Professional Documents
Culture Documents
Pha A : e A E. 2 . sin t
2
Pha B : eB E. 2 . sin(t )
3
4 2
Pha C : eC E. 2 . sin(t ) E. 2 . sin(t )
3 3
Chuyển sang hiệu dụng phức:
Pha A : E A E.e E00
j 00
2
j
Pha B : E B E.e 3
E 1200
4
j
Pha C : E C E.e 3
E 2400
2
j
E.e 3
E1200
4.2. Cách nối hình sao (Y)
Nối hình sao là nối ba đầu cuối X, Y, Z nối chung lại thành điểm
trung tính O. Ba điểm đầu A, B, C nối với dây pha để nối với tải.
Dây nối điểm trung tính O và O’ của tải gọi là dây trung tính.
Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC, điện áp trên dây
trung tính bằng 0, ta có:
Quan hệ giữa Ud và Up , theo đồ thị ta có:
U AB U A U B
U BC U B U C
U U U
CA C A
Vậy: U d 3.U p
Vậy: I d 3.I p
4.4. Công suất mạch điện 3 pha
Công suất tác dụng của mỗi pha:
PA U A I A . cos A ; PB U B I B . cos B ; PC U C I C . cos C
Trong đó: UA, UB, UC là các điện áp pha.
IA, IB, IC là dòng điện các pha.
A, B, C là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện mỗi pha.
Công suất tác dụng 3 pha:
P3 pha PA PB PC U A I A . cos A U B I B . cos B U C I C . cos C
Nếu mạch 3 pha đối xứng thì:
UA= UB = UC = Up ; IA = IB = IC = Ip ; A = B = C =
P3 p 3.PA
4.5. Đo công suất mạch 3 pha
Đo công suất trong mạch 3 pha 4 dây tải đối
không xứng:
P3 p PA PB PC
P3 p P1 P2
4.6. Cách giải mạch 3 pha đối xứng
Mạch 3 pha đối xứng (cân bằng – balance) là mạch 3 pha có
nguồn 3 pha đối xứng và tải 3 pha đối xứng.
Nguồn 3 pha đối xứng là nguồn 3 pha có cùng biên độ và
lệch pha 1200
Tải 3 pha đối xứng là tải trên từng pha giống nhau
Tính chất mạch 3 pha đối xứng
Nguồn đối xứng Tải cân bằng U
IpA I p
pA
U pA U p Z pA Z p Zp
pB
U pB
I p 1200
U pB U p 120
0 I
Z pB Z p Z p
pC
U U 240 0
U
IpC I p 240
pC 0
p
Z Z
pC p Zp
Khi phân tích mạch 3 pha đối xứng chỉ cần phân tích trên 1 pha.
4.6.1 Tải nối sao không có ảnh hƣởng tổng trở đƣờng dây
Ud
Up ; Z p R p2 X p2
3
Up Ud
Id I p
Zp 3. ( R p2 X p2 )
Rp Xp Xp
cos ; tan arctan
Zp Rp Rp
4.6.2 Tải nối sao có ảnh hƣởng tổng trở đƣờng dây Zd
A A
Z
d R d jXd
Z
p R p jX p
O O Z p
C B C Z p B
Z d
Z d
Ud
Up ; Z p' ( Rd R p ) 2 ( X d X p ) 2
3
Up Ud
Id I p
Zp 3. ( Rd R p ) 2 ( X d X p ) 2
4.6.3 Taûi noái tam giaùc khoâng xeùt toång trôû ñöôøng daây
A A
Up
C B C B
Z
p R p jX p
U p U d ; Z p R p2 X p2
Up Up
Ip ; I d 3I p
Zp R X
2
p
2
p
Rp Xp Xp
cos ; tan arctan
Zp Rp Rp
