You are on page 1of 105

Nghiên cứu đo lường khán giả &

Quảng cáo Truyền hình


Các đơn vị đo lường căn bản & các modun
phân tích ứng dụng của Instar Analytics
Tài liệu hướng dẫn 2017
Mục tiêu hướng dẫn

o Nắm được vai trò, ý nghĩa của nghiên cứu khán giả và
quảng cáo truyền hình

o Biết được các đơn vị đo lường căn bản, ý nghĩa và giá


trị ứng dụng của từng đơn vị

o Nắm được các modun phân tích dữ liệu nghiên cứu


khán giả và quảng cáo truyền hình của Instar Analytics
Nghiên cứu đo lường khán giả & quảng cáo truyền hình để làm gì
Đài Truyền hình Doanh nghiệp
Đánh giá Hiệu quả đầu tư Đánh giá Hiệu quả quảng cáo

Hàng tỷ đô la mỗi năm được đầu tư Hàng tỷ đô la mỗi năm được đầu tư
vào việc sản xuất và mua bán vào việc quảng cáo giới thiệu sản
chương trình phát sóng dẫn tới việc phẩm trên truyền hình dẫn tới việc
cần có số liệu đánh giá hiệu quả của cần có số liệu đáng tin cậy, chuẩn hóa,
khoản đầu tư khổng lồ này. và được công nhận để phân bổ ngân
sách quảng cáo
Cần tập trung đầu tư vào việc đáp
ứng nhu cầu của khán giả nhằm Lập kế hoạch & mua quảng cáo
tăng lượng khán giả xem.

Quảng cáo có vai trò quan trọng và là nguồn thu chủ


yếu lớn nhất của nhiều Đài
Vai trò nghiên cứu đo lường khán giả & quảng cáo truyền hình

Kết nối các bên Quyết định


khung chương trình
(TV)
✓Giúp các bên ra quyết định Quyết định mua
Lập kế hoạch
kinh doanh quan trọng dựa kinh doanh & đánh giá
hay sản xuất chương
trên một nguồn số liệu thống hiệu quả kinh doanh
trình (TV)
nhất Số liệu quảng cáo (TV)
nghiên cứu đo lường
✓Thúc đẩy hiệu quả, tăng khán giả và quảng cáo
doanh thu và lợi nhuận
truyền hình
✓Thúc đẩy nhu cầu, tiêu dùng, Đánh giá Cân nhắc đánh giá
góp phần phát triển kinh tế xã hiệu quả đầu tư mua quảng cáo kênh,
hội vào quảng cáo chương trình nào
Cơ sở
thương lượng giữa
bên mua và bên bán
quảng cáo TH
Vị thế của ngành Truyền hình ở Việt Nam
Toàn quốc Ha Noi Da Nang
Daily Watching TV Daily Using Internet Daily Watching TV Daily Using Internet Daily Watching TV Daily Using Internet

95% 97%
91% 95%99% 95%99% 98%
91%
99% 95% 99%
95%96% 97% 99%
89% 87% 91% 87% 90%
85% 83% 85%
76% 80%
70% 69%
62%
50%

15-54 15-24 25-34 35-44 45-54 15-54 15-24 25-34 35-44 45-54 15-54 15-24 25-34 35-44 45-54

2.1% 1.8% Hochiminh city Can Tho


21.2% Daily Watching TV Daily Using Internet Daily Watching TV Daily Using Internet

100% 99% 98%


1.9% 91%88%
96% 95% 93%96% 92%89% 96%
88%91% 85%
81%
75% 75%
71%

73.0%
46%

TV Radio Press Internet (Statista) OOH (Est.)


15-54 15-24 25-34 35-44 45-54 15-54 15-24 25-34 35-44 45-54

(Source: MHS & ADEX 2018) Source: MHS & Adex 2018

5
Các đơn vị đo lường căn bản
Thông tin thu được từ nghiên cứu đo lường khán giả truyền hình

Giờ vàng truyền hình


Lượng người xem tại các thời
Thời điểm có nhiều người xem,
điểm trong ngày
đặc điểm đối tượng xem
Lịch phát
chương trình
& quảng cáo
Chương trình/kênh được nhiều
người xem tại cùng một thời
điểm

Đánh giá chương trình và/hoặc


Đặc điểm nhân khẩu học của
quảng cáo có nhắm đúng đối
người xem
tượng mục tiêu?
Các đơn vị đo lường căn bản: Reach & Rating
HTV7
Units >> Rch(000) Rch% Rtg% Rtg(000) Reach: Lượng khán giả xem truyền hình tại mỗi thời điểm đo lường của
18:30 210 3.3 3.3 210 thị trường được nghiên cứu ( mỗi 1 phút đối với PM và mỗi 15 phút đối
18:31 273 4.3 4.3 273
với Diary). Được thể hiện bằng số tuyệt đối Rch(000) và số % của dân
18:40 377 6 6 377
18:42 370 5.9 5.9 370
số (Rch%)
18:43 358 5.7 5.7 358
18:44 358 5.7 5.7 358 Rating: Lượng khán giả bình quân xem truyền hình vào mỗi đơn vị thời
18:45 343 5.5 5.5 343 gian đo lường của thị trường được nghiên cứu ( mỗi 1 phút đối với PM
18:46 350 5.6 5.6 350 và mỗi 15 phút đối với Diary). Rating cũng được thể hiện bằng số tuyệt
18:48 359 5.7 5.7 359
đối Rtg(000) và số % Rtg%
18:49 352 5.6 5.6 352
18:50 360 5.7 5.7 360
18:51 360 5.7 5.7 360
Tại mỗi điểm đơn vị thời gian đo lường (1 phút PM & 15 phút Diary)
18:52 370 5.9 5.9 370 Reach (000) = Rating (000) và Reach (%) = Rating (%)
18:53 368 5.9 5.9 368
18:54 382 6.1 6.1 382 Tổng lượng người xem truyền hình trong một khoảng thời gian > đơn vị
18:55 376 6 6 376 thời gian đo lường = tổng số người có xem tivi trong khoảng thời gian
18:56 283 4.5 4.5 283
đó không tính tới thời gian xem bao lâu.
18:57 268 4.3 4.3 268
18:58 258 4.1 4.1 258
18:59 236 3.8 3.8 236
Rating(000) hay Rating(%) của một khoảng thời gian là lượng khán giả
18:30 -19:00 533 8.5 5.3 335 trung bình/đơn vị thời gian đo lường trong khoảng thời gian đó.

