You are on page 1of 45

Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1: Đại cương về tiền tệ và tài chính

Chương 2: Lãi suất

Chương 3: Giá trị thời gian của tiền

Chương 4: Thị trường tài chính

Chương 5: Các trung gian tài chính

Chương 6: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ

Chương 7: Tài chính doanh nghiệp

Chương 8: Ngân sách nhà nước


Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

MỤC LỤC
NỘI DUNG MÔN HỌC..............................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ VÀ TÀI CHÍNH....................................6
Câu 1: 4 chức năng của tiền tệ?................................................................................6
* Hàng hóa muốn trở thành tiền tệ cần thỏa mãn điều kiện gì?................................8
Câu 2: Phân biệt tiền điện tử, tiền ảo, tiền kỹ thuật số..............................................8
* Tiền pháp định là gì? Séc và thẻ tín dụng có phải là tiền pháp định không?..........9
Câu 3: Chỉ ra những rủi ro khi một quốc gia chấp nhận Bitcoin là đồng tiền thanh
toán hợp pháp............................................................................................................ 9
Câu 4: Trong các khối tiền M1, M2, M3, M4, NHTW thường chọn khối tiền nào.....9
để điều chỉnh? Tại sao?.............................................................................................9
Câu 5: Trong các đặc điểm của quỹ tiền tệ, đặc điểm nào là quan trọng nhất?......10
Câu 6: Tại sao phải nghiên cứu bản chất của tài chính?........................................11
Câu 7: Chức năng của tài chính..............................................................................11
Câu 8: Tại sao phân phối tài chính lại bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại
................................................................................................................................. 12
Câu 9: Sự phân phối tài chính trên thị trường tuân theo quy luật nào? Hệ quả? Nhà
nước nên làm gì?.....................................................................................................13
Câu 10: Các khâu tài chính. Thị trường tài chính hay tài chính quốc tế có phải 1
khâu tài chính độc lập không?.................................................................................13
Câu 11: Mục đích của tài chính là tạo ra lợi nhuận, đúng hay sai?........................15
Câu 12: Để đo lường sự phát triển của hệ thống tài chính người ta hay dùng chỉ số
M2/GDP. Hãy cho biết nhược điểm của chỉ số này.................................................15
CHƯƠNG 2: LÃI SUẤT...........................................................................................17
Câu 1: Tại sao lãi suất là 1 loại giá cả đặc biệt?....................................................17
Câu 2: Lãi suất tái chiết khấu có phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu và lãi suất thị
trường không?.........................................................................................................17
Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất............................................................17
Câu 4: Vì sao đường cầu tín dụng là đường tuyến tính, dốc xuống từ trái qua phải?
................................................................................................................................. 17
Câu 5: Vì sao đường cung tín dụng là đường cong dốc lên từ trái qua phải?.........18
Câu 6: Khi các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình (lãi suất danh
nghĩa) thì người ta dựa vào lạm phát thực hay kỳ vọng?.........................................18
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 7: Các nguồn cung tín dụng? Nguồn cung nào là quan trọng nhất?................18
Câu 8: Muốn tự do hóa lãi suất thành công thì phải giảm tối đa thâm hụt ngân sách
nhà nước?................................................................................................................ 18
Câu 9: Tự do hóa lãi suất tất yếu làm lãi suất thị trường tăng mạnh?....................18
Câu 10: Giải thích tại sao khi cùng tăng thu nhập nhưng ở Mỹ lãi suất tăng còn ở
Việt Nam lãi suất giảm?..........................................................................................18
Câu 11: Có ý kiến cho rằng khi thu nhập tăng lên tất yếu làm cho lãi suất giảm.
Đúng hay sai?..........................................................................................................19
Câu 12: Năm 2012 – 2013, lạm phát được kiểm soát, dư nợ giảm tại sao lãi suất lại
tăng cao, đi ngược quy luật thông thường?.............................................................19
Câu 13: Quá trình tự do hóa lãi suất của Việt Nam diễn ra trong 18 năm từ 1988
đến 2006. Tại sao nó lại diễn ra trong quá trình dài như vậy?...............................19
Câu 14: Kết quả của quá trình tự do hóa lãi suất của Việt Nam có thàng công
không? Muốn thành công cần làm gì?.....................................................................20
Câu 15: Hệ quả của việc kiểm soát lãi suất?...........................................................20
BÀI TẬP CHƯƠNG LÃI SUẤT...............................................................................21
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ.............................................22
Câu 1: Tại sao với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống
nhau nếu vào những thời điểm khác nhau?.............................................................22
BÀI TẬP CHƯƠNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ......................................22
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH..............................................................23
Câu 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường tài chính (3 phương thức)........23
Câu 2: Chức năng của thị trường tiền tệ (3 chức năng). Chức năng nào là quan
trọng nhất?..............................................................................................................23
Câu 3: Chức năng của thị trường tài chính (4 chức năng). Chức năng nào là quan
trọng nhất?..............................................................................................................23
Câu 4: Các hàng hóa trên thị trường tài chính........................................................23
Câu 5: So sánh chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm...................................................26
Câu 6: Được và mất của việc huy động vốn bằng trái phiếu và cổ phiếu................26
Câu 7: Phát hành cổ phiếu hay trái phiếu?.............................................................27
Câu 8: So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai.........................................27
CHƯƠNG 5: TRUNG GIAN TÀI CHÍNH..............................................................29
Câu 1: Chức năng của trung gian tài chính? Chức năng nào quan trọng nhất?.....29
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 2: Định nghĩa ngân hàng thương mại của Việt Nam hẹp hơn so với thế giới. Vì
sao? Ứng phó? Hệ lụy?...........................................................................................29
Câu 3: Chức năng của NHTM và ý nghĩa của chúng..............................................29
Câu 4: Vì sao ngay cả các nước có thị trường chứng khoán phát triển thì ngân hàng
vẫn là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp và hộ gia đình?..............30
Câu 5: Tại sao tiền gửi tiết kiệm của dân cư cần có sự quản lý đặc biệt?...............30
Câu 6: Hiện nay ở Việt Nam cũng như trên Thế giới, nghiệp vụ truyền thống có xu
hướng sụt giảm. Giải thích nguyên nhân và ứng phó của các NHTM trước vấn đề
này?......................................................................................................................... 30
Câu 7: So sánh NHTM và công ty tài chính............................................................30
Câu 8: So sánh ngân hàng đầu tư và công ty chứng khoán. Việt Nam đã có ngân
hàng đầu tư thuần túy hay chưa?............................................................................31
CHƯƠNG 6: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.......33
Câu 1: Các mô hình ngân hàng trung ương............................................................33
Câu 2: Ưu nhược điểm của phát hành tiền dựa vào dự trữ vàng đảm bảo và đảm
bảo bằng hàng hóa..................................................................................................34
Câu 3: Mục tiêu cơ bản của CSTT? Mục tiêu nào dài hạn và quan trọng nhất? Mối
quan hệ của các mục tiêu?......................................................................................34
Câu 4: Điều kiện để có thể thực hiện đượcc chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu? 35
Câu 5: Có thể sử dụng đồng thời MS và i làm mục tiêu trung gian không?............35
Câu 6: Ưu điểm và nhược điểm của các công cụ gián tiếp của CSTT.....................35
Câu 7: Ưu nhược điểm của các công cụ trưc tiếp (Hạn mức tín dụng, ấn định lãi
suất, ấn định tỷ giá hối đoái)...................................................................................36
Câu 8: Vì sao Việt Nam chưa thể thực hiện được tỷ giá thả nổi?............................37
Câu 9: Khi nào NHTW áp dụng các công cụ trực tiếp?..........................................37
Câu 10: Lạm phát luôn là hiện tượng tiền tệ?.........................................................37
CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................38
Câu 1: Các nguồn vốn kinh doanh..........................................................................38
Câu 2: Các chính sách tài trợ..................................................................................38
Câu 3: Phân biệt chi phí và giá thành sản phẩm.....................................................38
Câu 4: Để đánh giá chính xác và khách quan hiệu quả hoạt động của DN thì người
ta dùng EBIT hat Pnet?...........................................................................................38
Câu 5: Hãy chỉ ra bản chất của ROE. Kỳ vọng của các nhà tài chính DN so với chỉ
tiêu gì?..................................................................................................................... 39
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 6: Tại sao dùng đòn bẩy tài chính?..................................................................39
BÀI TẬP CHƯƠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...............................................39
CHƯƠNG 8: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...............................................................40
Câu 1: Vì sao NSNN là khâu chủ đạo trong nền kinh tế?........................................40
Câu 2: So sánh hàng hóa công cộng và hàng hóa tiêu dùng...................................40
Câu 3: Các đặc điểm của NSNN..............................................................................40
Câu 4: Vấn đề “người đi nhờ xe” trong thị trường tài chính và “kẻ ăn không” trong
việc sử dụng các hàng hóa công cộng có gì giống và khác nhau? Chính phủ nên làm
gì để hạn chế vấn đề này?.......................................................................................41
Câu 5: Vì sao nền kinh tế thị trường tất yếu dẫn đến sự mất cân bằng xã hội?.......42
Câu 6: Hệ quả của việc sử dụng NSNN để giảm bớt sự bất công xã hội.................42
Câu 7: Ưu điểm của kịch bản chia nhỏ để thu thuế so với đánh thuế 1 điểm đầu và
điểm cuối?...............................................................................................................42
Câu 8: Ưu, nhược điểm của thuế gián thu và thuế trực thu.....................................42
Câu 9: Chỉ ra những rào cản khi Việt Nam đánh thuế tài sản.................................42
Câu 10: Các tiêu chí xây dựng 1 hệ thống thuế tốt? Mối quan hệ của chúng?........42
Câu 11: Các yếu tố cơ bản cấu thành 1 sắc thuế? Yếu tố nào quan trọng nhất?.....43
Câu 12: Tại sao các nước có xu hướng thu hẹp và xóa bỏ miễn giảm thuế mà thay
vào đó là giảm lãi suất phổ thông?..........................................................................43
Câu 13: Sự khác nhau giữa phí, lệ phí và thuế........................................................43
Câu 14: Thâm hụt kép là gì? Vì sao lại xảy ra thâm hụt kép?.................................44
Câu 15: Được và mất của tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu và vay nợ......................44
Câu 16: Vì sao các quốc gia phát triển lại vay nợ nhiều hơn các quốc gia đang và
chậm phát triển?......................................................................................................44
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ VÀ TÀI CHÍNH

