Professional Documents
Culture Documents
Phap Luat DC
Phap Luat DC
xã hội.
b. Sự thể hiện ý chí của các đảng phải chính trị trong xã hội.
c. Sự thể hiện ý chí chung của một cộng đồng dân cư.
d. Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị hay lực lượng cầm quyền và ý chí chung
của toàn xã hội.
Vì: Pháp luật do giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước – giai cấp thống trị ban hành nhằm quản
lý xã hội nên pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp đó. Mặt khác, pháp luật cũng thể hiện ý chí
chung của toàn xã hội và nhằm bảo vệ lợi ích chung của tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Tham khảo:Giáo trình, Bài 2, mục III. Bản chất của pháp luật.
Câu hỏi 2
Mô tả câu hỏi
Loại quy phạm xã hội nào có sức mạnh cưỡng chế nhà nước?
Vì: Trong số các loại quy phạm xã hội thì chỉ pháp luật mới được hình thành bằng con đường
nhà nước, tức là do nhà nước ban hành và cũng chỉ có pháp luật mới được nhà nước bảo đảm
thực hiện
Câu hỏi 3
Mô tả câu hỏi
Căn cứ phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
Phản hồi
Vì: Đặc trưng (thuộc tính) của pháp luật là những dấu hiệu riêng có của pháp luật để phân biệt
pháp luật với các quy phạm xã hội khác.
Câu hỏi 4
Mô tả câu hỏi
Nội dung không thuộc đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
c. Văn bản chỉ chứa đựng những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành mới.
d. Văn bản có chứa đựng các quy phạm được nhà nước bảo đảm thực hiện.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Văn bản chỉ chứa đựng những quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành mới.
Tham khảo:Giáo trình, Bài 2, mục V.3. Văn bản quy phạm pháp luật
Câu hỏi 5
Mô tả câu hỏi
Nhận định đúng vể vị trí của cơ quan Hội đồng nhân dân:
Phản hồi
Đáp án đúng là: Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Vì: Theo Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục IV. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Câu hỏi 1
Mô tả câu hỏi
Chủ thể của quan hệ pháp luật trong pháp luật Việt Nam là cá nhân:
c. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
d. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở
Việt Nam.
Vì: Không chỉ có công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở Việt
Nam cũng có thể tham gia vào các quan hệ xã hội được pháp luật Việt Nam điều chỉnh.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 2
Mô tả câu hỏi
Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.
b. Quy tắc xử sự hay cách xử sự cho chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh nhất định.
c. Chủ thể và điều kiện cần thực hiện theo quy phạm pháp luật.
d. Phạm vi quan hệ xã hội nào sẽ được điều chỉnh bởi quy phạm đó.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng đối với những chủ thể có
thành tích trong hoạt động nhất định hoặc chủ thể vi phạm pháp luật.
Vì: Chế tài là bộ phận cần để đảm bảo cho quy phạm pháp luật được thực hiện nghiêm minh, bộ
phận này chứa đựng những biện pháp tác động tích cực hoặc tiêu cực đến chủ thể, buộc/ khuyến
khích chủ thể thực hiện đúng phần quy định.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục I.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
Câu hỏi 3
Phản hồi
Vì: Cả hành vi pháp lý và sự biến pháp lý đều được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật, vì vậy đều có ý nghĩa pháp lý.
Câu hỏi 4
Mô tả câu hỏi
Điều 59 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định: “Người phạm tội có thể được miễn hình phạt nếu
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 của Bộ luật này mà đáng được khoan
hồng đặc biệt nhưng chưa đến mức được miễn trách nhiệm hình sự.”. Quy phạm pháp luật này
được trình bày theo cách nào?
Phản hồi
Đáp án đúng là: Các bộ phận của một quy phạm pháp luật được trình bày trong các điều khoản
khác nhau của cùng một văn bản quy phạm pháp luật.
Vì: Quy phạm pháp luật có chứa nội dung được trình bày trong một điều khoản khác của cùng
một văn bản quy phạm pháp luật là Bộ luật Hình sự năm 2015.
Câu hỏi 5
Mô tả câu hỏi
c. Gồm các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.
d. Chỉ có các đảng, tổ chức xã hội
Phản hồi
Đáp án đúng là: Gồm các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp.
