Professional Documents
Culture Documents
1 2
- Trình bày được thành phần, cấu trúc của các - Polymer thiên nhiên được hình thành trong chu kỳ sinh trưởng
polymer trong tự nhiên. của cơ thể sống.
- Ứng dụng được các tính chất vật lý và hóa học của - Quá trình tổng hợp các polymer thường bao gồm: các phản
các polymer trong tự nhiên để giải quyết các vấn đề ứng xúc tác bởi enzym và các phản ứng phát triển mạch của các
liên quan. monome được hoạt hóa, hình thành bên trong tế bào bằng các
quá trình trao đổi chất phức tạp.
3 4
10/24/2022
Phân loại
Phân loại
- Dựa trên các monomer ban đầu và cấu trúc của các polymer
Dựa trên nguồn gốc: Có nguồn gốc đa dạng, từ thực vật, động thiên nhiên, chia thành 6 nhóm chính:
vật và vi khuẩn.
+ Polysaccharid
- Từ thực vật: lúa, ngô, khoai tây, mía, sắn, đỗ, lạc,… + Polypeptid
- Từ động vật: collagen, chitin, chitosan hoặc protein. + Polynucleotid
- Được tổng hợp bởi vi khuẩn từ các phân tử nhỏ như axit + Polyisopren
butyric hoặc axit valeric tạo ra polyhydroxybutyrat và
+ Polyester
polyhydroxybutyrat-co-valerat
+ Lignin
5 6
- Polysaccarid là các polymer carbohydrate mạch thẳng hoặc - Polynucleotid: như axit deoxyribonucleic (DNA) và axit
mạnh nhánh gồm tinh bột, xenlulose, hemixenlulose, alginat, ribonucleic (RNA) là các polymer mạch dài gồm 13 monomer
chitin và chitosan, pectin, glycogen, acid hyaluronic và nucleotid hoặc nhiều hơn.
chondroitin sulfat,... - Polyisopren: cao su thiên nhiên, gồm 2 dạng Z-polyisopren và
- Polypeptid và protein là các polymer của amino acid như E-polyisopren
collagen, actin, fibrin, zein, gluten lúa mì, tơ sericin, tơ fibroin,
gelatin,...
7 8
10/24/2022
Phân loại
Cao su thiên nhiên
- Polyester thiên nhiên chủ yếu gồm cutin, suberin và
Polysaccharid
polyhydroxyalkanoate.
Protein
- Lignin là hầu hết các polymer vòng thơm như các polyphenol POLYMER TRONG
hoặc lignin nguồn gốc từ gỗ. TỰ NHIÊN Acid nucleic
Cutin
Lignin
10
9 10
11 12
10/24/2022
13 14
13 14
15 16
15 16
10/24/2022
- Dưới 20oC, cao su mất tính tan, trở thành không trong suốt.
17 18
17 18
19 20
19 20
10/24/2022
Sản phẩm chính tuân theo quy tắc cộng Markovnikov, phụ thuộc vào
dung môi.
21 22
21 22
Cơ chế 1:
• II. POLYSACCHARID
Cơ chế 2:
23 24
23 24
10/24/2022
về tính chất hóa học. Xylan Thực vật D-xylose Chủ yếu -
thẳng
25 26
25 26
Xenlulose
Tinh bột
Cấu trúc của đường đơn (a) công thức Haworth, (b) cấu dạng ghế, (c) công thức Fisher Glycogen
27 28
27 28
10/24/2022
Xenlulose
1. XENLULOSE 1. Cấu trúc
- CTPT: (C6H10O5)n
- Mạch thẳng, gồm các gốc D-glucose liên kết với nhau bằng liên
kết β-glucosid
xenlulose
Thủy phân hoàn toàn Thủy phân không hoàn toàn
29 30
29 30
Xenlulose Xenlulose
1. Cấu trúc 2. Tính chất hóa học
- Trong tự nhiên: có cấu dạng ghế Phản ứng cộng
- Cấu trúc mạng lưới của xenlulose - Hóa lập thể của nhóm phân cực
- Độ lớn tương đối của phân tử
31 32
31 32
10/24/2022
Xenlulose Xenlulose
Phản ứng cộng
Phản ứng cộng
- Sự khuếch tán xenlulose vào dung môi gây ra bởi ái lực của
Dung môi: polymer với dung môi nên màng polymer trở nên không phân
- NaCl2, ZnCl2 cực khi solvat hóa.
