You are on page 1of 59

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TIÊU THỤ


SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIB

Nguyễn Khánh Linh


Đồng Duy Tuấn
Nguyễn Tố Uyên

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGÀNH: Quản trị tài chính ;


CHUYÊN NGÀNH: Quản trị kinh doanh
Người hướng dẫn: GV. Phạm Ngọc Thanh

HẢI PHÒNG - 2023


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIB

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Khánh Linh (83704)


Đồng Duy Tuấn (85378)
Nguyễn Tố Uyên (85489)
Lớp : QKD60DH
Giáo viên hướng dẫn : GV.Phạm Ngọc Thanh

HẢI PHÒNG - 2023


MỤC LỤ
C
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................
LỜI CAM KẾT....................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ THẺ TÍN DỤNG...................4
1.1 Khái niệm, đặc điểm của thẻ tín dụng..................................................4
1.1.1 Khái niệm của thẻ tín dụng..............................................................4
1.1.2 .Đặc điểm của thẻ tín dụng..............................................................4
1.2 . Phân loại thẻ tín dụng...........................................................................4
1.3 . Tính năng của thẻ tín dụng..................................................................5
1.4 . Phân khúc khách hàng thẻ tín dung của Ngân hàng.........................6
1.5 . Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm........................7
1.5.1 . Khái niệm........................................................................................7
1.5.2 . Vai trò..............................................................................................7
1.5.3 . Ý nghĩa.............................................................................................8
1.6 . Các chiến lược tiêu thụ sản phẩm.......................................................8
1.6.1 Khái niệm..........................................................................................8
1.6.2 Nội dung Marketing mix (4P’s).......................................................9
Chương 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB.......11
2.1 . Thông tin chung về Ngân hàng quốc tế VIB....................................11
2.2 .Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng........17
2.3 .Cơ cấu tổ chức của ngân hàng............................................................19
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.......................................................................19
2.3.2 Chức năng của các bộ phận...........................................................20
2.4 . Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh......................................................23
2.5. Báo cáo tài chính của VIB (2020-2022 )
Đơn vị: Triệu VNĐ.........................................................................................24
Chương 3. THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG CỦA VIB...............................................................................................26
3.1 . Tình hình tiêu thụ và tốc độ tăng trưởng thẻ tín dụng của VIB.....26
3.2 .Thực trạng các sản phẩm thẻ tín dụng của VIB...............................27
3.2.1. Các loại thẻ tín dụng của VIB.......................................................27
3.2.2. Quy trình cung cấp thẻ...................................................................31
3.3 .Chính sách về thẻ tín dụng VIB..........................................................36
3.3.1. Chính sách về chi phí.....................................................................36
3.3.2. Chính sách giành cho khách hàng................................................37
3.4 .Đánh giá thực trạng.............................................................................38
3.4.1. Thành quả đạt được.......................................................................38
3.4.2. Xu hướng sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam..............................42
3.4.3. Thị trường khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của VIB...............43
3.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
thẻ tín dụng.................................................................................................43
3.4.5. Nguyên nhân thẻ tín dụng bị hạn chế...........................................44
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB.................................47
4.1. Mục tiêu và Định hướng sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng....................47
4.1.1. Mục tiêu.............................................................................................47
4.1.2. Định hướng năm 2023......................................................................47
4.2. Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ và sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng của
Ngân hàng quốc tế VIB..................................................................................48
4.2.1. Về độ nhận diện về thẻ tín dụng....................................................48
4.2.2. Về điều kiện để lập thẻ tín dụng....................................................48
4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ...................................................49
4.2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng.................................49
4.2.5. Mở rộng kênh phân phối và mạng lưới........................................50
4.2.6. Đa dạng hoá tính năng của thẻ tín dụng.......................................52
KẾT LUẬN........................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................54
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình Tên hình Trang
1 Hình 2.1. Logo của ngân hàng 10
2 Hình 2.1.2. Website của ngân hàng 12
3 Hình 2.1.3. Trụ sở chính của ngân hàng 14
Hình 2.1.4. Top 10 Ngân Hàng Thương Mại Việt
4 15
Nam uy tín năm 2022
Hình 2.1.5. Top 5 Ngân hàng nổi bật trên mạng xã
5 15
hội năm 2022
6 Hình 2.3.1. Ban lãnh đạo của ngân hàng 19
7 Hình 3.4.1.1. Các giải thưởng Masercard Barking 39
Hình 3.4.1.2. The Masked Singer Vietnam do VIB
8 41
tài trợ.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
1 Bảng 1.2. Các loại thẻ tín dụng của VIB 5
2 Bảng 1.3. Tính năng của thẻ tín dụng VIB 6
3 Bảng 2.3.2.1. Thành viên HĐQT 20
4 Bảng 2.3.2.2. Thành viên BKS 21
5 Bảng 2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh 2020-2022 24
6 Bảng 3.2.1.1. Các đặc điểm nhận dạng thẻ 29
7 Bảng 3.2.2. Các tính năng nổi bật của thẻ 31
8 Bảng 3.3.1. Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng 37
Bảng 3.4.3. Bảng phân tích thị trường khách hàng sử
9 43
dụng thẻ tín dụng tại VIB
LỜI CAM KẾT
Chúng em xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Một số biện pháp nâng cao
tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng của ngân hàng VIB” là quá
trình nghiên cứu nỗ lực của chúng em. Mọi số liệu và kết quả trong bài đồ án
này là trung thực được trích dẫn từ các nguồn công khai trên các trang website
chính thống và được phép công bố.

1
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, khoa học – kỹ thuật ngày càng đổi mới, nền kinh tế đang phục hồi
sau đại dịch và phát tiển. Việt Nam với hơn 90 triệu người dân và chủ yêu là lớp
dân số trẻ nên Việt Nam là một thị trường tiềm năng, rất mới cho sự phát triển
các dịch vụ về thẻ của ngân hàng. Thẻ tín dụng là một nguồn thu lớn của các
ngân hàng với lãi suất cao và đa số lớp trẻ có xu hướng tiêu dùng mua sắm bằng
thẻ tín dụng nên việc đầu tư, phát triển thẻ tín dụng ở Việt Nam có lợi nhuận lớn
cho các ngân hàng. Thẻ tín dụng không chỉ có lãi suất cao giúp ngân hàng có lợi
nhuận mà còn có nhiều chi phí như phí thường niên, phí phát hành, phí phạt ...
mạng tới nguồn thu ổn định cho ngân hàng. Không những có lợi cho ngân hàng
mà thẻ tín dụng cũng giúp đẩy mạnh nhiều lĩnh vực khác như mua sắm, du
lịch, ... góp phần đẩy mảnh kinh trế trong và ngoài nước.
Chính vì Việt Nam là thị trường tốt nên không ít các ngân hàng quốc tế đến
Việt Nam để phát triển và chiếm lĩnh thị trường. Ngân hàng nước ngoài có
nguồn lực mạnh mẽ, công nghệ tiên tiến tạo nên lợi thế rất lớn tạo nên tính cạnh
tranh cao trong thị trường. Chính vì có sự cạnh tranh khốc liệt thì các ngân hàng
tại Việt Nam mới khẳng định được tên tuổi trên thế giới.
Đặc biệt là Ngân hàng Quốc Tế(VIB) là một trong những ngân hàng được
quốc tế công nhận sáng tạo về thẻ tín dụng và có tốc độ phát triển thẻ lớn về số
thẻ tín dụng được phát hàng. Trong năm 2022, VIB không chỉ đẩy mạnh các
dịch vụ về thẻ tín dụng mà còn phát triển về phân phối như mở rộng các chi
nhánh ngân hàng bán lẻ, có nhiều đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng
của VIB. Ngoài phát triển về thẻ tín dụng thì VIB đẩy mạnh các chương trình ưu
đãi giành cho các khách hàng về mọi mặt.
Tuy nhiên, thị trường cạnh tranh cộng thêm với tốc độ phát triển của đối thủ
nên VIB không thể dừng phát triển về thẻ tín dụng, luôn nghiên cứu và đánh giá
dựa trên những điều đã làm được và chỉnh sửa các thiếu sót trong mọi mặt. Xuất

2
phát từ thực tế chúng em xin chọn đề tài:”” để làm đồ án tốt nghiệp, với nhiều
hy vọng có thể đóng góp một chút ý kiến về cho Ngân hàng Quốc Tế(VIB).
Kết cấu của đồ án của chúng em gồm 4 phần chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận vè thẻ tín dụng của Ngân hàng Quốc tế VIB.
Chương 2. Giới thiệu chung về Ngân hàng quốc tế VIB Và Ngân hàng quốc
tế VIB.
Chương 3. Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng của VIB.
Chương 4. Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng của
Ngân hàng quốc tế VIB .

3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ THẺ TÍN DỤNG

1.1Khái niệm, đặc điểm của thẻ tín dụng.

1.1.1 Khái niệm của thẻ tín dụng


Thẻ tín dụng là loại thẻ tích hợp với con chip chứa thông tin chủ thẻ và ngân
hàng được phát hành bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính thông qua phương
thức thanh toán thay thế tiền mặt giúp người sử dụng thẻ chi tiêu trước trả tiền
lại sau. Khi người sử dụng thẻ tín dụng thanh toán thì ngân hàng mà khách hàng
đăng kí thẻ đó sẽ tự động tạm thời thanh toán chi trả và sau khoảng thời gian
nhất định mà hai bên thoả thuận sẽ thu hồi lại khoản tiền đó.
Ngân hàng và các tổ chức tài chính sẽ phát hành thẻ cho khách hàng dựa trên
sự đảm bảo chi trả và uy tín của từng khách hàng và mỗi một ngân hàng và các
tổ chức tài chính sẽ có nhiều loại thẻ tín dụng hay các quy định sử dụng và hoàn
trả khác nhau dựa trên từng tiêu chí của họ.

1.1.2 .Đặc điểm của thẻ tín dụng


Đặc điểm nhận dạng thẻ tín dụng: Các loại thẻ của VIB đều có cấu tạo khá
giống nhau với kích thước chung là 6x10cm. Chúng đều được sản xuất bằng
công nghệ kĩ thuật hiện đại, có hai loại: thẻ từ tính, thẻ thông minh. Hiện nay đa
số vẫn là thẻ từ tính nhưng chúng đang dần được thay đổi sang thẻ thông minh.
Thẻ thông minh có thẻ bổ sung lại tính bảo mật cao so với thẻ từ.

1.2. Phân loại thẻ tín dụng.


Hiện nay trên thị trường có nhiều cách phân loại thẻ tín dụng khác nhau như:
 Phạm vi sử dụng: trong nước và nước ngoài.
 Chủ thể sử dụng: thẻ dành cho doanh nghiệp, thẻ dành cho khách hàng
cá nhân.
 Thương hiệu: Thẻ Visa, thẻ Mastercard, JCB,…
 Mục đích sử dụng: Hoàn tiền, tích điểm, dặm bay, rút tiền,..

