Professional Documents
Culture Documents
Chuong 9. Mo Hinh Phan Tich Nhan To Kham Pha
Chuong 9. Mo Hinh Phan Tich Nhan To Kham Pha
1. Giới thiệu
2. Thiết kế bản câu hỏi
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
4. Các bước phân tích nhân tố khám phá
5. Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha)
6. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
7. Ước lượng hồi quy
2
1. Giới thiệu
3
2. Thiết kế bản câu hỏi
4
2. Thiết kế bản câu hỏi
5
2. Thiết kế bản câu hỏi
6
2. Thiết kế bản câu hỏi
8
2. Thiết kế bản câu hỏi
Tình huống 1: Sự hài lòng của dân cư về sự thay đổi chất lượng cuộc sống và thu nhập do tác động
khu công nghiệp
Mô hình nghiên cứu
SAT = f (INC, EMP, PUS, HEA, HOU, SOL, CUL, GOV)
Trong đó: SAT: hài lòng của dân cư; INC: thu nhập; EMP: việc làm; PUS: dịch vụ tiện ích công; HEA:
sức khỏe; HOU: nhà ở; SOL: gắn kết xã hội; CUL: văn hóa; GOV: chính quyền địa phương.
Sử dụng bản câu hỏi theo thang đo Likert 5 lựa chọn để đo lường các biến (các khái niệm) trong mô
hình nghiên cứu.
Thang đo Likert 5 lựa chọn có dạng: 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Trung lập; 4-
Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 1 ở Slide sau minh họa thang đo lường các khái niệm có liên quan
10
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
TT Ký hiệu Thang đo
1 INC1 Từ khi có KCN, thu nhập của gia đình cao hơn rất nhiều 1 2 3 4 5
2 INC2 Tình trạng thu nhập của gia định hiện nay rất ổn định 1 2 3 4 5
3 INC3 Cơ hội tìm kiếm thu nhập, sinh kế tại địa phương từ khi có KCN là khá nhiều 1 2 3 4 5
4 EMP1 Từ khi có KCN, cơ hội tìm kiếm việc làm là rất nhiều 1 2 3 4 5
5 EMP2 Nghề nghiệp và việc làm của gia định hiện nay rất ổn định 1 2 3 4 5
6 EMP3 Cơ hội tìm kiếm việc làm cho phụ nữ ở địa phương là rất nhiều 1 2 3 4 5
7 EMP4 Từ khi có KCN, nghề nghiệp và việc làm của các thành viên trong gia đình đã thay đổi rất nhiều 1 2 3 4 5
11 PUS4 Cơ sở vật chất tại các trường học đáp ứng nhu cầu 1 2 3 4 5
11
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
TT Ký hiệu Thang đo
12 HEA1 Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí, khói bụi đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình là rất nghiêm 1 2 3 4 5
trọng
13 HEA2 Ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước đến đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình là rất nghiêm trọng 1 2 3 4 5
14 HEA3 Ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình là rất nghiêm trọng 1 2 3 4 5
15 HEA4 Ảnh hưởng của ô nhiễm chất thải, rác thải đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình là rất nghiêm trọng 1 2 3 4 5
17 HOU2 Hài lòng với quy hoạch đất cho xây dựng KCN ở địa phương hiện nay 1 2 3 4 5
18 HOU3 Hài lòng với quy hoạch đất, nhà ở cho CBCNV KCN ở địa phương hiện nay 1 2 3 4 5
21 SOL3 Tham gia tích cực các hoạt động cộng đồng
TT Ký hiệu Thang đo
24 CUL2 Địa phương có nhiều hoạt động và địa điểm vui chơi giải trí lành mạnh cho nhiều đối tượng 1 2 3 4 5
25 CUL3 Các hoạt động, sinh hoạt cộng đồng mang bản sắc văn hóa đặc thù của địa phương 1 2 3 4 5
26 CUL4 Tình hình an ninh trật tự thường xuyên bất ổn từ khi có KCN 1 2 3 4 5
29 GOV3 Quan tâm đến nhu cầu cơ bản của cộng đồng 1 2 3 4 5
32 GOV6 Hài lòng với cộng đồng địa phương nói chung 1 2 3 4 5
13
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
TT Ký hiệu Thang đo
35 SAT3 Hài lòng với cộng đồng địa phương nói chung 1 2 3 4 5
Thang đo lường có 8 thang đo các yếu tố độc lập gồm có 32 câu hỏi (biến quan sát) và một thang đo yếu tố phụ
thuộc gồm có 3 câu hỏi.
