You are on page 1of 18

CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

1. Triết học là gi?


 Triết học là một hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế
giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy
luật vận động, phát triển chiflg nhất của tự tihlên, xã hội và tư duy.

2. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?


 Theo Ph.Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết
học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữu ý thức và vật
chất, giữa tinh thần và giới tự nhiên”

3. Vấn đề cơ bản của triệt học có những mặt nào?


 Vấn đề cơ bản của triết học có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất (mặt bản thể luận): trả lời câu hỏi trong mối quan hệ giữa
tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái này có trước, cái nào có
sau, cái nào quyết định cái nào?

- Mặt thứ hai, (mặt nhận thức luận) trả lời câu hỏi tư duy con người có
khả năng nhận thức thế giới hay không?

4, Chủ nghĩa duy vật là gì?


 Chủ nghĩa duy vật là một trường phải triết, học cho rằng vật chất là cái
có trước, ý thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức

5. Hãy kể tên những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật
 Có ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật đó là: Chủ nghĩa duy vật chất
phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.

6. Chủ nghĩa duy tâm là gì?


 Chủ nghĩa duy tâm là một trường phải triết học cho rằng, ý thức là cái có
trước, vật chất là cái có sau, ý thức quyết định vật chất.

7. Chủ nghĩa duy tâm có những lĩnh thức cơ bản nào?

 Chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản, đó là: Chủ nghĩa duy tâm
khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

8. Giữa chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan giống
và khác nhau chỗ nào?

 Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa thuy tâm khách quan: có
những điểm giống và khác nhau sau đây:

Giống nhau: Cả chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tân khách đều
thừa nhận tính thứ nhất, quyết định của ý thức, tinh thần đối với thế giới vật
chất.
Đối với chủ nghĩa duy tâm chủ quan , thực thể ý thức đó chính là ý thức của
con người, khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác.
Ngược lại, chủ nghĩa duy tâm khách quan lại cho rằng, thực thể ý thức đó là
thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người. Thực thể
tinh thần khách quan này thường mang những tên gọi khác nhau như: ý niệm,
tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới,v.v...

9. Chỉ ra tiền đề lý luận có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học
Mác
- triết học cổ điển Đức với các đại biểu tiêu biểu như: Hegel ( 1770 – 1831),
Feuerbach ( 1804 -1072)
- kinh tế chính trị cổ điển Anh, với các đại biểu tiêu biểu như: Adam Smith
(1723 -1790) và David Ricardo (1772 – 1823)
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp: Robert Owen (1771- 1858), Henri
de Saint Simon (1772 – 1825), Charles Fourier (1772 – 1837)

10. Chỉ ra những tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của triết học Mác
Những tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của triết học Mác là:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Thuyết tế bào
- Thuyết tiến hóa của Charles Darwin (1809 – 1882)

11. Những phát hiện khoa học nào ( giai đoạn những năm cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX đã góp phần chỉ ra sai lầm trong quan niệm về vật chất của triết
học duy vật trước Mác?
- phát hiện ra tia X của Röntgen vào năm 1895
- phát hiện ra tia phóng xạ của Becquerel năm 1896
- phát hiện ra điện tử và chứng minh điện tử là một trong những thành phần
cấu tạo nên nguyên tử của Thomson vào năm 1897
- 1905 Albert Einstein đề xuất thuyết tương đối hẹp ( thuyết tương đối đặc
biệt) đề cập về mối quan hệ giữa vật chất với không gian và thời gian.

12. Phạm trù vật chất theo định nghĩa của V.I Lênin là gì
“ Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

13. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của thế
giới là gì?
 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của thế giới
là thống nhất ở tính vật chất

14. Vận động là gì?


 Ph.Ăngghen định nghĩa: “ vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được
hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật
chất - thì bao gồm tất cả mọi sự biến đổi nói chung và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy

15. Vật chất có thể tồn tại tách rời với vận động hay không? Tại sao?
 Vật chất không thể tồn tại tách rời với vận động. Vi vận động là thuộc tính
cố hữu của vật chất là phương thức tồn tại của vật chất.

16. Theo Ph.Ăngghen , vận động của vật chất bao gồm những hình thức cơ
bản nào?
 Theo Ph.Ăngghen , vận động của vật chất bao gồm 5 hình thức cơ bản sau:
- Vận động cơ giới
- Vận động vật lý
- Vận động hóa
- Vận động sinh vật
- Vận động xã hội

17. Hãy vẽ sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các hình thức vận động của vật
chất ( theo cách phân chia của Ph.Ăngghen)

18. Vận động và đứng im có quan hệ với nhau như thế nào?
 Đứng im là một trạng thái đặc biệt của vận động. Đó là vận động trong
thể cân bằng, ổn định vận động chưa làm thay đổi cơ bản về chất, về vị trí
hình dáng, kết cấu của sự vật.