4
VIB phân loại theo mục đích sử dụng từng loại thẻ. Hiện nay thì VIB đang
phát hành và sử dụng 8 loại thẻ tín dụng như:
ST Tên sản Nhận diện sản
Mục đích sử dụng
T phẩm phẩm

Sử dụng khi thanh toán


1 VIB LazCard
trên ứng dụng lazada

VIB Online Thẻ tín dụng tích hợp


2
Plus 2in1 cả thẻ thanh toán

Khuyến khích dành cho


VIB Family
3 gia đình nhỏ với nhiều
Link
ưu đãi
Khuyến khích dành cho
VIB premier
4 việc sử dụng di chuyển
Boundless
máy bay thường xuyên
Khuyến khích cho
VIB Travel
5 người hay đi du lịch
Élite
mua sắm
Với nhiều ưu đãi hoàn
VIB Cash
6 tiền sử dụng càng nhiều
Back
hoàn càng nhiều
Thẻ chứa hạn mức cao
VIB Rewards
7 nhất trong các loại thẻ
Unlimited
tín dụng của VIB

Giảm chi phí khi thanh


VIB Financial
8 toán trực tiếp cho ẩm
Free
thụ, mua sắm, du lịch

Bảng 1.2. Các loại thẻ tín dụng của VIB

5
1.3. Tính năng của thẻ tín dụng.
Mỗi một loại thẻ tín dụng đều mang một tính năng khác nhau, nó được quy
định bởi đối tượng phát hành thẻ tín dụng. Đây là ví dụ minh hoạ về tình năng
của một số thẻ tín dụng của VIB.
ST Nhận diện sản
T Tên sản phẩm phẩm Tính năng nổi bật

Tích luỹ tới 50% khi


1 VIB LazCard
chi tiêu tại Lazada

VIB Online Hoàn tiền 6% khi chi


2
Plus 2in1 tiêu trực tuyến

Mọi chi tiêu gắn kết


gia đình đều được nhận
VIB Family
3 điểm thưởng. Dành
Link
tặng món quà con yêu
vào sinh nhật con
Nâng hạng titan Bông
VIB premier Sen Vàng miễn phí. Sử
4
Boundless dụng miễn phí phòng
thương gia toàn cầu
Phí giao dịch ngoại tệ
cạnh tranh: 0%. Sử
VIB Travel
5 dụng miễn phí phòng
Élite
thương gia toàn cầu 4
lần/ năm

VIB Cash Hoàn tiền không giới


6
Back hạn Trả góp lãi suất 0%

VIB Rewards Điểm thưởng không


7
Unlimited giới hạn

VIB Financial Điểm thưởng không


8
Free giới hạn 10 lần

Bảng 1.3. Tính năng của thẻ tín dụng VIB

6
1.4. Phân khúc khách hàng thẻ tín dung của Ngân hàng.
Phân khúc khách hàng là một phạm vi nhóm khách hàng được chia ta làm
các nhóm khác nhau theo từng đặc điểm cụ thể. Từng nhóm khách hàng khác
nhau sẽ có các đặc điểm khác nhau, ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
Mỗi một Ngân hàng đều có phân khúc khách hàng khác nhau. Thông qua
việc tư vấn và tìm hiểu tông tin khách hàng, cán bô đề xuất thực hiện chọn
trường thông tin phân khúc khách hàng chi tiết tương ứng trên hệ thống. Phân
khúc khách hàng của thẻ tin dụng tại VIB chia làm 2 loại:
 Khách hàng có lương: là các khách hàng đi làm công ăn lương, có ký
hợp đồng lao động với các công ty/ doanh nghiệp hoặc hàn chính sự nghiệp.
 Khách hàng không lương: là các khách hàng có công việc như hộ gia
đình tự do kinh doanh, buôn bán kinh doanh online, văn phòng môi giới bất
đông sản,.. nhưng sản sinh ra nguồn thu hàng tháng nhưng không cố định.

1.5. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm.

1.5.1 . Khái niệm


Khái niệm tiêu thụ sản phẩm: Ta có hai định nghĩa tiêu thụ sản phẩm như
sau:
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là việc bán quyền sở hữu sản phẩm của
doanh nghiệp cho khách hàng đồng thời thu hồi vốn sản xuất ban đầu và sinh lợi
nhuận.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là quá trình gồm nhiều các hoạt động:
nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu cỉa người tiêu dùng, thiết kế sản phẩm,
tổ chức sản xuất, tư vấn và bán sản phẩm cho khách hàng, chăm sóc khách hàng
sau bán.

1.5.2 . Vai trò


Lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng được đặt lên hàng đầu của tất cả
doanh nghiệp. Mà lợi nhuận sinh ra từ việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
7
Nên tiêu thụ sản phẩm là mục tiêu chính của doanh nghiệp và chính nó là
phương tiện để đạt được mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.
Để tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp phải bán được các sản phẩm đó để thu
hồi lại vốn đầu tư, sinh lời. Số lời đó sẽ chuyển tiếp qua đầu tư để sản xuất rồi
tiếp tục vòng lặp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp chiếm được nhu cầu nhất
định của khách hàng thì là lúc mà sản phẩm được thị trường chấp nhận. Doanh
nghiệp không ngừng cải tiến và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách
hàng thì mới đạt được mức tiêu thụ sản phẩm ổn định.
Tóm lại hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

1.5.3 . Ý nghĩa
Đối với nền kinh tế quốc gia:
+ Nền sản xuất hàng hoá không ngừng được cái tiến và phát triển
+ Nhu cầu của người dân trong nên kinh tế được đáp ứng
+ Sự tăng trưởng của tiêu thụ sản phẩm kéo theo sự tăng trưởng của nên kinh tế
quốc gia
Đối với doanh nghiệp:
+ Tiêu thụ tốt khiến cho doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao đẩy nhanh quá trình thu
hồi vốn, giúp doanh nghiệp sản xuất nâng cáo và mở rộng quy mô hơn nhằm
phát triển doanh nghiệp lớn mạnh.
+ Kết quả và hiệu quả của tiêu thụ sản phẩm tạo áp lực để doanh nghiệp thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn.
+ Mở rộng thị trường, thị phần của từng doanh nghiệp
+ Gây ảnh hướng tới kế hoạch xây dựng phát triển doanh nghiệp phù hợp với thị
trường phát triển và đầy biến động trong tương lai.

8
1.6. Các chiến lược tiêu thụ sản phẩm.

1.6.1 Khái niệm


“Chiến lược tiêu thụ sản phẩm là định hướng hoạt động có mục tiêu của
doanh nghiệp và hệ thống các giải pháp, biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu đề
ra trong tiêu thụ. Mục tiêu của chiến lược tiêu thụ thường bao gồm: Mặt hàng
tiêu thụ, tăng doanh số, tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị trường nâng cao uy tín
doanh nghiệp.” (1).
Phân loại chiến lược tiêu thụ sản phẩm cơ bản: 2 loại
 Chiến lược tổng quát
 Chiến lược bộ phận: nổi bật là chiến lược marketing mix

1.6.2 Nội dung Marketing mix (4P’s)


Chiến lược được xây dựng và kết hợp bởi 4 yếu tố quan trọng mà bất cứ
doanh nghiệp này đều hướng đến: Product, Price, Place, Promotion.
 Product- Sản phẩm: Đây là nền tảng quan trọng xuyên suốt của chiến
lược tiêu thụ sản phẩm. Muốn tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì nó phải thoả
mãn nhu cầu của thị trường khách hàng. Vì vậy để tiêu thụ được sản phẩm mọi
doanh nghiệp phải trả lời được câu hỏi doanh nghiệp sản xuất về sản phẩm gì?
Cho đối tượng khách hàng nào? Hạn mức sản xuất là bao nhiêu?
 Price- Giá cả: Trên thị trường luôn có sự cạch tranh khắc nhiệt giữa các
thương hiệu với nhau nó thể hiện đặc biệt qua giá cả hay chất lượng sản phẩm.
Giá cả đóng vai trò nhất định trong chiến lược tiêu thụ sản phẩm. Giá cả phải
phù hợp với chất lượng sản phẩm và đúng thời điểm. Nếu doanh nghiệp xác
định hợp lý giá cả sản phẩm thì sẽ đẩy mạnh được chiến lược tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp. Nó có mối quan hệ mật thiết với Product- Sản phẩm khó
tách rời.
 Place- Phân phối: Nó là nơi mà khách hàng mua được sản phẩm của
doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đưa ra cách thức phân phối sản phẩm một cách
hợp lý đồng thời phối hợp nhịp nhàng với “Product- Sản phẩm” và “Price-

9
Giá cả” , nó sẽ làm giảm sự cạch tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Đường
chuyền lưu thông hàng hoá nhanh chóng sẽ giúp chiến lược tiêu thụ của doanh
nghiệp sẽ trở lên mượt, hài hoà hơn.
 Promotion- Quảng cáo: là cách quảng bá sản phẩm sao để thu hút được
khách hàng tin tưởng mua và sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Đó cũng là
điều quan trọng mà doanh nghiệp bắt buộc phải đạt được để tăng tiêu thụ của
doanh nghiệp. Để quảng cáo sản phẩm thì doanh nghiệp có thể thông qua nhiêu
cách thức:
 Quảng cáo trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram,
Tiktok,.. hay quảng cáo trên phương tiện đại chúng.
 Quan hệ công chúng thông qua các buổi họp báo sản phẩm mới ra mắt, tổ
chức các sự kiện tri ân khách hàng, sự kiện kỉ niệm ra mắt sản phẩm..
 Tiếp thị tới khách hàng qua các tờ rơi,..
Qua đây ta thấy, cả 4 yếu tố đều rất quan trọng đối với chiến lược tiêu thụ
sản phẩm. Mỗi một yêu tố đều không thể tách rời, chúng được tạo ra hoàn hảo
thì khi liên kết với nhau để tạo ra chiến lược tiêu thụ sản phẩm hoàn hảo.

10
Chương 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
VIB

2.1. Thông tin chung về Ngân hàng quốc tế VIB.

Hình 2.1.1. Logo của ngân hàng

" Ngân hàng quốc tế VIB hướng đến trở thành ngân hàng sáng tạo và
hướng đến khách hàng nhất Việt Nam. Bên cạnh đó, thực hiện các sứ mệnh đối
với các cổ đông, nhân viên và trách nhiệm với cộng đồng xã hội:
Đối với khách hàng: Vươt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo
nhằm thoải mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Đối với nhân viên: Xây dựng văn hoá hiệu quả, tinh thần doanh nhân và môi
trường làm việc hiệu quả.
Đối với cổ đông: Mang lại các giá trị hấp dẫn và bền vững cho cổ đông .
Đối với cộng đồng: Tích cực đóng góp vào sự phát triên của cộng đồng. "
( Tầm nhìn và sứ mệnh của VIB. )
11
Tên chính NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT
thức: NAM

Tên chính VIETNAM INTERNATIONAL JOINT STOCK COMMERCIAL


thức: BANK
( tiếng anh )

Ngày thành 18/09/1996


lập:

Tên viết tắt: VIB

Mã DN: 0100233488

Địa chỉ trụ sở Tầng 1 (tầng trệt) và tầng 2 Tòa nhà Sailing Tower, số 111A
chính :
Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM, VN

Website: http://www.vib.com.vn

Email: dvkh247@vib.com.vn

SĐT: +8462999039

Fax: +8462999040

Vốn điều lệ: 21.076.729.450.000 đồng

12
Hình 2.1.2. Website của ngân hàng

Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Quốc Tế Việt Nam hay với tên viết
tắt Ngân hàng Quốc Tế (VIB) là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu
tại Việt Nam.

Sau hơn 20 năm thành lập, VIB đã đạt được những bước phát triển vượt bậc
điển hình là một số thành tựu đã đạt được trong năm 2022 vừa qua:

Năm 2022 vừa qua là một năm thành công rực rỡ của VIB về mảng
Mastercard khi đạt được thành tựu đáng kể và được Mastercard vinh danh cùng
một lúc 9 giải thưởng trên tổng số 13 hạng mục trong năm 2022. Và VIB là
ngân hàng đầu tiên duy nhất hiện nay đạt được điều này. Đó là vinh dự lớn lao
hay cũng là một đặc quyền lớn của Mastercard dành cho VIB. 9 giải thưởng đó
bao gồm: Ngân hàng áp thành công Pay with reward đầu tiên trong nhóm nước
ASEAN, ngân hàng có thẻ dual chip đầu tiên ở Đông Nam Á, ngân hàng có tổng
chi tiêu và tốc độ tăng trưởng chi tiêu thẻ tín dụng lớn nhất Việt Nam,... Ông
Safdar Khan, Chủ tịch của Mastercard tại Đông Nam Á chia sẻ “Với việc chiến
thắng 9 trong số 13 hạng mục Giải thưởng Mastercard Banking 2022, VIB đã
thiết lập một kỷ lục mới khó phá vỡ và tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu xu thế
thẻ, tích cực thúc đẩy xã hội không tiền mặt, qua đó, góp phần phát triển nền
kinh tế số tại Việt Nam. Những giải thưởng này là minh chứng rõ nét cho sự
vượt trội của VIB trên thị trường thẻ khi luôn dẫn đầu trong việc nắm bắt và
sáng tạo những xu hướng thẻ mới không chỉ tại Việt Nam mà còn trong khu vực.
Với niềm tin và cam kết chung tay mạnh mẽ của VIB, chúng tôi đang cùng nhau
mở ra những cơ hội mới cho phép người dùng Việt có thể kết nối với những
điểm đam mê của họ, và tận hưởng những trải nghiệm vô giá!”.

