You are on page 1of 33

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM


VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM
—— ...... ——

BÁO CÁO PROJECT 1

MÔN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM


Nhóm 1 Lớp: ĐHĐBTP15A
Thành viên: GVHD: Đàm Sao Mai

THÀNH VIÊN MSSV


Phạm Huỳnh Phương Nhung 19434451
Lê Ngọc Ái Vy 19513201
Phạm Thị Yến Xuân 19445831
Phạm Ngọc Yến 19536321
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CÔNG SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÁO CÁO PROJECT 1


THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài:
SỮA CHUA MILO THẠCH BƯỞI

LỚP HỌC PHẦN:


NHÓM: 1

THÀNH VIÊN MSSV


Phạm Huỳnh Phương Nhung 19434451
Lê Ngọc Ái Vy 19513201
Phạm Thị Yến Xuân 19445831
Phạm Ngọc Yến 19536321

TP Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2021


MỤC LỤC
1. Phân tích loại sản phẩm dự kiến..........................................................................- 1 -
1.1. Xác định nhóm sản phẩm.................................................................................- 1 -
1.2. Xác định Idea – Concept dự kiến.....................................................................- 1 -
1.3. Xác định tính đặc trưng của nhóm sản phẩm và Concept dự kiến....................- 5 -
2. Phương pháp khảo sát..........................................................................................- 7 -
2.1. Bảng kế hoạch khảo sát....................................................................................- 7 -
2.2. Bảng câu hỏi khảo sát......................................................................................- 7 -
2.3. Số lượng mẫu dự kiến....................................................................................- 11 -
3. Phân tích đánh giá thị trường............................................................................- 11 -
3.1. Phân tích các yếu tố cạnh tranh đến phát triển sản phẩm từ đó đưa ra định hướng
phát triển.................................................................................................................- 11 -
3.1.1. Sự cạnh tranh của các hãng trong ngành................................................- 11 -
3.1.2. Nhà sản xuất...........................................................................................- 12 -
3.1.3. Nhu cầu từ khách hàng............................................................................- 12 -
3.2. Phân tích SWOT, thiết lập ma trận SWOT.....................................................- 13 -
4. Nghiên cứu – Đánh giá khách hàng, sản phẩm...................................................- 14 -
4.1. Phân tích dữ liệu về khách hàng.......................................................................- 14 -
4.3. Phân tích các tính chất sản phẩm cần chỉnh lý..................................................- 22 -
4.3.1. Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA).......................................- 22 -
4.3.2 Xác định độ tin cậy của 4 yếu tố................................................................- 24 -
4.4. Phân tích khả năng phát triển sản phẩm - kết luận.........................................- 27 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................- 29 -
DỰ ÁN:THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
SỮA CHUA MILO THẠCH BƯỞI
1. Phân tích loại sản phẩm dự kiến
1.1. Xác định nhóm sản phẩm
Sản phẩm chưa có
Sản phẩm chưa có
tại Việt Nam nhưng
Sản phẩm đã có tại Sản phẩm có thể có tại Việt Nam và
có thể có ở nước
Việt Nam tại Việt Nam nước ngoài
ngoài
Sữa chua vinamilk, Sữa chua milo, sữa Sữa chua Hy Lạp, sữa Sữa chua milo, sữa
sữa chua SuSu, sữa chua đậu nành, sữa chua viên cacao, sữa chua các loại hạt (óc
chua nha đam….. chua than tre, sữa chua viên sấy lạnh, chó, hạnh nhân,
Sữa chua trân châu chua matcha, .… bột sữa chua,….… macca…), sữa chua
đường đen, sữa chua bơ, sữa chua thanh
nếp cẩm,……. long,….

1.2. Xác định Idea – Concept dự kiến

1
Khả năng
Kinh
STT Ý tưởng Kiến thức Kỹ năng thâmnhập Tính độc đáo Tổng
nghiệm
thị trường
Độ khó trung Sp mới khả năng Sp có tính độc đáo
Sữa chua Đã từng học qua Có kinh nghiệm
1 bình cao tb 20
cacao 4 3
4 5 4
Sp có tính độc đáo
Đã từng học qua Có kinh nghiệm Độ khó cao Sp đã có trên TT
2 Sữa chua xoài thấp 19
4 3 5 4
3
Kinh nghiệm Sp k có tính độc
Sữa chua đậu Đã từng học qua Độ khó dễ Sp đã có trên TT
3 nhiều đáo 16
nành 5 2 3
5 1
Sp có tính độc đáo
Sữa chua việt Chưa học qua Kinh nghiệm ít Độ khó cao Sp đã có trên TT
4 thấp 17
quốc 2 3 5 4
3
Kinh nghiệm Độ khó trung Sp chưa có trên Sp có tính độc đáo
Sữa chua milo Từng thực hiện
5 nhiều bình TT cao 25
thạch bưởi 5
5 4 5 6
Sp chưa có trên Sp có tính độc đáo
Sữa chua việt Chưa học qua Kinh nghiệm ít Độ khó cao
6 TT cao 21
quốc hạt chia 2 3 5
5 6
Độ khó trung sp có tính độc đáo
Đã từng học qua Có kinh nghiệm Sp đã có trên TT
7 Sữa chua dâu bình thấp 19
4 4 4
4 3
Sp chưa có trên Sp có tính độc đáo
Sữa chua Đã từng học qua Có kinh nghiệm Độ khó cao
8 TT cao 24
phomai 4 4 5
5 6
Sp chưa có trên Sp có tính độc đáo
Sữa chua táo Chưa học qua Kinh nghiệm ít Độ khó cao
9 TT cao 22
thạch phomai 2 3 5
6 6
Kinh nghiệm Độ khó trung Sp chưa có trên Sp có tính độc đáo
Từng thực hiện
10 Sữa chua milo nhiều bình TT TB 21
5
4 4 4 3