19. Hình thức tồn tại của vật chất là gì?


 Hình thức tồn tại của vật chất là không gian và thời gian

20. Không gian, thời gian có tách rời nhau không? Không gian, thời gian có
mấy chiều?
 Không gian và thời gian không thể tách rời nhau. Không gian có ba chiều
là chiều cao, chiều dài, chiều rộng; thời gian có một chiều là chiều từ quá
khứ đến tương lai.

21. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì phương thức
tồn tại của vật chất là gì?
 Phương thức tồn tại của vật chất là vận động

22. Tại sao một số loài động vật cấp cao có bộ óc, có hệ thần kinh và năng
lực phản ánh tương đối phát triển nhưng chúng vẫn không có ý thức như
con người?
 Để cho ý thức ra đời, bên cạnh các điều kiện tự nhiên, cần phải có tiền
đề xã hội. Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc người thông
qua lao động, ngôn ngữ và những quan hệ xã hội. Vì vậy, một số loài động
vật cấp cao có bộ óc, có hệ thần kinh và năng lực phản ánh tương đối phát
triển nhưng chúng vẫn không có ý thức như con người.

23. Lao động có vai trò như thế nào đối với sự hình thành ý thức ở con
người?
Thứ nhất: lao động đã làm thay đổi cơ cấu cơ thể, đem lại dáng đi thẳng
đứng bằng 2 chân, giải phóng hai chi trước trở thành đôi tay phát triển khí
quản phát triển não bộ,...
Thứ hai: lao động đã làm cho giới tự nhiên bộc lộ những thuộc tính, những
kết cấu, những quy luật vận động của nó, biểu hiện thành các hiện tượng cụ
thể, từ đó con người nhận thức chúng và hình thành nên tri thức nói riêng
và ý thức nói chung.

24. “ Ngôn ngữ” có vai trò như thế nào đối với “ ý thức”
 Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội
dung ý thức. Không có ngôn ngữ thì ý thức không thể tồn tại và thể hiện
được. Ngôn ngữ là vô chất của tư duy, có người dùng ngôn ngữ làm phương
tiện để suy nghĩ, tư duy. Vì vậy, ngôn ngữ là chất xúc tác thúc đẩy nhanh sự
xuất hiện của ý thức con người
+ Nhờ ngôn ngữ mà con người không chỉ giao tiếp, trao đổi thông tin
+ Nhớ ngôn ngữ mà con người mới có thể khái quát, tổng kết, đúc kết thực
tiễn, xây dựng được hệ thống tri thức về thế giới.
+ Nhờ có ngôn ngữ mà con người mới truyền đạt kinh nghiệm, truyền đạt
tư tưởng từ thế hệ này sang thế hệ khác, giúp cho những hệ thế hệ sau rút
ngắn được quá trình nhận thức.

25. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý
thức là gì?
 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của ý thức
là sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ não con người một cách năng
động và sáng tạo, là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, ý thức
mang bản chất xã hội.
26. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của vật chất
đối với ý thức.
 Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của ý
thức; vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản ánh đối với vật chất.

27. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính độc lập tương
đối và sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất.
Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của
con người.
Sự tác động của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai hướng: tích cực
hoặc tiêu cực
Nếu con người nhận thức đúng, có tri thức khoa học, có nghị lực, ý chí,
hành động hợp quy luật khách quan thì có tác dụng thúc đẩy hoạt động
thực tiễn, cải tạo được thế giới, đạt được mục đích của mình
Nếu ý thức phản ánh sai hiện thực khách quan, khiến cho hành động của
con người đi ngược lại quy luật khách quan thì những tác động ấy sẽ mang
lại tác động tiêu cực đối với hoạt động thực tiễn, kìm hãm sự phát triển xã
hội.

