You are on page 1of 38

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
---  ---

BÁO CÁO PROJECT 2


Môn: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM
Đề tài: SỮA CHUA HY LẠP
MIX XOÀI – CHANH DÂY

GVHD: PGS.TS ĐÀM SAO MAI

LỚP: DHTP15A

NHÓM SVTH : Nhóm 15

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2022


MỤC LỤC

MỤC LỤC BẢNG


Bảng phân công công việc:

Thời gian
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ hoàn Kết quả
thành
Hỗ trợ bảng khảo sát khách
1/09/2022 Hoàn thành
hàng online và offline
02/09/2022
Khảo sát ý kiến khách hàng
- Hoàn thành
offline (20 phiếu)
Nguyễn 03/09/2020
19475961
Minh Thư 02/10/2022
Khảo sát ý kiến khách hàng
- Hoàn thành
online( 25 phiếu)
04/10/2022
In phiếu khảo sát khách hàng
01/9/2022 Hoàn thành
offline

Lập bảng khảo sát online 30/08/2022 Hoàn thành

02/09/2022
Khảo sát ý kiến khách hàng
- Hoàn thành
online (50 phiếu)
Hồ Trương 04/09/2022
19470961
Bảo Trưng 02/09/2022
- Khảo sát ý kiến khách hàng
& Trương - Hoàn thành
19471561 offline ( 40 phiếu)
Thị Quỳnh 03/09/2022
Anh
Xử lí số liệu bảng khảo sát 26/09/2022 Hoàn thành

Phân tích đánh giá bảng số


29/09/2022 Hoàn thành
liệu khảo sát
02/09/2022
Nguyễn Khảo sát ý kiến khách hàng
- Hoàn thành
Thị Huyền 19433501 offline (40 phiếu)
03/09/2022
Trăm & -
02/09/2022
Phạm Thị 19437131 Khảo sát ý kiến khách hàng
- Hoàn thành
Mỹ Duyên online (50 phiếu)
05/09/2022
Lựa chọn nguyên liệu, đánh 20/08/2022
giá mức độ khả thi của sản - Hoàn Thành
phẩm dự kiến 26/08/2022
27/08/2022
Xây dựng QTSX dự kiến, xác
Cả nhóm -
định các yếu tố đặc trưng của Hoàn thành
29/08/2022
sản phẩm.

Đóng góp câu hỏi khảo sát 29/08/2022 Hoàn thành

Hoàn thành procept 1 30/09/2022 Hoàn thành


LỜI MỞ ĐẦU

Sữa và các sản phẩm từ sữa luôn là nguồn dưỡng chất lý tưởng cho con người.
Một trong các sản phẩm từ sữa mà chúng ta không thể không kể đến đó là sữa chua –
một sản phẩm được biết đến nhiều nhất và phổ biến trên toàn thế giới. Sữa chua là sản
phẩm lên men có hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ dàng được cơ thể hấp thụ. Tuy
nhiên trạng thái, hương vị của sữa chua có sự khác nhau giữa các vùng. Sữa chua là
một món ăn có giá trị dinh dưỡng tuyệt vời, nó chứa đầy đủ protein, lipit, gluxit,
vitamin và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Thế nhưng so với sữa chua thông
thường thì sản phẩm sữa chua Hy Lạp lại mang đến dinh dưỡng và những lợi ích đáng
chú ý hơn.

Sữa chua Hy Lạp (Greek Yoghurt) là sản phẩm sữa lên men được bổ sung lợi
khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus có bản chất là sữa chua
thường được tách nước tạo nên kết cấu sánh mịn như kem và đặc dẻo hơn so với sữa
chua thông thường. Sữa chua Hy Lạp vẫn không được nhiều người biết đến cho tới khi
nó xuất hiện ở Tây Âu và sau đó ở Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Đây là món
ăn có từ lâu đời ở vùng Địa Trung Hải, Đông Á, Trung Á và Ấn Độ. Trải qua quá trình
gạn lọc, người Hy Lạp đã đưa loại sữa chua này lên đỉnh cao về sự tinh tế và hương vị.

Sữa chua không chỉ là món ăn dinh dưỡng tuyệt vời, có sẵn quanh năm mà còn
chứa đầy đủ protein, lipit, gluxit, vitamin và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể. Thế
nhưng so với sữa chua thường thì sữa chua Hy Lạp lại mang đến lượng dinh dưỡng và
những lợi ích đáng chú ý nhiều hơn. Sữa chua Hy Lạp bản chất là sữa chua thường
được loại bớt nước, đường và whey tạo ra một sản phẩm chứa đầy đủ các dưỡng chất
của sữa chua thường nhưng với hàm lượng cao hơn. Trong sữa chua Hy Lạp có các
loài vi khuẩn có lợi cho sức khỏe tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái đường ruột. Protein
cũng là một trong ba chất dinh dưỡng chủ yếu cung cấp năng lượng, giúp tăng cường
lưu thông các chất, mà sữa chua Hy Lạp lại cung cấp một lượng protein tuyệt vời. Một
trong những lợi ích khác của sữa chua Hy Lạp đó là giá trị canxi cực kỳ cao giúp hỗ
trợ rất tốt cho trẻ em và người cao tuổi.

Từ những lợi ích ưu việt của sữa chua và nhu cầu thực tế của người tiêu dùng
về một sản phẩm tiện dụng, có giá trị dinh dưỡng cao, ứng dụng đa dạng, phù hợp với
thể trạng và khẩu vị của người tiêu dùng Việt Nam nhóm chúng em đã tiến hành cải
tiến sản phẩm sữa chua Hy Lạp thành sản phẩm “Sữa chua Hy Lạp mix xoài, chanh
dây” nhằm tăng tính độc đáo cho sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng.
1. MỞ ĐẦU

1.1 Giới thiệu chung về nhóm

Ưu điểm:
Từng thành viên có những tính cách, điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. Mỗi
người một sở trường cùng nhau lập thành một nhóm để học tập và phát triển.
Nhóm đã được học qua các môn chuyên ngành về công nghệ như: công nghệ
chế biến nông sản, thủy sản, đồ uống,... đây chính là nền tảng để nhóm nghiên
cứu và phát triển ra các sản phẩm mới.
Nhược điểm:
Mặc dù đã được học kiến thức chuyên ngành nhưng chưa áp dụng vào thực tế
nên kinh nghiệm nhóm vẫn chưa có nhiều. Trong quá trình thảo luận nhóm
không thể tránh những ý kiến trái chiều, những cãi vã nhưng qua đó nhóm sẽ
đưa ra được những ý kiến chung và có thể hoàn thành công việc một cách tốt
nhất, thời gian của các thành viên là khác nhau dẫn đến chậm tiến độ trong quá
trình làm việc là điều không thể tránh khỏi.
Tuy nhiên với tinh thần đoàn kết, năng động, sáng tạo nhóm đã cùng nhau thực
hiện nghiên cứu và phát triển ra sản phẩm mới một cách hoàn thiện nhất.

