You are on page 1of 4

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN TOÁN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2020 – 2021

ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 1


Hướng dẫn gồm 04 trang

Bài Đáp án Điểm


a) (1.0 điểm)

A 6 2 5 2 2 1 0,25

2 2 1 1. 0,25

x 1 1
B 0,25
x 1 x x 1 x 1
1
(2.0
điểm) x 1 1 x 1 1
0,25
x x 1 x 1 x x 1 x

b) (0.5 điểm)
2
Với x 0, x 1 . Để A 2B 1 x 2 x 4. 0,25
x
Kết hợp điều kiện x 0; x 1.
0,25
Do đó 0 x 4, x 1.
1. (0.75 điểm)
5 x 2y 3x 1 5x 10y 3x 1
0,25
2x 4 3 x 5y 12 2x 4 3x 15y 12

2x 10y 1 2x 10y 1
0,25
x 15y 16 2x 30y 32
29
x 15y 16 x
8 .
40y 33 33
2 y 0,25
40
(2.0
điểm) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 27 33
x, y ;
8 40
2. (0.75 điểm)
Giá trị của chiếc điện thoại sau thời gian sử dụng là 3 năm là
0,25
7 990 000 550 000.3 6 340 000 (đồng)

Giá trị của điện thoại còn lại là 5240 000 đồng sau thời gian sử dụng số năm là
0,25
7 990 000 550 000.t 5240 000
550 000t 2 750 000 t 5 (năm). 0,25
1. (1.5 điểm)
a) (0.5 điểm)

Với m 0 ta được phương trình x 2 2x 0 (*) 0,25

x 0
x x 2 0 .
x 2. 0,25
Phương trình 1 có hai nghiệm phân biệt x 0; x 2 với m 0.
b) (1,0 điểm)
2
Có ' m 1 2m m2 1 0 m
0.25
Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m .

x 1 x 2 2(m 1)
Áp dụng hệ thức Vi-ét * .
x 1.x 2 2m
Vì x 1; x 2 là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông nên 0,25
x1 0 2(m 1) 0
m 0.
x2 0 2m 0

Vì x 1; x 2 là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 12 nên
2
Theo định lý Pitago x 12 x 22 12 x1 x2 2x 1x 2 12 2 0,25
3
2
(2.5 Thay * vào phương trình 2 ta được: 2(m 1) 2.2m 12
điểm)
4m 2 8m 4 4m 12 4m 2 4m 8 0
m 1 (TM )
m2 m 2 0 0,25
m 2 (KTM )
Vậy m 1.
2. (1.0 điểm)
5
Đổi 50 phút = h.
6
Gọi vận tốc xe taxi chở bạn An là x km / h x 0 thì vận tốc của xe taxi chở bạn Bình là 0,25

x 10 km / h .

5
Quãng đường xe taxi chở bạn An đi đến điểm gặp nhau là x km .
6
0,25
5
Quãng đường xe taxi chở bạn Bình đi đến điểm gặp nhau là x 10 km .
6
Theo đề bài ta có
5 5 5 0,25
x x 10 75 2x 10 75 2x 10 90 x 40(TM ).
6 6 6
Vậy vận tốc của xe taxi chở bạn An là 40 km / h và vận tốc xe taxi chở bạn Bình là
0,25
50 km / h.
(0,75 điểm)
Thể tích của bình nước hình hộp chữ nhật đó là V 20.3 60(dm 3 ) 0,25
4
(0,75 Thể tích nước đựng trong bình là 72.0, 35 25,2(dm 3 ) 0,25
điểm)
25, 2.100
Lượng nước có trong bình chiếm phần trăm thể tích bình là % 42% . 0,25
60
(3.0 điểm)

A
I

K
O H
C D M

E
B
Vẽ hình đúng hết phần a) 0,25 điểm.
a) (1,0 điểm)
- Do MA là tiếp tuyến đường tròn (O ) nên MAO 90 . 0,25

- Do MB là tiếp tuyến đường tròn (O ) nên MBO 90 . 0,25

Do đó MAO MBO 180 mà hai góc MAO ; MBO là hai góc đối diện. 0,25
Do đó MAOB là tứ giác nội tiếp. 0,25
b) (1,0 điểm)
5
(3,0 Xét BED và AEB có EBD BAE và AEB chung 0,25
điểm) Do đó: BED ∽ AEB (g.g).
BE DE
Suy ra: BE 2 AE .DE . (1) 0,25
AE BE
Có EMD ACD (hai góc so le trong của AC / /MB )
Xét O có ACD MAE (tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) 0,25

suy ra EMD MAE .


Xét EMD và EAM có EMD MAE và AEM chung
EM ED
Do đó: EMD ∽ EAM (g.g) EM 2 AE .DE . (2) 0,25
EA EM
Từ (1) và (2) suy ra BE 2 EM 2 BE ME .
c) (0,75 điểm)
Xét BAM có BE EM, BH HA suy ra HE là đường trung bình của BAM
0,25
HE / /AM BHE BAM (hai góc đồng vị).
Xét O có AKB BAM (tính chất góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
0,25
Do đó AKB BHE suy ra KIHB là tứ giác nội tiếp.
KIB KHB (tính chất góc nội tiếp). 0,25
Lại có OA OB, MA MB nên MO là trung trực của AB KHB 90
Do đó KIB 90 BI AK .
(0,75 điểm)
a3b 3 c 3 a 2 b2 b2 c2 c2 a 2
P
2abc c 2 ab a 2 bc b 2 ca 0,25
a2 b2 c2 a 2 b2 b2 c2 c2 a 2
2bc 2ac 2ab c 2 ab a 2 bc b 2 ca
Áp dụng BĐT AM GM ta được
a2 b2 c2 2ab 2bc 2ca
P
2bc 2ac 2ab c 2 ab a 2 bc b 2 ca
6 a 2 bc b 2 ca c 2 ab 2ab 2bc 2ca 3 0,25
P 2 2 2
(0,75 2bc 2ac 2ab c ab a bc b ca 2
điểm) a 2 bc 2bc b 2 ca 2ca c 2 ab 2ab 3
P 2 2 2
2bc a bc 2ac b ca 2ab c ab 2
Áp dụng BĐT AM GM ta được
a 2 bc 2bc b2 ca 2ca c2 ab 2ab 3
P 2 2
2 2
2 2
2bc a bc 2ac b ca 2ab c ab 2
3 9 0,25
P 6
2 2
a b c 0.
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi

Chú ý:- Trên đây chỉ trình bày tóm tắt một cách giải, nếu thí sinh làm theo cách khác mà đúng thì cho
điểm tối đa ứng với điểm của câu đó trong biểu điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm.
- Trong một câu, nếu thí sinh làm phần trên sai, dưới đúng thì không chấm điểm.
- Bài hình học, thí sinh vẽ hình sai thì không chấm điểm. Thí sinh không vẽ hình mà làm vẫn làm
đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài có nhiều ý liên quan tới nhau, nếu thí sinh công nhận ý trên để làm ý dưới mà thí sinh làm
đúng thì chấm điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.

You might also like