28. Mối liên hệ là gì? Chỉ ra các tính chất của mối liên hệ phổ biến.
“ Mối liên hệ” là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc,
tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong
một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
Các tính chất của mối liên hệ
+ Tính khách quan
+ Tính phổ biến
+ Tính phong phú, đa dạng

29. Tại sao nói sự liên kết giữa các sự, hiện tượng mang tính khách quan?
 Vì các mối liên hệ là vốn có của mọi sự vật, hiện tượng; nó không phụ
thuộc vào ý thức của con người. Nguồn gốc của liên hệ là vận động, không
có vận động thì không có liên hệ, ma vận động là tự thân vận động, do quá
trình giải quyết mâu thuẫn nội tại vật chất quy định

30. Tại sao nói sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính phổ biến?
 Vì bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào ở bất kỳ không gian nào và ở bất kỳ
thời gian nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác. Ngay
trong cùng một sự vật, hiện tượng kì bất kỳ một thành phần nào, một yếu
tố nào cũng có mối liên hệ với những thành phần, những yếu tố khác.

31. Tại sao nói sự liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng mang tính đa dạng,
phong phú?
 Vì ở mỗi sự vật khác nhau, hiện tượng khác nhau, trong những không gian,
thời gian khác nhau sau thì các mối liên hệ biểu hiện khác nhau. Có thể chia các
mối liên hệ thành nhiều loại: mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên ngoài, mối
liên hệ chủ yếu, liên hệ thứ yếu, vv...

32. Nội dung của nguyên lý nào được coi là cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn
diện ( quan điểm toàn diện)?
 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện

33. Nguyên tắc toàn diện ( quan điểm toàn diện) có những yêu cầu gì đối với
chủ thể hoạt động nhận thức và thực tiễn
 Quan điểm toàn diện là quan điểm yêu cầu cảm nhận thức và thực tiễn cần
phải đặt nó trong mối liên hệ qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa
các mặt của chính sự vật và trong sự tác động qua lại giữa sự vật đó với các sự
vật khác, kể cả mối liên hệ trực tiếp và mối liên hệ gián tiếp.

34. Đối lập với quan điểm toàn diện là quan điểm nào?
 Đối lập với quan điểm toàn diện là quan điểm phiến diện, siêu hình.
35. Phát triển là gì? Chỉ ra các tính chất của sự phát triển?
 Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới có trình độ cao hơn.
Các tính chất của sự phát triển
+ Tính khách quan
+ Tính Phổ biến
+ Tính kế thừa
+ Tính phong phú và đa dạng

36. Vận động và phát triển có quan hệ với nhau như thế nào?
 Phát triển chỉ là một xu hướng của sự vận động, vận động theo xu hướng đi
lên của sự vật, sự vật mới ra đời thay thế cho sự vật cũ. Sự phát triển chỉ là
một trường hợp đặc biệt của sự vận động.

37. Tại sao nói sự phát triển trang tính khách quan?
 Vì nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật, do quá trình
giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại và vận động của
sự vật quy định.

38. Tại sao nói sự phát triển mang mang tính phổ biển?
 Vì sự phát triển được hiểu là nó diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và
tư duy ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào của thế giới khách quan.

39. Tại sao nói sự phát triển mang tính đa dạng


 Vì mỗi hiện tượng lại có quá trình phát triển không giống nhau. Tồn tại ở
không gian khác nhau, ở thời gian khác nhau, sự vật phát triển sẽ khác nhau.
40. Nguyên tắc phát triển (quan điểm phát triển) có những yêu cầu gì đối với
chủ thể hoạt động nhận thức và thực tiễn
 Quan điểm phát triển yêu cầu trong nhận thức và thực tiễn phải đặt sự vật
ở trạng thái động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển. Quan điểm
phát triển yêu cầu trong nhận thức và thực tiễn pliải khắc phục tư tưởng bảo
thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển.

41. Nội dung của nguyên lý nào được coi là cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch
sử - cụ thể (quan điểm lịch sử - cụ thể) ?
 Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ
thể.

42, Cái riêng là gì?


 Cái riêng là phạm trù triết học chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định

43. Cái chung là gì?


 Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
không những có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng khác nữa

44. Cái đơn nhất là gì?


 “Cái đơn nhất” là phạm trù triết học dùng để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ
vốn có ở một sự vật, hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng
nào khác.

45. Chúng ta nên căn cứ vào đâu để phân biệt cái riêng này và cái riêng khác?
 Chúng ta phải căn cứ vào cái đơn nhất để phân biệt cái riêng này và cái
riêng khác
46, Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa cái đơn nhất và cái chung
* Giống nhau:
Cả cái chung và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan, có cái chung và cái đơn
nhất đều là bộ phận của cái riêng
*Khác nhau:
+ Cái chung là cái tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng
Cái đơn nhất là cái chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng mà không lặp lại ở các
sự vật và hiện tượng khác.