2
ĐÁNH GIÁ CHẮC CHẮN
Lựa chọn ý tưởng
Đánh giá mức độ chắc chắn của ý tưởng
Tính khả Tính
Tính khả Tính khả Tính khả
thi về thị khả thi
STT Ý tưởng thi của thi về tài thi về Tổng
trường mục về tổ
sản phẩm chính CSVC
tiêu chức

Sữa chua
1 milo thạch 5 5 5 5 5 25
bưởi
Sữa chua
việt quốc
2 3 5 4 3 3 18
hạt chia

Sữa chua
3 4 5 4 4 3 20
phomai

Sữa chua
4 táo thạch 3 4 3 3 3 16
phomai

Sữa chua
5 5 4 4 5 5 23
milo

Sữa chua milo Sữa chua việt Sữa chua Sữa chua táo
Sữa chua milo
thạch bưởi quốc hạt chia phomai thạch phomai
Tính khả thi Tính khả thi
Tính khả thi Tính khả thi Tính khả thi
Tính khả thi tương đối có không cao khó
cao có thể thực không cao vì cao có thể thực
của sản phẩm thể thực hiện có thể thực
hiện khó thực hiện hiện
được hiện được
Tính khả thi Sản phẩm mới Sản phẩm mới Sản phẩm mới Sản phẩm mới Sản phẩm mới
về thị trường chưa có mặt tại chưa có trên thị chưa có mặt tại chưa có mặt tại chưa có mặt tại
mục tiêu thị trường => trường => có thị trường => thị trường thị trường =>
có tính khả thi tính khả thi về có tính khả thi có tính khả thi

3
=> có tính khả
về thị trường
về thị trường thị trường mục về thị trường thi về thị
mục tiêu tương
mục tiêu cao tiêu mục tiêu trường mục
đối
tiêu tương đối
Sản phẩm có Sản phẩm có
Sản phẩm có Sản phẩm Sản phẩm có
thể thực hiện thể thực hiện
thể thực hiện tương đối khó thể thực hiện
Tính khả thi tương đối ổn tương đối ổn
tương đối ổn thực hiện, khả tương đối thấp
về tổ chức => khả năng tổ => khả năng tổ
=> khả năng tổ năng tổ chức => khả năng tổ
chức không chức không
chức cao không cao chức thấp
cao cao
Nguyên liệu tự Nguyên liệu tự Nguyên liệu tự Nguyên liệu tự Nguyên liệu tự
nhiên có trên nhiên nhưng nhiên giá thành nhiên giá thành nhiên có trên
Tính khả thi thị trường giá giá thành cao tương đối cao tương đối cao thị trường giá
về tài chính thành hợp lí => => tính khả thi => tính khả thi => tính khả thi thành hợp lí =>
tính khả thi về về tài chính về tài chính về tài chính tính khả thi về
tài chính cao tương đối thấp thấp thấp tài chính cao
Máy móc phù Máy móc phù
Máy móc cần Máy móc cần Máy móc cần
hợp với quy hợp với quy
Tính khả thi hiện đại => hiện đại => hiện đại =>
mô phòng thí mô phòng thí
về CSVC CSVC chưa ổn CSVC chưa ổn CSVC chưa ổn
nghiệm => ổn nghiệm => ổn
định định định
định về CSVC định về CSVC

 Sản phẩm dự kiến của nhóm sẽ thực hiện là Sữa chua milo thạch bưởi

1.3. Xác định tính đặc trưng của nhóm sản phẩm và Concept dự kiến

THUỘC TÍNH CỦA BƯỞI

STT THUỘC YÊU CẦU MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG YẾU TỐ ẢNH


TÍNH Thấp Trung bình Cao HƯỞNG

4
Bưởi có nhiều
Dinh vitamin A, vitamin
1 √
dưỡng C, Kali tốt cho sức
khỏe  Thành phần nguyên
liệu: cùi bưởi,
Màu trắng từ cùi
2 Màu √ đường, bột năng
bưởi
 Làm sạch, lượng bột
Mùi thơm của cùi trong quá trình
3 Mùi bưởi phối trộn với √  Quy trình sản xuất
bột năng  Kỹ thuật sản xuất
Vị ngọt không còn
4 Vị vị đắng của cùi √
bưởi

5 Cấu trúc Dai, giòn, ngọt √

THUỘC TÍNH SẢN PHẨM

ST THUỘC YÊU CẦU MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG YẾU TỐ ẢNH