Ngoài ra năm 2022 là một năm VIB ghi dấu ấn với các khách hàng mới
thông qua sự đầu tư các chương trình gameshow trên đài truyền hình tạo hiệu
ứng nhận diện thương hiệu. Nổi bật trong năm 2022 VIB đã tạo ra ấn mạnh mẽ

13
với khán giả Việt thông qua “The Masked Singer Vietnam”. Chương trình đã
đánh dấu nhiều cột mốc ấn tượng bởi sự đầu tư lớn về cả tài chính lần sự sáng
tạo đến từ Ngân hàng VIB. Sau khi ra mắt 2 tuần“The Masked Singer Vietnam”
đã đạt top 1 chương trình thực tế liên quan đến âm nhạc và đạt tỷ suất người
xem cao. Bà Trần Thu Hương - Giám đốc Chiến lược kiêm Giám đốc Khối
Ngân hàng Bán lẻ, đại diện cho nhà tài trợ chính VIB cho biết: “Đi suốt chặng
đường tạo nên một The Masked Singer Vietnam công phu, hoành tráng và được
yêu thích nhất hiện nay, tập thể hơn 10.000 người tại VIB đã vô cùng hân hoan
và hạnh phúc khi mỗi ngày chứng kiến công sức của cả một tập thể đã được đón
nhận nồng nhiệt. Hình ảnh về một VIB dẫn đầu, sáng tạo, chuyên nghiệp và hiện
đại đã ghi đậm dấu ấn trong hàng triệu khán giả Việt Nam.”

14
Hình 2.1.3. Trụ sở chính của ngân hàng

15
16
2.2.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng.
 Năm 1996 – Năm 2006
 Ngày 18.09.1996, VIB được thành lập với số vốn ban đầu 50 tỷ đồng và 23
nhân viên. Trụ sở đầu tiên đặt tại số 05 Lê Thánh Tông, Hà Nội.
 Năm 2006, vốn điều lệ của VIB tăng lên hơn 1.000 tỷ đồng sau 10 năm
Hình 2.1.5. Top 5 Ngân
thành lập và phát triển. hàng nổi bật trên mạng xã
hội năm 2022
 Năm 2006 – Năm 2010
 VIB tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng với 130 chi nhánh và phòng giao
dịch tại 27 tỉnh, thành trên toàn quốc.
 Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) chính thức trở thành
cổ đông chiến lược nước ngoài của VIB với tỷ lệ sở hữu 15%.
 Năm 2011 – Năm 2015
 Ngân hàng CBA nâng tỷ lệ sở hữu tại VIB lên 20%.
 VIB chuyển trụ sở sang Tòa nhà Corner Stones, 16 Phan Chu Trinh, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
 VIB nằm trong nhóm dẫn đầu Bảng xếp hạng tín nhiệm của Moody's đối với
các ngân hàng Việt Nam.
 Năm 2016 – Năm 2018
 VIB tăng vốn điều lệ năm 2016 và 2018 lần lượt lên 5.644 tỷ đồng và 7.835
tỷ đồng.
 Năm 2016, 564.442.500 cổ phiếu VIB chính thức giao dịch trên thị trưởng
chứng khoán tập trung (UPCoM).
 VIB tiếp tục giữ vững vị thế trong nhóm dẫn đầu Bảng xếp hạng tín nhiệm
của Moody's đối với các ngân hàng Việt Nam.
 VIB được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trở thành ngân hàng tư nhân đầu
tiên của Việt Nam đủ điều kiện áp dụng chuẩn mực quản trị rủi ro Basel II theo
Thông tư 41/2016/TT-NHNN.

17
 VIB chuyển Trụ sở chính vào TP. Hồ Chí Minh, đặt tại Tòa nhà Sailing
Tower, số 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1.
 Năm 2019
 VIB tăng vốn điều lệ lên 9.244 tỷ đồng.
 VIB trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn thành cả 03 trụ cột của
Basel II theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN và Thông tư 13/2018/TT-NHNN
gồm Tỷ lệ an toàn vốn\ tối thiểu (CAR), Đánh giá nội bộ về mức độ đủ vốn
(ICAAP) và minh bạch thông tin..
 VIB đạt chứng nhận “Doanh nghiệp UPCoM quy mô lớn thực hiện tốt công
bố thông tin và minh bạch 2018-2019".
 Năm 2020
 VIB tăng vốn điều lệ lên 11.093 tỷ đồng.
 VIB chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE)
với gần 1 tỷ cổ phiếu VIB.
 VIB là một trong những ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam đưa vào thử nghiệm
áp dụng chuẩn mực quản trị rủi ro thanh khoản theo Basel III..
 VIB nhận bằng khen về Cải cách hành chính của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
 Năm 2021
 VIB tăng vốn điều lệ lên 15.531 tỷ đồng.
 Số lượng cán bộ nhân viên VIB đạt 10.000 người phục vụ trên 3 triệu khách
hàng trên cả nước.
 Năm 2022
 VIB tăng vốn điều lệ lên 21.077 tỷ đồng.
 Số lượng cán bộ nhân viên VIB đạt hơn 10.200 người phục vụ trên 4,5 triệu
khách hàng.
 Cổ phiếu VIB lọt vào VN.30- Top 30 cổ phần có vốn hoá thị trường và giá
trị thanh khoản cao nhất sàn HSX.

18
2.3.Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Đại hội cổ đông

Hội đồng Quản trị

Uỷ ban BCĐ Phòng chống tham Hội đồng xử lí Uỷ ban xử


Ban kiểm soát Thư kí HĐQT
Nhân sự nhũng và tội phạm rủi ro lí rủi ro

Tổng giám đốc


Trung tâmKiểm soát
nội bộ
Hội đồng Quản lý Tài Hội đồng Hội đồng
Chuyển đổi và Phát sản/ Nợi phải trả xử lí nợ xử lí tố cáo
triển Năng lực
Uỷ ban tín Hội đồng Hội đồng quản BCĐ phòng
dụng rủi ro lí rủi ro chống khủng bố

Ngân Nguồn Quản trị Chiến lược Marketing Dịch vụ Cty TNHH
Khách Dịch vụ Nhân Dịch vụ Dịch vụ MTV Quản lý
hàng bán vốn và rủi ro và và Giải pháp và truyển CN ngân
hàng DN tài chính sự Nội bộ vận hành nợ và khai
lẻ Ngoại hối Tuân thủ Ngân hàng thông hàng
số thác tài sản
(VIB ACM)

19
2.3.2

2.3.2
Ông Đặng Khắc Vĩ Ông Đặng Văn Sơn Ông Đỗ Xuân Hoàng Ông Hàn Ngọc Vũ
Chủ tịch HĐQT Phó chủ tịch HĐQT Quản trị Thành viên HĐQT Thành viên HĐQT kiêm
Tổng Giám Đốc

Hình 2.3.1. Ban lãnh đạo của ngân hàng

2.3.2 Chức năng của các bộ phận.

 Đại hội đồng cổ đông


Đại hội đồng cổ đông là cơ quan bao gồm tất cả các cổ đông có quyền quyết
định cao nhất mọi vấn đề liên quan đến Ngân hàng theo Pháp Luật của nhà
nước. Đại hội đồng cổ đông hoàn toàn năm hết mọi quyết định liên quan đến cơ
quan quản lý hay điều hành toàn bộ hoạt động của ngân hàng như:
 Thông qua các phương án định hướng mới phát triển của ngân hàng.
 Có quyền quyết định số lượng Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của ngân
hàng; Được quyền bầu chọn, bãi nhiệm trong Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát đúng yêu cầu của Pháp luật.
 Có quyền xác định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của Ngân hàng.
 Đưa ra các phương án đầu tư kinh doanh thích hợp cho ngân hàng dựa trên
báo cáo tài chính hàng năm.
 Có quyền phân chia lợi nhuận, cổ tức của ngân hàng thông qua báo cáo tài
chính hàng năm.

 Hội đồng Quản trị


Hội đồng quản trị là cơ quan có toàn quyền quyết định thực hiện quyền hay
lợi ích hợp phát dưới danh nghĩa Ngân hàng. Họ có quyền trong lĩnh vực dưới
đây:

20
 Các hình ảnh truyền thông và thương hiệu của ngân hàng.
 Các vấn đền liên quan đến quản trị doanh nghiệp, nhân sự, tài chính và văn
hoá doanh nghiệp.
 Báo cáo các vấn đề liên quan đến rủi ro của ngân hàn.g
 Đề ra và phê duyệt các hoạch định chiến lược kinh doanh, tổng thể và các
chính sách của ngân hàng: chiền lược ngắn, trung và dài hạn; các chiến lược chú
trọng.
HĐQT VIB có 5 thành viên, trong đó có 01 thành viên độc lập.

Thành viên HĐQT Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Chủ tịch HDQT/ Thành viên HDQT


Đặng Khắc Vỹ 28/03/2019
không điều hành
Phó Chủ tịch HDQT/ Thành viên
Đặng Văn Sơn 28/03/2019
HDQT không điều hành

Đỗ Xuân Trường Thành viên HDQT không điều hành 28/03/2019

Hàn Ngọc Vũ Thành viên HDQT điều hành 28/03/2019

Nguyễn Việt Cường Thành viên HDQT độc lập 28/03/2019

Bảng 2.3.2.1. Thành viên HĐQT

 Ban Kiểm soát


Ban kiểm soát là cơ quan giám sát tất cả các hoạt động bao gồm cả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thay mặt Đại hội cổ đông. Ban kiểm soát có chức
năng như:
 Giám sát tính tuân thủ và kết quả của hoạt động tài chính và đặc biệt ngăn
ngừa mọi hoạt động tham nhũng.
 Giải quyết các kiểu nại, tố cáo, vi phạm và tham nhũng
 Điều tiết và duy trì hài hoà các mỗi quan hệ nội bộ ngân hàng
 Kiểm soát hệ thống nội bộ của Ngân hàng .
21
 Kiểm soát các hoạt động kiểm toán nội bộ chuẩn theo thông lệ quốc tế.

Bảng 2.3.2.2. Thành viên BKS

Thành viên BKS Chức vụ

Nguyễn Thuỳ Linh Trưởng BKS

Đào Quang Ngọc Thành viên chuyên trách

Nguyễn Lương Thị Bích Thuỷ Thành viên chuyên trách

 Thư kí Hội đồng quản trị


Thư kí của Hội đồng quản trị là một bộ phận nghiệp vụ do Hội đồng Quản trị
trực tiếp quản lý có chức năng như:
 Thống báo liên quan đến các cuộc họp hay các vấn đề quan trọng liên quan
đến ngân hàng tới các thành viên Hội đồng quản trị
 Chuẩn bị tài liệu họp trước các phiên họp
 Ghi lại biên bản các cuộc họp Hội đồng quản trị và các quyết định liên quan
 Là móc xích giữa các thành viên Hội đồng quản trị
 Truyền đạt các quyết dịnh, nghị địch của Hội đồng quản trị tới nội bộ công
ty, đối tác công ty

 Tổng Giám Đốc


Tổng giám đốc có vai trò trực tiếp trong việc điều hành các hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, là người chịu mọi trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ
đông, hội đồng quản trị các quyền và nhiệm vụ được giao phó. Tổng giám đốc
có chức năng như:
 Đứng ra chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã được
thông qua và báo cáo tình hình thực hiện các hoạt động đó.
 Đưa ra hoạch định tâm nhìn chiến lược ngắn, trung và dài hạn cho các hoạt
động kinh doanh để Hội đồng quản trị phê duyệt.
 Xậy dựng hệ thống cơ cấu nội bộ hài hoà, hợp lý.
22
 Cập nhât liên tục các bước tiến bộ và phát triển của thị trường để tìm ra cơ
hội kinh doanh mới.
 Thay mặt ngân hàng là người đại diện giữ mối quan hệ quan trọng của ngân
hàng như với cơ quan Nhà nước, các ngân hàng hay tổ chức tài chính tại VN và
quốc tế, cộng đồng doanh nghiệp tai VN và quốc tế, các khách hàng tập thể và
cá nhân quan trọng của ngân hàng.
 Là người phê duyệt các hoạt động, dự án, các vấn đề về ngân sách/chi phí và
nhân sự trong phạm vi thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro; Tham vấn Hội đồng Quản trị trong các vấn đề liên quan trong
phạm vi thẩm quyền của Hội đồng Quản trị.