47. Nếu tuyệt đối hoá cái riêng sẽ dẫn đến điều gì?
 Nếu tuyệt đối hóa cái riêng sẽ vấp phải những sai lầm, mất phương hướng
và rơi vào bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa, cục bộ, địa phương chủ nghĩa.

48. Nếu tuyệt đối hoa cái chung sẽ dẫn đến điều gì?
 Nếu tuyệt đối hóa cái chung sẽ dẫn đến bệnh giáo điều, dập khuôn, máy
móc.

49. Nguyên nhân là gì?


 Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau thì gây ra một sự
biến đổi nhất định nào đó.

50. Muốn ngăn chặn hoặc điều chỉnh một kết quả nào đó, chúng ta nên làm
gì?
 Muốn ngăn chặn hoặc điều chỉnh một kết quả nào đó, chúng ta phải ngăn
chặn hoặc điều chỉnh nguyên nhân sinh ra nó.

51. Để đối phó với những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra, chúng ta cần phải
làm gì?
 Để đối phó với những sự biến ngẫu nhiên có thể xảy ra, chúng ta cần phải có
phương án dự phòng.

52. Để tiếp cận bản chất của sự vật, chúng ta cần bắt đầu từ đâu?
 Để tiếp cận bản chất của sự vật, chúng ta cần bất đầu từ hiện tượng.

53. Cách thức nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật cơ bản
nào của phép biện chứng duy vật?
 Cách thức nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược
lại của phép biện chứng duy vật

54. Chất (theo nghĩa triết học) là gì?


 Khái niệm chất dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng: là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện
tượng làm cho sự vật, hiện tượng là nó mà không phải là sự vật hiện tượng
khác.

55, Lượng (theo nghĩa triết học) là gì?


 Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật, hiện tượng về mặt quy mô, trình độ phát triển, các yếu tố biểu hiện
ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại lượng, ở tốc độ
và nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.

56, Độ (theo nghĩa triết học) là gì?


 Độ là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau
giữa chất với lượng: là giới hạn tồn tại của sự vật hiện tượng mà trong
đó, sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất; sự vật, hiện
tượng vẫn là nó, chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác,
57. Bước nhảy là gì?
 Bước nhảy là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất
của sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước
ngoặt cơ bản trong sự biển đổi về lượng, là sự gián đoạn trong quá trình vận
động liên tục của sự vật, hiện tượng

58. Thời điểm xảy ra bước nhảy được gọi là gì?


 Thời điểm xảy ra bước nhảy được gọi là điểm nút

59. Nguồn gốc, động lực nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy
luật cơ bản nào của phép biện chứng duy vật?
 Nguồn gốc, động lực nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập của phép biện chứng duy vật

60. Mâu thuẫn là gì? Mâu thuẫn có những tính chất cơ bản nào?
 Mâu thuẫn là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ thống nhất và đấu tranh,
chuyển hóa giữa các triặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự
vật, hiện tượng với nhau.
Mẫu thuẫn cả 3 tinh chất cơ bản sau:
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng và phong phú

61. Mặt đối lập là gì?


 Mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những
khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng là điều kiện, tiền đề tồn tại
của nhau

62. Thống nhất giữa các mặt đối lập là gì?


 Thống nhắt giữa các mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ, ràng
buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy
mặt kia làm tiền đề tồn tại.

63. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là gì?


 Đấu tranh giữa các mặt đối lập là khái niệm dùng để chỉ sự tác động qua lại
theo hướng bài trứ, phủ định nhau của các mặt đối lập và sự tác động đó cũng
không tách rời sự khác nhau, đồng nhất, thống nhất giữa chúng trong một mâu
thuẫn.

64. Khuynh hưởng nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật cơ
bản nào của phép biện chứng duy vật?
 Khuynh hướng nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật phủ
định của phủ định của phép biện chứng duy vật.

65.Thực tiễn là gì?


 Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại
tiến bộ

66. Thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?


Thực tiễn có 3 hình thức cơ bản sau đây
– Hoạt động sản xuất vật chất
– Hoạt động đấu tranh chính trị xã hội
– Thực nghiệm khoa học
67. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức?
Thực tiễn có 3 vai trò cơ bản sau đây đổi với nhận thức
– Thực tiễn là cơ sở, là động lực của nhận thức.
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
– Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý

68.Chân lý là gì?
 Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan mà
con người phản ảnh và được thực tiễn kiểm nghiệm.

