You are on page 1of 124

1

1. Entamoeba histolytica

2
1. Entamoeba histolytica 1. Entamoeba histolytica
sống trong lòng đại tràng, lives in the colon and
sinh sản bằng cách tách reproduces by fission;
đôi;
2. Khi phân bị mất nước 2. When the stool is
chúng ta rút lại tạo bao dày dehydrated, we retract to
để biến thành bao nang form a thick capsule to
sống tiềm ẩn, bao nang 1 turn into a latent living
nhân, 2 nhân và 4 nhân; capsule, a 1-, 2-, and 4-
3. Người nuốt bào nang 4 nucleated capsule;
nhân, vào đến ruột non sẽ 3. A person who
biết thành hậu bào nang 4 swallows a 4-nucleated
nhân và trên đường xuống cyst, enters the small
đại tràng thành hậu bào intestine, will know the 4-
nang 8 nhân và thành 8 nucleated post-cystic wall
amip con. and on the way down to
the colon, the 8-nucleated
posterior wall and 8
amoeba.

3
4
5
2. Giardia lamblia

6
1. Bào nang và thể hoạt 1. Giardia lamblia cysts
động của Giardia lamblia and trophozoites can be
theo phân ra ngoài môi found in the stool. The
trường, nhưng thể hoạt trophozoites do not
động không thể sống sót ở survive in the
ngôi trường ngoài, thể bào environment, the cysts
nang có thể sống 3-5 tuần can survive several
ở môi trường ngoài. months.
2. Thể lây nhiễm của bào 2. The cysts ingested are
nang sau khi con người ăn swallowed, then they go
phải sẽ vào tá tràng phát to small intestine, grow
triển thành thể hoạt động up trophozotites and
và gây bệnh. make giardiasis.
3. Bào nang vào trong tá 3. The Giardia lambia
tràng, phát triển thành hai cysts pass through the
thể tư dưỡng. Chúng sinh mouth into small intestine
where each cyst releases
sản bằng cách chia đôi theo
two trophozoites through
chiều dọc. a process called
excystation.
They reproduces by
fission.

7
8
9
3. Pentatrichomonas
intestinalis

10
11
4. Trichomonas vaginalis

12
13
5. Balantidium coli

14
15
6. Ký sinh trùng sốt rét
Chu trình vô tính

16
1. Muỗi chứa thoa trùng 1. Mosquitoes contain
đốt người, truyền thoa sporozoites bite humans
trùng cho người. and transmit sporozoites.
2. Sau 30 phút chúng đến 2. After 30 minutes they
gan và phát triển thành reach the liver and
thể phân liệt. develop into schizonts.
3. Thể phân liệt vỡ cho ra 3. Schizophrenia breaks,
liệt bào vào máu. merozoites into blood.
4. Ký sinh trùng vào máu 4. Parasites enter the
để tạo chu trình hồng cầu blood to form the red
(riêng P.vivax và P.ovale blood cell cycle (P.vivax
tạo thành thể ngủ không and P.ovale hypnozoites
phát triển. Sau một thời that no develop. After a
gian, chúng thức dậy và while, they wake up and
tiếp tục phát triển). continue to grow).
5. Liệt bào chui vào hồng 5. Paralytic cells enter
cầu tạo thành dạng nhẫn, the red blood cells to
dạng amip. form a ring, amoebic.
6. Tạo thể phân liệt. 6. Form schizonts.
7. Thể phân liệt vỡ phóng 7. Schizophrenia breaks
thích liệt bào. to release paralytic cells.
8. Liệt bào vào máu và 8. Paralytic cells enter
tạo thành chu trình vô the blood and form a new
tính ở hồng cầu mới. clonal cycle.

