Professional Documents
Culture Documents
Khoai lang
Đệm phosphate (1:1)
Xay (1 min)
Enzyme thô
quy trình tinh chế enzyme
Enzyme thô
(10ml)
Khuấy đều
Ủ 1h
cho từ từ 20ml CaCl2 0,7M
Khuấy đều
Thôi E.amylase
Ủ 4oC/12h
Kết quả đo xác định hoạt tính enzyme bằng phương pháp Heinkel
a) Xây dựng đồ thị đường chuẩn amylase
Ống 1 2 3 4 5
U/ml 0.2 0.4 0.6 0.8 1
OD 0.2677 0.4896 0.7018 0.9293 1.1112
Enzyme tinh chế được pha loãng 10 lần với đệm phosphate.
Tổng hoạt tính (U) enzyme thô = HTE x N x V enzyme thô = 64.32 x 100 x 10 = 64320 U
Tổng hoạt tính (U) enzyme tinh chế = HT E x N x V tinh chế = 26.92 x 10 x 30 = 8076 U
Thông số qui trình tinh chế Tổng protein Tổng hoạt tính Hoạt tính Hiệu suất Mức tính chế
(A280 nm) (U) riêng (%) (lần)
(U/A280nm)
Enzyme thô 134.1 64320 479.6
12.6 0.7
Enzyme tinh chế 24.771 8076 326.0
Nhận xét:
Hiệu suất sau quá trình tinh chế và mức tinh chế thấp.
BSA (g/ml)
Hàm lượng protein ban đầu suy ra từ đường chuẩn = (0.3557+0.0626)/0.0132 = 31.69 g/ml.
Với độ pha loãng 10 lần nên hàm lượng protein ban đầu là = 31.69 x 10 = 316.9 g/ml.
Vậy hàm lượng protein ban đầu (đem cố định) là 1 ml nên: 316.9 g = 0.3169 mg.
- Kết quả đo hàm lượng protein trong dịch gộp phương pháp CĐ theo bắt giữ
Hàm lượng protein trong dịch gộp phương pháp CĐ theo bắt giữ suy ra từ đường chuẩn là =
(0.0298+0.0626)/0.0132 = 7 g/ml.
Với độ pha loãng là 1 và V gộp bắt giữ = 39ml, nên hàm lượng protein trong dịch gộp theo phương pháp CĐ
theo bắt giữ là = 7 x 1 x 39 = 275 g = 0.273 mg.
Khối lượng protein cố định = khối lượng protein ban đầu – khối lượng protein không cố định
Khối lượng protein cố định phương pháp bắt giữ = 0.3169 – 0.273 = 0.0439 mg.
- Kết quả đo hàm lượng protein trong dịch gộp phương pháp CĐ theo hấp phụ.
Với độ pha loãng là 1 và V gộp hấp phụ = 41ml, nên hàm lượng protein trong dịch gộp theo phương pháp CĐ
theo bắt giữ là = 6.9487 x 1 x 41 = 284.90 g = 0.2849 mg.
Khối lượng protein cố định = khối lượng protein ban đầu – khối lượng protein không cố định
Khối lượng protein cố định phương pháp hấp phụ= 0.3169 – 0.2849 = 0.032 mg.
Bảng tổng kết hàm lượng protein của enzyme thô và tinh chế.
0.3
0.2
0.1
0 CD (mg)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Phương trình đường chuẩn OD = f(CD) là y = 0.421x + 0.127 (R2 = 0.997)
Hoạt tính enzyme CGtase ban đầu được tính theo công thức:
Lượng CD x 10 x n
HT = (U/ml)
Mxt
Trong đó:
n: hệ số pha loãng
Do đó:
Lượng CD x 10 x n 3505 x 10 x 30
HT enzyme ban đầu = = = 61.76 (U/ml)
Mxt 1135 x 15
a) Xác định hoạt tính enzyme cố định bằng phương pháp bắt giữ
b) Xác định hoạt tính enzyme bằng phương pháp hấp phụ
HTR enzyme CĐ
TLHT =
HTR enzyme tự do
231.89
TLHT phương pháp bắt giữ = = 1.21
192.22
48.13
TLHT phương pháp bắt giữ = = 0.25
192.22
Nhận xét: Hoạt tính enzyme bằng phương pháp CĐ bắt giữ lớn hơn hoạt tính enzyme bằng phương pháp
CĐ hấp phụ
Kết quả tinh chế lysozym bằng sắc ký trao đổi ion
Nhận xét: Hiệu suất tinh chế enzyme lysozyme bằng sắc ký ion thấp.