69. Chỉ ra các tinh chất của chân lý.


Chân lý có các tính chất sau đây
– Tỉnh khách quan
– Tính tuyệt đối và tính tương đối
- Tinh cụ thể

70. Phương thức sản xuất là gì?


Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quả trình sản xuất vật
chất ở những giai đoạn lịch sự nhất định của xã hội với người.

Khuynh hướng nói chung của sự phát triển được chỉ ra trong quy luật phủ
định của phủ định của phép biện chứng duy vật.
66.Thực tiễn là gì?
Thực tiên là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại
tiến bộ.
67. Thực tiễn có những hình thức cơ bản nào? Thực tiễn có 3 hình thức cơ
bản sau đây - Hoạt động sản xuất vật chất - Hoạt động đấu tranh chính trị xã
hội - Thực nghiệm khoa học 68. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận
thức? Thực tiễn có 3 vai trò cơ bản sau đây đối với nhận thức - Thực tiễn là
cơ sở, là động lực của nhận thức - Thực tiễn là mục đích của nhận thức -
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý 69. Chân lý là gì?
Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan mà
con. người phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
70. Chỉ ra các tính chất của chân lý. Chân lý có các tính chất sau đây - Tính
khách quan - Tính tuyệt đối và tính tương đối - Tính cụ thể 71. Phương thức
sản xuất là gì?
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất
vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
72.Lực lượng sản xuất là gì?
Lực lượng sản xuất là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển
của con người
73. Trong lực lượng sản xuất yếu tố nào đóng vai trò quyết định? Vì sao?
Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định. Sỡ dĩ như vậy là
vì người lao động là chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động.
74. Quan hệ sản xuất là gì?
Sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trì
75.Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt nào
Quan hệ sản xuất bao gồm 3 mặt cơ bản: Quan họ xuất, quan hệ trong tổ
chức - quản lý sản xuất, quan hệ trong phá" P quá trình sản xuất.
2 gồm 3 mặt cơ bản: Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản
• quản lý sản xuất, quan hệ trong phân phối kết quả của
đóng vai trò quyết định? Vì sao? Bởi vì quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là
76. Trong quan hệ sản xuất mặt nào đóng vai trò quyết định Quan hệ sở hữu
về tư liệu sản xuất. Bởi vì quan hệ sở hữu vẻ u quan hệ xuất phát, cơ bản,
quy định các quan hệ khác. 77. Cơ sở hạ tầng của xã hội là gì?
Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất nộp cơ
cấu kinh tế của xã hội
78. Kiến trúc thượng tầng của xã hội là gì?
Khái niệm kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các
hình thái ý thức xã hội cùng các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng được
hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
| 79. Trong xã hội có giai cấp thì yếu tố nào trong kiến trúc thượng tầng có
tác động trực tiếp nhất và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội.
Nhà nước 80. Nguyên nhân trực tiếp đưa tới sự ra đời của giai cấp là gì? Là
do sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. 81.
Bản chất của nhà nước là gì? Tính giai cấp 82. Nguyên nhân sâu xa của cách
mạng xã hội là gì?
Do mâu thuẫn gay gắt trong bản thân nền sản xuất vật chất của xã hội, tức
là mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu khách quan của sự phát triển lực lượng
sản xuất với sự kìm hãm quan hệ sản xúa đã trở nên lỗi thời.
83. Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
Bao gồm ba yếu tố: Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh
địa lý, dân cu
84. Bản chất con người là gì?
Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các mối
quan hệ xã hội
85. Quần chúng nhân dân có vai trò như thế nào trong lịch sử
- Quần chúng nhân dân là chủ thể tạo ra mọi của cải vật chất bảo đảm cho
tại xã hội.
- QCND là lực lượng sáng tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần.
- QCND là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội. 86. Tồn tại xã hội
là gì?
Tôn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật
chất của xã hội.
87. Ý thức xã hội là gì
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn bộ những
quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng,... của những cộng
đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn phát triển nhất định.
88. Nguyên nhân sâu xa của xuất hiện giai cấp là gì
Nguyên nhân sâu xa của xuất hiện giai cấp là do tình trạng phát triển chưa
đầy đủ của lực lượng sản xuất.
89.Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là gì Thực chất của hiện
tượng tha hoá con người là lao động bị tha hóa 90. Muốn giải phóng xã hội,
trước hết phải giải phóng cái gì?
Muốn giải phóng xã hội, trước hết phải giải phóng cá nhân – xóa bỏ lao động
bị tha hóa

You might also like