1.2 Kế hoạch thực hiện project

Bảng 1.1 Kế hoạch thực hiện project

STT Tên kế hoạch Nội dung


Trình bày các ý tưởng khác nhau, nêu tính đặc
1 Lên ý tưởng
trưng của từng ý tưởng
Xem xét ý tưởng có thực hiện khả thi không,
2 Chọn lọc ý tưởng sau đó đánh giá những ý tưởng và đi đến kết
luận chung
Thực hiện các công việc như xây dựng SWOT,
3 Xây dựng ý tưởng bảng thuộc tính sản phẩm, xây dựng quy trình
sản xuất, xây dựng công thức thực nghiệm
4 Viết báo cáo Viết chi tiết trong từng bài như cách thực hiện,
các yếu tố ảnh hưởng. Tổng hợp lại tất cả nội
dung trong sản phẩm hình thành project 2
Trình bày ý tưởng sản phẩm, nêu nổi bật những
5 Trình bày ý tưởng
tính chất và nét đặc trưng của sản phẩm.

1.3 Phân công công việc

Bảng 1.2 Bảng phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm

Họ và Thời gian
MSSV Nhiệm vụ Kết quả
tên hoàn thành

-Trình bày công thức dự 16/10 –


Trương
kiến của sản phẩm 20/10/2022
Thị Hoàn
19471561 -Phân tích giá thành sản
Quỳnh thành
phẩm
Anh

Phạm -Mở đầu 16/10 –


Hoàn
Thị Mỹ 19437131 20/10/2022
thành
Duyên

Hồ -Lập sơ đồ về quy trình dự 16/10 –


Trương kiến để thực hiện sản phẩm 20/10/2022 Hoàn
19470961
Bảo -Lập công thức khảo sát để thành
Trưng thực hiện sản phẩm

Nguyễn -Phân tích cây ý tưởng 16/10 –


Hoàn
Minh 19475961 20/10/2022
thành
Thư

Nguyễn -Đặc điểm và tính chất của 16/10 –


Thị sản phẩm mới 20/10/2022 Hoàn
19433501
Huyền thành
Trăm

Cả -Thương mại hóa sản phẩm Hoàn


nhóm thành

1.4 Giới thiệu tổng quát về ý tưởng và lý do hình thành ý tưởng

1.4.1 Giới thiệu tổng quát về ý tưởng

Sữa chua Hy Lạp

Sữa chua Hy Lạp (Greek Yoghurt) là sản phẩm sữa lên men được bổ sung lợi
khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus có bản chất là
sữa chua thường được tách nước tạo nên kết cấu sánh mịn như kem và đặc dẻo
hơn so với sữa chua thông thường.

Xoài

Xoài chín là loại trái cây quá quen thuộc với người dân Việt Nam, Xoài chứa
nhiều Vitamin A, B1, B2, B6, C, E, và các khoáng chất như: biotin, caroten,
pantotenic axit, niacin, folacin; biotin , sắt, phospho, kali, natri, đồng, magie,
chất kẽm, selen.  Xoài là nguồn bổ sung Vitamin C và A cao nhất trong các loại
quả.

Bảng 1.3 Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g xoài chín

Hàm lượng Hàm lượng


Thành phần dinh Thành phần dinh
tính trên 100g tính trên 100g
dưỡng dưỡng
xoài chín xoài chín

Nước (g) 82.6 Photpho (mg) 12

Năng lượng (kcal) 62 Kali (mg) 114

Protein (g) 0.6 Natri (mg) 2

Chất béo (g) 0.3 Vitamin C (mg) 30

Carbonhydrate (g) 14.1 Vitamin B1 (mg) 0.05

Chất xơ (g) 1.8 Kẽm (mg) 0.56

Đường (g) 14.8 Vitamin B2 (mg) 0.05


Magie (mg) 9 Vitamin PP (mg) 0.3

Mangan(mg) 0.28 Vitamin B6 (mg) 134

Canxi (mg) 10 Vitamin B5 (mg) 0.56

Sắt (mg) 0.4 Vitamin E (mg) 1.12


https://mabio.vn/sau-sinh-an-xoai-chin-xoai-ngot-duoc-khong/

Chanh dây

Chanh dây (hay còn gọi là chanh leo) là quả của cây Passiflora. Nó cung cấp
dinh dưỡng và khoáng chất dồi dào, đặc biệt là chất xơ, vitamin C và vitamin A.
Trên thực tế, một nghiên cứu cho thấy chanh dây giàu polyphenol hơn nhiều
loại trái cây nhiệt đới khác như vải, xoài, chuối, đu đủ và dứa. Ngoài
ra, quả chanh dây cũng cung cấp một lượng nhỏ chất sắt. Tuy nhiên, chất sắt
trong chanh dây lại đi cùng rất nhiều vitamin C, được biết là có tác dụng tăng
cường khả năng hấp thu sắt.

Bảng 1.4 Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g chanh dây

Hàm lượng Hàm lượng


Thành phần dinh Thành phần dinh
tính trên 100g tính trên 100g
dưỡng dưỡng
chanh dây chanh dây

Năng lượng (kcal) 97 Canxi (mg) 12

Protein (g) 2.2 Sắt (mg) 1.6

Chất béo (g) 0.7 Vitamin A (mg) 1.272

Carbonhydrate (g) 23 Vitamin B6 (mg) 0.1

Chất xơ (g) 10 Natri (mg) 28

Đường (g) 11 Kali (mg) 348

Vitamin C (mg) 30 Magie (mg) 29

https://ifoodvietnam.com/chuyen-giao-cong-nghe-san-xuat-chanh-day-say-deo/

Sữa đậu nành


 Sữa đậu nành là sản phẩm giàu dưỡng chất tự nhiên tốt cho sức khỏe, sữa đậu
nành cung cấp cho cơ thể hàm lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu: Trong
đậu nành có chứa các vitamin như vitamin nhóm B (B1,B2,B3,B6), vitamin
E,...rất giàu các loại khoáng chất như Canxi, sắt, Mg, K, Na rất tốt cho trẻ em
và người lớn tuối.

 Đạm có trong sữa đậu nành chứa đầy đủ vitamin cần thiết cho cơ thể, chất béo
trong đậu nành chứa nhiều acid béo không no tốt cho những người thừa cân,
béo phì, bệnh tim mạch, huyết áp và tiểu đường, cải thiện chức năng tim mạch,
giảm lượng cholesterol trong máu,.....

 Bên cạnh đó, sữa đậu nành có chứa chất isoflavone giúp cơ thể phụ nữ bổ sung
thêm estrogen chống loãng xương và phòng ngừa ung thư vú.

Bảng 1.5 Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g đậu nành

Hàm lượng Hàm lượng


Thành phần dinh Thành phần dinh
tính trên 100g tính trên 100g
dưỡng dưỡng
đậu nành đậu nành

Năng lượng (kcal) 400 Canxi (mg) 165

Đạm (g) 34 Sắt (mg) 11

Tinh bột (g) 24.6 Nước (g) 13.1

Tro (g) 4.5 Chất béo (g) 18.4

Chất xơ (g) 4.5 Phốt pho (mg) 690

Carotin(mcg) 30 Vitamin PP (g) 2.3

Vitamin C (mg) 4 Vitamin B2 (mcg) 300

Vitamin B1 (mcg) 500

https://vansu.vn/dinh-duong/bang-thanh-phan-dinh-duong-thuc-pham/60/dau-

tuong--dau-nanh-
1.4.2 Lý do hình thành ý tưởng

Sự kết hợp độc đáo giữa sữa chua Hy Lạp mix xoài, chanh dây tạo nên cảm
giác mới lạ cho sản phẩm. Bên cạnh đó sản phẩm sữa chua Hy Lạp chanh dây
còn có nhiều dưỡng chất bổ dưỡng kết hợp với nhau sẽ giúp tăng thêm dinh
dưỡng giúp cơ thể khỏe mạnh và làm đa dạng hóa sự lựa chọn đến người tiêu
dùng.