Vì: Nhà nước, cơ quan, tổ chức nhà nước; các tổ chức phi nhà nước được thành lập và hoạt động
hợp pháp đều có thể trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 6
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Vì: Quy phạm bảo vệ là loại quy phạm không trực tiếp điều chỉnh các quan hệ xã hội mà có
nhiệm vụ bảo vệ các quan hệ đó khỏi hành vi vi phạm pháp luật. Vì thế, cơ cấu của loại quy
phạm này chỉ gồm hai bộ phận là giả định và chế tài
Câu hỏi 7
Mô tả câu hỏi
Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
Phản hồi
Đáp án đúng là: Các điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong cuộc sống mà chủ thể pháp luật
phải xử sự theo quy định của pháp luật.
Vì: Giả định là bộ phận của quy phạm pháp luật chỉ ra điều kiện (hoàn cảnh, chủ thể) cần sự tác
động của quy phạm pháp luật.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục I.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
Câu hỏi 8
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Sự kiện, sự việc thực tế xảy ra trong cuộc sống được pháp luật gắn với việc làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
Vì: Theo khái niệm về sự kiện pháp lý trong lý luận chung về pháp luật.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp
luật
Câu hỏi 9
Mô tả câu hỏi
Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên:
Phản hồi
Đáp án đúng là: Quy tắc, cách thức xử sự mà chủ thể pháp luật phải thực hiện khi ở vào điều
kiện, hoàn cảnh nhất định.
Vì: Quy phạm pháp luật phải chỉ ra hành vi được/ không được/phải thực hiện như thế nào – nội
dung này được nêu trong phần quy định.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục I.2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
Câu hỏi 10
Mô tả câu hỏi
b. Là tổ chức hoặc cá nhân có đủ những điều kiện do pháp luật quy định.
c. Là tổ chức hoặc cá nhân bất kỳ trong xã hội.
d. Chỉ gồm các cơ quan nhà nước.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Là tổ chức hoặc cá nhân có đủ những điều kiện do pháp luật quy định.
Vì: Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức, nhưng phải là cá nhân và tổ chức có
đủ điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật thì mới có thể trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 1
Mô tả câu hỏi
d. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
Vì: Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật thuộc mặt
khách quan của vi phạm pháp luật.
Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật là chủ thể vi phạm pháp luật.
Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khách thể của vi phạm pháp luật.
Câu hỏi 2
Mô tả câu hỏi
c. Nhu cầu thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật.
d. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Kết quả cuối cùng mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái
pháp luật.
Vì: Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật là mặt chủ quan
của vi phạm pháp luật.
Thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi trái pháp luật của mình và hậu quả của hành vi đó
gây ra cho xã hội là khái niệm “lỗi”.
Động lực tâm lý bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật là khái niệm “động
cơ vi phạm pháp luật”.
Câu hỏi 3
Mô tả câu hỏi
c. Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là có thể trở thành chủ thể của quan hệ
pháp luật.
d. Khả năng của chủ thể được nhà nước thừa nhận là bằng hành vi của chính mình có thể xác
lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Khả năng mà pháp luật quy định cho chủ thể phải chịu trách nhiệm về hành vi
của mình.
Vì: Các phương án còn lại đề cập đến nội dung năng lực chủ thể.
Câu hỏi 4
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Quy phạm pháp luật làm cơ sở cho việc xử lý vi phạm.
Vì: Một vi phạm pháp luật cụ thể bao gồm các yếu tố cấu thành: mặt khách quan của vi phạm
pháp luật, mặt chủ quan của vi phạm pháp luật, chủ thể và khách thể của vi phạm pháp luật
Câu hỏi 5
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tính có tổ chức trong quá trình thực hiện hành vi.
Vì: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu sau: là hành vi xác định của con người, là hành vi trái
pháp luật, chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, có lỗi của chủ thể
Câu hỏi 6
Căn cứ để truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật:
Phản hồi
Đáp án đúng là: Bao gồm căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế.
Vì: Phải có căn cứ pháp lý để đảm bảo tính chặt chẽ, rõ ràng, nghiêm minh của việc truy cứu
trách nhiệm pháp lý.
Căn cứ thực tế là cơ sở đảm bảo tính công bằng, xác đáng của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Các phương án khác nêu không đầy đủ về căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý.