Reach ≠ Rating khi tính cho một khoảng thời gian >1 phút (PM)/15 phút (Diary)
Các đơn vị đo lường căn bản: Program Rating & Spot Rating
Bình quân lượng khán giả mỗi phút của
chương trình “60 giây” trên kênh HTV7 là
5.3% dân số từ 4 tuổi trở nên ở TP. HCM,
hay là 335.000 ngàn người xem bình quân
mỗi phút

Bình quân lượng khán giả mỗi phút của


đoạn quảng cáo giữa chương trình “60
giây” là 5.6% dân số từ 4 tuổi trở nên ở Tp.
HCM.
(Cụm quảng cáo này được phát trong 3
phút, có rating thấp nhất là 5.5% và cao
nhất là 5.7%.
Rating của từng mẫu quảng cáo = rating
của phút mà mẫu quảng cáo được phát
trong đó).

9
Các đơn vị đo lường căn bản: Rating & Share

Channels >> Total TV HTV7 THVL1


Timebands Rtg% Share Rtg% Share Rtg% Share
Share: Thị phần khán giả . Là tỷ lệ %
16:45 13.5 100 1.5 11 0.4 3.3 tổng lượt khán giả xem truyền hình.
16:48
16:51
15
15.1
100
100
1.8
2
12.3
13.1
0.5
0.5
3.6
3.4
Share của TTV luôn luôn bằng 100%
16:54 16.7 100 2.7 15.8 0.7 4.5
16:57 17.9 100 2.6 14.6 0.6 3.3
Share: Thị phần khán giả của một kênh.
17:00 20.7 100 3.3 15.9 0.5 2.6
17:03 21.2 100 3.3 15.4 0.7 3.4 Là tỷ lệ % tổng lượt khán giả xem kênh
17:06 22 100 3.2 14.5 0.8 3.5 đó so với tổng lượt khán giả xem truyền
17:09 22.3 100 3.1 13.8 1 4.6
17:12 23 100 3.4 15 1.2 5.1
hình.
17:15 23.3 100 3.5 15 1.2 5.3
17:18 24.1 100 3.7 15.4 1.3 5.4 Rating % channel X
17:21 24.5 100 3.8 15.6 1.3 5.3
Share channel X =
17:24 25.4 100 3.8 15 1.3 5.3
17:27 25.2 100 3.8 15.1 1.5 5.9
Rating % TTV
17:30 25.4 100 4.2 16.4 1.7 6.5
17:33 25.6 100 4.2 16.3 1.5 5.8
17:36 26.4 100 4.3 16.4 1.6 5.9
17:39 26.3 100 4.3 16.3 1.7 6.4 Share tỷ lệ thuận với Rating
17:42 26.4 100 4.3 16.2 1.6 5.9
16:45 - 17:45 22.2 100 3.4 15.3 1.1 4.9

10
Các đơn vị đo lường căn bản: Reach, Average Audience View

Thu hút được khán giả, có kết quả tốt, chương trình cần thu hút được lượng người xem
(Reach) đông và nội dung chương trình đủ hấp dẫn để giữ chân khán giả xem lâu (AvAud
View)

11
Các đơn vị đo lường căn bản: Reach, Average Reach, Duplicated
Av Rch: Lượng khán Duplicated: Lượng khán giả xem tập 67,68 tiếp tục xem
giả bình quân xem các tập tiếp theo
chương trình

‘000

12
Các đơn vị đo lường căn bản: GRP, Rating, Reach, OTS
GRP: Gross Rating Point thường dùng để tính kết quả tổng của một chiến dịch quảng cáo
OTS: Opportunity to See: số lần bình quân một người có thể xem/thấy mẫu quảng cáo

Quảng cáo Romano – 18.2.2017


Tổng GRP cho 5 lần phát quảng cáo của
Romano trên HTV7, GRP = Sum Rtg% của 5
lần phát sóng

GRP của từng lần phát = Rtg%

Số lần bình quân một người có Số lượng người xem (Reach) quảng cáo ít
thể xem/thấy mẫu quảng cáo nhất một lần.

GRP = Sum Rating% = Reach% x OTS

13
Audience share Audience share

10
15
20
45
50

25
30
35
40

15
20
25
30
35
50

10
40
45
0
5

0
5
05:00 - 05:15 05:00 - 05:15
05:30 - 05:45 05:30 - 05:45

Thứ 6

Chủ Nhật
06:00 - 06:15 06:00 - 06:15
06:30 - 06:45 06:30 - 06:45
07:00 - 07:15 07:00 - 07:15
07:30 - 07:45 07:30 - 07:45
08:00 - 08:15 08:00 - 08:15
08:30 - 08:45 08:30 - 08:45
VTV Audience Share ( Hà Nội)

09:00 - 09:15 09:00 - 09:15


09:30 - 09:45 09:30 - 09:45
10:00 - 10:15 10:00 - 10:15
10:30 - 10:45 10:30 - 10:45
30

10
15
20
25
35
40
45
50

0
5
11:00 - 11:15 11:00 - 11:15
11:30 - 11:45
05:00 - 05:15 11:30 - 11:45
05:30 - 05:45
11:00-12:00

