You are on page 1of 11

MỘT SỐ VẤN ĐỀ ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

1. Khái niệm triết học


Triết học là một hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị
trí, vai trò của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
Theo Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết hoc, đặc biệt là triết học hiện đại
là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất, giữa tinh thần và giới tự
nhiên”
3. Nội dung của vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận): trả lời câu hỏi: trong mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào?
- Mặt thứ hai, (mặt nhận thức luận) trả lời câu hỏi: tư duy con người có khả năng nhận
thức thế giới hay không?
4. Khái niệm Chủ nghĩa duy vật
Chủ nghĩa duy vật là một tråường phái triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý
thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức.  
5. Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.
Có ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật đó là: Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ
nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
6. Khái niệm chủ nghĩa duy tâm 
Chủ nghĩa duy tâm là một trường phái triết học cho rằng, ý thức là cái có trước, vật
chất là cái có sau, ý thức quyết định vật chất.
7. Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản, đó là: Chủ nghĩa duy tâm khách quan và
chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
8. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan giống và khác nhau ở
chỗ nào?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan có những điểm giống và
khác nhau sau đây:
Giống nhau: Cả chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách đều thừa
nhận tính thứ nhất, quyết định của ý thức, tinh thần đối với thế giới vật chất
Khác nhau:
Đối với chủ nghĩa duy tâm chủ quan, thực thể ý thức đó chính là ý thức của con người,
khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác. Ngược lại, chủ nghĩa duy
tâm khách quan lại cho rằng, thực thể ý thức đó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn
tại độc lập với con người. Thực thể tinh thần khách quan này thường mang những tên gọi
khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới, v.v..
9. Các tiền đề lí luận đối với sự ra đời của triết học Mác.
- Triết học Cổ điển Đức với các đại biểu tiêu biểu như: Hegel (1770 - 1831),
Feuerbach (1804 - 1072)
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh, với các đại biểu tiêu biểu như: Adam Smith (1723 -
1790) và David Ricardo (1772 - 1823)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp: Robert Owen (1771 - 1858), Henri de
Saint Simon (1760 - 1825), Charles Fourier (1772 - 1837)
10. Những tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của triết học Mác. 
Những tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của triết học Mác là:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Thuyết tế bào
- Thuyết tiến hóa của Charles Darwin (1809 - 1882)
11. Những phát hiện khoa học (giai đoạn những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX)
góp phần chỉ ra sai lầm trong quan niệm về vật chất của triết học duy vật trước Mác
- Phát hiện ra tia X của  Röntgen vào năm 1895.
- Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ của Becquerel vào năm 1896
- Phát hiện ra điện tử và chứng minh điện tử là một trong những thành phần cấu tạo
nên nguyên tử của Thomson vào năm 1897
- 1905 Abert Einstein đề xuất thuyết tương đối hẹp (thuyết tương đối đặc biệt) đề cập về
mối quan hệ giữa vật chất với không gian và thời gian
12. Đinh nghĩa vật chất theo của V.I.Lênin.
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác”
13. Bản chất của thế giới theo CNDV biện chứng?
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của thế giới là thống
nhất ở tính vật chất
14. Khái niệm vận động
Ph.Ăngghen định nghĩa: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương
thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự biến đổi nói
chung và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”
15. Vật chất với vận động
Vật chất không thể tồn tại tách rời với vận động. Vì vận động là thuộc tính cố hữu của
vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.
16. Vận động của vật chất bao gồm những hình thức cơ bản sau:
Theo Ph.Ăngghen, vận động của vật chất bao gồm 5 hình thức cơ bản sau:
- Vận động cơ giới
- Vận động vật lý
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
17. Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật chất (theo cách phân
chia của Ph.Ăngghen).
Xem trong bài giảng
18. Vận động và đứng im có quan hệ với nhau như thế nào?
Đứng im là một trạng thái đặc biệt của vận động. Đó là vận động trong thế cân bằng,
ổn định; vận động chưa làm thay đổi cơ bản về chất, về vị trí, hình dáng, kết cấu của sự vật.
19. Hình thức tồn tại của vật chất
Hình thức tồn tại của vật chất là không gian và thời gian.
20. Không gian, thời gian có tách rời nhau không? Không gian, thời gian có mấy
chiều? 
Không gian và thời gian không thể tách rời nhau. Không gian có 3 chiều là chiều cao,
chiều dài, chiều rộng; thời gian có một chiều là chiều từ quá khứ đến tương lai
21.Phương thức tồn tại của vật chất là gì? 
Phương thức tồn tại của vật chất là vận động.
22. Tại sao một số loài động vật cấp cao có bộ óc, có hệ thần kinh và năng lực phản
ánh tương đối phát triển nhưng chúng vẫn không có ý thức như con người?
