You are on page 1of 69

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

BÁO CÁO KHẢ THI

DỰ ÁN QUÁN CAFÉ NIGHT LIGHT

GVHD: Lê Thị Phương Loan

Hồ Chí Minh, ngày 26/11/2022


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................

Chương I: MÔ TẢ TỔNG QUAN.......................................................................................

I. Giới thiệu sơ lược về quán.............................................................................................

1.1. Sơ lược:.......................................................................................................................

1.2. Chủ đầu tư:.................................................................................................................

1.3. Quy mô đầu tư:..........................................................................................................

1.4. Thời gian đầu tư:........................................................................................................

1.5. Thị trường:.................................................................................................................

1.6. Mục tiêu:.....................................................................................................................

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...........................................................................

I. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại nơi đặt dự án:..................................................

1.1. Vị trí địa lí:.................................................................................................................

1.2. Điều kiện tự nhiên:.....................................................................................................

1.3. Điều kiện kinh tế:.......................................................................................................

1.4. Điều kiện xã hội:.........................................................................................................

II. Các cơ sở phát lý liên quan đến dự án:.....................................................................

III. Chứng minh sự cần thiết của đầu tư:.......................................................................

CHƯƠNG III: SẢN PHẨM (DỊCH VỤ) VÀ THỊ TRƯỜNG...........................................

I. Sản phẩm dịch vụ của dự án:........................................................................................

1.1. Sơ lược dịch vụ:..........................................................................................................

1.2. Sản phẩm của dự án:...............................................................................................


1.3. Các sản phẩm tương lai:..........................................................................................

II. Phân khúc thị trường:...................................................................................................

2.1. Thị trường tổng quan:.................................................................................................

2.3. Phân khúc thị trường:..................................................................................................

2.4. Thị trường mục tiêu:....................................................................................................

2.5. Các yếu tố vĩ mô:..........................................................................................................

III. Các giải pháp tiếp thị:..................................................................................................

3.1. Chiến lược với từng sản phẩm:...................................................................................

3.2. Chiến lược giá cả:.........................................................................................................

3.3. Chiến lược chiêu thị:....................................................................................................

3.4. Chiến lược phân phối:..................................................................................................

IV. Phân tích SWOT:.....................................................................................................

CHƯƠNG IV: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH...............

I. Hoạch định nhân sự:....................................................................................................

1.1. Sơ đồ tổ chức:...........................................................................................................

1.2. Nghĩa vụ:...................................................................................................................

1.3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:.............................................

1.3.2. Lương nhân viên....................................................................................................

1.3.3. Đào tạo khen thưởng.............................................................................................

II. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm.................................................................

2.1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu.....................................................................................

2.3. Mô hình xây dựng........................................................................................................


2.4. Địa điểm xây dựng.......................................................................................................

III. Hoạch định tài chính....................................................................................................

3.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu...................................................................

3.2. Hoạt động kinh doanh..................................................................................................

3.3. Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án.....................................................................

3.3.1. Thông số đầu vào của dự án.....................................................................................

3.3.2. Thông số độ nhạy của dự án.....................................................................................

3.3.3. Kết quả kinh doanh của công ty...............................................................................

3.3.4. Kế hoạch trả nợ vốn vay...........................................................................................

3.3.5. Số tiền phải trả ngân hàng bình quân/tháng...........................................................

3.3.6. Kế hoạch khấu hao cơ bản........................................................................................

3.3.7. Chỉ tiêu hiệu quả dự án.............................................................................................

3.3.8. Hiệu quả đầu tư dự án..............................................................................................

3.4. Nhận xét sơ bộ tài chính..............................................................................................

3.5. Những rủi ro có thể gặp phải.......................................................................................

3.5.1. Rủi ro.........................................................................................................................

3.5.2. Một số biện pháp khắc phục.....................................................................................

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN................................................................................................


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 14

Họ và tên MSSV Đảm Kết nối Đóng Giao Giao Tổng Kí


bảo số với các góp nộp nộp tên
lần thành hữu sản sản
tham viên ích phẩm phẩm
gia họp trong được được
nhóm nhóm phân phân
công công
cho cho
nhóm nhóm
đúng đúng
hạn hạn
Nguyễn F17I216 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Lê Kim
Ngọc
Bùi 197TC20473 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Đặng
Toán
Nguyễn 197TC19983 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Thị
Tiền
Giang
Huỳnh 197TC33509 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Ý Như
Phạm 197TC07603 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Thanh
Nghĩa
Trần 197TC20491 15% 15% 10% 30% 30% 100%
Tuyết
Trang
LỜI MỞ ĐẦU

Cuộc sống bất tận với nhiều suy nghĩ, lo toan. Sau những giờ làm việc, học tập
căng thẳng mệt mỏi, dường như thứ mà người ta muốn làm để giải tỏa những mệt mỏi
chỉ có thể là thưởng thức một ly cà phê ngon hay một thức uống ngọt ngào trong một
không gian yên tĩnh với những bài nhạc du dương.

Tuy hiện nay trên khu vực Phường 5, Quận Gò Vấp tồn tại nhiều quán cà phê
nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu cho tất cả các thành phần xã hội vì đa phần
chúng có giá khoảng 22.000 trở lên . Đối với sinh viên thì đó là giá “xa sỉ” khó có thể
chấp nhận được. Vì vậy chúng tôi quyết định lập một dự án quán cà phê nhằm phục
vụ cho những “tương lai của đất nước” & những thành phần có thu nhập thấp.

1
Chương I: MÔ TẢ TỔNG QUAN
I. Giới thiệu sơ lược về quán
1.1. Sơ lược:
Tên quán: CAFE NIGHT LIGHT
Địa điểm: 344 Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Vị trí trong ngành: quán cafe
1.2. Chủ đầu tư:

Tên của đơn vị đầu tư : Công ty TNHH NIGHT LIGHT

Ngày thành lập: 25/02/2022

Địa chỉ văn phòng: 344 Phan Văn Trị, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0837584263

Ngành nghề kinh doanh: Thương mại - Dịch vụ

Giấy phép kinh doanh số: 0300588569

Giấy phép kinh doanh: Đăng kí tại: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP Hồ Chí Minh

Cấp ngày: 10/03/2022

Vốn đăng kí: 600.000.000 VND

Số tài khoản: 0051000489032

1.3. Quy mô đầu tư:

Tổng vốn đầu tư dự án là 769.900.000 vnđ. Trong đó:

+ Nguồn vốn tự có là 600.000.000 vnđ, chiếm 78% tổng vốn đầu tư.

+ Nguồn vốn đi vay từ ngân hàng là 169.900.000 vnđ, chiếm 22% tổng vốn đầu
tư.

1.4. Thời gian đầu tư:

2
Thời gian chuẩn bị dự án: từ ngày 13/12/2021 đến ngày 16/02/2022

Thời gian đi vào hoạt động và kết thúc dự án: từ 01/04/2022 đến 01/04/2027

Thời gian thanh lý dự án: khoảng vào tháng 04/2027

1.5. Thị trường:

Tại TP. Hồ Chí Minh

1.6. Mục tiêu:


Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động
Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,…

3
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
I. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại nơi đặt dự án:
1.1. Vị trí địa lí:

Quận Gò Vấp là một trong những quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh
có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội với các quận
trung tâm và ngoại thành, là cơ hội để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quận
trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

1.2. Điều kiện tự nhiên:

Khí hậu Quận Gò Vấp mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ, chịu ảnh hưởng
tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Nhiệt độ cao đều trong năm và ít thay đổi, trung bình 28 oC, nhìn chung tương
đối điều hòa trong năm. Nhiệt độ cao nhất là 39 oC và thấp nhất là 25,7oC. Độ ẩm
trung bình cả năm vào khoảng 75%. Mưa với vị trí là quận nội thành nên lượng mưa
nhiều hơn ở các khu vực khác (trung bình 2.100mm). Mưa tập trung từ tháng 6 đến
tháng 11, các tháng khác hầu như không có mưa. Hướng gió thay đổi nhiều trong
năm, chủ yếu là gió Tây Nam và Đông - Đông Nam. Tốc độ gió trung bình là 3m/s,
mạnh nhất là 22,6 m/s. Hầu như không có bão (nếu có chỉ có gió cấp thấp do ảnh
hưởng bão từ nơi khác đến). Bức xạ tổng bức xạ mặt trời tương đối lớn là
368Kcal/cm2. Độ bốc hơi Trung bình: 3,7 mm/ngày - Cao tuyệt đối: 13,8 mm/ngày

1.3. Điều kiện kinh tế:

Trong nhiều năm qua, nền kinh tế của Quận Gò Vấp đã đi vào thế ổn định và
bền vững. Quận đã đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Thương
mại – Dịch vụ – Sản xuất. Uỷ ban nhân dân Quận đã tập trung kiện toàn, củng cố các

4
doanh nghiệp Nhà nước các tổ chức kinh tế tập thể. Công ty công ích của Quận được
mở rộng chức năng hoạt động và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất để góp phần tham
gia các nhiệm vụ công ích của Quận. Hoạt động của các thành phần kinh tế tập thể
tiếp tục được quan tâm, hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các hợp tác xã
phát triển, hoạt động theo đúng luật hợp tác xã. Tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng
nhìn chung, kinh tế tập thể đã ổn định và phát triển khá tốt. Hiện nay trên đại bàn
Quận có hơn 1.000 doanh nghiệp và công ty hoạt động, 9.000 cơ sở sản xuất kinh
doanh cá thể gồm các ngành: thương mại có hơn 4.400 cơ sở; dịch vụ có 2.600 cơ sở;
ngành hàng ăn uống có 570 cơ sở và công nghiệp có 800 cơ sở…

1.4. Điều kiện xã hội:

Trên lĩnh vực phát triển đô thị - tài nguyên môi trường: Nâng cao chất lượng
quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển đô thị một cách khoa học, hiện đại, đồng bộ
song song với việc đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường. Trên lĩnh vực phát triển
giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội: Ưu tiên hàng đầu cho chất lượng giáo dục toàn diện ở
các cấp học, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân và phong trào xây
dựng đời sống văn hóa, song song với việc đẩy mạnh công tác giảm nghèo và an sinh
xã hội. Trên lĩnh vực nội chính: Tăng cường công tác an ninh quốc phòng, giữ vững
ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

II. Các cơ sở phát lý liên quan đến dự án:

• Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.

• Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.

• Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.

5
• Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.

• Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.

• Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam.

• Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.

• Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam.

• Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước


CHXHCN Việt Nam.

• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.

• Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.

• Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

• Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch
xây dựng.

• Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lượng xây dựng công trình; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008

6
của Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng xây dựng công trình.

• Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp.

• Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

• Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển

III.Chứng minh sự cần thiết của đầu tư:

Nói đến văn hóa cà phê, tại Việt Nam đó là cả một nền văn hóa phát triển lâu
đời. Ngày nay việc uống cà phê đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày, người ta có thể uống cà phê mỗi buổi sáng, người ta cũng đi cà phê
khi căng thẳng, người ta cũng vì đó đơn giản là sở thích, tối tối đi cà phê cũng trở
thành một nếp sống quen thuộc người người dân Việt Nam.

Ngày nay những quán cà phê không còn gì xa lạ với chúng ta nhưng có bao
giờ bạn nghĩ sẽ đi cà phê để đọc sách, đi cà phê để xem phim, đi cà phê để thư giãn
hay đi cà phê chỉ một mình chưa? Tất cả sẽ chỉ ở cùng một nơi! Nơi các bạn có thể
thỏa thích tận hưởng mọi dịch vụ giải trí mà không cần đi bất cứ nơi nào khác.

Chúng tôi - những người làm nên dự án này là sinh viên, đang là những người
trẻ, đang là những người loay hoay trên con đường tìm kiếm vị trí cho mình, chúng
tôi hiểu mọi cơ hội, mọi ý tưởng đều mang theo những rủi ro nhất định nhưng nếu
chúng tôi không thể nắm bắt nó thì tuổi trẻ có lẽ không còn gì thách thức.

7
Chúng tôi đã chọn cách bắt đầu mọi thứ của mình từ các bạn, những người đã
là sinh viên như chúng tôi, đang là những người trẻ như chúng tôi, đang là những
người mà chúng tôi mong muốn thấu hiểu nhất.

Dự án này nhằm đem đến một nơi thư giãn, giải trí cho tất cả mọi người trẻ,
chúng tôi muốn đem đến một quán cà phê không chỉ là quán cà phê, nhằm phục vụ
mọi nhu cầu giải trí, các bạn không cần đi xa, mọi thứ sẽ chỉ ở một nơi. Hãy đến với
chúng tôi - để thấy được những gì các bạn sẽ nhận được. Chúng tôi mong muốn phục
vụ các bạn – đó không chỉ là kinh doanh đó còn là ước mơ mà chúng tôi đang xây
dựng.

8
CHƯƠNG III: SẢN PHẨM (DỊCH VỤ) VÀ THỊ TRƯỜNG
I. Sản phẩm dịch vụ của dự án:
1.1. Sơ lược dịch vụ:

Chúng tôi đem đến cho các bạn một quán cà phê phức hợp với những dịch vụ
giải trí cho mọi đối tượng nhất là những người trẻ, sinh viên. Cùng với đó là những
loại đồ uống chất lượng nhất cho giới trẻ, bạn thích uống cà phê và sành cà phê hãy
tới đây; bạn thích các loại latte hay socola hãy đến đây; bạn thích trái cây, yaour hãy
đến đây; bạn thích các loại thức ăn vặt hãy đến đây! Tất cả sẽ được chế biến chất
lượng nhất với những nguyên liệu tốt nhất và sẽ thỏa mãn mọi yêu cầu của bạn.

Tầng coffee Acoustic_hát cho nhau nghe_cafe nhạc:


Đối tượng khách là những người yêu âm nhạc, có cá tính âm nhạc riêng muốn
thưởng thức những âm điệu mộc mạc những lúc thư giãn cùng bạn bè hay những
người muốn thể hiện bản thân để thỏa mãn niềm đam mê ca hát
Đây là hình thức chỉ sử dụng các nhạc cụ mộc, cổ điển như ghi-ta, piano,
trống… Không gian quán thân thiện, thoải mái và mang đầy âm hưởng nghệ thuật.
Vào tháng đầu tiên mình sẽ thuê những nhạc công chuyên nghiệp và một vài ca sĩ có
tiếng hát lay động lòng người.
Tầng cafe sách:
Hiện nay số lượng người đọc sách đang giảm dần, vì lý do “Cần gì thì cứ lên
google là có ngay”. Khách đến với cà phê sách thường là doanh nhân, trí thức, những
người sành cà phê, ghiền sách và thèm có những phút giây yên tĩnh. Do đó, sách của
quán chủ yếu là sách hay gồm có những sách như: truyện, sách tư duy, đắc nhân
tâm,...chủ động tìm kiếm các nguồn sách hay, có giá trị. Để thu hút các bạn trẻ, thanh
thiếu niên, giới văn phòng, giới kinh doanh:

9
(1) Có thể tổ chức các câu lạc bộ theo mỗi nhóm sách: câu lạc bộ các bạn trẻ yêu
thích du lịch, kinh doanh, làm giàu, câu lạc bộ ngoại ngữ, điện ảnh, âm nhạc,…
(2) Có thể liên hệ với các nhà sách, nhà xuất bản hay các câu lạc bộ sáng tác để tổ
chức các chương trình giới thiệu về sách mới, sách hay… Chính sách khách hàng: tùy
vào từng dịp, bạn có thể đưa ra coupon giảm giá đối với các khách hàng quen, khách
VIP thường xuyên đến với quán
Cafe phim:

Quán sẽ dùng những bức tranh 3D, giấy dán tường (khoảng 550.000đ/m2),
có thể thay đổi được, mỗi tuần, mỗi tháng hay theo quý mình sẽ thay đổi hình ảnh cho
sinh động. Các bạn đến đây cũng có thể lưu lại hình ảnh về làm kỉ niệm (chụp hình),
có thể thả hồn vào không gian cổ tích một cách thư thái khi cảm giác chỉ cần bước
thêm một bước nhỏ nữa sẽ như được du ngoạn trong thế giới rộng lớn của bức
tranh….