12:00 - 12:15 12:00 - 12:15


06:00 - 06:15
12:30 - 12:45 12:30 - 12:45
06:30 - 06:45
13:00 - 13:15 07:00 - 07:15 13:00 - 13:15
13:30 - 13:45 07:30 - 07:45 13:30 - 13:45
14:00 - 14:15 08:00 - 08:15 14:00 - 14:15
14:30 - 14:45 08:30 - 08:45 14:30 - 14:45
15:00 - 15:15
09:00 - 09:15 15:00 - 15:15
09:30 - 09:45
15:30 - 15:45 15:30 - 15:45
10:00 - 10:15
16:00 - 16:15 16:00 - 16:15
10:30 - 10:45
16:30 - 16:45 11:00 - 11:15 16:30 - 16:45
VTV6

17:00 - 17:15 11:30 - 11:45 17:00 - 17:15


17:30 - 17:45 12:00 - 12:15 17:30 - 17:45
18:00 - 18:15 12:30 - 12:45 18:00 - 18:15
13:00 - 13:15
VTV3

18:30 - 18:45 18:30 - 18:45


17:45-18:45

13:30 - 13:45
19:00 - 19:15 19:00 - 19:15
14:00 - 14:15
19:30 - 19:45 19:30 - 19:45
14:30 - 14:45
20:00 - 20:15 20:00 - 20:15
Ứng dụng vào hoạt động lên kế hoạch phát triển

VTV2

15:00 - 15:15
20:30 - 20:45 15:30 - 15:45 20:30 - 20:45
21:00 - 21:15 16:00 - 16:15 21:00 - 21:15
21:30 - 21:45 16:30 - 16:45 21:30 - 21:45
VTV1

22:00 - 22:15
17:00 - 17:15 22:00 - 22:15
17:30 - 17:45
22:30 - 22:45 22:30 - 22:45
18:00 - 18:15
23:00 - 23:15 23:00 - 23:15
18:30 - 18:45
23:30 - 23:45 19:00 - 19:15 23:30 - 23:45
TTV Rating

19:30 - 19:45
0
5

0
5
10
20
25
30

15

10
15
20
30

25

20:00 - 20:15
TTV Rating
20:30 - 20:45 TTV Rating
Ứng dụng vào hoạt động sắp xếp khung chương trình & nội dung chương trình
VTV3 Scheduling – before change

TAM Dec 2012, 4+ individual,


Ứng dụng vào hoạt động sắp xếp khung chương trình & nội dung chương trình
Re - Scheduling
Sat - VTV3
2012 2013
20:15

Games show: We are soldiers Games show: We are soldiers

21:15
21:20 Spot break Spot break
21:25
Children - Have a good night sleep
21:30
21:35 Spot break
21:40
Entertainment - Thu gian cuoi tuan
22:30
Game show : Guong mat than quen
22:35 Spot break
22:40 Lifestyle - Qua tang cuoc song
22:45
22:50
Series
22:55
23:00

16
Ứng dụng vào hoạt động sắp xếp khung chương trình & nội dung chương trình
Scheduling – after change

TAM Jan 2013, 4+ individual,


Av. Program Rating

Tuyet co roi
dem giang sinh

Co nang buong binh

nac thang
len thien duong

Hoi uc 1997

Chuyen tinh harvard


VTV2: 20:00 – 21:00 F18-50 ABCD | HCM City

Chuyen tinh paris

Nu hoang

Phu nu la the

Tay du ky

Thuy hu (ep. 1)

Thuy hu (ep. 37)

cuoc thi sang tao


Robocon vn 2015

Thuy hu (ep. 123)

Te tuong luu gu
(viewer)
Av. Mins
Ứng dụng vào việc đánh giá nội dung, mức độ hấp dẫn của các chương trình
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo

19
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo

Rating(000) of top channels by market, 2nd half of 2014


Daypart 18:00-19:00
Audience F18-50 ABCD
Rating (000) by market Market contribution to channel's rating
Channels 4 markets (3PM+1Diary)
HANOI-METERHOCHIMINH-METER
DANANG CANTHO-METER
4 markets HANOI-METER3
(3PM+1Diary)2
HOCHIMINH-METER4
DANANG5CANTHO-METE
ANTV 16,0 5,3 7,8 2,3 0,6 100,0% 33% 49% 14% 4%
DRT1 (PTTH Da Nang) 0,7 0,0 0,0 0,7 0,0 100,0% 0% 0% 100% 0%
HN1 (PTTH Ha Noi) 13,2 12,9 0,3 0,0 0,0 100,0% 98% 2% 0% 0%
HTV3 10,2 1,2 8,5 0,2 0,3 100,0% 12% 83% 2% 3%
HTV7 (TH TP.HCM) 54,2 0,1 53,0 0,8 0,3 100,0% 0% 98% 1% 1%
HTV9 (TH TP.HCM) 45,0 0,1 43,7 0,9 0,3 100,0% 0% 97% 2% 1%
SCTV - Phim Tong Hop 5,8 0,2 5,6 0,0 0,0 100,0% 3% 97% 0% 0%
SCTV14 9,7 0,9 8,8 0,0 0,0 100,0% 9% 91% 0% 0%
THTPCT (PTTH Can Tho) 1,1 0,0 0,0 0,0 1,1 100,0% 0% 0% 0% 100%
THVL1 (PTTH Vinh Long) 34,5 0,1 26,1 2,1 6,2 100,0% 0% 76% 6% 18%
THVL2 (PTTH Vinh Long) 1,5 0,0 0,9 0,0 0,6 100,0% 0% 60% 0% 40%
TRT (PTTH Thua Thien Hue) 0,9 0,0 0,0 0,9 0,0 100,0% 0% 0% 100% 0%
VTC14 3,1 3,0 0,0 0,0 0,1 100,0% 97% 0% 0% 3%
VTC9 - Lets Viet 22,8 13,0 8,9 0,2 0,7 100,0% 57% 39% 1% 3%
VTV Can Tho 1 2,6 0,0 0,8 0,0 1,8 100,0% 0% 31% 0% 69%
VTV Da Nang 2,7 0,0 0,0 2,7 0,0 100,0% 0% 0% 100% 0%
VTV1 24,2 16,6 6,7 0,6 0,3 100,0% 69% 28% 2% 1%
VTV3 17,7 12,4 2,1 3,0 0,2 100,0% 70% 12% 17% 1%
VTV6 7,5 2,7 3,7 0,7 0,4 100,0% 36% 49% 9% 5%
VTVcab 1 - Giai Tri TV 9,0 7,6 1,4 0,0 0,0 100,0% 84% 16% 0% 0%
VTVcab 5 - E Channel 10,0 3,7 5,8 0,1 0,4 100,0% 37% 58% 1% 4%

