Professional Documents
Culture Documents
(Practice) Chapter 3 - Mechanical Properties
(Practice) Chapter 3 - Mechanical Properties
1 inch = 0,0254 m
1 lb = 0,4536 kg
1 lbf = 4,4482 N
p n m k M G T
10 −12 10 −9 10 −6 10 −3 103 106 109 1012
Trang 1
1. Biến dạng kéo – nén
F
N Ứng suất kéo: = (N/m2, Pa)
Ao
−
Theo chiều dài: = o
=
o o
Độ biến dạng:
d − do −d
Theo chiều ngang: L = =
do do
Module đàn hồi (module Young): E= (N/m2, Pa)
L
Hệ số Poisson: ( ) =
Quan hệ: = E
Góc trượt:
FS
Ứng suất trượt: =
Ao
Biến dạng trượt: = tan
E
Module trượt: G= =
2 (1 + )
Quan hệ: = G
Trang 2
3. Biến dạng thể tích
V l
Độ biến dạng thể tích: = 3 = 3
Vo lo
Ph E
Module khối đàn hồi: K= =
3 (1 − 2 )
1
(
x = E x − y + z
)
Phương trình Hoocke: y = y − ( z + x )
1
E
1
(
z = E z − x + y
)
Trang 3
PHẦN I. BÀI TẬP
N Lưu ý: Module đàn hồi (module Young), module trượt, hệ số Poisson của một
Câu 1. Một thanh nhôm có mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích thước 10mm 12.7mm
chịu lực kéo 35,5 kN. Xác định độ biến dạng của thanh, biết rằng dưới tác dụng trên thanh
Câu 2. Một sợi dây hình trụ đường kính 3,8 mm được làm bằng hợp kim titanium chịu
lực kéo 2,0 kN (thanh chỉ chịu biến dạng đàn hồi). Tính chiều dài ban đầu của thanh trước
khi bị biến dạng, biết rằng độ tăng chiều dài của thanh là 0,42 mm.
Câu 3. Một sợi dây hình trụ đường kính 8,0 mm được làm bằng hợp kim của kim loại M
giả định nào đó có hệ số Poisson là 0,30. Xác định module đàn hồi của sợi dây này, biết
rằng khi tác dụng lực kéo 1,0 kN lên thanh, đường kính của thanh giảm đi 0,28 m.
Câu 4. Một sợi dây bằng đồng hình trụ có chiều dài 380 mm chịu tác dụng của một lực
kéo có độ lớn 6,66 kN. Xác định đường kính của sợi dây để độ tăng chiều dài là 500 m.
Câu 5. Cho sợi cáp kim loại hình trụ có diện tích tiết diện mặt cắt ngang
350 mm2 treo thẳng đứng, ở cuối đoạn dây cáp treo vật nặng P có khối
lượng m (tấn) như hình vẽ. Sợi cáp có khối lượng riêng là 8000 kg/m3.
a. Xác định biểu thức tính ứng suất pháp trên tiết diện mặt cắt
b. Xác định chiều dài tối đa của dây cáp để ứng suất tại A không
vượt quá 160 MPa khi treo vật P nặng 2,8 tấn vào đầu cáp treo.
a. Xác định kích thước đĩa thép sau khi biến dạng khi đặt lực kéo
Trang 4
b. Xác định kích thước đĩa thép sau khi biến dạng khi đặt đồng thời lực kéo theo
phương x với ứng suất 410 MPa cùng với ứng suất theo phương y ở câu a.
Câu 7. Tiến hành nén thủy tĩnh (tác dụng lực nén trên cả 3 phương x, y, z) một vật có thể
tích 1 cm3 được làm bằng thép dưới áp suất Ph = 1400 MPa. Giả thiết rằng độ biến dạng
Câu 8. Một thanh sắt có mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích thước 10 mm 20mm có giới
hạn đàn hồi là 400 MPa và ứng suất kéo cực đại là 540 MPa. Khi tác dụng lên thanh lực
kéo 100 kN, thanh sẽ chịu biến dạng đàn hồi hay biến dạng dẻo ? Giải thích.
