Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung
2
Phần 1.
3
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
1. Giới thiệu
BĐS là thành phần tài sản lớn nhất trong của
cải xã hội.
BĐS có vai trò chủ đạo đối với điều kiện kinh tế
của các cá nhân, gia đình và công ty.
BĐS có thể tác động lâu dài đến khả năng đầu
tư của một gia đình đến giáo dục, chăm sóc
sức khỏe và các nhu cầu quan trọng khác.
BĐS có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến của
cải của ngành kinh doanh và năng lực tăng
trưởng của nó. 4
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
1. Giới thiệu
BĐS chiếm khoảng xấp xỉ một nửa tổng của
cải kinh tế trên toàn thế giới.
BĐS như là biểu tượng của sức mạnh, tính
bền vững và độc lập của một quốc gia.
Các quyết định liên quan đến BĐS là hết
sức quan trọng.
Các quyết định đúng đắn: mang lại lợi ích
lớn hơn, của cải nhiều hơn và các chọn lựa
tốt hơn cho cuộc sống.
5
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
6
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
7
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
9
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
12
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
13
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
14
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
16
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
20
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
Tiềm năng thị trường Bất động sản của
Việt Nam
• TP.HCM có khoảng 6 triệu cư dân và khoảng 3
triệu người từ nơi khác đến làm ăn sinh sống.
• Thủ đô Hà Nội là 4 triệu cư dân và 2 triệu người
nhập cư.
• Diện tích nhà ở trung bình cho một người tại
TP.HCM là 10m2, tại Hà Nội là 7m2, mức bình
quân của khu vực là 15m2/người
• Việt Nam còn thiếu hàng chục triệu m2 nhà ở, đây
là tiềm năng để thị trường BĐS của Việt Nam
21
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
Tiềm năng thị trường Bất động sản của Việt Nam
ĐVT: tỷ đồng; %
TT Tên chỉ tiêu 2005 2007
1 Giá trị sản xuất 52.470 70.180
2 Tỷ trọng đối với nền kinh tế 2,67 2,44
3 Giá trị gia tăng 33.635 43.509
4 Giá trị gia tăng so GDP 4,0 3,8
5 Vốn đầu tư 35.705 67.427
6 Tỷ trọng vốn đầu tư trong nền 10,41 12,86
kinh tế
Nguồn: Viện Quản lý Kinh tế TW, 2010 22
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
Dư nợ cho vay Bất động sản của Việt Nam
Đầu tháng 4/2008:
• 135.000 tỷ đồng.
Cuối 9/2008:
• 115.500 tỷ đồng, (9,15% tổng dư nợ trên toàn hệ thống).
• TP.Hồ Chí Minh: dư nợ cho vay bất động sản 61.000 tỉ
đồng, chiếm 15% tổng dư nợ cho vay trên địa bàn
Tháng 6/2011: Dư nợ cho vay BĐS đạt 245.000 tỉ đồng, chiếm
10% tổng dư nợ toàn xã hội. Trong đó, nợ xấu BĐS chiếm khoảng
3%, đặc biệt nợ nhóm 5 (nợ có nguy cơ mất vốn) chiếm khoảng
40% tổng số nợ xấu BĐS (Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia,
2011). 23
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
24
Phần 1. Tổng quan về Bất động sản
Năm 2000 Năm 2005 So sánh
Diện tích Diện tích
Stt CHỈ TIÊU (ha) % (ha) % diện tích
26
Phần 2. Thị trường BĐS
27
Phần 2. Thị trường BĐS
28
Phần 2. Thị trường BĐS
29
Phần 2. Thị trường BĐS
2. Cầu BĐS
Cầu bất động sản là tổng số lượng hàng hóa bất
động sản, bao gồm đất đai và công trình xây
dựng gắn liền với đất mà người mua muốn
chiếm hữu theo các mức giá trên thị trường.
30
Phần 2. Thị trường BĐS
2. Cầu BĐS
Điều kiện xuất hiện cầu về bất động sản :
Có sự xuất hiện của nhu cầu tiêu dùng về bất động
sản mà quỹ bất động sản hiện có không trang trải
được;
Có các nguồn lực tài chính để bảo đảm khả năng
thanh toán cho các nhu cầu này để chuyển thành cầu
trên thị trường;
Phải có sự hoạt động của thị trường để cầu gặp cung
và xuất hiện thật sự trên thị trường.