Cafe sân thượng:


Phong cách tầng này sẽ là không gian yên tĩnh, thoáng mát, nhạc nhẹ du
dương, cho khách có một không gian riêng tư, không ồn ào và có thể hít thở không
khí trong lành.
1.2. Sản phẩm của dự án:
- Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:

Đơn vị tính: đồng

CAFÉ Trà Yaourt – Siro Nước dinh dưỡng Sinh tố - nước ép

Cafe đá Trà lipton Chanh Sinh tố bơ


(giá 15.000) (giá 16.000) (giá 13.000) (giá 20.000)
Cafe sữa nóng Trà lipton sữa Chanh dây Sinh tố dâu

10
(giá 18.000) (giá 19.000) (giá 15.000) (giá 23.000)
Cafe sữa đá Trà lài Cam vắt Nước ép dừa
(giá 18.000) (giá 18.000) (giá 16.000) (giá 20.000)
Cafe capuchino Trà đào Cam vắt mật ong Nước ép dâu
(giá 25.000) (giá 18.000) (giá 22.000) (giá 23.000)
Cafe capuchino đá Trà dâu Tắc ép Nước ép cà chua
(giá 26.000) (giá 20.000) (giá 14.000) (giá 18.000)
Cacao đá Trà cam Dừa Nước ép cà rốt
(giá 17.000) (giá 18.000) (giá 16.000) (giá 18.000)
Sữa tươi Trà chanh dây Sting dâu Nước ép thơm
(giá 16.000) (giá 18.000) (giá 14.000) (giá 18.000)
Chocolate Trà gừng Pepsi
(giá 20.000) (giá 18.000) (giá 14.000)
Chocolate đá Trà bí đao Cocca
(giá 22.000) (giá 18.000) (giá 14.000)

Bảng 3.1: Menu của quán cà phê Night light


1.3. Các sản phẩm tương lai:

Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng quý quán chúng tôi sẽ có những sản
phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa
mãn như mong muốn.

11
II. Phân khúc thị trường:

2.1. Thị trường tổng quan:


- Đáp ứng cho khách hàng ở GÒ VẤP là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc
với những người dân ở GÒ VẤP chúng tôi được biết đa số những người ở đây có nhu
cầu về uống cafe để thư giãn.

- Do dó, nhu cầu cần có quán cafe giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất
cần thiết, theo nghiên cứu thì ở GÒ VẤP có khoảng 150 quán cafe lớn và rất nhiều
quán cafe nhỏ và vừa.

- Khi xảy ra khủng hoảng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán cafe giảm đi
nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.

- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.

Ví dụ: quán cafe Đào Nguyên chỉ phục vụ vào buổi tối, không gian còn hẹp,
không thoáng, khách hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…Tất cả những
điều trên cho thấy nhu cầu để có quán cafe để thư giãn sẽ tăng.

2.2. Nhà cung cấp

Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên sự
thành công của quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có
được những thuận lợi to lớn cho quán cafe của chúng tôi, nhưng để tìm được nhà
cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và
chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là: cafe TRUNG NGUYÊN,
VINAMILK, các công ty nước giải khát khác….

2.3. Phân khúc thị trường:


Theo hình thức ở các quán cafe chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:

12
Hình thức quán Quán cafe dành Quán cafe dành Quán cafe dành
cafe cho người có thu cho người có thu cho người có thu
nhập cao nhập trung bình nhập thấp

Tiêu chí

Số lượng người Chiếm phần ít, Chiếm đa số, chủ Chiếm tương đối ,
uống chủ yếu là khách yếu là học sinh, chủ yếu là công
V.I.P (chiếm sinh viên, người nhân, sinh viên,…
khoản 20%) có thu nhập trung (chiếm khoảng
bình (chiếm 30%)
khoảng 50%)
Qui mô quán café Lớn, rất sang Tương đối lớn, Nhỏ, vừa
trọng khá sang trọng
Tiêu chuẩn đồ Ngon, lạ, độc đáo, Tương đối ngon, Mức độ vừa, tạm
uống nguyên liệu sạch nguyên liệu sạch
sẽ, an toàn sẽ
Trung thành Không cao lắm Cao Tương đối
Tình trạng khách Không thường Thường xuyên Thường xuyên
hàng xuyên (Khoảng 4 (Khoảng 6 – 9
– 5 lần/ tháng) lần/ tháng)
Mức sử dụng Tương đối Cao Thấp

Bảng 3.2: Tiêu chí xếp loại phân khúc khách hàng

13
2.4. Thị trường mục tiêu:

Khách hàng của chúng tôi phần lớn là học sinh, sinh viên, giới trẻ nên họ có cách
sống đơn giản, gần gũi. Khi đi quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và không gian có thoải mái không, giá cả, thái độ nhân viên…. Ngoài ra theo tìm
hiểu, chúng tôi còn phát hiện khi lựa chọn quán cà phê họ còn cân nhắc xem quán có
đáp ứng được nhu cầu riêng của họ không, như: học thuật, đọc sách, không gian
riêng, lãng mạn…. Và với nhu cầu đa dạng của từng đối tượng, chúng tôi xây dựng
nên mô hình quán cà phê đa phong cách này.

 Tính tổng dung lượng thị trường:


- Dung lượng thị trường = số sản phẩm/người/năm x (số dân trong độ tuổi 15 –
29 + số sinh viên quận Gò Vấp)
- Trong đó: ước tính trung bình 1 người đến quán 145 lần/năm.
- Số dân trong độ tuổi 15 – 29 chiếm 31,51% trong tổng số dân 663.313 người ở
quận Gò Vấp và 42.520 sinh viên quận Gò Vấp: 31,51% x 663.313 + 42.520 =
251.530 người, TOM = 145 x 251.530 = 36.471.850 lần
 Tính dung lượng thị trường có khả năng khai thác:
Để đảm bảo kế hoạch marketing có khả thi ta chọn dung lượng thị trường có khả
năng khai thác bằng 15% tổng dung lượng thị trường đã phân khúc (15% TOM) TAM
= 15% * 36.471.850 = 5.470.777,5 lần
 Dung lượng thị trường mục tiêu trong năm nay (SOM):
Do đây là một mô hình mới ở quận Gò Vấp, để thích nghi với đặc điểm tiêu dùng
của khách hàng về dịch vụ mới này ta chọn 20% dung lượng thị trường có thể khai
thác tốt (20% TAM)
SOM = 20% * 5.470.777,5 = 1.094.155,5 lần

TOM 14
TAM
SOM
Hình 3.1: Các chỉ tiêu tính dung lượng khách hàng

Từ dung lượng thị trường công ty xác định doanh thu mong đợi của công ty
trong năm đầu tiên là khoảng 2.000.000.000 VND. Tuy nhiên đây chỉ là dung lượng
thị trường có thể khai thác và doanh thu tiềm năng, còn về doanh thu mong đợi của
dự án thì còn phụ thuộc vào khả năng của dự án.

2.5. Các yếu tố vĩ mô:


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh
không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích, cho nên với loại hình kinh
doanh quán cafe thì việc đăng ký sẽ dễ dàng. Thị trường kinh doanh cafe trong tương
lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

III. Các giải pháp tiếp thị:

3.1. Chiến lược với từng sản phẩm:


Đầu tiên sẽ đa dạng hóa các sản phẩm bằng việc đổi mới Menu của quán để
phù hợp với từng nhóm khách hàng mà mình hướng tới. Kèm theo đó nên mở rộng
các dịch vụ phục vụ như ca nhạc, tổ chức các sự kiện, các ngày lễ…

3.2. Chiến lược giá cả:


Vào những ngày lễ tết hay cuối tuần, những dịp đặc biệt chủ quán sẽ có những
chiến lược thay đổi giá để thu hút khách hơn, đó có thể là ưu đãi giảm 10 -20% tùy
thuộc vào từng dịp, hay chế độ chăm sóc khách hàng bằng cách trước khi khách đến
có thể xin thông tin về ngày sinh để có những món quà đặc biệt dành cho khách, đồng

15
thời đây cũng là cách lôi kéo khách hàng vào những lần sau. Những khách hàng thân
thiết, thường xuyên, thì sẽ có từng chế độ chăm sóc đặc biệt. Tạo sự ấn tượng và ghé
thăm của khách vào những lần sau.

3.3. Chiến lược chiêu thị:


Quảng cáo: Thông báo: nhằm giới thiệu dịch vụ cà phê đa phong cách cho sinh
viên, học sinh, gợi ý khuyến khích họ dùng thử dịch vụ. Thuyết phục: nhằm hướng tới
việc sử dụng dịch vụ của quán một cách nhanh chóng và tạo được niềm tin nơi khách
hàng.

