Professional Documents
Culture Documents
Sưu Tầm Đề Thi HSG - Tập Hai
Sưu Tầm Đề Thi HSG - Tập Hai
Lớp 10
Tháng 8/2022
LỜI NÓI ĐẦU
Bộ tài liệu “Sƣu tầm và tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Sinh học – Tập hai” đƣợc
biên soạn và chọn lọc đề thi từ các kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) nhằm cung cấp thêm
nguồn tài liệu cho các bạn có đam mê môn sinh học và hƣớng tới các kỳ thi HSG sắp tới.
Mong rằng đây là tài liệu tham khảo hữu ích có thể giúp các bạn rèn luyện trong quá trình tự
học.
Tuy nhiên, trong quá trình sƣu tầm và biên soạn không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định, tác giả rất mong nhận đƣợc những góp ý từ bạn đọc để tài liệu này sẽ hoàn thành hơn.
Tác giả
Võ Minh Đăng
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIII, NĂM 2022
sóng phát ra: 527nm) lên tiểu phần Gβγ. Thời gian (s)
Hình 5.1
Nếu CFP và YFP ở gần nhau thì sẽ xảy ra Hình 5.2
hiện tƣợng truyền năng lƣợng huỳnh quang, theo đó, năng lƣợng phát ra từ CFP có thể đƣợc YFP hấp
thụ (Hình 5.1). Chất độc của Vibrio cholerae (VT) gây mất khả năng phân giải GTP của Gα kích thích.
Chất độc của Bordetalla pertussis (BT) gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα ức chế. Các tế bào
gắn huỳnh quang đƣợc nuôi trong môi trƣờng không bổ sung chất độc (đƣờng liền)/ có bổ sung VT/ có
bổ sung BT. Bể nuôi đƣợc chiếu ánh sáng có bƣớc sóng 440nm. Kết quả đo huỳnh quang 527nm theo
thời gian đƣợc thể hiện ở Hình 5.2. Biết Gα và Gβγ là các tiểu phần của protein G sẽ liên kết với nhau
khi có mặt GDP.
a. Đƣờng nào ở Hình 5.2 thể hiện môi trƣờng có bổ sung VT và môi trƣờng có bổ sung BT? Giải thích.
b. VT và BT dù có cách tác động khác nhau nhƣng đều gây ra sự tăng nồng độ cAMP trong tế bào.
Giải thích vì sao 2 chất độc trên lại giống nhau về hậu quả tác động?
Ý Nội dung Điểm
5.1 a. - VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gα, khiến cho Gα luôn tách ra khỏi Gβγ, nên 0,25
không xảy ra sự truyền năng lƣợng huỳnh quang khi loại bỏ chất gắn. Nhƣ vậy, đƣờng số
2 thể hiện môi trƣờng có bổ sung VT.
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα, khiến cho Gα và Gβγ luôn gắn với nhau, 0,25
nên sự bổ sung chất gắn không làm giảm sự truyền năng lƣợng huỳnh quang. Nhƣ vậy,
đƣờng số 1 thể hiện môi trƣờng có bổ sung BT.
b. - VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gα kích thích, khiến Gα kích thích luôn ở trạng 0,25
thái hoạt động, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP 0,25
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα ức chế, khiến Gα ức chế luôn ở trạng thái
bất hoạt, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP.
5.2. Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ Hình 5.3:
a. Các thí nghiệm đó minh họa cho quá trình nào?
Hãy viết phƣơng trình phản ứng của quá trình đó.
b. Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở thí
nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Giải thích.
c. Dùng các nguyên liệu, dụng cụ nhƣ trên, em hãy bố
trí thí nghiệm khác để chứng minh những hiện tƣợng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình
sống gây nên.
Hình 5.3
Ý Nội dung Điểm
5.2 a. Các thí nghiệm trên đều minh họa cho quá trình lên men rƣợu từ dung dịch glucose 0,25
bởi nấm men.
+ Phƣơng trình phản ứng: C6H12O6 -----> 2C2H5OH + 2CO2 + Q
b. Hiện tƣợng:
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. 0,5
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên.
+ TN 3: Cốc nƣớc vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào.
(HS giải thích đúng 1 ý không được điểm; 2 ý được 0,25 điểm)
c. Thí nghiệm: Đun sôi dung dịch trên để làm chết men rƣợu sẽ không còn xảy ra 3 hiện 0,25
tƣợng trên → chứng minh đƣợc các hiện tƣợng trên là do quá trình sống gây nên.
Hình 10.1
2. Có 4 ngƣời nghi bị nhiễm SARS-CoV-2, họ đƣợc lấy mẫu và test nhanh kết quả nhƣ Hình 10.2:
C: Đối chứng
G: IgG
M: IgM
Nếu chỉ căn cứ vào kháng thể, thì khả năng cao
nhất ngƣời nào không bị nhiễm SARS-CoV-2,
ngƣời nào dƣơng tính với SARS-CoV-2?
Hình 10.2
CO2 CO2
1 4 4
ATP
I II
- Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và quá trình II trong tế bào.
- Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon.
- Nếu đƣa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và ánh sáng vừa phải thì chúng có tổng hợp
chất hữu cơ theo con đƣờng trên không? Tại sao?
Câu 4. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hoá) (2,0 điểm).
1. Cho hình sau đây:
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thƣờng. Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất
X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và hình 3. Bằng cách nào có thể xác định một chất
Z tác động đến enzim giống nhƣ chất X hay chất Y?
2. a. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không đƣợc truyền từ NADH,
FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy truyền electron?
b. Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận nghịch NAD+ NADH diễn ra ở những quá trình
sinh học nào? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành (2,0 điểm).
a. - Trong tế bào động vật, ion Ca2+ đƣợc sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ thống tín
hiệu thứ hai. Con đƣờng truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan trọng nhƣ inositol
triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ
cao của ion Ca2+?
- Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen phosphorylaza trong
bào tƣơng. Nếu epinephrin đƣợc trộn với glycogen phosphorylaza và glycogen trong ống nghiệm thì
glucozo -1- phosphat có đƣợc tạo ra không? Tại sao?
b. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarôzơ và lòng trắng trứng đƣợc đựng trong ống nghiệm. Dựa vào
một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tƣơng ứng với mẫu thí nghiệm nào? Giải thích.
Thuốc thử Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4
Dung dịch iôt Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen
Dung dịch Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch
Phản ứng Biuret Tím Tím Xanh da trời Tím
Câu 6. Phân bào (2,0 điểm).
1. Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Trình bày vai trò của các điểm kiểm
soát đó?
2. a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thƣờng theo lí thuyết sẽ thu
đƣợc mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó?
b. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di truyền mà không
xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Hiện tƣợng gì sẽ xảy ra khi đƣa tế bào trực khuẩn cỏ khô, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn E.coli,
mycoplasma vào dung dịch nhƣợc trƣơng có lizozim?
2. Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C ngƣời ta đƣa chúng vào các ống nghiệm
không đậy nắp với môi trƣờng nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ ngƣời ta quan sát thấy ở các ống
nhƣ sau:
* Xác định kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn A, B, C.
* Hãy giải thích vì sao vi khuẩn C không phát triển ở phần trên ống nghiệm, trong khi vi khuẩn
A và B lại phát triển ở đó?
Câu 8. Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Để nghiên cứu nhu cầu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của một loại vi khuẩn ngƣời ta nuôi cấy chúng
trong môi trƣờng dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành phần khác nhau:
- Ống nghiệm1: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ
- Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ + nƣớc chiết thịt bò
- Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ + nƣớc chiết thịt bò + KNO3
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
- Ở ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển.
- Ở ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm
- Ở ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm
a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm 1, 2,3 là loại môi trƣờng gì?
b. Nƣớc chiết thịt bò có vai trò đối với vi khuẩn trên?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Con đƣờng phân giải Glucozo và chất nhận e cuối cùng là gì?
d. Lấy 1 giọt dịch nuôi cấy lên lam kính, sau đó nhỏ H2O2 sẽ có hiện tƣợng gì? Vì sao?
2. a. Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn hay không? Vì sao?
b. Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối hoặc thuốc tím pha loãng?
Câu 9. Virut (2,0 điểm).
1. Phân biệt chu trình tiềm tan và chu trình tan ở virut. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch
cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời?
2. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên
bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễm dịch (2,0 điểm).
a. Trình bày sự khác biệt giữa bổ thể và interferon (IFN).
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc)
và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
4 1. - Điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của
(2đ) enzim:
+ Chất X là chất ức chế cạnh tranh, nó liên kết với trung tâm hoạt động của enzim ngăn 0,25
cản enzim kết hợp với cơ chất.
+ Chất Y: Là chất ức chế không cạnh tranh, liên kết với enzim ở vị trí khác trung tâm 0,25
hoạt động, gây biến đổi cấu trúc không gian trung tâm hoạt động của enzim Cơ chất
không thể liên kết với enzim.
- Cách xác định:
Tăng nồng độ cơ chất và xem xét sự biến đổi tốc độ phản ứng. 0,5
+ Nếu tốc độ phản ứng tăng thì chất Z hoạt động nhƣ chất X (chất ức chế cạnh tranh)
+ Nếu tốc độ phản ứng không tăng thì chất Z hoạt động nhƣ chất Y (chất ức chế không
cạnh tranh).
2. a. - Kìm hãm tốc độ thoát năng lƣợng của electron từ NADH và FADH2 đến oxi.
- Năng lƣợng trong electron đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ một qua nhiều chặng 0,5
tích lũy dƣới dạng ATP của chuỗi để tránh sự “bùng nổ nhiệt” đốt cháy tế bào.
b. - Trong đƣờng phân, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành
NADH.
- Trong ty thể, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành NADH.
- Chuỗi chuyền e-, NADH nhƣờng e- cho phức hệ chuyền e- và bị oxi hóa thành NAD+. 0,5
- +
- Trong lên men, NADH nhƣờng e cho các chất hữu cơ và bị ô xi hóa thành NAD .
5 a. - Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: lƣới nội chất trơn và 0,5
(2đ) ty thể.
- Glucozo -1- phosphat không đƣợc tạo ra vì sự hoạt hóa enzim cần tế bào nguyên vẹn
với một thụ thể nguyên vẹn trên màng tế bào và một con đƣờng truyền tin nguyên vẹn 0,5
trong tế bào. Sự tƣơng tác với phân tử tín hiệu trong ống nghiệm không đủ trực tiếp hoạt
hóa enzim. Enzim adenilyl cyclaza chuyển hóa ATP thành cAMP, cAMP làm thay đổi
một hay nhiều quá trình phosphoryl hóa (hay hoạt hóa chuỗi enim). Nhờ vậy làm tín
hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
b. Xác định mẫu thực phẩm: mẫu số 2.
Giải thích: 0,5
- Trong mẫu thực phẩm không có tinh bột → thử bằng iôt vẫn cho màu nâu.
- Saccarôzơ không thể khử đƣợc dung dịch benedict → dùng dung dịch Benedict để thử
vẫn cho màu xanh da trời. 0,5
Lòng trắng trứng giàu protein → phản ứng Biuret cho màu tím.
6 1. Trong chu kì tế bào động vật có 3 điểm kiểm soát: G1/ S, G2/ M và trong M 0,25
(2đ) - Điểm G1/S: Chuẩn bị và đi vào pha S khi môi trƣờng thuận lợi 0,25
- Điểm G2/M: Bƣớc vào nguyên phân, sau khi ADN đã đƣợc nhân đôi ở pha G2 và môi 0,25
trƣờng thuận lợi
- Điểm M: Chuyển tiếp từ kỳ giữa sang kì sau của nguyên phân với điều kiện các NST 0,25
đều gắn vào thoi vô sắc ở đúng vị trí trong nguyên phân.
2. a. - Tế bào đó khi giảm phân bình thƣờng sẽ thu đƣợc 2 loại giao tử: 0,5
+ TH1: 2 loại giao tử đó là AB và ab.
+ TH2: 2 loại giao tử đó là Ab và aB.
b. - Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp 0,25
mới của các alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố
trong cặp tƣơng đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST 0,25
có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tƣơng đồng ngẫu
nhiên về các tế bào con.
7 1. - Thả tế bào vào dung dịch nhƣợc trƣơng thì tế bào sẽ hút nƣớc.
(2đ) - Lizozim phá hủy thành tế bào vì nó cắt đứt liên kết 1 – 4 glucozid.
- Trực khuẩn cỏ khô là vi khuẩn G+ nên dƣới tác động của lizozim nó thành tế bào 0,25
trần vỡ. Hút nƣớc
- Vi khuẩn E.Coli là vi khuẩn G- nên dƣới tác động của lizozim nó thành thể hình cầu, 0,25
vẫn còn khoang chu chất bảo vệ nên nó hút nƣớc đến một mức độ nhất định mà không
vỡ. 0,25
- Mycoplasma là vi khuẩn không vỡ thành nên không chịu tác động của lizozim, nên nó
hút nƣớc đến một lúc 0,25
- Vi khuẩn sinh mêtan là vi khuẩn cổ hút nƣớc có thành là pseudomurein, nên không
chịu tác động của lizozim không vỡ.
2. * Kiểu hô hấp: 0,5
- Vi khuẩn A: Hiếu khí bắt buộc.
- Vi khuẩn B: Hiếu khí không bắt buộc.
- Vi khuẩn C: Kị khí bắt buộc.
* Giải thích: 0,5
- Chất độc của quá trình oxi hóa là H2O2, SOD,... đƣợc tạo ra trong quá trình hô hấp
hiếu khí
- Vi khuẩn C không có các enzim phân giải H2O2 nhƣ catalaza, peroxidaza nên chúng
không sống ở phần trên ống nghiệm - nơi có nhiều O2.
- Vi khuẩn A và B thì ngƣợc lại.
8 1. a. - ÔN1: MT tổng hợp có đƣờng 0,25
(2đ) - ÔN2: MT bán tổng hợp
- ÔN3: MT bán tổng hợp 0,25
b. Nƣớc chiết thịt bò cung cấp các nhân tố sinh trƣởng
c. - Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là hiếu- kỵ khí 0,25
- Phía trên có O2: hô hấp hiếu khí: Con đƣờng phân giải Glu: Đƣờng phân, chu trình
Crep, chuỗi truyền e ;chất nhận e- cuối cùng là O2 0,25
- Phía dƣới không có O2: hô hấp kỵ khí: Con đƣờng phân giải Glu: Đƣờng phân, chu
trình Crep, chuỗi truyền e ; chất nhận e- cuối cùng là NO3- 0,25
d. Nhỏ H2O2 lên giọt dịch nuôi cấy sẽ có bọt khí vì vi khuẩn này có enzym catalaza
phân giải H2O2 theo phƣơng trình : H2O2 ------------> H2O + O2 0,5
2. a. - Nội bào tử là loại bào tử đƣợc hình thành trong tế bào vi khuẩn.
- Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi khuẩn chỉ tạo 1 nội
bào tử và đây là hình thức bảo vệ tế bào vƣợt qua những điều kiện bất lợi của môi 0,25
trƣờng: chất dinh dƣỡng cạn kiệt, nhiệt độ cao, chất độc hại,…
b. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối pha loãng gây sự co
nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển đƣợc, hoặc trong thuốc tím pha
loãng, thuốc tím có tác dụng oxi hóa rất mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào
có khả năng diệt khuẩn.
9 a. - Chu trình tiềm tan: Khi virut đã xâm nhập vào tế bào vật chủ và gắn gen của virut 0,5
(2đ) vào nhiễm sắc thể tế bào chủ, chƣa hoạt động và ở trạng thái nghỉ, VCDT của virus
nhân lên cũng với sự nhân lên của tế bào chủ.
Chu trình sinh tan: Virut xâm nhập vào tế bào, nhân lên, làm tan tế bào vật chủ và chui
ra ngoài. 0,5
- Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu vì:
+ Mỗi loài virut chỉ xâm nhập đƣợc vào 1 loại tế bào nhất định do trên bề mặt tế bào chủ
có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loài virut.
+ Chỉ có tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời có thụ thể CD4 phù hợp với HIV.
b. - Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng gặp đƣợc thụ thể phù hợp. Trong quá trình 1
biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu virut
xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải pháp
chống HIV trong tƣơng lai.
10 a. - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ
(2đ) chế tác động giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích 0,25
(tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế 0,25
bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các 0,25
kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng 0,25
thể kích thích tế bào K tiết perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
b.
Tiêu chí IFN Bổ thể
Bản chất Glycoprotein Protein
hóa học
Cơ chế tác - Khi vi rút xâm nhập tế bào chủ sẽ - Ở trạng thái bất hoạt trong tế
động kích thích gen của tế bào chủ sản xuất bào hay tiền enzim.
ra IFN - Hoạt hóa ằng phản ứn dây
- Interferon chúng có thể gây tác chuyể từ đó làm thủng màng tế
dụng ngay trong tế bào đó hoặc thấm bào và giết tế bào.
sang các tế bào lân cận có khả năng
ức chế hoạt động của các gen, cản trở
sự nhân lên của các virut.
Vai trò Ngăn ngừa sự lan truyền của một số Tiêu diệt tế bào nhiễm vi khuẩn,
virus gây bệnh sang các tế bào không virus…, làm tan tế bào hồng cầu,
bị nhiễm. tan vi khuẩn, kết dính miễn dịch,
gây phản vệ.
HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(1) Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I và tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
(2) Nếu giảm phân bình thƣờng thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB và ab; các tế bào con
của tế bào 2 sẽ có kiểu gen aB.
(3) Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào
thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
(4) Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình thƣờng, các nhiễm sắc thể kép khác
phân li bình thƣờng thì sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Nhận xét nào của bạn M đúng, nhận xét nào sai? Vì sao?
Câu 7( 2 điểm). Virut
1. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm nhƣ HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất hiện trong
thời gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
2.Năm 2002, giáo sƣ Ekhard Wimmer (Anh) đã tiến hành tổng hợp nhân tạo đƣợc genom RNA (+) của
virus bại liệt rồi đƣa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virus bại liệt nhân tạo này vào
chuột thì chuột cũng bị bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã tách đƣợc genom của virus cúm
A/H5N1 gồm 8 phân tử RNA (-), rồi đƣa genom tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô
hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu đƣợc kết quả giống nhƣ của giáo sƣ E. Wimmer. Hãy phân tích 2 thí
nghiệm này và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của E. Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra đƣợc virus cúm A/H5N1 không? Giải thích
Câu 8( 2 điểm).Vi khuẩn
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử, công
nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy
vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào
hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm
cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn.
Hãy cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
Câu 9( 2 điểm). Chuyển hóa vật chất và sinh trưởng VSV
1. Ngƣời ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong mỗi ống nghiệm có các thành phần sau:
Ống 1: Các chất vô cơ.
Ống 2: Các chất vô cơ + glucozo
Ống 3: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin (Vitamine B12)
Ống 4: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic
Ống 5: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic + NaClO
Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy ống 4 trở nên đục, còn ống 1, 2, 3, 5 vẫn
trong suốt.
a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm trên là loại môi trƣờng gì?
b. VK Glostrium tetani thuộc loại VK gì ?
c. Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối với VK Clostrium tetani ?
2.Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trƣờng có cơ chất là glucozơ cho đến khi ở pha log, đem cấy chúng
sang các môi trƣờng sau:
Môi trƣờng 1: có cơ chất glucozơ
Môi trƣờng 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ
Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha
nào trong từng môi trƣờng trên? Giải thích?
Câu 10( 2 điểm). Miễn dịch
Etanol nồng độ cao( 70-80%) và chất kháng sinh ( nhóm penixilin) thƣờng đƣợc dùng để diệt khuẩn
trong y tế.
a. Nêu tính chất khác biệt của 2 loại chất trên.
b.Vì sao vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng đƣợc với etanol nhƣng lại có thể biến đổi để đề kháng
với penixilin.
.......... Hết..........
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1 a.
- Cấu tạo hoá học ….. 0,25
* Protein đa dạng: cấu tạo từ 20 loại aa -> tạo vô số loại pr
* Protein đặc thù:
- Số lƣợng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipetit… 0,25
- số lƣợng chuỗi pp và cách cuộn xoắn của chuỗ pp trong không gian… 0,25
b. protein đƣợc sử dụng vào những mục đích
- Pr tổng hợp từ Ri tự do: …..
+ Dùng trong tế bào chất 0,25
+ Cung cấp 1 số bào quan: nhân, lục lạp, ti thể 0,25
- Pr từ riboxom liên kết: ….. 0,25
+ Tiết ra khỏi tế bào 0,25
+ Cấu trúc màng sinh học và cung cấp cho 1 số bào quan: không bào, lizoxom..
2 a. Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực
vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch đẳng trƣơng. Kết quả các tế 0,5
bào trần đều có dạng hình cầu, chứng tỏ thành tế bào qui định hình dạng tế bào.
………………………………………….
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực
vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch nhƣợc trƣơng một thời gian 0,5
dài. Kết quả các tế bào trần đều bị vỡ, chứng tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế
bào………………………………
b.
- Đó là không bào. 0,25
- Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành phần các chất 0,25
khác nhau tùy từng loại tế bào nhƣ: sắc tố, các chất hòa tan, chất dự trữ....
- Chức năng: rất đa dạng:
+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút nƣớc
+ Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng 0,25
+ Tế bào đỉnh sinh trƣởng : tích nhiều nƣớc -> tế bào dài ra nên sinh trƣởng nhanh
+Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất độc, chất phế thải
nhằm bào vệ thực vật 0,25
3 a. Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể 0,25
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b. 0,25
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2
ion H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0,25
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng
tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0,25
c.
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển điện tử quang
hợp -- Sự chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của màng thylacoid -- ATP 0,5
synthase -- ATP. Quá trình tƣợng tự có thể xảy ra ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền electron hô hấp
(trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP synthase: ATP: Quá trình 0,5
này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.
4 * Tăng 30oC:
+ Hiện tƣợng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim. 0,25
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần cấu tạo nên
màng nhƣ: prôtêin…
* Giảm 30oC: 0,25
+ Hiện tƣợng: Màng rắn chắc lại.
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hƣởng đến tính linh động của các thành
phần cấu tạo nên màng nhƣ: photpholipit….
* Cho Cyanit vào:
+ Hiện tƣợng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2. 0,25
+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp ngăn chặn sự
vận chuyển electron từ chất mang này tới O2.
* Cho pyruvat vào:
+ Hiện tƣợng: Đƣợc hấp thụ và bị oxi hoá. 0,25
+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô hấp tế bào
xảy ra trong ti thể.
b.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể 0,5
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
- Kết quả: ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO2 bay ra (sủi
bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí. 0,5
5 a.
- Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau 0,25
xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cƣờng co giãn, gây mất nhiều năng lƣợng.
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin
không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng 0,5
lƣợng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong.
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào đƣợc tế bào, axetincolin không giải phóng
ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co đƣợc. 0,25
b.
- Để làm tiêu hết lƣợng tinh bột có trong mỗi lá.
- Lá trong bình A chuyển màu xanh đen do lá cây đã sử dụng, khí cacbonic có trong
bình để thực hiện quá trình quang hợp. Do đó, khi thử tinh bột bằng iot đã xảy ra phản 0,25
ứng màu đặc trƣng của thuốc thử.
- Lá trong bình B không chuyển màu, do khí CO2 trong bình kết hợp với dung dịch 0,25
KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến hành quang hợp đƣợc. Nhƣ
vậy ta kết luận, khí CO2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp để tổng 0,25
hợp nên các hợp chất hữu cơ.
- Nhận xét: CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO2 tăng thì 0,25
cƣờng độ quang hợp tăng.
6 (1) Sai, vì tế bào 2 NST kép không đồng dạng tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc tế bào 2 đang ở kì giữa giảm phân II. 0,5
(2) Đúng, vì kết thúc giảm phân I tế bào 1 tạo 2 TB con có cặp NST AABB và aabb
kết thúc giảm phân II I tế bào 1 tạo 4 TB con, trong đó 2 tế bào có cặp NST AB và
2 TB có kí hiệu NST ab. Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II, kí hiệu NST aaBB
kết thúc giảm phân II tạo 2 TB con có kí hiệu NST aB. 0,5
(3) Sai vì ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di
chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và b
hoặc Aab và B. 0,5
(4) Đúng vì nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình thƣờng sẽ tạo
2 TB con có kí hiệu NST là aa và không có NST chứa a, cặp NST kép BB phân li
bình thƣờng cho 2 TB con có kí hiệu NST B. 0,5
b. Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ thƣờng gắn
vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi thiết kế
thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng
thuốc đi qua màng và vào trong tế bào. Giải thích?
Hướng dẫn chấm
a. A là Maltose, B là Sucrose (0,25 điểm)
Phân biệt A và B
Đặc điểm A B Điểm
Cấu tạo - Đƣợc cấu tạo từ 2 phân - Đƣợc cấu tạo từ 1 phân tử 0,5
tử Glucose liên kết với Glucose và 1 phân tử Fructose liên
nhau bằng liên kết 1,4 kết với nhau bằng liên kết 1,2
glycosidic. glycosidic.
Tính chất - Có tính khử - Không có tính khử 0,25
b. - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ƣa nƣớc hƣớng ra ngoài, đầu kị nƣớc quay vào trong và
hƣớng vào nhau chất kị nƣớc đi qua màng dễ dàng, chất ƣa nƣớc khó đi trực tiếp qua màng. (0,5
điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nƣớc nên thuốc sẽ có tính chất kị nƣớc dễ
dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. (0,25 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ƣa nƣớc nên khó đi qua màng tế bào hoạt
động bên ngoài tế bào. (0,25 điểm)
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C đƣợc đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật đƣợc ngâm trong dung dịch glucozơ với các nồng độ
khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào đƣợc xác định cho từng nồng độ. Kết quả đƣợc trình
bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ
chế khuyếch tán tăng cƣờng.
Hƣớng dẫn chấm:
a) Chú thích: A: ôligôxacarit; B: phôtpholipit; C: protein (0,25 điểm)
– A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế bào. A
cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nƣớc. (0,25 điểm)
- B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản
các chất tan trong nƣớc. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng. (0,25 điểm)
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động hƣớng về phía các chất trong dung
dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết
với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các
chất ngoại bào hoặc nội bào. (0,25 điểm)
b) Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp thu glucozơ phụ
thuộc vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ glucozơ đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ
ổn định. Sự ổn định này là do toàn bộ protein mang đều tham gia vận chuyển glucozơ. (0,5 điểm)
Nếu theo cơ chế thụ động, tốc độ không giữ ổn định nhƣ trên. Tốc độ chỉ tăng lên theo gradien
nồng độ glucozơ ở 2 phía của màng. Nếu theo cơ chế chủ động, nồng độ glucozơ không ảnh hƣởng
đến tốc độ vận chuyển trừ khi nồng độ glucozơ rất thấp. (0,5 điểm)
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa) (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể? Năng lƣợng
của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
b. Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của ánh sáng đến quang hợp, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:
Trồng các cây A, B, C (cùng 1 giống, cùng độ tuổi) trong các chậu có điều kiện dinh dƣỡng, chế độ
chăm sóc nhƣ nhau. Đƣa các chậu cây này vào trong phòng thí nghiệm, chiếu sáng với các bƣớc sóng
khác nhau, cụ thể là:
Cây A: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 400 đến 500nm.
Cây B: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 500 đến 600nm.
Cây C: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 600 đến 700nm.
Thời gian chiếu sáng là nhƣ nhau ở tất cả các chậu cây.
- Cây nào hấp thụ đƣợc nhiều ánh sáng nhất? Giải thích.
- Căn cứ vào bƣớc sóng ánh sáng cung cấp cho các cây nhƣ trên, có thể so sánh khả năng sinh
trƣởng của các cây A, B, C đƣợc không? Giải thích.
- Bằng cách nào để so sánh khả năng sinh trƣởng của các cây A, B và C trong các điều kiện
chiếu sáng nhƣ trên?
Hướng dẫn chấm
a. Sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể. -Sự
khác biệt
Trên màng tilacoit Trên màng ti thể Điểm
- Các điện tử e đến từ diệp lục - Các điện tử sinh ra từ các quá trình dị 0,25
hoá (quá trình phân huỷ chất hữu cơ)
- Năng lƣợng có nguồn gốc từ ánh sáng - Năng lƣợng đƣợc giải phóng từ việc 0,25
đứt gẫy các liên kết hoá học trong các
phân tử hữu cơ
+
- Chất nhận điện tử cuối cùng làNADP - Chất nhận điện tử cuối cùng là oxi 0,25
- Năng lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng: để chuyển tải H qua màng, khi dòng H+
+
Hình A Hình B
a. Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích?
b. Nồng độ chất Y chứa phóng xạ và không chứa phóng xạ thay đổi nhƣ thế nào sau khi tắt nguồn sáng
trong thí nghiệm 1?
Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a - Chất X là Axit phosphoglyceric (APG), Chất Y là RIDP 0,50
- Giải thích:
+ Ở thí nghiệm 1: KHi 14CO2 đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi sẽ xảy ra phản ứng 0,50
cacboxyl hóa RiDP và tạo thành APG (APG chứa 14C). Khi không có ánh sáng nên
pha sáng không xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị
chuyển hóa thành các chất khác trong chu trình Calvin chất này tích lũy làm tăng
tín hiệu phóng xạ, tƣơng ứng với chất X trên hình A X là APG.
+ Ở thí nghiệm 2: Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RiDP thành APG bị
dừng lại, gây tích lũy RiDP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha 0,50
sáng cung cấp ATP và NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo
chu trình Calvin và tái tạo RiDP RiDP có đánh dấu phóng xạ tăng lên, tƣơng ứng
với chất Y trên hình B Y là RiDP.
b Nồng độ của chất Y (RiDP) không đánh dấu phóng xạ giảm đi sau khi tắt ánh sáng. 0,50
Còn chất Y không đánh dấu phóng xạ không đƣợc sinh ra nên không có sự thay đổi.
Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát đƣợc ở thí nghiệm trên?
b. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh enzim A; chủng II có khả năng sinh kháng
sinh B. Hãy chọn phƣơng án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu
đƣợc lƣợng sản phẩm cao nhất. Giải thích.
Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a - Trƣớc khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trƣởng mạnh, tăng nhanh số lƣợng. 0,25
- Sau khi bổ sung virut, số lƣợng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ virut này là
virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan 0,50
hàng loạt tế bào vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lƣợng, chứng tỏ vi rirut này là virut
ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các 0,25
vi khuẩn mang provirut tăng sinh trong môi trƣờng duy trì số lƣợng cân bằng với
nguồn dinh dƣỡng bổ sung thƣờng xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trƣờng chúng nhân lên làm tan tế bào chủ, giải
phóng virut mới ra môi trƣờng nên số lƣợng virut môi trƣờng tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên số lƣợng 0,25
giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một số virut đƣợc sinh ra, duy trì một số lƣợng virut
ngoại môi trƣờng ổn định ở mức thấp. 0,25
b - Chủng I sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục. Vì xạ khuẩn sinh enzim vào pha lag 0,25
và pha log để thích nghi, sinh trƣởng => vì vậy càng kéo dài pha log thì lƣợng enzim
thu đƣợc càng nhiều.
- Chủng II sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục. Vì xạ khuẩn sinh kháng sinh 0,25
vào phân cân bằng và pha suy vong để chống lại các yếu tố gây hại đối với xạ khuẩn
=> vì vậy phải nuôi cây không liên tục để xuất hiện pha cân bằng và pha suy vong.
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
a. Hệ gen của các retrovirut (nhƣ HIV) và virut ADN mạch kép phiên mã ngƣợc (nhƣ HBV) đều có
enzim phiên mã ngƣợc. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong quá trình tổng hợp ADN của
chúng.
b. HIV có 3 gen chính có chức năng khác nhau (gen gag, gen pol, gen env). Đột biến làm hỏng gen nào
trong ba gen trên thì sẽ làm HIV không xâm nhập đƣợc vào tế bào chủ? Giải thích.
Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
Câu 1 a. - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có 0,25
2,0 thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi.
điểm - Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3) quyết định hoạt
tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian -> chức 0,25
năng prôtêin không bị thay đổi.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian -> chức năng 0,25
prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động của enzim thì 0,25
chức năng của enzim bị ảnh hƣởng. Nếu sự thay đổi này nằm ngoài vùng trung tâm
hoạt động thì chức năng của enzim không bị ảnh hƣởng.
b. *Giải thích:
- Prôtêin đƣợc giải phóng vào trong môi trƣờng nuôi cấy chứng tỏ đó là loại prôtêin
ngoại tiết.
- Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và các cấu trúc 0,25
hình ống chính là cấu trúc của mạng lƣới nội chất hạt,và trong các cụm cấu trúc hình
túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi. 0,25
- Sau khi hoocmôn đƣợc thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất và
xuất hiện bên ngoài môi trƣờng chứng tỏ sự bài xuất loại prôtêin này ra ngoài tế bào
theo con đƣờng xuất bào và con đƣờng này chịu sự chi phối của hoocmôn đƣợc thêm
vào.
*Cơ chế:
- Prôtêin đƣợc tổng hợp bởi mạng lƣới nội chất hạt.
- Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, bao gói và phân 0,25
phối vào các túi (bóng).
- Khi chƣa có tín hiệu của môi trƣờng, prôtêin này đƣợc dự trữ trong các túi, bóng 0,25
trong tế bào.
- Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin tập hợp dọc theo màng sinh
chất, hợp với màng và bài xuất prôtêin theo con đƣờng xuất bào.
Câu 2 a) - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào vi khuẩn. Ở sinh 0,5
2,0 vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải đƣợc cắt intron, nối exon trƣớc khi
điểm chúng đƣợc dịch mã. Do vậy, màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai quá trình phiên
mã và dịch mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền mARN sẽ đƣợc giữ ở trong
nhân cho đến khi nó đƣợc cắt nối hoàn chỉnh để tạo thành phân tử mARN trƣởng
thành. Sau đó, phân tử mARN mới đƣợc phép rời khỏi nhân để tới vị trí của ribôxôm
ngoài tế bào chất và đƣợc dịch mã.
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân tử mARN đƣợc dịch 0,5
mã ngay khi nó đang đƣợc phiên mã mà không cần phải có quá trình cải biến => việc
không có màng nhân giúp quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời ở tế bào vi
khuẩn.
b) Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng kép này hƣớng
vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hƣớng ra phía bên ngoài khoang. Do vậy, 0,5
mỗi mặt tƣơng tác với một loại môi trƣờng khác nhau và thực hiện các chức năng
khác nhau. Chính các chức năng khác nhau này quyết định trực tiếp đến thành phần
phân tử đặc trƣng của mỗi mặt.
c. Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trƣờng thích hợp, nhận thấy tế bào thứ nhất
vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng nhân bị chết. - Giải thích: Do tính 0,5
không hàn gắn của màng nhân.
+ Màng nhân tích điện dƣơng nên khi một phần màng nhân bị hủy hoại, nó không có
khả năng thấm Ca2+ nên màng không đƣợc hàn gắn lại => nhân chết =>tế bào chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại, nó có khả năng
thấm Ca2+ nên màng đƣợc hàn gắn lại => tế bào sống
Câu 3 a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và đƣợc 0,5
2,0 chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại trạng thái
điểm nền.
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài 0,5
cùng bị bật ra và không đƣợc chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ, khiến cho
chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng
b. Nếu phân tử nƣớc đƣợc tham gia đánh dấu phóng xạ bằng 18O, thì phân tử O2 sẽ
đƣợc đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá trình quang phân ly nƣớc.
- Nếu H2O trong đó H thƣờng đƣợc thay thế bằng 3H tham gia quang hợp thì chƣa rõ 0,25
chất nào sẽ đƣợc đánh dấu phóng xạ đầu tiên bởi 3H, tuy nhiên nếu lựa chọn từ các
chất đã cho ở mục trên, nhiều khả năng nhất là NADPH+H+ sẽ đƣợc đánh dấu phóng
xạ.
- Nếu ta thêm CO2 trong đó C thƣờng đƣợc thay thế bằng 14C thì chất đầu tiên đƣợc 0,25
đánh dấu phóng xạ là 3PG, còn nếu là các chất trong 4 chất kể trên thì G3P là chất
đầu tiên.
- Cơ chế của Quang photphorin không vòng
+ PSII nhận photon, phân tử diệp lục 680 chuyển thành trạng thái kích động, nó 0,25
truyền e qua chuỗi truyền điện tử: Plastoquinone, phức hệ cytochrome b6/f,
Plastocyanine, PSI. Ở PSI, nhận thêm photon và electron lại đƣợc đẩy đến Feredoxine
và NADP reductase, ở đây e, H+ sẽ đƣợc kết hợp với NADP+ tạo thành NADPH+H+.
+ Trên con đƣờng đi của điện tử, trong giai đoạn e đi qua Plastoquinone, nó kích hoạt
bơm proton đẩy H+ từ stroma vào xoang thylacoid làm tăng gradient H+ so với 0,25
stroma, hệ quả là kích hoạt ATPsynthetase để tổng hợp ATP. Diệp lục trung tâm
P680 của PSII bị mất e sẽ đƣợc bù từ e của phản ứng quang phân ly nƣớc.
Câu 4 a. - Chu trình axit xitric sử dụng NAD+ và FAD+ để tạo ra NADH và FADH2. Quá
2,0 trình photphorin hóa oxy hóa sẽ chuyển hóa NADH và FADH2 ngƣợc lại thành NAD+ 0,5
điểm và FAD+. Việc tái sử dụng và tuần hoàn những nhân tố này giữa chu trình axit xitric
và photphorin hóa oxi hóa là rất quan trọng vì chúng chỉ tồn tại với một lƣợng rất
nhỏ.
- Oxi là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trên màng 0,5
trong ty thể => khi không có oxi, chuỗi truyền điện tử không hoạt động và quá trình
tổng hợp ATP bị dừng lại. Do vậy, NADH và FADH2 không đƣợc chuyển hóa lại
thành NAD+ và FAD+. Kết quả là chu trình axit xitric nhanh chóng sử dụng hết
NAD+, FAD+ và chuyển chúng thành dạng NADH, FADH2. Khi hết NAD+ và FAD+
thì chu trình axit xitric sẽ bị dừng lại.
b) Lý do có sự khác biệt về lƣợng ATP đƣợc tạo thành từ một phân tử FADH2 và
NADH là vì: các electron mang bởi FADH2 có năng lƣợng (43.4 kcal/mol) ít hơn 1,0
năng lƣợng mang bởi các electron của NADH (52.6kcal/mol). Do vậy, FADH2 sẽ
chuyển điện tử vào chuỗi hô hấp ở vị trí có năng lƣợng thấp hơn so với NADH và quá
trình vận chuyển electron FADH2 tới ôxy sẽ vận chuyển đƣợc ít proton H+ hơn => sự
thay đổi pH là thấp hơn => ATP đƣợc tạo ra ít hơn.
Câu 5 a. Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ
2,0 thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym 1,0
điểm adênylat – cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa
các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen
phosphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicôgen thành glucôzơ. Tiêm adrênalin
trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
b. cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym 0,5
photphorilaza phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông
tin: 1 phân tử adrênalin → 104 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
c. Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → 0,5
các kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
Câu 6 a. - Hai trƣờng hợp trên giống nhau là mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em và 0,5
2,0 đều xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. Tuy vậy, nhiễm sắc thể đang phân
điểm chia nguyên phân có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau; trong khi đó, nhiễm sắc thể đang
phân chia giảm phân II thƣờng chứa 2 nhiễm sắc tử khác biệt nhau về mặt di truyền
do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
- Tại vị trí tâm động của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên thì protein thể động 0,5
(kinetochor) liên kết cả ở hai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào liên kết với
tâm động ở cả hai phía của nhiễm sắc thể thông qua kinetochor.
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai nhiễm 1,0
sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2
hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên (thƣờng không đúng)
về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tƣợng này là các giao tử hình
thành thƣờng mang số lƣợng nhiễm sắc thể bất thƣờng.
Câu 7 a. Vẽ và chú thích đầy đủ đồ thị biểu diễn tốc độ hấp thụ ban đầu các chất theo nồng
2,0 độ.
điểm
0,5
0,5
b. Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất vào trong tế bào
lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất. Nhƣng đến một giai đoạn nhất định
thì tốc độ phản ứng gần nhƣ không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan tiếp tục tăng
lên. Chất B đƣợc vận chuyển qua kênh prôtêin và việc tốc độ vận chuyển của chất B 0,5
không tăng ở giai đoạn sau là hiện tƣợng bão hòa kênh
Sự hấp thụ chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc tuyến
tính vào nồng độ chất tan. Điều này chỉ ra rằng chất A đƣợc khuếch tán trực tiếp qua
lớp lipit kép của màng tế bào và mà không cần phải qua kênh prôtein xuyên màng.
Từ đồ thị cho thấy: 0,25
- Chất A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện nên có thể
khuyếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào dễ dàng hơn rất nhiều so
với axêtat. 0,25
- Chất B là axêtat vì là chất tích điện nên sẽ khó khuyếch tán trực tiếp qua lớp
lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có chứa các đuôi hydrocarbon kị
nƣớc (không phân cực).
Câu 8 - Phƣơng pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi, S.cerevisiae là 0,25
2,0 sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thƣớc lớn có thể quan sát dƣới kính hiển vi
điểm với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật nhân sơ, hình
que, kích thƣớc của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên phải phóng to ít
nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
- Phƣơng pháp 2. Dùng phƣơng pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai loài: 0,25
sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra hai bình nhƣ nhau rồi cấy vi sinh vật
vào. Sau đó bịt kính bình và giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh
ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rƣợu thì bình đó chứa nấm men, bình
còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên men rƣợu)
- Phƣơng pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức chế sự
phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli thì E. coli sẽ không sinh trƣởng và 0,25
không phát triển đƣợc.
- Phƣơng pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc trên môi trƣờng
nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trƣờng nuôi cấy nấm men (Hansen). E. coli mọc 0,25
kém hoặc không mọc trên môi trƣờng nấm men, còn nấm men mọc tốt ở cả hai môi
trƣờng.
Câu 9 a. - Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để 0,25
2,0 (phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN -)
điểm - Các mARN (ARN +) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các 0,25
ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp
(dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b. Sự khác biệt trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá
trình này:
- Vi khuẩn có thành tế bào còn động vật không có thành tế bào. 0,25
- Vi rút kí sinh vi khuẩn xâm nhập khi có mặt nguyên liệu nhân của vật chủ trong khi 0,25
vi rút động vật tìm đƣợc 1 cách vận hành ở đó nguyên liệu nhân đƣợc bao bọc bởi 1
màng.
c. Bệnh do virut gây ra thƣờng nguy hiểm vì:
- Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát huy 0,25
tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ.
- Khi xâm phập đƣợc vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng hợp 0,25
của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của vi rút làm rối loạn hoạt động
của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phƣơng thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan 0,25
nhanh.
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các Retrovirus) làm 0,25
xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vacxin luôn theo sau sự xuất hiện
các chủng vi rút mới.
Câu 10 a. + Tƣơng tác giữa virus với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi rút 0,25
2,0 với thụ quan màng tế bào.
điểm + Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tƣơng thích HIV. 0,25
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ 0,25
máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai protein 0,25
do vi rút qui định tổng hợp.
b. Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp. Trong quá
trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu 1,0
virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải
pháp chống HIV trong tƣơng lai.
---------Hết------
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(HDC gồm 10 câu, 13 trang) ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
a) Hãy xác định mặt ngoài, mặt trong của màng túi? Giải thích.
b) Ở đƣờng chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE phân đoạn nào (lớn hay nhỏ) có
tính ƣa nƣớc, phân đoạn nào có tính kị nƣớc? Giải thích.
a) – Các phân đoạn ở đƣờng chạy số 2 trong bản gel điện di là khi túi đƣợc xử lý bởi enzyme
protease nằm ở gần màng. Mà ta thấy có 3 phân đoạn nhỏ, 2 phân đoạn lớn 3 phân đoạn
nhỏ này chỉ có thể là a, c, e. 0,5
Mặt chứa các domain a, c, e là mặt ngoài của màng túi. 0,25
Mặt chứa các domain b, d là mặt trong của màng túi. 0,25
b) Ở đƣờng chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE
– 4 phân đoạn lớn có tính kị nƣớc. 0,25
Giải thích: vì các phân đoạn này nằm sâu trong lớp phospholipit kép của màng túi.
– 5 phân đoạn nhỏ có tính ƣa nƣớc. 0,25
Giải thích: vì các phân đoạn này nằm thò vào trong khoang của túi (b, d) và thò ra mặt ngoài 0,25
của màng túi (a, c, e).
0,25
3 Các nhà khoa học tách riêng tilacoit của lục lạp và đƣa vào môi trƣờng tƣơng tự
nhƣ chất nền của lục lạp. Theo dõi pH của môi trƣờng chứa tilacoit ở các điều kiện
khác nhau và thu đƣợc kết quả thể hiện ở hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu
chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X đƣợc thêm vào môi trƣờng đang đƣợc chiếu
sáng.
a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính
từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacoit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu
sáng? Giải thích.
b) X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới
đây? Giải thích.
(1) Quá trình photphorin hóa oxi hóa.
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco.
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và
II.
(4) Quá trình phân hủy NADPH.
1. a) – pH của môi trƣờng chứa tilacoit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp. 0,25
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacoit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài
vào bên trong xoang tilacoit. 0,25
+ Do đó nồng độ H+ ở môi trƣờng chứa tilacoit giảm nên pH của môi trƣờng chứa tilacoit
tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
b) - (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II. 0,25
- Giải thích:
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II sẽ ngăn cản quá trình vận chuyển
ion H+ vào trong xoang tilacoit 0,25
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacoit tăng (do các ion H+ đƣợc vận chuyển
vào xoang tilacoit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP synthetase và tổng hợp
nên ATP). 0,25
+ Kết quả pH của môi trƣờng chứa tilacoit giảm. 0,25
4 Năm 1992, ngƣời ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử đƣợc chuyển
từ succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I IV lần lƣợt
dùng năng lƣợng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy của
một dịch huyền phù từ
ti thể, đƣợc xử lý với các cơ chất
và các chất độc gồm kali cyanua
KCN), rotenone hoặc antimycin
A (AA) tại các thời điểm đƣợc
đánh dấu và theo trình tự thời
gian (hình ).
Hình 1
a) Các thành phần của con đƣờng truyền tin gồm A, B và C thƣờng đƣợc hoạt
hóa qua các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào
mà các protein A, B và C có thể đƣợc phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa?
b) Thí nghiệm nào dƣới đây có thể chứng minh rằng đƣờng truyền tin này theo
chiều từ B→C, nhƣng không theo chiều từ C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng cƣờng biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C
hoạt hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhƣng hoạt hóa C sẽ quan sát đƣợc đáp ứng tế
bào.
c) Nếu con đƣờng truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thƣ, thì ở
tế bào bình thƣờng con đƣờng này có thể tham gia vào các quá trình nào?
5.2. Phương án thực hành:
Cho 2 bình thủy tinh, mỗi bình chứ 100ml môi trƣờng nuôi cấy giống nhƣ nhau.
Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai
bình thủy tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình đƣợc cho lên máy lắc (bình
A), lắc liên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một
bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng đƣợc cấy vào bình lúc ban đầu), ngƣời ta còn
phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác,
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có
một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích
tạo sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
b) Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
5.1. Truyền tin tế bào:
a) - Các thụ thể có thể chứa miền hoạt tính enzym xúc tác các phản ứng phosphoryl hóa và
phản phosphoryl hóa.
- Các enzym tham gia vào quá trình phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa có thể có mặt
trong tế bào chất.
- Các protein A, B và C cũng có thể chứa các miền enzym xúc tác cho các phản ứng
phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa.
(Nêu đúng 2 cơ chế trở lên được 0,25 điểm) 0,25
b) Các thí nghiệm 3, 5, 6 là các thí nghiệm có thể chứng sự truyền tính hiệu từ B→C, chứ
không phải từ C→B. Giải thích:
+ (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ điều hòa trực tiếp lên C.
+ (5) cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B.
+ (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đƣờng truyền tín hiệu.
(Nếu nêu và giải thích đúng 2 thí nghiệm trở lên được 0,5 điểm, nếu nêu và giải thích đúng 1
thí nghiệm được 0,25 điểm)
c) - Ức chế tế bào gốc biệt hóa. 0,5
- Hoạt hóa các yếu tố phiên mã của một gen gây khối u.
- Ức chế biểu hiện của một số gen sửa chữa AND.
(Nêu đúng 2 quá trình trở lên được 0,25 điểm)
5.2. Phương án thực hành: 0,25
a) – Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là 1 bình đƣợc
lắc và 1 bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào đƣợc lắc sẽ có
môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc.
- Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: phía trên bề
mặt sẽ giàu oxi hơn (hiếu khí), giữa ít oxi hơn, dƣới đáy gần nhƣ không có oxi (kị khí). Sự 0,25
khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi khuẩn
thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy.
- Nhƣ vậy bình B để tĩnh (không đƣợc lắc) là bình có thêm chủng vi khẩn mới.
b) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trƣờng thay đổi giúp phân hóa hình
thành nên các đặc điểm thích nghi. 0,25
0,5
6 Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase xác định trạng
thái phosphoryl hoá của tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi tyrosine 15
bị phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-
Cdk ở trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase cũng bị điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá.
Sự điều hoà các hoạt tính này có thể đƣợc nghiên cứu ở các dịch chiết noãn ếch.
Trong các dịch chiết này, Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 phosphatase ở
trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở
tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể đƣợc hoạt hoá nhanh chóng bằng
axit okadaic, là một chất ức chế của enzyme serine/threonine phosphatases. Sử dụng
các kháng thể đặc hiệu cho Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác định
đƣợc trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng những thay đổi về sự di chuyển của
chúng trên gel điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các protein này thƣờng di
chuyển chậm hơn dạng không bị phosphoryl hoá của protein đó.
a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải thích.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá
Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase?
a) – Theo hình A, M-Cdk hoạt động khi Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt
động. 0,5
- Khi cho axit okadaic vào thì M-Cdk hoạt động trong môi trƣờng axit okadaic Wee1
kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động. 0,25
- Theo hình B, trong môi trƣờng axit okadaic thì Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase đều bị
phosphoryl hóa. 0,5
Wee1 kinase bị bất hoạt khi bị phosphoryl hóa (Wee1 kinase hoạt động khi không bị
phosphoryl hóa) và Cdc25 phosphatase hoạt động khi bị phosphoryl hóa.
b) Nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 0,25
phosphatase thì một lƣợng nhỏ M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể dẫn đến quá trình hoạt
hoá nó nhanh chóng và hoàn toàn.
0,5
7 Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu tƣơng, ngƣời ta lấy 4
đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa petri đƣợc đánh
dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhƣng chỉ có đĩa C chứa đầy
đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây đậu
tƣơng. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Ngƣời ta cho vi khuẩn Rhizobium
vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo
hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, ngƣời đặt các hạt đậu tƣơng lấy từ một giống vào trong các
đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm, ngƣời ta
thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trƣởng bình thƣờng, các cây ở đĩa B và D đều
chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn đƣợc giữ ẩm và đặt trong
điều kiện môi trƣờng nhƣ nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
- Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá trình cố định đạm 0,25
phục vụ cho hoạt động sống của cây.
- Ở đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn Rhizobium cây sinh trƣởng 0,25
bình thƣờng chứng tỏ nguyên tố thiếu là N.
- Ở đĩa B, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dƣỡng, không có khả năng cố định nito. 0,25
- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở đĩa B chết. 0,25
- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhƣng đƣợc bổ sung đầy đủ các thành phần dinh dƣỡng
khoáng nên cây sống bình thƣờng. 0,25
- Đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu. 0,25
- Tuy nhiên, loại vi khuẩn Anabaena azollae không có khả năng cộng sinh với cây họ đậu 0,5
nên quá trình cố định đạm không xảy ra và cây chết vì thiếu nito trong một khoảng thời gian.
8 Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) đƣợc kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây
bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, ngƣời ta tẩm ƣớt một khoanh
giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tƣơng ứng rồi lần lƣợt đặt chúng lên
môi trƣờng thạch nuôi cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu đƣợc nhƣ hình
1 dƣới đây. Đƣợc biết 5 chất kháng sinh này gây độc với ngƣời ở các liều lƣợng khác
nhau nhƣ số liệu trình bày trên hình 2.
a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc
kháng sinh (A E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích.
b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A E) vừa an toàn cho ngƣời sử dụng vừa
có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải thích.
a) Theo hình 1: 0,25
+ Thuốc kháng sinh E có vùng vi khuẩn không mọc rộng nhất có hiệu lực cao nhất.
+ Thuốc kháng sinh D và C có vùng vi khuẩn không mọc gần bằng nhau, nhƣng nhỏ hơn 0,25
thuốc kháng sinh E D và C có hiệu lực bằng nhau, nhƣng thấp hơn E.
+ Thuốc kháng sinh B có vùng vi khuẩn không mọc nhỏ hơn E nhƣng lớn hơn D và C. 0,25
+ Thuốc kháng sinh A không có vùng vi khuẩn không mọc không có hiệu lực đối với vi
khuẩn Staphylococcus aureus. 0,25
Hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng sinh (A E) theo
thứ tự giảm dần là: E > B > D = C > A. 0,25
b) Ở liều dùng 2mg, chỉ có kháng sinh B là vừa an toàn cho ngƣời sử dụng vừa có hiệu lực 0,25
diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao. 0,25
Vì:
+ Kháng sinh A và D sử dụng liều cao mới gây độc đối với ngƣời, nhƣng không có hiệu lực 0,25
hoặc có hiệu lực thấp đối với Staphylococcus aureus.
+ Kháng sinh C sử dụng liều thấp (< 2mg) đã gây độc đối với ngƣời và có hiệu lực thấp.
+ Kháng sinh E có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus rất cao, nhƣng sử dụng liều
thấp (< 1mg) đã gây độc đối với ngƣời.
9 Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở ngƣời và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnh ở ngƣời. Giả sử, ngƣời ta tạo đƣợc virut lai bằng cách tách hệ gen
(ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN)
của virut cúm A/H3N2.
a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ
0) sau khi xâm nhập vào tế bào ngƣời. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN (-) và
phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích.
c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc
A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở
ngƣời nhƣ thế nào? Giải thích.
a) - Virut cúm sử dụng ARN-polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để (phiên mã)
tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN-). 0,5
- Các mARN (ARN+) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN hệ
gen mới (ARN-) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp (dịch mã) protein vỏ 0,5
capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b) Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm. 0,25
Vì: hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3H2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là A/N3N2
không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trƣờng hợp đột biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut
thế hệ 0). 0,25
c) Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc giảm)
ở ngƣời. 0,25
Vì: virut không có khả năng đính kết lên tế bào chủ (qua thụ thể) nên không xâm nhập đƣợc
vào tế bào vật chủ. 0,25
10 1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đƣa ra một chiến lƣợc
mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một
dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh đƣợc nhận diện nhƣng tín hiệu có thể kích
hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến
không tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu sau đó bằng công
nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lƣợng lớn một peptide
kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các
ruồi quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót qua thời gian 5
ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococcus luteus. Và họ
thu đƣợc kết quả nhƣ sơ đồ bên dƣới.
0,5
------------------HẾT------------------
SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: SINH HỌC 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
(Đề thi gồm 5 trang)
Câu 1. (2,0 0điểm)
a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ƣu việt hơn ARN trong vai trò là “vật
chất mang thông tin di truyền”.
b. Phân tích các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của
protein?
Câu 2. (2,00 điểm)
Cho sơ đồ sau để mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một tế bào thực vật.
a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tƣơng ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải thích.
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào
bị thay đổi? Thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu 7. (2.00 điểm)
Ngƣời ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả năng phân giải protein mạnh trên môi
trƣờng dịch thể có thành phần sau (g/l)
Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; K2HPO4 – 1; MgSO4.7H2O – 0,2; CaCl2 – 0,01; H2O – 1 lít;
-6 -5
Các nguyên tố vi lƣợng nhƣ Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại 2.10 – 2.10 )
Thành phần bổ sung (g/l)
Chất bổ sung Các loại môi trƣờng
A B C D
Glucose 0 5 5 5
-4
Axit nicotinic 0 0 10 0
Cao nấm men 0 0 0 5
a. Các môi trƣờng A,B,C,D thuộc về loại môi trƣờng gì? Phù hợp cho loại vi sinh vật nào? Biết
Proteus vulgaris chỉ phát triển ở môi trƣờng C,D.
b. Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris?
c. Vai trò của cao nấm men trong môi trƣờng D là gì?
Câu 8. (2.00 điểm)
a. Trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
b. Tại sao vi khuẩn ƣa kiềm sinh trƣởng đƣợc trong điều kiện pH cao?
c. Nghiên cứu kiểu hô hấp của vi khuẩn gây mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), ngƣời ta cấy sâu
chúng vào môi trƣờng A (có nƣớc thịt và gan, glucôzơ và 6g thạch) và môi trƣờng B (là môi trƣờng A
+ 2g KNO3). Sau khi nuôi ở nhiệt độ 35ºC trong 24h, kết quả:
+ ống nghiệm có môi trƣờng A: vi khuẩn chỉ phát triển trên bề mặt
+ ống nghiệm có môi trƣờng B: vi khuẩn phát triển trên toàn bộ môi trƣờng.
- Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn trên.
- Con đƣờng phân giải glucôzơ của vi khuẩn và chất nhận electron cuối cùng trong ống nghiệm
chứa môi trƣờng A là gì?
- Vì sao ở ống nghiệm chứa môi trƣờng B vi khuẩn có thể sống ở toàn bộ môi trƣờng, chất nhận
electron cuối cùng ở ống nghiệm chứa môi trƣờng B là gì?
Câu 9. (2,00 điểm)
a. Mô tả 2 cách mà một virut sẵn có có thể trở thành một virut mới?
b. Về mặt trực quan, TMV có thể đƣợc phân lập từ tất cả các sản phẩm thuốc lá thƣơng phẩm, nhƣng
tại sao sự lây nhiễm TMV không gây thêm mối nguy hại đối với những ngƣời hút thuốc lá?
Câu 10: (2,00 điểm)
Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau về: hệ gen, nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã,
nơi sao chép, enzim dùng cho sao chép, dạng genom trung gian cho quá trình sao chép trong tế bào chủ
của virut cúm và virut HIV?
------------- Hết -------------
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Câu 1. (2,0 0điểm)
a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ƣu việt hơn
ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”.
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học phản 0,25
ứng mạnh và có tính ƣa nƣớc → ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về
cấu trúc hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nƣớc, kết
hợp với cấu trúc dạng sợi kép, giúp phân tử ADN bền hơn ARN.
- ADN thƣờng có cấu trúc dạng sợi kép, trong khi ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn 0,25
giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự
biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl
hóa) để chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 0,25
biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến đổi hóa học
(vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C)
vì vậy, ADN có khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
b. 0,25
Các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của
protein: 0,25
- Các liên kết hóa học: Liên kết hydro giữa các gốc amino (-NH) và carboxyl (-COO) của
các axit amin ở các vị trí khác nhau trên cùng chuỗi polypeptit, liên kết disulfit giữa các
Cystein trong cùng chuỗi polypeptit, các tƣơng tác ƣa nƣớc và kị nƣớc, miền giàu axit amin 0,25
kị nƣớc có xu hƣớng bị nƣớc “đẩy” vào trong tạo nên phần “lõi” của phân tử, miền giàu
axit amin ƣa nƣớc có xu hƣớng đƣợc nƣớc “kéo” ra ngoài, liên kết Vander Waals, liên kết
tĩnh điện giữa các gốc amino acid.
- Thành phần và trình tự axit amin tham gia vào chuỗi polipeptit: Các axit amin tham gia 0,25
hình thành liên kết hidro (trừ Proline), các axit amin tham gia hình thành liên kết disulfit 0,25
(Cystein), các nhóm axit amin phân cực hay không phân cực, tích điện hay không tích điện.
- Sự phân bố các miền của chuỗi polipeptit xuyên màng, phần xuyên màng thƣờng là
miền giàu axit amin không phân cực/kị nƣớc.
- Hoạt động của một nhóm protein đặc biệt gọi là chaperon.
Hình 1: Steroit
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do
trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, ngƣời ta tạo đƣợc hai phân tử
protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai
phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2: ( 2 điểm) ( Cấu trúc TB)
a.Lông và roi uốn cong nhƣ thế nào?
b.Nếu ngƣời đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động đƣợc
thƣờng bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng nhƣ tim không ở đúng phía của cơ thể. Dị tật
này có cơ sở di truyền, cho biết di tật do nguyên nhân gì?
c. Cấu trúc thành tế bào có vai trò sinh trƣởng tế bào.Em hãy giải thích và chứng minh điều đó?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Phƣơng trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật? Viết phƣơng
trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp? Nếu sử dụng CO2 có 18O làm nguyên liệu cho
quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang hợp?
Phƣơng trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phƣơng trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ
quá trình hô hấp?
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở các bào quan
diễn ra cơ chế nhƣ hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phƣơng
trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.
Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền
tin của tế bào.
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phƣơng
pháp nhận biết đó?
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk
(cyclin dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (nhƣ cyclin
A, B, D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và
cyclin B trong quá trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là
glucôzơ. Ngƣời ta đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E. coli bằng nhau, sau đó
nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0.
a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi lƣợng glucôzơ trong môi trƣờng nuôi cấy ở
ống nghiệm B.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Có 2 môi trƣờng nuôi cấy A và B, mỗi môi trƣờng có các loại vi khuẩn khác nhau sinh trƣởng bình
thƣờng. Thêm vào mỗi môi trƣờng một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B số lƣợng vi khuẩn tăng
lên, ở A số lƣợng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi khuẩn ở A và B?
2. Hãy giải thích tại sao:
a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ƣa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm vẫn sinh trƣởng
đƣợc trong môi trƣờng đó?
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trƣờng thay đổi tƣơng đối mạnh trong khi chúng chỉ
thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trƣởng?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhƣng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn chƣa có lời
giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong
trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát.
2. Hệ thống miễn dịch ở ngƣời có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự xuất hiện
của các tế bào ung thƣ? Giải thích.
0,5
Câu 3 a.
- Phƣơng trình 2. 0.25
- Phƣơng trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2 0.25
- Phƣơng trình pha tối:
6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc. 0.25
- Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham gia vào quang
hợp trong pha tối. 0,25
b. Qua trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có thể hoàn toàn
lấy từ pha sáng vì:
- Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều đƣợc cung cấp đầy đủ từ pha tối. 0,5
- Qua trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá trình hô hấp
tuy tạo nhiều ATP nhƣng hầu hết đƣợc cung cấp cho các hoạt động khác của cơ thể. 0,25
- Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đƣờng vận chuyển ATP
từ ti thể tới lục lạp và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP ngay khi cần.
0,25
Câu 4 a.
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp. 0,25
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. 0,25
b.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 0.25
ion H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng 0.25
tổng hợp đƣợc 1 ATP.
c.
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng 0.25
trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế 0.25
màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ
ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. 0.25
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O. 0.25
Câu 5 1. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng)
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể
đặc hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase.
Enzym này xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục 0.5
hoạt hóa con đƣờng truyền tín hiệu vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi
enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu
mới từ môi trƣờng thì tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn. 0.25
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận
đƣợc từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền
thông tin vào tế bào chất bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ
hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại 0.25
tế bào gây ra các đáp ứng tƣơng ứng.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột.
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen. 0.5
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch không
phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh thƣa hơn, khi
nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu
xanh tím. 0.25
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn phân
có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp với mạch
phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ. 0.25
Câu 6 1.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của
lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở 0.25
gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn. 0.25
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo 0.25
xoắn. 0.25
2.
a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin.
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa 0,25
mức độ phosphoril hóa.
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
Điểm phân Prôtêin cyclin A Prôtêin cyclin B
biệt
Thời điểm Cuối pha G1 Cuối pha G2
hình thành 0,25
Thời gian Cuối pha G1 đến cuối pha Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2
tồn tại S thì biến mất đến tiền kì phân bào (kì đầu) 0,25
Vai trò Cùng với enzym kinase Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo
xúc tiến sự nhân đôi ADN vi ống tubulin để hình thành thoi 0,25
phân bào
Câu 7 a.
- pH ở ống A giảm nhẹ. 0,25
Giải thích: Do bơm H+ trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong TB ra bên
ngoài.
- pH trong ống nghiệm B tăng lên. 0,25
Giải thích: Do H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào theo cơ chế đồng vận chuyển.
b.
- Số lƣợng VK E. coli trong ống A không tăng.
Giải thích: Do pH bên ngoài cao nên không có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ 0,25
vào bên trong E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh trƣởng đƣợc.
- Số lƣợng VK E.coli trong ống B tăng lên
Giải thích: Do có quá trình đồng vận chuyển gluco vào bên trong E. coli tăng lên
c. 0,25
- Thí nghiệm 1: Lấy dung dịch nuôi cấy ở ống nghiệm B, lọc qua màng lọc VK sau đó
định lƣợng để xác định hàm lƣợng glucôzơ trong đó, đối chiếu với hàm lƣợng
glucôzơ trƣớc khi nuôi cấy Tính đƣợc lƣợng glucôzơ đã đƣợc VK sử dụng. 0,5
- Thí nghiệm 2: Sử dụng glucôzơ có gắn đồng vị phóng xạ 14C cho vào ống nghiệm B,
sau một thời gian, đo hoạt độ phóng xạ ở trong TB sẽ thấy có glucôzơ trong TB E. 0,5
coli.
Câu 8 1. Kết luận: vi khuẩn ở môi trƣờng A là vi khuẩn gam dƣơng, còn vi khuẩn của môi 0,25
trƣờng B là vi khuẩn gam âm vì:
- Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein của cả 2 loại 0,25
vi khuẩn.
- Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên sau khi 0,25
murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có thể tái tạo thành, phát
triển và gia tăng số lƣợng.
- Vi khuẩn gram dƣơng không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi murein bị 0,25
phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần, sau một thời gian vẫn không
thể tái tạo thành nên số lƣợng vẫn giữ nguyên.
2. a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay không tích lũy 0,25
H+.
b. Vì:
- Mặc dù pH của môi trƣờng biến đổi nhƣng pH nội bào hầu nhƣ không thay 0,25
đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của màng sinh chất.
- VSV ƣa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ƣa kiềm vận chuyển
Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần nhƣ trung tính. 0,25
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trƣờng. 0,25
Câu 9 1. Giả thuyết về nguồn gốc của virut:
– Virut có thể bắt nguồn từ genome tách ra của tế bào, lâu dần cùng tồn tại và tiến hóa 0,25
song song với tế bào.
– Virut có thể có nguồn gốc từ các phân tử di truyền ngoài nhiễm sắc thể (transposon, 0,25
plasmid) tiến hóa dần thành virus ngày nay.
+ Các plasmid tồn tại độc lập với hệ gen của tế bào, có thể tái bản độc lập đối với hệ 0,25
gen này, và đôi khi đƣợc truyền từ tế bào sang tế bào khác.
+ Các transposon là các đoạn DNA có thể vận động từ vị trí này sang vị trí khác trong
hệ gen của một tế bào. 0,25
– Virut có thể bắt nguồn từ 1 loại tế bào rất nhỏ, có cấu tạo đơn giản, kí sinh nội bào,
giống nhƣ ricketsia, lâu dần trở thành virut.
2.
a. - Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: virut baculo, trong đó virut nhân đa diện 0,25
NPV (nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng.
- Ngƣời ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân lên, sau đó
nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu. 0,25
b.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. 0,25
Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải phóng
virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và
cơ quan khác. 0,25
Câu 10 Đáp ứng miễn dịch nguyên phát Đáp ứng của miễn dịch t ứ phát
Phản ứng miễn dịch trong lần đầu tiên Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại loại
tiếp xúc với kháng nguyên kháng nguyên đã từng tiếp xúc lần đầu.
Sản sinh ra các tế bào đáp ứng nhƣ Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ kháng 0,25
tƣơng bào, T độc, tế bào nhớ nhƣng nguyên trong lần trƣớc nên đáp ứng với
đáp ứng v i cƣờng độ t ấp và nhan , cƣờng độ lớn và kéo dài, thời gian nhanh.
thờ gian chậm. (Đáp ứng đạt đỉnh (Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 2-5 ngày sau 0,25
khoảng 10 ngày sau khi tiếp xúc với hi tiếp xúc với KN)
KN) 0,25
Nồng độ kháng thể ít hơn. Nồng độ kháng thể nhiều hơn.
Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T nhớ Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể đáp ứng 0,25
cho thứ phát. miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn, cơ sở
cho tiêm vacxin.
2.
- Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào 0.25
- Các tế bào ung thƣ là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên chúng có những 0.25
protein lạ không có ở những tế bào bình thƣờng của cơ thể.
- Các phân tử MHC I của tế bào ung thƣ trình diện các protein lạ này lên bề mặt tế 0.25
bào.
- Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế bào ung thƣ, limpho
T gây độc hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme để tiêu diệt tế bào ung thƣ. 0.25
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ NĂM HỌC 2018 – 2019
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
b. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng cũng là yếu tố gây nguy hiểm cho chính cơ thể ngƣời?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Erythrôpôêtin (EPO) là loại hoocmôn kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một loại prôtêin
tiết, đƣợc glycô hóa. Cấu trúc nào làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO? Vai trò của các cấu trúc
đó?
b. Ở tế bào nhân thực, ti thể có màng kép, bộ máy gôngi có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một lớp màng
còn bộ máy gôngi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của chúng?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp
và đƣa vào môi trƣờng tƣơng tự nhƣ chất nền
lục lạp. Theo dõi pH của môi trƣờng chứa
tilacôit ở các điều kiện khác nhau và thu đƣợc
kết quả thể hiện ở hình 2. Trong đó (i) là thời
điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một
chất X đƣợc thêm vào môi trƣờng đang đƣợc
chiếu sáng
Hình 2
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacôit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích?
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa oxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubiscô
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ
chất của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào
để xác định đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
b. Vì sao êlectrôn không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền
điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhƣng có cơ chế làm giảm pH
của xoang gian màng?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Có một số loại phân tử tín hiệu là hoocmôn ơstrôgen, testôsterôn, insulin, hãy xác định loại thụ thể
phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu? Giải thích?
b. Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy nấm men bằng cách trộn các tế bào nấm men vào dung dịch
glucôzơ có nồng độ 10g/l. Sau đó dung dịch này đƣợc phân thành 2 bình A và B. Trong bình A, nhà
khoa học cho dòng khí gồm nitơ và ôxi đi vào. Trong bình B, cho vào một dòng khí chỉ có nitơ. Các
thiết bị phân tích cho phép thực hiện một tổng kết định lƣợng đƣợc tóm tắt trong bảng sau:
Lô I II
Thể tích ôxi sử dụng 0,75 lít 0,0 lít
Thể tích CO2 sinh ra 0,74 lít 0,23 lít
Lƣợng rƣợu (etanol) sinh ra 0,0 gam 0,46 gam
Lƣợng glucôzơ đã dùng 1,0 gam 1,0 gam
Lƣợng nấm men sinh ra (khối lƣợng khô) 0,56 gam 0,02 gam
Ngoài ra, nhà khoa học còn tiến hành quan sát các tế bào lấy từ bình A và bình B dƣới kính hiển vi
điện tử, thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
+ Tế bào nấm men ở bình A có nhiều ti thể và kích thƣớc ti thể lớn.
+ Tế bào nấm men ở bình B có ít ti thể và kích thƣớc ti thể nhỏ.
Hãy cho biết:
- Kết quả định lƣợng lô I, lô II thuộc bình nào?
- Phân tích kết quả thí nghiệm từng lô và giải thích sự khác nhau đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm nhƣ sau:
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN.
- Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả khi có
tế bào chất của tế bào pha S.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
b. Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu đƣợc từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ
tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lƣợng ADN của nhân và của ti thể.
Hãy cho biết hàm lƣợng tƣơng đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế bào thay đổi nhƣ thế nào
ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Dƣa cải muối chua là món ăn quen
thuộc của chúng ta. Vi sinh vật thƣờng
thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn
lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới
đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log
CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác
nhau và giá trị pH trong quá trình lên
men lactic dƣa cải. Ôxi hòa tan trong
dịch lên men giảm theo thời gian và
đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.
Hình 3
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ ba?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter
aerogenes từ môi trƣờng nƣớc thịt sang môi
trƣờng chỉ chứa hỗn hợp hai loại muối amôn và
nitrat, không có nguồn cung cấp nitơ nào khác.
Sự sinh trƣởng của chúng đƣợc mô tả theo hình
4.
Hình 4
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tƣợng sinh trƣởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn
Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trƣởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng nhƣ vậy?
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Năm 2002, giáo sƣ Wimmer đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp nhân tạo genome virut bại liệt ARN (+)
rồi cho lây nhiễm vào chuột. Kết quả virut nhân lên làm cho chuột bị tiêm nhiễm bệnh bại liệt.
Gần đây, một nhà khoa học trẻ cũng tiến hành tách genome của virut cúm A H5N1 gồm 8 phân tử
ARN (-) rồi cho lây nhiễm vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm với hi vọng thu
đƣợc kết quả gây bệnh cho gia cầm để nghiên cứu.
Nghiên cứu 2 thí nghiệm trên và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sƣ Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có thành công hay không? Vì sao?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Tại sao việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất
di truyền là ARN thƣờng khó khăn và hiệu quả không cao?
b. Trong điều trị bệnh tả, hãy đƣa ra các lý do giải thích tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng sinh
có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhƣng theo đƣờng uống?
………………HẾT………………
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a.
* Tên của ba chất: A- Tinh bột; B- Glycôgen; C- Xenlulôzơ 0, 25
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ. 0, 25
- Khác nhau:
Hợp chất Cấu trúc Vai trò của các
hợp chất
Tinh bột Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 glucôzit Là chất dự trữ
tạo thành mạch Amylôzơ không phân nhánh và các mạch trong tế bào thực 0,25
Amylôpectin phân nhánh. vật.
Glycôgen Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các l n kết 1-4 Là chất dự trữ
glucôzit tạo thành mạch phân nhánh nhiều. trong tế bào 0,25
động vật.
Xenlulôzơ Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 glucôzit Cấu trúc thành tế
không phân nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền chắc. b o thực ật. 0,25
b. Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do:
- Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào
- Côlestêrôn là nguyên liệu để chuyển hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng nhƣ 0,25
testostêrôn, ơstrôgen…nên chúng rất cần cho cơ thể
- Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động mạch rất 0,25
nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quỵ
0,25
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a.
- EPO là một loại prôtêin tiết, đƣợc glycô hóa → EPO là một loại glicôprôtêin 0,2
- Các cấu trúc làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO gồm: lƣới nội chất trơn, lƣới nội chất 0,2
hạt, bộ máy Gôngi.
- Cacbonhiđrat tổng hợp từ lƣới nội chất trơn. 0,2
- mARN đƣợc tổng hợp trong nhân qua màng nhân đến lƣới nội chất hạt. Các prôtêin sau khi
đƣợc tổng hợp ở mạng lƣới nội chất hạt sẽ đƣợc tập trung vào lòng túi để vận chuyển đến bộ 0,2
máy Gôngi.
- Tại bộ máy Gôngi chúng tiếp tục đƣợc gắn thêm cacbonhidrat (glycô hóa) tạo glicôprôtêin sau 0,2
đó đến màng sinh chất và giải phóng ra ngoài bằng xuất bào.
b.
+ Ti thể:
- Nếu ti thể chỉ còn 1 lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp ATP. Nếu mất màng trong
thì không tổng hợp đƣợc ATP, nếu mất màng ngoài thì khả năng tổng hợp ATP sẽ giảm. 0,25
- Do ti thể có hai lớp màng, giữa là xoang gian màng. Nhờ đặc điểm này giúp ti thể thực hiện
chức năng tổng hợp ATP, dòng H+ đi từ xoang gian màng qua ATP sylthetaza vào chất nền ti
thể, tổng hợp ATP. 0,25
+ Bộ máy gôngi:
- Nếu bộ máy gôngi có màng kép sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi tiết. Các túi tiết
không đƣợc hình thành hoặc hình thành chậm làm các quá trình trao đổi chất khác trong tế bào bị 0,25
ảnh hƣởng.
- Do bộ máy gôngi có chức năng thu gom, chế biến và phân phối nhiều sản phẩm trong tế bào.
Trong quá trình này thƣờng xuyên có sự thu nhận, chuyển giao và bài xuất các túi tiết.
0,25
Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. pH của môi trƣờng chứa tilacôit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi truyền e). 0,25
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài vào 0,25
trong xoang tilacôit.
+ Nồng độ H+ ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
b.
- (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích: 0,25
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản quá trình
vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit 0,25
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng (do các ion H+ đƣợc vận chuyển vào
xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP synthetaza và tổng hợp lên ATP)
+ Kết quả pH ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm. 0,25
0,25
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a.
+) Phân biệt:
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có
mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn đến kìm hãm 0,25
hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững, nhƣ vậy không còn trung tâm
hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của enzim mà 0,25
kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động làm nó không phù
hợp với cấu hình của cơ chất.
+) Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay không. 0,25
Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh.
b. 0,25
+ Êlectrôn không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền điện
tử trong hô hấp. 0,25
- Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ qua nhiều
chặng. 0,25
- Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tƣợng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào.
+ Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ H+ cao và 0,25
nhƣ vậy phức hệ ATP - synthetaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm. 0,25
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a.
- Có hai loại thụ thể :
+) Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử prôtêin xuyên màng. 0,25
+) Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc trên màng nhân tế bào 0,25
đích.
- Hoocmôn ơstrôgen, testosterôn là các hoocmôn sterôit, tan trong lipit, có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là prôtêin trong tế bào. 0,25
- Insulin là prôtêin có kích thƣớc lớn, không qua đƣợc màng → phù hợp với thụ thể là prôtêin
trong màng sinh chất. 0,25
b.
* Lô I thuộc bình A, lô II thuộc bình B 0,5
* Giải thích
- Lô I: Sử dụng 1,0 gam đƣờng và 0,75 lít O2 tạo ra 0,74 lít CO2 và 0,56 gam sinh khối khô của
nấm men, trong điều kiện hiếu khí (Có O2) nấm men đã thực hiện hô hấp hiếu khí, ức chế lên 0,25
men, không có etanol sinh ra, sinh trƣởng nhanh tạo sinh khối lớn.
- Lô II: Sử dụng 1,0 gam đƣờng trong điều kiện không có O2 thì tạo ra 0,23 lít CO2, 0,46 gam
etanol và 0,02 gam sinh khối khô của nấm men vì trong điều kiện kị khí, nấm men thực hiện quá 0,25
trình lên men thu đƣợc etanol và ít năng lƣợng nên sinh trƣởng chậm, sinh khối tăng ít.
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
a.
- Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các yếu tố 0,25
khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1.
- Nhân G2 không tổng hợp đƣợc ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát ngăn cản 0,25
việc bắt đầu một pha S mới trƣớc khi diễn ra nguyên phân.
- Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi khi 0,25
chƣa qua nguyên phân.
b. - ADN trong nhân tế bào
+ Ở pha G1: hàm lƣợng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình phiên mã 0,25
và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trƣởng kích thƣớc và chuẩn bị tổng hợp ADN.
+ Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lƣợng tăng dần trong pha S và đạt đến lƣợng gấp
đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S. 0,125
+ Pha G2 hàm lƣợng ADN gấp đôi bình thƣờng.
+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc phân chia 0,125
nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lƣợng ADN tƣơng đƣơng và giảm một nửa so với pha G2, trở 0,25
về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong mỗi tế bào, lƣợng ADN
sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G1.
- ADN trong ti thể:
+ Hàm lƣợng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trƣởng
để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng trƣởng 0,25
về kích thƣớc và lƣợng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế hàm lƣợng
ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ đƣợc phân chia tƣơng đối đồng đều về hai tế
bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lƣợng ADN trở về tƣơng đƣơng tế bào ban đầu. 0,25
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
a.
- pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng, trong đó
chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra, ngoài ra còn có các axit hữu cơ khác nhƣ axit 0,25
pyruvic, các axit trung gian trong chu trình crep…
- Tƣơng ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lƣợng từ ngày 1 đến ngày 3 (đạt số lƣợng 0,25
cao nhất vào khoảng ngày 5, 6).
b.
- Môi trƣờng có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men → Nấm men sinh
trƣởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lƣợng lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26. 0,25
- Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22. 0,25
- Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình sinh trƣởng giảm. Độ pH
thấp duy trì lâu (dƣới 3,5) ức chế sự sinh trƣởng của nấm men → Số lƣợng nấm men giảm mạnh 0,25
sau ngày 26.
c.
Nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men:
- Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng có độ pH thấp (pH dƣới 3,5). 0,25
- Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn lactic và nấm men làm môi 0,25
trƣờng lên men càng trở nên ƣu trƣơng. Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm thấu cao. 0,25
Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc:
- Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thƣờng ngắn, tế bào làm giống càng già thì pha 0,5
lag càng dài.
- Thành phần môi trƣờng:
+ Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trƣờng có thành phần hoàn toàn mới. 0,25
+ Pha lag sẽ đƣợc rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi trƣờng mới nhƣng có cùng 0,25
thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ thống nuôi cấy trƣớc đó
b.
* Đây là hiện tƣợng sinh trƣởng kép.
- Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). 0,25
- Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-). 0,25
* Giải thích:
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trƣờng nƣớc thịt sang môi trƣờng chứa hỗn hợp cả hai loại
muối thì amôn đƣợc đồng hoá trƣớc do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trƣớc 0,25
đó có trong nƣớc thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim nitrat
reductaza.
- Sau khi hết muối amôn trong môi trƣờng thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat reductaza 0,25
muối nitrat mới đƣợc sử dụng.
Câu 9 (2 điểm). Virut
a. Thí nghiệm của giáo sƣ Wimmer thành công vì virut ông tạo ra giống với virut bại liệt trong tự 0,25
nhiên.
- Do trình tự nuclêôtit của ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự mARN (nên gọi là sợi +) 0,25
nên khi xâm nhập vào tế bào chúng hoạt động giống nhƣ mARN.
- Chúng tiến hành dịch mã tạo ARN pôlymeraza rồi dùng enzim sao chép, phiên mã nhân lên 0,25
trong tế bào chất tạo các thành phần của virut mới.
- ARN (+) → ARN (-) → ARN (+) 0,25
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ không thành công, virut tổng hợp nhân tạo của nhà khoa học
trẻ không lây nhiễm đƣợc. 0,25
- ARN (-) đƣợc tổng hợp nhân tạo khác với mARN (bổ sung với trình tự mARN nên gọi là sợi - 0,25
).
- Virut chứa ARN (-) luôn mang theo enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN để tổng hợp 0,25
mARN từ genôm ARN (-).
- Khi cho lây nhiễm ARN (-) của virut vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm 0,25
thì chúng không hoạt động đƣợc do thiếu enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN mà virut
mang theo.
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
Việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di 0,25
truyền là ARN thƣờng khó khăn và hiệu quả không cao.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn so với ADN → Virut có vật chất di truyền 0,25
là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn so với virut có vật chất di truyền là ADN.
- Enzim sao chép từ ARN thành ARN hoặc ARN thành ADN do hệ gen của virut qui định và
thƣờng đem theo trong quá trình xâm nhập tế bào chủ, các enzim này không có chức năng đọc
sửa → Nếu đột biến phát sinh không đƣợc sửa chữa → Tạo thành thể đột biến. 0,25
- Qui trình nghiên cứu sản xuất vacxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng cao khi tính
kháng nguyên của virut không biến đổi. 0,25
b.
- Dùng đƣờng uống, một phần kháng sinh bị ảnh hƣởng bởi axit dạ dày, bị phân hủy bởi enzim
và mất chức năng. 0,25
- Dùng đƣờng uống, kháng sinh có thể có kích thƣớc phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế bào biểu
mô ruột từ đó vào máu không cao.
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn tại 0,25
trong đƣờng tiêu hóa đủ thời gian.
- Tế bào niêm mạc ruột bị tổn thƣơng, khả năng hấp thụ thuốc kháng sinh giảm 0,25
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch máu nhỏ
nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn.
(HS nêu được 4/5 ý đạt điểm tối đa của câu) 0,25
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÕNG (Đáp án này có 08 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
B
(Ảnh: Christiane Lichtlé)
Hƣớng dẫn chấm
Bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở cấu trúc:
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian màng tạo gradien H+ 0,25
thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang tilacoit tạo gradien H+ thông 0,25
qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó. 0,25
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp ATP hoặc dòng H+ 0,25
đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi.
b. Chú thích hình.
* Đó là lục lạp của TB mô giậu (A) và lục lạp của TB bao bó mạch (B). 0.5
* Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này:
+ Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thƣớc nhƣng lại có hạt (grana) rất phát triển vì chủ yếu thực 0,25
hiện pha sáng.
+ Lục lạp bao bó mạch kích thƣớc lớn hơn nhƣng hạt (grana) lại kém phát triển, thậm chí 0,25
tiêu biến vì chủ yếu thực hiện pha tối, đồng thời tại đây dự trữ nhiều tinh bột.
Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa).
a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng
và không vòng? Giải thích.
b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại.
Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ
thế nào? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa).
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh
hƣởng gì tới quá trình này? Giải thích.
b. Axit béo là nguồn năng lƣợng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của ngƣời trƣởng
thành. Oxi hóa axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhƣng quá trình này cũng đƣợc thực
hiện tƣơng tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá
trình oxi hóa trong bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì?
Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV.
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều
kiện kị khí và phải cần một lƣợng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là
loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này nhƣ thế nào thông qua các
đặc điểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có đƣợc nhƣ ngày
nay? Giải thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trƣờng có hoạt độ
nƣớc thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nƣớc bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của
các vi khuẩn ƣa mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ
muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi nhƣ
thế nào trong điều kiện này?
Hƣớng dẫn chấm
a. Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây đƣợc lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán 0.25
của ôxi vào bên trong nốt sần.
- Lƣợng ôxi trong nốt sần đƣợc hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp 0.25
nhƣng không ức chế enzym nitrogenase.
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào đƣợc bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp 0.25
xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ.
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lƣợng ôxi tự 0.25
do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và điều tiết lƣợng ôxi cho
các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ƣa mặn chứa một lƣợng rất dƣ thừa các amino
axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ đƣợc cấu 0,5
hình cần thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ
muối cao. 0.25
+ +
- Các vi khuẩn ƣa mặn sử dụng một lƣợng lớn ATP cho bơm Na /K hoạt động nhằm duy
trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế 0.25
bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ƣa mặn có hoạt tính cao trong môi trƣờng này.
(Hướng dẫn chấm gồm HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10
7 trang)
- Peroxixôm khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hidrô từ chất độc đến ôxi tạo ra 0.25
H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
Câu III. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa) ( 2,0 điểm)
1. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không
có quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ
chế nào? Giải thích.
Nội dung Điểm
- Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ sau: từ 0.5
P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ phức hệ cytochrome → plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo cơ chế hóa
thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton
hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylacoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp 0.25
nhờ ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ từ ngoài
màng thylacoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự tổng hợp
ATP. 0.25
2.
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp và đƣa vào
môi trƣờng tƣơng tự nhƣ chất nền của lục lạp. Theo dõi pH
của môi trƣờng chứa tilacôit ở các điều kiện khác nhau và
thu đƣợc kết quả thể hiện ờ hình bên. Trong đó, (i) là thời
điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X đƣợc
thêm vào môi trƣờng đang đƣợc chiếu sáng.
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt
đẩu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa tilacôit thay đổi
nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích.
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Nội dung Điểm
a.
- pH của môi trƣờng chứa tilacoit tăng lên so với trƣớc khi bị chiếu sáng 0.25
- Giải thích: 0.25
Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp Chuỗi truyền điện tử ở màng
tilacoit sẽ hoạt động, bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài vào xoang tilacoit nồng độ H+ ở
môi trƣờng chứa tilacoit giảm nên pH của môi trƣờng tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng.
b.
- Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích: 0.25
Ức chế quá trình truyền điện từ giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản quá trình 0.25
vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng
(do các ion H đƣợc vận chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh
ATP synthetaza và tổng hợp nên ATP) Kết quả pH ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm.
Câu IV. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa) ( 2,0 điểm)
1. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong
hô hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
Nội dung Điểm
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở sinh vật nhân 0.25
thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so với ở sinh 0.25
vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Về chất nhận electron cuối cùng:
+ Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, 0.25
fumarat và dioxitcacbon.
+ Ở sinh vật nhân thực chất nhận là ôxi. 0.25
2. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng
độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
Nội dung Điểm
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô 0.25
hấp
nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều 0.25
tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết 0.25
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và
FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs 0.25
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển hóa
pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Câu V. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành ( 2,0 điểm)
Hình bên thể hiện một con đƣờng truyền
tín hiệu liên quan đến sự phát sinh các tế bào
ung thƣ. Các yếu tố hoạt hóa và các phân tử
có vai trò quan trọng trong con đƣờng tín
hiệu này đã đƣợc nghiên cứu nhằm tìm ra
các chất ức chế để khóa con đƣờng tín hiệu
và sử dụng các chất đó trong liệu pháp hóa
học để điều trị ung thƣ.
Từ hình bên hãy cho biết:
Câu VII. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nêu những điểm khác biệt giữa vi khuẩn lam với vi khuẩn E.coli.
Nội dung Điểm
Vi khuẩn E. coli Vi khuẩn lam
- Đơn bào. - Đơn bào, tập đoàn đơn bào và đa bào dạng sợi. 0.25
- Không có sắc tố quang hợp. - Có sắc tố quang hợp. 0.25
- Không có không bào khí. - Có không bào khí. 0.25
- Dinh dƣỡng: Dị dƣỡng kí sinh. - Hầu hết sống tự dƣỡng bằng qu ng tổng hợp. 0.25
2. Một số vi khuẩn sống đƣợc trong điều kiện môi trƣờng kiềm (pH = 10) Rotor Ngoại bào
và duy trì đƣợc môi trƣờng nội bào trung tính (pH = 7).
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về nồng độ ion
H+ giữa hai bên màng tế bào cho ATP synthase tổng hợp ATP? Giải thích. Trục bên Nội bào
- Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và trong
núm xúc tác trong ATP synthase (Hình bên) nhƣ thế nào để tổng hợp đƣợc
ATP? Giải thích.
Núm xúc tác
Nội dung Điểm
- ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. 0.25
- Sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. Do 0.25
đó, ATP không đƣợc tổng hợp.
- Khi ion H+ đi từ ngoài vào, rotor làm trục quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế 0.25
bào chất) làm núm xúc tác tổng hợp ATP. Do đó, về lý thuyết, có thể thiết kế rotor làm trục
vẫn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng
hợp ATP. 0.25
- Khi ion H+ đi từ trong ra ngoài, trục quay theo chiều kim đồng hồ, ATP bị phân giải. Do
đó, thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác khi trục quay theo chiều kim đồng hồ vẫn
tổng hợp đƣợc ATP.
Câu VIII. Sinh trƣởng, sinh sản của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nuôi hai chủng vi khuẩn khác nhau trong cùng một môi trƣờng tối thiểu thấy chúng sinh trƣởng
phát triển bình thƣờng nhƣng khi nuôi tách riêng từng chủng trong điều kiện môi trƣờng tối thiểu thì cả
hai chủng đều không phát triển đƣợc. Giải thích hiện tƣợng trên.
Nội dung Điểm
* Giải thích : Cả hai chủng này đều là vi khuẩn khuyết dƣỡng. 0.25
- TH1 : Chủng 1 sản xuất nhân tố sinh trƣởng cung cấp cho chủng 2 và ngƣợc lại. 0.25
- TH2 : Chủng 1 tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trƣởng, chủng 2 tổng hợp thành phần 0.25
còn lại của nhân tố sinh trƣởng.
Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trƣởng cần thiết cho cả hai chủng. 0.25
2. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh
metan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình?
Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử Điểm
vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O 0.25
vi khuẩn lactic đồng hình Lên men Axit piruvic Axit lactic 0.25
2. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động
vật. Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm
nhập và nhân lên của 2 loại virut trên ?
Nội dung Điểm
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại bên ngoài tế bào. 0.25
Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôzôm.
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập bào (chỉ virut trần và
virut có vỏ ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut có vỏ ngoài, tạo bọng nội bào, gọi là 0.25
phagoxôm). Phagoxôm gắn với lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm. Bơm prôtôn trong
lizôxôm hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capxit để giải
phóng axit nucleic.
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trƣờng không bị axit hóa, các enzim
không đƣợc hoạt hóa để phân giải capxit thì axit nucleic của virut động vật không đƣợc giải
phóng khỏi vỏ capxit dẫn đến virut động vật không nhân lên đƣợc. 0.25
- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong lizôxôm 0.25
của tế bào.
2. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc)
và tế bào giết (K).
Nội dung Điểm
- Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác 0.25
động giống nhau:
+ Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế
bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên. 0.25
+ Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các
kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng 0.25
thể kích thích tế bào K tiết perforin.
+ Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích 0.25
(tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.
Y
X
Y X
0 0
a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào vi khuẩn
ở các môi trƣờng trên.
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế nào? Giải
thích?
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ
hướng dẫn chấm
a) 0,5)
Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ.
b)- Sự hấp thụ saccarôzơ đƣợc thực hiện theo cơ chế đồng vận chuyển (Na/ saccarôzơ).(0,25)
- Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lƣợng (ATP).(0,25)
- Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi có mặt của X một chất ức chế
tạo gradient prorton, ức chế tạo ATP.(0,25)
c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng cao nhƣ sự có mặt cùa Na .(0,25)
Giải thích là các ion này đƣợc vận chuyển chậm qua hệ thống đồng vận chuyển
Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ đƣợc hấp thu chậm.(0,5)
Câu 5(2.0)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đƣờng chuyên hoá mà enzim đó tham gia
thƣờng tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác
đƣợc sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đƣờmg chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng
3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tƣơng ứng
Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo hóa glucozơ.