Câu 9. Một hợp kim đồng thau có các thông số sau: giới hạn đàn hồi 275 MPa, ứng suất
kéo cực đại 380 MPa. Một sợi dây hình trụ có đường kính 12,7 mm, chiều dài 250 mm
được làm bằng hợp kim trên khi bị tác dụng một lực kéo F (kN) thì chiều dài thanh tăng
lên một đoạn 7,6 mm. Cho biết có thể tính toán được độ lớn lực kéo F tác dụng lên thanh
hay không ? Nếu có, hãy xác định giá trị này. Nếu không, giải thích tại sao.
Câu 10. Xác định lực kéo tối đa (theo kN) có thể tác dụng lên sợi dây hình trụ mà thanh
vẫn giữ được biến dạng đàn hồi. Biết rằng thanh làm bằng nhôm oxide, có giới hạn đàn
Câu 11. Một thanh được làm bằng hợp kim đồng thau có giới hạn đàn hồi là 280 MPa.
a. Xác định độ lớn lực tối đa có thể tác dụng lên thanh mà vẫn giữ cho thanh không
bị biến dạng dẻo. Biết rằng diện tích mắt cắt ngang của thanh là 325 mm2.
b. Nếu chiều dài ban đầu của thanh là 120 mm, hãy xác định chiều dài tối đa mà
thanh có thể đạt được trước khi thanh bị biến dạng dẻo.
Câu 12. Một số tính chất vật lý của các chất, như module đàn hồi, phụ thuộc vào hướng
của chúng trong tinh thể. Với mỗi hướng khác nhau, các đại lượng này có giá trị khác
Trang 5
nhau. Người ta tính toán được rằng, đối với các cấu trúc tinh thể lập phương, module
đàn hồi theo hướng tổng quát [u v w] ( E uvw ) có thể tính toán như sau:
1 1 1 1
= − 3 − 2 2 + 2 2 + 2 2
Euvw E 100 E 100 E 111
Với E 100 , E 111 là module đàn hồi theo hướng [100], [111]; , , là cosin của góc hợp
giữa mặt phẳng [uvw] và các mặt phẳng [100], [010], [001]. Hãy xác định module đàn hồi
theo hướng [110] ứng với nhôm và đồng dựa trên các dữ kiện trong bảng dưới đây:
Câu 13. Một sợi dây hình trụ đường kính 8,0 mm được làm bằng hợp kim của kim loại
M giả định nào đó được nén lại dưới tác dụng của lực F (kN). Đường kính trước và sau
khi nén của sợi dây lần lượt là 20,000 mm và 20,025 mm. Chiều dài sau khi nén của sợi
dây là 74,96 mm. Biết rằng module đàn hồi và module trượt của vật liệu lần lượt là 105
GPa và 39,7 GPa. Hãy xác định chiều dài ban đầu của sợi dây, biết rằng biến dạng hoàn
Câu 14. Một sợi dây bằng hợp kim của kim loại M (có module đàn hồi 140 GPa) có đường
kính 8 mm chịu tác dụng của lực kéo có độ lớn 15,7 kN. Sau khi biến dạng đàn hồi, đường
kính của sợi dây giảm đi một đoạn 5 m. Xác định hệ số Poisson của kim loại này.
Câu 15. Một sợi dây làm bằng hợp kim của kim loại M có đường kính 12,7 mm và chiều
dài 250 mm chịu tác dụng của ứng suất kéo có độ lớn 28 MPa. Dưới tác dụng của ứng
suất này, thanh chịu biến dạng hoàn toàn đàn hồi.
a. Nếu độ tăng chiều dài tối đa của thanh là 0,080 mm, kim loại M có thể là những
kim loại nào trong những kim loại được nêu ở trang 01 ?
Trang 6
b. Nếu độ giảm đường kính tối đa của thanh là 1,2 m, kim loại M có thể là những
Câu 16. Một sợi dây dài 100 mm, đường kính 10,0 mm làm bằng hợp kim của kim loại M
chịu tác dụng của lực có độ lớn 27,5 kN. Biết rằng sợi dây không chịu biến dạng dẻo và
có độ giảm đường kính không vượt quá 7,5 m. Xác định hợp kim phù hợp với yêu cầu
Hợp kim Module Young (GPa) Giới hạn đàn hồi (MPa) Hệ số Poission
Câu 17. Một sợi dây dài 380 mm, đường kính 10,0 mm làm bằng hợp kim của kim loại M
chịu tác dụng của lực có độ lớn 24,5 kN. Biết rằng sợi dây không chịu biến dạng dẻo và
có độ tăng chiều dài không vượt quá 0,9 mm. Xác định hợp kim phù hợp với yêu cầu trên
Hợp kim Module Young (GPa) Giới hạn đàn hồi (MPa) Ứng suất kéo cực đại (MPa)
Câu 18. Một thanh bằng hợp kim nhôm có chiều dài 2,000 inch, đường kính 0,505 inch.