2. PHÂN TÍCH Ý TƯỞNG

3. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT CUAR SẢN PHẨM MỚI

3.1 Xác định nhóm sản phẩm

Bảng 1.1 Xác định nhóm sản phẩm

Sản phẩm
chưa có tại
Sản phẩm có Sản phẩm có thể
Sản phẩm đã có tại Việt Việt Nam
thể có tại Việt chưa có tại Việt
Nam nhưng có thể
Nam Nam và nước ngoài
có ở nước
ngoài
 Sữa chua hy lạp vị vani  Sữa chua hy  Sữa chua hy  Sữa chua hy lạp
 Sữa chua hy lạp vị mật lạp hạt chia + lạp dâu tằm thanh long
ong nha đam  Sữa chua hy  Sữa chua hy lạp vị
 Sữa chua hy lạp vị trái  Sữa chua hy lạp vị bạc và phê
cây mix cream lạp trân châu hà  Sữa chua hy lạp
 Sữa chua hy lạp trái cây  Sữa chua hy  Sữa chua hy bình bát
tươi (chuối, đào, xoài, lạp thanh lạp lựu đỏ  Sữa chua hy lạp
kiwi vàng, dừa, việt long đỏ hạt đác
quất, chanh leo…)  Sữa chua hy  Sữa chua hy lạp
 Sữa chua hy lạp nếp lạp hạt đác hạt é
cẩm  Sữa chua hy  Sữa chua hy lạp vị
 Sữa chua hy lạp hạnh lắm mix trái mít
nhân cây và bột
 Sữa chua hy lạp ít quế
đường
 Sữa chua hy lạp không
đường
 Sữa chua hy lạp vị tự
nhiên

3.2 Xác định idea và concept dự kiến

Bảng 1.2 Đánh giá chi tiết và lựa chọn

Tên ý Khả năng


ST Kiến Kinh Tính độc
tưởng/ Kỹ năng thâm nhập Tổng
T thức nghiệm đáo
Idea thị trường
Sữa
Không Sp có
chua hy Chưa Độ khó Sp mới khả
kinh tính độc
1 lạp học trung bình năng 15
nghiệm đáo tb
bình 2 4 4
1 4
bát
Sữa
chua hy kinh Sp có
Chưa Độ khó Sp mới khả
lạp mix nghiệm tính độc
2 học trung bình năng cao 21
xoài - nhiều đáo cao
2 4 5
chanh 5 5
dây
Sữa Không Sp có
Chưa Độ khó Sp mới khả
chua hy kinh tính độc
3 học trung bình năng 16
lạp hạt nghiệm cao
2 4 4
đác 1 5
4 Sữa Chưa kinh Độ khó Sp mới khả Sp có 19
chua hy học nghiệm trung bình năng cao tính độc
lạp mix
cam -
ít đáo cao
cà rốt - 2 4 5
3 5
dừa
nước
Sữa
kinh Sp có
chua hy Chưa Độ khó Sp mới khả
nghiệm tính độc
5 lạp vị học trung bình năng cao 19
ít đáo cao
trứng 2 4 5
3 5
muối
Sữa
Sp có
chua hy Chưa Có kinh Độ khó Sp mới khả
tính độc
6 lạp vị học nghiệm trung bình năng cao 20
đáo cao
cà phê 2 4 4 5
5
cốt dừa
Sữa Không Sp có
Chưa Độ khó Sp mới khả
chua hy kinh tính độc
7 học trung bình năng 15
lạp vị nghiệm đáo tb
2 4 4
mít 1 4
Sữa kinh Sp có
Chưa Độ khó Sp mới khả
chua hy nghiệm tính độc
8 học trung bình năng 15
lạp trân ít đáo thấp
2 4 4
châu 2 3

Bảng 1.3 Đánh giá mức độ chắc chắn của ý tưởng

Tính
khả Tính khả thi
Tên ý Tính khả Tính khả Tính khả
ST thi về thị
tưởng/ thi về tổ thi về tài thi về cơ sở
T của trường mục
Idea chức chính vật chất
sản tiêu
phẩm
Nguyên liệu Nguyên liệu
Sữa Tính Sản phẩm Sản phẩm
tự nhiên tự nhiên
chua khả thi mới chưa có tương đối
nhưng giá nhưng giá
hy lạp không trên thị khó thực
thành cao thành cao
1 vị cà cao vì trường => có hiện, khả
=> tính khả => tính khả
phê khó tính khả thi năng tổ
thi về tài thi về tài
cốt thực về thị trường chức
chính tương chính tương
dừa hiện mục tiêu không cao
đối thấp đối thấp

Nguyên liệu
Sữa Sản phẩm Sản phẩm
Tính tự nhiên có
chua mới chưa có có thể thực Máy móc
khả thi trên thị
hy lạp mặt tại thị hiện tương cần hiện đại
cao có trường giá
2 mix trường => có đối ổn => => CSVC
thể thành hợp lí
xoài- tính khả thi khả năng chưa ổn
thực => tính khả
chanh về thị trường tổ chức định
hiện thi về tài
dây mục tiêu cao cao
chính cao

Sữa Sản phẩm Nguyên liệu


Sản phẩm Máy móc
chua Tính mới chưa có tự nhiên có
có thể thực phù hợp với
hy lạp khả thi mặt tại thị trên thị
hiện tương quy mô
mix cao có trường => có trường giá
3 đối ổn => phòng thí
cam – thể tính khả thi thành hợp lí
khả năng nghiệm =>
cà rốt thực về thị trường => tính khả
tổ chức ổn định về
- dừa hiện mục tiêu thi về tài
không cao CSVC
nước tương đối chính cao

Sữa Tính Sản phẩm Sản phẩm Nguyên liệu Máy móc
chua khả thi mới chưa có tương đối tự nhiên cần hiện đại
4 hy lạp không trên thị khó thực nhưng giá => CSVC
vị cao vì trường => có hiện, khả thành cao chưa ổn
trứng khó tính khả thi năng tổ => tính khả định
muối thực về thị trường chức thi về tài
chính tương
hiện mục tiêu không cao
đối thấp

 Kết luận: Sản phẩm dự kiến của nhóm sẽ thực hiện là Sữa chua hy lạp mix
xoài – chanh dây.

