Professional Documents
Culture Documents
Presentation For Training Class - VIE
Presentation For Training Class - VIE
o Nắm được vai trò, ý nghĩa của nghiên cứu khán giả và
quảng cáo truyền hình
Hàng tỷ đô la mỗi năm được đầu tư Hàng tỷ đô la mỗi năm được đầu tư
vào việc sản xuất và mua bán vào việc quảng cáo giới thiệu sản
chương trình phát sóng dẫn tới việc phẩm trên truyền hình dẫn tới việc
cần có số liệu đánh giá hiệu quả của cần có số liệu đáng tin cậy, chuẩn hóa,
khoản đầu tư khổng lồ này. và được công nhận để phân bổ ngân
sách quảng cáo
Cần tập trung đầu tư vào việc đáp
ứng nhu cầu của khán giả nhằm Lập kế hoạch & mua quảng cáo
tăng lượng khán giả xem.
95% 97%
91% 95%99% 95%99% 98%
91%
99% 95% 99%
95%96% 97% 99%
89% 87% 91% 87% 90%
85% 83% 85%
76% 80%
70% 69%
62%
50%
15-54 15-24 25-34 35-44 45-54 15-54 15-24 25-34 35-44 45-54 15-54 15-24 25-34 35-44 45-54
73.0%
46%
(Source: MHS & ADEX 2018) Source: MHS & Adex 2018
5
Các đơn vị đo lường căn bản
Thông tin thu được từ nghiên cứu đo lường khán giả truyền hình
Reach ≠ Rating khi tính cho một khoảng thời gian >1 phút (PM)/15 phút (Diary)
Các đơn vị đo lường căn bản: Program Rating & Spot Rating
Bình quân lượng khán giả mỗi phút của
chương trình “60 giây” trên kênh HTV7 là
5.3% dân số từ 4 tuổi trở nên ở TP. HCM,
hay là 335.000 ngàn người xem bình quân
mỗi phút
9
Các đơn vị đo lường căn bản: Rating & Share
10
Các đơn vị đo lường căn bản: Reach, Average Audience View
Thu hút được khán giả, có kết quả tốt, chương trình cần thu hút được lượng người xem
(Reach) đông và nội dung chương trình đủ hấp dẫn để giữ chân khán giả xem lâu (AvAud
View)
11
Các đơn vị đo lường căn bản: Reach, Average Reach, Duplicated
Av Rch: Lượng khán Duplicated: Lượng khán giả xem tập 67,68 tiếp tục xem
giả bình quân xem các tập tiếp theo
chương trình
‘000
12
Các đơn vị đo lường căn bản: GRP, Rating, Reach, OTS
GRP: Gross Rating Point thường dùng để tính kết quả tổng của một chiến dịch quảng cáo
OTS: Opportunity to See: số lần bình quân một người có thể xem/thấy mẫu quảng cáo
Số lần bình quân một người có Số lượng người xem (Reach) quảng cáo ít
thể xem/thấy mẫu quảng cáo nhất một lần.