17
6. Ký sinh trùng sốt rét
Chu trình hữu tính

18
1. Muỗi hút máu người 1. Mosquitoes infected
bệnh có cả thể vô tính lẫn blood can have both
hữu tính nhưng chỉ có có asexual and sexual forms,
thể hữu tính mới phát triển but only sexual can
thành chu trình hữu tính ở develop into a cycle in
muỗi. mosquitoes.
2. Giao bào đực có hiện 2. The male gametophyte
tượng xuất roi cho ra giao produces male gametes.
tử đực. Giao bào cái cho ra Female gametophyte
giao tử cái. produces female ones.
3. Chúng kết hợp tạo thành 3. They combine to form
hợp tử. a zygote.
4. Sau đó cho ra trứng di 4. After that, it produces a
động rồi thành trứng nang. movable egg and then
5. Trứng nang vỡ tạo thành becomes a cyst.
thoa trùng đến khu trú ở 5. The ruptured cysts
tuyến nước bọt muỗi. form sporozoites that
colonize the mosquito
salivary glands.

19
20
21
7. Toxoplasma gondii

22
23
8. Cryptosporidium sp

24
25
26
27
9. Ascaris lumbricoides

28
1. Giun đũa trưởng thành 1. Ascaris lumbricoides
ở ruột non đẻ trứng ra adult in the small lay eggs
ngoài môi trường. in the environment.

2. Gặp điều kiện thích 2. Under the right


hợp, trứng phát triển conditions, the egg
thành phôi. develops into an embryo.

3. Trứng được nuốt lại 3. Eggs are swallowed


vào ruột, đến tim lên phổi enters intestines, heart,
rồi trở lại ruột non. lungs and small intestine.

4. Giun đũa trưởng thành 4. Ascaris lumbricoides


và bắt đầu một chu kỳ mature and start a new
mới. cycle.

29
30
31
10. Trichuris trichiura

32
1. Trứng chưa có phôi 1. The unembryonated
theo phân ra ngoài môi eggs are passed with the
trường. stool.

2. Trong đất, trứng phát 2. In the soil, the eggs


triển và hình thành nên develop into a 2-cell stage,
trứng chứa phôi, trứng có then they embryonate; eggs
khả năng lây nhiễm từ 15- become infective in 15 to
30 ngày. 30 days.

3. Sau khi lây nhiễm qua 3. After ingestion (soil-


tay, thức ăn, trứng nở ra contaminated hands or
trong lòng tá tràng và food), the eggs hatch in the
phát triển thành ấu trùng, small intestine, and release
ấu trùng phát triển thành larvae and grow up the
con trưởng thành. adult.

33
34
35
11. Necator americanus
Ancylostoma duodenale

36
1. Giun trưởng thành 1. Adult worms live in the
sống ở trong lòng ruột small intestine, they attach
non, bám vào thành ruột to the intestinal wall for
hút máu và đẻ trứng gây sucking blood and lay eggs
mất máu cho người bệnh. in the small intestine.

2. Trứng trong đất có đủ 2. Eggs in soil with suitable


điều kiện thuận lợi sau 3- conditions after 3-5 days
5 ngày→ấu trùng giai → larval level 1; 2-3 days
đoạn 1; 2-3 ngày sau→ấu after → larvae level 2.
trùng giai đoạn 2. Chúng They can survive 3 to 4
có thể tồn tại ở môi weeks in favorable
trường từ 3-4 tuần. environmental conditions.

3. Ấu trùng xuyên qua da 3. The larvae through skin


vào các mạch máu về tim, to blood vessels, heart,
lên phổi, hầu, nuốt vào lungs, pharynx, swallow to
ruột non rồi trưởng thành. small intestine and adult.

37
38
39
12. Strongyloides stercoralis

40
1. Những con cái sống 1. The females live
trong lớp dưới niêm mạc embedded in the
của ruột non và đẻ trứng submucosa of the small
nở ra ấu trùng thực quản intestine and produce eggs
phình sau đó theo phân which yield rhabditiform
ngoài. larvae.
2. Khi nhiệt độ môi 2. When the temperature is
trường 20-30oC, chúng 20-30oC, they develop into
phát triển thành giun free-living strongyloides,
lươn sống tự do, giao mate and lay eggs. The
phối và đẻ trứng. Trứng eggs hatch into the next
nở ra ấu trùng thực quản generation of esophageal
phình thế hệ sau. larvae.
3. Khi nhiệt độ môi 3. When the ambient
trường từ 10-20oC là ấu temperature is 10-200C
trùng thực quản hình ống. filariform larva. It passes
Nó chui qua da vào máu through skin into
rồi di chuyển xuống ruột bloodstream and then
non. down to the small intestine.
4. Trường hợp táo bón, 4. In case of constipation
vệ sinh kém, ấu trùng or poor hygiene, rhditiform
thực quản phình phát larva develop into
triển thành ấu trùng thực filariform larva, then
quản ống, xuyên qua through intestinal wall into
thành ruột vào máu rồi bloodstream, lungs, e
lên phổi, nuốt xuống intestine. Thus the
ruột. Chu trình tự nhiễm autoinfection cycle can last
có thể kéo dài 36 năm. up to 36 years.

41
42
43
13. Enterobius vermicularis

44
1. Giun trưởng thành 1. Adults live in the
sống ở ruột, đầu bám vào intestines, their heads
màng nhầy để hút chất attaching with the mucous
dinh dưỡng. Đời sống tối membranes to absorb
đa của chúng kéo dài nutrients. The adult life
khoảng 2 tháng. span is about two months.

2. Sau khi giao hợp, con 2. After copulation, the


cái thường di chuyển ra female moves to perianal
rìa hậu môn đẻ trứng rồi folds to lay eggs and then
chết, quá trình này diễn die, usually at night.
ra vào ban đêm. Con cái Females can burrow into
có thể chui ngược bộ the female genital tract,
phận sinh dục nữ gây causing itching and
ngứa, viêm nhiễm. inflammation.

3. Trứng có phôi từ lúc 3. Eggs have embryos


mới sinh, 3-4 tuần sau from birth, 3-4 weeks later
phát triển thành con develop into adults.
trưởng thành. Sự tái Reinfection occurs
nhiễm xảy ra do người because the patient
bệnh gãi hậu môn cho scratches the anus to
bớt ngứa hoặc tiếp xúc relieve itching or contact
với bề mặt ô nhiễm, sau with a contaminated
đó đưa tay lên miệng rồi surface, then transfers eggs
nuốt trứng. to the mouth.

45
46
47
14. Fasciola gigantica

48
1. Sán trưởng thành đẻ 1. Fasciola gigantica lay
trứng trong đường mật, eggs in the bile ducts,
trứng theo dịch mật xuống eggs follow bile to the
ruột và theo phân ra ngoài. intestines and out in
Sau 9-15 ngày ở trong nước feces. In freshwater about
ngọt, phát triển thành trứng 9-15 days, eggs become
có phôi → ấu trùng lông. embryonated →
2. Ấu trùng lông xâm nhập miracidium.
vào ốc Limnaea, trải qua 2. Miracidium penetrates
một số giai đoạn rồi trở the Limnaea snail
thành ấu trùng đuôi. through several stages
3. Ấu trùng đuôi chui ra and becomes cercaria.
khỏi ốc, rụng đuôi, bám vào 3. Cercaria leaves the
thực vật thủy sinh, phát snails, loses its tail,
triển -> nang trùng. attaches to aquatic plants-
4. Người (trâu, bò, cừu) ăn --> a cyst.
phải thực vật có chứa nang 4. Humans who eat plants
trùng sẽ nhiễm sán. Chúng be infected with flukes.
đến ruột, chui qua thành They reach the intestines,
mạch vào ổ bụng rồi qua pass through the vessel
gan (có thể ăn mô gan) đến wall into the abdominal
ống dẫn mật trưởng thành ở cavity, and then through
đó. the liver and adult.
5. Hiện tượng lạc chỗ: Sán 5. Ectopic phenomenon:
có thể theo đường máu định Flukes can follow the
vị ở phổi, mắt và mô dưới blood locate in lungs,
da. eyes and subcutaneous
tissue.

49
50
51
15. Clonorchis sinensis

52
1. Sán trưởng thành đẻ 1. Clonorchis sinensis lay
trứng trong đường mật, eggs in the bile, eggs
trứng theo dịch mật follow bile to the
xuống ruột và theo phân intestines and out in feces
ra ngoài với trạng thái in an embryonated state.
có phôi. 2. Eggs in water are
2. Trứng rơi vào nước swallowed by Bithynia
được ốc thuộc giống snails, which go through
Bythinia nuốt vào, trải several developmental
qua một số giai đoạn rồi stages become to cercaria.
trở thành ấu trùng đuôi. 3. Cercaria leave the
3. Ấu trùng đuôi rời snails, find freshwater
khỏi ốc tìm đến cá nước fish (Cyprinidae) to
ngọt (họ Cyprinidae) để parasitize the skin and
ký sinh trong da và cơ ở muscles in the cysts form.
dạng nang trùng. 4. Humans, cats and dogs
4. Người, mèo, chó ăn eating raw fish containing
phải thịt cá sống có cysts will be infected
chứa nang trùng sẽ with flukes. After 15
nhiễm sán. Sau 15 giờ, hours, the cyst will move
nang trùng sẽ di chuyển from duodenum to bile
từ tá tràng xuống ống duct, then mature after 26
dẫn mật, rồi trưởng days.
thành sau 26 ngày.

53
54
55
16. Fasciolopsis buski

56
1. Người và heo là ký chủ 1. Humans and pig are the
vĩnh viễn, sán trưởng permanent host, the
thành sống ở ruột non và adults live in the small
đẻ trứng mỗi ngày. intestine and lay eggs
every day.
2. Trứng theo phân ra
sông sau 3-7 tuần, ấu 2. Eggs come out in the
trùng lông phát triển feces to water, after 3-7
hoàn chỉnh. weeks, the hairy larvae
are fully developed.
3. Ấu trùng lông di
chuyển vào ốc Planorbis 3. The hairy larva
---> bào tử nang ---> ấu penetrates the Planorbis
trùng đuôi. snail ---> cyst spores --->
the caudal larva.
4. Ấu trùng đuôi rời khỏi
ốc và bám vào thực vật 4. Tail larvae leave the
thủy sinh (cải, rau snail and attach to aquatic
muống,..) rồi tạo thành plants (cabbage, water
nang trùng. Con người ăn spinach, ..) and then form
phải các loại thực vật này cysts. Humans eat these
thì ấu trùng sẽ vào tá plants, the larvae will
tràng, mất vỏ và trưởng penetrate the duodenum,
thành tại ruột non. lose the shell and mature
in the small intestine.

57
58
59
17. Paragonimus westermani

60
61
18. Taenia solium

62
1. Trứng sán có thể sống 1. The eggs can survive
đến vài tháng ở môi for many days in the
trường bên ngoài. Heo và environment. Cattle and
bò có thể bị nhiễm sán khi pigs become infected by
ăn phải rau cỏ có chứa eating vegetation infected
trứng sán hoặc có chứa đốt with eggs or gravid
sán. proglottids.

2. Trong ruột của gia 2. In the animal’s


súc, ấu trùng nở ra chui intestine, the larva invade
qua thành ruột, đi đến các the intestinal wall, and
cơ vân, nơi đây chúng sẽ muscles, where they
phát triển thành ấu trùng develop into cysticerci.
có khả năng lây nhiễm. Humans become infected
Con người bị nhiễm sán by ingesting raw or
khi ăn thịt chưa được nấu undercooked infected
chín có chứa ấu trùng sán. meat.