3.4. Chiến lược phân phối:


Đây là loại hình quán cafe nên chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không
thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:

Khách hàng tại chỗ

Quán cafe NIGHT LIGHT


Khách hàng mang về

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân phối của quán café Night Light

16
IV. Phân tích SWOT:

Ma trận SWOT O T
-Có khách hàng tiềm -Cạnh tranh với các
năng (sinh viên,…) quán cũ (T1)
(O1)
-Tìm được nguồn cung
cấp nguyên liệu tốt
(O2)
-Mật độ dân cư đông
(O3)
- Số lượng quán có
chất lượng phục vụ tốt
còn thấp (O4)
S SO ST
-Sản phẩm đa dạng, -Thu hút khách hàng -Theo dõi và kiểm
chất lượng, trình độ tiềm năng (S1, S2, S3, soát tình hình dịch
pha chế cao (S1) S4, S5, S6, S7, S8, S9, bệnh (S6, S3, T2)
-Không gian quán O1) -Giành thắng lợi
thoáng mát, ngăn -Nguồn nguyên liệu ổn trong cạnh tranh (S2,
nắp,... (S2) định, chất lượng (S6, S3, S4, S6, S7, T1)
-Ưu thế về giao tiếp O2)
(S3) -Số lượng khách đến
-Địa điểm thuận lợi, quán đông (S1, S2, S3,
mặt đường (S4) S4, S7, S8, S9, O3,
-Gía hợp lý (S5) O4)
-Nhân viên nhiệt tình,
vui vẻ (S6)

17
-Người quản lý có
năng lực, am hiểu về
ngành (S7)
-Có phục vụ các
chương trình như
bóng đá, ca nhạc,
phim, ....(S8)
-Bàn ghế mới lạ, độc
đáo (S9)
W WO WT
-Quán mới thành lập, -Huy động nguồn vốn -Học hỏi kinh
chưa có nhiều khách (O1, O2, O3, O5, W2) nghiệm (T1, W1)
quen thuộc (W1)
-Chưa có nhiều kinh
nghiệm (W2)
-Địa điểm thuê mướn
(W3)

Bảng 3.3: Phân tích ma trận SWOT

- Diễn giải ma trận SWOT:


 SO:
Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản
phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng
với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng
tiềm năng thành khách hàng thân thiết, có thể tìm được các hợp đồng với các trang
trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm
các nhà cung cấp tốt.
 ST:

18
Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ kết
hợp với phòng chăn nuôi thú y địa phương để hạn chế, kiểm soát nạn dịch cúm
Dựa vào vào những lợi thế so với đối thủ về khả năng tiếp thị, kỹ sư chuyên
ngành có trình độ cao, nhân viên vui vẻ nhiệt tình tạo sức mạnh trong cạnh tranh.
 WO:
Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng tôi
cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các
cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi
của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
 WT:
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi
động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh
trưởng thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm.

19
CHƯƠNG IV: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG VÀ ĐÁNH GIÁ
TÀI CHÍNH
I. Hoạch định nhân sự:
1.1. Sơ đồ tổ chức:

CHỦ QUÁN

KẾ TOÁN QUẢN LÝ

THU NGÂN PHỤC VỤ CA 1 PHỤC VỤ CA 2 LAO CÔNG BẢO VỆ

Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức của quán café Night Light

1.2. Nghĩa vụ:


- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán,
chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi
phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán

20
1.3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:
1.3.1. Nhu cầu nhân viên
- Quản lý : 1 người, trình độ Cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh
- Kế toán : 1 người, trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán
- Thu ngân: 1 người, trình độ Trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng máy
tính
- Pha chế: 2 người, có bằng nghề chuyên ngành.
- Phục vụ: 10 người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra của chủ
quán.
- Bảo vệ: 1 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt
1.3.2. Lương nhân viên

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền


Quản lý 1 15.000.000 15.000.000
Kế toán 1 5.000.000 5.000.000
Pha chế 2 4.000.000 8.000.000
Thu ngân 1 5.000.000 5.000.000
Phục vụ 10 4.000.000 40.000.000
Bảo vệ 1 4.000.000 4.000.000

Bảng 4.1: Lương nhân viên quán café Night Light


1.3.3. Đào tạo khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình
quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ
và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức
chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng
lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.

21
Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công
việc để họ làm tốt công việc

II. Trang thiết bị, mô hình xây dựng, địa điểm

2.1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu


Đơn vị tính: đồng

HẠNG MỤC ĐV GIÁ 01 THÀNH


STT SL   GHI CHÚ
ĐẦU TƯ T ĐVT TIỀN
450,00 18,000,00 Giá do Nội
1 Bàn mây tròn: 40 cái x
0 0 thất LYN
Ghế mây lưng 300,00 48,000,00 Concept - 68
2 160 cái x
lượn, đen trắng: 0 0 Đào Duy
Bàn gổ tròn, 520,00 10,400,00 Anh,
3 20 cái x
kiếng: 0 0 Phường 9,
Phú Nhuận,
Thành phố
520,00
4 Ghế gổ, nệm: 80 cái x Hồ Chí
0
41,600,00 Minh quyết
0 định
Đế lót ly bằng Giá do Siêu
3,65
5 gổ (hiệu: Cty 240 cái x 876,00 thị Co.op
0
Chân Minh): 0 Mart Gò
Gạt tàn thuốc Vấp,
19,30
6 bằng gốm 40 cái x 772,00 tp.HCM
0
(TA58): 0 cung cấp.
7 Mâm Inox bưng 5 cái x 10,90 54,50
nước cho nhân 0 0

22
viên (304-
36cm):
Ly nhỏ uống trà
đá cho khách 5,50
8 240 ly x
(Lucky LG-36- 0 1,320,00
213, 75ml): 0
Ly uống cà phê
đá (Ocean 11,40
9 132 ly x
Nyork B07811, 0 1,504,80
320ml): 0
Ly uống cà phê
sữa đá (Ocean 16,20
10 36 ly x
Water B00412, 0 583,20
350ml): 0
Ly uống cam
vắt, uống sinh tố
10,60
11 (Ocean 24 ly x
0
Pils.B00910, 254,40
300ml): 0
Ly uống Lipton,
đá chanh, đá me,
7,20
12 đá chanh, … (Ly 48 ly x
0
ống cao LG-32, 345,60
370.5ml): 0
Muổng cà phê
4,80
13 đá và cà phê sữa 168 cái x 806,40
0
bằng Inox: 0

Cây khuấy 1,20 86,40


14 72 cái x
nước (cam vắt, 0 0

23
Lipton, nước
khác, ...):
Bình thủy tinh
lớn châm trà đá 63,00
15 5 cái x
(LUMINARC, 0 315,00
1,3 lít): 0
Phin lớn pha cà 60,00 120,00
16 2 cái x
phê bằng Inox: 0 0
Tấm lượt pha cà 25,00 50,00
17 2 cái x
phê: 0 0
Nồi lớn nấu 500,00 500,00
18 1 cái x
nước sôi: 0 0
Bình chứa cà 120,00 120,00
19 1 cái x
phê pha sẳn: 0 0
Giá dự trù.
Kệ lớn đựng ly 600,00 1,200,00
20 2 cái x
bằng Inox: 0 0
Các loại chai, lọ
khác đựng một
số thứ khác 1,000,00
21 1 bộ x
(đường, muối, 0
chanh muối, 1,000,00
…): 0

24
Giá Công
Ty Tnhh
Xnk Chai
Lọ Toàn

Dù gổ lớn che 1,490,00 Cầu - 170N


22 16 cái x Nơ Trang
nắng thời trang: 0
Long,
Phường 12,
Bình Thạnh,
Thành phố
Hồ Chí
23,840,00 Minh quyết
0 định
Dàn Amply Giá do
(hiệu Pioneer ACONATIC
8,290,00
23 VSX-817-S, 1 cái x TV made in
0
công suất 8,290,00 Thailand
360W): 0
Đầu đĩa đa 1,900,00 1,900,00
24 1 cái x
năng: 0 0
Tivi 40 inch 9,990,00 9,990,00
25 1 cái x
(hiệu TCL): 0 0
Tivi 32 inch 5,990,00 17,970,00
26 3 cái x
(hiệu TCL): 0 0
27 Máy quay sinh 2 cái x 950,00 1,900,00
tố (SANYO): 0 0

25
Tủ đông đá, để
kem, trái cây
8,500,00
28 dừa lạnh, yaourt, 1 cái x
0
đồ dùng lạnh 8,500,00
khác: 0
Dàn loa (Mỹ, 3,500,00 7,000,00
29 2 cặp x
500W/cặp): 0 0

Giá do TH
Cáp truyền 600,00 Blue Sky,
30 1 bộ x
Quốc tế: 0 600,00 đ.30/04,
0 TP.CT.