13
Audience share Audience share
10
15
20
45
50
25
30
35
40
15
20
25
30
35
50
10
40
45
0
5
0
5
05:00 - 05:15 05:00 - 05:15
05:30 - 05:45 05:30 - 05:45
Thứ 6
Chủ Nhật
06:00 - 06:15 06:00 - 06:15
06:30 - 06:45 06:30 - 06:45
07:00 - 07:15 07:00 - 07:15
07:30 - 07:45 07:30 - 07:45
08:00 - 08:15 08:00 - 08:15
08:30 - 08:45 08:30 - 08:45
VTV Audience Share ( Hà Nội)
10
15
20
25
35
40
45
50
0
5
11:00 - 11:15 11:00 - 11:15
11:30 - 11:45
05:00 - 05:15 11:30 - 11:45
05:30 - 05:45
11:00-12:00
13:30 - 13:45
19:00 - 19:15 19:00 - 19:15
14:00 - 14:15
19:30 - 19:45 19:30 - 19:45
14:30 - 14:45
20:00 - 20:15 20:00 - 20:15
Ứng dụng vào hoạt động lên kế hoạch phát triển
VTV2
15:00 - 15:15
20:30 - 20:45 15:30 - 15:45 20:30 - 20:45
21:00 - 21:15 16:00 - 16:15 21:00 - 21:15
21:30 - 21:45 16:30 - 16:45 21:30 - 21:45
VTV1
22:00 - 22:15
17:00 - 17:15 22:00 - 22:15
17:30 - 17:45
22:30 - 22:45 22:30 - 22:45
18:00 - 18:15
23:00 - 23:15 23:00 - 23:15
18:30 - 18:45
23:30 - 23:45 19:00 - 19:15 23:30 - 23:45
TTV Rating
19:30 - 19:45
0
5
0
5
10
20
25
30
15
10
15
20
30
25
20:00 - 20:15
TTV Rating
20:30 - 20:45 TTV Rating
Ứng dụng vào hoạt động sắp xếp khung chương trình & nội dung chương trình
VTV3 Scheduling – before change
21:15
21:20 Spot break Spot break
21:25
Children - Have a good night sleep
21:30
21:35 Spot break
21:40
Entertainment - Thu gian cuoi tuan
22:30
Game show : Guong mat than quen
22:35 Spot break
22:40 Lifestyle - Qua tang cuoc song
22:45
22:50
Series
22:55
23:00
16
Ứng dụng vào hoạt động sắp xếp khung chương trình & nội dung chương trình
Scheduling – after change
Tuyet co roi
dem giang sinh
nac thang
len thien duong
Hoi uc 1997
Nu hoang
Phu nu la the
Tay du ky
Thuy hu (ep. 1)
Te tuong luu gu
(viewer)
Av. Mins
Ứng dụng vào việc đánh giá nội dung, mức độ hấp dẫn của các chương trình
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
19
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Ứng dụng vào hoạt động kinh doanh & mua bán quảng cáo
Bảng này cho thấy quảng cáo trên VTV3 được lợi cho 2 thị trường HN & DN, HTV7 & 9 thì rất tốt cho HCMC, còn mua trên VL1 được cả cho HCMC & Can Tho.
Giới thiệu Instar Analytics
Giao diện của Instar Analytics
25
Cách tạo một template mới
Mô tả ý nghĩa và
chức năng của
preset này. (Các
đơn vị đo lường,
cách chúng hiển
thị trên đồ thị
Click vào
“Continue” để tạo
template theo
preset này, “Salir”
để cancel.
Giao diện của template
28
Giao diện của template
Hệ thống Units
Hệ thống Report
29
Hệ thống sắp xếp các đơn vị đo lường được sử dụng trong Instar
❑ Tùy theo từng mục đích nghiên cứu mà người dùng sẽ lựa chọn các đơn vị phù
hợp.
❑ Hiện tại có 84 đơn vị được tích hợp vào Instar system, tất cả được hiển thị trong
Tab All units.
❑ Để thuận tiện cho việc lựa chọn các đơn vị phù hợp với từng loại mục đích, tính
chất việc nghiên cứu, Instar system còn phân loại các thẻ theo từng mục đích sử
dụng, cụ thể:
✓ Standard
✓ Profiles
✓ Advanced
✓ Reach & Freq
✓ Duplication
✓ Migration / Inheritance
✓ Costs
✓ Planning
Các đơn vị căn bản được thể hiện trong thẻ Standard
❑ Thẻ Standard sẽ tập hợp các đơn vị căn bản phục vụ cho các loại
nghiên cứu căn bản.
❑ Tổng cộng có 15 đơn vị trong thẻ standard nhưng quan trọng nhất để
phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo
thường tập trung việc nghiên cứu vào các đơn vị sau:
✓ Rtg (000)
✓ Rtg %
✓ Share
✓ GRP
✓ Sample
✓ Universe
✓ Insertions
Đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo thông qua các đơn vị trong thẻ
Reach & Freq và Cost.
✓ Mig(%) / Mig(000)
✓ Dupl(%) / Dupl(000)
Lập kế hoạch cho một chiến dịch quảng cáo với các đơn vị trong thẻ Planning
Tương tự như trong tab Unit, hệ thống báo cáo trong Instar cũng phân thành từng
nhóm tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng :
✓ Standard Reports : những báo cáo phân tích đơn giản về khung thời gian,
chương trình hay quảng cáo.