Hƣớng dẫn chấm
a) – các VK không thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, loài 3 (0,25)
- giải thích
do loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom oxidaza là enzim chính trong thành phần của quá trình hô hấp
hiếu khí ( chuỗi truyền điện tử)(0,5)
do loài 3 thiếu enzim xitrat sinthetaza của chu trình Crep (0,25)
b. – loài 1: tạo rƣợu ethanol, CO2, ATP 0,25)
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25)
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP.(0,25)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2 và H2O, còn khi không có mặt oxi tạo thành ethanol CO2 vả ATP
(0,25)
Câu 6(2.0)
Hƣớng dẫn chấm
a) -Dấu chuẩn là hợp chất glycoprotein (0,25)
- protein đƣợc tổng hợp ở riboxom mạng lƣới nội chất hạt và đƣa vào xoang của mạng lƣới. protein
đƣợc đóng gói trong túi tiết và đƣa từ mạng lƣới nội chất hạt sang bộ máy golgi (0,25)
- tại bộ máy golgi protein đƣợc gắn thêm hợp chất saccarit tạo glycoprotein. Glycoprotein đƣợc
đóng gói trong túi tiết và đƣa tới màng sinh chất. (0,25)
b)
- xenlunozo (0,25)
- kitin (0,25)
- trong kitin gluco liên kết với N- axetylglucozamin (0,25)
c) dấu hiệu giúp protein gắn vào thụ thể của màng lƣới nội chất hạt là đoạn peptit tín hiệu ở đầu của
phân tử protein. (0,5)
Câu 7(2.0 điểm)
hƣớng dẫn chấm
a)(0,5)
-vì vi khuẩn kị khí bắt buộc thiếu enzim catalaza, superoxit dismutaza nên không phân giải đƣợc
H2O2 là chất độc với chúng. (0,25)
- dựa vào hàm lƣợng của enzim catalaza, superoxit dismutaza. (0,25)
b)
Ngoại độc tố Nội độc tố
-chủ yếu do khuản gram dƣơng - chủ yếu do vi khuẩn gram âm 0,25
-các protein hòa tan - tổ hợp các loại lipit, saccarit,
polipeptit hòa tan 0,25
-độc tính mạnh - độc tính yếu 0,25
-không bền với nhiệt - bền với nhiệt 0,25
c) hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là nảy chồi 0,5
Câu 8(2.0)
a) vai trò của các loại vi ống
-vi ống thể động dóng vai trò dẫn đƣờng cho NST, phối hợp với thể động đế di chuyển NST về hai
cực của tế bào ở kì sau của phân bào. (0,5)
- vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về hai phía, tạo điều kiện cho phân tách tế
bào mẹ thành hai tế bào con. ( 0,5)
b) sự cố dầu mút
- sự cố đầu mút là hiện tƣợng xảy ra trong quá trình tái bản AND mạch kép không vòng. Sau tái
bản, đoạn mối ở đàu tận c ùng của AND bị loại bỏ nhƣng không đƣợc bổ sung bằng đoạn AND
thay thế . theo các thế hệ nhân đôi thì đàu mút các phân tử AND ngắn dần. (0,5)
- khắc phục ở tế bào sinh dục: tái bản bổ sung đoạn AND bị mất nhờ hoạt tính của enzim
telomeraza. (0,5)
Câu 9( 2.0 điểm)
a. vai trò của T độc, T hỗ trợ, tế bào lympho B
tế bào Tđộc tham gia miễm dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt tế bào và tác nhân lây
nhiễm nhƣ vi rút, vi khuẩn….cũng nhƣ tiêu diệt tế bào ung thƣ ở ngƣời. (0.25)
tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ:
+ tiết một số chất nhƣ cytokin, interleukin, interpheron… kích hoạt tế bào T độc và hệ thống miễn
dịch.(0,25)
+ tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tƣơng bào và sản sinh kháng thể và tế bào B nhớ.
kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc và tế bào Tnhớ. .(0,25)
tế bào B tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách sản xuất kháng thể đặc hiệu kháng
nguyên. Tế bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhowqf có thụ thể đặc hiệu kháng nguyên
liên kết trên màng tế bà.(0,25)
b) thành phần cấu tạo và cơ chế hoạt động của interferon
interferon lbanr chất là glicoprotein gồm 2 thành phần là protein và hydratcacbon (0,25)
cơ chế hoạt động: interferon chỉ có tác dụng chống vi rút ở bên trong tế bào. Khi vi rút xâm
nhập vào trong tế bào gen mã hóa cho IFN hoạt động và IFN đƣợc tổng hợp và đƣợc đƣa ra ngoài
tế bào.(0,25)
IFN sau khi dduocj đƣa ra ngoài tế bào, IFN liên kết với thụ thể của các tế bào lân cận truyền
tín hiệu vào nhân cảm ứng tổng hợp enzim ngăn cản tổng hợp protein của vỉut(0,5)
Câu 10(2.0 điểm)
a) chất truyền tin thứ 2 là Ca++ với các giai đoạn sau
+ phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể G- protein làm G-protein hoạt hóa.G-protein hoạt hóa lien kết
với enzim photpholipazaC. (0,25)
+ photpholipazaC hoạt hóa cắt PIP2 thành DAG và IP3. (0,25)
+ IP3 liên kết với thụ thể kênh Ca++ trên màng của mạng lƣới nội chất trơn làm kênh Ca++ mở.
ion Ca++ khuyeechs tán từ mạng lƣới nội chất trơn vào bào tƣơng của tế bào chất. sự tăng nồng độ
ion Ca++ trong bào tƣơng hoạt hóa các protein phụ thuộc Ca dẫn đến các đáp ứng khác nhau trong
các tế bào ở các mô khác nhau.(0,5)
b) thiết kế thí nghiệm
tách hai mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí.(0,25)
Bổ sung vào 2 mẫu thí nghiệm phân tử tín hiệu gây dáp ứng co cơ.0,25)
Bổ sung vào một mẫu chất ức chế enzim phopholipaza C. (0,25)
Kết quả: mô không có chất ức chế enzim co cơ còn mô có chất ức chế enzim không co. (0,25)
TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƢỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
ĐỀ GIỚI THIỆU Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình 4.1: Phản ứng thuỷ phân ATP (ΔG = - 7.3 kcal/mole)
a) Theo em, nhận định của bạn học sinh đúng hay sai? Giải thích.
b) Dƣới đây là phản ứng đầu tiên trong quá trình đƣờng phân:
Glucose + Pi Glucose 6 - phosphate + H2O (ΔG = 3.3 kcal/mole)
Với ΔG dƣơng, phản ứng trên rất khó xảy ra tự phát, dẫn đến đƣờng phân xảy ra với tốc độ rất
thấp. Tế bào thay đổi ΔG bằng cách nào?
4.2. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế bào. Dƣới đây
là tác động của một số chất độc:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể.
Hãy cho biết, ở đồ thị bên, X, Y có thể là những chất nào? Giải thích.
Câu 5. (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
John Horowitz và các cộng sự đã nghiên cứu hormone kích thích chuyển hóa melanocyte
(MSH), gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da đƣợc gọi là các tế bào sắc tố chứa chất
màu nâu melanocyte trong các bào quan đƣợc gọi là melanosome. Da sáng màu khi các melanosome
chụm xung quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trƣờng tối màu, tăng sản sinh MSH làm các thể
melanosome phân tán trên toàn bào tƣơng, làm da tối và giúp ếch không rõ với vật săn mồi. Để xác
định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã tiêm MSH vào trong
các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Kết quả thu đƣợc nhƣ hình sau:
600nm
A600
Cho 2 phage lây nhiễm vào 1ml dung dịch X. Biết phage này không làm tan tế bào khi xuất bào, tế
bào mẹ nhiễm phage chỉ truyền phage cho 1 tế bào con. Thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Thời
gian từ khi phage xâm nhập đến khi chuẩn bị lắp ráp là 10 phút, thời gian phage lắp ráp xuất bào và
xâm nhập vào tế bào khác là 5 phút. Trong một tế bào, một phage gây sinh tổng hợp nên 32 phage mới.
Để xác định thời điểm mà số lƣợng phage bằng số lƣợng vi khuẩn, An đã lập phƣơng trình sau, với N
là số lƣợng vi khuẩn ban đầu, t là thời gian cần thiết để số lƣợng phage và vi khuẩn đạt bằng nhau.
N x 2t/20 = 2 x 32t/15
a. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phƣơng pháp (1)
b. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phƣơng pháp (2)
c. Vì sao lại có sự khác nhau giữa kết quả của 2 phƣơng pháp?
d. Tính t theo phƣơng trình của An.
e. Kết quả t theo phƣơng trình của An có đúng không? Nếu không, khả năng là do đâu? Thật sự có
tồn tại thời điểm mà số phage bằng số vi khuẩn không?
Câu 9. ( 2,0 điểm) Virut
a. Khi nói về các virut cúm A, hãy giải thích:
a1. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần
đây?
a2. Để điều trị bệnh cúm ngƣời ta sử dụng thuốc Tamiflu (ức chế enzim neuraminidaza). Hãy
cho biết cơ chế tác động của thuốc này.
a3. Vì sao sau khi virut cảm lạnh gây bệnh thì bệnh khỏi nhƣng virut gây bệnh bại liệt xâm
nhập thì không khỏi bệnh.
b. Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng virut baculo vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài và
dùng làm chế phẩm thuốc trừ sâu. Hãy giải thích cơ chế tác động của virut này
Câu 10. (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể.
a. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong
vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
----------HẾT----------
Ngƣời ra đề: Lý Hải Đƣờng
Số điện thoại: 0905341119
TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƢỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
HƢỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
0,25
6.2. a. SAI. Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu 0,25
actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào vi
khuẩn.
b. SAI. Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các vi 0,25
ống thể động ở đầu thể động chứ không phải ở đầu cực của thoi.
c.ĐÚNG. 0,25
d.ĐÚNG. 0,25
a. Môi trƣờng tối thiểu, chỉ phù hợp với VSV nguyên dƣỡng, tự dƣỡng. 0,25
b. - Chủng 1 mọc trong môi trƣờng B chứng tỏ nó lấy C từ xitrat trisodic, mọc đƣợc
trong môi trƣờng C chứng tỏ nó lấy C từ glucose.
- Và lấy năng lƣợng từ các phản ứng hóa học.
- Vậy nó có kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng . 0,25
- Nguồn Nitơ: từ N vô cơ và N hữu cơ trong các axit amin. 0,25
c. Đó là chủng khuyết dƣỡng về các axit amin (Histidin -10-5 , Methionin -2.10-5 , 0,25
Trytophan) và các vitamin ( biotin , Thiamin , Pyridoxin, Axit nicotinic ).
Câu 7
d1. - Staphycoccus: (106 . 1): 5 = 2. 105 vi khuẩn/ml 0,125
- Chủng II: (102 . 1): 5 = 20 vi khuẩn/ml 0,125
d2. - Chủng II không phát triển đƣợc trong môi trƣờng B khi nuôi riêng, chứng tỏ nó 0,25
thiếu các chất cần thiết.
- Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm vi khuẩn này 0,25
tổng hợp đƣợc chất cần thiết, tiết ra môi trƣờng, nên chủng II lấy các chất đó từ môi
trƣờng vào nên nó phát triển đƣợc.
- Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I. 0,25
a. - Hệ số pha loãng là: (1 x 2 x 2)/(9 x 10 x 3) = 2/135 0,25
- Nồng độ dịch X = số khuẩn lạc : (hệ số pha loãng) = 4 : 2/135 = 270 (vk/l) 0,25
b. Nồng độ dịch X: 8 x 108 x 3,75 x 10-7 = 300 (vk/l) 0,25
c. Khác nhau là do việc đo độ hấp thụ của dịch không phân biệt đƣợc đâu là vi khuẩn 0,25
sống, đâu là xác vi khuẩn đã chết.
d. Thay N = 270, thay đổi một chút thì đƣợc: 300 x 2t/20 = 2x 32t/15 → T = 25p 0,25
e. - Sau 25 phút, cả vi khuẩn lẫn phage mới chỉ nhân lên 1 lần, theo đó, có 540 vi 0,25
Câu 8 khuẩn và 64 phage, vậy phƣơng trình trên sai.
- Lí do là vì sự tăng số lƣợng của một thể sinh học là không đều theo thời gian, theo 0,25
đó, trong 20 phút thì chỉ có thời điểm cuối cùng vi khuẩn mới nhân đôi, phage nhân
số lƣợng chỉ trong 5 phút cuối của 15 phút trong một chu trình. Kết quả 25 phút trên
ám chỉ rằng tại mọi thời điểm trong 25 phút, sự tăng số lƣợng luôn diễn ra.
- Sau 30 phút, số lƣợng phage tăng lên 2048, còn sau 40 phút thì số lƣợng vi khuẩn
mới đạt 1080 con, lúc này, phage đã đạt 2048. Nhƣ vậy, không thời điểm nào số 0,25
lƣợng hai thể sinh học này bằng nhau vì phage tăng số lƣợng nhanh hơn vi khuẩn.
a.1
- Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng 0,25
vacxin cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh.
- Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi:
+ Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm 0,25
nhiễm vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã
hóa các gai cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình thành chủng virus tái tổ hợp.
+ Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa nhƣ
ADN – polymerase nên dễ đột biến. 0,25
+ Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một đoạn
mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép tạo nên 0,25
dạng genom ARN tái tổ hợp.
a.2. Thuốc Tamiflu ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm, khiến cho virus
Câu 9 không thể phá hủy màng tế bào để giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu. Nên virut 0,25
không nhân lên đƣợc, không gây bệnh nữa.
a.3.
- Vì virut cảm lạnh xâm nhập vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp, và tế bào chủ có
khả năng tự sữa chữa đồng thời tế bào còn phân chia nên cơ thể khỏi bệnh. 0,125
- Virut gây bại liệt xâm nhập vào tế bào thần kinh đã biệt hóa, tế bào này không còn
khả năng phân chia, không tự sữa chữa → bệnh không khỏi.
0,125
b. - Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại 0,25
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin.
Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải
phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều 0,25
mô và cơ quan khác.
a. - Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng 0,25
bào sản xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt 0,5
kháng nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo
ra trí nhớ miễn dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. 0,25
Câu 10 Tƣơng bào sản xuất ra kháng thể IgE.
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị 0,5
ứng nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên,
từ đó kích hoạt dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu
chứng dị ứng.
b. Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những ngƣời dị ứng quá mức đối 0,5
với chất này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lƣợng lớn
histamin và các chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm
tụt huyết áp, gây ra tử vong.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƢNG YÊN HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HƢNG YÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI DHĐBBB
Năm học: 2018-2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu I: Thành phần hóa học tế bào (2.0 điểm):
1. Một bạn học sinh muốn nghiên cứu sự thay đổi thành phần một số chất trong quá trình hạt thóc nảy
mầm. Bạn đó nghiền 50 hạt thóc thành bột, hòa trong 100ml nước lạnh, đem đun lên để tạo thành hồ,
để nguội thu được dung dịch A. Bạn đó cũng đem 100 hạt thóc khác cho nảy mầm (tỉ lệ 100%). Khi
các hạt này nảy mầm được 3 ngày thì đem 50 hạt nghiền trong 100ml nước thu được dung dịch B.
Cho A vào 2 ống nghiệm tương ứng là 1 và 2, B vào 2 ống nghiệm 3 và 4, mỗi ống nghiệm 5 ml
dịch. Thử 1 và 3 với Lugol, 2 và 4 với Fehling. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và
giải thích.
2.
a. Trong phản ứng polyme hóa các đại phân tử sinh học, có hai cơ chế cơ bản như hình dưới đây. Ở
dạng kéo dài loại I, gốc hoạt hóa (đánh dấu X) được giải phóng từ chuỗi đang kéo dài. Ở dạng II, gốc
hoạt hóa được giải phóng từ một đơn phân tham gia kéo dài chuỗi. ADN và ARN được tổng hợp theo
dạng nào? Giải thích.
b. Hãy giải thích tại sao chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’?
II-1b Hiện tƣợng này cũng có thể bình thƣờng hoặc không:
- Bình thƣờng: Cơ thể chƣa có nhu cầu với chất X, chƣa có tín hiệu để bài 0,25
xuất X nên X sẽ không đƣợc xuất bào: Ví dụ: X là chất trung gian hóa học
trong truyền xung thần kinh qua xinap, khi chƣa có tín hiệu kích thích thì
không thể có tín hiệu xuất bào.
- Bất thƣờng: 0,25
+ Bộ khung xƣơng tế bào bị hỏng làm cho các túi bóng chứa X không thể di
chuyển tới màng sinh chất để xuất bào.
+ Thụ thể trên màng sinh chất bị hỏng, không thể nhận diện đƣợc tín hiệu
tƣơng ứng trên các túi, bóng chứa X nên không cho xuất bào.
II-2 - Bào quan đó là lƣới nội chất trơn. 0,25
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt
bơm Ca2+ trên màng LNCT bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tƣơng. 0,25
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và
miozin, miozin trƣợt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT 0,25
mở Ca2+ từ bào tƣơng đi vào xoang LNCT. 0,25
Câu III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2.0 điểm):
1. Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat.
2. Con đường tổng hợp các axit amin thơm qua sản phẩm trung gian là chorismate được trình bày
theo sơ đồ dưới đây:
Tốc độ xúc tác của enzym chorismate mutase (CM) được đo khi có tryptophan (+Trp) hoặc tyrosine
(+Tyr), cũng như khi thiếu (--) cả hai được thể hiện trên đồ thị:
Dựa vào kết quả và sơ đồ hình trên, hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
A. Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase (CM).
B. Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate.
C. Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan.
D. Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
III-1 Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat:
Tiêu chí so sánh Vi khuẩn Nitrat hóa Vi khuẩn phản Nitrat
Bản chất Là quá trình oxi hóa NO2- Là quá trình khử nitrat
thành NO3-, giải phóng th nh Nito phân tử gắn với 0.25
năng lƣợng. chuỗi vận chuyển điện tử
NO2- + 1/2 O2 → NO3- + của hô hấp tế bào trong đó
năng lƣợng nitrat là chất nhận điện tử
cuối cùng.
Điều kiện Hiếu khí Kị khí
Kiểu dinh Hóa tự dƣỡng: Năng lƣợng Hóa dị dƣỡng: Đây là quá
dƣỡng đƣợc giải phóng từ quá trình sử dụng Nitrat làm chất 0.25
trình oxi hóa Nitrit đƣợc nhận điện tử cuối cùng của
sử dụng để cố định hô hấp tế bào. 0.25
CO2 vào các hợ chất
hữu cơ
Vai trò Bổ sung thêm nguồn Nitrat Khử Nitrat thành Nitơ phân
là dạng Nitơ dễ sử dụng tử làm mất lƣợng Nitrat dễ
cho đất. sử dụng nên àm nghèo 0.25
d nh dƣỡng cho đất.
III-2 - A (Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase). 0.25
A đúng: So sánh đƣờng đồ thị (+Trp) và (--), ta thấy, ở cùng nồng độ
chorismate thì việc thêm tryptophane làm tăng tốc độ xúc tác của CM.
- B (Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate).
B sai vì: Quan sát sơ đồ phản ứng, ta thấy chorismate là sản phẩm của chuỗi 0.25
phản ứng tổng hợp từ nguyên liệu là erythrose-4-P (E4P). Tuy nhiên, cả
tryptophan và tyrosine là sản phẩm của hai nhánh phản ứng chuyển hóa
chorismate khác nhau. Theo cơ chế liên hệ ngƣợc ân tính của hầu hết các
enzyme thì tăng nồng độ cả hai chất đều làm tăng nồng độ chorismate vì vậy
đều ức chế tổng hợp chorismate chứ không chỉ có duy nhất tryptophan.
- C (Nồng độ tyrosine cao dƣờng nhƣ làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan).
Quan sát sơ đồ chuyển hóa và đƣờng đồ thị (+Tyr) ta thấy, khi nồng độ tyrosine
tăng lên, CM sẽ trở nên chậm hơn nên chorismate sẽ đƣợc sử dụng bởi AS để
sản xuất tryptophane.
- D (Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate). 0.25
Cả hai nhánh con đƣờng đều có chorismate là nguyên liệu để tổng hợp Trp/Tyr.
Do đó, nếu cho rằng nồng độ chorismate không đổi thì đƣơng nhiên hai nhánh
này sẽ phải cạnh tranh nhau nguyên liệu. 0.25
Câu IV: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2.0 điểm):
1.
a. Tại sao hô hấp tế bào lại gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là một phản ứng
duy nhất?
b. Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử khác nhau như thế nào?
2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
IV- Hô hấp tế bào gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là một
1a phản ứng duy nhất vì:
- Năng lƣợng trong hô hấp đƣợc giải phóng từ từ để kịp thời tích lũy trong các 0.25
phân tửu cao năng. Nếu giải phóng ồ ạt một lúc vừa đốt cháy tế bào, vừa hao
phí năng lƣợng một cách vô ích.
- Nhiều các phản ứng trung gian sẽ giúp giảm năng lƣợng hoạt hóa của phản 0.25
ứng, vì vậy lƣợng năng lƣợng hoạt hóa cần ít và phản ứng hô hấp có thể xảy
ra ở nhiệt độ thƣờng.
IV-1b Cơ chế tổng hợp ATP trong đƣờng phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử:
- Trong đƣờng phân, ATP đƣợng tổng hợp nhờ quá trình phosphoryl hóa trực
tiếp cơ chất. 0.25
- Trong chuỗi vận chuyển điện tử, ATP đƣợc tổng hợp nhờ con đƣờng hóa
thẩm, thực chất là sử dụng năng lƣợng giải phóng từ điện tử giàu năng lƣợng 0.25
để tạo Gradient H+là động lực cho quá trình tổng hợp ATP nhờ ATP
Synthase.
IV-2 2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Ở nhân thực, có hai quá trình hô hấp là hô hấp hiếu khí và lên men.
* Khác nhau:
Tiêu chí Hô hấp hiểu khí Hô hấp kị khí (lên
men)
Cơ chế chính Gồm đƣờng phân, chu t ình Gồm đƣờng phân và sử 0.25
Creps và chuỗi vận chuyển điện dụng NADH để khử
tử. axit pyruvic hoặc
axetalđehit.
Chất nhận điện Oxi phân tử. Axit pyruvic hoặc 0.25
tử cuối cùng. Axetaldehit.
Sản phẩm cuối H2O và CO2 Axit lactic hoặc rƣợu
cùng etylic và C 2. 0.25
Hiệu suất Cao do năng lƣợng trong hợp Thấp do năng lƣợng
n ng lƣợng chất hữu cơ đƣợc giải phóng còn tích lũy trong các
hoàn toàn. sản phẩm hữu cơ. 0.25
Câu V: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2.0 điểm):
1. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ môi
trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché truyền tin của
tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận
thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
2. Hình sau mô tả thí nghiệm của nhà thực vật học Beijerinck trên bệnh khảm ở lá cây thuốc lá:
a. Từ thí nghiệm này có thể có những kết luận gì về tác nhân gây bệnh?
b. Nếu kết quả thí nghiệm trên cho thấy mức độ nhiễm bệnh của nhóm cây sau yếu hơn nhóm cây trước
và cuối cùng dịch nhựa cây không còn khả năng nhiễm bệnh sau nhiều lần cấy truyền, em hãy đưa ra
giả thiết.
c. Hãy đề xuất thí nghiệm đơn giản để chứng minh tác nhân gây bệnh không thể là loại vi khuẩn nhỏ
hơn các vi khuẩn thông thường (không tính đến trường hợp vi khuẩn bị tiêu giảm thành tế bào).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
V-1 - Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác nhau, đồng thời mỗi 0,5
phân tử mùi có thể liên kết với các thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng
khả năng tƣơng tác của phân tử tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp phân tử tín hiệu khác
nhau và cho kết quả khác nhau.Các tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu 0,25
và cho kết quả nhận thức tổ hợp
- Các con đƣờng truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau kiểu phân ly
hoặc động qui để đƣa ra một kết quả nhận diện mùi chính xác nhất. 0,25
V-2a Từ thí nghiệm này, ta thấy:
- Tác nhân gây bệnh là đối tƣợng có kích thƣớc nhỏ hơn cả vi khuẩn vì có thể 0,25
đi qua màng lọc vi khuẩn.
- Qua các lần lây nhiễm thì bệnh không biến mất tức là tác nhân gây bệnh 0,25
không bị mất đi mà có khả năng nhân nên, do đó tác nhân gây bệnh phải là
dạng sống.
V-2b Ta có thể đƣa ra giả thiết tác nhân gây bệnh chỉ là một chất độc nào đó, nó 0,25
không có khả năng nhân lên. Vì vậy, sau mỗi lần lây nhiễm chúng giảm độc
tính do nồng độ giảm.
V-2c Nuôi cấy chúng trên môi trƣờng dinh dƣỡng nhân tạo với đầy đủ chất dinh 0,25
dƣỡng, nếu là vi khuẩn thì sẽ hình thành khuẩn lạc, nếu là virus thì không do
chúng có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu VI: Phân bào (2.0 điểm):
1. Sự diễn tiến của chu trình tế bào được điều hòa bởi các enzym kinase phụ thuộc Cyclin (CDKs), các
enzym này chỉ được hoạt hóa khi liên kết với Cyclin tương ứng và được phosphoryl hóa tại ThrC
(threonine lõi). Sự phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa (dephosphoryl) các axit amin khác lại
điều chỉnh thêm hoạt tính của enzym. Con đường dưới đây thể hiện các protein tham gia vào giai đoạn
tế bào đi vào pha M của chu trình tế bào.
Hãy chỉ đột biến nào dưới đây thúc đẩy tế bào đi vào pha M bằng cách hoạt hóa phức hệ
CyclinB/CDK1. Giải thích.
a. Đột biến làm giảm hoạt tính khử phospho (dephosphoryl hóa) của Cdc25.
b. Đột biến làm giảm hoạt tính phosphoryl hóa của Wee1.
2. Một vài chất tan cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được tổng hợp tới nơi mà
chúng hoạt động. Hãy chỉ ra những chất tan nào dưới đây được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân?
Giải thích lí do tại sao?
a. Các tARN.
b. Các protein Histone
c. Các Nucleotide
d. Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang điểm
VI-1a Sai vì: Quan sát sơ đồ ta thấy, Cdc25 có tác dụng hoạt hóa quá trình khử 0,5
phospho. Do đó, khi giảm hoạt tính khử phospho của cdc25 sẽ ức chế phức
hệ CyclinB/CDK1 đi vào pha M của chu kì tế bào.
VI-1b Đúng vì Wee1 ức chế CDK1 bằng phản ứng phosphoryl hóa nên đột biến 0,5
giảm hoạt tính này của Wee1 sẽ giảm ức chế phức hệ CyclinB/CDK1 đi vào
pha M.
VI-2a Sai vì tARN đƣợc tổng hợp trong nhân nhƣng hoạt động tại tế bào chất tại 0,25
ribosome nên đƣợc vận chuyển từ nhân ra tế bào chất.
VI-2b Đúng vì Histone là protein cấu trúc lên NST nên đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, 0,25
sau đó vận chuyển vào trong nhân tham gia cấu trúc NST.
VI-2c Đúng vì các nucleotide đƣợc đƣa vào tế bào bằng nhập nào hoặc đƣợc tổng 0,25
hợp trong tế bào chất. Nhƣng các nucleotid là nguyên liệu cho quá trình nhân
đôi ADN và phiên mã. Hai quá trình này xảy ra trong nhân nên chúng đƣợc
vận chuyển vào trong nhân.
VI-2d Sai vì ATP-synthase là protein màng sinh chất đƣợc tổng hợp trên lƣới nội 0,25
chất hạt ở tế bào chất và đƣợc vận chuyển tới màng sinh chất chứ không phải
nhân tế bào.
Câu VII: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2.0 điểm):
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng
trên các môi trường A, B và C. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l như sau:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; KH2PO4 – 0,1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0.
- Môi trường B: Môi trường A + citrate trisodic – 2,0
- Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Biotin – 10-8; Histidin – 10-5; Methionin – 2.10-5;
Thiamin – 10-6; Pyridoxin – 10-6; Nicotinic acid – 10-6; Tryptophan – 2.10-5; Pantothenat canxi – 10-5;
glucoza.
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta thu được kết quả ghi trong
bảng sau:
Môi trường
A B C
Chủng
Vi khuẩn I - + +
Vi khuẩn II - - +
Ghi chú: (-) không mọc; (+) có mọc
a) Môi trường A là môi trường gì?
b) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện người ta để chúng ở nơi giàu khí
CO2. Giải thích vì sao và dựa vào nguồn carbon hãy cho biết đó là kiểu dinh dưỡng gì?
c) Các chất hữu cơ thêm vào môi trường C thuộc về hai nhóm chất hóa học, đó là những nhóm chất
nào? Hãy xếp các chất đó vào hai nhóm chất hóa học được đề cập ở trên.
2.Một bạn học sinh nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn a, b, c trên môi trường thạch thì thấy các khuẩn lạc xuất
hiện như hình dưới. thí nghiệm của bạn học sinh đó nhằm mục đích gì, em hãy gọi tên 3 chủng vi sinh
vật đó và giải thích lí do tại sao em gọi tên như vậy?
VII-2 - Mục đích: chứng minh ảnh hƣởng của nồng độ oxi môi trƣờng lên các 0,25
chủng vi sinh vật khác nhau.
- Tên các chủng VSV:
a- Hiếu khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở trên bề mặt môi trƣờng, nơi có nhiều 0,25
O2.
b- Kị khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở đáy ống nghiệm, nơi không có O2 0,25
c- Hiếu khí tùy tiện là nhóm có thể hô hấp trong điuu kiện có O2 hoặc
không. Do đó, trên ống nghiệm, ta thấy khuẩn lạc mọc đều từ trên xuống 0,25
dƣới đáy.
Câu VIII: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2.0 điểm):
1. Khi nuôi cấy vi khuẩn Lăctíc trên môi trường phù hợp với nguồn Cacbon duy nhất là Glucose trong
3 tuần mà không hề bổ sung chất dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải.
a. Đó là loại môi trường nuôi cấy gì?
b. Một học sinh muốn chế men vi sinh từ bào tử của vi khuẩn Lactic. Bạn học sinh đó sẽ tách vi khuẩn
ở giai đoạn nào? Tại sao?
c. Nếu trong môi trường nuôi cấy đó có đồng thời hai nguồn Cacbon là glucose và lactose. Hãy vẽ
đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện đó.
2. Một học sinh phân lập được một chủng vi khuẩn từ nước dưa chua. Bạn đó muốn chứng minh rằng
vi khuẩn bạn phân lập được là vi khuẩn Lắctíc. Để làm điều đó, bạn học sinh đã nuôi cấy vi khuẩn trên
môi trường NMR (môi trường nuôi cấy vi khuẩn Lactic có bổ sung CaCO3). CaCO3 làm cho môi
trường chuyển sang màu hơi vàng (3). Hãy giải thích cơ sở khoa học của thích nghiệm này và sự xuất
hiện của vùng màu xanh nhạt (2) trên đĩa thạch.
IX-2 - Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngƣợc, sợi genom ARN (+) đƣợc chuyển thành 0,5
ADN kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng provirut mạch (-) dùng làm khuôn
để tổng hợp sợi ARN (+). Sợi này có chức năng là mARN (phiên mã) vừa có
chức năng là ARN (+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN (-). Sợi này dùng
làm khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+) vừa có chức năng mARN vừa có 0,25
chức năng là genom ARN (+)
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ là một
0,25
b) Ở hình dƣới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ quan trong
cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tƣơng ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim, cơ xƣơng, mô mỡ.
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A, B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trƣờng?
c) Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của
hai chủng vi khuẩn này
Hƣớng dẫn chấm Điểm
a) - Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
0, 5
cơ cho quá trình sinh trƣởng
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0, 5
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng
b) Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH của môi
0,5
trƣờng vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất
cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá
trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và chính NH4+ đã làm tăng
pH của môi trƣờng nuôi cấy.
c) Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai
chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí. 0, 5
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí
b)
Virut ARN (+) Virut ADN
Nơi phiên mã Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0,25
Enzim ARN polimeraza phụ thuộc ARN polimeraza phụ thuộc 0,25
dùng cho ARN của virut ADN của tế bào
phiên mã 0,25
Nơi sao chép Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0,25
Enzim dùng ARN polimeraza phụ thuộc ADN polimeraza phụ thuộc
cho sao chép ARN của tế bào ADN của virut
3. Tế bào sẽ không thể đạt đến pha này nếu protein động cơ (môtơ) vi ống bị ức chế.
4. Sự phiên mã của các gen mã protein histon đạt đỉnh cao nhất trong giai đoạn này của chu trình tế
bào.
b. Các nhà khoa học đã tiến hành gây đột biến ở ruồi giấm nhằm tìm ra các thể đột biến bất
thụ với giả thiết có liên quan đến các gen mã hóa cho các phần tử prôtêin đóng vai trò quan trọng
trong giảm phân. Họ đã tìm thấy 1 đột biến gen NHK-1 gây bất thụ ở ruồi cái. Đây là gen mã hóa
enzim histôn kinaza-1 (NHK-1) có vai trò phôtphoryl hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đuôi histôn
H2A. Họ giả thiết rằng enzim này không thực hiện đúng chức năng dẫn đến sự bất thƣờng trong quá
trình phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Làm thế nào để kiểm chứng giả thiết trên? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử,
công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã
đƣợc cấy vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous.sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm
pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng
vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng
vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
c. Giải thích tại sao, ngƣời bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu chảy cấp
và nếu không đƣợc điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và nƣớc? Biết rằng, độc tố
tiêu chảy thực chất là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết lƣợng muối và
nƣớc.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
a. Nấm men kiểu dại chỉ có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic trong điều
kiện thiếu oxi. Khi xử lý đột biến, ngƣời ta thu đƣợc chủng nấm men mang đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng chủng nấm
men đột biến này có ƣu thế gì so với chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rƣợu? Giải thích.
b. Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy liên tục có những nhƣợc điểm gì? Muốn thu nhận chất kháng
sinh penicillin từ chủng nấm Penicillium thì nuôi cấy chủng nấm này trong môi trƣờng nuôi cấy liên
tục hay không liên tục, vì sao?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Virut HIV và virut HBV có vật chất di truyền khác nhau, nhƣng sau khi xâm nhập vào tế bào
ngƣời chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của ngƣời. Em hãy cho biết những điểm
giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định,
trong một số mô nhất định?
c. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải
nhờ côn trùng hoặc qua các vết xƣớc của thực vật?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở ngƣời và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2 chỉ lây
truyền bệnh ở ngƣời. Giả sử, ngƣời ta tạo đƣợc virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virut cúm
A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của virut A/H3N2.
1. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sau khi xâm
nhập vào tế bào ngƣời. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và phiên mã tổng hợp mARN từ
khuôn ARN hệ gen của nó.
2. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
3. Nếu nhƣ gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc A/H5N1
thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở ngƣời nhƣ thế nào? Giải
thích.
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T
độc (Tc) và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
------------------------------Hết-----------------------------
0,25
b.
* Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có cấu trúc bền
vững và ổn định. 0,25
* ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đƣờng –phosphate chạy
đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có tính kị nƣớc tƣơng đối vào
phía trong rời xa các phân tử nƣớc trong dung dich bào quanh. Mặt khác, bên trong
các bazơ nitơ xếp thành nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử
ADN có tính bền vững hơn so với ARN.
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc mạch đơn giúp 0,25
các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn thông tin di truyền ít có xu hƣớng
tự biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học
phản ứng mạnh và có tính ƣa nƣớc → ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng
nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong 0,25
ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là
gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép (nêu dƣới đây), giúp phân tử ADN bền
hơn ARN (thƣờng ở dạng mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl
hóa) để chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T)
cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến
đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa
thành xitôzin (C) vì vậy, ADN có khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
*Vì vậy ADN ƣu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang thông tin di
truyền. 0,25
a.
2 - Hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào có đƣợc là do một số gen nhất định
trong hệ gen của tế bào đó đƣợc hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các 0,25
tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận đƣợc các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các
tế bào nơi nó định cƣ sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trƣng cho loại tế bào của
mô đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với 0,25
thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân
hoạt hoá các gen nhất định nhƣ những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế
bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter nhƣ một yếu tố 0,25
phiên mã làm hoạt hoá gen.
0,25
b. Ví dụ:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp 0,25
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm. 0,25
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể
cung cấp năng lƣợng. 0,25
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ
thống vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
0,25
3 a. Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết:
- Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme (cạnh
tranh với cơ chất). Nhận biết: KM tăng (ái lực giảm) và Vmax không đổi.
- Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ chất (không
phải enzim tự do) ở vị trí khác trung tâm hoạt động, ảnh hƣởng đến trung tâm hoạt 0,25
động dẫn đến giảm hoạt tính xúc tác của enzim. Nhận biết: KM không thay đổi và
Vmax giảm.
- Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết đƣợc vào cả trung tâm hoạt
động và vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ chất). Nhận biết: đồng 0,25
thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.
0,25
b. 0,25
- Chất đó là APG và RiBP.
- Giải thích:
+ Khi đƣợc chiếu sáng → pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực khử cung cấp 0,25
cho pha tối nên quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra bình thƣờng,
RiBP tiếp nhận CO2 và cố định nó tạo APG, APG bị biến đổi, bị khử và cuối cùng tái
tạo lại RiBP → nồng độ 2 chất ít thay đổi. 0,25
+ Khi tắt ánh sáng → pha sáng không diễn ra → không tạo ATP và NADPH nên pha
tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO2 tạo APG → nồng độ APG tăng nhƣng không có
lực khử đƣợc cung cấp từ pha sáng nên không xảy ra quá trình tái tạo chất nhận CO2 0,25
đầu tiên → nồng độ RiBP giảm.
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.01% phù hợp với quá trình quang hợp nên quang hợp diễn
ra bình thƣờng → nồng độ 2 chất gần nhƣ không đổi. 0,25
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% → nồng độ CO2 thấp nên quá trình cố định CO2
không xảy ra → nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra quá trình tái tạo RiBP từ
APG do vẫn đƣợc cung cấp ATP và NADPH từ pha sáng → RiBP tăng.
a. Cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào:
4 - Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngƣợc thông qua điều hòa hoạt 0,25
tính enzim dị lập thể photphofructokinaza (enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa
Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP)
- Khi nhu cầu năng lƣợng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm hô hấp có xu 0,25
hƣớng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngƣợc enzim đƣờng phân photphofructokinaza, làm
quá trình hô hấp chậm lại.
- Khi nhu cầu năng lƣợng tăng cao, nồng độ AMP trong tế bào tăng, AMP vòng sản 0,25
sinh liên kết với photphofructokinaza, hoạt hóa enzim này, hô hấp tăng cƣờng.
- Khi nhu cầu năng lƣơng dƣ thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra gây ức chế 0,25
photphofructokinaza, làm giảm hô hấp.
b.
Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển
điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử. 0,25
- Khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng
lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết.
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc 0,25
NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu
trình Crebs
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để 0,25
chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
0,25
5 5.1.
a. AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất 0,25
truyền tin thứ nhất (hoocmon).
Cơ chế hoạt động:
+ Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh
chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza.
+ Sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng 0,25
+ Tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt
hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
b.
+ Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai: 0,25
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào.
- Insulin đƣợc tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhƣng khi nó kết hợp với các thụ
thể trên màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP
thành AMP vòng. AMP vòng hoạt động nhƣ một proteinkinaza kích hoạt đƣợc 0,25
prôtêin enzim trong tế bào. Nhờ hiện tƣợng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) đƣợc
khuếch đại nhiều lần mà không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen:
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào tƣơng, nhân).
- Ostrogen vận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh một phản
ứng trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do hoocmôn phải xâm nhập
vào trong tế bào điều hóa hoạt động của gen do đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh
diễn ra chậm hơn.
5.2. 0,5
- Trong mỗi ống nghiệm lấy một lƣợng mẫu tƣơng đƣơng rồi cho vào 2 ống nghiệm
khác nhau. Nhỏ 1 lƣợng nƣớc oxi già tƣơng đƣơng vào 2 ống nghiệm. 0,25
- Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống chứa tim sủi bọt ít
hơn.
- Vì gan làm nhiệm vụ khử độc, trong tế bào peroxixôm phát triển hơn nên chứa 0,25
nhiều catalaza hơn. Catalaza là enzim chuyển hóa H2O2 thành nƣớc và giải phóng oxi
tạo nên hiện tƣợng sủi bọt (H2O2→ H2O + O2)).
6 a. 0,25
1. Sai. Vì hình này mô tả sự phân ly của NST đơn từ NST kép nhƣng không còn thấy 0,25
sự tồn tại của các cặp NST tƣơng đồng (thƣờng hình dạng giống nhau) vì vậy đây là
sự phân ly NST đơn từ bộ n NST kép. 0,25
2. Đúng. Giải thích tƣơng tự A.
3. Đúng. Vì hình mô tả NST đang phân ly, nếu protein động cơ bị ức chế thì NST
không thể di chuyển đƣợc.
4. Sai. Vì protein histon phải đƣợc tổng hợp đầy đủ ngay khi NST nhân đôi, vì vậy 0,25
các gen mã protein histon phải đƣợc phiên mã và cả dịch mã mạnh trong pha S của
chu kỳ tế bào, còn ở giai đoạn này thì hầu nhƣ không hoạt động.
- Để kiểm tra giả thiết, họ quan sát và so sánh sự vận động của nhiễm sắc thể trong 0,25
giảm phân ở tế bào sinh trứng của ruồi đột biến và ruồi bình thƣờng (kiểu dại).
- Dùng thuốc nhuộm huỳnh quang đỏ đánh dấu nơi định vị của ADN, thuốc huỳnh 0,25
quang xanh lục đánh dấu nơi định vị của prôtêin bao bọc nhiễm sắc thể ở cuối kỳ đầu
I và giúp nhiễm sắc thể đóng xoắn chặt (prôtêin codensin). 0,25
- Cuối kỳ I, trong tế bào sinh trứng của ruồi bình thƣờng, ADN và codensin cùng tập
chung ở một vùng nhỏ trong nhân có màu vàng (hỗn hợp của màu đỏ và màu xanh lục
tạo ra). 0,25
- Ở ruồi đột biến, codensin khuếch tán khắp nhân, ADN tập chung ở vùng biên quanh
nhân(hai màu ở hai vị trí khác nhau) chứng tỏ codensin không bao bọc các nhiễm sắc
thể vì thế nên các nhiễm sắc thể không đóng xoắn đƣợc . Kết quả này là do NHK-1
không phôtphoryl hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đầu amin của histôn H2A, dẫn
đến nhiễm sắc thể không đóng xoắn đƣợc để thực hiện giảm phân.
7 a. Những đặc tính đặc trƣng của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học
phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thƣờng gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội nên dễ tạo 0,5
ra nhiều dòng biến dị, là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp
hợp ...
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lƣợng cá thể lớn trong thời 0,25
gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng.
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành tế bào chứa
peptidoglucan. 0,25
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không bị penixilin
ức chế vẫn sinh trƣởng mạnh do đó không tạo nên vòng vô khuẩn xung quanh mảnh
giấy chứa penixilin. 0,25
c.
- Khi bị nhiễm khuẩn tả, vi khuẩn sẽ khu trú ở lớp lót của ruột non và sản sinh ra
một độc tố. Độc tố này là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến
điều tiết lƣợng muối và nƣớc. 0,25
- Do G-protein bị biến đổi không còn khả năng thủy phân GTP thành GDP, nên nó bị
luôn tồn tại ở trạng thái hoạt động và liên tục kích thích Adenylat cyclaza sản sinh ra
cAMP (chất truyền tin thứ 2). 0,25
- Nồng độ cAMP cao trong ống tiêu hóa làm tế bào ruột tiết một lƣợng lớn muối và
nƣớc đi vào ống tiêu hóa theo nguyên tắc thẩm thấu → ngƣời mắc bệnh tiêu chảy cấp
mất nhiều muối và nƣớc. 0,25
a.
8 - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2,
nấm men sẽ lên men rƣợu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu
khí. 0,25
Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công nghệ lên men
rƣợu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện. 0,25
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành phần của
chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình 0,25
Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm
men đột biến này lên men rƣợu ngay cả khi có O2.
Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ƣu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện 0,25
lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí nhƣ đối với nấm men kiểu dại.
b. 0,25
- Nhƣợc điểm của nuôi cấy liên tục:
+ Sản xuất các chất trao đổi thứ cấp không luôn luôn đƣợc ổn định 0,25
+ Dễ bị tạp nhiễm dẫn đến quá trình không đồng bộ hóa
+ sau thời gian dài có thể dẫn đến mất một số tính trạng của giống nguyên thủy
- Thu nhận các chất kháng sinh penicilium thì nuôi cấy chủng vi khuẩn trong môi 0,25
trƣờng nuôi cấy không liên tục.
Vì chất kháng sinh là sản phẩm trao đổi thứ cấp của vi khuẩn thƣờng đƣợc tạo ra trong
pha cân bằng trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục. Trong môi trƣờng nuôi cấy liên 0,25
tục gần nhƣ không có pha này.
a. 0,25
9 - Diễn ra trong tế bào chất. 0,25
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc ADN polymeraza phụ thuộc ARN của virut.
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. 0,25
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép. 0,25
b.
- Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào
chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ). Ví dụ virut 0,25
H5N1 chỉ có thể lây nhiễm cho một số loài gia cầm, lợn, ngƣời..., một số phage T chỉ
có thể lây nhiễm ở E.coli.
- Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô nhất
định. Ví dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp trên; virut 0,25
dại nhiễm vào tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nƣớc bọt; virut viêm gan B thƣờng chỉ
nhiễm vào tế bào gan.
c. 0,25
- Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật bởi vì
thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây 0,25
bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xƣớc của
cây.
10 a.
1. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để
phiên mã tổng hợp mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó (ARN -).
Các mARN (ARN +) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN 0,25
hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để dịch mã tổng hợp
protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
2. Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm 0,25
Vì, hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3N2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là
A/H3N2 không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trƣờng hợp đột biến xảy ra ngay trong
lần tái sinh virut thế hệ 0) 0,25
3. Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc
giảm khả năng lây nhiễm) ở ngƣời. Vì virut không có khả năng đính kết lên tế bào
chủ qua thụ thể nên không xâm nhập đƣợc vào tế bào vật chủ.
(Thí sinh không nhất thiết phải gọi đủ các “thuật ngữ” trong dấu ngoặc đơn; chỉ cần 0,25
mô tả đúng thì được điểm như đáp án)
b. 0,25
- Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ
chế tác động giống nhau: khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin
để chọc thủng tế bào đích (tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào 0,25
gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi
tế bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên. 0,25
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó,
các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên- 0,25
kháng thể kích thích tế bào K tiết perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
LÊ HỒNG PHONG ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ
ĐỀ ĐỀ XUẤT NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
đƣợc xây dựng sao cho RTK đột biến đƣợc thể hiện ở mức cao hơn đáng kể
nồng độ hơn RTK bình thƣờng. Chức năng của RTK bình thƣờng bị ảnh hƣởng
nhƣ thế nào khi có gen đột biến mã hóa một RTK (A) thiếu miền ngoại bào của
nó hoặc (B) thiếu miền nội bào trong các tế bào đƣợc biểu hiện (Hình 2)?
2. Hoàn thành các chú thích có kí hiệu “?” trong hình dƣới đây.
Hình 3. Sơ đồ quá trình truyền tin của phân tử epinephrin (adrenalin)
3. Ngƣời ta tiến hành các thí nghiệm nhƣ sau để làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của epinephrin:
a. Bổ sung epinephrine vào dịch nghiền của gan thấy có sự gia tăng hoạt động của glycogen
phosphorylase. Tuy nhiên, khi dịch nghiền đƣợc ly tâm ở tốc độ cao lần thứ nhất và epinephrine đã
đƣợc thêm vào phần nổi phía trên thì không thấy phosphorylase hoạt động.
b. Khi phần hạt đƣợc ly tâm trong (a) đƣợc xử lý bằng epinephrine, chất X đƣợc tạo ra. Chất X đƣợc
phân lập và tinh chế. Ngƣời ta thấy chất X gây ra sự hoạt hóa glycogen phosphorylase khi đƣợc thêm
vào phần nổi phía trên của dịch nghiền đƣợc ly tâm.
c. Khi xử lý nhiệt chất X thì chất X vẫn có khả năng hoạt hóa phosphorylase. Chất X gần giống với
hợp chất thu đƣợc khi ATP nguyên chất đƣợc xử lý bằng bari hydroxit.
Trong các thí nghiệm trên, chất X tên là gì? Giải thích.
Hình 5. Số lượng ruồi quả sống sót sau khi nhiễm khuẩn.
Dựa vào thí nghiệm, hãy cho biết trong các phát biểu dƣới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai.
Nếu sai hãy giải thích.
a. Các peptit khác nhau cùng nhau bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. Drosomycin có hiệu quả chống lại M.luteus và defensin có hiệu quả chống lại N. Crassa.
c. Các ruồi quả đột biến biểu hiện số lƣợng lớn defensin có khả năng chống lại M.luteus giống với kiểu
dại.
d. Các đáp ứng miễn dịch là khác nhau đối với các loại mầm bệnh khác nhau.
2. Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng ở các tiêu chí: sự giải phóng histamine, sản sinh kháng
thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng nguyên.
Hƣớng dẫn chấm
1.
Sơ đồ: 0,25đ
2.
Tiêu chí Lục lạp trong tế bào mô giậu Lục lạp trong tế bào bao bó mạch
Pha sáng (0,25đ) Chuỗi chuyền e thẳng hàng và vòng Chuỗi chuyền e vòng
Pha tối (0,25đ) Chu trình C4 Chu trình Calvin
Ý nghĩa: Trong tế bào bao bó mạch, tạo nồng độ oxy thấp, nồng độ CO2 cao => O2 không cạnh tranh
với CO2 để liên kết với enzim RUBISCO => không xảy ra hô hấp sáng. (0,25đ)
3. Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
Enzim Lục lạp trong tế bào mô giậu Lục lạp trong tế bào bao bó mạch
PEP cacboxilase
RUSICO
NADP reductase
Enzim của chu trình Calvin
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
1. Mỗi ý 0,25đ
a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất)
sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn.
c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH2 và NADH từ FAD và NAD-sản phẩm của quá trình
phosphoryl hóa (cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD không đƣợc quay vòng => chu trình ngừng.
d. Đúng
2. - Phức hệ I, III, IV trong chuỗi chuyền electron và ATP synthase. (0,25đ)
- Các phức hệ sử dụng năng lƣợng giải phóng từ quá trình chuyền e để vận chuyển H+ qua màng
(0,25đ).
H+ vận động qua ATP synthase là dựa sự chênh lệch gradient H+ giữa hai bên màng (0,25đ)
- Kết quả: thu đƣợc nồng độ H+ cao trong xoang gian màng => tạo điều kiện cho việc vận chuyển qua
ATP synthase để tổng hợp ATP. (0,25đ)
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
1. A. Thiếu miền liên kết với ligand và ko ảnh hƣởng gì tới chức năng của RTK bình thƣờng (0,25đ)
B. RTK thiếu miền nội bào hay chính là thiếu miền tyrosine hoạt động => khi tồn tại cùng RTK bình
thƣờng sẽ làm cho RTK bình thƣờng ko hoạt động đƣợc. (0,25đ)
2.
1. Adenylyl cyclase; 2. cAMP; 3. Protein kinase A bất hoạt; 4. Protein kinase A hoạt hóa; 5. Protein
kinase bất hoạt; 6. Protein kinase hoạt hóa; 7. Glycogen syntease hoạt hóa; 8. Glycogen synthase bất
hoạt; 9. Glycogen phosphorylase bất hoạt; 10. Glycogen phosphorylase hoạt hóa.
8-10 ý đúng: 0,75đ
5-7 ý đúng: 0,5đ
3,4 ý đúng: 0,25đ
3. Vì ở thí nghiệm (b) thấy X gây hoạt hóa glycogen phosphorylase => X là chất thuộc con đƣờng
truyền tin (0,25đ); ở thí nghiệm (c) xác định đƣợc X không phải là protein (0,25đ)
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
1. - Cdk là 1 loại kinase phụ thuộc cyclin (0,25đ)
- Đặc điểm:
+ Ở dạng bất hoạt, nồng độ không đổi trong tế bào. (0,25đ)
+ Là các enzim gây bất hoạt hoặc kích hoạt các pr khác bằng cách photphoryl hóa chúng (khi liên kết
với các cyclin tƣơng ứng). (0,25đ)
2. 0,25đ
Giải thích: Trong pha G1, cyclin bị phân giải, nên hoạt tính MPF = 0. Cyclin bắt đầu tổng hợp ở cuối
pha S, và tiếp tục đi qua G2 do đƣợc bảo vệ khỏi phân hủy. (0,25đ)
Các phân tử cyclin tích lũy kết hợp với các phân tử Cdk, tạo nên lƣợng lớn phân tử MPF đủ để tế bào
vƣợt qua điểm kiểm soát G2. (0,25đ)
Hoạt tính của MPF cao nhất ở kỳ giữa. (0,25đ)
Trong kỳ sau, cyclin của MPF bị phân rã, nên hoạt tính MPF giảm. (0,25đ)
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Gặp điều kiện bất lợi.
Bƣớc 1: ADN NST nhân đôi
Bƣớc 2: Tế bào phân chia thành 2: tế bào mẹ và tiền bào tử.
Bƣớc 3: Màng của tế bào mẹ bao lấy tiền bào tử. Peptidoglican hình thành giữa 2 lớp màng.
Bƣớc 4: Hình thành các lớp vỏ (cortex, bao ngoài, màng ngoài cùng) bao quanh tiền bào tử tạo bào tử.
Bƣớc 5: Phân giải ADN NST của tế bào mẹ.
Bƣớc 6: Nội bào tử giải phóng khỏi tế bào mẹ.
Chỉ nêu đƣợc các bƣớc 1,4,5,6: 0,25đ
Đầy đủ: 0,5đ
Vì: có chứa hợp chất canxi dipicolinat chống chịu đƣợc với nhiệt độ cao và axit L-N-succinyl glutamic
giúp bào tử trở nên bền nhiệt. (0,25đ)
2. a. - Kiểu dinh dƣỡng: hóa tự dƣỡng. (0,25đ)
Nguồn cung cấp năng lƣợng:từ các phản ứng oxi hóa Fe2+ và S2- tạo thành Fe3+ và SO42-
Nguồn cung cấp cacbon: CO2. (0,25đ)
- Hình thức hô hấp: hiếu khí. (0,25đ)
b. Tổng hợp ATP bằng cách:
- Cơ chế hóa thẩm. (0,25đ)
- Phosphoryl hóa mức cơ chất qua APS. (0,25đ)
Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. a. Sai, vì penicillin ức chế ở tất cả các giai đoạn.
b. Sai, bào tử có bộ NST là n.
c. Sai, vì thoi phân bào đƣợc hình thành ở cuối pha S.
d. Sai, vì thoi phân bào đƣợc hình thành trong màng nhân và màng nhân không biến mất trong chu kỳ
tế bào.
Mỗi ý đúng 0,25đ
2. (a) Chất gây ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn.
(b) Chất diệt khuẩn.
(c) Các chất gây phân giải tế bào vi khuẩn.
Đúng 2 ý trở lên 0,5đ
Đúng 1 ý: 0,25đ
3. H2O2 = (catalase )=> H2O + ½ O2. (0,25đ)
H2O2 + 2H+ + 2 e =(peroxidase) => 2H2O (0,25đ)
Câu 9 (2 điểm). Virus
1.
Virus Vị trí tái bản trong tế bào chất Vị trí tái bản trong nhân tế bào
Herpes simple I
Pox virus
Parovirus B19
Rotavirus
Virus cúm
HIV
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
2. Vì:
- Vật chất di truyền của những virus này là ARN đƣợc sao chép trong tế bào bị lây nhiễm bởi các
enzyme do chính hệ gen của virus mã hóa. (0,25đ)
- Hệ gen của virus hay bản sao bổ sung của nó có vai trò là mARN để tổng hợp nên các protein của
virus. (0,25đ)
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Mỗi ý đúng 0,25đ
a. Sai, vì: các dạng đột biến + drosomycin và đột biến + defensin có khả năng sống sót khác nhau =>
các peptit khác nhau đã bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. sai, vì: dựa vào đồ thị đầu tiên, xác định đƣợc drosomycin chống lại N.crassa và đồ thị 2, defensin
chống lại M.luteus.
c. Đúng.
d. Đúng.
2. Mỗi ý đúng 0,25đ
Tiêu chí Đáp ứng viêm Đáp ứng dị ứng
Sự giải phóng histamine Có Có
Sản sinh kháng thể IgE Không Có
Tính đặc hiệu Không Có
Sự trình diện kháng nguyên Không Có
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
ĐÔN BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2019
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
a. Điền vào các ô chữ nhật trên hình tƣơng ứng để phản ánh thứ tự tham gia của các protein (a - e)
tham gia vào con đƣờng truyền tin.
b. Điền vào các ô hình ô voan trên hình tƣơng ứng để phản ánh bƣớc phản ứng mà ở đó mỗi chất ức
chế (I - IV) gây hiệu quả ức chế của nó.
a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thƣờng thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến màng sinh
học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trƣớc khi bám dính đƣợc vào bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải
một vùng có áp lực đẩy ngƣợc khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ƣu thế hơn trong khả
năng kháng lại vùng đẩy ngƣợc này? Vì sao?
b. Sau khi vƣợt qua đƣợc vùng đẩy ngƣợc và tiếp cận đƣợc bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3 vi
khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lƣợt theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt. Vì sao có
sự sắp xếp đó?
7.2. Ngƣời ta tiến hành thu hỗn hợp môi trƣờng nuôi cấy ở pha suy vong của 2 nhóm vi khuẩn Gram
dƣơng và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. Hãy dự đoán kết
quả thu đƣợc trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự đoán đƣợc điều đó?
Câu 8(2,0 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trƣờng với nguồn cung cấp cacbon duy nhất là
glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trƣờng có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Hãy cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trƣờng có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Vi khuẩn cần tổng
hợp những loại enzyme nào?
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn sống ở các suối nƣớc
nóng, bình thƣờng sinh trƣởng trong nƣớc ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ trong nồi hấp áp lực ở
1210C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể có thể giúp chúng sống đƣợc ở nhiệt độ cao nhƣ vậy?
Câu 9(2,0 điểm): Virut
9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi đƣợc kết hợp với nhau bằng cách nào?
Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể kết hợp đúng với phần vỏ của chúng?
Câu 10(2,0 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai trò của các tuyến phòng
thủ này?
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào ngƣời để khi dùng thuốc kháng
sinh đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế bào ở ngƣời?
2.2. Kể tên các bào quan có màng nhưng lại không thuộc hệ thống màng? Cấu trúc màng của 0,25
những bào quan này có gì khác biệt? 0,25
- Gồm các bào quan: ty thể, lục lạp và peroxixom.
- Protein của ty thể và lục lạp không có nguồn gốc từ hệ thống màng mà do: 0,25
+ Riboxom tự do 80S tổng hợp và nhập khẩu vào ty thể và lục lạp,
+ Bên trong ty thể và lục lạp còn có riboxom 70S tổng hợp nên protein riêng.
- Peroxixom cũng là bào quan không thuộc hệ thống nội mạng vì cũng nhập khẩu protein từ bào 0,25
tƣơng, chúng to lên nhờ kết hợp các protein dịch bào, lipid đƣợc tạo ra ở các lƣới nội chất trơn
và lipid do chúng tự tổng hợp, các peroxixom tăng số lƣợng cũng bằng cách tự phân chia.
3.1. Tại sao trong lục lạp ATP được tạo ra trong stroma mà không phải trong xoang tilacoid? 0,25
- Do bơn ATP synthetaza có chiều hƣớng từ xoang tilacoid ra chất nền stroma. 0,25
- Đồng thời quá trình quang phân ly nƣớc diễn ra trong xoang tilacoid, do đó nồng độ H+ trong
Câu
xoang tilacoid cao, H+ bên trong chất nền stroma thấp. 0,25
3 (2
- Chuỗi vận chuyển điện tử kết thúc ở NADP+H+ , chất này giành H+ để trở thành NADPH.H+
điể
nên đã làm giảm nồng độ H+ trong chất nền stroma.
m)
- Do tạo ra thế động lực proton giữa bên trong và bên ngoài màng tylacoid, H+ di chuyển từ 0,25
xoang tylacoid ra ngoài qua phức hệ ATP synthetaza và tổng hợp ATP bên trong chất nền
stroma.
3.2. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Trong pha sáng quang hợp oxi được tạo ra ở vị trí nào?
b. Trong quá trình photphoryl hóa không vòng, chất nào là chất nhận electron cuối cùng? Sau
khi nhận electron sẽ tạo thành chất gì?
c. Vì sao nói P680+ là chất có hoạt tính oxi hóa mạnh nhất từng biết? 0,25
d. Saccarose được tổng hợp ở vị trí nào bên trong tế bào quang hợp?
a. Oxi đƣợc tạo ra trong xoang tilacoit. 0,25
b. chất nhận electron cuối cùng là NADP+H+ , sau khi nhận electron và H+ sẽ tạo thành lực khử 0,25
NADPH.H+ trong chất nền stroma.
c. Vì P680+ có khả năng giành đƣợc electron từ phân tử nƣớc 0,25
d. Tế bào chất.
4. 1. Dưới đây là mô hình điều hòa hoạt động của enzime phosphofructo kinase 1.
Câu
4 (2 Hãy cho biết:
điể a. Enzime trên được điều hòa hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích.
m) b. Insulin có điều hòa hoạt tính của enzime đó không và điều hòa bằng cách nào? Giải thích? 0,25
a. Enzime phosphofructokinase -1 là enzime trọng yếu điều khiển quá trình đƣờng phân. Enzim
này đƣợc điều hòa hoạt động theo cơ chế điều hòa dị lập thể.
0,25
+ Enzime này đƣợc hoạt hóa dị lập thể bởi AMP và fructose 2,6 bisphosphase. Nồng độ hai
chất này tăng khi nguồn năng lƣợng dự trữ của tế bào giảm đi.
+ Ức chế bởi ATP và citrate, hai chất này có nồng độ tăng khi tế bào đang tích cực oxi hóa
glucose thành CO2 (nói cách khác: khi nguồn năng lƣợng dự trữ đang cao).
0,25
b. Insulin là hoocmon do lách tiết ra khi nồng độ glucose máu cao. Thúc đẩy hoạt tính kinase
của phosphofructose kinase 2 do đó nó gián tiếp hoạt hóa enzime phosphofructokinase -1 và
kích thích đƣờng phân
0,25
4.2. Mô mỡ nâu có rất nhiều ty thể, màng trong của mô mỡ nâu chứa thermogenin, một loại
protein làm cho màng trong của ty thể có thể thẩm thấu proton. Hãy cho biết quá trình tổng hợp
ATP trong mô này có xảy ra không. Tại sao trẻ em, động vật có kích thước nhỏ và các loài ngủ
đông có số lượng mô mỡ nâu rất lớn? 0,25
- Vì thermogenin làm cho màng trong của ti thể có thể thẩm thấu proton nên nó huỷ thế động
lực proton của ty thể. 0,25
- Kết quả là năng lƣợng do oxy hóa NADH giải phóng quá chuỗi vận chuyển electron dùng để
tạo nên thế động lực proton không đƣợc dùng để tổng hợp ATP qua ATP synthase.
- Thay vào đó khi proton đi về lại chất nền theo chiều gradien nồng độ qua thermogenin, năng 0,25
lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt.
- Vì các ty thể của mô mỡ nâu không tạo ATP mà thế động lực proton chỉ dùng để sinh nhiệt 0,25
duy trì nhiệt độ của cơ thể. Mô mỡ nâu tăng đáng kể khi cơ thể chịu lạnh.
5.1. Để xác định thứ tự của các phân tử protein kí hiệu từ a đến e tham gia vào con đường
truyền tin được kích hoạt bởi hoocmôn sinh trưởng, người ta xử lý tế bào với bốn loại chất ức
chế khác nhau kí hiệu từ I đến IV tác động đến con đường truyền tin này. Sử dụng phép phân
tích Western Blot dưới đây cho biết sự di chuyển trên trường điện di của 5 phân tử protein đó
khi không bị xử lý và khi bị xử lý với các chất ức chế riêng rẽ như sau:
a. Điền vào các ô chữ nhật trên hình tương ứng để phản ánh thứ tự tham gia của các protein (a
- e) tham gia vào con đường truyền tin.
b. Điền vào các ô hình ô voan trên hình tương ứng để phản ánh bước phản ứng mà ở đó mỗi
chất ức chế (I - IV) gây hiệu quả ức chế của nó.
Câu
5 (2
điể
m)
- Đ
iền đúng
mỗi chữ
cái được
0,25
điểm (4-5
chữ được
trọn 1 điểm)
- Điền đúng mỗi số (I-IV) được 0,25 điểm
5.2. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Lấy 3 ống nghiệm, đánh số từ 1-3:
Ống 1: cho 2ml glucose 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu được
kết tủa đỏ gạch tươi (Cu2O)
Ống 2: cho 2 ml maltose 1% + 1ml Fehling A + 1ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu được
kết tủa đỏ gạch tươi (Cu2O)
Ống 3: cho 2 ml saccharide 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì
không thu được hiện tượng như 2 ống trên.
Cho biết:
a. Thí nghiệm trên chứng minh được điều gì?
b. Giải thích kết quả thu được.
a. - Thí nghiệm trên chứng minh rằng glucose và mantose có tính khử, còn saccharide thì không. 0,25
b. - Giải thích:
- Do glucose và mantose có tính khử nên khi đun với dung dịch thuốc thử fehling thì kết thủa đỏ
của Cu2O hình thành ( do đã khử Cu(OH)2 có trong Fehling thành Cu2O). 0,25
- Do thuốc thử Fehling là hỗn hợp 2 dung dịch: dung dịch CuSO4 và dung dịch muối seignet tạo
muối phức hòa tan, dung dịch có màu xanh đậm. Muối phức trên không bền, trong môi trƣờng
kiềm, các monosaccarit và 1 số disaccarit khử Cu2+ dƣới dạng alcolat đồng thành Cu+, chức 0,5
andehit bị oxi hóa thành axit hoặc muối tƣơng ứng.
6.1. Nêu những nguyên nhân khiến cho các nhiễm sắc thể kép xếp thành từng cặp tương đồng tại
phiến giữa trong kì giữa của giảm phân I? 0,25
- do sự phối hợp của 3 yếu tố:
+ Sự bắt chéo tạo các chiasma (điểm bắt chéo) khiến 2 nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc 0,25
thể kép tƣơng đồng không tách nhau.
+ Do các cohesin gắn các cromatit với nhau dọc theo chiều dài của chúng. 0,25
+ Do các sợi tơ phân bào chỉ đính vào một phía của mỗi tâm động của các nhiễm sắc thể kép
trong cặp nst kép tƣơng đồng mà không đính vào đƣợc ở phía đối diện lực kéo đồng đều 0,25
khiến cho ta nhìn thấy nhiễm sắc thể xếp thành cặp tƣơng đồng tại phiến giữa.
6.2. Dưới đây là sơ đồ khái quát về cách CDK điều hòa tiến trình của chu trình tế bào.
a. Có nhận xét gì về hoạt tính của các loại CDK?
b. Dựa vào hình ảnh, hãy cho biết vai trò của APC/C?
(Nguồn hình 19.11 sách sinh học phân tử của tế bào tập 4 trang 348)
a.
- Tế bào chứa nhiều loại CDK khác nhau, thúc đẩy các sự kiện khác nhau trong chu trình tế bào.
Quan trọng hơn, CDK chỉ hoạt động trong các giai đoạn của chu trình tế bào mà chúng thúc đẩy.
Cụ thể:
+ CDK pha G1/S: hoạt động tại thời điểm chuyển tiếp giữa G1-S xúc tác sự chuyển tiếp từ pha
G1 sang pha S hay thúc đẩy tế bào đi vào chu trình tế bào. 0,125
+ CDK pha S: hoạt động trong pha S và thúc đẩy pha S (thúc đẩy ADN đi vào giai đoạn tiền sao
chép và ngăn ngừa những yếu tố sao chép mới xuất hiện (do vậy ADN chỉ sao chép 1 lần trong 1
chu kì tế bào) 0,125
+ CDK nguyên phân: hoạt động trong nguyên phân và thúc đẩy nguyên phân thông qua khởi 0,125
động sự hội tụ nhiễm sắc thể, sự co rút lớp màng nhân dẫn đến quá trình tách nhân cùng nhiễm
sắc thể ở kì giữa. 0,125
b.
+ APC/C (phức hợp xúc tiến kì sau) có vai trò xúc tác sự chuyển tiếp từ kì giữa sang kì sau của 0,25
nguyên phân, APC/C chỉ đƣợc kích hoạt khi tất cả các tâm động đƣợc kết dính với sợi tơ phân
bào. 0,25
+ APC/C duy trì trạng thái ổn định của nhiễm sắc chất trong pha G1 và G0 do vậy trên sơ đồ ta
thấy rõ nó duy trì hoạt tính đến cuối G1.
7.1. Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái như được vẽ dưới đây.
a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến màng
sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước khi bám dính được vào bề mặt, vi khuẩn
sẽ gặp phải một vùng có áp lực đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ưu
thế hơn trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì sao?
b. Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3 vi
khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt. Vì 0,25
sao có sự sắp xếp đó? 0,25
a. Vi khuẩn có khả năng kháng lại sự đẩy ngƣợc là vi khuẩn B
- Vì vi khuẩn B có roi, giúp vi khuẩn có khả năng di chuyển ngƣợc với lực đẩy ở vùng tiếp cận 0,25
bề mặt.
b. C>B>A.
- Lực bám dính của vi khuẩn C là mạnh nhất do vi khuẩn có vỏ bao ngoài có chức năng bám 0,25
dính trên bề mặt, vi khuẩn B có roi nên dễ dàng bám dính hơn so với vi khuẩn A có cấu trúc cầu
có diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất.
7.2. Người ta tiến hành thu hỗn hợp môi trường nuôi cấy ở pha suy vong của 2 nhóm vi khuẩn
Gram dương và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. Hãy 0,25
dự đoán kết quả thu được trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự đoán được điều đó? 0,25
- Kết quả:
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram âm không có khuẩn lạc xuất hiện.
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram dƣơng có thể có khuẩn lạc xuất hiện. 0,25
- Giải thích:
+Tại pha suy vong, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, chất thải tích lũy quá nhiều, số tế bào chết sẽ vƣợt
tế bào sống. tuy nhiên, nhóm vi khuẩn Gram dƣơng có khả năng hình thành nội bào tử để vƣợt
qua điều kiện khó khăn này còn Gram âm thì không có khả năng tạo nội bào tử.
+ Khi đun nóng, nội bào tử có khả năng chịu đƣợc nhiệt độ cao và vẫn tồn tại đƣợc. Do đó vi 0,25
khuẩn Gram dƣơng có thể phát triển tạo khuẩn lạc.
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trường với nguồn cung cấp cacbon duy nhất
là glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Hãy
cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Vi khuẩn cần
tổng hợp những loại enzyme nào?
a. 0,25
- Dự đoán, đồ thị khi vẽ sẽ có dạng đƣờng cong sinh trƣởng kép.
- Vì ở đây có sự chuyển môi trƣờng (chuyển nguồn cacbon), do vậy sẽ có đến 2 pha tiềm phát để 0,25
vi sinh vật thích nghi với 2 loại môi trƣờng khác nhau nên tạo ra đƣờng cong sinh trƣởng kép.
(hs có thể vẽ hình minh họa) 0,25
b. Vi khuẩn cần tổng hợp 2 loại protein quan trọng là: 0,25
+ protein màng để vận chuyển lactose vào tế bào.
+ enzyme lactaza để phân giải lactose.
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn sống ở các suối
nước nóng, bình thường sinh trưởng trong nước ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ trong nồi 0,25
hấp áp lực ở 1210C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể có thể giúp chúng sống được ở
nhiệt độ cao như vậy?
Các vi sinh vật ƣa siêu nhiệt có các đặc điểm đặc thù sau: 0,25
-Các lipid axit nucleic và protein bền nhiệt của chúng cho phép chúng tồn tại và phát triển.
-Màng tế bào chất của chúng không chứa các axit béo thông thƣờng vì sẽ bị hòa tan ở các nhiệt
độ môi trƣờng cao nhƣ vậy. Ngƣợc lại, màng là những lớp đơn (thay cho các lớp kép) đƣợc cấu
tạo từ các chuỗi hidrocacbon chứa 40 nguyên tử cacbon đƣợc nối với glycerol photphat. Đặc 0,25
điểm này một phần chịu trách nhiệm đối với tính bền của chúng ở các nhiệt độ cao.
-Axit nucleic của các sinh vật ƣa siêu nhiệt dƣờng nhƣ đƣợc làm bền bởi sự có mặt của các
enzyme gấp nếp ADN thành các vòng siêu xoắn bền nhiệt có tính độc nhất nhờ nồng độ cao của
các ion Kali, và nhờ các protein bền nhiệt liên kết với hoặc làm bền ADN.
-Các enzyme của các sinh vật ƣa nhiệt cũng là những enzim bền nhiệt, chúng chứa nhiều amino
axit kị nƣớc hơn so với các protein gặp ở các sinh vật ƣa ấm và tạo thành các liên kết bổ sung
giữa các amino axit đứng cạnh nhau.
(Nguồn: trang 270 giáo trình vi sinh vật học – lý thuyết và bài tập giải sẵn cuốn 1)
9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
- Vỏ ngoài của virut có nguồn gốc từ màng sinh chất bị cuốn theo khi virut nảy chồi để thoát ra
ngoài tế bào. 0,25
- Ở virut hecpet, vỏ ngoài có nguồn gốc từ màng nhân (đƣợc xem là ngoại lệ).
- Trên bề mặt vỏ ngoài có các gai glycoprotein do virut mã hóa.
- Glipoprotein sau khi đƣợc tổng hợp thì vận chuyển tới màng sinh chất và cài sẵn vào màng 0,25
sinh chất ở giai đoạn lắp ráp. 0,25
0,25
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi được kết hợp với nhau bằng cách
nào? Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể kết hợp đúng với phần vỏ của chúng? 0,5
- Trƣớc hết virut có sự kết hợp các capsome tạo cấu trúc hình cầu là nucleocapsid và có cổng
cho genom đi vào sau đó hàn lại và cải biến từ cấu trúc cầu sang cấu trúc khối. Cổng vào sau 0,5
này sẽ là đỉnh của khối đa diện.
+ Việc đóng gói genom vào capsid cần phải có một protein chuyên biệt gọi là protein nhận tín
hiệu nằm trên sợi sẽ đƣợc đóng gói. Điều này lý giải tại sao trong tế bào luôn có cả sợi (+) và sợi
(-) nhƣng virut chứa genom (-) thì chỉ có sợi (-) mới đƣợc đóng gói.
(Nguồn: tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông vi sinh vật trang 132).
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai trò của các tuyến
phòng thủ này?
Hàng rào vật lý: da và niêm mạc ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật . Ho và hắt hơi đẩy vi
sinh vật ra khỏi đƣờng hô hấp… 0,125
- hàng rào hóa học: pH thấp trong đƣờng tiêu hóa, sinh dục… ngăn cản sự sinh trƣởng, lizozim
ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, interferon cảm ứng sự tạo protein ức chế quá trình dịch
mã của virut… 0,125
- Hàng rào vi sinh vật: cơ thể là nơi cƣ trú một lƣợng khổng lồ các vi sinh vật, nhiều gấp 10 lần
các tế bào của cơ thể. Chúng định cƣ ở khắp mọi nơi nhƣ mắt, mũi, miệng, tai, đƣờng hô hấp, 0,25
tiêu hóa, sinh dục… hình thành môt khu hệ vi sinh vật bình thƣờng, duy trì mối quan hệ thân
thiện với cơ thể. Các vi sinh vật này chiếm trƣớc các vị trí, cạnh tranh thức ăn và tiết ra các chất
tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
- Bổ thể (complement): là nhóm protein trong huyết thanh khi đƣợc hoạt hóa có khả năng phá 0,25
hủy các tế bào vi sinh vật, các tế bào nhiễm virut hoặc tế bào ung thƣ và tăng cƣờng hiện tƣợng 0,25
thực bào.
- Thực bào: các đại thực bào và bạch cầu trung tính trong máu nuốt và tiêu hóa vi sinh vật.
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người để khi dùng thuốc
kháng sinh đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế bào ở
người?
- Tế bào vi khuẩn có thành peptidoglycan còn tế bào ngƣời thì không có thành tế bào do đó
nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động lên thành peptidoglican để ngăn chặn sự hình
thành thành tế bào của vi khuẩn đƣợc sử dụng. ví dụ: penixillin 0,5
- Tế bào vi khuẩn có quá trình dịch mã đƣợc thực hiện bởi riboxom 70S (gồm 2 tiểu phần 30S
và 50S) khác biệt so với riboxom của ngƣời là loại 80S. do vậy có thể sử dụng các nhóm thuốc
kháng sinh có khả năng tác động vào các tiểu phần 30S (ví dụ: tetraciclines) hoặc tiểu phần 50S
(ví dụ: streptogramins) 0,5
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HDC ĐỀ THI HSG KHU VỰC ĐBBB MỞ RỘNG
LƢƠNG VĂN TỤY – NINH MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
BÌNH Năm học 2018 – 2019
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
b) Nếu bổ sung O2, nhƣng trong dung dịch ban đầu không có ADP thì sự thay đổi pH và sự
thay đổi hàm lƣợng NADH trong dung dịch nhƣ thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lƣợng nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi pH của dung
dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung dịch có thay đổi hay không? Tại sao?
Ý Đáp án Điểm
- Khi không có O2, thì không có chuỗi chuyền e diễn ra, nên không có sự vận
chuyển H+, không làm thay đổi các yếu tố của dung dịch và ty thể. 0.25
-
- Khi có O2, NADH bị oxi hóa và chuyền e trên màng trong ty thể đến O2, giúp
vận chuyển H+ từ trong chất nền ra xoang gian màng, 0.25
a +
điều này làm môi trƣờng bên ngoài ty thể tăng nồng độ proton H (pH giảm), vì
proton có thể thấm tự do qua lớp màng ngoài ty thể. 0.25
Khi O2 đã bị khử hết, lƣợng proton đƣợc di chuyển trở vào chất nền qua kênh
ATP synthase, nên nồng độ H+ bên ngoài giảm về mức ban đầu (pH tăng trở lại). 0.25
- Nếu dung dịch thiếu ADP thì ty thể không tổng hợp ATP đƣợc, không có sự vận
chuyển xuôi dốc proton qua ATP synthase, vì vậy sự chênh lệch gradient proton 0.25
b
giữa trong và ngoài ty thể tăng lên rất cao, khi đó việc bơm thêm proton qua
màng trong cần quá nhiều năng lƣợng nên dừng lại, đồng thời ngăn sự oxi hóa 0.25
NADH trên màng ty thể, nên lƣợng NADH ban đầu giảm nhƣng sau đó nồng độ
sẽ không giảm nữa.
- Bổ sung chất tẩy rửa một lƣợng nhỏ có thể làm màng bị rò rỉ, sự vận chuyển e- 0.25
và sự oxi hoá NADH bởi O2 vẫn diễn ra, nhƣng không tổng hợp đƣợc ATP, vì
c màng bị rò rỉ không tạo đƣợc sự chênh lệch proton giữa hai bên màng. Nhƣ vậy, 0.25
+
cũng không có sự thay đổi pH của dung dịch nhiều, vì H di chuyển qua màng rò
rỉ dễ dàng.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào: Epinephrine khởi đầu một con đƣờng truyền tín hiệu liên quan đến sự
sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose, một nguồn năng lƣợng chính của tế
bào. Giả sử caffein ức chế hoạt động của enzyme cAMP phosphodiesterase, hãy giải thích cơ chế của
việc dùng caffein làm đầu óc trở nên tỉnh táo hoặc mất ngủ.
5.2. Phƣơng án thực hành: Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:
Lấy 3 ống nghiệm đánh số từ 1 đến 3, cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch tinh bột 1%. Đặt
ống 1 vào tủ ấm 40 độ; ống 2 vào đặt vào trong nƣớc đá; ống 3 nhỏ vào 1 ml dung dịch HCl 5%. Sau 5
phút cho vào mỗi ống 5ml dung dịch amylase nƣớc bọt pha loãng và để trong nhiệt độ phòng trong
thời gian 5 phút.
Tiếp tục lấy 2 ống đánh số 4,5: mỗi ống đều cho1ml amylase nƣớc bọt pha loãng. Ống 4 cho
thêm 1ml NaCl 1%; ống 5 cho thêm 1ml CuSO4 1%; lắc đều 2 ống trong 10 phút. Sau đó bổ sung 1ml
dung dịch tinh bột 0,5% vào mỗi ống; lắc đều rồi để yên 5 phút.
Nhỏ 1 giọt dung dịch lugol (iot 0,3%) vào mỗi ống nghiệm.
Những ống nào cho màu xanh tím? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Epinephrine ở bên ngoài tế bào sẽ liên kết với thụ thể kết cặp G-protein để hoạt
hóa protein Gs của màng, protein Gs này sẽ hoạt hóa adenylyl cylase nhằm xúc
tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen 0.25
thành glucose cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động.
- Sau khi phân tử cAMP phát tín hiệu để tế bào chất tiến hành phân giải
glycogen thì chúng sẽ đƣợc enzym cAMP phosphodiesterase biến đổi thành 0.25
5.1 AMP.
- Cafein ức chế hoạt động của enzyme cAMP phosphodiesterase đã ngăn cản
quá trình chuyển hóa cAMP thành AMP.
- cAMP không đƣợc phân giải khiến quá trình phân giải glycogen thành glucose
tiếp tục diễn ra cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động. Các tế bào đặc biệt là 0.25
tế bào thần kinh duy trì cƣờng độ hoạt động cao sẽ làm đầu óc trở nên tỉnh táo
hoặc mất ngủ
Những ống cho màu xanh tím: 2,3,5
Hiện tƣợng xảy ra
- Ống 1: ở 400C là nhiệt độ tối ƣu cho enzim hoạt động hoạt tính amilaza gần 0.25
nhƣ tối đa, tinh bột bị phân giải thành mantozo và glucozo không có màu
5.2
xanh tím khi cho lugol.
- Ống 2: nhiệt độ thấp hoạt tính amilaza giảm mạnh nhƣng không mất hẳn, do 0.25
đó một lƣợng nhỏ tinh bột bị phân giải bởi enzim, khi cho dung dịch iot vào sẽ
bắt màu xanh tím nhƣng nhạt.
- Ống 3: điều kiện pH thấp (chứa HCl) amilaza mất hoạt tính, do đó tinh bột 0.25
không bị phân giải bởi enzim khi cho dung dịch iot vào sẽ có màu xanh tím.
- Ống 4: có NaCl là muối của kim loại kiềm hoạt hóa hoạt tính amilaza tăng
cƣờng phân giải tinh bột không có phản ứng màu đặc trƣng với lugol không 0.25
có màu xanh tím.
- Ống 5: bổ sung CuSO4 là muối của kim loại nặng kìm hãm hoạt tính amilaza
không phân giải tinh bột có màu xanh tím với thuốc thử lugol. 0.25
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a) Một đột biến trong gen làm thay đổi sản phẩm mà gen đó mã hóa, từ đó ảnh hƣởng đến sự phân ly
không bình thƣờng của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào. Đột biến đó có khả năng xảy ra ở gen mã hóa loại
protein nào?
b) Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi chung với tế bào ở pha G2 và tạo điều kiện
cho chúng dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân
hay dừng nguyên phân? Giải thích tại sao?
c) Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo
thành các tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G1, G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1, G2 có những
biến đổi gì? Giải thích?
Ý Đáp án Điểm
- Gen mã hóa protein cohesin: dính kết giữa 2 nhiễm sắc tử và phân rã ở kỳ giữa
giảm phân.
- Gen mã hóa các protein thể động- kinetochore: gắn kết tâm động vào thoi phân 0.25
bào.
- Gen mã hóa các protein môtơ giúp NST di chuyển dọc thoi phân bào về 2 cực.
a
- Gen mã hóa các protein là thành phần của thoi phân bào (vi ống). 0.25
- Gen mã hóa protein shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự phân
giải sớm của pr kết dính nhiễm sắc tử ở kì sau giảm phân I.
- Gen mã hóa các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc trong phân 0.25
bào.
- Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. 0.25
- Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại trong tế
bào chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia. 0.25
b
- Nhân tố MPF có vai trò phát động tế bào đi vào phân bào.
- Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm nhân này vƣợt 0.25
qua điểm chốt G2 và bƣớc vào nguyên phân.
- Lai tế bào ở pha G1 với các tế bào ở pha S thì nhân G1 tiến hành nhân đôi ADN
→ do tế bào chất trong tế bào ở pha S chứa các nhân tố khởi động quá trình nhân 0.25
đôi ADN trong nhân G1
c - Lai tế bào ở pha G2 với các tế bào ở pha S thì nhân G2 vẫn tiếp tục các quá trình
tiếp theo sau pha G2 mà không nhân đôi ADN lần nữa → nhân G2 đã nhân đôi 0.25
ADN tế bào hình thành cơ chế ngăn cản sự tiếp tục nhân đôi cho tới khi tế bào
hoàn thành chu kì phân bào.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a) Màng sinh chất của vi khuẩn thực hiện đƣợc 3 chức năng gì mà màng sinh chất tế bào nhân
thực không thực hiện đƣợc? Nêu đặc điểm cấu trúc của màng phù hợp với chức năng này.
b) Tại sao vi sinh vật lên men cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu cho quá trình sinh trƣởng?
c) Một bà mẹ có con bị viêm phổi do nhiễm Mycoplasma pneumoniae đã tự ý mua thuốc kháng
sinh penicillin cho con uống nhƣng bệnh không khỏi. Bà mẹ cho rằng đứa con đã bị nhờn thuốc. Nhận
định của bà là đúng hay sai? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Quang photphorin hóa ở vi khuẩn tự dƣỡng: màng sinh chất tạo thành nếp gấp
nhƣ màng tilacoit, trên màng có hệ vận chuyển e, ATP synthaza và sắc tố quang 0.25
hợp.
a
- Photphorin hóa oxy hóa: nhờ có hệ vận chuyển e, ATP synthaza 0.25
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom định vị DNA tự nhân đôi giúp phân chia 0.25
tế bào.
- Vi sinh vật lên men thƣờng là vi sinh vật có kích thƣớc nhỏ, tỷ lệ S/V lớn nên có
cƣờng độ trao đổi chất mạnh.
- Vi sinh vật lên men có tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra một lƣợng lớn sinh khối 0.25
trong khoảng thời gian ngắn.
b - Quá trình lên men nguyên liệu không đƣợc phân giải hoàn toàn tạo ra các sản
phẩm trung gian còn tích trữ năng lƣợng. 0.25
Hiệu quả năng lƣợng thấp (2 ATP, ít hơn 19 lần so với hô hấp hiếu khí) nên vi
sinh vật cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu để cung cấp cho nhu cầu năng lƣợng của
chúng.
- Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn, 0.25
ngăn cản sự nhân lên của các cá thể vi khuẩn ban đầu.
- Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nhỏ, gây bệnh viêm phổi ở ngƣời,
chúng không có thành tế bào peptidoglycan nhƣ những chủng vi khuẩn khác 0.25
c
không chịu tác động của kháng sinh này.
Do đó, đứa con không khỏi bệnh không phải là do nhờn thuốc. Trƣờng hợp
này, ngƣời mẹ cần đến sự tƣ vấn của bác sĩ để lựa chọn biện pháp cũng nhƣ loại 0.25
kháng sinh có cơ chế tác động khác. Nhận định của bà mẹ không đúng.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
a) Đặc điểm cấu trúc nào của nấm men khiến chúng có phƣơng thức sống kị khí tùy nghi? Hiệu
ứng Pasteur ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với hoạt động sống của nấm men?
b) Có 4 chủng vi khuẩn kị khí đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến D) đƣợc phân tích để tìm
hiểu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác
nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2) Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Sau 7 ngày nuôi, các
mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc
nhƣ sau:
Các chủng vi khuẩn
STT Môi trƣờng dinh dƣỡng
A B C E
1 Nƣớc thịt có peptone +, pH+ +, pH+ - -
2 Nƣớc thịt có amôniắc - - +, NO2- -
3 Nƣớc thịt có nitrat +, Gas + - -
4 Nƣớc thịt có nitrit - - - +, NO3-
+ = Vi khuẩn mọc - = Vi khuẩn KHÔNG mọc
pH+ = pH môi trƣờng tăng NO2- = Có nitrit
NO3- = Có nitrat Gas = Có chất khí
Xác định kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Nấm men có đầy đủ các enzyme tham gia vào quá trình lên men rƣợu từ đƣờng
nên chúng có khả năng tiến hành lên men trong điều kiện kị khí. 0.25
- Nấm men có ty thể, khi môi trƣờng có oxy, enzyme alcoldehydrogenase bị ức
chế khiến pyruvate và NADH đi vào hô hấp hiếu khí, tế bào tạo ra nhiều năng 0.25
lƣợng và sinh khối, tốc độ tăng trƣởng quần thể vi sinh vật tăng.
nấm men có phƣơng thức sống kị khí tùy nghi.
a
- Hiệu ứng Pasteur xảy ra khi quá trình lên men của nấm men bị kìm hãm bởi oxy 0.25
phân tử.
- Trong môi trƣờng kị khí, quá trình lên men diễn ra mạnh mẽ, tốc độ tăng trƣởng
quần thể rất chậm, sản phẩm tạo ra là ethanol. Trong môi trƣờng có oxy, nấm men 0.25
hô hấp hiếu khí, tốc độ sinh trƣởng, tăng sinh khối mạnh nhƣng không tạo ra
rƣợu.
- Chủng A mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton làm tăng pH môi trƣờng và
mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có nitrat sinh ra khí, vậy khí sinh ra là N2, pH tăng 0.25
do giảm NO 3 và các vi khuẩn này là các vi khuẩn phản nitrat, biến đổi NO 3
thành N2, dinh dƣỡng theo kiểu hóa dị dưỡng và hô hấp kị khí.
- Chủng B sử dụng nguồn cacbon là các pepton và làm tăng pH môi trƣờng, vậy
các vi khuẩn này là các vi khuẩn amoon hóa sản sinh ra NH3 từ các pepton chúng 0.25
có kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dưỡng.
b
- Chủng C chỉ mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có amoniac sinh NO 2 , vậy vi khuẩn
này là vi khuẩn nitrit hóa, biển đổi NH3 thành NO 2 để sinh năng lƣợng và dinh 0.25
dƣỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
- Chủng D chỉ mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có nitrit sinh NO 3 , vậy vi khuẩn
này là vi khuẩn nitrat hóa, biển đổi NO 2 thành NO 3 để sinh năng lƣợng và dinh 0.25
dƣỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
Câu 9 (2,0 điểm). Vi rút
a) Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số lƣợng tế bào vi khuẩn tăng lên theo hàm số
mũ. Còn khi bị lây nhiễm bởi một virut động vật có chu kỳ sinh sản gây tan, cơ thể động vật không có
dấu hiệu lây nhiễm một thời gian. Sau đó, số lƣợng virrut tăng lên một cách đột ngột và cuối cùng tăng
lên theo kiểu bậc thang. Hãy giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
b) Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò
điên (PrPsc). Chúng không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc. Prion PrPsc có nhân lên giống
virut không? Tại sao? Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các
bệnh nhiễm trùng khác đƣợc không? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Khi lây nhiễm vào cơ thể động vật và tăng lên theo hàm mũ vì VK sinh sản bằng
cách phân đôi ở bên ngoài TB vật chủ nên số lƣợng vi khuẩn tăng liên tục theo 0.25
a
thời gian.
- VR thì khác, khi mới lây nhiễm vào cơ thể vật chủ, cơ thể động vật không có
dấu hiệu lây nhiễm vì lúc đó VR đang hoạt động tổng hợp và nhân lên bên trong 0.25
TB chủ.
- Sau khi nhân lên trong TB chủ, VR phá vớ TB giải phóng ồ ạt ra ngoài vì vậy ta 0.25
thấy số lƣợng VR tăng lên đột ngột.
- Cứ nhƣ vậy, VR lại xâm nhập vào các TB khác hoạt động tổng hợp các thành
phần bên trong TB nên ta lại thấy SL VR không tăng, sau một thời gian VR đƣợc 0.25
nhân lên trong TB lại giải phóng ra ngoài nên SL VR lại tăng đồ thị kiểu bậc
thang (đƣờng ngang của bậc thang là thể hiện virut ở bên trong TB, đƣờng thẳng
đứng thể hiện khi virut giải phóng ra khỏi TB)
- Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không mã
hóa đƣợc prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không 0.25
cần thiết phải đi vào tế bào nhƣ virut.
Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế còn chƣa
biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển protein từ 0.25
b cấu trúc alpha sang cấu trúc beta.
Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử 0.25
tế bào não).
- Không dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các
bệnh nhiễm trùng khác đƣợc: Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo 0.25
kháng thể. Vì thế, bệnh không thể chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a) Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các thụ thể bề mặt là khác
biệt. Vì sao những ngƣời bệnh sốt xuất huyết dạng nặng – do bị nhiễm virut dengue thƣờng là ngƣời
dân địa phƣơng trong vùng có dịch, còn những ngƣời từ vùng khác đến thƣờng ít hơn?
b) Bệnh agammaglobulinemia liên kết với nhiễm sắc thể X (X-linked agammaglobulinemia =
AGG) xảy ra hầu hết ở con trai. Bệnh nhân AGG có một enzym non-functional bruton tyrosine kinase
(BTK), là một protein cần cho sự phát triển và trƣởng thành của các tế bào B. Nồng độ một số
immunoglobulins (globulin miễn dịch) của bé trai 5 tuổi có AGG đƣợc so sánh với trạng thái bình
thƣờng chuẩn.
Giá trị của bệnh nhân (mg mL-1) Giá trị chuẩn (mg mL-1)
IgG 0.80 6-15
IgA 0 0.50-1.25
IgM 0.10 0.75-1.50
IgE 0 0.005
Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dƣới đây là đúng hoặc sai:
Những cậu bé AGG
A. Có amiđan và lách lớn hơn so với những đứa trẻ bình thƣờng.
B. Dễ bị nhiễm bệnh qua đƣờng tiêu hóa
C. Không thấy rõ bằng chứng trong điều kiện này trong 6 tháng đầu tiên sau sinh.
D. Sẽ không bị dị ứng với phấn hoa.
Ý Đáp án Điểm
- Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các thụ thể bề
a
mặt là khác biệt. Do vậy có hiện tƣợng nhiễm một types bệnh sốt xuất huyết, sau 0.25
khi khỏi vẫn có khả năng nhiễm tiếp loại thứ hai.
