Professional Documents
Culture Documents
Xí nghiệp Phong Phú dệt, nhuộm vải KT trong năm 1991 như sau:
Số vải sản xuất (m) ỷệếẩ
Hạng I Hạng II Hạng III
Quí 1 125.000 70.000 20.000 3,2
Quí 2 155.000 40.000 15.000 2,8
Quí 3 178.000 20.000 11.000 2,5
Quí 4 192.000 22.000 5.000 2,5
HẠNG I
HẠNG II HẠNG III
Giá thuê
Số buồng Số buồng Giá thuê Số buồng Giá thuê
(Đồng)
Đầu năm 15 200.000 60 150.000 25 110.000
Sau 1 năm 10 200.000 50 150.000 35 110.000
3. Tổn thất kinh tế do sự không đồng đều về chất lượng của các sản phẩm:
(14 − 13) x0, 4 + (4,5 − 4,1) x0, 6 + (3,5 − 3,1) x0, 7 + (3,5 − 3) x1 + (14 − 2) x0, 6 + (4,5 − 1, 2) x0,1 +
(3,5 − 1) x0,15 + (3,5 − 1) x0, 2 = 3,345 Vậy
tổn thất kinh tế là: 3,345 (1.000 đ)
Bài 25:
Xí nghiệp VIỆT TIẾN, trong quý III _ 19991, đã điều tra thị trường và xác định hệ
số chất luợng của các sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:
Hệ số chất lượng
ảẩ ốđồ
Của sản phẩm bán ra Của nhu cầu thị trường
Quần 1.400 0,6840 0,7680
Chemise 1.200 0,6200 0,6900
Áo jacket 7.800 0,7630 0,8120
Giày da 1.800 0,8840 0,8200
Quạt bàn 3.700 0,8370 0,7900
Hãy xác định chỉ số chất lượng tổng hợp của các sản phẩm bán ra so với yêu cầu thị
trường.
Bài giải:
Tổng doanh thu của xí nghiệp:
DT = 1.400 + 1.200 + 7.800 + 1.800 + 3.700 = 15.900
s K ai
I q2 = i
j =1 Ka j
Chỉ số chất lượng tổng thể:
1.400 0, 6840 1.200 0, 62 7.800 0, 763 1.800 0,884 3.700 0,837
I q2 = x + x + x + x + x = 0,975
15.900 0, 7680 15.900 0, 69 15.900 0,812 15.900 0,82 15.900 0, 79
Bài 26:
Cửa hàng cửu long, trong quý IV – 1991, tổ chức các hội nghị chuyên viên đánh
giá chất lượng tổng hợp các mặt hàng kinh doanh, xác định số điểm chất lượng cho từng
hạng sản phẩm bán ra. Kết quả thu được như sau:
Giả thiết rằng, điểm chất lượng nhu cầu đòi hỏi bằng 10. Hãy xác định chỉ số chất lượng
tổng hợp so với yêu cầu của thị trường?
Bài giải:
+ Quần:
Tổng Doanh thu của quần là:
GQ = n1Q p1Q + n2Q p2Q + n3Q p3Q = DT1Q + DT2Q + DT3Q
GQ = 1.400 + 1.600 + 800 = 3.800
+ Chemisc:
Tổng Doanh thu của Chemisc:
GC = n1C p1C + n2C p2C + n3C p3C = DT1C + DT2C + DT3C
GC = 800 + 1.000 + 1.200 = 3.000
+ Áo Jacket:
Tổng Doanh thu của áo Jacket:
GJ = n1J p1J + n2 J p2 J + n3 J p3 J = DT1J + DT2 J + DT3 J
GJ = 3.600 + 2.400 + 1.800 = 7.800
+ Giày da:
Tổng Doanh thu của Giày da:
GG = n1G p1G + n2G p2G + n3G p3G = DT1G + DT2G + DT3G
GG = 1.800 + 1.200 + 1.400 = 4.400
+ Quạt bàn:
Tổng Doanh thu của Quạt bàn:
GQB = n1QB p1QB + n2QB p2QB + n3QB p3QB = DT1QB + DT2QB + DT3QB
GQB = 4.600 + 3.900 + 5.300 = 13.800
Bài 28:
Sau một năm kinh doanh một doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế người ta ghi nhận
được kết quả sau:
Vốn kinh doanh tính từ 1-1-1991 là 32,105 tỷ USD
Doanh thu tính đến 31-12-19991 là 35,189 tỷ USD.
Biết trong năm đó hội đồng quản trị ra hệ số hiệu quả định mức của vốn phải là
8%/ năm.
Dựa vào thông tin trên hãy tính:
Chỉ số chất lượng kinh doanh và lãi, lỗ thực tế trong doanh nghiệp.
Bài giải:
D
I kd = −1
Chỉ số chất lượng kinh Doanh: D0 (1 + R)T
35,189
I kd = − 1 = 0, 0148
32,105(1 + 0, 08)1
970
I kdA = − 1 = 0,52
450(1 + 0, 06)6
DB
I kdB = −1
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn B: D0 B (1 + R )T
810
I kdB = − 1 = 0,1078
640(1 + 0, 06)6
DC
I kdC = −1
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn C: D0C (1 + R )T
580
I kdC = − 1 = 0, 076
380(1 + 0, 06)6
DD
I kdD = −1
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn D: D0 D (1 + R)T
430
I kdD = − 1 = 0, 0453
290(1 + 0, 06)6
DE
I kdE = −1
Chỉ số chất lượng kinh Doanh của khách sạn E: D0 E (1 + R )T
680
I kdE = − 1 = 0, 0782
520(1 + 0, 06)6
D
I kd = −1
Chỉ số kinh Doanh của công ty: D0 (1 + R)T
3.470
I kd = − 1 = 0, 0729
2.280(1 + 0, 06)6
Bài 30:
Hãng General Electric của Mỹ (hãng thứ 7 trên thế giới), thông báo như sau:
“Doanh thu (sau khi đã trừ các chi phi1, thuế…) năm 1990 là 55,264 tỷ USD, tăng
11, 8% so với năm 1989. Lợi nhuận năm 1990 là 3, 93 tỷ USD tăng 16,3% so với năm
1989”.
Hãy tính:
1. Chỉ số chất lượng kinh doanh của hãng mỗi năm?
2. Hãy cho biết hệ số hiệu quả của vốn kinh doanh trong các năm 1989, 1990 và cho
nhận xét về kinh doanh của hãng trong các năm trên?
Bài giải:
1. Chỉ số chất lượng kinh Doanh của hãng mỗi năm:
55, 264
DT = = 49, 431
Doanh thu năm 1989: 1 + 0,118 (tỷ USD)
3,93
L= = 3,38
Lợi nhuận năm 1989: 1 + 0,163 (tỷ USD)
Chi phí năm 1989: CP1 = 49,431 – 3,38 = 46,051(tỷ USD)
Chi phí năm 1990: CP2 = 55,269 – 3,93 = 51,339 (tỷ USD).
Chỉ số chất lượng kinh Doanh năm 1989:
D1989 49, 431
I kd 1989 = −1 = − 1 = 0, 073
D01989 (1 + R )T
46,55(1 + 0)1
LN 3,38
HV 1989 = 100% = x100 = 6,83%
Hiệu số vốn năm 1989: CP 49, 431
Nhận xét: hiệu quả sử dụng vốn hằng năm của hãng ngày tăng. Tuy nhiên mức độ tăng
chưa cao chỉ 0,83%. Tuy nhiên đây là trong tình hình thị trường lãi xuất bằng 0, nhưng
nếu lãi xuất mà như hiện nay thì công ty làm ăn không hiệu quả.
Bài 31:
Công ty xuất nhập khẩu TODIMEX dùng vốn tự có, sau 2 năm kinh doanh, trừ các
khoản chi phí cần thiết về thuế, doanh thu là 29,460 tỷ đồng, lãi ròng (theo quan niệm của
công ty) là 5,975 tỷ đồng.
1. Hãy tính hệ số hiệu quả trung bình năm của vốn kinh doanh?
2. Tính chỉ số chất lượng kinh doanh nếu vốn vay ngân hàng với lãi suất 8%/năm?
3. Giả thiết trong 2 năm kinh doanh, hệ số trượt gía của đồng bạc VIỆT NAM là
24%/ năm, thì chỉ số chất lượng kinh doanh của công ty là bao nhiêu, về thực chất
công ty lãi hay lỗ bao nhiêu?
Bài giải:
1. Hiệu số hiệu quả trung bình năm vốn của công ty:
Chi phí trung bình kinh Doanh trong 1 năm:
− 29, 460 − 5,975
CP = = 11, 7425
2 (tỷ đồng)
Lãi ròng trung bình kinh Doanh trong 1 năm:
− 5,975
L= = 2,9875
2 (tỷ đồng)
− 2,9875
H= x100 = 25, 441%
Hệ số hiệu quả trung bình: 11, 7425
3. Chỉ số chất lượng kinh doanh nếu chỉ số tiền Việt Nam là 24%:
D 29, 460
I kd = −1 = − 1 = −0,1842
D0 (1 + R)T
23, 485(1 + 0, 24) 2
s
L = I kd D0 j (1 + R j )T
Vậy công ty thực lãi (lỗ) là: j =1
s
L = I kd D0 j (1 + R j )T = 0,1028x6.639(1 + 0,08) = 737,088
Lãi (lỗ) của công ty trong năm: j =1
2. Hệ số hiệu quả vốn kinh doanh năm 1991 mà ban giám đốc cần đạt tới là:
LN (8.120 − 7250)
H= x100% = x100% = 12%
CP 7.250