Bảng này cho thấy quảng cáo trên VTV3 được lợi cho 2 thị trường HN & DN, HTV7 & 9 thì rất tốt cho HCMC, còn mua trên VL1 được cả cho HCMC & Can Tho.
Giới thiệu Instar Analytics
Giao diện của Instar Analytics

Các template được Workspace : phần Unit và


lưu trong hệ thống Chọn Workspce Report sẽ thể hiện giao diện
để lựa chọn
cấp độ người tương ứng cho cấp độ người
sử dụng sử dụng

Template : tự tạo template


mới theo nhu cầu của
người sử dụng.

Presets : sử dụng những


template được tạo sẵn
Có thể lựa chọn các Tab trong hệ thống.
Template, Presets hay
Batch tùy thuộc nhu cầu
sử dụng Batch : khởi chạy cùng lúc
nhiều template bằng tập
lệnh được set up sẵn

25
Cách tạo một template mới

Click vào biểu tượng New


trong thanh Toolbar hoặc
biểu tượng New trong
cửa sổ Template
Giao diện của Instar Analytics
Khi user chọn Work Space là Beginer hoặc Standard, khi tạo template mới hệ thống sẽ mặc định mở giao diện của Preset để
người dùng lụa chọn
Các ingredients
Có thể click New
được set sẵn
để tiếp tục tạo trong preset này.
template mới (User có thể điều
chỉnh ngay tại đây,
bằng cách double
click vào các
ingredients này,
lưu ý, chỉ điều
chỉnh được những
Chứa các icons cái có sẵn, các
của các sub - phần còn lại, phải
folder presets mở template mới
được click chọn điều chỉnh được)
ở trên.

Mô tả ý nghĩa và
chức năng của
preset này. (Các
đơn vị đo lường,
cách chúng hiển
thị trên đồ thị

Click vào
“Continue” để tạo
template theo
preset này, “Salir”
để cancel.
Giao diện của template

28
Giao diện của template

Lựa chọn các thông tin


ban đầu cho báo cáo

Hệ thống Units

Hệ thống Report

29
Hệ thống sắp xếp các đơn vị đo lường được sử dụng trong Instar
❑ Tùy theo từng mục đích nghiên cứu mà người dùng sẽ lựa chọn các đơn vị phù
hợp.

❑ Hiện tại có 84 đơn vị được tích hợp vào Instar system, tất cả được hiển thị trong
Tab All units.
❑ Để thuận tiện cho việc lựa chọn các đơn vị phù hợp với từng loại mục đích, tính
chất việc nghiên cứu, Instar system còn phân loại các thẻ theo từng mục đích sử
dụng, cụ thể:
✓ Standard
✓ Profiles
✓ Advanced
✓ Reach & Freq
✓ Duplication
✓ Migration / Inheritance
✓ Costs
✓ Planning
Các đơn vị căn bản được thể hiện trong thẻ Standard
❑ Thẻ Standard sẽ tập hợp các đơn vị căn bản phục vụ cho các loại
nghiên cứu căn bản.
❑ Tổng cộng có 15 đơn vị trong thẻ standard nhưng quan trọng nhất để
phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo
thường tập trung việc nghiên cứu vào các đơn vị sau:
✓ Rtg (000)
✓ Rtg %
✓ Share
✓ GRP
✓ Sample
✓ Universe
✓ Insertions
Đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo thông qua các đơn vị trong thẻ
Reach & Freq và Cost.

❑ Reach & Freq là một trong những thẻ


tổng hợp các đơn vị quan trọng trong
việc lên kế hoạch, đánh giá hiệu quả
của một chiến dịch quảng cáo, được thể
hiện qua các đơn vị sau:
✓ N+ (000) / N+(%)
✓ N (000) / N(%)
✓ Cost / Alternative Cost
✓ OTS
✓ Cost/GRP
Thói quen, sở thích của khán giả truyền hình thông qua các đơn vị trong thẻ Profiles
và Advanced.

❑ Profiles và Advanced thể hiện


các đơn vị được sử dụng cho
mục đích nghiên cứu về thói
quen, sở thích của khán giả.