T TÍNH HƯỞNG
Thấp Trung bình Cao

 Sữamilo: Giàu chất sắt, vitamin


B (B1, B2, B3, B6, B12) và

5
vitamin C. Canxi
 Một số loại men vi sinh như
Bifidobacteria và Lactobacillus √
1
Dinh được tìm thấy trong sữa chua,  Thành phần nguyên
dưỡng làm giảm các triệu chứng khó liệu: sữa bột béo

chịu của hội chứng ruột kích nguyên kem, bột

thích (IBS), một rối loạn tiêu milo, cùi bưởi

hóa phổ biến ảnh hưởng đến  Nhiệt độ, thời gian

ruột kết lên men, độ pH,


lượng đường trong
2 Màu  Màu nâu từ sản phẩm milo √
quá trình lên men
 Mùi thơm của bột milo hòa  Quy trình sản xuất
3 Mùi quyện với mùi sữa chua đặc √  Các thông số kỹ
trưng thuật sản xuất
 Vị ngọt của milo không quá

4 Vị ngọt hòa quyền cùng vị chua từ



sữa chua trong khi lên men
lactic

 Không bị tách lớp giữa milo và


5 Cấu trúc sữa chua √
 Sữa chua sánh mịn

2. Phương pháp khảo sát


2.1. Bảng kế hoạch khảo sát
 Mục đích: Khảo sát mức độ sử dùng sữa chua của mọi người
 Đối tượng: Độ tuổi từ 18-35 tuổi để bảo vệ tốt hệ tiêu hóa, ngoài ra còn có thể
hướng tới những khách hàng ngoài phạm vị
 Vùng khảo sát: khảo sát online bằng cách gửi biểu mẫu

6
2.2. Bảng câu hỏi khảo sát

KHẢO SÁT: Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ TÍNH CHẤT SẢN PHẨM
Xin chào các bạn, chúng tôi là sinh viên chuyên ngành Đảm bảo chất lượng và an toàn
thực phẩm thuộc trường Đại học Công Nghiệp TPHCM.
Chúng tôi đang khảo sát về nhu cầu sử dụng sữa chua milo thạch bưởi, rất mong nhận
được sự góp ý từ các bạn để đem lại sản phẩm phù hợp nhất cho người tiêu dùng.
Chúng tôi thu thập thông tin phản hồi của bạn một cách rất nghiêm túc và sẽ sử dụng nó
để cải thiện chất lượng sản phẩm của nhóm. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và dành thời
gian cho việc hoàn thành bảng hỏi này.
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên (không bắt buộc):
2. Giới tính:
a. Nam
b. Nữ
3. Quê quán:
a. Miền Bắc
b. Miền Trung
c. Miền Nam
4. Công việc
a. Đang làm việc
b. Đang tìm việc
c. Đang đi học
5. Nơi làm việc (nếu có)
a. Miền Bắc
b. Miền Trung
c. Miền Nam
6. Email liên hệ (không bắt buộc):
7. Độ tuổi

7
a. Dưới 18 tuổi
b. Từ 18 - 25 tuổi
c. Từ 26 - 34 tuổi
d. Từ 35 - 44 tuổi
e. Từ 45 - 54 tuổi
f. Trên 55 tuổi
8. Học vấn
a. Cấp 2
b. Cấp 3
c. Trung học/ cao đẳng
d. Đại học
e. Sau đại học
9. Nghề nghiệp (nếu có)
a. Học sinh/ sinh viên
b. Lao động phổ thông
c. Nhân viên văn phòng
d. Kinh doanh nhỏ lẻ
e. Doanh nhân
f. Nội trợ
g. Hưu trí
10. Thu nhập hàng tháng
a. Dưới 5 triệu
b. Từ 5 – 10 triệu
c. Từ 10 -15 triệu
d. Từ 15 – 20 triệu
e. Trên 20 triệu
11. Sở thích mua sắm/ Kênh mua sắm hay dùng
a. Trực tuyến (online)
b. Truyền thống/ chợ truyền thống
8
c. Cửa hàng tạp hoá truyền thống
d. Cửa hàng tiện lợi
e. Siêu thị
Nghiên cứu khảo sát về sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi
(1- Hoàn toàn không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Không ý kiến, 4- Đồng ý, 5 –Hoàn toàn
đồng ý)
Mã Vấn đề Đánh giá
Bạn có ý định sử dụng sữa chua milo thạch bưởi không? 1 2 3 4 5
1. Nguyên nhân bạn muốn sử dụng sữa chua milo thạch bưởi?
NNSD1 Sản phẩm tốt cho sức khỏe
NNSD2 Sản phẩm giúp giảm cân dành cho người ăn kiêng
NNSD3 Sản phẩm dùng như món ăn vặt giải trí
NNSD4 Sản phẩm hỗ trợ hệ tiêu hóa
2. Bạn muốn sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi có hương vị
như thế nào?
CLSP1 Sản phẩm có vị sữa nhiều hơn
CLSP2 Sản phẩm có vị milo nhiều hơn
CLSP3 Sản phẩm có vị chua nhiều hòa với vị ngọt của milo
CLSP4 Sản phẩm có vị chua ít hòa với vị ngọt của milo
CLSP5 Sản phẩm hài hòa giữa vị chua và vị ngọt của milo
3. Bạn thích dùng thạch bưởi từ cùi bưởi của loại bưởi nào?
CLSP1 Thạch bưởi từ cùi bưởi của bưởi da xanh
CLSP2 Thạch bưởi từ cùi bưởi của bưởi năm roi
CLSP3 Thạch bưởi từ cùi bưởi của bưởi diễn
CLSP4 Thạch bưởi từ cùi bưởi của bưởi Biên Hòa
4. Bạn mong muốn thạch bưởi có tính chất như thế nào?
(Tính chất sản phẩm)
TCSP1 Sản phẩm thạch bưởi có độ dai ngọt
TCSP2 Sản phẩm thạch bưởi có độ giòn ngọt
TCSP3 Sản phẩm thạch bưởi có độ giòn tan
TCSP4 Khác
5. Bạn thích sữa chua có độ ngọt như thế nào?
TCSP1 Sữa chua milo thạch bưởi không đường
TCSP 2 Sữa chua milo thạch bưởi ít đường
TCSP 3 Sữa chua milo thạch bưởi có đường
TCSP 4 Sữa chua milo thạch bưởi ít béo
TCSP 5 Sữa chua milo thạch bưởi không đường
9
TCSP 6 Khác
6. Bạn mong muốn sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc như
thế nào (D)
(Tính chất Sản phẩm)
TCSP1 Sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc mịn
TCSP2 Sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc mền
TCSP3 Sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc sệt
TCSP4 Sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc đặc
TCSP5 Sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc lỏng
TCSP6 Khác…
7. Thời điểm dùng sữa chua milo thạch bưởi (B)
TDSP1 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi vào các buổi
sáng
TDSP2 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi lúc làm việc
TDSP3 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi lúc đi chơi
TDSP4 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi khi cảm thấy
đói
TDSP5 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi bất kể lúc nào
TDSP6 Bạn sẽ dùng sữa chua milo thạch bưởi vào các buổi
sáng
8. Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với?
SCSP1 Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với
các loại hạt (hạt chia, hạt hạnh nhân,…..)
SCSP2 Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với
ngũ cốc
SCSP3 Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với
các loại nước uống
SCSP4 Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với
các loại trái cây
SCSP5 Bạn thích sử dụng sữa chua milo thạch bưởi kèm với
các loại TOPPING (trâu châu, thạch….)
SCSP6 Khác
9. Bạn mong muốn sử dụng sữa chua milo có bao bì dạng như
thế nào?
BBSP1 Bạn thích sử dụng sữa chua milo có bao bì dạng lọ
thủy tinh
BBSP2 Bạn thích sử dụng sữa chua milo có bao bì dạng hủ
nhựa
BBSP3 Bạn thích sử dụng sữa chua milo có bao bì dạng bịch
nilon
BBSP4 Bạn thích sử dụng sữa chua milo có bao bì thân thiện

10
với môi trường
BBSP5 Khác
10. Giá thành sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi ăn liền (e)
(đơn giá sản phầm)
DGSP1 Sẵn sàng mua nếu giá < 15.000 đồng /hủ
DGSP2 Sẵn sàng mua nếu giá trong khoảng từ 10.000-20.000
đồng/hủ
DGSP3 Sẵn sàng mua nếu giá trong khoảng từ 20.000-30.000
đồng/hủ
DGSP4 Không quan tâm đến giá thành, miễn là có lợi cho sức
khoẻ
2.3. Số lượng mẫu dự kiến
- Bảng kế hoạch khảo sát dự kiến khảo sát 250 người
- Bảng câu hỏi khảo sát dự kiến khảo sát 300 người
3. Phân tích đánh giá thị trường
3.1. Phân tích các yếu tố cạnh tranh đến phát triển sản phẩm từ đó đưa ra định hướng
phát triển
3.1.1. Sự cạnh tranh của các hãng trong ngành
- Hiện nay tại Việt Nam có nhiều hãng sữa chua khác nhau trên thị trường. Các
nhãn hãng đang cạnh tranh rất gay gắt để tạo ra sự mới lạ trong sản phẩm và đưa
ra cho người tiêu dùng thêm nhiều sự lựa chọn.
- Đối thủ cạnh tranh bao gồm:
+ Công ty TH True milk
+ Công ty Vinamilk
+ Công ty DaLat milk
- Trong tương lai, cần tạo ra sự mới lạ trong sản phẩm; làm nên thị trường tạo nét
cho thương hiệu
 Khó khăn lớn trong việc gia nhập thị trường
3.1.2. Nhà sản xuất
- Thuận lợi:
+ Nguyên liệu dễ kiếm trên thị trường
+ Quy trình đơn giản dễ thực hiện

11
- Khó khăn:
+ Giá thành cao
+ Quá trình lên men dễ bị biến đổi
3.1.3. Nhu cầu từ khách hàng
- Nhu cầu:
+ Đảm bảo vệ sinh ATTP, chất lượng dinh dưỡng đạt tiêu chuẩn, sản phẩm phải
mới lạ mang lại cảm giác ngon miệng
+ Chất lượng đánh giá cảm quan: mùi vị sữa chua thơm ngon độc lạ, logo nhãn
dán lạ mắt
+ Chất lượng phục vụ tốt
+ Giá cả hợp lý
+ Sản phẩm tốt cho sức khỏe được người tiêu dùng lựa chọn
- Cơ hội:
+ Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng  Tạo niềm tin cho người tiêu dùng thúc
đẩy phát triển sản phẩm.

3.2. Phân tích SWOT, thiết lập ma trận SWOT


STRENGHTHS WEAKNESSES OPPORTUNITIES CƠ THREATS
ĐIỂM MẠNH: ĐIỂM YẾU: HỘI: THÁCH THỨC:
 Nguồn nguyên liệu dễ
tìm, sản phẩm mới.
 Giá thành phù hợp

12
 Quen thuộc với người  Sản phẩm mới lạ  Sản phẩm tốt cho sức dùng
tiêu dùng. chưa tạo được niềm khỏe nên được người tiêu
  tin cho người tiêu dùng lựa chọn
dùng.  Xây dựng được thương
 Nhiều công đoạn xử hiệu sản phẩm mới trên
lí nguyên liệu. thị trường
 Cần các thiết bị tiên  Phát triển hướng đến thị
tiến. trường quốc tế
CHIẾN LƯỢC SO: CHIẾN LƯỢC WO: CHIẾN LƯỢC ST: CHIẾN LƯỢC
WT:
 Tập trung thành phần  Tạo niềm tin cho  Mở rộng thị trường, đẩy
sản phẩm hướng tới người tiêu dùng thúc mạnh marketing.  Tìm hiểu và quảng

người tiêu dùng. đẩy phát triển sản  Đổi mới tư tưởng lựa bá thương hiệu sản

 Sản phẩm mới tạo sự phẩm. chọn của người tiêu phẩm đến mọi

đa dạng giúp người  Cải tiến thiết bị hiện dùng. người tiêu dùng.

tiêu dùng có nhiều đại    Sự đa dạng sản

lựa chọn.  Tối ưu hóa các công phẩm giúp người

đoạn sản xuất sản tiêu dùng có nhiều

phẩm. lựa chọn.

13
4. Nghiên cứu – Đánh giá khách hàng, sản phẩm
Mẫu nghiên cứu: Trong quá trình nhóm chúng tôi thu thập dữ liệu bằng bảng câu
hỏi, theo phương pháp khảo sát trực tuyến thông qua công cụ google forms, số
lượng bảng câu hỏi của chúng tôi là 222, trả lời đầy đủ các câu hỏi và phù hợp với
mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi. Sau đây là mô tả 1 số đặc trưng của mẫu.
4.1. Phân tích dữ liệu về khách hàng
a. Giới tính

2. Giới tính
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Nam 93 41.9 41.9 41.9
Valid Nữ 129 58.1 58.1 100.0
Total 222 100.0 100.0

Giới tính
Nam Nữ

Nữ; 129; Nam; 93;


58% 42%

- Có tổng cộng 222 phiếu trong đó giới tính nam chiếm 41.9% (là 93 phiếu) còn lại
là giới tính nữ
 Điều này cho thấy nữ giới quan tâm nhiều hơn đến sản phẩm sữa chua mà chúng
tôi giới thiệu. Chênh lệch đến 16%.

14
b. Quê quán

3. Quê quán
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Miền Bắc 22 9.9 9.9 9.9
Miền Nam 160 72.1 72.1 82.0
Valid Miền Trung 40 18.0 18.0 100.0
Total 222 100.0 100.0

Quê quán
Miền Bắc Miền Nam Miền Trung

10%
18%

72%

- Trong 222 phiếu khảo sát cho thấy người miền nam ở Tp HCM tham gia khảo sát
là 160 phiếu đạt mức cao nhất trong 3 miền lên đến 72.1% tổng số phiếu.
- Tiếp theo là người miền bắc chỉ với 22 phiếu chiếm tỷ lệ ít nhất so với 2 miền còn
lại đạt mức 9.9% tổng số phiếu.
- Còn lại là người miền trung
 Người miền nam có tỷ lệ tham gia khảo sát cao ở địa bàn TpHCM .

15
c. Công việc
Công việc
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
a. Đang làm việc 67 30.2 30.2 30.2
Valid b. Đang tìm việc 11 5.0 5.0 35.1
c. Đang đi học 144 64.9 64.9 100.0
Total 222 100.0 100.0

Chart Title
a. Đang làm việc b. Đang tìm việc c. Đang đi học

30%

65% 5%

 Từ kết quả thống kê ta thấy trong tổng số 222 phiếu thì có tới 144 phiếu là đối
tượng còn đang đi học chiếm tỷ lệ cao nhất là 64.9% so với 2 đối tượng còn lại.
 Tiếp theo là đối tượng đang làm việc có tới 67 phiếu chiếm 30.2% tổng số phiếu.
 Thấp nhất là 11 phiếu khảo sát của đối tượng tìm việc làm (thất nghiệp) chỉ chiếm
5% tổng số phiếu.

16
d. Độ tuổi

Độ tuổi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
a. Dưới 18 tuổi 27 12.2 12.2 12.2
b. Từ 18 - 25 tuổi 167 75.2 75.2 87.4
c. Từ 26 - 34 tuổi 17 7.7 7.7 95.0
Valid d. Từ 35 - 44 tuổi 4 1.8 1.8 96.8
e. Từ 45 - 54 tuổi 6 2.7 2.7 99.5
f. Trên 55 tuổi 1 .5 .5 100.0
Total 222 100.0 100.0

độ tuổi
a. Dưới 18 tuổi b. Từ 18 - 25 tuổi c. Từ 26 - 34 tuổi
d. Từ 35 - 44 tuổi e. Từ 45 - 54 tuổi f. Trên 55 tuổi

0%
2%3% 12%
8%

75%

 Kết quả từ bảng thống kê cho thấy độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất đến 167
phiếu khảo sát đạt 75.2% so với những đối tượng còn lại.
 Ở khoảng từ 35-55 tuổi không có nhiều người tham gia khảo sát, chỉ chiếm 5%.
 Từ 26-34 có khá ít người tham gia, chỉ với 17 người chiếm 7.7%.
 Dưới 18 tuổi có nhiều hơn so với 2 đối tượng trên với 27 người khảo sát chiếm 12.2 %

17
e. Học vấn
Học vấn
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
a. Cấp 2 18 8.1 8.1 8.1
b. Cấp 3 58 26.1 26.1 34.2
Valid c. Trung học/ cao đẳng 30 13.5 13.5 47.7
d. Đại học 101 45.5 45.5 93.2
e. Sau đại học 15 6.8 6.8 100.0
Total 222 100.0 100.0

hỌc vấn
a. Cấp 2 b. Cấp 3 c. Trung học/ cao đẳng
d. Đại học e. Sau đại học

7% 8%

26%

45%

14%

 Kết quả từ bảng thống kê cho thấy trình độ đại học chiếm tỷ lệ cao nhất đến 101
phiếu khảo sát đạt 45.5 so với những đối tượng còn lại.
 Đối tượng có người tham gia thấp nhất là sau đại học, với 15 phiếu chiếm 6.8%.
 Đối tượng cấp 2 không cao hơn so với đại học, chỉ với 18 phiếu chiếm 8.1%.
 Đối tượng cấp 3 có khá nhiều người tham gia khảo sát không kém, với 58 phiếu
chiếm 26.1%.
 Đối tượng trung học cao đẳng có nhiều người tham gia khảo sát hơn so với 2 đối
tượng trên, với 30 phiếu chiếm 13.5%.

18
Nghề nghiệp
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
a. Học sinh/ sinh viên 152 68.5 68.5 68.5
b. Lao động phổ thông 33 14.9 14.9 83.3
c. Nhân viên văn phòng 20 9.0 9.0 92.3
Valid d. Kinh doanh nhỏ lẻ 5 2.3 2.3 94.6
e. Doanh nhân 6 2.7 2.7 97.3
f. Nội trợ 6 2.7 2.7 100.0
Total 222 100.0 100.0
f. Nghề nghiệp

Nghề nghiệp
Học sinh/ sinh viên Lao động phổ thông Nhân viên văn phòng
Kinh doanh nhỏ lẻ Doanh nhân Nội trợ

3%
2%3%
9%

15%

68%

19
 Kết quả từ bảng thống kê cho thấy học sinh sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất đến 152

Thu nhập hàng tháng


Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
a. Dưới 5 triệu 127 57.2 57.2 57.2
b. Từ 5 – 10 triệu 63 28.4 28.4 85.6
Valid c. Từ 10 -15 triệu 17 7.7 7.7 93.2
d. Từ 15 – 20 triệu 4 1.8 1.8 95.0
e. Trên 20 triệu 11 5.0 5.0 100.0
Total 222 100.0 100.0
phiếu khảo sát đạt 68.5 so với những đối tượng còn lại.
 Đối tượng nhân viên văn phòng, kinh doanh nhỏ lẻ và doanh nhân với những số
phiếu khá thấp chiếm 2.3% - 2.7%
 Đối tượng nhân viên văn phòng và lao động phổ thông có số phiếu tương đối, với
tổng số phiếu là 53 phiếu chiếm 9% và 14.9% trên tổng số phiếu.

i. Thu nhập hàng tháng

20
Thu nhập hàng tháng
a. Dưới 5 triệu b. Từ 5 – 10 triệu c. Từ 10 -15 triệu
d. Từ 15 – 20 triệu e. Trên 20 triệu

2% 5%
8%

28% 57%

- Bảng thống kê cho ta thấy thu nhập dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất đến 127
phiếu khảo sát đạt 57.3% so với những đối tượng còn lại.
- Từ 15-20 triệu chỉ chiếm 1.8% với 4 phiếu, thấp nhất so với các đối tượng còn lại
- Từ 10-15 triệu và trên 20 triệu có khoảng phiếu khảo sát không chênh lệch lớn
chiếm 7.7% và 5% với 17 và 11 phiếu.
- Từ 5-10 triệu có số phiếu tương đối khá cao, với 63 phiếu chiếm 28.4%

21
g. Sở thích mua sắm
Sở thích mua sắm/ Kênh mua sắm hay dùng
Frequenc Cumulative
y Percent Valid Percent Percent
a. Trực tuyến (online) 123 55.4 55.4 55.4
b. Truyền thống/ chợ 21 9.5 9.5 64.9
truyền thống
Valid c. Cửa hàng tạp hoá 19 8.6 8.6 73.4
truyền thống
d. Cửa hàng tiện lợi 30 13.5 13.5 86.9
e. Siêu thị 29 13.1 13.1 100.0
Total 222 100.0 100.0
- Bảng thống kê
Sở thích mua sắm
a. Trực tuyến (online) b. Truyền thống/ chợ truyền thống
c. Cửa hàng tạp hoá truyền thống d. Cửa hàng tiện lợi
e. Siêu thị

13%

14%
55%
9%

9%

lệ cao nhất đến 123 phiếu khảo sát đạt 55.4% so với những đối tượng còn lại.
- Các cửa hàng tạp hóa và chợ tuyền thống được ưa chuộng thấp chỉ chiếm 8.6% và
9.5% với 19 và 21 phiếu.
- Cửa hàng tiện lợi và siêu thị được tin dùng hơn với mức độ chênh lệch thấp chiếm
13.5% và 13.1% với 30 và 29 phiếu.

22
4.3. Phân tích các tính chất sản phẩm cần chỉnh lý
4.3.1. Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA)

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .861
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2557.113
df 120
Sig. .000

Total Variance Explained


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Component % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
Total Total Total
Variance % Variance % Variance %
1 6.939 43.370 43.370 6.939 43.370 43.370 3.555 22.218 22.218
2 2.385 14.908 58.278 2.385 14.908 58.278 3.153 19.707 41.925
3 1.234 7.713 65.991 1.234 7.713 65.991 2.757 17.229 59.153
4 1.111 6.941 72.932 1.111 6.941 72.932 2.205 13.779 72.932
5 .725 4.529 77.461
6 .633 3.954 81.415
7 .536 3.350 84.766
8 .439 2.741 87.507
9 .431 2.694 90.201
10 .377 2.356 92.557
11 .286 1.788 94.344
12 .266 1.660 96.004
13 .215 1.346 97.350
14 .196 1.228 98.578
15 .143 .892 99.470
16 .085 .530 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.

23
Phuơng pháp nhân tố Principal components với phép xoay Varimax đuợc sử dụng.
Hệ số KMO = 0.820 > 0.5 với mức ý nghĩa bằng 0 (sig. = 0,000)<0.05 (bác bỏ giả
thyết H0: các biến quan sát không có tương quan với nhau trong tổng thể) . Với 51
biến quan sát ban đầu, sau khi điều chỉnh, loại bỏ các biến quan sát có giá trị 0,5 :
sở thích lựa chọn sản phẩm, thời điểm sử dụng, chọn loại sản phẩm, mong muốn
khi sử dụng. 16 biến quan sát còn lại được nhóm thành 4 nhân tố. Tổng phương sai
trích được 62,141% (> 50%) đạt chuẩn.

Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Có cấu trúc sệt .829
Có cấu trúc mền .827
Có cấu trúc mịn .814
Không quan tâm đến giá thành, miễn là có lợi cho
.729
sức khoẻ
Sản phẩm dùng như món ăn vặt giải trí .719
Sẵn sàng mua nếu giá ≤ 15.000 đồng /hủ .718
Sản phẩm hỗ trợ hệ tiêu hóa .712
Giá trong khoảng từ 10.000-20.000 đồng/hủ .703 .596
Sản phẩm giúp giảm cân dành cho người ăn kiêng .690
Giá trong khoảng từ 20.000-30.000 đồng/hủ .687 .633
Có cấu trúc lỏng .673
Sản phẩm tốt cho sức khỏe .628
Sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi là sản phẩm có
.806
thể sử dụng cho những người ăn kiêng

Sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi có thể ăn kèm


.716
với nhiều loại TOPPING khác nhau

Sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi là sản phẩm


.703
tốt cho hệ tiêu hóa
Sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi là sản phẩm
.693
tốt cho sức khỏe
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 4 components extracted.

24
Với 16 biến quan sát, được nhóm thành 4 nhân tố. (1) lý do chọn sản phẩm, (2)
Kiến thức sản phẩm, (3) tính chất sản phẩm, (4) đơn giá sản phẩm, tất cả đều phù
hợp với giả thuyết ban đầu đặt ra. Sau khi qua kiểm định Cronbach’s alpha lần 2,
thang đo đạt yêu cầu.

Nhân tố Hệ số cronbach’s alpha Đạt > 0.6


Lý do 0.782 Đạt
Kiến thức 0.713 Đạt
Tính chất 0.821 Đạt
Đơn giá 0.642 Đạt
4.3.2 Xác định độ tin cậy của 4 yếu tố
 NGUYÊN NHÂN SỬ DỤNG SẢN PHẨM

Case Processing Summary


N %
Valid 283 93.7
Cases Excluded a
19 6.3
Total 302 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items


.818 4

Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
Sản phẩm tốt cho sức khỏe 10.10 9.362 .537 .815
Sản phẩm giúp giảm cân dành cho 10.24 8.275 .705 .743
người ăn kiêng
Sản phẩm dùng như món ăn vặt giải trí 10.29 7.626 .731 .726
Sản phẩm hỗ trợ hệ tiêu hóa 10.49 7.996 .602 .793
  NHẬN XÉT: Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach’s Alpha
tổng thể của thang đo “nguyên nhân bạn muốn sử dụng sữa chua milo thạch bưởi”

25
là 0,818 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 4
biến quan sát trong thang đo đều > 0,3 nên thang đo “nguyên nhân bạn muốn sử
dụng sữa chua milo thạch bưởi” đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
 KIẾN THỨC SẢN PHẨM
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 274 90.4
Excluded a
29 9.6
Total 303 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832 4

Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
Sản phẩm sữa chua milo thạch 10.03 7.300 .607 .812
bưởi là sản phẩm tốt cho hệ tiêu
hóa
Sản phẩm sữa chua milo thạch 10.15 6.316 .749 .747
bưởi là sản phẩm có thể sử dụng
cho những người ăn kiêng
Sản phẩm sữa chua milo thạch 10.06 6.744 .631 .803
bưởi có thể ăn kèm với nhiều loại
TOPPING khác nhau
Sản phẩm sữa chua milo thạch 10.19 6.933 .663 .788
bưởi là sản phẩm tốt cho sức khỏe

 TÍNH CHẤT SẢN PHẨM


Case Processing Summary
N %
Valid 287 95.0
Cases Excluded a
15 26
5.0
Total 302 100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.


Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items


.900 5

Item-Total Statistics
Scale Mean Corrected Cronbach's
Scale Variance
if Item Item-Total Alpha if Item
if Item Deleted
Deleted Correlation Deleted
Có cấu trúc mền 14.37 11.653 .784 .870

Có cấu trúc mịn 14.44 11.687 .783 .870

Có cấu trúc sệt 14.53 11.369 .810 .864

Có cấu trúc đặc 14.16 13.137 .661 .896



Có cấu trúc lỏng 14.21 12.730 .722 .884
NHẬN
XÉT: Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang đo “Bạn
mong muốn sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc như thế nào” là 0,9 > 0,6 và hệ số
tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 5 biến quan sát trong thang
đo đều > 0,3 nên thang đo “bạn mong muốn sữa chua milo thạch bưởi có cấu trúc
như thế nào” đủ độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.

27
 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Case Processing Summary


N %
Cases Valid 285 94.4
Excluded a
17 5.6
Total 302 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832 4

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean Scale Corrected
Alpha if
if Item Variance if Item-Total
Item
Deleted Item Deleted Correlation
Deleted
Sẵn sàng mua nếu giá ≤15.000 đồng /hủ 9.68 9.050 .561 .830

Giá trong khoảng từ 10.000-20.000 đồng/hủ 10.25 6.779 .776 .731

Giá trong khoảng từ 20.000-30.000 đồng/hủ 10.30 6.724 .725 .759


Không quan tâm đến giá thành, miễn là có lợi cho
9.73 8.267 .606 .811
sức khoẻ

 NHẬN XÉT: Từ kết quả phân tích cho thấy Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của thang
đo “giá thành sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi ăn liền” là 0,865 > 0,6 và hệ số
tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 4 biến quan sát trong thang

28
đo đều > 0,3 nên thang đo “giá thành sản phẩm sữa chua milo thạch bưởi ăn liền” đủ
độ tin cậy để thực hiện các phân tích tiếp theo.
4.4. Phân tích khả năng phát triển sản phẩm - kết luận
Dựa vào bảng khảo sát, kết quả của phần mềm phân tích số liệu cho thấy thị trường tiêu
thụ sữa chua ở phía nam đã và đang phát triển do nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng
cao, càng có sự đổi mới vì thế các doanh nghiệp đã không ngừng khai thác và cho ra đời
những sản phẩm mới để có thể chinh phục, đánh thức vị giác mới mẻ của người tiêu
dùng. Để có thể đáp ứng 3 tiêu chí: chất lượng, giá thành rẻ nhưng tốt cho sức khỏe thì
các doanh nghiệp đã đưa ra những cuộc khảo sát nhằm cải biến sản phẩm, tạo sự mới mẻ,
kích thích người tiêu dùng. Hiện nay thực phẩm nói chung và sữa chua nói riêng đã
không còn là để no bụng và còn đáp ứng những yêu cầu về mặt dinh dưỡng, và sữa chua
là 1 trong những sản phẩm mang lại nhiều hàm lượng dinh dưỡng phong phú, tốt cho hệ
tiêu hóa, cải thiện thị giác. Vì thế chúng tôi tiến hành thử nghiệm “sữa chua milo thạch
bưởi”, dự đoán đây sẽ làm sản phẩm tiềm năng để phát triển trên thị trường.
“Sữa chua milo thạch bưởi” được tạo ra dựa trên những quy trình có sẵn đã qua cải tiến,
bổ sung hàm lượng, công nghệ mới để làm nên một sản phẩm mới, đáp ứng sự mới mẻ và
kích thích, khơi dậy sự hứng thú từ người tiêu dùng. Khi sử dụng sản phẩm này của
chúng ta sẽ nhận thấy có vị đắng của milo hòa quyện cùng với vị chua ngọt nhẹ của sữa
chua, dai dai của thạch bưởi, cảm giác mới lạ nhưng lại thân quen. Đặc biệt là có những
vitamin nhóm B (B6, B12) rất tốt cho mắt nhất là những trẻ em hiện nay cận thị từ rất
sớm, ngoài ra còn bổ sung thêm năng lượng có ở trong milo giúp duy trì cả một ngày dài
học tập. Cho nên việc phát triển một sản phẩm tiềm năng như “sữa chua milo thạch bưởi”
là nên thực hiện nhanh chóng.

29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://vanbanphapluat.co/tcvn-7030-2002-sua-chua-quy-dinh-ky-thuat
2. http://dost-bentre.gov.vn/tin-tuc/902/cong-nghe-san-xuat-sua-chua
3. http://dost-bentre.gov.vn/tin-tuc/902/cong-nghe-san-xuat-sua-chua

30

You might also like