You are on page 1of 6

BÀI 2: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


1) Hàng hóa
a) Hàng hóa là gì?
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi mua- bán
VD:....
- Hàng hóa là một phạm trù lịch sử
- Hàng hóa có 2 dạng (HH vật thể và HH phi vật thể). VD:...
b) Thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng: + là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
VD:…
+ GTSD của hàng hóa là một phạm trù vĩnh viễn
- Giá trị của hàng hóa:
+ Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó.
+ Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng, hay tỷ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử
dụng khác nhau. (1HH A=1HH B do giá trị của 2 HH bằng nhau thì trap đổi được với nhau)
+ Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
+ GT của hàng hóa là một phạm trù lịch sử.
VD: Giá trị cái áo= Lao động XH kết tinh trong cái áo (Thời gian công sức, tư duy… của
người thợ may (Sức lao động) + Vải (ĐTLĐ) + Máy may, kim, chỉ, nút…(TLLĐ) + Lợi
nhuận)
+ Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa: giây, phút, giờ, ngày….
+ Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng
người. (Làm rõ)
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành
với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện
trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. (Làm rõ)
* Kết luận: Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống
nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành hàng hoá. Hàng hoá
biểu hiện quan hệ SXXH giữa những người SX và trao đổi hàng hoá, cơ sở cho giá trị trao đổi
gọi là giá trị.
2) Tiền tệ:
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ (HS tự học)
* Nguồn gốc: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi
hàng hoá và các hình thái giá trị.
* Bản chất của tiền tệ:
+Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là sự
biểu hiện chung của giá trị.
+ Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuát hàng hóa.
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
+ Tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của HH. Giá trị HH biểu hiện bằng 1
lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
+ Giá cả HH quyết định bởi các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền tệ, quan hệ cung – cầu HH
- Phương tiện lưu thông:
+ Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
+ Theo công thức: H - T - H (tiền là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua.
- Phương tiện cất trữ:
+ Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng; vì tiền đại biểu cho
của cải xã hội dưới hình thái giá trị nên việc cất trữ tiền là hình thức cất trữ của cải
+ Để cất trữ được tiền phải có đủ giá trị, tức là tiền đúc bằng vàng hay những của cả bằng
vàng.
- Phương tiện thanh toán:
+ Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán (trả tiền mua chịu HH, trả nợ, nộp
thuế...)
+ Có nhiều hình thức thanh toán: chuyển khoản, trực tiếp...
- Tiền tệ thế giới:
+ Khi việc trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới
+ Tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ nước này sang nước khác nên phài là tiền vàng
hoặc tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế. Việc trao đổi tiền nước này
với nước khác theo tỉ giá hối đoái.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ. (HS tự học)
3) Thị trường:
a) Thị trường là gì?
- Nơi diễn ra TT: Chợ, siêu thị, cửa hàng, trung tâm thương mại…
- Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau
để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường có 2 dạng: thị trường giản đơn và thị trường hiện đại.
- Các yếu tố cấu thành thị trường: Hàng hóa, tiền tệ, người mua-người bán
b) Các chức năng cơ bản của thị trờng:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị.
+ Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng
hàng hóa.
+ Hàng hóa bán được (Giá trị sử dụng và giá trị được thị trường thừa nhận) ng sx sẽ có
tiền trang trải sx, có lãi-> sx tiếp tục và đ/sống được nâng cao. HH kg bán được (Giá trị
sử dụng và giá trị không được thị trường thừa nhận) tất yếu sẽ dẫn đến thua lỗ-> phá sản.
- Chức năng thông tin:
+ Những thông tin mà TT cung cấp như: Quy mô cung- cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu,
chủng loại, đ.kiện mua bán..
+ Giúp cho ng bán đưa ra quyết định kịp thời thu lợi nhuận còn ng mua sẽ điều chỉnh việc
mua sao cho có lợi nhất.
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung- cầu, giá cả trên TT đã đ.tiết, k.thích các yếu tố sx từ ngành này
sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
+ Đối với ng sx: Giá cả cao sẽ k.thích sx, giá cả thấp sẽ hạn chế sx
+ Đối với lưu thông: Đ.tiết HH và DV theo giá từ thấp đến cao, mở rộng kinh doanh, thu
hẹp kinh doanh hoặc chuyển hướng kdoanh...
+ Đối với ng tiêu dùng: Giá cao thì thu hẹp số lượng mua hoặc chuyển mua mặt hàng
khác, giá thấp họ sẽ làm ngược lại.
B. CÂU HỎI TNKQ:
I. Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi mua bán là
A. hàng hóa. B. tiền tệ. C. thị trường. D. lao động.
Câu 2: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng. B. Giá trị thương hiệu.
C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị sử dụng.
Câu 3: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi
A. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
B. thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
Câu 4: Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là
A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
B. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
Câu 5: Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là
A. giá trị hàng hóa. B. giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá trị lao động. D. giá trị sức lao động.
Câu 6: Hiện tượng lạm phát xảy ra khi
