Professional Documents
Culture Documents
Do An Tot Nghiep CNTT Phan Mem Quan Ly Quan He Khach Hang CRM
Do An Tot Nghiep CNTT Phan Mem Quan Ly Quan He Khach Hang CRM
Đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô khoa Công nghệ
Thông tin, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, những người đã truyền đạt kiến
thức, kinh nghiệm quý báu để chúng em có được hành trang tri thức vào đời.
Chúng em kính gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Trương Mỹ Dung, Cô Lê Thị
Nhàn đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành luận văn này. Chúng em xin
chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Bạch Huệ đã dành thời gian đánh giá luận văn
của chúng em và cho chúng em những nhận xét quý báu.
Chúng em xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần
Giải pháp Phần mềm AZ, đặc biệt là anh Phí Anh Tuấn, anh Nguyễn Xuân Đại,
anh Phạm Hoàng Diễu đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong việc
thu thập dữ liệu, tìm hiểu nghiệp vụ cũng như kỹ năng chuyên môn để hoàn thành
luận văn.
Xin cảm ơn các bạn bè trong lớp đã giúp đỡ và động viên trong suốt quá trình
học tập, cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.
Và sau cùng, chúng con xin bày tỏ lòng biết ơn đến ba mẹ, người đã nuôi dạy
và nâng đỡ chúng con trong suốt chặng đường mà chúng con đi.
Hình 2-1. Các thành phần của Tiếp thị hỗn hợp ............................................................... 6
Hình 2-2. Mô hình tiếp thị hiện đại.................................................................................. 10
Hình 2-3. Quy trình quản trị tiếp thị................................................................................ 11
Hình 2-4. So sánh Tiếp thị trực tiếp với việc sử dụng kênh phân phối............................ 14
Hình 2-5. Các kênh phân phối có cấp khác nhau ............................................................ 16
Hình 2-6. Qui trình lập kế hoạch Tiếp thị........................................................................ 19
Hình 3-1. Phần mềm quản trị mối quan hệ khách hàng Ulysses của Anh........................ 25
Hình 3-2. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng ............................................. 25
Hình 3-3. Màn hình nhập/hiệu chỉnh cơ hội bán hàng..................................................... 26
Hình 3-4. Màn hình quản lý yêu cầu của khách hàng ...................................................... 27
Hình 3-5. Màn hình quản lý thông tin sản phẩm .............................................................. 28
Hình 3-6. Màn hình thống kế lượng bán từng sản phẩm trong tháng 7 năm 2005 ......... 29
Hình 3-7. Màn hình chính phần mềm Microsoft CRM ..................................................... 30
Hình 3-8. Màn hình danh sách các khách hàng có thể thực hiện giao dịch.................... 32
Hình 3-9. Màn hình quản lý thông tin các trường hợp phản hồi của khách hàng ........... 35
Hình 3-10. Báo cáo ước lượng lợi nhuận thu được theo từng loại khách hàng ............... 36
Hình 4-1. Quản lý tiếp thị hỗn hợp ................................................................................... 44
Hình 4-2. Quản lý thông tin sản phẩm.............................................................................. 44
Hình 4-3. Quản lý thông tin giá cả ................................................................................... 45
Hình 4-4. Quản lý kích thích tiêu thụ................................................................................ 46
Hình 4-5. Phân hệ quản lý hoạt động tiếp thị................................................................... 46
Hình 4-6. Các công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tiếp thị.......................................................... 47
Hình 4-7. Lập kế hoạch Tiếp thị ....................................................................................... 47
Hình 4-8. Tổ chức Tiếp thị................................................................................................ 48
Hình 4-9. Kiểm tra Tiếp thị............................................................................................... 49
Hình 4-10. Quản lý thông tin ............................................................................................ 49
Hình 4-11. Quản lý quá trình giao dịch với khách hàng .................................................. 51
Hình 5-1. Kiến trúc hệ thống ............................................................................................ 69
Hình 5-2. Phân hệ Quản lý hệ thống tiếp thị hỗn hợp ...................................................... 70
Hình 5-3. Use-case Quản lý thông tin sản phẩm ............................................................. 70
Hình 5-4. Sơ đồ tuần tự nhập thông tin sản phẩm............................................................ 71
Hình 5-5. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh thông tin sản phẩm .................................................. 73
Hình 5-6. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin sản phẩm .............................................................. 74
Hình 5-7. Sơ đồ tuần tự nhập thông tin sản phẩm thay thế .............................................. 75
Hình 5-8. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh thông tin sản phẩm thay thế ..................................... 76
Hình 5-9. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin sản phẩm thay thế ................................................ 77
Hình 5-10. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin lô sản phẩm ............................. 79
Hình 5-11. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin cấu trúc sản phẩm................... 82
Hình 5-12. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin tồn kho..................................... 84
Hình 5-13. Use-case Quản lý thông tin giá cả.................................................................. 85
Hình 5-14. Sơ đồ tuần tự thiết lập giá bán chung của sản phẩm ..................................... 86
Hình 5-15. Sơ đồ tuần tự thiết lập giá bán cho khách hàng thân thiết............................. 87
Hình 5-16. Use-case thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng.................................... 88
Hình 5-17. Sơ đồ tuần tự thiết lập thông tin chiết khấu cho khách hàng thân thiết ......... 90
Hình 5-18. Sơ đồ tuần tự thiết lập ma trận chiết khấu ..................................................... 91
Hình 5-19. Use-case quản lý thông tin kích thích tiêu thụ................................................ 91
Hình 5-20. Use-case quản lý thông tin khuyến mãi .......................................................... 92
Hình 5-21. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá đợt khuyến mãi ....................................... 94
Hình 5-22. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh chương trình khuyến mãi 1 lần theo số lượng96
Hình 5-23. Sơ đồ tuần tự xoá chương trình khuyến mãi 1 lần theo số lượng.................. 97
Hình 5-24. Use-case quản lý thông tin quảng cáo............................................................ 97
Hình 5-25. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh đợt quảng cáo................................................ 98
Hình 5-26. Sơ đồ tuần tự xoá đợt quảng cáo.................................................................... 99
Hình 5-27. Use-case quản lý kênh phân phối ................................................................. 100
Hình 5-28. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh kênh phân phối ............................................ 101
Hình 5-29. Sơ đồ tuần tự xoá kênh phân phối ................................................................ 102
Hình 5-30. Sơ đồ tuần tự theo dõi kênh phân phối ......................................................... 103
Hình 5-31. Sơ đồ hoạt động theo dõi kênh phân phối .................................................... 104
Hình 5-32. Sơ đồ trạng thái kênh phân phối .................................................................. 105
Hình 5-33. Sơ đồ lớp quản lý thông tin sản phẩm .......................................................... 107
Hình 5-34. Sơ đồ lớp quản lý thông tin giá cả................................................................ 108
Hình 5-35. Sơ đồ lớp quản lý thông tin kích thích tiêu thụ............................................. 109
Hình 5-36. Sơ đồ lớp quản lý thông tin kênh phân phối................................................. 109
Hình 5-37. Phân hệ Quản lý thông tin............................................................................ 110
Hình 5-38. Use-case quản lý thông tin khách hàng........................................................ 110
Hình 5-39. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng................................... 112
Hình 5-40. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin khách hàng ....................................................... 113
Hình 5-41. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin người liên hệ ................................ 114
Hình 5-42. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin người liên hệ .................................................... 115
Hình 5-43. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin nhu cầu khách hàng .............. 117
Hình 5-44. Sơ đồ tuần tự tính hoa hồng cho khách hàng giới thiệu............................... 118
Hình 5-45. Use-case vấn tin khách hàng ........................................................................ 119
Hình 5-46. Sơ đồ tuần tự xem danh sách khách hàng thân thiết .................................... 120
Hình 5-47. Use-case quản lý thông tin nhân viên........................................................... 120
Hình 5-48. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin nhân viên...................................... 121
Hình 5-49. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin nhân viên.......................................................... 122
Hình 5-50. Sơ đồ tuần tự tính hoa hồng cho nhân viên .................................................. 124
Hình 5-51. Use-case vấn tin nhân viên........................................................................... 125
Hình 5-52. Sơ đồ tuần tự xem danh sách khách hàng thân thiết .................................... 126
Hình 5-53. Use-case quản lý thông tin nhóm làm việc ................................................... 126
Hình 5-54. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin nhóm............................................. 127
Hình 5-55. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin nhóm................................................................. 128
Hình 5-56. Use-case vấn tin nhóm làm việc ................................................................... 129
Hình 5-57. Sơ đồ tuần tự xem danh sách nhân viên trong nhóm.................................... 130
Hình 5-58. Use-case quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh............................................. 130
Hình 5-59. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh........................ 132
Hình 5-60. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin đối thủ cạnh tranh............................................ 133
Hình 5-61. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ đang liên lạc với khách hàng
................................................................................................................................. 134
Hình 5-62. Use-case vấn tin đối thủ cạnh tranh............................................................. 134
Hình 5-63. Sơ đồ tuần tự xem điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ ............................... 135
Hình 5-64. Sơ đồ lớp quản lý thông tin khách hàng ....................................................... 137
Hình 5-65. Sơ đồ lớp quản lý thông tin nhân viên và nhóm làm việc............................. 138
Hình 5-66. Sơ đồ lớp quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh............................................ 138
Hình 5-67. Phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị.............................................................. 139
Hình 5-68. Use-case công cụ hỗ trợ lên kế hoạch tiếo thị............................................. 139
Hình 5-69. Sơ đồ tuần tự dự báo mức cầu theo phương pháp thống kê nhu cầu và phương
pháp đường thẳng thống kê .................................................................................... 141
Hình 5-70. Sơ đồ tuần tự xác định thị phần đang chiếm ................................................ 142
Hình 5-71. Sơ đồ tuần tự xem lượng bán sản phẩm ....................................................... 143
Hình 5-72. Use-case lập kế hoạch tiếp thị...................................................................... 144
Hình 5-73. Sơ đồ tuần tự nhập thông tin chung kế hoạch .............................................. 146
Hình 5-74. Sơ đồ tuần tự nhập mục tiêu kế hoạch.......................................................... 146
Hình 5-75. Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược hàng hoá của kế hoạch................................ 147
Hình 5-76. Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược giá cả của kế hoạch..................................... 147
Hình 5-77. Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược kích thích tiêu thụ của kế hoạch.................. 148
Hình 5-78. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh thông tin chung kế hoạch ..................................... 149
Hình 5-79. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh mục tiêu kế hoạch................................................. 149
Hình 5-80. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược hàng hoá của kế hoạch....................... 150
Hình 5-81. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược giá cả của kế hoạch ............................ 150
Hình 5-82. Sơ đồ hiệu chỉnh chiến lược kích thích tiêu thụ............................................ 151
Hình 5-83. Sơ đồ tuần tự xoá kế hoạch tiếp thị .............................................................. 152
Hình 5-84. Sơ đồ tuần tự xây dựng chương trình hành động ......................................... 153
Hình 5-85. Sơ đồ tuần tự xây dựng ngân sách................................................................ 155
Hình 5-86. Sơ đồ hoạt động xây dựng ngân sách........................................................... 156
Hình 5-87. Use-case tổ chức hoạt động tiếp thị ............................................................. 157
Hình 5-88. Sơ đồ tuần tự phân công nhân viên theo quốc gia, tỉnh thành, quận huyện. 158
Hình 5-89. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin phân công công việc .................... 160
Hình 5-90. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin phân công công việc......................................... 161
Hình 5-91. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin bảng báo giá ................................ 163
Hình 5-92. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin bảng báo giá .................................................... 164
Hình 5-93. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin phiếu thăm dò khách hàng ........... 165
Hình 5-94. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin phiếu thăm dò khách hàng ............................... 166
Hình 5-95. Use-case kiểm tra hoạt động tiếp thị ............................................................ 166
Hình 5-96. Sơ đồ tuần tự kiểm tra các chương trình hành động .................................... 167
Hình 5-97. Sơ đồ tuần tự kiểm tra kế hoạch tiếp thị....................................................... 168
Hình 5-98. Sơ đồ hoạt động của phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị ............................ 169
Hình 5-99. Sơ đồ trạng thái của kế hoạch tiếp thị.......................................................... 169
Hình 5-100. Sơ đồ lớp dự báo nhu cầu........................................................................... 171
Hình 5-101. Sơ đồ lớp lập kế hoạch tiếp thị ................................................................... 171
Hình 5-102. Sơ đồ lớp kiểm tra kế hoạch tiếp thị ........................................................... 172
Hình 5-103. Phân hệ Quản lý quá trình giao dịch ......................................................... 172
Hình 5-104. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh hợp đồng.................................................... 174
Hình 5-105. Sơ đồ tuần tự xoá hợp đồng....................................................................... 175
Hình 5-106. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh đơn hàng.................................................... 176
Hình 5-107. Sơ đồ tuần tự xoá đơn hàng........................................................................ 177
Hình 5-108. Sơ đồ tuần tự nhập hoá đơn ....................................................................... 178
Hình 5-109. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh phiếu bảo hành.......................................... 180
Hình 5-110. Sơ đồ tuần tự xoá phiếu bảo hành .............................................................. 181
Hình 5-111. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin bảo hành .................................... 182
Hình 5-112. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin bảo hành......................................................... 183
Hình 5-113. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin phản hồi .............................. 185
Hình 5-114. Sơ đồ trạng thái thông tin phản hồi............................................................ 186
Hình 5-115. Sơ đồ lớp quản lý thông tin hợp đồng ....................................................... 187
Hình 5-116. Sơ đồ lớp quản lý thông tin đơn hàng ........................................................ 187
Hình 5-117. Sơ đồ lớp quản lý thông tin hoá đơn .......................................................... 188
Hình 5-118. Sơ đồ lớp quản lý thông tin bảo hành......................................................... 188
Hình 5-119. Sơ đồ lớp quản lý thông tin phản hồi ......................................................... 189
Hình 5-120. Phân hệ Quản lý khúc thị trường mục tiêu................................................. 189
Hình 5-121. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh khúc thị trường mục tiêu ........................... 191
Hình 5-122. Sơ đồ tuần tự xoá khúc thị trường mục tiêu ............................................... 192
Hình 5-123. Phân hệ Báo cáo thống kê .......................................................................... 192
Hình 5-124. Phân hệ Quản lý hệ thống .......................................................................... 193
Hình 5-125. Use-case quản lý thông tin hệ thống .......................................................... 193
Hình 5-126. Use-case quản lý danh mục ........................................................................ 194
Hình 6-1. Quy trình xử lý cơ sở dữ liệu .......................................................................... 247
Hình 6-2. Sơ đồ màn hình tổng quát............................................................................... 249
Hình 6-3. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin sản phẩm .................................................. 250
Hình 6-4. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin giá bán...................................................... 251
Hình 6-5. Sơ đồ màn hình quản lý kích thích tiêu thụ .................................................... 252
Hình 6-6. Sơ đồ màn hình quản lý kênh phân phối ........................................................ 253
Hình 6-7. Sơ đồ màn hình các công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tiếp thị .............................. 253
Hình 6-8. Sơ đồ màn hình lập kế hoạch tiếp thị ............................................................. 254
Hình 6-9. Sơ đồ màn hình tổ chức tiếp thị ...................................................................... 255
Hình 6-10. Sơ đồ màn hình kiểm tra tiếp thị................................................................... 255
Hình 6-11. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin khách hàng ............................................. 256
Hình 6-12. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh .................................. 257
Hình 6-13. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin nhóm làm việc........................................ 257
Hình 6-14. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin nhân viên ................................................ 258
Hình 6-15. Sơ đồ màn hình quản lý quá trình giao dịch với khách hàng....................... 259
Hình 6-16. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin khúc thị trường mục tiêu ........................ 260
Hình 6-17. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê................................................................ 260
Hình 6-18. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý tiếp thị hỗn hợp.......... 261
Hình 6-19. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý hoạt động tiếp thị....... 262
Hình 6-20. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý các giao dịch với khách
hàng......................................................................................................................... 263
Hình 6-21. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê của quá trình quản lý khúc thị trường mục
tiêu........................................................................................................................... 263
Hình 6-22. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê của quá trình quản lý thông tin............. 264
Hình 6-23. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin hệ thống .................................................. 264
Hình 6-24. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục ............................................................... 265
Hình 6-25. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục sản phẩm .............................................. 266
Hình 6-26. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kích thích tiêu thụ.................................. 267
Hình 6-27. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục khách hàng ............................................ 267
Hình 6-28. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục đối thủ cạnh tranh................................. 268
Hình 6-29. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục nhân viên............................................... 268
Hình 6-30. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục liên quan đến quá trình giao dịch với
khách hàng .............................................................................................................. 269
Hình 6-31. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kế hoạch tiếp thị .................................... 269
Hình 6-32. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục địa chỉ ................................................... 270
Hình 6-33. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kênh phân phối...................................... 270
Hình 6-34. Màn hình chính............................................................................................. 271
Hình 6-35. Màn hình đăng nhập hệ thống...................................................................... 271
Hình 6-36. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin sản phẩm ............................................ 272
Hình 6-37. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh thông tin sản phẩm................................ 273
Hình 6-38. Màn hình thiết lập thông tin giá bán ............................................................ 273
Hình 6-39. Lưu đồ giải thuật thiết lập giá bán cho sản phẩm........................................ 274
Hình 6-40. Màn hình thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng................................. 274
Hình 6-41. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng ................... 275
Hình 6-42. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng ....................................................................................................................... 276
Hình 6-43. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng ....................................................................................................................... 277
Hình 6-44. Màn hình nhập hiệu chỉnh thông tin tặng phẩm kèm theo/thay thế ............. 278
Hình 6-45. Màn hình thiết lập thông tin kênh phân phối ............................................... 279
Hình 6-46. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin kênh phân phối ................................... 280
Hình 6-47. Màn hình theo dõi kênh phân phối ............................................................... 281
Hình 6-48. Lưu đồ giải thuật kiểm tra kênh phân phối .................................................. 282
Hình 6-49. Màn hình dự báo nhu cầu theo phương pháp đường Parabol thống kê ...... 283
Hình 6-50. Lưu đồ giải thuật dự báo nhu cầu theo phương pháp đường parabol thống kê
................................................................................................................................. 284
Hình 6-51. Màn hình dự báo theo phương pháp đường Parabol thống kê .................... 285
Hình 6-52. Màn hình hiển thị kết quả dự báo................................................................. 285
Hình 6-53. Màn hình xác định thị phần đang chiếm ...................................................... 286
Hình 6-54. Lưu đồ giải thuật xác định thị phần đang chiếm.......................................... 286
Hình 6-55. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin kế hoạch tiếp thị ................................. 287
Hình 6-56. Lưu đồ giải thuật lập kế hoạch tiếp thị......................................................... 288
Hình 6-57. Màn hình chọn chức năng cần hiệu chỉnh của kế hoạch tiếp thị ................. 289
Hình 6-58. Màn hình xác định mục tiêu cần đạt............................................................ 289
Hình 6-59. Màn hình xây dựng chiến lược hàng hoá ..................................................... 290
Hình 6-60. Màn hình Xây dựng chiến lược giá bán ....................................................... 290
Hình 6-61. Màn hình Xây dựng chiến lược kích thích tiêu thụ/kênh phân phối ............. 291
Hình 6-62. Màn hình xây dựng ngân sách dự kiến cho kế hoạch................................... 292
Hình 6-63. Lưu đồ giải thuật xác định ngân sách .......................................................... 293
Hình 6-64. Màn hình kết quả xây dựng ngân sách ......................................................... 293
Hình 6-65. Màn hình nhập/hiệu chỉnh phiếu thăm dò khách hàng ................................ 294
Hình 6-66. Lưu đồ giải thuật ghi nhận phiếu thăm dò khách hàng................................ 295
Hình 6-67. Màn hình theo dõi việc thực hiện kế hoạch tiếp thị...................................... 296
Hình 6-68. Lưu đồ giải thuật kiểm tra kế hoạch tiếp thị................................................. 296
Hình 6-69. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng ......................................... 297
Hình 6-70. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng............................. 297
Hình 6-71. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh.............................. 298
Hình 6-72. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh đối thủ cạnh tranh................................. 299
Hình 6-73. Màn hình nhập thông tin hóa đơn ................................................................ 299
Hình 6-74. Lưu đồ giải thuật nhập hóa đơn ................................................................... 300
Hình 6-75. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khúc thị trường mục tiêu .................... 300
Hình 6-76. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin khúc thị trường mục tiêu .................... 301
Hình 6-77. Màn hình nhập các danh mục liên quan đến sản phẩm ............................... 301
Hình 6-78. Màn hình vấn tin sản phẩm .......................................................................... 302
Hình 6-79. Màn hình hiển thị thông tin tồn kho của sản phẩm ...................................... 303
Hình 6-80. Báo cáo thông tin giá bán của sản phẩm ..................................................... 303
Hình 6-81. Báo cáo mật độ phản hồi của khách hàng.................................................... 306
Hình 6-82. Báo cáo các chương trình hành động của kế hoạch .................................... 307
Hình 6-83. Thiết kế Help................................................................................................. 310
Hình 6-84. Báo cáo thống kê các chương trình quảng cáo của sản phẩm..................... 311
Hình 6-85. Báo cáo thông tin chiết khấu của sản phẩm................................................. 311
Hình 6-86. Báo cáo danh sách khách hàng tham gia kênh phân phối ........................... 312
Hình 6-87. Báo cáo kết quả theo dõi kênh phân phối..................................................... 312
Hình 6-88. Báo cáo thống kê số khách hàng, số đối thủ có trong từng khúc thị trường
mục tiêu................................................................................................................... 313
Hình 6-89. Báo cáo thống kê doanh số bán hàng của nhóm .......................................... 313
Hình 6-90. Báo cáo danh sách đối thủ cạnh tranh ......................................................... 314
DANH MỤC CÔNG THỨC
Công thức 4-1. Công thức tính mức cầu theo phương pháp bình quân di động không
trọng số ..................................................................................................................... 54
Công thức 4-2. Công thức tính mức cầu theo phương pháp bình quân di động có trọng số
................................................................................................................................... 54
Công thức 4-3. Công thức tính mức cầu theo phương pháp san bằng số mũ................... 55
Công thức 4-4. Công thức tính độ lệch tuyệt đối bình quân............................................. 55
Công thức 4-5. Công thức tính mức cầu theo phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh
xu hướng ................................................................................................................... 56
Công thức 4-6. Công thức tính lượng điều chỉnh xu hướng tại thời kỳ t .......................... 56
Công thức 4-7. Phương trình đường thẳng ...................................................................... 58
Công thức 4-8. Công thức tính hệ số a, b của phương trình đường thẳng theo phương
pháp đường thẳng thống kê ...................................................................................... 58
Công thức 4-9. Phương trình đường thẳng ...................................................................... 59
Công thức 4-10. Công thức tính hệ số a, b của phương trình đường thẳng theo phương
pháp đường thẳng thông thường............................................................................... 60
Công thức 4-11. Công thức tính chỉ số thời vụ................................................................. 61
Công thức 4-12. Công thức tính chỉ số bình quân của các tháng .................................... 61
Công thức 4-13. Công thức tính số bình quân chung của các tháng................................ 61
Công thức 4-14. Công thức tính nhu cầu dự báo có xét đến biến động thời vụ ............... 61
Công thức 4-15. Phương trình dự báo theo phương pháp đường Parabol thống kê ....... 62
Công thức 4-16. Công thức tính hệ số a, b, c của phương trình đường thẳng theo phương
pháp đường Parabol thống kê .................................................................................. 62
Công thức 4-17. Phương trình dự báo theo phương pháp đường logarit ........................ 63
Công thức 4-18. Công thức tính log(a), log(b) theo phương pháp đường Logarit .......... 63
Công thức 4-19. Công thức tính sai chuẩn ....................................................................... 63
Công thức 4-20. Công thức tính tổng khối lượng thị trường trong tương lai................... 65
Công thức 4-21. Công thức tính lượng sản phẩm dự báo cần bán ra trong khoảng thời
gian tới ...................................................................................................................... 65
Công thức 4-22. Công thức tính tổng thu trong khoảng thời gian tới .............................. 65
Công thức 4-23. Công thức tính tổng lợi nhuận dùng để bù đắp chi phí cố định, chi phí
Tiếp thị và làm thu nhập. .......................................................................................... 65
Công thức 4-24. Công thức tính tổng chi phí cố định ...................................................... 66
Công thức 4-25. Công thức tính tổng chi phí cho Tiếp thị và làm thu nhập .................... 66
Công thức 4-26. Công thức tính tổng chi phí cho Tiếp thị ............................................... 66
Công thức 4-27. Công thức tính ngân sách quảng cáo, ngân sách kích thích tiêu thụ,
ngân sách nghiên cứu Tiếp thị .................................................................................. 66
Công thức 4-28. Công thức tính số lượng sản phẩm bán ra từ ngày D0 đến ngày Dt ...... 68
Công thức 4-29. Công thức tính thị phần đang chiếm...................................................... 68
MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan ........................................................................................................................................... 1
1.2. Vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp.......................................................................................................... 2
1.3. Giải quyết vấn đề ................................................................................................................................ 2
1.4. Mục tiêu đề tài .................................................................................................................................... 3
Chương 2 LÝ THUYẾT TIẾP THỊ .................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về Tiếp thị (Marketing)...................................................................................................... 4
2.1.1. Tiếp thị ra đời khi nào? ............................................................................................................... 4
2.1.2. Tiếp thị là gì? .............................................................................................................................. 4
2.2. Giới thiệu Tiếp thị hỗn hợp (Marketing – Mix).................................................................................. 5
2.2.1. Tiếp thị hỗn hợp là gì ? ............................................................................................................... 5
2.2.2. Các thành phần cơ bản của Tiếp thị hỗn hợp .............................................................................. 5
2.3. Mô hình tiếp thị hiện đại trong doanh nghiệp (Marketing-Mix + CRM)............................................ 7
2.3.1. Mô hình tiếp thị truyền thống...................................................................................................... 7
2.3.2. Mô hình Tiếp thị hiện đại (Marketing–Mix + CRM).................................................................. 8
2.4. Quá trình quản trị tiếp thị.................................................................................................................. 10
2.4.1. Tại sao cần phải quản trị tiếp thị? ............................................................................................. 10
2.4.2. Qui trình quản trị tiếp thị........................................................................................................... 11
Chương 3 KHẢO SÁT MỘT SỐ PHẦN MỀM QUẢN LÝ TIẾP THỊ VÀ CRM .......... 24
3.1. Phần mềm Ulysses............................................................................................................................ 24
3.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................................................ 24
3.1.2. Đánh giá.................................................................................................................................... 25
3.2. Phần mềm CRM Microsoft............................................................................................................... 30
3.2.1. Giới thiệu chung........................................................................................................................ 30
3.2.2. Đánh giá.................................................................................................................................... 31
3.3. Bảng so sách chức năng của hai phần mềm này ............................................................................... 37
3.4. Đánh giá chung về hai phần mềm trên.............................................................................................. 40
Chương 4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN....................................................................... 42
4.1. Giới thiệu về hệ thống Quản lý mô hình Tiếp thị hiện đại................................................................ 42
4.2. Tìm hiểu các hoạt động của người sử dụng hệ thống ....................................................................... 42
4.3. Phân hệ Quản lý các thành phần của Tiếp thị hỗn hợp ..................................................................... 44
4.3.1. Quản lý thông tin sản phẩm ...................................................................................................... 44
4.3.2. Quản lý thông tin giá cả ............................................................................................................ 45
4.3.3. Quản lý thông tin kích thích tiêu thụ......................................................................................... 45
4.3.4. Quản lý thông tin kênh phân phối ............................................................................................. 46
4.4. Phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị................................................................................................... 46
4.4.1. Các công cụ hỗ trợ lên kế hoạch ............................................................................................... 46
4.4.2. Lập kế hoạch tiếp thị................................................................................................................. 47
4.4.3. Tổ chức tiếp thị ......................................................................................................................... 48
4.4.4. Kiểm tra kế hoạch tiếp thị ......................................................................................................... 49
4.5. Phân hệ Quản lý thông tin................................................................................................................. 49
4.5.1. Quản lý thông tin Khách hàng .................................................................................................. 49
4.5.2. Quản lý thông tin Người liên hệ................................................................................................ 50
4.5.3. Quản lý thông tin Đối thủ cạnh tranh........................................................................................ 50
4.5.4. Quản lý thông tin Nhóm làm việc ............................................................................................. 50
4.5.5. Quản lý thông tin Nhân viên ..................................................................................................... 50
4.6. Phân hệ Quản lý quá trình giao dịch với khách hàng........................................................................ 50
4.6.1. Quản lý thông tin hợp đồng ...................................................................................................... 51
4.6.2. Quản lý thông tin đơn hàng....................................................................................................... 51
4.6.3. Quản lý thông tin hóa đơn......................................................................................................... 51
4.6.4. Quản lý thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm ......................................................... 51
4.6.5. Quản lý thông tin bảo hành của sản phẩm ................................................................................ 51
4.7. Phân hệ Báo cáo thống kê................................................................................................................. 51
4.8. Phân hệ Quản lý hệ thống ................................................................................................................. 52
4.9. Một số giải thuật chính ..................................................................................................................... 52
4.9.1. Giải thuật dự báo mức cầu ........................................................................................................ 52
4.9.2. Giải thuật xây dựng ngân sách .................................................................................................. 64
4.9.3. Giải thuật xác định thị phần đang chiếm................................................................................... 66
Chương 5 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ........................................................................... 69
5.1. Phân hệ Quản lý hệ thống tiếp thị hỗn hợp (Marketing-Mix)........................................................... 69
5.1.1. Use-case Quản lý thông tin sản phẩm ....................................................................................... 70
5.1.2. Use-case Quản lý thông tin giá cả............................................................................................. 84
5.1.3. Use-case Quản lý thông tin kích thích tiêu thụ ......................................................................... 91
5.1.4. Use-case Quản lý kênh phân phối sản phẩm........................................................................... 100
5.1.5. Danh sách các lớp chính trong phân hệ................................................................................... 105
5.1.6. Sơ đồ lớp các đối tượng trong phân hệ ................................................................................... 107
5.2. Phân hệ Quản lý thông tin............................................................................................................... 110
5.2.1. Use-case Quản lý thông tin khách hàng .................................................................................. 110
5.2.2. Use-case Quản lý thông tin nhân viên..................................................................................... 120
5.2.3. Use-case Quản lý thông tin nhóm làm việc............................................................................. 126
5.2.4. Usecase Quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh......................................................................... 130
5.2.5. Danh sách các lớp chính trong phân hệ................................................................................... 135
5.2.6. Sơ đồ lớp các đối tượng trong phân hệ ................................................................................... 137
5.3. Phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị................................................................................................. 139
5.3.1. Use-case Công cụ hỗ trợ lên kế hoạch Tiếp thị....................................................................... 139
5.3.2. Use-case Lập kế hoạch Tiếp thị .............................................................................................. 144
5.3.3. Use-case Tổ chức hoạt động Tiếp thị...................................................................................... 156
5.3.4. Use-case Kiểm tra hoạt động Tiếp thị.................................................................................... 166
5.3.5. Sơ đồ hoạt động của phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị........................................................ 169
5.3.6. Sơ đồ trạng thái của kế hoạch tiếp thị ..................................................................................... 169
5.3.7. Danh sách các lớp chính trong phân hệ................................................................................... 169
5.3.8. Sơ đồ các lớp đối tượng trong phân hệ ................................................................................... 171
5.4. Phân hệ Quản lý quá trình giao dịch............................................................................................... 172
5.5. Phân hệ Quản lý khúc thị trường mục tiêu ..................................................................................... 189
5.6. Phân hệ Báo cáo thống kê............................................................................................................... 192
5.7. Phân hệ Quản lý hệ thống ............................................................................................................... 193
Chương 6 TỔ CHỨC VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH .............................................. 195
6.1. Tổ chức dữ liệu ............................................................................................................................... 195
6.1.1. Danh sách các bảng dữ liệu..................................................................................................... 195
6.1.2. Mô tả thuộc tính một số bảng dữ liệu chính............................................................................ 202
6.1.3. Mô tả ràng buộc toàn vẹn........................................................................................................ 225
6.1.4. Quy trình xử lý cơ sở dữ liệu .................................................................................................. 247
6.2. Tổ chức chương trình...................................................................................................................... 249
6.2.1. Sơ đồ liên kết các màn hình .................................................................................................... 249
6.2.2. Mô tả các màn hình................................................................................................................. 271
6.2.3. Mô tả một số báo biểu thống kê .............................................................................................. 303
6.2.4. Thiết kế Trợ giúp-Help ........................................................................................................... 310
6.3. Kết quả cài đặt và thử nghiệm ........................................................................................................ 311
Chương 7 KẾT LUẬN.................................................................................................... 315
7.1. Tìm hiểu nghiệp vụ và yêu cầu bài toán ......................................................................................... 315
7.2. Phân tích, thiết kế hệ thống............................................................................................................. 316
7.3. Xây dựng hệ thống.......................................................................................................................... 316
7.4. Những hạn chế của luận văn........................................................................................................... 318
7.5. Hướng phát triển ............................................................................................................................. 318
7.6. Các kỹ năng và kinh nghiệm thu nhận được................................................................................... 318
Chương 1 GIỚI THIỆU
Một hai thập niên trước, thuật ngữ Tiếp thị còn xa lạ nhưng nay nó đã trở nên quen
thuộc, được sử dụng phổ biến trong cả môi trường học thuật lẫn kinh doanh. Tiếp
thị là một khâu then chốt trong toàn bộ quá trình hoạt động và phát triển của một
doanh nghiệp [2]. Vì vậy mọi doanh nghiệp đều phải quan tâm đến vấn đề Tiếp
thị.
