Professional Documents
Culture Documents
1.1. Nội lực: là lượng thay đổi của lực liên kết bên trong khi vật thể chịu
tác dụng của ngoại lực.
1.2. Phương pháp mặt cắt (ppmc):
Để xác định nội lực trên mcn chứa điểm K của vật thể chịu lực.
Δ𝑃
𝑝𝑡𝑏 =
Δ𝐹 : ứng suất TB tại K
Δ𝑃
𝑝Ԧ = lim
Δ𝐹→0 Δ𝐹
: ứng suất thực tại K
* Thành phần ứng suất pháp vuông góc với mặt cắt: 𝜎Ԧ
* Thành phần ứng suất tiếp nằm trong mặt cắt : 𝜏Ԧ
𝑝= 𝜎2 + 𝜏2
3/9/2020 Gv Nguyễn Thị Kim Loan – Bộ môn Cơ 3
kỹ thuật – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
1. KHÁI NIỆM NỘI LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT
❖ Quy ước dấu các thành phần ứng suất:
𝜎>0
: Khi cùng chiều với pháp tuyến ngoài ( hướng ra ngoài mcn) - Ưs kéo.
𝜎<0
: Khi ngược chiều với pháp tuyến ngoài ( hướng vào mcn) - Ưs nén.
𝜏>0
: Khi cùng chiều với pháp tuyến ngoài sau khi pháp tuyến ngoài xoay
900 thuận chiều kim đồng hồ. Chiều ngược lại là chiều âm.
𝑀𝑥 : Mômen uốn quanh trục x (tác dụng trọng mặt phẳng yOz)
𝑀𝑦 : Mômen uốn quanh trục y (tác dụng trong măt phẳng xOz)
𝑀𝑧 :Mô men xoắn quanh trục z.
3/9/2020 Gv Nguyễn Thị Kim Loan – Bộ môn Cơ 6
kỹ thuật – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
2. CÁC THÀNH PHẦN NỘI LỰC
2.2. Cách xác định sáu thành phần nội lực trên mcn
n
Qx + Pix = 0 ( Qx )
i =1
n
M x + mx ( Pi ) = 0 ( M x )
i =1
n
M y + m y ( Pi ) = 0 ( M y )
i =1
n
M z + mz ( Pi ) = 0 ( M z )
i =1
b. Các thành phần nội lực trong bài toán phẳng: Qy, Nz, Mx .Để
xác định các thành phần nội lực dùng phương pháp mặt cắt.
Chiều nội
lực như
hình vẽ
được quy
ước là
dương.
Khi tính
toán giả
thiết trước
chiều nội
lực theo
chiều
dương quy
ước.
3/9/2020 Gv Nguyễn Thị Kim Loan – Bộ môn Cơ 10
kỹ thuật – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
3. BÀI TOÁN PHẲNG – BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
3.2. Biểu đồ nội lực
Khi tính toán kết cấu thanh, người thiết kế cần tìm vị trí mặt cắt ngang có
trị số ứng lực lớn nhất → cần biết sự phân bố của nội lực dọc theo chiều
dài thanh.
a.Biểu đồ nội lực là đường biểu diễn sự biến thiên của nội lực dọc theo
trục thanh.
Những điểm chia là: tại nút ( nơi giao nhau giữa các thanh),
vị trí lực tập trung, vị trí mômen tập trung, điểm hai đầu của
đoạn có ngoại lực phân bố liên tục, khớp nối giữa các thanh…
c. Ví dụ minh họa
Mặt cắt dầm qua C , hình vẽ thể hiện các thành phần nội lực là lực cắt
và mô men theo quy ước dấu khi cắt trái và cắt phải.
𝑉 = + 𝑃 Τ2 𝑀 = + 𝑃𝑥Τ2
𝑉 = − 𝑃 Τ2 𝑀 = + 𝑃 𝐿 − 𝑥 Τ2
Cho dầm chịu lực và chịu liên kết như hình vẽ.
1. Tính phản lực liên kết tại B và D.
2. Vẽ biểu đồ nội lực
𝐹𝑦 = 0:
−20kN − 𝑉1 = 0 𝑉1 = −20kN
𝑀2 = 0:
20kN 0m + 𝑀1 = 0 𝑀1 = 0
Tương tự,
𝑉3 = 26kN 𝑀3 = −50kN ⋅ m
𝑉4 = 26kN 𝑀4 = −50kN ⋅ m
𝑉5 = 26kN 𝑀5 = −50kN ⋅ m
𝑉6 = 26kN 𝑀6 = −50kN ⋅ m
❖ Đoạn 1: 0 ≤ 𝑧 ≤ 2(𝑚)
𝑉 = −13(𝑘𝑁)
𝑀 = −13. 𝑥 + 8
❖ Đoạn 2: 2 ≤ 𝑧 ≤ 4(𝑚)
𝑉 = 6(𝑘𝑁)
𝑀 = 6. 𝑥 − 30
❖ Đoạn 3: 4 ≤ 𝑧 ≤ 6(𝑚)
𝑉 = −3𝑥 + 18
𝑀 = −15𝑥 2 + 18𝑥 − 54
3/9/2020 Gv Nguyễn Thị Kim Loan – Bộ môn Cơ 18
kỹ thuật – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
3. BÀI TOÁN PHẲNG – BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
VD4. Kết quả
d 2 M x dQy
2
= = q( z )
dz dz
Kết luận:
➢ Đạo hàm của mômen uốn tại một điểm bằng lực cắt tại điểm đó.
➢ Đạo hàm của lực cắt tại một điểm bằng cường độ tải trọng phân
bố vuông góc trục thanh theo chiều dài tại điểm đó.
➢ Đạo hàm bậc hai của mômen uốn bằng cường độ tải trọng phân
bố vuông góc trục thanh theo chiều dài.
3/9/2020 Gv Nguyễn Thị Kim Loan – Bộ môn Cơ 23
kỹ thuật – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng
6. Liên
2.3. hệ giữa
BIỂU lực tập
ĐỒ NỘI LỰCtrung (vuôngBÀI
TRONG gócTOÁN
với trụcPHẲNG
thanh) với độ lớn của
bước nhảy
Quy ước: Po>0: hướng lên; Mo>0: thuận chiều kim đồng hồ