Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN QUẢNG CÁO
PRODUCT
STRATEGY
PROMOTION
STRATEGY
Advertising
Sales Promotion
IMC
Public Relations
Personal Selling
Direct Marketing
IMC: Integrated Marketing Communications Digital Marketing
Vai trò của quảng cáo trong IMC
- Quảng cáo là một trong những công cụ truyền thông
marketing tích hợp (IMC) giúp thực hiện chức năng
truyền thông để giới thiệu, thuyết phục, nhắc nhớ
khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp
- Quảng cáo giúp tiếp cận mọi đối tượng khách hàng
thông qua các phương tiện quảng cáo phổ biến:
truyền hình, phát thanh, báo, tạp chí, quảng cáo
ngoài trời, online…
1.2. Khái niệm Quảng Cáo
Khái niệm Quảng Cáo
“Quảng cáo là giới thiệu đến người tiêu dùng về hoạt
động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm dịch vụ có
mục đích sinh lời và không sinh lời. Dịch vụ có mục
đích sinh lời là dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận cho tổ
chức, cá nhân cung cấp dịch vụ. Dịch vụ có mục đích
không sinh lời là dịch vụ không nhằm tạo ra lợi nhuận
cho tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ”
(Pháp Lệnh Quảng Cáo Việt Nam, 2010)
Khái niệm Quảng Cáo
“Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện truyền
thông đại chúng nhằm giới thiệu đến công chúng sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm,
dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân
kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu,
trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân”
(Luật Quảng Cáo Việt Nam, 6/2012)
Khái niệm Quảng Cáo
Quảng cáo là một dạng marketing gián tiếp (đại
chúng) nhằm giới thiệu sản phẩm, dịch vụ qua
các phương tiện truyền thông đến người tiêu
dùng. Để các thông tin được giới thiệu công ty
phải trả tiền cho việc sử dụng không gian hay
thời gian giới thiệu những thông tin đó
(Hiệp Hội Quảng Cáo, 2003)
Không gian & Thời gian
- Television
- Radio
- Newspapers
- Magazines
- OOH
- Online
Khái niệm Quảng Cáo
Quảng cáo là hình thức truyền thông thông tin
phi cá thể, có cấu trúc và được tạo bố cục,
thường được trả phí bởi một nhà quảng cáo
nhất định và có tính chất thuyết phục về sản
phẩm (hàng hoá, dịch vụ, ý tưởng) thông qua
nhiều phương tiện truyền thông khác nhau
(Hiệp hội marketing Mỹ, 2013)
6 thành phần
trong khái niệm Quảng Cáo
Hình thức truyền thông
Trả phí
Nhà quảng cáo nhất định
Thuyết phục
Sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, ý tưởng)
Phương tiện truyền thông
Hình thức truyền thông
Là 1 hình thức truyền thông có cấu
trúc chặt chẽ, sử dụng yếu tố ngôn
Trả phí
ngữ & phi ngôn ngữ, bố cục phù Tất cả quảng cáo phải được
hợp không gian, thời gian nhất trả chi phí theo không gian,
định thời gian nhất định để quảng
cáo
1. Chức
năng thông
tin
3. Chức 2. Chức
năng nhắc năng thuyết
nhở phục
CHỨC NĂNG THÔNG TIN
Chuyển tải giá trị khách
hàng
Xây dựng thương hiệu và
hình ảnh công ty
Cung cấp thông tin cho thị
trường về 1 sản phẩm mới:
chức năng, giá, bao bì…
Miêu tả dịch vụ và chính
sách hỗ trợ đang có
Điều chỉnh những ấn tượng
sai lầm
CHỨC NĂNG THUYẾT PHỤC
Thuyết phục người tiêu dùng Thuyết phục người tiêu dùng mua
ưu ái thương hiệu công ty hơn ngay
bằng những đặc tính nổi bật Thuyết phục người tiêu dùng nhận 1
của SP cuộc gọi chào hàng
Khuyến khích người tiêu dùng Thuyết phục người tiêu dùng kể với
thay đổi thương hiệu người khác về thương hiệu
Thay đổi cảm nhận của người
tiêu dùng về giá trị sản phẩm
CHỨC NĂNG NHẮC NHỞ
Duy trì hình ảnh thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng
Duy trì quan hệ khách hàng
Nhắc người tiêu dùng rằng họ có thể cần đến sản phẩm trong
tương lai gần
Nhắc người tiêu dùng nơi mua sản phẩm
1.4. Vai trò của quảng cáo
1.4. Vai trò của quảng cáo
2. Đối với
1. Đối với
người tiêu
nhà sản xuất
dùng
3. Đối với
4. Đối với
phương tiện
nền kinh tế
truyền thông
Đối với Nhà sản xuất
Quảng cáo với vai trò là công cụ của truyền thông giúp
NXS đạt được mục tiêu truyền thông, nhằm:
- Tạo ra sự chú ý, thu hút sự quan tâm, gợi mở, tạo ra
nhu cầu về sản phẩm đối với khách hàng
- Góp phần làm tăng doanh số bán, nâng cao thị phần,
mở rộng thị trường, xây dựng khả năng cạnh tranh
cho sản phẩm/ thương hiệu
- Hỗ trợ cho các biến số khác trong marketing-mix
Đối với Người tiêu dùng
Quảng cáo cung cấp thông tin về SP, trang bị cho NTD
kiến thức cần thiết, tạo ra cơ hội lựa chọn cho NTD:
- Xây dựng tính học tập, nâng cao trình độ, truyền tải
giá trị văn hoá mới, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc
- Tiết kiệm chi phí (không lạc hậu trong mua sắm,
giảm thiểu qua các trung gian...)
- Bảo vệ quyền lợi NTD (thông qua cam kết của nhà
quảng cáo)
- Mang lại lợi ích cao nhất cho NTD, thông qua áp lực
cạnh tranh giữa các DN
Đối với Phương tiện truyền thông
- Hỗ trợ cho đầu tư, phát triển phương tiện truyền
thông
- Thông qua nguồn thu quảng cáo, các phương
tiện có điều kiện cải tiến, đổi mới, tạo ra chương
trình hấp dẫn, thu hút công chúng
- Là kênh giao tiếp/ cầu nối giữa DN với đối tượng
mục tiêu
Đối với Nền kinh tế
- Tạo công ăn việc làm cho nhiều đối tượng trong
xã hội
- Gia tăng sức cạnh tranh cho nền kinh tế
- Làm tăng mức tiêu thụ SP/DV, tạo ra cơ hội cho
NSX, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế,
sự phồn thịnh của đất nước
- Là nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước
1.5. Phương tiện quảng cáo
CÁC PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO
Out-Of-
Television Prints Radio Online
Home
QUẢNG CÁO
TRUYỀN HÌNH
(TELEVISION)
Một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh,
giới thiệu về những sản phẩm thương
mại, hay một sự kiện nào đó được phát
sóng trên hệ thống truyền hình.