Nhƣ vậy khi nhiễm một types sốt xuất huyết, ngƣời bệnh sẽ có kháng thể miễn
dịch với loại này. Nhiễm 4 loại bệnh thì có kháng thể đề kháng với cả 4 và không 0.25
có trƣờng hợp nhiễm lại.
- Trƣờng hợp ngƣời bệnh ở địa phƣơng nếu nhiễm lại sốt xuất huyết, thƣờng là
nhiễm types bệnh khác với types đã mắc phải. Trong các trƣờng hợp này, phản
ứng miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng với cả hai types. Huyết thanh kháng của hai 0.25
nhóm này sẽ gây ra phản ứng sốc Dengue và tăng mạnh các triệu chứng bệnh,
tăng tính thấm mạch gây xuất huyết nhiều hơn.
Điều này dễ xảy ra đối với các trƣờng hợp cƣ dân sống trong vùng dịch, cƣ dân
mới tới do chƣa có các tiếp xúc với chủng virus này nên khó bệnh thể nặng (trừ 0.25
trƣờng hợp đã nhiễm từ trƣớc đó types virus khác).
A. Đúng. Vì amiđan và lách là cơ quan miễn dịch ngoại vi. Khi cơ thể thiếu tế
bào B sẽ tăng tiết cytokine làm nguyên bào lympho tăng phân sinh tạo tế bào B- 0.25
vẫn mất chức năng phình to của amiđan và lách.
B. Đúng. Vì không có IgA, kháng thể có trong dịch tiết ngoại nhƣ dịch nhày, 0.25
b
nƣớc mắt, sữa mẹ, nƣớc bọt.
C. Đúng, do vẫn còn IgG trong máu, đƣợc truyền từ mẹ. 0.25
D. Đúng, do không có IgE, kháng thể làm kích hoạt bạch cầu kiềm, dƣỡng bào 0.25
tham gia tiết chất gây đáp ứng quá mẫn.
--------HẾT-------
SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KỲ THI OLYMPIC KHU VỰC DH - ĐBBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2018 - 2019
NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ ĐỀ NGHỊ (Đề thi có 5 trang)
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. Cho các thuật ngữ sau đây:
(1). Amilôzơ (2). Oligôpeptit (3). Phôtpholipit (4). Triglixerit
(5). Côlesterôn (6). Oligôsaccarit (7). Amilôpectin (8). Kitin
Hãy sử dụng các thuật ngữ trên đây để gọi tên các đại phân tử có trong các hình dƣới đây.
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(g) (h)
2.
a. Tại sao phần lớn các thuốc chữa bệnh đƣợc sản xuất ở dạng muối?
b. Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhƣng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể?
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Mạng lƣới nội chất trơn (mạng không hạt – SER) chủ yếu liên quan tới các chức năng chính sau:
(1) Tổng hợp lipit
(2) Loại bỏ độc tính của dƣợc phẩm
(3) Tích trữ Ca2+
(4) Tổng hợp đƣờng glucôzơ
Hãy điền dấu (x) vào các ô tƣơng ứng trong bảng dƣới đây để chỉ sự có mặt phổ biến của SER ở
mỗi cơ quan hay tế bào, đồng thời chỉ ra chức năng chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng
tƣơng ứng nhƣ trên.
Thứ Cơ quan hay tế SER có mặt rất SER không Chức năng tƣơng ứng của SER trong
tự bào phổ biến phổ biến trƣờng hợp có mặt phổ biến
Tuyến thƣợng
1
thận
2 Tuyến bã nhờn
3 Tế bào lông ruột
4 Cơ tim
5 Gan
6 Tụy
Câu 3. (2 điểm) Đồng hóa
a. Methylene blue (MB) có màu xanh và bị mất màu khi ở dạng bị khử (MBH2). Khi cho lục lạp
tách rời (vẫn thực hiện đƣợc các chức năng nhƣ trong cơ thể) vào môi trƣờng có chứa MB và chiếu
sáng thì màu xanh biến mất.
- Hãy giải thích kết quả trên.
- Trong quang hợp tự nhiên, hợp chất nào sẽ thay thế MB nói trên?
b. Một trong những cơ chế điều hòa việc cố định CO2 trong chu trình Canvin là hoạt động của các
enzim phụ thuộc pH. Các enzym này tăng hoạt tính ở pH cao. Hãy giải thích vai trò thúc đẩy cố định
CO2 của chúng dƣới ánh sáng.
Câu 4. (2 điểm) Dị hóa
a. Có nhiều cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzym có thể phục hồi, trong đó có chất ức chế
cạnh tranh và ức chế không cạnh tranh. Phân biệt hai cơ chế này và nêu cách nhận biết mỗi cơ chế dựa
vào hoạt động của enzym thông qua hai yếu tố Km (hằng số Michalis Menten) và Vmax (vận tốc cực
đại).
b. Trạng thái ngủ đông là trạng thái hạ thân nhiệt có điều hòa ở động vật để giảm mức trao đổi
chất. Trong tế bào của động vật ngủ đông có một loại prôtêin không kết cặp với cơ chế hóa thẩm.
- Prôtêin này nằm ở vị trí nào?
- Giải thích vai trò của loại prôtêin này.
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào – phƣơng án thực hành
Insulin đƣợc biết đến nhƣ một loại hoocmôn có chức năng làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu và
dự trữ trong các loại mô đặc biệt tại gan, cơ và mô mỡ. Các bệnh nhân đái tháo đƣờng cũng đƣợc bác
sĩ tiêm insulin vào máu để chữa trị.
a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu cơ chế tác động của Insulin vào các tế bào đích để hoạt động
chức năng.
b. Insulin sẽ gắn lên loại thụ thể nào? Trình bày thí nghiệm chứng minh và giải thích.
Câu 6. (2 điểm) Phân bào
a. Giải thích tại sao những sai hỏng liên quan đến con đƣờng tế bào chết theo chƣơng trình có thể
dẫn đến trẻ sinh ra có màng chân hay màng tay?
b. Giải thích vì sao sự phân chia của dòng tế bào ung thƣ Hela bị mất kiểm soát?
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất VSV
Có 6 chủng vi khuẩn đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) đƣợc phân tích để tìm hiểu vai trò
của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác nhau: (1)
Peptone (các polypeptit ngắn), (2) Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Chỉ môi trƣờng chứa nitrat có
chứa cacbohidrat là nguồn cung cấp cacbon. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa
sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Môi trường Chủng vi khuẩn
dinh dưỡng A B C D E F
Peptone +, pH +, pH - +, pH - +, pH
-
Amôniăc - - +, NO2 - - -
Nitrat +, khí + - + - +, khí
-
Nitrit - - - - +, NO3 -
Các kí hiệu: (+): có vi khuẩn mọc; (-): không có vi khuẩn mọc; (pH): pH môi trƣờng tăng; (NO2-):
Có nitrit; (NO3-): Có nitrat
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Khi nuôi các chủng A, B, D, F trong môi trƣờng có peptone thì vi khuẩn sẽ sử dụng peptone, tạo
ra nhiều proton.
b. Chủng A, F khi sống trong môi trƣờng (3) chúng sẽ tiến hành hô hấp để chuyển nitrat thành nitơ
phân tử. Quá trình này không cần sử dụng nguồn cacbohidrat.
c. Kiểu dinh dƣỡng của chủng E khi sống trong môi trƣờng (4) là hóa tự dƣỡng.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
a. Phân biệt một số đặc điểm của các loại bào tử ở vi khuẩn bằng cách hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm Nội bào tử Ngoại bào tử Bào tử đốt
Vỏ
Hợp chất canxiđipicolinat
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu khô
Loại bào tử sinh sản
b. Lấy và phân tích ví dụ về khả năng sử dụng các yếu tố vật lý – hóa học (nhiệt độ, độ ẩm, độ pH,
ánh sáng, áp suất thẩm thấu) để kiểm soát sự sinh trƣởng của vi sinh vật trong việc bảo quản thực
phẩm?
Câu 9. (2 điểm) Virut
a. Virut cúm có hai loại gai, gai H và gai N. Gai N có vai trò gì đối với virut cúm?
b. Đột biến mất gai H hoặc gai N gây hậu quả gì cho virut?
c. Oseltamivir (Tamiflu) là một loại thuốc chống virut cúm có tác dụng ức chế enzim
neuraminidase. Giải thích cơ chế ngăn ngừa sự lây nhiễm virut cúm hoặc rút ngắn thời gian bị bệnh
cúm ở bệnh nhân đã bị nhiễm?
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Vì sao trẻ em dễ mắc bệnh virut trong khi có thể chống lại hầu hết các bệnh do vi khuẩn gây ra?
b. Chỉ có khoảng 5% tế bào lympho T đƣợc biệt hóa từ tế bào gốc tủy xƣơng tồn tại ra khỏi tuyến
ức, số còn lại chết theo chƣơng trình. 5% tế bào T này có ƣu điểm gì? Điều gì đảm bảo sự đa dạng của
tế bào T?
HƢỚNG DẪN CHẤM
Khả năng chịu nhiệt Cao Tƣơng đối cao Tƣơng đối cao
Khả năng chịu khô Cao Tƣơng đối cao Trung bình
(Ở mỗi hàng ngang, đúng được 2 ô trở lên cho 0,2 điểm x 5 = 1,0 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, thực phẩm trong kho lạnh, sử dụng nhiệt độ cao để
thanh trùng, đun sôi để ức chế sinh trƣởng của vi sinh vật.
- Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nƣớc là môi trƣờng
thuận lợi cho sự sinh trƣởng của vi sinh vật.
- Độ pH: Trong sữa chua, dƣa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn gây hại.
- Ánh sáng: Phơi nắng thực phẩm để các tia sáng (tia UV) tiêu diệt một phần vi khuẩn gây hại.
- Áp suất thẩm thấu: Dùng muối ƣớp cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trƣởng của vi sinh
vật, thịt cá đƣợc bảo quan lâu hơn.
(Lấy và phân tích đúng mỗi ví dụ cho 0,2 điểm x 5 = 1,0 điểm)
Câu 9. (2 điểm) Virut
a. (0,5 điểm)
- Gai N thực chất là enzim Neuraminidase, một enzym có vai trò hỗ trợ giải phóng virut khỏi tế
bào vật chủ (0,25 điểm).
- Neuraminidase cắt liên kết giữa gốc axit sialic tận cùng khỏi phân tử cacbohidrat của tế bào, từ
đó phóng thích các hạt virut khỏi tế bào bị nhiễm. (0,25 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Gai H là thụ thể để xâm nhập nên đột biến mất gai H dẫn đến mất thụ thể virut không xâm
nhập đƣợc vào tế bào chủ. (0,5 điểm)
- Gai N phân giải axit sialic giúp virut ra khỏi tế bào nên đột biến mất gai N dẫn đến virut không
thể ra khỏi tế bào. (0,5 điểm)
c. (0,5 điểm)
- Oseltamivir là chất ức chế cạnh tranh với cơ chất của enzym Neuraminidase ở virut cúm (0,25
điểm). Do đó Oseltamivir ngăn ngừa các hạt virut giải phóng ra khỏi tế bào bị nhiễm. (0,25 điểm)
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
- Ở trẻ em, tuyến ức chƣa phát triển nên không sản sinh đủ lƣợng lympho T Miễn dịch tế bào
không đủ mạnh. Trong khi đó, miễn dịch thể dịch đã phát huy đƣợc chức năng. (0,5 điểm)
- Miễn dịch thể dịch giúp cơ thể trẻ chống lại các tác nhân vi khuẩn nhờ kháng thể, do đó trẻ em có
thể chống lại hầu hết các bệnh vi khuẩn. (0,25 điểm)
- Đối với bệnh do virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng hơn miễn dịch thể dịch nhƣng do
miễn dịch tế bào không đủ mạnh nên trẻ dễ mắc bệnh virut gây ra. (0,25 điểm)
b.
- Ưu điểm:
+ Không phản ứng với kháng nguyên của bản thân cơ thể (0,25 điểm)
+ Nhận diện đƣợc kháng nguyên MHC của bản thân cơ thể (0,25 điểm)
- Sự sắp xếp lại các gen của dòng tế bào gốc tạo ra nhiều dòng tế bào T (sự đa dạng của tế bào T)
(0,5 điểm)
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII, NĂM 2019
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài: 180 phút
HƢỚNG DẪN CHẤM (Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)
Số
Câu Thành phần kiến thức
điểm
1. Thành Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực hiện chức năng lưu giữ, bảo
phần hóa quản, truyền đạt thông tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ không phải là ARN?
học tế Hƣớng dẫn chấm:
bào Vì ADN có các đặc điểm sau:
- ADN đƣợc cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN đƣợc cấu tạo từ một mạch (0.25)
- ADN thƣờng có dạng chuỗi kép phức tạp, ổn định còn ARN có cấu trúc xoắn đơn
giản hơn nhiều(0.25)
- ADN có một số lƣợng lớn liên kết hiđrô nên dù chuyển động nhiệt có phá vỡ các
liên kết nằm 2 đầu của phân tử, hai mạch đơn vẫn đƣợc gắn với nhau bởi các liên
kết ở vùng giữa(0.25) 2,0
- Chỉ trong trƣờng hợp những điều kiện rất khắc nghiệt (nhiệt độ cao hơn hẳn nhiệt
độ sinh lý) mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết hiđrô khiến phân tử
không còn giữ đƣợc cấu hình ban đầu, phân tử bị biến tính. Còn ARN có ít liên kết
hiđrô (nhiều nhất rARN chỉ có 70%) nên kém bền hơn ADN. (0.25)
- ADN mang điện tích âm thƣờng gắn kết với các prôtein mang điện tích dƣơng
(H1, H2A, H3B, H4) nên đƣợc bảo vệ tốt hơn ARN không đƣợc bảo vệ(0.5)
- ADN đƣợc bảo quản trong nhân, ở đó thƣờng không có enzim phân hủy chúng,
trong khi đó ARN thƣờng tồn tại ở ngoài nhân - nơi có nhiều enzym phân hủy axit
nuclêic. (0.5)
2. Cấu Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức
trúc tế năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
bào Hƣớng dẫn chấm
* Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nƣớc luôn quay
vào nhau, đầu ƣa nƣớc quay ra ngoài). Tính kị nƣớc của lớp kép phospholipit làm
màng luôn có xu hƣớng khép thành túi kín. (0.25)
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng
kín, còn phần tách ra hình thành túi tiết kín. (0.25) 2,0
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng
hòa nhập thành một. (0.25)
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng ngoài (liên kết với ligand –
chất gắn) hoặc từ môi trƣờng trong (protein tƣơng thích trên màng túi tiết), khởi
động quá trình biến dạng màng. (0.25)
* Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng(0.25)
- Gắn với các vi sợi, khung xƣơng tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối
chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng. (0.25)
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một
phân tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trƣờng
(ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần bên trong của protein gắn kết với
protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế
bào. (0.5)
3. a. Nêu các bằng chứng lý thuyết chứng tỏ ôxy sinh ra trong quá trình quang
Chuyển hợp có nguồn gốc từ nước.
hóa vật b. Chứng minh hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp
chất và Hƣỡng dẫn chấm:
năng a. - Phản ứng quang phân ly nƣớc: 2H2O → 4H+ + 4 e + O2 (0.5)
lƣợng - Ở vi khuẩn quang hợp, quá trình quang hợp không sử dụng nguyên liệu là H2O 2,0
trong tế thì không tạo ra O2: H2S + CO2 → CH2O + S + H2O(0.5)
bào b. - Khi không có hô hấp sáng, theo chu trình Canvin
(Đồng CO2 + RuBP (C5) → 2C3 (→ Tổng hợp chất hữu cơ) (0.5)
hóa) - Khi có hô hấp sáng: O2 + RuBP(C5) → 1C3 (→Tổng hợp chất HC) + 1C2 (→HH
sáng ) → Hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp. (0.5)
4. Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh
Chuyển vật nhân thực tạo ra 36-38ATP?
hóa vật Hƣớng dẫn chấm:
chất và * Quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhƣng ở sinh vật nhân
năng thực tạo ra 36- 38ATP vì ở sinh vật nhân thực:
lƣợng + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình
trong tế đƣờng phân, oxy hóa pyruvate, chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con
bào (Dị đƣờng hô hấp hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác, do
hóa) vậy không thể tính đƣợc số ATP tuyệt đối tạo ra từ một phân tử glucose hô hấp……..
(0.5)
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các
phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đƣờng, do vậy có một hệ số sai lệch 2,0
nhất định giữa năng lƣợng giải phóng và số lƣợng ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo
ra bởi thủy phân NADH và FADH2 cũng không là một số
nguyên……………………. (0.5)
+ NADH đƣợc tạo ra trong tế bào chất ở đƣờng phân không đƣợc vận chuyển vào
trong ty thể để cùng với NADH tạo ra bởi chu trình Crebs tham gia vào ETC mà nó
phải thông qua quá trình chuyển electron đổi qua màng ty thể. Sự chuyển đổi này có
thể khiến 1NADH tế bào chất thành 1NADH ty thể hoặc 1FADH2 ty thể, nên không
thể biết chính xác số phân tử lực khử đi vào ty thể………. (0.5)
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi ETC không cung cấp toàn bộ lực PMF cho quá
trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể nó cung cấp cho các quá trình khác.
(0.5)
5. Truyền a. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng
tin tế bào như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất
+ Phƣơng nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này? 2,0
án thực b. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin
hành đó?
Hƣớng dẫn chấm:
a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+ (0.25)
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G- protein.
G-prtein đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C(0.25)
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác. (0.25)
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh(0.25)
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo
từ đó gây các đáp ứng của tế bào(0.25)
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế
hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1(0.25)
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
(0.25)
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng tăng. (0.25)
6. Phân Những năm 1970, các nhà khoa học ở Trường Đại học Colorado đã làm thí
bào nghiệm:
(Không - Thí nghiệm 1: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S,
thi bài thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào pha S.
tập - Thí nghiệm 2: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M,
nguyên thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào pha M.
phân, Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả ?
giảm Hướng dẫn chấm:
phân, - Trong 2 thí nghiệm, khi cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở
hiệu suất pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng
thụ tinh) tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào không phụ thuộc
vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có trong tế bào chất.
(0.5)
2,0
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn của
quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc Cyclin (Cdk).
(0.5)
- Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào. Những tế
bào nào không qua đƣợc điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua mỗi điểm chốt,
trong tế bào chất của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk tƣơng ứng. Nhƣng Cdk
thƣờng là bất hoạt khi ko đƣợc liên kết với Cyclin nên trong tế bào chất cần có các
phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng ứng. (0.5)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp Cdk-
Cyclin tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế bào ở G1
vào pha S. (0.25)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp Cdk-
Cyclin tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế bào ở G1
vào pha M. (0.25)
7. Cấu Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm xạ khuẩn và nấm
trúc, mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi cấy như thế nào
chuyển Hƣớng dẫn chấm:
hóa vật - Xạ khuẩn là VK G+, sống hiếu khí, hoại sinh, phần lớn không gây bệnh.
chất của - Cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty), đơn bào(0.25)
VSV - Khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng, nâu, xám,
trắng,đỏ... (0.25)
- Sinh sản bằng bào tử đƣợc hình thành trên đỉnh sợi khí sinh bằng cách đứt đoạn,
đặc biệt bào tử còn có gai hoặc có lông. (0.25) 2,0
- Xạ khuẩn là Nhóm VK sinh đƣợc nhiều loại kháng sinh nhất( 80% kháng sinh
hiện nay) (0.25)
* Dễ nhầm xạ khuẩn với nẫm mốc là do cơ thể xạ khuẩn có cấu tạo dạng sợi
(khuẩn ty) giống nhƣ sợi nấm. (0.5)
* Phân biệt xạ khuẩn trên môi trƣờng nuôi cấy dựa trên hình dạng của khuẩn lạc và
màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu
sắc: vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (Nấm mốc: khuẩn lạc không có hình phóng xạ)
(0.5)
8. Sinh Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lắc tíc dị hình
trƣởng, vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch Glucôzơ).
sinh sản a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên.
của VSV b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một học sinh nhận xét
như sau:
- Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại
- Các loại rau quả đều có thể muối dưa
- Muối dưa càng để lâu càng ngon
- Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn lên men thối (lượng
muối từ 4-6% khối lượng khô của rau)
Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích?
Hƣớng dẫn chấm:
- Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ
2,0
tạo thành axit lactic, không có CO2. (0.5)
- Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, ngoài
tạo ra axit lactic còn có rƣợu etylic, axit axetic, CO2. (0.5)
Giải thích
- Sai: VK lactic không phá hoại tế bào và chất nguyên sinh của rau quả mà có tác
dụng chuyển glucôzơ ở dung dịch muối rau quả thành axit lactic (0.25)
- Sai: Các loại rau quả dùng để lên men lactic phải có một lƣợng đƣờng tối thiểu
để sau khi muối có thể hình thành một lƣợng axit lactic 1-2% (độ pH=4-4.5%)
(0.25)
- Sai: Khi để lâu dƣa quá chua vi khuẩn lactic cũng bị ức chế. Nấm men, nấm sợi
phát triển làm giảm chua -> vi khuẩn thối phát triển làm hỏng dƣa. (0.25)
- Sai: Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lƣợng nƣớc và đƣờng trong rau
quả ra dung dịch cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi
khuẩn lên men thối. (0.25)
9. Virut Vật chất di truyền của virut là axit nucleic hay protein? Franken và Conrat đã
làm thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut?
Hƣớng dẫn chấm:
Vật chất di truyền của virut là axit nucleic.
(0.55)
- Thí nghiệm của Franken và Conrat:
+ Chọn 2 chủng virut A và B đều có khả năng
gây bệnh khảm thuốc lá, nhƣng khác nhau ở
các vết tổn thƣơng trên lá. (0.5) 2,0
+ Tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai
chủng virut A và B. (0.25)
+ Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B →virut lai.
(0.25)
+ Cho nhiễm chủng virut lai vào cây → cây bị bệnh. (0.25)
+ Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ đƣợc chủng virut A. (0.25)
10. Bệnh Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản
truyền ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô,
nhiễm, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình
miễn dịch cấy ghép?
Hƣớng dẫn chấm:
- Kháng nguyên, kháng thể:
+ Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời
miễn dịch. Các hợp chất này có thể là protein, độc tố thực vật, động vật, các
enzim, một số polisaccarit…(0.25)
+ Kháng thể là những protein đƣợc tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn
tại tự do trong dịch thể hoặc dƣới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế
bào limphô. (0.25)
- Cơ chế tác động của kháng thể: 2,0
+ Trung hoà độc tố do lắng kết. (0.25)
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. (0.25)
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thƣờng.
(0.25)
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào. (0.25)
- Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép mô, cơ
quan: (0.25)
Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận, gan,
da…) chứa nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tƣơng và trên hồng cầu nên chúng
thƣờng bị hệ thống miễn dịch của cơ thể đào thải.
- Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản ứng
kháng nguyên – kháng thể: (0.25)
+ Các mô trong cùng cơ thể.
+ Sử dụng mô ghép giữa những ngƣời cùng huyết thống, nhất là những ngƣời sinh
đôi cùng trứng.
+ Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể ngƣời cho và ngƣời nhận.
+ Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
Tổng 20,0
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI
HOÀNG LÊ KHA - TỈNH TÂY NINH VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
HƢỚNG DẪN CHẤM Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
H2N CH C OH
H
Đáp:
a.
- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là prôtêin, khi đun nóng
các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác pepsin gồm nhiều axit amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất
không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch đơn của ADN. Tính
đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H2 lại đƣợc hình thành. ADN sẽ phục hồi đƣợc
cấu trúc ban đầu.
- Glucôzơ là một phân tử đƣờng đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị đứt gãy tự phát
trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng đun nóng của dung dịch
b. Về axit amin Glycin
- Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính đặc trƣng của từng axit
amin xác định.
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia phản ứng để thay
đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý thuyết tiến hóa nó phải sinh ra trƣớc và bảo
thủ, sau đó mới sinh ra các axit amin tiếp theo.
Có thể dùng IF đƣợc sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của VR B đƣợc không ?
Giải thích ?
ĐÁP :
Đƣờng 1: kháng thể
Đƣờng 2: IF
Đƣờng 3: VR
Giải thích:
IF đƣợc coi là chất có vai trò đầu tiên trong chống lại VR do đó khi có VR xâm nhập, lƣợng IF tăng
lên
Lƣợng IF tăng lên đồng nghĩa với lƣợng VR giảm xuống
Lƣợng kháng thể tăng sau 1 thời gian sau khi IF phát huy tác dụng và Kháng thể mang tính miễn dịch
lâu dài
Đƣợc vì IF không có tính đặc hiệu
----------HẾT----------
HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ THỨ XII
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HOÀ, HÀ NAM MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1. (2.00 điểm): Thành phần hóa học tế bào
(A) (B)
(C)
1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì sao?
Câu 2 (2.00 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Bạn hình dung 1 protein hoạt động chức năng ở lƣới nội chất hạt (ER) nhƣng cần đƣợc thực
hiện sửa đổi ở bộ máy golgi trƣớc khi nó có thể thực hiện đƣợc chức năng. Hãy mô tả con đƣờng mà
protein đó đi qua tế bào, bắt đầu từ phân tử mARN quy định protein đó.
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải pháp tuyệt vời ở
một số loài kể cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy
cho biết bào quan đó là gì ? Quá trình oxy hóa diễn ra nhƣ thế nào ?
Câu 3 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1) Quan sát hình vẽ sau
- Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào
thực vật?
- Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
2) “Mặc dù quá trình vận chuyển electron vòng có thể là một đồ thừa tiến hóa để lại” nhƣng nó
cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bạn hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và ƣu điểm
của nó.
Câu 4 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đƣờng chuyển hoá mà enzim đó tham gia
thƣờng tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 4.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác đƣợc sử
dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đƣờng chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 4.2 thể hiện sự
có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 4.1 Enzim và phản ứng xúc tác tƣơng ứng
Tên enzim Phản ứng xúc tác
Lactat đêhiđrôgenaza (LDH) Axit piruvic + NADH → axit lactic 4- NAD+
Alcohol đêhiđrôgenaza (ADH) Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + NAD+
Xitôcrôm C oxidaza Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
ATP sintetaza Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo acetyl-
Phức hợp Pyruvate dehydrogenase
CoA
Bảng 4.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Tên enzim
Loài vi
Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate
khuẩn LDH ADH
oxidaza sintetaza dehydrogenase
Loài 1 - + - + -
Loài 2 + - - + -
Loài 3 + - + + -
Loài 4 - + + + +
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo.
c) Các loài trên sẽ phát triển nhƣ nào nếu nhƣ bổ sung oxi phân tử vào môi trƣờng.
Câu 5 (2.00 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1) Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu enzim
phospholypase C. Enzim này tham gia vào một con đƣờng truyền tin quan trọng trong tế bào,
nó đƣợc kích hoạt bởi một thụ thể G-protein đồng thời kích hoạt một con đƣờng với chất truyền
tin thứ hai.
a. Tại sao thiếu enzim phospholypase C có thể dẫn đến vô sinh?
b. Để khắc phục vấn đề này, ngƣời ta tiến hành thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm và kích thích
trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ. Hãy giải thích cơ chế của việc làm đó?
2) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để
thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 6 (2.00 điểm): Phân bào
1) Cho ba kiểu chu kì tế bào đƣợc mình họa theo sơ đồ sau:
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở ngƣời, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào
của một loài nấm nhày? Giảithích?
2) Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của
prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vikhuẩn.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
a. Nhóm biến đổi SO4 2 thành H2S
b. Nhóm biến đổi NO3 thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axit amin, NH3
Hãy nêu tên theo con đƣờng chuyển hóa vật chất và kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng của mỗi nhóm vi sinh
vật nêu trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác nhau (P1-P4) từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi
khuẩn Vibrio harveyi (là một loài vi khuẩn thƣờng gây bệnh khi nuôi tôm).
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân lập đƣợc kiểm tra khả năng ức chế bốn
chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm
định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng ức chế (Hình A).
Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trƣờng sạch (đối chứng) và các môi trƣờng
bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ lệ tôm chết khi trên sau 5 ngày
gây nhiễm đƣợc ghi lại (Hình B).
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Chủng vi khuẩn nào có tiềm năng probiotic? Giải thích?
b. Hãy giải thích cơ chế làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi trên tôm của
các chủng vi khuẩn đƣợc đánh giá là có tiềm năng probiotic ở trên?
Câu 9 (2,0 điểm).Virus
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và virus HIV về cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1/Có năm chất kháng sinh (A-E) đƣợc kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus
aureus. Với từng chất kháng sinh, ngƣời ta tẩm ƣớt một khoang giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất
kháng sinh tƣơng ứng rồi lần lƣợt đặt chúng lên môi trƣờng thạch nuôi cấy Staphylococcus aureus. Kết
quả thu đƣợc nhƣ hình 1. Đƣợc biết các chất kháng sinh này gây độc với ngƣời ở các liều lƣợng khác
nhau nhƣ số liệu đƣợc trình bày trong hình 2.
a. Hãy xác định hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của các loại chất kháng sinh trên theo
chiều giảm dần?
b. Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureuscao vừa an
toàn cho ngƣời?
2/ Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này?
==== Hết ====
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội
bào: 0,25
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể 0,25
2
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1
không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện 0,5
hô hấp hiếu khí.
Câu 6 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
- Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày:I 1,0
=> Tế bào có phân chia nhân nhƣng không phân chia tế bào chất tạo nên
hợp bào
- Kiểu phân bào của tế bào biểu bì của ngƣời:III
Vì: Tế bào phân bào một cách bình thƣờng, có đủ các pha trong phân bào
1. - Kiểu phân bào của tế bào phôi sớm của nhím:II
Vì: tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho quá trình phân
bào, bỏ qua pha G1, G2
Chỉ nêu tên 3 loài đúng mà ko giải thích cho 0,5 đ
Ý Nội dung Điểm
- Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi 0,5
phân bào di chuyển nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin
myosin trong quá trình phân chia tế bàochất.
2 - Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực
tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống 0.5
tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
2
- Chất X đƣợc vận chuyển qua kênh vào tế bào cùng với sự vận 0,25
chuyển của ion H + từ môi trƣờng vào bên trong tế bào
- Điều này thể hiện ở chỗ pH của môi trƣờng bên ngoài cũng 0,25
tăng lên cùng với sự gia tăng lƣơng chất X đƣợc vận chuyển vào
trong tế bào.
- Sự gia tăng của pH đồng nghĩa với sự sụt giảm về nồng độ ion 0,25
H +.
- Nhƣ vậy các tế bào trong cây cần phải bơm H + ra bên ngoài tế 0,25
bào để làm gia tăng nồng độ H + bên ngoài tế bào. Sau đó H +
khuếch tán qua kênh trên màng cùng với chất X vào trong tế bào
(cơ chế đồng vận chuyển)
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng – Đồng hóa
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme.
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có
quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?
Câu 7 ( 2 điểm) ( Cấu trúc chuyển hóa vật chất và năng lƣợng cuả VSV)
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trƣờng nuôi cấy khác nhau:
A B C
Chủng I - + -
Chủng II - - +
Chủng I + Chủng II + + +
A: môi trƣờng tối thiểu (+): có mọc khuẩn lạc
B: A + biotin (-): không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
a. Nhận xét về nhu cầu dinh dƣỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin. Tên gọi kiểu dinh
dƣỡng của mỗi chủng với mỗi chất?
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trƣờng tối thiểu?
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
7 1 - Chủng I: không thể sống đƣợc nếu thiếu biotin biotin là nhân tố sinh 0,5
trƣởng cho chủng I chủng I : đơn khuyết dƣỡng biotin
-Chủng II: không thể sống đƣợc nếu thiếu lizin lizin là nhân tố sinh
trƣởng cho chủng II Chủng II: đơn khuyết dƣỡng axit amin lizin 0,5
-Khi nuôi cấy chung trong môi trƣờng tối thiếu cả 2 chủng đều phát triển 0,25
bình thƣờng vì:
-Biotin là sản phẩm chuyển hóa của trao đổi chất của chủng II, chúng lại 0,25
đƣợc sử dụng làm nhân tố sinh trƣởng cho chủng I phát triển
-Lizin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng I, chúng đƣợc sử 0,25
dụng làm nhân tố sinh trƣởng cho chủng II phát triển
Đồng sinh trƣởng 0,25
8 1 - Nồng độ glucose cao nhất ở thời điểm bắt đầu nuôi cấy (0phút) : khi 0,25
đó vi khuẩn chƣa sử dụng glucose.
- Nồng độ glucose thấp nhất ở khoảng thời gian 100 phút : khi đó vi 0,25
khuẩn sử dụng hết glucose
- Theo đồ thị thì ở khoảng sau phút thứ 100, nguồn dinh dƣỡng glucozo 0,5
đã cạn kiệt vi khuẩn sử dụng lactozo, lúc này enzym Glactosidaza đƣợc
tiết ra.
2 - Nhận xét: Hàm lƣợng O2 giảm, hàm lƣợng N2 và CO2 tăng. 0,25
- Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết ôxi có trong bình. 0,25
- Vi khuẩn chuyển sang hô hấp khị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận 0,25
điện tử và giải phóng N2. 0,25
- Hô hấp hiếu khí và kị khí đều thải CO2.
- Trong môi trƣờng nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là glucozo và
arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp chất dễ
đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinozo 0,5
cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo đồ thị có hai pha tiềm
phát và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lƣợng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn chƣa
thích ứng tốt đƣợc với môi trƣờng nên chƣa có sự sinh trƣởng (phân chia). 0,25
- Nhƣng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt đƣợc thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi khuẩn
sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn số lƣợng tế bào vi
khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực đại khi số lƣợng tế 0,25
bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn dinh dƣỡng) có trong môi
trƣờng (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trƣờng không liên tục chất dinh dƣỡng
ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra ngày càng 0,5
nhiều ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết ngày càng nhiều
số lƣợng tế bào giảm.
Câu 9: - Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy 0,5
(2 điểm) thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut
hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải
phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut 0,5
chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây nhiễm tế
bào thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây
nên các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp 0,5
hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan gây bệnh tái
phát. 0,5
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể
xuất hiện lặp lại.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 241
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Câu 10: 1.
(2 điểm) - Do sự thay đổi KN của tác nhân gây bệnh; VD: H5N. Tấn công trực tiếp vào 0,25
hệ miễn dịch; VD: HIV
- Tích hợp hệ gen với tế bào; VD: Hecpec, HIV,… 0,25
- Tạo màng nhầy; VD: Diplococcus pneumoniae 0,25
+ Không có màng nhầy, không độc do dễ bị ĐTB tấn công
+ Có màng nhầy gây độc do thoát đƣợc sự tấn công của hệ miễn dịch
- Một số phagơ tránh đƣợc sự tấn công của enzim phân giải AND của tế bào 0,25
chủ yếu do metyl hóa các vị trí cắt của enzym enzym không thể nhận diện
đƣợc.
2.
- Bệnh tạo thành dịch do không có miễn dịch cộng đồng CK/n số lƣợng lớn 0,25
trong cộng đồng, cần tiêm chủng mở rộng.
- Nếu có khoảng 70% trẻ em đƣợc miễn dịch -> gần nhƣ không có khả năng 0,25
gây bệnh. 0,25
- Bệnh sởi thƣờng xuyên xảy ra ở trẻ em nhƣng 1 số ngƣời lớn bị bệnh vì:
+ Chƣa từng bị sởi
+ Chƣa tiêm chủng
- 1 số trẻ em vẫn bị sởi vì:
+ Không có miễn dịch (chƣa đi tiêm phòng) 0,25
+ Khi tiêm vacxin, đƣa trẻ vẫn đang còn kháng thể của mẹ (qua sữa với nhau
thai), kháng thể mẹ trung hòa vacxin, vacxin không
Mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
A. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp trong chất nền ti thể.
B. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp mà không nhất thiết cần chuỗi chuyền điện tử.
C. Nếu ti thể ở ống A đƣợc chuyển sang môi trƣờng có pH 9, sự tổng hợp ATP sẽ xuất hiện trong vùng giữa hai
lớp màng của ti thể.
D. Nếu tiếp tục giữ ti thể trong ống A và glucôzơ đƣợc bổ sung thì ATP đƣợc tổng hợp.
-Từ đồ thị này, hãy cho biết nhóm tế bào nào (A/B/C) đang ở pha S của chu trình tế bào? Giải thích?
- Nhóm tế bào nào đang ở pha diễn ra với thời gian dài nhất trong số các pha của chu kì tế bào? Giải thích?
Câu 7. (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Frederick Griffth đã tiến hành thí nghiệm với vi khuẩn gây viêm phổi Streptococcus pneumonia trên
chuột để xác định bản chất của vật chất di truyền của sinh vật. Ông đã sử dụng 2 chủng vi khuẩn Streptococcus
pneumonia S và R cho lây nhiễm trên chuột. Chủng S là chủng có lớp màng polysacharide bao ngoài nên chống
đƣợc các đại thực bào tiêu diệt, trong lúc đó chủng R lại không có vỏ bọc này. Vì thế chủng S có khả năng gây
chết chuột thí nghiệm còn chủng R thì không. Xử lí chủng S bằng nhiệt (đun sôi), phá vỡ màng tế bào, sau đó
tiêm vào chuột chuột sống. Tuy nhiên cũng có hiện tƣợng biến nạp biến chủng R thành chủng độc và gây
bệnh. Có 3 mẫu vi khuẩn của 2 chủng Streptococcus pneumonia S và R (có thể xử lí nhiệt hoặc không) đƣợc
ký hiệu là A, B, C. Để xác định chính xác tên của các mẫu trên, một nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm
bằng cách tiêm riêng rẽ và kết hợp các mẫu vi khuẩn trên vào chuột và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Mẫu tiêm Chủng tiêm Đáp ứng
1 A Chuột chết
2 B Chuột sống
3 C Chuột sống
a. Tất cả chuột chết đều bị bệnh viêm phổi. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và định danh các chủng vi khuẩn
A, B, C.
b. Có thể dùng phƣơng pháp nào để phân biệt chủng B, C?
Câu 8. (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Trong môi trƣờng cơ sở chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli trừ
nguồn cacbon, ngƣời ta xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucose và lactose. β galactosidase là enzim
phân giải lactose thành glucose và galactose. Để kiểm tra sự hình thành enzim này trong môi trƣờng nuôi cấy
ngƣời ta bổ sung vào môi trƣờng chất X gal. β galactosidase sẽ phân giải X gal không màu thành hợp chất có
màu xanh dƣơng. Cấy vi khuẩn E.coli trong đĩa petri chứa môi trƣờng thạch dinh dƣỡng có bổ sung X gal.
- Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + lactose sau 1 ngày xuất hiện khuẩn lạc và vùng xung quanh khuẩn lạc có
màu xanh dƣơng.
- Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + glucose + lactose sau 1 ngày xuất hiện khuẩn lạc nhƣng phải sau 2 ngày
mới xuất hiện vùng xanh dƣơng xung quanh khuẩn lạc.
a. Em hãy giải thích 2 thí nghiệm trên.
b. Trong thí nghiệm 1 nếu thay lactose bằng glucose thì kết quả sẽ nhƣ thế nào?
Câu 9. (2 điểm). Virut
a. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong một số
mô nhất định?
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phagơ ôn hoà ở vi
khuẩn.
Câu 10. (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs và HBe, trong đó HBs đƣợc sử dụng phổ biến làm văcxin,
còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut.
Để xác định xem có nên cho trẻ tiêm chủng văcxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của An, Bình, Phong
đã đƣa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt của kháng nguyên virut và kháng thể tƣơng ứng ở trẻ.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 3 trẻ, cả ba trẻ này chƣa từng đƣợc tiêm văcxin viêm gan B.
Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện sự vắng mặt.
Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBe
Tên trẻ HBs HBe
IgG IgM IgG
An + + - + +
Bình - - - - -
Phong - - + - +
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong ba trẻ trên:
a) Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b) Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c) Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
3 a.
- Chu trình Calvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung cấp trở lại
cho pha sáng. 0,5
- Khi xử lý chất độc A, chu trình Calvin bị ngƣng, lƣợng ADP, Pi, NADP+ không đƣợc
tái tạopha sáng thiếu nguyên liệupha sáng ngừnglƣợng oxi tạo ra giảm dần đến 0,5
0.
b.
- Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin.
- Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
- Nguồn bù electron cho P700 0,25
+ Electron từ hệ quang hóa II 0,25
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại 0,25
P700.
4 a. Đúng. Vì ở ống B, nồng độ H+ ở xoang màng cao hơn nồng độ H+ trong chất nền ti 0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
b. Cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc.
- Dùng que cấy vô trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh mì (hoặc vỏ cam...) đã bị mốc cho vào
ống nghiệm đã có sẵn 5ml nƣớc.
- Dùng que cấy lấy một giọt nƣớc dung dịch này đƣa lên một phiến kính sạch.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lƣợt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn rồi đƣa lên soi kính.
Tác nhân gây hƣ hại các loại quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn
Do nấm mốc là loại vi sinh vật ƣa axit và hàm lƣợng đƣờng cao. Trong dịch bào của rau quả
thƣờng có hàm lƣợng axit và đƣờng cao không thích hợp cho vi khuẩn.
6 - Các NST tử đƣợc gắn với nhau dọc theo chiều dọc của chúng bằng các phức protein gọi là
cohensin.
-Trong nguyên phân sự gắn kết này đến đến cuối kì giữa, sau đó enzim phân hủy cohensin làm
cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực đối lập của tế bào.
-Trong giảm phân, sự gắn kết của nhiễm sắc tử đƣợc giải phóng qua 2 bƣớc: ở kì giữa 1, các NST
đƣợc giữ nhau bởi sự gắn kết giữa các vai của các nhiễm sắc tử trong các vùng mà ở đó ADN đã
đƣợc trao đổi. Trong kì sau I, cohensin đƣợc loại bỏ ở các vai cho phép các NST tƣơng đồng tách
nhau.
- Các nhiễm sắc tử chị em vẫn đƣợc gắn với nhau nhờ 1 loại protein có tên là shugoshin, protein
này đã bảo vệ cohensin ở tâm động không bị phân hủy bởi enzim, nhờ vậy duy trì sự gắn kết giữa
các nhiễm sắc tử chị em và đảm bảo cho chúng phân li bình thƣờng trong giảm phân II.
- Ở cuối kì giữa II, enzim phân hủy cohensin cho phép các nhiễm sắc tử tách rời nhau.
b. - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thƣờng rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể.
7 a. Các hiện tƣợng quan sát đƣợc:
- Chai nhựa bị căng phồng.
- Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
- Mở nắp chai thấy mùi rƣợu.
Giải thích:
- Trong bánh men rƣợu có chứa nấm men rƣợu. Trong môi trƣờng không có oxi, nấm men
tiến hành phân giải saccarozơ thành glucozơ và fructo zơ, sau đó sử dụng các loại đƣờng này để
tiến hành lên men rƣợu:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO2 nên thấy bọt khí bay lên, do chai đậy nắp kín nên CO2
không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai bị căng phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo trộn, đục.
- Quá trình lên men tạo ra rƣợu etylic nên ngửi thấy mùi rƣợu.
b. Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với không khí, có oxi nên các tế
bào nấm men tiến hành phân giải đƣờng saccarozơ, rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc đƣợc với oxi nên tiến hành lên
men rƣợu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Nhƣ vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá trình lên men rƣợu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trƣởng mạnh hơn, độ xáo trộn dung dịch
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 252
cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên men, cá tế bào mặt thoáng
tiến hành hô hấp, có thải ra CO2 nhƣng không đi qua dung dịch nên không tạo bọt khí.
- Mùi rƣợu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
8 a.
- Trong thí nghiệm lên men rƣợu từ gạo, sau khi nấu chín gạo, để nguội, trộn với bột bánh men
rƣợu để ủ. Trong bột bánh men rƣợu có các loại vi sinh vật chủ yếu gồm: Nấm sợi, vi khuẩn và
nấm men.
- Trong điều kiện có ôxi ban đầu nấm sợi và vi khuẩn sinh trƣởng trƣớc, để sinh trƣởng chúng tiết
ra enzim amilaza, maltaza, các enzim này chuyển tinh bột thành đƣờng. Khi ôxi cạn nấm sợi và vi
khuẩn bị chết, nấm men trong điều kiện thiếu ôxi tiến hành lên men chuyển glucose thành rƣợu
etylic và CO2.
- Vì vậy khi học sinh này thay bột bánh men rƣợu bằng men làm bánh mỳ thì không có quá trình
chuyển tinh bột thành glucose nên quá trình lên men không xảy ra.
b. Cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trƣờng hợp đều là quá trình làm sản sinh CO2. Khi CO2 gặp
nhiệt độ cao khuếch tán nhanh ra ngoài tạo nên các khoảng trống trong bánh mỳ làm cho bánh có
độ xốp.
Việc sử dụng các loại bột nở làm bánh mỳ làm cho bánh vừa có độ giòn, vừa có độ xốp đồng thời
thời gian làm bánh đƣợc rút ngắn tuy nhiên trong bột nở có các chất phụ gia và làm tăng hàm
lƣợng muối trong bánh mỳ gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời ăn.
- Lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ: Quá trình lên men tạo CO2 làm nở bánh,
đồng thời quá trình sinh trƣởng và lên men của nấm men khi làm bánh làm tăng giá trị dinh dƣỡng
trong bánh mỳ đồng thời không làm tăng hàm lƣợng mối trong bánh mỳ.
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ:
- kích thƣớc lớn, các tế bào có độ đồng đều cao.
- Sinh trƣởng nhanh, chịu đƣợc nhiệt độ cao.
- Có tốc độ lên men nhanh, ốc độ khuếch tán CO2 nhanh…
- Giàu dinh dƣỡng…
9 a.
- Thông thƣờng VR của VK chuyển genom VR vào tb chủ, để lại capxit (vỏ) ở bên ngoài.
- Các VR ĐV gắn vào TB vật chủ đặc hiệu và chuyển vật chất di truyền không đƣợc bao bọc bởi
capxit vào tế bào vật chủ. Song thƣờng gặp hơn là các VR đi vào bằng cơ chế nhập bào hoặc bằng
sự lõm vào của màng tế bào. Capxit bị loại bỏ sau sự xâm nhập.
b.
*Virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao vì:
- Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân bản nhờ ARN
polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN- còn gọi là sao chép
ngƣợc).
- Enzim sao chép ngƣợc này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền của virut rất dễ
bị đột biến.
*Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau:
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn
trùng hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi vacxin. - Nếu xuất hiện các chủng đột
biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trƣớc là virut H N năm sau là H N thì phải dùng
5 1 1 1
vacxin để chống virut H N .
1 1
c.
Cấu trúc - Phân tử ADN vòng, kép - Có thể là mạch kép hoặc ADN
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 253
mạch đơn, ARN mạch kép hoặc
mạch đơn.
- Mang gen gây hại cho tế bào chủ.
- Mang gen quy định các đặc tính
có lợi cho vi khuẩn (nhƣ kháng
khán sinh, kháng độc tố, chống
hạn,...)
Chức năng Luôn nằm trong tế bào chất của vi ADN có thể cài vào ADN của tế
khuẩn, không bao giờ là tan tế bào chủ, khi có tác nhân kích thích
bào vi khuẩn. thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.
10 1. + Nhiễm trùng là hiện tƣợng vi sinh vật xâm hập vào mô của cơ thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức gây ảnh hƣởng có hai đến
cơ thể.
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhƣng lây từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Các chủng đƣợc tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây ra bệnh dịch ở ngƣời.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho ngƣời.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào ngƣời thì các kháng nguyên của chúng là hoàn
toàn mới với ngƣời, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm trọng.
2- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có
khi có vi rút xâm nhập. kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm
nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn,
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại
virut, đặc hiệu loài. mầm bệnh, không đặc hiệu loài.
Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Phức hệ này có cơ chế hoạt động nhƣ thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
Ngƣời ta đƣa các tế bào động vật có cùng nồng độ các chất tan vào dung dịch NaCl có nộng độ khác
nhau, quan sát thấy hiện tƣợng nhƣ sau:
NaCl 0,3M NaCl 0,2M NaCl 0,15M NaCl 0,1M NaCl 0,05M NaCl 0,02M
Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào tăng Tế bào tăng Tế bào tăng
kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc
Giải thích hiện tƣợng trên. Nếu đƣa tế bào có cùng nồng độ các chất với tế bào đó vào dung dịch
saccarozơ 0,3M thì sẽ xảy ra hiện tƣợng gì? Biết thí nghiệm tiến hành ở cùng điều kiện nhiệt độ với thí nghiệm
trên.
Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Cho đồ thị sau: (EA: năng lƣợng hoạt hóa; G: Năng lƣợng tự do)
Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN.
b) Ở tế bào nhân thực, quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính di truyền
của tế bào từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích tại sao, quá trình tiến hóa “bỏ qua” mô hình nguyên phân
theo hình thức chia đôi bộ nhiễm sắc thể 2n của một tế bào thành 2 tế bào con 1n, sau đó từ mỗi tế bào con 1n
nhân đôi bộ nhiễm sắc thể để hình thành hai tế bào lƣỡng bội 2n?
Câu 7: (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Nhiều loài vi khuẩn này đều có khả năng hình thành màng nhày (capsule) bên ngoài thành tế bào, đó
là một lớp vật chất dạng keo, có độ dày bất định.
a) Màng nhày có bản chất hóa học nhƣ thế nào?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 256
b) Hãy cho biết một số chức năng của màng nhày ở tế bào vi khuẩn. Từ đó, hãy giải thích tại sao các vi
khuẩn gây bệnh sẽ có độc lực mạnh hơn khi hình thành màng nhày?
2. Helicobacter pylori là một vi khuẩn Gram âm gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá tràng. Chúng có
khả năng cƣ ngụ ở những môi trƣờng khắc nghiệt bên trong các hốc của dạ dày do tự sản xuất một số yếu tố
gây độc. Ở giai đoạn đầu của quá trình lây nhiễm, H. pylori tiết urease hoạt động giống nhƣ một đệm pH giúp
chúng sống sót đƣợc trong môi trƣờng axit. Urease đồng thời biến đổi lớp nhày của dạ dày bằng cách làm giảm
độ nhớt, qua đó thúc đẩy sự xâm nhập của vi khuẩn qua tế bào biểu mô. Một yếu tố gây độc khác của H. pylori
là hệ thống tiết kiểu IV (type-IV); hệ thống này có khả năng xuyên màng tế bào chủ và bơm độc tố vi khuẩn
vào trong tế bào biểu mô của vật chủ nhƣ hình dƣới.
Mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
(1) H. pylori thuộc nhóm vi khuẩn chịu axit, không phải vi khuẩn ƣa axit.
(2) Nồng độ CO2 và amôniăc trong dạ dày tƣơng quan với mức phổ biến của H. pylori.
(3) Trƣớc khi tiêm độc tố, H. pylory có thể nhận biết đặc hiệu tế bào biểu mô.
(4) Hệ thống tiết kiểu IV của H. pylori giống với lông roi của trùng roi (Paramecium).
Câu 8: Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật
a) Nuôi cấy Escherichia coli trong môi trƣờng với nguồn cung cấp cacbon là fructôzơ và sorbitol, thu
đƣợc kết quả nhƣ bảng dƣới đây:
Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
2 2 4 6 8 8 10 14 18
Số lƣợng tế bào vi khuẩn 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1022
Hãy nhận xét về đƣờng cong sinh trƣởng và giải thích quá trình sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn.
b) Trong nuôi cấy vi khuẩn, khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và khi nào đƣợc rút ngắn?
Câu 9: (2,0 điểm) Virút
a) Bằng cách này hay cách khác, virut đƣa vật chất di truyền của nó vào tế bào chủ. Sau đó, axit nucleic
của virut điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp các protein cần thiết cho sự tạo thành virus
mới, gồm các protein sớm và protein muộn. Hãy cho biết sự khác nhau của hai nhóm protein này.
b) Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhƣng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn chƣa có lời
giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
Câu 10: (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Các nhà khoa học Viện Stowers về Nghiên cứu Y khoa (Mỹ) phát hiện rằng trong các tế bào não của
ruồi giấm, có các protein có thể thay đổi hình dạng và tích tụ đƣợc gọi là Obr2 liên quan đến sự lƣu giữ trí nhớ
lâu dài ở ruồi giấm. Nhà thần kinh học Kausik Si và các đồng nghiệp đã sử dụng một thủ thuật di truyền để làm
bất hoạt protein Orb2, kết quả cho thấy trí nhớ của ruồi giấm đực đã bị giảm đi. Các nhà khoa học gọi đây là
một protein giống prion (prion–like protein).
a) Hãy nêu những đặc điểm của prion ủng hộ cho tên gọi này.
b) Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác
đƣợc không? Tại sao?
2. Kháng thể là các protein hòa tan, đƣợc tạo ra bởi các tế bào B và các tƣơng bào để đáp lại các kháng
nguyên từ bên ngoài, là nền tảng của đáp ứng miễn dịch thể dịch. Sự gắn các kháng thể với các kháng nguyên
có thể cản trở chức năng của mầm bệnh theo nhiều cách. Hãy cho biết các cơ chế loại thải kháng nguyên qua
kháng thể.
(a) (b)
ATP
(A) (B) (C) (D)
a. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
b. Hình D: (a), (b) minh họa cho hình thức vận chuyển gì? Giải thích.
c. Những phân tử có đặc điểm nhƣ thế nào thì khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
2. Một số chất cần đƣợc vận chuyển chủ động hoặc thụ động từ vị trí đƣợc tổng hợp đến nơi mà chúng
hoạt động. Cho các chất sau đây:
(1) tARN;
(2) Protein histone;
(3) Nucleotide;
(4) Protein tham gia vào chuỗi truyền electron.
Chất nào đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân, chất nào không đƣợc vận chuyển theo con đƣờng này?
Tại sao?
Câu 3 : (2,0 điểm)
1. Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh qua quá trình thực bào. Các enzym tiêu hóa chỉ
giết đƣợc các mầm bệnh trong môi trƣờng axit. Hãy cho biết có những sự kiện nào xảy ra ở quá trình tổng hợp
và vận chuyển các enzym tiêu hóa trong quá trình thực bào trên?
2. Giả sử phân lập đƣợc các thực bào từ một mẫu máu và nuôi cấy những tế bào này trong một ống
nghiệm. Để quan sát quá trình thực bào, các thực bào đƣợc nuôi cấy đồng thời cùng với các tế bào E. coli. Nếu
ức chế bơm proton trên màng lizôxôm bởi một chất ức chế đặc hiệu, điều nào sau đây xảy ra? Giải thích.
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
b. Sự nuốt vi khuẩn E. coli của các thực bào bị ức chế.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
d. Các thực bào có thể tiết các mảnh vỡ của tế bào bị tiêu hóa ra ngoài tế bào.
Câu 4 : (2,0 điểm)
1. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong hô
hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có
quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích?
Câu 5 : (2,0 điểm)
Một học sinh đang phân tích một con đƣờng truyền tin (ở hình dƣới đây) dẫn đến phát sinh ung thƣ với hy
vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đƣờng này và ứng dụng nó trong điều trị ung thƣ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 264
a. Hãy cho biết tên của thành phần A,B,C ở con đƣờng truyền tin trên là gì?
b. Nếu thay thụ thể kinase-tyrosine bằng thụ thể kết cặp G-protein thì A,B,C là gì?
c. Phân biệt cơ chế truyền tin, ngắt con đƣờng truyền tin và vai trò chủ yếu của hai con đƣờng truyền
tin tƣơng ứng với hai loại thụ thể trên?
d. Nếu con đƣờng truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thƣ, thì ở tế bào bình thƣờng
con đƣờng này có thể tham gia vào các quá trình nào dƣới đây?
(1) Ức chế tế bào phân chia.
(2) Ức chế tế bào gốc biệt hóa.
(3) Mêtyl hóa một số gen ức chế khối u.
(4) Hoạt hóa các yếu tố phiên mã của một gen gây khối u.
(5) Dừng chu kỳ tế bào ở điểm kiểm tra pha S.
(6) Ức chế biểu hiện của một số gen sửa chữa ADN.
Câu 6 : (2,0 điểm)
1. Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo thành các
tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G1, G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1, G2 có những biến đổi gì? Giải
thích?
2. Phân biệt dị nhiễm sắc với nguyên nhiễm sắc. Vì sao có một số vùng trên nhiễm sắc thể có thể chuyển
từ trạng thái nguyên nhiễm sắc sang trạng thái dị nhiễm sắc?
Câu 7 : (2,0 điểm)
1. Khi nghiên cứu Bacillus subtilis (trực khuẩn cỏ khô) là vi khuẩn phổ biến trên các đám cỏ khô, chúng
là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc.
a. Hãy nêu môi trƣờng và phƣơng pháp nghiên cứu để có thể phát hiện kiểu hô hấp của vi khuẩn này?
b. Bacillus subtilis có thể sử dụng con đƣờng phân giải glucose nào và chỉ ra chất nhận e- cuối cùng là
gì?
c. Ngƣời ta có thể nuôi cấy Bacillus subtilis trong điều kiện không có oxi phân tử nếu trong môi trƣờng
có nguồn nitrat. Giải thích.
2. Hãy xác định kiểu dinh dƣỡng theo nguồn cacbon, năng lƣợng và kiểu hô hấp của nấm men rƣợu
(Saccharomyces cerevisiae).
Câu 8 : (2,0 điểm)
1. Trong sản xuất sinh khối tế bào ngƣời ta áp dụng phƣơng pháp nuôi cấy nào? Giải thích?
2. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Ở những con bò khi chữa bệnh bằng thuốc kháng sinh penixilin sau đó vắt sữa ngay. Loại sữa này có
thể sử dụng làm sữa chua đƣợc không? Giải thích.
Câu 9 : (2,0 điểm)
1. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào để nó tổng hợp đƣợc mARN và ARN của mình để hình thành
virut HIV mới?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong trƣờng
hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 : (2,0 điểm)
1. Interferol là gì? Nêu tính chất sinh học, sự hình thành và hoạt động của Interferol.
2. Vì sao khi nhiễm trùng nặng thƣờng bị sốt và xét nghiệm thấy số lƣợng bạch cầu trong máu tăng cao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 265
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung
1 1.
(2 điểm) - Các cấp độ của đa dạng sinh học:
+ Đa dạng di truyền.
+ Đa dạng loài.
+ Đa dạng hệ sinh thái.
- Ở thế kỉ thứ XIX nấm đƣợc xếp vào giới thực vật vì có các đặc điểm giống với thực vật: sinh
vật nhân thực, đa bào, sống cố định, có thành tế bào.
- Đến thế kỉ XX thì nấm đƣợc xếp vào một giới riêng vì có nhiều điểm khác thực vật:
Nấm Thực vật
Thành tế bào là kitin Thành tế bào là xenlulo
Không có lục lạp Có lục lạp
Chất dự trữ là glicogen Chất dự trữ là tinh bột
Dị dƣỡng Tự dƣỡng
2.
* Giống nhau: - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucozơ.
- Đƣợc hình thành do phản ứng trùng ngƣng loại nƣớc.
- Liên kết giữa các đơn phân là liên kết glicozit.
* Khác nhau:
Tinh bột Glicogen Xenlulozơ
- Số nguyên tử C có - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có
trong phân tử. phân tử. trong phân tử.
- Các đơn phân đồng - Các đơn phân đồng ngửa, - Các đơn phân 1 sấp, 1 ngửa,
ngửa, mạch có phân mạch có phân nhánh bên. không có mạch phân nhánh
nhánh bên. bên.
- Chất dự trữ ở thực vật. - Chất dự trữ ở động vật, - Cấu tạo thành tế bào thực vật.
nấm.
2 1.
(2 điểm) a. Chức năng của các protein xuyên màng tƣơng ứng ở
- Hình A: protein xuyên màng giữ chức năng ghép nối các tế bào.
- Hình B: protein xuyên màng giữ chức năng nhận diện các tế bào.
- Hình C: protein thụ quan (thụ thể) bề mặt tế giữ chức năng tiếp nhận thông tin từ ngoài để
truyền vào bên trong tế bào.
- Hình D: protein kênh hoặc bơm giữ chức năng vận chuyển các chất qua màng
b.
- Hình D:
(a) minh họa cho hình thức vận chuyển thụ động qua kênh protein, vì nồng độ các chất bên
ngoài cao hơn trong tế bào.
(b) minh họa cho hình thức vận chuyển chủ động nhờ protein vận chuyển, vì nồng độ các chất
bên ngoài thấp hơn trong tế bào và có sự tiêu dùng năng lƣợng ATP.
c. Những phân tử có kích thƣớc nhỏ không phân cực, các phân tử tan trong lipit.
2.
- Những chất đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ Protein histone: là những protein đƣợc tổng hợp ở các ribosome tự do nằm rải rác trong tế
bào chất, chúng đƣợc vận chuyển vào nhân để tham gia vào cấu trúc của NST cùng với ADN.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 266
+ Nucleotide: đƣợc thu nhận bằng cách thực bào, ẩm bào hoặc đƣợc tổng hợp ở tế bào chất,
chúng đƣợc vận chuyển vào nhân để tham gia vào quá trình tái bản ADN hoặc phiên mã.
0,25đ
- Những chất không đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ tARN: đƣợc tổng hợp ở trong nhân và đƣợc vận chuyển ra tế bào chất để tham gia quá trình
sinh tổng hợp protein.
0,25đ
+ Protein tham gia vào chuỗi truyền electron đƣợc tổng hợp ở mtADN (ADN ti thể) hoặc
cpADN ( ADN lục lạp) vận chuyển đến màng trong của ti thể hoặc màng tilacoit
3 1.
(2 điểm) - Phiên mã tạo mARN trong nhân sau đó đƣợc vận chuyển ra khỏi nhân và hình thành phức hệ
mARN-ribôxôm.
- Phức hệ mARN-ribôxôm đƣợc chuyển đến lƣới nội chất hạt để tiếp tục dịch mã.
- Các enzym sau khi đƣợc tổng hợp vào lƣới nội chất và bộ máy gôngi để đƣợc sửa đổi hoàn
chỉnh.
- Các enzym sau khi hoàn thiện đƣợc lƣu giữ ở lizôxôm.
2. Điều sẽ xảy ra:
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
Giải thích:
- Vì ức chế bơm proton trên màng lizôxôm → quá trình nhận diện vi khuẩn E.coli và nuốt của
thực bào vẫn xảy ra bình thƣờng.
- Bơm proton trên màng lizôxôm có vai trò axit hóa dịch trong khoang của bào quan tạo điều
kiện cho các enzim hoạt động. Vì vậy, nếu ức chế bơm proton → các enzym tiêu hóa của chúng
bị bất hoạt.
4 1.
(2 điểm) - Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất; ở sinh vật nhân
thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất truyền điện tử ( chất mang): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so với ở sinh
vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác
nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon; ở sinh vật nhân thực chất nhận là
ôxi.
2. Con đƣờng vận chuyển điện tử
- Vận chuyển e- vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ sau: Từ
P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd) → phức hệ cytochrome→ plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo cơ chế
hóa thẩm.
- Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylakoid đã kích hoạt bơm proton hoạt
động đẩy proton từ xoang trong tilacoit ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp nhờ
ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ từ
ngoài màng tilacoit vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự
tổng hợp ATP.
5 a. A,B,C: các protein kinase A.
(2 điểm) b.
A: G-protein
B: cyclase hoặc photpholipase
7 1.
(2 điểm) a. Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc, sử dụng môi trƣờng VF trong ống nghiệm
(môi trƣờng nửa lỏng) cấy vi khuẩn này vào sâu môi trƣờng đó để nguội 40oC và làm nguội
nhanh, vi khuẩn này chỉ phát triển trên bề mặt môi trƣờng.
b. Vi khuẩn này thực hiện con đƣờng EMP phân giải glucose, tiếp đến là chu trình Crep và
chuỗi hô hấp, O2 là chất nhận electron cuối cùng.
c. Khi không có oxi phân tử nhƣng có nitrat, NRA-nitratredutaza dị hóa, trong vi khuẩn ARN–
nirtratreductaza sẽ đƣợc hoạt hóa giúp cho nitrat có thể thu electron: NO3- → NO2-→ H2O
→N2
2.
- Trong điều kiện hiếu khí ở nhiệt độ và pH phù hợp, nấm men rƣợu sử dụng glucôzơ trong hô
--------------Hết---------------
Câu 1(2 điểm). Phân biệt dạng năng lƣợng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 2(2 điểm). Bào quan nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sinh trƣởng và phân chia của tế bào thực vật?
Giải thích.
Câu 3(2 điểm). Trong tế bào động vật, những bào quan nào tham gia vào quá trình tổng hợp tạo glicôprôtêin?
Vai trò của các bào quan đối với quá trình đó.
Câu 4(2 điểm). Cho sơ đồ quá trình photphoryl hóa nhƣ sau:
H+
H+
H+
H+
Cyt c
Phức hệ prôtêin
Xoang gian Gồm các chất
màng Mang electron
Q IV
I III
ATP
Màng trong II synthase
ti thể
FADH2 H2O
FAD + 2 H+ + 1/2 O2
NADH+
NAD + ADP + Pi ATP
Mang electron
từ thức ăn H+
Chất nền Chuỗi chuyền electron Hóa thẩm
ti thể Sự truyền electron và bơmproton (H+) Sự tổng hợp ATP được cung cấp năng
Tạo ra gradient qua màng lượng nhờ dòng H+ đi trở lại qua màng
Photphoryl hóa oxy hóa
Nếu phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và nếu nhƣ vậy tốc độ tổng hợp
sẽ khác nhau nhƣ thế nào?
Câu 5(2 điểm). Những ngƣời thổ dân da đỏ thƣờng dùng nhựa của một loại cây để tẩm vào mũi tên dùng để đi
săn. Khi con vật bị trúng tên thì không chết nhƣng thƣờng bị ngã xuống và không chạy đƣợc nữa. Hãy giải
thích.
Câu 6(2 điểm). Sự phân chia tế bào ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự phân hóa tạo thành các mô, cơ quan của cơ
thể thực vật?
Câu 7(2 điểm). Hãy nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép vi sinh vật nhân sơ tồn tại trong môi
trƣờng khắc nghiệt.
Câu 8.(2 điểm)
Tiến hành nuôi cấy một loại vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí. Bổ sung 1 nguồn
chất hữu cơ ban đầu, các yếu tố khác cần cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn cung
cấp vừa đủ. Sau một thời gian nuôi cấy nhận thấy đƣờng cong sinh trƣởng của vi
khuẩn đƣợc thể hiện nhƣ sau:
9 a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV, gồm 5 giai đoạn:
- Hấp phụ: gaiglicoprotein của VR gắn đặc hiệu lên thụ thể CD4 trên bề mặt tế bào lympho
T.
- Xâm nhập: vỏ ngoài của VR sẽ dung hợp với màng sinh chất tạo thành phagoxom,
phagoxom gắn với lizoxom của tế bào tạo thành phagolizoxom. Bơm proton trong lizoxom
hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capsit để giải
phóng axit nucleic.
- Sinh tổng hợp:
+ HIV chứa hệ gen gồm 2 sợi ARN (+) giống nhau, sao chép theo 2 giai đoạn: ARN
ADN kép diễn ra trong tế bào chất nhờ enzim phiên mã ngƣợc của VR, sau đó ADN vào
nhân, cài vào NST của tế bào. Từ trạng thái này chúng tiến hành phiên mã ADN ARN
nhờ enzim ARN polimeraza của tế bào.
+ Chúng sử dụng ARN đó làm khuôn và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp prôtêin của
chính nó.
+ Gai glicoprotein của VR sau khi đƣợc hoàn thiện tại bộ máy Gongi (theo cơ chế tƣơng tự
nhƣ tổng hợp hợp chất của tế bào ) đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng
sinh chất rồi cài xen vào màng tế bào chủ.
- Lắp ráp: là sự kết hợp giữa prôtêin capsit và hệ gen một cách ngẫu nhiên.
- Phóng thích:
+ Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và
hình thành vỏ ngoài của virut.
+ VR giải phóng làm tan tế bào chu trình sinh tan.
+ Sau khi đã cài vào hệ gen của tế bào thì VR ở trạng thái không hoạt động, sau một thời
gian khi gặp điều kiện thích hợp VR mới nhân lên chu trình tiềm tan.
=> HIV còn đƣợc gọi là VR ôn hòa.
b)
- Thuốc làm biến đổi thụ thể trên màng tế bào lympho T4
- Thuốc tác động ngăn cản hoạt động của enzim phiên mã ngƣợc của VR.
- Thuốc tác động vào gai glicoprotein của VR VR không xâm nhập đƣợc.
- Thuốc tác động vào bơm proton của lizoxom bơm không hoạt động enzim không tiết
Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nơi thực hiện - Tế bào chất, - Tế bào chất - Tế bào chất
- Màng trong ti thể - Màng sinh
(SV nhân thực ), chất (SV nhân
Màng sinh chất (SV sơ)
nhân sơ)
Chất nhận - O2 - Oxi liên kết - Các phân tử hữu
electron cuối (SO42- , NO3- cơ
cùng ,…)
Sản phẩm: -Chất hữu cơ:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, Rƣợu êtylic, axit
CH4… lactic…
- Số lƣợng - 36 hoặc 38 - < 36 -2
ATP/1 Glucoz
Có enzim SOD Có Không Không
và atalaza
Chuỗi chuyền Có Có Không
electron
Mỗi tiêu chí đúng được 0.25đ, nếu trình bày được đúng từ 4 tiêu chí trở lên thì được tối đa
1.0đ
5 1. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn
(2 điểm) truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của
quá trình truyền tin theo cách này?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 278
2. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
1. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+.
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G- protein. G-prtein
đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo từ đó gây
các đáp ứng của tế bào.
2.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt tính
enzim photpholipaza C ở mô cơ 1
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng tăng.
6 1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá
(2 điểm) trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và trƣợt về 2 cực
của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đƣa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho
nhận định của em?
2. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở ngƣời đƣợc phát sinh từ một tế bào bị
đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể ngƣời hay bị ung thƣ và các
yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát sinh hung thƣ? Giải thích.
1. - Ý kiến đó là sai (không chính xác)
- Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể bị kéo về 2 cực của tế
bào do sự giải trùng ngƣng của thoi phân bào.
- Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định đƣợc sự phân rã các vi
ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể cực khi nhiễm sắc thể di chuyển về các cực
trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống của tế bào thận lợn trong
kỳ sau sớm.
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan sát sự phân bào ở kỳ sau, các tác giả đã thấy sự
thay đổi độ dài của vi ống ở 2 bên đoạn đầu.
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi ống ở phía thể động của
thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể động ở phía đầu cực giữ nguyên độ dài.
2. - Các loại mô biểu bì hay bị ung thƣ nhu biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng: phôi, ruột
...... Các tế bào của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thƣơng
nên khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác. Vì đột biến gen
thƣờng hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng
tích luỹ nhiều đột biến.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát sinh ung thƣ:
+ Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần cũng nhƣ có nhiều thời
gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
+ Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột biến các loại sẽ gia táng
tần số đột biến cũng nhƣ khả năng tích luỹ đột biến.
7 1. a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu quả nhất với môi trƣờng
-----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------
Câu 4. 2 điểm
a. Chất DNP đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm 1940, nhƣng hiện
nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo
nhƣng có thể gây tử vong cho ngƣời dùng?
b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?(1 điểm)
HDC
a.
- Cơ chế giảm béo của DNP đƣợc thực hiện nhƣ sau: Sau khi xâm nhập vào trong ti thể, DNP gắn trên
màng trong ti thể tạo ra một kênh cho phép các proton đi từ không gian gian màng vào trong chất nền ti
thể, PMF đƣợc tạo thành bởi chuỗi vận chuyển electron hô hấp sẽ không đƣợc sử dụng vào sản xuất
ATP ở ATP synthase mà bị đẩy vào trong chất nền ti thể một cách vô ích qua DNP, cơ thể tiêu thụ
nhiều nguyên liệu hô hấp mà không tạo ra năng lƣợng ATP nên giảm béo.
- Việc cơ thể tiêu thụ một lƣợng lớn chất dự trữ mà không thu đƣợc ATP khiến cơ thể thiếu hụt nghiêm
trọng ATP cho các hoạt động sống bình thƣờng. Đồng thời, do ATP không đƣợc tạo ra từ PMF nên
năng lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt làm tăng thân nhiệt lên quá mức. Các nguyên nhân trên
dẫn tới nguy cơ tử vong cao đối với ngƣời sử dụng thuốc.
b.
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp, do
vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế
bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết
Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và FADH 2, tế
bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Krebs
Tuy nhiên, quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển hóa
pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2
Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TRONG TẾ BÀO + PHƢƠNG ÁN THỰC HÀNH
2. Sơ đồ dƣới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 291
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền tin của
tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phƣơng pháp nhận
biết đó?
Câu 6 (2,0 điểm): PHÂN BÀO
1. Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của prôtêin
giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
2. Sự phân chia ở vi khuẩn có theo các pha của chu kỳ tế bào không?
3. Cho biết các sự kiện sau xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Phân giải prôtêin cohesin.
- Tổng hợp các prôtêin enzyme.
Câu 7 (2,0 điểm): CẤU TRÚC – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
1. Bằng thao tác vô trùng, ngƣời ta cho 40ml dung dịch đƣờng glucozo 10% vào hai bình tam giác cỡ
100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia có nồng độ 103 tế
bào nấm men / 1ml. Cả hai bình đều đƣợc đậy nút bông và đƣa vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ.
Tuy nhiên, bình A đƣợc để trên giá tĩnh còn bình B đƣợc lắc liên tục (120 vòng /phút). Hãy cho biết sự
khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa 2 bình A và B. Giải
thích.
2. Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng
cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0
gam glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1
lít. Thêm vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó
đƣa vào tủ ấm 37oC và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trƣởng.
a) Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; chất cho electron; các chất thêm vào môi
trƣờng cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus faecalis có kiểu dinh dƣỡng nào?
b) Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối với vi khuẩn Streprococcus faecalis?
Câu 8 (2,0 điểm): SINH TRƢỞNG – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
1. Ngƣời ta có thể định lƣợng số hạt virut xâm nhiễm vào tế bào chủ bằng thí nghiệm vết tan (plaque
assay). Thí nghiệm này nuôi cấy một mẫu chứa các hạt virut (ở nồng độ thấp) trên đĩa phủ sẵn môt lớp
tế bào chủ và sau đó đếm số tổn thƣơng cục bộ (gọi là vết tan) tạo thành.
a. Hãy trình bày cơ sở khoa học của phƣơng pháp định lƣợng virut này?
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì có thể khẳng định số hạt virion ban đầu đƣa
vào là 30 hạt không?
Câu 3 a Đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc sử dụng trong nghiên cứu về quang hợp để tìm hiểu về:
(2,0 - Nguồn gốc của oxy đƣợc giải phóng ra trong quá trình quang hợp.
điểm) - Nƣớc hình thành từ pha nào của quang hợp.
b Hai thí nghiệm có sử dụng 18O trong nghiên cứu về quang hợp:
Thí nghiệm 1: Chứng minh nguồn gốc của oxy là từ nƣớc
Dùng các phân tử nƣớc có chứa 18O để cung cấp cho cây cần nghiên cứu về quang hợp. Kết
quả cho thấy đồng vị 18O có mặt trong các phân tử oxy giải phóng ra trong quá trình quang
hợp.
Khi dùng CO2 có mang 18O thì các phân tử oxy giải phóng ra từ quang hợp hoàn toàn không
chứa đồng vị 18O.
Thí nghiệm 2: Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối của quang hợp
Khi dùng CO2 có mang 18O cung cấp cho cây và phân tích các sản phẩm quang hợp thì thấy
cả glucozơ và nƣớc đều chứa 18O. Điều này chứng tỏ nƣớc đƣợc hình thành từ pha tối của
quang hợp.
Câu 4 1.
(2,0 - Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ cần có các coenzim NAD+ và FAD+ tham gia
điểm) nhận e và H+ tạo ra sản phẩm là chất khử NADH và FADH2. NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi
truyền e tại màng trong ti thể tạo lực hóa thẩm để tổng hợp ATP.
- Oxi là chất nhận e cuối cùng của chuỗi truyền e trên màng trong ti thể và nguồn cung cấp e có
cho chuỗi truyền là từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi không có chất nhận e cuối cùng chuỗi truyền e ngừng hoạt động ứ
đọng NADH và FADH2 cạn kiệt NAD+ và FAD+ thiếu nguyên liệu cho Crep chu trình
Crep sẽ ngừng trệ.
2.
- x là cơ chất, bởi khi bổ sung chất x thì lƣợng ôxi tiêu thụ tăng đồng thời lƣợng ATP cũng tăng
(ôxi dùng để ôxi hóa cơ chất tạo ATP).
- y có thể là oligomycin hoặc CN. Bởi vì sự kết hợp của hai quá trình vận chuyển electron và
tổng hợp ATP, nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì quá trình còn lại không thể xảy ra.
- CN- ức chế quá trình vận chuyển electron dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp ATP. Oligomycin
ức chế quá trình tổng hợp ATP dẫn đến ức chế quá trình vận chuyển eletron.
- z là DNP. DNP làm giảm gradient proton qua màng ti thể và do đó làm giảm động lực proton
đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP từ ADP và Pi. Do sự giảm gradient proton bên ngoài và màng
trong nên quá trình vận chuyển electron vẫn diễn ra nhƣng tổng hợp ATP không thể xảy ra.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 294
Câu 5 1. a. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng)
(2,0 - Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc hiệu trên
điểm) màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzym này xúc tác phản
ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đƣờng truyền tín hiệu
vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi enzyme
phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu mới từ môi trƣờng thì
tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn.
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận đƣợc từ chất
truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền thông tin vào tế bào chất
bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào
chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra các đáp ứng tƣơng ứng.
b. Nếu enzyme phosphodiesterase bị bất hoạt thì cAMP đƣợc duy trì ở trạng thái hoạt hóa và tiếp
tục “phát” tín hiệu.
c. Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzyme vì gốc phosphat mang
điện tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện tích dƣơng
Sự phosphat hóa có thể ảnh hƣởng đến cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzyme, làm tăng
hoặc giảm khả năng kết hợp với chất dẫn đến thay đổi hoạt tính enzyme.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột.
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen.
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch không phân nhánh,
khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh thƣa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa
tinh bột các phân tử iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn phân có 1 phân
nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp với mạch phân nhánh nhiều cho
màu tím đỏ.
Câu 6 1.
(2,0 - Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi phân bào di chuyển
điểm) nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin myosin trong quá trình phân chia tế bào
chất.
- Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực tham gia vào quá trình
di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
2.
- Vi khuẩn không theo các pha của chu kỳ tế bào vì vi khuẩn có cấu tạo là tế bào nhân sơ, có hình
thức phân bào là trực phân. Không có sự tham gia của thoi phân bào. Mở đầu là sự phân đôi
ADN, sau đó tế bào chất đƣợc tổng hợp thêm, cuối cùng là tạo vách ngăn ở giữa, chia tế bào mẹ
thành 2 tế bào con.
3.
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì trước
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì sau
- Phân giải prôtêin cohesin. Kì sau
- Tổng hợp các prôtêin enzyme. Pha G1
Có 4 ý, mỗi ý đƣợc 0,25 điểm
- Theo nguồn cho electron: là dinh dƣỡng hữu cơ vì glucozơ là nguồn cho electron trong lên men
lăctic đồng hình.
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuẩn khuyết dƣỡng, thiếu 1 trong 2 chất trên vi
khuẩn không phát triển đƣợc.
b) Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò:
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng đối với vi khuẩn nêu trên. Thiếu 1 chất
trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp đƣợc và không sinh trƣởng.
- Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin. Pyridoxin là vitamin
B6 giúp chuyển amin của các axit amin.
Câu 8 1.
(2,0 a. Cơ sơ khoa học của phƣơng pháp định lƣợng vi rut:
điểm) - Sự hình thành các vết tan là do các vi rut tạo ra chu trình sinh tan, khi xâm nhiễm vào tế bào
chủ virut nhân lên và làm tan tế bào chủ. Quá trình này gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ, xâm nhập,
sinh tổng hợp, lắp ráp và giải phóng.
- Vết tan phát triển trên đĩa khi một virion xâm nhiễm vào một tế bào chủ, virut tái bản trong tế
bào chủ phá vỡ tế bòa chủ và giải phóng nhiều virion con. Những virion mới sinh lại tiếp tục xâm
nhiễm vào các tế bào bên cạnh trên đĩa và sau một số ít chu trình xâm nhiễm sẽ dần tạo ra vùng
trong suốt có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng gọi là vết tan.
- Nhƣ vậy mỗi vết tan có nguồn gốc từ một virion ban đầu và số vết tan trên đĩa tƣơng ứng với số
virion ban đầu đã xâm nhiễm bào tế bào chủ.
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì không thể khẳng định số hạt virion
ban đầu đƣa vào là 30 hạt mà phải nhiều hơn 30 hạt vì sẽ có một số hạt virion vì lý do nào đó mà
thụ thể của nó không tiếp xúc đƣợc với thụ thể của tế bào chủ.
Câu 10 1.
(2,0 - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác động
điểm) giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào
nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế bào Tc
chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các kháng
thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích tế
bào K tiết perforin.
Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
(Mỗi ý 0,25 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 297
2.
- Khi virus nhân lên trong tế bào sẽ tổng hợp ra các protein lạ (kháng nguyên nội sinh). Chúng sẽ bị
nhận diện và chế biến thành peptit gắn với MHC I do mạng lƣới nội chất hạt tổng hợp, tạo thành
phức hợp MHC I – kháng nguyên. Phức hợp này đƣợc đẩy ra bề mặt tế bào để trình diện kháng
nguyên cho tế bào T độc (Tc - dạng chƣa hoạt hóa)
- Tế bào Tc có thụ thể đặc hiệu với kháng nguyên sẽ kết hợp với phức hợp MHC I – kháng nguyên
qua thụ thể TCR với sự hỗ trợ của thụ thể CD8 trên bề mặt Tc cũng nhận diện và liên kết với MHC I
làm cho phức hợp này bền vững hơn.
- Sự liên kết đặc hiệu kích thích tế bào Tc tăng sinh tạo thành dòng Tc hoạt hóa hoặc thành dòng tế
bào T nhớ nằm lại trong tổ chức limpho.
- Tế bào Tc hoạt hóa tiết ra các protein độc làm tan tế bào nhiễm virus:
+ Protein Perforin: là một protein dạng ống nhọn. Phức hợp này dùi vào màng tế bào nhiễm virus tạo
thành lỗ làm nƣớc và các chất hòa tan tràn vào tế bào làm vỡ tế bào nhiễm virus.
+ Protein granzim: theo lỗ do perforin tạo ra vào tế bào nhiễm vi rut kích thích tế bào nhiễm virus tiết
enzyme caspaza, enzyme này lại hoạt hóa enzyme Endonucleaza làm phân giải các axit Nucleic của
tế bào chủ. Kết quả làm tế bào chủ chết theo chƣơng trình.
Hình 1: Steroit
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do trình tự
axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, ngƣời ta tạo đƣợc hai phân tử protein đơn phân có
trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc
không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thƣớc tế bào, đó
là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng kích
thƣớc tế bào thực vật.
2. Một tế bào trong cơ thể đa bào khác với động vật đơn bào về những đặc điểm nào?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon – chlorophyl) đến FeS ở
PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận chuyển e và với cây khi bị phun chất này
nhƣ thế nào?
2. Một số vi khuẩn sống đƣợc trong điều kiện môi trƣờng kiềm (pH = 10) và duy trì đƣợc môi trƣờng nội bào
trung tính (pH = 7).
a. Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tế bào
cho ATP synthase tổng hợp ATP ? Giải thích.
b. Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và núm xúc tác trong ATP
synthase (Hình dƣới đây) nhƣ thế nào để tổng hợp đƣợc ATP ? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học, gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít
Đức đã từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 299
2. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết mỗi cơ chế dựa
vào động học enzim.
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Vận động khép lá vào ban đêm của thực vật là tính ứng động của lá. Hình 3 mô tả mô hình tƣơng tác của
phytochrome, đồng hồ sinh học và IP3 đến vận động khép lá. Thành phần A tƣợng trƣng cho đồng hồ sinh học.
Hãy cho biết:
a. Proton đƣợc tăng cƣờng giải phóng vào ban ngày hay ban đêm? Giải thích.
b. Tại sao khi có ánh sáng các lá cây lại có thể thoát khỏi trạng thái khép lá?
c. Giải thích vai trò của kênh Ca2+ trên màng sinh chất.
Hình 3:Mô hình tƣơng tác của phytochrome, đồng hồ sinh học và IP3 đến tính khép lá ở thực vật
2. Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào thì bằng cách nào
ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay khuếch tán qua lớp
phốtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin
dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (nhƣ cyclin A, B, D,
E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá
trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có bổ sung glucôzơ. Ngƣời ta
đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên
mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi cấy, giá trị pH trong
ống A giảm nhẹ còn pH trong ống B tăng lên.
a. Tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm A và B nói trên?
b. Giải thích sự thay đổi số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian nuôi cấy?
2. Nêu cơ chế làm sạch môi trƣờng bị nhiễm H2S của các nhóm vi khuẩn. Trong thực tế, ngƣời ta nên dùng
nhóm vi khuẩn nào để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S? Vì sao?
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy phế cầu
khuẩn (Streptococcus pneumoniae), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào hai
mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi đĩa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn
mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó
chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
2. Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên
men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của
3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.
Câu 2 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Đó là không bào và thành tế bào. 0,25
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton. 0,25
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết hidro do
bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi 0,25
xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thƣớc.
2.
- Động vật đơn bào là một đơn vị hoàn chỉnh, tế bào trong cơ thể đa bào là thành viên của 0,25
1 tập thể nên nhiều khi không hoàn chỉnh (không nhân, không có khả năng phân chia…)
- Động vật đơn bào sống tự do, phải tự hoạt động để nuôi sống bản thân mình. Tế bào
trong cơ thể đa bào thừa hƣởng thành quả lao động của 1 cơ thể hoàn chỉnh. 0,25
- Động vật đơn bào sống tự lập, chết độc lập. Tế bào trong cơ thể đa bào dù còn sung sức
nhƣng vẫn phải chết theo tập thể khi cơ thể ngừng hoạt động.
- Động vật đơn bào không có chất nền ngoại bào, tế bào trong cơ thể đa bào phải liên hệ 0,25
với các tế bào khác qua cầu sinh chất (đối với tế bào thực vật), qua chất nền ngoại bào
(đối với tế bào động vật). 0,25
Câu 3 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
-Trong chuỗi truyền e vòng: Ngăn vận chuyển e, không xảy ra vận chuyển e vòng, không 0,25
tổng hợp đƣợc ATP.
-Trong chuỗi truyền e không vòng: e không đƣợc truyền từ FeS Fd NADP+, NADP+ 0,25
không nhận đƣợc H+ để tạo thành NADPH nên NADPH không đƣợc tổng hợp để đi vào
pha tối của giúp chuyển hóa APG ALPG.
+ Tổng hợp đƣợc ít ATP 0,25
- Đối với cây: ATP tổng hợp đƣợc ít, thiếu NADPH cho pha tối cây không tổng hợp đƣợc 0,25
chất hữu cơ cây chết.
2.
a. Sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. 0,5
ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. Do đó, ATP không đƣợc
tổng hợp.
b. Khi ion H+ đi từ ngoài vào, rotor làm trục quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế 0,25
bào chất) làm núm xúc tác tổng hợp ATP. Do đó, về lý thuyết, có thể thiết kế rotor làm trục
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 302
vẫn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp
ATP.
Khi ion H+ đi từ trong ra ngoài, trục quay theo chiều kim đồng hồ, ATP bị phân giải. Do đó, 0,25
thiết kế cơ chế hoạt động của núc tác khi trục quay theo chiều kim đồng hồ vẫn tổng hợp
đƣợc ATP.
Câu 4 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ có 1 phân tử 0.25
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa => chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP => kết thúc đƣờng phân không thu
đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH.
d. Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện 0.25
tử hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV); do vậy nó ức chế quá
trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không
đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết. 0.25
Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH
và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.
2. Phân biệt:
Ức chế cạnh tranh Ức chế không cạnh tranh Ức chế kiểu hỗn hợp
Cơ chế Chất ức chế liên kết Chất ức chế liên kết với phức Chất ức chế đồng thời
vào trung tâm hoạt hợp enzim-cơ chất (không liên kết đƣợc vào cả
động của enzyme phải enzim tự do) ở vị trí khác trung tâm hoạt động 0,75
(cạnh tranh với cơ trung tâm hoạt động, ảnh và vào vị trí khác
chất) hƣởng đến trung tâm hoạt (enzim tự do và phức
động dẫn đến giảm hoạt tính hợp enzim-cơ chất)
xúc tác của enzi .
Cách KM tăng (ái lực giảm) KM không thay đổi và Vmax Đồng thời KM tăng
nhận và Vmax không đổi. giảm. (hoặc ái lực giảm) và
biết Vmax giảm.
0,5
Câu 5 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. Ban ngày, khi có ánh sáng → tác động tới phytochrome và đƣợc điều chỉnh bởi đồng hồ
sinh học → DAG (diacylglycerol) và IP3 tăng. IP3 làm tăng mức giải thoát canxi tự do. 0,5
Ca2+ và và DAG tăng kích thích giải phóng proton.
b. Khi có ánh sáng → tế bào hấp thu K+ kéo theo sự di chuyển của nƣớc vào trong tế bào 0,25
→ tế bào trƣơng nƣớc, thoát khỏi trạng thái khép lá.
c. Khi có ánh sáng → sự gia tăng Ca2 + trong tế bào đã kích thích bơm canxi hoạt động → 0,25
2+
vận chuyển Ca ra ngoài để giải phóng canxi dƣ thừa → hoàn trả lại trạng thái nội cân
bằng cho tế bào.
2.
- Cơ sở: Khuếch tán qua lớp phốtpholipit kép phụ thuộc hoàn toàn vào sự chênh lệch nồng
độ chất tan hai bên màng, khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự
chênh lệch nồng độ chất tan mà còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi 0,5
nồng độ chất tan bên ngoài tăng đến một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có
trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối đa, song khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì tốc
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 303
độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả các kênh vận chuyển đã đƣợc bão hòa.
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan bên ngoài
tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất tan bên ngoài. Khi
gia tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất tan vào tế
bào, nhƣng đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan bên ngoài có cao hơn cũng
không làm gia tăng tốc độ vận chuyển thì chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã khuếch tán 0,5
qua kênh protein.
Câu 6 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của 0.25
lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần
nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn. 0.25
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn. 0.25
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn. 0.25
2.
a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin.
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa mức 0,25
độ phosphoril hóa.
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
Điểm phân biệt Prôtêin cyclin A Prôtêin cyclin B
Thời điểm hình Cuối pha G1 Cuối pha G2 0,25
thành
Thời gian tồn tại Cuối pha G1 đến cuối pha Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2 0,25
S thì biến mất đến tiền kì phân bào (kì đầu)
Vai trò Cùng với enzym kinase Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo vi 0,25
xúc tiến sự nhân đôi ống tubulin để hình thành thoi phân
ADN bào
Câu 7 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Giải thích:
Ở ống A, bơm prôton trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong tế bào ra bên ngoài. 0,25
Ở ống B, H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào tế bào theo cơ chế đồng vận chuyển.
- Số lƣợng vi khuẩn E. coli trong ống A không tăng do pH bên ngoài cao nên không có 0,25
quá trình đồng vận chuyển glucôzơ vào bên trong E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh
trƣởng đƣợc. 0,25
-Số lƣợng vi khuẩn E.coli trong ống B tăng lên do có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ
vào bên trong E. coli tăng lên.
0,25
2.
- Vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S. 0,25
H2S + O2 → S + H2O + Q
S + O2 + H2O → H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q → CH2O + S + H2O
- Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H2S (vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 304
tía).
H2S + CO2 → CH2O + S + H2O
- Hai nhóm vi khuẩn trên đều sử dụng H2S làm chất cho e, tuy nhiên trong thực tế nên 0,5
dùng vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục và màu tía để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S vì những vi
khuẩn quang tổng hợp này tạo ra S tích lũy trong các hạt dự trữ trong tế bào, còn vi khuẩn
hóa tổng hợp tạo ra S và H2SO4 giải phóng ra môi trƣờng.
Câu 8 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng. 0,25
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit lactic
và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps... 0,25
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. 0,25
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có khả 0,25
năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH thấp.
2. Hộp có vòng vô khuẩn là hộp cấy Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae). 0,25
Giải thích:
- Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae)là vi khuẩn G+, có thành murein dày chịu 0,25
tác động của kháng sinh penixilin.
- Penixilin là thuốc kháng sinh có tác động vào sự hình thành mạch peptit ngắn (vòng β-
lactam khống chế tiểu phần nhỏ của Ri ngăn cản quá trình hình thành mạch peptit. Không
làm mất thành cũ chỉ kìm hãm sự hình thành màng mới có tác động trên VK G+. 0,25
- Mycoplasma: Không thành tế bào, chỉ có màng sinh chất giống VK nhƣng có sterols
trong axit béo của MSC nên hầu nhƣ bền vững dƣới tác động của áp suất thẩm thấu. Không
mẫn cảm với penicilin, lizozim và các kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào khác 0,25
không bị tiêu diệt không tạo vòng vô khuẩn.