- Dung dịch Cu(OH)2 trong NH3
- Tetramethyl hydroxid/ dimethyldibenzylamoni -Dẫn chất ester của xenlulose tan trong nước và kiềm do có
- Dung dịch muối vô cơ trong dung môi hữu cơ liên kết hydro bị phá hủy, nên tan được trong những chất có ái
lực với nhóm hydroxyl tự do.
33 34
33 34
Xenlulose Xenlulose
Phản ứng thế Phản ứng thế
Các yếu tố ảnh hưởng:
- Chủ yếu do thế nhóm –OH tạo ra ether, ester và dễ bị oxy
- Bậc và vị trí nhóm –OH (nhóm –OH bậc nhất ở vị trí 6, nhóm
hóa.
–OH bậc hai ở vị trí 2,3).
- Sản phẩm thế có tính tan cao hơn và tính nóng chảy thấp
+ Ester hóa bằng p-toluensulfoacid hoặc triphenylcarbinol:
hơn do mất liên kết hydro giữa các phân tử polymer tạo ra
Nhóm –OH bậc hai ở vị trí 3 phản ứng kém nhất, -OH bậc nhất
do liên kết –OH.
có khả năng phản ứng gấp đôi nhóm bậc hai.
35 + Ester hóa bằng etylenoxyd: -OH bậc hai phản ứng tốt hơn.
36
35 36
10/24/2022
Xenlulose
+ Phản ứng với các nhóm –OH trong vùng vô định hình nhanh
hơn.
+ Tác dụng trực tiếp với hỗn hợp nitro hóa: xảy ra nhanh với tất
cả các nhóm –OH trong phân tử.
37 38
Amylopectin:
Amylose:
amylopectin
amylose
39 40
39 40
10/24/2022
H+
(C6H10O5 )n C 6H12O6
to
tinh bét D-glucose
41 42
41 42
43 44
43 44
10/24/2022
Tổng hợp
45 46
47 48
10/24/2022
49 50
+ Giai đoạn 3: mạch nhánh mới tạo thành được kéo dài
+ Giai đoạn 2: Khi tạo thêm ít nhất 6 phân tử glucose thì
nhờ tác dụng của enzym glycogen synthase tạo các liên kết mới
enzym gắn nhánh amylose (1→4-1→6)- transglycosylase hay
(α-1→4) glycosid.
glycosyl (4→6)- tranferase có tác dụng vừa cắt đứt liên kết (α-
1→4)- glycosid của đoạn glycogen mới tạo ra, vừa chuyển đến
Quá trình trên lặp lại làm số lượng mạch nhánh tăng dần
gắn vào OH của C-6 của gốc glucose trên cùng một chuỗi hay
cho đến khi đạt được một phân tử glycogen có cấu trúc phù hợp
chuỗi khác tạo ra một điểm nhánh mới (α-1→6) trong quá trình
với nhu cầu của tế bào.
sinh tổng hợp glycogen.
51 52
10/24/2022
- Trường hợp không có chuỗi glucan sẵn + Giai đoạn 3: Kéo dài chuỗi glucan cho tới khi tạo chuỗi
gồm 7 gốc glucose hay nhiều hơn. Mỗi gốc glucose mới gắn vào
+ Giai đoạn 1: Một gốc glucose từ UDPG gắn vào gốc đều đi từ UDPG và đó là những phản ứng tự xúc tác thông qua
Tyr194 của glycogenin nhờ xúc tác của protein-tyrosine-glycosyl glycosyl transferase của glycogenin.
transferase.
+ Giai đoạn 4: Glycogen synthase tách dần khỏi
+ Giai đoạn 2: Tạo phức hợp của glycogenin đã gắn glycogenin.
glucose với glycogen synthase theo tỉ lệ 1:1.
53 54
55 56
10/24/2022
Protein
Định nghĩa
Phân loại
III. PROTEIN
Cấu trúc
57 58
57 58
- Protein được tạo thành từ 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptid. aa và các hợp chất không phải aa.
+) Protein có 1 chuỗi polypeptid: protein đơn phân tử
VD: Glycoprotein: nhóm ngoại là gluxit
(monomeric).
Lipoprotein: nhóm ngoại là lipid,…
+) Protein có nhiều hơn 1 chuỗi polypeptid: protein đa
phân tử (multimeric). 59 60
59 60
10/24/2022
61 62
R3
R4
R4 R1
NH–CO–CH–NH–CO–CH–NH–CO–CH–NH– +) 1,5 Ao/ nhóm aa.
+) 5,4 Ao/đoạn vòng xoắn.
A tridecapeptide (13 amino acid)
63 64
63 64
10/24/2022
65 66
65 66
+) Liên kết hydro giữa nhóm các nhóm OH làm cho mạch
bền vững.