Câu 1: 4 chức năng của tiền tệ?

Chức năng Là gì? Vì sao? Đặc điểm? Ý nghĩa?

1. Phương Tiền được sử Không phải - Chấp nhận Tách rời quá
tiện trao dụng làm môi lúc nào cũng rộng rãi trình mua và
đổi giới, trung ngay lập tức bán giúp trao
- Hiện diện
(quan gian trong trao hình thành đổi trở nên
- Nhiều mệnh
trọng đổi hàng hóa được mối quan thuận tiện, dễ
giá cho nhiều
nhất) theo mô hình hệ trao đổi dàng hơn
giao dịch khác
H- T- H giữa 2 phía
nhau
cho nên dùng
tiền làm - Trong lưu
phương tiện thông chỉ cần 1
trao đổi để lượng tiền nhất
tách rời mua định
và bán cả về - Có thể sử
không gian lẫn dụng tiền đủ
thời gian. giá hoặc tiền
dấu hiệu để
giao dịch

2. Thước đo Tiền dùng làm Tiền đượcc - Có giá trị - Vi mô: Giúp
giá trị thước đo để bước ra từ thế so sánh được
- Được quy
biểu hiện và giới hàng hóa mặt lượng của
định theo một
đánh giá giá trị nên nó có giá hàng hóa (giá
đơn vị tiền tệ
của các hàng trị, khi nó có cả), tạo điều
tiêu chuẩn
hóa khác giá trị nó có kiện cho chế
_ Được nhà
thể đo giá trị độ hoạch toán,
nước quy định
của các hàng kế toán ra đời
và bảo vệ
hóa khác
- Vĩ mô:
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

- Tiền phải có Hoạch toán


tiêu chuẩn giá kinh tế quốc
cả dân GNP,
GDP, so sánh
các quốc gia
với nhau

3. Phương Khi tiền nằm - Để ứng phó - Tích trữ - Cất trữ trở
tiện cất ngoài lưu với sự bất trắc trong dài hạn nên dễ dàng,
trữ thông một thời trong cuộc người ta tích thuận tiện,
gian dài với sống chúng ta trữ vàng, trung hiệu quả hon,
mục đích cất cần cất trữ một hạn tích trữ chi phí thấp
trữ lượng tài sản những đồng hơn
nhất định tiền có sức
- Mỗi quốc
mua ổn định
- Tích trữ tiền gia, gia đình,
(ngắn hạn
thay vì các cá nhân có
không gọi là
hàng hóa khác: nguồn lực để
tích trữ mà là
tiền đại diện ứng phó
tiền tạm thời
cho của cải,
nhàn dỗi)
chứa đựng
trong nó thế - Trong chế độ
năng là sức lưu thông tiền
mua vàng, thực
hiện chức năng
cất trữ tự động
=> không lạm
phát

- Tiền giấy
không cất trữ
từ động=> lạm
phát, thiểu
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

phát

Tiền đủ giá

- Sức mua ổn
định

- Tính thanh
khoản

4. Phương Khi tiền dùng (thuộc chức


tiện thanh làm phương năng phương
toán tiện để thanh tiện trao đổi)
toán các khoản
nợ

* Hàng hóa muốn trở thành tiền tệ cần thỏa mãn điều kiện gì?
- Được chấp nhận rộng rãi
- Tương đối có sẵn
- Dễ bảo quản, lâu hao mòn
- Có thể vận chuyển dễ dàng
- Phải chia nhỏ được tương đối dễ dàng
Câu 2: Phân biệt tiền điện tử, tiền ảo, tiền kỹ thuật số

Tiền điện tử Tiền ảo Tiền kỹ thuật số

Tính pháp lý Là tiền pháp định Không phải là tiền Không phải tiền
pháp định pháp định

Tổ chức phát Ngân hàng hoặc tổ Tổ chức phát triển Không cố định
hành chức phi ngân hàng phần mềm

Kiểm soát giao Ngân hàng trung Tổ chức phát hành Không
dịch ương

Giá trị Có giá trị nội tại Không có giá trị Do nhu cầu trên thị
thực nhưng có giá trường quyết định,
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

trị trong cộng đồng không có giá trị nội


sử dụng tại

Phạm vi chấp Rộng rãi Hẹp Rộng hơn tiền ảo


nhận và có khả năng
phát triển

* Tiền pháp định là gì? Séc và thẻ tín dụng có phải là tiền pháp định không?
- Tiền pháp định là một bộ phận của cung tiền tệ của một quốc gia, được pháp luật
chấp nhận trong hoạt động thanh toán – trả chi phí hàng hóa/dịch vụ hoặc dùng để trả
nợ.
- Đại diện của đồng tiền pháp định chính là tiền tệ - tiền giấy hoặc tiền kim loại, do
chính phủ phát hành.
- Séc, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và các phương tiện thanh toán phi tiền mặt tương tự
không được coi là tiền pháp định, chỉ là phương tiện sử dụng tiền tín dụng, tiền điện
tử.
Câu 3: Chỉ ra những rủi ro khi một quốc gia chấp nhận Bitcoin là đồng tiền
thanh toán hợp pháp

- Cá nhân:
o Đồng tiền tồn tại trên không gian ảo => dễ dàng bị đánh cắp, bị mất
o Giá cả của đồng Bitcoin cực kỳ biến động
o Trong giao dịch nếu có sai sót không thể đảo ngược lại được
o Có thể bị mất do việc quên mật khẩu (50 - 60 ký tự)
- Chính phủ:
o Lợi dụng thị trường Bitcoin để rửa tiền (có) và tài trợ cho khủng bố (ít sử
dụng vì giao dịch được ghi lại trên sổ cái)
o Ngân hàng trung ương không kiểm soát được lượng cung tiền => chính
sách tiền tệ bị vô hiệu hóa

Câu 4: Trong các khối tiền M1, M2, M3, M4, NHTW thường chọn khối tiền nào
để điều chỉnh? Tại sao?

- Vì sao người ta phải đo lường lượng tiền trong lưu thông?


Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Tiền giấy không cất trữ tự động nên lạm phát, thiểu phát =>Để nắm được chính xác
lượng tiền trong lưu thông => điều chỉnh, thực hiện chính sách tiền tệ phù hợp

- Đo như thế nào?

Dựa trên tính thanh khoản (lỏng) giảm dần

1. Khối tiền giao dịch (M1): tính lỏng cao nhất (khối tiền giao dịch)

tiền mặt lưu hành, thẻ tín dụng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, ngân

phiếu, TG không kỳ hạn, TG trên TK có thể phát séc để rút tiền.

2. Khối tiền mở rộng (M2):

- M1

- Tiền gửi ngắn hạn, trái phiếu ngắn hạn (<1 năm)

3. Khối tiền mở rộng (M3):

- M2

- Tiền gửi dài hạn, trái phiếu dài hạn. (>1 năm)

4. Khối tiền tài sản (M4), bao gồm: tính lỏng thấp nhất

- M3

- Các chứng khoán có giá có khả năng hoán đổi trên thị trường tài chính.

