You are on page 1of 27

CHƢƠNG 4

MẠCH ĐIỆN BA PHA


Chƣơng 4: MẠCH ĐIỆN BA PHA
4.1 Khái niệm chung
4.2 Cách nối hình sao
4.3 Cách nối hình tam giác
4.4 Công suất mạch điện 3 pha
4.5 Đo công suất mạch 3 pha
4.6 Cách giải mạch 3 pha đối xứng
4.7 Cách giải mạch 3 pha không đối xứng
4.8 Cách nối nguồn và tải trong mạch 3 pha
4.1 Khái niệm chung
1.Định nghĩa:
Nguồn điện xoay chiều ba pha là một hệ thống gồm 3
sức điện động một pha có cùng biên độ, cùng tần số,
nhưng lệch pha nhau 120o hay 1/3 chu kỳ. Mạch điện ba
pha gồm nguồn điện 3 pha, đường dây truyền tải và tải 3
pha.
2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha:
Để tạo ra dòng điện xoay chiều 3 pha người ta dùng máy phát
điện đồng bộ 3 pha, cấu tạo gồm:
2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha:
 Phần tĩnh (stator) gồm có 3 cuộn dây AX, BY, CZ đặt lệch
nhau 120o trong không gian, gọi là dây quấn pha A, B, C.
 Phần quay (rotor) là một nam châm điện có cực N – S.
 Khi quay, từ trường của rotor lần lượt quét qua các cuộn dây
trên stator và cảm ứng thành các sức điện động sin cùng tần
số, cùng biên độ, lệch pha nhau 120o.
 Biểu thức tức thời của 3 sức điện động:

Pha A : e A  E. 2 . sin t
2
Pha B : eB  E. 2 . sin(t  )
3
4 2
Pha C : eC  E. 2 . sin(t  )  E. 2 . sin(t  )
3 3
Chuyển sang hiệu dụng phức:


Pha A : E A  E.e  E00
j 00

2
j
Pha B : E B  E.e 3
 E  1200
4
j
Pha C : E C  E.e 3
 E  2400
2
j
 E.e 3
 E1200
4.2. Cách nối hình sao (Y)
Nối hình sao là nối ba đầu cuối X, Y, Z nối chung lại thành điểm
trung tính O. Ba điểm đầu A, B, C nối với dây pha để nối với tải.
Dây nối điểm trung tính O và O’ của tải gọi là dây trung tính.
Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC, điện áp trên dây
trung tính bằng 0, ta có:
 Quan hệ giữa Ud và Up , theo đồ thị ta có:
U AB  U A  U B
U BC  U B  U C
U  U  U
CA C A

Vậy: U d  3.U p

 Quan hệ giữa Id và Ip, ta có: Id = Ip


 Nếu nguồn và tải đối xứng thì:
IA  IB  IC  I0  0
 Nếu nguồn và tải không đối xứng thì
IA  IB  IC  I0  0
4.3. Cách nối hình tam giác (∆)
Nối hình tam giác của nguồn hoặc tải là nối đầu pha này
với cuối pha kia. Ví dụ đầu A nối với Z, đầu B nối với X,
đầu C nối với Y.
Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC , ta có:
 Quan hệ giữa Ud và Up , ta có: Ud = Up

 Quan hệ giữa Id và Ip , theo đồ thị ta có ta có:


IA  IAB  ICA
IB  IBC  IAB
I  I  I
C CA BC

Vậy: I d  3.I p
4.4. Công suất mạch điện 3 pha
 Công suất tác dụng của mỗi pha:
PA  U A I A . cos  A ; PB  U B I B . cos  B ; PC  U C I C . cos C
Trong đó: UA, UB, UC là các điện áp pha.
IA, IB, IC là dòng điện các pha.
A, B, C là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện mỗi pha.
 Công suất tác dụng 3 pha:
P3 pha  PA  PB  PC  U A I A . cos  A  U B I B . cos  B  U C I C . cos C
 Nếu mạch 3 pha đối xứng thì:
UA= UB = UC = Up ; IA = IB = IC = Ip ; A = B = C = 

