Professional Documents
Culture Documents
Trac Nghiem Vat Ly 8 Bai 2
Trac Nghiem Vat Ly 8 Bai 2
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết qũy đạo của chuyển động
B. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
C. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc
D. Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 3: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường.
C. Vận tốc.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 4: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 5: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
t s
A. v = s B. v = t
C. v = s.t D. v = m/s
Lời giải:
s
Vận tốc được tính bằng công thức: v = t
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
C. cả A và B đúng.
D. cả A và B sai
Lời giải:
s
Vận tốc được tính bằng công thức: v = t
Trong đó:
+ v: vận tốc
+ s: quãng đường
=> vận tốc phụ thuộc vào quãng đường chuyển động của vật và thời gian vật chuyển động trên
quãng đường ấy
A. I; II và III
B. II; III và IV
C. Cả I; II; III và IV
D. I và III
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc
D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:
A. Nguyễn Chang
B. Nguyễn Đào
C. Nguyễn Mai
D. Nguyễn Lịch
Lời giải:
s
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v = t
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất
Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy chậm nhất là:
A. Thu Chang
B. Mai Đào
C. Thanh Mai
D. Nguyễn Lịch
Lời giải:
s
Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: v = t
Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau
=> ai có thời gian lâu nhất sẽ có vận tốc nhỏ nhất hay chạy chậm nhất
=> Nguyễn Lịch chạy chậm nhất vì có thời gian lâu nhất
Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s
B. km/h
C. kg/m3
D. m/phút
Lời giải:
Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
Lời giải:
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Lời giải:
A. m.h
B. m.s
C. km/h
D. s/km
Lời giải:
A. 36km/h
B. 0,015km/h
C. 72km/h
D. 54km/h
Lời giải:
Câu 17: Vận tốc của một vật là 10m/s. Kết quả nào sau đây tương ứng với vận tốc trên?
A. 36km/h
B. 54km/h
C. 48km/h
D. 60km/h
Lời giải:
A. 30m/s
B. 20m/s
C. 15m/s
D. 10m/s
Lời giải:
1
Ta có : 1km/h = 3, 6 m/s
108
Ta suy ra: 108km/h = 3, 6 = 30m/s
Câu 19: 72km/h tương ứng bao nhiêu m/s. Hãy chọn câu đúng:
A. 15m/s
B. 25m/s
C. 20m/s
D. 30m/s
Lời giải:
Ta có
72
72km/h = 3, 6 m/s = 20m/s
Câu 20: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Lời giải:
Ta có:
54
+ Vận tốc của tàu hoả: v1 = 54km/h = 3, 6 = 15m/s
6000
+ Vận tốc bơi của con cá: v3 = 6000cm/phút = 1000.60 = 1m/s (đổi cm sang m và phút sang
giây)
108000
v4 = 10800km/h = 3, 6 = 30000m/s
=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: v3, v1, v2, v4 hay (3), (1), (2), (4)
Câu 21: Vận tốc của ô tô là 40km/h, của xe máy là 11,6m/s, của tàu hoả là 600m/phút. Cách sắp
xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Lời giải:
Ta có:
40
+ Vận tốc của ô tô: 40km/h = 3, 6 m/s = 11,1m/s
600
+ Vận tốc của tàu hoả: 600m/phút = 60 m/s = 10m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, ô tô, tàu hỏa.
Câu 22: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự
sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:
Lời giải:
Ta có:
36
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = 3, 6 m/s = 10m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc từ nhanh nhất đến chậm nhất là: xe máy, tàu hỏa, ô tô.
Câu 23: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15
giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng
340m/s
A. 5100m
B. 5000m
C. 5200m
D. 5300m
Lời giải:
s
v=
Ta có: t
s = vt = 340.15 = 5100m
Câu 24: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó
đi được là:
A. 240m
B. 2400m
C. 14,4km
D. 4km
Lời giải:
s
v=
t s = v.t = 12.1200 = 14400m = 14,4km
Câu 25: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu
km, biết thời gian cần đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút? Hãy chọn câu đúng.
