Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
BÀI 16: KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC – LIÊN KẾT ION
Caâu 1. Nêu khái niệm về liên kết hóa học ?
Caâu 2. Trình bày nội dung của qui tắc bát tử.
Caâu 3. Nêu định nghĩa ion, ion dương, ion âm, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ? Cho ví dụ và gọi
tên.
Caâu 4. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử.
Caâu 5. Liên kết ion là gì ? Khi nào 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion ?
Caâu 6. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây :
a) Na Na+ b) S S2- c) N5+ N3-
d) N2 N3- e) Mg Mg2+ f) Mn4+ Mn7+
g) Cl2 Cl- h) O2 O2- k) S2- S6+
Caâu 7. Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong hợp chất Na 2S. Viết phương trình phản ứng có sự di
chuyển e tạo Na2S từ các đơn chất.
Caâu 8. Biết S, Na và Fe có điện tích hạt nhân lần lượt là 16+, 11+ và 26+
a) Viết cấu hình e của S, Na và Fe. Xác định KL, PK, KH. Vì sao.
b) Xác định vị trí của S, Na và Fe trong bảng HTTH.
c) Viết cấu hình e của ion S 2 –, Na + và Fe 3 +
Caâu 9. Ion M 3 + và X 2 – đều có cấu hình 1s2 2s2 2p6.
a) Viết cấu hình của M và X. Xác định vị trí của M và X.
b) Liên kết giữa M và X là liên kết gì ? Hãy giải thích sự hình thành liên kết giữa M và X để tạo thành phân tử.
Caâu 10. Ion M 2 + và X 3 – đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6.
a) Viết cấu hình của M và X.
b) Xác định vị trí của M và X.
Caâu 11. Ion A 2+ và B– đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là : 3s2 3p6.
a) Viết cấu hình e của A và B. Xác định vị trí của A và B.
b) Liên kết giữa A và B là liên kết gì ? Hãy giải thích sự hình thành liên kết giữa A và B để tạo thành phân tử.
c) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của A và B. Nhận xét về tính chất axit -
bazơ.
Caâu 12. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của : Ion A+ là 3s2 3p6 và Ion X2 - là 2s2 2p6
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A và X. Gọi tên A và X. Xác định vị trí của A và X trong HTTH. Giải thích ?
b) Viết PTPƯ có sự di chuyển e để tạo thành hợp chất giữa A và X.
Caâu 13. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z.
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1
Y2+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s2 2p6
Z có số hiệu nguyên tử là 20.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của X, Y, Z. Xác định vị trí của X, Y, Z trong HTTH. Giải thích ?
b) Xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần của X, Y, Z. Giải thích ?
Caâu 14. Tính số hạt electron trong các ion sau : NO3– ; SO42– ; CO32– ; NH4+ ; OH–, PO43-.
Caâu 15. a/ X2+ có tổng các loại hạt là 93, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 23 hạt. Xđ ZX,
NX?
b/ Y3- có tổng loại hạt là 49, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17 hạt. Xđ ZY, NY?
Caâu 16. Tổng số electron trong 2 ion XY2– và XY3– lần lượt là 24 và 32.
1|Page
a) Xác định vị trí X, Y.
b) Xác định 2 ion XY2– và XY3–
c) Viết cấu hình e của ion X3– và Y2–. So sánh bán kính 2 ion đó.
Caâu 17. Hai ion XY32- và XY42- có tổng số proton trong mỗi ion lần lượt là 40 và 48. Xác định ZX, ZY và
gọi tên 2 ion?
Caâu 18. Hợp chất M2X có tổng số hạt là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn ion X2– là 23. Tổng số các hạt trong X2– ít hơn trong M+ là 31 hạt.
a) Viết cấu hình e của ion M+ và X2–. Cấu hình e của ion giống cấu hình e của nguyên tử nào.
b) Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử M2X.
BÀI 18 : SỰ LAI HÓA CỦA OBITAN NGUYÊN TỬ - SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT
ĐƠN, ĐÔI, BA
Caâu 1. Thế nào là sự xen phủ trục và sự xen phủ bên ? Cho ví dụ ?
Caâu 2. Thế nào là liên kết và liên kết . Liên kết nào bền hơn ?
Cho biết số liên kết và liên kết trong phân tử CH2O và C2H2.
Caâu 3. Thế nào là liên kết đơn, đôi, ba. Cho ví dụ. Liên kết nào bền hơn ?
Caâu 4. Thế nào là lai hóa sp, sp 2, sp3. Hình dạng gì ? Góc lai hóa là bao nhiêu ? NH3 và H2O lai hóa dạng
nào. Góc liên kết bao nhiêu ?
Caâu 5. Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử : BeCl2, BCl3, CH4 theo thuyết lai hóa.
3|Page
c) Al Al3+ f) O3 O2- k) Cu2+ Cu
Caâu 2. Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau :
a) Liên kết ion.
b) Liên kết cộng hóa trị không cực.
c) Liên kết cộng hóa trị có cực.
Caâu 3. a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3 dưới đây thay đổi
như thế nào ? Giải thích ?
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Biết rằng độ âm điện của các nguyên tố : Na: 0,93 - Mg: 1,31 - Al: 1,61 - Si: 1,90 - P: 2,19 - S: 2,58 - Cl: 3,16 -
O: 3,44.
b) Dựa vào giá trị hiệu số âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử
oxit.
