You are on page 1of 37

SECTION 2. COMMERCIAL ADVERTISING MỤC 2.

QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI


Article 102. Commercial advertising Điều 102. Quảng cáo thương mại
Commercial advertising means commercial Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến
promotion activities of traders aimed at thương mại của thương nhân để giới thiệu
introducing to customers their goods and service với khách hàng về hoạt động kinh doanh
business activities. hàng hoá, dịch vụ của mình.
Article 103. Right to commercial advertising Điều 103. Quyền quảng cáo thương mại
1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese 1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
traders and branches of foreign traders licensed to thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
conduct commercial activities in Vietnam shall thương nhân nước ngoài được phép hoạt
have the right to advertise their goods and/or động thương mại tại Việt Nam có quyền
service business activities or to hire traders quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng
providing advertising services to do so for them. hoá, dịch vụ của mình hoặc thuê thương
nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo thực hiện
việc quảng cáo thương mại cho mình.
2. Representative offices of traders must not
2. Văn phòng đại diện của thương nhân
directly conduct commercial advertising activities.
không được trực tiếp thực hiện hoạt động
When being authorized by traders, representative
quảng cáo thương mại. Trong trường hợp
offices may sign contracts with traders providing
được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại
commercial advertising services to advertise for
diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân
the traders they are representing.
kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại để
thực hiện quảng cáo cho thương nhân mà
3. Foreign traders who wish to commercially mình đại diện.
advertise their goods and/or service business 3. Thương nhân nước ngoài muốn quảng cáo
activities in Vietnam shall have to hire Vietnamese thương mại về hoạt động kinh doanh hàng
traders engaged in business of providing hoá, dịch vụ của mình tại Việt Nam phải thuê
commercial advertising services to do so. thương nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo
Article 104. Provision of commercial thương mại Việt Nam thực hiện.
advertising services Điều 104. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo
Provision of commercial advertising services thương mại
means commercial activities of traders aimed at Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại là
conducting commercial advertisement for other hoạt động thương mại của thương nhân để
traders. thực hiện việc quảng cáo thương mại cho
Article 105. Commercial advertising products thương nhân khác.

Commercial advertising products consist of Điều 105. Sản phẩm quảng cáo thương mại
information in images, actions, sounds, voices, Sản phẩm quảng cáo thương mại gồm những
scripts, symbols, colors and lights containing thông tin bằng hình ảnh, hành động, âm
commercial advertising details. thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu
sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo
thương mại.
Article 106. Means of commercial advertising
Điều 106. Phương tiện quảng cáo thương
1. Means of commercial advertising are mại
instruments used for introducing commercial
1. Phương tiện quảng cáo thương mại là công
advertising products.
2. Means of commercial advertising include: cụ được sử dụng để giới thiệu các sản phẩm
a/ The mass media; quảng cáo thương mại.

b/ Means of communications; 2. Phương tiện quảng cáo thương mại bao


gồm:
c/ Publications of all kinds;
a) Các phương tiện thông tin đại chúng;
d/ All kinds of boards, signs, banners, panels,
posters, fixed objects or means of transportation b) Các phương tiện truyền tin;
and other movable objects; c) Các loại xuất bản phẩm;
e/ Other means of commercial advertising. d) Các loại bảng, biển, băng, pa-nô, áp-
phích, vật thể cố định, các phương tiện giao
thông hoặc các vật thể di động khác;
Article 107. Use of means of commercial
đ) Các phương tiện quảng cáo thương mại
advertising
khác.
1. The use of means of commercial advertising
Điều 107. Sử dụng phương tiện quảng cáo
specified in Article 106 of this Law must comply
thương mại
with the regulations of the competent state
management body. 1. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo
thương mại quy định tại Điều 106 của Luật
2. The use of means of commercial advertising
này phải tuân thủ các quy định của cơ quan
must satisfy the following requirements:
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
a/ Being in compliance with the provisions of law
2. Việc sử dụng phương tiện quảng cáo
on press, publishing, information, programs on
thương mại phải bảo đảm các yêu cầu sau
cultural or sport activities, trade fairs and
đây:
exhibitions;
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về
b/ Being in compliance with the regulations on
báo chí, xuất bản, thông tin, chương trình
locations of advertisement, causing no adverse
hoạt động văn hoá, thể thao, hội chợ, triển
impact on the landscape, environment, traffic
lãm;
order and safety, and social safety;
b) Tuân thủ quy định về địa điểm quảng cáo,
c/ Being in accordance with the intensity, time
không gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan,
volume and timing prescribed for each type of
môi trường, trật tự an toàn giao thông, an
mass media.
toàn xã hội;
Article 108. Protection of intellectual property
c) Đúng mức độ, thời lượng, thời điểm quy
rights over commercial advertising products
định đối với từng loại phương tiện thông tin
Traders shall have the right to register for đại chúng.
protection of their intellectual property rights over
commercial advertising products according to the
provisions of law. Điều 108. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối
với sản phẩm quảng cáo thương mại
Article 109. Prohibited commercial Thương nhân có quyền đăng ký bảo hộ
advertisements quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm quảng
1. Advertisements which reveal state secrets, are cáo thương mại theo quy định của pháp luật.
detrimental to the national independence,
sovereignty and security, and social order and Điều 109. Các quảng cáo thương mại bị cấm
safety.
2. Advertisements that use advertising products or
1. Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước,
means of advertisement which are contrary to the
phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh
historic, cultural and ethical traditions and the fine quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
customs and practices of Vietnam and in
contravention of law.
2. Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng
3. Advertisements for goods and services which
cáo, phương tiện quảng cáo trái với truyền
are banned or restricted from business or banned
thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong
from advertisement by the State.
mỹ tục Việt Nam và trái với quy định của
4. Advertisements for cigarette and alcohol with pháp luật.
an alcoholic volume of 30o or higher and products
3. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà
and goods not yet permitted for circulation or
nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh
services not yet permitted for provision in the
hoặc cấm quảng cáo.
Vietnamese market at the time of advertising.
4. Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30
5. Commercial advertisements which can be taken
độ trở lên và các sản phẩm, hàng hoá chưa
advantage of to cause harms to interests of the
được phép lưu thông, dịch vụ chưa được
State, organizations and/or individuals.
phép cung ứng trên thị trường Việt Nam tại
6. Advertisements using the method of comparing thời điểm quảng cáo.
a trader’s goods and service production and
5. Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt
business activities with goods and service
hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá
production and business activities of the same kind
nhân.
of other traders.
6. Quảng cáo bằng việc sử dụng phương
7. Advertisements containing untruthful
pháp so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất,
information on any of the following contents:
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của mình với
quantity, quality, price, utility, design, origin,
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
category, packing, service mode and warranty
dịch vụ cùng loại của thương nhân khác.
duration of goods or services.
7. Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội
8. Advertisements for a trader’s business activities
dung số lượng, chất lượng, giá, công dụng,
by using advertising products which infringe upon
kiểu dáng, xuất xứ hàng hóa, chủng loại, bao
intellectual property rights; using images of other
bì, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành
organizations or individuals for advertising
của hàng hoá, dịch vụ.
purpose without the consent of such organizations
or individuals. 8. Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của
mình bằng cách sử dụng sản phẩm quảng cáo
9. Advertisements for the purpose of unfair
vi phạm quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình
competition according to the provisions of law.
ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo
Article 110. Commercial advertising service khi chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
contracts
Commercial advertising service contracts must be 9. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành
made in writing or in other forms of equivalent mạnh theo quy định của pháp luật.
legal validity.
Điều 110. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo
Article 111. Rights of commercial advertising thương mại
hirers
Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
Unless otherwise agreed, commercial advertising phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình
hirers shall have the following rights: thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
1. To select commercial advertising distributors, Điều 111. Quyền của bên thuê quảng cáo
forms, contents, means, scope and duration; thương mại
2. To inspect and supervise the performance of Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê
commercial advertising service contracts. quảng cáo thương mại có các quyền sau đây:
Article 112. Obligations of commercial 1. Lựa chọn người phát hành quảng cáo
advertising hirers thương mại, hình thức, nội dung, phương
Unless otherwise agreed, commercial advertising tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương
hirers shall have the following obligations: mại;
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.
1. To supply commercial advertising service
providers with truthful and accurate information Điều 112. Nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo
on goods and commercial service business thương mại
activities, and to be responsible for such Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên thuê
information; quảng cáo thương mại có các nghĩa vụ sau
đây:
2. To pay commercial advertising service charges 1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ quảng
and other reasonable costs. cáo thương mại thông tin trung thực, chính
xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch
Article 113. Rights of commercial advertising vụ thương mại và chịu trách nhiệm về các
service providers thông tin này;
Unless otherwise agreed, commercial advertising 2. Trả thù lao dịch vụ quảng cáo thương mại
service providers shall have the following rights: và các chi phí hợp lý khác.
Điều 113. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
1. To request commercial advertising hirers to quảng cáo thương mại
supply truthful and accurate information according
to agreements in contracts; Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên cung
ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các
2. To receive commercial advertising service quyền sau đây:
charges and other reasonable costs.
1. Yêu cầu bên thuê quảng cáo thương mại
Article 114. Obligations of commercial cung cấp thông tin quảng cáo trung thực,
advertising service providers chính xác và theo đúng thoả thuận trong hợp
Unless otherwise agreed, commercial advertising đồng;
service providers shall have the following 2. Nhận thù lao dịch vụ quảng cáo thương
obligations: mại và các chi phí hợp lý khác.
1. To comply with service hirers’ choice of Điều 114. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch
commercial advertising distributors, forms, vụ quảng cáo thương mại
contents, means, scope and duration;
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung
ứng dịch vụ quảng cáo thương mại có các
2. To organize truthful and accurate advertisement nghĩa vụ sau đây:
for goods or commercial service business activities 1. Thực hiện sự lựa chọn của bên thuê quảng
according to information supplied by advertising cáo về người phát hành quảng cáo thương
hirers; mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm
3. To perform other obligations agreed upon in vi và thời gian quảng cáo thương mại;
commercial advertising service contracts. 2. Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác
về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thương mại theo thông tin mà bên thuê quảng
Article 115. Commercial advertising cáo đã cung cấp;
distributors
Commercial advertising distributors are persons 3. Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thoả thuận
who directly distribute commercial advertising trong hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương
products. mại.
Article 116. Obligations of commercial Điều 115. Người phát hành quảng cáo
advertising distributors thương mại
Commercial advertising distributors shall have the Người phát hành quảng cáo thương mại là
following obligations: người trực tiếp phát hành sản phẩm quảng
1. To comply with the provisions of Article 107 of cáo thương mại.
this Law on the use of means of commercial Điều 116. Nghĩa vụ của người phát hành
advertising; quảng cáo thương mại
2. To perform advertising distribution contracts Người phát hành quảng cáo thương mại có
already entered into with advertising distribution các nghĩa vụ sau đây:
hirers; 1. Tuân thủ các quy định về sử dụng phương
3. To perform other obligations provided for by tiện quảng cáo thương mại quy định tại Điều
law. 107 của Luật này;
SECTION 3. DISPLAY AND 2. Thực hiện hợp đồng phát hành quảng cáo
INTRODUCTION OF GOODS AND đã giao kết với bên thuê phát hành quảng
SERVICES cáo;
Article 117. Display and introduction of goods 3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
and services định của pháp luật.
Display and introduction of goods and services
mean commercial promotion activities of traders MỤC 3. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU
that use goods and/or services and documents HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
thereon to introduce such goods and/or services to
customers.
Điều 117. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
Article 118. Right to display and introduce dịch vụ
goods and services
Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ là
1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese hoạt động xúc tiến thương mại của thương
traders and Vietnam-based branches of foreign nhân dùng hàng hoá, dịch vụ và tài liệu về
traders shall have the right to display and hàng hoá, dịch vụ để giới thiệu với khách
introduce goods and/or services; to select hàng về hàng hoá, dịch vụ đó.
appropriate forms of display and introduction; to
organize by themselves or hire traders providing Điều 118. Quyền trưng bày, giới thiệu hàng
goods/service display and introduction services to hoá, dịch vụ
display and introduce their goods and/or services. 1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có
2. Representative offices of traders shall not be quyền trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch
allowed to directly display and introduce goods vụ; lựa chọn các hình thức trưng bày, giới
and/or services of traders they are representing, thiệu phù hợp; tự mình tổ chức hoặc thuê
except for displays and introductions at their thương nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày,
offices. When being authorized by traders, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ để trưng bày,
representative offices shall have the right to enter giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của mình.
into contracts with traders providing goods/service
2. Văn phòng đại diện của thương nhân
display and introduction services for the display
không được trực tiếp trưng bày, giới thiệu
and introduction of goods and/or services of hàng hoá, dịch vụ của thương nhân do mình
traders they are representing. đại diện, trừ việc trưng bày, giới thiệu tại trụ
3. Foreign traders not yet licensed to conduct sở của Văn phòng đại diện đó. Trong trường
commercial activities in Vietnam and wishing to hợp được thương nhân ủy quyền, Văn phòng
display and introduce their goods and/or services đại diện có quyền ký hợp đồng với thương
in Vietnam must hire Vietnamese traders nhân kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới
providing goods/service display and introduction thiệu hàng hóa, dịch vụ để thực hiện trưng
services to do so. bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ cho thương
nhân mà mình đại diện.