A. 4,4km
B. 1,1km
C. 1,5km
D. 1,2km
Lời giải:
15
t = 15 phút = 60 h = 0,25h
s
v=
t s = v.t = 4,4.0,25 = 1,1 km
Câu 26: Một xe đạp đi với vận tốc 12km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời
đúng.
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Do vậy con số 12km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 12km.
Câu 27: Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết điều gì? Hãy chọn câu đúng
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Do vậy con số 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô
đi được 36km.
Câu 28: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
A. S = v/t
B. t = v/S
C. t = S/v
D. S = t/v
Lời giải:
s
v=
t => t = S/v
Câu 29: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Vận tốc chuyển động của
người đó là:
A. v = 40km/s
B. v = 400m/phút
C. v = 4km/ph
D. v = 11,1m/s
Lời giải:
Ta có
s = 4km = 4000m
s 4000
Vận tốc người đi xe máy: v = t = 360 = 11,1m/s
Câu 30: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận tốc của
tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 36km/h và 10m/s
B. 72km/h và 20m/s
C. 18km/h và 5m/s
D. 54km/h và 15m/s
Lời giải:
s 81000
v= =
t 5400 = 15m/s = 15.3,6km/h = 54km/h
Câu 31: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 10m/s. Thời gian để người đó đi hết
quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ
B. t = 15 giây
C. t = 2,5 phút
D. t = 14,4 phút
Lời giải:
Ta có:
s s 1,5 1
t = = = ( h)
v= t v 36 24
= 2,5(phút) = 150(s)
Câu 32: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào sai?
A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
v
s=
C. Công thức tính vận tốc là: . t
Lời giải:
s
Công thức tính vận tốc là v = t do vậy phát biểu C sai.
Câu 1: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút.
Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s
B. 15m/s
C. 1,5m/s
2
D. 3 m/s
Lời giải:
s 3600
v= = = 1,5m / s
Vận tốc của học sinh đó là: t 2400
Câu 2: Máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km mất thời gian 1 giờ 45
phút. Vận tốc của máy bay là:
A. 1000km/h
B. 700km/h
C. 800km/h
D. 900km/h
Lời giải:
s 1400
v= = = 800km / h
Vận tốc của máy bay là: t 1, 75
Câu 3: Máy bay đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30p.
Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39km
B. 45km
C. 2700km
D. 10km
Lời giải:
Ta có:
s = vt = 30.1,5 = 45km
Câu 4: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h. Hỏi quãng đường đi
được bao nhiêu km? Hãy chọn câu đúng
A. 10km
B. 15km
C. 20km
D. 16km
Lời giải:
40 2
h= h
Ta có: t = 40 phút = 60 3
s 2
s = v.t = 15. = 10km
v= t 3
Câu 5: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam
đến trường mất:
A. 1,2h
B. 120s
1
h
C. 3
D. 0,3h
Lời giải:
s 4800 1
t= = = 1200s = 20 ph = h
v 4 3
Câu 6: Một người đi quãng đường dài 1,5km với vận tốc 5m/s. Thời gian để người đó đi hết
quãng đường là:
A. t = 0,15h
B. t = 15 giây
C. t = 5 phút
D. t = 14,4 phút
Lời giải:
Ta có:
s
v=
t
s 1,5 1
t = = = (h) = 5( phut ) = 300( s)
v 18 12
Câu 7: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 14m/s.
Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Lời giải:
Ta có:
36
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = 3, 6 =10m/s
34000
+ Vận tốc của người đi xe máy: 34000m/h = 3600 = 9,44m/s
=> Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện theo thứ tự từ bé đến lớn là: Xe máy - Ô tô - Tàu
hỏa
Câu 8: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s. Thứ tự
sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự nhanh nhất đến chậm nhất:
Lời giải:
Ta có:
36
+ Vận tốc của ô tô: 36km/h = 3, 6 m/s = 10m/s
Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy, tàu hỏa, ô tô.