✓ Advanced Report : báo cáo phân tích nâng cao
✓ Visualisation : những dạng báo cáo biểu diễn bằng biểu đồ giúp người sử
dụng có cái nhìn trực quan hơn về dữ liệu
✓ Planning : báo cáo sử dụng cho mục đích xây dựng kế hoạch quảng cáo
Hệ thống báo cáo trong Instar
Tương tự như trong tab Unit, hệ thống báo cáo trong Instar cũng phân thành từng
nhóm tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng :
✓ Standard Reports : những báo cáo phân tích đơn giản về khung thời gian,
chương trình hay quảng cáo.
✓ Advanced Report : báo cáo phân tích nâng cao
✓ Visualisation : những dạng báo cáo biểu diễn bằng biểu đồ giúp người sử
dụng có cái nhìn trực quan hơn về dữ liệu
✓ Planning : báo cáo sử dụng cho mục đích xây dựng kế hoạch quảng cáo
Cách lưu template
Cách 1 : click vào biểu tượng Save
Cách lưu template
Cách 2 : click vào biểu tượng Instar Analytics
❑ Yes : Xuất kết quả cùng với template, khi import lại template
vào Instar thì kết quả của báo cáo sẽ hiển thị mà không cần
chạy lại báo cáo.
❑ No : chỉ xuất template, khi import lại template vào Instar thì phải
chạy lại báo cáo.
Cách import template có sẵn vào Instar
45
Các tiêu chí luôn xác định khi thực hiện báo cáo
Target : đối tượng mục tiêu
Mỗi kênh truyền hình, mỗi chương trình hay mỗi chiến dịch quảng cáo đều
nhắm đến những đối tượng mục tiêu cụ thể. Do đó, khi thực hiện báo cáo
phân tích, cần xác định đúng đối tượng mà kênh/chương trình hay chiến dịch
Target quảng cáo đang nhắm tới.
Một số lưu ý khi lựa chọn nhóm khán giả mục tiêu :
Region o Tránh sử dụng nhóm khán giả mục tiêu có số lượng mẫu quá ít vì ảnh
hưởng tới độ chính xác và độ tin cậy của kết quả khảo sát/đo lường.
o Nhiều tổ chức nghiên cứu khuyến cáo chỉ nên phân tích kết quả khảo
Channel sát/đo lường cho các nhóm đối tượng có số lượng mẫu tối thiểu là 100
Date Ở mỗi thị trường , lượng khán giả của mỗi kênh sẽ khác nhau. Do đó cần lựa
chọn đúng thị trường phân tích
46
Bước 1: Tạo Target bằng 2 cách:
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
1. Tạo Target mới bằng cách click
“New”
Target 2. Hoặc click vào target có sẵn
trong hệ thống
47
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
1. Chọn các thuộc
2. Đặt tên cho tính cho target
Target Target mới
48
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Target
49
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Region
50
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
51
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Hiển thị ngày
Date Last Day
52
Những tiêu chí khác
Sử dụng trong các báo cáo cần phân tích khung thời gian như :
o Period
Timeband
o Dịch chuyển khán giả theo khung thời gian
Sử dụng trong các báo cáo phân tích chương trình như :
Spot
o Program
Sử dụng trong các báo cáo phân tích quảng cáo như :
o Spot
53
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Timeband
Chia nhỏ giai
đoạn đã chọn
1. Có thể click chọn timeband
“Whole Day” có sẵn trong hệ
thống.