Tiếp thị giúp nhà sản xuất mang sản phẩm đến gần với người tiêu dùng, giúp
người tiêu dùng biết đến các nhãn hiệu hàng hoá mới xuất hiện. Như vậy, chính
hoạt động Tiếp thị đã mang khách hàng đến cho doanh nghiệp. Có nhiều khách
hàng sẽ mang về lợi nhuận, đó cũng chính là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp.
Trong xu hướng phát triển thì doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở việc tìm ra
khách hàng mà còn mong muốn sẽ tạo được mối quan hệ gắn bó lâu dài với khách
hàng [7]. Muốn làm được điều đó, ngoài hoạt động tiếp thị, doanh nghiệp còn phải
thực hiện tốt việc quản trị mối quan hệ khách hàng, hay còn gọi là CRM
(Customer Relationship Management). Khi đã quản lý tốt hai yếu tố trên, doanh
nghiệp sẽ dễ dàng tìm ra nhiều khách hàng và tạo được mối quan hệ giao dịch lâu
dài với họ, mang về cho doanh nghiệp những mức lợi nhuận vượt bậc.
1
1.2. Vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp
Nhà quản lý doanh nghiệp muốn thực hiện tốt các hoạt động tiếp thị cần phải nắm
vững các thông tin về sản phẩm, về giá cả, về thị trường và các thông tin về khách
hàng, đối tượng chính trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu không hiểu về sở
thích, về nhu cầu của khách hàng thì doanh nghiệp sẽ không thể nào giành được
khách hàng từ những đối thủ cạnh tranh trên thương trường.
Những thông tin về hệ thống tiếp thị và thông tin về khách hàng của doanh nghiệp
là một khối lượng thông tin đồ sộ. Nhà quản lý sẽ rất khó khăn trong việc chắt lọc
thông tin và lưu trữ thông tin một cách hợp lý. Họ dễ dàng bỏ sót những thông tin
quan trọng, và do đó không thể tạo được mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngoài
ra, các hoạt động tiếp thị tốn rất nhiều chi phí, nhưng đôi khi không mang lại hiệu
quả nếu không được tổ chức tốt. Điều đó sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp hoạt động
không hiệu quả. Vì vậy, tin học hoá việc quản lý tiếp thị và mối quan hệ khách
hàng là điều rất cần thiết cho doanh nghiệp.
2
đã có các phần mềm hỗ trợ cho việc quản trị doanh nghiệp như Microsoft CRM
của Microsoft(Mỹ), Ulysses của QMS Software(Anh), Scala của Epicor(Thuỵ
Điển)…Các phần mềm này đã giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt các hoạt động
tiếp thị của mình.
Và trong xu hướng phát triển ngày nay, phần mềm quản trị tiếp thị sẽ được tích
hợp với các phần mềm khác như phần mềm kế toán, phần mềm quản trị kho,… để
tạo nên một giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp. Giải pháp tổng thể đó còn được
gọi là ERP (Enterprise Resource Planning) - Hoạch định khai thác nguồn tài
nguyên doanh nghiệp vào trong quản lý doanh nghiệp. Giải pháp này sẽ giúp nhà
quản lý theo dõi các hoạt động của doanh nghiệp một cách toàn diện và tổng thể.
Phần mềm dự kiến thực hiện sẽ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện tốt các chức năng
như sau:
1. Quản lý nhóm thông tin cơ bản của hệ thống tiếp thị hỗn hợp.
2. Quản lý các thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhân viên, nhóm
làm việc.
3. Quản lý quá trình giao dịch như quản lý các hợp đồng, đơn đặt hàng, hoá
đơn, các thông tin phản hồi của khách hàng, thông tin phiếu bảo hành.
4. Quản lý các hoạt động Tiếp thị như quản lý thông tin kế hoạch, theo dõi
việc thực hiện và kiểm tra các kế hoạch Tiếp thị.
5. Quản lý thông tin khúc thị trường mục tiêu.
3
6. Phần mềm sẽ giúp đưa ra những báo cáo, thống kê và dự báo nhu cầu của
thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp,giúp nhà sản xuất có chiến lược
sản xuất hàng hoá phù hợp.
7. Quản lý hệ thống như quản lý thông tin, thông số của hệ thống và quản lý
danh mục.
Vào những năm cuối của thập kỷ 60, chuyên viên quản lý T.Levitt[1] đã đưa ra
quan niệm cho rằng mục đích của kinh doanh chính là tìm ra và nắm giữ được
khách hàng. Ông đã đưa ra chủ trương rằng các công ty hiện đại nên xem tiến
trình kinh doanh tổng thể như là sự tích hợp chặt chẽ của những nỗ lực nhằm
phát hiện, tạo ra, đánh thức và thoả mãn các nhu cầu của khách hàng.
Và đúng như vậy, mục tiêu của các doanh nghiệp là phải thoả mãn các nhu cầu
và mong muốn của khách hàng, có như vậy họ mới thu được lợi nhuận, mới
đứng vững trên thị trường mà ở đó sự cạnh tranh diễn ra thật khốc liệt. Và cũng
từ đó, khái niệm Tiếp thị (Marketing) đã ra đời.
4
thực hiện những vụ trao đổi với mục đích là thoả mãn các nhu cầu và mong
muốn của con người.
Điều này hoàn toàn không có nghĩa là việc đẩy mạnh và kích thích tiêu thụ
không còn ý nghĩa nữa. Nói một cách đúng đắn hơn chúng sẽ trở thành một bộ
phận của tiếp thị hỗn hợp (Marketing-Mix) đồ sộ hơn, tức là một bộ phận của
tập hợp những chiến lược tiếp thị mà ta cần thiết phải kết hợp chúng lại một
cách hài hoà để đạt được tác động mạnh nhất đến thị trường.
Tiếp thị hỗn hợp được Philip Kotler[4] định nghĩa như sau: “Tiếp thị hỗn hợp
là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được của marketing mà công
ty sử dụng để cố gắng gây được phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục
tiêu.”
2.2.2. Các thành phần cơ bản của Tiếp thị hỗn hợp
Tiếp thị hỗn hợp bao gồm tất cả những gì mà công ty có thể vận dụng để tác
động lên nhu cầu về hàng hóa của mình. Khi mới ra đời, Tiếp thị hỗn hợp được
xem là sự hợp nhất rất nhiều khả năng thành bốn nhóm cơ bản (4Ps): Hàng hóa
(Procuct), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Khuyến mãi (Promotion).
5
Hình 2-1. Các thành phần của Tiếp thị hỗn hợp
Một người quản trị tiếp thị giỏi cần thiết lập kế hoạch cho từng nhóm cơ bản
trên cơ sở nó sẽ cung cấp những gì cho khách hàng. Ví dụ: Khi thiết lập chiến
lược phân phối sản phẩm, cần phải quan tâm đến tính tiện lợi của khách hàng.
Phân phối thế nào để hàng hóa đến tay khách hàng nhanh chóng và ít tốn kém
về chi phí nhất.
Mỗi thành phần cơ bản của Marketing Mix có thể được định nghĩa ngắn gọn
như sau :
Hàng hóa (Product): Là tập hợp “sản phẩm và dịch vụ “ mà công ty cung
ứng cho thị trường (thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện có và
sẽ có).
Giá cả (Price): Là tổng số tiền mà người tiêu dùng phải chi để có được
hàng hóa. Ví dụ: “Elen Certis” chào giá bán lẻ và sỉ, giá ưu đãi và giảm giá,
bán trả chậm. Giá cả do công ty xác định phải tương xứng với giá trị của
hàng hóa, nếu không người mua sẽ mua hàng của đối thủ cạnh tranh.
Phân phối (Place): Là mọi hoạt động để hàng hóa dễ dàng đến tay khách
hàng mục tiêu.Ví dụ : “Elen Certis” tuyển chọn những người bán sỉ và lẻ,
thuyết phục họ quan tâm hơn nữa tới hàng hóa và thu xếp để trưng bày
hàng đẹp, theo dõi lượng hàng tồn và đảm bảo vận chuyển và nhập kho có
hiệu quả.
6
Khuyến mãi (Promotion): Là mọi hoạt động của công ty nhằm truyền bá
những thông tin về ưu điểm của hàng do mình sản xuất và thuyết phục
những khách hàng mục tiêu mua thứ hàng đó. Ví dụ: “Elen Certis” chi tiền
quảng cáo, thuê người bán, giới thiệu hàng hóa bằng các loại biện pháp đặc
biệt, tổ chức tuyên truyền về nó.
2.3. Mô hình tiếp thị hiện đại trong doanh nghiệp (Marketing-Mix + CRM)
2.3.1. Mô hình tiếp thị truyền thống
Chi phí mà một tổ chức dành cho hoạt động tiếp thị không nhất thiết phải lệ
thuộc vào hiệu quả tiếp thị của tổ chức đó. Một số tổ chức thừa nhận rằng khi
hoạt động tiếp thị không được cấp nhiều kinh phí sẽ dẫn đến những thông tin
khách hàng rời rạc, không có chỗ đứng trên thị trường và hiệu quả tiếp thị là tệ
hại. Trong khi một số tổ chức khác lại thành công khi chỉ chi tiêu một khoảng
chi phí tương đối ít cho hoạt động tiếp thị.
Ví dụ như công ty Virgin Atlantic, The Body Shop và First Direct. Đối với họ,
các mối quan hệ cộng đồng và kiểu marketing truyền khẩu là rất quan trọng.
Do đó, mặc dù mức chi phí họ dành cho quảng cáo là tương đối thấp nhưng
hiệu quả mang lại thì rất cao cho hoạt động tiếp thị. Trong khi nhiều tổ chức
mặc dù đã đầu tư rất nhiều cho phòng tiếp thị và các hoạt động tiếp thị nhưng
lại thu về những kết quả tệ hại không như mong muốn. Đó là do các doanh
nghiệp đã chi rất nhiều chi phí cho việc tìm kiếm những khách hàng tiềm năng
và quảng bá sản phẩm của mình đến các khách hàng đó. Họ luôn luôn chạy đua
để tìm ra được nhiều khách hàng mới và đôi khi không mang về kết quả như
mong muốn. Bởi vì để tìm hiểu được nhu cầu của một khách hàng không phải
là một chuyện đơn giản và khi lần đầu tiên giao dịch với khách hàng, các
doanh nghiệp không thể nào nắm bắt được chính xác khách hàng sẽ phản ứng
như thế nào. Và chính vì điều đó mà đôi khi chi phí họ bỏ ra cho việc tiếp xúc
khách hàng lại chẳng mang về kết quả gì.
7
Như vậy phương pháp tiếp thị truyền thống chú trọng việc giành được khách
hàng không còn phù hợp nữa. Một điều quan trọng nhất mà phương pháp tiếp
thị truyền thống đã không chú trọng đến chính là việc quan tâm, chăm sóc
khách hàng sau khi mọi giao dịch cho cuộc mua bán đã chấm dứt. Và điều mấu
chốt đó đã được khai thác trong một mô hình mới.
“Quản trị mối quan hệ khách hàng có thể được định nghĩa là sự thiết lập,
phát triển, duy trì và đánh giá các mối quan hệ qua lại có giá trị lâu dài
giữa người tiêu thụ và nhà cung cấp. Một hệ thống quản trị khách hàng
thành công luôn tập trung vào việc tìm hiểu các nhu cầu, mong muốn của
người tiêu thụ và sau đó phải đặt những nhu cầu này vào vị trí trái tim của
doanh nghiệp bằng cách kết hợp chúng một cách chặt chẽ với từng kế
hoạch, chiến lược, con người, kỹ thuật và tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp” [2].
Mục đích của CRM là tập trung quan tâm đến các khách hàng (hay nhóm
khách hàng) trong điểm, ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp nhằm giữ mối
quan hệ bên vững với khách hàng này (CRM không tập trung vào khách
hàng vãng lai, khách hàng đại trà) [5].
CRM khẳng định tầm quan trọng của việc tạo ra giá trị tình cảm giữa khách
hàng và doanh nghiệp.
CRM ngày càng thể hiện tính ưu việt của mình và dần phát triển thành một
thành phần chủ chốt trong hệ thống lên kế hoạch, chiến lược của nhiều tổ
chức trên thế giới.
8
Mô hình Tiếp thị hiện đại là sự kết hợp giữa Tiếp thị hỗn hợp với quản trị
mối quan hệ khách hàng.
Mô hình Tiếp thị hiện đại đã giải quyết được vấn đề mà mô hình tiếp thị
truyền thống bỏ lỡ. Nếu như ở mô hình tiếp thị truyền thống, người ta cho
rằng hoạt động tiếp thị chỉ được quan tâm khi họ chưa bán được sản phầm,
họ cần hoạt động tiếp thị để tìm bán được sản phẩm của mình thì trong khi
đó, mô hình tiếp thị hiện đại cho rằng tiếp thị chỉ bắt đầu sau khi việc mua
bán đã hoàn tất, chứ không phải bắt đầu khi chưa xảy ra việc mua bán.
Những người suy nghĩ theo kiểu tiếp thị truyền thống sẽ cho rằng họ chỉ
cần hoạt động tiếp thị khi việc mua bán chưa thực hiện, tiếp thị nhằm để
xúc tiến cho cuộc mua bán đó và hoạt động tiếp thị sẽ chấm dứt khi cuộc
mua bán kết thúc. Nhưng theo quan niệm mới của mô hình tiếp thị hiện đại
thì doanh nghiệp cần chú trọng tiếp thị khi cuộc mua bán kết thúc. Vì họ
muốn nắm giữ khách hàng cho những cuộc giao dịch trong tương lai, đó
mới chính là nguồn lợi nhuận to lớn cho công ty về lâu dài.
Marketing truyền thống lấy chủ thể doanh nghiệp làm trung tâm, mang tính
quá tập trung vào lợi ích của doanh nghiệp, chưa đặt nặng vấn đề lợi ích
khách hàng. Hướng tiếp cận theo kiểu CRM thực sự là một hướng tiếp cận
lấy khách hàng làm trung tâm [5]. Hướng tiếp cận này tập trung vào mối
quan hệ lâu dài với khách hàng có được bằng cách đặt mình vào vị trí
khách hàng để xác định những gì họ cần hơn là dựa trên những gì mà công
ty muốn bán.
9
Hình 2-2. Mô hình tiếp thị hiện đại
Theo mô hình tiếp thị hiện đại, mục tiêu chủ chốt sẽ được chuyển đổi giữa
vấn đề giành được khách hàng sang vấn đề nắm giữ được khách hàng và
phải đảm bảo rằng công ty đã dành một khoản thời gian, tiền bạc và tài
nguyên quản lý thích hợp cho cả 2 nhiệm vụ then chốt đó.
Mô hình tiếp thị hiện đại tồn tại được là nhờ vào sự thừa nhận rằng các mối
quan hệ lâu dài với khách hàng chính là một trong những tài sản quý giá
nhất của công ty. Bởi vì một khi ta xây dựng được mối quan hệ thân thiết
với khách hàng thì có thể nói ta đã có được “quyền sở hữu khách hàng”.
Một “quyền sở hữu khách hàng” thành công sẽ tạo ra các lợi thế cạnh tranh
và do đó việc nắm giữ khách hàng hiển nhiên sẽ trở nên tốt hơn và lợi
nhuận của công ty cũng sẽ tăng vọt theo.
Công ty phải luôn tin chắc rằng mục tiêu của mình và danh mục hàng hóa luôn
luôn giữ được tính cấp thiết đối với một thị trường cụ thể. Những công ty cảnh
giác đến định kỳ xem xét lại những phương hướng mục tiêu chiến lược và
10
chiến thuật của mình. Họ trông cậy vào Tiếp thị như là một phương tiện tổng
hợp cơ bản để quan sát thị trường và thích nghi với những biến động đang diễn
ra trong đó. Tiếp thị – không chỉ đơn giản là quảng cáo và hoạt động của những
người bán hàng, chính xác hơn Tiếp thị là một quá trình thích nghi toàn diện
với việc tận dụng những khả năng có lợi đang mở ra của thị trường. Do đó, để
làm tốt Tiếp thị, cần phải quản trị Tiếp thị.
11
a. Giai đoạn soạn thảo chương trình tiếp thị hỗn hợp
Trong giai đoạn này, người quản trị Tiếp thị thực hiện các công việc sau
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất của hệ thống Tiếp thị hỗn
hợp. Chính sách sản phẩm đòi hỏi phải thông qua những quyết định phù
hợp với nhau về từng đơn vị hàng hóa, chủng loại hàng hóa và danh mục
hàng hóa.Do đó, các tổ chức và doanh nghiệp ngày càng ý thức được sự
cần thiết phải nghiên cứu hàng hóa và dịch vụ cũng nhu những lợi ích gắn
liền với nó. Thời hạn sống của hàng hóa hiện có hôm nay đang thu ngắn lại
và sẽ đến lúc phải thay thế chúng. Tuy nhiên, những sản phẩm mới có thể
thất bại bởi các rủi ro liên quan đến việc đổi mới nhưng những lợi ích vật
chất gắn liền với nó cũng rất lớn. Sự bảo đảm thành công cho hoạt động đổi
mới là việc xây dựng một cơ cấu tổ chức lành mạnh để nghiên cứu những ý
tưởng về hàng hóa mới, tiến hành nghiên cứu nghiêm túc và thông qua
những quyết định có căn cứ cho từng giai đoạn sáng tạo ra sản phẩm mới.
Trong bước nghiên cứu, thiết kế sản xuất hàng hóa này, doanh nghiệp cần
đưa ra quyết định về việc gắn nhãn hiệu cho hàng hóa. Ngày nay, hầu như
bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có nhãn hiệu. Ví dụ: nước giải khát Coca –
Cola, xe máy Honda, máy in Canon, nồi cơm điện Sharp…Việc gắn nhãn
hiệu sẽ tạo được nét đặc trưng cho sản phẩm của doanh nghiệp, không thể
nhầm lẫn với các sản phẩm của đối thủ, đồng thời quá trình truyền thông,
quảng cáo đến khách hàng sẽ nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Ngoài ra, trong bước này, doanh nghiệp cần đưa ra quyết định về chất
lượng hàng hóa. Như đã nói ở trên, mô hình tiếp thị hiện đại tập trung vào
chủ thể khách hàng, do đó vấn đề chất lượng sản phẩm phải được quan
tâm. Ví dụ: Người tiêu dùng thích mua hàng điện tử của Nhật bản vì nó bền
hơn so với các sản phẩm khác.
12
Xác định giá cho hàng hóa
Thường thì đây là công việc khá khó khăn bởi việc định giá cho hàng hóa
tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí vận chuyển, chi phí bán hàng…
Ngày nay, vấn đề chất lượng sản phẩm đều được các doanh nghiệp quan
tâm. Do đó, điều khách hàng bận tâm khi mua sản phẩm là giá cả của sản
phẩm có phù hợp với khả năng tài chính của họ hay không. Việc định giá
quá cao có thể sẽ mất khách hàng do họ tìm đến sản phẩm của đối thủ bởi
giá cả phải chăng hơn. Ngoài ra, để khách hàng gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp, cần có chính sách giá ưu đãi đối với khách hàng thân thiết, có các
mức chiết khấu ứng với từng số lượng mua hàng…
Để xác định mức giá hợp lý cho hàng hóa, doanh nghiệp cần trải qua các
bước sau:
Bước 1: Xác định kỹ mục tiêu của doanh nghiệp, ví dụ: tăng tối đa lợi
nhuận trước mắt? Chiếm thị phần cao nhất? Chất lượng hàng hóa tốt
nhất?...
Bước 2: Xây dựng đồ thị đường cầu thể hiện số lượng hàng hóa chắc
chắn sẽ bán được trên thị trường trong một khoảng thời gian cụ thể theo
các mức giá bán khác nhau.
Bước 3: Tính tổng chi phí thay đổi như thế nào khi các mức sản xuất
khác nhau.
Bước 5: Chọn phương pháp định giá, ví dụ: phương pháp “bình quân
cộng lãi”, phân tích điều kiện hòa vốn và đảm bảo lợi nhuận mục tiêu,
xác định giá căn cứ vào giá trị cảm nhận được của hàng hóa…
13
Bước 6: Quyết định giá cuối cùng của hàng hóa, kiểm tra xem giá đó có
phù hợp với chính sách giá cả đang thi hành tại doanh nghiệp hay
không, cần thử nghiệm xem giá này có được khách hàng chấp nhận
không.
Phần lớn các nhà sản xuất đều cung cấp hàng hóa của mình cho thị
trường thông qua những người trung gian. Mỗi nhà sản xuất đều cố
gắng hình thành kênh phân phối riêng của mình.
“Kênh phân phối là một tập hợp các công ty hay cá nhân tự gánh vác
hay giúp đỡ chuyển giao cho một ai đó quyền sở hữu đối với một hàng
hóa cụ thể hay dịch vụ trên con đường từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng.
Nhiều nhà sản xuất không có đủ nguồn tài chính để tiến hàng tiếp thị
trực tiếp. Nguyên do chủ yếu của việc sử dụng những người trung gian
là họ có hiệu quả cao nhất trong việc đảm bảo phân phối hàng hóa rộng
lớn và đưa hàng đến các thị trường mục tiêu. Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh
nghiệm, việc chuyên môn hóa và quy mô hoạt động, những người trung
gian sẽ đem lại cho doanh nghiệp nhiều cái lợi hơn là khi doanh nghiệp
tự làm lấy.
Hình 2-4. So sánh Tiếp thị trực tiếp với việc sử dụng kênh phân phối
14
Hình trên trình bày một trong những nguồn tiết kiệm chủ yếu được bảo
đảm nhờ sử dụng những người trung gian. Trong phần A cho thấy ba
nhà sản xuất muốn đến 3 khách hàng bằng các phương pháp tiếp thị trực
tiếp. Phương án này đòi hỏi phải thiết lập chín mối liên hệ riêng biệt.
Trong phần B cho thấy công việc của ba nhà sản xuất thông qua một
nguồn phân phối là người trực tiếp liên hệ với khách hàng. Với hệ thống
này chỉ cần 6 mối liên hệ. Như vậy, người trung gian đã giúp giảm bớt
khối lượng công việc cần làm của các nhà sản xuất.
Kênh phân phối là con đường mà hàng hóa được lưu thông từ các nhà
sản xuất đến người tiêu dùng, nhờ đó mà khắc phục được những ngăn
cách dài về thời gian, địa điểm và quyền sở hữu hàng hóa. Các thành
viên trong kênh phân phối thực hiện một số chức năng quan trọng sau
đây:
Nghiên cứu, thu thập thông tin cần thiết để lập kế hoạch và tạo
thuận lợi cho việc trao đổi.
Kích thích tiêu thụ, soạn thảo và truyền bá thông tin về hàng hóa.
Thiết lập các mối liên hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với
những người mua tiềm ẩn.
Hoàn thiện hàng hóa, làm cho hàng hóa đáp ứng được những yêu
cầu của người mua. Việc này liên quan đến các hoạt đông như
sản xuất, phân loại, lắp ráp và đóng gói.
Tổ chức lưu thông hàng hóa : vận chuyển, bảo quản và dự trữ
hàng hóa.
15
Chấp nhận rủi ro: gánh chịu trách nhiệm về hoạt động của kênh.
Tất cả các chức năng trên đều có ba tính chất chung như sau:
Thường được thực hiện tốt hơn nhờ chuyển môn hóa.
Có thể do các thành viên khác nhau của kênh thực hiện.
Nếu nhà sản xuất thực hiện một phần các chức năng đó thì chi phí của
nó sẽ tăng lên tương xứng, nghĩa là giá cả sẽ cao hơn. Khi chuyển giao
các chức năng này cho nhà trung gian, chi phí và giá cả của nhà sản xuất
sẽ thấp hơn. Trong trường hợp này, những người trung gian phải thu
một khoản phụ thêm để bù đắp những chi phí cho việc tổ chức công
việc.
Tóm lại, quyết định chọn lựa kênh phân phối rất phức tạp. Các kênh được
doanh nghiệp lựa chọn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tất cả quyết định khác
trong lĩnh vực tiêp thị. Ví dụ: Chính sách giá cả tùy thuộc vào chỗ doanh
nghiệp đã lựa chon những đại lý buôn bán nhỏ, những đại ly lớn. Các quyết
định về nhân viên bán hàng phụ thuộc vào quy mô của việc bán hàng, đồng
thời công ty phải tổ chức huấn luyện cho các nhân viên bán hàng này.
Ngoài ra, các quyết định của doanh nghiệp về các kênh phân phối đòi hỏi
phải giao những trách nhiệm lâu dài cho các doanh nghiệp khác (doanh
nghiệp phân phối). Ví dụ: Khi nhà sản xuất ô tô tải ký những hợp đồng với
16
những nhà phân phối, doanh nghiệp không thể thay thế họ ngay bằng những
người bán hàng của mình trong trường hợp tình hình thay đổi. Do đó, ban
lãnh đạo phải lựa chọn các kênh phân phối không chỉ nhằm mục tiêu trước
mắt mà còn phải nghĩ đến môi trường thưong mại dự kiến của ngày mai.
Khuyến mãi
Khuyến mãi là một trong bốn yếu tố cơ bản trong thành phần của hệ thống
Tiếp thị hỗn hơp của công ty. Những phương tiện khuyến mãi chủ yếu là
quảng cáo, kích thích tiêu thụ, tuyên truyền và bán trực tiếp, chúng có
những chức năng khác nhau, đồng thời trùng lặp nhau.
Quảng cáo
Quảng cáo là việc người bán sử dụng những phương tiện truyền thông
phải trả tiền để đưa thông tin thuyết phục về hàng hóa, dịch vụ đến với
công chúng. Nó là phương tiện kích thích mạnh.
Quảng cáo có rất nhiều loại hình : quảng cáo trên toàn quốc, quảng cáo
trên một khu vực cụ thể, quảng cáo nhằm vào đông đảo người tiêu dùng,
quảng cáo nhãn hiệu…
Bước 2: Xác định ngân sách dành cho quảng cáo, có thể xác định
theo các nguyên tắc tính: “căn cứ vào quỹ tiền mặt”, “bằng tỷ lệ
phần trăm tổng doanh số bán”, “mức chi phí của các đối thủ cạnh
tranh cho quảng cáo”, “căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ của
doanh nghiệp”.
Bước 3: Xác định thông tin cần quảng cáo (Giới thiệu các tính
năng của sản phẩm mới, giới thiệu những cải tiến mới của sản
phẩm đã có…).
17
Bước 4: Xác định phương tiện truyền tin (báo chí, truyền thanh,
truyền hình, băng rôn,…)
Bước 5: Đánh giá kết quả của chương trình quảng cáo (so sánh
mức tiêu thụ của sản phẩm trước, trong và sau khi quảng cáo).
Kích thích tiêu thụ là những phương tiện tác động kích thích ngắn hạn.
Các phương tiện này rất đa dạng (phiếu mua hàng, thưởng, giảm giá khi
mua hàng…) Hoạt động kích thích tiêu thụ bao gồm: chọn phương tiện
kích thích, xây dựng thí điểm rồi triển khai chương trình tương ứng,
cũng như đánh giá các kết quả đạt được.
Tuyên truyền
Tuyên truyền là một bộ phận cấu thành của hoạt động tổ chức dư luận
xã hỗi. Tổ chức này có nhiệm vụ đảm bảo cho công ty có danh tiếng tốt,
chống lại những tin đồn và thông tin xấu.
Tuyên truyền thường được gọi là “con riêng” của Tiếp thị bởi nó được
sử dụng ở những quy mô hạn chế và khá thưa thớt (do khả năng kích
thích tiêu thụ không nhanh và mạnh bằng quảng cáo, các hình thức
khuyến mãi).
Tuy nhiên, tuyên truyền có thể gây ra tác động sâu sắc đến mức độ hay
biết của xã hội về công ty mình, đồng thời ít tốn kém hơn nhiều so với
quảng cáo do chỉ trả tiền cho nhân viên gửi tài liệu. Nếu công ty chuẩn
bị được những tài liệu lý thú, thì có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí
cho việc quảng cáo. Hơn nữa, người ta thường tin tưởng vào những tài
liệu này hơn là quảng cáo.
Hoạt động tuyên truyền đòi hỏi phải xác định những nhiệm vụ, lựa chọn
thông tin tuyên truyền và phương tiện truyền tải thông tin, triển khai kế
hoạch tuyên truyền và đánh giá kết quả thu được.
18
b. Giai đoạn tiến hành những hoạt động tiếp thị
Một kế hoạch Tiếp thị bao gồm các thành phần sau đây :
Ngay ở phần đầu kế hoạch phải trình bày tóm tắt những kiến nghị sẽ
đưa ra ở các phần sau của bản kế hoạch.
Trong phần 1, nội dung chính của bản kế hoạch mô tả đặc điểm thị
trường mục tiêu và tình hình công ty trên thị trường đó. Người lập kế
hoạch mô tả thị trường về mặt quy mô, các phần thị trường chủ yếu, nhu
cầu của khách hàng và những yếu tố đặc thù của môi trường, điểm qua
những mặt hàng chính, liệt kê các đối thủ cạnh tranh và các kênh phân
phối.