A. nhà nước phát hành thêm tiền.
B. nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
C. đồng nội tệ mất giá.
D. tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.
Câu 7: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng. B. trao đổi mua – bán. C. phân phối, sử dụng. D. quá trình lưu
thông.
Câu 8: Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị và giá trị trao đổi. B. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt.
C. Giá trị và giá trị sử dụng. D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
Câu 9: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó. B. công dụng của nó.
C. giá trị cá biệt của nó. D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 10: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là
A. mệnh giá. B. giá niêm yết. C. chỉ số hối đoái. D. tỉ giá hối đoái.
Câu 11: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 12: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 13: Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 14: Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 15: Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện tượng
A. giảm phát. B. thiểu phát.
C. lạm phát. D. giá trị của tiền tăng lên.
Câu 16: Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ
A. giảm đi. B. không tăng. C. tăng lên. D. giảm nhanh.
Câu 17: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác
định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. sàn giao dịch. B. thị trường chứng khoán.
C. chợ. D. thị trường.
II. Câu hỏi thông hiểu
Câu 18: Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là
A. giá cả. B. lợi nhuận.
C. công dụng của hàng hóa. D. số lượng hàng hóa.
Câu 19: Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến hàng hóa là
A. giá cả. B. lợi nhuận.
C. công dụng của hàng hóa. D. mẫu mã.
Câu 20: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 21: Nói hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì
A. hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
B. hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.
C. hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
D. hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch
sử loài người.
Câu 22: Yếu tố nào dưới đây không quyết định giá cả hàng hoá?
A. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá. B. Giá trị sử dụng của hàng hoá.
C. Giá trị của hàng hoá. D. Mốt thời trang của hàng hoá.
Câu 23: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 24: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 25: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế. B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường. D. Thước đo giá trị.
Câu 26: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế. B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 27: Yếu tố nào dưới đây nói lên tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
B. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung.
D. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 28: Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa .
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 29: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi
A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.
Câu 30: Tiền tệ thức hiện chức năng tiền tệ thế giới khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới của một quốc gia.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 31: Tiền tệ thức hiện chức năng phương tiện cất trữ khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 32: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Người mua, người bán, tiền tệ.
III. Câu hỏi vận dụng thấp
Câu 33: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện
chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 34: Tháng 09 năm 2016, 1 USD đổi được 22 300 VNĐ, điều này được gọi là
A. tỷ giá hối đoái. B. tỷ giá trao đổi. C. tỷ giá giao dịch. D. tỷ lệ trao đổi.
Câu 35: Tua tham quan Huế – Đà Nẵng – Hội An là loại hàng hoá
A. ở dạng vật thể. B. hữu hình. C. không xác định. D. dịch vụ.
Câu 36: Nhà đất được rao bán trên các sàn giao dịch bất động sản là loại hàng hoá
A. dịch vụ. B. phi vật thể. C. hữu hình. D. bất động sản.
Câu 37: Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong
trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 38: Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra đôla để
cất giữ phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã
được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 39: Vợ chồng chị C đã trả cho Công ti địa ốc X 800 triệu đồng để mua một căn hộ trong khu
đô thị Y. Trong trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 40: Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức
năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 41: Chị H vừa mua chiếc áo khoác da và liền khoe với bạn mình nó có chất liệu da bền, màu
sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H
về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Giá trị. B. Giá cả. C. Giá trị sử dụng. D. Lượng giá trị.
Câu 42: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số
tiền ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng
tốt chức năng tiền tệ nào sau đây?
A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị.
Câu 43: Gia đình anh A, sau mùa Mì để dành được 150 triệu đồng bỏ vào két sắt để khi cần thì
dùng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
IV. Câu hỏi vận dụng cao
Câu 44: Anh T chuẩn bị 32 triệu đồng để mua 01 ti vi, nhưng vào những ngày gần tết đột nhiên
sản phẩm này tăng lên 35 triệu đồng. Nếu là anh T, em sẽ lựa chọn cách nào sau đây cho phù
hợp?
A. Đợi ti vi này giảm xuống giá cũ. B. Vay lãi cao để đủ tiền mua ti vi theo dự
định.
C. Mua ti vi khác có chất lượng tương đương. D. Tiếp tục tích lũy đủ tiền sẽ mua.

You might also like