Câu 9 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1. Phân biệt
Đặc điểm
Virut zika Virut ebola
phân biệt
Hình thái Cấu trúc khối: các capsome xếp Cấu trúc xoắn: Capsome xoắn theo 0,5
thành 20 mặt tam giác đều chiều xoắn của axit nucleic
Cấu trúc Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng nhƣ Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng để 0,5
mARN (hay còn gọi là ARN +) tổng hợp mARN (vì trong cấu trúc có
enzim polymerase)
Quá trình Sao chép trong tế bào chất: ARN+ Sao chép trong tế bào chất: Sử dụng 0,5
nhân lên đóng vai trò mARN tham gia dịch mã ARN polimerase do chúng mang
tổng hợp ARN polimerase, ARN theo để tổng hợp ARN+, từ ARN+
polimerase xúc tác tổng hợp ARN-, vừa làm khuôn tổng hợp vỏ capsit
sau đó từ ARN- tổng hợp mARN để vừa làm khuôn tổng hợp ARN- (lõi
mã hóa vỏ capsit và cũng từ ARN- của virut)
làm khuôn để tổng hợp ARN+ (lõi
của virut)
2. Một số cơ chế tác động của các loại thuốc dùng cho bệnh nhân bị nhiễm HIV:
+ Ức chế sự gặp gỡ của thụ thể bề mặt tế bào bạch cầu và gai glycoprotein virut.
+ Ức chế quá trình phiên mã ngƣợc. 0.5
+ Ức chế quá trình tổng hợp protein virut.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 305
+ Ức chế sự gắn kết gen virut vào hệ gen tế bào chủ....
Câu 10 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1. Phân biệt
Đáp ứng miễn dịch nguyên phát Đáp ứng của miễn dịch thứ phát
Phản ứng miễn dịch trong lần đầu tiên tiếp Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại loại 0,25
xúc với kháng nguyên kháng nguyên đã từng tiếp xúc lần đầu.
Sản sinh ra các tế bào đáp ứng nhƣ tƣơng Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ kháng 0,25
bào, T độc, tế bào nhớ nhƣng đáp ứng với nguyên trong lần trƣớc nên đáp ứng với
cƣờng độ thấp và nhanh, thời gian chậm. cƣờng độ lớn và kéo dài, thời gian nhanh.
(Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 10 ngày sau khi (Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 2-5 ngày sau khi
tiếp xúc với KN) tiếp xúc với KN)
Nồng độ kháng thể ít hơn. Nồng độ kháng thể nhiều hơn. 0,25
Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T nhớ cho Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể đáp ứng 0,25
thứ phát. miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn, cơ sở
cho tiêm vacxin.
2. So sánh
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp. 0,25
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng 0,25
khi có vi rút xâm nhập. nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, kháng 0,25
- Có tác dụng kháng virut, ung thƣ độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm 0,25
virut, đặc hiệu loài. bệnh, không đặc hiệu loài.
1. b)
- Khi có O2 và Urethane, chỉ cytochrome b ở trạng thái khử, chứng tỏ Urethane chặn sự truyền
e từ cytochrome b đến các cytochrome còn lại, và cytochrome b là thành phần đầu tiên của
chuỗi.
- Khi chỉ có cytochrome c và O2, cytochrome c ở trạng thái khử, chứng tỏ không có sự truyền e
từ cytochrome c cho O2. Nhƣ vậy, cytochrome c không phải là cytochrome cuối cùng.
- Vậy, sắp xếp đƣợc thứ tự các cytrochrome nhƣ sau: b – c – a3
a) Nếu sự phân cắt xảy ra ở đầu benzene thì sau khi cắt, vòng benzene phải bị mất đi ở sản
phẩm. Tuy nhiên, ở các sản phẩm bài tiết thu đƣợc, vòng benzene vẫn tồn tại, chứng tỏ sự cắt
axit béo bắt đầu từ phía carboxyl.
b)
- Nếu số C bị cắt đi mỗi lần là 1 thì sản phẩm thu đƣợc cuối cùng từ axit béo có số C chẵn và
2.
axit béo có số C lẻ là giống nhau. Điều này khác với kết quả thu đƣợc của Knoop.
- Nếu số C bị cắt đi mỗi lần là 3 thì khi sản phẩm thu đƣợc từ axit béo có 6C hay 10C khác với
Phenylacetate. Điều này không phù hợp với kết quả của Knoop.
- Nếu số C bị cắt đi là 2 thì các kết quả thu đƣợc sẽ phù hợp với giả thiết. Nhƣ vậy số C bị cắt
đi ở mỗi lần là 2.
M cyclin M cyclin
Enzyme ?
Cdk Cdk
Enzyme ?
Pi
Nội dung
- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung thymine nồng
độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lƣợng lớn Thymine đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi, gây tạm dừng pha S,
các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thƣờng.
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này đang ở các giai
1.
đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục trải qua chu kì bình thƣờng.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra hoàn thành pha
S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung lƣợng lớn Thymine khiến cho
các tế bào này không thể bƣớc vào pha S sau này. Nhƣ vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng
hóa tại cuối pha G1
- M cyclin – Cdk có vai trò giúp tế bào vƣợt qua điểm chốt G2, bƣớc vào nguyên phân. Theo
đó, enzyme giúp loại bỏ Pi khỏi M cyclin – Cdk giúp tế bào bƣớc vào nguyên phân, và ngƣợc
lại, enzyme gắn Pi vào c gây cản trở tế bào bƣớc vào nguyên phân.
- Các tế bào Wee1-có kích thƣớc rất nhỏ, chứng tỏ sự phân bào xảy ra nhanh và nhiều hơn so
2. với kiểu dại. Nhƣ vậy, Wee1 có vai trò ức chế nguyên phân, tức Wee1 là enzyme phosphoryl
hóa M cyclin – Cdk.
- Các tế bào Cdc25-có kích thƣớc rất lớn, chứng tỏ sự phân bào xảy ra chậm và ít hơn so với
kiểu dại. Nhƣ vậy, Cdc25 có vai trò kích thích nguyên phân, tức Cdc25 là enzyme khử
phosphoryl hóa M cyclin – Cdk.
Câu 7: (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của vi sinh vật.
a. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (1 điểm)
Vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục là những sinh vật đầu tiên trên trái đất. Nó sống ở đáy ao hồ, vùng nƣớc rất
sâu nhờ có nhiều khí H2S . Hãy cho biết:
a. Ý nghĩa của việc vi khuẩn sống ở môi trƣờng đó ?
b. Kiểu dinh dƣỡng, kiểu hô hấp của nó để phù hợp với môi trƣờng sống ?
2. Vi khuẩn Corynebacterium Glutamicum (1 điểm)
Để sản xuất axit glutamic thì ngƣời ta thƣờng dùng các thùng chứa dịch đƣờng hóa ( bột sắn, ngô,
khoai,.. thủy phân thành đƣờng ) thêm muối nito ( KNO3, ure,.. ), vitamin H, một chút chất kháng sinh.
Rồi cấy vi khuẩn Corynebacterium Glutamicum sinh axit glutamic, nuôi ở 32- 370 C, trong điều kiện
thoáng khí, pH: 6,5 – 6,8. Sau 38- 49h, dùng NaOH trung hòa ta thu đƣợc mononatriglutamat, lọc, sấy
khô, thu đƣợc mì chính.
0
Biết rằng Trong pha l ũy thừa thứ nhất có thời gian thế hệ (g) = 15 phút. Sau 6,5 giờ nuôi cấy số lƣợng
vi khuẩn trong bình là 1639.105 tế bào. Hãy cho biết
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn trong bình nuôi cấy sau 4 giờ nuôi cấy.
b. Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa thứ hai.
c. Giả sử trong quá trình nuôi cấy trên vi khuẩn này có khả năng sinh nội bào tử, và gặp điều kiện
thuận lợi sẽ nảy mầm. Hãy vẽ đƣờng cong sinh trƣởng trong trƣờng hợp này.
2. Di truyền vi sinh vật (1 điểm) Thí
Có 2 chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae gây bệnh nghiệm 1 2 3 4 viêm phổi ở
Chủng S chết S chết
chuột nhắt: S sống R sống (nhiệt) R sống
Chủng S: Gây bệnh, có vỏ bao, tạo khuẩn lạc láng.
Chủng R: Không gây bệnh, không có vỏ bao, tạo khuẩn lạc
nhám. 2
Tiêm vào chuột (10 vi khuẩn)
Ngƣời ta tiến hành tiêm S. neumonia vào chuột nhắt rồi phân
tích kết quả thu đƣợc. Thí nghiệm đƣợc mô tả ở hình bên, trong đó,
1ml mẫu máu của chuột chết ở thí nghiệm 4 chứa 50 vi khuẩn chủng
Chết Sống Sống Chết
S có khả năng sinh sản.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm 1, 2, 4.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 313
b. Trên cơ sở nào loại trừ khả năng tế bào chủng R chỉ cần đơn giản dùng vỏ của chủng S để
chuyển thành chủng gây bệnh?
c. Nếu thêm ADN nucleaza vào thí nghiệm 4 thì kết quả thí nghiệm là gì?
Nội dung Điểm
a.
- Số lần phân bào ở pha lũy thừa thứ nhất là: 120 phút : 15 phút = 8 lần 0.125
4 8 4
- Sau 4 giờ nuôi cấy số lƣợng tế bào thu đƣợc: 10 x 2 = 256. 10 tế
bào. 0.125
0
a.
TN 1: chủng R: không có vỏ bao nên bị tế bào bạch cầu của cơ thể tiêu 0.125
diệt, vì vậy chuột không bị bệnh, không chết.
TN 2: chủng S: có vỏ bao, tránh đƣợc sự tiêu diệt của tế bào bạch cầu 0.125
nên sống và gây bệnh cho chuột, chuột chết.
TN4: khi chủng S chết, tế bào bị phân giải, giải phóng ADN ra môi 0.25
trƣờng. ADN đƣợc vận chuyển vào tế bào chủng R, giúp cho chủng R
có khả năng tổng hợp vỏ và nhân lên thành thế hệ chủng S con. Từ đó vi
khuẩn này gây bệnh cho chuột, chuột chết. (0.25 điểm)
2. b.
Phân tích số lƣợng tế bào chủng S mới sinh ra trong chuột ở TN 4 (50 0.25
vk/ml máu), nhận thấy số lƣợng lớn hơn số tế bào chủng S chết đƣa vào
(100 vk tổng số), suy ra có sự tổng hợp mới vỏ.
c. Dƣới tác dụng của enzim ADN nucleaza thì ADN trần của chủng S bị 0.25
phân giải, nên trình tự tổng hợp vỏ không đƣợc vận chuyển vào chủng
R. Do đó, chủng R không chuyển thành chủng độc. Kết quả chuột sống.
- (3)
(2)
-
(3) (a) (b)
ATP
A thành phần tƣơngBứng đƣợc kí hiệu C(1), (2), (3) và (4) ởDcác hình trên.
a. Gọi tên các E
b. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 2. Cấu trúc TB ( 2,0 điểm)
a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào
trong cơ thể thực vật.
b. Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích nghi với chức năng của chúng, em hãy lấy 4 ví dụ về các
tế bào khác nhau để chứng minh nhận định đó?
Câu 3: Dị hóa (2 điểm)
a. Hãy ghép cặp các thành phần kí hiệu từ
A đến G trong hình trên với các ý từ 1 đến
7 sau đây:
1. Phức hợp protein – enzim chuyên sản
xuất hầu hết ATP.
2. Protein này xúc tác cho một phản ứng
mà phản ứng đó giải phóng CO2.
3. Ion hiđrô di chuyển trong chuỗi truyền
điện tử ở đây làm cho pH bị giảm đi ít nhất
một đơn vị so với trong chất nền ti thể.
4. Protein này chứa sắt làm cofactor.
5. Enzim tổng hợp nên malat.
6. Ubiquinon có thể tìm thấy ở đây.
7. Protein khử FAD thành FADH2.
Hình 1 Hình 2
a. Chất X và Y là chất gì? Giải thích
b. Nồng độ chất Y sẽ thay đổi nhƣ thế nào trƣớc và sau khi tắt nguồn ánh sáng trong thí nghiệm 1?
c. Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh sáng và 14CO2 ở thí nghiệm 2?
Câu 5: Truyền tin + Thực hành (2 điểm)
a. Một chất hóa học X đƣợc sản sinh bởi tuyến thƣợng thận, nó gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân
giải glicogen thành glucozo. Em hãy cho biết chất hóa học đó có thể là chất nào? Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín
hiệu từ X đến phản ứng phân giải glicogen? Chất X tác dụng nhƣ thế nào trên tế bào cơ tim và tế bào phế quản?
b. Một thí nghiệm đƣợc thiết kế nhƣ sau:
Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C Ống nghiệm D
Thành phần trong Trực khuẩn cỏ khô Nấm men rƣợu Trực khuẩn cỏ khô Nấm men rƣợu
Hình A Hình B
b. Nêu vai trò của một số prôtêin chủ yếu đảm bảo quá trình phân ly chính xác các nhiễm sắc thể về các tế bào
con trong quá trình phân bào có tơ (thoi vô sắc) ở sinh vật nhân thực.
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của vi sinh vật (2 điểm)
Ở ống nghiệm A và B đều chứa 1 ml dịch huyền phù trực khuẩn Bacillus subtilis. Ống A bổ sung thêm
0,1 ml nƣớc cất, ống B bổ sung 0,1 ml dung dịch saccharozo 0,3M. Sau đó, xử lí 2 ống nghiệm bằng lƣợng
enzim lyzozim nhƣ nhau. Kết quả: dịch trong ống nghiệm A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp thụ giảm đi
97% trong 20 phút; ống nghiệm B độ hấp thụ chỉ giảm đi 20% sau 20 phút.
a. Giải thích sự tác động của enzim lyzozim trong ống nghiệm A và B.
b. Vai trò của thành tế bào là gì?
c. Nếu dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim thì kết quả nhƣ thế nào?
Câu 8: Sinh trƣởng và sinh sản của VSV (2 điểm)
Từ ống nuôi cấy vi khuẩn gốc, ngƣời ta pha loãng dung dịch vi khuẩn theo hình bên.
a. Hãy cho biết độ pha loãng của dịch nuôi cấy đến ống nghiệm thứ 6 là bao nhiêu?
2 a - Cấu trúc của vi sợi: Có đƣờng kính 7 nm và đƣợc cấu tạo từ các phân tử actin.
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi đƣợc cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau.
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (nhƣ tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó
làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào.
- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ
đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
b Bốn ví dụ là:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
c 1 ml dịch huyền phù gốc có 107 tế bào, sau 4h số tế bào là 109 tế bào/ml.
- n = (lg109 - lg107)/lg2 = 2/0.3
- Số thời gian vi khuẩn phân chia là: (2/0.3) x 30 = 200 phút
- Số thời gian nuôi vi khuẩn là 4h = 240 phút.
- Thời gian pha tiềm phát = 240 – 200 = 40 phút.
Vậy quần thể vi khuẩn trên có xảy ra pha tiềm phát (40 phút.)
ĐỀ THI MÔN:
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 04 trang)
Hình vẽ trên mô tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu. Trong đó, Protein Y có miền cấu
trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của màng tế bào. Không có miền tương tự trong
protein X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho thấy tính di động của Protein X và Y trong màng tế bào. Các
protein này được dán nhãn bằng các chất huỳnh quang khác nhau (màu đỏ cho protein X và xanh cho protein Y
chỉ với một phân tử huỳnh quang cho mỗi protein. Sau đó, một vùng nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ liên
tục để tẩy các phân tử thuốc nhuộm, và cường độ huỳnh quang của tế bào được theo dõi theo thời gian.
a. Hãy dự đoán kếtt quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 333
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu hay không? Giải
thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ môi trường? Giải thích.
a)
- Sau chiếu xạ thời gian dài thì chỉ quan sát thấy huỳnh quang màu xanh trên bề mặt tế bào. 0.25
- Giải thích: do màng có tính động, protein X di chuyển thƣờng xuyên trong phạm vi màng,
chúng lần lƣợt bị tảy màu khi chúng đi qua vùng chiếu xạ. Protein Y không di chuyển đƣợc nên 0.5
chỉ có vùng chiếu xạ bị tảy màu còn vùng khác chúng duy trì huỳnh quang màu xanh.
b)
- Không. 0.25
- Do protein Y không di chuyển nên tại vùng chiếu xạ chúng bị tảy màu và không phục hồi, các
vùng còn lại duy trì cƣờng độ huỳnh quang nhƣ ban đầu. 0.25
- Protein X từ vùng khác di chuyển đến vùng đã bị chiếu xạ nên vùng này chỉ có màu đỏ. Các
vùng còn lại có cả hai màu, huỳnh quang màu đỏ bị tảy bớt nên giảm so với ban đầu. 0.25
c)
- Nhiệt độ ảnh hƣởng đến tính động của màng, nhiệt độ cao tính động tăng và ngƣợc lại. 0.25
- Nếu thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ môi trƣờng cao thì thời gian tảy màu prôtein X nhanh
hơn ở điều kiện môi trƣờng nhiệt độ thấp. 0.25
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2 điểm)
Người ta làm thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình quang hợp của một loài thực vật
(loài A). Kết quả thí nghiệm đo được biểu diễn trên đồ thị dưới đây:
a. Tại sao lại có sự khác nhau về cường độ quang hợp ở ba điều kiện môi trường có nồng độ O2 khác
nhau?
b. Khi bố trí thí nghiệm tương tự ở loài thực vật khác (Loài B) người ta thu được kết quả thí nghiệm hoàn
toàn khác biệt, cường độ quang hợp gần như không đổi ở các môi trường nêu trên và đồ thị ở mức cao
hơn so với quang hợp loài A. Hãy đưa ra giải thích phù hợp cho hiện tượng này.
a) - Loài thực vật thí nghiệm là một loài thực vật C3, hai pha của quang hợp đều xảy ra tại
tế bào mô dậu nên có hiện tƣợng hô hấp sáng xảy ra, làm giảm năng xuất quang hợp trong
điều kiện môi trƣờng có nồng độ O2 cao. Với sự có mặt của nồng độ càng O2 tăng cao thì 0.5
cƣờng độ quang hợp càng thấp.
- Enzim Rubisco có tính lƣỡng tính nên có sự cạnh tranh giữa O2 và CO2 đối với enzyme
Rubisco của chu trình Calvin-Benson.
+ Trong chu trình Canvin, ở giai đoạn cố định CO2, CO2 đƣợc kết hợp với RUBP để tạo
thành 2 phân tử của 3PGA. 0.25
+ Trong hô hấp sáng, O2 sẽ thay thế CO2 kết hợp với RUBP để tạo thành 1 phân tử của
3PGA và một phân tử photphoglycolate, phân tử C2 này bị oxi hóa thành CO2, làm giảm 0.25
năng xuất quang hợp.
b) - Loài thực vật A là thực vật C4, không có hô hấp sáng. 0.25
- Thực vật C4 thực hiện pha tối theo chu trình Hatch- Slack, có cố định CO2 sơ cấp nên duy
trì nồng độ CO2 trong tế bào cao. 0.25
- Có sự phân hóa thích nghi: Phân vùng phản ứng, pha sáng ở tế bào mô dậu (nơi giải
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 334
phóng nhiều O2). Pha tối nơi thực hiện chu trình Canvin, có nồng độ O2 thấp. Enzim
Rubisco hoạt động trong môi trƣờng này duy trì hoạt tính cacboxylaza mạnh nên không xảy 0.25
ra hô hấp sáng
- Cƣờng độ quang hợp mạnh ở C4 không chỉ do không có hố hấp mà còn do đƣợc cung cấp
nồng độ CO2 cao trong môi trƣờng phản ứng nên đồ thị mức cao hơn. 0.25
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2 điểm)
Nghiên cứu chỉ ra rằng, oligomycin là một loại kháng sinh ức chế Enzim tổng hợp ATP bằng cách ngăn chặn
dòng proton đi qua tiểu phần Fo vào chất nền ti thể. Sau khi tiêm oligomycin một thười gian, người ta thấy
nồng độ lactat tăng cao trong máu của chuột thí nghiệm. Hãy mô tả cơ chế tổng hợp ATP theo thuyết hóa thầm
và giải thích nguyên nhân của hiện tượng nêu trên.
- Cơ chế tổng hợp ATP theo thuyết hóa thẩm tại ti thể:
+ Vận chuyển electron, bơn H+ tạo điện thế màng 0.25
+ Hoạt động tổng hợp ATP của ATP-synthetaza 0.25
- Khi tiêm oligomycin:
+ Các ATP-synthetaza bị ức chế bởi oligomycin sẽ ngừng hoạt động → lƣợng proton tích lũy
ở xoang gian màng tăng cao → ức chế hoạt động của chuỗi truyền electron (do năng lƣợng 0.5
không đủ để bơm protron qua màng khi sự chênh lệch nồng độ là quá lớn)
+ Chu trình Creb bị ức chế: do chuỗi truyền e ngừng hoạt động, NADH không còn bị oxy hóa
nữa và chu trình acide citrite ngừng hoạt động bởi vì nồng độ NAD+ tụt xuống dƣới mức mà 0.5
các enzim có thể hoạt động → hoạt động hô hấp trong ti thể giảm thấp.
+ Nhu cầu năng lƣợng của cơ thể phải đƣợc đáp ứng, các tế bào tăng cƣờng đƣờng phân và lên
men để thu năng lƣợng nên lactat sản sinh nhiều nồng độ tăng cao trong máu 0.5
Câu 5: Truyền tin + thực hành (2 điểm)
a. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ môi
trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché truyền tin của
tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận
thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
- Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác nhau, đồng thời mỗi phân tử mùi có 0.5
thể liên kết với các thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng khả năng tƣơng tác của phân tử
tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp phân tử tín hiệu khác nhau và cho kết 0.25
quả khác nhau.Các tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu và cho kết quả nhận thức tổ hợp
- Các con đƣờng truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau kiểu phân ly hoặc động qui để
đƣa ra một kết quả nhận diện mùi chính xác nhất. 0.25
b. Khi quan sát một ruộng trồng cây thuốc lá thấy xuất hiện các ổ hoại tử trên lá.Xác định đây là bệnh
truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bện. Nêu hai cách thí nghiệm để xác định tác nhân gây bệnh
là virut hay vi khuẩn.
- Cách 1: Lấy mẫu lá chứa ổ hoại tử (chứa tác nhân gây bệnh), nghiền nhỏ, lọc qua nến lọc vi 0.5
khuẩn
Lấy dịch lọc gây nhiễm lên lá cây lành, nếu bị bệnh thì tác nhân gây bệnh là virut. Nếu không
bị bệnh thì nhiều khả năng tác nhân gây bệnh là vi khuẩn.
- Cách 2: Đƣa dịch lọc nuôi cấy trên môi trƣờng thạch đặc(môi trƣờng vô bào), thấy xuất hiện 0.5
khuẩn lạc thì tác nhân gây bệnh là vi khuẩn, nếu không có khuẩn lạc thì nhiều khả năng tác
nhân gây bệnh là virut
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
Có hai chủng nấm men mẫn cảm nhiệt độ không thể vượt qua chu trình tế bào khi nhiệt độ môi trường nuôi cấy
vượt quá 290C. Đột biến ở hai chủng liên quan đến hai gen khác nhau. Kết quả phân tích cho thấy một đột biến
ở chủng (1) ức chế sự biểu hiện của Protein A, trong khi đột biến ở chủng (2) lại ức chế sự biểu hiện của
Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là một protein có khả năng gắn(chuyển) gốc phosphate vào các protein khác.
Protein A chỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B cao hơn nồng độ của Protein A.
Hãy cho biết:
a. Protein B là gì? Vai trò của phức protein A-B trong quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào nấm
men là gì?
Protein A có vai trò chuyển chuyển gốc phosphate cho các phân tử Protein trong tế bào→ Pr A 0,25
là enzyme Kinase (Cdk – Kinase phụ thuộc cyclin)
Protein B là Cyclin do khả năng hoạt hóa hay khử hoạt của Protein A (kinase) phụ thuộc hoàn 0,5
toàn vào nồng độ của Protein B trong tế bào: nếu nồng độ Protein B thấp thì Protein A đƣợc
hoạt hóa với số lƣợng ít; nếu nồng độ Protein B cao thì lƣợng protein A đƣợc hoạt hóa nhiều
Phức Protein A-B (Cyclin – Cdk) có vai trò thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào, phát động quá 0,5
trình phân chia tế bào (nguyên phân). Số lƣợng phức Cyclin – Cdk đủ lớn → tế bào vƣợt qua
đƣợc các điểm kiểm soát (check point) và đi vào chu trình tế bào; ngƣợc lại lƣợng phức đƣợc
kết hợp trong tế bào ít không thúc đẩy tế bào diễn tiến chu trình nguyên phân
b. Các nhà khoa học đã tạo ra một đột biết chủng (3) bằng cách chiếu xạ các tia bức xạ hạt nhân vào
quần thể nấm men kiểu dại, đột biến xảy ra ảnh hưởng duy nhất tới sự điều hòa hoạt động của gen quy
định Protein B làm gen này biểu hiện cơ định (luôn biểu hiện) trong tế bào. Dự đoán những điều các
nhà khoa học có thể quan sát được từ chủng đột biến này (kể cả ở nhiệt độ lớn hơn 290C). Giải thích.
Các tế bào thuộc quần thể nấm men mang đột biến (thuộc chủng (3) xảy ra sự diễn tiến chu 0,25
trình tế bào với tốc độ nhanh, kích thƣớc các tế bào thế hệ sau nhỏ hơn thế hệ trƣớc, tế bào nấm
men ngày càng nhỏ dần.
Giải thích: Gen quy định Cyclin luôn đƣợc biểu hiện→ duy trì lƣợng cyclin lớn trong tế bào→ 0,5
trong tế bào luôn có phức Cyclin – Cdk hooạt hóa, thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào xảy ra
nhanh , quá trình chia nhân và bào tƣơng xảy ra sớm trong khi các thành phần dự trữ, các chất
của bào tƣơng chƣa kịp tổng hợp → TB nấm men mới sinh ra có kích thƣớc ngày càng nhỏ
Câu 7: Cấu trúc và chuyển hóa ở vi sinh vật (2 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng
trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau: (1) Peptone
(polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3) nitrat có bổ sung
carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quan sát được trình bày ở bảng dưới đây:
Môi trƣờng Chủng vi khuẩn
STT
dinh dƣỡng A B C D E F
1 Peptone +, pH +, pH - +, pH - +, pH
2 Ammonium - - +, NO2- - - -
3 Nitrate +, khí + - + - +, khí
4 Nitrite - - - - +, NO3- -
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn sinh trưởng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 336
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường
Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gồm những giai đoạn chính nào? Phân tích kết quả thí
nghiệm để xác định kiểu dinh dƣỡng và vai trò của mỗi chủng vi khuẩn trong quá trình chuyển hóa hợp chất
chứa nitơ trong đất.
- Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gốm các giai đoạn chính sau:
+ Giai đoạn amôn hóa: Protêin → NH3.
+ Nitrat hóa: NH3 → NO2- → NO3-
+ Phản nitrat hóa: NO3- → N2. 0.5
- Kiểu dinh dƣỡng:
+ A,B,D,F: hóa dị dƣỡng 0.25
+ C và E: hóa tự dƣỡng. 0.25
- Vai trò của các chủng vi khuẩn:
+ Chủng C là vi khuẩn nitrat hóa: C đã đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng amoni, trong đó nó 0.25
-
chuyển hóa NH3 thành NO2
+ E vi khuẩn nitrat hóa: E đã sinh trƣởng trên môi trƣờng nitrit, trong đó nó chuyển hóa NO2- →
NO3-
+ Sự tăng trƣởng của các chủng B và D đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng peptone cho thấy cả 0.25
hai chủng đều phân giải peptone để tăng trƣởng tạo ra amôn, quá trình amôn hóa này làm tăng độ
pH của môi trƣờng.
+ Các chủng A, B, D, và F thuộc nhóm hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất nitơ hữu cơ để
sinh năng lƣợng cho hoạt động sống. 0.25
+ Sự tăng trƣởng của chủng A và F đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng nitrat, nó cũng chứa
carbohydrate nhƣ một nguồn carbon. Sản xuất khí trên môi trƣờng cho thấy cả hai chủng đều có
thể tiến hành hô hấp kị khí chuyển hóa nitrat (NO3) thành nitơ tự do (N2) (Vì vi khuẩn là kị khí, 0.25
nên không thể sản xuất ra khí CO2 từ hô hấp hiếu khí).
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Rau củ lên men truyền thống là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc chấu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch
lên men là vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện tế bào sống của ba nhóm vi sinh vật
khác nhau và giá trị pH môi trƣờng trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Oxy hòa tan trong môi trƣờng lên
men giảm dần và gần nhƣ cạn kiệt sau ngày thứ 22.
a. Giải thích nguyên nhân làm pH môi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.
b. Giải thích sự biến động số lượng tế bào của mỗi nhóm vi sinh vật trên đồ thị
a) Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát đƣợc ở thí nghiệm trên.
- Trƣớc khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trƣởng mạnh, tăng nhanh số lƣợng.
- Sau khi bổ sung virut, số lƣợng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ virut này là virut đặc 0.25
hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào
vi khuẩn. 0.25
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lƣợng, chứng tỏ vi rirut này là virut ôn
hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn
mang provirut tăng sinh trong môi trƣờng duy trì số lƣợng cân bằng với nguồn dinh dƣỡng bổ 0.25
sung thƣờng xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhấp môi trƣờng chúng nhân lên làm tan tế bào chủ, giải phóng 0.25
virut mới ra môi trƣờng nên số lƣợng virut môi trƣờng tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên số lƣợng giảm 0.25
mạnh.
- Ở pha ôn hào vẫn có một số virut đƣợc sinh ra, duy trì một số lƣợng virut ngoại môi trƣờng 0.25
----------------------Hết-------------------------------
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. Khi đƣợc chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với dung dịch
chlorophyll tách rời.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng trong
quang hợp.
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng electron vòng trong quang hợp thì lại có khả năng sinh trƣởng
tốt trong điều kiện ánh sáng yếu nhƣng không sinh trƣởng tốt ở nơi có ánh sáng mạnh.
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Tốc độ phản ứng từ cơ chất S thành sản phẩm P do enzim E xúc tác đƣợc xác định trong điều kiện chỉ có 1
lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc tạo ra. Số liệu thu đƣợc nhƣ sau:
Nồng độ cơ chất S (µM) Tốc độ phản ứng (µM/phút)
0,08 0,15
0,12 0,21
0,54 0,70
a. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm nêu trên và tính giá trị tƣơng đối của KM và Vmax dựa
theo phƣơng trình Mechaelis-Menten: v = Vmax [S] / [S]+KM ). Trong đó v là tốc độ phản ứng, Vmax là tốc
độ phản ứng tối đa, [S] là nồng độ cơ chất, KM là hằng số Mechaelis-Menten.
b. Tại sao phải xác định tốc độ phản ứng trong điều kiện chỉ có 1 lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc
tạo ra?
c. Giả sử enzim E sau khi đƣợc phôtphorin hóa (Ep) có giá trị KM tăng gấp 3 lần, Vmax không thay đổi.
Phản ứng phôtphorin hóa này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với enzim E? Giải thích.
d. Hãy vẽ đồ thị so sánh phản ứng enzim đƣợc phôtphorin hóa Ep với enzim ban đầu E theo phƣơng
trình Lineweaver-Burk: 1/v = (KM/Vmax)(1/[S]) + 1/Vmax. Theo đồ thị Lineweaver-Burk, khi đƣợc
phôtphorin hóa, giá trị KM của enzim E sẽ là bao nhiêu?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
Acetylcholine tác động lên thụ thể kết cặp G-protein (G-protein-coupled receptor) trong tim để mở các
+
kênh K dẫn đến làm chậm nhịp tim. Quá trình này có thể đƣợc nghiên cứu bằng kỹ thuật đo kẹp miếng màng.
Mặt ngoài của màng tiếp xúc với dung dịch trong đầy pipet còn mặt trong (phía tế bào chất) hƣớng ra ngoài và
có thể tiếp xúc với các loại dung dịch đệm khác nhau (Hình C3).
Các thụ thể, các G-protein và các kênh K+ đƣợc gắn vào miếng màng. G-protein gồm ba tiểu đơn vị α, ß
và γ. Trong đó, tiểu đơn vị α gắn với GDP hoặc GTP và có một miền neo vào màng, các tiểu đơn vị ß và γ
tƣơng tác với nhau và có một miền neo vào màng. GppNp là một chất có cấu trúc tƣơng tự GTP nhƣng không
thủy phân đƣợc. Khi acetylcholine đƣợc cho vào pipet gắn với một tế bào nguyên vẹn, các kênh K+ mở, thể
hiện bởi dòng điện ở Hình C3a. Trong thí nghiệm tƣơng tự với một miếng màng đƣợc ngâm trong một dung
dịch đệm, không có dòng điện chạy qua (Hình C3b). Khi bổ sung GTP, dòng điện đƣợc phục hồi (Hình C3c),
còn loại bỏ GTP thì dòng điện dừng lại (Hình C3d). Kết quả của một số thí nghiệm tƣơng tự để kiểm tra tác
động của sự kết hợp khác nhau của các thành phần đến kênh K+ đƣợc tóm tắt ở bảng dƣới (+: có; -: không có).
a. Khi không có acetylcholine và GTP, tại sao phân tử G-protein không thể hoạt hóa kênh K+ ? Thành
phần nào của G-protein (Gα hay Gßγ) có khả năng hoạt hóa kênh K+ ? Giải thích.
b. Khi không có acetylcholine, sự bổ sung GppNp vào dung dịch đệm làm kênh K+ mở. Tuy nhiên, dòng
điện tăng rất chậm và chỉ đạt mức tối đa sau một phút (so với sự tăng tức thì nhƣ trong Hình C3a và C3c). Tại
sao GppNp làm cho các kênh mở chậm ?
c. Từ các kết quả trên, hãy nêu cơ chế hoạt hóa các kênh K+ trong tế bào tim đáp ứng với acetylcholine.
5.2. Phƣơng án thực hành
Arnon tách lục lạp lấy một phần nhỏ gồm tilacôit và chút dịch tƣơng ứng stroma. Ông đã kết hợp các
thành phần này với một số phân tử khác nhau có trong lục lạp trong điều kiện có và không có 14CO2. ông theo
dõi và đánh giá sự đồng hóa 14CO2 nhờ vào dấu phóng xạ trong các phân tử sản phẩm hữu cơ. Điều kiện thí
nghiệm và kết quả đƣợc nêu dƣới bảng sau:
Lƣợng 14CO2 đƣợc cố định trong các
Thí
Điều kiện thí nghiệm phân tử chất hữu cơ
nghiệm
(cup/phút).
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, giàu ADP, Pi, các hợp
1 0
chất khử và có 14CO2.
2 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2. 4000
14
3 - Đặt stroma trong tối và có CO2, có ATP. 43000
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, không có CO2, giàu
4 ADP, phốtphat vô cơ các hợp chất khử. Sau đó đƣa vào 96000
trong tối có stroma và 14CO2.
Theo Hatier, Terminale S spécialité 2002
a. Giải thích kết quả thí nghiệm, nêu điều kiện cho sự tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp ở lục lạp.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc thực
hiện nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP. Giải thích hiện tƣợng trên.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
6.1.
a. Một số loại thuốc điều trị ung thƣ có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó, một số thuốc (nhƣ
cônxisin) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn một số thuốc khác (nhƣ taxol) tăng cƣờng độ bền của thoi vô sắc.
Ở nồng độ thấp, cả hai nhóm thuốc đều có khuynh hƣớng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chƣơng
trình của các tế bào đang phân chia.
b. Tại sao hai nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân bào? Các tế bào
chịu tác động thƣờng dừng chu kỳ tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân ?
c. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong nguyên phân, những tế bào đƣợc xử lí thuốc không dừng phân chia? Giải
thích.
6.2.
Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế bào
sinh dƣỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào
là 16. Các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau, các tế bào sinh dục thực hiện giảm phân tạo
tinh trùng. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trƣờng nội
bào cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế bào này.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 342
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của nhóm tế bào sinh dƣỡng nói trên tại kì sau lần nguyên phân cuối cùng
là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện kị khí
và phải cần một lƣợng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy
cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này nhƣ thế nào thông qua các đặc điểm thích nghi ở cả cây
đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có đƣợc nhƣ ngày nay? Giải thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trƣờng có hoạt độ nƣớc
thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nƣớc bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của các vi khuẩn ƣa
mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ muối (KCl) cực kỳ cao
bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi nhƣ thế nào trong điều kiện này?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy
chúng trong môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian của pha lag
có ý nghĩa gì?
8.2.
Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch
lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml)
của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.
Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công việc
đầu tiên các nhà khoa học thƣờng làm là nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ. Bằng cách nhƣ vậy, năm
2003, ngƣời ta đã nhanh chóng xác định đƣợc tác nhân gây bệnh viêm phổi cấp (SARS) ở một số nƣớc châu Á,
trong đó có Việt Nam và sau đó dịch bệnh đƣợc khống chế thành công. Tại sao việc giải trình tự hệ gen của
virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ nhƣ trong trƣờng hợp dịch
SARS?
b. Nêu những điểm khác biệt giữa chu trình nhân lên của phage ôn hòa với chu trình nhân lên của HIV.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Từ đồ thị, tính đƣợc giá trị tƣơng đối Vmax≈ 2µM/ phút và KM ≈ 1µM.
(Lưu ý: HS phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục mới được điểm tối đa)
b. Vì trong điều kiện chỉ có 1 lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc tạo ra sẽ xác định đƣợc tốc độ
phản ứng theo lý thuyết động học enzim. Lƣợng sản phẩm hình thành nhỏ chứng tỏ lƣợng cơ chất
mất đi và sự tích lũy sản phẩm diễn ra chậm. Do vậy, tốc độ phản ứng đo đƣợc không thấp hơn lý
thuyết và phản ánh gần đúng lý thuyết động học enzim.
c. Hoạt tính của enzim E bị giảm, dẫn đến nồng độ cơ chất phải tăng lên để đạt đƣợc ….(KM tăng
lên). Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzim vì gốc phôtphat mang điện
tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện tích dƣơng, dẫn đến thay đổi hoạt tính
enzim. Sự phôtphat hóa có thể ảnh hƣởng đến cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim, làm
giảm khả năng kết hợp với chất.
d. Từ số liệu đã cho, tính toán giá trị 1/[S] và 1/v rồi vẽ đồ thị biểu diễn phản ứng enzim Ep và
enzim tƣơng tự hình dƣới đây:
Từ phƣơng trình Lineweaver-Burk, tính đƣợc KMcủa enzim ban đầu = 0,99µM và KMcủa
enzim bị photphoryl hóa là = 2,97µM.
(Lưu ý: Thí sinh phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục mới được điểm
tối đa. Nếu tính toán rồi làm tròn giái trị KM ví dụ KM của E = 1µM thì vẫn tính điểm)
5 Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
5.1.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 345
a. G-protein không có khả năng hoạt hóa kênh K+ vì phần hoạt động của nó bị ức chế bởi một tiểu
đơn vị của nó. Tiểu đơn vị Gßγ có khả năng hoạt hóa kênh K+. Vì khi bổ sung tiểu đơn vị Gßγ
(không cần acetylcholine và GTP), kênh K+ mở.
b. Kênh K+ mở chậm khi bổ sung GppNp vì:
Khi không có thụ thể hoạt hóa, G-protein có thể gắn với GTP (chậm) nhƣng GTP thủy phân ngay.
GppNp là chất có cấu trúc tƣơng tự GTP, có khả năng gắn vào G-protein nhƣng không thủy phân
đƣợc nên không rời khỏi G-protein. G-protein bị giữ ở dạng hoạt động.
Khi không có acetylcholine, trong vòng một phút mới có đủ G-protein đƣợc hoạt hóa theo cách này
để kênh K+ mở.
c. Khi có acetylcholine, acetylcholine gắn với thụ thể và hoạt hóa thụ thể, từ đó GTP gắn vào tiểu
đơn vị Gα thay cho GDP.
Tiểu đơn vị Gßγ hoạt hóa kênh K+ làm kênh K+ mở, K+ đi qua. (GTP thủy phân, acetylcholine rời
khỏi thụ thể, kênh K+ đóng lại).
5.2.
a. Giải thích kết quả thí nghiệm
+ TN1: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, 14CO2 nhƣng thiếu stroma thì không có sự
cố định 14CO2 Thiếu enzim cố định 14CO2 và một số chất nằm trong stroma.
+ TN2: Có stroma trong tối và 14CO2 có hiện tƣợng cố định 14CO2 (4000cup/m) trong stroma có
enzim cố định 14CO2nhƣng thiếu ATP nên lƣợng 14CO2 đƣợc cố định đƣợc ít.
+ TN3: Có stroma trong tối và 14CO2, ATP có hiện tƣợng cố định 14CO2 (43000cup/m) có enzim
14
CO2 đƣợc cố định trong stroma.có sử dụng ATP nhƣng không có tilacoit và ánh sáng để tái sinh
ATP nên lƣợng 14CO2 cố định đƣợc hạn chế.
+ TN4: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, có stroma, 14CO2 trong điều kiện tối
lƣợng 14CO2đƣợc đồng hóa là rất lớn (96.000 cup/m).
+ Vậy quang hợp là đặc tính nổi trội của lục lạp. Nếu chỉ có tilacoit hoặc chỉ có stroma thì quá trình
quang hợp không xẩy ra. Sự đồng hóa CO2 chỉ đƣợc thực hiện khi có đủ các điều kiện: có ATP, có
lực khử (đƣợc hình thành tại tilacoit khi có ánh sáng), CO2 và các loại enzim cố định CO2 trong
stroma.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc
thực hiện nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP do màng tilacôit bị tổn thƣơng phức hệ ATP
synthetaza không hoạt động hoặc quá trình vận chuyển điện tử và photphorin hóa không liên kết với
nhau mà tách rời nhau nên năng lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt vô ích ATP không đƣợc
tổng hợp.
6 Phân bào
6.1.
a. Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút ngắn (sự phân
giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng hợp và giải trùng
hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn đƣợc vào thể động của nhiễm sắc thể, rồi đẩy
chúng về mặt phẳng xích đạo của tế bào ở một tốc độ “nhất định”. Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ
sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành hoặc cứng nhắc (tăng độ bền) đều
không thực hiện đƣợc chức năng này.
Đây là lý do tại sao hai nhóm thuốc có tác động khác nhau lên thoi vô sắc nhƣng đều ngăn cản sự
phân bào.
b. Các tế bào đƣợc xử lý với các thuốc trên thƣờng dừng lại trƣớc kỳ sau của nguyên phân (tại
điểm kiểm tra tế bào pha M liên quan đến trung tử/bộ máy tổ chức thoi vô sắc).
c. Nếu tế bào không dừng lại, thì sự phân chia tế bào chất tiếp tục diễn ra mặc cho các nhiễm sắc thể
6.2.
a. Xác định bộ NST của loài:
- Gọi x là số tế bào sinh dƣỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số lần nguyên phân
của mỗi tế bào sinh dƣỡng( x, y, k nguyên dƣơng)
- Theo bài ra ta có:
x + y = 16 (1) -> y = 16 – x (1)
x.2k + 4y = 104 (2)
x.2n.( 2k - 1) + y.2n.( 21 - 1) = 4560 (3)
Thay (1) vào (2) ta có: x.2k + 4( 16 - x) = 104 -> x( 2k-2 - 1) = 10
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và (2k -2 - 1) = 5 (loại)
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10.1 -> x = 10 và (2k -2 - 1) = 1-> k = 3 (nhận)
- Thay k = 3 vào (3) ta có: 2n = 60
b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dƣỡng đang thực hiện lần nguyên
phân thứ 3 là: 10.60.2.22 = 4800 (NST)
Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa!
7 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
a. - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây đƣợc lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán của ôxi
vào bên trong nốt sần. (0,5đ)
- Lƣợng ôxi trong nốt sần đƣợc hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp nhƣng
không ức chế enzym nitrogenase.(0,5đ)
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào đƣợc bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi
tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ. (0,5đ)
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lƣợng ôxi tự do trong
nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và điều tiết lƣợng ôxi cho các tế bào vi khuẩn
để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ. (0,5đ)
b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ƣa mặn chứa một lƣợng rất dƣ thừa các amino axit
mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ đƣợc cấu hình cần
thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ muối cao.
- Các vi khuẩn ƣa mặn sử dụng một lƣợng lớn ATP cho bơm Na+/K+ hoạt động nhằm duy trì nồng
độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ƣa mặn có hoạt tính cao trong môi trƣờng này.
8 Sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
- Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp các protein enzim
cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và phân giải các chất có ở môi
trƣờng
- Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3 yếu tố chính sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+ Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
+ Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn và môi trƣờng
nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này đƣợc xác định bằng hiệu giữa thời điểm tt (tại đây dịch
huyền phù có số lƣợng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây khối lƣợng tế bào có thể đạt đến mật độ mà
sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha log ngay).
8.2
c) Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh không thể
chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
-------------- Hết ----------------
a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đƣờng A, B hay C sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)
Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lƣợng đƣờng
glucose bị tiêu thụ giảm mạnh và sau đó đƣợc duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi
không có oxy và ở mức thấp khi có oxy?
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10-7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon
noradrenalin làm kích hoạt con đƣờng truyền làm co cơ trơn, trong con đƣờng này có sự tham gia của Ca2+ là
chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhƣng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm
chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
b. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm3 môi trƣờng nuôi cấy y hệt nhau. Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas
fluorescens từ cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A đƣợc cho lên
máy lắc, lắc liên tục còn bình B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào
bình lúc ban đầu ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn
gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ
pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu
sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lƣu huỳnh?
Câu 8: SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VSV
a. Tại sao rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tƣợng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi
nhỏ lên một vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa
hình thức sinh sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 351
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn
khi nuôi cấy không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut
ở những ngƣời không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở ngƣời, nhƣng ngƣời ta không thể tạo ra đƣợc vacxin phòng chống. Hãy cho biết
đó là loại virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tƣợng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan nhƣ thế nào?
Câu 10: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
a. Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thƣờng phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho ta bị sốt.
- Phản ứng của cơ thể nhƣ vậy có tác dụng gì?
- Từ thực tế hiện tƣợng trên có thể suy ra tính chất protein của ngƣời và của vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Nếu một vi khuẩn không gây bệnh có khả năng kháng một số kháng sinh, liệu chủng này có nguy cơ cho sức
khỏe con ngƣời? Giải thích. Thông thƣờng, sự tái tổ hợp di truyền trong quần thể vi khuẩn tác động nhƣ thế nào
đến việc phát tán các gen kháng kháng sinh?
c. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đƣờng A, B hay C sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
Đáp án
a A. Vận chuyển chủ động do không cần điều kiện chênh lệch nồng độ 2 bên màng. 0,25đ
B. Khuếch tán đơn giản do phụ thuộc hoàn toàn vào sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng. 0,25đ
C. Khuếch tán nhờ kênh do khi sự chênh lệch tăng lên ở mức cao, tốc độ vận chuyển tăng 0,25đ
chậm lại do bão hòa kênh, tất cả các kênh đều có các phân tử đi qua. Do giới hạn số lƣợng
kênh trên màng tế bào nên tốc độ tăng chậm lại.
b - Chỉ có đƣờng A bị ảnh hƣởng. 0,25đ
- cyanua ức chế chuỗi chuyền điện tử --> giảm cung cấp ATP. 0,25đ
- Vận chuyển chủ động cần ATP --> tốc độ vận chuyển giảm xuống 0,25đ
c Vận chuyển tích cực Khuếch tán nhờ kênh 0,5đ
Ngƣợc chiều gradient nồng độ Cùng chiều gradient nồng độ
Có tiêu tốn ATP Không có
Không có. Vận chuyển theo nhu cầu tế bào Kết quả đạt đến cân bằng nồng độ 2 bên
màng
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)
Trong nỗ lực làm tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng, một nhà khoa học tiến hành thực hiện chuyển gen RiDP
carboxylase của cyanobacteria vào cây thuốc lá (thực vật mô hình). RiDP carboxylase của cyanobacteria có
hoạt tính oxygenase rất thấp. Tuy nhiên, cây thuốc lá chỉ tăng quang hợp khi chuyển cả gen mã hóa bơm vận
chuyển HCO3- của cyanobacteria.
a) Tại sao ngƣời này mong đợi kết quả gia tăng quang hợp khi chuyển gen RiDP carboxylase vào cây ?
b) Giải thích kết quả quan sát đƣợc khi chuyển gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria vào cây.
Đáp.án
a Giảm hô hấp sáng do giảm ái lực với oxy 1,0đ
b enzyme CA của cây chuyển HCO3- thành CO2 tăng cung cấp nguyên liệu cho quang hợp. 1,0đ
CÂU 4: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (dị hóa)
a) Giả sử ngƣời ta phân lập đƣợc một chủng nấm men đột biến làm rút ngắn quá trình đƣờng phân do xuất hiện
một enzyme mới.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 353
Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lƣợng đƣờng
glucose bị tiêu thụ giảm mạnh và sau đó đƣợc duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi
không có oxy và ở mức thấp khi có oxy?
Đáp án:
a Không. Giữa phản ứng G3P chuyển thành 3PG còn xảy ra 2 phản ứng: 0,25đ
+ Chuyển G3P thành 1,3-diphotphoglycerate đồng thời chuyển e- đến NAD+ tạo 2 NADH. 0,25đ
+ Chuyển 1,3-diphotphoglycerate thành 3 photphoglycerate đồng thời thu đƣợc 2 ATP. 0,25đ
Do vậy năng lƣợng thu đƣợc sẽ bị giảm do giảm lƣợng NADH và ATP tạo ra. 0,25đ
b Khi không có O2, tế bào nấm men tiến hành lên men để tạo ATP. 0,25đ
Còn khi có O2 tiến hành hô hấp hiếu khí. 0,25đ
Vì ATP tạo ra từ lên men chỉ bằng 1/19 hô hấp hiếu khí --> khi không có oxy tăng tốc độ 0,25đ
tiêu thụ oxy để đáp ứng nhu cầu của tế bào. 0,25đ
Còn khi có oxy tạo nhiều năng lƣợng nên chỉ cần tiêu thụ một lƣợng nhỏ glucose cũng đáp
ứng đƣợc nhu cầu năng lƣợng của nấm men.
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10-7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon
noradrenalin làm kích hoạt con đƣờng truyền làm co cơ trơn, trong con đƣờng này có sự tham gia của Ca2+ là
chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhƣng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm
chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Đáp án:
Do nồng độ Ca2 + nội bảo rất thấp nên chỉ cần thay đổi 1 lƣợng nhỏ Ca2 + cũng dẫn đến sự 0,5đ
thay đổi lớn về nồng độ trong tế bào chất.
Ngƣợc lại, Na + cần thay đổi số lƣợng phân tử lớn hơn nhiều để tăng nồng độ lên gấp nhiều 0,5đ
lần.
Trong cơ trơn, có thể đạt đƣợc sự thay đổi nồng độ Ca+ gấp nhiều lần trong thời gian ngắn 0,5đ
bằng cách phóng ra Ca2 + từ của lƣới nội chất trơn và ty thể. Còn thay đổi nồng độ Na+
nhiều lần trong tế bào là rất khó.
--> tế bào sử dụng Ca2+ làm chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+ 0,5đ
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
b. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
a - Giống nhau: Mỗi NST đƣợc cấu tạo từ 2 nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử định hƣớng giống 0,25
nhau trên mặt phẳng xích đạo.
- Khác nhau:
+ trong tế bào đang phân chia nguyên nhiễm: các nhiễm sắc tử của mỗi NST là giống hệt 0,25
nhau.
+ trong tế bào đang giảm phân: các nhiễm sắc tử có thể khác nhau về di truyền do trao đổi
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 354
chéo xảy ra ở kì đầu I của giảm phân.
b. + Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân cũng tạo 0,25
đƣợc 2 tế bào con có hàm lƣợng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo đƣợc hai 0,25
tế bào con có số lƣợng NST giảm đi một nửa nhƣng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm
lƣợng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
c. - Ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức chế ung thƣ 0,5
vì: protein p53 có vai trò ức chế tế bào ngƣời ở G1 khi có sự hƣ hỏng ADN. Khi protein p53
không hoạt động, các tế bào với hƣ hỏng ADN sẽ vƣợt qua G1 vào S để nhân đôi ADN,
hoàn thành chu kì tế bào và sẽ cho ra các tế bào con có thể chuyển dạng thành tế bào ung
thƣ. Vì vậy ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến? 0,5
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng hợp, nó sẽ vƣợt
qua G1 vào S khi ADN bị hƣ hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi khi ADN bị hƣ hỏng nặng, và
nhƣ thế trƣờng hợp khi các tế bào đó bị hƣ hỏng ADN chúng vẫn vƣợt qua G1 vào S và
ADN bị hƣ hỏng vẫn nhân đôi tạo ra đột biến và tái sắp xếp lại ADN dẫn đến phát triển ung
thƣ.
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm3 môi trƣờng nuôi cấy y hệt nhau. Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas
fluorescens từ cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A đƣợc cho lên
máy lắc, lắc liên tục còn bình B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào
bình lúc ban đầu ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn
gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ
pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu
sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lƣu huỳnh?
a. - Hai bình A và B lúc xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là một bình đƣợc
lắc và một bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào đƣợc lắc sẽ có 0,25
môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc.
Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: trên bề mặt 0,25
sẽ giàu O2 hơn phía giữa ít O2 hơn, dƣới đáy gần nhƣ không có O2.
Sự khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi 0,25
khuẩn thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy. Nhƣ vậy bình B (không đƣợc lắc)
là bình có thêm chủng vi khuẩn mới.
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trƣờng thay đổi có tác dụng phân hóa, 0,25
hình thành nên các đặc điểm thích nghi.
b. - Trong trƣờng hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men chỉ sinh trƣởng cho sinh khối mà 0,25
không lên men. Quá trình này không phải là lên men.
- Vì lên men là quá trình kị khí, trong đó chất nhận e- cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không 0,25
có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men tạo rƣợu êtilic.
c. QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lƣu huỳnh do: 0,5
– Rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit axetic và tạo ra
năng lƣợng 0,25
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q 0,25
+ Năng lƣợng giúp cho vi khuẩn sinh trƣởng tạo váng
a
+ Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt. 0,25
- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên trong tế bào của
nó có enzim catalaza, do đó khi nhỏ nƣớc oxy già thì nƣớc oxy già sẽ bị phân hủy
thành nƣớc và O2 bay lên.
- Hình thức sinh sản đặc biệt: sinh sản nảy chồi 0,25
- Điểm giống nhau: đều qua 4 pha: G1, S, G2, M
b
- Nảy chồi khác nguyên phân ở tế bào động vật: pha G2 ngắn hơn vì nguyên liệu cần 0,25
đƣợc tổng hợp ở pha này ít hơn.
- Cách phát hiện:
+ Khuẩn lạc vi khuẩn trong suốt 0,25
+ Dịch huyền phù vi khuẩn giảm độ chiết quang rất nhanh
c - Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục thì pha tiêu tốn 0,25
nhiều oxi nhất: cuối pha lag.
Vì ở pha lag tế bào vi khuẩn tuy chƣa phân chia nhƣng đã hình thành hàng loạt enzim 0,25
cảm ứng nên cần nhiều oxi hơn.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut
ở những ngƣời không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở ngƣời, nhƣng ngƣời ta không thể tạo ra đƣợc vacxin phòng chống. Hãy cho biết
đó là loại virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tƣợng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan nhƣ thế nào?
a. Gen kháng virut có thể là gen:
- Quy định một số kháng thể. 0,25
- Quy định các loại protein thụ thể trên bề mặt tế bào. Các loại protein thụ thể này làm cho
virut không thể xâm nhập vào đƣợc bên trong tế bào vì nó không có thụ thể tƣơng thích nên 0,25
không bám vào đƣợc bề mặt tế bào, nên không thể nhân lên trong cơ thể.
b. Virut có VCDT là ARN. 0,25
Do cấu trúc của ARN kém bền hơn AND nên virut có VCDT là ARN dễ phát sinh các đột 0,25
biến hơn virut có VCDT là AND.
Vì vậy, virut có VCDT là ARN dễ thay đổi đặc tính kháng nguyên hơn nên ngƣời ta không
1
Nồng độ các chất
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
2. Trong các trƣờng hợp sau, hãy cho biết ATP có đƣợc tạo ra trong ti thể không? Giải thích.
a. Không có O2.
b. Không có O2 và pH của xoang gian màng giảm.
Hƣớng dẫn chấm
……………………………………HẾT…………………………………..
Câu 1 Nêu các chức năng của prôtêin trong tế bào và cơ thể. Cho ví dụ với mỗi chức năng.
2,0 điểm Chức năng Ví dụ
Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong Enzim amilaza thủy phân tinh bột
tế bào thành đƣờng mantozow.
+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết kéo dài sợi tóc bị tổn thƣơng, các
cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động nên dẫn đến rụng tóc.
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng hợp đƣợc vi ống cho sự vận
động của NST và các bào quan, cơ thể trở nên gầy đi rất nhiều.
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng cho các sợi trục của các tế bào
neuron, khi các cấu trúc cơ học này bị tổn thƣơng và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tƣợng
teo dây thần kinh ngoại biên, ảnh hƣởng đến các hoạt động thần kinh.
Câu 7 a. Cho biết nguồn cacbon, chất nhận êlectron cuối cùng ở vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter)
2,0 điểm và vi khuẩn lên men lactic đồng hình (Streptcoccus lactic).
b. Trong nhuộm Gram, ngƣời ta thực hiện các bƣớc lần lƣợt nhƣ sau:
I. Cố định tiêu bản.
II. Nhuộm bằng tím kết tinh.
III. Xử lí tiêu bản bằng lugol.
IV. Xử lí tiêu bằng cồn hoặc axêtôn.
V. Nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trƣờng hợp 1: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng lugol. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế
nào? Giải thích.
- Trƣờng hợp 2: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng cồn. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế nào?
Giải thích.
Trả lời
a.
- Vi khhuẩn nitrat hóa:
+ Nguồn cacbon: CO2.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: O2
- Vi khuẩn lactic đồng hình:
+ Nguồn cacbon: glucôzơ.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: axit piruvic.
b.
- Trƣờng hợp 1: + Cả hai trƣờng hợp tiêu bản đều có màu hồng.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng lugol (iot) giúp tạo phức với tím kết tinh thành dạng bền khó rửa
trôi với nƣớc. Do quên không xử lí lugol nên tím kết tinh bị rửa trôi nên cả hai trƣờng hợp đều bắt
màu thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trƣờng hợp 2:
+ Cả hai trƣờng hợp tiêu bản đều có màu tím kết tinh.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng cồn giúp phá hủy màng ngoài của VK Gram (-) đồng thời rửa
trôi một phần phức thuốc tím kết tinh. Quên không xử lí cồn nên Vi khuẩn Gram (-) sẽ không bắt
màu thuốc nhuộm phụ màu hồng. Vi khuẩn Gram (+) vẫn giữ nguyên màu thuốc tím kết tinh
Câu 8 Cho 4 chủng vi khuẩn sau:
2,0 điểm Vibrio cholerae; Bacillus subtilis; Clostridium sp; E.coli. Mỗi chủng đƣợc nuôi cấy trong 1
Trả lời
- Ống nghiệm 1: chủng Bacillus subtilis
- Giải thích: Bacillus subtilis là VK hiếu khí bắt buộc nên
chỉ mọc ở bề mặt ống nghiệm nơi có nhiều O2.
- Ống nghiệm 2: chủng Clostridium sp
- Giải thích: Clostridium sp là VK kị khí bắt buộc nên chỉ mọc ở dƣới đáy ống nghiệm nơi đó
không có O2.
- Ống nghiệm 3: chủng E.coli
- Giải thích: E.coli là VK hiếu khí tùy nghi bắt nên chúng có thể mọc ở mọi chỗ trong ống
nghiệm.
- Ống nghiệm 4: chủng Vibrio cholerae
- Giải thích: Vibrio cholerae là VK vi hiếu khí nên chúng chỉ có thể mọc ở gần với bề mặt ống
nghiệm là nơi có nồng độ O2 thấp.
Câu 9 a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD4 ở ngƣời? Cho biết nguồn gốc
2,0 điểm của lớp vỏ ngoài và vỏ trong của HIV?
b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và HIV về cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm vào tế
bào chủ?
Trả lời
a.
+ Tƣơng tác giữa virus với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi rút với thụ quan
màng tế bào.
+ Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tƣơng thích HIV.
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng
hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai protein do vi rút qui
định tổng hợp.
b.
Phagơ T4 HIV
Cấu tạo gồm: vỏ protein + AND. Cấu tạo gồm: vỏ capsit + ARN.
Không có vỏ ngoài. Có lớp vỏ ngoài, có bản chất màng
sinh chất tế bào chủ.
Hình thái gồm 3 phần: đầu, đĩa nền Hình cầu.
và đuôi.
Khi lây nhiễm tế bào chủ, chỉ đƣa Khi lây nhiễm tế bào chủ đƣa cả vỏ
lõi AND vào tế bào chủ, còn vỏ capsit và lõi ARN vào tế bào chủ.
capsit để bên ngoài tế bào.
Câu 10 a. Phần lớn các vi khuẩn gây bệnh ở ngƣời đều thích ứng tốt với điều kiện pH 7,35 – 7,45.
2,0 điểm Giả sử xuất hiện một chủng vi khuẩn gây bệnh sinh trƣởng tối ƣu trong điều kiện pH thấp.
Chủng vi khuẩn này có dễ lây nhiễm cho con ngƣời hay không? Giải thích.
b. Hệ thống miễn dịch ở ngƣời có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự
xuất hiện của các tế bào ung thƣ? Giải thích.
Trả lời
a.- Vi khuẩn này dễ lây nhiễm và gây bệnh cho con ngƣời.
- Giải thích:
1.2. Dựa vào cấu tạo, tính chất của nƣớc, hãy giải thích vì sao nƣớc đƣợc coi là dung môi của sự sống.
- Tính phân cực của nƣớc: đầu oxi tích điện âm, đầu hidro tích điện dƣơng vì vậy nƣớc có khả năng 0,25
hình thành liên kết hidro liên phân tử, điều này làm cho nƣớc trở thành dung môi lý tƣởng của rất
nhiều chất và hợp chất.
- Khả năng hydrat hóa của nƣớc: nƣớc có khả năng hình thành lớp màng nƣớc bao quanh các hợp chất 0,25
ion vì vậy nƣớc có khả năng hòa tan các hợp chất ion.
VD: nƣớc hòa tan muối ăn
- Khả năng hòa tan các phân tử không phải là ion phân cực bằng cách tạo liên kết hydrogen với các 0,25
2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó?
Bơm proton là một protein xuyên màng có khả năng tạo nên một gradient proton qua màng sinh học.
Trong tế bào bơm proton thƣờng có mặt trong:
- Màng trong của ti thể: Bơm proton bơm H+ từ chất nền ti thể vào xoang gian màng tạo nên gradient 0,25
H+ thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng tylacoit: Bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang tylacoit tạo gradient H+ giữa hai bên màng 0,25
thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng Lizoxom: Bơm H+ từ tế bào chất vào trong lizoxom để hoạt hóa các enzyme thủy phân trong 0,25
lizoxom
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+ và điện thế màng để:
/ vận chuyển chủ động các chất tan vào trong tế bào (ví dụ vận chuyển chủ động K+ vào tế bào lông 0,25
hút của rễ)
/ tạo dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển các chất (ví dụ đồng vận chuyển đƣờng saccarozo và
H+ vào tế bào kèm và ống rây ở thực vật)
/ tổng hợp ATP
/ làm chuyển động lông, roi
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)
3.1. Trong chu trình Canvin:
a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào? Giải thích?
b. Khi giảm nồng độ CO2: Một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào?Giải thích?
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp
một chất nhất định khi cần?
6.2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST ở kì giữa của
giảm phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng? (0,5 điểm)
6.1. Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải 0,25
qua phân chia nguyên phân vì:
- Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bƣớc vào kì trung gian tế bào tăng trƣởng qua sản 0,25
xuất protein và các bào quan của tế bào chất nhƣ ti thể, lƣới nội chất vì vậy nên ti thể cũng đƣợc tổng
hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho tổng hàm lƣợng ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 377
- Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động nhƣ nhân đôi ADN, nhân đôi trung tử, sinh tổng
hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lƣợng nên ti thể phải tăng số lƣợng để đáp ứng nhƣ 0,25
cầu năng lƣợng của tế bào.
- Sau đó hàm lƣợng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào chất từ một tế bào mẹ
thành hai tế bào con => lƣợng tế bào chất chia đôi=> hàm lƣợng ADN ti thể trong một tế bào giảm. 0,25
6.2. NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
* Giống nhau: 0,5
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau 0,25
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu trúc do tiếp hợp và trao đổi 0,25
chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I
Câu 7: (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Có 6 chủng vi khuẩn khị khí đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) đƣợc phân tích để tìm hiểu vai trò của
chúng trong chu trình nito. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác nhau. Sau 7 ngày nuôi, các
mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
STT Môi trƣờng Các chủng vi khuẩn
dinh dƣỡng A B C D E F
1 Nƣớc thịt có peptone +, +, - +, - +,
tăng pH tăng pH tăng pH tăng pH
-
2 Nƣớc thịt có amoniac - - +, NO2 - - -
-
3 Nƣớc thịt có nitrit - - - - +, NO3 -
4 Nƣớc thịt có nitrat +, + - + - +,
sinh khí sinh khí
a. Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b. Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại làm tăng pH
của môi trƣờng?
c. Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi
khuẩn này?
a. - Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu cơ cho 0,5
quá trình sinh trƣởng
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp 0,25
chất hữu cơ cho sinh trƣởng
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp 0,25
chất hữu cơ cho sinh trƣởng
b. Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH của môi trƣờng 0,5
vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên
những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá trình amôn hóa) để sử
dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và chính NH4+ đã làm tăng pH của môi trƣờng nuôi cấy.
c. Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai chủng vi 0,25
khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí 0,25
9.2. Nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở ngƣời? Vai trò của lớp vỏ này đối với virut?
* Cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của virut:
- Nguồn gốc lớp vỏ ngoài của virus là từ hệ thống màng của tế bào chủ nhƣ: màng tế bào, màng nhân 0,25
hoặc từ màng lƣới nội chất của tế bào. Màng ngoài của virus đã bị biến đổi so với màng tế bào do một
số protein của tế bào đã bị thay thế bởi protein của virus.
- Protein lớp vỏ ngoài của virus đƣợc tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virus sau đó đƣợc
phức hệ golgi chuyển tới màng tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất. Khi nucleocapsit của 0,25
virus nảy chồi khỏi tế bào chủ sẽ cuốn theo lớp màng tế bào, màng nhân, màng lƣới nội chất trở thành
vỏ ngoài của virus.
* Vai trò của lớp vỏ ngoài:
- Bảo vệ virut khỏi sự tấn công của các enzim và các chất hóa học khác khi virut tấn công vào cơ thể 0,25
ngƣời.
VD: nhờ có lớp vỏ ngoài mà virut bại liệt khi ở trong đƣờng tiêu hóa của ngƣời không bị các enzim
của hệ tiêu hóa phân hủy
- Lớp vỏ của virut chứa các thụ thể đặc hiệu giúp virut nhận biết và tấn công đƣợc vào các tế bào chủ 0,25
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm
chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng ôxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I
(hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang hệ I
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 382
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đƣờng phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng
nhƣ thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế bào?
c. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít Đức
từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Ngƣời ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua xinap thần
kinh - cơ xƣơng ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần
kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng
thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của cơ
xƣơng?
b. Cho enzim mantaza:
- Hãy chọn cơ chất, điều kiện phản ứng, sản phẩm tạo thành của enzim này.
- Làm thế nào để nhận biết có sản phẩm tạo thành?
- Ống nghiệm có cơ chất và enzim nói trên đƣợc để trong các điều kiện sau:
+ Nhỏ HCl vào.
+ Cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân vào.
Phản ứng có xảy ra không? Giải thích.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trƣởng tiểu cầu PDGF nhƣ hình vẽ minh họa dƣới đây. Nêu
kết quả thí nghiệm và giải thích.
b. Nếu đƣợc bổ sung đủ các chất dinh dƣỡng thì các tế bào trong bình có PDGF có phân chia mãi không? Tại
sao?
c. Nếu ở bình có PDGF đƣợc bổ sung thêm các ức chế quá trình phosphoryl hóa các thụ thể của PDFF thì kết
quả sẽ nhƣ thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy ngƣời ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng mới kháng cả penixilin
và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có đƣợc tạo ra không? Tại sao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 383
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
Cho chu trình sinh sản của Nấm nhƣ sau:
T2 - - - - - - -
T3 ? + ? + ? - ?
T4 - - - + - + +
T5 - - - ? ? ? +
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
0,25
0,25
0,25
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Hình vẽ dƣới đây thể hiện mô hình cấu trúc màng tế bào. Hãy cho biết A, B, C là những thành phần
cấu trúc nào và nêu những chức năng cơ bản của chúng.
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải
thích vì sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng
sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
a. a. A: photpholipit B: protein xuyên màng C: oligoxacarit 0,25
- A tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản các chất tan trong
nƣớc. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
- B có thể là enzim với trung tâm hoạt động hƣớng về phía các chất trong dung dịch xung quanh, 0,25
có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết với bộ khung
0,5
0,25
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn
còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống
nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng ôxi
tạo ra. Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có
quang hệ I (hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I
và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
a - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả trong thí nghiệm, 0,5
nhƣng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó kích hoạt điện tử của
chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái kích thích, giống nhƣ photon
kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra NADPH.
Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ. 0,5
-
b. Hexachloroplatinate có điện tích âm (2 ) và màng thilakoid có điện tích dƣơng nên chất này
liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.
c. Khi pha sáng của quang hợp xảy ra thì cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều kiện nhân
0,5
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đƣờng phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh
hƣởng nhƣ thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế
bào?
c. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít
Đức từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao.
a. Dyhdroxyaceton-photphate là một loại đƣờng có 3 cacbon đƣợc tạo ra trong giai đoạn đƣờng 0,5
phân do hoạt động phân tách đƣờng fructose1,6- bi photphate, cùng với glyceraldehytde -3-
photphate. Hai đƣờng này là đồng phân của nhau, sau đó dyhdroxyaceton-photphate đã đƣợc
biến đổi thành glyceraldehytde -3- photphate.
- Nếu loại bỏ dyhdroxyaceton-photphate khi mới đƣợc tạo thành => glyceraldehytde -3-
photphate đƣợc tạo ra ít đi (hoặc thậm chí không đƣợc tạo thành) => quá trình đƣờng phân của tế
bào sẽ chậm lại, thậm chí có thể ngừng hẳn.
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất là đồng vận
chuyển và hóa thẩm. 0,5
+
- Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển H /lactose: Khi TB bơm
H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì sau đó H+ cùng với lactose vào trong tế bào.
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H+ ở xoang gian màng trong của ty thể
cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa cho phản ứng tổng hợp ATP từ ADP
và gốc Pi.
c. - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử 0,25
hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV), do vậy nó ức chế quá trình vận
chuyển điện tử.
- Khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho
hoạt động của mình sẽ bị chết. Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử,
không tiêu thụ đƣợc NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng nhỏ NAD+, FAD +, những chất 0,25
này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.
0,25
0,25
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Ngƣời ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua xinap
thần kinh - cơ xƣơng ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn
truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim
a. - Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau xinap bị kích
thích liên tục và cơ tăng cƣờng co giãn, gây mất nhiều năng lƣợng. 0,25
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin không bị phân
hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng lƣợng và cuối cùng ngừng
co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong. 0,5
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào đƣợc tế bào, axetincolin không giải phóng ra ở chùy
xinap, dẫn đến cơ không co đƣợc.
b.+ Cơ chất: đƣờng mantose 0,25
+ Điều kiện phản ứng: pH = 7, nhiệt độ 37- 40 C0
+ Sản phẩm: đƣờng glucôzơ
- Nhận biết sản phẩm tạo thành: cho vào ống nghiệm đƣờng mantôzơ + enzim mantaza, để sau 20 0,25
phút cho dung dịch Phêlinh vào rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn → có kết tủa đỏ gạch - chứng tỏ
có glucose tạo thành.
- Các phản ứng đều không xảy ra vì:
+ Khi nhỏ HCl pH quá thấp enzim không hoạt động 0,5
+ Khi cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân là những kim loại nặng ức chế hoạt động của
enzim.
0,25
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trƣởng tiểu cầu PDGF nhƣ hình vẽ minh họa
dƣới đây. Nêu kết quả thí nghiệm và giải thích.
0,5
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy ngƣời ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng mới kháng cả
penixilin và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có đƣợc tạo ra không? Tại
sao?
a. Chứng minh có sự tồn tại của chủng C:
- Sau một thời gian nuôi cấy cả hai chủng A và B trong ống hình chữ U, lấy các tế bào trong ống
hình chữ U; 0,5
- Sử dụng môi trƣờng có cả hai loại kháng sinh penixilin và chloramphenicol để nuôi cấy các tế
bào. Nếu có tế bào sống sót thì chứng tỏ có sự tồn tại của chủng C. 0,5
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế tiếp hợp, tải nạp, biến nạp.
c. Nếu bổ sung enzim AND-aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C vẫn có thể đƣợc tạo
ra bằng tiếp hợp hoặc bằng tải nạp nhƣng không thể bằng biến nạp vì các AND-aza sẽ phân giải 0,5
các plasmit khi ở ngoài tế bào.
0,5
0,25
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs, HBc và HBe, trong đó HBs đƣợc sử dụng phổ biến
làm vacxin, còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut. Để xác định xem có nên cho trẻ tiêm chủng
vacxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của một số trẻ đã đƣa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt
của kháng nguyên virut và kháng thể tƣơng ứng ở trẻ.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 5 trẻ ( kí hiệu từ T1 đến T5). Những trẻ này chƣa từng
đƣợc tiêm văcxin viêm gan B. Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện sự vắng mặt, dấu (?) thể hiện
phép kiểm tra chƣa đƣợc thực hiện.
Kí hiệu Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBc Anti-HBe
HBs HBc HBe
trẻ IgG IgM IgG IgG
T1 + ? + - + + +
T2 - - - - - - -
T3 ? + ? + ? - ?
T4 - - - + - + +
T5 - - - ? ? ? +
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
a. Trẻ T1 và T3 đang bị nhiễm virut viêm gan B vì:
- Trẻ T1: trong máu có các kháng nguyên HBs và Hbe đồng thời trong máu có IgM, IgG
chống HBc và IgG chống Hbe tức là đã bị nhiễm vi rut viêm gan B một thời gian nên có cả IgM 0,5
và IgG
- Trẻ T3: trong máu có các kháng nguyên HBc và không có IgG chống HBc còn các Ig
khác chƣa kiểm tra, vì vậy trẻ này có thể mới nhiễm viêm gan B nên chƣa có IgG
b. Trẻ T4 và T5 Trong máu không có các kháng nguyên nên có thể chƣa bao giờ bị nhiễm virut 0,5
viêm gan B hoặc đã khỏi bệnh.
Nhƣng trong máu trẻ T4 có các kháng thể IgG chống Hbs, Hbc và Hbe còn trong máu trẻ
T5 có IgG chống Hbe nên trẻ T4 và T5 bị nhiễm virut viêm gan B và đã khỏi bệnh.
c. Trẻ T2 trong máu không có bất kỳ kháng nguyên nào cũng không có bất kỳ loại kháng thể 0,25
nào chứng tỏ trẻ T2 chƣa tứng tiếp xúc với virut nên cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B.
0,25
0,5
2.
- Mặc dù hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng tế bào cơ của ngƣời nói riêng và của động vật
nói chung lại rất cần kiểu hô hấp này vì nó không tiêu tốn oxi.
- Khi cơ thể vận động mạnh nhƣ chạy, nâng vật nặng... các tế bào cơ trong mô cơ co cùng 1 lúc
thì hệ tuần hoàn chƣa kịp cung cấp đủ lƣợng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ƣu là
hô hấp kị khí kịp đáp ứng ATP mà không cần ô xi.
Câu 5: 1.
(2 điểm) - Hoocmôn ADH hoạt động theo cơ chế AMP vòng, còn ơstrôgen hoạt động theo cơ chế hoạt hóa
gen;
- Vì ADH có bản chất là prôtêin, ƣa nƣớc nhƣng không tan trong lipit nên không thể chui qua
màng sinh chất của tế bào đích; còn ơstrôgen có bản chất là steroit, kỵ nƣớc nhƣng tan trong lipit
nên có thể chui qua màng sinh chất vào tế bào đích.
* Vai trò của chất truyền tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn: Nó nhận thông tin từ hoocmôn
truyền cho tế bào đích.
2.
a.
- ATP hình thành bên ngoài tilacoit vì: có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai bên màng tilacoit:
trong xoang tilacoit có nồng độ H+ cao hơn nồng độ H+ của dung dịch bên ngoài. Vì vậy H+ đƣợc
khuếch tán qua kênh ATP synthaza có núm xúc tác nằm phía bên ngoài màng tilacoit, đã thúc đẩy
tổng hợp ATP.
b.
- Lục lạp trong thí nghiệm có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì:
+ Mặc dù để trong tối, nhƣng thí nghiệm này đã tạo ra đƣợc sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 bên
màng tilacoit, trong xoang là bể chứa H+ (pH 4); dung kịch bên ngoài có nồng độ H+ thấp hơn
(pH 8).
+ Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa xoang tilacoit và dung dịch bên ngoài đủ để tổng hợp ATP khi
H+ khuếch tán ra ngoài qua ATP synthaza.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 395
Câu 6: 1.
(2 điểm) Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm sắc là nucleoxom.
Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi nucleoxom thƣờng thò ra ngoài
nucleoxom.
- Phần đuôi này có thể đƣợc tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt, xúc tác cho việc bổ
sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của lysine bị
trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm
sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn.
2.
- Tế bào VK: không có kì trung gian vì phân chia theo kiểu trực phân
- Tế bào thần ở ngƣời trƣởng thành: luôn tồn tại kì trung gian do tế bào đã biệt hóa
- Tế bào hồng cầu: không có kì trung gian vì tế bào không có nhân nên không phân chia .
- Tế bào ung thƣ: kì trung gian rất ngắn do tế bào phân chia mất kiểm soát
Câu 7: 1.
(2 điểm) - Vi khuẩn hoá tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S.
H2S + O2 S + H2O + Q
S + O2 + H2O H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q CH2O + S + H2O
- Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H2S (vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu tía)
H2S + CO2 -> CH2O + S + H2O
- Thực tế, nên dùng vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu tía để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S vì hai
loại vi khuẩn này sử dụng H2S làm chất cho e trong quá trình quang hợp và tích luỹ S trong tế
bào, còn vi khuẩn hoá tổng hợp sử dụng H2S thì tạo ra S hoặc H2SO4 giải phóng ra môi trƣờng.
2. Các kiểu biến đổi của màng sinh chất và chức năng;
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mêzôxôm để định vị AND, giúp phân chia tế bào
- Màng sinh chất tạo các túi chứa hạt dự trữ (nitrogenaza) trong quá trình cố định đạm
- Màng sinh chất gấp nếp tạo các tilacôit (vi khuẩn lam), chứa sắc tố quang hợp, giúp vi khuẩn
quang hợp.
3.
- Phage lây nhiễm vi khuẩn thực bằng cách tiết lizozim làm tan một phần thành tế bào murein của
vi khuẩn.
- Thành tế vào vi khuẩn cổ không phải là murein nên không bị phage lây nhiễm.
Câu 8: 1.
(2 điểm) - Gồm 2 pha: Là pha tiềm phát và pha luỹ thừa
Giải thích: Đặc điểm của nuôi cấy liên tục chỉ có pha luỹ thừa, nhƣng khi chuyển từ một môi
trƣờng khác, vi sinh vật cần có một khoảng thời gian để thích nghi, tổng hợp các enzim cần thiết
để phân giải cơ chất có trong môi trƣờng mới nên giai đoạn đầu vi sinh vật vẫn sinh trƣởng theo
pha tiềm phát sau đó mới bƣớc vào pha luỹ thừa.
2. Là ống tiêu hoá của ngƣời.Vì chất dinh dƣỡng đi vào và chất thải lấy ra liên tục
3. Vì
- Vi sinh vật khuyết dƣỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trƣởng
- Tố độ sinh trƣởng của vi sinh vật tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trƣởng tăng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 396
- Khi đƣa vi sinh vật khuyết dƣỡng về một nhân tố sinh trƣởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm
lƣợng chất đó càng lớn thì vi sinh vật phát triển càng mạnh. Ngƣời ta dựa vào số lƣợng vi sinh vật
so với số lƣợng vi sinh vật sinh trƣởng trong môi trƣờng chuẩn (đối chứng) với hàm lƣợng chất
kiểm định xác định để xác định hàm lƣợng chất đó trong thực phẩm.
- Ví dụ: Muốn kiểm tra hàm lƣợng tryptophan có trong thực phẩm, ngƣời ta sử dụng vi khuẩn
E.coli khuyết dƣỡng tryptophan, nuôi cấy chúng trên thực phẩm. Sau đó xác định số lƣợng vi sinh
vật từ môi trƣờng nuôi cây chúng trên thực phẩm. Sau đó xác định số lƣợng vi sinh vật từ môi
trƣờng nuôi cấy sau đó đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng độ tryptophan trong thực phẩm.
Câu 9: 1. Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau:
(2 điểm) - Gen quy định tổng hợp một số kháng thể.
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng thích với các gai
glicôprôtêin của virut).
2.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến cao vì vậy đặc
tính kháng nguyên dễ thay đổi.
- Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng
khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi.
Câu 10: 1.
(2 điểm) - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác động
giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào
nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện
kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop
đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các kháng
thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên - kháng thể kích thích tế
bào K tiết perforin.
2.
- Nói nhƣ vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố định ngƣời ta chia
thành 5 lớp kháng thể khác nhau.
- ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau đặc hiệu với kháng
nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lƣợng kháng thể trong cơ thể là rất lớn.
0,25
2 Biết tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt; tế bào Hela được tách
ra từ mô người bệnh ung thư có khả năng tích cực tổng hợp protein phân chia
không ngừng. Hãy bố trí thí nghiệm dùng 2 loại tế bào này chứng minh sự liên
hệ mật thiết giữa nhân và tế bào chất?
Đƣa nhân bị bất hoạt của tế bào hồng cầu gà vào tế bào chất của tế bào ung thƣ 0,25
Hela.
→ Kết quả : Tế bào mới được tổ hợp này vẫn tiếp tục sinh trưởng và phân chia. 0,25
- Giải thích: tế bào Hela ở mô ngƣời bệnh ung thƣ phân chia không ngừng do sự
biến đổi trong vật chất di truyền . Nhƣng trao đổi chất của tế bào cũng đóng vai trò 0,25
rất quan trọng nó góp phần gây nên quá trình phân bào mất kiểm soát. Do đó bệnh
ung thƣ còn đƣợc xem là một bệnh về chuyển hóa chứ không chỉ là bệnh di truyền
đơn thuần. Các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào chất của tế bào Hela nhƣ HDACs
với số lƣợng rất lớn gây ảnh hƣởng mạnh đến quá trình tăng trƣởng và chết của tế
bào. Ngoài ra những thay đổi trong ty thể của tế bào ung thƣ sẽ tiếp tục thúc đẩy
các tế bào tăng trƣởng và phân chia ngay cả khi nhân tế bào ung thƣ đƣợc thay thế
bằng nhân hồng cầu gà vốn bị bất hoạt.
- Khi một nhân tế bào hồng cầu của gà đƣợc hợp nhất với tế bào ung thƣ ở ngƣời,
một dị tế bào đƣợc hình thành với hai nhân có nguồn gốc khác nhau trong một tế
bào chất thông thƣờng. Phân tích tế bào soma lai này ta thấy rằng nhân tế bào hồng 0,25
cầu đƣợc nhanh chóng kích hoạt lại bởi các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào chất
của tế bào Hela nên có khả năng tổng hợp AND và ARN. Bằng các phƣơng pháp
miễn dịch ta có thể phát hiện việc hình thành các kháng nguyên cụ thể của gà trong
tế bào lai soma .
Thí nghiệm này đã cho thấy mối liên quan mật thiết giữa nhân và tế bào chất.
3 a. Quá trình tổng hợp ATP và chuỗi chuyền điện tử quang hợp tại lớp màng 0, 5
thylakoid
b. Cơ chế: do thế điện hóa và sự chênh lệch proton H+ giữa trong và ngoài màng 0, 5
thylakoid. H+ đƣợc bơm từ chất nền lục lạp vào trong xoang thylakoid => nồng độ
H+ trong xoang thylakoid lớn hơn nồng độ ngoài chất nền => H+ khuếch tán theo
gradien nồng độ từ trong xoang thylakoid ra ngoài chất nền thông qua phức hệ ATP-
Không. Vì khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Do đó, bệnh 0,25
không thể chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
d. Các virut đó không phải là virut mới. Chúng tồn tại trên trái đất từ rất lâu (Ebola
có cách đây 1000 năm). Các virut xuất hiện gần đây trƣớc hết là do đột biến và sau
đó là do sự biến động sinh thái, chuyển từ cộng đồng nhỏ tới cộng đồng lớn và do 0,5
động vật truyền sang ngƣời. Vì thế ngƣời ta gọi các virut này là virut mới nổi.
e. Các chủng đƣợc tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây ra bệnh dịch ở ngƣời.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho ngƣời.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào ngƣời thì các kháng nguyên của 0,5
chúng là hoàn toàn mới với ngƣời, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là
đại dịch rất nghiêm trọng.
10 a. Dưỡng bào (tế bào mast) là một tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị ứng, các
tế bào này thường phân bố ở đâu trong cơ thể? Hóa chất được giải phóng từ các
dưỡng bào trực tiếp gây dị ứng là gì?Ở hệ miễn dịch của động vật có xương sống
có một loại tế bào có chức năng tương tự như tế bào mast, đó là tế bào nào?
b. Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó.
a. - Các dƣỡng bào thƣờng phân bố nhiều nhất ở các vị trí mô gần bề mặt của cơ thể
nhƣ da, thành ruột, thành các đƣờng hô hấp 1,0
- Loại hóa chất giải phóng từ các tế bào mast trực tiếp gây đáp ứng dị ứng là
Histamin
- Tế bào thuộc hệ miễn dịch của động vật có xƣơng sống có chức năng tƣơng tự nhƣ
các tế bào mast đó là các bạch cầu ái kiềm. Khác với các tế bào mast thƣờng định vị
tại các mô dễ tổn thƣơng thì bạch cầu ái kiềm lƣu hành trong máu với số lƣợng rất ít
b. Cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó:
Quang hệ I
a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và
phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm
a) - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả trong thí nghiệm, nhƣng do
hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang
hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái cao năng, giống nhƣ photon kích hoạt các điện tử của diệp lục. (0,5 điểm)
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra NADPH. Chuỗi
truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ. (0,5 điểm)
b) Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích dƣơng nên chất này liên kết với
màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.(0,5 điểm)
c) Một khi pha sáng của quang hợp xảy ra cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều kiện nhân tạo thì sản
phẩm của pha sáng vẫn là ATP cùng NADPH. (0,5 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm) – Dị hóa
Tại sao nói axit pyruvic và axetyl coenzim A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi
chất? Nêu các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
Hƣớng dẫn chấm
- Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đƣờng phân có 3 cacbon, có mặt ở tế bào chất. 0,5
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở các bào quan diễn ra cơ
chế nhƣ hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào
bị đình trệ? Trong phƣơng trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối
cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.
Ý Nội dung
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
a - Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion H+ qua
màng tổng hợp đƣợc 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng hợp
đƣợc 1 ATP.
c - Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế màng do
không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ ATP-syntetaza tổng
hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác.
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện tƣợng phát
huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhƣng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế bào sống thì không xảy
ra hiện tƣợng trên?
b. Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích?
Ý Nội dung
a - Khi clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron đƣợc giải phóng sẽ nhanh chóng trở về
trạng thái gốc ban đầu, năng lƣợng photon chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh quang.
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng trên vì electron đƣợc giải phóng không trở
về trạng thái gốc ban đầu mà đƣợc chuyền cho chất nhận e- đầu tiên.
b -Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin
-Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền e- không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền e- khác (xitocrom,
plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi khuẩn này có
kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
b. Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
- Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
- Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
- Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
- Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, loại vi sinh vật tƣơng ứng của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên.
Giải thích.
Ý Nội dung
a - Protein trong xác động thực vật rơi rung vào đất đƣợc chuyển hóa thành NH4+ nhờ các vi
khuẩn amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> a hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O NH4+ +OH-
- NH4+ đƣợc chuyển hóa thành NO3-nhờ vi sinh vật nhờ vi khuẩn nitrat hóa.VK nitrat hóa gồm 2
nhóm chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter . Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và
Nitrobacter oxi hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q
b Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử
c Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.
b. Cho một lƣợng hồ tinh bột nhƣ nhau vào các ống nghiệm, đánh dấu A1, A2, B1, B2, C1, C2 sau đó cho thêm
vào các ống một lƣợng nƣớc bọt nhƣ nhau.
Tại ống A: không cho thêm gì
Tại ống B: đun nóng
Tại ống C: cho thêm HCl
Tiếp theo, cho vào các ống 1 dung dịch Iốt, cho vào các ống 2 thuốc thử Strome (NaOH 10% + CuSO4 2%).
Hãy dự doán kết quả thí nghiệm và giải thích? Biết rằng tinh bột phản ứng với Iốt cho phức xanh tím, Glucose
phản ứng với thuốc thử strome tạo phức màu nâu đỏ.
Câu 6. (2 điểm)- Phân bào+ Bài tập
a. Nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và nhiễm sắc thể nhân thực, chú ý cả cấu trúc và hoạt
động trong phân bào?
b.Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thƣờng, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp NST đã tạo ra 128 loại giao tử.
- Xác định bộ NST 2n của loài đó.
- Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tƣơng đồng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào, cho rằng mỗi cặp NST đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau?
-Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào sinh giao tử. Các tế
bào đƣợc sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử đƣợc tạo
thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế
bào sinh trứng.
Câu 7. (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a. Hiệu ứng Pasteur là gì? Phân biệt hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu và điểm Pasteur.
b. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi khuẩn này có
kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
Câu 8. (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 418
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trƣờng phân lập
dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b. Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Câu 9. (2 điểm). Vi rút
a. Tại sao một phage gây độc ở một số tế bào vi khuẩn lại mất tính gây độc và gia nhập với hệ gen của tế bào
chủ?
b. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của
virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn ra nhƣ thế nào?
Câu 10.( 2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên bề mặt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
b.Tế bào ung thƣ phát triển mạnh nhƣng bị kìm hãm bởi hệ miễn dịch nhƣ thế nào?
3 Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách
làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các phản ứng này xảy ra
đƣợc thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng nào là
cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim đƣợc lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm năng lƣợng hoạt hóa
của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào cần thiết thì enzim
sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
4 a. Không có Oxy để nhận e, H+ không đƣợc bơm vào xoang gian màng của ty thể và hóa thẩm
không xảy ra, photphoryn hóa dừng lại và không tổng hợp đƣợc ATP.
b. Nồng độ H+ ở xoang gian màng tăng tạo ra một gradient H+ mà không cần có sự hoạt động
của chuỗi chuyền e → ATP syntaza có thể hoạt động tổng hợp ATP.
c.Vai trò của pyvuvat:
+ Nguyên liệu cho lên men.
+ Tiếp tục phân giải thu năng lƣợng trong hô hấp.
+ Tiền chất tổng hợp axit amin.
+ Chuyển hóa thành PEP để cố định CO2 cho quang hợp….
d. Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ? :
+ Trong hô hấp : Nhận và vận chuyển e giàu năng lƣợng từ các phản ứng phân giải chất hữu cơ
đến cung cấp cho các chuỗi vận chuyển e trên màng, cơ sở cho quá trình chiết rut năng lƣợng
chủ yếu trong hô hấp
+ Trong lên men : Đƣợc sử dụng để khử chất hữu cơ tạo ra sản phẩn lên men nhằm tái sinh
NAD+ duy trì liên tục đƣờng phân tạo năng lƣợng cho tế bào.
5 a. Protein photphatase là enzim loại bỏ nhóm photphat khỏi protein (khử photphoryl hóa)
- Vai trò : bằng việc loại bỏ nhóm photphat -> làm bất hoạt các protein kinase, các enzim này
cung cấp một cơ chế tắt một con đƣờng truyền tí hiệu ngay khi tín hiệu khởi đầu không còn nữa.
+ Protein photphatase còn giúp tái tạo các protein kinase có thể đƣợc dùng lại sau này.
Hệ thống “Photphoryl hóa / khử photphoryl hóa” hoạt động giống nhƣ một công tắc
phân tử trong tế bào
Giúp “mở” hoặc “tắt” các hoạt động theo yêu cầu.
6 a.Hãy nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và nhiễm sắc thể nhân thực, chú
Ý cả cấu trúc và hoạt động trong phân bào.
Mỗi kiểu nhiễm sắc thể gồm một phân tử ADN gắn với các protein. Nếu kéo dãn ra, các phân tử
ADN sẽ dài hơn gấp nhiều lần chiều dài TB. Trong quá trình phân bào, hai bản sao của mỗi kiểu
nhiễm sắc thể chủ động tách nhau ra, và mỗi bản sao đi về một TB con.
b.Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thƣờng, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp NST đã
tạo ra 128 loại giao tử.
a, Xác định bộ NST 2n của loài đó.
b, Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tƣơng đồng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, cho rằng mỗi cặp NST đồng đều gồm hai NST
có cấu trúc khác nhau?
c, Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào
sinh giao tử. Các tế bào đƣợc sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các
giao tử là 1,5625%, số hợp tử đƣợc tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế
bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng.
a. 2n + 3 = 128 = 27 → n = 4 → 2n = 8
b. Với 1 cặp NST có 1 cách sắp xếp (20)
Với 2 cặp NST có 2 cách sắp xếp (21)
Với 3 cặp NST có 4 cách sắp xếp (22)
Với n cặp NST có (2n-1) cách sắp xếp
n =4 → có 3 cách sắp xếp
c. 2k= 256 = 28 → k = 8 → Tế bào đó đã NP 8 lần
Số giao tử tạo ra là: 16 x 1,5625% = 1024
Mỗi tế bào sinh giao tử khi GP đã tạo ra:
1024: 256 = 4 giao tử
→ Đó là tế bào sinh tinh
7 a. Hiệu ứng Pasteur là gì? Phân biệt hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu và điểm
Pasteur.
b. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong
đất? Vi khuẩn này có kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
a.- Hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu: ức chế sự lên men khi có O2
8 Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi
loại lên môi trƣờng phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt
vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a) Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b) Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c) Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dƣỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các nội bào tử do
đó:
a) Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh dƣỡng đều
bị tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lƣợng nội bào tử hình thành nhiều hơn.