Caâu 4. a) Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau : O
, Cl, S, H.
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau : Cl2O, NCl3, H2S, NH3 .Xét xem phân tử nào có liên kết phân cực
mạnh nhất
Caâu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử : Na2S, CH4, Al2O3, CO2, Ca3(PO4)2
Caâu 6. Viết công thức e và CTCT của các phân tử : H2O, CO2, N2
Phân tử nào chứa liên kết đôi, liên kết ba.
Caâu 7. R có 5e ở lớp ngoài cùng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố này trong oxit cao nhất là 25,93%.
a) Xác định tên R. Vị trí trong bảng HTTH.
b) Viết CTCT của đơn chất tạo ra từ R và cho biết trong đó có bao nhiêu liên kết được hình thành bằng sự xen
phủ trục, bao nhiêu liên kết được hình thành bằng sự xen phủ bên.
Caâu 8. Nguyên tử của 1 nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p3
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất với hiđro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó
Caâu 9. Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây : NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+
Caâu 10. Tổng số e trong anion XY32– là 42. Tổng số p trong anion XY42– là 48.
a) Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y. Tên 2 nguyên tố X, Y.
b) Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H 2XY4 0,1M vừa đủ. Sau
phản ứng khi cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối có khối lượng bao nhiêu ?
Caâu 11. Hai ion AO43 và BO3 có tổng số electron trong hai ion là 82. Biết tỉ số proton trong ion AO 43 : BO3 =
47 : 31. Xác định tên hai ion trên.
Caâu 12. Cho ion XO32- trong đó oxi chiếm 60% khối lượng. Trong ion YH4+ có tổng số e là 10.
a) Xác định tên X, Y. Viết cấu hình e của X và Y.
b) Viết công thức cấu tạo hợp chất khí với hiđro của X và Y. So sánh độ phân cực của 2 hợp chất trên.
c) Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của Y.
Caâu 13. Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau : BaO, K 2O,
CaCl2, AlF3, Ca(NO3)2
Caâu 14. Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tố trong những hợp chất cộng hóa trị sau: NH 3,
HBr, AlBr3, PH3, CO2
Caâu 15. Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng
số nơtron.
a) Tính số khối của A, B.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố A, B.
4|Page
Caâu 16. Hãy giải thích vì sao độ âm điện của nitơ bằng 3,04 và clo bằng 3,16 không khác nhau đáng kể nhưng ở
điều kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn so với Cl2 ?
Caâu 17. Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng tương ứng là : 3s 1 ; 3s23p1 ;
3s23p5.
a) Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của A, M, X trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình e của các ion tương ứng. Cấu hình e của ion đó giống cấu hình e của nguyên tử nào.
Caâu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 20, nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron
nguyên tử của X và Y. Cho biết loại liên kết tạo thành trong phân tử hợp chất của X và Y. Giải thích sự tạo thành
liên kết đó.
Caâu 19. Phân tử MX3 có tổng số hạt là 238 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
70 hạt. Tổng số khối của ion M3+ và ion X– là 91. Tổng số các hạt trong M3+ nhiều hơn trong X– là 26 hạt.
a/ Viết cấu hình e của M và X.
b/ Viết cấu hình e của ion M3+ và X–.
A) 4 B) 14 C) 8 D) 6
4) Anion X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là :
2-
5|Page
11) Nguyên tử Clo chuyển thành ion clorua bằng cách :
A) Nhận 1 electron C) Nhường 1 electron
B) Nhận 7 electron D) Nhường 7 electron
12) Khi R tạo thành cation R thì phát biểu nào sau đây đúng :
2+
:
A) +3, -2, +6, +5, +7, +6, -2 C) +3, -2, +4, +5, +7, +6, +2
B) 0, 0, +6, +5, +7, +6, +2 D) 0, 0, +4, +5, +7, +6, -2\
32) Điện hóa trị của O, S, Cl, Al, Mg trong hợp chất lần lượt là :
A) 2-, 2-, 1-, 3+, 2+ C) 2-, 2-, 1-, 0, 0
B) -2, -2, -1, +3, +2 D) Không xác định được.
33) Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với nhóm IA có giá trị :
A) -2, -1 B) 2-, 1- C) 6+, 7+ D) +6, +7
34) X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion
2 2
XY 3 là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY 3 trong số các phương án sau :
A) Be, Mg và MgBe32- B) S, O và SO32-
C) C, O và CO32- D) Si, O và SiO32-
7|Page
35) Một phân tử XY3 có tổng các hạt proton, electron, nơtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. XY 3 là
công thức nào sau đây ?
A) SO3 B) AlCl3 C) BF3 D) NH3
36) Cho các nguyên tử A (Z=9); B (Z=10); C (Z=11) và D (Z=12). Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A) C và D có cùng số lớp electron.
B) Liên kết giữa A và D là liên kết cộng hóa trị có cực
C) Các ion A-, C+, D2+ đều có 10 electron giống B
D) A là phi kim, C và D đều là kim loại.
37) Anion X– và cation Y+ có cấu hình electron giống nguyên tử Ne. Điều kết luận nào dưới đây luôn đúng?
A) Nguyên tử X và Y có cùng số proton.
B) Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì
C) Nguyên tử Y có nhiều hơn nguyên tử X là 2e
D) Nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2e.
38) Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai:
A) 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B) 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C) 3 ion trên có số electron bằng nhau
D) 3 ion trên có số proton bằng nhau.
8|Page