31
Phần 2. Thị trường BĐS
2. Cầu BĐS
Cầu cá nhân, gia đình:
Cầu đất sản xuất nông nghiệp;
Cầu đất ở;
Cầu nhà ở;
Cầu doanh nghiệp, nhà nước:
Cầu văn phòng, trụ sở làm việc;
Cầu đất đai xây dựng cơ sở hạ tầng;
Cầu của các nhà đầu tư.
32
Phần 2. Thị trường BĐS
2. Cầu BĐS
Các yếu tố ảnh hưởng
Dân số;
Tăng trưởng kinh tế;
Thay đổi về nơi cư trú, nơi làm việc;
Thay đổi về việc làm, thu nhập;
Thay đổi công nghệ giá rẻ cầu tăng;
Thay đổi chính sách sử dụng đất của Nhà
nước.
33
Phần 2. Thị trường BĐS
3. Cung BĐS
cung bất động sản là lượng đất đai, và nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất được
cung ứng trên thị trường tại một thời điểm nào
đó theo các mức giá cân bằng trên thị trường.
34
Phần 2. Thị trường BĐS
3. Cung BĐS
Các yếu tố tác động đến cung bất động sản
Nguồn cung đất đai từ Nhà nước
Thay đổi quy hoạch sử dụng đất;
Cung nhà ở cho nhân dân;
Cung cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
Cung đất sản xuất phi nông nghiệp;
Cung từ nhân dân, doanh nghiệp
Đất đai;
Công trình xây dựng;
35
Phần 2. Thị trường BĐS
3. Cung BĐS
Các yếu tố tác động đến cung bất động sản
Tăng trưởng kinh tế
Thị trường vốn
Công nghệ xây dựng
36
Phần 2. Thị trường BĐS
37
Phần 2. Thị trường BĐS
39
Phần 2. Thị trường BĐS
40
Phần 2. Thị trường BĐS
41
Phần 2. Thị trường BĐS
42
Phần 2. Thị trường BĐS
43
Phần 2. Thị trường BĐS
6. Yếu tố hàng hóa của thị trường BĐS
1. Hàng hóa bất động sản (tài sản hữu hình)
đất đai; nhà cửa, công trình, vật kiến trúc gắn liền
với đất đai;
vị trí, địa điểm, kiểu dáng, chất lượng, độ bền, thời
gian sử dụng, công năng sử dụng.
44
Phần 2. Thị trường BĐS
6. Yếu tố hàng hóa của thị trường BĐS
45
Phần 2. Thị trường BĐS
6. Yếu tố hàng hóa của thị trường BĐS
3. Các dịch vụ BĐS
môi giới, định giá, sàn giao dịch, tư vấn, đấu giá, quảng
cáo, quản lý bất động sản
4. Thông tin bất động sản
thông tin liên quan đến các đặc điểm thực thể của bất động
sản;
thông tin khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động
sản;
thông tin về phân vùng, quy hoạch sử dụng đất đai
các hạn chế về sử dụng hoặc xây dựng bất động sản
Thông tin khác
46
Phần 2. Thị trường BĐS
47
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Trần Kim Chung (2010) cho rằng các thể chế thị trường bất
động sản bao gồm
(i) hệ thống các văn bản pháp luật, tức là “luật chơi” của
thị trường;
(ii) các cơ quan nhà nước;
(iii) các nhà đầu tư nói chung;
(iv) người sử dụng bất động sản;
(v) các tổ chức trung gian cung cấp các dịch vụ bất động
sản;
(vi) và các bên hữu quan như các định chế tài chính, hiệp
hội ngành nghề bất động sản. 48
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Nhà nước - tác động tới cung và chi
phí:
Quy định phân vùng, quy định sử dụng đất, thu phí
phát triển đất đai, các luật lệ về xây dựng, chính
sách thuế đất và bất động sản.
