You are on page 1of 11

(Kèm theo Kế hoạch số /KH-ĐHKTQD, ngày /9/2021 của Hiệu trưởng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT


(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2021)

1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)


- Tên học phần (Tiếng Việt) CHIẾN LƯỢC SÁNG TẠO TRONG
TRUYỀN THÔNG
- Tên học phần (Tiếng Anh) Creative strategy in communication
- Mã số học phần MKTT1148
- Thuộc khối kiến thức Ngành
- Số tín chỉ 3 tín chỉ (45 giờ tín chỉ, 50 phút/giờ)
+ Số giờ lý thuyết 30
+ Số giờ thảo luận 15
+ Các học phần tiên quyết Không
2. THÔNG TIN BỘ MÔN QUẢN LÝ VÀ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY:
Bộ môn quản lý: Truyền thông Marketing, Địa chỉ liên hệ: 1304, Nhà A1, Khoa Marketing
Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Dũng Email: qcdung68@neu.edu.vn
NCS. Cao Tiến Cường; email: cuongct@neu.edu.vn
ThS. Trần Hồng Nhung; email: nhungmkt@neu.edu.vn
3. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Sáng tạo thông điệp truyền thông là học phần thuộc nhóm kiến thức chuyên sâu truyền
thông Marketing trong chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ Công chúng.
Mục đích của học phần: trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng sáng tạo thông
điệp truyền thông, một trong những hoạt động cốt lõi của truyền thông marketing.
Nội dung của học phần tập trung vào: giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về quảng cáo và mối quan hệ giữa thông điệp với các công cụ khác của truyền thông
marketing, nghiên cứu công chúng nhận tin trong truyền thông và phương tiện truyền
thông .Đồng thời học phần đề cập chuyên sâu tới kỹ năng sáng tạo ý tưởng thông điệp quảng
cáo,kỹ năng viết lời thông điệp truyền thông, kỹ năng thiết kế và lựa chọn các yếu tố minh
họa thông điệp truyền thông cũng như cách thức phối hợp các yếu tố đó để có thông điệp
truyền thông hiệu quả.
Đây là học phần ngành Quan hệ Công chúng. Đồng thời, học phần này cũng là tài liệu
tham khảo bổ ích cho sinh viên các ngành Quản trị kinh doanh/Kinh tế.
Học phần được cấu trúc cho một học kỳ 15 tuần với một bài kiểm tra giữa học kỳ, một
bài tập nhóm và một bài thi kết thúc học phần. Bài tập nhóm sẽ được trình bày trong những
tuần cuối cùng của học kỳ.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình:
[1] Ngô Thanh Phượng (2006), Thiết kế Quảng cáo, NXB Văn hóa Sài Gòn.
Tài liệu khác:
[1] Nguyễn Quang Dũng (2017), Slides bài giảng Sáng tạo Thông điệp truyền thông,
ĐH Kinh tế Quốc dân.
[2] Hà Minh Tú (2019), Hình ảnh điều khiển tâm trí, NXB Lao Động.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Bảng 5.1. Mục tiêu học phần

TT Mô tả mục tiêu học phần PLOs Mức độ


[1] [2] [3] [4]
Hiểu các thuật ngữ liên quan đến sáng tạo thông điệp truyền
G1 1.3 4
thông.
Có kiến thức xây dựng tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu chiến
G2 1.3 4
lược sáng tạo thông điệp truyền thông.
Sử dụng kiến thức để triển khai thực hiện các hoạt động về
sáng tạo thông điệp truyền thông cho sản phẩm/dịch vụ của
G3 doanh nghiệp. 2.1 3
Có kiến thức để thực hiện và triển khai chiến lược sáng tạo
thông điệp truyền thông.
Có khả năng tích hợp kiến thức và kỹ năng phân tích sáng
G4 2.2 4
tạo thông điệp truyền thông.

Có kiến thức và kỹ năng thực hiện sáng tạo thông điệp 3.1
truyền thông.
G5 3U
Có kiến thức quản trị các hoạt động sáng tạo thông điệp
truyền thông tại doanh nghiệp.
6. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
Bảng 6.1. Chuẩn đầu ra học phần

Mục Mức độ
CLOs Mô tả chuẩn đầu ra (CLOs)
tiêu đạt được

[1] [2] [3] [4]

CLO1.3 Có kiến thức cơ bản về truyền thông 4

Hiểu các khái niệm về thông điệp truyền thông,ý tưởng sáng
G1 CLO1.3 4
tạo.

CLO1.3 Có kiến thức chuyên sâu về sáng tạo thông điệp truyền thông. 4

Có kỹ năng xây dựng ý tưởng sáng tạo,viết lời truyền


G2 CLO2.1 4
thông,thiết kế và lựa chọn các yếu tố minh họa.