Lựa chọn M2 vì M2 thỏa mãn cả 2 tiêu chí

Tiêu chí:

- Phản ứng nhạy với các tác động của chính sách tiền tệ: khối M1 và M2 còn khối M3
chứa M2 nhưng chứa cả tiền gửi dài hạn và trái phiếu dài hạn nên có độ trơ với CSTT,
M4 lại càng trơ

- Bao quát được hầu hết các giao dịch trong nền kinh tế, M1 không bao quát hết=> chỉ
có M2, M3, M4

Câu 5: Trong các đặc điểm của quỹ tiền tệ, đặc điểm nào là quan trọng nhất?
Các đặc điểm của quỹ tiền tệ:
- Tính sở hữu: luôn thuộc sở hữu của chủ thể xác định
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
- Tính mục đích: phục vụ cho chủ sở hữu của nó
- Tính vận động thường xuyên, liên tục: luôn được tạo lập và sử dụng
 Tính sở hữu là quan trọng nhất vì nó chi phối đến phương thức hoạt động của
quỹ đó.
Câu 6: Tại sao phải nghiên cứu bản chất của tài chính?
Khi nói đến tài chính:
- Bên ngoài: việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
- Bên trong: quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong quá trình tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ.
Nghiên cứu bản chất của tài chính để hiểu rõ hơn đằng sau việc tạo lập và sử dụng
quỹ tiền tệ, quan hệ, lợi ích của các chủ thể như thế nào. Nếu lợi ích cùng chiều thì
các chủ thể kích hoạt lẫn nhau, ngược chiều thì triệt tiêu nhau. Hiểu rõ được mối
quan hệ đó để sử dụng tốt quỹ tiền tệ, tránh xung đột.
Câu 7: Chức năng của tài chính

Chức Đối tượng Chủ thể Kết quả Đặc điểm


năng

Phân Các nguồn tài - Người nắm - Hình thức: - Phân phối
phối: chính đại diện giữ nguồn tài QTT được dưới hình
cho những bộ chỉnh sử, QTT thức giá trị,
phận của cải - Người không được tạo không làm
xã hội: nắm giữ lập thay đổi hình
nhưng có - Nội dung: thái giá trị
- Hữu hình:
quyền sử dụng thay đổi lợi - Gắn liền với
- Vô hình:
- Người có ích kinh tế sự hình
quyền lực thành và sử
tuyệt đối dụng các
(thuế) QTT nhất
- Kể tên: nhà định
nước, doanh - Diễn ra
nghiệp, cá thường
nhân, tổ xuyên, liên
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

chức… tục bao gồm


cả phân phối
lần dầu và
phân phối lại

Giám đốc Quá trình vận Nhà nước, doanh Phát hiện và - Giám đốc
động của các nghiệp, hộ gia điều chỉnh bằng đồng
nguồn tài đình và tổ chức tiền, cho
chính (quá xã hộ khác (chủ phép phân
trình phân thể tham gia phân biệt với giám
phối) phối thì tham gia đốc cơ học.
vào giám đốc) - Giám đốc
rộng rãi, toàn
diện, thường
xuyên, liên
tục và hiệu
quả.

Câu 8: Tại sao phân phối tài chính lại bao gồm phân phối lần đầu và phân phối
lại

- Phân phối là một hoạt động mà nhờ vào đó, các nguồn tài chính đại diện cho
những bộ phận của cải xã hội được đưa vào các Quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng
cho những mục đích nhất định của các chủ thể xã hội.

- Phân phối bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại:

+ Phân phối lần đầu: được tiến hành trong lĩnh vực sản xuất vật chất, nhằm phân chia
giá trị hàng hóa tạo ra cho các chủ thể tham gia vào quá trình sản xuất đó (tư bản sản
xuất và tư bản tiền tệ).

+ Phân phối lại: là tiếp tục phân phối những quỹ cơ bản trên thành những quỹ
nhỏ hơn và sử dụng chúng.

Lý do cần phân phối lại:


Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
- Những khu vực phi sản xuất vật chất (giáo viên, người già, người tàn tật, người
không nắm giữ nguồn lực sản xuất) không trực tiếp sản xuất vật chất => không tham
gia vào phân phối lần đầu => không có thu nhập

- Việc phân bổ các nguồn lực không đều

=> cần phân phối lại để khu vực phi sản xuất vật chất có nguồn lực để tồn tại và phát
triển, đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 9: Sự phân phối tài chính trên thị trường tuân theo quy luật nào? Hệ quả?
Nhà nước nên làm gì?
Quy luật:
- Sự phân phối thu nhập tuân theo quy luật mức độ sở hữu nguồn lực: tiền bạc, tài
sản, chất xám, kinh nghiệm.
- Sự phân bố nguồn lực theo tỷ suất lợi nhuận bình quân.
 Ngành nào phân bố theo tỷ suất lợi nhuận bình quân cao thì vốn tập trung ở
đấy.
Hệ quả: sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội, chênh lệch phát triển giữa các ngành
nghề, vùng miền…
Nhà nước: sử dụng các công cụ và chính sách kinh tế, xã hội nhằm hỗ trợ những khu
vực sở hữu ít nguồn lục hơn, đảm bảo công bằng xã hội như các chính sách hỗ trợ
người nghèo, chính sách thuế, các ngân hàng chính sách, sử dụng ngân sách nhà nước
đầu tư vào những ngành nghề, khu vực khối doanh nghiệp không muốn đầu tư…
Câu 10: Các khâu tài chính. Thị trường tài chính hay tài chính quốc tế có phải 1
khâu tài chính độc lập không?

- Khâu tài chính là nơi hội tụ các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể
trong nền kinh tế.
- Tiêu chí xác định 1 khâu tài chính:
o Phải là 1 điểm hội tụ của các nguồn tài chính, là nơi thực hiên việc “bơm”
và “hút” các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
tương ứng.
o Ở đó các hoạt động tài chính luôn gắn liền với 1 chủ thể phân phối cụ thể,
xác định.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
o Được xếp vào cùng 1 khâu tài chính nếu ở đó các hoạt động tài chính có
tính đồng nhất về hình thức các quan hệ tài chính và tính mục đích của quỹ
tiền tệ trong lĩnh vực hoạt động.
 Thị trường tài chính hay tài chính quốc tế thỏa mãn điều kiện (1) nhưng
không thỏa mãn điều kiện (2) và (3) vì ở đó có vô số quỹ tiền tệ với vô số chủ
thể được tạo lập sử dụng (nhà nước: phát hành trái phiếu, doanh nghiệp
phát hành cổ phiếu, đầu tư, cá nhân là những người mua). Nó là môi trường
để khâu tài chính độc lập hoạt động.
- Các khâu trong hệ thống tài chính

Khâu Đặc điểm

1. Ngân sách nhà + Là khâu chủ đạo, đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ
nước thống tài chính quốc gia (nguồn thu ngân sách nhà nước từ các
khâu khác đổ về, tác động mạnh trở lại các khâu đó)

+Chi phối và điều chỉnh các khâu tài chính khác.

+ Là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc tạo
lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước - quỹ
ngân sách nhà nước nhằm phục vụ cho hoạt động của nhà
nước.

2. Tài chính + Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia.


doanh nghiệp
+ Tạo ra nguồn lực tài chính mới cho nền kinh tế (khởi đầu
từ mọi nguồn tài chính).

+ Là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc tạo
lập và sử dụng quỹ tiền tệ riêng của doanh nghiệp nhằm
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

3. Tín dụng + Là khâu đóng vai trò trung gian giữa các khâu tài chính
khác.
+ Là “tụ điểm” của các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

Quỹ tín dụng được tạo lập bằng việc thu hút các nguồn tài
chính tạm thời nhàn rỗi, sau đó quỹ này được sử dụng để cho
vay, theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức.

4. Bảo hiểm + Là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính.

+ Bảo hiểm có nhiều hình thức và nhiều quỹ tiền tệ khác nhau,
nhưng tính chất đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là được tạo lập
và sử dụng để bồi thường tổn thất cho những chủ thể tham
gia bảo hiểm tùy theo mục đích của quỹ.

5. Tài chính các + Đây là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc
tổ chức xã hội tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ riêng có của các tổ chức xã hội
và tài chính hộ hoặc hộ gia đình nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của tổ
gia đình chức
xã hội hoặc hộ gia đình.

Tác động đến hành vi, hành động của mỗi cá nhân, tác động
đến xã hội

Câu 11: Mục đích của tài chính là tạo ra lợi nhuận, đúng hay sai?
Sai. Mục đích của tài chính là tạo ra giá trị, không phải lợi nhuận.
Không phải lợi nhuận vì:
- Lợi nhuận ngắn hạn và không bền vững.
- Bỏ qua giá trị thời gian của dòng tiền và rủi ro.
- Bỏ qua trách nhiệm xã hội.
Là giá trị vì:
- Giá trị có tính bền vững.
- Giá trị đã tính tới yếu tố lợi nhuận, rủi ro và trách nhiệm xã hội.
- Để đo lường giá trị, có thể sử dụng sự giàu có của cổ đông hoặc giá trị của thị
trường cổ phiếu.
Câu 12: Để đo lường sự phát triển của hệ thống tài chính người ta hay dùng chỉ
số M2/GDP. Hãy cho biết nhược điểm của chỉ số này.
Trước tiên, một hệ thống tài chính phát triển là hệ thống tài chính có hình
thức thanh toán bằng tín dụng và phi tiền mặt phát triển.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Tỉ lệ M2/GDP dùng để đo sự phát triển của hệ thống tài chính, nói cách khác là
mức độ đa dạng của các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế. Tuy nhiên, ở các
nước đang phát triển lượng tiền mặt thường rất lớn dẫn đến M2 lớn, tỉ lệ M2/ GDP khi
đó cao nhưng không phản ánh đúng sự phát triển của hệ thống tài chính bởi tiền mặt
chiếm đa phần, tỉ lệ của các phương tiện kia không cao, thị trường gặp phải sự hạn
chế về phương tiện thanh toán.
 Do đó nên sử dụng các chỉ số: Tiền gửi/GDP (thể hiện sự phát triển hệ thống
ngân hàng), tổng tín dụng tư nhân/GDP, tổng tín dụng tư nhân/tổng tín dụng
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 2: LÃI SUẤT


Câu 1: Tại sao lãi suất là 1 loại giá cả đặc biệt?

Vì lãi suất chỉ phản ánh được quyền sử dụng, không phản ánh quyền sở hữu

Câu 2: Lãi suất tái chiết khấu có phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu và lãi suất thị
trường không?

Không. Mà phụ thuộc vào mục tiên ngân hàng trung ương theo đuổi.

Tuy nhiên, lãi suất tái chiết khấu bật tín hiệu cho lãi suất thị trường.

Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất

Làm lãi suất tăng

Tín dụng Tiền tệ

Cung giảm - Lạm phát dự tính tăng Do chính sách tiền tệ của
- Thu nhập giảm ngân hàng trung ương
- Tỷ suất lợi tức của các
- Chính sách tiền tệ mở
công cụ nợ giảm
rộng (tăng cung)
- Rủi ro của các khoản
- Chính sách tiền tệ thắt
nợ tăng
chặt (giảm cung)
- Tính lỏng của các công
cụ nợ giảm

Cầu tăng - Lạm phát dự tính tăng - Thu nhập thực tế tăng
- Lợi tức dự tính của các - Mức giá P tăng
cơ hội đầu tư tăng - Chi phí cơ hội cho việc
- Thâm hụt ngân sách giữ tiền (lãi suất i)
nhà nước tăng giảm

Câu 4: Vì sao đường cầu tín dụng là đường tuyến tính, dốc xuống từ trái qua
phải?

- Tuyến tính: nhu cầu là vô hạn


- Dốc xuống: lãi suất càng cao thì cầu càng giảm
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 5: Vì sao đường cung tín dụng là đường cong dốc lên từ trái qua phải?

- Đường cong: nguồn lực có hạn, cung tăng đến 1 mức nào đó thì không tăng được
nữa
- Dốc lên: lãi suất càng cao thì cung càng lớn

Câu 6: Khi các ngân hàng xác định lãi suất kinh doanh của mình (lãi suất danh
nghĩa) thì người ta dựa vào lạm phát thực hay kỳ vọng?

Dựa vào chỉ số lạm phát kỳ vọng

Câu 7: Các nguồn cung tín dụng? Nguồn cung nào là quan trọng nhất?

Các nguồn cung:

- Tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình


- Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các DN
- Các khoản thu chưa sử dụng đến của NSNN
- Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài

Nguồn tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình là quan trọng nhất vì trên thực tế hầu hết
các gia đình đều có khoản tiết kiệm mà số lượng các hộ gia đình rất lớn và khoản này
thường ổn định (gửi tiền có kỳ hạn).

Câu 8: Muốn tự do hóa lãi suất thành công thì phải giảm tối đa thâm hụt ngân
sách nhà nước?

Thâm hụt ngân sách nhà nước => Chính phủ có nhu cầu vay để bù đắp => phát hành
trái phiếu chính phủ => cung tiền giảm, cầu tiền tăng => lãi suất tăng

Câu 9: Tự do hóa lãi suất tất yếu làm lãi suất thị trường tăng mạnh?

Khi tự do hóa lãi suất, các tổ chức tín dụng sẽ đồng loạt tăng lãi suất huy động nhằm
thu hút vốn và cạnh tranh nhau => lãi suất thị trường tăng mạnh.

Câu 10: Giải thích tại sao khi cùng tăng thu nhập nhưng ở Mỹ lãi suất tăng còn ở
Việt Nam lãi suất giảm?

Do hệ số tiết kiệm của Việt Nam cao => cung tín dụng tăng => lãi suất giảm.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 11: Có ý kiến cho rằng khi thu nhập tăng lên tất yếu làm cho lãi suất giảm.
Đúng hay sai?

Sai. Khi thu nhập tăng lên có thể làm cho lãi suất giảm.

Câu 12: Năm 2012 – 2013, lạm phát được kiểm soát, dư nợ giảm tại sao lãi suất
lại tăng cao, đi ngược quy luật thông thường?
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Lợi tức dự tính của các cơ hội đầu tư
- Lạm phát dự tính
- Mức độ rủi ro
- Tính lỏng của các công cụ nợ
- Mức thâm hụt ngân sách nhà nước và chính sách tài khóa của chính phủ
- Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
- Các yếu tố kinh tế, xã hội khác
Sự hiện diện của 1 mức lãi suất nào đó trên thị trường chịu tác động của tổng
hòa các yếu tố trên, có yếu tố làm tăng lãi suất, có yếu tố làm giảm lãi suất, yếu tố
nào mạnh hơn sẽ lấn áp các yếu tố khác.
Nguyên nhân: cuộc chạy đua lãi suất giữa các ngân hàng thương mại (cạnh tranh
không lành mạnh)
 quá mạnh, lấn áp tất cả các yếu tố còn lại
Do số lượng ngân hàng thương mại quá nhiều so với dung lượng thị trường nhỏ. (GDP
200 tỷ nhưng có hơn 100 ngân hàng thương mại) => cạnh tranh
Các ngân hàng vốn dưới 3000 tỷ … cần huy động vốn => tăng lãi suất huy động =>
tăng lãi suất cho vay => DN không vay => dư nợ giảm => NH lỗ
Các ngân hàng nên cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ.
Câu 13: Quá trình tự do hóa lãi suất của Việt Nam diễn ra trong 18 năm từ 1988
đến 2006. Tại sao nó lại diễn ra trong quá trình dài như vậy?
Khi tự do hóa lãi suất => tất yếu làm lãi suất bùng phát
Cần những bước đi thận trọng để:
- Đảm bảo cho NHNN có thời gian chuẩn bị thích hợp để xây dựng các nền móng
chính sách tiền tệ để có thể kiểm soát lãi suất
- Đảm bảo cho các DN trong nước thích nghi với sự thay đổi của lãi suất, tránh tạo
ra các cú sốc
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 14: Kết quả của quá trình tự do hóa lãi suất của Việt Nam có thàng công
không? Muốn thành công cần làm gì?
 Quá trình tự do hóa lãi suất của Việt Nam không thành công vì:
Tự do hóa lãi suất hoàn toàn từ tháng 6/2002 – 2006 (3.5 năm)
Sau đó chúng ta quay lại kiểm soát lãi suất ở mức nhất định, giai đoạn từ 2007 đến
nay
- GD1 (cuối năm 2007 đến 9/2008): quý 2 năm 2007, thị trường chứng khoán tăng
trưởng nóng => người ta lao vào thị trường chứng khoán => các ngân hàng thương
mại cho vay để đầu tư chứng khoán => ngân hàng nhà nước nhìn thấy nguy cơ đổ
vỡ => thiết chặt tín dụng, tăng lãi suất để ứng phó với tăng trưởng nóng và lạm
phát cao (biểu hiện của sự kiểm soát lãi suất).
- GD2 (9/2008 – 2/2009): cuộc khủng hoảng tài chính tín dụng toàn cầu => tác
động đến Việt Nam => CSTT lới lỏng, quy định mức lãi suất trần (17%)
- GD 3 (2009 – nay): khi xuất hiện cuộc chạy đua lãi suất => thiết lập mức lãi suất
trần (14 – 12 – 11 – 10 …%, hiện nay là 4.5 %)

 Muốn tự do hóa lãi suất thành công cần điều kiện:


Tự do hóa lãi suất tất yếu dẫn đến lãi suất bùng phát.
1. Giảm thâm hụt ngân sách nhà nước tối đa
2. Bản thân các ngân hàng thương mại phải đủ mạnh để tránh sự cạnh tranh lãi
suất.
3. Các doanh nghiệp trong nước mạnh để nếu xảy ra tăng lãi suất vẫn chịu được.
4. Ngân hàng trung ương phải độc lập với chính phủ để tự do điều hành chính
sách tiền tệ theo hướng có lợi nhất cho thị trường.
5. Các biến số kinh tế vĩ mô phải ổn định và kiểm soát được.
Câu 15: Hệ quả của việc kiểm soát lãi suất?
- Tích cực: Tác động ngay đến lãi suất theo ý mong muốn (ví dụ không để các ngân
hàng chạy đua lãi suất)
- Hậu quả:
o Ngân hàng thương mại: không được định ra mức kinh doanh của mình =>
biến tướng lãi suất bằng hình thức khác (quà tặng) => chi phí ngoài lãi lớn
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
=> hoạch toán của các ngân hàng thương mại không chính xác => ngân
hàng trung ương khó kiểm soát.
o Các doanh nghiệp: Về lãi suất đầu ra biến tướng (+5% chi phí kiểm
đếm…) nhưng doanh nghiệp không được hoạch toán kinh phí đó => DN
điêu đứng
BÀI TẬP CHƯƠNG LÃI SUẤT
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ


Câu 1: Tại sao với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống
nhau nếu vào những thời điểm khác nhau?
- Lạm phát
- Đầu tư với lãi suất I => nhận được C1=Co (1+1) >Co
- Sự bất định, sự rủi ro
BÀI TẬP CHƯƠNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Câu 1: Các phương thức giao dịch trên thị trường tài chính (3 phương thức)
Gặp nhau trực tiếp Không có sự điều - Thông tin bất cân xứng => sự
chỉnh của pháp luật, lựa chọn đối nghịch
còn gọi là tín dụng - Rủi ro đạo đức
đen
Gặp nhau gián tiếp Thông qua các trung - Giải quyết căn bản tình trạng
gian tài chính thông tin bất cân xứng
- Rào cản: đối với người thừa vốn
thì lãi suất thấp, đối với người
đi vay thì khó tiếp cận nguồn
vốn
Doanh nghiệp phát Thị trường chứng - Thông tin bất cân xứng
hành trái phiếu khoán
Câu 2: Chức năng của thị trường tiền tệ (3 chức năng). Chức năng nào là quan
trọng nhất?
- Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến người cần sử dụng
- Tạo thanh khoản cho nền kinh tế
- Là môi trường để NHTW thực hiện chính sách tiền tệ
 Tạo thanh khoản cho nền kinh tế là quan trọng nhất
Câu 3: Chức năng của thị trường tài chính (4 chức năng). Chức năng nào là quan
trọng nhất?
- Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
- Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp
- Là môi trường đển Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ
 Chức năng dẫn vốn là quan trọng nhất
Câu 4: Các hàng hóa trên thị trường tài chính.
Mục đích Cơ quan Nhà đầu tư Lãi suất và Giá phát
phát hành tính thanh hành
khoản
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Tín phiếu Nhà nước - Kho bạc Các trung - Tính - Mệnh
kho bạc phát hành nhà gian tài thanh gía
(TB) để bù đắp nước: chính (chủ khoản - Giá đã
sự thiếu hụt xác định yếu là ngân cao nhất chiết
tạm thời của lượng, hàng - Lãi suất khấu
ngân sách giá, kỳ thương mại) thấp
nhà nước hạn, thời vì nó cực kỳ nhất
điểm an toàn
phát
hành
- Ngân
hàng
TW: tổ
chức các
đợt phát
hành,
làm đại
lý cho
chính
phủ
Chứng chỉ Huy động Các ngân - Các Lãi suất lớn - Mệnh
tiền gửi vốn lớn, hàng ngân hơn TB giá lớn
(NCDs) chủ động thương mại hàng Kỳ hạn: (bội của
- Ghi thương 3/6/9 tháng, 50 triệu)
danh: mại 360 ngày … - Giá đã
không khác chiết
chuyển - Các khấu =
nhượng trung mệnh
tự do gian tài giá – lãi
- Không chính đến hạn
ghi khác trả trước
danh: - Các cá
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
chuyển nhân và
nhượng hộ gia
tự do đình
Thương Nguồn gốc - Có 2 loại: do người bán phát hành (hối phiếu) và do
phiếu từ hoạt người mua phát hành (lệnh phiếu)
động tín - Có tính trừu tượng: trên bề mặt của thương phiếu chỉ
dụng ghi số tiền nợ, thời hạn trả nợ, người thụ hưởng mà
thương mại không ghi nguồn gốc của khoản nợ
- Có 2 loại: - Tính bắt buộc: khi thấy thương phiếu thì người mua
do người phải thanh toán cho người bán một cách vô điều kiện
bán phát - Tính có thể chuyển nhượng được
hành và do
người mua
phát hành
Chấp phiếu Bản chất là thương phiếu được đóng dấu chấp nhận thanh toán của
ngân hàng ngân hàng => độ tin cậy cao hơn
(BA)
Hợp đồng Bản chất là khoản vay ngắn hạn đảm bảo bằng giấy tờ có giá kèm
mua lại theo 1 cam kết mua lại
(Repo/ RP) Tạo ra cuộc cách mạng trong huy động vốn:
- Không bị trích dự trữ bắt buộc
- Giải quyết được nhu cầu thanh toán tức thời
- Tác động đến dự trữ vượt mức: để đảm bảo vấn đề thanh khoản
không cần dự trữ quá nhiều
 Rất được ưa chuộng
Tín phiếu Khi lạm Ngân hàng Ngân hàng Kỳ hạn
ngân hàng phát tăng trung ương thương mại ngắn (Nếu
trung ương cao, cần ổn (bắt buộc) kỳ hạn quá
định tiền tệ dài sẽ đẩy
=> Rút bớt NHTM
tiền về một thiếu thanh
cách nhanh khoản =>
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
chóng đổ vỡ)
Đô la Châu - Trái phiếu được phát hành bằng Dollar Mỹ được bán ngoài thị
Âu trường Mỹ
(Europe
Dollars)
Câu 5: So sánh chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm
Giống nhau: đều là giấy nhận nợ của ngân hàng.
Khác nhau
Tiêu chí Chứng chỉ tiền gửi Sổ tiết kiệm
Hình thức huy NH chủ động tìm kiếm nguồn Người gửi chủ động gửi tiền
động vốn
Mệnh giá Lớn (bội của 50 triệu) Nhiều loại, từ nhỏ đến lớn
Thời hạn Kỳ hạn do ngân hàng quyết Kỳ hạn do người gửi quyết
định định
Hình thức Không ghi danh Ghi danh
Tính thanh khoản Có thể bán => cao Không cho rút trước hạn, muốn
rút trước hạn phải chịu phạt lãi
suất => thấp hơn
Lãi suất - Những nước có thị trường
tiền tệ thứ cấp phát triển: Ls
của tiết kiệm cao hơn vì tính
thanh khoản của NCD cao
hơn rất nhiều
- Việt Nam: để khuyến khích
người mua, lãi suất 2 cái sêm
sêm nhau

Câu 6: Được và mất của việc huy động vốn bằng trái phiếu và cổ phiếu
Được Mất
Trái phiếu - Huy động được vốn nhưng - Chịu áp lực nợ lớn, không trả
không đặt công ty trước nguy được thì sẽ phá sản
cơ bị pha loãng quyền lực - Chi phí phát hành lớn (trước
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
- Tiết kiệm chi phí thông qua khi phát hành phải yêu cầu
thuế các tổ chức định mức hệ số
- Áp lực trả nợ => thúc đẩy sử tín nhiệm 3-5%)
dụng vốn hiệu quả hơn
Cổ phiếu - Không có áp lực trả nợ - Pha loãng quyền lực, bị thâu
- Giúp công ty đứng vững được tóm công ty
- Vốn huy động được là vốn tự - Việc sử dụng vốn tự có
có => khẳng định được vị thế không có tác dụng tiết kiệm
của công ty chi phí thông qua thuế và
khuếch đại giá trị doanh
nghiệp ROE
- Thủ tục phát hành rất phức
tạp

Câu 7: Phát hành cổ phiếu hay trái phiếu?


- Với những dự án có mức độ rủi ro thấp => Phát hành trái phiếu
- Chỉ số D/E với trung bình của ngành còn thấp => Trái phiếu
- Dựa vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật
Câu 8: So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Trị giá hợp đồng Không được tiêu chuẩn Được tiêu chuẩn hóa và
hóa, số lượng giao dịch không thương lượng được
được người mua và người
bán tự thỏa thuận
Địa điểm giao dịch Thị trường phi tập trung Sở giao dịch
OTC
Thời hạn Không giới hạn, tùy thuộc Tối đa là 12 tháng
vào thỏa thuận của người
mua và người bán
Thời gian giao hàng Xác định cụ thể Trong khoảng thời gian
Thời gian thanh toán Thanh toán khi hợp đồng Thanh toán hàng ngày
đáo hạn
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Rủi ro Không xóa bỏ rủi ro tín Xóa bỏ rủi ro tín dụng
dụng
Tính thanh khoản Thấp hơn Cao hơn
Yêu cầu đặt cọc Không Có
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 5: TRUNG GIAN TÀI CHÍNH


Câu 1: Chức năng của trung gian tài chính? Chức năng nào quan trọng nhất?
- Làm cầu nối trung gian giữa các tác nhân thừa vốn và thiếu vốn
- Kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
 Chức năng cầu nối là quan trọng nhất
Câu 2: Định nghĩa ngân hàng thương mại của Việt Nam hẹp hơn so với thế giới.
Vì sao? Ứng phó? Hệ lụy?
Hẹp hơn: không bao gồm cho thuê tài chính, môi giới đầu tư chứng khoán và dịch vụ
bảo hiểm
- Nguyên nhân: nếu cho phép các hoạt động trên sẽ tạo điều kiện cho các NHTM tìm
kiếm thêm lợi nhuận nhưng cũng đem lại rất nhiều rủi ro (dễ vỡ, gây ra hiệu ứng
domino) và cần năng lực quản lý và năng lực tài chính đủ mạnh.
- Ứng phó của các NHTM:
o NH mở công ty cho thuê tài chính
o Thành lập các công ty bảo hiểm là công ty con cung ứng dịch vụ đầu tư, các
công ty chứng khoán
- Hệ lụy: hình thành các tập đoàn tài chính ngân hàng, cạnh tranh với các định chế
tài chính khác. Khi các NHTM lách luật bằng các công ty con, NHNN rất khó kiểm
soát.
Câu 3: Chức năng của NHTM và ý nghĩa của chúng.
Trung gian tín dụng - Chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu => phân bổ vốn
hiệu quả hơn
- Đem lại lợi nhuận đang kể nhưng phải đối mặt với rủi ro
rất lớn (tình trạng thông tin bất cân xứng)
Trung gian thanh toán - Là chức năng riêng có của NHTM
- Đóng vai trò thủ quỹ cho các khách hàng
- Nhờ có chức năng này nhà nước mới có thể kiểm soát
được các hoạt động kinh tế
- Tiết kiệm được chi phí lưu thông
Chức năng tạo tiền - Chỉ có ở ngân hàng thường mại vì chỉ NHTM mới được
quyền mở các tài khoản thanh toán
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

Câu 4: Vì sao ngay cả các nước có thị trường chứng khoán phát triển thì ngân
hàng vẫn là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp và hộ gia đình?
Vì kênh tài chính trực tiếp gặp một số rào cản:
- Chi phí giao dịch
- Chi phí thông tin (tình trạng thông tin bất cân xứng)
- Sự tiềm tàng rủi ro, tổn thất từ thị trường tài chính
NHTM khắc phục được những hạn chế trên:
- Tiết kiệm được chi phí giao dịch do quy mô huy động vốn lớn và tính chuyên
nghiệp
- Minh bạch về thông tin đối với cả người cung cấp vốn và người cho vay vốn.
Câu 5: Tại sao tiền gửi tiết kiệm của dân cư cần có sự quản lý đặc biệt?
- Lớn về quy mô
- Ổn định về thời hạn
- Đụng chạm đến lợi ích của dân cư => rất nhạy cảm
 Nếu như quản lý không tốt dễ gây ra làn sóng chạy trốn ngân hàng
Câu 6: Hiện nay ở Việt Nam cũng như trên Thế giới, nghiệp vụ truyền thống có
xu hướng sụt giảm. Giải thích nguyên nhân và ứng phó của các NHTM trước vấn
đề này?
Nguyên nhân:
- NHTM mất ưu thế đầu vào (do các phương thức đầu tư khác ngày càng phát triển)
=> tăng lãi suất huy động
- NHTM mất ưu thế đầu ra (không phải là kênh cung ứng vốn duy nhất)
=> Giảm lãi suất cho vay
=> Giảm doanh số, giảm lợi nhuận
Ứng phó:
- Phát triển các hoạt động ngoại bảng (chuyển tiền, thanh toán hộ tiền hàng...) vì đây
là hoạt động tương đối an toàn => nâng cao chất lượng lợi nhuận cho các NHTM
- Bước sang lĩnh vực tài chính phi ngân hàng (thành lập các công ty bảo hiểm, chứng
khoán, cho thuê tài chính) => hình thành các tập đoàn tài chính ngân hàng
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 7: So sánh NHTM và công ty tài chính
Giống nhau: đều là các trung gian tài chính, huy động tiền nhàn dỗi để cho vay, luân
chuyển vốn giữa những người thừa vốn đến những người thiếu vốn.
Khác nhau:
Tiêu chí NHTM CTTC
Phạm vi hoạt Giới hạn ở 3 nghiệp vụ: huy - Không được huy động tiền
động động vốn, cấp tín dụng, trung gửi tiết kiệm từ dân cư
gian thanh toán => được quyền - Không được mở tài khoản
mở các tài khoản thanh toán cho thanh toán
khách hàng => NH có chức năng - Được cung ứng các dịch vụ
tạo tiền khác: cho thuê tài chính,
bao thanh toán, đầu tư
chứng khoán …
Kiểm soát của Kiểm soát rất chặt (ví dụ: trích Kiểm soát ở mức độ nào đó
ngân hàng dự trữ bắt buộc)
trung ương
Vốn pháp định Cao hơn (3 nghìn tỷ) Thấp hơn (100 tỷ)
Thời gian hoạt Không hạn chế Giấy phép 50 năm
động
Nguồn vốn huy Chủ yếu huy động tiền gửi tiết Vay từ các NHTM và phát
động kiệm của dân cư => Tập hợp các hành các giấy tờ có giá => Huy
khoản tiền nhỏ để cho vay khoản động các khoản tiền lớn để rồi
tiền lớn => khả năng tài trợ lớn chi ra để cho vay các khoản
nhỏ
Lãi suất cho Thấp vì chi phí huy động vốn Cao
vay thấp
Khách hàng Phong phú, từ nhỏ đến lớn Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, hộ
gia đình (không có khả năng
tiếp cận vốn của NHTM)
Rủi ro Nhỏ (cho vay phải có đảm bảo Cao (yêu cầu về tài sản đảm
bằng tài sản) bảo của các công ty tài chính
thấp)
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

Câu 8: So sánh ngân hàng đầu tư và công ty chứng khoán. Việt Nam đã có ngân
hàng đầu tư thuần túy hay chưa?
Giống nhau: đều là trung gian đầu tư với chức năng chủ yếu là hỗ trợ các chủ thể kinh
tế huy động vốn, giúp nhà đầu nhỏ đầu tư tiền nhàn dỗi vào thị trường tài chính, đều
không nhận tiền gửi.
Khác nhau:
Ngân hàng đầu tư Công ty chứng khoán
Giúp DN huy động vốn thông qua phát hành Giúp DN huy động vốn thông qua
chứng khoán môi giới các chứng khoán đã được
phát hành
Môi giới giữa công ty mua lại và công ty Không
mục tiêu trong các vụ hợp nhất và mua lại
(M&A)

Ở Việt Nam hiện nay không có ngân hàng đầu từ thuần túy mà là sự kết hợp
giữa ngân hàng đầu tư và công ty chứng khoán. NHĐT là 1 phần của công ty chứng
khoán
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 6: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH


TIỀN TỆ
Câu 1: Các mô hình ngân hàng trung ương
NHTW trực thuộc chính NHTW độc lập với chính
phủ phủ
Nhân sự - Thống đốc là thành - Không chịu sự ảnh
viên nội các của chính hưởng của thủ tướng
phủ, chịu sự chỉ đạo chính phủ
trực tiếp của thủ tướng - Nhân sự do tổng thống
chính phủ giới thiệu, quốc hội
- Nhân sự do thủ tướng phê duyệt
chính phủ chỉ định,
quốc hội phê duyệt
Nguồn tài chính Do chính phủ quyết định Do quốc hội quyết định
Chính sách tiền tệ Thủ tướng chính phủ Hoàn toàn độc lập, không
quyết định phụ thuộc vào chính phủ
Thống đốc NHTW là
thành viên
Ưu điểm - Phối hợp tốt các CSTT - Không phải chịu sức
và CSTK ép từ chính phủ (in
tiền…) => giảm lạm
phát
- Chủ động thực hiện
CSTT
- Hướng CSTT đến các
mục tiêu dài hạn
- NHTW hoạt động vì
lợi ích của nhân dân
hơn là vì lợi ích của
nhóm chính trị gia
Nhược điểm - Phải chịu sức ép từ - Khó phối hợp tốt giữa
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
chính phủ (in tiền…) CSTT và CSTK
=> nguy cơ lạm phát
- Không chủ động thực
hiện CSTT
- Hướng CSTT đến các
mục tiêu ngắn hạn
 Xu thế hiện nay: mô hình độc lập với chính phủ
Câu 2: Ưu nhược điểm của phát hành tiền dựa vào dự trữ vàng đảm bảo và đảm
bảo bằng hàng hóa
Dựa vào dự trữ vàng đảm bảo:
- Ưu điểm: tránh lạm phát
- Nhược điểm: thiếu phương tiện lưu thông do vàng tăng theo cấp số cộng nhưng
hàng hóa tăng theo cấp số nhân
Đảm bảo bằng hàng hóa: phụ thuộc vào tốc độ tăng lên của GDP, tỷ lệ lạm phát và
số nhân tiền của các NHTW
- Tránh xảy ra lạm phát
- Đủ phương tiện lưu thông
Câu 3: Mục tiêu cơ bản của CSTT? Mục tiêu nào dài hạn và quan trọng nhất?
Mối quan hệ của các mục tiêu?
Mục tiêu:
- Ổn định giá trị đồng tiền (kiểm soát lạm phát)
- Tăng trưởng kinh tế
- Tạo công ăn việc làm
- VN: ổn định thị trường tài chính quốc gia
 Ổn định giá trị đồng tiền là mục tiêu quan trọng nhất
Mối quan hệ giữa các mục tiêu:
- Dài hạn: Các mục tiêu thống nhất với nhau
- Ngắn hạn: Có sự xung đột
o Kiểm soát lạm phát và việc làm (đường cong Phillips ngắn hạn)
o Lạm phát và phát triển kinh tế (đường cong Laffer – chữ U ngược)
 Hàm ý: trong việc xây dựng và thực thi CSTT, không nên tham vọng thực hiện
cùng 1 lúc cả 3 mục tiêu => chấp nhận sự đánh đổi trong ngắn hạn.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 4: Điều kiện để có thể thực hiện đượcc chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu?
1. NHTW độc lập tương đối với chính phủ trong việc theo đuổi mục tiêu ổn định
giá trị đồng tiền.
2. NHTW phải có khả năng xác định chính xác mục tiêu về lạm phát và ổn định
nó, có trách nhiệm giải trình minh bạch về quá trình đó.
3. Sự ổn định và vững mạnh của các thể chế tài chính: NSNN, TGTC, …
4. Sự ổn định, vững mạnh của các thể chế tiền tệ, hệ thống NHTM mạnh và ổn
định (tránh cạnh tranh bằng lãi suất).
Câu 5: Có thể sử dụng đồng thời MS và i làm mục tiêu trung gian không?
Không. Vì:
- Khi chọn MS là MTTG, khi cầu tiền thay đổi tác động đến lãi suất.
- Chọn lãi suất làm MTTC, khi có sự thay đổi của cầu tiền => cung tiền phải thay
đổi để theo đuổi i
*Lựa chọn gì làm MTTG thì đặt tên theo nó: CSTT dựa trên lượng cung tiền…
Câu 6: Ưu điểm và nhược điểm của các công cụ gián tiếp của CSTT
Ưu điểm Nhược điểm
Nghiệp vụ thị trường mở - Rất linh hoạt - NHTW hoạt động với
OMO - Có thể đảo ngược được tư cách là thành viên
tình thế (khi NHTW của thị trường, đòi hỏi
nhận thấy đã bơm ra thị trường tiền tệ thứ
quá nhiều tiền => Mua cấp phát triển
chứng khoán để rút bớt - Làm tốn kém ngân
tiền về) sách
Chính sách tái chiết - Đây là những khoản - Tác động không đều vì
khấu vay được bảo đảm phụ thuộc vào ý muốn
bằng giấy tờ có giá => chủ quan của các
ít gây ra lạm phát NHTM có muốn vay
- Thông qua kênh này hay không.
NHTW thực hiện được - Khó đảo ngược vì rất
vai trò là người cho dễ gây hiểu lầm là
vay cuối cùng để tránh NHTW đang thực hiện
sự đổ vỡ của hệ thống CSTT thắt chặt.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
NHTM.
Dự trữ bắt buộc - Tác động đồng đều, - Hạn chế khả năng sinh
thể hiện được quyền lời của các NHTM.
lực của NHTW. - Có thể đẩy các NHTM
- Tác động nhanh chóng, đến thiếu thanh khoản
tức thời. khi r quá cao (rủi ro
thanh khoản)
Câu 7: Ưu nhược điểm của các công cụ trưc tiếp (Hạn mức tín dụng, ấn định lãi
suất, ấn định tỷ giá hối đoái)
Ưu điểm Nhược điểm
Hạn mức Tác động - Có thể làm lãi suất tăng lên vì cung vốn bị giới hạn,
tín dụng tức thời không thỏa mãn được nhu cầu vốn của nền kinh tế.
- Có thể làm sai lệch cơ cấu vốn đầu tư của các NHTM,
ảnh hưởng đến cơ cấu của nền kinh tế.
- Khi thị trường tiền tệ hoạt động theo quy luật, hạn
mức tín dụng làm giảm sự cạnh tranh của các NHTM.
- Gây không ít khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hộ gia đình do HMTD nên các ngân hàng chọn
khách hàng lớn để cho vay
Ấn định lãi Tác động - Làm cho NHTM mất tính chủ động, linh hoạt trong
suất, khung tức thời kinh doanh.
lãi suất - Dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn ở ngân hàng, nhưng lại
thiếu vốn đầu tư (ấn định lãi suất cho vay cao)
- Hoặc khuyến khích dân cư vào dự trữ vàng, ngoại tệ,
bất động sản, trong khi ngân hàng bị hụt hẫng về tiền
mặt, cũng như nguồn vốn cho vay (nếu ấn định lãi
suất huy động thấp)
Ấn định tỷ Tác động - Công cụ mang tính chất cứng nhắc, hành chính
giá hối đoái tức thời - Việc ấn định tỷ giá hối đoái trong điều kiện tự do hóa
nguồn vốn sẽ làm vô hiệu hóa CSTT => vấn đề bộ ba
bất khả thi
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 8: Vì sao Việt Nam chưa thể thực hiện được tỷ giá thả nổi?
Tỷ giá thả nổi:
- Tránh được vấn đề bộ ba bất khả thi
- Tỷ giá trở về tỷ giá thực
Việt Nam chưa thể thực hiện được tỷ giá thả nổi vì:
- Ảnh hưởng ngay đến xuất khẩu do nguyên liệu, máy móc, thiết bị sản xuất của VN
chủ yếu nhập khẩu => giá tăng => cú sốc cung cho chính DN (muốn thả nổi trước
hết phải phát triển công nghiệp phụ trợ)
- Nợ công: 40% nợ nước ngoài, thả nổi sẽ đẩy công nợ tăng => vỡ nợ.
Câu 9: Khi nào NHTW áp dụng các công cụ trực tiếp?
Hạn chế của công cụ trực tiếp: Thiếu linh hoạt, làm hạn chế lượng cung tiền, hạn chế
vốn vay, bóp méo các quy luật kinh tế khách quan, khiến một số tổ chức và cá nhân
dùng những biện pháp phi pháp để đối phó.
Khi các công cụ gián tiếp không phát huy tác dụng do:
- Cơ chế truyền dẫn bị tắc (biến số kinh tế vĩ mô có độ trơ)
- Nền kinh tế bị Dollar hóa, vàng hóa => NHTW bơm tiền chỉ tác động đến nội tệ =>
trơ.
- Tiền của kho bạc nhà nước gửi tại các NHTM.
Câu 10: Lạm phát luôn là hiện tượng tiền tệ?
Đúng, đó là hiện tượng phổ biến
- Sự thay đổi cung tiền là nguyên nhân căn bản gây ra sự thay đổi mức giá.
- Nó chỉ xuất hiện khi lượng tiền tăng nhanh hơn lượng hàng hóa.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Câu 1: Các nguồn vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu - Chống đỡ được rủi ro
- Vị thế của DN
Vốn tín dụng (nợ phải trả) - Lá chắn thuế => tiết kiệm chi phí
thông qua thuế
- Khuếch đại chỉ số ROE =>Nâng cao
giá trị của DN
- Làm cho chi phí khánh kiệt của DN
tăng

Câu 2: Các chính sách tài trợ


Ưu điểm Nhược điểm
Cs1: Bảo thủ An toàn Hạn chế khả năng sinh lời
Cs 2: Mạo hiểm Khả năng sinh lời cao Có thể đẩy DN đến phá
sản
Cs 3: Trung dung Trung hòa giữa 2 chính sách trên
 Lựa chọn chính sách nào phụ thuộc vào:
- Tính các của người đứng đầu
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành đang hoạt động
Câu 3: Phân biệt chi phí và giá thành sản phẩm
CPSX GTSP
Phạm vi Trong 1 kỳ Trong 1 chu kỳ kinh doanh
Sản phẩm dở Bao gồm cả chi phí sản xuất Không bao sản phẩm dở dang
dang sản phẩm dở dang
Vai trò Cơ sở để xác định lợi nhuận Cơ sở để xác định giá bán
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 4: Để đánh giá chính xác và khách quan hiệu quả hoạt động của DN thì
người ta dùng EBIT hat Pnet?
Dùng EBIT (lợi nhuận trước lãi, trước thuế) vì Pnet (lợi nhuận dòng) = EBIT – I (lãi
vay) – T (thuế) mà thuế và lãi vay mang tính chủ quan phụ thuộc vào môi trường hoạt
động của DN.
Câu 5: Hãy chỉ ra bản chất của ROE. Kỳ vọng của các nhà tài chính DN so với
chỉ tiêu gì?
- Bản chất của ROE: người chủ bỏ ra một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
- Kỳ vọng so sánh với chi phí cơ hội (lãi suất thực trên thị trường)
ROE > i => kinh doanh
Câu 6: Tại sao dùng đòn bẩy tài chính?
Đòn bẩy tài chính xuất hiện khi công ty quyết định tài trợ cho một phần tài sản của
mình bằng nợ vay.
Sử dụng đòn bẩy tài chính vì nó có các ưu điểm:
- Tăng thêm nguồn tài trợ cho công ty khi vốn chủ sở hữu không đủ
- Không phải chia sẻ quyền sở hữu công ty
- Một sự thay đổi nhỏ về doanh thu sẽ tạo ra sự thay đổi lớn về lợi nhuận trước lãi vay
và thuế, làm tăng tỷ lệ sinh lời trên vốn cổ phần
- Doanh nghiệp được hưởng lá chắn thuế từ nợ vay
BÀI TẬP CHƯƠNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021

CHƯƠNG 8: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC


Câu 1: Vì sao NSNN là khâu chủ đạo trong nền kinh tế?
Chủ đạo vì việc chi tiêu NSNN tác động trực tiếp tới các khâu khác và nguồn thu
NSNN là từ các khâu khác.
Câu 2: So sánh hàng hóa công cộng và hàng hóa tiêu dùng
HHCC HHTD
Không có tính cạnh tranh Có tính cạnh tranh
Không có tính loại trừ Có tính loại trừ
Việc sử dụng không làm tăng chi phí (chi 1 người sử dụng thêm sẽ làm tăng chi phí
phí biên =0) (chi phí biên >0)