Biết chiều dài và đường kính mặt cắt ngang của thanh ngay trước khi bị đứt gãy lần lượt
là 2,195 inch và 0,398 inch. Xác định độ dẻo tính theo độ biến dạng chiều dài (%EL) và độ
dẻo tính theo độ biến dạng diện tích mặt cắt ngang (%RA) của thanh.
Trang 7
Câu 19. Tiến hành thực hiện phép thử biến dạng trên sợi dây đồng có đường kính là 0,76
mm; chiều dài 212 cm bằng cách tăng dần khối lượng vật treo trên sợi dây khi sợi dây ở
vị trí thẳng đứng. Kết quả thí nghiệm cho thấy, khi khối lượng vật là 8,70 kg thì sợi dây
bắt đầu bị biến dạng dẻo và khi khối lượng vật là 15,2 kg thì độ biến dạng tổng cộng (gồm
độ biến dạng đàn hồi và độ biến dạng dẻo) là 0,011. Xem khối lượng sợi dây đồng không
b. Độ biến dạng dẻo của sợi dây khi khối lượng vật là 15,2 kg.
c. Chiều dài của sợi dây đồng sau khi thực hiện phép thử.
Câu 20. Mối quan hệ ứng suất – biến dạng của thép ở 538oC được thể hiện qua đồ thị sau:
a. Xác định module đàn hồi E và giới hạn đàn hồi xấp xỉ tại = 0,2%.
b. Nếu thanh có chiều dài ban đầu là 100 mm, tăng dần lực kéo để thanh biến dạng
đến điểm A rồi ngưng tác dụng lực, chiều dài của thanh tại điểm A trước và sau khi
Trang 8
c. Nếu thanh có chiều dài ban đầu là 100 mm, tăng dần lực kéo để thanh biến dạng
đến điểm B rồi ngưng tác dụng lực, chiều dài của thanh tại điểm B trước và sau khi
ngưng tác dụng lực là bao nhiêu nếu tính theo phương pháp của bài 19 ?
d. Một cách khác để tính độ biến dạng dẻo của thanh là xác định hoành độ của giao
điểm của trục hoành và đường thẳng kẻ qua B, song song với đường biểu diễn của
vùng biến dạng đàn hồi. Tính chiều dài của thanh B sau khi ngưng tác dụng lực
bằng phương pháp này và tính độ sai lệch 'd − 'c / 'c giữa hai phương pháp. Với
'c , 'd lần lượt là chiều dài của thanh B sau khi ngưng tác dụng khi tính theo
Câu 22. Đồ thị ứng suất – biến dạng của một sợi dây được làm bằng đồng thau (có đường
kính 12,8 mm, chiều dài 250 mm, hệ số Poisson ở điều kiện đo là 0,30) như sau:
Trang 9
Hãy xác định:
b. Giới hạn đàn hồi xấp xỉ tại độ biến dạng 0.002 (0,2% offset yield strength).
d. Độ tăng chiều dài và độ giảm đường kính của thanh khi tác dụng ứng suất kéo có
e. Độ dẻo tính theo độ biến dạng chiều dài (%EL) và độ dẻo tính theo độ biến dạng
f. Khi tăng dần lực kéo tác dụng lên thanh đến giá trị 19,3 kN (trường hợp 1) và 50,7
kN (trường hợp 2) rồi đột ngột ngưng tác dụng lực, hãy xác định chiều dài của sợi
dây sau khi ngưng tác dụng lực trong hai trường hợp.
Câu 23. Một thanh thép hình trụ (đường kính 10,0 mm và chiều dài 75,0 mm) có đồ thị
biểu diễn mối quan hệ giữa ứng suất – biến dạng như hình. Hãy xác định
a. Giới hạn đàn hồi xấp xỉ tại độ biến dạng 0.002 (0,2% offset yield strength).
b. Ứng suất kéo cực đại (theo MPa) và module đàn hồi (theo GPa) của vật liệu.
c. Độ dẻo tính theo độ biến dạng chiều dài (%EL) và độ dẻo tính theo độ biến dạng
d. Chiều dài của sợi dây khi tác dụng lực kéo có độ lớn 20,0 kN lên sợi dây.
e. Xác định độ biến dạng dẻo, độ biến dạng đàn hồi và chiều dài của thanh ngay sau
khi ngưng tác dụng lực kéo có độ lớn 35,35 kN lên thanh.