Có khả năng ra quyết định về hoạt động sáng tạo thông điệp
CLO2.2 4
truyền thông cho các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
G3
Có kỹ năng sáng tạo và thực hành hoạt động sáng tạo thông điệp
CLO2.2 4
truyền thông.

Có kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sáng
CLO3.1 4
tạo thông điệp truyền thông.
G4
Nắm vững các kiến thức chuyên sâu trong khai thác, phát triển
CLO3.1 và thực hiện sáng tạo trong các chương trình truyền thông 4
marketing cụ thể

Có kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động sáng
CLO 3.2 3U
tạo thông điệp truyền thông.
G5
Nắm vững các kiến thức chuyên sâu trong khai thác, phát triển
CLO5.2 và thực hiện sáng tạo trong các chương trình truyền thông 3U
marketing cụ thể
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Phương pháp đánh giá học phần tương quan với chuẩn năng lực của học phần
Bảng 7.1. Đánh giá học phần

Hình thức Công cụ và tiêu chí Tỷ lệ


Nội dung/ bài đánh giá Thời điểm CLOs
đánh giá đánh giá (%)

[1] [2] [3] [4] [5] [6]

Nhật ký giảng dạy của


Tham gia các buổi học giảng viên với các
Phát biểu, đóng góp xây tiêu chí đánh giá (i)
Chuyên
dựng Tuần 1-13 CLO1-CLO5 Mức độ tham gia (ii) 10%
cần
Mức độ tương tác;
Làm một số bài tập cá nhân (iii) Chất lượng câu
trả lời

Nhật ký giảng dạy của


Các bài kiểm tra trong quá
giảng viên với các
trình học theo yêu cầu của Tuần 3 -8 CLO1-CLO5
tiêu chí theo yêu cầu
giảng viên
kiểm tra

Thực hành 5-7 hoạt động và Thuyết trình :


bài tập theo quá trình xây Phiếu đánh giá với
dựng kế hoạch sáng tạo các tiêu chí : (i) Nội
thông điệp truyền thông, dung; (ii) Hình thức
Đánh giá điểm tích lũy Tuần 13 - đẹp; (iii) Trình bày 40%
quá trình 15 hấp dẫn, thuyết phục;
(iv) Mức độ hợp tác
CLO1-CLO5 trong trả lời câu hỏi;
Xây dựng các tiêu chí sáng
(v) Thời gian trình
tạo thông điệp truyền thông bày
theo tình huống thực tế
Phiếu đánh giá với
Thực hiện sáng tạo thông các tiêu chí: (i) Nội
điệp truyền thông dung; (ii) Hình thức;
(iii) Thời gian; (iv)
Đánh giá lẫn nhau
Đánh giá Lịch thi Phiếu đánh giá, dựa
Bài thi cuối kỳ CLO1-CLO5 50%
cuối kỳ học phần trên đề thi
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
8.1 Giảng dạy lý thuyết và thảo luận
Công cụ và tiêu chí
Tuần Nội dung giảng dạy Tài liệu đọc CLOs Hoạt động dạy và học
đánh giá
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
CLO1.
Giới thiệu học phần; Chỉ rõ mục Mức độ tham gia
Giới thiệu học phần, vai trò và vị trí 1
Đề cương học phần tiêu học phần, yêu cầu học tập; Mức độ tương tác
1 của học phần trong CTĐT ngành CLO6.
Tài liệu tham khảo Phổ biến tài liệu; phân chia nhóm Chất lượng câu trả lời
Marketing. 1
làm việc trên lớp và bài thi

Chương 1
Bản chất sáng tạo thông điệp
truyền thông [1] Ngô Thanh Sinh viên đọc nội dung chương 1
1.1. Bản chất của thông điệp Phượng (2006), Thiết trước khi tới lớp
truyền thông kế Quảng cáo, NXB
Văn hóa Sài Gòn. Giảng viên giảng lý thuyết Mức độ tham gia
1.2. Các quan điểm về xây dựng [2] Nguyễn CLO1. Clip thông điệp truyền thông của Mức độ tương tác
1 (sáng tạo) thông điệp truyền Quang Dũng (2017),
Slides bài giảng Sáng 1 một số thương hiệu Chất lượng câu trả lời
thông tạo Thông điệp truyền Trình bày nhận thức về thông điệp trên lớp và bài thi
1.3. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng thông, ĐH Kinh tế
Quốc dân. truyền thông
đến việc xây dựng thông điệp
truyền thông