Câu 9: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khi hét Hùng nghe thấy
tiếng vọng lại từ vách đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi là bao nhiêu? Biết vận tốc của
âm thanh trong không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 115m
D. 55m
Lời giải:
Ta có: 2 giây là thời gian từ lúc Hùng hét đến khi âm đến vách núi rồi phản xạ truyền lại chỗ
Hùng
2s vt 330.2
→s= = = 330m
Ta có: t = v 2 2
Câu 10: Nam đứng gần 1 tiếng và hét lên một tiếng, sau 0,5 giây kể từ khi hét Nam nghe thấy
tiếng vọng lại từ đáy giếng. Hỏi chiều sâu giếng là bao nhiêu? Biết vận tốc của âm thanh trong
không khí là 330m/s
A. 660m
B. 330m
C. 82,5m
D. 55m
Lời giải:
Ta có: 0,5 giây là thời gian từ lúc Nam hét đến khi âm đến đáy giếng rồi phản xạ truyền lại chỗ
Nam
Quãng đường mà âm đi được là 2s
Ta có:
2s vt 330.0,5
t= →s= = = 82,5m
v 2 2
Câu 11: Lúc 5h sáng Chang chạy thể dục từ nhà ra đến cầu Chương Dương rồi từ cầu Chương
Dương chạy về nhà. Biết từ nhà ra cầu Chương Dương dài 2,5km. Chang chạy với vận tốc 5km/h
và khi ra đến cầu Chang quay đầu chạy ngược về nhà luôn. Hỏi Chang về tới nhà lúc mấy giờ?
A. 5 giờ 30 phút
B. 6 giờ
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Lời giải:
Ta có:
Thời gian Chang chạy từ nhà ra đến cầu và từ cầu về nhà là:
s 2.2,5
t= = = 1h
v 5
Câu 12: Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h di chuyển từ Quảng Ninh đến Hà Nội, biết
Quảng Ninh cách Hà Nội 150km. Ô tô đến Hà Nội lúc mấy giờ, coi quá trình đi xe không dừng
nghỉ.
A. 9h
B. 9h30p
C. 9h45p
D. 10h
Lời giải:
Ta có:
s 150
t= = = 3, 75h = 3h45 p
v 40
Câu 13: Tay đua xe đạp Dương Anh Đức trong đợt đua tại thành phố Hà Nội với quãng đường
đua là 10 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Dương Anh Đức đua 10 vòng mất thời
gian là 20 phút. Hỏi vận tốc của tay đua Dương Anh Đức trong đợt đua đó?
A. 51km/h
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s
Lời giải:
Ta có:
s = 10.1,7 = 17km
1
+ Thời gian đi xe của Dương Anh Đức: 20ph = 3 h
+ Vận tốc của Dương Anh Đức trong đợt đua đó là:
s 17
v= = = 51km / h
t 1
3
Câu 14: Một người chạy bộ 5 vòng hồ Hoàn Kiếm. Biết 1 vòng dài 1,7km. Người đó chạy 5
vòng mất thời gian là 40 phút. Vận tốc người chạy bộ là
A. 10km/h
B. 12,75km/h
C. 11,24km/h
D. 13m/s
Lời giải
Ta có:
s = 5.1,7 = 8,5km
2
h
+ Thời gian chạy là: 40p = 3
s 8,5
v= = = 12, 75km / h
t 2
3
Câu 15: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km.
Nếu đi ngược chiều thì sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng
đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 30km/h và 40km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
Lời giải:
Ta có:
1
t = t1 = t2 = 15ph = 4 h
+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp
nhau:
s1
t 1 =
v1 → s1 = v1.t 1
= s2 s 2 = v 2.t 2
t 2
+ Mặt khác, ta có: v2
Lại có:
s1 + s2 = s = 20km
1 1
v1. + v 2 = 20
4 4 (1)
1
+ t1’ = t2’ = t’ = 30ph = 2 h
s '1
t '1 =
v s '1 = v1.t '1
1
→
= s '2 s '2 = v 2.t '2
t '2
v2
Ta suy ra:
v1 t1’-v2t2’ = 20
1 1
v1 − v 2 = 20
2 2 (2)
v1 = 60km / h
= 20km / h
Từ (1), (2) suy ra: v 2
Câu 16: Hai mô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 18km.