Khi nuôi cấy thì những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh dƣỡng.
b) Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử
c. Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.
9 a. Tại sao một phage gây độc ở một số tế bào vi khuẩn lại mất tính gây độc và gia nhập với
hệ gen của tế bào chủ?
Giải thích:
- Nếu tế bào tổng hợp đƣợc chất ức chếtính gây độc của phage không biểu hiện, các phage
sau khi xâm nhập biến thành prophage.
10 a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ
thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp.
Trong quá trình biệt hóa từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu
tế bào hồng cầu bị đột biến mang thụ thể CD4 thì HIV xâm nhập đƣợc vào tế bào hồng cầu
nhƣng không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải pháp chống HIV trong tƣơng lai.
b.Tế bào ung thƣ phát triển mạnh nhƣng bị kìm hãm bởi hệ miễn dịch nhƣ thế nào?
-TB ung thƣ tạo protein lạ so với TB bình thƣờng, TB ung thƣ trình diện protein lạ ra ngoài nên
bị tiêu diệt.
-Tuy nhiên một số loại TB ung thƣ không trình diện protein lạ ra ngoài do chúng giảm hoặc
không tổng hợp MHC I nên không bị tiêu diệt.
Nhƣ vậy hệ miễn dịch chỉ kìm hãm đc TB ung thƣ chứ không tiêu diệt đc TB ung thƣ.
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và miozin, 0,25
miozin trƣợt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT mở Ca2+ từ 0,25
bào tƣơng đi vào xoang LNCT. 0,25
Câu 3. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Xét hợp chất NAD+ và hợp chất NADP+ trong các tế bào nhân thực
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất này.
b. Trình bày biến đổi sinh hóa của mỗi chất trong quá trình chuyển hóa nội bào.
Hướng dẫn chấm:
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất
- NAD+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. 0,25 Câu 4.
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong hô hấp tế bào. 0,25 (2,0
- NADP+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat. 0,25 điểm)
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong chuỗi phản ứng sáng quang hợp. 0,25 Chuyể
b. Biến đổi sinh hóa của mỗi chất n hóa
* NAD+: vật
- Trong quá trình đƣờng phân và trong chu trình Crep, NAD+ nhận e- và H+ từ các chất
nguyên liệu hô hấp để trở thành NADH. 0,25 và
- Trong quá trình lên men và trong chuỗi chuyển electron hô hấp NADH nhƣờng e- cho năng
các chất nhận electron để trở về dạng NAD+. 0,25 lượng
* NADP+: trong
- Trong pha sáng của quang hợp, NADP+ nhận e- từ chuỗi chuyền electron trên màng 0,25 tế bào
tilacoit và H+ trong stroma để trở thành NADPH. Ch
- Trong pha tối quang hợp (chu trình Canvin), NADPH nhƣờng e- và H+ cho hợp chất 0,25 o sơ
axit phôtphoglixêric (APG) để trở về dạng NADP+. đồ
biến
đổi các chất sau:
Câu 7. (2,0 điểm) Cấu trúc và chuyển hóa vật chất ở VSV
a. Nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong môi trƣờng quá khắc
nghiệt đối với các sinh vật khác.
b. Nêu kiểu dinh dƣỡng, nguồn năng lƣợng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa.
Hướng dẫn chấm:
a. - Vỏ nhầy: thành phần chủ yếu là pôlisaccarit, ngoài ra có pôlipeptit và prôtêin; bảo vệ 0,5
các sinh vật nhân sơ ra khỏi hệ thống miễn dịch của cơ thể chủ (tránh thực bào), cung cấp
chất dinh dƣỡng khi thiếu thức ăn.
- Nội bào tử: lớp vỏ chứa loại peptiđôglican đặc biệt và 7-10% hợp chất canxiđipicôlinat 0,5
cho phép các tế bào sống sót trong điều kiện khắc nghiệt và phục hồi khi môi trƣờng thuận
lợi trở lại.
b. - Kiểu dinh dƣỡng là hoá tự dƣỡng. 0,25
+ - -
- Nguồn năng lƣợng: ôxy hoá NH3 → NO2 → NO3 + năng lƣợng. 0,25
- Nguồn carbon: tổng hợp cacbohydrat từ CO2 và H2O. 0,25
- Kiểu hô hấp: hiếu khí 0,25
Câu 8. (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của VSV
a. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua pha tiềm phát. Pha
tiềm phát có đặc điểm gì? Có thể coi pha tiềm phát là pha tĩnh không. Giải thích?
b. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis)
ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống
nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều đƣợc xử lý bằng lizôzim, đặt trong tủ ấm ở 37C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu
bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản?
Hướng dẫn chấm:
a. Không, mặc dù số lƣợng tế bào ở pha này không tăng. 0,25
- Đây là pha cảm ứng của tế bào vi khuẩn, trong đó các tế bào cảm ứng cơ chất mới, khởi 0,25
động các gen cần thiết, tổng hợp enzim cần cho quá trình tăng trƣởng.
- Ở pha này diễn ra sự tăng trƣởng của tế bào vi khuẩn. Tế bào tăng cƣờng tổng hợp enzim, 0,5
tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các cấu trúc mới, tăng kích thƣớc tê bào chuẩn
bị nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân chia. Về mặt sinh học, đây hoàn toàn không
phải quá trình tĩnh.
b.
THỰC HÀNH
1. Dụng cụ, hóa chất, mẫu vật
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 434
- 05 ống nghiệm loại 10ml; 01 pipetman 100µl; 01 kính lúp; giấy thấm, khăn lau.
- Dung dịch NaCl với các nồng độ: 0,34%; 0,44%; 0,9%; 1,2%, mỗi loại 50ml.
- Nƣớc cất 100ml; hồng cầu đã đƣợc tách từ máu lợn bằng máy ly tâm.
2. Tiến hành thí nghiệm.
a. Bố trí các ống nghiệm theo thứ tự từ 1 đến 5 theo bảng sau:
Số thứ tự ống
1 2 3 4 5
nghiệm
Nƣớc cất NaCl 0,34% NaCl 0,44% NaCl 0,9% NaCl 1,2%
Hóa chất
5ml 5ml 5ml 5ml 5ml
b. Thực hành thí nghiệm
- Dùng pipetman cho vào mỗi ống nghiệm 500µl dịch hồng cầu đã chuẩn bị sẵn ở trên.
- Giữ yên các ống nghiệm trên giá trong vòng 15 phút.
- Quan sát màu ở mỗi ống nghiệm và điền kết quả vào bảng.
- Giải thích hiện tƣợng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
3. Báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Điền kết quả thí nghiệm vào bảng sau:
0% 0,34% 0,44% 0,9% 1,2%
Nồng độ/ống
(1) (2) (3) (4) (5)
Màu
+ Giải thích: - Mức độ biểu hiện màu ở mỗi ống nghiệm.
- Rút ra kết luận về sức bền sinh lý của hồng cầu.
- Xác định chỉ số của dung dịch đẳng trƣơng với hồng cầu.
Hướng dẫn chấm:
- Bố trí đúng thí nghiệm theo bảng chỉ dẫn 0,25
- Điền thông tin đúng về màu sắc trong cả 5 ống nghiệm theo nhƣ bảng sau
0% 0,34% 0,44% 0,9% 1,2%
Nồng độ/ống
(1) (2) (3) (4) (5) 0,25
Màu Đỏ sậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Không màu Không màu
- Giải thích mức độ đậm của màu ở mỗi ống tỉ lệ thuận với mức độ vỡ hồng cầu. 0,25
- Xác định đƣợc nồng độ NaCl đẳng trƣơng với hồng cầu là: 0,9%.
0,25
----------------------- HẾT --------------------
a. Hãy điền các chú giải đúng vào các số từ (1) → (6)?
b. Đồ thị trên thể hiện điều gì về vai trò của enzim trong tế bào?
Câu 4 : (2,0 điểm)
Trong quá trình quang hợp ở tế bào thực vật:
a. Cho biết chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển điện tử vòng và không vòng? Giải thích?
b. Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động sẽ chuyền điện tử cho một chất nhận điện
tử sơ cấp khác. P700 có thể đƣợc bù điện tử từ các nguồn nào?
c. Tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tƣợng và giải thích? Tại
sao clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng nhƣ trong thí nghiệm trên?
Câu 5 : (2,0 điểm)
a. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt tính của chúng.
Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
b. Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có các chất ức
chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để có thể phân biệt hai loại chất ức
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 436
chế này?
Câu 6 : (2,0 điểm)
a. Các phân tử glicoprotein sau khi đƣợc tổng hợp trong các bào quan đƣợc vận chuyển tới màng sinh chất
luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất. Tại sao ?
b. Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp đƣợc ATP trong điều
kiện in vitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp đƣợc ATP trong ống nghiệm? Giải thích.
Câu 7 : (2,0 điểm)
a.Trong chu kì tế bào :
- Nêu các điểm chốt ( kiểm soát) trong chu kì tế bào ?
- Pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha nào có biến động nhiều nhất về hình thái ? Xử lí
tác nhân đột biến ở thời điểm nào trong chu kì tế bào dễ gây đột biến gen và đột biến đa bội?
b. Trong một cơ thể động vật, xét sự phân chia của một nhóm tế bào sinh dƣỡng và một nhóm tế bào sinh dục
sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của hai nhóm bằng số NST đơn trong bộ lƣỡng bội của loài. Các tế bào sinh
dƣỡng đều nguyên phân một số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai
cũng nguyên phân một số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dƣỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ hai nhóm
là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 1152 NST
đơn. Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm
phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành đƣợc thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở
trạng thái chƣa nhân đôi là 8192NST.
- Xác định bộ NST 2n của loài.
- Số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên.
Câu 8 : (2,0 điểm)
a. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là glucôzơ.
Ngƣời ta đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống
A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi cấy cho thấy giá
trị pH trong ống A giảm nhẹ, pH trong ống B tăng lên.
- Giải thích tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm A và B nói trên.
- Số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Ngƣời ta đem nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn : hiếu khí bắt buộc (A), kị khí không bắt buộc (B), kị khí bắt
buộc (C) trong môi trƣờng lỏng ở các điều kiện thích hợp cho sự sinh trƣởng. Lấy một giọt dịch nuôi cấy chủng
A, B, C cho lên lam kính, sau đó nhỏ một giọt dung dịch H2O2 lên trên. Hãy nêu hiện tƣợng xảy ra và giải
thích ?
Câu 9 : (2,0 điểm)
a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên bề
mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
b. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào vật chủ?
c. Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?
Câu 10 : (2,0 điểm)
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình thành tƣơng
bào và tạo ra kháng thể.
a. Hãy nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này?
b. Nêu các hình thức tác động của kháng thể.
b. Thành phần trong tế bào, điểm khác nhau và mối liên hệ:
- Không bào và thành tế bào. 0,25
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton. 0,25
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết hidro do 0,25
bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi
xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thƣớc.
--------------Hết---------------
2. Phần lớn năng lƣợng thu đƣợc từ các phản ứng oxi hóa thuộc chu trình này đƣợc tích lũy trong những phân
tử nào? Năng lƣợng từ những phân tử đó đƣợc dùng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm
1. Tên các hợp chất: A là NAD+; B là NADH; C là NAD+; D là NADH; E là ADP, F là ATP, G là 1,0
FAD, H là FADH2, I là NAD+, J là NADH.
2.
- Đó là NADH và FADH2 0,25
- Những chất này có vai trò là những chất cho điện tử trong chuối truyền điện tử tổng hợp ATP tại ti 0,25
thể. 0,5
- Năng lƣợng đƣợc giải phóng trong quá trình truyền điện tử đƣợc dùng để tạo sự chênh lệch về nồng
độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, sau đó H+ đi qua kênh ATP synthetase tổng hợp nên ATP.
Câu 4 (2 điểm).
1. Hoạt động bình thƣờng của NST trong giảm phân sẽ hình thành loại biến dị nào và xảy ra ở kì nào?
2. Xét một cơ thể có kiểu gen ABD/abd khi giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm
1.
Câu 7 (2 điểm).
1. Làm rõ các thuật ngữ sau: Capsit, capsome, nuclêôcapsit, viroit, virion, prion, prophage, bacteriophage
2. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết gen kháng virut ở
những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
Hướng dẫn chấm
1. Làm rõ thuật ngữ:
- Capsit: Vỏ prôtêin của virut bao quanh axit nuclêic.............................................................. 0,125
- Capsome: Đơn vị hình thái của capsit.................................................................................... 0,125
- Nuclêôcapsit: Là phức hợp gồm axitnuclêic và vỏ capsit...................................................... 0,125
- Viroit: Là những phân tử ARN dạng vòng, ở dạng trần không có vỏ capsit, mạch đơn. Gây nhiều 0,125
bệnh ở thực vật nhƣ bệnh hình thoi ở khoai tây, bệnh hại cây dừa.................................
- Prion: Là phân tử protêin, không chứa axit nuclêic hoặc nếu có thì cũng quá ngắn để mã hóa bất kì 0,125
prôtêin nào. Gây nhiều bệnh ở động vật và ngƣời nhƣ bệnh bệnh bò điên, bệnh kuru ở ngƣời 0,125
- Virion: Là virut ngoại bào....................................................................................................... 0,125
- Prophage: Phần vật chất di truyền của phage gia nhập với thể nhiễm sắc của vi khuẩn. 0,125
- Bacteriophage: Là virut của vi khuẩn.....................................................................................
2. Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau:
- Gen quy định tổng hợp một số kháng thể..………………………………………………….. 0,5
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng thích với các gai 0,5
glicôprôtêin của virut)…………………………………………………………………
Câu 8 (2 điểm).
1. Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối hoặc thuốc tím pha loãng?
2. Một học sinh nói rằng "Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khí". Bằng kiến thức của
mình em hãy giải thích tại sao bạn học sinh đó nói nhƣ vậy?
Hướng dẫn chấm
1. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối pha loãng gây sự co nguyên sinh làm 0,5
cho vi sinh vật không thể phát triển đƣợc, hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác dụng oxi
hóa rất mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào có khả năng diệt khuẩn.
2. Giải thích:
- Khi oxy nhận e thì tạo thành O-2: 2O-2 + 2 H+ -> H2O2 + O2 0,5
H2O2 là chất độc đối với VK-> O2 là chất độc đối với vi khuẩn.
- Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có E catalaza chúng phân giải H2O2 khử độc cho tế bào.-> VK 0,5
hiếu khí không bị chết khi có O2.
VK kị khí không có E catalaza-> trong môi trƣờng hiếu khí chúng bị chết vì nhiễm độc. 0,5
Câu 9 (2 điểm).
1. Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn hay không? Vì sao?
2. Nêu một số phƣơng pháp tiêu diệt bào tử vi khuẩn bằng nhiệt?
Hướng dẫn chấm
1.
……….HẾT …..
Hãy :
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền tin
của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
5.2. Phƣơng án thực hành
Cho vào 2 ống nghiệm lần lƣợt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ từ 2 ml CuSO4
5M. Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên.
Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? Giải thích?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Để vƣợt qua đƣợc các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào cần có sự kích hoạt của các phân tử tín hiệu
nào?
b. Gen tiền ung thƣ có vai trò gì trong chu kỳ tế bào? Những dạng đột biến nào có thể biến gen tiền ung thƣ
thành gen ung thƣ?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 448
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Trong môi trƣờng kị khí có: hợp chất chứa lƣu huỳnh (SO42-,…), ánh sáng, chất hữu cơ. Ngƣời ta chỉ phát
hiện đƣợc loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống với
nhau trong môi trƣờng sống trên.
Hãy phân tích mối quan hệ dinh dƣỡng giữa hai loài vi khuẩn trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
a. Ngƣời ta chuyển vi khuẩn E.coli đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng có glucose (khi chúng đang ở pha lũy
thừa) sang các môi trƣờng sau đây:
- Môi trƣờng 1: có cơ chất là glucose
- Môi trƣờng 2: có cơ chất là mantose
- Môi trƣờng 3: có cơ chất là glucose và mantose
Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Hãy vẽ và giải thích sự khác biệt về đƣờng cong sinh trƣởng của vi
khuẩn E.coli trong 3 môi trƣờng nói trên.
b. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi sinh vật?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
Virus
a. Virus chứa hệ gen ARN (+) và virus chứa hệ gen ADN (ký sinh ở tế bào nhân thực) có sự khác biệt nhƣ
thế nào về: vị trí, enzyme dùng cho hai quá trình phiên mã và tổng hợp vật chất di truyền?
b. Ở mỗi chủng virus trên, quá trình phiên mã có trùng với quá trình tổng hợp vật chất di truyền không?
c. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần đây?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào đƣợc hoạt hóa và chống lại virus theo
cơ chế nào?
0.25
Hãy :
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong
quá trình truyền tin của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
5.2. Phƣơng án thực hành
Cho vào 2 ống nghiệm lần lƣợt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ
từ 2 ml CuSO4 5M.
Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên.
Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh
điều gì? Giải thích?
5.1.
a. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng) 0.25
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc
+ Nếu không đun nóng, glucose có tính chất của rƣợu đa chức, tạo phức màu xanh lam với
Cu(OH)2.
6 Phân bào
a. Để vƣợt qua đƣợc các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào cần có sự kích hoạt của các
phân tử tín hiệu nào?
b. Gen tiền ung thƣ có vai trò gì trong chu kỳ tế bào? Những dạng đột biến nào có thể
biến gen tiền ung thƣ thành gen ung thƣ?
a.
- Có 2 nhóm protein có vai trò chủ yếu trong hoạt động của các điểm kiểm soát là protein 0.25
cyclin và các kinase phụ thuộc cyclin (CDK). 0.5
- Pha G1: 2 thành viên dạng cyclin đƣợc tổng hợp, kết hợp với CDK thành phức hợp có
hoạt tính, xúc tác cho sự nhân đôi ADN trong pha S. Hàm lƣợng cyclin – CDK đạt ngƣỡng thì
tế bào vƣợt qua điểm kiểm soát G1.
- Một dạng cyclin khác bắt đầu đƣợc tổng hợp ở pha S và tích lũy dần đến pha G2. Tại
đây, cyclin kết hợp với CDK tạo ra phức hợp MPF, phức hợp này giúp tế bào đi qua điểm
kiểm soát G2 và khơi mào các sự kiện phân bào.
- Vào cuối kì sau, thành viên cyclin của MPF bị phân rã, kết thúc pha M. Tế bào bƣớc vào 0.25
( 2 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 0,5 điểm; 3 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 1,0 điểm) 0.25
b. 0.25
Nội bào tử Ngoại bào tử 0.25
- Là bào tử sinh dƣỡng - Là bào tử sinh sản 0.25
- Khi hình thành làm tế bào mất nhiều nƣớc - Khi hình thành làm tế bào mất ít nƣớc
- Có hợp chất canxi dipicolinat - Không có
- Lớp vỏ cortex dày - Không có lớp vỏ cortex
- Khả năng đề kháng cao - Khả năng đề kháng thấp
9 Virus
a. Virus chứa hệ gen ARN (+) và virus chứa hệ gen ADN (ký sinh ở tế bào nhân thực) có
sự khác biệt nhƣ thế nào về: vị trí, enzyme dùng cho hai quá trình phiên mã và tổng hợp vật
chất di truyền?
b. Ở mỗi chủng virus trên, quá trình phiên mã có trùng với quá trình tổng hợp vật chất di
truyền không?
c. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm
gần đây?
a.
Virus ARN (+) Virus ADN (mạch kép)
Nơi phiên mã Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0.25
Enzyme dùng cho ARN polimeraza phụ thuộc ARN polimeraza phụ thuộc ADN
phiên mã ARN của virus của tế bào 0.25
Nơi tổng hợp VCDT Trong tế bào chất Trong nhân tế bào
Enzyme dùng cho ARN polimeraza phụ thuộc ADN polimeraza phụ thuộc ADN 0.25
0,25
Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa):
1. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử
lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải
thích.
2. Tại sao môi trƣờng quá thừa hay quá thiếu ánh sáng đều làm giảm sự đồng hóa CO2 ở cây xanh.
3. Hãy cho biết ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp thấp hơn hay cao hơn ánh sáng xanh tím? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
+
1 - Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP cung cấp trở lại
cho pha sáng. 0,5
+
- Nếu chu trình trên ngừng lại→lƣợng ADP, Pi và NADP không đƣợc tạo ra→Pha
sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lƣợng O2 giảm dần đến không. 0,5
2 + Trong sự đồng hóa CO2 ở cây xanh, ánh sáng tham gia vào chu trình canvin dƣới
dạng ATP và NADPH từ quá trình phốt pho rin hóa quang hợp không vòng. 0,25
+ Quá thiếu ánh sáng ( nhƣ ở dƣới tán cây, trong bóng tối), APG sẽ tăng lên còn RuDP
sẽ giảm làm xáo trộn chu trìn Canvin, giảm sự đồng hóa CO2.
+ Quá thừa ánh sáng (nhƣ mật độ cây quá thƣa, vào buổi trƣa nắng gắt, lỗ khí đóng),
nhiệt độ lá tăng lên, làm giảm hoạt tính Rubisco, lỗ khí đóng nên không thu nhận đƣợc 0,25
CO2
0,25
3 - Ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím 0,25
- Quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lƣợng photon ( 48 photon hình thành đƣợc 1 phân tử
Glucôzơ ), không phụ thuộc vào năng lƣợng photon. 0,25
- Trên cùng một cƣờng độ chiếu sáng ( cùng một mức năng lƣợng ) thì số lƣợng
photon của ánh sáng đỏ lớn gần gấp đôi số lƣợng photon của ánh sáng xanh tím, vì
năng lƣợng photon của ánh sáng đỏ chỉ bằng hơn một nửa năng lƣợng photon cuả ánh
sáng xanh tím. 0,25
2 a)
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao, khi tăng nhiệt độ để các phản ứng
xảy ra thì đồng thời cũng làm biến tính protein, mất hoạt tính của enzim và làm chết tế 0,25
bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng cần
thiết hay không. 0,25
- Enzim xúc tác cho phản ứng bằng cơ chế phù hợp hình thù và giảm năng lƣợng hoạt
hóa của phản ứng → đảm bảo cho các phản ứng xảy ra nhanh chóng trong điều kiện sinh
lý bình thƣờng của cơ thể sống.
- Enzim có đặc tính và cơ chế điều hòa hoạt động (định khu, phân bố hoạt động, liên hệ
ngƣợc, dị hình không gian…) → kiểm soát từng phản ứng và điều chỉnh tốc độ phẩn ứng
tƣơng ứng với điều kiện trao đổi chất của cơ thể. 0,25
b)
- Cơ chế tác động: thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzim khác
nhau do đó thuốc này vừa ức chế “NT” đồng thời ức chế một số enzim quan trọng khác
gây nên các tác động phụ không mong muốn. 0,25
- Cải tiến thuốc: để thuốc có thể ức chế riêng enzim “NT” nên sử dụng thuốc là chất ức
chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzim “NT”. Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên
kết dị lập thể với vị trí không phải là trung tâm hoạt động của enzim nên không ảnh 0,25
hƣởng đến hoạt tính của các khác.
0,25
3 Chứng minh ánh sáng cần thiết cho quang hợp. Có thể trình bày tóm tắt thí nghiệm về
quang hợp của cây rong trong hai bình nƣớc, một bình chiếu sáng, một bình che tối.
Bình chiếu sáng có bọt khí thải ra, bình che tối thì không có bọt khí thải ra. Cũng có thể
làm với các lá cây hoặc cành cây, chiếu sáng và che tối, rồi xác định hàm lƣợng tinh bột 0,5
bằng cách nhuộm mầu với iot.
Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc + Chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật:
Có các loại vi khuẩn sau: vi khuẩn lactic, vi khuẩn lam (Anabaena),vi khuẩn nitrit hóa (Nitrobacter), vi
khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas), vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lƣu huỳnh màu
lục và tía, vi khuẩn sinh mêtan.
Hãy cho biết, kiểu dinh dƣỡng, nguồn năng lƣợng, nguồn cacbon chủ yếu, chất cho
và chất nhận êlectron của các loại vi khuẩn trên.
Hƣớng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
-
Vi khuẩn Kiểu dinh Nguồn Nguồn Chất cho e Chất
dƣỡng năng lƣợng các bon nhận e-
Vi khuẩn lactic Hoá dị Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu
dƣỡng cơ 0,25
Vi khuẩn lam Quang tự Ánh sáng CO2 H2O CO2
dƣỡng 0,25
Vi khuẩn nitrit Hoá tự Chất vô cơ CO2 NH3 O2
hóa dƣỡng 0,25
vi khuẩn nitrat Hoá tự Chất vô cơ CO2 NO2- O2
hóa dƣỡng 0,25
6.1027
N 13
1, 2.1040
5.10 0.25
- Số lần phân chia:
lg N lg N 0 lg1, 2 40
n 133 0.25
lg 2 0.3
- Thời gian cần thiết là:
0.25
133 : 3 = 44,3 giờ
Phân biệt:
Đặc điểm Protein sớm Protein muộn
Thời điểm tổng Ngay sau khi xâm nhập vào tế Sau khi tổng hợp protein sớm 0,25
hợp bào chủ và axit nucleic
Số lƣợng Ít hơn Nhiều hơn, số lƣợng lớn 0,25
Chức năng Điều hòa, enzim xúc tác Tạo vỏ capsit và gai bề mặt
2 * Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài):
- Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ
màng ngoài của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất.
- Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế bào chủ do một số protein của 0,25
tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein của chính virut, các protein này đƣợc tổng
hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut.
* Vai trò của lớp vỏ ngoài đối với virut: 0,25
- Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hoá
học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể ngƣời (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại
liệt khi ở trong đƣờng ruột của ngƣời chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ).
- Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó 0,25
mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác.
0,25
-------------------------------Hết-----------------------------
3. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng 3H-Uracil trong một thời gian ngắn để nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị
phóng xạ, cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt đƣợc đánh dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số protein mà các protein này không đƣợc các gen trong nhân mã
hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một protein tiết đƣợc
glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp EPO?
6. Cấu trúc nào là vị trí để hoàn thiện quá trình glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp thụ thể cho
EPO?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hợp để có thể thực
hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen (H+)?
2. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntetaza.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Tại sao nếu không có ôxi phân tử (O2) thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phƣơng
trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O?
2. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng O2 nhƣng vẫn đƣợc xếp
vào pha hiếu khí (chỉ xảy ra khi có mặt O2)?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 465
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Giải thích tại sao, ngƣời bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu chảy cấp và nếu không
đƣợc điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và nƣớc? Biết rằng, độc tố tiêu chảy thực chất là
một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết lƣợng muối và nƣớc.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
1.Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá trình phân bào, 2
chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến
đó đúng hay sai? Hãy đƣa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho nhận định của em?
2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải
thích.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Hãy giải thích vì sao một ngƣời bị bệnh phổi phải nhập viện đã dùng kháng sinh một thời gian dài lại dẫn đến
bị bệnh đƣờng tiêu hóa, nhƣ tiêu chảy triền miên. Để điều trị bệnh ngƣời ta cho ngƣời bệnh uống “men tiêu
hóa” (probiotic) chứa chủ yếu là vi khuẩn Lactobacillus. Hãy giải thích vì sao chế phẩm này lại khắc phục đƣợc
tác hại do chất kháng sinh gây ra.
2. Một dung dịch huyền phù cỏ khô (Bacillus subtilis) đang ở pha log có mật độ tế bào 105 trong 1ml. Ngƣời ta
đƣa 1ml này vào mỗi ống nghiệm, sau đó bổ sung 4ml dung dịch đƣờng saccarozo sao cho ở ống 1 có dung
dịch nhƣợc trƣơng, ống 2 có dung dịch đẳng trƣơng, còn ở ống 3 có dung dịch ƣu trƣơng. Bổ sung vào từng
ống nghiệm một lƣợng lizozim nhƣ nhau, để ở 37oC trong 6 giờ. Sau đó lấy mẫu vi sinh vật ở mỗi ống làm tiêu
bản sống và quan sát dƣới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Tiêu bản ở 3 lam kính ứng với 3 ống nghiệm có
giống nhau không? Giải thích.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vật cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy chúng
trong môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý
nghĩa gì?
2. Phân biệt bào tử sinh sản vô tính với bào từ sinh sản hữu tính của sinh vật nhân thực.
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích.
2. Một khi tác nhân gây bệnh nhƣ virut hoặc nấm xâm nhập đƣợc vào tế bào thì tế bào bị nhiễm có những đáp
ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?
3. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động vật. Nếu
bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của
2 loại virut trên?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Thế nào là inteferon? Nêu tính chất và vai trò của inteferon.
2. Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T về nguồn gốc, nơi biệt hóa, protein tiết ra và hệ quả hoạt động
trong đáp ứng miễn dịch.
1. Nếu bạn nhận được 2 ảnh hiển vi điện tử, một chụp các tế bào tuyến tụy và một chụp
2 các tế bào biểu mô của ống lượn gần của nephron. Cấu trúc nào nêu trong hình trên sẽ
có nhiều ở tế bào tuyến tụy?
2. Khi các tế bào sinh trưởng, diện tích bề mặt của mỗi tế bào sẽ gia tăng. Cấu trúc
nào là vị trí để tổng hợp lipit cho màng sinh chất? 3. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng
3
H-Uracil trong một thời gian ngắn để nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị phóng xạ,
cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt được đánh dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số protein mà các protein này không được
các gen trong nhân mã hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu.
EPO là một protein tiết được glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc
tổng hợp EPO?
6. Cấu trúc nào là vị trí để hoàn thiện quá trình glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc
tổng hợp thụ thể cho EPO?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 467
1. F 2. B 3. G 4. E
5. F 6. A 7. C 8. F
1. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng được cho vào dung dịch với các thành phần
thích hợp để có thể thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc
độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit
tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?
- Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 phía của
màng tilacoit (bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một 0.50
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các H+ (H+ đi từ trong ra
ngoài) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của màng nên tốc độ tổng
3 hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradient proton qua màng
nên ATP – sintetaza không thể xúc tác để tạo ra ATP.
0.50
+
2. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H ở ty thể và lục lạp qua ATP sintetaza.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion
H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0.50
+ +
- Ở lục lạp: H khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H qua màng
tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0.50
1. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ?
Trong phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2
hay H2O?
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng 0.25
trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế 0.25
màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ
ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. 0.25
+
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H tạo nên H2O. 0.25
4
2. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng
ôxi nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
- Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ tạo ra sản phẩm chủ yếu là chất khử
NADH và FADH2. 0.25
- NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi truyền e tại màng trong ti thể tạo lực hóa thẩm để
tổng hợp ATP. 0.25
- Oxi chỉ là chất nhận e cuối cùng trong dãy truyền e và nhận e từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi không có chất nhận e cuối cùngchuỗi truyền e ngừng hoạt 0.25
động ứ đọng NADH và FADH2 cạn kiệt NAD+ và FAD+ thiếu nguyên liệu cho
Crep chu trình Crep sẽ ngừng trệ. 0.25
1. Giải thích tại sao, người bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu
chảy cấp và nếu không được điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và
nước? Biết rằng, độc tố tiêu chảy thực chất là một enzim làm biến đổi hóa học G-
5 protein liên quan đến điều tiết lượng muối và nước.
- Khi bị nhiễm khuẩn tả, vi khuẩn sẽ khu trú ở lớp lót của ruột non và sản sinh ra một độc
tố. Độc tố này là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết 0.50
lƣợng muối và nƣớc.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào
ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào: 0.25
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Tiến hành: Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C và quan sát.
- Kết quả: 0.25
+ Ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) không có hô hấp hiếu khí.
+ Ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) có hô hấp hiếu khí.
0.25
0.25
1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau
của quá trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động
và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đưa ra 1 dẫn
chứng để chứng minh cho nhận định của em?
- Ý kiến đó là sai (không chính xác).
- Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể bị kéo về 2 cực 0.25
của tế bào do sự giải trùng ngƣng của thoi phân bào. 0.75
Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định đƣợc sự phân rã
các vi ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể cực khi nhiễm sắc thể di chuyển về
các cực trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống của tế bào thận lợn
trong kỳ sau sớm.
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
6
tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan sát sự phân bào ở kỳ sau, các tác giả đã thấy
sự thay đổi độ dài của vi ống ở 2 bên đoạn đầu.
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi ống ở phía thể động
của thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể động ở phía đầu cực giữ nguyên độ dài.
2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh
có gì khác nhau? Giải thích.
- Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha G1. 0.25
- Tế bào hợp tử: pha G1 thƣờng rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là phân
chia nhân. 0.25
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể. 0.25
0.25
1. Hãy giải thích vì sao một người bị bệnh phổi phải nhập viện đã dùng kháng sinh một
7 thời gian dài lại dẫn đến bị bệnh đường tiêu hóa, như tiêu chảy triền miên. Để điều trị
bệnh người ta cho người bệnh uống “men tiêu hóa” (probiotic) chứa chủ yếu là vi
2. Một dung dịch huyền phù cỏ khô (Bacillus subtilis) đang ở pha log có mật độ tế bào
105 trong 1ml. Người ta đưa 1ml này vào mỗi ống nghiệm, sau đó bổ sung 4ml dung
dịch đường saccarozo sao cho ở ống 1 có dung dịch nhược trương, ống 2 có dung dịch
đẳng trương, còn ở ống 3 có dung dịch ưu trương. Bổ sung vào từng ống nghiệm một
lượng lizozim như nhau, để ở 37oC trong 6 giờ. Sau đó lấy mẫu VSV ở mỗi ống làm
tiêu bản sống và quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Tiêu bản ở 3 lam kính
ứng với 3 ống nghiệm có giống nhau không? Giải thích.
Tiêu bản quan sát đƣợc ở 3 lam kính ứng với 3 ống nghiệm không giống nhau:
Bacillus subtilis là vi khuẩn G+ (trực khuẩn). Ở pha log trực khuẩn đang sinh trƣởng 0.25
cấp số mũ, tế bào sinh dƣỡng đang sinh trƣởng với tốc độ lớn nhất. Lyzozim tác động
làm tan thành glucopeptit (peptidglucan, murein) của vi khuẩn Bacillus subtilisvi
khuẩn không có thành:
- Ở ống 1 (tiêu bản 1): Dƣới tác động của dung dịch nhƣợc trƣơng, nƣớc sẽ vào tế bào
làm phồng lên và vỡ.
- Ở ống 2 (tiêu bản 2): Mất thành, nhƣng ở trong dung dịch đẳng trƣơng, trực khuẩn 0.25
vón lại thành tế bào trần (protoplast).
- Ở ống 3 (tiêu bản 3): Vi khuẩn mất thành nhƣng trong dung dịch ƣu trƣơng, nƣớc từ 0.25
tế bào đi ra môi trƣờng làm tế bào có dạng bong bóng xẹp.
Có thể vẽ hình minh họa. 0.25
1. Nguyên nhân gì làm cho một chủng VSV cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu
nuôi cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag?
Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì?
a. Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp các 0.50
protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và
phân giải các chất có ở môi trƣờng
8 b. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3 yếu 0.50
tố chính sau:
- Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
- Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
- Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag
ngắn.
- Quá trình cởi vỏ capsit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong
lizôxôm của tế bào.
0.25
1. Thế nào là inteferon? Nêu tính chất và vai trò của inteferon.
10 Inteferon bản chất là protein xuất hiện trong tế bào bị nhiễm virus hay sau sự kích thích 0.25
cảm ứng.
b.
- Các phân tử tín hiệu tách khỏi thụ thể, thụ thể trở về trạng thái bất hoạt.
- Khi nuôi cấy trong môi trƣờng thuận lợi (trong 12 giờ) bào tử hấp thụ nƣớc, các enzim đƣợc
- Đĩa petri nuôi dịch B có rất ít khuẩn lạc do trong dịch B không có nội bào tử nên khi đun
trong 80oC trong 15 phút chỉ có vài vi khuẩn sống sót và sinh trƣởng tạo thành khuẩn lạc.
8 a.
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả dịch huyền phù gốc:
No = (102 x 103) : 0,1 = 106 (tế bào)
b.
Tốc độ sinh trƣởng trung bình µ là số lần phân chia trong 1 giờ.
µ = , trong đó: n: số lần phân chia; t: thời gian sinh trƣởng.
Phân tích tốc độ sinh trƣởng trung bình µ của quần thể vi khuẩn E.Coli trên qua các
pha:
- Pha lag: Các enzim cảm ứng đƣợc hình thành, quần thể thích nghi với môi trƣờng. Sinh khối
của quần thể không tăng. Tốc độ sinh trƣởng µ = 0. Thời gian pha lag trong 0,5 giờ.
- Pha tăng tốc: Tốc độ sinh trƣởng µ tăng từ 0 đến cực đại. Số lƣợng tế bào của quần thể cũng
tăng dần lên. Thời gian pha tăng tốc trong 1 giờ (từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ).
- Pha log: Tốc độ sinh trƣởng µ cực đại và không đổi theo thời gian. Số tế bào trong quần thể
tăng dần đến cực đại. Thời gian pha log trong 2 giờ (từ 1,5 giờ đến 3,5 giờ).
- Pha giảm tốc: Tốc độ sinh trƣởng µ cực đại giảm xuống bằng 0. Số tế bào trong quần thể
tăng chậm dần. Thời gian pha giảm tốc trong 1,5 giờ (từ 3,5 giờ đến 5 giờ).
- Pha cân bằng động: Tốc độ sinh trƣởng µ = 0, không đổi theo thời gian. Thời gian pha cân
bằng động là sau 5 giờ.
c.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ sinh trƣởng vào thời gian µ = f(t).
Trong đó:
Đƣờng (a): Pha lag
Đƣờng (b): Pha tăng tốc
Đƣờng (c): Pha log
Đƣờng (d): Pha giảm tốc
Đƣờng (e): Pha cân bằng
9 a.
- 1- vỏ ngoài (hoặc protein vỏ ngoài); 2 – vỏ capsit; 3 – ssARN (hoặc ARN)
- virut Zika có cấu trúc dạng khối.
b.
Chu trình nhân lên của virut này trong tế bào cơ thể con ngƣời:
B1. Hấp phụ: hạt virut gắn vào các thụ thể ở màng tế bào vật chủ
B2. Xâm nhập: virus đƣợc đƣa vào tế bào bằng hình thức nhập bào. Sau đó, virut giải phóng
lõi ARNvào tế bào chất của tế bào chủ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 478
B3. Tổng hợp: ARN đƣợc nhân lên trong tế bào chất.
ARN đƣợc dịch mã bởi các enzim trong tế bào tạo thành protein dài. Protein dài đƣợc cắt
thành một số protein nhỏ hơn: protein vỏ capsit, protein vỏ ngoài, protein enzim phiên mã
(ARN - polimeraza) tạo các bản sao ARN.
B4. Lắp ráp: lắp lõi, các protein của virus vào vỏ.
Các protein virus và các bản sao ARN đƣợc lắp ráp tại bề mặt mạng lƣới nội chất hạt. Virus
nảy chồi vào mạng lƣới nội chất hạt (lấy 1 phần màng lƣới nội chất thành vỏ ngoài virut).
Virut tiếp tục di chuyển sang bộ máy Golgi.
B5. Phóng thích: Virut từ thể Golgi đƣợc tạo túi tiết thải ra ngoài theo hình thức xuất bào.
c.
Con đƣờng phổ biến lây truyền virut Zika: truyền bệnh qua vết muỗi đốt (muỗi Aedes).
Những biện pháp phòng tránh bệnh do virut Zika gây nên:
- Áp dụng các biện pháp phòng chống muỗi đốt, chủ động diệt muỗi và bọ gậy (loăng quăng):
+ Phòng muỗi đốt: ngủ màn, mặc quần áo dài kể cả ban ngày, dùng kem xua muỗi, hƣơng
muỗi.
+ Diệt muỗi: dùng vợt bắt muỗi, xịt hóa chất diệt muỗi; tích cực phối hợp với ngành y tế trong
các đợt phun hoá chất phòng, chống dịch.
+ Loại bỏ bọ gậy (loăng quăng): đậy kín dụng cụ chứa nƣớc sinh hoạt, thả cá vào dụng cụ
chứa nƣớc lớn, thau rửa dụng cụ chứa nƣớc vừa và nhỏ; thu dọn các vật dụng, lật úp dụng cụ
không chứa nƣớc; thay nƣớc bình hoa, …
- Ngƣời đang sinh sống ở vùng có dịch bệnh hoặc đi/đến/về từ vùng dịch do virus Zika cần
chủ động theo dõi sức khỏe. Nếu có biểu hiện bệnh hãy đến cơ sở y tế để chủ động khai báo
về tiền sử đi lại và đƣợc khám, tƣ vấn, điều trị.
10 a.
Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ thể nên:
+ Làm biến tính protein vi khuẩn.
+ Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lƣợng bạch cầu trung tính.
+ Tăng phản ứng chữa mô tổn thƣơng.
- Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính protein của cơ thể.
b.
B1. Các đại thực bào và các dƣỡng bào (tế bào mast) tại vị trí tổn thƣơng giải phóng ra phân
tử báo hiệu là histamin tác động làm các mạch máu lân cận dãn ra và làm tăng tính thấm.
Các tế bào khác giải phóng thêm histamin làm tăng dòng máu tới vị trí tổn thương gây
nóng, đỏ. Các mạch máu phồng lên, rỉ dịch vào các mô xung quanh, làm sưng lên (*).
(Nếu HS không nói đƣợc ý in nghiêng ở B1 thì vẫn cho 0.25 điểm).
B2. Các mao mạch dãn rộng, tăng tính thấm, cho dịch mô có các protein kháng khuẩn đi vào
mô. Các protein bổ thể hoạt hóa tăng cƣờng giải phóng thêm histamin và giúp hấp dẫn các
thực bào.
B3. Các tế bào thực bào tiêu hóa các vi sinh vật, mảnh vỡ tế bào tại chỗ và hàn gắn mô
Kết quả tích mủ: dịch có nhiều tế bào bạch cầu, xác vi khuẩn và mảnh vỡ tế bào.
Có mủ chứng tỏ có đáp ứng chống viêm tại chỗ hệ miễn dịch đang hoạt động.
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Vì sao một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
b. Để nghiên cứu khả năng tổng hợp ATP, các nhà khoa học đã thiết kế túi màng lipit kép và kín, trong đó có
chứa bơm proton và phức hệ enzim tổng hợp ATP-synthase. Bơm proton họat động nhờ hấp thụ năng lƣợng do
ánh sáng chiếu vào để vận chuyển proton từ bên ngoài vào trong túi màng. Phức hệ ATP-synthase hƣớng từ
trong ra ngoài và quá trình tổng hợp ATP xảy ra ở phía ngoài của túi màng.
Trong mỗi trƣờng hợp sau đây, ATP có đƣợc tổng hợp hay không? Giải thích?
- Bổ sung ADP và photphat vô cơ (Pi) vào môi trƣờng bên ngòai túi màng rồi chiếu ánh sáng vào túi màng.
- Sắp xếp ngẫu nhiên các phức hệ enzim tổng hợp ATP syntaza, trong đó 50% số phức hệ hƣớng vào trong và
50% số phức hệ hƣớng ra ngoài túi màng.
- Sắp xếp ngẫu nhiên các bơm proton ở túi màng.
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. - Một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc vì chúng có chứa plasmit mang gen kháng thuốc. 0.25
- Các gen này có khả năng tổng hợp ra một số loại enzim có tác dụng phân huỷ một số thuốc
kháng sinh dẫn đến thuốc kháng sinh bị mất tác dụng với vi khuẩn đó. 0.5
- Ngoài ra các vi khuẩn này còn có khả năng sử dụng các “bơm” là các prôtêin xuyên màng để
bơm kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế bào. 0.25
b.
- ATP sẽ đƣợc tổng hợp do: khi ánh sáng chiếu vào, proton sẽ đƣợc bơm vào túi màng thong
qua bơm proton, tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa bên trong và bên ngoài màng. Proton
sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao (bên trong túi màng) qua phức hệ ATP syntaza đi ra ngoài 0.25
màng nơi có nồng độ proton thấp. Kết quả là ATP đƣợc tổng hợp bên phía ngoài màng.
- ATP vẫn đƣợc tổng hợp nhƣng với tốc độ bằng một nửa tốc độ ban đầu do 50% phức hệ ATP
syntaza sắp xếp hƣớng ra bên ngoài sẽ tổng hợp ATP còn 50% phức hệ ATP syntaza hƣớng vào
trong sẽ không hoạt động. 0.25
- Nếu bơm proton đƣợc sắp xếp ngẫu nhiên thì ATP có thể đƣợc tổng hợp hoặc không.
+ Đối với các túi màng có số lƣợng kệnh proton hƣớng ra ngoài bằng với số lƣợng kênh hƣớng
vào trong thì sẽ không tổng hợp đƣợc ATP do không có chênh lệch nồng độ proton khi ánh
sáng đƣợc chiếu vào dung dịch. Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài nhiều hơn số lƣợng
kênh hƣớng vào trong thì nồng độ proton ở ngoài cao hơn ở trong. Nhƣng ATP vẫn không đƣợc
tổng hợp do kênh ATP syntaza có hƣớng từ trong ra ngoài. 0.25
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Có thể coi citrat là chất ức chế không cạnh tranh với enzim photphofructokinase đƣợc không, giải thích?
c. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế bào?
d. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học, gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; Phát Xít Đức
từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. - Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ có 1 phân tử
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa => chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP. 0.25
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP =>kết thúc đƣờng phân không thu đƣợc
phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH. 0.25
b. Đƣợc, vì citrat có khả năng liên kết với E tại vị trí dị lập thể cho chất ức chế.
c. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất là đồng vận 0.5
chuyển và hóa thẩm.
- Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển H+/Lactozo: Khi TB
bơm H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì sau đó H+ cùng với lactozo vào trong tế
bào. 0.25
+
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H ở xoang gian màng trong của ty thể
cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa cho phản ứng tổng hợp ATP từ ADP 0.25
và gốc Pi.
d. + Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử
hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV); do vậy nó ức chế quá trình vận
chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp 0.25
năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết.
+ Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và
FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs 0.25
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
----------Hết--------
Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 9 (2,0 điểm)
Các virut cúm A đƣợc chia nhóm dựa vào 2 kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên
có 18 subtype khác nhau (H1-H18) và neuraminidaza (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau (N1-N11).
a. Hãy cho biết cấu tạo chung của virut cúm A?
b. Giải thích tại sao virut cúm A lại biến đổi rất nhanh?
c. Giai đoạn hấp thu, xâm nhập và tổng hợp hệ gen của virut cúm A có đặc điểm gì?
d. Tamiflu là thuốc đƣợc sử dụng để điều trị bệnh cúm. Hãy cho biết cơ chế tác động của thuốc này.
Câu 10 (2,0 điểm)
a. Phân tử MHC- I và phân tử MHC- II đóng vai trò chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự
khác biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn
dịch.
b. Phân biệt đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng? Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với
thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Hãy giải thích.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
---------------Hết----------------
9
- Theo con đƣờng di truyền ngang, cây có thể bị lây nhiễm bởi một 0.25
virus có nguồn gốc từ bên ngoài qua các vết thƣơng trên biểu mô của cây
gây ra bởi các loài động vật ăn thực vật ; hoặc qua các vết xƣớc.
- Theo con đƣờng di truyền dọc, cây con có thể đƣợc truyền virus từ
c cây bố (hoặc mẹ) qua hạt (sinh sản hữu tính) hoặc do sự lây nhiễm qua
các cành chiết/ ghép (sinh sản vô tính). 0.25
Vi khuẩn Bacillus subtilis không bị nhiễm phage SPO1 vì: Lyzôzim 0.25
làm tan thành tế bào của vi khuẩn Bacillus subtilis, trong môi trƣờng đẳng
d trƣơng, tế bào vi khuẩn bị mất thành sẽ trở thành tế bào trần, không có thụ 0.25
thể cho phage bám vào.
-------HẾT-----
Câu 3( 2 điểm ). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào ( đồng hóa ).
1. Nêu các điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp ở vi khuẩn lam và ở tảo. Vì sao nói lục lạp có nguồn
gốc cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam trong tế bào nhân thực?
2. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hơp để có thể thực
hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng thấm tự do với ion hydrogen?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 - Điểm giống:
+ Có cả hai hệ quang hợp I và II với hệ sắc tố là clorophyl a và clorophyl b.
+ Hoạt động nhƣ nhau.
- Điểm khác:
Vi khuẩn lam Tảo
- Chƣa có lục lạp - Có lục lạp
- Hệ sắc tố I và II chứa trong màng - Hệ sắc tố I và II chứa
tilacoit nằm rải rác trong tế bào chất trong lục lạp.
3
- Màng tilacoit của chúng là do sự gấp - Lục lạp có nguồn gốc
nếp của một phần màng sinh chất đƣợc cộng sinh của một dạng vi
tách ra và đi vào tế bào chất. khuẩn lam
- Nói lục lạp có nguồn gốc cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam trong tế bào nhân thực vì bào
quan này mang các đặc điểm cấu tạo và hoạt động giống vi khuẩn:
+ Có ADN dạng vòng, không chứa histon và có ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn (Rb
70s).
+ Lục lạp đều có màng kép tƣơng tự nhƣ ở một số vi khuẩn.
Câu 4( 2 điểm ). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào ( dị hóa ).
1. Phân biệt đƣờng phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm
và năng lƣợng.
2. Tế bào nấm men sống nhờ glucozo đƣợc chuyển từ môi trƣờng hiếu khí đến môi trƣờng kị khí. Để cho tế bào
tiếp tục tạo ATP với cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần phải thay đổi nhƣ thế nào?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 Các giai Vị trí xảy Nguyên liệu Sản phẩm Năng lƣợng
đoạn ra
Đƣờng Tế bào chất Glucôzơ, Axit 4 ATP –
phân ATP, ADP, Piruvic, 2ATP = 2
+
Pi, NAD NADH, ATP
ATP, ADP,
Pi
Chu trình -TB nhân Axetyl CoA, CO2 ,ATP, 2ATP
+
Crep thực: chất NAD , NADH,
+
nền ti thể FAD , ADP, FADH2,
-TB nhân Pi. một số chất
4 sơ: tế bào hữu cơ
chất trung gian.
Chuỗi -TB nhân NADH, ATP, 34 ATP
+
chuyền thực: màng FADH2, O2 NAD ,
electron trong ti thể FAD+ ,
-TB nhân H2O
sơ: màng
sinh chất
2 2. Để cho tế bào tiếp tục tạo ATP với cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần phải gấp 19
lần so với tốc độ tiêu thụ glucozo trong môi trƣờng hiếu khí. Bởi vì nếu so sánh hiệu suất
chuyển hóa năng lƣợng, thì hô hiếu khí sản sinh số lƣợng ATP nhiều hơn 19 lần so với lên
men ( 38ATP/ 2ATP ).
Câu 7( 2 điểm ). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
1. Hãy phân biệt 3 quá trình: lên men, hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở vi sinh vật.
2. Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng oxi ở vi sinh vật khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Tại sao vi khuẩn quang dƣỡng thƣờng hiếm khi là những ký sinh trùng?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 Dấu hiệu Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nhóm VSV Nguyên sinh vật, Pseudomonas, Nấm men rƣợu, vi
điển hình vi tảo, nấm. Baccilus – kị khuẩn lactic…
Vi khuẩn hiếu khí khí không bắt
buộc; VSV sinh
mêtan, VK khử
sunphat.
Vị trí vận - Màng trong ti thể - Màng sinh -Màng sinh chất
chuyển ( SV nhân thực ) chất
electron và - Màng sinh chất (
proton SV nhân sơ )
Chất nhận - Oxi phân tử - Oxi liên kết -Các phân tử hữu
7
electron cuối cơ
cùng
Sản phẩm:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, -Chất hữu cơ:
CH4… Rƣợu êtylic, axit
- Năng lƣợng - Khoảng 40%. lactic…
- khoảng 2%. -Khoảng 25% -
30%
2 Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng oxi ở vi sinh vật khác nhau cơ bản:
+ Quang hợp giải phóng oxi: có ở vi khuẩn lam, tảo; sắc tố quang hợp là Clorophin a; nguồn
electron từ H2O.
+ Quang hợp không giải phóng oxi: có ở Vi khuẩn tía, VK lục; sắc tố quang hợp là
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 510
Bacterioclorophin; nguồn electron từ H2S, H2 .
- Vi khuẩn quang dƣỡng có nhu cầu về dinh dƣỡng rất thấp và hầu nhƣ chúng tự tổng hợp
đƣợc từ nguồn vô cơ. Ký sinh trùng có nhu cầu chất dinh dƣỡng cao và phải đƣợc lấy từ vật
chủ. Bởi vì tự tổng hợp đƣợc chất dinh dƣỡng, không cần lấy từ nguồn thức ăn có sẵn nên vi
khuẩn quang dƣỡng thƣờng hiếm khi là những ký sinh trùng.
2. Có 2 bình chứa cùng một loại canh trƣờng để nuôi cấy cùng một loại vi sinh vật yếm khí tùy ý. Trong đó
bình A không đậy nắp, bình B đƣợc đậy nắp để giữ điều kiện kỵ khí. Sau 5 ngày nuôi cấy, bình nào chứa nhiều
tế bào hơn? Vì sao?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 * Môi trƣờng có chứa thiolycolate đƣợc sử dụng nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí, tùy
tiện hoặc vi hiếu khí. Môi trƣờng này hình thành sự chênh lệch nồng độ oxy theo chiều cao
của ống nghiệm. Sự có mặt của thioglycolate loại bỏ các phân tử oxy tự do có trong môi
trƣờng
* Phân loại
1: Hiếu khí bắt buộc cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí, tụ tập ở đầu ống có
nồng độ oxy cao nhất.
2: Yếm khí bắt buộc bị nhiễm độc bởi ôxy, tập trung ở đáy ống có nồng độ oxy thấp nhất.
3: Yếm khí tuỳ ý có thể phát triển có hoặc không có oxy, tập trung chủ yếu ở đầu vì hô hấp
8 hiếu khí tạo ra ATP nhiều hơn lên men hoặc hô hấp kỵ khí.
4: Microaerophile cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí. Tuy nhiên, chúng đang bị
đầu độc bởi nồng độ oxy cao, nên tập trung ở phần trên của ống nghiệm nhƣng không phải
trên đỉnh.
5: Yếm khí không bắt buộc không cần oxy cho chuyển hóa năng lƣợng kỵ khí. Tuy nhiên
chúng không bị nhiễm độc bởi oxy, có thể sống trải đều khắp ống nghiệm.
2 2- Bình A sẽ chứa nhiều tế bào vi sinh vật hơn.
- Giải thích: Sự có mặt của Oxy làm cho quá trình trao đổi chất đƣợc hoàn toàn, nhiều năng
lƣợng đƣợc sản sinh ra cho các quá trình tổng hợp, sinh trƣởng và phát triển của vi sinh vật ƣu
thế hơn so với khi vắng mặt oxy.
Câu 1 (2đ):
1- Phân biệt xenlulozơ và glicogen về cấu trúc và tính chất.
2- Các câu dƣới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai.
a. Quan sát một tế bào của một loài lƣỡng bội đang phân bào bình thƣờng, ngƣời ta đếm đƣợc 7NT kép
đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Có thể kết luận: tế bào đó đang ở kỳ giữa của
nguyên phân hoặc kỳ giữa của giảm phân II.
b. Khi cho vi khuẩn cổ và trực khuẩn cỏ khô vào dung dịch chứa lizôzim thì chúng đều bị tan thành tế
bào.
c. Glicôlipit trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Trong quá trình phân bào ở tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào sự hình thành thoi phân bào và có
chức năng phân chia tạo các tế bào con.
Đáp án:
1- Phân biệt xenlulozơ và glicogen về cấu trúc và tính chất. (1đ)
Xenlulozơ Glicogen Điểm
Đơn phân là β-glucozơ Đơn phân là α-glucozơ 0.25
Liên kết giữa các đơn phân kiểu 1 Liên kết giữa các đơn phân kiểu 0.25
Cấu trúc
sấp, 1 ngửa đồng ngửa
Mạch thẳng Mạch phân nhánh 0.25
Tính chất Không tan trong nƣớc Tan trong nƣớc nóng 0.25
2- Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai. (1đ)
a. Sai. Vì tế bào này có 7NST kép xếp thành 1 hàng - là một số lẻ nên chỉ có thể ở kỳ giữa 0.25
của giảm phân II.
b. Sai. Vì chỉ có trực khuẩn cỏ khô bị tan thành tế bào do lizôzim phân giải thành 0.25
peptiđôglican còn vi khuẩn cổ thành tế bào là pseuđômurêin nên không bị tác động bởi
lizôzim.
c. Sai. Vì Glicoprôtêin mới là dấu chuẩn giúp các tế bào nhận ra nhau. 0.25
d. Sai. Vì tubulin không có chức năng phân chia các tế bào con. 0.25
Câu 2 (2đ):
1- Nêu sự biến đổi của cấu trúc màng sinh chất thích nghi với chức năng ở các tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ
định đạm, tế bào biểu mô ống thận và tế bào biểu mô ruột non ở ngƣời.
2- Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nƣớc
tiểu của ngƣời và linh trƣởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
Đáp án:
1- (1đ)
Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực hiện 0.25
quang hợp
Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim nitrogenaza 0.25
giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung cấp 0.25
năng lƣợng.
Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ thống vi 0.25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 514
sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
2- (1đ)
Hệ enzim trong lizôxôm: đƣợc tổng hợp từ lƣới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng thủy 0.25
phân.
Hệ enzim trong perôxixôm: đƣợc tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác các phản 0.25
ứng ôxi hóa khử.
Ở ngƣời và linh trƣởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp các 0.50
enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
Câu 3 (2đ):
Phân biệt photphoril hóa không vòng và photphoril hóa vòng. Thực vật bậc cao có thực hiện photphoril hóa
vòng hay không? Tại sao?
Đáp án:
* Phân biệt:
photphoril hóa không vòng photphoril hóa vòng
Sử dụng 2 trung tâm quang hóa là P680 Chỉ sử dụng 1 trung tâm quang hóa duy 0.25
(PSII) và P700 (PSI) nhất là P700 (PSI)
Điện tử không quay lại mà tiến đến NADH Điện tử sau khi loại bỏ trạng thái kích thích 0.25
hình thành NADPH sẽ quay về trung tâm quang hóa
Có xảy ra quang phân ly nƣớc để bù điện tử Không xảy ra quang phân ly nƣớc 0.25
cho trung tâm qung hóa PSII
Tạo nhiều ATP, NADH, oxi Tạo ít ATP, không tạo NADPH và oxi 0.25
Diễn ra môi trƣờng đủ nƣớc Diễn ra trong môi trƣờng cạn kiệt nƣớc, 0.25
khô hạn
* Trong điều kiện bình thƣờng thực vật bậc cao không thực hiện phophoril hóa vòng vì 0.25
hình thức này hiệu quả năng lƣợng thấp.
Khi chịu hạn thì thực vật sẽ thực hiện phophoril hóa vòng vì:
Hình thức phophoril hóa không vòng là hình thức tạo năng lƣợng chủ yếu của thực vật bậc 0.25
cao sự dụng nguyên liệu quan trọng là nƣớc.
Trong điều kiện khô hạn, nguồn nƣớc bị hạn chế nên thực vật phải chuyển sang hình thức 0.25
phophoril hóa vòng để tạo năng lƣợng.
Câu 4 (2đ):
1- Tại sao nói axit piruvic và axêtyl coenzim A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất?
Trình bày các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
2- Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ty thể đồng thời cung cấp đầy đủ glucôzơ và oxi thì sự
tổng hợp ATP và quá trình đƣờng phân của tế bào sẽ bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào?
Đáp án:
1-
- Axit piruvic là sản phẩn cuối cùng của quá trình đƣờng phân (có 3C) có mặt ở tế bào 0.50
chất. Từ axitpiruvic có thể đƣợc biến đổi thành glyxerol hoặc aa nhờ phản ứng khử amin
hoặc theo con đƣờng kỵ khí có thể biến đổi thành axit lắctic hoặc rƣợu êtylic.
- Axetyl coenzim A (có 2C) đƣợc sinh ra từ axit piruvic do loại 1 phân tử CO2, quá trình 0.50
này xảy ra ở tế bào chất, sau đó axetyl coenzim A đi vào trong ty thể, từ đó có thể tổng hợp
thành axit béo hoặc tham gia vào chu trình Crep và tạo các sản phẩm trung gian, hình
thành các axit hữu cơ khác nhau. Các sản phẩm trung gian tiếp tục đi vào chuỗi truyền e để
loại H+ và e- tổng hợp ATP.
2-
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 515
Sự tổng hợp ATP sẽ bị giảm 0.25
Giải thích: H+ từ xoang gian màng sẽ qua kênh H+ đi vào trong chất nền của ty thể làm triệt 0.25
tiêu sự chênh lệnh nồng độ H+ giã hai bên màng.
Quá trình đƣờng phân sẽ tăng lên 0.25
Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng cƣờng phân giải đƣờng để bù lại lƣợng ATP 0.25
thiếu hụt
Câu 5 (2đ):
Ngƣời ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không cho sacarôzơ đi qua), bên trong
chứa các dung dịch sacarôzơ với nồng độ và khối lƣợng khác nhau. Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng
dung dịch sacarôzơ có nồng độ 0,5M. Cứ cách 10 phút ngƣời ta cân trọng lƣợng của mỗi túi một lần. Mức thay
đổi khối lƣợng so với khối lƣợng ban đầu của mỗi túi đƣợc biểu diễn trong đồ thị ở hình 5. Dựa vào đồ thị hãy
cho biết:
a. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ đẳng trƣơng so với dung dịch 0,5M lúc bắt đầu thí
nghiệm? Giải thích.
b. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ có nồng độ cao nhất? Giải thích.
c. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ nhƣợc trƣơng so với dung dịch bên ngoài tại thời
điểm 30 phút? Giải thích.
d. Tại thời điểm 50 phút, đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch đẳng trƣơng so với dung dịch bên
ngoài? Giải thích.
Hình 5
Đáp án:
a. Đƣờng cong C. Vì ngay từ đầu cho đến khi kết thúc thí nghiệm khối lƣợng và kích thƣớc 0.50
của túi không đổi.
b. Đƣờng cong A. Vì ở đƣờng cong B và A đều là môi trƣờng ƣu trƣơng so với dung dịch 0.50
nhƣng đƣờng cong A thì mức thay đổi khối lƣợng cao hơn đƣờng cong B.
c. Đƣờng cong D và E. Vì tại thời điểm 30 phút cả hai đƣờng cong này đều giảm khối 0.50
lƣợng, chứng tỏ nƣớc đang đi từ trong túi ra ngoài.
d. Đƣờng cong A, C, E. Vì tại thời điểm 50 phút cả ba đồ thị này đều ngang, tức là không 0.50
thay đổi khối lƣợng.
Câu 6 (2đ):
Một loài có 2n=24. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân
của các tế bào con này thấy có 7200 mạch polinucleotit mới.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
b) Nếu các tế bào con hình thành tiếp tục nguyên phân một lần, sau đó đều trở thành các tế bào sinh trứng tham
gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 516
- Tổng số NST tiêu biến cùng thể cực.
- Có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp của các NST khi chúng ở kì giữa của GPI?
- Có tối đa bao nhiêu loại trứng đƣợc hình thành?
Biết trong bộ lƣỡng bội của loài có 8 cặp NST tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau và quá trình GP không xảy ra
trao đổi chéo.
Đáp án:
a) Từ 10TB ban đầu, qua x lần nguyên phân, tổng số NT trong các tế bào con là: 0.25
x x
2 x 10 x 2n = 240 x 2 (NST)
Tổng số NT chứa trong các tế bào con đƣợc tạo thành từ 10 tế bào ban đầu là: 0.25
(7200 : 2) + 24 x 10 = 3840 (NST)
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là: 2x x 240 = 3840 x = 4 (lần) 0.25
b) Tổng số tế bào con đƣợc hình thành sau lần nguyên phân tiếp theo là: 0.25
4 1
10 x 2 x 2 = 320 (tế bào)
Tổng số NST bị tiêu biến cùng thể cực là: 0.25
320 x 3 x n = 320 x 2 x 12 = 11520 (NST)
Số cách sắp xếp tối đa: 28-1 = 128 cách 0.50
8
Số loại trứng tối đa: 2 = 256 (loại) 0.25
Câu 7 (2đ):
Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
a. Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
b. Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
c. Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
d. Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, loại vi sinh vật tƣơng ứng của mỗi nhóm VSV nêu trên. Giải
thích.
Đáp án:
Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H2, chất nhận e là SO42-. Kiểu dinh dƣỡng là 0.50
hóa tự dƣỡng
Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 ( cũng có thể là H2S, S0), chất nhận e 0.50
là oxi của nitrat. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
Nhóm III: Là những vi khuẩn và vi khuẩn cố sinh mêtan. Chất cho e là H2 (cũng có thể là 0.50
H2O), chất nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí protein. Kiểu dinh 0.50
dƣỡng là hóa dị dƣỡng.
Câu 8 (2đ):
1- Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đứng dung dịch KNO3, glucozơ và các nhân tố cần thiết cho
sự sinh trƣởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian, hãy nhận xét về sự biến đổi của hạm lƣợng oxi, N2
và CO2. Giải thích.
2- Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm nhƣ sau:
- Ống 1: môi trƣờng cơ bản.
- Ống 2: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin.
- Ống 3: môi trƣờng cơ bản + axit lipôic.
- Ống 4: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic.
- Ống 5: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic + NaClO.
Sau một thời gian thấy ống 1, 2, 3 và 5 vẫn trong suốt, còn ống 4 bị đục.
a. Qua thí nghiệm trên, nêu nhận xét về đặc điểm dinh dƣỡng của vi khuẩn Clostridium tetani.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 517
b. Nêu vai trò của ới, NaClO đối với vi khuẩn Clostridium tetani.
Đáp án:
1-
Hàm lƣợng O2 giảm, hàm lƣợng N2 và CO2 tăng. 0.25
Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết oxi có trong bình. 0.25
Vi khuẩn chuyển sang hô hấp kị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận e và giải phóng N2. 0.25
Hô hấp kị khí và hiếu khí đều thải CO2. 0.25
2-
Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dƣỡng với ribôflavin và axit lipôic. 0.50
Vai trò của ribôflavin và axit lipôic: là nhân tố sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0.25
NaClO là chất ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0.25
Câu 9 (2đ):
1- Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể C4 trên bề mặt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
2- Tại sao vi rút thực vật không tự xâm nhập đƣợc vào trong tế bào? Ngƣời ta có thể sử dụng vi rút làm thuốc
trừ sâu, vi rút có hình thức kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào
trong thời gian dài. Giải thích và nêu cơ chế tiêu diệt sâu bằng hình thức nêu trên.
Đáp án:
1-
Vi rút chỉ có thể xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp 0.25
Trong quá trình biệt hóa từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân tức là không có ADN. 0.50
Nếu vi rút xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải
pháp chống HIV trong tƣơng lai.
2-
Do tế bào thực vật có thành xenlulôzơ và không có thụ thể 0.25
Trong trƣờng hợp này vi rút hình thành các thể bọc có bản chất protêin. Mỗi thể bọc có 0.50
nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
Khi sâu ăn thức ăn có chứa thể bọc, tại ruột giữa, nơi có pH kiềm, thể bọc bị phân rã, giải 0.50
phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và
các cơ quan khác.
Câu 10 (2đ):
Nêu điểm khác nhau về cấu tạo giữa MHCI và MHCII, từ đó cho biết sự khác nhau giữa hai trình diện
kháng nguyên nhờ NHCI và nhờ NHCII.
Đáp án:
* Khác nhau về cấu tạo của MHCI và MHCII
MHCI MHCII
Có ở tất cả các tế bào co nhân Có ở các tế bào tua, tế bào B, đại thực bào 0.25
Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, chỉ có Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, cả hai 0.25
chuỗi α cắm sâu vào màng sinh chất chuỗi đều cắm sâu vào màng sinh chất
* Khác nhau ở hai trình diện kháng nguyên nhờ MHCI và nhờ MHCII
Đặc điểm MHCI MHCII
Loại tế bào tham gia TC (thụ thể CD8) TH (thụ thể CD4) 0.25
Sự tham gia của Ii (Pr bao Không Có 0.25
vây)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 518
Hình thành Endosome Không Có 0.25
Tham gia của tế bào B nhớ Không Có 0.25
Loại đáp ứng Tế bào Thể dịch 0.25
Kết quả Làm tan tế bào nhiễm virus, Sản xuất kháng thể và tế bào 0.25
tế bào ung thƣ B nhớ
2. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trƣơng có lizôzim. Có hiện tƣợng
gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích?
Nội dung Điểm
Trong dung dịch đẳng trƣơng: do dung dịch có thế nƣớc tƣơng đƣơng dịch bào nên
lƣợng nƣớc đi ra, đi vào tế bào bằng nhau
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim không tác 0,5
động tới cấu trúc của hai loại tế bào này.
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu, trở 0,5
thành dạng hình cầu trong dung dịch.
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Nội dung Điểm
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có 0,25
vai trò kết hợp với H+ có nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng 0,25
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Một số quá trình sống của thực vật sau đây:
1. Vận chuyển nước bên trong tế bào sống.
2. Hấp thụ ion K+ qua màng sinh chất của tế bào nội bì.
3. Hấp thụ CO2 trong các tế bào mô giậu.
4. Vận chuyển NADH từ tế bào chất vào màng trong của ti thể.
5. Vận chuyển O2 và CO2 từ ngoài vào tế bào.
6. Chlorophyl a hấp thụ ánh sáng.
Hãy cho biết, quá trình nào cần năng lƣợng và quá trình nào không cần năng lƣợng? Giải thích.
b) Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích ? Trong pha
sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác.
P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào ?
a.
1. Không cần năng lƣợng vì vận chuyển theo khuếch tán.
2. Cần năng lƣợng, vì phải dùng bơm ion. 1
3. Không cần năng lƣợng vì hấp thụ theo khuếch tán.
4. Cần năng lƣợng, vì khi vào đến chuỗi truyền e, NADH chỉ còn giải phóng ra 2
ATP.
5. Không cần năng lƣợng, vì vận chuyển theo cơ chế khuếch tán.
6. Không cần năng lƣợng, vì là quá trình hấp thụ bị động.
Mỗi đáp án sai trừ 0,2 điểm
b. Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin. 0,25
-Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
+
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700 0,5
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.
Quan sát và mô tả sự liên hệ trong hoạt động của các phân tử Ced-9; Ced-3; Ced-4 với phân tử tín hiệu. Kết quả
sau sự truyền tín hiệu là gì? Cho biết đây là cơ sở phân tử của hiện tƣợng gì?
Nội dung Điểm
- Khi không có phân tử tín hiệu, Ced-9 (một loại protein định vị trên màng ngoài ti 0,5
thể) ở trạng thái hoạt hóa và ức chế hoạt động của Ced-4 và Ced-3 cũng bị ức chế.
- Khi có sự tƣơng tác giữa phân tử tín hiệu với thụ thể trên màng tế bào, Ced-9 bị bất 0,25
hoạt, Ced-4 đƣợc hoạt hóa hoạt hóa Ced-3 hoạt hóa các enzim proteases và các
nucleaza Các enzim proteaza và nucleaza hoạt động làm tế bào bị chết và phân
giải.
- Vậy đây là cơ sở phân tử của hiện tƣợng chết theo chƣơng trình của tế bào. 0,25
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2 điểm).
1. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa vi khuẩn và vi sinh vật cổ?
Nội dung Điểm
- Giống nhau: Đều là các tế bào nhân sơ, có các ribôxôm 70S, có plasmit 0,25
- Khác nhau:
Vi khuẩn Vi sinh vật cổ
- Thành tế bào chứa murein - Thành tế bào chứa pseudomurein
- Màng sinh chất chứa lipit cấu tạo từ - Màng sinh chất chứa lipit cấu tạo từ 0,75
glixeron và axit béo, cấu tạo gồm lớp kép. glixeron và phytol, cấu tạo một lớp.
- ADN không liên kết với protein histon. - ADN liên kết với protein histon.
- Chứa hệ gen không phân mảnh - Chứa hệ gen không phân mảnh
2. Hai dich huyền phù chứa trực khuẩn trong hai ống nghiệm A và B trong đó ống nghiệm A chứa nƣớc
cất, ống nghiệm B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, sau đó đều xử lí lƣợng lizôzim bằng nhau. Kết quả:
dung dịch A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp phụ giảm 97% trong 2 phút còn dung dịch B chỉ giảm
20% trong 2 phút.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 524
b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì kết quả nhƣ thế nào?
Nội dung Điểm
a. Tác dụng của lizozim là cắt liên kết 1,4 glicozit giữa NAG và NAM do đó phân 0,25
giải thành tế bào vi khuẩn.
- Trong ống nghiệm A chứa nƣớc nhƣợc trƣơng do đó khi mất thành thì phần lớn các 0,25
tế bào bị tan do đó sự hấp phụ giảm nhanh.
- Trong ống nghiệm B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, ƣu trƣơng do đó khi mất 0,25
thành thì phần lớn các tế bào không bị vỡ do đó sự hấp phụ giảm ít.
b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì kết quả nhƣ thế nào?
Vì penixilin có tác dụng ức chế tổ hợp thành tế bào do đó chỉ ảnh hƣởng đến sự sinh 0,25
sản của vi khuẩn vì vậy độ hấp phụ giảm ít hơn so với lizôzim.
Đặc điểm hoặc Thụ thể của tế bào B dành cho Thụ thể của tế bào T dành cho
chức năng kháng nguyên kháng nguyên
Dạng kháng Các đại phân tử (các protein, Các peptide đƣợc trình diện bởi
0,25
nguyên chúng polysaccharide, lipid, nucleic các phân tử MHC trên các tế bào
nhận diện acid) trình diện kháng nguyên
Các epitope lập thể hoặc các Các epitope dạng mạch thẳng
epitope dạng mạch thẳng
0,25
Tính đa dạng Mỗi clone có một tính đặc hiệu Mỗi clone có một tính đặc hiệu
riêng; có thể có trên một tỉ (109) riêng; có thể có trên một trăm tỉ
clone có tính đặc hiệu khác nhau (1011) clone có tính đặc hiệu khác
nhau
Bộ phận tham Vùng biến đổi (vùng V) của các Các vùng biến đổi (vùng V) của 0,25
gia nhận diện chuỗi nặng và chuỗi nhẹ của các các chuỗi a và chuỗi b
kháng nguyên phân tử kháng thể trên màng tế
bào B 0,25
Bộ phận tham Các protein (Iga và Igb) gắn với Các protein (CD3 và z) gắn với
gia dẫn truyền phân tử kháng thể trên màng tế thụ thể của tế bào T dành cho
tín hiệu bào B kháng nguyên
2. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
Nội dung Điểm
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh. 0,25
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có
khi có vi rút xâm nhập. kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm 0,25
nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, 0,25
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại 0,25
virut, đặc hiệu loài. mầm bệnh, không đặc hiệu loài.
Câu 1.
a. Hình sau mô tả cấu trúc của một số phân tử lipit.
- Hãy nêu tên của các loại lipit I, II, III, tên của các phần A, B của I và C, D của phân tử II.
- Nêu một chức năng quan trọng của kiểu lipit I và kiểu lipit II.
b. Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nƣớc lại liên kết hiđro với nhau? Nêu những tính chất độc đáo của
nƣớc do cầu nối hiđro tạo nên.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a - Tên các loại lipit. 0.25
I: Photpholipit. II: Triglyxerit. III: Steroit.
- Các thành phần củaI: A là đầu ƣa nƣớc 0.25
B là đuôi kị nƣớc.
Các thành phần củaII: C là glixerol 0.25
D là axxit béo.
- Chức năng của I: Cấu tạo nên màng sinh học. 0.25
Chức năng của II: dự trữ năng lƣợng.
b Phân tử nƣớc đƣợc cấu tạo từ một nguyên tử O và 2 nguyên tử H bằng liên kết
cộng hoá trị có góc liên kết bằng 104,50 . Vì oxi có độ âm điện lớn hơn hidro nên
có xu hƣớng kéo cặp electron dùng chung về gần phía oxi hơn, làm cho đầu oxi 0,5
tích điện âm, đầu hidro tích điện dƣơng vì vậy phân tử nƣớc có tính phân cực.
Giữa các phân tử nƣớc gần nhau, đầu oxi của phân tử nƣớc này sẽ hút
đầu hidro của phân tử nƣớc kia, tạo thành liên kết hidro.
* Những tính chất độc đáo của nƣớc do cầu nối hiđro tạo nên là:
- Có tính phân cực cao. 0,5
- Nhiệt dung đặc trƣng cao.
- Nhiệt bay hơi cao.
- Có lực gắn kết, tạo sức căng mặt ngoài và lực mao dẫn.
Câu 2.
a. Bào quan lizôxôm ở tế bào động vật đƣợc hình thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế
bào bạch cầu loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? Giải thích.
b. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit, không có prôtêin) với màng sinh
chất, ngƣời ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điể
m
a * Bào quan lizôxôm ở tế bào nhân thực đƣợc hình thành từ bộ máy golgi. Cấu 0,5
tạo dạng túi, màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội
bào.
* Tế bào bạch cầu chứa lizôxôm nhiều nhất và nó đảm nhiệm chức năng tiêu 0,5
diệt vi khuẩn, tế bào già, tế bào bị tổn thƣơng.
b So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp 0,5
phôtpholipit kép.
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất
tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân 0,5
tạo không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đƣợc.
Câu 3.
a. Ôxi đƣợc tạo ra trong quang hợp là nhờ quá trình nào và ở đâu? Từ nơi đƣợc tạo ra, ôxi phải đi qua mấy lớp
màng để ra khỏi tế bào?
b. Vì sao khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn?
Khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn, vì:
- Khi thiếu ATP: PSI chỉ tạo sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cây cần nhiều ATP thì 0,5
PSI hoạt động mạnh hơn, tạo ATP theo con đƣờng photphoryl hóa vòng.
- Khi thiếu NADP+ thì PSII thiếu nguyên liệu -> PSII hoạt động kém đi, để bù lại PSI
hoạt động mạnh hơn. 0,5
Câu 4.
a. Trong chăn nuôi, để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn cho vật nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng
với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy
ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây là quá trình lên men hay hô hấp hiếu khí? Giải
thích tại sao?
b Hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhƣng lại đƣợc duy trì ở tế bào ngƣời, vốn là loại
tế bào cần nhiều ATP vì:
- Khi cơ thể vận động mạnh, các tế bào cơ trong các mô co cùng một lúc, hệ tuần 0.5
hoàn chƣa kịp cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp hiếu khí.
- Do đó hô hấp yếm khí dù cung cấp ít ATP nhƣng tế bào cơ của ngƣời lại không
cần tiêu tốn ôxi. 0,5
Câu 5.
a. Hoocmôn ADH và ơstrôgen hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích. Vai trò của chất truyền tin thứ 2
trong hoạt động của hoocmôn là gì?
b. Một nhà Sinh lí học đã làm thí nghiệm trên lục lạp tách rời. Đầu tiên ông cho lục lạp tách rời ngâm vào
trong dung dịch axit có pH 4. Sau khi xoang tilacoit đạt pH 4, chuyển lục lạp vào dung dịch có pH 8 và để trong
tối. Kết quả lục lạp tạo ATP trong tối.
- ATP hình thành trong tilacoit hay ngoài tilacoit? Giải thích.
- Vì sao lục lạp trong thí nghiệm này có thể tổng hợp ATP trong tối?
Hướng dẫn chấm
Câu 7.
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh
học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy vi
khuẩn tụ cầu (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào hai mảnh
giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc.
Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó chứa
vi khuẩn gì? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
a Những đặc tính đặc trƣng của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học 0.25
phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thƣờng gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội; 0.25
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lƣợng cá thể lớn trong thời
gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng. 0.25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị; 0.25
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 532
b - Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành tế
bào chứa peptidoglucan. 0,5
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không bị
penixilin ức chế vẫn sinh trƣởng mạnh do đó không tạo nên vòng vô khuẩn xung 0,5
quanh mảnh giấy chứa penixilin.
Câu 8.
a. Trong khi nuôi cấy vi sinh vật có những trƣờng hợp độ pH của môi trƣờng bị thay đổi. Vậy nguyên nhân là
do đâu? Để tránh sự thay đổi đột ngột của pH, ngƣời ta phải làm gì?
b. Có 2 môi trƣờng nuôi cấy A và B. Bổ sung lƣợng tƣơng đƣơng các tế bào vi khuẩn Staphylococus (gram
dƣơng).
ở môi trƣờng A, thêm một ít lizozim và dịch nuôi cấy ở pha đầu cấp số.
ở môi trƣờng B, thêm một lƣợng tƣơng đƣơng lizozim vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số.
Theo em số lƣợng tế bào vi khuẩn ở hai môi trƣờng có khác nhau không? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câu Nội dung Điểm
a Nguyên nhân:
- Do các vi sinh vật thực hiện hô hấp hiếm khí tạo ra CO2 làm giảm độ pH 0,25
- Có thể do sản phẩm của quá trình sinh trƣởng ở vi sinh vật (ví dụ lên men lăctic).
- Tránh thay đổi pH, ngoài việc lấy đi các sản phẩm thải của vi sinh vật, tăng 0,25
cƣờng chất dinh dƣỡng. Ngƣời ta điều chỉnh pH bằng cách cho vào các chất đệm
nhƣ dung dịch photphat dung dịch đệm cacbonat…
0.5
Câu 9.
a. Sự lây nhiễm virut từ tế bào này sang tế bào khác của thực vật và động vật khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
b. Hãy trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virut cúm gia cầm H5N1. Có thể dùng penicillin để trừ dịch cúm
gia cầm đƣợc không?
Câu 10.
a. Một số ngƣời bị mèo cào, tại vết sƣớc gây phản ứng viêm: sƣng lên, tấy đỏ và có thể gây sốt. Tại sao?
b. Virut HIV có thể lây lan theo những con đƣờng nào? Tại sao những ngƣời nhiễm virut HIV rất dễ nhiễm các
bệnh thông thƣờng mà nếu trong điều kiện bình thƣờng thì sẽ không bị nhiễm.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a - Khi bị mèo cào, tại vết sƣớc tế bào phì tiết ra Histamin, tác động lên mạch máu
làm giãn ra làm tăng dòng máu đến vị trí bị tổn thƣơng nơi bị cào sƣớc đỏ lên; 0,5
Histamin làm tăng tính thấm với dịch dịch tràn ra và sƣng lên.
- Một số độc tố do sinh da do các mầm bệnh và các chất đƣợc gọi là chất gây sốt
đƣợc giải phóng do các đại thực bào hoạt hóa, có thể chỉnh lại bộ điều nhiệt tạm
thời của cơ thể làm cho thân nhiệt cao hơn bình thƣờng (sốt). 0,5
b - Virut HIV có thể lây lan theo các con đƣờng: 0,5
+ Qua con đƣờng tình dục.
+ Qua đƣờng máu: truyền máu, tiêm chích…
+ Truyền từ mẹ sang con.
- Do virus xâm nhập vào các tế bào T- CD4 nhân lên và phá huỷ các tế bào này ->
làm giảm số lƣợng bạch cầu -> hệ thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, làm cho
cơ thể dễ bị nhiễm phải các bệnh thông thƣờng. 0,5
1 2
- Hãy viết công thức các nhóm chức vào các ô chữ nhật số 1 và số 2
- Gọi tên và kiểu của phản ứng tạo liên kết giữa hai axit amin
b. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp
bảo quản nóng?
a - Công thức các nhóm chức: 1. - NH2 ; 2. - COOH 0.25
- Liên kết peptit. Liên kết này được hình thành giữa nhóm cacboxyl của a.a này với nhóm 0.25
amin của a.a khác đồng thời giải phóng 1 phân tử nước
- Kiểu phản ứng là phản ứng trùng ngưng 0.25
b - Trong trứng có nhiều pr, cấu trúc không gian của pr được hình thành bởi các liên kết
hyđrô, không bền với nhiệt độ cao… 0.25
- Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp: trong 0.5
điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hyđrô không bị đứt, cấu trúc không gian của pr không bị
phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt tính của pr nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ cao): 0.5
nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị phá vỡ, cấu trúc không gian prôtêin bị phá vỡ và
prôtêin mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng.
- Cấu trúc của vi sợi: Có đường kính 7 nm và được cấu tạo từ các phân tử actin. 0.5
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi được cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau. 0.5
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (như tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó 0.5
làm tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào. 0.5
- Trong tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ đó
việc phân phối các chất bên trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
a.
- Quá trình đồng hóa cacbon ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, 0.5
trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất
hữu cơ. 0.5
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để tiết kiệm nước
(giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có
sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau:
+ giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở 0.5
+ giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
→ Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng CO2
ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại.
b. Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở thực vật C4 và 0.5
thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành
phospho enol piruvate (PEP).
Các điện tử (e) đến từ diệp lục Các điện tử (e) sinh ra từ quá trình dị hoá
(quá trình phân huỷ chất hữu cơ)
0,25
Năng lượng có nguồn gốc từ ánh sáng Năng lượng được giải phóng từ việc đứt
gãy các liên kết hoá học trong các phân tử
hữu cơ
Chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+ Chất nhận điện tử cuối cùng là O2
- Năng lượng được dùng để chuyển tải H+ qua màng, khi dòng H+ chuyển ngược lại, ATP
được hình thành.
PHÂN BÀO
Câu 6 (2,0 điểm).
a. Nếu nuôi cấy tế bào bình thƣờng của ngƣời trong môi trƣờng nhân tạo trên đĩa petri thì các tế bào này chỉ
phân bào cho đến khi tạo nên một lớp tế bào phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa. Nhƣng nếu lấy tế bào ung thƣ của
cùng loại mô này đem nuôi cấy trong điều kiện tƣơng tự thì các tế bào này sẽ liên tục phân chia tạo nên nhiều
lớp tế bào xếp chồng lên nhau. Hãy giải thích hiện tƣợng trên.
b. Trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở một loài động vật, Ở kì sau giảm phân I có 30 tế bào
có sự không phân li của 1 cặp NST. Số tinh trùng ít hơn 1 nhiễm sắc thể là bao nhiêu? Tỉ lệ tinh trùng đột biến
chiếm bao nhiêu %?
a - Bình thường các tế bào chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích bề mặt 0.5
và dừng lại khi tiếp xúc với các tế bào bên cạnh.
- Đối với các tế bào ung thư, do bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng các tế bào đông 0.5
đúc vẫn không ức chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp
chồng lên nhau.
b - 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, khi có đột biến thì 1 tế bào sinh tinh
sẽ tạo ra 2 giao tử chứa ít hơn 1 nhiễm sắc thể.
=> Số tinh trùng ít hơn 1 nhiễm sắc thể = 30.2 = 60. 0.5
120 0.5
- Số tinh trùng đột biến = 30.4 = 120 => Tỉ lệ tinh trùng đột biến = 4000 .100% =
3%
VI RÚT
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Tại sao prophago ít khi chuyển thành phago sinh dƣỡng?
b. Khi nào thì prophago trở thành phago sinh dƣỡng ?
a * Prophago ít khi chuyển thành phago sinh dưỡng vì :
- Trong tế bào đã xuất hiện một số loại protein ức chế virut. 0.25
- Bản thân prophago cũng tổng hợp prôtêin ức chế có tác dụng ngăn cản sự hoạt động của 0.5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 538
các gen khác cần cho quá trình nhân lên trong hệ gen virut. 0.25
- Hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ sẽ bị chi phối bởi hoạt động của hệ gen
tế bào chủ nên chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành virut độc.
b * Prophago trở thành phago sinh dưỡng trong trường hợp : 0.5
- Tự phát ngẫu nhiên (hiếm xảy ra) : Trong quá trình phân chia của VK tiềm tan, 1 TB nào
đó tự tan và giải phóng ra ngoài các phần tử gây nhiễm của môi trường.
- Do bị tác động bởi các tác nhân cảm ứng như : 0.25
+ Các tác nhân vật lý, hoá học như tia tử ngoại, tia X, peroxit hữu cơ ...
+ Tế bào chủ bị nhiễm bởi một phago khác với nó và khi cố cài xen vào VCDT của tế bào 0.25
chủ sẽ kích hoạt prophago có sẵn này chuyển thành phago sinh dưỡng.
Câu 4: (2điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
a. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lƣợng từ từ, không ồ ạt?
b. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào vi khuẩn? Tại sao mức năng lƣợng đƣợc
tạo ra trong quá trình lên men lại thấp hơn trong hô hấp kị khí.
Nội dung Điểm
a Vì: - Ở các bƣớc chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với 0,25
+ + +
H đƣợc chuyển tới một chất mang electron (NAD và FAD ), chứ không chuyển
trực tiếp tới O2.
- ATP không đƣợc trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông qua 0,25
con đƣờng hóa thẩm.
B .* Lên men: trong tế bào chất. 0,25
Hô hấp kị khí: đƣờng phân trong tế bào chất, quá trình photphoryl hóa oxy hóa ở 0,25
trên màng sinh chất
* Giải thích: - Lên men: + chỉ tạo 2ATP trong giai đoạn đƣờng phân 0,25
+
+ NADH không tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, chuyền e và H cho 0,25
axetaldehyt, không tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
- Hô hấp kị khí: + trực tiếp tạo 2ATP trong đƣờng phân 0,25
+ NADH và FADH2 đƣợc tạo ra, tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, tổng 0,25
hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
=> ATP đƣợc tạo ra trong hô hấp kị khí cao hơn lên men.
Câu 7: (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của VSV
Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải
thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc
(1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với
cây bộ đậu)
Nội dung Điểm
- Nostoc: 0,25
+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày ngăn không cho O2 xâm nhập vào
thực hiện cố định đạm. 0,25
+ Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp không giải phóng O2.
+ Nostoc có các không bào khí chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm nơi có 0,25
ánh sáng. 0,25
- Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày ngăn không cho O2 vào ồ ạt. 0,25
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp tạo túi nitrogenaza hoạt động trong đó.
+ Túi có enzim hydrogenaza xúc tác phản ứng H+ + O2 H2O không ảnh hƣởng 0,25
đến hoạt động của enzim cố định đạm. 0,25
- Rhizobium: 0,25
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả khuẩn
tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem leghemoglobin hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả khuẩn
hoạt động cố định đạm và hô hấp.
c. - Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật bởi 0,25
vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
c - Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa 0,25
cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết
xƣớc
Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Phức hệ này có cơ chế hoạt động nhƣ thế nào?
Câu Nội dung Điểm
- Không có kết quả nào là đúng. 0,5
- Giải thích:
+ Ở nồng độ cơ chất thấp, sự tăng nồng độ cơ chất luôn dẫn đến sự tăng tốc 0,25
1
độ phản ứng dù là đối với chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh.
(1,0
+ Ở nồng độ cơ chất cao, sự tăng nồng độ cơ chất không dẫn đến sự tăng
điểm)
tốc độ phản ứng dù là đối với chất ức chế nào, bởi enzim lúc này đã bão 0,25
hòa. Vì thế, không thể kết luận loại chất ức chế từ thí nghiệm của hai học
sinh trên.
- Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ chaperonin (phức hệ đa prôtêin 0,25
khổng lồ - có chức năng cuộn xoắn các chuỗi pôlipeptit).
2 - Cơ chế hoạt động:
(1,0 + Chuỗi pôlipeptit chƣa cuộn xoắn chui vào ống trụ từ 1 đầu. 0,25
điểm) + Mũ chụp vào làm cho ống trụ thay đổi hình dạng để tạo môi trƣờng ƣa 0,25
nƣớc cho sự cuộn xoắn của chuỗi pôlipeptit.
+ Mũ rời ra và chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn hoàn chỉnh đƣợc giải phóng ra. 0,25
2. Chất DNP (2,4-dinitrophenol) đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những
năm 1940, nhƣng hiện nay chất này đã bị cấm. Hãy giải thích tại sao?
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacôit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích.
b. Tại sao khi sử dụng chất X để ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II thì làm giảm
pH môi trƣờng?
2. Một chất X có tác dụng ức chế 1 loại enzim trong chu trình Canvin làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lí
các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng ôxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu Nội dung Điểm
a. - pH của môi trƣờng chứa tilacôit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi
truyền điện tử). 0,25
+
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H từ môi
trƣờng bên ngoài vào trong xoang tilacôit. 0,25
+
+ Nồng độ H ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trƣớc
1
khi chiếu sáng. 0,25
(1,5
b. Giải thích:
điểm)
- Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ
ngăn cản quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit. 0,25
+ +
- Nồng độ H trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng (do các ion H đƣợc vận
chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP
synthetaza và tổng hợp ATP) → làm giảm pH môi trƣờng. 0,25
- Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung 0,25
2 cấp trở lại cho pha sáng.
(0,5 - Nếu chu trình trên ngừng lại → lƣợng ADP, Pi và NADP+ không đƣợc tạo 0,25
điểm) ra → pha sáng thiếu nguyên liệu → ngừng pha sáng → lƣợng O2 giảm dần
đến 0.
2 . Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ hình dƣới đây.
a. Hãy viết phƣơng trình phản ứng xảy ra ở trong ống thí nghiệm.
b. Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở các thí nghiệm 1, 2, 3? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm) – Dinh dƣỡng, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
1. Màng sinh chất của vi khuẩn có những biến đổi nào để giúp chúng thực hiện đƣợc chức năng giống
nhƣ các bào quan trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
2. Có 2 bình tam giác nuôi cấy vi sinh vật đều chứa dung dịch có đầy đủ các nguyên tố khoáng và giàu
CO2. Một bình chứa vi khuẩn lam, bình còn lại chứa vi khuẩn không lƣu huỳnh màu lục, cả 2 bình đều đƣợc
đậy nút bông. Tiến hành nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn 1), sau đó chuyển ra nuôi lắc ngoài sáng 24 giờ
(giai đoạn 2), rồi lại chuyển vào nuôi tĩnh trong tối 24 giờ (giai đoạn 3). Kết quả thu đƣợc ở cuối mỗi giai đoạn
trong bảng sau:
Bình Cuối giai đoạn 1 Cuối giai đoạn 2 Cuối giai đoạn 3
A Trong Trong Trong
B Trong Hơi đục Hơi đục
Em hãy xác định loài vi khuẩn có trong bình A và bình B. Giải thích?