Chương 2 [1] Ngô Thanh Sinh viên đọc nội dung chương 2 Mức độ tham gia
Quy trình xây dựng thông điệp Phượng (2006), Thiết
truyền thông kế Quảng cáo, NXB CLO1. trước khi tới lớp Mức độ tương tác
2
Văn hóa Sài Gòn. 1 Giảng viên giảng lý thuyết Chất lượng câu trả lời
[2] Nguyễn
2.1 Các mô hình quy trình xây dựng Quang Dũng (2017), Thảo luận các tình huống và câu trên lớp và bài thi
(sáng tạo) thông điệp truyền Slides bài giảng Sáng
thông tạo Thông điệp truyền
thông, ĐH Kinh tế
2.2 Giai đoạn hình thành ý tưởng Quốc dân.
[3] Hà Minh Tú
2.3Giai đoạn hình tượng hóa ý (2019), Hình ảnh điều hỏi giảng viên đặt ra
tưởng khiển tâm trí, NXB
Lao Động.
2.4Giai đoạn nảy sinh ý tưởng
2.5Hoàn thiện ý tưởng

[1] Ngô Thanh Sinh viên đọc nội dung chương 3


Phượng (2006), Thiết trước khi tới lớp
Chương 3: Phát triển ý tưởng kế Quảng cáo, NXB
sáng tạo thông điệp truyền thông Văn hóa Sài Gòn. Giảng viên giảng lý thuyết
3.1 Khái quát về phát triển sáng tạo [2] Nguyễn
Quang Dũng (2017), Thảo luận các tình huống và câu
thông điệp truyền thông Slides bài giảng Sáng hỏi giảng viên đặt ra Mức độ tham gia
3.2 Định hướng sáng tạo thông điệp tạo Thông điệp truyền CLO1. Mức độ tương tác
3-4 thông, ĐH Kinh tế
truyền thông Quốc dân. 2 Thực hành phân tích phát triển ý Chất lượng câu trả lời
3.3Xây dựng ý tưởng cho thông [3] Hà Minh Tú tưởng sáng tạo của một thương trên lớp và bài thi
(2019), Hình ảnh điều
điệp chính khiển tâm trí, NXB hiệu cụ thể
3.4Phát triển ý tưởng cho thông Lao Động. Thu thập và phân tích chiến lược
điệp chính sáng tạo.

5 Trình bày bài tập nhóm số 1. Báo [1] Ngô Thanh CLO1- Nhóm sinh viên báo cáo và trả lời Phiếu đánh giá với các
Phượng (2006), Thiết
cáo phân tích các hoạt động sáng tạo kế Quảng cáo, NXB CLO5 câu hỏi tiêu chí : (i) Nội dung;
ý tưởng thông điệp truyền thông cho Văn hóa Sài Gòn.
Giảng viên và các thành viên (ii) Hình thức đẹp;
một thương hiệu cụ thể [2] Nguyễn
trong lớp đặt câu hỏi, nhận xét (iii) Trình bày hấp
Quang Dũng (2017),
Slides bài giảng Sáng dẫn, thuyết phục; (iv)
tạo Thông điệp truyền Mức độ hợp tác trong
thông, ĐH Kinh tế trả lời câu hỏi; (v)
Quốc dân.
[3] Hà Minh Tú
(2019), Hình ảnh điều
khiển tâm trí, NXB Thời gian trình bày
Lao Động.

Chương 4: Các loại hình thu hút [1] Ngô Thanh


Phượng (2006), Thiết
trong sáng tạo thông điệp truyền kế Quảng cáo, NXB Sinh viên đọc nội dung chương 4
thông Văn hóa Sài Gòn. trước khi tới lớp
4.1 Các loại hình thu hút trong sáng [2] Nguyễn
Quang Dũng (2017), Thực hành lập và phân tích các
tạo thông điệp truyền thông Slides bài giảng Sáng loại hình thu hút trong thông điệp Mức độ tham gia
4.2 Loại hình thu hút dựa trên yếu tố tạo Thông điệp truyền CLO1. truyền thông của một ngành hàng Mức độ tương tác
6-7 thông, ĐH Kinh tế
thông tin (thu hút lý tính) Quốc dân. 3 cụ thể (du lịch, đào tạo v.v) Chất lượng câu trả lời
4.3Loại hình thu hút dựa trên yếu tố [3] Hà Minh Tú Đề xuất xác định đặc điểm của trên lớp và bài thi
(2019), Hình ảnh điều
cảm xúc (thu hút cảm tính) khiển tâm trí, NXB từng loại hình và đặc trưng của
4.4Loại hình thu hút dựa trên thông Lao Động. thiết kế sáng tạo thông điệp truyền
tin và cảm xúc thông

CLO5. Mức độ tham gia


Tổng kết giữa kỳ, kiểm tra, thực Giảng viên đưa ra yêu cầu/thông
1 Mức độ tương tác
8-9 hiện bài tập theo yêu cầu của giảng báo kiểm tra/ thu và phân tích bài
viên CLO5. Chất lượng câu trả lời
kiểm tra…
2 trên lớp và bài làm

