Professional Documents
Culture Documents
Unit 1 T Lo I
Unit 1 T Lo I
<3
I. Khái niệm
Từ loại tiếng Anh là parts of speech được chia thành 9 loại từ loại chính: Danh từ (N), Đại từ
(P), Tính từ (Adj), Trạng Từ (Adv), Động Từ (V), Cụm động từ, Giới từ, Liên từ, Thán từ.
Từ loại trong
tiếng Anh (part Chức năng và nhiệm vụ Ví dụ về từ loại Ví dụ về câu
of speech)
Từ hạn định Giới hạn hoặc xác định a/an, the, some, many,
I have three cats and some dogs.
(Determiner) một danh từ those
Liên từ Nối các mệnh đề quan hệ and, or, both…and…, I’m going whether you like
(Conjunction) hoặc câu và từ whether…or… it or not. Can she read and listen?
Thán từ Câu cảm thán ngắn, đôi
wow!, ouch!, hi!, yeah Wow! You look so beautiful!
(Interjection) khi được chèn vào câu
Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N) đây là các từ loại chỉ tên người, tên
đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó.
Danh từ có vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu. Bên cạnh đó, nó
Mr Tuan, book, pencil, Ha Noi,
cũng đóng vai trò làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ, tân ngữ,
Paris…
giới từ.
Danh từ thường đứng ở đầu câu có vai trò làm chủ ngữ, và đứng Ho Chi Minh is the big city of
sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có). Vietnam.
Danh từ thường đứng sau tính từ sở hữu và tính từ thường. His father is a good teacher.
Danh từ thường đứng sau các mạo từ, các đại từ chỉ định hay các
My baby wants some candies.
từ chỉ định lượng.
Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) là đây từ loại để diễn tả một hành
động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.
Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc
tính của sự vật, sự việc, hiện tượng.
Tính từ thường nằm ở phía trước danh từ có vai trò biểu đạt
She is a wonder woman. .
tính chất.
Tính từ thường được sử dụng trong các câu so sánh. He is as handsome as his father.
Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là (Adv) đây là từ loại biểu hiện trạng
thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng.
Trạng từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả
câu.
Trong câu chứa trạng từ chỉ tần suất (often, sometimes, usually…)
Lizza rarely goes to the cinema alone.
thì trạng từ thường đứng trước động từ thường.
Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ. I usually go to bed at 11 p.m.
Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau linking verbs ( động từ liên
Liza is very intelligent.
kết) như “to be/ look/ seem/ so…” và đứng trước tính từ.
Trạng từ đứng trước “enough” trong cấu trúc: V (inf) + adv + I speak slowly enough for my student to
enough (for sb) + to do sth. do understand the lesson.
Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + động từ thường + too + adv. Manh runs too fast.
Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions (Pre). Đây là từ loại dùng để diễn tả mối liên hệ về
hoàn cảnh, vị trí, hay thời gian của các sự việc, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.
Ví dụ một vài giới từ thông dụng: in,on ,at, behind, for, with…
Giới từ chỉ thời gian: in (đi với tháng, năm, mùa); at, on (đi với ngày); before, during, after.
Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, over.
Giới từ chỉ sự dịch chuyển: from, away from, into, across,out of, about,up, through,onto,
along .
Giới từ chỉ nguyên nhân: through, owing to, thanks to, because of.