❑ TgAfin% và TgSat% là 2 đơn


vị thường được chọn để
nghiên cứu.
Sự trùng lắp và dịch chuyển của khán giả truyền hình thông qua các đơn vị trong
thẻ Migration và Duplication

❑ Sự dịch chuyển của khán giả trong mỗi thời


điểm phát sóng đóng một vai trò quan trọng
có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nội
dung của chương trình quảng cáo, thể hiện ở
các đơn vị sau:

✓ Mig(%) / Mig(000)
✓ Dupl(%) / Dupl(000)
Lập kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo với các đơn vị trong thẻ Planning

❑ Thẻ Planning với các đơn vị như:


✓ Rtg%
✓ Cost
✓ GRP
✓ Insertions
✓ Budget
✓ OTS
✓ N+%
✓ Weight
sẽ giúp ích cho người dùng đặc biệt trong việc lên
kế hoạch, tối ưu hóa một chiến dịch quảng cáo tại
một thời điểm nhất định.
Hiển thị các thông tin liên quan đến các đơn vị trong Instar

Để hiểu rõ thêm các thông tin chi tiết liên


quan đến ý nghĩa, công thức, phạm vi ứng
dụng của các đơn vị trong Instar người dùng
thực hiện các thao tác sau:

o Chọn thẻ Units


o Click phải chuột vào đơn vị cần tìm hiểu
o Chọn Properties.
Hệ thống báo cáo trong Instar

Tương tự như trong tab Unit, hệ thống báo cáo trong Instar cũng phân thành từng
nhóm tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng :
✓ Standard Reports : những báo cáo phân tích đơn giản về khung thời gian,
chương trình hay quảng cáo.
✓ Advanced Report : báo cáo phân tích nâng cao
✓ Visualisation : những dạng báo cáo biểu diễn bằng biểu đồ giúp người sử
dụng có cái nhìn trực quan hơn về dữ liệu
✓ Planning : báo cáo sử dụng cho mục đích xây dựng kế hoạch quảng cáo
Hệ thống báo cáo trong Instar

Tương tự như trong tab Unit, hệ thống báo cáo trong Instar cũng phân thành từng
nhóm tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng :
✓ Standard Reports : những báo cáo phân tích đơn giản về khung thời gian,
chương trình hay quảng cáo.
✓ Advanced Report : báo cáo phân tích nâng cao
✓ Visualisation : những dạng báo cáo biểu diễn bằng biểu đồ giúp người sử
dụng có cái nhìn trực quan hơn về dữ liệu
✓ Planning : báo cáo sử dụng cho mục đích xây dựng kế hoạch quảng cáo
Cách lưu template
Cách 1 : click vào biểu tượng Save
Cách lưu template
Cách 2 : click vào biểu tượng Instar Analytics

1. Click vào biểu tượng Instar Analytics.


2. Có 3 lựa chọn :
❑ Save Khi chọn Export defination sẽ hiển thị bảng thông báo có
❑ Save As muốn xuất kết quả không
❑ Export defination : xuất template

❑ Yes : Xuất kết quả cùng với template, khi import lại template
vào Instar thì kết quả của báo cáo sẽ hiển thị mà không cần
chạy lại báo cáo.

❑ No : chỉ xuất template, khi import lại template vào Instar thì phải
chạy lại báo cáo.
Cách import template có sẵn vào Instar

1. Click vào biểu tượng Instar Analytics


2. Chọn Open
3. Lựa chọn Open From hoặc Import
✓ Open from : chỉ mở chứ không lưu template vào hệ thống
✓ Import : mở và lưu template vào hệ thống

Lưu ý : Những Ingredient (Region,


Target, Channel, Timeband) nếu được
tạo trong Public thì khi import template
vào Instar, hệ thống sẽ reject những
biến số này. Chỉ những thông tin được
tạo trong temporary mới được giữ lại
khi import vào hệ thống
Cách xuất báo cáo từ Instar Analytics

1. Click vào biểu tượng Instar Analytics


2. Chọn Export document
3. Lựa chọn định dạng báo cáo cần xuất
Cách xuất báo cáo từ Instar Analytics 2. Lựa chọn nơi
1. Đặt tên lưu báo cáo
Ví dụ : chọn định dạng báo cáo cần xuất là Excel
báo cáo

3. Lựa chọn những


sheet báo cáo cần
xuất
Sheet Technical card :
Khi khởi tạo bất kỳ báo cáo nào, hệ thống sẽ chạy kèm thông tin của Tecgnical Card, là tổng quan các
thông tin cơ bản của báo cáo đang chạy.

❑ Universe : tổng dân số nhóm khán giả


mục tiêu trên thị trường nghiên cứu
❑ Sample : đối tượng khán giả của
nhóm mục tiêu trên thị trường nghiên
cứu
GIỚI THIỆU NHỮNG TAB CƠ BẢN TRONG
INSTAR ANALYTICS

45
Các tiêu chí luôn xác định khi thực hiện báo cáo
Target : đối tượng mục tiêu
Mỗi kênh truyền hình, mỗi chương trình hay mỗi chiến dịch quảng cáo đều
nhắm đến những đối tượng mục tiêu cụ thể. Do đó, khi thực hiện báo cáo
phân tích, cần xác định đúng đối tượng mà kênh/chương trình hay chiến dịch
Target quảng cáo đang nhắm tới.
Một số lưu ý khi lựa chọn nhóm khán giả mục tiêu :
Region o Tránh sử dụng nhóm khán giả mục tiêu có số lượng mẫu quá ít vì ảnh
hưởng tới độ chính xác và độ tin cậy của kết quả khảo sát/đo lường.
o Nhiều tổ chức nghiên cứu khuyến cáo chỉ nên phân tích kết quả khảo
Channel sát/đo lường cho các nhóm đối tượng có số lượng mẫu tối thiểu là 100

Region : thị trường phân tích

Date Ở mỗi thị trường , lượng khán giả của mỗi kênh sẽ khác nhau. Do đó cần lựa
chọn đúng thị trường phân tích

Channel : kênh phân tích

Date : giai đoạn phân tích

46
Bước 1: Tạo Target bằng 2 cách:
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
1. Tạo Target mới bằng cách click
“New”
Target 2. Hoặc click vào target có sẵn
trong hệ thống

❑Temporary : chỉ tồn tại trong


template đang mở.

❑Public : những target đã tạo


sẽ lưu trong hệ thống và khi
mở bất kỳ template nào thì
những target được tạo trong
public đều hiển thị để người
dùng lựa chọn.