Nếu đi ngược chiều thì sau 12 phút hai xe gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 1 giờ thì chúng đuổi
kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 54km/h và 36km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
Lời giải:
Ta có:
+ Do hai xe xuất phát đồng thời nên ta có thời gian chuyển động của hai xe cho đến khi gặp
nhau:
t = t1 = t2 = 12ph = 0,2h
s1
t 1 =
v1 → s1 = v1.t 1
= s2 s 2 = v 2.t 2
t
2
+ Mặt khác, ta có: v2
Lại có:
s1 + s2 = s = 18km
v1.0, 2 + v 2.0, 2 = 18
(1)
+ t1’ = t2’ = t’ = 1h
s '1
t '1 =
v s '1 = v1.t '1
1
→
= s '2 s '2 = v 2.t '2
t '2
v2
Ta suy ra:
v1 t1’-v2t2’ = 18
v1 − v 2 = 18
(2)
v1 = 54km / h
= 36km / h
Từ (1), (2) suy ra: v 2
Câu 17: Hoà và Nương cùng đạp xe từ cầu Bích Hoà lên trường ĐHSP dài 18km. Hoà đạp liên
tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Nương đi sớm hơn Hoà 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân
uống coffee mất 30 phút. Hỏi Nương phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc
với Hoà.
A. 16km/h
B. 18km/h
C. 24km/h
D. 20km/h
Lời giải:
+ Thời gian Hòa đi từ cầu Bích Hòa đến trường ĐHSP là:
s 18
t= = = 1h
v 18
=> Nương tới trường cùng lúc với với Hòa => t’ = 1h + 15ph = 1,25h
1
Mặt khác, Nương nghỉ chân mất 30 phút = 2 h
1
t2 = 1,25h - 2 h = 0,75h
s 18
v 2
= = = 24km / h
t 2
0, 75
để tới trường cùng lúc với Hòa
Câu 18: Chuyển động của phân tử Hiđrô ở 00C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của
Trái Đất có vận tốc 2880km/h, của xe bus BRT là 750m/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
Lời giải:
Ta có:
+ Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc v2 = 2880km/h = 800m/s
Ta thấy: v1>v2>v3 => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất
Câu 19: Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18m/s, của tàu hoả là 14m/s, của xe
đạp là 14,4km/h. Chuyển động nào nhanh hơn?
A. Ô tô
B. Tàu hỏa
C. Xe máy
D. Xe đạp
Lời giải:
Ta có:
36
+ Vận tốc của ô tô: v1 = 36km/h = 3, 6 m/s =10m/s
14, 4
+ Vận tốc của xe đạp: v4 = 14,4km/h = 3, 6 m/s = 4m/s
Ta thấy: v2 > v3 > v1 > v4 => Chuyển động của xe máy nhanh nhất
Câu 20: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải
Phòng dài 100km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 14,5m/s
B. 48,9km/h
C. 45km/h
D. 13,89m/s
Lời giải:
Ta có:
+ s =100km
+ Thời gian: t = 10 – 8 = 2h
s 100
v= =
=> Vận tốc của ô tô : t 2 = 50km/h =13,89m/s
Câu 21: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 13h đến Quảng Ninh lúc 17h. Cho biết Hà Nội –
Quảng Ninh dài 150km. Vận tốc của ô tô có giá trị là:
A. 35km/h
B. 37,5km/h
C. 45km/h
D. 40km/h
Lời giải:
Ta có:
s 150
v= = = 37,5km / h
=> Vận tốc của ô tô : t 4
Câu 22: Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h thì số
vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy = 3,144
A. 34295
B. 34395
C. 17197
D. 17219
Lời giải:
Ta có:
r = 25cm = 0,25m
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 54.1 = 54km = 54000m
s 54000
=
=> Số vòng quay: n = C 1,57 ≈ 34395 vòng
Câu 23: Bánh xe đạp có bán kính 32cm. Nếu xe chạy với vận tốc 14,4km/h thì số vòng quay
bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy = 3,144
A. 7200
B. 7800
C. 8200
D. 8500
Lời giải:
Ta có:
r = 32cm = 0,32m
+ Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m
s 14400
=
=> Số vòng quay: n = C 2 ≈ 7200 vòng
Câu 24: Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 32 phút và ngược dòng từ B về A hết 48 phút.
