You are on page 1of 4

BÀI 3: - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ

- HÓA SINH MÁU: ĐỊNH LƯỢNG CÁC CƠ CHẤT CHUYỂN


HÓA TRONG HUYẾT THANH

Ngày 22 tháng 4 năm 2022


Lớp 20YA4 – Nhóm 8 – Tiểu nhóm 6
Tên thành viên: Đậu Nguyễn Minh Khuê
Lê Thị Lan
Cao Thị Thanh Loan
Nguyễn Thị Phương Thảo
Bùi Thị Nhi

BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA SINH BUỔI 1


I/ Định lượng protein:

1/ Nguyên tắc: Dựa trên kỹ thuật Gornal, sử dụng thuốc thử Biuret:

Protein + Cu2+( môi trường kiềm) à phức hợp màu tím hồng hấp thụ
mạnh ở l=546 nm

2/ Tiến hành: Thực hành trên máy hóa sinh tự động. Tất cả các thông
số đã được cài sẵn trên máy:

- Chương trình đo: PRO_T


- Bước sóng : l=546 nm ( 505nm)
- Nhiệt độ : 20-25oC hoặc 37 oC
- Cóng đo : 1cm
- Đọc đối chiếu với ống trắng

Bước 1: Pha dung dịch protein có nồng độ 20,40,60,80 (g/l) từ


dung dịch mẹ nồng độ 100(g/l)

Trong 4 ống nghiệm nhỏ đã được đánh số:

C20 C40 C60 C80


Nước cất (ml) 80 60 40 20
Dung dịch protein 100g/l 20 40 60 80
Lắc đểu cả 4 ống

Bước 2: lấy 5 ống khác, ghi số lần lượt cho từng ống nghiệm
Thuốc thử ống nghiệm số
0 1 2 3 4 5 6
Thuốc thử Biuret (ml) 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
Nước cất (ml) 20
Protein 20g/l 20
Protein 40g/l 20
Protein 60g/l 20
Protein 80g/l 20
Protein 100g/l 20
Huyết thanh 20

Lắc đều, để nhiệt độ phòng trong 10 phút, độ mật quang E (ABS)


 Vẽ đồ thị chuẩn của dung dịch protein:
protein (g/l) 0 20 40 60 80 100
0.115 0.338 0.566 0.551 0.579
mật độ quang E 6 0.229 5 6 7 5

Đồ thị chuẩn
0.7

f(x) = 0.00502157142857143 x + 0.145638095238095


0.6 R² = 0.89768752609575

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 20 40 60 80 100 120

 Nhận xét:
Ta có: y = 0,005x + 0,1456 (1)

Mà E (huyết thanh) = 0,5241 (2)

 Thế (2) vào (1) ta được 0,5241 = 0,005x + 0,1456


=> x= 75.7 (g/l)
Vậy nồng độ protein của dung dịch huyết thanh là 75.7 (g/l)

II/ Định lượng glucose máu:

1) Nguyên tắc:
Glucose + O2 Glucose oxida ( GOD)
Acid Gluconic +
H2O2
Độ đậm nhạt màu tỉ lệ với hàm lượng Glucose có trong dung
dịch
Đo mật độ quang l=546 nm
2) Thuốc thử:
 Kít thuốc thử Glucose. Thuốc thử R gồm:
- Đệm phosphat pH = 7,5
- Phenol
- 4 – amino antipyrin
- Gluco oxidase ( GOD)
- Peroxidase (POD)
 Dung dịch mẫu: Glucose = 100mg/dl
3) Mẫu thử:
- Huyết tương, huyết thanh ( không vỡ hồng cầu)
4) Tiến hành:
 Thực hiện trên máy phân tích sinh hóa tự động.
- Chường trình đo: GLU
- Bước sóng : 546 nm ( 505nm)
- Nhiệt độ : 20-25oC hoặc 37 oC
- Cóng đo : 1cm
- Đọc đối chiếu với ống trắng
 Cho vào 3 ống nghiệm các thuốc thử sau:
ống trắng ống mẫu ống thử
Thuốc thử R Glucose 1000 1000 1000
(µl)
Dung dịch mẫu glucose 0 10 0
(µl)
Huyết thanh (µl) 0 0 10

Lắc đều, để nhiệt độ phòng 10 phút, đo mât độ quang E


(ASB)
5) Tính kết quả:

Glucose/ huyết thanh (mg/dl) = x C(mẫu) (mg/dl)


0.5126−0.1630
= 0.5091−0.1630 x 100

= 101.011 (mg/dl)

6) Nhận định kết quả:


- Hàm lượng glucose máu của mẫu thử bình thường ( 80-120
mg/dl)

You might also like