47
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
1. Chọn các thuộc
2. Đặt tên cho tính cho target
Target Target mới

Các thuộc tính của


Target mới được thể
hiện trong các ô này

48
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics

Target

Lựa chọn điều


kiện để chia
nhỏ target

Có thể chia nhỏ


target đã chọn
bằng tính năng
Ventilate

49
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics

Region

1. Có thể click chọn region có


sẵn trong hệ thống
2. Hoặc tạo region mới bằng
cách click “New”

50
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics

Channel Gõ vào khung để


tìm kiếm kênh

1. Có thể click chọn những kênh


có sẵn trong hệ thống
2. Hoặc click “New” để tạo
nhóm kênh mới

51
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Hiển thị ngày
Date Last Day

Chia nhỏ giai


1. Có thể chọn những ngày đoạn đã chọn
Logical Date có sẵn trong hệ
thống
2. Hoặc click vào “New” để tạo
mới Date

52
Những tiêu chí khác

Timeband : khung thời gian cần phân tích

Sử dụng trong các báo cáo cần phân tích khung thời gian như :

o Period
Timeband
o Dịch chuyển khán giả theo khung thời gian

o Thừa hưởng khán giả theo khung thời gian


Program
Program : những thông số liên quan đến chương trình

Sử dụng trong các báo cáo phân tích chương trình như :
Spot
o Program

o Dịch chuyển khán giả theo chương trình

o Thừa hưởng khán giả theo chương trình

Spot : những thông số liên quan đến quảng cáo

Sử dụng trong các báo cáo phân tích quảng cáo như :

o Spot

53
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics

Timeband
Chia nhỏ giai
đoạn đã chọn
1. Có thể click chọn timeband
“Whole Day” có sẵn trong hệ
thống.
2. Hoặc tạo timeband mới
bằng cách click “New”

54
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
1. Title : tìm thông tin tên chương trình

Click vào ô trống


để define tên
chương trình

Cotains : chứa thông


tin text filter

Begin by : bắt đầu


Điều kiện
bằng cụm từ text filter filter

Ends by : kết thúc


bằng cụm từ text filter

Is equal to : chính xác


bằng cụm từ text filter
Loại trừ thông tin
trong text filter

55
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

2. Description : mô tả chương trình

❑ Phim dài tập : số tập phim


❑ Chương trình thể thao : tên hai đội
❑ Chương trình ca nhạc : tên chủ đề
❑ …..

Cách filter tương tự


như trong phần Title

56
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

3. Title/Description : kết hợp thông tin của Title và Description

Click vào ô trống


để define thông tin

57
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

4. Start time : lọc chương trình trong khung giờ cần phân tích

Hệ thống sẽ so sánh start time của chương trình và start time của khung giờ được tạo, chỉ những chương trình nào có start
time nằm trong khung giờ được tạo hiển thị trong báo cáo

Điền khoảng thời


gian muốn filter
Click vào ô trống để
define thông tin

58
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

5. Timeband : lọc chương trình trong khung giờ cần phân tích
Những chương trình nằm trong khung timeband được chọn sẽ hiển thị trong báo cáo
❖ Cách chọn timeband trong tab Program :

1a. tạo timeband trong tab


Timeband trong giao diện chính
của Instar, những timeband
được tạo sẽ xuất hiện trong mục
Timeband của tab Program .

1b. Click vào timebannd muốn


lựa chọn

59
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

❖ Sự khác biệt giữa start time và timeband :

Start time Timeband


Chỉ những chương trình có start time nằm Tất cả những chương trình thuộc khung giờ
trong khung giờ được filter mới hiển thị được filter đều sẽ hiển thị trong báo cáo
trong báo cáo

Vd : Start time và timeband đều được filter khung giờ 18h – 19h

❑ Khi filter bằng timeband báo cáo sẽ hiển thị từ chương trình “tieng cuoi sinh vien”
❑ Khi filter bằng start time báo cáo sẽ hiển thị từ chương trình “ngoi nha toi yeu”

60
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program

6. Duration : thời lượng của chương trình

Điền thời lượng của chương trình muốn


chạy báo cáo vào khung between và and

Chú ý : đối với báo cáo chương trình thì


đơn vị được chọn là Minutes

7. Level : cấp bậc của chương trình

Mỗi chương trình đều được gán Level:


o Chương trình lớn sẽ được gán Level 1
o Mỗi chương trình con (nằm trong chương trình lớn)
sẽ được gán lần lượt là Level 2, Level 3,...

Click vào Level của chương trình muốn lựa chọn

61
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
8. Genre : thể loại của chương trình 10. Live : chương trình trực tiếp
Một chương trình được ghi nhận là trực tiếp khi và chỉ khi
có xuất hiện chữ “Trực tiếp” trên màn hình.

Chọn Yes để lọc


những chương
trình phát trực tiếp

9. Country : nước sản xuất của chương trình

62
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot

1. Campaign : tên của spot quảng cáo


Click vào ô trống
để define tên spot
quảng cáo

Contains : chứa thông


tin text filter

Begin by : bắt đầu


Điều kiện
bằng cụm từ text filter filter

Ends by : kết thúc


bằng cụm từ text filter

Is equal to : chính xác


bằng cụm từ text filter
Loại trừ thông tin
trong text filter

63
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot

2. Campaign starting date : ngày đầu tiên mẫu quảng cáo xuất hiện.

Click vào ô trống


để define thời gian

Điền giai đoạn muốn


filter vào phần
From và to

64
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
3. Duration : thời lượng của mẫu quảng cáo

Điền thời lượng của chương trình muốn


chạy báo cáo vào khung Between và and

Chú ý : đối với báo cáo quảng cáo thì đơn


vị được chọn là Seconds

4. Price : giá tiền của quảng cáo (tính theo USD) 1. Click vào ô trống
để define giá tiền
của quảng cáo

2. Điền giá trị muốn filter


của spot quảng cáo vào
phần Between và and

65
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
5. Spot type : thể loại quảng cáo
Chọn thể loại
quảng cáo muốn
chạy báo cáo