63
64
65
19. Taenia saginata

66
67
68
69
20. Sarcoptes scabies

70
71
21. Demodex sp

72
73
22. Bọ chét

74
75
23. Muỗi

76
77
78
79
24. Vi nấm ngoại biên

80
81
25. Vi nấm ngoài da

82
83
26. Vi nấm nội tạng

84
85
86
87
88
89
90
91
1. Plasmodium vivax

e100X e100X

Plasmodium vivax schizonts Plasmodium vivax


Nhân chia nhiều mảnh, gametocytes
có các hạt Schiiffner. Hình cầu, nhân to/nhỏ,
có nhiều hạt sắc tố.

e100X
Plasmodium vivax
trophozoites
Hình nhẫn/amip,
có không bào to, tế bào chất
có sắc tố, hạt Schiiffner.

90
2. Plasmodium falciparum

e100X
Plasmodium
falciparum
gametocytes
Hình dạng
thận/chuối/liềm,
hạt nhiễm sắc
rải rác/tập trung.

e100X

Plasmodium
falciparum
trophozoites
Hình nhẫn 2
nhân, có hiện
tượng đa ký sinh.

91
3. Entamoeba histolytica

e40X
Entamoeba
histolytica cyst
Hình tròn
10-17µm, tế bào
chất có hạt mịn,
có không bào,
có thỏi hình que,
từ 1-4 nhân.

e40X
Entamoeba
histolytica
histolytica
Thể ăn hồng cầu,
20-40µm,
nội và ngoại bào
chất phân biệt rõ.
Nhân tròn 4-7µm,
ở giữa.

92
4. Entamoeba coli

e40X
Entamoeba
coli cyst
Hình tròn/tròn
không đều,
15-20µm, có vỏ
bào nang, bên
trong nguyên sinh
chất có không
bào, có thỏi hình
que, 1-8 nhân.

e40X

Entamoeba coli
trophozoites
15-50µm, ranh
giới không rõ rệt,
có hạt thô, có
không bào. Nhân
tròn, lệch 1 bên.

93
5. Giardia lamblia

e40X

Giardia
lamblia cyst
Hình trứng, kích
thước 8-12µm x
7-10µm, có từ
2-4 nhân.

e40X
Giardia lamblia
trophozoites
Hình quả lê,
10-20µm x 6-10µm
2 nhân, 8 roi, ¾
thân trước hình đĩa
hút, nhìn chung có
hình 2 cánh diều.

94
6. Ascaris lumbricoides

e40X e40X

Ascaris lumbricoides ova Ascaris lumbricoides ova


Trứng điển hình Trứng không điển hình
Có vỏ albumin 70 µm Mất vỏ albumin,
màu nâu do sắc tố, đã thụ tinh. đã thụ tinh.

Ascaris lumbricoides adult,


màu trắng sữa/màu hường,
dài khoảng 20/25cm, đuôi
cong/thẳng, có gai giao
hợp/lỗ sinh dục ⅓ thân trước.

95
7. Necator americanus

e10X e40X

Necator americanus adult Trứng giun móc


Miệng có 2 đôi hàm hình bán 60 - 70 µm, vỏ mỏng, hình
nguyệt, đuôi xòe/thẳng. trái xoan, có từ 4-8 phôi.

e10X e10X
Đôi hàm hình bán nguyệt. Đuôi con đực chẻ đôi.

96
8. Strongyloides stercoralis

e40X e40X

Strongyloides stercoralis Strongyloides stercoralis


larva 1 larva 2
400 x 20µm, thực quản dài ⅓ Thực quản hình ống chiếm từ
thân, có ụ phình, đuôi nhọn. ½-⅓ chiều dài thân,
đuôi chẻ đôi chữ V.

97
9. Enterobius vermicularis

e10X e40X

Enterobius vermicularis adult Enterobius vermicularis ova


Trắng đục, đầu phình, miệng có 25 x 50 µm, hơi dẹt 1 phía, 2
3 môi, thực quản ụ phình, đuôi lớp vỏ trong suốt, có phôi ở
cong/thẳng, 3-5mm/9-12mm. trong, màng albumin dày.

10. Trichuris trichiura

e40X
Trichuris trichiura ova
50 x 22µm, hình quả cau,
2 đầu có 2 nút nhầy,
không có phôi.

98
11. Diphyllobothrium latum

e40X
Diphyllobothrium
latum ova
70 x 40µm, hình
giống quả trứng
gà, màu nâu, có
nắp, không có phôi

12. Clonorchis sinensis

e40X

Clonorchis sinensis adult Clonorchis sinensis ova


Dài 1-2cm, ngang 3-5mm, 30 x 15µm, màu vàng nâu,
hình dài và dẹp giống cái chai. hình trái xoan, có nắp, gai.
99
13. Fasciolopsis buski

e40X

Fasciolopsis buski adult Fasciolopsis buski ova


5-7 x 0,8-2cm, hình chiếc lá, 140 x 85µm, hình trái xoan,
thân dày, màu nâu/xám. vỏ dày, có nắp nhỏ ở 1 cực.

14. Fasciola gigantica

Fasciola
gigantica adult
5-7cm, đầu
nhô ra, đĩa hút
miệng lớn hơn
đĩa hút bụng.

100
15. Taenia sp

Taenia saginata adult Taenia solium adult


4-10m, 1000-2000 đốt, lỗ sinh 2-4m, có đầu chùy, lỗ sinh
dục xen kẻ 2 bên không đều, dục xen kẻ 2 bên, các đốt đều
15-30 nhánh tử cung. nhau, <15 nhánh tử cung.

e40X

Taenia sp ova Taenia saginata adult


Khoảng 50-60µm, hình cầu, 4-10m, chiều dài khoảng
vỏ dày, bên trong chứa 6 móc. 2,5 lần chiều ngang.
101
16. Muỗi

e40X e40X
Anopheles sp larva Aedes sp larva
Có lỗ thở ở đốt 8 và có Trên ống thở ở đốt 8
2 lông hình rẻ quạt ở đốt 9. có 1 túm lông.

e40X

Culex sp larva
Trên ống thở ở đốt thứ 8 có nhiều túm lông.

102
17. Bọ chét

e40X e40X
Ctenocephalides felis adult Ctenocephalides canis adult
Có 2 lược, răng lược hàm 1 Có 2 lược, răng lược hàm 1
bằng hàm 2, trán dẹt. ngắn hơn hàm 2, trán dồ.

e40X

Xenopsylla cheopis adult


Không lược, trung ức chẻ đôi, có hàng lông hình chữ V.

103
18. Cimex lectularius

Cimex
lectularius adult
4-6mm, màu nâu,
dẹp. Đầu dẹt, có đôi
mắt kép lồi 2 bên,
1 cặp ăng ten gồm
4 đốt, 3 đốt ngực,
11 đốt bụng và
có gai giao hợp.
e40X

19. Rhipicephalus sanguineus

Rhipicephalus
sanguineus adult
Hình cầu không
phân đốt, phía trước
là đầu giả, thân dạng
túi, có lớp vỏ mềm.
Có 6 chân,
mỗi chân 6 đốt.

e40X
104
20. Pediculus capitis

Pediculus
capitis adult
Thân dẹp 4mm,
đầu ngực tách riêng
với 2 mắt đơn,
2 ăng ten. 3 đốt
ngực và 9 đốt bụng,
con đực đuôi nhọn,
con cái đuôi chẻ
2 thùy.
e40X

21. Phthirius inguinalis

Phthirius
inguinalis adult
Dài 1,5-2mm, ngực
rất rộng, 2 đôi chân
sau có vuốt rất lớn,
bụng ngắn có 5 đốt.

e40X
105
22. Sarcopte scabiei

e40X Sarcopte
scabiei adult
Đầu-ngực-bụng dính
thành một khối, thân
có lông, con trưởng
thành có 8 chân, con
cái lớn hơn con đực,
phân biệt bằng các
đôi chân trước/sau.

