You are on page 1of 4

Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu

ÔN TẬP: CACBON - SILIC


PHẦN 1: TỰ LUẬN
Câu 1. Viết phương trình theo chuyển hóa sau:
a. CO2  C  CO  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2
b. CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2  C  CO  CO2
Câu 2. Viết các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CO2 đi qua dung dịch NaOH, Ca(OH)2.
Câu 3. Hoàn thành các phản ứng sau:
a. Silic đioxit  natri silicat  axit silisic  silic đioxit  silic
b. Cát thạch anh  Na2SiO3  H2SiO3  SiO2
c. Si  Mg2Si  SiH4  SiO2  Si
Câu 4. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được
39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Tính m.
Câu 5. Cho hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) trong một lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M. Tính khối
lượng các chất sau phản ứng.
Câu 6. Thực hiện phản ứng khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO, sản phẩm khí thu được cho hấp thụ hoàn
toàn vào bình đựng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 7,2g hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp
bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thu
được 15,76g kết tủa. Xác định 2 kim loại.
Câu 8. Khử m (g) hỗn hợp MgO, FeO, CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 21,6 g hỗn
hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B, cho B đi qua dung dịch Ba(OH) 2 thu được 19,7g kết tủa và dung dịch C. Lọc
bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch C lại thấy xuất hiện thêm 19,7g kết tủa nữa. Tìm m.
Câu 9. Sục khí CO2 vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 39,4g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung
dịch còn lại, lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Thể tích CO2 đã dùng là bao nhiêu?
Câu 10. Dẫn V(lít) CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH) 2 1M, sau phản ứng thu được 25g kết tủa. Tính
V?
Câu 11. Đổ rất từ từ dung dịch ở bình 1 chứa 0,2 mol HCl vào bình 2 đựng dung dịch chứa 0,15 mol K 2CO3
và 0,1 mol KHCO3. Tính thể tích CO2 thoát ra.
Câu 12. Đổ rất từ từ dung dịch ở bình 1 chứa 0,15 mol K 2CO3 và 0,1 mol KHCO3 vào bình 2 đựng dung dịch
chứa 0,2 mol HCl. Tính thể tích CO2 thoát ra.

PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, sau khi điều chế khí CO2, người ta thường thu nó bằng cách 
A. chưng cất. B. đẩy không khí.
C. kết tinh. D. chiết.
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO2 bằng phản ứng
A. C + O2. B. nung CaCO3.
C. CaCO3 + dung dịch HCl. D. đốt cháy hợp chất hữu cơ.

1
Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu

Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách
A. cho hơi nước qua than nung đỏ. B. cho không khí qua than nung đỏ
C. cho CO2 qua than nung đỏ. D. đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.
Câu 4. Kim cương, than chì và than vô định hình là
A. các đồng phân của cacbon. B. các đồng vị của cacbon.
C. các dạng thù hình của cacbon. D. các hợp chất của cacbon.
Câu 5. Trong các hợp chất vô cơ, cacbon có các số oxi hoá là
A. –4; 0; +2; +4. B. –4; 0; +1; +2; +4.
C. –1; +2; +4. D. –4; +2; +4.
Câu 6. Khí CO2 có lẫn khí SO2. Có thể thu được CO2 tinh khiết khi dẫn hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng
các dung dịch
A. NaHCO3 và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và H2SO4 đặc.
C. NaOH và H2SO4 đặc. D. KMnO4 và H2SO4 đặc.
Câu 7. Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế…là do nó có khả năng
A. hấp thụ các khí độc. B. hấp phụ các khí độc.
C. phản ứng với khí độc. D. khử các khí độc.
Câu 8. Để khắc chữ trên thuỷ tinh, người ta thường sử dụng
A. NaOH. B. Na2CO3. C. HF. D. HCl.
Câu 9. Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đặc của
A. Na2CO3 và K2CO3. B. Na2SiO3 và K2SiO3.
C. Na2SO3 và K2SO3. D. Na2CO3 và K2SO3.
Câu 10. Thành phần chính của cát là
A. GeO2. B. PbO2. C. SnO2. D. SiO2.
Câu 11. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây:
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 12. Có thể dùng NaOH rắn để làm khoo các chất khí?
A. NH3, SO2, CO, Cl2 B. N2, NO2, CO2, H2.
C. NH3, O2, N2, H2. D. N2, Cl2, O2, CO.
Câu 13. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách nào sau đây:
A. Đun SiO2 với NaOH nóng chảy
B. Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng
C. Cho K2SiO3 tác dụng với NaHCO3
D. Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 14. Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:
A. CuSO4, SiO2 H2SO4 (l) B. F2, Mg, NaOH
C. HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Câu 15. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào?
A. C + O2  CO2 B. 3C + 4Al  Al4C3
C. C + CuO  Cu + CO2 D. C + H2O CO + H2