Người lãnh đạo phải quan tâm đến triển vọng và hình dung những nguy
cơ và khả năng có thể nảy sinh đối với hàng hóa. Tất cả chỉ nhằm mục
đích buộc ban lãnh đạo dự kiến trước những sự kiện quan trọng có thể
ảnh hưởng mạnh đến công ty. Những người quản lý cần liệt kê đầy đủ
nhất những nguy cơ và khả năng mà họ có thể hình dung được.
19
Nguy cơ là một diễn biến phức tạp phát sinh do một xu thế bất lợi hay
một sự kiện cụ thể mà nếu không có những nỗ lực marketing có định
hướng thì có thể gây tổn hại cho sức sống của hàng hóa hay làm nó chết
hẳn.
Khả năng tiếp thị là một phương hướng nỗ lực tiếp thị hấp dẫn giúp
một công ty cụ thể giành được ưu thế cạnh tranh.
Người quản lý phải đánh giá xác suất xuất hiện từng nguy cơ và từng
khả năng và hậu quả của chúng đối với công ty.
Nhiệm vụ và vấn đề
Sau khi nghiên cứu những nguy cơ và khả năng liên quan đến hàng hóa,
người quản lý có đủ khả năng đề ra những nhiệm vụ và phác họa những
vấn đề phát sinh kèm theo. Nhiệm vụ phải đựơc trình bày dưới dạng
những mục tiêu mà công ty cố gắng đạt được trong thời hạn của kế
hoạch.
Ví dụ: Người quản lý muốn chiếm lĩnh thị phần 15%, đạt lợi nhuận
bằng 20% doanh số bán, trước khi nộp thuế doanh thu và 25%, trước
khi nộp thuế đầu tư. Giả sử thị phần hiện tại của công ty là 10%. Ngay
lập tức sẽ nảy sinh vấn đề mấu chốt là: Làm thế nào để tăng được thị
phần? Người quản lý chắc chắn muốn xem xét tất cả những vấn đề có
liên quan đến những ý đồ tăng các chỉ tiêu đó.
Trình bày quan điểm Tiếp thị rộng(còn gọi là kế hoạch trò chơi) về việc
giải quyết những nhiệm vụ đã đề ra.
Các thị trường mục tiêu: Chiến lược Tiếp thị phải xác định chính xác
những phần thị trường mà công ty cần tập trung những nỗ lực cơ bản
của mình vào đó. Những phần thị trường này khác nhau về các chỉ tiêu,
mức độ ưa thích, phản ứng đáp lại và số thu nhập. Công ty sẽ hành động
20
rất khôn ngoan, nếu tập trung nỗ lực và công sức vào những phần thị
trường mà nó có thể phục vụ tốt nhất, xét theo giác độ cạnh tranh. Đối
với mỗi thị trừơng mục tiêu được chọn cần xây dựng một chiến lược
marketing riêng.
Đối với hệ thống Tiếp thị hỗn hợp(Marketing–Mix), người quản lý cần
trình bày khái quát những chiến lược cụ thể đối với từng phần tử của hệ
thống Tiếp thị hỗn hợp, như hàng hóa mới, tổ chức bán hàng tại địa
phương, quảng cáo, kích thích tiêu thụ, giá cả và phân phối hàng hóa.
Cần lập luận từng chiến lược theo quan điểm nó đã tính đến những nguy
cơ, khả năng và những vấn đề then chốt đã trình bày ở các phần trên
như thế nào. Mức độ chi phí cho Tiếp thị. Đồng thời người quản lý phải
xác định chính xác ngân sách dành cho Tiếp thị cần thiết để triển khai
tất cả những chiến lựơc đã nêu. Người quản lý biết rằng ngân sách càng
nhiều thi càng đảm bảo được mức tiêu thụ cao hơn, nhưng cần phải xây
dựng ngân sách đảm bảo khả năng sinh lợi cao nhất.
Cần biến những chiến lược Tiếp thị thành những chương trình hành
động cụ thể, trả lời được những câu hỏi sau: 1. Sẽ làm được gì? 2. Khi
nào sẽ làm xong? 3. Ai sẽ làm việc đó? 4. Việc đó tiêu tốn hết bao
nhiêu?
Ngân sách
Kế hoạch biện pháp cho phép người quản lý xây dựng một ngân sách
tương ứng, mà về thực chất là dự báo lời lỗ. Trong cột “thu” ghi dự báo
số lượng đơn vị hàng hoá và đơn giá ròng trung bình của hàng hóa sẽ
bán. Trong cột “chi” ghi những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hóa và
Tiếp thị. Hiệu của hai cột này là lãi dự kiến. Ban lãnh đạo tối cao xem
xét dự toán ngân sách và phê chuẩn hay thay đổi nó. Khi được phê
21
chuẩn, ngân sách sẽ là cơ sở để mua sắm vật tư, lên lịch tiến độ sản
xuất, lập kế hoạch nhu cầu nhân lực và tiến hành các biện pháp
marketing.
Trong phần cuối của bản kế hoạch trình bày trình tự kiểm tra tiến độ
thực hiệ tất cả những công việc đã đề ra. Thông thường các mục tiêu và
kinh phí được phân bổ theo tháng hay quý. Điều đó có nghĩa là ban lãnh
đạo tối cao có thể đánh giá các kết quả đạt được trong từng khoảng thời
gian, và phát hiện những ngành sản xuất không đạt được những chỉ tiêu
đã đề ra cho nó. Những người quản lý các ngành sản xuất này sẽ phải
tường trình nguyên nhân và những biên pháp dự kiến sẽ thi hành nhằm
chấn chỉnh tình hình.
Sau khi đã có kế hoạch Tiếp thị, bước tiếp theo sẽ là Tổ chức Tiếp thị.
Trong bước này, người quản trị Tiếp thị hoặc những người có quyền sẽ tiến
hành phân công nhân viên tiếp thị theo từng khu vực. Đối với mỗi chương
trình hành động sẽ có những hoạt động cụ thể để thực hiện chương trình
hành động này. Các hoạt động tiếp xúc khách hàng, tìm kiếm khách hàng
tiềm năng cũng sẽ được thực hiện trong bước này.
Việc kiểm tra kế hoạch tiếp thị là một công việc không thể thiếu đối với
mỗi công ty. Công việc này giúp nhà lãnh đạo theo dõi được tình hình thực
hiện kế hoạch tiếp thị, đánh giá mức độ thành công của kế hoạch. Ngòai ra,
thường xuyên kiểm tra sẽ giúp nhà lãnh đạo có những quyết định kịp thời
khi phát sinh các vấn đề đột xuất.
22
Nhà lãnh đạo có thể kiểm tra kết quả thực hiện từng hoạt động, sau đó sẽ
đánh giá mức độ thành công của từng hành động và cuối cùng là đánh giá
khả năng thành công của kế hoạch.
23
Chương 3 KHẢO SÁT MỘT SỐ PHẦN MỀM QUẢN LÝ
TIẾP THỊ VÀ CRM
Trong quá trình tìm hiểu đề tài, chúng em đã khảo sát một số phần mềm có liên
quan đến vấn đề quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM _ Customer Relationship
Management). Mục đích của việc tìm hiểu này là xem những hệ thống này đã làm
được gì và làm đến đâu trong quá trình quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) và
có hỗ trợ gì cho nhà quản trị Marketing hay không.
Trong chương này, chúng em sẽ giới thiệu về hai phần mềm tiêu biểu về quản trị
mối quan hệ khách hàng là :
Đây là phần mềm hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong việc quản lý mối quan hệ
khách hàng, cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin chi tiết và đầy đủ về
khách hàng của mình, cũng như những thông tin về quá trình giao dịch với
khách hàng từ lúc tìm ra khách hàng đến khi bán được hàng hoặc bị mất khách
hàng.
24
Hình 3-1. Phần mềm quản trị mối quan hệ khách hàng Ulysses của Anh
Tổ chức và quản lý thông tin khách hàng thật đầy đủ và chi tiết. Bên
cạnh quản lý các thông tin của khách hàng, phần mềm này còn cho phép
người dùng quản lý thông tin người liên hệ (đại diện cho khách hàng),
điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch tiếp xúc khách hàng
hiệu quả thông qua người đại diện.
Hình 3-2. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng
25
Quản lý thông tin các cơ hội bán hàng và chi tiết từng cơ hội. Điều này
sẽ giúp cho doanh nghiệp theo dõi được quá trình tiếp xúc, giao dịch với
khách hàng từ lúc tìm ra khách hàng tiềm năng đến khi bán được hàng
hoặc mất khách hàng.
Quản lý thông tin các hoạt động. Chức năng này sẽ giúp cho các nhân
viên tiếp thị tổ chức, sắp xếp, ghi nhớ các hoạt động tiếp thị của mình.
Quản lý chi phí tiếp thị. Chức năng này giúp cho doanh nghiệp theo dõi
tình hình chi tiêu cho các hoạt động tiếp thị, giúp ban lãnh đạo doanh
nghiệp có thể đánh giá mức độ hiệu quả của bộ phận tiếp thị của doanh
nghiệp và có chiến lược xây dựng ngân sách tiếp thị hợp lý.
Quản lý thông tin các hợp đồng dịch vụ. Chức năng này giúp ban lãnh
đạo doanh nghiệp theo dõi quá trình thực hiện các dịch vụ sau bán hàng,
từ đó họ sẽ có kế hoạch chăm sóc khách hàng tốt hơn nhằm duy trì mối
quan hệ lâu dài với khách hàng.
26
Quản lý các thông tin yêu cầu của khách hàng. Với phương châm
“Khách hàng là thượng đế”, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần quản lý
các yêu cầu, phản ảnh, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp để từ đó họ có kế hoạch chăm sóc, thỏa mãn thị hiếu
của khách hàng tốt hơn.
Hình 3-4. Màn hình quản lý yêu cầu của khách hàng
Quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh. Trong tình hình cạnh tranh khốc
liệt hiện nay, mọi doanh nghiệp đều theo dõi rất sát tình hình hoạt động
của đối thủ cạnh tranh. Chức năng này giúp doanh nghiệp quản lý được
thông tin về đối thủ của mình, cũng như những điểm mạnh và điểm yếu
của đối thủ.
Quản lý thông tin sản phẩm. Không chỉ quản lý những sản phẩm của
doanh nghiệp, phần mềm còn tổ chức quản lý sản phẩm của đối thủ,
điều này giúp doanh nghiệp có những chính sách sản xuất sản phẩm
hiệu quả.
27
Hình 3-5. Màn hình quản lý thông tin sản phẩm
Quản lý thông tin đơn hàng. Chức năng này giúp các doanh nghiệp tổ
chức và lưu trữ các đơn đặt hàng của khách hàng, cũng như biết được
đơn đặt hàng này là của cơ hội bán hàng nào.
Quản lý thông tin hóa đơn. Chức năng này giúp các doanh nghiệp quản
lý việc giao dịch với khách hàng, lưu trữ các chứng từ hóa đơn sau mỗi
lần giao dịch.
Quản lý thông tin về kho. Chức năng này cho biết số lượng sản phẩm
Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ chức năng quản lý thông tin người dùng,
Bên cạnh các chức năng kể trên, phần mềm Ulysses còn hỗ trợ người
dùng một hệ thống báo cáo thống kê thật đầy đủ và chi tiết. Trong đó,
nổi bật nhất là các báo cáo thống kê số lượng sản phẩm đã bán được
28
trong một khoảng thời gian nào đó. Đặc biết là các báo cáo thống kê này
được trình bày dưới dạng các đồ thị rất trực quan.
Hình 3-6. Màn hình thống kế lượng bán từng sản phẩm trong tháng 7 năm 2005
Chưa quản lý được thị hiếu của khách hàng về sản phẩm của doanh
nghiệp. Do đó, phần mềm này chưa hỗ trợ doanh nghiệp biết được nhu
cầu của khách hàng về sản phẩm của mình, những đặc điểm của sản
phẩm mà khách hàng thích cũng như không thích. Từ đó, doanh nghiệp
không thể sản xuất ra được những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của
khách hàng.
Không cung cấp cho doanh nghiệp (đặc biệt là người quản trị tiếp thị)
chức năng dự báo mức cầu trong tương lai.Điều này sẽ giúp cho người
quản trị gặp khó khăn trong việc đề ra các chiến lược tiếp thị hợp lý (
bởi vì họ phải tính toán thủ công hoặc dự báo rất chủ quan theo kinh
nghiệm cá nhân của họ)
29
Chưa cung cấp chức năng thiết lập giá bán ưu đãi theo từng loại khách
hàng. Việc ưu đãi giá đối với khách hàng thân thuộc sẽ giúp họ có mối
quan hệ lâu dài với doanh nghiệp.
Chưa quản lý được thông tin các đợt khuyến mãi theo từng đối tượng
khách hàng.
Không có chức năng hỗ trợ doanh nghiệp (đặc biệt là người quản trị tiếp
Phần mềm Microsoft Bussiness Solutions CRM, phiên bản 1.2 có mặt trên thị
trường vào tháng 10 năm 2003, do hãng Microsoft phát triển. Đây là một phần
mềm ứng dụng chạy trên nền web, được cài đặt trên server và những máy
client có thể truy cập vào server theo địa chỉ do người quản trị cung cấp. Chức
năng nổi bật của Microsoft CRM là quản trị mối quan hệ khách hàng. Cụ thể
hơn, phần mềm này giúp cho các doanh nghiệp quản lý các tiến trình bán hàng,
30
các hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp, quản lý các dịch vụ khách hàng,…
giúp doanh nghiệp nắm rõ tình hình hoạt động, giao dịch của doanh nghiệp với
khách hàng.
Phần mềm Microsoft CRM có 3 phần chính, gồm: Phân hệ quản lý mối quan
hệ khách hàng (Microsoft CRM Module), Phân hệ quản lý quá trình bán hàng
(Sales Module) và Phân hệ quản lý các dịch vụ sau bán hàng (Customer
Service Module). Ngoài ra còn có chức năng hỗ trợ quản lý cơ cấu tổ chức
nhân sự cho doanh nghiệp.
Cung cấp chức năng thiết lập cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp
Microsoft Bussiness Solutions CRM cung cấp một tập hợp các chức
năng quản lý giúp nhà quản trị doanh nghiệp thiết lập, tổ chức cơ cấu
cho toàn bộ doanh nghiệp và quản lý thông tin tổng thể trong toàn bộ tổ
chức, ví dụ như thêm người dùng mới, thiết lập quyền truy cập cho
người dùng. Nhà quản trị hệ thống chịu trách nhiệm thiết lập cơ cấu cho
doanh nghiệp, thiết lập các chính sách, phân chia các phòng ban đội
nhóm làm việc, quản lý các nhân viên của từng đơn vị…
Trong phân hệ Quản lý mối quan hệ khách hàng có các chức năng chính
sau đây :
• Lead: một cá nhân hoặc một công ty có thể quan tâm đến việc
giao dịch của doanh nghiệp.
31
• Opportunity: một cá nhân hoặc công ty đã thể hiện sự quan tâm
đến việc giao dịch với doanh nghiệp, nhưng chưa có yêu cầu đặt
hàng sản phẩm, dịch vụ nào.
• Account: một công ty có thể thực hiện giao dịch với doanh
nghiệp.
Hình 3-8. Màn hình danh sách các khách hàng có thể thực hiện
giao dịch
• Contact: một cá nhân hoặc đại diện của công ty thực hiện giao
dịch với doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai.
• Mỗi nhóm khách hàng, phần mềm đều hỗ trợ chức năng tổ chức
và quản lý các thông tin thật chi tiết và đầy đủ, ngoài ra còn có
chức năng truy vấn nhanh thông tin các khách hàng này theo một
tiêu chí nào đó.
Quản trị các hoạt động, giao dịch với khách hàng
32
• Tổ chức và quản lý các hoạt động theo ngày thực hiện, theo loại
hoạt động, theo độ ưu tiên, theo khách hàng hoặc theo lý do hoạt
động.
• Phần mềm hỗ trợ quản lý thông tin các cuộc giao dịch với khách
hàng, các hoạt động giao dịch bao gồm gọi điện thoại, gởi thư,
gởi email hay gặp trực tiếp, tổ chức hội thảo. Với email, phần
mềm hỗ trợ tạo mới, lưu trữ và sử dụng các mẫu email có sẵn
(email template)
• Quản lý các hoạt động được nhà quản trị doanh nghiệp phân
công cho các nhân viên và lưu trữ để theo dõi quá trình thực
hịên.
• Mỗi khách hàng có thể gắn liền với 1 nhân viên tiếp thị, người
tìm ra khách hàng và sau này người quản trị có thể chuyển quyền
phụ trách khách hàng này cho 1 nhân viên khác.
• Kết xuất các report về thông tin khách hàng, về tình hình giao
dịch với khách hàng, về tiến độ thực hiện các hoạt động của các
nhân viên…
• Quản lý thông tin sản phẩm, nhóm đơn vị tính của sản phẩm.
• Quản lý danh sách giá bán của sản phẩm theo từng đơn vị tính.
• Quản lý danh sách giảm giá của sản phẩm theo số lượng mua.
• Quản lý thông tin bảng báo giá, đơn đặt hàng, hóa đơn. Phần mềm
hỗ trợ chức năng chuyển tự động toàn bộ thông tin của bảng báo giá
thành thông tin của đơn đặt hàng, hóa đơn. Tổ chức và ghi nhận lý
do mất khách hàng khi các bảng báo giá, đơn hàng hay hóa đơn vị
hủy hoặc kết thúc không thành công.
33
• Quản lý thông tin các đối thủ cạnh tranh. Quản lý các thông tin
chung của đối thủ, các điểm mạnh điểm yếu của đối thủ. Hỗ trợ các
chức năng thêm, xoá, sửa thông tin đối thủ, mỗi cơ hội bán hàng có
thể gắn với 1 đối thủ đang cạnh tranh, giành giật cơ hội bán hàng
này với ta.
Phân hệ Quản lý các dịch vụ khách hàng sau bán hàng (Customer
Service Module)
Quản lý các trường hợp phản hồi của khách hàng (cases)
• Một trường hợp phản hồi mới được mở khi có thông tin phản hồi
từ khách hàng.
• Các vấn đề, thông tin phản hồi của khách hàng được lưu trữ lại
và xếp vào hàng đợi. Các vấn đề sẽ được gán trách nhiệm xử lý
cho các nhân viên cụ thể và kết quả xử lý cũng sẽ được lưu lại.
34
Hình 3-9. Màn hình quản lý thông tin các trường hợp phản hồi của khách hàng
• Các trường hợp phản hồi khi nhận được sẽ được đưa vào hàng
đợi và lấy ra xử lý theo nguyên tắc FIFO. Sau khi giải quyết
xong thì trường hợp này vẫn nằm trong hàng đợi nhưng trạng
thái là đã bị huỷ hoạt.
• Ta có thể xem các trường hợp phản hồi trong hàng đợi, theo dõi
tình hình xử lý của các vấn đề trong hàng đợi.
• Chức năng này cho phép tạo mới, thay đổi, sử dụng các bài viết
(article) trong cơ sở tri thức để giải quyết nhanh các vấn đề phản
hồi.
• Các bài viết trong cơ sở tri thức được tổ chức theo từng chủ đề
35
• Khi có vấn đề liên quan đến sản phẩm, các nhân viên phụ trách
có thể tìm kiếm các bài viết nói về vấn đề đó theo chủ đề, như
vậy sẽ dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn cho việc tìm kiếm và giải
quyết vấn đề.
• Khách hàng sau khi mua sản phẩm có thể có các hợp đồng dịch
vụ về sản phẩm mình đã mua.
• Nhân viên có thể tạo 1 hợp đồng mới, hiệu chỉnh thông tin hợp
đồng.
• Có thể xoá thông tin hợp đồng ngoại trừ những hợp đồng có
trong các hoá đơn có trạng thái active hoặc hợp đồng có trạng
thái active.
• Nhân viên tiếp thị có thể xem các hợp đồng do mình phụ trách,
xem các hợp đồng đã bị huỷ
Bên cạnh các chức năng kể trên, phần mềm Microsoft CRM còn hỗ trợ
người dùng một hệ thống báo cáo thống kê thật đầy đủ và chi tiết. Đặc
biết là các báo cáo thống kê này được trình bày dưới dạng các đồ thị rất
trực quan.
Hình 3-10. Báo cáo ước lượng lợi nhuận thu được theo từng loại khách hàng
36
b. Những vấn đề phần mềm chưa giải quyết
• Việc lưu trữ các phân công hoạt động cho nhân viên không kiểm tra
được sự xung đột về thời gian giữa các hoạt động cho 1 nhân viên.
• Chưa quản lý được thị hiếu, ý kiến của khách hàng về các sản phẩm
của mình, cũng như của đối thủ cạnh tranh. Do đó, chưa đưa ra được
các sản phẩm có thể mở rộng sản xuất trong tương lai.
• Chưa có được chức năng dự báo mức cầu của thị trường về sản
phẩm của ta để có thể đưa ra được kế hoạch sản xuất hợp lý.
• Chưa hỗ trợ chức năng quản lý các chương trình khuyến mãi, kích
thích tiêu thụ cho sản phẩm.
3.3. Bảng so sách chức năng của hai phần mềm này
Phần mềm
Phần mềm
STT Tên chức năng CRM
Ulysses
Microsoft
37
Quản lý thông tin giá bán của sản
5
phẩm
(nhưng chưa hỗ
12 Dự báo mức cầu trợ dự báo theo
nhiều phương
pháp)
38
hoạch
Quản lý thông tin hợp đồng (dịch (có chức năng
26
vụ), đơn hàng, hóa đơn chuyển tự
động từ bảng
39
báo giá lên
đơn hàng, lên
hóa đơn)
Ghi chú:
hệ khách hàng.Giả sử phần mềm này được sử dụng tại phòng kinh doanh và
trong một doanh nghiệp có nhiều bộ phận ( ví dụ: bộ phận bán hàng, bộ phận
sản xuất sản phẩm, bộ phận quản lý kho,…) thì số liệu giữa các bộ phận này có
thể bị chênh lệch ( do phải nhập liệu nhiều lần ), không chính xác.
Cả hai phần mềm chỉ tập trung quản lý mối quan hệ khách hàng, chưa quản lý
chi tiết hệ thống tiếp thị hỗn hợp cũng như chưa cung cấp những công cụ giúp
nhà quản trị tiếp thị có thể khai thác các thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
40
Ví dụ: Cả hai phần mềm đều không có chức năng hỗ trợ lập kế hoạch tiếp thị.
Việc lập kế hoạch tiếp thị sẽ quyết định sự thành bại của quá trình tiếp thị trong
doanh nghiệp. Công việc này đòi hỏi người lập kế hoạch phải tổng hợp các số
liệu trong quá khứ, dự báo mức cầu trong tương lai, kết hợp với kinh nghiệm
cá nhân và những biến động trên thị trường hiện tại. Nếu có một công cụ hỗ trợ
thống kê số liệu quá khứ theo các tiêu chuẩn do người dùng chỉ định, dự báo
lượng bán sắp tới sẽ giúp người lập kế hoạch đỡ vất vả hơn trong công việc của
mình, đồng thời giúp họ xây dựng được một kế hoạch khoa học và hiệu quả.
41
Chương 4 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Trong đề tài luận văn, hệ thống Quản lý mô hình Tiếp thị hiện đại đã được xây
dựng nhằm để đạt được các mục tiêu đề ra ở chương 1 cũng như khắc phục những
hạn chế của các phần mềm được khảo sát ở chương 3.
4.1. Giới thiệu về hệ thống Quản lý mô hình Tiếp thị hiện đại
Hệ thống Quản lý mô hình Tiếp thị hiện đại ra đời nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp
quản lý hệ thống tiếp thị hỗn hợp, đồng thời quản lý các hoạt động tiếp thị, cũng
như quản lý các thông tin khách hàng, đối thủ, nhân viên, nhóm làm việc,....
Quản lý hệ thống
Hệ thống được phân tích, thiết kế bằng ngôn ngữ mô hình hóa UML, được cài đặt
bằng ngôn ngữ VB6.0 và bộ Control Ansi của Công ty AZ, chạy trên nền
Windows 2000, Windows XP.
Hệ thống vừa là một ứng dụng đơn vừa có khả năng tích hợp với hệ thống IRP-
Hoạch định nguồn tài nguyên cho doanh nghiệp của Công ty AZ.
4.2. Tìm hiểu các hoạt động của người sử dụng hệ thống
Tùy vào cơ cấu tổ chức của từng doanh nghiệp, người sử dụng có thể khác nhau và
có những quyền khác nhau.
42
Xét trường hợp doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, gồm các phòng ban: Phòng
nhân sự, phòng kinh doanh (phòng Marketing), phòng bán hàng (Sales), phòng kế
toán, phòng kỹ thuật, phòng tiếp tân.… Người sử dụng hệ thống gồm:
Do hệ thống không hỗ trợ chế độ phân quyền người sử dụng (hạn chế) nên doanh
nghiệp sẽ quản lý quyền hạn của nhân viên khi sử dụng hệ thống một cách thủ
công. Hạn chế này sẽ được khắc phục trong phiên bản sau của hệ thống.
43
4.3. Phân hệ Quản lý các thành phần của Tiếp thị hỗn hợp
Phân hệ này gồm các công việc sau:
44
4.3.2. Quản lý thông tin giá cả
Hệ thống Quản lý mô hình Tiếp thị hiện đại giúp những người làm công việc
xác định giá bán đỡ vất vả hơn bằng cách tổ chức và lưu trữ giá bán của các
sản phẩm cùng loại của đối thủ. Từ đó người quản trị Tiếp thị có quyết định tốt
hơn về việc tăng giá, giảm giá, định giá cho sản phẩm như thế nào nhằm đảm
bảo vị trí hàng hóa trên thị trường. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp công
cụ thiết lập giá bán riêng cho từng khách hàng thân thiết. Điều này sẽ giúp
doanh nghiệp giữ được mối quan hệ lâu dài với khách hàng do họ cảm thấy
được quan tâm và ưu đãi. Chương trình còn cung cấp công cụ thiết lập các mức
chiết khấu theo số lượng cho từng sản phẩm, định giá bán theo từng khu vực,
định hoa hồng cho nhân viên tiếp thị và khách hàng giới thiệu….
45
Hình 4-4. Quản lý kích thích tiêu thụ
46
cũng có thể xem được lượng bán của sản phẩm từ lúc sản phẩm tung ra thị
trường đến thời điểm hiện tại, qua đó biết được sản phẩm đang ở vào chu kỳ
sống nào và có chiến lược tiếp thị hợp lý.
47
4.4.3. Tổ chức tiếp thị
Chức năng này hỗ trợ ban lãnh đạo công ty, nhà quản trị tiếp thị hay những
người có quyền thực hiện việc phân công và theo dõi công việc thật hiệu
quả.
Chức năng này hỗ trợ xây dựng và ghi nhận thông tin bảng báo giá cho
kháh hàng.
Chức năng này ghi nhận lại thông tin thăm dò của khách hàng cho từng sản
phẩm của công ty.
Chức năng này hỗ trợ ban lãnh đạo công ty, nhà quản trị tiếp thị hay những
người có quyền thực hiện việc phân công nhóm tiếp thị, nhân viên tiếp thị
phụ trách khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực tỉnh thành, tỉnh thành, quận
huyện,..
48
4.4.4. Kiểm tra kế hoạch tiếp thị
Chương trình cung cấp chức năng kiểm tra kết quả thực hiện của chương trình
hành động, kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch tiếp thị. Nhờ vào chức năng
này, ban lãnh đạo công ty, nhà quản trị tiếp thị có thể theo dõi việc thực hiện
kế hoạch nhanh chóng, hiệu quả. Từ đó, họ có những phản ứng kịp thời với các
sự cố phát sinh.
49
năng tính hoa hồng cho khách hàng giới thiệu, hỗ trợ chức năng vấn tin nhanh
khách hàng, ví dụ : nhu cầu về sản phẩm của khách hàng này, các đối thủ mà
khách hàng này đang liên hệ,…
4.6. Phân hệ Quản lý quá trình giao dịch với khách hàng
Phân hệ này gồm các công việc sau:
50
Hình 4-11. Quản lý quá trình giao dịch với khách hàng
51
4.8. Phân hệ Quản lý hệ thống
Quản lý thông tin của công ty đang sử dụng hệ thống, thông tin do người dùng tự
định nghĩa thêm, cũng như thông tin về các thông số thiết lập hệ thống.
- Phương pháp này được sử dụng rộng rãi. Cần lấy ý kiến của các nhà
quản trị cao cấp, những người phụ trách các công việc quan trọng
thường hay sử dụng các số liệu thống kê, chỉ tiêu tổng hợp của
doanh nghiệp. Ngoài ra cần lấy thêm ý kiến của các chuyên viên về
marketing, về kỹ thuật, tài chính, sản xuất.
- Phương pháp này có nhược điểm là có tính chủ quan và ý kiến của
người có chức vụ cao nhất thường chi phối ý kiến của những người
khác.
- Những người bán hàng là những người hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng. Họ có thể dự đoán được lượng hàng có thể bán
được trong tương lai tại khu vực mình bán hàng.
- Tập hợp ý kiến của nhiều người bán hàng tại nhiều khu vực khác
nhau ta có được lượng dự báo tổng hợp về nhu cầu đối với loại sản
phẩm đang xét.
- Phương pháp này có nhược điểm là phụ thuộc vào đánh giá chủ quan
của người bán. Một số có khuynh hướng lạc quan thường đánh giá
cao lượng hàng bán ra của mình. Ngược lai một số khác lại muốn
giảm xuống để dễ đạt định mức.
52
Cả hai loại trên thường bị ảnh hưởng bởi những kinh nghiệm gần nhất.
- Cần lấy ý kiến của các khách hàng hiện tại cũng như các khách hàng
mới có ý định hoặc đã có kế hoạch mua hàng trong tương lai. Việc
nghiên cứu có thể do bộ phận bán hàng hoặc bộ phận nghiên cứu thị
trường tiến hành. Cách làm có thể hỏi ý kiến trực tiếp của khách
hàng, gửi các câu hỏi theo đường bưu điện, tiếp xúc bằng điện thoại,
phỏng vấn cá nhân…Cách làm này không những giúp ta dự báo
được nhu cầu tương lai mà còn biết được thị hiếu của khách hàng
nhằm giúp ta cải tiến sản phẩm.
Các phương pháp định lượng đều dựa trên cơ sở Toán học Thống kê.
- Phương pháp này thường dùng khi các số liệu trong dãy số biến
động không lớn lắm. Các số bình quân di động được tính từ các
số liệu của dãy số thời gian có khoảng cách đều nhau.
- Mục đích của việc lấy bình quân di động là để san bằng những
biến động bất thường trong dãy số thời gian. Sau đó dựa vào số
liệu bình quân do động ta sẽ dự báo được nhu cầu trong thời kỳ
kế tiếp.
- Chiều dài của dãy số thời gian trong quá khứ (tính theo tháng).
- Số lượng hàng đã bán thực tế trong từng tháng trong dãy số thời
gian trên.
53
Công thức tính
Số bình quân di động = ∑(số lượng hàng bán) / chiều dài dãy số thời gian
(1)
Công thức 4-1. Công thức tính mức cầu theo phương pháp bình quân di động
không trọng số
- Chiều dài của dãy số thời gian trong quá khứ (tính theo tháng).