Cung cấp cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu, các
đầu mối giao thông (mass transit), các tiện ích xã
hội, trường học, các dịch vụ xã hội và các cơ sở hạ
tầng của cộng đồng.
Đánh thuế thu nhập, trợ cấp nhà ở
49
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Nhà nước - tác động tới cung và chi
phí:
đóng vai trò là người sử dụng bất động sản với quy
mô lớn
ban hành các chính sách sử dụng bất động sản
quản lý và sử dụng trực tiếp nhiều loại hình bất động
sản khác nhau
tạo ra cầu bất động sản và kích thích các khu vực
kinh tế khác tham gia vào thị trường bất động sản.
50
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
51
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Nhà nước - ban hành các văn bản pháp
luật
Bộ Luật dân sự Luật Nhà ở
53
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
54
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
55
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
56
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
57
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
58
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Nhà đầu tư bất động sản:
Nhà đầu tư vào ngành kinh doanh bất động sản:
vừa là người mua vừa là người bán, vai trò người bán
là chủ yếu.
mua những bất động sản bao gồm đất và tài sản gắn
liền với đất, hoặc đất trống để cải tạo, đầu tư nâng cấp
và sau đó chuyển nhượng lại.
hoạt động của các nhà đầu tư bất động sản làm cho
thị trường sôi động và phát triển.
59
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
61
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
Nhà đầu tư bất động sản:
Bao gồm nhà đầu tư vào ngành kinh doanh bất động
sản và vào các ngành kinh tế khác;
Nhà đầu tư vào các ngành kinh tế: vai trò của người
mua; tạo nên cầu đặc biệt trên thị trường nhà xưởng
cũng như thị trường các bất động sản thương mại
như khách sạn, cao ốc văn phòng, trung tâm thương
mại, cửa hàng, v.v.
62
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
63
Phần 2. Thị trường BĐS
7. Các thành phần của thị trường BĐS
65
Phần 2. Thị trường BĐS
Người sử dụng:
Sự cạnh tranh của các người sử dụng về không
gian và địa điểm vật thể;
Các người tham gia chủ yếu: những người chiếm
hữu tiềm năng (sở hữu hoặc thuê).
Cầu bất động sản sinh ra từ nhu cầu của các cá
nhân, tổ chức (đất ở, nhà ở, công trình công cộng,
BĐS thương mại, BĐS công nghiệp, v.v)
66
Phần 2. Thị trường BĐS
T.Trường người sử Quyết định giá trị bất Thị trường vốn
dụng động sản Doanh
Ngân thu
lưu tài GIÁ TRỊ mong
Cung sản muốn Tiết kiệm
Mức giá cho thuê Suất sinh lợi kỳ vọng
Cầu Cơ hội đầu tư
69
Phần 2. Thị trường BĐS
8. Phân loại thị trường BĐS
1. Theo mục đích sử dụng
Thị trường đất sản xuất nông nghiệp
Chủ yếu ở vùng nông thôn
Nhằm tích tụ đất cho sản xuất
Chưa có thông tin, và mang tính địa phương
Thị trường đất ở
Là thị trường có giao dịch mạnh, thường xuyên
gắn liền với quy hoạch phát triển đô thị của khu vực
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội
70
Phần 2. Thị trường BĐS
8. Phân loại thị trường BĐS
79
Phần 3.
80
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
1. Thị trường BĐS là thị trường quan trọng của nền kinh
tế quốc gia.
2. Thị trường huy động vốn cực lớn tại mỗi quốc gia.
3. Thị trường bất động sản phát triển góp phần thúc đẩy
phát triển các mục tiêu kinh tế xã hội.
4. Thị trường bất động sản phát triển góp phần kích thích
các thị trường khác phát triển.
5. Tạo ra nhu cầu về sử dụng lao động lớn.
6. Thị trường bất động sản phát triển góp phần tăng
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
7. Thị trường bất động sản phát triển cũng tạo ra nền
tảng để bình ổn thị trường. 81
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
1. Thị trường BĐS là thị trường quan trọng
của nền kinh tế quốc gia.
quy mô, tính chất và giá trị tài sản trong
nền kinh tế quôc dân
84
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Thị trường bất động sản phát triển góp
phần kích thích các thị trường khác phát
triển.