6. Position in Break/Spot in Break/Break Positions/Break Status :


❑ Position in Break : số thứ tự của spot quảng cáo trong một cụm (break) quảng cáo.
❑ Spot in Break : số lượng spot quảng cáo trong một cụm (break) quảng cáo
❑ Break Position : Số thứ tự của các cụm (break) quảng cáo trong một chương trình.
Vd : trong chương trình có 3 cụm (break) quảng cáo, tất cả những spot quảng cáo trong cụm quảng cáo
đầu tiên được có Break Position =1, tương tự cho cụm thứ 2, 3
❑ Break Status : vị trí của cụm (break) quảng cáo so với chương trình. Có 3 giá trị của Break Status :
✓ Before
✓ Within
✓ After

66
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
7. First Appear :
❑ 0 : Quảng cáo cũ
❑ 1 : Brand mới
❑ 2 : Model mới
❑ 3 : Campaign mới

8. Cost in VND : giá tiền quảng cáo (tính theo Việt Nam Đồng)
1. Click vào ô trống
để define giá tiền
của quảng cáo

2. Điền giá trị muốn filter


của spot quảng cáo vào
phần Between và and

9. Start time/Timeband : ý nghĩa tương tự như Start time và Time band trong Tab Program
❑ Start time : quảng cáo có start time nằm trong khung giờ được filter
❑ Timeband : quảng cáo nằm trong khung giờ được filter

67
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot

❖ Chức năng tìm kiếm nâng cao :

Click vào biểu tượng


Advanced Search ngay
phía dưới khung
search

68
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot 1. Chọn Attribute phù
hợp với thông tin muốn
tìm kiếm
❖ Chức năng tìm kiếm nâng cao (tt) :

2b. Nhập thông tin cần


2a. Có thể chọn điều tìm vào ô trống và click
kiện tìm kiếm bằng cách search
click vào biểu tượng
bên trái khung trống

69
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot

❖ Program Attribute : những thông tin của chương trình có liên quan trực tiếp đến quảng cáo
Những thông tin trong mục Program Attribute tương tự nội dung trong tab Program

Vd:
o Filter quảng cáo theo tên một chương trình cụ thể
o Filter quảng cáo theo thể loại chương trình

70
MÔ PHỎNG MỘT SỐ BÁO CÁO CƠ BẢN TRONG
INSTAR ANALYTICS

• Báo cáo chỉ số khán giả theo khung thời gian (PERIOD Report).

• Báo cáo chỉ số khán giả theo chương trình, tổng hợp theo chương trình, khung chương
trình (PROGRAM, PROGRAM Crosstab, PROGRAM GRID).

• Báo cáo chi phí & hiệu quả quảng cáo trên TV, Press, Radio (SPOT, PRESS, RADIO), chi
phí quảng cáo tổng hợp (Crosstab & Multi-support).

• Báo cáo sự dịch chuyển khán giả giữa các kênh (MIGRATION) Report.

71
Báo cáo khung thời gian
Báo cáo khung thời gian
Chọn TIMEBAND

1. Chọn Time band 2a. Check chọn các timeband có sẵn 3. Time-band được chọn -> Click
trong bảng điều khiển 2b. Click New để tạo time-band mới vào Devide để chia nhỏ time band

3
2

1
Báo cáo khung thời gian
Check chọn
báo cáo period
Có thể điều chỉnh cách
Báo cáo khung thời gian hiển thị của báo cáo bằng
cách thay đổi các thanh
công cụ
Graphic trong báo cáo Period :

76
Báo cáo chương trình
Báo cáo chương trình _ Programs

Danh sách các


chương trình thỏa
điều kiện filter
Các tiêu chí
cần nghiên
cứu

Lưu ý: mỗi loại báo cáo khác nhau sẽ được gắn những thuộc tính liên quan, tương thích với từng loại, vì vậy để đãm bảo số liệu chạy ra
là chính xác, người dùng chi nên tập trung vào các thuộc tính tương ứng với loại báo cáo đó, cụ thể trong loại báo cáo programs nên
tập trung khai thác các tính năng được gắn trong thẻ programs attributes.

78
Giao diện báo cáo chương trình _ Programs

Click để thêm các cột


chứa các thuộc tính của
program trong bảng.

79
Graphic trong báo cáo chương trình :

Performance of Cô Dâu 8 Tuổi on VTC7-TodayTV, 20:00-21:00


Audience F18-50 ABCD in HCMC, 1 Jan-28 Mar 2016

80
Báo cáo tổng hợp về chương trình - Crosstab Programs
Cung cấp cái nhìn tổng quan về chương trình qua nhiều cách thể hiện khác nhau, tùy thuộc theo mục đích phân tích của
người sử dụng.

Lựa chọn báo cáo


Cross tab + Chọn Defination
Program để định nghĩa cho
Crosstab

81
Báo cáo tổng hợp về chương trình - Crosstab Programs

Tùy theo mục đich phân tích mà người sử dụng có thể lựa chọn việc thể hiện dữ liệu theo ý muốn bằng việc thiết lập các tiêu
chí ở layout crosstab, cụ thể xác định các tiêu chí sẽ được hiển thị ở mục rows, columns, informations và units để Instar có
thể truy xuất, sắp xếp dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.