2. Hoặc tạo timeband mới
bằng cách click “New”
54
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
1. Title : tìm thông tin tên chương trình
55
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
56
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
57
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
4. Start time : lọc chương trình trong khung giờ cần phân tích
Hệ thống sẽ so sánh start time của chương trình và start time của khung giờ được tạo, chỉ những chương trình nào có start
time nằm trong khung giờ được tạo hiển thị trong báo cáo
58
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
5. Timeband : lọc chương trình trong khung giờ cần phân tích
Những chương trình nằm trong khung timeband được chọn sẽ hiển thị trong báo cáo
❖ Cách chọn timeband trong tab Program :
59
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
Vd : Start time và timeband đều được filter khung giờ 18h – 19h
❑ Khi filter bằng timeband báo cáo sẽ hiển thị từ chương trình “tieng cuoi sinh vien”
❑ Khi filter bằng start time báo cáo sẽ hiển thị từ chương trình “ngoi nha toi yeu”
60
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
61
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Program
8. Genre : thể loại của chương trình 10. Live : chương trình trực tiếp
Một chương trình được ghi nhận là trực tiếp khi và chỉ khi
có xuất hiện chữ “Trực tiếp” trên màn hình.
62
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
63
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
2. Campaign starting date : ngày đầu tiên mẫu quảng cáo xuất hiện.
64
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
3. Duration : thời lượng của mẫu quảng cáo
4. Price : giá tiền của quảng cáo (tính theo USD) 1. Click vào ô trống
để define giá tiền
của quảng cáo
65
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
5. Spot type : thể loại quảng cáo
Chọn thể loại
quảng cáo muốn
chạy báo cáo
66
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
7. First Appear :
❑ 0 : Quảng cáo cũ
❑ 1 : Brand mới
❑ 2 : Model mới
❑ 3 : Campaign mới
8. Cost in VND : giá tiền quảng cáo (tính theo Việt Nam Đồng)
1. Click vào ô trống
để define giá tiền
của quảng cáo
9. Start time/Timeband : ý nghĩa tương tự như Start time và Time band trong Tab Program
❑ Start time : quảng cáo có start time nằm trong khung giờ được filter
❑ Timeband : quảng cáo nằm trong khung giờ được filter
67
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
68
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot 1. Chọn Attribute phù
hợp với thông tin muốn
tìm kiếm
❖ Chức năng tìm kiếm nâng cao (tt) :
69
Lựa chọn các thông tin trong Instar Analytics
Spot
❖ Program Attribute : những thông tin của chương trình có liên quan trực tiếp đến quảng cáo
Những thông tin trong mục Program Attribute tương tự nội dung trong tab Program
Vd:
o Filter quảng cáo theo tên một chương trình cụ thể
o Filter quảng cáo theo thể loại chương trình
70
MÔ PHỎNG MỘT SỐ BÁO CÁO CƠ BẢN TRONG
INSTAR ANALYTICS
• Báo cáo chỉ số khán giả theo khung thời gian (PERIOD Report).
• Báo cáo chỉ số khán giả theo chương trình, tổng hợp theo chương trình, khung chương
trình (PROGRAM, PROGRAM Crosstab, PROGRAM GRID).
• Báo cáo chi phí & hiệu quả quảng cáo trên TV, Press, Radio (SPOT, PRESS, RADIO), chi
phí quảng cáo tổng hợp (Crosstab & Multi-support).
• Báo cáo sự dịch chuyển khán giả giữa các kênh (MIGRATION) Report.
71
Báo cáo khung thời gian
Báo cáo khung thời gian
Chọn TIMEBAND
1. Chọn Time band 2a. Check chọn các timeband có sẵn 3. Time-band được chọn -> Click
trong bảng điều khiển 2b. Click New để tạo time-band mới vào Devide để chia nhỏ time band
3
2
1
Báo cáo khung thời gian
Check chọn
báo cáo period
Có thể điều chỉnh cách
Báo cáo khung thời gian hiển thị của báo cáo bằng
cách thay đổi các thanh
công cụ
Graphic trong báo cáo Period :
76
Báo cáo chương trình
Báo cáo chương trình _ Programs
Lưu ý: mỗi loại báo cáo khác nhau sẽ được gắn những thuộc tính liên quan, tương thích với từng loại, vì vậy để đãm bảo số liệu chạy ra
là chính xác, người dùng chi nên tập trung vào các thuộc tính tương ứng với loại báo cáo đó, cụ thể trong loại báo cáo programs nên
tập trung khai thác các tính năng được gắn trong thẻ programs attributes.
78
Giao diện báo cáo chương trình _ Programs
79
Graphic trong báo cáo chương trình :
80
Báo cáo tổng hợp về chương trình - Crosstab Programs
Cung cấp cái nhìn tổng quan về chương trình qua nhiều cách thể hiện khác nhau, tùy thuộc theo mục đích phân tích của
người sử dụng.
81
Báo cáo tổng hợp về chương trình - Crosstab Programs
Tùy theo mục đich phân tích mà người sử dụng có thể lựa chọn việc thể hiện dữ liệu theo ý muốn bằng việc thiết lập các tiêu
chí ở layout crosstab, cụ thể xác định các tiêu chí sẽ được hiển thị ở mục rows, columns, informations và units để Instar có
thể truy xuất, sắp xếp dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
82
Báo cáo khung chương trình _ Program Grid
Chọn khung thời
gian cần phân tích
trong Offset
- Có thể filter các điều kiện lọc chương trình trong tab Program
- Lưu ý : trong trường hợp chọn giai đoạn dài để phân tích, cần chia nhỏ ngày đã chọn theo từng ngày (devide by day)
83
Giao diện báo cáo khung chương trình _ Program Grid Click vào Option để định dạng
cách trình bày báo cáo khung
chương trình
84
Báo cáo quảng cáo
Báo cáo quảng cáo _ Spots
Lưu ý: mỗi loại báo cáo khác nhau sẽ được gắn những thuộc tính liên quan, tương thích với từng loại, vì vậy để đãm bảo số liệu chạy ra
là chính xác, người dùng chi nên tập trung vào các thuộc tính tương ứng với loại báo cáo đó, cụ thể trong loại báo cáo spots nên tập
trung khai thác các tính năng được gắn trong thẻ spots attributes.
86
Giao diện báo cáo quảng cáo _ Spots
87
Báo cáo tổng hợp về quảng cáo - Crosstab Spots
Cung cấp cái nhìn tổng quan về chương trình qua nhiều cách thể hiện khác nhau, tùy thuộc theo mục đích phân tích của
người sử dụng.
88
Báo cáo tổng hợp về quảng cáo - Crosstab Spots
Tùy theo mục đich phân tích mà người sử dụng có thể lựa chọn việc thể hiện dữ liệu theo ý muốn bằng việc thiết lập các tiêu
chí ở layout crosstab, cụ thể xác định các tiêu chí sẽ được hiển thị ở mục rows, columns, informations và units để Instar có
thể truy xuất, sắp xếp dữ liệu cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
89
Báo cáo quảng cáo _ Press
Lựa chọn các điều
kiện của quảng
cáo trên báo
Chọn Defination
để định nghĩa cho
Crosstab
Báo cáo tổng hợp – Cross Media
Báo cáo dịch chuyển khán giả
Báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
Lựa chọn hình thức báo cáo dịch chuyển khán giả :
99
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
1. Dịch chuyển khán giả theo khung giờ
100
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
2. Dịch chuyển khán giả theo chương trình
101
Giao diện báo cáo dịch chuyển khán giả - Migration
✓ Gain : khán giả kênh tham chiếu lấy được từ những kênh khác
✓ Loss : khán giả kênh tham chiếu mất đi cho những kênh khác
✓ Other : những kênh khác ngoài những kênh chọn để phân tích
✓ OFF trong Gain : khán giả mở tivi lên, kênh đầu tiên xem là kênh tham chiếu.
✓ OFF trong Loss : khán giả không tiếp tục xem (có thể là tắt tivi hoặc một thành viên không tiếp tục xem)
102
Đồ thị biểu diễn Migrations dưới dạng Program Grid – Báo cáo Migrations curve
THANK YOU Kantar Media is a global leader in media intelligence, providing clients
with the data they need to make informed decisions on all aspects
of media measurement, monitoring and selection. Part of Kantar, the
data investment management arm of WPP, Kantar Media provides the
most comprehensive and accurate intelligence on media consumption,
performance and value. For further information, please visit us at
www.kantarmedia.com
@Kantar_Media KantarMediaGlobal
company/kantar-media
@KantarMedia
+KantarMedia
© Kantar Media