4.6.4 Taûi noái tam giaùc coù xeùt toång trôû ñöôøng daây
Biến đổi tương đương từ Y rồi giải tương tự
Tổng trở mỗi pha khi nối Δ A A
Z
d R d jXd
Z R p jX p
Up Z
p
Z
p
Biến đổi sang Y: Z
p
C B C B
Z Rp Xp Z
d
ZY j
3 3 3 Z
d
U C U p .e j 2400
Ta có:
j1200 j 2400
YA YB .e YC .e
U 0'0 U p
YA YB YC Y0
Sau khi tính được U 0'0 như trên, ta tính điện áp trên các pha
U ' U U
A A 0 '0
U B' U B U 0 '0
U C' U C U 0 '0
Dòng điện pha:
U' U'
IA A U A .YA ; IB B U B' .YB
'
ZA ZB
U' U'
IC C U C .YC ; I0 0'0 U 0' '0 .Y0
'
ZC Z0
I I I I
0 A B C
Nếu xét đến tổng trở dây dẫn,
phương pháp tính toán vẫn như
trên, nhưng lúc đó tổng trở các
pha phải gồm cả tổng trở dây dẫn
1 1 1
YA ; YB ; YC
Z A Zd ZB Zd ZC Z d
Trường hợp tổng trở dây trung tính bằng 0
I U A ; I U A
A A
ZA ZA
U U
IB B ; I B B
ZB ZB
I U C ; I U C
C A
ZC ZC
Trường hợp trung tính bị đức hoặc không có dây trung tính.
Phải tính điện áp U0'0 như trường hợp trên nhưng lấy Z0=∞
(Y0=0)
Tải nối hình không đối xứng:
I AB I U AB
U
AB AB
Z AB Z AB
I BC I U BC
U
BC BC
Z BC Z BC
I U CA I U CA
CA CA
Z CA Z CA
IA IAB ICA ; IB IBC IAB ; IC ICA IBC
4.8. Cách nối nguồn và tải trong mạch 3 pha
Cách nối nguồn điện:
Nối máy phát điện 3 pha: nối Y
Nối máy biến áp: nối Y hoặc Δ
Cách nối phụ tải:
Nối động cơ điện 3 pha:
Ví dụ động cơ có cấp điện áp: Δ/Y -220V/380V
4.8. Cách nối nguồn và tải trong mạch 3 pha
Nối các tải 1 pha vào lưới 3 pha: Tải có điện áp
định mức 220V
Ví dụ 1: Một tải 3 pha có điện trở mỗi pha Rp= 6Ω, điện kháng
pha Xp= 8Ω, nối tam giác, đấu vào mạng điện có Ud =220V.
- Tính dòng điện pha Ip , dòng điện dây Id
- Tính công suất tác dụng, công suất phản kháng và công
suất biếu kiến trên tải 3 pha
Giải: U p U d 220 (V )
Zp R p2 X p2 6 2 82 10 ()
Up 220
Ip 22 ( A)
Zp 10
I d 3.I p 22 3 ( A)
Rp 6
cos 0,6
Zp 10
Xp 8
sin 0,8
Zp 10
P3 p 3.U p .I p . cos 3.220.22.0,6 8712 (W )
Q3 p 3.U p .I p . sin 3.220.22.0,8 11616 (VAR )
S 3 p 3.U p .I p 3.220.22 14520 (VA)
Ví dụ 2: Máy phát điện 3 pha cung cấp điện cho hai tải đối xứng.
- Tải 1 nối sao có tổng trở pha: Z1 8 j 6
- Tải 2 nối tam giác có tổng trở: Z 2 16 j12
Biết Ud = 220V. Tính dòng điện Id và công suất P toàn mạch.
Giải
Z1 82 6 2 10 ()
Z 2 16 2 12 2 20 ( )
Up Ud 220
I1 12,7 ( A)
Z1 3.Z1 3.10
Up U d 220
I p2 11( A)
Z2 Z2 20
I 2 3.I p 2 11 3 ( A)
I d I1 I 2 31,75 ( A)
P3 p 3.Pp1 3.Pp 2 3.I12 .8 3.I p2 2 .16 9678,96 (W )