Thị trường vốn, tín dụng
Thị trường vật liệu xây dựng
THỊ TRƯỜNG Thị trường máy móc thiết bị
BĐS
xây dựng
Thị trường vật liệu nội thất
Thị trường lao động
…
85
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
5. Thị trường bất động sản phát triển tạo ra
nhu cầu sử dụng lao động
86
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
Các cấp độ phát triển của thị trường BĐS
Luật đất đai 93 Nghị định 71, 79 Luật đất đai 2003, NĐ NĐ 79, 81, QĐ 105TTg,
181, Luật Nhà ở, Luật QĐ 35, 45 BTC
Nghị định 97
XD, ND802, Luật
KDBĐS, NĐ 153
87
94
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt Nam
2. Giai đoạn đổi mới
Thời kỳ tập trung hóa (từ 2001 cho đến nay):
Phát triển các chung cư cao tầng, các chung cư
cao cấp, các khu đô thị mới, các khu công nghiệp
tập trung hoặc phân tán;
Hình thành các doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản và các nhà xây dựng tư nhân hoặc cổ
phần.
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, các cá
nhân hoặc ứng vốn từ khách hàng.
95
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
2. Lịch sử phát triển của thị trường BĐS Việt Nam
2. Giai đoạn đổi mới
Thời kỳ tập trung hóa (từ 2001 cho đến nay):
Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
phát triển của các khu công nghiệp.
Hình thành nhiều khu vực đô thị mới và hiện đại.
Thị trường bất động sản bắt đầu liên kết được
với thị trường tiền tệ và thị trường tài chính
Bắt đầu hình thành cấp độ tiền tệ hóa thị trường
bất động sản
96
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
3. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản
Tương ứng với mỗi cấp độ phát triển, thị trường
BĐS thường trải qua 4 giai đoạn như sau:
Giai đoạn phồn vinh: thị trường phát triển sôi động,
có thể gây ra các con sốt về sản phẩm bất động sản.
Giai đoạn bão hòa: thị trường bắt đầu có dấu hiệu
chững lại, các hoạt động giao dịch bắt đầu ngưng trệ.
97
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
3.Chu kỳ dao động của thị trường bất
động sản
Giai đoạn suy thoái: còn gọi là giai đoạn đóng băng,
các hoạt động giao dịch gần như ngưng trệ hoàn
toàn.
Giai đoạn phục hồi: là giai đoạn thị trường bất động
sản bắt đầu hồi phục, các hoạt động giao dịch bắt
đầu phát triển trở lại sau giai đoạn suy thoái.
98
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
3 chu kỳ tăng trưởng nóng và suy giảm
1993-1999
• Tăng trưởng: 1993-1996
• Suy giảm: 1996-1999
2000-2006
• Tăng trưởng: 2000-2003
• Suy giảm: 2004-2006
2006-2010 đến nay
• Tăng trưởng: 2006-Q1/2008
• Suy giảm từ đầu Q2/2008 đến cuối 2009
• Hiện nay: khó dự báo, nhìn chung là trầm lắng 99
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
Thời kỳ suy thoái (1996-1999): thị trường gần như
không có giao dịch.
Thời kỳ phục hồi và phồn vinh (2000-2003):
có hơn 4.000 doanh nghiệp kinh doanh BĐS;
vô số người môi giới cá nhân;
thị trường rơi vào tình trạng sốt “ảo”, nhất là đối
với phân khúc thị trường đất ở phân lô.
Nhà nước can thiệp bằng cách nghiêm cấm các
nhà đầu tư kinh doanh theo hình thức phân lô,
bán lẻ .
100
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất động
sản TP.HCM
Thời kỳ phục hồi và phồn vinh (2006-Q1/2008):
Có khoảng 7000 công ty kinh doanh BĐS
thị trường nhà biệt thự, chung cư cao cấp, nhà
phố ở các khu đô thị mới lại phát triển rất mạnh
cho đến đỉnh điểm vào cuối năm 2007;
sốt giá bất động sản trên thị trường, đẩy giá đất
và nhà lên rất cao.
thu hút nguồn vốn rất lớn của các nhà đầu tư
trong và ngoài nước và hệ thống ngân hàng
thương mại.