10-11 Chương 5: Lựa chọn yếu tố minh [1] Ngô Thanh CLO1. Sinh viên đọc nội dung chương 5 Mức độ tham gia
Phượng (2006), Thiết
họa thông điệp truyền thông kế Quảng cáo, NXB 3 trước khi tới lớp Mức độ tương tác
Văn hóa Sài Gòn. Giảng viên giảng lý thuyết Chất lượng câu trả lời
[2] Nguyễn
5.1 Vai trò, tầm quan trọng của các Quang Dũng (2017), Sưu tầm và trình bày các yếu tố trên lớp và bài thi
yếu tố minh họa trong sáng tạo Slides bài giảng Sáng minh họa trong thông điệp truyền
tạo Thông điệp truyền
thông điệp truyền thông
5.1 Lựa chọn hình thức minh họa
thông điệp truyền thông thông, ĐH Kinh tế
Quốc dân.
5.2Lựa chọn yếu tố minh họa thông [3] Hà Minh Tú
điệp truyền thông trên phương (2019), Hình ảnh điều thông của một số thương hiệu
tiện in ấn khiển tâm trí, NXB
Lao Động.
5.3Lựa chọn yếu tố minh họa thông
điệp truyền thông trên phương
tiện truyền hình

Chương 6: Đánh giá sáng tạo


thông điệp truyền thông

6.1Tầm quan trọng của đánh giá


trong sáng tạo thông điệp
truyền thông
[1] Ngô Thanh
6.2Các quan điểm đánh giá sáng Phượng (2006), Thiết
tạo thông điệp truyền thông kế Quảng cáo, NXB Sinh viên đọc nội dung chương 6
Văn hóa Sài Gòn. Mức độ tham gia
6.3Những đặc trưng cơ bản trong trước khi tới lớp
[2] Nguyễn CLO2. Mức độ tương tác
12-13 đánh giá sáng tạo thông điệp Quang Dũng (2017), Giảng viên giảng lý thuyết
Slides bài giảng Sáng 1 Chất lượng câu trả lời
truyền thông tạo Thông điệp truyền Đánh giá thông điệp sáng tạo bài
trên lớp và bài thi
6.4 Quy trình đánh giá sáng tạo thông, ĐH Kinh tế tập sáng tạo thông điệp số 1
thông điệp truyền thông Quốc dân.
Phiếu đánh giá với các
tiêu chí : (i) Nội dung;
Trình bày bài tập nhóm số 2. Báo Nhóm sinh viên báo cáo và trả lời (ii) Hình thức đẹp;
cáo phân tích hoạt động sáng tạo CLO1- câu hỏi (iii) Trình bày hấp
14-15
thông điệp truyền thông cho một CLO6 Giảng viên và các thành viên dẫn, thuyết phục; (iv)
thương hiệu cụ thể trong lớp đặt câu hỏi, nhận xét Mức độ hợp tác trong
trả lời câu hỏi; (v)
Thời gian trình bày
CLO1- Sinh viên làm bài thi theo lịch thi Phiếu đánh giá, dựa
16 Bài thi cuối kỳ
CLO4 của trường trên đề thi
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND EXPECTATION)
9.1. Quy định về điều kiện thi kết thúc học phần
- Sinh viên được tham dự thi cuối kỳ/thi kết thúc học phần (50%) nếu có điểm chuyên cần
(10%) đạt mức 5 điểm trở lên (thang 10).
9.2 Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ
học vì lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý. Sinh viên
vắng quá 2 buổi học (2 tuần) dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không hoàn
thành khóa học và phải đăng ký học lại. Mỗi buổi vắng mặt sẽ bị trừ 2 điểm đánh giá quá
trình.
- Sinh viên sẽ được cộng điểm cho mỗi lần phát biểu xây dựng bài, có thể bù đắp cho điểm
quy trình, điểm kiểm tra và điểm bài tập nhóm.
- Sinh viên không nộp bài tập sẽ nhận điểm 0 (không) cho mỗi bài thiếu. Sinh viên nộp
muộn bài kiểm tra sẽ trừ 20% số điểm kiểm tra. Nhóm sinh viên nộp bài muộn sẽ bị trừ 1
điểm cho mỗi ngày nộp muộn.
9.3 Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi
làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi học muộn 10 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học, tính vào một buổi vắng.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
- Sinh viên cần tham gia trả lời câu hỏi, thảo luận, làm bài tập nhóm và trình bày kết quả
nghiên cứu. Giảng viên có thể yêu cầu bất kỳ ai trong nhóm trình bày kết quả nghiên cứu
và lấy điểm nhóm.
- Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy
nghe nhạc trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng,
tính toán phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
Trưởng Bộ môn Trưởng khoa Marketing Xác nhận của Trường
Hiệu trưởng

TS. Nguyễn Quang Dũng PGS.TS. Vũ Huy Thông PGS.TS. Phạm Hồng Chương

You might also like