Professional Documents
Culture Documents
2
Thuộc tính của bánh bông lan
2. Độ ẩm, % 14 – 24
Không - Khối lượng các loại -Các chỉ tiêu cảm quan,
có phụ nguyên liệu độ ẩm của bánh, thể tích
gia 10% 15% bột nhào, thể tích chiếm
-Nhiệt độ nướng chỗ và khối lượng riêng
-Thời gian nướng
4
3. QUY TRÌNH
SẢN XUẤT
5
3. QUY TRÌNH Lòng trắng Bột mì
SẢN XUẤT
Đánh tạo bọt 1phút Rây
Rót khuôn
Nướng 160oC
Làm nguội
6
Sản phẩm
4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
4.1. Xác định độ ẩm:
Đo độ ẩm của bánh sau khi nướng
4.2. Đánh giá cảm quan:
Cấu trúc bánh sau khi nướng
Màu, mùi vị bánh sau khi nướng
4.3. Xác định thể tích:
Thể tích chiếm chỗ
7
8
5.1 Kết quả thí nghiệm
Bảng 5.1. Kết quả thí nghiệm khảo sát phụ gia tạo nhủ
Mẫu Màu sắc Cấu trúc Độ ẩm Thể tích Khối Thể tích
(%L) bột nhào lượng chiếm chỗ
(ml) riêng () (ml)
Không phụ Màu hơi Hơi khô, xẹp 34.9 313,92 4,6
gia vàng sậm hơn, ít mềm, bề
mặt cắt có
nhiều lỗ khí
9
Hình ảnh thành phẩm:
10
Kết luận và kiến nghị
Sau quá trình khảo sát: không phụ gia, 10%
spongel, 15% spongel
Sử dụng chất ổn định bánh spongel với hàm lượng
10% giúp tiết kiệm nguyên liệu trứng. Hỗn hợp bột
trộn có độ bền và ổn định cao, không bị xẹp sau khi
đánh trộn, dễ thao tác. Bánh lớn và xốp nhẹ, kết cấu
mịn, ruột bánh mềm và ẩm, màu bánh đẹp, mùi vị
thơm ngon tạo nên giá trị cảm quan tốt và an toàn
sức khỏe .
11
Kiến nghị
Chú ý thời gian đánh tạo bọt và
đánh kem. Nếu đánh quá lâu có thể
gây ra hiện tượng bột bị nhão
Sử dụng thiết bị đo độ ẩm chuyên
dụng cho làm bánh để xác định
được chính xác độ ẩm của bột và
bánh sau khi nướng tránh dẫn đến
sai sót
12
Cám ơn Cô và Các bạn đã
quan tâm theo dõi!
13