 P3 pha  3U p I p . cos   3.U d I d . cos   3Rp I p2


4.4. Công suất mạch điện 3 pha
 Công suất phản kháng của mỗi pha:
QA  U A I A . sin  A
QB  U B I B . sin  B
QC  U C I C . sin C
 Công suất phản kháng 3 pha:
Q3 pha  QA  QB  QC  U A I A . sin  A  U B I B . sin  B  U C I C . sin C

 Nếu mạch 3 pha đối xứng thì:


Q3 pha  3U p I p . sin   3.U d I d . sin   3 X p I p2
 Công suất biểu kiến 3 pha:
S3 pha  3.U p .I p  3.U d .I d  P32pha  Q32pha
4.5. Đo công suất mạch 3 pha
Đo công suất trong mạch 3 pha 4 dây tải đối xứng

P3 p  3.PA
4.5. Đo công suất mạch 3 pha
Đo công suất trong mạch 3 pha 4 dây tải đối
không xứng:

P3 p  PA  PB  PC

 Đo công suất trong mạch 3 pha 3 dây:

P3 p  P1  P2
4.6. Cách giải mạch 3 pha đối xứng
 Mạch 3 pha đối xứng (cân bằng – balance) là mạch 3 pha có
nguồn 3 pha đối xứng và tải 3 pha đối xứng.
 Nguồn 3 pha đối xứng là nguồn 3 pha có cùng biên độ và
lệch pha 1200
 Tải 3 pha đối xứng là tải trên từng pha giống nhau
 Tính chất mạch 3 pha đối xứng
Nguồn đối xứng Tải cân bằng  U
 IpA    I p
pA

U pA  U p Z pA  Z p  Zp
  

 
 pB 
U pB
 I p   1200
U pB  U p   120
0 I

Z pB  Z p  Z p
 pC
U  U   240 0
 
 U
   IpC    I p   240
pC 0
p
 Z Z
pC p  Zp
 Khi phân tích mạch 3 pha đối xứng chỉ cần phân tích trên 1 pha.
4.6.1 Tải nối sao không có ảnh hƣởng tổng trở đƣờng dây

Ud
Up  ; Z p  R p2  X p2
3
Up Ud
Id  I p  
Zp 3. ( R p2  X p2 )
Rp Xp Xp
cos   ; tan      arctan
Zp Rp Rp
4.6.2 Tải nối sao có ảnh hƣởng tổng trở đƣờng dây Zd

A A
Z
 d  R d  jXd
Z
 p  R p  jX p
O O Z p
C B C Z p B
Z d
Z d
Ud
Up  ; Z p'  ( Rd  R p ) 2  ( X d  X p ) 2
3
Up Ud
Id  I p  
Zp 3. ( Rd  R p ) 2  ( X d  X p ) 2
4.6.3 Taûi noái tam giaùc khoâng xeùt toång trôû ñöôøng daây
A A
Up

C B C B

Z
 p  R p  jX p

U p  U d ; Z p  R p2  X p2
Up Up
Ip   ; I d  3I p
Zp R X
2
p
2
p

Rp Xp Xp
cos   ; tan      arctan
Zp Rp Rp
4.6.4 Taûi noái tam giaùc coù xeùt toång trôû ñöôøng daây
Biến đổi tương đương từ  Y rồi giải tương tự
Tổng trở mỗi pha khi nối Δ A A
Z
 d  R d  jXd
Z   R p  jX p
Up Z
p
Z
p
 Biến đổi sang Y: Z
p
C B C B
Z  Rp Xp Z
d
ZY   j
3 3 3 Z
d

Dòng điện dây của tải: A A


Ud Z d  R d  jXd
Id 
Rp Xp Z /p  R /p  jX /p
3. ( Rd  )  (Xd 
2
) 2
O O Z /p
3 3
C B C Z /p B
Dòng điện pha của tải khi đấu Δ: Z d
Id Z d
Ip 
3
4.7. Cách giải mạch ba pha không đối xứng:
 Tải nối hình Y, dây trung tính tổng trở Z0
Điện áp giữa 2 nút O và O’:
U A .YA  U B .YB  U C .YC
U 0'0 
YA  YB  YC  Y0