Xác định layout


crosstab

Tính năng lựa


chọn tự động Unit
cho template
crosstab

82
Báo cáo khung chương trình _ Program Grid
Chọn khung thời
gian cần phân tích
trong Offset

Chia nhỏ khoảng


thời gian đã chọn
trong Resolution

- Có thể filter các điều kiện lọc chương trình trong tab Program
- Lưu ý : trong trường hợp chọn giai đoạn dài để phân tích, cần chia nhỏ ngày đã chọn theo từng ngày (devide by day)

83
Giao diện báo cáo khung chương trình _ Program Grid Click vào Option để định dạng
cách trình bày báo cáo khung
chương trình

Click attributes để show ra các


thuộc tính của Program

84
Báo cáo quảng cáo
Báo cáo quảng cáo _ Spots

Danh sách các Các tiêu chí


quảng cáo thỏa cần nghiên
điều kiện filter cứu

Lưu ý: mỗi loại báo cáo khác nhau sẽ được gắn những thuộc tính liên quan, tương thích với từng loại, vì vậy để đãm bảo số liệu chạy ra
là chính xác, người dùng chi nên tập trung vào các thuộc tính tương ứng với loại báo cáo đó, cụ thể trong loại báo cáo spots nên tập
trung khai thác các tính năng được gắn trong thẻ spots attributes.

86
Giao diện báo cáo quảng cáo _ Spots

Click để thêm các cột


chứa các thuộc tính
của Spots trong bảng

87
Báo cáo tổng hợp về quảng cáo - Crosstab Spots
Cung cấp cái nhìn tổng quan về chương trình qua nhiều cách thể hiện khác nhau, tùy thuộc theo mục đích phân tích của
người sử dụng.

Lựa chọn báo cáo


Cross tab + Spot Chọn Defination
để định nghĩa cho
Crosstab

88
Báo cáo tổng hợp về quảng cáo - Crosstab Spots
Tùy theo mục đich phân tích mà người sử dụng có thể lựa chọn việc thể hiện dữ liệu theo ý muốn bằng việc thiết lập các tiêu
chí ở layout crosstab, cụ thể xác định các tiêu chí sẽ được hiển thị ở mục rows, columns, informations và units để Instar có
thể truy xuất, sắp xếp dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.

Xác định layout


crosstab

Tính năng lựa


chọn tự động Unit
cho template
crosstab

89
Báo cáo quảng cáo _ Press
Lựa chọn các điều
kiện của quảng
cáo trên báo

Danh sách các


quảng cáo thỏa
điều kiện filter
Giao diện báo cáo quảng cáo _ Press
Click để thêm các cột chứa
các thuộc tính của Press Ads
trong bảng.
Báo cáo quảng cáo _ Radio
Lựa chọn các điều
kiện của quảng
cáo trên Radio

Danh sách các


quảng cáo thỏa
điều kiện filter
Giao diện báo cáo quảng cáo _ Radio
Click để thêm các cột chứa
các thuộc tính của Radio Ads
trong bảng.
Báo cáo tổng hợp về quảng cáo – Crosstab by Spot/Press/Radio
Cung cấp cái nhìn tổng quan về chương trình qua nhiều cách thể hiện khác nhau, tùy thuộc theo mục đích phân tích của
người sử dụng.

Lựa chọn báo cáo Cross


tab + Spot/Press/Radio Chọn Definition để
định nghĩa cho
Crosstab
Giao diện báo cáo tổng hợp về quảng cáo - Crosstab by Spot/Press/Radio
Tùy theo mục đich phân tích mà người sử dụng có thể lựa chọn việc thể hiện dữ liệu theo ý muốn bằng việc thiết lập các tiêu
chí ở layout crosstab, cụ thể xác định các tiêu chí sẽ được hiển thị ở mục rows, columns, informations và units để Instar có
thể truy xuất, sắp xếp dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.

Xác định layout


crosstab

Tính năng lựa


chọn tự động Unit
cho template
crosstab
Báo cáo tổng hợp – Cross Media

Lựa chọn báo cáo


Cross tab + Multi –
Support Report

Chọn Defination
để định nghĩa cho
Crosstab
Báo cáo tổng hợp – Cross Media
Báo cáo dịch chuyển khán giả
Báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
Lựa chọn hình thức báo cáo dịch chuyển khán giả :

1. Dịch chuyển khán giả theo chương trình : chọn Program


2. Dịch chuyển khán giả theo khung thời gian : chọn Simple
timeband

99
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
1. Dịch chuyển khán giả theo khung giờ

100
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
2. Dịch chuyển khán giả theo chương trình

101
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration

❖ Ý nghĩa các thông số trong báo cáo Migration :

✓ Gain : khán giả kênh tham chiếu lấy được từ những kênh khác

✓ Loss : khán giả kênh tham chiếu mất đi cho những kênh khác

✓ Net = Gain – Loss

o Net > 0 : lấy được khán giả

o Net < 0 : bị mất khán giả.

✓ Other : những kênh khác ngoài những kênh chọn để phân tích

✓ OFF trong Gain : khán giả mở tivi lên, kênh đầu tiên xem là kênh tham chiếu.

✓ OFF trong Loss : khán giả không tiếp tục xem (có thể là tắt tivi hoặc một thành viên không tiếp tục xem)

102
Đồ thị biểu diễn Migrations dưới dạng Program Grid – Báo cáo Migrations curve

Filter và chia nhỏ


khung giờ muốn
phân tích

Chọn báo cáo


Migration Curve
Đồ thị biểu diễn Migrations dưới dạng Program Grid – Báo cáo Migrations curve

Kênh chuẩn (kênh đầu tiên được chọn trong


tab Channels) để so với các kênh khác
About Kantar Media

THANK YOU Kantar Media is a global leader in media intelligence, providing clients
with the data they need to make informed decisions on all aspects
of media measurement, monitoring and selection. Part of Kantar, the
data investment management arm of WPP, Kantar Media provides the
most comprehensive and accurate intelligence on media consumption,
performance and value. For further information, please visit us at
www.kantarmedia.com

@Kantar_Media KantarMediaGlobal
company/kantar-media
@KantarMedia
+KantarMedia

© Kantar Media

You might also like