2
Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu

Câu 16. Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dùng phương pháp nào sau đây:
A. Cho qua dung dịch HCl B. Cho qua dung dịch H2O
C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2 D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3
Câu 17. Cacbon phản ứng với dãy nào sau đây:
A. Na2O, NaOH và HCl B. Al, HNO3 và KClO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3 và CaCO3 D. NH4Cl, KOH và AgNO3
Câu 18. Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì:
A. Tính khử B. Tính oxi hóa
C. Vừa khử vừa oxi hóa D. Không thể hiện tính khử và oxi hóa.
Câu 19. Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây:
A. SiO B. SiO2 C. SiH4 D. Mg2Si
Câu 20. Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacbon đioxit. B. Lưu huỳnh đioxit.
C. Silic đioxit. D. Đinitơ pentaoxit.
Câu 21. Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong
phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 22. Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ
lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 23. Muối NaHCO3 có thể tham gia phản ứng nào sau đây:
A. Tác dụng với axit. B. Tác dụng với kiềm.
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân D. Cả ba tính chất A, B, C.
Câu 24. Muối nào có tính chất lưỡng tính ?
A. NaHSO4 B. Na2CO3
C. NaHCO3 D. Không phải các muối trên.
Câu 25. Silic đioxit tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo
thành silicat, vậy SiO2 là:
A. Oxit axit. B. Oxit bazơ.
C. Oxit trung tính. D. Oxit lưỡng tính.
Câu 26. Chọn câu phát biểu đúng.
A. CO là oxit axit B. CO là oxit trung tính.
C. CO là oxit bazo D. CO là oxit lưỡng tính.
Câu 27. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3↓ Ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây ?
A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.
C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri siliat.
Câu 28. Khi đốt 10g một mẫu thép X trong O2 dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí CO 2 qua nước vôi trong dư thì
thu được 0,5g kết tủa. Hàm lượng C trong mẫu thép X là:
A. 0,5%. B. 0,6%. C. 2,2%. D. 5,0%

3
Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu

Câu 29. Dẫn 1,12 lít CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M. Khối lượng kết tủa tạo thành

A. 2g B. 3g C. 4g D. 5g
Câu 30. Để phân biệt các dung dịch Na2CO3, KNO3, Na2SiO3 trong các ống nghiệm mất nhãn người ta
dùng 1 dung dịch sau:
A. H2CO3 B. KCl C. HCl D. NaOH
Câu 31. Khi CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy chất nào sau đây?
A. Magiê B. Cacbon C. Photpho D. Mêtan
Câu 32. Nước đá khô là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ?
A. CO B. CO2 C. SO2 D. NO2
Câu 33. Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao ?
A. CuO B. CaO C. PbO D. ZnO
Câu 34: Dẫn luồng khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa nước vôi trong. Hiện tượng quan sát được là
A. Không có kết tủa xuất hiện. B. Có kết tủa trắng không tan.
C. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. D. Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
Câu 35. Cho 4,4g CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 150ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch thu được chứa:
A. KHCO3 B. K2CO3
C. KHCO3 và K2CO3 D. K2CO3 và KOH dư
Câu 36: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. không có hiện tượng gì.
Câu 37: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2mol Na 2CO3 vào dung dịch chứa 0,03mol HCl. Lượng khí
CO2 thu được (đktc) là
A. 0,112lít B. 0,224lít C. 0,336lít D. 0,448lít
Câu 38: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48lít CO2 (đktc) là
A. 0,05lít B. 100ml C. 0,15lít D. 125ml
Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đkc) vào dd nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2g kết tủa.Giá
trị của V là:
A- 0,448 lít B- 1,792 lít C- 1,680 lít D- A hoặc B đúng
Câu 40: Cho 5,6 lít CO2(đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X.Cô cạn dd X thì thu được
bao nhiêu gam chất rắn:
A- 26,5g B- 15,5g C- 46,5g D- 31g
Câu 41: Sục 2,24 lít CO2 vào 400ml dd A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng
A- 10g B- 0,4g C- 4g D- Kết quả khác
Câu 42: Hấp thụ hết V lít CO2(đkc) vào 500ml dd Ca(OH)2 1M thấy có 25g kết tủa.Giá trị của V là
A- 5,6 lít B- 16,8 lít C- 11,2 lít D-5,6 lít hoặc 16,8 lít

You might also like