Article 119. Provision of goods/service display
and introduction services 3. Thương nhân nước ngoài chưa được phép
hoạt động thương mại tại Việt nam muốn
Provision of goods/service display and trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ của
introduction services means commercial activities mình tại Việt Nam phải thuê thương nhân
whereby a trader provides goods/service display kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu
and introduction services to other traders. hàng hoá, dịch vụ Việt Nam thực hiện.
Điều 119. Kinh doanh dịch vụ trưng bày,
Article 120. Forms of display and introduction giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
of goods and services
Kinh doanh dịch vụ trưng bày, giới thiệu
1. Opening showrooms for displaying and hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại,
introducing goods and/or services. theo đó một thương nhân thực hiện cung ứng
2. Displaying and introducing goods and/or dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch
services at trade centers or in entertainment, sport, vụ cho thương nhân khác.
cultural or artistic activities. Điều 120. Các hình thức trưng bày, giới
3. Organizing conferences and seminars involving thiệu hàng hoá, dịch vụ
the display and introduction of goods and/or 1. Mở phòng trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
services. dịch vụ.
4. Displaying and introducing goods and/or 2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tại
services online and in other forms specified by các trung tâm thương mại hoặc trong các
law. hoạt động giải trí, thể thao, văn hoá, nghệ
Article 121. Conditions for displayed and thuật.
introduced goods and/or services 3. Tổ chức hội nghị, hội thảo có trưng bày,
1. Displayed and introduced goods and/or services giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
must be those which are legally traded in the 4. Trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
market. trên Internet và các hình thức khác theo quy
2. Displayed and introduced goods and/or services định của pháp luật.
must comply with the provisions of law on goods Điều 121. Điều kiện đối với hàng hoá, dịch
quality and goods labeling. vụ trưng bày, giới thiệu
Article 122. Conditions for goods imported into 1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
Vietnam for display and introduction phải là những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh
Goods imported into Vietnam for display and hợp pháp trên thị trường.
introduction must, apart from the conditions 2. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
defined in Article 121 of this Law, also satisfy the phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
following conditions: chất lượng hàng hóa và ghi nhãn hàng hoá.
Điều 122. Điều kiện đối với hàng hoá nhập
khẩu vào Việt Nam để trưng bày, giới thiệu
1. Being goods permitted for import into Vietnam; Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam để trưng
bày, giới thiệu tại Việt Nam, ngoài việc đáp
2. Goods which are temporarily imported for
ứng các điều kiện quy định tại Điều 121 của
display and introduction must be re-exported after
Luật này còn phải đáp ứng các điều kiện sau
the end of such display and introduction within six
đây:
months as from the date of temporary import; past
this time limit, the procedures for time limit 1. Là hàng hoá được phép nhập khẩu vào
prolongation must be carried out at the customs Việt Nam;
offices where the temporary import has been 2. Hàng hoá tạm nhập khẩu để trưng bày,
made; giới thiệu phải tái xuất khẩu sau khi kết thúc
3. Goods temporarily imported for display and việc trưng bày, giới thiệu nhưng không quá
introduction which are sold in Vietnam shall sáu tháng, kể từ ngày tạm nhập khẩu; nếu
comply with the provisions of Vietnamese law on quá thời hạn trên thì phải làm thủ tục gia hạn
import goods. tại hải quan nơi tạm nhập khẩu;
Article 123. Cases where display and introduction 3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày,
of goods and/or services are prohibited giới thiệu nếu tiêu thụ tại Việt Nam thì phải
tuân thủ các quy định của pháp luật Việt
1. The organization of display and introduction of
Nam đối với hàng hóa nhập khẩu.
goods and/or services, or the use of forms and
means of goods and/or service display and Điều 123. Các trường hợp cấm trưng bày,
introduction, which are detrimental to national giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
security, social order and safety, landscape, 1. Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
environment and human health; dịch vụ hoặc sử dụng hình thức, phương tiện
trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ làm
2. Display and introduction of goods and/or phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an
services or use of forms and means of display and toàn xã hội, cảnh quan, môi trường, sức khoẻ
introduction, which are contrary to the historic, con người.
cultural and ethical traditions and fine customs of
Vietnam; 2. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
3. Display and introduction of goods and/or hoặc sử dụng hình thức, phương tiện trưng
services, which reveal state secrets; bày, giới thiệu trái với truyền thống lịch sử,
văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt
4. Display and introduction of goods of other
Nam.
traders for comparison with one’s own goods,
except where the goods for comparison are 3. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
counterfeit goods or goods infringing upon làm lộ bí mật nhà nước.
intellectual property rights according to the 4. Trưng bày, giới thiệu hàng hoá của thương
provisions of law; nhân khác để so sánh với hàng hoá của mình,
5. Display and introduction of goods samples trừ trường hợp hàng hoá đem so sánh là hàng
which are inconsistent with goods being traded in giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ theo
terms of quality, price, utility, design, category, quy định của pháp luật.
packing, warranty duration and other quality
standards in order to deceive customers. 5. Trưng bày, giới thiệu mẫu hàng hoá không
Article 124. Contracts for provision of goods đúng với hàng hoá đang kinh doanh về chất
and/or service display and introduction services lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, chủng loại,
Contracts for provision of goods and/or service bao bì, thời hạn bảo hành và các chỉ tiêu chất
display and introduction services must be made in lượng khác nhằm lừa dối khách hàng.
writing or in other forms of equivalent legal Điều 124. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới
validity. thiệu hàng hoá, dịch vụ
Article 125. Rights of goods and/or service Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng
display and introduction service hirers hoá, dịch vụ phải được lập thành văn bản
Unless otherwise agreed, goods and/or service hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
display and introduction service hirers shall have tương đương.
the following rights: Điều 125. Quyền của bên thuê dịch vụ trưng
1. To request goods and/or service display and bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
introduction service providers to fulfill agreements Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê
in contracts; dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch
2. To inspect and supervise the performance of vụ có các quyền sau đây:
goods and/or service display and introduction 1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ trưng bày,
service contracts. giới thiệu hàng hoá, dịch vụ thực hiện thoả
Article 126. Obligations of goods and/or service thuận trong hợp đồng;
display and introduction service hirers 2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
Unless otherwise agreed, goods and/or service đồng trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
display and introduction service hirers shall have
the following obligations: Điều 126. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ
1. To supply all goods and/or services to be trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
displayed and introduced, or means to service Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên thuê
providers as agreed upon in contracts; dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch
2. To supply information on goods and/or services vụ có các nghĩa vụ sau đây:
to be displayed and introduced and take 1. Cung cấp đầy đủ hàng hoá, dịch vụ trưng
responsibility for such information; bày, giới thiệu hoặc phương tiện cho bên
3. To pay service charges and other reasonable cung ứng dịch vụ theo thoả thuận trong hợp
expenses. đồng;
Article 127. Rights of goods and/or service 2. Cung cấp thông tin về hàng hoá, dịch vụ
display and introduction service providers trưng bày, giới thiệu và chịu trách nhiệm về
các thông tin này;
Unless otherwise agreed, goods and/or service
display and introduction service providers shall 3. Trả thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý
have the following rights: khác.
1. To request service hirers to supply goods and/or Điều 127. Quyền của bên cung ứng dịch vụ
services to be displayed and introduced within trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
time limits agreed upon in contracts; Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung
2. To request service hirers to supply information ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
on goods and/or services to be displayed and dịch vụ có các quyền sau đây:
introduced and other necessary means as agreed 1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng
upon in contracts; hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu theo thời
3. To receive service charges and other reasonable hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
expenses. 2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông
Article 128. Obligations of goods and/or service tin về hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu
display and introduction service providers và các phương tiện cần thiết khác theo thoả
thuận trong hợp đồng;
Unless otherwise agreed, goods and/or service
display and introduction service providers shall 3. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý
have the following obligations: khác.
1. To display and introduce goods and/or services Điều 128. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch
as agreed upon in contracts; vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ
2. To preserve displayed and introduced goods, Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên cung
documents and means supplied to them during the ứng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
performance of contracts; and upon the completion dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
of the goods and/or service display and 1. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng
introduction, to return all displayed and introduced hoá, dịch vụ theo thoả thuận trong hợp đồng;
goods, documents and means to service hirers;
2. Bảo quản hàng hoá trưng bày, giới thiệu,
3. To conduct the goods and/or service display and tài liệu, phương tiện được giao trong thời
introduction according to contents agreed with gian thực hiện hợp đồng; khi kết thúc việc
service hirers. trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, phải
giao lại đầy đủ hàng hoá, tài liệu, phương
tiện trưng bày, giới thiệu cho bên thuê dịch
SECTION 4. TRADE FAIRS AND
vụ;
EXHIBITIONS
3. Thực hiện việc trưng bày, giới thiệu hàng
Article 129. Trade fairs and exhibitions
hoá, dịch vụ theo những nội dung đã được
Trade fairs and exhibitions mean commercial thoả thuận với bên thuê dịch vụ trưng bày,
promotion activities conducted in a concentrated giới thiệu hàng hoá, dịch vụ.
manner at particular locations and for given
MỤC 4. HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
periods of time for traders to display and introduce
THƯƠNG MẠI
their goods and/or services for the purpose of
promoting them and seeking opportunities for Điều 129. Hội chợ, triển lãm thương mại
entering into contracts for sale and purchase of Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động
goods or service contracts. xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung
Article 130. Provision of trade fair and trong một thời gian và tại một địa điểm nhất
exhibition services định để thương nhân trưng bày, giới thiệu
hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy,
1. Provision of trade fair and exhibition services
tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán
means commercial activities whereby traders
hàng hoá, hợp đồng dịch vụ.
dealing in these services provide services of
organizing or participating in trade fairs and
exhibitions to other traders for receiving trade fair Điều 130. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển
and exhibition organization service charges. lãm thương mại
1. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm
2. Trade fair and exhibition organization service thương mại là hoạt động thương mại, theo đó
contracts must be made in writing or in other thương nhân kinh doanh dịch vụ này cung
forms of equivalent legal validity. ứng dịch vụ tổ chức hoặc tham gia hội chợ,
triển lãm thương mại cho thương nhân khác
để nhận thù lao dịch vụ tổ chức hội chợ, triển
Article 131. Rights to organize or participate in lãm thương mại.
trade fairs and exhibitions
2. Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại phải được lập
1. Vietnamese traders, branches of Vietnamese thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có
traders, Vietnam-based branches of foreign traders giá trị pháp lý tương đương.
shall have the right to directly organize or Điều 131. Quyền tổ chức, tham gia hội chợ,
participate in trade fairs and exhibitions for goods triển lãm thương mại
and/or services they trade in or hire traders 1. Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
providing trade fair and exhibition services to do thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của
so. thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có
2. Representative offices of traders shall not be quyền trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ,
allowed to directly organize or participate in trade triển lãm thương mại về hàng hóa, dịch vụ
fairs and exhibitions. When being authorized by mà mình kinh doanh hoặc thuê thương nhân
traders, representative offices shall have the right kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương
to sign contracts with traders providing trade fair mại thực hiện.
and exhibition services to do so for the traders they 2. Văn phòng đại diện của thương nhân
are representing. không được trực tiếp tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại. Trong trường hợp
3. Foreign traders shall have the right to directly được thương nhân ủy quyền, Văn phòng đại
participate or hire Vietnamese traders providing diện có quyền ký hợp đồng với thương nhân
trade fair and exhibition services to participate, on kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương
their behalf, in trade fairs and exhibitions in mại để tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm
Vietnam. Where they wish to organize trade fairs thương mại cho thương nhân mà mình đại
and exhibitions in Vietnam, foreign traders must diện.
hire Vietnamese traders providing trade fair and 3. Thương nhân nước ngoài có quyền trực
exhibition services to do so. tiếp tham gia hoặc thuê thương nhân kinh
doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
Việt Nam thay mặt mình tham gia hội chợ,
Article 132. Organization of trade fairs and triển lãm thương mại tại Việt Nam. Trong
exhibitions in Vietnam trường hợp muốn tổ chức hội chợ, triển lãm
1. Trade fairs and exhibitions organized in thương mại tại Việt Nam thì thương nhân
Vietnam must be registered with and certified in nước ngoài phải thuê thương nhân kinh
writing by the state management agencies in doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
charge of commerce of the provinces or centrally- Việt Nam thực hiện.
run cities where such trade fairs and exhibitions Điều 132. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương
are to be organized. mại tại Việt Nam
2. The Government shall specify the order, 1. Hội chợ, triển lãm thương mại tổ chức tại
procedures, contents of registration and Việt Nam phải được đăng ký và phải được
certification of the organization of trade fairs and
xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý
exhibitions in Vietnam provided for in Clause 1 of
nhà nước về thương mại tỉnh, thành phố trực
this Article. thuộc trung ương nơi tổ chức hội chợ, triển
Article 133. Organization of and participation lãm thương mại.
in overseas trade fairs and exhibitions 2. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ
1. Traders not providing trade fair and exhibition tục, nội dung đăng ký và xác nhận việc tổ
services, when directly organizing or participating chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt
in overseas trade fairs and exhibitions for goods Nam quy định tại khoản 1 Điều này.
and/or services they trade in, must comply with the Điều 133. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển
regulations on export of goods. lãm thương mại ở nước ngoài
1. Thương nhân không kinh doanh dịch vụ
2. Traders providing trade fair and exhibition hội chợ, triển lãm thương mại khi trực tiếp tổ
services, when arranging for other traders to chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương
participate in overseas trade fairs and exhibitions, mại ở nước ngoài về hàng hoá, dịch vụ mà
must register such with the Ministry of Trade. mình kinh doanh phải tuân theo các quy định
3. Traders that have not yet registered their về xuất khẩu hàng hoá.
business of providing trade fair and exhibition 2. Thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ,
services shall not be allowed to arrange for other triển lãm thương mại khi tổ chức cho thương
traders to participate in overseas trade fairs and nhân khác tham gia hội chợ, triển lãm thương
exhibitions. mại phải đăng ký với Bộ Thương mại.