Để cho ý thức ra đời, bên cạnh các điều kiện tự nhiên, cần phải có tiền đề xã hội. Ý
thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc người thông qua lao động, ngôn ngữ và
những quan hệ xã hội. Vì vậy, một số loài động vật cấp cao có bộ óc, có hệ thần kinh và năng
lực phản ánh tương đối phát triển nhưng chúng vẫn không có ý thức như con người
23. Vai trò của Lao động đối với sự hình thành ý thức ở con người
Thứ nhất; Lao động đã làm thay đổi cấu trúc cơ thể, đem lại dáng đi thẳng đứng bằng
hai chân, giải phóng hay chi trước trở thành đôi tay, phát triển khí quan, phát triển não bộ…
Thứ hai; Lao động đã làm cho giới tự nhiên bộc lộ những thuộc tính, những kết cấu,
những quy luật vận động của nó, biểu hiện thành các hiện tượng cụ thể, từ đó con người
nhận thức chúng và hình thành nên tri thức nói riêng và ý thức nói chung.
24. “Ngôn ngữ” có vai trò như thế nào đối với “ý thức”?
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức.
Không có ngôn ngữ thì ý thức không thể tồn tại và thể hiện được. Ngôn ngữ là vỏ chất của tư
duy, con người dùng ngôn ngữ làm phương tiện để suy nghĩ, tư duy. Vì vậy, ngôn ngữ là chất
xúc tác thúc đẩy nhanh sự xuất hiện của ý thức con người.
+ Nhờ ngôn ngữ mà con người không chỉ giao tiếp, trao đổi thông tin.
+ Nhờ ngôn ngữ mà con người mới có thể khái quát, tổng kết, đúc kết thực tiễn, xây
dựng được hệ thống tri thức về thế giới.
+ Nhờ có ngôn ngữ mà con người mới truyền đạt kinh nghiệm, truyền đạt tư tưởng từ
thế hệ này sang thế hệ khác, giúp cho những thế hệ sau rút ngắn được quá trình nhận thức.
25. Bản chất của ý thức.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức là sự phản ánh
thế giới khách quan vào bộ não người một cách năng động và sáng tạo, là hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan, ý thức mang bản chất xã hội.
26. Vai trò của vật chất đối với ý thức
Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của ý thức; vật chất
quyết định ý thức; ý thức là sự phản ánh đối với vật chất.
27. Tính độc lập tương đối và sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất.
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
Sự tác động của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai hướng: tích cực hoặc tiêu cực.
Nếu con người nhận thức đúng, có tri thức khoa học, có nghị lực, ý chí, hành động hợp
quy luật khách quan thì có tác dụng thúc đẩy hoạt động thực tiễn, cải tạo được thế giới, đạt
được mục đích của mình.
Nếu ý thức phản ánh sai hiện thực khách quan, khiến cho hành động của con người đi
ngược lại quy luật khách quan thì những tác động ấy sẽ mang lại tác động tiêu cực đối với
hoạt động thực tiễn, kìm hãm sự phát triển xã hội.
28.  Khái niệ mối liên hệ. Các tính chất của mối liên hệ phổ biến.
“Mối liên hệ” là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc, tương hỗ, quy định và ảnh
hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Các tính chất của mối liên hệ:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính phong phú, đa dạng
29. Vì sao sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính khách quan?
Vì các mối liên hệ là vốn có của mọi sự vật, hiện tượng; nó không phụ thuộc vào ý thức
của con người. Nguồn gốc của liên hệ là vận động, không có vận động thì không có liên hệ,
mà vận động là tự thân vận động, do quá trình giải quyết mâu thuẫn nội tại vật chất quy
định.
30. Vì sao nói sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính phổ biến?
Vì bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào; ở bất kỳ không gian nào và ở bất kỳ thời gian nào
cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác. Ngay trong cùng một sự vật, hiện
tượng thì bất kỳ một thành phần nào, một yếu tố nào cũng có mối liên hệ với những thành
phần, những yếu tố khác.
31. Vì sao sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính đa dạng, phong phú?
Vì ở mỗi sự vật khác nhau, hiện tượng khác nhau, trong những không gian, thời gian
khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện khác nhau. Có thể chia các mối liên hệ thành nhiều
loại: mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên ngoài, mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ thứ yếu,
v.v..
33. Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện (quan điểm toàn diện0
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện.
34. Nguyên tắc toàn diện (quan điểm toàn diện) có những yêu cầu gì đối với chủ thể
hoạt động nhận thức và  thực tiễn
Quan điểm toàn diện là quan điểm yêu cầu trong nhận thức và thực tiễn cần phải đặt
nó trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt của chính sự vật
và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự vật khác, kể cả mối liên hệ trực tiếp và
mối liên hệ gián tiếp.
