You are on page 1of 45

THỰC HÀNH

ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH


DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN

BS. VÕ VĂN TÂM


MỤC TIÊU:
 Thực hành phân tích được các phương pháp sàng lọc,
đánh giá TT dinh dưỡng
 Áp dụng sàng lọc đánh giá tình trạng dinh dưỡng ca bệnh
cụ thể
Một số phương pháp đánh giá TTDD

Anthropometric – Nhân trắc học

Biochemical – Xét nghiệm hóa sinh

Clinical – Thăm khám lâm sàng

Diet – Điều tra khẩu phần


3
Anthropometric – Nhân trắc học

Thực hành đo các chỉ số sau:


 Chiều cao
 Cân nặng
 Chỉ số vòng eo/ vòng hông (WHR)
 Tỷ lệ mỡ cơ thể
 Tỷ lệ nước cơ thể
 Khối xương
 Mỡ bụng
 Các yếu tố tác động tới trọng lượng cơ thể:
❖ Tình trạng giữ nước, phù:
❖ Mức độ chính xác của dụng cụ cân:
❖ Phẫu thuật cắt cụt chi:
 Trong những trường hợp không đo lượng được cân
nặng????
 Chiều cao:
Chiều cao đứng: Có thể đo bằng thước đo chiều cao riêng
biệt hoặc loại gắn trên tường.
 Trường hợp chiều cao đứng không thể đo được???
Clinical – Thăm khám lâm sàng

Dự trữ Chỉ tiêu Phương pháp Đánh giá

Lipid Trung bình Đo bề dày cơ tam Các số đo giảm


nếp gấp cơ đầu, dưới xương <60% → giảm dự
tam đầu bả vai, cạnh rốn, trữ lipid
Nam 12.5mm cạnh hông
Nữ 16.5mm
Fatfold Measurements
Dự trừ Protein cơ vân
Dự trữ Chỉ tiêu Phương pháp Đánh giá

Protid Nam 1. Khối cơ cánh tay Giảm <60% →


khối cơ 25.5cm = chu vi vòng giảm sút khối cơ
Nữ 23cm cánh tay – (3.14 x
bề dày nếp gấp
da cơ tam đầu)
Chỉ số creatinin/
2. Creatinin/ nước chiều cao <60% →
tiểu dự báo có sự giảm
sút khối cơ
BMI Category
Estimating BMI from mid upper arm circumference (MUAC)

If MUAC is <23.5 cm, BMI is likely to be <20 kg/m2


If MUAC is >32.0 cm, BMI is likely to be >30 kg/m2
Dự trữ protein nội tạng:
Dự trữ Chỉ tiêu Phương Đánh giá
pháp
Protid 3.5 mg/dL Albumin • <3.5g/dL → thiếu DD
nội tạng 20-40mg/dL Prealbumin • <20 mg/dl
200–400 Transferrin • <200mg/dL →<150mg/dL
mg/dl Lympho →100mg/dL
>2000/mm3 (nhẹ- trung bình – nặng)
• Số lượng
lympho<1800/mm3 → thiếu
hụt protein nội mô
SGA ???
SGA ???
Phương pháp đánh giá khẩu phần

 Phản ánh sự có mặt của 1 hoặc nhiều chất dinh dưỡng


tương ứng trong khẩu phần

 Tìm hiểu tính thường xuyên của các loại thực phẩm

 Tìm hiểu số bữa ăn, khoảng cách giữa các bữa ăn, giờ
ăn

Diet – Điều tra khẩu phần


28
Cách tiến hành

Các phương pháp tiến hành:


1. Nhớ lại 24h qua

2. Ghi chép ( nhật kí)

3. Tần suất thực phẩm

4. Quan sát trực tiếp

29
1. Nhớ lại 24h qua

• Giải thích rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của


việc hỏi khẩu phần 24h

• Không hỏi những ngày có sự kiện đặc biệt

• Bắt đầu thu thập những thông tin gần nhất rồi hỏi
ngược dần theo thời gian

30
1. Nhớ lại 24h qua

• Mô tả chi tiết
− Các bữa ăn, đồ uống đối tượng đã tiêu thụ
− Phương pháp nấu nướng
− Tên thực phẩm, nhãn mác (nếu là TP đóng gói sẵn)
− Số lượng tiêu thụ ( sử dụng các dụng cụ: ly, chén… để
ước lượng)
• Tránh gợi ý
• Tạo không khí thân mật giúp bệnh nhân trả lời
trung thực, thoải mái

31
1. Nhớ lại 24h qua

Nutrition
therapy

32
2. Ghi chép (nhật ký)

 Bệnh nhân tự ghi chép lại thực phẩm ăn vào trong 1


khoảng thời gian cụ thể
 Chọn những ngày điển hình, thường 3 – 5 ngày
 Bao gồm các ngày trong tuần và cuối tuần

33
2. Ghi chép ( nhật ký)

34
35
3. Tần suất thực phẩm

 Ghi tần suất TP trong 1 khoảng thời gian nhất định


(tuần, tháng, năm)

36
38
4. Quan sát trực tiếp

• Quan sát và phân tích bữa ăn của bệnh nhân


trước và sau khi ăn
• Quan sát trực tiếp và tính lượng calories để xác
định năng lượng và protein tiêu thụ trong ngày
hoặc vài ngày liên tiếp.

39
40
4. Quan sát trực tiếp

41
Tóm tắt

Nhớ lại Phỏng vấn chi tiết TP tiêu - Kết quả không phụ thuộc - Phụ thuộc vào trí nhớ
24h thụ trong khoảng thời gian vào trình độ học vấn của
24h qua bệnh nhân - Những TP gây xấu hổ có
thể bị lờ đi (rượu, đồ
- PV thực hiện sau khi tiêu ngọt)
thụ TP => không ảnh - Đánh giá thấp/ cao hơn
hưởng đến việc lựa chọn lượng TP tiêu thụ
TP - Kỹ năng PV
- Dễ dàng, nhanh chóng - 1 ngày => không đại diện
cho TP tiêu thụ bình
thường
- Không đánh giá được
những thay đồi TP theo
mùa
42
Tóm tắt

FFQ Khảo sát TP tiêu thụ - TP tiêu thụ trong thời - Phụ thuộc trí nhớ
trong 1 khoảng thời gian gian dài => thay đổi - Không đánh giá những
mỗi ngày/ thay đổi thay đổi trong thời gian
theo mùa không ảnh ngắn
hưởng kết quả
- Khẩu phần ăn (serving
- Không ảnh hưởng đến size) khó đánh giá nếu
việc lựa chọn TP không có công cụ hỗ trợ
- PP rẻ tiền - Tính toán chất dinh
dưỡng không chính xác
- Chỉ liệt kê những TP phổ
biến
- Chỉ liệt kê những TP cho
1 vài nhóm dân số
43
Tóm tắt

Nhật ký TP Ghi lại những TP tiêu thụ - Không phụ thuộc trí - Ảnh hưởng đến TP tiêu
trong 1 khoảng thời gian nhớ thụ
cụ thể, vài ngày liên tiếp - Mất thời gian
- Dữ liệu chính xác - Không ghi đầy đủ
- Tăng nhận thức lựa - Bệnh nhân phải có khả
chọn TP năng đọc viết
- Không đánh gia được
những thay đổi theo mùa

Quan sát bữa ăn trước - Không phụ thuộc trí nhớ


Quan sát - Cần có không gian,
và sau khi ăn - Không ảnh hưởng đến
trực tiếp bàn, ghế, …
TP tiêu thụ
- Người quan sát cần có
- Đánh giá 1 khẩu phần ăn
kiến thức chuyên
đã được chỉ định cho đối
môn về thực phẩm
44 tượng cụ thể

You might also like