Giá do
Tiền lắp đặt
1,500,00 VNPT Gò
31 Internet + Bộ 1 bộ x
0 1,500,00 Vấp, HCM
phát sóng Wifi:
0 cung cấp.
Điện, đèn,
32 1 bộ x 35,000,000 Giá dự trù.
nước, tiền công: 35,000,000
Đồng phục 400,00 9,600,00
33 24 bộ x Giá dự trù.
nhân viên: 0 0

Máy tính tiền


Giá do trang
điện tử CASIO 6,970,00
34 1 cái x wed:
TK-T200 (có két 0
6,970,00 vatgia.com
tiền):
0 cung cấp.

26
Máy vi tính
phục vụ thống Giá máy vi
35 1 cái x 10,000,000
kê, kế toán, lưu tính Laptop
nhạc: 10,000,000 loại thường.
01 tủ quầy bar
4,000,00
36 tính tiền và để 1 bộ x 4,000,00 Giá dự trù.
0
dàn nhạc: 0
Trang trí nội
thất, sửa chữa
37 1 lần x 301,981,700 Giá dự trù.
quán, trang trí
cây cảnh: 301,981,700
Chi phí tiền
công thiết kế 35,00
38 800 m2 x Giá dự trù.
khung cảnh 0 28,000,00
quán: 0
Chi phí bảng 20,000,00 20,000,00
39 1 bộ x Giá dự trù.
hiệu, hộp đèn: 0 0
Chi phí PANO 1,500,00 4,500,00
40 3 tấm x Giá dự trù.
vải quảng cáo: 0 0
Chi phí đặt cọc
thán 30,000,00
41 02 tháng thuê 2 x 60,000,00 Giá dự trù.
g 0
mặt bằng: 0
Chi phí hổ trợ
bồi thường xây 60,000,00
42 1 lần x Giá dự trù.
dựng cho chủ 0 60,000,00
đất: 0
749,450,00
TỔNG CỘNG 0

27
Bảng 4.2: Trang thiết bị đầu tư ban đầu của quán café Night Light

2.2. Nguyên vật liệu đầu tư ban đầu

Đơn ví tính: Đồng

Gh
Số i
ST lượn ĐV ch
T Nguyên liệu g T   Giá Thành tiền ú


150, 9,000,0
1 Café rang xay 60 kg x a
000 00
dự
trù


35, 350,
2 Cam 10 kg x a
000 000
dự
trù

Gi
5, 100,
3 Dừa xiêm 20 trái x á
000 000
dự
trù.
4 Chanh 5 kg 3, 15,
x 000 000 Gi
á
dự

28
trù.

Gi
9, 135,
5 Đá 15 túi x á
000 000
dự
trù.

Gi
300, 1,500,0
6 Trà búp 5 kg x á
000 00
dự
trù.

Các loại hương liệu, Gi


100, 500,
7 gia vị,...(đường, 5 kg x á
000 000
muối,chocolate,…) dự
trù.

Gi
30, 300,
8 Bơ 10 kg x á
000 000
dự
trù.

Gi
120, 1,200,0
9 Dâu 10 kg x á
000 00
dự
trù.
10 chanh dây 10 kg 7, 70,
x 000 000 Gi
á

29
dự
trù.

Gi
900, 4,500,0
11 Mật ong 5 lít x á
000 00
dự
trù.

Gi
50, 250,
12 Cacao 5 hũ x á
000 000
dự
trù.

Gi
10, 50,
13 Bí đao 5 kg x á
000 000
dự
trù.

Gi
thù 200, 400,
14 Sting dâu 2 x á
ng 000 000
dự
trù.

Gi
thù 200, 400,
15 Pepsi 2 x á
ng 000 000
dự
trù.
16 Coca 2 thù 200, 400,
ng x 000 000 Gi

30
á
dự
trù.

Gi
3, 15,
17 Trái thơm 5 kg x á
000 000
dự
trù.

Gi
25, 75,
18 Cà rốt 3 kg x á
000 000
dự
trù.

Gi
40, 120,
19 Cà chua 3 kg x á
000 000
dự
trù.

Gi
thù 25, 50,
20 Sữa bịch 2 x á
ng 000 000
dự
trù.

Gi
30, 120,
21 Sữa lon 4 lon x á
000 000
dự
trù.

31
Bảng 4.3: Nguyên vật liệu đầu tư ban đầu của quán café Night Light

2.3. Mô hình xây dựng


Quán cafe gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.

- Tầng trệt: giữ xe


- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng có
nhu cầu xem truyền hình, đá bóng.
- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
- Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát. Từ đó có thể
ngắm cảnh nhộn nhịp thành phố

2.4. Địa điểm xây dựng


Quán tọa lạc tại số 344 đường Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp. Là
nơi tập trung dân cư đông đúc, cách Đại học Công nghiệp khoảng 2km. Xung
quanh đó có rất nhiều công ty. Cafe Night Light tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với
cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách
biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích
sự yên tĩnh và thư giãn, đặc biệt là sân thượng thì sẽ cảm nhận được sự mới lạ
trong cảm giác thưởng thức cafe ở đây

III. Hoạch định tài chính

3.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu


Đơn vị tính: đồng

TỔNG CỘNG: 769.900.000

Cp đầu tư trang thiết bị 749.900.000

32
cp đầu tư nguyên vật liệu 20.000.000

Tỷ lệ tài trợ ngân hàng: 22%

Vay NH: 169.900.000

Vốn tự có: 600.000.000


Stt Số tiền hùn vốn   Thành tiền
1 Bùi Đặng Toán = 100.000.000
2 Nguyễn Lê Kim Ngọc = 100.000.000
3 Nguyễn Thị Tiền Giang = 100.000.000
4 Huỳnh Ý Như = 100.000.000
5 Phạm Thanh Nghĩa = 100.000.000
6 Trần Tuyết Trang = 100.000.000
  TỔNG CỘNG: 600.000.000

Bảng 4.4: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

3.2. Hoạt động kinh doanh


Đơn vị tính: Đồng

6
Số lượng bàn: 0 Bàn

Tổng số ly/bàn/ngày: 2 ly/bàn/ngày


1
Giờ hoạt động/ngày: 0 tiếng/ngày
1.20
Tổng số ly bán/ngày: 0 ly/ngày
Số lượng bán bình quân: 48 ly/ngày

33
0
18.00
Giá bán bình quân/ly: 0 đ/ly
8.640.00
Doanh thu bình quân/ngày: 0 đ/ngày
1
Số lượng nhân viên quán: 4 người
3.928.57
Lương bình quân: 1 đ/người/tháng
Tổng lương quỹ lương/tháng: 55.000.000 đ/tháng
Lương bình quân/ngày: 1.833.333 đ/ngày
Lương tính trên 01 ly nước: 3.819 đ/ly/ngày
     
Chi phí điện cho quán: 3.000.000 đ/tháng
20
Chi phí điện/ly nước: 8 đ/ly/ngày
Tiền ăn cho nhân viên: 8.750 đ/người/buổi
29
Chi phí ăn cho nhân viên: 2 đ/ly/ngày
Chi phí nước sạch cho quán: 1.500.000 đ/tháng
10
Chi phí điện/ly nước: 4 đ/ly/ngày
     
Giá thuê mặt bằng: 30.000.000 đ/tháng
Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 360.000.000 đ/năm
     
Chi phí cho người trực tiếp quản lý: 15.000.000 đ/tháng
Chi phí cho thu ngân, kế toán (1KT, 1TN): 10.000.000 đ/tháng/người
Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách: 4.000.00 đ/tháng

34
0
Chi phí quản lý cho 01 năm: 300.000.000 đ/năm
Lãi vay trung hạn: 1,25% Tháng
Lãi vay hàng năm: 15,00% Năm
C/suất bình quân
trong năm đầu
tiên:  
40% tổng số ly/ngày
Nhân viên bàn: 10 người
Nhân viên rửa ly: 2 người
Pha chế: 2 người
Tổng: 14 người
Lương: 40.000.000 đ/tháng
Lương: 7.000.000 đ/tháng
Lương: 8.000.000 đ/tháng
Tổng lương/tháng: 55.000.000 đ/tháng
Lương bình quân: 3.928.571 đ/tháng/người

Bảng 4.5: Tính lương cho nhân viên

35
Đơn vị tính: Đồng

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN CÀ PHÊ 01 NGÀY:

3.8 1.833.3
- Lương nhân viên: đ/ly/ngà đ/ngà
19 33
y y

2
- Điện: đ/ly/ngà 100 đ/ngà
08
y y

2
- Nước: đ/ly/ngà 140 đ/ngà
92
y y

3.0 1.440.0
- Nguyên liệu: đ/ly/ngà đ/ngà
00 00
y y

2
- Tiền ăn nhân viên: đ/ly/ngà 140 đ/ngà
92
y y

1.000.0 1.000.0
- Chi phí mặt bằng: đ/ngày đ/ngà
00 00
y

833.3
- Chi phí quản lý: đ/ngày 833.333 đ/ngà
33
y

- Chi phí lãi vay ngân 70.7


đ/ngày 70.792 đ/ngà
hàng: 92
y
- Thuế: 168.9 đ/ngày 168.935
35 đ/ngà

36
y

5.726.3
TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY: đ/ngà
94
y
8.640.0 đ/
DOANH THU NGÀY ĐẠT: 40%
00 ngày

2.913.6
LỢI NHUẬN ĐẠT/NGÀY: = đ/ngà
06
y

87.408.1
LỢI NHUẬN ĐẠT/THÁNG: = đ/ngà
86
y

1.048.898.2
LỢI NHUẬN ĐẠT/NĂM: = đ/ngà
28
y
Tỷ suất LN/Dthu/ngày: 33.7%

Bảng 4.6: Tổng chi phí hoạt động

3.3. Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án

3.3.1. Thông số đầu vào của dự án


Đơn vị tính: Đồng

NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU


I. TƯ Giá trị (đồng) Tỷ trọng
1 Tổng vốn đầu tư 769.900.00 100%

37
0
749.900.00
- Chi phí xây lắp 0 97%
20.000.00
- Chi phí nguyên vật liệu 0 2.60%
- Chi phí KTCB khác 0 0.00%

- Dự phòng chi - 0.00%


769.900.00
2 Nguồn vốn đầu tư 0 100%
600.000.00
- Vốn tự có 0 77.90%
- Vốn vay TCTD khác 0 0.00%
169.900.00
- Vốn vay VIB 0 22.10%
3 Khả năng tăng giảm vốn đầu tư 0%  
4 Nhu cầu vốn lưu động 5% Doanh thu
Nhu cầu
- Vốn tự có 100% VLĐ
Nhu cầu
- Vốn vay TCTD 0% VLĐ
Nhu cầu
- Vốn vay VIB 0% VLĐ
5 Kế hoạch giải ngân    

5.
1 Năm thứ nhất 769.900.000 đồng
600.000.00
- Vốn tự có 0 đồng

38
- Vốn vay TCTD khác 0 đồng
169.900.00
- Vốn vay VIB 0 đồng
5.
2 Năm thứ hai 0 đồng
- Vốn tự có 0 đồng
- Vốn vay TCTD khác 0 đồng
- Vốn vay VIB 0 đồng
500.000.00
6 Gía trị thanh lý năm thứ 5 0 đồng

- Gía trị thanh lý 500.000.000 đồng

Nhóm thông số về chế độ thuế, chi


II. phí sử dụng vốn    
1 Thuế TNDN 28% /năm
2 Lãi vay vốn    

- Lãi vay trung dài hạn huy động khác 0,0% /năm

- Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng 0,15% /năm
- Lãi vay VLĐ    
  TCTD khác 0,00% /năm
  VIB 0.00% /năm
- Tỷ suất LN/VCSH 25% /năm
3 Lãi suất chiết khấu 19,5% /năm

4 Thời gian trả nợ trung dài hạn    


- Nguồn vay huy động khác: 0 /năm
- Vay ngân hàng: 3 /năm

39
5 Hình thức trả nợ trung dài hạn 1  
Trả nợ gốc bình quân, lãi giảm dần
  theo số dư 1  
  Trả nợ gốc + lãi bình quân 2  
  Trả nợ gốc theo tỷ lệ % 3  

6 Nguồn trả nợ vốn vay hàng năm    


  - KHCB 0%  
  - LNST 45%  
       

Nhóm thông số KTKT, khai thác


III dự án    
ly
1 Công suất thiết kế 432 nước/năm

2 Mức huy động Công suất thiết kế    


- Năm đầu tiên sau đầu tư 40% CSTK
Năm thứ 2 tăng CSTK so với năm đầu Năm đầu
- tiên 25% tiên
Các năm sau, tăng CSTK so với năm
- trước 10% Năm trước
3 Khả năng tiêu thụ SP 100%  
4 Giá bán sản phẩm 18 đ/ly
  - Thay đổi giá bán 10% sau mỗi năm
5 Chi phí    
5.1 Biến phí    
- Nguyên vật liệu 3 đ/ly
  Thay đổi CP NV L 0%  

40
- Điện 208 đ/ly
- Nước 104 đ/ly
- Lương 3.819 đ/ly
- BHYT+PL+BHXH 0% Lương
- CP quản lý 0 đ/ly
- CP bán hàng 0 đ/ly
Chi phí khác (ăn trưa, chiều cho nhân
- viên): 292 đ/ly
5.2 Định phí    
300.000.00
- CP quản lý 0 đ/năm
- CP bán hàng 0 đ/năm
360.000.00
- CP thuê mặt bằng 0 đ/năm
CP khác (quan hệ, quà biếu, tiếp 12.000.00
- khách): 0 đ/năm

CPKH TSCĐ (theo phương pháp


6 đường thẳng)    
- Xây lắp 0 Năm
- Thiết bị 0 Năm
- CP khác 0 Năm

Bảng 4.7: Thông số đầu vào của dự án

3.3.2. Thông số độ nhạy của dự án.

Chỉ tiêu Gía bán

41
0% -5% -15% -20% -25% -30%
NPV 7.648.100.35 3.988.088.11 2.083.821.30 1.131.742.90 198.993.370 (662.730.236
5 2 5 9 )
IRR 201% 165% 136% 116% 4% 0
ROE 237% 198% 168% 148% 3% 0
Tỷ số 21.91 15.43 11.49 9.63 7.59 5.46
khả năng
trả nợ

Tỷ suất 37% 22% 9% -1% -14% -28%


LN/DT
Tỷ suất 436% 185% 57% -7% -69% -126%
LN/VCS
H
Tỷ suất 340% 144% 44% -6% -54% -98%
LN/VĐT

Thời 2 2 3 4 5 5
gian trả
nợ thực
tế VIB
Số năm 0 0 0 0 1 1
bổ sung
nguồn
trả nợ

Bảng 4.8: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Như vậy, dựa trên bảng giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án thì có
thể thấy, khi giá bán thay đổi xuống -25% thì các chỉ số như NPV, IRR, ROE tạm
chấp nhận được, vẫn dương. Tuy nhiên tỷ suất LN/DT, tỷ suất LN/VCSH, tỷ suất
LN/VĐT đều âm, thời gian trả nợ thực tế cũng tăng lên thành 5 năm và số năm bổ

42
sung nguồn trả nợ cũng tăng theo, do đó ở mức giá bán -25% này, nhà đầu tư nên
cân nhắc. Khoảng hợp lý nhất là giá bán cao hơn -15%

Chỉ tiêu Chi phí NVL


0% 10% 15% 20% 25% 30%
NPV 7.648.100.35 7.458.189.67 7.363.234.33 7.268.278.99 7.173.323.653 7.078.368.3
5 4 4 3 12
IRR 201% 196% 194% 191% 189% 186%
ROE 237% 231% 228% 225% 222% 219%
Tỷ số 21.91 21.32 21.02 20.73 20.43 20.13
khả năng
trả nợ

Tỷ suất 37% 36% 36% 35% 35% 34%


LN/DT
Tỷ suất 436% 425% 419% 414% 408% 402%
LN/VCS
H
Tỷ suất 340% 331% 327% 322% 318% 314%
LN/VĐT

Thời 2 2 2 2 2 2
gian trả
nợ thực
tế VIB

43
Số năm 0 0 0 0 0 0
bổ sung
nguồn
trả nợ

Bảng 4.9: Sự thay đổi chi phí NVL ảnh hưởng đến hiệu quả dự án

Dựa trên bảng thay đổi chi phí NVL ảnh hưởng đến hiệu quả dự án, ta có thể thấy
rằng các kết quả đều cho ra kết quả tốt, nhà đầu tư nên tập trung đầu tư vào, ở múc tốt
nhất 0%

44
Chỉ tiêu Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên
35% 30% 25% 20% 15% 10%
NPV 7.648.100.35 6.336.218.01 5.632.783.41 4.929.348.81 4.225.914.216 3.522.479.6
5 7 6 6 15
IRR 201% 164% 144% 124% 106% 89%
ROE 237% 191% 165% 141% 119% 98%
Tỷ số 21.91 17.77 15.5 13.24 10.97 8.70
khả năng
trả nợ

Tỷ suất 37% 35% 34% 33% 31% 29%


LN/DT
Tỷ suất 436% 360% 320% 281% 241% 201%
LN/VCS
H
Tỷ suất 340% 281% 250% 219% 188% 157%
LN/VĐT

Thời 2 2 2 3 3 3
gian trả
nợ thực
tế VIB

Số năm 0 1 1 1 1 1
bổ sung
nguồn
trả nợ

45
Bảng 4.10: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả của dự
án
Dựa vào bảng khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả
của dự án, ta có thể thấy được các chỉ số mang lại từ 10% đến 35% đều tốt. Do đó, đây
cũng là một khoảng nhà đầu tư nên yên tâm

Chỉ tiêu Khả năng tiêu thụ sản phẩm


100% 90% 85% 75% 70% 65%
NPV 7.648.100.35 6.253.079.09 5.541.250.60 4.073.359.52 3.339.413.982 2.605.468.4
5 3 0 1 43
IRR 201% 170% 154% 118% 100% 83%
ROE 237% 199% 179% 135% 114% 93%
Tỷ số 21.91 17.92 15.87 11.57 9.42 7.28
khả năng
trả nợ

Tỷ suất 37% 33% 31% 25% 21% 17%


LN/DT

Tỷ suất 436% 351% 308% 221% 177% 133%


LN/VCS
H
Tỷ suất 340% 274% 240% 172% 138% 104%
LN/VĐT

46
Thời 2 2 2 3 3 4
gian trả
nợ thực
tế VIB

Số năm 0 1 1 1 1 1
bổ sung
nguồn
trả nợ

Bảng 4.11: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án

Dựa vào bảng khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án, ta
có thể thấy được ở các mức từ 100% đến 65% đều cho ra kết quả tốt cho dự án

Sự thay Sự thay đổi giá bán


đổi giá 7.648.100.35 -15% -20%
-25% -28% -30%
NVL 5
5% 1.981.797.52 1.022.160.45 (780.283.72
81.439.884 (447.568.793)
4 4 2)
10% 1.879.773.74 912.577.999 (897.837.20
(36.113.602) (565.122.278)
2 8)
15% 1.777.749.96 802.995.545 (153.667.088 (1.015.390.6
(682.675.764)
0 ) 94)
20% 1.675.726.17 693.413.090 (271.220.573 (1.132.944.1
(800.229.250)
9 ) 79)
25% 1.573.702.39 577.631.773 (338.774.059 (1.256.213.6
(917.782.736)
7 ) 47)

47
Bảng 4.12: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV

Dựa vào bảng sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến
chỉ tiêu NPV, ta có thể thấy dự án nên bắt đầu tại giá NVL -5% và mức đổi giá
bán -25%, nếu cả mức ở trên đều giảm sâu thêm thì dự án sẽ cho ra kết quả NPV
đều âm, do đó nhà đầu tư cần lưu ý

Sự thay Sự thay đổi giá bán


đổi giá 2 -5% -10% -15% -20% -25%
NVL 5% 2 2 3 4 5
10% 2 2 3 4 5
15% 2 2 3 4 5
20% 2 2 3 4 5
25% 2 2 3 5 6

Bảng 4.13: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến thời gian trả
nợ

Như vậy, dựa trên bảng sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến
thời gian trả nợ thì ta có thể thấy tại ở mức -10% thay đổi giá bán trở lại và 25% thay đổi
giá NVL trở lại thì cho ra kết quả số năm trả nợ cho dự án hợp lý nhất

Khả Sự thay đổi giá bán


năng tiêu 7.648.100.35
-5% -10% -15% -20% -25%
thụ sản 5
phẩm 3.473.578.09 2.523.744.63 1.642.314.43 712.466.603 (202.571.40
95%
3 2 9 4)
2.959.068.07 2.059.225.84 1.194.673.15 265.629.071 (604.136.17
90%
4 8 5 8)
85% 2.430.240.19 1.580.389.20 710.996.605 (198.573.857) (1.046.375.9

48
3 2 13)
1.879.295.26 1.079.435.51 179.554.832 (708.773.996) (1.521.529.6
80%
6 0 06)
1.328.350.33 540.119.790 (387.150.282 (1.234.724.914 (1.996.683.2
75%
9 ) ) 99)

Bảng 4.14: Sự thay đổi giá và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu
NPV

Dựa trên bảng sự thay đổi giá và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến
chỉ tiêu NPV, ta thấy tại mức thay đổi giá bán -20% trở về trước và khả năng tiêu
thụ 90% trở về trước cho ra kết quả NPV dương. Nếu giảm sâu thêm sẽ khiến cho
NPV âm

Khả Sự thay đổi giá bán


năng tiêu 2 -5% -10% -15% -20% -25%
thụ sản 95% 2 2 3 4 6
phẩm 90% 2 2 4 6 6
85% 2 3 6 6 6
80% 3 6 6 6 6
75% 4 6 6 6 6

Bảng 4.15: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời
gian trả nợ
Dựa vào bảng sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng
đến thời gian trả nợ, ta thấy tại mức sự thay đổi giá -10% và khả năng tiêu thụ sản
phẩm 90% thì cho ra kết quả hợp lý nhất

3.3.3. Kết quả kinh doanh của công ty


Đơn vị tính: Đồng

49
Hình 4.1: Kết quả kinh doanh của quán café Night Light

Dựa vào hình 4.1, ta có thể thấy doanh thu của quán tăng trưởng theo từng
năm. Về tổng chi phí, biến phí chiếm phần lớn và tăng theo từng năm trong tổng
chi phí, trong đó tiền lương chiếm tỷ trọng lớn nhất. Về điểm hòa vốn của dự án
khá tốt, công suất hòa vốn đạt 33,03%, doanh thu hòa vốn bình quân đạt
1.742.076.148 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của dự án đạt 37%, tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt 436%, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư đạt

50
340%. Thời gian hoàn vốn của dự án khá ngắn, ước tính 1 năm trên tổng số 5 năm
hoạt động

3.3.4. Kế hoạch trả nợ vốn vay


ST Chỉ Lãi
Ân hạn Năm
T tiêu suất
      -1 O 1 2 3 4 5
Dư    
nợ 169.900.0 169.900.0 169.900.0 113.266.6 56.633.3
1  
đầu 00 00 00 67 33
kỳ
Vay
TCT 0,00
-
D % - - - - - - -
khác

Vay 0,20 169.900.0 169.900.0 169.900.0 113.266.6 56.633.3    


-
VIB % 00 00 00 67 33
Trả    
nợ
56.633.33 56.633.33 56.633.3
2 gốc  
- - 3 3 33
tron
g kỳ
Vay
TCT
   
D - - - - - - -
khác
   
Vay 56.633.33 56.633.33 56.633.3
   
VIB - - 3 3 33

a Trả   56.633.33 56.633.33 56.633.3    


nợ - - 3 3 33
gốc

51
bình
quân
Vay
TCT
-  
D - - - - - - -
khác

Vay 56.633.33 56.633.33 56.633.3    


-  
VIB - - 3 3 33
Dư    
nợ 169.900.0 169.900.0 113.266.6 56.633.33
3  
cuối 00 00 67 3 -
kỳ
Vay
TCT
-  
D - - - - - - -
khác

Vay 169.900.0 169.900.0 113.266.6 56.633.33


-  
VIB 00 00 67 3 - - -
Trả    
lãi
4 vay   254.850 254.850 254.850 169.900 84.950
tron
g kỳ
Vay
TCT
-  
D - - - - - - -
khác
Vay    
-   254.850 254.850 254.850 169.900 84.950
VIB

52
Tổng    
nợ 56.888.18 56.803.23 56.718.2
5   254.850 254.850
phải 3 3 83
trả

Trả    
nợ
56.633.33 56.633.33 56.633.3
- gốc  
- - 3 3 33
trong
kỳ
Trả    
lãi
- vay   254.850 254.850 254.850 169.900 84.950
trong
kỳ

Bảng 4.16: Kế hoạch vốn vay và trả nợ của quán café Night Light

3.3.5. Số tiền phải trả ngân hàng bình quân/tháng


Đơn vị tính: Đồng

  Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3


Gốc trả/tháng: 4.719.444 4.719.444 4.719.444
Lãi trả/tháng: 21.238 14.158 7.079
Số tiền trả/tháng: 4.740.682 4.733.603 4.726.524