2.4. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.


Ngân hàng Quốc tế VIB được phép thực hiện các giao dịch như ngân hàng
thương mại theo quy định Pháp luật hiện hành, bao gồm:
 Huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chứ và cá nhân
 Cho vay ngắ trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính
chất và nguồn vốn của Ngân hàng;
 Thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế,
chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, cung cấp dịch vụ
thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cho phép.

23
2.5. Báo cáo tài chính của VIB (2020-2022 ) Đơn vị: Triệu VNĐ

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2021/2020 Năm 2022/2021

STT Chỉ tiêu Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ


Tỉ trọng
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Chênh lệch trọng Chênh lệch
%
% % % %

A Tổng thu nhập 11.858.344 100 15.729.065 100 19.451.911 100 3.870.721 32,64 3.722.846 23,67
1 Thu từ HĐDV 2.951.979 24,89 3.520.700 22,38 4.528.970 23,28 568.721 19,27 1.008.270 28,64
2 Thu nhập lại thuần 8.496.107 71,65 11.816.147 75,12 14.962.555 76,92 3.320.040 39,08 3.146.408 26,63
3 Thu từ HĐKD NĐ 20.789 0,18 -86748 -0,55 -275032 -1,41 (107.537) -517,28 (188.284) 217,05
Thu từ kinh doanh
4 25.240 0,21 196.796 1,25 (175.843) -0,90 171.556 679,70 (372.639) -189,35
chứng khoán
Thu từ hoạt động góp
5 1.941 0,02 1.766 0,01 2.895 0,01 (175) -9,02 1.129 63,93
vốn mua cổ phần
6 Thu từ HĐ khác 362.288 3,06 280.404 1,78 408.366 2,10 (81.884) -22,60 127.962 45,63
B Tổng chi phí 5.107.702 100 6.120.005 100 7.591.187 100 1.012.303 19,82 1.471.182 24,04
1 Chi phí Hoạt động 4.464.872 87,41 5.281.843 86,30 6.197.114 81,64 816.971 18,30 915.271 17,33
2 Chi phí HĐDV 563.304 11,03 778.748 12,72 1.340.589 17,66 215.444 38,25 561.841 72,15
3 Chi hoạt động khác 79.526 1,56 59.414 0,97 53.484 0,70 (20.112) -25,29 (5.930) -9,98
C Lợi nhuận 6.750.642 100 9.609.060 100 11.860.724 100 2.858.418 42,34 2.251.664 23,43

Bảng 2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh 2020-2022


24
Nhận xét:

Năm 2022 là năm VIB bước vào năm đầu tiên của giai đoạn 2 (2022- 2026)
trong chặng đường chuyển đổi chiến lược 10 năm (2017-2026). Đây là năm thứ
6 liên tiếp lợi nhuận, doanh thu, cơ sở khách hàng phát triển mạnh, đạt kết quả
cao. Và cũng là năm thứ 3 đạt vị trí đầu trong ngành về hiệu suất lợi nhuận.

Điều này được thể hiện rõ qua báo cáo thường niên qua các năm của VIB.
Năm 2022, lợi nhuận trước thuế của VIB tăng 23,43% so với năm 2021. Trong
đó, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ tăng đáng kể so với năm 2021 cụ
thể là tăng 28,64% so với năm 2021. Qua đây, ta thấy tốc độ tăng trưởng qua các
năm tăng đáng kể đạt đúng mục tiêu mà ngân hàng dự kiến và mong muốn đạt
được.

Về tổng chi, năm 2022 VIB cố gắng giảm chi phí về mức tối thiểu nhưng do
thu nhập tăng đáng kể nên kéo theo một số chi phí phát sinh nên năm 2022 tăng
24,04% so với năm 2021. Chỉ tiêu của năm 2023 tới VIB sẽ nâng lợi nhuận
giảm chi phí ở mức thấp nhất.

25
Chương 3. THỰC TRANG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TÍN DỤNG CỦA VIB

3.1. Tình hình tiêu thụ và tốc độ tăng trưởng thẻ tín dụng của VIB
Trước khi đưa ra biện pháp nhằm tăng mức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ thẻ tín
dụng VIB thì chúng em xin đưa ra tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ thẻ tín
dụng qua các năm 2020-2023 như sau:
Số lượng thẻ tín dụng(2020-2022)
85 650
65
450
45
250
25
5 50
Q1- Q2- Q3- Q4- Q1- Q2- Q3- Q4- Q1- Q2- Q3- Q4- Q1- Q2- Q3- Q4- Q1- Q2- Q3- Q4- Q1- Q2- Q3- Q4-
202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202
0 0 0 0 1 1 1 1 2 2 2 2 0 0 0 0 1 1 1 1 2 2 2 2

180 T205 229 259 289 332 371 417 448 509 561 616
h

l
ư
u

h
à
n
h
23 T 33 33 40 39 57 49 62 47 80 82 84
h

m

i

Trong năm 2020-2021, tình hình dịch bệnh căng thẳng thì không chỉ riêng
ngân hàng mà nhiều ngành khác cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Nên số lượng
thẻ tín dụng phát hành trong hai năm 2020-2021 đạt 336 thẻ tín dụng chưa tính
đến những thẻ đang được sử dụng thì con số trên là con số ấn tượng trong ngành
ngân hàng. Trong năm 2022, lượng thẻ tín dụng mới phát hành lên tới 293 thẻ
một con số đáng ấn tượng chỉ kém tổng số lượng thẻ phát hành năm 2020-2021
là 43 thẻ. Điều này chứng minh cho thấy sự phát triển thẻ tín dụng của VIB đang
thành công trên thị trường Việt Nam. Không chỉ thẻ mới phát hành mà số lượng
thẻ đang lưu hành lớn cũng cho thấy các dịch vụ, ưu đãi về ngân hàng rất tốt thì
khách hàng sử dụng và đặt niềm tim vào thẻ tín dụng của VIB.

26
Tốc độ tăng trưởng thẻ tín dụng (%)
15

14.5

14

13.5

13 Tốc độ tăng trưởng


thẻ tín dụng (%)
12.5

12

11.5

11
2019 2020 2021 2022 2023

Tốc độ tăng trưởng là con số phản ánh sự phát triển của thẻ tín dụng rõ ràng
nhất. Qua biểu đồ, thẻ tín dụng bị giảm trong thời kỳ dịch bệnh bùng phát vì
trong khoảng thời gian bị cách ly thì gần như toàn bộ mọi người cách ly dẫn đến
thu nhập không có hoặc bị giảm. Nên tốc độ tăng trưởng của thẻ tín dụng trong
lúc dịch bệnh thấp là điều hết sức bình thường. Nhưng chỉ với quý 1 của 2023,
thì tốc dộ tăng trưởng bằng với của năm 2021 cho thấy khi tình hình ổn định thì
thẻ tín dụng được mọi người sử dụng nhiều và phổ thông. Ngoài ra, thì phía
ngân hàng phát triển và đẩy mạnh marketing, chất lượng dịch vụ thì tốc độ tăng
trưởng mới đạt được như trên.

3.2.Thực trạng các sản phẩm thẻ tín dụng của VIB

3.2.1. Các loại thẻ tín dụng của VIB


Thẻ tín dụng là một tấm thẻ tích hợp con chíp có chứa các thông tin của chủ
thẻ và liên kết với ngân hàng phát triển thẻ. Tùy theo thu nhập, khả năng tài
chính và lịch sử tín dụng của bạn, ngân hàng sẽ cấp cho bạn một hạn mức tín
dụng phù hợp. Khi mua sắm với thẻ tín dụng, bạn không cần phải trả tiền ngay.
Thay vào đó, Ngân hàng sẽ ứng tiền trước cho người bán qua thẻ và bạn thanh
toán lại cho Ngân hàng sau dựa trên hạn mức tín dụng được cấp.

27
Năm 2023, thẻ tín dụng VIB đang được rất nhiều khách hàng tin tưởng sử
dụng. Trên hệ thống của VIB hiện đang phát hàng 8 loại thẻ tín dụng cho mọi
khách hàng từ sinh viên, người có thu nhập thấp hay đến những người thu nhập
ổn định theo nhiều hạng mức khác nhau.
 Đặc điểm nhận biết của các loại thẻ tín dụng VIB.
STT Tên thẻ Đặc điểm nhận dạng
Thẻ có màu xanh than và đặc
1 Thẻ VIB LazCard biệt có trái tim hồng, mang
thương hiệu Lazada
Thẻ chia thành 2 màu xanh nhạt
2 Thẻ VIB Online Plus 2in1 có chíp credit và bên xanh đậm
có chíp debit
Thẻ có dải màu hồng và xanh
than nhạt đặc biệt có dấu suy ra
3 Thẻ VIB Family Link
cong, chữ VISA ở góc phải
được in hoa
Thẻ có màu đen mặt trước có
4 Thẻ VIB Premier Boundless thể hiện số tài khoản và có hình
máy bay ở giữa
Khác so với thẻ Premier
5 Thẻ VIB Travel Élite Boundless là không có hình
máy bay
Thẻ có màu xanh than đặc biệt
6 Thẻ VIB Cash Back có chữ Platium bên cạch chíp
rất nổi bật
Thẻ VIB Rewards Thẻ có màu vàng thể hiện hạng
7
Unlimited gold của thẻ Rewards Unlimited
Thẻ có màu xám và chữ Classic
8 Thẻ VIB Financial Free
bên cạch chíp

28
Bảng 3.2.1.1. Các đặc điểm nhận dạng thẻ.
 Tính năng nổi bật của thẻ tín dụng VIB
 Hoàn đến 20% chi tiêu tại Lazada.
 Tích hợp debit và credit trên một chíp và một thẻ.
 Hoàn lại tiền đến 6% cho khách hàng khi chi tiêu trực tuyến.
 Nhân đôi mọi lợi ích trên từng đợi ưu đãi hay các chương trình
khuyến mãi.
 Tặng điểm đến 16 lần cho mọi giao dịch khi liên kết thẻ.
 Giảm 50% phí thường niên trọn đời khi liên kết thẻ.
 Tích lũy dặm VietNam Airlines cho mọi chi tiêu.
 Tặng 7000 dặm Bông Sen Vàng.
 Miễn phí nâng hạng thẻ Titan, Gold, Platinum.
 Phí giao dịch ngoại tệ 0%.
 Tặng điểm không giới hạn đến 10 lần mọi giao dịch.
 Rút tiền không giới hạn đến 100% hạn mức.