Trường hợp nguồn đối xứng thì:


 
U A  U p ; U B  U p .e  j1200


U C  U p .e  j 2400

Ta có:
 j1200  j 2400
 YA  YB .e  YC .e
U 0'0  U p
YA  YB  YC  Y0
Sau khi tính được U 0'0 như trên, ta tính điện áp trên các pha
U '  U  U
A A 0 '0

U B'  U B  U 0 '0
U C'  U C  U 0 '0
Dòng điện pha:
U' U'
IA  A  U A .YA ; IB  B  U B' .YB
'

ZA ZB
U' U'
IC  C  U C .YC ; I0  0'0  U 0' '0 .Y0
'

ZC Z0
I  I  I  I
0 A B C
 Nếu xét đến tổng trở dây dẫn,
phương pháp tính toán vẫn như
trên, nhưng lúc đó tổng trở các
pha phải gồm cả tổng trở dây dẫn

1 1 1
YA  ; YB  ; YC 
Z A  Zd ZB  Zd ZC  Z d
 Trường hợp tổng trở dây trung tính bằng 0

I  U A ; I  U A
A A
ZA ZA
U U
IB  B ; I B  B
ZB ZB

I  U C ; I  U C
C A
ZC ZC
 Trường hợp trung tính bị đức hoặc không có dây trung tính.
Phải tính điện áp U0'0 như trường hợp trên nhưng lấy Z0=∞
(Y0=0)
 Tải nối hình  không đối xứng:

I  AB  I  U AB
U
AB AB
Z AB Z AB

I  BC  I  U BC
U
BC BC
Z BC Z BC

I  U CA  I  U CA
CA CA
Z CA Z CA
IA  IAB  ICA ; IB  IBC  IAB ; IC  ICA  IBC
4.8. Cách nối nguồn và tải trong mạch 3 pha
 Cách nối nguồn điện:
 Nối máy phát điện 3 pha: nối Y
 Nối máy biến áp: nối Y hoặc Δ
 Cách nối phụ tải:
 Nối động cơ điện 3 pha:
Ví dụ động cơ có cấp điện áp: Δ/Y -220V/380V
4.8. Cách nối nguồn và tải trong mạch 3 pha
 Nối các tải 1 pha vào lưới 3 pha: Tải có điện áp
định mức 220V
Ví dụ 1: Một tải 3 pha có điện trở mỗi pha Rp= 6Ω, điện kháng
pha Xp= 8Ω, nối tam giác, đấu vào mạng điện có Ud =220V.
- Tính dòng điện pha Ip , dòng điện dây Id
- Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng và công
suất biếu kiến trên tải 3 pha
Giải: U p  U d  220 (V )
Zp  R p2  X p2  6 2  82  10 ()
Up 220
Ip    22 ( A)
Zp 10
 I d  3.I p  22 3 ( A)
Rp 6
cos     0,6
Zp 10
Xp 8
sin     0,8
Zp 10
P3 p  3.U p .I p . cos   3.220.22.0,6  8712 (W )
Q3 p  3.U p .I p . sin   3.220.22.0,8  11616 (VAR )
S 3 p  3.U p .I p  3.220.22  14520 (VA)
Ví dụ 2: Máy phát điện 3 pha cung cấp điện cho hai tải đối xứng.
- Tải 1 nối sao có tổng trở pha: Z1  8  j 6
- Tải 2 nối tam giác có tổng trở: Z 2  16  j12
Biết Ud = 220V. Tính dòng điện Id và công suất P toàn mạch.
Giải
Z1  82  6 2  10 ()
Z 2  16 2  12 2  20 ( )
Up Ud 220
I1     12,7 ( A)
Z1 3.Z1 3.10
Up U d 220
I p2     11( A)
Z2 Z2 20
 I 2  3.I p 2  11 3 ( A)
I d  I1  I 2  31,75 ( A)
P3 p  3.Pp1  3.Pp 2  3.I12 .8  3.I p2 2 .16  9678,96 (W )

You might also like