Bảng 4.17: Số tiền phải trả ngân hàng bình quân/tháng

3.3.6. Kế hoạch khấu hao cơ bản


Đơn vị tính: Đồng

53
Th Mức trích KHCB hàng năm
ời
Kho Nguyên
ST gia
ản giá
T n 1 2 3 4 5
mục (GTCL)
K
H
Gía
trị
TSC 749.900. 599.920. 449.940. 299.960. 149.980.
1    
Đ 000 000 000 000 000
đầu
kỳ
Xây 749.900.
- 5          
lắp 000
Thiết
-              
bị
Gía
trị
khấu 149.980. 149.980. 149.980. 149.980. 149.980.
2    
hao 000 000 000 000 000
trong
kỳ
Luỹ
kế
KH
149.980. 299.960. 449.940. 599.920. 749.900.
3 CB    
000 000 000 000 000
trích
hàng
năm
4 Giá   749.900. 599.920. 449.940. 299.960. 149.980.
trị 000 000 000 000 000 0
TSC
Đ
còn

54
lại

Bảng 4.18: Kế hoạch khấu hao cơ bản

55
3.3.7. Chỉ tiêu hiệu quả dự án
Đơn vị tính: Đồng

Hình 4.2: Chỉ tiêu hiệu quả dự án

Qua hình 4.2, ta có thể thấy được các chỉ tiêu đánh giá của dự án đều ở mức
tốt. NPV > 0, đạt giá trị lớn hầu hết ở các quan điểm. IRR và ROE đều ở mức cao,
cho thấy được dự án này hiệu quả về mặt tài chính. Về các chỉ số trả nợ cũng đều

56
tốt, hệ số DSCR trung bình đạt 21.91, thời gian trả nợ thực tế của dự án cũng hợp
lý, ở mức 2 năm

3.3.8. Hiệu quả đầu tư dự án


Đơn vị tính: Đồng

Hình 4.3: Hiệu quả đầu tư dự án

Qua hình 4.3, ta có thể thấy các khoản mục lớn như công suất hoạt động,
doanh số bán hàng đều tăng cao. Tỷ suất lợi nhuận còn lại trên vốn tự có ban đầu
trên tháng tại năm thứ 5 ước đạt 89%

3.4. Nhận xét sơ bộ tài chính


Dự án của nhóm khả thi, có tính hiệu quả cao vì dòng tiền qua các năm đều
tăng mạnh. Với tổng vốn đầu tư ban đầu là 769.900.000, qua 5 năm kinh doanh
doanh thu tăng rất nhiều. Như vậy dự án đầu tư này rất có tiềm năng, qua bảng

57
hiệu quả đầu tư cho thấy doanh thu sau 5 năm tăng hơn 18 lần so với vốn đầu tư
ban đầu.

Thời gian hoàn vốn của dự án là 1,36 năm

Năm 0: -769.900.000

Năm 1: -769.900.000 + 287.995.044 = -481.904.956

Năm 2: -481.904.956 + 1.816.086.752 = 1.334.181.796

Thời gian hoàn vốn = 1+(481.904.956/1.334.181.796) = 1,36 năm

3.5. Những rủi ro có thể gặp phải

3.5.1. Rủi ro
- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình
hình
- Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự
nhiên(mất mùa ,nạn dịch,..)
- Hàng bị hư hại trong vận chuyển, lưu kho

3.5.2. Một số biện pháp khắc phục


- Bám sát các nguồn thông tin có liên quan
- Theo dõi tình hình hình kinh doanh cafe trong vùng
- Kiểm soát hạn chế tổn thất nếu có xảy ra
- Tài trợ rủi ro
- Hạn chế rủi ro hoạt động

58
- Khả năng tạo việc làm: Những nhân viên tại quán ưu tiên tuyển dụng
các bạn sinh viên, nhiều bạn sinh viên có những hoàn cảnh khó khăn, các
bạn ở tỉnh lẻ lên Thành phố để học tập, việc mở quán café này mở thêm cơ
hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài giờ học. Các bạn
có thể vừa có tiền trang trải cho chi phí sinh hoạt, vừa tích lũy được kinh
nghiệm sống cho bản thân và công việc sau này
- Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có: Khi đến với café, nó có thể
giúp bạn quên đi những lo toan, bộn bề của cuộc sống để đắm chìm với
những giọt café hương thơm, những giai điệu nhạc, giúp bạn có thể giữ cho
tâm hồn được thoải mái, nhẹ nhàng hơn
- Lợi ích kinh tế: Mang lại thu nhập cho chủ đầu tư, mang lại nguồn
thuế cho đất nước, lợi ích kinh tế đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng
năm

59
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá dự án thành lập “Cafe NIGH
LIGHT” có tính khả thi. Với những chính sách hoạt động với phương châm “Cafe
sạch – Cuộc sống sạch” sẽ góp phần hỗ trợ tích cực trong việc phát triển ngành
nghề nói chung và tìm kiếm được lợi nhuận cho chủ đầu tư nói riêng.

Tuy nhiên khi đi vào hoạt động, cửa hàng cần phải có những yếu tố cơ bản
để quá trình hoạt động diễn ra thuận lợi:

- Khi cửa hàng đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả
năng thanh toán của khách hàng
- Chủ cửa hàng nên kiểm tra giám sát chặt chẽ quá trình bán
- Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và tình hình thị
trường và các sự kiện có liên quan
- Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
nhân viên, phát huy tinh làm việc nhiệt tình của họ.
- Về phía nhà nước cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc vay vốn.

60
PHỤ LỤC

Bảng 3.1: Menu của quán cà phê Night light...........................................11

Bảng 3.2: Tiêu chí xếp loại phân khúc khách hàng..................................13

Bảng 3.3: Phân tích ma trận SWOT...........................................................19

Bảng 4.1: Lương nhân viên quán café Night Light..................................22

Bảng 4.2: Trang thiết bị đầu tư ban đầu của quán café Night Light......27

Bảng 4.3: Nguyên vật liệu đầu tư ban đầu của quán café Night Light...29

Bảng 4.4: Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu................................31

Bảng 4.5: Tính lương cho nhân viên.........................................................33

Bảng 4.6: Tổng chi phí hoạt động..............................................................34

Bảng 4.7: Thông số đầu vào của dự án.....................................................38

Bảng 4.8: Sự thay đổi giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.........39

Bảng 4.9: Sự thay đổi chi phí NVL ảnh hưởng đến hiệu quả dự án.......40

Bảng 4.10: Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu
quả của dự án..............................................................................................41

Bảng 4.11: Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự
án.................................................................................................................42

Bảng 4.12: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến chỉ
tiêu NPV......................................................................................................43

Bảng 4.13: Sự thay đổi giá bán và chi phí nguyên liệu ảnh hưởng đến
thời gian trả nợ...........................................................................................43

Bảng 4.14: Sự thay đổi giá và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng
đến chỉ tiêu NPV.........................................................................................44

Bảng 4.15: Sự thay đổi giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh
hưởng đến thời gian trả nợ........................................................................45

61
Bảng 4.17: Số tiền phải trả ngân hàng bình quân/tháng.........................48

Bảng 4.18: Kế hoạch khấu hao cơ bản......................................................49

62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Trangtriquancafe”, Các bước lập dự án kinh doanh quán café, 2020
https://www.sapo.vn/blog/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-cafe
2. “Thương Nguyễn”, Các bước lập kế hoạch kinh doanh quán café thu hút
khách cần biết, Sapo 2022
https://www.sapo.vn/blog/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-cafe
3. “Phongcachmoc”, Quy trình thiết kế thi công quán cafe trọn gói, 2020
https://phongcachmoc.vn/thiet-ke-thi-cong/quan-cafe
4. “Tiểu Gu”, Lợi thế vị trí của dự án thành phố cafe, vnexpress.net 2021
https://vnexpress.net/loi-the-vi-tri-cua-du-an-thanh-pho-ca-phe-
4260570.html
5. “Th.S Đinh Thùy Dung”, Luật kinh doanh là gì, luật kinh doanh có
giống với luật kinh tế, luatduonggia 2022
https://luatduonggia.vn/luat-kinh-doanh-la-gi-luat-kinh-doanh-va-luat-
kinh-te-co-giong-nhau-khong/
6. “Đảng bộ Quận Gò Vấp”, Giới thiệu quận Gò Vấp, hcmcpv.org 2018
https://www.hcmcpv.org.vn/cap-uy-chi-tiet/quan-go-vap/gioi-thieu-
quan-go-vap-1491378725#:~:text=Tr%C3%AAn
%20%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng%20%C4%91%C3%B4%20th
%E1%BB%8B%20ho%C3%A1,Nai%2C%20T%C3%A2y%20Ninh...

63

You might also like