Câu hỏi 7
Mô tả câu hỏi
Cá nhân không có thẩm quyền không thực hiện hình thức nào?
Phản hồi
Vì: Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó nhà nước thông qua các cơ quan
nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền thực hiện.
Câu hỏi 8
Mô tả câu hỏi
b. Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
c. Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.
d. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
Vì: Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật thuộc mặt chủ quan của vi phạm
pháp luật.
Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật là chủ thể vi phạm pháp luật.
Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khách thể của vi phạm pháp luật.
Mô tả câu hỏi
Quan hệ pháp luật nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính?
b. Phối hợp công tác giữa cơ quan Quản lý thị trường và cơ quan Quản lý giá.
c. Ủy ban nhân dân huyện mua văn phòng phẩm của công ty A.
d. Doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng nhân viên vào làm việc.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Phối hợp công tác giữa cơ quan Quản lý thị trường và cơ quan Quản lý giá.
Vì: " Phối hợp công tác giữa cơ quan Quản lý thị trường và cơ quan Quản lý giá." là quan hệ
quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoạt động quản lý
hành. Vì vậy, đây là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính.
"Ủy ban nhân dân huyện mua văn phòng phẩm của công ty A" là quan hệ dân sự.
" Doanh nghiệp tư nhân tuyển dụng nhân viên vào làm việc" là quan hệ lao động.
" Tòa hành chính thụ lý vụ án hành chính" là quan hệ tố tụng hành chính.
Câu hỏi 10
Mô tả câu hỏi
Công dân thực hiện nghĩa vụ một cách chủ động, tích cực là hình thức thực hiện pháp luật nào?
Phản hồi
Vì: Thi hành (chấp hành) pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể pháp
luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng các hành động tích cực.
Câu hỏi 1
Mô tả câu hỏi
Căn cứ nào phân biệt nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội khác?
Phản hồi
Vì: Trong xã hội có giai cấp, ngoài nhà nước còn có nhiều tổ chức khác như các đảng phái chính
trị, công đoàn, đoàn thanh niên... Nhà nước khác với các tổ chức trên ở những đặc trưng riêng
của nó
Câu hỏi 2
Mô tả câu hỏi
Cơ quan quyền lực nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay gồm:
Phản hồi
Đúng. Đáp án đúng là: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
Câu hỏi 3
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Vì: Để thuận tiện cho việc quản lý, nhà nước thường dựa vào khu vực lãnh thổ để xác định địa
giới hành chính, thành lập các đơn vị hành chính lãnh thổ như tỉnh, huyện, xã… và quản lý dân
cư theo các đơn vị đó.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục I. 2. Đặc trưng của nhà nước
Câu hỏi 4
và quản lý xã hội.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Chỉ Nhà nước mới có một bộ máy gồm hệ thống các cơ quan để chuyên thực thi
quyền lực và quản lý xã hội.
Vì: Trong hệ thống chính trị, Nhà nước có vị trí trung tâm, thực hiện vai trò quản lý xã hội thông
qua hệ thống các cơ quan từ Trung ương đến địa phương. Chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên
thực thi quyền lực và quản lý xã hội, thể hiện ở việc các cơ quan này có quyền ban hành các
quyết định có tính bắt buộc đối với xã hội.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục V. Nhà nước trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay.
Câu hỏi 5
Mô tả câu hỏi
Trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay, Nhà nước giữ vị trí trung tâm và có vai trò đặc biệt
quan trọng bởi vì:
Phản hồi
Vì: Xét về vai trò thì Nhà nước giữ vai trò đặc biệt quan trọng mang tính quyết định trong hệ
thống chính trị vì chỉ Nhà nước mới có cơ sở kinh tế, xã hội rộng lớn nhất; Nhà nước đại diện
cho quyền lực của xã hội; có sức mạnh cưỡng chế và có bộ máy gồm các cơ quan thực hiện
quyền lực Nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục V. Nhà nước trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay.
Câu hỏi 6
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục IV. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Câu hỏi 7
Mô tả câu hỏi
Nhận định đúng về Viện kiểm sát nhân dân các cấp:
Phản hồi
Vì:Theo Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
Tham khảo: Giáo trình, Bài 1, mục IV. Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
Câu hỏi 8
Mô tả câu hỏi
Pháp luật là:
c. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.
d. Các quy định bắt buộc phải thực hiện trong một cộng đồng dân cư nhất định.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện.
Vì: Theo quan điểm về Nhà nước và pháp luật của Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu hỏi 9
Mô tả câu hỏi
Ở các nhà nước hiện đại, hệ thống pháp luật ra đời do:
Phản hồi
Câu hỏi 10
Mô tả câu hỏi
d. Tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
Tham khảo:Giáo trình, Bài 2, mục V. Hình thức của pháp luật.
Câu hỏi 1
Mô tả câu hỏi
Chủ thể của quan hệ pháp luật trong pháp luật Việt Nam là cá nhân:
b. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam.
c. Chỉ gồm công dân Việt Nam và người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.
d. Chỉ có công dân Việt Nam.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Gồm công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở
Việt Nam.
Vì: Không chỉ có công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch cư trú ở Việt
Nam cũng có thể tham gia vào các quan hệ xã hội được pháp luật Việt Nam điều chỉnh.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 2
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ do nhà
nước quy định hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.2. Nội dung của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 3
Mô tả câu hỏi
Nội dung không thuộc đặc điểm của quan hệ pháp luật:
Phản hồi
Câu hỏi 4
Mô tả câu hỏi
b. Giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước
c. Phạm vi và hệ thuộc
d. Giả định và chế tài
Phản hồi
Đáp án đúng là: giả định, quy định và biện pháp tác động của nhà nước
Vì: Quy phạm pháp luật điều chỉnh là loại quy phạm pháp luật nêu ra quy tắc xử sự để hướng
dẫn xử sự cho mọi người khi tham gia những quan hệ xã hội nhất định.
Cơ cấu của loại quy phạm pháp luật này có thể có ba bộ phận cấu thành là giả định, quy định và
biện pháp tác động của nhà nước (hoặc các biện pháp bảo đảm thực hiện pháp luật).
Câu hỏi 5
Mô tả câu hỏi
Nội dung không thuộc điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân:
a. Hoạt động theo những lĩnh vực, ngành nghề do nhà nước chỉ định.
b. Được thành lập một cách hợp pháp và có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
c. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
d. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật nhất định một cách độc lập.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Hoạt động theo những lĩnh vực, ngành nghề do nhà nước chỉ định.
Vì: Theo quy định về pháp nhân tại Điều 7, Bộ luật dân sự 2015, một tổ chức được công nhận là
pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định của pháp luật; Có cơ
cấu tổ chức theo quy định; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 3, mục II.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Câu hỏi 6
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Là hoạt động có tính quyền lực nhà nước.
Vì: Theo lý luận chung về pháp luật, áp dụng pháp luật là hoạt động có tính tổ chức, quyền lực
nhà nước, do các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tiến
hành.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 4, Chương 4, mục I.2. Các hình thức thực hiện pháp luật.
Câu hỏi 7
Mô tả câu hỏi
a. Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
b. Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật.
c. Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
d. Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Các dấu hiệu biểu hiện ra bên ngoài thế giới khách quan của vi phạm pháp luật.
Vì: Trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể vi phạm pháp luật thuộc mặt chủ quan của vi phạm
pháp luật.
Các tổ chức và cá nhân vi phạm pháp luật là chủ thể vi phạm pháp luật.
Các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khách thể của vi phạm pháp luật.
Câu hỏi 8
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Tính có tổ chức trong quá trình thực hiện hành vi.
Vì: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu sau: là hành vi xác định của con người, là hành vi trái
pháp luật, chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý, có lỗi của chủ thể
Câu hỏi 9
Mô tả câu hỏi
Phản hồi
Đáp án đúng là: Hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể kiềm chế không thực hiện
những hành vi mà pháp luật cấm.
Tham khảo: Giáo trình, Bài 4, Chương 4, mục I.2. Các hình thức thực hiện pháp luật.
Câu hỏi 10
Mô tả câu hỏi
lỗi, xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Phản hồi
Đáp án đúng là: Cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý đã thực hiện hành vi trái pháp
luật và có lỗi, xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Vì: Cá nhân, tổ chức đều có thể là chủ thể vi phạm pháp luật, nhưng pháp luật chỉ xem xét những
cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi trái pháp luật và có lỗi, xâm
hại đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.