You are on page 1of 5

CỐ LÊN NHÉ!

<3

UNIT 1: TỪ LOẠI TIẾNG ANH

I. Khái niệm

Từ loại tiếng Anh là parts of speech được chia thành 9 loại từ loại chính: Danh từ (N), Đại từ
(P), Tính từ (Adj), Trạng Từ (Adv), Động Từ (V), Cụm động từ, Giới từ, Liên từ, Thán từ.

Từ loại trong
tiếng Anh (part Chức năng và nhiệm vụ Ví dụ về từ loại Ví dụ về câu
of speech)

She always walk to school.


Chỉ hành động hoặc trạng (to) be, act, fly, like,
Động từ (Verb) She was flying home to visit her
thái jump, fall, can, walk
family

Danh từ pencil, cat, song, city, This is my Cat. She lives in


Chỉ người hoặc vật
(Noun) Japan, teacher, Eric my home. He works on Japan.

Tính từ good, big, red, well,


miêu tả danh từ My dogs are big. I like big dogs.
(Adjective) interesting

Từ hạn định Giới hạn hoặc xác định a/an, the, some, many,
I have three cats and some dogs.
(Determiner) một danh từ those

Trạng từ Mô tả động từ tính từ easily, slowly, well, I can easily finish it tonight.


(Adverb) hoặc trạng từ happily, very, really I’m very very grateful

Đại từ John is American. He is


Thay thế danh từ I, you, we, he, she, we
(Pronoun) handsome.

Giới từ Liên kết một danh từ với


to, at, ago, on, for, till They went to school on Sunday.
(Preposition) từ khác

Liên từ Nối các mệnh đề quan hệ and, or, both…and…, I’m going whether you like
(Conjunction) hoặc câu và từ whether…or… it or not. Can she read and listen?
Thán từ Câu cảm thán ngắn, đôi
wow!, ouch!, hi!, yeah Wow! You look so beautiful!
(Interjection) khi được chèn vào câu

II, Từ loại trong tiếng Anh

1. Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là Nouns và được viết tắt là (N) đây là các từ loại chỉ tên người, tên
đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn nào đó.

Vị trí và vai trò của danh từ Ví dụ

Danh từ có vai trò chính là làm chủ ngữ trong câu. Bên cạnh đó, nó
Mr Tuan, book, pencil, Ha Noi,
cũng đóng vai trò làm tân ngữ và bổ ngữ cho chính chủ ngữ, tân ngữ,
Paris…
giới từ.

Danh từ thường đứng ở đầu câu có vai trò làm chủ ngữ, và đứng Ho Chi Minh is the big city of
sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có). Vietnam.

Danh từ thường đứng sau tính từ sở hữu và tính từ thường. His father is a good teacher.

Danh từ thường đứng sau các mạo từ, các đại từ chỉ định hay các
My baby wants some candies.
từ chỉ định lượng.

2. Động từ trong tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh là Verb, được viết tắt là (V) là đây từ loại để diễn tả một hành
động, một trạng thái hay một cảm xúc của chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: fly, walk, swim, listen, play,…

Vị trí của động từ ở trong câu Ví dụ

Động từ thường đứng sau chủ ngữ. I listen to music.


Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất ( always, usually,
He usually hangs out with his friend.
sometime, rarely, …)

3. Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, được viết tắt là (Adj), là từ loại chỉ tính chất, đặc
tính của sự vật, sự việc, hiện tượng. 

Tính từ có vai trò bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ trong câu.

Ví dụ: beautiful, high, ugly, strong, weak,…

Vị trí của tính từ trong câu Ví dụ

Tính từ thường nằm ở phía trước danh từ có vai trò biểu đạt
She is a wonder woman. .
tính chất.

- Tính từ đứng sau “too”: Linking verbs + too + adj + (for sb)


He is too weak to play basketball.
+ to do something.
The weather is so cold that my family
chose to go skiing.
- Đối với cấu trúc : Linking verbs + so + adj + that + S + V

Tính từ thường được sử dụng trong các câu so sánh.  He is as handsome as his father.

4. Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là (Adv) đây là từ loại biểu hiện trạng
thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng. 

Trạng từ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ khác hay các động từ, tính từ hoặc cả
câu.

Ví dụ: pretty, slowly, quickly, usually,…

Vị trí trạng từ trong tiếng Anh trong câu Ví dụ

Trong câu chứa trạng từ chỉ tần suất (often, sometimes, usually…)
Lizza rarely goes to the cinema alone.
thì trạng từ thường đứng trước động từ thường. 

Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ. I usually go to bed at 11 p.m.
Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau linking verbs ( động từ liên
Liza is very intelligent.
kết) như “to be/ look/ seem/ so…” và đứng trước tính từ.

Trạng từ đứng trước “enough” trong cấu trúc: V (inf) + adv + I speak slowly enough for my student to
enough (for sb) + to do sth. do understand the lesson.

Đứng sau “too” trong cấu trúc: S + động từ thường + too + adv. Manh runs too fast.

Trang stands in the sun so long that she


Đứng sau “so” trong cấu trúc: V(inf) + so + adv + that + S + V
has a headache.

My mother told me to run quickly to go


Trạng từ thường đứng tại vị trí cuối câu.
to school on time.

Trạng từ cũng thường đứng ở vị trí đầu câu một mình , hoặc


nó đứng ở vị trí giữa câu, trạng từ ngăn cách với các thành phần Yesterday, the weather was so cold.
khác trong câu bằng dấu phẩy.

5. Giới từ trong tiếng Anh.

Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions (Pre). Đây là từ loại dùng để diễn tả mối liên hệ về
hoàn cảnh, vị trí, hay thời gian của các sự việc, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu.

Vị trí của giới từ trong câu Ví dụ

Giới từ thường đứng sau động từ Tobe và đứng


My teacher lives at 22 Le Trong Tan street.
trước danh từ.

Giới từ thường đứng ngay sau động từ, hoặc


bị chen ngang bởi một từ khác chen giữa động từ và Turn on the light. 
giới từ.

Mother is satisfied with her children because they all


Giới từ thường đứng sau tính từ.
passed the exam with high score.

Ví dụ một vài giới từ thông dụng: in,on ,at, behind, for, with…

Giới từ chỉ thời gian: in (đi với tháng, năm, mùa); at, on (đi với ngày); before, during, after.
Giới từ chỉ nơi chốn: in, on, at, over.

Giới từ chỉ sự dịch chuyển: from, away from, into, across,out of, about,up, through,onto,
along .

Giới từ chỉ mục đích: for, so as to, to, in order to.

Giới từ chỉ nguyên nhân: through, owing to, thanks to, because of.

You might also like