Câu Nội dung Điểm
1 - Màng sinh chất gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển 0,25
(0,5 êlectrôn, ATP syntheaza → thực hiện chức năng hô hấp nội bào giống ty thể.
điểm) - Màng sinh chất gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển
electron, ATP syntheaza, các sắc tố quang hợp → thực hiện chức năng quang 0,25
hợp giống tilacôit.
2 - Bình A:
(1,5 + Chứa vi khuẩn không lƣu huỳnh màu lục. 0,25
điểm) + Do: vi khuẩn này thuộc nhóm quang dị dƣỡng nên khi trong dịch nuôi cấy 0,5
không có nguồn C hữu cơ → không sinh trƣởng → không tăng về sinh khối
→ bình nuôi cấy trong.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 552
- Bình B:
+ Chứa vi khuẩn lam. 0,25
+ Vi khuẩn lam thuộc nhóm quang tự dƣỡng. Giai đoạn 1 nuôi trong tối, vi 0,5
khuẩn không quang hợp tổng hợp chất hữu cơ → sinh khối không tăng →
bình nuôi cấy trong; giai đoạn 2 nuôi lắc ngoài sáng, có ánh sáng và CO2 →
quang hợp → tăng sinh khối → có màu hơi đục; giai đoạn 3 nuôi tĩnh trong
tối → không quang hợp → không tiếp tục tăng sinh khối → vẫn có màu hơi
đục.
Hình 10.1a. Sơ đồ cấu trúc virut Zika. Hình 10.1b. Sơ đồ cấu trúc virut Ebola.
Hãy trình bày những điểm khác nhau về hình thái, cấu trúc và quá trình nhân lên của 2 loại virut này?
2. Bốn chủng vi khuẩn mới (P1 đến P4) đƣợc phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm
men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi - 1 loài vi
khuẩn thƣờng gây bệnh ở tôm. Trong thí nghiệm thứ nhất (Hình 10.2a), 4 chủng này đƣợc kiểm tra khả năng ức
chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc
ở điểm giao thoa. Trong thí nghiệm thứ hai (Hình 10.2b), tỉ lệ tôm chết khi bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với
từng chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày gây nhiễm đƣợc ghi lại.
- Biến tính : Khi trong điều kiện pH, nhiệt độ (khoảng 50-700C) hoặc nồng độ muối 0,5
hoặc các yếu tố khác của môi trƣờng không thuận lợi sẽ phá huỷ cấu hình không gian 3
chiều đặc trƣng dẫn đến protein mất hoạt tính sinh học.
- Vai trò:
+ Giúp tế bào kiểm soát sự hoạt động hay bất hoạt của nhiều enzim và các protein quan 0.25
trọng trong quá trình TĐC và di truyền của mình.
+ Bảo vệ cơ thể nhƣ khi nhiễm khuẩn thì cơ thể thƣờng sốt, đây là phản ứng làm tăng
nhiệt độ gây biến tính Pr của VK do Pr VK chịu nhiệt kém hơn Pr của ngƣời, nhƣng
khi cơ thể sốt quá cao làm nhiệt độ cơ thể quá cao thì lại dẫn đến các protein trong máu 0.25
có thể bị biến tính dễ dẫn đến tử vong.
2. -Xellulozơ 0,25
- Kitin 0,25
- Đơn phân: Glucozơ liên kết với N-axetylglucozamin 0,5
1. - Đó là lizoxom 0,25
- Cấu trúc: + đƣợc bao bọc bởi 1 lớp màng. 0,25
+ bên trong chứa nhiều enzim thủy phân.
- Chức năng: + phân hủy các tế bào già, các bào quan già, các tế bào bị tổn thƣơng 0,25
không có khả năng phục hồi,…
+ tiêu hóa nội bào.
- Đó là tế bào bạch cầu. 0,25
2. - Thành tế bào có bản chất là peptidoglican: giúp duy trì hình dạng của tế bào, giúp 0,25
tế bào không bị vỡ trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng.
- Màng ngoài (ở vi khuẩn Gram âm): giúp bảo vệ tế bào, ngăn chặn sự xâm nhập của 0,25
chất kháng sinh, các chất độc làm tổn thƣơng tế bào.
- Lớp màng nhầy có bản chất là polisaccarit hoặc protein giúp vi khuẩn: bám, tránh 0,25
đƣợc sự tiêu diệt bởi đại thực bào, vƣợt qua lúc khô hạn. 0,25
- Lông roi: giúp vi khuẩn di chuyển.
0,5
- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung thymine 0,25 đ
nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lƣợng lớn Thymine đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi, gây tạm dừng
pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thƣờng. 0,25 đ
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này đang ở các
giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục trải qua chu kì 0,25 đ
bình thƣờng.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra hoàn
thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung lƣợng lớn 0,25 đ
Thymine khiến cho các tế bào này không thể bƣớc vào pha S sau này. Nhƣ vậy, toàn bộ
tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối pha G1.
Câu 9 (2 điểm)
Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dƣa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
1. a. - Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dƣỡng với ribôflavin và axit 0,5 đ
lipôic.
- Vai trò của ribôflavin và axit lipôic: là nhân tố sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium 0,25 đ
tetani.
b. - NaClO là chất ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0,25 đ
2. a. -Do trình tự nucleotit của gen ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự của 0,25 đ
mARN, nên nó hoạt động nhƣ mARN. Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzim ARN
polimeraza, rồi sau đó phiên mã, sao chép và nhân lên trong tế bào chất, tạo virut
mới.
-Virut nhân tạo của Ekhard Wimmer giống nhƣ virut bại liệt trong tự nhiên. 0,25 đ
b. Không. Vì ARN (-) khác với mARN nên khi đƣa genom ARN (-) tinh khiết của 0,5 đ
virut cúm vào nhân tế bào thì chúng không hoạt động đƣợc. Virut muốn nhân lên cần
phải có enzim replicaze (tức ARN polimeraza phụ thuộc ARN) mang theo.
…………………………….HẾT…………………………
a - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin 0,25
đó có thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi.
- Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3) quyết định
hoạt tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian -> 0,25
chức năng prôtêin không bị thay đổi.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian -> chức 0,25
năng prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động của 0,25
enzim thì chức năng của enzim bị ảnh hƣởng. Nếu sự thay đổi này nằm ngoài
vùng trung tâm hoạt động thì chức năng của enzim không bị ảnh hƣởng.
b * Giải thích: 0,25
- Prôtêin đƣợc giải phóng vào trong môi trƣờng nuôi cấy chứng tỏ đó là loại
prôtêin ngoại tiết. 0,25
- Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và các
cấu trúc hình ống chính là cấu trúc của mạng lƣới nội chất hạt,và trong các
cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi.
- Sau khi hoocmôn đƣợc thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh
chất và xuất hiện bên ngoài môi trƣờng chứng tỏ sự bài xuất loại prôtêin này ra
ngoài tế bào theo con đƣờng xuất bào và con đƣờng này chịu sự chi phối của
hoocmôn đƣợc thêm vào. 0,25
*Cơ chế:
- Prôtêin đƣợc tổng hợp bởi mạng lƣới nội chất hạt. 0,25
- Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, bao gói
và phân phối vào các túi (bóng).
- Khi chƣa có tín hiệu của môi trƣờng, prôtêin này đƣợc dự trữ trong các túi,
bóng trong tế bào.
a - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào vi khuẩn. Ở 0,5
sinh vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải đƣợc cắt intron, nối exon
trƣớc khi chúng đƣợc dịch mã. Do vậy, màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai
quá trình phiên mã và dịch mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền
mARN sẽ đƣợc giữ ở trong nhân cho đến khi nó đƣợc cắt nối hoàn chỉnh để
tạo thành phân tử mARN trƣởng thành. Sau đó, phân tử mARN mới đƣợc
phép rời khỏi nhân để tới vị trí của ribôxôm ngoài tế bào chất và đƣợc dịch
mã. 0,5
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân tử mARN
đƣợc dịch mã ngay khi nó đang đƣợc phiên mã mà không cần phải có quá
trình cải biến => việc không có màng nhân giúp quá trình phiên mã và dịch
mã xảy ra đồng thời ở tế bào vi khuẩn.
b Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng kép này 0,5
hƣớng vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hƣớng ra phía bên ngoài
khoang. Do vậy, mỗi mặt tƣơng tác với một loại môi trƣờng khác nhau và thực
hiện các chức năng khác nhau. Chính các chức năng khác nhau này quyết định
trực tiếp đến thành phần phân tử đặc trƣng của mỗi mặt.
c Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trƣờng thích hợp, nhận thấy tế bào thứ 0,5
nhất vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng nhân bị chết. - Giải thích:
Do tính không hàn gắn của màng nhân.
+ Màng nhân tích điện dƣơng nên khi một phần màng nhân bị hủy hoại, nó
không có khả năng thấm Ca2+ nên màng không đƣợc hàn gắn lại => nhân chết
=>tế bào chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại, nó có khả
năng thấm Ca2+ nên màng đƣợc hàn gắn lại => tế bào sống
Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không
vòng? Giải thích.
b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý các
tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (2,0 điểm) (Dị hóa).
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Axit béo là nguồn năng lƣợng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của ngƣời trƣởng thành. Oxi hóa
axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhƣng quá trình này cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự ở một bào
quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong bào quan này với oxi
hóa trong ti thể là gì?
Ý Nội dung Điểm
a - Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P → không tạo thành glixêralđêhit-3-P → chỉ có 1 0,25
phân tử glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa → chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP → kết thúc đƣờng phân
không thu đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH. 0,25
b - Bào quan đó là Perroxixom 0,25
- Khác nhau
Oxi hóa axit béo tại Ty thể Oxi hóa axit béo tại Perroxixom
- Ƣu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C - Ƣu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C
ngắn, trung bình và dài. rất dài ≥ C20 mà ty thể không thể oxi 0,25
hóa.
- Acetyl CoA chuyển tới chu trình - Do không có các enzim thực hiện
Krebs Krebs nên acetyl CoA đƣợc chuyển ra
ngoài bào tƣơng để tổng hợp 0,25
cholesterol và các chất chuyển hóa
khác.
- Cả NADH và FADH2 đều đƣợc - FADH2 đƣợc chuyển tới oxi bằng các 0,25
chuyển tới chuỗi vận chuyển điện tử ở oxidase, tái tạo FAD và sinh ra H2O2.
màng trong ty thể, tạo động lực proton Nhờ catalaza phân giải H2O2 khử độc 0,25
để tổng hợp ATP. cho tế bào.
- NADH đƣợc chuyển ra và đƣợc oxi 0,25
hóa lại tại bào tƣơng.
- Có chuỗi vận chuyển điện tử → thực - Không có chuỗi vận chuyển điện tử
hiện tổng hợp ATP. nên không tổng hợp ATP, năng lƣợng
giải phóng dƣới dạng nhiệt.
- Chủng II không phát triển đƣợc trong môi trƣờng B khi nuôi riêng, chứng tỏ nó 0,25
thiếu các chất cần thiết.
- Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm vi khuẩn 0,25
này tổng hợp đƣợc chất cần thiết, tiết ra môi trƣờng, nên chủng II lấy các chất đó
từ môi trƣờng vào nên nó phát triển đƣợc.
- Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I. 0,25
---Hết---
b. Nêu sự biến đổi của cấu trúc màng sinh chất thích nghi với chức năng ở các tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ
định đạm, tế bào biểu mô ống thận và tế bào biểu mô ruột non ở ngƣời.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải pháp tuyệt vời ở một số loài kể
cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết bào quan đó là
gì? Quá trình oxy hóa diễn ra nhƣ thế nào?
b. Tại sao màng sinh chất và màng nhân đều đƣợc cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit nhƣng khi màng sinh chất bị
rách thì có khả năng hàn gắn lại còn màng nhân thì không?
Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào
Câu 5: (Dị hoá- 2,0 điểm)
a. Hình ảnh dƣới đây mô tả phản ứng của enzym succinic dehydrozenzase biến đổi cơ chất là axit succinic
thành sản phẩm là axit fumaric. Tuy nhiên sản phẩm sẽ không đƣợc tạo ra nếu có mặt axit malonic. Giải thích
hiện tƣợng trên?. Nếu muốn sản phẩm tiếp tục đƣợc tạo ra thì có thể khắc phục bằng cách nào?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 572
b. Cơ thể tạo NAD+ và FAD+ từ hai loại Vitamin B. Chỉ cần 1 lƣợng Vitamin rất bé, so với lƣợng glucozo trong
cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lƣợng này ít hơn hàng ngàn lần. Khi phân giải 1 phân tử glucozo cần bao nhiêu
phân tử NAD+ và FAD+? Tại sao nhu cầu hàng ngày về các vitamin lại ít đến vậy?
Câu 6: (Đồng hoá - 2,0 điểm)
a. Tại sao mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tƣơng ứng với các bƣớc sóng riêng? Tại sao chỉ các tia sáng
của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với quang hợp?
b. Tại sao các phân tử glicoprotêin sau khi đƣợc tổng hợp trong các bào quan đƣợc vận chuyển tới màng sinh
chất lại luôn xuất hiện ở mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía trong tế bào chất?
Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Tại sao trong quá trình truyền tin, cùng một phân tử tín hiệu các tế bào khác nhau có những đáp ứng khác
nhau? Cùng một loại hoocmon là epinephrine tác động tới tế bào gan, tế bào cơ tim, mạch máu ruột, mạch máu
cơ vân thì các tế bào này đáp ứng nhƣ thế nào?
b. Cho 3 bình A, B, C: Bình A và B đựng dung dịch huyền phù vi khuẩn bacillus subtilic, bình C đựng dung
dịch huyền phù vi khuẩn Mycoplazma.
Điều gì xảy ra nếu:
- Nhỏ pinixilin vào bình A
- Nhỏ lizôzim vào bình B
- Nhỏ pinixilin và lizôzim vào bình C
Giải thích
Phân bào
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Một số thuốc điều trị ung thƣ có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó có 1 số thuốc (nhƣ cônxisin) ức
chế hình thành thoi vô sắc, còn 1 số thuốc khác (nhƣ taxol) tăng cƣờng độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp
cả hai chất đều có khuynh hƣớng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chƣơng trình của các tế bào
đang phân chia. Tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân chia tế bào?
b. Tại sao nguyên bào sợi ở da bình thƣờng không phân chia nhƣng khi bị thƣơng nó lại phân chia hàn gắn
vết thƣơng? Yếu tố nào kích thích các tế bào mô limpho phân bào tạo các tế bào limpho B và T?
Vi sinh vật
Câu 9: (Sinh trƣởng + Virut - 2,0 điểm)
a. Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số vi khuẩn tăng lên theo hàm số mũ. Khi bị lây nhiễm bởi một
số virut động vật, có chu kì nhân nhân lên kiểu sinh tan, cơ thể động vật không có dấu hiệu lây nhiễm một thời
gian. Sau đó, số virut tăng lên một cách đột ngột và cuối cùng tăng lên theo kiểu bậc thang. Giải thích tại sao có
sự khác nhau đó?
b. Chọn lọc tự nhiên đã tác động nhƣ thế nào lên phage cũng nhƣ vi khuẩn để mối quan hệ kí sinh - vật chủ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 573
giữa phage và vi khuẩn luôn ở trạng thái tiến hoá liên tục và ổn định?
Câu 10: (Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất năng lƣợng- 2,0 điểm)
Ở ống nghiệm thứ nhất, ngƣời ta cho dung dịch nuôi cấy trực khuấn uốn ván (Clostriđium tetani) ở cuối pha
cân bằng thêm 15 ngày (dung dịch A). Ở ống nghiệm thứ 2, ngƣời ta cho dung dịch nuôi cấy dung dịch này ở
pha luỹ thừa ( dung dịch B). Đun cả 2 ống nghiệm ở nhiệt độ 800C trong 20 phút, sau đó cấy cùng một lƣợng
0.1ml dung dịch mỗi loại lên cùng môi trƣờng phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp pêtri rồi đặt vào tủ ấm 350C
trong 24 giờ
a. Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uấn ván (dịch A) thêm 15 ngày sau pha cân bằng?
b. Số khuẩn lạc sinh trƣởng trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Giải thích?
c. Khi cấy dịch A lên môi trƣờng phù hợp và nuôi ở 350c sẽ xảy ra hiện tƣợng gì?
d. Trực khuẩn uốn ván thƣờng gặp ở đâu và gây bệnh gì?
- Tế bào đánh dấu các protein cần phân hủy bằng cách gắn chúng với nhiều bản sao của
ubiquitin. Ubiquitin là peptit dài 76 amino acid và đƣợc bảo tồn cao. Sau một quá trình
gồm 3 bƣớc để gắn với nhiều ubiquitin thì proteosome nhận biết protein đã gắn
ubiquitin và khử gấp nếp cũng nhƣ đƣa nó vào phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm proteosome liên tục và triệt để sẽ làm tế bào chết. Tuy nhiên kìm hãm
một phần hoặc không liên tục proteosome là một trong những phƣơng pháp hóa trị ung
thƣ. Để sống và phát triển các tế bào thƣờng cần hoạt tính mạnh mẽ của các protein
điều hòa và các protein trợ sinh tƣơng tự. Tuy nhiên protein điều hòa lại chỉ hoạt động
hoàn toàn và thúc đẩy sự sống khi protein kìm hãm nó bị phân tách và bị phân hủy
trong proteosome.
- Chất kìm hãm trên kìm hãm một phần hoạt tính proteosome thực tế kìm hãm tiểu phần
làm tăng nồng độ protein kìm hãm và do đó giảm hoạt tính của protein trợ sinh và làm
tế bào chết theo apotosis
- Chất kìm hãm dễ tiêu diệt tế bào ung thƣ hơn tế bào bình thƣờng khi ở cùng nồng độ
do vậy phƣơng pháp này nhằm hạn chế sự phát triển khối u.
3 a.
Hình vẽ trên mô tả cấu trúc của bơm ATP - synthetaza
- Ba nơi có mặt phổ biến của cấu trúc này là
Màng trong của ti thể
Màng thylacoit của lục lạp
Màng sinh chất của vi khuẩn
-Nguyên lí hoạt động
Các phản ứng oxy hoá khử trong chuỗi vận chuyển điện tử giải phóng năng lƣợng.
Một số prôtêin của chuỗi dùng năng lƣợng để vận chuyển H+ qua màng tạo nên sự
chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 bên màng giúp hình thành điện thế màng
Kích thích bơm H+ hoạt động và ion H+ đƣợc bơm qua màng ngƣợc lại với hƣớng
ban đầu qua phức hệ ATP - synthetaza làm quay phức hệ , thu hút ADP và Pi để tạo
ATP cho tế bào
b.
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung
cấp năng lƣợng.
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ thống
vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
4 a.
b.
- Khi phân giải một phân tử glucozo cần 10 NAD+, 2 FAD+
- Một ngày có rất nhiều phân tử glucozo đƣợc phân giải nhƣng nhu cầu về lƣợng
vitamin để tạo NAD+ và FAD+ lại ít vì phần lớn NAD+ và FAD+ đƣợc giải phóng ở
cuối chuỗi vận chuyển điện tử và cung cấp lại cho đƣờng phân và crep trong hô hấp tế
bào. Chỉ cần 1 lƣợng rất ít vitamin để bổ sung, thay thế phần bị mất, bị thất thoát.
6 a. Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tƣơng ứng với các bƣớc sóng riêng, vì:
- Khi một phân tử sắc tố thu nhận một phôton thì năng lƣợng hấp thụ đƣợc sẽ chuyển e
của phân tử sắc tố từ quỹ đạo bình thƣờng (mức nền)
lên quỹ đạo có thế năng cao hơn (mức kích hoạt).
- Các photon đƣợc hấp thu là phôtôn có mức năng lƣợng đúng bằng hiệu năng giữa
trạng thái nền và trạng thái kích hoạt. Hiệu năng này khác nhau giữa các loại sắc tố.
Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ photon của một loại tia sáng có bƣớc sóng nhất định.
* Chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH, vì:
- Các tia sáng của vùng ánh sáng trắng (ánh sáng nhìn thấy) gồm đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím với bƣớc sóng từ 380 750 nm.
- Mỗi bƣớc sóng có số năng lƣợng nhất định, năng lƣợng trong các phôton làm cho một
e của sắc tố chuyển từ quỹ đạo khác tạo bƣớc nhảy quang tử. Năng lƣợng kích động sắc
tố đƣợc dùng cho phản ứng quang hoá. Chỉ có các tia sáng thuộc vùng ánh sáng trắng
mới có khả năng này.
b.
- Sau khi protêin đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy
Biết rằng: Trong pha lũy thừa thứ nhất có thời gian thế hệ (g) = 15 phút. Sau 6,5 giờ nuôi cấy số lƣợng vi khuẩn
trong bình là 1639.105 tế bào. Hãy cho biết
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn trong bình nuôi cấy sau 4 giờ nuôi cấy.
b. Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa thứ hai.
Câu Thang
ý Nội dung
( điểm) điểm
1(2,0 a Liên kết Hidro: là liên kết giữa nguyên tử hidro mang một phần điện tíc 0,25
điểm) dƣơng với nguyên tử tích điện âm.
- ADN và Prôtêin có liên kết hiđrô 0,25
- ADN: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo 0,25
nguyên tắc bổ sung đã tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian của
ADN, mặt khác đây là liên kết yếu, dễ bẻ gãy và tái tạo nhờ vậy, tạo nên
tính linh động của ADN.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm 0,25
bảo cấu trúc ổn định và linh động của phân tử Prôtêin.
b Chất tan đƣợc vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: histon, nucleotit. 0,25
- Giải thích:
+ Các tARN tổng hợp trong nhân nhƣng cần đƣợc vận chuyển đến tế bào 0,25
chất để riboxom sử dụng.
+ Histon là protein tổng hợp trong bào tƣơng nhƣng cần đƣợc đƣa đến nhân 0,25
để gắn với DNA.
+ Nucleotit đƣợc lấy vào qua thực bào/ ẩm bào vào tế bào chất phải đƣợc 0,25
vận chuyển đến nhân cho sự phiên mã và sao chép DNA.
2 (2,0 a - Tất cả các loại lipid đều có một đặc tính chung đó là tính kị nƣớc. 0,5
điểm) - Loại lipid có chứa axit béo thứ nhất là triglycerids (triacyl glycerol) trong
thành phần chứa 1 gốc glycerol liên kết với 3 gốc axit béo nhờ liên kết este. 0,25
Loại lipid này đóng vai trò dự trữ năng lƣợng cho tế bào.
- Loại lipid chứa axit béo thứ hai là phospholipid, trong cấu trúc của phân
tử có 1 gốc glycrol liên kết với 2 axit béo, một gốc phosphate - gốc 0,25
phosphate có thể liên kết với một nhóm ƣa nƣớc khác nhƣ choline hoặc
acetyl choline. Chức năng của loại lipid này là tham gia cấu tạo nên màng tế
bào.
5 ( 2,0 a Về enzim:
điểm) - Cấu tạo chung của một enzim:
b - Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ cần có các coenzim NAD+
và FAD+ tham gia nhận e và H+ tạo ra sản phẩm là chất khử NADH và 0,25
FADH2. NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi truyền e tại màng trong ti thể
tạo lực hóa thẩm để tổng hợp ATP.
- Oxi là chất nhận e cuối cùng của chuỗi truyền e trên màng trong ti thể và 0,25
nguồn cung cấp e có cho chuỗi truyền là từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi không có chất nhận e cuối cùng chuỗi truyền e
ngừng hoạt động ứ đọng NADH và FADH2 cạn kiệt NAD+ và FAD+ 0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 582
thiếu nguyên liệu cho Crep chu trình Crep sẽ ngừng trệ.
7 (2,0 a - Đĩa 1: Không có sự xuất hiện khuẩn lạc 0,25
điểm) - Đĩa 2: Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn. 0,25
- Đĩa 3:
+ TH1: Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhƣng sau đó tạo ra những vết tròn 0,25
trong suốt trên bề mặt thạch.
+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.
b + TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan 0,25
+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan 0,25
c Giải thích:
- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, 0,25
không sống trên môi trƣờng nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc.
- Đĩa 2: Vi khuẩn sinh trƣởng trên môi trƣờng dinh dƣỡng rắn -> tạo khuẩn
lạc. 0,25
- Đĩa 3:
+ TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc ban đầu khuẩn lạc
vẫn xuất hiện nhƣng khi số lƣợng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào ->
không còn khuẩn lạc. 0,25
+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc
vẫn xuất hiện và tồn tại.
8 (2,0 NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
điểm) * Giống nhau:
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động 0,5
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động 0,5
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu 0,5
trúc do tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I 0,5
9 (2,0 a 1. a. Đặc điểm giúp vi khuẩn thích nghi với điều kiện sống:
điểm) - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh. 0,25
- Hệ gen là ADN vòng trần, đơn bội→ dễ phát sinh và biểu hiện đột biến 0,25
- Có thành tế bào duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu.
- Có khả năng hình thành nội bào tử hạn chế tác động của điều kiện bất
lợi 0,25
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng đặc biệt:
chống chịu, kháng thuốc... 0,25
- Nhiều vi khuẩn có hệ thống bơm ion đặc biệt (K+, Na+ hoặc các ion khác)
để có thể sống ở môi trƣờng khắc nghiệt
b. Tác động của Penixilin: ngăn cản sự tổng hợp chuỗi tetrapeptit giữa các 0,25
tấm của peptidoglican
- Tác động của Lizozim: cắt đứt liên kết 1,4-β-glycozit giữa các đơn vị 0,25
NAG – NAM của peptidoglican
- Do sự khác nhau trong cấu trúc thành tế bào mỗi nhóm vi khuẩn: 0,25
Câu 5 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào(đồng hóa)
a) Phân biệt quang hợp và hô hấp hiếu khí về điều kiện ánh sáng, sự chuyển hóa năng lƣợng, sự chuyển
hóa vật chất.
Câu 6 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
a) Phân biệt coenzym và cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học ?
Câu 6 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Ôxi hóa chất béo khi cơ thể cạn kiệt nguồn năng lƣợng Glucozo là một giải pháp tuyệt vời ở một số loài sinh
vật kể cả con ngƣời. Việc oxi hóa chất béo ngoài ty thể còn do một bào quan khác phụ trách, đó là bào quan
nào? Quá trình ôxi hóa đó diễn ra nhƣ thế nào?
b. Cơ thể con ngƣời sử dụng NAD+ và FAD+ đảm bảo cho quá trình chuyển hóa năng lƣợng diễn ra bình
thƣờng trong cơ thể. Quá trình phân giải một Glucozo cần bao nhiêu NAD+ và FAD+? Tại sao nhu cầu của con
ngƣời về hai loại coenzim này rất ít?
Ý Nội dung Điểm
- Bào quan đó là peroxixom 0,5
- Sự oxi hóa axit béo trong ty tạo ra ATP, oxi hóa axit béo trong peroxixom không
kết hợp với sự hình thành ATP và năng lƣợng dƣới dạng nhiệt. 0,25
- Con đƣờng phân giải axit béo thành Axetyl coenzimA trong peroxixom cũng tƣơng
tự nhƣ ty thể, nhƣng peroxixom không có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh
ra khi axit béo bị oxi hóa đƣợc chuyển ngay đến O2 bằng oxydase tái tạo FAD+ và
a
sinh ra H2O2. 0,25
- Bên cạnh các oxydase, peroxixom chứa rất nhiều catalase để nhanh chóng phân
hủy H2O2 một chất chuyển hóa rất độc. NADH sinh ra bởi oxi hóa chất béo đƣợc
chuyển ra và oxi hóa tại bào tƣơng. Các phân tử Axetyl coenzimA sau đó di chuyển
vào ty thể hoặc ra bào tƣơng để sản xuất colesterol
0,25
+ +
- Phân giải một phân tử Glocozo cần 10 NAD và 2 FAD 0,25
- + +
b Glucozo đƣợc phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O. Còn NAD và FAD đƣợc 0,5
tái sử dụng
Câu 7 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Trƣớc đây Dinitrophenol ( DNP) đƣợc sử dụng nhƣ một loại thuốc giảm cân, phân tử thuốc đóng vai trò nhƣ
một kênh vận chuyển H+ cho phép H+ thấm qua màng trong của ty thể vào chất nền.
- Giải thích tại sao loại thuốc này có tác dụng giảm cân?
- Cho biết tỉ lệ tiêu thụ oxi của ngƣời dung thay đổi nhƣ thế nào so với khi chƣa dùng thuốc?
b. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hợp để có thể
thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung
dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?
Câu 9. (2 điểm) Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất năng lƣợng ở vi sinh vật
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 596
Ngƣời ta đã phân lập đƣợc sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trƣờng đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng
trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi cấy trong bốn loại môi trƣờng dung dịch khác nhau: (1) Peptone
(polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trƣờng (3) nitrat có bổ sung
carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây:
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(NO2- ) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
a. Hãy cho biết:
- Kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
- Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi
khuẩn này?
b. Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A, B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại làm tăng pH
của môi trƣờng?
Nội dung Điểm
a.
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
cơ cho quá trình sinh trƣởng 0,5
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0,25
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0,25
- Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là
hai chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí 0,5
b.
Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH
của môi trƣờng vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và
thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+)
(hay còn gọi là quá trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và 0,5
chính NH4+ đã làm tăng pH của môi trƣờng nuôi cấy.
Khi nhiễm bệnh do vi khuẩn vào cơ thể động vật, chúng tăng trƣởng theo hàm số
mũ (hình A) nhƣng đối với vi rút thì không, trong 1 thời gian dài không thấy tăng
số lƣợng hạt virut, sau đó tăng 1 cách ồ ạt ( hình B) theo hình bậc thang. Trong
điều kiện nào thì quần thể vi khuẩn sinh trƣởng theo đồ thị B?
a. 0,25
- pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng, trong
đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra.
- Vì:
+ Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men. 0,25
+ Khi vi khuẩn lactic phát triển làm ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic tạo điều kiện
cho nấm men phát triển. 0,25
- Vì ở giai đoạn cuối một số nấm sợi vẫn có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH
thấp. 0,25
b. 0,25
- Đối với sự nhiễm vi khuẩn: Sau khi thích nghi với môi trƣờng vi khuẩn tổng hợp có
enzim cảm ứng phân giải ngay thức ăn tạo năng lƣợng cho quá trình sinh trƣởng. 0,25
Mặt khác, trong cơ thể động vật các tế bào vi khuẩn không đồng pha nên lúc nào cũng có tế
bào VK phân chia.
- Đối với sự nhiễm virut: Sau khi xâm nhiễm vào tế bào chủ, suốt giai đoạn từ xâm nhập 0,25
tới giai đoan lắp ráp không thấy tăng số lƣợng hạt virut. Chỉ sau khi phá vỡ tế bào chủ và
giải phóng ra ngoài thì số lƣợng virut tăng 1 cách ồ ạt. Quá trình xâm nhiễm tiếp tục.
- Quần thể VK sinh trƣởng theo đồ thị B khi tất cả các tế bào VK đều đồng pha, lúc đó các 0,25
tế bào VK phân chia cùng lúc và sau thời gian thế hệ thì số lƣợng cá thể VK trong quấn thể
tăng gấp đôi
- (3)
(2)
-
(3) (a) (b)
ATP
1. Gọi tên các thành phần tƣơng ứng đƣợc kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
A B C D E
2. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nƣớc
tiểu của ngƣời và linh trƣởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
2. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thƣớc nhanh chóng
nhƣng lại tiêu tốn rất ít năng lƣợng. Hãy giải thích các chức năng của loại bào quan này.
2. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh protein có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ( Đồng hóa)
Trong các nghiên cứu liên quan đến quang hợp:
1. Chất đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc dùng vào mục đích gì?
2. Hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị 18O vào mục đích đó.
Câu 6 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là nguyên liệu cho các quá trình
sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đƣờng phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
Câu 7 (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Câu 8 (2 điểm) Phân bào
1. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
2. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 600
3. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
Câu 9 (2điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
1. a. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển đƣợc trong điều kiện không có ôxi phân tử?
b. Nêu khái niệm và bản chất của hiệu ứng Pastơ.
2. Nêu các điểm khác nhau trong phản ứng sáng của quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục,
màu tía.
Câu 10. (2,0 điểm) Sinh trƣởng VSV + Virut
1. Trong một ống nghiệm chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn,
ngƣời ta xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucozo và sorbitol. Em hãy vẽ đồ thị sinh trƣởng của vi
khuẩn khi đƣợc cấy vào ống nghiệm này và chú thích. Giải thích.
2. Cuộc tranh luận của các nhà sinh học về bản chất của virut là thể sống hay thể không sống cho đến nay vẫn
chƣa có hồi kết.
- Hãy nêu các đặc điểm của một cơ thể sống để kết luận về bản chất của virut.
- Tại sao ngƣời ta vẫn thƣờng gọi virut là thực thể sinh học (biological entity)?
---------------Hết-----------------
– ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của AND là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc – OH ở vị trí C2‟ gốc phản ứng
1 mạnh và có tính ƣa nƣớc ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
(2đ) - Thành phần bazơ của ARN U đƣợc thay thế bằng T trong AND. Về cấu trúc hóa
học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc
dạng sợi kép giúp AND bền hơn ARN
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn giúp ác cơ chế
2
sửa chữa ADN diễn ra dễ dạng hơn thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự biến đổi
hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (amin hóa hoặc metyl hóa) để
chuyeẻn hóa tƣơng ứng thành X và T; trong khi đó T cần 1 biến đổi hóa học (loại
metyl hoá) để chuyển thành U, nhƣng cần đồng thời biến đổi hóa học ( vừa loại metyl
hóa và loại amin hóa) để chuyển hóa thành X ADN có xu hƣớng lƣu giữ thông tin
bền vững hơn.
Chú thích hình:
2
1 - 1 là phôpholipit,
(2đ)
- 2 là cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin),
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 601
- 3 là prôtêin xuyên màng,
- 4 là các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu)
Chức năng của các prôtêin xuyên màng tƣơng ứng ở mỗi hình :
- Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin - glucô (glicoprôtêin) làm
chức năng ghép nối và nhận diện các tế bào.
- Hình C: Prôtêin thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin
từ ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói prôtêin trung gian
2 giữa hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai, hoặc ngoại bào và nội bào).
- Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển (thí sinh có thể nêu là kênh) xuyên
màng.
- Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định (thí sinh cũng
có thể nêu các prôtêin tham gia các con đường truyền tín hiệu nội bào theo trật tự
nhất định).
- Hệ enzim trong lizôxôm: đƣợc tổng hợp từ lƣới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng
thủy phân.
- Hệ enzim trong perôxixôm: đƣợc tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác
1
các phản ứng ôxi hóa khử.
- Ở ngƣời và linh trƣởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp
3 các enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
(2đ) - Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền
thông tin, vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể
2
nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số
loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất
để chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
- Bào quan đó là không bào. Không bào lớn (không bào trung tâm) hút nƣớc và gia
tăng kích thƣớc làm cho tế bào trƣơng lên khi thành tế bào đã đƣợc axit hoá làm giãn
ra. Do vậy tế bào có thể nhanh chóng gia tăng kích thƣớc rồi sau đó mới tổng hợp
thêm các chất cần thiết.
1
- Loại bào quan này ở thực vật còn có các chức năng nhƣ dự trữ các chất dinh dƣỡng,
chứa các chất độc hại đối với các tế bào, là kho dự trữ các ion cần thiết cho tế bào,
không bào ở cánh hoa còn chứa sắc tố giúp hấp dẫn côn trùng đến thụ phấn, không
4 bào còn chứa các chất độc giúp thực vật chống lại các động vật ăn thực vật.
(2đ) - Khuếch tán qua kênh có tính đặc hiệu cao hơn: mỗi kênh protein chỉ cho 1 hoặc 1 số
chất tan giống nhau đi qua.
- Qua kênh protein cho các phân tử có kích thƣớc lớn hoặc các chất tích điện đi qua;
lớp kép photpholipit thì không.
2
- Khuếch tán qua kênh có thể đƣợc điều hòa tùy thuộc nhu cầu tế bào nhờ đóng – mở
các kênh; số lƣợng kênh trên màng. Còn khuếch tán qua lớp kép thì phụ thuộc hoàn
toàn vào gradient nồng độ ở 2 bên màng.
- Tốc độ khuếch tán qua kênh nhanh hơn so với qua lớp kép lipit.
- Hai thí nghiệm có sử dụng 18O trong nghiên cứu về quang hợp:
+ Thí nghiệm 1: Chứng minh nguồn gốc của oxy là từ nƣớc
Dùng các phân tử nƣớc có chứa 18O để cung cấp cho cây cần nghiên cứu về quang
hợp. Kết quả cho thấy đồng vị 18O có mặt trong các phân tử oxy giải phóng ra trong
quá trình quang hợp.
2 Khi dùng CO2 có mang 18O thì các phân tử oxy giải phóng ra từ quang hợp hoàn toàn
không chứa đồng vị 18O.
+ Thí nghiệm 2: Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối của quang hợp
Khi dùng CO2 có mang 18O cung cấp cho cây và phân tích các sản phẩm quang hợp
thì thấy cả glucozơ và nƣớc đều chứa 18O. Điều này chứng tỏ nƣớc đƣợc hình thành
từ pha tối của quang hợp.
Các sản phẩm quan trọng từ quá trình hô hấp tế bào :
- Axit piruvic : là nguyên liệu để tổng hợp Glyxeron, axit amin tổng hợp Lipit và
protein,
- Axetyl CoA : nguyên liệu tổng hợp các axit béo, sterol tổng hợp lipit đơn giản và
1
các lipit phức tạp khác
- Các axit hữu cơ từ chu trình Crep tổng hợp các axit amin protein
- Các chất khử (NADH, FADH2) và năng lƣợng ATP tham gia vào nhiều phản
ứng sinh tổng hợp khác nhau.
Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nơi thực hiện - Tế bào chất, - Tế bào chất - Tế bào chất
- Màng trong ti thể - Màng sinh
(SV nhân thực ), chất (SV nhân
6
Màng sinh chất (SV sơ)
(2đ)
nhân sơ)
Chất nhận - O2 - Oxi liên kết - Các phân tử hữu
electron cuối (SO42- , NO3- cơ
2 cùng ,…)
Sản phẩm: -Chất hữu cơ:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, Rƣợu êtylic, axit
CH4… lactic…
- Số lƣợng - 36 hoặc 38 - < 36 -2
ATP/1 Glucoz
Có enzim SOD Có Không Không
và Catalaza
Chuỗi chuyền Có Có Không
electron
- Hiệu ứng Pastơ là hiện tƣợng oxi tự do cảm ứng kích thích quá trình hô hấp hiếu khí
và ức chế quá trình lên men ở nấm men.
- Thực chất của hiện tƣợng này là sự cạnh tranh NADH2 giữa hai quá trình đó. Trong
1.b lên men, axetaldehit nhận hidro từ NADH2, khi có 02 thì NADH2 sẽ đƣợc sử dụng
vào hô hấp hiếu khí.
9
(2đ) Sự khác nhau giữa VK lam và VK lƣu huỳnh lục, tía:
Vi khuẩn lam Vi khuẩn lƣu huỳnh
- Nguồn electron là H2O. - Nguồn electron: H2S, S0, H2 …
- Có tạo ôxi phân tử. - Không tạo ôxi phân tử.
- NADPH đƣợc tạo ra trực tiếp từ - NADPH không đƣợc tạo ra trực tiếp
2
pha sáng. từ pha sáng.
- Sắc tố chính là diệp lục a, b hấp - Sắc tố chính là khuẩn diệp lục
thụ tốt các tia có bƣớc sóng ngắn (bacteriochlorophyl) a, b hấp thụ tốt
hơn (680 – 700 nm). các tia có bƣớc sóng dài hơn (775- 790
nm).
Vẽ đồ thị:
Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng;
10
1 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh trưởng thêm
(2đ)
Giải thích:
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose
trƣớc, khi hết glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa.
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt,
chất độc và sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi
khuẩn chết đi (pha cân bằng).
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều
hơn vi khuẩn sinh ra => pha suy vong.
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót =>
sinh trƣởng thêm.
– Các đặc điểm thiết yếu của 1 cơ thể sống là: có cấu tạo tế bào, có khả năng chuyển
hóa vật chất và năng lƣợng, có khả năng sinh trƣởng và phát triển, có khả năng sinh
2 sản và phân hóa, có khả năng nhận và truyền tín hiệu(trả lời kích thích).
Khi còn ở ngoài tế bào vật chủ, virut thiếu các đặc điểm kể trên nên chúng không
đƣợc coi là 1 cơ thể sống. Vì thế, virut đƣợc coi là nằm ngoài ranh giới giữa thể sống
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 605
và thể không sống.
- Virut đƣợc coi là 1 thực thể sinh học là vì: ----------
+ Chúng tuân theo các qui luật di truyền: tạo thế hệ con có đặc điểm di truyền giống -----Hết-
cha mẹ. ----------
+ Khi ở trong tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể sống. ------
+ Khi ở ngoài tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể không sống.
(d) (e)
2. Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 4ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và cho vào đó vài
giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đàn cồn đến khi dung
dịch mất màu hoàn toàn khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất hiện màu xanh đen. Lặp lại thí nghiệm 4 đến 5
lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Làm thế nào để chứng minh giải thích trên là đúng?
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 (a) (b) (c) (d) (e) 1
Amylopectin Cholesteron Cellulose kitin Triglyceride
2 a. Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch thuốc thử lugol (hỗn hợp của KI và I2)
thì tạo một phức chất có màu xanh dƣơng (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất
màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylose của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn
ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dƣơng. Khi đun 0,5
nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhƣng nếu
để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu
xanh trở lại.
Sau nhiều lần đun I2 bị thăng hoa hết do đó dung dịch chuyển màu trong suốt.
b. Thí nghiệm chứng minh:
- Nếu do iod thăng hoa hết thì tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch lugol vào ống nghiệm,
dung dịch sẽ xuất hiện màu xanh đen trở lại. 0,25
- Không phải do tinh bột bị thủy phân: chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 607
Fehling và đun trên ngọn lửa đền cồn không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
0,25
Câu 2 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
Phân biệt dạng năng lƣợng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
- Ở thực vật chủ yếu là cacbohidrat. 0,5
Vì: Cacbohidrat dự trữ đƣợc năng lƣợng ít hơn và cồng kềnh phù hợp với đời sống của
thực vật là cố định. 0,5
- Ở động vật là mỡ.
Vì mỡ dự trữ đƣợc nhiều năng lƣợng hơn và nén chặt hơn phù hợp với động vật có đời 0,5
sống di chuyển. Ngoài ra mô mỡ còn bọc lót các cơ quan và ở một số động vật lớp mỡ
dƣới da bảo vệ chúng khỏi bị giá lạnh. 0,5
Câu 3 (2 điểm). Cấu trúc tế bào (TB nhân sơ + TB nhân thực)
1. Hình vẽ dƣới đây vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc nhất định trên bề mặt tế bào quan sát đƣợc bằng kính hiển
vi điện tử. Hãy cho biết đây là cấu trúc gì? Cấu trúc này có ở đâu trong các đối tƣợng sau:
Trùng đế giày, vi khuẩn E.Coli, quản bào ở cây hạt trần, tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở ngƣời, tế bào khí quản ở
ngƣời, tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở ngƣời.
2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở đâu? Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 Đây là lát cắt ngang của roi hoặc lông vận động ở sinh vật nhân thực. 0,5
Cấu trúc trên có mặt trong lông nhung của trùng đế giầy, lông nhung trên tế bào biểu
bì ống dẫn trứng ở ngƣời, lông nhung trong tế bào khí quản ở ngƣời. 0,5
2 Bơm proton là một prôtêin xuyên màng có khả năng tạo nên một gradient proton
qua màng sinh học. Trong tế bào bơm proton thƣờng có mặt trong:
- Màng trong của ti thể: Bơm proton bơm H+ từ chất nền ti thể vào xoang gian màng
tạo nên gradient H+ thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP.
- Màng tylacoit: Bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang tylacoit tạo gradient H+
giữa hai bên màng thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP. 0,25
+
- Màng Lizoxom: Bơm H từ tế bào chất vào trong lizoxom để hoạt hóa các enzyme
thủy phân trong lizoxom.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+ và điện thế màng để:
+ vận chuyển chủ động các chất tan vào trong tế bào (ví dụ vận chuyển chủ động K +
vào tế bào lông hút của rễ). 0,25
+
+ tạo dòng H đi vào trong để đồng vận chuyển các chất (ví dụ đồng vận chuyển
đƣờng saccarozo và H+ vào tế bào kèm và ống rây ở thực vật).
+ tổng hợp ATP.
+ làm chuyển động lông, roi. 0,25
0,25
Câu 4 (2 điểm). Cấu trúc tế bào (TB nhân sơ + TB nhân thực)
Quang hệ
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
0,25
2 Ức chế kiểu hỗn
Ức chế cạnh tranh Ức chế không cạnh tranh
hợp
Cơ chế Chất ức chế liên kết Chất ức chế liên kết với Chất ức chế đồng
vào trung tâm hoạt phức hợp enzim-cơ chất thời liên kết đƣợc
động của enzyme (không phải enzim tự do) ở vào cả trung tâm
(cạnh tranh với cơ vị trí khác trung tâm hoạt hoạt động và vào vị
chất) động, ảnh hƣởng đến trung trí khác (enzim tự 0,75
tâm hoạt động dẫn đến do và phức hợp
giảm hoạt tính xúc tác của enzim-cơ chất)
0,25
Câu 7 (2 điểm). Truyền tin + Phƣơng án thực hành
1. Ngày 20 tháng 3 năm 1995, một nhóm khủng bố đã thực hiện vụ tấn công hóa học trên tàu điện ngầm ở
Tokyo – Nhật Bản. Chất độc đƣợc sử dụng là sarin (chất ức chế không cạnh tranh của enzim
axetylcolinesteraza). Giải thích cơ chế gây độc của sarin.
2. Arnon tách lục lạp lấy một phần nhỏ gồm tilacôit và chút dịch tƣơng ứng stroma. Ông đã kết hợp các thành
phần này với một số phân tử khác nhau có trong lục lạp trong điều kiện có và không có 14CO2. ông theo dõi và
đánh giá sự đồng hóa 14CO2 nhờ vào dấu phóng xạ trong các phân tử sản phẩm hữu cơ. Điều kiện thí nghiệm và
kết quả đƣợc nêu dƣới bảng sau:
Lƣợng 14CO2 đƣợc cố định trong các
Thí
Điều kiện thí nghiệm phân tử chất hữu cơ
nghiệm
(cup/phút).
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, giàu ADP, Pi, các hợp
1 0
chất khử và có 14CO2.
2 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2. 4000
3 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2, có ATP. 43000
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, không có CO2, giàu
4 ADP, phốtphat vô cơ các hợp chất khử. Sau đó đƣa vào 96000
trong tối có stroma và 14CO2.
Theo Hatier, Terminale S spécialité 2002
a. Giải thích kết quả thí nghiệm, nêu điều kiện cho sự tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp ở lục lạp.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc thực hiện
nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP. Giải thích hiện tƣợng trên.
Hướng dẫn chấm :
Ý Nội dung Điểm
1 - Sarin - chất ức chế không cạnh tranh của enzim axetylcolinesteraza, chất này liên 0,25
kết cộng hóa trị với nhóm R trên axit amin Serin ở vị trí trung tâm hoạt động của
enzim
- Enzim không thể liên kết và phân giải axetylcolin ở xinap thần kinh – cơ. 0,25
- Màng sau xinap bị hƣng phấn liên tục → cơ co liên tục không duỗi ra đƣợc → gây 0,25
co giật, tê liệt cơ, suy hô hấp...có thể gây tử vong.
2 a. Giải thích kết quả thí nghiệm
+ TN1: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, 14CO2 nhƣng thiếu stroma
thì không có sự cố định 14CO2 Thiếu enzim cố định 14CO2 và một số chất nằm 0,125
trong stroma.
+ TN2: Có stroma trong tối và 14CO2 có hiện tƣợng cố định 14CO2 (4000cup/m)
trong stroma có enzim cố định 14CO2nhƣng thiếu ATP nên lƣợng 14CO2 đƣợc cố 0,125
2. Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải qua phân
chia nguyên phân? Giải thích tại sao?
Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH thay đổi từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
2. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virut mà chỉ là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn
virut.
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi 0,25
trƣờng.
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: 0,25
axit lactic và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình
Creps...
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 614
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng 0,25
có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH thấp.
2 - Các viroid chỉ là một phân tử ARN mạch hỗn hợp, có vùng bổ sung nội phân tử 0,25
tạo ra mạch kép, có vùng duy trì mạch đơn một phần.
- Các viroid không có vỏ capsid bao ngoài, không có màng ngoài bao bọc. 0,25
- Các viroid không thực hiện quá trình nhân lên theo trình tự 5 giai đoạn giống nhƣ
các virus thông thƣờng. 0,25
- Các viroid gây hại cho tế bào chủ bằng cách tạo ra đoạn RNA bổ sung đặc hiệu
với 1 mRNA của tế bào khiến cho quá trình dịch mã trên phân tử mRNA đó bị 0,25
gián đoạn, không tạo ra sản phẩm cuối, cơ thể có thể bị bệnh và chết.
2.
- Trình tự các nuclêôtit của ARN 16S ở các loài vi khuẩn khác nhau nên đƣợc 0,5
dùng trong phân loại sinh học phân tử.Vào năm 1977, C. Woese phát hiện rằng
trong số các phân tử mà ông nghiên cứu, rARN 16S của ribôxôm là một “công
cụ lí tƣởng” cho xác định mối quan hệ chủng loại của các Prokaryotaee nhờ các
ƣu thế. 0,25
- Trình tự nuclêôtit của rARN này biến đổi rất chậm trong tiến hóa. rARN này
hiện diện trong tế bào của tất cả các sinh vật trên trái đất
- rARN là một cấu phần của bộ máy sinh tổng hợp Ptôtêin và đƣợc tạo ra từ 1 0,25
gen. Woese đã xác định đƣợc trình tự nuclêôtit rARN và so sánh chúng giữa các
nhóm vi khuẩn khác nhau. Kết quả thu đƣợc dẫn đến nhiều bất ngờ có tính cách
mạng làm thay đổi lớn hệ thống phân loại sinh giới.
Câu 3: 1.
(2 điểm) - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất trơn 0,25
và peroxixom
- Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
+ Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm 0,5
hiđrôxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và
dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixom khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hidro từ chất 0,5
độc đến oxi tạo ra H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển
thành H2O.
2.
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin xuyên màng, một phần chuỗi polipeptit đƣợc 0,25
gắn vào mạng lƣới nội chất nhờ prôtêin tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui
vào trong lƣới nội chất. 0,25
- Sau khi đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nhờ túi tiết, prôtêin chuyển sang
bộ máy Gôngi và đƣợc biến đổi gắn thêm cacbohiđrat.
- Sau khi hoàn thiện prôtêin đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm cacbohiđrat 0,25
của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào
thì nhóm cacbohiđrat trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
Câu 10: 1.
(2 điểm)
- Trong môi trƣờng nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon
Thờilàgian
glucozo và 0,25
arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp chất dễ
đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinozo
cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo đồ thị có hai pha tiềm phát
và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lƣợng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn chƣa 0,25
thích ứng tốt đƣợc với môi trƣờng nên chƣa có sự sinh trƣởng (phân chia).
- Nhƣng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt đƣợc thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi khuẩn
sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn số lƣợng tế bào vi
khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực đại khi số lƣợng tế bào 0,25
vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn dinh dƣỡng) có trong môi trƣờng
(pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trƣờng không liên tục chất dinh dƣỡng
ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra ngày càng nhiều 0,25
ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết ngày càng nhiều số
lƣợng tế bào giảm.
2. 0,25
- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy
thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut
hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải phóng 0,25
hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut
chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây nhiễm tế bào
thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây nên 0,25
các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp
hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan gây bệnh tái phát.
Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể
xuất hiện lặp lại.
0.25
2 - Cấu tạo gồm : Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol, vị trí 0.5
thứ 3 của phân tử glixerol liên kết với nhóm phốtphát.
- Tính chất : Lƣỡng cực, đầu alcol ƣa nƣớc, đuôi Hiđrocacbon kị nƣớc 0.25
- Vai trò : cấu tạo nên các loại màng tế bào
0.25
a) Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở mỗi tế bào: (1) tế bào ống lƣợn gần của thận ngƣời, (2) tế bào đoạn mảnh
nhánh lên quai Henle của thận ngƣời, (3) tế bào mang cá rô (cá xƣơng nƣớc ngọt) đƣợc thể hiện tƣơng ứng với
hình nào trong những hình trên (từ Hình a đến Hình d)? Giải thích.
b) Ở ngƣời, áp suất thẩm thấu của máu khoảng 300 mOsm/L, nhƣng thận có thể bài tiết nƣớc tiểu cô đặc gấp
bốn lần (khoảng 1200 mOsm/L). Điều này là do hiện tƣợng đồng áp suất thẩm thấu giữa dịch lọc và dịch kẽ ở
phần tủy thận.
Sự vận chuyển NaCl giữa dịch lọc và dịch kẽ ở phần nào của ống thận là quan trọng nhất quy định áp suất thẩm
thấu cao ở dịch kẽ tuỷ thận. Nêu cơ chế vận chuyển NaCl ở phần ống thận đó?
- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào mang cá rô đƣợc thể hiện ở Hình c vì
dịch cơ thể cá rô có áp suất thẩm thấu cao hơn môi trƣờng sống nƣớc ngọt nên 0.5
cá rô bị mất muối do khuếch tán. Cá rô có cơ chế hồi phục muối qua mang nhờ
vận chuyển tích cực Cl- từ môi trƣờng vào cơ thể và Na+ đi theo.
2 Sự vận chuyển NaCl ở nhánh lên của quai Henle tạo nên áp suất thẩm thấu cao 0,25
ở dịch kẽ tuỷ thận, cụ thể:
- Ở phần tủy trong: sự khuếch tán NaCl (vận chuyển thụ động) từ dịch lọc ra 0.125
ngoài ở đoạn mảnh nhánh lên quai Henle giúp duy trì áp suất thẩm thấu cao ở
dịch kẽ.
- Ở phần tủy ngoài: sự vận chuyển tích cực NaCl từ dịch lọc ra ngoài ở đoạn 0.125
dày nhánh lên giúp duy trì áp suất thẩm thấu cao ở dịch kẽ.
2 - Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon ngắn. 0,5
- Glycerol đƣợc phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng lƣợng thông qua 0.5
chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.
2 - Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là 0.25
Feredoxin.
- Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác 0.25
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700 0.25
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và
trở lại P700. 0.25
Câu 6 (2,0 điểm)
Một mẫu tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxi, rồi sau đó đƣợc chuyển nhanh sang điều kiện
thiếu oxi. Nồng độ của 3 chất: glucose-6-phosphate, axit lactic và fructose-1,6–diphosphate đƣợc đo ngay sau
khi loại bỏ oxi khỏi môi trƣờng nuôi cấy và đƣợc biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy ghép các đƣờng cong 1, 2, 3
trên đồ thị phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích.
2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST ở kì giữa của giảm
phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng? (1 điểm)
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
8 1 - Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể 0,25
khi một tế bào trải qua phân chia nguyên phân vì:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 628
+ Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bƣớc vào kì trung gian tế bào 0,25
tăng trƣởng qua sản xuất protein và các bào quan của tế bào chất nhƣ ti thể, lƣới
nội chất vì vậy nên ti thể cũng đƣợc tổng hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho
tổng hàm lƣợng ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
+ Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động nhƣ nhân đôi ADN, nhân 0,25
đôi trung tử, sinh tổng hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lƣợng nên
ti thể phải tăng số lƣợng để đáp ứng nhƣ cầu năng lƣợng của tế bào.
+ Sau đó hàm lƣợng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào 0,25
chất từ một tế bào mẹ thành hai tế bào con => lƣợng tế bào chất chia đôi=> hàm
lƣợng ADN ti thể trong một tế bào giảm.
2 NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
* Giống nhau: 0,5
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau 0,5
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu trúc do
tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I
Vi sinh vật
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở ống nghiệm A và B đều chứa 1 ml dịch huyền phù trực khuẩn Bacillus subtilis. Ống A bổ sung thêm 0,1 ml
nƣớc cất, ống B bổ sung 0,1 ml dung dịch saccharozo 0,3M. Sau đó, xử lí 2 ống nghiệm bằng lƣợng enzim
lyzozim nhƣ nhau. Kết quả: dịch trong ống nghiệm A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp thụ giảm đi 97%
trong 20 phút; ống nghiệm B độ hấp thụ chỉ giảm đi 20% sau 20 phút.
1. Giải thích sự tác động của enzim lyzozim trong ống nghiệm A và B.
2. Vai trò của thành tế bào là gì?
3. Nếu dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim thì kết quả nhƣ thế nào?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
9 1 - Trực khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram + nên thành peptidoglycan 0,25
dày. 0,25
- Lyzozim cắt đứt liên kết 1,4 β- glycozit của peptidoglycan của vi khuẩn 0,25
mất thành tế bào.
- Ống A là môi trƣờng nhƣợc trƣơng nên mất thành tế bào nƣớc thẩm thấu
vào, tế bào phồng lên, vỡ tung nên dịch huyền phù trong suốt rất nhanh. 0,25
- Ống B: trong môi trƣờng có đƣờng 0,3M (đẳng trƣơng) nên khi mất thành tế
bào, sự thẩm thấu cân bằng nên tế bào không bị tan nhƣng tế bào trở thành tế
bào trần (protoplast).
Chú thích:
K = Đối chứng (không có vi khuẩn phân lập cấy lên đĩa).
P1 đến P4 là các chủng có tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu;
a: Streptococcus sp. (Gram dƣơng), b: Vibrio harveyi (Gram âm),
c: Bacillus sp. (Gram dƣơng), d: Salmonella sp. (Gram âm).
U: Tôm nuôi ở môi trƣờng sạch; U+V: Tôm nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi,
U+V+ P1-4: Tôm nuôi ở môi trƣờng có V. harveyi và 1 trong 4 chủng tƣơng ứng từ P1 đến P4.
Hãy cho biết cơ chế ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi của các chủng P2, P3 khác nhau nhƣ thế nào?
2. Giải thích tại sao virus cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao? Nếu dùng vaccine cúm của năm trƣớc để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
10 - Dựa vào hình A ta thấy: Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng của vi 0,25
khuẩn. Chủng P3 ức chế sự sinh trƣởng của cả 4 vi khuẩn thuộc nhóm G+ và G-.
- Dựa vào hình B ta thấy: Các chủng P2, P3 đều có thể ức chế khả năng gây bệnh
của Vibrio harveyi 0,25
- Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn nhƣng lại ức chế
khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi
- Chủng P3 ngăn cản Vibrio harveyi gây bệnh bằng cách tiết ra các chất ức chế sinh 0,25
trƣởng của vi khuẩn. 0,25
2 - Vật chất di truyền của virus cúm là ARN và nó đƣợc nhân bản nhờ ARN 0,25
polymerase phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN hay
sao chép ngƣợc)
- Enzyme sao chép ngƣợc không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền 0,25
của virus rất dễ đột biến.
- Cần xác định xem dịch cúm năm sau do chủng virus nào gây ra: 0,5
+ Nếu chủng cũ → vẫn dùng vaccine năm trƣớc đƣợc.
+ Nếu xuất hiện chủng đột biến mới thì phải dùng vaccine mới
VD: năm trƣớc là H5N1; năm sau là H7N9 thì phải dùn vaccine để chống virus
TẾ BÀO
Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3
0,25
5 a a. QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lƣu huỳnh do:
- Thải ôxi → thúc đẩy tiến hóa của SV hiếu khí khác
- Nguồn H+; e-: H2O - phổ biến và rất dồi dào trong tự nhiên so với S, H2S 0,25
- Sắc tố quang hợp là Chl (không phải khuẩn diệp lục) nên hấp thu ánh sáng hiệu 0,25
b quả hơn 0,25
- Bƣớc đầu xuất hiện sự chuyên hóa về chức năng do đã xuất hiện các tylacôid. 0,25
7 a a. Tế bào ung thƣ lại có thể phân chia liên tục tạo ra các khối u vì:
- Các gen tiền ung thƣ và các gen ức chế khối u bị đột biến . 1,0
- Tế bào ung thƣ tự sản xuất các yếu tố tăng trƣởng. (thiếu
- Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào không bình thƣờng. 1 ý trừ
- Con đƣờng truyền tín hiệu sai lệch, tế bào phân chia khi không có yếu tố tăng 0,2)
trƣởng.
- Những biến đổi dị thƣờng trên bề mặt tế bào làm chúng mất khả năng ức chế phụ
thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám…………………………………….
b. Số loại giao tử tối đa: 0,25
b - Khi không có hoán vị gen thì 1 cặp NST sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
- Khi có hoán vị gen ở 1 điểm thì 1 cặp NST sẽ cho tối đa 4 loại giao tử 0,25
Số loại giao tử cơ thể tạo ra khi không có hoán vị gen là 212…………………
Cặp thứ 1 xảy ra hoán vị gen ở 1 điểm thì số loại giao tử tạo thêm là :
2 11.2 = 212 (loại giao tử có hoán vị ở cặp số 1)……………………………….
Cặp thứ 2 xáy ra hoán vị gen ở 1 điểm thì số loại giao tử tạo thêm là:
2 11.2 = 212 ( loại giao tử có hoán vị ở cặp số 2)………………………………. 0,25
-Tăng cƣờng biểu hiện các chaperone (protein hỗ trợ sự cuộn, gập của các protein khác) có mặt trong lƣới
nội chất. 0,5đ
-Tăng cƣờng biểu hiện các protein thúc đẩy dung hợp giữa các túi tiết với màng tế bào. 0,25đ
- Nhân đôi số bản sao gen mã hóa protein mong muốn trong tế bào. 0,25đ
b. b. Thành phần tƣơng đối của các loại phân tử trong tế bào E.coli
Các loại phân tử Tỉ lệ tƣơng đối/ tế bào Số chủng loại phân tử
H2O 70 1 loại phân tử
Các ion vô cơ ( Na+,K+, CL-...) 1 20
Các đơn phân và các chất trao đổi 3 500
nhỏ
Các prôtêin 15 3000
ARN 6 >3000
ADN 1 1
Phootpholipit và các lipit khác 2 20
Pôlisaccarit 2 5
Roi Lông
Số lƣợng Ít Nhiều
Kích thƣớc Lớn Nhỏ
Kiểu vận Chuyển động dạng sóng, sinh ra lực Chuyển động giống mái chèo, sinh ra lực
động cùng chiều với trục. vuông góc với trục của lông
Chức năng Vận động - Vận đông
- Thu nhận thông tin
b. Lông và roi uốn cong nhƣ thế nào?
Các cánh tay dynein đƣợc ATP cung cấp năng lƣợng, dịch chuyển các bộ đôi vi ống theo nhau. Vì chúng gắn
chặt trong lòng bào quan và ảnh hƣởng lẫn nhau nên các bộ đôi uốn cong thay vì trƣợt qua nhau 0,5đ
2 a)
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao, khi tăng nhiệt độ để các phản ứng
xảy ra thì đồng thời cũng làm biến tính protein, mất hoạt tính của enzim và làm chết tế 0,25
bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng cần
thiết hay không. 0,25
- Enzim xúc tác cho phản ứng bằng cơ chế phù hợp hình thù và giảm năng lƣợng hoạt
hóa của phản ứng → đảm bảo cho các phản ứng xảy ra nhanh chóng trong điều kiện sinh
lý bình thƣờng của cơ thể sống.
- Enzim có đặc tính và cơ chế điều hòa hoạt động (định khu, phân bố hoạt động, liên hệ
2-a. IgA, 1-b.IgG, 4-c. IgM, 3-d. IgD mỗi ý dúng 0,25 đ
b.Phân biệt kháng thể đơn dòng và kháng thể đa dòng.
- Kháng nguyên có nhiều vị trí kết hợp với kháng thể ( có nhiều epitop) khi xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích
cơ thể tạo ra nhiều kháng thể đặc hiệu với từng epitop kháng thể đa dòng 0,5đ
- Kháng thể đơn dòng là kháng thể do 1 dòng TB B sản xuất đặc hiệu với 1loại epitop của kháng nguyên 0,5đ
Câu 1 (2 điểm)
a. Giải thích tại sao khi đun nóng, thay đổi pH và những thay đổi môi trƣờng khác có thể vi phạm chức năng
của protein.
b. Vì sao các chuỗi polypeptit chƣa cuộn xoắn hoặc mới cuộn xoắn một phần có khuynh hƣớng kết tụ thành
khối lớn khiến cho chúng khó tách ra để cuộn xoắn hình thành cấu hình chính xác? Hoạt động của chất nào
trong tế bào nhằm ngăn cản sự kết tụ và mang lại thời gian, môi trƣờng thích hợp cho các chuỗi polypeptit đó
cuộn xoắn một cách chính xác?
Ý Nội dung Điểm
a - Các liên kết yếu giữ ổn định cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá vỡ và 0,5
protein bị bung ra
- Chức năng phụ thuộc vào hình dạng cấu trúc nên khi cấu trúc của protein bị sai lệch 0,5
sẽ không còn thực hiện đƣợc chức năng đặc trƣng cũ nữa.
b - Vì: các vùng kị nƣớc lộ ra khi chƣa kịp vùi vào lõi của protein, những vùng kị nƣớc 0,5
lộ ra trên các phân tử khác nhau sẽ bám vào nhau theo hiệu ứng kị nƣớc, thúc đẩy sự
kết tụ.
- Do hoạt động của một loại protein Chaperone. Gồm:
+ Các phân tử chaperone: gắn và ồn định chuỗi polypeptit chƣa cuộn xoắn hoặc mới 0,25
cuộn xoắn một phần ngăn chặn sự kết tụ và phân hủy
+ Các phân tử chaperonin: hình thành hốc gấp nếp nhỏ, tạo ra môi trƣờng ƣa nƣớc 0,25
cho sự cuộn xoắn của chuỗi polypeptit.
Câu 2 ( 2 điểm)
a. Quá trình thủy phân lactozo ở đƣờng ruột xảy ra chậm, điều đó có lợi và không có lợi gì đối với cơ thể?
b. Tại sao nói chính rARN giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
Ý Nội dung Điểm
a - Có lợi: nhờ đó có thể hạn chế đƣợc các quá trình lên men ở ruột và bình thƣờng hoá 0,5
các hoạt động của vi khuẩn đƣờng ruột có ích. Sự có mặt của lactose kích thích phát
triển của vi khuẩn lactic, ức chế các vi khuẩn gây thối.
- Không có lợi: hạn chế sử dụng nó để tạo glycogen nhanh, do đó khi lao động nặng
thì dùng glucose hay saccharose tốt hơn. Lactose rất ít sử dụng trong cơ thể để tạo
mỡ và cũng không có tác dụng làm tăng cholesterol trong máu. 0,5
b - Do có cấu trúc mạch đơn, 1 phân tử ARN có thể tạo liên kết hidro với chính nó
hoặc với các phân tử ARN khác 0,25
- Các phân tử rARN tạo ra bề mặt tiếp giáp giữa 2 tiểu phần Riboxom nhờ liên kết
giữa ARN –ARN, giữ các tiểu phần lại với nhau trong quá trình dịch mã 0,25
- Việc Riboxom đính kết vào mARN trong dịch mã cũng nhờ mối liên kết rARN –
mARN
- Liên kết trong nội phân tử rARN giúp duy trì cấu hình không gian của ARN và các 0,25
nhóm chức dọc phân tử của nó=> giúp rARN xúc tác phản ứng hình thành liên kết
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 650
peptit trong quá trình dịch mã 0,25
Câu 3( 2 điểm)
a. Khi nghiên cứu mô hình khảm – động của màng sinh chất ngƣời ta sử dụng kĩ thuật khắc lạnh. Em hãy mô tả
kĩ thuật khắc lạnh. Kĩ thuật này đƣợc thực hiện nhằm chứng minh tính chất khảm hay động của màng sinh chất?
Giải thích.
b. Hãy liệt kê các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào trong tế bào nhân thực. Hệ thống màng nội bào có chức
năng gì? Sự khác nhau cơ bản giữa sự vận chuyển các protein xuất bào và protein là thành phần của hệ thống
nội màng nhờ hệ thống màng nội bào.
Ý Nội dung Điểm
0
a - Kĩ thuật khắc lạnh: Tế bào đƣợc làm lạnh đột ngột trong nito lỏng (-180 C) và tách 0,5
bằng dao mổ. Mặt phẳng cắt thƣờng đi theo mặt trong kị nƣớc của màng, phân cắt
lớp kép photpholipit thành hai lớp tách biệt.
- Chứng minh cấu trúc khảm của màng sinh chất. Vì: kết quả cho thấy khi tách lớp
kép photpholipit thành hai lớp tách biệt, toàn bộ protein màng tách ra cùng một lớp, 0,5
chứng tỏ các protein nằm khảm trong lớp kép photpholipit
b - Hệ thống nội bào gồm: màng nhân, màng lƣới nội chất, bộ máy Golgi, lyzoxom, 0,25
không bào, màng sinh chất (vì vị trí vật lý -> màng sinh chất không thực sự là màng
nội bào, nhƣng nó có liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất)
- Vai trò: điều hòa sự vận chuyển protein và tạo môi trƣờng riêng thúc đẩy các chức
năng trao đổi chất chuyên hóa, các quá trình khác biệt nhau có thể xảy ra đồng thời
trong một tế bào 0,25
- Sự khác nhau:
+ Nếu là protein xuất bào thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh sẽ đƣợc phóng thích vào
dịch có trong mạng lƣới nội chất và đƣợc chế tiết qua hệ thống màng nội bào
+ Nếu protein là thành phần của hệ thống nội màng nó sẽ tự xen vào màng của lƣới 0,25
nội chất và gắn ở đó nhờ những phần kị nƣớc của chúng. Màng của lƣới nội chất mở
rộng và truyền đi ở dạng các túi vận chuyển đến các hệ thống màng khác
0,25
Câu 4 ( 2 điểm)
a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó.
b. Ở tế bào ngƣời, khi nguồn glucôzơ bị cạn kiệt trong một thời gian dài, tế bào buộc phải sử dụng prôtêin làm
nguyên liệu cho quá trình ôxi hóa giải phóng năng lƣợng, khi đó prôtêin sẽ bị biến đổi nhƣ thế nào? Sản phẩm
cuối cùng của sự biến đổi này là gì?
Ý Nội dung Điểm
a + 0,25
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H từ trong chất nền ra xoang gian màng tạo
+
gradien H thông qua ATPaza tổng hợp ATP 0,25
+
- Màng tylacôit: chức năng bơm H từ ngoài stroma vào xoang tylacoit tạo gradien
+
H thông qua ATPaza tổng hợp ATP
0,25
+
- Màng lizôxôm: bơm H từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó
+ +
- Màng sinh chất: bơm H ra phía ngoài màng tạo gradien H , tổng hợp ATP hoặc 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 651
+
dòng H đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi.
b - Thủy phân prôtêin dƣới tác động của protêaza, giải phóng các axit amin 0,25
- Loại nhóm NH2 tạo axêtil - CoA để đi vào chu trình Crep 0,25
- Sau khi loại amin sẽ trực tiếp đi vào chu trình Crep 0,25
+ 0,25
- Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NH4 (NH3).
Câu 5 ( 2 điểm)
a. Phân biệt coenzim với cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học
b. Đồ thị dƣới cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với nồng độ cơ chất.
- Chất B ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi còn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc độ phản ứng thay đổi
nhƣ thế nào? Giải thích.
.
Ý Nội dung Điểm
a - Coenzim là hợp chất hữu cơ chỉ liên kết tạm 0,25
thời với phần protein của enzim, giúp cho
enzim có hoạt tính xúc tác. Sau phản ứng nó
có thể tách khỏi enzim và liên kết với một 0,25
enzim khác.
- Cofactor là thành phần vô cơ của enzim,
luôn liên kết với enzim và không bao giờ tách 0,25
khỏi enzim.
- Coenzim liên kết với vùng trung tâm hoạt 0,25
động của enzim và tham gia nhƣ một chất cho
và nhận điện tử, H+, chuyển các nhóm chức
vào cơ chất của enzim giúp phản ứng dễ xảy
ra.
- Cofactor tham gia vào phản ứng oxi hóa –
khử
b - Ảnh hƣởng của chất B đến tốc độ phản ứng:
Sự có mặt của chất B làm đồ thị biểu hiện tốc 0,5
độ phản ứng lệch về phía phải, chứng tỏ trong
cùng một thời gian phải cần một lƣợng cơ
chất A nhiều hơn so với khi không có mặt
chất B
Chất B là chất ức chế cạnh tranh. 0,5
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi
còn nồng độ chất B tăng dần thì tốc độ phản
ứng giảm dần vì khi đó chất B cạnh tranh với
cơ chất A để liên kết vào trung tâm hoạt động
của enzim
giảm tốc độ phản ứng.
Câu 6 ( 2 điểm)
A, B, C là 3 miếng khoai lang có kích thƣớc và khối lƣợng bằng nhau. Để yên trong một giờ. Cho biết
sự biến đổi chiều dài, khối lƣợng, độ cứng rắn của 3 miếng khoai A, B, C trên và giải thích tại sao có sự sai
khác đó.
Câu 7 ( 2 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào.
b. Hiện tƣợng ức chế phụ thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám thể hiện nhƣ thế nào khi nuôi cấy tế bào bình
thƣờng của động vật có vú trong môi trƣờng thích hợp? Vì sao các tế bào ung thƣ lại dễ nuôi cấy trong phòng
thí nghiệm hơn các tế bào khác?
Ý Nội dung Điểm
a - Điểm kiểm soát G1 : kiểm tra các quá trình đã hoàn tất ở pha G1 , phát động sự nhân 0,25
đôi AND và nhân đôi NST. Nếu tế bào không nhận đƣợc tín hiệu đi tiếp ở điểm kiểm
soát này sẽ ra khỏi chu kì và bƣớc vào G0, trạng thái không phân chia
- Điểm kiểm soát G2: kiểm tra sự chính xác khi hoàn tất quá trình tự nhân đôi AND,
nhân đôi NST, hình thành hệ thống vi ống cho thoi phân bào. Phát động sự đóng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 653
xoắn NST 0,25
- Điểm kiểm soát M: kiểm tra sự hoàn tất các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi
phân bào, gắn NST vào thoi phân bào. Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau. 0,25
=> Nhờ những điểm kiểm soát này, chu kì tế bào diễn ra một cách tuần tự, không gây
những rối loại bất thƣờng cho quá trình phân bào.
0,25
b - Ức chế phụ thuộc mật độ: khi nuôi cấy, tế bào phân chia bình thƣờng cho đến khi
chúng hình thành một lớp liên tục lấp kín bề mặt đĩa nuôi cấy, sau đó dừng lại. Hoặc 0,25
nếu lấy đi một số tế bào, các tế bào lân cận khoảng trống bắt đầu phân chia cho tới
khi lấp đầy khoảng trống thì dừng lại.
- Sự phụ thuộc neo bám: để phân chia các tế bào cần bám vào giá thể là bề mặt đĩa
nuôi cấy hoặc khuôn ngoại bào của mô. 0,25
- Các tế bào ung thƣ mất đi ức chế phụ thuộc mật độ và phụ thuộc neo bám; phân
chia không ngừng ngay cả khi thiếu các yếu tố tăng trƣởng hoặc chúng có khả năng
tự sản xuất các yếu tố tăng trƣởng hay có con đƣờng truyền tín hiệu sai lệch tín hiệu
tăng trƣởng; hệ thống kiểm soát chu kì tế bào của những tế bào này không bình 0,5
thƣờng => các tế bào ung thƣ lại dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hơn các tế bào
bình thƣờng
Câu 8 ( 2 điểm)
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là có các gen kháng vi rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút ở
những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
b. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy phân biệt sự phiên mã và
sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Ý Nội dung Điểm
a - Gen kháng virut có thể thuộc một trong các gen sau:
+ Gen quy định tổng hợp một số kháng thể 0,25
+ Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng 0,25
thích với các gai glicoprôtêin của virut)
b - Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngƣợc, sợi genom ARN (+) đƣợc chuyển thành ADN 0,5
kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng provirut mạch (-) dùng làm khuôn để tổng hợp
sợi ARN (+). Sợi này có chức năng là mARN (phiên mã) vừa có chức năng là ARN
(+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN (-). Sợi này dùng làm 0,5
khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+) vừa có chức năng mARN vừa có chức năng là
genom ARN (+)
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ là một 0,5
Câu 9 ( 2 điểm)
a. Nêu các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn.
b. Có 4 cốc A, B, C, D đựng môi trƣờng dinh dƣỡng tổng hợp, có thạch nhƣng chỉ có cốc C chứa đầy đủ các
thành phần, còn 3 cốc A, B, D đều thiếu nguồn nito. Ngƣời ta cấy vi khuẩn Azotobacter vào cốc A, vi khuẩn
Bacillus subtilis vào cốc B và vi khuẩn Anabaena azollae vào cốc D. Sau 24 giờ tiến hành gieo đậu tƣơng vào
cả 4 cốc. Năm ngày sau tất cả các hạt đậu đều nảy mầm và vƣơn lên thành giá. Hai tuần sau quay lại thấy có
Câu 10 ( 2 điểm)
Có 2 nhóm vi khuẩn sử dụng H2S cho hoạt động sống của chúng, một nhóm sử dụng năng lƣợng từ H2S,
một nhóm sử dụng H2S là chất cho điện tử.
a. Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi nhóm?
b. Thực tế nên sử dụng loại vi khuẩn nào để xử lí môi trƣờng bị ô nhiễm H2S
Ý Nội dung Điểm
a - Nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S để đồng hóa CO2 0.5
H2S + O2 S + H2O + Q
S + O2 H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q CH2O + S +H2O
- Nhóm vi khuẩn quang tổng hợp: sử dụng chất cho electron là H2S (vi khuẩn lƣu 0.5
huỳnh màu tía, màu lục)
H2S + CO2 CH2O + S +H2O
b - Trong thực tế nên sử dụng vi khuẩn màu tía, màu lục để xử lí môi trƣờng ô nhiễm 0.5
H2S vì hai loại vi khuẩn này sử dụng H2S làm chất cho electron trong quá trình quang
hợp và tích lũy S trong tế bào
- Còn vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H2S thì tạo ra S hoặc H2SO4 giải phóng ra môi 0.5
trƣờng.
Câu 1 (2 điểm)
a) "Nƣớc có vai trò quan trọng trong cuộc sống". Các đặc tính nào của nƣớc đảm bảo cho nhận định trên là
đúng?
b) Trong các đại phân tử sau: tinh bột, photpholipit, Hemoglobin, mARN.
- Những đại phân tử nào không mang tính đặc thù cho loài?
- Những đại phân tử nào có liên kết hidro? Vai trò của các liên kết hidro trong cấu trúc các hợp chất trên?
Ý Nội dung Điểm
a - Nƣớc có tính phân cực nên là dung môi tốt cho các phản ứng sinh hóa xảy ra. 0,25
- Nhiệt dung đặc trƣng cao nên làm ổn định nhiệt cơ thể cũng nhƣ nhiệt độ môi
trƣờng. 0,25
- Nhiệt bay hơi cao nên làm giảm nhiệt độ cơ thể, điều hòa nhiệt độ. 0,25
- Có lực liên kết giữa các phân tử nƣớc nên tạo nên sức căng bề mặt giúp một số sinh
vật sống trên mặt nƣớc, lực mao dẫn có thể giúp lá cây hút nƣớc từ rễ lên lá. 0,25
- Nƣớc đá nhẹ hơn nƣớc ở trạng thái lỏng, nên nổi, vì vậy mùa đông lớp nƣớc bề mặt
đóng băng tạo nên lớp cách nhiệt, do đó sinh vật đƣợc bảo vệ. 0,25
b - Những đại phân tử không mang tính đặc thù cho loài: tinh bột, photpholipit. 0,25
- Những đại phân tử có liên kết hidro: Hemoglobin. 0,25
- Vai trò của các liên kết hidro trong cấu trúc hemoglobin: tạo cấu trúc bậc 2 của
phân tử protein là cơ sở xây dựng cấu trúc bậc 3,4 của hemoglobin nhờ đó mà thực 0,25
hiện đƣợc chức năng sinh học.
Câu 2 ( 2 điểm)
a) Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein thì nó có thể phá hủy chức năng của protein
nhƣ thế nào?
b) Mô tả cấu trúc và chức năng của ribozim?
Ý Nội dung Điểm
a -Thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein là thay đổi trình tự các axit amin. 0,25
-Trình tự các axit amin ở cấu trúc bậc 1 tác động đến cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 2
tác động lên sự hình thành cấu trúc bậc 3, cấu trúc bậc 3 tác động lên sự hình thành
cấu trúc bậc 4. Hay nói cách khác trình tự axit amin tác động đến hình dạng của 0,5
protein.
- Vì chức năng của protein phụ thuộc vào hình dạng của nó nên sự thay đổi cấu trúc
bậc 1 có thể phá hủy chức năng của protein. 0,25
b - Cấu trúc của ribozim: là các phân tử ARN có khả năng xúc tác tự nhiên. 0,25
+ Là phân tử ARN đƣợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là 4
loại nucleotit ( A, U, G, X) 0,25
+ Trong cấu trúc phần gắn cơ chất và phần xúc tác tách rời nhau. Trình tự gắn cơ chất
kết hợp với trình tự mục tiêu bằng bắt cặp bổ sung nucleotit
- Chức năng của ribozim: xúc tác một số các phản ứng sinh hóa nhƣ cắt các đoạn 0,25
intron, nối các exon; hình thành các liên kết peptit trong tổng hợp protein....
0,25
0,25
Câu 5 ( 2 điểm)
a) Tại sao có thể nói quang hợp là quá trình oxi hóa – khử?
b) Chuỗi chuyền electron hô hấp trong tế bào của sinh vật nhân sơ khác với của sinh vật nhân thực ở những
điểm nào?
Ý Nội dung Điểm
0,25
b - Vị trí: ở sinh vật nhân sơ nằm ở màng sinh chất còn sinh vật nhân thực nằm ở màng 0,25
trong ti thể.
- Chất mang: ở sinh vật nhân sơ chất mang đa dạng hơn ở sinh vật nhân thực nên
chúng thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Chất nhận electron cuối cùng: ở sinh vật nhân sơ chất nhận rất khác nhau còn ở sinh
vật nhân thực là oxi. 0,25
0,5
Câu 6 ( 2 điểm)
a) Yếu tố sinh trƣởng thần kinh (NGF) là một phân tử tín hiệu tan trong nƣớc. Thụ thể của NGF sẽ đƣợc mong
đợi có mặt bên trong tế bào hay trên màng sinh chất? Tại sao ?
b) Có 3 ống nghiệm mất nhãn:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% và 1ml nƣớc bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% và 1ml nƣớc bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% , 1ml nƣớc bọt pha loãng và 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống nghiệm trên đều đặt ở điều kiện 37 – 400C. Hãy nêu phƣơng pháp nhận biết đƣợc 3 ống nghiệm
trên.
0,25
b - Nuôi cấy mô thông qua nguyên phân để tạo cây lúa nên tế bào rễ, thân, lá có bộ
nhiễm sắc thể đơn bội là n = 10 0,5
- 10 hạt phấn đều đƣợc tạo ra thông qua giảm phân nên 10 cây lúa đó đều có bộ NST
đơn bội là n =10, nhƣng thƣờng khác nhau về kiểu gen. 0,5
Câu 8 ( 2 điểm)
a) Thời gian hoàn thành 1 chu kì tế bào của vi khuẩn E.coli trong điều kiện thích hợp khoảng 20 phút, còn tế
bào nhân chuẩn nhanh nhất cũng phải 60 phút. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn lại phân chia nhanh hơn tế bào
của sinh vật nhân chuẩn.
b) Tại sao đôi khi thấy hộp thịt bị phồng lên, nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc cấp, có thể dẫn đến tử vong?
Ý Nội dung Điểm
a Vì:
- Nhân tế bào nhân sơ không có màng bao bọc, ít bào quan nên tái lập tế bào nhanh. 0,25
- Vật chất di truyền ít hơn so với tế bào nhân chuẩn dẫn đến tốc độ nhân đô, phiên mã
nhanh. 0,25
- Kích thƣớc tế bào nhỏ dẫn đến tỉ lệ s/v lớn, do vậy sự trao đổi chất nhanh tốc độ sinh
trƣởng nhanh. 0,25
- Hệ gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh nên giảm thời gian hoàn thiện mARN,
phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời. 0,25
- Cấu trúc ADN vòng không liên kết protein nên tốc độ giãn xoắn nhanh hơn. 0,25
b - Hộp thịt phồng là do: khử trùng không kĩ, nội bào tử của một loại vi khuẩn hình que,
kị khí bắt buộc nảy mầm sinh trƣởng mạnh tạo khí. 0,25
- Ăn phải ngộ độc vì : vi khuẩn này sinh trƣởng còn sinh ra độc tố thần kinh ( botulin)
rất mạnh 0,25
Câu 9 ( 2 điểm)
a) Cho hai sơ đồ sau:
Vi sinh vật A
Glucôzơ 2X + CO2 + Năng lƣợng (1)
Vi sinh vật B
Glucôzơ 2Y + Năng lƣợng (2)
Câu 10 ( 2 điểm)
a) Trong thành phần protein của virut, ngoài các protein cấu trúc còn có các protein enzim. Hãy cho biết chức
năng của các loại protein enzim trong hạt virut?
b)Tại sao virut và thể ăn khuẩn thƣờng đƣợc dùng làm nghiên cứu thể sống? Vì sao những virut có vật chất di
truyền là ARN thì khó bị tiêu diệt hơn?
Câu 1. (2 điểm)
a. Trong chăn nuôi, khi cho lợn ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tƣơng ngƣời ta thấy tỉ lệ thịt lạc cao hơn so
với các loại thức ăn thông thƣờng. Bằng kiến thức của mình hãy giải thích điều đó?
b. Năm 1953, Stanlay Miller đã làm thí nghiệm nhƣ sau: Một bình thủy tinh đựng nƣớc giống nhƣ nƣớc
biển nguyên thủy, nƣớc đƣợc đun để bay hơi sang bình thứ 2 cao hơn có chứa hỗn hợp khí. Tia lửa điện đƣợc
bật và tắt trong khí quyển tổng hợp (hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nƣớc) bắt trƣớc tia chớp. Kết quả đã thu
đƣợc nhiều phân tử hữu cơ có mặt phổ biến ở các sinh vật nhƣ (CH2O), (HCN) axit amin và hydrocarbon.
- Khi Miller làm thí nghiệm trên mà không ngắt dòng điện để phóng liên tục thì không tìm thấy hợp chất
hữu cơ nào. Hãy giải thích.
- Nếu tăng nồng độ NH3 trong thí nghiệm thì lƣợng sản phẩm (CH2O) và (HCN) tƣơng ứng thay đổi
nhƣ thế nào? Giải thích.
a. Bã đậu hoặc khô giầu đậu tƣơng là loại thức ăn có hàm lƣợng protein cao, khi sử dụng
loại thức ăn đó làm tỉ lệ thịt lạc tăng lên điều đó chứng tỏ protein có trong đậu tƣơng đã
0,5
đƣợc chuyển hóa thành protein trong cơ thể lợn.
Việc chuyển hóa protein có trong đậu tƣơng thành protein trong cơ thể lợn là nhờ 2
phản ứng.
- Các protein trong đậu tƣơng đƣợc giải phóng ra và tách thành các axit amin nhờ vào 0,25
phản ứng thủy phân.
- Các tế bào sử dụng phản ứng khử nƣớc để xắp xếp lại các axit amin thành các protein
mới có thể thực hiện những chức năng riêng biệt mà tế bào cần. 0,25
b. Tia lửa điện cung cấp năng lƣợng cần thiết cho các chất vô cơ có trong khí quyển
phản ứng với nhau. Nếu không ngắt dòng điện để phóng liên tục sẽ không tạo ra tia lửa
điện vì vậy các phản ứng sẽ không xảy ra dẫn tới không tìm thấy chất hữu cơ 0,5
nào
- Lƣợng sản phẩm (HCN) sẽ tăng lên nhiều hơn so với (CH2O) Vì nồng độ các chất sẽ
ảnh hƣởng tới sự cân bằng. Nếu tăng nồng độ NH3 trong thí nghiệm dẫn tới sản phẩm 0,5
(HCN) sẽ tăng lên.
Câu 2. ( 2 điểm)
a. Giải thích vì sao phân tử ADN mạch kép có thể tạo phức hợp với protein histon để hình thành
nucleoxom?
b. Tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ là những hợp chất đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Hãy cho
biết điểm giống nhau về cấu tạo và tính chất của chúng?
a. - Gốc photphat phân bố dọc khung phân tử ADN làm cho phần ngoài phân tử tích điện
âm suốt dọc chiều dài phân tử, tạo thuận lợi cho sự hình thành liên kết với các protein
0,25
histon.
- Các axit amin tích điện dƣơng nhƣ lizin hoặc arginin, chiếm hơn 1/5 tổng số các axit
0.25
amin có trong protein histon giúp hình thành liên kết với gốc photphat trên phân tử ADN.
- Có 14 điểm tƣơng tác khác nhau giữa ADN với protein histon lõi. Ở mỗi tiếp điểm, khe
phụ của ADN ở vị trí trực diện với lõi 8 phân tử histon (octamer) có khả năng hình thành
0,5
gần 140 liên kết hidro với nhau.
b. Điểm giống nhau về cấu tạo và tính chất của tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ:
Câu 3. (2 điểm)
a. Một số protein hoạt động chức năng sinh học ở ER(lƣới nội chất). Em hãy mô tả con đƣờng hình thành loại
protein đó.
b. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào
trong cơ thể thực vật
a. Để hình thành loại protein đó có thể có 2 con đƣờng nhƣ sau
- Con đƣờng 1: ADN trong nhân tế bào sẽ tổng hợp mARN rồi đi qua lỗ màng nhân để
dịch mã ở ribosome gắn kết với lƣới nội chất hạt. Protein đƣợc tổng hợp ở xong ER và
cũng có thể đƣợc biến đổi ở đó để thành protein có chức năng sinh học sau đó đến ER
để thực hiện chức năng sinh học của mình. 0,5
- Con đƣờng 2: ADN trong nhân tế bào sẽ tổng hợp mARN rồi đi qua lỗ màng nhân để
dịch mã ở ribosome gắn kết với lƣới nội chất hạt. Protein đƣợc tổng hợp ở xong ER và
cũng có thể đƣợc biến đổi ở đó để thành túi vận chuyển 1. Túi vận chuyển 1 sẽ vận
chuyển protein đó đến bộ máy golgi. Tại đây protein đƣợc biến đổi tiếp để có hoạt tính
sinh học và hình thành túi vận chuyển 2 vận chuyển ngƣợc trở lại ER nơi nó thực hiện
chức năng sinh học. 0,5
b.
- Cấu trúc của vi sợi: Là các sợi hình que, rắn chắc, Có đƣờng kính 7 nm và đƣợc cấu 0,25
tạo từ các phân tử actin.
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi đƣợc cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau. 0,25
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (nhƣ tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó
làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào. 0,25
- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào
nhờ đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
0,25
Câu 4. (2 điểm)
a. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp của tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong
hô hấp của tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
b. ATP đƣợc tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế phosphoryl hóa ở các
vị trí đó.
a.
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở 0,25
sinh vật nhân thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so
với ở sinh vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng. 0,25
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng
rất khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon, còn ở sinh vật 0.5
nhân thực chất nhận là ôxi.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 662
b.
- Ba hình thức phosphoryl hóa trong tế bào tạo ra ATP bao gồm: Phosphoryl hóa oxy 0,25
hóa, phosphoryl hóa quang hợp và phosphoryl hóa mức độ cơ chất.
- Photophosphoryl hóa/ quang phosphoryl hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử 0,25
(ETC) của lục lạp và các tế bào nhân sơ quang hợp, nguồn năng lƣợng cung cấp cho
quá trình là năng lƣợng ánh sáng.
- Phosphoryl hóa oxy hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử của ty thể, và ở một 0,25
số loại sinh vật nhân sơ khác, nguồn năng lƣợng thu từ quá trình phân giải các hợp
chất hữu cơ (hoặc có thể nói từ NADH/FADH2) . 0,25
- Phosphoryl hóa mức cơ chất: Xảy ra trong tế bào chất của nhiều loại tế bào, nguồn
năng lƣợng cung cấp cho quá trình là năng lƣợng giải phóng từ các quá trình chuyển
hóa chuyển trực tiếp cho ADP và Pi để tổng hợp ATP.
Câu 5. (2 điểm)
a. Các đồ thị dƣới đây biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng trong các phản ứng
hóa học đƣợc xúc tác bởi hai loại enzym 1 và 2. Hai enzym này khác biệt nhau nhƣ thế nào dẫn đến có sự khác
nhau về dạng đồ thị nhƣ vậy? Giải thích.
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng?
a.
- Đối với enzym 1 tốc độ phản ứng tăng theo sự tăng nồng độ cơ chất nhƣng thoạt
đầu tăng rất nhanh, sau đó lại tăng chậm dần chứng tỏ enzym này chỉ đƣợc cấu tạo từ 0,25
một tiểu đơn vị duy nhất.
- Trong khi đó, enzym 2 đƣợc cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị và các tiểu đơn vị có sự 0,25
hợp tác phối hợp với nhau. Khi một tiểu đơn vị liên kết đƣợc với cơ chất thì nó gây
cảm ứng đối với các tiểu đơn vị còn lại của enzym làm tăng khả năng liên kết với cơ
chất. 0,25
b.
*Đồng vận chuyển H+/Lactôzơ, H+/Saccarôzơ qua màng. 0,25
- Hóa thẩm : Tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ nhờ ezim ATP synthetaza theo cơ
chế hóa thẩm.