23. Demodex folliculorum

e40X
Demodex
folliculorum adult
Phần đầu có 4 đôi
chân ngắn, miệng
hình kim;
Phần sau thon dài
phủ 1 lớp vảy.

106
Một số video-clip thực tế về
giun sán, động vật chân khớp

Clip soi Giun lươn


Strongyloides stercoralis
larva 1
400 x 20µm, thực quản dài ⅓
thân, có ụ phình, đuôi nhọn.

Clip soi Giun móc


Necator americanus adult
Necator americanus adult
Miệng có 2 đôi hàm hình
bán nguyệt, đuôi chẻ đôi.

Clip soi Ghẻ thân dài


Demodex folliculorum adult
Phần đầu có 4 đôi chân
ngắn, miệng hình kim; phần
sau thon dài phủ 1 lớp vảy.

107
24. Cryptococcus neoformans

Cryptococcus neoformans
Tế bào hạt men hình tròn
5-20µm, xung quanh có
bao dày sáng trắng
20-40µm.

e40X

25. Aspergillus fumigatus

e40X
Aspergillus fumigatus
Sợi tơ nấm có vách ngăn
phân nhánh, tiểu bào đài
bao quanh gần hết bào đài
và bào tử đính được tạo ra
từ các tiểu bào đài.

108
26. Aspergillus flavus

e40X
Aspergillus flavus
Sợi tơ nấm có vách ngăn
phân nhánh, tiểu bào đài
bao quanh hết bào đài và
bào tử đính được tạo ra từ
các tiểu bào đài.

27. Histoplasma capsulatum

e40X
Histoplasma capsulatum
Tế bào sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, hình
thành bào tử đính bé và
bào tử đính lớn xung
quanh ngoài có cục u.

109
28. Candida sp

e40X

Candida sp
Tế bào hạt men có hay
không có búp, sợi tơ nấm
giả, bào tử bao dày tròn.

29.Nigrospora sp

e40X
Nigrospora sp
Vi nấm sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, từ đính
bào đài tạo ra bào tử tròn
màu đen.

110
30. Penicillium sp

e40X
Penicillium sp
Vi nấm sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, các
tiểu bào đài đóng thành
chùm và sinh ra bào tử
đính nhỏ, tròn 3-5µm.

31. Paecilomyces sp

e40X
Paecilomyces sp
Hình dạng rất giống
Penicillium sp, là vi nấm
sợi tơ có vách ngăn,
phân nhánh, các tiểu bào
đài đóng thành chùm và
sinh ra bào tử đính nhỏ,
hình bầu dục.

111
32. Fusarium sp

e40X
Fusarium sp
Vi nấm sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, hình
thành bào tử đính đa
tế bào dài và cong như
hình liềm sắp xếp thành
hàng dọc.

33. Alternaria sp

e40X
Alternaria sp
Vi nấm sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, hình
thành bào tử đính đa
tế bào sắp xếp thành
nhiều ô, đơn lẻ hay
thành chuỗi.

112
34. Curvularia sp

e40X
Curvularia sp
Vi nấm sợi tơ có vách
ngăn, phân nhánh, hình
thành bào tử đính đa
tế bào sắp xếp thành
hàng dọc, hơi cong.

35. Mucor sp

e40X
Mucor sp
Vi nấm sợi tơ không có
vách ngăn, phân nhánh,
không có rễ giả, hình
thành phong bào đài rồi
phong bào tử chứa
bào tử phong bên trong.

113
36. Rhizopus sp

Rhizopus sp
Vi nấm sợi tơ không có
vách ngăn, phân nhánh,
có rễ giả, hình thành
phong bào đài rồi phong
bào tử chứa khoảng 100
bào tử phong bên trong.

e40X

114
53
54

You might also like