29
Phí thẻ Điều kiện
ST
Tên thẻ Hạn mức thường mở thẻ(thu
T
niên(VNĐ) nhập/tháng)
Từ 01-600 Trên 15
1 Thẻ VIB LazCard 899.000
triệu đồng triệu đồng
Thẻ VIB Online Từ 01-600 Trên 7 triệu
2 599.000
Plus 2in1 triệu đồng đồng
Thẻ VIB Family Từ 01-600 Trên 15
3 899.000
Link triệu đồng triệu đồng
Thẻ VIB Premier Lên đến 2 Trên 20
4 1.299.000
Boundless tỷ đồng triệu đồng
Thẻ VIB Travel Lên đến 2 Trên 20
5 1.299.000
Élite tỷ đồng triệu đồng
Từ 01-600 Trên 15
6 Thẻ VIB Cash Back 899.000
triệu đồng triệu đồng
Thẻ VIB Rewards Từ 01-200 Trên 10
7 499.000
Unlimited triệu đồng triệu đồng
30
Thẻ VIB Financial Từ 01-50 Trên 7 triệu
8 Miễn phí
Free triệu đồng đồng
Bảng 3.3.2. Các tính năng nổi bật của thẻ.
3.2.2. Quy trình cung cấp thẻ
Để mở thẻ tín dụng tất cả các đối tượng khách hàng phải thoải mãn một số điều
kiện sau:

Tiêu chí Điều kiện áp dụng


Quốc tịch  Thẻ tín chấp: Việt Nam.
 Thẻ có TSĐB: Việt Nam, người nước ngoài được phép
cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
Địa bàn áp dụng.  Cư trú hoặc làm việc tại các tỉnh/ thành phố có Chí
nhánh/ Phòng giao dịch của VIB hoạt đông.
 Không quy định đối với KH đăng ký mở thẻ có TSĐB.
Độ tuổi tại thời điểm  Chủ thẻ chính:
pht hành/ gia hạn Thẻ  Thẻ không có TSĐB: từ đủ 20 tuổi đến 65 tuổi.
tín dụng.  Thẻ có TSĐB: từ đủ 20 tuổi trở lên.
 Chủ thẻ phụ: từ đủ 15 tuổi trở lên.
Lịch sự quan hệ tín  Không có nợ từ nhóm 3 trở lên trong 2 năm gần nhất;
dụng của KH tại các Tổ  Không có nợ nhóm 2 quá 2 lần trong 1 năm gần nhất;
chức tín dụng (bao gồm  Không có nợ khoản vay nhóm 2 trong 3 tháng gần nhất;
cả VIB) tại thời diểm  Không có nợ thẻ tín dụng quá hạn trên 30 ngày trong 3
nộp hồ sơ. tháng gần nhất;
 Không có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm đề xuất Thẻ.
 KH không có thông tin nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ
tại VIB và các TCTD khác.
 Số lượng tổ chức tín dụng KH đang có quan hệ tín
dụng tối đa là 01 (chỉ áp dụng cho các TCTD là Công

31
ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, các Doanh nghiệp
cho vay tiền mặt).
Tổng hạn mức tin dụng  Tối đa 800 triệu và không vượt quá 18 lần thu nhập
tại tất cả TCTD bao  Công thức tính:
gồm VIB (MUE). MUE = Tổng hạn mức thẻ không có TSĐB (bao gồm hạn
mức thẻ đang đề xuất) + Hạn mức thấu chi + Giá trị khoản
vay ngắn hạn <600 triệu + Giá trị khoản vay trung hạn s600
triệu + Giá trị khoản vay khác (bao gồm có TSĐB và
không có TSĐB)
Tỷ lệ sử dụng thẻ tín Trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề xuất/phê
dụng ( Tổng dự nợ/ duyệt, tỷ lệ sử dụng thẻ của KH không được vượt quá 03
Tổng hạn mức. tháng có tỷ lệ sử dụng

 Các đối tượng hông cấp thẻ tín dụng tại VIB:
 Kiểm toán viên, thanh tra viên, kế toán trưởng, cổ đông lớn, cổ đông sáng
lập, CBNV tại VIB.
 Lao động làm việc ngắn hạn, nhân viên thu nợ.
 Công nhân lao động: tạ vụ, phụ bếp, nhân vện bảo vệ, nhân viên bốc vác,..
 Khách hàng là công an, bộ đội.

3.2.2.1 Quy trình đăng ký phát hàng thẻ:


Bước 1: Đăng ký.
Khách hàng truy cập vào trang website hoặc đăng nhập ứng dụng ngân hàng
điện tử của Ngân hàng Quốc Tế(VIB) hoặc các nền tảng mạng xã hội mà Ngân
hàng Quốc Tế(VIB) liên kết để bắt đầu đăng ký trực tuyến hoặc giao kết hợp
đồng phát hành thẻ tín dụng VIB:
 Đâu tiên khách hàng phải khai báo toàn bộ các thông tin yêu cầu như đơn đề
nghị phát hành của thẻ tín dụng quốc tế.
 Chụp và cung cấp bản chụp mặt trước mặt sau của CMND/CCCD.

32
 Chụp và cung cấp hình chân dung của khách hàng.
 Chụp và cung cấp các chứng từ khác theo yêu cầu (Nếu có)
 Sau khi cung cấp đủ các thông tin như trên khách hàng cần đọc các điều
khoản điều kiện thẻ tín dụng VIB (Trong đó bao gồm các nội dung: phạm vi
chức năng sử dụng thẻ, các điều cấm theo quy định của pháp luật khi sử dụng
thẻ), nội dung cảnh báo các hành vi vi phạm không được thực hiện trong quá
trình mở và sử dụng thẻ được phát hành bằng phương thức điện tử hoặc phương
thức trực tiếp và khách hàng cần thực hiện xác minh lại về việc đã cung cấp
thông tin về khách hàng và đồng thời cam kết về các điều khoản mà khách hàng
đã được đọc cho Ngân hàng Quốc Tế(VIB).
Tiếp theo khách hàng cần lấy mã OTP đã được cung cấp để hoàn thành hợp
đồng phát hành thẻ tín dụng VIB.
Bước 2: Ngân hàng Quốc Tế(VIB) sẽ đánh giá, thẩm định và phê duyệt.
VIB sẽ thực hiện đánh giá, thậm định và phê duyệt hồ sơ của Khách hàng
theo quy định của Ngân hàng Quốc Tế(VIB) nhưng theo từng thời kỳ. Để xem
thông tin của khách hàng có bị báo xấu hay thông tin về khách hàng có chính
xác hay thông tin giả mạo để trách rủi ro cho mọi người.
Bước 3: Phát hành thẻ.
VIB thực hiện phát hành thẻ theo quy định của từng thời kỳ.
Bước 4: Gửi thông báo phát hành thẻ.
VIB thực hiện thông báo đến số điện thoại/email đăng ký của Khách hàng
thông tin về thẻ phát hành bao gồm tên Tổ chức phát hàng thẻ (VIB), tên sản
phẩm thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực Thẻ, tên chủ thẻ, phạm vi và chức năng của
thẻ, các điều cấm theo quy định pháp luật khi sử dụng thẻ.
Bước 5: Gặp khách hàng thu hồ sơ và giao thẻ.
VIB thực hiện gặp mặt trực tiếp Khách hàng để nhận biết, xác minh thông tin
Khách hàng và thu thập Đơn đề nghị phát hành Thẻ có chữ ký của Khách hàng,
chứng từ (Nếu có) đồng thời giao Thẻ cho Khách hàng đáp ứng điều kiện của
VIB.
33
3.2.2.2 Quy trình thanh toán
Chủ thẻ thực hiện giao dịch nhằm nhu cầu mua sắm, đặt đọc hay sử dụng dịch
3
vụ và giao thẻ
Chủcho
thẻ đơn vị chấp nhận giao dịch bằng thẻ hoặc sử dụng app
Cây ATM
MyVIB 2.0 để thực
4 hiện thanh toán.
8

2 3
1
7

5
Đơn vị chấp Ngân hàng
nhận giao Quốc Tế VIB
dịch bằng thẻ
6

(1) Chủ thẻ sẽ đưa thẻ cho đơn vị chấp nhậ giao dịch bằng thẻ để kiểm tra thông
tin và thực hiện giao dịch giữa hai bên.
(2) Đơn vị chấp nhận giao dịch bằng thẻ tiến hành kiểm tra thẻ và thực hiện giao
dịch cho khách hàng, sau khi đã hoàn tất thì sẽ trả lại thẻ cho khách hàng để
trách rủi ro về thẻ cho khách hàng.
(3) Chủ thẻ thực hiện giao dịch tại máy ATM thì thông tin về giao dịch rút tiền
sẽ được chuyển về cho thẻ tín dụng và Ngân hàng Quốc Tế(VIB) sẽ thanh toán
cho chủ thẻ và ghi nợ lại.
(4) Sau khi cây ATM chuyển lịch sử giao dịch về thẻ tín dụng thì sẽ chấp nhận
thanh toán tiền mặt cho chủ thẻ.
(5) Đơn vị chấp nhận thẻ gửi hóa đơn thẻ và Ngân hàng Quốc Tế(VIB).
(6) Ngân hàng Quốc Tế(VIB) thẻ chấp nhận thanh toán cho đơn vị chấp nhận
thẻ và sẽ giữ hóa đơn thanh toán đó để đối chiếu với chủ thẻ.

34
(7) Ngân hàng sẽ thông báo lịch sử giao dịch của chủ thẻ tại các cây ATM hay
những đơn vị chấp nhận thanh toán bằng thẻ và yêu cầu chủ thẻ thanh toán cho
Ngân hàng Quốc Tế(VIB).
(8) Sau khi chủ thẻ nhận được thông báo từ Ngân hàng thì sẽ thanh toán các
khoản chi tiêu trong tháng lại cho Ngân hàng.

3.2.2.3 Quy trình xử lý thẻ lỗi


Những nguyên nhân dẫn đến thẻ bị khóa, lỗi:
 Chủ thẻ quên hoặc viết sai mã pin: tính năng mã pin là tính năng có độ bảo
mật cao vì khi một thẻ tín dụng chỉ cần nhập sai mã pin của thẻ 3 lần thì Ngân
hàng Quốc Tế (VIB) sẽ thực hiện khóa thẻ để đảo bảo tài sản, thông tin để trách
các rủi ro của khách hàng.
 Thời gian sử dụng thẻ: nhiều khách hàng lập thẻ tín dụng xong nhưng chưa
có nhu cầu thì cất thẻ đi, nhưng đôi lúc khách hàng cần gấp bỏ ra sử dụng thì thẻ
lại bị khóa và không hiểu lý do. Nhưng thẻ tín dụng cũng có thời hạn, nếu sau
khi lập thẻ và được phát hàng thẻ mà chủ thẻ không sử dụng thẻ trong một năm
thì Ngân hàng Quốc Tế sẽ tự động khóa thẻ để đảm bảo an toàn trách các nhóm
lừa đảo đến khách hàng.
 Nợ quá hạn: trong điều khoản hợp đồng thẻ tín dụng của Ngân hàng Quốc
Tế(VIB) thì khách hàng phải có trách nhiệm thực hiện thanh toán lại cho ngân
hàng toàn bộ khoản chi tiêu hoặc mức tối thiểu mà ngân hàng đã yêu câu, nếu
khách hàng không thực hiện thanh toán cho ngân hàng trong 30 ngày thì ngân
hàng sẽ thực hiện khóa thẻ tín dụng của khách hàng.
 Thẻ tín dụng đã không còn hiệu lực: trong điều khoản của Ngân hàng Quốc
Tế(VIB) nếu khách hàng vi phạm các điều khoản cấm hay trong thời gian dài
mà khách hàng không sử dụng đến thẻ tín dụng thì Ngân hàng sẽ thông báo và
chuyển thẻ của khách hàng sang thẻ tín dụng bị khóa hay không thể sử dụng
dịch vụ.

35
 Ngân hàng phát hiện giao dịch bất thường: thường là các trường hợp rút số
lượng tiền mặt lớn tại cây ATM hay quẹt thẻ để thực hiện giao dịch lớn thì ngân
hàng sẽ thông báo cho chủ thẻ về tình hình của thẻ đang có những giao dịch và
nếu đúng là chủ thẻ thì không có vấn đề gì xảy ra những ngược lại thì ngân hàng
sẽ thực hiện khóa thẻ để đảm bảo an toàn về kinh tế cho khách hàng.
 Lỗi hệ thống Ngân hàng Quốc Tế(VIB): đây là lỗi của Ngân hàng nhưng
cũng một phần để đảm bảo an toàn về thẻ tín dụng cho khách hàng. Vì hệ thống
lỗi khiến nhiều khách hàng nghĩ giao dịch chưa thành công và tiếp tục giao dịch
thêm một lần nữa dẫn đến khoản chi tiêu tăng cao khiến nên khi lỗi hệ thống thì
thường ngân hàng sẽ đóng các giao dịch để trách rủi ro.
Cách mở thẻ tín dụng:
 Khách hàng đến trực tiếp quầy giao dịch:
Khi thẻ tín dụng của bạn bị khóa, bạn có thể đến trực tiếp tại các chi nhánh
của ngân hàng Quốc Tế VIB đã hỗ trợ yêu cầu mở thẻ. Khi đến chi nhánh của
ngân hàng bạn cần cầm theo những thông tin liên quan đến bản thân để xác nhận
với ngân hàng, và kiểm tra các khoản giao dịch và thực hiện mở khóa thẻ tín
dụng.
 Bạn có thể mở thẻ trên ứng dụng MyVIB 2.0
Bước 1: Nhập mã Pin để đăng nhập MyVIB 2.0.
Bước 2: Chọn Quản lý thẻ tại màn hình trang chủ.
Bước 3: Chọn loại thẻ tín dụng cần mở sau đó ấn mở thẻ.
Bước 4: Đồng ý mở thẻ, lấy và nhập mã bảo mật để xác nhận giao dịch. Như
vậy thì thẻ của bạn đã được mở thành công và đang được bảo vệ an toàn.