* Tạo khuôn cho các cơ chất liên kết trên trung tâm hoạt động có thể tiếp xúc với 0,25
nhau theo hƣớng hợp lý để phản ứng giữa chúng có thể xảy ra.
- Kéo căng và bẻ cong các liên kết hoá học trong phân tử cơ chất làm chúng dễ bị 0,25
phá vỡ ngay ở nhiệt độ và áp suất bình thƣờng.
- Do cấu trúc đặc thù của vùng trung tâm hoạt động đã tạo ra vi môi trƣờng có độ pH 0,25
thấp hơn so với trong tế bào chất nên enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ chất.
- Các vị trí hoạt động trong trung tâm hoạt động của enzim trực tiếp tham gia vào
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 663
trong phản ứng hoá học bằng cách hình thành các liên kết cộng hoá trị tạm thời với
cơ chất. Cuối phản ứng các vị trí hoạt động này lại đƣợc khôi phục nhƣ thời điểm
trƣớc phản ứng.
Câu 6. ( 1 điểm)
Các tế bào của cơ thể động vật có thể truyền tin với nhau bằng cách tế bào này tiết ra các tín hiệu, còn tế bào
kia tiếp nhận tín hiệu. Hãy nêu các cách tiếp nhận tín hiệu của tế bào.
- Tiếp nhận tín hiệu là giai đoạn tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu đi đến
từ bên ngoài tế bào. Một tín hiệu hóa học đƣợc phát hiện khi phân tử tín hiệu liên kết
vào một thụ thể có trên bề mặt tế bào hoặc ở bên trong tế bào. Phân tử tín hiệu có 0,25
hình dạng khớp với một vị trí đặc hiệu trên thụ thể và liên kết vào đó. Phân tử tín
hiệu biểu hiện hoạt động nhƣ một chất gắn (thuật ngữ để chỉ một phân tử liên kết đặc
hiệu với một phân tử khác, thƣờng có kích thƣớc lớn hơn nó).
- Khi liên kết vào thụ thể, chất gắn thƣờng trực tiếp làm cho thụ thể thay đổi
hình dạng của nó. Đối với nhiều thụ thể, sự thay đổi hình dạng nhƣ vậy sẽ trực tiếp
hoạt hóa thụ thể, giúp nó có thể tƣơng tác với các phân tử khác trong tế bào. Một số
thụ thể khi chất gắn liên kết, sẽ tạo nên sự tập hợp của 2 hay nhiều phân tử thụ thể, 0,25
dẫn đến các sự kiện khác trong con đƣờng truyền tin. Đối với quá trình truyền tín
hiệu, việc liên kết của thụ thể làm thay đổi khả năng truyền tín hiệu của thụ thể.
- Có hai loại thụ thể bào gồm:
+ Các thụ thể trong màng tế bào bao gồm: Các thụ thể liên kết với G – protein, các
kinaza – tiroxin – thụ thể, Các thụ thể kênh ion). Phần lớn các thụ thể truyền tín hiệu
là các protein liên kết trên màng sinh chất. Chất gắn của chúng thƣờng tan trong
nƣớc và không thể trực tiếp đi qua màng. Đa số các chất hóa học trung gian, các 0,25
hoocmon, các chất trung gian thần kinh đều hòa tan trong nƣớc.
+ Các thụ thể bên trong tế bào: Các thụ thể này có trong tế bào chất hoặc trong nhân
của tế bào đích. Các chất truyền tín hiệu gắn với các thụ thể này là những chất hòa
tan trong lipit (VD: các hoocmon steroit, vitamin D...), dó đó chúng đƣợc vận chuyển
qua màng và trong tế bào chất của tế bào đích. Ở đây, chúng sẽ liên kết với các thụ
thể nội bào thành phức hệ thụ thể - chất gắn. Phức hệ này sẽ đi vào nhân tế bào và
hoạt hóa các gen đặc thù. 0,25
Câu 7 (2 điểm)
a. Trình bày sự phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
b. Ở 1 loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại và
xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh
dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh
giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn
tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục sơ khai
phân bào mấy lần? Tổng số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu?
a. - Trƣờng hợp phân li bình thƣờng trong giảm phân:
+ Lần phân bào I : Ở kì sau các cặp NST kép tƣơng đồng phân li độc lập và tổ hợp tự
do về hai cực tế bào. Kết thúc phân bào I mỗi tế bào con chỉ chứa một NST kép 0,25
trong cặp tƣơng đồng.
+ Lần phân bào II : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn
phân li về 2 cực tế bào. Kết quả giao tử chỉ chứa một NST đơn của cặp tƣơng đồng 0,25
và bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa còn n.
- Trƣờng hợp phân li không bình thƣờng trong giảm phân:
Câu 8 (3 điểm)
a. Thí nghiệm: Lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai bình thuỷ tinh
có môi trƣờng nuôi cấy giống nhau, bình A đƣợc cho lên máy lắc, lắc tiên tục, bình B thì để tĩnh. Sau một thời
gian nuôi cấy, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc, ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc
điểm hình thái và một số đặc tính khác, khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có
một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện thấy một chủng nào khác. Hãy cho biết bình nào (A hay B) có
thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy? Thí nghiệm này nhằm chứng minh
điều gì?
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục và không
liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh
kháng sinh B. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đƣợc lƣợng enzim A, kháng
sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
c. Một số nhóm vi sinh vật sống trong điều kiện hiếu khí vẫn thực hiện đƣợc việc cố định nitơ. Hãy nêu
các cách thức để các vi khuẩn hiếu khí vẫn thực hiện đƣợc việc cố định nitơ?
a)
- Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là một bình
đƣợc lắc và một bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào
đƣợc lắc sẽ có môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc. 0,25
- Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất:
phía trên bề mặt sẽ giàu ôxi hơn (hiếu khí), giữa ít ôxi hơn, dƣới đáy gần nhƣ không
có ôxi (kị khí). Sự khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn 0,25
lọc ra các chủng vi khuẩn thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy.
- Nhƣ vậy bình B để tĩnh (không đƣợc lắc) là bình có thêm chủng vi khuẩn mới.
0,25
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung chất dinh
dƣỡng và lấy đi một lƣợng dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo đƣợc môi trƣờng ổn định, do 0,5
vậy VSV sinh trƣởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I đƣợc hình
thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phƣơng pháp nuôi cấy liên tục là
thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng enzim A cao nhất.
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trƣởng của VSV
diễn ra theo đƣờng cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất
kháng sinh là sản phẩm bậc II đƣợc hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lƣợng
kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn 0,5
phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng kháng sinh B
cao nhất.
c. 0,25
– Điều kiện để enzim nitrogenaza cố định ni tơ là trong điều kiện kị khí 0,25
- Các nhóm vi sinh vật hiếu khí có đặc điểm thích nghi trong việc cố định ni tơ là: 0,25
+ Vi khuẩn lam: hình thành các tế bào dị hình có màng dày, oxi khó thấm vào đƣợc 0,25
các tế bào dị hình đó. Việc trao đổi khí và quang hợp đƣợc thực hiện ở các tế bào
bình thƣờng, quá trình cố định ni tơ đƣợc thực hiện tại các tế bào dị hình.
+ Rhizobium: - Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lƣợng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và
điều tiết lƣợng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố
định nitơ.
+ Azotobacter: Thành tế bào dày và có chứa hệ enzim hydrogenaza để khi oxi đi vào
sẽ chịu tác động của enzim này.
Câu 9 (2 điểm)
a. Nêu mối quan hệ giữa vi khuẩn khử sunfat với vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hãy giải thích cơ sở
khoa học của việc sử dụng vi khuẩn khử sunfat trong việc xử lí nguồn nƣớc bị ô nhiễm các kim loại nặng.
b. Hệ vi sinh vật trong muối chua rau quả thay đổi theo thời gian nhƣ thế nào?
- Vi khuẩn khử sunfat hô hấp kị khí, lấy SO42- làm chất nhận electron cuối cùng: 0,25
2- +
SO4 + e + H H2S + H2O
- H2S là nguồn cung cấp electron và H+ cho quang hợp của vi khuẩn lƣu huỳnh màu
tía 0,25
- H2S có ái lực cao với nhiều kim loại nặng nhƣ Fe, Hg, Pb, Zn,... tạo thành các
sunphua kim loại không tan trong nƣớc và kết lắng xuống bùn. 0,25
Do đó có thể sử dụng vi khuẩn khử sunfat để xử lí nguồn nƣớc bị ô nhiễm các kim
loại nặng 0,25
- Ban đầu vi khuẩn lactic và vi khuẩn gây thối có thể cùng phát triển. Vi khuẩn lactic
lên men axit lactic làm giảm độ pH của dung dịch, ức chế hoạt động của vi khuẩn 0,25
thối.
- Dƣa chua dần lên, độ pH tiếp tục giảm, ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic. 0,25
- Nấm men phát triển vì có thể sinh trƣởng trong môi trƣờng có độ pH thấp -> xuất
PHẦN I: TẾ BÀO
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Một loại polysaccarit X đƣợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kết với nhau bằng liên kết 1β-4
glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.
a) Tên và vai trò của polysaccarit X này?
b) Chất Y là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của côn trùng và giáp xác. Hãy cho biết đơn
phân của Y và so sánh X với Y về cấu tạo.
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a) Tại sao protein có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?
b) Cho những phân tử sau: integrin, insulin, photpholipit, colesteron, xenlulozo.
Trong những phân tử trên, phân tử nào tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào. Trình bày mối
quan hệ của các phân tử đó trong việc ổn định cấu trúc của màng.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a) Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn E.Coli.
Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãy xác định hình ảnh nào thuộc đối tƣợng nào và giải thích?
Hình A: Lục lạp, ribosome.
Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, ribosome.
Hình C: Ty thể, thành tế bào, màng sinh chất.
Hình D: Màng sinh chất, ribosome.
Hình E: Lƣới nội chất, nhân.
Hình F: Các vi ống, bộ máy golgi.
b) Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy gongi lại có màng đơn. Nếu ti thể
mất đi một lớp màng còn bộ máy gongi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của
chúng?
Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Ngƣời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa nồng độ H+ và sự sinh tổng
hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể đƣợc phân lập từ tế bào rồi đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển
ti thể thứ nhất vào ống nghiệm B có pH = 7, ti thể thứ hai chuyển vào ống nghiệm C có pH = 9. Sự tổng
hợp ATP sẽ đƣợc ghi nhận ở ống nghiệm nào? Tại sao?
b) Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế một enzym “X”. Tuy nhiên, khi thử nghiệm
trên chuột ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn vì nó ức chế cả một số enzym khác.
1. Hãy giải thích cơ chế có thể có của thuốc gây nên tác động không mong muốn nói trên.
2. Hãy thử đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzym X nhƣng lại không gây tác động phụ không
mong muốn. Giải thích.
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Nêu cơ chế điều chỉnh hoạt tính của enzim trong tế bào:
b) Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ chất
của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào để xác định
đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
Câu 6 (1 điểm) Sự truyền tin
Vì sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Vai trò và cơ chế hoạt động của AMP vòng?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 668
Câu 7 (3 điểm) Phân bào và thực hành
a) Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí
nghiệm chứng minh vai trò đó.
b) Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về
dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh, nhƣng chỉ có 80%
số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ tinh là nở thành ong đực, các trƣờng
hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136
NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
1. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
2. Tổng số trứng đƣợc ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
3. Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì
tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
PHẦN II: VI SINH VẬT
Câu 8 (2 điểm) Vi sinh vật
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của một loài vi khuẩn, ngƣời ta cấy sâu vi khuẩn glucozơ 5 gam, nƣớc tinh
khiết 1000ml. Sau khi nuôi cấy ở tủ ấm 350C trong 24 giờ thì thấy vi khuẩn phát triển trên mặt thoáng của ống
nghiệm. Thêm vào môi trƣờng 1 gam KNO3 thì thấy chúng phát triển trên cả mặt thoáng và trong toàn bộ ống
nghiệm.
a. Hãy xác định kiểu hô hấp của trực khuẩn và cho biết chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron
khi chƣa có KNO3.
b. Vì sao khi có KNO3 trực khuẩn lại phát triển đƣợc cả ở mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm?
b) Các phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất: integrin, photpholipit, 0,25
cholesteron.
Mối quan hệ:
- Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân tử 0,25
Phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
- Tỉ lệ Phôtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền chắc. 0,25
- integrin là protein xuyên màng liên kết với các vi sợi của bộ khung tế bào => ổn định
cấu trúc màng 0,25
3 a. – Xác định hình ảnh 0,5
Hình A và C: Tế bào đậu
Hình E và F: Tế bào chuột
Hình B và D: Tế bào vi khuẩn
- Giải thích: 0,5
+ Hình A có chứa lục lạp, hình C có thành tế bào kèm ti thể của thực vật.
+ Hình E có F có chứa các bào quan phức tạp của tế bào nhân thực Tế bào chuột
+ Hình B, D còn lại của vi khuẩn E. Coli
b)
- Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp năng lƣợng ở chuỗi
chuyền điện tử: Mất màng trong thì không tổng hợp đƣợc ATP còn nếu mất màng
ngoài thì khả năng tổng hợp ATP giảm. 0,5
- Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi
tiết để bao gói sản phẩm.
0,5
4 a)
- Sự tổng hợp ATP đƣợc ghi nhận ở ống nghiệm B 0,5
- Giải thích: Khi đặt ti thể vào ống nghiệm A có pH = 8 thì môi trƣờng ở xoang gian
màng và chất nền ti thể có pH = 8
+ Trƣờng hợp 1: chuyển ti thể vào ống nghiệm B, có sự chênh lệch giữa xoang gian 0,25
màng và xoang chất nền, làm H+ vận chuyển vào trong tạo động lực thúc đẩy ATP-
synthase hoạt động tổng hợp ATP.
+ Trƣờng hợp 2: chuyển ti thể vào ống nghiệm C, có sự chênh lệch nhƣng H+ đƣợc 0,25
chuyển từ chất nền ra xoang gian màng. Mũ hình nấm của ATP-synthase quay vào
trong chất nền nên dòng vận chuyển H+ này không thúc đẩy ATP-synthase hoạt động
tổng hợp ATP
b)
- Cơ chế tác động: Thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzym
7 a)
- Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào con 0,5
trong quá trình phân bào.
- Thiết kế thí nghiệm: 1,0
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia đƣợc xử lí bằng cônsisin gây ức chế
hình thành thoi phân bào;
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhƣng không xử lí
cônsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí nghiệm
2. Tại sao KI tác dụng với tế bào cho màu xanh tím, nhưng tác dụng với glicozen lại cho màu đỏ nâu?
- Tinh bột đƣợc cấu tạo từ Amilozo có mạch thẳng không phân nhánh, chiếm 30% khối lƣợng tế bào và
Amilopectin, mạch phân nhánh chiếm 70% tế bào (0,5đ).
- Khi có KI tác dụng với tinh bột, các phân tử KI sẽ bị bắt giữ trong cấu trúc mạch thẳng của
Amilozo=> tạo màu xanh tím, nhƣng khi đun nóng, liên kết H2 giữa các phân tử bị phá vỡ => mất màu (0,5đ).
- Glicozen là một loại polisacazit có cấu trúc mạch phân nhánh nhƣng nhánh nhiều hơn Amilopectin,
khi có KI tác dụng, KI sẽ kết hợp với mạch phân nhánh => tạo phức hợp màu đỏ nâu.
Glycogen Các glucôzơ liên kết với nhau bằng Là chất dự trữ trong tế bào động vật.
các liên kết 1-4 glucozit tạo thành
mạch phân nhánh nhiều. 0,25
Xenlulozơ Các glucôzơ liên kết với nhau bằng Cấu trúc thành tế bào
các liên kết 1-4 glucozit không phân thực vật.
nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền chắc.
0,25
b Amylaza là enzim phân giải tinh bột thành đƣờng mà tinh bột là chất dự dữ trong tế 0,5
bào thực vật .Vì thế enzim amylaza rất quan trọng với các loài động vật ăn thực vật.
Đơn phân cấu Peptidoglycan (murein) đƣợc cấu tạo từ các chuỗi
tạo nên cacbohidrate liên kết với nhau bằng các đoạn
Đơn phân cenlulôzơ là các polypeptide ngắn. Trong đó, chuỗi cacbohydrate
phân tử glucozo. đƣợc cấu tạo từ hai dẫn xuất của đƣờng là: N-
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 687
axetylglucosamin (NAG) và axit N-
axetylmuramic (NAM).
b Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực vật 0,5
có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch đẳng trƣơng. Kết quả các tế bào
trần đều có dạng hình cầu, chứng tỏ thành tế bào qui định hình dạng tế bào.
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực vật 0,5
có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch nhƣợc trƣơng một thời gian dài.
Kết quả các tế bào trần đều bị vỡ, chứng tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế bào.
Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào – Đồng hóa.
a. Dựa vào các kiến thức về enzim, em hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích?
- a1. Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị trí
hoạt động.
- a2. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết
cho hoạt động xúc tác của enzim.
- a3. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng
sản phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
- a4. Chất điều hòa dị lập thể là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch
b. Trong pha sáng quá trình quang hợp ở tế bào bao bó mạch của thực vật C4, diệp lục trung tâm khi bị
kích động chuyền e cho một chất nhận e sơ cấp khác. Diệp lục trung tâm có thể đƣợc bù e từ các nguồn nào?
Giải thích.
Ý Nội dung Điểm
a a1. Sai. Vì: các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất 0,25
để liên kết với enzim ở vị trí hoạt động.
a2. Đúng 0,25
a3. Đúng 0,25
a4. Sai. Vì: chất điều hòa dị lập thể liên kết tại trung tâm điều hòa của enzim bằng các 0,25
tƣơng tác yếu => Đó là chất ức chế không cạnh tranh thuận nghịch
B – Trong tế bào bao bó mạch xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng 0,25
=> quang hệ đƣợc sử dụng là PSII 0,25
=> diệp lục trung tâm bị kích động điện tử là P700 0,25
=> Electron từ P700 qua các chất chuyền e của hệ quang hóa vòng và trở lại P700 0,25
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào – Dị hóa.
a. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lƣợng từ từ, không ồ ạt?
b. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào vi khuẩn? Tại sao mức năng
lƣợng đƣợc tạo ra trong quá trình lên men lại thấp hơn trong hô hấp kị khí.
Ý Nội dung Điểm
+
A Vì: - Ở các bƣớc chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với H 0,25
+ +
đƣợc chuyển tới một chất mang electron (NAD và FAD ), chứ không chuyển trực
tiếp tới O2.
- ATP không đƣợc trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông qua con 0,25
đƣờng hóa thẩm.
b * Lên men: trong tế bào chất.
Hô hấp kị khí: đƣờng phân trong tế bào chất, quá trình photphoryl hóa oxy hóa ở trên 0,25
màng sinh chất 0,25
* Giải thích: - Lên men: + chỉ tạo 2ATP trong giai đoạn đƣờng phân
1
+ Thời gian thế hệ: g = 1/v = = 0, 3855 (h) = 23,1303 phút. 0,25
2,5940
---Hết---
Câu 1: (2 điểm).
a. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtêin, phôtpholipit và axit nuclêic là các đại phân tử sinh học. Hãy kể tên các
loại liên kết hoá học tham gia hình thành các hợp chất trên và vai trò của chúng đối với hệ thống sống.
b. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
c. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lƣợng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ
này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Câu 2: (2 điểm)
a. Tính hiệu suất sử dụng năng lƣợng của quá trình hô hấp tế bào từ nguyên liệu là 1 phân tử glucozo,
biết 1 phân tử ATP tích trữ đƣợc 7,3kcal.
b. Giả sử một protein enzim hoạt động ở lƣới nội chất trơn đƣợc tổng hợp ở lƣới nội chất hạt và hoàn
thiện ở bộ máy Golgi. Hãy mô tả các giai đoạn trong quá trình tổng hợp và di chuyển của protein đó từ mARN
đến nơi thực hiện chức năng.
Câu 3: (2 điểm)
Ngƣời ta nuôi một số con Amip (trùng biến hình) trong môi trƣờng chứa đầy các mảnh vụn hữu cơ.
1. Hãy mô tả cơ chế sử dụng các mảnh vụn hữu cơ đó của trùng amip.
2. Biết rằng các enzim trong lizosome hoạt động tốt nhất khi pH môi trƣờng bằng 5.
a. Hãy vẽ đồ thị cho thấy mối quan hệ giữa pH môi trƣờng và hoạt tính của enzim trong lizosome.
b. Điều gì sẽ xảy ra với những con amip nếu ngƣời ta thêm vào môi trƣờng một chất làm bất hoạt các
bơm prôtôn trên màng lizosome? Giải thích.
c. Điều gì cũng sẽ xảy ra nếu ngƣời ta cho thêm vào môi trƣờng một chất hoá học để các bào quan bên
trong tế bào của amip không chuyển động đƣợc nữa?
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày khái quát về tế bào.
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa lục lạp của thực vật C3 và C4.
Câu 5: (2 điểm)
a. Trong tế bào có thể có những hình thức phân giải nào? Phân biệt các hình thức phân giải đó.
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực
hiện hô hấp hiếu khí.
Câu 6: (2điểm)
a. Ở một loài thực vật thụ tinh kép có bộ nhiễm sắc thể 2n, xét các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo
giao tử. Hãy xác định:
- Số thoi vô sắc hình thành trong quá trình tạo một túi phôi.
- Nguyên liệu (số NST đơn) môi trƣờng cung cấp cho quá trình một tế bào mẹ hạt phấn sinh ra 4 hạt
phấn.
HG
b. Xét một cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd XY. Quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế
hg
bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối thiểu bào nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu đƣợc số
loại giao tử tối đa?
Câu 7: (2điểm)
a. Trong hoạt động sống bình thƣờng, màng sinh chất của vi khuẩn có thể có những kiểu biến đổi về mặt
cấu trúc nhƣ thế nào? Chức năng của mỗi kiểu biến đổi đó?
22A 2A 22A 2A
Khuyết Khuyết
Khuyết Tự
dưỡng H- dưỡng H-
dưỡng T- dưỡng
0,25đ
Trả lời 0,5đ
- Năng lƣợng đƣợc tích trữ trong các phân tử ATP: 38 x 7,3= 277,4kcal
- Năng lƣợng có trong 1 phân tử glucozo: 686kcal 0,5đ
Hiệu suất sử dụng năng lƣợng: 277,4/686 x100% = 40%
b. 0,25đ
2 + mARN đƣợc tổng hợp và hoàn thiện trong nhân sau đó di chuyển qua lỗ màng
2điểm nhân ra lƣới nội chất hạt. 0,25đ
+ mARN đƣợc dịch mã ở ribosome sau đó protein có thể đƣợc biến đổi và bao gói
trong các túi vận chuyển. 0,25đ
+ Protein đƣợc vận chuyển theo mạng lƣới nội chất đến bộ máy Golgi.
+ Bộ máy Golgi hoàn thiện cấu trúc protein sau đó vận chuyển đến lƣới nội chất 0,25đ
trơn.
1. Đó là cơ chế ẩm bào vì các mảnh vụn hữu cơ có kích thƣớc nhỏ.
Diến biến:
- Khi amip tiếp xúc với các mảnh vụn hữu cơ, chất nguyên sinh ở phía ngoài dồn 1đ
về 1 phía, hình thành chân giả, bao lấy thức ăn.
3 - Màng sinh chất lõm vào tạo thành các túi, bóng ẩm bào.
2điểm - Các túi này sau đó nhập với lizôsome.
- Các enzim thuỷ phân trong lizôsome sẽ thuỷ phân các thành phần trong mảng vụn
thành các chất hữu cơ đơn giản.
- Các chất sử dụng đƣợc sẽ dƣợc hấp thụ còn chất không sử dụng đƣợc sẽ bị thải ra
ngoài bằng xuất bào.
2.
- Vẽ đồ thị: Đề bài không cho ngƣỡng tối đa và tối thiểu của pH nên HS chỉ cần vẽ 0,25đ
đúng dạng đồ thị với 1 trục biểu diễn độ pH, 1 trục là biểu diễn hoạt tính enzim. Đồ
thị có dạng gần giống parabol và có điểm cực thuận với pH bằng 5.
- Amip sẽ bị chết đói do:
+ Chất đó làm bất hoạt bơm proton (H+) trên màng lizosome, pH của lizosome
không đƣợc duy trì nên các enzim thuỷ phân không hoạt động đƣợc. Quá trinh thuỷ 0,25đ
phân thức ăn không xảy ra nên amip bị chết đói.
- Các bào quan trong tế bào không chuyển động đƣợc chứng tỏ bộ khung xƣơng tế
bào đã bị bất hoạt.
- Khi đó đầu tiên tế bào amip sẽ có dạng cầu, các chân giả không đƣợc hình thành do 0,25đ
chất nguyên sinh không thể chuyển động. Cơ chế nhập bào cũng không thể diễn ra.
0,25đ
a. Các hình thức phân giải: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men
0,5đ
a.
Quá trình tạo một túi phôi:
- Tế bào sinh noãn giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội n (3 thoi vô sắc hình thành), chỉ
một trong 4 tế bào đó nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra túi phôi (7 thoi vô sắc hình 0,5
thành) => có tất cả 10 thoi vô sắc đã hình thành.
- Tế bào sinh hạt phấn giảm phân tạo 4 tế bào con môi trƣờng cung cấp 2n nhiễm sắc
thể.
+ Mỗi tế bào đơn bội nguyên phân lần 1 tạo nhân sinh dƣỡng và nhân sinh sản =>
môi trƣờng cung cấp 4n nhiễm sắc thể. 0,5
6 + Nhân sinh sản nguyên phân tiếp 1 đợt tạo hai tinh tử => môi trƣờng cung cấp tiếp
2điểm 4n nhiễm sắc thể.
tổng cộng môi trƣờng cung cấp tất cả 10n nhiễm sắc thể.
b.
HG
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd XY giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử (32 giao tử
hg 0,25
liên kết, 32 giao tử hoán vị).
- TH1: Đây là cơ thể đực:
+ Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu đƣợc 2 giao tử mang gen hoán vị =>
Cần 16 tế bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC 0,5
chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 64 tế bào.
- TH2: Đây là cơ thể cái:
Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo có thể thu đƣợc 1 giao tử mang gen hoán vị =>
Cần 32 tế bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC 0,25
chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 128 tế bào.
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
a. Các kiểu biến thái của màng sinh chất và chức năng:
- MSC gấp nếp tạo mêzôxôm → định vị ADN, giúp phân chia tế bào. 0,25
- MSC tạo các túi chứa hạt dự trữ (nitrogenaza..) → cố định đạm. 0,25
- MSC gấp nếp tạo các tilacôit (vi khuẩn lam) → chứa sắc tố quang hợp, giúp vi
khuẩn quang hợp. 0,25
b. Đặc điểm:
7 - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh. 0,25
2điểm - Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh và biểu hiện đột biến. 0,25
- Thành TB duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu. 0,25
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện bất lợi. 0,25
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng đặc biệt: chống
chịu, kháng thuốc...
- Một số vi khuẩn có hệ thống bơm ion (K+ hoặc các ion khác) để có thể sống ở
môi trƣờng có nồng độ muối cao. 0,25
Ý Nội dung
Ý Nội dung
a Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ
thể nên: 0,25
+ Làm biến tính protein vi khuẩn. 0,25
10 + Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lƣợng bạch cầu trung
2điểm tính. 0,25
+ Tăng phản ứng chữa mô tổn thƣơng. 0,25
- Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính
protein của cơ thể.
b B1. Các đại thực bào và các dƣỡng bào (tế bào mast) tại vị trí
tổn thƣơng giải phóng ra phân tử báo hiệu là histamin tác động
làm các mạch máu lân cận dãn ra và làm tăng tính thấm.
Các tế bào khác giải phóng thêm histamin làm tăng dòng máu 0,25
tới vị trí tổn thương gây nóng, đỏ. Các mạch máu phồng lên,
rỉ dịch vào các mô xung quanh, làm sưng lên (*).
(Nếu HS không nói đƣợc ý in nghiêng ở B1 thì vẫn cho 0.25
điểm).
B2. Các mao mạch dãn rộng, tăng tính thấm, cho dịch mô có 0.25
các protein kháng khuẩn đi vào mô. Các protein bổ thể hoạt hóa
tăng cƣờng giải phóng thêm histamin và giúp hấp dẫn các thực
bào.
0.25
B3. Các tế bào thực bào tiêu hóa các vi sinh vật, mảnh vỡ tế
bào tại chỗ và hàn gắn mô
Kết quả tích mủ: dịch có nhiều tế bào bạch cầu, xác vi khuẩn 0.25
và mảnh vỡ tế bào. Có mủ chứng tỏ có đáp ứng chống viêm
tại chỗ hệ miễn dịch đang hoạt động.
5. Phân bào
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Em có nhận xét gì về thời gian của kỳ trung gian ở: Vi khuẩn; tế bào hồng cầu; hợp tử; tế bào thần kinh
của ngƣời trƣởng thành. Hãy giải thích?
b. Ở một loài động vật xét một nhóm tế bào sinh tinh gồm 1000 tế bào có kiểu gen Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân có 10 tế bào giảm phân không bình thƣờng, rối loạn giảm phân 2 ở tế bào chứa gen A, các tế
bào khác giảm phân bình thƣờng. Xác định tỉ lệ tinh trùng không bình thƣờng tạo ra từ 1000 tế bào sinh tinh
trên?
a.
- Tế bào vi khuẩn: kỳ trung gian thƣờng rất ngắn, không chia thành các pha nhƣ ở tế bào 0,25
nhân thực. Vì vi khuẩn có cấu tạo đơn giản, phân bào theo lối trực phân, không cần tơ
phân bào; tốc độ tổng hợp các chất, tốc độ tái bản nhanh …
- Tế bào hồng cầu: không có kỳ trung gian. Vì hồng cầu không có nhân, không có khả năng 0,25
phân chia. 0,25
- Tế bào hợp tử: kì trung gian thƣờng ngắn do pha G1 thƣờng rất ngắn (hợp tử phân chia
rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân). 0,25
- Tế bào thần kinh ở ngƣời trƣởng thành: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể.
6. Vi sinh vật
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có
lớp màng nhầy không? Cho ví dụ.
b. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của các vi sinh vật sau: vi khuẩn lam,
vi khuẩn sinh mêtan, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn lactic đồng hình.
a. + Thành phần hoá học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nƣớc, 0,25
pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipôprôtêin.
+ Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào. 0,25
+ Không phải mọi vi khuẩn đều có màng nhầy.
+ Ví dụ: Vi khuẩn nhiệt thán hình thành màng nhầy khi có prôtêin động vật. 0,25
Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào 0,25
cơ thể động vật, khi ở ngoài không có màng nhầy.
(chỉ cần nêu 01 ví dụ)
b. Kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng vào sản phẩm, khử của vi khuẩn lam vi
khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lắc tía đồng hình
Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử
Vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O 0,25
-2
Vi khuẩn sinh mê tan Hô hấp kị khí CO 3 CH4 0,25
2-
Vi khuẩn khử sunfat Hô hấp kị khí SO4 H2S 0,25
Vi khuẩn lắc tíc đồng hình Lên men axit piruvíc axit lactic 0,25
7. Thực hành
Câu 11: (1,0 điểm)
Ngƣời ta quay li tâm 25 ml dịch nuôi cấy Bacillus megaterium (vi khuẩn Gram dƣơng) ở pha sinh trƣởng
cấp số mũ, sau đó rửa chất lắng cặn bằng 20ml dung dịch đệm phôtphat 0,04 mol/lit ở pH 7,2 rồi rửa lại nƣớc
và lại li tâm, sau đó đƣa chất lắng cặn vào 2,5ml dung dịch phôtphat trên ở pH 7,2. Đƣa dung dịch này vào hai
ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: 1ml dịch huyền phù vi khuẩn thu đƣợc dung dịch A + 1ml dung dịch đƣờng saccarôzơ ở
2mol/lit.
- Ống nghiệm 2: 1ml dung dịch A + 1 ml nƣớc cất.
Sau khi lắc đều đƣa cả hai ống nghiệm vào tủ ấm 35 - 37C trong 2 phút. Làm tiêu bản sống, quan sát dƣới
kính hiển vi, kết quả sẽ nhƣ thế nào? Giải thích kết quả thực nghiệm quan sát đƣợc.
- Kết quả:
+ Ống nghiệm 1: co nguyên sinh, màng tế bào tách khỏi thành tế bào; tế bào nhỏ hơn tế 0,25
bào ống nghiệm 2.
+ Ống nghiệm 2: màng tế bào ép sát vào thành tế bào, tế bào to hơn tế bào ống nghiệm 1. 0,25
- Giải thích:
+ Ống nghiệm 1: vi khuẩn trong môi trƣờng ƣu trƣơng, vì có đƣờng ở nồng độ cao → gây 0,25
co nguyên sinh.
+ Ống nghiệm 2: vi khuẩn trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng, vì có nƣớc cất. 0,25
b. Các phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất: integrin, photpholipit, 0,5
cholesteron.
Mối quan hệ:
- Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân 0,25
tử Phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
- Tỉ lệ Phôtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền 0,25
chắc.
- integrin là protein xuyên màng liên kết với các vi sợi của bộ khung tế bào 0,25
=> ổn định cấu trúc màng.
a. Tính linh hoạt của màng sinh chất do lớp kép lipit, protein, cholesterol quy 0,25
định.
* Tính linh hoạt của lớp kép photpholipit
- Do sự phân bố của các phân tử photpholipit ở trạng thái no và chƣa no 0,25
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái no màng nhớt.
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái chƣa no màng lỏng.
- Do sự chuyển động của các phân tử photpholipit
+ Chuyển động chuyển chỗ
+ Chuyển động co dãn
* Tính linh hoạt của các protein màng 0,25
- Các phân tử protein có khả năng chuyển động quay và chuyển chỗ trong
Câu 3
màng.
(2 điểm)
* Tính linh hoạt của màng do sự phân bố của các phân tử cholesterol 0,25
Hàm lƣợng cholesterol tăng thì màng trở nên cứng rắn và ngƣợc lại.
b.
- Bào quan đó là lƣới nội chất trơn (LNCT) 0,25
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt
bơm Ca2+ trên màng LNCT bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tƣơng. 0,25
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và
miozin, miozin trƣợt trên actin làm cơ co. 0,25
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT
mở Ca2+ từ bào tƣơng đi vào xoang LNCT.
0,25
a. * Nhận định trên đúng vì:
- Cây C3 chỉ có một loại lục lạp giống nhau ở các tế bào thịt lá. Cây C4 có hai 0,25
loại lục lạp, lục lạp ở tế bào mô giậu có thylakioid rất phát triển, ít hạt tinh
bột, lục lạp ở tế bào bao bó mạch có thylakoid kém phát triển nhƣng có nhiều 0,5
hạt tinh bột.
Câu 4
-Tỷ lệ diệp lục a/b ở cây C3 luôn nhỏ hơn 3 trong khi ở cây C4 luôn lớn hơn 0,25
(2 điểm)
3.
b.
- PSI chỉ có sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cần nhiều ATP thì nó hoạt động 0,5
mạnh hơn. 0,5
- Khi thiếu NADP+ thì PSII hoạt động kém đi và để bù lại, PSI sẽ hoạt động
a.
- Kiểu dinh dƣỡng là hoá tự dƣỡng. 0,25
- Nguồn năng lƣợng: từ phản ứng hóa học: NO2- + ½ O2 → NO3- + năng 0,25
lƣợng.
- Nguồn carbon: CO2 0,25
- Kiểu hô hấp: hiếu khí
- Vai trò đối với cây trồng: cung cấp nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ 0,25
yếu cho cây trồng
b. 0,25
Câu 8
Bằng con đƣờng photphoryl hóa oxy hóa và photphoryl hóa cơ chất.
(2 điểm)
- Photphoryl hóa oxy hóa: 0,25
+ là quá trình sử dụng năng lƣợng do chuỗi chuyền electron giải phóng để
cung cấp năng lƣợng cho quá trình tổng hợp ATP thông qua sự vận chuyển 0,25
của H+ qua kênh ATP syntheaza
+ diễn ra trên màng sinh chất
- Photphoryl hóa cơ chất: 0,25
+ là quá trình sử dụng enzim để chuyển nhóm photphat từ cơ chất tới ADP
tạo ATP
+ diễn ra trong tế bào chất.
a. Vẽ đồ thị
Số tế bào
1018
1,0
9
10
102
Câu 9
0 3 5 8 9 giờ
(2 điểm)
b. Giải thích
– Đƣờng cong trên thể hiện hiện tƣợng sinh trƣởng kép xảy ra khi môi trƣờng 0,25
nuôi cấy có 2 loại cơ chất cacbon.
- Khi nguồn cacbon thứ nhất cạn nguồn cacbon thứ hai cảm ứng tổng hợp 0,25
E cần cho chuyển hóa chúng.
- Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzim để phân giải loại hợp chất dễ đồng 0,25
hóa hơn là fructoz. Sau khi fructoz cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinoz cảm ứng
để tổng hợp enzim phân giải.
- Đồ thị có 2 pha tiềm phát, 2 pha cấp số, 2 pha cân bằng. 0,25
b.
- HIV chỉ xâm nhập vào tế bào lim phô T-CD4 ở ngƣời vì:
Câu 10
+ Tƣơng tác giữa virut với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc biệt giữa gai 0,25
(2 điểm)
vỏ virut với thụ quan màng tế bào mang tính đặc hiệu. 0,25
+ Chỉ có lim phô T-CD4 mới có thụ quan CD4 nên phù hợp với virut
HIV.
- Nguồn gốc lớp vỏ ngoài và lớp vỏ trong của virut HIV: 0,25
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV quy định tổng hợp từ nguyên
liệu và bộ máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ. 0,25
+ Vỏ ngoài có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào lim pho T và các
gai licoprotein do virut quy định tổng hợp.
0,25
4 a – Sơ đồ tổng quát: 0,5
(2,0 Enzim + cơ chất → phức hợp enzim - cơ chất → sản phẩm trung gian → sản
điểm) phẩm + enzim
– Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động để tạo hợp chất 0,5
trung gian (enzim - cơ chất). Sau đó, bằng nhiều cách khác nhau, enzim tƣơng tác
với cơ chất để tạo ra sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn.
Enzim đƣợc giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại.
– Liên kết enzim - cơ chất mang tính đặc thù, vì thế mỗi loại enzim thƣờng chỉ
xúc tác cho một loại phản ứng sinh hoá.
0,25
b. Ba phân tử ADN dƣới đây cùng có mặt trong một dung dịch. Nếu gây biến tính bằng cách từ từ tăng nhiệt độ
của dung dịch. Thứ tự các phân tử bị biến tính (từ nhanh nhất đến chậm nhất) là gì? Giải thích
Câu 8: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (2,0 điểm)
Nƣớc thải từ các mỏ khai thác sắt có hàm lƣợng cao axit sunfuric, ion sắt và một số ion kim loại khác. Loại
nƣớc thải này chảy vào sông, suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy sinh chết hàng loạt. Để xử lý
nƣớc thải này bằng phƣơng pháp sinh học, ngƣời ta sử dụng vi khuẩn khử sulfate: cho dòng nƣớc thải chảy qua
tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nhồi chất hữu cơ nhƣ rơm, rạ đã đƣợc trộn vi khuẩn khử sulfate thì nƣớc
thu đƣợc từ tháp phản ứng không còn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a. Vi khuẩn khử sulfate có kiểu dinh dƣỡng nào?
b. Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c. Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
b. Phagơ lây nhiễm vào vi khuẩn bằng cách tiết lizozim làm tan một phần thành 0,25
tế bào murêin vi khuẩn.
Thành tế bào vi khuẩn cổ không phải murêin không bị phagơ lây nhiễm. 0,25
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (ĐH)
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme.
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân
ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (DH)
1. Tên phân tử dự trữ phần lớn năng lƣợng từ các phản ứng oxy hóa khử của chu trình axit citric là gì? Năng
lƣợng này có thể biến thành dạng có thể đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
2. Vì sao nói: “Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C3” ?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1- NADH và FADH2. 0.5
- Chúng chuyển electron cho chuỗi truyền electron trên màng trong ti thể, năng lƣợng
đƣợc sử dụng để thủ đẩy bơm H+ hoạt động, bơm H+ ra xoang gian màng tạo chênh lệch
H+ 2 bên màng trong ti thể, dòng H+ di chuyển từ xoàng gian màng vào chất nền ti thể
qua ATPsynthase thúc đẩy tổng hợp ATP. 0.5
2. Nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3, bởi vì:
- Nhóm này khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, phải tiết kiệm nƣớc
bằng cách giảm độ mở của khí khổng, làm O2 khó thoát ra ngoài, CO2 khó đi từ ngoài
vào trong. 0.5
- Nồng độ O2 cao, CO2 thấp trong khoảng gian bào kích thích hoạt động của enzym
RuBisCO theo hƣớng oxy hóa (hoạt tính oxidaza), làm oxy hóa RiDP (C5) thành APG
(C3) và axit glycolic (C2). Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
0.5
0.5
b - Khi khuấy một dung dịch phospholipid dạng huyền phù, các phân tử phospholipid sẽ 0,5
kết tập lại thành một trong ba dạng: micelle hình cầu, liposome hoặc lớp kép
Câu 2 (2 điểm).
a. Hãy mô tả cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của prôtêin?
b. Hình bên mô tả cấu trúc của Prolin- một loại axit amin. Dựa vào cấu trúc
của Prolin hãy giải thích vì sao Prolin không có mặt trong cấu trúc xoắn α và
phiến gấp nếp β của protein? Một chuỗi polipeptit có mặt của Prolin khi hình
thành cấu trúc bậc 2 thì axit amin này ở vị trí nào?
V. Phân bào
Câu 7
a. Trình bày thí nghiệm của Gary Borisy và cộng sự tìm hiểu vi ống thể động ngắn đi từ đầu nào trong kỳ sau?
Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
b. Ngoài cơ chế di chuyển nhiễm sắc thể ở kỳ sau nhƣ trong thí nghiệm trên, trên thực tế còn có cơ chế di
chuyển nhiễm sắc thể nào khác không? Nêu chức năng của các vi ống không thể động trong sự phân li của
nhiễm sắc thể?
Ý Nội dung Điểm
a - Thí nghiệm của Gary Borisy và cộng sự:
+ Mục đích: muốn xác đinh xem các vi ống thể động phân rã ở đầu thể động hay ở đầu cực. 0,25
+ Tiến hành: 0,5
Bƣớc 1: Nhuộm các vi ống thể động của tế bào thận lợn trong kỳ sau sớm bằng thuốc nhuộm
huỳnh quang vàng.
Bƣớc 2: Đánh dấu một đoạn vi ống thể động ở giữa một cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
laze kể màu thuốc nhuộm này.
Bƣớc 3: theo dõi sự thay đổi dộ dài vi ống ở hai bên đoạn dấu. 0,25
+ Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về cực, đoạn vi ống ở phía thể động của dấu ngắn đi, 0,5
trong khi đó, đoạn bên phía cực giữ nguyên độ dài.
- Thí nghiệm chứng minh: trong kì sau, NST đƣợc cõng di dọc theo vi ống khi vi ống phân rã
ở đầu thể động và giả phóng các tubulin.
b Ngoài cơ chế di chuyển nhiễm sắc thể ở kỳ sau nhƣ trong thí nghiệm trên, trên thực tế ở một 0,25
số loại tế bào khác có cơ chế làm cho các nhiễm sắc thể bị guồng bởi các protein động cơ tại
các cực của thoi phân bào và các vi ống bị phân rã ngay sau khi đi qua các protein động cơ.
Hình A: K = Đối chứng (không có vi khuẩn phân lập cấy lên đĩa - hiển thị là ô nét đứt). P1 đến P4 là các chủng
có tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu; a = Streptococcus sp. (Gram dƣơng), b = Vibrio-harveyi (Gram âm), c =
Bacillus sp. (Gram dƣơng), d = Salmonella sp. (Gram âm). (B) U = Tôm nuôi ở môi trƣờng sạch; U+V = Tôm
nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi, U+V+ P1-4 = Tôm nuôi ở môi trƣờng có V. harveyi và 1 trong 4 chủng có
tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu tƣơng ứng từ P1 đến P4.
Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai tại sao?
(1). Chủng số 1 (P1) đã tạo ra hợp chất kháng vi sinh vật gây ức chế vi khuẩn Gram
âm và vi khuẩn Gram dƣơng.
(2). Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi mà
không tiêu diệt chúng.
(3). Chủng số 3 (P3) tạo ra hợp chất kháng vi sinh vật tác động lên màng ngoài tế bào
vi khuẩn khác.
(4). Chủng số 4 (P4) giúp tăng khả năng sống sót của tôm bằng cách ức chế vi khuẩn
Gram âm.
Ý Nội dung Điểm
- - +
a - Khi oxy nhận e thì tạo thành O 2: 2O 2 + 2 H -> H2O2 + O2 0,5
H2O2 là chất độc đối với VK-> O2 là chất độc đối với vi khuẩn.
- Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có E catalaza chúng phân giải H2O2 khử độc cho tế bào.- 0,25
> VK hiếu khí không bị chết khi có O2.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 736
VK kị khí không có E catalaza-> trong môi trƣờng hiếu khí chúng bị chết vì nhiễm độc. 0,25
b (1). Sai vì chủng số 1 có tác dung kháng chủ a và c đều là các vi khuẩn gram âm. 0,25
(2). Đúng vì mặ dù chủng số 2 không đối kháng với cả 4 chủng a,b, c và d nhƣng ở trong môi 0,25
trƣờng U+V+P2, tỷ lệ tôm chết giảm. 0,25
(3). Sai vì chủng số 3 kháng cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dƣơng nên không thể kết
luận là chủng 3 tác động lên màng ngoài tế bào vi khuẩn khác (nếu tác dụng lên màng ngào tế 0,25
bào vi khuẩn khác thì chỉ tiêu dieeth đƣợc vi khuẩn gram âm.
(4). Sai vì cả b và d đều là vi khuẩn gram âm nhƣng chủng 4 chỉ tiêu diệt đƣợc b mà không
tiêu diệt đƣợc d.
Câu 9. (2,0 điểm)
a. HPV và HBV là hai loại virut đều có vật chất di truyền là phân tử ADN kép, tuy nhiên HBV có enzim phiên
mã ngƣợc. Quá trình tổng hợp vật chất di truyền của hai virut này trong tế bào chủ có gì khác nhau?
b. Mô tả cấu trúc của virut cúm? Vi rut cúm sao chép vật chất di truyền ở đâu? Hai virut cúm cùng loại cùng lây
nhiễm vào một tế bào chủ và kết quả xuất hiện một loại virut mới. Em hãy nêu 2 nguyên nhân để giải thích hiện
tƣợng này?
Ý Nội dung Điểm
a - HPV: ADN kép nhân đôi trong nhân theo cơ chế bán bảo tồn, sử dụng ADN polimeraza của 0,25
tế bào
- HBV: AND nhân đôi theo 2 giai đoạn: 0,5
+ ADN ARN diễn ra trong nhân, sử dụng ARN polimeraza của tế bào
+ ARN ADN diễn ra trong tế bào chất, sử dụng enzim phiên mã ngƣợc của virut
b - Cấu trúc của virut cúm: Cấu trúc hình cầu có vở ngoài, bên trong có 8 phân tử ARN mạch 0,5
đơn, mỗi phân tử có các capsome quấn quanh theo chiều xoắn của axit nucleic. 0,25
- Vi rut cúm mặc dù là hệ gen chứa ARN sợi đơn nhƣng sao chép vật chất di truyền trong nhân
tế bào.
- Hai virut cúm cùng loại cùng lây nhiễm vào một tế bào chủ và kết quả xuất hiện một loại virut 0,25
mới có thể là hai nguyên nhân sau:
+ Các virut cúm trong quá trình sao chép vật chất di truyền đã xảy ra đột biến gen tạo virut 0,25
mới.
+ Hai virut cúm cùng mang nhiều đoạn gen (hệ gen phân đoạn) nên đã xảy ra sự trao đổi các
đoạn gen cho nhau tạo ra một virut tái tổ hợp mới.
Câu 10 (2 điểm):
a. Hãy mô tả quá trình đáp ứng dị ứng? Dị ứng có phải là miễn dịch đặc hiệu không? Tại sao?
b. Dị ứng có lợi hay bất lợi đối với cơ thể? Tại sao trong trƣờng hợp di ứng nặng khi có các triệu chứng cấp tính
nhƣ suy hô hấp, tụt huyết áp, phù da bác sĩ sẽ chỉ định tiêm 1 mũi epinephrine để làm thuyên giảm các triệu
chứng nặng, ngăn ngừa tình trạng sốc phản vệ dẫn tới tử vong?
Ý Nội dung Điểm
a - Quá trình đáp ứng dị ứng:
+ Các kháng thể IgE sinh ra trong đáp ứng khi tiếp xúc sơ khởi với một dị nguyên gắn vào các 0,25
thụ thể trên các dƣỡng bào. 0,25
+ Lần tiếp xúc tiếp theo với cùng dị nguyên, các phân tử IgE gắn vào một dƣỡng bào nhậ diện
và gắn với dị ứng nguyên. 0,25
+ Sự mất các hạt của các tế bào đƣợc kích phát bởi liên kết chéo của các phân tử IgE cận kề, 0,25
làm giải phóng histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng.
- Dị ứng là miễn dịch đặc hiệu vì :kháng nguyên chính là di nguyên, mỗi loại di nguyên tƣơng
ứng với một loại kháng thể nên dị ứng là miễn dịch đặc hiệu.
……………………….Hết…………………………..
2 a. Đó là Glycogen 0.25
b. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột. 0.25
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen.
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch 0.25
không phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh
thưa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với
amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn 0.25
phân có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp
với mạch phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ.
Câu 3 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Cho biết vai trò của nƣớc trong các thành phần cấu trúc của tế bào thực vật:
a. Trong thành tế bào.
b. Trong chất nguyên sinh.
c. Trong không bào.
d. Trong lục lạp.
2. a. Cho các tế bào sau ở ngƣời: Đại thực bào, tế bào tuyến sinh dục, tế bào β-đảo tụy (tế bào nội tiết
tuyến tụy). Ở mỗi tế bào đều có một loại màng nội bào rất phát triển. Cho biết tên gọi và chức năng của
loại màng nội bào đó ở mỗi tế bào.
Vi sinh vật
Câu 8 (2,0 điểm).
1. Dựa vào các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của vi sinh vật, hãy cho biết :
(a) Cá ở sông và cá ở biển khi bảo quản lạnh thì loại nào bảo quản đƣợc lâu hơn. Vì sao?
(b) Cơ sở khoa học của việc dùng vì sinh vật khuyết dƣỡng để kiểm các chất trong thực phẩm?
(c) Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt đƣợc Mycoplasma?
(d) Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thƣờng phản ứng lại bằng cách làm tăng nhiệt độ cơ thể làm ta bị sốt.
Phản ứng nhƣ vậy có tác dụng gì?
2. Hai tế bào vi khuẩn đƣợc cắt ngang, vi khuẩn A chỉ có một màng đơn bao quanh tế bào của nó, trong
khi vi khuẩn B đƣợc bao quanh bởi 2 màng phân tách nhau bởi một khoảng không gian hẹp chứa
peptidoglican. Hãy xác định vi khuẩn nào là vi khuẩn G+ và vi khuẩn nào là vi khuẩn G-? Tại sao vi
khuẩn G- lại có xu hƣớng kháng kháng sinh tốt hơn vi khuẩn G+?
Ý Nội dung trả lời Điểm
1 (a) Cá sông bảo quản lâu hơn. Vì vi sinh vật kí sinh trên cá biển là các vi sinh vật 0.25
ưa lạnh, khi bảo quản lạnh chúng ít bị ức chế.
(b) Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. 0.25
Nếu trong thực phẩm có nhân tố sinh trưởng thì vi sinh vật sẽ phát triển mạnh
hơn. 0.25
(c) Vì Mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của penicillin.
(d) Nhiệt độ cao ức chế hoạt động sinh sản hoặc tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
0.25
+ -
2 - Vi khuẩn A là vi khuẩn G , vi khuẩn B là vi khuẩin G . 0.5
-
- Vi khuẩn G có lớp màng ngoài LPS (lipopôli saccarit) có khả năng ngăn cản 0.5
được sự xâm nhập của kháng sinh, bảo vệ các thành phần của TB .
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đƣờng hãy viết sơ đồ các bƣớc chính quá trình tạo thành giấm và điều kiện,
các VSV tham gia tƣơng ứng?
b. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đƣờng, ngƣời ta nuôi cấy nấm mốc Apergilus niger thì sản phẩm thu đƣợc
là gì? Giải thích?
Ý Nội dung trả lời Điểm
a - Rỉ đường -----> rượu etylic 0.25
+ Vi sinh vật tham gia : Nấm men trong điều kiện không có oxi. 0.25
- Rượu etyic -----> axit axetic 0.25
+ Vi sinh vật tham gia : Vi khuẩn axetic trong điều kiện có oxi. 0.25
b - Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường, người ta nuôi cấy nấm mốc Apergilus niger 0.5
thì sản phẩm thu được là axit xitric.
- Giải thích: Nấm mốc là VSV hiếu khí sẽ phân giải đường theo con đường đường 0.5
phân và chu trình Creps, nhưng do rỉ đường thiếu một số nguyên tố vi lượng cần
thiết cho hoạt động của các enzym của chu trình Creps nên chu trình Creps bị
đình trệ dừng lại ở phản ứng tạo axit xitric.
Câu 10 (2,0 điểm).
b.
- Mg2+ là chất cấu tạo lên chất diệp lục, thiếu Mg2+ nên cây không tổng hợp đƣợc diệp
lục vì vậy cây bị vang lá......................................................
- Thiếu ion Fe cũng có thể dẫn tới vàng lá vì sắt là thành phần vi lƣợng tham gia vào
thành phần cofactor của một số enzim và protein có lien quan đến tổng hợp diệp
0,25đ
lục...................................................................................................................
c.
- Triệu chứng vàng lá của cây phụ thuộc vào khả năng vận chuyển Mg và Fe và nhu
cầu các nguyên tố này ở các giai đoạn khác nhau. Mg đƣợc tự do di chuyển trong cây
0,25đ
và nó đƣợc ƣu tiên vận chuyển tới lá non- nơi xảy ra quang hợp và trao đổi chất
mạnh. Vì vậy thiếu hụt Mg sẽ làm cho lá già vàng trƣớc. Từ quan sát ta có thể rút ra
kết luận: khi cây thiếu ion Mg2+ thì sẽ có hiện tƣợng nhƣờng ion Mg từ các lá già
sang các lá non giúp lá non có thể tiếp tục quang hợp còn lá già bị vàng
trƣớc..................
- Fe không di chuyển tự do trong cây, loại ion này đƣợc tích kuyx trong mô theo thời
gian. ở lá già, lƣợng Fe dự trữ có thể đủ cung cấp nên ngay cả khi thiếu Fe trong đất
lá già sử dụng Fe dự trữ nên chƣa bị vàng ngay, còn lá no ít Fe dự trữ hơn và Fe rất ít
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 747
di chuyển từ lá già sang lá non nên khi cây thiếu ion náy sẽ không xảy ra hiện trƣợng
nhƣờng ion từ lá già sang lá non-> lá non sẽ bị vàng 0,25đ
trƣớc…………………………..……….
0,25đ
2 a.
- Tỉ nhiệt cao làm ổn định nhiệt độ các đại dƣơng bằng cách hấp thụ và dự trự nhiệt từ
mặt trời vào ban ngày và vào mùa hè, làm ấm không khí bằng cách thải nhiệt dự trữ
vào ban đêm và vào mùa đông. ……………. 0,25đ
Do đó có tác dụng:
+ Giữ cho nhiệt độ trên đất liền và trong nƣớc giao động trong một giới hạn cho phép
đối với sự sống……………………………………………. 0,25đ
+ Giứ cho nhiệt độ ở các đị dƣơng ổn định, tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho sự sống ở
biển……………………………………………………….. 0,25đ
- Các cơ thể sinh vật đƣợc cấu tạo chủ yếu bởi nƣớc nên nhờ tỉ nhiêt nƣớc cao, chúng
có thể chịu đựng với sự thay đổi nhiệt độ riêng của chúng tốt hơn là đƣợc cấu tạo từ
chất lỏng có tỉ nhiệt thấp hơn…………………… 0,25đ
b. Do:
- Trong máu có dung dịch đệm cho phép giữ độ pH tƣơng đối ổn định dù có thêm axit
hay base đƣợc ……………………………………………. 0,5đ
- Dung dịch đệm làm giảm thiểu sự biến đổi nồng độ H+ và OH- trong dung dịch bằng
cách nhận H+ từ dung dịch khi dung dịch thừa H+ và cho thêm H+ khi dung dịch thiếu
H+………………………………………….. 0,5đ
3 a.
- Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô..................................... 0,2đ
- Có vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu cơ học hoặc hóa học từ môi trƣờng
bên ngoài vào bên trong tế bào................................................ 0,2đ
- Có vai trò định hƣớng sự di chuyển của các tế bào trong qua trình phát triển của
phôi............................................................................................. 0,2đ
- Tạo nên các đặc tính vật lý của mô, ví dụ nhƣ sự vững chắc của cơ xƣơng , mềm
dẻo, đàn hồi của da.............................................................. 0,2đ
- Tham gia vào quátrình lọc các chất……………………………………. 0,2đ
b.
- Dynein là các protein động cơ ở phần roi và lông vận động có chức năng giúp cho
roi và lông vận động……………………………………… 0,25đ
- Dinein giúp cho roi và lông vận động di chuyển theo 3 hình thức:
+ Nếu lông nhung hoặc lông roi không có protein kết nối chéo thì hai chân của dunein
sẽ luân phiên giữ và thả bộ đôi liền kề, giúp bộ đôi liền kề tiến lên phía
trƣớc…………………………………………………….. 0,25đ
+ Hiệu ứng các protein kết nối chéo điều này giúp protein uốn cong…… 0,25đ
+ Thực hiện chuyển động song: Nhiều dynein tham gia vào chuyển động hƣớng từ
gốc lông/roi lên phía trên tạo chuyển động song……………… 0,25đ
4 a.
9 a.
* Khôngthể coi pha tiềm phát là pha tĩnh, mặc dù số lƣợng TB ở pha này không
tăng................................................................................................. 0,25đ
- Đây là pha cảm ứng của TB vi khuẩn, trong đó các TB cảm ứng cơ chất mới, khởi
động các gen cần thiết. Ở pha này diễn ra sự tăng trƣởng của TB vi khuẩn. TB tăng
cƣờng tổng hợp E, tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các cấu trúc mới, tăng
kích thƣớc tế bào, tăng kích thƣớc tế bào chuẩn bị nguyên liệu cần thiết cho quá trình
phân chia. Về mặt sinh học, đây hoàn toàn không phải quá trình
tĩnh........................................... 0,25đ
0,1đ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 752
Nhận diện các đặc điểm chung của nhiều Nhận diện các đặc điểm đặc hiệu của các
mầm bệnh bằng một số nhỏ các thụ thể. mầm bệnh bằng một số lớn các thụ thể. 0,1đ
Không cần có sự tiếp xúc trƣớc với kháng Cần có sự tiếp xúc trƣớc với kháng
0,1đ
nguyên. nguyên.
Không có trí nhớ miễn dịch. Có trínhớ miễn dịch. 0,1đ
Không có sự tham gia của kháng thể. Có sự tham gia của kháng thể.
0,1đ
Đáp ứng nhanh. Đáp ứng chậm.
Các tế bào tham gia: Bạch cầu (bạch cầu Các tế bào tham gia: Các tế bào limpho,
trung tính, đại thực bào,...), dƣỡng bào. các tế bào trình diện kháng nguyên (tế 0,1đ
bào chia nhánh, đại thực bào, tế bào
limphoB), tế bào nhớ.
Tổng 20đ
Câu 1 (2 điểm)
Tại sao nói : liên kết ion vừa là liên kết mạnh vừa là liên kết yếu? Khi liên kết ion yếu có thể đồng nhất nhƣ liên
kết vanđevan không?
Câu 2 (2 điểm)
a.Các nhà khoa học đã chứng minh, chỉ một phần nhỏ các phân tử H2O có thể khuyeechs tán trực tiếp qua
màng tế bào trong tổng số phân tử nƣớc đi qua màng tế bào. Vậy phần lớn phân tử nƣớc đi qua màng bằng cách
nào? Nêu đặc điểm của con đƣờng vận chuyển ấy?
b. Các phân tử mARN, tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc chức năng tổng
hợp prôtêin nhƣ thế nào?
Câu 3 (2 điểm)
a.Hoạt động của vi sợi trong sự vận động của tế bào cơ và chuyển động của amip xảy ra nhƣ thế nào?
b.ER trơn tích trữ ion Ca2+ nhƣ thế nào và vai trò của nó trong sự truyền tin tế bào?
Câu 4 (2 điểm)
a.Tại sao electron lại di chuyển trong chuỗi truyền electron ?
b.Cytochrome là gì ? Vai trò của nó trong chuỗi truyền electron ?
Câu 5 (2 điểm)
a.Khi phân giải hoàn toàn một phân tử axit steric CH3(CH2)16COOH thì năng lƣợng (ATP) đƣợc giải phóng là
bao nhiêu? Giải thích.
b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của cơ thể
ngƣời, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 6 (2 điểm)
a.Thế nào là vi ống thể động và vi ống không thể động ? Các vi ống thể động hoạt nhƣ thế nào trong hoạt động
hƣớng cực của các NST ? Chức năng của các vi ống không thể động là gì ?
b. Đoạn AND quấn quanh các Nucleoxom và đoạn nối có khối lƣợng 12,162.105 đvC. Biết số Nucleotit quấn
quanh các nucleoxom bằng 6,371 lần số Nucleotit của các đoạn nối. Số phân tử protein histon và số Nucleotit
giữa 2 nucleoxom kế tiếp là? Biết khoảng cách giữa các ncleoxom là nhƣ nhau
Câu 7 (2 điểm)
a. Helicobecter pylory là một vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá tràng. Làm thế nào để biết ngƣời bị
bệnh này do vi khuẩn này gây ra? Các phƣơng pháp để tìm thuốc chữa bệnh do vi khuẩn này gây ra?
b. Tại sao nói sữa chua là một thực phẩm bổ dƣỡng cho tất cả mọi ngƣời?
Câu 8 (2 điểm)
a.Trình bày 2 hình thức tiếp hợp ở vi khuẩn ?
b.Gene kháng kháng sinh trong plasmid R có thể mã hóa protein có vai trò nhƣ thế nào ?
Câu 9 (2 điểm)
a.Vì sao các nhà khoa học cho rằng virus Ebola nguy hiểm hơn cả HIV?
b. Hãy nêu các cách vi sinh vật gây bệnh có thể vƣợt qua các hàng rào miễn dịch để gây bệnh cho vật chủ của
chúng?
Câu 10 (2 điểm)
a. Phân biệt tế bào B và tế bào T trong miễn dịch?
b. Ngƣời chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhƣng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng triệu
kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tƣơng ứng. Nói nhƣ vậy có gì mâu thuẫn?
Giải thích.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 765
.....................HẾT.....................
HƢỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH, LỚP: 10
Câu Nội dung
1 *Liên kết ion vừa là liên kết mạnh, vừa là liên kết yếu, vì:
-Liên kết mạnh: Ở tinh thể muối khô, liên kết ion mạnh để giữ vững cấu trúc.
-Liên kết yếu: Khi tinh thể muối hòa tan vào nƣớc liên kết ion yếu đi do mỗi ion bị chia sẻ
bởi các mối tƣơng tác với phân tử nƣớc.
*Không, vì:
- Tƣơng tác Vandevan là do sự tích tụ các electron tại một phần phân tử tạo ra các vùng hấp
dẫn ( -, +), hình thành khi các phân tử, nguyên tử ở gần nhau.
- Liên kết ion: Là sự di chuyển electron từ nguyên tử này đến các nguyên tử khác tạo ra các
điện tích và liên kết với nhau.
2 a.-Nƣớc đi qua màng phần lớn nhờ protein vận chuyển aquaporin.
-Đặc điểm:+ làm tăng tốc độ khuyeechs tán của nƣớc.
+ Chiều vận chuyển : từ nơi có thế nƣớc cao đến nơi có thế nƣớc thấp
+ Cơ chế: Tăng nồng độ của ion Ca của tế bào chất hoặc tăng nồng độ ion H+ của
tế bào chất-> photphoryl hóa protein aquaporin-> Pr aquaporin hoạt động và nƣớc đƣợc vận
chuyển.
b. - Có khả năng hình thành các liên kết hidrô thông qua liên kết bổ sung với các phân tử axit
nuclêic cùng hay khác loại tạo thuận lợi cho hoạt động chức năng của các ARN.................
- Sự liên kết rARN với nhau đƣa đến sự tổ hợp các tiểu phần lớn và nhỏ tạo ra ribôxôm hoàn
chỉnh để tổng hợp prôtêin; Sự liên kết giữa bộ ba đối mã (mã đối) của tARN với bộ ba mã sao
của mARN để tổng hợp chuỗi polipeptit...............................................................
- Sự bắt cặp bổ sung giữa snARN trong thành phần thể cắt nối (enzim cắt nối) với tiền
mARN giúp định vị chính xác vị trí cắt bỏ các intron và nối các exon để tạo mARN trƣởng
thành để tham gia vào quá trình dịch mã..................................................................................
- Có cấu trúc mạch đơn nên một vùng trên phân tử có thể bắt cặp bổ sung với một vùng khác
của chính phân tử đó tạo nên cấu trúc không gian đặc thù để thực hiện chức năng nhất
định...............................................
3 a.
-Trong sự vận động của tế bào, vi sợi actin có sự tƣơng tác với protein myosin.
- Tế bào cơ: Nhiều sợi actin xếp song song dọc theo tế bào đan với pr myosin, pr myosin hoạt
động nhƣ protein động cơ đi dọc sợi actin-> actin và myosin trƣợt qua nhau làm té bào ngắn
lại -> gây co cơ.
- Chuyển động amip:
+ Chân giả dài ra và co lại nhờ sự lắp ráp, phân giả actin thành vi sợi, lắp ráp vi sợi thành
mạng lƣới-> chuyển tế bào chất từ dạng sol-> gel.
+ Sợi nằm gần đầu lái actin tƣơng tác với myosin -> co mạng lƣới actin làm phần tế bào chất
này ở dạng gel. Phần tế bào chất lỏng hơn đẩy về phía chân giả nơi chứa các tiểu đơn vị actin
dài ra đến khi actin tái hợp thành mạng.
b.- Mạng lƣới nội chất trơn tích trữ ion Ca2+: Mạng ER cứa các bơm ion sử dụng ATP bơm
chủ động Ca2+ từ dịch bào vào xoang ER-> Nồng độ ion Ca2+ trong ER thƣờng cao hơn nhiều
so với bào tƣơng.
- Ca2+ đóng vai trò nhƣ chất truyền tin thứ 2 của tế bào:
- Trong điều kiện nào thì quần thể vi khuẩn sinh trƣởng theo đồ thị B?
b) Trong điều kiện yếm khí, các tế bào vi sinh vật chỉ có 1 lƣợng nhỏ NAD+. Nếu toàn bộ NAD+ bị khử thành
NADH thì quá trình oxi hóa glucose có xảy ra không ? Vì sao ? Vi sinh vật khắc phục hiện tƣợng này nhƣ thế
nào ?
-------------------------HẾT-------------------------
LỚP: 10
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Thời gian: 180 phút
(Đề gồm 02 trang)
b - Trong tế bào, năng lƣợng tồn tại ở những dạng nhƣ hoá năng, nhiệt năng, điện
năng…trong đó, hoá năng là dạng năng lƣợng tồn tại chủ yếu trong tế bào.
- Vì trong cấu tạo của ATP có các liên kết giữa các nhóm phôtphát giàu năng lƣợng.
Các liên kết này rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lƣợng.
6 a Thụ quan màng liên quan đến prôtêin G hoạt động nhƣ sau:
(2,0 - Thụ quan liên kết với Prôtêin G. Ví dụ, thụ quan của Ađrênalin. Thụ quan là prôtêin
điểm) xuyên màng có đầu thò ra ngoài, có tác dụng liên kết đặc trƣng với ađrênalin và hoạt
động theo những cơ chế sau:
+ Ađrênalin liên kết với thụ quan màng. Phức hệ Ađrênalin - Thụ quan sẽ hoạt hoá
prôtêin G thông qua GTP - guanozintriphotphat.
+ Prôtêin G khi đƣợc hoạt hóa sẽ phát động chuỗi phản ứng chức năng của tế bào nhƣ :
điều hoà điện thế màng (mở hoặc đóng kênh ion), kích hoạt hoặc ức chế các phản ứng
sinh hoá liên quan đến sinh trƣởng và tăng sinh tế bào làm hoạt hoá các gen.
+ Thƣờng có nhiều loại prôtêin G : loại Gs có tác động hoạt hoá ; Gi có tác động ức chế
các phản ứng chức năng của tế bào. Mỗi thụ quan liên kết với prôtêin G thƣờng chỉ liên
kết với chất gắn đặc trƣng cho mình. Ví dụ : Ađrênalin
b - Các vi khuẩn lúc này đều có hình cầu.
- KL: Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.
.....................HẾT.....................
a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
d) Ngƣời ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật nhƣ sau:
Thứ tự Enzim Cơ chất Điều kiện thí nghiệm
thí nghiệm Nhiệt độ (oC) pH
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3
6 Pepsinogen Lòng trắng trứng 37 12-13
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3
* Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
* Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm1 và 2
Thí nghiệm 3 và 5
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
Sự truyền tin.
Câu 6 (1 điểm)
a.Khi nghiên cứu quá trình truyền tin ở cơ thể ngƣời, ngƣời ta nhận thấy: Nhiều hooc môn tạo ra nhiều hơn 1
loại đáp ứng trong cơ thể. Hãy chứng minh nhận định đó thông qua Hoocmôn Epineplrine?
b- Trong thực tế 1 số vi khuẩn tạo ra độc 1 tế bào có tác dụng ức chế đặc hiệu sự giải phóng acetuholine ở trƣớc
symep. Độc tố này là nguyên nhân của 1 thể nhiễm độc thức ăn hiếm gặp nhƣng rất nghiêm trọng đƣợc gọi
chung là chứng ngộ độc thịt hay bệnh nhân ngộ độc thịt. Bệnh nhân ngộ độc thịt thấy có triệu trứng, ban đầu
bệnh nhân cảm thấy yếu, mệt mỏi, nói và nhìn khó, đồng tử dãn rộng, sau đó có thể bị liệt tay chân, cơ ngực.
Bệnh thấy không bị mất ý thức hoặc sốt, ngộ độc nghiêm trọng có thể dẫn đến giảm hoạt động của các cơ hô
hấp dẫn đến khó thở, nhƣng khi nghiêm trọng có thể dẫn đến sƣng phổi.Theo em vai trò của axetylcoline trong
con đƣờng truyền tin này là gì?
Phân bào (lý thuyết 1đ, bài tập 1đ)
Câu 7 (2 điểm)
1.Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng
minh vai trò đó.
2 Câu 2 (2 điểm)
1.Nêu sự khác nhau trong cấu trúc của hệ gen mã hóa rARN và gen mã hóa protein globin ở
ngƣời. Với mỗi hệ gen hãy giải thích lợi thế của kiểu cấu trúc của hệ gen đó?
2.Lai phân tử là gì? Nêu vai trò của lai phân tử? Cơ sở khoa học của lai phân tử là gì?
1 - Gen mã hóa rARN có nhiều bản sao liên tiếp lặp lại (lớn hơn 200 bản sao 0.25
lặp đi lặp lại) đƣợc phiên mã nhƣ 1 đơn vị phiên mã → thuộc đơn vị phiên
mã đa cistron rồi sau đó mới đƣợc cắt và biến đổi thành các rARN khác nhau
điều này có vai trò tổng hợp đồng bộ các loại rARN khác nhau và luôn tổng
hợp đƣợc nhiều riboxom vốn là bộ máy của dịch mã có vai trò sống còn đối
với sự sống của tế bào.
- Gen protein globin trong mỗi hệ gen này có tồn tại một số gen không hoàn
toàn giống nhau. Sự khác biệt của các loại protein – globin do các gen này 0.25
mã hóa tạo ra các loại phân tử hemoglobin phù hợp cho từng giai đoạn phát
triển khác nhau của cơ thể.
2 * Khái niệm: Lai phân tử là hiện tƣợng lai các phân tử ADN của các loài 0.25
khác nhau hoặc ADN với ARN
* Vai trò: Dựa vào khả năng bắt cặp ADN của 2 loài để xác định mối quan hệ 0.25
họ hàng giữa các loài.
+ Dựa vào kết quả lai phân tử (tỉ lệ) xác định mối quan hệ họ hàng của các 0.25
loài với nhau. Căn cứ vào tỉ lệ % khả năng bắt cặp trong đó tỉ lệ bắt cặp càng
cao thì quan hệ họ hàng càng gần. 0.25
+ Xác định vị trí của ADN trên nhiễm sắc thể (lai mARN với ADN)
+ Xác định cấu trúc của gen sinh vật nhân thực (ở vùng mã hóa bao nhiêu
exon và intron)
+ Trong công nghệ di truyền: AND tái tổ hợp dùng lai phân tử để phân lập
dòng AND tái tổ hợp.
- Nhờ có màng nhân ngăn cách nên tế bào nhân thực có thêm đƣợc cơ chế 0,25
điều hòa sau phiên mã đối với các gen phân mảnh.
- Nếu màng nhân không đƣợc tiến hóa cùng hoặc trƣớc khi có sự tiến hóa của
gen phân mảnh thì gen phân mảnh sau khi phiên mã đƣợc dịch mã ngay sẽ 0,25
tạo ra các protein không có chức năng vì cả phần intron cũng đƣợc dịch mã
tạo ra trình tự axit amin khác thƣờng.
- Gen phân mảnh là cấu trúc cho phép hệ gen sinh vật nhân thực mở rộng hệ
gen (tích lũy thêm thông tin di truyền), tăng khả năng tích lũy đột biến trung 0,25
tính (đột biến câm / giảm thiểu hậu quả của đột biến) làm tăng tính phong
phú nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
b - Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các
glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián
tiếp gây hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bƣớc:
+ Phần prôtêin đƣợc tổng hợp trên lƣới nội chất có hạt đƣợc đƣa vào bộ máy 0.25
Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin đƣợc lắp giáp thêm cacbohidrat tạo nên 0.25
glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin đƣợc đƣa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên 0.25
glicoprôtêin của màng.
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp 0.25
giáp glicoprôtêin bị hỏng nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai
lệnh nên các tế bào không còn nhận biết nhau.
Câu 4 (2 điểm)
a. Nêu sự khác nhau giữa phản ứng : O2 + H2 ---------------- H2O và quá trình tạo
nƣớc trong hô hấp tế bào ?
Giải phóng năng lƣợng lớn Năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ
dƣới dạng nhiệt và ánh sáng dƣới dạng ATP
0.25
b b. - Vẽ sơ đồ 0.5
Chất nền pH = 4 ADP + Pv
ATP
Màng tilacoit 0.5
Xoang tilacoit pH = 8
- Giải thích : Vì trong thí nghiệm đã tạo đƣợc sự chênh lệch H+ giữa hai bên
màng tilacoit (điều kiện cần thiết cho sự hình thành ATP)
5 Câu 5 (3 điểm)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui
trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng
thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và
mang điện tích 2- vào ống nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và
đo lƣợng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại
nơi có quang hệ I (hình dƣới) và phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính
quang hợp.
Quang hệ I
a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực
có quang hệ I và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 786
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
d).Ngƣời ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật nhƣ sau:
Thứ tự Enzim Cơ chất Điều kiện thí nghiệm
thí nghiệm Nhiệt độ pH
o
( C)
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3
6 Pepsinogen Lòng trắng trứng 37 12-13
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3
Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm1 và 2
Thí nghiệm 3 và 5
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
a a) - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả 0.5
trong thí nghiệm, nhƣng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh
nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái
nền sang trạng thái cao năng, giống nhƣ photon kích hoạt các điện tử của diệp
lục.
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với
H+ để tạo ra NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid 0.5
vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ.
b b) Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích 0.5
dƣơng nên chất này liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện
tích trái dấu.
c c) Một khi pha sáng của quang hợp xảy ra cho dù là trong lá cây (in vivo) hay 0.5
trong điều kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là ATP cùng
NADPH.
d * Sản phẩm thí nghiệm 0.5
TN1: Mantô
TN2: Không biến đổi
TN3: Axít amin
TN4: Không biến đổi
TN5: Axít amin
TN6: Không biến đổi
TN7: Glyxêrin + axít béo
TN8: Không biến đổi
* Mục tiêu của các thí nghiệm:
Thí nghiệm1 và 2: Enzim chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể 0.5
(khoảng 37oC). Ở nhiệt độ cao enzim bị phá hủy.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 787
Thí nghiệm 3 và 5: Nhiệt độ môi trƣờng càng tăng thì tốc độ xúc táccơ chất
của enzim càng tăng (trong giới hạn).
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7: Mỗi enzim tiêu hóa hoạt động thích nghi trong môi
trƣờng có độ pH xác định.
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8: Mỗi loại enzim chỉ xúc tác biến đổi một loại chất (cơ
chất) nhất định.
Câu 6 (1 điểm)
a.Khi nghiên cứu quá trình truyền tin ở cơ thể ngƣời, ngƣời ta nhận thấy: Nhiều hooc môn
tạo ra nhiều hơn 1 loại đáp ứng trong cơ thể. Hãy chứng minh nhận định đó thông qua
Hoocmôn Epineplrine?
b- Trong thực tế 1 số vi khuẩn tạo ra độc 1 tế bào có tác dụng ức chế đặc hiệu sự giải phóng
acetuholine ở trƣớc symep. Độc tố này là nguyên nhân của 1 thể nhiễm độc thức ăn hiếm
gặp nhƣng rất nghiêm trọng đƣợc gọi chung là chứng ngộ độc thịt hay bệnh nhân ngộ độc
thịt. Bệnh nhân ngộ độc thịt thấy có triệu trứng, ban đầu bệnh nhân cảm thấy yếu, mệt mỏi,
nói và nhìn khó, đồng tử dãn rộng, sau đó có thể bị liệt tay chân, cơ ngực. Bệnh thấy không
bị mất ý thức hoặc sốt, ngộ độc nghiêm trọng có thể dẫn đến giảm hoạt động của các cơ hô
hấp dẫn đến khó thở, nhƣng khi nghiêm trọng có thể dẫn đến sƣng phổi.Theo em vai trò của
axetylcoline trong con đƣờng truyền tin này là gì?
a - Các tác động do 1 Hooc môn tạo ra có thể thay đổi nếu các tế bào đích có sự
khác biệt về phân tử tiếp nhận hoặc có con đƣờng truyền tín hiệu khác nhau
hoặc có các protein khác nhau trong con đƣờng truyền tin. 0.25
+ Các thực thể giống nhau nhƣng do khác nhau ở các protein nội bào điểm
đến đáp ứng tế bào khác nhau (khác con đƣờng truyền tin tín hiệu, hoặc khác
protein trong con đƣờng truyền tín hiệu hoặc protein đáp ứng)
- Epinephrinethụ thể ( tế bào gan - Epinephrinethụ thể (
T
Phân cắt glucogen và giải phóng tế bào mạch máu cơ xƣơng
gluco từ tế bào
Dãn cơ, dãn mạch 0.25
+ Các thụ thể khác nhau dẫn đến đáp ứng tế bào khác nhau
- Epinephrinethụ thể ( - Epinephrinethụ thể ( thụ thể tế
tế bào mạch máu cơ xƣơng bào mạch máu ruột)
Dãn cơ, dãn mạch Co cơ, co mạch
b - Chất độc gây dãn đồng tử, liệt tay chân, giảm hoạt động của các cơ hô hấp 0.25
nhƣng lại không gây sốt, không bị mất ý thức nên chất độc này không tác
động trực tiếp vào hệ thần kinh, không gây nhiễm trùng mà tác động vào cơ
thể làm mất khả năng co cơ.
- Chức năng của axetycolin là chất truyền tin gây sự co cơ đặc biệt là cơ hô
hấp, nên khi sự tiết axetylcoline ở màng trƣớc synap bị chất độc ức chế thì tín
hiệu không đƣợc truyền đi, không có đáp ứng tế bào, vì vậy cơ hô hấp không
co đƣợc dẫn tới suy hô hấp 0.25
Câu 7 (2 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 788
1.Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết
kế thí nghiệm chứng minh vai trò đó.
2.Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ
điều kiện về dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh,
nhƣng chỉ có 80% số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ
tinh là nở thành ong đực, các trƣờng hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở
thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng
2% số ong thợ con.
a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
b/ Tổng số trứng đƣợc ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh
trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao
nhiêu?
1 - Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào 0.25
con.
- Thiết kế thí nghiệm: 0.5
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia đƣợc xử lí bằng cônsisin gây
ức chế hình thành thoi phân bào;
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhƣng không xử
lí cônsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí
nghiệm và tế bào đốichứng.
+ So sánh số lƣợng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với nhau.
+ Kết quả:
* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau.
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST không giống nhau. 0.25
+ Kết luận: Thoi vô sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về tế bào
con.
2 a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x 0.25
Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96
b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160.
c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến 0.25
- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000 0.5
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) =
9543424 NST
8 Câu 8 (2 điểm)
a. Vi khuẩn sử dụng năng lƣợng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ theo những cách
nào? Cho ví dụ? Nêu tên các kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng?
b. Bằng cách nào Azotobacter có thể vừa sống hiếu khí lại vừa cố định đƣợc nitơ?
a - Quang tự dƣỡng: 0.25
+ Quang hợp thải O2 (vi khuẩn lam):
cuối cùng
4C
ATP
Chuỗi chuyền
điện tử
6C 3C 6C
2C Z
2x
4C
4C X
Y
Q
R
P
b) Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm chết tế bào? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
ý Nội dung cần đạt Điểm
Tên các bƣớc P, Q, R và các chất X, Y, Z:
- Q, P, R lần lƣợt là các giai đoạn: đƣờng phân, chu trình Creps, chuỗi dẫn chuyền điện 0.5
a tử trong hô hấp hiếu khí.
- X, Y, Z lần lƣợt là NADH2, CO2, đêhyđrôgenaza. 0.5
(Lƣu ý: đúng 1 ý không cho điểm; đúng 2 ý cho 0,25; đúng 3 ý cho 0,5)
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển 0.25
điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt
quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của
mình sẽ chết...
b - Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc 0.25
NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình
Crebs.....
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển 0.25
hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 794
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Có bao nhiêu loại thụ thể tế bào thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng, đó là những
loại nào? Có một số loại phân tử tín hiệu là hormom ostrogen, testosterone, insulin. Em hãy xác định loại thụ
thể phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu và giải thích vì sao ?
b) Một bạn học sinh bóc biểu bì của lá rong mái chèo (còn tƣơi), làm tiêu bản và quan sát dƣới kính hiển
vi thì thấy những hạt nhỏ màu xanh di chuyển thành dòng trong tế bào. Các hạt màu xanh đó là gì? Nêu tên và
mô tả cấu trúc tham gia vào sự chuyển động của bào quan đó.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Có hai loại thụ thể :
Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử protein xuyên màng. 0.25
Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc nhân tế bào 0.25
đích.
a
- Hoocmom ostrogen, testosterone là các hormon steroid, tan trong lipit, có thể đi qua lớp 0,25
photpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là protein trong tế bào.
- Insulin la protein có kích thƣớc lớn, không qua đƣợc màng → phù hợp với thụ thể là
protein trong màng sinh chất. 0,25
- Các hạt màu xanh đó chính là lục lạp. 0,25
- Sự di chuyển của lục lạp do:
+ Sự chuyển động của chính lục lạp. 0,25
b + Hoạt động của bộ khung xƣơng tế bào mà lục lạp đính lên đó. 0,25
-> Sự di chuyển thành dòng của lục lạp ở trên là do hoạt động của bộ khung xƣơng tế
bào. 0,25
Cấu trúc bộ khung xƣơng tế bào gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
Câu 7. (2,0 điểm)
a) Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi chung với tế bào ở pha G2 và tạo điều kiện cho
chúng dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân hay dừng
nguyên phân? Giải thích tại sao?
b) Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có số lần nguyên phân nhƣ nhau, khi qua vùng sinh sản và vùng
chín đã lấy từ môi trƣờng nội bào nguyên liệu để hình thành 1920 NST đơn. Biết số nhiễm sắc thể đơn trong 1
giao tử bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và bằng ¼ tổng số tế bào tham gia vào đợt nguyên phân cuối
cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử đƣợc tạo ra bằng 1/256 kiểu tổ hợp giao tử có thể có đƣợc của loài. Các
quá trình phân bào xảy ra bình thƣờng, không xảy ra trao đổi đoạn hay đột biến. Hãy xác định:
- Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài. Số nhiễm sắc thể đơn môi trƣờng nội bào cung cấp cho mỗi giai
đoạn phát triển của các tế bào sinh dục nói trên.
- Giới tính của các cá thể có các tế bào nói trên.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. 0.25
- Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại trong tế bào 0.25
chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia.
a - Nhân tố MPFcó vai trò phát động tế bào đi vào phân bào. 0.25
- Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm nhân này vƣợt qua
điểm chốt G2 và bƣớc vào nguyên phân. 0.25
Gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai (k nguyên, dƣơng) 0.25
b Gọi 2n là bộ NST lƣỡng bội của loài
Theo đề bài: số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu = số NST có trong giao tử = bộ NST đơn 0,25
Điểm so sánh Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía, Tảo, vi khuẩn lam
màu lục.
Chất cho e H2A (A không phải oxi) H2O
a Sự thải oxi Không thải oxi Có thải oxi 0.25
Sắc tố Khuẩn diệp lục Diệp lục tố và sắc tố khác 0.25
Hiệu quả (Bẫy Thấp Cao 0.25
năng lƣợng) 0.25
Hệ quang hóa Có hệ quang hóa I Có hệ quang hóa I và II. 0.25
b. - Kiểu hô hấp của:
+ Vi khuẩn hiếu khí: đòi hỏi oxi phân tử để sinh trƣởng, phát triển. 0.25
+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có oxi phân tử. 0.25
b
- Tùy thuộc vào số và lƣợng các enzim có thể phân giải H2O2 nhƣ catalase, superoxit
dismustase để quyết định tính hiếu khí hay kị khí của vi khuẩn 0.25
- Xạ khuẩn: chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. 0.25
- Vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít xuống phía dƣới vì vi khuẩn tả là vi 0.25
sinh vật vi hiếu khí.
b - Vi khuẩn lactic: mọc suốt xuống theo chiều sâu của ống nghiệm vì vi khuẩn lactic là vi 0.25
sinh vật kị khí chịu oxi.
- Vi khuẩn sinh metan: chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi khuẩn sinh metan là vi sinh vật 0.25
kị khí bắt buộc.
Câu 10. (2,0 điểm)
a) Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể?
b) Ngƣời bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn rộp nhỏ sau đó 1
tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng hoặc thậm chí vài năm) triệu
chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Đƣợc biết virut hecpet có vật chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại
sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. 0.25
Các hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số
polisaccarit.
- Kháng thể là những prôtein đƣợc tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do
trong dịch thể hoặc dƣới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô. 0.25
a
- Cơ chế tác dụng:
+ Trung hoà độc tố do lắng kết.
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. 0.5
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thƣờng.
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.
- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy thuộc vào 0.25
điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut hecpet sẽ sinh sản theo 0,25
chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và 0.25
chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut chậm lại và
dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ): virut lây nhiễm tế bào thần kinh (neuron) và
b
ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây nên các triệu chứng bệnh (các mụn 0.25
rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp hecpet chuyển
tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan => gây bệnh tái phát.
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể xuất hiện
lặp lại…
Câu 1. (2 điểm)
a. Ở bề mặt lá của một số loài cây nhƣ lá khoai nƣớc, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu cơ.
Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó?
b. Tinh bột và glicôgen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất giữa chúng?
- Cấu tạo: mỗi phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với 1 rƣợu mạch dài
0,25
- Tính chất: không tan trong nƣớc, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ ête, benzen,
clorofooc 0,25
- Vai trò: giảm thoát hơi nƣớc qua bề mặt lá cây. 0,25
b.Giốngnhau
- Đều là các đại phân tử sinh học, cấu tạo đa phân mà đơn phân là glucôzơ, các đơn phân
0,25
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit.
- Không có tính khử, không tan trong nƣớc 0,25
*Khácnhau
-Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilôzơ và amilôpectin phân nhánh (24-30 đơn
0,25
phân thì có một nhánh), phản ứng với KI cho màu xanh tím.
- Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh), phản ứng KI cho
màu đỏ nâu. 0,25
Câu 2. ( 2 điểm)
a. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh mà không dung phƣơng pháp bảo
quản nóng?
b. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thƣớc nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào?
a. Trong trứng có chứa rất nhiều protein, cấu trúc không gian của protêin đƣợc hình thành bởi
các liên kết hidro không bền với nhiệt độ cao. 0,25
Dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp. Trong điều
kiện nhiệt độ thấp, liên kết hidro không bị đứt gãy, cấu trúc không gian của prôtêin không bị
phá vỡ, prôtêin chỉ bị giảm hoạt tính nên chứng lâu bị hỏng. 0.5
Không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng (ở nhiệt độ cao) vì nhiệt độ cao sẽ làm cho liên kết
0,25
nên trứng nhanh bị hỏng.
b. - ARN nhân kích thƣớc nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và exon.
0,25
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng biên của intron
và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia điều hòa hoạt
động của gen. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kế hợp với các protein tạo thành các ciARN tham gia điều hòa hoạt
động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc. 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 799
Câu 3. (2 điểm)
a. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và
phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu phân hủy các prôtêin này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có prôtêin lạ bị
bạch cầu phân hủy còn các prôtêin của cơ thể thì không?
b. So sánh ADN polimerase và ARN polimerase về: Hoạt động, đoạn mồi, chiều tổng hợp và các loại nucleotit
chúng sử dụng.
a. + Các prôtêin bị phân hủy theo cơ chế thực bào: Màng tế bào tiếp xúc với prôtêin, 0,5
lõm vào hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào đƣợc dung hợp với lizôxôm, các
enzim thủy phân trong lizôxôm sẽ phân hủy prôtêin lạ.
+ Bạch cầu có thể phân biệt đƣợc đâu là prôtêin lạ, đâu là prôtêin của cơ thể nhờ các thụ
thể trên màng tế bào. Chỉ những prôtêin liên kết đƣợc với thụ thể trên màng tế bào bạch
cầu mới bị phân hủy. 0,5
a. - Hoạt động: Cả hai enzym đều lắp ráp các chuỗi axit nucleic từ các đơn phân 0,25
nucleotit bằng cách sử dụng mạch khuôn ADN để xắp xếp các nucleotit mới theo dựa
trên nguyên tắc kết cặp giữa các bazơ.
- Đoạn mồi:
+ ADN polimerase cần đoạn mồi.
+ ARN polimerase có thể khởi đầu tổng hợp chuỗi nucleotit từ 0,25
một điểm xuất phát.
- Chiều tổng hợp: Cả hai enzym đều xúc tác phản ứng theo chiều 5‟ đến 3‟,
đối song song với mạch khuôn. 0,25
- Nucleotit: + ADN polimerase sử dụng đƣờng đêoxi ribozơ và bazơ T.
+ ARN polimerase sử dụng đƣờng ribozơ và bazơ U.
0,25
Câu 4. (2 điểm)
a. Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu xử lí tế bào
đang quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxy tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. ATP đƣợc tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế phosphoryl hóa ở các vị trí
đó.
.
a. - Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+cung cấp trở lại 0,5
cho pha sáng.
- Khi xử lí chất độc A, chu trình Canvin bị ngừng, lƣợng ADP, Pi và NADP + không đƣợc
tái tạo → pha sáng thiếu nguyên liệu → pha sáng bị ngừng → lƣợng oxy tạo ra giảm dần
đến 0. 0.5
b. - ATP đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, ti thể, lục lạp. 0,25
- Khác nhau:
+ Ở tế bào chất: phosphoryl hóa mức cơ chất, chuyển một nhóm photphat linh động từ
một chất hữu cơ khác đã đƣợc phosphoryl hóa tới ADP tạo ATP. 0,25
+ Ở ti thể: phosphoryl hóa oxi hóa, năng lƣợng từ phản ứng oxi hóa khử trong hô hấp đƣợc 0,25
sử dụng để gắn nhóm photphat vô cơ vào ADP.
+ Ở lục lạp: phosphoryl hóa quang hóa, năng lƣợng ánh sáng đƣợc hấp thụ và chuyển hóa 0,25
b. Một loại virus không có vỏ ngoài, có vật chất di truyền là ARN đơn, sợi (-). Khi xâm nhập vào tế bào, virus
này sẽ tái bản hệ gen và tổng hợp Protein cấu trúc của nó nhƣ thế nào?
a. - Phage lây nhiễm vi khuẩn thực bằng cách tiết lyzozym làm tan một phần 0,5
thành tế bào murein của vi khuẩn.
Câu 9 (2 điểm)
a. Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều
kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm,
thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
b. Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu vào trong các ống nghiệm
chứa môi trƣờng thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tƣợng gì? Vì sao?
a. - Vì lên men là hô hấp kị khí, trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. 0,5
Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men, tạo êtilic.
- Trong trƣờng hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) chúng chỉ sinh trƣởng cho sinh khối mà
không lên men. Do đó quá trình này không phải là lên men. 0,5
b. - Xạ khuẩn: chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. 0,25
- Vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít xuống phía dƣới vì vi khuẩn tả là vi
sinh vật vi hiếu khí. 0,25
- Vi khuẩn lactic: mọc suốt xuống theo chiều sâu của ống nghiệm vì vi khuẩn lactic là vi
sinh vật kị khí chịu oxi. 0,25
- Vi khuẩn sinh metan: chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi khuẩn sinh metan là vi sinh vật 0,25
kị khí bắt buộc.