- Số lượng hàng đã bán thực tế trong từng tháng trong dãy số thời
gian trên.
- Trọng số ứng với từng thời kỳ (tháng), có thể tính theo 2 cách :
• Chọn cách tính mặc định: tháng gần với hiện tại nhất sẽ có
trọng số lớn nhất, tháng xa nhất sẽ có trọng số nhỏ nhất = 1,
các trọng số sẽ tăng dần, cách nhau 1 đơn vị.
Công thức 4-2. Công thức tính mức cầu theo phương pháp bình quân di động có
trọng số
54
- Nhu cầu dự báo ở thời kỳ (t-1) : Ft-1
Công thức 4-3. Công thức tính mức cầu theo phương pháp san bằng số mũ
Hệ số α ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả dự báo. Để lựa chọn α ta dựa
vào độ lệch tuyệt đối bình quân MAD (Mean Absolute Deviation).
- Số thời kỳ trong quá khứ (tính theo tháng, năm, hoặc quý) cần
cho việc dự báo.
- Nhu cầu dự báo trong thời kỳ đầu tiên ( nhu cầu ở các thời kỳ sau
sẽ được tính theo công thức 3.
Công thức 4-4. Công thức tính độ lệch tuyệt đối bình quân
55
Ta tính chỉ số MAD ứng với từng hệ số α. Hệ số nào cho MAD bé hơn
sẽ được chọn.
Phương pháp san bằng số mũ giản đơn không thể hiện rõ xu hướng biến
động. Do đó cần phải sử dụng thêm kỹ thuật điều chỉnh xu hướng.
- Kết quả dự báo nhu cầu theo phương pháp san bằng số mũ giản
đơn ở thời kỳ t : New forecast : Ft
- Kết quả dự báo nhu cầu theo phương pháp san bằng số mũ giản
đơn ở thời kỳ (t-1) : New forecast : Ft-1
FITt = Ft + Tt (4)
Công thức 4-5. Công thức tính mức cầu theo phương pháp san bằng số mũ có điều
chỉnh xu hướng
Công thức 4-6. Công thức tính lượng điều chỉnh xu hướng tại thời kỳ t
56
- Để tính công thức (5) cho lần tính toán đầu tiên, giá trị xu hướng
ban đầu phải được xác định và đưa vào công thức. Giá trị này có
thể được đề xuất bằng phán đoán hoặc bằng những số liệu đã
quan sát trong thời gian qua.
- Độ chính xác của phương pháp FIT phụ thuộc vào việc chọn hệ
số ß và giá trị giả định T1.
Phương pháp san bằng số mũ giản đơn gọi là phương pháp san bằng
số mũ bậc 1, Còn phương pháp san bằng số mũ điều chỉnh theo xu
hướng gọi là phương pháp san bằng số mũ bậc 2. Đây là phương
pháp chính xác hơn cả trong các phương pháp san bằng số mũ.
Có thể sử dụng các phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng để dự
báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Để xác định được đường khuynh hướng lý thuyết đòi hỏi phải có nhiều số
liệu trong quá khứ.
- n: lượng các số liệu có được trong quá khứ / số thời kỳ trong quá
khứ.
- Y: số lượng hàng bán được thực tế trong từng thời kỳ trong quá
khứ.
57
Phương trình đường thẳng
Yc = aX +b
Tính hệ số a,b
a = ∑(X*Y) / ∑(X2)
b = ∑(Y) / n
Công thức 4-8. Công thức tính hệ số a, b của phương trình đường thẳng theo
phương pháp đường thẳng thống kê
- Các thứ tự thời gian X ứng với mỗi thời kỳ trong quá khứ phải
thoả điều kiện ∑(X) =0.
- Gọi n là số các thời kỳ trong quá khứ mà ta có, X(i) là thứ tự thời
gian ứng với thời kỳ i, X(1) ứng với thời kỳ gần nhất trong quá
khứ t-1, X(n) ứng với thời kỳ xa nhất trong quá khứ.
- Thuật toán tính các thứ tự thời gian X ứng với các thời kỳ trong
quá khứ:
If (n mod 2) <> 0
Begin
For i=1 to n
X(i)= n/2 –i +1
End
Else
58
Begin
For(i=1 to n/2)
Begin
X(i)=n/2 –i +1
X(i+n/2) = -1
End
End
- Thứ tự thời gian X cho các năm hiện tại, tương lai mà ta dự báo
sẽ có thứ tự nối tiếp với các X trong quá khứ.
- n: lượng các số liệu có được trong quá khứ / số thời kỳ trong quá
khứ.
- Y: số lượng hàng bán được thực tế trong từng thời kỳ trong quá
khứ.
Yc = aX +b
Tính hệ số a,b
59
a = n*∑(X*Y) - ∑X* ∑Y / n*∑(X2) - (∑X)2
Công thức 4-10. Công thức tính hệ số a, b của phương trình đường thẳng theo
phương pháp đường thẳng thông thường
Thứ tự thời gian của từng thời kỳ, đánh theo thứ tự tự nhiên tăng dần
từ 1 trờ lên, bắt đầu từ thời kỳ xa nhất trong quá khứ, không phân
biệt n là chẵn hay lẻ.
Nhận xét: Phương pháp đường thẳng thống kê và đường thẳng thông
thường đều cho kết quả gần như giống nhau. Nguyên nhân là do cả 2
phương pháp này đều sử dụng kỹ thuật bình phương bé nhất nên đường
khuynh hướng lý thuyết tìm ra gần như trùng nhau. Vì vậy trong thực tế dự
báo có thể chỉ cần dùng một phương pháp mà thôi.
c. Phương pháp dự báo theo khuynh hướng có xét đến biến động
thời vụ
Đối với một số mặt hàng, nhu cầu thị trường có tính chất biến động theo
thời vụ trong năm. Nguyên nhân có thể do điều kiện thời tiết, địa lý
hoặc do tập quán của người tiêu dùng ở từng vùng có khác nhau(tết, hội,
lễ…).
Để dự báo nhu cầu đối với các mặt hàng này ta cần khảo sát mức độ
biến động của nhu cầu theo từng thời vụ bằng cách tính chỉ số thời vụ
trên cơ sở dãy số thời gian đã điều tra được, sau đó tính được nhu cầu
dự báo có xét đến biến động thời vụ.
60
- y: số lượng hàng bán được thực tế trong từng tháng của các năm
trên.
Is = yibq / y0bq
Trong đó
yibq : chỉ số bình quân của các tháng cùng tên trong các năm.
Cách tính:
yibq = ∑(yi) / n
Công thức 4-12. Công thức tính chỉ số bình quân của các tháng
y0 : số bình quân chung của tất cả các tháng trong dãy số. Cách
tính:
Công thức 4-13. Công thức tính số bình quân chung của các tháng
Công thức tính nhu cầu dự báo có xét đến biến động thời vụ
Ys = Is * Yc
Công thức 4-14. Công thức tính nhu cầu dự báo có xét đến biến động thời vụ
Nếu sau khi phân tích các số liệu trong quá khứ trên đồ thị mà ta thấy
rằng xu hướng biến động không phải theo đường thẳng mà có dạng
đường parabol thì lúc đó nên dùng phương pháp đường parabol.
61
Thông tin đầu vào
Yc = aX2 +bX +c
Công thức 4-15. Phương trình dự báo theo phương pháp đường Parabol thống kê
Tính hệ số a,b,c
b = ∑(X*Y) / ∑ X2
Công thức 4-16. Công thức tính hệ số a, b, c của phương trình đường thẳng theo
phương pháp đường Parabol thống kê
Thứ tự thời gian X được tính như ở phương pháp Đường thẳng
62
Log(Yc) = X*log(a) +log(b)
Công thức 4-17. Phương trình dự báo theo phương pháp đường logarit
Log(a)= ∑ (X log(Y)) / ∑ X2
Log(b)= ∑log(Y) / n
Công thức 4-18. Công thức tính log(a), log(b) theo phương pháp đường Logarit
Thứ tự thời gian X được tính như ở phương pháp đường thẳng
thống kê.
Trong khi dự báo ta có thể sử dụng vài phương pháp khác nhau. Để quyết
định chọn kết quả của phương pháp nào ta cần đánh giá các kết quả dự báo
bằng cách tính sai chuẩn của từng phương pháp. Phương pháp nào có sai
chuẩn nhỏ nhất là tốt nhất và sẽ được chọn để thực hiện.
Σ = √(∑(Y-Yc)2 / n )
Trong đó
Y : lượng nhu cầu thực tế ứng với từng thời kỳ trong dãy số thời
gian quá khứ.
Yc : lượng nhu cầu dự báo ứng với từng thời kỳ trong dãy số thời
gian quá khứ.
63
4.9.2. Giải thuật xây dựng ngân sách
a. Thông tin đầu vào
- Nhịp độ tăng trưởng của thị trường trong thời gian gần đây (N)
- Giá bán mới của sản phẩm trong thời gian tới (G)
- Tổng chi phí thay đổi trên 1 đơn vị tính mặc định của sản phẩm trong
thời gian tới (Ctđ)
- Chi phí cố định trên 1 đơn vị tính mặc định của sản phẩm (Ccđ)
c. Xử lý
- S: Tổng khối lượng sản phẩm sẽ bán ra của công ty trong năm tới
64
- Lt: Tổng lợi nhuận bù đắp chi phí cố định, chi phí tiến hành Tiếp thị và
có thu nhập
- Cmt: Tổng chi phí cho việc Tiếp thị và có thu nhập
Tính tổng khối lượng của thị trường trong năm tới.
Kt = K * N
Công thức 4-20. Công thức tính tổng khối lượng thị trường trong tương lai
Dự báo khối lượng sản phẩm bán ra của công ty trong khoảng thời gian
tới.
S = Kt * T
Công thức 4-21. Công thức tính lượng sản phẩm dự báo cần bán ra trong khoảng
thời gian tới
D = S*G
Công thức 4-22. Công thức tính tổng thu trong khoảng thời gian tới
Tính tổng lợi nhuận được trích ra để bù đắp các chi phí cố định và các
chi phí để tiến hành Tiếp thị có thu nhập.
Lt = (G – Ctđ) * S
Công thức 4-23. Công thức tính tổng lợi nhuận dùng để bù đắp chi phí cố định,
chi phí Tiếp thị và làm thu nhập.
65
Ctcđ = Ccđ * S
Công thức 4-24. Công thức tính tổng chi phí cố định
Tính ra phần bù đắp cho các chi phí Tiếp thị và có được thu nhập (Cmt)
Cmt = Lt – Ctcđ
Công thức 4-25. Công thức tính tổng chi phí cho Tiếp thị và làm thu nhập
Cm = Cmt – L
Công thức 4-26. Công thức tính tổng chi phí cho Tiếp thị
Tính ngân sách dành cho quảng cáo, ngân sách dành cho việc kích thích
tiêu thụ, ngân sách dành cho việc nghiên cứu Tiếp thị.
Cq = Cm * T q
Ct = Cm * T t
Cn = Cm * T n
Công thức 4-27. Công thức tính ngân sách quảng cáo, ngân sách kích thích tiêu
thụ, ngân sách nghiên cứu Tiếp thị
Chương trình hỗ trợ chức năng “Xác định thị phần đang chiếm” giúp cho
người quản lý biết được tình hình của công ty mình trên 1 khúc thị trường nào
đó.
66
- Mã khúc thị trường mục tiêu.
- Tổng khối lượng thị trường của khúc thị trường này (số liệu này người
dùng key vào dựa trên số liệu thống kê của các chi cục thống kê hay của
các công ty nghiên cứu thị trường).
- Khoảng thời gian trong quá khứ. Nếu người dùng không cung cấp, hệ
thống sẽ lấy mặc định là 1 năm.
- Ví dụ: Theo kết quả nghiên cứu trong 6 tháng đầu năm nay, tổng khối
lượng về cà chua của thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 100 tấn. Lúc
đó người dùng sẽ nhập vào khoảng thời gian trong quá khứ sẽ là 6. Nếu
như khoảng thời gian do người dùng nhập vào không tương ứng với
thời gian thống kê của các chi cục thống kê thì kết quả xác định này sẽ
không chính xác.
c. Xử lý
- Gọi dv là đơn vị thời gian. Ràng buộc (dv thuộc {‘M’, ‘Y’})
67
- D0 = dateadd (dv, - C, Dt )
S = (select sum(ch.SoLuong)
Công thức 4-28. Công thức tính số lượng sản phẩm bán ra từ ngày D0 đến ngày Dt
Công thức 4-29. Công thức tính thị phần đang chiếm
68
Chương 5 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
Dựa trên kết quả tìm hiểu nghiệp về quản trị tiếp thị, chúng em đã thực hiện phân
tích và thiết kế các nghiệp vụ theo phương pháp hướng đối tượng bằng ngôn ngữ
mô hình UML. Đây sẽ là cơ sở cho bước cài đặt tiếp theo nhằm để giải quyết vấn
đề đã đặt ra trong chương 1. Phần mềm Quản lý mô hình tiếp thị hiện đại được
phân tích và thiết kế gồm các phân hệ chính như hình 5-1:
Quaûn lyù heä thoán g Tieáp thò hoãn Quaûn lyù heä thoán g Quaûn lyù hoaït ñoän g Quaûn lyù khuùc thò
hôïp tieáp thò tröôøng muïc tieâu
Quaûn lyù quaù trình giao dòch vôùi Quaûn lyù thoâng tin Baùo caùo thoán g keâ
khaùc h haøn g
69
Quaû n lyù thoâng tin saûn phaå m
70
a. Use-case Nhập thông tin sản phẩm
Usecase này cho phép người dùng nhập thông tin sản phẩm mới.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin
sản phẩm. Tác vụ trở thành hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
Sơ đồ tuần tự
Maõ saûn phaåm 2: Kieåm tra maõ saûn phaåm toàn taïi
chöa toàn taïi
3: Nhaäp thoân g tin saûn phaåm, quy caùc h, ñaëc tính saûn phaåm
7: Ghi nhaä n thoâng tin quy caù ch, ñaë c tính saû n phaåm
71
b. Use-case Hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
Usecase này cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin sản phẩm đã có
trong hệ thống.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm không tồn tại, tác vụ trở thành nhập
thông tin sản phẩm.
Sơ đồ tuần tự
72
: Frm001001NhapHieuChinhThongTinSanPham : SanPham : QuyCachDacTinh_SanPham
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
Maõ saûn phaåm 2: Kieåm tra maõ saûn phaåm toàn taïi
ñaõ toàn taïi
8: Caäp nhaät thoâng tin quy caùc h, ñaëc tính cuûa saûn phaåm
Usecase này cho phép người dùng xoá thông tin sản phẩm đã có trong hệ
thống.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã sản phẩm cần xoá và nhấn nút “Xoá”.
73
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm không tồn tại, hệ thống thông báo
lỗi.
Sơ đồ tuần tự
6: Hieån thò thoâ ng baù o yeâ u caà u xaùc nhaä n thao taùc xoùa
Usecase này cho phép người dùng nhập thông tin sản phẩm này thay thế
cho sản phẩm khác.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cơ bản về sản phẩm thay thế bao
gồm: mã sản phẩm, mã sản phẩm thay thế. Sau đó, người dùng nhấn
nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thêm thông tin sản phẩm thay
thế vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm chính và sản phẩm thay thế trùng
nhau thì hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
74
: Nhaân vieân quaûn : Frm105001NhapHieuChinhXoaSanPhamThayThe : SanPham : SanPhamThayThe
trò Tieáp thò
1: Nhaäp maõ saûn phaåm chính, maõ saûn phaåm thay theá
Hình 5-7. Sơ đồ tuần tự nhập thông tin sản phẩm thay thế
Usecase này cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin sản phẩm thay thế
sản phẩm đã có trong hệ thống.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã thông tin sản phẩm thay thế không tồn tại, tác
vụ trở thành nhập thông tin sản phẩm thay thế.
75
Sơ đồ tuần tự
: Frm105001NhapHieuChinhXoaSanPhamThayThe : SanPhamThayThe
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
Hình 5-8. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh thông tin sản phẩm thay thế
Usecase này cho phép người dùng xoá thông tin sản phẩm thay thế sản
phẩm đã có trong hệ thống.
Luồng xử lý cơ bản
76
Luồng xử lý đặc biệt
Sơ đồ tuần tự
5: Hieån thò maøn hình yeâu caàu xaùc nhaän thoâng tin xoaù
Hình 5-9. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin sản phẩm thay thế
Use-case này cho phép người dùng nhập thông tin của lô sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
77
Luồng xử lý đặc biệt
- Hệ thống kiểm tra mã lô sản phẩm tồn tại tồn tại và hiển thị thông tin
lôo sản phẩm, tác vụ trở thành hiệu chỉnh thông tin lô sản phẩm.
Usecase này cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin các lô sản phẩm
chưa được nhập kho.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã lô sản phẩm không tồn tại, tác vụ trở nhập
thông tin lô sản phẩm.
- Hệ thống kiểm tra lô sản phẩm tồn tại và đã có thông tin tồn kho, hệ
thống chỉ hiển thị thông tin lô, không cho phép người dùng hiệu
chỉnh.
Usecase này cho phép người dùng xoá thông tin lô sản phẩm đã có trong hệ
thống.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập mã lô sản phẩm cần xoá.
78
- Hệ thống kiểm tra mã lô sản phẩm tồn tại và hiển thị thông tin lô sản
phẩm lên.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá.
- Hệ thống thực hiện xoá thông tin lô sản phẩm khỏi hệ thống.
13: Kieå m tra loâ saûn phaåm chöa coù thoâng tin toàn kho
14: Hieå n thò maøn hình yeâu caàu xaùc nhaä n thoâ ng tin xoaù
79
j. Use-case Nhập thông tin cấu trúc sản phẩm
Usecase này cho phép người dùng nhập thông tin của 1 chi tiết trong cấu
trúc sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cơ bản của cấu trúc sản phẩm gồm:
mã sản phẩm cha, mã sản phẩm con, số sản phẩm con có trong 1 sản
phẩm cha, sản phẩm con có lệ thuộc vào sản phẩm cha không. Sau
đó nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện thêm thông tin cấu
trúc sản phẩm vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra mã thông tin cấu trúc sản phẩm đã tồn tại, hệ
thống hiển thị thông tin cấu trúc sản phẩm, tác vụ trở thành hiệu
chỉnh thông tin cấu trúc sản phẩm.
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm cha và sản phẩm con trùng nhau, hệ
thống thông báo lỗi.
Usecase này cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin của 1 chi tiết trong
cấu trúc sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã cấu trúc sản phẩm cần hiệu chỉnh.
- Hệ thống kiểm tra mã cấu trúc tồn tại hay không. Nếu tồn tại, hệ
thống hiển thị thông tin cấu trúc sản phẩm lên.
- Người dùng nhập thông tin cần hiệu chỉnh vào, sau đó nhấn nút
“Đồng ý”.
80
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và cập nhật lại thông tin cấu trúc
sản phẩm vào hệ thống.
- Hệ thống kiểm tra mã cấu trúc không tồn tại, tác vụ trở thành nhập
thông tin cấu trúc sản phẩm.
Usecase này cho phép người dùng xoá thông tin của 1 chi tiết trong cấu trúc
sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”, hệ thống kiểm tra mã thông tin cấu trúc
sản phẩm không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
81
Sơ đồ tuần tự của các tác vụ nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin cấu
trúc sản phẩm
14: Hieå n thò maû n hænh yeâ u caà u xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
Hình 5-11. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin cấu trúc sản phẩm
Usecase này cho phép người dùng nhập/hiệu chỉnh thông tin về số lượng
tồn kho của sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
82
- Người dùng nhập các thông tin tồn kho: mã sản phẩm, mã lô (nếu
sản phẩm được quản lý theo lô), đơn vị tính và mã kho (nếu sản
phẩm không được quản lý theo lô), số lượng tồn. Sau đó, nhấn nút
“Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận thông tin tồn kho.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu số lượng tồn kho lớn hơn số lượng của lô
sản phẩm, hệ thống thông báo lỗi.
Usecase này cho phép người dùng xoá thông tin về số lượng tồn kho của
sản phẩm.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin tồn kho: mã sản phẩm, mã lô (nếu
sản phẩm được quản lý theo lô), đơn vị tính và mã kho (nếu sản
phẩm không được quản lý theo lô).
- Hệ thống kiểm tra thông tin tồn kho tồn tại và hiển thị lượng tồn
kho.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá.
- Nếu người dùng đồng ý, hệ thống thực hiện xoá thông tin tồn kho.
Ngược lại, hệ thống không làm gì.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra thông tin tồn kho
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
83
: Frm115001NhapHieuChinhXoaTonKho : SanPham : TonKho : FrmThongBao
10: Hieå n thò thoâng baù o yeâ u caàu xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
84
Thieát laäp giaù baùn chung
Use-case này cho phép người dùng thiết lập các giá bán của sản phẩm
chung cho các khách hàng.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cơ bản của giá bán: mã sản
phẩm,loại giá bán (nếu có). Nếu đã có giá bán cho sản phẩm này, hệ
thống hiển thị giá cũ lên. Người dùng nhập giá bán mới của sản
phẩm, ngày bắt đầu áp dụng,…, sau đó nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận giá bán mới của sản
phẩm.
- Hệ thống kiểm tra giá bán mới không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
85
Sơ đồ tuần tự
Hình 5-14. Sơ đồ tuần tự thiết lập giá bán chung của sản phẩm
b. Use-case Thiết lập giá bán cho khách hàng thân thiết
Use-case này cho phép người dùng thiết lập giá bán sản phẩm cho các
khách hàng thân thiết, có thể là khách hàng thân thiết nói chung hoặc cho 1
khách hàng cụ thể.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cơ bản của giá bán cho khách hàng
thân thiết: mã sản phẩm, mã khách hàng(nếu có). Nếu đã có giá bán
cho khách hàng này, hệ thống hiển thị giá bán cũ lên. Người dùng
nhập giá bán mới của sản phẩm, ngày bắt đầu áp dụng…, sau đó
nhấn nút “Đồng ý”.
86
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận giá bán mới của sản
phẩm.
- Hệ thống kiểm tra giá bán mới không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
Hình 5-15. Sơ đồ tuần tự thiết lập giá bán cho khách hàng thân thiết
c. Use-case Thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng cho khách
hàng
Use-case này cho phép người dùng thiết lập các mức chiết khấu theo số
lượng mua hàng.
Luồng xử lý cơ bản
87
- Người dùng nhập mã sản phẩm, hệ thống hiển thị các thông tin chiết
khấu đã có.
- Người dùng nhập thêm các thông tin: số lượng mua, đơn vị tính,
phần trăm chiết khấu hoặc hiệu chỉnh hoặc xoá các thông tin đã có.
Sau đó nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận các thông tin chiết
khấu.
- Hệ thống kiểm tra thông tin số lượng mua, phần trăm chiết khấu
không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
Hình 5-16. Use-case thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng
88
d. Use-case Thiết lập thông tin chiết khấu cho khách hàng thân thiết
Use-case này cho phép người dùng thiết lập các mức chiết khấu theo số
lượng mua hàng cho khách hàng thân thiết.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã sản phẩm, hệ thống hiển thị các thông tin chiết
khấu cho khách hàng thân thiết của sản phẩm này.
- Nếu thiết lập chiết khấu cho khách hàng cụ thể, hệ thống yêu cầu
người dùng nhập mã khách hàng, hệ thống hiển thị các thông tin
chiết khấu của khách hàng này lên.
- Người dùng có thể nhập mới mức chiết khấu bằng cách nhập các
thông tin số lượng mua, đơn vị tính, phần trăm chiết khấu, hoặc có
thể hiệu chỉnh hoặc xoá thông tin chiết khấu đã có. Sau đó nhấn nút
“Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận các thông tin chiết
khấu.
- Hệ thống kiểm tra thông tin chiết khấu không hợp lệ, hệ thống thông
báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
89
: Frm111001ThieLapChietKhauChoKhachHangThanThiet : SanPham : KhachHang : CKChoKHThanThuoc
:
NhanVienKi...
3: Hieå n thò teâ n saû n phaå m vaø thoâ ng tin chieá t khaá u
6: Hieå n thò thoâ ng tin chieá t khaá u cho khaù ch haøng naø y
Hình 5-17. Sơ đồ tuần tự thiết lập thông tin chiết khấu cho khách hàng thân thiết
Usecase này cho phép người dùng thiết lập các giá trị trong ma trận chiết
khấu cho khách hàng.
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các giá trị cho ma trận chiết khấu, sau đó nhấn
nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và cập nhật giá trị của ma trận.
- Hệ thống kiểm tra giá trị của ma trận không hợp lệ, hệ thống
thông báo lỗi.
90
Sơ đồ tuần tự
: Frm010001ThietLapMaTranChietKhau : MaTranChietKhau
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
1: Hieån thò ma traä n chieá t khaá u
Hình 5-19. Use-case quản lý thông tin kích thích tiêu thụ
91
5.1.3.1. Use-case Quản lý thông tin khuyến mãi
Usecase này cho phép người dùng quản lý thông tin các đợt khuyến mãi và
chương trình khuyến mãi, bao gồm các tác vụ: nhập/hiệu chỉnh/xoá đợt
khuyến mãi, nhập/hiệu chỉnh/xoá chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng, nhập/hiệu chỉnh/xoá chương trình khuyến mãi 1 lần theo doanh số,
nhập/hiệu chỉnh/xoá chương trình khuyến mãi cộng dồn theo doanh số,
nhập/hiệu chỉnh/xoá chương trình khuyến mãi theo điểm số, nhập/hiệu
chỉnh.xoá chương trình khuyến mãi may mắn (xem hình 5-20).
92
Use-case này cho phép người dùng nhập hoặc hiệu chỉnh thông tin đợt
khuyến mãi.
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi..
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã đợt khuyến mãi, hệ thống kiểm tra mã đợt
khuyến mãi tồn tại hay không. Nếu mã đợt khuyến mãi tồn tại, hệ
thống hiển thị thông tin đơt khuyến mãi.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá. Nếu người
dùng đồng ý, hệ thống xoá đợt khuyến mãi và các chương trình
khuyến mãi trong đợt.
93
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã đợt khuyến mãi
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Maõ ñôï t khuyeá n maõ i 2: Kieåm tra maõ ñôï t khuyeá n maõ i toà n taï i
chöa toà n taï i
13: Hieån thò thoâng baùo yeâu caàu xaùc nhaä n thao taùc xoùa
18: Xoaù caù c chöông trình khuyeá n maõ i may maé n coù trong ñôï t khuyeá n maõ i
94
- Nếu không tồn tại, Người dùng nhập các thông tin cần thiết của
chương trình khuyến mãi: mã đợt khuyến mãi, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc chương trình khuyến mãi,…
- Với chương trình khuyến mãi theo số lượng, người dùng nhập thông
tin: số lượng mua, đơn vị tính, tặng phẩm, số lượng tặng, đơn vị tính
tặng phẩm, tặng phẩm thay thế/kèm theo (nếu có).
- Với chương trình khuyến mãi theo doanh số, người dùng nhập thông
tin: doanh số mua hàng, tặng phẩm, số lượng tặng, đơn vị tính tặng
phẩm, tặng phẩm thay thế/kèm theo (nếu có).
- Với chương trình khuyến mãi theo điểm số, người dùng nhập thông
tin: điểm số, tặng phẩm, số lượng tặng, đơn vị tính tặng phẩm, tặng
phẩm thay thế/kèm theo (nếu có).
- Với chương trình khuyến mãi may mắn, người dùng nhập thông tin:
tổng trị giá các giải thưởng, ngày công bố kết quả, tên giải thưởng,
giải thưởng, số lượng giải.
- Sau khi nhập liệu xong, người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thêm mới/hiệu chỉnh thông tin
chương trình khuyến mãi.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
95
: Frm012001KhuyenMai1LanTheoSoLuong : ChuongTrinhKhuyenMai : ChiTietChuongTrinhKhuyenMai : TangPhamThayThe_KemTheo
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
7: Ghi nhaän thoâng tin chi tieát taën g phaåm, giaûi thöôûn g
8: Ghi nhaän thoân g tin taëng phaåm thay theá keøm theo
Maõ chöông trình khuyeán
maõi toàn taïi 9: Hieån thò thoâng tin chöông trình khuyeán maõi
15: Caäp nhaät thoâng tin taëng phaåm thay theá, keøm theo
Hình 5-22. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã chương trình
khuyến mãi không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
96
Sơ đồ tuần tự tác vụ Xoá chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng
5: Hieå n thò maø n hình thoâ ng baù o yeâu caàu xaù c nhaä n thao taù c xoaù
Hình 5-23. Sơ đồ tuần tự xoá chương trình khuyến mãi 1 lần theo số lượng
Quản lý thông tin quảng cáo bao gồm: nhập/hiệu chỉnh đợt quảng cáo, xoá
đợt quảng cáo (xem hình 5-24).
Luồng xử lý cơ bản
97
- Hệ thống kiểm tra mã đợt quảng cáo tồn tại hay không.
- Nếu mã đợt quảng cáo tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin đợt quảng
cáo và người dùng nhập các thông tin cần hiệu chỉnh.
- Nếu mã đợt quảng cáo không tồn tại, người dùng nhập các thông tin
cần thiết của đợt quảng cáo: mã sản phẩm, mã hình thức quảng cáo,
ngày bắt đầu, ngày kết thúc đợt quảng cáo, ngân sách cho đợt quảng
cáo, nội dung đợt quảng cáo,…
- Sau đó nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thêm mới/hiệu chỉnh thông tin
đợt quảng cáo.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
: Frm018001ThietLapDotQuangCao : DotQuangCao
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
98
b. Use-case Xoá đợt quảng cáo
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã đợt quảng cáo. Hệ thống kiểm tra mã đợt
quảng cáo tồn tại không. Nếu tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin đợt
quảng cáo.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá. Nếu người
dùng đồng ý, hệ thống xoá thông tin đợt quảng cáo, ngược lại hệ
thống không làm gì.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã đợt quảng cáo
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maøn hình yeâ u caàu xaùc nhaä n thoâng tin xoaù
99
5.1.4. Use-case Quản lý kênh phân phối sản phẩm
Quản lý kênh phân phối bao gồm: thiết lập kênh phân phối, theo dõi kênh phân
phối (xem hình 5-27).
Luồng xử lý cơ bản
100
Luồng xử lý đặc biệt
Sơ đồ tuần tự
11: Hieä u chænh thoâ ng tin chi tieát keânh phaân phoái
15: Caä p nhaä t thoâ ng tin chi tieát keânh phaâ n phoái
Xoù a thoâng tin chi tieá t
keâ nh phaâ n phoái
101
b. Use-case Xoá kênh phân phối
Luồng xử lý cơ bản
- Ngừơi dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã kênh phân phối
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
3: Hiheå n thò thoâ ng tin keâ nh phaâ n phoá i vaø caù c chi tieá t
5: Hieå n thò maø n hình yeâ u caà u xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
Luồng xử lý cơ bản
102
- Người dùng nhập mã kênh phân phối.
- Hệ thống kiểm tra mã kênh phân phối tồn tại, hệ thống hiển thị các
thông tin kênh phân phối và kết quả thống kê doanh số của kênh
phân phối.
- Người dùng nhập kết quả đánh giá và nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận thông tin theo dõi.