3.3.Chính sách về thẻ tín dụng VIB

3.3.1. Chính sách về chi phí


STT Nội dung Số tiền(VND)
1 Phí phát hành Miễn phí
2 Phí thẻ thường niên thẻ chính 599.000

36
3 Phí thẻ thường niên thẻ phụ 299.000
4 Phí ứng/rút tiền mặt 4%(của số tiền giao dịch)
5 Phí quản lý giao dịch ngoại tệ 3,5%(của số tiền giao dịch)
Phí quản lý giao dịch đồng Việt
6 0,8%(của số tiền giao dịch)
Nam ở nước ngoài
7 Phí phát hành lại thẻ 200.000
8 Phí thay thế thẻ 200.000
9 Phí chọn số thẻ 500.000
10 Phí thay thế thẻ/mất thẻ 250.000
11 Phí thay đổi hạn mức 100.000
12 Phí thay đổi sản phẩm thẻ 299.000
Phí cấp lại sao kê/bản sao
13 50.000
chứng từ giao dịch
14 Phí khiếu nại sai 200.000
15 Phí yêu cầu dịch vụ đặc biệt 500.000
Bảng 3.3.1. Các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng.
3.3.2. Chính sách giành cho khách hàng
Khách hàng được nhân viên của Ngân hàng Quốc Tế(VIB) thông báo về bất
cứ vấn đề của thẻ tín dụng.
Đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 theo số điện thoại trên trang website của
VIB.
Luôn có nhân viên đến nhà của khách hàng để hỗ trợ thủ tục, giấy tờ để hoàn
thành hồ sơ lập thẻ tín dụng. Mặt khác, nhiều khách hàng chưa hiểu rõ hay
không biết về thẻ tín dụng thì VIB có đội ngũ nhân viên đến tận nhà để tư vấn
và hỗ trợ về những vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng.
Khi khách hàng gặp sự cố về thẻ báo về VIB sẽ có người kiểm tra và thông
báo lại cho quý khách về tình trạng của thẻ bị khóa do lâu chưa dùng, bị mờ
thông tin hay bị mất thẻ thì khách hàng sẽ được cấp lại nhanh nhất có thể.

37
Đối với những thành viên mới dùng thẻ tín dụng thì VIB có các chính sách
dùng thử và hỗ trợ các khách hàng nâng hạng mức của thẻ phù hợp với thu nhập
của khách hàng.
Còn những khách hàng sử dụng thẻ tín dụng lâu năm thì thường có những
chương trình tri ân tặng điểm, gói giảm giá du lịch, ưu đãi lãi suất ...
Thường thì mỗi tháng VIB đều có các chương trình hay các gói ưu đãi lãi
suất cho mọi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng và mọi thông tin đều được VIB
cập nhật liên tục trên hệ thống website chính thức của VIB.

3.4.Đánh giá thực trạng

3.4.1. Thành quả đạt được


Năm 2022, VIB tiếp tục khẳng định vị thế dẫn đầu thị phần sản phẩm thẻ tín
dụng thông qua hàng loạt thành tích nổi bật do tổ chức MasterCard công nhận.
VIB lập kỷ lục nhận 9 giải thưởng trong số 13 hạng mục Giải thưởng
Mastercard Banking năm 2022 với mảng đột phá trong chuyển đổi số và tăng
trưởng chi tiêu qua thẻ tín dụng và thẻ thanh toán quốc tế. Trong đó, Viên là
ngân hàng duy nhất được nhận giải thưởng “Ngân hàng có chỉ tiêu E-com tại
lãnh thổ nước ngoài lớn nhất" và "Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng chi tiêu E-
cam lớn nhất tại Việt Nam". Thẻ tín dụng VIB chiếm 33% thị phần của
Mastercard.
 Top 1 thị phần thẻ Mastercard tại Việt Nam
 Độc chiếm 9/13 giải thưởng Masercard Barking

38
Hình 3.4.1.1. Các giải thưởng Masercard Barking

VIB là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam chuyển đổi hoàn toàn 100% quy
trình phát hành thể tín dụng lên nền tảng số. Al BigData và kênh ngân hàng số
trở thành động lực chính cho tăng trưởng số lượng thể tín dụng, tỷ lệ đóng góp
tăng 145% so với năm 2021. Ngoài ra, Viên cũng tiền phong trong việc áp dụng
công nghệ “Tài chính chúng" (Embedded Finance) với Miniapp lần đầu tiên
được áp dụng đăng ký mở thẻ cho sản phẩm Lazard hoàn toàn trực tuyến trên
website Vis hoặc Miniapp được tích hợp ngay trên ứng dụng Lazada Miniapp
cho phép kết nối liên thông bước đăng ký mở thẻ đến khi được phê duyệt và sử
dụng với thời gian chi trong vòng 15-30 phút và thậm chí có thể nhanh hơn.
Ngày 31.12.2022 VIB đã cho ra mắt dòng thẻ mới LazCard với đặc quyền
hoàn đến 50% trên nền tảng thương mại điện tử Lazada Việt Nam và những
công nghệ thủ lần đầu tiên được triển khai tại Việt Nam, mang đến trải nghiệm
mua sắm mở thẻ thanh toán nhanh chóng, an toàn và liền mạch. Đây là dòng thẻ
đồng thương hiệu giữa Lazada và VISA, với công nghệ thẻ tích hợp thể thanh
toán quốc tế và thẻ tín dụng trên cùng một chia, một phối thể của Visa. Quy
trình cấp thẻ online được tối ưu hóa. dựa trên việc kết nối hệ thống hai bên giúp
cho tối ưu thời gian phê duyệt và phát hành thể. Ngoài ra, Lazcard là thể áp

39
dụng công nghệ one chip- duo application với 2 chức năng tín dụng (credit) và
ghi nợ (debit) trong cùng một chấp trên cùng một thế.
Ngoài việc chú trọng chất lượng sản phẩm Thủ, VIB cũng vận dụng các mô
hình và dữ liệu để phân tích hành vi tiêu dùng và đưa ra các lựa chọn phù hợp
cho từng phân khúc khách hàng.
VIB đã đưa vào mô hình phân tích và quản lý danh mục của các khách hàng
để có thể thấu hiểu vòng đời sử dụng sản phẩm thẻ cũng như có thể định vị được
top những ngành nghề/ngành hàng nào đang được khách hàng lựa chọn chi tiêu
nhiều nhất. Từ đó sẽ có những chiến lược để duy trì và giữ chân khách hàng
cùng với việc điều chỉnh chính sách, quy trình, phíải suất quy định phù hợp với
tình hình thực tế và nhóm rủi ro khách hàng.
Theo đó, dựa vào các kết quả phân tích và các chiến lược hiệu quả đã đưa các
chỉ số về thẻ tín dụng của VIB đều tăng trưởng gấp 3-4 lần, thậm chí 9-15 lần
trung bình thị trường, như số lượng giao dịch, giá trị giao dịch trực tuyến, tỉ lệ
kích hoạt, chi tiêu trong nước và nước ngoài.
Theo xu hướng công nghệ, V19 không quân đẩy mạnh việc ứng dụng các
phương thức kỹ thuật mới để giúp gia tăng trải nghiệm khách hàng trong quá
trình giao dịch với VIên thông qua các dịch vụ sau:
Dịch vụ Al Bot nhằm hỗ trợ kịp thời Khách hàng trong quá trình tương tác
mở thẻ. Đặc biệt, Tổng đài chăm sóc Khách hàng của VIB nay đã được bổ sung
thêm nguồn nhân lực là các nhân viên Al Bot có khả năng trao đổi và xử lý yêu
cầu của Khách hàng, giúp nâng cao hiệu suất làm việc, gia tăng số lượng Khách
hàng được phục vụ giảm thời gian chờ đợi, hạn chế việc bỏ lỡ cuộc gọi của
Khách hàng vào các giờ cao điểm.
Tháng 11/2022, VIB còn mang đến cho chủ thẻ tín dụng một trải nghiệm mới
mẻ thông qua giao diện của một thành phố giải trí ảo với 4 khu phố. Mỗi khu
phố là một tựa game dễ chơi dễ thắng, tăng dần độ vui cùng các quà tặng hấp
dẫn. VIBE City này thu hút hơn 200.000 lượt chơi, trung bình đạt gần 12.000
lượt chơi mỗi ngày, VIB đang từng bước số hóa hành trình khách hàng cho

40
người dùng thể tín dụng thông qua các khái niệm mới về “thẻ ảo”, “Tổng đài
ảo”, “chuyên gia tài chính ảo" và tiếp theo, đây là "thành phố ảo". VIB tin rằng
chiến lược dẫn đầu xu thế thẻ của VIB sẽ liên tục mang đến những trải nghiệm
thú vị và chưa từng có cho người dùng thẻ Việt.

Hình 3.4.1.2. The Masked Singer Vietnam do VIB tài trợ.

Khép lại năm 2022 là cái kết đẹp của sự kết hợp hoàn hảo giữa VIB và
gameshow âm nhạc hoành tráng bậc nhất Việt Nam, điều mà chưa có nhiều nhà
băng có lối đi riêng và ghi lại dấu ấn thương hiệu sâu đậm trong lòng khán giả
như cách Vien và Vie Channel & VieON đã làm được tại The Masked Singer
Vietnam. Qua đó thành quả hiệu ứng chương trình đạt được như sau:
 1 tỷ lượt xem trên các kênh.
 174% thẻ mới.
 161% lượt tìm kiếm thẻ trên Google.
 Top 1 Youtube Trending 7/15 tập phát sóng.

41
3.4.2. Xu hướng sử dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam

Xu hướng thanh toán ở Việt Nam, 2019-2022 (Đơn vị: %)


80
72
70

60 58
54 50
50
Tiền mặt
40 Thẻ tín dụng

30 25
18
20 16
10

10

0
2019 2020 2021 2022

Trong tình hình kinh tế, việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán không còn
quá xa lạ đối với mọi người như trước. Với đánh giá về việc thanh toán bằng
tiền mặt hoặc thẻ tín dụng ở trên cho thấy ngân hàng đã phát triển thành công
trong các sản phẩm thẻ tín dụng, chỉ trong ba năm mà lượng thanh toán bằng thẻ
tín dụng tăng từ 10% lên tới 25% thể hiện mức độ tin dùng của khách hàng đối
với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Việc sử dụng thanh toán bằng thẻ tín dụng
rất tiền lợi, và có nhiều ưu đãi cho khách hàng về giảm giá, hoàn trả tiền, tích
điểm nhưng cũng có nhiều rủi ro lớn như chi tiêu quá hạn, nợ xấu. Dù thẻ tín
dụng đang phát triển tốt nhưng ngân hàng cần phát triển thêm các dịch vụ để
khách hàng trách nhiều rủi ro.

42
3.4.3. Thị trường khách hàng sử dụng thẻ tín dụng của VIB
Thế hệ Khách hàng tại Ngân hàng Dân số Việt Nam
Gen X(1960-1979) 27% 24%
Gen Y(1990-1994) 58% 23%
Gen Z(1995-2009) 9.4% 23%
Alpha(2010-2024) 0.1% 15%
Others 5.5% 15%
Bảng 3.4.3. Bảng phân tích thị trường khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại
VIB

Theo bảng trên, ta thấy được khách hàng chủ yếu hiện nay của ngân hàng là
gen Y, chiếm tới 58% lượng khách hàng của VIB. Điều này cho thấy ngân hàng
hiện nay chưa khai thác sâu được thế hệ Gen Z – Thế hệ tương lai, thế hệ chiếm
tới 23% dân số Việt Nam bằng với tỉ lệ của Gen Y. Đó là một nhược điểm lớn
của thị trường thẻ tín dụng khi chưa khi số lượng lớn khác hàng dồn vào thế hệ
gen Y. Mối quan tâm hiện nay của VIB làm sao để chiếm lĩnh thị trường gen Z –
thị trường tiềm năng lớn để phát triển sau này của ngân hàng. Để ngân hàng tiếp
tục phát triển hơn bản thân ngành ngân hàng nói chung VIB nói riêng thì từng
lớp khách hàng được thay thế đó là điều hiển nhiên. Thế hệ Gen Z là một thế hệ
được sinh ra trong công nghệ số họ luôn muốn mọi thứ thuận tiện nhất có thể.
Đặt Shoppee hay Lazada tiện ích dễ dàng mà họ có thể thanh toàn luôn chỉ việc
nhận hàng. Đó là thế hệ thích sự ngắn gọn, tiện lợi và nhanh chóng. Đối với sản
phẩm dịch vụ thẻ tín dụng rất cần lượng lớn khách hàng Gen Z biết tới và sử
dụng. Đó là thị trường chính và phát triền trong tương lai

3.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ
thẻ tín dụng.