4. The Government shall specify the order,
procedures and contents of registration for
3. Thương nhân không đăng ký kinh doanh
organization of, and participation in, overseas
dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại không
trade fairs and exhibitions provided for in Clauses
được tổ chức cho thương nhân khác tham gia
1 and 2 of this Article.
hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài.
Article 134. Goods and/or services displayed
4. Chính phủ quy định cụ thể trình tự, thủ
and introduced at trade fairs and exhibitions in
tục, nội dung đăng ký tổ chức, tham gia hội
Vietnam
chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài quy
1. Goods and/or services which are not permitted định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
for participation in trade fairs and exhibitions
include:
Điều 134. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới
a/ Goods and/or services banned from business, thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại tại
subject to business restrictions, or not yet Việt Nam
permitted for circulation according to the
provisions of law; 1. Hàng hoá, dịch vụ không được phép tham
gia hội chợ, triển lãm thương mại bao gồm:
b/ Goods and/or services provided by overseas
traders and banned from import according to the
provisions of law; a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh, chưa được phép
c/ Counterfeit goods and goods infringing upon lưu thông theo quy định của pháp luật;
intellectual property rights, except where they are
displayed and introduced for comparison with b) Hàng hóa, dịch vụ do thương nhân ở nước
genuine ones. ngoài cung ứng thuộc diện cấm nhập khẩu
theo quy định của pháp luật;
2. Apart from the provisions of this Law on trade
fairs and exhibitions, goods and/or services subject c) Hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí
to specialized management must also comply with tuệ, trừ trường hợp trưng bày, giới thiệu để
regulations on specialized management of such so sánh với hàng thật.
goods and/or services.
3. Goods temporarily imported for participation in 2. Ngoài việc tuân thủ các quy định về hội
trade fairs or exhibitions in Vietnam must be re- chợ, triển lãm thương mại của Luật này,
exported within thirty days after the end of such hàng hóa, dịch vụ thuộc diện quản lý chuyên
trade fairs or exhibitions. ngành phải tuân thủ các quy định về quản lý
chuyên ngành đối với hàng hoá, dịch vụ đó.
4. The temporary import for re-export of goods for 3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội
participation in trade fairs or exhibitions in chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải
Vietnam must comply with the provisions of được tái xuất khẩu trong thời hạn ba mươi
customs law and other relevant provisions of law. ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm
thương mại.
Article 135. Goods and/or services participating 4. Việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa tham gia
in overseas trade fairs and exhibitions hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
1. All types of goods and services shall be phải tuân theo các quy định của pháp luật về
permitted to participate in overseas trade fairs and hải quan và các quy định khác của pháp luật
exhibitions, except for those banned from export có liên quan.
according to the provisions of law. Điều 135. Hàng hóa, dịch vụ tham gia hội
2. Goods and/or services banned from export shall chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
only be permitted for participation in overseas 1. Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đều được
trade fairs and exhibitions when so approved by tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở
the Prime Minister. nước ngoài, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
3. The time limit for temporary export of goods for cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
participation in overseas trade fairs and exhibitions 2. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện cấm xuất
shall be one year from the date such goods are khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm
temporarily exported. If past that time limit, the thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp
goods are not re-imported yet, such goods shall be thuận của Thủ tướng Chính phủ.
subject to taxes and other financial obligations as 3. Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham
provided for by Vietnamese law. gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước
4. The temporary export for re-import of goods for ngoài là một năm kể từ ngày hàng hóa được
participation in overseas trade fairs and exhibitions tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nói trên mà
must comply with the provisions of customs law chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó
and other relevant provisions of law. phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
Article 136. Sale, presentation of goods as gifts theo quy định của pháp luật Việt Nam.
and provision of services at trade fairs and 4. Việc tạm xuất, tái nhập hàng hóa tham gia
exhibitions in Vietnam hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
hải quan và các quy định khác của pháp luật
1. Goods and services displayed and introduced at
có liên quan.
trade fairs and exhibitions in Vietnam are
permitted to be sold, presented as gifts or provided Điều 136. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch
at such trade fairs and exhibitions; for imported vụ tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt
goods, registration thereof must be made with Nam
customs offices, except for the cases specified in 1. Hàng hoá, dịch vụ trưng bày, giới thiệu tại
Clause 2 of this Article. hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
2. Goods which are imported under permits of được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ,
competent state agencies shall be sold or presented triển lãm thương mại; đối với hàng hóa nhập
as gifts only after written approvals of such khẩu phải đăng ký với hải quan, trừ trường
competent state agencies are obtained. hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

3. The sale and presentation of goods as gifts at 2. Hàng hóa thuộc diện nhập khẩu phải có
trade fairs and exhibitions mentioned in Clause 2, giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
Article 134 o this Law must comply with quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ
regulations on specialized import management of quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
such goods. bằng văn bản.
4. Goods sold or presented as gifts, and services 3. Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển
provided at trade fairs and exhibitions in Vietnam lãm thương mại quy định tại khoản 2 Điều
shall be subject to taxes and other financial 134 của Luật này phải tuân thủ các quy định
obligations as provided for by law. về quản lý chuyên ngành nhập khẩu đối với
Article 137. Sale, presentation of Vietnamese hàng hóa đó.
goods as gifts and provision of Vietnamese 4. Hàng hóa được bán, tặng, dịch vụ được
services participating in overseas trade fairs and cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại
exhibitions tại Việt Nam phải chịu thuế và các nghĩa vụ
1. Vietnamese goods and services participating in tài chính khác theo quy định của pháp luật.
overseas trade fairs and exhibitions are permitted Điều 137. Bán, tặng hàng hóa, cung ứng dịch
to be sold, presented as gifts or provided at such vụ của Việt Nam tham gia hội chợ, triển lãm
trade fairs and exhibitions, except the cases thương mại ở nước ngoài
defined in Clauses 2 and 3 of this Article.
1. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia
2. The sale and presentation as gifts of goods, hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
which are banned from export but have been được phép bán, tặng, cung ứng tại hội chợ,
temporarily exported for participation in overseas triển lãm, trừ trường hợp quy định tại khoản
trade fairs and exhibitions, shall be made only 2 và khoản 3 Điều này.
after the Prime Minister’s approval is obtained.
2. Việc bán, tặng hàng hóa thuộc diện cấm
3. Goods exported under permits of competent xuất khẩu nhưng đã được tạm xuất khẩu để
state agencies shall be sold or presented as gifts tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở
only after written approvals of such competent nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi có sự
state agencies are obtained. chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
4. Vietnamese goods and/or services participating 3. Hàng hóa thuộc diện xuất khẩu phải có
in overseas trade fairs and exhibitions and being giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm
sold, presented as gifts or provided overseas shall quyền chỉ được bán, tặng sau khi được cơ
be subject to taxes and other financial obligations quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
as provided for by law. bằng văn bản.
Article 138. Rights and obligations of 4. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tham gia
organizations and individuals participating in trade hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
fairs and exhibitions in Vietnam. được bán, tặng, cung ứng ở nước ngoài phải
1. To exercise rights and perform obligations as chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo
agreed upon with traders organizing trade fairs and quy định của pháp luật.
exhibitions. Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá
2. To sell, present goods as gifts and provide nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
services displayed and introduced at trade fairs and tại Việt Nam
exhibitions according to the provisions of law. 1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo thỏa
3. To temporarily import and re-export goods and thuận với thương nhân tổ chức hội chợ, triển
documents on goods and/or services for display at lãm thương mại.
trade fairs and exhibitions. 2. Bán, tặng hàng hoá, cung ứng dịch vụ
4. To comply with regulations on organization of được trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển
trade fairs and exhibitions in Vietnam. lãm thương mại theo quy định của pháp luật.
Article 139. Rights and obligations of traders 3. Được tạm nhập, tái xuất hàng hoá, tài liệu
organizing or participating in overseas trade fairs về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày tại hội
and exhibitions chợ, triển lãm thương mại.
1. To temporarily export and re-import goods and 4. Tuân thủ các quy định về tổ chức hội chợ,
documents on goods and/or services for display triển lãm thương mại tại Việt Nam.
and introduction at trade fairs or exhibitions. Điều 139. Quyền và nghĩa vụ của thương
2. To comply with regulations on organization of, nhân tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm
and participation in, overseas trade fairs and thương mại ở nước ngoài
exhibitions. 1. Được tạm xuất, tái nhập hàng hoá và tài
3. To sell and present as gifts goods displayed and liệu về hàng hoá, dịch vụ để trưng bày, giới
introduced at overseas trade fairs and exhibitions; thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại.
and to pay taxes and fulfill other financial 2. Phải tuân thủ các quy định về việc tổ chức,
obligations as provided for by Vietnamese law. tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở
nước ngoài.
Article 140. Rights and obligations of traders 3. Được bán, tặng hàng hoá trưng bày, giới
providing trade fair and exhibition services thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại ở
nước ngoài; phải nộp thuế và thực hiện các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
1. To post up topics and durations of trade fairs pháp luật Việt Nam.
and exhibitions at places where such trade fairs
and exhibitions are to be organized before their Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của thương
opening dates. nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm
thương mại
2. To request service hirers to supply goods for
participation in trade fairs and exhibitions within 1. Niêm yết chủ đề, thời gian tiến hành hội
time limits agreed upon in contracts. chợ, triển lãm thương mại tại nơi tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại đó trước ngày khai
3. To request service hirers to supply information mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
on goods and/or services for participation in trade
fairs and exhibitions and other necessary means as 2. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp hàng
agreed upon in contracts; hoá để tham gia hội chợ, triển lãm thương
mại theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp
4. To receive service charges and other reasonable đồng.
expenses;
3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông
5. To organize trade fairs and exhibitions as agreed tin về hàng hoá, dịch vụ để tham gia hội chợ,
upon in contracts. triển lãm thương mại và các phương tiện cần
Chapter V thiết khác theo thoả thuận trong hợp đồng.
INTERMEDIARY ACTIVITIES IN 4. Nhận thù lao dịch vụ và các chi phí hợp lý
COMMERCE khác.
SECTION 1. REPRESENTATION OF 5. Thực hiện việc tổ chức hội chợ, triển lãm
TRADERS thương mại theo thoả thuận trong hợp đồng.
Article 141. Representation for traders Chương V
1. Representation for traders is defined as an CÁC HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN
arrangement where a trader is granted THƯƠNG MẠI
authorization (hereinafter referred to as the MỤC 1. ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG
representative) by another trader (hereinafter NHÂN
referred to as the principal) to perform trades
under the name or direction of the former, and Điều 141. Đại diện cho thương nhân
earn remunerations for his/her representation 1. Đại diện cho thương nhân là việc một
service rendered. thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại
2. Where a trader assigns one of his/her employees diện) của thương nhân khác (gọi là bên giao
as his/her representative, the Civil Code shall be đại diện) để thực hiện các hoạt động thương
applied. mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của
thương nhân đó và được hưởng thù lao về
Article 142. Agreement on representation for
traders việc đại diện.
An agreement on representation for traders must 2. Trong trường hợp thương nhân cử người
be in writing or take other forms which have the của mình để làm đại diện cho mình thì áp
same legal value. dụng quy định của Bộ luật dân sự.
Article 143. Scope of representation Điều 142. Hợp đồng đại diện cho thương
Contracting parties may reach an agreement where nhân
the representative is authorized to represent, Hợp đồng đại diện cho thương nhân phải
whether in part or in whole, trading activities that được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức
fall within the remit of the principal.  khác có giá trị pháp lý tương đương.
Article 144. Duration of representation for
traders
Điều 143. Phạm vi đại diện
1. Duration of representation shall be agreed upon
Các bên có thể thoả thuận về việc bên đại
by contracting parties.
diện được thực hiện một phần hoặc toàn bộ
2. In the absence of any agreement, the validity hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt
duration of representation ends in either case động của bên giao đại diện.
where the principal or the representative notifies
Điều 144. Thời hạn đại diện cho thương
the other of termination of the representation
nhân
agreement.
1. Thời hạn đại diện do các bên thoả thuận.
3. Unless otherwise agreed, if the principal
unilaterally gives notification of termination of an 2. Trường hợp không có thoả thuận, thời hạn
agreement on representation in accordance with đại diện chấm dứt khi bên giao đại diện
Clause 2 of this Article, the representative shall be thông báo cho bên đại diện về việc chấm dứt
entitled to claim remunerations paid by the hợp đồng đại diện hoặc bên đại diện thông
principal for conclusion of contracts with his/her báo cho bên giao đại diện về việc chấm dứt
own clients and other payments that (s)he would hợp đồng.
have received. 3. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, nếu
4. Where duration of representation ends in such a bên giao đại diện đơn phương thông báo
manner, referred to in Clause 2 of this Article, chấm dứt hợp đồng đại diện theo quy định tại
upon the request of the representative, the khoản 2 Điều này thì bên đại diện có quyền
representative shall be deprived of the right to yêu cầu bên giao đại diện trả một khoản thù
claim any remuneration for trades that (s)he would lao do việc bên giao đại diện giao kết các
have received, unless otherwise agreed upon by hợp đồng với khách hàng mà bên đại diện đã
contracting parties. giao dịch và những khoản thù lao khác mà
đáng lẽ mình được hưởng.
Article 145. Obligations of the representative
4. Trường hợp thời hạn đại diện chấm dứt
Unless otherwise agreed, the representative shall
theo quy định tại khoản 2 Điều này theo yêu
take on the following obligations:
cầu của bên đại diện thì bên đại diện bị mất
1. Perform trades under the name, and for the quyền hưởng thù lao đối với các giao dịch
interests of, the principal; mà đáng lẽ mình được hưởng nếu các bên
2. Inform the principal of opportunities for, and không có thoả thuận khác.
outcomes of, performance of trades which have
been authorized;  Điều 145. Nghĩa vụ của bên đại diện
3. Observe the principal’s instructions which are Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại
not in violation of laws and regulations. diện có các nghĩa vụ sau đây:
4. Avoid performing trades under the name of
his/her own or of any third party within the scope 1. Thực hiện các hoạt động thương mại với
of representation; danh nghĩa và vì lợi ích của bên giao đại
5. Avoid disclosing or providing any non-party diện;
confidential information about his/her trades 2. Thông báo cho bên giao đại diện về cơ hội
during the validity duration when his/her và kết quả thực hiện các hoạt động thương
representation is rendered and within two years mại đã được uỷ quyền;
after that representation agreement is terminated;
3. Tuân thủ chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu
6. Provide safe custody of assets or documents chỉ dẫn đó không vi phạm quy định của pháp
which have been entrusted to perform luật;
representation activities. 4. Không được thực hiện các hoạt động
Article 146. Obligations of the principal thương mại với danh nghĩa của mình hoặc
Unless otherwise agreed, the principal shall của người thứ ba trong phạm vi đại diện;
assume the following obligations: 5. Không được tiết lộ hoặc cung cấp cho
1. Promptly inform the representative of người khác các bí mật liên quan đến hoạt
conclusion of contracts that the representative has động thương mại của bên giao đại diện trong
negotiated, execution of contracts that the thời gian làm đại diện và trong thời hạn hai
representative has negotiated, approval or rejection năm, kể từ khi chấm dứt hợp đồng đại diện;
of activities which do not fall within the agreed 6. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để
remit of the representative; thực hiện hoạt động đại diện.
2. Provide assets, documents and any information
necessary for the representative’s contractual Điều 146. Nghĩa vụ của bên giao đại diện
representation activities;
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao
3. Pay remunerations and other reasonable đại diện có các nghĩa vụ sau đây:
expenses to the representative;
1. Thông báo ngay cho bên đại diện về việc
4. Duly inform the representative of possibility giao kết hợp đồng mà bên đại diện đã giao
that a contract may not be concluded or executed dịch, việc thực hiện hợp đồng mà bên đại
within the stated scope of representation. diện đã giao kết, việc chấp nhận hay không
Article 147. Entitlement to the representative’s chấp nhận các hoạt động ngoài phạm vi đại
remunerations diện mà bên đại diện thực hiện;
1. The representative shall be entitled to 2. Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần
remunerations for any contract which is concluded thiết để bên đại diện thực hiện hoạt động đại
within the contractual scope of representation. diện;
Entitlement to such remunerations arises as from
the date agreed upon in an agreement on 3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho
representation by contracting parties. bên đại diện;
2. In the absence of any agreement, remuneration 4. Thông báo kịp thời cho bên đại diện về
rate shall be defined in accordance with Article 86 khả năng không giao kết được, không thực
hereof. hiện được hợp đồng trong phạm vi đại diện.
Article 148. Payment for any expense incurred Điều 147. Quyền hưởng thù lao đại diện
Unless otherwise agreed, the representative shall
be accorded the right to claim payments for any 1. Bên đại diện được hưởng thù lao đối với
expense incurred on a reasonable basis for the hợp đồng được giao kết trong phạm vi đại
purpose of performing contractual representation diện. Quyền được hưởng thù lao phát sinh từ
activities. thời điểm do các bên thoả thuận trong hợp
Article 149. Lien đồng đại diện.
Unless otherwise agreed, the representative shall
be entitled to exercise lien over entrusted assets 2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù
and documents to secure the payment of lao cho bên đại diện được xác định theo quy
remunerations and expenses due. định tại Điều 86 của Luật này.
SECTION 2. COMMERCIAL BROKERAGE Điều 148. Thanh toán chi phí phát sinh
Article 150. Commercial brokerage Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên đại
Commercial brokerage means a commercial diện có quyền yêu cầu được thanh toán các
activity whereby a trader acts as an intermediary khoản chi phí phát sinh hợp lý để thực hiện
(referred to as broker) between parties selling and hoạt động đại diện.
purchasing goods or providing commercial
services (referred to as principals) in the course of Điều 149. Quyền cầm giữ
negotiations and entering into contracts for sale
and purchase of goods or provision of services and Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại
shall be entitled to a remuneration under a diện có quyền cầm giữ tài sản, tài liệu được
brokerage contract. giao để bảo đảm việc thanh toán các khoản
thù lao và chi phí đã đến hạn.
Article 151. Obligations of commercial brokers
MỤC 2. MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Unless otherwise agreed, a commercial broker
shall have the following obligations: Điều 150. Môi giới thương mại
1. To preserve samples of goods and documents Môi giới thương mại là hoạt động thương
assigned for the performance of brokerage mại, theo đó một thương nhân làm trung gian
activities, and to return them to the principals after (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán
the completion of brokerage; hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được
môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp
2. Not to disclose or supply information to the đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được
detriment of the interests of the principals; hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
3. To be responsible for the legal status, but not for
the solvency, of the principals;
Điều 151. Nghĩa vụ của bên môi giới thương
4. Not to take part in the performance of contracts mại
between the principals, except where so authorized
by the principals. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên môi
giới thương mại có các nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được
Article 152. Obligations of principals giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn
Unless otherwise agreed, a principal shall have the trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành
following obligations: việc môi giới;
1. To supply information, documents, necessary 2. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm
means related to goods and services; phương hại đến lợi ích của bên được môi
giới;
2. To pay brokerage remuneration and other
reasonable expenses to the broker. 3. Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của
các bên được môi giới, nhưng không chịu
Article 153. The right to enjoy brokerage
trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
remuneration
4. Không được tham gia thực hiện hợp đồng
1. Unless otherwise agreed, the right to enjoy
giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp
brokerage remuneration arises from the time the
có uỷ quyền của bên được môi giới.
principals enter into contracts. Điều 152. Nghĩa vụ của bên được môi giới
2. Where there is no agreement, brokerage Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được
remuneration rates shall be determined according môi giới có các nghĩa vụ sau đây:
to the provisions of Article 86 of this Law. 1. Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương
Article 154. Payment of expenses incurred in tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch
relation to brokerage vụ;
Unless otherwise agreed, principals must pay all 2. Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý
reasonable expenses incurred in relation to khác cho bên môi giới.
brokerage to brokers, even where the brokerage Điều 153. Quyền hưởng thù lao môi giới
does not bring about any results for principals.
1. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, quyền
hưởng thù lao môi giới phát sinh từ thời
SECTION 3. SALE AND PURCHASE OF điểm các bên được môi giới đã ký hợp đồng
GOODS BY MANDATED DEALERS với nhau.
Article 155. Purchase and sale of goods by 2. Trường hợp không có thỏa thuận, mức thù
mandated dealers lao môi giới được xác định theo quy định tại
Điều 86 của Luật này.
Purchase and sale of goods by mandated dealers
mean commercial activities whereby the Điều 154. Thanh toán chi phí phát sinh liên
mandatory conducts the purchase and sale of quan đến việc môi giới
goods in his/her/its own name under terms agreed Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên được
upon with the mandator and is entitled to receive môi giới phải thanh toán các chi phí phát
mandate commission. sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể
Article 156. Mandatories cả khi việc môi giới không mang lại kết quả
cho bên được môi giới.
A mandatory for purchase and sale of goods is a
trader dealing in goods which are consistent with MỤC 3. ỦY THÁC MUA BÁN HÀNG
the mandated goods and conducting the purchase HÓA
and sale of goods under terms agreed upon with Điều 155. Uỷ thác mua bán hàng hóa
the mandator.
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động
Article 157. Mandators thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực
A mandator of purchase and sale of goods may, or hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa
may not, be a trader that authorizes a mandatory to của mình theo những điều kiện đã thoả thuận
conduct the purchase and sale of goods at với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.
his/her/its request and pays a commission.
Article 158.- Mandated goods
All goods which are lawfully circulated may Điều 156. Bên nhận uỷ thác
become the subject matter of a mandated sale and
Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là
purchase.
thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp
Article 159. Mandate contracts với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua
Mandate contracts for purchase and sale of goods bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả
must be made in writing or in other forms of thuận với bên uỷ thác.
equivalent legal validity. Điều 157. Bên uỷ thác
Article 160. Sub-mandate to a third party Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương
A mandatory shall not be allowed to sub-mandate nhân hoặc không phải là thương nhân giao
cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán
a third party to perform the signed mandate hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả
contract for purchase and sale of goods, except thù lao uỷ thác.
where it is so approved in writing by the mandator. Điều 158. Hàng hoá uỷ thác
Article 161. Multilateral mandate Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có
A mandatory may accept the mandate for purchase thể được uỷ thác mua bán.
and sale of goods from different mandators. Điều 159. Hợp đồng uỷ thác
Article 162. Rights of mandators Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải
Unless otherwise agreed, mandators shall have the được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức
following rights: khác có giá trị pháp lý tương đương.
1. To request mandatories to supply adequate
information on the performance of mandate Điều 160. Uỷ thác lại cho bên thứ ba
contracts;
Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác lại cho
2. Not to bear responsibility in cases where bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua
mandatories commit law violations, except for bán hàng hoá đã ký, trừ trường hợp có sự
cases specified in Clause 4, Article 163 of this chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác.
Law.
Điều 161. Nhận uỷ thác của nhiều bên
Article 163. Obligations of mandators
Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác mua
Unless otherwise agreed, mandators shall have the bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác
following obligations: nhau.
1. To provide information, documents and means Điều 162. Quyền của bên uỷ thác
necessary for the performance of mandate
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ
contracts;
thác có các quyền sau đây:
2. To pay mandate commissions and other
1. Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy
reasonable expenses to mandatories;
đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
3. To hand over money and goods as agreed upon;
2. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp
4. To bear joint responsibility in cases where bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ
mandatories commit law violations which are trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 163
attributable to acts of mandators or intentional của Luật này.
law-breaking acts of the parties.
Điều 163. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
Article 164. Rights of mandatories
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên uỷ
Unless otherwise agreed, mandatories shall have thác có các nghĩa vụ sau đây:
the following rights:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện
1. To request mandators to provide information cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ
and documents necessary for the performance of thác;
mandate contracts;
2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý
2. To receive mandate commissions; khác cho bên nhận ủy thác;
3. Not to bear responsibility for goods handed over 3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
to mandators strictly under agreement.
4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường
hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà
Article 165. Obligations of mandatories nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do
Unless otherwise agreed, mandatories shall have các bên cố ý làm trái pháp luật.
the following obligations:
1. To conduct the purchase and sale of goods as Điều 164. Quyền của bên nhận uỷ thác
agreed upon; Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận
2. To notify mandators of matters related to the uỷ thác có các quyền sau đây:
performance of mandate contracts; 1. Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin,
tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng
3. To follow instructions of mandators as agreed uỷ thác;
upon; 2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý
4. To preserve assets and documents assigned to khác;
them for the performance of mandate contracts; 3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã
5. To keep secret information related to the bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.
performance of mandate contracts; Điều 165. Nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác
6. To hand over money and goods as agreed upon; Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên nhận
7. To bear joint responsibility for law violation uỷ thác có các nghĩa vụ sau đây:
acts of mandators, in cases where such law 1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa
violation acts are partially attributable to their own thuận;
faults
2. Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề
có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ
SECTION 4. COMMERCIAL AGENCY thác;
Article 166. Commercial agency 3. Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù
Commercial agency means a commercial activity hợp với thoả thuận;
whereby the principal and the agent agree that the 4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để
agent, in its own name, sells or purchases goods thực hiện hợp đồng uỷ thác;
for the principal or provides services of the
5. Giữ bí mật về những thông tin có liên
principal to customers for remuneration.
quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
Article 167. Principals and agents
7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi
1. Principals are traders that deliver goods to phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên
agents for sale or provide money to agents for nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có
purchase of goods, or traders that authorize the một phần do lỗi của mình gây ra.
provision of services to service-providing agents.
MỤC 4. ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI
2. Agents are traders that receive goods to act as
sale agents or receive money to act as purchase Điều 166. Đại lý thương mại
agents or accepts the authorization to provide Đại lý thương mại là hoạt động thương mại,
services. theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả
Article 168. Agency contracts thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình
mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc
Agency contracts must be made in writing or in cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
other forms of equivalent legal validity. khách hàng để hưởng thù lao.
Điều 167. Bên giao đại lý, bên đại lý
Article 169.- Forms of agency
1. Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng
1. Off-take agency is a form of agency whereby hoá cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng
the agent definitely sells or purchases a specific cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ
quantity of goods or provides a full service for the quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng
principal. dịch vụ.
2. Exclusive agency is a form of agency whereby a 2. Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá
sole agent is authorized by the principal to sell or để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm
purchase one or more goods items or to provide đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung
one or more types of services within a given ứng dịch vụ.
geographical area. Điều 168. Hợp đồng đại lý
3. General goods sale or purchase or service Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản
provision agency is a form of agency whereby an hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
agent organizes a network of sub-agents to sell or tương đương.
purchase goods, or provide services for the
principal. Điều 169. Các hình thức đại lý
The general agent represents the network of sub- 1. Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên
agents. Sub-agents operate under the management đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một
and in the name of the general agent. khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ
một dịch vụ cho bên giao đại lý.

4. Other forms of agency agreed upon by the 2. Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại
parties. một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý
chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc
Article 170. Ownership right in commercial một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc
agency một số loại dịch vụ nhất định.
The principal is the owner of goods or money 3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng
delivered to the agent(s). dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ
Article 171. Agency remuneration chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực
hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch
1. Unless otherwise agreed, agency remuneration
vụ cho bên giao đại lý.
shall be paid to agents in the form of commission
or price margin. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực
thuộc. Các đại lý trực thuộc hoạt động dưới
2. Where principals fix goods purchase or sale
sự quản lý của tổng đại lý và với danh nghĩa
prices or service charge rates, agents shall enjoy
của tổng đại lý.
commissions calculated in percentage of such
goods purchase or sale prices or service charge 4. Các hình thức đại lý khác mà các bên thỏa
rates. thuận.
Điều 170. Quyền sở hữu trong đại lý thương
3. Where principals do not fix goods purchase or mại
sale prices or service charge rates but fix only Bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng
agency prices, agents shall enjoy price margins. hoá hoặc tiền giao cho bên đại lý.
Price margin is determined to be the difference
Điều 171. Thù lao đại lý
between goods purchase or sale price or service
charge rate and the price fixed by the principals for 1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thù lao
the agent. đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
2. Trường hợp bên giao đại lý ấn định giá
4. Where the parties do not agree upon the agency mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng
remuneration level, the remuneration level shall be dịch vụ cho khách hàng thì bên đại lý được
calculated as follows: hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm
a/ The actual remuneration level which has been trên giá mua, giá bán hàng hóa hoặc giá cung
previously paid by/to parties;
b/ Where Point a of this Clause cannot apply, the ứng dịch vụ.
agency remuneration level shall be the average 3. Trường hợp bên giao đại lý không ấn định
remuneration level applicable to the same type of giá mua, giá bán hàng hoá hoặc giá cung ứng
goods or service paid by the principal to other dịch vụ cho khách hàng mà chỉ ấn định giá
agents; giao đại lý cho bên đại lý thì bên đại lý được
c/ Where Points a and b of this Clause cannot hưởng chênh lệch giá. Mức chênh lệch giá
apply, the agency remuneration level shall be the được xác định là mức chênh lệch giữa giá
ordinary remuneration level applicable to the same mua, giá bán, giá cung ứng dịch vụ cho
type of goods or service in the market. khách hàng so với giá do bên giao đại lý ấn
Article 172. Rights of principals định cho bên đại lý.

Unless otherwise agreed, principals shall have the 4. Trường hợp các bên không có thoả thuận
following rights: về mức thù lao đại lý thì mức thù lao được
tính như sau:
1. To fix prices of goods purchased or sold or
charge rates of services provided to customers a) Mức thù lao thực tế mà các bên đã được
under agency; trả trước đó;

2. To fix agency prices; b) Trường hợp không áp dụng được điểm a


khoản này thì mức thù lao đại lý là mức thù
3. To request agents to take security measures as lao trung bình được áp dụng cho cùng loại
provided for by law; hàng hoá, dịch vụ mà bên giao đại lý đã trả
4. To request agents to make payments or deliver cho các đại lý khác;
goods under agency contracts; c) Trường hợp không áp dụng được điểm a
5. To inspect and supervise the performance of và điểm b khoản này thì mức thù lao đại lý là
contracts by agents; mức thù lao thông thường được áp dụng cho
cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
Article 173. Obligations of principals
Điều 172. Quyền của bên giao đại lý
Unless otherwise agreed, principals shall have the
following obligations: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao
đại lý có các quyền sau đây:
1. To guide, supply information to, and facilitate,
agents to perform agency contracts; 1. ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá
cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;
2. To bear responsibility for quality of goods of
goods sale or purchase agents, and quality of
services of service-providing agents; 2. Ấn định giá giao đại lý;
3. To pay remuneration and other reasonable 3. Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp
expenses to agents; bảo đảm theo quy định của pháp luật;
4. To return to agents their assets used as security 4. Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc
(if any) upon the termination of agency contracts; giao hàng theo hợp đồng đại lý;
5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
5. To bear joint responsibility for law violation đồng của bên đại lý.
acts of agents if such law violation acts are partly Điều 173. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
attributable to their faults.
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên giao
đại lý có các nghĩa vụ sau đây:
Article 174. Rights of agents
1. Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều
Unless otherwise agreed by the parties, agents kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại
shall have the following rights: lý;
1. To enter into agency contracts with one or more 2. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
principals, except for cases specified in Clause 7, của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch
Article 175 of this Law; vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;
2. To request principals to deliver goods or money 3. Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho
under agency contracts; to take back assets used as bên đại lý;
security (if any) upon the termination of agency 4. Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại
contracts; lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp
3. To request principals to guide, supply đồng đại lý;
information and create other related conditions for 5. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi
the performance of agency contracts; phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên
4. To decide on goods sale prices or service charge nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có
rates for customers, for off-take agents; một phần do lỗi của mình gây ra.
5. To enjoy remunerations and other lawful rights Điều 174. Quyền của bên đại lý
and interests brought about by agency activities. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác,
Article 175. Obligations of agents bên đại lý có các quyền sau đây:
Unless otherwise agreed, agents shall have the 1. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc
following obligations: nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp quy
1. To purchase or sell goods or provide services to định tại khoản 7 Điều 175 của Luật này;
customers at prices or charge rates fixed by 2. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc
principals; tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản
2. To comply strictly with agreements on handover dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp
and receipt of money and goods with principals; đồng đại lý;

3. To take security measures for performance of 3. Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung
civil obligations as provided for by law; cấp thông tin và các điều kiện khác có liên
quan để thực hiện hợp đồng đại lý;
4. To pay to principals any proceeds of the sale of
goods, for sale agents; to deliver purchased goods 4. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng
to principals, for purchase agents; or to pay service dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao
charges to principals, for service-providing agents; tiêu;
5. To preserve goods after the receipt thereof, for 5. Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp
sale agents, or prior to the delivery thereof, for pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.
purchase agents; to bear joint responsibility for Điều 175. Nghĩa vụ của bên đại lý
quality of goods of purchase or sale agents or Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên đại
quality of services of service-providing agents in lý có các nghĩa vụ sau đây:
cases where they are at fault;
1. Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho
6. To submit to inspection and supervision by khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng
principals, and to report to principals on their dịch vụ do bên giao đại lý ấn định;
agency activities;
2. Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao
7. Where it is specified by law that an agent shall nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;
be allowed to enter into an agency contract with a
principal for a certain type of goods or service, 3. Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực
such provision of law must be complied with. hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp
luật;
Article 176. Payment in agency activities
4. Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán
Unless otherwise agreed, payments for goods, hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối
payment of service charges and payment of agency với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với
remunerations shall be made in installments after đại lý cung ứng dịch vụ;
agents complete the purchase or sale of a specific 5. Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với
quantity of goods or the provision of a specific đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý
volume of services. mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng
Article 177. Duration of agency hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất
1. Unless otherwise agreed, the duration of agency lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ
shall expire only after a reasonable period of time trong trường hợp có lỗi do mình gây ra;
which must be at least 60 days after either party to 6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao
the agency contract notifies the other party of the đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý
termination of such agency contract. với bên giao đại lý;
7. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể
2. Unless otherwise agreed, if the principal notifiesvề việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp
the termination of the agency contract according to đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với
the provisions of Clause 1 of this Article, the agentmột loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì
shall have the right to request the principal to pay phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.
a compensation for the period of time during Điều 176. Thanh toán trong đại lý
which it has acted as an agent for such principal.
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, việc
The value of such compensation shall be an thanh toán tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ
average one-month’s agency remuneration for và thù lao đại lý được thực hiện theo từng
each year the agent has acted as an agent for the đợt sau khi bên đại lý hoàn thành việc mua,
principal. Where the duration of agency is less bán một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng
than one year, such compensation shall be equal to một khối lượng dịch vụ nhất định.
an average one-month’s agency remuneration
during the agency term. Điều 177. Thời hạn đại lý

3. Where an agency contract is terminated at the 1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời
request of the agent, the agent shall not have the hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian
right to request the principal to pay compensation hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày,
for the period of time during which it has acted as kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng
an agent for the principal. văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp
đồng đại lý.
Chapter VI
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu
SOME OTHER SPECIFIC COMMERCIAL bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng
ACTIVITIES theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên
SECTION 1. COMMERCIAL PROCESSING đại lý có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi
thường một khoản tiền cho thời gian mà
mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý đó.
Article 178. Commercial processing
Giá trị của khoản bồi thường là một tháng
Commercial processing means a commercial
thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận
activity whereby a processor uses part or whole of
đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý
raw materials and materials supplied by the
cho bên giao đại lý. Trong trường hợp thời
processee to perform one or several stages of the
gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi
production process at the latter’s request in order
thường được tính là một tháng thù lao đại lý
to receive remuneration.
trung bình trong thời gian nhận đại lý.
3. Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm
Article 179. Processing contracts dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì bên
Processing contracts must be made in writing or in đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại
other forms of equivalent legal validity. lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm
đại lý cho bên giao đại lý.
Article 180. Goods for processing Chương VI
1. Goods of all types can be processed, except for MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
goods banned from business. CỤ THỂ KHÁC
MỤC 1. GIA CÔNG TRONG THƯƠNG
2. In case of processing of goods for foreign MẠI
traders for overseas consumption, goods banned Điều 178. Gia công trong thương mại
from business, goods banned from export or
Gia công trong thương mại là hoạt động
import may be processed if so permitted by
thương mại, theo đó bên nhận gia công sử
competent state agencies.
dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật
liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
Article 181. Rights and obligations of hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản
processees xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để
1. To hand over part or whole of raw materials and hưởng thù lao.
materials for processing in accordance with Điều 179. Hợp đồng gia công
processing contracts or transfer money for Hợp đồng gia công phải được lập thành văn
purchase of materials with agreed quantities, bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp
quality and at agreed prices; lý tương đương.
2. To take back all processed products, leased or Điều 180. Hàng hóa gia công
lent machinery and equipment, raw materials,
auxiliary materials, supplies and discarded 1. Tất cả các loại hàng hóa đều có thể được
materials after the liquidation of processing gia công, trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện
contracts, unless otherwise agreed. cấm kinh doanh.
3. To sell, destroy, donate or give as gifts on the 2. Trường hợp gia công hàng hóa cho thương
spot processed products, leased or lent machinery nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài thì
and equipments, raw materials, auxiliary materials, hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh, cấm
redundant supplies, faulty products and discarded xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể được gia
materials according to agreements and provisions công nếu được cơ quan nhà nước có thẩm
of law. quyền cho phép.
4. To send their representatives to examine and Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia
supervise processing activities at processing công
places, to assign experts to guide production 1. Giao một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu,
technology and inspect quality of processed vật liệu gia công theo đúng hợp đồng gia
products according to agreements in processing công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo số
contracts. lượng, chất lượng và mức giá thoả thuận.
 5. To be responsible for the legality of the 2. Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy
intellectual property rights over processed goods,móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn,
raw materials, materials, machinery and equipment nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi
for processing handed over to processors. thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp
Article 182. Rights and obligations of có thoả thuận khác.
processors 3. Bán, tiêu huỷ, tặng biếu tại chỗ sản phẩm
1. To supply a part or whole of raw materials and gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc
cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư
materials for processing as agreed upon with thừa, phế phẩm, phế liệu theo thoả thuận và
processees in terms of quantities, quality, technical phù hợp với quy định của pháp luật.
standards and prices.
2. To receive processing remunerations and other 4. Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát
reasonable expenses. việc gia công tại nơi nhận gia công, cử
3. In case of processing for foreign organizations chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất
and individuals, to be entitled to export on spot và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công
processed products; leased or borrowed machinery theo thoả thuận trong hợp đồng gia công.
and equipment, raw materials, materials, 5. Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về
redundant supplies, faulty products and discarded quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công,
materials under the authorization of processees. nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng
4. In case of processing for foreign organizations để gia công chuyển cho bên nhận gia công.
and individuals, to be exempt from import tax on Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận
machinery, equipment, raw materials, auxiliary gia công
materials and supplies, that are temporarily
1. Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên
imported for the performance of processing
liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với
contracts according to the provisions of tax law.
bên đặt gia công về số lượng, chất lượng,
5. To be responsible for the legality of goods tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
processing activities in cases where goods being
2. Nhận thù lao gia công và các chi phí hợp
processed are those banned from business, export
lý khác.
or import.
3. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá
Article 183. Processing remuneration
nhân nước ngoài, bên nhận gia công được
1. Processors may receive processing xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công, máy
remunerations paid in cash or in processed móc, thiết bị thuê hoặc mượn, nguyên liệu,
products, or machinery and equipment used for the phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu
processing. theo uỷ quyền của bên đặt gia công.
2. In case of processing for foreign organizations 4. Trường hợp nhận gia công cho tổ chức, cá
and individuals, if processors receive processing nhân nước ngoài, bên nhận gia công được
remunerations in processed products, machinery miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết
and equipment used for processing, regulations on bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập
import of such products, machinery and equipment khẩu theo định mức để thực hiện hợp đồng
must be complied with. gia công theo quy định của pháp luật về thuế.
Article 184. Technology transfer in goods 5. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của
processing with foreign organizations and hoạt động gia công hàng hoá trong trường
individuals. hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh
Technology transfer in goods processing with doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
foreign organizations and individuals shall be Điều 183. Thù lao gia công
carried out in accordance with agreements in
1. Bên nhận gia công có thể nhận thù lao gia
processing contracts and the provisions of
công bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia công,
Vietnamese law on technology transfer.
máy móc, thiết bị dùng để gia công.
SECTION 2. AUCTION OF GOODS
Article 185. Auction of goods 2. Trường hợp gia công hàng hóa cho tổ
1. Auction of goods means a commercial activity chức, cá nhân nước ngoài, nếu bên nhận gia
whereby sellers themselves conduct or hire auction công nhận thù lao gia công bằng sản phẩm
gia công, máy móc, thiết bị dùng để gia công
organizers to conduct public sale of goods to select thì phải tuân thủ các quy định về nhập khẩu
purchasers that offer the highest prices. đối với sản phẩm, máy móc, thiết bị đó.
2. Auctions of goods shall be performed by either Điều 184. Chuyển giao công nghệ trong gia
of the following two modes: công với tổ chức, cá nhân nước ngoài
a/ Upward bidding mode, which is an auctioning
mode whereby the person who offers the highest Việc chuyển giao công nghệ trong gia công
price as compared with the reserve price shall have với tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực
the right to purchase the auctioned goods; hiện theo thoả thuận trong hợp đồng gia công
b/ Downward bidding mode, which is an và phải phù hợp với các quy định của pháp
auctioning mode whereby the person who first luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ.
accepts the reserve price or the lower price next to MỤC 2. ĐẤU GIÁ HÀNG HÓA
the reserve price shall have the right to purchase
Điều 185. Đấu giá hàng hoá
the auctioned goods.
1. Đấu giá hàng hoá là hoạt động thương
Article 186. Auction organizers, goods sellers
mại, theo đó người bán hàng tự mình hoặc
1. Auction organizers are traders that register the thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc
business of providing auctioning services or sell bán hàng hoá công khai để chọn người mua
their own goods in cases where goods sellers trả giá cao nhất.
conduct auctions by themselves.
2. Việc đấu giá hàng hoá được thực hiện theo
2. Goods sellers are owners of such goods or một trong hai phương thức sau đây:
persons mandated by goods owners to sell goods
a) Phương thức trả giá lên là phương thức
or persons entitled to sell goods of others
bán đấu giá, theo đó người trả giá cao nhất so
according to the provisions of law.
với giá khởi điểm là người có quyền mua
Article 187. Auction participants, auctioneers hàng;
b) Phương thức đặt giá xuống là phương thức
1. Auction participants are organizations and bán đấu giá, theo đó người đầu tiên chấp
individuals that register to participate in auctions. nhận ngay mức giá khởi điểm hoặc mức giá
2. Auctioneers are auction organizers or persons được hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là
authorized by auction organizers to run auctions. người có quyền mua hàng.
Điều 186. Người tổ chức đấu giá, người bán
hàng
Article 188. Auctioning principles
1. Người tổ chức đấu giá là thương nhân có
The auction of goods in commerce must be
đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá hoặc là
conducted on the principles of publicity, honesty
người bán hàng của mình trong trường hợp
and assurance of legitimate rights and interests of
người bán hàng tự tổ chức đấu giá.
auction participants.
2. Người bán hàng là chủ sở hữu hàng hoá,
Article 189. Rights of auction organizers
người được chủ sở hữu hàng hoá uỷ quyền
Unless otherwise agreed, auction organizers shall bán hoặc người có quyền bán hàng hoá của
have the following rights: người khác theo quy định của pháp luật.
1. To request goods sellers to provide fully, Điều 187. Người tham gia đấu giá, người
accurately and promptly necessary information on điều hành đấu giá
auctioned goods, to create conditions for auction
1. Người tham gia đấu giá hàng hoá là tổ
organizers or auction participants to examine
chức, cá nhân đăng ký tham gia cuộc đấu giá.
auctioned goods and hand over auctioned goods to
goods purchasers in cases where auction 2. Người điều hành đấu giá là người tổ chức
đấu giá hoặc người được người tổ chức đấu
organizers are not goods sellers; giá uỷ quyền điều hành bán đấu giá.
2. To determine reserve prices in cases where Điều 188. Nguyên tắc đấu giá
auction organizers are sellers of auctioned goods Việc đấu giá hàng hoá trong thương mại phải
or persons authorized by goods sellers; được thực hiện theo nguyên tắc công khai,
3. To organize auctions; trung thực, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp
4. To request goods purchasers to make payments; của các bên tham gia.
Điều 189. Quyền của người tổ chức đấu giá
5. To receive auction service charges paid by Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người tổ
goods sellers according to the provisions of Article chức đấu giá có các quyền sau đây:
211 of this Law. 1. Yêu cầu người bán hàng cung cấp đầy đủ,
Article 190. Obligations of auction organizers chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết
liên quan đến hàng hoá đấu giá, tạo điều kiện
1. To organize auctions of goods in compliance
cho người tổ chức đấu giá hoặc người tham
with the principles and procedures provided for by
gia đấu giá kiểm tra hàng hoá đấu giá và giao
law and by auction modes agreed upon with goods
hàng hoá được bán đấu giá cho người mua
sellers.
hàng trong trường hợp người tổ chức đấu giá
2. To notify and post up in a public, full and không phải là người bán hàng đấu giá;
accurate manner necessary information on
2. Xác định giá khởi điểm trong trường hợp
auctioned goods.
người tổ chức đấu giá là người bán hàng đấu
3. To preserve auctioned goods when they are giá hoặc được người bán hàng uỷ quyền;
entrusted by sellers for safe-keeping.
3. Tổ chức cuộc đấu giá;
4. To display goods, goods samples or documents
4. Yêu cầu người mua hàng thực hiện việc
introducing goods for auction participants to
thanh toán;
consider.
5. Nhận thù lao dịch vụ đấu giá do người bán
5. To compile documents on auctions of goods and
hàng trả theo quy định tại Điều 211 của Luật
send them to goods sellers and purchasers and
này.
relevant parties according to the provisions of
Article 203 of this Law. Điều 190. Nghĩa vụ của người tổ chức đấu
giá
6. To deliver auctioned goods to purchasers
according to contracts for provision of goods 1. Tổ chức đấu giá hàng hoá theo đúng
auctioning services. nguyên tắc, thủ tục do pháp luật quy định và
theo phương thức đấu giá thoả thuận với
7. To carry out the procedures for transferring
người bán hàng.
ownership rights over auctioned goods which are
subject to the ownership registration as provided 2. Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ,
for by law, unless otherwise agreed with goods chính xác các thông tin cần thiết có liên quan
sellers. đến hàng hoá đấu giá.
8. To pay to goods sellers proceeds from the sale 3. Bảo quản hàng hoá đấu giá khi được
of goods, including differences collected from người bán hàng giao giữ.
persons that withdraw their offered prices defined 4. Trưng bày hàng hoá, mẫu hàng hóa hoặc
in Clause 3, Article 204 of this Law or return tài liệu giới thiệu về hàng hóa cho người
unsold goods to goods sellers according to tham gia đấu giá xem xét.
agreements. In case of no agreement, to pay
money to goods seller within three working days 5. Lập văn bản bán đấu giá hàng hoá và gửi
after receiving money from goods purchasers, or đến người bán hàng, người mua hàng và các
to return the goods immediately within a bên có liên quan quy định tại Điều 203 của
reasonable time after auctions; Luật này.
Article 191. Rights of goods sellers that are not 6. Giao hàng hóa đấu giá cho người mua phù
auction organizers hợp với hợp đồng tổ chức dịch vụ đấu giá
Unless otherwise agreed, goods sellers shall have hàng hoá.
the following rights : 7. Làm thủ tục chuyển quyền sở hữu đối với
1. To receive money amounts for auctioned goods hàng hoá bán đấu giá phải đăng ký quyền sở
and differences collected in cases specified in hữu theo quy định của pháp luật, trừ trường
Clause 3, Article 204 of this Law or receive goods hợp có thỏa thuận khác với người bán hàng.
back in case of unsuccessful auctions; 8. Thanh toán cho người bán hàng tiền hàng
2. To supervise the organization of auctions of đã bán, kể cả khoản tiền chênh lệch thu được
goods. từ người rút lại giá đã trả quy định tại khoản
3 Điều 204 của Luật này hoặc trả lại hàng
Article 192. Obligations of goods sellers that are hoá không bán được cho người bán hàng
not auction organizers theo thoả thuận. Trường hợp không có thoả
Unless otherwise agreed, goods sellers shall have thuận thì phải thanh toán tiền cho người bán
the following obligations: hàng chậm nhất là ba ngày làm việc sau khi
nhận được tiền của người mua hàng hoặc
1. To deliver goods to auction organizers, create
phải trả lại ngay hàng hoá trong thời hạn hợp
conditions for auction organizers and auction
lý sau cuộc đấu giá.
participants to examine goods, and supply in a full,
accurate and timely manner necessary information Điều 191. Quyền của người bán hàng không
on auctioned goods; phải là người tổ chức đấu giá
2. To pay auction organizing service charges Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người
according to Article 211 of this Law. bán hàng có các quyền sau đây:
Article 193. Goods auction-organizing service 1. Nhận tiền hàng đã bán đấu giá và khoản
contracts chênh lệch thu được trong trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 204 của Luật này hoặc
1. Goods auction organizing service contracts must
nhận lại hàng hoá trong trường hợp đấu giá
be made in writing or in other forms of equivalent
không thành;
legal validity.
2. Giám sát việc tổ chức bán đấu giá hàng
2. In cases where auctioned goods are objects of
hoá.
pledges or mortgages, goods auction organizing
service contracts must be approved by pledgees or Điều 192. Nghĩa vụ của người bán hàng
mortgagees, and sellers shall have to notify không phải là người tổ chức đấu giá
auction participants of the pledged or mortgaged Trừ trường hợp có thoả thuận khác, người
goods. bán hàng có các nghĩa vụ sau đây:
1. Giao hàng hoá cho người tổ chức đấu giá,
3. If the auction is agreed upon in pledge or tạo điều kiện để người tổ chức đấu giá, người
mortgage contracts but pledgors or mortgagors are tham gia đấu giá xem xét hàng hoá và cung
absent without plausible reasons or refuse to enter cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin
into goods auction organizing service contracts, cần thiết liên quan đến hàng hoá đấu giá;
such contracts shall be entered into between
pledgees or mortgagees and auction organizers. 2. Trả thù lao dịch vụ tổ chức đấu giá theo
quy định tại Điều 211 của Luật này.
Điều 193. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá
Article 194. Determination of reserve prices hàng hoá
1. Goods sellers must determine reserve prices. In 1. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng
cases where auction organizers are authorized to hoá phải được lập thành văn bản hoặc bằng
determine reserve prices, goods sellers must be hình thức khác có giá trị pháp lý tương
notified thereof before auctions are posted up. đương.
2. Trường hợp hàng hoá được đấu giá là đối
2. In cases where auctioned goods are objects of tượng cầm cố, thế chấp thì hợp đồng dịch vụ
pledges or mortgages, pledgees or mortgagees tổ chức đấu giá phải được sự đồng ý của bên
must reach agreements with pledgors or nhận cầm cố, thế chấp và bên bán phải thông
mortgagors on the determination of reserve prices. báo cho các bên tham gia đấu giá về hàng
hóa đang bị cầm cố, thế chấp.
3. If the auction is agreed upon in pledge or
mortgage contracts but pledgors or mortgagors are 3. Trường hợp trong hợp đồng cầm cố, thế
absent without plausible reasons or refuse to enter chấp có thoả thuận về việc bán đấu giá mà
into goods auction organizing service contracts, người cầm cố, thế chấp vắng mặt không có lý
the reserve prices shall be determined by pledgees do chính đáng hoặc từ chối giao kết hợp
or mortgagees. đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì
hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá được giao
kết giữa người nhận cầm cố, thế chấp với
Article 195. Notification to persons with rights người tổ chức đấu giá.
and obligations related to goods being objects of
mortgage or pledge Điều 194. Xác định giá khởi điểm
In cases where goods are objects of pledge or 1. Người bán hàng phải xác định giá khởi
mortgage, auction organizers, simultaneously with điểm. Trong trường hợp người tổ chức đấu
posting up goods auctions, must notify persons giá được uỷ quyền xác định giá khởi điểm thì
with related rights and obligations within seven phải thông báo cho người bán hàng trước khi
working days before such goods are auctioned niêm yết việc bán đấu giá.
according to the provisions of Article 197 of this 2. Trường hợp hàng hoá đấu giá là đối tượng
Law. cầm cố, thế chấp thì người nhận cầm cố, thế
chấp phải thoả thuận với người cầm cố, thế
chấp xác định giá khởi điểm.
Article 196. Time limit for notification and
posting up of goods auctions 3. Trường hợp trong hợp đồng cầm cố, thế
chấp có thoả thuận về việc bán đấu giá mà
người cầm cố, thế chấp vắng mặt không có lý
1. Within seven working days before a goods do chính đáng hoặc từ chối giao kết hợp
auction is held, the auction organizer must post up đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thì
the auction at the auction venue, the place of giá khởi điểm do người nhận cầm cố, thế
goods display and his/her/its head office according chấp xác định.
to the provisions of Article 197 of this Law. Điều 195. Thông báo cho người có quyền lợi
2. In cases where auction organizers are also goods và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa là đối
sellers, the time limit for posting up auctions shall tượng cầm cố, thế chấp
be decided by goods sellers themselves. Trường hợp hàng hoá là đối tượng cầm cố,
thế chấp, thì đồng thời với việc niêm yết đấu
Article 197. Contents of goods auction giá hàng hoá, người tổ chức đấu giá phải
notification and posting up thông báo cho những người có quyền lợi và
nghĩa vụ liên quan trong thời hạn chậm nhất
A notice and post-up of a goods auction must have
là bảy ngày làm việc trước khi tiến hành bán
all the following contents:
đấu giá hàng hóa đó theo quy định tại Điều
1. The date and venue of auction; 197 của Luật này.
Điều 196. Thời hạn thông báo và niêm yết
2. The name and address of the auction organizer; đấu giá hàng hoá
3. The name and address of the goods seller; 1. Chậm nhất là bảy ngày làm việc trước khi
4. The list of goods, their quantities and quality; tiến hành bán đấu giá hàng hoá, người tổ
chức đấu giá phải niêm yết việc bán đấu giá
tại nơi tổ chức đấu giá, nơi trưng bày hàng
5. The reserve prices; hoá và nơi đặt trụ sở của người tổ chức đấu
6. Necessary information on the goods; giá theo quy định tại Điều 197 của Luật này.
7. The place and time for displaying the goods;2. Trường hợp người tổ chức đấu giá hàng
hóa là người bán hàng thì thời hạn niêm yết
8. The place and time for consulting the goods đấu giá hàng hóa do người bán hàng tự quyết
files; định.
Điều 197. Nội dung thông báo và niêm yết
9. The place and time for registering the purchase đấu giá hàng hóa
of goods.
Thông báo và niêm yết đấu giá hàng hóa
Article 198. Persons not allowed to participate in phải có đầy đủ các nội dung sau đây:
auctions
1. Thời gian, địa điểm đấu giá;
1. Persons who do not have civil act capacity, lose
civil act capacity, or have restricted civil act 2. Tên, địa chỉ của người tổ chức đấu giá;
capacity under the provisions of the Civil Code, or 3. Tên, địa chỉ của người bán hàng;
persons who, at the time of auction, are unable to 4. Danh mục hàng hoá, số lượng, chất lượng
cognize or control their acts; hàng hóa;
5. Giá khởi điểm;
2. Persons working in auctioning organizations;
their parents, spouses and children; 6. Thông tin cần thiết liên quan đến hàng
hoá;
7. Địa điểm, thời gian trưng bày hàng hoá;
3. Persons who have personally conducted the
assessment of to be-auctioned goods; their parents, 8. Địa điểm, thời gian tham khảo hồ sơ hàng
spouses and children; hoá;
4. Persons who do not have the right to purchase 9. Địa điểm, thời gian đăng ký mua hàng
auctioned goods as provided for by law. hoá.
Article 199. Registration for participation in
auctions Điều 198. Những người không được tham
1. Auction organizers may request persons who gia đấu giá
wish to participate in auctions to register for the 1. Người không có năng lực hành vi dân sự,
auction participation before such auctions take người mất năng lực hành vi dân sự, người bị
place. hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy
2. Auction organizers may request persons who định của Bộ luật dân sự hoặc người tại thời
wish to participate in auctions to make token điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được
payments which must not exceed 2% of the hành vi của mình.
reserve prices of auctioned goods. 2. Những người làm việc trong tổ chức bán
3. Where persons participating in auctions đấu giá hàng hoá; cha, mẹ, vợ, chồng, con
purchase auctioned goods, their token payments của những người đó.
shall be cleared against the purchase prices; if they 3. Người đã trực tiếp thực hiện việc giám
cannot purchase auctioned goods, their token định hàng hoá bán đấu giá; cha, mẹ, vợ,
payments shall be refunded to them right after chồng, con của người đó.
auctions are completed. 4. Những người không có quyền mua hàng
4. Where persons who register for participation in hoá đấu giá theo quy định của pháp luật.
auctions have made token payments but later Điều 199. Đăng ký tham gia đấu giá
failed to participate in auctions, auction organizers
shall be entitled to retain such token payments.
1. Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu
Article 200. Display of auctioned goods
người muốn tham gia đấu giá phải đăng ký
Goods, goods samples, documents introducing tham gia trước khi bán đấu giá.
goods and other necessary information on such
goods must be displayed at places announced since
the posting up. 2. Người tổ chức đấu giá có thể yêu cầu
người tham gia đấu giá nộp một khoản tiền
Article 201. Conducting of auctions đặt trước, nhưng không quá 2% giá khởi
An auction shall be conducted in the following điểm của hàng hoá được đấu giá.
order: 3. Trường hợp người tham gia đấu giá mua
1. The auctioneer makes a roll call of registered được hàng hoá bán đấu giá thì khoản tiền đặt
participants in the goods auction; trước được trừ vào giá mua, nếu không mua
được thì khoản tiền đặt trước được trả lại cho
2. The auctioneer presents each auctioned goods
người đã nộp khoản tiền đặt trước đó ngay
item, repeats their reserve prices, answer questions
sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
of the auction participants, and ask them to offer
bids; 4. Trường hợp người đăng ký tham gia đấu
giá đã nộp một khoản tiền đặt trước nhưng
3. As for the upward bidding mode, the auctioneer
sau đó không dự cuộc đấu giá thì người tổ
must clearly and accurately repeat the latest
chức đấu giá có quyền thu khoản tiền đặt
offered price which is higher than the price offered
trước đó.
by the previous bidder for at least three times with
an interval of at least thirty seconds. The Điều 200. Trưng bày hàng hoá đấu giá
auctioneer shall announce the winning bidder to Hàng hoá, mẫu hàng hoá, tài liệu giới thiệu
purchase the auctioned goods only if after về hàng hoá và các thông tin cần thiết khác
repeating for three times the price offered by such về hàng hoá đó phải được trưng bày tại địa
person, no one offers a higher price; điểm được thông báo từ khi niêm yết.
4. As for the downward bidding mode, the Điều 201. Tiến hành cuộc đấu giá
auctioneer must clearly and accurately repeat
every reduced price level below the reserve price Cuộc đấu giá được tiến hành theo trình tự
for at least three times with an interval of at least sau đây:
thirty seconds. The auctioneer shall announce 1. Người điều hành đấu giá điểm danh người
immediately the person who first accepts the đã đăng ký tham gia đấu giá hàng hoá;
reserve price or any reduced price level below the 2. Người điều hành đấu giá giới thiệu từng
reserve price to have the right to purchase the hàng hoá bán đấu giá, nhắc lại giá khởi điểm,
auctioned goods. trả lời các câu hỏi của người tham gia đấu
5. In cases where many persons concurrently offer giá và yêu cầu người tham gia đấu giá trả
the last price as for the upward bidding mode, or giá;
the first price as for the downward bidding mode, 3. Đối với phương thức trả giá lên, người
the auctioneer shall have to organize a lot drawing điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ
among such persons and announce the person who ràng, chính xác giá đã trả sau cùng cao hơn
has drawn the winning lot as the purchaser of giá người trước đã trả ít nhất là ba lần, mỗi
auctioned goods. lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người
6. The auctioneer shall have to prepare a document điều hành đấu giá chỉ được công bố người
on goods auction right at the auction venue, even mua hàng hoá bán đấu giá, nếu sau ba lần
when the auction is unsuccessful. The auction nhắc lại giá người đó đã trả mà không có
document must clearly state the auction result and người nào trả giá cao hơn;
be signed by the auctioneer, the purchaser and two 4. Đối với phương thức đặt giá xuống, người
witnesses from among the auction participants. For điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ
auctioned goods which must be notarized by the ràng, chính xác từng mức giá được hạ xuống
State Notary according to the provisions of law, thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là ba lần, mỗi
the auction document must also be notarized. lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người
điều hành đấu giá phải công bố ngay người
Article 202. Unsuccessful auctions đầu tiên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc
mức giá hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là
An auction shall be considered unsuccessful in the
người có quyền mua hàng hóa đấu giá;
following cases:
5. Trường hợp có nhiều người đồng thời trả
1. There is no auction participant or no bid price is
mức giá cuối cùng đối với phương thức trả
offered;
giá lên hoặc mức giá đầu tiên đối với phương
2. The highest price offered is lower than the thức đặt giá xuống, người điều hành đấu giá
reserve price, for the upward bidding mode. phải tổ chức rút thăm giữa những người đó
Article 203. Goods auction documents và công bố người rút trúng thăm được mua là
người mua hàng hoá bán đấu giá;
1. Goods auction documents are documents
certifying the goods purchase and sale. A goods 6. Người điều hành đấu giá phải lập văn bản
auction document must have the following bán đấu giá hàng hoá ngay tại cuộc đấu giá,
contents: kể cả trong trường hợp đấu giá không thành.
Văn bản bán đấu giá phải ghi rõ kết quả đấu
a/ The name and address of the auction organizer; giá, có chữ ký của người điều hành đấu giá,
b/ The name and address of the auctioneer; người mua hàng và hai người chứng kiến
c/ The name and address of the goods seller; trong số những người tham gia đấu giá; đối
với hàng hoá bán đấu giá phải có công chứng
d/ The name and address of the goods purchaser; nhà nước theo quy định của pháp luật thì văn
e/ The time and venue of the auction; bản bán đấu giá cũng phải được công chứng.
f/ The auctioned goods; Điều 202. Đấu giá không thành
g/ The price at which the goods were sold; Cuộc đấu giá được coi là không thành trong
các trường hợp sau đây:
h/ The names and addresses of two witnesses.
1. Không có người tham gia đấu giá, trả giá;
2. Auction documents must be sent to goods
sellers, goods purchasers and related parties. 2. Giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi
điểm đối với phương thức trả giá lên.
3. In case of unsuccessful auctions, auction
documents must clearly state that the auctions Điều 203. Văn bản bán đấu giá hàng hoá
were unsuccessful and have the contents specified 1. Văn bản bán đấu giá hàng hoá là văn bản
at Points a, b, c, e, f and h, Clause 1 of this Article. xác nhận việc mua bán. Văn bản bán đấu giá
hàng hoá phải có các nội dung sau đây:
Article 204.- Withdrawal of offered prices
1. In case of an auction by the upward bidding a) Tên, địa chỉ của người tổ chức đấu giá;
mode, if the person offering the highest price b) Tên, địa chỉ của người điều hành đấu giá;
immediately withdraws his/her bid, the auction
shall still continue, starting again from the c) Tên, địa chỉ của người bán hàng;
preceding offered price. In case of an auction by d) Tên, địa chỉ của người mua hàng;
the downward bidding mode, if the person who
first accepts the price immediately withdraws the đ) Thời gian, địa điểm đấu giá;
accepted price, the auction shall still continue, e) Hàng hoá bán đấu giá;
starting again from the preceding accepted price.
g) Giá đã bán;
2. The person who withdraws his/her offered price
h) Tên, địa chỉ của hai người chứng kiến.
or withdraws his/her acceptance of the price shall
not be allowed to further participate in the auction. 2. Văn bản bán đấu giá hàng hoá phải được
gửi đến người bán hàng, người mua hàng và
3. Where the auctioned goods are sold at a price
các bên có liên quan.
lower than the withdrawn price which is
previously offered for the upward bidding mode, 3. Trường hợp đấu giá không thành, trong
or accepted for the downward bidding mode, the văn bản bán đấu giá hàng hoá phải nêu rõ kết
bid withdrawer shall have to pay the price quả là đấu giá không thành và phải có các
difference to the auction organizer. Where the nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và
goods are sold at a higher price, the bid h khoản 1 Điều này.
withdrawer shall not be entitled to such a Điều 204. Rút lại giá đã trả
difference.
1. Trường hợp đấu giá theo phương thức trả
4. In case of an unsuccessful auction, the bid giá lên, nếu người trả giá cao nhất rút ngay
withdrawer shall have to bear expenses for the lại giá đã trả thì cuộc đấu giá vẫn được tiếp
auction and not be refunded his/her token tục từ giá của người trả giá liền kề trước đó.
payment. Trường hợp bán đấu giá theo phương thức
đặt giá xuống, nếu người đầu tiên chấp nhận
mức giá rút ngay lại giá đã chấp nhận thì
Article 205. Refusal to purchase cuộc đấu giá vẫn được tiếp tục từ giá đã đặt
1. Unless otherwise agreed, after auctions are liền kề trước đó.
declared to be complete, purchasers shall be held 2. Người rút lại giá đã trả hoặc người rút lại
liable. If purchasers refuse to purchase goods, they việc chấp nhận giá không được tiếp tục tham
must obtain consents of goods sellers and bear all gia đấu giá.
costs related to the organization of auctions.
3. Trường hợp giá bán hàng hoá thấp hơn giá
mà người rút lại giá đã trả đối với phương
2. In cases where purchasers of auctioned goods thức trả giá lên hoặc giá mà người rút lại việc
have paid token payments but refuse to purchase chấp nhận đối với phương thức đặt giá xuống
such goods, they shall not be refunded such token thì người đó phải trả khoản tiền chênh lệch
payments. Such token payments shall belong to cho người tổ chức đấu giá, nếu hàng hoá bán
goods sellers. được giá cao hơn thì người rút lại không
được hưởng khoản tiền chênh lệch đó.
Article 206. Registration of ownership right
4. Trường hợp cuộc đấu giá không thành thì
1. Auction documents shall serve as basis for the
người rút lại giá đã trả phải chịu chi phí cho
transfer of the ownership right over auctioned
việc bán đấu giá và không được hoàn trả
goods, which must be registered according to the
khoản tiền đặt trước.
provisions of law.
Điều 205. Từ chối mua
2. On the basis of goods auction documents and
other valid papers, competent state agencies shall 1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, sau
have to register the goods ownership rights for khi tuyên bố kết thúc cuộc đấu giá, người
goods purchasers according to the provisions of mua hàng bị ràng buộc trách nhiệm; nếu sau
law. đó người mua hàng từ chối mua hàng thì
3. Sellers and auction organizers are obliged to phải được người bán hàng chấp thuận, nhưng
carry out procedures for transferring goods phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc tổ
ownership rights to goods purchasers. Expenses chức bán đấu giá.
for carrying out procedures for such transfer shall
2. Trong trường hợp người mua được hàng
be deducted from proceeds from goods sale, unless
hoá đấu giá đã nộp một khoản tiền đặt trước
otherwise agreed. mà từ chối mua thì không được hoàn trả
Article 207. Time of payment for goods khoản tiền đặt trước đó. Khoản tiền đặt trước
purchase đó thuộc về người bán hàng.
Time of payment for goods purchase shall be Điều 206. Đăng ký quyền sở hữu
agreed upon by auction organizers and auctioned 1. Văn bản bán đấu giá hàng hoá được dùng
goods purchasers. If no agreement is reached, the làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu đối với
time of payment for goods purchase shall be the hàng hoá đấu giá mà theo quy định của pháp
time provided for in Article 55 of this Law. luật phải đăng ký quyền sở hữu.
2. Căn cứ vào văn bản bán đấu giá hàng hoá
Article 208. Place of payment for goods và các giấy tờ hợp lệ khác, cơ quan nhà nước
purchase có thẩm quyền có trách nhiệm đăng ký quyền
sở hữu hàng hoá cho người mua hàng theo
Place of payment for goods purchase shall be
quy định của pháp luật.
agreed upon by auction organizers and goods
purchasers. If no agreement is reached, the place 3. Người bán hàng và người tổ chức đấu giá
of payment shall be the places of business of có nghĩa vụ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
auction organizers. hàng hoá cho người mua hàng. Chi phí làm
thủ tục chuyển quyền sở hữu được trừ vào
tiền bán hàng hoá, trừ trường hợp có thoả
Article 209. Time limit for delivery of auctioned thuận khác.
goods Điều 207. Thời điểm thanh toán tiền mua
Unless otherwise agreed upon by auction hàng hoá
organizers and goods purchasers, the time limit for Thời điểm thanh toán tiền mua hàng hoá do
delivery of auctioned goods is provided for as người tổ chức đấu giá và người mua hàng
follows: hoá đấu giá thoả thuận; nếu không có thoả
1. For goods over which the ownership right is not thuận thì thời điểm thanh toán tiền mua hàng
required to be registered, auction organizers must hoá là thời điểm theo quy định tại Điều 55
deliver goods to their purchasers immediately after của Luật này.
auction documents are made; Điều 208. Địa điểm thanh toán tiền mua
2. For goods over which the ownership rights have hàng hoá
been registered, auction organizers must Địa điểm thanh toán tiền mua hàng hoá do
immediately carry out procedures for transferring người tổ chức đấu giá và người mua hàng
the ownership rights and deliver goods to their thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì địa
purchasers immediately after the procedures for điểm thanh toán là trụ sở kinh doanh của
ownership right transfer are completed. người tổ chức đấu giá.
Article 210. Place of delivery of auctioned goods Điều 209. Thời hạn giao hàng hoá bán đấu
1. Where goods are things attached to land, the giá
place of delivery thereof is the place where such Trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa
goods are located. người tổ chức đấu giá và người mua hàng,
2. Where goods are movables, the place of thời hạn giao hàng hoá bán đấu giá được quy
delivery thereof is the place where the auction is
organized, unless otherwise agreed upon by định như sau:
auction organizers and goods purchasers.
Article 211. Goods auction service charges 1. Đối với hàng hoá không phải đăng ký
Where there is no agreement on goods auction quyền sở hữu thì người tổ chức đấu giá phải
service charges, such charges shall be determined giao ngay hàng hoá cho người mua hàng sau
as follows: khi lập văn bản bán đấu giá;
1. In case of successful auctions, auction service 2. Đối với hàng hoá có đăng ký quyền sở hữu
charges shall be determined according to Article thì người tổ chức đấu giá phải tiến hành ngay
86 of this Law; việc làm thủ tục chuyển quyền sở hữu và
giao hàng cho người mua hàng ngay sau khi
2. In case of unsuccessful auctions, goods sellers hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu.
must pay a charge equal to 50% of the charge rate
provided for in Clause 1 of this Article. Điều 210. Địa điểm giao hàng hoá bán đấu
giá
Article 212. Expenses related to auctions of
goods 1. Trường hợp hàng hoá là những vật gắn
liền với đất đai thì địa điểm giao hàng là nơi
Unless otherwise agreed upon between goods có hàng hóa đó.
sellers and auction organizers, expenses related to
auctions of goods shall be determined as follows: 2. Trường hợp hàng hoá là động sản thì địa
điểm giao hàng là nơi tổ chức đấu giá, trừ
trường hợp người tổ chức đấu giá và người
1. Goods sellers shall bear the expenses for mua hàng có thoả thuận khác.
transportation of goods to the agreed places and
the expenses for preservation of goods in cases Điều 211. Thù lao dịch vụ đấu giá hàng hoá
where they do not deliver the goods to auction Trường hợp không có thoả thuận về mức thù
organizers for preservation; lao dịch vụ đấu giá hàng hóa thì thù lao được
2. Auction organizers shall bear the expenses for xác định như sau:
preservation of goods delivered to them, the 1. Trường hợp cuộc đấu giá thành công thì
expenses for posting up, notification and thù lao dịch vụ đấu giá được xác định theo
organization of auctions and other related Điều 86 của Luật này;
expenses. 2. Trường hợp đấu giá không thành thì người
Article 213. Responsibilities for auctioned bán hàng phải trả mức thù lao bằng 50% của
goods untrue to notified or posted up ones mức thù lao quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 212. Chi phí liên quan đến đấu giá hàng
1. Within the time limit provided for in Article 318 hoá
of this Law, goods purchasers may return the Trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa
goods to auction organizers and request người bán hàng và người tổ chức đấu giá, chi
compensations for damage if the auctioned goods phí liên quan đến đấu giá hàng hóa được xác
are untrue to notified or posted up ones. định như sau:
2. Where the auction organizer defined in Clause 1 1. Người bán hàng phải chịu chi phí vận
of this Article is not the seller and the untruthful chuyển hàng hoá đến địa điểm đã thoả thuận
notified or posted up contents are attributable to và chi phí bảo quản hàng hoá trong trường
the fault of the seller, the auction organizer shall hợp không giao hàng hoá cho người tổ chức
have the right to return the goods and claim đấu giá bảo quản;
damages from the seller.
2. Người tổ chức đấu giá chịu chi phí bảo
quản hàng hoá được giao, chi phí niêm yết,
thông báo, tổ chức bán đấu giá và các chi phí
có liên quan khác.
Điều 213. Trách nhiệm đối với hàng hóa bán
đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm
yết
1. Trong thời hạn quy định tại Điều 318 của
Luật này, người mua hàng có quyền trả lại
hàng hóa cho người tổ chức đấu giá và yêu
cầu bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bán
đấu giá không phù hợp với thông báo, niêm
yết.
2. Trường hợp người tổ chức đấu giá quy
định tại khoản 1 Điều này không phải là
người bán hàng và nội dung thông báo, niêm
yết không phù hợp là do lỗi của người bán
hàng thì người tổ chức đấu giá có quyền trả
lại hàng hóa và yêu cầu người bán hàng bồi
thường thiệt hại.

You might also like