Câu 3: Các đặc điểm của NSNN


Là gì? Tại sao? Hệ lụy?
Tính pháp lý Tất cả các khoản thu - Thu: nguồn thu chính Độ trễ của
tối cao và chi lớn phải được từ thuế, tức là người chính sách làm
cơ quan quyền lực dân phải chia sẻ lợi ích cho chính sách
cao nhất (QH) thông với nhà nước => phản không còn hiệu
qua, CP thực thi ứng lại => NN phải quả
cưỡng chế bằng pháp
luật
- Chi: Cần luật hóa để
tránh sự trục lợi và
đảm bảo cân đối lớn vì
NSNN tác động đến
các khâu khác, nếu chi
tiêu tùy tiện sẽ rất
nguy hiểm
Sở hữu - NSNN thuộc sở hữu - Thờ ơ, vô
chung của NN trách nhiệm
- Chi về lợi ích của với TSNN
cộng đồng - Dễ bị trục
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
lợi
Tính không Thuế: - Hiện tượng kẻ ăn - Người nộp
hoàn trả - khi nộp thuế không thuế có tâm
trực tiếp không có quyền - 80% chi NSNN là chi lý bị nhà
yêu cầu NN cung cho bộ máy QLNN và nước cưỡng
ứng dich vụ đầu tư phát triển => đoạt => tìm
- Những khoản không hoàn trả trực cách chống
đóng góp không tiếp lại (trốn
tương xứng với lợi thuế)
ích nhận lại. - Khó đánh
Chi: giá hiệu
- Chi cho bộ máy quả chi tiêu
QLNN do quan
- Chi đầu tư phát điểm đánh
triển giá phức
- Trả nợ và viện trợ tạp
- Lợi dụng để
trục lợi

Câu 4: Vấn đề “người đi nhờ xe” trong thị trường tài chính và “kẻ ăn không”
trong việc sử dụng các hàng hóa công cộng có gì giống và khác nhau? Chính phủ
nên làm gì để hạn chế vấn đề này?
Định nghĩa:
- Người đi nhờ xe: những người hưởng lợi từ các thông tin, dịch vụ của một người
khác nhưng không phải bỏ tiền.
- Kẻ ăn không: những người thụ hưởng các lợi ích từ hàng hóa công cộng mà không
chịu tham gia gánh những chi phí cần thiết để các hàng hóa đó được cung cấp, hoặc
chịu gánh những chi phí nhưng ít hơn so với lợi ích mà họ được hưởng.
Điểm giống: đều là những người hưởng lợi mà không trả tiền, gây nên tình trạng mất
công bằng trong xã hội, gây tổn hại cho xã hội.
Điểm khác:
- Người đi nhờ xe: lợi ích của cá nhân bị ảnh hường
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
- Kẻ ăn không: lợi ích cộng đồng bị ảnh hưởng
Biện pháp hạn chế:
- Đối với người đi nhờ xe: phát triển các trung gian tài chính khác
- Đối với kẻ ăn không: thắt chặt quản lý và giao cho các tư nhân cung ứng hàng hóa
công cộng
Câu 5: Vì sao nền kinh tế thị trường tất yếu dẫn đến sự mất cân bằng xã hội?
Trong nền kinh tế thị trường, thu nhập phân bổ theo mức độ sở hữu nguồn lực. Mức độ
sở hữu nguồn lực (nguồn vốn, sức lao động, kinh nghiệm, chất xám…) không đồng
đều dẫn đến sự chênh lệch về thu nhập => phân hóa giàu nghèo => mất cân bằng xã
hội.
Câu 6: Hệ quả của việc sử dụng NSNN để giảm bớt sự bất công xã hội
- Nhà nước đánh thuế cao => trốn thuế, hiện tượng chảy máu chất xám.
- Các chính sách hỗ trợ người nghèo tạo ra sự lười biếng hay trục lợi.
Câu 7: Ưu điểm của kịch bản chia nhỏ để thu thuế so với đánh thuế 1 điểm đầu
và điểm cuối?
- Về mặt tâm lý: không tạo gánh nặng tâm lý về nộp thuế
- NN có thể điều chỉnh nguồn lực, giám sát các hoạt động
Câu 8: Ưu, nhược điểm của thuế gián thu và thuế trực thu
Ưu điểm Nhược điểm
Thuế trực thu - Rõ ràng, minh bạch, công - Đụng chạm trực tiếp đến lợi
bằng ích của người nộp thuế => trốn
thuế, che dấu thu nhập, chi phí
thu thuế cao
Thuế gián thu - Dễ thu, ít bị phản ứng khi - Không minh bạch
nhà nước tăng thuế - Không công bằng

Câu 9: Chỉ ra những rào cản khi Việt Nam đánh thuế tài sản.
- Xác định tính pháp lý của tài sản rất khó
- Xác định tiêu chí như thế nào là tài sản phức tạp
- Hệ lụy: đánh thuế tài sản => người dân không đầu tư vào tài sản nữa => đưa về cầu
thực => tác động đến thị trường bất động sản.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 10: Các tiêu chí xây dựng 1 hệ thống thuế tốt? Mối quan hệ của chúng?
Tiêu chí:
- Tính công bằng
- Tính hiệu quả
- Tính rõ ràng, minh bạch
- Tính thuận tiện
- Tính ổn định
Mối quan hệ:
- Trong dài hạn: thống nhất với nhau
- Trong ngắn hạn có sự xung đột:
o Tính công bằng và tính hiệu quả
o Tính minh bạch rõ ràng và tính ổn định

Câu 11: Các yếu tố cơ bản cấu thành 1 sắc thuế? Yếu tố nào quan trọng nhất?
Các yếu tố cấu thành 1 sắc thuế:
1. Tên gọi
2. Đối tượng nộp thuế
3. Đối tượng chịu thuế
4. Đối tượng bị đánh thuế
5. Căn cứ tính thuế
- Cơ sở tính thuế
- Thuế suất
6. Chế độ miễn giảm thuế
7. Thủ tục thu – nộp thuế
8. Trách nhiệm đối với người nộp thuế
9. Trách nhiệm của cơ quan thuế
10. Xử lý vi phạm
 Thuế suất là quan trọng nhất
Câu 12: Tại sao các nước có xu hướng thu hẹp và xóa bỏ miễn giảm thuế mà thay
vào đó là giảm lãi suất phổ thông?
Vì các tập đoàn đa quốc gia có xu hướng chuyển lợi nhuận từ nơi có thuế suất cao
sang nơi có thuế suất thấp để giảm chi phí thuế trên toàn cầu => miễn giảm thuế là
mảnh đất để người ta lợi dụng để trốn thuế => không hiệu quả.
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
Câu 13: Sự khác nhau giữa phí, lệ phí và thuế
Thuế Phí, lệ phí
Tính bắt buộc Mang tính bắt buộc Không mang tính bắt buộc
Tính hoàn trả Không hoàn trả trực tiếp Hoàn trả trực tiếp
Vai trò với xã hội Nhà nước sử dụng thuế để Chỉ đảm bảo công bằng
điều tiết thu nhập. đảm trong việc sử dụng dịch vụ
bảo công bằng xã hội

Câu 14: Thâm hụt kép là gì? Vì sao lại xảy ra thâm hụt kép?
Thâm hụt kép là hiện tượng vừa thâm hụt ngân sách nhà nước vừa thâm hụt các cân
thanh toán.
Nguyên nhân: thâm hụt NSNN => NN phát hành trái phiếu để bù đắp => làm cho cầu
tín dụng tăng => lãi suất nội địa tăng > lãi suất quốc tế => dòng vốn ngoại ồ ạt chuyển
vào để tìm kiếm lợi nhuân cao hơn => giá nội tệ tăng, giá ngoại tệ giảm => khuyến
khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu => thâm hụt cán cân thanh toán => thâm hụt kép.
Câu 15: Được và mất của tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu và vay nợ
Tăng thuế hay cắt giảm chi tiêu Vay nợ
Được - Tăng thuế => tăng nguồn thu cho Tăng NSNN mà không cần tăng
NSNN thuế hay cắt giảm chi tiêu
- Giảm chi: giảm áp lực bội chi
Mất - Tác động đến nguồn tài chính - Nợ trong nước: đẩy lãi suất thị
khu vực tư trường tăng lên
- Tác động đến tổng cầu và mức - Nợ nước ngoài: nền kinh tế rất
chi tiêu khu vực tư dễ bị tổn thương
- Áp lực trả nợ

Câu 16: Vì sao các quốc gia phát triển lại vay nợ nhiều hơn các quốc gia đang và
chậm phát triển?
- Thâm hụt ngân sách lớn:
o Dân số già: không đóng góp thuế, hưởng phúc lợi lớn
o Mức phúc lợi cao
o Các gói kích cầu lớn
Tài chính tiền tệ cô Lan Tháng 10/2021
o Sản lượng đã đạt đến mức tiềm năng => GDP tăng chậm
- Dễ vay nợ: định mức tín nhiệm cao => dễ dàng vay nợ với chi phí thấp.

You might also like