3.3 Xác định tính đặc trưng của sản phẩm và concept dự kiến

3.3.1 Đặc trưng của sản phẩm


Bảng 1.4 Thuộc tính sản phẩm

Mức độ quan trọng Yếu tố


Thuộc
STT Yêu cầu ảnh
tính Thấp TB Cao hưởng

 Màu vàng đặc trưng  Chất


1 Màu 
lượng
 Thơm dịu đặc trưng của nguyên
xoài và chanh dây liệu: sữa,
2 Mùi  Thơm đặc trưng của sữa  xoài,
chua hy lạp chanh
dây
 Vị ngọt của xoài và chua
 Nhiệt độ,
của chanh dây, béo đặc
3 Vị  thời gian
trưng của sữa chua.
lên men,
pH trong
Trạng  Đặc sệt, sánh mịn
4  quá trình
thái

5 Dinh  Chứa nhiều protein,   Chất
dưỡng vitamin, chất khoáng, lợi lượng
khuẩn ( probiotics) chủng
 Chứa ít carbonhydrate,
chất béo, đường lactose

 Tốt cho hệ miễn dịch,


Giảm nguy cơ mắc bệnh
Chức
6 tim mạch 
năng
 Cải thiện da và vóc dáng

 Hình dạng: dạng hũ nấm men.


 Màu sắc: vàng, trắng  Kỹ thuật
 Thiết kế: tươi mát tinh tế tiến hành.
7 Bao bì  Vật liệu làm bao bì: thủy   Chất
tinh, Tetra Pak lượng
 Khối lượng: 150g bao bì.

3.3.2 Mô tả sản phẩm

 Tên sản phẩm: Sữa chua hy lạp mix xoài – chanh dây

 Sữa chua Hy Lạp (Greek Yoghurt) là sản phẩm sữa lên men được bổ sung lợi
khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus có bản chất là
sữa chua thường được tách nước tạo nên kết cấu sánh mịn như kem và đặc dẻo
hơn so với sữa chua thông thường.

 Xoài chín là loại trái cây quá quen thuộc với người dân Việt Nam, Xoài chứa
nhiều Vitamin A, B1, B2, B6, C, E, và các khoáng chất như: biotin, caroten,
pantotenic axit, niacin, folacin; biotin , sắt, phospho, kali, natri, đồng, magie,
chất kẽm, selen.  Xoài là nguồn bổ sung Vitamin C và A cao nhất trong các loại
quả.

Bảng 1.5 Thành phần dinh dưỡng trong 100g xoài chín

Hàm lượng tính Hàm lượng tính


Thành phần dinh Thành phần
trên 100g xoài trên 100g xoài
dưỡng dinh dưỡng
chính chính

Nước (g) 82.6 Photpho (mg) 12


Năng lượng (kcal) 62 Kali (mg) 114
Protein (g) 0.6 Natri (mg) 2
Chất béo (g) 0.3 Vitamin C (mg) 30
Carbonhydrate (g) 14.1 Vitamin B1 (mg) 0.05
Chất xơ (g) 1.8 Kẽm (mg) 0.56
Đường (g) 14.8 Vitamin B2 (mg) 0.05
Magie (mg) 9 Vitamin PP (mg) 0.3
Mangan(mg) 0.28 Vitamin B6 (mg) 134
Canxi (mg) 10 Vitamin B5 (mg) 0.56
Sắt (mg) 0.4 Vitamin E (mg) 1.12
https://mabio.vn/sau-sinh-an-xoai-chin-xoai-ngot-duoc-khong/

 Chanh dây (hay còn gọi là chanh leo) là quả của cây Passiflora. Nó cung cấp
dinh dưỡng và khoáng chất dồi dào, đặc biệt là chất xơ, vitamin C và vitamin A.
Trên thực tế, một nghiên cứu cho thấy chanh dây giàu polyphenol hơn nhiều
loại trái cây nhiệt đới khác như vải, xoài, chuối, đu đủ và dứa. Ngoài
ra, quả chanh dây cũng cung cấp một lượng nhỏ chất sắt. Tuy nhiên, chất sắt
trong chanh dây lại đi cùng rất nhiều vitamin C, được biết là có tác dụng tăng
cường khả năng hấp thu sắt.

Bảng 1.6 Thành phần dinh dưỡng trong 100g chanh dây

Hàm lượng
Thành phần dinh Thành phần dinh Hàm lượng tính trên
tính trên 100g
dưỡng dưỡng 100g chanh dây
chanh dây
Năng lượng (kcal) 97 Canxi (mg) 12
Protein (g) 2.2 Sắt (mg) 1.6
Chất béo (g) 0.7 Vitamin A (mg) 1.272
Carbonhydrate (g) 23 Vitamin B6 (mg) 0.1
Chất xơ (g) 10 Natri (mg) 28
Đường (g) 11 Kali (mg) 348
Vitamin C (mg) 30 Magie (mg) 29
https://ifoodvietnam.com/chuyen-giao-cong-nghe-san-xuat-chanh-day-say-deo/
 Sữa tươi tiệt trùng là sản phẩm không chỉ giàu dưỡng chất tự nhiên tốt cho sức
khỏe, mà còn được tăng cường Vitamin D3, A, C giúp hỗ trợ miễn dịch, cho cả
gia đình thêm khỏe mạnh để luôn sẵn sàng làm tốt những công việc quan trọng
mỗi ngày.

 Sữa và các sản phẩm từ sữa chứa ( 80 mg/ 100g) cholesterol và (


15 g/ 100g) chất béo bão hòa, sữa thậm chí đã được các nhà nghiên
cứu đề xuất như một chất ức chế quá trình tổng hợp cholesterol. (A. R. U. US
department of Agriculture “USDA national nutrient database for standard
refence " ed: Methods and Application of Food Composition Laboratory,2013)
 Protein rất quan trọng trong quá trình giảm cân và duy trì cân nặng, nó có tác
dụng giúp no lâu, giúp ngăn ngừa tiêu thụ quá nhiều năng lượng và từ đó giảm
tích trữ mỡ trong cơ thể. (L. Q. Bendltsen, J. K. Loreenzen, N. T. Bendsen, C.
Rasmussen, and A. Astrup, “ Effect of dairy proteins on appetile, energy
expenditure, body weight, and composition: a review of the evidence from
controlled clinical trials,” Advances in nutrition, vol, 4, no, 4, pp 418 - 438,
2013.)

Bảng 1.7 Thành phần dinh dưỡng trong 100ml sữa tiệt trùng

Hàm lượng dinh Hàm lượng


Thành phần Thành phần
dưỡng trong 100 ml trong 100 ml
Năng lượng (kcal) 75,9 Vitamin C 6.25
Chất đạm (g) 3.1 Canxi 110
Chất béo (g) 3.5 Photpho (mg) 90
Carbonhydrate (g) 8 Magie (mg) 10
Vitamin A (I.U) 250 Selen (mcg) 7.6
Vitamin D (I.U) 165
https://suachobeyeu.vn/san-pham/sua-tuoi-tiet-trung-vinamilk-co-duong-bich-
220ml.html

3.4 Quy trình sản xuất dự kiến


Xoài, chanh dây

Phân loại

Acid
Rửa
citric

Hòa tan Bổ quả, tách hạt

Cắt nhỏ - Xay Nghiền

Đường RE Phối trộn lần 1

Natri
benzoa
Cô đặc chân không t
Pectin

Phối trộn lần 2 Hòa tan

Nước

Làm nguội

Jam
xoài

Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất jam xoài – chanh dây
Sữa tươi
không đường

55-85oC
Thanh trùng 30 phút

Đồng hóa

Làm nguội 42 - 45oC

Thời gian: 5-9h


T=42oC
Lên men pH =4.5-4.7

Tách whey

Phối trộn Mứt Jam

Bao bì thủy
Đóng gói
tinh, tetrapark

2-4oC
Bảo ôn 15 ngày

Thành phẩm

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sữa chua hy lạp mix xoài – chanh dây
 Thuyết minh quy trình

 Thanh trùng

 Sữa tươi sẽ được tiến hành đun nấu với nhiệt độ 55-85 oC trong vòng 30
phút. Quá trình này giúp giữ lại được nguyên vẹn kết cấu sánh mịn và
hương vị nguyên kem của sản phẩm.