35. Đối lập với quan điểm toàn diện là quan điểm nào?
Đối lập với quan điểm toàn diện là quan điểm phiến diện, siêu hình.
36. Khái niệm Phát triển. Các tính chất của sự phát triển
Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn, từ chất cũ đến chất mới có trình độ cao hơn.
Các tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính kế thừa
+ Tính phong phú và đa dạng
37. Vận động và phát triển có quan hệ với nhau như thế nào?
Phát triển chỉ là một xu hướng của sự vận động, vận động theo xu hướng đi lên của sự
vật, sự vật mới ra đời thay thế cho sự vật cũ. Sự phát triển chỉ là một trường hợp đặc biệt của
sự vận động.
38. Vì sao sự phát triển mang tính khách quan?
Vì nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật, do quá trình giải quyết
liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại và vận động của sự vật quy định.
39. Vì sao sự phát triển mang mang tính phổ biến?
Vì sự phát triển được hiểu là nó diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở
bất cứ sự vật, hiện tượng nào của thế giới khách quan.
40. Vì sao sự phát triển mang mang tính đa dạng, 
Vì mỗi hiện tượng lại có quá trình phát triển không giống nhau. Tồn tại ở không gian khác nhau, ở
thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
41. Nguyên tắc phát triển (quan điểm phát triển) có những yêu cầu gì đối với chủ thể
hoạt động nhận thức và thực tiễn 
Quan điểm phát triển yêu cầu trong nhận thức và thực tiễn phải đặt sự vật ở trạng thái
động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển. Quan điểm phát triển yêu cầu trong nhận
thức và thực tiễn phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển.
42. Cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử -cụ thể (quan điểm lịch sử - cụ thể)
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
43. Phạm trù Cái riêng.
Cái riêng là phạm trù triết học chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định
44. Phạm trù Cái chung
Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những
có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác
nữa.
45. Phạm trù Cái đơn nhất
“Cái đơn nhất” là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở
một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác.
46. Căn cứ vào đâu để phân biệt cái riêng này và cái riêng khác?
Chúng ta phải căn cứ vào cái đơn nhất để phân biệt cái riêng này và cái riêng khác
47. Điểm giống và khác nhau giữa cái đơn nhất và cái chung.
Giống nhau:
Cả cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan, cả cái chung và cái đơn nhất đều
là bộ phận của cái riêng
Khác nhau:
+ Cái chung là cái tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
+ Cái đơn nhất là cái chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng mà không lặp lại ở các sự vật
và hiện tượng khác.
48. Tuyệt đối hóa cái riêng sẽ dẫn đến điều gì?
Nếu tuyệt đối hóa cái riêng sẽ vấp phải những sai lầm, mất phương hướng và rơi vào
bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa, cục bộ, địa phương chủ nghĩa.
49. Nếu tuyệt đối hóa cái chung sẽ dẫn đến điều gì?
Nếu tuyệt đối hóa cái chung sẽ dẫn đến bệnh giáo điều, dập khuôn, máy móc.
50. Phạm trù Nguyên nhân
Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện
tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau thì gây ra một sự biến đổi nhất định nào đó.
51. Chúng ta nên làm gì nếu muốn ngăn chặn hoặc điều chỉnh một kết quả nào đó?
Muốn ngăn chặn hoặc điều chỉnh một kết quả nào đó, chúng ta phải ngăn chặn hoặc
điều chỉnh nguyên nhân sinh ra nó.
52. Để đối phó với những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra, chúng ta cần phải làm gì?
Để đối phó với những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra, chúng ta cần phải có phương
án dự phòng.
53. Để tiếp cận bản chất của sự vật, chúng ta cần bắt đầu từ đâu?
Để tiếp cận bản chất của sự vật, chúng ta cần bắt đầu từ hiện tượng.
54. Quy luật cơ bản chỉ ra Cách thức nói chung của sự phát triển
Cách thức nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật chuyển hóa từ những
sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại của phép biện chứng duy
vật.
55. Phạm trù Chất (theo nghĩa triết học duy vật biện chứng)
Khái niệm chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng; là
sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện
tượng là nó mà không phải là sự vật, hiện tượng khác.
56. Phạm trù Lượng (theo nghĩa triết học DVBC)
Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng
về mặt quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số
các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.
57. Phạm trù Độ (theo nghĩa triết học DVBC)
Độ là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa chất với
lượng; là giới hạn tồn tại của sự vật hiện tượng mà trong đó, sự thay đổi về lượng chưa dẫn
đến sự thay đổi về chất; sự vật, hiện tượng vẫn là nó, chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện
tượng khác.
58. Phạm trù Bước nhảy.
Bước nhảy là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của sự vật,
hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự biến
đổi về lượng, là sự gián đoạn trong quá trình vận động liên tục của sự vật, hiện tượng.