Hỏi một cụm bèo trôi từ A về B hết bao lâu?
A. 98 phút
B. 192 phút
C. 186 phút
D. 86 phút
Lời giải:
- Cách 1:
32 2
=
+ Tỉ số thời gian ca nô xuôi dòng và ngược dòng là: 48 3
+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên
3
ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 2
+ Ta có sơ đồ sau:
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
Nên thời gian cụm bèo trôi = 6 x thời gian xuôi dòng
- Cách 2:
1
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:32 = 32 (Quãng sông AB)
1
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1: 48 = 48 (Quãng sông AB)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ cụm
1 1 1
− :2 =
bèo trôi được là: 32 48 192 (Quãng sông AB)
1
+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 1: 192 = 192 phút
Câu 25: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược
dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Hỏi một khúc gỗ trôi từ bến A đến bến B hết bao nhiêu
thời gian? Cho rằng vận tốc của tàu và nước không đổi.
A. 5 giờ
B. 8 giờ
C. 10 giờ
D. 12 giờ
Lời giải:
- Cách 1:
2
+ Tỉ số thời gian tàu xuôi dòng và ngược dòng là: 3
+ Trên cùng quãng đường AB nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vời nhau, nên
3
ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 2
+ Ta có sơ đồ sau:
Vì trên cùng một quãng đường thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc
= 6 x 2 giờ = 12 giờ
- Cách 2:
1
+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2 = 2 (Quãng sông AB)
1
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:3 = 3 (Quãng sông AB)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước, nên mỗi giờ khúc
gỗ trôi được là:
1 1 1
− :2 =
2 3 12 (Quãng sông AB)
1
1:
+ Thời gian cụm bèo trôi từ A đến B là: 12 = 12 giờ
Câu 26: Một canô chạy trên một khúc sông từ bến A đến bến B, khi đi xuôi dòng thì mất 5 giờ,
khi đi ngược dòng thì mất 6 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của ca nô
khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 98km
B. 145km
C. 120km
D. 180km
Lời giải:
- Cách 1:
5
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: 6
Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên
6
ta có tỉ sốgiữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 5
6 x 6 = 36 (km/h)
36 x 5 = 180 (km)
- Cách 2:
1
+ Trung bình mỗi giờ ca nô xuôi dòng được là: 1:5 = 5 (quãng sông)
1
+ Trung bình mỗi giờ ca nô đi ngược dòng được là: 1:6 = 6 (quãng sông)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước
1 1 1
− :2 =
Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: 5 6 60 (quãng sông)
1
1:
Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: 60 = 60 giờ
6 : 2 = 3 (km/h)
60 x 3 = 180 (km)
Câu 27: Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến A đến hết bến B hết 2 giờ. Nếu tàu này đi ngược
dòng từ bến B đến bến A thì hết 3 giờ. Tính khoảng cách từ bến A đến bến B, biết vận tốc của
tàu khi đi xuôi dòng hơn vận tốc của tàu khi đi ngược dòng là 6km/h?
A. 30km
B. 32km
C. 36km
D. 38km
Lời giải:
- Cách 1:
2
Tỉ số thời gian xuôi dòng và ngược dòng là: 3
Trên cùng một quãng sông AB thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên
3
ta có tỉ số giữa vận tốc xuôi dòng và ngược dòng là: 2
Ta có sơ đồ sau:
6 x 3 = 18 (km/h)
18 x 2 = 36 (km)
- Cách 2:
1
+ Trung bình mỗi giờ tàu xuôi dòng được là: 1:2 = 2 (quãng sông)
1
+ Trung bình mỗi giờ tàu đi ngược dòng được là: 1:3 = 3 (quãng sông)
+ Vì hiệu vận tốc xuôi dòng và ngược dòng bằng hai lần vận tốc dòng nước
1 1 1
− :2 =
Nên mỗi giờ dòng nước chảy được là: 2 3 12 (quãng sông)
1
1:
Thời gian dòng nước chảy từ A đến B là: 12 = 12 giờ
6:2 = 3(km/h)
12 x 3 = 36(km)
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ).