You are on page 1of 5

BÀI TẬP THỰC HÀNH TUẦN 6

PART I: HAI BƯỚC CĂN BẢN KHI DỊCH CÂU VĂN

1. Tìm ý chính của câu

Tìm ý chính và dịch câu sau sang tiếng Anh:

Chương trình do Hội đồng Anh và Tổng Lãnh sự quán Anh tổ chức, Chính phủ Anh quốc
tài trợ, đã mở nhiều khoá học tại Hà Nội, TPHCM và một số tỉnh thành từ năm 1996.

Chương trình do Hội đồng Anh và Tổng Lãnh sự quán Anh tổ chức, Chính phủ Anh quốc
tài trợ, đã mở nhiều khoá học tại Hà Nội, TPHCM và một số tỉnh thành từ năm 1996.

Sentence translation:

………………………………………………………………………....................................
................................................................................................................................................

2. Xác định bản chất các ý phụ và tìm cách dịch

2.1.Ý phụ đi trước câu

Đọc và tìm ý phụ của các câu dưới đây sau đó dịch các câu sang tiếng Anh

1. Thấy động, chúng hoảng hốt bỏ chạy.

………………………………………………………………………………………………

2. Trả lời câu hỏi của trinh sát về nguồn gốc của khẩu súng, tên tội phạm khai là nó lấy của
cha nó.

………………………………………………………………………………………………

2.2. Ý phụ đi sau một danh từ trong câu để bổ nghĩa cho danh từ đó

Task 1: Dịch câu sau sang tiếng Anh

Ví dụ 2: Chúng tôi cần những giáo viên có tấm lòng đối với trẻ em tàn tật hay gặp hoàn
cảnh khó khăn.

Suggested sentence translation:

………………………………………………………………………………………………
* Cụm từ bổ nghĩa:

Task 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Cơ hội thi đấu của anh ấy thật mong manh.


………………………………………………………………………………………………

2. Nguy cơ mắc bệnh ung thư ở những người hút thuốc luôn cao.
………………………………………………………………………………………………
3. Cô ấy có lợi thế là nói tiếng Anh rất trôi chảy.
………………………………………………………………………………………………

4. Anh ấy bày tỏ hy vọng/ tin tưởng/ ý kiến là công ty sẽ làm ăn phát đạt trong năm
tới.
………………………………………………………………………………………………

5. There are many ways of doing it.


………………………………………………………………………………………………

6. What is they best way to do it.


………………………………………………………………………………………………

2.3. Ý phụ đi cuối câu

Dịch các câu sau sang tiếng Anh

1. Một cơn bão xảy ra ở Hà Giang hôm qua, phá huỷ gần 200 ngôi nhà (kết quả).
………………………………………………………………………………………………

2. Học phí tăng cao, làm cho nhiều học sinh nghèo phải bỏ học (kết quả).
………………………………………………………………………………………………

3. Giá trị sản lượng công nghiệp của toàn thành phố trong tháng 8 tăng 12%, mức
tăng cao nhất kể từ năm 1990 (giải thích hay cụ thể hoá).

………………………………………………………………………………………………
*Revision

1. Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn, quê quán ở Huế, sinh ngày 28-02-1939 tại Đắc Lắc, sau
một thời gian bệnh nặng, đã từ trần tại Bệnh viện Chợ Rẫy lúc 12h 45 phút ngày
1-4-2001 trong vòng tay của thân quyến và các thày thuốc.

2. Theo sự đánh giá của phòng địa chính, diện tích đất hoang là 200 hecta, chiếm
20% tổng diện tích của tỉnh.

3. Họ cần một người có kiến thức về các thị trường châu Âu.

4. Cơ quan này chỉ tuyển dụng những phụ nữ có nhan sắc.

Dịch các câu sau sang tiếng Việt

1. The contractor and his friend armed themselves with wooden poles and metal
rods, anticipating that the workers from the rival company would return to cause
trouble.
………………………………………………………………………………………………

2. A total of 121,345 Indonesians poured in last month, largely because of the civil
unrest back in their own country
………………………………………………………………………………………………

3. She could not brake in time and swerved right, crossing the dividers and hitting
the pick-up.
………………………………………………………………………………………………

PART II: TÍNH CHÍNH XÁC TRONG DỊCH

Dịch chính xác đòi hỏi:

⮚ Nắm vững từ vựng

⮚ Nắm vững cấu trúc

⮚ Nắm vững chức năng ngôn ngữ


1. Nắm vững từ vựng

1.1. Xét từ “KHAI THÁC” trong những câu sau đây:

a. Khai thác tài nguyên khoáng sản

b. Khai thác được 2 ngàn thùng dầu

c. Khai thác sức lao động trẻ em

d. Họ khai thác một cách vô liêm sỉ sự hiện diện của Ngài tại lễ cưới của họ

Từ “khai thác” ở những câu trên sẽ được dịch như thế nào?

1.2. Xét nghĩa từ “vấn đề” và dịch sang tiếng Anh:

*Từ “vấn đề” trước các câu hỏi gián tiếp thì dùng “question”

∙ Chúng ta phải xét vấn đề ai có thể thay thế anh ấy


→ ..................................................................................................................................

∙ Chúng ta thảo luận vấn đề có nên tiết lộ kết quả của các cuộc điều tra
→ ..................................................................................................................................

*Từ “vấn đề” trong nghĩa một vấn đề gây khó khăn cần giải quyết thì dùng từ
“problem”

∙ Thiếu nhà là vấn đề ngày càng trở nên trầm trọng đòi hỏi chính quyền địa
phương phải quan tâm
→ ..................................................................................................................................

∙ Mại dâm, ma túy là những vấn đề đô thị


→ ..................................................................................................................................

*Từ “vấn đề” để chỉ một vấn đề được thảo luận hay gây tranh luận thì dùng
“issue”.

∙ Vấn đề liệu có nên hay không nên thu học phí ở trường công là vấn đề gây
tranh cãi
→ ..................................................................................................................................

∙ Chúng tôi gặp nhau và thảo luận các vấn đề thời sự


→ ..................................................................................................................................

2. Nắm vững cấu trúc

Đọc và phân tích các đoạn sau:

Slow growth and high unemployment have become embedded in Europe over the
past two decades and fears are growing that many lost jobs, especially in the
traditional manufacturing industries, are gone forever.

Trong đoạn trên, từ “and” là một liên từ nối hai mệnh đề chính, xác định hai mệnh
đề chính đó.

3. Nắm vững chức năng ngôn ngữ

Dear Sir,

Thank you very much for your letter acknowledging my application of June 14 for
a position as typist with your firm. I note that you say that within a week a temporary
place may be open, during the vacation of one of your regular typists.

I shall appreciate your informing me as to the exact time, for I shall be glad to fill
the vacancy, in order to prove my ability and in the hope that the temporary
assignment may lead to permanent work

Very truly yours

*Cho biết nghĩa khác nhau của từ appreciate trong hai câu sau đây:

a. Thank you very much, it is not necessary for me to say that we all here have
highly appreciated your invaluable contribution.

b. I’d appreciate an opportunity for an interview with you.

You might also like