 Đồng hóa: để sữa nguội về khoảng 35-40 oC thì tiến hành cho sữa chua cái vào
và khuấy đều theo một chiều nhất định.

 Làm nguội: tới nhiệt độ thích hợp quá trình lên men của vi khuẩn lactic (43oC)

 Lên men:

 Tiếp đó cho hỗn hợp sữa vào nồi cơm điện và đậy nắp lại. Hơi ấm từ nồi sẽ
giúp men hoạt động, tạo hỗn hợp sữa chua sánh mịn. Sau khi ủ trong vòng 4
giờ cắm nồi cơm điện và bật ở chế độ làm ấm (warm) trong khoảng 1 giờ
rồi ngắt điện và tiếp tục ủ thêm 5-9 giờ, nhiệt độ là 420C, pH= 4.5-4.7.

 Tách whey: sau khi ủ tiến hành lọc sữa chua trong tủ lạnh 2-4 giờ. Cho sữa
chua vào tấm vải sạch rồi đặt lên giá treo hoặc đặt lên một chiếc rổ inox để
phần nước whey từ sữa chua rơi xuống, phần còn lại trên tấm vải chính là thành
phẩm.

 Phối trộn:  

 Bột sữa, đường, sữa chua cái, chất ổn định phối ở nhiệt độ 45oC để quá
trình hoà tan đồng đều.
 Sữa chua Hy Lạp sau khi làm xong sau đó sẽ được bổ sung một lớp jam
xoài - chanh dây ở phía trên bề mặt. Điều này sẽ giúp tạo tính hấp dẫn cho
sản phẩm, tăng giá trị cảm quan cũng như giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm
sữa chua.

 Đóng gói:

 Sữa chua sẽ được đựng trong bao bì thủy tinh tetrapark


 Khối lượng:150g/ hũ

 Bảo ôn:
 Sản phẩm sẽ được bảo quản ở nhiệt độ 2-4oC trong vòng 14 ngày.

4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

4.1 Bảng kế hoạch khảo sát

 Thời gian thực hiện: 01-10/09/2022

 Khảo sát ý kiến người tiêu dùng về nhu cầu sử dụng sữa chua hy lạp của người
tiêu dùng ( xu thế lựa chọn sản phẩm) số lượng mẫu khảo sát dự kiến 250 người
(125 phiếu online và 125 phiếu offline).

Bảng 2.1 Chỉ tiêu khảo sát

Giới tính Chất lượng


Công việc Thương hiệu
Tuổi Sức khỏe
Thu nhập Thương hiệu
Sở thích mua sắm Nhu cầu
Tiêu chí lựa chọn sản phẩm Giá cả
Lý do lựa chọn thương hiệu Phương thức quảng cáo

4.2 Bảng câu hỏi khảo sát

KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM SỮA CHUA HY LẠP.

Kính chào Anh/Chị.

Chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh. Nhóm chúng tôi đang thực hiện dự án "Khảo sát nhu cầu sử dụng của người
tiêu dùng đối với sản phẩm sữa chua hy lạp" của môn học Thiết kế và phát triển sản
phẩm. Phiếu khảo sát này là một phần trong dự án của nhóm chúng tôi. Hi vọng
Anh/Chị có thể bỏ chút thời gian thực hiện khảo sát này. Những ý kiến đóng góp của
mọi người sẽ là thông tin vô cùng hữu ích và quan trọng trong dự án nghiên cứu của
chúng tôi.
Chúng tôi xin cam đoan cuộc khảo sát này chỉ sử dụng cho mục đích học tập
mọi thông tin cá nhân của Anh/Chị sẽ được bảo mật. Nhóm chúng tôi xin chân thành
cảm ơn và rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ Anh/Chị.

Trân trọng!

PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG

1. Họ và tên (không bắt buộc): ...................................................................................


2. Giới tính: Nam  Nữ 
3. Công việc:
Đang làm việc  Đang tìm việc  Đang đi học 
4. Email liên hệ (không bắt buộc):..............................................................................
5. Tuổi:
Dưới 18 tuổi  Từ 18 - 25 tuổi  Từ 26 - 34 tuổi 
Từ 35 - 44 tuổi  Từ 45 - 54 tuổi  Trên 55 tuổi 
6. Nghề nghiệp (nếu có):
Học sinh/ sinh viên  Lao động phổ thông  Nội trợ 
Kinh doanh nhỏ lẻ  Nhân viên văn phòng  Doanh nhân 
Nội trợ  Hưu trí 
Khác: ...........................................................................................................................
7. Thu nhập hàng tháng:
Dưới 5 triệu  Từ 5 – 10 triệu  Từ 10 - 15 triệu 
Từ 15 – 20 triệu  Trên 20 triệu 
8. Sở thích mua sắm/ Kênh mua sắm hay dùng:
Trực tuyến (online)  Truyền thống/ chợ truyền thống  Siêu thị 
Cửa hàng tạp hoá truyền thống  Cửa hàng tiện lợi 
9. Bạn có sử dụng các sản phẩm từ sữa không?
Có  Không 
10. Bạn đã từng sử dụng sản phẩm từ sữa nào?
Sữa tươi  Sữa chua  Sữa hạt 
Sữa bột  Sữa đặc  Phô mai 
11. Bạn đã từng sử dụng sữa chua chưa?
Đã từng  Chưa từng 
12. Bạn đã biết đến sữa chua hy lạp chưa?
Có biết  Chưa biết 
13. Bạn có sẵn lòng sử dụng sữa chua hy lạp (nếu có) không?
Có  Không 
* Sữa chua hy lạp có vị BÉO, CHUA NHẸ, kết cấu ĐẶC MỊN QUÁNH DẺO,
chứa nhiều kem hơn so với sữa chua thông thường và có GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
CAO.

PHẦN 2: KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ XU THẾ CHỌN LỰA
SẢN PHẨM

Chúng tôi đang khảo sát về xu thế lựa chọn sữa chua hy lạp, rất mong nhận
được sự góp ý từ các bạn để đem lại sản phẩm phù hợp nhất cho người tiêu dùng.
(1 - Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Không ý kiến, 4 - Đồng ý, 5
- Hoàn toàn đồng ý)
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm sữa chua hy lạp
Mã Vấn đề Đánh giá

Sở thích lựa chọn sản phẩm sữa chua hy lạp 1 2 3 4 5

STSP1 Nguyên bản

STSP2 Hương vị trái cây

STSP3 Ít đường

STSP4 Thuần chay

Bạn muốn sử dụng sữa chua hy lạp của thương hiệu

CTSX1 Vinamilk

CTSX2 Farmers Union

CTSX3 Emmi

CTSX4 Nestlé

Tiêu chí chọn mua sản phẩm sữa chua hy lạp của thương hiệu trên

Giá cả sản phẩm


GCSP1 Phù hợp với chất lượng

GCSP2 Tương đối ổn định

GCSP3 Phù hợp với thu nhập

GCSP4 Hợp lý so với các sản phẩm cùng loại

Chất lượng sản phẩm

CLSP1 Có giá trị dinh dưỡng cao

CLSP2 Có mùi vị phù hợp với sở thích

CLSP3 An toàn cho sức khỏe

CLSP4 Có bao bì bắt mắt

Người giới thiệu sản phẩm (nguồn tham khảo)

GTSP1 Tự tìm hiểu

GTSP2 Gia đình, bạn bè

GTSP3 Phương tiện truyền thông

GTSP4 Nhân viên bán hàng

Thương hiệu sản phẩm

THSP1 Dễ dàng nhận biết

THSP2 Có độ tin cậy cao

THSP3 Nổi tiếng

THSP4 Có từ lâu đời

Hoạt động khuyến mãi / giảm giá (chính sách ưu đãi khách hàng)

HDKM1 Có nhiều chương trình khuyến mãi

HDKM2 Được quảng cáo rộng rãi


HDKM3 Thường xuyên có chương trình giảm giá

Nhận được thông tin kịp thời về các hoạt động


HDKM4
khuyến mãi/ giảm giá

Khu vực kinh doanh sản phẩm (dịch vụ hỗ trợ cho quá trình mua sắm)
HTSP1 Dễ dàng tìm kiếm tại các siêu thị, cửa hàng

HTSP2 Cách bố trí sản phẩm thuận tiện cho việc mua sắm

HTSP3 Khu vực trưng bày bắt mắt

HTSP4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng (hậu mãi) tốt

Quyết định mua sản phẩm

QMSP1 Quyết định đúng đắn

QMSP2 Sẽ giới thiệu cho người thân và bạn bè sử dụng

QMSP3 Sẽ mua lại nhiều lần

QMSP4 Sẵn lòng sử dụng sản phẩm mới cùng loại (nếu có)

4.3 Vùng khảo sát dự kiến

 Vùng khảo sát: khảo sát online bằng cách gửi biểu mẫu và khảo sát offline bằng
cách gặp trực tiếp người tiêu dùng.

5. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

5.1 Phân tích các yếu tố cạnh tranh đến phát triển sản phẩm từ đó đưa ra định
hướng phát triển

5.1.1 Sự cạnh tranh của các hãng trong ngành


 Hiện nay tại Việt Nam có nhiều hãng sữa chua khác nhau trên thị trường. Các
nhãn hãng đang cạnh tranh rất gay gắt để tạo ra sự mới lạ trong sản phẩm và
đưa ra cho người tiêu dùng thêm nhiều sự lựa chọn.

 Đối thủ cạnh tranh bao gồm:


 Công ty Vinamilk
 Công ty DaLat milk
 Công ty TH True milk
 Công ty Yakult
 Trong tương lai, cần tạo ra sự mới lạ, độc đáo cho sản phẩm; làm nên thị trường
tạo nét riêng đặc trưng nổi bật cho thương hiệu.

 Từ đó tạo ra nhiều khó khăn lớn trong việc gia nhập thị trường.

5.1.2 Nhà sản xuất

 Thuận lợi:

 Nguyên liệu dễ kiếm trên thị trường


 Quy trình đơn giản dễ thực hiện

 Khó khăn:

 Giá thành cao


 Quá trình lên men dễ bị biến đổi

5.1.3 Nhu cầu từ khách hàng

 Nhu cầu:

 Đảm bảo vệ sinh ATTP, chất lượng dinh dưỡng đạt tiêu chuẩn, sản phẩm
phải mới lạ mang lại cảm giác ngon miệng
 Chất lượng đánh giá cảm quan: mùi vị sữa chua thơm ngon độc lạ, logo
nhãn dán lạ mắt
 Chất lượng phục vụ tốt
 Giá cả hợp lý
 Sản phẩm tốt cho sức khỏe được người tiêu dùng lựa chọn

 Cơ hội:
Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng  Tạo niềm tin cho người tiêu dùng thúc
đẩy phát triển sản phẩm  Xây dựng được hình ảnh của thương hiệu trên thị
trường.

5.2 Phân tích SWOT, thiết lập ma trận SWOT

O - Cơ hội T - Thách thức


 Sản phẩm mới lạ chưa  Có sự cạnh tranh giữa các
có mặt trên thị trường dòng sản phẩm cùng loại
 Xu thế sản phẩm lên  Sản phẩm mới khó tiếp cận
men đang phổ biến với người tiêu dùng
SWOT  Hướng tới sản phẩm tốt  Khó khăn trong việc xây
cho sức khỏe dựng thương hiệu
 Dễ dàng tiếp cận với  Giá thành nguyên liệu cao
người tiêu dùng giá sản phẩm cao
 Tiềm năng phát triển ở  Chưa có nguồn vốn
thị trường trong nước

S - Điểm mạnh Chiến lược SO Chiến lược ST


 Hương vị mới lạ từ  Sản phẩm mới lạ, mẫu  Sản xuất các sản phẩm đạt
tự nhiên mã đẹp làm tăng tính chất lượng
 Nguyên liệu dễ hấp dẫn với người tiêu  Chú trọng marketing để
tiềm và giàu dinh dùng quảng bá sản phẩm
dưỡng  Thàn phần dinh  Đa dạng mẫu mã, hương vị
 Tiện lợi và phù hợp dưỡng.hương vị phù hợp sản phẩm phù hợp với nhu
với nhiều đối tượng với đa số lứa tuổi, đáp cầu người tiêu dùng
 Nhóm năng động, ứng nhu cầu người tiêu  Đổi mới tư tưởng lựa chọn
sáng tạo và có tinh dùng sản phẩm của người tiêu
thần học hỏi, kiến  Đẩy mạnh và phát triển dùng
thức chuyên ngành sản phẩm tìm hiểu nguồn
thu nhận nguyên liệu
tươi ngon, giá cả hợp lý
 Tạo ra sự kết hợp mới từ
các nguyên liệu

W - Điểm yếu Chiến lược WO Chiến lược WT


 Sản phẩm chưa  Tham gia các hội chợ  Đẩy mạnh đầu tư khoản
được biết đến rộng triển lãm marketing
rãi.  Triển khai nhiều chương  Tính toán chi phí sản xuất
 Chi phí đầu tư còn trình khuyến mãi hợp lý
hạn chế  Tìm kiếm đối tác, kêu  Nâng cao chất lượng sản
 Chưa có nguồn gọi vốn đầu tư phẩm => Tạo niềm tin đối
cung cấp nguyên với người tiêu dùng
liệu ổn định  Đảm bảo được các tiêu chí
 Còn hạn chế về an toàn và vệ sinh thực
máy móc, thiết bị phẩm

5.3 Phân khúc thị trường dự kiến

 Phân khúc theo địa lí: vùng miền sinh sống, văn hóa vùng miền, thành thị, nông
thôn,…

 Sản phẩm hướng vào cả nước và cả xuất khẩu ra nước ngoài. Tuy nhiên vẫn
đánh mạnh chủ yếu vào khu vực miền Nam Việt Nam, nơi có thị trường
tiêu thụ lớn nhất cả nước và thị hiếu tiêu dùng của khu vực phía Nam cũng
phong phú hơn. Nhưng để đánh ra thị trường phía Trung và Bắc cần đánh
giá lại thói quen tập quán sinh sống chủ yếu của từng nơi để có phương
hướng thực hiện sản phẩm tốt nhất và được thị trường nơi đó chấp nhận.

 Phân khúc theo nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, thu nhập, học vấn,…
Sản phẩm hướng vào những đối tượng thu nhập từ trung bình đến cao, giới tính,
độ tuổi từ trên 11 tuổi.

 Tuy nhiên sản phẩm vẫn đánh mạnh vào các lứa tuổi từ 16 – 35 tuổi, đây là
lứa tuổi thích khám phá, đặc biệt là những sản phẩm mới lạ, độc đáo.
 Sản phẩm sữa chua hy lạp đánh ra thị trường ở mức giá khoảng 35.000 vnd
với mức giá này thì hầu như các tầng lớp với các thu nhập khác nhau đều có
thể sử dụng.

 Phân khúc theo tâm lí: tính cách, sở thích, lối sống…

 Khách hàng đa số là các bạn trẻ với sở thích khám phá điều mới, thích vị
chua ngọt. Bên cạnh đó là lượng người tiêu dùng hiện nay đang hướng đến
các sản phẩm không chỉ ngon mà chú trọng hơn về sản phẩm tự nhiên nhiều
dinh dưỡng đặc biệt là các sản phẩm lành mạnh, tốt cho sức khỏe.

 Phân khúc theo hành vi: mục đích sử dụng, mức độ sử dụng….

 Với mỗi khách hàng sẽ có mục đích sử dụng khác nhau, tuy nhiên sản phẩm
vẫn đang hoàn thiện để có thể đáp ứng được đến khách hàng thường xuyên
sử dụng sữa chua hy lap, có thể để dùng làm quà tặng hay chỉ đơn giản là
sản phẩm sử dụng thường ngày.

6. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG, SẢN PHẨM

6.1 Phân tích dữ liệu về khách hàng

 Anh/ chị biết đến sữa chua Hy Lạp không ?

Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng biết đến sữa chua Hy Lạp.

Theo biểu đồ khảo sát người tiêu dùng biết đến sữa chua Hy Lạp cho thấy có 90
người chưa từng biết đến sản phẩm sữa chua Hy Lạp ( chiếm 36%) và 160 người đã
biết đề sữa chua Hy Lạp ( chiếm 64%). Điều này cho thấy sữa chua Hy Lạp là một sản
phẩm chưa phổ biến nhiều đối với thị trường tiêu thụ tại nước ta. Nhưng bên cạnh đó
sản phẩm sữa chua Hy Lạp có khá nhiều người biết đến và là sản phẩm mới có thể nói
là tiềm năng trong thị trường tiêu thụ tại Việt Nam.

 Anh/ chị có sẵn sàng sử dụng sữa chua Hy Lạp không?

Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng có sẵn lòng sử dụng sữa chua Hy
Lạp ( nếu có) không.

Theo biểu đồ khảo sát người tiêu dùng có sẵn lòng sử dụng sữa chua Hy Lạp
( nếu có) cho thấy có 251 người trả lời câu hỏi trong đó có 233 người sẵn lòng sử dụng
sữa chua Hy Lạp ( nếu có) chiếm 93,2% và 17 người không sẵn lòng sử dụng sữa chua
Hy Lạp ( nếu có) chiếm 6.8%, kể cả người chưa từng biết sữa chua Hy Lạp vẫn sẳn
lòng sử dụng. Tỉ lệ sẳn lòng sử dụng sữa chua Hy Lạp ( nếu có) của người tiêu dùng là
cao hơn nhiều so với lựa chọn không sẳn lòng sử dụng sữa chua Hy Lạp ( nếu có).
Điều này cho thấy, sản phẩm sữa chua Hy Lạp được người tiêu dùng chấp nhận và có
tiềm năng phát triển dòng sản phẩm này.

 Sẵn lòng sử dụng sản phẩm sữa chua Hy Lạp có hương vị


Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng sẵn lòng sử dụng sản phẩm sữa
chua Hy Lạp có hương vị gì

Biểu đồ thể hiện người tiêu lựa chọn sữa chua Hy Lạp hương vị cho thấy:

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp vị cà phê cốt dừa gồm 22 người lựa chọn hoàn toàn
không đống ý, 30 người lựa chọn không đồng ý, 64 người lựa chọn không ý kiến,
75 người lựa chọn đồng ý và 42 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251
phiếu khảo sát.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp vị mix (xoài – chanh dây) gồm 11 người lựa chọn
hoàn toàn không đống ý, 15 người lựa chọn không đồng ý, 30 người lựa chọn
không ý kiến, 95 người lựa chọn đồng ý và 82 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý
trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp vị mix ( cà rốt – cam – Dừa nước) gồm 17 người lựa
chọn hoàn toàn không đống ý, 29 người lựa chọn không đồng ý, 59 người lựa chọn
không ý kiến, 77 người lựa chọn đồng ý và 51 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý
trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp vị trứng muối hoàng kim gồm 30 người lựa chọn hoàn
toàn không đống ý, 41 người lựa chọn không đồng ý, 63 người lựa chọn không ý
kiến, 47 người lựa chọn đồng ý và 52 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng
số 251 phiếu khảo sát.

 Từ kết quả trên, người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn sản phẩm sữa chia Hy Lạp
có hương vị tự nhiên mix ( xoài + chanh dây).

 Mong muốn tính chất của sữa chua Hy Lạp như thế nào ( tính chất sản phẩm)
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện người tiêu dùng mong muốn tính chất của sữa chua
Hy Lạp như thế nào ( tính chất sản phẩm)

Theo biểu đồ thể hiện người tiêu dùng mong muốn tính chất của sữa chua Hy Lạp
( tính chất sản phẩm) cho thấy:

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp có tính chất: cấu trúc đặc sệt được người tiêu dùng lựa
chọn từ cấu trúc ít đặc sết đến cấu trúc đặc sệt nhất theo 5 mức độ từ 1 đến 5 lần
lượt là 9 – 8 – 27 – 92 – 97. Kết quả này gợi lên rằng người tiêu dùng có xu
hướng lựa chọn sản phẩm sữa chua có cấu trúc đặt sệt nhất.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp có tính chất: vị ngọt được người tiêu dùng lựa chọn từ
không ngọt đến ngọt nhiều theo 5 mức độ từ 1 đến 5 lần lượt là 4 – 17 – 43 – 104
– 65. Kết quả này gợi lên rằng người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn sản
phẩm sữa chua có vị ngọt tương đối.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp có tính chất: màu sắc tự nhiên được người tiêu dùng
lựa chọn từ màu sắc không tự nhiên đến màu sắc tự nhiên theo hương vị đặc trưng
theo 5 mức độ từ 1 đến 5 lần lượt là 8 – 6 – 21 – 101 – 97. Kết quả này gợi lên
rằng người tiêu dùng có xu hướng lựa chọn sản phẩm sữa chua có màu sắc tự
nhiên.

 Sản phẩm sữa chua Hy Lạp có tính chất: mùi hương tự nhiên được người tiêu dùng
lựa chọn từ mùi hương không tự nhiên đến mùi hương tự nhiên theo 5 mức độ từ 1
đến 5 lần lượt là 6 – 6 – 19 – 90 – 112. Kết quả này gợi lên rằng người tiêu
dùng có xu hướng lựa chọn sản phẩm sữa chua có mùi hương tự nhiên

 Trọng lượng sản phẩm mong muốn


Hình 6. Biểu đồ thể hiện trọng lượng sản phẩm mong muốn của người tiêu
dùng.

Theo biểu đồ thể hiện trọng lượng sản phẩm mong muốn của người tiêu dùng cho
thấy:

 Trọng lượng sản phẩm 100 gram gồm có 16 người lựa chọn hoàn toàn không đống
ý, 19 người lựa chọn không đồng ý, 58 người lựa chọn không ý kiến, 77 người lựa
chọn đồng ý và 63 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo
sát.

 Trọng lượng sản phẩm 150 gram gồm có 15 người lựa chọn hoàn toàn không đống
ý, 20 người lựa chọn không đồng ý, 59 người lựa chọn không ý kiến, 79 người lựa
chọn đồng ý và 60 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo
sát.

 Trọng lượng sản phẩm 200 gram gồm có 20 người lựa chọn hoàn toàn không đống
ý, 30 người lựa chọn không đồng ý, 68 người lựa chọn không ý kiến, 66 người lựa
chọn đồng ý và 49 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo
sát.

 Trọng lượng sản phẩm 250 gram gồm có 20 người lựa chọn hoàn toàn không đống
ý, 35 người lựa chọn không đồng ý, 65 người lựa chọn không ý kiến, 62 người lựa
chọn đồng ý và 61 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo
sát.

 Theo kết quả có thể kết luận rằng, người tiêu dùng mong muốn trọng lượng của
sản phẩm sữa chua Hy Lạp hương vị tự nhiên mix ( xoài + chanh dây) là 100 gram
hoặc 150 gram.
 Giá thành sản phẩm mong muốn ( đơn giá sản phẩm)

Ưu tiên sản Ưu tiên mua sản phẩm


Không quan tâm đến Sẳn sàng mua nếu giá
phẩm có giá sản xuất tại Việt Nam
giá thành, miễn là có thành trong khoảng
thành thấp hơn ngay cả khi thương thiệu
lợi cho sức khỏe 10.000 – 30.000 VNĐ
nhậpgiá
Hình 7. Biểu đồ thể hiện giá thành sản phẩm mong muốn ( đơn khẩusản
khác cùng
phẩm)
của người tiêu dùng. chất lượng và cùng giá

Theo biểu đồ thể hiện giá thành sản phẩm mong muốn của người tiêu dùng cho thấy:

 Giá thành sản phẩm mong muốn: không quan tâm đến giá thành, miễn có lợi cho
sức khỏe gồm có 9 người lựa chọn hoàn toàn không đống ý, 36 người lựa chọn
không đồng ý, 73 người lựa chọn không ý kiến, 61 người lựa chọn đồng ý và 54
người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Giá thành sản phẩm mong muốn: ưu tiên sản phẩm có giá thành thấp gồm có 18
người lựa chọn hoàn toàn không đống ý, 26 người lựa chọn không đồng ý, 63
người lựa chọn không ý kiến, 73 người lựa chọn đồng ý và 53 người lựa chọn
hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Giá thành sản phẩm mong muốn: Sẳn sàng mưa nếu giá thành trong khoảng
10.000 – 30.000 VNĐ gồm có 7 người lựa chọn hoàn toàn không đống ý, 12 người
lựa chọn không đồng ý, 44 người lựa chọn không ý kiến, 95 người lựa chọn đồng
ý và 75 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Giá thành sản phẩm mong muốn: Ưu tiên mua sản phẩm sản xuất tại Việt Nam
ngay cả khi thương hiệu nhập khẩu khác cùng chất lượng và cùng giá thành gồm
có 8 người lựa chọn hoàn toàn không đống ý, 9 người lựa chọn không đồng ý, 42
người lựa chọn không ý kiến, 91 người lựa chọn đồng ý và 83 người lựa chọn
hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo sát.

 Theo số liệu được ghi nhận tại tổng số 251 người đánh giá cho thấy người tiêu
dùng lựa chọn giá thành sản phẩm từ 10.000 VNĐ đến 30.000 VNĐ cho 1 hủ sữa
chua Hy Lạp hương vị tự nhiên mix ( xoài + chanh dây) ở trọng lượng từ 100
gram đến 150 gram. Ngoài ra, tương ứng với mức độ lựa chọn này, người tiêu
dùng ưu tiên mua sản phẩm sản suất tại Việt Nam ngay cả khi thương hiệu nhập
khẩu khác có cùng chất lượng và cùng giá thành.

 Dạng bao bì sản phẩm mong muốn

Hình 8. Biểu đồ thể hiện dạng bao bì sản phẩm mong muốn của người tiêu
dùng

Theo biểu đồ thể hiện giá bao bì sản phẩm mong muốn của người tiêu dùng cho thấy:

 Bao bì sản phẩm có dạng bịch gồm có 30 người lựa chọn hoàn toàn không đống ý,
47 người lựa chọn không đồng ý, 69 người lựa chọn không ý kiến, 55 người lựa
chọn đồng ý và 32 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251 phiếu khảo
sát.

 Bao bì sản phẩm có dạng hũ thủy tinh nắp vặn gồm có 9 người lựa chọn hoàn toàn
không đống ý, 11 người lựa chọn không đồng ý, 31 người lựa chọn không ý kiến,
84 người lựa chọn đồng ý và 98 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251
phiếu khảo sát.

 Bao bì sản phẩm có dạng hũ nhựa gồm có 17 người lựa chọn hoàn toàn không
đống ý, 22 người lựa chọn không đồng ý, 60 người lựa chọn không ý kiến, 69
người lựa chọn đồng ý và 65 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251
phiếu khảo sát.

 Bao bì sản phẩm có dạng hộp giấy gồm có 12 người lựa chọn hoàn toàn không
đống ý, 17 người lựa chọn không đồng ý, 35 người lựa chọn không ý kiến, 87
người lựa chọn đồng ý và 82 người lựa chọn hoàn toàn đồng ý trên tổng số 251
phiếu khảo sát.

 Kết quả dựa trên tổng số 251 người đánh giá cho thấy người tiêu dùng lựa chọn
giá thành sản phẩm có bao bì dạng hũ thủy tinh nắp vặn và dạng hộp giấy là nhiều
nhất.

 Kết luận: Theo kết quả khảo sát được ghi nhận trên tổng số 251 người thực hiện,
sản phẩm sữa chua Hy Lạp là sữa chua Hy Lạp có hương vị tự nhiên mix ( xoài +
chanh dây) có cấu trúc đặc sệt, vị ngọt tương đối, màu sắc và hương vị tự nhiên
đặc trưng của xoài và chay dây được đóng gói trong hũ thủy tinh nắp vặn hoặc hộp
giấy với trọng lượng 100 gram đến 150 gram.

6.2 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu

6.3 Phân tích khả năng phát triển sản phẩm

7. KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

You might also like