Tổng số câu hỏi (biến quan sát) của thang đo lường là 35.
14
4. Các bước phân tích nhân tố khám phá
15
4. Các bước phân tích nhân tố khám phá
17
5. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Tiếp tục sử dụng cách kiểm định độ thang đo cho các biến còn lại là EMP, PUS, HEA, HOU, SOL,
CON, GOV và SAT.
18
5. Kiểm định độ tin cậy thang đo
19
6. Phân tích nhân tố khám phá
6.1 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
Mở file KCN. Trong SPSS, 1. Chọn Analyze\Dimension Reduction\ Factor
để thực hiện phân tích nhân tố khám phá.
2. Chọn tất cả các biến độc lập (trừ các biến thuộc thang đo SAT) đưa vào
khung Variables như Hình bên.
20
6. Phân tích nhân tố khám phá
6.1 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
6.1 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
1. KMO and Bartlett's Test (Trị số KMO và kiểm định Bartlett)
- Trị số KMO = 0.910 > 0.5. Phân tích nhân tố thích hợp với
dữ liệu thực tế.
- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1%
(Sig. = 0.000). Các biến quan sát có tương quan với nhau
trong nhân tố.
2. Total Variance Explained (Tổng phương sai trích)
- Trị số Eigenvalue = 1.023 > 1. Tương
ứng có 5 nhân tố được rút trích từ dữ
liệu.
- Tổng phương sai trích = 70.2% > 50%.
Mô hình EFA là phù hợp.
22
6. Phân tích nhân tố khám phá
6.1 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
3. Rotated Component Matrix (Ma trận xoay các nhân tố)
Quy tắc loại biến xấu trong bảng Rotated Component Matrix
- Biến quan sát không đảm bảo hệ số tải tiêu chuẩn. Hệ số nhân
tố tải quá thấp, dưới ngưỡng tiêu chuẩn.
- Biến quan sát chỉ nằm tách biệt một mình ở một nhân tố. Hiếm
khi đại diện cho một khái niệm nhân tố mới của 1 biến quan sát.
- Tải lên nhiều nhóm nhân tố và chênh lệch hệ số tải nhỏ hơn 0.2.
Kết quả ở bảng ma trận xoay các nhân tố (Hình bên) cho thấy:
- Biến PUS1 bị loại do không thỏa quy tắc 1. Hệ số nhân tải nhỏ
hơn 0.35.
- Biến GOV5 và GOV4 bị loại do không thỏa quy tắc 2.
Có thể loại một lần các biến xấu hoặc loại lần lượt tùy vào dữ liệu
thực tế. Ở đây các biến xấu sẽ loại một lần sau đó chạy lại EFA.
23
6. Phân tích nhân tố khám phá
6.1 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho các biến độc lập
Thực hiện lại phân tích EFA sau khi đã loại biến xấu
1. KMO and Bartlett's Test (Trị số KMO và kiểm định Bartlett)
- Trị số KMO = 0.896 > 0.5
- Kiểm định Bartlett có Sig. = 0.000
2. Total Variance Explained (Tổng phương sai trích)
- Trị số Eigenvalue = 1.019 > 1. Tương ứng có 5 nhân tố được rút
trích từ dữ liệu.
- Tổng phương sai trích = 71.9% > 50%. Mô hình EFA là phù hợp.
3. Rotated Component Matrix (Ma trận xoay các nhân tố)
- Hệ số nhân tố tải đều lớn hơn 0.55
- Các chênh lệch giữa hệ số nhân tố tải đều lớn hơn 0.2.