67 68
67 68
10/24/2022
- Cấu trúc bậc 3: Khi chuỗi protein cuộn gấp vào nhau để Cấu trúc bậc 3
tạo thành hình dạng không gian 3 chiều, đặc hơn và rắn chắc
hơn. Cấu trúc này thường được bền hoá bởi cầu disulfua và
- Là cấu trúc cuộn của một mạch polypeptid bao gồm cấu
tương tác nội phân tử.
trúc bậc 1 và bậc 2 nhờ các tương tác cố định.
- Liên kết cầu đisulfua–S–S– - Sự ổn định của phân tử chủ yếu là do các tương tác kị
+
- Liên kết ion –COO– H3N– nước quyết định sau đó mới đến liên kết hydro.
69 70
69 70
71 72
10/24/2022
- Hầu hết là chất điện ly lưỡng tính. Mỗi một protein có một VD: Tác nhân làm mất lớp áo nước của protein gồm: muối,
điểm đẳng điện. rượu, dung môi hữu cơ và nhiệt độ cao.
73 74
73 74
75 76
10/24/2022
Các ion kim loại nặng làm kết tủa các protein trong dung dịch
O
O H2N
O C
H2N C O- + Hg+2 Hg IV. ACID NUCLEIC
C O
NH2
O
Các ion kim loại làm kết tủa protein là: Zn2+, Fe3+, Sb2+,
Cd2+, Hg2+, Pb2+.........
77 78
77 78
1. ADN
Cấu trúc
79 80
10/24/2022
Cấu trúc
81 82
- Mỗi nucleosid gồm có 3 - ARN thông tin (mARN) được cấu tạo từ
thành phần : đường ribose, một chuỗi polynucleosid có dạng mạch
nhóm photphat và base nitơ thẳng và có chứa các trình tự nucleosid
đặc biệt để ribosome có thể nhận biết
(A, U, G, C)
ra chiều của thông tin di truyền trên
83 mARN và tiến hành dịch mã. 84
83 84
10/24/2022
85 86
85 86
Chức năng
- mARN làm nhiệm vụ truyền thông tin V. LIGNIN
từ ADN tới ribosome và được dùng
như khuôn để tổng hợp protein.
87 88
10/24/2022
- Lignin là một hợp chất cao phân tử có - Là nguồn sinh khối quy mô lớn duy
cấu trúc vô định hình. nhất có tính thơm.
- Là thành phần cấu tạo của hầu hết thành
tế bào thực vật trên cạn, liên kết các tế - Thành phần và cấu trúc của lignin
bào, sợi và mạch. thay đổi tùy theo nguồn gốc của
- Lignin là polymer tự nhiên phong phú thứ chúng
hai trên thế giới, sau cellulose.
89 90
89 90
- Không bị thủy phân trong môi trường axit - Tồn tại ở 3 trạng thái: Thủy tinh, dẻo và lỏng dính
- Tạo liên kết với các hemicellulose bao quanh cellulose
- Dễ bị oxy hóa - Thường tập trung ở những mô hóa gỗ, là chất kết dính tế bào và
làm tăng độ bền cơ học của vách tế bào
- Tan trong kiềm nóng và bisulfit - Đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn cản sự hấp thụ nước của
các polysaccharid trong thành tế bào thực vật, cho phép vận
- Dễ ngưng tụ với phenol chuyển nước hiệu quả trong các mô mạch, tạo hàng rào hiệu quả
chống lại côn trùng và nấm
91 92
91 92
10/24/2022
3. Ứng dụng
VI. POLYESTER TỰ NHIÊN
- Làm chất kết dính tự nhiên trong công nghiệp sản xuất viên nén gỗ
- Lignin chứa cả nhóm ưa nước và kỵ nước nên có thể ứng dụng
trong chế tạo nhũ tương hoặc chất siêu dẻo
- Các sản phẩm có nguồn gốc từ lignin đóng và trò quan trọng trong
việc hình thành đất và trong dinh dưỡng động thực vật
- Làm nguyên liệu hỗ trợ trong thực phẩm và mỹ phẩm bao gồm gel
hoặc chất nhũ hóa. Lignin được điều chế đặc biệt thích hợp trở
thành hoạt chất có tính chống oxy hóa, chống vi khuẩn và virus.
93 94
93 94
Cuti
n Cấu trúc của cutin
95 96
10/24/2022
- Lớp cutin phủ bề mặt lá có tác dụng làm giảm sự thoát hơi nước.
- Lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già.
97 98