59. Thời điểm xảy ra bước nhảy được gọi là gì?
Thời điểm xảy ra bước nhảy được gọi là điểm nút
60. Nguồn gốc, động lực nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật cơ bản
nào của phép biện chứng duy vật?
Nguồn gốc, động lực nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập của phép biện chứng duy vật
61. Khái niệm Mâu thuẫn. Những tính chất cơ bản của mâu thuẫn.
Mâu thuẫn là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và đấu tranh, chuyển hóa
giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Mẫu thuẫn có 3 tính chất cơ bản sau:
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng và phong phú
62. Khái niệm Mặt đối lập
Mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh
hướng vận động trái ngược nhau nhưng là điều kiện, tiền đề tồn tại của nhau.
63. Khái niệm Thống nhất giữa các mặt đối lập
Thống nhất giữa các mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ, ràng buộc, không
tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại.
64. Khái niệm Đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ sự tác động qua lại theo
hướng bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập và sự tác động đó cũng không tách rời sự
khác nhau, đồng nhất, thống nhất giữa chúng trong một mâu thuẫn.
65. Quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng nói chung của
sự phát triển
Khuynh hướng nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật phủ định của phủ
định của phép biện chứng duy vật.
66.Pham trù Thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
67. Các hình thức cơ bản của thực tiễn
Thực tiễn có 3 hình thức cơ bản sau đây
- Hoạt động sản xuất vật chất
- Hoạt động đấu tranh chính trị xã hội
- Thực nghiệm khoa học
68. Vai trò thực tiễn đối với nhận thức?
Thực tiễn có 3 vai trò cơ bản sau đây đối với nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, là động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
69. Khái niệm Chân lý
Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan mà con người
phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
70. Các tính chất của chân lý.
Chân lý có các tính chất sau đây
- Tính khách quan
- Tính tuyệt đối và tính tương đối
- Tính cụ thể
71. Khái niệm Phương thức sản xuất
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. 
72.Khái niệm Lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh
thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển của con người
73. Trong lực lượng sản xuất yếu tố nào đóng vai trò quyết định? Vì sao?
Trong lực lượng sản xuất người lao động đóng vai trò quyết định? Vì xét đến cùng thì
các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người, đồng thời giá trị và hiệu quả
thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ thực tế sử dụng và sáng tạo của người
lao động.
74. Khái niệm Quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
75. Các mặt trong Quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất bao gồm 3 mặt cơ bản: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan
hệ trong tổ chức – quản lý sản xuất, quan hệ trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất.
76. Mặt đóng vai trò quyết định trong QHSX.
Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất đóng vai trò quyết định. Vì tính chất sở hữu
trong quan hệ sản xuất chi phối và quyết định tính chất của quan hệ tổ chức – quản lý và tính
chất của quan hệ phân phối kết quả sản xuất.
77. Khái niệm Cơ sở hạ tầng của xã hội
Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
kinh tế của xã hội
78. Khái niệm Kiến trúc thượng tầng
Khái niệm kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý
thức xã hội cùng các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng được hình thành trên cơ sở hạ
tầng nhất định.
79. Yếu tố trong kiến trúc thượng tầng có tác động trực tiếp nhất và mạnh mẽ nhất tới
cơ sở hạ tầng của xã hội.
Nhà nước
80. Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời của giai cấp
Là do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
81. Bản chất của nhà nước
Mang bản chất giai cấp thống trị
82. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội
Do mâu thuẫn gay gắt trong bản thân nền sản xuất vật chất của xã hội, tức là mâu
thuẫn gay gắt giữa nhu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng sản xuất với sự kìm hãm
quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời.
83. Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản sau
Bao gồm ba yếu tố: Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý, dân

84. Bản chất con người theo quan điểm của CN Mác - Lênin
Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã
hội
85. Vai trò của Quần chúng nhân dân
- Quần chúng nhân dân là chủ thể tạo ra mọi của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại
xã hội.
- QCND là lực lượng sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
- QCND là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội.
86. Khái niệm Tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của
xã hội.
87. Khái niệm Ý thức xã hội
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn bộ những quan điểm,
tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng,... của những cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại
xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.
88. Nguyên nhân sâu xa của xuất hiện giai cấp
Nguyên nhân sâu xa của xuất hiện giai cấp là do tình trạng phát triển chưa đầy đủ của
lực lượng sản xuất. 
89.Thực chất của hiện tượng tha hoá con người theo quan điểm của CN Mác - Lênin
Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là lao động của con người bị tha hóa
90. Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, muốn giải phóng xã hội, trước hết phải giải
phóng cái gì?
Muốn giải phóng xã hội, trước hết phải giải phóng cá nhân – xóa bỏ lao động bị tha
hóa

You might also like