Biết rằng tại điều kiện đang khảo sát, vật liệu có hệ số Poisson là 0,28.
Trang 10
Câu 24. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa ứng suất ( ) và độ biến dạng ( ) của một
thanh nhôm có đường kính 12,8 mm, chiều dài 50,8 mm được thể hiện như sau:
Trang 11
a. Xác định giới hạn đàn hồi xấp xỉ tại độ biến dạng 0.002 (0,2% offset yield strength).
b. Xác định ứng suất kéo cực đại (theo MPa) của vật liệu.
c. Xác định module đàn hồi (theo GPa) của vật liệu.
d. Xác định độ dẻo tính theo độ biến dạng chiều dài (%EL) và độ dẻo tính theo độ biến
dạng diện tích mặt cắt ngang (%RA) của vật liệu.
Biết rằng tại điều kiện đang khảo sát, vật liệu có hệ số Poisson là 0,27.
Câu 25. Một vật thể hình hộp bằng thép có kích thước a b c = 2 4 2 ( cm ) (như hình
bên dưới) chịu tác dụng của lực ép P2 và P3 có độ lớn lần lượt là 60 kN và 120 kN và lực
ép P1 chưa rõ độ lớn. Quy ước chiều dương của ứng suất kéo hướng ra ngoài mặt phẳng
đang xét.
a. Xác định độ biến dạng dài a, b, c của các cạnh a, b, c và độ biến dạng thể tích
V của vật thể trong trường hợp chưa đặt lực ép P1.
b. Xác định độ lớn của P1 để vật có độ thay đổi thể tích V = 0. Giả thiết rằng độ biến
Trang 12
PHẦN II. ĐÁP ÁN THAM KHẢO
N Lưu ý: Đáp án được thực hiện dựa trên các giá trị hằng số đã nêu ở trang 01.
1. = 4 10−3
2. o
= 255 mm
3. E = 170 GPa
4. d o = 7,66 mm
1000mg + S ( L − a ) g 1000mg
5. a. = = + ( L − a ) g, m (tấn); S (m2); L, a (m); (kg/m3)
S S
b. max
= 1,04 km
9. = 30,4 10 −3 dh = 2,83 10 −3 → Biến dạng của thanh là biến dạng dẻo. Do không có
đồ thị ứng suất – biến dạng của thanh nên không thể tính lực tác dụng lên thanh trong
13. o
= 75,25 mm
14. = 0,28
b. 0,295 → W, Fe
Trang 13
dh = 350,1 MPa
16. → Thép
10 2,14
12
E
= 311,9 MPa
17. dh → Thép
E 131,6 GPa
b. A
= 100,493mm; 'A = 100 mm
c. B
= 102,156 mm; 'B = 101,356 mm
100 − 0
21. a. E 10 −3 = 90,9 GPa
0,0011 − 0
0,36
e. Xét điểm đứt gãy: B → B,plastic 0,3547 → %EL = 100% = 35,47%
dh 0,0053 o
f. 1 = 152,3 MPa dh → Biến dạng hoàn toàn đàn hồi → '1 = 250 mm
= 0,14
2 = 400,2 MPa dh → Từ 20c: 2 → 2,plastic = 0,1347 → '2 = 283,7 mm
dh = 0,0053
210 − 0
b. k ,max 510 MPa, E 10 −3 = 210 GPa
0,001 − 0
Trang 14
0,185
c. Xét tại điểm đứt gãy: B → B,plastic 0,181 → %EL = 100% = 18,1%
dh 0,004 o
d. = 254,6MPa 0,2% → = = 1,21 10 −3 → = 75,09 mm
E
0,012
Từ đồ thị → → plastic = 0,008 → ' = 75,6 mm
dh 0,004
120,6 − 0
c. E 10 −3 = 60,3 GPa
0,002 − 0
0,14
d. Tại điểm đứt gãy: B → B,plastic 0,1333 → %EL = 100% = 13,33%
dh 0,0067 o
1 − 2
b. = 0 = x + y + z =
E
( )
x + y + z → P1 = 300 kN
Trang 15