101
Phần 3. Vai trò và xu hướng của thị
trường BĐS
4. Chu kỳ dao động của thị trường bất
động sản TP.HCM
Thời kỳ bão hòa và suy thoái (2008-):
Thị trường nhanh chóng rơi vào tình trạng ngưng
trệ, đóng băng.
Hầu hết các hoạt động giao dịch đều trầm lắng.
Ngân hàng rơi vào tình trạng nợ xấu, nợ dây
dưa, mất tính thanh khoản kéo dài.
Nhiều công ty kinh doanh bất động sản tạm
ngưng hoạt động hoặc thua lỗ.
102
Phần 4.
103
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
104
(2) Xây dựng
hệ thống
(1) Tạo quản lý
khung pháp (3) Thiết lập
lý hệ thống
thông tin
NHÀ
NƯỚC
(6) Thực hiện (4) Tạo ra môi
điều tiết thị trường kinh
trường doanh
(5) Tạo ra sự đồng
bộ và phát triển
các hệ thống thị
trường khác
105
NHÀ
NƯỚC
106
NHÀ
Luật Đất đai 2003:
NƯỚC
• quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại
diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử
dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử
(1) Tạo dụng đất.
khung pháp • Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất (Mục 2, Điều
lý 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29).
• Quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản (Mục 7, Điều 61, 62, 63), bao gồm loại
đất được tham gia thị trường bất động sản,
Điều kiện để đất tham gia thị trường bất động
sản, Quản lý đất đai trong việc phát triển thị
trường bất động sản.
• Giấy tờ tham gia giao dịch bất động sản (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Quyền sử dụng đất
ở).
107
NHÀ
NƯỚC
Luật Kinh doanh BĐS 2006:
• quy định về hoạt động kinh doanh BĐS;
• quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt
động kinh doanh và giao dịch BĐS.
(1) Tạo
khung pháp Luật này quy định cụ thể về:
lý • Các nguyên tắc hoạt động kinh doanh bất
động sản;
• Các loại bất động sản được đưa vào kinh
doanh;
• Điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh
doanh;
• Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh bất động sản;
• Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản
của tổ chức, cá nhân trong nước;
• Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản
của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài
108
NHÀ Luật Nhà ở 2005:
NƯỚC Quy định về sở hữu nhà ở, phát triển, quản lý
việc sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý
nhà nước về nhà ở và áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến sở hữu nhà
ở, phát triển, quản lý việc sử dụng nhà ở,
(1) Tạo giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về
khung pháp nhà ở.
lý Luật quy định cụ thể về:
(1) Tạo Điều 3. Thu nhập chịu thuế: nguồn thu nhập từ
khung pháp chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
lý a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu
hoặc sử dụng nhà ở;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
110
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
1. Quyền định đoạt về sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai
a) Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc
quyết định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế
hoạch sử dụng đất;
b) Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng
đất;
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất; và
d) Định giá đất.
111
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
2. Các Quyền
1. Quyền định đoạt về sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai
Trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông
qua hình thức:
a) giao đất,
b) cho thuê đất,
c) công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang
sử dụng đất ổn định;
d) quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
113
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
2. Quyền tối thượng về thu hồi đất
Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các trường hợp
sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;
các trường hợp sử dụng đất không hiệu quả.
2. Các Quyền
115
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
4. Quyền đánh thuế tài sản bất động sản
Các nước phát triển: thuế BĐS là nguồn thu lớn
nhất trong doanh thu.
Hầu hết thuế bất động sản là thuế theo giá bất động
sản.
Ở Việt Nam: thu thuế thông qua (1) các dạng thuế,
phí trong các giao dịch mua, bán, chuyển nhượng,
đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và các BĐS khác và (2)
thuế thu nhập cá nhân từ các thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản. 116
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
117
Phần 4. Vai trò của Nhà nước
2. Các Quyền
119
4. Các can thiệp của Nhà nước
121
1. Bất động sản và nền kinh tế
122
1. Bất động sản và nền kinh tế
123