- Hệ thống kiểm tra mã kênh phân phối không tồn tại, hệ thống thông
báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
11: Hieån thò caùc keát quaû theo doõi ñaõ ghi nhaän
103
Sơ đồ hoạt động
Coù
104
d. Sơ đồ trạng thái của kênh phân phối
yeâ u caà u thieá t laä p ñöôï c yeâ u caâ u khoâ ng chaáp nhaä n khoâ ng ñöôï c
thieá t laäp thieá t laä p
chaá p nhaä n
ñöôï c thieá t
laä p khoâ ng ñaï t chæ
tieâ u
ñöa vaø o hoaï t ñoä ng kieå m tra khoâ ng ñaï t
105
11 MaTranChietKhau Lưu trữ thông tin ma trận chiết khấu
12 DotKhuyenMai Lưu trữ thông tin các đợt khuyến mãi của
sản phẩm
13 ChuongTrinhKhuyenMai Lưu trữ thông tin các chương trình
khuyến mãi
14 ChiTietChuongTrinhKhuyenMai Lưu trữ thông tin chi tiết các chương trình
khuyến mãi
15 TangPhamThayThe_KemTheo Lưu trữ thông tin các tặng phẩm thay thế
hoặc kèm theo trong chương trình khuyến
mãi
16 GiaiThuong Lưu trữ thông tin các giải thưởng trong
chương trình khuyến mãi may mắn
17 KenhPhanPhoi Lưu trữ thông tin kênh phân phối
18 ChiTietKenhPhanPhoi Lưu trữ thông tin chi tiết kênh phân phối
19 KQTheoDoiKenhPP Lưu trữ thông tin kết quả theo dõi kênh
phân phối
20 KhachHang Lưu trữ thông tin khách hàng
106
5.1.6. Sơ đồ lớp các đối tượng trong phân hệ
a. Sơ đồ lớp quản lý thông tin sản phẩm
1
0..1
DMKho
DoiThuCanhTranh (from LopDungChung)
(from LopDungChung) 0..*
0..* 0..*
0..* 0..* 1
0..1
1..* SanPham 1
(from LopDungChung) 0..*
0..1 TonKho
1 1 0..1
1 1 (from LopDungCh...
0..*
0..1
0..*
0..*
QuyCachDacTinh_SanPham
(from LopDungChung) SanPhamThayThe
0..*
(from LopDungChung)
0..*
1
0..*
DMGiaTriQCDT 0..1
(from LopDungChung) 0..1 LoSanPham
1..* CauTrucSanPham (from LopDungCh...
(from LopDungChung) 0..*
0..1
1 DMChietKhauTheoSP
DMQuyCachDacTinh (from LopDungChung)
(from LopDungChung)
107
b. Sơ đồ lớp quản lý thông tin giá cả
1 0..*
DMQuocGia DMKhuVucTinhThanh
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
1..* 1 1 0..1
0..1 1..*
1..*
0..1 DMTinhThanh DMQuanHuyen
DMKhuVucQuocGia (from LopDungChung) 1 1..* (from LopDungChung)
(from LopDungChung)
1 0..1 0..1
0..1
0..* 1
0..* 0..*
GiaBanKHThanThiet MaTranChietKhau
ChietKhauTheoSoLuong0..* (from LopDungChung)
(from LopDungChung)
(from LopDungChung)
1
0..*
1..*
0..1 0..1
DMChietKhauTheoKH
KhachHang (from LopDungChung)
0..* 0..*
(from LopDungChung) 1
108
c. Sơ đồ lớp quản lý thông tin kích thích tiêu thụ
0..* 0..*
0..*
DotQuangCao 0..* 1 SanPham
(from LopDungChung) (from LopDungChung) DotKhuyenMai
(from LopDungChung)
1
0..* 1 1
1 1..*
DMDonViTinh ChuongTrinhKhuyenMai
1
(from LopDungChung) (from LopDungCh...
1 0..*
0..*
1..* KMMayMan
(from LopDungChung)
ChiTietChuongT rinhKhuyenMai
0..* (from LopDungCh... 1
0..1
0..* 1
DMPhuongThucThanhToan
(from LopDungChung)
0..1
1
TangPhamThayThe_KemTheo
DMTangPham_GiaiThuong (from LopDungChung)
(from LopDungChung) 1 0..*
1..*
1
GiaiThuong
0..*
(from LopDungChung)
Hình 5-35. Sơ đồ lớp quản lý thông tin kích thích tiêu thụ
d. Sơ đồ lớp quản lý thông tin kênh phân phối
KhachHang
(from LopDungChung)
SanPham 1
(from LopDungChung)
0..* 0..*
KenhPhanPhoi ChiTietKenhPhanPhoi
(from LopDungChung) 0..* (from LopDungChung)
1
1
1..*
KQTheoDoiKenhPP
(from LopDungChung)
109
5.2. Phân hệ Quản lý thông tin
Sơ đồ use-case
(from Actor)
110
a. Use-case Nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
Sơ đồ tuần tự
111
: Frm034001NhapHieuChinhXoaThongTinKhachHang : KhachHang
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
Maõ khaù ch haø ng chöa 2: Kieå m tra maõ khaù ch haø ng toàn taï i
toà n taï i
3: Nhaä p thoâ ng tin khaù ch haø ng
Luồng xử lý cơ bản
112
- Hệ thống kiểm tra khách hàng này không có các dữ liệu khác(hợp
đồng, đơn hàng, hoá đơn,…) tham chiếu đến.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá.
- Nếu người dùng đồng ý, hệ thống thực hiện xoá thông tin khách
hàng. Ngược lại, hệ thống không làm gì.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã khách hàng
không tồn tại hoặc khách hàng không thể xoá được, hệ thống thông
báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maøn hình yeâ u caàu xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
c. Use-case Nhập/hiệu chỉnh thông tin người liên hệ của khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
113
- Hệ thống kiểm tra mã người liên hệ tồn tại hay không.
- Nếu mã người liên hệ không tồn tại, người dùng nhập các thông tin
cơ bản của người liên hệ: tên người liên hệ, giới tính, đơn vị, chức
vụ, mã khách hàng, địa chỉ,…
- Nếu mã người liên hệ tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin người liên
hệ và người dùng hiệu chỉnh các thông tin cần thiết.
- Sau đó, người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện nhập/hiệu chỉnh thông
tin người liên hệ.
Sơ đồ tuần tự
: Frm038001NhapHieuChinhXoaNguoiLienHe : NguoiLienHe
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
114
d. Use-case Xoá thông tin người liên hệ của khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã người liên hệ
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maø n hình yeâu caà u ngöôø i duø ng xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
8: Xoaù thoâ ng tin caù c hoaït ñoäng chi tieá t lieâ n quan
e. Use-case Nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin nhu cầu của khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
115
- Người dùng chọn nhu cầu theo sản phẩm hay nhu cầu theo nhóm sản
phẩm.
- Người dùng nhập mã khách hàng.
- Hệ thống kiểm tra mã khách hàng tồn tại không. Nếu tồn tại, hệ
thống hiển thị thông tin khách hàng, nhu cầu của khách hàng lên.
- Người dùng nhập thông tin nhu cầu của khách hàng: mã sản phẩm
(nếu là nhu cầu theo sản phẩm), mã nhóm sản phẩm (nếu là nhu cầu
theo nhóm sản phẩm), đơn vị tính, lượng nhu cầu, phần trăm đáp
ứng,…
- Người dùng có thể hiệu chỉnh thông tin nhu cầu.
- Người dùng có thể xóa 1 thông tin nhu cầu bằng cách nhấn Ctrl+D
xoá 1 dòng trên lưới.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện nhập/hiệu chỉnh/xoá
thông tin nhu cầu của khách hàng.
- Hệ thống kiểm tra mã khách hàng không tồn tại hoặc các dữ liệu
khác không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
116
: Frm036001NhapHieuChinhXoaNhuCauKhachHang : KhachHang : NhuCauCuaKhachHang
: Nhaân vieân quaû n
trò Tieá p thò
3: Hieån thò thoâng tin khaùch haøng vaø caù c thoâng tin nhu caà u ñaõ coù
Hình 5-43. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh/xoá thông tin nhu cầu khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết để tính hoa hồng: mã khách
hàng, cách tính hoa hồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc khoảng thời
gian tính hoa hồng.
- Nếu chọn cách tính hoa hồng trên toàn bộ hoá đơn, người dùng chỉ
nhập mã hoá đơn. Hệ thống kiểm tra mã hoá đơn tồn tại và hiển thị
tổng tiền hoá đơn.
- Nếu tính hoa hồng trên từng chi tiết hoá đơn, người dùng nhập mã
hóa đơn và chi tiết hoá đơn. Hệ thống kiểm tra mã chi tiết hoá đơn
tồn tại và hiển thị tổng tiền chi tiết hoá đơn.
- Người dùng nhập phần trăm hoa hồng.
- Hệ thống tính tổng tiền hoa hồng cho khách hàng và hiển thị kết quả
lên.
- Hệ thống cập nhật thông tin hoá đơn đã tính hoa hồng cho khách
hàng.
117
- Hệ thống kiểm tra mã khách hàng, mã hoá đơn/chi tiết hoá đơn
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
10: Caä p nhaä t thoâ ng tin hoaù ñôn ñaõ tính hoa hoàng cho khaù ch haø ng
Tính treâ n töø ng chi tieá t
hoaù ñôn
11: Nhaä p maõ hoaù ñôn
17: Caä p nhaä t thoâ ng tin ñaõ tính hoa hoà ng cho khaù ch haø ng
Hình 5-44. Sơ đồ tuần tự tính hoa hồng cho khách hàng giới thiệu
118
g. Use-case Vấn tin khách hàng
Sơ đồ use-case
Nhaân vieân quaûn trò Tieáp thò Xem nhu caàu cuûa khaùc h haøng
veà caùc saûn phaåm
(from Actor)
Luồng xử lý cơ bản của tác vụ Xem danh sách khách hàng thân
thiết
- Người dùng chọn chức năng xem danh sách khách hàng thân thiết,
hệ thống hiển thị danh sách khách hàng thân thiết.
- Người dùng chọn 1 khách hàng thân thiết trong danh sách, hệ thống
hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
Sơ đồ tuần tự của tác vụ Xem danh sách khách hàng thân thiết
119
: Frm031001VanTinKhachHang : Frm031002DanhSachKhachHangThanThiet : Frm031003ThongTinKhachHang
: Nhaâ n vieân quaûn
trò Tieá p thò
1: Chòn chöùc naêng Xem danh saùch khaù ch haø ng thaâ n thieát
Hình 5-46. Sơ đồ tuần tự xem danh sách khách hàng thân thiết
Nhaân vieân quaûn trò Tieáp thò Tính hoa hoàng cho nhaân vieân
tieáp thò
(from Actor)
Luồng xử lý cơ bản
120
- Nếu mã nhân viên không tồn tại, người dùng nhập các thông tin cơ
bản của nhân viên: họ tên, giới tính, ngày sinh, đơn vị, nhóm, chức
vụ, địa chỉ, điện thoại, ngày bắt đầu làm việc,…
- Nếu mã nhân viên tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin nhân viên và
người dùng nhập các thông tin cần hiệu chỉnh.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện nhập/hiệu chỉnh thông
tin nhân viên.
Sơ đồ tuần tự
: Frm043001NhapHieuChinhXoaThongTinNhanVien : NhanVien
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
Maõ nhaâ n vieâ n khoâng 2: Kieå m tramaõ nhaâ n vieâ n toà n taï i
toà n taïi
121
b. Use-case Xoá thông tin nhân viên
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã nhân viên không
tồn tại hoặc nhân viên không thể xoá được, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
6: Hieå n thò maøn hình yeâ u caà u xaùc nhaä n thoâng tin xoaù
122
c. Use-case Tính hoa hồng cho nhân viên
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết để tính hoa hồng: mã nhân
viên, cách tính hoa hồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc khoảng thời
gian tính hoa hồng.
- Nếu chọn cách tính hoa hồng trên toàn bộ hoá đơn, người dùng chỉ
cần nhập mã hoá đơn. Hệ thống kiểm tra mã hoá đơn tồn tại và hiển
thị tổng tiền hoá đơn.
- Nếu chọn cách tính hoa hồng trên từng chi tiết hoá đơn, người dùng
nhập mã hóa đơn và chi tiết hoá đơn. Hệ thống kiểm tra mã chi tiết
hoá đơn tồn tại và hiển thị tổng tiền chi tiết hoá đơn.
- Người dùng nhập phần trăm hoa hồng.
- Hệ thống tính tổng tiền hoa hồng cho nhân viên và hiển thị kết quả.
- Hệ thống cập nhật thông tin hoá đơn đã tính hoa hồng cho nhân viên.
- Hệ thống kiểm tra mã nhân viên không tồn tại, hệ thống thông báo
lỗi.
Sơ đồ tuần tự
123
: Frm005002004TinhHoaHongChoNhanVienTT : NhanVien : HoaDon : ChiTietHoaDon
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
6: Kieå m tra maõ hoaù ñôn toà n taï i vaø hôï p leä
10: Caä n nhaä t thoâ ng tin hoaù ñôn ñaõ tính hoa hoàng cho nhaâ n vieâ n
Tính treâ n töø ng chi
tieá t hoaù ñôn
11: Nhaä p maõ hoaù ñôn
14: Kieåm tra maõ chi tieá t hoaù ñôn hôï p leä
18: Caä p nhaä t thoâ ng tin hoaù ñôn ñaõ tính hoa hoàng cho nhaâ n vieâ n\
124
d. Use-case Vấn tin nhân viên
Sơ đồ use-case
Luồng xử lý cơ bản của tác vụ Xem danh sách khách hàng nhân
viên đang phụ trách
- Người dùng chọn tác vụ Xem danh sách khách hàng nhân viên đang
phụ trách, hệ thống hiển thị màn hình Danh sách khách hàng.
- Người dùng nhập mã nhân viên, hệ thống kiểm tra mã nhân viên tồn
tại và hiển thị danh sách khách hàng nhân viên đang phụ trách.
- Người dùng chọn 1 khách hàng trong danh sách, hệ thống hiển thị
thông tin chi tiết khách hàng.
Luồng xử lý đặc biệt của tác vụ Xem danh sách khách hàng
nhân viên đang phụ trách
- Hệ thống kiểm tra mã nhân viên không tồn tại, hệ thống thông báo
lỗi.
125
Sơ đồ tuần tự của tác vụ Xem danh sách khách hàng nhân viên
đang phụ trách
Hình 5-52. Sơ đồ tuần tự xem danh sách khách hàng thân thiết
Luồng xử lý cơ bản
126
- Hệ thống kiểm tra mã nhóm làm việc tồn tại hay không.
- Nếu mã nhóm không tồn tại, người dùng nhập các thông tin cơ bản
của nhóm làm việc: tên nhóm, đơn vị mà nhóm trực thuộc, …
- Nếu mã nhóm tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin nhóm và người
dùng hiệu chỉnh thông tin.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện nhập/hiệu chỉnh thông
tin nhóm.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
: Frm042001NhapHieuChinhXoaThongTinNhom : NhomLamViec
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
127
b. Use-case Xoá thông tin nhóm làm việc
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã nhóm không tồn
tại hoặc trong nhóm đã có nhân viên, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
6: Hieå n thò maø n hình yeâ u caà u xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
128
c. Use-case Vấn tin thông tin nhóm làm việc
Sơ đồ use-case
Luồng xử lý cơ bản của tác vụ Xem danh sách nhân viên trong
nhóm
- Người dùng chọn chức năng Xem danh sách nhân viên trong nhóm,
hệ thống hiển thị màn hình Danh sách nhân viên.
- Người dùng nhập mã nhóm. Hệ thống kiểm tra mã nhóm tồn tại và
hiển thị thông tin nhóm, danh sách nhân viên trong nhóm.
- Người dùng chọn 1 nhân viên trong danh sách, hệ thống hiển thị
thông tin chi tiết nhân viên.
Luồng xử lý đặc biệt của tác vụ Xem danh sách nhân viên trong
nhóm
- Hệ thống kiểm tra mã nhóm không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
129
Sơ đồ tuần tự của tác vụ Xem danh sách nhân viên trong nhóm
1: Choï n chöùc naêng Xem danh saù ch nhaân vieân trong nhoùm
Hình 5-57. Sơ đồ tuần tự xem danh sách nhân viên trong nhóm
Hình 5-58. Use-case quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh
130
a. Use-case Nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
131
: Frm039001NhapHieuChinhXoaThongTinDoiThuCanhTranh : DoiThuCanhTranh : DiemManh_DoiThu : DiemYeu_DoiThu
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
10: Hieäu chænh thoâ ng tin chung, ñieåm maïnh, ñieåm yeáu cuûa ñoái thuû
14: Caä p nhaän thoâng tin ñieåm maïnh cuûa ñoá i thuû
Hình 5-59. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh
Luồng xử lý cơ bản
132
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra đối thủ không tồn
tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieån thò maøn hình yeâu caàu xaùc nhaän thoâng tin xoaù
10: Xoaù thoâng tin khaù ch haøng ñang kieân heä vôùi ñoái thuû
11: Xoaù thoâng tin ñoái thuû trong khuùc thò tröôøong
Hình 5-60. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin đối thủ cạnh tranh
c. Use-case Nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ đang liên hệ với khách
hàng
Luồng xử lý cơ bản
133
Luồng xử lý đặc biệt
- Hệ thống kiểm tra mã đối thủ không tồn tại hoặc các dữ liệu khác
không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
3: Hieån thò thoâng tin ñoá i thuû vaø thoâng tin caù c khaùch haøng ñang lieân heä vôùi ñoá i thuû
4: Nhaäp/hieä u chænh/xoaù thoâng tin khaùch haøng lieâ n heä vôù i ñoái thuû
6: Ghi nhaä n thoâng tin khaùch haøng ñang lieân heä vôùi ñoái thuû
Hình 5-61. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ đang liên lạc với khách
hàng
Sơ đồ use-case
134
Luồng xử lý cơ bản của tác vụ Xem điểm mạnh và điểm yếu của
đối thủ
- Người dùng chọn chức năng Xem danh sách điểm mạnh và điểm yếu
đối thủ. Hệ thống hiển thị màn hình Danh sách điểm mạnh và điểm
yếu đối thủ.
- Người dùng nhập mã đối thủ, hệ thống kiểm tra mã đối thủ tồn tại và
hiển thị thông tin điểm mạnh, yếu của đối thủ.
Luồng xử lý đặc biệt của tác vụ Xem điểm mạnh và điểm yếu
của đối thủ
- Hệ thống kiểm tra mã đối thủ không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự của tác vụ Xem điểm mạnh và điểm yếu của đối
thủ
1: Choï n chöù c naê ng Xem danh saùch ñieåm maï nh vaø ñieåm yeá u cuû a ñoá i thuû
2: Hieå n thò maøn hình Danh saù ch ñieåm maï nh vaø ñieåm yeá u ñoái thuû
5: Hieå n thò thoâ ng tin ñoá i thuû vaø danh saùch ñieå m maïnh, yeáu
Hình 5-63. Sơ đồ tuần tự xem điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
135
2 NhomLamViec Lưu trữ thông tin nhóm làm việc
3 DonVi Lưu trữ thông tin các đơn vị trong
công ty
4 PhanCongTiepThi Lưu trữ thông tin phân công tiếp
thị
5 MaTranHoaHongNVBanHang Lưu trữ ma trận hoa hồng cho nhân
viên
6 KQHoaHongNhanVien Lưu trữ thông tin kết quả tính hoa
hồng cho nhân viên
7 CTKQHoaHongNhanVien Lưu trữ thông tin chi tiết kết quả
tính hoa hồng cho nhân viên
8 HoaDon Lưu trữ thông tin hoá đơn
9 DMChucVu Lưu trữ danh mục các chức vụ
10 DMHoaHongNV Lưu trữ danh mục hoa hồng theo
nhân viên
11 DMQuocGia Lưu trữ danh mục quốc gia
12 DMTinhThanh Lưu trữ danh mục tỉnh thành
13 DMQuanHuyen Lưu trữ danh mục quận huyện
14 DMKhuVucTinhThanh Lưu trữ danh mục khu vực tỉnh
thành
15 DMKhuVucQuocGia Lưu trữ danh mục khu vực quốc
gia
16 KhachHang Lưu trữ thông tin khách hàng
17 NguoiLienHe Lưu trữ thông tin người liên hệ
của khách hàng
18 NhuCauCuaKhachHang Lưu trữ thông tin nhu cầu của
khách hàng
19 ThongTinPhanHoi Lưu trữ các thông tin phản hồi
136
20 PhieuBaoHanh Lưu trữ thông tin phiếu bảo hành
21 ThongTinBaoHanh Lưu trữ thông tin các kỳ bảo hành
cho khách hàng
22 DMLoaiKH Lưu trữ danh mục loại khách hàng
23 DMLinhVucKD Lưu trữ danh mục lĩnh vực kinh
doanh
24 DMLoaiHinhKD Lưu trữ danh mục loại hình kinh
doanh
25 DoiThuCanhTranh Lưu trữ thông tin đối thủ cạnh
tranh
26 DiemManh_DoiThu Lưu trữ thông tin điểm mạnh của
đối thủ
27 DiemYeu_DoiThu Lưu trữ thông tin điểm yếu của đối
thủ
28 KhachHang_CanhTranh Lưu trữ thông tin đối thủ đang liên
hệ với khách hàng của ta
137
b. Sơ đồ lớp Quản lý thông tin nhân viên và nhóm làm việc
[Ñôn vò quaûn lyù]
0..1
0..*
1..* 1 DMKhuVucQuocGia
NhanVien DonVi
(from LopDungChung) 1..* (from LopDungChung)
(from LopDungChung)
0..* 1 1
0..* 1 0..1 1
1 0..* 1..*
1 NhomLamViec DMQuocGia
DMChucVu (from LopDungChung) (from LopDungChung)
0..1 1
(from LopDungChung) 1
0..* 0..* 0..*
0..*
1 PhanCongTiepThi 1..*
0..* 1
DMHoaHongTheoNV (from LopDungChung) DMTinhThanh DMKhuVucTinhThanh
(from LopDungChung) 1 (from LopDungChung) 1..* (from LopDungChung)
0..*
1 1
[Nhaân vieân tieáp thò thöù 2] 0..*
1..* 1 1..*
MaTranHoaHongNVBanHang KQHoaHong_NVBanHang
DMQuanHuyen
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
(from LopDungChung)
1
0..* 1..*
HoaDon 0..1 ChiTietKQHoaHong_NVBanHang
(from LopDungChung) 1 (from LopDungChung)
Hình 5-65. Sơ đồ lớp quản lý thông tin nhân viên và nhóm làm việc
c. Sơ đồ lớp Quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh
1 0..*
0..*0..* 0..* 0..*0..*
KhachHang_CanhTranh KhachHang
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
0..* 1
Hình 5-66. Sơ đồ lớp quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh
138
5.3. Phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị
Sơ đồ use-case
(from Ac...
139
a. Use-case Dự báo mức cầu
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
140
: Frm024008PhuongPhapDuBao : Frm024001DuBaoNhuCau : Frm024003PPDuongThangThongKe : Frm024007KetQuaDuBao : Frm024009ThongKeNhuCau : DuBaoMucCauPP2 : ThongTinKyDuBao
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
4: Kieåm tra döõ lieäu hôïp leä vaø hieån thò nhu caàu thoáng keâ ñöôïc
Choïn phöông phaùp ñöôøng
thaúng thoáng keâ
5: Hieån thò maøn hình Döï baùo nhu caàu
9: Hieån thò maøn hình Phöông phaùp ñöôøng thaúng thoáng keâ
10: Nhaán nuùt "Ñoàng yù"
13: Hieäu chænh keát quaû döï baùo (neáu caàu) vaø nhaán nuùt "Ñoàng yù"
Hình 5-69. Sơ đồ tuần tự dự báo mức cầu theo phương pháp thống kê nhu cầu và
phương pháp đường thẳng thống kê
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết: khúc thị trường mục tiêu,
tổng khối lượng thị trường, mốc thời gian trong quá khứ bắt đầu cho
việc thống kê lượng bán thực tế,…
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện tính thị phần đang
chiếm, hệ thống hiển thị kết quả tính thị phần.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
141
: Nhaâ n vieâ n quaû n : Frm023001XacDinhThiPhan
trò Tieá p thò
2: Kieå m tra döõ lieä u hôï p leä vaø hieå n thòh keá t quaû tính thò phaà n
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết: mã sản phẩm, các năm cần
xem thống kê lượng bán.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thống kê lượng bán thực tế trong
các năm, hệ thống hiển thị kết quả thống kê.
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm không tồn tại, hoặc năm không hợp
lệ, hệ thống thông báo lỗi.
142
d. Xem lượng bán sản phẩm trong năm
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết: mã sản phẩm, năm cần
xem thống kê lượng bán.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thống kê lượng bán thực tế qua
các tháng trong năm, hệ thống hiển thị kết quả thống kê.
- Hệ thống kiểm tra mã sản phẩm không tồn tại, hoặc năm không hợp
lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự tác vụ xem lượng bán sản phẩm qua các năm và
trong 1 năm
143
5.3.2. Use-case Lập kế hoạch Tiếp thị
Lập kế hoạch tiếp thị bao gồm nhập/hiệu chỉnh kế hoạch tiếp thị, xoá kế hoạch
tiếp thị, nhập/hiệu chỉnh chương trình hành động, xoá chương trình hành động,
xây dựng ngân sách (xem hình 5-72).
Luồng xử lý cơ bản
144
thị trường, danh sách đối thủ cạnh tranh trong khúc thị trường,…
Thông tin về các nguy cơ và khả năng trong tương lai.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống hiển thị màn hình nhập
mục tiêu cho kế hoạch.
- Người dùng nhập các thông tin mục tiêu của kế hoạch: khoảng thời
gian đặt ra cho mục tiêu, lợi nhuận mục tiêu, thị phần mục tiêu,
lượng bán cần đạt, các mục tiêu khác,…
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống hiển thị màn hình nhập
chiến lược hàng hoá. Người dùng nhập thông tin chiến lược hàng
hoá, nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống hiển thị màn hình nhập chiến l ược
giá cả. Người dùng nhập thông tin chiến lược giá cả, nhấn nút “Đồng
ý”, hệ thống hiển thị màn hình nhập chiến lược kích thích tiêu thụ.
Người dùng nhập thông tin chiến lược kích thích tiêu thụ, sau đó
nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện nhập thông tin kế
hoạch.
- Hệ thống kiểm tra mã kế hoạch tồn tại, tác vụ trở thành hiệu chỉnh
thông tin kế hoạch.
145
: Frm022001LapKeHoachMarketing : KeHoachMarketing : Frm022002XacDinhMucTieu
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
Maõ keá hoaï ch 2: Kieå m tra maõ keá hoaï ch toà n taï i
khoâ ng toà n taï i
3: Nhaä p thoâ ng tin chung keá hoaï ch, tình hình thò tröôø ng, nguy cô vaø khaû naê ng
: Frm022002XacDinhMucTieu : Frm022003XayDungChienLuocHangHoa
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
4: Hieå n thò maøn hình Xaâ y döïng chieá n löôïc haø ng hoaù
146
Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược hàng hoá của kế hoạch
: Frm022003XayDungChienLuocHangHoa : Frm022004XayDungChienLuocGiaCa
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
4: Hieå n thò maøn hình Xaây döï ng chieá n löôï c giaù caû
Hình 5-75. Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược hàng hoá của kế hoạch
: Frm022004XayDungChienLuocGiaCa : Frm022005XayDungChienLuocKichThichTieuThuPhanPhoi
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
4: Hieå n thò maø n hình xaâ y döï ng chieá n löôï c kích thích tieâ u thuï
147
Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược kích thích tiêu thụ của kế hoạch
1: Nhaäp thoâng tin chieán löôïc Kích thích tieâu thuï, chieán löôïc keânh phaân phoái
8: Ghi nhaän thoâng tin caùc chieán löôïc cuûa keá hoaïch
Hình 5-77. Sơ đồ tuần tự nhập chiến lược kích thích tiêu thụ của kế hoạch
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã kế hoạch không tồn tại, tác vụ trở thành nhập
thông tin kế hoạch.
148
Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh thông tin chung của kế hoạch
5: Choï n chöù c naê ng hieäu chænh thoâ ng tin chung keá hoaï ch
8: Hieäu chænh thoâ ng tin keá hoaïch, tình hình thò tröôø ng, nguy cô vaø khaû naê ng
13: Hieå n thò maø n hình Choï n chöù c naê ng hieä u chænh
12: Hieå n thò maøn hình Choïn chöùc naê ng hieäu chænh
149
Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược hàng hoá của kế hoạch
7: Hieån thò maøn hình Xaâ y döï ng chieán löôï c haø ng hoaù
Hình 5-80. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược hàng hoá của kế hoạch
7: Hieå n thò maø n hình Xaâ y döï ng chieá n löôï c giaù caû
12: Hieå n thò maø n hình Choï n chöùc naê ng hieä u chænh
Hình 5-81. Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược giá cả của kế hoạch
150
Sơ đồ tuần tự hiệu chỉnh chiến lược kích thích tiêu thụ của kế
hoạch
5: Choï n chöù c naê ng hieä u chænh chieá n löôï c kích thích tieâ u thuï , keânh phaâ n phoá i
7: Hieå n thò maø n hình chieá n löôï c kích thích tieâ u thuï , phaâ n phoá i
8: Hieä u chænh thoâ ng tin chieá n löôï c kích thích tieâ u thuï , phaâ n phoá i
11: Caä p nhaä t thoâ ng tin chieá n löôï c kích thích tieâ u thuï , keâ nh phaâ n phoá i
Hình 5-82. Sơ đồ hiệu chỉnh chiến lược kích thích tiêu thụ
Luồng xử lý cơ bản
Sơ đồ tuần tự
151
: Frm026001XoaKeHoachTiepThi : FrmThongBao : KeHoachTiepThi : HienTinhMarketing : NguyCoVaKhaNang : MucTieu : ChienLuocKeHoach : HoatDongChiTiet : NganSach : KiemTraKHMarketing : KiemTraCTHanhDong
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
5: Hieån thò maøn hình yeâu caàu xaùc nhaän thoâng tin xoaù
12: Xoaù thoâng tin hoaït ñoä ng chi tieát lieân quan
15: Xoaù thoâng tin kieåm tra chöông trình haønh ñoäng
Luồng xử lý cơ bản
152
- Nếu người dùng thực hiện tác vụ xoá, hệ thống yêu cầu người dùng
xác nhận thông tin xoá và thực hiện xoá thông tin chương trình hành
động.
- Với tác vụ nhập/hiệu chỉnh, hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ,
hệ thống thông báo lỗi.
- Vớ tác vụ xoá, nếu hệ thống kiểm tra mã chương trình hành động
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
Maõ chöông trình haønh 2: Kieåm tra maõ chöông trình haønh ñoä ng toà n taïi
ñoä ng khoâng toà n taïi ->nhaäp
14: Hieån thò maø n hình yeâu caàu xaùc nhaän thoâng tin xoaù
17: Xoaù thoâng tin hoaït ñoäng chi tieá t lieâ n quan
18: Xoaù thoâ ng tin kieåm tra chöông trình haø nh ñoäng
153
e. Use-case Xây dựng ngân sách
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra mã kế hoạch không tồn tại hoặc các dữ liệu khác
không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
154
Sơ đồ tuần tự
7: Hieån thò maøn hình Keá t quaû xaâ y döï ng ngaâ n saùch
155
Sơ đồ hoạt động
Toån g thu trong Toån g lôïi nhuaän buø ñaép chi phí coá ñònh, Tính toång chi phí coá ñònh,
naêm tôùi chi phí Marketing, laøm thu nhaäp toån g chi phí thay ñoåi
Tính ngaân saùch daøn h Tính ngaân saùch daøn h cho Tính ngaân saùch daøn h cho
cho kích thích tieâu thuï quaûn g caùo nghieân cöùu Marketing
156
Nhaä p/hieä u chænh thoâ ng tin phaâ n
coâ ng tieá p thò
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng chọn cách phân công (theo nhân viên hay theo nhóm) và
phạm vi phân công (khu vực quốc gia, quốc gia, khu vực tỉnh thành,
tỉnh thành, hoặc quận huyện).
- Người dùng chọn thông tin đối tượng được phân công: mã nhân viên
(đối với phân công cho nhân viên), mã nhóm(đối với phân công cho
nhóm).
- Hệ thống kiểm tra mã nhân viên/mã nhóm tồn tại và hiển thị các
thông tin phân công đã có.
- Người dùng nhập thông tin phân công cần thiết tuỳ theo cách phân
công và phạm vi phân công, các thông tin bao gồm: mã khu vực
quốc gia (đối với phân công theo khu vực quốc gia), mã quốc gia
(đối với phân công theo quốc gia), mã khu vực tỉnh thành (đối với
157
phân công theo khu vực tỉnh thành), mã tỉnh thành (đối với phân
công theo tỉnh thành), mã quận huyện(đối với phân công theo quận
huyện). Sau đó, nhấn nút “Đồng ý”. Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ
và thực hiện thêm thông tin phân công.
- Người dùng thao tác hiệu chỉnh/xoá trên các dữ liệu đã có hiển thị
trên màn hình. Sau đó, nhấn nút “Đồng ý”. Hệ thống kiểm tra dữ liệu
hợp lệ và thực hiện hiệu chỉnh/xoá thông tin phân công.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự của tác vụ Phân công cho nhân viên theo quốc gia,
tỉnh thành, quận huyện
13: Hieå n thò maø n hình Phaâ n coâ n gnhaâ n vieâ n theo quaä n huyeä n
Hình 5-88. Sơ đồ tuần tự phân công nhân viên theo quốc gia, tỉnh thành, quận
huyện
158
b. Nhập/hiệu chỉnh thông tin phân công công việc
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã thông tin phân công. Hệ thống kiểm tra mã
thông tin phân công có tồn tại không.
- Nếu mã phân công không tồn tại, người dùng nhập các thông tin cần
thiết: mã chương trình hành động, mã nhân viên chịu trách nhiệm
thực hiện, khách hàng có liên quan đến chương trình hành động, nội
dung thực hiện, ngày bắt đầu thực hiện, ngày kết thúc, ngân sách dự
kiến,…Sau đó nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống ghi nhận thông tin phân
công.
- Nếu mã phân công tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin phân công và
người dùng nhập các thông tin cần hiệu chỉnh. Sau đó nhấn nút
“Đồng ý”, hệ thống cập nhật thông tin phân công.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
159
Sơ đồ tuần tự
: Frm027001PhanCongCongViec : HoatDongChiTiet
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
8: Hieä u chænh
Hình 5-89. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin phân công công việc
Luồng xử lý cơ bản
160
- Người dùng nhập mã thông tin phân công. Hệ thống kiểm tra mã
thông tin phân công tồn tại.
- Hệ thống hiển thị thông tin phân công công việc.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá và thực hiện
xoá thông tin phân công công việc.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã phân công công
việc không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maø n hình yeâ u caà u xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
Hình 5-90. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin phân công công việc
Luồng xử lý cơ bản
161
- Người dùng nhập mã bảng báo giá. Hệ thống kiểm tra mã bảng báo
giá tồn tại không.
- Nếu mã bảng báo giá không tồn tại, người dùng nhập các thông tin
cần thiết: tiêu đề của bảng báo giá, ngày lập, người lập, khách hàng
nhận báo giá, ngày bắt đầu hiệu lực, ngày kết thúc hiệu lực, tiền tệ
sử dụng, tỷ giá bán, …Các thông tin chi tiết bảng báo giá: mã sản
phẩm, đơn vị tính, chiết khấu (nếu có), giá bán,…Sau đó nhấn nút
“Đồng ý”, hệ thống ghi nhận thông tin bảng báo giá.
- Nếu mã bảng báo giá tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin bảng báo
giá và người dùng nhập hiệu chỉnh thông tin. Sau đó nhấn nút “Đồng
ý”, hệ thống cập nhật thông tin bảng báo giá.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
162
: Frm028001NhapHieuChinhXoaBangBaoGia : BangBaoGia : ChiTietBangBaoGia
: Nhaâ n vieâ n quaû n
trò Tieá p thò
3: Nhaä p thoâ ng tin baû ng baù o giaù , chi tieá t baû ng baù o giaù
13: Caä p nhaä t thoâ ng tin chi tieá t baû ng baù o giaù
Hình 5-91. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin bảng báo giá
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã bảng báo giá. Hệ thống kiểm tra mã bảng báo
giá tồn tại và hiển thị thông tin bảng báo giá.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá và thực hiện
xoá thông tin bảng báo giá.
163
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã bảng báo giá
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maø n hình yeâu caà u xaù c nhaä n thao taù c xoaù
Luồng xử lý cơ bản
- Người nhập mã phiếu thăm dò, hệ thống kiểm tra mã phiếu thăm dò
tồn tại không.
- Nếu mã phiếu thăm dò không tồn tại, người dùng nhập các thông tin
cần thiết: ngày ghi nhận, mã khách hàng, sản phẩm, đánh giá về tiến
độ giao hàng, dịch vụ sau bán hàng (nếu có),… Các thông tin chi
tiết: quy cách, đặc tính sản phẩm, giá trị của quy cách đặc tính sản
phẩm mà khách hàng yêu thích, các nhận xét khác (nếu có). Sau đó
nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống ghi nhận thông tin phiếu thăm dò.
- Nếu mã phiếu thăm dò tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin phiếu thăm
dò và người dùng nhập các thông tin cần hiệu chỉnh.Sau đó nhấn nút
“Đồng ý”, hệ thống cập nhật thông tin phiếu thăm dò.
164
Luồng xử lý đặc biệt
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
3: Nhaä p thoâ ng tin phieá u thaê m doø , chi tieá t phieá u thaêm doø
7: Ghi nhaän thoâ ng tin chi tieát keá t quaû thaê m doø
Hình 5-93. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh thông tin phiếu thăm dò khách hàng
Luồng xử lý cơ bản
- Người nhập mã phiếu thăm dò, hệ thống kiểm tra mã phiếu thăm tồn
tại, hệ thống hiển thị thông tin phiếu thăm dò khách hàng.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá và thực hiện
xoá thông tin phiếu thăm dò.
165
Luồng xử lý đặc biệt
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã phiếu thăm dò
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieån thò maøn hình yeâ u caàu xaùc nhaä n thoâng tin xoaù
Hình 5-94. Sơ đồ tuần tự xoá thông tin phiếu thăm dò khách hàng
166
a. Kiểm tra các chương trình hành động
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã chương trình hành động cần kiểm tra. Hệ
thống kiểm tra mã chương trình hành động tồn tại và hiển thị thông
tin chương trình hành động.
- Người dùng nhập kết quả kiểm tra và nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận thông tin kiểm tra
chương trình hành động.
- Hệ thống kiểm tra mã chương trình hành động không tồn tại, hệ
thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
Hình 5-96. Sơ đồ tuần tự kiểm tra các chương trình hành động
167
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã kế hoạch cần kiểm tra. Hệ thống kiểm tra mã
kế hoạch tồn tại và hiển thị thông tin kế hoạch.
- Người dùng nhập kết quả kiểm tra và nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận thông tin kiểm tra kế
hoạch.
- Người dùng nhập mã kế hoạch cần kiểm tra. Hệ thống kiểm tra mã
kế hoạch không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
168
5.3.5. Sơ đồ hoạt động của phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị
Boä phaä n laä p keá hoaï ch Marketing Quaû n lyù thoâ ng tin
Boä phaø n toå chöùc Marketing Boä phaä n kieå m tra Marketing chung saû n phaåm
Hình 5-98. Sơ đồ hoạt động của phân hệ Quản lý hoạt động tiếp thị
chaá p nhaä n
khoâ ng chaá p nhaä n
ñöôï c thöï c
ñöôï c leâ n caù c chöông hieä n toá t
trình haø nh ñoä ng
169
phương pháp đường xu hướng
3 ThongTinKyDuBao Lưu trữ thông tin chi tiết các kỳ dự báo
4 KeHoachTiepThi Lưu trữ thông tin kế hoạch tiếp thị
5 HienTinhMarketing Lưu trữ thông tin tình hình thị trường
6 NguyCoKhaNang Lưu trữ thông tin các nguy cơ và khả
năng của kế hoạch
7 MucTieu Lưu thông tin mục tiêu của kế hoạch
8 ChienLuocKeHoach Lưu thông tin chiến lược của kế hoạch
9 ChuongTrinhHanhDong Lưu thông tin chương trình hành động
của kế hoạch
10 HoatDongChiTiet Lưu thông tin các hoạt động chi tiết
11 NganSach Lưu thông tin ngân sách của kế hoạch
12 KhucThiTruongMucTieu Lưu thông tin khúc thị trường mục tiêu
13 KiemTraCTHanhDong Lưu thông tin kết quả kiểm tra chương
trình hành động
14 KiemTraKHTiepThi Lưu thông tin kết quả kiểm tra kế hoạch
tiếp thị
170
5.3.8. Sơ đồ các lớp đối tượng trong phân hệ
a. Sơ đồ lớp tác vụ Dự báo mức cầu
DuBaoMucCauPP1 LuongBanThucTe
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
0..* 0..*
0..*
1
1
1
ThongTinKyDuBao
(from LopDungChung)
SanPham
(from LopDungChung)
1
1
0..*
0..*
DuBaoMucCauPP2
(from LopDungChung)
KhucThiTruong SanPham
(from LopDungChung) (from LopDungChung) HienTinhMarketing
1 (from LopDungChung)
1
1 NguyCoVaKhaNang
(from LopDungChung)
NhanVien
(from LopDungChung) 1
1 0..*
0..* 1 MucTieu
0..* 1 (from LopDungChung)
KeHoachTiepThi
NganSach (from LopDungChung) 1
0..* 1
(from LopDungChung) 1
1 1 1 ChienLuocKeHoach
0..* (from LopDungChung)
0..*
1
1 0..* ChuongTrinhHanhDong 0..* 0..*
1 (from LopDungChung)
DonVi
0..*
(from LopDungChung)
1 1
DMCongViec DMChienLuoc
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
171
c. Sơ đồ lớp tác vụ Kiểm tra kế hoạch tiếp thị
ChuongTrinhHanhDong KeHoachTiepThi
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
0..* 1 1
1 0..*
0..*
0..*
1
[Nhaâ n vieân kieå m tra] [Nhaân vieå n kieåm tra]
KiemTraCTHanhDong NhanVien KiemTraKHTiepThi
(from LopDungChung) 0..* (from LopDungChung) 0..* (from LopDungChung)
1 1
172
a. Use-case Nhập/hiệu chỉnh hợp đồng
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra hợp đồng đã có đơn hàng hoặc hoá đơn thì hệ thống
không cho hiệu chỉnh thông tin hợp đồng.
Sơ đồ tuần tự
173
: Frm045001NhapHieuChinhHopDong : HopDong : ChiTietHopDong : DonHang : HoaDon
3: Nhaä p thoâng tin hôï p ñoà ng, chi tieá t hôï p ñoàng
Luồng xử lý cơ bản
174
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã hợp đồng không tồn
tại hoặc hợp đồng có đơn hàng hay hoá đơn, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
7: Hieån thò maø n hình yeâu caàu xaù c nhaän thoâng tin xoaù
Luồng xử lý cơ bản
175
tin: mã sản phẩm, số lượng giao dịch, đơn giá sản phẩm,…Sau đó,
người dùng nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi
nhận thông tin đơn hàng.
- Nếu mã đơn hàng tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng. Nếu
đơn hàng chưa có hoá đơn, người dùng hiệu chỉnh thông tin đơn hàng.
Sau đó, người dùng nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ
và cập nhật thông tin đơn hàng.
- Hệ thống kiểm tra đơn hàng đã có hoá đơn, hệ thống không cho người
dùng hiệu chỉnh thông tin đơn hàng.
Sơ đồ tuần tự
3: Nhaä p thoâ ng tin ñôn haø ng, chi tieá t ñôn haø ng
176
d. Use-case Xoá đơn đặt hàng
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra đơn hàng khôn tồn tại
hoặc đã có hoá đơn, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
6: Hieå n thò maø n hình yeâ u caàu xaùc nhaä n thoâ ng tin xoaù
Luồng xử lý cơ bản
177
- Người dùng nhập mã hoá đơn.
- Hệ thống kiểm tra mã hoá đơn tồn tại hay không.
- Nếu mã hoá đơn không tồn tại, người dùng nhập các thông tin cần thiết
của hoá đơn, bao gồm: số hoá đơn, số seri, nhân viên lập hoá đơn, ngày
lập hoá đơn, khách hàng của hoá đơn, tiền tệ sử dụng,…Nếu hoá đơn
hàng được lập từ 1 hợp đồng hay đơn hàng thì người dùng nhập mã hợp
đồng/đơn hàng, hệ thống sẽ hiển thị các thông tin của hợp đồng/đơn
hàng có trong hoá đơn.Các chi tiết hoá đơn phải nhập các thông tin: mã
sản phẩm, số lượng giao dịch, đơn giá sản phẩm,…Sau đó, người dùng
nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và ghi nhận thông
tin hoá đơn.
- Hệ thống kiểm tra mã hoá đơn tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin hoá
đơn và không cho người dùng hiệu chỉnh.
Sơ đồ tuần tự
Maõ hoaù ñôn khoâ ng 2: Kieå m tra maõ hoaù ñôn toà n taïi
toà n taïi
178
f. Use-case Nhập/hiệu chỉnh phiếu bảo hành
Luồng xử lý cơ bản
- Hệ thống kiểm tra phiếu bảo hành đã có thông tin bảo hành thì hệ thống
không cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin phiếu bảo hành.
Sơ đồ tuần tự
179
: Frm121001NhapHieuChinhXoaPhieuBaoHanh : PhieuBaoHanh
: Nhaân vieân quaûn
trò Tieáp thò
Luồng xử lý cơ bản
180
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá và thực hiện xoá
phiếu bảo hành và các thông tin bảo hành liên quan.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã phiếu bảo hành
không tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maø n hình yeâu caàu xaù c nhaâ n thoâ ng tin xoaù
Luồng xử lý cơ bản
181
phí bảo hành,…Sau đó nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu
hợp lệ và ghi nhận thông tin bảo hành.
- Nếu mã bảo hành tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin kỳ bảo hành và
người dùng nhập các thông tin cần hiệu chỉnh. Sau đó nhấn nút “Đồng
ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và cập nhật thông tin bảo hành.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
: Frm122001NhapHieuChinhXoaThongTinBaoHanh : ThongTinBaoHanh
: Nhaâ n vieâ n quaûn
trò Tieá p thò
182
i. Use-case Xoá thông tin bảo hành
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhấn nút “Xoá”. Hệ thống kiểm tra mã kỳ bảo hành không
tồn tại, hệ thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maø n hình yeâ u caà u xaùc nhaä n thoâ ng tin xoaù
183
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã khách hàng, mã sản phẩm liên quan đến vấn đề
phản hồi và loại phản hồi (yêu cầu, thắc mắc hay sự cố).
- Hệ thống hiển thị các thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm
trên.
- Nếu nhập mới, người dùng nhập các thông tin cần thiết: vấn đề phản
hồi, nội dung phản hồi, nhân viên nhận thông tin, ngày giờ nhận thông
tin,… Nếu thông tin phản hồi được giải quyết thì người dùng cần nhập
các thông tin: nhân viên giải quyết, ngày giải quyết,…
- Nếu hiệu chỉnh hoặc xoá thì người dùng thao tác trên lưới trên giao
diện.
- Người dùng nhấn nút “Đồng ý”.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và thực hiện thêm/hiệu chỉnh/xoá
thông tin phản hồi.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu không hợp lệ, hệ thống thông báo lỗi.
184
Sơ đồ tuần tự
12: Hieån thò thoâ ng baù o yeâu caà u xaù c nhaä n thao taù c xoù a
185
Sơ đồ trạng thái của thông tin phản hồi
ghi nhaän
khoâ ng ñöôï c giaû i quyeá t
ñöôïc ghi
nhaä n
khoâ ng giaû i
tìm hieå n theâ m quyeá t ñöôï c
186
12 ThongTinBaoHanh Lưu trữ thông tin bảo hành
13 ThongTinPhanHoi Lưu trữ thông tin phản hồi
GiaBan
GiaBanKHThanThiet DMLoaiGiaBan
(from LopDungChung)
0..1 (from LopDungChung) (from LopDungChung) 1 0..*
0..*
KhachHang 0..* 0..* 1 1..* 0..* 0..1
1 0..1
(from LopDungChung)
0..1 1 1
0..1 1 [Khaùch haøn g hoùa ñôn]
1 0..* ChietKhauTheoSoLuong
[Khaùch haøn g giôùi thieäu] SanPham
(from LopDungChung)
(from LopDungChung)
[Hôïp ñoàn g cuûa khaùch haøn g]
1 1 0..*
0..* 0..1
[Nhaân vieân thöïc hi...
1 1 1 1 1
NhanVien DMDonViTinh
1 0..* 0..*
(from LopDungChung) 0..* (from LopDungChung)
0..*
[Nhaân vieân kyù hôïp ñoàn g] 0..*0..* HopDong
1 (from LopDungChung) 1 1
0..*
[Nhaân vieân tieáp thò tìm ra hôïp ñoàn g] 1
0..*
0..* 0..*
0..* 1..* 0..* 0..*
0..*
DMThueSuat ChiTietHopDong
(from LopDungChung) 0..* 0..* 0..*
0..1 (from LopDungChung) 0..1
0..*
CKChoKHThanThiet
0..* (from LopDungChung)
1 1
[Khaùc h haøn g nhaän thanh toaùn ñôn haøn g]
[Nhaân vieân phuï traùc h ñôn haøn g]
0..* 1..* 0..*
1 0..* 0..*
0..* 0..* [Nhaân vieân lieân heä tìm ra ñôn haøng]
DMLoaiGiaBan 1 DonHang
(from LopDungChung)1 (from LopDungChung)
GiaBan ChiTietDonHang
(from LopDungChung)
(from LopDungChung)
0..* 0..* 0..*
1
0..* 1..* 1
GiaBanKHThanThiet 1 SanPham
0..* (from LopDungChung)
0..* 1 (from LopDungChung)
1 0..*
CKChoKHThanThiet 0..*
(from LopDungChung) 0..* 0..*
ChietKhauTheoSoLuong 1 1 1 1
0..* (from LopDungChung) 1
0..* DMDonViTinh
1 (from LopDungChung)
187
Quản lý thông tin hoá đơn
1 0..*
1 0..*
0..*
DMTienTe 0..* 1
0..* HoaDon
(from LopDungChung) 0..* DMThueSuat
(from LopDungChung)
(from LopDungChung)
1 0..*
SanPham 1
(from LopDungChung)
1 GiaBanKHThanThiet
0..* 1 0..* (from LopDungChung)
0..* 0..*
1
1 CKChoKHThanThiet
0..*
DMDonViTinh 1 (from LopDungChung)
1 0..* 0..*
(from LopDungChung)
1
1..* ChietKhauTheoSoLuong
0..*
(from LopDungChung)
0..* GiaBan
(from LopDungChung)
KhachHang SanPham
(from LopDungChung) (from LopDungChung)
1 1
0..* 0..*
PhieuBaoHanh
(from LopDungChung)
1 0..*
NhanVien ThongTinBaoHanh
(from LopDungChung) 1 0..* (from LopDungChung)
188
Quản lý thông tin phản hồi
DMVanDePhanHoi NhanVien
(from LopDungChung)
(from LopDungChung)
1 1
0..* 1 [Nhaâ n vieâ n nhaä n]
1 0..* 0..*
[Nhaâ n vieâ n giaû i quyeá t ]
SanPham ThongTinPhanHoi 0..*
(from LopDungChung)
1 0..* (from LopDungChung)
0..* KhachHang
1
(from LopDungChung)
Luồng xử lý cơ bản
189
- Người dùng nhập mã khúc thị trường mục tiêu.
- Hệ thống kiểm tra mã khúc thị trường mục tiêu tồn tại hay không.
- Nếu mã khúc thị trường không tồn tại, người dùng nhập thông tin khúc
thị trường. Sau đó, nhấn nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ
và ghi nhận thông tin khúc thị trường, khách hàng trong khúc thị trường,
đối thủ trong khúc thị trường.
- Nếu mã khúc thị trường tồn taị, hệ thống hiển thị thông tin khúc thị
trường. Người dùng hiệu chỉnh thông tin. Sau đó, nhấn nút “Đồng ý”, hệ
thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ và cập nhật thông tin khúc thị trường.
- Hệ thống kiểm tra khúc thị trường mục tiêu đã có kế hoạch tham chiếu
đến,hệ thống không cho phép người dùng hiệu chỉnh thông tin khúc thị
trường.
Sơ đồ tuần tự
190
: : KhucThiTruong : KhachHangTrongKhucTT : DoiThuTrongKhucTT
: Nhaâ n vieân quaûn Frm107001NhapHieuChinhXoaKhucThiTruongMucTieu
trò Tieá p thò
4: Nhaäp thoâng tin khaù ch haø ng, ñoá i thuû trong khuù c thò tröôøng
8: Ghi nhaän thoâ ng tin khaù ch haøng trong khuùc thò tröôøng
9: Ghi nhaä n thoâng tin ñoá i thuû trong khuù c thò tröôøng
15: Caä p nhaät thoâng tin khaùch haø ng trong khuùc thò tröôø ng
16: Caä p nhaät thoâng tin ñoái thuû trong khuùc thò tröôø ng
Hình 5-121. Sơ đồ tuần tự nhập/hiệu chỉnh khúc thị trường mục tiêu
Luồng xử lý cơ bản
- Người dùng nhập mã khúc thị trường mục tiêu. Hệ thống kiểm tra khúc
thị trường tồn tại và hiển thị thông tin khúc thị trường.
- Người dùng nhấn nút “Xoá”.
- Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận thông tin xoá và xoá thông tin
khúc thị trường, đối thủ trong khúc thị trường, khách hàng trong khúc
thị trường.
191
- Hệ thống kiểm tra khúc thị trường đã có kế hoạch tham chiếu đến, hệ
thống thông báo lỗi.
Sơ đồ tuần tự
5: Hieå n thò maøn hình yeâ u caà u xaù c nhaä n thoâ ng tin xoaù
192
5.7. Phân hệ Quản lý hệ thống
Quản lý hệ thống bao gồm: quản lý thông tin hệ thống và quản lý danh mục.
Nhaâ n vieâ n quaû n trò Nhaä p/hieä u chænh thoâ ng soá heä
Tieá p thò thoá ng
(from Actor)
193
b. Use-case Quản lý danh mục
194
Chương 6 TỔ CHỨC VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Sau bước phân tích, thiết kế hệ thống, chúng em tiến hành tổ chức và cài đặt hệ
thống. Trong chương này, chúng em sẽ trình bày các vấn đề sau:
Tổ chức dữ liệu cho hệ thống, bao gồm: Danh sách các bảng dữ liệu, mô tả
thuộc tính một số bảng dữ liệu chính, mô tả các ràng buộc toàn vẹn, qui
trình xử lý cơ sở dữ liệu.
Tổ chức chương trình, bao gồm: Sơ đồ tuần tự giữa các màn hình, mô tả
các màn hình, mô tả các báo biểu.
195
Lưu trữ thông tin cấu trúc sản
7 CRM206 CauTrucSanPham
phẩm.
8 CRM207 LoSanPham Lưu trữ thông tin lô sản phẩm.
9 CRM208 DMNhomDonViTinh Danh mục nhóm đơn vị tính
10 CRM209 DMDonViTinh Danh mục đơn vị tính
Danh mục nhóm sản phẩm mở
11 CRM210 DMNhomSPMoRong
rộng
Lưu trữ thông tin các sản phẩm
12 CRM211 SanPhamThayThe
thay thế.
13 CRM212 DMLoaiBaoHanh Danh mục loại bảo hành.
14 CRM213 DMKho Lưu trữ thông tin kho.
Lưu trữ thông tin tồn kho của sản
15 CRM214 TonKho
phẩm/lô sản phẩm.
16 CRM215 DMLoaiGiaBan Danh mục loại giá bán.
Lưu trữ thông tin giá bán của sản
17 CRM216 GiaBan
phẩm.
Lưu trữ thông tin giá bán cho
18 CRM217 GiaBanKHThanThiet
khách hàng thân thiết.
Danh mục chiết khấu theo khách
19 CRM218 DMChietKhauTheoKH
hàng.
Danh mục chiết khấu theo sản
20 CRM219 DMChietKhauTheoSP
phẩm.
21 CRM220 MaTranChietKhau Ma trận chiết khấu.
Lưu trữ thông tin chiết khấu theo
22 CRM221 ChietKhauTheoSoLuong
số lượng.
Lưu trữ thông tin chiết khấu theo
23 CRM222 CKChoKHThanThiet số lượng cho khách hàng thân
thiết.
196
24 CRM223 DMThueSuat Danh mục thuế suất.
25 CRM224 DMTienTe Danh mục tiền tệ.
Lưu trữ thông tin đợt khuyến
26 CRM225 DotKhuyenMai
mãi.
27 CRM226 DMKhuVucKhuyenMai Danh mục khu vực khuyến mãi.
Lưu trữ thông tin chi tiết chương
28 CRM227 ChiTietCTKhuyenMai
trình khuyến mãi.
Lưu trữ thông tin chương trình
29 CRM228 ChuongTrinhKhuyenMai
khuyến mãi.
Lưu trữ thông tin khuyến mãi
30 CRM229 KMMayMan
may mắn.
Lưu trữ thông tin giải thưởng của
31 CRM230 GiaiThuong chương trình khuyến mãi may
mắn.
DMTangPham_GiaiThu Danh mục tặng phẩm giải
32 CRM231
ong thưởng.
Lưu trữ thông tin tặng phẩm thay
TangPhamThayThe_Ke
33 CRM232 thế kèm theo của 1 chi tiết
mTheo
chương trình khuyến mãi.
Danh mục hoa hồng theo khách
34 CRM233 DMHoaHongTheoKH
hàng.
Danh mục hoa hồng theo sản
35 CRM234 DMHoaHongTheoSP
phẩm.
Ma trận hoa hồng cho khách
36 CRM235 MaTranHoaHongKH
hàng giới thiệu.
37 CRM236 DotQuangCao Lưu trữ thông tin đợt quảng cáo.
38 CRM237 DMHinhThucQuangCao Danh mục hình thức quảng cáo.
39 CRM238 KenhPhanPhoi Lưu trữ thông tin kênh phân
197
phối.
Lưu trữ thông tin chi tiết kênh
40 CRM239 ChiTietKenhPhanPhoi
phân phối.
Lưu trữ thông tin kết quả theo
41 CRM240 KQTheoDoiKenhPP
dõi kênh phân phối.
Lưu trữ thông tin kế hoạch Tiếp
42 CRM241 KeHoachMarketing
thị.
Lưu trữ thông tin tình hình thị
43 CRM242 HienTinhMarketing
trường hiện tại.
Lưu trữ thông tin những nguy cơ
44 CRM243 NguyCoVaKhaNang và khả năng của 1 kế hoạch tiếp
thị.
Lưu trữ thông tin mục tiêu của
45 CRM244 MucTieu
kế hoạch tiếp thị.
46 CRM245 DMChienLuoc Danh mục chiến lược.
Lưu trữ thông tin các chiến lược
47 CRM246 ChienLuocKeHoach
của kế hoạch tiếp thị.
Lưu trữ thông tin chương trình
48 CRM247 ChuongTrinhHanhDong hành động của 1 kế hoạch tiếp
thị.
49 CRM248 DMCongViec Danh mục công việc.
50 CRM249 DMChiTietCongViec Danh mục chi tiết công việc.
Lưu trữ thông tin lượng bán thực
51 CRM250 LuongBanThucTe
tế của sản phẩm (theo tháng).
Lưu trữ thông tin dự báo mức
cầu theo phương pháp bình quân
52 CRM251 DuBaoMucCauPP1
di động có trọng số, không trọng
số, phương pháp san bằng số mũ,
198
phương pháp san bằng số mũ có
điều chỉnh xu hướng.
Lưu trữ thông tin dự báo mức
cầu theo phương pháp đường
53 CRM252 DuBaoMucCauPP2 thẳng thống kê, đường thẳng
thông thường, đường parabol
thống kê, đường logarit.
54 CRM253 ThongTinKyDuBao Lưu trữ thông tin các kỳ dự báo.
Lưu trữ thông tin các chỉ số thời
55 CRM254 ChiSoThoiVuThang
vụ theo tháng.
Lưu trữ thông tin các chỉ số thời
56 CRM255 ChiSoThoiVuQui
vụ theo quý.
Lưu trữ thông tin ngân sách dự
57 CRM256 NganSach
kiến của 1 kế hoạch Tiếp thị.
Lưu trữ thông tin các hoạt động
58 CRM257 HoatDongChiTiet
cụ thể của nhân viên.
59 CRM258 BangBaoGia Lưu trữ thông tin bảng báo giá.
Lưu trữ thông tin chi tiết bảng
60 CRM259 ChiTietBangBaoGia
báo giá.
Lưu trữ thông tin kết quả thăm
61 CRM265 KQThamDoKH
dò khách hàng.
Lưu trữ thông tin chi tiết kết quả
62 CRM266 CTKQThamDoKH
thăm dò khách hàng.
Lưu trữ thông tin phản hồi của
63 CRM267 ThongTinPhanHoi
khách hàng.
64 CRM268 DMVanDePhanHoi Danh mục vấn đề phản hồi.
Lưu trữ kết quả kiểm tra chương
65 CRM269 KiemTraCTHanhDong
trình hành động.
199
Lưu trữ kết quả kiểm tra kế
66 CRM270 KiemTraKHMarketing
hoạch Tiếp thị.
67 CRM271 DMLoaiKhachHang Danh mục loại khách hàng.
68 CRM272 KhachHang Lưu trữ thông tin khách hàng.
69 CRM273 NguoiLienHe Lưu trữ thông tin người liên hệ.
70 CRM274 DMLinhVucKD Danh mục lĩnh vực kinh doanh.
71 CRM275 DMLoaiHinhKD Danh mục loại hình kinh doanh.
Ghi nhận thông tin nhu cầu của
72 CRM276 NhuCauCuaKhachHang
khách hàng.
73 CRM277 DoiThuCanhTranh Thông tin đối thủ cạnh tranh.
74 CRM278 DMDiemYeu Danh mục điểm yếu.
75 CRM279 DMDiemManh Danh mục điểm mạnh.
Lưu trữ thông tin điểm mạnh của
76 CRM280 DiemManh_DoiThu
đối thủ.
Lưu trữ thông tin điểm yếu của
77 CRM281 DiemYeu_DoiThu
đối thủ.
Lưu trữ thông tin khách hàng
78 CRM282 KhachHang_CanhTranh
đang liên lạc với đối thủ.
79 CRM283 NhanVien Lưu trữ thông tin nhân viên.
80 CRM284 DMChucVu Danh mục chức vụ.
Lưu trữ thông tin các đơn vị
81 CRM285 DonVi
(phòng ban).
82 CRM286 NhomLamViec Lưu trữ thông tin nhóm làm việc.
Lưu trữ thông tin phân công tiếp
83 CRM287 PhanCongTiepThi
thị.
Danh mục hoa hồng theo nhân
84 CRM288 DMHoaHongTheoNV
viên.
85 CRM289 MaTranHoaHongNV Ma trận hoa hồng cho nhân viên.
200
Lưu trữ thông tin kết quả tính
86 CRM290 KQHoaHongNhanVien
hoa hồng cho nhân viên.
CTKQHoaHongNhanVie Lưu trữ thông tin chi tiết tính kết
87 CRM291
n quả hoa hồng cho nhân viên.
88 CRM292 HopDong Lưu trữ thông tin hợp đồng.
Lưu trữ thông tin chi tiết hợp
89 CRM293 ChiTietHopDong
đồng.
90 CRM294 DonHang Lưu trữ thông tin đơn hàng.
Lưu trữ thông tin chi tiết đơn
91 CRM295 ChiTietDonHang
hàng.
92 CRM296 HoaDon Lưu trữ thông tin hóa đơn.
Lưu trữ thông tin chi tiết hóa
93 CRM297 ChiTietHoaDon
đơn.
94 CRM298 ThongTinBaoHanh Lưu trữ thông tin bảo hành.
Danh mục phương thức thanh
95 CRM299 DMPhuongThucTT
toán.
96 CRM300 DMKhuVucQuocGia Danh mục khu vực quốc gia.
97 CRM301 DMQuocGia Danh mục quốc gia.
98 CRM302 DMKhuVucTinhThanh Danh mục khu vực tỉnh thành.
99 CRM303 DMTinhThanh Danh mục tỉnh thành.
100 CRM304 DMQuanHuyen Danh mục quận huyện.
101 CRM305 DMBaiViet Danh mục bài viết.
102 CRM306 DMChuDe Danh mục chủ đề.
DMDoiTuongKhuyenMa Danh mục đối tượng khuyến
103 CRM307
i mãi.
Lưu trữ thông tin khúc thị trường
104 CRM308 KhucTTMucTieu
mục tiêu.
105 CRM309 KhachHangTrongKhucT Lưu trữ thông tin khách hàng
201
T trong khúc thị trường mục tiêu.
Lưu trữ thông tin đối thủ cạnh
106 CRM310 DoiThuTrongKhucTT tranh trong khúc thị trường mục
tiêu.
107 CRM311 TyGiaTienTe Lưu trữ thông tin tỷ giá tiền tệ.
108 CRM312 HeThong Lưu trữ thông tin hệ thống.
Lưu trữ thông tin phiếu bảo
109 CRM313 PhieuBaoHanh
hành.
110 CRM314 DMLoaiKenhPP Danh mục loại kênh phân phối.
111 CRM315 DMTenGiaiThuong Danh mục tên giải thưởng.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Ma_SanPha Mã sản Varchar
1 Khoá chính
m phẩm. (35)
Tên sản
2 Ten_SanPham Varchar (50)
phẩm.
Ma_LoaiSanP Mã loại sản
3 Varchar (4) Khoá ngoại
ham phẩm.
Ma_NhomSan Mã nhóm
4 Varchar (4) Khoá ngoại
Pham sản phẩm.
Nhãn hiệu
5 NhanHieu của sản Varchar (50)
phẩm.
Mã nhà cung
Ma_NhaCung
6 cấp sản Varchar (20) Khoá ngoại
Cap
phẩm.
202
Ma_NhomDo Mã nhóm Khoá ngoại
7 Varchar (4)
nViTinh đơn vị tính. (bắt buộc)
Mã đơn vị
Ma_DVTinh Khoá ngoại
8 tính mặc Varchar (4)
MacDinh (bắt buộc)
định.
Giá bán mặc
9 GiaBan Float > 0.
định.
Ma_ChietKha Mã chiết
10 Varchar (10) Khoá ngoại
u khấu
Mã loại bảo
11 Ma_BaoHanh Varchar (10) Khoá ngoại
hành
NguonGocSan Nguồn gốc
12 Varchar (50)
Xuat sản xuất
Ngày sản
NgayRaThiTr phẩm được
13 Datetime
uong tung ra thị
trường
0: không
quản lý theo
14 QLTheoLo lô Varchar (1) [0,1]
1: quản lý
theo lô
0: không có
cấu trúc
15 CoCauTruc Varchar (1) [0,1]
1: có cấu
trúc
0: không
16 CuaTa Varchar (1) [0,1]
phải sản
203
phẩm của ta
1: sản phẩm
của ta
17 Ma_Vach Mã vạch Varchar (20)
Mã hoa hồng
18 Ma_HoaHong cho sản Varchar(10)
phẩm
b. Bảng QuyCachDacTinh_SP (CRM205): lưu trữ thông tin các đặc tính
quy cách của sản phẩm.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
Khoá ngoại
2 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35)
(bắt buộc)
Mã quy
Ma_QuyCach cách, đặc Khoá ngoại
3 Varchar (4)
DacTinh tính của sản (bắt buộc)
phẩm
Mã giá trị
của quy Khoá ngoại
4 ID_GiaTri Numeric
cách, đặc (bắt buộc)
tính.
c. Bảng GiaBan (CRM216): lưu trữ thông tin giá bán của sản phẩm.
ST Miền
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
T giá trị
204
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
Ma_LoaiGiaB Mã loại giá
2 Varchar(10) Khoá ngoại
an bán.
Khoá ngoại
3 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35)
(bắt buộc)
4 GiaBan Giá bán Float >=0 Bắt buộc
Ma_DonViTin Mã đơn vị
5 Varchar (4) Khoá ngoại
h tính
Ngày bắt đầu
6 TuNgay áp dụng giá Datetime
bán này
Ngày hết áp
>=TuN
7 DenNgay dụng giá bán Datetime
gay
này.
d. Bảng MaTranChietKhau (CRM220): lưu trữ thông tin chiết khấu cho
khách hàng theo sản phẩm dưới dạng ma trận.
ST Miền
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
T giá trị
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
Mã chiết
Ma_ChietKhau Khoá ngoại
2 khấu theo Varchar (1)
KH (bắt buộc)
khách hàng
Mã chiết
Ma_ChietKhau Khoá ngoại
3 khấu theo Varchar (1)
SP (bắt buộc)
sản phẩm.
205
Giá trị chiết >=0 và
4 ChietKhau Float
khấu <100
ST Miền
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
T giá trị
Tăng tự
1 ID Numeric Khoá chính
động
Khoá ngoại
2 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35)
(bắt buộc)
Số lượng
mua hàng
3 SoLuong Float >0
được chiết
khấu.
Ma_DonViTin Mã đơn vị
4 Varchar (4) Khoá ngoại
h tính
Chiết khấu
> 0 và <
5 ChietKhau ứng với số Float
100
lượng mua.
f. Bảng DotKhuyenMai (CRM225): lưu trữ thông tin đợt khuyến mãi.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Mã đợt
1 Ma_DotKM Varchar (16) Khoá chính.
khuyến mãi
2 NgayBatDau Ngày bắt đầu Datetime Bắt buộc.
206
đợt khuyến
mãi
Ngày kết thúc
>=Ngay
3 NgayKetThuc đợt khuyến Datetime Bắt buộc.
BatDau
mãi
Mã đối tượng
Ma_DoiTuongT
4 tham gia đợt Varchar (4) Khoá ngoại.
hamGia
khuyến mãi
Mã khu vực
5 Ma_KhuVuc áp dụng đợt Varchar (4) Khoá ngoại.
khuyến mãi
6 DienGiai Diễn giải Varchar (256)
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Mã chương
Ma_ChuongT
1 trình Varchar (16) Khoá chính
rinhKM
khuyến mãi
Mã đợt Khoá ngoại
2 Ma_DotKM Varchar (16)
khuyến mãi (bắt buộc)
Khoá ngoại
3 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35)
(bắt buộc)
Loại khuyến
LoaiKhuyenM [0,1,2,3,
4 mãi Varchar (1)
ai 4]
0: KM 1 lần
207
theo số
lượng.
1: KM cộng
dồn theo số
lượng.
2: KM 1 lần
theo doanh
số.
3: KM cộng
dồn theo
doanh.
4: KM theo
điểm số.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
Mã chương
Ma_ChuongTri Khoá ngoại
2 trình khuyến Varchar (16)
nhKM (bắt buộc)
mãi
Số lượng
TongSoLuong
3 (tổng số Float >0
Mua
lượng) mua
4 Ma_DonViTin Mã đơn vị Varchar (4) Khoá ngoại
208
h tính
Doanh số
5 TongDoanhSo (tổng doanh Float >0
số) mua hàng
Mã phương
Ma_PhuongTh
6 thức thanh Varchar(4) Khóa ngoại
ucTT
toán
Mã tặng
Ma_TangPham Khoá ngoại
7 phẩm giải Varchar(35)
GiaiThuong (bắt buộc)
thưởng
Số lượng
8 SoLuongTang Float >0
tặng
Mã đơn vị
Ma_DVTTang Khóa ngoại
9 tính của tặng Varchar(4)
Pham (bắt buộc)
phẩm
>
TongSoTangP Tổng số tặng
10 Float SoLuon
ham phẩm
gTang
Mã đơn vị
Ma_DVTTong Khóa ngoại
11 tính của tổng Varchar(4)
SoTP (bắt buộc)
số tặng phẩm
12 DiemSo Điểm số Float >0
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
209
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
Mã chi tiết
Khoá ngoại
2 ID_ChiTietKM chương trình Numeric
(bắt buộc)
khuyến mãi.
Mã tặng
phẩm giải
Ma_TangPham Khoá ngoại
3 thưởng thay Varchar (35)
GiaiThuong (bắt buộc)
thế hoặc kèm
theo
Số lượng
tặng phẩm
4 SoLuong Float >0
thay thế hoặc
kèm theo
Khóa ngoại
Ma_DonViTinh Varchar (4)
(bắt buộc)
Loại tặng
phẩm:
5 Loai Varchar [0,1]
0: thay thế
1: kèm theo
Tổng số
>=
TongSoTangPh lượng tặng
6 Float SoLuon
am phẩm thay
g
thế/ kèm theo
j. Bảng DotQuangCao (CRM236): lưu trữ thông tin đợt quảng cáo.
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Miền Ghi chú
210
giá trị
Mã đợt Varchar
1 Ma_DotQC Khoá chính
quảng cáo (16)
Ma_HinhThuc Mã hình thức Khoá ngoại
2 Varchar (4)
QC quảng cáo (bắt buộc)
Ngày bắt đầu
3 NgayBatDau đợt quảng Datetime
cáo
Ngày kết
>=Ngay
4 NgayKetThuc thúc đợt Datetime
BatDau
quảng cáo
Nội dung
chính của Varchar
5 NoiDung
đợt quảng (256)
cáo
Mã sản phẩm
được quảng
Khoá ngoại
6 Ma_SanPham cáo trong đợt Varchar (35)
(bắt buộc)
quảng cáo
này
Ngân sách
dành cho đợt
7 NganSach Float >0
quảng cáo
này.
k. Bảng KenhPhanPhoi (CRM238): lưu trữ thông tin kênh phân phối.
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Miền Ghi chú
211
giá trị
Mã kênh
1 Ma_KenhPP Varchar (4) Khoá chính
phân phối
Loại kênh Khóa ngọai
2 LoaiKenh Varchar (10)
phân phối. (bắt buộc)
Khoá ngoại
3 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35)
(bắt buộc)
Ghi chú về
Varchar
4 GhiChu kênh phân
(256)
phối
Ngày bắt đầu
5 TuNgay Datetime Bắt buộc
kênh
Ngày kết
6 DenNgay Datetime
thúc kênh
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng Khoá chính
1 ID Numeric
tự động (bắt buộc)
Mã kênh Khoá ngoại
2 Ma_KenhPP Varchar (4)
phân phối (bắt buộc)
Ma_KhachHan Mã khách Khoá ngoại
3 Varchar (35)
g hàng (bắt buộc)
Ngày khách Lớn
4 NgayThamGia Datetime
hàng này bắt hơn
212
đầu tham gia ngày
vào kênh bắt đầu
phân phối. kênh và
nhỏ hơn
ngày
kết thúc
kênh.
Chỉ tiêu
doanh thu
ChiTieuDoanh
5 đặt ra cho Float >0
Thu
khách hàng
này
Thời gian
kiểm tra
doanh thu
6 ThoiGian Numeric >0
định kỳ cho
khách hàng
này.
Đơn vị thời
gian: [‘N’,
DonViThoiGia
7 ‘N’: năm Varchar (2) ’TH’,
n
‘TH’: tháng ’T’]
‘T’: tuần
Thuộc tính
cho biết
8 TrangThai khách hàng Varchar(1) [‘0’,1’]
còn tham gia
hay hết tham
213
gia vào kênh
‘0’: hết tham
gia kênh
‘1’: còn tham
gia kênh
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Mã kế Varchar
1 Ma_KeHoach Khoá chính
hoạch (16)
Mã nhân
Ma_NhanVien Khoá ngoại
2 viên lập kế Varchar (20)
Lap (Bắt buộc)
hoạch
Ngày bắt đầu
3 NgayBatDau kế hoạch Datetime Bắt buộc
marketing
Ngày kết
4 NgayKetThuc thúc kế Datetime Bắt buộc
hoạch
Mã khúc thị
trường mục
5 Ma_KhucTT tiêu mà kế Varchar (15) Khoá ngoại
hoạch nhắm
đến.
7 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35) Khoá ngoại
214
liên quan đến (Bắt buộc)
kế hoạch
Diễn giải
Varchar
8 DienGiai thêm về kế
(100)
hoạch
n. Bảng MucTieu (CRM244): lưu trữ thông tin mục tiêu của kế hoạch
tiếp thị.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng
1 ID Numeric Khoá chính
tự động
0 <=
Thị phần
ThiPha
2 ThiPhan mục tiêu cần Float
n <=
đạt được.
100
Lợi nhuận
3 LoiNhuan mục tiêu cần Float
đạt được.
Số lượng sản
4 SoLuong phẩm cần Real
bán ra
Ma_DonViTin Mã đơn vị
5 Varchar (4) Khóa ngoại
h tính
Mục tiêu do
Varchar
6 MucTieuDN1 người dùng
(256)
định nghĩa
215
Mục tiêu do
Varchar
7 MucTieuDN2 người dùng
(256)
định nghĩa
Mục tiêu do
Varchar
8 MucTieuDN3 người dùng
(256)
định nghĩa
Mục tiêu do
Varchar
9 MucTieuDN4 người dùng
(256)
định nghĩa
Mục tiêu do
Varchar
10 MucTieuDN5 người dùng
(256)
định nghĩa
Mã kế hoạch
Khóa ngoại
11 Ma_KeHoach có mục tiêu Varchar (16)
(bắt buộc)
này
Ngày bắt đầu
12 TuNgay thời kỳ có Datetime
mục tiêu
Ngày kết
13 DenNgay thúc thời kỳ Datetime
có mục tiêu
o. Bảng NganSach (CRM256): lưu trữ thông tin ngân sách dự kiến của kế
hoạch tiếp thị.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
1 ID Numeric Tăng Khoá chính
216
tự động
Mã mục tiêu
2 ID_MucTieu được lên Numeric Khóa ngoại
ngân sách
Giá bán mới
3 GiaBanMoi của sản Float >0
phẩm
Tổng chi phí
ChiPhiThayDo thay đổi trên
4 Float >=0
i 1 đơn vị sản
phẩm
Tỉ lệ ngân
TiLeQuangCa sách dành [1…100
5 Float
o cho quảng ]
cáo
Tỉ lệ ngân
TiLeKichThic sách dành
6 Float [1..100]
hTieuThu cho kích
thích tiêu thụ
Tỉ lệ ngân
sách dành
TiLeNghienCu [1…100
7 cho nghiên Float
uMarketing ]
cứu
Marketing
Chi phí cố
định trên
8 ChiPhiCoDinh Float >0
1đơn vị tính
mặc định của
217
sản phẩm
Ngân sách
9 NSQuangCao dành cho Float
quảng cáo
Ngân sách
NSKichThich
10 kích thích Float
TieuThu
tiêu thụ
Ngân sách
NSNghienCuu
11 nghiên cứu Float
Marketing
tiếp thị
p. Bảng KQThamDoKH (CRM265): lưu trữ thông tin kết quả thăm dò ý
kiến của khách hàng về quy cách đặc tính sản phẩm.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Ma_PhieuTha Mã phiếu
1 Varchar (16) Khoá chính
mDo thăm dò
Ma_KhachHan Mã khách
2 Varchar (35) Khoá ngoại
g hàng
3 Ma_SanPham Mã sản phẩm Varchar (35) Khoá ngoại
Tiến độ giao
hàng:
TienDoGiaoHa [‘0’,’1’
4 ’0’: trễ Varchar (1)
ng ]
‘1’: đúng
tiến độ
5 DichVuSauBan Dịch vụ sau Varchar (1) [‘0’,’1’
218
Hang bán hàng: ,
‘0’: không có ’2’,’3’,
‘1’: không ’4’]
tốt
‘2’: bình
thường
‘3’: tốt
‘4’: rất tốt
Các ý kiến
6 YkienKhac Varchar (256)
khác
Ngày ghi
7 NgayGhiNhan nhận phiếu Datetime
thăm dò
q. Bảng CTKQThamDoKH (CRM266): lưu trữ thông tin chi tiết kết quả
thăm dò ý kiến của khách hàng về quy cách đặc tính sản phẩm.
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng
1 ID Numeric tự Khoá chính
động
Ma_PhieuTha Mã phiếu Khoá ngoại (bắt
2 Varchar (16)
mDo thăm dò buộc)
Ma_QuyCach Mã đặc tính,
3 Varchar (4) Khoá ngoại
DacTinh quy cách
KetQuaDanhG Kết quả đánh Varchar
4
ia giá của (256)
219
khách hàng
Giá trị mà
5 SoThich khách hàng Numeric Khoá ngoại
thích nhất
Miền
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú
giá trị
Tăng
1 ID Numeric tự Khoá chính
động
Khoá ngoại (bắt
2 Ma_KeHoach Mã kế hoạch Varchar (16)
buộc)
Ngày kiểm
3 NgayKiemTra Datetime
tra
Ma_NguoiKie Mã người
4 Varchar (20) Khoá ngoại
mTra kiểm tra
Thị phần
[1…1
5 ThiPhan đang chiếm Float
00]
lĩnh
Lợi nhuận
6 LoiNhuan Float
đạt được
Doanh số đạt
7 DoanhSo Float
được
Số lượng
8 SoLuong Float
hàng bán
220
được
Ma_DonViTin Mã đơn vị
9 Varchar(4) Khóa ngoại
h tính
Kết quả kiểm
tra:
[‘0’,’1
10 KetQua ‘0’: không Varchar (1)
’]
đạt
‘1’: đạt
Ghi chú Varchar
11 GhiChu
thêm (256)
221
hàng (35)
Mã khách Varchar Khoá ngoại
8 Ma_KhachHang
hàng (35) (bắt buộc)
Loại hoá
đơn:
‘0’: hoá
9 LoaiHoaDon Varchar (1) [‘0’,’1’]
đơn đảo
‘1’: hoá
đơn thường
Mã loại giá Varchar(10
10 Ma_LoaiGiaBan Khoá ngoại
bán )
11 TienTe Mã tiền tệ Varchar (4) Khóa ngoại
12 TyGiaBan tỷ giá bán Float
Mã phương
Ma_PhuongThucT
13 thức thanh Varchar (4) Khoá ngoại
T
toán
Hạn thanh
14 HanThanhToan Datetime
toán
Tên người
Varchar
15 NguoiMuaHang đi mua
(60)
hàng
Mã nhân
Varchar
16 Ma_NhanVienTT viên tiếp Khoá ngoại
(20)
thị
17 ChietKhau Chiết khấu Numeric
Mã thuế
18 Ma_ThueSuat Varchar (4) Khoá ngoại
suất
19 ThueSuat Phần trăm Numeric
222
thuế suất
Tổng tiền
20 TongTienHoaDon Float
hoá đơn
Mã khách
Ma_KhachHangGi Varchar(35
21 hàng giới Khóa ngoại
oiThieu )
thiệu
Thuộc tính
cho biết
hoá đơn
này đã
được tính
DaTinhHoaHongK hoa hồng
22 Varchar(1) [‘0’, ‘1’]
H cho khách
hàng hay
chưa
‘0’: chưa
tính
‘1’: đã tính
Thuộc tính
cho biết
hoá đơn
này đã
DaTinhHoaHongN được tính
23 Varchar(1) [‘0’, ‘1’]
V hoa hồng
cho nhân
viên hay
chưa
‘0’: chưa
223
tính
‘1’: đã tính
t. Bảng ChiTietHoaDon (CRM297): Bảng này lưu trữ thông tin chi tiết
hóa đơn.
224
Khối lượng thông tin này được lưu trữ tại một server duy nhất, các máy trạm sẽ
truy cập từ xa đến dữ liệu.
Mã giả
SanPham + - +(Ma_SanPham)
b. Mô tả: Số sản phẩm con của sản phẩm cha trong cấu trúc sản phẩm phải
là một số không âm.
Mã giả
∀ct ∈CauTrucSanPham
ct.SoLuong >= 0
CauTrucSanPham + - +(SoLuong)
Mã giả
225
∀losp ∈LoSanPham
losp.SoLuong >= 0
LoSanPham + - +(SoLuong)
d. Mô tả: Giá bán hàng hoá cho khách hàng nói chung phải có giá trị là
một số không âm.
Mã giả
GiaBan + - +(GiaBan)
e. Mô tả: Giá bán hàng hoá cho khách hàng thân thiết phải có giá trị là
một số không âm.
Mã giả
GiaBanKHThanThuoc + - +(GiaBan)
f. Mô tả: Các giá trị chiết khấu cho khách hàng phải có giá trị trong
khoảng 0 đến 100.
226
Mã giả
∀ck ∈ ChietKhauTheoSoLuong :
ChietKhauTheoSoLuong + - + (ChietKhau)
g. Mô tả: Giá trị của các phần tử trong Ma trận chiết khấu phải thuộc
trong khoảng từ 0 đến 100.
Mã giả
MaTranChietKhau + - +(GiaTri)
h. Mô tả: Giá trị chiết khấu theo số lượng phải có giá trị từ 0 đến 100.
Mã giả
ChietKhauTheoSoLuong + - +(ChietKhau)
227
i. Mô tả: Trong các chương trình khuyến mãi, số lượng hàng mua, doanh
số mua hàng và số lượng tặng phẩm tặng phải có giá trị là một số
dương.
Mã giả
∀c ∈ KMTheoSoLuongDoanhSo
Và TongDoanhSo > 0
+(TongSoLuongMua,
KMTheoSoLuongDoanhSo + - TongDoanhSo,
SoLuongTang)
Mã giả
GiaiThuong + - +(SoLuong)
k. Mô tả: thị phần hiện tại và thị phần mục tiêu cần đạt được phải có giá
trị thuộc khoảng 0 đến 100
Mã giả
228
Thì: ht.ThiPhan >=0 và ht.ThiPhan <= 100 và
HienTinhMarketing + - +(ThiPhan)
MucTieu + - +(ThiPhan)
Mã giả
∀db ∈ DuBaoMucCauTheoPP1
và db.HeSoSanBangXuHuong >=0 và
db.HeSoSanBangXuHuong<=1
DuBaoMucCauTheoPP1 + - +(HeSoSanBang,
HeSoSanBangXuHuong)
m. Mô tả: thuộc tính quản lý theo lô và có cấu trúc của 1 sản phẩm chỉ có
thể có 1 trong 2 giá trị là có hoặc không.
Mã giả
∀sp ∈SanPham
229
Bảng tầm ảnh hưởng
+(QLTheoLo,
SanPham + -
CoCauTruc)
n. Mô tả: thuộc tính độc lập của 1 sản phẩm con đối với 1 sản phẩm cha
trong cấu trúc sản phẩm chỉ có thể có 1 trong 2 giá trị là có hoặc không.
Mã giả
∀ct ∈ CauTrucSanPham
CauTrucSanPham + - +(DocLap)
o. Mô tả: cấp độ phục vụ của thông tin bảo hành 1 sản phẩm phải có giá
trị thuộc 1 trong 3 trường hợp là thấp, vừa, cao.
Mã giả
∀bh ∈DMLoaiBaoHanh
DMLoaiBaoHanh + - +(CapDoPhucVu)
230
p. Mô tả: hình thức khuyến mãi thẻ cào, xổ số chỉ có 1 trong 3 loại là thẻ
cào, quay số và bốc thăm
Mã giả
∀km ∈KMMayMan
KMMayMan + - +(Loai)
q. Mô tả: đơn vị thời gian để thiết lập định kỳ kiểm tra cho 1 kênh phân
phối có giá trị là tuần, tháng hoặc năm.
Mã giả
∀ct ∈ChiTietKenhPhanPhoi
ChiTietKenhPhanPhoi + - +(DonViThoiGian)
r. Mô tả: kết quả theo dõi kênh phân phối có thể có 1 trong 2 giá trị là đạt
hay không đạt
Mã giả
∀kq ∈KQTheoDoiKenhPhanPhoi
231
Tên bảng Thêm Xoá Sửa
KQTheoDoiKenhPhanPhoi + - +(KetQua)
s. Mô tả: tỉ lệ dành cho quảng cáo, kích thích tiêu thụ, nghiên cứu tiếp thị
khi xây dựng ngân sách phải trong khoảng từ 0…100.
Mã giả
∀ns ∈NganSach
và 0<= ns.TiLeKichThichTieuThu<=100
và 0<= ns.TiLeNghienCuuMarketing<=100
NganSach + - +(TiLeQuangCao,
TiLeKichThichTieuThu,
TiLeNghienCuuMarketing)
t. Mô tả: giá bán mới, chi phí thay đổi, chi phí cố định khi xây dựng ngân
sách không được âm.
Mã giả
∀ns ∈NganSach
Thì: ns.GiaBanMoi>0
và ns.ChiPhiThayDoi>0
và ns.ChiPhiCoDinh>0
232
Tên bảng Thêm Xoá Sửa
NganSach + - +(GiaBanMoi,
ChiPhiThayDoi,
ChiPhiCoDinh)
u. Mô tả: đơn vị thời gian để thiết lập định kỳ kiểm tra cho 1 chương trình
hành động có các giá trị là năm, tháng.
Mã giả
∀ct ∈ChuongTrinhHanhDong
ChuongTrinhHanhDong + - +(DonViThoiGian)
233
Trong bảng KiemTraKeHoachMarketing, thuộc tính KetQua có giá trị thuộc
{‘0’,’1’,’2’}.
Trong bảng ChiTietTinhHoaHong_NVBanHang, thuộc tính CachTinh có giá
trị thuộc {‘0’,’1’}.
Trong bảng HopDong, thuộc tính LoaiHopDong có giá trị thuộc {‘0’, ’1’}.
Trong bảng HoaDon, thuộc tính LoaiHoaDon có giá trị thuộc {‘0’, ’1’}.
Trong bảng ChiTietKenhPhanPhoi, thuộc tính TrangThai có giá trị thuộc {‘0’,
’1’}.
Mã giả
∀losp ∈LoSanPham
Thì: losp.NgaySanXuat<losp.NgayHetHan
LoSanPham + - +(NgaySanXuat,
NgayHetHan)
b. Mô tả: khi mua số lượng hàng lớn phải lớn hơn thì sẽ có chiết khấu
nhiều hơn (xét cùng 1 đơn vị tính).
Mã giả
234
∀ck1, ck2 ∈CKChoKHThanThiet
Nếu ck1.SoLuong > ck2.SoLuong
Và ck1.Ma_DonViTinh = ck2.Ma_DonViTinh
Thì ck1. ChietKhau > = ck2.ChietKhau
+ ( SoLuong,
ChietKhauTheoSoLuong + -
ChietKhau)
+ ( SoLuong,
CKChoKHThanThiet + -
ChietKhau)
c. Mô tả: Ngày bắt đầu của một đợt khuyến mãi hay một đợt quảng cáo
phải nhỏ hơn ngày kết thúc.
Mã giả
DotKhuyenMai + - +(NgayBatDau,
NgayKetThuc)
DotQuangCao + - +(NgayBatDau,
NgayKetThuc)
235
d. Mô tả: Ngày bắt đầu áp dụng kênh phân phối phải trước ngày hết hạn
áp dụng kênh phân phối.
Mã giả
∀kpp ∈ KenhPhanPhoi
Thì: kpp.NgayBatDau < kpp.NgayKetThuc
+(NgayBatDau,
KenhPhanPhoi + -
NgayKetThuc)
e. Mô tả: Ngày bắt đầu áp dụng kế hoạch tiếp thị phải sau ngày lập kế
hoạch và phải nhỏ hơn ngày hết hiệu lực của kế hoạch.
Mã giả
∀kh ∈ KeHoachMarketing
Thì: kh.NgayBatDau> = kh.NgayLap
và kh.NgayBatDau<= kh.NgayKetThuc
+(NgayBatDau,
KeHoachMarketing + - NgayKetThuc,
NgayLap)
f. Mô tả: số lượng tặng của tặng phẩm trong một chương trình khuyến
mãi phải nhỏ hơn hay bằng tổng số tặng phẩm dành cho chương trình đó
Mã giả:
236
∀km1 ∈ChiTietCTKhuyenMai
Thì: km1.SoLuongTang<km1.TongSoTangPham
ChiTietCTKhuyenMai + - +(SoLuongTang,
TongSoTangPham)
g. Mô tả: chỉ những hợp đồng mua bán mới gắn liền với 1 nhân viên tiếp
thị và chỉ những hợp đồng dịch vụ mới gắn liền với 1 chuyên viên kỹ
thuật.
Mã giả
∀hd ∈ HopDong
Nếu: hd.LoaiHopDong = ‘0’ thì hd.Ma_ChuyenVienKyThuat =
NULL
Nếu:hd.LoaiHopDong=’1’thì hd.Ma_NhanVienTiepThi=NULL
+(LoaiHopDong,
HopDong + - Ma_ChuyenVienKyThuat,
Ma_NhanVienTiepThi)
h. Mô tả: ngày giao hàng phải lớn hơn ngày lập đơn hàng.
Mã giả
∀dh ∈ DonHang
Thì: dh.NgayDonHang <= dh.NgayGiaoHang
237
Tên bảng Thêm Xoá Sửa
+(NgayDonHang,
DonHang + -
NgayGiaoHang)
i. Mô tả: trong cấu trúc sản phẩm, sản phẩm cha và sản phẩm con phải
khác nhau.
Mã giả
∀ct ∈ CauTrucSanPham
Thì: ct.Ma_SPCha <>ct.Ma_SPCon
+(Ma_SPCha,
CauTrucSanPham + -
Ma_SPCon)
j. Mô tả: sản phẩm thay thế và sản phẩm được thay thế phải khác nhau.
Mã giả
∀sptt ∈ SanPhamThayThe
Thì: sptt.Ma_SanPham <> sptt.Ma_SPThayThe
+(Ma_SanPham,
SanPhamThayThe + -
Ma_SPTT)
k. Mô tả: tổng chi phí thay đổi và chi phí cố định khi lên ngân sách phải
nhỏ hơn giá bán mới của sản phẩm
238
Mã giả
∀ns ∈ NganSach
Thì ns.ChiPhiThayDoi + ns.ChiPhiCoDinh < ns.GiaBanMoi
+(GiaBanMoi,
NganSach + - ChiPhiCoDinh,
ChiPhiThayDoi)
l. Mô tả: tổng 3 tỉ lệ ngân sách dành cho quảng cáo, kích thích tiêu thụ,
nghiên cứu tiếp thị phải bằng 100
Mã giả
∀ns ∈ NganSach
Thì ns.TiLeQuangCao + ns.TiLeKichThichTieuThu +
ns.TiLeNghienCuuMarketing = 100
+(TiLeQuangCao,
NganSach + - TiLeKichThichTieuThu,
TiLeNghienCuuMarketing)
m. Mô tả: mỗi hoá đơn phải có số hoá đơn và số seri khác nhau
Mã giả
239
sao cho hd.So_HoaDon = hd1.So_HoaDon và hd.So_Seri =
hd1.So_Seri
+(So_HoaDon,
HoaDon + -
So_Seri)
6.1.3.3. Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính liên quan hệ
a. Mô tả: đơn vị tính mặc định của sản phẩm phải thuộc nhóm đơn vị tính
mà sản phẩm đó thuộc về.
Mã giả
+(Ma_NhomDonViTinh,
SanPham + -
Ma_DonViTinh)
DonViTinh - - +(Ma_NhomDonViTinh)
b. Mô tả: các sản phẩm thay thế nhau phải cùng nhóm sản phẩm với nhau.
Mã giả
240
Thì sp1.Ma_NhomSanPham = sp2.Ma_NhomSanPham
SanPham - - +(Ma_NhomSanPham)
+(Ma_SanPham,
SanPhamThayThe + -
Ma_SPThayThe)
c. Mô tả: chỉ những sản phẩm được quản lý theo lô mới xuất hiện trong
bảng LoSanPham.
Mã giả
∀sp ∈ SanPham
Nếu ∃losp ∈ LoSanPham
Sao cho losp.ID_SanPham=sp.ID_SanPham
Thì sp.QLTheoLo =’1’
SanPham + - +(QLTheoLo)
LoSanPham + + +(Ma_SanPham)
d. Mô tả: chỉ những sản phẩm có cấu trúc mới xuất hiện trong bảng
CauTrucSanPham
Mã giả
∀sp ∈ SanPham
Nếu ∃ct ∈ CauTrucSanPham
241
Sao cho ct.Ma_SPCha=sp.Ma_SanPham hoặc
ct.Ma_SPCon=sp.Ma_SanPham
Thì sp.CoCauTruc =’1’
SanPham - - +(CoCauTruc)
CauTrucSanPham + + +(Ma_SanPham)
e. Mô tả: các sản phẩm trong cùng 1 cấu trúc sản phẩm phải cùng loại với
nhau.
Mã giả
SanPham - - +(Ma_LoaiSanPham)
CauTrucSanPham + - +(Ma_SPCha,
Ma_SPCon)
f. Mô tả: đơn vị tính lượng tồn kho của một sản phẩm phải thuộc nhóm
đơn vị tính của sản phẩm đó.
Mã giả
242
Sao cho: tk.Ma_SanPham=sp.Ma_SanPham
và tk.Ma_DonViTinh=dv.Ma_DonViTinh
Thì: sp.Ma_NhomDonViTinh=dv.Ma_NhomDonViTinh
SanPham + - +(Ma_NhomDonViTinh)
TonKho + - +(Ma_DonViTinh)
DMDonViTinh - - +(Ma_NhomDonViTinh)
g. Mô tả: các tặng phẩm thay thế hoặc kèm theo của một chương trình
khuyến mãi phải khác với tặng phẩm chính thức của chương trình
khuyến mãi đó.
Mã giả
+(Ma_ChuongTrinhKM,
TangPhamThayThe_KemTheo + -
Ma_TangPhamGiaiThuong)
ChiTietCTKhuyenMai - - +(Ma_TangPhamGiaiThuong)
h. Mô tả: thời gian bắt đầu và kết thúc của một chương trình hành động
phải nằm trong khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc của kế hoạch mà
chương trình hành động đó thuộc về
243
Mã giả
+(NgayBatDau,
KeHoachMarketing - -
NgayKetThuc)
+(NgayBatDau,
ChuongTrinhHanhDong + -
NgayKetThuc)
i. Mô tả: ngày khách hàng tham gia kênh phân phối phải sau ngày bắt đầu
kênh và phải trước ngày kết thúc kênh
Mã giả
+(NgayBatDau,
KenhPhanPhoi - -
NgayKetThuc)
ChiTietKenhPhanPhoi + - +(NgayThamGia
244
j. Mô tả: các khách hàng chỉ được tham gia vào 1 kênh phân phối của
cùng 1 sản phẩm
Mã giả
KenhPhanPhoi - - +(Ma_SanPham)
+(Ma_KhachHang,
ChiTietKenhPhanPhoi + -
Ma_SanPham)
k. Mô tả: tại 1 thời điểm, chỉ có 1 chương trình quảng cáo cho 1 sản phẩm
với 1 hình thức quảng cáo.
Mã giả
245
+(NgayBatDau,
NgayKetThuc,
DotQuangCao + -
Ma_SanPham,
Ma_HinhThucQC)
l. Mô tả: tại 1 thời điểm, chỉ có 1 giá bán cho 1 sản phẩm (theo dùng 1
loại giá bán, 1 đơn vị tính).
Mã giả
+(NgayBatDau,
NgayKetThuc,
GiaBan + - Ma_SanPham,
Ma_LoaiGiaBan,
Ma_DonViTinh)
m. Mô tả: trong cùng 1 kế hoạch tiếp thị, tổng số lượng sản phẩm cần bán
theo các thời kỳ phải nhỏ hơn tổng khối lượng thị trường (dự báo) trong
khoảng thời gian lập kế hoạch.
Mã giả
246
Sao cho: ht.Ma_KeHoach = mti.Ma_KeHoach
Thì ∑(mti.SoLuong) <= ht.TongKhoiLuongThiTruong +
ht.TongKhoiLuongThiTruong * ht.NhipDoTangTruong
+(TongKhoiLuongThiTruong,
HienTinh - -
NhipDoTangTruong)
MucTieu + - +(SoLuong)
247
Trong mỗi store procedure sẽ thực hiện một transaction với các thao tác
select, insert, update và delete.
b. Xử lý trên Client
Một đối tượng sẽ được cài đặt thành hai Class Module: một object class
(tương ứng với một dòng dữ liệu) và một object collection (tương ứng
với một tập các đối tượng).
Trên giao diện, ta sẽ khai báo các biến đối tượng cần sử dụng và điều
khiển các đối tượng thực hiện các phương pháp xử lý dữ liệu, các object
sẽ gọi các store procedure tương ứng trên server và trả về dữ liệu theo
yêu cầu (nếu có).
248
6.2. Tổ chức chương trình
6.2.1. Sơ đồ liên kết các màn hình
249
a. Quản lý thông tin sản phẩm
250
b. Quản lý thông tin giá bán
251
c. Quản lý thông tin kích thích tiêu thụ
252
d. Quản lý thông tin kênh phân phối
Hình 6-7. Sơ đồ màn hình các công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tiếp thị
253
f. Lập kế hoạch tiếp thị
Maøn hình thoâng tin Hieä u chænh Maøn hình choïn chöùc
chung cuû a keá hoaïch naêng hieäu chænh
Nhaäp môùi
Maø n hình xaùc ñònh muïc Hieä u chænh
tieâu cuûa keá hoaïch
Nhaä p môùi
Maøn hình xaây döïng chieán Hieä u chænh
löôïc haøng hoùa
Nhaä p môùi
Maø n hình xaâ y döïng chieá n Hieä u chænh
löôï c giaù baùn
Nhaäp môùi
Maøn hình xaây döïng chieán löôïc Hieäu chænh
kích thích tieâ u thuï/keânh phaân
phoái
Maøn hình xaâ y döïng ngaân saùch Maøn hình keát quaû xaâ y
döï kieán cho keá hoaï ch döïng ngaân saùch
254
g. Tổ chức tiếp thị
255
i. Quản lý thông tin khách hàng
256
j. Quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh
Hình 6-12. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin đối thủ cạnh tranh
k. Quản lý thông tin nhóm làm việc
Hình 6-13. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin nhóm làm việc
257
l. Quản lý thông tin nhân viên
258
m. Quản lý quá trình giao dịch với khách hàng
Hình 6-15. Sơ đồ màn hình quản lý quá trình giao dịch với khách hàng
259
n. Quản lý thông tin khúc thị trường mục tiêu
Hình 6-16. Sơ đồ màn hình quản lý thông tin khúc thị trường mục tiêu
o. Báo cáo thống kê
260
p. Báo cáo thống kê của quá trình quản lý tiếp thị hỗn hợp
Hình 6-18. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý tiếp thị hỗn hợp
261
q. Báo cáo thống kê của quá trình quản lý hoạt động tiếp thị
Hình 6-19. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý hoạt động tiếp thị
262
r. Báo cáo thống kê của quá trình quản lý giao dịch với khách hàng
Hình 6-20. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê quá trình quản lý các giao dịch với
khách hàng
s. Báo cáo thống kê của quá trình quản lý thông tin khúc thị trường
mục tiêu
Hình 6-21. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê của quá trình quản lý khúc thị
trường mục tiêu
263
t. Báo cáo thống kê của quá trình quản lý thông tin
Hình 6-22. Sơ đồ màn hình báo cáo thống kê của quá trình quản lý thông tin
u. Quản lý thông tin hệ thống
264
v. Quản lý danh mục
265
Quản lý danh mục sản phẩm
266
Quản lý danh mục kích thích tiêu thụ
Hình 6-26. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kích thích tiêu thụ
Quản lý danh mục khách hàng
267
Quản lý danh mục đối thủ cạnh tranh
Hình 6-28. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục đối thủ cạnh tranh
Quản lý danh mục nhân viên
268
Quản lý danh mục quá trình giao dịch với khách hàng
Hình 6-30. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục liên quan đến quá trình giao dịch
với khách hàng
Quản lý danh mục kế hoạch tiếp thị
Hình 6-31. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kế hoạch tiếp thị
269
Quản lý danh mục địa chỉ
Hình 6-33. Sơ đồ màn hình quản lý danh mục kênh phân phối
270
6.2.2. Mô tả các màn hình
a. Màn hình chính
271
c. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
Hình 6-36. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
Chức năng
Xử lý
272
Hình 6-37. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh thông tin sản phẩm
Hình 6-38. Màn hình thiết lập thông tin giá bán
Chức năng
Màn hình này dùng để nhập thông tin giá bán chung của sản phẩm.
Xử lý
273
Hình 6-39. Lưu đồ giải thuật thiết lập giá bán cho sản phẩm
e. Màn hình thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng
Hình 6-40. Màn hình thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng
Chức năng
Màn hình này cho phép thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng.
Xử lý
274
Hình 6-41. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin chiết khấu theo số lượng
f. Màn hình nhập/hiệu chỉnh chương trình khuyến mãi 1 lần theo số
lượng
275
Hình 6-42. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin chương trình khuyến mãi 1 lần
theo số lượng
Chức năng
Màn hình này cho phép nhập/hiệu chỉnh thông tin chương trình khuyến
mãi 1 lần theo số lượng.
Xử lý
276
Hình 6-43. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin chương trình khuyến mãi 1 lần
theo số lượng
g. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin tặng phẩm kèm theo/thay thế
277
Hình 6-44. Màn hình nhập hiệu chỉnh thông tin tặng phẩm kèm theo/thay thế
Chức năng
Màn hình này cho phép nhập/hiệu chỉnh thông tin tặng phẩm kèm
theo/thay thế.
278
h. Màn hình thiết lập thông tin kênh phân phối
Hình 6-45. Màn hình thiết lập thông tin kênh phân phối
Chức năng
Màn hình này cho phép nhập/hiệu chỉnh thông tin kênh phân phối.
Xử lý
279
Hình 6-46. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin kênh phân phối
280
i. Màn hình theo dõi kênh phân phối
Chức năng
Màn hình này cho phép theo dõi việc thực hiện kênh phân phối.
Xử lý
281
Hình 6-48. Lưu đồ giải thuật kiểm tra kênh phân phối
282
j. Màn hình dự báo nhu cầu theo phương pháp đường Parabol thống
kê
Hình 6-49. Màn hình dự báo nhu cầu theo phương pháp đường Parabol thống kê
Chức năng
Màn hình này cho phép người dùng nhập thông tin cần thiết cho việc dự
báo.
Xử lý
283
Hình 6-50. Lưu đồ giải thuật dự báo nhu cầu theo phương pháp đường parabol
thống kê
284
Hình 6-51. Màn hình dự báo theo phương pháp đường Parabol thống kê
285
k. Màn hình xác định thị phần đang chiếm
Hình 6-53. Màn hình xác định thị phần đang chiếm
Chức năng
Màn hình này dùng để xác định thị phần đang chiếm.
Xử lý
Hình 6-54. Lưu đồ giải thuật xác định thị phần đang chiếm
286
l. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin kế hoạch tiếp thị
Hình 6-55. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin kế hoạch tiếp thị
Chức năng
Màn hình này dùng để nhập/hiệu chỉnh thông tin kế hoạch tiếp thị.
Xử lý
287
Hình 6-56. Lưu đồ giải thuật lập kế hoạch tiếp thị
288
Hình 6-57. Màn hình chọn chức năng cần hiệu chỉnh của kế hoạch tiếp thị
Hình 6-58. Màn hình xác định mục tiêu cần đạt
289
Hình 6-59. Màn hình xây dựng chiến lược hàng hoá
Hình 6-60. Màn hình Xây dựng chiến lược giá bán
290
Hình 6-61. Màn hình Xây dựng chiến lược kích thích tiêu thụ/kênh phân phối
291
Hình 6-62. Màn hình xây dựng ngân sách dự kiến cho kế hoạch
Chức năng
Màn hình này dùng để ghi nhận thông tin cần thiết để xác định ngân
sách dự kiến cho kế hoạch.
Xử lý
292
Hình 6-63. Lưu đồ giải thuật xác định ngân sách
Hình 6-64. Màn hình kết quả xây dựng ngân sách
293
n. Màn hình nhập/hiệu chỉnh kết quả thăm dò khách hàng
Hình 6-65. Màn hình nhập/hiệu chỉnh phiếu thăm dò khách hàng
Chức năng
Màn hình này dùng để nhập/hiệu chỉnh thông tin phiếu thăm dò ý kiến
khách hàng về các đặc tính của sản phẩm
Xử lý
294
Hình 6-66. Lưu đồ giải thuật ghi nhận phiếu thăm dò khách hàng
295
o. Màn hình kiểm tra kế hoạch tiếp thị
Hình 6-67. Màn hình theo dõi việc thực hiện kế hoạch tiếp thị
Chức năng
Màn hình này dùng để theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch tiếp thị.
Xử lý
Hình 6-68. Lưu đồ giải thuật kiểm tra kế hoạch tiếp thị
296
p. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng
Hình 6-69. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng
Chức năng
Màn hình này cho phép nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng.
Xử lý
Hình 6-70. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh thông tin khách hàng
297
q. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh
Hình 6-71. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh
Chức năng
Màn hình này dùng để nhập/hiệu chỉnh thông tin đối thủ cạnh tranh.
Xử lý
298
Hình 6-72. Lưu đồ giải thuật nhập/hiệu chỉnh đối thủ cạnh tranh
299
Chức năng
Xử lý
s. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khúc thị trường mục tiêu
Hình 6-75. Màn hình nhập/hiệu chỉnh thông tin khúc thị trường mục tiêu
300
Chức năng
Màn hình này dùng để nhập/hiệu chỉnh thông tin khúc thị trường mục
tiêu
Xử lý
Hình 6-76. Lưu đồ giải thuật thiết lập thông tin khúc thị trường mục tiêu
Hình 6-77. Màn hình nhập các danh mục liên quan đến sản phẩm
301
Chức năng
Màn hình này dùng để chọn các danh mục liên quan đến sản phẩm để
nhập/hiệu chỉnh.
Chức năng
Màn hình này dùng để chọn chức năng cần vấn tin.
u. Màn hình hiển thị thông tin tồn kho của sản phẩm (khi chọn chức
năng “Thông tin tồn kho” của màn hình vấn tin sản phẩm)
302
Hình 6-79. Màn hình hiển thị thông tin tồn kho của sản phẩm
Hình 6-80. Báo cáo thông tin giá bán của sản phẩm
Mô tả store procedure
303
create proc sp_GiaBanChung
@Ma_SanPham varchar(35)
as
begin
select
sp1.GiaBan as [gia ban mac dinh],
ht.Ma_TienTe,
sp1.Ten_SanPham as [ten san pham 1],
dvt1.DonViTinh as [ten don vi tinh mac dinh 1],
lgb1.DienGiai as [ten loai gia ban cho gia ban chung],
dvt11.DonViTinh as [ten don vi tinh cho gia ban chung],
gb.GiaBan as [gia ban chung],
gb.TuNgay as [Ngay bat dau gia ban chung],
gb.DenNgay as [Ngay ket thuc gia ban chung]
from
CRM312 as ht,
CRM200 as sp1 left join CRM216 as gb on sp1.Ma_SanPham =
gb.Ma_SanPham
left join CRM215 as lgb1 on gb.Ma_LoaiGiaBan = lgb1.Ma_LoaiGiaBan
left join CRM209 as dvt11 on gb.Ma_DonViTinh = dvt11.Ma_DonViTinh,
CRM209 as dvt1
where
sp1.Ma_SanPham = @Ma_SanPham
and sp1.Ma_DVTinhMacDinh = dvt1.Ma_DonViTinh
end
create proc sp_GiaBanKHThanThiet
@Ma_SanPham varchar(35)
as
304
begin
select
dvt2.DonViTinh as [ten don vi tinh cho gia ban kh than thiet],
gbkh.GiaBan,kh1.Ten_KhachHang as [ten khach hang trong gia ban cho kh
than thiet],
gbkh.TuNgay as [Ngay bat dau gia ban cho kh than thiet],
gbkh.DenNgay as [Ngay ket thuc gia ban cho kh than thiet]
from
CRM209 as dvt2,
CRM217 as gbkh left join CRM272 as kh1 on gbkh.Ma_KhachHang =
kh1.Ma_KhachHang
where
gbkh.Ma_SanPham = @Ma_SanPham
and gbkh.Ma_DonViTinh = dvt2.Ma_DonViTinh
end
305
b. Báo cáo thống kê mật độ phản hồi của khách hàng về sản phẩm
Hình 6-81. Báo cáo mật độ phản hồi của khách hàng
Mô tả store procedure
create proc sp_MatDoPhanHoi
@masp as varchar(35)
as
begin
select
ttph.Ma_VanDe,vd.NoiDung as vande,ttph.NoiDung, 1 as matdo, null as tam,
sp.Ten_SanPham
from
CRM267 as ttph,CRM268 as vd,CRM200 as sp
where
ttph.Ma_SanPham= @masp and ttph.Ma_VanDe = vd.Ma_VanDe and
306
sp.Ma_SanPham= @masp
group by
ttph.Ma_VanDe, vd.NoiDung, ttph.NoiDung, sp.Ten_SanPham
end
c. Báo cáo các chương trình hành động của 1 kế hoạch tiếp thị
Hình 6-82. Báo cáo các chương trình hành động của kế hoạch
Mô tả store procedure
create proc sp_BaoCaoChuongTrinhHanhDong
@Ma_KeHoach varchar(16)
as
begin
select
kh.Ma_KeHoach,
307
kh.Ma_NhanVienLap as [Ma nhan vien lap ke hoach],
kh.NgayBatDau as [Ngay bat dau ke hoach],
kh.NgayKetThuc as [Ngay ket thuc ke hoach],
kh.Ma_KhucTT as [Ma khuc thi truong],
kh.Ma_SanPham as [ma san pham lap ke hoach],
kh.DienGiai as [Dien giai ke hoach],
nv.HoTen as [ho ten nhan vien lap ke hoach],
sp.Ten_SanPham as [ ten san pham lap ke hoach],
ktt.DienGiai as [dien giai khuc thi truong],
ct.Ma_ChuongTrinh as [ma chuong trinh hanh dong],
ct.ID_ChienLuocKeHoach as [ma chien luoc ke hoach],
ct.Ma_NoiDungCongViec as [ma noi dung cong viec],
ct.MucTieuCanDat as [muc tieu can dat cua chuong trinh hanh dong],
ct.Ma_DonVi as [ma don vi thuc hien],
ct.NgayBatDau as [ngay bat dau chuong trinh],
ct.NgayKetThuc as [ngay ket thuc chuong trinh],
ct.DinhKyKiemTra as [Dinh ky kiem tra],
ct.ChiPhiDuKien as [chi phi du kien],
tt.Ma_TienTe as [ma tien te],
ThoiGian = case ct.DonViThoiGian
when 'T' then 'Tháng'
when 'N' then 'Năm'
end,
cl.NoiDung as [noi dung chien luoc],
dv.Ten_DonVi as [ten don vi thuc hien chuong trinh],
dmcv.NoiDung as [noi dung cong viec cua chuong trinh],
ctcv.DienGiai as chitietcv,
nv1.Ma_NhanVien as [ma nhan vien chiu trach nhiem chinh],
308
nv1.HoTen as [nhan vien chiu trach nhiem chinh],
khachhang.Ma_KhachHang as [ma khach hang trong hoat dong],
khachhang.Ten_KhachHang as [ ten khach hang trong hoat dong chi tiet],
nlh.Ma_NguoiLienHe,
nlh.Ten_NguoiLienHe,
hdct.NgayBatDauDuKien,
hdct.NgayKetThucDuKien,
hdct.NganSachDuKien,
hdct.NgayBatDauThucTe,
hdct.NgayKetThucThucTe,
hdct.NganSachThucTe,
kq= case hdct.KetQua
when '0' then 'Không đạt yêu cầu'
when '1' then 'Đạt yêu cầu'
end
from
CRM241 as kh left join CRM308 as ktt on kh.Ma_KhucTT = ktt.Ma_KhucTT,
CRM200 as sp,CRM283 as nv,
CRM246 as cl left join CRM247 as ct on cl.ID = ct.ID_ChienLuocKeHoach,
CRM257 as hdct left join CRM272 as khachhang on hdct.Ma_KhachHang =
khachhang.Ma_KhachHang
left join CRM273 as nlh on hdct.Ma_NguoiLienHe = nlh.Ma_NguoiLienHe
left join CRM283 as nv1 on hdct.Ma_NhanVien = nv1.Ma_NhanVien,
CRM248 as dmcv,CRM285 as dv,CRM224 as tt,CRM312 as ht,
CRM249 as ctcv
Where
kh.Ma_KeHoach = @Ma_KeHoach
and kh.Ma_KeHoach = cl.Ma_KeHoach
309
and kh.Ma_NhanVienLap = nv.Ma_NhanVien
and kh.Ma_SanPham = sp.Ma_SanPham
and ct.Ma_DonVi = dv.Ma_DonVi
and ct.Ma_NoiDungCongViec = dmcv.Ma_CongViec
and ht.Ma_TienTe= tt.Ma_TienTe
and ctcv.Ma_CongViec= dmcv.Ma_CongViec
and ct.Ma_ChuongTrinh= hdct.Ma_ChuongTrinh
and hdct.Ma_ChiTietCongViec= ctcv.Ma_ChiTietCongViec
end
Trợ giúp được soạn thảo bằng Word, save as thành các file.htm, sau đó được
dịch thành file trợ giúp bằng chương trình HTML Workshop.
310
6.3. Kết quả cài đặt và thử nghiệm
Hình 6-84. Báo cáo thống kê các chương trình quảng cáo của sản phẩm
Hình 6-85. Báo cáo thông tin chiết khấu của sản phẩm
311
Hình 6-86. Báo cáo danh sách khách hàng tham gia kênh phân phối
Hình 6-87. Báo cáo kết quả theo dõi kênh phân phối
312
Hình 6-88. Báo cáo thống kê số khách hàng, số đối thủ có trong từng khúc thị
trường mục tiêu
Hình 6-89. Báo cáo thống kê doanh số bán hàng của nhóm
313
Hình 6-90. Báo cáo danh sách đối thủ cạnh tranh
314
Chương 7 KẾT LUẬN
Việc quản lý tiếp thị rất cần thiết cho từng doanh nghiệp, bởi Tiếp thị không chỉ
đơn giản là quảng cáo hay hoạt động của những người bán hàng, mà Tiếp thị được
xem như một phương tiện tổng hợp cơ bản để quan sát thị trường và thích nghi với
những biến động đang diễn ra trong đó. Công việc quản lý này sẽ rất khó khăn bởi
thông tin của thị trường thì vô cùng rộng lớn, đòi hỏi người quản lý phải chọn lọc
các thông tin tiêu biểu. Hơn nữa, người quản lý cần có những số liệu trong quá
khứ để có cơ sở lập nên những kế hoạch khoa học và hiệu quả. Phần mềm “Quản
lý mô hình tiếp thị hiện đại trong doanh nghiệp” ra đời như một công cụ giúp
người quản lý tiếp thị đỡ vất vả hơn trong công việc quản lý của mình.
Sau 5 tháng thực hiện, đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý mô hình tiếp thị hiện
đại” đã hoàn thành và đạt được những kết quả sau đây.
(marketing mix), quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM), kênh phân phối,
mô hình tiếp thị truyền thống, mô hình tiếp thị hiện đại. Qua đó, chúng em
hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng mô hình tiếp thị hiện đại vào
trong doanh nghiệp. Nhờ đó, chúng em xác định được yêu cầu của bài toán
quản lý mô hình tiếp thị hiện đại từ thực tế.
Nắm rõ quy trình quản trị tiếp thị gồm các bước: phân tích khả năng thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, xây dựng hệ thống tiếp thị hỗn hợp
(marketing-mix), tiến hành những hoạt động tiếp thị.
Hiểu được các bước của việc lập kế hoạch tiếp thị bao gồm : Tổng hợp các
chỉ tiêu kiểm tra, tình hình thị trường tại thời điểm lập kế hoạch, xác định
những nguy cơ và khả năng khi thực hiện kế hoạch tiếp thị, xác định những
mục tiêu cần đạt trong kế hoạch, xây dựng các chiến lược tiếp thị, chuyển
315
các chiến lược thành các chương trình hành động cụ thể, dự kiến ngân sách
cho toàn bộ kế hoạch.
Hiểu rõ các phương pháp được sử dụng để dự báo nhu cầu như : phương
pháp bình quân di động không trọng số, phương pháp bình quân di động có
trọng số, phương pháp san bằng số mũ thông thường, phương pháp san
bằng số mũ có điều chỉnh xu hướng, phương pháp đường thẳng thống kê,
phương pháp đường parabol thống kê, phương pháp đường logarit.
Các kết quả trên có được là nhờ việc tìm hiểu các tài liệu về tiếp thị, lĩnh
hội các kinh nghiệm thực tế của những người đã từng làm công việc tiếp thị
tại công ty, cũng như khảo sát một số phần mềm về quản trị mối quan hệ
khách hàng đang có trên thị trường.
Phần mềm “Quản lý mô hình tiếp thị hiện đại trong doanh nghiệp” với 7
phân hệ chính đã giúp doanh nghiệp giảm bớt khối lượng công việc phải
làm thủ công, từ việc quản lý thông tin các thành phần của hệ thống tiếp
thị hỗn hợp như quản lý sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, kích thích
tiêu thụ…đến việc hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra những kế hoạch tiếp thị
hợp lý bằng cách hỗ trợ các công cụ dự báo mức cầu trong tương lai,
316
xem thị phần doanh nghiệp đang chiếm được trên một khúc thị trường
nào đó. Bên cạnh đó, người quản lý có thể theo dõi quá trình thực hiện
kế hoạch tiếp thị thông qua các chức năng theo dõi của hệ thống. Ngoài
ra, hệ thống còn hỗ trợ quản lý thông tin khách hàng, những thông tin về
bảo hành sản phẩm sản phẩm cho khách hàng cũng như những thông tin
phản hồi của khách hàng, từ đó giúp doanh nghiệp có chính sách phụ vụ
khách hàng tốt hơn, tạo được mối quan hệ lâu dài với khách hàng và thu
được nguồn lợi nhuận to lớn từ khách hàng.
Phần mềm “Quản lý mô hình tiếp thị hiện đại trong doanh nghiệp” đã
khắc phục những hạn chế của hai phần mềm Ulysses, Microsoft CRM
(khảo sác ở chương 3).
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, người dùng có thể thao tác nhanh bằng
Người dùng có thể xem trợ giúp để thực hiện các chức năng của chương
trình.
Hệ thống kiểm tra dữ liệu ngay sau khi người dùng nhập vào, đồng thời
Hệ thống cung cấp chức năng vấn tin nhanh theo từng vấn đề giúp
người dùng dễ dàng tra cứu những thông tin cần thiết.
Hệ thống cung cấp danh sách các báo biểu khá đầy đủ, trực quan.
Hệ thống với số lượng danh mục khá đầy đủ giúp người dùng tự định
nghĩa các thông tin phù hợp với doanh nghiệp của mình.
317
Hệ thống vừa là một ứng dụng đơn vừa có khả năng tích hợp với hệ
thống IRP (Hoạch định khai thác nguồn tài nguyên của doanh nghiệp)
của Công ty AZ.
Hệ thống lưu trữ dữ liệu ANSI, nhờ vậy chiếm dung lượng đĩa bằng
khoảng một nửa dữ liệu Unicode, do đó khả năng lưu trữ nhiều hơn.
Chương trình chưa hỗ trợ dự báo nhu cầu nhiều kỳ trong tương lai.
Chương trình chưa có chức năng tự động kiểm tra kênh phân phối khi đến
Xây dựng hệ thống tham số để người dùng tự quy định qui trình xử lý
người dùng lựa chọn hệ số anpha, beta (trong phương pháp dự báo san bằng
số mũ) thích hợp nhất.
Phát triển hệ thống từ ứng dụng lên web.
Mong muốn chương trình có khả năng chạy trên các hệ điều hành khác
318
Nâng cao kỹ năng phân tích, thiết kế hệ thống, lập trình trên ngôn ngữ
VB6.0.
Kỹ năng làm việc và phối hợp giữa các thành viên trong nhóm, phối hợp
319
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[5] Paul Gray, Jongbuk Byun – Customer Relationship Management - Đại học
Claremont (California) 05/2001.
[6] Tập thể giáo viên bộ môn Quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất Khoa
quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế – Quản Trị Doanh Nghiệp.
Giảng viên Lê Đình Huấn – Giáo trình Nghiên cứu Marketing - Trường Cao đẳng
Hoa Sen.
Nguyễn Văn Hiến, Nguyễn Xuân Quế – Nghiên cứu Marketing – Nhà Xuất Bản
Trẻ 1995.