24
6. Phân tích nhân tố khám phá
6.2 Thực hành phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
Đưa biến SAT1, SAT2 và SAT3 vào khung Variables vàthực hiện EFA tương tự như thực hiện EFA
cho các biến độc lập.
1. KMO and Bartlett's Test (Trị số KMO và kiểm định Bartlett)
- Trị số KMO = 0.665 > 0.5. Phân tích nhân tố thích hợp với
dữ liệu thực tế.
- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 1%
(Sig. = 0.000). Các biến quan sát có tương quan với nhau
trong nhân tố.
2. Total Variance Explained (Tổng phương sai trích)
- Trị số Eigenvalue = 2.190 > 1. Tương ứng có 5
nhân tố được rút trích từ dữ liệu.
- Tổng phương sai trích = 73.0% > 50%. Mô hình
EFA là phù hợp.
Lưu ý: Không có bảng ma trận xoay các nhân tố khi phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
25
6. Phân tích nhân tố khám phá
26
7. Ước lượng hồi quy
27
7. Ước lượng hồi quy
28
7. Ước lượng hồi quy
29
7. Ước lượng hồi quy
Tình huống 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với du lịch biển đảo Phú Quý
Mô hình nghiên cứu
SAT = f (QLS, LF, CUI, LOT)
Trong đó: SAT: hài lòng của du khách; QLS: chất lượng dịch vụ, LF: ẩm thực địa phương, CUI: tương
tác văn hóa, LOT: giao thông đi lại.
Sử dụng bản câu hỏi theo thang đo Likert 5 lựa chọn để đo lường các biến (các khái niệm) trong mô
hình nghiên cứu.
Thang đo Likert 5 lựa chọn có dạng: 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2-Không đồng ý; 3-Trung lập; 4-
Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 2 ở Slide sau minh họa thang đo lường các khái niệm có liên quan
31
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
TT Ký hiệu Thang đo
1 QLS1 Khách sạn, Homestay cung cấp dịch vụ với thái độ phục vụ tốt. 1 2 3 4 5
2 QLS2 Khách sạn, Homestay cung cấp dịch vụ đưa đón miễn phí. 1 2 3 4 5
3 QLS3 Khách sạn, Homestay cung cấp các thông tin dịch vụ (nơi ở tại địa phương, kế hoạch tour). 1 2 3 4 5
4 QLS4 Khách sạn, Homestay cung cấp dịch vụ ăn uống chất lượng (bữa ăn sáng đa dạng và tươi ngon) 1 2 3 4 5
5 LF1 Thức ăn tại Phú Quý được bao bì và đóng gói cẩn thận. 1 2 3 4 5
32
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
TT Ký hiệu Thang đo
10 CUI1 Tôi thích tìm hiểu về các phong tục, nghi thức và lối sống khác nhau. 1 2 3 4 5
11 CUI2 Tôi càng thấy, nghe và cảm nhận về văn hóa tại Phú Quý, tôi càng muốn trải nghiệm. 1 2 3 4 5
12 CUI3 Tôi muốn tham gia các hoạt động văn hóa tại Phú Quý. 1 2 3 4 5
13 CUI4 Tương tác với nền văn hóa tại huyện đảo Phú Quý là một phần rất quan trọng trong chuyến du lịch của tôi. 1 2 3 4 5
14 LOT1 Tần suất của các dịch vụ vận chuyển từ đất liền ra đảo đáp ứng và an toàn. 1 2 3 4 5
15 LOT2 Khả năng tiếp cận các dịch vụ vận tải trên đảo 1 2 3 4 5
16 LOT3 Sự tiện lợi của các dịch vụ vận tải trên đảo 1 2 3 4 5
17 LOT4 Thái độ của các tài xế, tài công trên đảo 1 2 3 4 5
18 SAT1 Tôi cảm thấy nhiều lợi ích khi du lịch đến đây. 1 2 3 4 5
20 SAT3 Chuyến du lịch rất tốt giống như những gì tôi mong đợi. 1 2 3 4 5
21 SAT4 Tổng quát, tôi hài lòng với chuyến du lịch tại Phú Quý. 1 2 3 4 533
3. Minh họa tình huống ứng dụng bản câu hỏi
34