3.4.4.1.Yếu tố kinh tế xã hội.


 Sự phát triển của nền kinh tế.
Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo rất nhiều vấn đề ảnh hưởng tới sự phát
triển của ngành kinh doanh dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ thẻ tín dụng nói
riêng. Nếu kinh tế ổn định thì đời sống của người dân ổn định theo, nhu cầu sử
43
dụng các dịch vụ ngân hàng lúc này mới trở lên nhiều hơn. Điều này là điềm tốt
cho sự phát triển của thẻ tín dụng.
 Trình độ dân trí.
Thẻ tín dụng đòi hỏi người phải có trình độ am hiểu về chúng không thì có
rất nhiều điều bất cập xảy ra. Trình độ dân trí càng phát triển thì việc nhận biết
và sử dụng thẻ tín dụng sẽ trở lên dễ dàng hơn. Kéo theo khả năng sử dụng thẻ
tín dụng sẽ mang lại lợi ích càng cao sẽ tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ thẻ tín
dụng của người dân lên.
 Thói quen sử dụng tiền mặt để thanh toán.
Thói quen sử dụng tiền mặt để thanh toán là yếu tố lớn ảnh hưởng trực tiếp
tới nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng của người dân. Nếu thói quen này không được
loại bỏ thì rất khó cho thẻ tín dụng phát triển. Vì vậy, việc hạn chế thói quen này
sẽ thúc đẩy rất lớn tới việc phát triển dịch vụ thẻ.

3.4.4.2.Yếu tố kinh tế thị trường.


Đối với thị trường Việt Nam, ngành dịch vụ thẻ tín dụng còn khá mới. Chính
vì điều này nên rất nhiểu ngân hàng sẽ đầu tư và phát triển ngành dịch vụ này
hơn. Lúc này, thị trường cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng là mối lo ngại
cho VIB hiện tại. Tuy là VIB nắm thị phần khá lớn trong lĩnh vực, nhưng nếu
không ngừng trau nhồi và phát triển thì sẽ bị tụt lùi so với các ngân hàng khác.
Do vậy để tồn tại trong thị trường khốc liệt này, VIB bắt buộc phải tiếp tục cải
tiến sản phẩm với công nghệ cao, tính năng vượt bậc, chất lượng dịch vụ tốt.

3.4.5. Nguyên nhân thẻ tín dụng bị hạn chế.

3.4.5.1.Nguyên nhân chủ quan.


Nguồn nhân lực của Ngân hàng Quốc Tế vẫn còn nhiều thành viên thiếu kiến
thức, kinh nghiệm, trải nghiệm để đạt được những yêu cầu về phát triển thẻ tín
dụng. Đội ngũ thành viên, cán bộ chịu trách nhiệm về thẻ tín dụng còn trẻ nên
không thể trách được những khó khăn gặp phải.

44
Do các trưởng phòng kinh doanh đặt chỉ tiêu quá cao cho các nhân viên mới
hay đôi khi thưởng và phạt rất chênh lệch với nhau tạo áp lực cho nhân viên.
Chưa nói đến nhiều trưởng phòng kinh doanh thiếu trách nhiệm trong việc quản
lý nhân viên, còn nhiều cán bộ thiếu kiến thức chuyên sau vừa phải quản lý nhân
sự vừa phải trau dồi thêm kiến thức để đảm bảo được sự phát triển cho Ngân
hàng Quốc Tế.
Không những con người mà mạng xã hội hay Marketing cũng là một yếu tố
giúp thúc đẩy sự phát triển của thẻ tín dụng. Công tác về marketing tên tuổi,
thương hiệu của Ngân hàng Quốc Tế cần phát triển thêm để mọi người dân đều
biết về thẻ tín dụng của Ngân hàng hiệu quả và đạt nhiều danh hiệu quốc tế làm
tăng sự uy tín hay độ tin cậy giữa người tiêu dùng đối với Ngân hàng Quốc Tế.
Tăng cường thêm công nghệ để giúp khách hàng giải quyết các vấn đề về thẻ
trực tuyến mà không cần phải đến chi nhánh.
Ngoài marketing ra, thì Ngân hàng Quốc Tế phải chú trọng vào các chi
nhánh ở các thành phố. Nhiều chi nhánh không được đầu tư về trang thiết bị hay
mặt bằng xấu cũng sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, sự phát triển của Ngân hàng
Quốc Tế rất nhiều. Trung tâm thành phố được phân bổ nhiều chi nhánh chính vì
thế nên nhiều khu vực ngoại ô hiên đang phát triển đôi khi cũng khó tiếp cận với
sản phẩm thẻ tín dụng hay dịch vụ của Ngân hàng. Vì đôi khi cấp thẻ thời gian
vận chuyển cũng sẽ giảm đi độ hài lòng của khách hàng chưa nói một số vấn đề
của thẻ tín dụng khách hàng hay đến trực tiếp để xử lý rất ít xử lý trực tuyến.
Mong rằng khoảng thời gian tiếp theo, VIB phải tiếp tục nâng cao khả năng
trong kinh doanh và giảm thiểu rủi ro, khẳng định được vị thế trên thị trường, đó
cũng là một phần quan trọng để Ngân hàng phát triển trong nhiều lĩnh vực kinh
doanh và đặc biệt là thẻ tín dụng.

3.4.5.2. Nguyên nhân khách quan.


Người dân Việt Nam có thói quen dùng tiền mặt từ rất lâu nên để bắt đầu học
tập và sử dụng thẻ để thanh toán hay trao đổi, giao dịch hàng hóa, dịch vụ thì sẽ

45
cần thời gian dài để làm quen. Đa phần những người lớn tuổi thì chưa có nhiều
niềm tin, sự tin tưởng với dịch vụ thanh toán bằng thẻ vì sợ nhầm lẫn và mất
tiền, bị lừa đảo. Phần lớn thì tiền mặt ở Việt Nam là hình thức thanh toán, giao
dịch thuận tiện từ trước nên việc thay thế bằng thẻ rất khó khăn.
Nhiều người dân cũng hay bị nhầm lẫn giữa thẻ tín dụng và thẻ thanh toán,
đôi khi dùng nhầm loại thẻ và cuối tháng nhận thông báo về các khoản giao dịch
trong tháng và từ đó mất niềm tin. Thủ tục làm thẻ trước kia cũng là lý do khiến
nhiều người không dùng thẻ tín dụng vì rất khó làm hồ sơ vì thu nhập bình quân
tại Việt Nam còn thấp.
Những tin đồn sai sự thật về thẻ tín dụng khiến cho những người chưa hiểu
về thẻ tín dụng lại càng mất niềm tin về thẻ tín dụng. Nên thẻ tín dụng ở Việt
Nam cần nhiều thời gian để mọi người thích nghi hay nói cách khác là dịch cụ
thanh toán bằng thẻ hay các ứng dụng thì cần phát triển và làm rõ cho mọi người
hiểu bản chất của dịch vụ thanh toán bằng thẻ.

46
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB

4.1. Mục tiêu và Định hướng sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng.

4.1.1. Mục tiêu.


Mục tiêu mà VIB luôn hướng đến là trở thành một ngân hàng luôn hướng
đến khách hàng và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. Luôn
mang đến khách hàng một chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt nhất trong mọi
trường hợp. Và dưới đây là mục tiêu của VIB dành cho sản phẩm dịch vụ thẻ tín
dụng như sau:
 Tiếp tục khẳng định thị trường thẻ tín dụng.
 Xây dựng một hình ảnh hay chất lượng sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.
 Không ngừng quảng báo sản phẩm thẻ tín dụng- sản phẩm ưu thế của VIB
hiện nay.
 Không ngừng cải tiến nâng cấp làm mới sản phẩm phù hợp với mọi khách
hàng trong tương lai.
 Thúc đầy kinh doanh bán hàng của các chi nhánh công ty trực thuộc ngân
hàng.
 Xây dựng một thương hiệu đi đầu ngành.
 Hoành thành tốt lộ trình chuyển đổi 10 năm 2017-2026 mà VIB đề ra.

4.1.2. Định hướng năm 2023


Năm 2023, Ngân hàng quốc tế VIB sẽ tiếp tục tập trung trong việc nâng cao
trải nghiệm khách hàng làm chủ yếu, trọng tâm.
Đơn giản hóa quy trình mở thẻ và đẩy nhanh thời gian phê duyệt thể trên cơ
sở phút và giây.
Cá nhân hóa mọi trải nghiệm mô và dùng thẻ của khách hàng bằng cách đưa
vào áp dụng các công nghệ tiên tiến hiện đại nhất từ trí tuệ nhân tạo và Machine

47
learning với phương châm "chúng tôi hiểu bạn hơn cả chính bạn", phục vụ các
nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau với các nhu cầu khác nhau
tại từng thời điểm khác nhau.
Tăng cường chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng thông qua các công
nghệ sinh trắc học như nhận diện giọng nói để đơn giản hóa nhưng vẫn đáp ứng
tính bảo mật cao nhất khi khách hàng giao dịch với VIB.

4.2. Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ và sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng của
Ngân hàng quốc tế VIB.

4.2.1. Về độ nhận diện về thẻ tín dụng.


Tuy VIB khá mạnh về mảng tín dụng nhưng hiện nay vẫn chưa hoàn toàn
khai thác hết khách hàng tiềm năng sau này, hiện nay vẫn có khá nhiều giới trẻ
chưa biết đến công dụng cũng như là cách dùng của thẻ tín dụng. Họ đã từng
nghe về ba chữ “Thẻ tín dụng” nhưng chưa biết là thẻ tín dụng là thẻ như thế
nào? dùng để làm gì? Thẻ có lợi ích gì?
Vì vậy, em muốn đứa ra biện pháp cho trường hợp này là đẩy mạnh việc giới
thiệu thẻ tín dụng đến các bạn trẻ gen z hiện nay như sau:
 Tạo ra các sự kiện thu hút các bạn sinh viên ở các trường đại học lớn nhỏ ở
các thành phố trọng điểm. Kèm theo việc giới thiếu đó là các event ca nhạc hay
các gameshow nho nhỏ với những món quà kỉ niểm gợi nhớ cho các bạn về VIB
Bank.
 Đẩy mạnh marketing trên các lĩnh vực truyền thông đang nổi hiện nay:
Facebook, Tiktok, Youtuber,… thông qua các bạn reviewer có sức ảnh hưởng
trên các nên tảng đó. Tuy nó chỉ là quảng cáo nhưng gợi nhớ cho khách hàng khi
có nhu cầu sử dụng tín dụng thì nhớ ngay đến VIB Bank. Hoặc khách hàng đang
phân vân, thiếu tin tưởng về các loại tín dụng được an tâm hơn, tạo niềm tin cho
họ hơn, khiến cho khoảng cách của VIB Bank với giới trẻ gần hơn.

48
4.2.2. Về điều kiện để lập thẻ tín dụng.
Hậu dịch tình hình kinh tế khó khăn, nhiều người dân công việc chưa ổn định
dẫn tới thu nhập không ổn định mà các khoản chi tiêu hàng tháng vẫn phải chi
tiêu nên có thể không đáp ứng được nhu cầu về thẻ tín dụng là lương hàng tháng
trên 15 triệu đồng. Còn đối với một số cá nhân tự kinh doanh có nhu cầu làm thẻ
tín dụng để hỗ trợ công việc nhưng những giai đoạn không hề có thu nhập nên
không thể đáp ứng được điều kiện của thẻ tín dụng vì yếu tố thị trường khó
khăn, khách hàng khan hiếm. Nhưng bù lại thì những cá nhân kinh doanh lại có
những tháng thu nhập rất cao.
Thứ nhất: Ngân hàng nên điều chỉnh về điều kiện thu nhập của cá nhân để
nhiều người có cơ hội tiếp cận thẻ tín dụng VIB.
Thứ hai: Thực tế thì những người kinh doanh cần phải có giấy phép kinh
doanh nên những người mới kinh doanh gặp nhiều khó khăn về vốn và giấy tờ
nên tiếp cận thẻ tín dụng để sử dụng là điều rất khó.

4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ.


Nhiều khách hàng lập thẻ tín dụng nhưng chưa dùng nhưng đến lúc cần dùng
thì thẻ bị khóa vì thời gian chưa sử dụng dẫn tới nhiều khách không sử dụng thẻ
tín dụng. Ngân hàng nên cấp dài thời hạn về sử dụng thẻ cho khách hàng. Hoặc
ngoài ra nếu khách hàng quá lâu sau thời gian mở thẻ chưa sử dụng thẻ thì bên
chăm sóc khách hàng của ngân hàng nên liên hệ với khách hàng hỏi thăm việc
sử dụng thẻ phần nào nhắc nhở, khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ. Ngoài ra
nếu ngân hàng có khoá thẻ thì cũng nên liên lạc và báo việc đó tới khách hàng.
Nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng của khách chủ yếu dùng vào việc mua sắm, đặt
cọc, đặt vé ... Nên ngân hàng cần phát triển mạnh những thẻ tín dụng chỉ sử
dụng cho nhu cầu mua sắm và cung cấp được nhiều ưu đãi, giảm giá khi thanh
toán bằng thẻ tín dụng của VIB.

49
4.2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng.
Ngoài chất lượng dịch vụ của thẻ thì khâu chăm sóc khách hàng rất quan
trọng. Thường thì mỗi chi nhánh đều phải có một đội ngũ chăm sóc khách hàng
riêng nhưng do thiếu về nhân lực nên thường những nhân viên lập thẻ cho khách
thì sẽ chịu trách nhiệm chăm sóc khách đó. Nên nhiều khách hàng không biết về
những ưu đãi của thẻ tín dụng hay có nhiều chương trình về ưu đãi tích điểm,
giảm giá vé khu nghỉ dưỡng, vé máy bay, ... Hoặc nhiều khách không nhớ hạn
phải thanh toán lại cho ngân hàng dẫn tới nợ xấu thì khi đó đội ngũ chăm sóc
khách hàng sẽ có nhiệm vụ thông báo cho khách hàng về việc thanh toán.
Nên chăm sóc khách hàng hay chất lượng thẻ cần phát triển thêm:
1. Nhân sự cần có đủ người và có kinh nghiệm trong quản lý danh
sách khách hàng.
2. Các chương trình ưu đãi được marketing nhưng đội ngũ nên gửi
thông báo đến từng khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng.
3. Thời gian về sử dụng thẻ và thanh toán cho ngân hàng cần kéo dài
vì kinh tế sau dịch gặp khó khăn rất nhiều.
4. Đẩy mạnh và phát triển giảm giá cho chi tiêu mua sắm khi sử dụng
thẻ tín dụng

4.2.5. Mở rộng kênh phân phối và mạng lưới.


 Kênh phân phối
Tại thành phố Hải Phòng là thành phố có tiềm năng phát triển lớn, VIB hiện
có 8 chi nhánh ở các quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, ... Nhưng để tiếp
cận hay đáp ứng toàn bộ các nhu cầu của khách hàng về thanh toán, rút tiền, đặc
biệt là dịch vụ thẻ tín dụng thì VIB Hải Phòng cần mở rộng thêm các chi nhánh
hay ngân hàng bán lẻ để phát triển thẻ tín dụng cho người dân xa trung tâm. Nói
cách khác cần mở rộng kênh phân phối, khi VIB đã có các chi nhanh trong trung
tâm của thành phố Hải Phòng thì nên phát triển thêm các chi nhánh ngoại thành
nhưng phải đông dân cư, các khu công nghiệm lớn hay các quận xa trung tâm

50
thành phố. Nhưng để có thêm chi nhánh thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nên VIB
cần phải:
 Nguồn nhân lực cốt lõi phải ổn định để phát triển và quản lý về các chi
nhánh mới.
 Có chính sách hoa hồng, thù lao khi thẻ tín dụng được phát hành tốt cho các
chi nhánh xa trung tâm thành phố.
 Tập trung vào khách hàng hiện tại và nghiên cứu phân khúc khách hàng
ngoại thành.
 Mở rộng mạng lưới phân phối:
Khi mở rộng mạng lưới phân phối thì thêm nhiều đối tác chấp nhận thẻ tín
dụng để thanh toán hay giao dịch. Càng nhiều đối tác chấp nhận thanh toán bằng
thẻ tín dụng của VIB thì số lượng thẻ tín dụng hay người dùng sẽ tăng đáng kể.
Vì vậy, muốn tốc độ tăng trưởng thẻ tín dụng tăng thì cần mở rộng phân phối,
kết hợp với nhiều đối tác. Thực tế ngân hàng cần các đơn vị chấp thẻ tín dụng để
đáp ứng các nhu cầu khi tiêu dùng của khách hàng.
 Để làm tốt thẻ tín dụng thì VIB cần :
Một, tăng cường tiếp thị, đẩy mạnh quảng cáo đến các đơn vị kinh doanh về
tiêu thụ để thúc đẩy các đơn vị đó chấp nhận thẻ tín dụng. Cần chú ý đến những
cơ sở mua sắm đồ dùng, vé máy bay, các tour du lịch, ...
Hai, phát triển mạng lưới phải dựa trên những đơn vị kinh doanh cũ đã chấp
nhận thẻ tín dụng của VIB, duy trì mối quan hệ và chú ý đến ưu đãi của họ để
phát triển ưu đãi giành cho khách hàng của mình. Chiến lược cùng phát triển
giúp hai bên vững mạnh hơn. Về thiết bị, nên cung cấp các thiết bị về quẹt thẻ
hay bảo dưỡng thiết bị cho các đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng cũng là một lợi thể
để duy trì mối quan hệ 2 bên.
Ba, trong giai đoạn phát triển mạng lưới VIB nên tăng các ưu đãi, hoặc miễn
phí sử dụng thẻ tín dụng trong 3 tháng cho các khách hàng phát hành thẻ ở chi
nhánh ngân hàng bán lẻ mới. Còn đối các đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng thì tăng

51
khuyến mãi, tiêu dùng tặng điểm cho khách hàng mua sắm ở các đơn vị chấp
nhận thẻ mới.

4.2.6. Đa dạng hoá tính năng của thẻ tín dụng.


Hiện tại, công nghệ số ngày càng phát triển kéo theo đó là một số app trở lên
phổ biến thu hút rất nhiều các bạn trẻ một số còn mở rộng thêm tính năng mua
hàng để kiếm lời từ việc kinh doanh điển hình là: Tiktok,…Vì vậy, chúng ta dựa
vào sức nóng của app vừa quảng cáo nhận diện thương hiệu vừa kết hợp với
Tiktok tung ra sản phẩm tín dụng dành riêng cho Tiktok cũng như trước đây
VIB đã từng kết hợp với Lazada để tung ra sản phẩm thẻ tín dụng VIB LazCard.
Sản phẩm đó đang thu hút giới thua sắm online qua ứng dụng lazada. Hợp tác
đôi bên cùng có lợi hay chúng ta có thể kết hợp thanh toán tiền mua sắm trên
Tiktok thông qua hệ thống tín dụng của ngân hàng VIB. Cũng như trước đây
VIB đã từng kết hợp với một số nhãn hiệu mang lại hiệu quả đáng kể cho sự
nhận diện sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu.

Nhà cung cấp hồ sơ rủi ro


Kỳ lân Fintech đầu tín dụng lớn nhất ở châu Kỳ kân Fintech Việt
tiên ở của Việt nam Á với hơn 1 tỷ người tiêu Nam mới nhất với 31
với 62 triệu người dùng dung khắp Châu Á- Thái triệu người dùng
Bình Dương với khả năng
tiếp cận 90 triệu người di
động tại VN
Công ty khởi nghiệp
giá trị nhất Đông Nam
Á với hơn 50 triệu
người dùng trên toàn
Kỳ kân Fintech Việt Một trong những nền tảng
thế giới và 25 triệu
Nam thứ 2 với 15 triệu e-Commerce lớn nhất
người dùng tại Việt
người dùng Đông Nam Á, lớn thứ 2
Nam
Việt Nam

52
KẾT LUẬN
Sự hình thành và phát triển thẻ tín dụng là bước tiến lớn của VIB nói riêng và
toàn bộ ngành ngân hàng nói chung. Nó không chỉ thúc đẩy riêng ngành ngân
hàng mà còn nhiều lĩnh vực liên quan đến kinh tế.
Thẻ tín dụng của VIB là một sản phẩm được nhiều người tin dùng và có sức
phát triển lớn tại thị trường trong nước. Thẻ tín dụng không chỉ có lợi cho ngân
hàng mà có nhiều lợi ích đối với người tiêu dùng như: tạo điều kiện về tài chính,
nhu cầu tiêu dùng, đáp ứng khả năng chi trả, ngoài ra giúp đa dạng hóa sản
phảm dịch vụ cho ngân hàng.
Ngân hàng Quốc Tế(VIB) có quy trình thủ tục về lập thẻ tín dụng chặt chẽ rất
hiệu quả để tránh nhiều rủi ro. Không những quy trình mà cá khâu chăm sóc
khách hàng hay dịch vụ khác đều được khách hàng tin tưởng. Trong nhiều năm,
Ngân hàng Quốc Tế(VIB) đã trở thành ngân hàng có dịch vụ và chất lượng thẻ
tín dụng hàng đầu tại Việt Nam. Để làm được những điều đó thì không chỉ nỗ
lực của ngân hàng mà còn đến từ sự tin tưởng và sử dụng, trải nghiệm, đưa ra
những phải hồi về ngân hàng từ phía khách hàng.
Bài đồ án của chúng em mong đóng góp được phần nhỏ nào đấy cho sự phát
triển sau này của VIB. Vì khả năng, kiến thức của chúng em vẫn còn một số hạn
chế nên bài đồ án của chúng em còn nhiều khiếm khuyết. Chúng em rất mong
nhận được sự góp ý của các thầy cô để báo cáo thực tập được hoàn chỉnh và có ý
nghĩa hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 https://www.vib.com.vn/vn/nha-dau-tu/bao-cao-thuong-nien
 https://www.vib.com.vn/wps/wcm/connect/82d4064f-0f04-4e16-ab08-
0b953085ffb2/C%E1%BA%ADp+nh%E1%BA%ADt+k%E1%BA
%BFt+qu%E1%BA%A3+kinh+doanh+Qu%C3%BD+1.2023+-+T
%C3%A0i+li%E1%BB%87u+tr%C3%ACnh+b%C3%A0y.pdf?
MOD=AJPERES&CONVERT_TO=url&CACHEID=ROOTWORKSPA
CE-82d4064f-0f04-4e16-ab08-0b953085ffb2-
ovWSH9K&fbclid=IwAR3Z__6jp7nogyMOIshyAkgwuhzkdUirW4Lvxv
FtLWsHZSvkitrkj4pZQZ4
 https://www.vib.com.vn/wps/wcm/connect/9502c0e1-4f25-45c5-80b3-
ff3b918a22e6/C%E1%BA%ADp+nh%E1%BA%ADt+k%E1%BA
%BFt+qu%E1%BA%A3+kinh+doanh+2022.pdf?
MOD=AJPERES&CONVERT_TO=url&CACHEID=ROOTWORKSPA
CE-9502c0e1-4f25-45c5-80b3-ff3b918a22e6-
opNZL1r&fbclid=IwAR3K5kINy1PcDgJ-
Ft7H5KbceUnKDip_C6o4f4m4ABniaN5wu2keU3Ml2Jw
 (1) : trích dẫn từ https://kehoachviet.com/chien-luoc-tieu-thu-san-pham-
cua-cac-doanh-nghiep/#:~:text=Chi%E1%BA%BFn%20l
%C6%B0%E1%BB%A3c%20ti%C3%AAu%20th%E1%BB%A5%20s
%E1%BA%A3n%20ph%E1%BA%A9m%20l
%C3%A0%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20h%C6%B0%E1%BB
%9Bng%20ho%E1%BA%A1t,cao%20uy%20t%C3%ADn%20doanh
%20nghi%E1%BB%87p.

54

You might also like