Câu 10 (3 điểm)
a. Tại sao nói vi sinh vật khuyết dƣỡng có ý nghĩa quan trọng trong kiểm nghiệm thực phẩm? Lấy VD minh
họa.
b. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kị khí bắt buộc. Dựa vào yếu tố nào mà quyết định
tính hiếu khí hay kị khí ở các vi khuẩn?
c. Đặt một chủng Bacillus vào ống nghiệm 1 và Sachomyces vào ống nghiệm 2. Mỗi ống nghiệm 1 và 2 đều có
5 ml dung dịch đƣờng Sacarozơ. Nếu cho thêm lƣợng lyzozym nhƣ nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm
300C trong 2 phút, làm tiêu bản sống và quan sát sẽ thấy gì? Giải thích.
a. VSV khuyết dƣỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm vì:
- Nguyên tắc:
+ VSV khuyết dƣỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trƣởng. 0,25
+ Tốc độ sinh trƣởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trƣởng tăng.
Khi đƣa VSV khuyết dƣỡng về 1 nhân tố sinh trƣởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm 0,25
lƣợng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh ngƣời ta dựa vào số lƣợng
VSV so với số lƣợng VSV sinh trƣởng trong môi trƣờng chuẩn (đối chứng) với hàm 0,5
lƣợng chất kiểm định xác định từ đó có thể xác định đƣợc hàm lƣợng chất đó trong
thực phẩm.
Ví dụ: Khi muốn kiểm tra hàm lƣợng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng VSV 0,25
khuyết dƣỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trƣờng của thực phẩm sau đó xác
định lƣợng VSV từ môi trƣờng nuôi cấy Đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng
độ riboflavin trong thực phẩm.
Có thể sử dụng các chủng VSV khuyết dƣỡng để xem xét hàm lƣợng chất dinh
c.
- Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạch 1,4 glucozit, làm tan thành murein biến trực khuẩn 0,5
thành tế bào trần (protoplast), không còn tính kháng nguyên bề mặt, không thể phân
chia.
- Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không tác động lên
Hemycellulose của tế bào nấm men. Nấm men có thể thấy đƣợc cả nhân, chồi nhỏ. 0,5
A B C E F
ức chế ngƣợc
H D G
Nếu chất G và F dƣ thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thƣờng? Giải thích? Phân biệt
chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim?
b. Có thể nói coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong quá trình hô hấp tế
bào đƣợc không? Giải thích ?
c. Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH2 khi tế bào không đƣợc cung cấp ôxi?
Câu 6 (1,0 điểm).
a. Hãy giải thích hiện tƣợng: cùng một tín hiệu kích thích nhƣng ở các tế bào khác nhau thì cách đáp
ứng là khác nhau?
b. Bằng cách nào thông tin đƣợc truyền từ bên ngoài tế bào vào bên trong tế bào?
Câu 7 (2,0 điểm)
Câu a) Phân biệt cấu trúc và vai trò của xenlulôzơ, tinh bột và glicôgen trong tế bào
2 Xelulôzơ Tinh bột Glicôgen
Cấu - Không phân nhánh - Gồm cả mạch nhánh và - Mạch phân nhánh
trúc mạch thẳng
- Liên kết - Liên kết - Liên kết
+ giữa các đơn phân: β- + giữa các đơn phân: + giữa các đơn phân: α-
1,4 glicôzit. α-1,4 glicôzit, α-1,6 1,4- glicôzit, α-1,6-
+ giữa các dải có liên glicôzit. glicôzit.
kết hiđrô. + liên kết hiđrô xoắn của + liên kết hiđrô giữa
amilôzơ. các nhánh cuộn.
Vai Cấu trúc thành tế bào Dự trữ ở thực vật Dự trữ ở động vật
trò thực vật
b)
- Tổng hợp xenlulôzơ nhờ phức hệ enzim saccaraza và xenlulaza có trên màng sinh chất và
UDP trung gian để tạo chuỗi glucan theo diễn biến sau:
- Phức hợp Glucôzơ và fructôzơ (saccarozơ) bị bẻ gãy nhờ enzim saccaraza tạo UDP –G và
fructôzơ (đƣa vào tế bào chất).
- Các UDP - G dƣới tác dụng của enzim xenlulaza sẽ tạo ra chuỗi glucan (G-G-G..) và giải
phóng UDP, chuỗi glucan đƣa ra mặt ngoài màng tế bào từ đó tạo sợi xenlulôzơ.
Câu a. Tính linh hoạt của màng sinh chất do lớp kép lipit, protein, glucolipit, glicoproteit quy định.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 807
3 * Tính linh hoạt của lớp kép photpholipit
- Do sự phân bố của các phân tử photpholipit ở trạng thái no và chƣa no
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái no màng nhớt.
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái chƣa no màng lỏng.
- Do sự chuyển động của các phân tử photpholipit
+ Chuyển động chuyển chỗ
+ Chuyển động co dãn
* Tính linh hoạt của các protein màng
- Các phân tử protein có khả năng chuyển động quay và chuyển chỗ trong màng.
* Tính linh hoạt của màng do sự phân bố của các phân tử cholesterol
Hàm lƣợng cholesterol tăng thì màng trở nên cứng rắn.
b. ADN có 4 loại đơn phân vì 2 lí do
- 4 loại nuclêotit mới tạo 64 bộ 3 mã hóa cho 20 aa
Nếu 1 loại Nu tạo đƣợc 13 = 1 loại bộ ba
Nếu 2 loại Nu tạo đƣợc 23 = 8 loại bộ ba
Nếu 3 loại Nu tạo đƣợc 33 = 27 loại bộ ba
Nếu 4 loại Nu tạo đƣợc 43 = 64 loại bộ ba
- Có 4 loại Nu => mới có đột biến xẩy ra => có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- Giải thích: Do vi khuẩn trong ống A là vi khuẩn hiếu khí; ống B là vi khuẩn kị khí tùy tiện nên
trong tế bào có chứa cả 2 enzim catalaza và SOD.
b)
- Ống A, vi khuẩn thay đổi vị trí mọc và kiểu hô hấp
- Giải thích: Có NO3- vi khuẩn sử dụng oxi trong NO3- để hô hấp và do đó từ hô hấp hiếu khí đã
chuyển sang hô hấp kị khí và mọc ở đáy ống nghiệm.
a.
Đặc điểm VK Gram dƣơng VK Gram âm
Bắt màu khi nhuộm Gram Tím Đỏ
Peptidoglican Dày, nhiều lớp Mỏng, ít lớp
Protein Không có hoặc ít Nhiều
Lớp phía ngoài vách Không có Có
Lipit và lipoprotein Ít Nhiều
Cấu trúc gốc tiên mao Có 2 vòng ở đĩa gốc Có 4 vòng ở đĩa gốc
H2N CH C OH
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào:
Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào:
1. Vai trò của nƣớc đối với pha sáng của quang hợp? Những chất hóa học đƣợc sản xuất bởi quang phân ly nƣớc là
gì? Chúng đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
2. Quá trình cố định một phân tử CO2 trong quá trình quang hợp cần tiêu thụ năng lƣợng nhƣ thế nào so quá
trình cố định một phân tử N trong cố định đạm? Giải thích? Biết rằng cần 4 ATP để vận chuyển 1 cặp electron.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Nƣớc với QH
* Vai trò của nƣớc đối với pha sáng của quang hợp:
- Nguồn cung cấp e cho trung tâm phản ứng của quang hệ II
- Cung cấp Proton H+ tạo lực khử NADPH
* Quang phân ly nƣớc tạo H+, e, và O2
- O2 đƣợc giải phóng
- e tạo ra bù cho phân tử diệp lục bị mất e.
- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong lizôxôm
của tế bào.
-------------------------------Hết-----------------------------
a. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết tên của các liên kết (1), (2), (3), (4), (5).
b. Hãy so sánh liên kết (2) và liên kết (3)?
c. Phân tử enzim ribonucleaza có cấu trúc bậc 3 gồm 124 gốc axit amin và có 4 cầu đíunfua hình thành
giữa 8 axit amin loại Cystein.Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm với phân tử này nhƣ sau: Ở pH = 7, dùng ure phá
vỡ các loại liên kết trừ liên kết hóa trị, dùng Mecaptoetanol để khử 4 cầu đisunfua. Kết quả thấy phân tử enzim
này bị duỗi ra và mất hoạt tính xúc tác. Loại bỏ ure và mecaptoetanol thì các cầu đíunfua dần đƣợc hình thành
trở lại, cấu trúc bậc 3 đƣợc tái tạo, hoạt tính của enzim đƣợc khôi phục hoàn toàn.
Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về vai trò của các loại liên kết và cấu trúc bậc 1 của protein?
Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa và cấu tạo và tính chất của lipit trả lời các câu hỏi sau:
a.Tại sao trong chai gia vị salad, dầu thực vật tách khỏi dung dịch giấm?
b. Giả sử có lớp màng bao quanh hạt dầu tƣơng tự nhƣ màng bao bọc quanh các tế bào hạt cây. Hãy cho
biết màng này phải có đặc điểm gì giống và khác so với màng tế bào?
c.Tại sao ở nhiệt độ thƣờng, mỡ cá ở trạng thái lỏng còn mỡ lợn thƣờng ở trạng thái rắn?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thƣớc nhanh
chóng nhƣng lại tiêu tốn rất ít năng lƣợng. Hãy giải thích chức năng của loại bào quan này.
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 4. (2,0 điểm).
a. Nêu cơ chế điều chỉnh hoạt tính của enzim trong tế bào:
b. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ chất
của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào để xác định
đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
Câu 5. (2,0 điểm).
b.
So sánh liên kết hidro và lực van de van:
*Giống nhau:
- Đều là những liên kết yếu, năng lƣợng liên kết nhỏ.
- Dễ hình thành và dễ bị phá vỡ mà không cần nhều năng lƣợng.
- Có tính thuận nghịch: có thể hình thành và tách nhau khi cần.
-Tuy là liên kết yếu nhƣng có số lƣợng lớn nên nó có thể duy trì tính ổn định của các phân
tử
*Khác nhau:
Liên kết hidro Lực van der waals
1 - Là liên kết đƣợc tạo ra do lực hút - Là liên kết đƣợc hình thành do
tĩnh điện giữa mộ nguyên tử mang sự tƣơng tác đặc hiệu giữa hai
điện tích âm với nguyên tử hidro nguyên tử khi chúng ở gần nhau.
đang liên kết cộng hóa trị với nguyên
tử khác.
- Chỉ xảy ra với các phân tử phân - Không phụ thuộc vào tính
cực. phân cực, chỉ phụ thuộc vào
khoảng cách giữa các nguyên tử.
- Năng lƣợng liên kết cao hơn - Năng lƣợng liên kết thấp hơn
(khoảng 5 kcal/mol). ( khoảng 1 kcal/mol).
-Tính đặc hiệu cao hơn, phụ thuộc -Tính đặc hiệu thâp hơn, không
vào cấu hình của phân tử tham gia phụ thuộc vào cấu hìh các phân
liên kết. tử tham gia liên kết.
c. Kết luận về vai trò của các loại liên kết:
- Liên kết hóa trị là liên kết mạnh, bền vững, không bị phá vỡ trong các điều kiện sinh lí
bình thƣờng. Có vai trò duy trì ổn định cấu trúc bậc 1 của protein.
- Liên kết yếu nhƣ liên kết ion, liên kết hidro, lực van de van là các liên kết:
+ Dễ hình thành và dễ bị phá vỡ không cần nhiều năng lƣợng,
+ Có tính thuận nghịch.
+ Các liên kết này tuy yếu nhƣng có số lƣợng lớn nên vẫn đảm bảo cấu trúc bền vững tƣơng
đối trong cấu trúc các phân tử.
* Cấu trúc bậc 1 mang thông tin quy định cấu trúc bậc 3 (Cấu hình không gian ba chiều của
protein).
2 a.
Trong dung dịch của chai salad chứa giấm và dầu thực vật, các phân tử giấm (axit axetic)
phân cực nên các phân tử này liên kết hidro với các phân tử nƣớc làm cho chúng tan trong
a.
Kết quả TN:
Bình không có PDGF: Tế bào không phân chia.
Bình có PDGF: Tế bào phân chia
b. Giải thích:
7 PDGF có trong môi trƣờng liên kết với các thụ thể trên màng sinh chất của các nguyên bào
sợi → kích hoạt con đƣờng truyền tin cho phép tế bào vƣợt qua điểm kiểm soát G1 bƣớc vào
c.
Khi các nguyên bào sợi phủ kín bề mặt bình nuôi cấy thì sẽ không phân chia nữa vì protein
bề mặt của tế bào này tiếp xúc với protein tƣơng ứng trên bề mặt của tê bào bên cạnh sẽ gửi
tín hiệu ngăn cản chu kì tế bào.
Thụ thể của PDGF bị bất hoạt nên không tiếp nhận PDGF → không kích thích con đƣờng
truyền tin → tế bào không phân chia.
*Cấu trúc dạng khối, có vỏ ngoài
-Vật chất di truyền
+ARN đơn âm, gen phân đoạn.
+Có 8 đoạn gen trong đó có 1 đoạn mã hóa cho gai H và một đoạn mã hóa cho gai N. Có 9
gai N( N1 – N9) và 16 gai H (H1 – H16)
*Sự nhân lên
-Hấp phụ: Nhờ gai glicoprotein
-Xâm nhập:Nhập bào
-Tổng hợp:
Phiên mã trong nhân
Dịch mã trong tế bào chất
-Lắp ráp: Trong nhân.
-Giải phóng: Nảy chồi
8
*Virut cúm
ARN dễ biến đổi vì:
Vật chất di truyền là ARN,khi sao chép ARN- polimeraza không có cơ chế tự sửa chữa nên
dễ bị đột biến.
Mặt khác, khi các chủng virut khi xâm nhiễm vào một tế bào có thể hoán vị các gen cho
nhau tạo ra các virut tái tổ hợp
→ virut cúm đẽ biến đổi tạo ra các chủng virut mới.
*Khó sản xuất loại vacxin chống tát cả các loại virut cúm vì:
Mỗi vacxin chỉ chứa một hay hai loại kháng nguyên đặc hiệu cho hai loại virut cúm , trong
khi virut cúm luôn phát sinh các biến thể mới→ không có vacxin phòng tất cả các loại cúm.
- Vacxin thƣơng hàn là các vi khuẩn bị làm yếu (ví dụ polisaccarit của lớp vỏ nhầy chứa
kháng nguyên) vẫn có tính kháng nguyên → kích thích sinh kháng thể, đồng thời kích thích
sinh tế bào nhớ.
Khi vi khuẩn thƣơng hàn xâm nhập trở lại sẽ kích thích sinh kháng thể nhanh hơn và nhiều
hơn nên ngƣời đó không bị bệnh này nữa.
9
- Thủy tinh thể nhân tạo có bản chất là nhựa silic hoặc polymethacrylate,… những chất này
không có tính kháng nguyên ( khối lƣợng không đủ lớn, không có cấu tạo phức tạp,…) →
không tạo phản ứng miễn dịch → không bị đào thải
………………………………Hết………………………………………….
b) Hãy giải thích tại sao trong nguyên phân không xảy ra sự tiếp hợp của các cặp nhiễm sắc thể tƣơng
đồng, trong giảm phân có sự tiếp hợp của các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng.
c) Ba tế bào của một cơ thể nguyên phân một số đợt, số đợt nguyên phân của tế bào I bằng 1/2 số đợt
nguyên phân của tế bào II, bằng 1/3 số đợt nguyên phân của tế bào III và đã có 81 thoi phân bào bị đứt. Môi
trƣờng đã cung cấp nguyên liệu tƣơng tƣơng với 72 nhiễm sắc thể đơn trong đợt nguyên phân thứ hai. Cho biết:
- Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội trong mỗi tế bào sinh dƣỡng bình thƣờng của cơ thể đó?
- Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ tƣ là bao nhiêu?
Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng; 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh
trƣởng thêm
(HS vẽ đúng đồ thị và chú thích đúng từ 1-4 cho 0,25 điểm)
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose trƣớc, khi hết
glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt, chất độc và
sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi khuẩn chết đi (pha cân
bằng)
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều hơn vi
khuẩn sinh ra => pha suy vong
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót => sinh trƣởng
thêm.
10 a. So sánh interferon và kháng thể:
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng
hợp khi có vi rút xâm nhập. nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn,
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm
loại virut, đặc hiệu loài. bệnh, không đặc hiệu loài.
b. - Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân bản nhờ ARN
polimeraza phụ thuộc ARN.
- Enzim ARN polymeraza không có khả năng sửa sai. Cấu trúc ARN thƣờng kém bền nên vật
chất di truyền của virut rất dễ bị đột biến.
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn
trùng hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi vacxin.
- Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trƣớc là virut H5N1
năm sau là H1N1 thì đƣơng nhiên năm sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1.
F Z
3
Câu 3 Điểm
(ý a) - Nòi vi khuẩn ban đầu chỉ cần có aa số 1 (cơ chất của enzim X) là sinh 0.5
trƣởng đƣợc.
=> tất cả các enzim của vi khuẩn đó hoạt động bình thƣờng. 0.5
Nòi đột biến sống đƣợc khi đƣa vào môi trƣờng aa số 1 và số 5. 0.5
=> enzim Y xúc tác phản ứng tạo aa số 5 bị bột biến mất hoạt tính 0.5
b. (2.0 điểm)
Nồng độ tirozin dƣ thừa sẽ gây hiện tƣợng không tiếp xúc với màng ty thể, mặc dù điện tử trôi dọc theo
chuỗi oxi hoá, không có ATP nào đƣợc tạo ra. Hãy cho biết ở ngƣời mắc bệnh này có biểu hiện gì về khối
lƣợng và thân nhiệt? Giải thích.
- Một số phân tử tín hiệu ở động vật, các chất dẫn truyền thần kinh, và 0.5
yếu tố sinh trƣởng và một số hooc môn gây đáp ứng tế bào đích thông
qua con đƣờng truyền tín hiệu làm tăng nồng độ ion Ca2+.
- Ca2+ dùng phổ biến hơn cAMP với vai trò là chất truyền tin thứ 2. 0.5
2+
- Nồng độ Ca trong bào tƣơng tăng gây nên nhiều kiểu đáp ứng khác
nhau trong tế bào động vật:
+ Gây co cơ trơn.
+ Tiết một số chất.
+ Phân chia tế bào.
- Ca2+ trong tế bào thƣờng có nồng độ thấp (trong máu, dịch ngoại bào 0.5
có nồng độ cao)=> vào tế bào bằng hình thức tích cực qua bơm ion vào
mạng lƣới nội chất=> nồng độ Ca2+ ở mạng lƣới nội chất thƣờng cao hơn
nhiều so với bào tƣơng.
- Qua quá trình truyền tin nồng độ Ca2+ trong bào tƣơng tăng do cơ chế 0.5
giải phóng Ca2+ từ mạng lƣới nội chất. Quá trình giải phóng Ca2+ còn
liên quan đến indositol trisphotsphate (IP3) và diacylgycerol (DAG) hai
chất này tạo ra do phân cắt một loại photpholipit nhất định trên màng
sinh chất.
- Ngƣời bị chó dại cắn là bị nhiễm virút dại có khả năng sinh sản nhanh 0.5
làm tê liệt tế bào thần kinh.
- Ngƣời ta truyền huyết thanh tức là kháng thể của động vật đã đƣợc tiêm 0.5
vắc xin từ trƣớc, kháng huyết thanh có tác dụng chống lại sự sinh sản của
vi rút dại ngay trong thời điểm bị chó cắn.
- Sau đó ngƣời ta tiêm vacxin là tiêm virut dại đã bị mất hoạt tính kích 0.5
thích hệ thống miễn dịch của cơ thể hoạt động:
+ Sản xuất bào bạch cầu limpho T hỗ trợ kích thích sản xuất tế bào 0.5
limpho B (sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại VR)
Và sản xuất tế bào T độc tiêu diệt virut.
+ Sản xuất Tế bào B, T nhớ tạo trí nhớ miễn dịch với loại virut này.
PHẦN I: TẾ BÀO
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. Loại lipit nào có vai trò quan trọng trong cấu trúc của màng sinh chất? Nêu cấu tạo và tính chất của phân tử
đó? Loại lipit này khác nhau nhƣ thế nào ở thực vật thích nghi với môi trƣờng lạnh và thực vật thích nghi với
môi trƣờng nóng?
b. Các thành phần nào trong chuỗi polipeptit tham gia tạo liên kết để duy trì cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của
protein? Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc 1 thì nó có thể phá hủy chức năng của protein nhƣ
thế nào?
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. Cho bảng liệt kê tỉ lệ tƣơng đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic đƣợc tách chiết từ các
loài khác nhau nhƣ sau:
Ađênin Guanin Timin Xitôzin Uraxin
Loài 1 21 29 21 29 0
Loài 2 21 21 29 29 0
Loài 3 21 29 0 29 21
Loài 4 21 21 0 29 21
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên?
b. Một gen có tổng số 1288 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn. Trên mạch số 1 của gen có số nuclêôtit loại T =
1,5A; có G = A + T; có X = T – A. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mạch số 1.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trƣợt của các sợi actin và myôzin, bào
quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
b. Thế nào là “tính động”của màng sinh chất? Ở tế bào nhân thực, màng sinh chất có thể thay đổi “tính động”
nhƣ thế nào trong các trƣờng hợp sau?
- Khi tế bào cần hấp thu một lƣợng lớn nƣớc từ môi trƣờng bên ngoài. Cho ví dụ.
- Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nƣớc. Cho ví dụ.
Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Vì sao khi loại bỏ tinh bột khỏi lục lạp, quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM không xảy ra trong khi ở thực
vật C4 quá trình cố định CO2 vẫn diễn ra bình thƣờng?
b. Trong tế bào bao bó mạch của thực vật C4 chỉ có PSI (không có PSII) có tác động lên nồng độ O2. Tác động
đó là gì và thực vật đó có thể có lợi nhƣ thế nào?
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Trong tế bào vi khuẩn hiếu khí, dị dƣỡng, các phân tử ATP đƣợc tổng hợp nhƣ thế nào?
b. Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho các ti thể
này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đƣờng phân của tế bào bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Giải thích
Câu 6 (2 điểm) Sự truyền tin, phƣơng án thực hành
a. Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhƣng khi tiêm
adrênalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
- Giải thích tại sao có hiện tƣợng trên?
- Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP vòng
(cAMP) có vai trò gì?
b.
- Do không có PSII nên không có quá trình quang phân li nƣớc nên không sản sinh ra O2 trong
tế bào bao bó mạch.
- Do đó tránh đƣợc vấn đề O2 cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim rubisco trong các tế
bào bao bó mạch, do đó tránh đƣợc hô hấp sáng.
5 a. Tổng hợp ATP ở tế bào nhân sơ
- Tổng hợp tại tế bào chất qua quá trình đƣờng phân
Phƣơng trình tóm tắt: 1 Glucôzơ 2 axit piruvic + 2 ATP
- Tổng hợp tại màng sinh chất qua hoạt động của chuỗi chuyền electron. Phƣơng trình tóm tắt:
NADH, FADH2 + O2 + ADP + Pi NAD+ + FAD+ + H2O + ATP
b.
- Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm.
- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể làm triệt tiêu gradien
H+ giữa hai bên màng trong.
- Quá trình đƣờng phân tăng lên.
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đƣờng đề bù lại lƣợng ATP bị thiếu
hụt.
6 a.
*Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 846
*Giải thích: Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ
thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym adênylat –
cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa các enzym kinaza,
các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym
xúc tác phân giải glicôgen thành glucôzơ.
*cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorilaza phân
giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin: 1 phân tử adrênalin → 104
phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
*Sơ đồ:
Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → các kinaza
→ glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
b. Thí nghiệm
- Hiện tƣơng: xuất hiện lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt cốc
- Giải thích: Vi khuẩn axêtic phát triển và ôxi hóa rƣợu thành axit axêtic theo phƣơng trình:
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
- Là VK hiếu khí nên chúng phát triển mạnh ở lớp trên mặt do ở đó có nhiều O2 → VK liên kết
thành đám.
- Nếu để tiếp tục một thời gian nữa, VK axêtic sẽ tiếp tục ôxi hóa axit axêtic thành CO2 và
H2O làm pH trong cốc tăng lên, vị chua giảm dần
7 a. Sự khác nhau
* Trong phân bào ở sinh vật nhân thực:
- tubulin tham gia hình thành thoi phân bào di chuyển nhiễm sắc thể;
- actin có chức năng liên kết với prôtêin myosin trong quá trình phân chia tế bào chất.
* Trong sự phân đôi của vi khuẩn:
- prôtêin giống actin của tế bào nhân thực tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong
phân bào;
- prôtêin giống tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
b.
* Số giao tử đực đƣợc sinh ra:
- Số tế bào sinh tinh là: 10 x 24=160
- Số giao tử đực đƣợc sinh ra là: 160x4=640.
* Số NST đơn môi trƣờng cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
10 x (24-1) x 2n = 3000 NST
* Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi đoạn, loài trên có thể cho tối đa 210 loại giao tử
* Khi xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở 2 trong số các cặp NST tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau,
số loại giao tử của loài
2n-k x 4k = 2n+k loại = 210+2=212 loại.
8 a.
Vi khuẩn lam Anabaena cylindrica
- Sơ đồ tóm tắt:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 847
- Lực khử: NADH, NADH2 , trong đó NADH2 là sản phẩm quang hợp của các tế bào bên cạnh
có cả hai hệ quang PSI và PSII.
- Vì cố định nitơ là quá trình kị khí bắt buộc, thành tế bào dị hình dày để ngăn cản sự khuếch
tán vào của O2 từ môi trƣờng nƣớc và từ các tế bào bên cạnh.
- Bộ máy quang hợp trong tế bào dị hình chỉ có hệ quang PSI do đó quá trình quang hợp không
thải O2 nên không ảnh hƣởng tới enzin nitrogenaza.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp đƣợc
triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai nguyên
dƣỡng với cả 2 loại aa trên trong đĩa 2 VK vẫn tự tổng hợp đƣợc Trip và Ala VK phát
triển bình thƣờng.
9 a.
– Phân đôi ở nấm men rƣợu rum: tế bào dài ra, ở giữa hình thành vách ngăn, chia tế bào thành
2 phần bằng nhau, mỗi tế bào con sẽ có 1 nhân.
- Chủ yếu là nảy chồi: vật chất mới tổng hợp đƣợc huy động tới chồi, làm nó phình ra, tạo vách
ngăn giữa chồi và tế bào mẹ, sau đó chồi tách khỏi mẹ và tiếp tục lớn
b.
Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng; 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh
trƣởng thêm
(HS vẽ đúng đồ thị và chú thích đúng từ 1-4 cho 0,25 điểm)
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose trƣớc, khi
hết glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt, chất độc
và sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi khuẩn chết đi
(pha cân bằng)
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều hơn vi
khuẩn sinh ra => pha suy vong
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót => sinh trƣởng
thêm.
Câu 1. (2 điểm)
Cho các loại cacbohdrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ,
mantôzơ, galactôzơ.
a. Xác định nguồn gốc của các loại cacbohdrat kể trên?
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc cơ học bền vững nhất? Giải thích?
c. Tại sao giọt nƣớc lại có dạng hình cầu?
Câu 2. (3 điểm)
a. Cho 3 ống nghiệm đựng 3 hợp chất hữu cơ khác nhau:
- Ống 1: 1ml dung dịch Glucôzơ 1%.
- Ống 2: 1ml dung dịch Mantôzơ 1%.
- Ống 1: 1ml dung dịch Saccarôzơ 1%.
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml thuốc thử Phêling. Đun sôi 3 phút. Hãy so sánh màu sắc ở 3 ống nghiệm
và giải thích?
b. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dƣới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và
chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó?
c. Hiện tƣợng biến tính, hồi tính của AND là gì? Nêu ứng dụng của chúng?
Câu 3. (2 điểm)
a. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và tiêu hủy.
Nêu cơ chế và giải thích tại sao chỉ có protein lạ mới bị tiêu hủy còn các protein của cơ thể thì không?
b. Các phân tử mARN, tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc chức năng tổng hợp
protein nhƣ thế nào?
Câu 4. (2 điểm)
a. Chỉ ra 3 hình thức phosphoryl hóa trong việc tạo ra ATP trong tế bào, vị trí xảy ra, nguồn năng lƣợng cung
cấp cho quá trình lấy từ đâu?
b. Phân biệt trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh? Sai khác giữa chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế
không cạnh tranh? Axit succinic là cơ chất của enzim succinatdehydrogenaza, axit mamonic là chất ức chế của
enzim succinatdehydrogenaza. Làm thế nào để biết đƣợc axit malonic là một chất ức chế cạnh tranh hay không
cạnh tranh?
Câu 5. (2 điểm)
a. Tại sao nói: “ Chu trình Krebs là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
và cơ thể”?
b. Đặc điểm của Coenzim Q (CoQ) và vai trò của nó trong hô hấp tế bào?
Câu 6. (1 điểm)
Một bệnh nhân bị bệnh đái tháo nhạt, xét nghiệm thấy lƣợng hoocmôn Vasopressin (ADH) vẫn bình
thƣờng. Hãy giải thích nguyên nhân gây bệnh?
Câu 7. (2 điểm)
a. Ung thƣ là hiện tƣợng tăng sinh không kiểm soát đƣợc của tế bào, chúng tiến hành phân chia liên tục tạo ra
các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, ngƣời ta thƣờng dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây dừa
cạn) để gây ra hiện tƣợng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có những tác dụng phụ nhƣ: ức
a. Hoàn thành hình vẽ trên để thấy rõ các cách tiếp cận khi nghiên cứu vaccine phòng chống COVID-19
bằng cách điền vào các số (1), (2), (3). Từ đó, hãy cho biết kết quả/sản phẩm của mỗi cách tiếp cận.
b. Bằng sự hiểu biết của mình và từ những thông tin trên, hãy cho biết kết quả/sản phẩm nào trong các
cách tiếp cận trên là hiện đại và có hiệu quả cao đối với sự nhân lên của virus? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
(1): Sử dụng toàn bộ mầm bệnh (virus) Sản phẩm: Vaccine bất hoạt.
a (2): Sử dụng một phần mầm bệnh (protein gai, vỏ...) Sản phẩm: Vaccine vector (thể truyền).
(3): Sử dụng vật chất di truyền (axit nucleic) của mầm bệnh Sản phẩm: Vaccine DNA, mRNA.
Vaccine DNA, mRNA (Cách tiếp cận (3)).
Giải thích: Vaccine axit nucleic chỉ sử dụng một phần vật liệu di truyền để cung cấp hƣớng dẫn
b cho các protein cụ thể, không phải toàn bộ vi khuẩn. DNA và mRNA là những “bản thiết kế” để tế
bào của cơ thể con ngƣời sử dụng để tạo ra các protein cụ thể (tƣơng tự protein của vi rút gây
bệnh) giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể nhận ra và đáp ứng.
Câu 2:
1. Phân biệt vi ống và vi sợi. Mạch polipeptit mới đƣợc tạo thành phải chịu những tác động nào để tạo thành
phân tử protein có hoạt tính sinh học ?
2. Để nghiên cứu khả năng tổng hợp ATP, các nhà khoa học đã thiết kế túi màng lipit kép và kín, trong đó có
chứa bơm proton và phức hệ enzim tổng hợp ATP-synthase. Bơm proton hoạt động nhờ hấp thụ năng lƣợng do
ánh sáng chiếu vào để vận chuyển proton từ bên ngoài vào trong túi màng. Phức hệ enzim tổng hợp ATP-
synthase hƣớng từ trong ra ngoài và quá trình tổng hợp ATP xảy ra ở phía ngoài của túi màng.
Trong mỗi trƣờng hợp sau đây, ATP có đƣợc tổng hợp hay không ? Giải thích.
- Bổ sung ADP và photphat vô cơ (Pi) vào môi trƣờng bên ngoài túi màng rồi chiếu ánh sáng vào túi màng.
- Sự gấp cuộn: Khi protein vừa đƣợc tổng hợp xong, nó gấp cuộn thành cấu trúc không gian ba chiều
xác định chức năng sinh học. Một số protein bắt đầu gấp cuộn ngay khi còn đang đƣợc tổng hợp. Mặc
dù về nguyên tắc, polipeptit có thể hình thành nhiều cấu hình không gian khác nhau, nhƣng tất cả các
protein chỉ có 1 cấu hình tự nhiên là trạng thái cấu trúc ổn định nhất với mức năng lƣợng tự do thấp
nhất. Ngoài vai trò chủ yếu của cấu trúc bậc I còn có các nhóm protein chapreron giúp polipeptit gấp
cuộn đúng hình dạng không gian có đủ hoạt tính sinh học.
- Protein sẽ bị phân hủy nếu tổng hợp hoặc gấp cuộn sai.
- Biến đổi các gốc axit amin tùy trƣờng hợp hoặc các biến đổi sau dịch mã nhƣ cắt xén bởi proteaza,
thêm nhóm đƣờng, nhóm photphat,…
2
- ATP sẽ đƣợc tổng hợp do: khi ánh sáng chiếu vào, proton sẽ đƣợc bơm vào túi màng thông qua bơm
proton, tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa bên trong và bên ngoài màng. Proton sẽ di chuyển từ
nơi có nồng độ cao (bên trong túi màng) qua phức hệ ATP syntaza đi ra ngoài màng nơi có nồng độ
proton thấp. Kết quả là ATP đƣợc tổng hợp bên phía ngoài màng.
- ATP vẫn đƣợc tổng hợp nhƣng với tốc độ bằng một nửa tốc độ ban đầu do 50% phức hệ ATP syntaza
sắp xếp hƣớng ra bên ngoài sẽ tổng hợp ATP còn 50% phức hệ ATP syntaza hƣớng vào trong sẽ
không hoạt động.
- Nếu bơm proton đƣợc sắp xếp ngẫu nhiên thì ATP có thể đƣợc tổng hợp hoặc không.
+ Đối với các túi màng có số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài bằng với số lƣợng kênh hƣớng vào
trong thì sẽ không tổng hợp đƣợc ATP do không có chênh lệch nồng độ proton khi ánh sáng đƣợc
chiếu vào dung dịch. Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài nhiều hơn số lƣợng kênh hƣớng vào
trong thì nồng độ proton ở ngoài cao hơn ở trong. Nhƣng ATP vẫn không đƣợc tổng hợp do kênh ATP
syntaza có hƣớng từ trong ra ngoài.
+ Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng vào trong nhiều hơn hƣớng ra ngoài thì lƣợng proton ở trong sẽ
nhiêu hơn ở ngoài túi màng. Vì vậy proton đi từ trong ra ngoài qua kênh ATP syntaza và ATP đƣợc
tổng hợp
- Nếu cho lizozym và phage tương ứng vào ống 1, rồi để vào tủ ấm 300C trong 2 phút:
+ Phage không tấn công đƣợc Bacillus khi đã biến thành tế bào trần, trên bề mặt của protoplast
Bacillus không còn thụ thể để phage hấp phụ.
- Nếu để ống nghiệm 2 đã pha loãng đường và bịt kín vào tủ ấm ở 28 - 300C trong 5 - 6 giờ:
+ Sẽ có sự lên men rƣợu, vì Sacchanomyces là nấm men rƣợu, phân giải disaccharid thành glucose. Từ
glucose theo EMP thành pyruvat, rồi thành etanol.
+ Có máy lắc --> Sẽ có sự hô hấp vì nấm men là cơ thể hiếu khí.
EMP
Glucose Axit pyruvic AxetylCoA Kreb CO2.
Chuỗi vận chuyển e- Cho ra H2O.
+ Năng lƣợng hữu ích dƣới dạng ATP: Lên men - ít (khoảng 2 ATP/glucose) hô hấp - nhiều (khoảng
36 - 38ATP/glucose).
. 2* Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất:
- Protein trong xác động thực vật rơi rụng vào đất đƣợc chuyển hóa thành NH4+ nhờ các vi khuẩn
amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> axit hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O NH4+ +OH-
- NH4+ đƣợc chuyển hóa thành NO3- nhờ vi sinh vật (vi khuẩn nitrat hóa).VK nitrat hóa gồm 2 nhóm
chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter. Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và Nitrobacter ôxi
hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q
NO2 - + O2 Nitrobacter NO3- + H2O + Q
Câu 2: Ngƣời ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó
cho chúng phát triển trong môi trƣờng đẳng trƣơng.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trƣờng sống?
Hướng dẫn giải:
- Các vi khuẩn đều có hình cầu: ………………………………………….
a
- Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn:…………
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh……………….
- Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có lợi, đột biến biểu hiện
ngay ra kiểu hình………………………………………….
b
- Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu…………………….
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không thuận
lợi…………………………………………………………………………
Câu 3:
a. Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trƣờng tối thiểu thấy chúng sinh trƣởng phát triển bình
thƣờng, nhƣng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trƣờng tối thiểu thì cả hai chủng đều
không phát triển đƣợc. Hãy giải thích hiện tƣợng trên?
b. Tại sao nói sự chênh lệch điện thế giữa hai phía của màng là một dấu hiệu để nhận biết tế bào đó còn sống
hay đã chết?
Hướng dẫn giải:
Mỗi chủng A và B đều không sống đƣợc trong môi trƣờng tối thiểu => Cả hai chủng A
và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dƣỡng……………
Khi nuôi cả A và B trong cùng 1 môi trƣờng tối thiểu, chúng sinh trƣởng và phát triển
bình thƣờng => chủng A và B là vi sinh vật đồng dƣỡng……
Giải thích:
a
TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trƣởng cung cấp cho chủng B và ngƣợc lại chủng B
cũng sản xuất nhân tố sinh trƣởng khác cung cấp cho chủng A……..
- TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trƣởng, chủng B tổng hợp thành phần
còn lại của cùng nhân tố sinh trƣởng, cả hai thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố
sinh trƣởng cần thiết cho chủng A và B……
Câu 4:
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế các vật
chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn cùa quá trình hình thành những enzyme thủy phân có mặt trong
bào quan lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thƣờng gắn vào thuốc nhóm
methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi các nhà khoa học thiết kế thuốc cần
hoạt động ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào tế
bào. Giải thích?
Hướng dẫn giải:
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng trong việc tái
chế các vật chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn của quá trình hình thành những
enzyme thủy phân cỏ mặt trong bảo quan lyzoxom.
- Giai đoạn 1: Tông họp chuôi polypeptit ở riboxom liên kêt ở lƣới nội chất hạt.
- Giai đoạn 2: Các chuỗi polypeptit đƣợc đƣa vào khoang lƣới nội chất hạt đế cuộn xoắn và sửa đổi.
- Giai đoạn 3: Vận chuyển đến bộ máy golgi, đi qua các túi dẹt, qua mỗi túi protein đƣợc chế biến,
hoàn thiện thành enzyme.
- Giai đoạn 4: Tại mặt trans của bộ máy golgi, enzyme hoàn chỉnh đƣợc đóng gói thành túi, giải phóng
và tạo ra lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phâm thiêt kê thuôc cân phải vào tê bào thì họ thƣờng gắn vào
thuốc nhóm methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi các nhà
khoa học thiết kế thuốc cần hoạt động ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào đó nhóm tích điện để
giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào tế bào. Giải thích?
- Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ƣa nƣớc hƣớng ra ngoài, đầu kị nƣớc hƣớng vào trong và
hƣớng vào nhau => chất kị nƣớc đi qua màng dễ dàng, chất ƣa nƣớc khó đi trực tiếp qua màng.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm -CH3 là nhóm chức kị nƣớc nên thuốc sẽ có tính chất kị nƣớc => dễ dàng
qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ƣa nƣớc nên khó đi qua màng tế bào => hoạt động bên
ngoài tế bào.
Câu 5:
1) Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng
cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4CI; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4 ; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam
glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1 lít. Thêm
vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ ấm
37°C và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic không sinh trƣởng.
Câu 6:
1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C, trong số các ống nghiệm
này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn cảm với phagơ và 1 ống
nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2 ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh
dƣỡng (đã đánh dấu tƣơng ứng). Trình bày cách nhận biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại virus lên tế bào chủ?
Hướng dẫn giải:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 861
1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C, trong số các
ống nghiệm này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn
cảm với phagơ và 1 ống nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2 ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống
nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh dƣỡng (đã đánh dấu tƣơng ứng). Trình bày cách nhận
biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
- Có 1 đĩa không thấy xuất hiện khuẩn lạc.
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa phagơ vì chúng có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc,
không sống trong môi trƣờng nhân tạo nên không xuất hiện khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa xuất hiện khuẩn lạc.
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa vi khuẩn E.coli, vi khuẩn sinh trƣởng trên môi trƣờng dinh
dƣỡng đặc nên tạo khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhƣng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên bề mặt thạch,
đây là đĩa lấy dịch cấy từ ống nghiệm chứa hỗn hợp phagơ và vi khuẩn. Vì có sự xâm nhập, nhân lên
của phagơ độc nên ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhƣng khi số lƣợng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ
tế bào nên không còn khuẩn lạc.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại virus lên tế
bào chủ?
- Sự phù hợp giữa kháng nguyên bề mặt của virus và thụ thể bề mặt của tế bào chủ theo cơ chế chìa
khóa ổ khóa.
- Số lƣợng virus phải đạt một giá trị nhất định gọi là ngƣỡng lây nhiễm thì virus mới có khả năng xâm
nhập vào trong tế bào chủ.
Câu 7:
a) “Ở tế bào động vật, cấu trúc này được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein tubulin hình thành cấu trúc
dạng ống với đường kính khoảng 25nm, chúng cỏ mặt trong tế bào chất của tế bào”. Đoạn thông tin trên mô tả
một cấu trúc điển hình có mặt trong tế bào chất của tế bào nhân thực. Hãy chỉ ra ít nhất 4 chức năng của cấu
trúc này trong tế bào động vật.
b) Hiệu quả điều trị bệnh bằng kháng sinh đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện ma túy thƣờng thấp
hơn so với những ngƣời bình thƣờng không nghiện chất kích thích. Từ cơ sở cấu trúc và chức năng của các bào
quan trong tế bào, hãy giải thích hiện tƣợng trên.
Hướng dẫn giải:
a Đoạn thông tin trên mô tả cấu trúc vi ống trong tế bào nhân thực (microtubulin). Có thể chỉ ra các
chức năng của vi ống trong tế bào động vật bao gồm:
+ Tham gia thành phần của khung xƣơng tế bào, định hình và duy trì hình dạng của tế bào.
+ Tham gia vào sự vận động, sự phân ly của nhiễm sắc thế trong quá trình phân bào (vi ống thể
động - tơ vô sắc và vi ống không thể động).
+ Làm “đƣờng ray” cho sự vận động của các bào quan, các túi vận chuyển trong tế bào.
+ Tham gia cấu trúc nên trung thể, lông và roi, hỗ trợ cho sự vận động của tế bào.
b + Ngƣời có tiền sử nghiện ma túy trong một thời gian dài có các tế bào đặc biệt là các tê bào gan
có sự phát triên bất thƣờng của lƣới nội chất trơn.
+ Lƣới nội chất trơn phát triển tham gia vào cơ chế giải độc các thành phần có mặt trong ma túy
bằng cách gắn các gốc hydroxyl vào các hợp chất này, tăng tính hòa tan và đào thải ra bên ngoài.
+ Khi điều trị bệnh cho những ngƣời có tiền sử nghiện ma túy trong thời gian dài bằng kháng sinh,
do sự phát triên mạnh của hệ thống lƣới nội chất tham gia vào quá trình giải độc tố nên lƣợng
kháng sinh bị đào thải nhiều hơn so với ngƣời bình thƣờng, do vậy hiệu quả điều trị bệnh thấp hơn.
a) Giải thích nguyên nhân sự biến đổi giá trị pH trong 6 ngày đầu tiên của quá trình.
b) Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c) Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Hướng dẫn giải:
a + Trong 6 ngày đầu tiên có sự gia tăng số lƣợng tế bào vi khuẩn lactic, đối tƣợng chính của quá
trình chế biến rau cải, sản phẩm của quá trình chuyển hóa này là axit lactic.
+ Sự có mặt của axit lactic do quá trình lên men tạo ra làm giảm giá trị pH của dung dịch.
+ Bên cạnh đó, nấm men cũng có sự gia tăng số lƣợng và sự có mặt của nấm sợi trong dung dịch
muối dƣa cũng có thể tạo ra các axit hữu cơ khác từ các quá trình sống nhƣ đƣờng phân hoặc chu
trình Krebs.
+ Sự có mặt của các axit hữu cơ kể trên tiếp tục làm giảm giá trị pH của dung dịch cho đến khi đối
tƣợng chính của quá trình này là vi khuẩn lactic ổn định về số lƣợng.
b + Nấm men sinh trƣởng nhanh trong các ngày thứ 10 đến ngày 26, sau đó giảm mạnh ở sau ngày
26 vì quá trình sống của nấm men chịu sự chi phối của giá trị pH.
+ Nấm men phát triển tốt nhất trong dải pH từ 4 đến 4,5 và khi vƣợt ra khỏi pH tối ƣu thì tỷ lệ chết
gia tăng làm giảm số lƣợng tế bào nấm men.
c + Nhân tố chính quan trọng có sự biến thiên trong quá trình lên men dƣa muối là giá trị pH của
dung dịch.
+ Giai đoạn cuối của quá trình lên men vẫn tìm thấy nấm sợi với khả năng duy trì sinh trƣởng là do
chúng có thể chống chịu với điều kiện pH thấp.
Câu 9:
a) Hình ảnh bên đây mô tả cấu trúc của virus Ebola - loại virus gây sốt xuất
huyết ở ngƣời và một loài linh trƣởng. Hãy ghi chú và mô tả cấu trúc của virus
này.
b) Từ việc xác định cấu tạo của virus Ebola ở trên và các hiểu biết của bản
thân, em hãy trình bày quá trình nhân lên của virus trong tế bào của cơ thể
ngƣời.
Hướng dẫn giải:
a Ghi chú:
(1). Lớp màng lipoprotein (có thể nói là màng kép phospholipid hoặc vỏ ngoài cũng đƣợc chấp
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 863
nhận).
(2). Các gai glycoprotein.
(3). Lớp vỏ capside.
(l ý được 0,25 điểm, 2 ý trở lên cho đủ điểm)
Mô tả cấu trúc virus Ebola
+ Virus Ebola đƣợc bao bọc bởi lớp màng ngoài có nguồn gốc từ màng của tê bào chủ. Trên màng
ngoài có các gai glycoprotein đóng vai trò trong việc tƣơng tác với các thụ thể bề mặt của tế bào
chủ trong quá trình hấp phụ.
+ Bên trong lớp màng ngoài này là lớp vỏ capsid đƣợc cấu tạo từ các tiểu phần capsome.
+ Vật chất di truyền của virus Ebola là sợi đơn ARN mạch âm.
(l ý được 0,25 điểm, 2 ý trở lên cho đủ điểm)
b Quá trình nhân lên của virus trong cơ thể chủ đƣợc mô tả qua các bƣớc:
Bƣớc 1. Hấp phụ: gai glycoprotein bám vào thụ thể phù hợp trên bề mặt tế bào chủ.
Bƣớc 2. Xâm nhập: virus đƣợc đƣa vào tế bào bằng thức nhập bào. Ở đây dƣới tác động của các
enzim, vỏ ngoài và vỏ capsit bị phá bỏ, giải phóng lõi ARNss (-).
Bƣớc 3. Tổng hợp: ARN (-) nhân lên trong tê bào chât, sử dụng ARN polymerase do chúng mang
theo, tổng hợp ra các protein của vỏ capsit trong tế bào chất và các glycoprotein ở ER hạt rồi theo
các túi tiết ra ngoài màng sinh chất.
Bƣớc 4. Lắp ráp: lắp lõi, các protein của virus vào vỏ tạo hạt virion hoàn chỉnh.
Bƣớc 5. Phóng thích: theo hình thức xuất bào => lấy màng sinh chất của tế bào chủ đã đƣợc cải
biến thành vỏ ngoài.
Câu 10:
Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu tƣơng, ngƣời ta lấy 4 đĩa Petri trong đó có đặt giấy
thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa Petri đƣợc đánh dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng,
nhƣng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây
đậu tƣơng. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng nào đó. Ngƣời ta cho vi khuẩn Rhizobium vào đĩa A, vi
khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, ngƣời ta
đặt các hạt đậu tƣơng lấy từ một giống vào trong các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần
sau khi hạt nảy mầm, ngƣời ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trƣởng bình thƣờng, các cây ở đĩa B và D
đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn đƣợc giữ âm và đặt trong điều kiện môi trƣờng
nhƣ nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
- Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá trình cố định đạm phục vụ cho hoạt
động sống của cây.
- Ớ đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn Rhizobium cây sinh trƣởng bình thƣờng chứng
tỏ nguyên tố thiếu là N.
- Ở đĩa B, vi khuấn Bacỉllus subtilis là vi khuẩn dị dƣỡng, không có khả năng cố định nitơ.
- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở đĩa B chết.
- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhƣng đƣợc bố sung đầy đủ các thành phần dinh dƣỡng khoáng nên cây sống
bình thƣờng.
- Đĩa D, vi khuấn Anabaena azollae có khả năng cố định nitơ khi cộng sinh với bèo hoa dâu.
- Tuy nhiên, loại vi khuấn Anabaena azollae không có khả năng cộng sinh với cây họ đậu nên quá trình cố định
đạm không xảy ra và cây chết vì thiếu N trong một khoảng thời gian.
Câu 11:
Câu 13:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 21:
Câu 22:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 871
Hướng dẫn giải:
Câu 23:
Câu 24:
Câu 26: Những nhận định sau là đúng hay sai? Em hãy làm rõ tại sao nhận định đó là đúng hay sai.
a) Chỉ có tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn mới có cấu trúc thành tế bào.
b) Nƣớc vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình quang hợp.
c) Đa số tế bào có một nhân, cá biệt có loại tế bào có nhiều nhân hoặc không có nhân.
d) Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp kị khí và lên men là chất nhận electron cuối cùng.
e) Sinh trƣởng của vi sinh vật đƣợc xem là sự tăng lên về khối lƣợng và kích thƣớc của tế bào.
f) Thuốc kháng sinh pênicilin cỏ tác dụng hiệu quả đối với các bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra.
g) Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức là: Vận chuyển thụ động
và vận chuyển chủ động.
h) Vi rút là loại tác nhân gây bệnh cho ngƣời, động vật và thực vật có kích thƣớc nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì: Ngoài tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn còn có tế bào của nhiều loại nấm có thành kitin.
b) Đúng vì: Nƣớc là nguyên liệu của pha sáng và là sản phẩm của pha tối (hoặc viết phƣơng trình quang hợp
đềy đủ).
c) Đúng vì: Đa số tế bào chi có một nhân, một số loại tế bào có nhiều nhân (tế bào bạch cầu đa nhân) hoặc có
loại tế bào không có nhân (tế bào hồng cầu).
d) Đúng vì: Chất nhận điện từ cuôi cùng của hô hấp kị khí là một số chất vô cơ, còn ở lên men là các phân tử
hữu cơ.
e) Sai vì: Sinh trƣởng ở vi sinh vật là sự gia tăng số lƣợng tế bào
f) Sai vì: Pênicilin là loại thuốc khảng sinh thuộc nhóm có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào. Vi khuân
Gram âm thành tế bào có ít peptidôglycan nên ít nhạy cảm với pênicilin.
g) Sai vì: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất đƣợc thực hỉện theo 3 phƣơng thức là: Vận chuyển thụ
động, vận chuyển chủ động và xuất nhập bào.
h) Sai vì: Viroit và Prion là tác nhân gây bệnh cho ngƣời, động vật và thực vật có kích thƣớc nhỏ hơn virut.
Câu 27: Những phát biểu sau là đúng hay sai và hãy giải thích?
a) Bộ máy Gôngi có chức năng tiêu hóa nội bào và tham gia phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thƣơng.
b) O2 và CO2 đƣợc vận chuyển qua màng tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng và cần tiêu tốn năng
lƣợng.
c) Trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADP và O2. Các sản phẩm này đều đƣợc
sử dụng trong pha tối để tổng họp chất hữu cơ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 873
d) Ađênôzin triphôtphat (ATP) là hợp chất cao năng duy nhất cung cấp năng lƣợng trong tế bào.
e) Hóa tổng hợp là khả năng ôxi hóa một số chất hữu cơ để lấy năng lƣợng sử dụng cho việc tổng hợp
cacbohiđrat.
g) Ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp CO2 ngƣời ta phân biệt có 4 kiểu dinh dƣỡng.
h) Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở nhiệt độ 40°C. No = 106 thì sau 3 giờ số lƣợng tế bào
là: 9x106.
i) Một loài có bộ NST 2n =14. Khi quan sát tế bào của loài này đang phân bào dƣới kính hiển vi, một học
sinh đếm đƣợc 7 nhiễm sắc thể kép đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bạn cho rằng tế bào
đang ở kì giữa của nguyên phân. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Những phát biểu sau ỉà đủng hay sai và hãy giải thích?
a. Sai. Vì bộ máy Gôngi có chức năng thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm.
b. Sai. Vì O2 và CO2 đƣợc vận chuyển qua màng té bào bằng hình thức vận chuyển thụ động, không tiêu tốn
năng lƣợng.
c. Sai. Vì trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADPH và O2. Và chỉ có ATP, NADPH
đƣợc sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
d. Sai. Vì trong tế bào, hợp chất cao năng cung cấp năng lƣợng ngoài ATP còn có GTP, TTP,
e. Sai. Vì hóa tổng hợp là khả năng oxi hóa các chất của môi trƣờng để tạo ra năng lƣợng và một phần năng
lƣợng tạo ra đƣợc vi khuẩn sử dụng cho việc tổng hợp cacbohiđrat.
f. Sai. Vì ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp năng lƣợng và nguồn cung cấp các bon chủ yếu ngƣời phân
biệt 4 kiểu dinh dƣỡng.
g. Sai. Số lƣợng tế bào đƣợc tạo thành là: 29x106.
h. Sai. Vì tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II.
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Câu 31:
Câu 32: Những câu sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.
a1. Một phân tử bị oxi hóa khi mất một electron.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 875
a2. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
a3. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep.
a4. Nếu oxi đƣợc cung cấp một thời gian ngắn thì một tế bào ngƣời vẫn có thể chế tạo đƣợc một số ATP.
a5. Chu trình Crep có thể tạo ra một số ATP không cần chuỗi chuyền electron.
a6. Chu trình Crep chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.
Hướng dẫn giải:
a1. Đúng.
a2. Sai. Vì đƣờng phân xảy ra trong tế bào chất.
a3. Sai. Vì FAD và FAD+ mang electron từ đƣờng phân và chu trình Crep vào chuỗi chuyền electron.
a4. Đúng.
a5. Đúng.
a6. Sai. Vì quá trình đƣờng phân sẽ chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.
Câu 33: Các câu dƣới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai.
a. Quan sát một tế bào của một loài lƣỡng bội đang phân bào bình thƣờng, ngƣời ta đếm đƣợc 7 NST kép
đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Có thể kết luận: tế bào đó đang ở kỳ giữa của
nguyên phân hoặc kỳ giữa của giảm phân II.
b. Khi cho vi khuẩn cổ và trực khuẩn cỏ khô vào dung dịch chứa lizôzim thì chúng đều bị tan thành tế bào.
c. Glicôlipit trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Trong quá trình phân bào ở tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào sự hình thành thoi phân bào và có chức
năng phân chia tạo các tế bào con.
Hướng dẫn giải:
a. Sai. Vì tế bào này có 7 NST kép xếp thành 1 hàng - là một số lẻ nên chỉ có thể ở kỳ giữa của giảm
phân II.
b. Sai. Vì chỉ có trực khuẩn cỏ khô bị tan thành tế bào do lizôzim phân giải thành peptiđôglican còn vi
khuẩn cổ thành tế bào là pseuđômurêin nên không bị tác động bởi lizôzim.
c. Sai. Vì Glicoprôtêin mới là dấu chuẩn giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Sai. Vì tubulin không có chức năng phân chia các tế bào con.
Câu 34: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Hướng dẫn giải:
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có vai trò kết hợp với H+ có
nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập thể enzim photphofructokinase.
Câu 35: Hãy cho biết nhận định sau đây đúng? Nhận định nào sau đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
I. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra trong chất nền của ti thể.
II. Trong điều kiện có ôxi hay không có ôxi thì quá trình đƣờng phân vẫn xảy ra.
Câu 36:
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glicozit, không phân
nhánh.
b. Tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào thực vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng đêôxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí C3‟.
Hướng dẫn giải:
a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glicozit, không
phân nhánh.
b. Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào.
c. Đúng.
d. Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đƣờng đêôxiribôzơ gắn với axit photphoric ở vị trí C5‟; giữa các
nucleotit với nhau, đƣờng đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit khác ở vị trí C3‟.
Câu 37: Trong các ý dƣới đây, ý nào đúng, ý nào sai? Nếu sai, hãy giải thích.
a. Rotor trong phức hệ ATP synthase quay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc đẩy quá
trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Ti thể trong các tế bào cơ tim có nhiều nếp gấp hơn so với ti thể trong các tế bào da.
c. Chu kỳ axit citric vẫn có thể tiếp tục khi loại bỏ O2.
d. Trong chuỗi vận chuyển điện tử của quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, cytochrome có thế oxy hóa khử cao
hơn trung tâm Fe-S.
Hướng dẫn giải:
a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc
đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn.
c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH2 và NADH từ FAD và NAD-sản phẩm của quá trình phosphoryl hóa
(cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD không đƣợc quay vòng => chu trình ngừng.
d. Đúng
Câu 38: Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai giải thích?
photpholipit
(1) Khi tỉ lệ thấp sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào.
cholesterol
(2) Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng deoxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí nguyên tử cacbon số
3‟.
(3) Trong 3 loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất.
Câu 39: Những nhận xét dƣới đây đúng hay sai? Giải thích.
(1) Trong một nucleotit, gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5 của đƣờng pentose.
(2) Các enzim nucleaza thƣờng cắt ngắn phân tử ADN bằng cách cắt bỏ các liên kết giữa đƣờng và gốc bazo
nito.
(3) Ở hƣơu bắc cực, màng tế bào gần móng chứa nhiều axit béo no và colesterol hơn so với màng tế bào phía
trên.
(4) Khi các axit amin liên liên kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nƣớc sinh ra nhƣ một chất thải.
Hướng dẫn giải:
1. Sai. Gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5‟ của phân tử đƣờng (ký hiệu C5 chỉ vị trí C của bazonito).
2. Sai. Các enzim này thƣờng phá vỡ liên kết phosphodieste giữa gốc photphat và đƣờng pentoz trong cấu trúc
ADN.
3. Sai. Chứa nhiều axit béo chƣa no và colesterol hơn nhằm tăng tính linh hoạt của màng ở vị trí tiếp xúc với
băng tuyết do axit béo chƣa no có nhiều liên kết đôi và colesterol ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với
nhau.
4. Đúng. Khi một liên kết peptit hình thành giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit
amin khác sẽ giải phóng ra một phân tử nƣớc.
Câu 40: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Hướng dẫn giải:
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có vai trò kết hợp
với H+ có nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập thể enzim photphofructokinase
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 878
Câu 41: Dựa vào các kiến thức về enzim, em hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích?
a1. Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị trí hoạt
động.
a2. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
a3. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
a4. Chất điều hòa dị lập thể là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch.
Hướng dẫn giải:
a1. Sai. Vì: các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị
trí hoạt động.
a2. Đúng
a3. Đúng
a4. Sai. Vì: chất điều hòa dị lập thể liên kết tại trung tâm điều hòa của enzim bằng các tƣơng tác yếu => Đó là
chất ức chế không cạnh tranh thuận nghịch
Câu 42: Cho biết những câu sau đúng hay sai về hô hấp hiếu khí và giải thích?
a. H2O là chất khử.
b. CO2 là chất ôxi hóa.
c. O2 là chất nhận electron.
d. H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ.
e. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
f. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep.
g. Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic.
h. Vai trò của ôxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để chế tạo CO2.
Hướng dẫn giải:
a. Nƣớc là chất khử: Sai vì nƣớc là sản phẩm, chất khử là C6H12O6.
CO2 là chất ôxi hóa: Sai vì CO2 là sản phẩm, chất ooxxi hóa ở đây là O2.
O2 là chất nhận electron: Đúng vì nó nhận electron từ chuỗi chuyền electron và kết hợp với H+ tạo
H2O.
H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ: Sai vì chất cho electron là các chất hữu cơ.
Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực: Sai vì đƣờng phân xảy ra trong TBC.
FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep: Sai vì chúng mang
electron từ đƣờng phân và chu trình Crep vào chuỗi chuyền electron.
Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic: Sai vì quá trình đƣờng thực hiện chuyển đổi
này.
Vai trò của oxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để chế tạo CO2: Sai vì O2
kết hợp với H từ glucôzơ để tạo H2O.
Câu 43: Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?
a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân…
c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào.
d. Bơm Na – K sử dụng năng lƣợng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+.
Hướng dẫn giải:
Câu 44: Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Giải thích?
1. Tế bào của lá thài lài tía ngâm trong dung dịch nhƣợc trƣơng sẽ vỡ ra.
2. Lizôxôm là một bào quan có nhiều trong tế bào của cánh hoa hồng.
3. Không bào, lizôxôm, ribôxôm là các bào quan đều có màng đơn.
4. Trong tế bào thực vật, chỉ có bào quan ti thể diễn ra quá trình tổng hợp ATP.
Hướng dẫn giải:
1. Sai vì: tế bào thực vật có thành rất bền vững
2. Sai vì: bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.
3. Sai vì: ribôxôm là bào quan không có màng.
Sai vì: trong tế bào thực vật, lục lạp cũng diễn ra quá trình tổng
4.
hợp ATP tại pha sáng.
Câu 45:
Câu 46:
b.
Câu 47:
Câu 48:
Câu 50:
1. Trong các phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 3 hoặc cấu trúc bậc 4, nhóm R của các amino axit có thể tham gia
hình thành nên các loại liên kết nào?
2. Một phân tử prôtêin hoạt động chức năng ở lƣới nội chất hạt (ER) nhƣng cần đƣợc sửa đổi ở bộ máy gôngi
trƣớc khi nó có thể thực hiện đƣợc chức năng. Nêu tóm tắt đƣờng đi của prôtêin này trong tế bào từ khi nó đƣợc
tổng hợp.
Hướng dẫn giải:
Câu 53:
Câu 56:
b.
c.
b.
Câu 58:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 888
Hướng dẫn giải:
Câu 59:
b.
c.
b.
Câu 64:
a) Một học sinh dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính
thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Dựa vào những hiểu
biết của mình, em hãy dự đoán kết quả và giải thích.
b) Bằng thao tác vô trùng, ngƣời ta cho 40ml dung dịch đƣờng glucôzơ 10% vào hai bình tam giác cỡ l00ml
(kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có
nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều đƣợc đậy nút bông và đƣa vảo phòng nuôi cấy ở nhiệt độ
35°C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A đƣợc để trên giá tĩnh còn bình B đƣợc lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy
cho biết sự khác biệt có thể có về mùỉ vị, độ đục và kiểu hô hấp cùa các tế bào nấm men giữa hai bình A và B.
Hướng dẫn giải:
a. Thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất nhân tạo:
- Glixêrol dễ dàng thấm qua màng lipit kép vì glixêrol là một chất tan trong lipit.
- Iôn Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ
có thể đi qua các kênh prôtein xuyên màng hoặc bơm prôtêin.
Câu 65:
a. Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn ôxi hóa lƣu huỳnh và vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía về cách sử
dụng H2S và về quan hệ của chúng với O2.
b. Chủng E.coli I nguyên dƣỡng với triptôphan và khuyết dƣỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên dƣỡng
với alanin và khuyết dƣỡng với triptôphan.
Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau
đó cấy lên đĩa pêtri (1) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin
với thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
c. Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
1. Nhóm biến đổi SO42– thành H2S
2. Nhóm biến đổi NO3– thành N2
3. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
4. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi prôtêin thành axit amin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon, hãy cho biết chất cho electron, chất nhận electron, kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng
của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên.
Hướng dẫn giải:
a. So sánh VK
- VK ôxi hóa lƣu huỳnh sử dụng H2S làm nguồn cung cấp năng lƣợng. Chúng cần O2 làm chất nhận e-
do đó thuộc nhóm VK hiếu khí bắt buộc.
- VK lƣu huỳnh màu tía sử dụng H2S là nguồn cung cấp H+. Chúng không phát triển đƣợc trong môi
trƣờng có O2 do vậy thuộc nhóm kị khí bắt buộc.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp đƣợc
triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai nguyên dƣỡng
Câu 66: Chất A và chất B có nồng độ nhƣ nhau cùng đƣợc vận chuyển vào tế bào. Sự thay đổi hai chất
trên (tính bên ngoài tế bào) đƣợc biểu thị bằng bảng thống kê sau:
Thời gian Chất A Chất B
t0 2,0 mg/l 2,0 mg/l
t1 1,5 mg/l 1,3 mg/l
t2 1,3 mg/l 1,0 mg/l
t3 1,1 mg/l 0,9 mg/l
t4 0,8 mg/l 0,85 mg/l
t5 0,5 mg/l 0,8 mg/l
a. Chất A và chất B có thể đƣợc vận chuyển qua màng bằng con đƣờng nào? Giải thích.
b. Cho ví dụ về một số chất cùng nhóm với chất A và chất B.
c. Nếu chất A không đƣợc vận chuyển qua màng thì có ảnh hƣởng đến tốc độ di chuyển của chất B vào trong tế
bào không? Tại sao?
Hướng dẫn giải:
a.
- Chất A đƣợc vận chuyển qua lớp kép phôtpholipit vì chúng đƣợc vận chuyển với tốc độ chậm, vận chuyển các
chất đến khi nồng độ hai bên màng cân bằng (không đƣợc điều chỉnh).
- Chất B đƣợc vận chuyển qua kênh prôtêin vì chúng đƣợc vận chuyển với tốc độ nhanh, nhƣng sau đó có thể
do hiện tƣợng bão hoà kênh hoặc sự điều chỉnh của tế bào nên sự vận chuyển chúng bị kìm hãm lại (đƣợc điều
chỉnh).
b.
- Chất A: CO2, O2,…
- Chất B: Na+, K+,…
c.
- Không ảnh hƣởng.
- Vì sự di chuyển của một chất chỉ phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của nó so với tế bào, không phụ
thuộc vào nồng độ chất khác.
Câu 67:
a) Nêu vai trò của các loại prôtêin trên màng tế bào.
b) Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu prôtêin bề mặt
màng tế bào bằng thuốc nhuộm huỳnh quang, sau đó dùng
tia laze tẩy màu ở một vùng nhỏ trên màng (đã đƣợc đánh
dấu) rồi quan sát sự phục hồi màu huỳnh quang trên vùng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 895
bị tẩy theo thời gian. Kết quả thu đƣợc nhƣ Hình 1.
b1) Nêu nhận xét và giải thích kết quả thí nghiệm.
b2) Trong một thí nghiệm khác, thay vì đánh dấu tất cả các prôtêin trên màng, ngƣời ta chỉ đánh dấu một loại
prôtêin duy nhất và tiến hành thí nghiệm nhƣ trên, kết quả nhận thấy vùng bị tẩy màu không có hiện tƣợng phục
hồi huỳnh quang.
Hãy nêu giả thuyết giải thích các hiện tƣợng trên. Biết rằng tế bào đƣợc đánh dấu không liên kết với các tế bào
khác.
Hướng dẫn giải:
a. Vai trò của prôtêin màng:
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Thụ thể tiếp nhận thông tin.
- Dấu chuẩn nhận biết tế bào.
- Enzim xúc tác các phản ứng trên màng tế bào.
- Liên kết các tế bào với nhau hoặc màng tế bào với các thành phần khác (neo màng).
(Thí sinh nêu được mỗi vai trò đúng cho 0,25 đ nhưng tổng điểm không quá 1,0 điểm)
- Nhận xét: Màu huỳnh quang đƣợc phục hồi ở vùng bị tẩy, tỉ lệ phục hồi là 50%.
- Giải thích: Màu huỳnh quang đƣợc phục hồi là do các prôtêin đƣợc đánh dấu ở vùng không bị tẩy màu di
chuyển đến vùng bị tẩy. Tỉ lệ phục hồi chỉ đạt 50% do trong thời gian thí nghiệm, số prôtêin di chuyển đến
vùng bị tẩy chỉ chiếm 50% tổng số prôtêin của vùng. Nguyên nhân có thể do mật độ prôtêin đã bão hòa hoặc
thời gian chƣa đủ dài.
b2.
- Vùng bị tẩy không có hiện tƣợng phục hồi huỳnh quang chứng tỏ các prôtêin đƣợc đánh dấu ở ngoài vùng
bị tẩy không di chuyển đƣợc vào trong vùng bị tẩy.
- Nguyên nhân: các prôtêin này đã đƣợc neo giữ cố định trên màng nhờ hệ thống khung xƣơng tế bào hoặc
các prôtêin kết nối nằm ở mặt trong hoặc mặt ngoài màng.
Câu 68:
Câu 69:
0,25
0,25
3. (1,25 điểm)
- Cả 4 chủng ĐB đều mọc khi đƣợc bổ sung A, vậy A là chất cuối cùng của chuỗi chuyển hóa. 0,25
- Chủng 1: Chỉ mọc khi có A, tất các các chất B, C, D, E, F thêm vào đều không có hiệu quả 0,25
ĐB ở chủng 1 đã ngăn cản giai đoạn cuối cùng từ B, C, D, E, F (chƣa rõ thứ tự) thành chất A.
Chñng 1
B, C, D, E, F A
(Trình tự chƣa xác định)
- Chủng 2 chỉ mọc khi cung cấp A hoặc D, nhƣng thêm B không có hiệu quả B đƣợc chuyển
hóa thành D.
Thêm đồng thời E+F hay C+F sẽ làm chủng 2 mọc trình tự chuyển hóa sẽ chia 2 nhánh: 1
nhánh tạo thành F còn nhánh kia gồm E và C (chƣa rõ trình tự).
0,25
D có thể là tiền chất để tổng hợp 2 nhánh trên cũng có thể là sản phẩm chuyển hóa tiếp theo từ 2
nhánh theo 2 sơ đồ giả thiết dƣới đây và chủng ĐB 2 mất khả năng chuyển hóa B thành D:
+ giả thiết 1:
+ giả thiết 2:
- Chủng 3 chỉ mọc khi cung cấp A hoặc C, nhƣng thêm D không có hiệu quả chứng tỏ D không
thể là tiền chất của A nhƣ giả thiết 2 nêu ở trên (giả thiết 1: D không phải là tiền chất của A là
đúng)
Chủng 3 đột biến kìm hãm trƣớc khi hình thành C nhƣng sau khi hình thành E E đƣợc tổng
hợp trƣớc C.
0,25
- Chủng 4: Chỉ mọc khi bổ sung đồng thời E+F hay C+F và không thể mọc nếu chỉ thêm D. Nhƣ
vậy Chủng 4 đột biến kìm hãm D trƣớc khi chia 2 nhánh hình thành
EC và F
Câu 71:
Câu 73: Gây đột biến một chủng nấm men kiểu dại, ngƣời ta thu đƣợc các thể đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza là một enzim của chuỗi chuyền electron. Trong công nghiệp sản xuất rƣợu, nếu sử
dụng các thể đột biến này sẽ có điểm gì ƣu thế hơn so với chủng kiểu dại? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Nội dung
- Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên
men rƣợu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
- Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công nghiệp lên men rƣợu, việc duy
trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 902
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành phần của chuỗi vận chuyển
điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ.
Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột
biến này lên men rƣợu ngay cả khi có O2.
- Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ƣu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện lên men vì không
cần phải duy trì điều kiện kị khí nhƣ đối với nấm men kiểu dại → mang lại hiệu quả kinh tế cao
Câu 74: Có 2 tế bào vi khuẩn A và B thuộc 2 chủng hoàn toàn khác nhau. Nếu nuôi chung tế bào vi
khuẩn A và tế bào vi khuẩn B trên môi trƣờng thạch Agra. Giải thích các trƣờng hợp sau:
a. Khuẩn lạc vi khuẩn A và B bỗng nhiên biến mất
b. Khuẩn lạc vi khuẩn A và B hòa vào nhau, không có khuẩn lạc riêng lẻ
c. Chỉ có khuẩn lạc loài A mà không có khuẩn lạc loài B
d. Thêm phage vào môi trƣờng nuôi cấy nhƣng chỉ có khuẩn lạc vi khuẩn A bị biến mất còn khuẩn lạc vi khuẩn
B vẫn còn
e. Trong quá trình nuôi cấy Vi khuẩn A với nguồn Cacbon là Glucose và Arabinose thì thấy có hiện tƣợng sinh
trƣởng kép. Theo em làm thế nào để nhân biết vi khuẩn này sử dụng glucose hay sử dụng arabinose trƣớc tiên
cho sinh trƣởng?
Hướng dẫn giải:
Nội dung
a. Khuẩn lạc A và B bỗng nhiên biến mất là do quá trình nuôi cấy nhiễm phage hoặc chủng vi khuẩn
đã nhiễm prophage trƣớc đó. Phage thực hiện chu trình tan làm tan tế bào vi khuẩn
b. Khuẩn lạc A và B hòa vào nhau do chúng là vi khuẩn khuyết dƣỡng và khi nuôi chung thì có hiện
tƣợng đồng dƣỡng hoặc 2 loài vi khuẩn trên cùng tham gia vào chuyển hóa 1 chất
c. Vi khuẩn B là chủng khuyết dƣỡng trên môi trƣờng thiếu nhân tố sinh trƣởng hoặc vi khuẩn A tiết
kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn B hoặc vi khuẩn B nhiễm phage tƣơng ứng
d. - TH1: Nếu phage tấn công cả 2 vi khuẩn do có thụ thể tƣơng ứng thì vi khuẩn A, phage đi theo
chu trình tan còn vi khuẩn B, phage theo chu trình tiềm tan
- TH2 : Phage chỉ tấn công đƣợc vi khuẩn A còn vi khuẩn B thì không (đột biến mất thụ thể, phage
chỉ đặc hiệu với 1 chủng vi khuẩn)
Câu 75:
Câu 76:
a. Một nhà khoa học làm thí nghiệm nhƣ sau: chia các tế bào động vật bình thƣờng thuộc cùng một mô của cơ
thể thành hai nhóm vào các đĩa petri và cung cấp đủ dinh dƣỡng, đảm bảo duy trì điều kiện môi trƣờng hoàn
toàn giống với môi trƣờng cơ thể. Sau đó bổ sung thêm vào đĩa có các tế bào nhóm 2 một chất hóa học làm tăng
tính thấm của màng trong ti thể với ion H+.
Theo lý thuyết, thời gian của chu trình tổng hợp ATP và số lƣợng ATP đƣợc tổng hợp từ hai nhóm tế bào trên
khác nhau nhƣ thế nào ? Giải thích.
b. Lyzôxôm là bào quan chứa đầy các enzim thủy phân (hydrolaza). Những enzim này đƣợc chuyển tới
lyzôxôm qua lƣới nội chất và bộ máy Gôngi. “M6P” là gốc đƣờng đƣợc gắn vào những enzym này làm dấu
hiệu đặc thù, nhờ vậy các thụ thể của lyzôxôm nhận ra chúng qua đó những enzim này đƣợc chuyển vào trong
lyzôxôm. Có hai enzim kí hiệu là PT và PG có chức năng chuyển hóa đƣờng manôzơ thành M6P qua chuỗi
phản ứng sau:
PT PG
(1) (2)
Manôzơ Chất chuyển hóa trung gian M6P
Các bệnh nhân mắc bệnh “Tế bào typ I” đƣợc tìm thấy có các enzim hydrolaza hoạt động bình thƣờng, nhƣng
những enzim này đƣợc tiết ra ngoài tế bào chứ không đƣợc chuyển vào lyzôxôm nhƣ bình thƣờng. Có ba dòng
tế bào I, II và III đƣợc tìm thấy có dạng sai hỏng này. Nhằm xác định nguyên nhân các sai hỏng, các thí nghiệm
đƣợc tiến hành nhƣ sau:
STT Cách thức thí nghiệm Kết quả
1 Dịch chiết từ tế bào I đƣợc bổ sung vào tế bào II Sai hỏng đƣợc sửa
2 Dịch chiết từ tế bào II đƣợc bổ sung vào tế bào III Sai hỏng đƣợc sửa
3 Dịch chiết từ tế bào II đƣợc bổ sung vào tế bào I Sai hỏng không đƣợc sửa
4 Dịch chiết từ tế bào I đƣợc bổ sung vào tế bào III Sai hỏng đƣợc sửa
5 Dịch chiết từ tế bào III đƣợc bổ sung vào tế bào I Sai hỏng không đƣợc sửa
6 Dịch chiết từ tế bào III đƣợc bổ sung vào tế bào II Sai hỏng đƣợc sửa
Nêu giả thuyết giải thích nguyên nhân sai hỏng có thể xảy ra ở các dòng tế bào (I III). Giả sử sai hỏng ở mỗi
tế bào là khác nhau.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
1a. - Cả thời gian của chu trình tổng hợp ATP và số lƣợng ATP tổng hợp đƣợc ở đĩa nhóm 0,25
hai thấp hơn đĩa nhóm 1
- Do chất làm tăng tính thấm của màng trong ti thể làm giảm chênh lệch gradient H+ giữa 0,25
hai bên màng trong ti thể ở đĩa nhóm 2 → giảm lƣợng H+ qua ATP-sinteaza → lƣợng
ATP tổng hợp đƣợc ít hơn đồng thời triệt tiêu gradient H+ nhanh hơn.
2b. b.
Câu 77:
a. Giả sử có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào. Sử dụng công
cụ đó bằng cách nào ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay
khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
b. Lấy 1ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2; lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm số 3 và
4. Sau đó nhỏ 1 - 2 giọt thuốc thử Lugol vào ống nghiệm số 1 và 3; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống
nghiệm số 2 và 4.
Đun sôi 5 ml tinh bột với 1 ml HCl trong vài phút; để nguội rồi trung hòa bằng NaOH (thử bằng giấy quỳ). Sau
đó lấy lần lƣợt 1 ml dịch cho vào ống nghiệm số 5 và số 6; rồi nhỏ 1 - 2 giọt thuốc thử Lugol vào ống số 5; nhỏ
1 ml thuốc thử Benedict vào ống số 6. Quan sát sự thay đổi màu của 6 ống nghiệm và giải thích.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
2a. - Cơ sở: Khuếch tán qua lớp photpholipit kép tỉ lệ thuận với sự chênh lệch nồng độ chất
tan hai bên màng, khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự chênh
lệch nồng độ chất tan mà còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi nồng 0,5
độ chất tan bên ngoài tăng đến một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có
trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối đa, song khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì
tốc độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả các kênh vận chuyển đã đƣợc bão
hòa.
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan bên 0,5
ngoài tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất tan bên
ngoài. Khi gia tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất
tan vào tế bào, nhƣng đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan bên ngoài có cao
hơn cũng không làm gia tăng tốc độ vận chuyển thì chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã
khuếch tán qua kênh protein.
2b. Nhận xét:
- Ống 1 màu xanh tím nhạt, ống 3 màu xanh tím đậm. Vì cả hai ống nghiệm đều có 0,25
chứa tinh bột nên bắt màu với thuốc thử Lugol tạo màu xanh, nhƣng lƣợng tinh bột
trong ống 3 nhiều hơn.
- Ống 2 và ống 4 không có sự thay đổi màu do Benedict không phải thuốc thử nhận biết 0,25
tinh bột.
- Ống 5: có màu của thuốc thử Lugol do tinh bột bị thủy phân thành glucozo nên không 0,25
bắt màu với Lugol.
- Ống 6: có kết tủa màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành glucozo => chúng khử 0,25
Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu2O kết tủa đỏ gạch.
Câu 79: Dịch cúm theo mùa cƣớp đi sinh mạng của nhiều nghìn ngƣời mỗi năm trên toàn thế giới. Nhiều
hóa chất đã đƣợc thử nghiệm để ngăn chặn sự nhân lên của virus cúm A trong cơ thể.
a. Đặc điểm hệ gen của virut cúm A là gì?
b. Trong một thí nghiệm, trƣớc khi tiếp xúc virut cúm A, tế bào chủ đƣợc xử lí lần lƣợt với mỗi loại hoá chất
sau: zanamivir (chất ức chế cạnh tranh của neuraminidaza - enzim giúp giải phóng virut khỏi tế bào chủ),
NH4Cl (duy trì pH cao của lysosome), actinomycin D (ức chế sự phiên mã ADN → ARN). Hãy dự đoán tác
động của các hóa chất trên đối với quá trình nhân lên của virut cúm A.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
4a. Genome của virut cúm A là ARN sợi âm. 0,25
4b. Tác động của từng loại thuốc lên quá trình nhân lên của viruT:
- Zanamivir ức chế neuraminidaza, khiến cho virus không thể phá hủy màng tế bào để
0,25
giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu.
- NH4Cl duy trì pH cao của lysosome, khiến các enzim trong lysosome của tế bào 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 906
chủ không đƣợc hoạt hóa, dẫn đến vỏ của virut cúm A không bị phân giải → virut cúm
A không thể giải phóng genome vào tế bào chất.
- Vì sự sao chép genome của virut cúm A đƣợc thực hiện bởi ARN polymeraza phụ
thuộc ARN, nên sự ức chế phiên mã không ảnh hƣởng đến quá trình sao chép và tạo 0,25
mARN của virut này. Nhƣ vậy, actinomycin D không có tác động đến virut cúm A.
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 908
Hướng dẫn giải:
Câu 83:
a) Giải thích đƣờng cong sinh trƣởng của hai loài vi khuẩn và xác định mỗi loại vi khuẩn đƣợc
nuôi cấy ở môi trƣờng nào.
b) Dựa vào sản phẩm chuyển hoá, hãy xác định Lactobacillus bulgaricus và Streptocuccus votrovorus
là vi khuẩn gì? Vẽ sơ đồ hoặc giải thích cơ sở tế bào học để giải thích sự khác biệt trong quá trình chuyển hoá
đƣờng glucôzơ của hai loại vi khuẩn nói trên.
c) Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn đƣợc sử dụng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là sản
xuất sữa chua. Nêu 2 đặc điểm của loài vi khuẩn này phù hợp với ứng dụng kể trên.
Hướng dẫn giải:
a)
- Lactobacillus bulgaricus: Đường cong sinh trưởng kép gồm 2 pha lag và 2 pha log, xảy ra
trong điều kiện môi trường có hỗn hợp 2 loại hợp chất cacbon khác nhau.
- Streptocuccus votrovorus: Đường cong sinh trưởng thêm, có thêm một đoạn cong nhỏ sau
pha suy vong do ở giai đoạn này một số VK sống sót và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất
dinh dưỡng được giải phóng ra từ quá trình tự phân
- Do vậy môi trường A (chứa hai loại hợp chất hữu cơ giàu năng lượng) tương ứng với môi
trường nuôi cấy Lactobacillus bulgaricus và môi trường B tương ứng với môi trường nuôi cấy
Streptocuccus votrovorus (0,25)
b) Dựa vào đồ thị ta thấy:
- Lactobacillus bulgaricus trong suốt quá trình sinh trưởng chỉ tạo ra axit lactic (hàm lượng
ethanol không thay đổi còn lượng axit lactic tăng mạnh), đây là vi khuẩn lên men lactic đồng
hình
- Streptocuccus votrovorus trong quá trình sinh trưởng ngoài tạo ra axit lactic còn tạo ra cả
ethanol (hàm lượng axit lactic nhỏ hơn 50% so với lượng axit lactic mà Lactobacillus
bulgaricus tạo ra), đây là vi khuẩn lên men lactic dị hình
Câu 85: Efrotomycin là kháng sinh tạo ra từ vi khuẩn Streptomyces lactamdurans, thƣờng đƣợc sản xuất
trong công nghiệp dƣợc phẩm. Khi nuôi cấy S. lactamdurans trong môi trƣờng dinh dƣỡng với thành phần
gồm: glucôzơ, mantôzơ, dầu đậu nành, (NH4)2SO4, NaCl, K2HPO4 và Na2HPO4 ở 28oC và đảm bảo thoáng khí,
ngƣời ta thu đƣợc đồ thị về thành phần môi trƣờng và sự tăng trƣởng của vi khuẩn theo thời gian nhƣ ở hình
dƣới đây:
a. Efrotomycin đƣợc tạo ra nhiều nhất trong giai đoạn nào? Liên hệ với sự tăng trƣởng của S.
lactamdurans trong giai đoạn này và giải thích.
b. Vi khuẩn sử dụng đƣờng glucôzơ hay mantôzơ trƣớc? Giải thích tại sao lƣợng O2 tiêu thụ bắt đầu tăng
dần trong giai đoạn 60 – 300 giờ sau khi nuôi cấy mà không phải ngay từ đầu?
c. Sự sinh trƣởng của S. lactamdurans có thể đƣợc chia làm mấy pha? Nêu thời gian của các pha đó. Sự
sinh trƣởng của quần thể S. lactamdurans và điều kiện môi trƣờng trong trƣờng hợp này có đƣợc coi là nuôi cấy
không liên tục không? Giải thích.
d. Các thành phần đƣợc nêu ở trên có vai trò gì trong môi trƣờng nuôi cấy?
Hướng dẫn giải:
- Khoảng 100 - 250 giờ sau khi nuôi cấy.
- Ở cuối pha cân bằng/đầu pha suy vong, efrotomycin (sp chuyển hoá thứ cấp) đƣợc
a
tiết ra để ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn khác và duy trì ƣu thế của S.
lactamdurans trong môi trƣờng.
- Glucôzơ trƣớc. Vì lƣợng mantôzơ bắt đầu giảm sau khoảng 25 giờ trong khi lƣợng
b glucôzơ giảm ngay từ khi bắt đầu nuôi cấy.
- Vì trong giai đoạn này chỉ có lipit là nguồn cung cấp năng lƣợng duy nhất cho vi
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 911
khuẩn, ôxi hoá lipit lúc này cần tiêu thụ ôxi. Trƣớc đó vi khuẩn lên men glucôzơ nên
không cần O2.
- Có thể chia thành 3 pha:
+ Pha luỹ thừa vào khoảng 50 giờ đầu.
+ Pha cân bằng, khoảng 50 – 125 giờ sau khi nuôi cấy.
+ Pha suy vong bắt đầu từ khoảng 125 giờ sau khi nuôi cấy.
c
- Có, vì đáp ứng đủ các tiêu chí: duy trì ổn định môi trƣờng ở điều kiện thích hợp,
trong suốt quá trình nuôi cấy không có sự bổ sung chất mới (hoặc loại bỏ chất cũ)
cũng nhƣ không rút sinh khối tế bào khỏi môi trƣờng (không quan trọng là có hay không
có pha tiềm phát).
- Glucôzơ, mantôzơ, dầu đậu nành: nguồn cacbon
- (NH4)2SO4: nguồn nitơ và lƣu huỳnh
d
- NaCl: nguồi muối khoáng, cân bằng áp suất thẩm thấu
- K2HPO4 và Na2HPO4: nguồn phôtpho đồng thời cân bằng pH môi trƣờng nuôi cấy.
Câu 86: 1
a) Hình bên mô tả cấu trúc đơn giản của một tế bào động vật điển hình với 7
2 một số
cấu trúc đƣợc đánh số từ (1) đến (7). Hãy xác định tên của từng cấu trúc và cho biết
những cấu trúc nào thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích. 3
6
b) Bảng dƣới đây thể hiện kết quả của một thí nghiệm điển hình về sự dung
hợp tế bào của ngƣời và chuột trong các điều kiện khác nhau:
Thí Mô tả Nhiệt Kết quả 5 4
nghiệm độ
Dung hợp tế bào ngƣời và Các prôtêin màng
1 370C
chuột trộn lẫn với nhau
Dung hợp tế bào ngƣời và Các prôtêin màng
0
2 chuột, bổ sung chất ức chế 37 C trộn lẫn với nhau
tổng hợp ATP
Dung hợp tế bào ngƣời và Không có sự trộn
3 40C
chuột lẫn prôtêin màng
Từ kết quả trên có thể rút ra những kết luận gì? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
a. Thí sinh xác định đúng ít hơn 4 vị trí không được điểm, đúng 4-5 vị trí được 0,25 điểm, nếu đúng 6-7 vị trí
được 0,5 điểm
- Tên của từng cấu trúc: (1) – ti thể; (2) – perôxixôm; (3) – bộ máy gôngi; (4) – mạng lƣới nội chất
(5) – túi tiết; (6) – màng nhân; (7) – lizôxôm
- Các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào bao gồm (3), (4), (5), (6) và (7) vì chúng: (0,25
điểm)
+ Có sự liên kết với nhau về mặt vật lí (màng nhân và mạng lƣới nội chất) hoặc về mặt chức năng (thông qua
túi tiết của các bào quan)
+ Prôtêin của chúng đƣợc tổng hợp nhờ ribôxôm thuộc lƣới nội chất hạt (prôtêin của ti thể hoặc perôxixôm
đƣợc tổng hợp nhờ ribôxôm tự do hoặc bên trong chính chúng)
+ Các cấu trúc còn lại không có nguồn gốc từ lƣới nội chất: ti thể rất khác với các túi có nguồn gốc từ lƣới nội
chất về cấu trúc (các túi này có màng đơn bao bọc) còn perôxixôm hình thành bằng cách phân đôi.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 912
(Mỗi ý giải thích đúng được 0,25 điểm nhưng không quá 0,5 điểm phần này)
b.
- Khi bổ sung chất ức chế tổng hợp ATP (thí nghiệm 2) các prôtêin màng vẫn trộn lẫn với nhau chứng tỏ sự
chuyển động của prôtêin màng không đòi hỏi năng lƣợng (0,25
điểm)
- Trong điều kiện nhiệt độ thấp (40C ở thí nghiệm 3) ta không thấy sự trộn lẫn prôtêin màng ở tế bào dung hợp,
chứng tỏ sự chuyển động của prôtêin màng rất nhạy cảm (phụ thuộc) với nhiệt độ (0,25
điểm)
- Vì vậy, chúng ta có thể kết luận rằng tính lỏng của màng là kết quả của sự khuếch tán thụ động, vì sự di
chuyển của các thành phần màng tế bào không cần năng lƣợng và chịu ảnh hƣởng bởi nhiệt độ
(0,25 điểm)
Câu 87: Trong tự nhiên, một số protein có thể phát ra ánh sáng. Ví dụ nhƣ protein huỳnh quang đƣợc tìm
thấy ở loài sứa Aequorea victoria, làm dù của chúng phát sáng màu xanh lục. Trong nghiên cứu, các nhà khoa
học có thể phân lập gen mã hoá protein này và ghép chúng với gen mã hóa protein từ sinh vật khác. Sự biểu
hiện của gen ghép tạo ra “protein dung hợp” và vẫn giữ đƣợc chức năng sinh học bình thƣờng của chúng,
nhƣng có thêm phần huỳnh quang cho phép các protein dễ dàng đƣợc theo dõi.
Trong một thí nghiệm, các nhà nghiên cứu sử dụng kính hiển vi để theo dõi đƣờng đi của protein dung hợp
thông qua một tế bào động vật có vú. Gen mã hoá protein huỳnh quang đƣợc ghép với gen mã hóa protein X
của virut. Bảng dƣới đây tóm tắt những thay đổi quan sát đƣợc tại 3 vị trí trong tế bào sau khi cho lây nhiễm với
virut.
Cƣờng độ huỳnh quang tƣơng đối theo thời gian (phút)
Vị trí đo
0 20 40 60 80 100 150 200
A 0.95 0.64 0.38 0.17 0.05 0.00 0.00 0.00
B 0.05 0.29 0.39 0.38 0.28 0.25 0.05 0.00
C 0.00 0.08 0.23 0.44 0.65 0.70 0.77 0.75
a) Vẽ đồ thị thể hiện sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang theo thời gian ứng với mỗi vị trí tƣơng ứng trong tế
bào. A, B, C là gì? Giải thích
b) Giả sử rằng các tế bào đƣợc bổ sung một phân tử ức chế tổng hợp protein đặc hiệu vào lúc virut bắt đầu xâm
nhiễm, kết quả thí nghiệm trên sẽ thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
c) Trên thực tế, có hai hoặc nhiều protein khác nhau cùng đƣợc tổng hợp tại một thời điểm trong tế bào, làm thế
nào các nhà nghiên cứu xác định đƣợc vị trí cuối cùng mà chúng đƣợc vận chuyển đến?
Hướng dẫn giải:
a.
- Thí sinh vẽ đúng đồ thị và chú thích đầy đủ đƣợc 0,5 điểm
- Ban đầu, cƣờng độ huỳnh quang đạt cao nhất tại A sau đó giảm dần về 0 chứng tỏ A là vị trí tổng hợp protein
ban đầu, vậy A là lƣới nội chất hạt.
(0,25 điểm)
- Cƣờng độ huỳnh quang sau đó xuất hiện ở B rồi lại giảm dần, điều này thể hiện rằng protein đƣợc vận chuyển
đến đây nhƣng sau đó lại đƣợc tiếp tục đƣợc vận chuyển đi nơi khác, chứng tỏ B là bộ máy Gôngi.
(0,25 điểm)
- Cƣờng độ huỳnh quang xuất hiện muộn nhất ở C và tăng dần theo thời gian nên C là vị trí đích mà protein
đƣợc vận chuyển đến, C chính là màng tế bào.
b. Do cƣờng độ huỳnh quang đo đƣợc phụ thuộc vào lƣợng protein đƣợc tổng hợp nên chất ức chế tổng hợp
protein sẽ làm cƣờng độ huỳnh quang không (hoặc rất ít) xuất hiện ở lƣới nội chất (A) và không xuất hiện ở bộ
máy gôngi (B) và màng tế bào (C).
c.
- Đầu tiên, cần đánh dấu huỳnh quang bằng hai hoặc nhiều màu sắc (ví dụ, xanh lá cây và màu đỏ) sao cho
chúng có thể đƣợc phân biệt với nhau.
- Sau đó, sử dụng các thiết bị để thu thập dữ liệu với mỗi màu sắc đã chọn và các dữ liệu phải đƣợc thu thập
cùng một lúc, từ đó có thể xác định vị trí và đƣờng đi của mỗi protein cần nghiên cứu.
Câu 88:
Câu 91:
Câu 92:
Câu 94:
Câu 95:
Câu 96:
Câu 97:
Câu 100: