You are on page 1of 924

VÕ MINH ĐĂNG

(Học sinh Trường THPT Chuyên Bạc Liêu)

SƢU TẦM VÀ TỔNG HỢP


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC

Lớp 10

Tháng 8/2022
LỜI NÓI ĐẦU

Bộ tài liệu “Sƣu tầm và tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Sinh học – Tập hai” đƣợc
biên soạn và chọn lọc đề thi từ các kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) nhằm cung cấp thêm
nguồn tài liệu cho các bạn có đam mê môn sinh học và hƣớng tới các kỳ thi HSG sắp tới.

Mong rằng đây là tài liệu tham khảo hữu ích có thể giúp các bạn rèn luyện trong quá trình tự
học.

Tuy nhiên, trong quá trình sƣu tầm và biên soạn không thể tránh khỏi những sai sót nhất
định, tác giả rất mong nhận đƣợc những góp ý từ bạn đọc để tài liệu này sẽ hoàn thành hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Võ Minh Đăng
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIII, NĂM 2022

HƢỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: SINH HỌC - LỚP 10


(HDC gồm 10 trang)

Câu 1 (2,0 điểm)


Ure và -mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của
một phân tử protein, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này bằng hai hợp chất trên rồi
tiến hành phân tích sản phẩm thu đƣợc. Kết quả thí nghiệm thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M chỉ thu đƣợc hai protein có khối lƣợng tƣơng ứng
là 100 kDa và 120 kDa.
Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung -mercaptoetanol thu đƣợc ba loại protein
có khối lƣợng tƣơng ứng là 20kDa, 30 kDa và 50 kDa. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên hãy cho biết:
1. Phân tử protein này có khối lƣợng bao nhiêu?
2. Phân tử protein này đƣợc cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit? Phân tích cụ thể các tiểu phần
protein của phân tử protein nói trên.
Biết -mercaptoetanol oxi hóa liên kết disulfide, trong khi ure phá vỡ tất cả các liên kết yếu (không
phải liên kết cộng hóa trị) bên trong phân tử protein. Số lƣợng chuỗi polypeptit của phân tử này không
quá 6 chuỗi.
Ý Nội dung Điểm
1 1. Phân tử protein này có khối lƣợng: 100 + 120 = 220kDa. 0,5
2 2. Phân tử protein này đƣợc cấu tạo từ 6 chuỗi polypeptit. 0,5
Trƣờng hợp 1:
- Tiểu phần protein 100 kDa đƣợc cấu tạo từ 3 chuỗi polypeptit: 1 chuỗi 50kDa, 1 chuỗi
30kDa, 1 chuỗi 20kDa. 0,5
- Tiểu phần protein 120 kDa đƣợc cấu tạo từ 3 chuỗi polypeptit: 2 chuỗi 50kDa, 1 chuỗi
20kDa.
Trƣờng hợp 2:
- Tiểu phần protein 100 kDa đƣợc cấu tạo từ 2 chuỗi polypeptit 50kDa.
- Tiểu phần protein 120 kDa đƣợc cấu tạo từ 4 chuỗi polypeptit: 1 chuỗi 50kDa, 1 chuỗi 0,5
30kDa, 2 chuỗi 20kDa.

Câu 2 (2,0 điểm)


2.1. Insulin là một loại prôtêin xuất bào của các tế bào  ở tiểu
đảo Langerhans của tuyến tụy. Trong một nghiên cứu để tìm hiểu về
hoạt động sinh tổng hợp insulin trong tế bào, các tế bào  đƣợc xử
lý với axit amin lơxin đánh dấu phóng xạ (3H-lơxin) trong 30 phút,
sau đó rửa sạch rồi tiếp tục ủ tế bào trong điều kiện chứa lơxin
không đánh dấu phóng xạ. Hoạt độ phóng xạ ở các vị trí I, II và III
trong tế bào  đƣợc đo liên tục suốt thí nghiệm, kết quả đƣợc mô tả
ở Hình 2.1.
Hãy cho biết mỗi vị trí I, II và III tƣơng ứng với cấu trúc nào sau đây: màng sinh chất, lƣới nội
chất, các túi nội bào từ bộ máy Gôngi, bộ máy Gôngi, ti thể? Giải thích.
2.2. Một nghiên cứu đƣợc tiến hành để so sánh 2 con đƣờng vận chuyển các phân tử ngoại bào: nhập
bào nhờ thụ thể và ẩm bào. Ngƣời ta nuôi cấy
một loại tế bào động vật trong môi trƣờng có
bổ sung protein A hoặc protein B ở các nồng
độ khác nhau. Kết quả là cả 2 loại protein đều
đƣợc tìm thấy trong các túi vận chuyển nội
bào (Hình 2.2 và Hình 2.3). Xác định mỗi loại
protein trên đƣợc vận chuyển vào tế bào theo cơ chế nào? Giải thích.
Hình 2.2 Hình 2.3
Ý Nội dung Điểm
2.1 + Xác định các vị trí: 0,25
Vị trí I: tƣơng ứng với bộ máy Gongi.
Vị trí II: tƣơng ứng với lƣới nội chất.
Vị trí III: tƣơng ứng với các túi nội bào từ bộ máy Gongi.
+ Giải thích:
- Khi lơxin đƣợc đánh dấu phóng xạ vào trong tế bào, nó đƣợc sử dụng cho quá trình
tổng hợp protein ở lƣới nội chất; sau đó sẽ đƣợc vận chuyển đến các cấu trúc tiếp theo 0,25
nên hoạt độ phóng xạ giảm dần theo thời gian→ tƣơng ứng với đồ thị II.
- Protein tiết (insulin) đƣợc tổng hợp tại lƣới nội chất, biến đổi và hoàn thiện trong bộ
máy Gongi, nên lúc đầu hoạt độ phóng xạ thấp sau đó tăng dần rồi lại tiếp tục giảm khi 0,25
insulin đã đƣợc chuyển vào trong các túi xuất bào vận chuyển đến màng sinh chất→
tƣơng ứng với đồ thị I.
- Các túi xuất bào ở bộ máy Gongi khi có tín hiệu thích hợp, sẽ di chuyển và hòa nhập
với màng sinh chất để xuất bào protein ra ngoài, do vậy hoạt độ phóng xạ ban đầu thấp 0,25
sau đó tăng dần theo thời gian→ tƣơng ứng với đồ thị III.
2.2 - Protein A đƣợc vận chuyển theo cơ chế nhập bào nhờ thụ thể. 0,25
- Vì tốc độ hấp thụ tăng lên và gần đạt đến tốc độ bão hoà thụ thể màng trên tế bào. 0,25
- Protein B đƣợc vận chuyển theo cơ chế ẩm bào. 0,25
- Vì tốc độ hấp thụ tăng tuyến tính phụ thuộc vào nồng độ protein B. Sự ẩm bào diễn ra 0,25
liên tục để đƣa các chất vào với tốc độ phụ thuộc vào nồng độ cơ chất.

Câu 3 (2,0 điểm)


Hình 3 mô phỏng một thí nghiệm đƣợc thực
hiện vào năm 1960. Lúc đầu lục lạp đƣợc đặt
trong dung dịch có pH = 4 để không gian trong
strôma và tilacôit bị axit hóa. Sau đó chuyển
sang trạng thái cơ bản (dung dịch pH = 8), điều
này nhanh chóng làm tăng pH chất nền bằng 8,
đồng thời có bổ sung ADP và Pi, lúc này
tilacoid vẫn duy trì pH = 4. Hãy cho biết:
1. Trong thí nghiệm trên, ATP có đƣợc tổng hợp không? Giải thích.
2. Có cần ánh sáng để thí nghiệm hoạt động không?
3. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhƣ các bƣớc thí nghiệm vẫn tiến hành nhƣ trên, tuy nhiên ở bƣớc thứ nhất
đặt trong pH = 8 và bƣớc thứ hai đặt trong pH = 4?
4. Chất dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng và giải phóng 1 proton vào chất
nền lục lạp. Nếu bổ sung DNP trong thí nghiệm trên, thì quá trình tổng hợp ATP có xảy ra không? Giải
thích.
Ý Nội dung Điểm
1 - Có. 0,25
+
- Sự chuyển liên tiếp các bƣớc trong thí nghiệm đã tạo ra sự chênh lệch về nồng độ H
giữa tilacoid với chất nền lục lạp. H+ sẽ chảy qua ATP synthetase hƣớng về phía chất nền 0,25
và tổng hợp ATP.
2 - Không cần. 0,25
+
- Vì các bƣớc của thí nghiệm đã tạo nên sự chênh lệch nồng động H bên trong tilacoid 0,25
cao hơn bên ngoài chất nền. Do đó thay thế cho ánh sáng và chuỗi truyền e.
3 - Không tạo ra ATP. 0,25
+
- Có sự chênh lệch H nhƣng sự chênh lệch ngƣợc với hƣớng của ATP synthetase. 0,25
4 - Có. 0,25
+
- Vì trong thí nghiệm sự chênh lệch nồng độ H không phụ thuộc vào chuỗi truyền 0,25
electron nên quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra.

Câu 4 (2,0 điểm)


4.1. Phân biệt cơ chế hoạt động của chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của
enzyme. Succinate là cơ chất của enzyme succinate dehydrogenase. Malonate là một chất ức chế của
enzyme này. Làm thế nào để xác định đƣợc malonate là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không
cạnh tranh?
4.2. Vì sao electron không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhƣng có cơ chế làm
giảm pH của xoang gian màng?
Ý Nội dung Điểm
4.1 * Phân biệt:
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi 0,25
có mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn
đến kìm hãm hoạt động của enzyme. Do phức hệ enzyme - chất ức chế rất bền vững, nhƣ
vậy không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của 0,25
enzyme mà kết hợp với enzyme gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt
động làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất.
* Nhận biết 0,25
- Làm tăng nồng độ cơ chất (succinate), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay
không. 0,25
- Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì malonate là một chất ức chế cạnh tranh.
(HS có thể nêu thí nghiệm cụ thể, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
4.2 - Electron không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp vì:
+ Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ 0,25
qua nhiều chặng.
+ Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tƣợng "bùng nổ nhiệt" đốt cháy tế bào. 0,25
- Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nồng độ H+ 0,5
cao và nhƣ vậy phức hệ ATP - synthetase tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm.

Câu 5 (2,0 điểm)


Bổ sung Loại bỏ
5.1. Ở một thí nghiệm, ngƣời ta gắn
Huỳnh
protein phát huỳnh quang CFP (bƣớc sóng Màng sinh chất
quang
1
hấp thụ: 440nm, bƣớc sóng phát ra: 489 YFP Gβγ
(%)
Không có

nm) lên tiểu phần Gα của protein G, và Gα


CFP
YFP (bƣớc sóng hấp thụ: 490nm, bƣớc 2

sóng phát ra: 527nm) lên tiểu phần Gβγ. Thời gian (s)
Hình 5.1
Nếu CFP và YFP ở gần nhau thì sẽ xảy ra Hình 5.2

hiện tƣợng truyền năng lƣợng huỳnh quang, theo đó, năng lƣợng phát ra từ CFP có thể đƣợc YFP hấp
thụ (Hình 5.1). Chất độc của Vibrio cholerae (VT) gây mất khả năng phân giải GTP của Gα kích thích.
Chất độc của Bordetalla pertussis (BT) gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα ức chế. Các tế bào
gắn huỳnh quang đƣợc nuôi trong môi trƣờng không bổ sung chất độc (đƣờng liền)/ có bổ sung VT/ có
bổ sung BT. Bể nuôi đƣợc chiếu ánh sáng có bƣớc sóng 440nm. Kết quả đo huỳnh quang 527nm theo
thời gian đƣợc thể hiện ở Hình 5.2. Biết Gα và Gβγ là các tiểu phần của protein G sẽ liên kết với nhau
khi có mặt GDP.
a. Đƣờng nào ở Hình 5.2 thể hiện môi trƣờng có bổ sung VT và môi trƣờng có bổ sung BT? Giải thích.
b. VT và BT dù có cách tác động khác nhau nhƣng đều gây ra sự tăng nồng độ cAMP trong tế bào.
Giải thích vì sao 2 chất độc trên lại giống nhau về hậu quả tác động?
Ý Nội dung Điểm
5.1 a. - VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gα, khiến cho Gα luôn tách ra khỏi Gβγ, nên 0,25
không xảy ra sự truyền năng lƣợng huỳnh quang khi loại bỏ chất gắn. Nhƣ vậy, đƣờng số
2 thể hiện môi trƣờng có bổ sung VT.
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα, khiến cho Gα và Gβγ luôn gắn với nhau, 0,25
nên sự bổ sung chất gắn không làm giảm sự truyền năng lƣợng huỳnh quang. Nhƣ vậy,
đƣờng số 1 thể hiện môi trƣờng có bổ sung BT.
b. - VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gα kích thích, khiến Gα kích thích luôn ở trạng 0,25
thái hoạt động, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP 0,25
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα ức chế, khiến Gα ức chế luôn ở trạng thái
bất hoạt, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP.

5.2. Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ Hình 5.3:
a. Các thí nghiệm đó minh họa cho quá trình nào?
Hãy viết phƣơng trình phản ứng của quá trình đó.
b. Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở thí
nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Giải thích.
c. Dùng các nguyên liệu, dụng cụ nhƣ trên, em hãy bố
trí thí nghiệm khác để chứng minh những hiện tƣợng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình
sống gây nên.
Hình 5.3
Ý Nội dung Điểm
5.2 a. Các thí nghiệm trên đều minh họa cho quá trình lên men rƣợu từ dung dịch glucose 0,25
bởi nấm men.
+ Phƣơng trình phản ứng: C6H12O6 -----> 2C2H5OH + 2CO2 + Q
b. Hiện tƣợng:
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. 0,5
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên.
+ TN 3: Cốc nƣớc vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào.
(HS giải thích đúng 1 ý không được điểm; 2 ý được 0,25 điểm)
c. Thí nghiệm: Đun sôi dung dịch trên để làm chết men rƣợu sẽ không còn xảy ra 3 hiện 0,25
tƣợng trên → chứng minh đƣợc các hiện tƣợng trên là do quá trình sống gây nên.

Câu 6 (2,0 điểm)


Thí nghiệm đƣợc thực hiện để
tìm hiểu tác dụng ức chế chu kỳ tế
bào của hai loại thuốc X và Y ứng
dụng để điều trị ung thƣ trực tràng.
Mẫu đối chứng đƣợc lấy từ biểu
mô trực tràng của ngƣời bình
thƣờng; các mẫu thí nghiệm 1 và 2
đƣợc lấy từ biểu mô khối u của
ngƣời bị ung thƣ trực tràng đƣợc bổ sung với một trong hai thuốc X và Y. Lƣợng ADN tƣơng đối của
mỗi tế bào đƣợc đo bằng kĩ thuật
huỳnh quang. Hình 6 thể hiện tỉ lệ số tế bào trong mẫu đối chứng và các mẫu thí nghiệm với lƣợng
ADN khác nhau. Dựa vào kết quả ở hình 6, hãy cho biết:
1. Mỗi pha của chu kỳ tế bào (G1, S, G2, M) nằm trong đoạn nào (A, B, C) ở Hình 6? Giải thích.
2. Cho biết thuốc X ức chế hoàn toàn một pha của chu kỳ tế bào, thuốc Y chỉ giới hạn tốc độ vƣợt
qua một điểm chốt của chu kỳ tế bào.
a. Mẫu nào trong hai mẫu 1 và 2 là mẫu thí nghiệm đƣợc bổ sung thuốc X và Y? Giải thích.
b. Thuốc X ức chế pha nào của chu kỳ tế bào? Giải thích.
c. Thuốc Y giới hạn tốc độ vƣợt qua điểm chốt nào của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Ý Nội dung Điểm
1 - Pha G1 thuộc đoạn A. Bởi vì ADN trong tế bào chƣa bắt đầu sao chép → lƣợng ADN
tƣơng đối của tế bào ở trạng thái chƣa nhân đôi. 0,25
- Pha S thuộc đoạn B. Bởi vì ADN trong tế bào đang đƣợc sao chép → lƣợng ADN
tƣơng đối của tế bào ở giữa trạng thái chƣa nhân đôi và nhân đôi hoàn tất. 0,25
- Pha G2 và M thuộc đoạn C. Bởi vì ADN trong tế bào đã sao chép hoàn tất nhƣng chƣa
phân chia cho tế bào con → lƣợng ADN tƣơng đối của tế bào ở trạng thái nhân đôi. 0,5
2 - Mẫu 1 đƣợc bổ sung thuốc Y. Bởi vì có thể quan sát đƣợc tế bào ở tất cả các giai đoạn 0,25
của chu kỳ tế bào → tế bào không bị ngừng lại ở pha nào của chu kỳ tế bào.
- Mẫu 2 đƣợc bổ sung thuốc X. Bởi vì không thể quan sát đƣợc tế bào ở pha G2 và M 0,25
→ tế bào bị ngừng lại trƣớc khi bƣớc vào pha G2 và M.
- Thuốc X ức chế pha S của chu kỳ tế bào → tế bào bị ngừng lại ở pha S. Bởi vì không 0,25
quan sát thấy có tế bào nào ở pha G2 và M.
- Thuốc Y giới hạn tốc độ vƣợt qua điểm chốt G2/M của chu kỳ tế bào. Bởi vì có thể
quan sát thấy thời gian pha G2 và M bị kéo dài (tỉ lệ số tế bào ở pha G2 và M tăng, số 0,25
tế bào ở pha G1 giảm).

Câu 7 (2,0 điểm)


7.1. Cho thành phần môi trƣờng I gồm: H2O, NaCl, CaCl2, MgSO4, (NH4)2SO4, KH2PO4. Hãy xác
định kiểu dinh dƣỡng của các chủng vi khuẩn (A, B, C) từ bảng dữ liệu sau:
Môi trƣờng Điều kiện Chủng vi khuẩn
nuôi cấy nuôi cấy A B C
không có ánh không có khuẩn không có khuẩn
I + nƣớc chiết thịt có khuẩn lạc
sáng lạc lạc
không có ánh không có khuẩn không có khuẩn
I + sục CO2 có khuẩn lạc
sáng lạc lạc
không có khuẩn không có khuẩn
I + sục CO2 chiếu sáng có khuẩn lạc
lạc lạc
7.2. Ba ống nghiệm X, Y và Z lần lƣợt chứa vi khuẩn Escherichia coli (Gram âm), Baclillus
subtilis (Gram dƣơng) và Mycoplasma mycoides (không có thành tế bào) với cùng mật độ (106 tế
bào/mL) trong dung dịch đẳng trƣơng. Bổ sung lizozim vào cả ba ống nghiệm, ủ ở 37oC trong 1 giờ.
Tiếp tục bổ sung thực khuẩn thể gây độc đặc hiệu cho từng loại vi khuẩn vào ống X, Y, Z và ủ ở 37oC
trong 1 giờ. Sau đó, tế bào vi khuẩn đƣợc li tâm và rửa lại nhiều lần rồi đƣợc cấy trải trên đĩa petri
chứa môi trƣờng thạch phù hợp cho sinh trƣởng, phát triển và phục hồi thành tế bào của cả ba loại vi
khuẩn (đĩa X, Y và Z), ủ ở 37oC trong 24 giờ. Hãy cho biết khả năng mọc của vi khuẩn và sự hình
thành vết tan trên mỗi đĩa petri.
Ý Nội dung Điểm
7.1 Xác định kiểu dinh dưỡng:
- Chủng A: tạo khuẩn lạc trong môi trƣờng cần chất hữu cơ và không có ánh sáng →
kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng.
- Chủng B: tạo khuẩn lạc trong môi trƣờng cần CO2 và không có ánh sáng → kiểu dinh 1,0
dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
- Chủng C: tạo khuẩn lạc trong môi trƣờng cần CO2 và cần ánh sáng → kiểu dinh dƣỡng
là quang tự dƣỡng.
(Đúng 1 ý đạt 0,25đ; đúng 2 ý đạt 0,5đ; đúng 3 ý mới đạt 1,0đ)
7.2 Đĩa X:
+ Vi khuẩn Escherichia coli (G-)  không bị tác động của lizozimkhuẩn lạc hình
thành.
+ Bổ sung thực khuẩn thể đặc hiệu xâm nhập và nhân lên trong tế bào vi khuẩn  xuất 1,0
hiện vết tan.
Đĩa Y:
+ Vi khuẩn Baclillus subtilis (G+)  bị tác động của lizozim  phá thành  đặt trong
điều kiện phù hợp  phục hồi thành  hình thành khuẩn lạc.
+ Bổ sung thực khuẩn thể đặc hiệu trƣớc khi phục hồi thành  thực khuẩn thể không
xâm nhập vào tế bào vi khuẩn  không xuất hiện vết tan.
Đĩa Z:
+ Vi khuẩn Mycoplasma mycoides (không thành)  không bị tác động của lizozim
khuẩn lạc hình thành.
+ Bổ sung thực khuẩn thể đặc hiệu xâm nhập và nhân lên trong tế bào vi khuẩn xuất
hiện vết tan.
(Đúng 1 ý đạt 0,25đ; đúng 2 ý đạt 0,5đ; đúng 3 ý mới đạt 1,0đ)

Câu 8 (2,0 điểm)


Để nghiên cứu quá trình
ứng dụng thu sinh khối vi
sinh vật đối với từng loại sản
phẩm khác nhau, ngƣời ta
nuôi cấy hai loài vi khuẩn
Streptomyces rimosus (thu
kháng sinh tetracylin) và
Propionibacterium shermanii (thu vitamin B12) Hình 8.1
Hình 8.2
vào từng môi trƣờng với điều kiện dinh dƣỡng thích hợp ở 300C. Đƣờng cong sinh trƣởng của từng loài
vi khuẩn và sự biến đổi về hàm lƣợng sản phẩm đƣợc thể hiện ở Hình 8.1 và Hình 8.2.
1. Xác định đồ thị biểu diễn sự sinh trƣởng của mỗi loài vi khuẩn. Giải thích.
2. Để thu đƣợc sinh khối tối đa cần phải nuôi cấy mỗi loài trong điều kiện nào? Giải thích.
3. Vi khuẩn trong tự nhiên sinh ra các sản phẩm trao đổi chất chỉ ở mức độ cần thiết. Ở một số
chủng đột biến, ngƣời ta thu đƣợc sản phẩm trao đổi chất ở mức cao hơn do sai hỏng trong cơ chế điều
hòa. Những chủng này đƣợc coi là những chủng có năng suất cao và đƣợc dùng trong sản xuất công
nghiệp. Các chủng vi khuẩn này có thể mang đột biến nào?
Ý Nội dung Điểm
1 - Hình 8.1 – tƣơng ứng với vi khuẩn Propionibacterium shermanii. 0,25
- Vì vitamin B12 là chất cần thiết cho quá trình sinh trƣởng của vi khuẩn (cofactor của 0,25
nhiều loại enzim tổng hợp ADN và chuyển hoá axit amin), chủ yếu đƣợc tạo ra trong
giai đoạn vi khuẩn đang sinh trƣởng và phát triển mạnh.
Do vậy lƣợng vitamin B12 tăng mạnh ở pha luỹ thừa và ít thay đổi nhiều ở pha cân
bằng, đây là đặc điểm của đồ thị Hình 8.1.
- Hình 8.2 - tƣơng ứng với vi khuẩn Streptomyces rimosus. 0,25
- Tetracylin là sản phẩm không cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn (làm ức chế 0,25
hoạt động của vi khuẩn khác và gia tăng khả năng cạnh tranh), thƣờng đƣợc tạo ra sau
khi pha sinh trƣởng đã kết thúc.
Do vậy lƣợng tetracylin thƣờng không thay đổi trong các pha sinh trƣởng và bắt đầu
tăng mạnh ở pha cân bằng, đây là đặc điểm của đồ thị Hình 8.2.
2 - Streptomyces rimosus tạo ra kháng sinh tetracylin là sản phẩm tạo ra chủ yếu ở pha 0,25
cân bằng (sản phẩm trao đổi chất bậc 2).
Trong nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng do đó cần nuôi cấy Streptomyces rimosus
bằng phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục để thu đƣợc lƣợng sản phẩm đối đa.
- Propionibacterium shermanii tạo ra vitamin B12 là sản phẩm gắn liền với sự sinh
trƣởng, do đó muốn thu sinh khối tối đa từ vi khuẩn cần nuôi cấy trong điều kiện nuôi 0,25
cấy liên tục (không có pha cân bằng, pha luỹ thừa kéo dài liên tục).
3 Các chủng vi khuẩn có thể mang đột biến:
- Mất khả năng ức chế ngƣợc bằng điều hoà dị lập thể của enzyme (enzyme vẫn có 0,25
khả năng xúc tác).
- Mất khả năng điều hoà biểu hiện gen tổng hợp enzyme (luôn tạo ra enzyme ngay cả 0,25
khi không cần thiết).
(Thí sinh có thể nêu ý khác đúng và hợp lý vẫn cho điểm tối đa).

Câu 9 (2,0 điểm)


Virus Z gây hội chứng viêm đƣờng hô hấp ở
ngƣời. Để kiểm tra giả thuyết cho rằng sự lây
nhiễm của virus Z xảy ra thông qua sự bám đặc
hiệu vào thụ thể X, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm
trên một số dòng tế bào có hoặc không biểu hiện
thụ thể này, sau đó theo dõi sự xâm nhập của
virus. Sự có mặt của thụ thể X và vỏ ngoài của
virus đƣợc phát hiện lần lƣợt qua kháng thể gắn
huỳnh quang lục và đỏ. Kết quả thí ghiệm đƣợc
thể hiện ở bảng bên.
1. Virus lây nhiễm đƣợc vào những dòng tế bào nào? Giải thích.
2. Kết quả thu đƣợc có ủng hộ giả thuyết X là thụ thể của virus không? Giải thích.
3. Biết rằng virus có vật chất di truyền là RNA (+) và phiên mã tổng hợp mRNA từ khuôn RNA hệ
gene của chúng. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp của virus sau khi xâm nhập vào tế bào.
4. Gần đây, thuốc rememdesivir (có bản chất tƣơng tự nucleotide nhƣng không có đầu 3‟-OH)
đang đƣợc phát triển và thử nghiệm trong điều trị virus Z cũng nhƣ nhiều loại virus RNA khác.
a. Hãy giải thích cơ chế tác động của thuốc.
b. Đặc điểm nào ở các virus RNA làm thuốc có hiệu quả cao? Đặc điểm đó đem lại ƣu thế nào cho
virus không? Giải thích.
Ý Nội dung Điểm
1 Virus lây nhiễm đƣợc vào tế bào hela chuyển gene, dơi và cầy hƣơng. 0,25
Vì các tế bào này cho kết quả huỳnh quang vàng sau khi bổ sung virus là kết quả pha
trộn của xanh lá cây và đỏ. (Dòng tế bào hela gốc, lợn gà và chuột sau khi lây nhiễm 0,25
không có tin hiệu huỳnh quang đỏ chứng tỏ virus không lây nhiễm được vào các dòng
tế bào này).
2 Có. Vì virus không thể lây nhiễm vào tế bào không biểu hiện X nhƣng có thể xâm 0,25
nhập vào hầu hết các tế bào biểu hiện X.
3 - Virus trực tiếp sử dụng RNA (+) làm khuôn và nguyên liệu của tế bào chủ để dịch 0,25
mã các thành phần của virus nhƣ vỏ capsid, gai glycoprotein…
- Virus sử dụng enzyme RNA polymerase phụ thuộc RNA của virus để tổng hợp RNA
(-) từ RNA (+), các RNA (-) đƣợc sử dụng để làm khuôn tổng hợp RNA (+) là bộ 0,25
gene mới của virus.
4 a.
Vì có bản chất tƣơng tự nucleotide trên remedesivir có thể dễ dàng gắn vào chuỗi 0,25
polynucleotide trong quá trình tổng hợp RNA dẫn đến ngừng tổng hợp RNA (do
không thể bổ sung thêm nucleotide mới vì thiếu đầu 3‟-OH) → Ức chế tái bản bộ
gene của virus.
(HS chỉ cần nêu ức chế quá trình tổng hợp RNA hệ gene virus là được điểm).
b.
- Đặc điểm chung của các virus RNA (bao gồm cả virus Z) này là enzyme RNA 0,25
polymerase phụ thuộc RNA virus không có hoạt tính sửa sai.
- Đặc điểm này cũng đem lại lợi thế cho virus vì tần số đột biến cao → Dễ dàng tiến 0,25
hóa thành các chủng mới kháng thuốc hoặc vô hiệu hóa vaccine cũ.

Câu 10 (2,0 điểm)


Đồ thị Hình 10.1 mô tả sự thay đổi mức
kháng thể của ngƣời bị nhiễm SARS-CoV-2.
Ngƣời ta căn cứ vào sự có mặt của các
kháng thể để làm các test nhanh nhằm kiểm
tra ngƣời nghi bị nhiễm SARS-CoV-2.
1. Tại sao các test nhanh dựa trên kháng
thể thƣờng có độ chính xác không cao?

Hình 10.1
2. Có 4 ngƣời nghi bị nhiễm SARS-CoV-2, họ đƣợc lấy mẫu và test nhanh kết quả nhƣ Hình 10.2:
C: Đối chứng
G: IgG
M: IgM

Nếu chỉ căn cứ vào kháng thể, thì khả năng cao
nhất ngƣời nào không bị nhiễm SARS-CoV-2,
ngƣời nào dƣơng tính với SARS-CoV-2?

Hình 10.2

Ý Nội dung Điểm


1 - Vì lấy mẫu test vào thời điểm ủ bệnh thƣờng cho kết quả âm tính. (Dựa vào sơ đồ từ 0,5
ngày -14 đến ngày -7).
- Nếu lấy mẫu trúng vào thời điểm từ ngày 14 trở đi thì lƣợng kháng thể giảm nên khả 0,25
năng cho kết quả không chính xác. 0,25
- Có thể cho kết quả dƣơng tính giả vì ngƣời đƣợc lấy mẫu bị nhiễm virus khác.
2 - (I) âm tính vì không có kháng thể IgM và IgG. 0,25
- (II) dƣơng tính với IgG vì đã có kháng thể IgG, có thể dễ nhầm lẫn với ngƣời đã 0,25
khỏi bệnh.
- (III) dƣơng tính với IgM vì đã có kháng thể IgM, có thể nhầm lẫn với các virus khác. 0,25
- (IV) dƣơng tính với IgG và IgM vì đã có 2 kháng thể IgG và IgM → ngƣời 4 là có 0,25
khả năng mắc cao nhất vì có cả IgG và IgM.
SỞ GD VÀ ĐT YÊN BÁI KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NGUYỄN TẤT THÀNH LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian: 180 phút
Câu 1. Thành phần hoá học của tế bào (2,0 điểm).
1. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thƣớc nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào?
2. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo, bazo
nito, deoxiribozo. Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc nào trong các phân
tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi
polipeptit? Giải thích? Vì sao không tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy đủ các
enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc)
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2,0 điểm).
1. a. Ở cơ thể ngƣời, tế bào nào chứa nhiều ti thể nhất? Tế bào nào không cần ti thể?
b. Khi uống nhiều rƣợu hoặc uống thuốc quá liều thì loại tế bào nào, bào quan nào trong cơ thể
ngƣời phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ thể? Hãy cho biết cơ chế khử độc của bào
quan đó?
2. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trƣơng có lizôzim. Có
hiện tƣợng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích?
Câu 3. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hoá) (2,0 điểm).
a. Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II trong pha sáng của quang hợp về trung
tâm phản ứng, thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử, con đƣờng vận chuyển điện tử và sản phẩm.
b. Dƣới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối của cây mía:
2 3 3 chu trình Canvin 5

CO2 CO2

1 4 4
ATP
I II
- Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và quá trình II trong tế bào.
- Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất chứa bao nhiêu nguyên tử cacbon.
- Nếu đƣa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và ánh sáng vừa phải thì chúng có tổng hợp
chất hữu cơ theo con đƣờng trên không? Tại sao?
Câu 4. Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hoá) (2,0 điểm).
1. Cho hình sau đây:
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thƣờng. Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất
X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và hình 3. Bằng cách nào có thể xác định một chất
Z tác động đến enzim giống nhƣ chất X hay chất Y?
2. a. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không đƣợc truyền từ NADH,
FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy truyền electron?
b. Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận nghịch NAD+  NADH diễn ra ở những quá trình

sinh học nào? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành (2,0 điểm).
a. - Trong tế bào động vật, ion Ca2+ đƣợc sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ thống tín
hiệu thứ hai. Con đƣờng truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan trọng nhƣ inositol
triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ
cao của ion Ca2+?
- Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen phosphorylaza trong
bào tƣơng. Nếu epinephrin đƣợc trộn với glycogen phosphorylaza và glycogen trong ống nghiệm thì
glucozo -1- phosphat có đƣợc tạo ra không? Tại sao?
b. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarôzơ và lòng trắng trứng đƣợc đựng trong ống nghiệm. Dựa vào
một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tƣơng ứng với mẫu thí nghiệm nào? Giải thích.
Thuốc thử Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4
Dung dịch iôt Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen
Dung dịch Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch
Phản ứng Biuret Tím Tím Xanh da trời Tím
Câu 6. Phân bào (2,0 điểm).
1. Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Trình bày vai trò của các điểm kiểm
soát đó?
2. a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thƣờng theo lí thuyết sẽ thu
đƣợc mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó?
b. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di truyền mà không
xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Hiện tƣợng gì sẽ xảy ra khi đƣa tế bào trực khuẩn cỏ khô, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn E.coli,
mycoplasma vào dung dịch nhƣợc trƣơng có lizozim?
2. Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C ngƣời ta đƣa chúng vào các ống nghiệm
không đậy nắp với môi trƣờng nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ ngƣời ta quan sát thấy ở các ống
nhƣ sau:
* Xác định kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn A, B, C.
* Hãy giải thích vì sao vi khuẩn C không phát triển ở phần trên ống nghiệm, trong khi vi khuẩn
A và B lại phát triển ở đó?
Câu 8. Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Để nghiên cứu nhu cầu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của một loại vi khuẩn ngƣời ta nuôi cấy chúng
trong môi trƣờng dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành phần khác nhau:
- Ống nghiệm1: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ
- Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ + nƣớc chiết thịt bò
- Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ + đƣờng glucozơ + nƣớc chiết thịt bò + KNO3
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
- Ở ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển.
- Ở ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm
- Ở ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm
a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm 1, 2,3 là loại môi trƣờng gì?
b. Nƣớc chiết thịt bò có vai trò đối với vi khuẩn trên?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Con đƣờng phân giải Glucozo và chất nhận e cuối cùng là gì?
d. Lấy 1 giọt dịch nuôi cấy lên lam kính, sau đó nhỏ H2O2 sẽ có hiện tƣợng gì? Vì sao?
2. a. Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn hay không? Vì sao?
b. Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối hoặc thuốc tím pha loãng?
Câu 9. Virut (2,0 điểm).
1. Phân biệt chu trình tiềm tan và chu trình tan ở virut. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch
cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời?
2. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên
bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễm dịch (2,0 điểm).
a. Trình bày sự khác biệt giữa bổ thể và interferon (IFN).
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc)
và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?

Câu Nội dung Điểm


1 1.
(2đ) - ARN nhân kích thƣớc nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và exon. 0,25
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng biên của
intron và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia điều hòa
hoạt động của gen. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kế hợp với các protein tao thành các ciARN tham gia điều hòa
hoạt động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc. 0,25
2. - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp đƣợc:
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucôzơ
+ xenlulôzơ: vì có các đơn phân là β glucôzơ
+ triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
+ saccarôzơ: vì có đơn phân là α glucôzơ 1
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp đƣợc: photpholipit, ADN, ARN
Vì: thiếu nhóm photphat.
2 1. a. – Ti thể là bào quan sản sinh năng lƣợng, do đó tế bào có nhiều ti thể là tế bào hoạt
(2đ) động mạnh nhất. Tế bào cơ (cơ tim), tế bào gan, vùng nào cần nhiều năng lƣợng thì tập 0,5
trung nhiều ti thể nhất.
- Tế bào hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn oxi trong ti thể vì năng lƣợng cần cho
vận chuyển lấy từ đƣờng phân (2ATP).
b. - Loại tế bào: gan
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất trơn và 0,5
peroxixôm.
- Cơ chế khử độc:
+ Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm
hyđrôxin (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị 0,5
đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Peroxixôm khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hiđrô từ chất độc đến
ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
2. Trong dung dịch đẳng trƣơng: do dung dịch có thế nƣớc tƣơng đƣơng dịch bào nên
lƣợng nƣớc đi ra, đi vào tế bào bằng nhau
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim không tác động
tới cấu trúc của hai loại tế bào này. 0,5
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu, trở thành
dạng hình cầu trong dung dịch.

3 a. * Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II


(2đ) Điểm hân biệt Quang hoá I Quang hoá II 0,25/ý
Trung tâm phản ứng Diệp lục P700 Diệp lục P680
Thành phần chuỗi vận feredoxin, xitocrom B6, plastoquinon, plastoxyanin,
chuyển điện tử xitocrom f xitocrom f
Con đƣờng vận chuyển Theo con đƣờng vòng Theo con đƣờng không
iện tử hoặc không vòng vòng
Không vòng: NADPH, ATP, O2
Sản phẩm
Vòng: ATP
b.
Tên chu trình: cố định CO2 ở thực vật C4 (Hatch – Slack).
I. Xảy ra trong lục lạp tế bào mô giậu; II. xảy ra trong lục lạp tế bào mô giậu
1. Photpho enol pyruvic (PEP) chứa 3C; 2. Axit oxalo axetic (AOA) có 4C 0,25
3. Axit malic (AM) có 4C; 4: Axit piruvic có 3C; 5: Gluco có 6C
Vẫn tổng hợp theo con đƣờng trên vì đây là đặc điểm thích nghi sinh lý của loài mang 0,5
tính di truyền.
0,25

4 1. - Điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của
(2đ) enzim:
+ Chất X là chất ức chế cạnh tranh, nó liên kết với trung tâm hoạt động của enzim ngăn 0,25
cản enzim kết hợp với cơ chất.
+ Chất Y: Là chất ức chế không cạnh tranh, liên kết với enzim ở vị trí khác trung tâm 0,25
hoạt động, gây biến đổi cấu trúc không gian trung tâm hoạt động của enzim  Cơ chất
không thể liên kết với enzim.
- Cách xác định:
Tăng nồng độ cơ chất và xem xét sự biến đổi tốc độ phản ứng. 0,5
+ Nếu tốc độ phản ứng tăng thì chất Z hoạt động nhƣ chất X (chất ức chế cạnh tranh)
+ Nếu tốc độ phản ứng không tăng thì chất Z hoạt động nhƣ chất Y (chất ức chế không
cạnh tranh).
2. a. - Kìm hãm tốc độ thoát năng lƣợng của electron từ NADH và FADH2 đến oxi.
- Năng lƣợng trong electron đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ một qua nhiều chặng 0,5
tích lũy dƣới dạng ATP của chuỗi để tránh sự “bùng nổ nhiệt” đốt cháy tế bào.
b. - Trong đƣờng phân, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành
NADH.
- Trong ty thể, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành NADH.
- Chuỗi chuyền e-, NADH nhƣờng e- cho phức hệ chuyền e- và bị oxi hóa thành NAD+. 0,5
- +
- Trong lên men, NADH nhƣờng e cho các chất hữu cơ và bị ô xi hóa thành NAD .
5 a. - Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: lƣới nội chất trơn và 0,5
(2đ) ty thể.
- Glucozo -1- phosphat không đƣợc tạo ra vì sự hoạt hóa enzim cần tế bào nguyên vẹn
với một thụ thể nguyên vẹn trên màng tế bào và một con đƣờng truyền tin nguyên vẹn 0,5
trong tế bào. Sự tƣơng tác với phân tử tín hiệu trong ống nghiệm không đủ trực tiếp hoạt
hóa enzim. Enzim adenilyl cyclaza chuyển hóa ATP thành cAMP, cAMP làm thay đổi
một hay nhiều quá trình phosphoryl hóa (hay hoạt hóa chuỗi enim). Nhờ vậy làm tín
hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
b. Xác định mẫu thực phẩm: mẫu số 2.
Giải thích: 0,5
- Trong mẫu thực phẩm không có tinh bột → thử bằng iôt vẫn cho màu nâu.
- Saccarôzơ không thể khử đƣợc dung dịch benedict → dùng dung dịch Benedict để thử
vẫn cho màu xanh da trời. 0,5
Lòng trắng trứng giàu protein → phản ứng Biuret cho màu tím.
6 1. Trong chu kì tế bào động vật có 3 điểm kiểm soát: G1/ S, G2/ M và trong M 0,25
(2đ) - Điểm G1/S: Chuẩn bị và đi vào pha S khi môi trƣờng thuận lợi 0,25
- Điểm G2/M: Bƣớc vào nguyên phân, sau khi ADN đã đƣợc nhân đôi ở pha G2 và môi 0,25
trƣờng thuận lợi
- Điểm M: Chuyển tiếp từ kỳ giữa sang kì sau của nguyên phân với điều kiện các NST 0,25
đều gắn vào thoi vô sắc ở đúng vị trí trong nguyên phân.
2. a. - Tế bào đó khi giảm phân bình thƣờng sẽ thu đƣợc 2 loại giao tử: 0,5
+ TH1: 2 loại giao tử đó là AB và ab.
+ TH2: 2 loại giao tử đó là Ab và aB.
b. - Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp 0,25
mới của các alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố
trong cặp tƣơng đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST 0,25
có nguồn gốc từ bố và mẹ.
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tƣơng đồng ngẫu
nhiên về các tế bào con.
7 1. - Thả tế bào vào dung dịch nhƣợc trƣơng thì tế bào sẽ hút nƣớc.
(2đ) - Lizozim phá hủy thành tế bào vì nó cắt đứt liên kết 1 – 4 glucozid.
- Trực khuẩn cỏ khô là vi khuẩn G+ nên dƣới tác động của lizozim nó thành tế bào 0,25
trần vỡ. Hút nƣớc
- Vi khuẩn E.Coli là vi khuẩn G- nên dƣới tác động của lizozim nó thành thể hình cầu, 0,25
vẫn còn khoang chu chất bảo vệ nên nó hút nƣớc đến một mức độ nhất định mà không
vỡ. 0,25
- Mycoplasma là vi khuẩn không vỡ thành nên không chịu tác động của lizozim, nên nó
hút nƣớc đến một lúc 0,25
- Vi khuẩn sinh mêtan là vi khuẩn cổ hút nƣớc có thành là pseudomurein, nên không
chịu tác động của lizozim không vỡ.
2. * Kiểu hô hấp: 0,5
- Vi khuẩn A: Hiếu khí bắt buộc.
- Vi khuẩn B: Hiếu khí không bắt buộc.
- Vi khuẩn C: Kị khí bắt buộc.
* Giải thích: 0,5
- Chất độc của quá trình oxi hóa là H2O2, SOD,... đƣợc tạo ra trong quá trình hô hấp
hiếu khí
- Vi khuẩn C không có các enzim phân giải H2O2 nhƣ catalaza, peroxidaza nên chúng
không sống ở phần trên ống nghiệm - nơi có nhiều O2.
- Vi khuẩn A và B thì ngƣợc lại.
8 1. a. - ÔN1: MT tổng hợp có đƣờng 0,25
(2đ) - ÔN2: MT bán tổng hợp
- ÔN3: MT bán tổng hợp 0,25
b. Nƣớc chiết thịt bò cung cấp các nhân tố sinh trƣởng
c. - Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là hiếu- kỵ khí 0,25
- Phía trên có O2: hô hấp hiếu khí: Con đƣờng phân giải Glu: Đƣờng phân, chu trình
Crep, chuỗi truyền e ;chất nhận e- cuối cùng là O2 0,25
- Phía dƣới không có O2: hô hấp kỵ khí: Con đƣờng phân giải Glu: Đƣờng phân, chu
trình Crep, chuỗi truyền e ; chất nhận e- cuối cùng là NO3- 0,25
d. Nhỏ H2O2 lên giọt dịch nuôi cấy sẽ có bọt khí vì vi khuẩn này có enzym catalaza
phân giải H2O2 theo phƣơng trình : H2O2 ------------> H2O + O2 0,5
2. a. - Nội bào tử là loại bào tử đƣợc hình thành trong tế bào vi khuẩn.
- Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi khuẩn chỉ tạo 1 nội
bào tử và đây là hình thức bảo vệ tế bào vƣợt qua những điều kiện bất lợi của môi 0,25
trƣờng: chất dinh dƣỡng cạn kiệt, nhiệt độ cao, chất độc hại,…
b. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối pha loãng gây sự co
nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển đƣợc, hoặc trong thuốc tím pha
loãng, thuốc tím có tác dụng oxi hóa rất mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào
có khả năng diệt khuẩn.
9 a. - Chu trình tiềm tan: Khi virut đã xâm nhập vào tế bào vật chủ và gắn gen của virut 0,5
(2đ) vào nhiễm sắc thể tế bào chủ, chƣa hoạt động và ở trạng thái nghỉ, VCDT của virus
nhân lên cũng với sự nhân lên của tế bào chủ.
Chu trình sinh tan: Virut xâm nhập vào tế bào, nhân lên, làm tan tế bào vật chủ và chui
ra ngoài. 0,5
- Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu vì:
+ Mỗi loài virut chỉ xâm nhập đƣợc vào 1 loại tế bào nhất định do trên bề mặt tế bào chủ
có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loài virut.
+ Chỉ có tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời có thụ thể CD4 phù hợp với HIV.
b. - Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng gặp đƣợc thụ thể phù hợp. Trong quá trình 1
biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu virut
xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải pháp
chống HIV trong tƣơng lai.
10 a. - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ
(2đ) chế tác động giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích 0,25
(tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế 0,25
bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các 0,25
kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng 0,25
thể kích thích tế bào K tiết perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
b.
Tiêu chí IFN Bổ thể
Bản chất Glycoprotein Protein
hóa học
Cơ chế tác - Khi vi rút xâm nhập tế bào chủ sẽ - Ở trạng thái bất hoạt trong tế
động kích thích gen của tế bào chủ sản xuất bào hay tiền enzim.
ra IFN - Hoạt hóa ằng phản ứn dây
- Interferon chúng có thể gây tác chuyể từ đó làm thủng màng tế
dụng ngay trong tế bào đó hoặc thấm bào và giết tế bào.
sang các tế bào lân cận có khả năng
ức chế hoạt động của các gen, cản trở
sự nhân lên của các virut.
Vai trò Ngăn ngừa sự lan truyền của một số Tiêu diệt tế bào nhiễm vi khuẩn,
virus gây bệnh sang các tế bào không virus…, làm tan tế bào hồng cầu,
bị nhiễm. tan vi khuẩn, kết dính miễn dịch,
gây phản vệ.
HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1.(2 điểm). Thành phần hóa học tế bào


a. Trình bày cấu tạo hóa học của protein? Tại sao nói protein vừa đa dạng vừa đặc thù?
b. Sau khi tổng hợp ở riboxom, protein đƣợc sử dụng vào những mục đích gì?
Câu 2. (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Thành tế bào có hai chức năng chính là quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. Hãy trình bày 2
thí nghiệm chứng minh 2 chức năng đó .
b. Thành tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự tăng kích thƣớc tế bào thực vật cùng với sự hỗ trợ
của một thành phần cấu trúc khác. Đó là cấu trúc nào? Mô tả cấu tạo và chức năng của cấu trúc đó.
Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở các bào quan
diễn ra cơ chế nhƣ hình bên ở tế bào thực vật?
c. Hãy chỉ ra ít nhất 2 nguồn năng lƣợng có thể cung cấp cho
quá trình tổng hợp ATP trong hình.
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a. Giữ ti thể ở 370C trong đệm đẳng trƣơng và xử lý trong các
trƣờng hợp sau:
- Tăng 30 0C. - Giảm 30oC.
- Cho Cyanit vào. - Cho pyruvat vào.
Hãy cho biết các hiện tƣợng xảy ra đối với mỗi trƣờng hợp. Giải thích tại sao?
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực
hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 5. (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Ngƣời ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua
xinap thần kinh - cơ xƣơng ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng
chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim
axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của cơ xƣơng?
b. Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:
- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.
- Tiếp theo lồng 1 lá của cây vào 1 bình tam giác A chứa nƣớc ở đáy và đậy kín; lồng 1 lá tƣơng tự vào
bình tam giác B chứa dung dịch KOH và đậy kín.
- Sau đó để cây ngoài sáng trong 5 giờ.
- Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở 2 lá (bằng thuốc thử iot).
Hãy cho biết:
- Vì sao phải để cây trong tối trƣớc 2 ngày ?
- Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả nhƣ thế nào ? Giải thích.
- Nhận xét vai trò của khí CO2 đối với quang hợp?
Câu 6. (2 điểm). Phân bào
Hai tế bào dƣới đây là của cùng một cơ thể lƣỡng bội có kiểu gen AaBb, khi quan sát hai tế bào này
bạn M đƣa ra nhận xét:

(1) Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I và tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
(2) Nếu giảm phân bình thƣờng thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB và ab; các tế bào con
của tế bào 2 sẽ có kiểu gen aB.
(3) Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào
thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
(4) Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình thƣờng, các nhiễm sắc thể kép khác
phân li bình thƣờng thì sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Nhận xét nào của bạn M đúng, nhận xét nào sai? Vì sao?
Câu 7( 2 điểm). Virut
1. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm nhƣ HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất hiện trong
thời gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
2.Năm 2002, giáo sƣ Ekhard Wimmer (Anh) đã tiến hành tổng hợp nhân tạo đƣợc genom RNA (+) của
virus bại liệt rồi đƣa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virus bại liệt nhân tạo này vào
chuột thì chuột cũng bị bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã tách đƣợc genom của virus cúm
A/H5N1 gồm 8 phân tử RNA (-), rồi đƣa genom tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô
hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu đƣợc kết quả giống nhƣ của giáo sƣ E. Wimmer. Hãy phân tích 2 thí
nghiệm này và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của E. Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra đƣợc virus cúm A/H5N1 không? Giải thích
Câu 8( 2 điểm).Vi khuẩn
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử, công
nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy
vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào
hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm
cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn.
Hãy cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
Câu 9( 2 điểm). Chuyển hóa vật chất và sinh trưởng VSV
1. Ngƣời ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong mỗi ống nghiệm có các thành phần sau:
Ống 1: Các chất vô cơ.
Ống 2: Các chất vô cơ + glucozo
Ống 3: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin (Vitamine B12)
Ống 4: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic
Ống 5: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic + NaClO
Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy ống 4 trở nên đục, còn ống 1, 2, 3, 5 vẫn
trong suốt.
a. Môi trƣờng trong các ống nghiệm trên là loại môi trƣờng gì?
b. VK Glostrium tetani thuộc loại VK gì ?
c. Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối với VK Clostrium tetani ?
2.Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trƣờng có cơ chất là glucozơ cho đến khi ở pha log, đem cấy chúng
sang các môi trƣờng sau:
Môi trƣờng 1: có cơ chất glucozơ
Môi trƣờng 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ
Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli gồm những pha
nào trong từng môi trƣờng trên? Giải thích?
Câu 10( 2 điểm). Miễn dịch
Etanol nồng độ cao( 70-80%) và chất kháng sinh ( nhóm penixilin) thƣờng đƣợc dùng để diệt khuẩn
trong y tế.
a. Nêu tính chất khác biệt của 2 loại chất trên.
b.Vì sao vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng đƣợc với etanol nhƣng lại có thể biến đổi để đề kháng
với penixilin.
.......... Hết..........
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1 a.
- Cấu tạo hoá học ….. 0,25
* Protein đa dạng: cấu tạo từ 20 loại aa -> tạo vô số loại pr
* Protein đặc thù:
- Số lƣợng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipetit… 0,25
- số lƣợng chuỗi pp và cách cuộn xoắn của chuỗ pp trong không gian… 0,25
b. protein đƣợc sử dụng vào những mục đích
- Pr tổng hợp từ Ri tự do: …..
+ Dùng trong tế bào chất 0,25
+ Cung cấp 1 số bào quan: nhân, lục lạp, ti thể 0,25
- Pr từ riboxom liên kết: ….. 0,25
+ Tiết ra khỏi tế bào 0,25
+ Cấu trúc màng sinh học và cung cấp cho 1 số bào quan: không bào, lizoxom..
2 a. Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực
vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch đẳng trƣơng. Kết quả các tế 0,5
bào trần đều có dạng hình cầu, chứng tỏ thành tế bào qui định hình dạng tế bào.
………………………………………….
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực
vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch nhƣợc trƣơng một thời gian 0,5
dài. Kết quả các tế bào trần đều bị vỡ, chứng tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế
bào………………………………
b.
- Đó là không bào. 0,25
- Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành phần các chất 0,25
khác nhau tùy từng loại tế bào nhƣ: sắc tố, các chất hòa tan, chất dự trữ....
- Chức năng: rất đa dạng:
+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút nƣớc
+ Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng 0,25
+ Tế bào đỉnh sinh trƣởng : tích nhiều nƣớc -> tế bào dài ra nên sinh trƣởng nhanh
+Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất độc, chất phế thải
nhằm bào vệ thực vật 0,25

3 a. Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể 0,25
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b. 0,25
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2
ion H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0,25
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng
tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0,25
c.
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển điện tử quang
hợp -- Sự chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của màng thylacoid -- ATP 0,5
synthase -- ATP. Quá trình tƣợng tự có thể xảy ra ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền electron hô hấp
(trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP synthase: ATP: Quá trình 0,5
này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.

4 * Tăng 30oC:
+ Hiện tƣợng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim. 0,25
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần cấu tạo nên
màng nhƣ: prôtêin…
* Giảm 30oC: 0,25
+ Hiện tƣợng: Màng rắn chắc lại.
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hƣởng đến tính linh động của các thành
phần cấu tạo nên màng nhƣ: photpholipit….
* Cho Cyanit vào:
+ Hiện tƣợng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2. 0,25
+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp ngăn chặn sự
vận chuyển electron từ chất mang này tới O2.
* Cho pyruvat vào:
+ Hiện tƣợng: Đƣợc hấp thụ và bị oxi hoá. 0,25
+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô hấp tế bào
xảy ra trong ti thể.
b.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể 0,5
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
- Kết quả: ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO2 bay ra (sủi
bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí. 0,5
5 a.
- Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau 0,25
xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cƣờng co giãn, gây mất nhiều năng lƣợng.
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin
không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng 0,5
lƣợng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong.
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào đƣợc tế bào, axetincolin không giải phóng
ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co đƣợc. 0,25
b.
- Để làm tiêu hết lƣợng tinh bột có trong mỗi lá.
- Lá trong bình A chuyển màu xanh đen do lá cây đã sử dụng, khí cacbonic có trong
bình để thực hiện quá trình quang hợp. Do đó, khi thử tinh bột bằng iot đã xảy ra phản 0,25
ứng màu đặc trƣng của thuốc thử.
- Lá trong bình B không chuyển màu, do khí CO2 trong bình kết hợp với dung dịch 0,25
KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến hành quang hợp đƣợc. Nhƣ
vậy ta kết luận, khí CO2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp để tổng 0,25
hợp nên các hợp chất hữu cơ.
- Nhận xét: CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO2 tăng thì 0,25
cƣờng độ quang hợp tăng.
6 (1) Sai, vì tế bào 2 NST kép không đồng dạng tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc  tế bào 2 đang ở kì giữa giảm phân II. 0,5
(2) Đúng, vì kết thúc giảm phân I tế bào 1 tạo 2 TB con có cặp NST AABB và aabb
 kết thúc giảm phân II I tế bào 1 tạo 4 TB con, trong đó 2 tế bào có cặp NST AB và
2 TB có kí hiệu NST ab. Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II, kí hiệu NST aaBB
 kết thúc giảm phân II tạo 2 TB con có kí hiệu NST aB. 0,5
(3) Sai vì ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di
chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và b
hoặc Aab và B. 0,5
(4) Đúng vì nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình thƣờng sẽ tạo
2 TB con có kí hiệu NST là aa và không có NST chứa a, cặp NST kép BB phân li
bình thƣờng cho 2 TB con có kí hiệu NST B. 0,5

Câu Nội dung Điểm


Câu 7 1.
( 2đ) - Không phải virut mới mà là vr mới nổi 0,25
- Các VR mới nổi này tạo ra từ:
+ Đột biến từ các chủng cũ 0,25
+ Lan truyền từ động vật sang ngƣời 0,25
+ Do thay đổi môi trƣờng sinh thái 0,25
2.
a.
- Do trình tự nucleotide của genom RNA (+) của virus bại liệt giống với trình tự của 0,25
mRNA, nên nó hoạt động nhƣ mRNA.
- Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzyme RNA polymerase, rồi sau đó là phiên mã, 0,25
sao chép và nhân lên trong tế bào chất, tạo virus mới.
b. Không. Vì RNA (-) khác với mRNA nên khi đƣa genome RNA (-) tinh khiết của 0,5
virus cúm vào nhân tế bào thì chúng không hoạt động đƣợc. Virus muốn nhân lên
cần phải có enzyme replicase (tức RNA polymerase phụ thuộc RNA) mang theo.
Câu 8 a.
( 2đ) - Bộ gen đơn giản, thƣờng gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội; 0,25
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lƣợng cá thể lớn trong thời
gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng. 0,25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị;
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ... 0,25
0,25
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu
- Hộp không có vòng vô khuẩn là hộp chứa Mycoplasma 0,25
Giải thích: 0,25
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên tụ cầu bị bị
penixilin ức chế sinh trƣởng do đó tạo nên vòng vô khuẩn xung quanh mảnh giấy 0,25
chứa penixilin.
- Mycoplasma không có thành TB là peptidoglycan nên không mẫn cảm với 0,25
penixilin
-> vi khuẩn mọc sát khoanh giấy-> không có vòng vô khuẩn.
Câu 9 1.
( 2đ) a.
- Ống 1: MT tổng hợp tối thiểu 0,125
- Ống 2,3,4,5: MT tổng hợp 0,25
b. Vi khuẩn khuyết dƣỡng 0,25
c. 0,25
- Riboflavin, acid lipoic: là nhân tố sinh trƣởng 0,125
- NaClO là chất diệt khuẩn
b.
- Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng 1 gồm 3 pha: pha log (pha 0,5
lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm phát không có vì môi trƣờng cũ và
mới đều có cơ chất là glucozơ nên khi chuyển sang môi trƣờng mới, vi khuẩn không
phải trải qua giai đoạn thích ứng với cơ chất.
- Đƣờng cong sinh trƣởng của vi khuẩn trong môi trƣờng 3 gồm 4 pha: 1pha lag, 2 0,5
pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy vong.
+ Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trƣớc, không có pha lag và sinh trƣởng theo
pha log.
+ Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trƣờng mới là mantozơ nên phải có
sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trƣởng theo các pha: pha lag (pha tiềm phát),
pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong.
Câu 10 a. Sự khác nhau giữa etanol và kháng sinh 1đ
( 2đ) Tính chất Etanol Kháng sinh enixilin
Cấu tạo hóa Là chất hóa học đơn g ản Là chất hóa học phức tạp
học ( có vòng β- lactam)
Cơ chế tác Thay đổi khả năng cho các Cắt liên kết giữa các aa của chuỗi
dụng chất đi qua lipit của màng peptit ngắn của phân tử murein.
sinh chất, thƣờng dùng để sát Thƣờng dù g để tiêm, bôi uống.
khuẩn trên da, bề mặt dụng
cụ.
Tính chọn lọc Không Tác dụng chủ yếu lên VK G+ có
thành dày
Nồng độ tác Cao Thấp
dụng
Nguồn gốc Lên men từ đƣờng nhờ nấm Chủ yếu do nấm mốc Penicilium
men hoặc tổng hợp hóa học hoặc bán tổng hợp.
b. Vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng đƣợc với etanol nhƣng lại có thể biến đổi
để đề kháng với penixilin:
- Etanol tác động vào lipit màng, trong khi VK rất khó biến đổi lipit của màng sinh 0,5
chất.
- VK có plasmit chứa gen tổng hợp enzym penixilaza cắt đứt liên kết hóa học vòng
β-lactam của penixilin -> VK đề kháng đƣợc penixilin. 0,5
SỞ GD&ĐT BẮC NINH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM
BẮC NINH HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học 10
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao
đề.)

Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)


a. Em hãy phân biệt các chất A, B ở hình dƣới về đặc điểm cấu tạo, tính chất.

b. Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ thƣờng gắn
vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi thiết kế
thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng
thuốc đi qua màng và vào trong tế bào. Giải thích?
Hướng dẫn chấm
a. A là Maltose, B là Sucrose (0,25 điểm)
Phân biệt A và B
Đặc điểm A B Điểm
Cấu tạo - Đƣợc cấu tạo từ 2 phân - Đƣợc cấu tạo từ 1 phân tử 0,5
tử Glucose liên kết với Glucose và 1 phân tử Fructose liên
nhau bằng liên kết 1,4 kết với nhau bằng liên kết 1,2
glycosidic. glycosidic.
Tính chất - Có tính khử - Không có tính khử 0,25

b. - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ƣa nƣớc hƣớng ra ngoài, đầu kị nƣớc quay vào trong và
hƣớng vào nhau  chất kị nƣớc đi qua màng dễ dàng, chất ƣa nƣớc khó đi trực tiếp qua màng. (0,5
điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nƣớc nên thuốc sẽ có tính chất kị nƣớc  dễ
dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. (0,25 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ƣa nƣớc nên khó đi qua màng tế bào  hoạt
động bên ngoài tế bào. (0,25 điểm)
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C đƣợc đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật đƣợc ngâm trong dung dịch glucozơ với các nồng độ
khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào đƣợc xác định cho từng nồng độ. Kết quả đƣợc trình
bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ
chế khuyếch tán tăng cƣờng.
Hƣớng dẫn chấm:
a) Chú thích: A: ôligôxacarit; B: phôtpholipit; C: protein (0,25 điểm)
– A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế bào. A
cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nƣớc. (0,25 điểm)
- B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản
các chất tan trong nƣớc. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng. (0,25 điểm)
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động hƣớng về phía các chất trong dung
dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết
với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các
chất ngoại bào hoặc nội bào. (0,25 điểm)
b) Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp thu glucozơ phụ
thuộc vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ glucozơ đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ
ổn định. Sự ổn định này là do toàn bộ protein mang đều tham gia vận chuyển glucozơ. (0,5 điểm)
Nếu theo cơ chế thụ động, tốc độ không giữ ổn định nhƣ trên. Tốc độ chỉ tăng lên theo gradien
nồng độ glucozơ ở 2 phía của màng. Nếu theo cơ chế chủ động, nồng độ glucozơ không ảnh hƣởng
đến tốc độ vận chuyển trừ khi nồng độ glucozơ rất thấp. (0,5 điểm)
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa) (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể? Năng lƣợng
của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
b. Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của ánh sáng đến quang hợp, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:
Trồng các cây A, B, C (cùng 1 giống, cùng độ tuổi) trong các chậu có điều kiện dinh dƣỡng, chế độ
chăm sóc nhƣ nhau. Đƣa các chậu cây này vào trong phòng thí nghiệm, chiếu sáng với các bƣớc sóng
khác nhau, cụ thể là:
Cây A: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 400 đến 500nm.
Cây B: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 500 đến 600nm.
Cây C: Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng từ 600 đến 700nm.
Thời gian chiếu sáng là nhƣ nhau ở tất cả các chậu cây.
- Cây nào hấp thụ đƣợc nhiều ánh sáng nhất? Giải thích.
- Căn cứ vào bƣớc sóng ánh sáng cung cấp cho các cây nhƣ trên, có thể so sánh khả năng sinh
trƣởng của các cây A, B, C đƣợc không? Giải thích.
- Bằng cách nào để so sánh khả năng sinh trƣởng của các cây A, B và C trong các điều kiện
chiếu sáng nhƣ trên?
Hướng dẫn chấm
a. Sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể. -Sự
khác biệt
Trên màng tilacoit Trên màng ti thể Điểm
- Các điện tử e đến từ diệp lục - Các điện tử sinh ra từ các quá trình dị 0,25
hoá (quá trình phân huỷ chất hữu cơ)

- Năng lƣợng có nguồn gốc từ ánh sáng - Năng lƣợng đƣợc giải phóng từ việc 0,25
đứt gẫy các liên kết hoá học trong các
phân tử hữu cơ
+
- Chất nhận điện tử cuối cùng làNADP - Chất nhận điện tử cuối cùng là oxi 0,25
- Năng lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng: để chuyển tải H qua màng, khi dòng H+
+

chuyển ngƣợc lại ATP đƣợc hình thành. (0,25 điểm)


b. - Cây hấp thụ đƣợc nhiều ánh sáng nhất là cây A. Vì trong khoảng bƣớc sóng 400 – 500nm có
các điểm cực đại hấp thu của cả diệp lục A, B và một số carrotenoit. Đây cũng là miền ánh sáng có
bƣớc sóng ngắn, mức năng lƣợng cao. (0,25 điểm)
- Có thể so sánh khả năng sinh trƣởng của cây A và cây C với cây B nhƣng chƣa đủ điều kiện
để so sánh 2 cây A và C với nhau .(0,25 điểm)
Vì ánh sáng có bƣớc sóng 400 – 500 nm (thí nghiệm với cây A) có miền xanh tím; ánh sáng
600 – 700nm (thí nghiệm với cây C) có miền đỏ. Diệp lục hoạt động tốt ở cả 2 miền này. Trong khi đó,
ánh sáng có bƣớc sóng 500 – 600nm(thí nghiệm với cây B)có miền ánh sáng lục và vàng, diệp lục
hoàn toàn không hấp thu ánh sáng ở các miền này. Kết quả là,cây A và C sẽ sinh trƣởng tốt hơn cây B.
(0,25 điểm)
- Cách đánh giá để so sánh khả năng sinh trƣởng của các cây A, B và C: Theo dõi cả 3 cây trong
1 khoảng thời gian nhất định, sau đó làm thí nghiệm đo chiều cao cây, cân khối lƣợng tƣơi, khối lƣợng
khô của toàn cây, so sánh các chỉ tiêu này để đƣa ra kết luận. (0,25 điểm)
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa) (2,0 điểm)
a. Tại sao không thể đƣa ra 1 số chính xác về số lƣợng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí.
b. Hãy cho biết tên các chất đƣợc kí hiệu bằng các chữ từ A đến J ở hình dƣới đây.
Hướng dẫn chấm
a. . Không thể đƣa ra 1 số chính xác về số lƣợng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu khí.
- Trong hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong đƣờng phân, oxi hóa pyruvat, chu trình
crebs không nhất thiết phải đi hết con đƣờng hô hấp hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một con đƣờng
chuyển hóa khác, do vậy không thể tính đƣợc số ATP tuyệt đối tạo ra từ 1 phân tử glucozo hô hấp.
(0.25 điểm)
- Quá trình photphoril hóa ADP → ATP không liên kết trực tiếp với các phản ứng sinh hóa trong quá
trình phân giải đƣờng, do vậy có 1 hệ số sai lệch nhất định giữa năng lƣợng giải phóng và năng lƣợng
ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo ra do thủy phân NADH, FADH2 không phải là số nguyên. (0.25
điểm)
- NADH tạo ra trong đƣờng phân ở tế bào chất không đƣợc vận chuyển vào ty thể để cùng với NADH
tạo ra trong chu trình crebs tham gia vào chuỗi chuyền e qua màng ty thể. Sự biến đổi này có thể biến
1 NADH tế bào chất → 1 NADH/ 1FADH2 ty thể, do đó không thể biết chính xác số phân tử lực khử
đi vào ty thể. (0.25 điểm)
- Sự vận chuyển e trên chuỗi chuyền e không cung cấp toàn bộ lực cho quá trình photphoril hóa tại
ATP syntetaza mà có thể cung cấp cho quá trình khác. (0.25 điểm)
b.
Kí hiệu A B C D E F G
+ +
Chất H2O NAD NADH CO2 CO2 NAD NADH
Kí hiệu H I J K l M N
+
Chất ADP ATP FAD FADH2 H2O NAD NADH
(HS làm được từ 10 kí hiệu trở lên cho tối đa 1,0 điểm)

Câu 5: Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành (2,0 điểm)


a. Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhƣng khi
tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
- Tại sao có hiện tƣợng trên?
- Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP
vòng (cAMP) có vai trò gì?
- Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen.
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh mối quan hệ chặt chẽ giữa pha sáng và pha tối.
Hướng dẫn chấm
a. - Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng, phức
hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym adênylat – cyclaza, enzym này
phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển
nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicôgen thành
glucôzơ. Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng. (0,5
điểm)
- cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorilaza
phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin: 1 phân tử adrênalin → 104
phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ. (0,25 điểm)
- Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → các
kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ). (0,25 điểm)
b. Ví dụ
Thí nghiệm 1: Làm với cây thủy sinh
- Khi đƣa CO2 ở dạng thích hợp vào chậu nƣớc đang trồng cây rong thủy sinh, CO2 đƣợc hấp thụ vào
cây rong sẽ thúc đẩy pha tối hoạt động mạnh hơn, sẽ cần nhiều ATP và NADPH.
- ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng, do vậy làm tăng cƣờng hoạt động pha sáng làm CO2 thải
ra nhiều hơn.
- Ta có thể xác định bằng việc đếm số bọt khí tạo ra trong cùng thời gian trƣớc và sau khi bổ sung CO2
vào chậu nƣớc.
Thí nghiệm 2: Làm với cây thuộc nhóm C3
- Duy trì điều kiện ánh sáng và nồng độ CO2 bình thƣờng thì chất nhận là RiDP và sản phẩm cố định
CO2 đầu tiên là APG ở thế cân bằng động.
- Tắt ánh sáng thì APG tăng mạnh và không đƣợc chuyển thành RiDP vì không có ATP và NADPH,
trong khi đó RiDP giảm dần vì vẫn đƣợc gắn với CO2 để hình thành APG nhƣng lại không đƣợc phục
hồi.
- Giữ ánh sáng bình thƣờng nhƣng giảm nồng độ CO2 đến 0 thì diễn biến ngƣợc lại
(Thí sinh chỉ cần nêu được một ví dụ là đạt điểm tối đa)
Câu 6: Phân bào (2,0 điểm)
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình phân bào có tơ diễn ra bình
thƣờng?
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng không tiếp hợp và
tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm
sắc thể về các tế bào con sẽ nhƣ thế nào?
c. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của các protein giống
tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
Hướng dẫn chấm
a. - Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở
tâm động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin cohensin. (0,25 điểm)
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm động do prôtêin shugoshin bảo vệ
cohensin tránh khỏi sự phân giải của enzim giúp cho hai nhiễm sắc tử chị em cùng di chuyển về một cực.
(0,25 điểm)
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân giải hoàn toàn làm cho hai
nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di chuyển về hai cực tế bào. (0,25 điểm)
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc tử chị em di chuyển ngƣợc nhau về hai cực của tế bào do các
vi ống thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm động di chuyển trƣớc vì nó đƣợc gắn vào vi ống thể động.
(0,25 điểm)
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai nhiễm sắc thể trong cặp
nhiễm sắc thể tƣơng đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến
sự phân li ngẫu nhiên (thƣờng không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tƣợng
này là các giao tử hình thành thƣờng mang số lƣợng nhiễm sắc thể bất thƣờng. (0,5 điểm)
c. Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào hình thành thoi phân bào và di
chuyển nhiễm sắc thể, trong khi sợi actin có chức năng trong quá trình phân chia tế bào chất. (0,25 điểm)
Trong phân đôi ở vi khuẩn thì ngƣợc lại, các phân tử kiểu tubulin đƣợc cho là có tác động tách các tế bào
con, còn các phân tử kiểu sợi actin lại đƣợc cho là có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các
cực đối lập của tế bào vi khuẩn. (0,25 điểm)
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2,0 điểm)
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic trong điều kiện thiếu
oxi
a. Khi xử lý đột biến, ngƣời ta thu đƣợc chủng nấm men mang đột biến suy giảm hô hấp do thiếu
xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng chủng nấm men này có
ƣu thế gì so với chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rƣợu ? Giải thích
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đƣờng phân có thể diễn ra trong điều kiện thiếu oxi không ? Tại
sao ?
c. Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đƣờng phân:
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi  1,3-Bisphotphoglixerat + NADH
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP  3-Photphoglixerat + ATP
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong quá trình lên men.Khi nguồn cung cấp Pi cạn kiệt, sự lên
men bị dừng lại kể cả khi môi trƣờng có glucose. Asenat (AsO43-) tƣơng đồng với photphat (PO43-) về
cấu trúc hóa học và có thể làm cơ chất thay thế photphat. Este asenat không bền nên dễ thủy phân ngay
khi vừa hình thành. Giải thích tại sao asenat gây độc đối với tế bào?
Hướng dẫn chấm
a. Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ƣu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện lên men vì không
cần phải duy trì điều kiện kị khí nhƣ đối với nấm men kiểu dại. (0,25 điểm)
- Nấm men là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rƣợu.
Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí. Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để
tiến hành lên men. (0,25 điểm)
Trong công nghệ lên men rƣợu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện. (0,25 điểm)
- Xitocrom oxidaza là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Nếu thiếu enzim này chuỗi vận
chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng do thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện
tử. Do đó, nấm men sẽ chuyển sang lên men rƣợu ngay cả khi có O2. (0,25 điểm)
b. Quá trình đƣờng phân sẽ không diễn ra ở nấm men mất khả năng lên men trong điều kiện thiếu O2.
Vì quá trình đƣờng phân tạo nên một lƣợng lớn axit pyruvic và NADH làm giảm tỉ lệ
[NADH]/[NAD+]. Trong điều kiện thiếu O2, chuỗi vận chuyểnđiện tử bị ức chế nên không tạo ra
NAD+. Nếu không có quá trình lên men, lƣợng NAD+ không đƣợc tái tạo dẫn đến quá trìnhđƣờng phân
không thể diễn ra. (0,25 điểm)
c. Khi có asenat, 1-asenat-3-photphoglixerat (este asenat) đƣợc hình thành thay cho
bisphotphoglixerat. Khi đó, este asenat bị thủy phân thành 3-photphoglixerat. (0,25 điểm)
3
(1-asenat-3-photphoglixerat + H2O  3-photphoglixerat + AsO4 ) (0,25 điểm)
Phân tử 3-photphoglixerat vẫn đƣợc tạo thành nhƣ trong quá trình đƣờng phân nhƣng không kèm theo
sự tổng hợp ATP dẫn đến sự giảm năng lƣợng tạo thành trong các phản ứng tƣơng tự. Vì vậy, asenat
độc đối với tế bào. (0,25 điểm)
Câu 8: Sinh trƣởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)
a. Ngƣời ta cho 80 ml nƣớc chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai bình tam giác cỡ 100
ml (kí hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50 gam đất vƣờn đƣợc lấy ở cùng vị trí và thời
điểm. Cả hai bình đều đƣợc bịt kín bằng nút cao su, đun sôi (100oC) trong 5 phút và đƣa vào phòng
nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35oC. Sau 1 ngày ngƣời ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100oC)
trong 5 phút, sau đó lại đƣa vào phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm đƣợc mở ra thì thấy
bình thí nghiệm A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần nhƣ không có mùi thối. Giải thích.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục và
không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có
khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đƣợc
lƣợng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
Hướng dẫn chấm
a. - Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung chất dinh dƣỡng và lấy đi một
lƣợng dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo đƣợc môi trƣờng ổn định, do vậy VSV sinh trƣởng ổn định ở pha lũy
thừa. Enzim là sản phẩm bậc I đƣợc hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phƣơng
pháp nuôi cấy liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng enzim A cao nhất.
(0,5 điểm)
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trƣởng của VSV diễn ra theo đƣờng
cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II đƣợc
hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lƣợng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha
cân bằng), vì vậy chọn phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng kháng
sinh B cao nhất. (0,5 điểm)
b. Trong 0,5 g đất chứa nhiều mầm vi sinh vật, ở nhiệt độ sôi 100oC các tế bào dinh dƣỡng đều chết,
chỉ còn lại nội bào tử (endospore) của vi khuẩn. (0,25 điểm)
- Trong bình thí nghiệm A, các nội bào tử vi khuẩn sẽ nảy mầm và phân giải protein của nƣớc thịt
trong điều kiện kị khí. Nƣớc thịt là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên
những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3, H2S để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng
lƣợng trong lên men. (0,25 điểm)
- Vì vậy, khi mở nắp ống nghiệm các loại khí NH3, H2S bay lên gây thối rất khó chịu, còn gọi là quá
trình amôn hoá kị khí là lên men thối. (0,25 điểm)
- Trong bình thí nghiệm B, các nội bào tử này mầm hình thành tế bào dinh dƣỡng chúng bị tiêu diệt
sau 1 ngày bị đun sôi lần thứ hai, do đó protein không bị phân giải, kết quả không có mùi. (0,25 điểm)
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở ngƣời và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2 chỉ lây truyền bệnhở
ngƣời. Giả sử, ngƣời ta tạođƣợc virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi
vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của virut A/H3N2.
a. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sau khi xâm nhập vào
tế bào ngƣời. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ
gen của nó.
b. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
c. Nếu nhƣ gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc A/H5N1 thì phần
lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở ngƣời nhƣ thếnào? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm:
a. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để (phiên mã) tổng hợp
mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó (ARN) (0,5 điểm)
Các mARN (ARN +) mới đƣợc tổng hợpđƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN hệ gen mới
(ARN -) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp (dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ
ngoài để lắp ráp thành virut mới. (0,5 điểm)
b. Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm. (0,25 điểm)
Vì, hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3N2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là A/H3N2 không lây
truyền bệnh ở gia cầm (trừ trƣờng hợp đột biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut thế hệ 0). (0,25
điểm)
c. Nếu gen mã hóa cho gai H bịđột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc giảm) ở ngƣời.
(0,25 điểm)
Vì virut không có khả năng đính kết không có khả năng đính kết lên tế bào chủ (qua thụ thể) nên
không xâm nhập đƣợc vào tế bào vật chủ. (0,25 điểm)
(Thí sinh không nhất thiết phải gọi đủ các “thuật ngữ” trong dấu ngoặc đơn; chỉ cần mô tả đúng thì
được điểm như đáp án)
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)
Phân tử MHC-I và phân tử MHC- II (phức hợp hòa hợp mô chính) đóng vai trò chủ chốt trong việc
trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự khác biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế
và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch.
Hướng dẫn chấm
Đặc điểm so Phân tử MHC-I Phân tử MCH-II
sánh
Nguồn gốc Có ở tất cả các tế bào có nhân Có ở các tế bào B, đại thực bào, tế bào
của cơ thể tua
Chức năng Gắn với kháng nguyên nội sinh, Gắn với kháng nguyên ngoại sinh, tạo
tạo phức hệ trình cho tế bào T8 phức hệ trình cho tế bào T4 (T hỗ trợ),
(T độc) thông qua thụ thể CD8 thông qua thụ thể CD4
Cơ chế Phức hệ kích thích tế bào TC Kích thích tế bào T4 tiết ra intơlơkin
tiết ra protein độc (perforin) để dùng để kích thích tế bào B hoạt hoá
diệt tế bào nhiễm virut hoặc tế tăng sinh, biệt hoá thành tế bào
bào ung thƣ plasma sản xuất kháng thể
Hệ quả trong Tham gia vào đáp ứng miễn Tham gia vào đáp ứng miễn dịch thể
hoạt động dịch tế bào dịch
miễn dịch
(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI KỲ THI DUYÊN HÀI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN THI: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học TB
a. Trong tế bào nhân thực có các đại phân tử sinh học: tinh bột, xenlulôzơ, photpholipit, ADN và
prôtêin. Những đại phân tử nào có cấu trúc đa phân? Kể tên đơn phân và liên kết hóa học đặc trƣng
của các đại phân tử đó.
b. Tại sao động vật không dự trữ năng lƣợng dƣới dạng tinh bột mà lại dƣới dạng mỡ?
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a Những đại phân tử có cấu trúc đa phân: tinh bột, xenlulôzơ, ADN và prôtêin.
- Tinh bột: α-glucôzơ, liên kết α-1,4 glicozit (amilozo) và liên kết α-1,6 glicozit
(amilopectin) 0,25
- Xenlulozo: β-glucozo, liên kết β-1,4 glicozit.
- ADN: nuclêôtit, liên kết photphodieste. 0,25
- Prôtêin: axit amin, liên kết peptit. 0,25
0,25
b - Động vật hoạt động nhiều do đó cần nhiều năng lƣợng. Trong khí đó năng lƣợng 0,50
chứa trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật.
Năng lƣợng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lƣợng chứa trong tinh bột => quá trình
ôxy hóa lipit sẽ cho nhiều năng lƣợng hơn tinh bột (gấp đôi).
- Lipit là những phân tử không phân cực, kị nƣớc => khi vận chuyển không phải vận
chuyển kéo theo nƣớc. 0,25
- Ngoài ra, mỡ có thể dự trữ đƣợc trong thời gian dài, mỡ có chức năng làm đệm cơ
học, chống lạnh, chống thấm, … 0,25

Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc TB


a. Màng sinh chất đƣợc cấu tạo từ hai thành phần chủ yếu là photphotlipit và prôtêin. Trình bày các
chức năng của prôtêin trong màng sinh chất?
b. Ở động vật có ba tổ chức dƣới tế bào có chứa axit nucleic. Phân biệt axit nucleic của ba tổ chức đó?
 Thang điểm
STT Nội dung Điểm
a Prôtêin trong màng có nhiều chức năng: 1,0
- Chức năng vận chuyển các chất qua màng.
- Chức năng enzim.
- Chức năng thu nhận và truyền đạt thông tin.
- Chức năng nhận biết tế bào.
- Chức năng nối kết.
- Chức năng neo màng.
b - Ba tổ chức đó là: ribôxôm, ty thể và nhân. 0,25
- Phân biệt axit nucleic của ba tổ chức: ribôxôm, ty thể và nhân: 0,75
Tiêu chí Ribôxôm Ty thể Nhân
Loại axit rARN ADN ADN
Số mạch 1 mạch 2 mạch 2 mạch
Đặc điểm Xoắn Trần, dạng vòng. Liên kết với
histon, mạch
thẳng.

Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Đồng hóa)


Tảo đơn bào Chlorella đƣợc dung để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai hợp chất hữu cơ X và Y
thuộc chu trình Calvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trƣờng nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai
thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Tảo đƣợc nuôi trong điều kiện chiếu sáng và đƣợc cung cấp một lƣợng CO2 (không
đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14CO2 đƣợc bổ sung
vào môi trƣờng nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đƣờng nét đứt ở hình A).
- Thí nghiệm 2: Tảo đƣợc nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và đƣợc cung cấp một lƣợng 14CO2
nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên hình B) không bổ sung thêm
bất kì nguồn CO2 nào.

Hình A Hình B
a. Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích?
b. Nồng độ chất Y chứa phóng xạ và không chứa phóng xạ thay đổi nhƣ thế nào sau khi tắt nguồn sáng
trong thí nghiệm 1?
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a - Chất X là Axit phosphoglyceric (APG), Chất Y là RIDP 0,50
- Giải thích:
+ Ở thí nghiệm 1: KHi 14CO2 đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi sẽ xảy ra phản ứng 0,50
cacboxyl hóa RiDP và tạo thành APG (APG chứa 14C). Khi không có ánh sáng nên
pha sáng không xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị
chuyển hóa thành các chất khác trong chu trình Calvin  chất này tích lũy làm tăng
tín hiệu phóng xạ, tƣơng ứng với chất X trên hình A  X là APG.
+ Ở thí nghiệm 2: Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RiDP thành APG bị
dừng lại, gây tích lũy RiDP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha 0,50
sáng cung cấp ATP và NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo
chu trình Calvin và tái tạo RiDP  RiDP có đánh dấu phóng xạ tăng lên, tƣơng ứng
với chất Y trên hình B  Y là RiDP.
b Nồng độ của chất Y (RiDP) không đánh dấu phóng xạ giảm đi sau khi tắt ánh sáng. 0,50
Còn chất Y không đánh dấu phóng xạ không đƣợc sinh ra nên không có sự thay đổi.

Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa VC và NL trong TB (Dị hóa)


a. Trình bày cấu trúc phân tử ATP? Năng lƣợng ATP đƣợc tế bào sử dụng trong những hoạt động sống
chủ yếu nào?
b. Trong tế bào thực vật, ATP đƣợc tạo ra những vị trí nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế
tổng hợp ATP ở các vị trí đó.
 Thang điểm
STT Nội dung Điểm
A - Cấu trúc ATP: 0,50
+ 1 Phân tử ATP gồm 1 bazo nito Adenin; 1 đƣờng Ribozo, 3 gốc photphat.
+ 1 phân tử ATP có 2 liên kết cao năng,....
- Năng lƣợng ATP đƣợc sử dụng: Sinh công cơ học, tổng hợp các chất hữu cơ, vận 0,50
chuyển các chất, dẫn truyền xung thần kinh,...
b – Trong tế bào thực vật ATP đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, ti thể, lục lạp. 0,25
- Khác nhau:
+ Ở tế bào chất: phosphoryl hóa mức cơ chất, chuyển một nhóm photphat linh động 0,25
từ một chất hữu cơ khác đã đƣợc phosphoryl hóa tới ADP tạo ATP.
+ Ở ti thể: phosphoryl hóa oxi hóa, năng lƣợng từ phản ứng oxi hóa khử trong hô hấp
đƣợc sử dụng để gắn nhóm photphat vô cơ vào ADP. 0,25
+ Ở lục lạp: phosphoryl hóa quang hóa, năng lƣợng ánh sáng đƣợc hấp thụ và chuyển
hóa thành năng lƣợng tích lũy trong liên kết ADP và nhóm photphat vô cơ tạo thành 0,25
ATP.

Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin TB và Phƣơng án thực hành


a. Adrenalin là một loại hoocmoon gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành
glucozo; còn Testosteron là hoocmon sinh dục ảnh hƣởng đến sự hình thành các tính trạng sinh dục
thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin của hai hoocmon trên có gì khác nhau?
b. Lấy 1 ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2; lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống
nghiệm số 3 và 4. Sau đó nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống nghiệm số 1 và 3; nhỏ 1 ml thuốc thử
Benedict vào ống nghiệm số 2 và 4. Đun sôi 5 ml tinh bột với 1 ml HCl trong vài phút; để nguội rồi
trung hòa bằng NaOH (thử bằng giấy quỳ). Sau đó lấy lần lƣợt 1 ml dịch cho vào ống nghiệm số 5 và
số 6; rồi nhỏ 1 -2 giọt thuốc thử Lugol vào ống số 5; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống số 6. Quan
sát sự thay đổi màu của 6 ống nghiệm và giải thích.
 Thang điểm
STT Nội dung Điểm
a Khác nhau:
iêu chí Đối với Adrenalin Đối với Testosteron
Thụ thể Thụ thể đặc trƣng ở trên màng Thụ thể đặc trƣng ở tế bào chất. 0,50
tế bào.
Cơ chế Phức hợp adrenalin – thụ thể Phức hợp testosteron – thụ thể
hoạt hóa protei màng  hoạt đi vào nhân tế bào và hoạt hóa 0,50
hóa enzim Adeninxiclaza, xúc các gen quy định tổng hợp các
tác hình thành AMP vòng  enzim và protein gây phát triển
AMP vòng kích hoạt các các tính trạng sinh dục thứ cấp
enzim hân giải glicogen ở nam giới.
thành glucozo.
b Nhận xét:
- Ống 1 màu xanh tím nhạt, ống 3 màu xanh tím đậm. Vì cả hai ống nghiệm đều có 0,25
chứa tinh bột nên bắt màu với thuốc thử Lugol tạo màu xanh, nhƣng lƣợng tinh bột
trong ống 3 nhiều hơn.
- Ống 2 và ống 4 không có sự thay đổi màu do Benedict không phải thuốc thử nhận 0,25
biết tinh bột.
- Ống 5: có màu của thuốc thử Lugol do tinh bột bị thủy phân thành glucozo nên 0,25
không bắt màu với Lugol.
- Ống 6: có kết tủa màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành glucozo => chúng 0,25
khử Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu2O kết tủa đỏ gạch.

Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào (Lý thuyết)


a. Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào bao gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các
thành phần đó?
b. Nêu ý nghĩa điểm chốt G1 và điểm chốt G2 trong chu kì tế bào?
 Thang điểm
STT Nội dung Điểm
A - Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào gồm cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
+ Cyclin: là protein đặc biệt, có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk
đối với các protein đích. 0,50
+ Cdk: là các protein kinaza phụ thuộc cyclin, có vai trò phát động các quá trình đáp
ứng bằng cách gây photphoryl hóa nhiều protein đặc trƣng (kích hoạt hoặc ức chế 0,50
bằng cách gắn nhóm photphat.
- Cơ chế chung:
Khi cyclin liên kết với Cdk hình thành một phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt 0,50
tính, kích thích hàng loạt các protein => kích thích tế bào vƣợt qua điểm kiểm saots
và khi cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
Nhƣ vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải protein cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ
và giải thể phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
b - Điểm chốt G1: kiểm tra hoàn tất sự tăng trƣởng, phát động quá trình nhân đôi ADN. 0,25
- Điểm chốt G2: kiểm tra hoàn tất quá trình nhân đôi ADN, phát động đóng xoắn
NST, hình thành vi ống. 0,25

Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, CHVC của VSV


Trong ao hồ, ngƣời ta thƣờng gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas, tảo lục, vi
khuẩn lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía.
a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ.
b. Giải thích phƣơng thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn lƣu huỳnh
màu tía.
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a Sự phân bố của các vi sinh vật:
- Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam 0,25
- Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí nhƣ Pseudomonas 0,25
- Lớp trung gian là vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía 0,25
- Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn sinh metan 0,25
b Phƣơng thức sống đều là quang tự dƣỡng:
- Tảo lục, vi khuẩn lam: vi sinh vật hiếu khí, quang hợp thải oxi 0,50
- Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía: vi sinh vật kỵ khí, quang hợp không thải oxi, sử dụng 0,50
cơ chất H2S hoặc S làm nguồn cho e.

Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của VSV.


a. Ngƣời ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trƣờng thƣờng xuyên đƣợc bổ sung dinh dƣỡng và lấy đi
các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) đƣợc bổ sung vào môi trƣờng đã gây ra
sự biến động số lƣợng của cả vi khuẩn và virut nhƣ hình dƣới đây:

Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát đƣợc ở thí nghiệm trên?
b. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, chủng I có khả năng sinh enzim A; chủng II có khả năng sinh kháng
sinh B. Hãy chọn phƣơng án nuôi cấy (liên tục hoặc không liên tục) cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu
đƣợc lƣợng sản phẩm cao nhất. Giải thích.
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a - Trƣớc khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trƣởng mạnh, tăng nhanh số lƣợng. 0,25
- Sau khi bổ sung virut, số lƣợng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ virut này là
virut đặc hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan 0,50
hàng loạt tế bào vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lƣợng, chứng tỏ vi rirut này là virut
ôn hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các 0,25
vi khuẩn mang provirut tăng sinh trong môi trƣờng duy trì số lƣợng cân bằng với
nguồn dinh dƣỡng bổ sung thƣờng xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhập môi trƣờng chúng nhân lên làm tan tế bào chủ, giải
phóng virut mới ra môi trƣờng nên số lƣợng virut môi trƣờng tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên số lƣợng 0,25
giảm mạnh. Ở pha ôn hòa vẫn có một số virut đƣợc sinh ra, duy trì một số lƣợng virut
ngoại môi trƣờng ổn định ở mức thấp. 0,25
b - Chủng I sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục. Vì xạ khuẩn sinh enzim vào pha lag 0,25
và pha log để thích nghi, sinh trƣởng => vì vậy càng kéo dài pha log thì lƣợng enzim
thu đƣợc càng nhiều.
- Chủng II sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục. Vì xạ khuẩn sinh kháng sinh 0,25
vào phân cân bằng và pha suy vong để chống lại các yếu tố gây hại đối với xạ khuẩn
=> vì vậy phải nuôi cây không liên tục để xuất hiện pha cân bằng và pha suy vong.
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
a. Hệ gen của các retrovirut (nhƣ HIV) và virut ADN mạch kép phiên mã ngƣợc (nhƣ HBV) đều có
enzim phiên mã ngƣợc. Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong quá trình tổng hợp ADN của
chúng.
b. HIV có 3 gen chính có chức năng khác nhau (gen gag, gen pol, gen env). Đột biến làm hỏng gen nào
trong ba gen trên thì sẽ làm HIV không xâm nhập đƣợc vào tế bào chủ? Giải thích.
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm

a  Giống nhau: 0,50


- Diễn ra trong tế bào chất.
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc ADN polymeraza phụ thuộc ARN của virut.
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ.
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép.
 Khác nhau
Virut retro phiên mã ngƣợc (HIV) Virut ADN kép phiên mã ngƣợc (HBV)
B1: Sử dụng enzim phiên mã B1: Sử dụng enzim phiên mã của tế bào để
ngƣợc của virut để tổng hợp ADN tổng h p tiền genom virut là ARN (+) trong
kép trong tế bào chất nhân tế bào 0,50
B2: ADN kép tích hợp vào NST B2: Ra tế bào chất, dùng enzim phiên mã ngƣợc
trong nhân rồi từ đó phiên mã của virut để phiên mã ARN (+) thành ADN (-)
tạo ARN nhờ Enzim của tế bào rồi sau đó t o ADN kép. 0,50
chủ
b Chức năng của 3 gen: gen gag mã hóa cho protein capsit; gen pol mã hóa cho enzim 0,50
phiên mã ngƣợc và intergrase; gen env mã hóa cho protein gai bề mặt (gp120). Vì vậy
khi gen env bị đột biến thì HIV không thể nhận ra và gắn lên bề mặt tế bào chủ đƣợc.

Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch


a. Ngƣời chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhƣng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng
triệu kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tƣơng ứng. Nói nhƣ vậy có gì
mâu thuẫn? Giải thích.
b. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải
thích?
 Thang điểm:
STT Nội dung Điểm
a - Nói nhƣ vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố định ngƣời 0,50
ta chia thành 5 lớp kháng thể khác nhau.
- ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau đặc hiệu 0,50
với kháng nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lƣợng kháng thể trong cơ thể là rất lớn.
b Điểm bất lợi của tế bào thực vật khi bị nhiễm virus đó là:
- Tế bào thực vật có cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có 0,50
chức năng truyền thông tin và truyền các vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể 0,50
nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số
loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để
chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
Hết -
(Thí sinh không đƣợc sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm)
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊNVÙNG DUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Trƣờng THPT chuyên Lam Sơn Ngày thi: 20/04/2019
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)

Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)


a. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị thay đổi hay
không? Giải thích và cho ví dụ minh họa?
b. Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự sản xuất của một loại prôtêin đƣợc giải phóng bởi một loại tế
bào động vật vào trong môi trƣờng nuôi cấy. Cô ấy thấy rằng loại prôtêin đó chỉ xuất hiện trong môi
trƣờng nuôi cấy sau khi cho một vài giọt hoocmôn vào tế bào. Trƣớc khi cho hoocmôn vào, cô ấy đánh
dấu prôtêin trong tế bào bởi một loại thuốc nhuộm huỳnh quang và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi
quang học. Nhờ đó, cô ấy quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và cấu trúc hình ống ở
khắp nơi trong tế bào và trong những cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng. Sau khi thêm hoocmôn, thuốc
nhuộm cũng đƣợc quan sát nhƣ là những chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất. Bằng kiến thức
đã học, em hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên và mô tả cơ chế?
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
a. Tại sao tế bào nhân thực cần phải có màng nhân trong khi các tế bào vi khuẩn vẫn hoạt động tốt mà
không cần có cấu trúc này?
b. Mặc dù hai mặt của màng sinh học đều chứa các loại đại phân tử nhƣ lipit và prôtêin, nhƣng hai mặt
này thƣờng không giống nhau hoàn toàn. Điều gì quyết định đến sự bất đối xứng giữa hai mặt của lớp
màng sinh học này?
c. Cho 2 tế bào trong đó một tế bào bị chọc thủng màng nhân, một tế bào còn lại là bị chọc thủng màng
sinh chất vào trong môi trƣờng nuôi cấy phù hợp. Có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích.
Câu 3: Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hoá) (2,0 điểm)
a. Tại sao khi đƣợc chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với dung
dịch chlorophyll tách rời?
b.Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nếu các phân tử nƣớc tham gia quang hợp đƣợc đánh dấu
phóng xạ bằng 18O, các hợp chất nào dƣới đây sẽ đƣợc đánh dấu phóng xạ bởi 18O đầu tiên: ATP;
NADPH+H+; O2 hay G3P? Chất nào sẽ đƣợc đánh dấu phóng xạ đầu tiên nếu ta thêm vào H2O trong
đó H thƣờng đƣợc thay thế bằng 3H, nếu ta thêm CO2 trong đó C thƣờng đƣợc thay thế bằng 14C?
Trình bày cơ chế của quang phosphoryl không vòng?
Câu 4: Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hoá) (2,0 điểm)
a. Tại sao chu trình axit xitric không sử dụng O2 làm nguyên liệu nhƣng nó sẽ dừng hoạt động gần nhƣ
ngay lập tức khi môi trƣờng không có O2?
b. Thông qua quá trình phosphorin hóa ôxi hóa, một phân tử NADH có thể tạo ra ba phân tử ATP
trong khi một phân tử FADH2 chỉ có thể tạo ra hai phân tử ATP. Tại sao có sự khác biệt về lƣợng ATP
đƣợc tạo thành từ 2 phân tử này?
Câu 5: Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành (2,0 điểm)
Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhƣng khi
tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
a. Tại sao có hiện tƣợng trên?
b. Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP vòng
(cAMP) có vai trò gì?
c. Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen.
Câu 6: Phân bào (2,0 điểm)
a. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân với nhiễm
sắc thể ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng không tiếp hợp và
tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm
sắc thể về các tế bào con sẽ nhƣ thế nào?
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm)
Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng êtanol (CH3-CH2-OH) hoặc axêtat (CH3-COO-) làm nguồn
cacbon duy nhất trong quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai loại chất này của tế bào vi
khuẩn được trình bày trong bảng dưới đây:
Tốc độ hấp thụ của vi khuẩn (µmol/phút)
Nồng độ
cơ chất (mM)
Chất A Chất B
0,1 2 18
0,3 6 46
1,0 20 100
3,0 60 150
10,0 200 182
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ hấp thụ ban đầu và nồng độ của hai chất trên.
b. Dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:
- Hai chất A và B vận chuyển qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào? Giải thích.
- Hai chất A và B, chất nào là êtanol và chất nào là axêtat? Giải thích.
Câu 8: Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật (2,0 điểm)
Có hai ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó có một ống nghiệm chứa nấm men Saccharomyces
cerevisiae (S. cerevisiae) và ống nghiệm còn lại chứa vi khuẩn Escherichia coli (E. coli). Hãy đưa ra
04 phương pháp giúp nhận biết ống nghiệm nào chứa nấm men S. cerevisiae và ống nghiệm nào chứa
vi khuẩn E. coli.
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
a. Vi rút cúm A có hệ gen là ARN (-) sau khi xâm nhập vào tế bào ngƣời sẽ sinh tổng hợp (nhân lên)
nhƣ thế nào?
b. Cơ chế một vi rút động vật và một vi rút vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào vật chủ là khác
nhau Sự khác biệt nào trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá trình này?
c. Tại sao bệnh do vi rút gây ra thƣờng nguy hiểm?
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)
a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD4 ở ngƣời? Cho biết nguồn gốc của lớp vỏ
ngoài và vỏ trong của HIV?
b. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên
bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
-------------------------------Hết-----------------------------
Câu Nội dung Điểm

Câu 1 a. - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có 0,25
2,0 thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi.
điểm - Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3) quyết định hoạt
tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian -> chức 0,25
năng prôtêin không bị thay đổi.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian -> chức năng 0,25
prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động của enzim thì 0,25
chức năng của enzim bị ảnh hƣởng. Nếu sự thay đổi này nằm ngoài vùng trung tâm
hoạt động thì chức năng của enzim không bị ảnh hƣởng.
b. *Giải thích:
- Prôtêin đƣợc giải phóng vào trong môi trƣờng nuôi cấy chứng tỏ đó là loại prôtêin
ngoại tiết.
- Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và các cấu trúc 0,25
hình ống chính là cấu trúc của mạng lƣới nội chất hạt,và trong các cụm cấu trúc hình
túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi. 0,25
- Sau khi hoocmôn đƣợc thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất và
xuất hiện bên ngoài môi trƣờng chứng tỏ sự bài xuất loại prôtêin này ra ngoài tế bào
theo con đƣờng xuất bào và con đƣờng này chịu sự chi phối của hoocmôn đƣợc thêm
vào.
*Cơ chế:
- Prôtêin đƣợc tổng hợp bởi mạng lƣới nội chất hạt.
- Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, bao gói và phân 0,25
phối vào các túi (bóng).
- Khi chƣa có tín hiệu của môi trƣờng, prôtêin này đƣợc dự trữ trong các túi, bóng 0,25
trong tế bào.
- Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin tập hợp dọc theo màng sinh
chất, hợp với màng và bài xuất prôtêin theo con đƣờng xuất bào.
Câu 2 a) - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào vi khuẩn. Ở sinh 0,5
2,0 vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải đƣợc cắt intron, nối exon trƣớc khi
điểm chúng đƣợc dịch mã. Do vậy, màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai quá trình phiên
mã và dịch mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền mARN sẽ đƣợc giữ ở trong
nhân cho đến khi nó đƣợc cắt nối hoàn chỉnh để tạo thành phân tử mARN trƣởng
thành. Sau đó, phân tử mARN mới đƣợc phép rời khỏi nhân để tới vị trí của ribôxôm
ngoài tế bào chất và đƣợc dịch mã.
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân tử mARN đƣợc dịch 0,5
mã ngay khi nó đang đƣợc phiên mã mà không cần phải có quá trình cải biến => việc
không có màng nhân giúp quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời ở tế bào vi
khuẩn.
b) Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng kép này hƣớng
vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hƣớng ra phía bên ngoài khoang. Do vậy, 0,5
mỗi mặt tƣơng tác với một loại môi trƣờng khác nhau và thực hiện các chức năng
khác nhau. Chính các chức năng khác nhau này quyết định trực tiếp đến thành phần
phân tử đặc trƣng của mỗi mặt.
c. Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trƣờng thích hợp, nhận thấy tế bào thứ nhất
vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng nhân bị chết. - Giải thích: Do tính 0,5
không hàn gắn của màng nhân.
+ Màng nhân tích điện dƣơng nên khi một phần màng nhân bị hủy hoại, nó không có
khả năng thấm Ca2+ nên màng không đƣợc hàn gắn lại => nhân chết =>tế bào chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại, nó có khả năng
thấm Ca2+ nên màng đƣợc hàn gắn lại => tế bào sống
Câu 3 a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và đƣợc 0,5
2,0 chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại trạng thái
điểm nền.
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài 0,5
cùng bị bật ra và không đƣợc chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ, khiến cho
chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng
b. Nếu phân tử nƣớc đƣợc tham gia đánh dấu phóng xạ bằng 18O, thì phân tử O2 sẽ
đƣợc đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá trình quang phân ly nƣớc.
- Nếu H2O trong đó H thƣờng đƣợc thay thế bằng 3H tham gia quang hợp thì chƣa rõ 0,25
chất nào sẽ đƣợc đánh dấu phóng xạ đầu tiên bởi 3H, tuy nhiên nếu lựa chọn từ các
chất đã cho ở mục trên, nhiều khả năng nhất là NADPH+H+ sẽ đƣợc đánh dấu phóng
xạ.
- Nếu ta thêm CO2 trong đó C thƣờng đƣợc thay thế bằng 14C thì chất đầu tiên đƣợc 0,25
đánh dấu phóng xạ là 3PG, còn nếu là các chất trong 4 chất kể trên thì G3P là chất
đầu tiên.
- Cơ chế của Quang photphorin không vòng
+ PSII nhận photon, phân tử diệp lục 680 chuyển thành trạng thái kích động, nó 0,25
truyền e qua chuỗi truyền điện tử: Plastoquinone, phức hệ cytochrome b6/f,
Plastocyanine, PSI. Ở PSI, nhận thêm photon và electron lại đƣợc đẩy đến Feredoxine
và NADP reductase, ở đây e, H+ sẽ đƣợc kết hợp với NADP+ tạo thành NADPH+H+.
+ Trên con đƣờng đi của điện tử, trong giai đoạn e đi qua Plastoquinone, nó kích hoạt
bơm proton đẩy H+ từ stroma vào xoang thylacoid làm tăng gradient H+ so với 0,25
stroma, hệ quả là kích hoạt ATPsynthetase để tổng hợp ATP. Diệp lục trung tâm
P680 của PSII bị mất e sẽ đƣợc bù từ e của phản ứng quang phân ly nƣớc.
Câu 4 a. - Chu trình axit xitric sử dụng NAD+ và FAD+ để tạo ra NADH và FADH2. Quá
2,0 trình photphorin hóa oxy hóa sẽ chuyển hóa NADH và FADH2 ngƣợc lại thành NAD+ 0,5
điểm và FAD+. Việc tái sử dụng và tuần hoàn những nhân tố này giữa chu trình axit xitric
và photphorin hóa oxi hóa là rất quan trọng vì chúng chỉ tồn tại với một lƣợng rất
nhỏ.
- Oxi là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trên màng 0,5
trong ty thể => khi không có oxi, chuỗi truyền điện tử không hoạt động và quá trình
tổng hợp ATP bị dừng lại. Do vậy, NADH và FADH2 không đƣợc chuyển hóa lại
thành NAD+ và FAD+. Kết quả là chu trình axit xitric nhanh chóng sử dụng hết
NAD+, FAD+ và chuyển chúng thành dạng NADH, FADH2. Khi hết NAD+ và FAD+
thì chu trình axit xitric sẽ bị dừng lại.
b) Lý do có sự khác biệt về lƣợng ATP đƣợc tạo thành từ một phân tử FADH2 và
NADH là vì: các electron mang bởi FADH2 có năng lƣợng (43.4 kcal/mol) ít hơn 1,0
năng lƣợng mang bởi các electron của NADH (52.6kcal/mol). Do vậy, FADH2 sẽ
chuyển điện tử vào chuỗi hô hấp ở vị trí có năng lƣợng thấp hơn so với NADH và quá
trình vận chuyển electron FADH2 tới ôxy sẽ vận chuyển đƣợc ít proton H+ hơn => sự
thay đổi pH là thấp hơn => ATP đƣợc tạo ra ít hơn.
Câu 5 a. Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ
2,0 thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym 1,0
điểm adênylat – cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa
các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen
phosphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicôgen thành glucôzơ. Tiêm adrênalin
trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
b. cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym 0,5
photphorilaza phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông
tin: 1 phân tử adrênalin → 104 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
c. Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → 0,5
các kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
Câu 6 a. - Hai trƣờng hợp trên giống nhau là mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em và 0,5
2,0 đều xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. Tuy vậy, nhiễm sắc thể đang phân
điểm chia nguyên phân có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau; trong khi đó, nhiễm sắc thể đang
phân chia giảm phân II thƣờng chứa 2 nhiễm sắc tử khác biệt nhau về mặt di truyền
do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
- Tại vị trí tâm động của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên thì protein thể động 0,5
(kinetochor) liên kết cả ở hai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào liên kết với
tâm động ở cả hai phía của nhiễm sắc thể thông qua kinetochor.
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai nhiễm 1,0
sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2
hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên (thƣờng không đúng)
về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tƣợng này là các giao tử hình
thành thƣờng mang số lƣợng nhiễm sắc thể bất thƣờng.
Câu 7 a. Vẽ và chú thích đầy đủ đồ thị biểu diễn tốc độ hấp thụ ban đầu các chất theo nồng
2,0 độ.
điểm
0,5

0,5
b. Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất vào trong tế bào
lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất. Nhƣng đến một giai đoạn nhất định
thì tốc độ phản ứng gần nhƣ không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan tiếp tục tăng
lên. Chất B đƣợc vận chuyển qua kênh prôtêin và việc tốc độ vận chuyển của chất B 0,5
không tăng ở giai đoạn sau là hiện tƣợng bão hòa kênh
Sự hấp thụ chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc tuyến
tính vào nồng độ chất tan. Điều này chỉ ra rằng chất A đƣợc khuếch tán trực tiếp qua
lớp lipit kép của màng tế bào và mà không cần phải qua kênh prôtein xuyên màng.
Từ đồ thị cho thấy: 0,25
- Chất A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện nên có thể
khuyếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào dễ dàng hơn rất nhiều so
với axêtat. 0,25
- Chất B là axêtat vì là chất tích điện nên sẽ khó khuyếch tán trực tiếp qua lớp
lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có chứa các đuôi hydrocarbon kị
nƣớc (không phân cực).
Câu 8 - Phƣơng pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi, S.cerevisiae là 0,25
2,0 sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thƣớc lớn có thể quan sát dƣới kính hiển vi
điểm với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật nhân sơ, hình
que, kích thƣớc của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên phải phóng to ít
nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
- Phƣơng pháp 2. Dùng phƣơng pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai loài: 0,25
sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra hai bình nhƣ nhau rồi cấy vi sinh vật
vào. Sau đó bịt kính bình và giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh
ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rƣợu thì bình đó chứa nấm men, bình
còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên men rƣợu)
- Phƣơng pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức chế sự
phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli thì E. coli sẽ không sinh trƣởng và 0,25
không phát triển đƣợc.
- Phƣơng pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc trên môi trƣờng
nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trƣờng nuôi cấy nấm men (Hansen). E. coli mọc 0,25
kém hoặc không mọc trên môi trƣờng nấm men, còn nấm men mọc tốt ở cả hai môi
trƣờng.

Câu 9 a. - Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để 0,25
2,0 (phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN -)
điểm - Các mARN (ARN +) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các 0,25
ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp
(dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b. Sự khác biệt trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các quá
trình này:
- Vi khuẩn có thành tế bào còn động vật không có thành tế bào. 0,25
- Vi rút kí sinh vi khuẩn xâm nhập khi có mặt nguyên liệu nhân của vật chủ trong khi 0,25
vi rút động vật tìm đƣợc 1 cách vận hành ở đó nguyên liệu nhân đƣợc bao bọc bởi 1
màng.
c. Bệnh do virut gây ra thƣờng nguy hiểm vì:
- Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát huy 0,25
tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ.
- Khi xâm phập đƣợc vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng hợp 0,25
của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của vi rút làm rối loạn hoạt động
của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phƣơng thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan 0,25
nhanh.
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các Retrovirus) làm 0,25
xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vacxin luôn theo sau sự xuất hiện
các chủng vi rút mới.
Câu 10 a. + Tƣơng tác giữa virus với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi rút 0,25
2,0 với thụ quan màng tế bào.
điểm + Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tƣơng thích HIV. 0,25
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ 0,25
máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai protein 0,25
do vi rút qui định tổng hợp.
b. Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp. Trong quá
trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu 1,0
virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải
pháp chống HIV trong tƣơng lai.

---------Hết------
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(HDC gồm 10 câu, 13 trang) ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu Nội dung đáp án Điểm


1 1. Ure và -mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. -mercaptoetanol oxi
hóa liên kết disunphit, trong khi ure phá vỡ tất cả các liên kết yếu (không phải liên kết
cộng hóa trị) bên trong phân tử protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử
protein, ngƣời ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này bằng hai hợp chất
trên rồi tiến hành phân tích sản phẩm thu đƣợc. Kết quả thí nghiệm thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: Khi không xử lý hóa chất chỉ thu đƣợc một protein duy nhất có
khối lƣợng 160 kilodanton (kDa).
Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M thu đƣợc hai protein có khối
lƣợng tƣơng ứng là 100 kDa và 60 kDa.
Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung -mercaptoetanol thu
đƣợc hai protein có khối lƣợng tƣơng ứng là 50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí
nghiệm trên hãy cho biết:
a) Phân tử protein này có khối lƣợng bao nhiêu?
b) Phân tử protein này đƣợc cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit và bao nhiêu
loại chuỗi polypeptit? Khối lƣợng mỗi loại chuỗi polypeptit là bao nhiêu?
c) Các tiểu phần protein 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo nhƣ thế nào?
2. Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra.
Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt các tế bào não, endorphin làm
giảm đau và tạo ra cảm giác khoan khoái. Morphin là thuốc có hiệu quả giảm đau
tƣơng tự và cũng liên kết vào thụ thể của endorphin. Tại sao cả hai chất endorphin và
morphin đều có thể liên kết vào thụ thể của endorphin?
1. a) Phân tử protein này có khối lƣợng: 160kDa. 0,25
b) Phân tử protein này đƣợc cấu tạo từ 6 chuỗi polypeptit. 0,25
Có 2 loại chuỗi polypeptit: 0,25
+ Chuỗi có khối lƣợng 50 kDa.
+ Chuỗi có khối lƣợng 15 kDa. 0,25
c. Tiểu phần protein 100 kDa đƣợc cấu tạo từ 2 chuỗi polypeptit giống nhau có khối lƣợng
50 kDa thông qua liên kết disunphit. 0,25
Tiểu phần protein 60 kDa đƣợc cấu tạo từ 4 chuỗi polypeptit giống nhau có khối lƣợng
15 kDa thông qua liên kết disunphit. 0,25
2. Hai chất endorphin và morphin đều có thể liên kết vào thụ thể của endorphin vì: hai phân
tử này có hình dạng không gian giống nhau. 0,5
2 Hãy tƣởng tƣợng rằng em đang nghiên cứu một protein màng đƣợc nêu trong
sơ đồ dƣới đây. Em chuẩn bị các túi nhân tạo chỉ chứa protein này trên màng túi. Các
túi sau đó đã đƣợc xử lý cắt bởi enzyme protease nằm gần màng hoặc đã đƣợc thấm
trƣớc khi xử lý với protease. Các peptide thu đƣợc sau đó đã đƣợc phân tách bằng
SDS-PAGE.

a) Hãy xác định mặt ngoài, mặt trong của màng túi? Giải thích.
b) Ở đƣờng chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE phân đoạn nào (lớn hay nhỏ) có
tính ƣa nƣớc, phân đoạn nào có tính kị nƣớc? Giải thích.
a) – Các phân đoạn ở đƣờng chạy số 2 trong bản gel điện di là khi túi đƣợc xử lý bởi enzyme
protease nằm ở gần màng. Mà ta thấy có 3 phân đoạn nhỏ, 2 phân đoạn lớn  3 phân đoạn
nhỏ này chỉ có thể là a, c, e. 0,5
 Mặt chứa các domain a, c, e là mặt ngoài của màng túi. 0,25
Mặt chứa các domain b, d là mặt trong của màng túi. 0,25
b) Ở đƣờng chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE
– 4 phân đoạn lớn có tính kị nƣớc. 0,25
Giải thích: vì các phân đoạn này nằm sâu trong lớp phospholipit kép của màng túi.
– 5 phân đoạn nhỏ có tính ƣa nƣớc. 0,25
Giải thích: vì các phân đoạn này nằm thò vào trong khoang của túi (b, d) và thò ra mặt ngoài 0,25
của màng túi (a, c, e).
0,25
3 Các nhà khoa học tách riêng tilacoit của lục lạp và đƣa vào môi trƣờng tƣơng tự
nhƣ chất nền của lục lạp. Theo dõi pH của môi trƣờng chứa tilacoit ở các điều kiện
khác nhau và thu đƣợc kết quả thể hiện ở hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu
chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X đƣợc thêm vào môi trƣờng đang đƣợc chiếu
sáng.
a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính
từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacoit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu
sáng? Giải thích.
b) X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới
đây? Giải thích.
(1) Quá trình photphorin hóa oxi hóa.
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco.
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và
II.
(4) Quá trình phân hủy NADPH.
1. a) – pH của môi trƣờng chứa tilacoit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp. 0,25
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacoit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài
vào bên trong xoang tilacoit. 0,25
+ Do đó nồng độ H+ ở môi trƣờng chứa tilacoit giảm nên pH của môi trƣờng chứa tilacoit
tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
b) - (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II. 0,25
- Giải thích:
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II sẽ ngăn cản quá trình vận chuyển
ion H+ vào trong xoang tilacoit 0,25
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacoit tăng (do các ion H+ đƣợc vận chuyển
vào xoang tilacoit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP synthetase và tổng hợp
nên ATP). 0,25
+ Kết quả pH của môi trƣờng chứa tilacoit giảm. 0,25
4 Năm 1992, ngƣời ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử đƣợc chuyển
từ succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I  IV lần lƣợt
dùng năng lƣợng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy của
một dịch huyền phù từ
ti thể, đƣợc xử lý với các cơ chất
và các chất độc gồm kali cyanua
KCN), rotenone hoặc antimycin
A (AA) tại các thời điểm đƣợc
đánh dấu và theo trình tự thời
gian (hình ).

Hình 1

(a) (b) (c) (d) (e) (g)


Hình 2
a) Hãy cho biết các chất kali cyanua, rotenone và antimycin A đã ức chế những
phức hệ nào?
b) Khi bị ngộ độc cyanua có thể sử dụng malate để điều trị đƣợc hay không? Vì
sao?
c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể đã tác động nhƣ thế nào đến sự
tiêu thụ oxy? Giải thích.
a) - KCN: ức chế phức hệ I, II và cytocrom c. 0,25
- Rotenone: ức chế phức hệ I. 0,25
- Antimycin A: ức chế phức hệ I và II. 0,25
b) Khi bị ngộ độc cyanua không thể sử dụng malate để điều trị. 0,25
Vì: hợp chất cyanua ức chế phức hệ I nên quá trình vận chuyển điện tử không diễn ra, do đó
quá trình tổng hợp ATP cũng bị ức chế. 0,25
c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể sẽ làm tăng sự tiêu thụ oxy. 0,25
Vì các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể sẽ làm giảm sự chênh lệch thế năng H+ dẫn đến
làm giảm sự tổng hợp ATP. 0,25
Do đó, để đảm bảo cung cấp đủ năng lƣợng cho hoạt động của tế bào thì phải tăng cƣờng
quá trình vận chuyển điện tử dẫn đến làm tăng sự tiêu thụ oxy. 0,25
5 5.1. Truyền tin tế bào:
Jessica đang phân tích một con đƣờng truyền tin (vẽ ở hình dƣới đây) dẫn đến
phát sinh ung thƣ với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đƣờng này và ứng dụng
nó trong điều trị ung thƣ.

a) Các thành phần của con đƣờng truyền tin gồm A, B và C thƣờng đƣợc hoạt
hóa qua các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào
mà các protein A, B và C có thể đƣợc phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa?
b) Thí nghiệm nào dƣới đây có thể chứng minh rằng đƣờng truyền tin này theo
chiều từ B→C, nhƣng không theo chiều từ C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng cƣờng biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C
hoạt hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhƣng hoạt hóa C sẽ quan sát đƣợc đáp ứng tế
bào.
c) Nếu con đƣờng truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thƣ, thì ở
tế bào bình thƣờng con đƣờng này có thể tham gia vào các quá trình nào?
5.2. Phương án thực hành:
Cho 2 bình thủy tinh, mỗi bình chứ 100ml môi trƣờng nuôi cấy giống nhƣ nhau.
Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai
bình thủy tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình đƣợc cho lên máy lắc (bình
A), lắc liên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một
bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng đƣợc cấy vào bình lúc ban đầu), ngƣời ta còn
phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác,
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có
một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích
tạo sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
b) Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
5.1. Truyền tin tế bào:
a) - Các thụ thể có thể chứa miền hoạt tính enzym xúc tác các phản ứng phosphoryl hóa và
phản phosphoryl hóa.
- Các enzym tham gia vào quá trình phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa có thể có mặt
trong tế bào chất.
- Các protein A, B và C cũng có thể chứa các miền enzym xúc tác cho các phản ứng
phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa.
(Nêu đúng 2 cơ chế trở lên được 0,25 điểm) 0,25
b) Các thí nghiệm 3, 5, 6 là các thí nghiệm có thể chứng sự truyền tính hiệu từ B→C, chứ
không phải từ C→B. Giải thích:
+ (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ điều hòa trực tiếp lên C.
+ (5) cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B.
+ (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đƣờng truyền tín hiệu.
(Nếu nêu và giải thích đúng 2 thí nghiệm trở lên được 0,5 điểm, nếu nêu và giải thích đúng 1
thí nghiệm được 0,25 điểm)
c) - Ức chế tế bào gốc biệt hóa. 0,5
- Hoạt hóa các yếu tố phiên mã của một gen gây khối u.
- Ức chế biểu hiện của một số gen sửa chữa AND.
(Nêu đúng 2 quá trình trở lên được 0,25 điểm)
5.2. Phương án thực hành: 0,25
a) – Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là 1 bình đƣợc
lắc và 1 bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào đƣợc lắc sẽ có
môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc.
- Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: phía trên bề
mặt sẽ giàu oxi hơn (hiếu khí), giữa ít oxi hơn, dƣới đáy gần nhƣ không có oxi (kị khí). Sự 0,25
khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi khuẩn
thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy.
- Nhƣ vậy bình B để tĩnh (không đƣợc lắc) là bình có thêm chủng vi khẩn mới.
b) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trƣờng thay đổi giúp phân hóa hình
thành nên các đặc điểm thích nghi. 0,25

0,5
6 Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase xác định trạng
thái phosphoryl hoá của tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi tyrosine 15
bị phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-
Cdk ở trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase cũng bị điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá.
Sự điều hoà các hoạt tính này có thể đƣợc nghiên cứu ở các dịch chiết noãn ếch.
Trong các dịch chiết này, Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 phosphatase ở
trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở
tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể đƣợc hoạt hoá nhanh chóng bằng
axit okadaic, là một chất ức chế của enzyme serine/threonine phosphatases. Sử dụng
các kháng thể đặc hiệu cho Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác định
đƣợc trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng những thay đổi về sự di chuyển của
chúng trên gel điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các protein này thƣờng di
chuyển chậm hơn dạng không bị phosphoryl hoá của protein đó.

a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải thích.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá
Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase?
a) – Theo hình A, M-Cdk hoạt động khi Wee1 kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt
động. 0,5
- Khi cho axit okadaic vào thì M-Cdk hoạt động  trong môi trƣờng axit okadaic Wee1
kinase bất hoạt và Cdc25 phosphatase hoạt động. 0,25
- Theo hình B, trong môi trƣờng axit okadaic thì Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase đều bị
phosphoryl hóa. 0,5
 Wee1 kinase bị bất hoạt khi bị phosphoryl hóa (Wee1 kinase hoạt động khi không bị
phosphoryl hóa) và Cdc25 phosphatase hoạt động khi bị phosphoryl hóa.
b) Nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá Wee1 kinase và Cdc25 0,25
phosphatase thì một lƣợng nhỏ M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể dẫn đến quá trình hoạt
hoá nó nhanh chóng và hoàn toàn.
0,5
7 Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu tƣơng, ngƣời ta lấy 4
đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa petri đƣợc đánh
dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhƣng chỉ có đĩa C chứa đầy
đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây đậu
tƣơng. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Ngƣời ta cho vi khuẩn Rhizobium
vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo
hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, ngƣời đặt các hạt đậu tƣơng lấy từ một giống vào trong các
đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm, ngƣời ta
thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trƣởng bình thƣờng, các cây ở đĩa B và D đều
chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn đƣợc giữ ẩm và đặt trong
điều kiện môi trƣờng nhƣ nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
- Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá trình cố định đạm 0,25
phục vụ cho hoạt động sống của cây.
- Ở đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn Rhizobium cây sinh trƣởng 0,25
bình thƣờng chứng tỏ nguyên tố thiếu là N.
- Ở đĩa B, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dƣỡng, không có khả năng cố định nito. 0,25
- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở đĩa B chết. 0,25
- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhƣng đƣợc bổ sung đầy đủ các thành phần dinh dƣỡng
khoáng nên cây sống bình thƣờng. 0,25
- Đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu. 0,25
- Tuy nhiên, loại vi khuẩn Anabaena azollae không có khả năng cộng sinh với cây họ đậu 0,5
nên quá trình cố định đạm không xảy ra và cây chết vì thiếu nito trong một khoảng thời gian.
8 Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) đƣợc kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây
bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, ngƣời ta tẩm ƣớt một khoanh
giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tƣơng ứng rồi lần lƣợt đặt chúng lên
môi trƣờng thạch nuôi cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu đƣợc nhƣ hình
1 dƣới đây. Đƣợc biết 5 chất kháng sinh này gây độc với ngƣời ở các liều lƣợng khác
nhau nhƣ số liệu trình bày trên hình 2.

a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc
kháng sinh (A  E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích.
b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A  E) vừa an toàn cho ngƣời sử dụng vừa
có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải thích.
a) Theo hình 1: 0,25
+ Thuốc kháng sinh E có vùng vi khuẩn không mọc rộng nhất  có hiệu lực cao nhất.
+ Thuốc kháng sinh D và C có vùng vi khuẩn không mọc gần bằng nhau, nhƣng nhỏ hơn 0,25
thuốc kháng sinh E  D và C có hiệu lực bằng nhau, nhƣng thấp hơn E.
+ Thuốc kháng sinh B có vùng vi khuẩn không mọc nhỏ hơn E nhƣng lớn hơn D và C. 0,25
+ Thuốc kháng sinh A không có vùng vi khuẩn không mọc  không có hiệu lực đối với vi
khuẩn Staphylococcus aureus. 0,25
 Hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc kháng sinh (A  E) theo
thứ tự giảm dần là: E > B > D = C > A. 0,25

b) Ở liều dùng 2mg, chỉ có kháng sinh B là vừa an toàn cho ngƣời sử dụng vừa có hiệu lực 0,25
diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao. 0,25
Vì:
+ Kháng sinh A và D sử dụng liều cao mới gây độc đối với ngƣời, nhƣng không có hiệu lực 0,25
hoặc có hiệu lực thấp đối với Staphylococcus aureus.
+ Kháng sinh C sử dụng liều thấp (< 2mg) đã gây độc đối với ngƣời và có hiệu lực thấp.
+ Kháng sinh E có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus rất cao, nhƣng sử dụng liều
thấp (< 1mg) đã gây độc đối với ngƣời.
9 Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở ngƣời và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnh ở ngƣời. Giả sử, ngƣời ta tạo đƣợc virut lai bằng cách tách hệ gen
(ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN)
của virut cúm A/H3N2.
a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ
0) sau khi xâm nhập vào tế bào ngƣời. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN (-) và
phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích.
c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc
A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở
ngƣời nhƣ thế nào? Giải thích.
a) - Virut cúm sử dụng ARN-polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để (phiên mã)
tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN-). 0,5
- Các mARN (ARN+) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN hệ
gen mới (ARN-) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp (dịch mã) protein vỏ 0,5
capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b) Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm. 0,25
Vì: hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3H2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là A/N3N2
không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trƣờng hợp đột biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut
thế hệ 0). 0,25
c) Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc giảm)
ở ngƣời. 0,25
Vì: virut không có khả năng đính kết lên tế bào chủ (qua thụ thể) nên không xâm nhập đƣợc
vào tế bào vật chủ. 0,25
10 1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đƣa ra một chiến lƣợc
mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một
dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh đƣợc nhận diện nhƣng tín hiệu có thể kích
hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến
không tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu sau đó bằng công
nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lƣợng lớn một peptide
kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các
ruồi quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót qua thời gian 5
ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococcus luteus. Và họ
thu đƣợc kết quả nhƣ sơ đồ bên dƣới.

Từ kết quả trên có thể rút ra đƣợc kết luận gì?


2. Trong bệnh nhƣợc cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể acetylcholin ở
các xinap thần kinh – cơ, làm ngăn cản co cơ. Bệnh này đƣợc phân loại đúng nhất là
một bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích.
3. Thiếu hụt đại thực bào ảnh hƣởng ra sao tới các hoạt động bảo vệ bẩm sinh
và thu đƣợc của một ngƣời?

1. Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận:


- Mỗi peptide trong hai peptide kháng khuẩn tạo ra một đáp ứng miễn dịch bảo vệ. 0,5
- Hơn nữa, các peptide khác nhau đã bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau. Drosomycin
có hiệu quả chống lại N. crassa và defensin có hiệu quả chống lại M. luteus.
2. Bệnh nhƣợc cơ đƣợc coi là một bệnh tự miễn.
Vì hệ miễn dịch sinh ra các kháng thể chống lại các phân tử tự thân (các thụ thể 0,5
acetylcholin). 0,25
3. Một ngƣời bị thiếu hụt đại thực bào sẽ thƣờng xuyên bị nhiễm trùng. Các nguyên nhân có
thể là các đáp ứng bẩm sinh thiếu hụt, do giảm thực bào và viêm nhiễm, và do các đáp ứng 0,25
miễn dịch thu đƣợc thiếu hụt, do thiếu các đại thực bào để trình diện các kháng nguyên với
các tế bào T hỗ trợ.

0,5
------------------HẾT------------------
SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: SINH HỌC 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
(Đề thi gồm 5 trang)
Câu 1. (2,0 0điểm)
a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ƣu việt hơn ARN trong vai trò là “vật
chất mang thông tin di truyền”.
b. Phân tích các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của
protein?
Câu 2. (2,00 điểm)
Cho sơ đồ sau để mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một tế bào thực vật.

Bào quan 2 Bào quan 1


Biết rằng A, B, C, D là kí hiệu của các giai đoạn (pha) và 1, 2, 3 là kí hiệu của các chất đƣợc tạo ra.
a. Hãy cho biết tên gọi của bào quan 1 và 2; các giai đoạn A, B, C, D; các chất 1, 2, 3 trong sơ đồ trên.
b. Trình bày kết quả của giai đoạn C trong sơ đồ.
c. Tại sao khi nhu cầu ATP của tế bào giảm thì hô hấp tế bào cũng sẽ giảm theo?
d. Tại sao sự sống lại sử dụng enzym để xúc tác cho các phản ứng sinh hóa mà không chọn cách làm
tăng nhiệt độ để các phản ứng diễn ra nhanh hơn?
Câu 3. (2,00 điểm)
Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có
quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào? Giải
thích?
Câu 4. (2.00 điểm)
a. Hình dƣới mô tả hóa thẩm gắn kết chuỗi chuyền electron với tổng hợp ATP. Nếu phức hệ IV không
hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và nếu nhƣ vậy tốc độ tổng hợp sẽ khác nhau nhƣ thế
nào? (1đ)
b. Sự thiếu oxy có ảnh hƣởng nhƣ thế nào lên quá trình thể hiện ở hình trên? Giải thích. (1đ)
Câu 5. (2.00 điểm)
a. Ađrênalin là một loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành
glucôzơ, còn hoocmôn testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp enzim gây phát triển các tính
trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại
hoocmôn này có gì khác nhau?
b. Một số hợp chất hữu cơ chƣa đƣợc kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt. Hoàn thành bảng dƣới
đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các chất sau: protein, tinh bột, chất béo, đƣờng
khử hay amino acid. (+ là kết quả dƣơng tính)
Nguyên liệu Thử nghiệm Thử nghiệm Thử nghiệm Thử nghiệm Thử nghiệm
Benedict Lugol Biuret Ninhydrin Sudan IV
1. ? - - + - -
2. ? + - - - -
3. ? - + - - -
4. ? - - - + -
5. ? - - - - +
Câu 6. (2.00 điểm)
Các hình dƣới đây mô tả sự thay đổi hàm lƣợng ADN trong tế bào của một cơ thể động vật
lƣỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào.

a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tƣơng ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải thích.
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào
bị thay đổi? Thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu 7. (2.00 điểm)
Ngƣời ta cấy trực khuẩn Gram âm Proteus vuigaric có khả năng phân giải protein mạnh trên môi
trƣờng dịch thể có thành phần sau (g/l)
Thành phần cơ sở: NH4Cl – 1; K2HPO4 – 1; MgSO4.7H2O – 0,2; CaCl2 – 0,01; H2O – 1 lít;
-6 -5
Các nguyên tố vi lƣợng nhƣ Mn, Mo, Cu, Zn, Co ( mỗi loại 2.10 – 2.10 )
Thành phần bổ sung (g/l)
Chất bổ sung Các loại môi trƣờng
A B C D
Glucose 0 5 5 5
-4
Axit nicotinic 0 0 10 0
Cao nấm men 0 0 0 5
a. Các môi trƣờng A,B,C,D thuộc về loại môi trƣờng gì? Phù hợp cho loại vi sinh vật nào? Biết
Proteus vulgaris chỉ phát triển ở môi trƣờng C,D.
b. Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với Proteus vulgaris?
c. Vai trò của cao nấm men trong môi trƣờng D là gì?
Câu 8. (2.00 điểm)
a. Trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
b. Tại sao vi khuẩn ƣa kiềm sinh trƣởng đƣợc trong điều kiện pH cao?
c. Nghiên cứu kiểu hô hấp của vi khuẩn gây mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), ngƣời ta cấy sâu
chúng vào môi trƣờng A (có nƣớc thịt và gan, glucôzơ và 6g thạch) và môi trƣờng B (là môi trƣờng A
+ 2g KNO3). Sau khi nuôi ở nhiệt độ 35ºC trong 24h, kết quả:
+ ống nghiệm có môi trƣờng A: vi khuẩn chỉ phát triển trên bề mặt
+ ống nghiệm có môi trƣờng B: vi khuẩn phát triển trên toàn bộ môi trƣờng.
- Xác định kiểu hô hấp của vi khuẩn trên.
- Con đƣờng phân giải glucôzơ của vi khuẩn và chất nhận electron cuối cùng trong ống nghiệm
chứa môi trƣờng A là gì?
- Vì sao ở ống nghiệm chứa môi trƣờng B vi khuẩn có thể sống ở toàn bộ môi trƣờng, chất nhận
electron cuối cùng ở ống nghiệm chứa môi trƣờng B là gì?
Câu 9. (2,00 điểm)
a. Mô tả 2 cách mà một virut sẵn có có thể trở thành một virut mới?
b. Về mặt trực quan, TMV có thể đƣợc phân lập từ tất cả các sản phẩm thuốc lá thƣơng phẩm, nhƣng
tại sao sự lây nhiễm TMV không gây thêm mối nguy hại đối với những ngƣời hút thuốc lá?
Câu 10: (2,00 điểm)
Hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau về: hệ gen, nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã,
nơi sao chép, enzim dùng cho sao chép, dạng genom trung gian cho quá trình sao chép trong tế bào chủ
của virut cúm và virut HIV?
------------- Hết -------------
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Câu 1. (2,0 0điểm)
a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ƣu việt hơn
ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”.
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học phản 0,25
ứng mạnh và có tính ƣa nƣớc → ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về
cấu trúc hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nƣớc, kết
hợp với cấu trúc dạng sợi kép, giúp phân tử ADN bền hơn ARN.
- ADN thƣờng có cấu trúc dạng sợi kép, trong khi ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn 0,25
giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự
biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl
hóa) để chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 0,25
biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến đổi hóa học
(vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C) 
vì vậy, ADN có khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
b. 0,25
Các yếu tố chủ yếu tham gia vào xoắn cuộn tạo nên cấu trúc không gian đặc thù của
protein: 0,25
- Các liên kết hóa học: Liên kết hydro giữa các gốc amino (-NH) và carboxyl (-COO) của
các axit amin ở các vị trí khác nhau trên cùng chuỗi polypeptit, liên kết disulfit giữa các
Cystein trong cùng chuỗi polypeptit, các tƣơng tác ƣa nƣớc và kị nƣớc, miền giàu axit amin 0,25
kị nƣớc có xu hƣớng bị nƣớc “đẩy” vào trong tạo nên phần “lõi” của phân tử, miền giàu
axit amin ƣa nƣớc có xu hƣớng đƣợc nƣớc “kéo” ra ngoài, liên kết Vander Waals, liên kết
tĩnh điện giữa các gốc amino acid.
- Thành phần và trình tự axit amin tham gia vào chuỗi polipeptit: Các axit amin tham gia 0,25
hình thành liên kết hidro (trừ Proline), các axit amin tham gia hình thành liên kết disulfit 0,25
(Cystein), các nhóm axit amin phân cực hay không phân cực, tích điện hay không tích điện.
- Sự phân bố các miền của chuỗi polipeptit xuyên màng, phần xuyên màng thƣờng là
miền giàu axit amin không phân cực/kị nƣớc.
- Hoạt động của một nhóm protein đặc biệt gọi là chaperon.

Câu 2. (2,00 điểm)


a. - Bào quan 1 là ty thể, bào quan 2 là lục lạp 0,25
- A: pha sáng, B là pha tối, C là đƣờng phân, D là chu trình Krebs 0,25
- Chất: 1 là CO2; 2 là O2, 3 là Glucôzơ
b. C là giai đoạn đƣờng phân, kết thúc giai đoạn đƣờng phân, 1 phân tử đƣờng Glucôzơ bị 0,25
biến thành 2 axit piruvic giải phóng 2ATP và 2 NADH. 0,25
c. Trong giai đoạn đƣờng phân, enzym xúc tác quan trọng nhất là enzym fructozokinaza.
Enzym này đƣợc điều hòa theo cơ chế ức chế ngƣợc, tức là khi Axetyl CoA dƣ thừa thì 0,25
enzym này sẽ giảm hoặc ngừng hoạt động.
- Khi nhu cầu ATP của tế bào giảm, lƣợng ATP đƣợc tích lũy nhiều. Mặt khác khi lƣợng
ATP tích lũy nhiều thì chuỗi truyền e trên màng ti thể diễn ra chậm làm cho chu trình Krebs
diễn ra chậm lại. Điều này sẽ làm dƣ thừa axit citric. Axit citric và ATP đƣợc sinh ra nhiều
sẽ trở thành nhân tố ức chế enzym fructozokinaza làm quá trình đƣờng phân chậm lại từ đó 0,25
là hô hấp tế bào giảm.
d. Sự sống lại sử dụng enzym để xúc tác cho các phản ứng sinh hóa mà không chọn cách
làm tăng nhiệt độ để các phản ứng diễn ra nhanh hơn vì:
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ của phản ứng thì 0,125
đồng thời cũng làm biến tính prôtêin và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng 0,125
nào cần thiết hoặc không cần thiết làm tăng nhiệt độ.
- Enzym đƣợc lựa chọn vì enzym xúc tác cho các phản ứng bằng cách giảm năng lƣợng 0,125
hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzym có tính đặc hiệu đối với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào cần thiết 0,125
thì enzym sẽ xúc tác cho phản ứng đó.

Câu 3. (2,00 điểm)


Con đƣờng vận chuyển điện tử
- Vận chuyển e- vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ
sau: Từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd) → phức hệ cytochrome→ plastocyanin 0,25
→ P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo cơ 0,25
chế hóa thẩm.
- Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylakoid đã kích hoạt bơm proton
hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylakoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc 0,25
tổng hợp nhờ ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+
từ ngoài màng thylakoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực 0,25
hiện sự tổng hợp ATP.

Câu 4. (2.00 điểm)


a.
- Lúc đầu, một số ATP có thể đƣợc tạo ra, bởi vì sự chuyền electron có thể tiếp tục cho đến
tận phức hệ III và một gradient H+ nhỏ có thể đƣợc tăng lên. 0,50
- Ngay sau đó, không nhiều electron có thể đƣợc chuyển cho phức hệ III vì nó không thể bị tái
oxy hóa do chuyển electron của nó cho phức hệ IV. 0,50
b.
- Phosphoryl hóa oxy hóa sẽ dừng lại hoàn toàn, quá trình này không tạo ra ATP.
- Không có oxy để “kéo” electron xuôi theo chuỗi chuyền electron, H+ không đƣợc bơm vào 0,50
khoảng gian màng của ty thể và hóa thẩm không xảy ra.
0,50

Câu 5. (2.00 điểm)


a. Hoocmôn ađrêlanin:
- Không trực tiếp qua màng, nên đƣợc tế bào đích thu nhận nhờ các thụ thể đặc trƣng trên 0,25
màng → phức hệ Ađrêlanin – thụ quan.
- Phức hệ Ađrêlanin – thụ quan hoạt hóa pr Gs màng → hoạt hóa ezim adenicylaza → xúc tác 0,25
chuyển hóa ATP thành AMP vòng → AMP vòng kích hoạt các enzim phân giải glycôgen
thành glucôzơ.
* Hoocmôn testostereon:
- Là loại hoocmôn steroid đƣợc vận chuyển qua màng vào trong tế bào chất → liên kết với 0,25
các thụ quan nội bào → phức hệ testostereon – thụ quan.
- Phức hệ này đi vào nhân tế bào và hoạt hóa các gen qui định tổng hợp các enzim và prôtêin
gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam. 0,25
b. Các chất từ 1 → 5 trong bảng tƣơng ứng với:
1. Prôtêin thử nghiệm Biuret cho kết quả dƣơng tính. 0,20
2. Đƣờng khử thử nghiệm Benedict cho kết quả dƣơng tính. 0,20
3. Tinh bột thử nghiệm Lugol cho kết quả dƣơng tính. 0,20
4. Amino acid thử nghiệm Ninhydrin cho kết quả dƣơng tính. 0,20
5. Chất béo thử nghiệm Sudan IV cho kết quả dƣơng tính. 0,20

Câu 6. (2.00 điểm)


a. Trong chu kì tế bào, hàm lƣợng ADN ổn định ở mức 2C vào pha G1, sau đó, tăng lên
4C ở pha S, ổn định ở mức 4C ở pha G2. Trong pha M, hàm lƣợng ADN trong tế bào ổn định 0,50
ở mức 4C trong giai đoạn kì đầu đến kì sau. Sang kì cuối, hàm lƣợng ADN lại giảm về 2C.
Vì thế, thứ tự các hình tƣơng ứng với pha G1, S, G2, M là: hình 2, hình 4, hình 3, hình 1.
b. Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào, khi đó, NST không 0,50
phân li trong nguyên phân, các pha khác bình thƣờng.
Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đƣờng cong chuyển sang dạng nằm ngang ở mức 4C. 0,50
Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 hình với thứ tự là hình 2, hình 4, hình 3.
0,50

Câu 7. (2.00 điểm)


a. Phân biệt môi trƣờng:
- Môi trƣờng A là môi trƣờng tối thiểu, chỉ phù hợp với vi khuẩn tự dƣỡng cacbon và 0,25
nguyên dƣỡng.
- Môi trƣờng B là môi trƣờng tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị dƣỡng cacbon và nguyên
dƣỡng. 0,25
- Môi trƣờng C là môi trƣờng tổng hợp, phù hợp với vi khuẩn dị dƣỡng cacbon và nguyên 0,25
dƣỡng.
- Môi trƣờng D là môi trƣờng bán tổng hợp vì cao nấm men không rõ thành phần. 0,25
b. Axit nicotinic là nhân tố sinh trƣởng vì thiếu nó môi trƣờng A, B vi khuẩn không phát triển
đƣợc. 0,50
c. Trong nấm men có chứa axit nicotinic vì trong môi trƣờng D chỉ thêm nấm men và vi
khuẩn khuyết dƣỡng này phát triển đƣợc. 0,50

Câu 8. (2.00 điểm)


a. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào các yếu tố:
Giống, tuổi giống và thành phần môi trƣờng. 0,25
(Nếu giống già thì phải kéo dài pha tiềm phát để vi khuẩn thích nghi thông qua tổng hợp 0,50
ARN, enzym... hoặc nếu cấy vi khuẩn vào môi trƣờng có nguồn cacbon mới, thì vi khuẩn sẽ
đƣợc cảm ứng tạo enzym mới để sử dụng cho nguồn C mới còn enzym cũ không đƣợc tạo
thành)
b. pH cao có khả năng làm biến tính prôtein và phá vỡ ARN, nhƣng ở vi khuẩn ƣa kiềm có
sự vận chuyển H+ vào tế bào để duy trì độ trung tính cho chất nguyên sinh. 0,50
c.
- VK mủ xanh là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.
- Con đƣờng phân giải glucôzơ là con đƣờng Entner-Doudo-roff (ED). Chất nhận electron 0,25
cuối cùng là ôxi phân tử.
- Trong ống nghiệm chứa môi trƣờng B chúng phát triển ở phần dƣới ống nghiệm đƣợc vì vi 0,25
khuẩn này đã chuyển sang hô hấp nitrat, chúng sử dụng (NO3-) làm chất nhận electron cuối
cùng nhờ enzym nitrat reductaza dị hóa. 0,25

Câu 9. (2,00 điểm)


a. 0,50
- Đột biến có thể dẫn đến hình thành một chủng virut mới mà hệ miễn dịch không tấn công
hiệu quả, ngay cả khi con vật đó đã bị phơi nhiễm với chủng gốc. 0,50
- Một virut cũng có thể chuyển từ một loài vật chủ này sang vật chủ mới.Ngoài ra, một virut
hiếm có thể phát tán rộng nếu nhƣ quần thể vật chủ không còn cách li nhƣ trƣớc.
b. Ngƣời không phải loài vật chủ của virut TMV nên virut này không thể truyền nhiễm ở 1,00
ngƣời.

Câu 10: (2,00 điểm)


Giống nhau:
- Hệ gen đều là ARN. 0,25
- Quá trình phiên mã trùng với quá trình sao chép. 0,25
- Nơi phiên mã, nơi sao chép: trong nhân tế bào. 0,25
- Enzim phiên mã, sao chép: đều có sự tham gia của enzim do virut mang theo (Virut cúm:
ARN polimeraza phụ thuộc ARN của virut, Virut HIV: enzym phiên mã ngƣợc (RT) 0,25
Virut cúm Virut HIV
Hệ gen ARN (-) ARN (+) hai sợi và phiên mã ngƣợc 0,25
Enzim phiên mã, ARN polimeraza phụ thuộc ARN ARN polimeraza phụ thuộc ADN của
sao chép của viru t bào 0,50
Dạng genom Antigenom là ARN sợi dƣơng ADN dạng sợi kép
trung gian 0,25

------------- Hết -------------


SỞ GD&ĐT SƠN LA KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
(Đề thi gồm 04 trang)
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20/4/2019

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


1. Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit phổ biến trên
màng sinh chất của tế bào động vật có vú.
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng của steroit
đó trong màng sinh chất.
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn có vai trò
gì trong tế bào?

Hình 1: Steroit
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do
trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, ngƣời ta tạo đƣợc hai phân tử
protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai
phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2: ( 2 điểm) ( Cấu trúc TB)
a.Lông và roi uốn cong nhƣ thế nào?
b.Nếu ngƣời đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động đƣợc
thƣờng bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng nhƣ tim không ở đúng phía của cơ thể. Dị tật
này có cơ sở di truyền, cho biết di tật do nguyên nhân gì?
c. Cấu trúc thành tế bào có vai trò sinh trƣởng tế bào.Em hãy giải thích và chứng minh điều đó?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Phƣơng trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật? Viết phƣơng
trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp? Nếu sử dụng CO2 có 18O làm nguyên liệu cho
quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang hợp?
Phƣơng trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phƣơng trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ
quá trình hô hấp?

Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở các bào quan
diễn ra cơ chế nhƣ hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phƣơng
trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.

Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành


1. Sơ đồ dƣới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin
tế bào.

Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền
tin của tế bào.
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phƣơng
pháp nhận biết đó?
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk
(cyclin dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (nhƣ cyclin
A, B, D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và
cyclin B trong quá trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là
glucôzơ. Ngƣời ta đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E. coli bằng nhau, sau đó
nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0.
a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi lƣợng glucôzơ trong môi trƣờng nuôi cấy ở
ống nghiệm B.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Có 2 môi trƣờng nuôi cấy A và B, mỗi môi trƣờng có các loại vi khuẩn khác nhau sinh trƣởng bình
thƣờng. Thêm vào mỗi môi trƣờng một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B số lƣợng vi khuẩn tăng
lên, ở A số lƣợng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi khuẩn ở A và B?
2. Hãy giải thích tại sao:
a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ƣa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm vẫn sinh trƣởng
đƣợc trong môi trƣờng đó?
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trƣờng thay đổi tƣơng đối mạnh trong khi chúng chỉ
thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trƣởng?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhƣng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn chƣa có lời
giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong
trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát.
2. Hệ thống miễn dịch ở ngƣời có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự xuất hiện
của các tế bào ung thƣ? Giải thích.

HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung Điểm
Câu 1 1.
a. Hợp chất hữu cơ hình 1 là cholesterol.
- Trong màng sinh chất, nhóm hydroxyl trên phân tử cholesterol tƣơng tác với đầu 0,25
phosphate của màng còn gốc steroit và chuỗi hydrocarbon gắn sâu vào màng.
- Các phân tử cholesterol đan xen vào những phân tử phospholipide để có thể kết hợp
chặt chẽ với màng sinh học. 0,25
- Cách sắp xếp các phân tử nhƣ vậy đã giúp cho màng ngăn chặn các mạch acyl của
phospholipide quá gần nhau để duy trì độ linh động cao của màng mà vẫn đảm bảo độ 0,25
bền chắc cơ học cần thiết.
b. Ngoài vai trò cấu trúc trong màng, cholesterol còn có vai trò:
- Là tiền chất chính để tổng hợp nhiều phân tử có hoạt tính sinh học quan trọng nhƣ:
vitamin D, nhiều loại hormone steroid (cortisol, aldosterone và các hormone sinh 0,25
dục), axít mật ….
- Cholesterol tƣơng tác với protein Hedgehog – một phân tử truyền tín hiệu then chốt
trong quá trình phát triển thai nhi. 0,25
- Các nghiên cứu gần đây cho thấy cholesterol có vai trò quan trọng đối với
các synapse ở não cũng nhƣ hệ miễn dịch, bao gồm việc chống ung thƣ. 0,25
2. Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi 0,5
polipeptit dù có trình tự giống nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có các gốc R hƣớng về các
phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến
hoạt tính của protein không giống nhau.
Câu 2 a.- Các cánh tay dylein đƣợc ATP cung cấp năng lƣợng dịch chuyển bộ đôi vi ống 0,5
cho nhau vì chúng gắn chặt trong lòng bào quan và ảnh hƣởng lẫn nhau nên các bộ
đôi uốn cong thay vì trƣợt qua nhau .
b.- Những ngƣời nhƣ vậy bị khuyết tật vận động dựa trên vi ống của lông roi và lông
nhung. Nhƣ vậy tinh trùng không thể vận động vì lông roi hoạt động kém các đƣờng 0,5
khí bị tổn thƣơng và các sự kiện truyền tín hiệu trong quá trình phát triển phôi không
diễn ra chính xác do lông nhung kém hoạt động chức năng.
c. - Khi có auxin, cầu nối hidro bị phá vỡ dƣới tác động của H2O làm các tấm
xelulozo trƣợt lên nhau=> dẫn đến sinh trƣởng tiếp ở chỗ trống=> tế bào dài ra 0,5
- Nƣớc thành lập cầu nối hidro mới làm giãn ra=> phồng lên tế bào tăng kích thƣớc.

0,5
Câu 3 a.
- Phƣơng trình 2. 0.25
- Phƣơng trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2 0.25
- Phƣơng trình pha tối:
6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc. 0.25
- Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham gia vào quang
hợp trong pha tối. 0,25
b. Qua trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có thể hoàn toàn
lấy từ pha sáng vì:
- Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều đƣợc cung cấp đầy đủ từ pha tối. 0,5
- Qua trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá trình hô hấp
tuy tạo nhiều ATP nhƣng hầu hết đƣợc cung cấp cho các hoạt động khác của cơ thể. 0,25
- Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đƣờng vận chuyển ATP
từ ti thể tới lục lạp và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP ngay khi cần.
0,25
Câu 4 a.
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp. 0,25
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. 0,25
b.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 0.25
ion H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng 0.25
tổng hợp đƣợc 1 ATP.
c.
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng 0.25
trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế 0.25
màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ
ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. 0.25
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O. 0.25
Câu 5 1. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng)
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể
đặc hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase.
Enzym này xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục 0.5
hoạt hóa con đƣờng truyền tín hiệu vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi
enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu
mới từ môi trƣờng thì tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn. 0.25
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận
đƣợc từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền
thông tin vào tế bào chất bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ
hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại 0.25
tế bào gây ra các đáp ứng tƣơng ứng.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột.
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen. 0.5
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch không
phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh thƣa hơn, khi
nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu
xanh tím. 0.25
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn phân
có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp với mạch
phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ. 0.25
Câu 6 1.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của
lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở 0.25
gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn. 0.25
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo 0.25
xoắn. 0.25
2.
a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin.
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa 0,25
mức độ phosphoril hóa.
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
Điểm phân Prôtêin cyclin A Prôtêin cyclin B
biệt
Thời điểm Cuối pha G1 Cuối pha G2
hình thành 0,25
Thời gian Cuối pha G1 đến cuối pha Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2
tồn tại S thì biến mất đến tiền kì phân bào (kì đầu) 0,25
Vai trò Cùng với enzym kinase Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo
xúc tiến sự nhân đôi ADN vi ống tubulin để hình thành thoi 0,25
phân bào
Câu 7 a.
- pH ở ống A giảm nhẹ. 0,25
Giải thích: Do bơm H+ trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong TB ra bên
ngoài.
- pH trong ống nghiệm B tăng lên. 0,25
Giải thích: Do H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào theo cơ chế đồng vận chuyển.
b.
- Số lƣợng VK E. coli trong ống A không tăng.
Giải thích: Do pH bên ngoài cao nên không có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ 0,25
vào bên trong  E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh trƣởng đƣợc.
- Số lƣợng VK E.coli trong ống B tăng lên
Giải thích: Do có quá trình đồng vận chuyển gluco vào bên trong  E. coli tăng lên
c. 0,25
- Thí nghiệm 1: Lấy dung dịch nuôi cấy ở ống nghiệm B, lọc qua màng lọc VK sau đó
định lƣợng để xác định hàm lƣợng glucôzơ trong đó, đối chiếu với hàm lƣợng
glucôzơ trƣớc khi nuôi cấy  Tính đƣợc lƣợng glucôzơ đã đƣợc VK sử dụng. 0,5
- Thí nghiệm 2: Sử dụng glucôzơ có gắn đồng vị phóng xạ 14C cho vào ống nghiệm B,
sau một thời gian, đo hoạt độ phóng xạ ở trong TB sẽ thấy có glucôzơ trong TB E. 0,5
coli.
Câu 8 1. Kết luận: vi khuẩn ở môi trƣờng A là vi khuẩn gam dƣơng, còn vi khuẩn của môi 0,25
trƣờng B là vi khuẩn gam âm vì:
- Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein của cả 2 loại 0,25
vi khuẩn.
- Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên sau khi 0,25
murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có thể tái tạo thành, phát
triển và gia tăng số lƣợng.
- Vi khuẩn gram dƣơng không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi murein bị 0,25
phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần, sau một thời gian vẫn không
thể tái tạo thành nên số lƣợng vẫn giữ nguyên.
2. a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay không tích lũy 0,25
H+.
b. Vì:
- Mặc dù pH của môi trƣờng biến đổi nhƣng pH nội bào hầu nhƣ không thay 0,25
đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của màng sinh chất.
- VSV ƣa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ƣa kiềm vận chuyển
Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần nhƣ trung tính. 0,25
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trƣờng. 0,25
Câu 9 1. Giả thuyết về nguồn gốc của virut:
– Virut có thể bắt nguồn từ genome tách ra của tế bào, lâu dần cùng tồn tại và tiến hóa 0,25
song song với tế bào.
– Virut có thể có nguồn gốc từ các phân tử di truyền ngoài nhiễm sắc thể (transposon, 0,25
plasmid) tiến hóa dần thành virus ngày nay.
+ Các plasmid tồn tại độc lập với hệ gen của tế bào, có thể tái bản độc lập đối với hệ 0,25
gen này, và đôi khi đƣợc truyền từ tế bào sang tế bào khác.
+ Các transposon là các đoạn DNA có thể vận động từ vị trí này sang vị trí khác trong
hệ gen của một tế bào. 0,25
– Virut có thể bắt nguồn từ 1 loại tế bào rất nhỏ, có cấu tạo đơn giản, kí sinh nội bào,
giống nhƣ ricketsia, lâu dần trở thành virut.
2.
a. - Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: virut baculo, trong đó virut nhân đa diện 0,25
NPV (nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng.
- Ngƣời ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân lên, sau đó
nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu. 0,25
b.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. 0,25
Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải phóng
virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và
cơ quan khác. 0,25
Câu 10 Đáp ứng miễn dịch nguyên phát Đáp ứng của miễn dịch t ứ phát
Phản ứng miễn dịch trong lần đầu tiên Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại loại
tiếp xúc với kháng nguyên kháng nguyên đã từng tiếp xúc lần đầu.
Sản sinh ra các tế bào đáp ứng nhƣ Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ kháng 0,25
tƣơng bào, T độc, tế bào nhớ nhƣng nguyên trong lần trƣớc nên đáp ứng với
đáp ứng v i cƣờng độ t ấp và nhan , cƣờng độ lớn và kéo dài, thời gian nhanh.
thờ gian chậm. (Đáp ứng đạt đỉnh (Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 2-5 ngày sau 0,25
khoảng 10 ngày sau khi tiếp xúc với hi tiếp xúc với KN)
KN) 0,25
Nồng độ kháng thể ít hơn. Nồng độ kháng thể nhiều hơn.
Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T nhớ Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể đáp ứng 0,25
cho thứ phát. miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn, cơ sở
cho tiêm vacxin.
2.
- Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào 0.25
- Các tế bào ung thƣ là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên chúng có những 0.25
protein lạ không có ở những tế bào bình thƣờng của cơ thể.
- Các phân tử MHC I của tế bào ung thƣ trình diện các protein lạ này lên bề mặt tế 0.25
bào.
- Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế bào ung thƣ, limpho
T gây độc hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme để tiêu diệt tế bào ung thƣ. 0.25
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ NĂM HỌC 2018 – 2019
(Đề thi gồm 04 trang) Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào


a. Hình 1 mô phỏng ba chất A, B, C là các pôlisaccarit.
Hãy cho biết tên của các chất A, B, C? So sánh cấu trúc và vai trò của ba chất đó trong tế bào?

b. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng cũng là yếu tố gây nguy hiểm cho chính cơ thể ngƣời?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Erythrôpôêtin (EPO) là loại hoocmôn kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một loại prôtêin
tiết, đƣợc glycô hóa. Cấu trúc nào làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO? Vai trò của các cấu trúc
đó?
b. Ở tế bào nhân thực, ti thể có màng kép, bộ máy gôngi có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một lớp màng
còn bộ máy gôngi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của chúng?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp
và đƣa vào môi trƣờng tƣơng tự nhƣ chất nền
lục lạp. Theo dõi pH của môi trƣờng chứa
tilacôit ở các điều kiện khác nhau và thu đƣợc
kết quả thể hiện ở hình 2. Trong đó (i) là thời
điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một
chất X đƣợc thêm vào môi trƣờng đang đƣợc
chiếu sáng

Hình 2
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacôit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích?
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa oxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubiscô
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ
chất của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào
để xác định đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
b. Vì sao êlectrôn không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền
điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhƣng có cơ chế làm giảm pH
của xoang gian màng?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Có một số loại phân tử tín hiệu là hoocmôn ơstrôgen, testôsterôn, insulin, hãy xác định loại thụ thể
phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu? Giải thích?
b. Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy nấm men bằng cách trộn các tế bào nấm men vào dung dịch
glucôzơ có nồng độ 10g/l. Sau đó dung dịch này đƣợc phân thành 2 bình A và B. Trong bình A, nhà
khoa học cho dòng khí gồm nitơ và ôxi đi vào. Trong bình B, cho vào một dòng khí chỉ có nitơ. Các
thiết bị phân tích cho phép thực hiện một tổng kết định lƣợng đƣợc tóm tắt trong bảng sau:
Lô I II
Thể tích ôxi sử dụng 0,75 lít 0,0 lít
Thể tích CO2 sinh ra 0,74 lít 0,23 lít
Lƣợng rƣợu (etanol) sinh ra 0,0 gam 0,46 gam
Lƣợng glucôzơ đã dùng 1,0 gam 1,0 gam
Lƣợng nấm men sinh ra (khối lƣợng khô) 0,56 gam 0,02 gam
Ngoài ra, nhà khoa học còn tiến hành quan sát các tế bào lấy từ bình A và bình B dƣới kính hiển vi
điện tử, thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
+ Tế bào nấm men ở bình A có nhiều ti thể và kích thƣớc ti thể lớn.
+ Tế bào nấm men ở bình B có ít ti thể và kích thƣớc ti thể nhỏ.
Hãy cho biết:
- Kết quả định lƣợng lô I, lô II thuộc bình nào?
- Phân tích kết quả thí nghiệm từng lô và giải thích sự khác nhau đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm nhƣ sau:
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN.
- Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả khi có
tế bào chất của tế bào pha S.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
b. Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu đƣợc từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ
tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lƣợng ADN của nhân và của ti thể.
Hãy cho biết hàm lƣợng tƣơng đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế bào thay đổi nhƣ thế nào
ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Dƣa cải muối chua là món ăn quen
thuộc của chúng ta. Vi sinh vật thƣờng
thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn
lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới
đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log
CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác
nhau và giá trị pH trong quá trình lên
men lactic dƣa cải. Ôxi hòa tan trong
dịch lên men giảm theo thời gian và
đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 3
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ ba?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter
aerogenes từ môi trƣờng nƣớc thịt sang môi
trƣờng chỉ chứa hỗn hợp hai loại muối amôn và
nitrat, không có nguồn cung cấp nitơ nào khác.
Sự sinh trƣởng của chúng đƣợc mô tả theo hình
4.

Hình 4
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tƣợng sinh trƣởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn
Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trƣởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng nhƣ vậy?
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Năm 2002, giáo sƣ Wimmer đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp nhân tạo genome virut bại liệt ARN (+)
rồi cho lây nhiễm vào chuột. Kết quả virut nhân lên làm cho chuột bị tiêm nhiễm bệnh bại liệt.
Gần đây, một nhà khoa học trẻ cũng tiến hành tách genome của virut cúm A H5N1 gồm 8 phân tử
ARN (-) rồi cho lây nhiễm vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm với hi vọng thu
đƣợc kết quả gây bệnh cho gia cầm để nghiên cứu.
Nghiên cứu 2 thí nghiệm trên và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sƣ Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có thành công hay không? Vì sao?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Tại sao việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất
di truyền là ARN thƣờng khó khăn và hiệu quả không cao?
b. Trong điều trị bệnh tả, hãy đƣa ra các lý do giải thích tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng sinh
có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhƣng theo đƣờng uống?
………………HẾT………………
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a.
* Tên của ba chất: A- Tinh bột; B- Glycôgen; C- Xenlulôzơ 0, 25
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ. 0, 25
- Khác nhau:
Hợp chất Cấu trúc Vai trò của các
hợp chất
Tinh bột Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 glucôzit Là chất dự trữ
tạo thành mạch Amylôzơ không phân nhánh và các mạch trong tế bào thực 0,25
Amylôpectin phân nhánh. vật.
Glycôgen Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các l n kết 1-4 Là chất dự trữ
glucôzit tạo thành mạch phân nhánh nhiều. trong tế bào 0,25
động vật.
Xenlulôzơ Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 glucôzit Cấu trúc thành tế
không phân nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền chắc. b o thực ật. 0,25
b. Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do:
- Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào
- Côlestêrôn là nguyên liệu để chuyển hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng nhƣ 0,25
testostêrôn, ơstrôgen…nên chúng rất cần cho cơ thể
- Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động mạch rất 0,25
nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quỵ
0,25
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a.
- EPO là một loại prôtêin tiết, đƣợc glycô hóa → EPO là một loại glicôprôtêin 0,2
- Các cấu trúc làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO gồm: lƣới nội chất trơn, lƣới nội chất 0,2
hạt, bộ máy Gôngi.
- Cacbonhiđrat tổng hợp từ lƣới nội chất trơn. 0,2
- mARN đƣợc tổng hợp trong nhân qua màng nhân đến lƣới nội chất hạt. Các prôtêin sau khi
đƣợc tổng hợp ở mạng lƣới nội chất hạt sẽ đƣợc tập trung vào lòng túi để vận chuyển đến bộ 0,2
máy Gôngi.
- Tại bộ máy Gôngi chúng tiếp tục đƣợc gắn thêm cacbonhidrat (glycô hóa) tạo glicôprôtêin sau 0,2
đó đến màng sinh chất và giải phóng ra ngoài bằng xuất bào.
b.
+ Ti thể:
- Nếu ti thể chỉ còn 1 lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp ATP. Nếu mất màng trong
thì không tổng hợp đƣợc ATP, nếu mất màng ngoài thì khả năng tổng hợp ATP sẽ giảm. 0,25
- Do ti thể có hai lớp màng, giữa là xoang gian màng. Nhờ đặc điểm này giúp ti thể thực hiện
chức năng tổng hợp ATP, dòng H+ đi từ xoang gian màng qua ATP sylthetaza vào chất nền ti
thể, tổng hợp ATP. 0,25
+ Bộ máy gôngi:
- Nếu bộ máy gôngi có màng kép sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi tiết. Các túi tiết
không đƣợc hình thành hoặc hình thành chậm làm các quá trình trao đổi chất khác trong tế bào bị 0,25
ảnh hƣởng.
- Do bộ máy gôngi có chức năng thu gom, chế biến và phân phối nhiều sản phẩm trong tế bào.
Trong quá trình này thƣờng xuyên có sự thu nhận, chuyển giao và bài xuất các túi tiết.
0,25

Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. pH của môi trƣờng chứa tilacôit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi truyền e). 0,25
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài vào 0,25
trong xoang tilacôit.
+ Nồng độ H+ ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
b.
- (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích: 0,25
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản quá trình
vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit 0,25
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng (do các ion H+ đƣợc vận chuyển vào
xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP synthetaza và tổng hợp lên ATP)
+ Kết quả pH ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm. 0,25

0,25
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a.
+) Phân biệt:
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có
mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn đến kìm hãm 0,25
hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững, nhƣ vậy không còn trung tâm
hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của enzim mà 0,25
kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động làm nó không phù
hợp với cấu hình của cơ chất.
+) Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay không. 0,25
Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh.
b. 0,25
+ Êlectrôn không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi truyền điện
tử trong hô hấp. 0,25
- Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ qua nhiều
chặng. 0,25
- Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tƣợng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào.
+ Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ H+ cao và 0,25
nhƣ vậy phức hệ ATP - synthetaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm. 0,25
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a.
- Có hai loại thụ thể :
+) Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử prôtêin xuyên màng. 0,25
+) Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc trên màng nhân tế bào 0,25
đích.
- Hoocmôn ơstrôgen, testosterôn là các hoocmôn sterôit, tan trong lipit, có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là prôtêin trong tế bào. 0,25
- Insulin là prôtêin có kích thƣớc lớn, không qua đƣợc màng → phù hợp với thụ thể là prôtêin
trong màng sinh chất. 0,25
b.
* Lô I thuộc bình A, lô II thuộc bình B 0,5
* Giải thích
- Lô I: Sử dụng 1,0 gam đƣờng và 0,75 lít O2 tạo ra 0,74 lít CO2 và 0,56 gam sinh khối khô của
nấm men, trong điều kiện hiếu khí (Có O2) nấm men đã thực hiện hô hấp hiếu khí, ức chế lên 0,25
men, không có etanol sinh ra, sinh trƣởng nhanh tạo sinh khối lớn.
- Lô II: Sử dụng 1,0 gam đƣờng trong điều kiện không có O2 thì tạo ra 0,23 lít CO2, 0,46 gam
etanol và 0,02 gam sinh khối khô của nấm men vì trong điều kiện kị khí, nấm men thực hiện quá 0,25
trình lên men thu đƣợc etanol và ít năng lƣợng nên sinh trƣởng chậm, sinh khối tăng ít.
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
a.
- Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các yếu tố 0,25
khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1.
- Nhân G2 không tổng hợp đƣợc ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát ngăn cản 0,25
việc bắt đầu một pha S mới trƣớc khi diễn ra nguyên phân.
- Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi khi 0,25
chƣa qua nguyên phân.
b. - ADN trong nhân tế bào
+ Ở pha G1: hàm lƣợng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình phiên mã 0,25
và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trƣởng kích thƣớc và chuẩn bị tổng hợp ADN.
+ Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lƣợng tăng dần trong pha S và đạt đến lƣợng gấp
đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S. 0,125
+ Pha G2 hàm lƣợng ADN gấp đôi bình thƣờng.
+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc phân chia 0,125
nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lƣợng ADN tƣơng đƣơng và giảm một nửa so với pha G2, trở 0,25
về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong mỗi tế bào, lƣợng ADN
sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G1.
- ADN trong ti thể:
+ Hàm lƣợng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trƣởng
để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng trƣởng 0,25
về kích thƣớc và lƣợng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế hàm lƣợng
ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ đƣợc phân chia tƣơng đối đồng đều về hai tế
bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lƣợng ADN trở về tƣơng đƣơng tế bào ban đầu. 0,25
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
a.
- pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng, trong đó
chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra, ngoài ra còn có các axit hữu cơ khác nhƣ axit 0,25
pyruvic, các axit trung gian trong chu trình crep…
- Tƣơng ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lƣợng từ ngày 1 đến ngày 3 (đạt số lƣợng 0,25
cao nhất vào khoảng ngày 5, 6).
b.
- Môi trƣờng có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men → Nấm men sinh
trƣởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lƣợng lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26. 0,25
- Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22. 0,25
- Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình sinh trƣởng giảm. Độ pH
thấp duy trì lâu (dƣới 3,5) ức chế sự sinh trƣởng của nấm men → Số lƣợng nấm men giảm mạnh 0,25
sau ngày 26.
c.
Nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men:
- Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng có độ pH thấp (pH dƣới 3,5). 0,25
- Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn lactic và nấm men làm môi 0,25
trƣờng lên men càng trở nên ƣu trƣơng. Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm thấu cao. 0,25
Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc:
- Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thƣờng ngắn, tế bào làm giống càng già thì pha 0,5
lag càng dài.
- Thành phần môi trƣờng:
+ Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trƣờng có thành phần hoàn toàn mới. 0,25
+ Pha lag sẽ đƣợc rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi trƣờng mới nhƣng có cùng 0,25
thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ thống nuôi cấy trƣớc đó
b.
* Đây là hiện tƣợng sinh trƣởng kép.
- Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ). 0,25
- Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-). 0,25
* Giải thích:
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trƣờng nƣớc thịt sang môi trƣờng chứa hỗn hợp cả hai loại
muối thì amôn đƣợc đồng hoá trƣớc do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa NH4+ (trƣớc 0,25
đó có trong nƣớc thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình thành enzim nitrat
reductaza.
- Sau khi hết muối amôn trong môi trƣờng thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat reductaza  0,25
muối nitrat mới đƣợc sử dụng.
Câu 9 (2 điểm). Virut
a. Thí nghiệm của giáo sƣ Wimmer thành công vì virut ông tạo ra giống với virut bại liệt trong tự 0,25
nhiên.
- Do trình tự nuclêôtit của ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự mARN (nên gọi là sợi +) 0,25
nên khi xâm nhập vào tế bào chúng hoạt động giống nhƣ mARN.
- Chúng tiến hành dịch mã tạo ARN pôlymeraza rồi dùng enzim sao chép, phiên mã nhân lên 0,25
trong tế bào chất tạo các thành phần của virut mới.
- ARN (+) → ARN (-) → ARN (+) 0,25
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ không thành công, virut tổng hợp nhân tạo của nhà khoa học
trẻ không lây nhiễm đƣợc. 0,25
- ARN (-) đƣợc tổng hợp nhân tạo khác với mARN (bổ sung với trình tự mARN nên gọi là sợi - 0,25
).
- Virut chứa ARN (-) luôn mang theo enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN để tổng hợp 0,25
mARN từ genôm ARN (-).
- Khi cho lây nhiễm ARN (-) của virut vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm 0,25
thì chúng không hoạt động đƣợc do thiếu enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN mà virut
mang theo.
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
Việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di 0,25
truyền là ARN thƣờng khó khăn và hiệu quả không cao.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn so với ADN → Virut có vật chất di truyền 0,25
là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn so với virut có vật chất di truyền là ADN.
- Enzim sao chép từ ARN thành ARN hoặc ARN thành ADN do hệ gen của virut qui định và
thƣờng đem theo trong quá trình xâm nhập tế bào chủ, các enzim này không có chức năng đọc
sửa → Nếu đột biến phát sinh không đƣợc sửa chữa → Tạo thành thể đột biến. 0,25
- Qui trình nghiên cứu sản xuất vacxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng cao khi tính
kháng nguyên của virut không biến đổi. 0,25
b.
- Dùng đƣờng uống, một phần kháng sinh bị ảnh hƣởng bởi axit dạ dày, bị phân hủy bởi enzim
và mất chức năng. 0,25
- Dùng đƣờng uống, kháng sinh có thể có kích thƣớc phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế bào biểu
mô ruột từ đó vào máu không cao.
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn tại 0,25
trong đƣờng tiêu hóa đủ thời gian.
- Tế bào niêm mạc ruột bị tổn thƣơng, khả năng hấp thụ thuốc kháng sinh giảm 0,25
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch máu nhỏ
nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn.
(HS nêu được 4/5 ý đạt điểm tối đa của câu) 0,25
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ HẢI PHÕNG (Đáp án này có 08 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào.


a. Hình bên mô tả sự đa dạng của các nguyên tố trong tế bào sống,
theo đó, các nguyên tố C,H,O chiếm tới 95% trong tế bào, các nguyên
tử này tồn tại theo tỉ lệ C:H:O = 1:2:1 tƣơng ứng với công thức cấu tạo
của cacbohidrat (CH2O). Điều này có thể kết luận hợp chất tồn tại
trong tế bào sống hầu hết là đƣờng hay không? Vì sao?
b. Vì sao chất dự trữ năng lƣợng ngắn hạn lí tƣởng trong tế bào
động vật là glycôgen mà không phải là đƣờng glucozơ?

Hƣớng dẫn chấm


a. Không thể kết luận nhƣ vậy vì: 0,25
- Phần lớn các nguyên tử H và O (70%) trong tế bào sống là thành phần cấu tạo của nƣớc. 0,25
- Phần còn lại là hỗn hợp các chất nhƣ đƣờng, axit amin, axit nucleic, lipit...toàn bộ các
phân tử và đại phân tử tạo nên tế bào sống, nên tỉ lệ các nguyên tử tƣơng đƣơng với CTHH 0,25
của cacbohydrat chỉ là trùng hợp ngẫu nhiên.
b. Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Đv thƣờng 0,25
xuyên hoạt động, di chuyển nhiều → cần nhiều năng lƣợng cho hoạt động sống.
- Glycôgen có cấu trúc đa phân, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân liên kết với nhau bởi
liên kết glucôzit → Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết → phù hợp dự trữ 0,25
năng lƣợng.
- Glycôgen có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
- Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi áp suất 0,25
thẩm thấu của tế bào. 0,25
- Đƣờng glucôzơ là loại đƣờng đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lƣợng. Mặt khác chúng có
tính khử, dễ hòa tan trong nƣớc và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt. 0,25
Câu 2 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào.
a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở
A
cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
b. Hình bên mô tả cấu trúc của một bào quan tế bào thực
vật. Hãy chú thích hình. Mỗi bào quan (A,B) ở hình bên tồn tại
ở vị trí nào của thực vật? Giải thích.

B
(Ảnh: Christiane Lichtlé)
Hƣớng dẫn chấm
Bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở cấu trúc:
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian màng tạo gradien H+ 0,25
thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang tilacoit tạo gradien H+ thông 0,25
qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó. 0,25
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp ATP hoặc dòng H+ 0,25
đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi.
b. Chú thích hình.
* Đó là lục lạp của TB mô giậu (A) và lục lạp của TB bao bó mạch (B). 0.5
* Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này:
+ Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thƣớc nhƣng lại có hạt (grana) rất phát triển vì chủ yếu thực 0,25
hiện pha sáng.
+ Lục lạp bao bó mạch kích thƣớc lớn hơn nhƣng hạt (grana) lại kém phát triển, thậm chí 0,25
tiêu biến vì chủ yếu thực hiện pha tối, đồng thời tại đây dự trữ nhiều tinh bột.

Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa).
a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng
và không vòng? Giải thích.
b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại.
Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ
thế nào? Giải thích.

Hƣớng dẫn chấm


a. Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin 0.25
-Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền e- không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+ 0,25
+ Ở con đƣờng chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền e- khác (xitocrom, 0,25
plastoxianin) rồi quay trở lại P700. 0,25
b. Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp trở lại cho 0,5
pha sáng.
- Nếu chu trình trên ngừng lại→lƣợng ADP, Pi và NADP+ không đƣợc tạo ra → Pha sáng 0,5
thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lƣợng O2 giảm dần đến không.

Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa).
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh
hƣởng gì tới quá trình này? Giải thích.
b. Axit béo là nguồn năng lƣợng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của ngƣời trƣởng
thành. Oxi hóa axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhƣng quá trình này cũng đƣợc thực
hiện tƣơng tự ở một bào quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá
trình oxi hóa trong bào quan này với oxi hóa trong ti thể là gì?

Hƣớng dẫn chấm


a. Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P → không tạo thành glixêralđêhit-3-P → chỉ có 1 phân tử 0,25
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa → chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP → kết thúc đƣờng phân không thu 0,25
đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH.
b. Bào quan đó là Perroxixom 0,25
- Khác nhau
Oxi hóa axit béo tại Ty thể Oxi hóa axit béo tại Perroxixom
- Ƣu tiên oxy hóa ax t béo có chuỗi C - Ƣu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C rất dài ≥ 0,25
ngắn, trung bình và dài. C20 mà ty thể không thể oxi hóa.
- Acetyl CoA chuyển tới chu trình - Do không có các enzim thực hiện Krebs nên
Krebs acetyl CoA ƣợc chuyển ra ngoài bào ƣơng để
tổ g hợp cholesterol và các chất chuyển hóa 0,25
khác.
- Cả NADH và FADH2 đều đƣợc - FADH2 đƣợc chuyển tới oxi bằng các oxidase,
chuyển tới chuỗi vận chuyển điện tử ở tái tạo FAD và sinh ra H2O2. Nhờ catalaza phân 0,25
màng trong ty thể, tạo động lực proton giải H2O2 khử độc cho tế bào.
để tổng hợp ATP. - NADH đƣợc chuyển ra và đƣợc oxi hóa lại tại 0,25
bào tƣơng.
- Có chuỗi vận chuyển điện tử → thực - Không có chuỗi vận chuyển điện tử nên không 0,25
hiện tổng hợp ATP. tổng hợp ATP, năng lƣợng giải p óng dƣới dạng
nhiệt.

Câu 5 (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành.


a. Ánh sáng làm phytochrome biến đổi hình dạng dẫn đến tăng nồng độ các chất truyền tin thứ
hai là cGMP và Ca2+, các chất này hoạt hóa các protein kinase gây nên hoạt hóa các yếu tố phiên mã
tổng hợp các protein đáp ứng sự xanh hóa ở thực vật. Ngƣời ta đã tìm thấy một dạng đột biến trên cây
cà chua (đột biến aurea), làm cho cây cà chua có mức phytochrome ít hơn bình thƣờng nên xanh hóa ít
hơn (lá vàng hơn) cà chua hoang dại. Nếu sử dụng một loại thuốc có thể ức chế enzim phân giải cGMP
cho thể đột biến aurea, thì có dẫn đến sự xanh hóa hoàn toàn bình thƣờng của lá cây cà chua này
không? Giải thích.
b. Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ hình vẽ dƣới đây:
- Các thí nghiệm dƣới đây minh họa cho quá trình gì? Hãy viết phƣơng trình phản ứng.
- Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở thí nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Hãy
giải thích.
- Dùng các nguyên liệu, dụng cụ thí nghiệm nhƣ trên, em hãy làm thí nghiệm khác để chứng
minh những hiện tƣợng đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình sống gây nên.

Hƣớng dẫn chấm


a. Dƣới tác động của ánh sáng → quang thụ thể phytochrom biến đổi hình dạng → 2 con 0,25
đƣờng truyền tin:
+ tăng nồng độ các chất truyền tin thứ hai cGMP;
+ mở kênh Ca2+ trên màng sinh chất → Ca2+ ồ ạt vận chuyển vào trong bào tƣơng.
- Cả hai con đƣờng đều hoạt hóa các kinase protein → hoạt hóa các yếu tố phiên mã khác
nhau → tế bào tổng hợp đủ các loại protein đáp ứng sự xanh hóa.
- Nếu sử dụng một loại thuốc có thể ức chế enzim phân giải cGMP cho thể đột biến aurea thì 0,25
không thể dẫn đến đáp ứng sự xanh hóa hoàn toàn bình bình thƣờng ở thể đột biến aurea.
- Vì khi sử dụng thuốc ức chế enzim phân giải cGMP chỉ có tác dụng tăng cGMP nên chỉ hoạt
hóa một loại yếu tố phiên mã gây ra phản ứng xanh hóa một phần, sự xanh hóa hoàn toàn cần 0,25
phải hoạt hóa nhánh canxi của con đƣờng truyền tín hiệu.
b. Các thí nghiệm trên đều minh họa cho quá trình lên men rƣợu từ dung dịch glucôzơ bởi
nấm men 0,25
+ Phƣơng trình phản ứng:
C6H12O6 Nấm men rƣợu 2C2H5OH + 2CO2 + Q
*Hiện tƣợng:
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. 0,25
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên. 0,25
+ TN 3: Cốc nƣớc vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào. 0,25
* Thí nghiệm: Đun sôi dung dịch trên để làm chết men rƣợu sẽ không còn xảy ra 3 hiện 0,25
tƣợng trên  chứng minh đƣợc các hiện tƣợng trên là do quá trình sống gây nên.

Câu 6 (2,0 điểm) Phân bào.


Trong quá trình giảm phân, protein Rec8 là một loại protein đặc thù của phức hệ kết dính các yếu
tố của NST kép đƣợc tổng hợp ở kì trung gian và protein này chỉ bị phân rã ở giảm phân II. Các nhà
khoa học đã tạo ra tế bào nấm men mang nhiễm sắc thể nhân tạo chứa gen Rec8 và cho biểu hiện đồng
thời với tất cả các gen khác trong nguyên phân, từ đó tìm ra protein Shugoshin chính là protein ngăn
cản sự phân rã Rec8 ở giảm phân I. Hãy dự đoán:
a. Bằng cách nào ngƣời ta biết là protein Shugoshin mà không phải là các protein khác ngăn cản
sự phân rã của Rec8?
b. Khuẩn lạc nấm men có tế bào tái tổ hợp biểu hiện đồng thời Rec8 và Shugoshin sẽ nhƣ thế
nào?
Hƣớng dẫn chấm
a. Với các tế bào có Shugoshin đƣợc biểu hiện (có protein Shugoshin) thì sự phân li NST trong 0,5
nguyên phân diễn ra không bình thƣờng.
- Các tế bào có các gen khác đƣợc biểu hiện và không có protein Shugoshin thì quá trình 0,5
nguyên phân diễn ra bình thƣờng.
b. Vì có cả Shugoshin và protein Rec8 cùng đƣợc biểu hiện trong nguyên phân nên có NST 0,5
đƣợc phân li, NST khác không phân li do sự ngăn cản của protein Shugoshin. Kết quả tạo ra
nhiều loại tế bào con lệch bội khác nhau.
- Trong các tế bào có bộ NST bất thƣờng có thể có kiểu gen gây chết, dẫn đến khuẩn lạc nấm 0,5
men chậm phát triển.

Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV.
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều
kiện kị khí và phải cần một lƣợng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là
loại hiếu khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này nhƣ thế nào thông qua các
đặc điểm thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có đƣợc nhƣ ngày
nay? Giải thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trƣờng có hoạt độ
nƣớc thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nƣớc bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của
các vi khuẩn ƣa mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ
muối (KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi nhƣ
thế nào trong điều kiện này?
Hƣớng dẫn chấm
a. Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây đƣợc lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán 0.25
của ôxi vào bên trong nốt sần.
- Lƣợng ôxi trong nốt sần đƣợc hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp 0.25
nhƣng không ức chế enzym nitrogenase.
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào đƣợc bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp 0.25
xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ.
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lƣợng ôxi tự 0.25
do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và điều tiết lƣợng ôxi cho
các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ƣa mặn chứa một lƣợng rất dƣ thừa các amino
axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ đƣợc cấu 0,5
hình cần thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ
muối cao. 0.25
+ +
- Các vi khuẩn ƣa mặn sử dụng một lƣợng lớn ATP cho bơm Na /K hoạt động nhằm duy
trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế 0.25
bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ƣa mặn có hoạt tính cao trong môi trƣờng này.

Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của VSV.


a. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus
subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối pha cân bằng động
(cho vào ống nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều đƣợc xử lý bằng lyzozim, đặt trong tủ ấm ở 370C trong
3 giờ. Sau đó làm tiêu bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản?
b. Về mùa thu, một số ao hồ nƣớc chuyển sang màu xanh lục hoặc xanh lam, làm chết nhiều sinh
vật trong hồ, có thể gây ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tƣợng này đƣợc gọi là gì? Nguyên nhân
và hậu quả của hiện tƣợng trên?
Hƣớng dẫn chấm
a. Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dƣơng 0.5
- Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trƣởng mạnh), chất dinh dƣỡng dồi 0.25
dào, lúc này vi khuẩn chƣa hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lyzozim sẽ thu đƣợc tế bào
trần.
- Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, chất 0.25
độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lyzozim vẫn còn nguyên
dạng trực khuẩn.
b. Đây là hiện tƣợng nƣớc nở hoa. 0.25
- Nguyên nhân: do các vi khuẩn lam hoặc tảo sống ở các ao hồ gặp điều kiện phú dƣỡng nên 0.25
sinh trƣởng, sinh sản nhanh làm số lƣợng cá thể tăng đột biến.
- Hậu quả: Các vi sinh vật làm cản trở việc hô hấp của các sinh vật khác trong ao hồ, mặt khác 0.5
chúng tiết chất độc khi chúng chết đi. Từ đó làm chết hàng loạt các sinh vật nhƣ cá, gây tích
lũy chất độc cho các loài sống đáy, nhất là động vật hai mảnh vỏ. Độc tố có thể gây ngứa hoặc
có khi gây chết ngƣời.

Câu 9 (2,0 điểm) Virut.


a. Phân biệt các thuật ngữ: Virion và Viroit. Hình bên mô
tả cấu trúc của virut viêm gan B. Hãy điền tên các thành phần cấu
trúc của virut vào những số tƣơng ứng. Quá trình sao chép của
virut này diễn ra nhƣ thế nào?
b. Một số loại virut gây bệnh ở ngƣời nhƣng ngƣời ta
không thể tạo ra vacxin phòng chống. Cho biết đó là loại viruts
có vật chất di truyền là AND hay ARN? Vì sao?

Hƣớng dẫn chấm


a. * Virion: tổ hợp hạt virut, axit nucleic đƣợc bao bọc bởi protein và đôi khi có ít 0,25
hợp chất khác nữa, hạt virut hoàn chỉnh đang ở giai đoạn không nhân lên (thƣờng
đƣợc hiểu là virut ngoại bào). 0,25
* Viroit: Là đoạn axit nucleic trần (ARN+) không đƣợc bao bọc bởi vỏ protein, có
kích thƣớc nhỏ hơn virut gấp nhiều lần, mạch đơn. Gây nhiều bệnh ở thực vật.
- Viroit không mã hoá cho bất kì protein nào, song nó có khả năng nhân lên trong tế
bào thực vật, nên chắc chắn nó phải sử dụng enzim của tế bào. Viroit gây bệnh còi cọc
ở cây dừa và các cây có múi...
* Virut viêm gan B (HBV) chứa hệ gen ADN kép nhân 0,25
đôi theo 2 giai đoạn: ADN → ARN xảy ra trong nhân, sử
dụng ADN polymeraza của tế bào, sau đó ARN → ADN 0,25
xảy ra trong tế bào chất, sử dụng enzim phiên mã ngƣợc
do virut mang theo. 0,25

b. Vi rút có vật chất di truyền là ARN. 0,25


+ Do cấu trúc ARN kém bền vững hơn ADN nên virút có vật chất di truyền và ARN 0,25
dễ phát sinh các đột biến hơn vi rút có vật chất di truyền là ADN.
+ Vì vậy, vi rút có vật chất di truyền là ARN dễ thay đổi đặc tính kháng nguyên hơn..., 0,25
nên ngƣời ta không thể tạo ra vacxin phòng chống chúng.

Câu 10 (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch.


a. Trong các bệnh nhƣợc cơ, các kháng thể gắn và ngăn chặn ở các xinap thần kinh – cơ, ngăn
cản co cơ. Bệnh này đƣợc phân loại đúng nhất là bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng
dị ứng? Giải thích?
b. Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản ứng kháng nguyên
– kháng thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kỹ thuật ghép mô, cơ quan. Ngƣời ta làm gì để giảm thiểu
những ảnh hƣởng đó trong quá trình cấy ghép?
Hƣớng dẫn chấm
a. Là bệnh tự miễn vì hệ miễn dịch sinh ra các kháng thể chống lại các phân tử tự thân (các thụ 0,5
thể acetylcolin)
b. Kháng nguyên, kháng thể:
+ Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. Các 0,25
hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số polisaccarit…
+ Kháng thể là những prôtein đƣợc tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do 0,25
trong dịch thể hoặc dƣới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô.
- Cơ chế tác động của kháng thể:
+ Trung hoà độc tố do lắng kết.
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. 0,5
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thƣờng.
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.
- Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép mô, cơ quan:
Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận, gan, da…) chứa
nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tƣơng và trên hồng cầu nên chúng thƣờng bị hệ thống miễn
dịch của cơ thể đào thải. 0,25
- Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản ứng kháng nguyên
– kháng thể:
+ Các mô trong cùng cơ thể.
+ Sử dụng mô ghép giữa những ngƣời cùng huyết thống, nhất là những ngƣời sinh đôi
cùng trứng. 0,25
+ Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể ngƣời cho và ngƣời nhận.
+ Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÖC KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
VĨNH PHÖC LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2018 – 2019

(Hướng dẫn chấm gồm HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10
7 trang)

Câu Nội dung Điểm


1 a. Tại sao nước có thể được vận chuyển ngược chiều trọng lực trong cây thân gỗ?
Vì: 3 động lực
+ Lực hút nƣớc của rễ do áp suất rễ
+ Lực thoát hơi nƣớc ở lá……………………………………………………. 0,25
+ Lực liên kết các phân tử nƣớc với nhau và liên kết với thành mạch gỗ bằng liên kết điểm
hidro. ………………………………………………………….
b. Tại sao ngay đêm trước khi dự báo có băng, những người nông dân tưới nước lên cây 0,25
trồng để bảo vệ cây?
- Vì:
+ Khi tƣới nƣớc lên cây trồng cây sẽ hút đủ nƣớc.
+ Các phân tử nƣớc liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
+ Khi nhiệt độ xuống dƣới 0oC các phân tử nƣớc sẽ bị khóa bởi các liên kết hidro giữa
chúng tạo mạng tinh thể nƣớc đá, bao phủ bề mặt lá. …………...
+ Khi đó lớp băng sẽ giúp cách li lá với môi trƣờng bảo vệ nƣớc trong lá không bị đóng 0,25
băng, giúp bảo vệ cấu trúc bên trong cây và giúp các quá trình trao đổi chất trong cây
diễn ra bình thƣờng……………………………
c. Tại sao tưới nước cho cây theo phương pháp nhỏ giọt lại đem lại hiệu quả cao và bền 0,25
vững hơn tưới nước bằng phương pháp bơm phun qua vòi nước ?
- Tƣới bằng bơm nƣớc và tƣới phun sẽ gây hậu quả:
+ Lãng phí nguồn tài nguyên nƣớc có hạn.
+ Gây sụt lún những vùng lấy nhiều nƣớc ngầm. ………………………. 0,25
+ Nƣớc tƣới cây chỉ hút đƣợc một phần, còn lại nƣớc bốc hơi mạnh để lại muối làm đất
trở nên mặn do áp suất thẩm thấu cao điều đó khiến cây khó hút nƣớc.
- Vì vậy tƣới nhỏ giọt sẽ khắc phục đƣợc các hậu quả trên………………. 0,25
d. Giải thích câu “ không phải vì nóng mà vì ẩm”?
- Vì: Bình thƣờng khi trời nóng, nƣớc dạng lỏng sẽ hấp thụ nhiệt và hóa hơi thoát khỏi
bề mặt cơ thể nên cơ thể sẽ mát hơn do giải phóng đƣợc một lƣợng nhiệt. 0,25
………………………………………………………………
Nhƣng khi độ ẩm không khí cao dẫn đến ít có sự chênh lệch độ ẩm giữa bề mặt cơ thể và
không khí. Khi đó ngăn cản sự bay hơi của nƣớc khỏi bề mặt cơ thể vì thế cơ thể không
giải phóng bớt nhiệt đƣợc nên bị nóng do độ ẩm không khí 0,25
cao……………………………………………………………….
2 a. Nêu cấu trúc và chức năng của vi ống trong tế bào?
- Cấu trúc: vi ống là ống rỗng đƣờng kính 25nm, cấu tạo từ protein tubulin gồm 13 cột
các phân tử tubulin. Tiểu đơn vị của tubulin là dimer gồm α – tubulin và β-
tubulin……………………………………………………… 0,25
- Chức năng :
+ Duy trì hình dạng tế bào – chịu lực nén.
+ Vận động tế bào : lông rung, roi.
+ Chuyển động của các bào quan.
+ Chuyển động của NST trong phân bào. ……………………………….. 0,25
b. Nếu ở một người có tổ chức vi ống vận động kém thì có thể dẫn đến những hậu quả gì
ở mức cơ thể ?
- Vô sinh: trứng không di chuyển đƣợc trong ống dẫn trứng; tinh trùng không bơi đƣợc.
- Mắc bệnh đƣờng hô hấp do lông rung không bảo vệ đƣợc đƣờng dân khí.
- Các cơ quan nội tạng nhƣ tim không nằm đúng phía cơ thể do phát triển phôi không 0,5
chính xác………………………………………………………
3 a. Hô hấp sáng là gì ? Hô hấp sáng xảy ra ở đâu, khi nào ? Tại sao nói hô hấp sáng vừa
có hại vừa có lợi cho thực vật ?
- Hô hấp sáng là quá trình hô hấp diễn ra ngoài sáng dùng nguyên liệu là RiDP có tiêu
hao O2 và giải phóng CO2.
- Vị trí : xảy ra ở thực vật C3 khi ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
Xảy ra ở 3 bào quan là lục lạp, peroxixom và ti thể………………………. 0,25
- Cơ chế : Do enzim Rubisco có cả hoạt tính cacboxylaza và oxygenaza tùy chênh lệch
nồng độ CO2 và O2.
Khi ánh sáng mạnh, nhiêt độ cao – pha sáng diễn ra mạnh giải phóng O2, trong khi đó khí
khổng đóng để bảo vệ nên không lấy đƣợc CO2. Vì thế Rubisco có hoạt tính oxygenaza .
+ Ở lục lạp : RiDP → APG + axit glicolic
+ Ở peroxixom : axit glicolic + O2 → axit glioxilic.
+ Ở ty thể : axit glioxilic → glixin → CO2+ Serin………………………….
- Hô hấp sáng : 0,5
+ Có hại vì : làm giảm năng suất quang hợp.
+ Có lợi : hô hấp sáng bảo vệ thực vật do trung hòa sản phẩm của pha sáng tạo ra trong
điều kiện nồng độ CO2 thấp.
Ngƣời ta thấy thực vật C3 nào mất khả năng hô hấp sáng thì mẫn cảm với tổn thƣơng do
ánh sáng mạnh gây ra……………………………………….
b. Thực vật nào không có hô hấp sáng ? Giải thích tại sao thực vật đó lại không xảy ra 0,25
hô hấp sáng ?
- Thực vật C4 và thực vật CAM không xảy ra hô hấp sáng.
Vì :
+ C4 :
ở tế bào mô giậu : CO2 cố định theo chu trình C4 :
PEP + CO2 → AOA→AM.
Enzim cố định CO2 chỉ có hoạt tính cacboxylaza.
Ở tế bào bao bó mạch : AM→ CO2 + AP→ CO2 + PEP.
CO2 + RiDP→ APG→ ALPG → glucozo + RiDP.
Ở tế bào bao bó mạch pha sáng chỉ có PSI. Nhƣ vậy không xảy ra hô hấp
sáng…………………………………………………………………………..
+ CAM: 0,5
Ban đêm khí khổng mở: lấy CO2.
PEP + CO2 → AOA→AM.
Ban ngày khí khổng đóng, pha sáng diễn ra tạo ATP, NADPH.
AM→ CO2 + AP→ CO2 + PEP.
CO2 + RiDP→ APG→ ALPG → glucozo + RiDP 0,5
Do CO2 đƣợc lấy sẵn nên có nồng độ cao hơn O2 nên không xảy ra hô hấp sáng.
…………………………………………………………………………
4 a. Enzim nào đóng vai trò quan trong trong cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào? Nêu cơ
chế điều hòa thông qua enzim đó ?
- Enzim quan trong trong điều hòa hô hấp tế bào là enzim dị lập thể:
photphofructokinaza
+ Khi nồng độ cAMP cao sẽ kích thích enzim hoạt động.
+ Khi nồng độ ATP, citrat cao sẽ ức chế enzim hoạt động. ………………… 0,5
b. Để bảo quản các loại hạt, rau, quả cần làm gì? Giải thích?
- Bảo quản là làm giảm hao hụt sản phẩm và giúp duy trì chất lƣợng sản phẩm vì thế:
+ Các loại hạt: bảo quản bằng phơi khô để hạn chế bớt nƣớc giúp giảm cƣờng độ hô hấp
tế bào.
+ Các loại rau, quả: bảo quản lạnh để giảm cƣờng độ hô hấp……………….
c. Chất DNP có thể được dùng để làm giảm béo ở người được không? Giải thích. Biết 0,5
DNP là một chất làm tách rời bộ máy hóa thẩm do làm cho tầng kép lipit của màng
trong ti thể để H+ lọt qua.
- DNP có tác dụng giảm béo vì: nó làm lọt H+ qua màng trong ti thể khi đó sẽ không tạo
chênh lệch nồng độ H+ vì thế không tổng hợp đƣợc ATP. 0,5
- Khi thiếu ATP, nồng độ cAMP tăng cao vẫn kích thích hô hấp. Điều đó dẫn tới tăng
tiêu giảm nhiên liệu hô hấp. Vì thế làm giảm béo. …………….
- Tuy nhiên khi sử dụng DNP cơ thể sẽ thiếu năng lƣợng ATP cho sinh tổng hợp, vận 0,5
chuyển chủ động, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh … thì thế nguy hiểm tới tính mạng.
Vì thế không đƣợc sử dụng DNP làm chất giảm béo ở ngƣời.
……………………………………………………………………….
5. a. Tại sao một hoocmon lại gây đáp ứng khác nhau ở các tế bào khác nhau của cơ thể?
- Các phân tử protein khung – hay còn gọi là protein kết cấu giữ các phân tử thành phần
của các con đƣờng truyền tin với nhau thành các phức hệ đặc thù ở các tế bào khác nhau. 0,5
………………………………………………..
- Vì thế cùng một phân tử tín hiệu là hoocmon thì ở hai tế bào nhận tin khác nhau – có
các protin khung khác nhau sẽ tập hợp và truyền tín hiệu theo cách khác 0,5
nhau………………………………………………………………
c. Cơ chế phổ biến để tế bào có thể truyền tin và ngắt quá trình truyền tin trong tế bào là
gì?
- Cơ chế truyền tin phổ biến là: Photphoryl hóa hoặc dùng chất truyền tin thứ hai là
phân tử nhỏ hoặc ion. 0,5
- Cơ chế tắt truyền tin là: Khử photphoryl hóa protein……………………..
b. Thiết kế thí nghiệm chứng minh ánh sáng đỏ và xanh tím hiệu quả với quang hợp còn
ánh sáng khác thì không?
- Chiếu ánh sáng qua lăng kính , bên đối diện để ống nghiệm có sợi tảo tƣơng ứng các
bƣớc sóng khác nhau của ánh sáng.
- Sau đó dùng vi khuẩn hiếu khí đƣa vào sợi tạo kết quả là vi khuẩn tập trung chủ yếu ở 0,5
vùng ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím. …………………..
6 a. Nêu cơ chế phân tử giúp điều chỉnh chu kì tế bào ở điểm kiểm soát G2?
- Có 2 thành phần là Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk):
+ Cyclin đƣợc tổng hợp từ cuối pha S qua G2 và đƣợc tích lũy dần đạt nồng độ cao nhất
trong pha M.
+ Cdk đƣợc quay vòng sử dụng lại trong chu kì tế bào…………………….. 0,5
+ Khi Cyclin tích lũy kết hợp với Cdk tạo ra một lƣợng phân tử MPF đủ để tế bào đi qua
điểm kiểm soát G2 để bƣớc vào M.
+ MPF kích hoạt pha M thông qua photphoryl hóa các protein khác nhau. Hoạt tính của
MPF cực đại ở kì giữa.
+ Kì sau Cyclin của MPF bị phân hủy kết thúc M. Tế bào bƣớc vào G1 ở kì trung gian.
…………………………………………………………………. 0,5
b. Nêu cơ chế kiểm soát giúp ở mô tổn thương các tế bào phân chia phục hồi lại mô tổn
thương sau đó dừng lại không phân chia tiếp?Ở tế bào ung thư chu kì tế bào có điểm gì
khác ?
- Có hai cơ chế chính ở các mô tổn thƣơng giúp tế bào phân bào đó là:
+ Sự ức chế phụ thuộc mật độ.
+ Sự phụ thuộc neo bám…………………………………………………….. 0,5
- Ở tế bào ung thƣ:
+ Mất cơ chế ức chế phụ thuộc mật độ và cơ chế neo bám.
+ Phân chia cả khi thiếu yếu tố tăng trƣởng.
+ Tế bào ung thƣ dừng phân bào ở các điểm ngẫu nhiên trong chu kì chứ không phải ở 0,5
các điểm kiểm soát bình thƣờng.
+ Nếu cung cấp đủ dinh dƣỡng tế bào ung thƣ có thể phân chia vô hạn. ….
7 a. Giải thích tại sao các vi khuẩn gây bệnh có khả năng tạo màng nhầy lại rất khó
chữa ?
- Vì :
+ Màng nhầy giúp chống lại thực bào.
+Vi sinh vật có khả năng liên kết với nhau thành tập hợp lớn (màng sinh học) để chống
lại sự tấn công của các tế bào bạch cầu.
+ Màng sinh học đƣợc hình thành là hàng rào vững chắc cho sự ngăn cản chất kháng
sinh tiếp xúc với tế bào, tỷ lệ S/V của màng sinh học nhỏ hơn nhiều so với S/V của từng
tế bào riêng lẻ. ………………………………..
+ Màng sinh học tồn tại trong thời gian dài, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của 0,5
nhiều loại vi sinh vật khác nhau, và tạo điều kiện cho sự di truyền ngang của các gen gây
bệnh hoặc gen kháng kháng sinh………….
b. Nêu kiểu dinh dưỡng, kiểu hô hấp của các vi sinh vật sau : vi khuẩn E.Coli ; vi khuẩn
khử sunfat, vi khuẩn sinh metan ; vi khuẩn nitrat hóa ; vi khuẩn phản nitrat ; nấm men 0,3
rượu.
Vi sinh vật Kiểu dinh dƣỡng Kiểu hô hấp 1,2
Vi khuẩn E.Coli Hóa dị dƣỡng Hiếu khí không bắt buộc điểm (
Vi khuẩn khử sunfat Hóa tự dƣỡng Kị khí bắt buộc mỗi ý
Vi khuẩn sinh metan Hóa dị dƣỡng Kị khí bắt buộc 0,2
Vi khuẩn nitrat hóa Hóa tự dƣỡng Hiếu khí bắt buộc điểm)
Vi khuẩn phản nitrat Hóa tự dƣỡng Kị khí không bắt buộc.
Nấm men rƣơu Hóa dị dƣỡng Hiếu khí không bắt buộc
8 a. Người ta làm thế nào để kiểm tra một loại thực phẩm nào đó có một loại axit amin
nào đó không? Nguyên tắc xác định hàm lượng axit amin đó trong thực phẩm?
- Sử dụng Vi sinh vật khuyết dƣỡng với axit amin đó: sử dụng môi trƣờng phù hợp với
VSV khuyết dƣỡng đó nhƣng không bổ xung nhân tố sinh trƣởng làm ống đối chứng
không thấy VSV sinh trƣởng.
Ống thí nghiệm có bổ xung dịch của thực phẩm thấy VSV sinh trƣởng.
Nhƣ vậy thực phẩm có loại axit amin đó. ………………………………….
- Nguyên tắc: Sử dụng bảng đo lnN của VSV đó ở các nồng độ khác nhau của nhân tố 0,5
sinh trƣởng (axit amin đó) sau một khoảng thời gian nuôi cấy.
Nuôi VSV khuyết dƣỡng bằng dịch của thực phẩm với khoảng thời gian tƣơng ứng rồi
xác định lnN. So sánh với bảng chuẩn sẽ suy ra nồng độ của axit amin đó trong thực
phẩm…………………………………………….
b. Hãy cho biết môi trường để làm sữa chua từ sữa tươi hoặc dưa chua thuộc loại gì ? 0,5
Giải thích.
- Môi trƣờng bán tổng hợp. Vì: làm sữa chua phải cho thêm đƣờng với tỉ lệ xác định. 0,25
Làm dƣa chua phải thêm muối theo tỉ lệ xác định. ……………….
c. Nêu nguyên nhân rau, dưa bị khú ? Tại sao dưa chua để lâu lại có váng và nhạt dần ?
- Nguyên nhân rau, dƣa bị khú :
+ Rƣa chƣa đủ già, ít đƣờng.
+ Rau quả rửa không kĩ, làm dập nát có nhiều tạp khuẩn. 0,5
+ Cho muối không đúng 2,5%-3% ( nếu quá 5-6% sẽ ức chế cả vi khuẩn Lactic, nếu
dƣới 2,5% thì tạp khuẩn phát triển lấn át)
+ Không đậy, nén kĩ, không tạo đƣợc điều kiện kị khí cho vi khuẩn lactic phát triển. 0,25
+pH không phù hợp (vi khuẩn lactic phát triển tốt ở pH 3-3,5; vi sinh vật gây thối pH 5-
5,5)…………………………………………………………..
- Dƣa chua để lâu lại có váng và nhạt dần vì:
Vi khuẩn Lactic hoạt động tốt khi pH(3-3,5) khi dƣa chua quá sẽ ức chế vi khuẩn lactic
và kích thích nấm môc, nấm men dại phát triển.
Do pH axit quá (1,2-3) nấm mốc phát triển ; pH (2,5-3) nấm men dại hoạt động làm
phân giải axit lactic thành CO2 và H2O. Vì thế dƣa có váng và bị nhạt dần.
…………………………………………………………………….
9 a. Hiện nay có một số thuốc chống lại virut cúm ví dụ: taminflu. Hãy cho biết vì sao tạo
được thuốc chống virut cúm? Tại sao cúm gà lại khó tạo vacxin phòng và dễ lan thành
dịch bệnh?
- Vì virut cúm có vật chất di truyền là ARN mạch âm, nên muốn nhân lên trong tế bào
chủ cần emzim mang theo là ARN polimeraza phụ thuộc ARN.
Nên có thể dùng các thuốc ức chế enzim của virut. 0,5
Hoặc thuốc ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm - ví dụ Taminflu dẫn đến virut
không xâm nhập đƣợc vào tế bào chủ.
- Cúm gà khó tạo Vacxin phòng vì:
+ VCDT của virut cúm là ARN 1 mạch kém bền so với AND nên rất dễ biến đổi, hơn
nữa enzim sao chép không có hoạt tính sửa sai nên tần số đột biến cao.
+ Mặt các các chủng virut cúm khác nhau cùng nhiễm vật chủ có thể tái tổ hợp tạo ra
chủng mới.
Mà thời gian tạo và sản xuất một loại vacxin cần 6 tháng vì thế không thể phòng đƣợc
các chủng mới do đột biến, tái tổ hợp.
+ Virut cúm truyền qua đƣờng hô hấp, qua không khí.
+ Công tác phòng dịch và kiểm dịch chƣa tốt 0,5
Vì thế dịch cúm dẽ lây lan và bùng phát. ……………………………………
b. Tại sao nói người nhiễm một số virut lại có nguy cơ ung thư cao ?
Vì virut xâm nhiễm sau đó cài xen vào NST của tế bào có thể gây ra đột biến gen của tế
bào chủ hoặc gây thay đổi điều hòa hoạt động của gen của tế bào chủ hoặc gen virut tạo
ra các sản phẩm gây thay đổi chu kì tế bào của vật chủ. Từ đó có thể gây ung thƣ. 0,5
………………………………………….
c. Tại sao dùng virut để chuyển gen lành thay thế gen bệnh ở người lại khó thực hiện ?
Vì khó kiểm soát, virut có thể cài xen gen lành vào không đúng vị trí gen bệnh từ đó có
thể gây đột biến hoặc sai hỏng biểu hiện ở gen khác hoặc virut có thể đột biến thành
chủng có hại cho con ngƣời. Vì thế nó là kĩ thuật của tƣơng lai cần phải hoàn thiện hơn
nữa………………………………….. 0,5
10 a. Mỗi khi nhiễm một bệnh truyền nhiễm mới cơ thể lại sinh ra một kháng thể mới. Nêu
cơ chế để cơ thể có thể tạo ra sự đa dạng của các kháng thể khi số lượng gen có hạn ?
- Kháng thể cấu tạo gồm: 4 chuỗi trong đó có 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ liên kết với
nhau bằng cầu đisunfit.
Mỗi chuỗi lại có cấu tạo gồm vùng cố định vùng biến đổi và vùng liên hợp.
……………………………………………………………………………
- Gen mã hóa kháng thể là gen phân đoạn. Mỗi vùng của chuỗi nặng hoặc chuỗi nhẹ lại 0,5
có nhiều đoạn mã hóa (exon ). Khi tổ hợp một đoạn quy định vùng biến đổi với một
đoạn quy định vùng cố định với một đoạn vùng liên hợp thì tạo ra một chuỗi. Vì thế có
nhiều cách tạo ra mỗi chuỗi. Và khi tổ hợp sẽ tạo ra rất nhiều kháng
thể…………………………………………..
Ví dụ: có 40 đoạn quy định vùng biến đổi của chuỗi nhẹ, có 5 đoạn quy định vùng cố 0,5
định, có 1 đoạn quy định vùng liên hợp. Từ đó sẽ tạo ra 40x5x1 =200 loại gen mã hóa
cho ít nhất 200 loại chuỗi nhẹ.
Vì thế số kháng thể tạo ra lớn hơn số gen mã hóa rất nhiều……………….
b. Tiêm vacxin có cần thiết không? Tại sao hiện nay có trào lƣu tẩy chay tiêm vacxin ? 0,25
- Tác dụng của Vacxin:
+ Tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động.
+ Tạo trí nhớ miễn dịch.
- Tiêm vaxin mở rộng giúp dịch bệnh không có cơ hội bùng phát thành dịch. Vì thế tiêm
vacxin là rất cần thiết. ……………………………………
- Ngƣời ta tẩy chay vacxin vì:
+ Nhiều vacxin có tác dụng phụ là gây phản ứng dị ứng mạnh dẫn tới sốc phản vệ có thể 0,5
nguy hiểm đến tính mạng nếu không đƣợc cấp cứu kịp thời.
+ Nhiều vacxin chất lƣợng chƣa tốt, do nhà sản xuất hoặc do công nghệ sản xuất. Vacxin
vô bào an toàn hơn vacxin tế bào. 0,5
+ Do mạng xã hội tuyên truyền ảnh hƣởng không tốt của vacxin nhƣ gây tự kỉ, sốc phản
vệ….
Từ đó gây ra các trào lƣu tẩy chay tiêm vacxin. ………………………….
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN KHU VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
*** NĂM HỌC 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I. Thành phần hóa học của tế bào ( 2,0 điểm)


1. Tinh bột và Glicogen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất giữa chúng? Cách phân biệt chúng?
Nội dung Điểm
* Giống nhau 0.25
- Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucozơ, các đơn phân liên kết với nhau bởi liên
kết glucôzit.
- Không có tính khử, không tan, khó khuếch tán
* Khác nhau 0.25
-Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân nhánh (24-30 đơn phân thì
có một nhánh)
- Glicogen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh)
* Nhận biết: Dùng dung dịch iot
- Tinh bột : Tạo dung dịch xanh tím 0.25
- Glicogen : Tạo dung dịch đỏ nâu 0.25
2. Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại cho đúng.
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết  -1,4-glicozit,
không phân nhánh.
b. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào thực vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng đêôxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí C3‟.
Nội dung Điểm
a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết  -1,4- 0.25
glicozit, không phân nhánh.
b. Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào. 0.25
c. Đúng. 0.25
d. Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đƣờng đêôxiribôzơ gắn với axit photphoric ở vị trí C5‟;
giữa các nucleotit với nhau, đƣờng đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit 0.25
khác ở vị trí C3‟.

Câu II. Cấu trúc tế bào ( 2,0 điểm)


1. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải
thích. Một khi tác nhân gây bệnh nhƣ virus hoặc nấm xâm nhập đƣợc vào tế bào thì tế bào bị nhiễm
có những đáp ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?
Nội dung Điểm
- Cầu sinh chất là prôtêin dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền thông tin, vật 0.25
chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể nhanh chóng
truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loại virus còn có khả 0.25
năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để chúng đi qua. Chính vì vậy,
virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
- Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa
chƣơng trình tự chết của tế bào (đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng lại tác nhân gây 0.25
bệnh nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó.
- Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh chống
lại nhiều tác nhân gây bệnh và có tác dụng kéo dài nhiều ngày. 0.25
2. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào
quan nào ? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau ?
Nội dung Điểm
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất trơn và peroxixôm. 0.5

Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:


- Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm hydroxyl (-OH) 0.25
vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.

- Peroxixôm khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hidrô từ chất độc đến ôxi tạo ra 0.25
H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O.

Câu III. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa) ( 2,0 điểm)
1. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không
có quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ
chế nào? Giải thích.
Nội dung Điểm
- Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ sau: từ 0.5
P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ phức hệ cytochrome → plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo cơ chế hóa
thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton
hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylacoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp 0.25
nhờ ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ từ ngoài
màng thylacoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự tổng hợp
ATP. 0.25
2.
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp và đƣa vào
môi trƣờng tƣơng tự nhƣ chất nền của lục lạp. Theo dõi pH
của môi trƣờng chứa tilacôit ở các điều kiện khác nhau và
thu đƣợc kết quả thể hiện ờ hình bên. Trong đó, (i) là thời
điểm bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X đƣợc
thêm vào môi trƣờng đang đƣợc chiếu sáng.
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt
đẩu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa tilacôit thay đổi
nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích.
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dƣới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Nội dung Điểm
a.
- pH của môi trƣờng chứa tilacoit tăng lên so với trƣớc khi bị chiếu sáng 0.25
- Giải thích: 0.25
Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp  Chuỗi truyền điện tử ở màng
tilacoit sẽ hoạt động, bơm ion H+ từ môi trƣờng bên ngoài vào xoang tilacoit  nồng độ H+ ở
môi trƣờng chứa tilacoit giảm nên pH của môi trƣờng tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng.
b.
- Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích: 0.25
Ức chế quá trình truyền điện từ giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản quá trình 0.25
vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit  nồng độ H+ trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng
(do các ion H đƣợc vận chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh
ATP synthetaza và tổng hợp nên ATP)  Kết quả pH ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm.

Câu IV. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa) ( 2,0 điểm)
1. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong
hô hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
Nội dung Điểm
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở sinh vật nhân 0.25
thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so với ở sinh 0.25
vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Về chất nhận electron cuối cùng:
+ Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, 0.25
fumarat và dioxitcacbon.
+ Ở sinh vật nhân thực chất nhận là ôxi. 0.25

2. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng
độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
Nội dung Điểm
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô 0.25
hấp
nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều 0.25
tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết 0.25
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và
FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs 0.25
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển hóa
pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Câu V. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành ( 2,0 điểm)
Hình bên thể hiện một con đƣờng truyền
tín hiệu liên quan đến sự phát sinh các tế bào
ung thƣ. Các yếu tố hoạt hóa và các phân tử
có vai trò quan trọng trong con đƣờng tín
hiệu này đã đƣợc nghiên cứu nhằm tìm ra
các chất ức chế để khóa con đƣờng tín hiệu
và sử dụng các chất đó trong liệu pháp hóa
học để điều trị ung thƣ.
Từ hình bên hãy cho biết:

1. Các cơ chế có thể liên quan đến


phôtphorin hóa hoặc khử phôtphorin hóa của các prôtêin A, B và C. Giải thích.
2. Thí nghiệm nào dƣới đây (từ l đến 6) có thể chứng minh sự truyền tín hiệu là từ B→C mà không
phải C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng mức độ biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C hoạt hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhƣng hoạt hóa C sẽ quan sát đƣợc đáp ứng tế bào.
Nội dung Điểm
1.
- Thụ thể có thể chứa các vùng domain hoạt tính enzim xúc tác cho các phản ứng phosphoryl 0.25
hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
- Các enzim tham gia vào phản ứng phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa có thể tồn tại 0.25
trong tế bào.
- Các protein A, B và C có thể chứa các vùng hoạt tính enzim xúc tác các phản ứng 0.5
phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa.
2.
- Các thí nghiệm số 3, 5, 6 là các thí nghiệm có thể chứng minh sự truyền tín hiệu từ B→C chứ 0.25
không phải C→B.
Giải thích: ,
- (3) cho thấy sự hoạt hóa B sẽ điều hòa trực tiếp lên C. 0.25
- (5) cho thấy sự hoạt hóa C phụ thuộc vào mức độ xuất hiện của B. 0.25
- (6) cho thấy sự hoạt hóa C là tín hiệu nằm sau B trên con đƣờng truyền tín hiệu. 0.25

Câu VI. Phân bào ( 2,0 điểm)


1. Trong quá trình phân bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở bộ phận nào của tế bào? Điểm khác nhau
trong quá trình phân bào của tế bào động vật và tế bào thực vật.
Nội dung Điểm
- Ở sinh vật nhân sơ: ADN đính vào màng sinh chất và tiến hành nhân đôi ở tế bào chất. 0.25
- Ở sinh vật nhân thực: ADN nhân đôi ở trong nhân tế bào tại các NST, trong các bào quan trong
tế bào chất. 0.25
+ Tế bào động vật phân bào có sao, có sự tham gia của trung thể trong hình thành thoi phân bào,
tế bào chất phân chia nhờ sự co thắt của màng sinh chất. 0.25
+ Tế bào thực vật phân bào không có sao, không có sự tham gia của trung thể, tế bào chất phân
chia nhờ sự hình thành vách ngăn. 0.25
2. Những năm 1970, các nhà khoa học đã làm 1 thí nghiệm:
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bƣớc
ngay vào pha S.
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bƣớc ngay
vào pha M.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả?
- Cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 với
tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá 0,25
trình phân bào không phụ thuộc vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có
trong tế bào chất.
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình 0,25
phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc Cyclin (Cdk). Cdk thƣờng là bất hoạt khi
ko đƣợc liên kết với Cyclin nên trong tế bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng ứng. 0,25
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng ứng
cho việc vƣợt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế bào ở G1 vào pha S. 0,25
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng
ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế bào ở G1 vào pha M.

Câu VII. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nêu những điểm khác biệt giữa vi khuẩn lam với vi khuẩn E.coli.
Nội dung Điểm
Vi khuẩn E. coli Vi khuẩn lam
- Đơn bào. - Đơn bào, tập đoàn đơn bào và đa bào dạng sợi. 0.25
- Không có sắc tố quang hợp. - Có sắc tố quang hợp. 0.25
- Không có không bào khí. - Có không bào khí. 0.25
- Dinh dƣỡng: Dị dƣỡng kí sinh. - Hầu hết sống tự dƣỡng bằng qu ng tổng hợp. 0.25

2. Một số vi khuẩn sống đƣợc trong điều kiện môi trƣờng kiềm (pH = 10) Rotor Ngoại bào
và duy trì đƣợc môi trƣờng nội bào trung tính (pH = 7).
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về nồng độ ion
H+ giữa hai bên màng tế bào cho ATP synthase tổng hợp ATP? Giải thích. Trục bên Nội bào

- Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và trong

núm xúc tác trong ATP synthase (Hình bên) nhƣ thế nào để tổng hợp đƣợc
ATP? Giải thích.
Núm xúc tác
Nội dung Điểm
- ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. 0.25
- Sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. Do 0.25
đó, ATP không đƣợc tổng hợp.
- Khi ion H+ đi từ ngoài vào, rotor làm trục quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế 0.25
bào chất) làm núm xúc tác tổng hợp ATP. Do đó, về lý thuyết, có thể thiết kế rotor làm trục
vẫn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng
hợp ATP. 0.25
- Khi ion H+ đi từ trong ra ngoài, trục quay theo chiều kim đồng hồ, ATP bị phân giải. Do
đó, thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác khi trục quay theo chiều kim đồng hồ vẫn
tổng hợp đƣợc ATP.

Câu VIII. Sinh trƣởng, sinh sản của VSV ( 2,0 điểm)
1. Nuôi hai chủng vi khuẩn khác nhau trong cùng một môi trƣờng tối thiểu thấy chúng sinh trƣởng
phát triển bình thƣờng nhƣng khi nuôi tách riêng từng chủng trong điều kiện môi trƣờng tối thiểu thì cả
hai chủng đều không phát triển đƣợc. Giải thích hiện tƣợng trên.
Nội dung Điểm
* Giải thích : Cả hai chủng này đều là vi khuẩn khuyết dƣỡng. 0.25
- TH1 : Chủng 1 sản xuất nhân tố sinh trƣởng cung cấp cho chủng 2 và ngƣợc lại. 0.25
- TH2 : Chủng 1 tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trƣởng, chủng 2 tổng hợp thành phần 0.25
còn lại của nhân tố sinh trƣởng.
Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trƣởng cần thiết cho cả hai chủng. 0.25

2. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh
metan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lactic đồng hình?
Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử Điểm
vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O 0.25

vi khuẩn sinh metan Hô hấp kị khí CO32- CH4 0.25

vi khuẩn sunfat Hô hấp kị khí SO42- H2S 0.25

vi khuẩn lactic đồng hình Lên men Axit piruvic Axit lactic 0.25

Câu IX. Virut ( 2,0 điểm)


1. Mô tả quá trình tổng hợp gai glicôprôtêin vỏ ngoài của virut HIV.
Nội dung Điểm
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut đƣợc tổng hợp trong tế bào chủ tại ribôxôm của lƣới nội chất 0.25
hạt. Sau đó nó đƣợc đóng gói trong túi tiết rồi chuyển đến thể Golgi. 0.25
- Trong khoang thể Golgi, nó đƣợc gắn thêm gốc đƣờng để tạo thành glicôprôtêin.
- Glicôprotein đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng sinh chất rồi cài xen vào 0.25
màng tế bào chủ.
- Khi virut HIV phóng thích ra khỏi TB chủ, màng tế bào chủ đã gắn sẵn glicoprotein gai của
virut sẽ bị cuốn theo và hình thành vỏ ngoài của virut. 0.25

2. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động
vật. Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm
nhập và nhân lên của 2 loại virut trên ?
Nội dung Điểm
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại bên ngoài tế bào. 0.25
Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôzôm.
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập bào (chỉ virut trần và
virut có vỏ ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut có vỏ ngoài, tạo bọng nội bào, gọi là 0.25
phagoxôm). Phagoxôm gắn với lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm. Bơm prôtôn trong
lizôxôm hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capxit để giải
phóng axit nucleic.
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trƣờng không bị axit hóa, các enzim
không đƣợc hoạt hóa để phân giải capxit thì axit nucleic của virut động vật không đƣợc giải
phóng khỏi vỏ capxit dẫn đến virut động vật không nhân lên đƣợc. 0.25
- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong lizôxôm 0.25
của tế bào.

Câu X. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch ( 2,0 điểm)


1. Intefêron là gì ? Nêu các tính chất cơ bản của intefêron. Vì sao intefêron đƣợc coi là yếu tố quan
trọng nhất trong sức đề kháng của cơ thể chống lại virut và tế bào ung thƣ ?
Nội dung Điểm
- Inteferon là loại protein đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, chống 0.25
lại tế bào ung thƣ và tăng cƣờng khả năng miễn dịch.
- Các tính chất cơ bản:
+ Có bản chất là protein, khối lƣợng phân tử lớn. Bền vững trƣớc nhiều loại enzim (trừ 0.25
proteaza), chịu đƣợc pH axit, nhiệt độ cao.
+ Có tác dụng không đặc hiệu với virut. Có tính đặc hiệu loài. 0.25
- Inteferon đƣợc coi là yếu tố quan trọng nhất trong sức đề kháng của cơ thể chống virut và tế bào
ung thƣ vì nó làm tăng sức đề kháng của cơ thể bằng cách kích thích tăng số lƣợng một loạt tế bào 0.25
miễn dịch: Đại thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào limphô.

2. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc)
và tế bào giết (K).
Nội dung Điểm
- Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác 0.25
động giống nhau:
+ Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế
bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên. 0.25
+ Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các
kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng 0.25
thể kích thích tế bào K tiết perforin.
+ Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích 0.25
(tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.

---------------- HẾT ---------------------


Trƣờng THPT chuyên Nguyễn Trãi Hải Dƣơng
ĐÁP ÁN ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN SINH HỌC 10
Chọn học sinh giỏi Duyên Hải Bắc Bộ)
a) Câu 1(2 điểm) Phân biệt 3 cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách
nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim.
b) Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do
trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo được 2 phân tử
protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai
phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau không? Tại sao?
Hướng dẫn chấm:
a) Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết: `
- Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động (TTHĐ) của enzyme (cạnh tranh
với cơ chất).(0,25)
Nhận biết : KM tăng (ái lực giảm) và Vmax không đổi. (0,25)
- Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ chất (không phải enzim tự
do) ở vị trí khác TTHĐ, ảnh hƣởng đến TTHĐ dẫn đến giảm hoạt tính xúc tác của enzim. (0,25)
Nhận biết : KM không thay đổi và Vmax giảm.(0,25)
- Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết đƣợc vào cả TTHĐ và vào vị trí khác (enzim
tự do và phức hợp enzim-cơ chất).(0,25)
Nhận biết: đồng thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.(0,25)
b)Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có trình tự
giống nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có các gốc R hƣớng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc
bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein nhiều khả năng bị thay đổi hoặc mất.
Câu 2(2 điểm)
Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein kinase 2) tham gia kiểm soát chu
kỳ tế bào ở động vật có vú. Cdk2 có thể tạo phức hợp với cyclin A và có thể được phosphoryl hóa bởi
một protein kinase khác. Để xác định vai trò của cyclin A và sự phosphoryl hóa đối với chức năng của
Cdk2, người ta tinh sạch dạng không phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó,
trộn mỗi dạng với cyclin A theo các cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành thử nghiệm sự
phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả được trình bày ở hình bên. Lượng phosphate phóng
xạ gắn với histone H1 đo được ở làn điện di 1 và 3 lần lượt bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả xác
định hằng số phân ly (Kd) của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP, ADP, cyclin A và histone H1 được
thể hiện ở bảng dưới đây.
Kd (μM)
Thành phần
ATP ADP Cyclin A Cơ chất histone H1
Cdk2 0,25 1,4 0,05 Không phát hiện
P-Cdk2 0,12 6,7 0,05 100
Cdk2 + Cyclin A ~ ~ ~ 1,0
P-Cdk2 + Cyclin A ~ ~ ~ 0,7
(~ : không có dữ liệu)
a) Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl hoá hiệu quả histone H1? Những
điều kiện này có tác động như thế nào đối với hoạt động phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích.
b) Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thường trong khoảng từ 0,1 đến 1,0 mM. Giả thiết sự liên
kết của cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 không làm thay đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và
ADP. Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP trong thí nghiệm trên
ảnh hưởng thế nào đến hoạt động phosphoryl hóa histone H1 của Cdk2? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
a) Cyclin A (sự liên kết với cyclin A) và sự phosphoryl hoá Cdk2 là những điều kiện cần thiết cho
Cdk2 phosphoryl hoá hiệu quả histone H1. (0,25)
Theo hình đã cho, khi thiếu cyclin A (làn 1) hay sự phosphoryl hoá Cdk2 (làn 3) lƣợng histone H1
đƣợc phosphoryl hoá đều rất thấp. Một mình Cdk2 (làn 2) hay cyclin A (làn 4) không gây ra sự
phosphoryl hóa histone H1. (0,25 điểm)
Sự phosphoryl hoá Cdk2 có tác dụng tăng cƣờng hoạt tính protein kinase của nó để phosphoryl hoá
histone H1, cyclin A tăng cƣờng sự liên kết của Cdk2 với histone H1. (0,25 điểm)
Theo hình đã cho, P-Cdk2 tăng cƣờng hoạt tính phosphoryl hóa histone H1 (làn 5) so với Cdk2 (làn 3).
(0,25)
Theo bảng, cyclin A liên kết chặt với cả hai dạng của Cdk2 (Kd = 0,05). Khi thiếu cyclin A, P-Cdk2
liên kết yếu với histone H1 (Kd = 100). Khi có cyclin A, nó tăng ái lực của P-Cdk2 với histone H1 lên
rất nhiều (Kd = 0,7, tăng hơn 100 lần). (0,25 điểm)
b) Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) với ATP và ADP không ảnh hƣởng đến chức
năng của Cdk2. (0,25 điểm)
Vì nồng độ ATP và ADP trong tế bào cao hơn rất nhiều so với hằng số phân ly đo đƣợc nên vị trí
gắn với ATP gần nhƣ bão hoà bất kể trạng thái phosphoryl hoá của Cdk2. ADP có ái lực với Cdk2 và
P-Cdk2 thấp hơn rõ rệt (từ 5 đến 50 lần) so với ATP nên không ảnh hƣởng đến sự liên kết của Cdk2 và
P-Cdk2 với ATP.(0,5)
Câu 3( 2 điểm)
Tảo đơn bào Chlorella được dùng để nghiên cứu sự có mặt của 14C trong hai hợp chất hữu cơ X và
Y thuộc chu trình Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trường nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong
hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng và được cung cấp một lượng CO2 (không
đánh dấu phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bị tiêu thụ hết, nguồn sáng bị tắt và 14CO2 được bổ
sung vào môi trường nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đường nét đứt ở Hình C8.1).
- Thí nghiệm 2: Tảo được nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và được cung cấp một lượng 14CO2
nhất định. Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên Hình C8.2), không bổ
sung thêm bất kỳ nguồn CO2 nào.
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Tín hiệu phóng xạ (dpm)

Tín hiệu phóng xạ (dpm)

CO2, sáng 14CO ,


2 tối 14CO
2, sáng Sáng

Y
X
Y X
0 0

Thời gian Thời gian

(dpm: số lần nhấp nháy của tín hiệu phóng xạ/phút)


Hình C8.1 Hình C8.2
a) Mỗi chất X và Y là chất gì? Giải thích.
b) Nồng độ chất Y thay đổi như thế nào trước và sau khi tắt nguồn sáng trong thí nghiệm 1?
c) Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh sáng và 14CO2 ở thí
nghiệm 2?
Hướng dẫn chấm:
a) Chất X là axit phosphoglyceric (APG hoặc 3- phosphoglycerate)(0,25)
Chất Y là ribulose 1,5-bisphosphate (RuPB hoặc ribulose 1,5-diphosphate) (0,25 điểm)
- Giải thích:
+ Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi sẽ xảy ra phản ứng cacboxy hóa
ribulose 1,5-bisphosphate (RuBP) và tạo thành axit phosphoglyceric (APG chứa 14C). Mặt khác, do
không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH dẫn đến
APG không bị chuyển hóa thành các chất khác trong chu trình Canvin dẫn đến chất này sẽ bị tích
lũy làm tăng tín hiệu phóng xạ, tƣơng ứng với chất X trong trên hình 1. Vậy, X là axit
phosphoglyceric. (0,5 điểm)
14
+ Ở thí nghiệm 2: Khi CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RuBP thành APG bị dừng lại, gây
tích lũy RuBP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha sáng cung cấp ATP và
NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo chu trình Canvin và tái tạo RuBP. Từ
hai điều này cho thấy RuBP đánh dấu phóng xạ tăng lên, tƣơng ứng với chất Y trên hình 2. Vậy, Y
là ribulose 1,5-bisphosphate. (0,5 điểm)
b) Nồng độ của chất Y (RuBP) không đánh dấu phóng xạ giảm khi sau tắt ánh sáng. Còn chất Y không
đánh dấu phóng xạ không được sinh ra nên không có sự thay đổi.
(0,25 điểm)
14
c) Trong điều kiện có ánh sáng và CO2, tảo sẽ thực hiện cả pha sáng và pha tối của quang hợp làm
tăng lƣợng APG và RuBP có đánh dấu phóng xạ. Chỉ có 5/6 AlPG sinh ra từ APG sẽ đƣợc dùng để tái
tạo RuBP. Do đó, tín hiệu của APG luôn lớn hơn RuBP trong điều kiện này. (0,25)
câu 4(2 điểm)
Khả năng hấp thu saccarôzơ của một chủng vi khuẩn sống ở biển đƣợc xác định bằng việc nuôi các
tế bào vi khuẩn này trong môi trƣờng có saccarôzơ (là nguồn cacbon duy nhất) đƣợc đánh dấu phóng
xạ l4C trong thời gian ngắn. Sau đó, các tế bào đƣợc thu, rửa và đo sự có mặt cùa saccarozo đã đƣợc
đánh dấu phóng xạ 14C. Sự hấp thu saccarôzơ theo thời gian đƣợc đo ở các môi trƣờng có bổ sung Na+,
K+; Lí+; Na+ và chất X (chất ức chế tạo građien H+). Kết quả nghiên cứu khả năng hấp thu saccarôzơ
của các tế bào vi khuẩn này đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây.

a) Vẽ đồ thị biểu diễn mỗi quan hệ giữa khả năng hấp thu saccarozơ theo của tế bào vi khuẩn
ở các môi trƣờng trên.
b) Hãy cho biết sự hấp thu saccarôzơ ở vi khuẩn trên đựơc thực hiện the0 cơ chế nào? Giải
thích?
c) Giải thích tác động của K , Li+ lên sự hấp thu saccarôzơ
hướng dẫn chấm
a) 0,5)
Vẽ và chú thích đầy đủ các trục tung, hoành và tọa độ.

Thời gian (phút)

b)- Sự hấp thụ saccarôzơ đƣợc thực hiện theo cơ chế đồng vận chuyển (Na/ saccarôzơ).(0,25)
- Sự hấp thụ saccarôzơ là tích cực tiêu tốn năng lƣợng (ATP).(0,25)
- Sự hấp thụ đạt hiệu quả cao khi có mặt Na+ và bị ức chế khi có mặt của X một chất ức chế
tạo gradient prorton, ức chế tạo ATP.(0,25)
c) Sự có mặt của Li+ và K+ sự hấp thu saccarôzơ không tăng cao nhƣ sự có mặt cùa Na .(0,25)
Giải thích là các ion này đƣợc vận chuyển chậm qua hệ thống đồng vận chuyển
Na*/saccarôzơ dẫn đến saccarôzơ đƣợc hấp thu chậm.(0,5)
Câu 5(2.0)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đƣờng chuyên hoá mà enzim đó tham gia
thƣờng tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 3.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác
đƣợc sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đƣờmg chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng
3.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 3.1 Enzim và phản ứng xúc tác tƣơng ứng

Bảng 3.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo hóa glucozơ.
Hƣớng dẫn chấm
a) – các VK không thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, loài 3 (0,25)
- giải thích
do loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom oxidaza là enzim chính trong thành phần của quá trình hô hấp
hiếu khí ( chuỗi truyền điện tử)(0,5)
do loài 3 thiếu enzim xitrat sinthetaza của chu trình Crep (0,25)
b. – loài 1: tạo rƣợu ethanol, CO2, ATP 0,25)
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25)
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP.(0,25)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2 và H2O, còn khi không có mặt oxi tạo thành ethanol CO2 vả ATP
(0,25)
Câu 6(2.0)
Hƣớng dẫn chấm
a) -Dấu chuẩn là hợp chất glycoprotein (0,25)
- protein đƣợc tổng hợp ở riboxom mạng lƣới nội chất hạt và đƣa vào xoang của mạng lƣới. protein
đƣợc đóng gói trong túi tiết và đƣa từ mạng lƣới nội chất hạt sang bộ máy golgi (0,25)
- tại bộ máy golgi protein đƣợc gắn thêm hợp chất saccarit tạo glycoprotein. Glycoprotein đƣợc
đóng gói trong túi tiết và đƣa tới màng sinh chất. (0,25)
b)
- xenlunozo (0,25)
- kitin (0,25)
- trong kitin gluco liên kết với N- axetylglucozamin (0,25)
c) dấu hiệu giúp protein gắn vào thụ thể của màng lƣới nội chất hạt là đoạn peptit tín hiệu ở đầu của
phân tử protein. (0,5)
Câu 7(2.0 điểm)
hƣớng dẫn chấm
a)(0,5)
-vì vi khuẩn kị khí bắt buộc thiếu enzim catalaza, superoxit dismutaza nên không phân giải đƣợc
H2O2 là chất độc với chúng. (0,25)
- dựa vào hàm lƣợng của enzim catalaza, superoxit dismutaza. (0,25)
b)
Ngoại độc tố Nội độc tố
-chủ yếu do khuản gram dƣơng - chủ yếu do vi khuẩn gram âm 0,25
-các protein hòa tan - tổ hợp các loại lipit, saccarit,
polipeptit hòa tan 0,25
-độc tính mạnh - độc tính yếu 0,25
-không bền với nhiệt - bền với nhiệt 0,25
c) hình thức sinh sản chủ yếu của nấm men là nảy chồi 0,5
Câu 8(2.0)
a) vai trò của các loại vi ống
-vi ống thể động dóng vai trò dẫn đƣờng cho NST, phối hợp với thể động đế di chuyển NST về hai
cực của tế bào ở kì sau của phân bào. (0,5)
- vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về hai phía, tạo điều kiện cho phân tách tế
bào mẹ thành hai tế bào con. ( 0,5)
b) sự cố dầu mút
- sự cố đầu mút là hiện tƣợng xảy ra trong quá trình tái bản AND mạch kép không vòng. Sau tái
bản, đoạn mối ở đàu tận c ùng của AND bị loại bỏ nhƣng không đƣợc bổ sung bằng đoạn AND
thay thế . theo các thế hệ nhân đôi thì đàu mút các phân tử AND ngắn dần. (0,5)
- khắc phục ở tế bào sinh dục: tái bản bổ sung đoạn AND bị mất nhờ hoạt tính của enzim
telomeraza. (0,5)
Câu 9( 2.0 điểm)
a. vai trò của T độc, T hỗ trợ, tế bào lympho B
tế bào Tđộc tham gia miễm dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt tế bào và tác nhân lây
nhiễm nhƣ vi rút, vi khuẩn….cũng nhƣ tiêu diệt tế bào ung thƣ ở ngƣời. (0.25)
tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ:
+ tiết một số chất nhƣ cytokin, interleukin, interpheron… kích hoạt tế bào T độc và hệ thống miễn
dịch.(0,25)
+ tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tƣơng bào và sản sinh kháng thể và tế bào B nhớ.
kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc và tế bào Tnhớ. .(0,25)
tế bào B tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch bằng cách sản xuất kháng thể đặc hiệu kháng
nguyên. Tế bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhowqf có thụ thể đặc hiệu kháng nguyên
liên kết trên màng tế bà.(0,25)
b) thành phần cấu tạo và cơ chế hoạt động của interferon
interferon lbanr chất là glicoprotein gồm 2 thành phần là protein và hydratcacbon (0,25)
cơ chế hoạt động: interferon chỉ có tác dụng chống vi rút ở bên trong tế bào. Khi vi rút xâm
nhập vào trong tế bào gen mã hóa cho IFN hoạt động và IFN đƣợc tổng hợp và đƣợc đƣa ra ngoài
tế bào.(0,25)
IFN sau khi dduocj đƣa ra ngoài tế bào, IFN liên kết với thụ thể của các tế bào lân cận truyền
tín hiệu vào nhân cảm ứng tổng hợp enzim ngăn cản tổng hợp protein của vỉut(0,5)
Câu 10(2.0 điểm)
a) chất truyền tin thứ 2 là Ca++ với các giai đoạn sau
+ phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể G- protein làm G-protein hoạt hóa.G-protein hoạt hóa lien kết
với enzim photpholipazaC. (0,25)
+ photpholipazaC hoạt hóa cắt PIP2 thành DAG và IP3. (0,25)
+ IP3 liên kết với thụ thể kênh Ca++ trên màng của mạng lƣới nội chất trơn làm kênh Ca++ mở.
ion Ca++ khuyeechs tán từ mạng lƣới nội chất trơn vào bào tƣơng của tế bào chất. sự tăng nồng độ
ion Ca++ trong bào tƣơng hoạt hóa các protein phụ thuộc Ca dẫn đến các đáp ứng khác nhau trong
các tế bào ở các mô khác nhau.(0,5)
b) thiết kế thí nghiệm
tách hai mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí.(0,25)
Bổ sung vào 2 mẫu thí nghiệm phân tử tín hiệu gây dáp ứng co cơ.0,25)
Bổ sung vào một mẫu chất ức chế enzim phopholipaza C. (0,25)
Kết quả: mô không có chất ức chế enzim co cơ còn mô có chất ức chế enzim không co. (0,25)
TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƢỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
ĐỀ GIỚI THIỆU Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


a. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của các protein
giống tubulin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
b. Cho 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất khác của cellulose tại các loại mô khác nhau trong
cơ thể thực vật.
Câu 2. (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
a. Những bộ phận nào tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực vật trong quá trình phân
bào? Nêu chức năng của các bộ phận đó.
b. Trồng một cây đậu tƣơng và một cây ngô trong hai chuông thủy tinh kín ở điều kiện ánh sáng
cao. Tiến hành đánh dấu phóng xạ nguyên tử Cacbon trong phân tử CO2 đƣa vào. Theo dõi dấu phóng
xạ, thấy nó xuất hiện ở những bào quan nào trong tế bào lá của mỗi cây? Nêu chức năng của các bào
quan trong quá trình đó.
Câu 3. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Chất nào cho H+ và e- trực tiếp vào chu trình Canvin? Tại sao nƣớc không cho H+ và e- trực tiếp
vào chu trình Canvin mà phải qua chất đó. Mô tả con đƣờng chuyền e- từ nƣớc vào chu trình Canvin.
b. Có thể sử dụng enzim pyruvat dikinase để phân biệt thực vật C3 và C4 không? Giải thích. Thiết
kế thí nghiệm (nếu đƣợc).
Câu 4. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
4.1. ATP đƣợc xem nhƣ đồng tiền năng lƣợng của tế bào, bởi quá trình thuỷ phân ATP (hình 4.1)
giải phóng nhiều năng lƣợng cung cấp cho các quá trình chuyển hoá khác. Tuy nhiên, một học sinh
cho rằng, lý thuyết trên là sai. Bạn cho rằng, sự phá vỡ một liên kết hoá học sẽ tiêu tốn năng lƣợng,
chứ không phải giải phóng năng lƣợng. Vì vậy, năng lƣợng cung cấp cho các phản ứng chắc chắn
không đến từ sự thuỷ phân ATP.

Hình 4.1: Phản ứng thuỷ phân ATP (ΔG = - 7.3 kcal/mole)
a) Theo em, nhận định của bạn học sinh đúng hay sai? Giải thích.
b) Dƣới đây là phản ứng đầu tiên trong quá trình đƣờng phân:
Glucose + Pi  Glucose 6 - phosphate + H2O (ΔG = 3.3 kcal/mole)
Với ΔG dƣơng, phản ứng trên rất khó xảy ra tự phát, dẫn đến đƣờng phân xảy ra với tốc độ rất
thấp. Tế bào thay đổi ΔG bằng cách nào?
4.2. Một số chất có thể ức chế chuỗi truyền điện tử và ATP synthase trong hô hấp tế bào. Dƣới đây
là tác động của một số chất độc:
- Cyanide: Chất ức chế cạnh tranh với O2, bám vào trung tâm của cytochrome c oxidase.
- Oligomycin: Ức chế tiểu phần F0 của ATP synthase.
- 2,4 - DNP: Giảm chênh lệch nồng độ proton hai bên màng trong ti thể.
Hãy cho biết, ở đồ thị bên, X, Y có thể là những chất nào? Giải thích.
Câu 5. (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
John Horowitz và các cộng sự đã nghiên cứu hormone kích thích chuyển hóa melanocyte
(MSH), gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da đƣợc gọi là các tế bào sắc tố chứa chất
màu nâu melanocyte trong các bào quan đƣợc gọi là melanosome. Da sáng màu khi các melanosome
chụm xung quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trƣờng tối màu, tăng sản sinh MSH làm các thể
melanosome phân tán trên toàn bào tƣơng, làm da tối và giúp ếch không rõ với vật săn mồi. Để xác
định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã tiêm MSH vào trong
các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Kết quả thu đƣợc nhƣ hình sau:

a) Thụ thể của MSH nằm ở đâu?


b) Nếu xử lý tế bào sắc tố với một chất ngăn phiên mã thì tế bào có tiếp tục đáp ứng với MSH
không? Giải thích.
5.2. Phƣơng án thực hành.
Điện di 2 chiều đƣợc sử dụng để phân tách protein hoặc các chuỗi polypeptide dựa vào kích
thƣớc và điểm đẳng điện (pI) của chúng. Cụ thể, lần điện di thứ nhất phân tách các chất thông qua
điểm đẳng điện, và lần thứ hai là qua kích thƣớc với chiều chạy vuông góc với lần thứ nhất. Biết rằng,
điểm đẳng điện của một chuỗi polypeptide là pH mà tại đó tổng điện tích của chuỗi bằng 0. Điểm đẳng
điện đƣợc quyết định bởi pKa của các nhóm chức có trong chuỗi. Dƣới đây là trình tự của 2 chuỗi
peptide ngắn (chiều từ đầu N đến đầu C). Bảng 5.2 liệt kê khối lƣợng phân tử và pKa của một số
amino acid.

Peptide A: Gly – Arg – Phe


Peptide B: Arg – Gly – Ser

Bảng 5.2: Tính chất của một số amino acid


a) Chỉ ra các giá trị pKa nào ảnh hƣởng đến pI của mỗi chuỗi peptide. Từ đó, dự đoán khả năng
phân tách 2 chuỗi peptide trên qua lần điện di thứ nhất.
b) Hình bên thể hiện một bản điện di 2 chiều. Hãy dự đoán
vị trí của các chuỗi peptide sau hai lần điện di (nằm ở
vùng nào trong 4 vùng A, B, C, D)?

Câu 6. (2,0 điểm) Phân bào


6.1. Cdc28 là một protein thuộc nhóm G1-Cdk. Ngoài ra, Cdc28 còn có chức
năng phosphoryl hoá Rad9 ở tế bào nấm men. Dạng dephosphoryl hoá của Rad9
có khả năng kết hợp cùng các protein sửa sai khác để sửa các hƣ hỏng trong ADN,
đồng thời dephosphoryl hoá các G2-Cdk. Hình 6.1 thể hiện kết quả nuôi, hai nhóm
tế bào nấm men trong điều kiện chiếu tia UV, trong đó có một nhóm mang đột
biến cdc28* gây tăng biểu hiện của Cdc28.
Hãy dự đoán tác động của đột biến cdc28* đối với sự sinh sản và hình dạng của
tế bào nấm men, từ đó chỉ ra đâu là nhóm tế bào trong hình 6.1 mang đột biến
trên?
Hình 6.1
6.2. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a) Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu actin có chức năng trong
quá trình phân chia tế bào chất.
b) Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các vi ống thể động ở đầu
cực của thoi.
c) Trong chu kì tế bào, hoạt tính MPF đạt cực đại trong kì giữa.
d) Tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực vật có phức hệ Gongi, lƣới nội chất và vi
ống cực của thoi còn tồn dƣ lại ở vùng xích đạo.
Câu 7. (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Phân tích kiểu dinh dƣỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng
trên các môi trƣờng A, B, C. Thành phần các môi trƣờng đƣợc tính bằng g/l
Môi trƣờng A: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2.
Môi trƣờng B: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + xitrat
trisodic - 2,0.
Môi trƣờng C: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + biotin - 10-8
, Histidin - 10-5 , Methionin - 2.10-5 , Thiamin - 10-6 , Pyridoxin - 10-6 , Axit nicotinic - 10-6, Trytophan
- 2.10-5, nguyên tố vi lƣợng, Glucose - 5,0.
Sau khi cấy các chủng I và II, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian, nhiệt độ thích hợp, ngƣời ta đƣợc
các kết quả ghi trong bảng sau:
Môi trƣờng A B C
VSV chủng 1 - + +
VSV chủng 2 - - +
Ghi chú: có mọc ( +), không mọc (-)
a. Môi trƣờng A là loại môi trƣờng gì? Phù hợp với nhóm vi sinh vật nào?
b. Đối với chủng I hãy xác định kiểu dinh dƣỡng, nguồn nitơ của nó ?
c. Trong môi trƣờng C, chủng I là chủng nguyên dƣỡng hay khuyết dƣỡng. Giải thích?
d. Ngƣời ta cấy vào 5ml môi trƣờng B với 106 Staphycoccus và 102 loại biến chủng đƣợc gọi là
chủng II trong thí nghiệm trên.
d1. Hỏi số lƣợng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tại thời điểm 0 giờ.
d2. Tại sao trong thí nghiệm ban đầu chủng II không mọc đƣợc trong môi trƣờng B, nhƣng
trong thí nghiệm ở câu (d) này nó lại mọc đƣợc. Dự đoán vị trí mọc của nó so với chủng Staphycoccus
trong môi trƣờng B của thí nghiệm này?
Câu 8. (2,0 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
Để đo nồng độ vi khuẩn có trong dịch X, các nhà nghiên cứu có thể dùng 2 phƣơng pháp:
(1) Pha loãng nhiều bƣớc rồi đo nồng độ dịch cuối cùng Theo đó, lấy 1ml dịch vi khuẩn ban đầu
cho vào 8ml nƣớc ở ống 1, rồi tiếp tục cho đến ống 3. Sau đó, lấy 1 ml từ ống 3 quét lên đĩa petri rồi ủ
trong 5h, sau đó quan sát sự hình thành khuẩn lạc.
1ml 2ml 2ml 1ml, 5h

8ml 8ml 1ml

(2) Đo độ hấp thụ ánh sáng bằng máy quang phổ


Chiếu ánh sáng có bƣớc sóng 600nm và đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch (A600). Đo đƣợc A600
của dịch X là 3,75 x 10-7 (A600 = 1 tƣơng đƣơng với 8x108 tế bào/ml)

600nm
A600

Cho 2 phage lây nhiễm vào 1ml dung dịch X. Biết phage này không làm tan tế bào khi xuất bào, tế
bào mẹ nhiễm phage chỉ truyền phage cho 1 tế bào con. Thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Thời
gian từ khi phage xâm nhập đến khi chuẩn bị lắp ráp là 10 phút, thời gian phage lắp ráp xuất bào và
xâm nhập vào tế bào khác là 5 phút. Trong một tế bào, một phage gây sinh tổng hợp nên 32 phage mới.
Để xác định thời điểm mà số lƣợng phage bằng số lƣợng vi khuẩn, An đã lập phƣơng trình sau, với N
là số lƣợng vi khuẩn ban đầu, t là thời gian cần thiết để số lƣợng phage và vi khuẩn đạt bằng nhau.
N x 2t/20 = 2 x 32t/15
a. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phƣơng pháp (1)
b. Tính nồng độ vi khuẩn trong dịch X theo phƣơng pháp (2)
c. Vì sao lại có sự khác nhau giữa kết quả của 2 phƣơng pháp?
d. Tính t theo phƣơng trình của An.
e. Kết quả t theo phƣơng trình của An có đúng không? Nếu không, khả năng là do đâu? Thật sự có
tồn tại thời điểm mà số phage bằng số vi khuẩn không?
Câu 9. ( 2,0 điểm) Virut
a. Khi nói về các virut cúm A, hãy giải thích:
a1. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần
đây?
a2. Để điều trị bệnh cúm ngƣời ta sử dụng thuốc Tamiflu (ức chế enzim neuraminidaza). Hãy
cho biết cơ chế tác động của thuốc này.
a3. Vì sao sau khi virut cảm lạnh gây bệnh thì bệnh khỏi nhƣng virut gây bệnh bại liệt xâm
nhập thì không khỏi bệnh.
b. Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng virut baculo vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài và
dùng làm chế phẩm thuốc trừ sâu. Hãy giải thích cơ chế tác động của virut này
Câu 10. (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể.
a. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong
vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
----------HẾT----------
Ngƣời ra đề: Lý Hải Đƣờng
Số điện thoại: 0905341119

TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC KỲ THI OLYMPIC CÁC TRƢỜNG THPT
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII
HƢỚNG DẪN CHẤM Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu Nội dung Điểm


a. - Trong quá trình phân bào của các tế bào nhân thực:
+ Tubulin tham gia vào hình thành thoi phân bào và di chuyển nhiễm sắc thể. 0,25
+ Sợi actin có chức năng trong quá trình phân chia tế bào chất.
- Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn thì ngƣợc lại: 0,25
+ Các phân tử kiểu tubulin có tác động tách các tế bào con.
+ Các phân tử kiểu actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các 0,25
cực đối lập của tế bào vi khuẩn. 0,25
Câu 1
b. 4 ví dụ về khả năng kết hợp với các chất khác của cellulose tại các loại mô khác
nhau trong cơ thể thực vật.
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm lignhin tạo mô cứng nhƣ mạch dẫn. 0,25
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm pectin tạo mô mềm nhƣ nhu mô mềm, thịt quả. 0,25
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm suberin tạo khối mô đàn hồi, không thấm nƣớc nhƣ
mô bần. 0,25
- Giữa các sợi cellulose chỉ thấm nƣớc tạo mô sợi.
0,25
a. - Những bộ phận tham gia vào sự tạo thành vách ngăn ở tế bào thực vật trong quá 0,25
trình phân bào là: phức hệ Gongi, lƣới nội chất và vi ống cực của thoi còn tồn dƣ lại
ở vùng xích đạo.
- Chức năng của các bộ phận đó là:
+ Phức hệ Gongi: Bao gói, chế biến, phân phối sản phẩm… 0,25
+ Lƣới nội chất: lƣới nội chất hạt tổng hợp protein…; lƣới nội chất trơn tổng hợp 0,25
lipit, chuyển hóa đƣờng, khử độc…
+ Vi ống cực của thoi còn tồn dƣ lại ở vùng xích đạo: phân chia NST trong quá 0,25
trình phân bào…
Câu 2 b. - Đậu tƣơng là cây C3, khi trồng ở điều kiện ánh sáng cao thì xảy ra hiện tƣợng hô 0,25
hấp sáng, nên dấu phóng xạ xuất hiện ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
- Chức năng:
+ Lục lạp: hình thành nguyên liệu. 0,25
+ Peroxixom: oxi hóa nguyên liệu.
+ Ti thể: giải phóng CO2.
- Ngô là cây C4, khi trồng ở điều kiện ánh sáng cao thì không xảy ra hiện tƣợng hô
hấp sáng, nên dấu phóng xạ xuất hiện ở lục lạp. 0,25
- Chức năng: quang hợp.
0,25
+ -
a. - Chất cho H và e trực tiếp vào chu trình Calvin là NADPH. 0,25
- Nƣớc không cho H+ và e- trực tiếp vào chu trình Calvin mà phải qua NADPH vì 0,25
NADPH có mức năng lƣợng cao hơn nƣớc và electron của nó sẵn sàng hơn cho các
phản ứng của chu trình Calvin so với phản ứng của nƣớc.
- Con đƣờng chuyền e- từ nƣớc vào chu trình Calvin:
+ Phân li nƣớc tạo e-, e- qua chuỗi chuyền đến NADP+ tạo NADPH.
+ NADPH phân li tạo e- để khử CO2 thành đƣờng trong Calvin. 0,25
0,25
b. - Có thể sử dụng enzim pyruvat dikinase để phân biệt thực vật C3 và C4. 0,25
Câu 3
- Vì thực vật C4 sử dụng axit pyruvic để tái tạo PEP nên cần có loại enzim này trong
cây, còn thực vật C3 thì không. 0,25
- Thiết kế thí nghiệm:
+ Lấy một ít lá tƣơi của hai cây đem nghiền trong dung dịch đệm thích hợp để tách
chiết enzim ra khỏi lá. Sau đó cho một lƣợng nhất định axit pyruvic vào mỗi dịch 0,25
chiết.
+ Sau một thời gian xác định, nếu hàm lƣợng axit này không đổi thì dịch chiết không
có mặt enzim pyruvat dikinase, vậy dịch chiết đó lấy từ cây C3. Nếu hàm lƣợng axit 0,25
pyruvic giảm thì dịch chiết đó có enzim, vậy dịch chiết đó lấy từ cây C4.
4.1.a. - Nhận định của bạn học sinh trên là sai. 0,25
- Bạn học sinh đúng ở chỗ, sự phá huỷ một liên kết hoá học cần phải tiêu tốn năng 0,25
lƣợng. Ở trƣờng hợp này, muốn phá huỷ liên kết phosphate ở ATP cần tiêu thụ một
Câu 4
lƣợng năng lƣợng nhất định.
- Tuy nhiên, sự thuỷ phân ATP không chỉ phá huỷ liên kết phosphate mà còn hình 0,25
thành lại liên kết P-OH (hình 4.1). Liên kết phosphate là liên kết cao năng, nên cần ít
năng lƣợng để phá vỡ, bù lại, liên kết P-OH là liên kết bền, nên khi hình thành sẽ
giải phóng nhiều năng lƣợng. Do đó, toàn bộ quá trình thuỷ phân ATP sẽ giải phóng
chứ không tiêu thụ năng lƣợng
4.1.b. - Tế bào làm giảm ΔG của phản ứng bằng cách kết hợp phản ứng này với sự 0,25
thuỷ phân ATP.
- Cụ thể, enzyme Hexokinase tiến hành cả hai phản ứng cùng một lúc, khiến cho
toàn bộ quá trình mang ΔG âm: ΔG = -7.3 + 3.3 = -4.3 (kcal/mole). Lúc này, phản
ứng mang tính chất tự phát.
(HS không cần tính ΔG)
(Lưu ý, nếu chỉ nhắc đến enzyme mà không đề cập đến sự kết cặp thuỷ phân ATP thì
không cho điểm, vì bản thân enzyme chỉ làm giảm năng lượng hoạt hoá, không làm
thay đổi ΔG)
4.2. - Sau khi bổ sung chất X, sự tổng hợp ATP và tiêu thụ O2 bị dừng lại, chứng tỏ 0,25
X có thể là Cyanide hoặc Oligomycin:
+ Cyanide là chất cạnh tranh với oxi, nên gây ảnh hƣởng âm tính đến chuỗi 0,125
truyền điện tử, qua đó ảnh hƣởng gián tiếp đến ATP synthase.
+ Oligomycin ức chế ATP synthase, qua đó khiến chuỗi truyền điện tử bị dừng 0,125
lại.
- Sau khi bổ sung chất Y, sự tiêu thụ O2 tiếp tục diễn ra bình thƣờng, chứng tỏ 0,25
proton đƣợc vận chuyển qua màng trong ti thể. Tuy nhiên, sự tổng hợp ATP vẫn
không phục hồi, chứng tỏ gradient proton giảm dần theo thời gian. Vì thế, Y là 2,4 –
DNP.
- Nếu chất X là Cyanide thì sau khi bổ sung Y, sự tiêu thụ O2 vẫn không hồi phục vì 0,25
cạnh tranh vẫn xảy ra. Chứng tỏ, X chỉ có thể là Oligomycin.
5.1.a. Thụ thể của MSH nằm ở màng sinh chất của tế bào. 0,25
5.1.b. - Nếu xử lý tế bào sắc tố với một chất ngăn phiên mã thì tế bào vẫn tiếp tục 0,25
đáp ứng với MSH.
- Vì các hoocmon có thụ thể trên màng sinh chất có thể gây ra đáp ứng dẫn đến một 0,25
thay đổi trong chức năng bào tƣơng hoặc thay đổi trong dịch mã gen trong nhân.
5.2.a. - Các pKa ảnh hƣởng đến pI của mỗi chuỗi: 0,25
Peptide A: 9.60, 1.83, 12.84
Peptide B: 9.04, 2.21, 12.84
Câu 5
- Dựa vào bảng 5.1, điểm đẳng điện của cả 2 chuỗi peptide đều nằm trong khoảng từ 0,5
9 – 12. Cụ thể, tại pH này, đầu C của chuỗi tích điện âm, đầu N không tích điện và
nhánh R tích điện dƣơng, vì vậy, tổng điện tích bằng 0. Do đó, không thể phân tách
hoàn toàn hai chuỗi peptide này trong lần điện di thứ nhất.
5.2.b. - Khối lƣợng phân tử của hai chuỗi peptide lần lƣợt là: 0,25
+ Peptide A: 57 + 156 + 147 – 18 x 2 = 324 (Dal)
+ Peptide B: 156 + 57 + 87 – 18 x 2 = 264 (Dal)
- Vậy, sau lần điện di thứ 2, peptide A nằm ở vùng D, peptide B nằm ở vùng B 0,25
6.1. - Cdc28 là protein thuộc nhóm G1-Cdk, nên có chức năng thúc đẩy tế bào kết 0,5
thúc G1 và đi vào pha S. Đồng thời, Cdc28 ức chế Rad9, qua đó giảm dephosphoryl
Câu 6
hoá G2-Cdk và sửa sai ADN, do đó, Cdc28 có chức năng thúc đẩy tế bào bƣớc vào
pha M thậm chí khi ADN bị hƣ hỏng.
- Vì vậy, đối với đột biến cdc28*, sự tăng biểu hiện Cdc28 khiến tế bào trải qua G1
trong thời gian ngắn, thời gian tăng trƣởng ít nên kích thƣớc tế bào nhỏ. Đồng thời, 0,25
việc tế bào dễ dàng đi vào pha M khiến sự sinh sản của nấm men tăng cao.
- Do đó, nhóm A là nhóm tế bào mang đột biến cdc28*.

0,25
6.2. a. SAI. Trong phân chia tế bào kiểu phân đôi của vi khuẩn, các phân tử kiểu 0,25
actin có chức năng di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào vi
khuẩn.
b. SAI. Trong kì sau, sự di chuyển nhiễm sắc thể liên quan đến sự ngắn đi các vi 0,25
ống thể động ở đầu thể động chứ không phải ở đầu cực của thoi.
c.ĐÚNG. 0,25
d.ĐÚNG. 0,25
a. Môi trƣờng tối thiểu, chỉ phù hợp với VSV nguyên dƣỡng, tự dƣỡng. 0,25
b. - Chủng 1 mọc trong môi trƣờng B chứng tỏ nó lấy C từ xitrat trisodic, mọc đƣợc
trong môi trƣờng C chứng tỏ nó lấy C từ glucose.
- Và lấy năng lƣợng từ các phản ứng hóa học.
- Vậy nó có kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng . 0,25
- Nguồn Nitơ: từ N vô cơ và N hữu cơ trong các axit amin. 0,25
c. Đó là chủng khuyết dƣỡng về các axit amin (Histidin -10-5 , Methionin -2.10-5 , 0,25
Trytophan) và các vitamin ( biotin , Thiamin , Pyridoxin, Axit nicotinic ).
Câu 7
d1. - Staphycoccus: (106 . 1): 5 = 2. 105 vi khuẩn/ml 0,125
- Chủng II: (102 . 1): 5 = 20 vi khuẩn/ml 0,125
d2. - Chủng II không phát triển đƣợc trong môi trƣờng B khi nuôi riêng, chứng tỏ nó 0,25
thiếu các chất cần thiết.
- Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm vi khuẩn này 0,25
tổng hợp đƣợc chất cần thiết, tiết ra môi trƣờng, nên chủng II lấy các chất đó từ môi
trƣờng vào nên nó phát triển đƣợc.
- Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I. 0,25
a. - Hệ số pha loãng là: (1 x 2 x 2)/(9 x 10 x 3) = 2/135 0,25
- Nồng độ dịch X = số khuẩn lạc : (hệ số pha loãng) = 4 : 2/135 = 270 (vk/l) 0,25
b. Nồng độ dịch X: 8 x 108 x 3,75 x 10-7 = 300 (vk/l) 0,25
c. Khác nhau là do việc đo độ hấp thụ của dịch không phân biệt đƣợc đâu là vi khuẩn 0,25
sống, đâu là xác vi khuẩn đã chết.
d. Thay N = 270, thay đổi một chút thì đƣợc: 300 x 2t/20 = 2x 32t/15 → T = 25p 0,25
e. - Sau 25 phút, cả vi khuẩn lẫn phage mới chỉ nhân lên 1 lần, theo đó, có 540 vi 0,25
Câu 8 khuẩn và 64 phage, vậy phƣơng trình trên sai.
- Lí do là vì sự tăng số lƣợng của một thể sinh học là không đều theo thời gian, theo 0,25
đó, trong 20 phút thì chỉ có thời điểm cuối cùng vi khuẩn mới nhân đôi, phage nhân
số lƣợng chỉ trong 5 phút cuối của 15 phút trong một chu trình. Kết quả 25 phút trên
ám chỉ rằng tại mọi thời điểm trong 25 phút, sự tăng số lƣợng luôn diễn ra.
- Sau 30 phút, số lƣợng phage tăng lên 2048, còn sau 40 phút thì số lƣợng vi khuẩn
mới đạt 1080 con, lúc này, phage đã đạt 2048. Nhƣ vậy, không thời điểm nào số 0,25
lƣợng hai thể sinh học này bằng nhau vì phage tăng số lƣợng nhanh hơn vi khuẩn.
a.1
- Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng 0,25
vacxin cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh.
- Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi:
+ Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm 0,25
nhiễm vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã
hóa các gai cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình thành chủng virus tái tổ hợp.
+ Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa nhƣ
ADN – polymerase nên dễ đột biến. 0,25
+ Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một đoạn
mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép tạo nên 0,25
dạng genom ARN tái tổ hợp.
a.2. Thuốc Tamiflu ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm, khiến cho virus
Câu 9 không thể phá hủy màng tế bào để giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu. Nên virut 0,25
không nhân lên đƣợc, không gây bệnh nữa.
a.3.
- Vì virut cảm lạnh xâm nhập vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp, và tế bào chủ có
khả năng tự sữa chữa đồng thời tế bào còn phân chia nên cơ thể khỏi bệnh. 0,125
- Virut gây bại liệt xâm nhập vào tế bào thần kinh đã biệt hóa, tế bào này không còn
khả năng phân chia, không tự sữa chữa → bệnh không khỏi.
0,125
b. - Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại 0,25
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin.
Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải
phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều 0,25
mô và cơ quan khác.
a. - Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng 0,25
bào sản xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt 0,5
kháng nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo
ra trí nhớ miễn dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. 0,25
Câu 10 Tƣơng bào sản xuất ra kháng thể IgE.
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị 0,5
ứng nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên,
từ đó kích hoạt dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu
chứng dị ứng.
b. Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những ngƣời dị ứng quá mức đối 0,5
với chất này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lƣợng lớn
histamin và các chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm
tụt huyết áp, gây ra tử vong.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƢNG YÊN HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HƢNG YÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI DHĐBBB
Năm học: 2018-2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian: 180 phút
Câu I: Thành phần hóa học tế bào (2.0 điểm):
1. Một bạn học sinh muốn nghiên cứu sự thay đổi thành phần một số chất trong quá trình hạt thóc nảy
mầm. Bạn đó nghiền 50 hạt thóc thành bột, hòa trong 100ml nước lạnh, đem đun lên để tạo thành hồ,
để nguội thu được dung dịch A. Bạn đó cũng đem 100 hạt thóc khác cho nảy mầm (tỉ lệ 100%). Khi
các hạt này nảy mầm được 3 ngày thì đem 50 hạt nghiền trong 100ml nước thu được dung dịch B.
Cho A vào 2 ống nghiệm tương ứng là 1 và 2, B vào 2 ống nghiệm 3 và 4, mỗi ống nghiệm 5 ml
dịch. Thử 1 và 3 với Lugol, 2 và 4 với Fehling. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và
giải thích.
2.
a. Trong phản ứng polyme hóa các đại phân tử sinh học, có hai cơ chế cơ bản như hình dưới đây. Ở
dạng kéo dài loại I, gốc hoạt hóa (đánh dấu X) được giải phóng từ chuỗi đang kéo dài. Ở dạng II, gốc
hoạt hóa được giải phóng từ một đơn phân tham gia kéo dài chuỗi. ADN và ARN được tổng hợp theo
dạng nào? Giải thích.

b. Hãy giải thích tại sao chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5’->3’?

Hướng dẫn chấm:


Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
I-1 - Hiện tƣợng: 0,25
+ Ống nghiệm 1 và 3: Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm nhƣng ở 3
nhạt hơn 1.
+ Ống nghiệm 2 và 4: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch nhƣng ở 4 lƣợng kết tủa
nhiều hơn.
- Giải thích:
+ Trong A và B đều có tinh bột và đƣờng khử (nhƣ glucose). 0,25
Tinh bột phản ứng màu đặc trƣng vơi I2 trong Lugol tạo màu xanh lam đậm.
Đƣờng khử khử Cu2+ thành Cu2O tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Khi hạt thóc nảy mầm đƣợc 3 ngày thì tinh bột dần bị chuyển thành đƣờng 0,25
khử và lƣợng đƣờng khử chƣa đƣợc sử dụng nhiều cho hô hấp. Vì vậy lƣợng
tinh bột ở B ít hơn A nhƣng lƣợng đƣờng khử ở A nhiều hơn B.
+ Do đó, 1 có nhiều tinh bột hơn 3 nên phản ứng với Lugol cho màu xanh lam
đậm hơn, ở 4 có nhiều đƣờng khử hơn 2 nên lƣợng kết tủa đỏ gạch nhiều hơn. 0,25
I-2a - ADN và ARN đƣợc tổng hợp theo dạng II. 0,25
- Vì trong nhân đôi ADN hoặc tổng hợp ARN, Từ vị trí 3‟OH của đƣờng của 0,25
đơn phân cuối, các nucleotide hoặc ribonucleotide ở dạng triphosphat (dNTP
hoặc NTP) sẽ loại 2 gốc phosphat (gốc hoạt hóa X) để liên kết với 3‟OH đó
tạo thành liên kết phosphodieste.
I-2b Chuỗi polynucleotide luôn có chiều từ 5‟->3‟ vì:
- Liên kết Phosphodieste chỉ đƣợc hình thành bằng cách liên kết gốc P tại 0,25
C5‟ của nu phía sau với 3‟OH của nu kế trƣớc.
- Quá trình hình thành chuỗi polynucleotide xảy ra theo cách II ở trên nên nu 0,25
tự do hoạt hóa của môi trƣờng không thể liên kết với chuỗi polynucleotide
tại 5‟P mà bắt buộc phải tại C3‟OH của chuỗi.

Câu II: Cấu trúc tế bào (2.0 điểm):


1. X là một loại protein ngoại tiết.
a. Em hãy chỉ ra các bào quan tham gia tổng hợp và vận chuyển X (tính từ gen mã hóa X).
b. Khi dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu đường đi của X trong một tế bào nuôi cấy trong ống nghiệm,
người ta thấy X không hề đi ra khỏi tế bào. Hiện tượng này có bình thường hay không? Em hãy giải
thích.
2. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trượt của các sợi actin và
myôzin, bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
II-1a - X là protein ngoại tiết nên sẽ đƣợc đƣa ra khỏi tế bào qua cơ chế xuất bào. 0,25
- Cơ chế tổng hợp và vận chuyển X tính từ gen:
0,25

II-1b Hiện tƣợng này cũng có thể bình thƣờng hoặc không:
- Bình thƣờng: Cơ thể chƣa có nhu cầu với chất X, chƣa có tín hiệu để bài 0,25
xuất X nên X sẽ không đƣợc xuất bào: Ví dụ: X là chất trung gian hóa học
trong truyền xung thần kinh qua xinap, khi chƣa có tín hiệu kích thích thì
không thể có tín hiệu xuất bào.
- Bất thƣờng: 0,25
+ Bộ khung xƣơng tế bào bị hỏng làm cho các túi bóng chứa X không thể di
chuyển tới màng sinh chất để xuất bào.
+ Thụ thể trên màng sinh chất bị hỏng, không thể nhận diện đƣợc tín hiệu
tƣơng ứng trên các túi, bóng chứa X nên không cho xuất bào.
II-2 - Bào quan đó là lƣới nội chất trơn. 0,25
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt
bơm Ca2+ trên màng LNCT  bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tƣơng. 0,25
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và
miozin, miozin trƣợt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT 0,25
mở  Ca2+ từ bào tƣơng đi vào xoang LNCT. 0,25

Câu III: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2.0 điểm):
1. Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat.
2. Con đường tổng hợp các axit amin thơm qua sản phẩm trung gian là chorismate được trình bày
theo sơ đồ dưới đây:

Tốc độ xúc tác của enzym chorismate mutase (CM) được đo khi có tryptophan (+Trp) hoặc tyrosine
(+Tyr), cũng như khi thiếu (--) cả hai được thể hiện trên đồ thị:

Dựa vào kết quả và sơ đồ hình trên, hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
A. Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase (CM).
B. Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate.
C. Nồng độ tyrosine cao dường như làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan.
D. Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
III-1 Phân biệt vi khuẩn Nitrat hóa và phản Nitrat:
Tiêu chí so sánh Vi khuẩn Nitrat hóa Vi khuẩn phản Nitrat
Bản chất Là quá trình oxi hóa NO2- Là quá trình khử nitrat
thành NO3-, giải phóng th nh Nito phân tử gắn với 0.25
năng lƣợng. chuỗi vận chuyển điện tử
NO2- + 1/2 O2 → NO3- + của hô hấp tế bào trong đó
năng lƣợng nitrat là chất nhận điện tử
cuối cùng.
Điều kiện Hiếu khí Kị khí
Kiểu dinh Hóa tự dƣỡng: Năng lƣợng Hóa dị dƣỡng: Đây là quá
dƣỡng đƣợc giải phóng từ quá trình sử dụng Nitrat làm chất 0.25
trình oxi hóa Nitrit đƣợc nhận điện tử cuối cùng của
sử dụng để cố định hô hấp tế bào. 0.25
CO2 vào các hợ chất
hữu cơ
Vai trò Bổ sung thêm nguồn Nitrat Khử Nitrat thành Nitơ phân
là dạng Nitơ dễ sử dụng tử làm mất lƣợng Nitrat dễ
cho đất. sử dụng nên àm nghèo 0.25
d nh dƣỡng cho đất.
III-2 - A (Tryptophan làm tăng hoạt tính chorismate mutase). 0.25
A đúng: So sánh đƣờng đồ thị (+Trp) và (--), ta thấy, ở cùng nồng độ
chorismate thì việc thêm tryptophane làm tăng tốc độ xúc tác của CM.
- B (Tryptophan, chứ không phải tyrosine ức chế tổng hợp chorismate).
B sai vì: Quan sát sơ đồ phản ứng, ta thấy chorismate là sản phẩm của chuỗi 0.25
phản ứng tổng hợp từ nguyên liệu là erythrose-4-P (E4P). Tuy nhiên, cả
tryptophan và tyrosine là sản phẩm của hai nhánh phản ứng chuyển hóa
chorismate khác nhau. Theo cơ chế liên hệ ngƣợc ân tính của hầu hết các
enzyme thì tăng nồng độ cả hai chất đều làm tăng nồng độ chorismate vì vậy
đều ức chế tổng hợp chorismate chứ không chỉ có duy nhất tryptophan.
- C (Nồng độ tyrosine cao dƣờng nhƣ làm tăng quá trình tổng hợp tryptophan).
Quan sát sơ đồ chuyển hóa và đƣờng đồ thị (+Tyr) ta thấy, khi nồng độ tyrosine
tăng lên, CM sẽ trở nên chậm hơn nên chorismate sẽ đƣợc sử dụng bởi AS để
sản xuất tryptophane.
- D (Các nhánh prephenate và anthranilate cạnh tranh chorismate). 0.25
Cả hai nhánh con đƣờng đều có chorismate là nguyên liệu để tổng hợp Trp/Tyr.
Do đó, nếu cho rằng nồng độ chorismate không đổi thì đƣơng nhiên hai nhánh
này sẽ phải cạnh tranh nhau nguyên liệu. 0.25
Câu IV: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2.0 điểm):
1.
a. Tại sao hô hấp tế bào lại gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là một phản ứng
duy nhất?
b. Cơ chế tổng hợp ATP trong đường phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử khác nhau như thế nào?
2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
IV- Hô hấp tế bào gồm hàng loạt các phản ứng trung gian chứ không phải là một
1a phản ứng duy nhất vì:
- Năng lƣợng trong hô hấp đƣợc giải phóng từ từ để kịp thời tích lũy trong các 0.25
phân tửu cao năng. Nếu giải phóng ồ ạt một lúc vừa đốt cháy tế bào, vừa hao
phí năng lƣợng một cách vô ích.
- Nhiều các phản ứng trung gian sẽ giúp giảm năng lƣợng hoạt hóa của phản 0.25
ứng, vì vậy lƣợng năng lƣợng hoạt hóa cần ít và phản ứng hô hấp có thể xảy
ra ở nhiệt độ thƣờng.
IV-1b Cơ chế tổng hợp ATP trong đƣờng phân và trong chuỗi vận chuyển điện tử:
- Trong đƣờng phân, ATP đƣợng tổng hợp nhờ quá trình phosphoryl hóa trực
tiếp cơ chất. 0.25
- Trong chuỗi vận chuyển điện tử, ATP đƣợc tổng hợp nhờ con đƣờng hóa
thẩm, thực chất là sử dụng năng lƣợng giải phóng từ điện tử giàu năng lƣợng 0.25
để tạo Gradient H+là động lực cho quá trình tổng hợp ATP nhờ ATP
Synthase.
IV-2 2. Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí ở sinh vật nhân thực.
Ở nhân thực, có hai quá trình hô hấp là hô hấp hiếu khí và lên men.
* Khác nhau:
Tiêu chí Hô hấp hiểu khí Hô hấp kị khí (lên
men)
Cơ chế chính Gồm đƣờng phân, chu t ình Gồm đƣờng phân và sử 0.25
Creps và chuỗi vận chuyển điện dụng NADH để khử
tử. axit pyruvic hoặc
axetalđehit.
Chất nhận điện Oxi phân tử. Axit pyruvic hoặc 0.25
tử cuối cùng. Axetaldehit.
Sản phẩm cuối H2O và CO2 Axit lactic hoặc rƣợu
cùng etylic và C 2. 0.25
Hiệu suất Cao do năng lƣợng trong hợp Thấp do năng lƣợng
n ng lƣợng chất hữu cơ đƣợc giải phóng còn tích lũy trong các
hoàn toàn. sản phẩm hữu cơ. 0.25
Câu V: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2.0 điểm):
1. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ môi
trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché truyền tin của
tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận
thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
2. Hình sau mô tả thí nghiệm của nhà thực vật học Beijerinck trên bệnh khảm ở lá cây thuốc lá:
a. Từ thí nghiệm này có thể có những kết luận gì về tác nhân gây bệnh?
b. Nếu kết quả thí nghiệm trên cho thấy mức độ nhiễm bệnh của nhóm cây sau yếu hơn nhóm cây trước
và cuối cùng dịch nhựa cây không còn khả năng nhiễm bệnh sau nhiều lần cấy truyền, em hãy đưa ra
giả thiết.
c. Hãy đề xuất thí nghiệm đơn giản để chứng minh tác nhân gây bệnh không thể là loại vi khuẩn nhỏ
hơn các vi khuẩn thông thường (không tính đến trường hợp vi khuẩn bị tiêu giảm thành tế bào).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
V-1 - Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác nhau, đồng thời mỗi 0,5
phân tử mùi có thể liên kết với các thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng
khả năng tƣơng tác của phân tử tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp phân tử tín hiệu khác
nhau và cho kết quả khác nhau.Các tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu 0,25
và cho kết quả nhận thức tổ hợp
- Các con đƣờng truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau kiểu phân ly
hoặc động qui để đƣa ra một kết quả nhận diện mùi chính xác nhất. 0,25
V-2a Từ thí nghiệm này, ta thấy:
- Tác nhân gây bệnh là đối tƣợng có kích thƣớc nhỏ hơn cả vi khuẩn vì có thể 0,25
đi qua màng lọc vi khuẩn.
- Qua các lần lây nhiễm thì bệnh không biến mất tức là tác nhân gây bệnh 0,25
không bị mất đi mà có khả năng nhân nên, do đó tác nhân gây bệnh phải là
dạng sống.
V-2b Ta có thể đƣa ra giả thiết tác nhân gây bệnh chỉ là một chất độc nào đó, nó 0,25
không có khả năng nhân lên. Vì vậy, sau mỗi lần lây nhiễm chúng giảm độc
tính do nồng độ giảm.
V-2c Nuôi cấy chúng trên môi trƣờng dinh dƣỡng nhân tạo với đầy đủ chất dinh 0,25
dƣỡng, nếu là vi khuẩn thì sẽ hình thành khuẩn lạc, nếu là virus thì không do
chúng có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu VI: Phân bào (2.0 điểm):
1. Sự diễn tiến của chu trình tế bào được điều hòa bởi các enzym kinase phụ thuộc Cyclin (CDKs), các
enzym này chỉ được hoạt hóa khi liên kết với Cyclin tương ứng và được phosphoryl hóa tại ThrC
(threonine lõi). Sự phosphoryl hóa hoặc khử phosphoryl hóa (dephosphoryl) các axit amin khác lại
điều chỉnh thêm hoạt tính của enzym. Con đường dưới đây thể hiện các protein tham gia vào giai đoạn
tế bào đi vào pha M của chu trình tế bào.

Hãy chỉ đột biến nào dưới đây thúc đẩy tế bào đi vào pha M bằng cách hoạt hóa phức hệ
CyclinB/CDK1. Giải thích.
a. Đột biến làm giảm hoạt tính khử phospho (dephosphoryl hóa) của Cdc25.
b. Đột biến làm giảm hoạt tính phosphoryl hóa của Wee1.
2. Một vài chất tan cần được vận chuyển (chủ động hoặc thụ động) từ vị trí được tổng hợp tới nơi mà
chúng hoạt động. Hãy chỉ ra những chất tan nào dưới đây được vận chuyển từ tế bào chất tới nhân?
Giải thích lí do tại sao?
a. Các tARN.
b. Các protein Histone
c. Các Nucleotide
d. Các tiểu phần enzyme tổng hợp ATP (ATP-synthase).
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang điểm
VI-1a Sai vì: Quan sát sơ đồ ta thấy, Cdc25 có tác dụng hoạt hóa quá trình khử 0,5
phospho. Do đó, khi giảm hoạt tính khử phospho của cdc25 sẽ ức chế phức
hệ CyclinB/CDK1 đi vào pha M của chu kì tế bào.
VI-1b Đúng vì Wee1 ức chế CDK1 bằng phản ứng phosphoryl hóa nên đột biến 0,5
giảm hoạt tính này của Wee1 sẽ giảm ức chế phức hệ CyclinB/CDK1 đi vào
pha M.

VI-2a Sai vì tARN đƣợc tổng hợp trong nhân nhƣng hoạt động tại tế bào chất tại 0,25
ribosome nên đƣợc vận chuyển từ nhân ra tế bào chất.
VI-2b Đúng vì Histone là protein cấu trúc lên NST nên đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, 0,25
sau đó vận chuyển vào trong nhân tham gia cấu trúc NST.
VI-2c Đúng vì các nucleotide đƣợc đƣa vào tế bào bằng nhập nào hoặc đƣợc tổng 0,25
hợp trong tế bào chất. Nhƣng các nucleotid là nguyên liệu cho quá trình nhân
đôi ADN và phiên mã. Hai quá trình này xảy ra trong nhân nên chúng đƣợc
vận chuyển vào trong nhân.
VI-2d Sai vì ATP-synthase là protein màng sinh chất đƣợc tổng hợp trên lƣới nội 0,25
chất hạt ở tế bào chất và đƣợc vận chuyển tới màng sinh chất chứ không phải
nhân tế bào.
Câu VII: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2.0 điểm):
1. Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng
trên các môi trường A, B và C. Thành phần các môi trường được tính bằng g/l như sau:
- Môi trường A: (NH4)3PO4 – 0,2; KH2PO4 – 0,1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0.
- Môi trường B: Môi trường A + citrate trisodic – 2,0
- Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Biotin – 10-8; Histidin – 10-5; Methionin – 2.10-5;
Thiamin – 10-6; Pyridoxin – 10-6; Nicotinic acid – 10-6; Tryptophan – 2.10-5; Pantothenat canxi – 10-5;
glucoza.
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta thu được kết quả ghi trong
bảng sau:
Môi trường
A B C
Chủng
Vi khuẩn I - + +
Vi khuẩn II - - +
Ghi chú: (-) không mọc; (+) có mọc
a) Môi trường A là môi trường gì?
b) Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trường A với điều kiện người ta để chúng ở nơi giàu khí
CO2. Giải thích vì sao và dựa vào nguồn carbon hãy cho biết đó là kiểu dinh dưỡng gì?
c) Các chất hữu cơ thêm vào môi trường C thuộc về hai nhóm chất hóa học, đó là những nhóm chất
nào? Hãy xếp các chất đó vào hai nhóm chất hóa học được đề cập ở trên.
2.Một bạn học sinh nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn a, b, c trên môi trường thạch thì thấy các khuẩn lạc xuất
hiện như hình dưới. thí nghiệm của bạn học sinh đó nhằm mục đích gì, em hãy gọi tên 3 chủng vi sinh
vật đó và giải thích lí do tại sao em gọi tên như vậy?

Hướng dẫn chấm:


Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
VII-1a A là môi trƣờng tổng hợp. 0,25
VII-1b A không chứa các hợp chất Cácbon, vi khuẩn phát triển trên A tại nơi giàu 0,5
CO2 chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn tự dƣỡng.
VII-1c Đó là các nhân tố tăng trƣởng và nguồn Cacbon. 0,25

VII-2 - Mục đích: chứng minh ảnh hƣởng của nồng độ oxi môi trƣờng lên các 0,25
chủng vi sinh vật khác nhau.
- Tên các chủng VSV:
a- Hiếu khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở trên bề mặt môi trƣờng, nơi có nhiều 0,25
O2.
b- Kị khí do các khuẩn lạc chỉ mọc ở đáy ống nghiệm, nơi không có O2 0,25
c- Hiếu khí tùy tiện là nhóm có thể hô hấp trong điuu kiện có O2 hoặc
không. Do đó, trên ống nghiệm, ta thấy khuẩn lạc mọc đều từ trên xuống 0,25
dƣới đáy.
Câu VIII: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2.0 điểm):
1. Khi nuôi cấy vi khuẩn Lăctíc trên môi trường phù hợp với nguồn Cacbon duy nhất là Glucose trong
3 tuần mà không hề bổ sung chất dinh dưỡng hay loại bỏ chất thải.
a. Đó là loại môi trường nuôi cấy gì?
b. Một học sinh muốn chế men vi sinh từ bào tử của vi khuẩn Lactic. Bạn học sinh đó sẽ tách vi khuẩn
ở giai đoạn nào? Tại sao?
c. Nếu trong môi trường nuôi cấy đó có đồng thời hai nguồn Cacbon là glucose và lactose. Hãy vẽ
đường cong tăng trưởng của quần thể trong điều kiện đó.
2. Một học sinh phân lập được một chủng vi khuẩn từ nước dưa chua. Bạn đó muốn chứng minh rằng
vi khuẩn bạn phân lập được là vi khuẩn Lắctíc. Để làm điều đó, bạn học sinh đã nuôi cấy vi khuẩn trên
môi trường NMR (môi trường nuôi cấy vi khuẩn Lactic có bổ sung CaCO3). CaCO3 làm cho môi
trường chuyển sang màu hơi vàng (3). Hãy giải thích cơ sở khoa học của thích nghiệm này và sự xuất
hiện của vùng màu xanh nhạt (2) trên đĩa thạch.

Hướng dẫn chấm:


Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
VIII- Đó là môi trƣờng nuôi cấy không liên tục do không có sự bổ sung chất dinh 0,5
1a dƣỡng và lấy chất thải.
VIII- Ở cuối giai đoạn cân bằng, các chất dinh dƣỡng bắt đầu cạn kiện, lƣợng chất 0,5
1b thải tăng, vi khuẩn hình thành nội bào tử để thích ứng với bất lợi của môi
trƣờng. Do đó, ở cuối giai đoạn cân bằng có lƣợng nội bào tử nhiều nhất.
VIII- - Khi đó sẽ có hiện tƣợng tăng trƣởng kép do sau khi dùng hết đƣờng đơn, vi 0,25
1c khuẩn sẽ cảm ứng phân giải nguồn đƣờng đôi là lăctôse.
- HS vẽ đƣợc đồ thị,
VIII- Nếu vi khuẩn đó là vi khuẩn Lactic thì axit lactic tiết ra sẽ hòa tan CaCO3 từ 0,25
2 môi trƣờng làm cho màu trên đĩa chuyển từ 3 sang 2.
Câu IX: Virut (2.0 điểm):
1. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh, có người
không mắc bệnh. giả sử rằng những người không mắc bệnh là có các gen kháng vi rút. hãy cho biết
gen kháng vi rút ở những người không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
2. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy phân biệt sự
phiên mã và sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang
điểm
IX-1 Gen kháng virut có thể thuộc một trong các gen sau:
- Gen quy định tổng hợp một số kháng thể. 0,25
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không 0,5
tƣơng thích với các gai glicoprôtêin của virut).
- Gen quy định tổng hợp enzyme phân giải axitnucleic hoặc protein quan 0,25
trọng của virus.

IX-2 - Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngƣợc, sợi genom ARN (+) đƣợc chuyển thành 0,5
ADN kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng provirut mạch (-) dùng làm khuôn
để tổng hợp sợi ARN (+). Sợi này có chức năng là mARN (phiên mã) vừa có
chức năng là ARN (+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN (-). Sợi này dùng
làm khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+) vừa có chức năng mARN vừa có 0,25
chức năng là genom ARN (+)
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ là một
0,25

Câu X: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2.0 điểm):


1. So sánh kháng nguyên nội sinh, ngoại sinh.
2. Em hiểu Cytokine và chết theo chương trình (apotosis) là gì?
Hướng dẫn chấm:
Câu Hƣớng dẫn chấm Thang điểm
X-1 Tiêu Kháng nguyên nội sinh Kháng nguyên ngoại sinh
chí 0,25
Nguồn Đƣợc sản xuất bên trong Xâm nhập vào cơ thể từ bên ngoài,
gốc tế bào, là kết quả của quá nhƣ do hít, ăn, tiêm.
kháng trình chuyển hoá tế bào 0,5
nguyên không bình thƣờng, hoặc 0,25
do nhiễm khuẩn nội bào
hay nhiễm virus. 0,25
Phƣơng Các mảnh kháng nguyên Bằng quá trình nhập nội
thức đƣợc trình diện trên bề bào hoặc thực bào, các kháng
trình mặt tế bào trong phức nguyên này đƣợc đƣa vào tế bào
diện hợp phân tử phù hợp mô trình diện kháng nguyên (APC) và
kháng loại I. đƣợc xử lý thành các mảnh nhỏ. Sau
nguyên đó các APC trình diện các mảnh này
cho tế bào T giúp đỡ (CD4+) bằng
cách dùng phân tử phù hợp mô loại
II trên bề mặt của chúng.
Tế bào Tế bào T CD8+ độc Tế bào T giúp đỡ (CD4+)
nhận
diện
kháng
nguyên
Cơ chế tế bào T này bắt đầu tiết Một số tế bào T đặc hiệu cho phức
loại bỏ các loại độc tố khác nhau hợp peptide:MHC. Chúng trở nên
kháng gây ly giải hoặc chết theo hoạt hoá và bắt đầu tiết cytokine.
nguyên chƣơng trình (apoptosis) Cytokine là các chất có khả năng
tế bào bị nhiễm. hoạt hoá lympho bào T độc tế
các tế bào T tự đáp ứng bào (CTL), tế bào B tạo kháng
đƣợc loại ra khỏi quá thể, đại thực bào và các tế bào khác.
trình miễn dịch qua cơ
chế dung nạp trung ƣơng
Các tế Tế bào T độc và tế bào Đại thực bào, tế bào T trợ giúp, T
bào xuất hiện kháng nguyên. độc, tế bào B và các tế bào khác.
tham
gia
X-2 - Cytokine là các chất có khả năng hoạt hoá lympho bào T độc tế bào (CTL), tế
bào B tạo kháng thể, đại thực bào và các tế bào khác.
- Chết theo chƣơng trình là hiện tƣợng tế bào đƣợc lập trình để chết vào những
thời điểm nhất định.
CHUYÊN TRẦN PHÚ – HẢI PHÒNG

Câu 1: (2,0 điểm)


a) Hoạt tính của prôtêin do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không
gianđó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, ngƣời ta tạo
đƣợc haiphân tử prôtêin đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều (từ
đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau
không ? Tại sao?
b) Bảng sau đây cho biết vị trí cắt đặc hiệu các liên kết peptit bởi các tác nhân xúc tác:Tác nhân
xúc tác
Tác nhân xúc tác Chất vô cơ CNBr Enzim tripxin Enzim chimotripxin
Vị trí phân cắt Cắt liên kết peptit ở đầu Cắt liên kết peptit ở đầu Cắt liên kết peptit ở đầu C
C của metionin C của lizin, acginin của các axit amin có vòng
thơm
Có một chuỗi pôlipeptit mang 8 axit amin, trong đó đầu N và đầu C của chuỗi pôlipeptit này đều
là Ala (axit amin alanin). Ngƣời ta tiến hành thủy phân chuỗi pôlipeptit này bằng các tác nhân nói
trên rồi phân tích thành phần axit amin trong các đoạn peptit thu đƣợc. Kết quả nhƣ sau:
Tác nhân xúc tác Thành phần axit amin trong hai đoạn peptit đƣợc tạo ra
Chất vô cơ CNBr Đoạn 1: Val, Ala, Lys, Thr. Đoạn 2: Ala, Met, Leu, Tyr.
Enzim tripxin Đoạn 1: Val, Ala. Đoạn 2: Ala, Lys, Met, Leu, Thr, Tyr.
Enzim chimôtripxin Đoạn 1: Ala, Tyr. Đoạn 2: Val, Ala, Lys, Met, Leu, Thr.
Hãy xác định trình tự sắp xếp axit amin của chuỗi pôlipeptit có 8 axit amin nói trên.

Hƣớng dẫn chấm Điểm


a) Không. 0,5
Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có trình
tự giống nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có các gốc R hƣớng về các phía khác nhau và vì vậy 0,5
sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không
giống nhau.
b) Dựa vào kết quả giải trình tự đầu N, đầu C và các sản phẩm phân giải pôlipeptit, các vị trí
cắt đặc hiệu của CNBr, tripxin, kimôtripxin, có thể sắp xếp trình tự các sản phẩm phân
giải gối chồng lên nhau nhƣ sau: 0,5
Đầu N : Ala
Chimôtripxin (1) : Ala-Tyr
CNBr (2) : Ala-Tyr-Leu-Met
Tripxin (2) : Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys
Chimôtripxin (2) Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala
CNBr (1): Thr-Lys-Val-Ala
Tripxin (1): Val-Ala
Đầu C: Ala
Vậy trình tự aa của pôlipeptit từ đầu N đến C là: Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala. 0,5
(Thí sinh giải thích theo cách khác nhưng hợp lí thì vẫn cho điểm tối đa)

Câu 2: (2,0 điểm)


a) Hình dƣới đây minh họa cho cấu trúc của kênh vận chuyển
ion K+ trên màng sinh chất của một tế bào động vật. Trong
cấu trúc của kênh, loại axit amin nào phù hợp ở các vị trí:
(i) bề mặt phía trong nơi K+ đi qua;
(ii) phần tiếp xúc với lõi kỵ nƣớc của lớp phôtpholipit;
(iii) phần tiếp xúc với tế bào chất;
(iv) phần tiếp xúc với chất nền ngoại bào. Hãy giải thích?
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glycoprotein
màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng của
bộ máy Golgi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.

Hƣớng dẫn chấm Điểm


a) - (i): Bề mặt lòng kênh K+ thƣờng chứa các axit amin ƣa nƣớc, đặc biệt là các axit amin 0,25
tích điện âm nhƣ axit aspartic và axit glutamic vì những axit amin này có ái lực với ion K+
thông qua các liên kết ion.
- (ii): Cũng giống nhƣ phần lõi của lớp phospholipid kép, phần protein nằm trong màng tế bào 0,25
thƣờng chứa các axit amin có tính kỵ nƣớc. Những axit amin này tƣơng tác với các đuôi kỵ
nƣớc của phospholipid.
- (iii và iv): Hai vùng này đều là vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trƣờng nƣớc, do vậy ở các
vùng này thƣờng chứa các axit amin ƣa nƣớc. 0,5
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô nhờ các glycoprotein của màng.
Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây hỏng các glycoprotein của màng:
- Phần protein đƣợc tổng hợp trên lƣới nội chất hạt đƣợc đƣa vào bộ máy Golgi. Trong bộ máy 0,5
Golgi protein đƣợc lắp ráp thêm cacbohidrat tạo nen glycoprotein. Glycoprotein đƣợc đƣa vào
bóng nôi bào và chuyển vào màng tạo nên glycoprotein của màng
- Chất độc A gây hỏng chức năng bộ máy Golgi nên quá trình lắp ráp glycoprotein bị hỏng
nên màng bị thiếu glycoprotein hoặc glycoprotein sai lệch nên các tế bào không còn nhận biết 0,5
nhau

Câu 3: (2,0 điểm)


a) Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon –
chlorophyl) đến FeS ở PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận
chuyển e và với cây khi bị phun chất này nhƣ thế nào?
b) Trong quang hợp (ở thực vật C3):
- Vị trí nào trong cấu tạo của lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ?
- Quan sát đồ thị và cho biết: Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ?
Hƣớng dẫn chấm Điểm
a) -Trong chuỗi truyền electron vòng: Ngăn vận chuyển electron, không xảy ra vận chuyển 0,25
electron vòng, không tổng hợp đƣợc ATP.
-Trong chuỗi truyền electron không vòng: electron đƣợc truyền từ FeS  Fd  NADP+, 0,25
NADP+ không nhận đƣợc H+để tạo thành NADPH nên NADPH không đƣợc tổng hợp để đi
vào pha tối của giúp chuyển hóa APG  ALPG.
→ Tổng hợp đƣợc ít ATP. 0,25
→ Đối với cây: ATP tổng hợp đƣợc ít, thiếu NADPH cho pha tối cây không tổng hợp đƣợc 0,25
chất hữu cơ  cây chết.
b) - Nơi có độ pH thấp nhất: Trong xoang tilacoit. 0,25
- Hai chất đó là: 1- APG ; 2. Ri 1,5 DP. 0,25
Giải thích:
- Pha sáng không tạo ra APG, pha tối tạo ra APG và khi che tối sản phẩm của pha sáng không
đủ cho pha tối hoạt động nên APG không chuyển thành AlPG => APG tăng. Trong suốt pha 0,25
sáng đảm bảo cho hàm lƣợng Ri 1,5 DP không đổi.
- Trong điều kiện che tối Ri 1,5 DP bị phân huỷ. Mặt khác RiDP nhận CO2 thành APG nhƣng
không đƣợc tái tổng hợp => hàm lƣợng bị giảm.

Câu 4 (2,0 điểm)


a) Một số vi khuẩn sống đƣợc trong điều kiện môi trƣờng
kiềm và vẫn duy trì pH nội bào trung tính.
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch
nồng độ H+ giữa hai bên màng tế bào để tổng hợp ATP?
- Trong nghiên cứu hoạt động của phức hệ ATP synthase nhân
tạo, về lí thuyết ta có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor hoặc
núm xúc tác của ATP synthase theo nguyên lí nào để tổng hợp
đƣợc ATP trong trƣờng hợp của vi khuẩn nói trên? Giải thích.
Phức hệ ATP synthase nhân tạo

b) Ở hình dƣới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ quan trong
cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tƣơng ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim, cơ xƣơng, mô mỡ.

Hƣớng dẫn chấm Điểm


- ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. Trƣờng hợp này, sự chênh 0,25
lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. Do đó, ATP
không đƣợc tổng hợp. 0,25
- Khi ion H+ đi từ ngoài vào làm cho rotor và trục bên trong quay ngƣợc chiều kim đồng hồ
(nhìn từ phía tế bào chất) → hoạt hóa các vị trí xúc tác của núm xúc tác → tổng hợp ATP từ
ADP và Pi; Nếu trục bên trong quay theo chiều kim đồng hồ sẽ tác động lên núm xúc tác và
ATP bị phân giải. Do đó về lý thuyết với phức hệ ATP synthase nhân tạo: 0,25
+ Có thể thiết kế rotor sao cho trục bên trong vẫn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi
từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp ATP. 0,25
+ Có thể thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác (các vị trí xúc tác) sao cho khi trục quay
theo chiều kim đồng hồ thì tổng hợp đƣợc ATP từ ADP và Pi.
b) c- Gan. Hầu hết các hợp chất hữu cơ đều qua đây để tái tạo phân phối đến toàn bộ cơ thể. 1,0
a –cơ xƣơng.vì có sự xuất hiện của lactate, lactate phần lớn có ở cơ xƣơng, nếu lƣợng lactate
nhiều sẽ tạo pH acid nên không thể là tế bào cơ tim.
d – mô mỡ. Đây là nơi dự trữ axit béo và glycerol cung cấp cho gan
b – não. Não hầu hết không dùng chất béo để cung cấp năng lƣợng
e – cơ tim

Câu 5 (2,0 điểm)


a) Hai prôtêin màng, bao gồm một Prôtêin
prôtêin bám màng ngoại bào và đƣợc đánh dấu Kết quả I Kết quả II Kết quả III
một prôtêin xuyên màng có vùng
liên kết với actin nội bào, đƣợc X
đánh dấu bằng huỳnh quang
(màu xám) ở mỗi thí nghiệm: Y
Thí nghiệm 1: Thực hiện trong
môi trƣờng nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 37oC.
Thí nghiệm 2: Thực hiện trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào có bổ sung cytochalasin, một chất
phá hủy actin, ở nhiệt độ 37oC.
Thí nghiệm 3: Thực hiện trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 2oC.
Ở các thí nghiệm trên, một vùng nhỏ trên màng tế bào (hình vuông) đƣợc tẩy huỳnh quang
trong một thời gian ngắn (xuất hiện màu trắng), sau đó theo dõi sự phục hồi huỳnh quang (xuất hiện
màu xám trở lại). Kết quả đƣợc thể hiện ở bảng bên. Xác định prôtêin X, Y và kết quả tƣơng ứng với
các thí nghiệm. Giải thích.
b) John Horowitz và các cộng sự tại đại học California đã nghiên cứu hoocmon kích thích chuyển
hóa melanocyte (MSH), một hoocmon peptide, gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da
là các tế bào sắc tố chứa chất màu nâu melanocyte trong các bào quan đƣợc gọi là melanosome. Da
sáng màu khi các melanosome chụm quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trƣờng tối màu, sản
sinh MSH tăng làm các thể melanosome phân tán trong bào tƣơng, làm da tối màu, giúp ếch không rõ
với vật săn mồi. Để xác định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã
tiêm MSH vào trong các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Dựa vào kiến thức về truyền
tin tế bào, em hãy dự đoán kết quả thu đƣợc. Giải thích.

Hƣớng dẫn chấm Điểm


a)- Ở điều kiện bình thƣờng, prôtêin bám màng ngoại bào có khả năng di chuyển, còn 0,25
prôtêin có vùng liên kết actin nội bào không có khả năng di chuyển. Do đó, sau khi tẩy
huỳnh quang một thời gian, vùng bị tẩy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại chỉ khi prôtêin
bám màng ngoại bào đƣợc đánh dấu.
- Khi sử dụng cytochalasin, actin nội bào bị phá hủy, giúp prôtêin xuyên màng có khả năng 0,25
di chuyển. Do đó, sau khi tẩy huỳnh quang, vùng bị tẩy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại đối
với cả hai loại prôtêin.
- Khi thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ 2oC thì các chuyển động màng hầu nhƣ dừng lại hoặc 0,25
rất chậm do sự cô đặc mật độ các phân tử màng. Nhƣ thế, đối với bất cứ prôtêin nào, vùng
bị tẩy sẽ không xuất hiện huỳnh quang trở lại.
- Nhƣ vậy suy ra:
Protein X: Prôtêin xuyên màng có vùng liên kết actin nội bào; 0,25
Protein Y: Prôtêin bám màng ngoại bào
Thí nghiệm 1: kết quả III.
Thí nghiệm 2: kết quả I.
Thí nghiệm 3: kết quả II.
b) - Nếu tiêm MSH vào tế bào sắc tố: không làm phân tán melanosome, da không đổi màu 0,25
- Nếu tiêm MSH vào dịch kẽ xung quanh: melonosome phân tán, da tối màu hơn 0,25
- Giải thích: thụ thể tiếp nhận MSH nằm trên bề mặt màng tế bào sắc tố 0,5

Câu 6: (2,0 điểm)


a) BAX là chất đối vận của BCL -2, trong khi BCL – 2 là protein
ức chế hoạt động của con đƣờng “chết theo chƣơng trình của
tế bào”. Hãy nêu vai trò của protein p53 khi có sự sai hỏng
ADN làm tăng sự biểu hiện của p53.
b) Với vai trò yếu tố phiên mã, p53 làm tăng sự tổng hợp p21.
p21 đóng vai trò thay thế p53, chúng nhƣ một “hệ thống
phanh” trong điều khiển và duy trì tính ổn định của vật chất di
truyền trong tế bào. Dựa vào đâu mà p21 đƣợc xem nhƣ “hệ
thống phanh”?
c) Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu đƣợc từ các tế bào
mô cơ ở các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật
phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lƣợng ADN của nhân và ADN của ti thể. Hãy cho
biết hàm lƣợng tƣơng đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế bào thay đổi nhƣ thế nào ở
các pha khác nhau của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm Điểm
a) – Khi xảy ra sai hỏng ADN,... p53 đóng vai trò nhƣ yếu tố phiên mã tăng cƣờng tổng hợp 0,25
p21 – protein ức chế hoạt động CDK, chu kì tế bào bị chặn lại để tiến hành sửa chữa ADN bị
hƣ hỏng
- Khi có yếu tố kích hoạt apotosis, p53 hoạt hóa BAX – protein đối vận của BCL-2 làm giải 0,25
phóng cytocrome c và các protein khác từ xoang gian màng ty thể vào tế bào chất, cytochrome
c tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó hoạt hóa một loạt protease khác gây
phân giải các protein của tế bào. Cuối cùng tế bào chết
b) - p21 có nhiệm vụ ức chế hoạt động của CDK, mặt khác CDK là chốt chặn quan trong nhất 0,5
trong chu ki tế bào đảm bảo mọi sự chuẩn bị đều đƣợc đáp ứng → p21 đóng vai trì nhƣ hệ
thống phanh trong điều khiển và duy trì tính ổn định của vật chất di truyền trong tế bào

c)ADN trong ty thể:


Hàm lƣợng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trƣởng 0, 5
để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng
trƣởng về kích thƣớc và lƣợng các chất, ADN ty thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế
hàm lƣợng ADN ty thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M. 0, 5
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ty thể sẽ đƣợc phân chia tƣơng đối đồng đều về hai
tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lƣợng ADN trở về tƣơng đƣơng tế bào ban đầu

Câu 7: (2,0 điểm)


Ngƣời ta đã phân lập đƣợc sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trƣờng đất (A-F) để nghiên cứu vai
trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi cấy trong bốn loại môi trƣờng dung dịch khác
nhau: (1) Peptone (polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trƣờng (3)
nitrat có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát đƣợc trình bày
ở bảng dƣới đây:

Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A, B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trƣờng?
c) Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của
hai chủng vi khuẩn này
Hƣớng dẫn chấm Điểm
a) - Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
0, 5
cơ cho quá trình sinh trƣởng
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0, 5
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng
b) Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH của môi
0,5
trƣờng vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất
cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá
trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và chính NH4+ đã làm tăng
pH của môi trƣờng nuôi cấy.
c) Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai
chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí. 0, 5
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí

Câu 8: (2,0 điểm)


a) Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu
nuôi cấy chúng trong môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời
gian của pha lag có ý nghĩa gì?
b) Bốn chủng vi khuẩn mới đƣợc phân
lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng
dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt
tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn
Vibrio harveyi, là một loài vi khuẩn thƣờng gây
bệnh ở tôm.
Trong thí nghiệm thứ nhất, 4 chủng vi
khuẩn mới phân lập đƣợc kiểm tra khả năng ức
chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao
thoa trên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi
khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là
vùng ức chế. Hình 5. U = Tôm nuôi ở môi trường sạch;
Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ lệ tôm chết U + V = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio harveyi;
khi bị nhiễm Vibrio harveryi đồng thời với từng U + V + P1 - 4 = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio
chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày lây nhiễm harveyi và 1 trong 4 chủng có tiềm năng probiotic
đƣợc ghi lại ở hình 5. được nghiên cứu tương ứng từ P1 đến P4.

Hƣớng dẫn chấm Điểm


a) - Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp các 0,25
protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và phân
giải các chất có ở môi trƣờng
- Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3 yếu tố chính 0, 5
sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+ Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
+ Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn và môi 0,25
trƣờng nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này đƣợc xác định bằng hiệu giữa thời điểm tt
(tại đây dịch huyền phù có số lƣợng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây khối lƣợng tế bào có thể
đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha log nga).
b) - Chủng P3 0,25
- Vì theo đồ thị B, tôm chết ít nhất do chủng P3 ức chế Vibrio harveyi mạnh nhất 0,25
- Không nên dùng chủng P1 sản suất men vi sinh. 0,25
- Vì theo sơ đồ B, nuôi tôm chỉ có P1 và Vibrio harveyi vẫn làm tôm chết rất nhiều => chủng 0,25
P1 ức chế Vibrio harveyi kém nhất.

Câu 9: (2,0 điểm) Virut


a) Nêu sự khác biệt về quá trình “cởi vỏ” capsit của phagơ và virut kí sinh ở động vật. Nếu bơm
prôtôn của tế bào chủ không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình nhân lên của
virut?
b) Hãy phân biệt quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut chứa hệ gen
ARN(+) với virut chứa hệ gen ADN về: nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã, nơi sao chép,
enzim dùng cho sao chép. Quá trình phiên mã có trùng với quá trình sao chép không ?

Hƣớng dẫn chấm Điểm

Phagơ Virut ký sinh ở động vật 0,25


Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế
vào tế bào, còn vỏ capsit để lại bên ngoài bào mang theo cả Axit Nu và vỏ capsit (cởi vỏ bên
tế bào (cởi vỏ bên ngoài tế bào chủ) trong tế bào chủ).
Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôxôm của TB chủ hoạt động phân giải vỏ capsit
lizôxôm của TB chủ để giải phóng axit nuclêic. 0,25
0,5
- Nếu bơm prôtôn không hoạt động, môi trƣờng lizôxôm không bị axit hóa, các enzyme không
đƣợc hoạt hóa để phân giải capsit thì axit nucleic của virut động vật không đƣợc giải phóng
khỏi vỏ capsit dẫn đến virut động vật không nhân lên đƣợc.

b)
Virut ARN (+) Virut ADN
Nơi phiên mã Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0,25
Enzim ARN polimeraza phụ thuộc ARN polimeraza phụ thuộc 0,25
dùng cho ARN của virut ADN của tế bào
phiên mã 0,25
Nơi sao chép Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0,25
Enzim dùng ARN polimeraza phụ thuộc ADN polimeraza phụ thuộc
cho sao chép ARN của tế bào ADN của virut

Câu 10: (2,0 điểm)


Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể.
a) Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b) Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong
trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm Điểm
a) - Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng 0,5
nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí nhớ miễn
dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. Tƣơng bào 0,25
sản xuất ra kháng thể IgE
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị ứng 0,5
nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích hoạt
dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng
b) Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những ngƣời dị ứng quá mức đối với chất
này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lƣợng lớn histamin và các 0,5
chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm tụt huyết áp, gây ra tử vong
SỞ GD&ĐT LÀO CAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII- NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT KHỐI: 10
(Đề thi gồm 10 câu in trong 04 trang) (Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


a. Mô tả các liên kết tham gia vào cấu trúc bậc ba của protein, trong đó liên kết nào là quan
trọng nhất? Tại sao?
b. Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở trong tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh
vật nhân thực, hãy cho biết loại phân tử nào có ƣu thế hơn trong vai trò là vật chất mang thông tin di
truyền?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ
nơi này đến nơi khác mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào đã đƣợc biệt hoá ở cơ
thể trƣởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có đƣợc hình
dạng và chức năng đặc trƣng?
b. Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích nghi với chức năng của tế bào. Em hãy
lấy 4 ví dụ khác nhau để chứng minh nhận định đó.
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết
mỗi cơ chế dựa vào động học enzim.
b. Ngƣời ta đo hàm lƣợng của 2 chất trong lục lạp hình thành trong pha tối cây C3 và đƣợc kết
quả sau:
- Khi chiếu sáng nồng độ 2 chất ít thay đổi.
- Khi tắt ánh sáng: Nồng độ 1 chất tăng, 1 chất giảm.
- Nồng độ CO2 bằng 0,1% thì hàm lƣợng 2 chất gần nhƣ không thay đổi.
- Khi giảm nồng độ CO2 xuống 0,03% thì nồng độ 1 chất tăng, 1 chất giảm.
Đó là 2 chất gì? Giải thích tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
a. Khi có đủ ATP thỏa mãn nhu cầu thì hô hấp tế bào chậm lại, khi nhu cầu ATP tăng cao thì
hô hấp đƣợc tăng tốc. Giải thích cơ chế mà tế bào điều chỉnh hoạt động hô hấp ở mức phù hợp?
b. Liên quan đến quá trình chuyển hóa glucose của tế bào, em hãy giải thích tại sao sự có mặt
của cyanide với nồng độ cao làm chết tế bào, còn ở nồng độ thấp nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành
lactate?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
a. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế nhƣ thế
nào?
b. Giải thích tại sao hoocmôn ostrogen sau khi đƣợc tiết vào máu lại có tác dụng lên cơ quan
đích chậm hơn nhiều so với hoocmôn insulin?
5.2. Phương án thực hành
Có 2 mẫu mô gan và tim đã bị nghiền thu đƣợc dịch chiết để vào 2 ống nghiệm nhƣng quên
đánh dấu. Dựa vào kiến thức về tế bào và enzim, em hãy trình bày cách nhận biết đâu là ống chứa gan,
đâu là ống chứa tim?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân
thực lƣỡng bội. Hãy chỉ ra từng phát biểu dƣới đây là đúng hay sai,
giải thích.
1. Hình trên biểu diễn một tế bào đang nguyên phân.
2. Hình trên biểu diễn một pha của giảm phân II .

3. Tế bào sẽ không thể đạt đến pha này nếu protein động cơ (môtơ) vi ống bị ức chế.
4. Sự phiên mã của các gen mã protein histon đạt đỉnh cao nhất trong giai đoạn này của chu trình tế
bào.
b. Các nhà khoa học đã tiến hành gây đột biến ở ruồi giấm nhằm tìm ra các thể đột biến bất
thụ với giả thiết có liên quan đến các gen mã hóa cho các phần tử prôtêin đóng vai trò quan trọng
trong giảm phân. Họ đã tìm thấy 1 đột biến gen NHK-1 gây bất thụ ở ruồi cái. Đây là gen mã hóa
enzim histôn kinaza-1 (NHK-1) có vai trò phôtphoryl hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đuôi histôn
H2A. Họ giả thiết rằng enzim này không thực hiện đúng chức năng dẫn đến sự bất thƣờng trong quá
trình phân ly của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Làm thế nào để kiểm chứng giả thiết trên? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử,
công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã
đƣợc cấy vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous.sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm
pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng
vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng
vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
c. Giải thích tại sao, ngƣời bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu chảy cấp
và nếu không đƣợc điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và nƣớc? Biết rằng, độc tố
tiêu chảy thực chất là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết lƣợng muối và
nƣớc.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
a. Nấm men kiểu dại chỉ có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic trong điều
kiện thiếu oxi. Khi xử lý đột biến, ngƣời ta thu đƣợc chủng nấm men mang đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng chủng nấm
men đột biến này có ƣu thế gì so với chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rƣợu? Giải thích.
b. Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy liên tục có những nhƣợc điểm gì? Muốn thu nhận chất kháng
sinh penicillin từ chủng nấm Penicillium thì nuôi cấy chủng nấm này trong môi trƣờng nuôi cấy liên
tục hay không liên tục, vì sao?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Virut HIV và virut HBV có vật chất di truyền khác nhau, nhƣng sau khi xâm nhập vào tế bào
ngƣời chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của ngƣời. Em hãy cho biết những điểm
giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định,
trong một số mô nhất định?
c. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải
nhờ côn trùng hoặc qua các vết xƣớc của thực vật?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở ngƣời và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2 chỉ lây
truyền bệnh ở ngƣời. Giả sử, ngƣời ta tạo đƣợc virut lai bằng cách tách hệ gen (ARN) của virut cúm
A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN) của virut A/H3N2.
1. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sau khi xâm
nhập vào tế bào ngƣời. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và phiên mã tổng hợp mARN từ
khuôn ARN hệ gen của nó.
2. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
3. Nếu nhƣ gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc A/H5N1
thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở ngƣời nhƣ thế nào? Giải
thích.
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T
độc (Tc) và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
------------------------------Hết-----------------------------

Câu Nội dung Điểm


1 a. * Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein :
- Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin trong chuỗi
polypeptit.
- Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn alpha và gấp
nếp beta. 0,25
- Tƣơng tác kị nƣớc: các vùng ƣa nƣớc của các axit amin, protein quay ra ngoài tiếp
xúc với nƣớc, các vùng kị nƣớc quay vào trong và hƣớng vào nhau.
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit amin.
- Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có chứa S.
Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
-Tƣơng tác kị nƣớc góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không gian đặc
trƣng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thƣờng. 0,25
-Góp phần đƣa các axit amin vốn rất xa nhau đƣợc lại gần nhau tạo vùng trung tâm 0,25
hoạt động → chức năng sinh học.

0,25
b.
* Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có cấu trúc bền
vững và ổn định. 0,25
* ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đƣờng –phosphate chạy
đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có tính kị nƣớc tƣơng đối vào
phía trong rời xa các phân tử nƣớc trong dung dich bào quanh. Mặt khác, bên trong
các bazơ nitơ xếp thành nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử
ADN có tính bền vững hơn so với ARN.
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc mạch đơn giúp 0,25
các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng
tự biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học
phản ứng mạnh và có tính ƣa nƣớc → ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng
nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong 0,25
ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là
gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép (nêu dƣới đây), giúp phân tử ADN bền
hơn ARN (thƣờng ở dạng mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl
hóa) để chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T)
cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến
đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa
thành xitôzin (C)  vì vậy, ADN có khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
*Vì vậy ADN ƣu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang thông tin di
truyền. 0,25
a.
2 - Hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào có đƣợc là do một số gen nhất định
trong hệ gen của tế bào đó đƣợc hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các 0,25
tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận đƣợc các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các
tế bào nơi nó định cƣ sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trƣng cho loại tế bào của
mô đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với 0,25
thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân
hoạt hoá các gen nhất định nhƣ những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế
bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter nhƣ một yếu tố 0,25
phiên mã làm hoạt hoá gen.

0,25
b. Ví dụ:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp 0,25
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm. 0,25
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể
cung cấp năng lƣợng. 0,25
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ
thống vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
0,25
3 a. Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết:
- Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động của enzyme (cạnh
tranh với cơ chất). Nhận biết: KM tăng (ái lực giảm) và Vmax không đổi.
- Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ chất (không
phải enzim tự do) ở vị trí khác trung tâm hoạt động, ảnh hƣởng đến trung tâm hoạt 0,25
động dẫn đến giảm hoạt tính xúc tác của enzim. Nhận biết: KM không thay đổi và
Vmax giảm.
- Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết đƣợc vào cả trung tâm hoạt
động và vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ chất). Nhận biết: đồng 0,25
thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.

0,25
b. 0,25
- Chất đó là APG và RiBP.
- Giải thích:
+ Khi đƣợc chiếu sáng → pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực khử cung cấp 0,25
cho pha tối nên quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra bình thƣờng,
RiBP tiếp nhận CO2 và cố định nó tạo APG, APG bị biến đổi, bị khử và cuối cùng tái
tạo lại RiBP → nồng độ 2 chất ít thay đổi. 0,25
+ Khi tắt ánh sáng → pha sáng không diễn ra → không tạo ATP và NADPH nên pha
tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO2 tạo APG → nồng độ APG tăng nhƣng không có
lực khử đƣợc cung cấp từ pha sáng nên không xảy ra quá trình tái tạo chất nhận CO2 0,25
đầu tiên → nồng độ RiBP giảm.
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.01% phù hợp với quá trình quang hợp nên quang hợp diễn
ra bình thƣờng → nồng độ 2 chất gần nhƣ không đổi. 0,25
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% → nồng độ CO2 thấp nên quá trình cố định CO2
không xảy ra → nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra quá trình tái tạo RiBP từ
APG do vẫn đƣợc cung cấp ATP và NADPH từ pha sáng → RiBP tăng.
a. Cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào:
4 - Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngƣợc thông qua điều hòa hoạt 0,25
tính enzim dị lập thể photphofructokinaza (enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa
Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP)
- Khi nhu cầu năng lƣợng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm hô hấp có xu 0,25
hƣớng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngƣợc enzim đƣờng phân photphofructokinaza, làm
quá trình hô hấp chậm lại.
- Khi nhu cầu năng lƣợng tăng cao, nồng độ AMP trong tế bào tăng, AMP vòng sản 0,25
sinh liên kết với photphofructokinaza, hoạt hóa enzim này, hô hấp tăng cƣờng.
- Khi nhu cầu năng lƣơng dƣ thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra gây ức chế 0,25
photphofructokinaza, làm giảm hô hấp.
b.
Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển
điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử. 0,25
- Khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng
lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết.
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc 0,25
NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu
trình Crebs
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để 0,25
chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
0,25
5 5.1.
a. AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất 0,25
truyền tin thứ nhất (hoocmon).
Cơ chế hoạt động:
+ Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh
chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza.
+ Sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng 0,25
+ Tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt
hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
b.
+ Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai: 0,25
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào.
- Insulin đƣợc tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhƣng khi nó kết hợp với các thụ
thể trên màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP
thành AMP vòng. AMP vòng hoạt động nhƣ một proteinkinaza kích hoạt đƣợc 0,25
prôtêin enzim trong tế bào. Nhờ hiện tƣợng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) đƣợc
khuếch đại nhiều lần mà không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen:
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào tƣơng, nhân).
- Ostrogen vận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh một phản
ứng trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do hoocmôn phải xâm nhập
vào trong tế bào điều hóa hoạt động của gen do đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh
diễn ra chậm hơn.
5.2. 0,5
- Trong mỗi ống nghiệm lấy một lƣợng mẫu tƣơng đƣơng rồi cho vào 2 ống nghiệm
khác nhau. Nhỏ 1 lƣợng nƣớc oxi già tƣơng đƣơng vào 2 ống nghiệm. 0,25
- Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống chứa tim sủi bọt ít
hơn.
- Vì gan làm nhiệm vụ khử độc, trong tế bào peroxixôm phát triển hơn nên chứa 0,25
nhiều catalaza hơn. Catalaza là enzim chuyển hóa H2O2 thành nƣớc và giải phóng oxi
tạo nên hiện tƣợng sủi bọt (H2O2→ H2O + O2)).
6 a. 0,25
1. Sai. Vì hình này mô tả sự phân ly của NST đơn từ NST kép nhƣng không còn thấy 0,25
sự tồn tại của các cặp NST tƣơng đồng (thƣờng hình dạng giống nhau) vì vậy đây là
sự phân ly NST đơn từ bộ n NST kép. 0,25
2. Đúng. Giải thích tƣơng tự A.
3. Đúng. Vì hình mô tả NST đang phân ly, nếu protein động cơ bị ức chế thì NST
không thể di chuyển đƣợc.
4. Sai. Vì protein histon phải đƣợc tổng hợp đầy đủ ngay khi NST nhân đôi, vì vậy 0,25
các gen mã protein histon phải đƣợc phiên mã và cả dịch mã mạnh trong pha S của
chu kỳ tế bào, còn ở giai đoạn này thì hầu nhƣ không hoạt động.
- Để kiểm tra giả thiết, họ quan sát và so sánh sự vận động của nhiễm sắc thể trong 0,25
giảm phân ở tế bào sinh trứng của ruồi đột biến và ruồi bình thƣờng (kiểu dại).
- Dùng thuốc nhuộm huỳnh quang đỏ đánh dấu nơi định vị của ADN, thuốc huỳnh 0,25
quang xanh lục đánh dấu nơi định vị của prôtêin bao bọc nhiễm sắc thể ở cuối kỳ đầu
I và giúp nhiễm sắc thể đóng xoắn chặt (prôtêin codensin). 0,25
- Cuối kỳ I, trong tế bào sinh trứng của ruồi bình thƣờng, ADN và codensin cùng tập
chung ở một vùng nhỏ trong nhân có màu vàng (hỗn hợp của màu đỏ và màu xanh lục
tạo ra). 0,25
- Ở ruồi đột biến, codensin khuếch tán khắp nhân, ADN tập chung ở vùng biên quanh
nhân(hai màu ở hai vị trí khác nhau) chứng tỏ codensin không bao bọc các nhiễm sắc
thể vì thế nên các nhiễm sắc thể không đóng xoắn đƣợc . Kết quả này là do NHK-1
không phôtphoryl hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đầu amin của histôn H2A, dẫn
đến nhiễm sắc thể không đóng xoắn đƣợc để thực hiện giảm phân.
7 a. Những đặc tính đặc trƣng của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học
phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thƣờng gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội nên dễ tạo 0,5
ra nhiều dòng biến dị, là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp
hợp ...
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lƣợng cá thể lớn trong thời 0,25
gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng.
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành tế bào chứa
peptidoglucan. 0,25
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không bị penixilin
ức chế vẫn sinh trƣởng mạnh do đó không tạo nên vòng vô khuẩn xung quanh mảnh
giấy chứa penixilin. 0,25
c.
- Khi bị nhiễm khuẩn tả, vi khuẩn sẽ khu trú ở lớp lót của ruột non và sản sinh ra
một độc tố. Độc tố này là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến
điều tiết lƣợng muối và nƣớc. 0,25
- Do G-protein bị biến đổi không còn khả năng thủy phân GTP thành GDP, nên nó bị
luôn tồn tại ở trạng thái hoạt động và liên tục kích thích Adenylat cyclaza sản sinh ra
cAMP (chất truyền tin thứ 2). 0,25
- Nồng độ cAMP cao trong ống tiêu hóa làm tế bào ruột tiết một lƣợng lớn muối và
nƣớc đi vào ống tiêu hóa theo nguyên tắc thẩm thấu → ngƣời mắc bệnh tiêu chảy cấp
mất nhiều muối và nƣớc. 0,25
a.
8 - Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2,
nấm men sẽ lên men rƣợu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu
khí. 0,25
Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công nghệ lên men
rƣợu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện. 0,25
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành phần của
chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình 0,25
Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm
men đột biến này lên men rƣợu ngay cả khi có O2.
Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ƣu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện 0,25
lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí nhƣ đối với nấm men kiểu dại.
b. 0,25
- Nhƣợc điểm của nuôi cấy liên tục:
+ Sản xuất các chất trao đổi thứ cấp không luôn luôn đƣợc ổn định 0,25
+ Dễ bị tạp nhiễm dẫn đến quá trình không đồng bộ hóa
+ sau thời gian dài có thể dẫn đến mất một số tính trạng của giống nguyên thủy
- Thu nhận các chất kháng sinh penicilium thì nuôi cấy chủng vi khuẩn trong môi 0,25
trƣờng nuôi cấy không liên tục.
Vì chất kháng sinh là sản phẩm trao đổi thứ cấp của vi khuẩn thƣờng đƣợc tạo ra trong
pha cân bằng trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục. Trong môi trƣờng nuôi cấy liên 0,25
tục gần nhƣ không có pha này.
a. 0,25
9 - Diễn ra trong tế bào chất. 0,25
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc ADN polymeraza phụ thuộc ARN của virut.
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. 0,25
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép. 0,25
b.
- Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào
chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ). Ví dụ virut 0,25
H5N1 chỉ có thể lây nhiễm cho một số loài gia cầm, lợn, ngƣời..., một số phage T chỉ
có thể lây nhiễm ở E.coli.
- Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô nhất
định. Ví dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp trên; virut 0,25
dại nhiễm vào tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nƣớc bọt; virut viêm gan B thƣờng chỉ
nhiễm vào tế bào gan.
c. 0,25
- Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật bởi vì
thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây 0,25
bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xƣớc của
cây.
10 a.
1. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để
phiên mã tổng hợp mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó (ARN -).
Các mARN (ARN +) mới đƣợc tổng hợp đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp các ARN 0,25
hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời đƣợc dùng làm khuôn để dịch mã tổng hợp
protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
2. Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm 0,25
Vì, hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3N2 nên sẽ tạo ra thế hệ 1 là
A/H3N2 không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trƣờng hợp đột biến xảy ra ngay trong
lần tái sinh virut thế hệ 0) 0,25
3. Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây nhiễm (hoặc
giảm khả năng lây nhiễm) ở ngƣời. Vì virut không có khả năng đính kết lên tế bào
chủ qua thụ thể nên không xâm nhập đƣợc vào tế bào vật chủ.
(Thí sinh không nhất thiết phải gọi đủ các “thuật ngữ” trong dấu ngoặc đơn; chỉ cần 0,25
mô tả đúng thì được điểm như đáp án)
b. 0,25
- Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ
chế tác động giống nhau: khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin
để chọc thủng tế bào đích (tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào 0,25
gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi
tế bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên. 0,25
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó,
các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên- 0,25
kháng thể kích thích tế bào K tiết perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
LÊ HỒNG PHONG ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ
ĐỀ ĐỀ XUẤT NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


1. Ghép các ý ở cột “enzim” và cột “phản ứng” sao cho phù hợp
Enzim Phản ứng
1. Protein kinase a. cAMP + H2O => AMP
2. Phosphatase b. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt hóa + ADP
3. Adenylyl cyclase c. GTP => GDP + Pi
4. Phosphodiesterase d. PIP2 => IP3 + DAG
5. Phospholipase C e. Kinase hoạt hóa => Kinase bất hoạt + Pi
6. GTPase f. ATP => cAMP + P-Pi
g. Kinase hoạt hóa + ADP => Kinase bất hoạt + ATP
h. cAMP + H2O => ATP
i. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt hóa + Pi + ADP
j. GTP => G-protein
2. Các enzim (trong ý 1) có bản chất hóa học là đại phân tử hữu cơ nào? Hãy nêu cấu tạo chung của
các đơn phân tử cấu tạo nên phân tử hữu cơ đó.
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Hình ảnh dƣới đây mô tả cấu trúc một loại bào quan trong tế bào nhân thực.
- Hãy xác định tên của bào quan và cấu trúc A đƣợc
kí hiệu trong hình 1.
- Hãy chỉ ra các đặc điểm của cấu trúc A giúp bào
quan thực hiện đƣợc chức năng một cách hiệu quả.
2. Trong quá trình phân bào của tế bào động vật,
cần có sự tham gia của hai thành phần thuộc hệ
thống khung xƣơng tế bào. Đó là hai thành phần
nào? Hãy phân biệt hai thành phần đó ở hai tiêu
chí: cấu trúc và hoạt động tham gia trong chu kỳ tế
bào.
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)
1. Vẽ sơ đồ đơn giản của chu trình Calvin để mô tả mối quan hệ giữa các hợp chất sau đây: CO2, APG,
G3P, RuBP. Trên sơ đồ, hãy chỉ rõ giai đoạn nào đã sử dụng enzim RUBISCO.
2. Hãy chỉ ra những điểm khác biệt cơ bản về diễn biến các pha quá trình quang hợp trong lục lạp của
tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch ở thực vật C4. Từ đó hãy nêu ý nghĩa của sự khác nhau này.
3. Dựa vào ý 2, hãy sử dụng dấu “” (có) và “” (không có) để hoàn thành bảng so sánh các loại
enzim trong lục lạp của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch ở thực vật C4.
Enzim Lục lạp trong tế bào mô giậu Lục lạp trong tế bào bao bó mạch
PEP cacboxilase
RUBISCO
NADP reductase
Enzim của chu trình Calvin
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
1. Trong các ý dƣới đây, ý nào đúng, ý nào sai? Nếu sai, hãy giải thích.
a. Rotor trong phức hệ ATP synthase quay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc
đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Ti thể trong các tế bào cơ tim có nhiều nếp gấp hơn so với ti thể trong các tế bào da.
c. Chu kỳ axit citric vẫn có thể tiếp tục khi loại bỏ O2.
d. Trong chuỗi vận chuyển điện tử của quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, cytochrome có thế oxy hóa
khử cao hơn trung tâm Fe-S.
2. Dựa vào những hiểu biết của em về quá trình phosphoryl hóa oxi hóa ở ti thể, hãy trả lời những câu
hỏi sau:
- Những thành phần nào ở màng trong của ti thể tham gia vào việc vận chuyển proton qua màng?
- Nguyên nhân nào đã giúp các thành phần đó thực hiện đƣợc hoạt động vận chuyển proton qua màng?
- Sự vận chuyển proton qua màng trong ti thể đƣợc thực hiện bởi các thành phần đó thu đƣợc kết quả
gì?
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
1. Trong một loạt các thí nghiệm, các gen mã hóa các dạng đột biến của một
tyrosine kianse (RTK) đƣợc đƣa vào các tế bào. Các tế bào cũng thể hiện dạng
thụ thể bình thƣờng của chính nó từ gen bình thƣờng, mặc dù gen đột biến

đƣợc xây dựng sao cho RTK đột biến đƣợc thể hiện ở mức cao hơn đáng kể
nồng độ hơn RTK bình thƣờng. Chức năng của RTK bình thƣờng bị ảnh hƣởng
nhƣ thế nào khi có gen đột biến mã hóa một RTK (A) thiếu miền ngoại bào của
nó hoặc (B) thiếu miền nội bào trong các tế bào đƣợc biểu hiện (Hình 2)?
2. Hoàn thành các chú thích có kí hiệu “?” trong hình dƣới đây.
Hình 3. Sơ đồ quá trình truyền tin của phân tử epinephrin (adrenalin)
3. Ngƣời ta tiến hành các thí nghiệm nhƣ sau để làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của epinephrin:
a. Bổ sung epinephrine vào dịch nghiền của gan thấy có sự gia tăng hoạt động của glycogen
phosphorylase. Tuy nhiên, khi dịch nghiền đƣợc ly tâm ở tốc độ cao lần thứ nhất và epinephrine đã
đƣợc thêm vào phần nổi phía trên thì không thấy phosphorylase hoạt động.
b. Khi phần hạt đƣợc ly tâm trong (a) đƣợc xử lý bằng epinephrine, chất X đƣợc tạo ra. Chất X đƣợc
phân lập và tinh chế. Ngƣời ta thấy chất X gây ra sự hoạt hóa glycogen phosphorylase khi đƣợc thêm
vào phần nổi phía trên của dịch nghiền đƣợc ly tâm.
c. Khi xử lý nhiệt chất X thì chất X vẫn có khả năng hoạt hóa phosphorylase. Chất X gần giống với
hợp chất thu đƣợc khi ATP nguyên chất đƣợc xử lý bằng bari hydroxit.
Trong các thí nghiệm trên, chất X tên là gì? Giải thích.

Câu 6 (2 điểm). Phân bào


1. Cdk là gì? Cdk có đặc điểm và vai trò gì trong quá trình phân bào?
2. Vẽ đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ cyclin và hoạt tính MPF trong tế bào qua các giai đoạn của chu
kỳ tế bào và phân tích sự thay đổi đó.
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Mô tả quá trình hình thành nội bào tử ở vi khuẩn. Vì sao nội bào tử có khả năng chống chịu với
nhiệt độ cao của môi trƣờng?
2. Thiobacillus ferrooxidans là vi khuẩn sống trên các mỏ quặng có chứa pirit (FeS2) với pH = 2, đƣợc
sử dụng bởi ngành công nghiệp khai thác để thu hồi đồng và uranium. Biết rằng T. ferrooxidans sử
dụng chất cho electron là FeS2 và thu đƣợc các sản phẩm phụ trong quá trình dinh dƣỡng là Fe(OH)3
và axit sunphuric.
a. Xác định kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn T. ferrooxidans. Giải thích.
b. Theo em, vi khuẩn T. ferrooxidans đã thực hiện quá trình tổng hợp ATP bằng những cách nào?
Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a. Penicillin chỉ ức chế tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn trong pha lag.
b. Các bào tử đảm trong các mũ nấm của nấm đảm có bộ NST là 2n.
c. Ở nấm men nảy chồi (Saccharomyces cerevisiae), thoi phân bào đƣợc hình thành ở cuối pha G1.
d. Trong quá trình nguyên phân ở tảo silic, thoi phân bào đƣợc hình thành ở trong tế bào chất và có sự
biến mất của màng nhân trong chu kỳ tế bào.
2. Các chất kháng khuẩn đƣợc chia làm 3 nhóm: chất ức chế sinh trƣởng, chất diệt khuẩn và chất gây
phân giải tế bào vi khuẩn. Ngƣời ta bổ sung 1 trong 3 chất trên vào các môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn
(vị trí mũi tên là thời điểm bắt đầu bổ sung chất kháng khuẩn).
Hình 4. Ảnh hưởng của các chất kháng khuẩn khác nhau.
Hãy xác định, loại chất kháng khuẩn đƣợc bổ sung trong mỗi trƣờng hợp.
3. Trong tế bào, con đƣờng oxi hóa trực tiếp nhờ các enzyme vận chuyển các electron từ cơ chất đến
oxi sinh ra H2O2. Hợp chất này rất độc và cần phải phân giải ngay. Hãy viết phƣơng trình và enzyme
xúc tác cho phản ứng phân giải H2O2.
Câu 9 (2 điểm). Virus
1. Hãy sử dụng dấu “” (xảy ra) và “” (không xảy ra) để hoàn thành bảng vị trí tái bản bộ gen ở các
virus gây bệnh trên tế bào nhân thực sau đây:
Virus Vị trí tái bản trong tế bào chất Vị trí tái bản trong nhân tế bào
Herpes simple I
Pox virus
Parovirus B19
Rotavirus
Virus cúm
HIV
2. Bằng cách nào một số virus có thể nhân lên mà không cần ADN hay thậm chí không có sự tổng hợp
ADN?
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đƣa ra một chiến lƣợc mới để đánh giá chức
năng của một peptit kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh
đƣợc nhận diện nhƣng tín hiệu có thể kích hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên bị chặn. Sau đó, các
nhà nghiên cứu sử dụng công nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lƣợng lớn
một peptit kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomysin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi
quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống qua thời gian năm ngày. Họ lặp lại
quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococus luteus. Kết quả đƣợc thể hiện ở hình dƣới
đây.

Hình 5. Số lượng ruồi quả sống sót sau khi nhiễm khuẩn.
Dựa vào thí nghiệm, hãy cho biết trong các phát biểu dƣới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai.
Nếu sai hãy giải thích.
a. Các peptit khác nhau cùng nhau bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. Drosomycin có hiệu quả chống lại M.luteus và defensin có hiệu quả chống lại N. Crassa.
c. Các ruồi quả đột biến biểu hiện số lƣợng lớn defensin có khả năng chống lại M.luteus giống với kiểu
dại.
d. Các đáp ứng miễn dịch là khác nhau đối với các loại mầm bệnh khác nhau.
2. Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng ở các tiêu chí: sự giải phóng histamine, sản sinh kháng
thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng nguyên.
Hƣớng dẫn chấm

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


1. 1-i; 2-e; 3-f; 4-a; 5-d; 6-c.
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ.
2. - Phân tử Protein (0,25đ)

- Cấu tạo chung: (0,25đ)


Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. - Bào quan này là ti thể. (0,25đ)
- Cấu trúc A là mào ti thể. (0,25đ)
- Đặc điểm giúp ti thể thực hiện chức năng hiệu quả:
+ Đây là phần gấp nếp của màng trong ti thể, cung cấp diện tích bề mặt lớn giúp ti thể thực hiện đƣợc
chức năng chuyển hóa vật chất và năng lƣợng. (0,25đ)
+ Chứa thành phần của chuỗi chuyền electron => giúp H+ di chuyển từ chất nền ra xoang gian màng,
rồi sau đó qua ATP synthase để tổng hợp nên ATP. (0,25đ)
Hai yếu tố đó là vi ống và vi sợi.
Tiêu chí Vi ống Vi sợi
Cấu trúc - Tiểu đơn vị: α và β tubulin - Tiểu đơn vị actin
(0,5đ) - Cấu tạo từ 13 tiểu đơn vị tubulin - Hai sợi polymer xoắn lấy nhau
Hoạt động Các vi ống thể động và giúp các NST Vi sợi actin tƣơng tác với các phân tử
(0,5đ) chuyển động về các cực trong quá trình myosin làm cho vòng actin co lại =>
phân chia tế bào. rãnh phân cắt sâu hơn => phân chia tế
Các vi ống không thể động trƣợt lên bào chất.
nhau giúp tế bào dãn dài về 2 cực.
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)

1.
Sơ đồ: 0,25đ
2.
Tiêu chí Lục lạp trong tế bào mô giậu Lục lạp trong tế bào bao bó mạch
Pha sáng (0,25đ) Chuỗi chuyền e thẳng hàng và vòng Chuỗi chuyền e vòng
Pha tối (0,25đ) Chu trình C4 Chu trình Calvin
Ý nghĩa: Trong tế bào bao bó mạch, tạo nồng độ oxy thấp, nồng độ CO2 cao => O2 không cạnh tranh
với CO2 để liên kết với enzim RUBISCO => không xảy ra hô hấp sáng. (0,25đ)
3. Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
Enzim Lục lạp trong tế bào mô giậu Lục lạp trong tế bào bao bó mạch
PEP cacboxilase  
RUSICO  
NADP reductase  
Enzim của chu trình Calvin  
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
1. Mỗi ý 0,25đ
a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất)
sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn.
c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH2 và NADH từ FAD và NAD-sản phẩm của quá trình
phosphoryl hóa (cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD không đƣợc quay vòng => chu trình ngừng.
d. Đúng
2. - Phức hệ I, III, IV trong chuỗi chuyền electron và ATP synthase. (0,25đ)
- Các phức hệ sử dụng năng lƣợng giải phóng từ quá trình chuyền e để vận chuyển H+ qua màng
(0,25đ).
H+ vận động qua ATP synthase là dựa sự chênh lệch gradient H+ giữa hai bên màng (0,25đ)
- Kết quả: thu đƣợc nồng độ H+ cao trong xoang gian màng => tạo điều kiện cho việc vận chuyển qua
ATP synthase để tổng hợp ATP. (0,25đ)
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
1. A. Thiếu miền liên kết với ligand và ko ảnh hƣởng gì tới chức năng của RTK bình thƣờng (0,25đ)
B. RTK thiếu miền nội bào hay chính là thiếu miền tyrosine hoạt động => khi tồn tại cùng RTK bình
thƣờng sẽ làm cho RTK bình thƣờng ko hoạt động đƣợc. (0,25đ)

2.
1. Adenylyl cyclase; 2. cAMP; 3. Protein kinase A bất hoạt; 4. Protein kinase A hoạt hóa; 5. Protein
kinase bất hoạt; 6. Protein kinase hoạt hóa; 7. Glycogen syntease hoạt hóa; 8. Glycogen synthase bất
hoạt; 9. Glycogen phosphorylase bất hoạt; 10. Glycogen phosphorylase hoạt hóa.
8-10 ý đúng: 0,75đ
5-7 ý đúng: 0,5đ
3,4 ý đúng: 0,25đ
3. Vì ở thí nghiệm (b) thấy X gây hoạt hóa glycogen phosphorylase => X là chất thuộc con đƣờng
truyền tin (0,25đ); ở thí nghiệm (c) xác định đƣợc X không phải là protein (0,25đ)
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
1. - Cdk là 1 loại kinase phụ thuộc cyclin (0,25đ)
- Đặc điểm:
+ Ở dạng bất hoạt, nồng độ không đổi trong tế bào. (0,25đ)
+ Là các enzim gây bất hoạt hoặc kích hoạt các pr khác bằng cách photphoryl hóa chúng (khi liên kết
với các cyclin tƣơng ứng). (0,25đ)

2. 0,25đ
Giải thích: Trong pha G1, cyclin bị phân giải, nên hoạt tính MPF = 0. Cyclin bắt đầu tổng hợp ở cuối
pha S, và tiếp tục đi qua G2 do đƣợc bảo vệ khỏi phân hủy. (0,25đ)
Các phân tử cyclin tích lũy kết hợp với các phân tử Cdk, tạo nên lƣợng lớn phân tử MPF đủ để tế bào
vƣợt qua điểm kiểm soát G2. (0,25đ)
Hoạt tính của MPF cao nhất ở kỳ giữa. (0,25đ)
Trong kỳ sau, cyclin của MPF bị phân rã, nên hoạt tính MPF giảm. (0,25đ)
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Gặp điều kiện bất lợi.
Bƣớc 1: ADN NST nhân đôi
Bƣớc 2: Tế bào phân chia thành 2: tế bào mẹ và tiền bào tử.
Bƣớc 3: Màng của tế bào mẹ bao lấy tiền bào tử. Peptidoglican hình thành giữa 2 lớp màng.
Bƣớc 4: Hình thành các lớp vỏ (cortex, bao ngoài, màng ngoài cùng) bao quanh tiền bào tử tạo bào tử.
Bƣớc 5: Phân giải ADN NST của tế bào mẹ.
Bƣớc 6: Nội bào tử giải phóng khỏi tế bào mẹ.
Chỉ nêu đƣợc các bƣớc 1,4,5,6: 0,25đ
Đầy đủ: 0,5đ
Vì: có chứa hợp chất canxi dipicolinat chống chịu đƣợc với nhiệt độ cao và axit L-N-succinyl glutamic
giúp bào tử trở nên bền nhiệt. (0,25đ)
2. a. - Kiểu dinh dƣỡng: hóa tự dƣỡng. (0,25đ)
Nguồn cung cấp năng lƣợng:từ các phản ứng oxi hóa Fe2+ và S2- tạo thành Fe3+ và SO42-
Nguồn cung cấp cacbon: CO2. (0,25đ)
- Hình thức hô hấp: hiếu khí. (0,25đ)
b. Tổng hợp ATP bằng cách:
- Cơ chế hóa thẩm. (0,25đ)
- Phosphoryl hóa mức cơ chất qua APS. (0,25đ)
Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. a. Sai, vì penicillin ức chế ở tất cả các giai đoạn.
b. Sai, bào tử có bộ NST là n.
c. Sai, vì thoi phân bào đƣợc hình thành ở cuối pha S.
d. Sai, vì thoi phân bào đƣợc hình thành trong màng nhân và màng nhân không biến mất trong chu kỳ
tế bào.
Mỗi ý đúng 0,25đ
2. (a) Chất gây ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn.
(b) Chất diệt khuẩn.
(c) Các chất gây phân giải tế bào vi khuẩn.
Đúng 2 ý trở lên 0,5đ
Đúng 1 ý: 0,25đ
3. H2O2 = (catalase )=> H2O + ½ O2. (0,25đ)
H2O2 + 2H+ + 2 e =(peroxidase) => 2H2O (0,25đ)
Câu 9 (2 điểm). Virus
1.
Virus Vị trí tái bản trong tế bào chất Vị trí tái bản trong nhân tế bào
Herpes simple I  
Pox virus  
Parovirus B19  
Rotavirus  
Virus cúm  
HIV  
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
2. Vì:
- Vật chất di truyền của những virus này là ARN đƣợc sao chép trong tế bào bị lây nhiễm bởi các
enzyme do chính hệ gen của virus mã hóa. (0,25đ)
- Hệ gen của virus hay bản sao bổ sung của nó có vai trò là mARN để tổng hợp nên các protein của
virus. (0,25đ)
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Mỗi ý đúng 0,25đ
a. Sai, vì: các dạng đột biến + drosomycin và đột biến + defensin có khả năng sống sót khác nhau =>
các peptit khác nhau đã bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác nhau.
b. sai, vì: dựa vào đồ thị đầu tiên, xác định đƣợc drosomycin chống lại N.crassa và đồ thị 2, defensin
chống lại M.luteus.
c. Đúng.
d. Đúng.
2. Mỗi ý đúng 0,25đ
Tiêu chí Đáp ứng viêm Đáp ứng dị ứng
Sự giải phóng histamine Có Có
Sản sinh kháng thể IgE Không Có
Tính đặc hiệu Không Có
Sự trình diện kháng nguyên Không Có
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
ĐÔN BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2019
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT)

Câu 1(2,0 điểm): Thành phần hóa học của tế bào


1.1. Khi nói về đặc điểm hóa học chung của tất cả các nhóm lipid khác nhau hình thành nên màng sinh
chất lựa chọn nào sau đây là chính xác nhất? Vì sao?
(1) Đều có các đầu phân cực.
(2) Đều có thành phần đƣờng.
(3) Đều có khung glycerol.
(4) Đều có nhóm phosphate.
(5) Đều có vùng kị nƣớc.
1.2. Những đặc tính nổi trội nào của nƣớc góp phần làm cho Trái Đất thích hợp cho sự sống?
Câu 2(2,0 điểm): Cấu trúc tế bào
2.1. Kể tên các bào quan thuộc hệ thống nội màng. Tại sao chúng đƣợc xếp vào hệ thống này?
2.2. Kể tên các bào quan có màng nhƣng lại không thuộc hệ thống màng? Cấu trúc màng của những
bào quan này có gì khác biệt?
Câu 3(2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
3.1. Tại sao trong lục lạp ATP đƣợc tạo ra trong stroma mà không phải trong xoang tilacoid?
3.2. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Trong pha sáng quang hợp oxi đƣợc tạo ra ở vị trí nào?
b. Trong quá trình photphoryl hóa không vòng, chất nào là chất nhận electron cuối cùng? Sau khi nhận
electron sẽ tạo thành chất gì? Vị trí hình thành chất đó?
c. Vì sao nói P680+ là chất có hoạt tính oxi hóa mạnh nhất từng biết?
d. Saccarose đƣợc tổng hợp ở vị trí nào bên trong tế bào quang hợp?
Câu 4(2,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
4.1. Dƣới đây là mô hình điều hòa hoạt động của enzime phosphofructo kinase 1.

Hãy cho biết:


a. Enzime trên đƣợc điều hòa hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích.
b. Insulin có điều hòa hoạt tính của enzime đó không và điều hòa bằng cách nào? Giải thích?
4.2. Mô mỡ nâu có rất nhiều ty thể, màng trong của mô mỡ nâu chứa thermogenin, một loại protein
làm cho màng trong của ty thể có thể thẩm thấu proton. Hãy cho biết quá trình tổng hợp ATP trong mô
này có xảy ra không. Tại sao trẻ em, động vật có kích thƣớc nhỏ và các loài ngủ đông có số lƣợng mô
mỡ nâu rất lớn?
Câu 5(2,0 điểm): Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Để xác định thứ tự của các phân tử protein kí hiệu từ a đến e tham gia vào con đƣờng truyền tin
đƣợc kích hoạt bởi hoocmôn sinh trƣởng, ngƣời ta xử lý tế bào với bốn loại chất ức chế khác nhau kí
hiệu từ I đến IV tác động đến con đƣờng truyền tin này. Sử dụng phép phân tích Western Blot dƣới
đây cho biết sự di chuyển trên trƣờng điện di của 5 phân tử protein đó khi không bị xử lý và khi bị xử
lý với các chất ức chế riêng rẽ nhƣ sau:

a. Điền vào các ô chữ nhật trên hình tƣơng ứng để phản ánh thứ tự tham gia của các protein (a - e)
tham gia vào con đƣờng truyền tin.
b. Điền vào các ô hình ô voan trên hình tƣơng ứng để phản ánh bƣớc phản ứng mà ở đó mỗi chất ức
chế (I - IV) gây hiệu quả ức chế của nó.

5.2. Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:


- Lấy 3 ống nghiệm, đánh số từ 1-3:
Ống 1: cho 2ml glucose 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu đƣợc kết tủa
đỏ gạch tƣơi (Cu2O)
Ống 2: cho 2 ml maltose 1% + 1ml Fehling A + 1ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu đƣợc kết tủa
đỏ gạch tƣơi (Cu2O)
Ống 3: cho 2 ml saccharide 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì không thu
đƣợc hiện tƣợng nhƣ 2 ống trên.
Cho biết:
a. Thí nghiệm trên chứng minh đƣợc điều gì?
b. Giải thích kết quả thu đƣợc.
Câu 6(2,0 điểm): Phân bào
1. Nêu những nguyên nhân khiến cho các nhiễm sắc thể kép xếp thành từng cặp tƣơng đồng tại phiến
giữa trong kì giữa của giảm phân I?
2. Dƣới đây là sơ đồ khái quát về cách CDK điều hòa tiến trình của chu trình tế bào.

a. Có nhận xét gì về hoạt tính của các loại CDK?


b. Dựa vào hình ảnh, hãy cho biết vai trò của APC/C?
Câu 7(2,0 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
7.1. Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái nhƣ đƣợc vẽ dƣới đây.

a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thƣờng thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến màng sinh
học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trƣớc khi bám dính đƣợc vào bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải
một vùng có áp lực đẩy ngƣợc khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ƣu thế hơn trong khả
năng kháng lại vùng đẩy ngƣợc này? Vì sao?
b. Sau khi vƣợt qua đƣợc vùng đẩy ngƣợc và tiếp cận đƣợc bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3 vi
khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lƣợt theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt. Vì sao có
sự sắp xếp đó?
7.2. Ngƣời ta tiến hành thu hỗn hợp môi trƣờng nuôi cấy ở pha suy vong của 2 nhóm vi khuẩn Gram
dƣơng và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. Hãy dự đoán kết
quả thu đƣợc trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự đoán đƣợc điều đó?
Câu 8(2,0 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trƣờng với nguồn cung cấp cacbon duy nhất là
glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trƣờng có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Hãy cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trƣờng có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Vi khuẩn cần tổng
hợp những loại enzyme nào?
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn sống ở các suối nƣớc
nóng, bình thƣờng sinh trƣởng trong nƣớc ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ trong nồi hấp áp lực ở
1210C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể có thể giúp chúng sống đƣợc ở nhiệt độ cao nhƣ vậy?
Câu 9(2,0 điểm): Virut
9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi đƣợc kết hợp với nhau bằng cách nào?
Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể kết hợp đúng với phần vỏ của chúng?
Câu 10(2,0 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai trò của các tuyến phòng
thủ này?
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào ngƣời để khi dùng thuốc kháng
sinh đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế bào ở ngƣời?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT


Câu Nội dung Điểm
1.1. Khi nói về đặc điểm hóa học chung của tất cả các nhóm lipid khác nhau hình thành nên 0,25
màng sinh chất lựa chọn nào sau đây là chính xác nhất? vì sao?
(1) Đều có các đầu phân cực
(2) Đều có thành phần đường 0,25
(3) Đều có khung glycerol
1
(4) Đều có nhóm phosphat
(2đ)
(5) Đều có vùng kị nước 0,25
- Chọn (5) Vì bản chất chung của lipid là kị nƣớc.
- Các lựa chọn khác không thỏa mãn vì: 0,25
+ Cấu trúc nên màng sinh chất chỉ có phân tử photpholipid là phân cực (1) có đầu photphat (4)
và khung glicerol (3) và (5)
+Một số ít phân tử glicoprotein mới có thành phần đƣờng (2), và (5).
+ Còn phân tử colesterol chiếm 20% cấu trúc màng chỉ có tính chất (5) .
1.2. Những đặc tính nổi trội nào của nước góp phần làm cho Trái Đất thích hợp cho sự sống? 0,25
- Tính kết dính 0,25
- Điều tiết nhiệt độ 0,25
- Sự cách nhiệt các khối nƣớc do lớp băng nổi 0,25
- Dung môi của sự sống
2.1. Kể tên các bào quan thuộc hệ thống nội màng. Tại sao chúng được xếp vào hệ thống này? 0,25
- Gồm các bào quan: màng nhân, màng lƣới nội chất hạt, bộ máy gongi, các lizoxom, các loại 0,25
không bào khác nhau và màng tế bào.
Câu - Chúng đƣợc xếp chung vào hệ thống màng vì các lý do sau: 0,25
2 (2 + Các bào quan của hệ thống nội màng phải có nguồn gốc từ lƣới nội chất.
điể + Các bào quan của hệ thống nội màng tạo thành một thể thống nhất trong các vấn đề: tổng hợp 0,25
m) và vận chuyển protein của chúng đến màng tế bào và các bào quan hoặc ra khỏi tế bào; chuyển
hóa và vận động của các lipid; khử độc; …
+ Giữa các bào quan của hệ thống màng có thể chuyển tiếp với nhau dƣới dạng các túi nhỏ.

2.2. Kể tên các bào quan có màng nhưng lại không thuộc hệ thống màng? Cấu trúc màng của 0,25
những bào quan này có gì khác biệt? 0,25
- Gồm các bào quan: ty thể, lục lạp và peroxixom.
- Protein của ty thể và lục lạp không có nguồn gốc từ hệ thống màng mà do: 0,25
+ Riboxom tự do 80S tổng hợp và nhập khẩu vào ty thể và lục lạp,
+ Bên trong ty thể và lục lạp còn có riboxom 70S tổng hợp nên protein riêng.
- Peroxixom cũng là bào quan không thuộc hệ thống nội mạng vì cũng nhập khẩu protein từ bào 0,25
tƣơng, chúng to lên nhờ kết hợp các protein dịch bào, lipid đƣợc tạo ra ở các lƣới nội chất trơn
và lipid do chúng tự tổng hợp, các peroxixom tăng số lƣợng cũng bằng cách tự phân chia.
3.1. Tại sao trong lục lạp ATP được tạo ra trong stroma mà không phải trong xoang tilacoid? 0,25
- Do bơn ATP synthetaza có chiều hƣớng từ xoang tilacoid ra chất nền stroma. 0,25
- Đồng thời quá trình quang phân ly nƣớc diễn ra trong xoang tilacoid, do đó nồng độ H+ trong
Câu
xoang tilacoid cao, H+ bên trong chất nền stroma thấp. 0,25
3 (2
- Chuỗi vận chuyển điện tử kết thúc ở NADP+H+ , chất này giành H+ để trở thành NADPH.H+
điể
nên đã làm giảm nồng độ H+ trong chất nền stroma.
m)
- Do tạo ra thế động lực proton giữa bên trong và bên ngoài màng tylacoid, H+ di chuyển từ 0,25
xoang tylacoid ra ngoài qua phức hệ ATP synthetaza và tổng hợp ATP bên trong chất nền
stroma.
3.2. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Trong pha sáng quang hợp oxi được tạo ra ở vị trí nào?
b. Trong quá trình photphoryl hóa không vòng, chất nào là chất nhận electron cuối cùng? Sau
khi nhận electron sẽ tạo thành chất gì?
c. Vì sao nói P680+ là chất có hoạt tính oxi hóa mạnh nhất từng biết? 0,25
d. Saccarose được tổng hợp ở vị trí nào bên trong tế bào quang hợp?
a. Oxi đƣợc tạo ra trong xoang tilacoit. 0,25
b. chất nhận electron cuối cùng là NADP+H+ , sau khi nhận electron và H+ sẽ tạo thành lực khử 0,25
NADPH.H+ trong chất nền stroma.
c. Vì P680+ có khả năng giành đƣợc electron từ phân tử nƣớc 0,25
d. Tế bào chất.
4. 1. Dưới đây là mô hình điều hòa hoạt động của enzime phosphofructo kinase 1.

Câu
4 (2 Hãy cho biết:
điể a. Enzime trên được điều hòa hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích.
m) b. Insulin có điều hòa hoạt tính của enzime đó không và điều hòa bằng cách nào? Giải thích? 0,25
a. Enzime phosphofructokinase -1 là enzime trọng yếu điều khiển quá trình đƣờng phân. Enzim
này đƣợc điều hòa hoạt động theo cơ chế điều hòa dị lập thể.
0,25
+ Enzime này đƣợc hoạt hóa dị lập thể bởi AMP và fructose 2,6 bisphosphase. Nồng độ hai
chất này tăng khi nguồn năng lƣợng dự trữ của tế bào giảm đi.
+ Ức chế bởi ATP và citrate, hai chất này có nồng độ tăng khi tế bào đang tích cực oxi hóa
glucose thành CO2 (nói cách khác: khi nguồn năng lƣợng dự trữ đang cao).
0,25
b. Insulin là hoocmon do lách tiết ra khi nồng độ glucose máu cao. Thúc đẩy hoạt tính kinase
của phosphofructose kinase 2 do đó nó gián tiếp hoạt hóa enzime phosphofructokinase -1 và
kích thích đƣờng phân
0,25
4.2. Mô mỡ nâu có rất nhiều ty thể, màng trong của mô mỡ nâu chứa thermogenin, một loại
protein làm cho màng trong của ty thể có thể thẩm thấu proton. Hãy cho biết quá trình tổng hợp
ATP trong mô này có xảy ra không. Tại sao trẻ em, động vật có kích thước nhỏ và các loài ngủ
đông có số lượng mô mỡ nâu rất lớn? 0,25
- Vì thermogenin làm cho màng trong của ti thể có thể thẩm thấu proton nên nó huỷ thế động
lực proton của ty thể. 0,25
- Kết quả là năng lƣợng do oxy hóa NADH giải phóng quá chuỗi vận chuyển electron dùng để
tạo nên thế động lực proton không đƣợc dùng để tổng hợp ATP qua ATP synthase.
- Thay vào đó khi proton đi về lại chất nền theo chiều gradien nồng độ qua thermogenin, năng 0,25
lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt.
- Vì các ty thể của mô mỡ nâu không tạo ATP mà thế động lực proton chỉ dùng để sinh nhiệt  0,25
duy trì nhiệt độ của cơ thể. Mô mỡ nâu tăng đáng kể khi cơ thể chịu lạnh.
5.1. Để xác định thứ tự của các phân tử protein kí hiệu từ a đến e tham gia vào con đường
truyền tin được kích hoạt bởi hoocmôn sinh trưởng, người ta xử lý tế bào với bốn loại chất ức
chế khác nhau kí hiệu từ I đến IV tác động đến con đường truyền tin này. Sử dụng phép phân
tích Western Blot dưới đây cho biết sự di chuyển trên trường điện di của 5 phân tử protein đó
khi không bị xử lý và khi bị xử lý với các chất ức chế riêng rẽ như sau:

a. Điền vào các ô chữ nhật trên hình tương ứng để phản ánh thứ tự tham gia của các protein (a
- e) tham gia vào con đường truyền tin.
b. Điền vào các ô hình ô voan trên hình tương ứng để phản ánh bước phản ứng mà ở đó mỗi
chất ức chế (I - IV) gây hiệu quả ức chế của nó.
Câu
5 (2
điể
m)

- Đ
iền đúng
mỗi chữ
cái được
0,25
điểm (4-5
chữ được
trọn 1 điểm)
- Điền đúng mỗi số (I-IV) được 0,25 điểm
5.2. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Lấy 3 ống nghiệm, đánh số từ 1-3:
Ống 1: cho 2ml glucose 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu được
kết tủa đỏ gạch tươi (Cu2O)
Ống 2: cho 2 ml maltose 1% + 1ml Fehling A + 1ml Fehling B + đun trong 5 phút thì thu được
kết tủa đỏ gạch tươi (Cu2O)
Ống 3: cho 2 ml saccharide 1% + 1 ml Fehling A + 1 ml Fehling B + đun trong 5 phút thì
không thu được hiện tượng như 2 ống trên.
Cho biết:
a. Thí nghiệm trên chứng minh được điều gì?
b. Giải thích kết quả thu được.
a. - Thí nghiệm trên chứng minh rằng glucose và mantose có tính khử, còn saccharide thì không. 0,25
b. - Giải thích:
- Do glucose và mantose có tính khử nên khi đun với dung dịch thuốc thử fehling thì kết thủa đỏ
của Cu2O hình thành ( do đã khử Cu(OH)2 có trong Fehling thành Cu2O). 0,25
- Do thuốc thử Fehling là hỗn hợp 2 dung dịch: dung dịch CuSO4 và dung dịch muối seignet tạo
muối phức hòa tan, dung dịch có màu xanh đậm. Muối phức trên không bền, trong môi trƣờng
kiềm, các monosaccarit và 1 số disaccarit khử Cu2+ dƣới dạng alcolat đồng thành Cu+, chức 0,5
andehit bị oxi hóa thành axit hoặc muối tƣơng ứng.
6.1. Nêu những nguyên nhân khiến cho các nhiễm sắc thể kép xếp thành từng cặp tương đồng tại
phiến giữa trong kì giữa của giảm phân I? 0,25
- do sự phối hợp của 3 yếu tố:
+ Sự bắt chéo tạo các chiasma (điểm bắt chéo) khiến 2 nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc 0,25
thể kép tƣơng đồng không tách nhau.
+ Do các cohesin gắn các cromatit với nhau dọc theo chiều dài của chúng. 0,25
+ Do các sợi tơ phân bào chỉ đính vào một phía của mỗi tâm động của các nhiễm sắc thể kép
trong cặp nst kép tƣơng đồng mà không đính vào đƣợc ở phía đối diện  lực kéo đồng đều 0,25
khiến cho ta nhìn thấy nhiễm sắc thể xếp thành cặp tƣơng đồng tại phiến giữa.
6.2. Dưới đây là sơ đồ khái quát về cách CDK điều hòa tiến trình của chu trình tế bào.
a. Có nhận xét gì về hoạt tính của các loại CDK?
b. Dựa vào hình ảnh, hãy cho biết vai trò của APC/C?

(Nguồn hình 19.11 sách sinh học phân tử của tế bào tập 4 trang 348)
a.
- Tế bào chứa nhiều loại CDK khác nhau, thúc đẩy các sự kiện khác nhau trong chu trình tế bào.
Quan trọng hơn, CDK chỉ hoạt động trong các giai đoạn của chu trình tế bào mà chúng thúc đẩy.
Cụ thể:
+ CDK pha G1/S: hoạt động tại thời điểm chuyển tiếp giữa G1-S xúc tác sự chuyển tiếp từ pha
G1 sang pha S hay thúc đẩy tế bào đi vào chu trình tế bào. 0,125
+ CDK pha S: hoạt động trong pha S và thúc đẩy pha S (thúc đẩy ADN đi vào giai đoạn tiền sao
chép và ngăn ngừa những yếu tố sao chép mới xuất hiện (do vậy ADN chỉ sao chép 1 lần trong 1
chu kì tế bào) 0,125
+ CDK nguyên phân: hoạt động trong nguyên phân và thúc đẩy nguyên phân thông qua khởi 0,125
động sự hội tụ nhiễm sắc thể, sự co rút lớp màng nhân dẫn đến quá trình tách nhân cùng nhiễm
sắc thể ở kì giữa. 0,125
b.
+ APC/C (phức hợp xúc tiến kì sau) có vai trò xúc tác sự chuyển tiếp từ kì giữa sang kì sau của 0,25
nguyên phân, APC/C chỉ đƣợc kích hoạt khi tất cả các tâm động đƣợc kết dính với sợi tơ phân
bào. 0,25
+ APC/C duy trì trạng thái ổn định của nhiễm sắc chất trong pha G1 và G0 do vậy trên sơ đồ ta
thấy rõ nó duy trì hoạt tính đến cuối G1.
7.1. Xét 3 loài vi khuẩn A, B, C có hình thái như được vẽ dưới đây.

a. Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở dạng “phiến màng
sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước khi bám dính được vào bề mặt, vi khuẩn
sẽ gặp phải một vùng có áp lực đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ưu
thế hơn trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Vì sao?
b. Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám dính bề mặt của 3 vi
khuẩn là khác nhau. Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt. Vì 0,25
sao có sự sắp xếp đó? 0,25
a. Vi khuẩn có khả năng kháng lại sự đẩy ngƣợc là vi khuẩn B
- Vì vi khuẩn B có roi, giúp vi khuẩn có khả năng di chuyển ngƣợc với lực đẩy ở vùng tiếp cận 0,25
bề mặt.
b. C>B>A.
- Lực bám dính của vi khuẩn C là mạnh nhất do vi khuẩn có vỏ bao ngoài có chức năng bám 0,25
dính trên bề mặt, vi khuẩn B có roi nên dễ dàng bám dính hơn so với vi khuẩn A có cấu trúc cầu
có diện tích mặt tiếp xúc nhỏ nhất.
7.2. Người ta tiến hành thu hỗn hợp môi trường nuôi cấy ở pha suy vong của 2 nhóm vi khuẩn
Gram dương và Gram âm rồi tiến hành đun nóng. Sau đó cấy dịch đã đun sôi lên đĩa petri. Hãy 0,25
dự đoán kết quả thu được trên đĩa cấy sau 1 ngày? Vì sao có thể dự đoán được điều đó? 0,25
- Kết quả:
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram âm không có khuẩn lạc xuất hiện.
+ Trên đĩa cấy dịch từ vi khuẩn Gram dƣơng có thể có khuẩn lạc xuất hiện. 0,25
- Giải thích:
+Tại pha suy vong, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, chất thải tích lũy quá nhiều, số tế bào chết sẽ vƣợt
tế bào sống. tuy nhiên, nhóm vi khuẩn Gram dƣơng có khả năng hình thành nội bào tử để vƣợt
qua điều kiện khó khăn này còn Gram âm thì không có khả năng tạo nội bào tử.
+ Khi đun nóng, nội bào tử có khả năng chịu đƣợc nhiệt độ cao và vẫn tồn tại đƣợc. Do đó vi 0,25
khuẩn Gram dƣơng có thể phát triển tạo khuẩn lạc.
8.1. Tiến hành nuôi cấy Escherichia coli trong môi trường với nguồn cung cấp cacbon duy nhất
là glucose, sau đó tiếp tục nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Hãy
cho biết:
a. Dự đoán về đồ thị của quá trình nuôi cấy kể trên? Vì sao?
b Khi chuyển sang nuôi cấy trên môi trường có nguồn cacbon duy nhất là lactose. Vi khuẩn cần
tổng hợp những loại enzyme nào?
a. 0,25
- Dự đoán, đồ thị khi vẽ sẽ có dạng đƣờng cong sinh trƣởng kép.
- Vì ở đây có sự chuyển môi trƣờng (chuyển nguồn cacbon), do vậy sẽ có đến 2 pha tiềm phát để 0,25
vi sinh vật thích nghi với 2 loại môi trƣờng khác nhau nên tạo ra đƣờng cong sinh trƣởng kép.
(hs có thể vẽ hình minh họa) 0,25
b. Vi khuẩn cần tổng hợp 2 loại protein quan trọng là: 0,25
+ protein màng để vận chuyển lactose vào tế bào.
+ enzyme lactaza để phân giải lactose.
8.2. Vi khuẩn giữ kỉ lục hiện tại về nhiệt độ là Pyrodictium, là một vi khuẩn sống ở các suối
nước nóng, bình thường sinh trưởng trong nước ở 1130C và có thể tồn tại tới 1 giờ trong nồi 0,25
hấp áp lực ở 1210C. Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể có thể giúp chúng sống được ở
nhiệt độ cao như vậy?
Các vi sinh vật ƣa siêu nhiệt có các đặc điểm đặc thù sau: 0,25
-Các lipid axit nucleic và protein bền nhiệt của chúng cho phép chúng tồn tại và phát triển.
-Màng tế bào chất của chúng không chứa các axit béo thông thƣờng vì sẽ bị hòa tan ở các nhiệt
độ môi trƣờng cao nhƣ vậy. Ngƣợc lại, màng là những lớp đơn (thay cho các lớp kép) đƣợc cấu
tạo từ các chuỗi hidrocacbon chứa 40 nguyên tử cacbon đƣợc nối với glycerol photphat. Đặc 0,25
điểm này một phần chịu trách nhiệm đối với tính bền của chúng ở các nhiệt độ cao.
-Axit nucleic của các sinh vật ƣa siêu nhiệt dƣờng nhƣ đƣợc làm bền bởi sự có mặt của các
enzyme gấp nếp ADN thành các vòng siêu xoắn bền nhiệt có tính độc nhất nhờ nồng độ cao của
các ion Kali, và nhờ các protein bền nhiệt liên kết với hoặc làm bền ADN.
-Các enzyme của các sinh vật ƣa nhiệt cũng là những enzim bền nhiệt, chúng chứa nhiều amino
axit kị nƣớc hơn so với các protein gặp ở các sinh vật ƣa ấm và tạo thành các liên kết bổ sung
giữa các amino axit đứng cạnh nhau.
(Nguồn: trang 270 giáo trình vi sinh vật học – lý thuyết và bài tập giải sẵn cuốn 1)

9.1. Cho biết các thành phần của vỏ ngoài ở virut có nguồn gốc từ đâu?
- Vỏ ngoài của virut có nguồn gốc từ màng sinh chất bị cuốn theo khi virut nảy chồi để thoát ra
ngoài tế bào. 0,25
- Ở virut hecpet, vỏ ngoài có nguồn gốc từ màng nhân (đƣợc xem là ngoại lệ).
- Trên bề mặt vỏ ngoài có các gai glycoprotein do virut mã hóa.
- Glipoprotein sau khi đƣợc tổng hợp thì vận chuyển tới màng sinh chất và cài sẵn vào màng 0,25
sinh chất ở giai đoạn lắp ráp. 0,25

0,25
9.2. Ở giai đoạn lắp ráp của virut có cấu trúc khối, vỏ và lõi được kết hợp với nhau bằng cách
nào? Nhờ dấu hiệu nào vật chất di truyền của virut có thể kết hợp đúng với phần vỏ của chúng? 0,5
- Trƣớc hết virut có sự kết hợp các capsome tạo cấu trúc hình cầu là nucleocapsid và có cổng
cho genom đi vào sau đó hàn lại và cải biến từ cấu trúc cầu sang cấu trúc khối. Cổng vào sau 0,5
này sẽ là đỉnh của khối đa diện.
+ Việc đóng gói genom vào capsid cần phải có một protein chuyên biệt gọi là protein nhận tín
hiệu nằm trên sợi sẽ đƣợc đóng gói. Điều này lý giải tại sao trong tế bào luôn có cả sợi (+) và sợi
(-) nhƣng virut chứa genom (-) thì chỉ có sợi (-) mới đƣợc đóng gói.
(Nguồn: tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông vi sinh vật trang 132).
10.1. Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những tuyến phòng thủ nào? Vai trò của các tuyến
phòng thủ này?
Hàng rào vật lý: da và niêm mạc ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật . Ho và hắt hơi đẩy vi
sinh vật ra khỏi đƣờng hô hấp… 0,125
- hàng rào hóa học: pH thấp trong đƣờng tiêu hóa, sinh dục… ngăn cản sự sinh trƣởng, lizozim
ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, interferon cảm ứng sự tạo protein ức chế quá trình dịch
mã của virut… 0,125
- Hàng rào vi sinh vật: cơ thể là nơi cƣ trú một lƣợng khổng lồ các vi sinh vật, nhiều gấp 10 lần
các tế bào của cơ thể. Chúng định cƣ ở khắp mọi nơi nhƣ mắt, mũi, miệng, tai, đƣờng hô hấp, 0,25
tiêu hóa, sinh dục… hình thành môt khu hệ vi sinh vật bình thƣờng, duy trì mối quan hệ thân
thiện với cơ thể. Các vi sinh vật này chiếm trƣớc các vị trí, cạnh tranh thức ăn và tiết ra các chất
tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh.
- Bổ thể (complement): là nhóm protein trong huyết thanh khi đƣợc hoạt hóa có khả năng phá 0,25
hủy các tế bào vi sinh vật, các tế bào nhiễm virut hoặc tế bào ung thƣ và tăng cƣờng hiện tƣợng 0,25
thực bào.
- Thực bào: các đại thực bào và bạch cầu trung tính trong máu nuốt và tiêu hóa vi sinh vật.
10.2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào người để khi dùng thuốc
kháng sinh đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế bào ở
người?
- Tế bào vi khuẩn có thành peptidoglycan còn tế bào ngƣời thì không có thành tế bào do đó
nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động lên thành peptidoglican để ngăn chặn sự hình
thành thành tế bào của vi khuẩn đƣợc sử dụng. ví dụ: penixillin 0,5
- Tế bào vi khuẩn có quá trình dịch mã đƣợc thực hiện bởi riboxom 70S (gồm 2 tiểu phần 30S
và 50S) khác biệt so với riboxom của ngƣời là loại 80S. do vậy có thể sử dụng các nhóm thuốc
kháng sinh có khả năng tác động vào các tiểu phần 30S (ví dụ: tetraciclines) hoặc tiểu phần 50S
(ví dụ: streptogramins) 0,5
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HDC ĐỀ THI HSG KHU VỰC ĐBBB MỞ RỘNG
LƢƠNG VĂN TỤY – NINH MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
BÌNH Năm học 2018 – 2019
(Hướng dẫn chấm gồm 08 trang)
ĐỀ ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


a) Dựa trên đặc điểm về cấu trúc phân tử của xenlulozơ và tinh bột, hãy cho biết vì sao sợi
bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mỳ khô, miến khô?
b) Nếu phải chiên, rán đồ ăn thì nên dùng dầu thực vật hay mỡ động vật? Giải thích. Nói “bơ
thực vật là nguồn cung cấp acid béo không no cần thiết cho con ngƣời” có đúng không? Tại sao?
Ý Đáp án Điểm
- Xenlulozơ tạo thành từ các gốc β- glucozơ. Trong xenlulozơ các đơn phân chỉ
có liên kết β1,4- glucozit, đan xen kiểu sấp-ngửa, không có sự hình thành liên kết
hidro giữa các đơn phân nên xenlulozo có dạng sợi dài không phân nhánh, không
xoắn. Các liên kết hidro hình thành giữa các phân tử nằm song song tạo bó dài 0.25
dạng vi sợi. Các vi sợi không hòa tan và sắp xếp thành các lớp đan xen tạo cấu
trúc bền chắc (nhờ liên kết hidro và cầu nối pectat canxi).
a - Tinh bột tạo thành từ các gốc α- glucozơ. Trong tinh bột có liên kết α-1,4- 0.25
glucozit và α-1,6- glucozit. Các gốc glucozơ tạo thành mạch xoắn và phân nhánh
(phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo, còn phân tử
amilopectin có thêm liên kết α – 1,6 – glicozit tạo nhánh)
- Sợi bông bền chắc vì tạo thành từ xenlulozơ là chất rắn hình sợi không tan trong 0.25
nƣớc ngay cả nƣớc sôi; còn mì khô, bún khô, miến khô thành phần chính là tinh
bột sẽ trƣơng nở và chuyển thành dung dịch keo nhớt trong nƣớc nóng
- Mỡ động vật là triglycerides, chứa các axit béo bão hòa, trong phân tử chỉ chứa
liên kết đơn, cho phép các axit béo “xếp” chặt hơn và bền, có thể chịu đƣợc nhiệt 0.25
độ cao.
- Dầu thực vật cũng là triglycerides nhƣng dễ bị oxy hóa do trong phân tử chứa
các chất béo chƣa bão hòa, các liên kết không no bị bẻ gẫy ở nhiệt độ cao và kết 0.25
hợp với oxy tạo thành aldehyde.
Các aldehyde này khi vào cơ thể sẽ phá vỡ cơ chế tự bảo vệ của các tế bào, làm
giảm khả năng sửa chữa tổn thƣơng của DNA, khiến cho các tế bào này dễ dàng 0.25
b bị đột biến, tạo thành các tế bào ác tính, dẫn đến ung thƣ.
 Khi chiên, rán chịu nhiệt độ cao không nên sử dụng dầu thực vật (trừ dầu
dừa,… )
- Bơ thực vật là dầu thực vật đƣợc làm cứng, chất béo không no trong dầu thực 0.25
vật đã đƣợc chuyển thành chất béo no một cách nhân tạo bằng cách thêm
hydrogen  có thể biến các acid không no có lợi thành hợp chất có hại. Ngoài ra
trong quá trình làm cứng còn tạo các chất béo đồng phân xa lạ với cơ thể con 0.25
ngƣời  Nói “bơ thực vật là nguồn cung cấp acid béo không no cần thiết cho con
ngƣời” là không đúng.
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a) Nhờ đặc tính nào mà bộ máy Gôngi có thể nảy chồi thành các túi tiết, cũng nhƣ các túi tiết
có thể liên kết với màng sinh chất của tế bào để vận chuyển các chất ra khỏi tế bào? Giải thích.
b) Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào
thì bằng cách nào ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua
kênh hay khuếch tán qua lớp phốtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
Ý Đáp án Điểm
Nhờ tính linh động của màng tế bào, hình thành do:
- Các phân tử phôtpholipit có thể tự quay, dịch chuyển ngang, dịch chuyển trên
dƣới (dịch chuyển flip – flop),
- Các phân tử phôtpholipit có đuôi hiđrôcacbon kị nƣớc ở trạng thái chƣa no (có 0.25
nối đôi - CH2 – CH = CH - CH2 -) màng sẽ có tính linh động.
- Các phân tử prôtêin có thể thay đổi vị trí và hình thù không gian làm cho màng 0.25
a
có tính linh hoạt và mềm dẻo cao (động).
- Khi nhiệt độ môi trƣờng thấp, các phân tử colesteron ngăn cản các phân tử 0.25
photpholipit bó chặt lại với nhau làm cho màng linh động hơn
- Liên kết yếu (tƣơng tác kị nƣớc, tƣơng tác vandevan…) giữa các phân tử lipit, 0.25
giữa các phân tử prôtêin hay giữa các phân tử lipit với prôtêin làm cho màng linh
động hơn.
- Khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ
chất tan mà còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi nồng độ 0.25
chất tan bên ngoài tăng đến một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có
trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối đa. Khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì 0.25
tốc độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả các kênh vận chuyển đã
đƣợc bão hòa.
b
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan
bên ngoài tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất 0.25
tan bên ngoài. Khi gia tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ
vận chuyển chất tan vào tế bào những đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng
chất tan bên ngoài có cao hơn cũng không làm gia tăng tốc độ vận chuyển thì 0.25
chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã khuếch tán qua kênh protein.
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
Chi tiết của chuỗi phản ứng tối quang hợp đƣợc phát hiện bởi Melvin Calvin và cộng sự nhờ
việc sử dụng thực nghiệm với bình “lollipop” đƣợc mô tả nhƣ hình dƣới đây:
Trong thực nghiệm này, các tế bào tảo đƣợc nuôi cấu trong một bình thủy tinh có chiếu sáng.
Nguồn carbon vô cơ đƣợc bơm vào dƣới dạng HCO3- đƣợc đánh dấu phóng xạ 14C. Cứ sau mỗi 5 giây,
van tự động sẽ mở để một ít mẫu tảo đƣợc rơi xuống ống nghiệm chứa methanol nóng. Thành phần
chứa trong tảo rơi xuống sau đó đem phân tích những tính chất có đánh dấu phóng xạ. Thành phần sản
phẩm thể hiện qua bảng dƣới đây:
Thời gian (giây) Cơ chất đƣợc đánh dấu phóng xạ
0 HCO3-
5 3 – Phosphoglycerate
10 G3P + triosephosphate
15 G3P + triosephosphate + glucose
20 G3P + triosephosphate + glucose + RiDP
a) Chỉ ra hai lý do tại sao cần cung cấp nguồn carbon có tính phóng xạ trong thực nghiệm kể
trên?
b) Giải thích tại sao thông tin có trong bảng trên cung cấp bằng chứng cho thấy G3P đƣợc
chuyển hóa thành triosephosphate.
c) Vai trò của methanol nóng đƣợc sử dụng trong thực nghiệm này là gì? Lý giải cơ chế của
hiện tƣợng.
d) Trong thực nghiệm tiếp theo, các mẫu tảo đƣợc thu nhận trong các khoảng thời gian 1 phút,
thu 5 lần trong 5 phút. Lƣợng G3P và RiDP đƣợc đo. Thời điểm đầu của thực nghiệm, nguồn cung cấp
HCO3- rất cao. Sau 2 phút, đột ngột làm giảm nguồn cung cấp HCO3-. Kết quả thực nghiệm cho thấy,
trong 2 phút đầu, nồng độ RiDP và G3P không đổi, trong đó G3P ở mức cao hơn. Khi làm giảm HCO3-
, nồng độ G3P suy giảm nhanh chóng về một mức cân bằng. Còn RiDP tăng lên nhanh chóng đến một
hàm lƣợng tối đa (3 phút 30 giây) rồi giảm nhẹ. Ở phút thứ 5, nồng độ RiDP cao hơn G3P. Giải thích
sự biến đổi nồng độ RiDP và G3P
Ý Đáp án Điểm
- Để xác định đƣợc những chất liên kết với các nguyên tố carbon. 0.25
a - Để xác định đƣợc trình tự biến đổi chất của nó kể từ khi nó đi vào hệ thống cho 0.25
đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình.
- Thông tin trong bảng 1 cho thấy G3P đƣợc chuyển hóa thành triosephosphate vì:
b theo trình tự thời gian, carbon phóng xạ đƣợc tìm thấy đầu tiên trong G3P ngay 0.25
sau 5 giây, và ở thời gian kế tiếp (10 giây) bên cạnh G3P – mới đƣợc tạo ra/ vẫn
còn dƣ thừa thì có thêm triosephosphate.
- Methanol nóng đƣợc sử dụng để ngay lập tức giết chết các tế bào tảo, ngừng các 0.25
c phản ứng tối quang hợp.
- Cơ chế: giết bằng nhiệt độ hoặc sự ức chế enzyme bởi methanol. 0.25
-
- Chất nhận CO2 quang hợp RiDP kết hợp HCO3 để hình thành G3P trong phản
ứng tối quang hợp.
- Bản thân G3P sẽ trở thành nguyên liệu để tái tạo lại RiDP trong chu trình 0.25
Calvin.
- Khi nồng độ HCO3- suy giảm, không còn nhiều HCO3- để kết hợp với RiDP và 0.25
d
do vậy nồng độ G3P sẽ đi xuống và nó duy trì ở mức cân bằng thấp do lƣợng
cung HCO3- thấp.
- Do không còn HCO3- để kết hợp, đồng thời vẫn đƣợc tái tạo từ G3P nên RiDP 0.25
sẽ gia tăng đến một đỉnh, sau đó hạ xuống để phù hợp với nguồn cung HCO3-
mới.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách ty tể nguyên vẹn ra khỏi tế bào đƣợc dung dịch chứa ty thể,
đƣa thêm NADH, ADP và Pi.
a) Giải thích sự thay đổi pH của môi trƣờng dung dịch ngoài ty thể trong biểu đồ sau:

b) Nếu bổ sung O2, nhƣng trong dung dịch ban đầu không có ADP thì sự thay đổi pH và sự
thay đổi hàm lƣợng NADH trong dung dịch nhƣ thế nào?
c) Trong điều kiện có O2, nếu thêm một lƣợng nhỏ chất tẩy rửa thì sự thay đổi pH của dung
dịch và các sản phẩm xuất hiện trong dung dịch có thay đổi hay không? Tại sao?
Ý Đáp án Điểm
- Khi không có O2, thì không có chuỗi chuyền e diễn ra, nên không có sự vận
chuyển H+, không làm thay đổi các yếu tố của dung dịch và ty thể. 0.25
-
- Khi có O2, NADH bị oxi hóa và chuyền e trên màng trong ty thể đến O2, giúp
vận chuyển H+ từ trong chất nền ra xoang gian màng, 0.25
a +
điều này làm môi trƣờng bên ngoài ty thể tăng nồng độ proton H (pH giảm), vì
proton có thể thấm tự do qua lớp màng ngoài ty thể. 0.25
Khi O2 đã bị khử hết, lƣợng proton đƣợc di chuyển trở vào chất nền qua kênh
ATP synthase, nên nồng độ H+ bên ngoài giảm về mức ban đầu (pH tăng trở lại). 0.25
- Nếu dung dịch thiếu ADP thì ty thể không tổng hợp ATP đƣợc, không có sự vận
chuyển xuôi dốc proton qua ATP synthase, vì vậy sự chênh lệch gradient proton 0.25
b
giữa trong và ngoài ty thể tăng lên rất cao, khi đó việc bơm thêm proton qua
màng trong cần quá nhiều năng lƣợng nên dừng lại, đồng thời ngăn sự oxi hóa 0.25
NADH trên màng ty thể, nên lƣợng NADH ban đầu giảm nhƣng sau đó nồng độ
sẽ không giảm nữa.
- Bổ sung chất tẩy rửa một lƣợng nhỏ có thể làm màng bị rò rỉ, sự vận chuyển e- 0.25
và sự oxi hoá NADH bởi O2 vẫn diễn ra, nhƣng không tổng hợp đƣợc ATP, vì
c màng bị rò rỉ không tạo đƣợc sự chênh lệch proton giữa hai bên màng. Nhƣ vậy, 0.25
+
cũng không có sự thay đổi pH của dung dịch nhiều, vì H di chuyển qua màng rò
rỉ dễ dàng.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào: Epinephrine khởi đầu một con đƣờng truyền tín hiệu liên quan đến sự
sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen thành glucose, một nguồn năng lƣợng chính của tế
bào. Giả sử caffein ức chế hoạt động của enzyme cAMP phosphodiesterase, hãy giải thích cơ chế của
việc dùng caffein làm đầu óc trở nên tỉnh táo hoặc mất ngủ.
5.2. Phƣơng án thực hành: Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau:
Lấy 3 ống nghiệm đánh số từ 1 đến 3, cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch tinh bột 1%. Đặt
ống 1 vào tủ ấm 40 độ; ống 2 vào đặt vào trong nƣớc đá; ống 3 nhỏ vào 1 ml dung dịch HCl 5%. Sau 5
phút cho vào mỗi ống 5ml dung dịch amylase nƣớc bọt pha loãng và để trong nhiệt độ phòng trong
thời gian 5 phút.
Tiếp tục lấy 2 ống đánh số 4,5: mỗi ống đều cho1ml amylase nƣớc bọt pha loãng. Ống 4 cho
thêm 1ml NaCl 1%; ống 5 cho thêm 1ml CuSO4 1%; lắc đều 2 ống trong 10 phút. Sau đó bổ sung 1ml
dung dịch tinh bột 0,5% vào mỗi ống; lắc đều rồi để yên 5 phút.
Nhỏ 1 giọt dung dịch lugol (iot 0,3%) vào mỗi ống nghiệm.
Những ống nào cho màu xanh tím? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Epinephrine ở bên ngoài tế bào sẽ liên kết với thụ thể kết cặp G-protein để hoạt
hóa protein Gs của màng, protein Gs này sẽ hoạt hóa adenylyl cylase nhằm xúc
tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử cAMP và dẫn đến sự phân giải glycogen 0.25
thành glucose cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động.
- Sau khi phân tử cAMP phát tín hiệu để tế bào chất tiến hành phân giải
glycogen thì chúng sẽ đƣợc enzym cAMP phosphodiesterase biến đổi thành 0.25
5.1 AMP.
- Cafein ức chế hoạt động của enzyme cAMP phosphodiesterase đã ngăn cản
quá trình chuyển hóa cAMP thành AMP.
- cAMP không đƣợc phân giải khiến quá trình phân giải glycogen thành glucose
tiếp tục diễn ra cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động. Các tế bào đặc biệt là 0.25
tế bào thần kinh duy trì cƣờng độ hoạt động cao sẽ làm đầu óc trở nên tỉnh táo
hoặc mất ngủ
Những ống cho màu xanh tím: 2,3,5
Hiện tƣợng xảy ra
- Ống 1: ở 400C là nhiệt độ tối ƣu cho enzim hoạt động  hoạt tính amilaza gần 0.25
nhƣ tối đa, tinh bột bị phân giải thành mantozo và glucozo không có màu
5.2
xanh tím khi cho lugol.
- Ống 2: nhiệt độ thấp  hoạt tính amilaza giảm mạnh nhƣng không mất hẳn, do 0.25
đó một lƣợng nhỏ tinh bột bị phân giải bởi enzim, khi cho dung dịch iot vào sẽ
bắt màu xanh tím nhƣng nhạt.
- Ống 3: điều kiện pH thấp (chứa HCl) amilaza mất hoạt tính, do đó tinh bột 0.25
không bị phân giải bởi enzim  khi cho dung dịch iot vào sẽ có màu xanh tím.
- Ống 4: có NaCl là muối của kim loại kiềm  hoạt hóa hoạt tính amilaza tăng
cƣờng phân giải tinh bột không có phản ứng màu đặc trƣng với lugol  không 0.25
có màu xanh tím.
- Ống 5: bổ sung CuSO4 là muối của kim loại nặng  kìm hãm hoạt tính amilaza
 không phân giải tinh bột  có màu xanh tím với thuốc thử lugol. 0.25
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a) Một đột biến trong gen làm thay đổi sản phẩm mà gen đó mã hóa, từ đó ảnh hƣởng đến sự phân ly
không bình thƣờng của nhiễm sắc thể về hai cực tế bào. Đột biến đó có khả năng xảy ra ở gen mã hóa loại
protein nào?
b) Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi chung với tế bào ở pha G2 và tạo điều kiện
cho chúng dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân
hay dừng nguyên phân? Giải thích tại sao?
c) Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo
thành các tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G1, G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1, G2 có những
biến đổi gì? Giải thích?
Ý Đáp án Điểm
- Gen mã hóa protein cohesin: dính kết giữa 2 nhiễm sắc tử và phân rã ở kỳ giữa
giảm phân.
- Gen mã hóa các protein thể động- kinetochore: gắn kết tâm động vào thoi phân 0.25
bào.
- Gen mã hóa các protein môtơ giúp NST di chuyển dọc thoi phân bào về 2 cực.
a
- Gen mã hóa các protein là thành phần của thoi phân bào (vi ống). 0.25
- Gen mã hóa protein shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự phân
giải sớm của pr kết dính nhiễm sắc tử ở kì sau giảm phân I.
- Gen mã hóa các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc trong phân 0.25
bào.
- Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. 0.25
- Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại trong tế
bào chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia. 0.25
b
- Nhân tố MPF có vai trò phát động tế bào đi vào phân bào.
- Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm nhân này vƣợt 0.25
qua điểm chốt G2 và bƣớc vào nguyên phân.
- Lai tế bào ở pha G1 với các tế bào ở pha S thì nhân G1 tiến hành nhân đôi ADN
→ do tế bào chất trong tế bào ở pha S chứa các nhân tố khởi động quá trình nhân 0.25
đôi ADN trong nhân G1
c - Lai tế bào ở pha G2 với các tế bào ở pha S thì nhân G2 vẫn tiếp tục các quá trình
tiếp theo sau pha G2 mà không nhân đôi ADN lần nữa → nhân G2 đã nhân đôi 0.25
ADN tế bào hình thành cơ chế ngăn cản sự tiếp tục nhân đôi cho tới khi tế bào
hoàn thành chu kì phân bào.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a) Màng sinh chất của vi khuẩn thực hiện đƣợc 3 chức năng gì mà màng sinh chất tế bào nhân
thực không thực hiện đƣợc? Nêu đặc điểm cấu trúc của màng phù hợp với chức năng này.
b) Tại sao vi sinh vật lên men cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu cho quá trình sinh trƣởng?
c) Một bà mẹ có con bị viêm phổi do nhiễm Mycoplasma pneumoniae đã tự ý mua thuốc kháng
sinh penicillin cho con uống nhƣng bệnh không khỏi. Bà mẹ cho rằng đứa con đã bị nhờn thuốc. Nhận
định của bà là đúng hay sai? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Quang photphorin hóa ở vi khuẩn tự dƣỡng: màng sinh chất tạo thành nếp gấp
nhƣ màng tilacoit, trên màng có hệ vận chuyển e, ATP synthaza và sắc tố quang 0.25
hợp.
a
- Photphorin hóa oxy hóa: nhờ có hệ vận chuyển e, ATP synthaza 0.25
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom định vị DNA tự nhân đôi giúp phân chia 0.25
tế bào.
- Vi sinh vật lên men thƣờng là vi sinh vật có kích thƣớc nhỏ, tỷ lệ S/V lớn nên có
cƣờng độ trao đổi chất mạnh.
- Vi sinh vật lên men có tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra một lƣợng lớn sinh khối 0.25
trong khoảng thời gian ngắn.
b - Quá trình lên men nguyên liệu không đƣợc phân giải hoàn toàn tạo ra các sản
phẩm trung gian còn tích trữ năng lƣợng. 0.25
 Hiệu quả năng lƣợng thấp (2 ATP, ít hơn 19 lần so với hô hấp hiếu khí) nên vi
sinh vật cần tiêu tốn nhiều nguyên liệu để cung cấp cho nhu cầu năng lƣợng của
chúng.
- Penicillin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn, 0.25
ngăn cản sự nhân lên của các cá thể vi khuẩn ban đầu.
- Mycoplasma pneumonia là vi khuẩn cực nhỏ, gây bệnh viêm phổi ở ngƣời,
chúng không có thành tế bào peptidoglycan nhƣ những chủng vi khuẩn khác  0.25
c
không chịu tác động của kháng sinh này.
 Do đó, đứa con không khỏi bệnh không phải là do nhờn thuốc. Trƣờng hợp
này, ngƣời mẹ cần đến sự tƣ vấn của bác sĩ để lựa chọn biện pháp cũng nhƣ loại 0.25
kháng sinh có cơ chế tác động khác. Nhận định của bà mẹ không đúng.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
a) Đặc điểm cấu trúc nào của nấm men khiến chúng có phƣơng thức sống kị khí tùy nghi? Hiệu
ứng Pasteur ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với hoạt động sống của nấm men?
b) Có 4 chủng vi khuẩn kị khí đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến D) đƣợc phân tích để tìm
hiểu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác
nhau: (1) Peptone (các polypeptit ngắn), (2) Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Sau 7 ngày nuôi, các
mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc
nhƣ sau:
Các chủng vi khuẩn
STT Môi trƣờng dinh dƣỡng
A B C E
1 Nƣớc thịt có peptone +, pH+ +, pH+ - -
2 Nƣớc thịt có amôniắc - - +, NO2- -
3 Nƣớc thịt có nitrat +, Gas + - -
4 Nƣớc thịt có nitrit - - - +, NO3-
+ = Vi khuẩn mọc - = Vi khuẩn KHÔNG mọc
pH+ = pH môi trƣờng tăng NO2- = Có nitrit
NO3- = Có nitrat Gas = Có chất khí
Xác định kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Nấm men có đầy đủ các enzyme tham gia vào quá trình lên men rƣợu từ đƣờng
nên chúng có khả năng tiến hành lên men trong điều kiện kị khí. 0.25
- Nấm men có ty thể, khi môi trƣờng có oxy, enzyme alcoldehydrogenase bị ức
chế khiến pyruvate và NADH đi vào hô hấp hiếu khí, tế bào tạo ra nhiều năng 0.25
lƣợng và sinh khối, tốc độ tăng trƣởng quần thể vi sinh vật tăng.
 nấm men có phƣơng thức sống kị khí tùy nghi.
a
- Hiệu ứng Pasteur xảy ra khi quá trình lên men của nấm men bị kìm hãm bởi oxy 0.25
phân tử.
- Trong môi trƣờng kị khí, quá trình lên men diễn ra mạnh mẽ, tốc độ tăng trƣởng
quần thể rất chậm, sản phẩm tạo ra là ethanol. Trong môi trƣờng có oxy, nấm men 0.25
hô hấp hiếu khí, tốc độ sinh trƣởng, tăng sinh khối mạnh nhƣng không tạo ra
rƣợu.
- Chủng A mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton làm tăng pH môi trƣờng và
mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có nitrat sinh ra khí, vậy khí sinh ra là N2, pH tăng 0.25
 
do giảm NO 3 và các vi khuẩn này là các vi khuẩn phản nitrat, biến đổi NO 3

thành N2, dinh dƣỡng theo kiểu hóa dị dưỡng và hô hấp kị khí.
- Chủng B sử dụng nguồn cacbon là các pepton và làm tăng pH môi trƣờng, vậy
các vi khuẩn này là các vi khuẩn amoon hóa sản sinh ra NH3 từ các pepton chúng 0.25
có kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dưỡng.
b
- Chủng C chỉ mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có amoniac sinh NO 2 , vậy vi khuẩn
này là vi khuẩn nitrit hóa, biển đổi NH3 thành NO 2 để sinh năng lƣợng và dinh 0.25
dƣỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
- Chủng D chỉ mọc trên môi trƣờng nƣớc thịt có nitrit sinh NO 3 , vậy vi khuẩn
này là vi khuẩn nitrat hóa, biển đổi NO 2 thành NO 3 để sinh năng lƣợng và dinh 0.25
dƣỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.
Câu 9 (2,0 điểm). Vi rút
a) Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số lƣợng tế bào vi khuẩn tăng lên theo hàm số
mũ. Còn khi bị lây nhiễm bởi một virut động vật có chu kỳ sinh sản gây tan, cơ thể động vật không có
dấu hiệu lây nhiễm một thời gian. Sau đó, số lƣợng virrut tăng lên một cách đột ngột và cuối cùng tăng
lên theo kiểu bậc thang. Hãy giải thích tại sao có sự khác nhau đó.
b) Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò
điên (PrPsc). Chúng không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc. Prion PrPsc có nhân lên giống
virut không? Tại sao? Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các
bệnh nhiễm trùng khác đƣợc không? Giải thích.
Ý Đáp án Điểm
- Khi lây nhiễm vào cơ thể động vật và tăng lên theo hàm mũ vì VK sinh sản bằng
cách phân đôi ở bên ngoài TB vật chủ nên số lƣợng vi khuẩn tăng liên tục theo 0.25
a
thời gian.
- VR thì khác, khi mới lây nhiễm vào cơ thể vật chủ, cơ thể động vật không có
dấu hiệu lây nhiễm vì lúc đó VR đang hoạt động tổng hợp và nhân lên bên trong 0.25
TB chủ.
- Sau khi nhân lên trong TB chủ, VR phá vớ TB giải phóng ồ ạt ra ngoài vì vậy ta 0.25
thấy số lƣợng VR tăng lên đột ngột.
- Cứ nhƣ vậy, VR lại xâm nhập vào các TB khác hoạt động tổng hợp các thành
phần bên trong TB nên ta lại thấy SL VR không tăng, sau một thời gian VR đƣợc 0.25
nhân lên trong TB lại giải phóng ra ngoài nên SL VR lại tăng  đồ thị kiểu bậc
thang (đƣờng ngang của bậc thang là thể hiện virut ở bên trong TB, đƣờng thẳng
đứng thể hiện khi virut giải phóng ra khỏi TB)
- Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không mã
hóa đƣợc prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không 0.25
cần thiết phải đi vào tế bào nhƣ virut.
Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế còn chƣa
biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển protein từ 0.25
b cấu trúc alpha sang cấu trúc beta.
Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử 0.25
tế bào não).
- Không dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các
bệnh nhiễm trùng khác đƣợc: Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo 0.25
kháng thể. Vì thế, bệnh không thể chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a) Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các thụ thể bề mặt là khác
biệt. Vì sao những ngƣời bệnh sốt xuất huyết dạng nặng – do bị nhiễm virut dengue thƣờng là ngƣời
dân địa phƣơng trong vùng có dịch, còn những ngƣời từ vùng khác đến thƣờng ít hơn?
b) Bệnh agammaglobulinemia liên kết với nhiễm sắc thể X (X-linked agammaglobulinemia =
AGG) xảy ra hầu hết ở con trai. Bệnh nhân AGG có một enzym non-functional bruton tyrosine kinase
(BTK), là một protein cần cho sự phát triển và trƣởng thành của các tế bào B. Nồng độ một số
immunoglobulins (globulin miễn dịch) của bé trai 5 tuổi có AGG đƣợc so sánh với trạng thái bình
thƣờng chuẩn.
Giá trị của bệnh nhân (mg mL-1) Giá trị chuẩn (mg mL-1)
IgG 0.80 6-15
IgA 0 0.50-1.25
IgM 0.10 0.75-1.50
IgE 0 0.005
Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dƣới đây là đúng hoặc sai:
Những cậu bé AGG
A. Có amiđan và lách lớn hơn so với những đứa trẻ bình thƣờng.
B. Dễ bị nhiễm bệnh qua đƣờng tiêu hóa
C. Không thấy rõ bằng chứng trong điều kiện này trong 6 tháng đầu tiên sau sinh.
D. Sẽ không bị dị ứng với phấn hoa.
Ý Đáp án Điểm
- Virus dengue có 4 types gây bệnh sốt xuất huyết khác nhau với các thụ thể bề
a
mặt là khác biệt. Do vậy có hiện tƣợng nhiễm một types bệnh sốt xuất huyết, sau 0.25
khi khỏi vẫn có khả năng nhiễm tiếp loại thứ hai.
Nhƣ vậy khi nhiễm một types sốt xuất huyết, ngƣời bệnh sẽ có kháng thể miễn
dịch với loại này. Nhiễm 4 loại bệnh thì có kháng thể đề kháng với cả 4 và không 0.25
có trƣờng hợp nhiễm lại.
- Trƣờng hợp ngƣời bệnh ở địa phƣơng nếu nhiễm lại sốt xuất huyết, thƣờng là
nhiễm types bệnh khác với types đã mắc phải. Trong các trƣờng hợp này, phản
ứng miễn dịch của cơ thể sẽ phản ứng với cả hai types. Huyết thanh kháng của hai 0.25
nhóm này sẽ gây ra phản ứng sốc Dengue và tăng mạnh các triệu chứng bệnh,
tăng tính thấm mạch gây xuất huyết nhiều hơn.
Điều này dễ xảy ra đối với các trƣờng hợp cƣ dân sống trong vùng dịch, cƣ dân
mới tới do chƣa có các tiếp xúc với chủng virus này nên khó bệnh thể nặng (trừ 0.25
trƣờng hợp đã nhiễm từ trƣớc đó types virus khác).
A. Đúng. Vì amiđan và lách là cơ quan miễn dịch ngoại vi. Khi cơ thể thiếu tế
bào B sẽ tăng tiết cytokine làm nguyên bào lympho tăng phân sinh tạo tế bào B- 0.25
vẫn mất chức năng  phình to của amiđan và lách.
B. Đúng. Vì không có IgA, kháng thể có trong dịch tiết ngoại nhƣ dịch nhày, 0.25
b
nƣớc mắt, sữa mẹ, nƣớc bọt.
C. Đúng, do vẫn còn IgG trong máu, đƣợc truyền từ mẹ. 0.25
D. Đúng, do không có IgE, kháng thể làm kích hoạt bạch cầu kiềm, dƣỡng bào 0.25
tham gia tiết chất gây đáp ứng quá mẫn.

--------HẾT-------
SỞ GD – ĐT QUẢNG NAM KỲ THI OLYMPIC KHU VỰC DH - ĐBBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2018 - 2019
NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ ĐỀ NGHỊ (Đề thi có 5 trang)
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. Cho các thuật ngữ sau đây:
(1). Amilôzơ (2). Oligôpeptit (3). Phôtpholipit (4). Triglixerit
(5). Côlesterôn (6). Oligôsaccarit (7). Amilôpectin (8). Kitin
Hãy sử dụng các thuật ngữ trên đây để gọi tên các đại phân tử có trong các hình dƣới đây.

(a) (b)

(c) (d)

(e) (f)

(g) (h)
2.
a. Tại sao phần lớn các thuốc chữa bệnh đƣợc sản xuất ở dạng muối?
b. Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhƣng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể?
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Mạng lƣới nội chất trơn (mạng không hạt – SER) chủ yếu liên quan tới các chức năng chính sau:
(1) Tổng hợp lipit
(2) Loại bỏ độc tính của dƣợc phẩm
(3) Tích trữ Ca2+
(4) Tổng hợp đƣờng glucôzơ
Hãy điền dấu (x) vào các ô tƣơng ứng trong bảng dƣới đây để chỉ sự có mặt phổ biến của SER ở
mỗi cơ quan hay tế bào, đồng thời chỉ ra chức năng chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng
tƣơng ứng nhƣ trên.
Thứ Cơ quan hay tế SER có mặt rất SER không Chức năng tƣơng ứng của SER trong
tự bào phổ biến phổ biến trƣờng hợp có mặt phổ biến
Tuyến thƣợng
1
thận
2 Tuyến bã nhờn
3 Tế bào lông ruột
4 Cơ tim
5 Gan
6 Tụy
Câu 3. (2 điểm) Đồng hóa
a. Methylene blue (MB) có màu xanh và bị mất màu khi ở dạng bị khử (MBH2). Khi cho lục lạp
tách rời (vẫn thực hiện đƣợc các chức năng nhƣ trong cơ thể) vào môi trƣờng có chứa MB và chiếu
sáng thì màu xanh biến mất.
- Hãy giải thích kết quả trên.
- Trong quang hợp tự nhiên, hợp chất nào sẽ thay thế MB nói trên?
b. Một trong những cơ chế điều hòa việc cố định CO2 trong chu trình Canvin là hoạt động của các
enzim phụ thuộc pH. Các enzym này tăng hoạt tính ở pH cao. Hãy giải thích vai trò thúc đẩy cố định
CO2 của chúng dƣới ánh sáng.
Câu 4. (2 điểm) Dị hóa
a. Có nhiều cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzym có thể phục hồi, trong đó có chất ức chế
cạnh tranh và ức chế không cạnh tranh. Phân biệt hai cơ chế này và nêu cách nhận biết mỗi cơ chế dựa
vào hoạt động của enzym thông qua hai yếu tố Km (hằng số Michalis Menten) và Vmax (vận tốc cực
đại).
b. Trạng thái ngủ đông là trạng thái hạ thân nhiệt có điều hòa ở động vật để giảm mức trao đổi
chất. Trong tế bào của động vật ngủ đông có một loại prôtêin không kết cặp với cơ chế hóa thẩm.
- Prôtêin này nằm ở vị trí nào?
- Giải thích vai trò của loại prôtêin này.
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào – phƣơng án thực hành
Insulin đƣợc biết đến nhƣ một loại hoocmôn có chức năng làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu và
dự trữ trong các loại mô đặc biệt tại gan, cơ và mô mỡ. Các bệnh nhân đái tháo đƣờng cũng đƣợc bác
sĩ tiêm insulin vào máu để chữa trị.
a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu cơ chế tác động của Insulin vào các tế bào đích để hoạt động
chức năng.
b. Insulin sẽ gắn lên loại thụ thể nào? Trình bày thí nghiệm chứng minh và giải thích.
Câu 6. (2 điểm) Phân bào
a. Giải thích tại sao những sai hỏng liên quan đến con đƣờng tế bào chết theo chƣơng trình có thể
dẫn đến trẻ sinh ra có màng chân hay màng tay?
b. Giải thích vì sao sự phân chia của dòng tế bào ung thƣ Hela bị mất kiểm soát?
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất VSV
Có 6 chủng vi khuẩn đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) đƣợc phân tích để tìm hiểu vai trò
của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác nhau: (1)
Peptone (các polypeptit ngắn), (2) Amôniăc, (3) Nitrat và (4) Nitrit. Chỉ môi trƣờng chứa nitrat có
chứa cacbohidrat là nguồn cung cấp cacbon. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa
sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Môi trường Chủng vi khuẩn
dinh dưỡng A B C D E F
Peptone +, pH +, pH - +, pH - +, pH
-
Amôniăc - - +, NO2 - - -
Nitrat +, khí + - + - +, khí
-
Nitrit - - - - +, NO3 -
Các kí hiệu: (+): có vi khuẩn mọc; (-): không có vi khuẩn mọc; (pH): pH môi trƣờng tăng; (NO2-):
Có nitrit; (NO3-): Có nitrat
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Khi nuôi các chủng A, B, D, F trong môi trƣờng có peptone thì vi khuẩn sẽ sử dụng peptone, tạo
ra nhiều proton.
b. Chủng A, F khi sống trong môi trƣờng (3) chúng sẽ tiến hành hô hấp để chuyển nitrat thành nitơ
phân tử. Quá trình này không cần sử dụng nguồn cacbohidrat.
c. Kiểu dinh dƣỡng của chủng E khi sống trong môi trƣờng (4) là hóa tự dƣỡng.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
a. Phân biệt một số đặc điểm của các loại bào tử ở vi khuẩn bằng cách hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm Nội bào tử Ngoại bào tử Bào tử đốt
Vỏ
Hợp chất canxiđipicolinat
Khả năng chịu nhiệt
Khả năng chịu khô
Loại bào tử sinh sản
b. Lấy và phân tích ví dụ về khả năng sử dụng các yếu tố vật lý – hóa học (nhiệt độ, độ ẩm, độ pH,
ánh sáng, áp suất thẩm thấu) để kiểm soát sự sinh trƣởng của vi sinh vật trong việc bảo quản thực
phẩm?
Câu 9. (2 điểm) Virut
a. Virut cúm có hai loại gai, gai H và gai N. Gai N có vai trò gì đối với virut cúm?
b. Đột biến mất gai H hoặc gai N gây hậu quả gì cho virut?
c. Oseltamivir (Tamiflu) là một loại thuốc chống virut cúm có tác dụng ức chế enzim
neuraminidase. Giải thích cơ chế ngăn ngừa sự lây nhiễm virut cúm hoặc rút ngắn thời gian bị bệnh
cúm ở bệnh nhân đã bị nhiễm?
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Vì sao trẻ em dễ mắc bệnh virut trong khi có thể chống lại hầu hết các bệnh do vi khuẩn gây ra?
b. Chỉ có khoảng 5% tế bào lympho T đƣợc biệt hóa từ tế bào gốc tủy xƣơng tồn tại ra khỏi tuyến
ức, số còn lại chết theo chƣơng trình. 5% tế bào T này có ƣu điểm gì? Điều gì đảm bảo sự đa dạng của
tế bào T?
HƢỚNG DẪN CHẤM

Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1. (1 điểm)
(a): Kitin; (b): Triglixerit; (c): Amilôzơ; (d): Phôtpholipit
(e): Amilôpectin; (f): Oligôpeptit; (g): Côlesterôn; (h): Oligôsaccarit
(Mỗi hình đúng: 0,125 điểm x 8 = 1,0 điểm)
2. (1 điểm)
a.
- Các hợp chất dạng muối đƣơc hình thành nhờ các liên kết ion. (0,25 điểm)
- Liên kết này làm cho muối rất bền vững khi khô nhƣng dễ dàng bị tách ra và tan trong nƣớc.
(0,25 điểm)
b. Colesteron rất cần cho cơ thể nhƣng cũng rất nguy hiểm do:
- Colesteron là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên liệu dể chuyển hóa thành
các hoocmon sinh dục quan trọng nhƣ testosterone, ostrogen…nên chúng rất cần cho cơ thể. (0,25
điểm)
- Colesteron khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động mạch rất
nguy hiểm vì dễ dẫn đến các bệnh tim mạch nhƣ đột quỵ. (0,25 điểm)
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
Cột 3 và 4: Đúng mỗi ô cho 0,25 điểm x 6 = 1,5 điểm
Thứ SER có mặt rất SER không Chức năng tương ứng của SER trong
Cơ quan hay
tự phổ biến phổ biến trường hợp có mặt phổ biến
tế bào

1 Tuyến thượng x Tổng hợp lipit, tổng hợp đƣờng glucôzơ


thận
2 Tuyến bã x Tổng hợp lipit
nhờn
3 Tế bào lông x
ruột
4 Cơ tim x Tích trữ Ca2+
5 Gan x Loại bỏ độc tính của dƣợc phẩm
6 Tụy x
Cột 5: Đúng một ô không cho điểm, đúng 2 ô cho 0,25 điểm, đúng 3 – 4 ô cho 0,5 điểm
(Ở các hàng 1,2,4,5: Nếu thí sinh đánh dấu (x) vào các ô tƣơng ứng bị sai thì có ghi đúng chức
năng cũng không cho điểm)
Hàng 3,4,6: Đúng một ô không cho điểm, đúng 2 ô cho 0,25 điểm, đúng 3 ô cho 0,5 điểm.
Câu 3. (2 điểm) Đồng hóa
a. (1,0 điểm)
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, lục lạp tiến hành quang hợp.
+ Trong quang hợp diễn ra quá trình quang phân li nƣớc đã tạo ra H+ và electron.
+ MB kết hợp với H+ và electron tạo thành MBH2 mất màu.
(Mỗi ý 0,25 điểm x 3 = 0,75 điểm)
+
- Hợp chất NADP sẽ thay thế MB. (0,25 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Ngoài ánh sáng, chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra nên prôtôn đƣợc chuyển từ chất nền vào xoang
tylacôit  giảm lƣợng H+ trong chất nền  tăng pH. (0,5 điểm)
- Sự gia tăng pH dẫn tới sự gia tăng hoạt tính của các enzym này  thúc đẩy cố định CO2 trong
chất nền lục lạp. (0,5 điểm)
Câu 4. (2 điểm) Dị hóa
a. (1 điểm)
- Ức chế cạnh tranh: chất ức chế liên kết với trung tâm hoạt động của enzym (0,25 điểm)
Nhận biết: Km tăng và Vmax không đổi (0,25 điểm)
- Ức chế không cạnh tranh: chất ức chế liên kết với phức hợp enzym – cơ chất ở vị trí khác trung
tâm hoạt động (0,25 điểm)
Nhận biết: Km không đổi, Vmax giảm (0,25 điểm)
b. (1 điểm)
- Protein này định vị (nằm) trên màng trong ty thể (của tế bào mỡ nâu) (0,25 điểm)
- Vai trò:
+ Khi động vật rơi vào trạng thái ngủ đông, tuy nhiệt độ cơ thể thấp hơn bình thƣờng nhƣng vẫn
phải duy trì sao cho cao hơn nhiệt độ môi trƣờng (0,25 điểm)
+ Protein này phá hủy động lực proton nên ức chế sự tạo ATP (0,25 điểm). Khi các prôtêin này
kích hoạt, sự oxi hóa chất béo dự trữ sẽ diễn ra, giải phóng nhiệt mà không tạo ra ATP (0,25 điểm).
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào – phƣơng án thực hành
a. (0,75 điểm)
- Insulin trong máu khi gặp thụ thể phù hợp sẽ diễn ra gắn kết tạo thành phức Insulin – thụ thể.
Phức hợp Insulin – thụ thể sẽ hoạt hóa enzim tyrosin kinaza trong tế bào (0,25 điểm).
- Enzim tyrosin kinase hoạt hóa một số enzim khác nhằm thúc đẩy photphorin hóa nhƣ:
+ Tạo chất ức chế phosphorylaza – enzim biến đổi glycogen thành glucôzơ.
+ Hoạt hóa glucokinaza  tăng cƣờng photphorin hóa giữ glucôzơ trong tế bào.
+ Tăng hoạt tính enzim tổng hợp glycogen
(Trả lời được 1 ý: không cho điểm; trả lời được 2 ý cho 0,25 điểm; trả lời đủ 3 ý cho 0,5 điểm)
b. (1,25 điểm)
- Hoocmon Insulin gắn lên thụ thể màng (0,25 điểm)
- Nuôi một nhóm các tế bào gan trong 2 ống nghiệm chứa môi trƣờng nhân tạo đủ để các tế bào
hoạt động bình thƣờng, 2 ống nghiệm có nồng độ glucôzơ bằng nhau (0,25 điểm)
+ Ống 1 cho hoocmon Insulin vào dung dịch.
+ Ống 2 tiêm hoocmon Insulin vào trong các tế bào gan.
Sau một thời gian, đo nồng độ glucôzơ mỗi ống nghiệm sẽ thấy nồng độ glucôzơ ống 1 giảm
xuống, hàm lƣợng glucôzơ trong ống 2 không thay đổi. (0,25 điểm)
Giải thích:
- Ở ống 1: Insulin kích hoạt con đƣờng truyền tin, tế bào hấp thụ glucôzơ và chuyển thành
glycogen dự trữ trong tế bào gan  hàm lƣợng glucôzơ giảm (0,25 điểm).
- Ở ống 2: Tiêm Insulin vào tế bào, insulin chỉ liên kết với thụ thể trên màng không kết hợp với thụ
thể nội bào nên insulin không kích hoạt con đƣờng truyền tin  tế bào không hấp thụ glucôzơ để
chuyển thành glycogen  hàm lƣợng glucôzơ không thay đổi. (0,25 điểm)
Câu 6. (2 điểm) Phân bào
a. (1,0 điểm)
- Ở ngƣời, (chuột, các loài thú khác và ở các loài gia cầm trên cạn), vùng phôi phát triển thành
chân và tay ban đầu có cấu trúc rắn, giống hình đĩa. (0,25 điểm)
- Hiện tƣợng chết theo chƣơng trình của tế bào loại bỏ đi các tế bào ở vùng giao nhau giữa các
ngón, tạo nên các ngón riêng biệt. (0,25 điểm)
- Do đó, nếu xảy ra những sai hỏng liên quan đến sự chết theo chƣơng trình của tế bào, có thể dẫn
đến trẻ sinh ra có màng tay hay chân. (0,5 điểm)
2. (1,0 điểm)
- Ở tế bào Hela có 1 dạng hoạt động của enzim telomeraza trong quá trình phân chia tế bào, điều
đó ngăn chặn việc bị ngắn lại của đầu telomere - mà đó là nguyên nhân gây ra quá trình lão hóa và cuối
cùng là chết tế bào. (0,5 điểm)
- Bằng cách này, tế bào ung thƣ tránh đƣợc giới hạn số lần tế bào phân chia mà hầu hết tế bào trải
qua trƣớc khi lão hóa. (0,5 điểm)
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất VSV
a. Sai (0,25 điểm).
Giải thích: Khi sống trong môi trƣờng có peptone thì các vi khuẩn trên phân hủy peptone tạo ra
NH3 làm tăng pH. (0,25 điểm).
b. Sai (0,25 điểm).
Giải thích: Chủng A, F sống trong môi trƣờng (3) do có nguồn cacbohidrat nên chúng sẽ tiến hành
hô hấp kị khí (0,25 điểm), dùng NO3- làm chất nhận e- cuối cùng tạo ra năng lƣợng ATP và N2. (0,25
điểm).
c. Đúng (0,25 điểm).
Giải thích: Chủng E khi sống trong môi trƣờng (4) thuộc vi khuẩn nitrat hóa, chúng oxi hóa nitrit
thành nitrat để thu năng lƣợng (0,25 điểm), dùng năng lƣợng này để hóa tự dƣỡng. (0,25 điểm).

Câu 8. (2 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của VSV


a. (1,0 điểm)
Đặc điểm Nội bào tử Ngoại bào tử Bào tử đốt
Vỏ Có Không Không
Hợp chất canxiđipicolinat Có Không Không

Khả năng chịu nhiệt Cao Tƣơng đối cao Tƣơng đối cao
Khả năng chịu khô Cao Tƣơng đối cao Trung bình

Loại bào tử sinh sản Không Có Có

(Ở mỗi hàng ngang, đúng được 2 ô trở lên cho 0,2 điểm x 5 = 1,0 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, thực phẩm trong kho lạnh, sử dụng nhiệt độ cao để
thanh trùng, đun sôi để ức chế sinh trƣởng của vi sinh vật.
- Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nƣớc là môi trƣờng
thuận lợi cho sự sinh trƣởng của vi sinh vật.
- Độ pH: Trong sữa chua, dƣa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn gây hại.
- Ánh sáng: Phơi nắng thực phẩm để các tia sáng (tia UV) tiêu diệt một phần vi khuẩn gây hại.
- Áp suất thẩm thấu: Dùng muối ƣớp cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trƣởng của vi sinh
vật, thịt cá đƣợc bảo quan lâu hơn.
(Lấy và phân tích đúng mỗi ví dụ cho 0,2 điểm x 5 = 1,0 điểm)
Câu 9. (2 điểm) Virut
a. (0,5 điểm)
- Gai N thực chất là enzim Neuraminidase, một enzym có vai trò hỗ trợ giải phóng virut khỏi tế
bào vật chủ (0,25 điểm).
- Neuraminidase cắt liên kết giữa gốc axit sialic tận cùng khỏi phân tử cacbohidrat của tế bào, từ
đó phóng thích các hạt virut khỏi tế bào bị nhiễm. (0,25 điểm)
b. (1,0 điểm)
- Gai H là thụ thể để xâm nhập nên đột biến mất gai H dẫn đến mất thụ thể  virut không xâm
nhập đƣợc vào tế bào chủ. (0,5 điểm)
- Gai N phân giải axit sialic giúp virut ra khỏi tế bào nên đột biến mất gai N dẫn đến virut không
thể ra khỏi tế bào. (0,5 điểm)
c. (0,5 điểm)
- Oseltamivir là chất ức chế cạnh tranh với cơ chất của enzym Neuraminidase ở virut cúm (0,25
điểm). Do đó Oseltamivir ngăn ngừa các hạt virut giải phóng ra khỏi tế bào bị nhiễm. (0,25 điểm)
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
- Ở trẻ em, tuyến ức chƣa phát triển nên không sản sinh đủ lƣợng lympho T  Miễn dịch tế bào
không đủ mạnh. Trong khi đó, miễn dịch thể dịch đã phát huy đƣợc chức năng. (0,5 điểm)
- Miễn dịch thể dịch giúp cơ thể trẻ chống lại các tác nhân vi khuẩn nhờ kháng thể, do đó trẻ em có
thể chống lại hầu hết các bệnh vi khuẩn. (0,25 điểm)
- Đối với bệnh do virut, miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng hơn miễn dịch thể dịch nhƣng do
miễn dịch tế bào không đủ mạnh nên trẻ dễ mắc bệnh virut gây ra. (0,25 điểm)
b.
- Ưu điểm:
+ Không phản ứng với kháng nguyên của bản thân cơ thể (0,25 điểm)
+ Nhận diện đƣợc kháng nguyên MHC của bản thân cơ thể (0,25 điểm)
- Sự sắp xếp lại các gen của dòng tế bào gốc tạo ra nhiều dòng tế bào T (sự đa dạng của tế bào T)
(0,5 điểm)
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII, NĂM 2019
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài: 180 phút
HƢỚNG DẪN CHẤM (Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)

Số
Câu Thành phần kiến thức
điểm
1. Thành Hãy giải thích tại sao ADN lại được chọn để thực hiện chức năng lưu giữ, bảo
phần hóa quản, truyền đạt thông tin di truyền ở hầu hết sinh vật chứ không phải là ARN?
học tế Hƣớng dẫn chấm:
bào Vì ADN có các đặc điểm sau:
- ADN đƣợc cấu tạo từ 2 mạch, còn ARN đƣợc cấu tạo từ một mạch (0.25)
- ADN thƣờng có dạng chuỗi kép phức tạp, ổn định còn ARN có cấu trúc xoắn đơn
giản hơn nhiều(0.25)
- ADN có một số lƣợng lớn liên kết hiđrô nên dù chuyển động nhiệt có phá vỡ các
liên kết nằm 2 đầu của phân tử, hai mạch đơn vẫn đƣợc gắn với nhau bởi các liên
kết ở vùng giữa(0.25) 2,0
- Chỉ trong trƣờng hợp những điều kiện rất khắc nghiệt (nhiệt độ cao hơn hẳn nhiệt
độ sinh lý) mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết hiđrô khiến phân tử
không còn giữ đƣợc cấu hình ban đầu, phân tử bị biến tính. Còn ARN có ít liên kết
hiđrô (nhiều nhất rARN chỉ có 70%) nên kém bền hơn ADN. (0.25)
- ADN mang điện tích âm thƣờng gắn kết với các prôtein mang điện tích dƣơng
(H1, H2A, H3B, H4) nên đƣợc bảo vệ tốt hơn ARN không đƣợc bảo vệ(0.5)
- ADN đƣợc bảo quản trong nhân, ở đó thƣờng không có enzim phân hủy chúng,
trong khi đó ARN thƣờng tồn tại ở ngoài nhân - nơi có nhiều enzym phân hủy axit
nuclêic. (0.5)
2. Cấu Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức
trúc tế năng: dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
bào Hƣớng dẫn chấm
* Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nƣớc luôn quay
vào nhau, đầu ƣa nƣớc quay ra ngoài). Tính kị nƣớc của lớp kép phospholipit làm
màng luôn có xu hƣớng khép thành túi kín. (0.25)
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng
kín, còn phần tách ra hình thành túi tiết kín. (0.25) 2,0
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng
hòa nhập thành một. (0.25)
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng ngoài (liên kết với ligand –
chất gắn) hoặc từ môi trƣờng trong (protein tƣơng thích trên màng túi tiết), khởi
động quá trình biến dạng màng. (0.25)
* Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng(0.25)
- Gắn với các vi sợi, khung xƣơng tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối
chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng. (0.25)
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một
phân tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trƣờng
(ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần bên trong của protein gắn kết với
protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế
bào. (0.5)
3. a. Nêu các bằng chứng lý thuyết chứng tỏ ôxy sinh ra trong quá trình quang
Chuyển hợp có nguồn gốc từ nước.
hóa vật b. Chứng minh hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp
chất và Hƣỡng dẫn chấm:
năng a. - Phản ứng quang phân ly nƣớc: 2H2O → 4H+ + 4 e + O2 (0.5)
lƣợng - Ở vi khuẩn quang hợp, quá trình quang hợp không sử dụng nguyên liệu là H2O 2,0
trong tế thì không tạo ra O2: H2S + CO2 → CH2O + S + H2O(0.5)
bào b. - Khi không có hô hấp sáng, theo chu trình Canvin
(Đồng CO2 + RuBP (C5) → 2C3 (→ Tổng hợp chất hữu cơ) (0.5)
hóa) - Khi có hô hấp sáng: O2 + RuBP(C5) → 1C3 (→Tổng hợp chất HC) + 1C2 (→HH
sáng ) → Hô hấp sáng làm giảm khoảng 50% năng suất quang hợp. (0.5)
4. Tại sao quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhưng ở sinh
Chuyển vật nhân thực tạo ra 36-38ATP?
hóa vật Hƣớng dẫn chấm:
chất và * Quá trình hô hấp ở sinh vật nhân sơ giải phóng ra 38 ATP nhƣng ở sinh vật nhân
năng thực tạo ra 36- 38ATP vì ở sinh vật nhân thực:
lƣợng + Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình
trong tế đƣờng phân, oxy hóa pyruvate, chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con
bào (Dị đƣờng hô hấp hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác, do
hóa) vậy không thể tính đƣợc số ATP tuyệt đối tạo ra từ một phân tử glucose hô hấp……..
(0.5)
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các
phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đƣờng, do vậy có một hệ số sai lệch 2,0
nhất định giữa năng lƣợng giải phóng và số lƣợng ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo
ra bởi thủy phân NADH và FADH2 cũng không là một số
nguyên……………………. (0.5)
+ NADH đƣợc tạo ra trong tế bào chất ở đƣờng phân không đƣợc vận chuyển vào
trong ty thể để cùng với NADH tạo ra bởi chu trình Crebs tham gia vào ETC mà nó
phải thông qua quá trình chuyển electron đổi qua màng ty thể. Sự chuyển đổi này có
thể khiến 1NADH tế bào chất thành 1NADH ty thể hoặc 1FADH2 ty thể, nên không
thể biết chính xác số phân tử lực khử đi vào ty thể………. (0.5)
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi ETC không cung cấp toàn bộ lực PMF cho quá
trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể nó cung cấp cho các quá trình khác.
(0.5)
5. Truyền a. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng
tin tế bào như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất
+ Phƣơng nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này? 2,0
án thực b. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin
hành đó?
Hƣớng dẫn chấm:
a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+ (0.25)
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G- protein.
G-prtein đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C(0.25)
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác. (0.25)
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh(0.25)
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo
từ đó gây các đáp ứng của tế bào(0.25)
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế
hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1(0.25)
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
(0.25)
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng tăng. (0.25)
6. Phân Những năm 1970, các nhà khoa học ở Trường Đại học Colorado đã làm thí
bào nghiệm:
(Không - Thí nghiệm 1: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S,
thi bài thấy nhân của tế bào ở pha G1 bước ngay vào pha S.
tập - Thí nghiệm 2: Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M,
nguyên thấy tế bào đang ở pha G1 bước ngay vào pha M.
phân, Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả ?
giảm Hướng dẫn chấm:
phân, - Trong 2 thí nghiệm, khi cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở
hiệu suất pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng
thụ tinh) tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá trình phân bào không phụ thuộc
vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất xúc tác có trong tế bào chất.
(0.5)
2,0
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn của
quá trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc Cyclin (Cdk).
(0.5)
- Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào. Những tế
bào nào không qua đƣợc điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua mỗi điểm chốt,
trong tế bào chất của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk tƣơng ứng. Nhƣng Cdk
thƣờng là bất hoạt khi ko đƣợc liên kết với Cyclin nên trong tế bào chất cần có các
phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng ứng. (0.5)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp Cdk-
Cyclin tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế bào ở G1
vào pha S. (0.25)
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp Cdk-
Cyclin tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế bào ở G1
vào pha M. (0.25)
7. Cấu Xạ khuẩn có những đặc điểm gì ? Tại sao người ta dễ nhầm xạ khuẩn và nấm
trúc, mốc. Phân biệt chúng trên môi trường nuôi cấy như thế nào
chuyển Hƣớng dẫn chấm:
hóa vật - Xạ khuẩn là VK G+, sống hiếu khí, hoại sinh, phần lớn không gây bệnh.
chất của - Cấu tạo dạng sợi (khuẩn ty), đơn bào(0.25)
VSV - Khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu sắc: vàng, nâu, xám,
trắng,đỏ... (0.25)
- Sinh sản bằng bào tử đƣợc hình thành trên đỉnh sợi khí sinh bằng cách đứt đoạn,
đặc biệt bào tử còn có gai hoặc có lông. (0.25) 2,0
- Xạ khuẩn là Nhóm VK sinh đƣợc nhiều loại kháng sinh nhất( 80% kháng sinh
hiện nay) (0.25)
* Dễ nhầm xạ khuẩn với nẫm mốc là do cơ thể xạ khuẩn có cấu tạo dạng sợi
(khuẩn ty) giống nhƣ sợi nấm. (0.5)
* Phân biệt xạ khuẩn trên môi trƣờng nuôi cấy dựa trên hình dạng của khuẩn lạc và
màu sắc khuẩn lạc: khuẩn lạc của chúng có hình phóng xạ từ tâm, có nhiều màu
sắc: vàng, nâu, xám, trắng,đỏ... (Nấm mốc: khuẩn lạc không có hình phóng xạ)
(0.5)
8. Sinh Cho dòng vi khuẩn lắc tíc đồng hình vào bình A, dòng vi khuẩn lắc tíc dị hình
trƣởng, vào bình B (bình A, B đều chứa dung dịch Glucôzơ).
sinh sản a. Nhận xét kết quả ở 2 bình trên.
của VSV b. Khi ứng dụng lên men lactic trong muối dưa rau quả, một học sinh nhận xét
như sau:
- Vi khuẩn lactic phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại
- Các loại rau quả đều có thể muối dưa
- Muối dưa càng để lâu càng ngon
- Muối rau quả phải cho một lượng muối để diệt vi khuẩn lên men thối (lượng
muối từ 4-6% khối lượng khô của rau)
Nhận xét trên đúng hay sai? Hãy giải thích?
Hƣớng dẫn chấm:
- Bình A có quá trình lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ
2,0
tạo thành axit lactic, không có CO2. (0.5)
- Bình B có quá trình lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, ngoài
tạo ra axit lactic còn có rƣợu etylic, axit axetic, CO2. (0.5)
Giải thích
- Sai: VK lactic không phá hoại tế bào và chất nguyên sinh của rau quả mà có tác
dụng chuyển glucôzơ ở dung dịch muối rau quả thành axit lactic (0.25)
- Sai: Các loại rau quả dùng để lên men lactic phải có một lƣợng đƣờng tối thiểu
để sau khi muối có thể hình thành một lƣợng axit lactic 1-2% (độ pH=4-4.5%)
(0.25)
- Sai: Khi để lâu dƣa quá chua vi khuẩn lactic cũng bị ức chế. Nấm men, nấm sợi
phát triển làm giảm chua -> vi khuẩn thối phát triển làm hỏng dƣa. (0.25)
- Sai: Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lƣợng nƣớc và đƣờng trong rau
quả ra dung dịch cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi
khuẩn lên men thối. (0.25)
9. Virut Vật chất di truyền của virut là axit nucleic hay protein? Franken và Conrat đã
làm thế nào để xác định được vật chất di truyền của virut?
Hƣớng dẫn chấm:
Vật chất di truyền của virut là axit nucleic.
(0.55)
- Thí nghiệm của Franken và Conrat:
+ Chọn 2 chủng virut A và B đều có khả năng
gây bệnh khảm thuốc lá, nhƣng khác nhau ở
các vết tổn thƣơng trên lá. (0.5) 2,0
+ Tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai
chủng virut A và B. (0.25)

+ Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng B →virut lai.
(0.25)
+ Cho nhiễm chủng virut lai vào cây → cây bị bệnh. (0.25)
+ Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ đƣợc chủng virut A. (0.25)
10. Bệnh Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể? Phản
truyền ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng như thế nào đến kỹ thuật ghép mô,
nhiễm, cơ quan. Người ta làm gì để giảm thiểu những ảnh hưởng đó trong quá trình
miễn dịch cấy ghép?
Hƣớng dẫn chấm:
- Kháng nguyên, kháng thể:
+ Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời
miễn dịch. Các hợp chất này có thể là protein, độc tố thực vật, động vật, các
enzim, một số polisaccarit…(0.25)
+ Kháng thể là những protein đƣợc tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn
tại tự do trong dịch thể hoặc dƣới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế
bào limphô. (0.25)
- Cơ chế tác động của kháng thể: 2,0
+ Trung hoà độc tố do lắng kết. (0.25)
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. (0.25)
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thƣờng.
(0.25)
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào. (0.25)
- Phản ứng kháng nguyên – kháng thể ảnh hưởng đến quá trình cấy ghép mô, cơ
quan: (0.25)
Việc cấy ghép mô, cơ quan khó thực vì các cơ quan ghép (tim, thận, gan,
da…) chứa nhiều kháng nguyên hơn cả huyết tƣơng và trên hồng cầu nên chúng
thƣờng bị hệ thống miễn dịch của cơ thể đào thải.
- Biện pháp khắc phục là chọn mô, cơ quan ghép phù hợp để hạn chế phản ứng
kháng nguyên – kháng thể: (0.25)
+ Các mô trong cùng cơ thể.
+ Sử dụng mô ghép giữa những ngƣời cùng huyết thống, nhất là những ngƣời sinh
đôi cùng trứng.
+ Đối chiếu kháng nguyên của cơ thể ngƣời cho và ngƣời nhận.
+ Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch.
Tổng 20,0
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI
HOÀNG LÊ KHA - TỈNH TÂY NINH VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
HƢỚNG DẪN CHẤM Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


a. (1.0 điểm) Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đƣờng glucôzơ. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì
mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
b. (1.0 điểm)
. Cho axit amin glycin có có công thức cấu tạo nhƣ hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này
có tính “bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa.
O

H2N CH C OH

H
Đáp:
a.
- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là prôtêin, khi đun nóng
các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác pepsin gồm nhiều axit amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất
không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch đơn của ADN. Tính
đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H2 lại đƣợc hình thành. ADN sẽ phục hồi đƣợc
cấu trúc ban đầu.
- Glucôzơ là một phân tử đƣờng đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị đứt gãy tự phát
trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng đun nóng của dung dịch
b. Về axit amin Glycin
- Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính đặc trƣng của từng axit
amin xác định.
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia phản ứng để thay
đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý thuyết tiến hóa nó phải sinh ra trƣớc và bảo
thủ, sau đó mới sinh ra các axit amin tiếp theo.

Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào


a. (1 điểm) Những yếu tố cơ bản làm tính lỏng của màng thay đổi? Tính lỏng của màng mang lại
lợi ích gì cho tế bào?
b. (1 điểm) Đặc điểm nào trong cấu trúc xoắn kép trong phân tử AND giúp giữ thông tin di truyền?
Đáp:
a.
+Tính lỏng của màng phụ thuộc vào
- Nhiệt độ: tăng thì tính lỏng tăng theo
- Đuôi kị nƣớc của photpho lipit càng ngắn tính lỏng tăng
- Cholesterol tăng thì tính lỏng giảm
+ Ý nghĩa sinh học nhờ vào tinh lỏng của màng:
- Nhờ tính lỏng màng bào tƣơng có tính mềm dẻo,đàn hồi và bền vững,có thể biến dạng, gấp
nếp trong các chuyển động.
- Có thể tự tổng hợp và thực hiện nhiều quá trình hợp màng nhƣ nhập bào, xuất bào
- Nhiều enzim diển ra trên bề mặt màng với hoạt tính cao nhƣng với trật tự nhất định.
b.
Phân tử ADN thƣờng có cấu trúc ổn định:
- Trong chuỗi xoắn kép, các đƣờng pentose và các nhóm phosphate xoay ra ngoài, hình thành liên kết
hydro với nƣớc đảm bảo tính ổn định cho phân tử.
- Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pyrimidine có cấu trúc phẳng xếp chồng khít lên nhau
bên trong phân tử ADN, hạn chế sự tiếp xúc của chúng với nƣớc. Nếu hai mạch đơn tách rời nhau, các
base kị nƣớc sẽ phải tiếp xúc với nƣớc, điều này sẽ đặt chúng vào một tình thế bất lợi, không ổn định.
- Hai mạch đơn bắt cặp với nhau nhờ các liên kết bổ sung giữa một bên là purine (A và G cùng kích
thƣớc lớn) và bên kia là pyrimidine (T và C cùng kích thƣớc bé hơn). Điều này đảm bảo cho hai mạch
đơn luôn đi song song.
- Mỗi phân tử ADN có một số lƣợng liên kết hydro rất lớn nên dù chuyển động nhiệt có làm phá vỡ
các liên kết nằm hai đầu phân tử thì hai mạch đơn vẫn đƣợc gắn với nhau bởi các liên kết ở vùng giữa.
Chỉ trong những điều kiện rất khắc nghiệt, ví dụ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sinh lý nhiều lần, thì mới có
sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết hydro khiến phân tử bị biến tính, không còn giữ đƣợc cấu hình
ban đầu.
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Cho một chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzyme trong chu trình Calvin làm chu trình
ngừng lại. Nếu xử lý tế bào đang quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi
nhƣ thế nào
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối có thể lấy từ hô hấp
Đáp
a. Chu trình Calvin sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung cấp trở lại cho pha sáng.
Nếu chu trình Calvin ngừng lại, lƣợng ADP, Pi, NADP+ không đƣợc tái tạo, pha sáng thiếu nguyên
liệu, lƣợng oxi giảm dần
b. Do pha tối ngoài ATP còn cần NADPH lấy từ pha sáng. Lấy ATP từ pha sáng sẽ thuận lợi hơn lấy
từ hô hấp vì không phải vận chuyển từ nơi khác đến.Pha sáng thông qua 2 quá trình photphorin hóa
hoàn toàn có thể cung cấp năng lƣợng cho pha tối
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
Quá trình oxi hóa rƣợu thành axit acetic khác với quá trình lên men và khác với quá trình hô hấp hiếu
khí ở điểm nào?
Đáp
Khác với lên men:
+ Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ)
+ Diễn ra trong điều kiện hiếu khí, không phải yếm khí (0,25đ)
+ Chất nhận e- cuối cùng là oxi, không phải chất hữu cơ (0,25đ)
+ Hiệu quả năng lƣợng cao hơn (0,25đ)
Khác với hô hấp hiếu khí
+ Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ)
+ Chất hữu cơ đƣợc phân giải không hoàn toàn(0,25đ), sản phẩm tạo ra là chất hữu cơ(0,25đ)
+ Hiệu quả năng lƣợng thấp hơn

Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành


a. (1 điểm)
Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn truyền thần
kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào?
Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b. (1 điểm)
Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến
trong tế bào gây nên các đáp ứng ?
ĐÁP:
a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G-protein. G-portein
đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo từ đó gây các đáp
ứng của tế bào
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt tính enzim
photpholipaza C ở mô cơ 1
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tƣơng tăng
Câu 6. (2 điểm) Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
a. (1 điểm) Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân chia nhiễm sắc thể về 2 tế bào con ?
b. (1 điểm)
Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả sau 24 giờ trong
quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tƣơng ứng của pha tiềm phát, pha
lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lƣợt là (0,5: 3,5: 3: 5).
* Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có g = 20 phút.
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao chép cần 30 đoạn mồi. Để hoàn thành quá
trình nuôi cấy trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi.
ĐÁP:
a. (1 điểm)
- Bƣớc vào tái bản phân tử ADN đính vào mezôxom, sau khi nhân đôi 2 thể nhiễm sắc con dính vào 2
điểm cách biệt nhau trên màng sinh chất của tế bào.
- Tế bào càng lớn dần thì 2 nhiễm sắc con càng tách xa nhau ra nhƣng vẫn còn dính vào màng. Lúc đó
màng bào chất và vách tế bào vi khuẩn sinh trƣởng vào phía trong một vách ngăn đôi chia tế bào thành
hai.
b. (1 điểm)
- Tổng số phần = 0,5 + 3,5 + 3 + 5 = 12
- Giá trị một phần = 24/12 = 2 (giờ)
- Thời gian các pha
+ Pha tiềm phát = 1 (giờ)
+ Pha lũy thừa = 7 (giờ)
+ Pha cân bằng = 6 (giờ)
+ Pha suy vong = 10 (giờ)
- Sau 10 giờ nuôi cấy thì quần thể vi sinh vật đang vào pha cân bằng
- Số lần phân chia n = 7x60/20 = 7 (lần)
- Số tế bào của quần thể vi sinh vật
M = 103 x 27 = 128000 (tế bào)
- Số đoạn mồi = 127 x 30 = 3810 (đoạn mồi)
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật đƣợc thu thập từ các điểm khác nhau quanh trƣờng học và mỗi hỗn hợp
đƣợc tiến hành nuôi cấy trên môi trƣờng cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu (ở dạng các chất ion
hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trƣờng nuôi cấy ban đầu rất trong (không bị đục) và đƣợc nuôi lắc
trong tối 24 giờ (giai đoạn I). Mẫu nuôi cấy sau đó đƣợc chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn
II), rồi sau đó lại chuyển vào tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh đƣợc theo dõi và ghi
nhận ở cuối mỗi giai đoạn với kết quả nhƣ sau:
Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a - d),
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn
nhiều khả năng chúng có trong các mẫu đã cho.
I II III
a - vi sinh vật quang tự dƣỡng.
1 Trong Trong Trong
b - vi sinh vật hóa tự dƣỡng.
2 Trong Hơi đục Hơi đục c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế bào( thể
vùi)
3 Hơi đục Đục hơn Rất đục d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế bào của
chúng.
4 Hơi đục Hơi đục Hơi đục Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn tại nhóm
VSV nào (a - d) trong các nhóm VSV đã cho trên?
Giải thích.
ĐÁP:
Nội dung
- Mẫu 1: Không có nhóm vi sinh vật nào trong 4 nhóm trên. Vì trong cả 3 giai đoạn nuôi cấy, mẫu 1 vẫn
trong suốt không có thay đổi gì.
- Mẫu 2: nhóm a và d. Vì:
+ Ở giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 2 vẫn trong suốt chứng tỏ trong mẫu không có nhóm c.
+ Nhƣng khi chuyển sang giai đoạn II (ngoài ánh sáng) mẫu 2 trở nên hơi đục; chứng tỏ trong mẫu chứa
nhóm vi sinh vật có khả năng quang hợp  mẫu 2 chứa nhóm a và d.
+ Ở giai đoạn III (trong tối), độ đục không thay đổi. Do đó ở mẫu 2 chỉ chứa nhóm a và d.
- Mẫu 3: Chứa cả 4 nhóm a, b, c, d. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 3 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục  mẫu 3 có nhóm
c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 3 trở nên đục hơn chứng tỏ mẫu 3 có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 3 rất đục, độ đục tăng dần  mẫu 3 có nhóm b.
 Mẫu 3 có cả 4 nhóm vi sinh vật trên.
- Mẫu 4: có nhóm b và c. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 4 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục  mẫu 4 có nhóm
c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 4 độ đục không thay đổi  mẫu 4 không có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 4 vẫn bị hơi đục nhƣ giai đoạn I, II chứng tỏ mẫu 4 có nhóm b.
 Mẫu 4 có nhóm b và c.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
a. (1.0 điểm) Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm cách nào biết nấm men có sinh
b. (1,0 điểm) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trƣờng đầy đủ chất dinh dƣỡng trừ nguồn nito . Thực hiện 1
thí nghiệm trong các môi trƣờng sau :
+ Trƣờng hợp 1 : môi trƣờng tối thiểu thêm KNO3
+ Trƣờng hợp 2: môi trƣờngtối thiểu thêm NH4NO3
Kết quả vi khuẩn sinh trƣởng nhƣ thế nào trong 2 loại môi trƣờng này ? Giải thích ?( Biết lƣợng
KNO3 và NH4NO3 thêm vào môi trƣờng là bằng nhau )
ĐÁP:
a. Để đánh giá nấm men có sinh trƣởng hay không ta sẽ căn cứ vào 1 trong các biểu hiện sau :
- Sinh khối tế bào tăng => tăng độ đục
- Sinh nhiệt do hô hấp
- Phần dƣới của môi trƣờng không có oxi nên có thể tạo 1 ít rƣợu ( có mùi), có khí CO2 thoát ra
b. Ở thí nghiệm 1: môi trƣờng + KNO3 =>VK sinh trƣởng hạn chế, sinh khối nhỏ hơn ở môi trƣờng 2
do KNO3 sẽ phân ly thành NO3 và K+ => NO3 đƣợc hấp thụ bởi VK còn K+ sẽ gây kiềm hóa môi
trƣờng
Chỉ có duy nhất 1 nguồn nito
-Ở thí nghiệm 2: môi trƣờng + NH4NO3 =>VK sinh trƣởng mạnh hơn, sinh khối lớn hơn do
Không có ion làm thay đổi pH môi trƣờng
Có 2 nguồn N là NO3- và NH4 ( sinh trƣởng kép với NH4 đƣợc sử dụng trƣớc và NO3 sử dụng sau )
Câu 9. ( 2 điểm) Virut
a. (1 điểm) Hãy phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của virut?
b. (1 điểm) Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ ?
ĐÁP :
a. Phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của virut:
Dựa vào
* Thành phần axit nucleic, ngƣời ta chia virut làm 7 nhóm :
-Nhóm 1:Virut ADN kép
-Nhóm 2:Virut ADN đơn
-Nhóm 3:Virut ARN kép
-Nhóm 4:Virut ARN đơn (+)
-Nhóm 5:Virut ADN đơn (-)
-Nhóm 6:Virut ARN đơn (+) phiên mã ngƣợc
-Nhóm 7:Virut ADN kép phiên mã ngƣợc
* Thành phần protein của virut:
+ Virut protein không cấu trúc(NS), còn gọi là protein sớm, đƣợc tổng hợp với số lƣợng ít. Loại này
gồm:
- Protein rất sớm: đây là protein điều hòa(điều hòa sự biểu hiện của gen hay ngăn cản tổng hợp ADN
vật chủ )
- Protein sớm: là loại enzim tham gia quá trình sao chép, phiên mã
+ Virut protein cấu trúc(SP), còn gọi là protein muộn đƣợc tổng hợp với số lƣợng nhiều. Tham gia vào
cấu tạo võ capsit và gai glycoprotein bề mặt.
b. Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ :
* Virut ARN đơn đƣợc chia làm 2 loại dựa vào mARN. Nếu trình tự nucleotit của ARN hệ gen trùng
với mARN thì quy ƣớc là sợi (+), còn tƣơng bù với mARN thì quy ƣớc là sợi (-).
* ARN đơn (+): vào tế bào chủ sẽ tổng hợp protein sớm (enzim ARNpolymeraza) tham gia quá trình
phiên mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng thời sao chép từ mARN
nhiều ARN(+) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong tế bào chủ
* ARN đơn (-): vào tế bào chủ cùng với enzim ARNpolymeraza của mình tham gia quá trình phiên
mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng thời sao chép từ mARN nhiều
ARN(-) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong tế bào chủ
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Một học sinh nghiên cứu sự thay đổi số lƣợng virut, lƣợng IF và lƣợng kháng thể tạo ra khi 1 cơ thể
bệnh nhân nhiễm 1 loại VR xác định nhƣng quên chú thích. Bằng kiến thức sinh học em hãy chú thích
cho chính xác và giải thích

Có thể dùng IF đƣợc sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của VR B đƣợc không ?
Giải thích ?
ĐÁP :
Đƣờng 1: kháng thể
Đƣờng 2: IF
Đƣờng 3: VR
Giải thích:
IF đƣợc coi là chất có vai trò đầu tiên trong chống lại VR do đó khi có VR xâm nhập, lƣợng IF tăng
lên
Lƣợng IF tăng lên đồng nghĩa với lƣợng VR giảm xuống
Lƣợng kháng thể tăng sau 1 thời gian sau khi IF phát huy tác dụng và Kháng thể mang tính miễn dịch
lâu dài
Đƣợc vì IF không có tính đặc hiệu
----------HẾT----------
HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ THỨ XII
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HOÀ, HÀ NAM MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1. (2.00 điểm): Thành phần hóa học tế bào

(A) (B)

(C)

1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì sao?
Câu 2 (2.00 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Bạn hình dung 1 protein hoạt động chức năng ở lƣới nội chất hạt (ER) nhƣng cần đƣợc thực
hiện sửa đổi ở bộ máy golgi trƣớc khi nó có thể thực hiện đƣợc chức năng. Hãy mô tả con đƣờng mà
protein đó đi qua tế bào, bắt đầu từ phân tử mARN quy định protein đó.
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải pháp tuyệt vời ở
một số loài kể cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy
cho biết bào quan đó là gì ? Quá trình oxy hóa diễn ra nhƣ thế nào ?
Câu 3 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1) Quan sát hình vẽ sau
- Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào
thực vật?
- Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
2) “Mặc dù quá trình vận chuyển electron vòng có thể là một đồ thừa tiến hóa để lại” nhƣng nó
cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bạn hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và ƣu điểm
của nó.
Câu 4 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đƣờng chuyển hoá mà enzim đó tham gia
thƣờng tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 4.1 là tên enzim và phản ứng mà enzim xúc tác đƣợc sử
dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con đƣờng chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 4.2 thể hiện sự
có mặt hay vắng mặt của một số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 4.1 Enzim và phản ứng xúc tác tƣơng ứng
Tên enzim Phản ứng xúc tác
Lactat đêhiđrôgenaza (LDH) Axit piruvic + NADH → axit lactic 4- NAD+
Alcohol đêhiđrôgenaza (ADH) Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + NAD+
Xitôcrôm C oxidaza Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
ATP sintetaza Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo acetyl-
Phức hợp Pyruvate dehydrogenase
CoA
Bảng 4.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Tên enzim
Loài vi
Xitôcrôm c ATP Phức hợp Pyruvate
khuẩn LDH ADH
oxidaza sintetaza dehydrogenase
Loài 1 - + - + -
Loài 2 + - - + -
Loài 3 + - + + -
Loài 4 - + + + +
Hãy cho biết:
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo.
c) Các loài trên sẽ phát triển nhƣ nào nếu nhƣ bổ sung oxi phân tử vào môi trƣờng.
Câu 5 (2.00 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1) Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu enzim
phospholypase C. Enzim này tham gia vào một con đƣờng truyền tin quan trọng trong tế bào,
nó đƣợc kích hoạt bởi một thụ thể G-protein đồng thời kích hoạt một con đƣờng với chất truyền
tin thứ hai.
a. Tại sao thiếu enzim phospholypase C có thể dẫn đến vô sinh?
b. Để khắc phục vấn đề này, ngƣời ta tiến hành thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm và kích thích
trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ. Hãy giải thích cơ chế của việc làm đó?
2) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để
thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 6 (2.00 điểm): Phân bào
1) Cho ba kiểu chu kì tế bào đƣợc mình họa theo sơ đồ sau:
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở ngƣời, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào
của một loài nấm nhày? Giảithích?
2) Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của
prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vikhuẩn.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
a. Nhóm biến đổi SO4 2 thành H2S
b. Nhóm biến đổi NO3  thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axit amin, NH3
Hãy nêu tên theo con đƣờng chuyển hóa vật chất và kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng của mỗi nhóm vi sinh
vật nêu trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác nhau (P1-P4) từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi
khuẩn Vibrio harveyi (là một loài vi khuẩn thƣờng gây bệnh khi nuôi tôm).
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân lập đƣợc kiểm tra khả năng ức chế bốn
chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm
định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng ức chế (Hình A).

Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trƣờng sạch (đối chứng) và các môi trƣờng
bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ lệ tôm chết khi trên sau 5 ngày
gây nhiễm đƣợc ghi lại (Hình B).
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Chủng vi khuẩn nào có tiềm năng probiotic? Giải thích?
b. Hãy giải thích cơ chế làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi trên tôm của
các chủng vi khuẩn đƣợc đánh giá là có tiềm năng probiotic ở trên?
Câu 9 (2,0 điểm).Virus
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và virus HIV về cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1/Có năm chất kháng sinh (A-E) đƣợc kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh Staphylococcus
aureus. Với từng chất kháng sinh, ngƣời ta tẩm ƣớt một khoang giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất
kháng sinh tƣơng ứng rồi lần lƣợt đặt chúng lên môi trƣờng thạch nuôi cấy Staphylococcus aureus. Kết
quả thu đƣợc nhƣ hình 1. Đƣợc biết các chất kháng sinh này gây độc với ngƣời ở các liều lƣợng khác
nhau nhƣ số liệu đƣợc trình bày trong hình 2.

a. Hãy xác định hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của các loại chất kháng sinh trên theo
chiều giảm dần?
b. Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureuscao vừa an
toàn cho ngƣời?
2/ Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này?
==== Hết ====
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2,0 điểm)


Ý Nội dung Điểm
1 Loại đường: A: Saccarozo B: Lactozo C: Mantozo 0,5

Trong tự nhiên: 0,5


A: Đƣờng mía B: Đƣờng sữa
C: Ít tồn tại trong tự nhiên, thƣờng là sản phẩm thủy phân polysaccarit
2 Tính khử (Do nhóm OH-glycozit quyết định) 0,5
A: Không. (Do cả 2 nhóm OH glycozit đã liên kết với nhau)
B: Có. (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit) 0,5
C: Có (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit)
Chỉ nêu đƣợc có- không có tính khử cho 0,5đ
Câu 2 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
- Bào quan đó là peroxisome 0,25
- Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất ATP, oxy hóa chất 0,25
béo ở peroxisome không kết hợp với việc hình thành ATP.
- Con đƣờng phân giải acid béo thành acetyl CoA trong peroxisome cũng tƣơng tự 0,25
nhƣ ty thể. Tuy vậy, peroxisome không có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh
1. ra khi acid bị oxy hóa và đƣợc chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ
sinh ra hydrogen peroxide (H2O2). -
Bên cạnh các enzim oxidase, trong peroxisome chứa rất nhiều catalase để nhanh 0,25
chóng phân hủy H2O2 (một chất chuyển hóa rất độc). NADH sinh ra bởi oxy hóa chất
béo đƣợc chuyển ra và oxy hóa tại bào tƣơng. Các phân tử acetyl – CoA sau đó sẽ di
chuyển vào ti thể hoặc ra bào tƣơng để sản xuất cholesteron.
- mARN đƣợc tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ màng nhân để thực 0,25
hiện dịch mã ở riboxom trên lƣới nội chất hạt
- quá trình tổng hợp protein ở xoang lƣới nội chất hạt và đƣợc biến đổi ở đó 0,25
- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, chuyển sang bộ máy Golgi nhờ 0,25
2 túi tiết ( túi vận chuyển ).
- Tại đây, protein tiếp tục đƣợc đƣợc biến đổi sau khi hoàn thiện, chúng lại nhờ 1 túi 0,25
vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó thực hiện chức năng.

Câu 3 (2,0 điểm)


Ý Nội dung Điểm
Ý Nội dung Điểm
- Quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm: khi dòng ion H+ khuếch tán qua kênh 0,25
ATP synthase sẽ làm quay các tuabin rất nhỏ của kênh từ đó tạo ra động lực để Pi liên kết
với ADP tạo thành ATP. 0,25
1
- Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể 0,25
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp. 0,25
2 - Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa vòng và không 0,25
vòng
+ Dòng electron không vòng tạo NADPH, ATP và O2 do có quá trình quang phân li
nƣớc
+ Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó chỉ tạo ATP mà 0,25
không tạo ra NADPH và O2.
- Khi cây bị thiếu nƣớc, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng để tạo ATP
cho quá trình quang hợp.
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thƣơng do ánh sáng
mạnh. Bằng thực nghiệm, ngƣời ta thấy rằng các cây bị đột biến không thể thực hiện 0,25
đƣợc dòng electron vòng có khả năng sinh trƣởng tốt trong ánh sáng yếu, nhƣng không
sinh trƣởng tốt nơi có ánh sáng mạnh  chức năng quang bảo vệ.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2 để tạo thành axit
pyruvic (C3) và axit pyruvic đƣợc chuyển về lại tế bào thịt lá để tái tạo PEP (C4) cần sử
dụng ATP. ATP này đƣợc tạo ra từ dòng electron vòng xảy ra trong tế bào bao bó mạch
và do không tạo ra oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô hấp sáng nhƣ ở thực vật C3. 0,25
Câu 4 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý Nội dung Điểm
a) 0,25
- Các vi khuẩn không thể thực hiện đƣợc hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 2, 0,25
loài 3 (ghi đủ 3 loài đƣợc 0,25 điểm) 0,25
- Giải thích: Loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom c oxidaza là enzim chính trong
thành phần của quá trình hô hấp hiếu khí (enzym trong chuỗi truyền điện tử);
loài 3 thiếu Phức hợp Pyruvate dehydrogenase của giai đoạn trung gian hình
thành Acetyl- coA (trƣớc chu trình Crep) (0,25 điểm)
b)
- Loài 1 tạo rƣợu etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO2, H2O và ATP; khi không có mặt oxi tạo rƣợu
1. etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
c)
- Khi bổ sung vào môi trƣờng oxi phân tử thì loài 2 và loài 3 sẽ bị chết nhanh
nhất, khả năng chúng là vi khuẩn lactic
- Trong điểu kiện có oxi, vi khuẩn lactic bị ức chế sinh trƣởng vì nó là vi khuẩn
kị khí bắt buộc, tế bào thiếu enzim catalaza, SOD giúp chúng tồn tại trong điều
kiện có oxi.
- Loài 1 là nấm men rƣợu – kị khí không bắt buộc
Khi có oxi nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí. Glucôzơ bị phân hủy hoàn
toàn; Năng lƣợng tạo ra nhiều (38 ATP); khi đó chất nhận e là khí oxi
- Loài 4 có khả năng sống đƣợc trong cả khi có oxi hoặc không
nên STPT Bình thƣờng.

Câu 5 (2,0 điểm)


Ý Nội dung Điểm
Ý Nội dung Điểm
a. - Con đƣờng truyền tin với phospholipase C: 0,25
+ Thụ thể hoạt hóa G-protein. 0,25
+ G-protein hoạt hóa phospholipase C. 0,25
+ Phospholipase C tiến hành phân giải PIP2 trên màng tế bào thành DAG và
IP3.
+ IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca2+ vào bào
tƣơng nhƣ một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tƣơng tự nhƣ vậy, chỉ khác là
1. phospholipase C đƣợc đƣa vào trực tiếp từ tinh trùng.
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tƣơng có liên quan đến một quá trình quan trọng
là hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát triển, phân
chia) khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca2+ không đƣợc giải phóng
trứng không đƣợc hoạt hóa trứng không phát triển dẫn đến vô sinh.
b. Việc kích thích trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ là tạo ra các lỗ
màng tạm thời trên hệ thống mạng lƣới nội chất hạt (ER) giúp giải phóng Ca2+
vào bào tƣơng.

- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội
bào: 0,25
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể 0,25
2
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1
không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện 0,5
hô hấp hiếu khí.
Câu 6 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
- Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày:I 1,0
=> Tế bào có phân chia nhân nhƣng không phân chia tế bào chất tạo nên
hợp bào
- Kiểu phân bào của tế bào biểu bì của ngƣời:III
Vì: Tế bào phân bào một cách bình thƣờng, có đủ các pha trong phân bào
1. - Kiểu phân bào của tế bào phôi sớm của nhím:II
Vì: tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho quá trình phân
bào, bỏ qua pha G1, G2
Chỉ nêu tên 3 loài đúng mà ko giải thích cho 0,5 đ
Ý Nội dung Điểm
- Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi 0,5
phân bào di chuyển nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin
myosin trong quá trình phân chia tế bàochất.
2 - Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực
tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống 0.5
tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.

Câu 7 (2,0 điểm)


ý Nội dung Điểm
7 Nhóm VK Tên VK Kiểu dinh dƣỡng Mỗi ý
(2 1 Vi khuẩn khử sunfat Hóa tự dƣỡng đúng
điểm) 2 VI khuẩn phản nitrat hóa Hóa tự dƣỡng đƣợc
3 VK và VSV cổ sinh metan Hóa tự dƣỡng 0,25đ
4 VK lên men và VK amon hóa Hóa dị dƣỡngVK

Câu 8 (2,0 điểm)


Ý Nội dung Điểm
a. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic 0.5
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi 0.25
P2 không tiêu diệt nhƣng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi 0.25
b.
- Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi bằng 0.25
cách tổng hợp các chất ức chế cạnh tranh, mà không tiêu diệtchúng.
- Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram dƣơng và vi khuẩn Gram âm
 có thể tổng hợp đƣợc hợp chất kháng vi sinh vật không chọn lọc 0.25
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp đƣợc hợp chất kháng vi sinh vật có tính chọn lọc, chỉ
tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các vi khuẩn Gram âm khác 0.5
b. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic 8
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi (2
P2 không tiêu diệt nhƣng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi điểm)
b.
- Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi bằng
cách tổng hợp các chất ức chế cạnh tranh, mà không tiêu diệtchúng.
- Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram dƣơng và vi khuẩn Gram âm
 có thể tổng hợp đƣợc hợp chất kháng vi sinh vật không chọn lọc
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp đƣợc hợp chất kháng vi sinh vật có tính chọn lọc, chỉ
tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các vi khuẩn Gram âm khác
c. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic 8
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi (2
P2 không tiêu diệt nhƣng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý Nội dung Điểm
Phagơ T4 HIV Mỗi ý
Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật đúng
chất di truyền là ADN chất di truyền là ARN đƣợc
Cấu trúc phức tạp gồm 3 phần: đầu Cấu trúc đơn giản hơn (không chia làm 0.25đ
(dạng 20 mặt), đĩa nền và đuôi (g m 3 phần đầu, đĩa nền và đuôi), chỉ gồm
bao đuôi và các sợi đuôi) protein vỏ bao bọc vật chất di truyền
Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử
sử dụng sợi đuôi liên kết với các thụ dụng các glycoprotein đặc hiệu thuộc
thể trên màng tế bào chủ (tế bào E. lớp vỏ protein của virut để liên kết với
coli) các thụ thể trên màng tế bào chủ (trợ
bào T mang thụ thể CD4+)
Khi lây nhiễm tế bào chủ, bao đuôi Khi lây nhiễm tế bào chủ, vỏ protein
co rút, bơm vật chất di truyền (ADN) của virut dung hợp với màng tế bào
ủa virut v o tế bào chủ (vỏ protein chủ và chuyển vật chất di truyền
của virut nằm lại bên ngoài tế bào (ARN) của virut vào tế bào chủ (vỏ
chủ) protein của virut dung hợp với màng tế
ào chủ)
Câu 10 (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1 1.a. hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureuscủa các loại chất kháng sinh trên 0.5
theo chiều giảm dần
E>B>C=D>A
b. Ở liều dùng 2mg, kháng sinh B vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus 0.5
aureuscao vừa an toàn cho ngƣời
2.
 Trong đápứng dịch thể:
- Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng 0.25
bào sản xuất ra kháng thể IgG.
- Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng
nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí 0.25
nhớ miễn dịch.
 Trong đápứng dị ứng:
- Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. Tƣơng 0,25
bào sản xuất ra kháng thể IgE
- Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị
ứng nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, 0,25
từ đó kích hoạt dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu
chứng dị ứng
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN DUYÊN HẢI
THÁI BÌNH BẮC BỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề thi đề nghị môn : SINH HỌC - Lớp 10
Thời gian làm bài : 180 phút

Câu 1. Thành phần hóa học cuả tế bào ( 2 điểm )


1) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate
của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề
mặt phía tế bào chất?
2) Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nƣớc, hãy giải thích các hiện tƣợng sau
a) Khi bảo quản rau quả tƣơi , ngƣời ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong ngăn đá.
b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nƣớc đá thƣờng hình thành các giọt nƣớc.
d) Một số côn trùng ( nhện nƣớc, gọng vó...) có khả năng chạy trên mặt nƣớc mà không bị chìm
HDC:
1) (1 điểm )
- Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid đƣợc gắn vào màng
lƣới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lƣới nội chất.
- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi
tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại đƣợc
chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết
dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
2) 4 ý mỗi ý 0,25 điểm
a) Nếu để rau quả tƣơi trong ngăn đá thì rau quả sẽ nhanh bị hỏng.
* Nguyên nhân : Khi ở trong ngăn đá thì ở nhiệt độ 0oC nên nƣớc trong tế bào sẽ đóng băng . Sự
đóng băng của nƣớc làm tăng thể tích của tế bào dẫn tới vỡ tế bào.Khi tế bào bị vỡ thì tế bào sẽ chết
và rau quả sẽ hỏng.
b) Gió thổi sẽ làm mát cơ thể
* Nguyên nhân : Gió thổi làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nƣớc từ bề mặt da. Nƣớc khi bay hơi sẽ
lấy đi năng lƣợng nên làm giảm nhiệt trên bề mặt cơ thể. Gió thổi càng mạnh thì sẽ giúp nƣớc trong
mồ hôi bay hơi nhanh hơn -> làm giảm nhiệt nhanh hơn -> tạo cảm giác mát hơn khi không có gió.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nƣớc đá thƣờng hình thành các giọt nƣớc là vì :
* Hơi nƣớc trong không khí quanh cốc nƣớc đá có nhiệt độ cao hơn thành cốc -> bị mất nhiệt khi
tiếp xúc với thành cốc -> hình thành liên kết Hiđrô giữa các phân tử nƣớc trên bề mặt cốc -> tạo
thành các giọt nƣớc.
d) Một số côn trùng nhện nƣớc , gọng vó... có khả năng chạy trên mặt nƣớc mà không bị chìm là vì :
* Sự liên kết giữa các phân tử nƣớc bằng liên kết hiđrô tạo sức căng bề mặt cho khối nƣớc. Lực này
tuy yếu nhƣng cũng có khả năng đỡ cho một số côn trùng nhỏ giúp chúng có thể di chuyển trên mặt
nƣớc mà không bị chìm.
Câu 2 : Cấu trúc tế bào ( 2 điểm )
1) Tính động của màng đƣợc quyết định bởi yếu tố nào? Nêu vai trò của colesteron đối với tính
động của màng.
2) Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ƣa ẩm khác nhau rõ nhất ở
điềm nào ? Nêu ý nghĩa của hiện tƣợng này ?
3) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới
nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các
loại tế bào này.
HDC
1) ( 0,75 điểm )
* Tính động của màng là khả năng chuyển động của các phân tử protein và photpholipit quanh vị trí
của nó ở trên màng tế bào. Tính động của màng đƣợc quyết định bởi :
- Sự chuyển động kiểu flip – flop của các phân tử photpholipit trong màng.
- Sự chuyển động của một số protein trong màng.
- Tỷ lệ giữa các loại phootpholipti chứa axit béo no/ không no
- Tỷ lệ phootpholipit / colesteron
* Vai trò của colesteron đối với tính động của màng :
- Ở nhiệt độ thƣờng và nhiệt độ cao, các phân tử colesteron sắp xếp xen kẽ trong lớp kép
photpholipit giúp cản trở sự vận động của photpholipit làm tăng tính ổn định , rắn chắc cho màng(
giảm tính động của màng)
- Khi ở nhiệt độ thấp, colesteron lại ngăn cản sự bó chặt đều đặn của photpholipit làm cản trở
sự rắn lại của màng. Do vậy , khi ở nhiệt độ thấp colesetron có tác dụng làm tăng tính động của
màng.
2) ( 0,5 điểm )
Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ khoáng cao hơn
hẳn so với thực vật ƣa ẩm.
- Ý nghĩa :
+ Đó là một đặc điểm thích nghi với môi trƣờng sống ,thực vật chịu hạn sống ở vùng đất khô
,tế bào lông hút phải tạo đƣợc ASTT cao bằng cách dự trữ muối khoáng trong không bào mới
hút đƣợc nƣớc.
+ Mặt khác các ion khoáng trong đất khô hạn bám chặt bề mặt hạt keo ,cây chịu hạn hút
khoáng bằng hình thức trao đổi ionn mạnh hơn cây ƣa ẩm.
3) ( 0,75 điểm )
* Chức năng chính của lƣới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào
hoặc prôtêin của màng tế bào cũng nhƣ prôtêin của các lizôxôm.
*Chức năng của lƣới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit,
chuyển hoá đƣờng và giải độc.
*Tế bào bạch cầu có lƣới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra
các kháng thể.
*Tế bào gan có lƣới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - đồng hóa ( 2 điểm )
1) Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng đƣợc thực hiện nhƣ sau : Đầu tiên lục lạp đƣợc ngâm trong
dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4, sau đó lục lạp đƣợc chuyển sang
một dung dịch kiềm có pH = 8, lúc này trong điều kiện tối lục lạp tổng hợp ATP.
a) Giải thích tại sao trong tối lục lạp tổng hợp đƣợc ATP?
b) Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp chất
khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?
2) Phân biệt chiều khuyếch tán và số lƣợng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntaza.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Lục lạp có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh sự chênh lệch độ pH
giữa hai màng tilacoit có thể tổng hợp ATP vì vậy ở đây không cần phản ứng sáng tạo sự chênh
lệch nồng độ H+ vốn cần cho sự tổng hợp ATP.
b) Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai phía màng của màng
tilacoit ( bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho
màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion H+( H+ đi từ trong ra ngoài ) sẽ làm giảm sự chênh
lệch nồng độ H+ giữa hai phía của màng nên tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng
lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradien proton qua màng nên ATP –
syntaza không thể xúc tác để tạo ATP.
2) ( 0,75 điểm )
- Ở ty thể : H+ khuếch tán qua ATP syntaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion H+ qua
màng tổng hợp 1 ATP.
- Ở lục lạp : H+ khuếch tán từ xoang tilacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng hợp 1
ATP.
Câu 4 : Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - dị hóa ( 2 điểm )
1) Tại sao nói axitpyruvic và axetyl coenzym A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình
trao đổi chất? Nêu các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
2) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào
cơ của ngƣời, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?
3) Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử dụng đƣờng glucôzơ
trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra nhiều ATP hơn?
4) Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep và cho biết ý nghĩa của chu trình này?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đƣờng phân có 3C có mặt ở tế bào chất .
- Axetyl coenzym A có hai cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO2.Sản phẩm này
có mặt ở trong ty thể.
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá ( kết hợp với NH3 ) tạo axitamin
.Axit pyruvic chuyển hoá thành đƣờng glucozơ ( do enzym của quá trình đƣờng phân tham gia)
- Axetyl coenzym A có thể tái tổng hợp axit béo ,Axetyl coenzym A tham gia vào chu trình
Kreps tạo các sản phẩm trung gian ,hình thành các chất hữu cơ khác nhau
- Các sản phẩm trung gian tiếp tục loại thải H+ và điện tử trong dãy hô hấp để tạo ATP trong ty
thể.
2) ( 0,5 điểm )
*Vì không tiêu tốn oxi. Khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn
chƣa cung cấp đủ lƣợng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ƣu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng
ATP mà không cần oxi (0. 5điểm)
3) ( 0,5 điểm )
* Năng lƣợng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo. (1điểm)
Axit béo có tỉ lệ oxi/ cacbon thấp hơn nhiều so với đƣờng glucôzơ. Vì vậy, ,khi hô hấp hiếu khí, các
axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động mạnh lƣợng oxi mang tới tế bào bị
giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn  mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lƣợng
nhƣng tế bào cơ lại không sử dụng mõ trong trƣờng hợp oxi không đƣợc cung cấp đầy đủ.
4) ( 0,5 điểm )
*Các giai đoạn của chu trình Crep:
Axit piruvic trong tế bào chất đƣợc chuyển qua màng kép để vào chất nền của ti thể. Tại đây 2
phân tử axit piruvic bị oxi hóa thành axêtil côenzim A giải phóng 2 CO2và 2 NADH. Axêtil côenzim
A đi vào chu trình Crep với 5 giai đoạn:
-Từ axêtil côenzimA kết hợp với ôxalôaxêtic để tạo axit xitric có 6C
- Từ axit xitric có 6C qua 3 phản ứng, loại đƣợc 1 CO2 và tạo ra 1 NADH cùng
với1axitxêtôglutaric(5C)
- Từ axit xêtôglutaric (5C) loại 1 CO2và tạo ra 1 NADH cùng với axit 4C
- Từ axit 4C qua phản ứng tạo ra 1 phân tử ATP và 1 phân tử FADH2
- Cuối cùng qua 2 phản ứng để tạo đƣợc 1 NADH và giải phóng ôxalôaxêtic (4C)
Cứ 1 phân tử axêtil côenzimA đi vào chu trình Crep cho đƣợc 3 phân tử NADH + 1ATP + 1 phân tử
FADH2 + 2 phân tử CO2
* Ý nghĩa của chu trình Crep
Thông qua chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lƣợng một phần tích lũy trong ATP,
một phần tạo nhiệt cho tế bào. Tạo ra nhiều NADH và FADH2 đóng vai trò dự trữ năng lƣợng cho tế
bào. Tạo nguồn cacbon cho các quá trình tổng hợp. Có rất nhiều hợp chất hữu cơ là sản phẩm trung
gian của các quá trình chuyển hóa.
Câu 5 : Truyền tin tế bào ( 2 điểm )
1) Chất adrenalin gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành glucozơ, nhƣng khi
tiêm adrenalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
a) Tại sao có hiện tƣợng trên ?
b) Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen, chất AMP vòng (
cAMP) có vai trò gì?
c) Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen .
2) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi
này đến nơi khác mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào đã đƣợc biệt hoá ở cơ thể
trƣởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có đƣợc hình dạng
và chức năng đặc trƣng?
HDC
1) ( 1 điểm )
a) - Adrenalin tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng, phức hệ (
adrenalin/thụ thể ) hoạt hóa protein G , protein G hoạt hóa enzym enzym adenylat cyclaza, enzym này
phân giải ATP -> AMP vòng ( cAMP).
- cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hóa enzym
glicogen photphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicogen thành glucozơ. Tiêm Adrenalin trực tiếp
vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
b) cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorylaza phân giải
glycogen thành glucozơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin : 1 phân tử Adrenalin -> 104 phân
tử cAMP -> 108 phân tử glucozơ.
c) Ađrenalin -> thụ thể màng -> Protein G -> enzym ađênylat cyclaza -> cAMP -> các kinaza ->
glicogen phosphorylaza -> ( glicogen -> glucozơ )
2) ( 1 điểm )
- Hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào có đƣợc là do một số gen nhất định trong hệ gen
của tế bào đó đƣợc hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các tín hiệu
tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận đƣợc các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các tế bào nơi
nó định cƣ sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trƣng cho loại tế bào của mô đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với thụ thể trên
màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất
định nhƣ những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế bào chất.
Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter nhƣ một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá
gen.
Câu 6: Phân bào ( 2 điểm )
1) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của
tế bào nhân thực cần thoi vô sắc ?
2) Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của hiện tƣợng sau :
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối .
3) Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân I nhƣng lại tách nhau trong giảm phân II và
trong nguyên phân nhƣ thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân
hủy lại xảy ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào vi khuẩn có mezoxôm ( là cấu trúc đƣợc hình thành do màng sinh chất gấp khúc tạo nên ).
Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế bào phân chia thì mezoxom này
giãn ra và kéo ADN về hai cực của tế bào.
- Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN trần, kép , vòng. Chính vì vậy, khi phân bào thì
phân tử ADN này nhân đôi và tách ra và hƣớng về hai cực của tế bào để hình thành hai tế bào con.
* Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp.Chính vì vậy cần phải có thoi vô
sắc để kéo NST tiến về hai cực của tế bào.Giúp cho quá trình phân chia NST cho các tế bào con một
cách đồng đều.
- Tế bào nhân thực có kích thƣớc lớn và có nhiều bào quan nên cần phải có thoi vô sắc để phân chia
NST đƣợc đồng đều.
2) ( 0,75 điểm )
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối có ý nghĩa :
- Vào kỳ sau, NST trƣợt về hai cực tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào kỳ giữa sẽ giúp
cho quá trình phân li của NST về hai cực của tế bào đƣợc thuận lợi .
- Vào kỳ cuối, NST tháo xoắn cực đại là để thực hiện chức năng .Khi tháo xoắn ,các enzym mới tiếp
xúc đƣợc với phân tử ADN để thực hiện chức năng sinh học phiên mã và tái bản.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối có ý nghĩa :
- Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST vào tế bào chất để NST tiếp xúc trực tiếp với thoi
tơ vô sắc và thực hiện phân chia NST cho các tế bào con .
- Sự xuất hiện màng nhân vào kỳ cuối là để bảo quản NST trƣớc các tác nhân của môi trƣờng và để
điều hòa hoạt động của các gen trên NST .
3) ( 0,75 điểm )
- Các nhiễm sắc tử đƣợc gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các phức protein đƣợc gọi là
cohensin.
- Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kỳ giữa, khi enzym phân hủy cohensin làm
cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cựa đối lập của tế bào.
- Trong giảm phân ,sự gắn kết các nhiễm sắc tử đƣợc giải phóng qua hai bƣớc :
+ Trong kỳ sau I,cohensin đƣợc loại bỏ ở các vai cho phép các NST tƣơng đồng tách nhau ra .
+ Trong kỳ sau II , cohensin đƣợc loại bỏ ở tâm động cho phép các NST tử tách rời nhau ra
+ Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào cuối kỳ giữa I vì
có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động.
Câu 7 : Cấu trúc và chuyển hóa vật chất của VSV ( 2 điểm )
1) Bằng thao tác vô trùng, ngƣời ta cho 40ml dung dịch 10% đƣờng glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ
100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces
cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều đƣợc đậy nút bông và đƣa vào phòng
nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A đƣợc để trên giá tĩnh còn bình B đƣợc lắc liên tục
(120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào
nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.
2) Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật cố định N2.
Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn
sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi
khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu)
HDC
1) ( 1 điểm )
* Bình thí nghiệm A có mùi rƣợu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: Trong bình A để trên
giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dƣới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến
hành lên men etylic, theo phƣơng trình giản lƣợc sau: Glucôzơ →2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men
tạo ra ít năng lƣợng nên tế bào sinh trƣởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra nhiều
etanol.
* Bình thí nghiệm B hầu nhƣ không có mùi rƣợu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm A: Do để trên máy
lắc thì ôxi đƣợc hoà tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phƣơng trình giản
lƣợc nhƣ sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm men có nhiều năng lƣợng nên sinh
trƣởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất hữu
cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trƣờng hợp này là
etanol), tạo ra ít ATP.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi,
chất nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối
cùng là CO2 và H2O.
2) ( 1 điểm )
* Nostoc:
+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày  ngăn không cho O2 xâm nhập vào  thực hiện cố
định đạm.
+ Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp  không giải phóng O2
+ Nostoc có các không bào khí  chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm nơi có ánh sáng.
* Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày  ngăn không cho O2 vào ồ ạt.
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp  tạo túi  nitrogenaza hoạt động trong đó
+ Túi có enzim hydrogenaza  xúc tác phản ứng H+ + O2  H2O  không ảnh hƣởng đến hoạt động
của enzim cố định đạm.
* Rhizobium:
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây  hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả khuẩn tiết hem; tế
bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem  leghemoglobin  hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả khuẩn hoạt động
cố định đạm và hô hấp.
Câu 8 : Sinh trưởng – sinh sản của VSV ( 2 điểm )
1) a) Nhân tố sinh trƣởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật nguyên dƣỡng và vi sinh vật khuyết dƣỡng ?
b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dƣỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm ?Lấy vi dụ
minh họa ?
2) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn trong các pha khác nhau khi
nuôi trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao ngƣời ta lại phải nuôi cấy vi sinh vật
trong môi trƣờng này.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Nhân tố sinh trƣởng là những chất hữu cơ cần cho sự sinh trƣởng của vi sinh vật nhƣng vi sinh vật
không tự tổng hợp đƣợc . Vì vậy, để sinh trƣởng thì các vi sinh vật này cần đƣợc cung cấp những chất
hữu cơ đó.
- Vi sinh vật nguyên dƣỡng : là những vi sinh vật sinh trƣởng đƣợc trong môi trƣờng tối thiểu không
cần nhân tố sinh trƣởng .
- Vi sinh vật khuyết dƣỡng : ngoài môi trƣờng tối cần bổ sung nhân tố sinh trƣởng cần thiết mới phát
đƣợc.
b) Vi sinh vật khuyết dƣỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm :
* Nguyên tắc :
+ VSV khuyết dƣỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trƣởng .
+ Tốc độ sinh trƣởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trƣởng tăng
-> Khi đƣa vi sinh vật khuyết dƣỡng về một nhân tố sinh trƣởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm lƣợng
chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh -> ngƣời ta dựa vào số lƣợng VSV so với số lƣợng
VSV sinh trƣởng trong môi trƣờng chuẩn ( đối chứng) với hàm lƣợng chất kiểm định đƣợc xác định ->
từ đó có thể xác định đƣợc hàm lƣợng chất đó trong thực phẩm.
* Ví dụ : Khi muốn kiểm tra hàm lƣợng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng vi sinh vật khuyết
dƣỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trƣờng của thực phẩm sau đó xác định lƣợng VSV từ môi
trƣờng nuôi cấy -> đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng độ riboflavin trong thực phẩm -> có thể
sử dụng các chủng VSV khuyết dƣỡng để xem xét hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong thực phẩm ( hoặc
các chất có hại trong thực phẩm ) .
2) ( 0,75 điểm )
* Nguyên nhân :
- Pha tiềm phát : VSV nuôi cấy phải trải qua một giai đoạn cảm ứng thích nghi với môi trƣờng , VSV
phải tổng hợp ra những loại enzym để phân giải các chất dinh dƣỡng trong môi trƣờng nên số lƣợng cá
thể của quần thể hầu nhƣ không tăng.
- Pha lũy thừa : các tế bào VSV đã đồng bộ hóa về hình thái ; sinh lý ; môi trƣờng sống thuận lợi. VSV
phân chia nhanh số lƣợng tăng theo cấp số mũ , tốc độ phân chia không thay đổi.
- Pha cân bằng : môi trƣờng thiếu chất dinh dƣỡng và bị ô nhiễm do các sản phẩm sinh ra từ chuyển
hóa . Số lƣợng cá thể sinh ra đủ bù cho số lƣợng các thể chết đi.
- Pha suy vong : nguồn dinh dƣỡng trong môi trƣờng đã cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng nên vi sinh vật bị
chết hoặc hết nội bào tử dẫn đến suy vong quần thể
* Giải thích :
Nuôi cấy VSV trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục để xác định thời gian phát triển của mỗi giai
đoạn từ đó ngƣời ta có thể xác định thời điểm thu nhận sinh khối vi sinh vật là hiệu quả nhất trong nuôi
cấy liên tục.

Câu 9 : Vi rut ( 2 điểm )


1) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở ngƣời và vai trò của lớp vỏ này đối với
virut. Các loại virut có thể gây bệnh cho ngƣời bằng những cách nào?
2) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để
tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích.
HDC
1) ( 1 điểm )
* Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ màng ngoài của tế
bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất. Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế
bào chủ do một số protein của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein
của chính virut, các protein này đƣợc tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut.
* Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hoá học khác khi nó
tấn công vào tế bào cơ thể ngƣời (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại liệt khi ở trong đƣờng ruột của
ngƣời chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ.)
* Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó mà chúng lại
tấn công sang các tế bào khác.
* Gây đột biến, phá huỷ tế bào làm tổn thƣơng các mô và gây sốt cao...
2) ( 1 điểm )
* Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân bản nhờ ARN polimeraza
phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN- còn gọi là sao chép ngƣợc).
* Enzim sao chép ngƣợc này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền của virut rất dễ bị
đột biến.
* Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn trùng
hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi vacxin.
* Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trƣớc là virut H5N1 năm
sau là H1N1 thì đƣơng nhiên năm sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1.
Câu 10 : Bệnh truyền nhiễm – miễn dịch ( 2 điểm )
Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn
dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở ngƣời.
HDC
* (0,5 điểm )
Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu diệt các tế và tác
nhân lạ lây nhiễn nhƣ vi khuẩn, vi rut cũng nhƣ cũng có thể tiêu diệt một số tế bào ung thƣ ở ngƣời .
* ( 0,75 điểm )
Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ
- Tiết ra một số chất nhƣ cytokin, interferon ...kích hoạt T độc và hệ thống miễn dịch
- Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tƣơng bào sản xuất kháng thể và tế bào nhớ B;
kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc mang thụ thể tế bào T và tế bào nhớ T .
* ( 0,75 điểm )
Tế bào lympho B tham gia đáp ứng miễn dịch dịch thể bằng cách sản xuất các kháng thể đặc hiệu
kháng nguyên. Tế bào lympho T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhờ có thụ thể tế bào T đặc hiệu
kháng nguyên liên kết trên màng tế bào .
HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ KHỐI 10 - Năm 2019
TRƢỜNG P.T VÙNG CAO VIỆT BẮC Thời gian làm bài: 180 phút
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đáp án này có 12 trang, gồm 10 câu)
-------------------

Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1. Tính chất song song và ngƣợc chiều trong cấu trúc hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN đƣợc thể
hiện nhƣ thế nào? Tính chất đó chi phối đến hoạt động di truyền nhƣ thế nào?
2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua. Ở pH = 7, t 0 =37 0
C, dùng β-mecaptoetanol dƣ để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả làm phân
tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ
enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trƣờng có ure rồi
mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%. Hãy giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1 - Tính chất song song: Các nucleotit trên hai mạch của phân tử 0,25
ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng hai
liên kết hidro; G liên kết X bằng ba liên kết hidro, hai mạch
ADN xoắn song song và cách đều nhau.
- Tính chất ngƣợc chiều: Một mạch có chiều 3„-5„, một mạch có 0,25
chiều 5„-3„.
- Trong hoạt động di truyền:
+ Trong nhân đôi ADN: Mạch mới đƣợc tổng hợp từ mạch
khuôn có chiều 3„-5„ tổng hợp mạch mới liên tục theo chiều 5„- 0,5
3„; mạch mới đƣợc tổng hợp từ mạch khuôn theo chiều 5„-3„
đƣợc tổng hợp gián đoạn theo chiều 5„-3„.
+ Trong phiên mã: Mạch gốc có chiều 3„-5„ thực hiện phiên mã
tổng hợp mARN có chiều 5„-3„
+ Trong dịch mã: Bộ ba đối mã trên tARN có chiều 3„-5„ khớp
với bộ ba mã sao trên mARN có chiều 5„-3„ dịch thành axit
amin trong chuỗi polipeptit.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 227


2 2. Phân tử ribonucleaza
- Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin,
có 4 cầu đisulfua, dùng β-mecaptoetanol dƣ để khử 4 cầu
đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác do vậy phân tử 0,5
ribonucleaza mất cấu trúc không gian (biến tính) nên enzim mất
hoạt tính.
- Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm
tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ
enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn và do loại bỏ tác nhân 0,25
biến tính vì vậy phân tử ribonucleaza, không khôi phục đƣợc cấu
trúc, do vậy enzim không có chức năng xúc tác.
- Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trƣờng có ure rồi
mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%, vì trong 0,25
điều kiện phục hồi cầu -S-S theo nhiều cách khác nhau, trong đó
chỉ có một cách giống với cách ban đầu

Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào


1. Ung thƣ là hiện tƣợng tăng sinh không kiểm soát của tế bào, chúng tiến hành phân chia liên tục tạo các
khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, ngƣời ta thƣờng dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây
dừa cạn) để
gây ra hiện tƣợng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có tác dụng phụ nhƣ: ức chế sự
phân chia tế bào và ảnh hƣởng đến hoạt động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy nêu nguyên
nhân gây ra các tác dụng phụ đó.
2. Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp. Sau từng khoảng thời gian ngƣời
tiến hành đo pH của dung dịch và đo lƣợng chất X đƣợc tế bào hấp thu và nhận thấy theo thời gian pH
của dung dịch tăng dần lên, còn lƣợng chất X đi vào tế bào teo thời gian cũng gia tăng. Hãy đƣa ra giả
thuyết giải thích cơ chế vận chuyển chất X vào trong tế bào.
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
2 1 a. Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống
do vậy sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:
+ Hệ thống lông nhung của ruột bị tổn thƣơng, kém linh động, 0,25
khả năng hấp thu và vận động của ruột trở nên
kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên tục……..
+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết 0,25
kéo dài sợi tóc bị tổn thƣơng, các cấu trúc
nuôi tóc không còn hoạt động dẫn đến rụng tóc………….
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không
tổng hợp đƣợc vi ống cho sự vận động của nhiễm sắc thể và các 0,25
bào quan, cơ thể gầy đi rất nhiều….
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng 0,25
cho các sợi trục của các tế bào neuron, khi các cấu trúc cơ học
này bị tổn thƣơng và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tƣợng
teo dây thần kinh ngoại biên, ảnh hƣởng đến các hoạt động thần

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 228


kinh.

2
- Chất X đƣợc vận chuyển qua kênh vào tế bào cùng với sự vận 0,25
chuyển của ion H + từ môi trƣờng vào bên trong tế bào
- Điều này thể hiện ở chỗ pH của môi trƣờng bên ngoài cũng 0,25
tăng lên cùng với sự gia tăng lƣơng chất X đƣợc vận chuyển vào
trong tế bào.
- Sự gia tăng của pH đồng nghĩa với sự sụt giảm về nồng độ ion 0,25
H +.
- Nhƣ vậy các tế bào trong cây cần phải bơm H + ra bên ngoài tế 0,25
bào để làm gia tăng nồng độ H + bên ngoài tế bào. Sau đó H +
khuếch tán qua kênh trên màng cùng với chất X vào trong tế bào
(cơ chế đồng vận chuyển)

Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng – Đồng hóa
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme.
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có
quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 229


Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
3 1 - Khái niệm điều hòa dị lập thể là thuật ngữ mô tả trƣờng hợp chức năng 0,5
của một protein sẽ bị thay đổi, khi có một chất liên kết vào vị trí nhất định
của một protein làm ảnh hƣởng đến khả năng liên kết của protein đó ở
một vị trí khác với phân tử khác.
- Enzyme đƣợc điều hòa kiểu dị lập thể thƣờng đƣợc cấu tạo từ nhiều tiểu
đơn vị, mỗi tiểu đơn vị có trung tâm hoạt động riêng. Toàn bộ phức hệ 0,25
enzyme luôn dao động giữa hai trạng thái hoạt động và không hoạt động.
- Khi chất ức chế liên kết vào vị trí dị lập thể của một tiểu đơn vị, khiến
trung tâm hoạt động của tiểu đơn vị này cũng nhƣ trung tâm hoạt động
của tất cả các tiểu đơn vị trong phức hệ enzyme bị khóa ở dạng bất hoạt.
Ngƣợc lại, khi có chất hoạt hóa liên kết vào vị trí dị lập thể sẽ làm cho các
tiểu đơn vị đƣợc cố định ở trạng thái hoạt động sẵn sàng liên kết với cơ 0,25
chất.
2
- Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu
năng lƣợng nhƣ sau: từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ 0,5
phức hệ cytochrome → plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc
thực hiện theo cơ chế hóa thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai
phía của màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ 0,25
xoang trong thylacoid ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp
nhờ ATP synthase. 0,25
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ
plastoquinon (Pq) bơm H + từ ngoài màng

Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng – Dị hóa


Một mẫu tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxi, rồi sau đó đƣợc chuyển nhanh sang điều
kiện thiếu oxi. Nồng độ của 3 chất: glucose-6-phosphate, axit lactic và fructose-
1,6–diphosphate đƣợc đo ngay sau khi loại bỏ oxi khỏi môi trƣờng nuôi cấy
và đƣợc biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy ghép các đƣờng cong 1, 2, 3 trên đồ
thị phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
4 Tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxy, rồi sau đó đƣợc 0,5
chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu
khí sang lên men. Quá trình này không có chu trình crep và chuỗi chuyền
electron nên lƣợng ATP bị giảm mạnh, ATP chỉ đƣợc hình thành qua
đƣờng phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất.
- Đƣờng cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu sau đó không đổi chứng
tỏ đây là sự thay đổi nồng độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ hô 0,5
hấp hiếu khí sang lên men thì axit piruvic tạo ra do đƣờng phân sẽ đƣợc
chuyển thành axit lactic làm cho lƣợng axit lactic tăng dần lên. Axit lactic
xuất hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay từ đầu tế bào cơ đã thực hiện

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 230


quá trình lên men.
- Đƣờng cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ fructozo - 1,6 –
diphotphat vì trong 0,5 phút đầu đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat 0,5
tăng lên do glucozo-6-photphat chuyển thành nhƣng từ phút thứ 0,5 khi
lƣợng glucozo-6-photphat giảm mạnh sẽ không glucozo-6-photphat thành
fructozo - 1,6 – diphotphat.
- Đƣờng cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ của glucozo-6-photphat
vì lƣợng ATP giảm mạnh dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành
glucozo-6-photphat bị giảm nhanh so với khi tế bào còn hô hấp hiếu khí, 0,5
thêm vào đó glucozo-6-photphat vẫn chuyển thành fructozo - 1,6 –
diphotphat

Câu 5: (2 điểm) ( Truyền tin + Phƣơng án thực hành)


Epinephrine là một hoocmon đƣợc tiết ra từ tuyến thƣợng thận, có tác dụng kích thích phân giải
glycogen thành glucozơ-1-photphat bằng cách hoạt hóa enzim glycogen photphorylaza có trong bào
tƣơng của tế bào.
1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin bắt đầu từ
epinephrine?
2. Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và glycogen photphorylaza đựng trong ống
nghiệm thì glucozơ-1-photphat có đƣợc tạo thành không? Vì sao?
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
5 1 1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn thứ 3 0,5
của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine.
+ GĐ1: Epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế bào.
+ GĐ2: Thông tin đƣợc truyền vào trong tế bào.
+ GĐ3: Giai đoạn đáp ứng. Enzim glycogen photphorylaza 0,5
hoạt động để phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat.

2. - Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và 0,5


glycogen photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1-
photphat không dƣợc tạo ra.
- Giải thích: Enzim glycogen photphorylaza chỉ đƣợc hoạt hóa sau
khi epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế bào và gây ra quá 0,5
trình truyền tin vào trong tế bào.
Trong ống nghiệm không có tế bào nên epinephrine không
hoạt hóa đƣợc enzim glycogen photphorylaza .

Câu 6: (2 Điểm) Phân bào


1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (nhƣ hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu chu kỳ tƣơng
ứng với một trong bốn loại tế bào nào dƣới đây? Giải thích.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở ngƣời.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
Loại 3: Tế bào tuyến nƣớc bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 231


b.Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, ngƣời ta sử dụng một chất đƣợc đánh dấu
bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phƣơng pháp này?

Hướng dẫn chấm


Câu Ý Nội dung Điểm
6 1 Nhận biết 0,5
- Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở ngƣời.
- Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn
64 tế bào.
- Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nƣớc bọt của ruồi giấm Drosophila.
- Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
Giải thích
A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia TBC - điều này
phù hợp với sự phân cắt của hợp tử khi đang di chuyển trong ống dẫn
trứng (tăng số lƣợng TB nhƣng hầu nhƣ không tăng về kích thƣớc khối 0,25
phôi để phôi di chuyển trong ống dẫn trứng đƣợc dễ dàng)  ứng với
TB phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào
B- Không có phân chia TBC chỉ có nhân đôi và phân chia nhân tạo ra
tế bào có nhiều nhân ứng với kiểu phân chia của mốc nhầy khi tạo
hợp bào. 0,25
C- Không có pha M và phân chia TBC trong khi pha S vẫn diễn ra
bình thƣờng do đó ADN đƣợc nhân đôi nhiều lần tạo ra NST khổng lồ
 ứng với TB tuyến nƣớc bọt ruồi giấm. 0,25
D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thƣờng G1- S - G2 -
M - Phân chia TBC  ứng với kiểu phân chia của TB điển hình 
TB biểu bì ở ngƣời. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 232


2 Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, ngƣời ta
sử dụng một chất đƣợc đánh dấu bằng tritium chất đó là :
- Chất chứa tritium là timin
- Nguyên lý của phƣơng pháp đó 0,25
+ Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trƣởng mạnh ADN đƣợc
phiên mã A,U,G,X đƣợc sử dụng nhiều nhƣng không dùng đến T. Pha S
là giai đoạn ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X (không có U)
+ Phƣơng pháp đo: ở tế bào trong môi trƣờng có đầy đủ chất dinh 0,25
dƣỡng trong đó Timin đƣợc đánh dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời
gian tế bào hấp thụ Timin do đó xác định đƣợc độ dài Pha S

Câu 7 ( 2 điểm) ( Cấu trúc chuyển hóa vật chất và năng lƣợng cuả VSV)
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trƣờng nuôi cấy khác nhau:
A B C
Chủng I - + -
Chủng II - - +
Chủng I + Chủng II + + +
A: môi trƣờng tối thiểu (+): có mọc khuẩn lạc
B: A + biotin (-): không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
a. Nhận xét về nhu cầu dinh dƣỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin. Tên gọi kiểu dinh
dƣỡng của mỗi chủng với mỗi chất?
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trƣờng tối thiểu?
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
7 1 - Chủng I: không thể sống đƣợc nếu thiếu biotin  biotin là nhân tố sinh 0,5
trƣởng cho chủng I  chủng I : đơn khuyết dƣỡng biotin
-Chủng II: không thể sống đƣợc nếu thiếu lizin  lizin là nhân tố sinh
trƣởng cho chủng II  Chủng II: đơn khuyết dƣỡng axit amin lizin 0,5

-Khi nuôi cấy chung trong môi trƣờng tối thiếu cả 2 chủng đều phát triển 0,25
bình thƣờng vì:
-Biotin là sản phẩm chuyển hóa của trao đổi chất của chủng II, chúng lại 0,25
đƣợc sử dụng làm nhân tố sinh trƣởng cho chủng I phát triển
-Lizin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng I, chúng đƣợc sử 0,25
dụng làm nhân tố sinh trƣởng cho chủng II phát triển
 Đồng sinh trƣởng 0,25

Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trƣởng và sinh sản ở VSV


1. Khi E.Coli đƣợc nuôi trên môi trƣờng chứa hỗn hợp glucozơ và
lactozơ, sự tăng trƣởng của vi khuẩn đƣợc ghi lại theo đồ thị bên.
Căn cứ vào đồ thị, hãy cho biết:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 233


- Nồng độ glucôzơ trong môi trƣờng nuôi cấy cao nhất và thấp nhất ở thời điểm nào? Giải thích.
- Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì vi khuẩn tiết ra enzym Galactosidaza. Giải thích.
2. Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đựng dung dịch KNO3 , glucôzơ và các nhân tố cần
thiết cho sự sinh trƣởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian hãy nhận xét về sự biến đổi của hàm
lƣợng ôxi, N2 và CO2. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm

8 1 - Nồng độ glucose cao nhất ở thời điểm bắt đầu nuôi cấy (0phút) : khi 0,25
đó vi khuẩn chƣa sử dụng glucose.
- Nồng độ glucose thấp nhất ở khoảng thời gian 100 phút : khi đó vi 0,25
khuẩn sử dụng hết glucose
- Theo đồ thị thì ở khoảng sau phút thứ 100, nguồn dinh dƣỡng glucozo 0,5
đã cạn kiệt vi khuẩn sử dụng lactozo, lúc này enzym Glactosidaza đƣợc
tiết ra.
2 - Nhận xét: Hàm lƣợng O2 giảm, hàm lƣợng N2 và CO2 tăng. 0,25
- Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết ôxi có trong bình. 0,25
- Vi khuẩn chuyển sang hô hấp khị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận 0,25
điện tử và giải phóng N2. 0,25
- Hô hấp hiếu khí và kị khí đều thải CO2.

Câu 9. (2 điểm ) (Virut)


1. Mặc dù HIV và HBV (Vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền là khác nhau, nhƣng sau khi xâm
nhập vào tế bào ngƣời, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của ngƣời. Hãy nêu
những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
2. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định,
trong một số mô nhất định?
3. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn
trùng hoặc qua các vết xƣớc?
Hướng dẫn chấm

Câu Ý Nội dung Điểm


9 1 - Diễn ra trong tế bào chất. 0,5
0,25
- Sử dụng ARN của virut và enzim phiên mã ngƣợc ADN polymeraza
phụ thuộc ARN của virut(reverse trancriptase ) để tổng hợp ADN 0,25
mạch kép.
- Sử dụng các nuclêôtit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ.
2 - Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong 0,25
một số loại tế bào chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với
thụ thể của tế bào chủ).
- Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một 0,25
số mô nhất định.
Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực 0,5
3 vật bởi vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.

Câu 10 (2,0 điểm ) (Bệnh truyền nhiễm + Miễn dịch)


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 234
1. Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ trong đáp ứng miễn
dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở ngƣời?
2. Trẻ em mới sinh thƣờng đƣợc tiêm chủng ngay. Tuy nhiên, sau một thời gian phải đi tiêm nhắc lại. Vì
sao?
Hướng dẫn chấm
Câu Ý Nội dung Điểm
1 - Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu 0.5
diệt các tế bào và tác nhân lạ lây nhiễm nhƣ vi khuẩn, virus…cũng nhƣ có thể tiêu
diệt một số tế bào ung thƣ của ngƣời.
- Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên
sẽ: 0.25
+Tiết 1 số chất nhƣ cytokin, interleukin, interferon…kích hoạt T độc và hệ thống
miễn dịch
+ Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển (biệt hóa) thành tƣơng bào sản xuất kháng 0.25
thể và tế bào nhớ B, kích hoạt tế bào T chuyển (biệt hóa) thành tế bào T độc mang
10
thụ thể tế bào T và tế bào nhớ T( ngoài ra còn có tế bào ức chế T)
-Tế bào lympho B tham gia đáp ứng miễn dịch dịch thể bằng cách sản xuất các
kháng thể đặc hiệu kháng nguyên.Tế bào Lympho T tham gia đáp ứng miễn dịch tế
bào nhờ có thụ thể tế bào T đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bào.
2
Sau sinh một thời gian, lƣợng kháng thể mẹ truyền cho đã giảm và hệ miễn dịch 0.5
của con đã hoàn thiện hơn, cần tiêm chủng nhắc lại để tự cơ thể trẻ tổng hợp nên
kháng thể và tế bào nhớ.
0.5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 235


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2018-2019
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN THI: SINH HỌC. LỚP 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG Thời gian làm bài: 180 phút
--------------------- (Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1. (2,0 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.


1. Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mở. Tại sao các thức ăn nƣớng là một trong những nguyên
nhân gây bệnh xơ vữa động mạch?
2. Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết nào, trong các bậc cấu trúc của phân
tử prôtêin?
Câu 2. (2,0 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO.
1. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chúc năng khử độc, đó là hai loại bào quan
nào? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
2. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm cacbohidrat của
glicoprôtêin xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 3. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB (ĐỒNG HÓA)
Ở thực vật bậc cao:
1. Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco của chu trình Calvin thì điều gì sẽ xảy ra đối với pha
sáng? Giải thích?
2. Trong pha sáng của quang hợp, chất cho điện tử đầu tiên là chất gì và cuối pha sáng các điện tử sẽ tập
trung trong chất nào? Giải thích?
Câu 4. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB (DỊ HÓA)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có chất ức
chế và cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào có thể phân biệt đƣợc hai
loại chất ức chế nêu trên?
2. Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng
nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5. (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƢƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu enzyme phospholipase
C. Enzyme này tham gia vào một con đƣờng truyền tin quan trọng trong tế bào, nó đƣợc kích hoạt bởi một thụ
thể G – protein đồng thời kích hoạt một con đƣờng với chất truyền tin thứ hai. Bạn hãy đề xuất một nguyên
nhân có thể dẫn đến vô sinh khi thiếu enzyme phospholipase C? (Gợi ý: Phospholipace C phân giải PIP2).
2. Cho 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Cho vào 1g bột gạo nghiền nhỏ, cho thêm nƣớc cất, khuấy đều, đun sôi, để nguội.
- Ống 2: 5g gan động vật đã nghiền nhỏ, lọc qua vải, đun sôi, để nguội sau đó thêm 1ml cồn 960.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch iot. So sánh màu ở 2 ống nghiệm? Cho biết sự giống nhau và
khác nhau giữa tinh bột và glicôgen?
Câu 6. (2,0 điểm): PHÂN BÀO.
1. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành
phần đó.
2. Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, Shugoshin, Condensin, Kinetochoes trong quá trình
phân bào.
Câu 7. (2,0 điểm): CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Cho vi khuẩn A là vi khuẩn Gram (+), vi khuẩn B là vi khuẩn Gram (-). Cả hai loại vi khuẩn này đều
có roi.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 236
a) Khi làm thí nghiệm, nhà nghiên cứu bị nhầm hai ống nuôi cấy hai loại vi khuẩn này với nhau. Qua một
phân tích, nhà nghiên cứu xác định đƣợc trong một ống nuôi cấy có sự có mặt kháng nguyên O đặc trƣng cho
một loại bệnh. Ống nuôi cấy này có khả năng chứa vi khuẩn nào? Giải thích.
b) Khi phân tích thành phần hóa học thành tế bào của một trong hai loại vi khuẩn trên, ngƣời ta phát hiện
sự có mặt của axit techoic với hàm lƣợng đáng kể. Vi khuẩn này có khả năng là gì? Khi quan sát tế bào một loại
vi khuẩn dƣới kính hiển vi điện tử, ngƣời ta thấy thể gốc của roi ở tế bào của vi khuẩn này chỉ có một lớp
peptidoglycan dày. Vi khuẩn này là gì?
2. Vi khuẩn X thƣờng đƣợc tìm thấy trong dƣa cà muối ở Việt Nam. Qua phân tích trong phòng thí
nghiệm, X là vi khuẩn Gram (+), có thể sinh trƣởng tốt trong môi trƣờng kị khí (không có các chất nhận điên tử
vô cơ), sinh trƣởng đƣợc nhƣng không tối ƣu trong môi trƣờng hiếu khí. X có khả năng sinh axit lactic.
a) Vi khuẩn X thu năng lƣợng theo hình thức gì? Tại sao?
b) Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn phổ biến gì? Hãy nêu điểm đặc trƣng của nhóm vi
khuẩn này.
Câu 8. (2,0 điểm): SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
Ngƣời ta tiến hành nuôi vi khuẩn Escherichia coli theo phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục trong điều
kiện môi trƣờng nuôi cấy có chứa oxi, glucozơ và arabinozơ. Hãy vẽ đƣờng cong sinh trƣởng của Escherichia
coli trong điều kiện nuôi cấy trên và giải thích tại sao Escherichia coli lại sinh trƣởng theo đƣờng cong nhƣ
vậy?
Câu 9. (2,0 điểm): VI RUT.
Ngƣời bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn rộp nhỏ sau đó
1 tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng hoặc thậm chí vài năm) triệu
chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Đƣợc biết virut hecpet có vật chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại
sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.
Câu 10. (2,0 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH.
1. Tại sao 1 số tác nhân gây bệnh trốn tránh đƣợc sự tấn công của hệ miễn dịch
2. Bệnh sởi là 1 bệnh miễn dịch suốt đời. Tại sao vẫn có nhiều ngƣời mắc bệnh sởi? Tạo ra dịch?

HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Câu 1: 1. Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ
(2 điểm) + Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, gồm có glixerol liên kết với axit béo
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nƣớc, tan trong các dung môi hữu cơ. 0,25
Là nguồn năng lƣợng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
- Giải thích:
+ Các thức ăn nƣớng chứa nhiều các chất béo không no với các liên kết đôi 0,25
trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thƣơng hoặc viêm, các chất béo không no với các
liên kết đôi trans dễ bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi cản trở dòng
máu, giảm tính đàn hồi của thành mạch.
2.
- Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết trong các 0,25
bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin.
- Các loại liên kết:
+ Liên kết kị nƣớc: Đƣợc hình thành giữa các nhóm R kị nƣớc (không phân 0,25
cực) thƣờng quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với nƣớc.
+ Liên kết Vande Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit amin 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 237


Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
nằm sát nhau thì liên kết Vande Van liên kết chúng lại với nhau. 0,25
+ Liên kết hiđrô: Đƣợc hình thành giữa các nhóm R phân cực. 0,25
+ Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dƣơng 0,25
+ Liên kết disunphit (-S-S) đƣợc hình thành giữa các axit amin Xistein
1.
Câu 2: - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất 0,25
(2 điểm) trơn và peroxixom
- Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
+ Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung
nhóm hiđrôxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan 0,5
hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixom khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hidro từ
chất độc đến oxi tạo ra H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác
chuyển thành H2O.
2.
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin xuyên màng, một phần chuỗi polipeptit 0,25
đƣợc gắn vào mạng lƣới nội chất nhờ prôtêin tín hiệu, phần còn lại của chuỗi
sẽ chui vào trong lƣới nội chất.
- Sau khi đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nhờ túi tiết, prôtêin chuyển sang 0,5
bộ máy Gôngi và đƣợc biến đổi gắn thêm cacbohiđrat.
- Sau khi hoàn thiện prôtêin đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm 0,5
cacbohiđrat của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với
màng tế bào thì nhóm cacbohiđrat trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
Câu 3: 1. Phản ứng sáng cũng sẽ bị ức chế. Vì:
(2 điểm) - Nếu chất độc làm ức chế enzyme Rubisco của chu trình Calvin thì sản phẩm 0,5
của chu trình không đƣợc tạo ra, do vậy sẽ không cung cấp ADP và NADP+
cho pha sáng. Kết quả pha sáng bị ức chế.
2.
- Trong pha sáng, chất cho điện tử đầu tiên là nƣớc. Chất nhận điện tử là 0,5
NADP+.
Giải thích:
- Khi năng lƣợng ánh sáng (photon) đập vào các phân tử diệp lục làm cho các
điện tử của phân tử diệp lục sẽ hấp thụ năng lƣợng của các photon và nhảy lên 0,5
mức năng lƣợng cao hơn (trạng thái kích thích). Ngay sau đó electron ở trạng
thái kích thích lại chuyển về trạng thái cơ bản và truyền phần năng lƣợng hấp
thụ đƣợc sang một electron ở phân tử sắc tố bên cạnh. Năng lƣợng cứ tiếp tục
đƣợc truyền qua các phân tử sắc tố cho tới khi nó đƣợc truyền đến phân tử
chlorophyll a đặc biệt nằm ở phức hệ trung tâm phản ứng. Ở đây, điện tử của
chlorophyll a đặc biệt sẽ đƣợc kích thích và bị chất nhận điện tử đầu tiên bắt
giữ  chlorophyll a mất điện tử và trở thành dạng kích động điện tử và nó
lấy điện tử từ quá trình quang phân li nƣớc.
- Điện tử với năng lƣợng cao từ chất nhận điện tử đầu tiên sẽ đi vào chuỗi vận 0,5
chuyển điện tử diễn trên màng thylacotit và sẽ đi đến chất nhận điện tử cuối
cùng là NADP+ đồng thời khử NADP+ thành NADPH theo phƣơng trình:
NADP+ + H+ + 2e- => NADPH.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 238


Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Câu 4: 1.
(2 điểm)
Tiêu chí Chất ức chế cạnh Chất ức chế không
tranh cạnh tranh
Đối tƣợng Là chất có cấu hình Các chất có cấu hình 0,25
phân tử giống với cơ phân tử khác với cơ
chất của enzim chất của en zim, nhƣ
các nhóm (gốc) mang
điện, ion.
Kiểu tác động Liên kết vào trung tâm Không liên kết vào 0,25
hoạt động của enzim, vùng trung tâm hoạt
lm mất vị trí liên kết động của enzim, làm
vớ cơ chất biến đổi cấu hình trung
tâm hoạt động của
enzim. 0,25
Chịu ảnh hƣởng bởi Có chịu ảnh hƣởng Không chịu ảnh hƣởng
nồng độ cơ chất
- Có thể phân biệt đƣợc hai loại chất ức chế bằng cách: 0,25
Cho một lƣợng enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào một ống
nghiệm, sau đó tăng dần lƣợng cơ chất thêm vào ống nghiệm, nếu tốc độ phản
ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh. 0,25
2.
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các
phản ứng này xảy ra đƣợc thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết tế 0,25
bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt 0,25
phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim đƣợc lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm 0,25
năng lƣợng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào
cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra
Câu 5: 1.
(2 điểm) a. Con đƣờng truyền tin với phospholipase C.
- G – protein hoạt hóa phospholipase C. Phospholipace C tiến hành phân giải 0,25
PIP2 trên màng tế bào thành DAG và IP3
- IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca2+ vào bào 0,25
tƣơng nhƣ một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tƣơng tự nhƣ vậy, chỉ khác là
phospholipase C đƣợc đƣa vào trực tiếp từ tinh trùng. 0,25
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tƣơng có liên quan đến một quá trình quan trọng
là hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát triển, phân 0,25
chia) khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca2+ không đƣợc giải phóng,
trứng không đƣợc hoạt hóa, trứng không phát triển dẫn đến vô sinh).
2.
* Kết quả: Ống 1: Màu xanh. Ống 2: Mầu nâu đỏ 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 239


Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
* Giải thích:
- Ống 1: Tinh bột phản ứng với iot cho màu xanh.
- Ống 2: Dịch lọc gan lợn chứa nhiều glicôgen nên cho màu nâu đỏ khi phản
ứng với iot.
* So sánh tinh bột và glicôgen
- Giống nhau:
+ Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucôzơ, các đơn phân liên kết 0,25
với nhau bởi liên kết glucôzit
+ Đều không có tính khử.
+ Đều không tan, khó khuếch tán
- Khác nhau:
+ Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân nhánh
(24 – 30 đơn phân thì có một nhánh) 0,25
+ Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8 – 12 đơn phân thì phân nhánh).
Câu 6: 1.
(2 điểm) * Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
- Cyclin: Là prôtêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là cyclin),
có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với các prôtêin đích. 0,25
- Cdk: Là các prôtêin kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới hoạt
động đƣợc), có vai trò phát động các quá trình tiến thân bằng cách gây
photphoryl hóa nhiều prôtêin đặc trƣng (kích hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn
nhóm phôtphat). 0,25
* Cơ chế chung:
- Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt
tính kích hoạt hàng loạt các prôtêin. Nhờ đó, kích thích tế bào vƣợt qua điểm
kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk không có hoạt tính. Nhƣ vậy bằng cơ 0,5
chế tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và phân giải
phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
2. 0,25
- Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ đƣợc hoạt
hóa của kinaza thông qua nồng độ của Cyclin trong tế bào. 0,25
- Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin kết
dính nhiễm sắc tử. 0,25
- Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình thái đặc
trƣng.
- Kinetochores là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể (hoặc 0,25
cohensin giúp giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
Câu 7: 1.
(2 điểm) - Vi khuẩn B. Chỉ có vi khuẩn Gram (-) mới có các kháng nguyên O trong
thành phần (lipopolysaccharide) màng ngoài thành tế bào. 0,5
- Vi khuẩn A. Chỉ có vi khuẩn Gram (+) mới có axit techoic trong thành phần
thành tế bào.
- Vi khuẩn A. Thể gốc của roi tế bào vi khuẩn có cấu trúc tƣơng đƣơng cấu
trúc thành tế bào. Vì vậy, nếu thể gốc chỉ có một lớp peptidoglycan dày
chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn Gram (+). 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 240


Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
2.
- Vi khuẩn X thu năng lƣợng theo hình thức lên men, vì nó sinh trƣởng tốt
hơn trong môi trƣờng kị khí không chứa các chất nhận điện tử vô cơ. Nếu có 0,5
khả năng hô hấp thì vi khuẩn này sẽ phải sinh trƣởng tốt hơn nhiều trong điểu
kiện hiếu khí. Vì vậy, vi khuẩn này thuộc dạng kị khí chịu khí.
- Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn lactic, do các đặc điểm: (i)
Gram dƣơng, (ii) kị khí chịu khí, (iii) sinh axit lactic. Điểm đặc trƣng của 0,5
nhóm vi khuẩn này là khả năng ức chế
nhiều vi khuẩn khác khi sinh trƣởng trong cùng môi trƣờng.
Câu 8: 0,5
(2 điểm)

- Trong môi trƣờng nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là glucozo và
arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp chất dễ
đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinozo 0,5
cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo  đồ thị có hai pha tiềm
phát và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lƣợng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn chƣa
thích ứng tốt đƣợc với môi trƣờng nên chƣa có sự sinh trƣởng (phân chia). 0,25
- Nhƣng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt đƣợc thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi khuẩn
sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn  số lƣợng tế bào vi
khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực đại khi số lƣợng tế 0,25
bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn dinh dƣỡng) có trong môi
trƣờng (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trƣờng không liên tục  chất dinh dƣỡng
ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra ngày càng 0,5
nhiều  ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết ngày càng nhiều 
số lƣợng tế bào giảm.
Câu 9: - Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy 0,5
(2 điểm) thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut
hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải
phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut 0,5
chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây nhiễm tế
bào thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây
nên các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp 0,5
hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan  gây bệnh tái
phát. 0,5
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể
xuất hiện lặp lại.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 241
Câu Nội dung chính cần đạt Điểm
Câu 10: 1.
(2 điểm) - Do sự thay đổi KN của tác nhân gây bệnh; VD: H5N. Tấn công trực tiếp vào 0,25
hệ miễn dịch; VD: HIV
- Tích hợp hệ gen với tế bào; VD: Hecpec, HIV,… 0,25
- Tạo màng nhầy; VD: Diplococcus pneumoniae 0,25
+ Không có màng nhầy, không độc do dễ bị ĐTB tấn công
+ Có màng nhầy gây độc do thoát đƣợc sự tấn công của hệ miễn dịch
- Một số phagơ tránh đƣợc sự tấn công của enzim phân giải AND của tế bào 0,25
chủ yếu do metyl hóa các vị trí cắt của enzym  enzym không thể nhận diện
đƣợc.
2.
- Bệnh tạo thành dịch do không có miễn dịch cộng đồng CK/n số lƣợng lớn 0,25
trong cộng đồng, cần tiêm chủng mở rộng.
- Nếu có khoảng 70% trẻ em đƣợc miễn dịch -> gần nhƣ không có khả năng 0,25
gây bệnh. 0,25
- Bệnh sởi thƣờng xuyên xảy ra ở trẻ em nhƣng 1 số ngƣời lớn bị bệnh vì:
+ Chƣa từng bị sởi
+ Chƣa tiêm chủng
- 1 số trẻ em vẫn bị sởi vì:
+ Không có miễn dịch (chƣa đi tiêm phòng) 0,25
+ Khi tiêm vacxin, đƣa trẻ vẫn đang còn kháng thể của mẹ (qua sữa với nhau
thai), kháng thể mẹ trung hòa vacxin, vacxin không

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 242


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2018
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1.( 2 điểm). Thành phần hóa học tế bào


a. Trình bày cấu trúc bậc 1 của phân tử protein. Tại sao cấu trúc bậc 1 lại quyết định các bậc cấu trúc khác?
b. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian do trình tự axit
amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kĩ thuật di truyền, ngƣời ta tạo đƣợc hai phân tử protein có trình tự axit
amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều ( từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có hoạt tính và cấu
trúc không gian giống nhau hay không? Tại sao?
Câu 2. ( 2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Trong số các dạng cấu trúc tạo thành khung xƣơng tế bào, dạng nào có vai trò quan trọng trong sự vận động
của các bào quan trong tế bào? Trình bày cấu tạo và vai trò của dạng cấu trúc đó.
b. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp
protein không bị hỏng nhƣng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tƣợng nhƣ vậy ?
Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu xử lý tế bào
đang quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích ? Trong pha
sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác.
P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào ?

Câu 4. (2điểm). Dị hóa


Ngƣời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa nồng độ H+ và sự sinh tổng hợp ATP ở ti
thể (mitochondria). Ti thể đƣợc phân lập từ tế bào rồi đƣợc đặt vào môi trƣờng có pH 8 (ống nghiệm A), rồi tức
thì đƣợc chuyển sang môi trƣờng có pH 7 (ống nghiệm B) và sự tổng hợp ATP ở ống nghiệm B đƣợc ghi nhận.

Mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
A. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp trong chất nền ti thể.
B. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp mà không nhất thiết cần chuỗi chuyền điện tử.
C. Nếu ti thể ở ống A đƣợc chuyển sang môi trƣờng có pH 9, sự tổng hợp ATP sẽ xuất hiện trong vùng giữa hai
lớp màng của ti thể.
D. Nếu tiếp tục giữ ti thể trong ống A và glucôzơ đƣợc bổ sung thì ATP đƣợc tổng hợp.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 243


Câu 5. (2điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Tế bào gan và tế bào cơ tim đều đáp ứng với phân tử hoocmon enpinephrin, nhƣng enpinephrin kích thích tế
bào gan thuỷ phân glycogen còn đối với tế bào cơ tim thì đáp ứng chủ yếu là co cơ dẫn đến tăng nhịp tim. Sự
khác biệt này đƣợc giải thích nhƣ thế nào?
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí ?
Câu 6. (2 điểm). Phân bào
a. Một số thuốc điều trị ung thƣ có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó có 1 số thuốc (nhƣ cônxisin) ức
chế hình thành thoi vô sắc, còn 1 số thuốc khác (nhƣ taxol) tăng cƣờng độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp
cả hai chất đều có khuynh hƣớng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chƣơng trình của các tế bào
đang phân chia. Tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân bào? Các tế
bào chịu tác động thƣờng dừng chu kì tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân?.
b. Một quần thể các tế bào đang phân chia đƣợc nhuộm với 1 loại thuốc nhuộm phát huỳnh quang liên kết đặc
hiệu ADN. Hàm lƣợng ADN của mỗi tế bào riêng rẽ sau đó đƣợc xác định và biểu diễn với đơn vị tƣơng quan
với mức đơn bội của tế bào( kĩ thuật FACS). Và tỉ lệ của các tế bào có hàm lƣợng ADN khác nhau đƣợc tìm
thấy trong quần thể đƣợc biểu diễn nhƣ hình dƣới đây.

-Từ đồ thị này, hãy cho biết nhóm tế bào nào (A/B/C) đang ở pha S của chu trình tế bào? Giải thích?
- Nhóm tế bào nào đang ở pha diễn ra với thời gian dài nhất trong số các pha của chu kì tế bào? Giải thích?
Câu 7. (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Frederick Griffth đã tiến hành thí nghiệm với vi khuẩn gây viêm phổi Streptococcus pneumonia trên
chuột để xác định bản chất của vật chất di truyền của sinh vật. Ông đã sử dụng 2 chủng vi khuẩn Streptococcus
pneumonia S và R cho lây nhiễm trên chuột. Chủng S là chủng có lớp màng polysacharide bao ngoài nên chống
đƣợc các đại thực bào tiêu diệt, trong lúc đó chủng R lại không có vỏ bọc này. Vì thế chủng S có khả năng gây
chết chuột thí nghiệm còn chủng R thì không. Xử lí chủng S bằng nhiệt (đun sôi), phá vỡ màng tế bào, sau đó
tiêm vào chuột  chuột sống. Tuy nhiên cũng có hiện tƣợng biến nạp biến chủng R thành chủng độc và gây
bệnh. Có 3 mẫu vi khuẩn của 2 chủng Streptococcus pneumonia S và R (có thể xử lí nhiệt hoặc không) đƣợc
ký hiệu là A, B, C. Để xác định chính xác tên của các mẫu trên, một nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm
bằng cách tiêm riêng rẽ và kết hợp các mẫu vi khuẩn trên vào chuột và thu đƣợc kết quả nhƣ sau:
Mẫu tiêm Chủng tiêm Đáp ứng

1 A Chuột chết

2 B Chuột sống

3 C Chuột sống

4 A+B Chuột chết

5 A+C Chuột chết

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 244


6 B+C Chuột chết

7 A+B+C Chuột chết

a. Tất cả chuột chết đều bị bệnh viêm phổi. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm và định danh các chủng vi khuẩn
A, B, C.
b. Có thể dùng phƣơng pháp nào để phân biệt chủng B, C?
Câu 8. (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Trong môi trƣờng cơ sở chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli trừ
nguồn cacbon, ngƣời ta xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucose và lactose. β galactosidase là enzim
phân giải lactose thành glucose và galactose. Để kiểm tra sự hình thành enzim này trong môi trƣờng nuôi cấy
ngƣời ta bổ sung vào môi trƣờng chất X gal. β galactosidase sẽ phân giải X gal không màu thành hợp chất có
màu xanh dƣơng. Cấy vi khuẩn E.coli trong đĩa petri chứa môi trƣờng thạch dinh dƣỡng có bổ sung X gal.
- Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + lactose sau 1 ngày xuất hiện khuẩn lạc và vùng xung quanh khuẩn lạc có
màu xanh dƣơng.
- Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + glucose + lactose sau 1 ngày xuất hiện khuẩn lạc nhƣng phải sau 2 ngày
mới xuất hiện vùng xanh dƣơng xung quanh khuẩn lạc.
a. Em hãy giải thích 2 thí nghiệm trên.
b. Trong thí nghiệm 1 nếu thay lactose bằng glucose thì kết quả sẽ nhƣ thế nào?
Câu 9. (2 điểm). Virut
a. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong một số
mô nhất định?
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phagơ ôn hoà ở vi
khuẩn.
Câu 10. (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs và HBe, trong đó HBs đƣợc sử dụng phổ biến làm văcxin,
còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut.
Để xác định xem có nên cho trẻ tiêm chủng văcxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của An, Bình, Phong
đã đƣa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt của kháng nguyên virut và kháng thể tƣơng ứng ở trẻ.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 3 trẻ, cả ba trẻ này chƣa từng đƣợc tiêm văcxin viêm gan B.
Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện sự vắng mặt.
Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBe
Tên trẻ HBs HBe
IgG IgM IgG
An + + - + +

Bình - - - - -

Phong - - + - +

Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong ba trẻ trên:
a) Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b) Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c) Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung Điểm
1 a. Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi pp đƣợc giữ vững bởi các liên kết peptit và 1 đầu có nhóm 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 245


amin, 1 đầu có nhóm cacboxyl.
* Cấu trúc bậc 1 quyết định các bậc cấu trúc khác do:
Cấu trúc bậc 1 đặc trƣng bởi trình tự sắp xếp các aa. Trình tự sắp xếp các aa sẽ
xác định vị trí hình thành các liên kết yếu (H, ion, Vande van), liên kết disunfit và các 0,5
tƣơng tác kị nƣớc để tạo nên các bậc cấu trúc cao hơn. Vì vậy chỉ cần thay đổi 1 aa nào
đó trong cấu trúc bậc 1 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc không gian của protein dẫn tới làm
cho protein bị mất chức năng.
b. Không. Vì liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C. Hai chuỗi peptit dù
có trình tự giống nhau nhƣng có chiều ngƣợc sẽ có các gốc R hƣớng về các phía khác
nhau, vì vậy sẽ có các cấu trúc bậc 2,3,4 hoàn toàn khác nhau dẫn đến hoạt tính protein 1,0
nhiều khả năng bị thay đổi hoặc mất
2 a.
+ Trong số các cấu trúc tham gia hình thành hệ thống khung xƣơng tế bào thì vi ống là
cấu trúc hỗ trợ sự vận động của các bào quan. 0,25
+ Cấu trúc của vi ống: Đƣờng kính 25nm, phần ống rỗng bên trong có đƣờng kính là
15nm, đƣợc cấu tạo bởi 13 cột tubulin trong đó có 2 loại đơn phân là α tubulin và β 0,25
tubulin xếp xoắn nhau.
+ Chức năng của vi ống: Duy trì hình dạng tế bào, giúp sự vận động của tế bào bằng
lông hoặc roi nhân thực, hỗ trợ sự vận động của NST trong quá trình phân bào và sự 0,5
vận động của các bào quan trong tế bào.
b. * Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xƣơng tế bào 0,25
* Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
- Lấy 1 tế bào bình thƣờng và 1 tế bào bị hỏng khung xƣơng nuôi cấy trong môi trƣờng
dinh dƣỡng. 0,25
- Sau 1 thời gian quan sát:
+ Tế bào bị hỏng bộ khung xƣơng không xảy ra quá trình phân chia tế bào nên số
lƣợng tế bào không thay đổi.
+ Tế bào bình thƣờng xảy ra hiện tƣợng phân chia tế bào nên số lƣợng tế bào tăng 0,25
lên.
0,25

3 a.
- Chu trình Calvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung cấp trở lại
cho pha sáng. 0,5
- Khi xử lý chất độc A, chu trình Calvin bị ngƣng, lƣợng ADP, Pi, NADP+ không đƣợc
tái tạopha sáng thiếu nguyên liệupha sáng ngừnglƣợng oxi tạo ra giảm dần đến 0,5
0.
b.
- Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin.
- Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
- Nguồn bù electron cho P700 0,25
+ Electron từ hệ quang hóa II 0,25
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại 0,25
P700.
4 a. Đúng. Vì ở ống B, nồng độ H+ ở xoang màng cao hơn nồng độ H+ trong chất nền ti 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 246


thể nên H+ khuếch tán qua kênh ATP syntaza kích thích sự tổng hợp ATP.
b. Đúng. Vì chuỗi truyền e hoạt động giúp bơm H+ qua màng ti thể tạo sự chênh lệch
H+ giữa 2 bên màng. Trong thí nghiệm, ở ống B, sự chênh lệch này đƣợc tạo ra mà 0,5
không cần chuỗi truyền e, do đó vẫn có sự tổng hợp ATP mà không nhất thiết có chuỗi
truyền e.
c. Sai. Vì ở ống A, nếu đƣa ti thể sang môi trƣờng pH = 9 thì nồng độ nồng độ H+ ở
xoang màng thấp hơn nồng độ H+ trong chất nền ti thể. Mặc dù có sự chênh lệch nồng
độ H+ nhƣng không có sự tổng hợp ATP vì kênh ATP hƣớng vào trong chất nền ti thể. 0,5
d. Sai. Vì ống A chỉ chứa ti thể đã đƣợc phân lập, không chứa các enzim trong tế bào
chất nên nguyên liệu glucozo bổ sung vào sẽ không đƣợc phân giải -> không có đƣờng
phân và chu trình crep -> chuỗi truyền e không hoạt động -> không có sự tổng hợp 0,5
ATP.
5 a. Sự khác biệt này là do các tế bào khác nhau biểu hiện các nhóm gen khác nhau dẫn
đến có các tập hợp protein khác nhau. Đáp ứng của một tế bào nhất định đối với 1 tín
hiệu phụ thuộc vào sự tập hợp đặc thù của protein thụ thể, protein truyền tin, và các 0,5
protein thực hiện đáp ứng.
- Nhƣ vậy tế bào gan và tế bào cơ tim có những tập hợp protein thụ thể, protein truyền
tin, và protein đáp ứng khác nhau nên có các đáp ứng khác nhau với cùng tín hiệu 0,5
enpinephrin.
b.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào: 0,5
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C. 0,5
- Kết quả: ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt)
thể hiện hô hấp hiếu khí.
6 a.
- Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) rút ngắn
(phân giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng
hợp và giải trùng hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc ( vi ống) có thể gắn vào thể động
của nhiễm sắc thể và đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo ở 1 tốc độ nhất định. Điều này 0,5
chỉ có thể xảy ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành,
hoặc quá cứng nhắc (tăng độ bền) đều không thực hiện đƣợc chức năng này. Đây là lí
do tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân
bào.
- Các tế bào đƣợc xử lý với các thuốc trên thƣờng dừng lại trƣớc kì sau của quá trình 0,5
nguyên phân (tại điểm chốt M liên quan đến trung tử/ bộ máy tổ chức thoi vô sắc.
b. Giải thích. 0,5
- Hàm lƣợng AND của nhóm đang tăng và ở giữa mức 1 và mức 2 -> B ở pha S.
- Hàm lƣợng AND của nhóm A ở mức 1, tƣơng ứng với mức chƣa nhân đôi -> đang ở 0,5
pha G1, là pha dài nhất trong số các pha của chu kì tế bào.
7 a. Ở các mẫu tiêm có chủng A (1,4,5,7) chuột đều chết chứng tỏ chúng bị bệnh viêm 0,5
phổi. Vậy chủng A là chủng S sống.
Chủng B và C khi tiêm vào chuột thì chuột đều sống chứng tỏ không bị bệnh 0,25
viêm phổi, vậy chủng B và C có thể là chủng S xử lí nhiệt, chủng R xử lí nhiệt và
chủng R sống.
Ở mẫu tiêm 6 khi tiêm đồng thời cả chủng B và C thì chuột chết chứng tỏ bị
bệnh viêm phổi. Vậy đã có hiện tƣợng biến nạp gen gây bệnh từ chủng S sang chủng R, 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 247


biến chủng R thành chủng S gây bệnh.
Nhƣ vậy B và C là chủng S xử lí nhiệt và chủng R sống. 0,5
b. Để phân biệt chủng B và C có thể dùng phƣơng pháp sau
- Cấy 2 chủng trên môi trƣờng thạch 0,5
+ Chủng cho khuẩn lạc là chủng R sống
+ Chủng không cho khuẩn lạc là chủng S xử lí nhiệt.
- Xử lí nhiệt (đun sôi) một trong hai chủng rồi tiêm hỗn hợp chủng đã xử lí nhiệt với
chủng còn lại vào chuột
+ Nếu chuột chết chứng tỏ chủng xử lí nhiệt kiểm tra là chủng S đã xử lí nhiệt
+ Nếu chuột sống chứng tỏ chủng xử lí nhiệt kiểm tra là chủng R sống.
(Học sinh có thể chọn phương pháp khác nếu đúng vẫn cho điểm)
8 a. - TN 1 chỉ có nguồn cacbon là lactose nên VK phải cảm ứng hình thành ezim β 0,5
galactosidase phân giải lactose cung cấp năng lƣợng cho tế bào. Vì vậy vùng xung
quanh khuẩn lạc có màu xanh dƣơng ngay.
- TN 2 có 2 nguồn cacbon nên có hiện tƣợng sinh trƣởng kép. VK sẽ ƣu tiên sử dụng
nguồn cacbon là glucose dễ đồng hóa trƣớc.
Khi hết glucose thì mới cảm ứng hình thành ezim β galactosidase phân giải lactose. 0,5
Vì vậy sau 2 ngày khi hết glucose thì vùng xung quanh khuẩn lạc mới có màu xanh
dƣơng
b. Nếu chỉ có nguồn cacbon là glucose thì enzim β galactosidase không đƣợc hình 0,5
thành.
Sau 1 ngày xuất hiện khuẩn lạc và vùng xung quanh khuẩn lạc vẫn có màu trắng 0,5
(không chuyển sang màu xanh dƣơng).
9 Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào
chủ nhất định, trong một số mô nhất định?
- Tính đặc hiệu: Mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào 0,5
chủ nhất định
+ Thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ. Ví dụ virut H5N1 chỉ có
thể lây nhiễm cho một số loài gia cầm, lợn, ngƣời..., một số phage T chỉ có thể lây
nhiễm ở E.coli.
+ Có các yếu tố cần thiết: yếu tố phiên mã, enzim của TB
+ Cung cấp cho VR nguyên liệu nu, aa, riboxom, tARN, ATP…
- Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô nhất 0,5
định.
Ví dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp trên; virut dại
nhiễm vào tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nƣớc bọt; virut viêm gan B thƣờng chỉ nhiễm
vào tế bào gan.
+ 1 số VR chỉ nhân lên ở pha nhất định của chu kỳ TB
VR Retro (ARN có enzim phiên mã ngƣợc: HIV) cần TB ở pha M (pha phân chia), khi
đó màng nhân bị vỡ, genome VR mới vào đƣợc trong nhân
Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của
plasmit và phagơ ôn hoà ở vi khuẩn.
Phagơ ôn hoà Plasmit
Vỏ - Có vỏ prôtêin - Không có vỏ prôtêin
Các gen - Thƣờng không mang các gen có - Thƣờng mang một số gen có lợi
lợi cho vi khuẩn cho vi khuẩn (ví dụ các gen kháng Mỗi ý
kháng sinh) 0,2đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 248


Cách - Xâm nhập vào tế bào chủ bằng - Xâm nhập vào tế bào qua biến nạp
xâm cách đẩy ADN vào tế bào chủ (tải hoặc tiếp ợp
nhập nạp)
Dạng tồn - Có thể tồn tại độc lập ngoài tế bào - Không thể tồn tại độc lập ngoài tế
tại chủ bào chủ
Quan hệ - Có khả năng làm tan tế bào chủ - Không làm tan tế bào chủ
với TB - Sau khi xâm nhập vào tế bào vi
chủ khuẩn thƣờng kết hợp với nhiễm sắc - Trong tế bào vi khuẩn thƣờng tồn tại
thể vi khuẩn (hoặc độc lập tro g độc lập với nhiễm sắc thể vi khuẩn
chu kỳ gây tan) (hoặc kết hợp ở các chủng Hfr)

10 a) – Trẻ đang bị nhiễm virut viêm gan B là An 0,5


- Giải thích: từ bảng kết quả cho thấy chỉ có trẻ T1 là có mặt kháng nguyên virut 0,25
viêm gan B, mà những trẻ này chƣa từng đƣợc tiêm văcxin phòng viêm gan B, chứng
tỏ An đang bị nhiễm virut này.
b) Trẻ đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh là Phong. 0,5
- Giải thích: từ bảng kết quả cho thấy ở Phong không có kháng nguyên virut viêm gan 0,25
B. Phong có cả 2 loại kháng thể (Anti-HBs, Anti-HBe)
Chứng tỏ Phong vừa bị nhiễm virut viêm gan B và cơ thể đã tạo đƣợc kháng thể
chống lại các kháng nguyên của virut này .
c) Trẻ cần tiêm văcxin phòng viêm gan B là Bình. 0,5
- Giải thích: từ bảng kết quả cho thấy ở Bình, không có mặt kháng nguyên cũnƢg nhƣ
kháng thể, do đó, cần tiêm văcxin viêm gan B cho Bình để Bình tạo đƣợc kháng thể
chống lại virut viêm gan B.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1.(1,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


Hãy sắp xếp các chất sau vào các nhóm lipit (lipit đơn giản, lipit phức tạp và lipit dẫn xuất): steroid, mỡ,
glicolipit, photpholipit, sáp, dầu, terpen, carotenoid, lipoprotein. Cho biết sản phẩm thủy phân của mỗi nhóm ?
Câu 2 ( 1,0 điểm) Cấu trúc tế bào
Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện đƣợc chức năng: dung hợp màng; truyền
thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Câu 3 ( 1,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để
các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 4 ( 1,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Tại sao không thể đƣa ra một con số chính xác về số phân tử ATP tạo thành trong quá trình hô hấp hiếu khí nội
bào của tế bào nhân thực với nguyên liệu khởi đầu là 1 phân tử glucose?
Câu 5 ( 1,0 điểm) Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 249


a. Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt hóa gen.
b. Nêu cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc. Vì sao tác nhân gây
hƣ hại các loại quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn ?

Câu 6 ( 1,0 điểm) Phân bào


a. Các nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau trong suốt giảm phân I nhƣng lại tách nhau trong giảm phân II và
trong nguyên phân. Hãy cho biết vì sao lại nhƣ vậy?
b. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải
thích.
Câu 7 ( 1,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau: Cho 50ml dung dịch đƣờng saccarozơ 10% vào một chai nhựa dung
tích 75ml, cho khoảng 10 gam bánh men rƣợu đã giã nhỏ vào chai, đậy nắp kín và để nơi có nhiệt độ 30-350C.
Sau vài ngày đem ra quan sát.
a. Hãy nêu và giải thích các hiện tƣợng quan sát đƣợc?
b. Nếu sau khi cho bột bánh men vào chai mà không đậy nắp thì hiện tƣợng quan sát đƣợc có gì khác?
Câu 8 ( 1,0 điểm) Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
Một học sinh làm thí nghiệm lên men rƣợu, sau khi nấu chín gạo, để nguội, thay vì cho bột bánh men rƣợu để ủ
thì học sinh này lại dùng men làm bánh mỳ. Kết quả là thí nghiệm không thành công.
a. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến thí nghiệm không thành công?
b. Một số cơ sở sản xuất bánh mỳ, để rút ngắn thời gian làm bánh cũng nhƣ để bánh mỳ nở xốp hơn ngƣời ta
dùng bột nở hóa học. Hãy nêu mô tả cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trƣờng hợp và trình bày lợi ích của nấm
men trong quá trình làm bánh mỳ?
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ?

Câu 9 ( 1,0 điểm) Virus


a. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào vật chủ?
b. Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?

Câu 10 ( 1,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch


1. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm
H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1
đã có ở ngƣời và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, bạn hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến cộng đồng.
2. Hãy so sánh interferon và kháng thể?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung
* Lipit đơn giản: Mỡ, sáp, dầu.
- Sản phẩm thủy phân: Glicerol, axit béo.
* Lipit phức tạp: glicolipit, photpholipit, lipoprotein.
1 - Sản phẩm thủy phân: Alcol, axit béo dài, chất không phải lipit (cacbohidrat, photpho hay
protein)
* Lipit dẫn xuất: Steroid, terpen, carotenoid.
- Sản phẩm thủy phân: dẫn xuất từ sự thủy phân của 2 loại lipit đơn giản và lipit phức tạp.
2 a. Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nƣớc luôn quay vào nhau, đầu ƣa

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 250


nƣớc quay ra ngoài). Tính kỵ nƣớc của lớp kép phospholipit làm màng luôn có xu hƣớng khép
thành túi kín
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng kín, còn phần
tách ra hình thành túi tiết kín.
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng hòa nhập thành
một.
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng ngoài (liên kết với ligand – chất gắn) hoặc từ
môi trƣờng trong (protein tƣơng thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng màng.
b. Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng
- Gắn với các vi sợi, khung xƣơng tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối chất nền ngoại
bào ở mặt ngoài màng
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân tử chất nền
ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trƣờng (ligand). Hình dạng mới có thể làm cho
phần bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền thông
tin vào bên trong tế bào.
3 Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách
làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các phản ứng này xảy ra
đƣợc thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng nào là
cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim đƣợc lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm năng lƣợng hoạt hóa
của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào cần thiết thì enzim sẽ
xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
4 Không thể đƣa ra một con số chính xác về số lƣợng ATP thu đƣợc sau quá trình hô hấp
hiếu khí bởi các lý do sau:
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình đƣờng
phân, giai đoạn oxy hóa pyruvate hay chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con
đƣờng hô hấp hiếu khí, một số sản phẩm có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác.
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các phản
ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đƣờng, do vậy có sai lệch giữa năng lƣợng giải phóng ra
và số ATP tổng hợp đƣợc.
+ NADH đƣợc tạo ra ở đƣờng phân trong tế bào chất không đƣợc vận chuyển vào trong ty
thể (vì màng trong của ty thể không thấm với NADH). Do đó NADH trong tế bào chất sẽ nhƣờng
e cho 1 số chất chuyền e (hệ con thoi electron), và nhờ hệ con thoi này chuyển e đến NAD+ hoặc
FADH2.
Từ 1 NADH tế bào chất, nếu chuyển đến NAD+ thì sẽ hình thành 1 NADH trong ty thể,
nếu chuyển đến FAD thì sẽ hình thành 1 FADH2 trong ty thể. Do đó hiệu quả tạo ATP khác nhau.
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi vận chuyển điện tử có thể không cung cấp toàn bộ lực khử
cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể còn cung cấp cho các quá trình khác
5 a.
Cơ chế chất truyền tin thứ hai Cơ chế hoạt hóa gen
- Thụ thể ở màng sinh chất - Thụ thể trong tế bào chất hoặc trong
nhân.
- Chất truyền tin không khuếch tán - Chất truyền tin khuếch tán trực tiếp
trực tiếp đƣợc qua màng (bản chất đƣợc qua màng (bản chất lipit)
protein, peptit,...)
- Đáp ứng nhanh chóng, ngắn hơn. - Đáp ứng chậm hơn, lâu hơn.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 251
- Không có sự phiên mã, dịch mã. - Có sự phiên mã, dịch mã.

b. Cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc.
- Dùng que cấy vô trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh mì (hoặc vỏ cam...) đã bị mốc cho vào
ống nghiệm đã có sẵn 5ml nƣớc.
- Dùng que cấy lấy một giọt nƣớc dung dịch này đƣa lên một phiến kính sạch.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lƣợt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn rồi đƣa lên soi kính.
Tác nhân gây hƣ hại các loại quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn
Do nấm mốc là loại vi sinh vật ƣa axit và hàm lƣợng đƣờng cao. Trong dịch bào của rau quả
thƣờng có hàm lƣợng axit và đƣờng cao không thích hợp cho vi khuẩn.
6 - Các NST tử đƣợc gắn với nhau dọc theo chiều dọc của chúng bằng các phức protein gọi là
cohensin.
-Trong nguyên phân sự gắn kết này đến đến cuối kì giữa, sau đó enzim phân hủy cohensin làm
cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực đối lập của tế bào.
-Trong giảm phân, sự gắn kết của nhiễm sắc tử đƣợc giải phóng qua 2 bƣớc: ở kì giữa 1, các NST
đƣợc giữ nhau bởi sự gắn kết giữa các vai của các nhiễm sắc tử trong các vùng mà ở đó ADN đã
đƣợc trao đổi. Trong kì sau I, cohensin đƣợc loại bỏ ở các vai cho phép các NST tƣơng đồng tách
nhau.
- Các nhiễm sắc tử chị em vẫn đƣợc gắn với nhau nhờ 1 loại protein có tên là shugoshin, protein
này đã bảo vệ cohensin ở tâm động không bị phân hủy bởi enzim, nhờ vậy duy trì sự gắn kết giữa
các nhiễm sắc tử chị em và đảm bảo cho chúng phân li bình thƣờng trong giảm phân II.
- Ở cuối kì giữa II, enzim phân hủy cohensin cho phép các nhiễm sắc tử tách rời nhau.
b. - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thƣờng rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể.
7 a. Các hiện tƣợng quan sát đƣợc:
- Chai nhựa bị căng phồng.
- Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
- Mở nắp chai thấy mùi rƣợu.
Giải thích:
- Trong bánh men rƣợu có chứa nấm men rƣợu. Trong môi trƣờng không có oxi, nấm men
tiến hành phân giải saccarozơ thành glucozơ và fructo zơ, sau đó sử dụng các loại đƣờng này để
tiến hành lên men rƣợu:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO2 nên thấy bọt khí bay lên, do chai đậy nắp kín nên CO2
không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai bị căng phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo trộn, đục.
- Quá trình lên men tạo ra rƣợu etylic nên ngửi thấy mùi rƣợu.
b. Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với không khí, có oxi nên các tế
bào nấm men tiến hành phân giải đƣờng saccarozơ, rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc đƣợc với oxi nên tiến hành lên
men rƣợu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Nhƣ vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá trình lên men rƣợu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trƣởng mạnh hơn, độ xáo trộn dung dịch
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 252
cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên men, cá tế bào mặt thoáng
tiến hành hô hấp, có thải ra CO2 nhƣng không đi qua dung dịch nên không tạo bọt khí.
- Mùi rƣợu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
8 a.
- Trong thí nghiệm lên men rƣợu từ gạo, sau khi nấu chín gạo, để nguội, trộn với bột bánh men
rƣợu để ủ. Trong bột bánh men rƣợu có các loại vi sinh vật chủ yếu gồm: Nấm sợi, vi khuẩn và
nấm men.
- Trong điều kiện có ôxi ban đầu nấm sợi và vi khuẩn sinh trƣởng trƣớc, để sinh trƣởng chúng tiết
ra enzim amilaza, maltaza, các enzim này chuyển tinh bột thành đƣờng. Khi ôxi cạn nấm sợi và vi
khuẩn bị chết, nấm men trong điều kiện thiếu ôxi tiến hành lên men chuyển glucose thành rƣợu
etylic và CO2.
- Vì vậy khi học sinh này thay bột bánh men rƣợu bằng men làm bánh mỳ thì không có quá trình
chuyển tinh bột thành glucose nên quá trình lên men không xảy ra.
b. Cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trƣờng hợp đều là quá trình làm sản sinh CO2. Khi CO2 gặp
nhiệt độ cao khuếch tán nhanh ra ngoài tạo nên các khoảng trống trong bánh mỳ làm cho bánh có
độ xốp.
Việc sử dụng các loại bột nở làm bánh mỳ làm cho bánh vừa có độ giòn, vừa có độ xốp đồng thời
thời gian làm bánh đƣợc rút ngắn tuy nhiên trong bột nở có các chất phụ gia và làm tăng hàm
lƣợng muối trong bánh mỳ gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời ăn.
- Lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ: Quá trình lên men tạo CO2 làm nở bánh,
đồng thời quá trình sinh trƣởng và lên men của nấm men khi làm bánh làm tăng giá trị dinh dƣỡng
trong bánh mỳ đồng thời không làm tăng hàm lƣợng mối trong bánh mỳ.
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ:
- kích thƣớc lớn, các tế bào có độ đồng đều cao.
- Sinh trƣởng nhanh, chịu đƣợc nhiệt độ cao.
- Có tốc độ lên men nhanh, ốc độ khuếch tán CO2 nhanh…
- Giàu dinh dƣỡng…

9 a.
- Thông thƣờng VR của VK chuyển genom VR vào tb chủ, để lại capxit (vỏ) ở bên ngoài.
- Các VR ĐV gắn vào TB vật chủ đặc hiệu và chuyển vật chất di truyền không đƣợc bao bọc bởi
capxit vào tế bào vật chủ. Song thƣờng gặp hơn là các VR đi vào bằng cơ chế nhập bào hoặc bằng
sự lõm vào của màng tế bào. Capxit bị loại bỏ sau sự xâm nhập.
b.
*Virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao vì:
- Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân bản nhờ ARN
polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN- còn gọi là sao chép
ngƣợc).
- Enzim sao chép ngƣợc này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền của virut rất dễ
bị đột biến.
*Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau:
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn
trùng hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi vacxin. - Nếu xuất hiện các chủng đột
biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trƣớc là virut H N năm sau là H N thì phải dùng
5 1 1 1
vacxin để chống virut H N .
1 1
c.
Cấu trúc - Phân tử ADN vòng, kép - Có thể là mạch kép hoặc ADN
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 253
mạch đơn, ARN mạch kép hoặc
mạch đơn.
- Mang gen gây hại cho tế bào chủ.
- Mang gen quy định các đặc tính
có lợi cho vi khuẩn (nhƣ kháng
khán sinh, kháng độc tố, chống
hạn,...)
Chức năng Luôn nằm trong tế bào chất của vi ADN có thể cài vào ADN của tế
khuẩn, không bao giờ là tan tế bào chủ, khi có tác nhân kích thích
bào vi khuẩn. thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.
10 1. + Nhiễm trùng là hiện tƣợng vi sinh vật xâm hập vào mô của cơ thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức gây ảnh hƣởng có hai đến
cơ thể.
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhƣng lây từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Các chủng đƣợc tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây ra bệnh dịch ở ngƣời.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho ngƣời.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào ngƣời thì các kháng nguyên của chúng là hoàn
toàn mới với ngƣời, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm trọng.
2- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có
khi có vi rút xâm nhập. kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm
nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn,
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại
virut, đặc hiệu loài. mầm bệnh, không đặc hiệu loài.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 254


TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 10 câu, 04 trang) ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào


a) Hãy trình bày cấu trúc của các nhóm chức đƣợc xem là chìa khóa cho sự hoạt động chức năng của
các phân tử sinh học? Lấy ví dụ một chất điển hình cho từng nhóm chức đó?
b) Cho hình sau:

Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Phức hệ này có cơ chế hoạt động nhƣ thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
Ngƣời ta đƣa các tế bào động vật có cùng nồng độ các chất tan vào dung dịch NaCl có nộng độ khác
nhau, quan sát thấy hiện tƣợng nhƣ sau:
NaCl 0,3M NaCl 0,2M NaCl 0,15M NaCl 0,1M NaCl 0,05M NaCl 0,02M
Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào tăng Tế bào tăng Tế bào tăng
kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc
Giải thích hiện tƣợng trên. Nếu đƣa tế bào có cùng nồng độ các chất với tế bào đó vào dung dịch
saccarozơ 0,3M thì sẽ xảy ra hiện tƣợng gì? Biết thí nghiệm tiến hành ở cùng điều kiện nhiệt độ với thí nghiệm
trên.
Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Cho đồ thị sau: (EA: năng lƣợng hoạt hóa; G: Năng lƣợng tự do)

a) Nội dung chính mà đồ thị trên muốn diễn đạt là gì?


b) Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết: Enzim xúc tác cho các phản ứng theo cơ chế nào? Nêu rõ cơ chế tác
dụng này?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 255


2. Bằng cách nào có thể xác định đƣợc các axit amin có vai trò quan trọng trong trung tâm hoạt động
của enzim?
Câu 4: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a) Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvin làm chu trình ngừng lại. Nếu
xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải
thích?
b) ATP đƣợc tạo thành bởi những bào quan nào, theo những phƣơng thức nào? Cơ chế tạo ATP theo
những phƣơng thức đó?
Câu 5: (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành)
Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn truyền thần
kinh, phân chia tế bào…
a) Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b) Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
Câu 6: (2,0 điểm) Phân bào
a) Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể và hàm lƣợng ADN
của nhân tế bào khi một tế bào vừa trải qua phân chia nguyên phân, giải thích?

Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN.
b) Ở tế bào nhân thực, quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính di truyền
của tế bào từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích tại sao, quá trình tiến hóa “bỏ qua” mô hình nguyên phân
theo hình thức chia đôi bộ nhiễm sắc thể 2n của một tế bào thành 2 tế bào con 1n, sau đó từ mỗi tế bào con 1n
nhân đôi bộ nhiễm sắc thể để hình thành hai tế bào lƣỡng bội 2n?
Câu 7: (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Nhiều loài vi khuẩn này đều có khả năng hình thành màng nhày (capsule) bên ngoài thành tế bào, đó
là một lớp vật chất dạng keo, có độ dày bất định.
a) Màng nhày có bản chất hóa học nhƣ thế nào?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 256
b) Hãy cho biết một số chức năng của màng nhày ở tế bào vi khuẩn. Từ đó, hãy giải thích tại sao các vi
khuẩn gây bệnh sẽ có độc lực mạnh hơn khi hình thành màng nhày?
2. Helicobacter pylori là một vi khuẩn Gram âm gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá tràng. Chúng có
khả năng cƣ ngụ ở những môi trƣờng khắc nghiệt bên trong các hốc của dạ dày do tự sản xuất một số yếu tố
gây độc. Ở giai đoạn đầu của quá trình lây nhiễm, H. pylori tiết urease hoạt động giống nhƣ một đệm pH giúp
chúng sống sót đƣợc trong môi trƣờng axit. Urease đồng thời biến đổi lớp nhày của dạ dày bằng cách làm giảm
độ nhớt, qua đó thúc đẩy sự xâm nhập của vi khuẩn qua tế bào biểu mô. Một yếu tố gây độc khác của H. pylori
là hệ thống tiết kiểu IV (type-IV); hệ thống này có khả năng xuyên màng tế bào chủ và bơm độc tố vi khuẩn
vào trong tế bào biểu mô của vật chủ nhƣ hình dƣới.
Mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
(1) H. pylori thuộc nhóm vi khuẩn chịu axit, không phải vi khuẩn ƣa axit.
(2) Nồng độ CO2 và amôniăc trong dạ dày tƣơng quan với mức phổ biến của H. pylori.
(3) Trƣớc khi tiêm độc tố, H. pylory có thể nhận biết đặc hiệu tế bào biểu mô.
(4) Hệ thống tiết kiểu IV của H. pylori giống với lông roi của trùng roi (Paramecium).
Câu 8: Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật
a) Nuôi cấy Escherichia coli trong môi trƣờng với nguồn cung cấp cacbon là fructôzơ và sorbitol, thu
đƣợc kết quả nhƣ bảng dƣới đây:
Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
2 2 4 6 8 8 10 14 18
Số lƣợng tế bào vi khuẩn 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1022
Hãy nhận xét về đƣờng cong sinh trƣởng và giải thích quá trình sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn.
b) Trong nuôi cấy vi khuẩn, khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và khi nào đƣợc rút ngắn?
Câu 9: (2,0 điểm) Virút
a) Bằng cách này hay cách khác, virut đƣa vật chất di truyền của nó vào tế bào chủ. Sau đó, axit nucleic
của virut điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp các protein cần thiết cho sự tạo thành virus
mới, gồm các protein sớm và protein muộn. Hãy cho biết sự khác nhau của hai nhóm protein này.
b) Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhƣng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn chƣa có lời
giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
Câu 10: (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Các nhà khoa học Viện Stowers về Nghiên cứu Y khoa (Mỹ) phát hiện rằng trong các tế bào não của
ruồi giấm, có các protein có thể thay đổi hình dạng và tích tụ đƣợc gọi là Obr2 liên quan đến sự lƣu giữ trí nhớ
lâu dài ở ruồi giấm. Nhà thần kinh học Kausik Si và các đồng nghiệp đã sử dụng một thủ thuật di truyền để làm
bất hoạt protein Orb2, kết quả cho thấy trí nhớ của ruồi giấm đực đã bị giảm đi. Các nhà khoa học gọi đây là
một protein giống prion (prion–like protein).
a) Hãy nêu những đặc điểm của prion ủng hộ cho tên gọi này.
b) Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác
đƣợc không? Tại sao?
2. Kháng thể là các protein hòa tan, đƣợc tạo ra bởi các tế bào B và các tƣơng bào để đáp lại các kháng
nguyên từ bên ngoài, là nền tảng của đáp ứng miễn dịch thể dịch. Sự gắn các kháng thể với các kháng nguyên
có thể cản trở chức năng của mầm bệnh theo nhiều cách. Hãy cho biết các cơ chế loại thải kháng nguyên qua
kháng thể.

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung đáp án


1 a) Hãy trình bày cấu trúc của các nhóm chức đƣợc xem là chìa khóa cho sự hoạt động chức
năng của các phân tử sinh học? Lấy ví dụ một chất điển hình cho từng nhóm chức đó?
b) Cho hình sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 257


Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Phức hệ này có cơ chế hoạt động nhƣ thế nào?
a) Các nhóm chức đƣợc xem là chìa khóa cho sự hoạt động chức năng của các phân tử sinh học
Nhóm chức Cấu trúc Ví dụ
Hydroxyl (-OH) Gồm nguyên tử H liên kết với nguyên Etanol (C2H5-OH)
tử O, còn O liên kết với khung carbon
của phân tử hữu cơ
Carbonyl (>CO) Gồm 1 nguyên tử C liên kết với 1 Acetone (CH3COCH3)
nguyê tử O bằng liên kết đôi
Carboxyl(–COOH) Gồm nguyên tử C liên kết đôi với Acid acetic (CH3COOH)
nguyên tử O và đồng thời nguyên tử
C này liên kết với nhóm -OH
Amino (-NH2) Gồm nguyên tử N liên kết với 2 Glycine (H2N-
nguyên tử C CH2COOH)
Sulfhydryl (-SH) Gồm 1 nguyên tử S liên kết với 1 Cysteine
nguyên tử H (H2N-CH-(CH2-
SH)COOH)
2-
Phosphate (-OPO3 ) Gồm 1 nguyên tử P liên kết với 4 Glycerol phosphate
nguyên tử O; trong đó, 1 nguyên tử O (HO-CH2CH(OH)CH2-
liên kết với khung C, 1 nguyên tử O OPO32-)
có liên kết đôi, 2 nguyên tử O c
điện tích âm.
Methyl (-CH3) Gồm 1 nguyên tử C liên kết với 3 5-methyl cytidine
nguyên tử H
(Nêu đúng được cấu trúc và ví dụ của 4 nhóm chức trở lên được 1,0 điểm)
b)
– Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ chaperonin (phức hệ đa protein khổng lồ - có chức năng
cuộn xoắn các chuỗi polipeptit).
– Cơ chế hoạt động:
+ Chuỗi polipeptit chƣa cuộn xoắn chui vào ống trụ từ 1 đầu.
+ Mũ chụp vào làm cho ống trụ thay đổi hình dạng để tạo môi trƣờng ƣa nƣớc cho sự cuộn
xoắn của chuỗi polipeptit.
+ Mũ rời ra và chuỗi polipeptit cuộn xoắn hoàn hảo đƣợc giải phóng ra.
2 Ngƣời ta đƣa các tế bào động vật có cùng nộng độ các chất tan vào dung dịch NaCl có nộng độ
khác nhau, quan sát thấy hiện tƣợng nhƣ sau:
NaCl 0,3M NaCl 0,2M NaCl 0,15M NaCl 0,1M NaCl 0,05M NaCl 0,02M
Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào giảm Tế bào tăng Tế bào tăng Tế bào tăng
kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc kích thƣớc
Giải thích hiện tƣợng trên. Nếu đƣa tế bào có cùng nồng độ các chất với tế bào đó vào dung
dịch saccarozo 0,3M thì sẽ xảy ra hiện tƣợng gì? Biết thí nghiệm tiến hành ở cùng điều kiện
nhiệt độ với thí nghiệm trên.
– Ở dung dịch NaCl 0,3M, NaCl 0,2M, NaCl 0,15M tế bào đều giảm kích thƣớc chứng tỏ sức hút
nƣớc của tế bào nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch, tế bào mất nƣớc.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 258


– Ở dung dịch NaCl 0,1M, NaCl 0,05M, NaCl 0,02M tế bào đều tăng kích thƣớc chứng tỏ sức hút
nƣớc của tế bào lớn hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch, tế bào hút nƣớc.
- Nếu đƣa tế bào vào dung dịch saccarozo 0,3M thì ta thấy:
Psaccarozo = R.i.C.T = 0,082.[1+0.(0-1)].0,3.T = 0,0246T.
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 0,15M:
PNaCl 0,15 = 0,082.[1+1.(2-1)].0,15.T = 0,0246T.
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 0,1M:
PNaCl 0,1 = 0,082.[1+1.(2-1)].0,1.T = 0,0164T.
- Nhƣ vậy, ta thấy áp suất thẩm thấu của dung dịch saccarozo 0,3M bằng áp suất thẩm thấu của
dung dịch NaCl 0,15M, do đó tế bào sẽ mất nƣớc làm cho tế bào giảm kích thƣớc.
3 1. Cho đồ thị sau: (EA: năng lƣợng hoạt hóa; G: Năng lƣợng tự do)

a) Nội dung chính mà đồ thị trên muốn diễn đạt là gì?


b) Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết: Enzim xúc tác cho các phản ứng theo cơ chế nào? Nêu rõ
cơ chế tác dụng này?
2. Bằng cách nào có thể xác định đƣợc các axit amin có vai trò quan trọng trong trung tâm
hoạt động của enzim?
1. a) Nội dung chính mà đồ thị trên là: Ảnh hƣởng của enzim lên năng lƣợng hoạt hóa, khi không có
mặt enzim thì cần có 1 EA lớn để hoạt hóa chất phản ứng. Khi có mặt enzim thì EA để hoạt hóa chất
phản ứng thấp.
b) – Enzim xúc tác cho các phản ứng theo cơ chế: Làm giảm năng lƣợng hoạt hóa của các chất tham
gia phản ứng, từ đó làm tăng tốc độ của phản ứng.
– Cơ chế: Enzim xúc tác phản ứng nhờ hạ thấp hàng rào EA, cho phép các phân tử chất phản ứng
hấp thụ đủ năng lƣợng để đạt trạng thái chuyển tiếp (trạng thái không ổn định của chất phản ứng)
ngay cả khi ở nhiệt độ cơ thể  các liên kết hóa học của chất phản ứng sẽ bị phá vỡ  sản phẩm.
2. Có thể xác định đƣợc các axit amin có vai trò quan trọng trong trung tâm hoạt động của enzim
bằng các cách sau:
– So sánh các enzim cùng loại của các loài khác nhau để xác định nhóm axit amin bảo thủ
– So sánh trình tự axit amin enzim bị đột biến mất chức năng với enzim bình thƣờng
– Dùng phƣơng pháp nguyên tử đánh dấu và chụp ảnh tinh thể enzim khi đƣợc chiếu xạ
– Dùng hoá chất tƣơng tác đặc hiệu với các gốc R của các axit amin
4 a) Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvin làm chu trình ngừng
lại. Nếu xử lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này
thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích?
b) ATP đƣợc tạo thành bởi những bào quan nào, theo những phƣơng thức nào? Cơ chế tạo
ATP theo những phƣơng thức đó?
a) – Chu trình Canvin sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp trở lại cho pha
sáng.
– Nếu chu trình trên ngừng lại → lƣợng ADP, Pi và NADP+ không đƣợc tạo ra → Pha sáng thiếu

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 259


nguyên liệu → ngừng pha sáng → lƣợng O2 giảm dần đến không.
b) – ATP đƣợc tạo thành bởi những bào quan: ti thể và lục lạp.
– Phƣơng thức tổng hợp: Photphorin hóa ở mức cơ chất và photphorin hóa theo cơ chế hóa thẩm
thấu.
– Cơ chế tạo ATP:
+ Photphorin hóa ở mức cơ chất: enzim chuyển nhóm photphat từ cơ chất cho phân tử ADP để tạo
thành ATP.
+ Photphorin hóa theo cơ chế hóa thẩm thấu: Các phản ứng oxi hóa khử trong chuỗi vận chuyển
điện tử giải phóng năng lƣợng. Một số protein của chuỗi dùng năng lƣợng vận chuyển ion H+ xuyên
qua màng tạo một gradien nồng độ H+. Gradien nồng độ H+ tạo một lực dẫn proton qua màng ngƣợc
lại hƣớng ban đầu, cung cấp năng lƣợng để ATPsynthetase xúc tác phản ứng tạo ATP từ ADP.
5 Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn
truyền thần kinh, phân chia tế bào…
a) Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b) Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
a) – Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+:
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
– Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G-protein. G-prôtein đƣợc
hoạt hóa liên kết với photpholipaza C.
– Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 (Photphatidylinositol 4,5-biphotphat – 1 loại phopholipit
trên màng sinh chất) thành:
+ DAG (diacylglycerol) hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác.
+ IP3 (inositol triphosphates) đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh.
– Ion Ca2+ từ lƣới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo từ đó gây các
đáp ứng của tế bào.
b) Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí .
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt tính enzim
photpholipaza C ở mô cơ 1.
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng tăng.
6 a) Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể và hàm
lƣợng ADN của nhân tế bào khi một tế bào vừa trải qua phân chia nguyên phân, giải thích?
b) Ở tế bào nhân thực, quá trình nguyên phân có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc
tính di truyền của tế bào từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích tại sao, quá trình tiến hóa
“bỏ qua” mô hình nguyên phân theo hình thức chia đôi bộ nhiễm sắc thể 2n của một tế bào
thành 2 tế bào con 1n, sau đó từ mỗi tế bào con 1n nhân đôi bộ nhiễm sắc thể để hình thành
hai tế bào lƣỡng bội 2n?
a) – Hình A: là ti thể vì lƣợng ADN của ti thể tăng liên tục trong kì trung gian, nó không nhân đôi
theo ADN trong nhân tế bào.
– Hình B: ADN của tế bào vì tăng gấp đôi trong pha S và giảm 1/2 trong pha M.
b) – Quá trình nguyên phân bình thƣờng, mỗi tế bào chứa các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng khác
nguồn, trƣớc khi tế bào phân chia, nhiễm sắc thể đƣợc nhân đôi. Việc nhân đôi rồi mới phân chia
đảm bảo mỗi tế bào con sinh ra có 1 bộ nhiễm sắc thể tƣơng đồng khác nguồn giống tế bào ban đầu.
– Quá trình nguyên phân theo mô hình bị bỏ qua sẽ tạo ra 2 tế bào con n, sau đó tự nhân đôi sẽ tạo
ra tế bào 2n có các cặp nhiễm sắc thể giống hệt nhau và cùng nguồn gốc. Do vậy, hai tế bào sinh ra
khác biệt bộ nhiễm sắc thể so với tế bào ban đầu.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 260


7 1. Nhiều loài vi khuẩn này đều có khả năng hình thành màng nhày (capsule) bên ngoài thành
tế bào, đó là một lớp vật chất dạng keo, có độ dày bất định.
a) Màng nhày có bản chất nhƣ thế nào?
b) Hãy cho biết một số chức năng của màng nhày ở tế bào vi khuẩn. Từ đó, hãy giải thích tại
sao các vi khuẩn gây bệnh sẽ có độc lực mạnh hơn khi hình thành màng nhày?
2. Helicobacter pylori là một vi khuẩn Gram âm gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá tràng.
Chúng có khả năng cƣ ngụ ở những môi trƣờng khắc nghiệt bên trong các hốc của dạ dày do
tự sản xuất một số yếu tố gây độc. Ở giai đoạn đầu của quá trình lây nhiễm, H. pylori tiết
urease hoạt động giống nhƣ một đệm pH giúp chúng sống sót đƣợc trong môi trƣờng axit.
Urease đồng thời biến đổi lớp nhày của dạ dày bằng cách làm giảm độ nhớt, qua đó thúc đẩy
sự xâm nhập của vi khuẩn qua tế bào biểu mô. Một yếu tố gây độc khác của H. pylori là hệ
thống tiết kiểu IV (type-IV); hệ thống này có khả năng xuyên màng tế bào chủ và bơm độc tố
vi khuẩn vào trong tế bào biểu mô của vật chủ nhƣ hình dƣới.
Mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
(1) H. pylori thuộc nhóm vi khuẩn chịu axit, không phải vi khuẩn ƣa axit.
(2) Nồng độ CO2 và amôniăc trong dạ dày tƣơng quan với mức phổ biến của H. pylori.
(3) Trƣớc khi tiêm độc tố, H. pylory có thể nhận biết đặc hiệu tế bào biểu mô.
(4) Hệ thống tiết kiểu IV của H. pylori giống với lông roi của trùng roi (Paramecium).
a) – Nhiều vi khuẩn đƣợc bao bọc bên ngoài bằng một lớp màng nhày có bản chất hóa học là
polysaccharide của một loại gốc đƣờng (homopolysaccharide) hoặc nhiều loại gốc đƣờng khác nhau
(heteropolysaccharide), 80 – 90% trọng lƣợng màng nhày là nƣớc.
b) Màng nhày có thể có các chức năng sau đây:
– Bảo vệ vi khuẩn tránh bị tổn thƣơng khi khô hạn, bảo vệ tránh khỏi hiện tƣợng thực bào của bạch
cầu.
– Dự trữ dinh dƣỡng, cung cấp một phần các hợp chất sống cho tế bào khi môi trƣờng nghèo chất
dinh dƣỡng, trong trƣờng hợp này màng nhày teo đi.
– Tích lũy một số sản phẩm trao đổi chất.
– Nhờ màng nhày và một số cấu tạo có liên quan mà giúp cho vi khuẩn bám vào bề mặt của một số
giá thể.
(HS chỉ cần nêu đúng 3 chức năng cho 0,5 điểm)
* Khi hình thành màng nhầy giúp cho vi khuẩn chống lại hiện tƣợng thực bào, bảo vệ vi khuẩn
trƣớc điều kiện bất lợi của cơ thể chủ sinh ra, do đó vi khuẩn duy trì và phát huy độc lực mạnh hơn.
2.
(1) Đúng. H. pylori là một loại vi khuẩn có khả năng chịu acid, cần điều chỉnh độ pH môi trƣờng
sống (bằng cách tiết urease) trƣớc khi nó có thể phát triển mạnh trong đó còn vi khuẩn ƣa axit, sử
dụng môi trƣờng axit để tăng trƣởng.
(2) Đúng. Urease đƣợc tiết bởi H. pylori phân hủy lƣợng urê trong dạ dày thành carbon dioxide và
amoniac. Amoniac là một bazo trung hòa axit dạ dày và do đó làm tăng pH bên trong khoang dạ
dày.
(3) Đúng. Protein hệ thống bài tiết kiểu IV trong H. pylori có hình dạng ống phù hợp cho việc
truyền vật liệu tới bên ngoài tế bào. Do đó, chức năng của nó tƣơng tự nhƣ cầu giao phối trong tiếp
hợp vi khuẩn. Nó đƣợc sử dụng để truyền vật liệu di truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận trong
suốt quá trình tiếp hợp.
(4) Sai. Cấu trúc trên sẽ không thích hợp cho sự chuyển động nhƣ trong lông roi của Paramaecium.
Hơn nữa, cấu trúc của lông roi bao gồm bộ xƣơng khung xƣơng vi ống đƣợc bọc bởi màng tế bào
rất khác so với hệ thống bài tiết kiểu IV của H. plyori.
8 a) Nuôi cấy Escherichia coli trong môi trƣờng với nguồn cung cấp cacbon là fructôzơ và
sorbitol, thu đƣợc kết quả nhƣ bảng dƣới đây:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 261


Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số lƣợng tế bào
102 102 104 106 108 108 1010 1014 1018 1022
vi khuẩn
Hãy nhận xét về đƣờng cong sinh trƣởng và giải thích quá trình sinh trƣởng của quần thể vi
khuẩn.
b) Trong nuôi cấy vi khuẩn, khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và khi nào đƣợc rút ngắn?
a) – Đƣờng cong sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn có 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa. Sau khi kết
thúc pha lũy thừa thứ nhất, tế bào lại mở đầu pha tiềm phát thứ hai rồi tiếp đến là pha lũy thừa thứ
hai.
– Giải thích:
+ Đây là hiện hiện tƣợng sinh trƣởng kép xảy ra khi môi trƣờng nuôi cấy có 2 loại cơ chất cacbon.
+ Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzim để phân giải hợp chất dễ đồng hóa hơn (fructôzơ), sau đó
khi chất này đã cạn, vi khuẩn lại đƣợc chất thứ hai (sorbitol) cảm ứng để tổng hợp enzim phân giải
hợp chất thứ hai này.
b) – Nếu cấy giống già (lấy từ pha cân bằng) hoặc cấy vào môi trƣờng có thành phần và điều kiện
(pH, nhiệt độ) khác so với môi trƣờng cũ, thì pha tiềm phát bị kéo dài.
– Ngƣợc lại, nếu cấy giống non, khỏe, có khả năng sinh trƣởng mạnh (lấy từ pha lũy thừa), môi
trƣờng có thành phần và điều kiện nhƣ lần nuôi cấy trƣớc, thì pha tiềm phát đƣợc rút ngắn.
9 a) Bằng cách này hay cách khác, virut đƣa vật chất di truyền của nó vào tế bào chủ. Sau đó,
axit nucleic của virut điều khiển bộ máy sinh tổng hợp của tế bào chủ tổng hợp các protein
cần thiết cho sự tạo thành virut mới, gồm các protein sớm và protein muộn. Hãy cho biết sự
khác nhau của hai nhóm protein này.
b) Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhƣng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn
chƣa có lời giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
a) Có 2 loại protein chính đƣợc sinh tổng hợp:
– Protein sớm: Protein enzyme dùng cho sao chép và phiên mã, protein điều hòa, protein kiểm soát
tế bào thì đƣợc tổng hợp sớm với số lƣợng ít (protein không cấu trúc).
– Protein muộn: Protein vỏ capsid và vỏ ngoài đƣợc tổng hợp muộn hơn với số lƣợng nhiều (protein
cấu trúc).
b) Giả thuyết về nguồn gốc của virut:
– Virut có thể bắt nguồn từ genome tách ra của tế bào, lâu dần cùng tồn tại và tiến hóa song song
với tế bào.
– Virut có thể có nguồn gốc từ các phân tử di truyền ngoài nhiễm sắc thể (transposon, plasmid) tiến
hóa dần thành virus ngày nay.
+ Các plasmid tồn tại độc lập với hệ gen của tế bào, có thể tái bản độc lập đối với hệ gen này, và đôi
khi đƣợc truyền từ tế bào sang tế bào khác.
+ Các transposon là các đoạn DNA có thể vận động từ vị trí này sang vị trí khác trong hệ gen của
một tế bào.
– Virut có thể bắt nguồn từ 1 loại tế bào rất nhỏ, có cấu tạo đơn giản, kí sinh nội bào, giống nhƣ
ricketsia, lâu dần trở thành virut.
10 1. Các nhà khoa học Viện Stowers về Nghiên cứu Y khoa (Mỹ) phát hiện rằng trong các tế bào
não của ruồi giấm, có các protein có thể thay đổi hình dạng và tích tụ đƣợc gọi là Obr2 liên
quan đến sự lƣu giữ trí nhớ lâu dài ở ruồi giấm. Nhà thần kinh học Kausik Si và các đồng
nghiệp đã sử dụng một thủ thuật di truyền để làm bất hoạt protein Orb2, kết quả cho thấy trí
nhớ của ruồi giấm đực đã bị giảm đi. Các nhà khoa học gọi đây là một protein giống prion
(prion–like protein).
a) Hãy nêu những đặc điểm của prion ủng hộ cho tên gọi này.
b) Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 262


trùng khác đƣợc không? Tại sao?
2. Kháng thể là các protein hòa tan, đƣợc tạo ra bởi các tế bào B và các tƣơng bào để đáp lại
các kháng nguyên từ bên ngoài, là nền tảng của đáp ứng miễn dịch thể dịch. Sự gắn các kháng
thể với các kháng nguyên có thể cản trở chức năng của mầm bệnh theo nhiều cách. Hãy cho
biết các cơ chế loại thải kháng nguyên qua kháng thể.
1. a) – Prion cũng có bản chất là protein.
– Thay đổi hình dạng là hoạt động đặc trƣng cuả các prion. Các bệnh prion là do sự thay đổi giữa
hai dạng của protein: dạng không bình thƣờng (dạng xâm nhiễm gấp nếp không bình thƣờng) đƣợc
gọi là PrPSc và dạng bình thƣờng của tế bào đƣợc gọi là PrPC.
– Các bệnh prion, chẳng hạn nhƣ bệnh CTD (Creutzfeldt-Jakob Disease) hay bệnh bò điên, đều liên
quan đến sự thoái hóa mô não và Orb2 cũng đƣợc tìm thấy tích tụ trong mô não.
b) Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh không thể
chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
2. Các cơ chế loại thải kháng nguyên qua kháng thể:
– Trung hòa: các kháng thể gắn với các kháng nguyên trên bề mặt của virut hay vi khuẩn làm trung
hòa nó bằng cách ngăn chặn khả năng gắn với tế bào chủ. Kháng thể cũng có thể gắn và trung hòa
các độc tố giải phóng trong dịch cơ thể.
– Opsonin hóa: các kháng thể gắn với các kháng nguyên trình diện một cấu trúc đã đƣợc nhận diện
cho các đại thực bào và do vậy làm tăng sự thực bào.
– Hoạt hóa hệ thống bổ thể: Các protein bổ thể gắn vào các kháng thể, gây nên sự hoạt hóa một cách
nhanh chóng các protein bổ thể khác → Các protein bổ thể kết hợp tuần tự với nhau để tạo ra một
cấu trúc đại phân tử đƣợc gọi là phức hợp tấn công màng (MAC) tạo thành các lỗ trên màng tế bào
→ Các ion và nƣớc đi vào trong tế bào thông qua MAC, làm nó phồng lên và vỡ ra.
------------------HẾT------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 263


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG HỘI THI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
………………….. LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 04 trang, gồm 10 câu )
Câu 1 : (2,0 điểm)
1. Đa dạng sinh học thể hiện ở cấp độ nào? Tại sao ở thế kỉ thứ XIX nấm đƣợc xếp vào giới thực vật, đến
thế kỉ XX thì nấm đƣợc xếp vào một giới riêng?
2. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đƣờng đa?
Câu 2 : (2,0 điểm)
1. Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A,B,C và D) dƣới đây:

Bên ngoài tế bào

(a) (b)
ATP
(A) (B) (C) (D)
a. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
b. Hình D: (a), (b) minh họa cho hình thức vận chuyển gì? Giải thích.
c. Những phân tử có đặc điểm nhƣ thế nào thì khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
2. Một số chất cần đƣợc vận chuyển chủ động hoặc thụ động từ vị trí đƣợc tổng hợp đến nơi mà chúng
hoạt động. Cho các chất sau đây:
(1) tARN;
(2) Protein histone;
(3) Nucleotide;
(4) Protein tham gia vào chuỗi truyền electron.
Chất nào đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân, chất nào không đƣợc vận chuyển theo con đƣờng này?
Tại sao?
Câu 3 : (2,0 điểm)
1. Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh qua quá trình thực bào. Các enzym tiêu hóa chỉ
giết đƣợc các mầm bệnh trong môi trƣờng axit. Hãy cho biết có những sự kiện nào xảy ra ở quá trình tổng hợp
và vận chuyển các enzym tiêu hóa trong quá trình thực bào trên?
2. Giả sử phân lập đƣợc các thực bào từ một mẫu máu và nuôi cấy những tế bào này trong một ống
nghiệm. Để quan sát quá trình thực bào, các thực bào đƣợc nuôi cấy đồng thời cùng với các tế bào E. coli. Nếu
ức chế bơm proton trên màng lizôxôm bởi một chất ức chế đặc hiệu, điều nào sau đây xảy ra? Giải thích.
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
b. Sự nuốt vi khuẩn E. coli của các thực bào bị ức chế.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
d. Các thực bào có thể tiết các mảnh vỡ của tế bào bị tiêu hóa ra ngoài tế bào.
Câu 4 : (2,0 điểm)
1. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong hô
hấp tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có
quang phân ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích?
Câu 5 : (2,0 điểm)
Một học sinh đang phân tích một con đƣờng truyền tin (ở hình dƣới đây) dẫn đến phát sinh ung thƣ với hy
vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đƣờng này và ứng dụng nó trong điều trị ung thƣ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 264
a. Hãy cho biết tên của thành phần A,B,C ở con đƣờng truyền tin trên là gì?
b. Nếu thay thụ thể kinase-tyrosine bằng thụ thể kết cặp G-protein thì A,B,C là gì?
c. Phân biệt cơ chế truyền tin, ngắt con đƣờng truyền tin và vai trò chủ yếu của hai con đƣờng truyền
tin tƣơng ứng với hai loại thụ thể trên?
d. Nếu con đƣờng truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thƣ, thì ở tế bào bình thƣờng
con đƣờng này có thể tham gia vào các quá trình nào dƣới đây?
(1) Ức chế tế bào phân chia.
(2) Ức chế tế bào gốc biệt hóa.
(3) Mêtyl hóa một số gen ức chế khối u.
(4) Hoạt hóa các yếu tố phiên mã của một gen gây khối u.
(5) Dừng chu kỳ tế bào ở điểm kiểm tra pha S.
(6) Ức chế biểu hiện của một số gen sửa chữa ADN.
Câu 6 : (2,0 điểm)
1. Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo thành các
tế bào lai. Khi lai tế bào ở pha G1, G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1, G2 có những biến đổi gì? Giải
thích?
2. Phân biệt dị nhiễm sắc với nguyên nhiễm sắc. Vì sao có một số vùng trên nhiễm sắc thể có thể chuyển
từ trạng thái nguyên nhiễm sắc sang trạng thái dị nhiễm sắc?
Câu 7 : (2,0 điểm)
1. Khi nghiên cứu Bacillus subtilis (trực khuẩn cỏ khô) là vi khuẩn phổ biến trên các đám cỏ khô, chúng
là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc.
a. Hãy nêu môi trƣờng và phƣơng pháp nghiên cứu để có thể phát hiện kiểu hô hấp của vi khuẩn này?
b. Bacillus subtilis có thể sử dụng con đƣờng phân giải glucose nào và chỉ ra chất nhận e- cuối cùng là
gì?
c. Ngƣời ta có thể nuôi cấy Bacillus subtilis trong điều kiện không có oxi phân tử nếu trong môi trƣờng
có nguồn nitrat. Giải thích.
2. Hãy xác định kiểu dinh dƣỡng theo nguồn cacbon, năng lƣợng và kiểu hô hấp của nấm men rƣợu
(Saccharomyces cerevisiae).
Câu 8 : (2,0 điểm)
1. Trong sản xuất sinh khối tế bào ngƣời ta áp dụng phƣơng pháp nuôi cấy nào? Giải thích?
2. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Ở những con bò khi chữa bệnh bằng thuốc kháng sinh penixilin sau đó vắt sữa ngay. Loại sữa này có
thể sử dụng làm sữa chua đƣợc không? Giải thích.
Câu 9 : (2,0 điểm)
1. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào để nó tổng hợp đƣợc mARN và ARN của mình để hình thành
virut HIV mới?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong trƣờng
hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 : (2,0 điểm)
1. Interferol là gì? Nêu tính chất sinh học, sự hình thành và hoạt động của Interferol.
2. Vì sao khi nhiễm trùng nặng thƣờng bị sốt và xét nghiệm thấy số lƣợng bạch cầu trong máu tăng cao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 265
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung
1 1.
(2 điểm) - Các cấp độ của đa dạng sinh học:
+ Đa dạng di truyền.
+ Đa dạng loài.
+ Đa dạng hệ sinh thái.
- Ở thế kỉ thứ XIX nấm đƣợc xếp vào giới thực vật vì có các đặc điểm giống với thực vật: sinh
vật nhân thực, đa bào, sống cố định, có thành tế bào.
- Đến thế kỉ XX thì nấm đƣợc xếp vào một giới riêng vì có nhiều điểm khác thực vật:
Nấm Thực vật
Thành tế bào là kitin Thành tế bào là xenlulo
Không có lục lạp Có lục lạp
Chất dự trữ là glicogen Chất dự trữ là tinh bột
Dị dƣỡng Tự dƣỡng
2.
* Giống nhau: - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucozơ.
- Đƣợc hình thành do phản ứng trùng ngƣng loại nƣớc.
- Liên kết giữa các đơn phân là liên kết glicozit.
* Khác nhau:
Tinh bột Glicogen Xenlulozơ
- Số nguyên tử C có - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có
trong phân tử. phân tử. trong phân tử.
- Các đơn phân đồng - Các đơn phân đồng ngửa, - Các đơn phân 1 sấp, 1 ngửa,
ngửa, mạch có phân mạch có phân nhánh bên. không có mạch phân nhánh
nhánh bên. bên.
- Chất dự trữ ở thực vật. - Chất dự trữ ở động vật, - Cấu tạo thành tế bào thực vật.
nấm.
2 1.
(2 điểm) a. Chức năng của các protein xuyên màng tƣơng ứng ở
- Hình A: protein xuyên màng giữ chức năng ghép nối các tế bào.
- Hình B: protein xuyên màng giữ chức năng nhận diện các tế bào.
- Hình C: protein thụ quan (thụ thể) bề mặt tế giữ chức năng tiếp nhận thông tin từ ngoài để
truyền vào bên trong tế bào.
- Hình D: protein kênh hoặc bơm giữ chức năng vận chuyển các chất qua màng
b.
- Hình D:
(a) minh họa cho hình thức vận chuyển thụ động qua kênh protein, vì nồng độ các chất bên
ngoài cao hơn trong tế bào.
(b) minh họa cho hình thức vận chuyển chủ động nhờ protein vận chuyển, vì nồng độ các chất
bên ngoài thấp hơn trong tế bào và có sự tiêu dùng năng lƣợng ATP.
c. Những phân tử có kích thƣớc nhỏ không phân cực, các phân tử tan trong lipit.
2.
- Những chất đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ Protein histone: là những protein đƣợc tổng hợp ở các ribosome tự do nằm rải rác trong tế
bào chất, chúng đƣợc vận chuyển vào nhân để tham gia vào cấu trúc của NST cùng với ADN.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 266
+ Nucleotide: đƣợc thu nhận bằng cách thực bào, ẩm bào hoặc đƣợc tổng hợp ở tế bào chất,
chúng đƣợc vận chuyển vào nhân để tham gia vào quá trình tái bản ADN hoặc phiên mã.
0,25đ
- Những chất không đƣợc vận chuyển từ tế bào chất tới nhân:
+ tARN: đƣợc tổng hợp ở trong nhân và đƣợc vận chuyển ra tế bào chất để tham gia quá trình
sinh tổng hợp protein.
0,25đ
+ Protein tham gia vào chuỗi truyền electron đƣợc tổng hợp ở mtADN (ADN ti thể) hoặc
cpADN ( ADN lục lạp) vận chuyển đến màng trong của ti thể hoặc màng tilacoit
3 1.
(2 điểm) - Phiên mã tạo mARN trong nhân sau đó đƣợc vận chuyển ra khỏi nhân và hình thành phức hệ
mARN-ribôxôm.
- Phức hệ mARN-ribôxôm đƣợc chuyển đến lƣới nội chất hạt để tiếp tục dịch mã.
- Các enzym sau khi đƣợc tổng hợp vào lƣới nội chất và bộ máy gôngi để đƣợc sửa đổi hoàn
chỉnh.
- Các enzym sau khi hoàn thiện đƣợc lƣu giữ ở lizôxôm.
2. Điều sẽ xảy ra:
a. Các thực bào nhận ra E. coli thông qua thụ thể.
c. Nếu các lizôxôm thực bào hình thành, các enzym tiêu hóa của chúng bị bất hoạt.
Giải thích:
- Vì ức chế bơm proton trên màng lizôxôm → quá trình nhận diện vi khuẩn E.coli và nuốt của
thực bào vẫn xảy ra bình thƣờng.
- Bơm proton trên màng lizôxôm có vai trò axit hóa dịch trong khoang của bào quan tạo điều
kiện cho các enzim hoạt động. Vì vậy, nếu ức chế bơm proton → các enzym tiêu hóa của chúng
bị bất hoạt.
4 1.
(2 điểm) - Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất; ở sinh vật nhân
thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất truyền điện tử ( chất mang): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so với ở sinh
vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác
nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon; ở sinh vật nhân thực chất nhận là
ôxi.
2. Con đƣờng vận chuyển điện tử
- Vận chuyển e- vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ sau: Từ
P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd) → phức hệ cytochrome→ plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo cơ chế
hóa thẩm.
- Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylakoid đã kích hoạt bơm proton hoạt
động đẩy proton từ xoang trong tilacoit ra xoang ngoài (stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp nhờ
ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ từ
ngoài màng tilacoit vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực hiện sự
tổng hợp ATP.
5 a. A,B,C: các protein kinase A.
(2 điểm) b.
A: G-protein
B: cyclase hoặc photpholipase

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 267


C: Chất truyền tin thứ 2 (IP3, DAG, Ca2+, cAMP, cGMP)
c. Phân biệt
Thụ thế kinase-tyrosine Thụ thể kết cặp G-protein
Cơ chế Photphoryl hóa chuyển nhóm Hình thành chất truyền tin thứ 2
tr yền tin photphat của ATP sang protein) IP3,DAG, Ca2+, cAMP, cGMP
Cơ chế ngắt Khử photphryl hóa - G-protein có hoạt tính GTPase
con đƣờng (GTP→GDP), nhờ hoạt tính enzim
truyền tin photphodie terase.
Vai trò Chủ yếu tham gia điều hòa quá Chủ yếu tham gia quá trình điều
trình tổng hợp protein hòa hoạt tính của protein
d. 2,4,6
6 1. Phân lập các tế bào ở các pha khác nhau trong chu kì tế bào, sau đó kết hợp các tế bào để tạo
(2 điểm) thành các tế bào lai.
- Khi lai tế bào ở pha G1 với các tế bào ở pha S thì các nhân G1 tiến hành nhân đôi ADN do tế
bào chất trong tế bào ở pha S chứa các nhân tố khởi động quá trình nhân đôi ADN trong nhân
G1
- Khi lai tế bào ở pha G2 với các tế bào ở pha S thì các nhân G2 vẫn tiếp tục các quá trình ở pha
G2 không nhân đôi ADN một lần nữa do nhân G2 hình thành cơ chế ngăn cản sự nhân đôi cho
tới khi tế bào hoàn thành chu kì phân bào.
2.
a. Phân biệt:
- Dị nhiễm sắc là vùng trên NST luôn duy trì trạng thái kết đặc (đóng xoắn) khi ở kì trung gian
và chứa các gen mà bộ máy biểu hiện gen của tế bào hay enzim không tiếp cận đƣợc với các
gen để phiên mã.
- Nguyên nhiễm sắc là các vùng NST dãn xoắn bình thƣờng ở kì trung gian nên bộ máy biểu
hiện gen của tế bào hay các enzim tiếp cận đƣợc với các gen để phiên mã.
b. Một số vùng nhiễm sắc thể có thể chuyển từ trạng thái nguyên nhiễm sắc sang trạng thái dị
nhiễm sắc do những biến đổi trên ADN và histon:
- Sự metyl hóa ADN và sự metyl hóa histon làm tăng tính kị nƣớc của phân tử ADN và histon
khiến cho NST đóng xoắn chặt hơn.
- Hiện tƣợng khử photphoryl hóa histon làm mất khả năng trung hòa điện tích của nó với ADN
.
- Hiện tƣợng khử acetyl hóa histon làm cho histon liên kết với ADN chặt hơn.
- Các siARN (tiểu ARN) phối hợp với một số phức hệ prôtêin liên kết vào vùng ADN ở tâm
động, các prôtêin của phức hệ này huy động các enzim đặc biệt đến làm biến đổi chất nhiễm sắc
và chuyển vùng chất nhiễm sắc này thành một vùng dị nhiễm sắc tại tâm động.

7 1.
(2 điểm) a. Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí bắt buộc, sử dụng môi trƣờng VF trong ống nghiệm
(môi trƣờng nửa lỏng) cấy vi khuẩn này vào sâu môi trƣờng đó để nguội 40oC và làm nguội
nhanh, vi khuẩn này chỉ phát triển trên bề mặt môi trƣờng.
b. Vi khuẩn này thực hiện con đƣờng EMP phân giải glucose, tiếp đến là chu trình Crep và
chuỗi hô hấp, O2 là chất nhận electron cuối cùng.
c. Khi không có oxi phân tử nhƣng có nitrat, NRA-nitratredutaza dị hóa, trong vi khuẩn ARN–
nirtratreductaza sẽ đƣợc hoạt hóa giúp cho nitrat có thể thu electron: NO3- → NO2-→ H2O
→N2
2.
- Trong điều kiện hiếu khí ở nhiệt độ và pH phù hợp, nấm men rƣợu sử dụng glucôzơ trong hô

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 268


hấp hiếu khí (viết phƣơng trình phản ứng). Kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng, hóa dƣỡng hữu
cơ vì nguồn chất cho là glucôzơ và chất nhận cuối cùng là oxi phân tử.
- Trong điều kiện kị khí ở nhiệt độ và và pH phù hợp, nấm men rƣợu sử dụng glucôzơ để lên
men rƣợu (viết phƣơng trình phản ứng). Kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng, hóa dƣỡng hữu cơ vì
nguồn cho electron và nhận electron cuối cùng là NADH và axetandehit.
8 1.
(2 điểm) - Trong sản xuất sinh khối tế bào ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục.
- Làm cho tốc độ sinh trƣởng riêng của vi sinh vật cao nhất trong điều kiện cụ thể và kiểm soát
đƣợc, do đó thu hoạch lƣợng sinh khối cao nhất
- Có thể nghiên cứu cụ thể sự thay đổi cơ chất, sản xuất các chất trao đổi với hoạt tính mong
muốn, tiết kiệm.
2. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào giống, tuổi giống, và thành phần môi trƣờng.
3. Do penixilin sẽ ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn lactic → vi khuẩn lactic
không sinh trƣởng phát triển đƣợc → không lên men sữa chua đƣợc
9 1. Virut HIV tổng hợp ARN: ARN của virut HIV là mạch + không dùng làm khuôn tổng hợp
(2 điểm) mARN mà phải:
- Nhờ có enzim phiên mã ngƣợc mang theo (reverse transcriptaza) xúc tác để tổng hợp 1 sợi
ADN bổ sung trên khuôn ARN thành chuỗi ARN / ADN, sau đó mạch ARN bị phân giải.
- Sợi ADN (-) bổ sung lại đƣợc dùng làm khuôn để tổng hợp mạch ADN (+) tạo ADN mạch
kép, sau đó ADN kép chui vào nhân và cài xen vào NST của tế bào chủ.
- Tại nhân, nhờ enzim ARN polimeraza của tế bào chủ, chúng tiến hành phiên mã, tạo hệ gen
ARN của virut và dịch mã tạo prôtêin capxit (prôtêin vỏ), prôtêin enzim sau đó lắp ráp tạo virut
mới rồi chui qua màng sinh chất ra ngoài.
2.
a.
- Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: virut baculo, trong đó virut nhân đa diện NPV
(nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng.
- Ngƣời ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân lên, sau đó nghiền, lọc
bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu.
b.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào
trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều
virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải phóng virion.
Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác.
10 1.
(2 điểm) - Intefenol có bản chất là protein chống vi rút đƣợc sinh ra từ tế bào nhân thực đáp ứng lại sự
lây nhiễm vi rút.
- Tính chất: bền vững với nhiều loại enzim, kém bền trƣớc axit, bị phân giải bởi proteaza, phân
huỷ bởi nhiệt độ, có khả năng cản trở sự nhân lên của vi rút nhƣng không tác dụng đặc hiệu với
từng loại vi rút .
- Sự hình thành: Khi vi rút xâm nhập tế bào chủ sẽ kích thích gen của tế bào chủ sản xuất ra
protein.
- Cơ chế tác động: Khi tế bào bị lây nhiễm sản xuất Intefenol chúng có thể gây tác dụng ngay
trong tế bào đó hoặc thấm sang các tế bào lân cận có khả năng ức chế hoạt động của các gen,
cản trở sự nhân lên của các virut.
2.
- Các tế bào, mô bị tổn thƣơng hoặc bị nhiễm trùng tiết ra các phân tử gây kích thích giải phóng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 269


thêm các bạch cầu trung tính từ tủy xƣơng → số lƣợng bạch cầu trong máu tăng cao nhằm tăng
cƣờng hiện tƣợng thực bào.
- Một số độc tố sinh ra do các mầm bệnh và các chất gọi là chất gây sốt (pyrogen) kích thích
các đại thực bào tiết intơlơkin (IL.1) vào máu, tới vùng dƣới đồi kích thích vùng này tạo
protagladin làm tăng nhiệt độ.
- Sốt là cơ chế bảo vệ tự nhiên, sự tăng thân nhiệt có thể tăng cƣờng sự thực bào, làm tăng tốc
độ các phản ứng hóa học giúp tăng sửa chữa mô, tăng phản ứng enzym phân hủy vi sinh vật.

--------------Hết---------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 270


TRƢỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
Đề thi môn Sinh học- Khối 10

Câu 1(2 điểm). Phân biệt dạng năng lƣợng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 2(2 điểm). Bào quan nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sinh trƣởng và phân chia của tế bào thực vật?
Giải thích.
Câu 3(2 điểm). Trong tế bào động vật, những bào quan nào tham gia vào quá trình tổng hợp tạo glicôprôtêin?
Vai trò của các bào quan đối với quá trình đó.
Câu 4(2 điểm). Cho sơ đồ quá trình photphoryl hóa nhƣ sau:

Màng trong ti thể

Đường phân Photphoryl hóa


oxy hóa

ATP ATP ATP

H+
H+
H+
H+
Cyt c
Phức hệ prôtêin
Xoang gian Gồm các chất
màng Mang electron
Q IV
I III
ATP
Màng trong II synthase
ti thể
FADH2 H2O
FAD + 2 H+ + 1/2 O2
NADH+
NAD + ADP + Pi ATP
Mang electron
từ thức ăn H+
Chất nền Chuỗi chuyền electron Hóa thẩm
ti thể Sự truyền electron và bơmproton (H+) Sự tổng hợp ATP được cung cấp năng
Tạo ra gradient qua màng lượng nhờ dòng H+ đi trở lại qua màng
Photphoryl hóa oxy hóa

Nếu phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và nếu nhƣ vậy tốc độ tổng hợp
sẽ khác nhau nhƣ thế nào?
Câu 5(2 điểm). Những ngƣời thổ dân da đỏ thƣờng dùng nhựa của một loại cây để tẩm vào mũi tên dùng để đi
săn. Khi con vật bị trúng tên thì không chết nhƣng thƣờng bị ngã xuống và không chạy đƣợc nữa. Hãy giải
thích.
Câu 6(2 điểm). Sự phân chia tế bào ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự phân hóa tạo thành các mô, cơ quan của cơ
thể thực vật?
Câu 7(2 điểm). Hãy nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép vi sinh vật nhân sơ tồn tại trong môi
trƣờng khắc nghiệt.
Câu 8.(2 điểm)
Tiến hành nuôi cấy một loại vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí. Bổ sung 1 nguồn
chất hữu cơ ban đầu, các yếu tố khác cần cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn cung
cấp vừa đủ. Sau một thời gian nuôi cấy nhận thấy đƣờng cong sinh trƣởng của vi
khuẩn đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 271


a. Giải thích hiện tƣợng. Viết PTPƢ ở từng giai đoạn sinh trƣởng (I) và (II).
a. Cho biết loài vi khuẩn thuộc nhóm nào?
Câu 9(2 điểm).
a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV.
b) Theo em thuốc chống lại HIV có thể đƣợc tạo ra theo những cơ chế nào?
Câu 10(2 điểm). Virut cúm gia cầm đầu tiên đƣợc phát hiện cách đây hơn 10 năm. Nhƣng chỉ trong một thời
gian ngắn đã xuất hiện nhiều chủng virut mới không những gây bệnh cho gia cầm mà còn gây bệnh cho ngƣời.
Hãy giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Gợi ý
hỏi
1 - Ở thực vật chủ yếu là cacbohidrat.
Vì: Cacbohidrat dự trữ đƣợc năng lƣợng ít hơn và cồng kềnh phù hợp với đời sống của thực
vật là cố định.
- Ở động vật là mỡ.
Vì mỡ dự trữ đƣợc nhiều năng lƣợng hơn và nén chặt hơn phù hợp với động vật có đời
sống di chuyển. Ngoài ra mô mỡ còn bọc lót các cơ quan và ở một số động vật lớp mỡ dƣới
da bảo vệ chúng khỏi bị giá lạnh.
2 - không bào
- Không bào làm tế bào to ra khi hấp thụ nƣớc  tế bào lớn hơn với lƣợng tế bào chất mới
cần đầu tƣ là tối thiểu  tiết kiệm năng lƣợng  thực vật sinh trƣởng nhanh chóng.
3 - Glicoprotein = gluxit + prôtêin
- Các bào quan gồm: nhân, LNC trơn, LNC hạt, bộ máy Gongi
- Gluxit tổng hợp từ LNC trơn,
- prôtêin từ nhân, LNC hạt, riboxom; sau đó hai thành phần này đƣợc hoàn thiện trong bộ
máy Gongi
4 - Khi phức hệ IV không hoạt động thì chuỗi chuyền electron bị ảnh hƣởng dây chuyền và
ngừng hoạt động  không tạo đƣợc gradien nồng độ H+ hai bên màng trong ti thể 
không có hiện tƣợng hóa thẩm và ATP không đƣợc tạo ra.
5 Chất độc đã phong tỏa màng sau của xinap, ảnh hƣởng đến thụ thể màng sau tín hiệu
thần kinh không truyền đƣợc đến bó cơ  con vật không chạy đƣợc.
6 - Gồm mặt cắt và sự đối xứng trong phân chia tế bào.
- Nếu mặt cắt của các lần phân chia là song song thì một dãy tế bào đơn độc đƣợc tạo ra.
Nếu sự phân chia tế bào trên hai mặt cắt  hình thành khối tế bào.Nếu mặt cắt là ngẫu
nhiên thì hình thành khối tế bào không có tổ chức.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 272
- Sự phân bào không đối xứng trong đó một tế bào con nhận nhiều tế bào chất hơn tế bào
kia, thƣờng báo hiệu một hiện tƣợng quan trọng trong phát triển.
- Vd: tế bào biểu bì chƣa phân hóa phân chia thành 1 tế bào lớn (tế bào biểu bì chƣa phân
hóa) và 1 tế bào nhỏ (tế bào mẹ biểu bì).
7 - Vi khuẩn cổ có thành tế bào không chứa peptidoglican, nên không bị penixilin và lizozim
phá hủy, thay vào đó là hỗn hợp gồm polisaccarit, prôtêin và glicoprotein.
- Màng sinh chất chứa lipit có chuỗi bên là cacbihidro phân nhánh mà không phải là axit
béo  có thê chịu đƣợc môi trƣờng sống nhiệt độ cao, áp suất lớn.
- Có nhiều hình thức dinh dƣỡng  thích nghi với nhiều loại môi trƣờng sống.
- Vi khuẩn G+ có thể hình thành nội bào tử, có lớp màng bằng caxidipicolinat chịu đƣợc
nhiệt độ cao.
8 - Hiện tƣơng sinh trƣởng kép. Chất hữu cơ ban đầu là rƣợu etilic. Chất hữu cơ thứ 2 là axit
axetic đƣợc tạo ra do oxi hóa rƣợu etanol.
- Gđ I: C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O.
- Gđ II: CH3COOH + O2 -> CO2 + H2O.
- trực khuẩn hiếu khí Acetobacter.

9 a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV, gồm 5 giai đoạn:
- Hấp phụ: gaiglicoprotein của VR gắn đặc hiệu lên thụ thể CD4 trên bề mặt tế bào lympho
T.
- Xâm nhập: vỏ ngoài của VR sẽ dung hợp với màng sinh chất tạo thành phagoxom,
phagoxom gắn với lizoxom của tế bào tạo thành phagolizoxom. Bơm proton trong lizoxom
hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capsit để giải
phóng axit nucleic.
- Sinh tổng hợp:
+ HIV chứa hệ gen gồm 2 sợi ARN (+) giống nhau, sao chép theo 2 giai đoạn: ARN 
ADN kép diễn ra trong tế bào chất nhờ enzim phiên mã ngƣợc của VR, sau đó ADN vào
nhân, cài vào NST của tế bào. Từ trạng thái này chúng tiến hành phiên mã ADN  ARN
nhờ enzim ARN polimeraza của tế bào.
+ Chúng sử dụng ARN đó làm khuôn và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp prôtêin của
chính nó.
+ Gai glicoprotein của VR sau khi đƣợc hoàn thiện tại bộ máy Gongi (theo cơ chế tƣơng tự
nhƣ tổng hợp hợp chất của tế bào ) đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng
sinh chất rồi cài xen vào màng tế bào chủ.

- Lắp ráp: là sự kết hợp giữa prôtêin capsit và hệ gen một cách ngẫu nhiên.
- Phóng thích:
+ Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và
hình thành vỏ ngoài của virut.
+ VR giải phóng làm tan tế bào  chu trình sinh tan.
+ Sau khi đã cài vào hệ gen của tế bào thì VR ở trạng thái không hoạt động, sau một thời
gian khi gặp điều kiện thích hợp VR mới nhân lên  chu trình tiềm tan.
=> HIV còn đƣợc gọi là VR ôn hòa.
b)
- Thuốc làm biến đổi thụ thể trên màng tế bào lympho T4
- Thuốc tác động ngăn cản hoạt động của enzim phiên mã ngƣợc của VR.
- Thuốc tác động vào gai glicoprotein của VR  VR không xâm nhập đƣợc.
- Thuốc tác động vào bơm proton của lizoxom  bơm không hoạt động enzim không tiết

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 273


ra VR không cởi vỏ capsit để giải phóng axit nucleic.

10 - Vật chất di truyền của VR cúm là ARN
- VR ARN có tỉ lệ đột biến cao do chúng không có khả năng tự sửa chữa nhƣ VR ADN .
- Nếu hệ gen của VR bị mất đi hay thêm vào một vài nucleotit thì có thể xuất hiện dạng VR
mới.
- Giữa gia cầm và ngƣời có cấu tạo tế bào tƣơng tự nhau, cùng là tế bào nhân thực nên VR
dễ biến đổi và có khả năng lấy truyền từ gia cầm sang ngƣời. Ngoài ra do con ngƣời có sự
tiếp xúc với gia cầm nên cũng dẫn đến nguy cơ VR lây lan và biến đổi.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 274


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 10 câu, 03 trang)
(ĐỀ GIỚI THIỆU)

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


1. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý kiến cho rằng liên kết yếu có vai trò
quan trọng đảm bảo tính bề vững của các hệ thống sống. Dựa vào cơ sở nào để nói nhƣ vậy?
2. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ƣu thế tiến hoá hơn ARN trong vai trò lƣu giữ thông tin di
truyền?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Thành phần cấu trúc nào (yếu tố nào) trong màng tế bào quyết định tính lỏng của màng tế bào?
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải phát tuyệt vời ở một số
loài kể cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết bào
quan đó là gì ? Quá trình oxy hóa diễn ra nhƣ thế nào ?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
1. Gọi tên phƣơng thức đồng hóa và viết phƣơng trình tổng hợp cacbonhidrat ở:
a. Tảo Chlorella
b. Vi khuẩn Nitrosomonas
2. Phân biệt hai phƣơng thức đồng hóa trên đây?
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là nguyên liệu cho các quá trình
sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đƣờng phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
1. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn truyền
thần kinh, phân chia tế bào. Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo
cách này?
2. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá trình phân
bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và trƣợt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý
kiến đó đúng hay sai? Hãy đƣa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho nhận định của em?
2. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở ngƣời đƣợc phát sinh từ một tế bào bị đột biến.
Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể ngƣời hay bị ung thƣ và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả
năng phát sinh ung thƣ? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu quả nhất với môi trƣờng sống?
b. Penicilin và lyzozim có thể tác động rõ rệt đến quá trình tổng hợp thành vi khuẩn Gram dƣơng
nhƣng vì sao lại ít gây tác động đến vi khuẩn Gram âm?
2. Xác định kiểu dinh dƣỡng của những đối tƣợng vi sinh vật sau đây:
a. Một vi khuẩn chỉ cần Metionin nhƣ một nguồn dinh dƣỡng hữu cơ và sống trong các hang động
không có ánh sáng.
b. Một loài VSV chỉ sinh trƣởng tốt trong điều kiện có ánh sáng, nguồn nƣớc dồi dào và không đòi hỏi
các chất hữu cơ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 275
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis)
ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống
nghiệm 2). Hai ống nghiệm đều đƣợc cho thêm lyzozim, sau đó đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 giờ. Em hãy dự
đoán kết quả quan sát đƣợc khi làm tiêu bản sống các vi khuẩn ở hai ống nghiệm trên?
2. Hãy phân loại VSV dựa vào nhu cầu đối với O2 ? Mức độ ảnh hƣởng của O2 đối với VSV phụ thuộc
vào điều gì?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
1. Tại sao một số phage độc lại trở thành phage ôn hòa và tham gia vào hệ gen của vật chủ?
2. Bằng cách nào một số virut có thể sinh sản mà không có sự tổng hợp ADN? Biện pháp nào khả quan
nhất để có thể hạn chế sự nhân lên của những virut đó trong tế bào chủ?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Bổ thể là gì? Cơ chế hình thành và chức năng của bổ thể trong miễn dịch?
2. Nêu các phƣơng thức lẩn tránh hệ miễn dịch của mầm bệnh?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung
1 a. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý kiến cho rằng liên kết yếu
(2 điểm) có vai trò quan trọng đảm bảo tính bề vững của các hệ thống sống. Dựa vào cơ sở nào để nói
nhƣ vậy?
b. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ƣu thế tiến hoá hơn ARN trong vai trò lƣu giữ
thông tin di truyền?
a. Các loại liên kết hóa học chủ yếu trong hệ thống sống gồm
- - Liên kết bền vững: liên kết cộng hóa trị có năng lƣợng liên kết lớn (lớn hơn 7kcal/mol)
- - Liên kết yếu là các liên kết có mức năng lƣợng thấp (từ 2 – 5 kcal/mol) ba gồm: liên kết
hidro, liên kết ion, tƣơng tác vandevan, liên kết kị nƣớc.
- Các liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bền vững của các hệ thống sống vì:
- Năng lƣợng liên kết yếu nhỏ (2 – 5kcal/mol) dễ dàng bị phá vỡ để các hợp chất thực hiện
đƣợc chức năng sinh học (tính mềm dẻo của hệ thống sống).Nếu năng lƣợng liên kết quá lớn,
tần số phá vỡ các liên kết này giảm xuống → đe dọa sự tồn tại của tế bào.
- Số lƣợng liên kết lớn đảm bảo tính ổn định của hệ thống sống.
→ Liên kết yếu đảm bảo cho các hệ thống sống vừa có tính ổn định, vừa có tính mềm dẻo
b. – ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của AND là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc – OH ở vị trí C2‟  gốc phản ứng mạnh và
có tính ƣa nƣớc  ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN U đƣợc thay thế bằng T trong AND. Về cấu trúc hóa học, T
khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl  gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép
giúp AND bền hơn ARN
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn giúp ác cơ chế sửa chữa
ADN diễn ra dễ dạng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (amin hóa hoặc metyl hóa) để chuyeẻn
hóa tƣơng ứng thành X và T; trong khi đó T cần 1 biến đổi hóa học (loại metyl hoá) để
chuyển thành U, nhƣng cần đồng thời biến đổi hóa học ( vừa loại metyl hóa và loại amin hóa)
để chuyển hóa thành X  ADN có xu hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
2 1. Thành phần cấu trúc nào (yếu tố nào) trong màng tế bào quyết định tính lỏng của màng tế
(2 Điểm) bào?
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải pháp tuyệt vời
ở một số loài kể cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 276


trách. Hãy cho biết đó là bào quan gì ? Quá trình oxy diễn ra nhƣ thế nào ?
1. Thành phần cấu trúc trong màng tế bào quyết định tính lỏng là :
- Trong màng tế bào sinh vật nhân thực do các loại axit béo: Phospholipit màng, sterol
(cholesterol hoặc các sterol khác) quy định. Nhƣng những thành phần này lại chịu tác động
của nhiệt độ:
+ Trƣờng hợp nhiệt độ thấp:
 Tăng thành phần axit béo không no và thành phần sterol trong màng sẽ làm tăng
tính lỏng của màng vì trong đuôi axit béo không no có các liên kết đôi dạng cis →
đuôi axit béo bị bẻ cong → tăng khoảng cách giữa các đuôi axit béo.
 Thành phần cholesterol: ken giữa các gốc axit béo → ngăn cản sự bó chặt các đuôi
axit béo → tăng tính lỏng của màng.
+ Trƣờng hợp nhiệt độ cao:
 Tăng lƣợng axit béo no
 Cholesterol có vai trò làm hạn chế sự di động của phospholipid
- Trong màng tế bào vi khuẩn cổ chịu nhiệt, tính lỏng của màng do thành phần sau quy định:
+ Các protein chịu nhiệt trên màng sinh chất.
+ Tế bào tổng hợp các protein sốc nhiệt giúp bảo vệ protein khỏi nhiệt độ cao
+ Axit béo là các axit béo no, có mạch nhánh → tăng điểm nóng chảy
+ Lipit trong màng vi khuẩn cổ có các liên kết este gắn giữa glixerol với mạch kị nƣớc.
Lipit của các VK cổ không có các axit béo mà mạch bên của chúng gồm các đơn vị lặp
lại là izopren (hydrocacbon 5C)
→ Glixerol liên kết với các mạch kiểu đi-ete hoặc tetra-ete tạo thành màng lipit lớp đơn
(chứ không phải lớp kép nhƣ màng vi khuẩn và eukaryote) → Sự liên kết mạch bên ngăn
cản sự di động của các phân tử lipit màng → màng chịu đƣợc nhiệt độ rất cao (có thể trên
100°C )
2. – Bào quan đó là peroxisome
- Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất ATP, oxy hóa chất béo ở
peroxisome không kết hợp với việc hình thành ATP
- Con đƣờng phân giải acid béo thành actyl CoA trong peroxisome cũng tƣơng tự nhƣ ty thể.
Tuy vậy, peroxisome không có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh ra khi acid bị oxy
hóa và đƣợc chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ sinh ra hydrogen peroxide
(H2O2). - Bên cạnh các enzim oxidase, trong peroxisome chứa rất nhiều catalase để nhanh
chóng phân hủy H2O2 (một chất chuyển hóa rất độc). NADH sinh ra bởi oxy hóa chất béo
đƣợc chuyển ra và oxy hóa tại bào tƣơng. Các phân tử acetyl – CoA sau đó sẽ di chuyển vào
ti thể hoặc ra bào tƣơng để sản xuất cholesteron.
3 1. Gọi tên phƣơng thức đồng hóa và viết phƣơng trình tổng hợp cacbonhidrat ở:
(2 điểm) a. Tảo Chlorella
b. Vi khuẩn Nitrosomonas
2. Phân biệt hai phƣơng thức đồng hóa trên đây?
1:
a. Tảo Chlorella : quang tổng hợp
Ánh sáng
6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Diệp lục
Ánh sáng
( có thể viết : CO2 + H2O (CH2O) + 6O2 )
Diệp lục
b. Vi khuẩn Nitrosomonas: hóa tổng hợp
NH4+ + O2  NO2- + H2O + Q
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 277
CO2 + H+ + Q  (CH2O)

2.Phân biệt quang tổng hợp – hóa tổng hợp


Điểm so sánh Quang tổng hợp Hóa tổng hợp
Nguồn năng lƣ ng Ánh sáng Từ quá trình oxi hóa các
chất vô cơ
Phƣơng trình tổng CO2 + H2A  A( chất vô cơ ) + O2 
quát (CH2O) + A + H2O AO2 + Q
CO2 + RH2 + Q  (CH2O)

Nguồn cho H+ và e H2O hoặc chất khác RH2


(H2S)
Mức độ tiến hóa Tiến hóa hơn Kém tiến hóa hơn
4 1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là nguyên liệu cho các
(2 điểm) quá trình sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đƣờng phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
1. Các sản phẩm quan trọng từ quá trình hô hấp tế bào :
- Axit piruvic : là nguyên liệu để tổng hợp Glyxeron, axit amin  tổng hợp Lipit và protein,
- Axetyl CoA : nguyên liệu tổng hợp các axit béo, sterol  tổng hợp lipit đơn giản và các
lipit phức tạp khác
- Các axit hữu cơ từ chu trình Crep  tổng hợp các axit amin  protein
- Các chất khử (NADH, FADH2) và năng lƣợng ATP  tham gia vào nhiều phản ứng sinh
tổng hợp khác nhau
2.

Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nơi thực hiện - Tế bào chất, - Tế bào chất - Tế bào chất
- Màng trong ti thể - Màng sinh
(SV nhân thực ), chất (SV nhân
Màng sinh chất (SV sơ)
nhân sơ)
Chất nhận - O2 - Oxi liên kết - Các phân tử hữu
electron cuối (SO42- , NO3- cơ
cùng ,…)
Sản phẩm: -Chất hữu cơ:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, Rƣợu êtylic, axit
CH4… lactic…
- Số lƣợng - 36 hoặc 38 - < 36 -2
ATP/1 Glucoz
Có enzim SOD Có Không Không
và atalaza
Chuỗi chuyền Có Có Không
electron
Mỗi tiêu chí đúng được 0.25đ, nếu trình bày được đúng từ 4 tiêu chí trở lên thì được tối đa
1.0đ
5 1. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn
(2 điểm) truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của
quá trình truyền tin theo cách này?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 278
2. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
1. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+.
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G- protein. G-prtein
đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo từ đó gây
các đáp ứng của tế bào.
2.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt tính
enzim photpholipaza C ở mô cơ 1
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng tăng.
6 1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá
(2 điểm) trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và trƣợt về 2 cực
của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đƣa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho
nhận định của em?
2. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở ngƣời đƣợc phát sinh từ một tế bào bị
đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể ngƣời hay bị ung thƣ và các
yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát sinh hung thƣ? Giải thích.
1. - Ý kiến đó là sai (không chính xác)
- Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể bị kéo về 2 cực của tế
bào do sự giải trùng ngƣng của thoi phân bào.
- Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định đƣợc sự phân rã các vi
ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể cực khi nhiễm sắc thể di chuyển về các cực
trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống của tế bào thận lợn trong
kỳ sau sớm.
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan sát sự phân bào ở kỳ sau, các tác giả đã thấy sự
thay đổi độ dài của vi ống ở 2 bên đoạn đầu.
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi ống ở phía thể động của
thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể động ở phía đầu cực giữ nguyên độ dài.
2. - Các loại mô biểu bì hay bị ung thƣ nhu biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng: phôi, ruột
...... Các tế bào của chúng liên tục phân chia để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thƣơng
nên khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác. Vì đột biến gen
thƣờng hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào càng nhân đôi nhiều càng
tích luỹ nhiều đột biến.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát sinh ung thƣ:
+ Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần cũng nhƣ có nhiều thời
gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
+ Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột biến các loại sẽ gia táng
tần số đột biến cũng nhƣ khả năng tích luỹ đột biến.
7 1. a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu quả nhất với môi trƣờng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 279


(2 điểm) sống?
b. Penicilin và lyzozim có thể tác động rõ rệt đến quá trình tổng hợp thành vi khuẩn Gram
dƣơng nhƣng vì sao lại ít gây tác động đến vi khuẩn Gram âm?
2. Xác định kiểu dinh dƣỡng của những đối tƣợng vi sinh vật sau đây:
a. Một vi khuẩn chỉ cần Metionin nhƣ một nguồn dinh dƣỡng hữu cơ và sống trong các
hang động không có ánh sáng.
b. Một loài VSV chỉ sinh trƣởng tốt trong điều kiện có ánh sáng, nguồn nƣớc dồi dào và
không đòi hỏi các chất hữu cơ
1. a. Đặc điểm giúp vi khuẩn thích nghi với điều kiện sống:
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh.
- Hệ gen là ADN vòng trần, đơn bội→ dễ phát sinh và biểu hiện đột biến
- Có thành tế bào  duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu.
- Có khả năng hình thành nội bào tử hạn chế tác động của điều kiện bất lợi
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng đặc biệt: chống chịu,
kháng thuốc...
- Nhiều vi khuẩn có hệ thống bơm ion đặc biệt (K+ , Na+ hoặc các ion khác) để có thể sống ở
môi trƣờng khắc nghiệt
( Mỗi ý đúng được 0.125. Chỉ cần nêu từ 4 ý trở lên  cho tối đa 0.5điểm)
b. Tác động của Penixilin: ngăn cản sự tổng hợp chuỗi tetrapeptit giữa các tấm của
peptidoglican
- Tác động của Lizozim: cắt đứt liên kết 1,4-β-glycozit giữa các đơn vị NAG – NAM của
peptidoglican
- Do sự khác nhau trong cấu trúc thành tế bào mỗi nhóm vi khuẩn:
+ Gr +: không có lớp màng ngoài thành (lớp Lipit A), thành tế bào chủ yếu chứa
peptidoglican; có cầu nối pentaglixin  quá trình tổng hợp thành tế bào chịu ảnh hƣởng rõ
rệt bởi penixilin và lizozim
+ Gr-: thành peptidoglican rất mỏng nằm ở trong, ít cầu nối tetrapeptit  ít chịu tác động của
penixilin và lizozym
2. a. Hóa dị dƣỡng
b. Quang tự dƣỡng
8 1. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô
(2điểm) (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối
pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Hai ống nghiệm đều đƣợc cho thêm lyzozim, sau
đó đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 giờ. Em hãy dự đoán kết quả quan sát đƣợc khi làm tiêu
bản sống các vi khuẩn ở hai ống nghiệm trên?
2. Hãy phân loại VSV dựa vào nhu cầu đối với O2 ? Mức độ ảnh hƣởng của O2 đối với VSV
phụ thuộc vào điều gì?
1. Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dƣơng có sinh nội bào tử
- Ống nghiệm 1 : Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trƣởng mạnh), chất dinh dƣỡng dồi
dào, lúc này vi khuẩn chƣa hình thành nội bào tử  khi xử lý lyzozim sẽ thu đƣợc tế bào trần.
- Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động :
chất dinh dƣỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào tử khi xử lý
lyzozim, tuy mất thành tế bào nhƣng nội bào tử vẫn sống và khi quan sát trên kính sẽ thấy còn
nguyên dạng trực khuẩn.
2. Dựa vào nhu cầu đối với oxi chia thành 5 nhóm :
 Kị khí bắt buộc: bị chết khi có mặt O2
 Kị khí chịu khí: có thể sống khi có O2 nhƣng không dùng O2 trong
TĐC  có hay không có O2 đều sinh trƣởng nhƣ nhau

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 280


 Kị khí tùy tiện: sinh trƣởng tốt khi có O2 nhƣng vẫn sống đƣợc khi
không có O2
 Vi hiếu khí: sinh trƣởng tốt trong nồng độ O2 thấp
 Hiếu khí bắt buộc: chỉ sinh trƣởng khi có mặt O2, đa số các VK
( Mỗi ý 0.125điểm. Tối đa phần này được 0.75điểm. Nếu không giải thích đặc điểm của
mỗi nhóm --> cho tối đa là 0.5đ)
- Ảnh hƣởng của O2 đối với VSV phụ thuộc vào con đƣờng trao đổi chất và hệ enzim của
chúng
9 1. - Virut độc là virut phát triển làm tan tế bào chủ.
(2điểm) - Virut ôn hoà là virut sau khi xâm nhập vào tế bào chủ thì bộ gen của chúng xen cài vào bộ
gen tế bào chủ, tế bào chủ vẫn sinh trƣởng bình thƣờng.
-Virut độc có thể trở thành virut ôn hòa khi:
+ Trong tế bào của vật chủ khi có phagơ xâm nhập xuất hiện protein ức chế. Nếu tế bào
tổng hợp chất này sớm thì tính độc của phagơ không đƣợc biểu hiện và trở thành ôn hòa. Và
ngƣợc lại khi chất này sinh ra muộn, phagơ đƣợc nhân lên làm tan tế bào (độc)
+ hệ gen của TB chủ có những đoạn gen có trình tự tƣơng đồng với hệ gen của virut, sự gia
nhập sẽ xảy ra ở đoạn tƣơng đồng này
2. - Vật chất di truyền của những virut này là ARN đƣợc sao chép trong các tế bào bị lây
nhiễm bởi các enzim do chính hệ gen của virut mã hóa.
- Hệ gen của virut (nếu là ARN sợi dƣơng) hoặc bản sao bổ sung của nó (nếu là ARN sợi âm)
có vai trò là mARN để tổng hợp nên các loại protein virut.
- Để hạn chế sự nhân lên của các virut này có thể sử dụng những hoạt chất có tác dụng ức chế
hoặc phân giải các enzim đặc thù của virut
10 1. Hệ thống bổ thể bao gồm một họ các protein hòa tan trong huyết tƣơng đƣợc hoạt hoá theo
(2điểm) trình tự nối tiếp nhau
- Cơ chế hình thành: đƣợc tạo ra do phản ứng dây chuyền, đƣợc hoạt hóa theo 3 con đƣờng,
kết quả cuối cùng đều tạo ra phức hệ tấn công màng (MAC)
- Các bổ thể thực hiện các chức năng sau đây:
+ Hoạt hóa tế bào lôi kéo các TBBC  kích thích phản ứng viêm)
+ Làm tan tế bào vi khuẩn: phức hệ MAC tạo ra những ống chọc thủng màng tế bào  các
chất tan và nƣớc xâm nhập vào tế bào  TB vi khuẩn vỡ
+ Opsonin hóa: - Các protein của bổ thể phủ lên các vi sinh vật tạo thuận lợi cho các quá
trình tiếp cận, bám dính tốt và nuốt các vi sinh vật bởi các tế bào thực bào,
- Bắt và thu dọn phức hệ kháng nguyên – kháng thể bởi các đại thực bào
2. Phƣơng thức các mầm bệnh lẩn tránh hệ miễn dịch :
- Tạo ra các yếu tố ngăn cản hệ thống bảo vệ của cơ thể: Kháng lại hiện tƣợng thực bào,
kháng lại hoạt tính của bổ thể, kháng lại các peptide diệt khuẩn, kháng lại kháng thể,…
- Tấn công trực tiếp vào các tế bào của hệ thống miễn dịch
- Thay đổi kháng nguyên: qua đột biến, sắp xếp lại bộ gen, và các phƣơng thức trao đổi gen
khác, cải biến các kháng nguyên để bắt chƣớc các peptit của cơ thể vật chủ
- Nhiều virut xâm nhập vào tế bào và sống tiềm ẩn trong tế bào, không tạo ra bất kì sản phẩm
nào  hệ miễn dịch không nhận biết và không đáp ứng.

-----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------

Họ và tên ngƣời ra đề: Nguyễn Thùy Dƣơng – 0936322126


Phạm Thị Vân – 0985277107

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 281


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 282
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 2018

ĐỀ NGUỒN Môn: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
(Đề thi gồm 3 trang)

HÓA SINH TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM


Câu 1. 2 điểm
a. Tất cả các loại lipid đều có 1 đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra chức năng quan trọng nhất của 2 loại
lipid có chứa acids béo.
b. Các acid béo no và không no có mặt ở các tế bào sinh vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau nhƣ
thế nào? Giải thích sự khác biệt ấy.
c. Chỉ ra những đặc tính giúp acids nucleic đóng vai trò là vật chất di truyền của sinh vật?
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 2. 2 điểm
a. Trong tế bào, các bào quan nào chịu trách nhiệm cho quá trình giải độc? Phân biệt cơ chế giải độc của mỗi
loại bào quan đó?
b. Tại sao việc lạm dụng thuốc an thần có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nhiều loại thuốc kháng sinh và thuốc
có ích khác trong điều trị bệnh?
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG – 2 CÂU – 4 ĐIỂM
Câu 3. 2 điểm
a.Vẽ sơ đồ tóm tắt chu trình Calvin, chỉ rõ lƣợng ATP và NADPH đã sử dụng để tạo ra một phân tử glucose.
Tại sao nói rằng glucose là nguồn năng lƣợng có giá trị cao?
b. ATP là một phân tử cao năng quan trọng trong việc cung cấp năng lƣợng cho các quá trình tổng hợp. Chỉ ra
ít nhất 2 nguồn năng lƣợng có thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP.
Câu 4. 2 điểm
a. Chất DNP đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm 1940, nhƣng hiện
nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo
nhƣng có thể gây tử vong cho ngƣời dùng?
b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
TRUYỀN TIN TẾ BÀO - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 5. 2 điểm
Trong tế bào động vật, ion Ca2+ đƣợc sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai.
Con đƣờng truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan trọng nhƣ inositol triphosphates (IP3) và
diacylglycerol (DAG).
a. Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+. Khi một xung tín hiệu truyền dọc
sợi trục của tế bào thần kinh đến chùy synapse, tín hiệu sẽ tác động đầu tiên đến thụ thể bắt cặp G-protein, hãy
mô tả con đƣờng khiến Ca2 trong các bể chứa đƣợc giải phóng ra ngoài tế bào chất để xung thần kinh đƣợc liên
tục.
b. Chỉ ra sự khác biệt căn bản giữa các thụ thể màng sinh chất và thụ thể tế bào chất trong các con đƣờng truyền
tin.
PHÂN BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 6. 2 điểm
a. Trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào? (1 điểm)
b. Thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các tế bào sinh dục?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 283


CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO VI SINH VẬT. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƢỢNG Ở VSV – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 7. 2 điểm
a. Phân biệt cấu trúc và cơ chế hoạt động của roi bơi vi khuẩn và roi bơi tế bào nhân thực?
b. Ở vi sinh vật, có 2 con đƣờng tạo ra pyruvate khác nhau, sự khác nhau căn bản giữa 2 con đƣờng ấy là gì? Sự
khác nhau căn bản nhất giữa phƣơng thức hóa tổng hợp vô cơ và hô hấp kị khí là gì?
SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 8. 2 điểm
a. Cả ethanol và penicillin đều đƣợc sử dụng phổ biến trong y tế với mục đích diệt khuẩn. Tuy nhiên, tại sao vi
khuẩn có thể tiến hóa để kháng lại penicillin trong khi đó chúng khó có thể biến đổi để chống lại ethanol?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục, các tế bào vi khuẩn ở giai đoạn sau pha cân
bằng sẽ nhƣ thế nào? Giải thích.
VIRUS – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 9. 2 điểm
a. Chỉ ra các bƣớc của quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể ngƣời, từ mỗi bƣớc đó hãy đƣa ra hƣớng điều trị
khả thi.
b. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virus mà chỉ là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn
virus.
MIỄN DỊCH HỌC - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 10. 2 điểm
a. Trong điều trị bệnh tả, hãy đƣa ra các lý do tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng sinh có hiệu quả cao
hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhƣng theo đƣờng uống?
b. Dựa trên cơ chế gây bệnh của HIV và virus cúm, vẽ đồ thị tƣơng đối chỉ ra số lƣợng của mỗi nhóm virus này
trong cơ thể ngƣời theo thời gian, giải thích sự khác biệt.

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


HÓA SINH TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 1. 2 điểm
1.1. Tất cả các loại lipid đều có 1 đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra cấu trúc và chức năng quan trọng
nhất của 2 loại lipid có chứa acids béo.
1.2. Các acid béo no và không no có mặt ở các tế bào sinh vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau nhƣ
thế nào? Giải thích sự khác biệt ấy.
1.3. Chỉ ra những đặc tính giúp acids nucleic đóng vai trò là vật chất di truyền của sinh vật?
HDC
a
- Tất cả các loại lipid đều có một đặc tính chung đó là tính kị nƣớc.
- Loại lipid có chứa axit béo thứ nhất là triglycerids (triacyl glycerol) trong thành phần chứa 1 gốc
glycerol liên kết với 3 gốc axit béo nhờ liên kết este. Loại lipid này đóng vai trò dự trữ năng lƣợng cho tế
bào.
- Loại lipid chứa axit béo thứ hai là phospholipid, trong cấu trúc của phân tử có 1 gốc glycrol liên kết với
2 axit béo, một gốc phosphate - gốc phosphate có thể liên kết với một nhóm ƣa nƣớc khác nhƣ choline
hoặc acetyl choline. Chức năng của loại lipid này là tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
b
- Axit béo không no, trong cấu trúc có nối đôi, chúng cấu tạo nên phospholipid xuất hiện ở màng sinh
chất của tế bào thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp, vì sự có mặt của nối đôi cản trở sự đông đặc lipid
bởi nhiệt độ thấp và bảo vệ cấu trúc của màng.
- Axit béo no, trong cấu trúc chỉ có nối đơn, chúng cấu tạo nên phospholipid xuất hiện ở màng sinh chất
của các tế bào thích nghi với điều kiện nhiệt độ cao, chúng có chức năng duy trì tính ổn định của màng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 284


trong điều kiện nhiệt độ cao và chuyển động nhiệt xảy ra mạnh.
c
- Axit nucleic đƣợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong cấu trúc có một chuỗi kéo dài gồm nhiều đơn
phân nucleotide liên kết với nhau tạo nên sự đa dạng về trình tự và qua đó CHỨA THÔNG TIN di truyền.
- Thông tin di truyền chứa trong phân tử axit nucleic có thể đƣợc sử dụng để tạo ra các sản phẩm trong tế
bào trên một quy mô lớn là các phân tử protein - thực hiện các hoạt động sống.
- Phân tử có thể đƣợc nhân đôi để tạo ra các bản sao làm thông tin đƣợc sao chép, từ sự sao chép các phân
tử, thông tin đƣợc phân chia về các tế bào con thông qua quá trình phân bào và thông tin đƣợc di truyền.

CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM


Câu 2. 2 điểm
a. Trong tế bào, các bào quan nào chịu trách nhiệm cho quá trình giải độc, chúng tập trung ở các tế bào nào?
Phân biệt cơ chế giải độc của mỗi loại bào quan đó?
b. Tại sao việc lạm dụng thuốc an thần có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nhiều loại thuốc kháng sinh và thuốc
có ích khác trong điều trị bệnh?
HDC
a.
Trong tế bào, hai bào quan chịu trách nhiệm về quá trình giải độc là lƣới nội chất trơn và peroxisome.
Cơ chế giải độc của lƣới nội chất trơn: Các chất độc, các thuốc sau khi đƣợc đƣa vào tế bào đƣợc đƣa vào
lƣới nội chất trơn, các enzyme gắn thêm gốc hydroxyl vào chất độc để tăng tính tan và bị đẩy ra khỏi tế
bào.
Cơ chế giải độc của peroxisome: Trong peroxisome có các tinh thể enzyme oxy hóa khử, phân cắt các
peroxide hoặc các superoxide một cách an toàn mà không để các chất độc ấy lan ra tế bào chất.
b.
- Khi lạm dụng thuốc an thần và các chất kích thích trong một thời gian dài các tế bào phải tiến hành đào
thải các chất này nhờ hoạt động tích cực của lƣới nội chất trơn, đồng thời để thích nghi với sự có mặt của
thuốc, các tế bào tăng cƣờng tổng hợp lƣới nội chất trơn.
- Khi bị ốm và điều trị bằng thuốc kháng sinh, hiệu quả điều trị bằng kháng sinh giảm đáng kể vì hoạt
động mạnh mẽ của hệ thống lƣới nội chất trơn đã đƣợc “luyện tập” trƣớc đó.

CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG – 2 CÂU – 4 ĐIỂM


Câu 3. 2 điểm
a.Vẽ sơ đồ tóm tắt chu trình Calvin, chỉ rõ lƣợng ATP và NADPH đã sử dụng để tạo ra một phân tử glucose, từ
đó giải thích tại sao nói rằng glucose là nguồn năng lƣợng có giá trị cao?
b. ATP là một phân tử cao năng quan trọng trong việc cung cấp năng lƣợng cho các quá trình tổng hợp. Chỉ ra
ít nhất 2 nguồn năng lƣợng có thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP.
HDC
a.
Vẽ đƣợc sơ đồ chu trình Calvin và chỉ ra để cần tổng hợp 1 glucose cần tiêu thụ 12 NADPH và 18 ATP
Phân tử càng dự trữ nhiều thế năng thì năng lƣợng và lực khử cần để hình thành phân tử đó càng lớn.
Glucose là một nguồn năng lƣợng có giá trị do nó dễ bị khử, dự trữ nhiều thế năng trong các electron
của nó. Để khử CO2 thành glucose thì cần tới 18ATP và 12 NADPH, một số lƣợng rất lớn năng lƣợng
và lực khử.
b. Thí sinh trả lời đƣợc 2 trong 3 nguồn dƣới đây đều đƣợc điểm tối đa.
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp -- Sự chênh
lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP. Quá trình tƣợng tự có
thể xảy ra ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Phản ứng oxy hóa khử từ các hợp chất vô cơ -- chuỗi vận chuyển điện tử trên màng tế bào --
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 285
chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP: Quá trình nảy
xảy ra trên màng của tế bào vi sinh vật hóa tổng hợp.
- Nguồn 3: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền electron hô hấp (trên màng tế bào
hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP synthase: ATP: Quá trình này xảy ra trong quá trình hô hấp tế
bào.

Câu 4. 2 điểm
a. Chất DNP đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm 1940, nhƣng hiện
nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo
nhƣng có thể gây tử vong cho ngƣời dùng?
b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?(1 điểm)
HDC
a.
- Cơ chế giảm béo của DNP đƣợc thực hiện nhƣ sau: Sau khi xâm nhập vào trong ti thể, DNP gắn trên
màng trong ti thể tạo ra một kênh cho phép các proton đi từ không gian gian màng vào trong chất nền ti
thể, PMF đƣợc tạo thành bởi chuỗi vận chuyển electron hô hấp sẽ không đƣợc sử dụng vào sản xuất
ATP ở ATP synthase mà bị đẩy vào trong chất nền ti thể một cách vô ích qua DNP, cơ thể tiêu thụ
nhiều nguyên liệu hô hấp mà không tạo ra năng lƣợng ATP nên giảm béo.
- Việc cơ thể tiêu thụ một lƣợng lớn chất dự trữ mà không thu đƣợc ATP khiến cơ thể thiếu hụt nghiêm
trọng ATP cho các hoạt động sống bình thƣờng. Đồng thời, do ATP không đƣợc tạo ra từ PMF nên
năng lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt làm tăng thân nhiệt lên quá mức. Các nguyên nhân trên
dẫn tới nguy cơ tử vong cao đối với ngƣời sử dụng thuốc.
b.
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp, do
vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế
bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết
Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và FADH 2, tế
bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Krebs
Tuy nhiên, quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển hóa
pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2

TRUYỀN TIN TẾ BÀO - 1 CÂU - 2 ĐIỂM


Câu 5. 2 điểm
Trong tế bào động vật, ion Ca2+ đƣợc sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai.
Con đƣờng truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan trọng nhƣ inositol triphosphates (IP3) và
diacylglycerol (DAG).
a. Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+. Khi một xung tín hiệu truyền dọc
sợi trục của tế bào thần kinh đến chùy synapse, tín hiệu sẽ tác động đầu tiên đến thụ thể bắt cặp G-protein, hãy
mô tả con đƣờng khiến Ca2 trong các bể chứa đƣợc giải phóng ra ngoài tế bào chất để xung thần kinh đƣợc liên
tục.
b. Chỉ ra sự khác biệt căn bản giữa các thụ thể màng sinh chất và thụ thể tế bào chất trong các con đƣờng truyền
tin.
HDC
a.
- Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: Lƣới nội chất trơn (SER) và ty thể
- Khi tín hiệu tác động đến thụ thể bắt cặp G-protein, G-protein bị phosphoryl hóa và hoạt hóa
phospholipase C

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 286


- Enzyme phospholipase C thủy phân phospholipid trên màng tạo ra DAG và IP3 là chất truyền tin thứ 2
- IP3 gắn vào kênh Ca2+ trên màng RER và hoạt hóa kênh, Ca2+ sẽ chuyển từ xoang RER vào tế bào chất
và kích hoạt các con đƣờng truyền tín hiệu thần kinh tiếp theo
b.
- Các thụ thể màng tế bào là các thụ thể lớn, tiếp nhận các phân tử tín hiệu không tan trong lipid mà tan
trong nƣớc, quá trình truyền tin phải có các phân tử tín hiệu thứ cấp.
- Các thụ thể tế bào chất thƣờng là các thụ thể tiếp nhận các phân tử tín hiệu tan trong lipid, các tín hiệu
này đi qua màng, liên kết đặc hiệu với thụ thể tạo thành phức hệ có khả năng đi vào trong nhân, nó
thƣờng là các nhân tố phiên mã, quá trình này không cần đến các phân tử tín hiệu thứ cấp.
PHÂN BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 6. 2 điểm
a. Trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào? (1 điểm)
b. Thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các tế bào sinh dục? (1 điểm)
HDC
a.
- Vi ống thể động đóng vai trò dẫn đƣờng cho NST, phối hợp với thể động để di chuyển NST và về hai
cực của tế bào trong kỳ sau của các quá trình phân bào.
- Vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về 2 phía, tạo điều kiện cho sự phân cắt tế bào
thành 2 tế bào con.
b.
- Sự cố đầu mút là hiện tƣợng xảy ra trong quá trình tái bản của phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng. Sau
quá trình tái bản, đoạn mồi ở đầu tận cùng của phân tử ADN bị loại bỏ nhƣng không đƣợc bổ sung bằng
đoạn ADN thay thế. Theo thời gian, đầu mút các phân tử ADN con sẽ bị ngắn dần.
- Khắc phục ở tế bào sinh dục: Tái bản đoạn cuối cùng nhờ telomerase với cơ chế nhƣ sau:
Trong phân tử telomerase có một phân đoạn ARN, enzyme này bám vào phần cuối của phân tử ADN và
sử dụng đoạn ARN của mình làm khuôn, tổng hợp kéo dài mạch gốc của ADN thêm một đoạn nữa. Nhờ
đoạn ADN kéo dài này, các phân tử ADN polymerase, ADN ligase hoạt động tổng hợp bổ sung đoạn
mạch bù lại đoạn mồi bị cắt.

CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM


CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở VSV – 1 CÂU – 1 ĐIỂM
Câu 7. 2 điểm
a. Phân biệt cấu trúc và cơ chế hoạt động của roi bơi vi khuẩn và roi bơi tế bào nhân thực?
b. Ở vi sinh vật, có 2 con đƣờng tạo ra pyruvate khác nhau, sự khác nhau căn bản giữa 2 con đƣờng ấy là gì? Sự
khác nhau căn bản nhất giữa phƣơng thức hóa tổng hợp vô cơ và hô hấp kị khí là gì?
HDC
a.
- Roi bơi nhân thực có nguồn gốc từ trung thể, có cấu trúc 9+2 bộ đôi vi ống đƣợc bao bọc bởi màng sinh
chất, giữa các vi ống đƣợc lấp đầy bởi tế bào chất, các bộ đôi vi ống đƣợc nối với nhau nhờ các protein
động cơ (cầu nối dynein). Các protein động cơ có thể sử dụng ATP khiến roi bơi vận động kiểu xoắn hay
đập mái chèo.
- Roi bơi nhân sơ đƣợc tạo bởi cấu trúc thể gốc, bao và thân roi. Thân roi đƣợc tạo bởi các tiểu phần
flagellin, thể gốc gồm nhiều vòng protein khác nhau (tùy loại vi khuẩn gram âm hay gram dƣơng). Hoạt
động của roi bơi nhân sơ đƣợc thực hiện nhờ dòng vận động của proton chảy qua thể gốc làm quay roto,
việc quay roto dẫn tới thân roi đƣợc vận động.
- Hai con đƣờng tạo ra pyruvate khác nhau ở sinh vật bao gồm con đƣờng đƣờng phân (Embden -
Mayerhof) và con đƣờng Entner – Doudoroff và con đƣờng Entner – Doudoroff tạo ra G6P và KDPG rồi
tạo thành pyruvate, trong khi đƣờng phân tạo thành 2 pyruvates theo một con đƣờng tạo ra frutose 1,6
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 287
diphosphate
- Hóa tổng hợp là quá trình đồng hóa (tổng hợp), hô hấp kị khí là quá trình dị hóa (phân giải). Hóa tổng
hợp sử dụng các chất vô cơ nhƣ nguồn chất cho e tạo ra lực khử, tích lũy năng lƣợng cho sự cố định CO2
trong khi hô hấp kỵ khí sử dụng nguồn chất vô cơ/hữu cơ là chất nhận e cuối cùng, quá trình truyền e đó
tạo ra năng lƣợng ATP.

SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM


Câu 8. 2 điểm
a. Cả ethanol và penicillin đều đƣợc sử dụng phổ biến trong y tế với mục đích diệt khuẩn. Tuy nhiên, tại sao vi
khuẩn có thể tiến hóa để kháng lại penicillin trong khi đó chúng khó có thể biến đổi để chống lại ethanol?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trƣờng nuôi cấy không liên tục, chỉ ra hai yếu tố quyết định kích thƣớc quần
thể vi sinh vật và sự biến đổi của quần thể vi sinh vật thể hiện nhƣ thế nào ở giai đoạn pha suy vong?
HDC
a.
- Cả ethanol và penicillin đều là nhóm chất diệt khuẩn, tuy nhiên cơ chế diệt khuẩn của hai nhóm chất
trên khác nhau nên vi khuẩn sẽ có đáp ứng khác nhau trƣớc sự có mặt của 2 nhóm chất này.
- Ethanol là phân tử nhỏ có tác dụng gây biến tính protein màng và hệ thống protein trong tế bào khi nó
xâm nhập vào bên trong, các protein biến tính mất chức năng sinh lý và tế bào chết đi. Cơ chế đó là cơ
chế không chọn lọc, hầu hết protein đều bị tác động do vậy vi khuẩn khó có thể tiến hóa để chống lại
ethanol
- Penicillin là phân tử lớn, có tác động chọn lọc lên một quá trình sinh lý cụ thể của vi khuẩn là quá trình
tổng hợp thành tế bào do vậy vi khuẩn có thể tiến hóa theo chiều hƣớng chọn lọc hoặc nhận các biến dị
sản sinh enzyme penicillinase và kháng lại kháng sinh này
b.
- Có 2 yếu tố quyết định kích thƣớc quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục bao gồm lƣợng
chất dinh dƣỡng có mặt trong môi trƣờng và bản chất của loài vi sinh vật.
- Ở giai đoạn suy vong, số lƣợng tế bào giảm dần do số lƣợng tế bào mới tạo ra ít hơn nhiều so với số
lƣợng tế bào bị chết đi do chất dinh dƣỡng cạn kiệt và hàm lƣợng chất độc trong môi trƣờng tăng cao.
- Nhiều tế bào trong quần thể vi sinh vật đi vào hiện tƣợng chết theo lập trình, giải phóng các chất dinh
dƣỡng cho một số tế bào khác có khả năng sử dụng và tiếp tục sống sót và tạo ra pha cân bằng phụ.
- Một số tế bào khởi động con đƣờng hình thành nội bào tử, tạo ra cấu trúc có khả năng tồn tại qua điều
kiện khắc nghiệt nhờ tồn tại ở trạng thái tiềm sinh. Các tế bào này chờ đợi điều kiện thuận lợi để trở lại
trạng thái ban đầu.

VIRUS – 1 CÂU – 2 ĐIỂM


Câu 9. 2 điểm
a. Chỉ ra các bƣớc mấu chốt của quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể ngƣời, từ mỗi bƣớc đó hãy đƣa ra
hƣớng điều trị khả thi.
b. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virus mà chỉ là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn
virus.
HDC
a.
- Giai đoạn hấp phụ vào tế bào lymphoT: Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glycoprotein và thụ thể CD4,
đồng thụ thể CCR5  Hƣớng điều trị: Sử dụng thuốc liên kết vào gai glycoprotein của virus khiến chúng
không thể liên kết và hấp phụ lên màng tế bào chủ.
- Giai đoạn tổng hợp: Sau khi HIV xâm nhập vào tế bào chủ, nó sử dụng enzyme phiên mã ngƣợc để
chuyển ssRNA thành phân tử DNA lai, sau đó tạo ra DNA mạch kép  Sử dụng thuốc ức chế enzyme
phiên mã ngƣợc để quá trình này không đƣợc thực hiện.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 288
- Giai đoạn gắn DNA của HIV vào trong DNA của tế bào chủ  tìm kiếm các trình tự đặc hiệu cho việc
gắn DNA HIV và DNA tế bào chủ, tiến hành bao bọc bằng các loại thuốc đặc hiệu để DNA HIV không
gắn đƣợc vào trong.
- Giai đoạn lắp ráp: Các enzyme sẽ tiến hành cắt các protein capsome của virus để tạo ra các tiểu đơn vị
hình thành vỏ capsid. Sử dụng chất ức chế enzyme chế biến vỏ để không tạo ra các hạt HIV mới đƣợc.
b.
- Các viroid chỉ là một phân tử ARN mạch hỗn hợp, có vùng bổ sung nội phân tử tạo ra mạch kép, có
vùng duy trì mạch đơn một phần.
- Các viroid không có vỏ capsid bao ngoài, không có màng ngoài bao bọc
- Các viroid không thực hiện quá trình nhân lên theo trình tự 5 giai đoạn giống nhƣ các virus thông
thƣờng.
- Các viroid gây hại cho tế bào chủ bằng cách tạo ra đoạn RNA bổ sung đặc hiệu với 1 mRNA của tế bào
khiến cho quá trình dịch mã trên phân tử mRNA đó bị gián đoạn, không tạo ra sản phẩm cuối, cơ thể có
thể bị bệnh và chết.

MIỄN DỊCH HỌC - 1 CÂU - 2 ĐIỂM


Câu 10. 2 điểm
a. Trong điều trị bệnh tả, hãy đƣa ra các lý do tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm kháng sinh có hiệu quả cao
hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhƣng theo đƣờng uống?
b. Dựa trên cơ chế gây bệnh của HIV và virus cúm, vẽ đồ thị tƣơng đối chỉ ra số lƣợng của mỗi nhóm virus này
trong cơ thể ngƣời theo thời gian, giải thích sự khác biệt.
HDC
a.
- Dùng đƣờng uống, một phần kháng sinh bị ảnh hƣởng bởi acid dạ dày, bị tiêu hóa bởi enzyme và mất
chức năng.
- Dùng đƣờng uống, kháng sinh có thể có kích thƣớc phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế bào biểu mô ruột
từ đó vào máu không cao
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn tại trong đƣờng
tiêu hóa đủ thời gian.
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch máu nhỏ nhất, trong
đó có cả khu vực sống của vi khuẩn
b.
- Đồ thị số lƣợng hạt virus cúm:
Số lƣợng hạt virus tăng đều, sau đó lƣợng kháng thể
trong cơ thể gia tăng đủ lớn và tiêu diệt hết các hạt virus
cho đến khi khỏi cúm hoàn toàn.

- Đồ thị số lƣợng hạt virus HIV trong cơ thể:


Số lƣợng các hạt virus gia tăng dần. Ở giai đoạn sau, hệ
miễn dịch suy yếu hoàn toàn và số lƣợng hạt HIV tăng
nhanh.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 289


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 290
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƢƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DHBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Ngày thi: 14/04/2018
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)

Câu 1 (2,0 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO


1. Những loại liên kết và tƣơng tác nào tham gia vào duy trì cấu trúc không gian 3 chiều của insulin ?
2. Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích?
a. Cacbon là nguyên tố chiếm hàm lƣợng lớn nhất trong cơ thể sống.
b. Nƣớc điều hòa nhiệt độ bằng hấp thụ nhiệt để hình thành các liên kết hidro và giải phóng nhiệt khi phá vỡ
liên kết hidro giữa chúng.
c. Liên kết disunfit là một loại liên kết yếu có trong cấu trúc bậc 3, bậc 4 của protein.
d. Protein đƣợc gắn với cacbohydrat tạo glicoprotein ở lƣới nội chất hạt.
e. Xenlulozo đƣợc tổng hợp ở lƣới nội chất trơn.
f. Lipit gắn với cacbohydrat ở bộ máy Gongi.
Câu 2 (2,0 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO
1. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt
phía tế bào chất?
2. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải
thích.
Câu 3 (2,0 điểm) CHVC & NL TRONG TẾ BÀO ( ĐỒNG HÓA)
Trong các nghiên cứu liên quan đến quang hợp:
a Chất đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc dùng vào mục đích gì?
b Hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị 18O vào mục đích đó.
Câu 4 (2,0 điểm): CHVC & NL TRONG TẾ BÀO ( DỊ HÓA)
1. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng ôxi nhƣng vẫn đƣợc
xếp vào pha hiếu khí của hô hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
2. Khi ti thể dạng tinh sạch đƣợc hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ chất có thể bị ôxi hoá,
ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo đƣợc và biểu diễn ở đồ thị dƣới đây: Cơ chất đó bị ôxi hoá; O2
đƣợc tiêu thụ và ATP đƣợc tổng hợp. Cyanua (CN) là chất ức chế sự vận chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức
chế enzyme ATP synthaza bằng cách tƣơng tác với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán
dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+
(gradient proton).

Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TRONG TẾ BÀO + PHƢƠNG ÁN THỰC HÀNH
2. Sơ đồ dƣới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 291
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền tin của
tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phƣơng pháp nhận
biết đó?
Câu 6 (2,0 điểm): PHÂN BÀO
1. Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của prôtêin
giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
2. Sự phân chia ở vi khuẩn có theo các pha của chu kỳ tế bào không?
3. Cho biết các sự kiện sau xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Phân giải prôtêin cohesin.
- Tổng hợp các prôtêin enzyme.
Câu 7 (2,0 điểm): CẤU TRÚC – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
1. Bằng thao tác vô trùng, ngƣời ta cho 40ml dung dịch đƣờng glucozo 10% vào hai bình tam giác cỡ
100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia có nồng độ 103 tế
bào nấm men / 1ml. Cả hai bình đều đƣợc đậy nút bông và đƣa vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ.
Tuy nhiên, bình A đƣợc để trên giá tĩnh còn bình B đƣợc lắc liên tục (120 vòng /phút). Hãy cho biết sự
khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa 2 bình A và B. Giải
thích.
2. Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng
cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0
gam glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1
lít. Thêm vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó
đƣa vào tủ ấm 37oC và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trƣởng.
a) Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; chất cho electron; các chất thêm vào môi
trƣờng cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus faecalis có kiểu dinh dƣỡng nào?
b) Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối với vi khuẩn Streprococcus faecalis?
Câu 8 (2,0 điểm): SINH TRƢỞNG – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
1. Ngƣời ta có thể định lƣợng số hạt virut xâm nhiễm vào tế bào chủ bằng thí nghiệm vết tan (plaque
assay). Thí nghiệm này nuôi cấy một mẫu chứa các hạt virut (ở nồng độ thấp) trên đĩa phủ sẵn môt lớp
tế bào chủ và sau đó đếm số tổn thƣơng cục bộ (gọi là vết tan) tạo thành.
a. Hãy trình bày cơ sở khoa học của phƣơng pháp định lƣợng virut này?
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì có thể khẳng định số hạt virion ban đầu đƣa
vào là 30 hạt không?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 292


2. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục hoặc không
liên tục. Giả sử có hai chủng vi khuẩn, chủng I đƣợc nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là enzim chuyển
hóa, chủng II đƣợc nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là kháng sinh. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy phù
hợp với hai chủng vi khuẩn nói trên và giải thích lý do chọn?
Câu 9 (2,0 điểm): VIRUT
1. Năm 2002, giáo sƣ Ekhard Wimmer (Anh) đã tiến hành tổng hợp nhân tạo đƣợc genom ARN (+) của
virus bại liệt rồi đƣa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virus bại liệt nhân tạo này vào
chuột thì chuột cũng bị bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã tách đƣợc genom của virus cúm
A/H5N1 gồm 8 phân tử ARN (-), rồi đƣa genom tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô
hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu đƣợc kết quả giống nhƣ của giáo sƣ E. Wimmer. Hãy phân tích 2 thí
nghiệm này và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao thí nghiệm của E. Wimmer lại thành công?
b) Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra đƣợc virus cúm A/H5N1 không? Giải thích.
2. Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò điên
(PrPsc),. Chúng không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc.
a) Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao?
b) Prion có tính chất gì?
c) Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác
đƣợc không? Tại sao?
Câu 10 (2,0 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
1. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc) và
tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
2. Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào đƣợc hoạt hóa và chống lại virus
theo cơ chế nào?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung
Câu 1 1. Liên kết Hydro, liên kết ion (cầu muối), tƣơng tác kị nƣớc, tƣơng tác
(2,0 vanđevan, liên kết qua nguyên tử kim loại trung gian, liên kết disulfit
điểm) (học sinh trả lời hết ý mới cho điểm tối đa)
2.
a. Sai . Oxi là nguyên tố chiếm hàm lƣợng lớn nhất trong có thể sống (65%).
b. Sai .Nƣớc giải phóng nhiệt khi hình thành liên kết hidro và hấp thụ nhiệt khi bẻ gãy các
liên kết hidro.
c. Sai. Liên kết disunfit là liên kết cộng hóa trị giàu năng lƣợng.
d. Đúng.
e. Sai . Xenlulozo đƣợc tổng hợp ở màng sinh chất.
f. Đúng.
(mỗi ý đúng đƣợc 0.25 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 293


Câu 2 1. a.
(2,0 - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid đƣợc gắn vào
điểm) màng lƣới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lƣới nội chất.
- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy Golgi nhờ
túi tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại
đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên
khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài
màng tế bào.
b.
- Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền thông tin, vật
chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể nhanh
chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loại virus còn
có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để chúng đi qua. Chính
vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.

Câu 3 a Đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc sử dụng trong nghiên cứu về quang hợp để tìm hiểu về:
(2,0 - Nguồn gốc của oxy đƣợc giải phóng ra trong quá trình quang hợp.
điểm) - Nƣớc hình thành từ pha nào của quang hợp.
b Hai thí nghiệm có sử dụng 18O trong nghiên cứu về quang hợp:
Thí nghiệm 1: Chứng minh nguồn gốc của oxy là từ nƣớc
Dùng các phân tử nƣớc có chứa 18O để cung cấp cho cây cần nghiên cứu về quang hợp. Kết
quả cho thấy đồng vị 18O có mặt trong các phân tử oxy giải phóng ra trong quá trình quang
hợp.
Khi dùng CO2 có mang 18O thì các phân tử oxy giải phóng ra từ quang hợp hoàn toàn không
chứa đồng vị 18O.
Thí nghiệm 2: Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối của quang hợp
Khi dùng CO2 có mang 18O cung cấp cho cây và phân tích các sản phẩm quang hợp thì thấy
cả glucozơ và nƣớc đều chứa 18O. Điều này chứng tỏ nƣớc đƣợc hình thành từ pha tối của
quang hợp.
Câu 4 1.
(2,0 - Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ cần có các coenzim NAD+ và FAD+ tham gia
điểm) nhận e và H+ tạo ra sản phẩm là chất khử NADH và FADH2. NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi
truyền e tại màng trong ti thể tạo lực hóa thẩm để tổng hợp ATP.
- Oxi là chất nhận e cuối cùng của chuỗi truyền e trên màng trong ti thể và nguồn cung cấp e có
cho chuỗi truyền là từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi  không có chất nhận e cuối cùng  chuỗi truyền e ngừng hoạt động ứ
đọng NADH và FADH2  cạn kiệt NAD+ và FAD+ thiếu nguyên liệu cho Crep  chu trình
Crep sẽ ngừng trệ.
2.
- x là cơ chất, bởi khi bổ sung chất x thì lƣợng ôxi tiêu thụ tăng đồng thời lƣợng ATP cũng tăng
(ôxi dùng để ôxi hóa cơ chất tạo ATP).
- y có thể là oligomycin hoặc CN. Bởi vì sự kết hợp của hai quá trình vận chuyển electron và
tổng hợp ATP, nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì quá trình còn lại không thể xảy ra.
- CN- ức chế quá trình vận chuyển electron dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp ATP. Oligomycin
ức chế quá trình tổng hợp ATP dẫn đến ức chế quá trình vận chuyển eletron.
- z là DNP. DNP làm giảm gradient proton qua màng ti thể và do đó làm giảm động lực proton
đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP từ ADP và Pi. Do sự giảm gradient proton bên ngoài và màng
trong nên quá trình vận chuyển electron vẫn diễn ra nhƣng tổng hợp ATP không thể xảy ra.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 294
Câu 5 1. a. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng)
(2,0 - Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc hiệu trên
điểm) màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzym này xúc tác phản
ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đƣờng truyền tín hiệu
vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi enzyme
phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu mới từ môi trƣờng thì
tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn.
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận đƣợc từ chất
truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền thông tin vào tế bào chất
bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào
chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra các đáp ứng tƣơng ứng.
b. Nếu enzyme phosphodiesterase bị bất hoạt thì cAMP đƣợc duy trì ở trạng thái hoạt hóa và tiếp
tục “phát” tín hiệu.
c. Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzyme vì gốc phosphat mang
điện tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện tích dƣơng
 Sự phosphat hóa có thể ảnh hƣởng đến cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzyme, làm tăng
hoặc giảm khả năng kết hợp với chất dẫn đến thay đổi hoạt tính enzyme.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột.
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen.
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch không phân nhánh,
khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh thƣa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa
tinh bột các phân tử iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn phân có 1 phân
nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp với mạch phân nhánh nhiều cho
màu tím đỏ.
Câu 6 1.
(2,0 - Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi phân bào di chuyển
điểm) nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin myosin trong quá trình phân chia tế bào
chất.
- Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực tham gia vào quá trình
di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
2.
- Vi khuẩn không theo các pha của chu kỳ tế bào vì vi khuẩn có cấu tạo là tế bào nhân sơ, có hình
thức phân bào là trực phân. Không có sự tham gia của thoi phân bào. Mở đầu là sự phân đôi
ADN, sau đó tế bào chất đƣợc tổng hợp thêm, cuối cùng là tạo vách ngăn ở giữa, chia tế bào mẹ
thành 2 tế bào con.
3.
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì trước
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì sau
- Phân giải prôtêin cohesin. Kì sau
- Tổng hợp các prôtêin enzyme. Pha G1
Có 4 ý, mỗi ý đƣợc 0,25 điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 295


Câu 7 1.
(2,0 - Bình A có mùi rƣợu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở bình B: bình A để trên giá tĩnh thì
điểm) những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dƣới sẽ có ít oxi nên chủ yếu tiến hành
lên men etylic.
PTPU: Glucozo  2 etanol + 2 CO2 + 2 ATP.
Vì lên men tạo ra ít năng lƣợng nên tế bào sinh trƣởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối
thấp, tạo ra nhiều etanol.
- Bình B hầu nhƣ không có mùi rƣợu, độ đục cao hơn bình A: do để trên máy lắc thì oxi đƣợc
hòa tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phƣơng trình giản lƣợc:
Glucozo + oxi  Nƣớc + CO2 + 36 – 38 ATP.
Nấm men có nhiều năng lƣợng nên sinh trƣởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình dẫn
đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều CO2.
- Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất
hữu cơ, không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (etanol), tạo ra ít
ATP.
- Kiểu hô hấp của tế bào nấm men ở bình B: chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do lắc có nhiều oxi, chất
nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối
cùng là CO2 và nƣớc.
2. a)
Vi khuẩn có kiểu dinh dƣỡng:
- Theo nguồn năng lƣợng: là hóa dƣỡng vì vi khuẩn dùng năng lƣợng đƣợc tạo ra từ chuyển hóa
glucozơ thành axit lăctic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dƣỡng vì glucozơ là nguồn cacbon kiến tạo nên các chất của tế bào.

- Theo nguồn cho electron: là dinh dƣỡng hữu cơ vì glucozơ là nguồn cho electron trong lên men
lăctic đồng hình.
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuẩn khuyết dƣỡng, thiếu 1 trong 2 chất trên vi
khuẩn không phát triển đƣợc.
b) Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò:
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng đối với vi khuẩn nêu trên. Thiếu 1 chất
trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp đƣợc và không sinh trƣởng.

- Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin. Pyridoxin là vitamin
B6 giúp chuyển amin của các axit amin.
Câu 8 1.
(2,0 a. Cơ sơ khoa học của phƣơng pháp định lƣợng vi rut:
điểm) - Sự hình thành các vết tan là do các vi rut tạo ra chu trình sinh tan, khi xâm nhiễm vào tế bào
chủ virut nhân lên và làm tan tế bào chủ. Quá trình này gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ, xâm nhập,
sinh tổng hợp, lắp ráp và giải phóng.
- Vết tan phát triển trên đĩa khi một virion xâm nhiễm vào một tế bào chủ, virut tái bản trong tế
bào chủ phá vỡ tế bòa chủ và giải phóng nhiều virion con. Những virion mới sinh lại tiếp tục xâm
nhiễm vào các tế bào bên cạnh trên đĩa và sau một số ít chu trình xâm nhiễm sẽ dần tạo ra vùng
trong suốt có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng gọi là vết tan.
- Nhƣ vậy mỗi vết tan có nguồn gốc từ một virion ban đầu và số vết tan trên đĩa tƣơng ứng với số
virion ban đầu đã xâm nhiễm bào tế bào chủ.
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì không thể khẳng định số hạt virion
ban đầu đƣa vào là 30 hạt mà phải nhiều hơn 30 hạt vì sẽ có một số hạt virion vì lý do nào đó mà
thụ thể của nó không tiếp xúc đƣợc với thụ thể của tế bào chủ.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 296


2.
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung dịch nuôi cấy và lấy đi một
lƣợng dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo môi trƣờng ổn định và vi sinh vật duy trì pha sinh trƣởng lũy
thừa.
- Enzim là sản phẩm bậc I, đƣợc hình thành chủ yếu ở pha tiềm phát và pha lũy thừa. Vì vậy,
chủng I lựa chọn phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, thu đƣợc lƣợng enzim cao nhất.
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục, trong suốt úa trình nuôi cấy không bổ sung thêm dinh
dƣỡng và thu nhận sản phẩmsinh trƣởng của vi sinh vật trải qua 4 pha.
- Kháng sinh là sản phẩm bậc II, thƣờng đƣợc hình thành ở pha cân bằng. Với chủng II, nên sử
dụng phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục.
Câu 9 1. a)
(2,0 - Do trình tự nucleotide của genom ARN (+) của virus bại liệt giống với trình tự của mARN,
điểm) nên nó hoạt động nhƣ mARN.
- Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzyme ARN polymerase, rồi sau đó là phiên mã, sao chép
và nhân lên trong tế bào chất, tạo virus mới.
- Virus nhân tạo của E. Wimmer giống nhƣ virus bại liệt trong tự nhiên.
b) ARN (-) khác với mARN nên khi đƣa genom ARN (-) tinh khiết của virus cúm vào nhân tế
bào thì chúng không hoạt động đƣợc. Virus muốn nhân lên cần phải có enzyme replicase (tức
ARN polymerase phụ thuộc ARN) mang theo.
2.
a) Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không mã hóa đƣợc
prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần thiết phải đi vào tế bào
nhƣ virut. Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế còn chƣa biết rõ,
biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển protein từ cấu trúc alpha sang cấu
trúc beta. Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế
bào não).
b) Các tính chất của prion là:
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm)
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza.
- Trình tự axit amin của 2 loại prion hoàn toàn giống nhau chỉ có cấu trúc là khác nhau.
c) Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh không thể
chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.

Câu 10 1.
(2,0 - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác động
điểm) giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào
nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế bào Tc
chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các kháng
thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích tế
bào K tiết perforin.
 Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
(Mỗi ý 0,25 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 297
2.
- Khi virus nhân lên trong tế bào sẽ tổng hợp ra các protein lạ (kháng nguyên nội sinh). Chúng sẽ bị
nhận diện và chế biến thành peptit gắn với MHC I do mạng lƣới nội chất hạt tổng hợp, tạo thành
phức hợp MHC I – kháng nguyên. Phức hợp này đƣợc đẩy ra bề mặt tế bào để trình diện kháng
nguyên cho tế bào T độc (Tc - dạng chƣa hoạt hóa)
- Tế bào Tc có thụ thể đặc hiệu với kháng nguyên sẽ kết hợp với phức hợp MHC I – kháng nguyên
qua thụ thể TCR với sự hỗ trợ của thụ thể CD8 trên bề mặt Tc cũng nhận diện và liên kết với MHC I
làm cho phức hợp này bền vững hơn.
- Sự liên kết đặc hiệu kích thích tế bào Tc tăng sinh tạo thành dòng Tc hoạt hóa hoặc thành dòng tế
bào T nhớ nằm lại trong tổ chức limpho.
- Tế bào Tc hoạt hóa tiết ra các protein độc làm tan tế bào nhiễm virus:
+ Protein Perforin: là một protein dạng ống nhọn. Phức hợp này dùi vào màng tế bào nhiễm virus tạo
thành lỗ làm nƣớc và các chất hòa tan tràn vào tế bào làm vỡ tế bào nhiễm virus.
+ Protein granzim: theo lỗ do perforin tạo ra vào tế bào nhiễm vi rut kích thích tế bào nhiễm virus tiết
enzyme caspaza, enzyme này lại hoạt hóa enzyme Endonucleaza làm phân giải các axit Nucleic của
tế bào chủ. Kết quả làm tế bào chủ chết theo chƣơng trình.

-------------------- HẾT ---------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 298


SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRẦN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
PHÚ LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2017 – 2018

ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 04 trang) Ngày thi: 16/4/2018

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


1. Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit phổ biến trên
màng sinh chất của tế bào động vật có vú.
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng của steroit
đó trong màng sinh chất.
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn có vai trò gì
trong tế bào?

Hình 1: Steroit
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không gian đó do trình tự
axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, ngƣời ta tạo đƣợc hai phân tử protein đơn phân có
trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc
không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thƣớc tế bào, đó
là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng kích
thƣớc tế bào thực vật.
2. Một tế bào trong cơ thể đa bào khác với động vật đơn bào về những đặc điểm nào?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon – chlorophyl) đến FeS ở
PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận chuyển e và với cây khi bị phun chất này
nhƣ thế nào?
2. Một số vi khuẩn sống đƣợc trong điều kiện môi trƣờng kiềm (pH = 10) và duy trì đƣợc môi trƣờng nội bào
trung tính (pH = 7).
a. Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về nồng độ ion H+ giữa hai bên màng tế bào
cho ATP synthase tổng hợp ATP ? Giải thích.
b. Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và núm xúc tác trong ATP
synthase (Hình dƣới đây) nhƣ thế nào để tổng hợp đƣợc ATP ? Giải thích.

Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học, gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít
Đức đã từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 299
2. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết mỗi cơ chế dựa
vào động học enzim.
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Vận động khép lá vào ban đêm của thực vật là tính ứng động của lá. Hình 3 mô tả mô hình tƣơng tác của
phytochrome, đồng hồ sinh học và IP3 đến vận động khép lá. Thành phần A tƣợng trƣng cho đồng hồ sinh học.
Hãy cho biết:
a. Proton đƣợc tăng cƣờng giải phóng vào ban ngày hay ban đêm? Giải thích.
b. Tại sao khi có ánh sáng các lá cây lại có thể thoát khỏi trạng thái khép lá?
c. Giải thích vai trò của kênh Ca2+ trên màng sinh chất.

Hình 3:Mô hình tƣơng tác của phytochrome, đồng hồ sinh học và IP3 đến tính khép lá ở thực vật
2. Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào thì bằng cách nào
ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay khuếch tán qua lớp
phốtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin
dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (nhƣ cyclin A, B, D,
E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá
trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có bổ sung glucôzơ. Ngƣời ta
đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên
mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi cấy, giá trị pH trong
ống A giảm nhẹ còn pH trong ống B tăng lên.
a. Tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm A và B nói trên?
b. Giải thích sự thay đổi số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian nuôi cấy?
2. Nêu cơ chế làm sạch môi trƣờng bị nhiễm H2S của các nhóm vi khuẩn. Trong thực tế, ngƣời ta nên dùng
nhóm vi khuẩn nào để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S? Vì sao?
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy phế cầu
khuẩn (Streptococcus pneumoniae), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào hai
mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi đĩa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn
mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó
chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
2. Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên
men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của
3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 300


Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dƣa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Cho sơ đồ cấu trúc hai loại virut: virut zika và virut ebola nhƣ hình 5 dƣới đây:

Hình 5: a. Sơ đồ cấu trúc virut zika b. Sơ đồ cấu trúc virut ebola


Hãy trình bày những điểm khác nhau về hình thái, cấu trúc và quá trình nhân lên của hai loại virut này?
2. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc đƣợc dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV để ức chế hoạt động của virut trong cơ
thể. Hãy cho biết một số cơ chế tác động của các loại thuốc đó.
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát.
2. So sánh interferon và kháng thể.
------------ HẾT ------------
ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. Hợp chất hữu cơ hình 1 là cholesterol. 0,25
- Trong màng sinh chất, nhóm hydroxyl trên phân tử cholesterol tƣơng tác với đầu phosphate
của màng còn gốc steroit và chuỗi hydrocarbon gắn sâu vào màng. 0,25
- Các phân tử cholesterol đan xen vào những phân tử phospholipide để có thể kết hợp chặt
chẽ với màng sinh học. 0,25
- Cách sắp xếp các phân tử nhƣ vậy đã giúp cho màng ngăn chặn các mạch acyl của
phospholipide quá gần nhau để duy trì độ linh động cao của màng mà vẫn đảm bảo độ bền
chắc cơ học cần thiết.
b. Ngoài vai trò cấu trúc trong màng, cholesterol còn có vai trò:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 301


- Là tiền chất chính để tổng hợp nhiều phân tử có hoạt tính sinh học quan trọng nhƣ: vitamin 0,25
D, nhiều loại hormone steroid (cortisol, aldosterone và các hormone sinh dục), axít mật ….
- Cholesterol tƣơng tác với protein Hedgehog – một phân tử truyền tín hiệu then chốt trong 0,25
quá trình phát triển thai nhi.
- Các nghiên cứu gần đây cho thấy cholesterol có vai trò quan trọng đối với các synapse ở 0,25
não cũng nhƣ hệ miễn dịch, bao gồm việc chống ung thƣ.
2. Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có 0,5
trình tự giống nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có các gốc R hƣớng về các phía khác nhau và vì
vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không
giống nhau.

Câu 2 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Đó là không bào và thành tế bào. 0,25
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton. 0,25
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết hidro do
bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi 0,25
xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thƣớc.
2.
- Động vật đơn bào là một đơn vị hoàn chỉnh, tế bào trong cơ thể đa bào là thành viên của 0,25
1 tập thể nên nhiều khi không hoàn chỉnh (không nhân, không có khả năng phân chia…)
- Động vật đơn bào sống tự do, phải tự hoạt động để nuôi sống bản thân mình. Tế bào
trong cơ thể đa bào thừa hƣởng thành quả lao động của 1 cơ thể hoàn chỉnh. 0,25
- Động vật đơn bào sống tự lập, chết độc lập. Tế bào trong cơ thể đa bào dù còn sung sức
nhƣng vẫn phải chết theo tập thể khi cơ thể ngừng hoạt động.
- Động vật đơn bào không có chất nền ngoại bào, tế bào trong cơ thể đa bào phải liên hệ 0,25
với các tế bào khác qua cầu sinh chất (đối với tế bào thực vật), qua chất nền ngoại bào
(đối với tế bào động vật). 0,25
Câu 3 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
-Trong chuỗi truyền e vòng: Ngăn vận chuyển e, không xảy ra vận chuyển e vòng, không 0,25
tổng hợp đƣợc ATP.
-Trong chuỗi truyền e không vòng: e không đƣợc truyền từ FeS  Fd  NADP+, NADP+ 0,25
không nhận đƣợc H+ để tạo thành NADPH nên NADPH không đƣợc tổng hợp để đi vào
pha tối của giúp chuyển hóa APG  ALPG.
+ Tổng hợp đƣợc ít ATP 0,25
- Đối với cây: ATP tổng hợp đƣợc ít, thiếu NADPH cho pha tối cây không tổng hợp đƣợc 0,25
chất hữu cơ  cây chết.
2.
a. Sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. 0,5
ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H+ đi từ ngoài vào trong. Do đó, ATP không đƣợc
tổng hợp.
b. Khi ion H+ đi từ ngoài vào, rotor làm trục quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế 0,25
bào chất) làm núm xúc tác tổng hợp ATP. Do đó, về lý thuyết, có thể thiết kế rotor làm trục
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 302
vẫn quay ngƣợc chiều kim đồng hồ khi ion H+ đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp
ATP.
Khi ion H+ đi từ trong ra ngoài, trục quay theo chiều kim đồng hồ, ATP bị phân giải. Do đó, 0,25
thiết kế cơ chế hoạt động của núc tác khi trục quay theo chiều kim đồng hồ vẫn tổng hợp
đƣợc ATP.
Câu 4 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ có 1 phân tử 0.25
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa => chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP => kết thúc đƣờng phân không thu
đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH.
d. Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện 0.25
tử hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV); do vậy nó ức chế quá
trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không
đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết. 0.25
Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH
và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.
2. Phân biệt:
Ức chế cạnh tranh Ức chế không cạnh tranh Ức chế kiểu hỗn hợp
Cơ chế Chất ức chế liên kết Chất ức chế liên kết với phức Chất ức chế đồng thời
vào trung tâm hoạt hợp enzim-cơ chất (không liên kết đƣợc vào cả
động của enzyme phải enzim tự do) ở vị trí khác trung tâm hoạt động 0,75
(cạnh tranh với cơ trung tâm hoạt động, ảnh và vào vị trí khác
chất) hƣởng đến trung tâm hoạt (enzim tự do và phức
động dẫn đến giảm hoạt tính hợp enzim-cơ chất)
xúc tác của enzi .
Cách KM tăng (ái lực giảm) KM không thay đổi và Vmax Đồng thời KM tăng
nhận và Vmax không đổi. giảm. (hoặc ái lực giảm) và
biết Vmax giảm.
0,5

Câu 5 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. Ban ngày, khi có ánh sáng → tác động tới phytochrome và đƣợc điều chỉnh bởi đồng hồ
sinh học → DAG (diacylglycerol) và IP3 tăng. IP3 làm tăng mức giải thoát canxi tự do. 0,5
Ca2+ và và DAG tăng kích thích giải phóng proton.
b. Khi có ánh sáng → tế bào hấp thu K+ kéo theo sự di chuyển của nƣớc vào trong tế bào 0,25
→ tế bào trƣơng nƣớc, thoát khỏi trạng thái khép lá.
c. Khi có ánh sáng → sự gia tăng Ca2 + trong tế bào đã kích thích bơm canxi hoạt động → 0,25
2+
vận chuyển Ca ra ngoài để giải phóng canxi dƣ thừa → hoàn trả lại trạng thái nội cân
bằng cho tế bào.
2.
- Cơ sở: Khuếch tán qua lớp phốtpholipit kép phụ thuộc hoàn toàn vào sự chênh lệch nồng
độ chất tan hai bên màng, khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự
chênh lệch nồng độ chất tan mà còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi 0,5
nồng độ chất tan bên ngoài tăng đến một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có
trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối đa, song khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì tốc
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 303
độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả các kênh vận chuyển đã đƣợc bão hòa.
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan bên ngoài
tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất tan bên ngoài. Khi
gia tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất tan vào tế
bào, nhƣng đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan bên ngoài có cao hơn cũng
không làm gia tăng tốc độ vận chuyển thì chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã khuếch tán 0,5
qua kênh protein.
Câu 6 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của 0.25
lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần
nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn. 0.25
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn. 0.25
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn. 0.25
2.
a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin.
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa mức 0,25
độ phosphoril hóa.
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
Điểm phân biệt Prôtêin cyclin A Prôtêin cyclin B
Thời điểm hình Cuối pha G1 Cuối pha G2 0,25
thành
Thời gian tồn tại Cuối pha G1 đến cuối pha Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2 0,25
S thì biến mất đến tiền kì phân bào (kì đầu)
Vai trò Cùng với enzym kinase Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo vi 0,25
xúc tiến sự nhân đôi ống tubulin để hình thành thoi phân
ADN bào
Câu 7 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
- Giải thích:
Ở ống A, bơm prôton trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong tế bào ra bên ngoài. 0,25
Ở ống B, H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào tế bào theo cơ chế đồng vận chuyển.
- Số lƣợng vi khuẩn E. coli trong ống A không tăng do pH bên ngoài cao nên không có 0,25
quá trình đồng vận chuyển glucôzơ vào bên trong E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh
trƣởng đƣợc. 0,25
-Số lƣợng vi khuẩn E.coli trong ống B tăng lên do có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ
vào bên trong E. coli tăng lên.
0,25
2.
- Vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S. 0,25
H2S + O2 → S + H2O + Q
S + O2 + H2O → H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q → CH2O + S + H2O
- Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H2S (vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 304
tía).
H2S + CO2 → CH2O + S + H2O
- Hai nhóm vi khuẩn trên đều sử dụng H2S làm chất cho e, tuy nhiên trong thực tế nên 0,5
dùng vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục và màu tía để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S vì những vi
khuẩn quang tổng hợp này tạo ra S tích lũy trong các hạt dự trữ trong tế bào, còn vi khuẩn
hóa tổng hợp tạo ra S và H2SO4 giải phóng ra môi trƣờng.
Câu 8 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1.
a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng. 0,25
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit lactic
và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps... 0,25
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. 0,25
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có khả 0,25
năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH thấp.
2. Hộp có vòng vô khuẩn là hộp cấy Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae). 0,25
Giải thích:
- Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae)là vi khuẩn G+, có thành murein dày chịu 0,25
tác động của kháng sinh penixilin.
- Penixilin là thuốc kháng sinh có tác động vào sự hình thành mạch peptit ngắn (vòng β-
lactam khống chế tiểu phần nhỏ của Ri ngăn cản quá trình hình thành mạch peptit. Không
làm mất thành cũ chỉ kìm hãm sự hình thành màng mới  có tác động trên VK G+. 0,25
- Mycoplasma: Không thành tế bào, chỉ có màng sinh chất giống VK nhƣng có sterols
trong axit béo của MSC nên hầu nhƣ bền vững dƣới tác động của áp suất thẩm thấu. Không
mẫn cảm với penicilin, lizozim và các kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào khác 0,25
không bị tiêu diệt không tạo vòng vô khuẩn.
Câu 9 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1. Phân biệt
Đặc điểm
Virut zika Virut ebola
phân biệt
Hình thái Cấu trúc khối: các capsome xếp Cấu trúc xoắn: Capsome xoắn theo 0,5
thành 20 mặt tam giác đều chiều xoắn của axit nucleic
Cấu trúc Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng nhƣ Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng để 0,5
mARN (hay còn gọi là ARN +) tổng hợp mARN (vì trong cấu trúc có
enzim polymerase)
Quá trình Sao chép trong tế bào chất: ARN+ Sao chép trong tế bào chất: Sử dụng 0,5
nhân lên đóng vai trò mARN tham gia dịch mã ARN polimerase do chúng mang
tổng hợp ARN polimerase, ARN theo để tổng hợp ARN+, từ ARN+
polimerase xúc tác tổng hợp ARN-, vừa làm khuôn tổng hợp vỏ capsit
sau đó từ ARN- tổng hợp mARN để vừa làm khuôn tổng hợp ARN- (lõi
mã hóa vỏ capsit và cũng từ ARN- của virut)
làm khuôn để tổng hợp ARN+ (lõi
của virut)
2. Một số cơ chế tác động của các loại thuốc dùng cho bệnh nhân bị nhiễm HIV:
+ Ức chế sự gặp gỡ của thụ thể bề mặt tế bào bạch cầu và gai glycoprotein virut.
+ Ức chế quá trình phiên mã ngƣợc. 0.5
+ Ức chế quá trình tổng hợp protein virut.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 305
+ Ức chế sự gắn kết gen virut vào hệ gen tế bào chủ....
Câu 10 (2 điểm):
Nội dung Điểm
1. Phân biệt
Đáp ứng miễn dịch nguyên phát Đáp ứng của miễn dịch thứ phát
Phản ứng miễn dịch trong lần đầu tiên tiếp Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại loại 0,25
xúc với kháng nguyên kháng nguyên đã từng tiếp xúc lần đầu.
Sản sinh ra các tế bào đáp ứng nhƣ tƣơng Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ kháng 0,25
bào, T độc, tế bào nhớ nhƣng đáp ứng với nguyên trong lần trƣớc nên đáp ứng với
cƣờng độ thấp và nhanh, thời gian chậm. cƣờng độ lớn và kéo dài, thời gian nhanh.
(Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 10 ngày sau khi (Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 2-5 ngày sau khi
tiếp xúc với KN) tiếp xúc với KN)
Nồng độ kháng thể ít hơn. Nồng độ kháng thể nhiều hơn. 0,25
Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T nhớ cho Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể đáp ứng 0,25
thứ phát. miễn dịch nhanh hơn và mạnh hơn, cơ sở
cho tiêm vacxin.
2. So sánh
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp. 0,25
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng 0,25
khi có vi rút xâm nhập. nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, kháng 0,25
- Có tác dụng kháng virut, ung thƣ độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm 0,25
virut, đặc hiệu loài. bệnh, không đặc hiệu loài.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 306


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN VÙNG ĐỒNG ĐỀ THI LẦN THỨ XI
BẰNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ ĐỀ Ngày thi: 14/04/2018
THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 8 trang)

Câu 1: (2 điểm): Thành phần hóa học của tế bào


1. Enzyme (1 điểm)
a. Hình số 1 bên cạnh thể hiện sự thay đổi hoạt
tính lysozyme theo pH. Vùng hoạt động của
100
lysozyme bao gồm hai amino acid quan trọng đối với sự
35 52 Hoạt tính enzyme
xúc tác: Glu và Asp . Giá trị pK-COOH ở mạch (% so với tối đa) bên của
50
Glu và Asp lần lƣợt là 5.9 và 4.5. Xác định trạng thái ion
hóa chủ yếu (proton hóa hay deproton hóa) của Glu35
và Asp52 ở pH tối ƣu. Biết rằng, ở pH = pK, số 0
2 4 6 8 phân tử
tồn tại ở hai trạng thái trên là bằng nhau. (0.5 pH điểm)
b. Nghiên cứu tác động của 2 chất ức chế
lysozyme, hai bạn học sinh làm thí nghiệm và đƣa ra các kết luận nhƣ sau:
Học
Tiến hành Kết quả Kết luận
sinh
Giữ nguyên nồng độ enzyme và Kết quả nhƣ nhau đối với Cả hai chất ức
chất ức chế, tăng dần nồng độ cơ cả hai chất ức chế: lƣợng chế đều là chất
Nam
chất từ 0.1 đến 5 µM, đo lƣợng sản phẩm tăng dần theo sự ức chế cạnh
sản phẩm tạo thành. tăng nồng độ cơ chất. tranh
Giữ nguyên nồng độ enzyme và Kết quả nhƣ nhau đối với Cả hai chất ức
chất ức chế, tăng dần nồng độ cơ cả hai chất ức chế: lƣợng chế đều là chất
An
chất từ 150 đến 200 µM, đo lƣợng sản phẩm không tăng theo ức chế không
sản phẩm tạo thành. sự tăng nồng độ cơ chất. cạnh tranh
Kết quả của học sinh nào là đúng? Giải thích.
2. ADN (1 điểm)
Giải thích vì sao phân tử ADN mạch kép có thể tạo phức hợp với protein histon để hình thành
nucleoxom?
Nội dung
a.
- Dựa vào đồ thị, suy ra, pH tối ƣu của lysozyme vào khoảng 5 – 5.3
- Do đó, ở pH tối ƣu, Glu35 sẽ chủ yếu ở dạng proton hóa (do pH < pK), Asp52 chủ yếu ở dạng
deproton hóa (do pH > pK)
b.
1 - Không có kết quả nào là đúng.
- Giải thích: Ở nồng độ cơ chất thấp, sự tăng nồng độ cơ chất luôn dẫn đến sự tăng tốc độ phản
ứng dù là đối với chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh. Còn ở nồng độ cơ chất cao, sự
tăng nồng độ cơ chất không dẫn đến sự tăng tốc độ phản ứng nữa dù là đối với chất ức chế nào,
bởi enzyme lúc này đã bão hòa. Vì thế, không thể kết luận loại chất ức chế từ thí nghiệm của
hai học sinh trên.
- Gốc photphat phân bố dọc khung phân tử ADN làm cho phần ngoài phân tử tích điện âm suốt
dọc chiều dài phân tử, tạo thuận lợi cho sự hình thành liên kết với các protein histon.
2.
- Các axit amin tích điện dƣơng nhƣ lizin hoặc arginin, chiếm hơn 1/5 tổng số các axit amin có
trong protein histon giúp hình thành liên kết với gốc photphat trên phân tử AND

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 307


- Có 14 điểm tƣơng tác khác nhau giữa ADN với protein histon lõi. Ở mỗi tiếp điểm, khe phụ
của ADN ở vị trí trực diện với lõi 8 phân tử histon (octamer) có khả năng hình thành gần 140
liên kết hidro với nhau.

Câu 2: (2 điểm): Cấu trúc tế bào


1. Bào quan (1 điểm)
Nêu sự khác nhau giữa enzim của lizoxom và peroxixom về nguồn gốc, cơ chế tác động. Vì sao
trong nƣớc tiểu của linh trƣởng và ngƣời có axit uric mà các động vật khác không có?
2. Vận chuyển các chất qua màng (1 điểm)
Trong một thí nghiệm, tế bào động vật đƣợc ngâm trong dung dịch glucôzơ với các nồng độ khác
nhau. Mối tƣơng quan giữa nồng độ glucôzơ trong dung dịch và tốc độ hấp thụ glucôzơ qua màng tế bào
đƣợc mô tả ở bảng sau:
Nồng độ (g/l) 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Tốc độ hấp thụ (g/l/s) 0 5 10 14 17 19 20 20 20
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Nội dung
Tiêu chí Enzim của lizoxom Enzim của
peroxixom
Nguồn gốc Đƣợc tổng hợp từ các Đƣợc tổng hợp từ các
riboxom trên lƣới nội chất riboxom tự do trong
hạt tế bào chất
1.
Đặc điểm xúc Xúc tác các phản ứng thủy Xúc tác các phản ứng
tác phân oxi hóa khử
- Peroxixom của ngƣời và linh trƣởng không có thể đặc hình ống nên không sản sinh enzim
uricaza phân giải axit uric
- Do đó trong nƣớc tiếu của linh trƣởng và ngƣời có axit này, các động vật khác không có.
- Kết quả thí nghiệm cho thấy: Khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp thụ glucozơ tỉ lệ thuận với
nồng độ glucozơ. Khi nồng độ glucozơ từ 30 trở đi thì tốc độ hấp thụ giữ ổn định.
- Nguyên nhân là vì glucozơ đƣợc hấp thụ qua kênh đặc hiệu. Khi toàn bộ kênh prôtêin đều
2. tham gia vận chuyển glucozơ thì nếu tiếp tục tăng nồng độ glucozơ thì vẫn không thể tăng tốc
độ hấp thụ.
- Nhƣ vậy, tốc độ hấp thụ glucozơ vừa phụ thuộc nồng độ, vừa phụ thuộc số lƣợng kênh đặc
hiệu.
Câu 3: (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)
1. Các phát biểu sau đúng hay sai ? Nếu sai hãy giải thích. (1 điểm)
a. Trong photphoril hóa quang hóa không vòng, điện tử bị mất của P680 đƣợc bù lại bởi điện tử
của P700.
b. Điện tử bật ra từ P680 đi qua chuỗi truyền điện tử tạo động lực bơm H+ qua màng tilacoit, nhờ
đó ATP đƣợc hình thành theo cơ chế hóa thẩm.
c. Quang phân li nƣớc ở PSII trên mặt màng phía xoang tilacoit: tạo ra 2H+ từ một phân tử nƣớc,
làm tăng nồng độ H+ trong xoang tilacoit.
d. Ở thực vật CAM loại bỏ hoàn toàn tinh bột ở lục lạp thì quá trình cố định CO2 ban đêm vẫn tiếp
tục xảy ra.
2. “Mặc dù quá trình electron vòng có thể là một đồ thừa của tiến hóa để lại” nhƣng nó cũng đóng một
vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bằng kiến thức của mình, em hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và
ƣu điểm của nó. (1 điểm)
Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 308


a. Sai. Trong photphoril hóa quang hóa không vòng, điện tử bị mất của 0.25
P680 đƣợc bù lại bởi điện tử của H2O nhờ quá trình quang phân li nƣớc.
b. Đúng.
1.
c. Đúng. 0.25
d. Sai. Chất cố định CO2 tạm thời vào ban đêm là PEP đƣợc hình thành 0.25
từ tinh bột nên loại bỏ hoàn toàn tinh bột thì quá trình này dừng lại. 0.25
- Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó 0.25
chỉ tạo ATP mà không tạo ra NADPH và O2.
- Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa
vòng và không vòng (quá trình này tạo NADPH, ATP và O2 do quá
trình quang phân li nƣớc).
+ Khi cây bị thiếu nƣớc, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa 0.25
vòng để tạo ATP cho quá trình quang hợp.
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn 0.25
2. thƣơng do ánh sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, ngƣời ta thấy rằng các
cây bị đột biến không thể thực hiện đƣợc dòng electron vòng có khả
năng sinh trƣởng tốt trong ánh sáng yếu, nhƣng không sinh trƣởng tốt
nơi có ánh sáng mạnh.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2 0.25
để tạo thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic đƣợc chuyển về lại tế bào
thịt lá để tái tạo PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này đƣợc tạo ra từ
dòng electron vòng xảy ra trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra
oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô hấp sáng nhƣ ở thực vật C3.
Câu 4: (2điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
a. Chuỗi truyền điện tử (1 điểm)
Năm 1952, David Keilin tiến hành thí nghiệm quan sát các băng hấp A. Không O2 thụ
ánh sáng của các cytochrome a3, b, c của ti thể. Theo đó, sự hấp thụ ánh sáng
a3 b c
tạo nên các băng màu tối trên dải quang phổ. Kết quả thu đƣợc cho thấy B. Có O sự
2
xuất hiện của 3 băng màu tối trong điều kiện kị khí (hình A). Sự bổ sung các
chất nhƣ O2, Urethane (một chất ức chế chuỗi truyền điện tử) vào môi
C. Có O2 + Urethane
trƣờng thí nghiệm làm thay đổi kết quả ban đầu (hình B, C). Một kết quả khác
thu đƣợc khi Keilin tiến hành thí nghiệm chỉ với cytochrome c trong môi
D. Cytochrome c, có O2
trƣờng có bổ sung O2 (hình D).
a) Các cytochrome hấp thụ ánh sáng khi ở trạng thái khử hay oxi hóa?
b) Sắp xếp thứ tự các cytochrome trên
trong chuỗi truyền điện tử.
2. Phân giải axit béo (1 điểm)
Trƣớc đây, nhiều giả thiết đƣợc đăt ra Ví dụ về 1 axit béo có số C chẵn Phenylacetate

về sự phân giải axit béo trong tế bào. Giả thiết


đƣợc nhiều nhà khoa học chấp nhận là: axit
béo bị phân cắt dần theo một chiều nhất định, Ví dụ về 1 axit béo có số C lẻ Benzoat
với số cacbon bị cắt đi ở mỗi lần phân cắt có
thể là 1, 2 hoặc 3. Năm 1904, Franz Knoop đánh dấu đầu tận cùng của các axit béo bằng vòng benzene,
cho chó hấp thu rồi phân tích các dẫn xuất của benzene có trong nƣớc tiểu. Kết quả cho thấy, với các axit
béo có số cacbon chẵn thì phenylacetate đƣợc thải ra, còn với các axit béo có số cacbon lẻ thì benzoate
đƣợc thải ra. Biết rằng benzene không có khả năng bị phân cắt bởi enzyme phân giải axit béo.
a) Sự phân cắt axit béo bắt đầu từ phía benzene hay phía carboxyl?
b) Xác định số cacbon bị cắt đi ở mỗi lần phân cắt.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 309


Nội dung
a)
- Khi không có O2 làm chất nhận e cuối cùng, các cytochrome tồn tại ở trạng thái mang e, tức
trạng thái khử. Lúc này, theo hình A, các cytochrome hấp thụ ánh sáng.
- Khi có O2 làm chất nhận e cuối cùng, các cytochrome tồn tại ở trạng thái mất e, tức trạng thái
oxi hóa. Lúc này, theo hình B, các cytochrome không hấp thụ ánh sáng.

1. b)
- Khi có O2 và Urethane, chỉ cytochrome b ở trạng thái khử, chứng tỏ Urethane chặn sự truyền
e từ cytochrome b đến các cytochrome còn lại, và cytochrome b là thành phần đầu tiên của
chuỗi.
- Khi chỉ có cytochrome c và O2, cytochrome c ở trạng thái khử, chứng tỏ không có sự truyền e
từ cytochrome c cho O2. Nhƣ vậy, cytochrome c không phải là cytochrome cuối cùng.
- Vậy, sắp xếp đƣợc thứ tự các cytrochrome nhƣ sau: b – c – a3
a) Nếu sự phân cắt xảy ra ở đầu benzene thì sau khi cắt, vòng benzene phải bị mất đi ở sản
phẩm. Tuy nhiên, ở các sản phẩm bài tiết thu đƣợc, vòng benzene vẫn tồn tại, chứng tỏ sự cắt
axit béo bắt đầu từ phía carboxyl.
b)
- Nếu số C bị cắt đi mỗi lần là 1 thì sản phẩm thu đƣợc cuối cùng từ axit béo có số C chẵn và
2.
axit béo có số C lẻ là giống nhau. Điều này khác với kết quả thu đƣợc của Knoop.
- Nếu số C bị cắt đi mỗi lần là 3 thì khi sản phẩm thu đƣợc từ axit béo có 6C hay 10C khác với
Phenylacetate. Điều này không phù hợp với kết quả của Knoop.
- Nếu số C bị cắt đi là 2 thì các kết quả thu đƣợc sẽ phù hợp với giả thiết. Nhƣ vậy số C bị cắt
đi ở mỗi lần là 2.

Câu 5: (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành


a. Thí nghiệm (1 điểm)
Hai protein màng, bao gồm một protein bám màng ngoại bào và một protein xuyên màng có vùng
liên kết với actin nội bào, đƣợc đánh dấu bằng huỳnh quang (màu xám) ở mỗi thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thực hiện trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào chuẩn, ở nhiệt độ 37oC
Thí nghiệm 2: Thực hiện trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào có bổ sung cytochalasin, một chất phá
hủy actin, ở nhiệt độ 37oC
Thí nghiệm 3: Thực hiện trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 2oC
Ở các thí nghiệm trên, một vùng nhỏ trên
Protein đƣợc Kết quả Kết quả Kết quả
màng tế bào (hình vuông) đƣợc tẩy huỳnh quang
đánh dấu 1’ 2’ 3’
trong một thời gian ngắn, sau đó theo dõi sự phục
hổi huỳnh quang. Kết quả đƣợc thể hiện ở bảng X
bên. Xác định protein X, Y và kết quả tƣơng ứng
với các thí nghiệm. Giải thích. Y
2. Truyền tin (1 điểm)Ở một thí nghiệm, Bổ sung Loại bỏ
chất chất
ngƣời ta gắn protein phát huỳnh quang Màng sinh chất gắn gắn
CFP (bƣớc sóng hấp thụ: 440nm, bƣớc Wee1-1
YFP Gβγ Hình 5Không có
sóng phát ra: 489 nm) lên tiểu phần Gα chất độc

của protein G, và YFP (bƣớc sóng hấp CFP Kiểu dạiHuỳnh quang (%) Hình 62
thụ: 490nm, bƣớc neu phát ra: 527nm) lên
Thời gian (s)
tiểu phần Gβγ. Nếu CFP và YFP ở gần
nhau thì sẽ xảy ra hiện tƣợng truyền năng Hình 3 Hình 4

lƣợng huỳnh quang, theo đó, năng lƣợng


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 310
phát ra từ CFP có thể đƣợc YFP hấp thụ. (hình 3). Chất độc của Vibrio neumon (VT) gây mất khả năng
phân giải GTP của Gαkích thích. Chất độc của Bordetalla pertussis (BT) gây mất khả năng giải phóng
GDP của Gαức chế. Các tế bào gắn huỳnh quang đƣợc nuôi trong môi trƣờng không bổ sung chất độc
(đƣờng liền)/ có bổ sung VT/ có bổ sung BT. Bể nuôi đƣợc chiếu ánh sáng có bƣớc neu 440nm. Kết quả
đo huỳnh quang 527nm theo thời gian đƣợc thể hiện ở hình 4.
a) Đƣờng nào ở hình 4 thể hiện môi trƣờng có bổ sung VT và môi trƣờng có bổ sung BT? Giải thích
b) VT và BT dù có cách tác động khác nhau nhƣng đều gây ra sự tăng nồng độ cAMP trong tế bào.
Giải thích vì sao 2 chất độc trên lại giống nhau về hậu quả tác động.
Nội dung
- Ở điều kiện bình thƣờng, protein bám màng ngoại bào có khả năng di chuyển, còn protein có
vùng liên kết actin nội bào không có khả năng di chuyển. Do đó, sau khi tẩy huỳnh quang một
thời gian, vùng bị tẩy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại chỉ khi protetin bám màng ngoại bào
đƣợc đánh dấu.
- Khi sử dụng cytochalasin, actin nội bào bị phá hủy, giúp protein xuyên màng có khả năng di
chuyển. Do đó, sau khi tẩy huỳnh quang, vùng bị tầy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại đối với
cả hai loại protein.
- Khi thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ 2oC thì các chuyển động màng hầu nhƣ dừng lại hoặc rất
1.
chậm do sự cô đặc mật độ các phân tử màng. Nhƣ thế, đối với bất cứ protein nào, vùng bị tẩy
sẽ không xuất hiện huỳnh quang trở lại.
- Nhƣ vậy suy ra:
Protein X: Protein xuyên màng có vùng liên kết actin nội bào;
Protein Y: Protein bám màng ngoại bào
Thí nghiệm 1: kết quả 3‟;
Thí nghiệm 2: kết quả 1‟;
Thí nghiệm 3: kết quả 2‟
a)
- VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gα, khiến cho Gαluôn tách ra khỏi Gβγ , nên không
xảy ra sự truyền năng lƣợng huỳnh quang khi loại bỏ chất gắn. Nhƣ vậy, đƣờng số 2 thể hiện
2. môi trƣờng có bổ sung VT.
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gα, khiến cho Gαvà Gβγluôn gắn với nhau, nên sự
bổ sung chất gắn không làm giảm sự truyền năng lƣợng huỳnh quang. Nhƣ vậy, đƣờng số 1 thể
hiện môi trƣờng có bổ sung BT.
b)
- VT gây mất khả năng phân giải GTP của Gαkích thích, khiến Gαkích thích luôn ở trạng thái
hoạt động, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP
- BT gây mất khả năng giải phóng GDP của Gαức chế, khiến Gαức chế luôn ở trạng thái bất
hoạt, dẫn đến sự hoạt hóa liên tục adenylyl cyclase → tăng nồng độ cAMP

Câu 6: (2 điểm): Phân bào


a. Các giai đoạn trong chu kì tế bào (1 điểm)
Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà khoa học lợi dụng
khả năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức
năng chuyển ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp AND.
Thymine nồng độ thấp không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lƣợt
là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào nhƣ trên là:
1. Ban đầu, bổ sung lƣợng lớn thymine vào môi trƣờng nuôi tế bào.
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine.
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lƣợng lớn thymine.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 311


Sau thí nghiệm, các tế bào thu đƣợc đang ở giải đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích.
2. Điều hòa chu kì tế bào ở cấp độ phân tử (1 điểm)
Phức hệ M cyclin – Cdk đƣợc điều hòa hoạt động bởi phosphoryl hóa và khử phosphoryl hóa. Cụ thể,
nhóm phosphate ức chế (Pi) gây bất hoạt phức hệ trên (hình 5). 2 enzyme giúp chuyển đổi M cyclin – Cdk là
Wee1 và Cdc25. Quan sát các tế bào kiểu dại, tế bào mang đột biến mất chức năngWee1(Wee1-) và tế bào
mang đột bến mất chức năngCdc25(Cdc25-), thu đƣợc kết quả ở hình 6. Hãy cho biết chức năng của Wee1 và
Cdc25 tƣơng ứng với các quá trình ở hình 5.
Cdc25-

M cyclin M cyclin
Enzyme ?
Cdk Cdk
Enzyme ?
Pi

Nội dung
- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung thymine nồng
độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lƣợng lớn Thymine đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi, gây tạm dừng pha S,
các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thƣờng.
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này đang ở các giai
1.
đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục trải qua chu kì bình thƣờng.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra hoàn thành pha
S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung lƣợng lớn Thymine khiến cho
các tế bào này không thể bƣớc vào pha S sau này. Nhƣ vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng
hóa tại cuối pha G1
- M cyclin – Cdk có vai trò giúp tế bào vƣợt qua điểm chốt G2, bƣớc vào nguyên phân. Theo
đó, enzyme giúp loại bỏ Pi khỏi M cyclin – Cdk giúp tế bào bƣớc vào nguyên phân, và ngƣợc
lại, enzyme gắn Pi vào c gây cản trở tế bào bƣớc vào nguyên phân.
- Các tế bào Wee1-có kích thƣớc rất nhỏ, chứng tỏ sự phân bào xảy ra nhanh và nhiều hơn so
2. với kiểu dại. Nhƣ vậy, Wee1 có vai trò ức chế nguyên phân, tức Wee1 là enzyme phosphoryl
hóa M cyclin – Cdk.
- Các tế bào Cdc25-có kích thƣớc rất lớn, chứng tỏ sự phân bào xảy ra chậm và ít hơn so với
kiểu dại. Nhƣ vậy, Cdc25 có vai trò kích thích nguyên phân, tức Cdc25 là enzyme khử
phosphoryl hóa M cyclin – Cdk.

Câu 7: (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của vi sinh vật.
a. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (1 điểm)
Vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục là những sinh vật đầu tiên trên trái đất. Nó sống ở đáy ao hồ, vùng nƣớc rất
sâu nhờ có nhiều khí H2S . Hãy cho biết:
a. Ý nghĩa của việc vi khuẩn sống ở môi trƣờng đó ?
b. Kiểu dinh dƣỡng, kiểu hô hấp của nó để phù hợp với môi trƣờng sống ?
2. Vi khuẩn Corynebacterium Glutamicum (1 điểm)
Để sản xuất axit glutamic thì ngƣời ta thƣờng dùng các thùng chứa dịch đƣờng hóa ( bột sắn, ngô,
khoai,.. thủy phân thành đƣờng ) thêm muối nito ( KNO3, ure,.. ), vitamin H, một chút chất kháng sinh.
Rồi cấy vi khuẩn Corynebacterium Glutamicum sinh axit glutamic, nuôi ở 32- 370 C, trong điều kiện
thoáng khí, pH: 6,5 – 6,8. Sau 38- 49h, dùng NaOH trung hòa ta thu đƣợc mononatriglutamat, lọc, sấy
khô, thu đƣợc mì chính.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 312


Hãy xác định
a. Kiểu trao đổi chất và kiểu dinh dƣỡng của vi sinh vật này?
b. Tác dụng của muối nitơ trong việc duy trì độ pH?
Nội dung
- Nơi này giúp nó chống lại tác hại của tia cực tím khi Trái Đất chƣa có lớp ozon.
- Quang hợp không thải oxi, trong đó dùng khí H2S làm chất cho electron, và khí CO2 có nhiều
1. trong nƣớc biển để quang hợp. Vi khuẩn thích hợp với ánh sáng yếu
- Hô hấp kị khí: Lấy H2S làm chất nhận e cuối cùng nên sống đƣợc ở điều kiện Trái Đất chƣa
có O2.
a.
- Kiểu hô hấp: hiếu khí không hoàn toàn. Vi khuẩn cần điều kiện thoáng khí để sinh trƣởng, và tạo ra
hợp chất là axit glutamic.
2. - Kiểu dinh dƣỡng: hóa dị dƣỡng. Nó lấy C từ các hợp chất hữu cơ ( bột sắn, ngô,..)
Lấy năng lƣợng từ quá trình khử nitrat đồng hóa.
b. – Vì lƣợng axit tạo ra càng nhiều thì pH giảm nên dùng muối này để trung hòa, giữ pH ổn
định.

Câu 8: (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật


a. Sinh trưởng của vi sinh vật (1 điểm)
Nuôi cấy 104 tế bào vi khuẩn E.coli trong bình nuôi cấy không liên tục có chứa hai loại nguồn cung cấp
cacbon là glucôzơ và sorbiton. Sau 10 giờ nuôi cấy, đồ thị biểu diễn sự sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn
có dạng:
mật
độ vi
khuẩn
tb/ml

0
Biết rằng Trong pha l ũy thừa thứ nhất có thời gian thế hệ (g) = 15 phút. Sau 6,5 giờ nuôi cấy số lƣợng
vi khuẩn trong bình là 1639.105 tế bào. Hãy cho biết
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn trong bình nuôi cấy sau 4 giờ nuôi cấy.
b. Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa thứ hai.
c. Giả sử trong quá trình nuôi cấy trên vi khuẩn này có khả năng sinh nội bào tử, và gặp điều kiện
thuận lợi sẽ nảy mầm. Hãy vẽ đƣờng cong sinh trƣởng trong trƣờng hợp này.
2. Di truyền vi sinh vật (1 điểm) Thí
Có 2 chủng vi khuẩn Streptococcus pneumoniae gây bệnh nghiệm 1 2 3 4 viêm phổi ở
Chủng S chết S chết
chuột nhắt: S sống R sống (nhiệt) R sống
Chủng S: Gây bệnh, có vỏ bao, tạo khuẩn lạc láng.
Chủng R: Không gây bệnh, không có vỏ bao, tạo khuẩn lạc
nhám. 2
Tiêm vào chuột (10 vi khuẩn)
Ngƣời ta tiến hành tiêm S. neumonia vào chuột nhắt rồi phân
tích kết quả thu đƣợc. Thí nghiệm đƣợc mô tả ở hình bên, trong đó,
1ml mẫu máu của chuột chết ở thí nghiệm 4 chứa 50 vi khuẩn chủng
Chết Sống Sống Chết
S có khả năng sinh sản.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm 1, 2, 4.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 313
b. Trên cơ sở nào loại trừ khả năng tế bào chủng R chỉ cần đơn giản dùng vỏ của chủng S để
chuyển thành chủng gây bệnh?
c. Nếu thêm ADN nucleaza vào thí nghiệm 4 thì kết quả thí nghiệm là gì?
Nội dung Điểm
a.
- Số lần phân bào ở pha lũy thừa thứ nhất là: 120 phút : 15 phút = 8 lần 0.125
4 8 4
- Sau 4 giờ nuôi cấy số lƣợng tế bào thu đƣợc: 10 x 2 = 256. 10 tế
bào. 0.125

b. Gọi n là số lần phân bào ở pha lũy thừa thứ hai.


-Ta có 256. 104 . 2n = 16390.104 tế bào --> n = log (16390/256): log2 =
6 lần 0.25
Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa 2 l à: g2 = 120 phút : 6 = 20 phút
0.25
1. c. 0.25
mật
độ vi
khuẩn
tb/ml

0
a.
TN 1: chủng R: không có vỏ bao nên bị tế bào bạch cầu của cơ thể tiêu 0.125
diệt, vì vậy chuột không bị bệnh, không chết.
TN 2: chủng S: có vỏ bao, tránh đƣợc sự tiêu diệt của tế bào bạch cầu 0.125
nên sống và gây bệnh cho chuột, chuột chết.
TN4: khi chủng S chết, tế bào bị phân giải, giải phóng ADN ra môi 0.25
trƣờng. ADN đƣợc vận chuyển vào tế bào chủng R, giúp cho chủng R
có khả năng tổng hợp vỏ và nhân lên thành thế hệ chủng S con. Từ đó vi
khuẩn này gây bệnh cho chuột, chuột chết. (0.25 điểm)
2. b.
Phân tích số lƣợng tế bào chủng S mới sinh ra trong chuột ở TN 4 (50 0.25
vk/ml máu), nhận thấy số lƣợng lớn hơn số tế bào chủng S chết đƣa vào
(100 vk tổng số), suy ra có sự tổng hợp mới vỏ.

c. Dƣới tác dụng của enzim ADN nucleaza thì ADN trần của chủng S bị 0.25
phân giải, nên trình tự tổng hợp vỏ không đƣợc vận chuyển vào chủng
R. Do đó, chủng R không chuyển thành chủng độc. Kết quả chuột sống.

Câu 9: (2 điểm): Vi rút


1. Virus cúm A (1 điểm)
Dịch cúm theo mùa cƣớp đi sinh mạng của hơn 500.000 ngƣời mỗi năm trên toàn thế giới. Nhiều
hóa chất đã đƣợc thử nghiệm để ngăn chặn sự nhân lên của virus cúm A trong cơ thể.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 314
a) Genome của virus cúm A là gì? (ADN hay ARN; sợi đơn +, sợi đơn – hay sợi kép; phân mảnh
hay không phân mảnh)
b) Trong một thí nghiệm, trƣớc khi tiếp xúc virus cúm A, tế bào chủ đƣợc xử lí lần lƣợt với mỗi loại
hóa chất sau: zanamivir (chất ức chế neuraminidase), NH4Cl (duy trì pH cao của lysosome), actinomycin
D (ức chế sự phiên mã). Hãy dự đoán tác động của các hóa chất trên đối với quá trình nhân lên của virus
cúm A.
2. Phagơ (1 điểm)
“Mối quan hệ giữa phagơ và vi khuẩn luôn không ngừng tiến hóa”. Em hãy chứng minh điều đó bằng
cách nêu các cách để vi khuẩn bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của virut còn phagơ tăng sự xâm nhập và
nhân lên trong tế bào chủ?
Nội dung
a) Genome của virus cúm A là ARN sợi âm, phân mảnh.
b)
- Zanamivir ức chế neuraminidase, khiến cho virus không thể phá hủy màng tế bào để giải phóng ra
khỏi tế bào chủ ban đầu.
- NH4Cl duy trì pH cao của lysosome, khiến các enzyme trong lysosome không đƣợc hoạt hóa,
1.
dẫn đến vỏ của virus cúm A không bị phân giải → virus cúm A không thể giải phóng genome
vào tế bào chất.
- Vì sự sao chép genome của virus cúm A đƣợc thực hiện bởi ARN polymerase phụ thuộc
ARN, nên sự ức chế phiên mã không ảnh hƣởng đến quá trình sao chép và tạo mARN của virus
này. Nhƣ vậy, actinomycin D không có tác động đến virus cúm A.
-Vì vi khuẩn luôn bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của virut bằng cách:
+ Chọn lọc tự nhiên đã ƣu đãi các thể đột biến vi khuẩn bằng các vị trí thụ thể không còn đƣợc
nhận ra bởi phagơ đó.
+ Trong tế bào vi khuẩn có các loại enzim cắt giới hạn để nhận ra và phân giải ADN lạ.
2.
- Phagơ tiến hóa để tăng sự xâm nhập và nhân lên trong vi khuẩn bằng cách:
+ Phagơ đột biến đề kháng với các enzim cắt giới hạn
+ Phagơ tiến hành chu trình tiềm tan
+ Phagơ thay đổi bản chất ADN của chúng để enzim cắt giới hạn không nhận ra.
Câu 10: (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
1. Bệnh truyền nhiễm (0.75 đ)
Ba bệnh sốt rất phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất
huyết Dengue và sốt viêm não Nhật Bản. Hỏi
a. Bệnh nào là bệnh do virut gây ra?
b. Ổ chứa, vật chủ của mỗi bệnh nếu có ?
2. 2. Miễn dịch (1,25 đ)
Khi các tế bào hệ miễn dịch bị mất chức năng sẽ gây ra những hệ quả dự đoán trƣớc. Hãy cho biết các
phát biểu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích?
a. Mất tế bào T chỉ suy giảm miễn dịch tế bào mà không suy giảm miễn dịch thể dịch.
b.Mất tế bào T thì không ảnh hƣởng đến sự mẫn cảm với virut, nấm, không tăng sinh khối u.
c. Mất tế bào T thì khả năng thực bào vẫn xảy ra.
d. Mất tế bào B không cản trở sự hình thành IFN.
e. Mất tế bào B gây tăng tính mẫn cảm đối với sự nhiễm trùng do vi khuẩn.
Nội dung
a.
Đó là bệnh sốt xuất huyết do virut Dengue
1.
Bệnh viêm não Nhật Bản do virut polio gây nên.
b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 315


Bệnh sốt xuất huyết: có ổ chứa và vật chủ đều là ngƣời.
Bệnh viêm não Nhật Bản: có ổ chứa là lợn, chim đầm lầy, vật chủ là ngƣời.
a. Sai. Suy giảm cả 2 loại miễn dịch.
b. Sai. Vì tế bào Tc diệt virut, tế bào ƣng thƣ.
2. c. Sai. Mất thực bào vì tế bào T hoạt hóa đại thực bào.
d. Đúng.
e. Đúng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 316


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƢNG YÊN KỲ THI CHỌN HSG
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
--------------------- NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: Thành phần hóa học của TB (2,0 điểm)
Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A, B, C, D và E) dƣới đây
- (1) (4)
(3)
- (3) (3)

- (3)
(2)
-
(3) (a) (b)
ATP

A thành phần tƣơngBứng đƣợc kí hiệu C(1), (2), (3) và (4) ởDcác hình trên.
a. Gọi tên các E
b. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 2. Cấu trúc TB ( 2,0 điểm)
a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào
trong cơ thể thực vật.
b. Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích nghi với chức năng của chúng, em hãy lấy 4 ví dụ về các
tế bào khác nhau để chứng minh nhận định đó?
Câu 3: Dị hóa (2 điểm)
a. Hãy ghép cặp các thành phần kí hiệu từ
A đến G trong hình trên với các ý từ 1 đến
7 sau đây:
1. Phức hợp protein – enzim chuyên sản
xuất hầu hết ATP.
2. Protein này xúc tác cho một phản ứng
mà phản ứng đó giải phóng CO2.
3. Ion hiđrô di chuyển trong chuỗi truyền
điện tử ở đây làm cho pH bị giảm đi ít nhất
một đơn vị so với trong chất nền ti thể.
4. Protein này chứa sắt làm cofactor.
5. Enzim tổng hợp nên malat.
6. Ubiquinon có thể tìm thấy ở đây.
7. Protein khử FAD thành FADH2.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 317


b. Khi ti thể dạng tinh sạch đƣợc hòa vào
dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ
chất có thể bị ôxi hóa, ba quá trình sau
xảy ra và có thể dễ dàng đo đƣợc: cơ chất
đó bị ôxi hóa, O2 tiêu thụ và ATP đƣợc
tổng hợp. Cyanua (CN-) là chất ức chế sự
vận chuyển điện tử đến O2. Oligomycin
ức chế enzim ATP synthase bằng cách
tƣơng tác với tiểu đơn vị F0. 2,4 -
dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán
dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng 1
proton vào chất nền, do đó làm giảm sự Sự tiêu thụ ôxi và tổng hợp ATP trong ti thể.
+
chênh lệch nồng độ H (gradient proton).
- Từ đồ thị trên hãy chỉ ra tên các chất - Chất z đƣợc bác sĩ sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo,
x, y và z? Giải thích? việc sử dụng chất z này có thể gây hậu quả gì cho ngƣời sử
- Khi có mặt chất z, lƣợng ôxi đƣợc tiêu dụng không? Em hãy giải thích?
thụ nhiều hay ít?

Câu 4: Đồng hóa (2 điểm)


Tảo đơn bào Chlorella đƣợc dùng để nghiên cứu sự có mặt 14C trong hai hợp chất hữu cơ X thuộc chu trình
Canvin bằng cách bổ sung 14CO2 vào môi trƣờng nuôi và đo tín hiệu phóng xạ trong hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Tảo đƣợc nuôi trong điều kiện chiếu sáng và đƣợc cung cấp một lƣợng CO2 (không đánh dấu
đồng vị phóng xạ) nhất định. Ngay khi CO2 bi tiêu thụ hết, nguồn ánh sáng bị tắt và 14CO2 đƣợc bổ sung vào
môi trƣờng nuôi tảo (thời điểm thể hiện bằng đƣờng nét đứt ở hình dƣới)
- Thí nghiệm 2: Tảo đƣợc nuôi trong điều kiện chiếu sáng liên tục và đƣợc cung cấp một lƣợng 14CO2 nhất định.
Khi 14CO2 bị tiêu thụ hết (thời điểm thể hiện bằng nét đứt trên hình), không bổ sung thêm bất kỳ nguồn CO2
nào.

Hình 1 Hình 2
a. Chất X và Y là chất gì? Giải thích
b. Nồng độ chất Y sẽ thay đổi nhƣ thế nào trƣớc và sau khi tắt nguồn ánh sáng trong thí nghiệm 1?
c. Tại sao tín hiệu phóng xạ của chất X luôn lớn hơn Y trong điều kiện có cả ánh sáng và 14CO2 ở thí nghiệm 2?
Câu 5: Truyền tin + Thực hành (2 điểm)
a. Một chất hóa học X đƣợc sản sinh bởi tuyến thƣợng thận, nó gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân
giải glicogen thành glucozo. Em hãy cho biết chất hóa học đó có thể là chất nào? Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín
hiệu từ X đến phản ứng phân giải glicogen? Chất X tác dụng nhƣ thế nào trên tế bào cơ tim và tế bào phế quản?
b. Một thí nghiệm đƣợc thiết kế nhƣ sau:
Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C Ống nghiệm D
Thành phần trong Trực khuẩn cỏ khô Nấm men rƣợu Trực khuẩn cỏ khô Nấm men rƣợu

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 318


mỗi ống nghiệm (Bacillus subtilis) (Sacharomyces) (Bacillus subtilis) (Sacharomyces)
ban đầu.
Sau 2 phút Bổ sung lyzozim Bổ sung lyzozim
Sau 16 phút Bổ sung Bổ sung Bổ sung Bổ sung lyzozim
bacteriophagơ T4 bacteriophagơ T4 bacteriophagơ T4 và bacteriophagơ
T4
- Nếu ở phút thứ 10, từ mỗi ống nghiệm một bạn học sinh lấy ra một lƣợng dịch (có chứa trực khuẩn hoặc nấm
men) và làm tiêu bản quan sát dƣới kính hiển vi thì bạn học sinh ấy có thể quan sát thấy gì? Giải thích sự khác
biệt (nếu có) về kết quả quan sát đƣợc trong 4 tiêu bản đó.
- Kết quả trong mỗi ống nghiệm sẽ đƣợc dự đoán nhƣ thế nào sau khoảng 25 phút kể từ lúc làm thí nghiệm. Giải
thích kết quả đó. Biết rằng thí nghiệm đƣợc tiến hành trong các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của trực
khuẩn và nấm men.
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
a. Quan sát hình A và B sau đây và cho biết nó thuộc kỳ nào của quá trình phân bào? So sánh NST ở hình A và
B trong điều kiện quá trình phân bào diễn ra bình thƣờng?

Hình A Hình B
b. Nêu vai trò của một số prôtêin chủ yếu đảm bảo quá trình phân ly chính xác các nhiễm sắc thể về các tế bào
con trong quá trình phân bào có tơ (thoi vô sắc) ở sinh vật nhân thực.
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của vi sinh vật (2 điểm)
Ở ống nghiệm A và B đều chứa 1 ml dịch huyền phù trực khuẩn Bacillus subtilis. Ống A bổ sung thêm
0,1 ml nƣớc cất, ống B bổ sung 0,1 ml dung dịch saccharozo 0,3M. Sau đó, xử lí 2 ống nghiệm bằng lƣợng
enzim lyzozim nhƣ nhau. Kết quả: dịch trong ống nghiệm A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp thụ giảm đi
97% trong 20 phút; ống nghiệm B độ hấp thụ chỉ giảm đi 20% sau 20 phút.
a. Giải thích sự tác động của enzim lyzozim trong ống nghiệm A và B.
b. Vai trò của thành tế bào là gì?
c. Nếu dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim thì kết quả nhƣ thế nào?
Câu 8: Sinh trƣởng và sinh sản của VSV (2 điểm)

Từ ống nuôi cấy vi khuẩn gốc, ngƣời ta pha loãng dung dịch vi khuẩn theo hình bên.
a. Hãy cho biết độ pha loãng của dịch nuôi cấy đến ống nghiệm thứ 6 là bao nhiêu?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 319


b. Từ ống nghiệm pha loãng lấy 1 ml dịch huyền phù pha loãng đƣợc cấy trên môi trƣờng thạch và đếm đƣợc
102 khuẩn lạc. Tính số lƣợng tế bào No vi khuẩn trong 1 ml dịch huyền phù ban đầu.
c. Từ 1 ml dịch huyền phù gốc, sau 4h số tế bào là 109 tế bào/ml. Biết vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút.
Hỏi quần thể vi khuẩn này có trải qua pha tiềm phát không? Giải thích?
Câu 9: Virut (2 điểm)
Nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trên môi trƣờng thạch. Cho 1 loại phage nhiễm vào vi khuẩn E. Coli và nhận thấy:
trong giai đoạn đầu, có sự sinh trƣởng bình thƣờng của E. Coli trên môi trƣờng nuôi cấy; giai đoạn sau, do tác
động của yếu tố môi trƣờng mà ngƣời ta thấy trên đĩa thạch xuất hiện những vết tan.
a. Giải thích tại sao giai đoạn đầu khi bị nhiễm phage, sự sinh trƣởng của E. Coli vẫn bình thƣờng? Dạng phage
này có tên là gì? Yếu tố nào trong tế bào vi khuẩn giúp vi khuẩn sinh trƣởng bình thƣờng khi nhiễm phage?
b. Yếu tố môi trƣờng tác động vào vi khuẩn ở giai đoạn sau này gọi là gì? Tác động của các yếu tố này nhƣ thế
nào? Mô tả các giai đoạn dẫn đến sự xuất hiện các vết tan ở giai đoạn sau.
c. Có thể định lƣợng virut bằng phƣơng pháp đếm vết tan trên không? Giải thích?
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch (2 điểm)
a. Nêu cấu tạo của virut cúm. Các loại virut cúm khác nhau nhƣ thế nào? Trình bày tóm tắt chu trình nhân lên
của virut cúm gia cầm H5N1. Nêu các triệu chứng và cách phòng bệnh?
b. Kháng nguyên phù hợp mô (MHC) là gì? Có mấy loại MHC? Phân biệt cấu tạo của các loại MHC?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Ý Nội dung
1 a Chú thích hình:
- 1 là phôpholipit,
- 2 là cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin),
- 3 là prôtêin xuyên màng,
- 4 là các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu)
b Chức năng của các prôtêin xuyên màng tƣơng ứng ở mỗi hình :
- Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin - glucô (glicoprôtêin) làm chức năng
ghép nối và nhận diện các tế bào.
- Hình C: Prôtêin thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ
ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói prôtêin trung gian giữa hệ
thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai, hoặc ngoại bào và nội bào).
- Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển (thí sinh có thể nêu là kênh) xuyên màng.
- Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định (thí sinh cũng có
thể nêu các prôtêin tham gia các con đường truyền tín hiệu nội bào theo trật tự nhất định).

2 a - Cấu trúc của vi sợi: Có đƣờng kính 7 nm và đƣợc cấu tạo từ các phân tử actin.
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi đƣợc cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau.
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (nhƣ tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó
làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào.
- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ
đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
b Bốn ví dụ là:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 320


- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung
cấp năng lƣợng.
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ thống
vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
3 a 1G 2C 3B 4F 5A 6E 7D
(Hs nêu đƣợc 4/6 đáp án trở lên cho 0.5 điểm)
b - x: cơ chất có thể bị ôxi hóa bởi khi bổ sung chất x thì lƣợng ôxi tiêu thụ tăng đồng thời
lƣợng ATP cũng tăng (ôxi dùng để ôxi hóa cơ chất tạo ATP)
- y có thể là oligomycin hoặc CN bởi vì sự kết hợp của hai quá trình vận chuyển electron
và tổng hợp ATP, nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì quá trình còn lại không thể xảy
ra. CN- ức chế quá trình vận chuyển electron dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp ATP.
Oligomycin ức chế quá trình tổng hợp ATP dẫn đến ức chế quá trình vận chuyển eletron.
- z là DNP, DNP làm giảm gradient proton qua màng ti thể và do đó làm giảm động lực
proton đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP từ ADP và Pi. Do sự giảm gradient proton bên ngoài
và màng trong nên quá trình vận chuyển electron vẫn diễn ra nhƣng tổng hợp ATP không
thể xảy ra.
- Khi có mặt chất z => O2 tiêu thụ nhiều.
- Chất z (DNP) đƣợc sử dụng để giảm béo và có thể làm cho ngƣời sử dụng bị tử vong
là vì:
+ Do sự chênh lệch pH giữa hai bên màng trong ti thể giảm nên lƣợng ATP sinh ra ít hoặc
không tạo ra. Do đó, ngƣời sử dụng DNP sẽ tiêu tốn nhiều nguyên liệu hô hấp => ngƣời
này sẽ giảm béo.
+ Tuy nhiên, nếu sử dụng DNP liều lƣợng cao hoặc lâu dài, lớp lipit kép của màng trong ti
thể cho H+ đi qua nhanh chóng => không có sự chênh lệch pH giữa hai bên màng trong ti
thể => cơ thể không tổng hợp đủ ATP cho nhu cầu sống tối thiểu => bệnh nhân tử vong.
4 a - Chất X là axit phosphoglyceric (APG), chất Y là Ribulose 1.5 – bisphosphate (RuBP hoặc
ribulose 1,5- điphosphate)
- Giải thích:
- Ở thí nghiệm 1: Khi 14CO2 đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi sẽ xảy ra phản ứng
cacboxyl hóa ribulose 1.5 – bisphosphate (RuBP) và tạo thành axit Phosphoglyceric (APG
chứa 14C). Mặt khác, do không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung
cấp ATP và NADPH dẫn đến APG không bị chuyển hóa thành các chất khác trong chu
trình Canvin dẫn đến chất này bị tích lũy làm tăng tín hiệu phóng xạ, tƣơng ứng với chất X
trong hình A. Vậy X là axit phosphoglyceric (APG).
- Ở thí nghiệm 2: Khi 14CO2 tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RuPB thành APG bị dừng
lại, gây tích lũy RuBP (chứa 14C). Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng, pha sáng cung
cấp ATP và NADPH cho các phản ứng chuyển hóa APG (chứa 14C) theo chu trình Canvin
và tái tạo RuBP. Từ hai điều này cho thấy RuBP đánh dấu đồng vị phóng xạ tăng lên,
tƣơng ứng với chất Y trên hình B. Vậy Y là Ribulose 1.5 – bisphosphate
b - Nồng độ chất Y (RuBP) không đánh dấu đồng vị phóng xạ giảm sau khi tắt ánh sáng. Còn
chất Y không đánh dấu phóng xạ không đƣợc sinh ra nên không có sự thay đổi.
c - Trong điều kiện có ánh sáng và 14CO2 tảo sẽ thực hiện cả pha sáng và pha tối của quang
hợp làm tăng lƣợng APG và RuBP có đánh dấu phóng xạ. Chỉ có 5/6 AlPG sinh ra từ APG
sẽ đƣợc dùng để tái tạo RuBP. Do đó, tín hiệu của APG luôn lớn hơn RuBP trong điều kiện
này.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 321


5 a - Chất X là Adrenaline (hoặc Epinephrin)
- Con đƣờng truyền tín hiệu của Adrenaline:
Adrênalin  Thụ thể màng  Prôtêin G  adênylat-cyclaza (ATP  AMPv);
AMPv  A-kinaza  glicogenphotphorylaza: xúc tác cho phản ứng phân giải glycogen
thành glucozo.
- Đối với tế bào cơ tim: Adrenaline liên kết vào thụ thể beta-adrenergic trên tế bào cơ tim
đây là một loại thụ thể kết cặp G protein. Sau khi liên kết, G - protein kích hoạt Adenylate
cyclase, enzyme này đến lƣợt mình chuyển hóa ATP thành cAMP (AMP vòng). Nồng độ
cAMP trong tế bào chất tăng lên kích hoạt chất đáp ứng thứ 2 là PKA (protein kinase A).
Từ đó là một loạt các hoạt động phosphoryl hóa gây ra sự co của cơ tim.
Đối với tế bào phế quản: protein kinase A (PKA) lại phosphoryl hóa chuỗi protein kinase,
khiến Ca2+ không thể liên kết với protein kinase, khiến cho myosin không liên kết đƣợc với
actin và gây sự dãn cơ, dùng trong điều trị những ngƣời bị co thắt phế quản do hen.

b * Nếu ở phút thứ 10:


- Tiêu bản từ ống A: Vi khuẩn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phả hủy bởi lyzozim
- Tiêu bản từ ống B và D: Nấm men có dạng hình cầu (giữ nguyên hình dạng), có thể có
hiện tƣợng nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị phân giải bởi
lyzozim.
- Tiêu bản từ ống C: Vi khuẩn có dạng hình que (trực khuẩn) do ống này không đƣợc bổ
sung lyzozym
* Nếu ở phút thứ 25:
- Ống A: Vi khuẩn vẫn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phả hủy bởi lyzozim =>
tế bào không bị tấn công bởi phago T4 do khi vi khuẩn bị mất thành tế bào => mất thụ
thể trên bề mặt thành => T4 không xâm nhập đƣợc vào vi khuẩn.
- Ống B và D: Nấm men có dạng hình cầu (giữ nguyên hình dạng), có thể có hiện tƣợng
nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị phân giải bởi
lyzomzim (=> việc bổ sung lyzozym vào các thời điểm khác nhau không ảnh hƣởng
đến sự sinh trƣởng của nấm men), dung dịch đục do sự sinh trƣởng của nấm men.
- Ống C: Tế bào bị tan, dung dịch nuôi cấy đục, vì phago T4 sẽ xâm nhập vào các tế bào vi
khuẩn, nhân lên và phá vỡ tế bào.
6 a
* Hình A là kỳ giữa của nguyên phân
Hình B là kỳ giữa của giảm phân II
* Sự giống nhau và khác nhau giữa kỳ giữa của nguyên phân và kỳ giữa của giảm phân II
là:
- Hai trƣờng hợp trên giống nhau là:
Mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em và đều xếp thành một hàng trên mặt phăng
phân bào.
- Khác nhau giữa kỳ giữa của nguyên phân và kỳ giữa của giảm phân II:
+ Tuy vậy, nhiễm sắc thể đang phân chia nguyên phân có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau;
trong khi đó, nhiễm sắc thể đang phân chia giảm phân II thƣờng chứa 2 nhiễm sắc tử khác
biệt nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
+ Tại vị trí tâm động của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên phân thì protein thể động
(kinetochor) liên kết cả ở hai phía của tám động, do vậy thoi phân bào liên kết với tám
động ở cả hai phía của nhiễm sắc thể thông qua kinetochor.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 322
b b.
- Tubulin là protein cấu trúc lên sợi thoi phân bào, giúp cho sự dịch chuyển của NST trong
quá trình phân bào.
- Protein liên kết với vùng ADN đặc hiệu tạo nên thể động giúp cho NST có thể đính kết
vào sợi thoi vô sắc và dịch chuyển trong quá trình phân bào (CENP-A/CENP-E, ...).
- Protein (phi histon) cohesin tạo sự kết dính giữa các nhiễm sắc tử chị em và các nhiễm
sắc thể trong cặp tƣơng đồng khi tiếp hợp.
- Protein (phi histon) shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự phân giải sớm
của protein kết dính nhiễm sắc tử ở kỳ sau giảm phân I.
- Các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc trong phân bào.
- Enzim phân giải cohesin để phân tách các nhiễm sắc tử chị em và nhiễm sắc thể trong cặp
tƣơng đồng ở kỳ sau của nguyên phân và giảm phân.
- Protein động cơ (môtơ) liên kết enzym phân giải sợi thoi vô sắc (thành đơn phân tubulin)
giúp "kéo" các NST về các cực của tế bào (một cách viết khác: các protein kinesin/dynein
di chuyển dọc sợi thoi vô sắc để kéo các NST về các cực của tế bào).
(HS trả lời đƣợc 4/6 cho 1 điểm)
7 a - Trực khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram + nên thành peptidoglycan dày.
- Lyzozim cắt đứt liên kết 1,4 β- glycozit của peptidoglycan của vi khuẩn  mất thành tế
bào.
- Ống A là môi trƣờng nhƣợc trƣơng nên mất thành tế bào  nƣớc thẩm thấu vào, tế bào
phồng lên, vỡ tung nên dịch huyền phù trong suốt rất nhanh.
- Ống B: trong môi trƣờng có đƣờng 0,3M (đẳng trƣơng) nên khi mất thành tế bào, sự thẩm
thấu cân bằng nên tế bào không bị tan nhƣng tế bào trở thành tế bào trần (protoplast).
b Vai trò của thành tế bào:
- Giữ cho hình dạng tế bào ổn định
- Chống lại áp suất thẩm thấu
- Có vai trò trong quá trình phân chia tế bào
- Có chức yếu tố kháng nguyên
- Hỗ trợ chuyển động của tiên mao
c Dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim:
Penixillin có tác dụng ức chế hình thành mối liên kết peptit trong chuỗi peptit của
peptidoglycan trong quá trình hình thành thành tế bào mới. Do đó, penixillin có tác động ức
chế hình thành thành mới (khi tế bào vi khuẩn phân chia) còn lyzozim có tác động làm tan
vi khuẩn.
8 a Độ pha loãng của dịch nuôi cấy đến ống nghiệm thứ 6 là 105 lần.

b Số lƣợng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả dịch huyền phù gốc:


No = (102 x 105) : 1 = 107 (tế bào)

c 1 ml dịch huyền phù gốc có 107 tế bào, sau 4h số tế bào là 109 tế bào/ml.
- n = (lg109 - lg107)/lg2 = 2/0.3
- Số thời gian vi khuẩn phân chia là: (2/0.3) x 30 = 200 phút
- Số thời gian nuôi vi khuẩn là 4h = 240 phút.
- Thời gian pha tiềm phát = 240 – 200 = 40 phút.
Vậy quần thể vi khuẩn trên có xảy ra pha tiềm phát (40 phút.)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 323


9 a - Giai đoạn đầu khi bị nhiễm phage, sự sinh trƣởng của E. Coli vẫn bình thƣờng vì phage
nhiễm vào vi khuẩn không làm tan tế bào vi khuẩn mà AND của phage gia nhập vào nhiễm
sắc thể của vi khuẩn và nhân lên cùng nhiễm sắc thể vi khuẩn.
- Dạng phage này có tên là phage ôn hòa.
- Yếu tố trong tế bào vi khuẩn giúp vi khuẩn sinh trƣởng bình thƣờng khi nhiễm phage: đó
là do tế bào vi khuẩn hình thành hợp chất protein : chất ức chế giúp tính gây độc của phage
không biểu hiện và phage sau khi xâm nhập vào tế bào chủ sẽ biến thành prophage.
b - Yếu tố môi trƣờng tác động vào vi khuẩn ở giai đoạn sau này gọi là tác nhân cảm ứng, có
thể các tác nhân vật lí – hóa học nhƣ tia UV, X, etylen peroxyde hữu cơ,… làm chuyển chu
trình tiềm tan thành chu trình tan.
- Mô tả các giai đoạn dẫn đến sự xuất hiện các vết tan ở giai đoạn sau:
Chất cảm ứng tác động vào vi khuẩn làm prophage tách khỏi nhiễm sắc thể của vi khuẩn và
trở thành ADN độc. ADN virut tiến hành các giai đoạn sinh tổng hợp – lắp ráp – phóng
thích làm tan tế bào và giải phóng virut ra ngoài.
c Có thể định lƣợng virut bằng phƣơng pháp đếm vết tan trên.
- Sự hình thành các vết tan là do các vi rut tạo ra chu trình tan. Vết tan tạo ra trên đĩa khi
một virion làm tan một tế bào chủ, virut tái bản trong tế bào chủ phá vỡ tế bào chủ và giải
phóng nhiều virion con. Những virion mới sinh lại tiếp tục xâm nhiễm vào các tế bào bên
cạnh trên đĩa và sau một số ít chu trình xâm nhiễm sẽ dần tạo ra vùng trong suốt (vết tan).
- Nhƣ vậy mỗi vết tan có nguồn gốc từ một virion ban đầu và số vết tan trên đĩa tƣơng ứng
với số virion ban đầu đã xâm nhiễm bào tế bào chủ.
10 a * Cấu tạo của virut cúm:
- Nucleocapsit đối xứng kiểu xoắn trôn ốc
- ARN (-) phân đoạn: cúm A, B có 8 phân đoạn; cúm C có 7 phân đoạn
- Có vỏ ngoài có 2 loại kháng nguyên: Hemaglutinin (H) là chất ngƣng kết hồng cầu (có từ
H1 đến H16), N (neuramindase) là hoạt tính enzim tan nhầy (từ N1 đến N9).
* Các loại virut cúm khác nhau ở loại kháng nguyên H (H1 đến H16) và N (N1 đến N9)
Trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virut cúm gia cầm H5N1:
- Hấp phụ: Virut H5N1 bám trên bề mặt tế bào nhờ sự kết hợp đặc hiệu giữa các gai H và
các thụ thể trên màng tế bào chủ (axit sialic).
- Xâm nhập: Virut H5N1 đƣa nucleocapsit của nó vào trong tế bào vật chủ (nhập bào).
Sau đó nucleocapsit đƣợc đƣa vào nhân tế bào, cởi vỏ để giải phóng ARN.
- Sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim sao mã ngƣợc để tổng hợp ADN kép -> tổng hợp
ARN (trong nhân tế bào), protein cho virut đƣợc tổng hợp trong tế bào chất tế bào chủ.
- Lắp ráp: Lắp ráp các thành phần để tạo thành virut hoàn chỉnh
- Phóng thích: Virut tiết enzim làm tan tế bào thoát ra ngoài
* Triệu chứng:
- Ngƣời: sốt cao, thân nhiệt tăng nhanh, đau đầu, ho khan, đau họng, thở khó khăn, viêm
phổi cấp.
* Cách phòng:
- Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ngƣời bệnh, gia cầm bị bệnh, vệ sinh chăn nuôi, giết mổ gia
cầm an toàn, khi có triệu chứng phải đi khám bác sĩ ngay.
b - Kháng nguyên phù hợp mô, còn gọi là phức hợp phù mô chính (MHC), là phân tử gắn với
kháng nguyên, rồi chuyển nó cho TCR để trình cho tế bào T. Vì TCR chỉ có thể nhận diện
kháng nguyên khi kháng nguyên đã gắn với MHC, rồi trình cho nó. Ở ngƣời phần tử này
gọi là kháng nguyên bạch cầu ngƣời, viết tắt là HLA.
* Khác nhau về cấu tạo của MHC - I và MHC - II

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 324


MHC - I MHC - II
Có ở tất cả các tế bào có nhân Có ở các tế bào tua, tế bào B, đại thực bào
Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, chuỗi α Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, cả hai
lớn có trình tự axit amin ở đầu NH2 luôn chuỗi đều cắm sâu vào màng sinh chất. .
biến đổi, là nơi gắn với kháng nguyên. Trình tự axit amin ở phía đàu NH2 luôn
Phía đầu COOH có trình tự axit amin biến đổi, tạo vị trí thích hợp kết hợp với
không đổi cắm sâu vào màng sinh chất. khàng nguyên. Phía đầu COOH cắm sâu
chuỗi ß ngắn nối với chuỗi α bởi cầu vào màng sinh chất.
disunfua và không cắm vào màng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 325


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐỀ THI MÔN:
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 04 trang)

Câu 1. (2,0 điểm)


a. Có ba dung dịch để trong phòng thí nghiệm. Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2 chứa amilaza, dung
dịch 3 chứa glucôzơ. Đun nhẹ ba dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy
cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc của từng chất trên? Giải thích?
b. Cho các hợp chất sau: α glucôzơ, β glucôzơ, axit amin, fructôzơ, ribôzơ, glyxerol, axit béo, bazơ nitơ,
đêôxiribôzơ.
- Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc nào trong các phân tử, cấu trúc sau: tinh bột,
xenluôzơ, photpholipit, triglixerit, ADN, lactôzơ, ARN, saccarozơ, chuỗi polipeptit? Giải thích? Vì sao không
tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết rằng có đầy đủ các enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa
các cấu trúc)
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Erythropoetin (EPO) là loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một loại prôtêin
tiết, đƣợc glyco hóa nhiều. Cấu trúc nào làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO? Giải thích?
b. Em hãy giải thích nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở các thợ mỏ.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Tách clorophyll khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tƣợng và giải thích?
Tại sao clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng nhƣ trong thí nghiệm trên? Khi đƣợc chiếu sáng,
hiện tƣợng trên ở lục lạp nguyên vẹn ít hơn so với dung dịch chlorophyll tách rời, vì sao?
b. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hợp để có
thể thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung
dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hyđrogen?
Câu 4. (2,0 điểm)
a. Giả sử em là một dƣợc sĩ đang nghiên cứu một loại thuốc ức chế một enzim nhất định ở ngƣời. Khi
tìm hiểu, em thấy trung tâm hoạt động của enzim này giống trung tâm hoạt động của enzim khác. Vậy theo em,
thuốc cần phải thiết kế nhƣ thế nào để ít gây tác dụng phụ nhất? Giải thích.
b. Tại sao nói axit pyruvic là mối kết nối then chốt trong quá trình dị hóa?
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Giải thích tại sao hoocmôn ơstrogen sau khi đƣợc tiết vào máu lại có tác dụng lên cơ quan đích chậm
hơn nhiều so với hoocmôn insulin?
b. Có 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malic.
- Ống 2: Xucxinatdehidrogenase + axit xucxinic + axit malonic.
- Ở ống nghiệm nào hoạt tính của enzim mạnh hơn. Giải thích.
Câu 6. (2,0 điểm)
a. Cho ba kiểu chu kì tế bào đƣợc mình họa theo sơ đồ sau:
- Kiểu 1: ………..
- Kiểu 2: ……………….
- Kiểu 3:
…………….
Chú thích: Pha G1 Pha G2 Pha S
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 326
Pha phân chia nhân Pha phân chia tế bào chất
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở ngƣời, tế bào phôi sớm của ếch, hợp bào của một loài nấm
nhày? Giải thích?
b. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm:
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN.
- Cho lai tế bào ở pha G2 với tế bào ở pha S, nhân G2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay cả khi có tế bào
chất của tế bào pha S.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?

Câu 7. (2,0 điểm)


a. Có hai tế bào vi khuẩn đƣợc cắt ngang, vi khuẩn A chỉ có một màng đơn bao quanh tế bào của nó,
trong khi vi khuẩn B đƣợc bao quanh bởi 2 màng phân tách nhau bởi một khoảng không gian hẹp chứa
peptidoglican.
- Hãy xác định vi khuẩn nào là vi khuẩn G+ và vi khuẩn nào là vi khuẩn G-? Tại sao vi khuẩn G- lại có xu
hƣớng kháng kháng sinh tốt hơn vi khuẩn G+?
- Cách hữu hiệu nhất để diệt các loại vi khuẩn đã kháng kháng sinh là gì?
b. Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau: Cho 50ml dung dịch đƣờng saccarozơ 10% vào một chai
nhựa dung tích 75ml, cho khoảng 10 gam bánh men rƣợu đã giã nhỏ vào chai, đậy nắp kín và để nơi có nhiệt độ
30-350C. Sau vài ngày đem ra quan sát.
- Hãy nêu và giải thích các hiện tƣợng quan sát đƣợc?
- Nếu sau khi cho bột bánh men vào chai mà không đậy nắp thì hiện tƣợng quan sát đƣợc có gì khác?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trƣờng phân lập
dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
- Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
- Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
- Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
b. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử
Câu 9. (2,0 điểm)
a. Cuộc tranh luận của các nhà sinh học về bản chất của virut là thể sống hay thể không sống cho đến
nay vẫn chƣa có hồi kết.
- Hãy nêu các đặc điểm của một cơ thể sống để kết luận về bản chất của virut.
- Tại sao ngƣời ta vẫn thƣờng gọi virut là thực thể sinh học (biological entity)?
b. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần đây?
Câu 10. (2,0 điểm)
a. Phân biệt bạch cầu trung tính và đại thực bào.
b. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu của ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và
phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các protein này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein
lạ bị bạch cầu phân hủy còn protein của cơ thể thì không?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Ý Nội dung cần đạt
1 a - Chất biến đổi nhiều nhất là amilaza, vì
+ Nó có bản chất prôtêin nên rất dễ biến đổi cấu trúc khi bị đun nóng do các liên kết H2 bị

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 327


bẻ gãy.
+ Amilaza gồm nhiều loại aa nên tính đồng nhất không cao, vì vậy sự phục hồi chính xác
các liên kết H2 sau khi đun nóng là khó khăn.
- ADN cũng bị biến tính (tách thành hai mạch) vì
+ Các liên kết H2 giữa hai mạch đứt gãy.
+ Nhƣng do các tiểu phần hình thành liên kết H2 của ADN có số lƣợng lớn, tính đồng
nhất cao nên khi hạ nhiệt độ, các liên kết H2 đƣợc tái hình thành(sự hồi tính ) do đó có thể
phục hồi lại cấu trúc ban đầu.
- Glucôzơ không bị biến đổi, vì glucôzơ là một phân tử đƣờng đơn, các liên kết trong
phân tử đều là liên kết cộng hóa trị bền vững nên không đứt gãy khi bị đun nóng.
b - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp đƣợc:
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucôzơ
+ xenlulôzơ: vì có các đơn phân là β glucôzơ
+ triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
+ saccarôzơ: vì có đơn phân là α glucôzơ
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân tử , cấu trúc không tổng hợp đƣợc: photpholipit, ADN, ARN
Vì: thiếu nhóm photphat
2 a - Mạng lƣới nội chất hạt.
Vì chức năng của lƣới nội chất hạt là tổng hợp prôtêin.
- Các prôtêin sau khi đƣợc tổng hợp ở mạng lƣới nội chất hạt sẽ đƣợc tập trung vào lòng
túi để vận chuyển đến phức hệ Gôngi. Tại đây chúng tiếp tục đƣợc hoàn chỉnh bằng cách
đƣợc gắn thêm cacbohidrat (glyco hóa), sau đó chúng đƣợc phóng thích đến màng sinh
chất hay các lizôxôm hoặc đƣợc tiết ra ngoài.
b - Bệnh trên liên quan đến sự bất bình thƣờng trong cấu trúc màng hoặc hệ enzim của
lizôxôm. Màng lizôxôm thƣờng đƣợc bảo vệ khỏi tác động của các enzim bản thân nhờ
lớp glicoprôtêin phủ phía trong, nhƣng có thể bị phá hủy do tác động của nhiều nhân tố
nhƣ sốc, co giật, ngạt ôxi, các nội độc tố, virut, các kim loại nặng, silic, tia UV, …
- Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở các thợ mỏ: Khi lizôxôm cấp 2 tích lũy các hạt bụi
silic, amiăng,…dẫn đến màng lizôxôm bị hƣ hỏng do đó các enzim lizôxôm bị giải phóng
tác động lên các phế nang gây nên bệnh viêm phổi.
3 a - Hiện tƣợng: phát huỳnh quang của clorophyl.
- Giải thích: clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron đƣợc giải phóng sẽ
nhanh chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lƣợng photon chuyển hóa thành nhiệt và
phát huỳnh quang màu đỏ da cam.
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng trên vì electron đƣợc giải phóng
không trở về trạng thái gốc ban đầu mà đƣợc chuyền cho chất nhận electron đầu tiên.
- Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và đƣợc chất
nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại trạng thái nền. (0,25
điểm)
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng
bị bật ra và không đƣợc chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ, khiến cho chúng rơi lại
trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng.
b - Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 phía của
màng tilacoit (bên ngoài thấp, bên trong cao).
- Khi bổ sung thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự
do với các H+ (H+ đi từ trong ra ngoài) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía
của màng nên tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 328


4 a Tuỳ theo từng loại enzim mà hoạt động theo từng cách khác nhau, ức chế hoạt động của
enzim có 2 kiểu:
+ Ức chế cạnh tranh : chất ức chế có cấu hình không gian 3 chiều giống cơ chất, chiếm cứ
không gian trung tâm hoạt động của enzim.
+ Ức chế không cạnh trạnh : chất ức chế có cấu hình không gian khác với cơ chất, liên kết
ở vị trí khác không phải là trung tâm hoạt động của enzim gọi là vị trí dị lập thể. Khi chất
này liên kết vào vị trí dị lập thể làm biến đổi cấu hình không gian của trung tâm hoạt động
 enzim không liên kết đƣợc với cơ chất.
- Do enzim này có trung tâm hoạt động giống với enzim khác nên nếu dùng chất ức chế
cạnh tranh sẽ gây ra hàng loạt các ức chế khác gây nhiều tác dụng phụ.
- Vì vậy cách tốt nhất để hạn chế tác dụng phụ của thuốc là sử dụng chất ức chế không
cạnh trạnh (do phần dị lập thể của enzim này không giống với phần dị lập thể của enzim
khác nên ít gây tác dụng phụ).
b - Axit Pyruvic là sản phẩm của đƣờng phân => đƣờng phân dùng chung cho hô hấp và lên
men.
- Lên men: axit Pyruvic là chất nhận e cuối cùng để tạo chất CHC nhƣ trong lên men
lactic hoặc chuyển e cho chất nhận cuối cùng trong lên men rƣợu là Axêtalaldehit để tạo
rƣợu trong lên men rƣợu.
- Hô hấp kị khí: axit Pyruvic chuyển e cho chất nhận trung gian là ôxy liên kết nhƣ NO3-,
SO42 -
- Hô hấp hiếu khí: axit Pyruvic chuyển e cho chất nhận trung gian là Axetil – CoenzimA,
chuyển tiếp cho các chất nhận e trung gian trong chuỗi truyền e ở màng trong ty thể và
cho chất nhận e cuối cùng là ôxy phân tử
5 a + Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai:
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào.
- Insulin đƣợc tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhƣng khi nó kết hợp với các thụ thể
trên màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP thành
AMP vòng. AMP vòng hoạt động nhƣ một proteinkinaza kích hoạt đƣợc prôtêin enzim
trong tế bào. Nhờ hiện tƣợng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) đƣợc khuếch đại nhiều lần
mà không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen:
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào tƣơng, nhân).
- Ostrogenvận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh một phản ứng
trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do hoocmôn phải xâm nhập vào
trong tế bào điều hóa hoạt động của gen do đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh diễn ra
chậm hơn.

b - Ở ống nghiệm 1 hoạt tính của enzim mạnh hơn. Vì:


+ Axit malonic là chất ức chế cạnh tranh, có tác động kìm hãm enzim, do chúng có cấu tạo
giống với axit xucxinic nên tạm thời chiếm lĩnh mất trung tâm hoạt động của enzim.
+ Khi hình thành phức hệ enzim – chất ức chế thì chất ức chế không bị biến đổi nên phức
hệ enzim – chất ức chế rất bền vững và không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
6 a - Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày: 1
Vì tế bào có phân chia nhân nhƣng không phân chia tế bào chất tạo nên hợp bào
- Kiểu phân bào của tế bào biểu bì: 3
Vì tế bào phân bào một cách bình thƣờng, có đủ các pha trong phân bào.
- Kiểu phân bào của tế bào phôi sớm của ếch: 2
Vì tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho quá trình phân bào, bỏ qua

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 329


pha G1, G2
b - Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các yếu
tố khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1.
- Nhân G2 không tổng hợp đƣợc ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát
ngăn cản việc bắt đầu một pha S mới trƣớc khi diễn ra nguyên phân. Cơ chế kiểm soát
này không cho tế bào ở pha G2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi khi chƣa qua
nguyên phân.
7 a - Vi khuẩn A là vi khuẩn G+, vi khuẩn B là vi khuẩn G-
- Vi khuẩn G- có lớp màng ngoài lipopolisacarit (LPS) có khả năng ngăn cản đƣợc sự xâm
nhập của kháng sinh, bảo vệ các thành phần của tế bào .
- Sử dụng Phage – là tác nhân diệt khuẩn bằng cách phân giải vi khuẩn. Ngày nay phage
đƣợc coi là tác nhân diệt khuẩn hiệu quả. Điều này cho phép phage thay thế các chất
kháng sinh trong trận chiến chống lại các bệnh do vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các vi
khuẩn đã kháng với kháng sinh truyền thống.
b - Các hiện tƣợng quan sát đƣợc:
+ Chai nhựa bị căng phồng.
+ Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
+ Mở nắp chai thấy mùi rƣợu.
Giải thích:
- Trong bánh men rƣợu có chứa nấm men rƣợu. Trong môi trƣờng không có oxi, nấm men
tiến hành phân giải saccarozơ thành glucozơ và fructo zơ, sau đó sử dụng các loại đƣờng
này để tiến hành lên men rƣợu:
C12H22O11 + H2O  2C6H12O6
C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO2 nên thấy bọt khí bay lên, do chai đậy nắp kín nên CO2
không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai bị căng phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo trộn, đục và quá trình lên men
tạo ra rƣợu etylic nên ngửi thấy mùi rƣợu.
- Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với không khí, có oxi nên
các tế bào nấm men tiến hành phân giải đƣờng saccarozơ, rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O  2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc đƣợc với oxi nên tiến
hành lên men rƣợu:
C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
Nhƣ vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá trình lên men rƣợu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trƣởng mạnh hơn, độ xáo trộn
dung dịch cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên men, cá tế bào mặt
thoáng tiến hành hô hấp, có thải ra CO2 nhƣng không đi qua dung dịch nên không tạo bọt
khí; mùi rƣợu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
8 a - Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dƣỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các nội bào
tử do đó:
+ Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh dƣỡng
đều bị tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lƣợng nội bào tử hình thành
nhiều hơn. Khi nuôi cấy thì những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh
dƣỡng.
- Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 330


- Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ
hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.
b Nội bào tử Ngoại bào tử
- Là bào tử sinh dƣỡng. - Là bào tử sinh sản.
- Khi hình thành làm tế bào mất - Khi hình thành làm tế bào mất ít nƣớc.
nhiều nƣớc.
- Có hợp chất canxi đipicolinat. - Không có.
- Lớp vỏ cortex dày. - Không có lớp vỏ cortex.
- Khả năng đề kháng cao. - Khả năng đề kháng thấp.
9 a – Các đặc điểm thiết yếu của 1 cơ thể sống là: có cấu tạo tế bào, có khả năng chuyển hóa
vật chất và năng lƣợng, có khả năng sinh trƣởng và phát triển, có khả năng sinh sản và
phân hóa, có khả năng nhận và truyền tín hiệu(trả lời kích thích).
Khi còn ở ngoài tế bào vật chủ, virut thiếu các đặc điểm kể trên nên chúng không đƣợc
coi là 1 cơ thể sống. Vì thế, virut đƣợc coi là nằm ngoài ranh giới giữa thể sống và thể
không sống.
- Virut đƣợc coi là 1 thực thể sinh học là vì:
+ Chúng tuân theo các qui luật di truyền: tạo thế hệ con có đặc điểm di truyền giống cha
mẹ.
+ Khi ở trong tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể sống.
+ Khi ở ngoài tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể không sống.
b Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng vacxin
cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh.
- Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi:
+ Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm nhiễm
vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã hóa các gai
cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình thành chủng virus tái tổ hợp.
+ Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa nhƣ ADN
– polymerase nên dễ đột biến.
+ Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một đoạn
mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép tạo nên dạng
genom ARN tái tổ hợp.
10 a Bạch cầu trung tính Đại thực bào
- Kích thƣớc nhỏ. - Kích thƣớc lớn hơn.
- Di chuyển nhanh. - Di chuyển chậm.
- Đời sống ngắn. - Đời sống dài (thực bào nhiều lần).
- Không có MHC II trình kháng - Có MHC II trình kháng nguyên, có khả năng chế biến
nguyên, không có khả năng chế và trình diện kháng nguyên.
biến và trình diện kháng
nguyên.
b - Các protein bị phân hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với protein, lõm
vào hình thành túi nhập bào, sau đó túi nhập bào đƣợc dung hợp với lizoxom, các enzim
thủy phân trong lizoxom sẽ phân hủy protein lạ.
- Bạch cầu có thể phân biệt đƣợc đâu là protein lạ, đâu là protein của cơ thể nhờ các thụ
thể trên màng tế bào. Chỉ những protein liên kết đƣợc với thụ thể trên màng tế bào bạch
cầu mới bị phân hủy.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 331
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 332
SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HSG
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LƢƠNG VĂN TỤY NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(Thời gian làm bài: 180 phút)
(Đề gồm 10 câu, trong 03 trang)

Câu 1. Thành phần hóa học của tế bào (2 điểm)


Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học. Nếu đưa ra
khỏi môi trường nước các phân tử sinh học sẽ không co hoạt tính chức năng vốn có của nó. Hãy giải thích rõ
vấn đề nêu trên, lấy phân tử protein và photpholipit như là những ví dụ điển hình.
- Protein:
+ Cấu trúc không gian của phân tử hình thành và duy trì phụ thuộc nƣớc: phần kị nƣớc của phân 0.25
tử nằm trong lõi, phần ƣa nƣớc lộ ra ngoài.
+ Sự hidrat hóa tạo vỏ nƣớc, giúp duy trì ổn điịnh cấu trúc không gian của phân tử. 0.25
+ Trong môi trƣờng nƣớc, do động năng của nƣớc lớn các phân tử trong nƣớc thƣờng xuyên
chuyển động, tạo điều kiện cho protêin có thể bắt gặp và kết hợp với phân tử đối tác của nó khi 0.25
thực hiện chức năng sinh học (liên kết với cơ chất đặc hiệu)
+ Khi đƣa ra khỏi môi trƣờng nƣớc, cấu trúc không gian của protêin bị biến dạng, mất chức 0.25
năng
- Photpholipit
+ Photpholipit là thành phần chủ yếu của hệ thống màng sinh học. Chúng đƣợc tổ chức dƣới 0.25
dạng lớp kép gồm hai lớp photpholipit có đầu ƣa nƣớc quay ra bề mặt mạng và đuôi kị nƣớc
quay vào nhau
+ Màng duy trì cấu trúc nhờ tính ƣa nƣớc và kị nƣớc của các phần khác nhau trong mỗi phân tử 0.25
cấu trúc màng. Do vậy chỉ trong môi trƣờng nƣớc màng mới duy trì cấu trúc này.
+ Chức năng sinh học quan trọng nhất của màng là tính thấm chọn lọc cũng chỉ duy trì trong
môi trƣờng nƣớc, các phân tử chất khi trao đổi qua màng cũng tùy thuộc trƣớc hết vào tính ƣa 0.25
hay nƣớc kị nƣớc của chúng. Cũng nhờ môi trƣờng nƣớc, các phân tử cấu trúc màng luôn di
chuyển nhung vẫn duy trì hƣớng phân bố tạo nên tính lỏng của màng.
+ Trong dung môi hữu cơ, màng bị tan, không duy trì cấu trúc và chức năng sinh học. 0.25
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2 điểm)

Hình vẽ trên mô tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu. Trong đó, Protein Y có miền cấu
trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của màng tế bào. Không có miền tương tự trong
protein X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho thấy tính di động của Protein X và Y trong màng tế bào. Các
protein này được dán nhãn bằng các chất huỳnh quang khác nhau (màu đỏ cho protein X và xanh cho protein Y
chỉ với một phân tử huỳnh quang cho mỗi protein. Sau đó, một vùng nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ liên
tục để tẩy các phân tử thuốc nhuộm, và cường độ huỳnh quang của tế bào được theo dõi theo thời gian.
a. Hãy dự đoán kếtt quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 333
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu hay không? Giải
thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ môi trường? Giải thích.
a)
- Sau chiếu xạ thời gian dài thì chỉ quan sát thấy huỳnh quang màu xanh trên bề mặt tế bào. 0.25
- Giải thích: do màng có tính động, protein X di chuyển thƣờng xuyên trong phạm vi màng,
chúng lần lƣợt bị tảy màu khi chúng đi qua vùng chiếu xạ. Protein Y không di chuyển đƣợc nên 0.5
chỉ có vùng chiếu xạ bị tảy màu còn vùng khác chúng duy trì huỳnh quang màu xanh.
b)
- Không. 0.25
- Do protein Y không di chuyển nên tại vùng chiếu xạ chúng bị tảy màu và không phục hồi, các
vùng còn lại duy trì cƣờng độ huỳnh quang nhƣ ban đầu. 0.25
- Protein X từ vùng khác di chuyển đến vùng đã bị chiếu xạ nên vùng này chỉ có màu đỏ. Các
vùng còn lại có cả hai màu, huỳnh quang màu đỏ bị tảy bớt nên giảm so với ban đầu. 0.25
c)
- Nhiệt độ ảnh hƣởng đến tính động của màng, nhiệt độ cao tính động tăng và ngƣợc lại. 0.25
- Nếu thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ môi trƣờng cao thì thời gian tảy màu prôtein X nhanh
hơn ở điều kiện môi trƣờng nhiệt độ thấp. 0.25
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2 điểm)
Người ta làm thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình quang hợp của một loài thực vật
(loài A). Kết quả thí nghiệm đo được biểu diễn trên đồ thị dưới đây:

a. Tại sao lại có sự khác nhau về cường độ quang hợp ở ba điều kiện môi trường có nồng độ O2 khác
nhau?
b. Khi bố trí thí nghiệm tương tự ở loài thực vật khác (Loài B) người ta thu được kết quả thí nghiệm hoàn
toàn khác biệt, cường độ quang hợp gần như không đổi ở các môi trường nêu trên và đồ thị ở mức cao
hơn so với quang hợp loài A. Hãy đưa ra giải thích phù hợp cho hiện tượng này.
a) - Loài thực vật thí nghiệm là một loài thực vật C3, hai pha của quang hợp đều xảy ra tại
tế bào mô dậu nên có hiện tƣợng hô hấp sáng xảy ra, làm giảm năng xuất quang hợp trong
điều kiện môi trƣờng có nồng độ O2 cao. Với sự có mặt của nồng độ càng O2 tăng cao thì 0.5
cƣờng độ quang hợp càng thấp.
- Enzim Rubisco có tính lƣỡng tính nên có sự cạnh tranh giữa O2 và CO2 đối với enzyme
Rubisco của chu trình Calvin-Benson.
+ Trong chu trình Canvin, ở giai đoạn cố định CO2, CO2 đƣợc kết hợp với RUBP để tạo
thành 2 phân tử của 3PGA. 0.25
+ Trong hô hấp sáng, O2 sẽ thay thế CO2 kết hợp với RUBP để tạo thành 1 phân tử của
3PGA và một phân tử photphoglycolate, phân tử C2 này bị oxi hóa thành CO2, làm giảm 0.25
năng xuất quang hợp.
b) - Loài thực vật A là thực vật C4, không có hô hấp sáng. 0.25
- Thực vật C4 thực hiện pha tối theo chu trình Hatch- Slack, có cố định CO2 sơ cấp nên duy
trì nồng độ CO2 trong tế bào cao. 0.25
- Có sự phân hóa thích nghi: Phân vùng phản ứng, pha sáng ở tế bào mô dậu (nơi giải
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 334
phóng nhiều O2). Pha tối nơi thực hiện chu trình Canvin, có nồng độ O2 thấp. Enzim
Rubisco hoạt động trong môi trƣờng này duy trì hoạt tính cacboxylaza mạnh nên không xảy 0.25
ra hô hấp sáng
- Cƣờng độ quang hợp mạnh ở C4 không chỉ do không có hố hấp mà còn do đƣợc cung cấp
nồng độ CO2 cao trong môi trƣờng phản ứng nên đồ thị mức cao hơn. 0.25
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2 điểm)
Nghiên cứu chỉ ra rằng, oligomycin là một loại kháng sinh ức chế Enzim tổng hợp ATP bằng cách ngăn chặn
dòng proton đi qua tiểu phần Fo vào chất nền ti thể. Sau khi tiêm oligomycin một thười gian, người ta thấy
nồng độ lactat tăng cao trong máu của chuột thí nghiệm. Hãy mô tả cơ chế tổng hợp ATP theo thuyết hóa thầm
và giải thích nguyên nhân của hiện tượng nêu trên.
- Cơ chế tổng hợp ATP theo thuyết hóa thẩm tại ti thể:
+ Vận chuyển electron, bơn H+ tạo điện thế màng 0.25
+ Hoạt động tổng hợp ATP của ATP-synthetaza 0.25
- Khi tiêm oligomycin:
+ Các ATP-synthetaza bị ức chế bởi oligomycin sẽ ngừng hoạt động → lƣợng proton tích lũy
ở xoang gian màng tăng cao → ức chế hoạt động của chuỗi truyền electron (do năng lƣợng 0.5
không đủ để bơm protron qua màng khi sự chênh lệch nồng độ là quá lớn)
+ Chu trình Creb bị ức chế: do chuỗi truyền e ngừng hoạt động, NADH không còn bị oxy hóa
nữa và chu trình acide citrite ngừng hoạt động bởi vì nồng độ NAD+ tụt xuống dƣới mức mà 0.5
các enzim có thể hoạt động → hoạt động hô hấp trong ti thể giảm thấp.
+ Nhu cầu năng lƣợng của cơ thể phải đƣợc đáp ứng, các tế bào tăng cƣờng đƣờng phân và lên
men để thu năng lƣợng nên lactat sản sinh nhiều nồng độ tăng cao trong máu 0.5
Câu 5: Truyền tin + thực hành (2 điểm)
a. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ môi
trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché truyền tin của
tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn có thể dẫn đến nhận
thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
- Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác nhau, đồng thời mỗi phân tử mùi có 0.5
thể liên kết với các thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng khả năng tƣơng tác của phân tử
tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp phân tử tín hiệu khác nhau và cho kết 0.25
quả khác nhau.Các tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu và cho kết quả nhận thức tổ hợp
- Các con đƣờng truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau kiểu phân ly hoặc động qui để
đƣa ra một kết quả nhận diện mùi chính xác nhất. 0.25
b. Khi quan sát một ruộng trồng cây thuốc lá thấy xuất hiện các ổ hoại tử trên lá.Xác định đây là bệnh
truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bện. Nêu hai cách thí nghiệm để xác định tác nhân gây bệnh
là virut hay vi khuẩn.
- Cách 1: Lấy mẫu lá chứa ổ hoại tử (chứa tác nhân gây bệnh), nghiền nhỏ, lọc qua nến lọc vi 0.5
khuẩn
Lấy dịch lọc gây nhiễm lên lá cây lành, nếu bị bệnh thì tác nhân gây bệnh là virut. Nếu không
bị bệnh thì nhiều khả năng tác nhân gây bệnh là vi khuẩn.
- Cách 2: Đƣa dịch lọc nuôi cấy trên môi trƣờng thạch đặc(môi trƣờng vô bào), thấy xuất hiện 0.5
khuẩn lạc thì tác nhân gây bệnh là vi khuẩn, nếu không có khuẩn lạc thì nhiều khả năng tác
nhân gây bệnh là virut
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
Có hai chủng nấm men mẫn cảm nhiệt độ không thể vượt qua chu trình tế bào khi nhiệt độ môi trường nuôi cấy
vượt quá 290C. Đột biến ở hai chủng liên quan đến hai gen khác nhau. Kết quả phân tích cho thấy một đột biến
ở chủng (1) ức chế sự biểu hiện của Protein A, trong khi đột biến ở chủng (2) lại ức chế sự biểu hiện của

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 335


Protein B. Khi quan sát mức phổ biến của mỗi loại protein này trong các tế bào kiểu dại, người ta thu được kết
quả như hình dưới đây.

Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là một protein có khả năng gắn(chuyển) gốc phosphate vào các protein khác.
Protein A chỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B cao hơn nồng độ của Protein A.
Hãy cho biết:
a. Protein B là gì? Vai trò của phức protein A-B trong quá trình sinh trưởng và phát triển của tế bào nấm
men là gì?
Protein A có vai trò chuyển chuyển gốc phosphate cho các phân tử Protein trong tế bào→ Pr A 0,25
là enzyme Kinase (Cdk – Kinase phụ thuộc cyclin)
Protein B là Cyclin do khả năng hoạt hóa hay khử hoạt của Protein A (kinase) phụ thuộc hoàn 0,5
toàn vào nồng độ của Protein B trong tế bào: nếu nồng độ Protein B thấp thì Protein A đƣợc
hoạt hóa với số lƣợng ít; nếu nồng độ Protein B cao thì lƣợng protein A đƣợc hoạt hóa nhiều
Phức Protein A-B (Cyclin – Cdk) có vai trò thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào, phát động quá 0,5
trình phân chia tế bào (nguyên phân). Số lƣợng phức Cyclin – Cdk đủ lớn → tế bào vƣợt qua
đƣợc các điểm kiểm soát (check point) và đi vào chu trình tế bào; ngƣợc lại lƣợng phức đƣợc
kết hợp trong tế bào ít không thúc đẩy tế bào diễn tiến chu trình nguyên phân
b. Các nhà khoa học đã tạo ra một đột biết chủng (3) bằng cách chiếu xạ các tia bức xạ hạt nhân vào
quần thể nấm men kiểu dại, đột biến xảy ra ảnh hưởng duy nhất tới sự điều hòa hoạt động của gen quy
định Protein B làm gen này biểu hiện cơ định (luôn biểu hiện) trong tế bào. Dự đoán những điều các
nhà khoa học có thể quan sát được từ chủng đột biến này (kể cả ở nhiệt độ lớn hơn 290C). Giải thích.
Các tế bào thuộc quần thể nấm men mang đột biến (thuộc chủng (3) xảy ra sự diễn tiến chu 0,25
trình tế bào với tốc độ nhanh, kích thƣớc các tế bào thế hệ sau nhỏ hơn thế hệ trƣớc, tế bào nấm
men ngày càng nhỏ dần.
Giải thích: Gen quy định Cyclin luôn đƣợc biểu hiện→ duy trì lƣợng cyclin lớn trong tế bào→ 0,5
trong tế bào luôn có phức Cyclin – Cdk hooạt hóa, thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào xảy ra
nhanh , quá trình chia nhân và bào tƣơng xảy ra sớm trong khi các thành phần dự trữ, các chất
của bào tƣơng chƣa kịp tổng hợp → TB nấm men mới sinh ra có kích thƣớc ngày càng nhỏ
Câu 7: Cấu trúc và chuyển hóa ở vi sinh vật (2 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng
trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau: (1) Peptone
(polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3) nitrat có bổ sung
carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quan sát được trình bày ở bảng dưới đây:
Môi trƣờng Chủng vi khuẩn
STT
dinh dƣỡng A B C D E F
1 Peptone +, pH +, pH - +, pH - +, pH
2 Ammonium - - +, NO2- - - -
3 Nitrate +, khí + - + - +, khí
4 Nitrite - - - - +, NO3- -
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn sinh trưởng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 336
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường
Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gồm những giai đoạn chính nào? Phân tích kết quả thí
nghiệm để xác định kiểu dinh dƣỡng và vai trò của mỗi chủng vi khuẩn trong quá trình chuyển hóa hợp chất
chứa nitơ trong đất.
- Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gốm các giai đoạn chính sau:
+ Giai đoạn amôn hóa: Protêin → NH3.
+ Nitrat hóa: NH3 → NO2- → NO3-
+ Phản nitrat hóa: NO3- → N2. 0.5
- Kiểu dinh dƣỡng:
+ A,B,D,F: hóa dị dƣỡng 0.25
+ C và E: hóa tự dƣỡng. 0.25
- Vai trò của các chủng vi khuẩn:
+ Chủng C là vi khuẩn nitrat hóa: C đã đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng amoni, trong đó nó 0.25
-
chuyển hóa NH3 thành NO2
+ E vi khuẩn nitrat hóa: E đã sinh trƣởng trên môi trƣờng nitrit, trong đó nó chuyển hóa NO2- →
NO3-
+ Sự tăng trƣởng của các chủng B và D đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng peptone cho thấy cả 0.25
hai chủng đều phân giải peptone để tăng trƣởng tạo ra amôn, quá trình amôn hóa này làm tăng độ
pH của môi trƣờng.
+ Các chủng A, B, D, và F thuộc nhóm hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất nitơ hữu cơ để
sinh năng lƣợng cho hoạt động sống. 0.25
+ Sự tăng trƣởng của chủng A và F đƣợc quan sát thấy trên môi trƣờng nitrat, nó cũng chứa
carbohydrate nhƣ một nguồn carbon. Sản xuất khí trên môi trƣờng cho thấy cả hai chủng đều có
thể tiến hành hô hấp kị khí chuyển hóa nitrat (NO3) thành nitơ tự do (N2) (Vì vi khuẩn là kị khí, 0.25
nên không thể sản xuất ra khí CO2 từ hô hấp hiếu khí).
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Rau củ lên men truyền thống là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc chấu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch
lên men là vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện tế bào sống của ba nhóm vi sinh vật
khác nhau và giá trị pH môi trƣờng trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Oxy hòa tan trong môi trƣờng lên
men giảm dần và gần nhƣ cạn kiệt sau ngày thứ 22.

a. Giải thích nguyên nhân làm pH môi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.
b. Giải thích sự biến động số lượng tế bào của mỗi nhóm vi sinh vật trên đồ thị

a) pH môi trƣờng giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.


0.25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 337
- Vi khuẩn lactic tiên hành lên men, chuyển hóa đƣờng thành axit lactic.
- Oxi hóa không hoàn toàn của các vi sinh vật khác sinh ra axit hữu cơ cũng làm giảm pH 0.25
môi trƣờng.
b)
0.25
- Quần thể vi khuẩn lactic:
+ Từ 1-5 ngày đầu, nguồn dinh dƣỡng dồi dào pH phù hợp, sinh trƣởng mạnh, tăng nhanh 0.25
số lƣợng.
+ Từ ngày thứ 6, môi trƣờng pH thấp ( pH= 3) ức chế sinh trƣởng của lactic nên số lƣợng 0.25
không tăng.
- Quần thể nấm men:
0.25
+ Thời gian đầu, từ ngày 1-10, tăng chậm do không lợi thế trong cạnh tranh dinh dƣỡng
với lactic. 0.25
+ Thời gian từ ngày 10-26, tăng nhanh do sử dụng nguồn dinh dƣỡng là axit lactic do vi
khuẩn lactic tạo ra.
+ Giai đoạn sau, do cạn kiệt oxi, nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men, số tế
bào sinh ra ít hơn số tế bào chết đi nên kích thƣớc quần thể giảm mạnh. 0.25
- Quần thể nấm sợi: Môi trƣờng trở nên kị khí do sự sinh trƣởng mạnh của lactic và nấm
men, đồng thời pH giảm thấp đều không thuận lợi cho nấm sợi phát triển, một số ƣa pH
thấp có thể tồn tại.
Câu 9: Virut(2 điểm)
Ngƣời ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trƣờng thƣờng xuyên đƣợc bổ sung dinh dƣỡng và lấy đi các sản
phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) đƣợc bổ sung vào môi trƣờng đã gây ra sự biến động số
lƣợng của cả vi khuẩn và virut nhƣ hình dƣới đây:

a) Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát đƣợc ở thí nghiệm trên.
- Trƣớc khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trƣởng mạnh, tăng nhanh số lƣợng.
- Sau khi bổ sung virut, số lƣợng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ virut này là virut đặc 0.25
hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào
vi khuẩn. 0.25
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lƣợng, chứng tỏ vi rirut này là virut ôn
hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn
mang provirut tăng sinh trong môi trƣờng duy trì số lƣợng cân bằng với nguồn dinh dƣỡng bổ 0.25
sung thƣờng xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhấp môi trƣờng chúng nhân lên làm tan tế bào chủ, giải phóng 0.25
virut mới ra môi trƣờng nên số lƣợng virut môi trƣờng tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên số lƣợng giảm 0.25
mạnh.
- Ở pha ôn hào vẫn có một số virut đƣợc sinh ra, duy trì một số lƣợng virut ngoại môi trƣờng 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 338


ổn định ở mức thấp
b) Mô tả chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
+ Pha gây độc: 0.25
+ Pha ôn hòa: 0.25
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)
a. Hãy giải thích các cơ chế hình thành khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh?
b. Sự lan truyền vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh trong cộng đồng là mối nguy hại của con người. Hãy
nêu nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa hiện tượng này?
Hướng dẫn chấm Điểm
Ở những chủng vi khuẩn khác nhau, sự đề kháng với một lọai kháng sinh có thể do một
hoặc nhiều cơ chế khác nhau.
-Tăng sự phá hủy thuốc do enzyme. Ví dụ các vi khuẩn sản xuất enzyme penicillinase thì 0.25
đề kháng với các penicillin
- Sự biến đổi receptor (thụ thể)của thuốc 0.25
Sự biên đổi protein đặc hiệu với thuốc ở ribosome làm vi khuẩn trở nên đề kháng đối với
thuốc kháng sinh
- Giảm tính thấm ở màng 0.25
Tính chất này do sự mất hoặc thay đổi hệ thống vận chuyển ở
- Tăng sự tạo thành một enzyme 0.25
Cơ chế này có thể liên quan đến sự sản xuất gia tăng số lƣợng enzyme ức chế nhƣ đã đƣợc
thấy ở một số vi khuẩn mang plasmid kháng thuốc
- Vi khẩn kháng thuốc rất phổ biến do:
+ Thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh, sử dụng kháng sinh thƣờng xuyên không theo chỉ 0.25
định của bác sĩ.
+ Dùng kháng sinh không đúng cách, ngừng sử dụng thuốc khi bệnh mới đỡ chƣa khỏi tạo 0.25
môi trƣờng chọn lọc cho vi khuẩn kháng thuốc phát triến
- Biện pháp:
+ Giữ vệ sinh, nâng cao sức đề kháng 0.25
+ Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và dùng đúng phác đồ. 0.25

----------------------Hết-------------------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 339


SỞ GD&ĐT PHÖ THỌ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM
HÙNG VƢƠNG HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học lớp 10
ĐỀ ĐỀ XUẤT (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có 06 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
a. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này có số
nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
c. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
d. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lƣợng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ
này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a. Hãy nêu chức năng của các thành phần A, B, C đƣợc đánh dấu trên hình 3.
b. Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật đƣợc ngâm trong dung dịch glucozơ với các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào đƣợc xác định cho từng nồng độ. Kết quả đƣợc trình bày ở đồ
thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ chế khuyếch tán
tăng cƣờng.

Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. Khi đƣợc chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với dung dịch
chlorophyll tách rời.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng trong
quang hợp.
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng electron vòng trong quang hợp thì lại có khả năng sinh trƣởng
tốt trong điều kiện ánh sáng yếu nhƣng không sinh trƣởng tốt ở nơi có ánh sáng mạnh.
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Tốc độ phản ứng từ cơ chất S thành sản phẩm P do enzim E xúc tác đƣợc xác định trong điều kiện chỉ có 1
lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc tạo ra. Số liệu thu đƣợc nhƣ sau:
Nồng độ cơ chất S (µM) Tốc độ phản ứng (µM/phút)
0,08 0,15
0,12 0,21
0,54 0,70

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 340


1,23 1,10
1,82 1,30
2,72 1,50
4,94 1,70
10,00 1,80

a. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm nêu trên và tính giá trị tƣơng đối của KM và Vmax dựa
theo phƣơng trình Mechaelis-Menten: v = Vmax [S] / [S]+KM ). Trong đó v là tốc độ phản ứng, Vmax là tốc
độ phản ứng tối đa, [S] là nồng độ cơ chất, KM là hằng số Mechaelis-Menten.
b. Tại sao phải xác định tốc độ phản ứng trong điều kiện chỉ có 1 lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc
tạo ra?
c. Giả sử enzim E sau khi đƣợc phôtphorin hóa (Ep) có giá trị KM tăng gấp 3 lần, Vmax không thay đổi.
Phản ứng phôtphorin hóa này có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với enzim E? Giải thích.
d. Hãy vẽ đồ thị so sánh phản ứng enzim đƣợc phôtphorin hóa Ep với enzim ban đầu E theo phƣơng
trình Lineweaver-Burk: 1/v = (KM/Vmax)(1/[S]) + 1/Vmax. Theo đồ thị Lineweaver-Burk, khi đƣợc
phôtphorin hóa, giá trị KM của enzim E sẽ là bao nhiêu?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
Acetylcholine tác động lên thụ thể kết cặp G-protein (G-protein-coupled receptor) trong tim để mở các
+
kênh K dẫn đến làm chậm nhịp tim. Quá trình này có thể đƣợc nghiên cứu bằng kỹ thuật đo kẹp miếng màng.
Mặt ngoài của màng tiếp xúc với dung dịch trong đầy pipet còn mặt trong (phía tế bào chất) hƣớng ra ngoài và
có thể tiếp xúc với các loại dung dịch đệm khác nhau (Hình C3).

Các thụ thể, các G-protein và các kênh K+ đƣợc gắn vào miếng màng. G-protein gồm ba tiểu đơn vị α, ß
và γ. Trong đó, tiểu đơn vị α gắn với GDP hoặc GTP và có một miền neo vào màng, các tiểu đơn vị ß và γ
tƣơng tác với nhau và có một miền neo vào màng. GppNp là một chất có cấu trúc tƣơng tự GTP nhƣng không
thủy phân đƣợc. Khi acetylcholine đƣợc cho vào pipet gắn với một tế bào nguyên vẹn, các kênh K+ mở, thể
hiện bởi dòng điện ở Hình C3a. Trong thí nghiệm tƣơng tự với một miếng màng đƣợc ngâm trong một dung
dịch đệm, không có dòng điện chạy qua (Hình C3b). Khi bổ sung GTP, dòng điện đƣợc phục hồi (Hình C3c),
còn loại bỏ GTP thì dòng điện dừng lại (Hình C3d). Kết quả của một số thí nghiệm tƣơng tự để kiểm tra tác
động của sự kết hợp khác nhau của các thành phần đến kênh K+ đƣợc tóm tắt ở bảng dƣới (+: có; -: không có).

Thành phần đƣợc bổ sung


TT Kênh K+
Acelycholine Phân tử nhỏ G-protein và các tiểu đơn vị
1 + - - Đóng
2 + GTP - Mở

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 341


3 - GTP - Đóng
4 - GppNp - Mở
5 + GTP G-protein Mở
6 - - G-protein Đóng
7 - - Gα Đóng
8 - - Gßγ Mở

a. Khi không có acetylcholine và GTP, tại sao phân tử G-protein không thể hoạt hóa kênh K+ ? Thành
phần nào của G-protein (Gα hay Gßγ) có khả năng hoạt hóa kênh K+ ? Giải thích.
b. Khi không có acetylcholine, sự bổ sung GppNp vào dung dịch đệm làm kênh K+ mở. Tuy nhiên, dòng
điện tăng rất chậm và chỉ đạt mức tối đa sau một phút (so với sự tăng tức thì nhƣ trong Hình C3a và C3c). Tại
sao GppNp làm cho các kênh mở chậm ?
c. Từ các kết quả trên, hãy nêu cơ chế hoạt hóa các kênh K+ trong tế bào tim đáp ứng với acetylcholine.
5.2. Phƣơng án thực hành
Arnon tách lục lạp lấy một phần nhỏ gồm tilacôit và chút dịch tƣơng ứng stroma. Ông đã kết hợp các
thành phần này với một số phân tử khác nhau có trong lục lạp trong điều kiện có và không có 14CO2. ông theo
dõi và đánh giá sự đồng hóa 14CO2 nhờ vào dấu phóng xạ trong các phân tử sản phẩm hữu cơ. Điều kiện thí
nghiệm và kết quả đƣợc nêu dƣới bảng sau:
Lƣợng 14CO2 đƣợc cố định trong các
Thí
Điều kiện thí nghiệm phân tử chất hữu cơ
nghiệm
(cup/phút).
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, giàu ADP, Pi, các hợp
1 0
chất khử và có 14CO2.
2 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2. 4000
14
3 - Đặt stroma trong tối và có CO2, có ATP. 43000
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, không có CO2, giàu
4 ADP, phốtphat vô cơ các hợp chất khử. Sau đó đƣa vào 96000
trong tối có stroma và 14CO2.
Theo Hatier, Terminale S spécialité 2002
a. Giải thích kết quả thí nghiệm, nêu điều kiện cho sự tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp ở lục lạp.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc thực
hiện nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP. Giải thích hiện tƣợng trên.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
6.1.
a. Một số loại thuốc điều trị ung thƣ có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó, một số thuốc (nhƣ
cônxisin) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn một số thuốc khác (nhƣ taxol) tăng cƣờng độ bền của thoi vô sắc.
Ở nồng độ thấp, cả hai nhóm thuốc đều có khuynh hƣớng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chƣơng
trình của các tế bào đang phân chia.
b. Tại sao hai nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân bào? Các tế bào
chịu tác động thƣờng dừng chu kỳ tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân ?
c. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong nguyên phân, những tế bào đƣợc xử lí thuốc không dừng phân chia? Giải
thích.
6.2.
Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế bào
sinh dƣỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào
là 16. Các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau, các tế bào sinh dục thực hiện giảm phân tạo
tinh trùng. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trƣờng nội
bào cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế bào này.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 342
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của nhóm tế bào sinh dƣỡng nói trên tại kì sau lần nguyên phân cuối cùng
là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện kị khí
và phải cần một lƣợng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là loại hiếu khí. Hãy
cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này nhƣ thế nào thông qua các đặc điểm thích nghi ở cả cây
đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có đƣợc nhƣ ngày nay? Giải thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trƣờng có hoạt độ nƣớc
thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nƣớc bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của các vi khuẩn ƣa
mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ muối (KCl) cực kỳ cao
bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi nhƣ thế nào trong điều kiện này?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy
chúng trong môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian của pha lag
có ý nghĩa gì?
8.2.
Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch
lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml)
của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công việc
đầu tiên các nhà khoa học thƣờng làm là nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ. Bằng cách nhƣ vậy, năm
2003, ngƣời ta đã nhanh chóng xác định đƣợc tác nhân gây bệnh viêm phổi cấp (SARS) ở một số nƣớc châu Á,
trong đó có Việt Nam và sau đó dịch bệnh đƣợc khống chế thành công. Tại sao việc giải trình tự hệ gen của
virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ nhƣ trong trƣờng hợp dịch
SARS?
b. Nêu những điểm khác biệt giữa chu trình nhân lên của phage ôn hòa với chu trình nhân lên của HIV.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 343


Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò điên
(PrPsc),. Chúng không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc.
a. Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác
đƣợc không? Tại sao?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung
1 Thành phần hóa học của tế bào
a. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này có
số nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
Các axit béo phổ biến trong phosphoglyceride chứa 14, 16, 18 hoặc 20C, chứa cả mạch no lẫn
không no.
Giải thích: Các axit béo đƣợc tổng hợp tử các khối cấu trúc 2 cacbon là acetat (CH3COO-) theo sơ
đồ sau:
Acetat (CH3COO-) + coenzim A axetyl coA tham gia tổng hợp axit béo.
b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
- Liên kết kị nƣớc và tƣơng tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ chức của các đuôi
axit béo không phân cực xếp xít nhau.
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tƣơng tác giữa các đầu photpholipit phân cực với nhau và với
nƣớc.
c. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
- Cấu trúc bậc hai trở lên của protein đƣợc hình thành do sự cuộn xoắn chuỗi polipeptit theo những cách
khác nhau nhờ các liên kết giữa các axit amin.
- Sự hình thành những liên kết này phụ thuộc vào trình tự các axit amin.
d. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lượng, giải thích tại sao ở động vật thì chất
dự trữ này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
- Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các axit béo không no.
- Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dƣới dạng mỡ giúp cho nó thuận lợi hơn
trong hoạt động của mình, đồng thời khi tích lũy hay chiết rút năng lƣợng thì nó phồng lên hoặc xẹp
đi một cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên nguyên liệu dự trữ có thể là dầu với cấu trúc lỏng
lẻo hơn.
Cấu trúc tế bào
a) – A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế
bào. A cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nƣớc.
2 - B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản
các chất tan trong nƣớc. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động hƣớng về phía các chất trong
dung dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein
gắn kết với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay
đổi các chất ngoại bào hoặc nội bào.
b) Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp thu glucozơ phụ thuộc
vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ glucozơ đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ
ổn định. Sự ổn định này là do toàn bộ protein mang đều tham gia vận chuyển glucozơ.
3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và đƣợc chất nhận e
sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại trạng thái nền.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 344


- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra
và không đƣợc chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ, khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền →
tỏa nhiệt và phát sáng.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng
trong quang hợp. Bởi chu trình Calvin cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng.
c. Chuỗi truyền e vòng có tác dụng quang bảo vệ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thƣơng do ánh sáng (0,25
điểm)
d. Ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C4 chỉ có PSI nên diễn ra dòng e vòng tổng hợp ATP. Đây
là phƣơng thức tổng hợp ATP duy nhất của tế bào mô giậu.
- ATP đƣợc sử dụng để biến đổi Pyruvat thành PEP – “cái bơm” CO2 cho tế bào bao bó mạch.
- Nồng độ CO2 cao trong tế bào bao bó mạch đã làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
a. Vẽ đƣợc đồ thị tƣơng tự hình dƣới đây (dạng hypecbol):

Từ đồ thị, tính đƣợc giá trị tƣơng đối Vmax≈ 2µM/ phút và KM ≈ 1µM.
(Lưu ý: HS phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục mới được điểm tối đa)
b. Vì trong điều kiện chỉ có 1 lƣợng nhỏ sản phẩm phản ứng đƣợc tạo ra sẽ xác định đƣợc tốc độ
phản ứng theo lý thuyết động học enzim. Lƣợng sản phẩm hình thành nhỏ chứng tỏ lƣợng cơ chất
mất đi và sự tích lũy sản phẩm diễn ra chậm. Do vậy, tốc độ phản ứng đo đƣợc không thấp hơn lý
thuyết và phản ánh gần đúng lý thuyết động học enzim.
c. Hoạt tính của enzim E bị giảm, dẫn đến nồng độ cơ chất phải tăng lên để đạt đƣợc ….(KM tăng
lên). Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzim vì gốc phôtphat mang điện
tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện tích dƣơng, dẫn đến thay đổi hoạt tính
enzim. Sự phôtphat hóa có thể ảnh hƣởng đến cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim, làm
giảm khả năng kết hợp với chất.
d. Từ số liệu đã cho, tính toán giá trị 1/[S] và 1/v rồi vẽ đồ thị biểu diễn phản ứng enzim Ep và
enzim tƣơng tự hình dƣới đây:

Từ phƣơng trình Lineweaver-Burk, tính đƣợc KMcủa enzim ban đầu = 0,99µM và KMcủa
enzim bị photphoryl hóa là = 2,97µM.
(Lưu ý: Thí sinh phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục mới được điểm
tối đa. Nếu tính toán rồi làm tròn giái trị KM ví dụ KM của E = 1µM thì vẫn tính điểm)
5 Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào

5.1.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 345
a. G-protein không có khả năng hoạt hóa kênh K+ vì phần hoạt động của nó bị ức chế bởi một tiểu
đơn vị của nó. Tiểu đơn vị Gßγ có khả năng hoạt hóa kênh K+. Vì khi bổ sung tiểu đơn vị Gßγ
(không cần acetylcholine và GTP), kênh K+ mở.
b. Kênh K+ mở chậm khi bổ sung GppNp vì:
Khi không có thụ thể hoạt hóa, G-protein có thể gắn với GTP (chậm) nhƣng GTP thủy phân ngay.
GppNp là chất có cấu trúc tƣơng tự GTP, có khả năng gắn vào G-protein nhƣng không thủy phân
đƣợc nên không rời khỏi G-protein. G-protein bị giữ ở dạng hoạt động.

Khi không có acetylcholine, trong vòng một phút mới có đủ G-protein đƣợc hoạt hóa theo cách này
để kênh K+ mở.
c. Khi có acetylcholine, acetylcholine gắn với thụ thể và hoạt hóa thụ thể, từ đó GTP gắn vào tiểu
đơn vị Gα thay cho GDP.
Tiểu đơn vị Gßγ hoạt hóa kênh K+ làm kênh K+ mở, K+ đi qua. (GTP thủy phân, acetylcholine rời
khỏi thụ thể, kênh K+ đóng lại).
5.2.
a. Giải thích kết quả thí nghiệm
+ TN1: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, 14CO2 nhƣng thiếu stroma thì không có sự
cố định 14CO2 Thiếu enzim cố định 14CO2 và một số chất nằm trong stroma.
+ TN2: Có stroma trong tối và 14CO2 có hiện tƣợng cố định 14CO2 (4000cup/m) trong stroma có
enzim cố định 14CO2nhƣng thiếu ATP nên lƣợng 14CO2 đƣợc cố định đƣợc ít.
+ TN3: Có stroma trong tối và 14CO2, ATP có hiện tƣợng cố định 14CO2 (43000cup/m) có enzim
14
CO2 đƣợc cố định trong stroma.có sử dụng ATP nhƣng không có tilacoit và ánh sáng để tái sinh
ATP nên lƣợng 14CO2 cố định đƣợc hạn chế.
+ TN4: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, có stroma, 14CO2 trong điều kiện tối
lƣợng 14CO2đƣợc đồng hóa là rất lớn (96.000 cup/m).
+ Vậy quang hợp là đặc tính nổi trội của lục lạp. Nếu chỉ có tilacoit hoặc chỉ có stroma thì quá trình
quang hợp không xẩy ra. Sự đồng hóa CO2 chỉ đƣợc thực hiện khi có đủ các điều kiện: có ATP, có
lực khử (đƣợc hình thành tại tilacoit khi có ánh sáng), CO2 và các loại enzim cố định CO2 trong
stroma.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc
thực hiện nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP do màng tilacôit bị tổn thƣơng  phức hệ ATP
synthetaza không hoạt động hoặc quá trình vận chuyển điện tử và photphorin hóa không liên kết với
nhau mà tách rời nhau nên năng lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt vô ích  ATP không đƣợc
tổng hợp.
6 Phân bào
6.1.
a. Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút ngắn (sự phân
giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản ứng trùng hợp và giải trùng
hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn đƣợc vào thể động của nhiễm sắc thể, rồi đẩy
chúng về mặt phẳng xích đạo của tế bào ở một tốc độ “nhất định”. Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ
sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành hoặc cứng nhắc (tăng độ bền) đều
không thực hiện đƣợc chức năng này.
Đây là lý do tại sao hai nhóm thuốc có tác động khác nhau lên thoi vô sắc nhƣng đều ngăn cản sự
phân bào.
b. Các tế bào đƣợc xử lý với các thuốc trên thƣờng dừng lại trƣớc kỳ sau của nguyên phân (tại
điểm kiểm tra tế bào pha M liên quan đến trung tử/bộ máy tổ chức thoi vô sắc).

c. Nếu tế bào không dừng lại, thì sự phân chia tế bào chất tiếp tục diễn ra mặc cho các nhiễm sắc thể

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 346


không đƣợc phân li đúng về các cực. Sự phân chia bất thƣờng các nhiễm sắc thể dẫn đến sự hình
thành các tế bào đa nhân hoặc các tế bào có số lƣợng nhiễm sắc thể bất thƣờng.

6.2.
a. Xác định bộ NST của loài:
- Gọi x là số tế bào sinh dƣỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số lần nguyên phân
của mỗi tế bào sinh dƣỡng( x, y, k nguyên dƣơng)
- Theo bài ra ta có:
x + y = 16 (1) -> y = 16 – x (1)
x.2k + 4y = 104 (2)
x.2n.( 2k - 1) + y.2n.( 21 - 1) = 4560 (3)
Thay (1) vào (2) ta có: x.2k + 4( 16 - x) = 104 -> x( 2k-2 - 1) = 10
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và (2k -2 - 1) = 5 (loại)
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10.1 -> x = 10 và (2k -2 - 1) = 1-> k = 3 (nhận)
- Thay k = 3 vào (3) ta có: 2n = 60
b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dƣỡng đang thực hiện lần nguyên
phân thứ 3 là: 10.60.2.22 = 4800 (NST)
Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa!
7 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
a. - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây đƣợc lignin hoá khiến hạn chế sự khuếch tán của ôxi
vào bên trong nốt sần. (0,5đ)
- Lƣợng ôxi trong nốt sần đƣợc hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn hô hấp nhƣng
không ức chế enzym nitrogenase.(0,5đ)
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào đƣợc bao bọc trong túi màng để hạn chế tiếp xúc với ôxi
tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ. (0,5đ)
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lƣợng ôxi tự do trong
nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và điều tiết lƣợng ôxi cho các tế bào vi khuẩn
để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ. (0,5đ)
b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ƣa mặn chứa một lƣợng rất dƣ thừa các amino axit
mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ đƣợc cấu hình cần
thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ muối cao.
- Các vi khuẩn ƣa mặn sử dụng một lƣợng lớn ATP cho bơm Na+/K+ hoạt động nhằm duy trì nồng
độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ƣa mặn có hoạt tính cao trong môi trƣờng này.
8 Sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
- Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp các protein enzim
cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và phân giải các chất có ở môi
trƣờng
- Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3 yếu tố chính sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+ Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
+ Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn và môi trƣờng
nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này đƣợc xác định bằng hiệu giữa thời điểm tt (tại đây dịch
huyền phù có số lƣợng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây khối lƣợng tế bào có thể đạt đến mật độ mà
sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha log ngay).
8.2

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 347


a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng.
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit lactic và các
axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps...
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men.
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có khả năng chịu
đựng cao với môi trƣờng pH thấp.
9 Virus
a. Việc nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ có vai trò quan trọng vì:
- Khi biết đƣợc trình tự của hệ gen ngƣời ta có thể tạo ra các đoạn mồi đặc hiệu để dùng PCR phát
hiện chính xác và nhanh chóng tác nhân gây bệnh. Nhờ vậy, các bác sĩ có thể cách li bệnh nhân
ngăn chặn dịch bệnh lây lan.
- Việc giải trình tự hệ gen của virut cũng giúp xác định đƣợc mối quan hệ họ hàng gần gũi của virut
lạ với các loại virut gây bệnh đã biết, qua đó có thể áp dụng những biện pháp khống chế và cách
điều trị đã biết để ngăn chặn dịch bệnh gây ra bởi virut lạ.
b.
Tiêu chí Chu trình nhân lên của
Chu trình nhân lên của HIV
phân biệt phage ôn hòa
Tế bào chủ Tế bào vi khuẩn Tế bào LymphoT-CD4 của ngƣời
Hấp phụ Vi rut hấp phụ lên bề mặt tế Vi rút hấp phụ lên bề mặt tế bào chủ nhờ
bào chủ nhờ thụ thể ở gai thụ thể trên vỏ ngoài
đuôi
Xâm nhập Bao đuôi chọc thủng màng Màng ngoài dung hợp với màng tế bào chủ
tế bào chủ và bơm ADN vào và đẩy nucleocapsit vào trong tế bào chủ
trong tế bào chủ
Cài xen ADN của phage cài xen vào ARN của vi rút tiến hành sao chép ngƣợc
NST của vi khuẩn và tồn tại hình thành phân tử ADN kép rồi mới cài
cùng với vi khuẩn trong một xen vào NST của tế bào chủ và tồn tại
thời gian cùng tế bào chủ một thời gian
Sinh tổng ADN vi rút tách khỏi hệ gen ADN vi rút không tách khỏi hệ gen mà
hợp vi khuẩn, tiến hành sao chép, tiến hành phiên mã tạo ra nhiều ARN, từ
tổng hợp ARN và protein để đó tổng hợp nên các phân tử protein và các
hình thành các bộ phận của bộ phận khác của vi rút
vi rút mới
Phóng Các vi rút mới ồ ạt phá vỡ tế Các nucleocapsit đi ra ngoài lấy một phần
thích bào chủ chui ra ngoài màng tế bào chủ để tạo ra vỏ ngoài của vi
rút, không phá vỡ tế bào mà làm cho tế
bào bị teo lại
10 Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a) Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không mã hóa đƣợc
prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần thiết phải đi vào tế bào nhƣ
virut.
Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế còn chƣa biết rõ, biến
prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển protein từ cấu trúc alpha sang cấu trúc
beta. Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế bào não).

b) Các tính chất của prion là:


- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm)
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 348


- Trình tự axit amin của 2 loại prion hoàn toàn giống nhau chỉ có cấu trúc là khác nhau.

c) Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh không thể
chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
-------------- Hết ----------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 349


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG NĂM HỌC 2017- 2018
QUẢNG NAM Môn thi: SINH HỌC - LỚP 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Thời gian làm bài : 180 phút

Câu 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC TẾ BÀO


a. Thuốc AZT, dùng để điều trị làm chậm tiến triển của bệnh AIDS. Cấu trúc của thuốc đƣợc vẽ dƣới đây.

Nêu cơ chế tác động của thuốc và giải thích.


b. Có một số hợp chất có đặc điểm nhƣ sau:
I: Một phân tử trung tính có khối lƣợng phân tử 20 kDa mang điện tích (+1) và (-1)
II: Một phân tử không phân cực có khối lƣợng phân tử 25 kDa
III: Một phân tử trung tính có khối lƣợng 200 kDa mang điện tích (+2) và (-2)
IV: Một phân tử có khối lƣợng phân tử 20 Da mang điện tích (+1)
Sắp xếp thứ tự về khả năng dễ dàng vƣợt qua màng sinh chất của các hợp chất trên và giải thích.
Câu 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Tốc độ vận chuyển của các phân tử hoặc ion qua màng tế bào chịu ảnh hƣởng bởi nồng độ của các phân tử hoặc
ion ở hai bên màng. Đồ thị dƣới đây cho thấy của sự thay đổi tốc độ của các hình thức vận chuyển khi tăng dần
sự chênh lệch về nồng độ của các phân tử hoặc ion ở 2 bên màng. Có 3 hình thức vận chuyển đƣợc quan sát:
khuếch tán đơn giản, vận chuyển chủ động và khuếch tán nhờ kênh.

a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đƣờng A, B hay C sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 350


Trong nỗ lực làm tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng, một nhà khoa học tiến hành thực hiện chuyển gen RiDP
carboxylase của cyanobacteria vào cây thuốc lá (thực vật mô hình). RiDP carboxylase của cyanobacteria có
hoạt tính oxygenase rất thấp. Tuy nhiên, cây thuốc lá chỉ tăng quang hợp khi chuyển cả gen mã hóa bơm vận
chuyển HCO3- của cyanobacteria.
a) Tại sao ngƣời này mong đợi kết quả gia tăng quang hợp khi chuyển gen RiDP carboxylase vào cây ?
b) Giải thích kết quả quan sát đƣợc khi chuyển gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria vào cây.
CÂU 4: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (dị hóa)
a) Giả sử ngƣời ta phân lập đƣợc một chủng nấm men đột biến làm rút ngắn quá trình đƣờng phân do xuất hiện
một enzyme mới.

Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lƣợng đƣờng
glucose bị tiêu thụ giảm mạnh và sau đó đƣợc duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi
không có oxy và ở mức thấp khi có oxy?
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10-7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon
noradrenalin làm kích hoạt con đƣờng truyền làm co cơ trơn, trong con đƣờng này có sự tham gia của Ca2+ là
chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhƣng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm
chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
b. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm3 môi trƣờng nuôi cấy y hệt nhau. Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas
fluorescens từ cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A đƣợc cho lên
máy lắc, lắc liên tục còn bình B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào
bình lúc ban đầu ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn
gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ
pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu
sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lƣu huỳnh?
Câu 8: SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VSV
a. Tại sao rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tƣợng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi
nhỏ lên một vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa
hình thức sinh sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 351
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn
khi nuôi cấy không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut
ở những ngƣời không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở ngƣời, nhƣng ngƣời ta không thể tạo ra đƣợc vacxin phòng chống. Hãy cho biết
đó là loại virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tƣợng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan nhƣ thế nào?
Câu 10: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
a. Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thƣờng phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho ta bị sốt.
- Phản ứng của cơ thể nhƣ vậy có tác dụng gì?
- Từ thực tế hiện tƣợng trên có thể suy ra tính chất protein của ngƣời và của vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Nếu một vi khuẩn không gây bệnh có khả năng kháng một số kháng sinh, liệu chủng này có nguy cơ cho sức
khỏe con ngƣời? Giải thích. Thông thƣờng, sự tái tổ hợp di truyền trong quần thể vi khuẩn tác động nhƣ thế nào
đến việc phát tán các gen kháng kháng sinh?
c. Hãy so sánh interferon và kháng thể?

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC TẾ BÀO
a. Thuốc AZT, dùng để điều trị làm chậm tiến triển của bệnh AIDS. Cấu trúc của thuốc đƣợc vẽ dƣới đây.

Nêu cơ chế tác động của thuốc và giải thích.


b. Có một số hợp chất có đặc điểm nhƣ sau:
I: Một phân tử trung tính có khối lƣợng phân tử 20 kDa mang điện tích (+1) và (-1)
II: Một phân tử không phân cực có khối lƣợng phân tử 25 kDa
III: Một phân tử trung tính có khối lƣợng 200 kDa mang điện tích (+2) và (-2)
IV: Một phân tử có khối lƣợng phân tử 20 Da mang điện tích (+1)
Sắp xếp thứ tự về khả năng dễ dàng vƣợt qua màng sinh chất của các hợp chất trên và giải thích.
a Dựa vào cấu trúc phân tử của thuốc: gồm có nhóm bazơ nito, đƣờng và nhóm photphat --> 0,75đ
cấu trúc tƣơng tự nhƣ các nucleotit trên ADN --> phân tử này có thể tham gia vào quá trình
nhân đôi ADN.
Phân tử này không có nhóm OH ở C3 giống nu. Nhóm OH ở vị trí C3 tham gia hình thành 0,75đ
liên kết photphodieste với nhóm P nên khi thay bằng nhóm 3N --> không thể hình thành liên
kết photphodieste để kéo dài mạch đang tổng hợp --> dừng quá trình phiên mã ngƣợc của
HIV.
b Sắp xếp nguyên tắc: phân tử không phân cực, kích thƣớc càng nhỏ càng dễ qua màng. --> II 0,5đ
> IV > I > III.
Câu 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 352


Tốc độ vận chuyển của các phân tử hoặc ion qua màng tế bào chịu ảnh hƣởng bởi nồng độ của các phân tử hoặc
ion ở hai bên màng. Đồ thị dƣới đây cho thấy của sự thay đổi tốc độ của các hình thức vận chuyển khi tăng dần
sự chênh lệch về nồng độ của các phân tử hoặc ion ở 2 bên màng. Có 3 hình thức vận chuyển đƣợc quan sát:
khuếch tán đơn giản, vận chuyển chủ động và khuếch tán nhờ kênh.

a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đƣờng A, B hay C sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
Đáp án
a A. Vận chuyển chủ động do không cần điều kiện chênh lệch nồng độ 2 bên màng. 0,25đ
B. Khuếch tán đơn giản do phụ thuộc hoàn toàn vào sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng. 0,25đ
C. Khuếch tán nhờ kênh do khi sự chênh lệch tăng lên ở mức cao, tốc độ vận chuyển tăng 0,25đ
chậm lại do bão hòa kênh, tất cả các kênh đều có các phân tử đi qua. Do giới hạn số lƣợng
kênh trên màng tế bào nên tốc độ tăng chậm lại.
b - Chỉ có đƣờng A bị ảnh hƣởng. 0,25đ
- cyanua ức chế chuỗi chuyền điện tử --> giảm cung cấp ATP. 0,25đ
- Vận chuyển chủ động cần ATP --> tốc độ vận chuyển giảm xuống 0,25đ
c Vận chuyển tích cực Khuếch tán nhờ kênh 0,5đ
Ngƣợc chiều gradient nồng độ Cùng chiều gradient nồng độ
Có tiêu tốn ATP Không có
Không có. Vận chuyển theo nhu cầu tế bào Kết quả đạt đến cân bằng nồng độ 2 bên
màng
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)
Trong nỗ lực làm tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng, một nhà khoa học tiến hành thực hiện chuyển gen RiDP
carboxylase của cyanobacteria vào cây thuốc lá (thực vật mô hình). RiDP carboxylase của cyanobacteria có
hoạt tính oxygenase rất thấp. Tuy nhiên, cây thuốc lá chỉ tăng quang hợp khi chuyển cả gen mã hóa bơm vận
chuyển HCO3- của cyanobacteria.
a) Tại sao ngƣời này mong đợi kết quả gia tăng quang hợp khi chuyển gen RiDP carboxylase vào cây ?
b) Giải thích kết quả quan sát đƣợc khi chuyển gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria vào cây.
Đáp.án
a Giảm hô hấp sáng do giảm ái lực với oxy 1,0đ
b enzyme CA của cây chuyển HCO3- thành CO2 tăng cung cấp nguyên liệu cho quang hợp. 1,0đ
CÂU 4: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO (dị hóa)
a) Giả sử ngƣời ta phân lập đƣợc một chủng nấm men đột biến làm rút ngắn quá trình đƣờng phân do xuất hiện
một enzyme mới.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 353
Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lƣợng đƣờng
glucose bị tiêu thụ giảm mạnh và sau đó đƣợc duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi
không có oxy và ở mức thấp khi có oxy?
Đáp án:
a Không. Giữa phản ứng G3P chuyển thành 3PG còn xảy ra 2 phản ứng: 0,25đ
+ Chuyển G3P thành 1,3-diphotphoglycerate đồng thời chuyển e- đến NAD+ tạo 2 NADH. 0,25đ
+ Chuyển 1,3-diphotphoglycerate thành 3 photphoglycerate đồng thời thu đƣợc 2 ATP. 0,25đ
Do vậy năng lƣợng thu đƣợc sẽ bị giảm do giảm lƣợng NADH và ATP tạo ra. 0,25đ
b Khi không có O2, tế bào nấm men tiến hành lên men để tạo ATP. 0,25đ
Còn khi có O2 tiến hành hô hấp hiếu khí. 0,25đ
Vì ATP tạo ra từ lên men chỉ bằng 1/19 hô hấp hiếu khí --> khi không có oxy tăng tốc độ 0,25đ
tiêu thụ oxy để đáp ứng nhu cầu của tế bào. 0,25đ
Còn khi có oxy tạo nhiều năng lƣợng nên chỉ cần tiêu thụ một lƣợng nhỏ glucose cũng đáp
ứng đƣợc nhu cầu năng lƣợng của nấm men.
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10-7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon
noradrenalin làm kích hoạt con đƣờng truyền làm co cơ trơn, trong con đƣờng này có sự tham gia của Ca2+ là
chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhƣng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm
chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Đáp án:
Do nồng độ Ca2 + nội bảo rất thấp nên chỉ cần thay đổi 1 lƣợng nhỏ Ca2 + cũng dẫn đến sự 0,5đ
thay đổi lớn về nồng độ trong tế bào chất.
Ngƣợc lại, Na + cần thay đổi số lƣợng phân tử lớn hơn nhiều để tăng nồng độ lên gấp nhiều 0,5đ
lần.
Trong cơ trơn, có thể đạt đƣợc sự thay đổi nồng độ Ca+ gấp nhiều lần trong thời gian ngắn 0,5đ
bằng cách phóng ra Ca2 + từ của lƣới nội chất trơn và ty thể. Còn thay đổi nồng độ Na+
nhiều lần trong tế bào là rất khó.
--> tế bào sử dụng Ca2+ làm chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+ 0,5đ
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
b. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?

a - Giống nhau: Mỗi NST đƣợc cấu tạo từ 2 nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử định hƣớng giống 0,25
nhau trên mặt phẳng xích đạo.
- Khác nhau:
+ trong tế bào đang phân chia nguyên nhiễm: các nhiễm sắc tử của mỗi NST là giống hệt 0,25
nhau.
+ trong tế bào đang giảm phân: các nhiễm sắc tử có thể khác nhau về di truyền do trao đổi
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 354
chéo xảy ra ở kì đầu I của giảm phân.

b. + Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân cũng tạo 0,25
đƣợc 2 tế bào con có hàm lƣợng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo đƣợc hai 0,25
tế bào con có số lƣợng NST giảm đi một nửa nhƣng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm
lƣợng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).

c. - Ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức chế ung thƣ 0,5
vì: protein p53 có vai trò ức chế tế bào ngƣời ở G1 khi có sự hƣ hỏng ADN. Khi protein p53
không hoạt động, các tế bào với hƣ hỏng ADN sẽ vƣợt qua G1 vào S để nhân đôi ADN,
hoàn thành chu kì tế bào và sẽ cho ra các tế bào con có thể chuyển dạng thành tế bào ung
thƣ. Vì vậy ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến? 0,5
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng hợp, nó sẽ vƣợt
qua G1 vào S khi ADN bị hƣ hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi khi ADN bị hƣ hỏng nặng, và
nhƣ thế trƣờng hợp khi các tế bào đó bị hƣ hỏng ADN chúng vẫn vƣợt qua G1 vào S và
ADN bị hƣ hỏng vẫn nhân đôi tạo ra đột biến và tái sắp xếp lại ADN dẫn đến phát triển ung
thƣ.
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm3 môi trƣờng nuôi cấy y hệt nhau. Ngƣời ta lấy vi khuẩn Pseudomonas
fluorescens từ cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A đƣợc cho lên
máy lắc, lắc liên tục còn bình B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào
bình lúc ban đầu ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời gian, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn
gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ
pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu
sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lƣu huỳnh?
a. - Hai bình A và B lúc xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là một bình đƣợc
lắc và một bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào đƣợc lắc sẽ có 0,25
môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc.
Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: trên bề mặt 0,25
sẽ giàu O2 hơn phía giữa ít O2 hơn, dƣới đáy gần nhƣ không có O2.
Sự khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi 0,25
khuẩn thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy. Nhƣ vậy bình B (không đƣợc lắc)
là bình có thêm chủng vi khuẩn mới.
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trƣờng thay đổi có tác dụng phân hóa, 0,25
hình thành nên các đặc điểm thích nghi.

b. - Trong trƣờng hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men chỉ sinh trƣởng cho sinh khối mà 0,25
không lên men. Quá trình này không phải là lên men.
- Vì lên men là quá trình kị khí, trong đó chất nhận e- cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không 0,25
có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men tạo rƣợu êtilic.
c. QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lƣu huỳnh do: 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 355


- Thải ôxi → thúc đẩy tiến hóa của SV hiếu khí khác.
- Nguồn H+; e-: H2O - phổ biến và rất dồi dào trong tự nhiên so với S, H2S.
- Sắc tố quang hợp là Chl (không phải khuẩn diệp lục) nên hấp thu ánh sáng hiệu quả
hơn.
- Bƣớc đầu xuất hiện sự chuyên hóa về chức năng do đã xuất hiện các tylacôid.
Câu 8: SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VSV
a. Tại sao rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tƣợng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi
nhỏ lên một vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa
hình thức sinh sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn
khi nuôi cấy không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.

– Rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit axetic và tạo ra
năng lƣợng 0,25
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q 0,25
+ Năng lƣợng giúp cho vi khuẩn sinh trƣởng tạo váng
a
+ Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt. 0,25
- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên trong tế bào của
nó có enzim catalaza, do đó khi nhỏ nƣớc oxy già thì nƣớc oxy già sẽ bị phân hủy
thành nƣớc và O2 bay lên.
- Hình thức sinh sản đặc biệt: sinh sản nảy chồi 0,25
- Điểm giống nhau: đều qua 4 pha: G1, S, G2, M
b
- Nảy chồi khác nguyên phân ở tế bào động vật: pha G2 ngắn hơn vì nguyên liệu cần 0,25
đƣợc tổng hợp ở pha này ít hơn.
- Cách phát hiện:
+ Khuẩn lạc vi khuẩn trong suốt 0,25
+ Dịch huyền phù vi khuẩn giảm độ chiết quang rất nhanh
c - Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục thì pha tiêu tốn 0,25
nhiều oxi nhất: cuối pha lag.
Vì ở pha lag tế bào vi khuẩn tuy chƣa phân chia nhƣng đã hình thành hàng loạt enzim 0,25
cảm ứng nên cần nhiều oxi hơn.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut
ở những ngƣời không mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở ngƣời, nhƣng ngƣời ta không thể tạo ra đƣợc vacxin phòng chống. Hãy cho biết
đó là loại virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tƣợng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan nhƣ thế nào?
a. Gen kháng virut có thể là gen:
- Quy định một số kháng thể. 0,25
- Quy định các loại protein thụ thể trên bề mặt tế bào. Các loại protein thụ thể này làm cho
virut không thể xâm nhập vào đƣợc bên trong tế bào vì nó không có thụ thể tƣơng thích nên 0,25
không bám vào đƣợc bề mặt tế bào, nên không thể nhân lên trong cơ thể.
b. Virut có VCDT là ARN. 0,25
Do cấu trúc của ARN kém bền hơn AND nên virut có VCDT là ARN dễ phát sinh các đột 0,25
biến hơn virut có VCDT là AND.
Vì vậy, virut có VCDT là ARN dễ thay đổi đặc tính kháng nguyên hơn nên ngƣời ta không

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 356


thể tạo ra đƣợc vacxin phòng chống chúng. 0,25
c. - Hiện tƣợng tiềm tan: hiện tƣợng virut đã xâm nhập gắn bộ gen của virut vào bộ gen của tế 0,25
bào chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trƣởng, sinh sản bình thƣờng. Bộ gen của virut đƣợc nhân lên
cùng với bộ gen của tế bào chủ.
- Cơ chế tiềm tan
+ Thực chất, tế bào tiềm tan đã tổng hợp protein ức chế nên tính độc của virut không đƣợc
biểu hiện. 0,25
+ Khi virut xâm nhập vào tế bào, ở tế bào đã xảy ra 2 loại phản ứng cạnh tranh nhau về tốc 0,25
độ. Nếu protein ức chế đƣợc tổng hợp trƣớc, nhanh hơn protein của virut thì tế bào ở trạng
thái tiềm tan, ngƣợc lại sẽ làm tan tế bào (virut độc)
Câu 10: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
a. Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thƣờng phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho ta bị sốt.
- Phản ứng của cơ thể nhƣ vậy có tác dụng gì?
- Từ thực tế hiện tƣợng trên có thể suy ra tính chất protein của ngƣời và của vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Nếu một vi khuẩn không gây bệnh có khả năng kháng một số kháng sinh, liệu chủng này có nguy cơ cho sức
khỏe con ngƣời? Giải thích. Thông thƣờng, sự tái tổ hợp di truyền trong quần thể vi khuẩn tác động nhƣ thế nào
đến việc phát tán các gen kháng kháng sinh?
c. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
a. - Phản ứng gây sốt nhằm hạn chế sự sinh sản và phát tán của vi khuẩn gây bệnh. 0,25
- Protein của vi khuẩn bị biến tính ở nhiệt độ thấp hơn so với protein của ngƣời. 0,25
b. - Có. 0,25
- Các gen kháng kháng sinh có thể đƣợc chuyển (bởi biến nạp, tải nạp hoặc tiếp
hợp) từ một vk không gây bệnh đến một vk gây bệnh. Điều đó làm cho vk gây
bệnh trở thành mối nguy hại lớn hơn nhiều đối với sức khỏe con ngƣời.
- Thông thƣờng biến nạp, tải nạp, tiếp hợp có xu thế tăng sự phát tán các gen 0,25
kháng kháng sinh.
c. - Giống nhau: 0,25
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể 0,25
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi
khi có vi rút xâm nhập. có kháng nguyên (vi rút, vi
- Có tác dụng kháng virut khuẩn…) xâm nhập. 0,25
- Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi
- Không có tính đặc hiệu đối với loại khuẩn, kháng độc…
virut, đặc hiệu loài. - Có tính đặc hiệu cao đối với các 0,25
loại mầm bệnh, không đặc hiệu
loài.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 357


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI KÌ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
………………….. BẮC BỘ
ĐỀ ĐỀ XUẤT NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
Thời gian 180 phút

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


1. Tại sao động vật không dự trữ năng lƣợng dƣới dạng tinh bột mà lại dƣới dạng mỡ?
2. Tại sao không nên để rau, củ, quả trên ngăn đá tủ lạnh?
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. Động vật không dự trữ năng lƣợng dƣới dạng tinh bột mà dƣới dạng mỡ vì:
- Động vật hoạt động nhiều cần nhiều năng lƣợng -> Trong khi đó năng lƣợng chứa
trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật. 0,25 đ
- Năng lƣợng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lƣợng chứa trong tinh bột (do nguyên
tử C trong axit béo ở trạng thái khử hơn so với tinh bột) do vậy quá trình oxi hóa nó
sẽ cho nhiều năng lƣợng (gấp đôi tinh bột). 0,5 đ
- Lipit là phân tử không phân cực, kị nƣớc, không tan trong nƣớc (do có liên kết este
hình thành giữa nhóm –OH của glixeron và - COOH của axit béo)-> khi vận chuyển
không phải kéo theo nƣớc. 0,25 đ
2. - Trong tế bào, nƣớc ở trạng thái lỏng, các phân tử nƣớc sắp xếp một cách ngẫu
nhiên, tự do nên chúng có thể phân bố gần nhau hơn, còn trong nƣớc đá, các phân tử 0,5 đ
nƣớc phân bố trong một cấu trúc mạng lƣới chuẩn. Do đó, mật độ các phân tử nƣớc
ở trạng thái rắn thấp hơn so với trạng thái lỏng và ở thể rắn thì khoảng cách giữa các
phân tử nƣớc tăng lên.
-Khi cho rau, củ, quả vào ngăn đá tủ lạnh, nƣớc trong tế bào chuyển từ trạng thái
lỏng sang trạng thái rắn thể tích tế bào thực vật tăng. 0,25 đ
-Thành bên ngoài của tế bào thực vật là thành xenlulôzơ, do thành không có tính
giãn nở cao, nên khi thể tích tế bào tăng lên quá nhiều sẽ dẫn đến làm phá vỡ cấu 0,25 đ
trúc tế bào rau, củ, quả bị hƣ hại.

Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào


1. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh protein có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
2. Khi quan sát tế bào gan của một ngƣời thƣờng xuyên lạm dụng thuốc an thần dƣới kính hiển vi điện tử,
ngƣời ta thấy có một loại bào quan sinh sôi nảy nở, phát triển nhiều hơn so với tế bào gan của một ngƣời bình
thƣờng không dùng bất kì loại thuốc nào.
a. Đó là bào quan nào? Giải thích.
b. Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên.
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. - Khuếch tán qua kênh có tính đặc hiệu cao hơn: mỗi kênh protein chỉ cho 1 hoặc 1 0,25 đ
số chất tan giống nhau đi qua.
- Qua kênh protein cho các phân tử có kích thƣớc lớn hoặc các chất tích điện đi 0,25 đ
qua; lớp kép photpholipit thì không.
- Khuếch tán qua kênh có thể đƣợc điều hòa tùy thuộc nhu cầu tế bào nhờ đóng – 0,25 đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 358


mở các kênh; số lƣợng kênh trên màng. Còn khuếch tán qua lớp kép thì phụ thuộc
hoàn toàn vào gradient nồng độ ở 2 bên màng. 0,25 đ
- Tốc độ khuếch tán qua kênh nhanh hơn so với qua lớp kép lipit.
2. a. –Mạng lƣới nội chất trơn. 0,25 đ
-Mạng lƣới nội chất trơn có khả năng khử độc thuốc và chất độc bằng cách gắn
nhóm hydroxyl vào các phân tử thuốc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ dàng bị đẩy 0,25 đ
ra khỏi tế bào, cơ thể.
-Khi lạm dụng thuốc an thần sẽ kích thích mạng lƣới nội chất trơn và các enzim 0,25 đ
khử độc trong hệ thống này tăng số lƣợng để làm tăng tốc độ khử độc thuốc dẫn
đến việc lạm dụng, tăng liều thuốc.
b. Cấu trúc: hệ thống xoang dạng ống thông với nhau và thƣờng thông với lƣới nội 0,25 đ
chất hạt, màng đơn và trên màng không có gắn các hạt ribôxôm. Bên trong xoang
chứa nhiều loại enzim.
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Trong quang hợp ở thực vật C3
a. Ở ngoài sáng, vị trí nào trong lục lạp có giá trị pH thấp nhất? Vì sao?
b. Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của 2 chất trong chu trình Canvin. Theo em, (1) và (2) là chất
gì? Giải thích.
Chiếu sáng Che tối

1
Nồng độ các chất

2. Chất nào là ranh giới 2 giữa hai con đƣờng vận


chuyển electron vòng và Thời gian không vòng? Giải thích?
Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị
kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác. P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn
nào?
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. a. Nơi có độ pH thấp nhất: trong xoang tilacoit 0,25 đ
vì: ở pha sáng quá trình chuyền electron theo chuỗi trên màng tilacoit, năng lƣợng giải
phóng dùng để bơm proton H+ từ chất nền lục lạp xuyên qua màng tilacoit vào trong 0,25 đ
xoang tilacoit→nồng độ H+ trong xoang cao hơn→pH thấp.
b. 1. APG 2. Ri1,5dP
Vì khi che tối không có NADPH và ATP do pha sáng cung cấp để chuyển hóa APG 0,25 đ
thành AlPG nên APG dƣ thừa, đồng thời không có AlPG nên không tái tạo đƣợc chất
nhận Ri1,5dP nên Ri1,5dP giảm. 0,25 đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 359


2. -Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng là 0,25 đ
Feredoxin.
-Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Feredoxin chuyển electron cho NADP+
0,5 đ
+ Ở con đƣờng chuyển electron vòng: Feredoxin chuyển electron cho một số chất chuyền
e khác (xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700
+ Electron từ hệ quang hóa II. 0,25 đ
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.

Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
2. Trong các trƣờng hợp sau, hãy cho biết ATP có đƣợc tạo ra trong ti thể không? Giải thích.
a. Không có O2.
b. Không có O2 và pH của xoang gian màng giảm.
Hƣớng dẫn chấm

Ý Nội dung Điểm


1. - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận
chuyển điện tử hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hợp IV), 0,5 đ
do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho
phép khiến nhiều tế bào không đủ năng lƣợng cung cấp cho hoạt động của mình →
tế bào sẽ chết. 0,25 đ
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc
NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu
trình Crebs. 0,25 đ
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để
chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
2. a. Không có O2, ATP sẽ không đƣợc tạo ra trong ti thể:
-Do không có O2 là chất nhận electron cuối cùng ở chuỗi chuyền electron nên 0,25 đ
NADH và FADH2 sẽ không bị khử để cung cấp electron cho chuỗi chuyền
electronH+ không đƣợc bơm qua các phức hệ protein để ra xoang gian màng
cơ chế hóa thẩm không xảy ra không sinh ra ATP theo cơ chế phôtphoryl hóa
ôxi hóa.
- NADH và FADH2 không bị khử sẽ không tạo thành NAD+ và FADkhông có 0,25 đ
nguyên liệu cho chu trình Crep không thể sinh ATP theo cơ chế phôtphoryl cơ
chất ở chất nền ti thể.
b. Không có O2 và pH của xoang gian màng giảm, ATP đƣợc tạo ra:
Mặc dù không có O2 nhƣng pH của xoang gian màng giảm đồng nghĩa với lƣợng
H+ tăng sự chênh lệch H+ sinh ra khuynh độ điện hóa qua màng trong ti thể H+ 0,5 đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 360


từ xoang gian màng sẽ khuếch tán qua ATP synthaza vào trong chất nềngiải
phóng năng lƣợng để tổng hợp ATP.
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Epinephrine khởi đầu một con đƣờng truyền tín hiệu liên quan đến sự sản sinh cAMP và dẫn đến sự phân
giải glicôgen thành glucôzơ, một nguồn năng lƣợng chính của tế bào. Giả sử caffeine ức chế hoạt động của
enzim cAMP photphodiesteraza, hãy giải thích cơ chế của việc dùng caffeine làm đầu óc trở nên tỉnh táo hoặc
mất ngủ.
2. Có 2 mẫu mô gan và tim đã bị nghiền thu đƣợc dịch chiết để vào 2 ống nghiệm nhƣng quên đánh dấu. Dựa
vào kiến thức về tế bào và enzim, em hãy trình bày cách nhận biết đâu là ống chứa gan, đâu là ống chứa tim?
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. -Epinephrine ở bên ngoài tế bào sẽ liên kết với thụ thể kết cặp G-protein để hoạt 0,25 đ
hóa protein Gs của màng, protein Gs này sẽ hoạt hóa adenylyl cyclase nhằm xúc
tác cho phản ứng tổng hợp các phân tử cAMP và dẫn đến sự phân giải glicôgen
thành glucôzơ cung cấp cho tế bào hoạt động.
-Sau khi phân tử cAMP phát tín hiệu để tế bào chất tiến hành phân giải glicogen thì 0,25 đ
chúng sẽ đƣợc enzim cAMP photphodiesteraza biến đổi thành AMP.
-Cafeine ức chế hoạt động của enzim cAMP photphodiesteraza đã ngăn cản quá 0,25 đ
trình chuyển hóa CAMP thành AMP.
-cAMP không đƣợc phân giải khiến cho quá trình phân giải glicôgen thành
glucôzơ tiếp tục diễn ra, cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động. Các tế bào, 0,25 đ
đặc biệt là các tế bào thần kinh duy trì cƣờng độ hoạt động cao sẽ làm đầu óc trở
nên tỉnh táo hoặc mất ngủ.
2. -Trong mỗi ống nghiệm lấy một lƣợng mẫu tƣơng đƣơng rồi cho vào 2 ống nghiệm 0,25 đ
khác nhau. Nhỏ 1 lƣợng nƣớc oxi già tƣơng đƣơng vào 2 ống nghiệm.
-Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống chứa tim sủi bọt
0,25 đ
ít hơn.
-Vì gan làm nhiệm vụ khử độc, trong tế bào peroxixôm phát triển hơn nên chứa 0,5 đ
nhiều catalaza hơn. Catalaza chuyển hóa H2O2 thành nƣớc và giải phóng oxi
(H2O2→ H2O + O2)) →sủi bọt nhiều hơn.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết)
1. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải
thích.
2. Trong nguyên phân, những cơ chế nào đảm bảo cho các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể hoàn toàn giống với
bộ NST của tế bào mẹ?
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha 0,25 đ
G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thƣờng rất ngắn, hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là 0,25 đ
phân chia nhân.
0,25 đ
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể. 0,25đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 361


2. -Nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể ở pha S: Quá trình nhân đôi phải hoàn toàn chính 0,25 đ
xác để tạo ra các cromatit hoàn toàn giống nhau.
-Tổng hợp protein thoi phân bào ở pha G2: sự tổng hợp protein thoi phân bào ở pha
0,25 đ
G2 đóng vai trò quan trọng giúp cho sự hình thành đầy đủ tơ vô sắc ở kì đầu, tạo
điều kiện cho sự phân li NST ở kì sau. 0,25 đ
-Sự sắp xếp các NST kép ở kì giữa: vào kì giữa, tất cả các NST kép phải đƣợc đính
trên tơ vô sắc và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
-Sự phân li của các cromatit trong các NST kép ở kì sau: ở kì sau, các cromatit
phải tách nhau ra và đi về 2 cực của tế bào, đảm bảo mỗi cực của tế bào chứa một 0,25 đ
trong hai cromatit của NST kép.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Thiobacillus ferroxidans là vi khuẩn Gram âm đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc nhiễm phèn. Vi khuẩn
Thiobacillus ferroxidans có khả năng biến đổi FeS2 → Fe(OH)3. Dựa vào những thông tin trên, hãy cho biết cấu
trúc thành tế bào, kiểu dinh dƣỡng của vi khuẩn này.
2. Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon, hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, loại vi sinh vật tƣơng ứng của mỗi nhóm VSV nêu trên. Giải
thích.
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. -Thành tế bào có 1 lớp murein, có lớp màng ngoài. 0,5 đ
- Kiểu dinh dƣỡng: Hóa tự dƣỡng (ôxi hóa sắt pyrit thành Fe(OH)3 để tạo năng
lƣợng cho quá trình tổng hợp cacbohiđrat). 0,5 đ
2 - Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H2, chất nhận e là SO42-. Kiểu dinh 0,25 đ
dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
- Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 (cũng có thể là H2S, S0), chất 0,25 đ
nhận e là oxi của nitrat. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng. - Nhóm III: Là những
vi khuẩn và vi khuẩn cổ sinh mêtan. Chất cho e là H2 (cũng có thể là H2O), chất 0,25 đ
nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
- Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí protein. 0,25 đ
Kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
1. Nguyên nhân gì làm cho một chủng VSV cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy chúng trong
môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì?
2. Có 2 chủng vi khuẩn A và B đều cần vitamin B1 (tiamin) để sinh trƣởng nhƣng cả hai đều không tự tổng hợp
dƣợc. Tuy nhiên chủng A có thể tổng hợp phần pirimidin, còn chủng B lại tổng hợp đƣợc phần tiazol. Hãy cho
biết hiện tƣợng xảy ra trong các trƣờng hợp sau và giải thích trƣờng hợp 3.
-Trƣờng hợp 1 : nuôi cấy riêng 2 chủng vi khuẩn này trên môi trƣờng có tiazol, thiếu pirimidin và có đầy đủ các
chất dinh dƣỡng khác.
-Trƣờng hợp 2 : nuôi cấy riêng 2 chủng vi khuẩn này trên môi trƣờng thiếu cả pirimidin và tiazol nhƣng đầy đủ
các chất dinh dƣỡng khác.
-Trƣờng hợp 3 : nuôi cấy chung 2 chủng vi khuẩn này trên môi trƣờng thiếu cả pirimidin và tiazol nhƣng đầy
đủ các chất dinh dƣỡng khác.
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 362


1. - Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp 0,5 đ
các protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế
bào và phân giải các chất có ở môi trƣờng
0,25 đ
-Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3
yếu tố chính sau:
+Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
+Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag
ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi
khuẩn và môi trƣờng nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này đƣợc xác định
0,25 đ
bằng hiệu giữa thời điểm tt (tại đây dịch huyền phù có số lƣợng tế bào xác định Xt)
và ti (tại đây khối lƣợng tế bào có thể đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy
thì chúng bắt đầu pha log ngay).
2. -Trƣờng hợp 1: Chủng A mọc khuẩn lạc, chủng B không mọc khuẩn lạc. 0,25 đ
-Trƣờng hợp 2: Cả 2 chủng A và B đều không mọc khuẩn lạc. 0,25 đ
-Trƣờng hợp 3: Mọc khuẩn lạc: chính là khuẩn lạc của chủng vi khuẩn nguyên
dƣỡng nhờ hiện tƣợng tiếp hợp của 2 chủng vi khuẩn trên, tạo nên chủng vi khuẩn 0,5 đ
vừa có khả năng tổng hợp pirimidin vừa có khả năng tổng hợp tiazol nên chúng có
thể sinh trƣởng trên môi trƣờng thiếu cả hai nhân tố sinh trƣởng trên nhƣng có đầy
đủ các chất dinh dƣỡng khác.
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Một số loại virus có lớp màng ngoài (vỏ ngoài). Hãy cho biết nguồn gốc của lớp vỏ ngoài này và vai trò của
lớp vỏ ngoài đối với virut.
2. Năm 2002, giáo sƣ Ekhard Wimmer đã tiến hành tổng hợp nhân tạo đƣợc genom ARN (+) của virut bại liệt
rồi đƣa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virut bại liệt nhân tạo này vào chuột thì chuột cũng bị
bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã tách đƣợc genom của virut cúm A/H5N1 gồm 8 phân tử ARN (-
), rồi đƣa genom tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu
đƣợc kết quả giống nhƣ của giáo sƣ Ekhard Wimmer. Hãy phân tích 2 thí nghiệm này và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sƣ Ekhard Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra đƣợc virut cúm A/H5N1 không? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. * Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài):
- Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ
màng ngoài của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất. 0,25 đ
- Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế bào chủ do một số protein
của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein của chính virut, các protein này
đƣợc tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut. 0,25 đ
* Vai trò của lớp vỏ ngoài đối với virut:
- Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất
hoá học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể ngƣời.
- Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu, nhờ 0,25 đ
đó mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác.
0,25 đ
2. a. -Do trình tự nucleotit của gen ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự của 0,25 đ
mARN, nên nó hoạt động nhƣ mARN. Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzim
ARN polimeraza, rồi sau đó phiên mã, sao chép và nhân lên trong tế bào chất, tạo
virut mới.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 363
-Virut nhân tạo của Ekhard Wimmer giống nhƣ virut bại liệt trong tự nhiên. 0,25 đ
b. Không. Vì ARN (-) khác với mARN nên khi đƣa genom ARN (-) tinh khiết của
virut cúm vào nhân tế bào thì chúng không hoạt động đƣợc. Virut muốn nhân lên
cần phải có enzim replicaze (tức ARN polimeraza phụ thuộc ARN) mang theo. 0,5 đ
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa phân tử MHC-I và phân tử MHC- II về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các
hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch ở ngƣời.
2. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu của ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và phân
hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các protein này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein lạ bị
bạch cầu phân hủy còn protein của cơ thể thì không?
Hƣớng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
1. Đặc điểm so Phân tử MHC-I Phân tử MCH-II
sánh
Nguồn gốc Có ở tất cả các tế bào có Có ở các tế bào B, đại thực bào,
0,25đ
nhân của cơ thể tế bào tua
Chức năng Gắn với kháng nguyên nội Gắn với kháng nguyên ngoại
sinh, tạo phức hệ trình cho tế sinh, tạo phức hệ trình cho tế 0,25đ
bào T8 (T độc) thông qua thụ bào T4 (T hỗ trợ), thông qua thụ
thể CD8 thể CD4
Cơ chế Phức hệ kích thích tế bào TC Kích thích tế bào T4 tiết ra
tiết ra protein độc (perforin) intơlơkin dùng để kích thích tế
0,25đ
để diệt tế bào nhiễm virut bào B hoạt hoá tăng sinh, biệt
hoặc tế bào ung thƣ hoá thành tế bào plasma sản xuất
kháng thể
Hệ quả rong Tham gia vào đáp ứng miễn Tham gia vào đáp ứng miễn dịch 0,25đ
hoạt động dịch tế bào thể dịch
miễn dịch
2. - Các protein bị phân hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với protein, 0,5 đ
lõm vào hình thành túi nhập bào, sau đó túi nhập bào đƣợc dung hợp với lizoxom,
các enzim thủy phân trong lizoxom sẽ phân hủy protein lạ.
- Bạch cầu có thể phân biệt đƣợc đâu là protein lạ, đâu là protein của cơ thể nhờ các
thụ thể trên màng tế bào. Chỉ những protein liên kết đƣợc với thụ thể trên màng tế
bào bạch cầu mới bị phân hủy. 0,5 đ

……………………………………HẾT…………………………………..

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 364


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊNVÙNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ THỨ XI
Trƣờng THPT chuyên Hạ Long MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Quảng Ninh Ngày thi: 18/04/2018
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 03 trang)
ĐỀ ĐỀ XUÂT

Câu 1: (2,0 điểm)


Nêu các chức năng của prôtêin trong tế bào và cơ thể. Cho ví dụ với mỗi chức năng.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vì sao tế bào bình thƣờng không thể gia tăng mãi về kích thƣớc? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên
có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thƣớc?
b. Nêu các chức năng chủ yếu của lƣới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào ở ngƣời có lƣới nội chất hạt
phát triển; một loại tế bào có lƣới nội chất trơn phát triển. Giải thích chức năng của mỗi loại tế bào này?
Câu 3: (2 điểm)
a. Hãy cho biết những điểm giống nhau về quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm, diễn ra ở màng sinh
chất của vi khuẩn hiếu khí, màng trong ti thể và màng tilacoit của lục lạp? Ý nghĩa của những điểm giống nhau
đó?
b. Hãy cho biết nhận định sau đây đúng? Nhận định nào sau đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
I. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra trong chất nền của ti thể.
II. Trong điều kiện có ôxi hay không có ôxi thì quá trình đƣờng phân vẫn xảy ra.
III. Tất cả các prôtêin tham gia vào chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể đều do gen trong ti thể quy định
và đƣợc tổng hợp bởi ribôxôm của ti thể.
IV. Một số enzim của chuỗi chuyền êlectron do gen trong ti thể qu định, các phân tử mARN phiên mã từ các
gen này đƣợc chuyển ra tế bào chất để dịch mã.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Phƣơng trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật? Viết phƣơng trình
tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp ? Nếu sử dụng CO2 có 18O làm nguyên liệu cho quang hợp thì
18
O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang hợp?
Phƣơng trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phƣơng trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có chất ức chế và
cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào có thể phân biệt đƣợc hai loại chất
ức chế nêu trên?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và hoạt động của thụ thể kết cặp G-prôtêin và thụ thể kinase-tyrôsin.
b. Thực hành:
* Thí nghiệm 1:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ 5 giọt thuốc thử iot vào ống nghiệm này,
lắc nhẹ. Hơ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Nêu hiện tƣợng xảy ra và giải thích.
* Thí nghiệm 2:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 1, đun sôi 10 phút trên ngọn lửa đèn cồn, chờ cho
nguội, nhỏ 5 giọt phêlinh vào ống nghiệm 1. Nêu hiện tƣợng và giải thích.
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 2, cho thêm 10 giọt HCl sau đó đun sôi 10 phút trên
ngọn lửa đèn cồn, chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt phêlinh vào ống nghiệm này. Nêu hiện tƣợng và giải thích.
Câu 6: (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 365


a. Nêu sự khác nhau giữa vi ống thể động và vi ống không thể động? Cho biết vai trò của từng loại vi ống trong
phân bào?
b. Trong điều trị ung thƣ bằng hóa trị liệu, ngƣời ta sử dụng chất vinblastine (tách chiết từ cây dừa cạn) để phân
giải các vi ống. Tuy nhiên bệnh nhân khi đƣợc điều trị theo phƣơng pháp này thƣờng xuất hiện các tác dụng
phụ nhƣ: nôn mửa, rụng tóc, ảnh hƣởng hoạt động của hệ thần kinh. Hãy giải thích nguyên nhân?
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Cho biết nguồn cacbon, chất nhận êlectron cuối cùng ở vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) và vi khuẩn lên men
lactic đồng hình (Streptcoccus lactic).
b. Trong nhuộm Gram, ngƣời ta thực hiện các bƣớc lần lƣợt nhƣ sau:
I. Cố định tiêu bản.
II. Nhuộm bằng tím kết tinh.
III. Xử lí tiêu bản bằng lugol.
IV. Xử lí tiêu bằng cồn hoặc axêtôn.
V. Nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trƣờng hợp 1: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng lugol. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế nào? Giải thích.
- Trƣờng hợp 2: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng cồn. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho 4 chủng vi khuẩn sau:
Vibrio cholerae; Bacillus subtilis; Clostridium sp; E.coli. Mỗi chủng
đã cho đƣợc nuôi cấy trong một ống nghiệm chứa môi trƣờng dinh dƣỡng
bán lỏng. Hãy cho biết, mỗi ống nghiệm ở hình bên ứng với mỗi chủng
vi khuẩn nào nói trên? Giải thích.
Câu 9: (2,0 điểm)
a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD4 ở
ngƣời? Cho biết nguồn gốc của lớp vỏ ngoài và vỏ trong của HIV?
b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và HIV về cấu tạo và đặc
điểm lây nhiễm vào tế bào chủ?
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Phần lớn các vi khuẩn gây bệnh ở ngƣời đều thích ứng tốt với điều kiện pH 7,35 – 7,45. Giả sử xuất hiện một
chủng vi khuẩn gây bệnh sinh trƣởng tối ƣu trong điều kiện pH thấp. Chủng vi khuẩn này có dễ lây nhiễm cho
con ngƣời hay không? Giải thích.
b. Hệ thống miễn dịch ở ngƣời có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự xuất hiện của các tế
bào ung thƣ? Giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM


Câu Nội dung

Câu 1 Nêu các chức năng của prôtêin trong tế bào và cơ thể. Cho ví dụ với mỗi chức năng.
2,0 điểm Chức năng Ví dụ
Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong Enzim amilaza thủy phân tinh bột
tế bào thành đƣờng mantozow.

Cấu trúc tế bào và cơ thể Conlagen tạo khung sợi trong mô


liên kết.
Dự trữ axit amin Ovalbumin trong trứng gia cầm
Vận chuyển các chất Hêmôglôbuin trong hồng cầu
Điều hòa các hoạt động của cơ thể Insulin do tuyến tụy tiết ra giúp điều
(hooc môn) hòa đƣờng huyết

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 366


Đáp ứng của tế bào với các kích Thụ thể kết cặp Gprôtêin tƣơng tác
thích hóa học. với hooc môn epinephrin
Vận động Actin và myosin giúp cơ co
Bảo về cơ thể Kháng thể γglobumin chống lại sự
xâm nhập của vsv gây bệnh
Câu 2 a. Vì sao tế bào bình thƣờng không thể gia tăng mãi về kích thƣớc? Trong điều kiện nào thì
2,0 điểm chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thƣớc?
b. Nêu các chức năng chủ yếu của lƣới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào ở ngƣời có
lƣới nội chất hạt phát triển; một loại tế bào có lƣới nội chất trơn phát triển. Giải thích chức
năng của mỗi loại tế bào này?
Trả lời
a.
-Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thƣớc vì khi có kích thƣớc lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm
giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với môi trƣờng.
- Khi tế bào có kích thƣớc quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên trong tế bào cũng
cần nhiều thời gian hơn.
- Khi tế bào có kích thƣớc lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm
hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ môi trƣờng chủ yếu dựa trên con đƣờng
truyền tin hoá học.
- Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với những loài sinh vật đơn bào ăn thịt chúng
thì những tế bào nào có kích thƣớc lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn
b
- Chức năng chính của lƣới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào
hoặc prôtêin của màng tế bào cũng nhƣ prôtêin của các lizôxôm.
- Chức năng của lƣới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển
hoá đƣờng và giải độc.
- Tế bào bạch cầu có lƣới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra các
kháng thể.
- Tế bào gan có lƣới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.
Câu 3 a. Hãy cho biết những điểm giống nhau về quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm,
2,0 điểm diễn ra ở màng sinh chất của vi khuẩn hiếu khí, màng trong ti thể và màng tilacoit của lục
lạp? Ý nghĩa của những điểm giống nhau đó?
b. Hãy cho biết nhận định sau đây đúng? Nhận định nào sau đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
I. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra trong chất nền của ti thể.
II. Trong điều kiện có ôxi hay không có ôxi thì quá trình đƣờng phân vẫn xảy ra.
III. Tất cả các prôtêin tham gia vào chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể đều do gen
trong ti thể quy định và đƣợc tổng hợp bởi ribôxôm của ti thể.
IV. Một số enzim của chuỗi chuyền êlectron do gen trong ti thể qu định, các phân tử mARN
phiên mã từ các gen này đƣợc chuyển ra tế bào chất để dịch mã.
Trả lời
a. Những điểm giống nhau:
+ Sử dụng một chuỗi vận chuyển electron mang năng lƣợng cao, kết cặp với vận chuyển prôton
(H+) vào xoang màng tạo nên građien nồng độ prôton( H+).
+ Sự vận động của H+ xuôi chiều građien qua ATP – synthase thúc đẩy cho quá trình tổng hợp
ATP từ ADP và phôt phát vô cơ.
+ Phức hệ ATP – synthase (F0F1) có phần F0 gắn trên màng, còn phần F1 thực hiện phản ứng xúc
tác tổng hợp ATP luôn hƣớng vào chất nền (ti thể, lục lạp) hoặc tế bào chất vi khuẩn.
- Ý nghĩa: Những điểm giống nhau trên là một bằng chứng ủng hộ cho giả thuyết „nội cộng sinh‟

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 367


về nguồn gốc của ti thể và lục lạp trong tế bào nhân thực.
b.
I. Sai. Vì đối với vi sinh vật, chu trình Krebs xảy ra trong tế bào chất.
II. Đúng.
III. Sai. Vì phần lớn prôtêin cấu tạo chuỗi chuyền e của ti thể do gen trong nhân tế bào qui định và
tổng hợp bởi các ribôxôm sau đó vận chuyển vào ti thể.
IV. Sai. Vì các prôtêin enzim này do ribôxôm của ti thể tổng hợp
Câu 4 a. Phƣơng trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật?
2,0 điểm Viết phƣơng trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp ? Nếu sử dụng CO2 có
18
O làm nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang hợp?
Phƣơng trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phƣơng trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu
chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm
thế nào có thể phân biệt đƣợc hai loại chất ức chế nêu trên?
Trả lời
a.
- Phƣơng trình 2.
- Phƣơng trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2
- Phƣơng trình pha tối:
6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc.
- Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham gia vào quang hợp trong
pha tối.
b
Ti u chí Chất ức chế cạnh tranh Chất ức chế không
cạnh tranh
Đối tƣợng Là chất có cấu hình phân Các chất có cấu hình
tử giống với cơ chất của phân tử khác với cơ
enzim chất của en zim, nhƣ
các nhóm (gốc) mang
điện, ion.
Kiểu tác ộng Liên kết vào trung tâm Không liên kết vào
hoạt động của enzim, l m vùng trung tâm hoạt
mất vị trí liên kết với cơ động của enzim, làm
chất biến đổi cấu hình
trung tâm hoạt động
của enzim.
Chịu ảnh hƣởng Có Không
bởi nồng độ cơ
chất
Có thể phân biệt đƣợc hai loại chất ức chế bằng cách:
Cho một lƣợng enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào
một ống nghiệm, sau đó tăng dần lƣợng cơ chất thêm vào ống nghiệm,
nếu tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh
tranh.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 368


Câu 5 a. Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và hoạt động của thụ thể kết cặp G-prôtêin và thụ
2,0 điểm thể kinase-tyrôsin.
b. Thực hành:
* Thí nghiệm 1:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ 5 giọt thuốc thử iot
vào ống nghiệm này, lắc nhẹ. Hơ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Nêu hiện tƣợng xảy ra
và giải thích.
* Thí nghiệm 2:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 1, đun sôi 10 phút trên ngọn lửa
đèn cồn, chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt phêlinh vào ống nghiệm 1. Nêu hiện tƣợng và giải thích.
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 2, cho thêm 10 giọt HCl sau đó đun
sôi 10 phút trên ngọn lửa đèn cồn, chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt phêlinh vào ống nghiệm này.
Nêu hiện tƣợng và giải thích.
Trả lời
a.
Thụ thể kết c p G-protein Thụ thể kinase-tyrosine
*. Cấu trúc - Gồm 7 chuỗi xoắn α xuyên - Gồm 2 chuỗi xoắn α
màng sinh chất xuyên màng sinh chất
- Có sự liên kết với G-protein. - Không có liên kết với G-
protein.
* Hoạt động - Khi phân tử tín hiệu gắn vào - Khi phân tử tín hiệu gắn
thụ thể sẽ không xảy ra vào thụ thể sẽ xảy ra
photphoryl hóa thụ thể. photphoryl hóa đuôi tyrosin
- Có sự tham gia của cAMP. của thụ thể.
- Không có sự tham gia của
cAMP.
b. Thực hành
* Thí nghiệm 1:
- Hiện tƣợng: Dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
- Giải thích: Tinh bột chứa 2 thành phần là amylozơ và amylopectin. Amylozơ có cấu trúc xoắn lò
xo, khi nhỏ dung dịch iot vào, iot bị giữ trong các vòng xoắn bằng các liên kết hidro nên dung
dịch co màu xanh.
* Thí nghiệm 2:
- Ống nghiệm 1, không có màu vì tinh bột không có tính khử nên không phản ứng với phêlinh.
- Ống nghiệm 2, có màu đỏ gạch vì tinh bột trong môi trƣờng HCl bị phân giải thành đƣờng
glucozơ, glucozơ có tính khử nên phản ứng với pheelinh giải phóng Cu++ làm dung dịch có màu
đỏ gạch.
Câu 6 a. Nêu sự khác nhau giữa vi ống thể động và vi ống không thể động? Cho biết vai trò của
2,0 điểm từng loại vi ống trong phân bào?
b. Trong điều trị ung thƣ bằng hóa trị liệu, ngƣời ta sử dụng chất vinblastine (tách chiết từ
cây dừa cạn) để phân giải các vi ống. Tuy nhiên bệnh nhân khi đƣợc điều trị theo phƣơng
pháp này thƣờng xuất hiện các tác dụng phụ nhƣ: nôn mửa, rụng tóc, ảnh hƣởng hoạt động
của hệ thần kinh. Hãy giải thích nguyên nhân?
Trả lời
a.
+ Vi ống thể động: vi ống gắn với thể động, một loại prôtêin liên kết với AND nhiễm sắc thể tại
tâm động.
+ Vi ống không thể động: vi ống không gắn với prôtêin thể động

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 369


+ Vai trò của prôtêin thể động: giúp cho các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào ở kì sau.
+ Vai trò các vi ống thể không động: chịu trách nhiệm kéo dài tế bào về hai cực tế bào, chuẩn bị
cho quá trình phân chia tế bào chất.
b.
Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống do vậy sẽ dẫn đến các hậu quả
nghiêm trọng, bao gồm:
+ Hệ thống lông nhung ruột tổn thƣơng, kém linh động, khả năng hấp thu và vận động của ruột trở
nên kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên tục.

+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết kéo dài sợi tóc bị tổn thƣơng, các
cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động nên dẫn đến rụng tóc.
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng hợp đƣợc vi ống cho sự vận
động của NST và các bào quan, cơ thể trở nên gầy đi rất nhiều.
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng cho các sợi trục của các tế bào
neuron, khi các cấu trúc cơ học này bị tổn thƣơng và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tƣợng
teo dây thần kinh ngoại biên, ảnh hƣởng đến các hoạt động thần kinh.
Câu 7 a. Cho biết nguồn cacbon, chất nhận êlectron cuối cùng ở vi khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter)
2,0 điểm và vi khuẩn lên men lactic đồng hình (Streptcoccus lactic).
b. Trong nhuộm Gram, ngƣời ta thực hiện các bƣớc lần lƣợt nhƣ sau:
I. Cố định tiêu bản.
II. Nhuộm bằng tím kết tinh.
III. Xử lí tiêu bản bằng lugol.
IV. Xử lí tiêu bằng cồn hoặc axêtôn.
V. Nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trƣờng hợp 1: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng lugol. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế
nào? Giải thích.
- Trƣờng hợp 2: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng cồn. Kết quả nhuộm sẽ nhƣ thế nào?
Giải thích.
Trả lời
a.
- Vi khhuẩn nitrat hóa:
+ Nguồn cacbon: CO2.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: O2
- Vi khuẩn lactic đồng hình:
+ Nguồn cacbon: glucôzơ.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: axit piruvic.
b.
- Trƣờng hợp 1: + Cả hai trƣờng hợp tiêu bản đều có màu hồng.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng lugol (iot) giúp tạo phức với tím kết tinh thành dạng bền khó rửa
trôi với nƣớc. Do quên không xử lí lugol nên tím kết tinh bị rửa trôi nên cả hai trƣờng hợp đều bắt
màu thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trƣờng hợp 2:
+ Cả hai trƣờng hợp tiêu bản đều có màu tím kết tinh.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng cồn giúp phá hủy màng ngoài của VK Gram (-) đồng thời rửa
trôi một phần phức thuốc tím kết tinh. Quên không xử lí cồn nên Vi khuẩn Gram (-) sẽ không bắt
màu thuốc nhuộm phụ màu hồng. Vi khuẩn Gram (+) vẫn giữ nguyên màu thuốc tím kết tinh
Câu 8 Cho 4 chủng vi khuẩn sau:
2,0 điểm Vibrio cholerae; Bacillus subtilis; Clostridium sp; E.coli. Mỗi chủng đƣợc nuôi cấy trong 1

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 370


ống nghiệm chứa môi trƣờng bán lỏng. Hãy cho biết,
mỗi ống nghiệm ở hình bên ứng với mỗi chủng vi
khuẩn nào nói trên? Giải thích.

Trả lời
- Ống nghiệm 1: chủng Bacillus subtilis
- Giải thích: Bacillus subtilis là VK hiếu khí bắt buộc nên
chỉ mọc ở bề mặt ống nghiệm nơi có nhiều O2.
- Ống nghiệm 2: chủng Clostridium sp
- Giải thích: Clostridium sp là VK kị khí bắt buộc nên chỉ mọc ở dƣới đáy ống nghiệm nơi đó
không có O2.
- Ống nghiệm 3: chủng E.coli
- Giải thích: E.coli là VK hiếu khí tùy nghi bắt nên chúng có thể mọc ở mọi chỗ trong ống
nghiệm.
- Ống nghiệm 4: chủng Vibrio cholerae
- Giải thích: Vibrio cholerae là VK vi hiếu khí nên chúng chỉ có thể mọc ở gần với bề mặt ống
nghiệm là nơi có nồng độ O2 thấp.
Câu 9 a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD4 ở ngƣời? Cho biết nguồn gốc
2,0 điểm của lớp vỏ ngoài và vỏ trong của HIV?
b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và HIV về cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm vào tế
bào chủ?
Trả lời
a.
+ Tƣơng tác giữa virus với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi rút với thụ quan
màng tế bào.
+ Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tƣơng thích HIV.
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng
hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai protein do vi rút qui
định tổng hợp.
b.
Phagơ T4 HIV
Cấu tạo gồm: vỏ protein + AND. Cấu tạo gồm: vỏ capsit + ARN.
Không có vỏ ngoài. Có lớp vỏ ngoài, có bản chất màng
sinh chất tế bào chủ.
Hình thái gồm 3 phần: đầu, đĩa nền Hình cầu.
và đuôi.
Khi lây nhiễm tế bào chủ, chỉ đƣa Khi lây nhiễm tế bào chủ đƣa cả vỏ
lõi AND vào tế bào chủ, còn vỏ capsit và lõi ARN vào tế bào chủ.
capsit để bên ngoài tế bào.
Câu 10 a. Phần lớn các vi khuẩn gây bệnh ở ngƣời đều thích ứng tốt với điều kiện pH 7,35 – 7,45.
2,0 điểm Giả sử xuất hiện một chủng vi khuẩn gây bệnh sinh trƣởng tối ƣu trong điều kiện pH thấp.
Chủng vi khuẩn này có dễ lây nhiễm cho con ngƣời hay không? Giải thích.
b. Hệ thống miễn dịch ở ngƣời có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với sự
xuất hiện của các tế bào ung thƣ? Giải thích.
Trả lời
a.- Vi khuẩn này dễ lây nhiễm và gây bệnh cho con ngƣời.
- Giải thích:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 371


+ Dịch bài tiết của da ngƣời và dịch vị đều có pH thấp.
+ Vi khuẩn gây bệnh đột biến sinh trƣởng tối ƣu trong điều kiện pH thấp dễ dàng xâm nhập qua
da và dạ dày của ngƣời.
+ Trong môi trƣờng pH thích hợp, chúng khu trú và phát triển gây bệnh cho da và dạ dày.
b.
- Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào
- Các tế bào ung thƣ là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên chúng có những protein lạ không
có ở những tế bào bình thƣờng của cơ thể.
- Các phân tử MHC I của tế bào ung thƣ trình diện các protein lạ này lên bề mặt tế bào.
- Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế bào ung thƣ, limpho T gây độc
hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme để tiêu diệt tế bào ung thƣ.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 372


SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM
THÁI BÌNH HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học lớp 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có 05 trang)

Câu 1: ( 2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1.1. Các lực liên kết khác nhau là rất cần thiết để duy trì cấu trúc
bậc ba của protein. Hình trên cho thấy một số kiểu liên kết hóa học,
hãy kể tên các kiểu liên kết hóa học tham gia hình thành nên cấu
trúc bậc ba của protein? Trong các kiểu liên kết này thì liên kết nào là
quan trọng nhất? tại sao?
Các kiểu liên kết hóa học tham gia hình thành cấu trúc bậc Mỗi ý
ba của protein: đúng
Cấu trúc bậc ba là hình dạng chung của chuỗi polypeptit cho
hình thành do sự tƣơng tác giữa các chuỗi bên của các axit 0,25đ,
amin vì vậy cấu trúc bậc ba đƣợc hình thành chủ yếu bởi tổng
các liên kết sau: điểm
- Liên kết hidro giữa các chuỗi bên phân cực giúp ổn định không
cấu trúc không gian của protein quá
- Tƣơng tác kị nƣớc: các vùng ƣa nƣớc của các axit amin, 0,75đ
protein quay ra ngoài tiếp xúc với nƣớc, các vùng kị nƣớc
quay vào trong và hƣớng vào nhau giúp tạo hình dạng
chung cho protein
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện trái dấu trong các
axit amin
- Liên kết disulfide: lƣu huỳnh (-S) của 2 axit amin cystein
gần nhau liên kết với nhau giúp giữ vững cấu trúc không
gian của protein
Trong các kiểu liên kết trên thì tƣơng tác kị nƣớc là quan 0,25đ
trọng nhất vì:
- Tƣơng tác kị nƣớc góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là
cấu hình không gian đặc trƣng của protein để biểu hiện
chức năng sinh học bình thƣờng
- Góp phần đƣa các axit amin vốn rất xa nhau đƣợc lại gần
nhau tạo vùng trung tâm hoạt động chức năng sinh học của
protein

1.2. Dựa vào cấu tạo, tính chất của nƣớc, hãy giải thích vì sao nƣớc đƣợc coi là dung môi của sự sống.
- Tính phân cực của nƣớc: đầu oxi tích điện âm, đầu hidro tích điện dƣơng vì vậy nƣớc có khả năng 0,25
hình thành liên kết hidro liên phân tử, điều này làm cho nƣớc trở thành dung môi lý tƣởng của rất
nhiều chất và hợp chất.
- Khả năng hydrat hóa của nƣớc: nƣớc có khả năng hình thành lớp màng nƣớc bao quanh các hợp chất 0,25
ion vì vậy nƣớc có khả năng hòa tan các hợp chất ion.
VD: nƣớc hòa tan muối ăn
- Khả năng hòa tan các phân tử không phải là ion phân cực bằng cách tạo liên kết hydrogen với các 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 373


vùng ion và vùng phân cực của các phân tử này.
VD: nƣớc hòa tan đƣờng, enzyme lyzozim
- Nhiều loại hợp chất phân cực hòa tan trong nƣớc tạo thành các chất lỏng sinh học nhƣ máu, nhựa 0,25
cây, dịch bào.

Câu 2: Cấu trúc tế bào


2.1. Hình vẽ dƣới đây vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc nhất định trên bề mặt tế bào quan sát đƣợc bằng kính
hiển vi điện tử. Hãy cho biết đây là cấu trúc gì? Cấu trúc này có
ở đâu trong các đối tƣợng sau: (1 điểm)
Trùng đế giày
Vi khuẩn E.Coli
Quản bào ở cây hạt trần
Tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở ngƣời
Tế bào khí quản ở ngƣời
Tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở ngƣời
2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở đâu?
Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
Trả lời
2.1. Đây là lát cắt ngang của roi hoặc lông vận động ở 0,5
sinh vật nhân thực 0,5
Cấu trúc trên có mặt trong lông nhung của trùng đế giầy,
lông nhung trên tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở ngƣời ,
lông nhung trong tế bào khí quản ở ngƣời

2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó?
Bơm proton là một protein xuyên màng có khả năng tạo nên một gradient proton qua màng sinh học.
Trong tế bào bơm proton thƣờng có mặt trong:
- Màng trong của ti thể: Bơm proton bơm H+ từ chất nền ti thể vào xoang gian màng tạo nên gradient 0,25
H+ thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng tylacoit: Bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang tylacoit tạo gradient H+ giữa hai bên màng 0,25
thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng Lizoxom: Bơm H+ từ tế bào chất vào trong lizoxom để hoạt hóa các enzyme thủy phân trong 0,25
lizoxom
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+ và điện thế màng để:
/ vận chuyển chủ động các chất tan vào trong tế bào (ví dụ vận chuyển chủ động K+ vào tế bào lông 0,25
hút của rễ)
/ tạo dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển các chất (ví dụ đồng vận chuyển đƣờng saccarozo và
H+ vào tế bào kèm và ống rây ở thực vật)
/ tổng hợp ATP
/ làm chuyển động lông, roi

Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)
3.1. Trong chu trình Canvin:
a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào? Giải thích?
b. Khi giảm nồng độ CO2: Một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào?Giải thích?
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp
một chất nhất định khi cần?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 374


0,5

3.1. Trong chu trình canvin


a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm:
- Chất tăng là APG (axit photphoglyxeric), chất giảm là RiDP (ribolozo diphotphat)
- Vì khi tắt ánh sáng thì pha sáng không xảy ra nên không tạo đƣợc các sản phẩm của pha sáng là ATP 0,5
và NADPH nên APG tạo ra sẽ không đƣợc chuyển thành AlPG và cuối cùng là không tái tạo đƣợc
RiDP. Tuy nhiên pha cố định CO2 vẫn xảy ra nên RiDP vẫn đƣợc chuyển thành APG
Nhƣ vậy RiDP sẽ giảm còn APG sẽ tăng
b. Khi giảm nồng độ CO2: một chất tăng, một chất giảm:
- Chất tăng là RiDP (ribolozo diphotphat), chất giảm là APG (axit photphoglyxeric)
- Vì khi giảm nồng độ CO2 thì RiDP sẽ không đƣợc chuyển thành APG làm cho lƣợng APG giảm
xuống. Tuy nhiên pha sáng vẫn xảy ra nên vẫn có ATP và NADPH dẫn tới APG vẫn đƣợc chuyển
thành AlPG và cuối cùng thành RiDP.
Nhƣ vậy lƣợng RiDP tăng lên còn APG giảm
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc
tổng hợp một chất nhất định khi cần?
Về enzim:
- Cấu tạo chung của một enzim: 0,25
+ Enim có bản chất là protein, có cấu trúc không gian phức tạp
+ Enzim có thể đƣợc cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải 0,25
là protein (cofactor)
Phần protein (apoenzim) có cấu trúc không gian đặc thù đặc biệt là trung tâm hoạt tính. Trung tâm
hoạt tính đƣợc cấu tạo bởi một số axit amin đặc thù giúp trung tâm có cấu trúc phù hợp với cơ chất mà 0,25
enzim xúc tác.
Phần phi protein (cofactor) có ở nhiều enzim. Cofactor thƣờng liên kết cố định hoặc tạm thời với
enzim để xúc tác phản ứng. Cofactor có thể là các ion kim lƣơi nhƣ Fe, Cu, Mn, Ni…hoặc có thể là
chất hữu cơ nhƣ vitamin thƣờng đƣợc gọi là coenzim 0,25
+ Một số enzim còn có thêm trung tâm điều chỉnh để điều chỉnh hình thù của trung tâm hoạt tính.
*Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngƣợc âm tính. Sản phẩm khi đƣợc
tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay lại ức chế enzim xúc tác cho phản ứng đầu tiên
của chuỗi phản ứng tạo ra sản phẩm đó

Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong


tế bào (dị hóa)
4.1. Một mẫu tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi
trƣờng sục khí oxy, rồi sau đó đƣợc chuyển nhanh
sang điều kiện thiếu oxy. Nồng độ của 3 chất:
Glucozo -6- photphat, axit lactic và fructozo - 1,6 –
diphotphat đƣợc đo ngay sau khi loại bỏ oxy khỏi
môi trƣờng nuôi cấy? Hãy ghép các đƣờng cong

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 375


1,2,3 trên đồ thị cho phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên?
4.2. Hãy phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại màng trong của ti thể và hóa thẩm tạo ATP tại màng tylacoit?
4.1. tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxy, rồi sau đó đƣợc chuyển nhanh sang điều 0,25
kiện thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men. Quá trình này không có chu trình
crep và chuỗi chuyền electron nên lƣợng ATP bị giảm mạnh, ATP chỉ đƣợc hình thành qua đƣờng
phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất.
- Đƣờng cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu sau đó không đổi chứng tỏ đây là sự thay đổi nồng 0,25
độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men thì axit piruvic tạo ra do
đƣờng phân sẽ đƣợc chuyển thành axit lactic làm cho lƣợng axit lactic tăng dần lên. Axit lactic xuất
hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay từ đầu tế bào cơ đã thực hiện quá trình lên men. 0,25
- Đƣờng cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ của glucozo-6-photphat vì lƣợng ATP giảm mạnh
dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành glucozo-6-photphat bị giảm nhanh so với khi tế bào
còn hô hấp hiếu khí, thêm vào đó glucozo-6-photphat vẫn chuyển thành fructozo - 1,6 –diphotphat. 0,25
- Đƣờng cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat vì trong 0,5 phút đầu đổi
nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat tăng lên do glucozo-6-photphat chuyển thành nhƣng từ phút thứ
0,5 khi lƣợng glucozo-6-photphat giảm mạnh sẽ không glucozo-6-photphat thành fructozo - 1,6 –
diphotphat.
4.2. Phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại ti thể và hóa thẩm tạo ATP ở lục lạp
Điểm phân biệt Hóa thẩm tại ti thể Hóa thẩm tại lục lạp Điểm
Vị trí Màng trong ti thể Màng thylakoid 0,25
+
Nguồn gốc H Các chất hữu cơ Nƣớc
Nguồn năng lƣợng Chất hóa học Ánh sáng
+
Chiều vận chuyển H Từ chất nền vào xoang gian Từ chất nền vào xoang 0,25
màng nhờ các phức hệ protein thylakoid qua các phức hệ
sau đó H+ từ xoang gian màng xitocrom sau đó H+ từ
vào chất nền qua ATP – xoang tilacoit qua ATP-
synthetaza để tổng hợp ATP synthetaza vào chất nền để
tổng hợp ATP
Thành phần chuỗi NADH Plastoquinion -> hệ 0,25
dehydrogenaza -> xitocrom->
hệ ubiquinon -> plastoxianin,
hệ xitocrom Feredoxin
Chất nhận e cuối cùng O2 P700 hoặc NADP+ 0,25
ATP dùng để Cung cấp cho hoạt động của Cung cấp cho pha tối
tế bào

Câu 5: Truyền tin tế bào + phƣơng án thực hành


5.1. Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt hóa gen. (1 điểm)
Cơ chế chất truyền tin thứ hai Cơ chế hoạt hóa gen Điểm
- Thụ thể ở màng sinh chất - Thụ thể trong tế bào chất hoặc 0,25
trong nhân.
- Chất truyền tin không khuếch tán trực - Chất truyền tin khuếch tán trực 0,25
tiếp đƣợc qua màng (bản chất protein, tiếp đƣợc qua màng (bản chất lipit)
peptit,...) - Đáp ứng chậm hơn, lâu hơn.
- Đáp ứng nhanh chóng, ngắn hơn. 0,25
- Không có sự phiên mã, dịch mã. - Có sự phiên mã, dịch mã.
0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 376


5.2. Phƣơng án thực hành: (1 điểm)
Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 5ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và cho vào đó vài
giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đến khi dung
dịch mất màu hoàn toàn khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất hiện màu xanh đen. Lặp lại thí nghiệm 4 đến 5
lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Chứng minh giải thích trên bằng thực nghiệm?
Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch thuốc thử lugol (hỗn hợp của KI và I2) thì tạo một phức 0,25
chất có màu xanh, khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylozơ của tinh bột tạo cấu hình xoắn ốc và phân tử I2 bị giữ trong các xoắn
này tạo phức chất có màu xanh. Khi đun nóng thì tinh bột bị giãn xoắn và mất màu xanh, nhƣng nếu 0,25
để nguội lại tái tạo dạng xoắn nên I2 lại bị giữ trong xoắn, vì thế xuất hiện màu xanh trở lại.
Sau nhiều lần đun I2 bị thăng hoa hết do đó dung dịch chuyển màu trong suốt.
b. Thí nghiệm chứng minh:
- Nhỏ thêm dung dịch lugol: nếu dung dịch sẽ xuất hiện màu xanh trở lại chứng tỏ dung dịch mất
màu do iot đã thăng hoa hết.
- Tinh bột không bị thủy phân : chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử phêling và đun trên 0,25
ngọn lửa đền cồn nếu không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch chứng tỏ tinh bột không bị phân hủy
0,25

Câu 6: Phân bào


6.1. Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải qua phân
chia nguyên phân? Giải thích tại sao?

6.2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST ở kì giữa của
giảm phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng? (0,5 điểm)
6.1. Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải 0,25
qua phân chia nguyên phân vì:
- Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bƣớc vào kì trung gian tế bào tăng trƣởng qua sản 0,25
xuất protein và các bào quan của tế bào chất nhƣ ti thể, lƣới nội chất vì vậy nên ti thể cũng đƣợc tổng
hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho tổng hàm lƣợng ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 377
- Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động nhƣ nhân đôi ADN, nhân đôi trung tử, sinh tổng
hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lƣợng nên ti thể phải tăng số lƣợng để đáp ứng nhƣ 0,25
cầu năng lƣợng của tế bào.
- Sau đó hàm lƣợng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào chất từ một tế bào mẹ
thành hai tế bào con => lƣợng tế bào chất chia đôi=> hàm lƣợng ADN ti thể trong một tế bào giảm. 0,25
6.2. NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
* Giống nhau: 0,5
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau 0,25
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu trúc do tiếp hợp và trao đổi 0,25
chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I

Câu 7: (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Có 6 chủng vi khuẩn khị khí đƣợc phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) đƣợc phân tích để tìm hiểu vai trò của
chúng trong chu trình nito. Mỗi chủng đƣợc nuôi trong 4 môi trƣờng nƣớc thịt khác nhau. Sau 7 ngày nuôi, các
mẫu vi khuẩn đƣợc phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi trong môi trƣờng và kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
STT Môi trƣờng Các chủng vi khuẩn
dinh dƣỡng A B C D E F
1 Nƣớc thịt có peptone +, +, - +, - +,
tăng pH tăng pH tăng pH tăng pH
-
2 Nƣớc thịt có amoniac - - +, NO2 - - -
-
3 Nƣớc thịt có nitrit - - - - +, NO3 -
4 Nƣớc thịt có nitrat +, + - + - +,
sinh khí sinh khí

a. Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b. Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại làm tăng pH
của môi trƣờng?
c. Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi
khuẩn này?
a. - Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu cơ cho 0,5
quá trình sinh trƣởng
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp 0,25
chất hữu cơ cho sinh trƣởng
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp 0,25
chất hữu cơ cho sinh trƣởng
b. Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH của môi trƣờng 0,5
vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên
những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá trình amôn hóa) để sử
dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và chính NH4+ đã làm tăng pH của môi trƣờng nuôi cấy.
c. Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai chủng vi 0,25
khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 378


Câu 8: (2 điểm) Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật
Phân tích kiểu dinh dƣỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các môi
trƣờng A,B và C có thành phần tính theo g/l:
Môi trƣờng A: (NH4)3PO4 - 0,2; KH2PO4 - 1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5
Môi trƣờng B: Môi trƣờng A + Xitrat trisodic - 2
Môi trƣờng C: Môi trƣờng A + các chất sau: Glucozo, Biotin – 10-8; Histidin – 10-5; Methionin – 2.10-5; Acid
nicotinic – 10-6; Triptophan – 2.10-5
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, ngƣời ta đƣợc các kết quả ghi trong bảng sau
Môi trƣờng A B C
Chủng I Không mọc Mọc Mọc
Chủng II Không mọc Không mọc Mọc
8.1. Gọi tên hai chủng vi khuẩn I và II theo nhu cầu với các nhân tố sinh trƣởng?
8.2. Ngƣời ta thêm vào 5ml môi trƣờng B 106 tế bào staphylococcus và 102 tế bào của chủng vi khuẩn II sau 6h
nuôi cấy số lƣợng của mỗi chủng (không kể pha tiềm phát) đếm đƣợc là 8.108 staphylococcus và 3.103 chủng II
trong 1ml. Hãy tính:
a. Thời gian thế hệ của staphylococcus và chủng vi khuẩn II
b. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm
8.1. Chủng vi khuẩn I là chủng nguyên dƣỡng, chủng vi khuẩn II là chủng khuyết dƣỡng 0,5
8.2
a. thời gian thế hệ của staphylococcus:
số tế bào trong 1ml môi trƣờng B là 106 :5 = 2.105 0,5
k 8 5
số thế hệ sau 6h: 2 = 8.10 / 2.10 = 4096 => k ≈ 12
thời gian thế hệ là 360 : 12 = 30 phút
* thời gian thế hệ của chủng II: 0,5
2
số tế bào trong 1ml môi trƣờng B là 10 :5 = 20
số thế hệ sau 6h: 2k = 3.103 / 20 = 150 => k ≈ 7
thời gian thế hệ là 360 : 7 = 51 phút
b. Khi chủng II đƣợc nuôi trên môi trƣờng B thì không có khả năng sinh trƣởng do bị thiếu các nhân tố 0,5
sinh trƣởng nhƣng khi chủng II đƣợc nuôi cấy cùng với staphylococcus thì lại có khả năng sinh trƣởng
=> giữa chủng II và staphylococcus đã xảy ra hiện tƣợng đồng dƣỡng. Staphylococcus trong quá trình
sinh trƣởng có khả năng tổng hợp các nhân tố sinh trƣởng cần cho chủng II

Câu 9: (2 điểm) Virut


9.1. Có 2 chủng vi khuẩn E.Coli, chủng I có khả năng kháng penixillin, chủng II có khả năng kháng
cloramphenicol
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm sau 24h nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn trong chung một bình nuôi, phân lập từ
bình này thu đƣợc chủng vi khuẩn mới (III) có khả năng kháng cả penixillin và cloramphenicol
Thí nghiệm 2: Nuôi 2 chủng vi khuẩn I và II mỗi chủng đƣợc cấy ở một đầu ống nghiệm chữ U, ở giữa ống
nghiệm có một lớp màng ngăn, lớp màng này có thể cho phép các phân tử có kích thƣớc nhỏ nhƣ phage và
ADN đi qua. Sau một thời gian nuôi ngƣời ta cũng thu đƣợc chủng vi khuẩn số III nhƣ trên
Thí nghiệm 3: Tiến hành nhƣ thí nghiệm số 2 nhƣng có bổ sung enzim endonucleaza ngay từ đầu vào môi
trƣờng nuôi cấy. Sau một thời gian nuôi ngƣời ta cũng thu đƣợc chủng vi khuẩn III kháng cả 2 loại kháng sinh
penixillin và cloramphenicol.
Hỏi chủng vi khuẩn số 3 đƣợc hình thành bằng cách nào?
- Các gen kháng kháng sinh thƣờng là gen trên plasmit
Thí nghiệm 1: Khi nuôi chung 2 chủng vi khuẩn I và II trong cùng một môi trƣờng dinh dƣỡng thì 2 0,25
chủng E.Coli này có thể tiếp hợp với nhau hoặc xảy ra hiện tƣợng biến nạp hoặc tải nạp để chuyển
plasmit từ chủng vi khuẩn này sang chủng vi khuẩn khác. Quá trình chuyển gen sẽ hình thành nên

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 379


chủng vi khuẩn mới số III
Thí nghiệm 2: có màng ngăn ngăn cách 2 chủng vi khuẩn tiếp xúc với nhau, chỉ cho virus và ADN đi 0,25
qua nên chủng số III không thể đƣợc hình thành do tiếp hợp
Thí nghiệm số 3: có màng ngăn nên chỉ cho ADN và virus đi qua nhƣng môi trƣờng có bổ sung enzim 0,25
endonucleaza phân cắt phân tử ADN nhƣ vậy chứng tỏ chủng số 3 chỉ có thể đƣợc hình thành do tải
nạp 0,25

9.2. Nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở ngƣời? Vai trò của lớp vỏ này đối với virut?
* Cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của virut:
- Nguồn gốc lớp vỏ ngoài của virus là từ hệ thống màng của tế bào chủ nhƣ: màng tế bào, màng nhân 0,25
hoặc từ màng lƣới nội chất của tế bào. Màng ngoài của virus đã bị biến đổi so với màng tế bào do một
số protein của tế bào đã bị thay thế bởi protein của virus.
- Protein lớp vỏ ngoài của virus đƣợc tổng hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virus sau đó đƣợc
phức hệ golgi chuyển tới màng tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất. Khi nucleocapsit của 0,25
virus nảy chồi khỏi tế bào chủ sẽ cuốn theo lớp màng tế bào, màng nhân, màng lƣới nội chất trở thành
vỏ ngoài của virus.
* Vai trò của lớp vỏ ngoài:
- Bảo vệ virut khỏi sự tấn công của các enzim và các chất hóa học khác khi virut tấn công vào cơ thể 0,25
ngƣời.
VD: nhờ có lớp vỏ ngoài mà virut bại liệt khi ở trong đƣờng tiêu hóa của ngƣời không bị các enzim
của hệ tiêu hóa phân hủy
- Lớp vỏ của virut chứa các thụ thể đặc hiệu giúp virut nhận biết và tấn công đƣợc vào các tế bào chủ 0,25

Câu 10: Miễn dịch và bệnh truyền nhiễm


10.1. Trình bày vai trò của các tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ, tế bào lympho B trong đáp ứng miễn dịch dịch thể
và miễn dịch qua trung gian tế bào ở ngƣời?
10.2. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích?
- Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiết protein độc đủng 0,25
thủng các tế bào và tác nhân lạ lây nhiễm nhƣ vi khuẩn, virus.. cũng có thể tiêu diệt một số tế bào ung
thƣ ở ngƣời.
- Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận diện kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ tiết cytokine 0,25
hoạt hóa tế bào T độc và tế bào B và tế bào T hỗ trợ nhớ.
Tế bào T độc hoạt hóa sẽ tạo ra dòng tế bào T độc tham gia miễn dịch qua trung gian tế bào và các tế 0,25
bào B tham gia vào miễn dịch dịch thể
- Tế bào B sau khi trình diện kháng nguyên sẽ đƣợc biệt hóa thành dòng tƣơng bào sản xuất các kháng 0,25
thể để vô hiệu hóa kháng nguyên và dòng tế bào B nhớ có thụ thể đặc hiệu với kháng nguyên trên bề
mặt tế bào.
Điểm bất lợi của tế bào thực vật khi bị nhiễm virus đó là:
- Tế bào thực vật có cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền 0,5
thông tin và truyền các vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể nhanh chóng truyền 0,5
từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số loại virus còn có khả năng kích hoạt
tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát
tán trong toàn bộ cây.

-------------- HẾT --------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 380


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 381
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VŨ ĐỨC THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

[ơ NĂM HỌC 2017 – 2018


ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

Môn thi: Sinh học - Lớp 10


Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Vào khoảng những năm 1950 - 1960, thalidomide đƣợc dùng để điều trị ốm nghén cho phụ nữ mang thai, tuy
nhiên nó cũng làm tăng đột ngột dị tật bẩm sinh trong số các trẻ em sinh ra bởi những phụ nữ này. Hãy giải
thích tại sao.
b. Trong tế bào, prôtêin đƣợc tổng hợp ở đâu? Sự tổng hợp prôtêin ribôxôm có gì khác biệt? Sau khi đƣợc tổng
hợp, làm thế nào để prôtêin nhận biết đƣợc các vị trí sẽ tới?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Hình vẽ dƣới đây thể hiện mô hình cấu trúc màng tế bào. Hãy cho biết A, B, C là những thành phần cấu trúc
nào và nêu những chức năng cơ bản của chúng.

b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm
chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng ôxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I
(hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang hệ I

a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 382
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đƣờng phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng
nhƣ thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế bào?
c. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít Đức
từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Ngƣời ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua xinap thần
kinh - cơ xƣơng ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần
kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng
thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của cơ
xƣơng?
b. Cho enzim mantaza:
- Hãy chọn cơ chất, điều kiện phản ứng, sản phẩm tạo thành của enzim này.
- Làm thế nào để nhận biết có sản phẩm tạo thành?
- Ống nghiệm có cơ chất và enzim nói trên đƣợc để trong các điều kiện sau:
+ Nhỏ HCl vào.
+ Cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân vào.
Phản ứng có xảy ra không? Giải thích.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trƣởng tiểu cầu PDGF nhƣ hình vẽ minh họa dƣới đây. Nêu
kết quả thí nghiệm và giải thích.

b. Nếu đƣợc bổ sung đủ các chất dinh dƣỡng thì các tế bào trong bình có PDGF có phân chia mãi không? Tại
sao?
c. Nếu ở bình có PDGF đƣợc bổ sung thêm các ức chế quá trình phosphoryl hóa các thụ thể của PDFF thì kết
quả sẽ nhƣ thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy ngƣời ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng mới kháng cả penixilin
và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có đƣợc tạo ra không? Tại sao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 383
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.
Cho chu trình sinh sản của Nấm nhƣ sau:

a. Những ngành nấm nào có chu trình sống nhƣ trên?


b. Hãy điền các chú thích thích hợp vào các số thứ tự từ (1) đến (6).
c. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu trúc (1) với cấu trúc (5).
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Trong năm 2017, virus Dengeu là nguyên nhân gây ra dịch sốt xuất huyết tại một số tỉnh ở Việt
Nam. Virus Dengue thuộc họ Flaviviridae, gồm có 4 type huyết thanh virus Dengue gây bệnh cho ngƣời: virus
Dengue type 1, virus Dengue type 2, virus Dengue type 3 và virus Dengue type 4. Virus Dengue chứa ARN
một sợi, nucleocapsid đối xứng hình khối, có một vỏ bao bọc nucleocapsid. Từ các đặc điểm nêu trên của virus,
em hãy đề xuất các phƣơng pháp nhằm xác định chắc chắn một ngƣời bệnh nào đó có bị nhiễm virus Dengeu
hay không?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs, HBc và HBe, trong đó HBs đƣợc sử dụng phổ biến làm
văcxin, còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut. Để xác định xem có nên cho trẻ tiêm chủng văcxin phòng
viêm gan B không, bố mẹ của một số trẻ đã đƣa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt của kháng nguyên virut
và kháng thể tƣơng ứng ở trẻ.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 5 trẻ ( kí hiệu từ T1 đến T5). Những trẻ này chƣa từng đƣợc
tiêm văcxin viêm gan B. Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện sự vắng mặt, dấu (?) thể hiện phép kiểm
tra chƣa đƣợc thực hiện.
Kí hiệu Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBc Anti-HBe
HBs HBc HBe
trẻ IgG IgM IgG IgG
T1 + ? + - + + +

T2 - - - - - - -

T3 ? + ? + ? - ?

T4 - - - + - + +

T5 - - - ? ? ? +
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 384
a. Vào khoảng những năm 1950 – 1960, thalidomide đƣợc dùng để điều trị ốm nghén cho phụ nữ mang
thai, tuy nhiên nó cũng làm tăng đột ngột dị tật bẩm sinh trong số các trẻ em sinh ra bởi những phụ nữ
này. Hãy giải thích tại sao.
b. Trong tế bào, prôtêin đƣợc tổng hợp ở đâu? Sự tổng hợp prôtêin ribôxôm có gì khác biệt? Sau khi
đƣợc tổng hợp, làm thế nào để prôtêin nhận biết đƣợc các vị trí sẽ tới?
a. Thalidomide là một loại dƣợc phẩm đƣợc dùng điều trị ốm nghén cho phụ nữ mang thai.
Thuốc này là hỗn hợp của hai loại đồng phân đối hình. Đồng phân đối hình là các chất đồng 0,5
phân là hình ảnh soi gƣơng của nhau. Thông thƣờng, một đồng phân hoạt động sinh học, còn
đồng phân kia không hoạt động. Vì vậy khi sử dụng thalidomide, một đồng phân làm giảm cơn
buồn nôn vào buổi sáng, nhƣng đồng phân kia lại gây ra những dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
b. -Trong tế bào, prôtêin đƣợc tổng hợp ở các bào quan trong tế bào chất: riboxom, màng ngoài
của nhân, ti thể, lục lạp...
- Protein tham gia cấu trúc riboxom đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, sau đó đi vào nhân rồi cuối
cùng lại đi ra tế bào chất.
- Ở tế bào nhân thực, protein đƣợc tổng hợp tại tế bào chất sau đó đƣợc vận chuyển đến những 0,25
nơi khác nhau trong tế bào tùy theo nhu cầu của tế bào cũng nhƣ vai trò của từng loại protein .
- Protein đƣợc vận chuyển đến nơi mà nó thực hiện chức năng là nhờ có một tín hiệu đặc biệt gọi 0,25
là tín hiệu dẫn.
- Tín hiệu dẫn là một đoạn các axit amin nằm ngay trên phân tử protein, thƣờng ở đầu N. Tín
hiệu này sẽ bị cắt bỏ khi protein đƣợc vận chuyển đến đích. 0,25
- Các loại protein khác nhau sẽ có tín hiệu dẫn khác nhau.

0,25

0,25

0,25
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào

a. Hình vẽ dƣới đây thể hiện mô hình cấu trúc màng tế bào. Hãy cho biết A, B, C là những thành phần
cấu trúc nào và nêu những chức năng cơ bản của chúng.

b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải
thích vì sao các nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng
sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
a. a. A: photpholipit B: protein xuyên màng C: oligoxacarit 0,25
- A tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản các chất tan trong
nƣớc. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
- B có thể là enzim với trung tâm hoạt động hƣớng về phía các chất trong dung dịch xung quanh, 0,25
có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết với bộ khung

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 385


tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các chất ngoại 0,25
bào hoặc nội bào.. ..
- C là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế bào. C cũng ổn định
màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nƣớc.
b-Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptide đƣợc gắn vào màng
lƣới nội chất nhờ protein tín hiện, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lƣới nội chất. 0,25
- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi
tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện, chúng lại đƣợc
vận chuyển đến màng tế bào. 0,25
- Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế
bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra bên ngoài màng tế bào.

0,5

0,25
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)

Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn
còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống
nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng ôxi
tạo ra. Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có
quang hệ I (hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.

Quang

a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I
và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
a - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả trong thí nghiệm, 0,5
nhƣng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó kích hoạt điện tử của
chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái kích thích, giống nhƣ photon
kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra NADPH.
Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ. 0,5
-
b. Hexachloroplatinate có điện tích âm (2 ) và màng thilakoid có điện tích dƣơng nên chất này
liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.
c. Khi pha sáng của quang hợp xảy ra thì cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều kiện nhân

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 386


tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là ôxi, ATP và NADPH. 0,5

0,5

Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đƣờng phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh
hƣởng nhƣ thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế
bào?
c. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; phát xít
Đức từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao.
a. Dyhdroxyaceton-photphate là một loại đƣờng có 3 cacbon đƣợc tạo ra trong giai đoạn đƣờng 0,5
phân do hoạt động phân tách đƣờng fructose1,6- bi photphate, cùng với glyceraldehytde -3-
photphate. Hai đƣờng này là đồng phân của nhau, sau đó dyhdroxyaceton-photphate đã đƣợc
biến đổi thành glyceraldehytde -3- photphate.
- Nếu loại bỏ dyhdroxyaceton-photphate khi mới đƣợc tạo thành => glyceraldehytde -3-
photphate đƣợc tạo ra ít đi (hoặc thậm chí không đƣợc tạo thành) => quá trình đƣờng phân của tế
bào sẽ chậm lại, thậm chí có thể ngừng hẳn.
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất là đồng vận
chuyển và hóa thẩm. 0,5
+
- Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển H /lactose: Khi TB bơm
H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì sau đó H+ cùng với lactose vào trong tế bào.
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H+ ở xoang gian màng trong của ty thể
cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa cho phản ứng tổng hợp ATP từ ADP
và gốc Pi.
c. - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử 0,25
hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV), do vậy nó ức chế quá trình vận
chuyển điện tử.
- Khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho
hoạt động của mình sẽ bị chết. Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử,
không tiêu thụ đƣợc NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng nhỏ NAD+, FAD +, những chất 0,25
này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.

0,25

0,25
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Ngƣời ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền tin qua xinap
thần kinh - cơ xƣơng ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn
truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 387


axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của cơ xƣơng?
b. Cho enzim mantaza:
- Hãy chọn cơ chất, điều kiện phản ứng, sản phẩm tạo thành của enzim này.
- Làm thế nào để nhận biết có sản phẩm tạo thành?
- Ống nghiệm có cơ chất và enzim nói trên đƣợc để trong các điều kiện sau:
+ Nhỏ HCl vào.
+ Cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân vào.
Phản ứng có xảy ra không? Giải thích.

a. - Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau xinap bị kích
thích liên tục và cơ tăng cƣờng co giãn, gây mất nhiều năng lƣợng. 0,25
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin không bị phân
hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều năng lƣợng và cuối cùng ngừng
co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong. 0,5
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào đƣợc tế bào, axetincolin không giải phóng ra ở chùy
xinap, dẫn đến cơ không co đƣợc.
b.+ Cơ chất: đƣờng mantose 0,25
+ Điều kiện phản ứng: pH = 7, nhiệt độ 37- 40 C0
+ Sản phẩm: đƣờng glucôzơ
- Nhận biết sản phẩm tạo thành: cho vào ống nghiệm đƣờng mantôzơ + enzim mantaza, để sau 20 0,25
phút cho dung dịch Phêlinh vào rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn → có kết tủa đỏ gạch - chứng tỏ
có glucose tạo thành.
- Các phản ứng đều không xảy ra vì:
+ Khi nhỏ HCl pH quá thấp enzim không hoạt động 0,5
+ Khi cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân là những kim loại nặng ức chế hoạt động của
enzim.

0,25
Câu 6 (2 điểm). Phân bào

a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trƣởng tiểu cầu PDGF nhƣ hình vẽ minh họa
dƣới đây. Nêu kết quả thí nghiệm và giải thích.

b. Nếu đƣợc bổ sung đủ các chất dinh dƣỡng thì các tế


bào trong bình có PDGF có phân chia mãi
không? Tại sao?
c. Nếu ở bình có PDGF đƣợc bổ sung thêm các ức chế
quá trình phosphoryl hóa các thụ thể của PDFF thì
kết quả sẽ nhƣ thế nào?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 388


a. PDGF có trong môi trƣờng liên kết với các thụ thể trên màng sinh chất của các nguyên bào sợi 0,5
→ kích hoạt con đƣờng truyền tin cho phép tế bào vƣợt qua điểm kiểm soát G1 bƣớc vào phân
chia.
-Trong bình đối chứng không có PDGF nên không kích thích con đƣờng truyền tin nên tế bào
không qua điểm kiểm soát G1 nên tế bào không phân chia.
b. Khi các nguyên bào sợi phủ kín bề mặt bình nuôi cấy thì sẽ không phân chia nữa vì protein bề 0,5
mặt của tế bào này tiếp xúc với protein tƣơng ứng trên bề mặt của tế bào bên cạnh sẽ gửi tín hiệu
ngăn cản chu kì tế bào. 0,5
c. Thụ thể của PDGF bị bất hoạt nên không tiếp nhận PDGF → không kích thích con đƣờng
truyền tin → tế bào không phân chia

0,5

Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy ngƣời ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng mới kháng cả
penixilin và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có đƣợc tạo ra không? Tại
sao?
a. Chứng minh có sự tồn tại của chủng C:
- Sau một thời gian nuôi cấy cả hai chủng A và B trong ống hình chữ U, lấy các tế bào trong ống
hình chữ U; 0,5
- Sử dụng môi trƣờng có cả hai loại kháng sinh penixilin và chloramphenicol để nuôi cấy các tế
bào. Nếu có tế bào sống sót thì chứng tỏ có sự tồn tại của chủng C. 0,5
b. Chủng vi khuẩn C có thể đƣợc hình thành bằng các cơ chế tiếp hợp, tải nạp, biến nạp.
c. Nếu bổ sung enzim AND-aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C vẫn có thể đƣợc tạo
ra bằng tiếp hợp hoặc bằng tải nạp nhƣng không thể bằng biến nạp vì các AND-aza sẽ phân giải 0,5
các plasmit khi ở ngoài tế bào.

0,5

Câu 8 (2 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.


Cho chu trình sinh sản của Nấm nhƣ sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 389


a. Những ngành nấm nào có chu trình sống nhƣ trên?
b. Hãy điền các chú thích thích hợp vào các số thứ tự từ 1 đến 6?
c. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu trúc (1) với cấu trúc (5).
a. - Đây là nấm có hai chu trình: Chu trình sinh sản vô tính trong điều kiệm môi trƣờng ổn định 0,5
và sinh sản hữu tính trong môi trƣờng không thuận lợi.
- Trừ nấm bất toàn, còn tất cả các ngành nấm khác nhƣ: Nấm thích ty, nấm tiếp hợp, nấm túi và
nấm đảm có chu trình sống nhƣ trên.
b. 1. Bào tử vô tính 0,5
2. Cấu trúc sinh bào tử
3. Giai đoạn dị nhân
4. Dung hợp nhân
5. Bào tử hữu tính.
c. - Giống nhau: Đều là bào tử đơn bội (n) 0,5
- Khác nhau:
(1). Bào tử đơn bội hình thành từ quá trình nguyên phân.
(5). Bào tử đơn bội hình thành từ quá trình giảm phân.
0,25

0,25

Câu 9 (2 điểm). Virut


Trong năm 2017, virus Dengeu là nguyên nhân gây ra dịch sốt xuất huyết tại một số tỉnh ở Việt
Nam. Virus Dengue thuộc họ Flaviviridae, gồm có 4 type huyết thanh virus Dengue gây bệnh cho ngƣời:
virus Dengue type 1, virus Dengue type 2, virus Dengue type 3 và virus Dengue type 4. Virus Dengue
chứa ARN một sợi, nucleocapsid đối xứng hình khối, có một vỏ bao bọc nucleocapsid. Từ các đặc điểm
nêu trên của virus, em hãy đề xuất các phƣơng pháp nhằm xác định chắc chắn một ngƣời bệnh nào đó có
bị nhiễm virus Dengeu hay không?
-Việc xác định chắc chắn một ngƣời nào đó có bị nhiễm virus Dengeu hay không có vai trò quan 0,25
trọng để điều trị cũng nhƣ để phòng ngừa lây lan cho ngƣời khác.
Để xác định ngƣời nào đó có chắc chắn bị nhiễm virus Dengeu hay không ngƣời ta tiến hành các
xét nghiệm sau:
- Tổng phân tích máu: Số lƣợng bạch cầu: Dengue xuất huyết thƣờng có giảm bạch cầu và giảm
tiểu cầu; và giá trị Hematocrit tăng lên trên 20% so với ngƣời bình thƣờng.
- Xét nghiệm Miễn dịch:
+ Phát hiện sự có mặt của kháng nguyên NS1 có thể phát hiện trong máu của bệnh nhân nhiễm 0,5
virus Dengue từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 9
+ Phát hiện sự có mặt của kháng thể IgM: IgM dƣơng tính từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 5 sau khi
xuất hiện sốt.
+ Phát hiện sự có mặt của kháng thể IgG: IgG dƣơng tính từ ngày thứ 10- 14 và có thể tồn tại 0,25
nhiều năm sau đó; trong trƣờng hợp nhiễm virus Dengue thứ phát kháng thể IgG tăng lên trong
1-2 ngày sau khi có triệu chứng sốt xuất huyết và tạo đáp ứng IgM sau nhiễm virus 20 ngày.
- Xét nghiệm sinh học phân tử: do các kháng thể IgM và IgG xuất hiện chậm nên xét 0,25
nghiệm Real-time RT-PCR cho phép xác định sự có mặt của ARN virus Dengue từ giai đoạn
sớm và xác định các genotype DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4; có thể phát hiện virus Dengue
trong máu ngay từ ngày đầu tiên đến ngày thứ 5 kể từ khi xuất hiện sốt. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 390


0,5

Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch

Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs, HBc và HBe, trong đó HBs đƣợc sử dụng phổ biến
làm vacxin, còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut. Để xác định xem có nên cho trẻ tiêm chủng
vacxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của một số trẻ đã đƣa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt
của kháng nguyên virut và kháng thể tƣơng ứng ở trẻ.
Bảng dƣới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 5 trẻ ( kí hiệu từ T1 đến T5). Những trẻ này chƣa từng
đƣợc tiêm văcxin viêm gan B. Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện sự vắng mặt, dấu (?) thể hiện
phép kiểm tra chƣa đƣợc thực hiện.
Kí hiệu Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBc Anti-HBe
HBs HBc HBe
trẻ IgG IgM IgG IgG
T1 + ? + - + + +

T2 - - - - - - -

T3 ? + ? + ? - ?

T4 - - - + - + +

T5 - - - ? ? ? +
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhƣng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
a. Trẻ T1 và T3 đang bị nhiễm virut viêm gan B vì:
- Trẻ T1: trong máu có các kháng nguyên HBs và Hbe đồng thời trong máu có IgM, IgG
chống HBc và IgG chống Hbe tức là đã bị nhiễm vi rut viêm gan B một thời gian nên có cả IgM 0,5
và IgG
- Trẻ T3: trong máu có các kháng nguyên HBc và không có IgG chống HBc còn các Ig
khác chƣa kiểm tra, vì vậy trẻ này có thể mới nhiễm viêm gan B nên chƣa có IgG
b. Trẻ T4 và T5 Trong máu không có các kháng nguyên nên có thể chƣa bao giờ bị nhiễm virut 0,5
viêm gan B hoặc đã khỏi bệnh.
Nhƣng trong máu trẻ T4 có các kháng thể IgG chống Hbs, Hbc và Hbe còn trong máu trẻ
T5 có IgG chống Hbe nên trẻ T4 và T5 bị nhiễm virut viêm gan B và đã khỏi bệnh.
c. Trẻ T2 trong máu không có bất kỳ kháng nguyên nào cũng không có bất kỳ loại kháng thể 0,25
nào chứng tỏ trẻ T2 chƣa tứng tiếp xúc với virut nên cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B.

0,25

0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 391


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 392
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
------------ LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 03 trang)

Câu 1. (2điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.


1. Trong những chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào là Lipit, AND, Prôtêin, cacbohiđrat, những chất nào có liên kết
hiđrô? Nêu khái quát vai trò của liên kết hiđrô trong các chất đó?
2. Vì sao chất dự trữ năng lƣợng ngắn hạn lí tƣởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là đƣờng
glucozơ?
Câu 2. (2điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO.
Đánh giá axit amin bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ. Lúc đầu ngƣời ta
thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lƣới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở những cấu
trúc nào của tế bào ? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó.
Câu 3. (2điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB (ĐỒNG HÓA)
1. Hãy chứng minh cấu tạo giải phẫu lá liên quan đến chức năng quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và
CAM?
2. Nêu sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch?
Câu 4. (2điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB
(DỊ HÓA)
1. Nêu những điểm khác nhau trong chuỗi chuyền electron, trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực?
2. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng lại đƣợc CLTN duy trì ở các tế bào cơ của ngƣời, vốn là
loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 5. (2điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƢƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Hoocmôn ADH và ơstrôgen hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích. Vai trò của chất truyền tin thứ 2 trong
hoạt động của hoocmôn là gì?
2. Một nhà Sinh lí học đã làm thí nghiệm trên lục lạp tách rời. Đầu tiên ông cho lục lạp tách rời ngâm vào trong
dung dịch axit có pH = 4. Sau khi xoang tilacoit đạt pH = 4, chuyển lục lạp vào dung dịch có pH = 8 và để
trong tối. Kết quả lục lạp tạo ATP trong tối.
a. ATP hình thành trong tilacoit hay ngoài tilacoit? Giải thích.
b. Vì sao lục lạp trong thí nghiệm này có thể tổng hợp ATP trong tối?
Câu 6. (2điểm): PHÂN BÀO.
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Nhận xét thời kì trung gian của các tế bào sau đây: tế bào vi khuẩn, tế bào thần kinh của ngƣời trƣởng thành,
tế bào ung thƣ và tế bào hồng cầu?
Câu 7. (2điểm): CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Vi khuẩn nào có khả năng làm sạch môi trƣờng bị ô nhiễm H2S? Thực tế, ta nên dùng loại vi khuẩn nào để
xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S?
2. Trong hoạt động sống bình thƣờng, màng sinh chất của vi khuẩn có thể có những kiểu biến đổi về mặt cấu
trúc nhƣ thế nào? Chức năng của mỗi kiểu biến đổi đó?
3. Tại sao các phage lây nhiễm tế bào vi khuẩn (thực khuẩn thế) lại không lây nhiễm tế bào vi khuẩn cổ?
Câu 8. (2điểm): SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
1. Nếu chuyển một vi sinh vật từ môi trƣờng khác vào môi trƣờng nuôi cấy liên tục thì đƣờng cong sinh trƣởng
của vi sinh vật gồm mấy pha? Là những pha nào? Giải thích?
2. Kể tên một hệ thống nuôi cấy liên tục trong cơ thể ngƣời. Giải thích?
3. Vì sao nói vi sinh vật khuyết dƣỡng có ý nghĩa lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm? Cho ví dụ?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 393
Câu 9. (2điểm): VI RUT.
1. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết gen kháng virut ở
những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
2. Một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN. Giải thích tại sao khi sử dụng văcxin phòng
chống thì hiệu quả rất thấp?

Câu 10. (2 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH.


1. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc) và tế bào
giết (K)?
2. Ngƣời chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhƣng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng triệu
kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tƣơng ứng. Nói nhƣ vậy có gì mâu thuẫn?
Giải thích.

Câu Nội dung chính cần đạt


Câu 1: 1.
(2 điểm) - AND và Prôtêin có liên kết hiđrô
- AND: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung đã
tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian của AND, mặt khác đây là liên kết yếu, dễ bẻ gẫy nhờ
vậy, tạo nên tính linh động của AND.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm bảo cấu trúc ổn định và
linh động của phân tử Prôtêin.
2.
- Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Động vật thƣờng
xuyên hoạt động, di chuyển nhiều nên cần nhiều năng lƣợng cho hoạt động sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân liên kết với
nhau bởi liên kết glucôzit nên Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết.
+ Glycôgen có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi áp suất thẩm
thấu của tế bào.
- Đƣờng glucôzơ là loại đƣờng đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lƣợng. Mặt khác chúng có tính khử,
dễ hòa tan trong nƣớc và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt.
* Sự di chuyển của dấu phóng xạ.
Câu 2: + Dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lƣới nội chất hạt, sau đó dấu phóng xạ xuất hiện ở các túi
(2 điểm) vận chuyển của lƣới nội chất hạt.
+ Tiếp đến bộ máy Golgi, rồi đến các túi vận chuyển của Golgi.
+ Tiếp theo, dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở một số bào quan, hoặc ở màng sinh chất, hoặc ở bên
ngoài tế bào.
* Chức năng của các cấu trúc:
+ Lƣới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển prôtêin tới bộ máy Golgi.
+ Túi vận chuyển của lƣới nội chất hạt tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi.
+ Bộ máy Golgi có chức năng làm biến đổi prôtêin nhƣ gắn thêm
hoặc loại bỏ các chất khác nhau, sau đó xuất các sản phẩm đã hoàn thiện đi các nơi khác.
+ Túi vận chuyển của bộ máy Golgi làm nhiệm vụ đƣa các phân tử prôtêin đến các bào quan của
tế bào hoặc đến màng sinh chất, hoặc đƣa ra bên ngoài tế bào.
+ Màng sinh chất có chức năng vận chuyển các chất qua màng, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài tế
bào, nhận biết giữa các tế bào, tạo hình dạng tế bào.
Câu 3: 1.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 394


(2 điểm) - Lá cây C3 chỉ có lớp mô giậu chứa lục lạp và quá trình quang hợp tiến hành tại đây, tinh bột
cũng đƣợc dự trữ tạm thời tại đây.
- Lá của cây C4 có hai lớp mô chứa lục lạp: mô giậu và các tế bào bao bó mạch. Nhƣ vậy lá của
cây C4 có hai loại lục lạp và quang hợp tiến hành ở hai nơi. Tinh bột đƣợc hình thành ở lục lạp
bao bó mạch và đƣợc dự trữ tạm thời tại đó.
- Lá của cây CAM thƣờng dày và mọng nƣớc, chỉ có lớp mô giậu chứa lục lạp và quang hợp tại
lớp mô giậu này. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp lá cây này biến thành gai hoặc các khí khổng
trên lá thƣờng đóng vào ban ngày để tránh thoát hơi nƣớc.
2. Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này ở thực vật C4 là:
- Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thƣớc nhƣng lại có hạt (Grana) rất phát triển vì chủ yếu thực hiện
pha sáng.
- Lục lạp bao bó mạch kích thƣớc lớn nhƣng hạt grana lại kém phát triển, thậm chí tiêu biến vì chỉ
thực hiện pha tối đồng thời dự trữ tinh bột tại đây.
Câu 4: 1.
(2 điểm) - Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở sinh vật nhân
thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so với ở sinh vật
nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng rất khác nhau,
có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon, còn ở sinh vật nhân thực chất nhận là ôxi.

2.
- Mặc dù hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng tế bào cơ của ngƣời nói riêng và của động vật
nói chung lại rất cần kiểu hô hấp này vì nó không tiêu tốn oxi.
- Khi cơ thể vận động mạnh nhƣ chạy, nâng vật nặng... các tế bào cơ trong mô cơ co cùng 1 lúc
thì hệ tuần hoàn chƣa kịp cung cấp đủ lƣợng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ƣu là
hô hấp kị khí kịp đáp ứng ATP mà không cần ô xi.
Câu 5: 1.
(2 điểm) - Hoocmôn ADH hoạt động theo cơ chế AMP vòng, còn ơstrôgen hoạt động theo cơ chế hoạt hóa
gen;
- Vì ADH có bản chất là prôtêin, ƣa nƣớc nhƣng không tan trong lipit nên không thể chui qua
màng sinh chất của tế bào đích; còn ơstrôgen có bản chất là steroit, kỵ nƣớc nhƣng tan trong lipit
nên có thể chui qua màng sinh chất vào tế bào đích.
* Vai trò của chất truyền tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn: Nó nhận thông tin từ hoocmôn
truyền cho tế bào đích.
2.
a.
- ATP hình thành bên ngoài tilacoit vì: có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai bên màng tilacoit:
trong xoang tilacoit có nồng độ H+ cao hơn nồng độ H+ của dung dịch bên ngoài. Vì vậy H+ đƣợc
khuếch tán qua kênh ATP synthaza có núm xúc tác nằm phía bên ngoài màng tilacoit, đã thúc đẩy
tổng hợp ATP.
b.
- Lục lạp trong thí nghiệm có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì:
+ Mặc dù để trong tối, nhƣng thí nghiệm này đã tạo ra đƣợc sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 bên
màng tilacoit, trong xoang là bể chứa H+ (pH 4); dung kịch bên ngoài có nồng độ H+ thấp hơn
(pH 8).
+ Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa xoang tilacoit và dung dịch bên ngoài đủ để tổng hợp ATP khi
H+ khuếch tán ra ngoài qua ATP synthaza.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 395
Câu 6: 1.
(2 điểm) Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm sắc là nucleoxom.
Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi nucleoxom thƣờng thò ra ngoài
nucleoxom.
- Phần đuôi này có thể đƣợc tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt, xúc tác cho việc bổ
sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của lysine bị
trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm
sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn.
2.
- Tế bào VK: không có kì trung gian vì phân chia theo kiểu trực phân
- Tế bào thần ở ngƣời trƣởng thành: luôn tồn tại kì trung gian do tế bào đã biệt hóa
- Tế bào hồng cầu: không có kì trung gian vì tế bào không có nhân nên không phân chia .
- Tế bào ung thƣ: kì trung gian rất ngắn do tế bào phân chia mất kiểm soát
Câu 7: 1.
(2 điểm) - Vi khuẩn hoá tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S.
H2S + O2  S + H2O + Q
S + O2 + H2O  H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q  CH2O + S + H2O
- Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H2S (vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu tía)
H2S + CO2 -> CH2O + S + H2O
- Thực tế, nên dùng vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục, màu tía để xử lí môi trƣờng ô nhiễm H2S vì hai
loại vi khuẩn này sử dụng H2S làm chất cho e trong quá trình quang hợp và tích luỹ S trong tế
bào, còn vi khuẩn hoá tổng hợp sử dụng H2S thì tạo ra S hoặc H2SO4 giải phóng ra môi trƣờng.
2. Các kiểu biến đổi của màng sinh chất và chức năng;
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mêzôxôm để định vị AND, giúp phân chia tế bào
- Màng sinh chất tạo các túi chứa hạt dự trữ (nitrogenaza) trong quá trình cố định đạm
- Màng sinh chất gấp nếp tạo các tilacôit (vi khuẩn lam), chứa sắc tố quang hợp, giúp vi khuẩn
quang hợp.

3.
- Phage lây nhiễm vi khuẩn thực bằng cách tiết lizozim làm tan một phần thành tế bào murein của
vi khuẩn.
- Thành tế vào vi khuẩn cổ không phải là murein nên không bị phage lây nhiễm.
Câu 8: 1.
(2 điểm) - Gồm 2 pha: Là pha tiềm phát và pha luỹ thừa
Giải thích: Đặc điểm của nuôi cấy liên tục chỉ có pha luỹ thừa, nhƣng khi chuyển từ một môi
trƣờng khác, vi sinh vật cần có một khoảng thời gian để thích nghi, tổng hợp các enzim cần thiết
để phân giải cơ chất có trong môi trƣờng mới nên giai đoạn đầu vi sinh vật vẫn sinh trƣởng theo
pha tiềm phát sau đó mới bƣớc vào pha luỹ thừa.
2. Là ống tiêu hoá của ngƣời.Vì chất dinh dƣỡng đi vào và chất thải lấy ra liên tục
3. Vì
- Vi sinh vật khuyết dƣỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trƣởng
- Tố độ sinh trƣởng của vi sinh vật tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trƣởng tăng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 396
- Khi đƣa vi sinh vật khuyết dƣỡng về một nhân tố sinh trƣởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm
lƣợng chất đó càng lớn thì vi sinh vật phát triển càng mạnh. Ngƣời ta dựa vào số lƣợng vi sinh vật
so với số lƣợng vi sinh vật sinh trƣởng trong môi trƣờng chuẩn (đối chứng) với hàm lƣợng chất
kiểm định xác định để xác định hàm lƣợng chất đó trong thực phẩm.
- Ví dụ: Muốn kiểm tra hàm lƣợng tryptophan có trong thực phẩm, ngƣời ta sử dụng vi khuẩn
E.coli khuyết dƣỡng tryptophan, nuôi cấy chúng trên thực phẩm. Sau đó xác định số lƣợng vi sinh
vật từ môi trƣờng nuôi cây chúng trên thực phẩm. Sau đó xác định số lƣợng vi sinh vật từ môi
trƣờng nuôi cấy sau đó đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng độ tryptophan trong thực phẩm.
Câu 9: 1. Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau:
(2 điểm) - Gen quy định tổng hợp một số kháng thể.
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng thích với các gai
glicôprôtêin của virut).
2.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến cao vì vậy đặc
tính kháng nguyên dễ thay đổi.
- Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng
khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi.
Câu 10: 1.
(2 điểm) - Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác động
giống nhau.
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào
nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện
kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tƣơng tác với một epitop
đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các kháng
thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên - kháng thể kích thích tế
bào K tiết perforin.

2.
- Nói nhƣ vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố định ngƣời ta chia
thành 5 lớp kháng thể khác nhau.
- ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau đặc hiệu với kháng
nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lƣợng kháng thể trong cơ thể là rất lớn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 397


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 03 trang)

Câu 1. Thành phần hóa học tế bào ( 2 điểm)


1. Các phức hệ protein cấu tạo nên chuỗi dẫn chuyền điện tử có nguồn gốc từ đâu? Trình bày ngắn gọn quá
trình tổng hợp, vận chuyển các loại protein đó đến màng trong ty thể.
2. Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn gồm: glucozo, saccarozo và lòng trắng trứng. Với 2 lọ hóa
chất là NaOH và CuSO4. Bạn hãy nêu cách tiến hành để phân biệt 2 lọ dung dịch trên.
Câu 2. Cấu trúc tế bào ( 2điểm)
1. Một bào quan có vai trò giúp bảo vệ tế bào và tái chế các chất cho tế bào. Hãy cho biết bào quan đó là bào
quan nào? Có ở sinh vật nào? Nguồn gốc của bào quan đó? Nếu bào quan đó không hoạt động hoặc bị vỡ có thể
gây hậu quả gì?
2. Biết tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt; tế bào Hela được tách ra từ mô người bệnh ung
thư có khả năng tích cực tổng hợp protein phân chia không ngừng. Hãy bố trí thí nghiệm dùng 2 loại tế bào này
chứng minh sự liên hệ mật thiết giữa nhân và tế bào chất?
Câu 3. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa) ( 2 điểm)
Cho quá trình sau:
a. Hình trên mô tả quá trình nào?
b. T
rìn
h
bày

chế
làm
hoạ
t
độn
g
phứ

c hệ ATP-synthase? Màng ngoài


c. Nếu làm giảm pH ở xoang thylakoid thì điều gì xảy Xoang gian
ra? Màng trong
màng
d. ATP đƣợc tạo ra ở đâu? Chất nền
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế
bào (Dị hóa) ( 2 điểm)
Ngƣời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối
quan hệ giữa nồng độ H+ và sự sinh tổng hợp ATP ở ti thể.
Ti thể đƣợc phân lập từ tế bào rồi đƣợc đặt vào môi trƣờng
có pH=8 (ống nghiệm A), rồi tức thì đƣợc chuyển sang
môi trƣờng có pH=7 (ống nghiệm B) và sự tổng hợp ATP
ở ống nghiệm B đƣợc ghi nhận.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 398


4.1. Hãy cho biết: mỗi phát biểu dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp trong chất nền ti thể. Ti thể
b. Ở ống B, ATP đƣợc tổng hợp mà không nhất thiết cần chuỗi chuyền điện tử.
c. Nếu ti thể ở ống A đƣợc chuyển sang môi trƣờng có pH=9, sự tổng hợp ATP sẽ xuất hiện ở xoang gian
màng.
d. Nếu tiếp tục giữ ti thể trong ống A và glucose đƣợc bổ sung thì ATP đƣợc tổng hợp.
4.2. Nếu tiến hành thí nghiệm tƣơng tự đối với lục lạp, sự tổng hợp ATP có xảy ra không? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành ( 2 điểm)
5.1. Khi quả lê chín, chất điều hòa tăng trƣởng thực vật êtylen (C2H4) đƣợc tạo ra, êtylen kích thích tổng hợp
enzyme xenlulaza phân hủy vách tế bào thúc đẩy nhanh quá trình chín của quả và có thể truyền tín hiệu đến các
tế bào, quả lân cận.
a. Êtylen đƣợc vận chuyển qua màng bằng cách nào? Giải thích?
b. Thụ thể của êtylen nằm ở đâu trong tế bào? Giải thích? Quá trình trên đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?
5.2. Phƣơng án thực hành
- Một bạn học sinh khi học về chất truyền tin đã khẳng định rằng: Chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế
bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… đó chính là ion Ca2+. Hãy thiết kế
thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó ?
Câu 6. Phân bào (2 điểm)
1. Nêu các nhân tố có tác động điều chỉnh chu kì tế bào?
2. Trong quá trình phân bào, em hiểu nhƣ thế nào là vi ống thể động, vi ống không thể động? Chức năng của
chúng là gì?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2 điểm)
Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi
trƣờng cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0
gam glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1 lít.
Thêm vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ
ấm 37oC và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trƣởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; chất cho electron; các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở
thì vi khuẩn Streprococcus faecalis có kiểu dinh dƣỡng nào ?
b. Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối với vi khuẩn Streprococcus faecalis ?
Câu 8. Sinh trƣởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.
- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tƣơng ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh dƣỡng. (đã
đánh dấu tƣơng ứng.)
a. Nêu các hiện tƣợng có thể quan sát đƣợc ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tƣợng.
Câu 9. Virut (2 điểm)
Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò điên
sc
(PrP ). Chúng không có khả năng sao chép nhƣng tự lây lan đƣợc.
a. Prion PrPsc có tự nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 399


c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ bệnh nhiễm trùng khác đƣợc không?
Tại sao?
d. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm nhƣ HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất hiện trong thời gian
gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
e. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo thành các chủng cúm
nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở ngƣời và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có
thể ảnh hƣởng nghiêm trọng đến cộng đồng.
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)
a. Dƣỡng bào (tế bào mast) là một tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị ứng, các tế bào này thƣờng phân bố ở
đâu trong cơ thể? Hóa chất đƣợc giải phóng từ các dƣỡng bào trực tiếp gây dị ứng là gì? Ở hệ miễn dịch của
động vật có xƣơng sống có một loại tế bào có chức năng tƣơng tự nhƣ tế bào mast, đó là tế bào nào?
b. Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó.

CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM


1 1 Các phức hệ protein cấu tạo nên chuỗi dẫn chuyền điện tử có nguồn gốc từ đâu?
Trình bày ngắn gọn quá trình tổng hợp, vận chuyển các loại protein đó đến màng
trong ty thể.
*Nguồn gốc protein trong ty thể: 0,5
- Một số polypeptide của chuỗi dẫn truyền điện tử (7 chuỗi polypeptide của phức
hợp I, 1 polypeptide của phức hợp III, cytochrome oxydase I, II và II của phức hợp
IV, 2 chuỗi polypeptide của phức hợp V (ATP synthase))đƣợc mã hóa bởi hệ gene
của ty thể.
– Hầu hết cac chuỗi polypeptide còn lại (80 chuỗi polypeptid) của các phức hệ
protein đƣợc mã hóa bởi gene trong nhân và đƣợc dịch mã bởi các ribosome tự do
trong tế bào chất sau đó đƣợc chuyển vào trong ty thể.
* Quá trình tổng hợp và vận chuyển protein: 0,5
- Các chuỗi polypeptide đƣợc mã hóa bởi gen ty thể: gene ty thể  mARN 
polypeptide  màng trong ty thể.
- Các chuỗi polypeptide đƣợc mã hóa bởi gen ty thể: gene  mARN (nhân) 
mARN (tế bào chất) polypeptide (tế bào chất) đánh dấu polypeptide bằng trình
tự lặp lại gồm 20 – 35 acid amin tích điện dƣơng, đƣợc duy trì ở trạng thái mở nhờ
chaperone Hsp 70.  polypeptide đƣợc đánh dấu liên kết với thụ thể trên bề mặt ty
thể đƣợc duỗi thẳng polypeptide đƣợc vận chuyển vào xoang gian màng nhờ phức
hệ protein Tom trên màng ngoài phức hệ protein Tim trên màng trong  cài phần
kỵ nƣớc của polypeptid vào màng trong, phần ƣa nƣớc quay ra xoang gian màng và
chất nền ty thể.
2 Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn gồm: glucozo, saccarozo và lòng
trắng trứng. Với 2 lọ hóa chất là NaOH và CuSO4. Bạn hãy nêu cách tiến hành
để phân biệt 2 lọ dung dịch trên.
* Cách tiến hành: 0.25
- Lấy 1 ít dung dịch cho vào ống nghiệm, đánh số.
- Nhỏ vài giọt NaOH vào 3 ống nghiệm, khuấy đều.
- Nhỏ vài giọt CuSO4 vào 3 ống nghiệm, khuấy đều.
* Hiện tƣợng: 0,75
- Ống nghiệm nào xuất hiện màu tím => ống nghiệm đó chứa protein do
phản ứng với CuSO4 trong MT kiềm (phản ứng piure) – đây là phản ứng đặc trƣng
cho LK peptit => ống nghiệm đựng lòng trắng trứng.
- Đem 2 ống nghiệm còn lại đun trên ngọn lửa đèn cồn, ống nào cho kết tủa

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 400


màu đỏ gạch (Cu2O) thì ống nghiệm đó chứa glucozo (do glucozo có tính khử).
- Ống nghiệm còn lại là saccarozo.
2 1 Một bào quan có vai trò giúp bảo vệ tế bào và tái chế các chất cho tế bào. Hãy cho
biết bào quan đó là bào quan nào? Có ở sinh vật nào? Nguồn gốc của bào quan
đó? Nếu bào quan đó không hoạt động hoặc bị vỡ có thể gây hậu quả gì?
- Bào quan đó là lizoxom.
- Nguồn gốc của bào quan này: từ bộ máy Gôngi. 0,25
- Nếu bào quan đó không hoạt động thì cơ chất trong lizoxom không đƣợc phân
giải, không phân đƣợc các bào quan, tế bào già, tổn thƣơng, không tái chế đuợc các 0,25
sản phẩm cho tế bào, không tiêu hóa đƣợc các phân tử lạ,tế bào lạ dẫn tới ảnh hƣởng
đến các hoạt động khác của tế bào, cơ thể gây nên bệnh lí. Ví dụ: bệnh Tay – Sách:
không có enzim tiêu hóa lipit gây thoái hóa thần kinh, não.
- Nếu bào quan đó bị vỡ:
+ Nếu vỡ ít thì ít ảnh hƣởng hoạt động tế bào:vì enzim trong lizoxom ra tế bào
chất gặp môi trƣờng trung tính sẽ bị bất hoạt.
+ Nếu vỡ nhiều thì gây làm tan tế bào, mô gây nguy hiểm cho cơ thể. 0,25

0,25
2 Biết tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt; tế bào Hela được tách
ra từ mô người bệnh ung thư có khả năng tích cực tổng hợp protein phân chia
không ngừng. Hãy bố trí thí nghiệm dùng 2 loại tế bào này chứng minh sự liên
hệ mật thiết giữa nhân và tế bào chất?
Đƣa nhân bị bất hoạt của tế bào hồng cầu gà vào tế bào chất của tế bào ung thƣ 0,25
Hela.
→ Kết quả : Tế bào mới được tổ hợp này vẫn tiếp tục sinh trưởng và phân chia. 0,25
- Giải thích: tế bào Hela ở mô ngƣời bệnh ung thƣ phân chia không ngừng do sự
biến đổi trong vật chất di truyền . Nhƣng trao đổi chất của tế bào cũng đóng vai trò 0,25
rất quan trọng nó góp phần gây nên quá trình phân bào mất kiểm soát. Do đó bệnh
ung thƣ còn đƣợc xem là một bệnh về chuyển hóa chứ không chỉ là bệnh di truyền
đơn thuần. Các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào chất của tế bào Hela nhƣ HDACs
với số lƣợng rất lớn gây ảnh hƣởng mạnh đến quá trình tăng trƣởng và chết của tế
bào. Ngoài ra những thay đổi trong ty thể của tế bào ung thƣ sẽ tiếp tục thúc đẩy
các tế bào tăng trƣởng và phân chia ngay cả khi nhân tế bào ung thƣ đƣợc thay thế
bằng nhân hồng cầu gà vốn bị bất hoạt.
- Khi một nhân tế bào hồng cầu của gà đƣợc hợp nhất với tế bào ung thƣ ở ngƣời,
một dị tế bào đƣợc hình thành với hai nhân có nguồn gốc khác nhau trong một tế
bào chất thông thƣờng. Phân tích tế bào soma lai này ta thấy rằng nhân tế bào hồng 0,25
cầu đƣợc nhanh chóng kích hoạt lại bởi các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào chất
của tế bào Hela nên có khả năng tổng hợp AND và ARN. Bằng các phƣơng pháp
miễn dịch ta có thể phát hiện việc hình thành các kháng nguyên cụ thể của gà trong
tế bào lai soma .
Thí nghiệm này đã cho thấy mối liên quan mật thiết giữa nhân và tế bào chất.
3 a. Quá trình tổng hợp ATP và chuỗi chuyền điện tử quang hợp tại lớp màng 0, 5
thylakoid
b. Cơ chế: do thế điện hóa và sự chênh lệch proton H+ giữa trong và ngoài màng 0, 5
thylakoid. H+ đƣợc bơm từ chất nền lục lạp vào trong xoang thylakoid => nồng độ
H+ trong xoang thylakoid lớn hơn nồng độ ngoài chất nền => H+ khuếch tán theo
gradien nồng độ từ trong xoang thylakoid ra ngoài chất nền thông qua phức hệ ATP-

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 401


synthase
c. Khi giảm pH trong xoang thylakoid tức là làm tăng ion H+, làm tăng gradient do 0, 5
đó quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra cả khi không có chuỗi chuyền điện tử không
xảy ra.
d. ATP đƣợc tạo ra ở ngoài màng thylakoid (trong chất nền lục lạp) 0, 5
4 1 Hãy cho biết: mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Đúng. Vì ở ống nghiệm B, nồng độ H+ ở xoang gian màng cao hơn trong chất 0,25
nền, H+ sẽ vào trong chất nền theo chiều gradient nồng độ qua kênh ATP-synthetase
(nằm trên màng trong ti thể) → xúc tác phản ứng phosphoryl hóa ADP tạo ATP.
b. Đúng. Vì thí nghiệm đã tạo ra sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 bên của màng
trong (xoang gian màng cao hơn chất nền) là điều kiện cần thiết để tổng hợp ATP. 0,25
Vì vậy, sự tổng hợp ATP lúc này không cần đến hoạt động của chuỗi dẫn chuyền
điện tử.
c. Sai. Vì vị trí liên kết với H+ của ATP- synthetase nằm hƣớng về phía xoang gian
màng và núm xúc tác của phức hệ ATP-synthetase nằm hƣớng về phía chất nền ti 0,25
thể=> H+ chỉ có thể xuôi chiều gradient nồng độ từ xoang gian màng vào chất nền ti
thể và ATP-synthetase chỉ xúc tác tổng hợp ATP ở trong chất nền.
- Vì vậy, nếu cho vào môi trƣờng có pH = 9 thì H+ không thể xuôi chiều nồng độ từ
chất nền vào xoang gian màng → không thể tổng hợp ATP ở xoang gian màng.
d. Sai. Vì bổ sung glucose nhƣng không có các enzyme xúc tác quá trình đƣờng
phân thì không thể tạo thành acid pyruvic – nguồn nguyên liệu tham gia chu trình
Krebs ở ti thể → không có sự tạo thành NADH, FADH2 cung cấp cho chuỗi chuyền
electron → không có sự tạo thành ATP. 0,25
2 Nếu tiến hành thí nghiệm tương tự đối với lục lạp, sự tổng hợp ATP có xảy ra
không? Giải thích.
Trên màng thylakoid, vị trí liên kết với H+ của ATP- synthetase nằm hƣớng về 0,5
xoang thylakoid, núm xúc tác nằm hƣớng về phía chất nền => H+ chỉ có thể xuôi
chiều gradient nồng độ từ xoang thylakoid vào chất nền lục lạp → ATP-synthetase 0,5
chỉ xúc tác tổng hợp ATP ở trong chất nền.
- Khi tiến hành thí nghiệm tƣơng tự với lục lạp thì sẽ thu đƣợc kết quả:
pH ở xoang ngoài = pH chất nền = 7
pH xoang thylakoid = 8.
+
=>H không thể xuôi chiều nồng độ từ chất nền vào xoang thylakoid → không thể
tổng hợp ATP.
5 1 Khi quả lê chín, chất điều hòa tăng trưởng thực vật êtylen (C2H4) được tạo ra,
êtylen kích thích tổng hợp enzyme xenlulaza phân hủy vách tế bào thúc đẩy
nhanh quá trình chín của quả và có thể truyền tín hiệu đến các tế bào, quả lân
cận.
a. Êtylen được vận chuyển qua màng bằng cách nào? Giải thích?
b. Thụ thể của êtylen nằm ở đâu trong tế bào? Giải thích? Quá trình trên được
thực hiện theo cơ chế nào?
a. – Êtilen (C2H4) khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit. 0,5
- Vì êtilen là chất có kích thƣớc nhỏ và không phân cực.
b. - Thụ thể của êtilen nằm ở tế bào chất hoặc trong nhân.
- Vì êtilen là chất không phân cực, kích thƣớc nhỏ nên khuếch tán trực tiếp qua lớp 0,5
phôtpholipit của màng sinh chất và lớp màng kép của nhân để vào nhân tế bào. Sau
khi vào nhân thì hoạt hóa gen tổng hợp enzyme xenlulaza.
2 Phương án thực hành

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 402


- Một bạn học sinh khi học về chất truyền tin đã khẳng định rằng: Chất truyền tin
thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co cơ, dẫn truyền
thần kinh, phân chia tế bào… đó chính là ion Ca2+. Hãy thiết kế thí nghiệm để
kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó ?
Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí 0,5
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế
hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1 - Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi 0,5
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tƣơng tăng.
6 1 Nêu các nhân tố có tác động điều chỉnh chu kì tế bào?
* Hệ thống điều chỉnh chu kì tế bào : Gồm 2 họ protein 0,5
- Các kinaza phụ thuộc cylin ( Cdk - gọi tắt là kinaza) có tác dụng phát động các quá
trình tiền thân bằng cách gây photphoryl hoá nhiều protein đặc trƣng tại gốc serin
và treonin.
- Các cyclin ( xuất hiện theo chu kì tê bào) : đóng vai trò kiểm tra hoạt tính
photphoryl hoá của Cdk với protein đích.
-> Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính
Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk mất hoạt tính.
-> tế bào điều chỉnh chu kì phân bào bằng cơ chế tổng hợp và phân giải pro cyclin
cùng với cơ chế tạo phức hệ và giải phức hệ cyclin - Cdk.
* Các nhân tố sinh trƣởng : gây hoạt hoá các gen chủ yếu là các gen mã hoá cho 0,25
cyclin và Cdk.
* Nhân tố ức chế : ức chế hoạt tính của phức hệ Cyclin- cdk . 0,25
- Trong quá trình phân bào, em hiểu nhƣ thế nào là vi ống thể động, vi ống không
thể động? Chức năng của chúng là gì?
2 Trong quá trình phân bào, em hiểu như thế nào là vi ống thể động, vi ống không 1,0
thể động? Chức năng của chúng là gì?
Vi ống thể động Vi ống không thể động
Khái - Là những vi ống bám vào thể - Là những vi ống không bám vào
niệm động (cấu trúc protein đặc biệt thể động của NST.
nằm tại tâm động của NST) của
NST.
- Giúp NST di chuyển về 2 cực - Kéo dài tế bào trong kì sau.
Chức của tế bào bằng cách giải trùng
năng hợp ở đầu thể động.
7 Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis.
Nuôi vi khuẩn này trên môi trường cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl;
1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam glucôzơ; các nguyên
tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít.
Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1
đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 37oC và giữ trong 24 giờ, kết quả thu được
như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trưởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; chất cho
electron; các chất thêm vào môi trường cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus faecalis

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 403


có kiểu dinh dưỡng nào ?
b. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào đối với vi
khuẩn Streprococcus faecalis ?
a. Vi khuẩn có kiểu dinh dƣỡng:
- Theo nguồn năng lƣợng: là hóa dƣỡng vì vi khuẩn dùng năng lƣợng đƣợc tạo ra từ 1,0
chuyển hóa glucozơ thành axit lăctic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dƣỡng vì glucozơ là nguồn cacbon kiến tạo nên các chất
của tế bào.
- Theo nguồn cho electron: là dinh dƣỡng hữu cơ vì glucozơ là nguồn cho electron
trong lên men lăctic đồng hình.
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuẩn khuyết dƣỡng, thiếu 1 trong
2 chất trên vi khuẩn không phát triển đƣợc.
b. Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò:
Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng đối với vi khuẩn nêu trên. Thiếu 1,0
1 chất trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp đƣợc và không sinh
trƣởng.
Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin.
Pyridoxin là vitamin B6 giúp chuyển amin của các axit amin.
8 Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.
- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3
đĩa thạch dinh dưỡng. (đã đánh dấu tương ứng.)
a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tượng.
a. 0,5
- Đĩa 1 : Không có sự xuất hiện khuẩn lạc
- Đĩa 2 : Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn.
- Đĩa 3 :
+ TH1 : Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhƣng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt
trên bề mặt thạch.
+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.
b. 0,5
+ TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan
+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan
c. Giải thích : 1,0
- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không sống
trên môi trƣờng nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc.
- Đĩa 2 : Vi khuẩn sinh trƣởng trên môi trƣờng dinh dƣỡng rắn -> tạo khuẩn lạc.
- Đĩa 3:
+ TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc  ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất
hiện nhƣng khi số lƣợng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào -> không còn khuẩn
lạc.
+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc vẫn
xuất hiện và tồn tại.
9 Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 404


như bệnh bò điên (PrPsc). Chúng không có khả năng sao chép nhưng tự lây lan
được.
a. Prion PrPsc có tự nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như bệnh
nhiễm trùng khác được không? Tại sao?
d. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm như HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS,
Zika xuất hiện trong thời gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
e. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có
thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là
chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng
nghiêm trọng đến cộng đồng.
a. Prion PrPsc nhân lên khác virut vì chúng không chứa axit nuclêic nên không mã
hóa đƣợc prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần 0,5
thiết đi vào cơ thể nhƣ virut. Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng
theo một cơ chế còn chƣa biết rõ biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh,
tức là chuyển prôtêin từ cấu trúc anpha sang cấu trúc bêta. Prion gây bệnh mới đƣợc
tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế bào não).
b. Các tính chất của prion:
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm).
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza 0,25
c. Trình tự axit amin của hai loại prion hoàn toàn nhau chỉ có cấu trúc là khác nhau.

Không. Vì khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Do đó, bệnh 0,25
không thể chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
d. Các virut đó không phải là virut mới. Chúng tồn tại trên trái đất từ rất lâu (Ebola
có cách đây 1000 năm). Các virut xuất hiện gần đây trƣớc hết là do đột biến và sau
đó là do sự biến động sinh thái, chuyển từ cộng đồng nhỏ tới cộng đồng lớn và do 0,5
động vật truyền sang ngƣời. Vì thế ngƣời ta gọi các virut này là virut mới nổi.
e. Các chủng đƣợc tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây ra bệnh dịch ở ngƣời.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho ngƣời.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào ngƣời thì các kháng nguyên của 0,5
chúng là hoàn toàn mới với ngƣời, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là
đại dịch rất nghiêm trọng.
10 a. Dưỡng bào (tế bào mast) là một tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị ứng, các
tế bào này thường phân bố ở đâu trong cơ thể? Hóa chất được giải phóng từ các
dưỡng bào trực tiếp gây dị ứng là gì?Ở hệ miễn dịch của động vật có xương sống
có một loại tế bào có chức năng tương tự như tế bào mast, đó là tế bào nào?
b. Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó.
a. - Các dƣỡng bào thƣờng phân bố nhiều nhất ở các vị trí mô gần bề mặt của cơ thể
nhƣ da, thành ruột, thành các đƣờng hô hấp 1,0
- Loại hóa chất giải phóng từ các tế bào mast trực tiếp gây đáp ứng dị ứng là
Histamin
- Tế bào thuộc hệ miễn dịch của động vật có xƣơng sống có chức năng tƣơng tự nhƣ
các tế bào mast đó là các bạch cầu ái kiềm. Khác với các tế bào mast thƣờng định vị
tại các mô dễ tổn thƣơng thì bạch cầu ái kiềm lƣu hành trong máu với số lƣợng rất ít
b. Cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 405


+ Khi tiếp xúc với dị ứng nguyên lần đầu, cơ thể tiết ra IgE gắn vào thụ thể của các
dƣỡng bào (cơ chế tƣơng tự đối với bạch cầu ái kiềm). Nếu gặp lại dị ứng nguyên 1,0
đó, kháng thể IgE sẽ nhận diện và liên kết chéo với dị ứng nguyên, kích thích dƣỡng
bào giải phóng Histamin gây các triệu chứng dị ứng
+ Histamin là tác nhân kích thích cơ trơn của phế quản, đƣờng ruột, dạ dày, tử
cung, bàng quang co mạnh, đồng thời nó cũng làm các mao mạch giãn ra. Kết quả là
các mô nơi dƣỡng bào mất hạt trở nên đỏ và sung tấy, gây cảm giác ngứa, đau rát

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 406


SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÖC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN
TRƢỜNG THPT HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHUYÊN VĨNH PHÖC Năm học: 2017 - 2018. Môn: Sinh học – Khối 10
Đề thi gồm: 03 trang Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2,0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào


a. Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tƣơng tác hoá học có vai trò chính trong sự hình
thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó.
b. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?
Hƣớng dẫn chấm
a. Protein có 4 bậc cấu trúc: bậc 1 là trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit, bậc 2 là dạng xoắn alpha và
mặt phẳng bêta, bậc 3 là cấu hình dạng không gian của chuỗi polipeptit, bậc 4 là sự kết hợp của nhiều chuỗi
polipeptit để tạo thành phân tử protein biểu hiện chức năng (0,5 điểm; nếu thí sinh chỉ gọi tên 4 bậc cấu trúc,
cho 0,25 điểm).
- Cấu trúc bậc 1 đƣợc tạo ra bởi liên kết peptit là liên kết cộng hóa trị.
- Cấu trúc bậc 2 đƣợc hình thành chủ yếu nhờ liên kết hydro giữa các nguyên tử H với N hoặc O là thành phần
của các liên kết peptit (khung polipeptit).
- Cấu trúc bậc 3 đƣợc hình thành chủ yếu nhờ tƣơng tác kị nƣớc giữa các nhóm R không phân cực và nhờ liên
kết hydro giữa các nhóm R phân cực hoặc tích điện (các axit amin có tính kiềm và axit) của các axit amin.
- Cấu trúc bậc 4 phổ biến đƣợc hình thành chủ yếu do các tƣơng tác tƣơng tác Van Đec Van giữa các tiểu phần
(chuỗi) polipeptit với nhau. Cầu disunphit (-S-S-) được hình thành giữa các axit amin cystein (Xistêin) là thành
phần của các protein có vai trò hình thành ổn định ở các cấu trúc bậc 3 hoặc 4 của các protein nhất định
(Cứ mỗi 2 ý đúng ở phần liên kết hóa học cho 0,25 điểm; thí sinh không nhất thiết phải nhắc đến liên kết
disunphit).
b. Ƣu thế của khuếch tán qua kênh so với qua lớp kép photpholipit
- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit. Mỗi kênh
protein thông thƣờng chỉ cho một hoặc một số chất tan giống nhau đi qua (0,25 điểm).
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thƣớc lớn và/hoặc tích điện đi qua màng,
trong khi đó phƣơng thức khuếch tán thì không (0,25 điểm).
- Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng đƣợc điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. Tế bào có thể
điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các kênh, qua số lƣợng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch
tán qua lớp phôtpholipit kép hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ giữa bên trong và bên
ngoài màng (0,25 điểm)
- Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép (0,25 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm) – Cấu trúc tế bào
a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào
trong cơ thể thực vật.
b. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thƣớc nhanh chóng
nhƣng lại tiêu tốn rất ít năng lƣợng. Hãy giải thích các chức năng của loại bào quan này.
Hƣớng dẫn chấm
a. Cấu trúc của vi sợi
- Cấu trúc của vi sợi: Có đƣờng kính 7 nm và đƣợc cấu tạo từ các phân tử actin. (0,25 đ)
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi đƣợc cấu tạo từ hai chuỗi actin xoắn lại với
nhau. (0,25 đ)
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (nhƣ tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi tham gia vào cấu tạo
nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các
chất vào bên trong tế bào. (0,25 đ)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 407


- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ đó việc phân phối
các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn. (0,25 đ)
b.
- Bào quan đó là không bào. Không bào lớn (không bào trung tâm) hút nƣớc và gia tăng kích thƣớc làm cho tế
bào trƣơng lên khi thành tế bào đã đƣợc axit hoá làm giãn ra. Do vậy tế bào có thể nhanh chóng gia tăng kích
thƣớc rồi sau đó mới tổng hợp thêm các chất cần thiết. (0,5 đ)
- Loại bào quan này ở thực vật còn có các chức năng nhƣ dự trữ các chất dinh dƣỡng, chứa các chất độc hại đối
với các tế bào, là kho dự trữ các ion cần thiết cho tế bào, không bào ở cánh hoa còn chứa sắc tố giúp hấp dẫn
côn trùng đến thụ phấn, không bào còn chứa các chất độc giúp thực vật chống lại các động vật ăn thực vật. (0,5
đ)
Câu 3 (2,0 điểm) – Chuyển hóa VC và NL trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
+ Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2- vào ống nghiệm
chứa các thilakoid nguyên vẹn.
+ Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang
hệ I (hình dƣới) và phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.

Quang hệ I

a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và
phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm
a) - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả trong thí nghiệm, nhƣng do
hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang
hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái cao năng, giống nhƣ photon kích hoạt các điện tử của diệp lục. (0,5 điểm)
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra NADPH. Chuỗi
truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ. (0,5 điểm)
b) Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích dƣơng nên chất này liên kết với
màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.(0,5 điểm)
c) Một khi pha sáng của quang hợp xảy ra cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều kiện nhân tạo thì sản
phẩm của pha sáng vẫn là ATP cùng NADPH. (0,5 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm) – Dị hóa
Tại sao nói axit pyruvic và axetyl coenzim A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi
chất? Nêu các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
Hƣớng dẫn chấm
- Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đƣờng phân có 3 cacbon, có mặt ở tế bào chất. 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 408


- Axetyl coenzim A có 2 cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO2. Sản phẩm này có mặt trong ti
thể. 0,5
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá (kết hợp với NH3) tạo axit amin. Axit pyruvic
chuyển hoá thành đƣờng glucozơ (do các enzim của quá trình đƣờng phân tham gia). 0,5
- Axetyl coenzim A có thể tái tổng hợp axit béo. axetyl coenzim A tham gia vào chu trình Krebs tạo các sản
phẩm trung gian, hình thành các chất hữu cơ khác nhau (kể cả sắc tố). 0,5
Các sản phẩm trung gian tiếp tục thải loại H+ và điện tử trong dãy hô hấp để tạo ATP trong ti thể.
Câu 5 (2,0 điểm) – Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
a. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Hƣớng dẫn chấm
a.
+ Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
- Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
- Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể 0,5
0
+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 30 C cho thấy ống 1 không thấy CO2 bay ra ( không sủi
bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí. 0,5
b.
- Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác
động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bƣớc:
+ Phần prôtêin đƣợc tổng hợp trên lƣới nội chất có hạt đƣợc đƣa vào bộ máy Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin đƣợc lắp ráp thêm cacbohidrat tạo nên glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin đƣợc đƣa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên glicoprôtêin của
màng..................................................................................................................0,5
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp ráp glicoprôtêin bị hỏng nên màng
thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai lệnh nên các tế bào không còn nhận biết nhau.
...........................................................................0,5
Câu 6 (2,0 điểm) – Phân bào
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình phân bào có tơ diễn ra bình thƣờng?
b. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể có thể di chuyển đƣợc về hai cực tế bào theo các cơ chế nào?
Hƣớng dẫn chấm
a)
- Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm
động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin cohensin.
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm động do prôtêin shugoshin bảo vệ cohensin
tránh khỏi sự phân giải của enzim giúp cho hai nhiễm sắc tử chị em cùng di chuyển về một cực.
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân giải hoàn toàn làm cho hai nhiễm sắc
tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di chuyển về hai cực tế bào.
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc tử chị em di chuyển ngƣợc nhau về hai cực của tế bào do các vi ống
thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm động di chuyển trƣớc vì nó đƣợc gắn vào vi ống thể động.
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
b) Sự di chuyển NST về hai cực diễn ra theo một trong hai cơ chế tùy theo từng loại tế bào:
- Cơ chế "cõng": prôtêin động cơ đã "cõng" NST di chuyển dọc theo các vi ống và đầu thể động của các vi
ống bị phân giải khi prôtêin động cơ đi qua. (0,5 điểm)
- Cơ chế "guồng": Các NST bị guồng bởi các prôtêin động cơ tại các cực của thoi và các vi ống bị phân rã
sau khi đi qua các protein động cơ. (0,5 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm) – Cấu trúc, CHVC của VSV
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 409
Dòng nƣớc chảy ra từ các mỏ khai thác sắt ở Thái Nguyên chứa nhiều ion sắt, sulphate và một số ion
kim loại khác. Dòng nƣớc này chảy vào sông, suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy sinh chết hàng
loạt. Ngƣời ta xử lý loại bỏ sắt của nƣớc thải này bằng cách sử dụng vi khuẩn khử lƣu huỳnh. Cho dòng nƣớc
thải chảy qua tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nhồi chất hữu cơ nhƣ rơm, rạ đã đƣợc trộn vi khuẩn khử
sulfate thì nƣớc thu đƣợc từ tháp phản ứng không còn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a) Vi khuẩn khử lƣu huỳnh có kiểu dinh dƣỡng nào?
b) Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c) Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
Hƣớng dẫn chấm
a. Vi khuẩn khử lƣu huỳnh là vi khuẩn dị dƣỡng. Chúng tiến hành hô hấp kị khí tạo ra năng lƣợng cho
các hoạt động sống. (0,5 điểm).
b. Chất hữu cơ là chất cho điện tử; sulfate là chất nhận điện tử trong hô hấp kị khí. (1,0 điểm).
c. Sản phẩm của quá trình khử lƣu huỳnh là khí sulfua. Sulfua kết hợp với kim loại tạo thành hợp chất
sunfua-kim loại (trong trƣờng hợp này là FeS). FeS có màu đen và đƣợc tạo thành kết tủa ở đáy của
tháp phản ứng. (0,5 điểm)
Câu 8 (2,0 điểm) – Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục và không liên
tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng
sinh B. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đƣợc lƣợng enzim A, kháng sinh B cao
nhất và giải thích lí do chọn?
Hƣớng dẫn chấm:
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung chất dinh dƣỡng và lấy đi một lƣợng
dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo đƣợc môi trƣờng ổn định, do vậy VSV sinh trƣởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là
sản phẩm bậc I đƣợc hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phƣơng pháp nuôi cấy liên tục là
thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng enzim A cao nhất.
(1,0 điểm)
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trƣởng của VSV diễn ra theo đƣờng cong gồm
4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II đƣợc hình thành ở pha cân
bằng, pha này cho lƣợng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn phƣơng
pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng kháng sinh B cao nhất.
(1,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm) – Virut
a. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của
virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn ra nhƣ thế nào?
b. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên bề mặt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Hƣớng dẫn chấm
a.
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut đƣợc tổng hợp tại ribôxôm của lƣới nội chất hạt..0,25
- Sau khi đƣợc dịch mã (tổng hợp), nó đƣợc đóng gói trong túi tiết rồi chuyển đến thể
Golgi..........................................................................................................................0,25
- Trong khoang thể Golgi, nó đƣợc gắn thêm gốc đƣờng để tạo thành glicôprôtêin.0,25
- Glicôprotein đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng sinh chất rồi cài xen vào màng tế bào
chủ...........................................................................................0,25
- Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình thành vỏ ngoài
của virut.............................................................................0,25
b.
- Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp. ..................0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 410


- Trong quá trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu virut xâm
nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc................0,5
Câu 10 (2,0 điểm) – Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Nêu cơ chế hoạt hóa các tế bào T hỗ trợ và cách thức chúng tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể ngƣời.
b. Loại văc xin để phòng cúm của năm nay có dùng để phòng cúm cho năm sau đƣợc không? Giải thích?
Hƣớng dẫn chấm
- Tế bào T hỗ trợ đƣợc hoạt hóa khi chúng liên kết đặc hiệu với tế bào trình diện kháng nguyên có mảnh kháng
nguyên đƣợc bộc lộ phù hợp với thụ thể trên bề mặt của tế bào T hỗ
trợ.....................................................................................................................0,5
- Khi tế bào T hỗ trợ đƣợc hoạt hóa chúng tiết ra các cytokine và tăng sinh........0,5
- Các cytokine do tế bào T hỗ trợ tiết ra cùng với các cytokine do tế bào trình diện kháng nguyên tiết ra kích
thích các tế bào lympho B nhớ phân chia để tạo ra các kháng thể gây đáp ứng qua miễn dịch dịch thể. Các
cytokine cũng kích thích các tế bào T độc nhớ phân chia tạo nên các tế bào T độc trong đáp ứng miễn dịch qua
trung gian tế bào.0,5
b.
- Có thể có hoặc không, có nếu tác nhân gây bệnh vẫn là chủng virut năm ngoái, không nếu tác nhân gây bệnh
là chủng virut khác................................................................0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 411


TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG
NGUYỄN TẤT THÀNH TỈNH YÊN BÁI THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Đề thi gồm 02 trang) LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2017 – 2018

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào.


a. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
b. Lúa mì mùa đông có cơ chế thích nghi nhƣ thế nào trong cấu tạo của lipid trong màng sinh chất để sống qua
mùa đông với nhiệt độ rất thấp?
c. Vì sao chất dự trữ năng lƣợng ngắn hạn lí tƣởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là đƣờng
glucozơ?
Ý Nội dung
a - Liên kết kị nƣớc và tƣơng tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ chức của các đuôi
axit béo không phân cực xếp xít nhau.
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tƣơng tác giữa các đầu photpholipit phân cực với nhau và với
nƣớc.
b - Đối với lúa mì mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp, màng sinh chất phải giữ đƣợc trạng thái bán
lỏng để thực hiện chức năng sinh học.
- Do đó lipit phải chứa các axit béo không no với các nối đôi, nên nhiệt độ thấp, đuôi của chúng
không bó chặt, do đó màng sinh chất không bị rắn lại, vẫn giữ đƣợc trạng thái bán lỏng.
c - Đƣờng glucôzơ là loại đƣờng đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lƣợng. Mặt khác chúng có tính khử,
dễ hòa tan trong nƣớc và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao hụt.
- Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Động vật thƣờng
xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => cần nhiều năng lƣợng cho hoạt động sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân liên kết với
nhau bởi liên kết glucôzit => Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết.
+ Glycôgen có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu
của tế bào.

Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào


a. Giả sử cho một tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng bao trong màng có tính thấm chọn
lọc đƣợc ngâm vào cốc chứa một loại dung dịch khác. Màng thấm cho nƣớc và
đƣờng đơn đi qua nhƣng không cho đƣờng đôi đi qua.
- Kích thƣớc tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích.
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán nhƣ thế nào?
b. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải
thích tại sao trong nƣớc tiểu của ngƣời và linh trƣởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
Ý Nội dung
a - Dung dịch trong bình là nhƣợc trƣơng so với tế bào nhân tạo.
- Kích thƣớc tế bào nhân tạo sẽ to ra do nƣớc di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo.
- Sucrose là đƣờng đôi không thấm qua màng chọn lọc.
- Glucose là đƣờng đơn khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài môi trƣờng còn fructose là đƣờng đơn
khuếch tán từ ngoài môi trƣờng vào trong tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 412


b - Hệ enzim trong lizôxôm: đƣợc tổng hợp từ lƣới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng thủy phân.
- Hệ enzim trong perôxixôm: đƣợc tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác các phản ứng
ôxi hóa khử.
- Ở ngƣời và linh trƣởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp các enzim
uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.

Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở các bào quan diễn ra cơ
chế nhƣ hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào
bị đình trệ? Trong phƣơng trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối
cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.
Ý Nội dung
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
a - Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b - Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion H+ qua
màng tổng hợp đƣợc 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua màng tổng hợp
đƣợc 1 ATP.
c - Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế màng do
không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ ATP-syntetaza tổng
hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác.
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O.

Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện tƣợng phát
huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhƣng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế bào sống thì không xảy
ra hiện tƣợng trên?
b. Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích?
Ý Nội dung
a - Khi clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron đƣợc giải phóng sẽ nhanh chóng trở về
trạng thái gốc ban đầu, năng lƣợng photon chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh quang.
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng trên vì electron đƣợc giải phóng không trở
về trạng thái gốc ban đầu mà đƣợc chuyền cho chất nhận e- đầu tiên.
b -Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin
-Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền e- không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền e- khác (xitocrom,
plastoxianin) rồi quay trở lại P700.

Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 413


a. Trong quá trình truyền tin, cùng một phân tử tín hiệu các tế bào khác nhau có những đáp ứng khác nhau.Tại
sao? Cùng một loại hoocmon là epinephrine tác động tới tế bào gan, tế bào cơ tim, mạch máu ruột, mạch máu
cơ vân thì các tế bào này đáp ứng nhƣ thế nào?
b. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào tạo ra các protein kinase-tyrosine thụ thể bị mất khả năng tạo thành các
phức kép (gồm hai chuỗi polipeptit)?
b. Có hai ống nghiệm: một ống đựng saccarôzơ, một ống đựng glucôzơ. Trình bày thí nghiệm để xác định đƣợc
ống nghiệm nào có chứa glucôzơ ?
Ý Nội dung
a - Các loại tế bào khác nhau có tập hợp protein khác nhau: khác nhau về protein thụ thể, protein
tham gia truyền tin, protein đáp ứng.
*
+ Đối với tế bào gan: Hoocmon này kích thích gan thủy phân glycogen thành glucôzơ.
+ Đối với tế bào cơ tim: Hoocmon này làm co cơ nên tăng nhịp tim
+ Đối với mạch máu ruột: Hoocmon này gây co mạch
+ Đối với mạch máu cơ vân: Hoocmon này gây giãn mạch.
(Trả lời đúng mỗi ý đƣợc 0,125)
B -Tế bào mang các thụ thể sai hỏng không thể đáp ứng đúng với phân tử tín hiệu khi chúng xuất
hiện. Điều này sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng đối với tế bào, vì sự điều hòa tế bào bởi các thụ
thể không thể diễn ra đúng.
c - Cho dung dịch phêlinh (màu xanh lơ) vào 2 ống nghiệm trên và đun. Nếu ống nghiệm nào có kết
tủa Cu2O màu đỏ gạch → kết luận ống nghiệm đó chứa glucôzơ.
Giải thích :
- Vì glucôzơ là đƣờng đơn có tính khử mạnh, khử dung dịch phêlinh cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
- Glucôzơ + CuO → Cu2O + ½ O2 + đƣờng bị ôxi hoá.

Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết và bài tập)


a.Thời điểm hình thành, thời gian tồn tại, vai trò của cyclin A, cyclin B trong chu kì tế bào?
b. Ngƣời ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy sang môi trƣờng mới. Trong môi trƣờng mới, qua quá
trình nguyên phân liên tiếp sau 13h7phút các tế bào đã sử dụng của môi trƣờng 720 nhiễm sắc thể đơn và lúc
này quan sát thấy các nhiễm sắc thể đang ở trạng thái xoắn cực đại.
Tìm 2n? Biết thời gian của kỳ đầu : kỳ giữa : kỳ sau : kỳ cuối trong quá trình phân bào có tỉ lệ 3:2:2:3 tƣơng
ứng với 9/19 chu kỳ tế bào, trong đó kỳ giữa chiếm 18 phút.
Ý Nội dung
a
Đặc điểm Cyclin A Cyclin B
Thời điểm hình thành Cuối pha G1 Cuối pha G2
Thời gian tồn tại Cuối pha G1 đến cuối Cuối pha G2 đến kì đầu của
pha S phân bào
Vai trò Cùng với enzim kinaza Cùng với enzim kinaza tham
xúc tiến cho sự tái bản gia tạo vi ống tubulin để hình
ADN thành thoi phân bào
b - Kỳ giữa có thời gian 18 phút tƣơng ứng với tỉ lệ 2/10. Do đó thời gian của các kỳ còn lại là: Kỳ
đầu – 27 phút, kỳ sau - 18 phút, kỳ cuối – 27 phút.
- Vậy 4 kỳ có thời gian là 90 phút chiếm 9/19 nên chu kỳ tế bào là 190 phút, trong đó kỳ trung
gian là 100 phút.
- Ở thời điểm 13h7phút = 787 phút. Do các NST đang ở trạng thái xoắn cực đại nên phải ở kỳ
giữa của chu kỳ tế bào tức là phải trải qua 127 phút.
Nên 787 phút = 90 + (3 x 190) + 127. Tức là tế bào đƣợc nuôi cấy ở môi trƣờng trƣớc đó đã trải
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 414
qua kỳ trung gian và khi chuyển qua môi trƣờng mới thì cần thêm 90 phút nữa để kết thúc phân
bào, sau đó trải qua 3 chu kỳ nữa và đang dừng lại ở kỳ giữa. Nhƣ vậy tế bào này đã hoàn thành
đƣợc 4 chu kỳ và đang ở kỳ giữa của chu kỳ thứ năm.
- Ta có : a.2n (2x – 1) = 720.
Trong đó a = 2 (Vì do có 1 chu kỳ tế bào đã lấy nguyên liệu từ môi trƣờng trƣớc đó nên chuyển
qua môi trƣờng mới số tế bào bắt đầu chu kỳ mới là 2 tế bào).
x = 4 (2 tế bào hoàn thành đƣợc 3 chu kỳ và đang ở kỳ giữa của chu kỳ thứ năm, đang ở
kỳ giữa nên đã trải qua kỳ trung gian và cần lấy nguyên liệu của môi trƣờng)
2.2n (24 – 1) = 720
2n = 24

Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi khuẩn này có
kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
b. Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
- Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
- Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
- Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
- Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, loại vi sinh vật tƣơng ứng của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên.
Giải thích.
Ý Nội dung
a - Protein trong xác động thực vật rơi rung vào đất đƣợc chuyển hóa thành NH4+ nhờ các vi
khuẩn amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> a hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O  NH4+ +OH-
- NH4+ đƣợc chuyển hóa thành NO3-nhờ vi sinh vật nhờ vi khuẩn nitrat hóa.VK nitrat hóa gồm 2
nhóm chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter . Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và
Nitrobacter oxi hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q

NO2 - + O2 Nitrobacter NO3- + H2O + Q


- NO3- có thể bị chuyển hóa thành N2 gây mất nitơ trong đất do vi khuẩn phản nitrat hóa. Quá
trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện kị khí, pH thấp
NO3- vi khuẩn phản nitrat hóa N2 => không khí.
- -
( NO3 -> NO2 -> NO ->N2O ->N2)
* Kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn phản nitrat hóa là
- Kiểu dinh dƣỡng: hóa dị dƣỡng
- Kiểu hô hấp: kỵ khí ( chất nhận e- cuối cùng là NO3-)
b - Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H2, chất nhận e là SO42- . Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự
dƣỡng
- Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 ( cũng có thể là H2S, S), chất nhận e là oxi
của nitrat. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
- Nhóm III: Là những vi khuẩn và vi khuẩn cố sinh mêtan. Chất cho e là H2 (cũng có thể là H2O),
chất nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
- Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí protein. Kiểu dinh
dƣỡng là hóa dị dƣỡng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 415


Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trƣờng
phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b. Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Ý Nội dung
0
a - Khi đun dịch vi khuẩn ở 80 C các tế bào sinh dƣỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các nội bào tử do
đó:
- Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh dƣỡng đều bị
tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lƣợng nội bào tử hình thành nhiều hơn. Khi
nuôi cấy thì những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh dƣỡng.

b Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử
c Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.

Câu 9 (2 điểm): Virut


a. Hiện tƣợng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan nhƣ thế nào?
b. Hệ gen của virut cúm A gồm 8 phân tử ARN mạch đơn mã hóa cho 11 prôtêin virut. Các virut cúm A đƣợc
chia nhóm dựa vào hai kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên có 18 subtype khác nhau và
neuraminidase (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau. Hãy so sánh khả năng thích nghi của virut cúm A
và virut HIV.
Ý Nội dung
a - Hiện tƣợng tiềm tan: hiện tƣợng virut đã xâm nhập gắn bộ gen của virut vào bộ gen của tế bào
chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trƣởng, sinh sản bình thƣờng. Bộ gen của virut đƣợc nhân lên cùng
với bộ gen của tế bào chủ.
- Cơ chế tiềm tan
+ Thực chất, tế bào tiềm tan đã tổng hợp protein ức chế nên tính độc của virut không đƣợc biểu
hiện.
+ Khi virut xâm nhập vào tế bào, ở tế bào đã xảy ra 2 loại phản ứng cạnh tranh nhau về tốc độ.
Nếu protein ức chế đƣợc tổng hợp trƣớc, nhanh hơn protein của virut thì tế bào ở trạng thái
tiềm tan, ngƣợc lại sẽ làm tan tế bào (virut độc)
- Giống nhau:
+ Kích thƣớc nhỏ => thích nghi với đời sống kí sinh.
+ Hệ gen ARN mạch đơn => dễ bị biến đổi => dễ thích nghi.
- Khác nhau:
Cúm A HIV
- Tạo nhiều loại prôtêin virut hơn (11 loại) - Tạo ít loại prôtêin virut hơn do chỉ có
do có nhiều ARN mạch đơn (8 phân t ) 2 ARN mạch đơn => kém đa dạng hơn
=> đa dạng hơn => thích nghi hơn với => kém thích nghi hơn.
nhiều tế bào vật chủ.
- Virut cúm A có 2 nhóm kháng nguyên - Virut HIV chỉ có 1 loại thụ thể.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 416


bề mặt (chứa 2 loại thụ thể).

Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch


Phân tử MHC-I và phân tử MHC-II đóng vai trò chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự khác
biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch.
Nội dung Điểm
Đặc điểm so sánh Phân tử MHC-I Phân tử MCH-II
Nguồn gốc Có ở tất cả các tế bào có Có ở các tế bào B, đại thực bào, tế bào
nhân của cơ thể phân nhánh 0,5
Chức năng Gắn với kháng nguyên nội Gắn với kháng nguyên ngoại sinh, tạo
sinh, tạo phức hệ trình diện phức hệ trình diện kháng nguyên cho tế 0,5
kháng nguyên cho tế bào T bào T hỗ trợ, thông qua thụ thể CD4
độc thông qua thụ thể CD8
Cơ chế Phức hệ kích thích tế bào TC Kích thích tế bào T hỗ trợ tiết ra
tiết ra protein độc (perforin) interlơkin dùng để kích thích tế bào B
để diệt tế bào nhiễm virut hoạt hoá tăng sinh, biệt hoá thành 0,5
hoặc t bào ung thƣ tƣơng bào sản xuất kháng thể
Hệ quả trong hoạt Tham gia vào đáp ứng miễn Tham gia vào đáp ứng miễn dịch thể
động miễn dịch dịch tế bào dịch 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 417


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1.( 2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a.Điều gì làm nên tính đa dạng của các phân tử đƣờng?
b.Sự cuộn xoắn protein trong tế bào đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
Câu 2. ( 2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Quan sát thấy một tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp
protein không bị hỏng nhƣng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tƣợng nhƣ vậy ?
Trình bày thí nghiệm chứng minh?
b. Tại sao bộ máy gôngi có thể phân phối các sản phẩm đích chính xác?
Câu 3 .(2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để
các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 4. (2điểm)- Dị hóa
a. Sự thiếu O2 ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa
thẩm?
b, Nếu trong điều kiện thiếu oxy, ngƣời ta làm giảm pH xoang gian màng của ty thể thì điều gì sẽ xảy ra?
c. Sản phẩm pyruvat của quá trình đƣờng phân đƣợc tế bào sử dụng vào những mục đích đa dạng nhƣ thế
nào? :
d. Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ? :
Câu 5. (2điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Protein photphatase là gì? Vai trò của nó ?

b. Cho một lƣợng hồ tinh bột nhƣ nhau vào các ống nghiệm, đánh dấu A1, A2, B1, B2, C1, C2 sau đó cho thêm
vào các ống một lƣợng nƣớc bọt nhƣ nhau.
Tại ống A: không cho thêm gì
Tại ống B: đun nóng
Tại ống C: cho thêm HCl
Tiếp theo, cho vào các ống 1 dung dịch Iốt, cho vào các ống 2 thuốc thử Strome (NaOH 10% + CuSO4 2%).
Hãy dự doán kết quả thí nghiệm và giải thích? Biết rằng tinh bột phản ứng với Iốt cho phức xanh tím, Glucose
phản ứng với thuốc thử strome tạo phức màu nâu đỏ.
Câu 6. (2 điểm)- Phân bào+ Bài tập
a. Nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và nhiễm sắc thể nhân thực, chú ý cả cấu trúc và hoạt
động trong phân bào?
b.Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thƣờng, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp NST đã tạo ra 128 loại giao tử.
- Xác định bộ NST 2n của loài đó.
- Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tƣơng đồng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào, cho rằng mỗi cặp NST đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau?
-Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào sinh giao tử. Các tế
bào đƣợc sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử đƣợc tạo
thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế
bào sinh trứng.
Câu 7. (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
a. Hiệu ứng Pasteur là gì? Phân biệt hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu và điểm Pasteur.
b. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi khuẩn này có
kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
Câu 8. (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 418
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trƣờng phân lập
dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b. Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Câu 9. (2 điểm). Vi rút
a. Tại sao một phage gây độc ở một số tế bào vi khuẩn lại mất tính gây độc và gia nhập với hệ gen của tế bào
chủ?
b. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của
virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn ra nhƣ thế nào?
Câu 10.( 2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên bề mặt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
b.Tế bào ung thƣ phát triển mạnh nhƣng bị kìm hãm bởi hệ miễn dịch nhƣ thế nào?

Câu Nội dung


1 a.Điều gì làm nên tính đa dạng của các phân tử đƣờng?
Phụ thuộc vào vị trí nhóm cacbonyl
- Độ dài của khung cacbon
- Sự sắp xếp không gian quanh C không đối xứng
b.Sự cuộn xoắn protein trong tế bào đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
- Nhờ sự trợ giúp của các chaperon, chúng giữ cho các chuỗi polipetit mới tách khỏi sự ảnh
hƣởng xấu từ môi trƣờng tbc khi nó cuôn xoắn tự nhiên
- Cấu tạo : 1 pr có hình trụ rỗng; pr mũ có thể đậy một đầu ống
- Hoạt động của chaperon :
+ b1 : đƣa chuỗi pp vào ống
+ b2 : Mũ chụp vào làm thay đổi hình dạng của pr ống
+ b3 : Mũ rời ra và chuỗi pr cuộn xoắn hoàn hảo đƣợc giải phóng ra.
2 a. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá
trình tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết
tại sao có hiện tượng như vậy ? Trình bày thí nghiệm chứng minh?
Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xƣơng tế bào
Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
- Lấy 1 tế bào bình thƣờng và 1 tế bào bị hỏng khung xƣơng nuôi cấy trong môi trƣờng dinh
dƣỡng.
- Sau 1 thời gian quan sát:
+ Tế bào bị hỏng bộ khung xƣơng không xảy ra quá trình phân chia tế bào nên số lƣợng tế bào
không thay đổi.
+ Tế bào bình thƣờng xảy ra hiện tƣợng phân chia tế bào nên số lƣợng tế bào tăng lên.
b- Tại sao bộ máy gôngi có thể phân phối các sản phẩm đích chính xác?
- Bộ máy gongi phân loại và hƣớng các sản phẩm đó tới đích ở các phần khác nhau của tế
bào.
- Các dấu xác định phân tử ( nhƣ nhóm phot phat đƣợc thêm vào sản phẩm) nhằm phân loại
sp.
- trên bề mặt túi vận chuyển có các phân tử để nhận biết “ vị trí cập cảng trên bề mặt màng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 419


các bào quan hoặc màng sinh chất.

3 Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách
làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các phản ứng này xảy ra
đƣợc thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng nào là
cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim đƣợc lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm năng lƣợng hoạt hóa
của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào cần thiết thì enzim
sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.

4 a. Không có Oxy để nhận e, H+ không đƣợc bơm vào xoang gian màng của ty thể và hóa thẩm
không xảy ra, photphoryn hóa dừng lại và không tổng hợp đƣợc ATP.
b. Nồng độ H+ ở xoang gian màng tăng tạo ra một gradient H+ mà không cần có sự hoạt động
của chuỗi chuyền e → ATP syntaza có thể hoạt động tổng hợp ATP.
c.Vai trò của pyvuvat:
+ Nguyên liệu cho lên men.
+ Tiếp tục phân giải thu năng lƣợng trong hô hấp.
+ Tiền chất tổng hợp axit amin.
+ Chuyển hóa thành PEP để cố định CO2 cho quang hợp….
d. Vai trò của NADH trong hô hấp và lên men ? :
+ Trong hô hấp : Nhận và vận chuyển e giàu năng lƣợng từ các phản ứng phân giải chất hữu cơ
đến cung cấp cho các chuỗi vận chuyển e trên màng, cơ sở cho quá trình chiết rut năng lƣợng
chủ yếu trong hô hấp
+ Trong lên men : Đƣợc sử dụng để khử chất hữu cơ tạo ra sản phẩn lên men nhằm tái sinh
NAD+ duy trì liên tục đƣờng phân tạo năng lƣợng cho tế bào.
5 a. Protein photphatase là enzim loại bỏ nhóm photphat khỏi protein (khử photphoryl hóa)
- Vai trò : bằng việc loại bỏ nhóm photphat -> làm bất hoạt các protein kinase, các enzim này
cung cấp một cơ chế tắt một con đƣờng truyền tí hiệu ngay khi tín hiệu khởi đầu không còn nữa.
+ Protein photphatase còn giúp tái tạo các protein kinase có thể đƣợc dùng lại sau này.
 Hệ thống “Photphoryl hóa / khử photphoryl hóa” hoạt động giống nhƣ một công tắc
phân tử trong tế bào
 Giúp “mở” hoặc “tắt” các hoạt động theo yêu cầu.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 420


b. Cho một lƣợng hồ tinh bột nhƣ nhau vào các ống nghiệm, đánh dấu A1,A2,B1.B2,C1,C2 sau
đó cho thêm vào các ống một lƣợng nƣớc bọt nhƣ nhau. Tại ống A: không cho thêm gì
Tại ống B; đun nóng
Tại ống C: cho thêm HCl
Tiếp theo, cho vào các ống 1 dung dịch Iốt, cho vào các ống 2 thuốc thử Strome (NaOH
10% + CuSO4 2%). Hãy dự doán kết quả thí nghiệm và giải thích? Biết rằng tinh bột phản ứng
với Iốt cho phức xanh tím, Glucose phản ứng với thuốc thử strome tạo phức màu nâu đỏ
Dự đoán kết quả:
- A1: không xuất hiện phức xanh tím
-A2: xuất hiện phức màu đỏ nâu
- B1: xuất hiện phức xanh tím
- B2: không xuất hiện phức màu đỏ nâu
- C1: xuất hiện phức xanh tím
- C2: không xuất hiện phức màu đỏ nâu
( Đúng 4 ống cho 1,0 điểm)

6 a.Hãy nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và nhiễm sắc thể nhân thực, chú
Ý cả cấu trúc và hoạt động trong phân bào.
Mỗi kiểu nhiễm sắc thể gồm một phân tử ADN gắn với các protein. Nếu kéo dãn ra, các phân tử
ADN sẽ dài hơn gấp nhiều lần chiều dài TB. Trong quá trình phân bào, hai bản sao của mỗi kiểu
nhiễm sắc thể chủ động tách nhau ra, và mỗi bản sao đi về một TB con.
b.Ở một loài động vật, khi giảm phân bình thƣờng, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp NST đã
tạo ra 128 loại giao tử.
a, Xác định bộ NST 2n của loài đó.
b, Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tƣơng đồng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, cho rằng mỗi cặp NST đồng đều gồm hai NST
có cấu trúc khác nhau?
c, Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào
sinh giao tử. Các tế bào đƣợc sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các
giao tử là 1,5625%, số hợp tử đƣợc tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế
bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng.
a. 2n + 3 = 128 = 27 → n = 4 → 2n = 8
b. Với 1 cặp NST có 1 cách sắp xếp (20)
Với 2 cặp NST có 2 cách sắp xếp (21)
Với 3 cặp NST có 4 cách sắp xếp (22)
Với n cặp NST có (2n-1) cách sắp xếp
n =4 → có 3 cách sắp xếp
c. 2k= 256 = 28 → k = 8 → Tế bào đó đã NP 8 lần
Số giao tử tạo ra là: 16 x 1,5625% = 1024
Mỗi tế bào sinh giao tử khi GP đã tạo ra:
1024: 256 = 4 giao tử
→ Đó là tế bào sinh tinh

7 a. Hiệu ứng Pasteur là gì? Phân biệt hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu và điểm
Pasteur.
b. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong
đất? Vi khuẩn này có kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì?
a.- Hiệu ứng Pasteur trong lên men rƣợu: ức chế sự lên men khi có O2

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 421


Nguyên nhân: Khi có O2, O2 sẽ lấy mất NADH2  Enzym alcoolđehydrogena bị bất hoạt 
lƣợng etanol giảm, TB nấm men tăng sinh khối. ( 0,25đ)
- Điểm Pasteur: Nồng độ O2 trong khí quyển khi đạt đến 1%.
b.
* Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất:
- Protein trong xác động thực vật rơi rung vào đất đƣợc chuyển hóa thành NH4+ nhờ các vi
khuẩn amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> a hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O  NH4+ +OH-
- NH4+ đƣợc chuyển hóa thành NO3-nhờ vi sinh vật nhờ vi khuẩn nitrat hóa.VK nitrat hóa gồm 2
nhóm chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter . Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và
Nitrobacter oxi hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q

NO2 - + O2 Nitrobacter NO3- + H2O + Q


- NO3- có thể bị chuyển hóa thành N2 gây mất nitơ trong đất do vi khuẩn phản nitrat hóa. Quá
trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện kị khí, pH thấp
NO3- vi khuẩn phản nitrat hóa N2 -> không khí.
- -
( NO3 -> NO2 -> NO ->N2O ->N2)
* Kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn phản nitrat hóa là
- Kiểu dinh dƣỡng: hóa dị dƣỡng
- Kiểu hô hấp: kỵ khí ( chất nhận e- cuối cùng là NO3-)

8 Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi
loại lên môi trƣờng phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt
vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a) Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b) Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c) Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dƣỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các nội bào tử do
đó:
a) Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh dƣỡng đều
bị tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lƣợng nội bào tử hình thành nhiều hơn.
Khi nuôi cấy thì những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh dƣỡng.
b) Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử
c. Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.

9 a. Tại sao một phage gây độc ở một số tế bào vi khuẩn lại mất tính gây độc và gia nhập với
hệ gen của tế bào chủ?
Giải thích:
- Nếu tế bào tổng hợp đƣợc chất ức chếtính gây độc của phage không biểu hiện, các phage
sau khi xâm nhập biến thành prophage.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 422


- Nếu tế bào không sinh đƣợc chất ức chế hoặc sinh muộnphage biến thành phage sinh dƣỡng.
b. Quá trình tổng hợp và vận chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của virut tới màng sinh chất ở
tế bào chủ:
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut đƣợc tổng hợp tại ribôxôm của lƣới nội chất hạt. Sau khi đƣợc
dịch mã (tổng hợp), nó đƣợc đóng gói trong túi tiết rồi chuyển đến thể Golgi.
- Trong khoang thể Golgi, nó đƣợc gắn thêm gốc đƣờng để tạo thành glicôprôtêin.
- Glicôprotein đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng sinh chất rồi cài xen vào
màng tế bào chủ.
Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình
thành vỏ ngoài của virut.

10 a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ
thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp.
Trong quá trình biệt hóa từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu
tế bào hồng cầu bị đột biến mang thụ thể CD4 thì HIV xâm nhập đƣợc vào tế bào hồng cầu
nhƣng không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải pháp chống HIV trong tƣơng lai.
b.Tế bào ung thƣ phát triển mạnh nhƣng bị kìm hãm bởi hệ miễn dịch nhƣ thế nào?
-TB ung thƣ tạo protein lạ so với TB bình thƣờng, TB ung thƣ trình diện protein lạ ra ngoài nên
bị tiêu diệt.
-Tuy nhiên một số loại TB ung thƣ không trình diện protein lạ ra ngoài do chúng giảm hoặc
không tổng hợp MHC I nên không bị tiêu diệt.
 Nhƣ vậy hệ miễn dịch chỉ kìm hãm đc TB ung thƣ chứ không tiêu diệt đc TB ung thƣ.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 423


SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI OLYMPIC KHU VỰC DHBB
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Sinh học – lớp 10
(Đề thi đề xuất) (Thời gian: 180 phút – không kể thời gian giao đề)

Câu 1(2,0 điểm).


Cho 3 hợp chất có cấu trúc nhƣ sau:

1. Hãy cho biết tên của các chất A, B, C.


2. Phân biệt cấu trúc và chức năng của chất A và C.
3. Trình bày cách đơn giản nhất để phân biệt chất A và C.
Hƣớng dẫn chấm
1
A. Tinh bột (0,25 điểm)
B- Xenlulozo (0,25 điểm)
C- Glicogen (0,25 điểm)
2.Phân biệt

Tinh bột Glicogen


Cấu trúc - Amylose : Không phân Phân nhánh nhiều (0,25 điểm)
nhánh
- Amilopectin : phân nhánh (0,25 điểm)
Vai trò Là chất dự trữ thực vật Là chất dự trữ của động vật (0,25 điểm)
c.
- Nhận biết :
+ Tinh bột + KI : phức màu xanh tím (0,25 điểm)
+ Glicogen + KI : phức màu đỏ tím (0,25 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm).
1.Trình bày thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để chứng minh các phân tử prôtêin
của màng sinh chất có khả năng di chuyển .
- Trƣớc tiên ngƣời ta phải đánh dấu prôtêin màng của hai loài khác nhau sao cho có thể phân biệt đƣợc chúng
(đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ hoặc bằng chất phát quang), sau đó cho các tế bào của hai loài tiếp xúc và
dung hợp với nhau (nhờ sự trợ giúp của các chất nhất định). ( 0.5 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 424


- Sau từng khoảng thời gian một, quan sát các dấu chuẩn của từng loài trên "tế bào lai" dƣới kính hiển vi. Nếu
prôtêin màng của các loài đan xen với nhau trên tế bào lai thì chứng tỏ các prôtêin màng đã dịch chuyển. Tuy
nhiên, nếu các prôtêin của từng loài không pha trộn vào nhau mà vẫn nằm ở hai phía riêng biệt của tế bào lai thì
ta vẫn chƣa thể kết luận chắc chắn là prôtêin màng không di chuyển. Vì prôtêin của cùng một loài có thể vẫn di
chuyển trong loại tế bào đó nhƣng khó có thể di chuyển sang màng tế bào của loài khác (0.5 điểm).
2. Glucôzơ đƣợc vận chuyển từ huyết tƣơng vào tế bào ngƣời bằng hình thức khuếch tán qua kênh prôtêin
trên màng tế bào. Sau khi vào trong tế bào, gần nhƣ ngay lập tức, glucôzơ đƣợc phân huỷ. Ngƣời bị bệnh tiểu
đƣờng thƣờng có hàm lƣợng đƣờng trong máu cao hơn bình thƣờng do khả năng vận chuyển đƣờng glucôzơ
vào trong tế bào bị giảm đi so với ngƣời bình thƣờng. Khi ngƣời bị bệnh tiểu đƣờng đƣợc tiêm insulin thì lƣợng
đƣờng trong máu sẽ giảm xuống.
Dựa vào những dữ liệu nêu trên, hãy giải thích insulin làm thế nào có thể giúp tăng cƣờng vận chuyển
glucôzơ từ huyết tƣơng vào trong tế bào?
Hd:
Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là loại vận chuyển nhờ khuếch tán. Vì glucôzơ vào trong tế bào bị
tiêu thụ ngay nên sự chênh lệch về nồng độ glucôzơ giữa bên trong và bên ngoài tế bào ở ngƣời bị tiểu đƣờng là
vẫn cao nhƣng glucôzơ vào vẫn ít là do số lƣợng kênh prôtêin vận chuyển trên màng tế bào ít (0,5 điểm).
Khi ngƣời bệnh đƣợc tiêm insulin thì sự vận chuyển glucôzơ vào tế bào tăng làm cho lƣợng glucôzơ trong
máu giảm xuống. Nhƣ vậy, insulin đã bằng cách nào đó làm tăng lƣợng kênh vận chuyển prôtêin trên màng tế
bào (các nghiên cứu cho thấy insulin kích thích sự lắp ráp thêm các protein vận chuyển trên màng) (0,5 điểm).
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (4,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm).
1.Trình bày cơ chế chung của quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp theo thuyết hoá thẩm (của
Michell) và vai trò của ATP đƣợc tạo ra trong quá trình này?
Hd:
a. Cơ chế chung:
- Thực hiện thông qua photphoryl hóa gắn gốc P vô cơ vào ADP nhờ năng lƣợng từ quá trình quang hóa (ở
quang hợp) và oxy hóa (ở hô hấp) để tạo ATP. (0,5 điểm)
- Thông qua chuỗi vận chuyển điện tử và H+ qua màng: tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ hai bên màng tạo
ra điện thế màng. Đây chính là động lực kích thích bơm ion H+ hoạt động và ion H+ đƣợc bơm qua màng, đi
xuyên qua phức hệ ATP sintetaza, Kích động chúng tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ. (0,5 điểm)
- Ở quang hợp thực hiện tại màng tilacoit và cứ 3 ion H+ qua màng sẽ tổng hợp 1 ATP. (0,25 điểm)
- Ở hô hấp đƣợc thực hiện tại màng trong của ty thể và cứ 2 ion H+ qua màng sẽ tổng hợp đƣợc 1 ATP. (0,25
điểm)
* Vai trò của ATP:
- Ở quang hợp: Cung cấp ATP cho giai đoạn khứ APG thành AlPG và giai đoạn phục hồi chất nhận Ri-1,5DP.
(0,25 điểm)
- Ở hô hấp: ATP đƣợc sử dụng để sinh tổng hợp các chất, vận chuyển các chất, sinh công cơ học (0,25 điểm)
Câu 4 (1,0 điểm).
1. Các đồ thị dƣới đây biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng trong các phản ứng hóa
học đƣợc xúc tác bởi hai loại enzym 1 và 2. Hai enzym này khác biệt nhau nhƣ thế nào dẫn đến có sự khác nhau
về dạng đồ thị nhƣ vậy? Giải thích.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 425


Hd: Đối với enzym 1 tốc độ phản ứng tăng theo sự tăng nồng độ cơ chất nhƣng thoạt đầu tăng rất nhanh, sau đó
lại tăng chậm dần chứng tỏ enzym này chỉ đƣợc cấu tạo từ một tiểu đơn vị duy nhất (0,5 điểm).
-Trong khi đó, enzym 2 đƣợc cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị và các tiểu đơn vị có sự hợp tác phối hợp với nhau.
Khi một tiểu đơn vị liên kết đƣợc với cơ chất thì nó gây cảm ứng đối với các tiểu đơn vị còn lại của enzym làm
tăng khả năng liên kết với cơ chất. (0,5 điểm)
2.
a. Tế bào tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng nhờ các thụ thể. Có mấy loại thụ thể tế bào?
b.Các loại phân tử sau: ơstrôgen, testosteron, insulin phù hợp với loại thụ thể nào? Vì sao?
a. Có 2 loại thụ thể:
- Thụ thể trong màng sinh chất: là các phân tử protein xuyên màng (0,25 điểm)
- Thụ thể bên trong tế bào: là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc nhân của tế bào đích. (0,25 điểm)
b. Ơstrogen và testosteron là các hoocmon steroid, tan trong lipit -> có thể đi qua lớp kép phospholipit -> phù
hợp với thụ thể protein trong tế bào. (0,25 điểm)
Insulin là protein, kích thƣớc lớn không qua màng -> phù hợp với thụ thể là protein trong màng sinh chất. (0,25
điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho các dụng cụ, thí nghiệm sau: một cốc hạt ngô đã ủ một ngày, phẩm nhuộm cacmin inđigô 0,2%; nƣớc cất;
đèn cồn và diêm; kính hiển vi; kim mũi mác; phiến kính và lá kính; đĩa kính; lƣỡi dao cạo.
a) Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ tính thấm của tế bào.
b) Nhận xét kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Hƣớng dẫn
a. Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ tính thấm của tế bào:
+ Dùng kim mũi mác tách 10 phôi từ hạt ngô. Lấy 5 phôi cho vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút.
Đem cả phôi chƣa đun và phôi đã đun cách thủy ngâm vào phẩm nhuộm cacmin inđigô 0,2% khoảng 2giờ.
(0,5đ)
+ Rửa sạch phôi, dùng dao cạo cắt phôi thành các lát mỏng, đặt lát cắt lên phiến kính trong một giọt nƣớc cất,
đậy lá kính rồi quan sát dƣới kính hiển vi.(0,5đ)
b. Nhận xét kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận:
+ Nhận xét: Các lát phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu thẫm.(0,5đ).
+ Kết luận:
Phôi sống do màng sinh chất có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Phôi chết màng sinh chất
mất khả năng thấm chọn lọc nên phẩm màu thấm vào, chất nguyên sinh bắt màu.(0,5đ)
Câu 6 (2,0 điểm).
Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin
dependant kinase).
a. Cyclin là gì? Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk đƣợc thể hiện nhƣ thế nào? (0,5 điểm).
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk (nhƣ cyclin A, B, D, E).
Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá trình
phân bào. (0,5 điểm).
Hd:
Cyclin là loại prôtêin kích hoạt, đƣợc tích lũy và biến mất theo chu trình tế bào. (0,25 điểm).
- Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin (0,25 điểm).
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính, điều hòa mức độ phosphoril hóa.
(0,25 điểm).
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính. (0, 5 điểm).
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B (0,75 điểm).
(Mỗi ý 0.25 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 426


Điểm phân biệt Prôtêin cyclin A Prôtêin cyclin B
Thời điểm hình thành Cuối pha G1 Cuối pha G2
Thời gian tồn tại Cuối pha G1 đến cuối pha S Tích lũy trong nhân từ cuối pha G2 đến tiền
thì biến mất kì phân bào (kì đầu)
Vai trò Cùng với enzym kinase xúc Hoạt hóa enzym kinase tham gia tạo vi ống
tiến sự nhân đôi ADN tubulin để hình thành thoi phân bào

Câu 7. (2,0 điểm)


Có 2 ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó một ống nghiệm chứa nấm men Saccharomyces cerevisiae
(S.cerevisiae) và ống nghiệm chứa vi khuẩn Escherichia coli (E. coli). Hãy đƣa ra 4 phƣơng pháp giúp nhận
biết ống nghiệm nào chứa nấm men, ống nghiệm nào chứa vi khuẩn E.coli.
Hƣớng dẫn chấm
- Phƣơng pháp 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi, S.cerevisiae là sinh vật nhân thực có
hình bầu dục, kích thƣớc lớn nên có thể quan sát đƣợc dƣới kính hiển vi với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó
E.coli là sinh vật nhân sơ, hình que, kích thƣớc nhỏ hơn nhiều so với nấm men nên phải phóng to ít nhất 1000
lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào. (0,5 điểm)
- Phƣơng pháp 2: Dùng phƣơng pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai loài: sử dụng dịch chiết
hoa quả vô trùng chia điều ra hai bình nhƣ nhau rồi cấy vi sinh vật vào. Sau đó bịt kín bình và giữ ở nhiệt độ,
thời gian thích hợp. Nếu bình nào sinh ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rƣợu thì bình đó chứa nấm
men, bình còn lại chứa E.coli vì E.coli không có khả năng lên men rƣợu. (0,5 điểm)
- Phƣơng pháp 3: Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của
E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli thì E.coli sẽ không sinh trƣởng và phát triển đƣợc.
(0,5 điểm)
- Phƣơng pháp 4: Có thể kiểm tra bằng cách quan sát khuẩn lạc trên môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn (MPA)
và môi trƣờng nuôi cấy nấm men (Hansen). E.coli mọc kém hoặc không mọc trên môi trƣờng nấm men còn
nấm men mọc trên cả hai môi trƣờng. (0,5 điểm)
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục và không
liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh
kháng sinh B. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đƣợc lƣợng enzim A, kháng
sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
2. Một vi khuẩn gây bệnh có khả năng kháng kháng sinh. Hãy đƣa ra các giả thuyết về cơ chế kháng kháng
sinh của vi khuẩn đó. Biết rằng khả năng này do một đột biến gen quy định.
Hƣớng dẫn chấm
1.
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung chất dinh dƣỡng và lấy đi một lƣợng
dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo đƣợc môi trƣờng ổn định, do vậy vi sinh vật sinh trƣởng ổn định ở pha lũy thừa.
Enzim là sản phẩm bậc I đƣợc hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phƣơng pháp nuôi cấy
liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng enzim A cao nhất.
(0,5 điểm)
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trƣởng của vi sinh vật diễn ra theo đƣờng cong
gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II đƣợc hình thành ở
pha cân bằng, pha này cho lƣợng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn
phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng kháng sinh B cao nhất.
(0,5 điểm)
2.
- Đột biến làm giảm khả năng hấp thụ chất kháng sinh vào trong tế bào vi khuẩn đột biến. (0,25
điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 427


- Đột biến làm thay đổi prôtêin đích nội bào của phân tử kháng sinh dẫn đến giảm hiệu quả ức chế của nó.
(0,5 điểm)
- Gen đột biến mã hóa enzim phân giải đặc hiệu kháng sinh hoặc cản trở hiệu quả của kháng sinh.
(0,25 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
1. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động vật.
Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên
của 2 loại virut trên?
2. Trong môi trƣờng thạch, các khuẩn lạc E. coli có dạng vòng tròn màu trắng đục. Khi các khuẩn lạc này
bị gây nhiễm bởi phagơ T2, chúng trở nên trong suốt và đƣợc gọi là đốm tan.
a. Hãy nêu các giai đoạn của quá trình gây nhiễm và phá hủy tế bào vi khuẩn bởi phagơ T2.
b. Mật độ tƣơng đối của phagơ T2 trong 1 ml dịch chứa phagơ là bao nhiêu? Biết rằng nếu lấy 100 l dịch
chứa phagơ đƣợc pha loãng 107 lần, rồi cấy vào đĩa petri chứa vi khuẩn E.coli (đƣợc nuôi từ trƣớc) thì sau thời
gian ủ ấm đếm đƣợc 120 đốm tan.
Hƣớng dẫn chấm
1.
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại bên ngoài tế bào. Phagơ cởi
vỏ không cần enzim của lizôzôm (0,25 điểm)
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập bào (chỉ virut trần và virut có vỏ
ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut có vỏ ngoài, tạo bọng nội bào, gọi là phagoxôm). Phagoxôm gắn với
lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm. Bơm prôtôn trong lizôxôm hoạt động tạo môi trƣờng axit kích
thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capxit để giải phóng axit nucleic (0,25 điểm)
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trƣờng không bị axit hóa, các enzim không đƣợc
hoạt hóa để phân giải capxit thì axit nucleic của virut động vật không đƣợc giải phóng khỏi vỏ capxit dẫn đến
virut động vật không nhân lên đƣợc. (0,25 điểm)
- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong lizôxôm của tế bào.
(0,25 điểm)
2.
a. Các giai đoạn gây độc làm tan E. coli do phagơ T2:
- Hấp phụ: phagơ T2 bám đặc hiệu trên thành tế bào E. coli qua thụ thể. (0,125 điểm)
- Xâm nhập: enzim lizôzim phá hủy thành tế bào E. coli tại vị trí thụ thể liên kết phagơ. Virut "bơm" ADN
vào tế bào chất của E. coli. (0,125 điểm)
- Sinh tổng hợp: nhờ bộ máy dịch mã và các nguyên liệu sẵn có của tế bào E. coli, các gen của T2 đƣợc
dịch mã, rồi ADN của phagơ đƣợc sao chép. (0,25 điểm)
- Lắp ráp và giải phóng khỏi tế bào chủ: prôtêin vỏ capxit lắp ráp với ADN của T2 để tạo thành hạt virut
(virion) hoàn chỉnh, rồi phóng thích khỏi tế bào chủ (0,25 điểm)
b. Xác định mật độ phagơ T2: dựa vào số đốm tan vi khuẩn, về lí thuyết mỗi phagơ T2 là một đơn vị hình thành
đốm tan, do đó số lƣợng (mật độ) đơn vị hình thành đốm tan trong 1 ml dung dịch phagơ T2 nhƣ đề bài nêu ra
là: 120 . 107.10 = 12.109 PFU/ml (0,25 điểm).
Câu 10 (2,0 điểm)
1. Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò điên
(PrPsc). Chúng không có khả năng sao chép nhƣng tự lây lan đƣợc.
a. Prion PrPsc có tự nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ bệnh nhiễm trùng khác đƣợc
không? Tại sao?
2. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm nhƣ HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất hiện trong thời
gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
Hƣớng dẫn chấm
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 428
1.
a. Prion PrPsc nhân lên khác virut vì chúng không chứa axit nuclêic nên không mã hóa đƣợc prion mới mà
chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần thiết đi vào cơ thể nhƣ virut. Prion gây bệnh tiến sát
prion không gây bệnh, cảm ứng theo một cơ chế còn chƣa biết rõ biến prion không gây bệnh thành prion gây
bệnh, tức là chuyển prôtêin từ cấu trúc anpha sang cấu trúc bêta. Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với
nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế bào não). (0,5 điểm)
b. Các tính chất của prion:
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm).
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza
- Trình tự axit amin của hai loại prion hoàn toàn nhau chỉ có cấu trúc là khác nhau.
(0,5 điểm).
c. Không. Vì khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Do đó, bệnh không thể chẩn
đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch. (0,5 điểm).
2. Các virut đó không phải là virut mới. Chúng tồn tại trên trái đất từ rất lâu (Ebola có cách đây 1000
năm). Các virut xuất hiện gần đây trƣớc hết là do đột biến và sau đó là do sự biến động sinh thái, chuyển từ
cộng đồng nhỏ tới cộng đồng lớn và do động vật truyền sang ngƣời. Vì thế ngƣời ta gọi các virut này là virut
mới nổi.(0,5 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 429


TRƢỜNG THPT ĐỀ ĐỀ XUẤT
CHUYÊN HẠ LONG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2016 - 2017

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10


Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lƣợt làm các
thí nghiệm sau:
- Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
- Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
- Cho muối mật vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính chất hóa học của mỗi chất bị thay đổi nhƣ thế nào?
Nêu sự thay đổi (nếu có) và giải thích.
Hướng dẫn chấm:
* Dung dịch tinh bột: sau khi đun trở thành hồ tinh bột, có dạng đặc, trong. 0,25
- Nguyên nhân : do nhiệt độ phá vỡ các liên kết yếu trong cấu trúc tinh bột làm tinh bột bị
biến đổi (chủ yếu về mặt lí học), khi để nguội cũng không có hiện tƣợng hồi tính. 0,25
- Khi cho enzim amilaza vào hồ tinh bột, sẽ làm biến đổi cấu trúc hóa học của tinh bột: tinh
bột  mantozơ. 0,25
- Muối mật không làm thay đổi hồ tinh bột.
* Dung dịch ADN: khi đun tới nhiệt độ gần sôi sẽ có hiện tƣợng mạch kép bị tách thành
hai mạch đơn do các liên kết hidro bị phá vỡ (nóng chảy ). 0,25
- Khi để nguội, các nuclêôtit giữa hai mạch đơn lại hình thành liên kết hidro theo nguyên 0,25
tắc bổ sung, khôi phục lại cấu trúc ban đầu.
- Amilaza và muối mật không làm thay đổi gì cấu trúc ADN. 0,25
* Dung dịch dầu ăn: dầu ăn (lipit đơn giản) có cấu trúc chứa các liên kết bền nên không bị 0,25
nhiệt độ phá hủy, không bị thay đổi cấu trúc.
- Amilaza không làm thay đổi gì cấu trúc dầu ăn. 0,25
- Muối mật gây nhũ tƣơng hóa dầu ăn, tách khối dầu ăn thành các hạt nhỏ (chỉ làm biến đổi
về mặt lí học).

Câu 2. (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào


a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trƣợt của các sợi actin và myôzin,
bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
b. Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho
các ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đƣờng phân của tế bào bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào?
Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
a. - Bào quan đó là lƣới nội chất trơn. 0,25
2+
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt bơm Ca trên 0,25
màng LNCT  bơm Ca từ xoang LNCT ra bào tƣơng.
2+

- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và miozin, 0,25
miozin trƣợt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT mở  Ca2+ từ 0,25
bào tƣơng đi vào xoang LNCT. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 430


b. - Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm.
- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể làm triệt tiêu 0,25
gradien H+ giữa hai bên màng trong. 0,25
- Quá trình đƣờng phân tăng lên. 0,25
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đƣờng đề bù lại lƣợng ATP bị
thiếu hụt.

Câu 3. (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Xét hợp chất NAD+ và hợp chất NADP+ trong các tế bào nhân thực
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất này.
b. Trình bày biến đổi sinh hóa của mỗi chất trong quá trình chuyển hóa nội bào.
Hướng dẫn chấm:
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất
- NAD+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. 0,25 Câu 4.
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong hô hấp tế bào. 0,25 (2,0
- NADP+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat. 0,25 điểm)
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong chuỗi phản ứng sáng quang hợp. 0,25 Chuyể
b. Biến đổi sinh hóa của mỗi chất n hóa
* NAD+: vật
- Trong quá trình đƣờng phân và trong chu trình Crep, NAD+ nhận e- và H+ từ các chất
nguyên liệu hô hấp để trở thành NADH. 0,25 và
- Trong quá trình lên men và trong chuỗi chuyển electron hô hấp NADH nhƣờng e- cho năng
các chất nhận electron để trở về dạng NAD+. 0,25 lượng
* NADP+: trong
- Trong pha sáng của quang hợp, NADP+ nhận e- từ chuỗi chuyền electron trên màng 0,25 tế bào
tilacoit và H+ trong stroma để trở thành NADPH. Ch
- Trong pha tối quang hợp (chu trình Canvin), NADPH nhƣờng e- và H+ cho hợp chất 0,25 o sơ
axit phôtphoglixêric (APG) để trở về dạng NADP+. đồ
biến
đổi các chất sau:

a. Nêu tên và chức năng của chất A và chất B trong tế bào.


b. Nếu đƣa vào trong tế bào gan chất làm mất hoạt tính của phosphodiesterase thì hậu quả sẽ nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 431


a. * Chất A
- Tên: ađênôzintriphôtphat (ATP) 0,25Câu 5.
- Chức năng: + Nguồn cung cấp năng lƣợng cho các hoạt động của tế bào. 0,25(2,0
+ Đơn phân dùng để tổng hợp các phân tử ARN. 0,25điểm)
+ Tiền chất để tổng hợp AMP vòng. 0,25Truyề
* Chất B n tin
- Tên: AMP vòng. 0,25 tế bào
- Chức năng: là chất truyền tin thứ 2 trong tế bào. 0,25 +
b. Phươ
- Hậu quả: enzim phân giải glicôgen luôn ở trạng thái hoạt hóa và phân giải glicôgen thành glucôzơ
0,50 ng án
 làm tăng nồng độ glucôzơ trong máu. thực
hành
Giải thích tại sao hoocmôn ostrogen sau khi đƣợc tiết vào máu lại có tác dụng lên cơ quan đích chậm
hơn nhiều so với hoocmôn insulin?
Hướng dẫn chấm:
+ Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai: 0,25
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào. 0,25
- Insulin đƣợc tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhƣng khi nó kết hợp với các thụ thể trên 0,5
màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP thành AMP -
vòng. AMP vòng hoạt động nhƣ một proteinkinaza kích hoạt đƣợc prôtêin enzim trong tế
bào. Nhờ hiện tƣợng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) đƣợc khuếch đại nhiều lần mà
không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen: 0,25
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào tƣơng, nhân). 0,25
- Ostrogenvận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh một phản ứng
trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do hoocmôn phải xâm nhập vào trong 0,5
tế bào điều hóa hoạt động của gen do đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh diễn ra chậm
hơn.

Câu 6. (2,0 điểm) Phân bào


a. Trong chu kì tế bào, pha nào có sự biến đổi nhiều nhất về sinh hóa, pha nào có sự biến đổi lớn nhất về hình
thái ?
b. Trong giảm phân các NST giới tính X và Y có bắt cặp với nhau không? Nếu có thì tại sao chúng lại bắt cặp
với nhau đƣợc ?
c. Những năm 1970, các nhà khoa học đã làm 1 thí nghiệm:
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha S, thấy nhân của tế bào ở pha G1 bƣớc ngay vào
pha S.
- Cho dung hợp tế bào đang ở pha G1 với tế bào đang ở pha M, thấy tế bào đang ở pha G1 bƣớc ngay vào pha
M.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Giải thích kết quả?
Hướng dẫn chấm:
a.
- Pha S có biến đổi nhiều nhất về sinh hóa. 0,25
- Pha M có biến đổi nhiều nhất về hình thái.
b.
- Các NST giới tính X và Y vẫn bắt cặp với nhau bình thƣờng sau đó lại tách ra nhƣng vẫn 0,25
xếp đôi nhƣ các NST khác.
- Trên các NST X và Y vẫn có các đoạn tƣơng đồng nên chúng vẫn có thể bắt cặp với nhau 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 432


bình thƣờng.
c.
- Cho dung hợp tế bào ở G1 với tế bào ở S thấy cả 2 đều ở pha S, dung hợp tế bào ở pha G1 0,25
với tế bào ở M thấy cả 2 đều ở M. Điều đó chứng tỏ, việc chuyển tiếp giữa các giai đoạn
của quá trình phân bào không phụ thuộc vào trạng thái của NST mà phụ thuộc vào các chất
xúc tác có trong tế bào chất. 0,25
- Các chất có trong tế bào chất xúc tác quá trình chuyển tiếp giữa các giai đoạn của quá
trình phân bào là các Cyclin và các enzim Kinaza phụ thuộc Cyclin (Cdk).
- Trong chu kì tế bào, có 3 điểm chốt để điều khiển quá trình phân bào. Những tế bào nào 0,25
không qua đƣợc điểm chốt sẽ bị dừng lại. Muốn đi qua mỗi điểm chốt, trong tế bào chất
của tế bào cần sự có xúc tác của Cdk tƣơng ứng. Nhƣng Cdk thƣờng là bất hoạt khi ko
đƣợc liên kết với Cyclin nên trong tế bào chất cần có các phức hợp Cdk-Cyclin tƣơng ứng.
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với S, trong tế bào chất của S đã có phức hợp Cdk-Cyclin 0,25
tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt cuối G1 để vào S nên tế bào ở G1 vào pha S.
- Khi dung hợp tế bào ở G1 với M, trong tế bào chất của M đã có phức hợp Cdk-Cyclin 0,25
tƣơng ứng cho việc vƣợt qua điểm chốt đầu M để vào M nên tế bào ở G1 vào pha M.

Câu 7. (2,0 điểm) Cấu trúc và chuyển hóa vật chất ở VSV
a. Nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong môi trƣờng quá khắc
nghiệt đối với các sinh vật khác.
b. Nêu kiểu dinh dƣỡng, nguồn năng lƣợng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa.
Hướng dẫn chấm:
a. - Vỏ nhầy: thành phần chủ yếu là pôlisaccarit, ngoài ra có pôlipeptit và prôtêin; bảo vệ 0,5
các sinh vật nhân sơ ra khỏi hệ thống miễn dịch của cơ thể chủ (tránh thực bào), cung cấp
chất dinh dƣỡng khi thiếu thức ăn.
- Nội bào tử: lớp vỏ chứa loại peptiđôglican đặc biệt và 7-10% hợp chất canxiđipicôlinat 0,5
cho phép các tế bào sống sót trong điều kiện khắc nghiệt và phục hồi khi môi trƣờng thuận
lợi trở lại.
b. - Kiểu dinh dƣỡng là hoá tự dƣỡng. 0,25
+ - -
- Nguồn năng lƣợng: ôxy hoá NH3 → NO2 → NO3 + năng lƣợng. 0,25
- Nguồn carbon: tổng hợp cacbohydrat từ CO2 và H2O. 0,25
- Kiểu hô hấp: hiếu khí 0,25
Câu 8. (2,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của VSV
a. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua pha tiềm phát. Pha
tiềm phát có đặc điểm gì? Có thể coi pha tiềm phát là pha tĩnh không. Giải thích?
b. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis)
ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống
nghiệm 2). Ở hai ống nghiệm đều đƣợc xử lý bằng lizôzim, đặt trong tủ ấm ở 37C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu
bản sống. Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản?
Hướng dẫn chấm:
a. Không, mặc dù số lƣợng tế bào ở pha này không tăng. 0,25
- Đây là pha cảm ứng của tế bào vi khuẩn, trong đó các tế bào cảm ứng cơ chất mới, khởi 0,25
động các gen cần thiết, tổng hợp enzim cần cho quá trình tăng trƣởng.
- Ở pha này diễn ra sự tăng trƣởng của tế bào vi khuẩn. Tế bào tăng cƣờng tổng hợp enzim, 0,5
tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các cấu trúc mới, tăng kích thƣớc tê bào chuẩn
bị nguyên liệu cần thiết cho quá trình phân chia. Về mặt sinh học, đây hoàn toàn không
phải quá trình tĩnh.
b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 433


- Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trƣởng mạnh), chất dinh dƣỡng 0,5
dồi dào, lúc này vi khuẩn chƣa hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lizôzim sẽ thu đƣợc
tế bào trần.
- Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất dinh dƣỡng cạn kiệt, 0,5
chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý lizôzim vẫn còn
nguyên dạng trực khuẩn.

Câu 9. (2,0 điểm) Virut


Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phagơ ôn hoà ở
vi khuẩn.
Hướng dẫn chấm:
Plasmit Phagơ ôn hoà
Cấu trúc - Phân tử ADN vòng, kép - Có thể là mạch kép hoặc ADN 0,5
mạch đơn, ARN mạch kép hoặc
mạch đơn.
- Mang gen gây hại cho tế bào chủ.
- Mang gen quy định các đặc tính 0,5
có lợi cho vi khuẩn (nhƣ kháng
kháng sinh, kháng độc tố, chống
hạn,...)
Chức năng Luôn nằm trong tế bào chất của vi ADN có thể cài vào ADN của tế 0,5
khuẩn, không bao giờ làm tan tế bào chủ, khi có tác nhân kích thích
bào vi khuẩn. thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ. 0,5

Câu 10. (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch


a. Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể. Hãy nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Giả sử một ngƣời nuôi rắn bị rắn độc cắn và đƣợc điều trị bằng huyết thanh kháng lọc rắn. Tại sao
việc điều trị cho lần cắn thứ 2 có thể khác đi?
Hướng dẫn chấm:
a.- Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgG
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng nguyên 0,5
qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo trí nhớ qua miễn
dịch
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Kháng nguyên (dị ứng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. Tƣơng bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgE
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào. Nếu gặp lại dị ứng nguyên đó, kháng
thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích hoạt dƣỡng bào giải 0,5
phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng
b.- Nếu ngƣời nuôi rắn đã miễn dịch với các protein trong huyết thanh kháng lọc rắn, lần 0,25
tiêm khác có thể làm khởi phát 1 quá trình đáp ứng miễn dịch nặng nề không tốt cho ngƣời
đƣợc tiêm.
- Trong khi đó, việc điều trị có thể khác đi vì lúc này hệ miễn dịch của ngƣời nuôi rắn cũng 0,25
có thể sản sinh đƣợc các kháng thể có thể trung hòa đƣợc nọc độc của rắn.

THỰC HÀNH
1. Dụng cụ, hóa chất, mẫu vật
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 434
- 05 ống nghiệm loại 10ml; 01 pipetman 100µl; 01 kính lúp; giấy thấm, khăn lau.
- Dung dịch NaCl với các nồng độ: 0,34%; 0,44%; 0,9%; 1,2%, mỗi loại 50ml.
- Nƣớc cất 100ml; hồng cầu đã đƣợc tách từ máu lợn bằng máy ly tâm.
2. Tiến hành thí nghiệm.
a. Bố trí các ống nghiệm theo thứ tự từ 1 đến 5 theo bảng sau:
Số thứ tự ống
1 2 3 4 5
nghiệm
Nƣớc cất NaCl 0,34% NaCl 0,44% NaCl 0,9% NaCl 1,2%
Hóa chất
5ml 5ml 5ml 5ml 5ml
b. Thực hành thí nghiệm
- Dùng pipetman cho vào mỗi ống nghiệm 500µl dịch hồng cầu đã chuẩn bị sẵn ở trên.
- Giữ yên các ống nghiệm trên giá trong vòng 15 phút.
- Quan sát màu ở mỗi ống nghiệm và điền kết quả vào bảng.
- Giải thích hiện tƣợng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
3. Báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Điền kết quả thí nghiệm vào bảng sau:
0% 0,34% 0,44% 0,9% 1,2%
Nồng độ/ống
(1) (2) (3) (4) (5)
Màu
+ Giải thích: - Mức độ biểu hiện màu ở mỗi ống nghiệm.
- Rút ra kết luận về sức bền sinh lý của hồng cầu.
- Xác định chỉ số của dung dịch đẳng trƣơng với hồng cầu.
Hướng dẫn chấm:
- Bố trí đúng thí nghiệm theo bảng chỉ dẫn 0,25
- Điền thông tin đúng về màu sắc trong cả 5 ống nghiệm theo nhƣ bảng sau
0% 0,34% 0,44% 0,9% 1,2%
Nồng độ/ống
(1) (2) (3) (4) (5) 0,25
Màu Đỏ sậm Đỏ vừa Đỏ nhạt Không màu Không màu

- Giải thích mức độ đậm của màu ở mỗi ống tỉ lệ thuận với mức độ vỡ hồng cầu. 0,25
- Xác định đƣợc nồng độ NaCl đẳng trƣơng với hồng cầu là: 0,9%.
0,25
----------------------- HẾT --------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 435


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ
X-NĂM 2017
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ CỦA TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TP ĐÀ NẴNG
MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
Thời gian: 180 phút.
Câu 1 : (2,0 điểm)
a. Trong hệ thống phân loại 5 giới, giới sinh vật nào đạt mức độ tiến hóa cao nhất? Nêu đặc điểm, nguồn gốc
và xu hƣớng tiến hóa chính của giới đó? Trong hệ thống phân loại 3 lãnh giới, nêu 2 đặc điểm chính của vi sinh
vật cổ cho thấy chúng gần với sinh vật nhân thực hơn so với vi khuẩn?
b. Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào, họ thƣờng gắn vào thuốc
nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động
bên ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế
bào. Giải thích.
Câu 2 : (2,0 điểm)
a. Cho các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lƣợt làm các
thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
Thí nghiệm 2: Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
Thí nghiệm 3: Cho muối mật vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, hóa học của mỗi chất bị thay đổi nhƣ thế nào? Nêu các thay
đổi (nếu có) và giải thích.
b. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thƣớc tế bào,
đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng
kích thƣớc tế bào thực vật.
Câu 3 : (2,0 điểm)
Khi nghiên cứu về enzim ngƣời ta xây dựng đƣợc đồ thị sau:

a. Hãy điền các chú giải đúng vào các số từ (1) → (6)?
b. Đồ thị trên thể hiện điều gì về vai trò của enzim trong tế bào?
Câu 4 : (2,0 điểm)
Trong quá trình quang hợp ở tế bào thực vật:
a. Cho biết chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển điện tử vòng và không vòng? Giải thích?
b. Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động sẽ chuyền điện tử cho một chất nhận điện
tử sơ cấp khác. P700 có thể đƣợc bù điện tử từ các nguồn nào?
c. Tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tƣợng và giải thích? Tại
sao clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng nhƣ trong thí nghiệm trên?
Câu 5 : (2,0 điểm)
a. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt tính của chúng.
Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
b. Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có các chất ức
chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để có thể phân biệt hai loại chất ức
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 436
chế này?
Câu 6 : (2,0 điểm)
a. Các phân tử glicoprotein sau khi đƣợc tổng hợp trong các bào quan đƣợc vận chuyển tới màng sinh chất
luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất. Tại sao ?
b. Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp đƣợc ATP trong điều
kiện in vitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp đƣợc ATP trong ống nghiệm? Giải thích.
Câu 7 : (2,0 điểm)
a.Trong chu kì tế bào :
- Nêu các điểm chốt ( kiểm soát) trong chu kì tế bào ?
- Pha nào có biến động nhiều nhất về sinh hóa và pha nào có biến động nhiều nhất về hình thái ? Xử lí
tác nhân đột biến ở thời điểm nào trong chu kì tế bào dễ gây đột biến gen và đột biến đa bội?
b. Trong một cơ thể động vật, xét sự phân chia của một nhóm tế bào sinh dƣỡng và một nhóm tế bào sinh dục
sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của hai nhóm bằng số NST đơn trong bộ lƣỡng bội của loài. Các tế bào sinh
dƣỡng đều nguyên phân một số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai
cũng nguyên phân một số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dƣỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ hai nhóm
là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trƣờng nội bào đã cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 1152 NST
đơn. Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm
phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành đƣợc thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở
trạng thái chƣa nhân đôi là 8192NST.
- Xác định bộ NST 2n của loài.
- Số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên.
Câu 8 : (2,0 điểm)
a. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi trƣờng nuôi cấy lỏng có nguồn cacbon là glucôzơ.
Ngƣời ta đƣa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lƣợng vi khuẩn E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống
A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi cấy cho thấy giá
trị pH trong ống A giảm nhẹ, pH trong ống B tăng lên.
- Giải thích tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm A và B nói trên.
- Số lƣợng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Ngƣời ta đem nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn : hiếu khí bắt buộc (A), kị khí không bắt buộc (B), kị khí bắt
buộc (C) trong môi trƣờng lỏng ở các điều kiện thích hợp cho sự sinh trƣởng. Lấy một giọt dịch nuôi cấy chủng
A, B, C cho lên lam kính, sau đó nhỏ một giọt dung dịch H2O2 lên trên. Hãy nêu hiện tƣợng xảy ra và giải
thích ?
Câu 9 : (2,0 điểm)
a. Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể CD4 trên bề
mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
b. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào vật chủ?
c. Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?
Câu 10 : (2,0 điểm)
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình thành tƣơng
bào và tạo ra kháng thể.
a. Hãy nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này?
b. Nêu các hình thức tác động của kháng thể.

Câu Nội dung Điểm


1 a. Trong hệ thống phân loại 5 giới thì giới sinh vật nào đạt mức độ tiến hóa
(2 điểm) cao nhất? Hãy nêu đặc điểm, nguồn gốc và xu hƣớng tiến hóa chính của
giới đó? 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 437


- Giới động vật đạt mức độ tiến hóa cao nhất. 0,50
- Đặc điểm:sinh vật nhân thực, đa bào, phân hóa thành các mô, các cơ
quan và hệ cơ quan khác nhau, sống dị dƣỡng, có hệ cơ vận động di chuyển
tích cực để tìm kiếm thức ăn, hệ thần kinh phát triển (nhất là động vật bậc 0,25
cao) phản ứng nhanh, thích ứng cao với sự biến đổi của môi trƣờng. 0,50
- Nguồn gốc của giới động vật là: tập đoàn trùng roi nguyên thủy.
- Xu hƣớng tiến hóa chính: phức tạp về cấu tạo, chuyên hóa về chức 0,25
năng, thích nghi cao với điều kiện môi trƣờng. 0,25
b. Trong hệ thống phân loại theo 3 lãnh giới, 2 đặc điểm chính của vi sinh
vật cổ cho thấy chúng gần với sinh vật nhân thực hơn so với vi khuẩn là:
- Thành tế bào là pseudomurêin (vi khuẩn là peptidoglycan).
- Trong hệ gen có chứa intron.
Câu 2 : (2 điểm)
a. Dung dịch tinh bột Dung dịch ADN Dung dịch dầu ăn Điểm
- Khi - Tạo hồ tinh bột, có - Đun tới nhiệt độ gần sôi sẽ - Dầu ăn (lipit đơn 0,50
đun dạng đặc, trong. có hiện tƣợng mạch kép bị giản) có cấu trúc chứa
- Nhiệt độ phá vỡ các tách thành hai mạch đơn do các liên kết bền nên
liên kết yếu trong cấu các liên kết hidro bị phá vỡ không bị nhiệt độ phá
trúc tinh bột làm tinh (nóng chảy). hủy, không bị thay đổi
bột bị biến đổi (chủ yếu - Khi để nguội, các nuclêôtit cấu trúc.
về mặt lí học), khi để giữa hai mạch đơn lại hình
nguội cũng không có thành liên kết hidro theo
hiện tƣợng hồi tính. nguyên tắc bổ sung, khôi
phục lại cấu trúc ban đầu.
- Cho - Biến đổi cấu trúc hóa - Không làm thay đổi cấu - Không làm thay đổi 0,25
enzim học của tinh bột: tinh trúc. cấu trúc.
amilaza bột  mantozơ.
- Khi - Không làm thay đổi - Không làm thay đổi cấu - Gây nhũ tƣơng hóa 0,25
cho cấu trúc. trúc. dầu tách khối dầu
muối thành các hạt nhỏ (chỉ
mật biến đổi về mặt lí học)

b. Thành phần trong tế bào, điểm khác nhau và mối liên hệ:
- Không bào và thành tế bào. 0,25
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton. 0,25
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết hidro do 0,25
bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi
xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thƣớc.

Câu Nội dung Điểm


3 a.
(2 điểm) - Điền và chú thích: Mỗi ý
(1) Năng lƣợng tự do. 0,25
(2) Tiến trình phản ứng.
(3) Tiến trình phản ứng không có enzim xúc tác.
(4) Tiến trình phản ứng có enzim xúc tác.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 438


(5) Năng lƣợng hoạt hóa không có enzim.
(6) Năng lƣợng hoạt hóa có enzim thấp hơn. 0,5
b. - Đồ thị trên thể hiện vai trò của enzim:
làm giảm năng lƣợng hoạt hóa các phản ứng chuyển hóa của enzim.
4 a.
(2 điểm) - Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không 0,25
vòng là feredoxin
- Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
(Fd) 0,25
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển electron cho 0,25
NADP+
+ Ở con đƣờng chuyền electron vòng: Fd chuyển electron cho một số chất 0,25
chuyền electron khác (xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
b. Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền e
cho một chất nhận e sơ cấp khác. P700 có thể đƣợc bù e từ các nguồn:
- Electron từ hệ quang hóa II. 0,25
- Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và 0,25
trở lại P700.
c. 0,25
- Hiện tƣợng: phát huỳnh quang của clorophyl.
- Giải thích: clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron đƣợc giải
phóng sẽ nhanh chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lƣợng photon
chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh quang.
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng trên vì electron đƣợc
giải phóng không trở về trạng thái gốc ban đầu mà đƣợc chuyền cho chất
nhận electron đầu tiên.
5 a.*Về enzim:
(2 điểm) - Cấu tạo chung của một enzim:
+ Enzim có thể đƣợc cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với 0,25
các chất khác không phải là protein.
+ Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết 0,25
với các cơ chất đƣợc gọi là trung tâm hoạt động.
- Các yếu tổ ảnh hƣởng đến hoạt tính của enzim gồm có: Nhiệt độ, độ pH, 0,25
nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim.
*Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngƣợc âm 0,25
tính. Sản phẩm khi đƣợc tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay
lại ức chế enzim xúc tác cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng tạo ra
sản phẩm đó.
b.*Chất ức chế cạnh tranh là chất có cấu hình phân tử giống với cơ chất của 0,25
enzim, vì thế chúng cạnh tranh với cơ chất trong việc chiếm vùng trung tâm
hoạt động.
Chất ức chế không cạnh tranh liên kết với một vùng nhất định (không 0,25
phải trung tâm hoạt động), làm biến đổi cấu hình của phân tử nên enzim
không liên kết đƣợc với cơ chất ở vùng trung tâm hoạt động.
*Ta có thể phân biệt đƣợc hai loại chất ức chế bằng cách cho một lƣợng 0,50
enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào một ống nghiệm, sau
đó tăng dần lƣợng cơ chất thêm vào ống nghiệm, nếu tốc độ phản ứng gia
tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 439


6 a. Giải thích :
(2 điểm) - Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển 0,50
sang bộ máy Gonghi nhờ túi tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm
cacbonhydrat, sau khi hoàn thiện chúng lại đƣợc chuyển đến màng tế bào. 0,50
- Do nhóm cacbonhydrat của glicoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi
tiếtdung hợp với màng tế bào thì nhóm cacbonhydrat trong túi sẽ hƣớng ra
phía ngoài màng tế bào.
b. 0,50
- Để ti thể tổng hợp đƣợc ATP trong ống nghiệm, ta cần tạo ra sự chênh
lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti thể. 0,50
- Đặt thí nghiệm: thoạt đầu cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (ví dụ
pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (ví dụ pH = 4).
Khi có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể ATP
sẽ đƣợc tổng hợp qua kênh enzim ATP syntetaza
7 a.
(2 điểm) * Nêu ý nghĩa các điểm chốt trong chu kì tế bào
- Điểm chốt G1: Kiểm tra các quá trình đã hoàn tất ở G1, phát động sự tái 0,125
bản ADN. 0,125
- Điểm chốt G2: Kiểm tra sự chính xác khi hoàn tất quá trình tự nhân đôi 0,125
ADN, phát động sự đóng xoắn NST, hình thành vi ống cho thoi phân bào.
- Điểm chốt M: Kiểm tra sự hoàn tất các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi 0,125
phân bào, gắn NST vào tơ vô sắc. Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau 0,125
* 0,125
- Pha S có biến đổi nhiều nhất về sinh hóa.
- Pha M có biến đổi nhiều nhất về hình thái. 0,25
- Thời điểm xử lý đột biến tác động vào pha S dễ gây đột biến gen vì ở giai
đoạn này diễn ra quá trình nhân đôi ADN.
- Thời điểm xử lý đột biến đa bội có hiệu quả cần xử lý cônsixin vào pha G 2
(cuối pha G2) của kì trung gian vì G2 nhiễm sắc thể của tế bào đó đã nhân
đôi, có sự tổng hợp các vi ống hình thành thoi vô sắc. Cơ chế tác động của
cônsixin là ức chế sự hình thành các vi ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác
dụng ức chế hình thành thoi phân bào, hiệu quả tạo đột biến đa bội thể sẽ 0,50
cao.
b. Xác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới
tính của cá thể trên.
- Gọi a, b số TB sinh dƣỡng, số TBSD sơ khai ban đầu. Bộ NST lƣỡng
bội của loài:2n
- Tổng số TB con: a x 2b + b x 2a =152 (1)
- Số NST đơn MTNB cung cấp: {a(2b -1) +b(2a -1)}2n = 1152 (2)
0,50
- Tổng số tế bào của 2 nhóm: a + b = 2n (3)
Từ (1), (2), (3) có n2 -76n + 288 = 0 → 2n= 8 hoặc 2n=144
Tổng số NST trong các hợp tử là 8192
- Với 2n = 144 số hợp tử tạo thành :8192:144 = lẻ (loại).
- Với 2n=8 số hợp tử tạo thành :8192:8= 1024 (nhận)
Tổng số tế bào của 2 nhóm: a + b = 8. Mà a x 2b + b x 2a =152 → a=2 và
b=6 hoặc ngƣợc lại
* TH1: a = 2 và b = 6
- Tổng số TB con tạo ra sau 5 lần NP: b x2a x25 = 768
- Số giao tử đƣợc hình thành : 768 hoặc 3072
- Số giao tử tham gia thụ tinh: 192 hoặc 768 → không phù hợp (loại)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 440


* TH2: a = 6 và b = 2
- Tổng số TB con tạo ra sau 5 lần NP: b x2a x25= 4096
- Số giao tử đƣợc hình thành : 4096 hoặc 16384
- Số giao tử tham gia thụ tinh: 1024 phù hợp ( nhận) hoặc 4096 (loại)
→ Cá thể đã cho là cá thể cái
8 a.
(2 điểm) * Giải thích sự thay đổi độ pH:
- Ống A, bơm prôton trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong tế bào 0,25
ra bên ngoài.
- Ống B, H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào tế bào theo cơ chế đồng vận 0,25
chuyển. 0,25
* Giải thích sự thay đổi số lƣợng vi khuẩn E. coli
- Số lƣợng vi khuẩn E. coli trong ống A không tăng do pH bên ngoài cao
nên không có quá trình đồng vận chuyển glucôzơ vào bên trong  E. coli 0,25
thiếu glucôzơ nên không sinh trƣởng đƣợc.
- Số lƣợng vi khuẩn E.coli trong ống B tăng lên do có quá trình đồng vận
chuyển glucôzơ vào bên trong  E. coli tăng lên 0,25
b. 0,25
- Các vi khuẩn có thể sống đƣợc trong điều kiện có O2 thì chúng phải có 0,25
enzim catalaza giúp phân giải H2O2 → giải độc cho tế bào. 0,25
- Vi khuẩn A hiếu khí bắt buộc, có hiện tƣợng sủi bọt nhiều do tế bào có
enzim catalaza.
- Vi khuẩn B kị khí không bắt buộc, có hiện tƣợng sủi bọt do tế bào có
enzim catalaza.
- Vi khuẩn C kị khí bắt buộc, không có hiện tƣợng sủi bọt do tế bào không
có enzim catalaza.
9 a.
(2 điểm) - Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp. 0,25
- Trong quá trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là 0,25
không có ADN. 0,25
- Nếu virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có
thể là một giải pháp chống HIV trong tƣơng lai.
0,25
b. 0,25
- Thông thƣờng VR của VK chuyển genom VR vào tb chủ, để lại capxit (vỏ)
ở bên ngoài.
- Các VR ĐV gắn vào TB vật chủ đặc hiệu và chuyển vật chất di truyền
không đƣợc bao bọc bởi capxit vào tế bào vật chủ. Song thƣờng gặp hơn là 0,25
các VR đi vào bằng cơ chế nhập bào hoặc bằng sự lõm vào của màng tế bào.
Capxit bị loại bỏ sau sự xâm nhập.
c. 0,25
*Virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao vì:
- Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân
bản nhờ ARN polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng 0,25
hợp nên ADN- còn gọi là sao chép ngƣợc).
- Enzim sao chép ngƣợc này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di
truyền của virut rất dễ bị đột biến.
*Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm phòng chống dịch cúm của năm
sau:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 441
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra.
Nếu chủng virut vẫn trùng hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi
vacxin. - Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin
mới. VD: Năm trƣớc là virut H N năm sau là H N thì phải dùng vacxin để
5 1 1 1
chống virut H N .
1 1
10 a.
(2 điểm) Đáp ứng dịch thể Đáp ứng dịch thể Mỗi cột
Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế 0,5
bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào
nhớ, tƣơng bào sản xuất ra kháng nhớ, tƣơng bào sản xuất ra kháng
thể IgG thể IgG
Kháng thể IgG lƣu hành trong máu Kháng thể IgG lƣu hành trong máu
và gắn với kháng nguyên làm bất và gắn với kháng nguyên làm bất
hoạt kháng nguyên qua phản ứng hoạt kháng nguyên qua phản ứng
trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ 0,25
thể. TB nhớ tạo ra trí nhớ miễn dịch thể. TB nhớ tạo ra trí nhớ miễn dịch 0,25
b. Các hình thức tác động của Kháng thể: 0,25
Tác động theo 4 hình thức: 0,25
+ Trung hòa các độc tố do lắng kết
+ Dính kết các vi khuẩn hay các loại tế bào khác
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt bổ thể trong huyết thanh bình thƣờng.
+ Dẫn dụ và tiêu diệt các vi khuẩn nhờ vào quá trình đại thực bào.

--------------Hết---------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 442


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2016 – 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 02 trang)

Câu 1(2 điểm).


1. Vì sao các tổ chức nhƣ đại phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ quan chƣa đƣợc xem là cấp độ tổ chức
chính của sinh giới?
2. Trong các cấp độ tổ chức của thế giới sống cấp tổ chức nào đƣợc xem là đơn vị cơ bản? Vì sao?
Hướng dẫn chấm
1. Các tổ chức nhƣ đại phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ quan chƣa đƣợc xem là cấp độ tổ chức
chính của sinh giới vì: 0,25
- Các tổ chức này ở trạng thái riêng biệt không thực hiện đƣợc chức năng của chúng. 0,25
+ Các đại phân tử nhƣ axit nucleic, protein khi ở trong tế bào mới thực hiện đƣợc chức năng của 0,25
chúng. 0,25
+ Các mô, cơ quan, các hệ cơ quan chỉ thực hiện đƣợc đầy đủ chức năng của chúng khi ở trong cơ
thể.
- Những cấp tổ chức này chƣa có đầy đủ đặc tính của thế giới sống: trao đổi chất, sinh trƣởng và phát
triển, sinh sản, cảm ứng,…………..
2. Tế bào đƣợc xem là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống vì: 0,25
- Tế bào là cấp tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc tính của thế giới sống: trao đổi chất, sinh trƣởng
phát triển, sinh sản và cảm ứng,… 0,25
-Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống: Mọi cơ thể sống đƣợc cấu tạo từ 1 tế bào (cơ thể đơn
bào) hay 2 hay nhiều tế bào (cơ thể đa bào). 0,5
- Tế bào là đơn vị chức năng vì chức năng của cơ thể sống đều đƣợc biểu hiện qua các đặc trƣng cơ
bản của sự sống ở tế bào.
+ Mọi hình thức sinh sản của sinh vật đều dựa trên cơ sở là hoạt động phân bào trực phân, nguyên
phân hay giảm phân.
+ Hoạt động sinh trƣởng và phát triển của cơ thể dựa trên cơ sở là hoạt động tăng trƣởng kích thƣớc,
khối lƣợng cũng nhƣ số lƣợng tế bào.
+ Hoạt động cảm ứng của cơ thể đƣợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của các tế bào cảm giác
và hệ thần kinh giúp thu nhận, truyền đạt và xử lý thông tin.
Câu 2 (2 điểm).
1. Các phân tử lipit có vai trò nhƣ thế nào trong việc quy định tính ổn định nhƣng lại mềm dẻo của màng?
2. Vi sao photpholipit có tính lƣỡng cực? Đặc tính này có ý nghĩa gì đối với tế bào và cơ thể sống?
Hướng dẫn chấm
1.
- Tính ổn định:
+ Lớp kép photpholipit tạo nên một cái khung liên tục tƣơng đối ổn định của màng sinh chất. 0,5
+ Khi các phân tử photpholipit có đuôi kị nƣớc ở trạng thái no càng làm tăng tính ổn định của MSC.
+ Sự xen kẽ các phân tử colesterol ngăn cản sự chuyển động quá mức của lớp photpholipit kép  0,5
giúp ổn định cấu trúc màng sinh chất.
- Tính mềm dẻo:
+ Các phân tử photpholipit có thể tự quay, dịch chuyển lắc ngang và trên dƣới.
+ Khi các phân tử photpholipit có đuôi kị nƣớc ở trạng thái không no  sự linh hoạt của khung lipit
 MSC có thể thay đổi tính thấm đáp ứng với các hoạt động thích nghi của tế bào.
2.
- Photpholipit có tính lƣỡng cực vì: 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 443


+ Photpholipit có cấu tạo gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo, nhóm OH thứ 3 liên kết với 1
gốc photphat, gốc photphat liên kết với 1 ancol phức (colin),…
+ Đầu photphat ƣa nƣớc, đuôi axit béo kị nƣớc  là phân tử lƣỡng cực 0,5
- Vai trò đối với tế bào và cơ thể sống
+Là phân tử lƣỡng cực nên photpholipit vừa tƣơng tác đƣợc với nƣớc vừa bị nƣớc đẩy  trong môi
trƣờng nƣớc, các phân tử photpholipit có xu hƣớng tập hợp tại đầu ƣa nƣớc quay ra ngoài môi trƣờng,
đuôi kị nƣớc quay vào nhau tạo nên cấu trúc kép, tạo nên lớp màng  tham gia cấu trúc nên tất cả
các màng sinh học.
+ Tƣơng tác kị nƣớc là liên kết yếu nên các phân tử photpholipiy có thể chuyển động một cách tƣơng
đối giúp các phân tử tan trong lipit có thể khuếch tán qua màng  tính thấm có chọn lọc của màng
sinh chất.
Câu 3 (2 điểm).
1. Dƣới đây là chu trình Crep. Hãy viết tên các chất đƣợc kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến J trên hình vào bài
làm.

2. Phần lớn năng lƣợng thu đƣợc từ các phản ứng oxi hóa thuộc chu trình này đƣợc tích lũy trong những phân
tử nào? Năng lƣợng từ những phân tử đó đƣợc dùng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm
1. Tên các hợp chất: A là NAD+; B là NADH; C là NAD+; D là NADH; E là ADP, F là ATP, G là 1,0
FAD, H là FADH2, I là NAD+, J là NADH.
2.
- Đó là NADH và FADH2 0,25
- Những chất này có vai trò là những chất cho điện tử trong chuối truyền điện tử tổng hợp ATP tại ti 0,25
thể. 0,5
- Năng lƣợng đƣợc giải phóng trong quá trình truyền điện tử đƣợc dùng để tạo sự chênh lệch về nồng
độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, sau đó H+ đi qua kênh ATP synthetase tổng hợp nên ATP.
Câu 4 (2 điểm).
1. Hoạt động bình thƣờng của NST trong giảm phân sẽ hình thành loại biến dị nào và xảy ra ở kì nào?
2. Xét một cơ thể có kiểu gen ABD/abd khi giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm
1.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 444


- Ở KĐI: Các NST kép trong cặp NST tƣơng đồng diễn ra quá trình tiếp hợp và có thể xảy ra trao 0,5
đổi chéo  hoán vị gen  làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Ở KSI: Các NST kép trong cặp NST kép tƣơng đồng phân li độc lập và đồng đều về 2 cực của 0,5
tế bào giúp tạo nhiều loại giao tử khác nhau  làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
2. Có thể xảy ra các trƣờng hợp sau: 0,25
- TH1: không xảy ra trao đổi chéo  tạo 2 loại giao tử ABD = abd = 0,5 0,25
- TH2: xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm  tạo 4 loại giao tử
Giả sử trao đổi chéo tại cặp Aa thì tạo 4 loại giao tử, trong đó 2 giao tử liên kết là ABD = abd và 0,25
2 loại giao tử hoán vị là Abd = aBD
- TH3: xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời tạo nên 6 loại giao tử 0,25
Giả sử trao đổi chéo tại Aa và Bb tạo 6 loại giao tử: giao tử liên kết ABD = abd; giao tử hoán vị
Abd = aBD, AbD = aBd
- TH4: xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời và không đồng thời  tạo 8 loại giao tử
Giả sử trao đổi chéo tại cặp Aa, Bb đồng thời và không đồng thời  8 loại giao tử:
Giao tử liên kết ABD = abd; giao tử hoán vị Abd = aBD và AbD = aBd; giao tử hoán vị do trao
đổi chéo kép abD = ABd
Câu 5 (2 điểm).
1. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế nhƣ thế nào?
2. Protein kinase là gì và vai trò của nó trong quá trình truyền tín hiệu nhƣ thế nào?
Hướng dẫn chấm
1.
AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất truyền tin thứ nhất 0,25
Cơ chế hoạt động:
+ Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất của tế bào
đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza. 0,25
+ Sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng 0,25
+ Tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá chuỗi 0,25
enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
2.
- Protein kinase là enzim chuyển một nhóm photphat từ một ATP sang một phân tử protein khác và 0,5
thƣờng làm hoạt hóa protein này (thƣờng là protein kinase thứ hai).
- Nhiều con đƣờng truyền tin là tập hợp chuỗi các tƣơng tác nhƣ vậy, trong đó mỗi protein kinase 0,25
đƣợc photphoryl hóa đến lƣợt nó sẽ photphoryl hóa một protein kinase khác trong chuỗi.
- Chuỗi các phản ứng photphoryl hóa nhƣ vậy sẽ truyền tín hiệu từ bên ngoài tế bào tới protein trong 0,25
tế bào và gây nên đáp ứng.
Câu 6 (2 điểm).
1. Trình bày các kiểu biến thái màng sinh chất của vi khuẩn
2. Ngƣời ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó cho
chúng phát triển trong môi trƣờng đẳng trƣơng.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trƣờng sống?
Hướng dẫn chấm
1. Các kiểu biến thái của màng sinh chất:
- Màng sinh chất gấp nếp tạo túi chứa enzim nitrogenase  có vai trò trong cố định đạm. 0,25
- Màng sinh chất gấp nếp tạo túi chứa sắc tố quang hợp  có vai trò trong quang hợp. 0,25
- Màng sinh chất gấp nếp tạo meroxom  có vai trò trong phân bào 0,25
2.
a. - Các vi khuẩn đều có hình cầu:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 445


- Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn 0,5
b.
- Tỉ lệ S/V lớn  hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh
- Hệ gen đơn giản  dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có lợi, đột biến biểu hiện ngay 0,5
ra kiểu hình
- Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu
- có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không thuận lợi

Câu 7 (2 điểm).
1. Làm rõ các thuật ngữ sau: Capsit, capsome, nuclêôcapsit, viroit, virion, prion, prophage, bacteriophage
2. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết gen kháng virut ở
những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
Hướng dẫn chấm
1. Làm rõ thuật ngữ:
- Capsit: Vỏ prôtêin của virut bao quanh axit nuclêic.............................................................. 0,125
- Capsome: Đơn vị hình thái của capsit.................................................................................... 0,125
- Nuclêôcapsit: Là phức hợp gồm axitnuclêic và vỏ capsit...................................................... 0,125
- Viroit: Là những phân tử ARN dạng vòng, ở dạng trần không có vỏ capsit, mạch đơn. Gây nhiều 0,125
bệnh ở thực vật nhƣ bệnh hình thoi ở khoai tây, bệnh hại cây dừa.................................
- Prion: Là phân tử protêin, không chứa axit nuclêic hoặc nếu có thì cũng quá ngắn để mã hóa bất kì 0,125
prôtêin nào. Gây nhiều bệnh ở động vật và ngƣời nhƣ bệnh bệnh bò điên, bệnh kuru ở ngƣời 0,125
- Virion: Là virut ngoại bào....................................................................................................... 0,125
- Prophage: Phần vật chất di truyền của phage gia nhập với thể nhiễm sắc của vi khuẩn. 0,125
- Bacteriophage: Là virut của vi khuẩn.....................................................................................
2. Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau:
- Gen quy định tổng hợp một số kháng thể..………………………………………………….. 0,5
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng thích với các gai 0,5
glicôprôtêin của virut)…………………………………………………………………
Câu 8 (2 điểm).
1. Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối hoặc thuốc tím pha loãng?
2. Một học sinh nói rằng "Oxy là chất độc đối với vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khí". Bằng kiến thức của
mình em hãy giải thích tại sao bạn học sinh đó nói nhƣ vậy?
Hướng dẫn chấm
1. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nƣớc muối pha loãng gây sự co nguyên sinh làm 0,5
cho vi sinh vật không thể phát triển đƣợc, hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác dụng oxi
hóa rất mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào có khả năng diệt khuẩn.
2. Giải thích:
- Khi oxy nhận e thì tạo thành O-2: 2O-2 + 2 H+ -> H2O2 + O2 0,5
H2O2 là chất độc đối với VK-> O2 là chất độc đối với vi khuẩn.
- Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có E catalaza chúng phân giải H2O2 khử độc cho tế bào.-> VK 0,5
hiếu khí không bị chết khi có O2.
VK kị khí không có E catalaza-> trong môi trƣờng hiếu khí chúng bị chết vì nhiễm độc. 0,5
Câu 9 (2 điểm).
1. Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn hay không? Vì sao?
2. Nêu một số phƣơng pháp tiêu diệt bào tử vi khuẩn bằng nhiệt?
Hướng dẫn chấm
1.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 446


- Nội bào tử là loại bào tử đƣợc hình thành trong tế bào vi khuẩn. 0,5
- Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi khuẩn chỉ tạo 1 nội bào tử và 0,5
đây là hình thức bảo vệ tế bào vƣợt qua những điều kiện bất lợi của môi trƣờng: chất dinh dƣỡng cạn
kiệt, nhiệt độ cao, chất độc hại,…
2. Một số phƣơng pháp tiêu diệt bào tử vi khuẩn bằng nhiệt:
- Khử trùng các dụng cụ mổ, vật liệu nuôi cấy, đồ dùng y tế bằng cách sấy khô trong tử sấy ở 1650C 0,5
0
đến 170 C trong 2h.
- Hấp ƣớt bằng nồi hấp áp suất ở 1200C trong 20-30 phút. 0,5
Câu 10 (2 điểm).
Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
1. Hiện tƣợng thực bào thƣờng thấy ở vi khuẩn.
2. Trong suốt quá trình nhiễm phage đến giai đoạn sinh tổng hợp tất cả các thành phần của phage, ngƣời ta
không nhìn thấy phage trong tế bào vi khuẩn.
3. Phần lớn vi khuẩn hầu nhƣ không chịu ảnh hƣởng của sự thay đổi áp suất.
4. Ở vi khuẩn lam, sắc tố quang hợp nằm trên các tilacoit của lục lạp.
Hướng dẫn chấm
1.Hiện tƣợng thực bào thƣờng thấy ở vi khuẩn. 0,5
 Sai vì đa số vi khuẩn (Trừ Mycoplasma) đều có thành tế bào  không thể thực hiện đƣợc
quá trình thực bào. 0,5
2.Trong suốt quá trình nhiễm phage đến giai đoạn sinh tổng hợp tất cả các thành phần của phage,
ngƣời ta không nhìn thấy phage trong tế bào vi khuẩn.
 ĐÚng vì phải đến giai đoạn chín (quá trình lắp ráp các thành phần của phage)  tìm thấy 0,5
phage trong tế bào vi khuẩn. Mặt khác tại giai đoạn phóng thích tế bào (vi khuẩn bị phân 0,5
giải) diễn ra rất nhanh
3.Phần lớn vi khuẩn hầu nhƣ không chịu ảnh hƣởng của sự thay đổi áp suất.
 Đúng vì chúng đƣợc bảo vệ bởi thành tế bào.
4.Ở vi khuẩn lam, sắc tố quang hợp nằm trên các tilacoit của lục lạp.
 Sai vì vi khuẩn lam không có lục lạp. Sắc tố quang hợp nằm trên tilacoit phân bố rải rác
trong tế bào chất.

……….HẾT …..

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 447


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC LỚP 10
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài: 180 phút
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA (Đề thi gồm có 03 trang)
TỈNH HÀ NAM
Tác giả: Dƣơng Thanh Nga
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Điện thoại: 0919031083

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


Cho biết vai trò các loại liên kết hóa học chủ yếu tham gia duy trì cấu trúc không gian của các đại phân tử
protein và axít nucleic trong nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực.
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Kể tên các cấu trúc, các bào quan đƣợc cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân thực ? Những cấu
trúc, bào quan nào không thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích?
b. Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện đƣợc chức năng: dung hợp màng;
truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. Sự khác nhau giữa 2 hệ thống quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, chức năng và mức độ tiến hóa?
b. Trong chu trình Calvin ở thực vật C3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO2 thì chất nào tăng, chất nào giảm?
Giải thích?
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Tại sao không thể đƣa ra một con số chính xác về số phân tử ATP tạo thành trong quá trình hô hấp hiếu khí
nội bào của tế bào nhân thực với nguyên liệu khởi đầu là 1 phân tử glucose?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
Sơ đồ dƣới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào.

Hãy :
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình truyền tin
của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
5.2. Phƣơng án thực hành
Cho vào 2 ống nghiệm lần lƣợt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ từ 2 ml CuSO4
5M. Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên.
Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? Giải thích?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Để vƣợt qua đƣợc các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào cần có sự kích hoạt của các phân tử tín hiệu
nào?
b. Gen tiền ung thƣ có vai trò gì trong chu kỳ tế bào? Những dạng đột biến nào có thể biến gen tiền ung thƣ
thành gen ung thƣ?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 448
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Trong môi trƣờng kị khí có: hợp chất chứa lƣu huỳnh (SO42-,…), ánh sáng, chất hữu cơ. Ngƣời ta chỉ phát
hiện đƣợc loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống với
nhau trong môi trƣờng sống trên.
Hãy phân tích mối quan hệ dinh dƣỡng giữa hai loài vi khuẩn trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản ở vi sinh vật
a. Ngƣời ta chuyển vi khuẩn E.coli đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng có glucose (khi chúng đang ở pha lũy
thừa) sang các môi trƣờng sau đây:
- Môi trƣờng 1: có cơ chất là glucose
- Môi trƣờng 2: có cơ chất là mantose
- Môi trƣờng 3: có cơ chất là glucose và mantose
Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Hãy vẽ và giải thích sự khác biệt về đƣờng cong sinh trƣởng của vi
khuẩn E.coli trong 3 môi trƣờng nói trên.
b. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi sinh vật?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
Virus
a. Virus chứa hệ gen ARN (+) và virus chứa hệ gen ADN (ký sinh ở tế bào nhân thực) có sự khác biệt nhƣ
thế nào về: vị trí, enzyme dùng cho hai quá trình phiên mã và tổng hợp vật chất di truyền?
b. Ở mỗi chủng virus trên, quá trình phiên mã có trùng với quá trình tổng hợp vật chất di truyền không?
c. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần đây?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào đƣợc hoạt hóa và chống lại virus theo
cơ chế nào?

Câu Nội dung


1 Thành phần hóa học của tế bào (2 điểm)
Cho biết vai trò các loại liên kết hóa học chủ yếu tham gia duy trì cấu trúc không gian
của các đại phân tử protein và axít nucleic trong nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực.
- Thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực: ADN, protein 0.25
(histon và phi histon), rARN.
- Các loại liên kết hóa học và vai trò:
Loại liên kết Liên kết có trong phân tử Vai trò
Cộng hóa trị - Phosphodieste: liên kết giữa các - Là liên kết bền, có vai trò duy
Nucleotit trên 1 mạch của ADN và trì cấu trúc mạch polynucleot t 1.75
rARN của ADN và rARN.
- Liên kết peptit: liên kết giữa các - Hình thành cấu trúc bậc 1 của
axit amin trong chuỗi polypeptit protein.
- Cầu đisunfit (-S-S-): hình thành - Hình thành và ổn định cấu
giữa 2 axit amin 2 axit amin cystein trúc không gian bậc 3 hoặc bậc
chứa nhóm -SH 4 của các protein nhất định
Liên kết hidro - Trong ADN: hình thành giữa các - Tạo cấu trúc mạch kép ổn định
bazo nitơ của các Nu đối diện nhau và linh hoạt.
trên 2 mạch đơn của ADN theo - Giúp bảo quản vật chất di
nguyên tắc bổ sung (A=T; G X) truyền và truyền đạt thông tin di
truyền khi ADN tái bản và
phiên mã.
- Trong protein: hình thành giữa các - Hình thành cấu trúc bậc 2 và
nhóm –C= O và –N-H của các axit bậc 3 của protein

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 449


amin ở các vòng xoắn gần nhau;
hoặc giữa các nhóm R phân cực
hoặc tích điện của các axit amin
- Trong rARN: hình thành giữa các - Làm phân tử cuộn xoắn hình
bazo nitơ của các Nucleotit trên thành cấu trúc không gian của
cùng mạch đơn theo nguyên tắc bổ các tiểu phần riboxom
sung
Liên kết ion - Trong protein: hình thành giữa các - Làm chuỗi polypeptit cuộn
nhóm tích điện (NH3+, COO-…) thành cấu trúc bậc 3 dạng cầu
của các axit amin trong một chuỗi hoặc hình thành cấu trúc bậc 4
polypeptit hoặc giữa các chuỗi gồm nhiều chuỗi polype tit,
polypeptit tạo protein có chức năng.
Tƣơng tác kị - Trong protein: các chuỗi bên R - Hình thành cấu trúc bậc 3 của
nƣớc không phân cực (kị nƣớc) của các protein
axit amin quay vào trong lõi protein
tránh tiếp xúc với nƣớc
- Trong ADN: hình thành giữa các - Làm nhiễm sắc thể xoắn chặt
gốc metyl của các bazo nitơ bị lại thành vùng dị nhiễm sắc.
metyl hóa
Tƣơng tác - Trong protein: hình thành do lực - Hình thành cấu trúc bậc 4 của
Vandevan hấp dẫn giữa các nhóm nguyên tử protein.
và phân tử của các chuỗi polypeptit
với nhau
(Mỗi 2 ý đúng được 0,25 điểm. Các ý in nghiêng không tính điểm nếu đã được điểm tối đa.
Nếu điểm toàn câu chưa đạt tối đa thì cộng thêm 0,25 điểm với 2 hoặc 3 ý đúng).
2 Cấu trúc tế bào
a. Kể tên các cấu trúc, các bào quan đƣợc cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân
thực ? Những cấu trúc, bào quan nào không thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích?
b. Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện đƣợc chức năng:
dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
a.
- Các cấu trúc, các bào quan đƣợc cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân thực: nhân, lƣới
nội chất hạt, lƣới nội chất trơn, màng sinh chất, bộ máy Golgi, Lizoxom, không bào, 0.5
peroxixom, ty thể, lục lạp.
(Nêu được được 9- 10 thành phần được 0,5 điểm; từ 5-8 thành phần được 0,25điểm)
- Các bào quan, cấu trúc không thuộc hệ thống màng nội bào: ty thể, lục lạp, peroxixom vì:
+ Không có nguồn gốc từ lƣới nội chất, không liên kết về mặt vật lý cũng nhƣ thông qua các 0.5
túi vận chuyển với các bào quan của hệ thống màng nội bào.
+ Ti thể và lục lạp rất khác về cấu trúc (màng kép) với các túi có nguồn gốc từ lƣới nội chất
(có màng đơn).
(Kể đủ và giải thích được 3 bào quan: 0,5 điểm. Kể và giải thích được 2 bào quan: 0,25
điểm).
* Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nƣớc luôn quay vào nhau, đầu 0.25
ƣa nƣớc quay ra ngoài). Tính kỵ nƣớc của lớp kép phospholipit làm màng luôn có xu hƣớng
khép thành túi kín
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng kín, còn
phần tách ra hình thành túi tiết kín.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 450


+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng hòa nhập
thành một.
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng ngoài (liên kết với ligand – chất gắn) hoặc 0.25
từ môi trƣờng trong (protein tƣơng thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng
màng.
(Kể và giải thích đúng về phospholipit: 0,25 điểm, kể và giải thích đúng về protein: 0,25
điểm)
(Nguồn: Campbell trang 126, 127, 138, 139)
* Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng 0.25
- Gắn với các vi sợi, khung xƣơng tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối chất nền
ngoại bào ở mặt ngoài màng (Hình 7.9 trang 129 Campbell)
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân tử chất 0.25
nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trƣờng (ligand). Hình dạng mới có thể
làm cho phần bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể
truyền thông tin vào bên trong tế bào.
(Nêu được protein và cách liên kết với các thành phần khác: 0.25; giải thích được cơ chế:
0,25)
3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (đồng hóa)
a. Sự khác nhau giữa 2 hệ thống quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, chức năng và mức độ
tiến hóa?
b. Trong chu trình Calvin ở thực vật C3, khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO2 thì chất nào
tăng, chất nào giảm? Giải thích?
Đặc điểm so Hệ thống quang hóa I Hệ thống quang hóa II
sánh
Hệ sắc tố Hệ sắc tố I gồm chủ yếu Chlorophyl Hệ sắc tố II gồm Chlorophyl a 0.25
bƣớc sóng dài hấp thụ ánh sáng sóng dài và sóng ngắn, và
bƣớc sóng 680 – 700nm. chlorophyll b và cả carotenoit
nhận photon của các bƣớc sóng
chủ yếu là 430nm và 680nm.
Trung tâm Có P700 là trung tâm phản ứng. Có P680 là trung tâm phản
phản ứng 0.25
Con đƣờng đi Khi hệ sắc tố hấp thụ ánh sáng, P700 Điện tử bật ra từ P680 đi theo
của e bật ra điện tử nhƣờng cho chất nhận con đƣờng không vòng.
e sơ cấp, sau đó chuyển đến 0.5
Fredoxin, cuối cùng trở về P700 (theo
con đƣờng vòng). Hoặc điện tử đƣợc
chuyển đến NADP+ theo con đƣờng
không vòng sẽ đƣợc bù lại bởi điện
tử của P680
Sản phẩm Chỉ tạo ATP Tạo ra ATP, NADPH, O2
Mức tiến hóa Có cả ở vi khuẩn quang hợp và ở cả Chỉ có ở thực vật cao nên tiến
thực vật óa hơn PSI 0.25
b. Khi tắt ánh sáng thì APG tăng, RiDP giảm, vì vẫn còn CO2 để cố định RiDP thành 0.25
APG.
Khi giảm nồng độ CO2 thì RiDP tăng, APG giảm, vì không còn CO2 để cố định RiDP
thành APG. 0.25

0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 451


4 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
Tại sao không thể đƣa ra một con số chính xác về số phân tử ATP tạo thành trong quá
trình hô hấp hiếu khí nội bào của tế bào nhân thực với nguyên liệu khởi đầu là 1 phân tử
glucose?
Không thể đƣa ra một con số chính xác về số lƣợng ATP thu đƣợc sau quá trình hô hấp
hiếu khí bởi các lý do sau:
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình 0.5
đƣờng phân, giai đoạn oxy hóa pyruvate hay chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất
cả con đƣờng hô hấp hiếu khí, một số sản phẩm có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển
hóa khác. 0.5
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các
phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đƣờng, do vậy có sai lệch giữa năng lƣợng giải
phóng ra và số ATP tổng hợp đƣợc. 0.5
+ NADH đƣợc tạo ra ở đƣờng phân trong tế bào chất không đƣợc vận chuyển vào
trong ty thể (vì màng trong của ty thể không thấm với NADH). Do đó NADH trong tế bào
chất sẽ nhƣờng e cho 1 số chất chuyền e (hệ con thoi electron), và nhờ hệ con thoi này chuyển
e đến NAD+ hoặc FADH2.
Từ 1 NADH tế bào chất, nếu chuyển đến NAD+ thì sẽ hình thành 1 NADH trong ty
thể, nếu chuyển đến FAD thì sẽ hình thành 1 FADH2 trong ty thể. Do đó hiệu quả tạo ATP 0.5
khác nhau.
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi vận chuyển điện tử có thể không cung cấp toàn bộ
lực khử cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể còn cung cấp cho các quá
trình khác
5 Truyền tin tế bào và phƣơng án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
Sơ đồ dƣới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong
truyền tin tế bào.

Hãy :
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong
quá trình truyền tin của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
5.2. Phƣơng án thực hành
Cho vào 2 ống nghiệm lần lƣợt các dung dịch: 5ml glucose 5M, 5ml NaOH 10M, nhỏ từ
từ 2 ml CuSO4 5M.
Sau đó, ống nghiệm 1 đun đến sôi; ống nghiệm 2 để nguyên.
Hãy cho biết sự khác biệt về màu sắc ở hai ống nghiệm. Thí nghiệm trên chứng minh
điều gì? Giải thích?
5.1.
a. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP vòng) 0.25
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với protein thụ thể đặc

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 452


hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa enzyme adenylyl cyclase. Enzym này 0.25
xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đƣờng
truyền tín hiệu vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân giải bởi 0.25
enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu không có tín hiệu mới từ
môi trƣờng thì tác động của cAMP ngừng sau một thời gian ngắn.
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông tin (nhận 0.25
đƣợc từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20 lần. Sau đó truyền thông tin
vào tế bào chất bằng cách hoạt hóa một protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme
khác trong tế bào chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra các đáp ứng 0.25
tƣơng ứng.
b. Nếu enzyme phosphodiesterase bị bất hoạt thì cAMP đƣợc duy trì ở trạng thái hoạt 0.25
hóa và tiếp tục “phát” tín hiệu.
c. Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzyme vì gốc
phosphat mang điện tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện tích dƣơng
 Sự phosphat hóa có thể ảnh hƣởng đến cấu trúc của trung tâm hoạt động của
enzyme, làm tăng hoặc giảm khả năng kết hợp với chất dẫn đến thay đổi hoạt tính enzyme.
5.2.
* Hiện tượng: 0.5
- Ống nghiệm 1: Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch
- Ống nghiệm 2: Tạo phức chất màu xanh lam.
* Thí nghiệm chứng minh: Glucose có tính khử
- Giải thích:
+ Glucose có tính khử tác dụng với Cu2+ trong môi trƣờng kiềm khi đun nóng. Trong
phản ứng Cu2+ bị khử thành Cu2O kết tủa màu đỏ gạch:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
to

CH2OH-(CHOH)4-COONa () + Cu2O  đỏ gạch + 3H2O


(Học sinh có thể viết phản ứng khử Cu2+ dạng đơn giản:
Glucozo dạng khử + 2Cu2+ + 2OH-  Glucozo dạng oxi hóa + Cu2O  đỏ gạch + H2O)
to

+ Nếu không đun nóng, glucose có tính chất của rƣợu đa chức, tạo phức màu xanh lam với
Cu(OH)2.
6 Phân bào
a. Để vƣợt qua đƣợc các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào cần có sự kích hoạt của các
phân tử tín hiệu nào?
b. Gen tiền ung thƣ có vai trò gì trong chu kỳ tế bào? Những dạng đột biến nào có thể
biến gen tiền ung thƣ thành gen ung thƣ?
a.
- Có 2 nhóm protein có vai trò chủ yếu trong hoạt động của các điểm kiểm soát là protein 0.25
cyclin và các kinase phụ thuộc cyclin (CDK). 0.5
- Pha G1: 2 thành viên dạng cyclin đƣợc tổng hợp, kết hợp với CDK thành phức hợp có
hoạt tính, xúc tác cho sự nhân đôi ADN trong pha S. Hàm lƣợng cyclin – CDK đạt ngƣỡng thì
tế bào vƣợt qua điểm kiểm soát G1.
- Một dạng cyclin khác bắt đầu đƣợc tổng hợp ở pha S và tích lũy dần đến pha G2. Tại
đây, cyclin kết hợp với CDK tạo ra phức hợp MPF, phức hợp này giúp tế bào đi qua điểm
kiểm soát G2 và khơi mào các sự kiện phân bào.
- Vào cuối kì sau, thành viên cyclin của MPF bị phân rã, kết thúc pha M. Tế bào bƣớc vào 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 453


pha G1.
(Ý đầu: 0.25; trả lời được 2 ý trong 3 ý cuối: 0,25; trả lời được 3 ý cuối: 0,5)
b. Gen tiền ung thƣ mã hóa các protein có vai trò thúc đẩy sự sinh trƣởng và phân chia
bình thƣờng của tế bào
Ví dụ: Các gen mã hóa các protein trong con đƣờng truyền tín hiệu nội bào thúc đẩy chu 0.25
kỳ tế bào.
* Các dạng đột biến làm gen tiền ung thƣ chuyển thành gen ung thƣ: là các dạng đột biến
làm tăng lƣợng sản phẩm, hoặc độ bền vững, hoặc hoạt tính của sản phẩm gen tiền ung thƣ 0.25
làm thúc đẩy chu kỳ tế bào dẫn đến nguy cơ hình thành ung thƣ.
Bao gồm:
+ Đột biến xảy ra ở vùng điều hòa hoặc ở trình tự enhancer của gen tiền ung thƣ làm tăng 0.5
ái lực của promoter với ARN – pol làm gen hoạt động mạnh tạo ra nhiều sản phẩm.
+ Đột biến trong vùng mã hóa của gen tiền ung thƣ làm biến đổi sản phẩm của gen thành
một protein có hoạt tính mạnh hơn hoặc trở nên bền vững hơn (bị phân giải chậm hơn so với
protein bình thƣờng).
+ Đột biến lặp đoạn NST làm tăng số lƣợng gen tiền ung thƣ tăng sản phẩm ung
thƣ
+ Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST gen từ vùng dị NST chuyển
sang vùng đồng nhiễm sắc tăng mức độ biểu hiện của gen tăng lƣợng sản phẩm của gen.
(Trả lời được 2 hoặc 3 ý: 0,25; trả lời được 4 ý: 0,5)
7 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
Trong môi trƣờng kị khí có: hợp chất chứa lƣu huỳnh (SO42-,…), ánh sáng, chất hữu cơ.
Ngƣời ta chỉ phát hiện đƣợc loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía.
Hai loài vi khuẩn này cùng sống với nhau trong môi trƣờng sống trên.
Hãy phân tích mối quan hệ dinh dƣỡng giữa hai loài vi khuẩn trên?
Đặc điểm dinh dƣỡng của hai loài vi khuẩn khử sunphat và lƣu huỳnh màu tía:
- Vi khuẩn khử sunphat là vi khuẩn hô hấp sunphat – một loại hô hấp kị khí. Vi khuẩn 0.5
khử sunphat cần chất hữu cơ để sinh năng lƣợng, khi hô hấp kị khí sẽ giải phóng CO2 và
nƣớc.
+ Vi khuẩn này có enzyme sulfatreductaza, khi sử dụng oxy của sunphat làm chất 0.25
nhận electron giải phóng H2S 0.25
(CH2O)n + SO42- CO2 + H2S + H2O 0.25
- Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía (Chromatium) là vi khuẩn quang hợp kị khí, cần H2S và
CO2 để quang hợp, tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ và SO42- 0.25
H2S + CO2 (CH2O)n + SO42- (nếu tạo lƣu huỳnh thì oxy hóa thành SO42-)
Xúc tác cho phản ứng này gồm có ánh sáng và sắc tố. 0.5
- Mối quan hệ giữa hai vi khuẩn này là mối quan hệ cộng sinh vì sản phẩm của loài vi
khuẩn này cung cấp nguồn sống cho loài vi khuẩn kia (mối quan hệ hai bên cùng có lợi) và
chúng quan hệ thƣờng xuyên với nhau ở mức cá thể.
8 Sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật
a. Ngƣời ta chuyển vi khuẩn E.coli đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng có glucose (khi
chúng đang ở pha lũy thừa) sang các môi trƣờng sau đây:
- Môi trƣờng 1: có cơ chất là glucose
- Môi trƣờng 2: có cơ chất là mantose
- Môi trƣờng 3: có cơ chất là glucose và mantose
Các môi trƣờng đều trong hệ thống kín. Hãy vẽ và giải thích sự khác biệt về đƣờng cong
sinh trƣởng của vi khuẩn E.coli trong 3 môi trƣờng nói trên.
b. Phân biệt nội bào tử và ngoại bào tử của vi sinh vật?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 454


Môi trường 1: Vi khuẩn sử dụng cơ Môi trường 2: Môi trường có cơ chất 1.0
chất glucose nên không có pha lag là Mantozo nên VSV có pha lag để
thích ứng với môi trường

Môi trường 3: Môi trường có cơ chất


là glucose và mantozo nên sinh
trưởng kép

( 2 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 0,5 điểm; 3 sơ đồ vẽ và giải thích đúng: 1,0 điểm) 0.25
b. 0.25
Nội bào tử Ngoại bào tử 0.25
- Là bào tử sinh dƣỡng - Là bào tử sinh sản 0.25
- Khi hình thành làm tế bào mất nhiều nƣớc - Khi hình thành làm tế bào mất ít nƣớc
- Có hợp chất canxi dipicolinat - Không có
- Lớp vỏ cortex dày - Không có lớp vỏ cortex
- Khả năng đề kháng cao - Khả năng đề kháng thấp
9 Virus
a. Virus chứa hệ gen ARN (+) và virus chứa hệ gen ADN (ký sinh ở tế bào nhân thực) có
sự khác biệt nhƣ thế nào về: vị trí, enzyme dùng cho hai quá trình phiên mã và tổng hợp vật
chất di truyền?
b. Ở mỗi chủng virus trên, quá trình phiên mã có trùng với quá trình tổng hợp vật chất di
truyền không?
c. Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm
gần đây?
a.
Virus ARN (+) Virus ADN (mạch kép)
Nơi phiên mã Trong tế bào chất Trong nhân tế bào 0.25
Enzyme dùng cho ARN polimeraza phụ thuộc ARN polimeraza phụ thuộc ADN
phiên mã ARN của virus của tế bào 0.25
Nơi tổng hợp VCDT Trong tế bào chất Trong nhân tế bào
Enzyme dùng cho ARN polimeraza phụ thuộc ADN polimeraza phụ thuộc ADN 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 455


tổng hợp VCDT ARN của tế bào của virus
b. Ở virus chứa hệ gen ARN (+), quá trình phiên mã trùng với quá trình tổng hợp vật 0.25
chất di truyền; Còn ở virus chứa hệ gen ADN quá trình phiên mã không trùng với quá trình
tổng hợp vật chất di truyền. 0.25
c. Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng
vacxin cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh. 0.25
- Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi:
+ Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm 0.5
nhiễm vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã hóa các
gai cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình thành chủng virus tái tổ hợp.
+ Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa nhƣ
ADN – polymerase nên dễ đột biến.
+ Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một đoạn
mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép tạo nên dạng
genom ARN tái tổ hợp.
(Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi: với mỗi 2 ý đúng được 0,25 điểm)
10 Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào đƣợc hoạt hóa và
chống lại virus theo cơ chế nào?
- Khi virus nhân lên trong tế bào sẽ tổng hợp ra các protein lạ (kháng nguyên nội sinh).
Chúng sẽ bị nhận diện và chế biến thành peptit gắn với MHC I do mạng lƣới nội chất hạt tổng 0.25
hợp, tạo thành phức hợp MHC I – kháng nguyên.
- Phức hợp này đƣợc đẩy ra bề mặt tế bào để trình diện kháng nguyên cho tế bào T độc 0.25
(Tc - dạng chƣa hoạt hóa)
- Tế bào Tc có thụ thể đặc hiệu với kháng nguyên sẽ kết hợp với phức hợp MHC I – 0.25
kháng nguyên qua thụ thể TCR với sự hỗ trợ của thụ thể CD8 trên bề mặt Tc cũng nhận diện và
liên kết với MHC I làm cho phức hợp này bền vững hơn. 0.25
- Sự liên kết đặc hiệu kích thích tế bào Tc tăng sinh tạo thành dòng Tc hoạt hóa hoặc
thành dòng tế bào T nhớ nằm lại trong tổ chức limpho.
- Tế bào Tc hoạt hóa tiết ra các protein độc làm tan tế bào nhiễm virus:
+ Protein Perforin: là một protein dạng ống nhọn. Phức hợp này dùi vào màng tế bào 0.5
nhiễm virus tạo thành lỗ làm nƣớc và các chất hòa tan tràn vào tế bào làm vỡ tế bào nhiễm virus.
+ Protein granzim: theo lỗ do perforin tạo ra vào tế bào nhiễm vi rut kích thích tế bào
nhiễm virus tiết enzyme caspaza, enzyme này lại hoạt hóa enzyme Endonucleaza làm phân giải 0.5
các axit Nucleic của tế bào chủ. Kết quả làm tế bào chủ chết theo chƣơng trình.
-------------- Hết ----------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 456


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN SINH HỌC KHỐI 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM 2017
TỈNH HẢI DƢƠNG Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề gồm 3 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào:


Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở trong tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực,
hãy cho biết loại phân tử nào có ƣu thế hơn trong vai trò là vật chất mang thông tin di truyền?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
2 *Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có cấu trúc bền 0,25
điểm vững và ổn định.
* ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đƣờng –phosphate chạy
đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có tính kị nƣớc tƣơng đối vào phía
trong rời xa các phân tử nƣớc trong dung dich bào quanh. Mặt khác, bên trong các
bazơ nitơ xếp thành nhiều lớp chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử ADN có
tính bền vững hơn so với ARN. 0,5
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc mạch đơn giúp
các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự
biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là 0,25
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học
phản ứng mạnh và có tính ƣa nƣớc  ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng
nƣớc. 0,25
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về
cấu trúc hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị
nƣớc, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép (nêu dƣới đây), giúp phân tử ADN bền hơn
ARN (thƣờng ở dạng mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl
hóa) để chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T) 0,25
cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến
đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa
thành xitôzin (C)  vì vậy, ADN có khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
*Vì vậy ADN ƣu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang thông tin di 0,25
truyền.
0,25

Câu 2 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào:


1. Giải thích tại sao ở tế bào gan của ngƣời lại có lizôxôm và mạng lƣới nội chất hạt phát triển?
2. Nêu chức năng của các bộ phận, bào quan trong tế bào nhân thực trực tiếp tham gia vào việc sản xuất
và vận chuyển glycoprotein ra khỏi tế bào động vật.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
1 - Tế bào gan có lizôxôm phát triển là có tế bào gan là nơi tái sử dụng lại prôtêin.
Lizôxôm là bào quan chức hệ enzim thủy phân, những loại prôtêin sau khi đã đƣợc thực
hiện chức năng sẽ đƣợc phân giải trong lizôxôm tạo ra các aa. Các aa sinh ra ở đƣợc đƣa 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 457


ra tế bào và cơ thể
- Tế bào gan có mạng lƣới nội chất hạt phát triển là do: Mạng lƣới nội chất hạt có chức
năng tổng hợp các loại prôtêin của màng sinh chất và prôtêin đƣa ra ngoài tế bào đáp 0,5
ứng cho hoạt động sống của cơ thể. Tế bào gan là nơi tổng hợ hầu hết các loại prôtêin
của huyết tƣơng trong máu nên cần có mạng lƣới nội chất hạt phát triển

2 Bào quan Chức năng


Nhân tế bào - Chứa thông tin di truyền. Các gen trong nhân phiên mã tạo
ra mARN, tARN, rARN. 0,25
-Lứới nối chất hạt -Lƣới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển
prôtêin tới bộ máy Golgi.
-Bóng tải/túi tiết - Tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi. 0,25
- Tại đây, prôtêin đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate,
-Bộ máy gôngi sau khi hoàn thiện chúng lại đƣợc chuyển đến màng sinh 0,25
chất của tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng vận chuyển glycoprotein qua
-Màng sinh chất màng.

0,25

Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa):
1. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử
lý các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải
thích.
2. Tại sao môi trƣờng quá thừa hay quá thiếu ánh sáng đều làm giảm sự đồng hóa CO2 ở cây xanh.
3. Hãy cho biết ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp thấp hơn hay cao hơn ánh sáng xanh tím? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
+
1 - Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP cung cấp trở lại
cho pha sáng. 0,5
+
- Nếu chu trình trên ngừng lại→lƣợng ADP, Pi và NADP không đƣợc tạo ra→Pha
sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lƣợng O2 giảm dần đến không. 0,5
2 + Trong sự đồng hóa CO2 ở cây xanh, ánh sáng tham gia vào chu trình canvin dƣới
dạng ATP và NADPH từ quá trình phốt pho rin hóa quang hợp không vòng. 0,25
+ Quá thiếu ánh sáng ( nhƣ ở dƣới tán cây, trong bóng tối), APG sẽ tăng lên còn RuDP
sẽ giảm làm xáo trộn chu trìn Canvin, giảm sự đồng hóa CO2.
+ Quá thừa ánh sáng (nhƣ mật độ cây quá thƣa, vào buổi trƣa nắng gắt, lỗ khí đóng),
nhiệt độ lá tăng lên, làm giảm hoạt tính Rubisco, lỗ khí đóng nên không thu nhận đƣợc 0,25
CO2

0,25
3 - Ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím 0,25
- Quang hợp chỉ phụ thuộc vào số lƣợng photon ( 48 photon hình thành đƣợc 1 phân tử
Glucôzơ ), không phụ thuộc vào năng lƣợng photon. 0,25
- Trên cùng một cƣờng độ chiếu sáng ( cùng một mức năng lƣợng ) thì số lƣợng
photon của ánh sáng đỏ lớn gần gấp đôi số lƣợng photon của ánh sáng xanh tím, vì
năng lƣợng photon của ánh sáng đỏ chỉ bằng hơn một nửa năng lƣợng photon cuả ánh
sáng xanh tím. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 458


Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa):
1. Phần lớn năng lƣợng thu đƣợc từ các phản ứng ôxy hóa thuộc chu trình Crep này đƣợc tích lũy trong
những phân tử nào? Năng lƣợng từ những phân tử đó đƣợc dùng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
2. Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế hoạt động của enzym “NT”. Tuy nhiên khi thử
nghiệm trên chuột bạch ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn.
a) Giải thích cơ chế của thuốc gây tác động phụ không mong muốn trên.
b) Đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzim “NT” nhƣng vẫn không gây tác động phụ không mong
muốn.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
1 -Đó là NADH và FADH2 0,25
- Những chất này đóng vai trò là những chất cho điện tử trong chuỗi chuyền điện tử tổng
hợp ATP tại ti thể 0,25
- Năng lƣợng đƣợc giải phóng trong quá trình truyền điện tử đƣợc dùng để tạo sự chệnh lệch về
nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, sau đó H+ đi qua kênh ATP synthasa tổng hợp nên ATP.
0,25

2 a)
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao, khi tăng nhiệt độ để các phản ứng
xảy ra thì đồng thời cũng làm biến tính protein, mất hoạt tính của enzim và làm chết tế 0,25
bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng cần
thiết hay không. 0,25
- Enzim xúc tác cho phản ứng bằng cơ chế phù hợp hình thù và giảm năng lƣợng hoạt
hóa của phản ứng → đảm bảo cho các phản ứng xảy ra nhanh chóng trong điều kiện sinh
lý bình thƣờng của cơ thể sống.
- Enzim có đặc tính và cơ chế điều hòa hoạt động (định khu, phân bố hoạt động, liên hệ
ngƣợc, dị hình không gian…) → kiểm soát từng phản ứng và điều chỉnh tốc độ phẩn ứng
tƣơng ứng với điều kiện trao đổi chất của cơ thể. 0,25
b)
- Cơ chế tác động: thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzim khác
nhau do đó thuốc này vừa ức chế “NT” đồng thời ức chế một số enzim quan trọng khác
gây nên các tác động phụ không mong muốn. 0,25
- Cải tiến thuốc: để thuốc có thể ức chế riêng enzim “NT” nên sử dụng thuốc là chất ức
chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzim “NT”. Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên
kết dị lập thể với vị trí không phải là trung tâm hoạt động của enzim nên không ảnh 0,25
hƣởng đến hoạt tính của các khác.

Câu 5 (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành:


1. Nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động của các thụ thể liên kết protein G với các thụ thể
tirozinkinaza.
2. Nếu đột biến ảnh hƣởng đến cấu trúc G-protein liên kết màng tế bào làm mất hoạt tính GTPaza của nó
thì có thể dẫn đến sự hình thành một gen gâykhối u (oncogene) không? Giải thích cơ chế.
3. Hãy trình bày tóm tắt 1 thí nghiệm chứng minh “ánh sáng cần thiết cho quang hợp”
Hƣớng dẫn trả lời:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 459


Ý Nội dung Điểm
1 a. Sự khác nhau:
Thụ thể - Protein G Thụ thể - tirozinkinaza
- Một phân tử tín hiệu (một chất gắn) - Một phân tử tín hiệu (một chất gắn)
chỉ kích thích hoạt động một con kích thích hoạt động nhiều hơn một
đƣờng. con đƣờng. 0,25
- Thụ quan có hai chức năng vừa tiếp
- Thụ quan này chỉ có một chức năng là nhận thông tin vừa có hoạt tính của 0,25
tiếp nhận thông tin. enzim kinaza.
- Có thể gắn đƣợc với nhiều loại chất
- Chỉ gắn đƣợc với loại chất gắn đặc gắn khác nhau. 0,25
hiệu.
2 - Khi yếu tố tăng trƣởng biểu bì EGF liên kết vào thụ thể trên màng, nó thúc đẩy phản
ứng tự phosphoryl hóa cho phép Grb2 liên kết và huy động SOS. SOS đẩy GDP khỏi 0,25
Ras (là G-protein liên kết màng), nhờ vậy Ras liên kết đƣợc với GTP. Ras-GTP tập trung
và hoạt hóa Raf-1 để khởi đầu chuỗi truyền tin MAP kinase.
- Chuỗi truyền tin này hoạt hóa các yếu tố phiên mã dẫn đến thúc đẩy sự phiên mã các
gen điều khiển chu trình tế bào theo hƣớng tăng phân chia tế bào
- Vì thế, nếu một G-protein liên kết màng không thủy phân đƣợc GTP thì nó luôn ở trạng 0,25
thái hoạt hóa và các gen thúc đẩy tế bào phân chia biểu hiện liên tục. Từ đó có thể hình
thành nên khối u.

0,25
3 Chứng minh ánh sáng cần thiết cho quang hợp. Có thể trình bày tóm tắt thí nghiệm về
quang hợp của cây rong trong hai bình nƣớc, một bình chiếu sáng, một bình che tối.
Bình chiếu sáng có bọt khí thải ra, bình che tối thì không có bọt khí thải ra. Cũng có thể
làm với các lá cây hoặc cành cây, chiếu sáng và che tối, rồi xác định hàm lƣợng tinh bột 0,5
bằng cách nhuộm mầu với iot.

Câu 6 (2,0 điểm) Phân bào:


AB DE Mn
1. Xét 5 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen .
ab de mN
a) Theo lí thuyết, nếu giảm phân xảy hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa tạo ra là bao nhiêu loại giao
tử mang gen hoán vị?
b) Theo lí thuyết, nếu giảm phân xảy hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa tạo ra là bao nhiêu loại
giao tử?
2. Ở ngƣời có bộ NST lƣỡng bội 2n = 46.
a) Theo lí thuyết, xác suất cháu sinh ra trong tế bào sinh dƣỡng mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội
và 1 NST có nguồn gốc từ bà ngoại là bao nhiêu?
b) Theo lí thuyết, xác suất sinh ra cháu trai sinh ra trong tế bào sinh dƣỡng mang 2 NST có nguồn
gốc từ ông nội là bao nhiêu?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
1 a) Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử mang gen hoán vị. Vì vậy 5 tế 0,5
bào sinh tinh sẽ tạo ra tối đa 10 loại giao tử hoán vị gen.
b) Số loại giao tử không mang gen hoán vị tối đa là 23 = 8 loại. 5 tế bào cho tối đa 10
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 460
loại giao tử hoán vị. Vì vậy số loại giao tử tối đa là 18 loại. 0,5
2 a)
Số hợp tử mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội và 1 NST có nguồn gốc từ bà ngoại là:
C223 x C123 = 253x23 = 5819
Tổng số tổ hợp là: 223 x 223 = 246 0,25
Vậy: tỉ lệ hợp tử mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội và 1 NST có nguồn gốc từ bà
5819 0,25
ngoại là: 46
2
b)
1
- Số loại giao tử mang 1 NST thƣờng và 1NST Y nguồn gốc từ ông nội là C22 = 22
0,25
22
-Tỉ lệ cháu trai trong tế bào sinh dƣỡng mang 2 NST có nguồn gốc từ ông nội là: 23
2 0,25

Câu 7 (2,0 điểm) Cấu trúc + Chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật:
Có các loại vi khuẩn sau: vi khuẩn lactic, vi khuẩn lam (Anabaena),vi khuẩn nitrit hóa (Nitrobacter), vi
khuẩn nitrat hóa (Nitrosomonas), vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía và màu lục, vi khuẩn không chứa lƣu huỳnh màu
lục và tía, vi khuẩn sinh mêtan.
Hãy cho biết, kiểu dinh dƣỡng, nguồn năng lƣợng, nguồn cacbon chủ yếu, chất cho
và chất nhận êlectron của các loại vi khuẩn trên.
Hƣớng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
-
Vi khuẩn Kiểu dinh Nguồn Nguồn Chất cho e Chất
dƣỡng năng lƣợng các bon nhận e-

Vi khuẩn lactic Hoá dị Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu
dƣỡng cơ 0,25
Vi khuẩn lam Quang tự Ánh sáng CO2 H2O CO2
dƣỡng 0,25
Vi khuẩn nitrit Hoá tự Chất vô cơ CO2 NH3 O2
hóa dƣỡng 0,25
vi khuẩn nitrat Hoá tự Chất vô cơ CO2 NO2- O2
hóa dƣỡng 0,25

Vi khuẩn lƣu Quang tự Ánh sáng CO2 S, H2S CO2


huỳnh màu tía và dƣỡng 0,25
màu lục
Vi khuẩn không Quang dị Ánh sáng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu
chứa lƣu huỳnh dƣỡng cơ 0,25
màu lục và tía
Vi khuẩn sinh Hóa tự Chất vô cơ CO2 H2/axetat CO2
mêtan dƣỡng 0,25

Vi khuẩn oxi hóa Hóa tự Chất vô cơ CO2 H2 O2 0,25


hiđrô dƣỡng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 461


Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trƣởng và sinh sản ở VSV
1.Ngƣời ta cấy vi khuẩn Proteus vulgaris trên các môi trƣờng dịch thể có thành phần tính theo đơn vị g/l:
NH4Cl - 1 FeSO4.7H2O - 0,01 K2HPO4 - 1
CaCl2 - 0,01 MgSO4.7H2O - 0,2 H2O - 1 lít
Các nguyên tố vi lƣợng (Mn, Mo,Cu, Zn): mỗi loại 2. 10-5
Bổ sung thêm vào mỗi loại môi trƣờng:
Các loại môi trƣờng
Chất bổ sung
M1 M2 M3 M4
Glucose 0 6g 6g 6g
Axit nicotinic 0 0 0,15mg 0
Cao nấm men 0 0 0 6g
Sau 24h nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ phù hợp, ngƣời ta thấy có sự sinh trƣởng của vi khuẩn trên các môi
trƣờng M3, M4 còn trên môi trƣờng M1 và M2 không có vi khuẩn phát triển.
a) Dựa theo các chất có dinh dƣỡng có trong môi trƣờng nuôi cấy, hãy cho biết M1, M2, M3 và M4
thuộc về các loại môi trƣờng gì?
b) Axit nicotinic giữ vai trò gì đối với vi khuẩn Proteus vulgaris ?
c) Môi trƣờng M3 lúc bắt đầu nuôi cấy chứa N0 = 102vi khuẩn trong 1ml. Sau 6h, môi trƣờng tại pha
cân bằng chứa N= 106 vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy này thời gian là 25 phút. Hãy cho biết pha tiềm
phát (pha lag) có tồn tại không và nếu có thì kéo dài bao lâu?
2. Một vi khuẩn hình cầu có khối lƣợng khoảng 5.10-13g cứ 20 phút nhân đôi một lần. Giả sử nó đƣợc
nuôi trong điều kiện hoàn toàn tối ƣu, hãy tính xem sau khoảng thời gian là bao lâu khối lƣợng do tế bào vi
khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lƣợng của trái đất là 6.1027 gram.
Hƣớng dẫn trả lời:

Ý Nội dung Điểm


1 a) M1: MT tối thiểu.
M2, M3: MT tổng hợp
M4: MT bán tổng hợp. 0,25
b) Axit nicotinic là nhân tố sinh trƣởng vì thiếu nó (môi trƣờng M1, M2) vi khuẩn
không phát triển. 0,5
c) Có trải qua pha tiềm phát, pha lag đƣợc xác định:
lg N  lg N 0 6  2
- n   13,3
lg 2 0,301
- Thời gian các thế hệ: 13,3 x 25 = 332,5 phút
- Thời gian pha tiềm phát dài: 6x60 - 332,5 = 27,5 phút 0,5
2 -Số tế bào đạt đến khối lƣợng trái đất là:

6.1027
N 13
 1, 2.1040
5.10 0.25
- Số lần phân chia:
lg N  lg N 0 lg1, 2  40
n   133 0.25
lg 2 0.3
- Thời gian cần thiết là:
0.25
133 : 3 = 44,3 giờ

Câu 9 (2,0 điểm) Vi rút:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 462


1. Prôtêin của virut có vai trò gì với chúng? Phân biệt prôtêin sớm và prôtêin muộn ở virut.
2. Một số loại virus có lớp màng ngoài (vỏ ngoài). Hãy cho biết nguồn gốc của lớp vở ngoài này và vai
trò của lớp vỏ ngoài đối với virut.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
1 -Bảo vệ genom của VR.
-Phân tử protein bề mặt gắn vào thụ thể của tế bào.
-Dung hợp vỏ ngoài của VR với MSC (VR có vỏ ngoài). 0,25
-Là enzim: proteaza, polimeraza
-Là yếu tố phiên mã…
0,25

Phân biệt:
Đặc điểm Protein sớm Protein muộn
Thời điểm tổng Ngay sau khi xâm nhập vào tế Sau khi tổng hợp protein sớm 0,25
hợp bào chủ và axit nucleic
Số lƣợng Ít hơn Nhiều hơn, số lƣợng lớn 0,25
Chức năng Điều hòa, enzim xúc tác Tạo vỏ capsit và gai bề mặt
2 * Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài):
- Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài virut, có thể từ
màng ngoài của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng lƣới nội chất.
- Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế bào chủ do một số protein của 0,25
tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số protein của chính virut, các protein này đƣợc tổng
hợp trong tế bào chủ nhờ hệ gen của virut.
* Vai trò của lớp vỏ ngoài đối với virut: 0,25
- Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các enzim và các chất hoá
học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể ngƣời (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại
liệt khi ở trong đƣờng ruột của ngƣời chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ).
- Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ thể đặc hiệu nhờ đó 0,25
mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác.

0,25

Câu 10 (2,0 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch:


1. Phân biệt bạch cầu trung tính và đại thực bào.
2. Hãy cho biết sự khác nhau giữa phân tử MHC-I và phân tử MHC- II về nguồn gốc, chức năng, cơ chế
và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch ở ngƣời.
Hƣớng dẫn trả lời:

Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 463


1
Bạch cầu trung tính Đại thực bào
-Kích thƣớc nhỏ. -Kích thƣớc lớn hơn.
-Di chuyển nhanh. -Di chuyển chậm 0,25
-Đời sống ngắn -Đời sống dài (thựcbào nhiều lần)
- Không có MHC II trình kháng -Không có MHC II trình kháng nguyên, 0,25
nguyên, không có khả năng chế không có khả năng chế biến và trình
biến và trình diện kháng nguyên. diện kháng nguyên. 0,5

2 Đặc điểm so Phân tử MHC-I Phân tử MCH-II


sánh
Nguồn gốc Có ở tất cả các tế bào có Có ở các tế bào B, đại thực bào, tế
nhân của cơ thể bào tua
Chức năng Gắn với kháng nguyên nội Gắn với kháng nguyên ngoại sinh, 0,25
sinh, tạo phức hệ trình cho tạo phức hệ trình cho tế bào T4 (T
tế bào T8 (T độc) thông hỗ trợ), thông qua thụ thể CD4
qua thụ thể CD8 0,25
Cơ chế Phức hệ kích thích tế bào Kích thích tế bào T4 tiết ra
TC tiết ra protein độc intơlơkin dùng để kích thích tế bào
(perforin) để diệt tế bào B hoạt hoá tăng sinh, biệt hoá thành
nhiễm virut hoặc tế bào tế bào plasma sản xuất kháng thể
ung thƣ
Hệ quả trong Tham gia vào đáp ứng Tham gia vào đáp ứng miễn dịch 0,25
hoạt động miễn dịch tế bào thể dịch
miễn dịch
0,25

-------------------------------Hết-----------------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 464


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ Thời gian làm bài: 180 phút
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG (Đề thi có 04 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


1. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này có số nguyên
tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
2. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
3. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
4. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lƣợng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ này là
mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào Hình dƣới là sơ đồ siêu cấu trúc của tế bào. Hãy chọn một trong các số từ A
đến G để trả lời các câu hỏi sau:
1. Nếu bạn nhận đƣợc 2 ảnh hiển vi điện tử,
một chụp các tế bào tuyến tụy và một chụp các
tế bào biểu mô của ống lƣợn gần của nephron.
Cấu trúc nào nêu trong hình trên sẽ có nhiều ở
tế bào tuyến tụy?
2. Khi các tế bào sinh trƣởng, diện tích bề mặt
của mỗi tế bào sẽ gia tăng. Cấu trúc nào là vị
trí để tổng hợp lipit cho màng sinh chất?

3. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng 3H-Uracil trong một thời gian ngắn để nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị
phóng xạ, cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt đƣợc đánh dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số protein mà các protein này không đƣợc các gen trong nhân mã
hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một protein tiết đƣợc
glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp EPO?
6. Cấu trúc nào là vị trí để hoàn thiện quá trình glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp thụ thể cho
EPO?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hợp để có thể thực
hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen (H+)?
2. Phân biệt chiều khuếch tán và số lƣợng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP syntetaza.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Tại sao nếu không có ôxi phân tử (O2) thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phƣơng
trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O?
2. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng O2 nhƣng vẫn đƣợc xếp
vào pha hiếu khí (chỉ xảy ra khi có mặt O2)?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 465
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Giải thích tại sao, ngƣời bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu chảy cấp và nếu không
đƣợc điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và nƣớc? Biết rằng, độc tố tiêu chảy thực chất là
một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết lƣợng muối và nƣớc.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
1.Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau của quá trình phân bào, 2
chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến
đó đúng hay sai? Hãy đƣa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho nhận định của em?
2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh có gì khác nhau? Giải
thích.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Hãy giải thích vì sao một ngƣời bị bệnh phổi phải nhập viện đã dùng kháng sinh một thời gian dài lại dẫn đến
bị bệnh đƣờng tiêu hóa, nhƣ tiêu chảy triền miên. Để điều trị bệnh ngƣời ta cho ngƣời bệnh uống “men tiêu
hóa” (probiotic) chứa chủ yếu là vi khuẩn Lactobacillus. Hãy giải thích vì sao chế phẩm này lại khắc phục đƣợc
tác hại do chất kháng sinh gây ra.
2. Một dung dịch huyền phù cỏ khô (Bacillus subtilis) đang ở pha log có mật độ tế bào 105 trong 1ml. Ngƣời ta
đƣa 1ml này vào mỗi ống nghiệm, sau đó bổ sung 4ml dung dịch đƣờng saccarozo sao cho ở ống 1 có dung
dịch nhƣợc trƣơng, ống 2 có dung dịch đẳng trƣơng, còn ở ống 3 có dung dịch ƣu trƣơng. Bổ sung vào từng
ống nghiệm một lƣợng lizozim nhƣ nhau, để ở 37oC trong 6 giờ. Sau đó lấy mẫu vi sinh vật ở mỗi ống làm tiêu
bản sống và quan sát dƣới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Tiêu bản ở 3 lam kính ứng với 3 ống nghiệm có
giống nhau không? Giải thích.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
1. Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vật cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi cấy chúng
trong môi trƣờng mới? Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý
nghĩa gì?
2. Phân biệt bào tử sinh sản vô tính với bào từ sinh sản hữu tính của sinh vật nhân thực.
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải thích.
2. Một khi tác nhân gây bệnh nhƣ virut hoặc nấm xâm nhập đƣợc vào tế bào thì tế bào bị nhiễm có những đáp
ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?
3. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động vật. Nếu
bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của
2 loại virut trên?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Thế nào là inteferon? Nêu tính chất và vai trò của inteferon.
2. Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T về nguồn gốc, nơi biệt hóa, protein tiết ra và hệ quả hoạt động
trong đáp ứng miễn dịch.

Câu Nội dung Điểm


1. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit
béo này có số nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
Các axit béo phổ biến trong phosphoglyceride chứa 14, 16, 18 hoặc 20C, chứa cả mạch 0.25
1 no lẫn không no.
Giải thích: Các axit béo đƣợc tổng hợp tử các khối cấu trúc 2 cacbon là acetat 0.25
(CH3COO-) theo sơ đồ sau:
Acetat (CH3COO-) + coenzim A axetyl coAtham gia tổng hợp axit béo.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 466


2. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết
nào?
- Liên kết kị nƣớc và tƣơng tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ chức 0.25
của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau.
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tƣơng tác giữa các đầu photpholipit phân cực với 0.25
nhau và với nƣớc.
3. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
- Cấu trúc bậc hai trở lên của protein đƣợc hình thành do sự cuộn xoắn chuỗi polipeptit
theo những cách khác nhau nhờ các liên kết giữa các axit amin. 0.25
- Sự hình thành những liên kết này phụ thuộc vào trình tự các axit amin.
0.25
4. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lượng, giải thích tại sao ở động
vật thì chất dự trữ này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
- Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các axit béo không 0.25
no.
- Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dƣới dạng mỡ giúp cho nó 0.25
thuận lợi hơn trong hoạt động của mình, đồng thời khi tích lũy hay chiết rút năng lƣợng
thì nó phồng lên hoặc xẹp đi một cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên nguyên
liệu dự trữ có thể là dầu với cấu trúc lỏng lẻo hơn.
Hình dưới là sơ đồ siêu cấu trúc của tế bào. Hãy chọn một trong các số từ A đến G để 0.25
trả lời các câu hỏi sau: mỗi ý

1. Nếu bạn nhận được 2 ảnh hiển vi điện tử, một chụp các tế bào tuyến tụy và một chụp
2 các tế bào biểu mô của ống lượn gần của nephron. Cấu trúc nào nêu trong hình trên sẽ
có nhiều ở tế bào tuyến tụy?
2. Khi các tế bào sinh trưởng, diện tích bề mặt của mỗi tế bào sẽ gia tăng. Cấu trúc
nào là vị trí để tổng hợp lipit cho màng sinh chất? 3. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng
3
H-Uracil trong một thời gian ngắn để nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị phóng xạ,
cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt được đánh dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số protein mà các protein này không được
các gen trong nhân mã hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu.
EPO là một protein tiết được glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc
tổng hợp EPO?
6. Cấu trúc nào là vị trí để hoàn thiện quá trình glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc
tổng hợp thụ thể cho EPO?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 467
1. F 2. B 3. G 4. E
5. F 6. A 7. C 8. F
1. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng được cho vào dung dịch với các thành phần
thích hợp để có thể thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc
độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit
tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?
- Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 phía của
màng tilacoit (bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một 0.50
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các H+ (H+ đi từ trong ra
ngoài) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của màng nên tốc độ tổng
3 hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradient proton qua màng
nên ATP – sintetaza không thể xúc tác để tạo ra ATP.
0.50
+
2. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H ở ty thể và lục lạp qua ATP sintetaza.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2 ion
H+ qua màng tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0.50
+ +
- Ở lục lạp: H khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H qua màng
tổng hợp đƣợc 1 ATP. 0.50
1. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế bào bị đình trệ?
Trong phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2
hay H2O?
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở màng 0.25
trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện thế 0.25
màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt phức hệ
ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. 0.25
+
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H tạo nên H2O. 0.25

4
2. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng
ôxi nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
- Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ tạo ra sản phẩm chủ yếu là chất khử
NADH và FADH2. 0.25
- NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi truyền e tại màng trong ti thể tạo lực hóa thẩm để
tổng hợp ATP. 0.25
- Oxi chỉ là chất nhận e cuối cùng trong dãy truyền e và nhận e từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi không có chất nhận e cuối cùngchuỗi truyền e ngừng hoạt 0.25
động ứ đọng NADH và FADH2  cạn kiệt NAD+ và FAD+ thiếu nguyên liệu cho
Crep chu trình Crep sẽ ngừng trệ. 0.25
1. Giải thích tại sao, người bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc tiêu
chảy cấp và nếu không được điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối và
nước? Biết rằng, độc tố tiêu chảy thực chất là một enzim làm biến đổi hóa học G-
5 protein liên quan đến điều tiết lượng muối và nước.
- Khi bị nhiễm khuẩn tả, vi khuẩn sẽ khu trú ở lớp lót của ruột non và sản sinh ra một độc
tố. Độc tố này là một enzim làm biến đổi hóa học G-protein liên quan đến điều tiết 0.50
lƣợng muối và nƣớc.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 468


- Do G-protein bị biến đổi không còn khả năng thủy phân GTP thành GDP, nên nó bị
luôn tồn tại ở trạng thái hoạt động và liên tục kích thích Adenylat cyclaza sản sinh ra 0.25
cAMP (chất truyền tin thứ 2).
- Nồng độ cAMP cao trong ống tiêu hóa làm tế bào ruột tiết một lƣợng lớn muối và
nƣớc đi vào ống tiêu hóa theo nguyên tắc thẩm thấu  ngƣời mắc bệnh tiêu chảy cấp 0.25
mất nhiều muối và nƣớc.

2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào
ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào: 0.25
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Tiến hành: Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C và quan sát.
- Kết quả: 0.25
+ Ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt) không có hô hấp hiếu khí.
+ Ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt)  có hô hấp hiếu khí.
0.25

0.25
1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ sau
của quá trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động
và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đưa ra 1 dẫn
chứng để chứng minh cho nhận định của em?
- Ý kiến đó là sai (không chính xác).
- Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể bị kéo về 2 cực 0.25
của tế bào do sự giải trùng ngƣng của thoi phân bào. 0.75
Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định đƣợc sự phân rã
các vi ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể cực khi nhiễm sắc thể di chuyển về
các cực trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống của tế bào thận lợn
trong kỳ sau sớm.
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
6
tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan sát sự phân bào ở kỳ sau, các tác giả đã thấy
sự thay đổi độ dài của vi ống ở 2 bên đoạn đầu.
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi ống ở phía thể động
của thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể động ở phía đầu cực giữ nguyên độ dài.

2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh
có gì khác nhau? Giải thích.
- Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có pha G1. 0.25
- Tế bào hợp tử: pha G1 thƣờng rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ yếu là phân
chia nhân. 0.25
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời sống cơ thể. 0.25
0.25
1. Hãy giải thích vì sao một người bị bệnh phổi phải nhập viện đã dùng kháng sinh một
7 thời gian dài lại dẫn đến bị bệnh đường tiêu hóa, như tiêu chảy triền miên. Để điều trị
bệnh người ta cho người bệnh uống “men tiêu hóa” (probiotic) chứa chủ yếu là vi

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 469


khuẩn Lactobacillus. Hãy giải thích vì sao chế phẩm này lại khắc phục được tác hại do
chất kháng sinh gây ra.
- Khu hệ vi sinh vật đƣờng ruột đƣợc tạo lập từ khi đứa trẻ mới lọt lòng và tạo thế 0.25
cân bằng trong suốt cuộc đời.
- Khu hệ vi sinh vật bình thƣờng, bào gồm vi khuẩn Gram (+) tốt trong đó đa số là 0.25
Lactobacillus và các vi khuẩn Gram (-) xấu, trong đó có các vi sinh vật gây bệnh đƣờng
ruột. Ở ngƣời khỏe mạnh, các vi khuẩn tốt cạnh tranh thức ăn với các vi khuẩn xấu, đồng
thời sản sinh ra các chất ức chế sự phát triển của vi khuẩn xấu nên chúng không thể sinh
trƣởng vƣợt trội.
- Việc sử dụng lâu dài chất kháng sinh, đã làm mất thế cân bằng, do vi khuẩn Gram 0.25
(+) dễ bị tiêu diệt bởi các chất kháng sinh hơn các vi khuẩn Gram (-). Vì thế vi khuẩn
xấu có cơ hội sinh trƣởng vƣợt trội.
- Uống probiotic mà chủ yếu là Lactobacillus là nhằm bù lại số vi khuẩn tốt đã mất 0.25
đi, khôi phục thế cân bằng của khu hệ vi sinh vật bình thƣờng.

2. Một dung dịch huyền phù cỏ khô (Bacillus subtilis) đang ở pha log có mật độ tế bào
105 trong 1ml. Người ta đưa 1ml này vào mỗi ống nghiệm, sau đó bổ sung 4ml dung
dịch đường saccarozo sao cho ở ống 1 có dung dịch nhược trương, ống 2 có dung dịch
đẳng trương, còn ở ống 3 có dung dịch ưu trương. Bổ sung vào từng ống nghiệm một
lượng lizozim như nhau, để ở 37oC trong 6 giờ. Sau đó lấy mẫu VSV ở mỗi ống làm
tiêu bản sống và quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. Tiêu bản ở 3 lam kính
ứng với 3 ống nghiệm có giống nhau không? Giải thích.
Tiêu bản quan sát đƣợc ở 3 lam kính ứng với 3 ống nghiệm không giống nhau:
Bacillus subtilis là vi khuẩn G+ (trực khuẩn). Ở pha log trực khuẩn đang sinh trƣởng 0.25
cấp số mũ, tế bào sinh dƣỡng đang sinh trƣởng với tốc độ lớn nhất. Lyzozim tác động
làm tan thành glucopeptit (peptidglucan, murein) của vi khuẩn Bacillus subtilisvi
khuẩn không có thành:
- Ở ống 1 (tiêu bản 1): Dƣới tác động của dung dịch nhƣợc trƣơng, nƣớc sẽ vào tế bào
làm phồng lên và vỡ.
- Ở ống 2 (tiêu bản 2): Mất thành, nhƣng ở trong dung dịch đẳng trƣơng, trực khuẩn 0.25
vón lại thành tế bào trần (protoplast).
- Ở ống 3 (tiêu bản 3): Vi khuẩn mất thành nhƣng trong dung dịch ƣu trƣơng, nƣớc từ 0.25
tế bào đi ra môi trƣờng làm tế bào có dạng bong bóng xẹp.
Có thể vẽ hình minh họa. 0.25

1. Nguyên nhân gì làm cho một chủng VSV cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu
nuôi cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag?
Nghiên cứu thời gian của pha lag có ý nghĩa gì?
a. Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trƣờng. Pha này cần có sự tổng hợp các 0.50
protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và
phân giải các chất có ở môi trƣờng
8 b. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến pha lag, trong đó ngƣời ta thƣờng đề cập đến 3 yếu 0.50
tố chính sau:
- Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh đƣợc lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
- Lƣợng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngƣợc lại.
- Thành phần của môi trƣờng: môi trƣờng có thành phần phong phú thì pha lag
ngắn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 470


c. Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn
và môi trƣờng nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này đƣợc xác định bằng hiệu 0.50
giữa thời điểm tt (tại đây dịch huyền phù có số lƣợng tế bào xác định Xt) và ti (tại đây
khối lƣợng tế bào có thể đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu
pha log ngay).
2. Phân biệt bào tử sinh sản vô tính với bào từ sinh sản hữu tính của sinh vật nhân
thực.
Bào tử vô tính: phân cắt phần đỉnh khí sinh theo cơ chế nguyên phân tạo chuỗi bào tử 0.25
2n, bào tử phát tán đến cơ chất thuận lợi, nảy mầm và phát triển thành cơ thể mới. VD:
nấm mốc.
Bào tử hữu tính: cơ thể mẹ giảm phân hình thành các bào tử đơn bội, có sự khác nhau 0.25
về giới tính. Các bào tử khác giới kết hợp với nhau tạo thành tế bào lƣỡng bội, phát
triển thành cơ thể mới. VD: tảo lục, tảo mắt, trùng đế giày.
1. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị
nhiễm virut? Giải thích.
- Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền 0.25
thông tin và truyền các vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể
nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số 0.25
loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất để
chúng đi qua. Chính vì vậy, virut nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
2. Một khi tác nhân gây bệnh như virut hoặc nấm xâm nhập được vào tế bào thì tế bào
bị nhiễm có những đáp ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?
- Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết các tác nhân gây bệnh, 0.25
hoạt hóa chƣơng trình tự chết của tế bào (đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng
lại tác nhân gây bệnh nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó.
- Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống lại tác nhân gây
bệnh chống lại nhiều tác nhân gây bệnh và có tác dụng kéo dài nhiều ngày. 0.25
3. Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ)
9
với virut động vật. Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của 2 loại virut trên?
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại bên ngoài
tế bào. Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôzôm. 0.25
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập bào (chỉ virut
trần và virut có vỏ ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut có vỏ ngoài, tạo bọng nội 0.25
bào, gọi là phagoxôm). Phagoxôm gắn với lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm.
Bơm prôtôn trong lizôxôm hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa
phân giải vỏ capsit để giải phóng axit nucleic.
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trƣờng không bị axit hóa, các
enzim không đƣợc hoạt hóa để phân giải capsit thì axit nucleic của virut động vật
không đƣợc giải phóng khỏi vỏ capsit dẫn đến virut động vật không nhân lên đƣợc. 0.25

- Quá trình cởi vỏ capsit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong
lizôxôm của tế bào.
0.25
1. Thế nào là inteferon? Nêu tính chất và vai trò của inteferon.
10 Inteferon bản chất là protein xuất hiện trong tế bào bị nhiễm virus hay sau sự kích thích 0.25
cảm ứng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 471


Tính chất: + Bản chất là protein, khối lƣợng lớn. 0.50
+ Bền vững với enzim, nhiệt độ.
+ Không đặc hiệu với virus.
+ Có tính đặc hiệu loài.
Vai trò:
+ Kìm hãm sự nhân lên của virus. 0.25
+ Tăng cƣờng sức đề kháng của cơ thể bằng cách kích thích tăng số lƣợng của tế bào
miễn dịch.
2. Phân biệt tế bào limpho B và tế bào limpho T về nguồn gốc, nơi biệt hóa, protein tiết
ra và hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn dịch.
Tế bào T Tế bào B 1.0
Nguồn gốc Tế bào gốc (tủy xƣơng) Tế bào gốc
Nơi biệt hóa Tuyến ức Tủy xƣơng
T4 (TCD4) và T8 (TCD8) B plasma; B nhớ
Protein tiết ra Xitokin Kháng thể
Hệ quả hoạt động Tham gia đáp ứng miễn dịch Tham gia đáp ứng miễn
trong đáp ứng miễn tế bào và thể dịch dịch thể dịch
dịch.
--------------- HẾT---------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 472


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƢNG YÊN KỲ THI CHỌN HSG
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
--------------------- NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ ĐỀ NGHỊ Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(Đề thi có 3 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: Thành phần hóa học của TB (2,0 điểm)


a. Phân tử mARN của sinh vật nhân sơ và mARN trƣởng thành của sinh vật nhân thực có gì giống và
khác nhau?
b. Lipit màng có những loại nào? Tính linh động hay ổn định của màng tế bào phụ thuộc nhƣ thế nào
vào lipit?
Câu 2. Cấu trúc TB + TH (2,0 điểm)
a. Phân biệt các loại protein có chức năng vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
b. Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào thì bằng
cách nào ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay khuếch tán
qua lớp phốtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
Câu 3: Dị hóa (2 điểm)
a. Trong tế bào động vật ATP đƣợc tổng hợp theo những cơ chế nào?
b. Trong quá trình phân giải hợp chất hữu cơ giai đoạn lên men và chuỗi truyền điện tử có vai trò gì?
c. Trong một số tế bào của động vật và ngƣời có các ti thể có màng trong bị “thủng” khiến H+ có thể đi
qua. Hãy cho biết ti thể nhƣ vậy đem lại lợi ích gì cho tế bào và cơ thể?
Câu 4: Đồng hóa (2 điểm)
a. Dựa vào phƣơng trình tổng quát của quang hợp, hãy chứng minh nƣớc đƣợc tạo ra ở pha tối.
b. Tính số mol photon ánh sáng tối thiểu cần để tổng hợp đƣợc 4 mol glucozơ ở thực vật C3, ở thực vật
C4.
c. Cƣờng độ quang hợp ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím khác nhau nhƣ thế nào? giải thích?
Câu 5: Truyền tin TB (2 điểm)
a. Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt hóa gen.
b. Trong cơ chế truyền tin nhờ chất truyền tin thứ hai, bằng cách nào giúp tế bào ngừng đáp ứng với tín
hiệu?
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
a. Ở một loài thực vật thụ tinh kép có bộ nhiễm sắc thể 2n, xét các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo
giao tử. Hãy xác định:
- Số thoi vô sắc hình thành trong quá trình tạo một túi phôi.
- Nguyên liệu (số NST đơn) môi trƣờng cung cấp cho quá trình một tế bào mẹ hạt phấn sinh ra 4 hạt
phấn.
HG
b. Xét một cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd XY. Quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế
hg
bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối thiểu bào nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu đƣợc số
loại giao tử tối đa?
Câu 7: Cấu trúc tế bào vi sinh vật (2 điểm)
Cho vào mỗi ống nghiệm A và B 5ml dịch huyền phù vi khuẩn uốn ván (Clostridium tetani) đem nuôi ở
32 – 35oC. Ống nghiệm A nuôi trong 10 ngày, ống nghiệm B nuôi trong 24 giờ.
a. Khi làm tiêu bản nhuộm Gram dịch vi khuẩn trong ống nghiệm A và B ta thu đƣợc sơ đồ sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 473


- Ghi chú thích các số 1, 2.
- Giải thích kết quả của thí nghiệm trên.
b. Quá trình hình thành cấu trúc (2) diễn ra nhƣ thế nào?
c. Đun nóng dịch A và dịch B ở 80oC trong 15 phút, sau đó để nguội rồi cấy dịch A, B vào môi trƣờng
đặc phù hợp của 2 đĩa petri riêng rẽ và ủ trong 12 giờ.Đĩa nào có nhiều khuẩn lạc hơn?Tại sao?
Câu 8: Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật (2 điểm)
Để nghiên cứu sự sinh trƣởng cuả E.Coli trên môi trƣờng không đƣợc đổi mới, số lƣợng tế bào trong 1
ml dịch huyền phù pha loãng đƣợc cấy trên môi trƣờng đặc phù hợp và đếm số lƣợng khuẩn lạc:
Độ pha loãng Số dịch huyền phù đem cấy Số khuẩn lạc thu đƣợc
(ml)
-3
10 0,1 102
Xác định các pha theo lnN = f(t) nhƣ sau:
- Pha lag: từ 0 giờ đến 0,5 giờ
- Pha tăng tốc: từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ
- Pha log: từ 1,5 giờ đến 3,5 giờ
- Pha giảm tốc: từ 3,5 giờ đến 5 giờ
- Pha cân bằng động: sau 5 giờ
a. Tính số lƣợng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả dịch huyền phù gốc.
b. - Tốc độ sinh trƣởng trung bình µ của vi khuẩn là gì?
- Phân tích tốc độ sinh trƣởng trung bình µ của quần thể vi khuẩn E.Coli trên qua các pha.
c. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ sinh trƣởng vào thời gian µ = f(t).
Câu 9: Virut (2 điểm)
Virut Zika là một virut thuộc họ Flaviviridae gây bệnh sốt Zika có những biểu hiện là phát ban dát sần khắp cơ
thể, sốt, đau khớp và đặc biệt là gây dị tật đầu nhỏ ở thai nhi.
a (0.25đ). Dựa vào những hiểu biết của em về virut, hãy chú thích sơ đồ về cấu trúc của virut Zika trên hình
dƣới đây.Và cho biết virut Zika có cấu trúc hình thái dạng gì?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 474


b (1đ). Với kiểu cấu trúc của virut Zika nhƣ trên, em hãy trình bày chu trình nhân lên của virut này trong tế bào
cơ thể con ngƣời.
c (0.75đ). Con đƣờng phổ biến lây truyền virut Zika là gì? Từ đó, em hãy đƣa ra những biện pháp phòng tránh
bệnh do virut Zika gây nên.
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2đ).
a (1đ). Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể?
b(1đ). Khi cơ thể bị một vết thƣơng (tổn thƣơng dƣới da) sẽ có đáp ứng chống viêm tại chỗ.Quá trình đó diễn ra
nhƣ thế nào?Tại sao có mủ ở vết thƣơng là thể hiện hệ miễn dịch đang hoạt động?

Câu hỏi Nội dung


1 a.
mARN của sinh vật nhân sơ mARN của sinh vật nhân thực
- Giống nhau:
+ Chứa trình tự mã hóa axit amin
+ Chứa mã mở đầu, mã kết thúc.
+ Chứa trình tự khởi đầu dịch mã.
- Không có mũ 7metyl guanin - Có mũ 7metyl guanin
- Không có đuôi poli A - Có đuôi poli A
- Mang thông tin của một hoặc một - Mang thông tin của 1 gen mã hóa 1
số gen. chuỗi poli peptit.
b.
- Các loại lipit màng:
+ Photphoglyxeride: Gồm glixerol liên kết với 2 axit béo, gốc phốtsphat và nhóm ƣa nƣớc
(choline, ethanolamine, serin)
+ Sphingolipit là dẫn xuất của sphingosine: VD glycolipit
+ Sterol gồm cholesterol và dẫn xuất của cholesterol.
- Ảnh hƣởng của lipit màng đến độ linh động của màng:
+ Độ linh động của màng phụ thuộc vào photpho glyxeride chứa a xít béo no hay không no
(tỉ lệ axit béo không no làm tăng tính linh động của màng).
+ Cholesterol làm tăng tính ổn định của màng.
2 a. Các loại protein vận chuyển:
- Chất mang: Là loại protein vận chuyển khi liên kết với chất vận chuyển đặc hiệu nó sẽ bị
biến đổi cấu hình để có thể vận chuyển đƣợc chất mang ra vào tế bào.
- Kênh: Là loại protein tạo nên kênh (lỗ ) trên màng phù hợp với chất vận chuyển nhất định.
Khi chất đƣợc vận chuyển có kích thƣớc hoặc điện tích phù hợp sẽ đƣợc di chuyển qua kênh.
- Cổng: Là một loại kênh protein vận chuyển nhƣng đƣợc điều khiển đóng mở bằng các tín
hiệu hóa học hay tín hiệu điện.
- Bơm: Là loại protein vận chuyển chỉ vận chuyển đƣợc các chất khi đƣợc cung cấp năng
lƣợng (ATP).
b. Khuếch tán qua kênh và qua lớp photpho lipit kép:
- Khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất tan mà
còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi nồng độ chất tan bên ngoài tăng đến
một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối
đa. Khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì tốc độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả
các kênh vận chuyển đã đƣợc bão hòa.
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan bên ngoài tế
bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất tan bên ngoài. Khi gia
tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất tan vào tế bào những

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 475


đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan bên ngoài có cao hơn cũng không làm gia
tăng tốc độ vận chuyển thì chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã khuếch tán qua kênh protein.
3 a. Các con đƣờng tổng hợp ATP ở tế bào động vật:
+ Photphoryl hóa mức cơ chất là quá trình chuyển nhóm photphat từ phân tử cơ chất sang
ADP tạo ATP (VD cơ chất là PEP).
+ Photphoryl hóa oxi hóa (cơ chế hóa thẩm) là quá trình tổng hợp ATP nhờ thế năng oxi hóa
do chênh lệch nồng độ H+ dẫn đến hoạt hóa phức hệ ATP synthetaza chuyển Pi và ADP.
b.
- Giai đoạn lên men có vài trò tái tạo NAD+ để duy trì đƣờng phân.
- Chuỗi truyền điện tử hô hấp có vai trò tái tạo NAD+ và FAD+, chiết rút năng lƣợng ATP.
c. Khi màng trong ti thể bị thủng thì H+ không đƣợc tích lại trong xoang giữa hai lớp màng ti
thể do vậy không tạo ra đƣợc ATP.
Do màng trong bị thủng nên thay vì tạo ra ATP loại tế bào này chỉ sinh nhiệt. Những tế bào
có ti thể kiểu này đƣợc tìm thấy trong mô mỡ nâu của ngƣời và động vật giúp sinh nhiệt cho
cơ thể một cách nhanh chóng.
4 a.
- PT quang hợp:
6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6 H2O + 6O2
Dựa vào kiến thức đã học ta thấy oxi sinh ra từ quá trình oxi hóa nƣớc ở pha sáng do vậy oxi
trong nƣớc lấy từ CO2 đƣợc sử dụng trong pha tối => nƣớc sinh ra ở pha tối của quang hợp
b.
Số mol photon ánh sáng tối thiểu cần để tổng hợp đƣợc 4 mol glucozơ:
- Ở thực vật C3:
Ở thực vật C3, quá trình cố định CO2 theo chu trình Calvin do đó cần 12 molNADPH và
18 molATP để cố định đƣợc 1 mol glucozơ.
Mỗi chu kì photphoryl hóa không vòng tổng hợp đƣợc 1 NADPH và 1 ATP và cần 4
phôton ánh sáng.
Mỗi chu kì photphoryl hóa vòng cần 2 photon và tổng hợp đƣợc 2ATP
 Để tổng hợp 4 mol glucozơ sẽ cần:
4x(4 x 12 + 2x3) = 216 (mol photon)
- Ở thực vật C4, pha sáng giống thực vật C3 nhƣng pha tối cần 12NADPH và 24ATP để tạo
1 glucozơ. Do đó số mol photon cần tính là: 4x(4x12 + 2x12) = 240 (mol photon)
c.
- Cƣờng độ quang hợp không phụ thuộc vào năng lƣợng photon mà phụ thuộc và số lƣợng
photon ánh sáng.
- Ở cùng mức năng lƣợng thì số photon ánh sáng đỏ nhiều hơn ánh sáng xanh tím
5 a.
Cơ chế chất truyền tin thứ hai Cơ chế hoạt hóa gen
- Thụ thể ở màng sinh chất - Thụ thể trong tế bào chất hoặc trong
nhân.
- Chất truyền tin không khuếch tán - Chất truyền tin khuếch tán trực tiếp
trực tiếp đƣợc qua màng (bản chất đƣợc qua màng (bản chất lipit)
protein, peptit,...)
- Đáp ứng nhanh chóng, ngắn hơn. - Đáp ứng chậm hơn, lâu hơn.
- Không có sự phiên mã, dịch mã. - Có sự phiên mã, dịch mã.

b.
- Các phân tử tín hiệu tách khỏi thụ thể, thụ thể trở về trạng thái bất hoạt.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 476


- GTPase của G-protein sẽ thủy phân GTP thành GDP.
- Enzim photphodiesteraza biến đổi cAMP thành AMP.
- Enzim photphataza làm bất hoạt các protein kinaza và các protein khác đƣợc photphoryl
hóa.
6 a.
Quá trình tạo một túi phôi:
- Tế bào sinh noãn giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội n (3 thoi vô sắc hình thành), chỉ một trong
4 tế bào đó nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra túi phôi (7 thoi vô sắc hình thành) => có tất cả
10 thoi vô sắc đã hình thành.
- Tế bào sinh hạt phấn giảm phân tạo 4 tế bào con môi trƣờng cung cấp 2n nhiễm sắc thể.
+ Mỗi tế bào đơn bội nguyên phân lần 1 tạo nhân sinh dƣỡng và nhân sinh sản => môi trƣờng
cung cấp 4n nhiễm sắc thể.
+ Nhân sinh sản nguyên phân tiếp 1 đợt tạo hai tinh tử => môi trƣờng cung cấp tiếp 4n nhiễm
sắc thể.
 tổng cộng môi trƣờng cung cấp tất cả 10n nhiễm sắc thể.
b.
HG
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd XY giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử (32 giao tử liên kết,
hg
32 giao tử hoán vị).
- TH1: Đây là cơ thể đực:
+ Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu đƣợc 2 giao tử mang gen hoán vị => Cần 16 tế
bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC chiếm 25% => Tổng số
tế bào giảm phân là 64 tế bào.
- TH2: Đây là cơ thể cái:
Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo có thể thu đƣợc 1 giao tử mang gen hoán vị => Cần 32
tế bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC chiếm 25% => Tổng
số tế bào giảm phân là 128 tế bào.
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
7 a. 1- vi khuẩn uốn ván thể sinh dƣỡng
2 - Bào tử vi khuẩn uốn ván
Giải thích kết quả:
Vi khuẩn uốn ván ở ống nghiệm A nuôi trong 10 ngày ở 32 – 35oC đã hình thành nội bào tử.
Vi khuẩn uốn ván ở ống nghiệm B nuôi trong 24 giờ ở 32 – 35oC sinh trƣởng bình thƣờng,
không hình thành nội bào tử.
b.
Quá trình hình thành cấu trúc (2):
Khi chất dinh dƣỡng cạn kiệt, vi khuẩn uốn ván hình thành nội bào tử: Tế bào sao chép ADN
 màng sinh chất tiến tới bao lấy ADN mới và một ít tế bào chất  tạo màng kép.
Khoảng nằm giữa 2 lớp màng là peptidoglican  lớp vỏ bảo tử đƣợc hình thành bao lấy lớp
peptidoglican  hình thành nội bào tử.
c.
Đun nóng dịch A và dịch B ở 80oC trong 15 phút, sau đó để nguội rồi cấy dịch A, B vào môi
trƣờng đặc phù hợp của 2 đĩa petri riêng rẽ và ủ trong 12 giờ.
* Đĩa petri nuôi dịch A có nhiều khuẩn lạc hơn vì:
- Bào tử có khả năng chịu nhiệt do cấu tạo bởi nhiều lớp vỏ và vỏ bào tử đƣợc cấu tạo từ hợp
chất dipicolinatcanxi bền với nhiệt.

- Khi nuôi cấy trong môi trƣờng thuận lợi (trong 12 giờ) bào tử hấp thụ nƣớc, các enzim đƣợc

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 477


hoạt hóa và mọc thành thể sinh dƣỡng  hình thành nhiều khuẩn lạc.

- Đĩa petri nuôi dịch B có rất ít khuẩn lạc do trong dịch B không có nội bào tử nên khi đun
trong 80oC trong 15 phút chỉ có vài vi khuẩn sống sót và sinh trƣởng tạo thành khuẩn lạc.
8 a.
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn No trong 1 ml cuả dịch huyền phù gốc:
No = (102 x 103) : 0,1 = 106 (tế bào)
b.
Tốc độ sinh trƣởng trung bình µ là số lần phân chia trong 1 giờ.
µ = , trong đó: n: số lần phân chia; t: thời gian sinh trƣởng.
Phân tích tốc độ sinh trƣởng trung bình µ của quần thể vi khuẩn E.Coli trên qua các
pha:
- Pha lag: Các enzim cảm ứng đƣợc hình thành, quần thể thích nghi với môi trƣờng. Sinh khối
của quần thể không tăng. Tốc độ sinh trƣởng µ = 0. Thời gian pha lag trong 0,5 giờ.
- Pha tăng tốc: Tốc độ sinh trƣởng µ tăng từ 0 đến cực đại. Số lƣợng tế bào của quần thể cũng
tăng dần lên. Thời gian pha tăng tốc trong 1 giờ (từ 0,5 giờ đến 1,5 giờ).
- Pha log: Tốc độ sinh trƣởng µ cực đại và không đổi theo thời gian. Số tế bào trong quần thể
tăng dần đến cực đại. Thời gian pha log trong 2 giờ (từ 1,5 giờ đến 3,5 giờ).
- Pha giảm tốc: Tốc độ sinh trƣởng µ cực đại giảm xuống bằng 0. Số tế bào trong quần thể
tăng chậm dần. Thời gian pha giảm tốc trong 1,5 giờ (từ 3,5 giờ đến 5 giờ).
- Pha cân bằng động: Tốc độ sinh trƣởng µ = 0, không đổi theo thời gian. Thời gian pha cân
bằng động là sau 5 giờ.
c.

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ sinh trƣởng vào thời gian µ = f(t).
Trong đó:
Đƣờng (a): Pha lag
Đƣờng (b): Pha tăng tốc
Đƣờng (c): Pha log
Đƣờng (d): Pha giảm tốc
Đƣờng (e): Pha cân bằng
9 a.
- 1- vỏ ngoài (hoặc protein vỏ ngoài); 2 – vỏ capsit; 3 – ssARN (hoặc ARN)
- virut Zika có cấu trúc dạng khối.
b.
Chu trình nhân lên của virut này trong tế bào cơ thể con ngƣời:
B1. Hấp phụ: hạt virut gắn vào các thụ thể ở màng tế bào vật chủ
B2. Xâm nhập: virus đƣợc đƣa vào tế bào bằng hình thức nhập bào. Sau đó, virut giải phóng
lõi ARNvào tế bào chất của tế bào chủ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 478
B3. Tổng hợp: ARN đƣợc nhân lên trong tế bào chất.
ARN đƣợc dịch mã bởi các enzim trong tế bào tạo thành protein dài. Protein dài đƣợc cắt
thành một số protein nhỏ hơn: protein vỏ capsit, protein vỏ ngoài, protein enzim phiên mã
(ARN - polimeraza) tạo các bản sao ARN.
B4. Lắp ráp: lắp lõi, các protein của virus vào vỏ.
Các protein virus và các bản sao ARN đƣợc lắp ráp tại bề mặt mạng lƣới nội chất hạt. Virus
nảy chồi vào mạng lƣới nội chất hạt (lấy 1 phần màng lƣới nội chất thành vỏ ngoài virut).
Virut tiếp tục di chuyển sang bộ máy Golgi.
B5. Phóng thích: Virut từ thể Golgi đƣợc tạo túi tiết thải ra ngoài theo hình thức xuất bào.
c.
Con đƣờng phổ biến lây truyền virut Zika: truyền bệnh qua vết muỗi đốt (muỗi Aedes).
Những biện pháp phòng tránh bệnh do virut Zika gây nên:
- Áp dụng các biện pháp phòng chống muỗi đốt, chủ động diệt muỗi và bọ gậy (loăng quăng):
+ Phòng muỗi đốt: ngủ màn, mặc quần áo dài kể cả ban ngày, dùng kem xua muỗi, hƣơng
muỗi.
+ Diệt muỗi: dùng vợt bắt muỗi, xịt hóa chất diệt muỗi; tích cực phối hợp với ngành y tế trong
các đợt phun hoá chất phòng, chống dịch.
+ Loại bỏ bọ gậy (loăng quăng): đậy kín dụng cụ chứa nƣớc sinh hoạt, thả cá vào dụng cụ
chứa nƣớc lớn, thau rửa dụng cụ chứa nƣớc vừa và nhỏ; thu dọn các vật dụng, lật úp dụng cụ
không chứa nƣớc; thay nƣớc bình hoa, …
- Ngƣời đang sinh sống ở vùng có dịch bệnh hoặc đi/đến/về từ vùng dịch do virus Zika cần
chủ động theo dõi sức khỏe. Nếu có biểu hiện bệnh hãy đến cơ sở y tế để chủ động khai báo
về tiền sử đi lại và đƣợc khám, tƣ vấn, điều trị.
10 a.
Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ thể nên:
+ Làm biến tính protein vi khuẩn.
+ Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lƣợng bạch cầu trung tính.
+ Tăng phản ứng chữa mô tổn thƣơng.
- Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính protein của cơ thể.
b.
B1. Các đại thực bào và các dƣỡng bào (tế bào mast) tại vị trí tổn thƣơng giải phóng ra phân
tử báo hiệu là histamin tác động làm các mạch máu lân cận dãn ra và làm tăng tính thấm.
Các tế bào khác giải phóng thêm histamin làm tăng dòng máu tới vị trí tổn thương  gây
nóng, đỏ. Các mạch máu phồng lên, rỉ dịch vào các mô xung quanh, làm sưng lên (*).
(Nếu HS không nói đƣợc ý in nghiêng ở B1 thì vẫn cho 0.25 điểm).
B2. Các mao mạch dãn rộng, tăng tính thấm, cho dịch mô có các protein kháng khuẩn đi vào
mô. Các protein bổ thể hoạt hóa tăng cƣờng giải phóng thêm histamin và giúp hấp dẫn các
thực bào.
B3. Các tế bào thực bào tiêu hóa các vi sinh vật, mảnh vỡ tế bào tại chỗ và hàn gắn mô
 Kết quả tích mủ: dịch có nhiều tế bào bạch cầu, xác vi khuẩn và mảnh vỡ tế bào.
 Có mủ chứng tỏ có đáp ứng chống viêm tại chỗ  hệ miễn dịch đang hoạt động.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 479


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TỈNH LÀO CAI Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào


a. Protein có thể bị phân hủy trong tế bào bởi ubiquitin. Ubiquitin là gì, chúng có vai trò nhƣ thế nào trong
đánh dấu protein. Chất kìm hãm proteosome đóng vai trò nhƣ thế nào trong điều trị ung thƣ.
b. Mạch polipeptit mới đƣợc tạo thành phải chịu những tác động nào để tạo thành protein có hoạt tính sinh học?
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a.
- Ubiquitin là phân tử protein nhỏ, có thể gắn cộng hóa trị với các protein nội bào khác, hƣớng
những protein này phân hủy trong proteosome, phân phối tới lizosome hoặc thay đổi chức năng 0.25
của nó.
- Tế bào đánh dấu các protein cần phân hủy bằng cách gắn chúng với nhiều bản sao của
ubiquitin. Ubiquitin là peptit dài 76 amino acid và đƣợc bảo tồn cao. Sau một quá trình gồm 3
bƣớc để gắn với nhiều ubiquitin thì proteosome nhận biết protein đã gắn ubiquitin và khử gấp 0.25
nếp cũng nhƣ đƣa nó vào phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm proteosome liên tục và triệt để sẽ làm tế bào chết. Tuy nhiên kìm hãm một phần
hoặc không liên tục proteosome là một trong những phƣơng pháp hóa trị ung thƣ. Để sống và
phát triển các tế bào thƣờng cần hoạt tính mạnh mẽ của các protein điều hòa và các protein trợ
sinh tƣơng tự. Tuy nhiên protein điều hòa lại chỉ hoạt động hoàn toàn và thúc đẩy sự sống khi 0.25
protein kìm hãm nó bị phân tách và bị phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm trên kìm hãm một phần hoạt tính proteosome thực tế kìm hãm tiểu phần làm
tăng nồng độ protein kìm hãm và do đó giảm hoạt tính của protein trợ sinh và làm tế bào chết 0.25
theo apotosis
- Chất kìm hãm dễ tiêu diệt tế bào ung thƣ hơn tế bào bình thƣờng khi ở cùng nồng độ do vậy
phƣơng pháp này nhằm hạn chế sự phát triển khối u. 0.25
b.
- Sự gấp cuộn: Khi protein vừa đƣợc tổng hợp xong, nó gấp cuộn thành cấu trúc không gian ba
chiều xác định chức năng sinh học. Một số protein bắt đầu gấp cuộn ngay khi còn đang đƣợc
tổng hợp. Mặc dù về nguyên tắc, polipeptit có thể hình thành nhiều cấu hình không gian khác
nhau, nhƣng tất cả các protein chỉ có 1 cấu hình tự nhiên là trạng thái cấu trúc ổn định nhất với
mức năng lƣợng tự do thấp nhất. Ngoài vai trò chủ yếu của cấu trúc bậc I còn có các nhóm 0.25
protein chapreron giúp polipeptit gấp cuộn đúng hình dạng không gian có đủ hoạt tính sinh học.
- Biến đổi các gốc axit amin tùy trƣờng hợp hoặc các biến đổi sau dịch mã nhƣ cắt xén bởi 0.25
proteaza, thêm nhóm đƣờng, nhóm photphat,…
- Protein sẽ bị phân hủy nếu tổng hợp hoặc gấp cuộn sai. 0.25

Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào


a. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
b. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp
protein không bị hỏng nhƣng không thấy có protein xuất bào. Đề xuất giả thuyết trong trƣờng hợp trên. Thiết kế
thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết?
Hướng dẫn trả lời:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 480


Nội dung Điểm
a. - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid đƣợc gắn vào
màng lƣới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lƣới nội chất. 0.5
- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy Golgi nhờ
túi tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại
đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên
khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng 0.5
tế bào.
b. - Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xƣơng tế bào. 0.25
- Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
+ Lấy 1 tế bào bình thƣờng và 1 tế bào bị hỏng khung xƣơng nuôi cấy trong môi trƣờng dinh 0.25
dƣỡng.
+ Sau 1 thời gian quan sát: Tế bào bị hỏng bộ khung xƣơng không xảy ra quá trình phân chia tế bào
nên số lƣợng tế bào không thay đổi. Tế bào bình thƣờng xảy ra hiện tƣợng phân chia tế bào nên số 0.5
lƣợng tế bào tăng lên.

Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Vì sao một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
b. Để nghiên cứu khả năng tổng hợp ATP, các nhà khoa học đã thiết kế túi màng lipit kép và kín, trong đó có
chứa bơm proton và phức hệ enzim tổng hợp ATP-synthase. Bơm proton họat động nhờ hấp thụ năng lƣợng do
ánh sáng chiếu vào để vận chuyển proton từ bên ngoài vào trong túi màng. Phức hệ ATP-synthase hƣớng từ
trong ra ngoài và quá trình tổng hợp ATP xảy ra ở phía ngoài của túi màng.
Trong mỗi trƣờng hợp sau đây, ATP có đƣợc tổng hợp hay không? Giải thích?
- Bổ sung ADP và photphat vô cơ (Pi) vào môi trƣờng bên ngòai túi màng rồi chiếu ánh sáng vào túi màng.
- Sắp xếp ngẫu nhiên các phức hệ enzim tổng hợp ATP syntaza, trong đó 50% số phức hệ hƣớng vào trong và
50% số phức hệ hƣớng ra ngoài túi màng.
- Sắp xếp ngẫu nhiên các bơm proton ở túi màng.
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. - Một số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc vì chúng có chứa plasmit mang gen kháng thuốc. 0.25
- Các gen này có khả năng tổng hợp ra một số loại enzim có tác dụng phân huỷ một số thuốc
kháng sinh dẫn đến thuốc kháng sinh bị mất tác dụng với vi khuẩn đó. 0.5
- Ngoài ra các vi khuẩn này còn có khả năng sử dụng các “bơm” là các prôtêin xuyên màng để
bơm kháng sinh đã xâm nhập ra khỏi tế bào. 0.25
b.
- ATP sẽ đƣợc tổng hợp do: khi ánh sáng chiếu vào, proton sẽ đƣợc bơm vào túi màng thong
qua bơm proton, tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa bên trong và bên ngoài màng. Proton
sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao (bên trong túi màng) qua phức hệ ATP syntaza đi ra ngoài 0.25
màng nơi có nồng độ proton thấp. Kết quả là ATP đƣợc tổng hợp bên phía ngoài màng.
- ATP vẫn đƣợc tổng hợp nhƣng với tốc độ bằng một nửa tốc độ ban đầu do 50% phức hệ ATP
syntaza sắp xếp hƣớng ra bên ngoài sẽ tổng hợp ATP còn 50% phức hệ ATP syntaza hƣớng vào
trong sẽ không hoạt động. 0.25
- Nếu bơm proton đƣợc sắp xếp ngẫu nhiên thì ATP có thể đƣợc tổng hợp hoặc không.
+ Đối với các túi màng có số lƣợng kệnh proton hƣớng ra ngoài bằng với số lƣợng kênh hƣớng
vào trong thì sẽ không tổng hợp đƣợc ATP do không có chênh lệch nồng độ proton khi ánh
sáng đƣợc chiếu vào dung dịch. Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài nhiều hơn số lƣợng
kênh hƣớng vào trong thì nồng độ proton ở ngoài cao hơn ở trong. Nhƣng ATP vẫn không đƣợc
tổng hợp do kênh ATP syntaza có hƣớng từ trong ra ngoài. 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 481


+ Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng vào trong nhiều hơn hƣớng ra ngoài thì lƣợng proton ở
trong sẽ nhiêu hơn ở ngoài túi màng. Vì vậy proton đi từ trong ra ngoài qua kênh ATP syntaza
và ATP đƣợc tổng hợp 0.25

Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Có thể coi citrat là chất ức chế không cạnh tranh với enzim photphofructokinase đƣợc không, giải thích?
c. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng tế bào?
d. Chất cyanide đƣợc dùng nhƣ vũ khí hóa học, gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị phát hiện; Phát Xít Đức
từng dùng chất này để xử các tử tù ngƣời Do Thái dƣới dạng hơi gas. Giải thích tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. - Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ có 1 phân tử
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa => chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP. 0.25
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP =>kết thúc đƣờng phân không thu đƣợc
phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH. 0.25
b. Đƣợc, vì citrat có khả năng liên kết với E tại vị trí dị lập thể cho chất ức chế.
c. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất là đồng vận 0.5
chuyển và hóa thẩm.
- Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển H+/Lactozo: Khi TB
bơm H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì sau đó H+ cùng với lactozo vào trong tế
bào. 0.25
+
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H ở xoang gian màng trong của ty thể
cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa cho phản ứng tổng hợp ATP từ ADP 0.25
và gốc Pi.
d. + Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển điện tử
hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV); do vậy nó ức chế quá trình vận
chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp 0.25
năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ chết.
+ Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH và
FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs 0.25

Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành:


a. Bằng cách nào auxin đã kích thích sự phiên mã ở các tế bào đích thực vật?
b. Phƣơng án thực hành
Có 5 ống nghiệm mất nhãn đựng một trong số các chất sau đây.
1- H2O; 2 – Glyxin alanin; 3 – Cazein; 4 – Gelatin; 5 – Prolin
Bằng các phản ứng màu (Biuret; Ninhidrin; Xantoprotein). Bằng cách nào để phân biệt đƣợc 5 ống nghiệm
trên?
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. - Protein kìm hãm phiên mã trong tế bào đích là Aux/IAA (protein ức chế - điều hòa); protein
hoạt hóa phiên mã là ARF. 0.25
- Khi vắng mặt của auxin thì Aux/IAA sẽ liên kết với ARF làm bất hoạt ARN-polimeraza 0.25
- Khi có mặt của auxin, phức hệ Aux/IAA/ARF sẽ gắn với ubiquitin, ubiquitin đánh dấu
Aux/IAA và đƣa chúng vào proteasome để phân giải và giải phóng ARF. ARF sẽ kích hoạt
ARN-pol làm tăng quá trình phiên mã. 0.5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 482


b. - Đánh số vào từng ống nghiệm và để theo thứ tự từ 1 đến 5 trên giá ống nghiệm
- Mỗi lần thí nghiệm chỉ lấy 1 ít (không đƣợc lấy nhiều) và dùng sổ ghi chép
- Lấy vào các ống nghiệm từ ống nghiệm gốc đã đánh số tƣơng ứng sau đó dùng phản ứng
Biuret chia thành 2 nhóm chất
(1) Cazein; Gelatin (có màu tím của đồng Cu2+ khi tạo phức) 0.5
(2) H2O; prolin; glixin alanin (có màu của thuốc thử)
- Sau đó dùng phản ứng Ninhidrin, phân biệt đƣợc nhóm (2)
+ Màu thuốc thử: ống nghiện chứa H2O
+ Màu vàng: ống nghiện chứa prolin
+ Màu xanh thẫm: ống nghiện chứa Glixin alanin
- Sử dụng phản ứng Xantoprotein để phân biệt nhóm (1) 0.5
+ Cazein là protein có vòng thơm nên có phản ứng Xantoprotein đặc trƣng
+ Còn lại là ống nghiệm chứa gelatin

Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào (Lý thuyết + bài tập)


a. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, biết các NST trong cặp tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau và mang ít
nhất hai cặp gen dị hợp. Hãy xác định số loại giao tử tối đa khi xảy ra các trƣờng hợp sau:
- Giảm phân bình thƣờng.
- Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng, các cặp NST khác
bình thƣờng.
- Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tƣơng đồng, các cặp NST khác bình thƣờng.
- Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo kép, các cặp khác
giảm phân bình thƣờng.
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a- Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm sắc là
nucleoxom. Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi nucleoxom thƣờng thò 0.25
ra ngoài nucleoxom.
- Phần đuôi này có thể đƣợc tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt, xúc tác cho việc
bổ sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl đƣợc gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dƣơng của lysine bị
trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất 0.25
nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngƣợc lại → co xoắn. 0.25
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn. 0.25
b. Số loại giao tử tối đa
- Giảm phân bình thƣờng: 25 = 32 (loại) 0.25
- Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng:
62 x 23 = 288 (loại) 0.25
- Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tƣơng đồng: 81x 24 = 128 (loại) 0.25
- Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo kép,
các cặp khác giảm phân bình thƣờng: 62 x 81 x 22 = 1152 (loại) 0.25

Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 483


Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy đƣợc tiến hành nhƣ sau: Cho vào bình kín một chất hữu
cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các chất nhận electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-),
CO2 và một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, ngƣời ta không phát hiện đƣợc CH4 trong bình, nhƣng
ngày thứ ba và thứ tƣ thấy CH4 xuất hiện trong bình với hàm lƣợng tăng dần. Hãy giải thích hiện tƣợng trên.
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
-
- Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e thì O2 (trong bình) là chất nhận
e- hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí sẽ sử dụng O2 là chất nhận e-, sản sinh ra H2O và
CO2. Oxi đồng thời ức chế các quá trình khác. 0.5
- Khi O2 hết, trong điều kiện môi trƣờng kị khí các vi khuẩn nitrat và sunphat lúc này sẽ phát
triển, lấy NO2- và SO42- làm chất nhận điện tử cuối cùng 0.5
- - +
NO2 + e + H  N2 + H2O
SO42- + e- + H+ S + H2O hoặc H2S + H2O 0.5
-
- Sau khi nitrat và sunphat hết, CO2 mới đƣợc dùng làm chất nhận e cuối cùng, do tính kém
hiệu quả của nó. Nhóm vi sinh vật sinh metan sử dụng CO2 để nhận e- nhƣ phƣơng trình trên,
sản sinh ra CH4. Lúc này chỉ còn lại vi khuẩn sinh metan nên nó cứ thế phát triển sinh sôi tạo ra 0.5
ngày càng nhiều CH4.

Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trƣởng, sinh sản của VSV


a. Hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, kiểu hô hấp và chất cho điện tử của 3 loại vi khuẩn là vi khuẩn quang hợp lƣu
huỳnh, vi khuẩn quang hợp không lƣu huỳnh và vi khuẩn lam, để từ đó giải thích tại sao chúng lại phân bố ở
các tầng nƣớc khác nhau trong thủy vực. Ngoài đặc điểm về nguồn cho điện tử, những đặc điểm thích nghi nào
về cấu trúc của tế bào giúp chúng phân bố đƣợc ở các tầng nƣớc khác nhau?
b. Đặt một chủng Bacillus (ống nghiệm 1) và Saccharomyces (ống nghiệm 2) vào 5ml dung dịch đƣờng
saccharose ở 2mol.1-1.
- Nếu cho thêm lƣợng lyzozym nhƣ nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, làm tiêu bản
sống và quan sát sẽ thấy gì? Cho sơ đồ hình vẽ và giải thích.
- Nếu cho lyzozym và phage tƣơng ứng vào ống 1, rồi để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, các vi khuẩn có bị virut
tấn công không? Vì sao?
- Nếu để ống nghiệm 2 đã pha loãng đƣờng và bịt kín vào tủ ấm ở 28 - 300C trong 5 - 6 giờ thì có hiện tƣợng
gì? Viết tóm tắt các giai đoạn chính của quá trình. Còn nếu để ống nghiệm này trên máy lắc có cung cấp oxy vô
trùng thì sao? So sánh năng lƣợng tích lũy đƣợc của tế bào từ 2 quá trình trên.
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a.- Vi khuẩn quang hợp lƣu huỳnh là quang tự dƣỡng, hô hấp kị khí, chất cho điện tử là H2S.
- Vi khuẩn quang hợp không lƣu huỳnh là quang dị dƣỡng, hô hấp kị khí, chất cho điện tử là 0.25
chất hữu cơ.
- Vi khuẩn lam là quang tự dƣỡng, hô hấp hiếu khí, chất cho điện tử là nƣớc. 0.25
*- Dƣới đáy hồ ao rất giàu H2S do vi khuẩn kị khí khử sunphát sinh ra. Nơi đây thiếu ánh sáng
và oxi nên thích hợp cho vi khuẩn quang hợp lƣu huỳnh. Chúng tiến hành quang hợp với ánh
sáng yếu.
- Ở lớp bùn phía trên rất giàu chất hữu cơ, thiếu oxi và ánh sáng, thích hợp cho vi khuẩn quang 0.25
hợp không lƣu huỳnh.
- Phía trên cùng nhiều ánh sáng và oxi, thích hợp cho vi khuẩn lam.
- Chúng cƣ trú đƣợc ở các tầng nƣớc khác nhau là nhờ kích thƣớc và số lƣợng của các túi khí
kiểu không bào khí. 0.25
b
- KQ ống nghiệm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 484


+ Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạnh 1,4 glucozit, làm tan thành murein biến trực khuẩn thành
tế bào trần (protoplast), không còn tính kháng nguyên bề mặt, không thể phân chia.
+ Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không tác động lên Hemycellulose
của tế bào nấm men. Nấm men có thể thấy đƣợc cả nhân, chồi nhỏ. 0.25
- Phage không tấn công đƣợc Bacillus khi đã biến thành tế bào trần, trên bề mặt của protoplast
Bacillus không còn thụ thể để phage hấp phụ. 0.25
- Để ống nghiệm 2
+ Bịt kín, để trong tủ ấm --> Sẽ có sự lên men rƣợu, vì Sacchanomyces là nấm men rƣợu, phân
giải disaccharid thành glucose, từ gulcose theo EMP thành pyruvat, rồi thành Etanol
+ Có máy lắc --> Sẽ có sự hô hấp vì nấm men là cơ thể hiếu khí.
EMP
Glucose Apyruvic  AxetylCoA  kreb  CO2.

Chuỗi vận chuyển e-  Cho ra H2O.
+ Năng lƣợng hữu ích dƣới dạng ATP: Lên men - it (khoảng 2 ATP/glucose) hô hấp - nhiều
(khoảng 36 - 38ATP/glucose). 0.5

Câu 9 (2,0 điểm). Virut


a. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm nhƣ HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất hiện trong thời gian
gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
b. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của
virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn ra nhƣ thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung Điểm
a. Các virut đó không phải là các virut mới. Chúng tồn tại trên trái đất từ rất lâu (Ebola có cahs
đây 1000 năm). Các virut xuất hiện gần đây trƣớc hết là do đột biến và sau đó là do biến động
sinh thái, chuyển từ cộng đồng nhỏ tới cộng đồng lớn và do động vật truyền sang ngƣời. Vì thế,
ngƣời ta gọi các virut này là virut mới nổi (emerging virus). 0.5
b. Prôtêin gai vỏ ngoài của virut đƣợc tổng hợp tại ribôxôm của lƣới nội chất hạt.
- Sau khi đƣợc dịch mã (tổng hợp), nó đƣợc đóng gói trong túi tiết rồi chuyển đến thể Golgi. 0.25
- Trong khoang thể Golgi, nó đƣợc gắn thêm gốc đƣờng để tạo thành glicôprôtêin. 0.25
- Glicôprotein đƣợc đóng gói trong túi vận chuyển để đƣa tới màng sinh chất rồi cài xen vào
màng tế bào chủ. 0.25
- Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình
thành vỏ ngoài của virut. 0.25

Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch


a. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T độc (Tc) và tế bào
giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
b. Một khi tác nhân gây bệnh nhƣ virus hoặc nấm xâm nhập đƣợc vào tế bào thì tế bào bị nhiễm có những đáp
ứng gì chống lại tác nhân gây bệnh?

Hướng dẫn trả lời:


Nội dung Điểm
a. Miễn dịch
- Hai tế bào này tuy có phƣơng thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhƣng cơ chế tác động
giống nhau. 0.25
- Khi đƣợc kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào
nhiễm virus hoặc tế bào ung thƣ). Nƣớc tràn vào gây vỡ tế bào. 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 485


- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế bào Tc
chỉ có thể tƣơng tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên. 0.25
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các kháng
thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích
tế bào K tiết perforin. 0.25
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
b) - Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết các tác nhân gây bệnh, hoạt
hóa chƣơng trình tự chết của tế bào (đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng lại tác nhân gây 0.5
bệnh nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó.
- Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh chống
lại nhiều tác nhân gây bệnh và có tác dụng kéo dài nhiều ngày. 0.5

----------Hết--------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 486


KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


ĐỀ NGUỒN Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 03 trang) Ngày thi: 15/4/2017
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của glucôzơ đối với tế bào.
b. Nêu những điểm khác nhau giữa tinh bột và xenlulôzơ.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Phân biệt vi ống và vi sợi? Kể tên một loại bệnh ở ngƣời do sự giảm hoạt động chức năng của vi ống?
b. Tại sao ti thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhƣng chúng lại không có khả năng
tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trƣờng ngoại bào?
Câu 3 (2,0 điểm)
Giải thích các hiện tƣợng sau:
a. Khi đƣợc chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với dung dịch
chlorophyll tách rời.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng trong quang
hợp.
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng electron vòng trong quang hợp thì lại có khả năng sinh trƣởng tốt trong
điều kiện ánh sáng yếu nhƣng không sinh trƣởng tốt ở nơi có ánh sáng mạnh.
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Câu 4 (2,0 điểm)
Khi ti thể dạng tinh sạch đƣợc hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ chất có thể bị ôxi hoá,
ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo đƣợc: Cơ chất đó bị ôxi hoá; O2 đƣợc tiêu thụ và ATP đƣợc tổng
hợp. Cyanua (CN) là chất ức chế sự vận chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza bằng
cách tƣơng tác với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải
phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton).

Hình 1. Sự tiêu thụ ôxi và tổng hợp ATP trong ti thể


a. Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích?
b. Chất DNP đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm 1940, nhƣng hiện
nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo
nhƣng có thể gây tử vong cho ngƣời dùng?
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế nhƣ thế nào?
b. Quá trình hô hấp ở thực vật có sự tỏa nhiệt, hãy thiết kế thí nghiệm để chứng minh?
Câu 6 (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 487


a. Nêu những điểm khác biệt giữa quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
b. Các loại tế bào ở ngƣời: Tế bào phôi, tế bào thần kinh, tế bào gốc, tế bào ung thƣ. Hãy cho biết đặc điểm chu
kì tế bào của mỗi loại tế bào trên.
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trƣờng có hoạt độ nƣớc thấp và
phải có các cơ chế để tránh mất nƣớc bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của các vi khuẩn ƣa mặn
Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ muối (KCl) cực kỳ cao bên
trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi nhƣ thế nào trong điều kiện này?
b. Thiobacillus ferroxidans là vi khuẩn Gram âm đƣợc sử dụng để xử lý nƣớc nhiễm phèn. Vi khuẩn
Thiobacillus ferroxidans có khả năng biến đổi FeS2 → Fe(OH)3. Dựa vào những thông tin trên, hãy cho biết cấu
trúc thành tế bào, kiểu dinh dƣỡng của vi khuẩn này.
Câu 8 (2,0 điểm)
Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch
lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml)
của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Câu 9 (2,0 điểm)
Các virut cúm A đƣợc chia nhóm dựa vào 2 kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên
có 18 subtype khác nhau (H1-H18) và neuraminidaza (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau (N1-N11).
a. Hãy cho biết cấu tạo chung của virut cúm A?
b. Giải thích tại sao virut cúm A lại biến đổi rất nhanh?
c. Giai đoạn hấp thu, xâm nhập và tổng hợp hệ gen của virut cúm A có đặc điểm gì?
d. Tamiflu là thuốc đƣợc sử dụng để điều trị bệnh cúm. Hãy cho biết cơ chế tác động của thuốc này.
Câu 10 (2,0 điểm)
a. Phân tử MHC- I và phân tử MHC- II đóng vai trò chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự
khác biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng miễn
dịch.
b. Phân biệt đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng? Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với
thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Hãy giải thích.

ĐÁP ÁN
Câu 1.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 488


a. - Cấu tạo: đƣờng đơn có 6 cacbon, công thức C6H12O6 => 0,25 điểm
- Tính chất: vị ngọt, tan trong nƣớc, có tính khử => 0,5 điểm
- Vai trò: cung cấp năng lƣợng cho tế bào, tham gia cấu trúc nên các đƣờng đôi, đƣờng đa => 0,25 điểm
b.
Đặc điểm Tinh bột Xenlulozo
Đơn phân α glucozo β Glucozo
Liên kết giữa các đơn phân 1,4 α glicozit và 1,6 α glicozit 1,4 β glicozit
Liên kết hidro Giữa các xoắn của amilozo, số Giữa các phân tử xenlulozo
lƣợng ít hơn nằm song sóng với nhau, số
lƣợng nhiều hơn
Sự phân nhánh trong cấu Có phân nhánh Không phân nhánh
trúc
Tính tan Tan trong nƣớc nóng Không tan trong nƣớc
Enzim phân giải amilaza xenlulaza
Nhận biết Nhuộm màu tím đen với thuốc Không bắt màu với thuốc
thử Kali iot nhuộm Kali iot
Vai trò Cung cấp, dự trữ năng lƣợng Cấu tạo nên thành tế bào
cho tế bào thực vật
Đúng 4 ý cho 0,5 điểm, đúng 6 ý cho 0,75 điểm, đúng 8 ý cho 1,0 điểm
Câu 2:
a.
Đặc điểm Vi ống Vi sợi
Cấu trúc Ống rỗng, thành đƣợc cấu tạo từ các Hai sợi xoắn với nhau, mỗi sợi gồm
phân tử tubulin các tiểu đơn vị actin
Đƣờng 25 nm 7 nm
kính
Tiểu đơn Tubulin, dimer đƣợc cấu tạo từ α – Actin
vị prôtêin Tubulin và β - Tubulin
Chức - Duy trì hình dạng tế bào - Co cơ
năng - Vận động tế bào - Thay đổi hình dạng tế bào
- Chuyển động NST trong quá trình - Vận động tế bào
phân bào - Phân chia tế bào (hình thành rãnh tế
- Chuyển động của các bào quan bào)
- Hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động đƣợc
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
b. - Trong quá trình phát sinh ti thể và lục lạp, 1 số gen trong ADN ti thể và lục lạp đƣợc sát nhập với hệ gen
nhân. Những gen này quy định 1 số sản phẩm tham gia cấu trúc, hoạt động chức năng và sinh sản của ti thể và
lục lạp. (0,5 điểm)
- Vì thế, khi tách ra khỏi tế bào, ti thể và lục lạp không thể tự tổng hợp đƣợc các sản phẩm bị thiếu sót đó, dẫn
đến chúng không thực hiện đƣợc chức năng 1 cách đầy đủ, cũng nhƣ không thể tự nhân lên. (0,25 điểm)
Câu 3:
a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và đƣợc chất nhận e sơ cấp trong
quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại trạng thái nền. (0,25 điểm)
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và không
đƣợc chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ, khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng.
(0,25 điểm)
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng trong quang
hợp. Bởi chu trình Calvin cung cấp NADP+ và ADP, Pi cho pha sáng. (0,25 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 489
c. Chuỗi truyền e vòng có tác dụng quang bảo vệ, bảo vệ tế bào khỏi tổn thƣơng do ánh sáng (0,25 điểm)
(Campbell bản dịch trang 196)
d. Ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C4 chỉ có PSI nên diễn ra dòng e vòng tổng hợp ATP. Đây là phƣơng
thức tổng hợp ATP duy nhất của tế bào mô giậu. (0,5 điểm)
- ATP đƣợc sử dụng để biến đổi Pyruvat thành PEP – “cái bơm” CO2 cho tế bào bao bó mạch. (0,25 điểm)
- Nồng độ CO2 cao trong tế bào bao bó mạch đã làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4. (0,25 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm)
a.
- x là cơ chất, bởi khi bổ sung chất x thì lƣợng ôxi tiêu thụ tăng đồng thời lƣợng ATP cũng tăng (ôxi dùng để
ôxi hóa cơ chất tạo ATP). (0,25 điểm)
- y có thể là oligomycin hoặc CN. Bởi vì sự kết hợp của hai quá trình vận chuyển electron và tổng hợp ATP,
nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì quá trình còn lại không thể xảy ra. CN- ức chế quá trình vận chuyển
electron dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp ATP. Oligomycin ức chế quá trình tổng hợp ATP dẫn đến ức chế
quá trình vận chuyển eletron. (0,5 điểm)
- z là DNP. DNP làm giảm gradient proton qua màng ti thể và do đó làm giảm động lực proton đƣợc sử dụng để
tổng hợp ATP từ ADP và Pi. Do sự giảm gradient proton bên ngoài và màng trong nên quá trình vận chuyển
electron vẫn diễn ra nhƣng tổng hợp ATP không thể xảy ra. (0,5 điểm)
b.- Do sự chênh lệch pH giữa hai bên màng trong ti thể giảm nên lƣợng ATP sinh ra ít hoặc không tạo ra. Do
đó, ngƣời sử dụng DNP sẽ tiêu tốn nhiều nguyên liệu hô hấp => ngƣời này sẽ giảm béo. (0,25 điểm)
- Tuy nhiên, nếu sử dụng DNP liều lƣợng cao hoặc lâu dài, lớp lipit kép của màng trong ti thể cho H+ đi qua
nhanh chóng => không có sự chênh lệch pH giữa hai bên màng trong ti thể => cơ thể không tổng hợp đủ ATP
cho nhu cầu sống tối thiểu => bệnh nhân tử vong. (0,5 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm)
a. - AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất truyền tin thứ nhất.(0,25
điểm)
- Cơ chế hoạt động: chất truyền tin thứ nhất (hoocmôn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất của tế
bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatcyclaza, sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành
AMP vòng, tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá chuỗi
enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần. (0,75 điểm)
b. - Chuẩn bị: hạt đang nảy mầm, mùn cƣa, hộp xốp, nhiệt kế, túi lƣới đựng hạt (0,25 điểm)
- Tiến hành:
+ Cho các hạt đang nảy mầm vào túi lƣới, rồi đặt vào hộp xốp có đựng mùn cƣa (0,25 điểm)
+ Đặt nhiệt kế vào túi hạt, rồi theo dõi sự thay đổi giá trị trên nhiệt kế. (0,25 điểm)
- Giải thích: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q (ATP & nhiệt) (0,25 điểm)
Câu 6 (2,0 điểm)
a.
Tiêu chí Phân chia tế bào chất ở động Phân chia tế bào chất ở thực vật
vật
Thành phần Màng sinh chất, vi sợi actin, Phức hệ Gôngi, lƣới nội chất, vi ống cực
tham gia protein myosin. của thoi phân bào còn dƣ lại ở vùng xích
(0,25 điểm) đạo, thành tế bào
- Hình thành rãnh phân cắt, - Các túi vận tải xuất xứ từ thể Gôngi di
một khe nông trên bề mặt tế chuyển dọc theo các vi ống đi tới vùng
bào gần phiến giữa cũ. trung tâm tế bào, ở đây chúng liên kết lại
Diễn biến
và tạo nên tấm ngăn tế bào.
(0,75 điểm)
- Ở phía tế bào chất của rãnh - Các nguyên liệu của thành tế bào trong
có 1 vòng các vi sợi actin liên các túi tải tập hợp khi tấm ngăn lớn lên.
kết với protein myosin. Các - Tấm ngăn lan rộng cho tới khi chúng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 490


vi sợi actin liên kết với dung hợp với màng tế bào dọc theo chu
myosin làm cho vòng co lại. vi tế bào.
- Rãnh phân cắt ăn sâu xuống - Kết quả hai tế bào con tạo nên, mỗi tế
cho tới khi tế bào ban đầu bào đều có màng riêng rẽ; đồng thời,
thắt ra làm hai, tạo 2 tế bào thành tế bào mới cũng hình thành giữa
riêng rẽ, mỗi tế bào có nhân các tế bào con từ chất chứa của tấm
riêng và chia nhau dịch bào, ngăn.
các bào quan.
b. (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
- Tế bào phôi liên tục vƣợt qua đƣợc điểm R nên thời gian pha G1 rất ngắn và có thể phân chia liên tục, cứ 15 –
20 phút là có thể hoàn thành 1 chu kì phân bào.
- Tế bào thần kinh không vƣợt qua đƣợc điểm R nên pha G1 kéo dài suốt cơ thể, tế bào không phân chia trong
suốt đời cá thể.
- Tế bào gốc luôn phân bào để thay thế tế bào đã mất đi
- Tế bào ung thƣ phân bào vô hạn định (tế bào bất tử).
Câu 7 (2,0 điểm)
a. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ƣa mặn chứa một lƣợng rất dƣ thừa các amino axit mang điện tích
âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein giữ đƣợc cấu hình cần thiết cho sự ổn định về mặt
cấu trúc và chức năng xúc tác trong điều kiện nồng độ muối cao. (0,5 điểm)
- Các vi khuẩn ƣa mặn sử dụng một lƣợng lớn ATP cho bơm Na+/K+ hoạt động nhằm duy trì nồng độ muối
KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na+ ra khỏi tế bào. (0,25 điểm)
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ƣa mặn có hoạt tính cao trong môi trƣờng này. (0,25 điểm)
b. – Thành tế bào có 1 lớp murein, có lớp màng ngoài. (0,5 điểm)
- Kiểu dinh dƣỡng: Hóa tự dƣỡng (ôxi hóa sắt pyrit thành Fe(OH)3 để tạo năng lƣợng cho quá trình tổng hợp
cacbohiđrat). (0,5 điểm)
Câu 8 (2,0 điểm)
a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng (0,5 điểm). Axit hữu cơ có
thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit lactic và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic,
các axit hữu cơ trong chu trình Creps... (0,5 điểm)
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. (0,5 điểm)
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có khả năng chịu đựng cao
với môi trƣờng pH thấp. (0,5 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
a. Hệ gen là ARN mạch đơn âm (8 phân tử), vỏ capsit có cấu trúc xoắn và lớp vỏ ngoài có các gai glicoprotein
tạo nên 2 loại kháng nguyên H và N. (0,5 điểm)
b. Hệ gen gồm nhiều đoạn gen khác nhau nên dễ dàng tái tổ hợp gen giữa các chủng virut để tạo tổ hợp gen
mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. (0,25 điểm)
- Vật chất di truyền là ARN, sử dụng enzim ARN polimeraza để tự nhân đôi nhƣng enzim này không có hoạt
tính sửa sai, đồng thời lỗi sao chép của enzim này cao hơn ADN polimeraza. (0,25 điểm)
c.
- Hấp thu: virut cúm hấp thu trên bề mặt của tế bào chủ nhờ kháng nguyên bề mặt H và N. (0,25 điểm)
- Xâm nhập: Nhờ nhập bào mà nucleocapsit đƣợc đƣa vào tế bào chất của tế bào chủ (0,25 điểm)
- Tổng hợp hệ gen: ARN (-) → ARN (+) →ARN (-)
Enzim ARNpolimeraza của virut mang theo (ARN polymerase phụ thuộc ARN). (0,25 điểm)
d. Thuốc Tamiflu ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm. (0,25 điểm)
Câu 10 (2,0 điểm)
a.
Đặc điểm so Phân tử MHC-I Phân tử MCH-II

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 491


sánh
Nguồn gốc Có ở tất cả các tế bào có nhân Có ở các tế bào B, đại thực bào, tế bào
của cơ thể phân nhánh
Chức năng Gắn với kháng nguyên nội Gắn với kháng nguyên ngoại sinh, tạo
sinh, tạo phức hệ trình diện phức hệ trình diện kháng nguyên cho tế
kháng nguyên cho tế bào T bào T hỗ trợ, thông qua thụ thể CD4
độc thông qua thụ thể CD8
Cơ chế Phức hệ kích thích tế bào TC Kích thích tế bào T hỗ trợ tiết ra
tiết ra protein độc (perforin) interlơkin dùng để kích thích tế bào B
để diệt tế bào nhiễm virut hoạt hoá tăng sinh, biệt hoá thành tƣơng
hoặc tế bào ung thƣ bào sản xuất kháng thể
Hệ quả trong Tham gia vào đáp ứng miễn Tham gia vào đáp ứng miễn dịch thể
hoạt động miễn dịch tế bào dịch
dịch
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
b.
Tiêu chí Đáp ứng miễn dịch dịch thể Đáp ứng dị ứng
Vai trò của Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế Dị ứng nguyên (kháng nguyên)
kháng nguyên bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra
nhớ. tƣơng bào.
Kháng thể tham IgG IgE
gia
Cơ chế tác động Kháng thể IgG lƣu hành trong máu Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên
của kháng thể và gắn với kháng nguyên làm bất các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu
hoạt kháng nguyên qua phản ứng gặp lại dị ứng nguyên đó, kháng
trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện
thể và gắn với dị ứng nguyên, từ đó
kích hoạt dƣỡng bào giải phóng ra
histamin và các chất khác gây ra
các triệu chứng dị ứng
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
- Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những ngƣời dị ứng quá mức đối với chất này. Phản ứng thể
hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lƣợng lớn histamin và các chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời
các mạch máu ngoại vi làm tụt huyết áp, gây ra tử vong (0,25 điểm).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 492


SỞ GD&ĐT PHÖ THỌ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2016 -
HÙNG VƢƠNG 2017
Môn: Sinh học lớp 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ (Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có 03 trang)

Câu Nội dung Điểm


1. Nêu cấu trúc của phôtpholipit? Vì sao phôtpholipit lại giữ chức năng quan trọng 1đ
trong cấu trúc của màng sinh học?
- Cấu trúc của phôtpholipit: Gồm 1 phân tử glixeron liên kết với 2 phân tử axit béo, nhóm
OH thứ 3 liên kết với 1 gốc phôtphat, gốc phôtphat liên kết với 1 ancol phức (côlin…).
- Phôtpholipit giữ chức năng quan trọng trong cấu trúc của màng sinh học vì:
+ Đầu phôtphat ƣa nƣớc, đuôi axit béo kị nƣớc nên phôtpholipit là phân tử lƣỡng
cực.
+ Là phân tử lƣỡng cực nên phôtpholipit vừa tƣơng tác đƣợc với nƣớc vừa bị nƣớc
đẩy. Trong môi trƣờng nƣớc, các phân tử phôtpholipit có xu hƣớng tập hợp lại đầu ƣa nƣớc
quay ra ngoài môi trƣờng, đuôi kị nƣớc quay vào nhau tạo nên cấu trúc kép, tạo nên lớp
màng và tham gia cấu trúc của tất cả các màng sinh học.
+ Tƣơng tác kị nƣớc là loại liên kết yếu nên các phân tử phôtpholipit có thể chuyển
động một cách tƣơng đối giúp cho các phân tử tan trong lipit có thể khuếch tán qua màng
1
tạo nên tính thấm chọn lọc cho màng sinh chất.
2. Vì sao chất dự trữ năng lƣợng ngắn hạn lí tƣởng trong tế bào động vật là glycôgen
mà không phải là đƣờng glucozơ?
- Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Đv
thƣờng xuyên hoạt động, di chuyển nhiều -> cần nhiều năng lƣợng cho hoạt động sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit -> Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết.
+ Glycôgen có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi áp
suất thẩm thấu của tế bào.
- Đƣờng glucôzơ là loại đƣờng đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lƣợng. Mặt khác
chúng có tính khử, dễ hòa tan trong nƣớc và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị 1đ
hao hụt.
1. Kể tên các thành phần của hệ thống màng nội bào? 0,5đ
Các thành phần của hệ thống màng nội bào: màng nhân, lƣới nội chất, bộ máy gongi,
lizoxom, các loại không bào khác nhau, màng sinh chất.
2. Cho các tế bào sau ở ngƣời: Đại thực bào, tế bào tuyến sinh dục, tế bào β- đảo tụy
(tế bào nội tiết tuyến tụy). Ở mỗi tế bào đều có một loại màng nội bào rất phát triển.
Cho biết tên gọi và chức năng của loại màng nội bào đó ở mỗi tế bào? 0,75
2 Tên gọi và chức năng của loại màng nội bào ở mỗi tế bào:
- Đại thực bào: Lizoxom phát triển, tiết enzym phân giải các thành phần có trong túi
thực bào gắn với nó.
- Tế bào tuyến sinh dục: Lƣới nội chất trơn rất phát triển, có chức năng tổng hợp
lipit, từ đó hình thành nên các hoocmon sinh dục nhƣ ơstrogen, tesrosteron,…
- Ở tế bào β- đảo tụy: Lƣới nội chất hạt rất phát triển, có chức năng tổng hợp nên các
protein tiền thân của các hoocmon Insulin và Glucagon.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 493


3. Ty thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhƣng chúng lại
không có khả năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trƣờng ngoại bào? Hãy
giải thích?
Vì:
- Trong quá trình phát sinh ti thể và lục lạp, một số gen trong ADN ti thể và lục lạp
đƣợc sát nhập với hệ gen nhân. Những gen này quy định một số sản phẩm tham gia cấu
trúc, hoạt động chức năng và sinh sản của ti thể và lục lạp.
- Vì thế khi tách ra khỏi tế bào, ti thể và lục lạp không thể tự tổng hợp đƣợc và các
sản phẩm bị thiếu sót đó dẫn đến chúng không thực hiện đƣợc chức năng một cách đầy đủ,
cũng nhƣ không thể tự nhân lên.
0,75
1. Phân biệt quá trình phôtphorin hóa vòng và phôtphorin không vòng? 1,5đ
Quá trình phôtphorin hóa vòng Quá trình phôtphorin hóa không vòng
Chỉ có 1 hệ quang hóa PSI tham gia, trung Có 2 hệ quang hóa PSI, PSII tham gia, trung
tâm phản ứng bị kích động là P700, chất tâm phản ứng bị kích động là P680, chất nhận
nhận e đầu tiên là P430. e đầu tiên là P550
Eletron đƣợc bắn ra từ P700 truyền qua Electron của P680 đƣợc truyền qua chuỗi
chuỗi chuyền e sau đó trả loại cho P700 chuyền e chuyển sang cho P700. Electron của
P700 theo chuỗi truyền e chuyển tới cho
NADPH; sau đó e trả lại cho P680 đƣợc lấy từ
quá trình quang phân li H2O.
Quá trình này chỉ tạo ra sản phẩm vật chất Quá trình này tạo ra sản phẩm vật chất là 0,5đ
3
là ATP ATP, NADPH và O2 (do sự phân li H2O)
Thƣờng diễn ra trong điều kiện thiếu nƣớc Diễn ra trong điều kiện no nƣớc
Hiệu suất chuyển hóa năng lƣợng thấp đạt Hiệu suất chuyển hóa năng lƣợng cao đạt
khoảng 10% -20% khoảng 35%
2. Trong điều kiện thiếu nƣớc thì pha sáng của quang hợp sẽ đƣợc thực hiện theo con
đƣờng nào? Ngoài nƣớc thì còn chất nào khác có thể cung cấp H+ và electron cho
quang hợp không?
- Trong điều kiện thiếu nƣớc thì pha sáng của quang hợp sẽ đƣợc thực hiện theo con
đƣờng phôtphorin hóa vòng vì không có chất cung cấp H+ và e cho quang hợp.
- Ngoài nƣớc thì còn có các chất khác có thể cung cấp H+ và electron cho quang hợp
nhƣ H2S, H2, nhƣng chủ yếu gặp ở vi khuẩn là dạng quang hợp không thải oxi.
1. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở cấu trúc nào? Nêu chức năng 1đ
của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
Bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở cấu trúc:
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H+ tự trong chất nền ra xoang gian màng tạo
gradien H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
- Màng tilacoit: chức năng bơm H+ từ ngoài stroma vào xoang tilacoit tạo gradien
H+ thông qua ATPaza tổng hợp ATP.
4 - Màng lizoxom: bơm H+ từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+, tổng hợp ATP hoặc
dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi.
2. Ở tế bào ngƣời, khi nguồn glucozơ bị cạn kiệt trong một thời gian dài, tế bào buộc
phải sử dụng prôtêin làm nguyên liệu cho quá trình oxi hóa giải phóng năng lƣợng,
khi đó protein sẽ bị biến đổi nhƣ thế nào? Sản phẩm cuối cùng của quá trình biến đổi
này là gì?
Khi đó protein sẽ bị biến đổi nhƣ sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 494


- Thủy phân prôtêin dƣới tác động của prôtêaza, giải phóng các axitamin. Các
axitamin loại nhóm NH2 tạo axêtin CoA để đi vào chu trình Krebs.
- Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NH4+ (NH3).

1. Hãy giải thích tại sao chất ađrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân 1đ
giải glycôgen thành glucôzơ, nhƣng khi tiêm ađrênalin vào tế bào gan thì không gây
đƣợc đáp ứng đó?
Ađrênalin tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng tạo
thành phức hệ ađrênalin - thụ thể, phức hệ này hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G lại hoạt hóa
enzim ađênylat - cyclaza, enzim này phân giải ATP thành AMP vòng (cAMP).
cAMP hoạt hóa các enzim kinaza, các enzim này chuyển nhóm phôtphat và hoạt hóa
enzim glycôgen phôtphorylaza - là enzim xúc tác phân giải glycôgen thành glucôzơ. Nhƣ
vậy, khi tiêm ađrênalin trực tiếp vào trong tế bào gan không gây đáp ứng do thiếu thụ thể
màng.
2. Bạn Minh đã đặt 3 ống nghiệm đều trong điều kiện 370C – 400 nhƣ sau:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% + 1ml nƣớc bọt pha loãng + 1ml dung dịch HCl
5 2M.
Theo em, bạn muốn làm thí nghiệm chứng minh điều gì? Nếu bạn quên không đánh
dấu các ống, em hãy nêu phƣơng pháp giúp bạn Minh nhận biết đƣợc các ống nghiệm
trên?
- Bạn muốn chứng minh ảnh hƣởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim. 1đ
- Phƣơng pháp nhận biết các ống nghiệm này: dùng dung dịch iôt loãng và giấy quỳ tím để
nhận biết:
+ Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím -> ống 2:
có tinh bột và nƣớc bọt pha loãng.
+ Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh: tinh bột không đƣợc biến đổi:
Ống 1 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt, nhƣng nƣớc bọt đã đun sôi nên enzim mất
hoạt tính.
Ống 3 có dung dịch tinh bột và nƣớc bọt nhƣng có axit là môi trƣờng không thích
hợp cho hoạt động của enzim trong nƣớc bọt.
Chỉ cần thử quỳ tím sẽ phân biệt đƣợc ống 3 và ống 1.
1. Hoạt động bình thƣờng của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại biến 0,5đ
dị nào và xảy ra ở kì nào?
- Ở kì đầu I: các NST kép trong cặp NST kép tƣơng đồng diễn ra quá trình tiến hợp
và có thể xảy ra trao đổi chéo. Trao đổi chéo là hiện tƣợng 2 cromatit khác nguồn trong cặp
NST kép tƣơng đồng bị đứt ra các đoạn tƣơng ứng và trao đổi cho nhau làm cho các alen
đổi chỗ cho nhau trong cặp NST (hoán vị gen) nhiều loại giao tử khác nhau từ đó làm xuất
hiện biến dị tổ hợp.
6 - Ở kì sau I: các NST kép trong cặp NST kép tƣơng đồng phân li độc lập và đồng
đều về 2 cực của tế bào giúp tạo nhiều loại giao tử khác nhau từ đó làm xuất hiện biến dị tổ
hợp.
2. Ở ruồi giấm có 2n = 8.
a. Một nhóm tế bào có tất cả 80 NST đơn, dự đoán số tế bào có thể có?
b. Một nhóm tế bào có tất cả 160 NST kép, dự đoán số tế bào có thể có?
Nếu diễn biến của tất cả các tế bào trong nhóm đều nhƣ nhau.
a. NST trong tế bào ở trạng thái NST đơn khi tế bào ở các thời điểm: pha G1 của kì trung

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 495


gian; kì sau, kì cuối của nguyên phân; kỳ sau, kì cuối của giảm phân II; kết thúc giảm phân.
TH1: các tế bào trong nhóm đang ở pha G1 của kì trung gian; khi kết thúc nguyên 1,5đ
phân; ở kì sau hoặc đang kì cuối của giảm phân II: khi đó mỗi tế bào có 2n NST đơn.
Số tế bào của nhóm là: 80:8 = 10.
TH2: Các tế bào trong nhóm đang ở kì sau hoặc đang kì cuối của nguyên phân: khi
đó mỗi tế bào có 4n NST đơn.
Số tế bào của nhóm là: 80 : (2x8) = 5.
TH3: Các tế bào trong nhóm đã kết thúc giảm phân, khi đó mỗi tế bào có n NST
đơn.
Số tế bào của nhóm là: 80 : 4 = 20.
b. NST trong tế bào ở trạng thái kép khi tế bào ở các thời điểm: Pha S, G2 của kì trung gian;
kì đầu, ki giữa của nguyên phân; kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuỗi của giảm phân I; kì đầu, kì
giữa của giảm phân II.
TH1: các tế bào trong nhóm đang ở pha S, G2 của kì trung gian, kì đầu hoặc kì giữa
của nguyên phân; khi đó mỗi tế bào có 2n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160: 8 = 20.
TH2: Các tế bào trong nhóm đang ở kì đầu, kì giữa, kì sau, đang kì cuối của giảm
phân I; khi đó mỗi tế bào có 2n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160 : 8 = 20.
TH3: các tế bào trong nhóm khi kết thúc giảm phân 1; kì đầu, kì giữa của giảm phân
II, khi đó mỗi tế bào có n NST kép.
Số tế bào của nhóm là: 160 : 4 = 40.
Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm nhƣ sau: Cho 50ml dung dịch đƣờng saccarozơ 10%
vào một chai nhựa dung tích 75ml, cho khoảng 10 gam bánh men rƣợu đã giã nhỏ vào
chai, đậy nắp kín và để nơi có nhiệt độ 30-350C. Sau vài ngày đem ra quan sát.
a. Hãy nêu và giải thích các hiện tƣợng quan sát đƣợc?
b. Nếu sau khi cho bột bánh men vào chai mà không đậy nắp thì hiện tƣợng quan sát
đƣợc có gì khác?
a. Các hiện tƣợng quan sát đƣợc:
- Chai nhựa bị căng phồng.
- Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
- Mở nắp chai thấy mùi rƣợu.
Giải thích:
- Trong bánh men rƣợu có chứa nấm men rƣợu. Trong môi trƣờng không có oxi, 1đ
nấm men tiến hành phân giải saccarozơ thành glucozơ và fructo zơ, sau đó sử dụng các loại
7 đƣờng này để tiến hành lên men rƣợu:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO2 nên thấy bọt khí bay lên, do chai đậy nắp kín nên
CO2 không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai bị căng phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo trộn, đục.
- Quá trình lên men tạo ra rƣợu etylic nên ngửi thấy mùi rƣợu.
b. Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với không khí, có oxi nên
các tế bào nấm men tiến hành phân giải đƣờng saccarozơ, rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc đƣợc với oxi nên tiến
hành lên men rƣợu:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 496
Nhƣ vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá trình lên men rƣợu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trƣởng mạnh hơn, độ xáo trộn dung
dịch cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên men, cá tế bào mặt
thoáng tiến hành hô hấp, có thải ra CO2 nhƣng không đi qua dung dịch nên không tạo bọt 1đ
khí.
- Mùi rƣợu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
1. Có 2 môi trƣờng nuôi cấy A và B, mỗi môi trƣờng có các loại vi khuẩn khác nhau 1đ
sinh trƣởng bình thƣờng. Thêm vào mỗi môi trƣờng một ít lizozim, sau một thời gian
thấy ở B số lƣợng vi khuẩn tăng lên, ở A số lƣợng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì
về 2 loại vi khuẩn ở A và B?
Kết luận: vi khuẩn ở môi trƣờng A là vi khuẩn gam dƣơng, còn vi khuẩn của môi
trƣờng B là vi khuẩn gam âm vì:
- Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein của cả 2 loại vi
khuẩn.
- Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên sau khi murein bị
phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có thể tái tạo thành, phát triển và gia tăng
số lƣợng.
- Vi khuẩn gram dƣơng không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi murein bị phá vỡ
vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần, sau một thời gian vẫn không thể tái tạo
8
thành nên số lƣợng vẫn giữ nguyên.
2. Hãy giải thích tại sao:
a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ƣa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm
vẫn sinh trƣởng đƣợc trong môi trƣờng đó?
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trƣờng thay đổi tƣơng đối mạnh
trong khi chúng chỉ thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trƣởng?
a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay không tích lũy H+.
b. Vì:
- Mặc dù pH của môi trƣờng biến đổi nhƣng pH nội bào hầu nhƣ không thay đổi vì
+
ion H rất khó thấm qua màng phôtpholipit của màng sinh chất. 1đ
- VSV ƣa pH trung tính vận chuyển K+ thay cho H+, VSV ƣa kiềm vận chuyển Na+
thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần nhƣ trung tính.
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trƣờng.
1. Tại sao ARN đã đƣợc tinh khiết từ các virus ARN sợi đơn lại thƣờng có khả năng 1đ
lây nhiễm?
Vì:
- Các virus ARN sợi dƣơng chứa một hệ gen là một mARN.
- ARN đƣợc dịch mã sau khi xâm nhập vào tế bào.
- Sự dịch mã tạo nên các protein cần thiết cho sự nhân lên của virus.
- Đối với các virus ARN sợi âm, sự xâm nhập phải bao gồm một replicaza do virion
9 mang theo.
2. Tại sao các bệnh do virus gây ra thƣờng nguy hiểm?
Vì:
- Virus kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát
huy tác dụng. Muốn diệt virus phải phá hủy cả tế bào chủ
- Khi xâm nhập đƣợc vào tế bào chủ, virus điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng 1đ
hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của virus làm rối loạn hoạt động
sống của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 497


- Virus có phƣơng thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan
nhanh.
- Virus rất dễ phát sinh các biến dị (đặc biệt là các virus có ARN và các Retrovirus)
làm xuất hiện các chủng virus mới.
1. Trình bày các bƣớc cơ bản của quá trình tạo kháng thể thuộc hệ thống miễn dịch 1đ
thể dịch sau khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể ngƣời và đã vƣợt qua hàng rào bảo vệ
không đặc hiệu?
Các bƣớc cơ bản của quá trình tạo kháng thể gồm:
- Quá trình trình diện kháng nguyên của đại thực bào nhờ protein MHCII.
- Nhận diện kháng nguyên của tế bào T hỗ trợ (trợ bào T).
- Trợ bào T tiết cytokin, lymphokin... sau khi nhận diện kháng nguyên để kích hoạt
lympho B tƣơng ứng dòng vô tính.
- Biệt hóa thành các tƣơng bào (plasma cell) và các tế bào B nhớ.
- Các tƣơng bào tạo kháng thể và tiết vào máu làm bất hoạt kháng nguyên, tạo điều
kiện cho các đại thực bào và các bạch cầu trung tính tiêu diệt tế bào vi khuẩn?
10
2. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu của ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch
cầu phát hiện và phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu có thể phân hủy các protein
này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein lạ bị bạch cầu phân hủy còn protein của cơ
thể thì không?
- Các protein bị phân hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với protein, lõm
vào hình thành túi nhập bào, sau đó túi nhập bào đƣợc dung hợp với lizoxom, các enzim
thủy phân trong lizoxom sẽ phân hủy protein lạ.
- Bạch cầu có thể phân biệt đƣợc đâu là protein lại, đâu là protein của cơ thể nhờ các
thụ thể trên màng tế bào. Chỉ những protein liên kết đƣợc với thụ thể trên màng tế bào bạch
cầu mới bị phân hủy.

---------------Hết----------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 498


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM NĂM 2017
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)

Câu 1.(2,0 điểm)


Hãy sắp xếp các chất sau vào các nhóm lipit (lipit đơn giản, lipit phức tạp và lipit dẫn xuất): steroid, mỡ,
glicolipit, photpholipit, sáp, dầu, terpen, carotenoid, lipoprotein. Cho biết sản phẩm thủy phân của mỗi nhóm ?

Câu Nội dung Điểm


* Lipit đơn giản: Mỡ, sáp, dầu. 0,25
- Sản phẩm thủy phân: Glicerol, axit béo. 0,25
* Lipit phức tạp: glicolipit, photpholipit, lipoprotein. 0,25
1 - Sản phẩm thủy phân: Alcol, axit béo dài, chất không phải lipit 0,50
(cacbohidrat, photpho hay protein)
* Lipit dẫn xuất: Steroid, terpen, carotenoid. 0,25
- Sản phẩm thủy phân: dẫn xuất từ sự thủy phân của 2 loại lipit đơn giản 0,50
và lipit phức tạp.

Câu 2. (2,0 điểm)


a. Một sinh vật không có màng nhân và ti thể vừa mới đƣợc phát hiện. Nhiều khả năng hơn cả sinh vật này
có những bộ phận nào sau đây: Lizoxom, mạng lƣới nội chất, lục lạp, bộ máy Golgi, riboxom. Nêu cấu trúc và
chức năng của những bào quan đó.
b. Hãy kết cặp giữa các thành phần phân tử (a – f) ở cột bên phải với các cấu trúc của tế bào có vai trò duy
trì hình thái của tế bào ở cột bên trái (1 – 4). Mỗi cấu trúc của tế bào có thể có nhiều hơn một thành phần phân
tử.

1. Khung xƣơng tế bào a. Cadhêrin


2. Thành tế bào b. Xenlulôzơ
3. Mối nối Dexmôzôm c. Côlagen
4. Chất nền ngoại bào d. Actin
e. Kêratin
f. Lignin

Câu Ý Nội dung Điểm


2 a - Đó là riboxom 0,25
- Cấu trúc: + Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc, cấu 0,25
tạo từ prôtêin và rARN.
+ Ribôxôm của tế bào sinh vật này là thể 70S (Ri 70S = 50S + 30 0,25
S)
- Chức năng: Là nơi tổng hợp prôtêin. 0,25
b 1. d 0,25
2. b, f 0,25
3. a, e 0,25
4. b, c, f 0,25

Câu 3. (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 499


Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng đƣợc thực hiện nhƣ sau: Đầu tiên lục lạp đƣợc ngâm trong một dung
dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacôit đạt pH = 4, lục lạp đƣợc chuyển sang một dung dịch kiềm có pH
= 8. Lúc này, trong điều kiện tối, lục lạp tạo ATP.
Hãy mô tả kết quả thí nghiệm trên bằng việc vẽ phóng to phần màng tilacôit trong cốc thí nghiệm chứa
dung dịch pH = 8 với sự hoạt động của enzym ATP synthetaza. Đánh dấu các vùng có nồng độ H+ cao và nồng
độ H+ thấp, chỉ ra chiều prôtôn đi qua màng và biểu diễn phản ứng mà ở đó ATP đƣợc tổng hợp.
Phân tử ATP đƣợc hình thành bên trong màng tilacôit hay bên ngoài màng tilacôit? Giải thích tại sao trong
tối lục lạp có thể tổng hợp đƣợc ATP.

Câu Nội dung Điểm


a. 1,00
3

b. - ATP tạo ra bên ngoài tilacôit. 0,25


- Lục lạp có thể tạo ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh 0,50
sự chênh lệch độ pH giữa hai màng tilacôit có thể tạo ra ATP; - vì vậy, ở
đây không cần phản ứng sáng tạo nên sự chênh lệch nồng độ H+ vốn cần 0,25
cho sự tổng hợp ATP.

Câu 4.(2,0 điểm)


a. Những câu sau đây đúng hay sai ? Hãy giải thích.
a1. Một phân tử bị oxi hóa khi mất một electron.
a2. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
a3. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi truyền electron sang chu trình Crep.
a4. Nếu oxi đƣợc cung cấp một thời gian ngắn thì một tế bào ngƣời vẫn có thể chế tạo đƣợc một số
ATP.
a5. Chu trình Crep có thể tạo ra một số ATP không cần chuỗi truyền electron.
a6. Chu trình Crep chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.
b. Phần lớn năng lƣợng thu đƣợc từ các phản ứng oxi hóa thuộc chu trình Crep đƣợc tích lũy trong những
phân tử nào? Năng lƣợng từ những phân tử đó đƣợc dùng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?

Câu Ý Nội dung Điểm


a a1. Đúng. 0,125

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 500


a2. Sai. Vì đƣờng phân xảy ra trong tế bào chất. 0,125
a3. Sai. Vì FAD và FAD+ mang electron từ đƣờng phân và chu 0,25
4 trình Crep vào chuỗi chuyền electron.
a4. Đúng. 0,125
a5. Đúng. 0,125
a6. Sai. Vì quá trình đƣờng phân sẽ chuyển hóa glucozo thành axit 0,25
piruvic.
b Đó là NADH và FADH2 0,25
- Những chất này đóng vai trò là những chất cho điện tử trong 0,25
chuỗi truyền điện tử để tổng hợp ATP tại ti thể.
- Năng lƣợng đƣợc giải phóng trong quá trình truyền điện tử đƣợc
dùng để tạo sự chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti 0,50
thể, sau đó H+ đi qua kênh ATP synthetaza tổng hợp nên ATP.

Câu 5. (2,0 điểm)


Adrenalin là một loại hoocmon gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycogen thành glucozo,
còn hoocmon testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp enzim gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ
cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại hoocmon này có gì khác nhau.

Câu Nội dung Điểm


* Đối với adrenalin
- Không trực tiếp qua màng, nên đƣợc tế bào đích thu nhận nhờ các thụ 0,50
thể đặc trƣng trên màng →phức hệ Adrenalin – thụ quan.
- Phức hệ Adrenalin – thụ quan hoạt hóa pr Gs màng → hoạt hóa enzim
adenicylaza → xúc tác chuyển hóa ATP thành AMP vòng → AMP vòng 0,50
kích hoạt các enzim phân giải glycogen thành glucozo.
5 * Đối với testosterone
- Là loại hoocmon steroid đƣợc vận chuyển qua màng vào trong tế bào
chất → 0,50
liên kết với các thụ quan nội bào → phức hệ testosterone – thụ quan.
- Phức hệ này đi vào nhân tế bào và hoạt hóa các gen qui định tổng hợp
các enzim và protein gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam. 0,50

Câu 6. (2,0 điểm)


Các hình dƣới đây mô tả sự thay đổi hàm lƣợng ADN trong tế bào của một cơ thể động vật lƣỡng bội ở các
pha khác nhau của chu kì tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 501


a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tƣơng ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải thích.
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào thì đồ thị ở hình nào bị
thay đổi? Thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu Ý Nội dung Điểm
a - Trong chu kì tế bào, hàm lƣợng ADN ổn định ở mức 2C vào pha 0,75
G1, sau đó, tăng lên 4C ở pha S, ổn định ở mức 4C ở pha G2.
Trong pha M, hàm lƣợng ADN trong tế bào ổn định ở mức 4C
6 trong giai đoạn kì đầu đến kì sau. Sang kì cuối, hàm lƣợng ADN
lại giảm về 2C.
- Vì thế, thứ tự các hình tƣơng ứng với pha G1, S, G2, M là: hình
2, hình 4, hình 3, hình 1. 0,25
b - Nếu bị xử lí consisin làm mất khả năng hình thành thoi phân bào,
khi đó, NST không phân li trong nguyên phân, các pha khác bình 0,50
thƣờng.
- Do đó, đồ thị hình 1 bị thay đổi, đƣờng cong chuyển sang dạng
nằm ngang ở mức 4C. Khi đó không có hình 1 mà chỉ còn lại 3 0,50
hình với thứ tự là hình 2, hình 4, hình 3.
Câu 7. (2,0 điểm)
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật đƣợc thu thập từ các điểm khác nhau quanh trƣờng học và mỗi hỗn hợp
đƣợc tiến hành nuôi cấy trên môi trƣờng cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu (ở dạng các chất ion hóa) chỉ
trừ nguồn cacbon. Môi trƣờng nuôi cấy ban đầu rất trong (không bị đục) và đƣợc nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai
đoạn I). Mẫu nuôi cấy sau đó đƣợc chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó lại chuyển vào tối
24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh đƣợc theo dõi và ghi nhận ở cuối mỗi giai đoạn với kết quả nhƣ
sau:
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn
I II III
1 Trong Trong Trong
2 Trong Hơi đục Hơi đục
3 Hơi đục Đục hơn Rất đục
4 Hơi đục Hơi đục Hơi đục
Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a - d), nhiều khả năng chúng có trong các mẫu đã cho.
a - vi sinh vật quang tự dƣỡng.
b - vi sinh vật hóa tự dƣỡng.
c - vi sinh vật chứa các hạt tích lũy trong tế bào dƣới dạng các thể vùi.
d - vi sinh vật chứa các màng tylacoit trong tế bào của chúng.
Hãy xác định trong từng mẫu (1 - 4) tồn tại nhóm vi sinh vật nào (a - d) trong các nhóm vi sinh vật đã cho
trên? Giải thích.
Câu 7 Nội dung Điểm
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 502
- Mẫu 1: Không có nhóm vi sinh vật nào trong 4 nhóm trên. Vì trong 0.25
cả 3 giai đoạn nuôi cấy, mẫu 1 vẫn trong suốt không có thay đổi gì. 0.25

- Mẫu 2: nhóm a và d. Vì: 0.125


+ Ở giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 2 vẫn trong suốt chứng tỏ 0.125
trong mẫu không có nhóm c.
+ Nhƣng khi chuyển sang giai đoạn II (ngoài ánh sáng) mẫu 2 trở nên 0.125
hơi đục; chứng tỏ trong mẫu chứa nhóm vi sinh vật có khả năng
quang hợp  mẫu 2 chứa nhóm a và d.
+ Ở giai đoạn III (trong tối), độ đục không thay đổi. Do đó ở mẫu 2 0.125
chỉ chứa nhóm a và d.
- Mẫu 3: Chứa cả 4 nhóm a, b, c, d. Vì: 0.125
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 3 từ trạng thái trong suốt 0.125
chuyển sang hơi đục  mẫu 3 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 3 trở nên đục hơn chứng tỏ mẫu 0.125
3 có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 3 rất đục, độ đục tăng dần  mẫu 3 0.125
có nhóm b.
 Mẫu 3 có cả 4 nhóm vi sinh vật trên.
- Mẫu 4: có nhóm b và c. Vì: 0.125
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 4 từ trạng thái trong suốt 0.125
chuyển sang hơi đục  mẫu 4 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 4 độ đục không thay đổi  mẫu 0.125
4 không có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 4 vẫn bị hơi đục nhƣ giai đoạn I, II 0.125
 chứng tỏ mẫu 4 có nhóm b.
 Mẫu 4 có nhóm b và c.
Câu 8. (2,0 điểm)
Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng cơ
sở gồm các chất sau đây: 1,0g NH4Cl, 1,0g K2HPO4, 0,2g MgSO4, 0,1g CaCl2, 5,0g Glucozo, các nguyên tố vi
lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5gam) và thêm nƣớc vào vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi trƣờng cơ sở
các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ ấm 370C và giữ trong 24h,
kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở+ axit folic => không sinh trƣởng
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở+ pyridoxin => không sinh trƣởng
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở+ axit folic+ pyridoxin => có sinh trƣởng
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng, nguồn cacbon, chất cho electron, các chất thêm vào môi trƣờng cơ
sở thì vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiểu dinh dƣỡng nào?
b. Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis?
Câu Ý Nội dung Điểm
Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
- Theo nguồn năng lƣợng: là hóa dƣỡng vì vi khuẩn dùng năng lƣợng 0.25
đƣợc tạo ra từ chuyển hóa glucozo thành axit lactic
- Theo nguồn cacbon: là dị dƣỡng vì glucozo là nguồn cacbon kiến tạo
8 a
nên các chất của tế bào.
- Theo nguồn cho electron: là dinh dƣỡng hữu cơ vì glucozo là nguồn cho 0.25
electron trong lên men lactic đồng hình.
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuẩn khuyết dƣỡng, 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 503


thiếu 1 trong 2 chất trên vi khuẩn không phát triển đƣợc. 0.25
b Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò :
- Các chất axit folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng với các vi khuẩn 0.5
nêu trên; vi khuẩn không thể tự tổng hợp đƣợc các chất này nên thiếu 1
trong 2 chất đó thì chúng không sinh trƣởng đƣợc.
+ Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và 0.25
pirimidin.
+ Pyridoxin là vitamin B6 giúp chuyển amin của các axit amin. 0.25

Câu 9. (2,0 điểm)


a. Có thể nuôi virut trên môi trƣờng nhân tạo nhƣ vi khuẩn đƣợc không? Giải thích?
b. Có một số protein cũng có thể lây nhiễm, gây bệnh. Chúng đƣợc gọi là gì? Đặc điểm của các loại protein
này?
c. Hãy phân biệt phƣơng thức lây truyền ngang và truyền dọc của các virus ở thực vật?
d. Phage SPO1 là loại phage độc (phage làm tan) đối với vi khuẩn Bacillus subtilis (một loại vi khuẩn Gram
(-). Dịch huyền phù Bacillus subtilis trong môi trƣờng đẳng trƣơng có bổ sung lyzôzim có bị nhiễm phage
SPO1 hay không? Vì sao?

Câu Ý Nội dung Điểm


- Không thể nuôi cấy đƣợc. 0.25
a - Vì virut sống ký sinh nội bào bắt buộc chúng chỉ nhân lên đƣợc trong tế 0.25
bào sống.
- Các prôtêin này gọi là prion. 0.25
- Đặc điểm của prion:
+ Prion hoạt động rất chậm, thời gian ủ bệnh của nó ít nhất mƣời 0.125
năm đến khi bệnh biểu hiện triệu chứng (vì vậy rất khó xác định đƣợc
các nguồn lây nhiễm trƣớc khi những trƣờng hợp biểu hiện bệnh đầu
b
tiên xuất hiện).
+ Prion rất khó bị phá hủy; chúng không bị bất hoạt hay phân hủy
khi đun nấu bình thƣờng. 0.125

9
- Theo con đƣờng di truyền ngang, cây có thể bị lây nhiễm bởi một 0.25
virus có nguồn gốc từ bên ngoài qua các vết thƣơng trên biểu mô của cây
gây ra bởi các loài động vật ăn thực vật ; hoặc qua các vết xƣớc.
- Theo con đƣờng di truyền dọc, cây con có thể đƣợc truyền virus từ
c cây bố (hoặc mẹ) qua hạt (sinh sản hữu tính) hoặc do sự lây nhiễm qua
các cành chiết/ ghép (sinh sản vô tính). 0.25

Vi khuẩn Bacillus subtilis không bị nhiễm phage SPO1 vì: Lyzôzim 0.25
làm tan thành tế bào của vi khuẩn Bacillus subtilis, trong môi trƣờng đẳng
d trƣơng, tế bào vi khuẩn bị mất thành sẽ trở thành tế bào trần, không có thụ 0.25
thể cho phage bám vào.

Câu 10. (2,0 điểm)


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 504
Dấu hiệu của hiện tƣợng vết thƣơng bị nhiễm trùng là nóng đỏ, sƣng lên và hình thành mủ. Em hãy giải
thích cơ chế của hiện tƣợng này ?

Câu Nội dung Điểm


10 - Hiện tƣợng nóng đỏ và sƣng lên là do:
+ Các phân tử histamine đƣợc giải phóng bởi dƣỡng bào tại các mô bị tổn 0.25
thƣơng làm các mạch máu lân cận dãn và tăng tính thấm;
+ Đồng thời các phân tử báo hiệu đƣợc giải phóng từ tế bào đại thực bào làm
tăng thêm dòng máu đến vị trí bị tổn thƣơng 0.25
 Kết quả là tăng cung cấp máu tại chỗ gây nóng đỏ, các mao mạch phồng
lên gây rỉ dịch vào mô xung quanh, làm sƣng lên. 0.25
- Hiện tƣợng tích mủ: do xác tế bào bạch cầu, đại thực bào, xác vi khuẩn và
mãnh vỡ tế bào tích tụ lại. 0.25

-------HẾT-----

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 505


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH QUẢNG NGÃI Đề thi gồm 02 trang
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


1. F. Ănggen đã từng phát biểu: “Sự sống là phƣơng thức tồn tại của thể prôtêin”. Bằng kiến thức về protein,
em hãy chứng minh nhận định trên.
2. Phân biệt hai thuật ngữ pôlipeptit và prôtêin . Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc một của
prôtêin thì nó ảnh hƣởng đến chức năng của prôtêin nhƣ thế nào?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 * Trong tế bào và cơ thể sống, prôtêin có chức năng rất đa dạng và là công cụ của hoạt động
sống.
Loại prôtêin Chức năng VD ( mỗi chức
năng cho ít nhất 1
ví dụ )
Prôtêin cấu trúc Là thành phần cấu trúc nên tế
bào và cơ thể.
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng sinh
hóa trong tế bào và cơ thể.
Prôtêin hoocmon Điều hoà quá trình trao đổi
chất trong tế bào và cơ thể.
Prôtêin vận Vận chuyển các chất trong tế
chuyển bào và cơ thể.
Prôtêin vận động Tham gia chức năng vận
1 động của tế bào và cơ thể.
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ cơ thể chống các tác
nhân gây bệnh.
Prôtêin thụ quan Cảm nhận, đáp ứng các kích
thích của môi trƣờng
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn axitamin, dự
trữ nhiên liệu.
2 - Chuỗi các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit gọi là pôlipeptit. Các pôlipeptit gấp
cuộn lại hình thành cấu trúc các bậc ( bậc một, bậc hai, bậc ba, bậc bốn ) tạo nên hình dạng
đặc trƣng gọi là prôtêin. Các prôtêin phức tạp thƣờng có nhiều hơn một mạch pôlipeptit và
chúng gắn với nhau nhờ các liên kết hiđro hoặc các liên kết cộng hóa trị là cầu đisulfit S - S
- Cấu trúc bậc một, hay trình tự aminoacid, tác động đến cấu trúc bậc hai; Cấu trúc bậc hai tác
động đến cấu trúc bậc ba; Cấu trúc bậc ba lại tác động đến cấu trúc bậc bốn; Cuối cùng tác
động đến hình dạng prôtêin . Vì chức năng của protein phụ thuộc vào hình dạng của nó nên sự
thay đổi cấu trúc bậc một có thể phá hủy chức năng của prôtêin .

Câu 2( 2 điểm ). Cấu trúc tế bào


1. Em hãy giải thích nguyên nhân gây các bệnh: viêm phổi ở các thợ mỏ, Chadiak – streinbrink, Pompe.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 506


2. Những ngƣời đàn ông mắc hội chứng claifenter bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động đƣợc, thƣờng bị
nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp và có các cơ quan nội tạng sai lệch vị trí. Em hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến
các bệnh và dị tật trên.
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 * Cả 3 bệnh trên đều liên quan đến sự bất bình thƣờng trong cấu trúc màng hoặc hệ enzim của
lizôxôm. Màng lizôxôm thƣờng đƣợc bảo vệ khỏi tác động của các enzim bản thân nhờ lớp
glicoprotein phủ phía trong, nhƣng có thể bị phá hủy do tác động của nhiều nhân tố nhƣ sốc,
co giật, ngạt oxi, các nội độc tố, virut, các kim loại nặng, silic, tia UV, …
- Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở các thợ mỏ: Khi lizôxôm cấp 2 tích lũy các hạt bụi
silic, amiăng,…dẫn đến màng lizôxôm bị hƣ hỏng do đó các enzim lizôxôm bị giải phóng tác
động lên các phế nang gây nên bệnh viêm phổi.
- Nguyên nhân gây bệnh Chadiak – streinbrink: Màng lizôxôm có thể bị sai lệch do di
truyền đã dẫn đến biến đổi tính thấm của màng lizôxôm gây nên bệnh Chadiak – streinbrink.
2
Biểu hiện của bệnh là giảm sức đề kháng, to tỳ, gan, hạch limpho, sợ ánh sáng và bị bạch tạng.
- Nguyên nhân gây bệnh Pompe ( bệnh tim mạch thừa glicogen II ): Nguyên nhân do thiếu
enzim glucogidaza trong lizôxôm nên glicogen không đƣợc phân hủy, tích lũy lại trong
lizôxôm dẫn tới các biểu hiện lâm sàng nhƣ sai lệch về tim, hô hấp và dẫn tới tử vong.
2 - Nguyên nhân: do khuyết tật vận động dựa trên vi ống của lông roi và lông nhung.
+ Tinh trùng không chuyển động đƣợc vì lông roi hoạt động kém.
+ Thƣờng bị nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp và có các cơ quan nội tạng sai lệch vị trí là do các
đƣờng dẫn khí bị tổn thƣơng và các sự kiện truyền tín hiệu trong quá trình phát triển phôi
không diễn ra chính xác. Suy cho cùng là do các lông nhung kém hoạt động chức năng.

Câu 3( 2 điểm ). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào ( đồng hóa ).
1. Nêu các điểm giống nhau và khác nhau về quang hợp ở vi khuẩn lam và ở tảo. Vì sao nói lục lạp có nguồn
gốc cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam trong tế bào nhân thực?
2. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hơp để có thể thực
hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng thấm tự do với ion hydrogen?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 - Điểm giống:
+ Có cả hai hệ quang hợp I và II với hệ sắc tố là clorophyl a và clorophyl b.
+ Hoạt động nhƣ nhau.
- Điểm khác:
Vi khuẩn lam Tảo
- Chƣa có lục lạp - Có lục lạp
- Hệ sắc tố I và II chứa trong màng - Hệ sắc tố I và II chứa
tilacoit nằm rải rác trong tế bào chất trong lục lạp.
3
- Màng tilacoit của chúng là do sự gấp - Lục lạp có nguồn gốc
nếp của một phần màng sinh chất đƣợc cộng sinh của một dạng vi
tách ra và đi vào tế bào chất. khuẩn lam
- Nói lục lạp có nguồn gốc cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam trong tế bào nhân thực vì bào
quan này mang các đặc điểm cấu tạo và hoạt động giống vi khuẩn:
+ Có ADN dạng vòng, không chứa histon và có ribôxôm giống ribôxôm của vi khuẩn (Rb
70s).
+ Lục lạp đều có màng kép tƣơng tự nhƣ ở một số vi khuẩn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 507


+ Quá trình tổng hợp prôtêin trong lục lạp có nhiều điểm tƣơng tự với vi khuẩn: Đều đƣợc
khởi đầu bằng Focmil- mêtiônin, đều bị ức chế bởi kháng sinh chloramphenicol.
+ Lục lạp có khả năng tự sinh sản bằng cách phân đôi giống vi khuẩn.
2 - Trong TN này, tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng dừng lại. Do hợp chất cho
thêm sẽ không cho phép hình thành một gradien proton qua màng nên ATP synthase không
thể xúc tác để tạo ATP.

Câu 4( 2 điểm ). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào ( dị hóa ).
1. Phân biệt đƣờng phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm
và năng lƣợng.
2. Tế bào nấm men sống nhờ glucozo đƣợc chuyển từ môi trƣờng hiếu khí đến môi trƣờng kị khí. Để cho tế bào
tiếp tục tạo ATP với cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần phải thay đổi nhƣ thế nào?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 Các giai Vị trí xảy Nguyên liệu Sản phẩm Năng lƣợng
đoạn ra
Đƣờng Tế bào chất Glucôzơ, Axit 4 ATP –
phân ATP, ADP, Piruvic, 2ATP = 2
+
Pi, NAD NADH, ATP
ATP, ADP,
Pi
Chu trình -TB nhân Axetyl CoA, CO2 ,ATP, 2ATP
+
Crep thực: chất NAD , NADH,
+
nền ti thể FAD , ADP, FADH2,
-TB nhân Pi. một số chất
4 sơ: tế bào hữu cơ
chất trung gian.
Chuỗi -TB nhân NADH, ATP, 34 ATP
+
chuyền thực: màng FADH2, O2 NAD ,
electron trong ti thể FAD+ ,
-TB nhân H2O
sơ: màng
sinh chất
2 2. Để cho tế bào tiếp tục tạo ATP với cùng tốc độ, thì tốc độ tiêu thụ glucozo cần phải gấp 19
lần so với tốc độ tiêu thụ glucozo trong môi trƣờng hiếu khí. Bởi vì nếu so sánh hiệu suất
chuyển hóa năng lƣợng, thì hô hiếu khí sản sinh số lƣợng ATP nhiều hơn 19 lần so với lên
men ( 38ATP/ 2ATP ).

Câu 5( 2 điểm ). Truyền tin tế bào + phƣơng án thực hành.


1. Nêu các giai đoạn của cơ chế truyền đạt thông tin qua màng. Sự khác nhau cơ bản về cơ chế thu nhận và
truyền đạt thông tin qua màng đối với các chất hòa tan trong nƣớc và các chất hòa tan trong lipit.
2. Loại protein nào nếu hỏng sẽ dẫn đến hiện tƣợng tế bào chết theo chƣơng trình xảy ra không đúng lúc?
Ngƣợc lại, loại protein nào nếu hỏng sẽ dẫn đến hiện tƣợng tế bào không chết theo chƣơng trình nhƣ nó đáng
phải xảy ra?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 - Cơ chế truyền đạt thông tin qua màng gồm 3 giai đoạn:
5
+ Thu nhận thông tin thông qua thụ quan màng hoặc thụ quan tế bào chất.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 508
+ Truyền đạt thông tin thông qua các phân tử điều chỉnh trung gian.
+ Đáp ứng thông tin bằng các hoạt động chức năng của tế bào.
- Sự khác nhau cơ bản về cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với các
chất hòa tan trong nƣớc và các chất hòa tan trong lipit.
+ Đối với các chất hòa tan trong nƣớc: không thể trực tiếp vận chuyển qua màng thì sự thu
nhận thông tin phải thông qua màng nhờ các thụ quan màng. Chúng đƣợc các tế bào đích thu
nhận nhờ các thụ quan đặc trƣng khu trú trong màng ( Thụ quan liên kết với protein G, thụ
quan tirozinkinaza, thụ quan kênh ion ).
+ Đối với các chất hòa tan trong lipit sẽ đƣợc vận chuyển trực tiếp qua màng vào trong tế bào
chất của tế bào. Ở đây chúng sẽ liên kết với các protein thụ quan nội bào ( trong tế bào chất
hoặc trong nhân ) tạo thành phức hệ hoocmon – thụ quan, phức hệ này sẽ đi vào nhân tế bào
và có tác động hoạt hóa các gen ( ví dụ hoocmon testosteron xâm nhập vào tế bào sẽ hoạt hóa
các gen sản sinh enzim và protein, gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ phát ở nam giới ).
2 - Nếu một protein thụ thể của một phân tử tín hiệu gây chết bị hỏng dẫn đến việc nó đƣợc
hoạt hóa ngay cả khi không có tín hiệu gây chết, thì sự gây chết theo chƣơng trình của tế bào
sẽ diến ra không đúng lúc.
- Những sai hỏng tƣơng tự nhƣ vậy ở bất cứ một protein nào trong con đƣờng truyền tin vốn
gây hoạt hóa các protein đáp ứng hay các protein truyền tin ở bƣớc sau đó ngay cả khi nó
không có tƣơng tác với các protein ở bƣớc trƣớc hoặc các chất truyền tin thứ hai đều có thế
gây nên các hiệu ứng tƣơng tự.
- Ngược lại, nếu các protein trong con đường truyền tin bị mất khả năng đáp ứng ngay cả khi
chúng đã tƣơng tác với protein ở bƣớc trƣớc hoặc một phân tử hay một ion tín hiệu, thì quá
trình chết theo chƣơng trình bình thƣờng của tế bào cũng không thể xảy ra. VD: Nếu protein
thụ thể đối với tín hiệu gấy chết của tế bào mất khả năng hoạt hóa thì ngay cả khi phân tử tín
hiệu đã dính kết vào thụ thể, thì tín hiệu gây chết đó sẽ không đƣợc truyền vào trong tế bào.
Câu 6( 2 điểm ). Phân bào ( lý thuyết + bài tập )
1. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
2. Một tế bào sinh dục sơ khai ♂ và 1 tế bào sinh dục sơ khai ♀ của 1 loài cùng nguyên phân. Số lần nguyên
phân của tế bào sinh dục sơ khai ♂ gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ♀. Các tế bào mới
đƣợc tạo thành đều trở thành tế bào sinh giao tử giảm phân cho 264 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều
hơn trong các trứng đƣợc tạo thành nói trên là 1488. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 12,5%. Hãy xác định:
1. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng?
2. Bộ NST lƣỡng bội của loài?
3. Số hợp tử đƣợc tạo thành?
4. Trong quá trình phát sinh giao tử của loài, nếu các cặp NST tƣơng đồng đều có cấu trúc khác nhau, quá trình
giảm phân xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở 1 cặp NST, trao đổi chéo 2 điểm không cùng lúc ở 2 cặp NST, trao đổi
chéo kép ở 1 cặp NST khác thì số loại giao tử của loài là bao nhiêu?
Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 - Ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức chế ung thƣ vì:
protein p53 có vai trò ức chế tế bào ngƣời ở G1 khi có sự hƣ hỏng ADN. Khi protein p53
không hoạt động, các tế bào với hƣ hỏng ADN sẽ vƣợt qua G1 vào S để nhân đôi ADN, hoàn
6 thành chu kì tế bào và sẽ cho ra các tế bào con có thể chuyển dạng thành tế bào ung thƣ. Vì
vậy ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến?
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng hợp, nó sẽ vƣợt

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 509


qua G1 vào S khi ADN bị hƣ hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi khi ADN bị hƣ hỏng nặng, và
nhƣ thế trƣờng hợp khi các tế bào đó bị hƣ hỏng ADN chúng vẫn vƣợt qua G1 vào S và ADN
bị hƣ hỏng vẫn nhân đôi tạo ra đột biến và tái sắp xếp lại ADN dẫn đến phát triển ung thƣ.
2 1. Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng:
22k x 4 + 2k = 264 => k = 3
Số tế bào sinh tinh: 22k = 26 = 64
Số tế bào sinh trứng: 2k = 23 = 8
2. Số hợp tử đƣợc tạo thành:
Hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 12,5%
Số trứng đƣợc tạo ra = Số tế bào sinh trứng = 8
Số trứng đƣợc thụ tinh = 12,5% x 8 = 1
Có 1 hợp tử đƣợc tạo thành.
3. Bộ NST lƣỡng bội của loài:
Số tinh trùng = 22k x 4 = 256. Số trứng = 2k = 8
256n – 8n = 1488 . Suy ra 2n = 12
4. Số loại giao tử của loài:
2n-4 x 4 x 62 x 8 = 4608 hoặc 2n+1 x 32 x 41 = 4608

Câu 7( 2 điểm ). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
1. Hãy phân biệt 3 quá trình: lên men, hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ở vi sinh vật.
2. Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng oxi ở vi sinh vật khác nhau cơ bản ở điểm nào?
Tại sao vi khuẩn quang dƣỡng thƣờng hiếm khi là những ký sinh trùng?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 Dấu hiệu Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nhóm VSV Nguyên sinh vật, Pseudomonas, Nấm men rƣợu, vi
điển hình vi tảo, nấm. Baccilus – kị khuẩn lactic…
Vi khuẩn hiếu khí khí không bắt
buộc; VSV sinh
mêtan, VK khử
sunphat.
Vị trí vận - Màng trong ti thể - Màng sinh -Màng sinh chất
chuyển ( SV nhân thực ) chất
electron và - Màng sinh chất (
proton SV nhân sơ )
Chất nhận - Oxi phân tử - Oxi liên kết -Các phân tử hữu
7
electron cuối cơ
cùng
Sản phẩm:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, -Chất hữu cơ:
CH4… Rƣợu êtylic, axit
- Năng lƣợng - Khoảng 40%. lactic…
- khoảng 2%. -Khoảng 25% -
30%
2 Quang hợp giải phóng oxi và quang hợp không giải phóng oxi ở vi sinh vật khác nhau cơ bản:
+ Quang hợp giải phóng oxi: có ở vi khuẩn lam, tảo; sắc tố quang hợp là Clorophin a; nguồn
electron từ H2O.
+ Quang hợp không giải phóng oxi: có ở Vi khuẩn tía, VK lục; sắc tố quang hợp là
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 510
Bacterioclorophin; nguồn electron từ H2S, H2 .
- Vi khuẩn quang dƣỡng có nhu cầu về dinh dƣỡng rất thấp và hầu nhƣ chúng tự tổng hợp
đƣợc từ nguồn vô cơ. Ký sinh trùng có nhu cầu chất dinh dƣỡng cao và phải đƣợc lấy từ vật
chủ. Bởi vì tự tổng hợp đƣợc chất dinh dƣỡng, không cần lấy từ nguồn thức ăn có sẵn nên vi
khuẩn quang dƣỡng thƣờng hiếm khi là những ký sinh trùng.

Câu 8( 2 điểm ). Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật.


1. Hãy cho biết thioglycolate đƣợc sử dụng nhƣ thế nào để xác định mối quan hệ giữa vi sinh vật với yếu tố
oxy. Hình ở dƣới là kết quả nuôi cấy vi khuẩn trong môi trƣờng nuôi cấy có bổ sung thioglycolate. Hãy phân
loại vi sinh vật dựa vào nhu cầu oxy có trong 5 ống nghiệm đó.

2. Có 2 bình chứa cùng một loại canh trƣờng để nuôi cấy cùng một loại vi sinh vật yếm khí tùy ý. Trong đó
bình A không đậy nắp, bình B đƣợc đậy nắp để giữ điều kiện kỵ khí. Sau 5 ngày nuôi cấy, bình nào chứa nhiều
tế bào hơn? Vì sao?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 * Môi trƣờng có chứa thiolycolate đƣợc sử dụng nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí, tùy
tiện hoặc vi hiếu khí. Môi trƣờng này hình thành sự chênh lệch nồng độ oxy theo chiều cao
của ống nghiệm. Sự có mặt của thioglycolate loại bỏ các phân tử oxy tự do có trong môi
trƣờng
* Phân loại
1: Hiếu khí bắt buộc cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí, tụ tập ở đầu ống có
nồng độ oxy cao nhất.
2: Yếm khí bắt buộc bị nhiễm độc bởi ôxy, tập trung ở đáy ống có nồng độ oxy thấp nhất.
3: Yếm khí tuỳ ý có thể phát triển có hoặc không có oxy, tập trung chủ yếu ở đầu vì hô hấp
8 hiếu khí tạo ra ATP nhiều hơn lên men hoặc hô hấp kỵ khí.
4: Microaerophile cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ khí. Tuy nhiên, chúng đang bị
đầu độc bởi nồng độ oxy cao, nên tập trung ở phần trên của ống nghiệm nhƣng không phải
trên đỉnh.
5: Yếm khí không bắt buộc không cần oxy cho chuyển hóa năng lƣợng kỵ khí. Tuy nhiên
chúng không bị nhiễm độc bởi oxy, có thể sống trải đều khắp ống nghiệm.
2 2- Bình A sẽ chứa nhiều tế bào vi sinh vật hơn.
- Giải thích: Sự có mặt của Oxy làm cho quá trình trao đổi chất đƣợc hoàn toàn, nhiều năng
lƣợng đƣợc sản sinh ra cho các quá trình tổng hợp, sinh trƣởng và phát triển của vi sinh vật ƣu
thế hơn so với khi vắng mặt oxy.

Câu 9( 2 điểm ). Vi rut


1. Cấu trúc cơ bản của virus HIV? Vai trò của phân tử glycoprotein có trên lớp màng ngoài của nó?
2. Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa virut có hệ gen ARN (+) với virut có hệ gen ARN (-) trong quá trình phiên
mã. Tại sao ở virut, ngƣời ta lại dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản?
Đáp án
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 511
Câu Ý Nội dung
1 - Lõi: Là những thành phần bên trong của vỏ capsid, bao gồm hai phân tử ARN đơn, đó là bộ
gen di truyền HIV.
- Vỏ: vỏ trong capsid cấu tạo từ các phân tử protein; vỏ ngoài là 1 màng lipid kép và các phân
tử Glycoprotein. Glycoprotein màng ngoài có trọng lƣợng phân tử là 120 kilodalton (gp120).
- Vai trò của Glycoprotein trên lớp màng ngoài:
+ HIV bám vào bề mặt tế bào cảm thụ nhờ sự phù hợp giữa Receptor tế bào với gp120 của nó.
+Trong đa số các trƣờng hợp, các receptor này là các phân tử CD4 của tế bào lympho T hỗ trợ
hoặc một số tế bào khác nhƣ bạch cầu đơn nhân lớn, đại thực bào và một số tế bào dòng
lympho.
2 - Điểm khác biệt cơ bản giữa virut có hệ gen ARN (+) với virut có hệ gen ARN (-) trong quá
9
trình phiên mã.
+ Virut có hệ gen ARN (+) phiên mã ở tế bào chất. Trƣớc hết hệ gen ARN (+) hoạt động nhƣ
là mARN, tiến hành dịch mã tạo ARN polimeraza của riêng mình ( prôtêin sớm ) sau đó mới
đƣợc dùng để phiên mã tạo mARN dành cho tổng hợp prôtêin muộn và ARN lõi.
+ Virut có hệ gen ARN (-) phiên mã ở tế bào chất sử dụng ARN polimeraza phụ thuộc ARN
do virut mang theo ( ngoại trừ virut cúm phiên mã trong nhân nhƣng cũng phải dùng ARN
polimeraza phụ thuộc ARN do virut mang theo vì tế bào không có enzim này.
- Vi rut không có khả năng trao đổi chất nên không có khă năng tự sinh sản. Chúng phải dựa
hoàn toàn vào bộ máy tổng hợp của tế bào để tạo các thành phần của mình rồi lắp ráp tạo virut
mới. Do vậy ở virut ngƣời ta dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản.

Câu 10( 2 điểm ). Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.


1. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm
H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1
đã có ở ngƣời và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến cộng đồng.
2. HIV tấn công tế bào TH ( T4 ). Hãy giải thích tại sao nhiễm HIV lại dẫn đến hội chứng suy giảm miễn dịch (
AIDS )?
Đáp án
Câu Ý Nội dung
1 - Phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm:
+ Nhiễm trùng là hiện tƣợng vi sinh vật xâm hập vào mô của cơ thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức gây ảnh hƣởng có hai
đến cơ thể.
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhƣng lây từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Các chủng đƣợc tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây ra bệnh dịch ở ngƣời.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho ngƣời.
10 + H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào ngƣời thì các kháng nguyên của chúng là
hoàn toàn mới với ngƣời, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm
trọng.
2 - Tế bào TH ( T4 ) là tế bào chủ chốt của hệ miễn dịch. Sau khi đƣợc tế bào APC hoạt hóa,
chúng tiết cytokine để hoạt hóa các tế bào khác của hệ miễn dịch, trong đó có tế bào T và tế
bào B.
- Vì HIV xâm nhập và phá hủy tế bào TH nên làm yếu khả năng đáp ứng của cơ thể đối với
tác nhân gây bệnh và tế bào ung thƣ. Không có tế bào TH thì tế bào B không đƣợc hoạt hóa để
tạo kháng thể và tế bào Tc cũng không đƣợc hoạt hóa để tiết peforin tiêu diệt các tế bào nhiễm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 512


và tế bào ung thƣ, do đó không loại trừ đƣợc các tác nhân gây bệnh khỏi cơ thể.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 513


SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH KỲ THI CHỌN HSG
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
*** NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ ĐỀ XUẤT Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2đ):
1- Phân biệt xenlulozơ và glicogen về cấu trúc và tính chất.
2- Các câu dƣới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai.
a. Quan sát một tế bào của một loài lƣỡng bội đang phân bào bình thƣờng, ngƣời ta đếm đƣợc 7NT kép
đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Có thể kết luận: tế bào đó đang ở kỳ giữa của
nguyên phân hoặc kỳ giữa của giảm phân II.
b. Khi cho vi khuẩn cổ và trực khuẩn cỏ khô vào dung dịch chứa lizôzim thì chúng đều bị tan thành tế
bào.
c. Glicôlipit trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Trong quá trình phân bào ở tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào sự hình thành thoi phân bào và có
chức năng phân chia tạo các tế bào con.
Đáp án:
1- Phân biệt xenlulozơ và glicogen về cấu trúc và tính chất. (1đ)
Xenlulozơ Glicogen Điểm
Đơn phân là β-glucozơ Đơn phân là α-glucozơ 0.25
Liên kết giữa các đơn phân kiểu 1 Liên kết giữa các đơn phân kiểu 0.25
Cấu trúc
sấp, 1 ngửa đồng ngửa
Mạch thẳng Mạch phân nhánh 0.25
Tính chất Không tan trong nƣớc Tan trong nƣớc nóng 0.25
2- Các câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai. (1đ)
a. Sai. Vì tế bào này có 7NST kép xếp thành 1 hàng - là một số lẻ nên chỉ có thể ở kỳ giữa 0.25
của giảm phân II.
b. Sai. Vì chỉ có trực khuẩn cỏ khô bị tan thành tế bào do lizôzim phân giải thành 0.25
peptiđôglican còn vi khuẩn cổ thành tế bào là pseuđômurêin nên không bị tác động bởi
lizôzim.
c. Sai. Vì Glicoprôtêin mới là dấu chuẩn giúp các tế bào nhận ra nhau. 0.25
d. Sai. Vì tubulin không có chức năng phân chia các tế bào con. 0.25

Câu 2 (2đ):
1- Nêu sự biến đổi của cấu trúc màng sinh chất thích nghi với chức năng ở các tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ
định đạm, tế bào biểu mô ống thận và tế bào biểu mô ruột non ở ngƣời.
2- Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nƣớc
tiểu của ngƣời và linh trƣởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
Đáp án:
1- (1đ)
Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực hiện 0.25
quang hợp
Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim nitrogenaza 0.25
giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung cấp 0.25
năng lƣợng.
Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ thống vi 0.25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 514
sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.

2- (1đ)
Hệ enzim trong lizôxôm: đƣợc tổng hợp từ lƣới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng thủy 0.25
phân.
Hệ enzim trong perôxixôm: đƣợc tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác các phản 0.25
ứng ôxi hóa khử.
Ở ngƣời và linh trƣởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp các 0.50
enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.

Câu 3 (2đ):
Phân biệt photphoril hóa không vòng và photphoril hóa vòng. Thực vật bậc cao có thực hiện photphoril hóa
vòng hay không? Tại sao?
Đáp án:
* Phân biệt:
photphoril hóa không vòng photphoril hóa vòng
Sử dụng 2 trung tâm quang hóa là P680 Chỉ sử dụng 1 trung tâm quang hóa duy 0.25
(PSII) và P700 (PSI) nhất là P700 (PSI)
Điện tử không quay lại mà tiến đến NADH Điện tử sau khi loại bỏ trạng thái kích thích 0.25
hình thành NADPH sẽ quay về trung tâm quang hóa
Có xảy ra quang phân ly nƣớc để bù điện tử Không xảy ra quang phân ly nƣớc 0.25
cho trung tâm qung hóa PSII
Tạo nhiều ATP, NADH, oxi Tạo ít ATP, không tạo NADPH và oxi 0.25
Diễn ra môi trƣờng đủ nƣớc Diễn ra trong môi trƣờng cạn kiệt nƣớc, 0.25
khô hạn
* Trong điều kiện bình thƣờng thực vật bậc cao không thực hiện phophoril hóa vòng vì 0.25
hình thức này hiệu quả năng lƣợng thấp.
Khi chịu hạn thì thực vật sẽ thực hiện phophoril hóa vòng vì:
Hình thức phophoril hóa không vòng là hình thức tạo năng lƣợng chủ yếu của thực vật bậc 0.25
cao sự dụng nguyên liệu quan trọng là nƣớc.
Trong điều kiện khô hạn, nguồn nƣớc bị hạn chế nên thực vật phải chuyển sang hình thức 0.25
phophoril hóa vòng để tạo năng lƣợng.
Câu 4 (2đ):
1- Tại sao nói axit piruvic và axêtyl coenzim A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất?
Trình bày các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.
2- Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ty thể đồng thời cung cấp đầy đủ glucôzơ và oxi thì sự
tổng hợp ATP và quá trình đƣờng phân của tế bào sẽ bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào?
Đáp án:
1-
- Axit piruvic là sản phẩn cuối cùng của quá trình đƣờng phân (có 3C) có mặt ở tế bào 0.50
chất. Từ axitpiruvic có thể đƣợc biến đổi thành glyxerol hoặc aa nhờ phản ứng khử amin
hoặc theo con đƣờng kỵ khí có thể biến đổi thành axit lắctic hoặc rƣợu êtylic.
- Axetyl coenzim A (có 2C) đƣợc sinh ra từ axit piruvic do loại 1 phân tử CO2, quá trình 0.50
này xảy ra ở tế bào chất, sau đó axetyl coenzim A đi vào trong ty thể, từ đó có thể tổng hợp
thành axit béo hoặc tham gia vào chu trình Crep và tạo các sản phẩm trung gian, hình
thành các axit hữu cơ khác nhau. Các sản phẩm trung gian tiếp tục đi vào chuỗi truyền e để
loại H+ và e- tổng hợp ATP.
2-
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 515
Sự tổng hợp ATP sẽ bị giảm 0.25
Giải thích: H+ từ xoang gian màng sẽ qua kênh H+ đi vào trong chất nền của ty thể làm triệt 0.25
tiêu sự chênh lệnh nồng độ H+ giã hai bên màng.
Quá trình đƣờng phân sẽ tăng lên 0.25
Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng cƣờng phân giải đƣờng để bù lại lƣợng ATP 0.25
thiếu hụt

Câu 5 (2đ):
Ngƣời ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không cho sacarôzơ đi qua), bên trong
chứa các dung dịch sacarôzơ với nồng độ và khối lƣợng khác nhau. Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng
dung dịch sacarôzơ có nồng độ 0,5M. Cứ cách 10 phút ngƣời ta cân trọng lƣợng của mỗi túi một lần. Mức thay
đổi khối lƣợng so với khối lƣợng ban đầu của mỗi túi đƣợc biểu diễn trong đồ thị ở hình 5. Dựa vào đồ thị hãy
cho biết:
a. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ đẳng trƣơng so với dung dịch 0,5M lúc bắt đầu thí
nghiệm? Giải thích.
b. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ có nồng độ cao nhất? Giải thích.
c. Đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ nhƣợc trƣơng so với dung dịch bên ngoài tại thời
điểm 30 phút? Giải thích.
d. Tại thời điểm 50 phút, đƣờng cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch đẳng trƣơng so với dung dịch bên
ngoài? Giải thích.

Hình 5
Đáp án:
a. Đƣờng cong C. Vì ngay từ đầu cho đến khi kết thúc thí nghiệm khối lƣợng và kích thƣớc 0.50
của túi không đổi.
b. Đƣờng cong A. Vì ở đƣờng cong B và A đều là môi trƣờng ƣu trƣơng so với dung dịch 0.50
nhƣng đƣờng cong A thì mức thay đổi khối lƣợng cao hơn đƣờng cong B.
c. Đƣờng cong D và E. Vì tại thời điểm 30 phút cả hai đƣờng cong này đều giảm khối 0.50
lƣợng, chứng tỏ nƣớc đang đi từ trong túi ra ngoài.
d. Đƣờng cong A, C, E. Vì tại thời điểm 50 phút cả ba đồ thị này đều ngang, tức là không 0.50
thay đổi khối lƣợng.

Câu 6 (2đ):
Một loài có 2n=24. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân
của các tế bào con này thấy có 7200 mạch polinucleotit mới.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
b) Nếu các tế bào con hình thành tiếp tục nguyên phân một lần, sau đó đều trở thành các tế bào sinh trứng tham
gia vào quá trình giảm phân. Xác định:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 516
- Tổng số NST tiêu biến cùng thể cực.
- Có tối đa bao nhiêu cách sắp xếp của các NST khi chúng ở kì giữa của GPI?
- Có tối đa bao nhiêu loại trứng đƣợc hình thành?
Biết trong bộ lƣỡng bội của loài có 8 cặp NST tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau và quá trình GP không xảy ra
trao đổi chéo.
Đáp án:
a) Từ 10TB ban đầu, qua x lần nguyên phân, tổng số NT trong các tế bào con là: 0.25
x x
2 x 10 x 2n = 240 x 2 (NST)
Tổng số NT chứa trong các tế bào con đƣợc tạo thành từ 10 tế bào ban đầu là: 0.25
(7200 : 2) + 24 x 10 = 3840 (NST)
Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là: 2x x 240 = 3840  x = 4 (lần) 0.25
b) Tổng số tế bào con đƣợc hình thành sau lần nguyên phân tiếp theo là: 0.25
4 1
10 x 2 x 2 = 320 (tế bào)
Tổng số NST bị tiêu biến cùng thể cực là: 0.25
320 x 3 x n = 320 x 2 x 12 = 11520 (NST)
Số cách sắp xếp tối đa: 28-1 = 128 cách 0.50
8
Số loại trứng tối đa: 2 = 256 (loại) 0.25

Câu 7 (2đ):
Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
a. Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
b. Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
c. Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
d. Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dƣỡng, loại vi sinh vật tƣơng ứng của mỗi nhóm VSV nêu trên. Giải
thích.
Đáp án:
Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H2, chất nhận e là SO42-. Kiểu dinh dƣỡng là 0.50
hóa tự dƣỡng
Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 ( cũng có thể là H2S, S0), chất nhận e 0.50
là oxi của nitrat. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
Nhóm III: Là những vi khuẩn và vi khuẩn cố sinh mêtan. Chất cho e là H2 (cũng có thể là 0.50
H2O), chất nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng.
Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí protein. Kiểu dinh 0.50
dƣỡng là hóa dị dƣỡng.

Câu 8 (2đ):
1- Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đứng dung dịch KNO3, glucozơ và các nhân tố cần thiết cho
sự sinh trƣởng, sau đó đậy kín bình lại. Sau một thời gian, hãy nhận xét về sự biến đổi của hạm lƣợng oxi, N2
và CO2. Giải thích.
2- Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm nhƣ sau:
- Ống 1: môi trƣờng cơ bản.
- Ống 2: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin.
- Ống 3: môi trƣờng cơ bản + axit lipôic.
- Ống 4: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic.
- Ống 5: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic + NaClO.
Sau một thời gian thấy ống 1, 2, 3 và 5 vẫn trong suốt, còn ống 4 bị đục.
a. Qua thí nghiệm trên, nêu nhận xét về đặc điểm dinh dƣỡng của vi khuẩn Clostridium tetani.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 517
b. Nêu vai trò của ới, NaClO đối với vi khuẩn Clostridium tetani.
Đáp án:
1-
Hàm lƣợng O2 giảm, hàm lƣợng N2 và CO2 tăng. 0.25
Ban đầu vi khuẩn hô hấp hiếu khí nên sử dụng hết oxi có trong bình. 0.25
Vi khuẩn chuyển sang hô hấp kị khí, sử dụng NO3- làm chất nhận e và giải phóng N2. 0.25
Hô hấp kị khí và hiếu khí đều thải CO2. 0.25
2-
Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dƣỡng với ribôflavin và axit lipôic. 0.50
Vai trò của ribôflavin và axit lipôic: là nhân tố sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0.25
NaClO là chất ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0.25

Câu 9 (2đ):
1- Bằng cách gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của ngƣời mang thụ thể C4 trên bề mặt.
Điều gì sẽ xảy ra nếu đƣa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
2- Tại sao vi rút thực vật không tự xâm nhập đƣợc vào trong tế bào? Ngƣời ta có thể sử dụng vi rút làm thuốc
trừ sâu, vi rút có hình thức kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào
trong thời gian dài. Giải thích và nêu cơ chế tiêu diệt sâu bằng hình thức nêu trên.
Đáp án:
1-
Vi rút chỉ có thể xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm đƣợc thụ thể phù hợp 0.25
Trong quá trình biệt hóa từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân tức là không có ADN. 0.50
Nếu vi rút xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên đƣợc. Đây có thể là một giải
pháp chống HIV trong tƣơng lai.
2-
Do tế bào thực vật có thành xenlulôzơ và không có thụ thể 0.25
Trong trƣờng hợp này vi rút hình thành các thể bọc có bản chất protêin. Mỗi thể bọc có 0.50
nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
Khi sâu ăn thức ăn có chứa thể bọc, tại ruột giữa, nơi có pH kiềm, thể bọc bị phân rã, giải 0.50
phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và
các cơ quan khác.

Câu 10 (2đ):
Nêu điểm khác nhau về cấu tạo giữa MHCI và MHCII, từ đó cho biết sự khác nhau giữa hai trình diện
kháng nguyên nhờ NHCI và nhờ NHCII.
Đáp án:
* Khác nhau về cấu tạo của MHCI và MHCII
MHCI MHCII
Có ở tất cả các tế bào co nhân Có ở các tế bào tua, tế bào B, đại thực bào 0.25
Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, chỉ có Gồm hai chuỗi polipeptit α và β, cả hai 0.25
chuỗi α cắm sâu vào màng sinh chất chuỗi đều cắm sâu vào màng sinh chất

* Khác nhau ở hai trình diện kháng nguyên nhờ MHCI và nhờ MHCII
Đặc điểm MHCI MHCII
Loại tế bào tham gia TC (thụ thể CD8) TH (thụ thể CD4) 0.25
Sự tham gia của Ii (Pr bao Không Có 0.25
vây)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 518
Hình thành Endosome Không Có 0.25
Tham gia của tế bào B nhớ Không Có 0.25
Loại đáp ứng Tế bào Thể dịch 0.25
Kết quả Làm tan tế bào nhiễm virus, Sản xuất kháng thể và tế bào 0.25
tế bào ung thƣ B nhớ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 519


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI ĐỀ ĐỀ NGHI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NGUYÊN ĐBBB- LỚP 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI MÔN SINH HỌC- NĂM HỌC 2016-2017.
NGUYÊN Thời gian: 180 phút.
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1 Thành phần hóa học tế bào (2 điểm)


1. Cho các thuật ngữ sau đây:
(1). Xenlulôzơ (2). ADN (3). Amilôpectin
(4). Oligopeptit (5). Triglixerit (6). Côlesterôn
(7). Amlôzơ (8). Kitin (9). photpholipit
Hãy sử dụng các thuật ngữ trên đây để gọi các đại phân tử có trong các hình dƣới đây bằng cách điền chú thích
vào các chữ cái từ a đến m

(a) (b) (c)

(d) (e) (g)

Xenlulose(h) (k) (m)

Nội dung Điểm


(a) (b) (c) (d) (e) 1
Amilôpectin Amilôzơ Cholesteron kitin Oligopeptit
(g) (h) (k) (m)
Triglixerit Xenlulozơ photpholipit ADN
Mỗi đáp án sai trừ 0,1 điểm
2. Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 4ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và cho vào
đó vài giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đàn cồn
đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất hiện màu xang đen. Lặp
lại thí nghiệm 4 đến 5 lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Làm thế nào để chứng minh gải thích trên là đúng?
Nội dung Điểm
a. Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch thuốc thử lugol (hỗn hợp của KI và I2) thì
tạo một phức chất có màu xanh dƣơng (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 520
xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylozơ của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn ốc
và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dƣơng. Khi đun nóng 0,25
thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhƣng nếu để nguội
lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu xanh trở
lại. 0,25
Sau nhiều lần đun I2 bị thăng hoa hết do đó dung dịch chuyển màu trong suốt.
b. Thí nghiệm chứng minh: 0,25
- Nếu do iot thăng hoa hết thì tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch lugol vào ống nghiệm,
dung dịch sẽ xuất hiện màu xanh đen trở lại. 0,25
- Không phải do tinh bột bị thủy phân: chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử
phêling và đun trên ngọn lửa đền cồn không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 2. Cấu trúc tế bào (2 điểm)


1. Dựa vào kiến thức về cấu trúc tế bào, hãy cho biết các phƣơng thức tiến hoá tạo nên các bào quan có cấu tạo
màng ở tế bào nhân thực?
Nội dung Điểm
Sự tạo nên các bào quan có cấu tạo màng ở tế bào nhân thực có thể đƣợc hình thành
bằng 2 con đƣờng chủ yếu :
+ Do sự phân hoá của màng sinh chất vào khối tế bào chất (VD hình thành mạng lƣới 0,5
nội chất).
+ Do sự cộng sinh của tế bào nhân sơ với tế bào (VD ti thể, lục lạp). Ti thể là kết quả 0,5
cộng sinh của một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào. Lục lạp là kết quả cộng sinh của
một dạng vi khuẩn lam với tế bào.

2. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trƣơng có lizôzim. Có hiện tƣợng
gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích?
Nội dung Điểm
Trong dung dịch đẳng trƣơng: do dung dịch có thế nƣớc tƣơng đƣơng dịch bào nên
lƣợng nƣớc đi ra, đi vào tế bào bằng nhau
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim không tác 0,5
động tới cấu trúc của hai loại tế bào này.
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu, trở 0,5
thành dạng hình cầu trong dung dịch.

Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Nội dung Điểm
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có 0,25
vai trò kết hợp với H+ có nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 521


c. Đúng 0,25
d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập thể enzim photphofructokinase. 0,25
+
2. Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho các ti thể
này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đƣờng phân của tế bào bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Giải thích
Nội dung Điểm
Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm. 0,25
+ +
- Giải thích: H từ xoang gian màng qua kênh H đi vào chất nền ti thể làm triệt tiêu 0,25
gradien H+ giữa hai bên màng trong.
- Quá trình đƣờng phân tăng lên. 0,25
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đƣờng đề bù lại lƣợng ATP 0,25
bị thiếu hụt.

Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
a. Một số quá trình sống của thực vật sau đây:
1. Vận chuyển nước bên trong tế bào sống.
2. Hấp thụ ion K+ qua màng sinh chất của tế bào nội bì.
3. Hấp thụ CO2 trong các tế bào mô giậu.
4. Vận chuyển NADH từ tế bào chất vào màng trong của ti thể.
5. Vận chuyển O2 và CO2 từ ngoài vào tế bào.
6. Chlorophyl a hấp thụ ánh sáng.
Hãy cho biết, quá trình nào cần năng lƣợng và quá trình nào không cần năng lƣợng? Giải thích.
b) Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích ? Trong pha
sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác.
P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào ?
a.
1. Không cần năng lƣợng vì vận chuyển theo khuếch tán.
2. Cần năng lƣợng, vì phải dùng bơm ion. 1
3. Không cần năng lƣợng vì hấp thụ theo khuếch tán.
4. Cần năng lƣợng, vì khi vào đến chuỗi truyền e, NADH chỉ còn giải phóng ra 2
ATP.
5. Không cần năng lƣợng, vì vận chuyển theo cơ chế khuếch tán.
6. Không cần năng lƣợng, vì là quá trình hấp thụ bị động.
Mỗi đáp án sai trừ 0,2 điểm
b. Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin. 0,25
-Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
+
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700 0,5
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.

Câu 5. Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành


1. Một tế bào thần kinh (noron) đƣợc giữ trong dung dịch giống với dịch ngoại bào của mô não dƣới điều kiện
khí quyển tinh khiết. Sau vài phút, cyanide, một chất độc ngăn cản chuỗi chuyền điện tử đƣợc bổ sung vào dung
dịch. Nhận xét về:
- Nồng độ K+ trong tế bào
- Nồng độ H+ trong khoang gian màng ty thể.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 522


- Nồng độ HCO3 trong dung dịch
- Khả năng phát điện thế hoạt động của màng
Nội dung Điểm
- Nồng độ K+ trong tế bào giảm: Sự bổ sung cyanide dẫn đến nhanh chóng can kiệt 0,25
ATP trong TB thần kinh. Hậu quả là bơm Na+/ K+ sẽ ngừng vận chuyển đối cảng
Na+/ K+ vào tế bào. Qua khuếch tán, sự phân bố ion trở nên cân bằng giữa 2 bên
màng, do đó nồng độ K+ giảm.
- Nồng độ H+ trong khoang gian màng ty thể giảm: Sự tích lũy H+ nồng độ cao trong 0,25
khoang gian màng ty thể là bởi chuỗi vận chuyển điện tử. Sau khi bất hoạt chuỗi này,
nồng độ H+ giảm nhanh chóng do sự tạo ATP qua ATPase.
- Nồng độ HCO3 trong dung dịch giảm: Sau khi tiêm cyanide, tế bào ngừng tạo CO2. 0,25
CO2 hòa tan trong dung dịch trƣớc khi thên cyanide đi vào khí quyển với pCO2 cực
thấp.
- Điện thế hoạt động của màng tăng khả năng tự phát: Điện thế màng tăng do sự 0,25
khuếch tán → tăng khả năng phát điện thế hoạt động.
2: Khi nghiên cứu về các tế bào trong quá trình phát triển phôi ở loài giun tròn Caenorhabditis elegans, ngƣời
ta đã phát hiện một cơ chế hoạt động ở cấp phân tử đƣợc mô tả nhƣ hình sau:

Quan sát và mô tả sự liên hệ trong hoạt động của các phân tử Ced-9; Ced-3; Ced-4 với phân tử tín hiệu. Kết quả
sau sự truyền tín hiệu là gì? Cho biết đây là cơ sở phân tử của hiện tƣợng gì?
Nội dung Điểm
- Khi không có phân tử tín hiệu, Ced-9 (một loại protein định vị trên màng ngoài ti 0,5
thể) ở trạng thái hoạt hóa và ức chế hoạt động của Ced-4 và Ced-3 cũng bị ức chế.
- Khi có sự tƣơng tác giữa phân tử tín hiệu với thụ thể trên màng tế bào, Ced-9 bị bất 0,25
hoạt, Ced-4 đƣợc hoạt hóa  hoạt hóa Ced-3  hoạt hóa các enzim proteases và các
nucleaza Các enzim proteaza và nucleaza hoạt động làm tế bào bị chết và phân
giải.
- Vậy đây là cơ sở phân tử của hiện tƣợng chết theo chƣơng trình của tế bào. 0,25

Câu 6. Phân bào (Lí thuyết + Bài tập)


1. Để gây đột gen và đột biến đa bội có hiệu quả thì nên dùng các tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn
nào của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Nội dung Điểm
- Để gây đột biến gen có hiệu quả thì dùng tác nhân gây đột biến gen tác động vào 0,5
pha S của chu kỳ tế bào vì ở pha này ADN đang nhân đôi. Tác động vào giai đoạn

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 523


này sẽ gây ra những sai xót trong tái bản ADN gây ra đột biến gen.
- Để gây đột biến hiệu quả cần xử tác nhân đột biến (coonxxixin) vào pha G2 của chu 0,25
kỳ tế bào vì:
Đến pha G2 NST của tế bào đã nhân đôi. Sự tổng hợp các vi ống hình thành thoi vô 0,25
sắc bắt đầu từ pha G2. Cơ chế tác động của cônsixin là ức chế sự hình thành các vi
ống, xử lý cônsixin lúc này sẽ có tác dụng ức chế sự hình thành thoi phân bào. Hiệu
quả tạo đột biến đa bội sẽ cao.
2. Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại.
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt,
384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn
trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục
sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu
Nội dung Điểm
- a. Số lần phân bào của từng tế bào:
- Bộ NST lƣỡng bội của loài: 2n = 40
- Gọi a, b lần lƣợt là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào
sinh dục sơ khai cái.
Ta có: 2a + 2b = 384
4 n x 2a – n x 2b = 5120
=> a = 7, b = 8
-Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt và 1 lần phân bào giảm phân: → số 0,25
lần phân bào là: 7 + 1 = 8
- Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt và 1 lần phân bào giảm phân:→ số 0,25
lần phân bào là: 8 + 1 = 9
b. Số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là: 2n (2a + 1 0,25
- 1) = 10200 (NST)
- Số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai cái là: 2n (2b + 1 - 0,25
1) = 20440 (NST)

Câu 7. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2 điểm).
1. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa vi khuẩn và vi sinh vật cổ?
Nội dung Điểm
- Giống nhau: Đều là các tế bào nhân sơ, có các ribôxôm 70S, có plasmit 0,25
- Khác nhau:
Vi khuẩn Vi sinh vật cổ
- Thành tế bào chứa murein - Thành tế bào chứa pseudomurein
- Màng sinh chất chứa lipit cấu tạo từ - Màng sinh chất chứa lipit cấu tạo từ 0,75
glixeron và axit béo, cấu tạo gồm lớp kép. glixeron và phytol, cấu tạo một lớp.
- ADN không liên kết với protein histon. - ADN liên kết với protein histon.
- Chứa hệ gen không phân mảnh - Chứa hệ gen không phân mảnh
2. Hai dich huyền phù chứa trực khuẩn trong hai ống nghiệm A và B trong đó ống nghiệm A chứa nƣớc
cất, ống nghiệm B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, sau đó đều xử lí lƣợng lizôzim bằng nhau. Kết quả:
dung dịch A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp phụ giảm 97% trong 2 phút còn dung dịch B chỉ giảm
20% trong 2 phút.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 524
b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì kết quả nhƣ thế nào?
Nội dung Điểm
a. Tác dụng của lizozim là cắt liên kết 1,4 glicozit giữa NAG và NAM do đó phân 0,25
giải thành tế bào vi khuẩn.
- Trong ống nghiệm A chứa nƣớc nhƣợc trƣơng do đó khi mất thành thì phần lớn các 0,25
tế bào bị tan do đó sự hấp phụ giảm nhanh.
- Trong ống nghiệm B chứa dung dịch sacccarose 0,3%, ƣu trƣơng do đó khi mất 0,25
thành thì phần lớn các tế bào không bị vỡ do đó sự hấp phụ giảm ít.
b. Nếu thay lizôzim bằng penixilin tác động vào ống B thì kết quả nhƣ thế nào?
Vì penixilin có tác dụng ức chế tổ hợp thành tế bào do đó chỉ ảnh hƣởng đến sự sinh 0,25
sản của vi khuẩn vì vậy độ hấp phụ giảm ít hơn so với lizôzim.

Câu 8 Sinh trƣởng, sinh sản của VSV (2 điểm).


Một học sinh làm thí nghiệm lên men rƣợu, sau khi nấu chín gạo, để nguội, thay vì cho bột bánh men
rƣợu để ủ thì học sinh này lại dùng men làm bánh mỳ. Kết quả là thí nghiệm không thành công.
a. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến thí nghiệm không thành công?
b. Một số cơ sở sản xuất bánh mỳ, để rút ngắn thời gian làm bánh cũng nhƣ để bánh mỳ nở xốp hơn
ngƣời ta dùng bột nở hóa học. Hãy nêu mô tả cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trƣờng hợp và trình bày
lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ?
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ?
Nội dung Điểm
a.
- Trong thí nghiệm lên men rƣợu từ gạo, sau khi nấu chín gạo, để nguội, trộn với bột 0,25
bánh men rƣợu để ủ. Trong bột bánh men rƣợu có các loại vi sinh vật chủ yếu gồm:
Nấm sợi, vi khuẩn và nấm men. 0,25
- Trong điều kiện có ôxi ban đầu nấm sợi và vi khuẩn sinh trƣởng trƣớc, để sinh
trƣởng chúng tiết ra enzim amilaza, maltaza, các enzim này chuyển tinh bột thành
đƣờng. Khi ôxi cạn nấm sợi và vi khuẩn bị chết, nấm men trong điều kiện thiếu ôxi
tiến hành lên men chuyển glucose thành rƣợu etylic và CO2. 0,25
- Vì vậy khi học sinh này thay bột bánh men rƣợu bằng men làm bánh mỳ thì không
có quá trình chuyển tinh bột thành glucose nên quá trình lên men không xảy ra.
b. Cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trƣờng hợp đều là quá trình làm sản sinh CO2. 0,25
Khi CO2 gặp nhiệt độ cao khuếch tán nhanh ra ngoài tạo nên các khoảng trống trong
bánh mỳ làm cho bánh có độ xốp. 0,25
Việc sử dụng các loại bột nở làm bánh mỳ làm cho bánh vừa có độ giòn, vừa có độ
xốp đồng thời thời gian làm bánh đƣợc rút ngắn tuy nhiên trong bột nở có các chất
phụ gia không và làm tăng hàm lƣợng muối trong bánh mỳ gây ảnh hƣởng đến sức
khỏe của ngƣời ăn. 0,25
- Lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ: Quá trình lên men tạo CO2 làm
nở bánh, đồng thời quá trình sinh trƣởng và lên men của nấm men khi làm bánh làm
tăng giá trị dinh dƣỡng trong bánh mỳ đồng thời không làm tăng hàm lƣợng mối 0,5
trong bánh mỳ.
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ:
- kích thƣớc lớn, các tế bào có độ đồng đều cao.
- Sinh trƣởng nhanh, chịu đƣợc nhiệt độ cao.
- Có tốc độ lên men nhanh, ốc độ khuếch tán CO2 nhanh…
- Giàu dinh dƣỡng…

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 525


Câu 9 Virut ( 2 điểm):
1. Hiện nay, ngƣời ta có thể định lƣợng số hạt virut xâm nhiễm vào tế bào chủ bằng thí nghiệm vết tan (plaque
assay). Thí nghiệm này nuôi cấy một mẫu chứa các hạt virut (ở nồng độ thấp ) trên đĩa phủ sẵn môt lớp tế bào
chủ và sau đó đếm số tổn thƣơng cục bộ (gọi là vết tan) tạo thành.
a. Hãy trình bày cơ sở khoa học của phƣơng pháp định lƣợng virut này.
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì có thể khẳng định số hạt virion ban đầu đƣa vào là
30 hạt không?
Nội dung Điểm
a. Cơ sơ khoa học của phƣơng pháp định lƣợng vi rut:
- Sự hình thành các vết tan là do các vi rut tạo ra chu trình sinh tan, khi xâm nhiễm
vào tế bào chủ virut nhân lên và làm tan tế bào chủ. Quá trình này gồm 5 giai đoạn: 0,25
Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp và giải phóng.
- Vết tan phát triển trên đĩa khi một virion xâm nhiễm vào một tế bào chủ, virut tái
bản trong tế bào chủ phá vỡ tế bòa chủ và giải phóng nhiều virion con. Những virion
mới sinh lại tiếp tục xâm nhiễm vào các tế bào bên cạnh trên đĩa và sau một số ít chu 0,25
trình xâm nhiễm sẽ dần tạo ra vùng trong suốt có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng
gọi là vết tan
- Nhƣ vậy mỗi vết tan có nguồn gốc từ một virion ban đầu và số vết tan trên đĩa 0,25
tƣơng ứng với số virion bao đầu đã xâm nhiễm bào tế bào chủ.
- Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm đƣợc 30 vết tan thì không thể khẳng định số
hạt virion ban đầu đƣa vào là 30 hạt mà phải nhiều hơn 30 hạt vì sẽ có một số hạt 0,25
virion vì lý do nào đó mà thụ thể của nó không tiếp xúc đƣợc với thụ thể của tế bào
chủ.
2. Cho sơ đồ cấu trúc hai loại virut: virut zika và virut ebola nhƣ hình dƣới đây:

Sơ đồ cấu trúc virut zika Sơ đồ cấu trúc virut ebola


Hãy trình bày những điểm khác nhau về hình thái, cấu trúc và quá trình nhân lên của hai loại virut này?
Hƣớng dẫn chấm
Đặc điểm Virut zika Virut ebola Điểm
phân biệt
Hình thái Cấu trúc khối: các capsome xếp thành 20 Cấu trúc xoắn: Capsome xoắn theo 0,25
mặt tam giác đều chiều xoắn của axit nucleic
Cấu trúc Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng nhƣ Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng để 0,25
mARN (hay còn gọi là ARN +) tổng hợp mARN (vì trong cấu trúc có
enzim polymerase)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 526


Quá trình Sao chép trong tế bào chất: ARN+ đóng Sao chép trong tế bào chất: Sử dụng 0,5
nhân lên vai trò mARN tham gia dịch mã tổng hợp ARN polimerase do chúng mang theo
ARN polimerase, ARN polimerase xúc tác để tổng hợp ARN+, từ ARN + vừa
tổng hợp ARN-, sau đó từ ARN- tổng hợp làm khuôn tổng hợp vỏ capsit vừa làm
mARN để mã hóa vò capsit và cũng từ khuôn tổng hợp ARN- (lõi của virut)
ARN- làm khuôn để tổng hợp ARN+ (lõi
của virut)

Câu 10 Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)


1. Hãy phân biệt đặc điểm của các thụ thể của tế bào lympho B và T dành cho kháng nguyên về các đặc
điểm: dạng kháng nguyên chúng nhận diện, tính đa dạng, bộ phận tham gia nhận diện kháng nguyên, bộ
phận tham gia dẫn truyền tín hiệu.
Nội dung Điểm

Đặc điểm hoặc Thụ thể của tế bào B dành cho Thụ thể của tế bào T dành cho
chức năng kháng nguyên kháng nguyên
Dạng kháng Các đại phân tử (các protein, Các peptide đƣợc trình diện bởi
0,25
nguyên chúng polysaccharide, lipid, nucleic các phân tử MHC trên các tế bào
nhận diện acid) trình diện kháng nguyên
Các epitope lập thể hoặc các Các epitope dạng mạch thẳng
epitope dạng mạch thẳng
0,25
Tính đa dạng Mỗi clone có một tính đặc hiệu Mỗi clone có một tính đặc hiệu
riêng; có thể có trên một tỉ (109) riêng; có thể có trên một trăm tỉ
clone có tính đặc hiệu khác nhau (1011) clone có tính đặc hiệu khác
nhau
Bộ phận tham Vùng biến đổi (vùng V) của các Các vùng biến đổi (vùng V) của 0,25
gia nhận diện chuỗi nặng và chuỗi nhẹ của các các chuỗi a và chuỗi b
kháng nguyên phân tử kháng thể trên màng tế
bào B 0,25
Bộ phận tham Các protein (Iga và Igb) gắn với Các protein (CD3 và z) gắn với
gia dẫn truyền phân tử kháng thể trên màng tế thụ thể của tế bào T dành cho
tín hiệu bào B kháng nguyên
2. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
Nội dung Điểm
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh. 0,25
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có
khi có vi rút xâm nhập. kháng nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm 0,25
nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn, 0,25
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại 0,25
virut, đặc hiệu loài. mầm bệnh, không đặc hiệu loài.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 527


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 528
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ ĐỀ XUẤT Ngày thi:
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1.
a. Hình sau mô tả cấu trúc của một số phân tử lipit.

- Hãy nêu tên của các loại lipit I, II, III, tên của các phần A, B của I và C, D của phân tử II.
- Nêu một chức năng quan trọng của kiểu lipit I và kiểu lipit II.
b. Giải thích ngắn gọn tại sao các phân tử nƣớc lại liên kết hiđro với nhau? Nêu những tính chất độc đáo của
nƣớc do cầu nối hiđro tạo nên.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a - Tên các loại lipit. 0.25
I: Photpholipit. II: Triglyxerit. III: Steroit.
- Các thành phần củaI: A là đầu ƣa nƣớc 0.25
B là đuôi kị nƣớc.
Các thành phần củaII: C là glixerol 0.25
D là axxit béo.
- Chức năng của I: Cấu tạo nên màng sinh học. 0.25
Chức năng của II: dự trữ năng lƣợng.
b Phân tử nƣớc đƣợc cấu tạo từ một nguyên tử O và 2 nguyên tử H bằng liên kết
cộng hoá trị có góc liên kết bằng 104,50 . Vì oxi có độ âm điện lớn hơn hidro nên
có xu hƣớng kéo cặp electron dùng chung về gần phía oxi hơn, làm cho đầu oxi 0,5
tích điện âm, đầu hidro tích điện dƣơng vì vậy phân tử nƣớc có tính phân cực.
Giữa các phân tử nƣớc gần nhau, đầu oxi của phân tử nƣớc này sẽ hút
đầu hidro của phân tử nƣớc kia, tạo thành liên kết hidro.
* Những tính chất độc đáo của nƣớc do cầu nối hiđro tạo nên là:
- Có tính phân cực cao. 0,5
- Nhiệt dung đặc trƣng cao.
- Nhiệt bay hơi cao.
- Có lực gắn kết, tạo sức căng mặt ngoài và lực mao dẫn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 529


- Nƣớc đá nhẹ hơn nƣớc thƣờng .
(HS trình bày được 3 -5 ý cho 0,5 đ)

Câu 2.
a. Bào quan lizôxôm ở tế bào động vật đƣợc hình thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế
bào bạch cầu loại tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất? Giải thích.
b. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phôtpholipit, không có prôtêin) với màng sinh
chất, ngƣời ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điể
m
a * Bào quan lizôxôm ở tế bào nhân thực đƣợc hình thành từ bộ máy golgi. Cấu 0,5
tạo dạng túi, màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội
bào.
* Tế bào bạch cầu chứa lizôxôm nhiều nhất và nó đảm nhiệm chức năng tiêu 0,5
diệt vi khuẩn, tế bào già, tế bào bị tổn thƣơng.
b So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất không phân cực có thể đi qua lớp 0,5
phôtpholipit kép.
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, không đi qua màng nhân tạo vì Na+ là chất
tích điện nên chỉ có thể đi qua kênh prôtêin của màng sinh chất, còn màng nhân 0,5
tạo không có kênh prôtêin nên không thể đi qua đƣợc.

Câu 3.
a. Ôxi đƣợc tạo ra trong quang hợp là nhờ quá trình nào và ở đâu? Từ nơi đƣợc tạo ra, ôxi phải đi qua mấy lớp
màng để ra khỏi tế bào?
b. Vì sao khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn?

Hướng dẫn chấm


Ý Nội dung cần đạt Điểm
* Ôxi đƣợc tạo ra trong quang hợp là nhờ quá trình quang phân li H2O xảy ra tại xoang
tylacoit.
* Từ nơi đƣợc tạo ra, ôxi phải đi qua màng của tylacoit  màng trong lục lạp màng 0,5
a
ngoài lục lạp  màng sinh chất ra khỏi tế bào.
0,5

Khi cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP+ thì PSI sẽ hoạt động mạnh hơn, vì:
- Khi thiếu ATP: PSI chỉ tạo sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cây cần nhiều ATP thì 0,5
PSI hoạt động mạnh hơn, tạo ATP theo con đƣờng photphoryl hóa vòng.
- Khi thiếu NADP+ thì PSII thiếu nguyên liệu -> PSII hoạt động kém đi, để bù lại PSI
hoạt động mạnh hơn. 0,5

Câu 4.
a. Trong chăn nuôi, để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn cho vật nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng
với các điều kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy
ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây là quá trình lên men hay hô hấp hiếu khí? Giải
thích tại sao?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 530


b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhƣng lại đƣợc duy trì ở tế bào ngƣời, vốn là loại tế bào cần nhiều
ATP?
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a - Quá trình này là hô hấp hiếu khí không phải lên men. 0.25
- Giải thích:
+ Vì lên men là xảy ra trong điều kiện yếm khí, trong đó chất nhận điện tử cuối
cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men, tạo cồn
êtilic. 0.25
+ Trong trƣờng hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men thực hiện quá trình hô hấp
hiếu khí, phân giải đƣờng glucozơ thành CO2 và H2O và thu năng lƣợng cho sự
sinh trƣởng tăng sinh khối. 0.5

b Hô hấp kị khí giải phóng ít ATP nhƣng lại đƣợc duy trì ở tế bào ngƣời, vốn là loại
tế bào cần nhiều ATP vì:
- Khi cơ thể vận động mạnh, các tế bào cơ trong các mô co cùng một lúc, hệ tuần 0.5
hoàn chƣa kịp cung cấp đủ ôxi cho quá trình hô hấp hiếu khí.
- Do đó hô hấp yếm khí dù cung cấp ít ATP nhƣng tế bào cơ của ngƣời lại không
cần tiêu tốn ôxi. 0,5

Câu 5.
a. Hoocmôn ADH và ơstrôgen hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích. Vai trò của chất truyền tin thứ 2
trong hoạt động của hoocmôn là gì?
b. Một nhà Sinh lí học đã làm thí nghiệm trên lục lạp tách rời. Đầu tiên ông cho lục lạp tách rời ngâm vào
trong dung dịch axit có pH 4. Sau khi xoang tilacoit đạt pH 4, chuyển lục lạp vào dung dịch có pH 8 và để trong
tối. Kết quả lục lạp tạo ATP trong tối.
- ATP hình thành trong tilacoit hay ngoài tilacoit? Giải thích.
- Vì sao lục lạp trong thí nghiệm này có thể tổng hợp ATP trong tối?
Hướng dẫn chấm

Ý Nội dung Điểm


a * - Hoocmôn ADH hoạt động theo cơ chế AMP vòng, còn ơstrôgen hoạt động theo cơ 0,25
chế hoạt hóa gen;
- Vì ADH có bản chất là prôtêin, ƣa nƣớc nhƣng không tan trong lipit nên không thể 0,5
chui qua màng sinh chất của tế bào đích; còn ơstrôgen có bản chất là steroit, kỵ nƣớc
nhƣng tan trong lipit nên có thể chui qua màng sinh chất vào tế bào đích.
* Vai trò của chất truyền tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn: Nó nhận thông tin từ
hoocmôn truyền cho tế bào đích. 0,25
b - ATP hình thành bên ngoài tilacoit vì: có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai bên màng
tilacoit: trong xoang tilacoit có nồng độ H+ cao hơn nồng độ H+ của dung dịch bên 0,5
ngoài. Vì vậy H+ đƣợc khuếch tán qua kênh ATP synthaza có núm xúc tác nằm phía bên
ngoài màng tilacoit, đã thúc đẩy tổng hợp ATP.
- Lục lạp trong thí nghiệm có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì:
+ Mặc dù để trong tối, nhƣng thí nghiệm này đã tạo ra đƣợc sự chênh lệch nồng độ H+ 0,5
giữa 2 bên màng tilacoit, trong xoang là bể chứa H+ (pH 4); dung kịch bên ngoài có
nồng độ H+ thấp hơn (pH 8).
+ Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa xoang tilacoit và dung dịch bên ngoài đủ để tổng hợp
ATP khi H+ khuếch tán ra ngoài qua ATP synthaza.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 531


Câu 6.
a. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
b. Ở mèo 2n = 38. Tổng số tế bào sinh trứng và sinh tinh trùng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng
tạo ra nhiều hơn trong trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều đƣợc thụ tinh. Nếu các tế bào sinh tinh và trứng đều
đƣợc tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai thì mỗi loại tế bào trải qua mấy đợt nguyên phân? Tính hiệu suất thụ
tinh của tinh trùng?
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a + Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân
cũng tạo đƣợc 2 tế bào con có hàm lƣợng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế 0,5
bào mẹ (8,8 pg).
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo
đƣợc hai tế bào con có số lƣợng NST giảm đi một nửa nhƣng mỗi NST vẫn ở trạng 0,5
thái kép nên hàm lƣợng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
b Gọi số tế bào sinh trứng là x  số trứng x 0,5
Số tế bào sinh tinh là y  Số tinh trùng tạo ra là: 4y
Ta có: x + y = 320 (1)
=> 19 . 4y – 19x = 18240
=> 4y - x = 960 (2)
Từ (1) và (2)
=> y = 64 = 26 0,5
8
x = 256 = 2
=> Từ 1 tế bào sơ khai đực trải qua 8 lần nguyên phân
Từ 1 tế bào sơ khai cái trải qua 6 lần nguyên phân
Vì các trứng sinh ra đều đƣợc thụ tinh  Số hợp tử tạo thành là: 64
Số tinh trùng sinh ra là: 256 . 4 = 1024
 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
64 : 1024 = 6,25%

Câu 7.
a. Những đặc tính đặc trƣng nào của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử, công nghệ sinh
học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Một hộp đã đƣợc cấy vi
khuẩn tụ cầu (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm pênixilin vào hai mảnh
giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc.
Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó chứa
vi khuẩn gì? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
a Những đặc tính đặc trƣng của vi khuẩn đƣợc lợi dụng trong nghiên cứu sinh học 0.25
phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thƣờng gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội; 0.25
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lƣợng cá thể lớn trong thời
gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng. 0.25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị; 0.25
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 532
b - Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành tế
bào chứa peptidoglucan. 0,5
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không bị
penixilin ức chế vẫn sinh trƣởng mạnh do đó không tạo nên vòng vô khuẩn xung 0,5
quanh mảnh giấy chứa penixilin.

Câu 8.
a. Trong khi nuôi cấy vi sinh vật có những trƣờng hợp độ pH của môi trƣờng bị thay đổi. Vậy nguyên nhân là
do đâu? Để tránh sự thay đổi đột ngột của pH, ngƣời ta phải làm gì?
b. Có 2 môi trƣờng nuôi cấy A và B. Bổ sung lƣợng tƣơng đƣơng các tế bào vi khuẩn Staphylococus (gram
dƣơng).
ở môi trƣờng A, thêm một ít lizozim và dịch nuôi cấy ở pha đầu cấp số.
ở môi trƣờng B, thêm một lƣợng tƣơng đƣơng lizozim vào dịch nuôi cấy ở cuối pha cấp số.
Theo em số lƣợng tế bào vi khuẩn ở hai môi trƣờng có khác nhau không? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câu Nội dung Điểm
a Nguyên nhân:
- Do các vi sinh vật thực hiện hô hấp hiếm khí tạo ra CO2 làm giảm độ pH 0,25
- Có thể do sản phẩm của quá trình sinh trƣởng ở vi sinh vật (ví dụ lên men lăctic).
- Tránh thay đổi pH, ngoài việc lấy đi các sản phẩm thải của vi sinh vật, tăng 0,25
cƣờng chất dinh dƣỡng. Ngƣời ta điều chỉnh pH bằng cách cho vào các chất đệm
nhƣ dung dịch photphat dung dịch đệm cacbonat…
0.5

b Số lƣợng vi khuẩn ở môi trƣờng B nhiều hơn môi trƣờng A vì:


+ Dƣới tác động của lizozim: vi khuẩn G+ mất thành  thể nguyên sinh  không
phân chia đƣợc nữa. 0,5
+ Cuối pha cấp số, số lƣợng vi khuẩn staphyloccus đã tăng lên rất nhiều lần so với
thời điểm đầu pha cấp số  cùng một lƣợng lizozim tác động làm chết cùng một
lƣợng vi khuẩn thì số lƣợng vi khuẩn còn lại ở B sẽ nhiều hơn A.
0,5

Câu 9.
a. Sự lây nhiễm virut từ tế bào này sang tế bào khác của thực vật và động vật khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
b. Hãy trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virut cúm gia cầm H5N1. Có thể dùng penicillin để trừ dịch cúm
gia cầm đƣợc không?

Hướng dẫn chấm


Ý Nội dung Điểm
a Sự lây nhiễm virut từ tế bào này sang tế bào khác của thực vật và động vật khác nhau
chủ yếu ở:
- Thực vật: lây sang tế bào khác nhờ cầu sinh chất nối giữa các tế bào mà không phá
hủy đƣợc thành tế bào bị nhiễm (do có vách xellulo). 0,5
- Động vật: virus nhân lên phá vỡ tế bào rồi theo dịch tế bào phân tán ra các tế bào
xung quanh , tiếp xúc với tế bào khác bằng thụ thể trên màng tế bào. 0,5
b * Quá trình nhân lên gồm 5 giai đoạn. 0,75
- Hấp thụ: virus H5N1 bám lên bề mặt tế bào nhờ sự kết hợp đặc hiệu giữa các gai và
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 533
các thụ thể trên màng.
- Xâm nhập: virus H5N1 đƣa nucleocapsit của nó vào trong tế bào vật chủ, sau đó cởi
vỏ để giải phóng ARN
- Sinh tổng hợp: virus sử dụng bộ máy di truyền và các nguyên liệu sẵn có của tế bào
chủ để tổng hợp nên ARN và protein của riêng mình.
- Lắp ráp: Các thành phần vừa đƣợc tổng hợp của virus lắp ráp lại với nhau để tạo
thành virus hoàn chỉnh
- Phóng thích: virus tiết ra enzin làm tan tế bào thoát ra ngoài, xâm nhập vào các tế
bào mới.
* Không thể dùng penixilin để trừ dịch cúm gia cầm do penixilin chỉ có tác dụng lên
sự hình thành thành tế bào vi khuẩn, còn bệnh cúm gia cầm do virut gây ra. 0,25

Câu 10.
a. Một số ngƣời bị mèo cào, tại vết sƣớc gây phản ứng viêm: sƣng lên, tấy đỏ và có thể gây sốt. Tại sao?
b. Virut HIV có thể lây lan theo những con đƣờng nào? Tại sao những ngƣời nhiễm virut HIV rất dễ nhiễm các
bệnh thông thƣờng mà nếu trong điều kiện bình thƣờng thì sẽ không bị nhiễm.
Hướng dẫn chấm
Ý Nội dung Điểm
a - Khi bị mèo cào, tại vết sƣớc tế bào phì tiết ra Histamin, tác động lên mạch máu
làm giãn ra làm tăng dòng máu đến vị trí bị tổn thƣơng  nơi bị cào sƣớc đỏ lên; 0,5
Histamin làm tăng tính thấm với dịch  dịch tràn ra và sƣng lên.
- Một số độc tố do sinh da do các mầm bệnh và các chất đƣợc gọi là chất gây sốt
đƣợc giải phóng do các đại thực bào hoạt hóa, có thể chỉnh lại bộ điều nhiệt tạm
thời của cơ thể làm cho thân nhiệt cao hơn bình thƣờng (sốt). 0,5
b - Virut HIV có thể lây lan theo các con đƣờng: 0,5
+ Qua con đƣờng tình dục.
+ Qua đƣờng máu: truyền máu, tiêm chích…
+ Truyền từ mẹ sang con.
- Do virus xâm nhập vào các tế bào T- CD4 nhân lên và phá huỷ các tế bào này ->
làm giảm số lƣợng bạch cầu -> hệ thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, làm cho
cơ thể dễ bị nhiễm phải các bệnh thông thƣờng. 0,5

-------------- HẾT --------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 534


HỘI CÁC TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ NĂM HỌC 2016 - 2017
TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (đề này có 03 trang )

THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO


Câu 1 (2,0 điểm).
a. Hình vẽ dƣới đây mô tả một chuỗi pôlypeptit ngắn với 8 axit amin theo trình tự 1  8 từ trái qua phải nhƣ
sau:

1 2

- Hãy viết công thức các nhóm chức vào các ô chữ nhật số 1 và số 2
- Gọi tên và kiểu của phản ứng tạo liên kết giữa hai axit amin
b. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp
bảo quản nóng?
a - Công thức các nhóm chức: 1. - NH2 ; 2. - COOH 0.25
- Liên kết peptit. Liên kết này được hình thành giữa nhóm cacboxyl của a.a này với nhóm 0.25
amin của a.a khác đồng thời giải phóng 1 phân tử nước
- Kiểu phản ứng là phản ứng trùng ngưng 0.25
b - Trong trứng có nhiều pr, cấu trúc không gian của pr được hình thành bởi các liên kết
hyđrô, không bền với nhiệt độ cao… 0.25
- Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp: trong 0.5
điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hyđrô không bị đứt, cấu trúc không gian của pr không bị
phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt tính của pr nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ cao): 0.5
nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị phá vỡ, cấu trúc không gian prôtêin bị phá vỡ và
prôtêin mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng.

CẤU TRÚC TẾ BÀO


Câu 2 (2,0 điểm).
Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và
trong cơ thể thực vật.
Nội dung Điểm

- Cấu trúc của vi sợi: Có đường kính 7 nm và được cấu tạo từ các phân tử actin. 0.5
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi được cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau. 0.5
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (như tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó 0.5
làm tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào. 0.5
- Trong tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào nhờ đó
việc phân phối các chất bên trong tế bào diễn ra nhanh hơn.

SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TẾ BÀO


Câu 3 (2,0 điểm).
a. Sự đồng hóa cacbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trƣờng
sống nhƣ thế nào?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 535
b. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C4 và thực vật CAM cần nhiều ATP hơn so với thực vật
C3?
Nội dung Điểm

a.
- Quá trình đồng hóa cacbon ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, 0.5
trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất
hữu cơ. 0.5
- Thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để tiết kiệm nước
(giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có
sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau:
+ giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở 0.5
+ giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
→ Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng CO2
ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại.
b. Theo chu trình Canvin, để hình thành 1 phân tử glucozơ cần 18 ATP, nhưng ở thực vật C4 và 0.5
thực vật CAM, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành
phospho enol piruvate (PEP).

Câu 4 (2,0 điểm).


a. Hoạt động của coenzim NAD+ trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau?
b. Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể. Năng
lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
a - Trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền e để tổng hợp ATP. Chất nhận H+ và e- 0.5
cuối cùng là oxi không khí.
- Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e mà nhường H+ và e- để hình 0.5
thành axit lăctic hoặc rượu. Chất nhận H+ và e- cuối cùng là axit lăctic hoặc rượu vì không
có oxi không khí
b - Sự khác biệt: 0,75
Trên màng tilacoit Trên màng ti thể

Các điện tử (e) đến từ diệp lục Các điện tử (e) sinh ra từ quá trình dị hoá
(quá trình phân huỷ chất hữu cơ)

0,25
Năng lượng có nguồn gốc từ ánh sáng Năng lượng được giải phóng từ việc đứt
gãy các liên kết hoá học trong các phân tử
hữu cơ

Chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+ Chất nhận điện tử cuối cùng là O2

- Năng lượng được dùng để chuyển tải H+ qua màng, khi dòng H+ chuyển ngược lại, ATP
được hình thành.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 536


SỰ TRUYỀN TIN
Câu 5 (2,0 điểm)
a. Endophine có vai trò gì đối với tế bào thần kinh? Vì sao Moocphine là chất hóa học đƣợc tổng hợp mà lại
có chức năng giống Endophine?
b. Chất axetylcholine là một chất gây giãn cơ trơn của mạch máu. Bằng kiến thức về sự truyền tin giữa các
tế bào, hãy giải thích hiện tƣợng giãn cơ.
a – Vai trò của endorphine: Khi endorphine liên kết với thụ thể trên tế bào thần kinh có 0,5
tác dụng làm tăng hưng phấn cho tế bào thần kinh, tăng kích thích.... giúp đáp ứng lại
các phản ứng stress ở giai đoạn đầu. 0.5
- Moocphine có tác dụng giống endorphine: mặc dù là chất hóa học tổng hợp nhân tạo
nhưng moocphine có hình dạng phân tử sinh học giống như endorphine do đó chúng có
khả năng liên kết với thụ thể trên bề mặt tế bào thần kinh.
b - Tại tế bào biểu bì:
+ Phân tử tín hiệu acetylcholine liên kết vào thụ thể trên màng sinh chất dẫn đến hoạt 0.25
hoá phospholipase C phân cắt một loại phospholipid trên màng tạo IP3 0.25
+ IP3 liên kết vào kênh calcium đóng mở bởi IP3 trên mạng nội chất và trên màng sinh
chất, khiến nó mở ra, làm cho nồng độ Ca2+ trong tế bào chất tăng lên, Ca2+ hoạt hoá
enzim NO synthase tạo NO 0.25
- Tại tế bào cơ trơn: 0.25
+ NO khuếch tán nhanh từ tế bào biểu bì đến các tế bào cơ trơn kế cận để hoạt hoá
enzim guanynyl cylcase xúc tác quá trình chuyển hoá GTP thành cGMP kích thích
Ca2+ di chuyển vào mạng nội chất qua kênh calcium.
+ Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn giảm khiến cho phần đầu của myosin tách khỏi
actin gây hiện tượng giãn cơ

PHÂN BÀO
Câu 6 (2,0 điểm).
a. Nếu nuôi cấy tế bào bình thƣờng của ngƣời trong môi trƣờng nhân tạo trên đĩa petri thì các tế bào này chỉ
phân bào cho đến khi tạo nên một lớp tế bào phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa. Nhƣng nếu lấy tế bào ung thƣ của
cùng loại mô này đem nuôi cấy trong điều kiện tƣơng tự thì các tế bào này sẽ liên tục phân chia tạo nên nhiều
lớp tế bào xếp chồng lên nhau. Hãy giải thích hiện tƣợng trên.
b. Trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh ở một loài động vật, Ở kì sau giảm phân I có 30 tế bào
có sự không phân li của 1 cặp NST. Số tinh trùng ít hơn 1 nhiễm sắc thể là bao nhiêu? Tỉ lệ tinh trùng đột biến
chiếm bao nhiêu %?
a - Bình thường các tế bào chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích bề mặt 0.5
và dừng lại khi tiếp xúc với các tế bào bên cạnh.
- Đối với các tế bào ung thư, do bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng các tế bào đông 0.5
đúc vẫn không ức chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp
chồng lên nhau.
b - 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, khi có đột biến thì 1 tế bào sinh tinh
sẽ tạo ra 2 giao tử chứa ít hơn 1 nhiễm sắc thể.
=> Số tinh trùng ít hơn 1 nhiễm sắc thể = 30.2 = 60. 0.5
120 0.5
- Số tinh trùng đột biến = 30.4 = 120 => Tỉ lệ tinh trùng đột biến = 4000 .100% =
3%

CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 537


Câu 7 (2,0 điểm).
a. Hãy cho biết kiểu hô hấp, kiểu dinh dƣỡng của các loài vi khuẩn sống trong hầm biôgas. Nếu cho thêm một lƣợng
muối nitrat vào hầm biôgas thì hàm lƣợng khí biôgas thay đổi nhƣ thế nào?
b. Quá trình sản xuất giấm ăn bằng rƣợu etylic giống và khác với sự hô hấp hiếu khí thông thƣờng nhƣ thế nào?
c. Vi khuẩn lactic có 2 chi chủ yếu là Streptococus và Lactobacillus, chúng có sử dụng trực tiếp sacarơzơ đƣợc
không? Giải thích
a - Vi khuẩn sống trong hầm biôgas hô hấp kị khí và hóa dị dưỡng. 0.25
- Quá trình tạo CH4 ở trong hầm biôgas là một quá trình hô hấp kị khí, chất nhận điện 0,75
tử cuối cùng là nguyên tử oxi trong CO2. Khi có muối nitrat (NO 3 ) thì sẽ diễn ra hô
hấp nitrat để sinh nhiều năng lượng hơn. Khi hô hấp nitrat thì sẽ giải phóng N 2 mà
không giải phóng CH4 cho nên sẽ làm giảm lượng khí biôgas.
b * Giống nhau:
- Đều xảy ra sự hô hấp hiếu khí cần O2 0.25
* Khác nhau:
- Trong sản xuất giấm ăn cơ chất là rượu etilic chỉ oxi hóa đến axit axetic, chứ không 0.25
oxy hóa đến cùng như hô hấp hiếu khi thông thường.
c Vi khuẩn lactic không sử dụng trực tiếp sacarozo vì đó là đường kép, vi khuẩn này chỉ 0.5
sử dụng đường đơn glucozơ.

SINH TRƢỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT


Câu 8 (2,0 điểm).
a. Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Làm thế nào để nhận ra đƣợc vi sinh vật khuyết dƣỡng? Hiểu về vi sinh vật khuyết dƣỡng có ứng dụng gì
trong thực tiễn?
a - Độ dài của pha tiềm phát phụ thuộc vào giống, tuổi giống, và thành phần môi trường.
- Nếu giống già (lấy từ pha cân bằng) thì phải kéo dài pha tiềm phát để vi khuẩn thích
nghi thông qua tổng hợp ARN, enzzim,...
- Hoặc nếu cấy vi khuẩn vào môi trường có nguồn cacbon mới, thì vi khuẩn sẽ được cảm
ứng tạo enzim mới sử dụng cho nguồn cacbon mới, còn enzim cũ không được tạo thành
b - Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không có khả năng tổng hợp được nhân tố sinh 0.25
trưởng (1 hoặc nhiều nhân tố) cho chu trình sống của bản thân.
- Nhận ra vi sinh vật khuyết dưỡng bằng cách: Tạo ra các môi trường nuôi cấy, trong đó
mỗi môi trường nuôi cấy thiếu một nhân tố sinh trưởng nhất định nào đó. Ở những môi 0.25
trường mà khuẩn lạc vi khuẩn không xuất hiện thì chứng tỏ vi sinh vật khuyết dưỡng về
nhân tố sinh trưởng đó.
- Ứng dụng:
+ Dùng vi sinh vật khuyết dưỡng để xác định thành phần các chất của thực phẩm. 0.25
+ Trên cơ sở hiểu được vi sinh vật khuyết dưỡng về nhân tố sinh trưởng nào đó mà
người ta có thể tạo môi trường nuôi cấy phù hợp cho loại vi sinh vật đó. 0.25

VI RÚT
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Tại sao prophago ít khi chuyển thành phago sinh dƣỡng?
b. Khi nào thì prophago trở thành phago sinh dƣỡng ?
a * Prophago ít khi chuyển thành phago sinh dưỡng vì :
- Trong tế bào đã xuất hiện một số loại protein ức chế virut. 0.25
- Bản thân prophago cũng tổng hợp prôtêin ức chế có tác dụng ngăn cản sự hoạt động của 0.5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 538
các gen khác cần cho quá trình nhân lên trong hệ gen virut. 0.25
- Hệ gen của virut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ sẽ bị chi phối bởi hoạt động của hệ gen
tế bào chủ nên chỉ trong trường hợp đặc biệt mới tách ra trở thành virut độc.
b * Prophago trở thành phago sinh dưỡng trong trường hợp : 0.5
- Tự phát ngẫu nhiên (hiếm xảy ra) : Trong quá trình phân chia của VK tiềm tan, 1 TB nào
đó tự tan và giải phóng ra ngoài các phần tử gây nhiễm của môi trường.
- Do bị tác động bởi các tác nhân cảm ứng như : 0.25
+ Các tác nhân vật lý, hoá học như tia tử ngoại, tia X, peroxit hữu cơ ...
+ Tế bào chủ bị nhiễm bởi một phago khác với nó và khi cố cài xen vào VCDT của tế bào 0.25
chủ sẽ kích hoạt prophago có sẵn này chuyển thành phago sinh dưỡng.

BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH


Câu 10 (2,0 điểm).
a. Hãy nêu một vài đặc điểm thích nghi đã đƣợc tiến hóa cho phép một số vi sinh vật tránh khỏi sự phá hủy bởi
các tế bào thực bào.
b. Lí do chính khiến virut cúm vẫn là vấn đề khó khăn trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
a - Vỏ ngoài bao quanh những vi khuẩn nhất định dấu đi các polysaccarit của thành tế 0.5
bào làm ngăn cản sự nhận diện.
- Trong số các vi khuẩn không tránh được sự nhận diện, một số kháng lại sự phân giải
bằng enzim bên trong các lizoxom sau khi chúng bị thực bào, những vi khuẩn như vậy 0,5
phát triển và sinh sôi, chúng đã che dấu hữu hiệu khỏi các bảo vệ miễn dịch tự nhiên
của cơ thể.
b * Do virut cúm có khả năng:
- Biến đổi kháng nguyên: khi nó nhân bản trong một chủ thể sau khi lây nhiễm từ một 0.5
chủ thể khác, virut cúm người lại phát sinh đột biến. Vì bất kì thay đổi nào làm giảm sự
nhận diện bởi hệ thống miễn dịch cũng là một lợi thế, nên virut liên tục tích lũy những
thay đổi như vậy. Những thay đổi này là nguyên nhân khiến vacxin cúm mới phải được
sản xuất và phân phối mỗi năm.
- Tuy nhiên, nguy hiểm hơn nữa là vi rút cúm người đôi khi còn trao đổi gen với virut 0.5
cúm gây nhiễm cho động vật nuôi như lợn hoặc gà. Khi điều này xảy ra thì không có tế
bào nhớ nào ở người nhận ra dòng virut này, và có thể làm bùng phát đại dịch cúm.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 539


HỘI CÁC TRƢỜNG CHUYÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
DUYÊN HẢI BẮC BỘ KHỐI 10 NĂM 2017
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH Thời gian: 180 phút.
TỈNH YÊN BÁI (Đề gồm có 03 trang)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1: (2 điểm): Thành phần hóa học của tế bào


a. Giải thích tại sao cho tới nay các nhà khoa học không tìm thấy sự hoạt động của prôtêin dynein (prôtêin
động cơ) trong các tế bào nhân sơ.
b. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thƣớc nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào?
Nội dung Điểm

- Không tìm thấy dynein trong tế bào nhân sơ vì:


+ TBNS không có hệ thống nội màng do vậy sự vận chuyển các chất trong TB 0,5
a theo cơ chế khuếch tán và không có cơ chế xuất nhập bào  không có dynein. 0,5
+ TBNS phân bào theo kiểu phân cắt (trực phân) do vậy không cần có mặt của
dynein.
- ARN nhân kích thƣớc nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và 0,25
exon. 0,25
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng
biên của intron và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh. 0,25
b
- ARN kích thƣớc nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia 0,25
điều hòa hoạt động của gen.
- ARN kích thƣớc nhỏ kế hợp với các protein tao thành các ciARN tham gia điều
hòa hoạt động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc.

Câu 2: (2 điểm): Cấu trúc tế bào


a. Ở tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cố định đạm, tế bào biểu mô ruột ở ngƣời, tế bào biểu mô ống thận ở ngƣời,
màng sinh chất có những biến đổi gì giúp tế bào thích nghi với chức năng?
b. Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy gongi lai có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một
lớp màng còn bộ máy gongi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của chúng?
Nội dung Điểm
- Tế bào vi khuẩn lam: màng sinh chất gấp nếp và tách ra hình thành các túi dẹt tilacoit
chứa sắc tố giúp tế bào thực hiện chức năng quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom, bên trong chứa hệ
enzim nitrogenaza giúp tế bào thực hiện quá trình cố định nito
a - Tế bào biểu mô ruột ở ngƣời: màng sinh chất lồi ra ngoài hình kép theo chất nguyên
sinh và hệ thống vi sợi, thành các vi mao làm tăng diện tích tiếp xúc giúp tế bào thực
hiện chức năng hấp thu các chất dinh dƣỡng
- Tế bào biểu mô ống thận ở ngƣời; màng sinh chất lõm xuống tạo thành nhiều ô, trong
các ô chứa nhiều ti thể giúp tế bào tăng cƣờng trao đổi các chất.
- Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp năng lƣợng ở chuỗi
chuyền điện tử: Mất màng trong thì không tổng hợp đƣợc ATP còn nếu mất màng
ngoài thì khả năng tổng hợp ATP giảm.
b - Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi
tiết để bao gói sản phẩm.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 540


Câu 3: (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (đồng hóa)
Phân biệt quang hợp ở thực vật và quang hợp ở vi khuẩn S màu tía?
Phân biệt Điểm
Đặc điểm Quang hợp ở thực vật Quang hợp ở VK S màu tía
Sắc tố quang chlorofyl a,b; sắc tố phụ khuẩn diệp lục
hợp (carotenoit) 0,5
Nguyên liệu CO2, H2O CO2 ; H2S ....
-
Chất cho e , H2O H2S, S 0,5
+
H
Sản phẩm C6H12O6 ; O2 C6H12O6 ;H2O, S, H2SO4 (Không có O2) 0,5
(Có O2)
Điều kiện Hiếu khí Yếm khí
Phƣơng trình 6CO2 + 6 H2O + 674 Kcal + 2H2S +CO2 +ánh sáng → (CH2O)n + 2S 0,5
tổng quát ánh sáng + diệp lục → +H2O
C6H12O6 + 6 O2 2S+5H2O+ 3CO2 + ánh sáng →
3(CH2O)n + 2H2SO4

Câu 4: (2điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
a. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lƣợng từ từ, không ồ ạt?
b. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào vi khuẩn? Tại sao mức năng lƣợng đƣợc
tạo ra trong quá trình lên men lại thấp hơn trong hô hấp kị khí.
Nội dung Điểm
a Vì: - Ở các bƣớc chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với 0,25
+ + +
H đƣợc chuyển tới một chất mang electron (NAD và FAD ), chứ không chuyển
trực tiếp tới O2.
- ATP không đƣợc trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông qua 0,25
con đƣờng hóa thẩm.
B .* Lên men: trong tế bào chất. 0,25
Hô hấp kị khí: đƣờng phân trong tế bào chất, quá trình photphoryl hóa oxy hóa ở 0,25
trên màng sinh chất
* Giải thích: - Lên men: + chỉ tạo 2ATP trong giai đoạn đƣờng phân 0,25
+
+ NADH không tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, chuyền e và H cho 0,25
axetaldehyt, không tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
- Hô hấp kị khí: + trực tiếp tạo 2ATP trong đƣờng phân 0,25
+ NADH và FADH2 đƣợc tạo ra, tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, tổng 0,25
hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm.
=> ATP đƣợc tạo ra trong hô hấp kị khí cao hơn lên men.

Câu 5: (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành


a. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế nhƣ thế nào?
b. Nêu cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc. Vì sao tác nhân gây hƣ hại các loại
quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn ?

Nội dung Điểm


AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của 0.25
1 chất truyền tin thứ nhất. 0.25
Cơ chế hoạt động của AMP vòng: 0.25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 541
- Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng
sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza. 0.25
- Enzim adenilatxiclaza làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng.
- AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá
chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần.
Cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc.
- Dùng que cấy vô trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh mì (hoặc vỏ cam...) 0.25
đã bị mốc cho vào ống nghiệm đã có sẵn 5ml nƣớc.
- Dùng que cấy lấy một giọt nƣớc dung dịch này đƣa lên một phiến kính sạch. 0.25
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lƣợt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn rồi 0.25
2
đƣa lên soi kính.
Tác nhân gây hƣ hại các loại quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn 0.25
Do nấm mốc là loại vi sinh vật ƣa axit và hàm lƣợng đƣờng cao. Trong dịch bào
của rau quả thƣờng có hàm lƣợng axit và đƣờng cao không thích hợp cho vi
khuẩn.

Câu 6: (2 điểm): Phân bào


a) Các nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau trong suốt giảm phân I nhƣng lại tách nhau trong giảm phân II
và trong nguyên phân. Hãy cho biết vì sao lại nhƣ vậy?
b) Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có số lần nguyên phân nhƣ nhau, khi qua vùng sinh sản và vùng
chín đã lấy từ môi trƣờng nội bào nguyên liệu để hình thành 1920 NST đơn. Biết số nhiễm sắc thể đơn trong 1
giao tử bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và bằng ¼ tổng số tế bào tham gia vào đợt nguyên phân cuối
cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử đƣợc tạo ra bằng 1/256 kiểu tổ hợp giao tử có thể có đƣợc của loài. Các
quá trình phân bào xảy ra bình thƣờng, không xảy ra trao đổi đoạn hay đột biến. Hãy xác định:
- Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài. Số nhiễm sắc thể đơn môi trƣờng nội bào cung cấp cho mỗi giai
đoạn phát triển của các tế bào sinh dục nói trên.
- Giới tính của các cá thể có các tế bào nói trên.

ý Nội dung Điểm


- Các NST tử đƣợc gắn với nhau dọc theo chiều dọc của chúng bằng các phức 0.25
protein gọi là cohensin. 0.25
-Trong nguyên phân sự gắn kết này đến đến cuối kì giữa, sau đó enzim phân hủy
cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực đối lập của tế bào. 0.25
-Trong giảm phân, sự gắn kết của nhiễm sắc tử đƣợc giải phóng qua 2 bƣớc: ở kì 0.25
giữa 1, các NST đƣợc giữ nhau bởi sự gắn kết giữa các vai của các nhiễm sắc tử
trong các vùng mà ở đó ADN đã đƣợc trao đổi. Trong kì sau I, cohensin đƣợc loại
a
bỏ ở các vai cho phép các NST tƣơng đồng tách nhau.
- Các nhiễm sắc tử chị em vẫn đƣợc gắn với nhau nhờ 1 loại protein có tên là
shugoshin, protein này đã bảo vệ cohensin ở tâm động không bị phân hủy bởi
enzim, nhờ vậy duy trì sự gắn kết giữa các nhiễm sắc tử chị em và đảm bảo cho
chúng phân li bình thƣờng trong giảm phân II.
- Ở cuối kì giữa II, enzim phân hủy cohensin cho phép các nhiễm sắc tử tách rời
nhau.
Gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai (k nguyên, dƣơng) 0.25
Gọi 2n là bộ NST lƣỡng bội của loài
b Theo đề bài: số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu = số NST có trong giao tử = bộ 0,25
NST đơn bội = n 0.25
Có pt: n = 1/4 . n . (2k – 1) <-> 4n = n (2k – 1) <-> 4 = (2k-1) <-> k= 3

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 542


[n. 2n. (2k -1)] + n . 2n . 2k = 1920 0.25
2n = 16
Số NST đơn cần cung cấp cho
Giai đoạn nguyên phân: n . 2n . (2k – 1) = 896 (NST)
Giai đoạn giảm phân: n.2n.2k = 8 . 16. 23 = 1024 (NST)
XĐ giới tính:
Số kiểu tổ hợp giao tử của loài: 2n . 2n = 216 = 65536
Tổng số giao tử đƣợc tạo ra: 65536 : 256 = 256
Số tế bào con tham gia giảm phân: n . 2k = 8 . 23 = 64
Số giao tử đƣợc tạo ra từ mỗi tế bào tham gia giảm phân: 256 : 64 = 4 ->đó là tế
bào sinh giao tử đực -> giới tính cá thể trên là giới đực.

Câu 7: (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng của VSV
Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh vật cố định N2. Giải
thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc
(1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với
cây bộ đậu)
Nội dung Điểm
- Nostoc: 0,25
+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày  ngăn không cho O2 xâm nhập vào 
thực hiện cố định đạm. 0,25
+ Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp  không giải phóng O2.
+ Nostoc có các không bào khí  chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm nơi có 0,25
ánh sáng. 0,25
- Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày  ngăn không cho O2 vào ồ ạt. 0,25
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp  tạo túi  nitrogenaza hoạt động trong đó.
+ Túi có enzim hydrogenaza  xúc tác phản ứng H+ + O2  H2O  không ảnh hƣởng 0,25
đến hoạt động của enzim cố định đạm. 0,25
- Rhizobium: 0,25
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây  hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả khuẩn
tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem  leghemoglobin  hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả khuẩn
hoạt động cố định đạm và hô hấp.

Câu 8: (2 điểm): Sinh trƣởng, sinh sản của vi sinh vật


a. Tại sao rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tƣợng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi
nhỏ lên một vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa
hình thức sinh sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn
khi nuôi cấy không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.
Nội dung Điểm
– Rƣợu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit axetic và tạo
ra năng lƣợng 0,25
a C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
+ Năng lƣợng giúp cho vi khuẩn sinh trƣởng tạo váng
+ Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 543


- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên trong tế bào
của nó có enzim catalaza, do đó khi nhỏ nƣớc oxy già thì nƣớc oxy già sẽ bị phân 0,25
hủy thành nƣớc và O2 bay lên.
- Hình thức sinh sản đặc biệt: sinh sản nảy chồi 0,25
- Điểm giống nhau: đều qua 4 pha: G1, S, G2, M
b
- Nảy chồi khác nguyên phân ở tế bào động vật: pha G2 ngắn hơn vì nguyên liệu cần 0,25
đƣợc tổng hợp ở pha này ít hơn.
- Cách phát hiện:
+ Khuẩn lạc vi khuẩn trong suốt
+ Dịch huyền phù vi khuẩn giảm độ chiết quang rất nhanh 0,25
c - Trong các pha sinh trƣởng của vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục thì pha tiêu tốn
nhiều oxi nhất: cuối pha lag. 0,25
Vì ở pha lag tế bào vi khuẩn tuy chƣa phân chia nhƣng đã hình thành hàng loạt
enzim cảm ứng nên cần nhiều oxi hơn. 0,25

Câu 9: (2 điểm): Vi rút


a. Mặc dù virut HIV và virut HBV có vật chất di truyền là khác nhau. Nhƣng sau khi xâm nhập vào tế bào
ngƣời, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của ngƣời. Em hãy nêu những điểm giống nhau
trong quá trình tổng hợp AND của chúng.
b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định, trong một số
mô nhất định?
c. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng
hoặc qua các vết xƣớc?
Nội dung Điểm
a. - Diễn ra trong tế bào chất.
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc AND polymeraza phụ thuộc ARN của virut. 0,5
a
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ. 0,25
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp AND mạch kép. 0,25
b. - Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại 0,25
tế bào chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ).
Ví dụ virut H5N1 chỉ có thể lây nhiễm cho một số loài gia cầm, lợn, ngƣời..., một
số phage T chỉ có thể lây nhiễm ở E.coli.
b - Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô 0,25
nhất định. Ví dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp
trên; virut dại nhiễm vào tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nƣớc bọt; virut viêm gan
B thƣờng chỉ nhiễm vào tế bào gan.

c. - Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật bởi 0,25
vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
c - Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa 0,25
cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết
xƣớc

Câu 10: (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch


a.Thế nào là kháng nguyên phù hợp mô? Ở ngƣời phân tử này gọi là gì?
b. Có mấy loại MHC ? Nêu cấu tạo và cách hoạt động?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 544


- Kháng nguyên phù hợp mô, còn gọi là phức hợp phù mô chính (MHC), là phân tử 0,5
gắn với kháng nguyên, rồi chuyển nó cho TCR để trình cho tế bào T. Tại sao nhƣ vậy,
bởi vì TCR chỉ có thể nhận diện kháng nguyên khi kháng nguyên đã gắn với MHC, rồi 0,5
a trình cho nó.
-Ở ngƣời phần tử này gọi là kháng nguyên bạch cầu ngƣời, viết tắt là HLA

MHC có 2 loại là MHC I và MHC II 0,5


- MHC I do tất cả các tế bào có nhân bình thƣờng của cơ thể tổng hợp, cấu tạo gồm 2
chuỗi polipeptit α và ß. chuỗi α lớn có trình tự axit amin ở đầu NH2 luôn biến đổi, là
nơi gắn với kháng nguyên. Phía đầu COOH có trình tự axit amin không đổi cắm sâu
b vào màng sinh chất. chuỗi ß ngắn nối với chuỗi α bởi cầu disunfua và không cắm vào
màng 0,5
- MHC II do ĐTB, tế bào B tổng hợp, cáu tạo tƣơng tự kháng thể gồm hai chuoix
polipeptit α và ß bằng nhau. Trình tự axit amin ở phía đàu NH2 luôn biến đổi, tạo vị
trí thích hợp kết hợp với khàng nguyên. Phía đầu COOH cắm sâu vào màng sinh chất.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 545


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Câu
LẦN THỨ XV – SƠN LA 2019 MÔN: SINH HỌC - KHỐI: 10
Ngày thi: 27 tháng 7 năm 2019 1 (2,0
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) điểm
(Hƣớng dẫn chấm có 11 trang) )-
Thàn
h
HƢỚNG DẪN CHẤM phần
hóa
học của tế bào
1. Hoạt tính của prôtêin do cấu trúc không gian của nó quyết định. Bằng kĩ thuật di truyền ngƣời ta tạo
đƣợc 2 phân tử prôtêin chỉ gồm 1 chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều. Hai
phân tử prôtêin này có hoạt tính giống nhau hay không? Tại sao?
2. Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự sản xuất của 1 loại prôtêin đƣợc giải phóng bởi một loại tế bào
động vật vào trong môi trƣờng nuôi cấy. Cô ấy thấy rằng loại prôtêin đó chỉ xuất hiện trong môi trƣờng nuôi
cấy sau khi cho một vài giọt hoocmôn vào tế bào. Trƣớc khi cho hoocmôn vào, cô ấy đánh dấu prôtêin trong tế
bào bởi 1 loại thuốc nhuộm huỳnh quang và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi quang học. Nhờ đó, cô ấy quan
sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và cấu trúc hình ống ở khắp nơi trong tế bào và trong những
cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng. Sau khi thêm hoocmôn, thuốc nhuộm cũng đƣợc quan sát nhƣ là những chấm
nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên và mô tả
cơ chế?

Câu Nội dung Điểm


- Không. 0,25
- Vì:
1
+ Cấu trúc không gian của prôtein do trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit 0,25
(0,75
quy định.
điểm)
+ Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C, hai chuỗi pôlipeptit 0,25
dù có trình axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có gốc R hƣớng
về các phía khác nhau vì vậy sẽ có cấu trúc các bậc 2, 3, 4 khác nhau →
hoạt tính của prôtêin thay đổi.
- Giải thích:
+ Prôtêin đƣợc giải phóng vào trong môi trƣờng nuôi cấy chứng tỏ đó là 0,25
loại prôtêin ngoại tiết.
+ Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và 0,25
các cấu trúc hình ống chính là cấu trúc của mạng lƣới nội chất hạt, và trong
các cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi.
+ Sau khi hoocmôn đƣợc thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng
2
sinh chất và xuất hiện bên ngoài môi trƣờng chứng tỏ sự bài xuất loại 0,25
(1,25
prôtêin này ra ngoài tế bào theo con đƣờng xuất bào và con đƣờng này chịu
điểm)
sự chi phối của hoocmôn đƣợc thêm vào.
- Cơ chế:
+ Prôtêin đƣợc tổng hợp bởi mạng lƣới nội chất hạt. Sau đó tới phức hệ
Gôngi. Ở đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, bao gói và phân phối vào 0,25
các túi (bóng).
+ Khi chƣa có tín hiệu của môi trƣờng, prôtêin này đƣợc dự trữ trong các
túi, bóng trong tế bào. Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 546
tập hợp dọc theo màng sinh chất, dung hợp với màng và bài xuất prôtêin
theo con đƣờng xuất bào.

Câu 2 (2,0 điểm) - Thành phần hóa học của tế bào


1. Nghiên cứu tác động của 2 chất ức chế lizôzim, hai bạn học sinh làm thí nghiệm và đƣa ra các kết
luận nhƣ sau.
Học
Tiến hành Kết quả Kết luận
sinh
Giữ nguyên nồng độ enzim và Kết quả nhƣ nhau đối với cả 2 Cả 2 chất ức chế
chất ức chế, tăng dần nồng độ chất ức chế: lƣợng sản phẩm đều là chất ức chế

cơ chất từ 0,1 đến 5µM, đo tăng dần theo sự tăng nồng độ cạnh tranh.
lƣợng sản phẩm tạo thành. cơ chất.
Giữ nguyên nồng độ enzim và Kết quả nhƣ nhau đối với cả 2 Cả 2 chất ức chế
chất ức chế, tăng dần nồng độ chất ức chế: lƣợng sản phẩm đều là chất ức chế
Thƣ
cơ chất từ 150 đến 200µM, đo không tăng theo sự tăng nồng không cạnh tranh.
lƣợng sản phẩm tạo thành. độ cơ chất.
Kết luận của học sinh nào là đúng? Giải thích.
2. Cho hình sau:

Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ gì? Phức hệ này có cơ chế hoạt động nhƣ thế nào?
Câu Nội dung Điểm
- Không có kết quả nào là đúng. 0,5
- Giải thích:
+ Ở nồng độ cơ chất thấp, sự tăng nồng độ cơ chất luôn dẫn đến sự tăng tốc 0,25
1
độ phản ứng dù là đối với chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh.
(1,0
+ Ở nồng độ cơ chất cao, sự tăng nồng độ cơ chất không dẫn đến sự tăng
điểm)
tốc độ phản ứng dù là đối với chất ức chế nào, bởi enzim lúc này đã bão 0,25
hòa. Vì thế, không thể kết luận loại chất ức chế từ thí nghiệm của hai học
sinh trên.
- Hình trên mô tả hoạt động của phức hệ chaperonin (phức hệ đa prôtêin 0,25
khổng lồ - có chức năng cuộn xoắn các chuỗi pôlipeptit).
2 - Cơ chế hoạt động:
(1,0 + Chuỗi pôlipeptit chƣa cuộn xoắn chui vào ống trụ từ 1 đầu. 0,25
điểm) + Mũ chụp vào làm cho ống trụ thay đổi hình dạng để tạo môi trƣờng ƣa 0,25
nƣớc cho sự cuộn xoắn của chuỗi pôlipeptit.
+ Mũ rời ra và chuỗi pôlipeptit cuộn xoắn hoàn chỉnh đƣợc giải phóng ra. 0,25

Câu 3 (2,0 điểm) - Cấu trúc tế bào


1. Trong tế bào động vật có 2 loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là 2 loại bào quan
nào? Cơ chế khử độc của 2 loại bào quan đó có gì khác nhau?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 547


2. Hình bên mô tả cấu trúc của một số
bào quan trong tế bào.
a. Hãy chú thích các số từ 1 đến 8 bằng
các bào quan hoặc cấu trúc.
b. Những bào quan nào tham gia vào
chức năng chuyển hóa năng lƣợng, tham gia
vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 và
tham gia vào quá trình vận chuyển prôtêin đƣợc
tổng hợp ở lƣới nội chất ra ngoài tế bào?

Câu Nội dung Điểm


- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất 0,25
trơn và perôxixôm.
1 - Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
(0,75 + Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc bằng cách bổ sung nhóm hiđrôxyl (- 0,25
điểm) OH) vào chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixôm khử độc bằng cách truyền hiđrô từ chất độc đến ôxi tạo ra
H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O. 0,25
Chú thích: 1 – Không bào; 2 – Lục lạp; 3 – Cầu sinh chất; 4 – Ti thể; 5 – 0,5
Perôxixôm; 6 – Phức hệ Gôngi; 7 – Lƣới nội chất hạt; 8 – Lƣới nội chất
2 trơn.
(1,25 (Đúng từ 6 ý trở lên cho 0,5 điểm; từ 3-5 ý cho 0,25 điểm, còn lại không cho
điểm) điểm)
- Tham gia chuyển hóa năng lƣợng: Ti thể, lục lạp. 0,25
- Tham gia hô hấp sáng: Ti thể, lục lạp, perôxixôm. 0,25
- Tham gia vận chuyển prôtêin: Lƣới nội chất hạt, bộ máy gôngi. 0,25

Câu 4 (2,0 điểm) - Cấu trúc tế bào


1. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virut? Giải
thích.
2. Hai cấu trúc khác biệt cơ bản nào giữa tế bào vi khuẩn và tế bào ngƣời để khi dùng thuốc kháng sinh
đặc hiệu chỉ tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh lại không làm tổn hại đến các tế bào ở ngƣời?

Câu Nội dung Điểm


- Là cầu sinh chất. 0,25
- Giải thích:
+ Cầu sinh chất có dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền 0,25
1 thông tin, trao đổi chất giữa các tế bào.
(1,0 + Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virut xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng 0,5
điểm) có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất,
thậm chí một số loại virut còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các
prôtêin mở rộng cầu sinh chất để chúng đi qua. Chính vì vậy, virut nhanh
chóng phát tán trong toàn bộ cây.
2 - Tế bào vi khuẩn có thành peptiđôglican còn tế bào ngƣời thì không có 0,5
(1,0 thành tế bào, do đó nhóm thuốc kháng sinh đặc hiệu chỉ tác động lên thành
điểm) peptiđôglican để ngăn chặn sự hình thành thành tế bào của vi khuẩn đƣợc sử
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 548
dụng. Ví dụ: penixillin.
- Tế bào vi khuẩn có quá trình dịch mã đƣợc thực hiện bởi ribôxôm 70S
(gồm 2 tiểu phần 30S và 50S) khác biệt so với ribôxôm của ngƣời là loại 0,5
80S (gồm 2 tiểu phần 40S và 60S). Do vậy có thể sử dụng các nhóm thuốc
kháng sinh có khả năng tác động vào các tiểu phần 30S (ví dụ: tetraxillin)
hoặc tiểu phần 50S (ví dụ: streptogramins).

Câu 5 (2,0 điểm) – Truyền tin + Phƣơng án thực hành


1. Hình ảnh dƣới đây mô tả phản ứng của enzym succinic dehydrozenaza biến đổi cơ chất là axit
succinic thành sản phẩm là axit fumaric. Tuy nhiên sản phẩm sẽ không đƣợc tạo ra nếu có mặt axit malonic.
Giải thích hiện tƣợng trên. Nếu muốn sản phẩm tiếp tục đƣợc tạo ra thì có thể khắc phục bằng cách nào?

2. Chất DNP (2,4-dinitrophenol) đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những
năm 1940, nhƣng hiện nay chất này đã bị cấm. Hãy giải thích tại sao?

Câu Nội dung Điểm


- Giải thích:
+ Axit malonic là chất ức chế cạnh tranh. 0,25
+ Axit malonic có cấu tạo hoá học và hình dạng khác giống với cơ chất. Khi 0,25
1
có mặt của cơ chất và chất ức chế, chúng cạnh tranh trung tâm hoạt động →
(1,0
ức chế hoạt động enzim.
điểm)
- Bằng cách:
+ Giảm nồng độ của axit malonic. 0,25
+ Hoặc tăng nồng độ của axit succinic. 0,25
- Chất DNP giúp bệnh nhân giảm béo do:
+ DNP có thể khuyếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng proton từ 0,25
gian màng vào chất nền → giảm gradient proton giữa 2 bên màng → giảm
2 động lực proton đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP từ ADP và Pi → giảm ATP.
(1,0 + Ngƣời dùng phải sử dụng nhiều nguyên liệu hô hấp → giảm béo.
điểm) - Bị cấm do: dùng DNP liều lƣợng cao hoặc kéo dài → màng trong ti thể 0,25
giải phóng nhanh chóng proton vào chất nền ti thể → không chênh lệch nồng 0,5
độ proton giữa 2 bên màng → không tổng hợp đủ ATP, năng lƣợng đƣợc giải
phóng dƣới dạng nhiệt làm tăng thân nhiệt quá mức → bệnh nhân tử vong.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 549


Câu 6 (2,0 điểm) – Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
1. Các nhà khoa học tách riêng tilacôit
của lục lạp và đƣa vào môi trƣờng tƣơng tự
nhƣ chất nền lục lạp. Theo dõi pH của môi
trƣờng chứa tilacôit ở các điều kiện khác
nhau và thu đƣợc kết quả thể hiện ở hình
bên. Trong đó (i) là thời điểm bắt đầu chiếu
sáng, (ii) là thời điểm 1 chất X đƣợc thêm
vào môi trƣờng đang đƣợc chiếu sáng.

a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trƣờng chứa
tilacôit thay đổi nhƣ thế nào so với trƣớc khi chiếu sáng? Giải thích.
b. Tại sao khi sử dụng chất X để ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II thì làm giảm
pH môi trƣờng?
2. Một chất X có tác dụng ức chế 1 loại enzim trong chu trình Canvin làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lí
các tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng ôxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu Nội dung Điểm
a. - pH của môi trƣờng chứa tilacôit tăng lên so với trƣớc khi chiếu sáng. 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi
truyền điện tử). 0,25
+
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H từ môi
trƣờng bên ngoài vào trong xoang tilacôit. 0,25
+
+ Nồng độ H ở môi trƣờng chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trƣớc
1
khi chiếu sáng. 0,25
(1,5
b. Giải thích:
điểm)
- Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ
ngăn cản quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit. 0,25
+ +
- Nồng độ H trong môi trƣờng chứa tilacôit tăng (do các ion H đƣợc vận
chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại đƣợc đi ra ngoài môi trƣờng qua kênh ATP
synthetaza và tổng hợp ATP) → làm giảm pH môi trƣờng. 0,25

- Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung 0,25
2 cấp trở lại cho pha sáng.
(0,5 - Nếu chu trình trên ngừng lại → lƣợng ADP, Pi và NADP+ không đƣợc tạo 0,25
điểm) ra → pha sáng thiếu nguyên liệu → ngừng pha sáng → lƣợng O2 giảm dần
đến 0.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 550


Câu 7 (2,0 điểm) – Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
1. Hình dƣới đây mô tả một con đƣờng truyền tin thông qua G – prôtêin.
a. Chú thích các số 1 – 4 trên hình bằng các chất trong con đƣờng truyền tin này.
b. Chất nào là chất truyền tin thứ 2? Chất truyền tin thứ 2 có vai trò gì?

2 . Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ hình dƣới đây.

a. Hãy viết phƣơng trình phản ứng xảy ra ở trong ống thí nghiệm.
b. Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở các thí nghiệm 1, 2, 3? Giải thích.

Câu Nội dung Điểm


- Chú thích: 1 - Thụ thể kết cặp G - prôtêin; 2 - Adenyl cyclaza; 3 – cAMP; 4 0,25
– prôtêin kinaza A.
1 - Chất truyền tin thứ 2: cAMP. 0,25
(1,0 - Chức năng:
điểm) + Hoạt hóa prôtêin kinaza → hoạt hóa một số prôtêin khác dẫn đến đáp ứng 0,25
tế bào.
+ Khuếch đại thông tin. 0,25
2 - Phƣơng trình phản ứng:
(1,0 C6H12O6 Nấm men rƣợu 2C2H5OH + 2CO2 + Q 0,25
điểm) - Hiện tƣợng: Kị khí
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do có khí CO2 tạo ra từ phản ứng. 0,25
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên. 0,25
+ TN 3: Cốc nƣớc vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào. 0,25
Phƣơng trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O
Câu 8 (2,0 điểm) – Phân bào
1. Các phát biểu sau đây về chức năng của các prôtêin tham gia vào quá trình phân bào là đúng hay sai?
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
a. Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ đƣợc hoạt hóa của kinaza thông
qua nồng độ của cyclin trong tế bào.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 551
b. Shugoshin bảo vệ prôtêin kinaza khỏi sự phân giải sớm của prôtêin kết dính nhiễm sắc tử.
c. Condensin giúp nhiễm sắc thể tháo xoắn về dạng sợi mảnh để tham gia vào các cơ chế di truyền.
d. Kinetochore giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau.
2. Tại sao tế bào ung thƣ lại có thể phân chia liên tục tạo ra các khối u?
Câu Nội dung Điểm
1. a. Đúng. 0,25
b. Sai. Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin 0,25
1 kết dính nhiễm sắc tử.
(1,0 c. Sai. Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình 0,25
điểm) thái đặc trƣng.
d. Sai. Kinetochore là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể 0,25
(cohensin mới giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
2 - Các gen tiền ung thƣ và các gen ức chế khối u bị đột biến . 1,0
(1,0 - Tế bào ung thƣ tự sản xuất các yếu tố tăng trƣởng.
điểm) - Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào không bình thƣờng.
- Con đƣờng truyền tín hiệu sai lệch, tế bào phân chia khi không có yếu tố
tăng trƣởng.
- Những biến đổi dị thƣờng trên bề mặt tế bào làm chúng mất khả năng ức
chế phụ thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám…
( Mỗi ý 0,25 điểm, nhưng không quá 1,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm) – Dinh dƣỡng, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
1. Màng sinh chất của vi khuẩn có những biến đổi nào để giúp chúng thực hiện đƣợc chức năng giống
nhƣ các bào quan trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
2. Có 2 bình tam giác nuôi cấy vi sinh vật đều chứa dung dịch có đầy đủ các nguyên tố khoáng và giàu
CO2. Một bình chứa vi khuẩn lam, bình còn lại chứa vi khuẩn không lƣu huỳnh màu lục, cả 2 bình đều đƣợc
đậy nút bông. Tiến hành nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn 1), sau đó chuyển ra nuôi lắc ngoài sáng 24 giờ
(giai đoạn 2), rồi lại chuyển vào nuôi tĩnh trong tối 24 giờ (giai đoạn 3). Kết quả thu đƣợc ở cuối mỗi giai đoạn
trong bảng sau:
Bình Cuối giai đoạn 1 Cuối giai đoạn 2 Cuối giai đoạn 3
A Trong Trong Trong
B Trong Hơi đục Hơi đục
Em hãy xác định loài vi khuẩn có trong bình A và bình B. Giải thích?
Câu Nội dung Điểm
1 - Màng sinh chất gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển 0,25
(0,5 êlectrôn, ATP syntheaza → thực hiện chức năng hô hấp nội bào giống ty thể.
điểm) - Màng sinh chất gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển
electron, ATP syntheaza, các sắc tố quang hợp → thực hiện chức năng quang 0,25
hợp giống tilacôit.

2 - Bình A:
(1,5 + Chứa vi khuẩn không lƣu huỳnh màu lục. 0,25
điểm) + Do: vi khuẩn này thuộc nhóm quang dị dƣỡng nên khi trong dịch nuôi cấy 0,5
không có nguồn C hữu cơ → không sinh trƣởng → không tăng về sinh khối
→ bình nuôi cấy trong.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 552
- Bình B:
+ Chứa vi khuẩn lam. 0,25
+ Vi khuẩn lam thuộc nhóm quang tự dƣỡng. Giai đoạn 1 nuôi trong tối, vi 0,5
khuẩn không quang hợp tổng hợp chất hữu cơ → sinh khối không tăng →
bình nuôi cấy trong; giai đoạn 2 nuôi lắc ngoài sáng, có ánh sáng và CO2 →
quang hợp → tăng sinh khối → có màu hơi đục; giai đoạn 3 nuôi tĩnh trong
tối → không quang hợp → không tiếp tục tăng sinh khối → vẫn có màu hơi
đục.

Câu 10 (2,0 điểm) – Sinh trƣởng + Virut


1. Cho sơ đồ cấu trúc 2 loại virut: virut Zika và virut Ebola nhƣ hình 10.1a và 10.1b dƣới đây.

Hình 10.1a. Sơ đồ cấu trúc virut Zika. Hình 10.1b. Sơ đồ cấu trúc virut Ebola.

Hãy trình bày những điểm khác nhau về hình thái, cấu trúc và quá trình nhân lên của 2 loại virut này?
2. Bốn chủng vi khuẩn mới (P1 đến P4) đƣợc phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm
men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi - 1 loài vi
khuẩn thƣờng gây bệnh ở tôm. Trong thí nghiệm thứ nhất (Hình 10.2a), 4 chủng này đƣợc kiểm tra khả năng ức
chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc
ở điểm giao thoa. Trong thí nghiệm thứ hai (Hình 10.2b), tỉ lệ tôm chết khi bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với
từng chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày gây nhiễm đƣợc ghi lại.

Hình 10.2a. Hình 10.2b.


Chú thích:
K = Đối chứng (không có vi khuẩn phân lập cấy lên đĩa).
P1 đến P4 là các chủng có tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu.
a: Streptococcus sp. (Gram dƣơng), b: Vibrio harveyi (Gram âm),
c: Bacillus sp. (Gram dƣơng), d: Salmonella sp. (Gram âm).
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 553
U: Tôm nuôi ở môi trƣờng sạch; U+V: Tôm nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi;
U+V+P1, U+V+P2, U+V+P3, U+V+P4: Tôm nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi và 1 trong 4 chủng
tƣơng ứng từ P1 đến P4.
Hãy cho biết cơ chế ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi của các chủng P2, P3 khác nhau nhƣ thế nào?

Câu Nội dung Điểm


Đặc điểm
Virut Zika Virut Ebola
phân biệt
Cấu trúc khối: các capsome xếp Cấu trúc xoắn: Capsome xoắn 0,25
Hình thái thành 20 mặt tam giác đều. theo chiều xoắn của axit
nuclêic.
Chứa ARN sợi đơn, đƣợc dùng Chứa ARN sợi đơn, đƣợc 0,25
nhƣ mARN (hay còn gọi là ARN dùng để tổng hợp mARN (vì
Cấu trúc
+). trong cấu trúc có enzim
1
pôlimeraza).
(1,0
Sao chép trong tế bào chất: ARN Sao chép trong tế bào chất: Sử 0,5
điểm)
+ đóng vai trò mARN tham gia dụng ARN pôlimeraza do
dịch mã tổng hợp ARN chúng mang theo để tổng hợp
pôlimeraza, ARN pôlimeraza xúc ARN +, từ ARN + vừa làm
Quá trình
tác tổng hợp ARN -, sau đó từ khuôn tổng hợp vỏ capsit vừa
nhân lên
ARN - tổng hợp mARN để mã làm khuôn tổng hợp ARN -
hóa vỏ capsit và cũng từ ARN - (lõi của virut).
làm khuôn để tổng hợp ARN +
(lõi của virut).
- Dựa vào hình 10.2a ta thấy: Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng 0,25
của vi khuẩn. Chủng P3 ức chế sự sinh trƣởng của cả 4 vi khuẩn thuộc nhóm
Gr+ và Gr-.
2 - Dựa vào hình 10.2b ta thấy: Các chủng P2, P3 đều có thể ức chế khả năng gây 0,25
(1,0 bệnh của Vibrio harveyi.
điểm) - Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn nhƣng lại ức 0,25
chế khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi.
- Chủng P3 ngăn cản Vibrio harveyi gây bệnh bằng cách tiết ra các chất ức chế sinh 0,25
trƣởng của vi khuẩn

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 554


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 555
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG
CHU VĂN AN LẠNG SƠN LẦN THỨ XV, NĂM 2019

ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10


Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 04 trang)
Ngày thi: 27/07/2019
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Vì sao tinh bột và glycôgen là chất dự trữ năng lƣợng lí tƣởng trong tế bào sinh vật?
b) Biến tính của protein là gì ? Biến tính có vai trò gì đối với hoạt động sống của tế bào?
Nội dung Điểm
Tinh bột là chất dự trữ năng lƣợng lí tƣởng ở tế bào thực vật; glicôgen là chất dự trữ 0,25
năng lƣợng lí tƣởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lƣợng lí
tƣởng vì:
+ Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết. 0,25
+ Không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào. 0,25
+ Có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào. 0,25

- Biến tính : Khi trong điều kiện pH, nhiệt độ (khoảng 50-700C) hoặc nồng độ muối 0,5
hoặc các yếu tố khác của môi trƣờng không thuận lợi sẽ phá huỷ cấu hình không gian 3
chiều đặc trƣng dẫn đến protein mất hoạt tính sinh học.
- Vai trò:
+ Giúp tế bào kiểm soát sự hoạt động hay bất hoạt của nhiều enzim và các protein quan 0.25
trọng trong quá trình TĐC và di truyền của mình.
+ Bảo vệ cơ thể nhƣ khi nhiễm khuẩn thì cơ thể thƣờng sốt, đây là phản ứng làm tăng
nhiệt độ gây biến tính Pr của VK do Pr VK chịu nhiệt kém hơn Pr của ngƣời, nhƣng
khi cơ thể sốt quá cao làm nhiệt độ cơ thể quá cao thì lại dẫn đến các protein trong máu 0.25
có thể bị biến tính dễ dẫn đến tử vong.

Câu 2: (2,0 điểm)


1. Hãy cho biết vai trò chủ yếu của H20 trong các thành phần cấu trúc sau:
- Trong tế bào chất - Trong chất nguyên sinh
- Trong không bào - Trong lục lạp
2. Một loại polisaccarit đƣợc cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4- glycozit
thành mạch thẳng không phân nhánh.
- Tên của loại polisaccarit này là gì?
- Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Hãy cho biết đơn phân cấu tạo nên
chất hóa học này?
Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 556


1. - Trong TBC: Nƣớc chủ yếu đóng vai trò cấu trúc 0,25
- Trong chất nguyên sinh: nhiều vai trò khác nhau( cấu trúc, nguyên liệu cung cấp H+, dung 0,25
môi...) 0,25
- Trong không bào: dung môi 0,25
- Trong lục lạp: cấu trúc, là nguyên liệu cung cấp H+ và e

2. -Xellulozơ 0,25
- Kitin 0,25
- Đơn phân: Glucozơ liên kết với N-axetylglucozamin 0,5

Câu 3: (2,0 điểm)


1. Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?
a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân…
c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào.
d. Bơm Na – K sử dụng năng lƣợng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+.
2. Peroxixom tồn tại chủ yếu ở các loại TB nào? Trong các TB, peroxixom thực hiện chức năng gì? Ở tế bào
thực vật có loại peroxixom đặc trƣng gọi là gì? Vai trò của nó?
Nội dung Điểm
1.
a. Sai. Một tế bào nhân chuẩn điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải 0,25
mọi tế bào.
Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan nhƣ bộ máy gôngi, lƣới nội chất… Tế bào
hồng cầu không có nhân.
b. Sai. Tế bào thực vật bậc cao không có trung tử. Tế bào lông hút không có lục lạp. 0,25
c. Sai. Nấm cũng có thành tế bào bằng kitin. Không phải tất cả vi khuẩn đều có thành tế 0,25
bào nhƣ Mycoplasma. 0,25
d. Đúng.
2. - Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit sẽ thể hiện tƣơng tác giữa các phần trong 0,5
chuỗi pôlipeptit, từ đó tạo nên hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin và do đó quyết
định tính chất cũng nhƣ vai trò của prôtêin. Sự sai lệch trong trình tự sắp xếp của các axit
amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của prôtêin. Số lƣợng, thành phần và
trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit, sự sắp xếp của các chuỗi
polipeptit trong cấu trúc bậc 3 quyết định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. (0,25 điểm)
– Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn mặc dù đều đƣợc cấu tạo từ prôtêin
nhƣng chúng khác nhau về nhiều đặc tính là do chúng khác nhau về số lƣợng, thành phần 0,5
và trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit. (0,25 điểm)

Câu 4: (2,0 điểm)


1. Ở tế bào động vật có một bào quan phổ biến đƣợc ví nhƣ một nhà máy xử lí và tái chế các vật liệu phế thải.
- Bào quan đó có tên gọi là gì? Trình bày cấu trúc và chức năng của nó.
- Trong các loại tế bào của ngƣời, loại tế bào nào có bào quan này nhiều nhất?
2. Hãy nêu các thành phần cấu trúc bề mặt của tế bào nhân sơ giúp chúng thích nghi với môi trƣờng sống?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 557


Nội dung Điểm

1. - Đó là lizoxom 0,25
- Cấu trúc: + đƣợc bao bọc bởi 1 lớp màng. 0,25
+ bên trong chứa nhiều enzim thủy phân.
- Chức năng: + phân hủy các tế bào già, các bào quan già, các tế bào bị tổn thƣơng 0,25
không có khả năng phục hồi,…
+ tiêu hóa nội bào.
- Đó là tế bào bạch cầu. 0,25
2. - Thành tế bào có bản chất là peptidoglican: giúp duy trì hình dạng của tế bào, giúp 0,25
tế bào không bị vỡ trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng.
- Màng ngoài (ở vi khuẩn Gram âm): giúp bảo vệ tế bào, ngăn chặn sự xâm nhập của 0,25
chất kháng sinh, các chất độc làm tổn thƣơng tế bào.
- Lớp màng nhầy có bản chất là polisaccarit hoặc protein giúp vi khuẩn: bám, tránh 0,25
đƣợc sự tiêu diệt bởi đại thực bào, vƣợt qua lúc khô hạn. 0,25
- Lông roi: giúp vi khuẩn di chuyển.

Câu 5 (2,0 điểm)


Nêu điểm giống và khác nhau giữa hóa tổng hợp và quang tổng hợp.
Nội dung Điểm
- Giống nhau: tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ: CO2. Sản phẩm tạo thành là 0,5
cacbohidrat (glucose).
- Khác nhau:
Hóa tổng hợp Quang tổng hợp
+ Sử dụng năng lƣợng của các phản ứng + Sử dụng năng lƣợng ánh sáng mặt trời do 0,5
oxi hóa. hệ sắc tố hấp thụ và đƣợc chuyển hóa thành
dạng năng lƣợng ATP và lực khử NADPH
ở pha sáng. 0,5
+ Quá trình tổng hợp cần O2 để oxi hóa. + Không cấn O2 trong phản ứng quang hợp.
+ Ko sản sinh ra O2. + Sản sinh ra O2. 0,5

Câu 6 (2,0 điểm)


Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacôít của lục lạp và trên màng ti thể. Năng
lƣợng của dòng vận chuyển điện tử đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
Nội dung Điểm
- Điểm khác :
Chuỗi chuyển điện tử trên mang Chuỗi chuyền điện tử trên màng ti
tilacốit thể
+ electron đến từ Diệp lục + eletron đến từ các chất hữu cơ
+ Năng lƣợng có nguồn gốc từ ánh + Năng lƣợng có nguồn gốc từ chất hữu 0,5
sáng cơ.
+ electron cuối cùng đƣợc NADP+ + Chất nhận e- cuối cùng là O2 0,5
thu nhập thông qua PSI và PSII
0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 558
- Năng lƣợng đƣợc dùng để chuyển tải các ion H+ qua màng, khi dòng H+ đƣợc vận chuyển qua
ATP - synthetaza; ATP - synthetaza tổng hợp ATP từ ADP.

0,5

Câu 7 (2,0 điểm)


1. Chỉ ra những điểm khác nhau về cơ chế truyền tin bằng con đƣờng hình thành AMPv và con đƣờng tác động
vào quá trình tổng hợp protein về hoocmon, thụ thể, cơ chế, hiệu quả.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Nội dung Điểm
Con đƣờng
Hình thành AMPv Tác động vào tổng hợp protein
truyền tin
Hoocmon Không đi qua màng tế bào Dễ dàng đi qua màng tế bào (kích
(kích thƣớc lớn, phân cực) thƣớc nhỏ, không phân cực), 0,25
thƣờng là protein, peptit, axit thƣờng là steroit
amin
Thụ thể Nằm trên màng tế bào Nằm trong tế bào chất hoặc trong
nhân 0,25
Cơ chế Phức hoocmon-thụ thể hoạt Phức hoocmon-thụ thể gắn vào vị
hóa enzim tổng hợp AMPv  trí đặc hiệu trên nhiễm sắc thể,
AMPv hoạt hóa một chuỗi các kích thích tổng hợp mARN  0,25
ezim kinaza theo kiểu dây mARN ra ngoài tế bào chất sẽ
chuyền  Gây đáp ứng tế bào. đƣợc dùng để tổng hợp protein 0,25
tƣơng ứng  Gây đáp ứng tế bào.
Hiệu quả Đáp ứng nhanh chóng, không Đáp ứng chậm hơn, tác dụng kéo
kéo dài dài
b. - Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể 0,5
Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti
+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1 không
thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu 0,5
khí.

Câu 8 (2,0 điểm)


1. Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể và hàm lƣợng ADN của nhân
tế bào khi một tế bào vừa trải qua phân chia nguyên phân, giải thích?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 559


Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN.
2. Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà khoa học lợi dụng khả năng
ức chế ribonucleotide reductaza của thymine nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức năng chuyển
ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp AND. Thymine nồng độ thấp
không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lƣợt là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy
trình tạo ra quần thể tế bào nhƣ trên là:
1. Ban đầu, bổ sung lƣợng lớn thymine vào môi trƣờng nuôi tế bào.
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine.
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lƣợng lớn thymine.
Sau thí nghiệm, các tế bào thu đƣợc đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải thích.
Nội dung Điểm
– Hình A: là ti thể vì lƣợng ADN của ti thể tăng liên tục trong kì trung gian, nó không 0,5 đ
nhân đôi theo ADN trong nhân tế bào. 0,5 đ
– Hình B: ADN của tế bào vì tăng gấp đôi trong pha S và giảm 1/2 trong pha M.

- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung thymine 0,25 đ
nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lƣợng lớn Thymine đƣợc bổ sung vào môi trƣờng nuôi, gây tạm dừng
pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thƣờng. 0,25 đ
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này đang ở các
giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục trải qua chu kì 0,25 đ
bình thƣờng.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra hoàn
thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung lƣợng lớn 0,25 đ
Thymine khiến cho các tế bào này không thể bƣớc vào pha S sau này. Nhƣ vậy, toàn bộ
tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối pha G1.

Câu 9 (2 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 560


1. Một học sinh phân lập đƣợc 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3 loài này trong 4 môi
trƣờng có đủ chất hữu cơ cần thiết nhƣng thay đổi về khí O2 và chất KNO3. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Loài A Loài B Loài C
Có đủ O2 và KNO3 + + -
Có KNO3 + - +
Có O2 + + -
Không có O2 và KNO3 - - +
Ghi chú: dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết.
a. Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên.
b. Khi môi trƣờng có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng
lƣợng có trong chất hữu cơ thành năng lƣợng ATP bằng cách nào?
c. Giả sử trong 3 loài trên có một loài xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy thì đó là loài nào? Vì sao?
2. Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên
men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của
3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dƣa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?

Nội dung Điểm


1. a. Kiểu hô hấp của các loài 0,5 đ
- Loài A: Kị khí không bắt buộc (hiếu khí không bắt buộc)
- Loài B: Hiếu khí bắt buộc.
- Loài C: Kị khí bắt buộc.
b. Khi môi trƣờng chỉ có KNO3 thì loài A sẽ thực hiện hô hấp kị khí mà chất nhận điện 0,25 đ
tử cuối cùng là NO 3 − (phản nitrat).
c. Loài C là vi khuẩn xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy vì loài này hô hấp kị 0,25 đ
khí (trái đất nguyên thủy chƣa có oxi).
2. a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi 0,5 đ
trƣờng.
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit
lactic và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps...
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. 0,25 đ
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có
khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH thấp. 0,25 đ
Câu 10 (2 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 561
1. Cho vi khuẩn uốn ván Clostridium tetani vào 5 ống nghiệm nhƣ sau:
- Ống 1: môi trƣờng cơ bản.
- Ống 2: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin.
- Ống 3: môi trƣờng cơ bản + axit lipôic.
- Ống 4: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic.
- Ống 5: môi trƣờng cơ bản + ribôflavin + axit lipôic + NaClO.
Sau một thời gian thấy ống 1, 2, 3 và 5 vẫn trong suốt, còn ống 4 bị đục.
a. Qua thí nghiệm trên, nêu nhận xét về đặc điểm dinh dƣỡng của vi khuẩn Clostridium tetani.
b. Nêu vai trò của ribôflavin và axit lipôic, NaClO đối với vi khuẩn Clostridium tetani.
2. Năm 2002, giáo sƣ Ekhard Wimmer đã tiến hành tổng hợp nhân tạo đƣợc genom ARN (+) của virut bại liệt
rồi đƣa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virut bại liệt nhân tạo này vào chuột thì chuột cũng bị
bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã tách đƣợc genom của virut cúm A/H5N1 gồm 8 phân tử ARN (-
), rồi đƣa genom tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu
đƣợc kết quả giống nhƣ của giáo sƣ Ekhard Wimmer. Hãy phân tích 2 thí nghiệm này và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sƣ Ekhard Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra đƣợc virut cúm A/H5N1 không? Giải thích.

Nội dung Điểm

1. a. - Vi khuẩn Clostridium tetani là vi khuẩn khuyết dƣỡng với ribôflavin và axit 0,5 đ
lipôic.
- Vai trò của ribôflavin và axit lipôic: là nhân tố sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium 0,25 đ
tetani.
b. - NaClO là chất ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn Clostridium tetani. 0,25 đ

2. a. -Do trình tự nucleotit của gen ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự của 0,25 đ
mARN, nên nó hoạt động nhƣ mARN. Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzim ARN
polimeraza, rồi sau đó phiên mã, sao chép và nhân lên trong tế bào chất, tạo virut
mới.
-Virut nhân tạo của Ekhard Wimmer giống nhƣ virut bại liệt trong tự nhiên. 0,25 đ
b. Không. Vì ARN (-) khác với mARN nên khi đƣa genom ARN (-) tinh khiết của 0,5 đ
virut cúm vào nhân tế bào thì chúng không hoạt động đƣợc. Virut muốn nhân lên cần
phải có enzim replicaze (tức ARN polimeraza phụ thuộc ARN) mang theo.

…………………………….HẾT…………………………

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 562


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 563
TRƢỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG
NGUYỄN TẤT THÀNH – YÊN BÁI LẦN THỨ XV
Môn: Sinh học – Lớp 10
ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)


a. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị thay đổi hay không? Giải
thích và cho ví dụ minh họa?
b. Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự sản xuất của một loại prôtêin đƣợc giải phóng bởi một loại tế bào
động vật vào trong môi trƣờng nuôi cấy. Cô ấy thấy rằng loại prôtêin đó chỉ xuất hiện trong môi trƣờng nuôi
cấy sau khi cho một vài giọt hoocmôn vào tế bào. Trƣớc khi cho hoocmôn vào, cô ấy đánh dấu prôtêin trong tế
bào bởi một loại thuốc nhuộm huỳnh quang và quan sát tế bào dƣới kính hiển vi quang học. Nhờ đó, cô ấy quan
sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và cấu trúc hình ống ở khắp nơi trong tế bào và trong những
cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng. Sau khi thêm hoocmôn, thuốc nhuộm cũng đƣợc quan sát nhƣ là những chấm
nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên và mô
tả cơ chế?

Ý Nội dung Điểm

a - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin 0,25
đó có thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi.
- Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3) quyết định
hoạt tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian -> 0,25
chức năng prôtêin không bị thay đổi.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian -> chức 0,25
năng prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động của 0,25
enzim thì chức năng của enzim bị ảnh hƣởng. Nếu sự thay đổi này nằm ngoài
vùng trung tâm hoạt động thì chức năng của enzim không bị ảnh hƣởng.
b * Giải thích: 0,25
- Prôtêin đƣợc giải phóng vào trong môi trƣờng nuôi cấy chứng tỏ đó là loại
prôtêin ngoại tiết. 0,25
- Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và các
cấu trúc hình ống chính là cấu trúc của mạng lƣới nội chất hạt,và trong các
cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi.
- Sau khi hoocmôn đƣợc thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh
chất và xuất hiện bên ngoài môi trƣờng chứng tỏ sự bài xuất loại prôtêin này ra
ngoài tế bào theo con đƣờng xuất bào và con đƣờng này chịu sự chi phối của
hoocmôn đƣợc thêm vào. 0,25
*Cơ chế:
- Prôtêin đƣợc tổng hợp bởi mạng lƣới nội chất hạt. 0,25
- Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin đƣợc hoàn thiện cấu trúc, bao gói
và phân phối vào các túi (bóng).
- Khi chƣa có tín hiệu của môi trƣờng, prôtêin này đƣợc dự trữ trong các túi,
bóng trong tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 564


- Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin tập hợp dọc theo màng
sinh chất, hợp với màng và bài xuất prôtêin theo con đƣờng xuất bào.

Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)


a. Tại sao tế bào nhân thực cần phải có màng nhân trong khi các tế bào vi khuẩn vẫn hoạt động tốt mà không
cần có cấu trúc này?
b. Mặc dù hai mặt của màng sinh học đều chứa các loại đại phân tử nhƣ lipit và prôtêin, nhƣng hai mặt này
thƣờng không giống nhau hoàn toàn. Điều gì quyết định đến sự bất đối xứng giữa hai mặt của lớp màng sinh
học này?
c. Cho 2 tế bào trong đó một tế bào bị chọc thủng màng nhân, một tế bào còn lại là bị chọc thủng màng sinh
chất vào trong môi trƣờng nuôi cấy phù hợp. Có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích.

Ý Nội dung Điểm

a - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào vi khuẩn. Ở 0,5
sinh vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải đƣợc cắt intron, nối exon
trƣớc khi chúng đƣợc dịch mã. Do vậy, màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai
quá trình phiên mã và dịch mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền
mARN sẽ đƣợc giữ ở trong nhân cho đến khi nó đƣợc cắt nối hoàn chỉnh để
tạo thành phân tử mARN trƣởng thành. Sau đó, phân tử mARN mới đƣợc
phép rời khỏi nhân để tới vị trí của ribôxôm ngoài tế bào chất và đƣợc dịch
mã. 0,5
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân tử mARN
đƣợc dịch mã ngay khi nó đang đƣợc phiên mã mà không cần phải có quá
trình cải biến => việc không có màng nhân giúp quá trình phiên mã và dịch
mã xảy ra đồng thời ở tế bào vi khuẩn.
b Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng kép này 0,5
hƣớng vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hƣớng ra phía bên ngoài
khoang. Do vậy, mỗi mặt tƣơng tác với một loại môi trƣờng khác nhau và thực
hiện các chức năng khác nhau. Chính các chức năng khác nhau này quyết định
trực tiếp đến thành phần phân tử đặc trƣng của mỗi mặt.
c Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trƣờng thích hợp, nhận thấy tế bào thứ 0,5
nhất vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng nhân bị chết. - Giải thích:
Do tính không hàn gắn của màng nhân.
+ Màng nhân tích điện dƣơng nên khi một phần màng nhân bị hủy hoại, nó
không có khả năng thấm Ca2+ nên màng không đƣợc hàn gắn lại => nhân chết
=>tế bào chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại, nó có khả
năng thấm Ca2+ nên màng đƣợc hàn gắn lại => tế bào sống
Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Trong quá trình quang hợp, chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không
vòng? Giải thích.
b. Một chất X có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvil làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý các
tế bào đang quang hợp bằng chất X thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 565


Ý Nội dung Điểm
a - Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng 0.25
là feredoxin
- Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0,25
- +
+ Ở con đƣờng chuyền e không vòng: Fd chuyển electron cho NADP 0,25
- - -
+ Ở con đƣờng chuyền e vòng: Fd chuyển e cho một số chất chuyền e khác 0,25
(xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
b - Chu trình Canvil sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi và NADP+ cung cấp 0,5
trở lại cho pha sáng.
- Nếu chu trình trên ngừng lại→lƣợng ADP, Pi và NADP+ không đƣợc tạo ra → 0,5
Pha sáng thiếu nguyên liệu→ngừng pha sáng→lƣợng O2 giảm dần đến không.

Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (2,0 điểm) (Dị hóa).
a. Trong quá trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá
trình này? Giải thích.
b. Axit béo là nguồn năng lƣợng chính cho một vài loại mô, đặc biệt là cơ tim của ngƣời trƣởng thành. Oxi hóa
axit béo trong ty thể là nguồn tổng hợp ATP lớn, nhƣng quá trình này cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự ở một bào
quan khác. Đó là bào quan nào trong tế bào? Sự khác biệt cơ bản của quá trình oxi hóa trong bào quan này với oxi
hóa trong ti thể là gì?
Ý Nội dung Điểm
a - Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P → không tạo thành glixêralđêhit-3-P → chỉ có 1 0,25
phân tử glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa → chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP → kết thúc đƣờng phân
không thu đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH. 0,25
b - Bào quan đó là Perroxixom 0,25
- Khác nhau
Oxi hóa axit béo tại Ty thể Oxi hóa axit béo tại Perroxixom
- Ƣu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C - Ƣu tiên oxy hóa axit béo có chuỗi C
ngắn, trung bình và dài. rất dài ≥ C20 mà ty thể không thể oxi 0,25
hóa.
- Acetyl CoA chuyển tới chu trình - Do không có các enzim thực hiện
Krebs Krebs nên acetyl CoA đƣợc chuyển ra
ngoài bào tƣơng để tổng hợp 0,25
cholesterol và các chất chuyển hóa
khác.
- Cả NADH và FADH2 đều đƣợc - FADH2 đƣợc chuyển tới oxi bằng các 0,25
chuyển tới chuỗi vận chuyển điện tử ở oxidase, tái tạo FAD và sinh ra H2O2.
màng trong ty thể, tạo động lực proton Nhờ catalaza phân giải H2O2 khử độc 0,25
để tổng hợp ATP. cho tế bào.
- NADH đƣợc chuyển ra và đƣợc oxi 0,25
hóa lại tại bào tƣơng.
- Có chuỗi vận chuyển điện tử → thực - Không có chuỗi vận chuyển điện tử
hiện tổng hợp ATP. nên không tổng hợp ATP, năng lƣợng
giải phóng dƣới dạng nhiệt.

Câu 5: Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành (2,0 điểm)


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 566
a. Ánh sáng làm phytochrome biến đổi hình dạng dẫn đến tăng nồng độ các chất truyền tin thứ hai là cGMP và
Ca2+, các chất này hoạt hóa các protein kinase gây nên hoạt hóa các yếu tố phiên mã tổng hợp các protein đáp
ứng sự xanh hóa ở thực vật. Ngƣời ta đã tìm thấy một dạng đột biến trên cây cà chua (đột biến aurea), làm cho
cây cà chua có mức phytochrome ít hơn bình thƣờng nên xanh hóa ít hơn (lá vàng hơn) cà chua hoang dại. Nếu
sử dụng một loại thuốc có thể ức chế enzim phân giải cGMP cho thể đột biến aurea, thì có dẫn đến sự xanh hóa hoàn
toàn bình thƣờng của lá cây cà chua này không? Giải thích.
b. Quan sát 3 thí nghiệm đƣợc bố trí nhƣ hình vẽ dƣới đây:
- Các thí nghiệm dƣới đây minh họa cho quá trình gì? Hãy viết phƣơng trình phản ứng.
- Sau một thời gian sẽ thấy hiện tƣợng gì xảy ra ở thí nghiệm 1, thí nghiệm 2, thí nghiệm 3? Hãy giải thích.
- Dùng các nguyên liệu, dụng cụ thí nghiệm nhƣ trên, em hãy làm thí nghiệm khác để chứng minh những hiện tƣợng
đã xảy ra ở các thí nghiệm trên là do quá trình sống gây nên.

Ý Nội dung Điểm


a - Dƣới tác động của ánh sáng → quang thụ thể phytochrom biến đổi hình dạng → 0,25
2 con đƣờng truyền tin:
+ tăng nồng độ các chất truyền tin thứ hai cGMP;
+ mở kênh Ca2+ trên màng sinh chất → Ca2+ ồ ạt vận chuyển vào trong bào
tƣơng.
- Cả hai con đƣờng đều hoạt hóa các kinase protein → hoạt hóa các yếu tố phiên
mã khác nhau → tế bào tổng hợp đủ các loại protein đáp ứng sự xanh hóa. 0,25
- Nếu sử dụng một loại thuốc có thể ức chế enzim phân giải cGMP cho thể đột
biến aurea thì không thể dẫn đến đáp ứng sự xanh hóa hoàn toàn bình bình
thƣờng ở thể đột biến aurea. 0,25
- Vì khi sử dụng thuốc ức chế enzim phân giải cGMP chỉ có tác dụng tăng cGMP
nên chỉ hoạt hóa một loại yếu tố phiên mã gây ra phản ứng xanh hóa một phần,
sự xanh hóa hoàn toàn cần phải hoạt hóa nhánh canxi của con đƣờng truyền tín
hiệu.
b - Các thí nghiệm trên đều minh họa cho quá trình lên men rƣợu từ dung dịch
glucôzơ bởi nấm men 0,25
+ Phƣơng trình phản ứng:
C6H12O6 Nấm men rƣợu 2C2H5OH + 2CO2 + Q
*Hiện tƣợng:
+ TN 1: Bóng cao su phồng dần lên do khí CO2 tạo ra từ phản ứng bay vào ống. 0,25
+ TN 2: Do phản ứng tỏa nhiệt nên nhiệt độ ở nhiệt kế tăng lên. 0,25
+ TN 3: Cốc nƣớc vôi trong hóa đục do khí CO2 tạo ra từ phản ứng sục vào. 0,25
* Thí nghiệm: Đun sôi dung dịch trên để làm chết men rƣợu sẽ không còn xảy 0,25
ra 3 hiện tƣợng trên  chứng minh đƣợc các hiện tƣợng trên là do quá trình sống
gây nên.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 567
Câu 6: Phân bào (2.0 điểm)
Protein kinase 2 phụ thuộc cyclin (Cdk2, cyclin-dependent protein kinase 2) tham gia kiểm soát chu kỳ tế bào ở
động vật có vú. Cdk2 có thể tạo phức hợp với cyclin A và có thể đƣợc phosphoryl hóa bởi một protein kinase
khác. Để xác định vai trò của cyclin A và sự phosphoryl hóa đối với chức năng của Cdk2, ngƣời ta tinh sạch
dạng không phosphoryl hoá (Cdk2) và phosphoryl hoá (P-Cdk2). Sau đó, trộn mỗi dạng với cyclin A theo các
cách khác nhau và với 32P-ATP rồi tiến hành thử nghiệm sự phosphoryl hóa trên cơ chất histone H1. Kết quả
đƣợc trình bày ở hình bên. Lƣợng phosphate phóng xạ gắn với histone H1 đo đƣợc ở làn điện di 1 và 3 lần lƣợt
bằng 3% và 2% so với làn 5. Kết quả xác định hằng số phân ly (Kd) của hai dạng Cdk2 và P-Cdk2 với ATP,
ADP, cyclin A và histone H1 đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây.
Kd (μM)
Thành phần
ATP ADP Cyclin A Cơ chất histone H1
Cdk2 0,25 1,4 0,05 Không phát hiện
P-Cdk2 0,12 6,7 0,05 100
Cdk2 + Cyclin A ~ ~ ~ 1,0
P-Cdk2 + Cyclin A ~ ~ ~ 0,7
(~ : không có dữ liệu)
a. Từ kết quả thí nghiệm, Cdk2 cần những điều kiện gì để phosphoryl hoá hiệu quả histone H1? Những điều
kiện này có tác động nhƣ thế nào đối với hoạt động phosphoryl hóa của Cdk2? Giải thích.
b. Nồng độ ATP và ADP trong tế bào bình thƣờng trong khoảng từ 0,1 đến 1,0 mM. Giả thiết sự liên kết của
cyclin A với Cdk2 hoặc P-Cdk2 không làm thay đổi ái lực của mỗi dạng này đối với ATP và ADP. Sự thay đổi
ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) đối với ATP và ADP trong thí nghiệm trên ảnh hƣởng thế nào đến hoạt
động phosphoryl hóa histone H1 của Cdk2? Giải thích.

Ý Nội dung Điểm


a - Cyclin A (sự liên kết với cyclin A) và sự phosphoryl hoá Cdk2 là những 0,25
điều kiện cần thiết cho Cdk2 phosphoryl hoá hiệu quả histone H1. (0,25)
- Theo hình đã cho, khi thiếu cyclin A (làn 1) hay sự phosphoryl hoá Cdk2
(lần 3) lƣợng histone H1 đƣợc phosphoryl hoá đều rất thấp. Một mình Cdk2 0,25
(lần 2) hay cyclin A (lần 4) không gây ra sự phosphoryl hóa histone H1.
- Sự phosphoryl hoá Cdk2 có tác dụng tăng cƣờng hoạt tính protein kinase 0,25
của nó để phosphoryl hoá histone H1, cyclin A tăng cƣờng sự liên kết của
Cdk2 với histone H1.
- Theo hình đã cho, P-Cdk2 tăng cƣờng hoạt tính phosphoryl hóa histone H1 0,25
(làn 5) so với Cdk2 (làn 3).
- Theo bảng, cyclin A liên kết chặt với cả hai dạng của Cdk2 (Kd = 0,05). Khi 0,25
thiếu cyclin A, P-Cdk2 liên kết yếu với histone H1 (Kd = 100). Khi có cyclin
A, nó tăng ái lực của P-Cdk2 với histone H1 lên rất nhiều (Kd = 0,7, tăng hơn
100 lần).
b - Sự thay đổi ái lực của hai dạng (Cdk2 và P-Cdk2) với ATP và ADP không 0,25
ảnh hƣởng đến chức năng của Cdk2.
- Vì nồng độ ATP và ADP trong tế bào cao hơn rất nhiều so với hằng số 0,5
phân ly đo đƣợc nên vị trí gắn với ATP gần nhƣ bão hoà bất kể trạng thái
phosphoryl hoá của Cdk2. ADP có ái lực với Cdk2 và P-Cdk2 thấp hơn rõ
rệt (từ 5 đến 50 lần) so với ATP nên không ảnh hƣởng đến sự liên kết của
Cdk2 và P-Cdk2 với ATP.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 568


Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật (2,0 điểm)
Phân tích kiểu dinh dƣỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các
môi trƣờng A, B, C. Thành phần các môi trƣờng đƣợc tính bằng g/l
Môi trƣờng A: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2.
Môi trƣờng B: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + xitrat trisodic - 2,0.
Môi trƣờng C: (NH4)2PO4 - 0,2; CaCl2 - 0,1; KH2PO4 - 1,0; NaCl - 5,0; MgSO4 - 0, 2 + biotin - 10-8 , Histidin -
10-5 , Methionin - 2.10-5 , Thiamin - 10-6 , Pyridoxin - 10-6 , Axit nicotinic - 10-6, Trytophan - 2.10-5, nguyên tố vi
lƣợng, Glucose - 5,0.
Sau khi cấy các chủng I và II, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian, nhiệt độ thích hợp, ngƣời ta đƣợc các kết quả
ghi trong bảng sau:
Môi trƣờng A B C
VSV chủng 1 - + +
VSV chủng 2 - - +
Ghi chú: có mọc ( +), không mọc (-)
a. Môi trƣờng A là loại môi trƣờng gì? Phù hợp với nhóm vi sinh vật nào?
b. Đối với chủng I hãy xác định kiểu dinh dƣỡng, nguồn nitơ của nó ?
c. Trong môi trƣờng C, chủng I là chủng nguyên dƣỡng hay khuyết dƣỡng. Giải thích?
d. Ngƣời ta cấy vào 5ml môi trƣờng B với 106 Staphycoccus và 102 loại biến chủng đƣợc gọi là chủng II
trong thí nghiệm trên.
- Hỏi số lƣợng tế bào của mỗi chủng trong 1ml tại thời điểm 0 giờ.
- Tại sao trong thí nghiệm ban đầu chủng II không mọc đƣợc trong môi trƣờng B, nhƣng trong thí nghiệm ở câu
(d) này nó lại mọc đƣợc. Dự đoán vị trí mọc của nó so với chủng Staphycoccus trong môi trƣờng B của thí
nghiệm này?

Ý Nội dung Điểm


a Môi trƣờng tối thiểu, chỉ phù hợp với VSV nguyên dƣỡng, tự dƣỡng. 0,25
b - Chủng 1 mọc trong môi trƣờng B chứng tỏ nó lấy C từ xitrat trisodic, mọc đƣợc 0,25
trong môi trƣờng C chứng tỏ nó lấy C từ glucose.
- Và lấy năng lƣợng từ các phản ứng hóa học.
- Vậy nó có kiểu dinh dƣỡng là hóa dị dƣỡng . 0,25
- Nguồn Nitơ: từ N vô cơ và N hữu cơ trong các axit amin.
c - Đó là chủng khuyết dƣỡng về các axit amin (Histidin -10-5 , Methionin -2.10-5 , 0,25
Trytophan) và các vitamin ( biotin , Thiamin , Pyridoxin, Axit nicotinic ).
d - Staphycoccus: (106 . 1): 5 = 2. 105 vi khuẩn/ml 0,25
- Chủng II: (102 . 1): 5 = 20 vi khuẩn/ml

- Chủng II không phát triển đƣợc trong môi trƣờng B khi nuôi riêng, chứng tỏ nó 0,25
thiếu các chất cần thiết.
- Trong thí nghiệm câu (d), khi nuôi chung với Staphycoccus thì nhóm vi khuẩn 0,25
này tổng hợp đƣợc chất cần thiết, tiết ra môi trƣờng, nên chủng II lấy các chất đó
từ môi trƣờng vào nên nó phát triển đƣợc.
- Vị trí của chủng II là tạo vành khuẩn lạc mờ xung quanh chủng I. 0,25

Câu 8: Sinh trƣởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 569


a. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối
pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch huyền phù đƣợc lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2).
Ở hai ống nghiệm đều đƣợc xử lý bằng lyzozim, đặt trong tủ ấm ở 370C trong 3 giờ. Sau đó làm tiêu bản sống.
Em hãy dự đoán kết quả sau khi làm tiêu bản?
b. Về mùa thu, một số ao hồ nƣớc chuyển sang màu xanh lục hoặc xanh lam, làm chết nhiều sinh vật trong hồ,
có thể gây ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tƣợng này đƣợc gọi là gì? Nguyên nhân và hậu quả của hiện
tƣợng trên?

Ý Nội dung Điểm


a - Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dƣơng 0.5
- Ống nghiệm 1. Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trƣởng mạnh), chất 0.25
dinh dƣỡng dồi dào, lúc này vi khuẩn chƣa hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý
lyzozim sẽ thu đƣợc tế bào trần.
- Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động, chất dinh dƣỡng 0.25
cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành nội bào tử do vậy khi xử lý
lyzozim vẫn còn nguyên dạng trực khuẩn.
b - Đây là hiện tƣợng nƣớc nở hoa. 0.25
- Nguyên nhân: do các vi khuẩn lam hoặc tảo sống ở các ao hồ gặp điều kiện phú 0.25
dƣỡng nên sinh trƣởng, sinh sản nhanh làm số lƣợng cá thể tăng đột biến.
- Hậu quả: Các vi sinh vật làm cản trở việc hô hấp của các sinh vật khác trong ao 0.5
hồ, mặt khác chúng tiết chất độc khi chúng chết đi. Từ đó làm chết hàng loạt các
sinh vật nhƣ cá, gây tích lũy chất độc cho các loài sống đáy, nhất là động vật hai
mảnh vỏ. Độc tố có thể gây ngứa hoặc có khi gây chết ngƣời.

Câu 9: Virut ( 2,0 điểm)


a. Khi nói về các virut cúm A, hãy giải thích:
- Vì sao virus cúm gà lại gây ra những đại dịch lớn và khó kiểm soát trong những năm gần đây?
- Để điều trị bệnh cúm ngƣời ta sử dụng thuốc Tamiflu (ức chế enzim neuraminidaza). Hãy cho biết cơ chế tác
động của thuốc này.
- Vì sao sau khi virut cảm lạnh gây bệnh thì bệnh khỏi nhƣng virut gây bệnh bại liệt xâm nhập thì không khỏi
bệnh.
b. Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng virut baculo vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài và dùng
làm chế phẩm thuốc trừ sâu. Hãy giải thích cơ chế tác động của virut này
Ý Nội dung Điểm
a - Do virus cúm gà rất dễ biến đổi, hình thành những chủng virus mới nên các dạng 0,25
vacxin cũ ít hoặc không còn tác dụng phòng bệnh.
- Nguyên nhân virus cúm dễ biến đổi:
+ Hệ gen gồm 8 phân tử ARN (-) khác nhau, nên khi có hai chủng virus cùng xâm 0,25
nhiễm vào một tế bào thì trong quá trình nhân lên chúng có thể hoán vị các gen mã
hóa các gai cấu tạo vỏ ngoài cho nhau làm hình thành chủng virus tái tổ hợp. 0,25
+ Khi sao chép, virus sử dụng ARN – polymerase không có cơ chế tự sửa chữa
nhƣ ADN – polymerase nên dễ đột biến. 0,25
+ Để tổng hợp genom mới, virus cúm xâm nhập vào nhân tế bào chủ, cắt một 0,25
đoạn mARN (đầu có mũ) của tế bào chủ làm đoạn mồi. Vì vậy, quá trình sao chép
tạo nên dạng genom ARN tái tổ hợp.
- Thuốc Tamiflu ức chế enzim neuraminidaza của virut cúm, khiến cho virus không

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 570


thể phá hủy màng tế bào để giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu. Nên virut không 0,25
nhân lên đƣợc, không gây bệnh nữa.
- Vì virut cảm lạnh xâm nhập vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp, và tế bào chủ có
khả năng tự sữa chữa đồng thời tế bào còn phân chia nên cơ thể khỏi bệnh.
- Virut gây bại liệt xâm nhập vào tế bào thần kinh đã biệt hóa, tế bào này không
còn khả năng phân chia, không tự sữa chữa → bệnh không khỏi.
b - Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại 0,25
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất
prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên
ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân rã, giải 0,25
phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến
nhiều mô và cơ quan khác.

Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)


Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình thành tƣơng
bào và tạo ra kháng thể.
a. Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Một số ngƣời có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong trong vòng vài
phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
a. - Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng nguyên 0,5
qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí nhớ miễn
dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. Tƣơng bào 0,25
sản xuất ra kháng thể IgE.
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị ứng 0,5
nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích
hoạt dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng.
b. Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những ngƣời dị ứng quá mức đối với 0,5
chất này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lƣợng lớn histamin
và các chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm tụt huyết áp, gây
ra tử vong.

---Hết---

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 571


TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC KHỐI: 10

Thành phần hoá học tế bào


Câu 1: (2,0 điểm)
a. Ở bề mặt lá của một số loài cây nhƣ lá khoai nƣớc, lá chuối… có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ
này có bản chất là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó?
b. Trong phòng thí nghiệm có 3 dung dịch. Dung dịch 1 chứa ADN xoắn kép, dung dịch 2 chứa amilaza, dung
dịch 3 chứa glucozơ. Đun nhẹ 3 dung dịch này đến gần nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy
cho biết mức độ biến đổi về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào? Giải thích?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Phôtpho lipit là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất. Ngoài cơ thể, lipit sẽ trở nên lỏng hơn khi nhiết
độ tăng cao và dần đông cứng lại khi nhiệt độ xuống thấp. Ngƣợc lại, trong tế bào cơ thể, để chịu đựng nhiệt độ
lạnh vào mùa đông, màng sinh chất trở nên lỏng và mềm dẻo hơn; khi chịu đựng nhiệt độ nóng vào mùa hè,
màng sinh chất trở nên đặc và cứng chắc hơn. Hãy giải thích hiện tƣơng trên?. Đặc tính này của màng sinh chất
có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với tế bào?
b. Protein có thể bị phân hủy trong tế bào bởi ubiquitin.
- Ubiquitin là gì? Chất này có vai trò nhƣ thế nào trong đánh dấu protein?
- Chất kìm hãm proteosome đóng vai trò nhƣ thế nào trong điều trị ung thƣ?
Cấu trúc tế bào
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Hình vẽ sau đây mô tả cấu trúc nào trong tế bào? Nêu vị trí phân bố và nguyên lí hoạt động của cấu trúc này.

b. Nêu sự biến đổi của cấu trúc màng sinh chất thích nghi với chức năng ở các tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cổ
định đạm, tế bào biểu mô ống thận và tế bào biểu mô ruột non ở ngƣời.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lƣợng glucose là một giải pháp tuyệt vời ở một số loài kể
cả con ngƣời. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết bào quan đó là
gì? Quá trình oxy hóa diễn ra nhƣ thế nào?
b. Tại sao màng sinh chất và màng nhân đều đƣợc cấu tạo từ lớp kép phôtpholipit nhƣng khi màng sinh chất bị
rách thì có khả năng hàn gắn lại còn màng nhân thì không?
Chuyển hoá vật chất và năng lƣợng trong tế bào
Câu 5: (Dị hoá- 2,0 điểm)
a. Hình ảnh dƣới đây mô tả phản ứng của enzym succinic dehydrozenzase biến đổi cơ chất là axit succinic
thành sản phẩm là axit fumaric. Tuy nhiên sản phẩm sẽ không đƣợc tạo ra nếu có mặt axit malonic. Giải thích
hiện tƣợng trên?. Nếu muốn sản phẩm tiếp tục đƣợc tạo ra thì có thể khắc phục bằng cách nào?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 572
b. Cơ thể tạo NAD+ và FAD+ từ hai loại Vitamin B. Chỉ cần 1 lƣợng Vitamin rất bé, so với lƣợng glucozo trong
cơ thể ta cần mỗi ngày thì các lƣợng này ít hơn hàng ngàn lần. Khi phân giải 1 phân tử glucozo cần bao nhiêu
phân tử NAD+ và FAD+? Tại sao nhu cầu hàng ngày về các vitamin lại ít đến vậy?
Câu 6: (Đồng hoá - 2,0 điểm)
a. Tại sao mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tƣơng ứng với các bƣớc sóng riêng? Tại sao chỉ các tia sáng
của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với quang hợp?
b. Tại sao các phân tử glicoprotêin sau khi đƣợc tổng hợp trong các bào quan đƣợc vận chuyển tới màng sinh
chất lại luôn xuất hiện ở mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía trong tế bào chất?
Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Tại sao trong quá trình truyền tin, cùng một phân tử tín hiệu các tế bào khác nhau có những đáp ứng khác
nhau? Cùng một loại hoocmon là epinephrine tác động tới tế bào gan, tế bào cơ tim, mạch máu ruột, mạch máu
cơ vân thì các tế bào này đáp ứng nhƣ thế nào?
b. Cho 3 bình A, B, C: Bình A và B đựng dung dịch huyền phù vi khuẩn bacillus subtilic, bình C đựng dung
dịch huyền phù vi khuẩn Mycoplazma.
Điều gì xảy ra nếu:
- Nhỏ pinixilin vào bình A
- Nhỏ lizôzim vào bình B
- Nhỏ pinixilin và lizôzim vào bình C
Giải thích
Phân bào
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Một số thuốc điều trị ung thƣ có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó có 1 số thuốc (nhƣ cônxisin) ức
chế hình thành thoi vô sắc, còn 1 số thuốc khác (nhƣ taxol) tăng cƣờng độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp
cả hai chất đều có khuynh hƣớng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chƣơng trình của các tế bào
đang phân chia. Tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân chia tế bào?
b. Tại sao nguyên bào sợi ở da bình thƣờng không phân chia nhƣng khi bị thƣơng nó lại phân chia hàn gắn
vết thƣơng? Yếu tố nào kích thích các tế bào mô limpho phân bào tạo các tế bào limpho B và T?
Vi sinh vật
Câu 9: (Sinh trƣởng + Virut - 2,0 điểm)
a. Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số vi khuẩn tăng lên theo hàm số mũ. Khi bị lây nhiễm bởi một
số virut động vật, có chu kì nhân nhân lên kiểu sinh tan, cơ thể động vật không có dấu hiệu lây nhiễm một thời
gian. Sau đó, số virut tăng lên một cách đột ngột và cuối cùng tăng lên theo kiểu bậc thang. Giải thích tại sao có
sự khác nhau đó?
b. Chọn lọc tự nhiên đã tác động nhƣ thế nào lên phage cũng nhƣ vi khuẩn để mối quan hệ kí sinh - vật chủ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 573
giữa phage và vi khuẩn luôn ở trạng thái tiến hoá liên tục và ổn định?
Câu 10: (Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất năng lƣợng- 2,0 điểm)
Ở ống nghiệm thứ nhất, ngƣời ta cho dung dịch nuôi cấy trực khuấn uốn ván (Clostriđium tetani) ở cuối pha
cân bằng thêm 15 ngày (dung dịch A). Ở ống nghiệm thứ 2, ngƣời ta cho dung dịch nuôi cấy dung dịch này ở
pha luỹ thừa ( dung dịch B). Đun cả 2 ống nghiệm ở nhiệt độ 800C trong 20 phút, sau đó cấy cùng một lƣợng
0.1ml dung dịch mỗi loại lên cùng môi trƣờng phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp pêtri rồi đặt vào tủ ấm 350C
trong 24 giờ
a. Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uấn ván (dịch A) thêm 15 ngày sau pha cân bằng?
b. Số khuẩn lạc sinh trƣởng trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Giải thích?
c. Khi cấy dịch A lên môi trƣờng phù hợp và nuôi ở 350c sẽ xảy ra hiện tƣợng gì?
d. Trực khuẩn uốn ván thƣờng gặp ở đâu và gây bệnh gì?

Câu Nội dung


1 a. - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp
- Cấu tạo: mỗi phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với 1 rƣợu mạch dài
- Tính chất: không tan trong nƣớc, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ ête, benzen,
clorofooc  chúng không thấm nƣớc
- Vai trò: giảm thoát hơi nƣớc qua bề mặt lá cây.
b.
- Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.
- Giải thích:
+ Amylaza là enzym có bản chất là protein, ở nhiệt độ cao thì các liên kết hydro bị bẻ
gãy làm biến đổi cấu trúc không gian. Prôtêin đƣợc cấu tạo từ các loại axit amin có tính
đồng nhất không cao nên khi nhiệt độ hạ xuống thì sự phục hồi chính xác các liên kết
hydro sau khi đã bị bẻ gãy là khó khăn.
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến đổi cấu trúc (hai mạch tách ra) do các liên kết
hydro giữa hai mạch bị bẻ gãy; nhƣng do các tiểu phần hình thành liên kết hydro của
ADN có số lƣợng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống, các liên kết hydro
đƣợc tái hình thành. Vì vậy, khi nhiệt độ hạ thấp thì ADN có thể hồi phục cấu trúc ban
đầu.
+ Glucôzơ là một phân tử đƣờng đơn. Các liên kết trong phân tử đều là các liên kết
cộng hóa trị bền vững, không bao giờ đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lý tế bào, rất
bền với tác dụng của nhiệt độ cao.
2 a.
Giải thích:
Màng sinh chất có thể điều hòa tính linh động, mềm dẻo hay vững chắc của màng
cho phù hợp với sự thay đổi nhiệt độ của môi trƣờng qua việc điều tiết thành phần lipit
của màng.
- Ở tế bào thực vật và tế bào động vật:
+ Khi nhiệt độ dần xuống thấp, thành phần lipit có đuôi axit béo không no của màng sẽ
đƣợc tăng cƣờng.
+ Khi nhiệt độ dần tăng cao, thành phần lipit có đuôi axit béo no của màng sẽ đƣợc tăng
cƣờng.
Ngoài ra, ở tế bào động vật còn có cholesterol đƣợc xem là “đệm nhiệt độ” của màng
giúp màng sinh chất vẫn duy trì cấu trúc ổn định.
Ý nghĩa:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 574


Đặc tính trên của màng sinh chất giúp duy trì ổn định tính thấm của màng trƣớc sự thay
đổi nhiệt độ của môi trƣờng → hoạt động trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thƣờng.
b.
- Ubiquitin là phân tử protein nhỏ, có thể gắn cộng hóa trị với các protein nội bào khác,
hƣớng những protein này phân hủy trong proteosome, phân phối tới lizosome hoặc thay
đổi chức năng của nó.

- Tế bào đánh dấu các protein cần phân hủy bằng cách gắn chúng với nhiều bản sao của
ubiquitin. Ubiquitin là peptit dài 76 amino acid và đƣợc bảo tồn cao. Sau một quá trình
gồm 3 bƣớc để gắn với nhiều ubiquitin thì proteosome nhận biết protein đã gắn
ubiquitin và khử gấp nếp cũng nhƣ đƣa nó vào phân hủy trong proteosome.
- Chất kìm hãm proteosome liên tục và triệt để sẽ làm tế bào chết. Tuy nhiên kìm hãm
một phần hoặc không liên tục proteosome là một trong những phƣơng pháp hóa trị ung
thƣ. Để sống và phát triển các tế bào thƣờng cần hoạt tính mạnh mẽ của các protein
điều hòa và các protein trợ sinh tƣơng tự. Tuy nhiên protein điều hòa lại chỉ hoạt động
hoàn toàn và thúc đẩy sự sống khi protein kìm hãm nó bị phân tách và bị phân hủy
trong proteosome.
- Chất kìm hãm trên kìm hãm một phần hoạt tính proteosome thực tế kìm hãm tiểu phần
làm tăng nồng độ protein kìm hãm và do đó giảm hoạt tính của protein trợ sinh và làm
tế bào chết theo apotosis
- Chất kìm hãm dễ tiêu diệt tế bào ung thƣ hơn tế bào bình thƣờng khi ở cùng nồng độ
do vậy phƣơng pháp này nhằm hạn chế sự phát triển khối u.

3 a.
Hình vẽ trên mô tả cấu trúc của bơm ATP - synthetaza
- Ba nơi có mặt phổ biến của cấu trúc này là
Màng trong của ti thể
Màng thylacoit của lục lạp
Màng sinh chất của vi khuẩn
-Nguyên lí hoạt động
Các phản ứng oxy hoá khử trong chuỗi vận chuyển điện tử giải phóng năng lƣợng.
Một số prôtêin của chuỗi dùng năng lƣợng để vận chuyển H+ qua màng tạo nên sự
chênh lệch nồng độ ion H+ giữa 2 bên màng giúp hình thành điện thế màng
Kích thích bơm H+ hoạt động và ion H+ đƣợc bơm qua màng ngƣợc lại với hƣớng
ban đầu qua phức hệ ATP - synthetaza làm quay phức hệ , thu hút ADP và Pi để tạo
ATP cho tế bào
b.
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc tố, nơi thực
hiện quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa enzim
nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô chứa ty thể cung
cấp năng lƣợng.
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên sinh và hệ thống
vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp xúc với chất dinh dƣỡng.
4 a.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 575


- Bào quan đó là peroxisome
- Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất ATP, oxy hóa chất béo
ở peroxisome không kết hợp với việc hình thành ATP.
- Con đƣờng phân giải acid béo thành actyl CoA trong peroxisome cũng tƣơng tự nhƣ
ty thể. Tuy vậy, peroxisome không có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh ra khi
acid bị oxy hóa và đƣợc chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ sinh ra
hydrogen peroxide (H2O2). -Bên cạnh các enzim oxidase, trong peroxisome chứa rất
nhiều catalase để nhanh chóng phân hủy H2O2 (một chất chuyển hóa rất độc). NADH
sinh ra bởi oxy hóa chất béo đƣợc chuyển ra và oxy hóa tại bào tƣơng. Các phân tử
acetyl – CoA sau đó sẽ di chuyển vào ti thể hoặc ra bào tƣơng để sản xuất cholesteron.
b. Màng sinh chất có khả năng hàn gắn, còn màng nhân thì không vì:
- Màng sinh chất tích điện âm ở các đuôi cacbonhiđrat nên khi bị thủng chúng có thể
đƣợc hàn gắn bởi các ion dƣơng. Quá trình hàn gắn chỉ đƣợc thực hiện khi có mặt của
Ca2+
- Màng nhân tích điện dƣơng, nên khi bị thủng chúng có thể đƣợc hàn gắn  tế bào bị
chết
5 a.
- Axit malonic là chất ức chế cạnh tranh
- Axit malonic có cấu tạo hoá học và hình dạng khác giống với cơ chất. Khi có mặt của
cơ chất và chất ức chế, chúng cạnh tranh trung tâm hoạt động và làm cho hoạt động xúc
tác của enzim bị kìm hãm lại.
- Sự ức chế do axit malonic gây nên có thể khắc phục bằng cách giảm nồng độ của axit
này.

b.
- Khi phân giải một phân tử glucozo cần 10 NAD+, 2 FAD+
- Một ngày có rất nhiều phân tử glucozo đƣợc phân giải nhƣng nhu cầu về lƣợng
vitamin để tạo NAD+ và FAD+ lại ít vì phần lớn NAD+ và FAD+ đƣợc giải phóng ở
cuối chuỗi vận chuyển điện tử và cung cấp lại cho đƣờng phân và crep trong hô hấp tế
bào. Chỉ cần 1 lƣợng rất ít vitamin để bổ sung, thay thế phần bị mất, bị thất thoát.
6 a. Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ các phôton tƣơng ứng với các bƣớc sóng riêng, vì:
- Khi một phân tử sắc tố thu nhận một phôton thì năng lƣợng hấp thụ đƣợc sẽ chuyển e
của phân tử sắc tố từ quỹ đạo bình thƣờng (mức nền)
 lên quỹ đạo có thế năng cao hơn (mức kích hoạt).
- Các photon đƣợc hấp thu là phôtôn có mức năng lƣợng đúng bằng hiệu năng giữa
trạng thái nền và trạng thái kích hoạt. Hiệu năng này khác nhau giữa các loại sắc tố.
 Mỗi loại sắc tố chỉ hấp thụ photon của một loại tia sáng có bƣớc sóng nhất định.
* Chỉ các tia sáng của vùng ánh sáng trắng là có ý nghĩa đối với QH, vì:
- Các tia sáng của vùng ánh sáng trắng (ánh sáng nhìn thấy) gồm đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím với bƣớc sóng từ 380  750 nm.
- Mỗi bƣớc sóng có số năng lƣợng nhất định, năng lƣợng trong các phôton làm cho một
e của sắc tố chuyển từ quỹ đạo khác tạo bƣớc nhảy quang tử. Năng lƣợng kích động sắc
tố đƣợc dùng cho phản ứng quang hoá. Chỉ có các tia sáng thuộc vùng ánh sáng trắng
mới có khả năng này.
b.
- Sau khi protêin đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 576


gôngi nhờ túi tiết. Tại đây, prôtêin đƣợc biến đổi và gắn thêm nhóm cácbonhiđrat, sau
khi hoàn thiện chúng lại đƣợc chuyển đến màng tế bào.
- Vì nhóm cácbonhiđrat của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp
với màng tế bào thì nhóm cacbonhiđrat trong túi sẽ hƣớng ra phía ngoài tế bào.
7 a.
- Các loại tế bào khác nhau có tập hợp protein khác nhau: khác nhau về protein thụ thể,
protein tham gia truyền tin, protein đáp ứng.
+ Đối với tế bào gan: Hoocmon này kích thích gan thủy phân glycogen thành glucôzơ.
+ Đối với tế bào cơ tim: Hoocmon này làm co cơ nên tăng nhịp tim
+ Đối với mạch máu ruột: Hoocmon này gây co mạch
+ Đối với mạch máu cơ vân: Hoocmon này gây giãn mạch.
b.
- Nhỏ penixilin vào bình A thì vi khuẩn bacillus subtilic không sinh sản đƣợc do
penicilin là chất kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào peptiđôglican
- Nhỏ lizôzim vào bình B thì vi khuẩn bacillus subtilic hình que chuyển sang hình cầu
do lizôzim là chất phá huỷ liên kết 1-4 glicozit trong peptiđôglican làm thành tế bào tan
ra.
- Mycoplazma không có thành tế bào nên không chịu ảnh hƣởng của 2 chất này
8 a.
- Các tế bào đƣợc xử lý với các thuốc trên thƣờng dừng lại trƣớc kì sau của quá trình
nguyên phân (tại điểm chốt M liên quan đến trung tử/ bộ máy tổ chức thoi vô sắc.
- Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin), rút ngắn
(phân giải tubulin) diễn ra liên tục, để thoi vô sắc ( vi ống) có thể gắn vào thể động của
nhiễm sắc thể và đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo ở 1 tốc độ nhất định. Điều này chỉ
có thể xảy ra nhờ sự linh động của thoi vô sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành,
hoặc quá cứng nhắc (tăng độ bền) đều không thực hiện đƣợc chức năng này. Đây là lí
do tại sao 2 nhóm thuốc có cơ chế tác động ngƣợc nhau nhƣng đều ngăn cản sự phân
bào
b.
- Khi bị thƣơng ở da, các tiểu cầu vỡ ra giải phóng nhân tố sinh trƣởng PDGF.
- PDGF có tác dụng kích thích sự sinh sản của các nguyên bào sợi ở da. Các nguyên
bào sợi phân bào để hàn gắn vết thƣơng.
- Sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích tế bào của mô limpho phân bào để tạo tế
bào limpho B và T
9 a.
- Khi vi khuẩn lây nhiễm vào cơ thể động vật, số vi khuẩn tăng lên theo hàm số mũ vì
vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi ở ngoài tế bào vật chủ nên số lƣợng vi khuẩn tăng
lên liên tục theo thời gian
- Vi rút khác với vi khuẩn, khi mới lây nhiễm vào tế bào chủ cơ thể động vật không có
triệu trứng lây nhiễm vì lúc đó vi rut đang hoạt động tổng hợp và nhân lên bên trong tế
bào chủ
- Sau khi nhân lên trong tế bào chủ, virut phá vỡ tế bào và giải phóng ồ ạt ra ngoài, vì
vậy ta thấy số lƣợng vi rut tăng lên đột ngột.
- Sau đó virut lại xâm nhập vào các tế bào khác hoạt động tổng hợp các thành phần bên
trong tế bào nên ta lại thấy số lƣợng vi rut không tăng, sau một thời gian virut đƣợc
nhân lên trong tế bào lại giải phóng ra ngoài nên số lƣợng virut lại tăng và cứ nhƣ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 577


vậy…  đồ thị có kiểu bậc thang
b.
- Cơ chế CLTN đã ƣu tiên giữ lại những thể đột biến ở vi khuẩn mang các thụ thể
không còn đƣợc nhận biết bởi các loại phage nhất định nào đó.
- Khi DNA phage đã xâm nhập thành công vào tế bào chủ, thì DNA này có thể đƣợc tế
bào chủ nhận ra là DNA lạ và cắt vun chúng bằng enzim có trong tế bào bằng enzim
giới hạn
- Cac DNA cảu vi khuẩn đƣợc methyl hoá theo một cách đặc biệt giúp chúng đƣợc bảo
vệ khỏi sự tấn công của enzim giới hạn của chính mình.
- Thay cho việc làm tan tế bào vi khuẩn, nhiều phage tồn tại đồng thời với tế bào vi
khuẩn trong trạng thái tiềm tan
- Nhƣng cũng giống nhƣ CLTN ƣu tiên giữ lại những vi khuẩn mang các thụ thể đột
biến hoặc có các enzim giới hạn hoạt động hiệu quả, thì CLTN cũng ƣu tiên giữ lại các
phage đột biến có thể kết dính vào nhiều loại thụ thể biến đổi khác nhau hoặc có thể
kháng lại những enzim giới hạn nhất định  mối quan hệ kí sinh - vật chủ ở trạng thái
tiến hoá lêi tục và ổn định.
10 a.
Khi để trực khuẩn uốn ván (dịch A) thêm 15 ngày sau pha cân bằng sẽ xảy ra hiện
tƣợng vi khuẩn hình thành nội bào tử vì ở pha suy vong thì chất thải tăng cao và nguồn
dinh dƣỡng cạn kiệt
b.
Khi dịch vi khuẩn đƣợc thanh tùng ở 800C về nguyên tắc các tế bào sinh dƣỡng đều bị
tiêu diệt, chỉ còn tồn tại các bào tử, do đó:
Số khuẩn lạc ở hộp A nhiều hơn ở hộp B. Vì khi đun 2 dịch thì tế bào sinh dƣỡng đề bị
tiêu diệt, chỉ còn nội bào tử trong dịch A là tồn tại. Khi nuôi cấy thì những bào tử này
sẽ nảy mầm và hình thành tế bào sinh dƣỡng.
c.
Khi cấy dịch A lên môi trƣờng phù hợp và nuôi ở 350C nội bào tử sẽ nảy mầm và phát
triển.
d.
Trực khuẩn uốn ván có nhièu ở những nơi bẩn nhƣ: Bãi rác, nghĩa địa, … và gây ra
bệnh uốn ván

------------ HẾT ----------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 578


TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI OLIMPIC LỚP 10 NĂM 2019
CAO BẰNG
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1: (2,0 điểm)


a. Thế nào là liên kết hidro? Trong những chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào là Lipit, ADN, Protein, Cacbohidrat
những chất nào có liên kết hidro? Nêu khái quát vai trò của liên kết hidro trong các chất đó.
b. Những chất tan nào sau đây đƣợc vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: tARN, histon, nucleotit? Giải thích.
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Tất cả các loại lipit đều có 1 đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra chức năng quan trọng nhất của 2 loại
lipit có chứa axit béo.
b. Chỉ ra những đặc tính giúp axit nucleic đóng vai trò là vật chất di truyền của sinh vật?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Đặc điểm cơ bản nào về tế bào và hệ gen của vi khuẩn giúp chúng có thể thích nghi cao với các điều
kiện môi trƣờng khác nhau?
b. Khi trực khuẩn gram dƣơng phát triển trong môi trƣờng lỏng, ngƣời ta thêm lizôzim vào dịch nuôi
cấy. Vi khuẩn này có tiếp tục sinh sản không? Vì sao?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Nêu các chức năng chủ yếu của lƣới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào ở ngƣời có lƣới nội chất hạt
phát triển; một loại tế bào có lƣới nội chất trơn phát triển. Giải thích chức năng của mỗi loại tế bào này?
b. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp
protein không bị hỏng nhƣng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tƣợng nhƣ vậy ?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống. Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một
chất nhất định khi cần?
b. Chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu xử lý tế bào
đang quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
Câu 6: (2,0 điểm)
a, Chất DNP đƣợc một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong những năm 1940, nhƣng hiện nay
chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo nhƣng có thể
gây tử vong cho ngƣời dùng?
b, Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng ôxi nhƣng vẫn đƣợc xếp vào
pha hiếu khí của hô hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
Câu 7: (2,0 điểm)
Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.
- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tƣơng ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy một ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh dƣỡng (đã
đánh dấu tƣơng ứng).
a. Nêu các hiện tƣợng có thể quan sát đƣợc ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tƣợng.
Câu 8: (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 579


Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST ở kì giữa của giảm phân
2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng?
Câu 9: (2,0 điểm)
a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu quả nhất với môi trƣờng sống?
b. Penicilin và lyzozim có thể tác động rõ rệt đến quá trình tổng hợp thành vi khuẩn Gram dƣơng nhƣng
vì sao lại ít gây tác động đến vi khuẩn Gram âm?
Câu 10: (2,0 điểm)
Nuôi cấy 104 tế bào vi khuẩn E.coli trong bình nuôi cấy không liên tục có chứa hai loại nguồn cung cấp cacbon
là glucôzơ và sorbiton. Sau 10 giờ nuôi cấy, đồ thị biểu diễn sự sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn có dạng:

Biết rằng: Trong pha lũy thừa thứ nhất có thời gian thế hệ (g) = 15 phút. Sau 6,5 giờ nuôi cấy số lƣợng vi khuẩn
trong bình là 1639.105 tế bào. Hãy cho biết
a. Số lƣợng tế bào vi khuẩn trong bình nuôi cấy sau 4 giờ nuôi cấy.
b. Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa thứ hai.

Câu Thang
ý Nội dung
( điểm) điểm
1(2,0 a Liên kết Hidro: là liên kết giữa nguyên tử hidro mang một phần điện tíc 0,25
điểm) dƣơng với nguyên tử tích điện âm.
- ADN và Prôtêin có liên kết hiđrô 0,25
- ADN: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo 0,25
nguyên tắc bổ sung đã tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian của
ADN, mặt khác đây là liên kết yếu, dễ bẻ gãy và tái tạo nhờ vậy, tạo nên
tính linh động của ADN.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm 0,25
bảo cấu trúc ổn định và linh động của phân tử Prôtêin.
b Chất tan đƣợc vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: histon, nucleotit. 0,25
- Giải thích:
+ Các tARN tổng hợp trong nhân nhƣng cần đƣợc vận chuyển đến tế bào 0,25
chất để riboxom sử dụng.
+ Histon là protein tổng hợp trong bào tƣơng nhƣng cần đƣợc đƣa đến nhân 0,25
để gắn với DNA.
+ Nucleotit đƣợc lấy vào qua thực bào/ ẩm bào vào tế bào chất phải đƣợc 0,25
vận chuyển đến nhân cho sự phiên mã và sao chép DNA.
2 (2,0 a - Tất cả các loại lipid đều có một đặc tính chung đó là tính kị nƣớc. 0,5
điểm) - Loại lipid có chứa axit béo thứ nhất là triglycerids (triacyl glycerol) trong
thành phần chứa 1 gốc glycerol liên kết với 3 gốc axit béo nhờ liên kết este. 0,25
Loại lipid này đóng vai trò dự trữ năng lƣợng cho tế bào.
- Loại lipid chứa axit béo thứ hai là phospholipid, trong cấu trúc của phân
tử có 1 gốc glycrol liên kết với 2 axit béo, một gốc phosphate - gốc 0,25
phosphate có thể liên kết với một nhóm ƣa nƣớc khác nhƣ choline hoặc
acetyl choline. Chức năng của loại lipid này là tham gia cấu tạo nên màng tế
bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 580


b - Axit nucleic đƣợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong cấu trúc có một 0,5
chuỗi kéo dài gồm nhiều đơn phân nucleotide liên kết với nhau tạo nên sự
đa dạng về trình tự và qua đó CHỨA THÔNG TIN di truyền.
- Thông tin di truyền chứa trong phân tử axit nucleic có thể đƣợc sử dụng
để tạo ra các sản phẩm trong tế bào trên một quy mô lớn là các phân tử 0,25
protein - thực hiện các hoạt động sống.
- Phân tử có thể đƣợc nhân đôi để tạo ra các bản sao làm thông tin đƣợc sao
chép, từ sự sao chép các phân tử, thông tin đƣợc phân chia về các tế bào
con thông qua quá trình phân bào và thông tin đƣợc di truyền. 0,25

3 (2,0 a - Vi khuẩn có kích thƣớc nhỏ, có tỉ lệ S/V thấp: 0,25


điểm) + Giúp vi khuẩn trao đổi chất nhanh với môi trƣờng
+ Giúp phân phối các chất trong tế bào nhanh => sinh sản nhanh 0,25
+ Có khả năng kết thành bào xác khi gặp điều kiện bất lợi 0,25
- Cấu tạo đơn giản nên phân chia nhanh => sinh sản nhanh
- Đột biến gen lặn cũng có thể đƣợc biểu hiện nhanh ra kiểu hình (vì hệ gen 0,25
đơn bội) => nên CLTN nhanh chóng phát huy tác dụng
b – Vi khuẩn không tiếp tục sinh sản vì: 0,5
+ Lizôzim làm tan thành tế bào của vi khuẩn, vi khuẩn mất thành tế bào sẽ 0,25
biến thành tế bào trần => không phân chia đƣợc => không sinh sản đƣợc;
Tế bào vi khuẩn dễ tan do ảnh hƣởng của môi trƣờng 0,25
4 (2,0 a - Chức năng chính của lƣới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng 0,25
điểm) để tiết ra ngoài tế bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng nhƣ prôtêin của
các lizôxôm.
- Chức năng của lƣới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình 0,25
tổng hợp lipit, chuyển hoá đƣờng và giải độc.
- Tế bào bạch cầu có lƣới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng 0,25
hợp và tiết ra các kháng thể.
- Tế bào gan có lƣới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc. 0,25

b * Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xƣơng tế bào 0,25


* Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
- Lấy 1 tế bào bình thƣờng và 1 tế bào bị hỏng khung xƣơng nuôi cấy trong 0,25
môi trƣờng dinh dƣỡng.
- Sau 1 thời gian quan sát:
+ Tế bào bị hỏng bộ khung xƣơng không xảy ra quá trình phân chia tế bào nên 0,25
số lƣợng tế bào không thay đổi.
+ Tế bào bình thƣờng xảy ra hiện tƣợng phân chia tế bào nên số lƣợng tế bào 0,25
tăng lên.

5 ( 2,0 a Về enzim:
điểm) - Cấu tạo chung của một enzim:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 581


+ Enim có bản chất là protein, có cấu trúc không gian phức tạp 0,25
+ Enzim có thể đƣợc cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với 0,25
các chất khác không phải là protein (cofactor)
Phần protein (apoenzim) có cấu trúc không gian đặc thù đặc biệt là trung
tâm hoạt tính. Trung tâm hoạt tính đƣợc cấu tạo bởi một số axit amin đặc 0,25
thù giúp trung tâm có cấu trúc phù hợp với cơ chất mà enzim xúc tác.
Phần phi protein (cofactor) có ở nhiều enzim. Cofactor thƣờng liên kết cố
định hoặc tạm thời với enzim để xúc tác phản ứng. Cofactor có thể là các 0,25
ion kim lƣơi nhƣ Fe, Cu, Mn, Ni…hoặc có thể là chất hữu cơ nhƣ vitamin
thƣờng đƣợc gọi là coenzim
+ Một số enzim còn có thêm trung tâm điều chỉnh để điều chỉnh hình thù
của trung tâm hoạt tính. 0,25
*Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngƣợc âm
tính. Sản phẩm khi đƣợc tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế 0,25
quay lại ức chế enzim xúc tác cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng
tạo ra sản phẩm đó
b - Chu trình Calvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+ cung 0,25
cấp trở lại cho pha sáng.
- Khi xử lý chất độc A, chu trình Calvin bị ngƣng, lƣợng ADP, Pi, NADP+ 0,25
không đƣợc tái tạopha sáng thiếu nguyên liệupha sáng ngừnglƣợng
oxi tạo ra giảm dần đến 0.
6 (2,0 a - Cơ chế giảm béo của DNP đƣợc thực hiện nhƣ sau: Sau khi xâm nhập vào
điểm) trong ti thể, DNP gắn trên màng trong ti thể tạo ra một kênh cho phép các 0,25
proton đi từ không gian gian màng vào trong chất nền ti thể, PMF đƣợc tạo
thành bởi chuỗi vận chuyển electron hô hấp sẽ không đƣợc sử dụng vào sản
xuất ATP ở ATP synthase mà bị đẩy vào trong chất nền ti thể một cách vô
ích qua DNP,
cơ thể tiêu thụ nhiều nguyên liệu hô hấp mà không tạo ra năng lƣợng ATP 0,25
nên giảm béo.
- Việc cơ thể tiêu thụ một lƣợng lớn chất dự trữ mà không thu đƣợc ATP 0,25
khiến cơ thể thiếu hụt nghiêm trọng ATP cho các hoạt động sống bình
thƣờng.
Đồng thời, do ATP không đƣợc tạo ra từ PMF nên năng lƣợng đƣợc giải 0,25
phóng dƣới dạng nhiệt làm tăng thân nhiệt lên quá mức. Các nguyên nhân
trên dẫn tới nguy cơ tử vong cao đối với ngƣời sử dụng thuốc.

b - Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ cần có các coenzim NAD+
và FAD+ tham gia nhận e và H+ tạo ra sản phẩm là chất khử NADH và 0,25
FADH2. NADH và FADH2 sẽ đi vào chuỗi truyền e tại màng trong ti thể
tạo lực hóa thẩm để tổng hợp ATP.
- Oxi là chất nhận e cuối cùng của chuỗi truyền e trên màng trong ti thể và 0,25
nguồn cung cấp e có cho chuỗi truyền là từ NADH và FADH2.
- Nếu không có oxi  không có chất nhận e cuối cùng  chuỗi truyền e
ngừng hoạt động ứ đọng NADH và FADH2  cạn kiệt NAD+ và FAD+ 0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 582
thiếu nguyên liệu cho Crep  chu trình Crep sẽ ngừng trệ.
7 (2,0 a - Đĩa 1: Không có sự xuất hiện khuẩn lạc 0,25
điểm) - Đĩa 2: Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn. 0,25
- Đĩa 3:
+ TH1: Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhƣng sau đó tạo ra những vết tròn 0,25
trong suốt trên bề mặt thạch.
+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.
b + TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan 0,25
+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan 0,25
c Giải thích:
- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, 0,25
không sống trên môi trƣờng nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc.
- Đĩa 2: Vi khuẩn sinh trƣởng trên môi trƣờng dinh dƣỡng rắn -> tạo khuẩn
lạc. 0,25
- Đĩa 3:
+ TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc  ban đầu khuẩn lạc
vẫn xuất hiện nhƣng khi số lƣợng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào ->
không còn khuẩn lạc. 0,25
+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc
vẫn xuất hiện và tồn tại.
8 (2,0 NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
điểm) * Giống nhau:
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động 0,5
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động 0,5
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu 0,5
trúc do tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I 0,5

9 (2,0 a 1. a. Đặc điểm giúp vi khuẩn thích nghi với điều kiện sống:
điểm) - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh. 0,25
- Hệ gen là ADN vòng trần, đơn bội→ dễ phát sinh và biểu hiện đột biến 0,25
- Có thành tế bào  duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu.
- Có khả năng hình thành nội bào tử hạn chế tác động của điều kiện bất
lợi 0,25
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng đặc biệt:
chống chịu, kháng thuốc... 0,25
- Nhiều vi khuẩn có hệ thống bơm ion đặc biệt (K+, Na+ hoặc các ion khác)
để có thể sống ở môi trƣờng khắc nghiệt
b. Tác động của Penixilin: ngăn cản sự tổng hợp chuỗi tetrapeptit giữa các 0,25
tấm của peptidoglican
- Tác động của Lizozim: cắt đứt liên kết 1,4-β-glycozit giữa các đơn vị 0,25
NAG – NAM của peptidoglican
- Do sự khác nhau trong cấu trúc thành tế bào mỗi nhóm vi khuẩn: 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 583


+ Gr +: không có lớp màng ngoài thành (lớp Lipit A), thành tế bào chủ yếu
chứa peptidoglican; có cầu nối pentaglixin  quá trình tổng hợp thành tế
bào chịu ảnh hƣởng rõ rệt bởi penixilin và lizozim 0,25
+ Gr-: thành peptidoglican rất mỏng nằm ở trong, ít cầu nối tetrapeptit  ít
chịu tác động của penixilin và lizozym
10 (2,0 a - Số lần phân bào ở pha lũy thừa thứ nhất là: 120 phút: 15 phút = 8 lần 0,5
điểm) - Sau 4 giờ nuôi cấy số lƣợng tế bào thu đƣợc: 104 x 28 = 256. 104 tế bào.
0,5
b Gọi n là số lần phân bào ở pha lũy thừa thứ hai. 0,5
-Ta có 256. 104 . 2n = 16390.104 tế bào --> n = log (16390/256): log2 = 6
lần 0,5
Thời gian thế hệ (g) ở pha lũy thừa 2 l à: g2 = 120 phút : 6 = 20 phút

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 584


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KHỐI 10
TỈNH ĐIỆN BIÊN Thời gian làm bài 180 phút.
ĐỀ GIỚI THIỆU (Đề thi gồm 3 trang, 10 câu)

Câu 1 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào


a) Vì sao chất dự trữ năng lƣợng ngắn hạn lí tƣởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải là đƣờng
glucozơ ?
b) Các axit béo no và không no có mặt ở các tế bào sinh vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau nhƣ thế
nào? Giải thích sự khác biệt đó.
Ý Nội dung Điểm
a - Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật.
Động vật thƣờng xuyên hoạt động, di chuyển nhiều nên cần nhiều năng lƣợng
cho hoạt động sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn 0,25
phân liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit nên dễ dàng bị thuỷ phân thành
glucôzơ khi cần thiết.
+ Glycôgen có kích thƣớc phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế 0,25
bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nƣớc nên không làm thay đổi 0,25
áp suất thẩm thấu của tế bào.
- Đƣờng glucôzơ là loại đƣờng đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lƣợng. Mặt khác 0,25
chúng có tính khử, dễ hòa tan trong nƣớc và bị khuếch tán qua màng tế bào nên
rất dễ bị hao hụt.
b - Axit béo không no, trong cấu trúc có nối đôi, chúng cấu tạo nên phospholipid 0,5
xuất hiện ở màng sinh chất của tế bào thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp, vì
sự có mặt của nối đôi cản trở sự đông đặc lipid bởi nhiệt độ thấp và bảo vệ cấu
trúc của màng.
- Axit béo no, trong cấu trúc chỉ có nối đơn, chúng cấu tạo nên phospholipid xuất 0,5
hiện ở màng sinh chất của các tế bào thích nghi với điều kiện nhiệt độ cao, chúng
có chức năng duy trì tính ổn định của màng trong điều kiện nhiệt độ cao và
chuyển động nhiệt xảy ra mạnh.
Câu 2 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào
a) Hãy cho biết mỗi loại protein sau: amilaza, insulin, tubulin, ADN polimeraza đƣợc tổng hợp ở loại
riboxom nào trong 3 loại là riboxom tự do, riboxom bám màng và riboxom ti thể ? Giải thích.
b) Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ƣu thế tiến hoá hơn ARN trong vai trò lƣu giữ thông tin di truyền?
Ý Nội dung Điểm
a - Riboxom bám màng (nằm trên màng lƣới nội chất hạt) tổng hợp các protein xuất 0,25
bào, riboxom tự do (nằm trong tế bào chất) tổng hợp các protein dùng trong tế bào,
riboxom ti thể tổng hợp các protein dùng cho ti thể.
- 2 protein đƣợc tổng hợp từ riboxom bám màng:
+ Amilaza là enzim phân giải tinh bột, enzim này do tế bào tuyến tụy và tế bào 0,25
tuyến nƣớc bọt tiết vào ống tiêu hóa để tiêu hóa tinh bột nên đây là protein xuất
bào.
+ Insulin là hoocmon điều hòa đƣờng máu cũng là protein xuất bào.
- 2 protein đƣợc tổng hợp từ riboxom tự do:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 585


+ Tubulin là thành phần cấu tạo nên thoi vô sắc khi phân bào, khung xƣơng tế bào. 0,25
+ ADN polimeraza là enzim dùng cho quá trình tái bản ADN ->
- 1 protein đƣợc tổng hợp từ riboxom ti thể:
ADN polimeraza có cả ở trong nhân tế bào và cả ở ti thể.
0,25
b – ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là 0,25
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc – OH ở vị trí C2‟  gốc phản ứng
mạnh và có tính ƣa nƣớc  ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN U đƣợc thay thế bằng T trong ADN. Về cấu trúc hóa 0,25
học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl  gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu
trúc dạng sợi kép giúp ADN bền hơn ARN
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn giúp các cơ
chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dạng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự 0,25
biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (amin hóa hoặc metyl hóa) để
chuyển hóa tƣơng ứng thành X và T; trong khi đó T cần 1 biến đổi hóa học (loại 0,25
metyl hoá) để chuyển thành U, nhƣng cần đồng thời biến đổi hóa học ( vừa loại
metyl hóa và loại amin hóa) để chuyển hóa thành X  ADN có xu hƣớng lƣu giữ
thông tin bền vững hơn.
Câu 3 (2.0 điểm) – Cấu trúc tế bào
a) Tỉ lệ S/V phản ánh điều gì trong hoạt động của tế bào? Tế bào nhân thực có kích thƣớc lớn làm giảm tỉ lệ S/V.
Đặc điểm cấu trúc nào giúp chúng khắc phục nhƣợc điểm này?
b) Đặc điểm nào trong cấu trúc của bào quan lục lạp và ti thể nhằm làm gia tăng diện tích màng và điều đó có
tác dụng gì?
Ý Nội dung Điểm
a - Tỉ lệ S/V là tỉ lệ diện tích bề mặt/thể tích, phản ánh khả năng trao đổi chất của tế 0,5
bào. S/V lớn thì tế bào trao đổi chất mạnh và ngƣợc lại.
- Tế bào nhân thực có sự xoang hóa → làm tăng diện tích màng nội bào → đảm 0,5
bảo hoạt động trao đổi chất của tế bào.
b - Ti thể: màng trong gấp nếp hình thành các mào → làm gia tăng diện tích màng. 0,5
Đây là nơi gắn các enzim của chuỗi chuyền electron, nên sẽ làm tăng hiệu quả của
hô hấp tế bào.
- Lục lạp: Trong chất nền có các hạt grana hình thành từ các túi tilacoit xếp chồng 0,5
lên nhau. Đây là nơi gắn các sắc tố và chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp → tăng
hiệu quả quang hợp.
Câu 4. (2,0 điểm) – Cấu trúc tế bào
a) Hình vẽ dƣới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 586


ATP (1)
(2) (3)

a1. Hãy cho biết (1), (2), (3) có thể là chất gì ?


a2. Nêu cơ chế vận chuyển chất đó qua màng sinh chất.
b) Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?
Ý Nội dung Điểm
a a1.
- (1) là các chất có kích thƣớc nhỏ, không phân cực: O2, CO2... 0,25
+ 2+
- (2) là các ion nhƣ Na , Ca ... đƣợc vận chuyển qua màng thông qua các kênh 0,25
ion; các chất nhƣ glucozo, nƣớc... đƣợc vận chuyển qua màng nhờ các protein
mang. 0,25
+ +
- (3) Các ion Na , K , glucozo... vận chuyển chủ động ngƣợc gradien nồng độ.
a2. 0,25
- (1), (2) vận chuyển theo cơ chế thụ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng
độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lƣợng. 0,25
- (3) vận chuyển theo cơ chế chủ động: Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng
lƣợng.
b Ƣu thế của khuếch tán qua kênh so với qua lớp kép photpholipit:
- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua 0,25
lớp phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thƣờng chỉ cho một hoặc một số chất
tan giống nhau đi qua.
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thƣớc lớn 0,25
và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phƣơng thức khuếch tán thì không.
- Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng đƣợc điều hòa tùy thuộc vào nhu
cầu của tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các 0,25
kênh, qua số lƣợng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp
phôtpholipit kép hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ
giữa bên trong và bên ngoài màng. (Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh
hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép).

Câu 5 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào(đồng hóa)
a) Phân biệt quang hợp và hô hấp hiếu khí về điều kiện ánh sáng, sự chuyển hóa năng lƣợng, sự chuyển
hóa vật chất.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 587


b) Một trong những nguyên nhân dẫn tới biến đổi khí hậu là sự ra tăng nồng độ CO2 trong không khí. Việc sử
dụng than đá là nhiên liệu làm cho hàm lƣợng khí CO2 tăng. Một số loài tảo ví dụ nhƣ Chlorella có thể sử dụng
một lƣợng lớn CO2 hơn so với cây trồng trên cạn. Ngƣời ta trồng tảo Chlorrela tại các khu công nghiệp có sử
dụng than làm nguồn nhiên liệu với chi phí rất thấp. Mô hình dƣới đây mô tả rút gọn các quá trình diễn ra trong
một tế bào Chlorella.

- Hãy cho biết tên của: Đầu vào X và hợp chất Y


- Dựa vào sơ đồ trên, hãy điền những phần còn thiếu vào bảng sau:
Quá trình Tên của quá trình Vị trí diễn ra
M
N
O
P

Ý Nội dung Điểm


a
Tiêu chí
Quang hợp Hô hấp hiếu khí
phân biệt
Điều kiện ánh Cần có ánh sáng Không cần ánh sáng 0,25
sáng
Chuyển hóa lƣợng ánh Chuyển hóa năng lƣợng tiềm 0,25
Sự chuyển hóa sáng thành năng lƣợng tàng trong các hợp chất hữu
năng lƣợng hóa học trong các hợp cơ thành năng lƣợng dễ sử
chất hữu cơ. dụng là ATP.
Là quá trình tổng hợp chất Là quá trình phân giải các 0,25
Sự chuyển hóa vật
hữu cơ từ các chất vô cơ. chất hữu cơ thành các chất
chất
vô cơ.
b X: Nƣớc; Y : oxi 0,25
Quá trình Tên quá trình Vị trí diễn ra
M Pha sáng Grana 0,25
N Pha tối Chất nền lục lap 0,25
O Đƣờng phân Tế bào chất 0,25
P Chu trình Crep và chuỗi truyền Ti thể 0,25
điện tử

Câu 6 (2,0 điểm) – Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (dị hóa)
a) Phân biệt coenzym và cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học ?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 588


b) Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu xử lí tế bào đang
quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào?
Ý Nội dung Điểm
a - Coenzym là hợp chất hữu cơ chỉ liên kết tạm thời với phần protein của 0,25
enzym giúp cho enzym có hoạt tính xúc tac. Sau phản ứng nó có thể tách
khỏi enzym và liên kết với 1 enzym khác.
- Cofactor là thành phần vô cơ của enzym, luôn liên kết với enzym và không 0,25
bao giờ tách khỏi enzym.
- Coenzym liên kết với vùng trung tâm hoạt động của enzym nhƣ một cơ 0,25
+
chất và tham gia nhƣ một chất cho và nhận điện tử, H , chuyển các nhóm
chức vào cơ chất của enzym giúp phản ứng dễ xảy ra.
- Cofactor tham gia vào phản ứng oxi hóa khử (ví dự Fe2+- Fe3+) 0,25
b - Chu trình Canvin sử dụng sản phẩm của pha sáng (ATP, NADPH), tạo ra 0,5
+
ADP, Pi, NADP cung cấp trở lại cho pha sáng.
- Khi xử lí chất độc A, chu trình Canvin bị ngừng, lƣợng ADP, Pi, NADP+ 0,5
không đƣợc tái tạo → pha sáng thiếu nguyên liệu → pha sáng bị ngừng →
lƣợng oxi tạo ra giảm dần đến 0.

Câu 7 (2.0 điểm) – Sự truyền tin + Thực hành TB


a) Tế bào gan và tế bào cơ tim đều đáp ứng với phân tử hoocmon enpinephrin, nhƣng enpinephrin kích
thích tế bào gan thuỷ phân glycogen còn đối với tế bào cơ tim thì đáp ứng chủ yếu là co cơ dẫn đến tăng nhịp
tim. Sự khác biệt này đƣợc giải thích nhƣ thế nào?
b) Một nhà khoa học làm thí nghiệm nhƣ sau: Nghiền 1 mẫu lá thực vật rồi lấy dịch nghiền cho vào 4 ống
nghiệm, sau đó cho thêm một loại thuốc thử để nghiên cứu:
- Ống nghiệm 1: cho thêm vào dung dịch phêlinh
- Ống nghiệm 2: cho thêm vào dung dịch KI
- Ống nghiệm 3: cho thêm vào BaCl2
- Ống nghiệm 4: cho thêm vào dung dịch mẫu picric
Hãy dự đoán kết quả thu đƣợc ở mỗi ống nghiệm và giải thích.
Ý Nội dung Điểm
a - Sự khác biệt này là do các tế bào khác nhau biểu hiện các nhóm gen khác 0,5
nhau dẫn đến có các tập hợp protein khác nhau. Đáp ứng của một tế bào
nhất định đối với 1 tín hiệu phụ thuộc vào sự tập hợp đặc thù của protein
thụ thể, protein truyền tin, và các protein thực hiện đáp ứng.
- Nhƣ vậy tế bào gan và tế bào cơ tim có những tập hợp protein thụ thể, 0,5
protein truyền tin, và protein đáp ứng khác nhau nên có các đáp ứng khác
nhau với cùng tín hiệu enpinephrin.
b - Ống 1: Tạo kết tủa đỏ gạch ở đáy ống nghiệm. 0,25
Do trong tế bào có đƣờng glucozo có nhóm chức CHO nên có tính khử.
Dung dịch phelinh có CuO nên nhóm chức CHO của glucozo đã khử CuO
trong dung dịch phelinh thành Cu2O (kết tủa đỏ gạch).
- Ống 2: Tạo dung dịch xanh tím 0,25
Do tế bào thực vật có tinh bột. Màu xanh tím do phản ứng màu đặc trƣng
của tinh bột với KI.
- Ống 3: Tạo kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm. 0,25
2-
Do trong tế bào có SO4 , kết hợp với BaCl2 tạo kết tủa hình kim màu

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 589


vàng.
- Ống 4: Tạo kết tủa hình kim màu vàng 0,25
+
Do trong tế bào có K , tạo kết tủa màu vàng của muối kali picrat.
Câu 8 (2.0 điểm) – Phân bào
Một tế bào sinh dục của động vật lƣỡng bội nguyên phân một số đợt đòi hỏi môi trƣờng nội bào cung cấp
nguyên liệu tƣơng đƣơng 9906 nhiễm sắc thể đơn, các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều
bƣớc vào giảm phân bình thƣờng tạo ra 512 giao tử có chứa nhiễm sắc thể X.
- Tế bào sinh dục trên là đực hay cái.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài trên.
Ý Nội dung Điểm
k k
- Ta có 2n.(2 -1) = 9906 -> 2n = 9906/ (2 – 1)
- Giả sử tế bào sinh dục trên là cái XX thì số giao tử sinh ra là 0,5
k
X = 512 -> 2 = 512 : 1 -> 2n = 9906 : (512 -1) = 19,38 -> vô lí.
- Giả sử tế bào sinh dục trên là đực XY (hoặc XO) thì số giao tử sinh ra (X = 0,5
k
Y = O) là 512 x 2 = 1024 -> 2 = 1024 : 4 = 256 -> 2n = 9906 : (256 -1) =
38,87 -> vô lí.
- Giả sử tế bào sinh dục trên là cái XY (hoặc XO) thì số giao tử sinh ra là 0,5
k
512 x 2 = 1024 -> 2 = 1024. ->2n = 9906: (1024 -1) = 9,68 -> vô lí
- Giả sử tế bào sinh dục trên là đực XX thì số giao tử sinh ra là X = 512 -> 2k 0,5
= 512: 4 = 128 -> 2n = 9906: (128 -1) = 78 (nhận)
Vậy tế bào sinh dục trên là đực và có bộ NST giới tính là XX và 2n = 78
Câu 9 (2,0 điểm) – Vi sinh vật
a) Màng sinh chất của vi khuẩn có những biến đổi nào để giúp chúng thực hiện đƣợc chức năng giống
nhƣ các bào quan trong tế bào chất của tế bào nhân thực?
b) Trong quá trình đồng hóa, vi sinh vật hóa tự dƣỡng dùng những cơ chế nào để tạo ATP cung cấp cho
quá trình cố định CO2? Hãy nêu điểm khác nhau giữa các cơ chế đó.
Ý Nội dung Điểm
a - Màng sinh chất gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển 0,25
electron, ATP syntheaza => thực hiện chức năng hô hấp nội bào giống ty thể.
- Màng gấp nếp, trên màng đính các phân tử của chuỗi vận chuyển electron,
ATP syntheaza, các sắc tố quang hợp. 0,25
- Ở vi khuẩn lam, màng gấp nếp lõm vào và tách ra tạo thành túi tilacoit
=> thực hiện chức năng quang hợp giống lục lạp. 0,25
b Bằng con đƣờng photphoryl hóa oxy hóa và photphoryl hóa cơ chất. 0,25
- Photphoryl hóa oxy hóa:
+ Là quá trình sử dụng năng lƣợng do chuỗi chuyền electron giải phóng để 0,25
cung cấp năng lƣợng cho quá trình tổng hợp ATP thông qua sự vận chuyển của
H+ qua kênh ATP syntheaza
+ Diễn ra trên màng sinh chất 0,25
- Photphoryl hóa cơ chất:
+ Là quá trình sử dụng enzim để chuyển nhóm photphat từ cơ chất tới ADP tạo 0,25
ATP 0,25
+ Diễn ra trong tế bào chất

Câu 10 (2,0 điểm) – Vi sinh vật

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 590


a) Có 2 bình tam giác nuôi cấy vi sinh vật đều chứa dung dịch có đầy đủ các nguyên tố khoáng và giàu CO2.
Một bình chứa vi khuẩn lam, bình còn lại chứa vi khuẩn không lƣu huỳnh màu lục, cả hai bình đều đƣợc đậy
nút bông. Tiến hành nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn 1), sau đó chuyển ra nuôi lắc ngoài sáng 24 giờ (giai
đoạn 2), rồi lại chuyển vào nuôi tĩnh trong tối 24 giờ (giai đoạn 3). Kết quả thu đƣợc ở cuối mỗi giai đoạn trong
bảng sau:
Bình Cuối giai đoạn 1 Cuối giai đoạn 2 Cuối giai đoạn 3
A Trong Trong Trong
B Trong Hơi đục Hơi đục
Em hãy xác định loài vi khuẩn có trong bình A và bình B. Giải thích.
b) Điền tập hợp từ phù hợp nhất vào các vị trí từ (A) -> (G) trong các câu sau:
b1. Bệnh viêm gan B là do một loại virut đƣợc truyền chủ yếu qua các con đƣờng ......(A).....
b2. So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đƣờng thì sữa mẹ có rất nhiều ƣu điểm. Một trong những lợi
thế đó là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ....(B)... và các ...(C)...
b3. Thuốc AZT (Azidothymidine) đƣợc dùng cho bệnh nhân nhiễm virut HIV uống để làm chậm sự phát
triển của bệnh này. Thuốc này có hiệu quả chống virut HIV là do nó ...(D)...
b4. Khi có virut xâm nhập vào tế bào, cơ thể đó sẽ sản sinh ra một loại protein để chống lại tác nhân gây
bệnh đó. Loại protein đó có thể là ...(E)... ; ...(F)... và ...(G)... Trong đó loại có thể kìm hãm sự nhân lên của bất
kỳ loại virut nào là …(F)… và …(G)...
Ý Nội dung Điểm
a - Bình A chứa vi khuẩn không chứa lƣu huỳnh màu lục vì: vi khuẩn này thuộc 0,25
nhóm quang dị dƣỡng nên khi trong dịch nuôi cấy không có nguồn C hữu cơ →
không tăng trƣởng về sinh khối → bình nuôi cấy trong.
- Bình B chứa vi khuẩn lam: vi khuẩn lam thuộc nhóm quang tự dƣỡng. Giai đoạn 0,5
1 nuôi trong tối, vi khuẩn không quang hợp tạo chất hữu cơ → sinh khối không
tăng → bình nuôi cấy trong; giai đoạn 2 nuôi lắc ngoài sáng, có ánh sáng và CO2
→ quang hợp → tăng sinh khối → có màu hơi đục; giai đoạn 3 nuôi tĩnh trong tối
→ không quang hợp → không tiếp tục tăng sinh khối → vẫn có màu hơi đục.
b -b1. (A): Máu, quan hệ tình dục, mẹ sang con. 0,25
-b2. (B) kháng thể và (C) lizozim. (HS làm đúng 2 ý cho điểm tối đa) 0,25
-b3. (D) ức chế phiên mã ngƣợc virút HIV. 0,25
-b4. (E) kháng thể, (F) bổ thể và (G) interferon. (HS làm đúng 2 ý cho điểm tối đa) 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 591


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG ĐỀ ĐỀ XUẤT MÔN: SINH HỌC - KHỐI 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT NĂM 2019

Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


a. Hoạt tính của Prôtein do cấu trúc không gian của nó quyết định. Bằng kĩ thuật di truyền ngƣời ta tạo
đƣợc hai phân tử Prôtein đơn có trình tự axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều. Hai phân tử Prôtein này
có hoạt tính giống nhau hay không? Tại sao?
b. Histon là một trong những Prôtein đƣợc bảo tồn cao ở sinh vật nhân thực. Histon H4 đƣợc quan sát từ một hạt
đậu và một con bò chỉ khác 02 trong số 102 axit amin. So sánh các trình tự gen cho thấy nhiều khác biệt, nhƣng
chỉ có hai thay đổi trong trình tự axit amin. Các đột biến thay đổi axit amin này phải đƣợc chọn lọc trong quá
trình tiến hóa và thƣờng có hại. Giải thích.
Ý Nội dung Điểm
- Không. 0.25
- Vì: + Cấu trúc không gian của Prôtein do trình tự axit amin( bậc 1) quy định. 0.25
+ Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C, hai chuỗi polipeptit dù có
a
trình axit amin giống hệt nhau nhƣng ngƣợc chiều sẽ có gốc R hƣớng về các phía
khác nhau vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2,3,4 hoàn toàn khác nhau dẫn đến hoạt tính của 0,5
Prôtein thay đổi hoặc mất.
- Protein Histon là thành phần cấu tạo NST và có ảnh hƣởng lớn đến tế bào và cơ
thể do đó một biến đổi nhỏ sẽ ảnh hƣởng và đa số có hại (hoặc ngƣợc lại) cho tế bào,
nhƣng lại là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc thích nghi. 0.5
- Histon H4 hầu nhƣ không thay đổi sau hang triệu năm kể từ khi có sự phân hƣớng
b
động vật và thực vật trong quá trình tiến hóa. Những cải biến sau dịch mã nhƣ:
methyl hóa, photphoryl hóa, axetyl hóa các gốc R của axit amin có thể làm giảm
điện tích dƣơng của các Histon làm thay đổi tƣơng tác giữa Histon – ADN cũng có
thể cải biến biểu hiện gen. 0.5

Câu 2 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào


a. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này có số nguyên
tử các bon khác nhau theo bội số của 2? Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các
lực liên kết nào?
b. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lƣợng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ này là
mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Ý Nội dung Điểm
* Các axit béo phổ biến trong phosphoglyceride chứa 14, 16, 18 hoặc 20C, chứa cả 0,25
mạch no lẫn không no.
Giải thích: Các axit béo đƣợc tổng hợp tử các khối cấu trúc 2 cacbon là acetat
(CH3COO-) theo sơ đồ sau:
Acetat (CH3COO-) + coenzim A axetyl coAtham gia tổng hợp axit béo. 0,25
a
* - Liên kết kị nƣớc và tƣơng tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ
chức của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau. 0,25
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tƣơng tác giữa các đầu photpholipit phân cực với
nhau và với nƣớc.
0,25
b - Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các axit béo 0.5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 592


không no.
- Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dƣới dạng mỡ giúp cho
nó thuận lợi hơn trong hoạt động của mình, đồng thời khi tích lũy hay chiết rút năng
lƣợng thì nó phồng lên hoặc xẹp đi một cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên 0.5
nguyên liệu dự trữ có thể là dầu với cấu trúc lỏng lẻo hơn.

Câu 3 (2 điểm): Cấu trúc tế bào


a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thƣớc tế bào,
đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng
kích thƣớc tế bào thực vật.
b. Giải thích quá trình tiến hóa dẫn đến gia tăng kích thƣớc tế bào và phƣơng thức hình thành các đặc điểm mới
của tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ nguyên thủy.
Ý Nội dung Điểm
* Thành phần trong tế bào: Không bào và thành tế bào. 0,25
* Điểm khác nhau và mối liên hệ:
- Khác nhau: 0,25
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
a
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton.
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết 0,25
hidro do bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo lực
đẩy các sợi xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thƣớc.
- Khi các tế bào sống bằng phƣơng thức dị dƣỡng, tế bào này ăn tế bào khác thì tế
bào có kích thƣớc lớn hơn sẽ khó bị thực bào và dễ thực bào các tế bào nhỏ hơn vì
thế chọn lọc tự nhiên sẽ ƣu tiên giữ lại những tế bào có kích thƣớc lớn hơn. 0,25
- Kích thƣớc tế bào chỉ gia tăng đến mức độ nhất định vì tế bào có kích thƣớc lớn
quá thì tỉ lệ S/V sẽ nhỏ dẫn đến trao đổi chất với môi trƣờng kém hiệu quả cũng nhƣ
sự khuếch tán các chất trong tế bào từ nơi này đến nơi khác sẽ rất chậm. Kết quả là
chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải các tế bào quá lớn. 0,25
b
- Tế bào có kích thƣớc lớn sẽ phải có các đặc điểm thích nghi nhƣ: Có các bào quan
có màng bao bọc và hệ thống lƣới nội chất làm tăng tỉ lệ S/V cũng nhƣ tạo các xoang
riêng biệt làm tăng hiệu quả hoạt động.
- Các bào quan có màng bao bọc đƣợc tiến hóa hoặc bằng cách nội cộng sinh nhƣ ti 0,25
thể và lục lạp hoặc do màng tế bào lõm vào trong bao bọc lấy vật chất di truyền tạo
nên màng nhân, hoặc màng tế bào gấp vào trong tế bào chất tạo nên mạng lƣới nội
chất. 0,25

Câu 4 (2 điểm): Cấu trúc tế bào


a. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
b. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải
thích.
Ý Nội dung Điểm
- Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid đƣợc
a gắn vào màng lƣới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào
trong lƣới nội chất. 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 593


- Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy
Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi
hoàn thiện chúng lại đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của 0,5
glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm
carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
- Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền 0,5
thông tin, vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể
b
nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một 0,5
số loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh
chất để chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.

Câu 5 (2 điểm): Truyền tin – Thực hành


a. Các cơ chế tín hiệu đƣợc sử dụng bởi một loại thụ thể hoocmon steroit với nhân và bởi một thụ thể kênh ion
thƣờng tƣơng đối đơn giản vì chúng có ít thành phần tham gia. Các cơ chế này có thực hiện khuếch đại tín hiệu
ban đầu không? Nếu có thì chúng khuếch đại nhƣ thế nào?
b. Cho các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lƣợt làm các thí
nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
Thí nghiệm 2: Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
Thí nghiệm 3: Cho muối mật vào cả 3 chất vừa đƣợc xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, hóa học của mỗi chất bị thay đổi nhƣ thế nào? Nêu các thay đổi
(nếu có) và giải thích.
Ý Nội dung Điểm
- Trong trƣờng hợp hoocmon steroit: Phức hợp của steroid và thụ thể liên kết với 0,25
ADN để kích hoạt hoặc bất hoạt phiên mã gen, do đó không có sự khuếch đại thông
tin trong quá trình truyền tín hiệu.
- Khuếch đại xảy ra sau đó bởi phiên mã của gen làm tăng nhiều mARN, mỗi bản
a
sao đƣợc sao chép để cung cấp cho nhiều bản sao của protein mà nó mã hóa. 0,25
- Đối với các thụ thể liên kết kênh ion, một kênh ion đơn sẽ cho phép hàng ngàn
kênh di chuyển qua trong thời gian mở, điều này đóng vai trò nhƣ một bƣớc khuếch 0,5
đại trong tín hiệu này.
Dung dịch tinh Dung dịch ADN Dung dịch dầu
bột ăn
- Khi - Tạo hồ tinh - Đun tới nhiệt độ gần sôi - Dầu ăn (lipit
đun bột, có dạng sẽ có hiện tƣợng mạch kép đơn giản) có cấu
đặc, trong. bị tách thành hai mạch đơn trúc chứa các 0,5
- Nhiệt độ phá do các liên kết hidro bị liên kết bền nên
vỡ các liên kết phá vỡ (nóng chảy). không bị nhiệt
b
yếu trong cấu - Khi để nguội, các độ phá hủy,
trúc tinh bột nuclêôtit giữa hai mạch không bị thay
làm tinh bột bị đơn lại hình thành liên kết đổi cấu trúc.
biến đổi (chủ hidro theo nguyên tắc bổ
yếu về mặt lí sung, khôi phục lại cấu 0,25
học), khi để trúc ban đầu.
nguội cũng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 594


không có hiện
tƣợng hồi tính. 0,25
- Cho - Biến đổi cấu - Không làm thay đổi cấu - Không làm
enzim trúc hóa học trúc. thay đổi cấu
amilaza của tinh bột: trúc.
tinh bột 
mantozơ.
- Khi - Không làm - Không làm thay đổi cấu - Gây nhũ tƣơng
cho thay đổi cấu trúc. hóa dầu tách
muối trúc. khối dầu thành
mật các hạt nhỏ (chỉ
biến đổi về mặt
lí học)

Câu 6 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Ôxi hóa chất béo khi cơ thể cạn kiệt nguồn năng lƣợng Glucozo là một giải pháp tuyệt vời ở một số loài sinh
vật kể cả con ngƣời. Việc oxi hóa chất béo ngoài ty thể còn do một bào quan khác phụ trách, đó là bào quan
nào? Quá trình ôxi hóa đó diễn ra nhƣ thế nào?
b. Cơ thể con ngƣời sử dụng NAD+ và FAD+ đảm bảo cho quá trình chuyển hóa năng lƣợng diễn ra bình
thƣờng trong cơ thể. Quá trình phân giải một Glucozo cần bao nhiêu NAD+ và FAD+? Tại sao nhu cầu của con
ngƣời về hai loại coenzim này rất ít?
Ý Nội dung Điểm
- Bào quan đó là peroxixom 0,5
- Sự oxi hóa axit béo trong ty tạo ra ATP, oxi hóa axit béo trong peroxixom không
kết hợp với sự hình thành ATP và năng lƣợng dƣới dạng nhiệt. 0,25
- Con đƣờng phân giải axit béo thành Axetyl coenzimA trong peroxixom cũng tƣơng
tự nhƣ ty thể, nhƣng peroxixom không có chuỗi vận chuyển electron và FADH2 sinh
ra khi axit béo bị oxi hóa đƣợc chuyển ngay đến O2 bằng oxydase tái tạo FAD+ và
a
sinh ra H2O2. 0,25
- Bên cạnh các oxydase, peroxixom chứa rất nhiều catalase để nhanh chóng phân
hủy H2O2 một chất chuyển hóa rất độc. NADH sinh ra bởi oxi hóa chất béo đƣợc
chuyển ra và oxi hóa tại bào tƣơng. Các phân tử Axetyl coenzimA sau đó di chuyển
vào ty thể hoặc ra bào tƣơng để sản xuất colesterol
0,25
+ +
- Phân giải một phân tử Glocozo cần 10 NAD và 2 FAD 0,25
- + +
b Glucozo đƣợc phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O. Còn NAD và FAD đƣợc 0,5
tái sử dụng

Câu 7 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Trƣớc đây Dinitrophenol ( DNP) đƣợc sử dụng nhƣ một loại thuốc giảm cân, phân tử thuốc đóng vai trò nhƣ
một kênh vận chuyển H+ cho phép H+ thấm qua màng trong của ty thể vào chất nền.
- Giải thích tại sao loại thuốc này có tác dụng giảm cân?
- Cho biết tỉ lệ tiêu thụ oxi của ngƣời dung thay đổi nhƣ thế nào so với khi chƣa dùng thuốc?
b. Trong một thí nghiệm, lục lạp tách riêng đƣợc cho vào dung dịch với các thành phần thích hợp để có thể
thực hiện sự tổng hợp ATP. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung
dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion hydrogen?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 595


Ý Nội dung Điểm
+
- Sự tổng hợp ATP dựa theo cơ chế hóa thẩm khi có sự chênh lệch nồng độ H giữa
trong và ngoài màng. H+ đƣợc vận chuyển từ xoang vào chất nền và đi qua phức hệ
Fo – F1 (ATP synthase) nhằm tạo ATP. 0,25
+
- Sự xuất hiện của thuốc Dinitrophenol ( DNP) giúp H tự do di chuyển qua hợp
ATP màng làm mất sự chênh lệch nồng độ H+ trong và ngoài màng nên sự tổng hợp
a ATP ỏ chuỗi chuyền e bị ức chế. Lúc này cơ thể bù ATP thiếu hụt bằng cách tăng
cƣờng đƣờng phân làm giảm nhanh Glucozo và chuyển đến phân giải chất béo trong 0,25
cơ thể. Đây là cơ chế giảm cân tạm thời hiệu quả.
- Tỉ lệ oxi tăng khi H+ đƣợc thẩm thấu qua màng và trở về chất nền, chúng phản ứng
với oxi tạo H2O.
0,25
+
- Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H giữa 2 phía của
màng tilacoit (bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào dung dịch một
hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các H+ (H+ đi từ trong ra
b ngoài) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của màng nên tốc độ tổng 0,5
hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradient proton qua màng
nên ATP – sintetaza không thể xúc tác để tạo ra ATP. 0,5

Câu 8 (2 điểm): Phân bào


a. Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của prôtêin
giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn. Sự phân chia ở vi khuẩn có theo các pha của
chu kỳ tế bào không?
b. Cho biết các sự kiện sau xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Phân giải prôtêin cohesin.
- Tổng hợp các prôtêin enzyme.
Ý Nội dung Điểm
- Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình thành thoi phân bào di
chuyển nhiễm sắc thể; actin có chức năng liên kết với prôtêin myosin trong quá
trình phân chia tế bào chất. 0,25
- Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào nhân thực tham gia
vào quá trình di chuyển của NST trong phân bào; prôtêin giống tubulin giúp tách 0,25
a
riêng hai tế bào vi khuẩn con.
* Vi khuẩn không theo các pha của chu kỳ tế bào vì vi khuẩn có cấu tạo là tế bào
nhân sơ, có hình thức phân bào là trực phân. Không có sự tham gia của thoi phân 0,5
bào. Mở đầu là sự phân đôi ADN, sau đó tế bào chất đƣợc tổng hợp thêm, cuối cùng
là tạo vách ngăn ở giữa, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì trƣớc 0,25
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin. Kì sau 0,25
b
- Phân giải prôtêin cohesin. Kì sau 0,25
- Tổng hợp các prôtêin enzyme. Pha G1 0,25

Câu 9. (2 điểm) Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất năng lƣợng ở vi sinh vật
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 596
Ngƣời ta đã phân lập đƣợc sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trƣờng đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng
trong chu trình nitơ. Mỗi chủng đƣợc nuôi cấy trong bốn loại môi trƣờng dung dịch khác nhau: (1) Peptone
(polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trƣờng (3) nitrat có bổ sung
carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát đƣợc trình bày ở bảng dƣới đây:

Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.

( ) pH của môi trường tăng lên.


(NO3 ) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.-
-

(NO2- ) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
a. Hãy cho biết:
- Kiểu dinh dƣỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
- Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi
khuẩn này?
b. Tại sao quá trình sinh trƣởng của các chủng A, B, D, F trên môi trƣờng nƣớc thịt có pepton lại làm tăng pH
của môi trƣờng?
Nội dung Điểm
a.
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dƣỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
cơ cho quá trình sinh trƣởng 0,5
- Kiểu dinh dƣỡng của chủng C và E là hóa tự dƣỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0,25
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lƣợng sinh ra từ quá trình này để
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trƣởng 0,25
- Khí sinh ra trong môi trƣờng khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là
hai chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí 0,5
b.
Quá trình sinh trƣởng của các chủng A,B,D,F trên môi trƣờng pepton làm tăng pH
của môi trƣờng vì nƣớc thịt có bổ sung pepton là môi trƣờng dƣ thừa hợp chất nitơ và
thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+)
(hay còn gọi là quá trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng và 0,5
chính NH4+ đã làm tăng pH của môi trƣờng nuôi cấy.

Câu 10. (2 điểm) Sinh trƣởng + Virut


a. Dƣa cải muối chua là món ăn quen thuộc của chúng ta. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên men gồm vi
khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi
sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên men giảm
theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 597


- Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
- Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
- Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
b. Cho sơ đồ:

Khi nhiễm bệnh do vi khuẩn vào cơ thể động vật, chúng tăng trƣởng theo hàm số
mũ (hình A) nhƣng đối với vi rút thì không, trong 1 thời gian dài không thấy tăng
số lƣợng hạt virut, sau đó tăng 1 cách ồ ạt ( hình B) theo hình bậc thang. Trong
điều kiện nào thì quần thể vi khuẩn sinh trƣởng theo đồ thị B?
a. 0,25
- pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trƣờng, trong
đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra.
- Vì:
+ Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men. 0,25
+ Khi vi khuẩn lactic phát triển làm ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic  tạo điều kiện
cho nấm men phát triển. 0,25
- Vì ở giai đoạn cuối một số nấm sợi vẫn có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH
thấp. 0,25
b. 0,25
- Đối với sự nhiễm vi khuẩn: Sau khi thích nghi với môi trƣờng vi khuẩn tổng hợp có
enzim cảm ứng phân giải ngay thức ăn tạo năng lƣợng cho quá trình sinh trƣởng. 0,25
Mặt khác, trong cơ thể động vật các tế bào vi khuẩn không đồng pha nên lúc nào cũng có tế
bào VK phân chia.
- Đối với sự nhiễm virut: Sau khi xâm nhiễm vào tế bào chủ, suốt giai đoạn từ xâm nhập 0,25
tới giai đoan lắp ráp không thấy tăng số lƣợng hạt virut. Chỉ sau khi phá vỡ tế bào chủ và
giải phóng ra ngoài thì số lƣợng virut tăng 1 cách ồ ạt. Quá trình xâm nhiễm tiếp tục.
- Quần thể VK sinh trƣởng theo đồ thị B khi tất cả các tế bào VK đều đồng pha, lúc đó các 0,25
tế bào VK phân chia cùng lúc và sau thời gian thế hệ thì số lƣợng cá thể VK trong quấn thể
tăng gấp đôi

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 598


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 599
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LAI CHÂU ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV
Môn: Sinh học – Lớp 10

Câu 1.(2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1. Hãy sắp xếp các chất sau vào các nhóm lipit (lipit đơn giản, lipit phức tạp và lipit dẫn xuất): steroid,
mỡ, glicolipit, photpholipit, sáp, dầu, terpen, carotenoid, lipoprotein. Cho biết sản phẩm thủy phân của mỗi
nhóm ?
2. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ƣu thế tiến hoá hơn ARN trong vai trò lƣu giữ thông tin di truyền?
Câu 2.(2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A, B, C, D và E) dƣới đây
- (1) (4)
(3)
- (3) (3)

- (3)
(2)
-
(3) (a) (b)
ATP
1. Gọi tên các thành phần tƣơng ứng đƣợc kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên.
A B C D E
2. Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của prôtêin trong màng sinh chất.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nƣớc
tiểu của ngƣời và linh trƣởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì không?
2. Đặc điểm cấu tạo đặc trƣng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm virus? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm) Cấu trúc tế bào

1. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thƣớc nhanh chóng
nhƣng lại tiêu tốn rất ít năng lƣợng. Hãy giải thích các chức năng của loại bào quan này.
2. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh protein có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp kép photpholipit?
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ( Đồng hóa)
Trong các nghiên cứu liên quan đến quang hợp:
1. Chất đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc dùng vào mục đích gì?
2. Hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị 18O vào mục đích đó.
Câu 6 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (dị hóa)
1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là nguyên liệu cho các quá trình
sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đƣờng phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
Câu 7 (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phƣơng án thực hành
1. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
2. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Câu 8 (2 điểm) Phân bào
1. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II nhƣ thế
nào?
2. Một tế bào có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thƣờng tạo ra hai tế bào con
có hàm lƣợng ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 600
3. Tại sao ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thƣ? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa
cho protein p53 bị đột biến?
Câu 9 (2điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
1. a. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển đƣợc trong điều kiện không có ôxi phân tử?
b. Nêu khái niệm và bản chất của hiệu ứng Pastơ.
2. Nêu các điểm khác nhau trong phản ứng sáng của quang hợp ở vi khuẩn lam và vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục,
màu tía.
Câu 10. (2,0 điểm) Sinh trƣởng VSV + Virut
1. Trong một ống nghiệm chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn,
ngƣời ta xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucozo và sorbitol. Em hãy vẽ đồ thị sinh trƣởng của vi
khuẩn khi đƣợc cấy vào ống nghiệm này và chú thích. Giải thích.
2. Cuộc tranh luận của các nhà sinh học về bản chất của virut là thể sống hay thể không sống cho đến nay vẫn
chƣa có hồi kết.
- Hãy nêu các đặc điểm của một cơ thể sống để kết luận về bản chất của virut.
- Tại sao ngƣời ta vẫn thƣờng gọi virut là thực thể sinh học (biological entity)?
---------------Hết-----------------

Câu Ý Nội dung


* Lipit đơn giản: Mỡ, sáp, dầu.
- Sản phẩm thủy phân: Glicerol, axit béo.
* Lipit phức tạp: glicolipit, photpholipit, lipoprotein.
- Sản phẩm thủy phân: Alcol, axit béo dài, chất không phải lipit (cacbohidrat,
photpho hay protein)
1 * Lipit dẫn xuất: Steroid, terpen, carotenoid.
- Sản phẩm thủy phân: dẫn xuất từ sự thủy phân của 2 loại lipit đơn giản và lipit phức
tạp.

– ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của AND là
deoxyribose. Đƣờng deoxyribose không có gốc – OH ở vị trí C2‟  gốc phản ứng
1 mạnh và có tính ƣa nƣớc  ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
(2đ) - Thành phần bazơ của ARN U đƣợc thay thế bằng T trong AND. Về cấu trúc hóa
học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl  gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc
dạng sợi kép giúp AND bền hơn ARN
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn giúp ác cơ chế
2
sửa chữa ADN diễn ra dễ dạng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự biến đổi
hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (amin hóa hoặc metyl hóa) để
chuyeẻn hóa tƣơng ứng thành X và T; trong khi đó T cần 1 biến đổi hóa học (loại
metyl hoá) để chuyển thành U, nhƣng cần đồng thời biến đổi hóa học ( vừa loại metyl
hóa và loại amin hóa) để chuyển hóa thành X  ADN có xu hƣớng lƣu giữ thông tin
bền vững hơn.
Chú thích hình:
2
1 - 1 là phôpholipit,
(2đ)
- 2 là cacbohidrat (hoặc glicôprôtêin),
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 601
- 3 là prôtêin xuyên màng,
- 4 là các chất tan (hoặc các phân tử tín hiệu)
Chức năng của các prôtêin xuyên màng tƣơng ứng ở mỗi hình :
- Hình A và B: Các prôtêin (xuyên màng) hoặc prôtêin - glucô (glicoprôtêin) làm
chức năng ghép nối và nhận diện các tế bào.
- Hình C: Prôtêin thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin
từ ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói prôtêin trung gian
2 giữa hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ hai, hoặc ngoại bào và nội bào).
- Hình D: Prôtêin làm chức năng vận chuyển (thí sinh có thể nêu là kênh) xuyên
màng.
- Hình E: Enzim hoặc prôtêin định vị trên màng theo trình tự nhất định (thí sinh cũng
có thể nêu các prôtêin tham gia các con đường truyền tín hiệu nội bào theo trật tự
nhất định).
- Hệ enzim trong lizôxôm: đƣợc tổng hợp từ lƣới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng
thủy phân.
- Hệ enzim trong perôxixôm: đƣợc tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác
1
các phản ứng ôxi hóa khử.
- Ở ngƣời và linh trƣởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp
3 các enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
(2đ) - Cầu sinh chất là protein dạng ống, nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền
thông tin, vật chất nhƣ các phân tử nhỏ giữa các tế bào.
- Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập đƣợc vào tế bào, chúng có thể
2
nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất, thậm chí một số
loại virus còn có khả năng kích hoạt tế bào tiết ra các protein mở rộng cầu sinh chất
để chúng đi qua. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.
- Bào quan đó là không bào. Không bào lớn (không bào trung tâm) hút nƣớc và gia
tăng kích thƣớc làm cho tế bào trƣơng lên khi thành tế bào đã đƣợc axit hoá làm giãn
ra. Do vậy tế bào có thể nhanh chóng gia tăng kích thƣớc rồi sau đó mới tổng hợp
thêm các chất cần thiết.
1
- Loại bào quan này ở thực vật còn có các chức năng nhƣ dự trữ các chất dinh dƣỡng,
chứa các chất độc hại đối với các tế bào, là kho dự trữ các ion cần thiết cho tế bào,
không bào ở cánh hoa còn chứa sắc tố giúp hấp dẫn côn trùng đến thụ phấn, không
4 bào còn chứa các chất độc giúp thực vật chống lại các động vật ăn thực vật.
(2đ) - Khuếch tán qua kênh có tính đặc hiệu cao hơn: mỗi kênh protein chỉ cho 1 hoặc 1 số
chất tan giống nhau đi qua.
- Qua kênh protein cho các phân tử có kích thƣớc lớn hoặc các chất tích điện đi qua;
lớp kép photpholipit thì không.
2
- Khuếch tán qua kênh có thể đƣợc điều hòa tùy thuộc nhu cầu tế bào nhờ đóng – mở
các kênh; số lƣợng kênh trên màng. Còn khuếch tán qua lớp kép thì phụ thuộc hoàn
toàn vào gradient nồng độ ở 2 bên màng.
- Tốc độ khuếch tán qua kênh nhanh hơn so với qua lớp kép lipit.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 602


Đồng vị oxy 18 (18O) đƣợc sử dụng trong nghiên cứu về quang hợp để tìm hiểu về:
- Nguồn gốc của oxy đƣợc giải phóng ra trong quá trình quang hợp.
- Nƣớc hình thành từ pha nào của quang hợp.
5
1
(2đ)

- Hai thí nghiệm có sử dụng 18O trong nghiên cứu về quang hợp:
+ Thí nghiệm 1: Chứng minh nguồn gốc của oxy là từ nƣớc
Dùng các phân tử nƣớc có chứa 18O để cung cấp cho cây cần nghiên cứu về quang
hợp. Kết quả cho thấy đồng vị 18O có mặt trong các phân tử oxy giải phóng ra trong
quá trình quang hợp.
2 Khi dùng CO2 có mang 18O thì các phân tử oxy giải phóng ra từ quang hợp hoàn toàn
không chứa đồng vị 18O.
+ Thí nghiệm 2: Chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối của quang hợp
Khi dùng CO2 có mang 18O cung cấp cho cây và phân tích các sản phẩm quang hợp
thì thấy cả glucozơ và nƣớc đều chứa 18O. Điều này chứng tỏ nƣớc đƣợc hình thành
từ pha tối của quang hợp.
Các sản phẩm quan trọng từ quá trình hô hấp tế bào :
- Axit piruvic : là nguyên liệu để tổng hợp Glyxeron, axit amin  tổng hợp Lipit và
protein,
- Axetyl CoA : nguyên liệu tổng hợp các axit béo, sterol  tổng hợp lipit đơn giản và
1
các lipit phức tạp khác
- Các axit hữu cơ từ chu trình Crep  tổng hợp các axit amin  protein
- Các chất khử (NADH, FADH2) và năng lƣợng ATP  tham gia vào nhiều phản
ứng sinh tổng hợp khác nhau.

Điểm phân biệt Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
Nơi thực hiện - Tế bào chất, - Tế bào chất - Tế bào chất
- Màng trong ti thể - Màng sinh
(SV nhân thực ), chất (SV nhân
6
Màng sinh chất (SV sơ)
(2đ)
nhân sơ)
Chất nhận - O2 - Oxi liên kết - Các phân tử hữu
electron cuối (SO42- , NO3- cơ
2 cùng ,…)
Sản phẩm: -Chất hữu cơ:
- Vật chất - CO2 và H2O . - NH3, H2S, Rƣợu êtylic, axit
CH4… lactic…
- Số lƣợng - 36 hoặc 38 - < 36 -2
ATP/1 Glucoz
Có enzim SOD Có Không Không
và Catalaza
Chuỗi chuyền Có Có Không
electron

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 603


Mỗi tiêu chí đúng được 0.25đ, nếu trình bày được đúng từ 4 tiêu chí trở lên thì
được tối đa 1.0đ
- Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các glicoprôtêin
của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây hỏng các
glicoprôtêin của màng theo các bƣớc:
+ Phần prôtêin đƣợc tổng hợp trên lƣới nội chất có hạt đƣợc đƣa vào bộ máy Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin đƣợc lắp ráp thêm cacbohidrat tạo nên glicoprôtêin.
1
+ Glicoprôtêin đƣợc đƣa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên glicoprôtêin
của màng
7 + Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp ráp
(2đ) glicoprôtêin bị hỏng nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai lệnh nên các
tế bào không còn nhận biết nhau.
+ Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
- Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
- Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
2
+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1 không
thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu
khí.
- Giống nhau: Mỗi NST đƣợc cấu tạo từ 2 nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử định hƣớng
giống nhau trên mặt phẳng xích đạo.
- Khác nhau:
1 + trong tế bào đang phân chia nguyên nhiễm: các nhiễm sắc tử của mỗi NST là giống
hệt nhau.
+ trong tế bào đang giảm phân: các nhiễm sắc tử có thể khác nhau về di truyền do
trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu I của giảm phân.
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân
cũng tạo đƣợc 2 tế bào con có hàm lƣợng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế
bào mẹ (8,8 pg).
2
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo đ-
ƣợc hai tế bào con có số lƣợng NST giảm đi một nửa nhƣng mỗi NST vẫn ở trạng
8 thái kép nên hàm lƣợng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
(2đ) - Ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức chế ung
thƣ vì:
Protein p53 có vai trò ức chế tế bào ngƣời ở G1 khi có sự hƣ hỏng ADN. Khi protein
p53 không hoạt động, các tế bào với hƣ hỏng ADN sẽ vƣợt qua G1 vào S để nhân đôi
ADN, hoàn thành chu kì tế bào và sẽ cho ra các tế bào con có thể chuyển dạng thành
tế bào ung thƣ. Vì vậy ngƣời ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung
3 thƣ.
- Điều sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến:
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng hợp, nó sẽ
vƣợt qua G1 vào S khi ADN bị hƣ hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi khi ADN bị hƣ
hỏng nặng, và nhƣ thế trƣờng hợp khi các tế bào đó bị hƣ hỏng ADN chúng vẫn vƣợt
qua G1 vào S và ADN bị hƣ hỏng vẫn nhân đôi tạo ra đột biến và tái sắp xếp lại ADN
dẫn đến phát triển ung thƣ.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 604


- Vì: Vi sinh vật đó không có enzim catalaza, superoxit dismutaza, nên không phân
1.a giải đƣợc H2O2 (là chất gây độc đối với chúng)

- Hiệu ứng Pastơ là hiện tƣợng oxi tự do cảm ứng kích thích quá trình hô hấp hiếu khí
và ức chế quá trình lên men ở nấm men.
- Thực chất của hiện tƣợng này là sự cạnh tranh NADH2 giữa hai quá trình đó. Trong
1.b lên men, axetaldehit nhận hidro từ NADH2, khi có 02 thì NADH2 sẽ đƣợc sử dụng
vào hô hấp hiếu khí.

9
(2đ) Sự khác nhau giữa VK lam và VK lƣu huỳnh lục, tía:
Vi khuẩn lam Vi khuẩn lƣu huỳnh
- Nguồn electron là H2O. - Nguồn electron: H2S, S0, H2 …
- Có tạo ôxi phân tử. - Không tạo ôxi phân tử.
- NADPH đƣợc tạo ra trực tiếp từ - NADPH không đƣợc tạo ra trực tiếp
2
pha sáng. từ pha sáng.
- Sắc tố chính là diệp lục a, b hấp - Sắc tố chính là khuẩn diệp lục
thụ tốt các tia có bƣớc sóng ngắn (bacteriochlorophyl) a, b hấp thụ tốt
hơn (680 – 700 nm). các tia có bƣớc sóng dài hơn (775- 790
nm).
Vẽ đồ thị:

Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng;
10
1 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh trưởng thêm
(2đ)
Giải thích:
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose
trƣớc, khi hết glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa.
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt,
chất độc và sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi
khuẩn chết đi (pha cân bằng).
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều
hơn vi khuẩn sinh ra => pha suy vong.
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót =>
sinh trƣởng thêm.
– Các đặc điểm thiết yếu của 1 cơ thể sống là: có cấu tạo tế bào, có khả năng chuyển
hóa vật chất và năng lƣợng, có khả năng sinh trƣởng và phát triển, có khả năng sinh
2 sản và phân hóa, có khả năng nhận và truyền tín hiệu(trả lời kích thích).
Khi còn ở ngoài tế bào vật chủ, virut thiếu các đặc điểm kể trên nên chúng không
đƣợc coi là 1 cơ thể sống. Vì thế, virut đƣợc coi là nằm ngoài ranh giới giữa thể sống
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 605
và thể không sống.
- Virut đƣợc coi là 1 thực thể sinh học là vì: ----------
+ Chúng tuân theo các qui luật di truyền: tạo thế hệ con có đặc điểm di truyền giống -----Hết-
cha mẹ. ----------
+ Khi ở trong tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể sống. ------
+ Khi ở ngoài tế bào, chúng biểu hiện nhƣ là 1 thể không sống.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 606


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG MÔN SINH HỌC LỚP 10
TỈNH PHÚ THỌ Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm có: 04 trang, 10 câu tự luận)

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


1. Cho các thuật ngữ sau đây:
(1). Cellulose (2). Trigliceride (3). Amylopectin
(4). Kitin (5). Cholesteron
Hãy sử dụng các thuật ngữ trên đây để gọi các đại phân tử có trong các hình dƣới đây bằng cách điền chú thích
vào các chữ cái từ a đến m

(a) (b) (c)

(d) (e)
2. Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 4ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và cho vào đó vài
giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đàn cồn đến khi dung
dịch mất màu hoàn toàn khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất hiện màu xanh đen. Lặp lại thí nghiệm 4 đến 5
lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Làm thế nào để chứng minh giải thích trên là đúng?
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 (a) (b) (c) (d) (e) 1
Amylopectin Cholesteron Cellulose kitin Triglyceride
2 a. Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch thuốc thử lugol (hỗn hợp của KI và I2)
thì tạo một phức chất có màu xanh dƣơng (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất
màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylose của tinh bột tạo một cấu trạng (cấu dạng) hình xoắn
ốc và phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức chất có màu xanh dƣơng. Khi đun 0,5
nóng thì cấu trạng xoắn ốc bị phá hủy, do đó không còn màu xanh nữa, nhƣng nếu
để nguội lại tái tạo dạng ống nên I2 lại bị nhốt trong ống này, vì thế xuất hiện màu
xanh trở lại.
Sau nhiều lần đun I2 bị thăng hoa hết do đó dung dịch chuyển màu trong suốt.
b. Thí nghiệm chứng minh:
- Nếu do iod thăng hoa hết thì tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch lugol vào ống nghiệm,
dung dịch sẽ xuất hiện màu xanh đen trở lại. 0,25
- Không phải do tinh bột bị thủy phân: chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 607
Fehling và đun trên ngọn lửa đền cồn không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
0,25
Câu 2 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
Phân biệt dạng năng lƣợng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
- Ở thực vật chủ yếu là cacbohidrat. 0,5
Vì: Cacbohidrat dự trữ đƣợc năng lƣợng ít hơn và cồng kềnh phù hợp với đời sống của
thực vật là cố định. 0,5
- Ở động vật là mỡ.
Vì mỡ dự trữ đƣợc nhiều năng lƣợng hơn và nén chặt hơn phù hợp với động vật có đời 0,5
sống di chuyển. Ngoài ra mô mỡ còn bọc lót các cơ quan và ở một số động vật lớp mỡ
dƣới da bảo vệ chúng khỏi bị giá lạnh. 0,5
Câu 3 (2 điểm). Cấu trúc tế bào (TB nhân sơ + TB nhân thực)
1. Hình vẽ dƣới đây vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc nhất định trên bề mặt tế bào quan sát đƣợc bằng kính hiển
vi điện tử. Hãy cho biết đây là cấu trúc gì? Cấu trúc này có ở đâu trong các đối tƣợng sau:
Trùng đế giày, vi khuẩn E.Coli, quản bào ở cây hạt trần, tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở ngƣời, tế bào khí quản ở
ngƣời, tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở ngƣời.
2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở đâu? Nêu chức năng của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 Đây là lát cắt ngang của roi hoặc lông vận động ở sinh vật nhân thực. 0,5
Cấu trúc trên có mặt trong lông nhung của trùng đế giầy, lông nhung trên tế bào biểu
bì ống dẫn trứng ở ngƣời, lông nhung trong tế bào khí quản ở ngƣời. 0,5
2 Bơm proton là một prôtêin xuyên màng có khả năng tạo nên một gradient proton
qua màng sinh học. Trong tế bào bơm proton thƣờng có mặt trong:
- Màng trong của ti thể: Bơm proton bơm H+ từ chất nền ti thể vào xoang gian màng
tạo nên gradient H+ thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP.
- Màng tylacoit: Bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang tylacoit tạo gradient H+
giữa hai bên màng thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP. 0,25
+
- Màng Lizoxom: Bơm H từ tế bào chất vào trong lizoxom để hoạt hóa các enzyme
thủy phân trong lizoxom.
- Màng sinh chất: bơm H+ ra phía ngoài màng tạo gradien H+ và điện thế màng để:
+ vận chuyển chủ động các chất tan vào trong tế bào (ví dụ vận chuyển chủ động K +
vào tế bào lông hút của rễ). 0,25
+
+ tạo dòng H đi vào trong để đồng vận chuyển các chất (ví dụ đồng vận chuyển
đƣờng saccarozo và H+ vào tế bào kèm và ống rây ở thực vật).
+ tổng hợp ATP.
+ làm chuyển động lông, roi. 0,25

0,25
Câu 4 (2 điểm). Cấu trúc tế bào (TB nhân sơ + TB nhân thực)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 608


Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện đƣợc chức năng: dung hợp màng; truyền
thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm Câu 5 (2
a. Dung hợp màng: điểm).
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nƣớc luôn quay vào nhau, Chuyển
đầu ƣa nƣớc quay ra ngoài). Tính kỵ nƣớc của lớp kép phospholipit làm màng luôn có xu hóa vật
hƣớng khép thành túi kín chất và
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép thành màng kín, 0,5 năng
còn phần tách ra hình thành túi tiết kín. lƣợng
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng hòa nhập (Đồng
thành một. hóa)
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng ngoài (liên kết với ligand – chất gắn) Một nhà
hoặc từ môi trƣờng trong (protein tƣơng thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến 0,5 nghiên
dạng màng. cứu đã
b. Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng thiết lập
- Gắn với các vi sợi, khung xƣơng tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối chất hệ thống
nền ngoại bào ở mặt ngoài màng 0,5 quang
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân tử hợp bên
chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trƣờng (ligand). Hình dạng ngoài cơ
mới có thể làm cho phần bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế 0,5 thể sống
bào chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế bào. dựa trên
qui trình
sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm
chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng ôxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I
(hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.

Quang hệ

a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 609


a - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả trong thí 0,5
nghiệm, nhƣng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó kích hoạt
điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang trạng thái kích
thích, giống nhƣ photon kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với H+ để tạo ra
NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid vẫn còn nguyên vẹn 0,5
không bị phá vỡ.
b. Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích dƣơng nên 0,5
chất này liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.
c. Khi pha sáng của quang hợp xảy ra thì cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong điều 0,5
kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là ôxi, ATP và NADPH.
Câu 6 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (Dị hóa)
1. Hãy phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại màng trong của ti thể và hóa thẩm tạo ATP tại màng tylacoit?
2. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách nhận biết mỗi cơ chế dựa
vào động học enzim.
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 Điểm phân biệt Hóa thẩm tại ti thể Hóa thẩm tại lục lạp
Vị trí Màng trong ti thể Màng thylakoid
+
Nguồn gốc H Các chất hữu cơ Nƣớc
Nguồn năng lƣợng Chất hóa học Ánh sáng 0,25
Chiều vận chuyển Từ chất nền vào xoang gian Từ chất nền vào xoang
H+ màng nhờ các phức hệ thylakoid qua các phức hệ
protein sau đó H+ từ xoang xitocrom sau đó H+ từ xoang
gian màng vào chất nền qua tilacoit qua ATP-synthetaza
ATP –synthetaza để tổng vào chất nền để tổng hợp 0,25
hợp ATP ATP
Thành phần chuỗi NADH Plastoquinion  hệ
dehydrogenaza  xitocrom 
hệ ubiquinon  plastoxianin,
hệ xitocrom Feredoxin
Chất nhận e cuối O2 P700 hoặc NADP+ 0,25
cùng
ATP dùng để Cung cấp cho hoạt động Cung cấp cho pha tối
của tế bào

0,25
2 Ức chế kiểu hỗn
Ức chế cạnh tranh Ức chế không cạnh tranh
hợp
Cơ chế Chất ức chế liên kết Chất ức chế liên kết với Chất ức chế đồng
vào trung tâm hoạt phức hợp enzim-cơ chất thời liên kết đƣợc
động của enzyme (không phải enzim tự do) ở vào cả trung tâm
(cạnh tranh với cơ vị trí khác trung tâm hoạt hoạt động và vào vị
chất) động, ảnh hƣởng đến trung trí khác (enzim tự 0,75
tâm hoạt động dẫn đến do và phức hợp
giảm hoạt tính xúc tác của enzim-cơ chất)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 610


enzim.
Cách KM tăng (ái lực KM không thay đổi và Vmax Đồng thời KM tăng
nhận giảm) và Vmax giảm. (hoặc ái lực giảm)
biết không đổi. và Vmax giảm.

0,25
Câu 7 (2 điểm). Truyền tin + Phƣơng án thực hành
1. Ngày 20 tháng 3 năm 1995, một nhóm khủng bố đã thực hiện vụ tấn công hóa học trên tàu điện ngầm ở
Tokyo – Nhật Bản. Chất độc đƣợc sử dụng là sarin (chất ức chế không cạnh tranh của enzim
axetylcolinesteraza). Giải thích cơ chế gây độc của sarin.
2. Arnon tách lục lạp lấy một phần nhỏ gồm tilacôit và chút dịch tƣơng ứng stroma. Ông đã kết hợp các thành
phần này với một số phân tử khác nhau có trong lục lạp trong điều kiện có và không có 14CO2. ông theo dõi và
đánh giá sự đồng hóa 14CO2 nhờ vào dấu phóng xạ trong các phân tử sản phẩm hữu cơ. Điều kiện thí nghiệm và
kết quả đƣợc nêu dƣới bảng sau:
Lƣợng 14CO2 đƣợc cố định trong các
Thí
Điều kiện thí nghiệm phân tử chất hữu cơ
nghiệm
(cup/phút).
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, giàu ADP, Pi, các hợp
1 0
chất khử và có 14CO2.
2 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2. 4000
3 - Đặt stroma trong tối và có 14CO2, có ATP. 43000
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, không có CO2, giàu
4 ADP, phốtphat vô cơ các hợp chất khử. Sau đó đƣa vào 96000
trong tối có stroma và 14CO2.
Theo Hatier, Terminale S spécialité 2002
a. Giải thích kết quả thí nghiệm, nêu điều kiện cho sự tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp ở lục lạp.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển điện tử vẫn đƣợc thực hiện
nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP. Giải thích hiện tƣợng trên.
Hướng dẫn chấm :
Ý Nội dung Điểm
1 - Sarin - chất ức chế không cạnh tranh của enzim axetylcolinesteraza, chất này liên 0,25
kết cộng hóa trị với nhóm R trên axit amin Serin ở vị trí trung tâm hoạt động của
enzim
- Enzim không thể liên kết và phân giải axetylcolin ở xinap thần kinh – cơ. 0,25
- Màng sau xinap bị hƣng phấn liên tục → cơ co liên tục không duỗi ra đƣợc → gây 0,25
co giật, tê liệt cơ, suy hô hấp...có thể gây tử vong.
2 a. Giải thích kết quả thí nghiệm
+ TN1: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, 14CO2 nhƣng thiếu stroma
thì không có sự cố định 14CO2 Thiếu enzim cố định 14CO2 và một số chất nằm 0,125
trong stroma.
+ TN2: Có stroma trong tối và 14CO2 có hiện tƣợng cố định 14CO2 (4000cup/m)
trong stroma có enzim cố định 14CO2nhƣng thiếu ATP nên lƣợng 14CO2 đƣợc cố 0,125

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 611


định đƣợc ít.
+ TN3: Có stroma trong tối và 14CO2, ATP có hiện tƣợng cố định 14CO2
(43000cup/m) có enzim 14CO2 đƣợc cố định trong stroma.có sử dụng ATP nhƣng 0,125
không có tilacoit và ánh sáng để tái sinh ATP nên lƣợng 14CO2 cố định đƣợc hạn
chế.
+ TN4: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, có stroma, 14CO2 trong 0,125
điều kiện tối
lƣợng 14CO2đƣợc đồng hóa là rất lớn (96.000 cup/m).
+ Vậy quang hợp là đặc tính nổi trội của lục lạp. Nếu chỉ có tilacoit hoặc chỉ có
stroma thì quá trình quang hợp không xảy ra. Sự đồng hóa CO2 chỉ đƣợc thực hiện 0,25
khi có đủ các điều kiện: có ATP, có lực khử (đƣợc hình thành tại tilacoit khi có ánh
sáng), CO2 và các loại enzim cố định CO2 trong stroma.
b. Trong trƣờng hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thƣơng chuỗi vận chuyển
điện tử vẫn đƣợc thực hiện nhƣng lục lạp không tổng hợp đƣợc ATP do màng
tilacôit bị tổn thƣơng  phức hệ ATP synthetaza không hoạt động hoặc quá trình 0,5
vận chuyển điện tử và photphorin hóa không liên kết với nhau mà tách rời nhau nên
năng lƣợng đƣợc giải phóng dƣới dạng nhiệt vô ích  ATP không đƣợc tổng hợp.
Câu 8 (2 điểm). Phân bào
1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (nhƣ hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu chu kỳ tƣơng ứng
với một trong bốn loại tế bào nào dƣới đây? Giải thích.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở ngƣời.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
Loại 3: Tế bào tuyến nƣớc bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.

2. Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải qua phân
chia nguyên phân? Giải thích tại sao?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 612


Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 - Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở ngƣời.
D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thƣờng G1- S - G2 - M - Phân 0,25
chia TBC  ứng với kiểu phân chia của TB điển hình  TB biểu bì ở ngƣời.
- Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia TBC - điều này phù hợp với 0,25
sự phân cắt của hợp tử khi đang di chuyển trong ống dẫn trứng (tăng số lƣợng TB
nhƣng hầu nhƣ không tăng về kích thƣớc khối phôi để phôi di chuyển trong ống
dẫn trứng đƣợc dễ dàng)  ứng với TB phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn
64 tế bào
- Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nƣớc bọt của ruồi giấm Drosophila. 0,25
C- Không có pha M và phân chia TBC trong khi pha S vẫn diễn ra bình thƣờng do
đó ADN đƣợc nhân đôi nhiều lần tạo ra NST khổng lồ  ứng với TB tuyến nƣớc
bọt ruồi giấm. 0,25
- Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
B- Không có phân chia TBC chỉ có nhân đôi và phân chia nhân tạo ra tế bào có
nhiều nhân ứng với kiểu phân chia của mốc nhầy khi tạo hợp bào.
2 Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi
một tế bào trải qua phân chia nguyên phân vì: 0,25
- Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bƣớc vào kì trung gian tế bào
tăng trƣởng qua sản xuất protein và các bào quan của tế bào chất nhƣ ti thể, lƣới
nội chất vì vậy nên ti thể cũng đƣợc tổng hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho 0,25
tổng hàm lƣợng ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
- Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động nhƣ nhân đôi ADN, nhân
đôi trung tử, sinh tổng hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lƣợng nên
ti thể phải tăng số lƣợng để đáp ứng nhƣ cầu năng lƣợng của tế bào. 0,25
- Sau đó hàm lƣợng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào
chất từ một tế bào mẹ thành hai tế bào con => lƣợng tế bào chất chia đôi=> hàm
lƣợng ADN ti thể trong một tế bào giảm. 0,25
Câu 9 (2 điểm). Vi sinh vật - Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất năng lƣợng
1. Phân biệt cấu trúc và cơ chế hoạt động của roi bơi vi khuẩn và roi bơi tế bào nhân thực?
2. Ở vi sinh vật, có 2 con đƣờng tạo ra pyruvate khác nhau, sự khác nhau căn bản giữa 2 con đƣờng ấy là gì? Sự
khác nhau căn bản nhất giữa phƣơng thức hóa tổng hợp vô cơ và hô hấp kị khí là gì?
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 - Roi bơi nhân thực có nguồn gốc từ trung thể, có cấu trúc 9+2 bộ đôi vi ống đƣợc
bao bọc bởi màng sinh chất, giữa các vi ống đƣợc lấp đầy bởi tế bào chất, các bộ 0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 613
đôi vi ống đƣợc nối với nhau nhờ các protein động cơ (cầu nối dynein). Các
protein động cơ có thể sử dụng ATP khiến roi bơi vận động kiểu xoắn hay đập mái
chèo.
- Roi bơi nhân sơ đƣợc tạo bởi cấu trúc thể gốc, bao và thân roi. Thân roi đƣợc tạo
bởi các tiểu phần flagellin, thể gốc gồm nhiều vòng protein khác nhau (tùy loại vi
khuẩn gram âm hay gram dƣơng). Hoạt động của roi bơi nhân sơ đƣợc thực hiện 0,5
nhờ dòng vận động của proton chảy qua thể gốc làm quay roto, việc quay roto dẫn
tới thân roi đƣợc vận động.
2 - Hai con đƣờng tạo ra pyruvate khác nhau ở sinh vật bao gồm con đƣờng đƣờng
phân (Embden - Mayerhof) và con đƣờng Entner – Doudoroff và con đƣờng 0,5
Entner – Doudoroff tạo ra G6P và KDPG rồi tạo thành pyruvate, trong khi đƣờng
phân tạo thành 2 pyruvates theo một con đƣờng tạo ra frutose 1,6 diphosphate.
- Hóa tổng hợp là quá trình đồng hóa (tổng hợp), hô hấp kị khí là quá trình dị hóa
(phân giải). Hóa tổng hợp sử dụng các chất vô cơ nhƣ nguồn chất cho e tạo ra lực
khử, tích lũy năng lƣợng cho sự cố định CO2 trong khi hô hấp kỵ khí sử dụng 0,5
nguồn chất vô cơ/hữu cơ là chất nhận e cuối cùng, quá trình truyền e đó tạo ra
năng lƣợng ATP.
Câu 10 (2 điểm). Sinh trƣởng vi sinh vật + Virut
1. Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nƣớc châu Á. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên
men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của
3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên
men giảm theo thời gian và đƣợc sử dụng hết sau ngày thứ 22.

Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH thay đổi từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
2. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virut mà chỉ là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn
virut.
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung Điểm
1 a. pH giảm do lƣợng axit đƣợc vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi 0,25
trƣờng.
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: 0,25
axit lactic và các axit hữu cơ nhƣ axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình
Creps...
b. Môi trƣờng có pH tối ƣu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men. 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 614
c. Một số nấm sợi đƣợc tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng 0,25
có khả năng chịu đựng cao với môi trƣờng pH thấp.
2 - Các viroid chỉ là một phân tử ARN mạch hỗn hợp, có vùng bổ sung nội phân tử 0,25
tạo ra mạch kép, có vùng duy trì mạch đơn một phần.
- Các viroid không có vỏ capsid bao ngoài, không có màng ngoài bao bọc. 0,25
- Các viroid không thực hiện quá trình nhân lên theo trình tự 5 giai đoạn giống nhƣ
các virus thông thƣờng. 0,25
- Các viroid gây hại cho tế bào chủ bằng cách tạo ra đoạn RNA bổ sung đặc hiệu
với 1 mRNA của tế bào khiến cho quá trình dịch mã trên phân tử mRNA đó bị 0,25
gián đoạn, không tạo ra sản phẩm cuối, cơ thể có thể bị bệnh và chết.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 615


TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
TUYÊN QUANG TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XV
--------------- MÔN: SINH HỌC. LỚP 10
Đề thi gồm: 02 trang Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.


1. Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ. Tại sao các thức ăn nƣớng là một trong những nguyên nhân
gây bệnh xơ vữa động mạch?
2. Trong cấu trúc bậc ba của protein có những liên kết nào tham gia? Trong đó liên kết nào là quan trọng nhất?
Tại sao?
Câu 2. (2 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
1. Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đƣờng glucôzơ. Nếu tăng dần nhiệt độ lên thì mức độ biến đổi cấu
trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
2. Loại ARN nào đƣợc dùng trong phân loại theo sinh học phân tử?
Câu 3. (2 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO (nhân thực).
1. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chúc năng khử độc, đó là hai loại bào quan nào? Cơ
chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
2. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm cacbohidrat của
glicoprôtêin xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 4. (2 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO (nhân sơ).
1. Kích thƣớc nhỏ đem lại ƣu thế gì cho các tế bào nhân sơ ?
2. Dựa vào cấu trúc màng tế bào, hãy giải thích vì sao vi khuẩn cổ có thể sống đƣợc trong các điều kiện môi
trƣờng khắc nghiệt nhƣ: nồng độ muối cao, nhiệt độ cao, pH thấp… trong khi vi khuẩn và sinh vật nhân thực
không thể sống trong những môi trƣờng đó.
Câu 5. (2 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB (ĐỒNG HÓA)
Ở thực vật bậc cao:
1. Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco của chu trình Calvin thì điều gì sẽ xảy ra đối với pha sáng? Giải
thích?
2. Trong pha sáng của quang hợp, chất cho điện tử đầu tiên là chất gì và cuối pha sáng các điện tử sẽ tập trung
trong chất nào? Giải thích?
Câu 6. (2 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG TRONG TB (DỊ HÓA)
1. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích? Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP
nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của ngƣời?
2. Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ
để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 7. (2 điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƢƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu enzyme phospholipase C.
Enzyme này tham gia vào một con đƣờng truyền tin quan trọng trong tế bào, nó đƣợc kích hoạt bởi một thụ thể G
– protein đồng thời kích hoạt một con đƣờng với chất truyền tin thứ hai. Bạn hãy đề xuất một nguyên nhân có thể
dẫn đến vô sinh khi thiếu enzyme phospholipase C? (Gợi ý: Phospholipace C phân giải PIP2).
2. Cho 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Cho vào 1g bột gạo nghiền nhỏ, cho thêm nƣớc cất, khuấy đều, đun sôi, để nguội.
- Ống 2: 5g gan động vật đã nghiền nhỏ, lọc qua vải, đun sôi, để nguội sau đó thêm 1ml cồn 960.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch iot. So sánh màu ở 2 ống nghiệm? cho biết sự giống nhau và khác
nhau giữa tinh bột và glicôgen?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 616


Câu 8. (2 điểm): PHÂN BÀO
1. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành phần
đó?
2. Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, Shugoshin, Condensin, Kinetochoes trong quá trình phân
bào?
Câu 9. (2 điểm): DINH DƢỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Trong các kiểu dinh dƣỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh dƣỡng nào chỉ có ở vi khuẩn? Những kiểu dinh
dƣỡng này có đặc điểm gì về nguồn năng lƣợng và nguồn cacbon?
2. Vi khuẩn X thƣờng đƣợc tìm thấy trong dƣa cà muối ở Việt Nam. Qua phân tích trong phòng thí nghiệm, X
là vi khuẩn Gram (+), có thể sinh trƣởng tốt trong môi trƣờng kị khí (không có các chất nhận điên tử vô cơ),
sinh trƣởng đƣợc nhƣng không tối ƣu trong môi trƣờng hiếu khí. X có khả năng sinh axit lactic.
a) Vi khuẩn X thu năng lƣợng theo hình thức gì? Tại sao?
b) Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn phổ biến gì? Hãy nêu điểm đặc trƣng của nhóm vi khuẩn này.
Câu 10. (2 điểm): SINH TRƢỞNG CỦA VI SINH VẬT, VIRUT.
1. Ngƣời ta tiến hành nuôi vi khuẩn Escherichia coli theo phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục trong điều kiện
môi trƣờng nuôi cấy có chứa oxi, glucozơ và arabinozơ. Hãy vẽ đƣờng cong sinh trƣởng của Escherichia coli
trong điều kiện nuôi cấy trên và giải thích tại sao Escherichia coli lại sinh trƣởng theo đƣờng cong nhƣ vậy?
2. Ngƣời bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn rộp nhỏ sau đó 1
tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng hoặc thậm chí vài năm) triệu
chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Đƣợc biết virut hecpet có vật chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại
sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.

Câu Nội dung Điểm


Câu 1: 1. Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ
(2 điểm) + Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, gồm có glixerol liên kết với axit béo 0,25
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nƣớc, tan trong các dung môi hữu cơ. Là
nguồn năng lƣợng dự trữ cho tế bào và cơ thể. 0,25
- Giải thích:
+ Các thức ăn nƣớng chứa nhiều các chất béo không no với các liên kết đôi 0,25
trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thƣơng hoặc viêm, các chất béo không no với các liên 0,25
kết đôi trans dễ bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi cản trở dòng máu,
giảm tính đàn hồi của thành mạch.
2.
* Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein : 0,5
- Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin trong
chuỗi polypeptit
- Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn alpha
và gấp nếp beta
- Tƣơng tác kị nƣớc: các vùng ƣa nƣớc của các axit amin, protein quay ra ngoài (Đúng
tiếp xúc với nƣớc, các vùng kị nƣớc quay vào trong và hƣớng vào nhau 4/5 mới
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit amin cho
- Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có chứa S. điểm
* Tƣơng tác kị nƣớc là quan trọng nhất vì: tối đa).
- Tƣơng tác kị nƣớc góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không gian

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 617


Câu Nội dung Điểm
đặc trƣng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thƣờng. 0,25
- Góp phần đƣa các axit amin vốn rất xa nhau đƣợc lại gần nhau tạo vùng trung
tâm hoạt động  chức năng sinh học 0,25
1.
Câu 2: - Glucôzơ là một phân tử đƣờng đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, 0,25
(2 điểm) không bị đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng
đun nóng của dung dịch.
- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là
prôtêin, khi đun nóng các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác pepsin gồm nhiều 0,5
axit amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch
đơn của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H2 lại 0,25
đƣợc hình thành. ADN sẽ phục hồi đƣợc cấu trúc ban đầu.

2.
- Trình tự các nuclêôtit của ARN 16S ở các loài vi khuẩn khác nhau nên đƣợc 0,5
dùng trong phân loại sinh học phân tử.Vào năm 1977, C. Woese phát hiện rằng
trong số các phân tử mà ông nghiên cứu, rARN 16S của ribôxôm là một “công
cụ lí tƣởng” cho xác định mối quan hệ chủng loại của các Prokaryotaee nhờ các
ƣu thế. 0,25
- Trình tự nuclêôtit của rARN này biến đổi rất chậm trong tiến hóa. rARN này
hiện diện trong tế bào của tất cả các sinh vật trên trái đất
- rARN là một cấu phần của bộ máy sinh tổng hợp Ptôtêin và đƣợc tạo ra từ 1 0,25
gen. Woese đã xác định đƣợc trình tự nuclêôtit rARN và so sánh chúng giữa các
nhóm vi khuẩn khác nhau. Kết quả thu đƣợc dẫn đến nhiều bất ngờ có tính cách
mạng làm thay đổi lớn hệ thống phân loại sinh giới.
Câu 3: 1.
(2 điểm) - Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất trơn 0,25
và peroxixom
- Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
+ Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm 0,5
hiđrôxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và
dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixom khử độc rƣợu và các chất độc khác bằng cách truyền hidro từ chất 0,5
độc đến oxi tạo ra H2O2, chất này lập tức đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển
thành H2O.
2.
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin xuyên màng, một phần chuỗi polipeptit đƣợc 0,25
gắn vào mạng lƣới nội chất nhờ prôtêin tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui
vào trong lƣới nội chất. 0,25
- Sau khi đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nhờ túi tiết, prôtêin chuyển sang
bộ máy Gôngi và đƣợc biến đổi gắn thêm cacbohiđrat.
- Sau khi hoàn thiện prôtêin đƣợc chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm cacbohiđrat 0,25
của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào
thì nhóm cacbohiđrat trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 618


Câu Nội dung Điểm
Câu 4: 1.
(2 điểm) - Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn
(S/V). Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trƣờng một cách nhanh 0,5
chóng làm cho tế bào sinh trƣởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có
cùng hình dạng nhƣng có kích thƣớc lớn hơn.
- Ngoài ra, kích thƣớc tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi 0,5
khác trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trƣởng nhanh và
phân chia nhanh.
2. 0,25
- Màng sinh chất của vi khuẩn cổ cũng đƣợc cấu tạo từ photpotlipit nhƣng
những photpholippit này của vi khuẩn cổ khác thƣờng về 1 số đặc điểm:
+ Vi khuẩn và sinh vật nhân thực có màng đƣợc tạo chủ yếu bởi glycerol liên
kết với este lipit, trong khi màng tế bào vi khuẩn cổ lại đƣợc tạo bởi glycerol 0,25
liên kết với ete lipit. Các liên kết ete bền hơn về hóa học so với liên kết este. Sự
ổn định này giúp vi khuẩn cổ sinh tồn đƣợc ở những môi trƣờng có nhiệt độ cực
đoan, rất axit hoặc rất kiềm.
+ Đuôi lipit của vi khuẩn cổ chủ yếu là những chuỗi dài với nhiều nhánh bên và 0,25
đôi khi có cả những vòng cyclopropane hay cyclohexane. Điều này tƣơng phản
với những axít béo có ở các màng tế bào của các loài khác, là những chuỗi thẳng
không có nhánh và vòng. Những chuỗi có nhánh này có thể giúp bảo vệ màng tế
bào khỏi bị hỏng do nhiệt độ cao. 0,25
+ Ở một số vi khuẩn cổ, lớp lipit kép đƣợc thay bằng một lớp đơn. Vi khuẩn cổ
đã nhập đuôi của hai phân tử photpholippit độc lập thành một phân tử đơn với
hai đầu cực; điều này khiến màng của chúng thêm cố định và chống chịu tốt hơn
với môi trƣờng khắc nghiệt.
Câu 5: 1. Phản ứng sáng cũng sẽ bị ức chế. Vì:
(2 điểm) - Nếu chất độc làm ức chế enzyme Rubisco của chu trình Calvin thì sản phẩm
của chu trình không đƣợc tạo ra, do vậy sẽ không cung cấp ADP và NADP+ cho 0,5
pha sáng. Kết quả pha sáng bị ức chế.
2.
- Trong pha sáng, chất cho điện tử đầu tiên là nƣớc. Chất nhận điện tử là 0,5
NADP+.
Giải thích:
- Khi năng lƣợng ánh sáng (photon) đập vào các phân tử diệp lục làm cho các
điện tử của phân tử diệp lục sẽ hấp thụ năng lƣợng của các photon và nhảy lên 0,5
mức năng lƣợng cao hơn (trạng thái kích thích). Ngay sau đó electron ở trạng
thái kích thích lại chuyển về trạng thái cơ bản và truyền phần năng lƣợng hấp
thụ đƣợc sang một electron ở phân tử sắc tố bên cạnh. Năng lƣợng cứ tiếp tục
đƣợc truyền qua các phân tử sắc tố cho tới khi nó đƣợc truyền đến phân tử
chlorophyll a đặc biệt nằm ở phức hệ trung tâm phản ứng. Ở đây, điện tử của
chlorophyll a đặc biệt sẽ đƣợc kích thích và bị chất nhận điện tử đầu tiên bắt giữ
 chlorophyll a mất điện tử và trở thành dạng kích động điện tử và nó lấy điện
tử từ quá trình quang phân li nƣớc.
- Điện tử với năng lƣợng cao từ chất nhận điện tử đầu tiên sẽ đi vào chuỗi vận 0,5
chuyển điện tử diễn trên màng thylacotit và sẽ đi đến chất nhận điện tử cuối

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 619


Câu Nội dung Điểm
cùng là NADP đồng thời khử NADP+ thành NADPH theo phƣơng trình:
+

NADP+ + H+ + 2e- => NADPH.


Câu 6: 1.
(2 điểm) - Không thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy. Vì hô hấp phân giải
các hợp chất hữu cơ đồng thời tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu
khởi đầu cho quá trình sinh tổng hợp các chất khác trong cơ thể. Hô hấp cung 0,5
cấp năng lƣợng, tạo điều kiện cho các hoạt động sinh lí khác nhƣ quang hợp, hút
nƣớc, sinh trƣởng…
- Hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở
các tế bào cơ của ngƣời. Vì hình thức này không tiêu tốn ôxi, khi cơ thể vận
động mạnh nhƣ chạy, nâng vật nặng…các cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ 0,5
tuần hoàn chƣa kịp cung cấp đủ lƣợng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó hô hấp kị
khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lƣợng ATP mà lại không cần đến ôxi.
2.
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các phản 0,25
ứng này xảy ra đƣợc thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt
phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết. 0,25
- Enzim đƣợc lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm năng
lƣợng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng hơn. 0,25
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng nào cần
thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra 0,25
Câu 7: 1.
(2 điểm) a. Con đƣờng truyền tin với phospholipase C.
- G – protein hoạt hóa phospholipase C. Phospholipace C tiến hành phân giải 0,25
PIP2 trên màng tế bào thành DAG và IP3
- IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca2+ vào bào 0,25
tƣơng nhƣ một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tƣơng tự nhƣ vậy, chỉ khác là
phospholipase C đƣợc đƣa vào trực tiếp từ tinh trùng. 0,25
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tƣơng có liên quan đến một quá trình quan trọng là
hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát triển, phân chia)
khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca2+ không đƣợc giải phóng, trứng 0,25
không đƣợc hoạt hóa, trứng không phát triển dẫn đến vô sinh).
2.
* Kết quả: Ống 1: Màu xanh. Ống 2: Mầu nâu đỏ
* Giải thích: 0,5
- Ống 1: Tinh bột phản ứng với iot cho màu xanh.
- Ống 2: Dịch lọc gan lợn chứa nhiều glicôgen nên cho màu nâu đỏ khi phản
ứng với iot.
* So sánh tinh bột và glicôgen
- Giống nhau:
+ Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucôzơ, các đơn phân liên kết 0,25
với nhau bởi liên kết glucôzit
+ Đều không có tính khử.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 620


Câu Nội dung Điểm
+ Đều không tan, khó khuếch tán
- Khác nhau:
+ Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân nhánh (24 0,25
– 30 đơn phân thì có một nhánh)
+ Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8 – 12 đơn phân thì phân nhánh).
Câu 8: 1.
(2 điểm) * Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
- Cyclin: Là prôtêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là cyclin), có
vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với các prôtêin đích.
- Cdk: Là các prôtêin kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới hoạt động 0,25
đƣợc), có vai trò phát động các quá trình tiến thân bằng cách gây photphoryl
hóa nhiều prôtêin đặc trƣng (kích hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn nhóm 0,25
phôtphat).
* Cơ chế chung:
- Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt
tính kích hoạt hàng loạt các prôtêin. Nhờ đó, kích thích tế bào vƣợt qua điểm
kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk không có hoạt tính. Nhƣ vậy bằng cơ chế 0,5
tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và phân giải phức
hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
2.
- Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ đƣợc hoạt 0,25
hóa của kinaza thông qua nồng độ của Cyclin trong tế bào.
- Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin kết dính 0,25
nhiễm sắc tử.
- Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình thái đặc 0,25
trƣng.
- Kinetochores là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể (hoặc cohensin 0,25
giúp giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
Câu 9: 1.
(2 điểm) - Sinh vật có 4 kiểu dinh dƣỡng: quang tự dƣỡng, hóa tự dƣỡng, quang dị 0,25
dƣỡng và hóa dị dƣỡng.
- Trong đó hai kiểu dinh dƣỡng là hóa tự dƣỡng và quang dị dƣỡng hiện mới chỉ 0,25
tìm thấy ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
- Đặc điểm của kiểu dinh dƣỡng: 0,25
+ Hóa tự dƣỡng có nguồn năng lƣợng là chất vô cơ, còn nguồn cacbon là CO2.
+ Quang dị dƣỡng có nguồn năng lƣợng là ánh sáng, còn nguồn cacbon là chất hữu 0,25
cơ.
2.
a. Vi khuẩn X thu năng lƣợng theo hình thức lên men, vì nó sinh trƣởng tốt hơn
trong môi trƣờng kị khí không chứa các chất nhận điện tử vô cơ. Nếu có khả 0,5
năng hô hấp thì vi khuẩn này sẽ phải sinh trƣởng tốt hơn nhiều trong điểu kiện
hiếu khí. Vì vậy, vi khuẩn này thuộc dạng kị khí chịu khí.
b. Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn lactic, do các đặc điểm: (i) 0,5
Gram dƣơng, (ii) kị khí chịu khí, (iii) sinh axit lactic. Điểm đặc trƣng của nhóm
vi khuẩn này là khả năng ức chế nhiều vi khuẩn khác khi sinh trƣởng trong cùng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 621


Câu Nội dung Điểm
môi trƣờng.

Câu 10: 1.
(2 điểm)

Pha tiềm phát


Số lượng vi khuẩn
0,25

Pha lũy thừa


Pha cân bằng

Pha tiềm phát


Pha suy vong

- Trong môi trƣờng nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon
Thờilàgian
glucozo và 0,25
arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp chất dễ
đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinozo
cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo  đồ thị có hai pha tiềm phát
và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lƣợng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn chƣa 0,25
thích ứng tốt đƣợc với môi trƣờng nên chƣa có sự sinh trƣởng (phân chia).
- Nhƣng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt đƣợc thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi khuẩn
sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn  số lƣợng tế bào vi
khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực đại khi số lƣợng tế bào 0,25
vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn dinh dƣỡng) có trong môi trƣờng
(pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trƣờng không liên tục  chất dinh dƣỡng
ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra ngày càng nhiều 0,25
 ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết ngày càng nhiều  số
lƣợng tế bào giảm.
2. 0,25
- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy
thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut
hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải phóng 0,25
hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut
chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây nhiễm tế bào
thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây nên 0,25
các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp
hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan  gây bệnh tái phát.
Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể
xuất hiện lặp lại.

TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG ĐỀ THI MÔN SINH - KHỐI 10


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 622
TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2018 - 2019
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút
------------------- (Đề này có 06 trang, gồm 10 câu)

Thành phần hóa học của tế bào


Câu 1 ( 2,0 điểm)
1. Giải thích tại sao sự sống lại chọn C làm “xƣơng sống” của các hợp chất hữu cơ?
2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, tính chất của nƣớc, hãy giải thích tại sao lá rau để vào ngăn đá tủ lạnh khi đã ra
ngoài lại rất nhanh bị hỏng trong khi đó lá của một số cây sống ở vùng băng tuyết lại vẫn xanh?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
1 1 C là nguyên tố cơ bản của sự sống, tạo nên giới hữu cơ.
- Do nguyên tử C có 6e; 2e ở lớp thứ nhất (đã ghép đôi) và 4e ở lớp ngoài 0.25
(độc thân)  khi ở trạng thái kích thích, nguyên tử C có thể tạo tối đa 4 mối liên
kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác là H, O, N và đặc biệt là với nguyên tử
C khác. Từ đó tạo thành hợp chất hữu cơ với các tính chất và vai trò khác nhau.
- Năng lƣợng liêt kết C-C cao  nguyên tử C có thể hình thành các cấu trúc
chuỗi, vòng bền vững. Đôi khi các chuỗi, vòng này chứa O, N. Liên kết C-N, C-
O đủ 0.25
mạnh để giữ cho các phân tử tạo nên bền vững.
- Mạch cacbon của các hợp chất hữu cơ đa dạng, mạch cacbon khác nhau, cấu
hình không gian khác nhau sẽ dẫn tới tính chất và chức năng của các hợp chất
hữu cơ
trong cơ thể sống cũng khác nhau. 0.25
- Liên kết giữa các đơn phân tạo thành các đa phân, số lƣợng và cách liên kết
giữa
các đơn phân tạo ra sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ.

0.25

2 - Khi để vào ngăn đá thì nƣớc bị đóng băng 0.5


+ Liên kết hidro bền vững, thể tích tế bào tăng
+ Cấu trúc tế bào bị phá vỡ, khi để ra ngoài môi trƣờng thì tế bào lá rau nhanh bị
hỏng
- Trong đó, lá của một số cây sống trong vùng băng tuyết vẫn xanh vì: Những
cây chịu rét đƣợc duy trì đƣợc tính ổn định của màng, có tỷ lệ các axit béo 0.5
không no, tế bào chất có khả năng giữ nƣớc cao, tổng hợp các chất thẩm thấu
nhƣ: axit amin prolin, saccarozơ và đặc biệt sản sinh ra một loại protein chống
lại sự đóng băng nƣớc trong tế bào lá khi nhiệt độ xuống thấp.

Câu 2 ( 2,0 điểm)


Cho các hình sau :

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 623


Hình 1
1 2
Hình 4
1. Gọi tên gọi từng chất có trong hình trên?
2. Nêu cấu tạo, đặc điểm đặc trƣng của chất trong hình 2.
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
2 1 Hình 1 : phân tử chất béo ( triacyglyxecol) 0.25
Hình 2 : photpholit 0.25
Hình 3 : cholesterol 0.25
Hình 4 : chuỗi polipeptit 0,25

2 - Cấu tạo gồm : Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol, vị trí 0.5
thứ 3 của phân tử glixerol liên kết với nhóm phốtphát.
- Tính chất : Lƣỡng cực, đầu alcol ƣa nƣớc, đuôi Hiđrocacbon kị nƣớc 0.25
- Vai trò : cấu tạo nên các loại màng tế bào

0.25

Cấu trúc tế bào


Câu 3 (2,0 điểm).
Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- trong một số cấu trúc của động vật đƣợc thể hiện trên Hình sau

a) Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở mỗi tế bào: (1) tế bào ống lƣợn gần của thận ngƣời, (2) tế bào đoạn mảnh
nhánh lên quai Henle của thận ngƣời, (3) tế bào mang cá rô (cá xƣơng nƣớc ngọt) đƣợc thể hiện tƣơng ứng với
hình nào trong những hình trên (từ Hình a đến Hình d)? Giải thích.
b) Ở ngƣời, áp suất thẩm thấu của máu khoảng 300 mOsm/L, nhƣng thận có thể bài tiết nƣớc tiểu cô đặc gấp
bốn lần (khoảng 1200 mOsm/L). Điều này là do hiện tƣợng đồng áp suất thẩm thấu giữa dịch lọc và dịch kẽ ở
phần tủy thận.
Sự vận chuyển NaCl giữa dịch lọc và dịch kẽ ở phần nào của ống thận là quan trọng nhất quy định áp suất thẩm
thấu cao ở dịch kẽ tuỷ thận. Nêu cơ chế vận chuyển NaCl ở phần ống thận đó?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 624


Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
+ -
3 1 - Cơ chế vận chuyển Na và Cl ở tế bào ống lƣợn gần của thận ngƣời đƣợc thể
hiện ở Hình c vì ở ống lƣợn gần, Na+ đƣợc vận chuyển tích cực từ dịch lọc vào 0.5
dịch kẽ và Cl- di chuyển theo.
- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào đoạn mảnh nhánh lên quai Henle của
thận ngƣời đƣợc thể hiện ở Hình d vì dịch lọc trong đoạn mảnh nhánh lên quai 0.5
Henle đã đƣợc cô đặc rất nhiều (do nƣớc đƣợc tái hấp thu ở nhánh xuống) nên
NaCl đƣợc khuếch tán (vận chuyển thụ động) vào dịch kẽ.

- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào mang cá rô đƣợc thể hiện ở Hình c vì
dịch cơ thể cá rô có áp suất thẩm thấu cao hơn môi trƣờng sống nƣớc ngọt nên 0.5
cá rô bị mất muối do khuếch tán. Cá rô có cơ chế hồi phục muối qua mang nhờ
vận chuyển tích cực Cl- từ môi trƣờng vào cơ thể và Na+ đi theo.
2 Sự vận chuyển NaCl ở nhánh lên của quai Henle tạo nên áp suất thẩm thấu cao 0,25
ở dịch kẽ tuỷ thận, cụ thể:
- Ở phần tủy trong: sự khuếch tán NaCl (vận chuyển thụ động) từ dịch lọc ra 0.125
ngoài ở đoạn mảnh nhánh lên quai Henle giúp duy trì áp suất thẩm thấu cao ở
dịch kẽ.
- Ở phần tủy ngoài: sự vận chuyển tích cực NaCl từ dịch lọc ra ngoài ở đoạn 0.125
dày nhánh lên giúp duy trì áp suất thẩm thấu cao ở dịch kẽ.

Câu 4 ( 2,0 điểm)


Nấm men là một sinh vật lý tƣởng để nghiên cứu các quá trình của tế bào nhƣ phát triển và di truyền. Nó có thể
sinh trƣởng cả trên nguồn carbon, có thể lên men kể cả không phải nguồn carbon lên men. Với tính chất này,
ngƣời ta có thể tách và phân tích các đột biến nấm men khác nhau gắn với chức năng nhất định của các bào
quan trong tế bào.
1. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trƣởng trên oleat (một acid béo dạng chuỗi dài), đột biến có khiếm
khuyết ở bào quan nào?
2. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trƣởng trên glycerol, đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
4 1 - Ta thấy nấm men không thể sinh trƣởng trên oleat nghĩa là oleat không 0.5
cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của tế bào nên chắc chắn sẽ xảy ra đột
biến khiếm khuyết ở ty thể và peroxisome.
- Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng đƣợc β-oxy hóa tại 0.25
peroxisome, cắt oleat là thành acetyl-CoA.
- Sau đó acetyl-CoA đƣợc đƣa vào ty thể thực hiện chu trình Krebs cung cấp 0.25
năng lƣợng cho tế bào.

2 - Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon ngắn. 0,5
- Glycerol đƣợc phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng lƣợng thông qua 0.5
chu trình Krebs và chuỗi truyền electron.

Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 625


Câu 5 (2,0 điểm)
1. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng trong khi ATP cần cho pha tối có thể lấy từ hô hấp?
2. Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích ? Trong pha
sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác.
P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào ?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
5 1 - Do pha tối ngoài sử dụng ATP còn sử dụng NADPH, NADPH chỉ có thể 0.5
lấy từ pha sáng
- Năng lƣợng ATP lấy từ pha sáng sẽ thuận lợi bơn năng lƣợng ATP lấy từ 0.5
hô hấp vì không phải vận chuyển từ nơi khác đến. Pha sáng thông qua
photphorin hóa vòng, không vòng có thể cung cấp ATP và NADPH cho pha
tối.

2 - Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là 0.25
Feredoxin.
- Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác 0.25
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
-Nguồn bù electron cho P700 0.25
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và
trở lại P700. 0.25
Câu 6 (2,0 điểm)
Một mẫu tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxi, rồi sau đó đƣợc chuyển nhanh sang điều kiện
thiếu oxi. Nồng độ của 3 chất: glucose-6-phosphate, axit lactic và fructose-1,6–diphosphate đƣợc đo ngay sau
khi loại bỏ oxi khỏi môi trƣờng nuôi cấy và đƣợc biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy ghép các đƣờng cong 1, 2, 3
trên đồ thị phù hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 626


6 - Tế bào cơ đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng sục khí oxy, rồi sau đó đƣợc 0.5
chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu
khí sang lên men. Quá trình này không có chu trình crep và chuỗi chuyền
electron nên lƣợng ATP bị giảm mạnh, ATP chỉ đƣợc hình thành qua đƣờng
phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất.
- Đƣờng cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu sau đó không đổi chứng
tỏ đây là sự thay đổi nồng độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ hô 0.5
hấp hiếu khí sang lên men thì axit piruvic tạo ra do đƣờng phân sẽ đƣợc
chuyển thành axit lactic làm cho lƣợng axit lactic tăng dần lên. Axit lactic
xuất hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay từ đầu tế bào cơ đã thực hiện quá
trình lên men.
- Đƣờng cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat
vì trong 0,5 phút đầu đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat tăng lên do
glucozo-6-photphat chuyển thành nhƣng từ phút thứ 0,5 khi lƣợng glucozo- 0.5
6-photphat giảm mạnh sẽ không glucozo-6-photphat thành fructozo - 1,6 –
diphotphat.
- Đƣờng cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ của glucozo-6-photphat vì
lƣợng ATP giảm mạnh dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành
glucozo-6-photphat bị giảm nhanh so với khi tế bào còn hô hấp hiếu khí, 0.5
thêm vào đó glucozo-6-photphat vẫn chuyển thành fructozo - 1,6 –
diphotphat. 0.5

Sự truyền tin + Phƣơng án thực hành


Câu 7 ( 2,0 điểm)
1. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Các hoocmoon steroit sẽ đƣợc gắn vào thụ quan trong màng để truyền tín hiệu.
b. Chất gắn là chất truyền tin thứ 2.
c. Việc hình thành chất truyền tin thứ 2 nhằm khuếch đại lƣợng thông tin.
d. Trên màng sau xinap các thụ quan tiếp nhận các chất trung gian thần kinh cũng đồng thời là các kênh iôn.
2. Nêu cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc. Vì sao tác nhân gây hƣ hại các loại
quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn ?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 627
7 1 a. Sai . Hoocmon steroit có bản chất là lipit, sẽ đƣợc vận chuyển trực tiếp qua 0,25
màng và đƣợc thu nhận nhờ các thụ quan trong tế bào chất.
b. Sai . Chất gắn là chất truyền tin thứ nhất 0,25
c. Đúng. 0,25
d. Đúng. 0,25
2 Cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc. 0,5
- Dùng que cấy vô trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh mì (hoặc vỏ cam...) đã
bị mốc cho vào ống nghiệm đã có sẵn 5ml nƣớc.
- Dùng que cấy lấy một giọt nƣớc dung dịch này đƣa lên một phiến kính sạch.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lƣợt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn rồi đƣa
lên soi kính.
Tác nhân gây hƣ hại các loại quả thƣờng là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn
Do nấm mốc là loại vi sinh vật ƣa axit và hàm lƣợng đƣờng cao. Trong dịch bào
của rau quả thƣờng có hàm lƣợng axit và đƣờng cao không thích hợp cho vi 0,5
khuẩn.
Phân bào
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Đồ thị nào dƣới đây phản ánh sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể khi một tế bào trải qua phân
chia nguyên phân? Giải thích tại sao?

2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST ở kì giữa của giảm
phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thƣờng? (1 điểm)
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
8 1 - Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lƣợng tƣơng đối của ADN ti thể 0,25
khi một tế bào trải qua phân chia nguyên phân vì:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 628
+ Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bƣớc vào kì trung gian tế bào 0,25
tăng trƣởng qua sản xuất protein và các bào quan của tế bào chất nhƣ ti thể, lƣới
nội chất vì vậy nên ti thể cũng đƣợc tổng hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho
tổng hàm lƣợng ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
+ Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động nhƣ nhân đôi ADN, nhân 0,25
đôi trung tử, sinh tổng hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lƣợng nên
ti thể phải tăng số lƣợng để đáp ứng nhƣ cầu năng lƣợng của tế bào.
+ Sau đó hàm lƣợng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào 0,25
chất từ một tế bào mẹ thành hai tế bào con => lƣợng tế bào chất chia đôi=> hàm
lƣợng ADN ti thể trong một tế bào giảm.
2 NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
* Giống nhau: 0,5
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau 0,5
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu trúc do
tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I
Vi sinh vật
Câu 9 (2,0 điểm)
Ở ống nghiệm A và B đều chứa 1 ml dịch huyền phù trực khuẩn Bacillus subtilis. Ống A bổ sung thêm 0,1 ml
nƣớc cất, ống B bổ sung 0,1 ml dung dịch saccharozo 0,3M. Sau đó, xử lí 2 ống nghiệm bằng lƣợng enzim
lyzozim nhƣ nhau. Kết quả: dịch trong ống nghiệm A trở nên trong suốt rất nhanh, độ hấp thụ giảm đi 97%
trong 20 phút; ống nghiệm B độ hấp thụ chỉ giảm đi 20% sau 20 phút.
1. Giải thích sự tác động của enzim lyzozim trong ống nghiệm A và B.
2. Vai trò của thành tế bào là gì?
3. Nếu dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim thì kết quả nhƣ thế nào?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
9 1 - Trực khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram + nên thành peptidoglycan 0,25
dày. 0,25
- Lyzozim cắt đứt liên kết 1,4 β- glycozit của peptidoglycan của vi khuẩn  0,25
mất thành tế bào.
- Ống A là môi trƣờng nhƣợc trƣơng nên mất thành tế bào  nƣớc thẩm thấu
vào, tế bào phồng lên, vỡ tung nên dịch huyền phù trong suốt rất nhanh. 0,25
- Ống B: trong môi trƣờng có đƣờng 0,3M (đẳng trƣơng) nên khi mất thành tế
bào, sự thẩm thấu cân bằng nên tế bào không bị tan nhƣng tế bào trở thành tế
bào trần (protoplast).

2 Vai trò của thành tế bào: 0,5


- Giữ cho hình dạng tế bào ổn định
- Chống lại áp suất thẩm thấu
- Có vai trò trong quá trình phân chia tế bào
- Có chức yếu tố kháng nguyên
- Hỗ trợ chuyển động của tiên mao
3 Dùng penixillin tác động vào ống nghiệm B thay cho lyzozim: 0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 629
Penixillin có tác dụng ức chế hình thành mối liên kết peptit trong chuỗi peptit
của peptidoglycan trong quá trình hình thành thành tế bào mới. Do đó,
penixillin có tác động ức chế hình thành thành mới (khi tế bào vi khuẩn phân
chia) còn lyzozim có tác động làm tan vi khuẩn.
Câu 10 (2,0 điểm).
1. Bốn chủng vi khuẩn mới (P1 đến P4) đƣợc phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm men vi
sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi, một loài vi khuẩn
thƣờng gây bệnh ở tôm. Trong thí nghiệm thứ nhất (Hình A), 4 chủng này đƣợc kiểm tra khả năng ức chế 4 chủng
vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao
thoa. Trong thí nghiệm thứ hai (Hình B), tỷ lệ tôm chết khi bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi
khuẩn nêu trên sau 5 ngày gây nhiễm đƣợc ghi lại.

Chú thích:
K = Đối chứng (không có vi khuẩn phân lập cấy lên đĩa).
P1 đến P4 là các chủng có tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu;
a: Streptococcus sp. (Gram dƣơng), b: Vibrio harveyi (Gram âm),
c: Bacillus sp. (Gram dƣơng), d: Salmonella sp. (Gram âm).
U: Tôm nuôi ở môi trƣờng sạch; U+V: Tôm nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi,
U+V+ P1-4: Tôm nuôi ở môi trƣờng có V. harveyi và 1 trong 4 chủng tƣơng ứng từ P1 đến P4.
Hãy cho biết cơ chế ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi của các chủng P2, P3 khác nhau nhƣ thế nào?
2. Giải thích tại sao virus cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao? Nếu dùng vaccine cúm của năm trƣớc để tiêm
phòng chống dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?
Câu Ý Hƣớng dẫn chấm Điểm
10 - Dựa vào hình A ta thấy: Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng của vi 0,25
khuẩn. Chủng P3 ức chế sự sinh trƣởng của cả 4 vi khuẩn thuộc nhóm G+ và G-.
- Dựa vào hình B ta thấy: Các chủng P2, P3 đều có thể ức chế khả năng gây bệnh
của Vibrio harveyi 0,25
- Chủng P2 không có khả năng ức chế sinh trƣởng của vi khuẩn nhƣng lại ức chế
khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi
- Chủng P3 ngăn cản Vibrio harveyi gây bệnh bằng cách tiết ra các chất ức chế sinh 0,25
trƣởng của vi khuẩn. 0,25
2 - Vật chất di truyền của virus cúm là ARN và nó đƣợc nhân bản nhờ ARN 0,25
polymerase phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng hợp nên ADN hay
sao chép ngƣợc)
- Enzyme sao chép ngƣợc không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất di truyền 0,25
của virus rất dễ đột biến.
- Cần xác định xem dịch cúm năm sau do chủng virus nào gây ra: 0,5
+ Nếu chủng cũ → vẫn dùng vaccine năm trƣớc đƣợc.
+ Nếu xuất hiện chủng đột biến mới thì phải dùng vaccine mới
VD: năm trƣớc là H5N1; năm sau là H7N9 thì phải dùn vaccine để chống virus

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 630


H7N9.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 631


SỞ GD – ĐT VĨNH PHÖC KÌ THI HSG TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LỚP 10
NĂM HỌC 2019-2020
ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (1điểm)
a. So sánh tinh bột, glicogen và xenlulozơ?
b. Tại sao colesteron rất cần cho cơ thể nhƣng cũng rất nguy hiểm cho cơ thể?
Câu 2: (2 điểm)
a. Enzim amilaza có trong nƣớc bọt của ngƣời đƣợc tổng hợp trong tế bào sau đó tiết ra ngoài tế bào của tuyến
nƣớc bọt rồi đi vào khoang miệng. Viết sơ đồ quá trình vận chuyển enzim này tính từ bào quan mà chúng đƣợc
tổng hợp ra cho tới khi đƣợc vận chuyển ra khỏi tế bào?
b. Cấu trúc và chức năng của khung xƣơng tế bào?
Câu 3: (2 điểm)
a. Những ngƣời đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động đƣợc, thƣờng
bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng, nhƣ tim, không đúng phía của cơ thể. Dị tật này có cơ sở di
truyền. Cho biết dị tật đó có thể do nguyên nhân gì?
b. Một bào quan có vai trò giúp bảo vệ tế bào và tái chế các chất cho tế bào. Hãy cho biết bào quan đó là bào
quan nào? Có ở sinh vật nào? Nguồn gốc của bào quan đó? Nếu bào quan đó không hoạt động hoặc bị vỡ có thể
gây hậu quả gì?
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Quan sát tác động của enzim trong tế bào, ngƣời ta có sơ đồ sau:

TẾ BÀO
Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3

Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)

Ức chế liên hệ ngược

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim?


b. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nƣớc bọt, em An đã tiến hành thí nghiệm sau:
Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, em lần lƣợt đổ thêm vào:
Ống 1: thêm nƣớc cất
Ống 2: thêm nƣớc bọt
Ống 3: cũng thêm nƣớc bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào
Tất cả các ống đều đặt trong nƣớc ấm.
An quên không đánh dấu các ống. Em có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên? Theo em trong ống
nào tinh bột sẽ bị biến đổi và ống nào khồng? Tại sao?
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lƣu huỳnh?
2. Để phân giải một phân tử glucozơ tế bào cần bao nhiêu phân tử NAD + và FAD?
Câu 6: (2,0 điểm)
a. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng nhƣ co cơ, dẫn truyền thần kinh,
phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó?
Câu 7: (320 điểm)
a. Tại sao tế bào ung thƣ lại có thể phân chia liên tục tạo ra các khối u?
b. Một cơ thể có 2n = 24, ở thời kì phân bào giảm nhiễm có 36% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp NST thứ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 632
nhất, 20% số tế bào giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo ở cặp NST thứ 2. Hãy tính số loại giao tử tối đa mà cơ
thể có thể tạo ra và tính số loại giao tử mà không chứa NST có trao đổi chéo?
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Một loài vi khuẩn sống ở Bắc Cực có cấu trúc tế bào khác với cấu trúc tế bào của loài vi khuẩn sống ở miền
nhiệt đới nhƣ thế nào?
b. Tại sao nấm men khi có oxi thì không có khả năng lên men rƣợu còn khi không có oxi thì lại có khả năng lên
men rƣợu?
Câu 9: (3,0 điểm)
Sau mùa hè với những trận mƣa lớn, hồ Owens ở California có thể chứa nƣớc màu đỏ sáng rất nóng và mặn
(nồng độ muối có thể lên đến 32%). Tuy nhiên, ngƣời ta đã phát hiện ra màu đỏ sáng của hồ là do vi sinh vật có
tên là Halobacterium gây ra. Em hãy cho biết:
a.Vi sinh vật này thuộc nhóm nào? Làm thế nào vi sinh vật đó có thể sống trong môi trƣờng có nồng độ muối
cao đến vậy?
b.Tại sao vi sinh vật đó làm cho nƣớc hồ có màu hồng, từ đó cho biết kiểu dinh dƣỡng của vi sinh vật đó?
c. Nếu cho các tế bào khác vào môi trƣờng của hồ Owens thì có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích?
Câu 10: (3,0 điểm)
a. Virus có đƣợc coi là cơ thể vi sinh vật không? Tại sao?
b. Tại sao nói các phage khuyết là phage tải nạp?

Câu Ý Nội dung Điểm


1 a So sánh:
*Giống nhau: Đều là các chất đa phân gồm các đơn phân là glucozơ liên kết với 0,25
nhau bằng các liên kết glicozit.
*Khác nhau: Glicogen và tinh bột là mạch có nhánh bên, còn xenlulozơ là những 0,25
mạch không có nhánh bên tạo thành nhiều sợi chắc bền. Từ đó dẫn đến các đặc tính
b hóa học và sinh học khác nhau.
Colesteron rất cần cho cơ thể nhƣng lại rất nguy hểm cho cơ thể là do:
- Colesteron là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên liệu dể
chuyển hóa thành các hoocmon sinh dục quan trọng nhƣ testosteron, ơstrogen…nên 0,25
chúng rất cần cho cơ thể.
- Colesteron khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa
động mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến các bệnh đột quỵ tim… 0,25
2 a -Enzim đƣợc cấu tạo từ protein nên enzim amilaza cũng có bản chất là protein. 0,25
-Enzim amilaza đƣợc tiết ra khỏi tế bào tuyến nƣớc bọt để đi vào khoang miệng nên
nó phải đƣợc tổng hợp từ mạng lƣới nội chất hạt sau đó đóng gói vận chuyển đến 0,5
thể Gongi để hoàn thiện rồi lại đƣợc bao gói để xuất bào.
-Sơ đồ quá trình vận chuyển enzim:
Mạng lƣới nội chất hạt   Túi tiết  Bộ máy Gongi   Túi tiết(chứa 0,5
enzim hoàn chỉnh)   Túi tiết liên kết với màng sinh chất   Giải phóng
enzim ra khỏi tế bào.
b -Cấu trúc khung xƣơng tế bào: Cấu tạo bởi hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
-Chức năng: Khung xƣơng tế bào có chức năng nhƣ một giá đỡ cơ học cho tế bào 0,25
và tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định, là nơi neo đậu của các bào quan,
giúp tế bào di chuyển (amip) 0,5
3 a a. Dị tật này có thể do nguyên nhân: gen qui định vi ống bị đột biến tạo ra vi ống có
hoạt động chức năng kém hoặc không hoạt động đƣợc.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 633
- Tinh trùng không bơi đƣợc hoặc bơi kém hiệu quả dẫn đến vô sinh. 0,5
- Lông nhung chuyển đông kém hoặc không chuyển động đƣợc nên không cản đƣợc
bụi bẩn, vi khuẩn xâm nhập vào hệ hô hấp dẫ đến viêm khuẩn
phồi…………………… 0,5
- Qúa trình truyền tin kém hiệu quả hoặc sai lệch nên các cơ quan nội tạng hình
thành không đúng vị trí………………………………………………………. 0,5
b. Bào quan đó là lizoxom.
- Nguồn gốc của bào quan này: từ bộ máy Gôngi………………………….
b - Nếu bào quan đó không hoạt động thì cơ chất trong lizoxom không đƣợc phân
giải, không phân đƣợc các bào quan, tế bào già, tổn thƣơng, không tái chế đuợc các
sản phẩm cho tế bào, không tiêu hóa đƣợc các phân tử lạ,tế bào lạ dẫn tới ảnh
hƣởng đến các hoạt động khác của tế bào, cơ thể gây nên bệnh lí. Ví dụ: bệnh Tay
– Sách: không có enzim tiêu hóa lipit gây thoái hóa thần kinh, não………………..
- Nếu bào quan đó bị vỡ: 0,25
+ Nếu vỡ ít thì ít ảnh hƣởng hoạt động tế bào:vì enzim trong lizoxom ra tế bào chất
gặp môi trƣờng trung tính sẽ bị bất hoạt. 0,25
+ Nếu vỡ nhiều thì gây làm tan tế bào, mô gây nguy hiểm cho cơ thể.
4 a Từ sơ đồ tác động của enzime nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzime. 0,25
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong
tế bào của cơ thể sống, cần có sự xúc tác của enzime giúp sự chuyển hóa diễn ra 0,25
nhanh hơn.
- Sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản
phẩm cuối cùng của phản ứng khi đƣợc tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế 0,25
enzime xúc tác cho phản ứng đầu tiên.
- Khi một enzime nào đó trong tế bào không đƣợc tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì
b không những sản phẩm không đƣợc tạo thành mà cơ chất của enzime đó tích lũy có
thể gây độc cho tế bào. 0,25
- Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện.
- Dùng iôt nhỏ vào tất cả các ống, chỉ có một ống không có màu xanh tím, đó chính
là ống 2 (có tinh bột và nƣớc bọt)
Hai ống còn lại 1 và 3 có màu xanh, nghĩa là tinh bột không đƣợc biến đổi, trong đó
ống 1 chứa nƣớc lã (không có enzim), ống 3 có nƣớc bọt nhƣng có axit là môi
trƣờng không thích hợp cho hoạt động của ezim trong nƣớc bọt. Chỉ cần thử bằng
giấy quì sẽ phân biệt đƣợc ống 3 và ống 1.
- Kết luận: Tinh bột chỉ bị biến đổi bởi enzim có trong nƣớc bọt hoạt động trong 0,25
môi trƣờng thích hợp, ở nhiệt độ thích hợp.

0,25
5 a a. QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lƣu huỳnh do:
- Thải ôxi → thúc đẩy tiến hóa của SV hiếu khí khác
- Nguồn H+; e-: H2O - phổ biến và rất dồi dào trong tự nhiên so với S, H2S 0,25
- Sắc tố quang hợp là Chl (không phải khuẩn diệp lục) nên hấp thu ánh sáng hiệu 0,25
b quả hơn 0,25
- Bƣớc đầu xuất hiện sự chuyên hóa về chức năng do đã xuất hiện các tylacôid. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 634


b. Để phân giải một phân tử glucozơ
- Trong điều kiện có O2, O2 là chất nhận điện tử cuối cùng trên màng trong của ti
thể và kết hợp với H+tạo thành H2O; glucozơ sẽ đƣợc phân giải hoàn toàn thành
H2O và CO2. Lƣợng NAD + và FAD cần để tạo chất NADH và FADH2 là:
+ Giai đoạn đƣờng phân: 2NAD+
+Giai đoạn Decacboxy tạo axetyl coA: 2NAD+ 0,5
+ Trong chu trình Crep : 6NAD+ và 2FAD
Tổng cộng cần 10 NAD+ và 2 FAD
- Khi không có O2: con đƣờng dẫn truyền Hydro và điện tử bị ức chế, sẽ không có
NAD+ để tái sử dụng do đó 2NADH tạo ra trong đƣờng phân sẽ nhƣờng 2H+ để tạo 0,5
thành axit lactic hoặc rƣợu etylic (sự lên men); do đó quá trình này chỉ cần 2NAD+
để sử dụng tuần hoàn.
6 a a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+ ……… 0,25
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa G- protein.
G-prtein đƣợc hoạt hóa liên kết với photpholipaza C…………………. 0,25
- Photpholipaza C đƣợc hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động nhƣ chất truyền tin thứ 2 ở con đƣờng khác.
b + IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh……………….. 0,25
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tƣơng hoạt hóa protein tiếp theo
từ đó gây các đáp ứng của tế bào. ………………………………………… 0,25
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế 0,5
hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1…………………………………
- Sau đó thấy kết quả 0,25
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tƣơng không thay đổi
……………………………………… 0,25
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tƣơng tăng. ………………….

7 a a. Tế bào ung thƣ lại có thể phân chia liên tục tạo ra các khối u vì:
- Các gen tiền ung thƣ và các gen ức chế khối u bị đột biến . 1,0
- Tế bào ung thƣ tự sản xuất các yếu tố tăng trƣởng. (thiếu
- Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào không bình thƣờng. 1 ý trừ
- Con đƣờng truyền tín hiệu sai lệch, tế bào phân chia khi không có yếu tố tăng 0,2)
trƣởng.
- Những biến đổi dị thƣờng trên bề mặt tế bào làm chúng mất khả năng ức chế phụ
thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám…………………………………….
b. Số loại giao tử tối đa: 0,25
b - Khi không có hoán vị gen thì 1 cặp NST sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
- Khi có hoán vị gen ở 1 điểm thì 1 cặp NST sẽ cho tối đa 4 loại giao tử 0,25
Số loại giao tử cơ thể tạo ra khi không có hoán vị gen là 212…………………
Cặp thứ 1 xảy ra hoán vị gen ở 1 điểm thì số loại giao tử tạo thêm là :
2 11.2 = 212 (loại giao tử có hoán vị ở cặp số 1)……………………………….
Cặp thứ 2 xáy ra hoán vị gen ở 1 điểm thì số loại giao tử tạo thêm là:
2 11.2 = 212 ( loại giao tử có hoán vị ở cặp số 2)………………………………. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 635


Số loại tử tối đa có thể tạo ra là:
212 + 212 + 212 = 12286 (loại giao tử) ………………………………….. 0,25
8 a Cấu trúc đặc biệt của vi khuẩn sống ở Bắc Cực:
+Các enzim, protein vận chuyển, riboxom có cấu trúc thích nghi với việc hoạt động
bình thƣờng ở nhiệt độ thấp. 0,5
+Màng sinh chất chứa nhiều axit béo không no nên duy trì tốt trạng thái bán lỏng ở
nhiệt độ thấp. 0,5
Giải thích:
b -Khi không có oxi, enzim decacboxylase biến đổi axit piruvic thành axetaldehit rồi
tạo etanol (rƣợu). 0,5
-Khi có oxi, oxi sẽ lấy mất H+ của NADH làm bất hoạt enzim decacboxylase làm
cho axit piruvic đi vào ti thể tham gia chu trình Kreps nên không tạo ta rƣợu mà tạo 0,5
ATP để nấm men tham gia sinh tổng hợp các chất trong tế bào làm tăng sinh khối
nấm men.
9 a - Vi sinh vật này thuộc nhóm vi khuẩn cổ 0,5
-Chúng sống đƣợc trong môi trƣờng có nồng độ muối cao nhƣ vậy là do: Chúng có
hệ thống bơm ion K+ hoặc các ion khác vào trong tế bào cho tới khi nồng độ các ion 0,5
trong tế bào cân bằng với bên ngoài tế bào giúp chúng vẫn lấy đƣợc nƣớc từ môi
trƣờng cung cấp cho tế bào 0,5
b -Vi sinh vật này làm cho nƣớc hồ có màu hồng là do trong tế bào của chúng có
chứa sắc tố Bacteriorhodopsin ở màng 0,5
-Kiểu dinh dƣỡng: Quang tự dƣỡng vì chúng chứa sắc tố Bacteriorhodopsin ở màng
nên nó có khả năng sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ATP phục vụ cho quá trình cố 0,5
c định CO2
-Khi cho các tế bào vi sinh vật khác vào môi trƣờng hồ Owens thì sẽ chết. 0,5
-Giải thích: Do môi trƣờng có nồng độ muối quá cao khiến các tế bào không lấy
đƣợc nƣớc vào mà còn bị mất nƣớc đến khô rồi chết.
10 a -Virus chƣa đƣợc coi là cơ thể sinh vật vì: 0,5
+Chƣa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm vỏ protein và lõi axit nucleic. 0,5
+Chỉ có 1 loại axit nucleic là ADN và ARN. 0,25
+Nhân lên đặc biệt: Kí sinh nội bào bắt buộc. 0,5
+Không có các đặc tính cơ bản của sinh vật nhƣ trao đổi chất với môi trƣờng,... 0,25
Nói phage khuyết là phage tải nạp vì:
b -Virus xâm nhập vào tế bào vật chủ (trong trƣờng hợp virus ôn hòa) gắn hệ gen của
nó với hệ gen của tế bào vật chủ. Dƣới tác động của tác nhân nào đó, nó có thể bị 0,5
tách ra và mang theo cả 1 đoạn ADN của tế bào vật chủ.
-Khi nó xâm nhiễm và xen cài ADN vào tế bào vật chủ mới, nó chuyển cả đoạn
ADN của tế bào vật chủ cũ cho tế bào vật chủ mới (có sự chuyển thông tin di
truyenf từ tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác nhờ phage) 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 636


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 637
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 638
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 639
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 640
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 641
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 642
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 643
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 644
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ
TRƢỜNG THPT CHUYÊN XIII
BẮC GIANG MÔN: Sinh học - LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 03 trang

Câu 1.2 điểm


a.Tinh bột và glycogen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu những điểm
giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa chúng?
b.Nhận biết tinh bột và glycogen bằng cách nào?
Đáp án
Câu 2.(3 điểm)
a.Hãy đƣa ra các cách để có thể làm tăng sản lƣợng protein tiết trong tế bào động vật có vú?.

-Tăng cƣờng biểu hiện các chaperone (protein hỗ trợ sự cuộn, gập của các protein khác) có mặt trong lƣới
nội chất. 0,5đ
-Tăng cƣờng biểu hiện các protein thúc đẩy dung hợp giữa các túi tiết với màng tế bào. 0,25đ

- Nhân đôi số bản sao gen mã hóa protein mong muốn trong tế bào. 0,25đ
b. b. Thành phần tƣơng đối của các loại phân tử trong tế bào E.coli
Các loại phân tử Tỉ lệ tƣơng đối/ tế bào Số chủng loại phân tử
H2O 70 1 loại phân tử
Các ion vô cơ ( Na+,K+, CL-...) 1 20
Các đơn phân và các chất trao đổi 3 500
nhỏ
Các prôtêin 15 3000
ARN 6 >3000
ADN 1 1
Phootpholipit và các lipit khác 2 20
Pôlisaccarit 2 5

Qua bảng trên có thể rút ra nhận xét gì?


-Nƣớc chỉ gồm có1 loại phân tử đơn giản nhƣng chiếm 70% khối lƣợng tế bào sống các phản ứng hóa học
chỉ diễn ra trong môi trƣờng nƣớc. 0,5đ
-Prôtêin chiếm tỉ lệ cao thứ hai, nhƣng với số chủng loại cao hơn hẳn vì chúng thực hiện hầu hết các chức
năng phức tạp.0,5đ
-ARN chiếm tỉ lệ thứ ba với chủng loại phân tử cao hơn prôtêin, vì từ mARN dịch mã ra prôtêin. Ngoài ra
còn có các ARN khác tham gia dịch mã và điều hòa.0,5đ
-ADN chỉ có 1 loại phân tử nhƣng chứa toàn bộ thông tin để điều phối mọi hoạt động của tế bào, mà tạo ra
một số lƣợng lớn nhiều chủng loại hơn ARN hơn cả prôtêin. 0,5đ
- Các phân tử nhỏ không nhiều. Đặc biệt các nuclêôtit và axít amin là những đơn phân cấu tạo nên ADN và
pr

Cấu trúc tế bào


Câu 3 ( 2điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 645
a. So sánh lông và roi : Cấu tạo, kiểu vận động, chức năng?
* Giống : Có cùng kiểu cấu trúc : Lõi là các vi ống đƣợc bao trong phần nhô ra của màng tế bào. Gồm 9 cặp
vi ống xếp thành vòng tròn, ở trung tâm mỗi vòng có 2 vi ống đơn ( cấu trúc 9+2), các cặp vi ống có các pr
động cơ dynein gắn vào. 0,5đ
* Khác : 1,0 đ

Roi Lông
Số lƣợng Ít Nhiều
Kích thƣớc Lớn Nhỏ
Kiểu vận Chuyển động dạng sóng, sinh ra lực Chuyển động giống mái chèo, sinh ra lực
động cùng chiều với trục. vuông góc với trục của lông
Chức năng Vận động - Vận đông
- Thu nhận thông tin
b. Lông và roi uốn cong nhƣ thế nào?
Các cánh tay dynein đƣợc ATP cung cấp năng lƣợng, dịch chuyển các bộ đôi vi ống theo nhau. Vì chúng gắn
chặt trong lòng bào quan và ảnh hƣởng lẫn nhau nên các bộ đôi uốn cong thay vì trƣợt qua nhau 0,5đ

Chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào


Câu 4: (2,0 Điểm)
1. Phần lớn năng lƣợng thu đƣợc từ các phản ứng ôxy hóa thuộc chu trình Crep này đƣợc tích lũy trong
những phân tử nào? Năng lƣợng từ những phân tử đó đƣợc dùng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
2. Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế hoạt động của enzym “NT”. Tuy nhiên khi thử
nghiệm trên chuột bạch ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn.
a) Giải thích cơ chế của thuốc gây tác động phụ không mong muốn trên.
b) Đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzim “NT” nhƣng vẫn không gây tác động phụ không mong
muốn.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
1 -Đó là NADH và FADH2 0,25
- Những chất này đóng vai trò là những chất cho điện tử trong chuỗi chuyền điện tử tổng
hợp ATP tại ti thể 0,25
- Năng lƣợng đƣợc giải phóng trong quá trình truyền điện tử đƣợc dùng để tạo sự chệnh lệch về
nồng độ H+ giữa hai phía màng của ti thể, sau đó H+ đi qua kênh ATP synthasa tổng hợp nên ATP.
0,25

2 a)
- Phần lớn các phản ứng có năng lƣợng hoạt hóa cao, khi tăng nhiệt độ để các phản ứng
xảy ra thì đồng thời cũng làm biến tính protein, mất hoạt tính của enzim và làm chết tế 0,25
bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân biệt phản ứng cần
thiết hay không. 0,25
- Enzim xúc tác cho phản ứng bằng cơ chế phù hợp hình thù và giảm năng lƣợng hoạt
hóa của phản ứng → đảm bảo cho các phản ứng xảy ra nhanh chóng trong điều kiện sinh
lý bình thƣờng của cơ thể sống.
- Enzim có đặc tính và cơ chế điều hòa hoạt động (định khu, phân bố hoạt động, liên hệ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 646


ngƣợc, dị hình không gian…) → kiểm soát từng phản ứng và điều chỉnh tốc độ phẩn ứng
tƣơng ứng với điều kiện trao đổi chất của cơ thể. 0,25
b)
- Cơ chế tác động: thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzim khác
nhau do đó thuốc này vừa ức chế “NT” đồng thời ức chế một số enzim quan trọng khác
gây nên các tác động phụ không mong muốn. 0,25
- Cải tiến thuốc: để thuốc có thể ức chế riêng enzim “NT” nên sử dụng thuốc là chất ức
chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzim “NT”. Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên
kết dị lập thể với vị trí không phải là trung tâm hoạt động của enzim nên không ảnh 0,25
hƣởng đến hoạt tính của các khác.
Câu 5: (2.0 Điểm)
a. Trong tế bào có những cơ chế photphoryl hóa tổng hợp ATP nào? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa các hình
thức đó?
. - Photphorin hóa là sự gắn thêm nhóm photphat vào 1 phần tử. 0,25đ
- Trong tế bào có 3 kiểu photphorin hóa.
+ Photphorin hóa ở mức độ cơ chất là sự chuyển 1 nhóm photphat linh động từ một chất hữu cơ khác đã đƣợc
photphorin hóa tới ADP để tạo ATP. 0,25đ
+ Photphorin oxi hóa: Năng lƣợng từ phản ứng oxi hóa khử trong hô hấp đƣợc dùng để gắn nhóm photphat vào
ADP. 0,25đ
+ Quang photphorin hóa: năng lƣợng ánh sáng đƣợc hấp thụ và chuyển hóa thành năng lƣợng tích lũy trong
liên kết của ADP với photphat vô cơ để tạo ATP. 0,25đ
b. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không đƣợc truyền từ NADH, FADH2 tới
ngay oxi mà lại phải trải qua một dãy truyền e?
- Chu trình Crep phân giải hoàn toàn chất hữu cơ tạo ra sản phẩm chủ yếu là chất khử NADH và FADH2, các
chất này vận chuyển điện tử, tạo lực hoá thẩm ở chuỗi truyền e ở màng trong ti thể. 0,5đ
- Oxy chỉ là chất nhận e cuối cùng trong dãy truyền e, nhƣng nếu không có oxy chuỗi truyền e sẽ ngừng
hoạt động, ứ đọng NADH và FADH2 dẫn đến cạn kiệt NAD+ và FAD+ và do đó các phản ứng của chu trình
Crep sẽ ngừng trệ. 0,5đ
Truyền tin tế bào
Câu 6: (1.0 Điểm)
Endophine có vai trò gì đối với tế bào thần kinh? Vì sao Moocphine là chất hóa học đƣợc tổng hợp mà lại có
chức năng giống Endophine?
Vai trò của endorphine: Khi endorphine liên kết với thụ thể trên tế bào thần kinh có tác dụng làm tăng hƣng
phấn cho tế bào thần kinh, tăng kích thích.... giúp đáp ứng lại các phản ứng stress ở giai đoạn đầu. 0,5
- Moocphine có tác dụng giống endorphine: mặc dù là chất hóa học tổng hợp nhân tạo nhƣng moocphine có
hình dạng phân tử sinh học giống nhƣ endorphine do đó chúng có khả năng liên kết với thụ thể trên bề mặt tế
bào thần kinh.0,5
Phân bào
Câu 7: (2,0 Điểm)
a. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dƣỡng ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội
2n, một học sinh vẽ lại đƣợc sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau nhƣ sau:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 647


a.Quá trình phân bào này mô tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân hay trong nguyên phân. Giải thích?
b. Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài trên là bao nhiêu?
c. Ở giai đoạn (f), tế bào có bao nhiêu phân tử ADN ?
d. Sắp xếp thứ tự các giai đoạn xảy ra trong phân bào theo hình trên?
ĐA
Qúa trình phân bào này mô tả cơ chế lệch bội diễn ra trong nguyên phân( ở TB sinh dƣỡng) 0,25 đ
-Bộ NST của loài là 2n= 4 0,25đ
- Ở giai đoạn (f), tế bào có có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp NST kép 0,25đ
-Sắp xếp thứ tự các giai đoạn xảy ra là: (b) → (d) → (f) → (e) → (a) + (c) 0,25đ
b.Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, ngƣời ta sử dụng một chất đƣợc đánh dấu
bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phƣơng pháp này
Hướng dẫn trả lời:
- Chất chứa tritium là timin 0,5đ
- Nguyên lý của phƣơng pháp đó
+ Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trƣởng mạnh ADN đƣợc phiên mã A,U,G,X đƣợc sử dụng
nhiều nhƣng không dùng đến T. Pha S là giai đoạn ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X (không có U) 0,25đ
+ Phƣơng pháp đo: ở tế bào trong môi trƣờng có đầy đủ chất dinh dƣỡng trong đó Timin đƣợc đánh
dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời gian tế bào hấp thụ Timin do đó xác định đƣợc độ dài Pha S 0,25đ

Vi sinh vật học


Câu 8: (2 Điểm) Dựa vào kiến thức đã học về cấu tạo các nhóm tế bào vi sinh vật hãy:
a. Giải thích vì sao chất kháng sinh penicilin không tiêu diệt đƣợc Mycoplasma?
– Do Mycoplasma không có cấu tạo thành tế bào do đó không chịu tác động của chất kháng sinh.0,5
b. Nêu sự khác nhau về cách thức tác động vào thành tế bào vi khuẩn của các chất sau đây: enzim lizozim,
enzim endo muropeptidaza, thuốc kháng sinh penicilin?
*Các cách tác động lên thành tế bào của các chất:
- Lizozim: cắt đứt liên kết NAG và NAM làm cấu trúc murein bị phá vỡ → phá vỡ thành tế bào. Đây là tác
nhân diệt khuẩn. 0,5đ
- endo muropeptidaza: ức chế sự hình thành của các mạch peptit → ức chế qquá trình sinh trƣởng của vi khuẩn.
0,5đ
- penixilin: tác động vào việc hình thành cầu nối các chuỗi bên tetrapeptit trong quá trình sinh trƣởng của vi
khuẩn. 0,5 đ
Câu 9: (2 Điểm)
a.Nếu có 2 chủng cúm H2N1, H7 N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo ra chủng cúm nào? Nếu
chủng H2N1 đã có ở ngƣời và chủng H7N3 chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào sẽ gây
bệnh đến con ngƣời?
ĐA
Chúng tạo ra các chủng H2N1, H7 N3, H2N3, H7 N1. 0,5đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 648


Chủng H2 N1 là chủng đã có ở ngƣời nên có thể gây dịch bệnh cho ngƣời. H3 N7 là chủng cúm gia cầm, không
gây bệnh ở ngƣời. H2N3, H7N1 là chủng mới. Nếu nhiễm vào ngƣời kháng nguyên của chúng hoàn toàn mới với
ngƣời nên có thể gây dịch bệnh lớn toàn vùng, có thể là đại dịch rất nguy hiểm 0,5đ
b.Tại sao virút có genom ARN âm nhất thiết phải mang theo ARN-polimeraza phụ thuộc ARN?
Vi rút cần mang theo ARN-polimeraza phụ thuộc ARN vì tế bào không có enzim này.Virút tổng hợp enzim này
từ trƣớc khi lây nhiễm, sau đó đƣa vào hạt virut. 1,0 đ
Câu 10 ( 2 điểm)
a.Ghép nối cột phù hợp với số theo bảng sau:
Cột Loại kháng thể
a. Kháng thể có trong sữa, nƣớc bọt 1.IgG
b. Kháng thể có thể bảo vệ trẻ sơ sinh trong các tháng 2.IgA
đầu
c. Kháng thể đƣợc xuất hiện sớm nhất khi nhiễm 3.IgD
trùng
d. Kháng thể nào có nồng độ thấp nhất trong huyết 4.IgM
thanh, có chức năng chƣa rõ ràng nhƣng lại đƣợc gắn
trên bề mặt tế bào B để làm thụ thể tế bào B.

2-a. IgA, 1-b.IgG, 4-c. IgM, 3-d. IgD mỗi ý dúng 0,25 đ
b.Phân biệt kháng thể đơn dòng và kháng thể đa dòng.
- Kháng nguyên có nhiều vị trí kết hợp với kháng thể ( có nhiều epitop) khi xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích
cơ thể tạo ra nhiều kháng thể đặc hiệu với từng epitop kháng thể đa dòng 0,5đ
- Kháng thể đơn dòng là kháng thể do 1 dòng TB B sản xuất đặc hiệu với 1loại epitop của kháng nguyên 0,5đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 649


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƢỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
Năm học: 2016 - 2017
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 03 trang)

Câu 1 (2 điểm)
a. Giải thích tại sao khi đun nóng, thay đổi pH và những thay đổi môi trƣờng khác có thể vi phạm chức năng
của protein.
b. Vì sao các chuỗi polypeptit chƣa cuộn xoắn hoặc mới cuộn xoắn một phần có khuynh hƣớng kết tụ thành
khối lớn khiến cho chúng khó tách ra để cuộn xoắn hình thành cấu hình chính xác? Hoạt động của chất nào
trong tế bào nhằm ngăn cản sự kết tụ và mang lại thời gian, môi trƣờng thích hợp cho các chuỗi polypeptit đó
cuộn xoắn một cách chính xác?
Ý Nội dung Điểm
a - Các liên kết yếu giữ ổn định cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá vỡ và 0,5
protein bị bung ra
- Chức năng phụ thuộc vào hình dạng cấu trúc nên khi cấu trúc của protein bị sai lệch 0,5
sẽ không còn thực hiện đƣợc chức năng đặc trƣng cũ nữa.
b - Vì: các vùng kị nƣớc lộ ra khi chƣa kịp vùi vào lõi của protein, những vùng kị nƣớc 0,5
lộ ra trên các phân tử khác nhau sẽ bám vào nhau theo hiệu ứng kị nƣớc, thúc đẩy sự
kết tụ.
- Do hoạt động của một loại protein Chaperone. Gồm:
+ Các phân tử chaperone: gắn và ồn định chuỗi polypeptit chƣa cuộn xoắn hoặc mới 0,25
cuộn xoắn một phần ngăn chặn sự kết tụ và phân hủy
+ Các phân tử chaperonin: hình thành hốc gấp nếp nhỏ, tạo ra môi trƣờng ƣa nƣớc 0,25
cho sự cuộn xoắn của chuỗi polypeptit.

Câu 2 ( 2 điểm)
a. Quá trình thủy phân lactozo ở đƣờng ruột xảy ra chậm, điều đó có lợi và không có lợi gì đối với cơ thể?
b. Tại sao nói chính rARN giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động của Riboxom?
Ý Nội dung Điểm
a - Có lợi: nhờ đó có thể hạn chế đƣợc các quá trình lên men ở ruột và bình thƣờng hoá 0,5
các hoạt động của vi khuẩn đƣờng ruột có ích. Sự có mặt của lactose kích thích phát
triển của vi khuẩn lactic, ức chế các vi khuẩn gây thối.
- Không có lợi: hạn chế sử dụng nó để tạo glycogen nhanh, do đó khi lao động nặng
thì dùng glucose hay saccharose tốt hơn. Lactose rất ít sử dụng trong cơ thể để tạo
mỡ và cũng không có tác dụng làm tăng cholesterol trong máu. 0,5

b - Do có cấu trúc mạch đơn, 1 phân tử ARN có thể tạo liên kết hidro với chính nó
hoặc với các phân tử ARN khác 0,25
- Các phân tử rARN tạo ra bề mặt tiếp giáp giữa 2 tiểu phần Riboxom nhờ liên kết
giữa ARN –ARN, giữ các tiểu phần lại với nhau trong quá trình dịch mã 0,25
- Việc Riboxom đính kết vào mARN trong dịch mã cũng nhờ mối liên kết rARN –
mARN
- Liên kết trong nội phân tử rARN giúp duy trì cấu hình không gian của ARN và các 0,25
nhóm chức dọc phân tử của nó=> giúp rARN xúc tác phản ứng hình thành liên kết
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 650
peptit trong quá trình dịch mã 0,25

Câu 3( 2 điểm)
a. Khi nghiên cứu mô hình khảm – động của màng sinh chất ngƣời ta sử dụng kĩ thuật khắc lạnh. Em hãy mô tả
kĩ thuật khắc lạnh. Kĩ thuật này đƣợc thực hiện nhằm chứng minh tính chất khảm hay động của màng sinh chất?
Giải thích.
b. Hãy liệt kê các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào trong tế bào nhân thực. Hệ thống màng nội bào có chức
năng gì? Sự khác nhau cơ bản giữa sự vận chuyển các protein xuất bào và protein là thành phần của hệ thống
nội màng nhờ hệ thống màng nội bào.
Ý Nội dung Điểm
0
a - Kĩ thuật khắc lạnh: Tế bào đƣợc làm lạnh đột ngột trong nito lỏng (-180 C) và tách 0,5
bằng dao mổ. Mặt phẳng cắt thƣờng đi theo mặt trong kị nƣớc của màng, phân cắt
lớp kép photpholipit thành hai lớp tách biệt.
- Chứng minh cấu trúc khảm của màng sinh chất. Vì: kết quả cho thấy khi tách lớp
kép photpholipit thành hai lớp tách biệt, toàn bộ protein màng tách ra cùng một lớp, 0,5
chứng tỏ các protein nằm khảm trong lớp kép photpholipit
b - Hệ thống nội bào gồm: màng nhân, màng lƣới nội chất, bộ máy Golgi, lyzoxom, 0,25
không bào, màng sinh chất (vì vị trí vật lý -> màng sinh chất không thực sự là màng
nội bào, nhƣng nó có liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất)
- Vai trò: điều hòa sự vận chuyển protein và tạo môi trƣờng riêng thúc đẩy các chức
năng trao đổi chất chuyên hóa, các quá trình khác biệt nhau có thể xảy ra đồng thời
trong một tế bào 0,25
- Sự khác nhau:
+ Nếu là protein xuất bào thì chuỗi polypeptit hoàn chỉnh sẽ đƣợc phóng thích vào
dịch có trong mạng lƣới nội chất và đƣợc chế tiết qua hệ thống màng nội bào
+ Nếu protein là thành phần của hệ thống nội màng nó sẽ tự xen vào màng của lƣới 0,25
nội chất và gắn ở đó nhờ những phần kị nƣớc của chúng. Màng của lƣới nội chất mở
rộng và truyền đi ở dạng các túi vận chuyển đến các hệ thống màng khác
0,25

Câu 4 ( 2 điểm)
a. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thƣờng có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó.
b. Ở tế bào ngƣời, khi nguồn glucôzơ bị cạn kiệt trong một thời gian dài, tế bào buộc phải sử dụng prôtêin làm
nguyên liệu cho quá trình ôxi hóa giải phóng năng lƣợng, khi đó prôtêin sẽ bị biến đổi nhƣ thế nào? Sản phẩm
cuối cùng của sự biến đổi này là gì?
Ý Nội dung Điểm
a + 0,25
- Màng trong ty thể: chức năng bơm H từ trong chất nền ra xoang gian màng tạo
+
gradien H thông qua ATPaza tổng hợp ATP 0,25
+
- Màng tylacôit: chức năng bơm H từ ngoài stroma vào xoang tylacoit tạo gradien
+
H thông qua ATPaza tổng hợp ATP
0,25
+
- Màng lizôxôm: bơm H từ ngoài vào trong để bất hoạt các enzim trong đó
+ +
- Màng sinh chất: bơm H ra phía ngoài màng tạo gradien H , tổng hợp ATP hoặc 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 651
+
dòng H đi vào trong để đồng vận chuyển hoặc làm chuyển động lông roi.
b - Thủy phân prôtêin dƣới tác động của protêaza, giải phóng các axit amin 0,25
- Loại nhóm NH2 tạo axêtil - CoA để đi vào chu trình Crep 0,25
- Sau khi loại amin sẽ trực tiếp đi vào chu trình Crep 0,25
+ 0,25
- Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và NH4 (NH3).

Câu 5 ( 2 điểm)
a. Phân biệt coenzim với cofactor và nêu rõ vai trò của chúng trong phản ứng hóa học
b. Đồ thị dƣới cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với nồng độ cơ chất.
- Chất B ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi còn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc độ phản ứng thay đổi
nhƣ thế nào? Giải thích.
.
Ý Nội dung Điểm
a - Coenzim là hợp chất hữu cơ chỉ liên kết tạm 0,25
thời với phần protein của enzim, giúp cho
enzim có hoạt tính xúc tác. Sau phản ứng nó
có thể tách khỏi enzim và liên kết với một 0,25
enzim khác.
- Cofactor là thành phần vô cơ của enzim,
luôn liên kết với enzim và không bao giờ tách 0,25
khỏi enzim.
- Coenzim liên kết với vùng trung tâm hoạt 0,25
động của enzim và tham gia nhƣ một chất cho
và nhận điện tử, H+, chuyển các nhóm chức
vào cơ chất của enzim giúp phản ứng dễ xảy
ra.
- Cofactor tham gia vào phản ứng oxi hóa –
khử
b - Ảnh hƣởng của chất B đến tốc độ phản ứng:
Sự có mặt của chất B làm đồ thị biểu hiện tốc 0,5
độ phản ứng lệch về phía phải, chứng tỏ trong
cùng một thời gian phải cần một lƣợng cơ
chất A nhiều hơn so với khi không có mặt
chất B
 Chất B là chất ức chế cạnh tranh. 0,5
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi
còn nồng độ chất B tăng dần thì tốc độ phản
ứng giảm dần vì khi đó chất B cạnh tranh với
cơ chất A để liên kết vào trung tâm hoạt động
của enzim
 giảm tốc độ phản ứng.

Câu 6 ( 2 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 652


a. Ở động vật có xƣơng sống, thyroxine có vai trò kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh
trƣởng và phát triển bình thƣờng của cơ thể. Nêu cơ chế truyền tin với phân tử tín hiệu là hoocmon thyroxine để
gây ra các đáp ứng trên.
b. Thực hiện thí nghiệm nhƣ hình vẽ:

A, B, C là 3 miếng khoai lang có kích thƣớc và khối lƣợng bằng nhau. Để yên trong một giờ. Cho biết
sự biến đổi chiều dài, khối lƣợng, độ cứng rắn của 3 miếng khoai A, B, C trên và giải thích tại sao có sự sai
khác đó.

Ý Nội dung Điểm


a - Thyroxine (T4) có chứa 4 iod, vì có kích thƣớc nhỏ nên nó đi qua lớp kép 0,25
photpholipit.
- Khi đi vào tế bào chất, thyroxine (T4) đƣợc chuyển thành triiodothyronine (T3) chứa 0,25
3 iod.
- Hoocmon này di chuyển vào trong nhân qua lỗ màng nhân và gắn vào thụ thể đặc 0,25
hiệu nằm trong nhân tế bào.
- Phức hợp hoocmon – thụ thể gắn lên ADN, hoạt hóa sự phiên mã gen mục tiêu để 0,25
tổng hợp mARN, gây ra đáp ứng tế bào.
b - Sự biến đổi: 0,5
Miếng khoai Cách xử lý Sự biến đổi Sự biến đổi Độ cứng rắn
lang chiều dài khối lƣợng
A Nƣớc Tăng Tăng Trƣơng nƣớc
B Dung dịch Giảm Giảm Mềm
đƣờng 40%
C Cồn tuyệt đối Giảm Giảm Mềm
- Giải thích: Vì màng tế bào là một màng sống, là một màng bán thấm nên nƣớc di 0,5
chuyển chủ yếu bằng cách thẩm thấu:
+ Nƣớc di chuyển từ môi trƣờng vào A
+ Nƣớc vận chuyển từ B ra môi trƣờng
+ Nƣớc vận chuyển từ C ra môi trƣờng

Câu 7 ( 2 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của các điểm kiểm soát trong chu kì tế bào.
b. Hiện tƣợng ức chế phụ thuộc mật độ và sự phụ thuộc neo bám thể hiện nhƣ thế nào khi nuôi cấy tế bào bình
thƣờng của động vật có vú trong môi trƣờng thích hợp? Vì sao các tế bào ung thƣ lại dễ nuôi cấy trong phòng
thí nghiệm hơn các tế bào khác?
Ý Nội dung Điểm
a - Điểm kiểm soát G1 : kiểm tra các quá trình đã hoàn tất ở pha G1 , phát động sự nhân 0,25
đôi AND và nhân đôi NST. Nếu tế bào không nhận đƣợc tín hiệu đi tiếp ở điểm kiểm
soát này sẽ ra khỏi chu kì và bƣớc vào G0, trạng thái không phân chia
- Điểm kiểm soát G2: kiểm tra sự chính xác khi hoàn tất quá trình tự nhân đôi AND,
nhân đôi NST, hình thành hệ thống vi ống cho thoi phân bào. Phát động sự đóng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 653
xoắn NST 0,25
- Điểm kiểm soát M: kiểm tra sự hoàn tất các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi
phân bào, gắn NST vào thoi phân bào. Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau. 0,25
=> Nhờ những điểm kiểm soát này, chu kì tế bào diễn ra một cách tuần tự, không gây
những rối loại bất thƣờng cho quá trình phân bào.
0,25
b - Ức chế phụ thuộc mật độ: khi nuôi cấy, tế bào phân chia bình thƣờng cho đến khi
chúng hình thành một lớp liên tục lấp kín bề mặt đĩa nuôi cấy, sau đó dừng lại. Hoặc 0,25
nếu lấy đi một số tế bào, các tế bào lân cận khoảng trống bắt đầu phân chia cho tới
khi lấp đầy khoảng trống thì dừng lại.
- Sự phụ thuộc neo bám: để phân chia các tế bào cần bám vào giá thể là bề mặt đĩa
nuôi cấy hoặc khuôn ngoại bào của mô. 0,25
- Các tế bào ung thƣ mất đi ức chế phụ thuộc mật độ và phụ thuộc neo bám; phân
chia không ngừng ngay cả khi thiếu các yếu tố tăng trƣởng hoặc chúng có khả năng
tự sản xuất các yếu tố tăng trƣởng hay có con đƣờng truyền tín hiệu sai lệch tín hiệu
tăng trƣởng; hệ thống kiểm soát chu kì tế bào của những tế bào này không bình 0,5
thƣờng => các tế bào ung thƣ lại dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hơn các tế bào
bình thƣờng

Câu 8 ( 2 điểm)
a. Nhiều ngƣời cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có ngƣời mắc bệnh, có ngƣời không mắc
bệnh. Giả sử rằng những ngƣời không mắc bệnh là có các gen kháng vi rút. Hãy cho biết gen kháng vi rút ở
những ngƣời không mắc bệnh quy định tổng hợp những loại prôtêin nào?
b. Cả HIV và virut Dengue gây bệnh sốt xuất huyết đều chứa genom là ARN (+). Hãy phân biệt sự phiên mã và
sao chép của 2 loại virut này để rút ra kết luận chung.
Ý Nội dung Điểm
a - Gen kháng virut có thể thuộc một trong các gen sau:
+ Gen quy định tổng hợp một số kháng thể 0,25
+ Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không tƣơng 0,25
thích với các gai glicoprôtêin của virut)
b - Ở HIV, nhờ enzim phiên mã ngƣợc, sợi genom ARN (+) đƣợc chuyển thành ADN 0,5
kép, gắn vào NST của tế bào. Ở dạng provirut mạch (-) dùng làm khuôn để tổng hợp
sợi ARN (+). Sợi này có chức năng là mARN (phiên mã) vừa có chức năng là ARN
(+) (sao chép)
- Ở virut Dengue, genom ARN (+) phiên mã thành sợi ARN (-). Sợi này dùng làm 0,5
khuôn để tạo ARN (+). Sợi ARN (+) vừa có chức năng mARN vừa có chức năng là
genom ARN (+)
- Kết luận: Sự phiên mã và sao chép ở các virut ARN (+) chỉ là một 0,5

Câu 9 ( 2 điểm)
a. Nêu các cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn.
b. Có 4 cốc A, B, C, D đựng môi trƣờng dinh dƣỡng tổng hợp, có thạch nhƣng chỉ có cốc C chứa đầy đủ các
thành phần, còn 3 cốc A, B, D đều thiếu nguồn nito. Ngƣời ta cấy vi khuẩn Azotobacter vào cốc A, vi khuẩn
Bacillus subtilis vào cốc B và vi khuẩn Anabaena azollae vào cốc D. Sau 24 giờ tiến hành gieo đậu tƣơng vào
cả 4 cốc. Năm ngày sau tất cả các hạt đậu đều nảy mầm và vƣơn lên thành giá. Hai tuần sau quay lại thấy có

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 654


cốc cây mọc xanh, có cốc mầm giá héo không mọc thành cây đƣợc. Hãy giải thích trƣờng hợp nào cây mọc
đƣợc và không mọc đƣợc.
Ý Nội dung Điểm
a Các cơ chế tác động của thuốc kháng sinh lên vi khuẩn:
- Ức chế tông hợp thành tế bào, phá hủy màng sinh chất 0,5
- Ức chế nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã 0,5
b - Cốc C cây mọc đƣợc vì môi trƣờng có đầy đủ các thành phần 0,25
- Cốc A cây mọc đƣợc vì vi khuẩn Azotobacter cố đinh nito khí quyển cung cấp 0,25
cho cây
- Cốc B cây không mọc đƣợc vi khuẩn Bacillus subtilis không có khả năng cố định 0,25
nito
- Cốc D cây không mọc đƣợc vì vi khuẩn lam khuẩn Anabaena azollae chỉ cố định 0,25
nito khi cộng sinh với bèo hoa dâu.

Câu 10 ( 2 điểm)
Có 2 nhóm vi khuẩn sử dụng H2S cho hoạt động sống của chúng, một nhóm sử dụng năng lƣợng từ H2S,
một nhóm sử dụng H2S là chất cho điện tử.
a. Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng của mỗi nhóm?
b. Thực tế nên sử dụng loại vi khuẩn nào để xử lí môi trƣờng bị ô nhiễm H2S
Ý Nội dung Điểm
a - Nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp lấy năng lƣợng từ H2S để đồng hóa CO2 0.5
H2S + O2 S + H2O + Q
S + O2  H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q  CH2O + S +H2O
- Nhóm vi khuẩn quang tổng hợp: sử dụng chất cho electron là H2S (vi khuẩn lƣu 0.5
huỳnh màu tía, màu lục)
H2S + CO2  CH2O + S +H2O
b - Trong thực tế nên sử dụng vi khuẩn màu tía, màu lục để xử lí môi trƣờng ô nhiễm 0.5
H2S vì hai loại vi khuẩn này sử dụng H2S làm chất cho electron trong quá trình quang
hợp và tích lũy S trong tế bào
- Còn vi khuẩn hóa tổng hợp sử dụng H2S thì tạo ra S hoặc H2SO4 giải phóng ra môi 0.5
trƣờng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 655


TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII
Đề thi có 10 câu, gồm 02 trang MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Năm học 2016 - 2017
ĐỀ GIỚI THIỆU Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 (2 điểm)
a) "Nƣớc có vai trò quan trọng trong cuộc sống". Các đặc tính nào của nƣớc đảm bảo cho nhận định trên là
đúng?
b) Trong các đại phân tử sau: tinh bột, photpholipit, Hemoglobin, mARN.
- Những đại phân tử nào không mang tính đặc thù cho loài?
- Những đại phân tử nào có liên kết hidro? Vai trò của các liên kết hidro trong cấu trúc các hợp chất trên?
Ý Nội dung Điểm
a - Nƣớc có tính phân cực nên là dung môi tốt cho các phản ứng sinh hóa xảy ra. 0,25
- Nhiệt dung đặc trƣng cao nên làm ổn định nhiệt cơ thể cũng nhƣ nhiệt độ môi
trƣờng. 0,25
- Nhiệt bay hơi cao nên làm giảm nhiệt độ cơ thể, điều hòa nhiệt độ. 0,25
- Có lực liên kết giữa các phân tử nƣớc nên tạo nên sức căng bề mặt giúp một số sinh
vật sống trên mặt nƣớc, lực mao dẫn có thể giúp lá cây hút nƣớc từ rễ lên lá. 0,25
- Nƣớc đá nhẹ hơn nƣớc ở trạng thái lỏng, nên nổi, vì vậy mùa đông lớp nƣớc bề mặt
đóng băng tạo nên lớp cách nhiệt, do đó sinh vật đƣợc bảo vệ. 0,25
b - Những đại phân tử không mang tính đặc thù cho loài: tinh bột, photpholipit. 0,25
- Những đại phân tử có liên kết hidro: Hemoglobin. 0,25
- Vai trò của các liên kết hidro trong cấu trúc hemoglobin: tạo cấu trúc bậc 2 của
phân tử protein là cơ sở xây dựng cấu trúc bậc 3,4 của hemoglobin nhờ đó mà thực 0,25
hiện đƣợc chức năng sinh học.
Câu 2 ( 2 điểm)
a) Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein thì nó có thể phá hủy chức năng của protein
nhƣ thế nào?
b) Mô tả cấu trúc và chức năng của ribozim?
Ý Nội dung Điểm
a -Thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein là thay đổi trình tự các axit amin. 0,25
-Trình tự các axit amin ở cấu trúc bậc 1 tác động đến cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 2
tác động lên sự hình thành cấu trúc bậc 3, cấu trúc bậc 3 tác động lên sự hình thành
cấu trúc bậc 4. Hay nói cách khác trình tự axit amin tác động đến hình dạng của 0,5
protein.
- Vì chức năng của protein phụ thuộc vào hình dạng của nó nên sự thay đổi cấu trúc
bậc 1 có thể phá hủy chức năng của protein. 0,25
b - Cấu trúc của ribozim: là các phân tử ARN có khả năng xúc tác tự nhiên. 0,25
+ Là phân tử ARN đƣợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là 4
loại nucleotit ( A, U, G, X) 0,25
+ Trong cấu trúc phần gắn cơ chất và phần xúc tác tách rời nhau. Trình tự gắn cơ chất
kết hợp với trình tự mục tiêu bằng bắt cặp bổ sung nucleotit
- Chức năng của ribozim: xúc tác một số các phản ứng sinh hóa nhƣ cắt các đoạn 0,25
intron, nối các exon; hình thành các liên kết peptit trong tổng hợp protein....
0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 656


Câu 3( 2 điểm)
a) Tế bào nhân thực có một đặc điểm rất khác so với tế bào nhân sơ là có nhiều bào quan có màng bao bọc. Sự
có mặt của các bào quan có màng bọc mang lại ý nghĩa gì?
b) Bào quan nào chứa enzim phân hủy axit béo và các chất độc? Đặc điểm cấu tạo của bào quan đó?
Ý Nội dung Điểm
a - Thể hiện tổ chức ngày càng cao, sự phân hóa về cấu tạo chuyên hóa về chức
năng sẽ đảm bảo khả năng thích nghi tốt hơn. 0,25
- Có màng bao bọc đảm bảo tính độc lập, tính bảo vệ và còn là nơi diễn ra các
phản ứng hóa sinh thiết yếu ( quang hợp, hô hấp) 0,25
- Màng bao bọc còn tham gia điều hòa hoạt động của các bào quan. 0,25
- Màng bọc kép ở ti thể, lục lạp còn là bằng chứng nội cộng sinh. 0,25
b - Đó là peroxixom. 0,5
- Đặc điểm cấu tạo:
+Có cấu tạo là túi cầu nhỏ, đƣờng kính 0,2 – 0,5 micromet và cũng đƣợc bọc một
lớp màng nhƣ lizoxom. 0,25
+ Bên trong chứa vài enzim oxi hóa thực hiện phản ứng với các hợp chất hữu cơ
làm sản sinh ra H2O2 . Nó cũng chứa catalaza là enzim phân hủy H2O2 tạo ra H2O
và O2. 0,25
Câu 4 ( 2 điểm)
a) Tính đặc hiệu của enzim đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
b) Vì sao có ngƣời cho rằng : " Sự sống có thể định nghĩa là hệ thống tích hợp đƣợc điều phối của các phản ứng
enzim"?
Ý Nội dung Điểm
a - Đặc hiệu phản ứng: enzim chỉ tác động đối với cơ chất có mang một loại liên kết hóa
học nhất định. 0,5
- Đặc hiệu cơ chất: tác động chuyên biệt cho cơ chất nhất định do có những điểm gắn
với cơ chất khác nhau.
0,5
b - Enzim là chất xúc tác sinh học có bản chất protein. Chúng xúc tác các phản ứng với 0,25
tính đặc hiệu cao, hiệu quả cao và trong điều kiện phù hợp với sự sống.
- Hầu hết mỗi phản ứng trong tế bào đều đƣợc xúc tác bởi một enzim. Chúng là động
lực của các phản ứng sinh học.
- Enzim là công cụ phân tử hiện thực hóa thông tin di truyền chứa trên ADN. Các gen 0,25
thông qua enzim thực hiện tổng hợp các phân tử nhỏ và các đại phân tử sinh học.
- Các phản ứng sinh hóa trong tế bào, cơ thể rất phức tạp nhƣng đƣợc điều hòa thông
qua hoạt tính của enzim và sự biểu hiện của các gen. 0,25

0,25
Câu 5 ( 2 điểm)
a) Tại sao có thể nói quang hợp là quá trình oxi hóa – khử?
b) Chuỗi chuyền electron hô hấp trong tế bào của sinh vật nhân sơ khác với của sinh vật nhân thực ở những
điểm nào?
Ý Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 657


a Có thể nói quang hợp là quá trình oxi hóa – khử vì:
- Phản ứng oxi hóa: mất điện tử, loại H, giải phóng năng lƣợng.
Diệp lục mất electron. Qúa trình quang phân li nƣớc đã loại H. Qúa trình 0,25
photphoryl hóa đã hình thành ATP ( quá trình này giải phóng ATP).
- Phản ứng khử: nhận electron, nhận H, tích lũy năng lƣợng.
NADP+ nhận electron, nhận H để hình thành NADPH, khử CO2 thành glucozo, tích 0,25
lũy năng lƣợng.
0,25

0,25

b - Vị trí: ở sinh vật nhân sơ nằm ở màng sinh chất còn sinh vật nhân thực nằm ở màng 0,25
trong ti thể.
- Chất mang: ở sinh vật nhân sơ chất mang đa dạng hơn ở sinh vật nhân thực nên
chúng thích nghi với nhiều loại môi trƣờng.
- Chất nhận electron cuối cùng: ở sinh vật nhân sơ chất nhận rất khác nhau còn ở sinh
vật nhân thực là oxi. 0,25

0,5
Câu 6 ( 2 điểm)
a) Yếu tố sinh trƣởng thần kinh (NGF) là một phân tử tín hiệu tan trong nƣớc. Thụ thể của NGF sẽ đƣợc mong
đợi có mặt bên trong tế bào hay trên màng sinh chất? Tại sao ?
b) Có 3 ống nghiệm mất nhãn:
Ống 1: 2ml dung dịch tinh bột 1% và 1ml nƣớc bọt pha loãng đã đun sôi.
Ống 2: 2ml dung dịch tinh bột 1% và 1ml nƣớc bọt pha loãng.
Ống 3: 2ml dung dịch tinh bột 1% , 1ml nƣớc bọt pha loãng và 1ml dung dịch HCl 2M.
Tất cả các ống nghiệm trên đều đặt ở điều kiện 37 – 400C. Hãy nêu phƣơng pháp nhận biết đƣợc 3 ống nghiệm
trên.

Ý Nội dung Điểm


a - Thụ thể của NGF có mặt trên màng sinh chất. 0,5
- Vì: NGF tan trong nƣớc nên không qua đƣợc lớp kép photpholipit để có thể tƣơng
tác với thụ thể nội bào. 0,5
b - Dùng iot loãng và quỳ tím để nhận biết. 0,5
-Dùng iot nhỏ vào tất cả các ống nghiệm thì chỉ có 1 ống có màu xanh tím đó là ống 2 0,25
- Dùng quỳ tím sẽ phân biệt đƣợc ống 3 (quỳ tím chuyển màu đỏ) và ống 1 0,25
Câu 7 ( 2 điểm)
a) Vì sao một cơ thể lƣỡng bội giảm phân bình thƣờng có thể tạo ra các loại giao tử có nhiễm sắc thể và tổ hợp
gen khác nhau?
b) Bằng phƣơng pháp nuôi cấy mô và tế bào, ngƣời ta thu đƣợc một cây lúa từ một hạt phấn có n= 12 nhiễm sắc
thể.
- Hãy cho biết số lƣợng nhiễm sắc thể trong các tế bào rễ, thân và lá của cây lúa đó?
- Nếu tiến hành nuôi 10 hạt phấn thu đƣợc 10 cây lúa các cây lúa này sẽ giống nhau hay khác nhau?
Ý Nội dung Điểm
a Vì:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 658


-Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng ở kì đầu của
giảm phân I dẫn đến hình thành các nhiễm sắc thể có sự tổ hợp mới của các alen ở
nhiều gen. 0,25
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể kép trong cặp
nhiễm sắc thể tƣơng đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép có
nguồn gốc từ mẹ và từ bố.
- Kì sau của giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự 0,25
trao đổi chéo và tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể đơn khác nhau ở hai cực tế
bào.
Nhƣ vậy sau giảm phân các tế bào con đƣợc tạo ra có bộ nhiễm sắc thể đơn bội 0,25
nhƣng nguồn gốc, cấu trúc của các nhiễm sắc thể trong các tế bào con có sự khác
nhau và trên các nhiễm sắc thể cũng cũng chứa các tổ hợp gen khác nhau.

0,25
b - Nuôi cấy mô thông qua nguyên phân để tạo cây lúa nên tế bào rễ, thân, lá có bộ
nhiễm sắc thể đơn bội là n = 10 0,5
- 10 hạt phấn đều đƣợc tạo ra thông qua giảm phân nên 10 cây lúa đó đều có bộ NST
đơn bội là n =10, nhƣng thƣờng khác nhau về kiểu gen. 0,5

Câu 8 ( 2 điểm)
a) Thời gian hoàn thành 1 chu kì tế bào của vi khuẩn E.coli trong điều kiện thích hợp khoảng 20 phút, còn tế
bào nhân chuẩn nhanh nhất cũng phải 60 phút. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn lại phân chia nhanh hơn tế bào
của sinh vật nhân chuẩn.
b) Tại sao đôi khi thấy hộp thịt bị phồng lên, nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc cấp, có thể dẫn đến tử vong?
Ý Nội dung Điểm
a Vì:
- Nhân tế bào nhân sơ không có màng bao bọc, ít bào quan nên tái lập tế bào nhanh. 0,25
- Vật chất di truyền ít hơn so với tế bào nhân chuẩn dẫn đến tốc độ nhân đô, phiên mã
nhanh. 0,25
- Kích thƣớc tế bào nhỏ dẫn đến tỉ lệ s/v lớn, do vậy sự trao đổi chất nhanh tốc độ sinh
trƣởng nhanh. 0,25
- Hệ gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh nên giảm thời gian hoàn thiện mARN,
phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời. 0,25
- Cấu trúc ADN vòng không liên kết protein nên tốc độ giãn xoắn nhanh hơn. 0,25
b - Hộp thịt phồng là do: khử trùng không kĩ, nội bào tử của một loại vi khuẩn hình que,
kị khí bắt buộc nảy mầm sinh trƣởng mạnh tạo khí. 0,25
- Ăn phải ngộ độc vì : vi khuẩn này sinh trƣởng còn sinh ra độc tố thần kinh ( botulin)
rất mạnh 0,25

Câu 9 ( 2 điểm)
a) Cho hai sơ đồ sau:
Vi sinh vật A
Glucôzơ 2X + CO2 + Năng lƣợng (1)
Vi sinh vật B
Glucôzơ 2Y + Năng lƣợng (2)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 659


Nêu tên hai sơ đồ trên và viết hợp chất đƣợc hình thành thay chữ X, Y. Tên vi sinh vật A, B là gì ?
b)Bình đựng nƣớc thịt và bình đựng nƣớc đƣờng để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không ? Vì sao ?
Ý Nội dung Điểm
a -(1): lên men rƣợu; (2) : lên men lawctic. 0,5
-A: Nấm men; B: Vi khuẩn Lactic đồng hình 0,25
- X: C2H5OH (Rƣợu etilic ); Y: C3H6O3 ( Axit lactic) 0,25
b - Không giống nhau. Vì
+ Trong bình nƣớc đƣờng tỉ lệ C/N cao, nên vi sinh vật thiếu N2 nhƣng quá dƣ thừa
CO2 nên vi sinh vật tiến hành lên men tạo axit.
+ Bình nƣớc thịt tỉ lệ C/N thấp dẫn đến có hiện tƣợng khử amin từ các axit amin do 0,5
thừa N2 . Nên bình nƣớc thịt có muiuf hôi thối.
0,5

Câu 10 ( 2 điểm)
a) Trong thành phần protein của virut, ngoài các protein cấu trúc còn có các protein enzim. Hãy cho biết chức
năng của các loại protein enzim trong hạt virut?
b)Tại sao virut và thể ăn khuẩn thƣờng đƣợc dùng làm nghiên cứu thể sống? Vì sao những virut có vật chất di
truyền là ARN thì khó bị tiêu diệt hơn?

Ý Nội dung Điểm


a Protein enzim ở trong hạt virut có các chức năng sau:
-Làm tan màng tế bào chủ, tạo thuận lợi cho sự xâm nhập của virut vào trong tế bào 0,25
chủ.
-Tham gia vào quá trình sao chép vật chất di truyền của virut 0,25
-Cắt các đoạn nucleotit hoặc polipeptit để hoàn thiện cấu trúc các thành phần cấu tạo
nên virut 0,25
- Cài xen gen của virut vào gen của tế bào chủ.
0,25
b - Vì:
+ Virut và thể ăn khuẩn cấu tạo đơn gian, có thể tồn tại dƣới dạng nhƣ tinh thể, dễ
phân tích về thành phần hóa học. 0,25
+ Thể ăn khuẩn còn đƣợc dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen.
-Những virut có vật chất di truyền là ARN thì khó bị tiêu diệt hơn vì :ARN dễ phát 0,25
sinh đột biến hơn ADN nên kháng nguyên của virut dễ thay đổi do đó không điều chế
đƣợc vacxin phòng tránh. 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 660


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG KHỐI 10
(Đề thi gồm 10 câu)

Câu 1. (2 điểm)
a. Trong chăn nuôi, khi cho lợn ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tƣơng ngƣời ta thấy tỉ lệ thịt lạc cao hơn so
với các loại thức ăn thông thƣờng. Bằng kiến thức của mình hãy giải thích điều đó?
b. Năm 1953, Stanlay Miller đã làm thí nghiệm nhƣ sau: Một bình thủy tinh đựng nƣớc giống nhƣ nƣớc
biển nguyên thủy, nƣớc đƣợc đun để bay hơi sang bình thứ 2 cao hơn có chứa hỗn hợp khí. Tia lửa điện đƣợc
bật và tắt trong khí quyển tổng hợp (hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nƣớc) bắt trƣớc tia chớp. Kết quả đã thu
đƣợc nhiều phân tử hữu cơ có mặt phổ biến ở các sinh vật nhƣ (CH2O), (HCN) axit amin và hydrocarbon.
- Khi Miller làm thí nghiệm trên mà không ngắt dòng điện để phóng liên tục thì không tìm thấy hợp chất
hữu cơ nào. Hãy giải thích.
- Nếu tăng nồng độ NH3 trong thí nghiệm thì lƣợng sản phẩm (CH2O) và (HCN) tƣơng ứng thay đổi
nhƣ thế nào? Giải thích.
a. Bã đậu hoặc khô giầu đậu tƣơng là loại thức ăn có hàm lƣợng protein cao, khi sử dụng
loại thức ăn đó làm tỉ lệ thịt lạc tăng lên điều đó chứng tỏ protein có trong đậu tƣơng đã
0,5
đƣợc chuyển hóa thành protein trong cơ thể lợn.
Việc chuyển hóa protein có trong đậu tƣơng thành protein trong cơ thể lợn là nhờ 2
phản ứng.
- Các protein trong đậu tƣơng đƣợc giải phóng ra và tách thành các axit amin nhờ vào 0,25
phản ứng thủy phân.
- Các tế bào sử dụng phản ứng khử nƣớc để xắp xếp lại các axit amin thành các protein
mới có thể thực hiện những chức năng riêng biệt mà tế bào cần. 0,25
b. Tia lửa điện cung cấp năng lƣợng cần thiết cho các chất vô cơ có trong khí quyển
phản ứng với nhau. Nếu không ngắt dòng điện để phóng liên tục sẽ không tạo ra tia lửa
điện vì vậy các phản ứng sẽ không xảy ra dẫn tới không tìm thấy chất hữu cơ 0,5
nào
- Lƣợng sản phẩm (HCN) sẽ tăng lên nhiều hơn so với (CH2O) Vì nồng độ các chất sẽ
ảnh hƣởng tới sự cân bằng. Nếu tăng nồng độ NH3 trong thí nghiệm dẫn tới sản phẩm 0,5
(HCN) sẽ tăng lên.
Câu 2. ( 2 điểm)
a. Giải thích vì sao phân tử ADN mạch kép có thể tạo phức hợp với protein histon để hình thành
nucleoxom?
b. Tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ là những hợp chất đóng vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Hãy cho
biết điểm giống nhau về cấu tạo và tính chất của chúng?
a. - Gốc photphat phân bố dọc khung phân tử ADN làm cho phần ngoài phân tử tích điện
âm suốt dọc chiều dài phân tử, tạo thuận lợi cho sự hình thành liên kết với các protein
0,25
histon.
- Các axit amin tích điện dƣơng nhƣ lizin hoặc arginin, chiếm hơn 1/5 tổng số các axit
0.25
amin có trong protein histon giúp hình thành liên kết với gốc photphat trên phân tử ADN.
- Có 14 điểm tƣơng tác khác nhau giữa ADN với protein histon lõi. Ở mỗi tiếp điểm, khe
phụ của ADN ở vị trí trực diện với lõi 8 phân tử histon (octamer) có khả năng hình thành
0,5
gần 140 liên kết hidro với nhau.
b. Điểm giống nhau về cấu tạo và tính chất của tinh bột, glicôgen, xenlulôzơ:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 661


- Đều là các đƣờng đa có cấu trúc phân tử lớn, cấu tạo bởi C, H, O. 0,25
- Đều đƣợc tạo nên bởi các đơn phân là glucôzơ. 0,25
- Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit. 0,25
- Đều không tan trong nƣớc, khó khuếch tán và không có tính khử. 0,25

Câu 3. (2 điểm)
a. Một số protein hoạt động chức năng sinh học ở ER(lƣới nội chất). Em hãy mô tả con đƣờng hình thành loại
protein đó.
b. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bào
trong cơ thể thực vật
a. Để hình thành loại protein đó có thể có 2 con đƣờng nhƣ sau
- Con đƣờng 1: ADN trong nhân tế bào sẽ tổng hợp mARN rồi đi qua lỗ màng nhân để
dịch mã ở ribosome gắn kết với lƣới nội chất hạt. Protein đƣợc tổng hợp ở xong ER và
cũng có thể đƣợc biến đổi ở đó để thành protein có chức năng sinh học sau đó đến ER
để thực hiện chức năng sinh học của mình. 0,5
- Con đƣờng 2: ADN trong nhân tế bào sẽ tổng hợp mARN rồi đi qua lỗ màng nhân để
dịch mã ở ribosome gắn kết với lƣới nội chất hạt. Protein đƣợc tổng hợp ở xong ER và
cũng có thể đƣợc biến đổi ở đó để thành túi vận chuyển 1. Túi vận chuyển 1 sẽ vận
chuyển protein đó đến bộ máy golgi. Tại đây protein đƣợc biến đổi tiếp để có hoạt tính
sinh học và hình thành túi vận chuyển 2 vận chuyển ngƣợc trở lại ER nơi nó thực hiện
chức năng sinh học. 0,5
b.
- Cấu trúc của vi sợi: Là các sợi hình que, rắn chắc, Có đƣờng kính 7 nm và đƣợc cấu 0,25
tạo từ các phân tử actin.
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi đƣợc cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau. 0,25
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (nhƣ tế bào niêm mạc ruột), các vi sợi
tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào do đó
làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào. 0,25
- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào
nhờ đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn.
0,25

Câu 4. (2 điểm)
a. Chuỗi chuyền electron trong hô hấp của tế bào sinh vật nhân sơ khác với chuỗi chuyền electron trong
hô hấp của tế bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
b. ATP đƣợc tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế phosphoryl hóa ở các
vị trí đó.
a.
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất, còn ở 0,25
sinh vật nhân thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng hơn so
với ở sinh vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi trƣờng. 0,25
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối cùng
rất khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon, còn ở sinh vật 0.5
nhân thực chất nhận là ôxi.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 662
b.
- Ba hình thức phosphoryl hóa trong tế bào tạo ra ATP bao gồm: Phosphoryl hóa oxy 0,25
hóa, phosphoryl hóa quang hợp và phosphoryl hóa mức độ cơ chất.
- Photophosphoryl hóa/ quang phosphoryl hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử 0,25
(ETC) của lục lạp và các tế bào nhân sơ quang hợp, nguồn năng lƣợng cung cấp cho
quá trình là năng lƣợng ánh sáng.
- Phosphoryl hóa oxy hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử của ty thể, và ở một 0,25
số loại sinh vật nhân sơ khác, nguồn năng lƣợng thu từ quá trình phân giải các hợp
chất hữu cơ (hoặc có thể nói từ NADH/FADH2) . 0,25
- Phosphoryl hóa mức cơ chất: Xảy ra trong tế bào chất của nhiều loại tế bào, nguồn
năng lƣợng cung cấp cho quá trình là năng lƣợng giải phóng từ các quá trình chuyển
hóa chuyển trực tiếp cho ADP và Pi để tổng hợp ATP.
Câu 5. (2 điểm)
a. Các đồ thị dƣới đây biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ cơ chất và tốc độ phản ứng trong các phản ứng
hóa học đƣợc xúc tác bởi hai loại enzym 1 và 2. Hai enzym này khác biệt nhau nhƣ thế nào dẫn đến có sự khác
nhau về dạng đồ thị nhƣ vậy? Giải thích.

b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn ra trên màng?

a.
- Đối với enzym 1 tốc độ phản ứng tăng theo sự tăng nồng độ cơ chất nhƣng thoạt
đầu tăng rất nhanh, sau đó lại tăng chậm dần chứng tỏ enzym này chỉ đƣợc cấu tạo từ 0,25
một tiểu đơn vị duy nhất.
- Trong khi đó, enzym 2 đƣợc cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị và các tiểu đơn vị có sự 0,25
hợp tác phối hợp với nhau. Khi một tiểu đơn vị liên kết đƣợc với cơ chất thì nó gây
cảm ứng đối với các tiểu đơn vị còn lại của enzym làm tăng khả năng liên kết với cơ
chất. 0,25

b.
*Đồng vận chuyển H+/Lactôzơ, H+/Saccarôzơ qua màng. 0,25
- Hóa thẩm : Tổng hợp ATP từ ADP và P vô cơ nhờ ezim ATP synthetaza theo cơ
chế hóa thẩm.
* Tạo khuôn cho các cơ chất liên kết trên trung tâm hoạt động có thể tiếp xúc với 0,25
nhau theo hƣớng hợp lý để phản ứng giữa chúng có thể xảy ra.
- Kéo căng và bẻ cong các liên kết hoá học trong phân tử cơ chất làm chúng dễ bị 0,25
phá vỡ ngay ở nhiệt độ và áp suất bình thƣờng.
- Do cấu trúc đặc thù của vùng trung tâm hoạt động đã tạo ra vi môi trƣờng có độ pH 0,25
thấp hơn so với trong tế bào chất nên enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ chất.
- Các vị trí hoạt động trong trung tâm hoạt động của enzim trực tiếp tham gia vào
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 663
trong phản ứng hoá học bằng cách hình thành các liên kết cộng hoá trị tạm thời với
cơ chất. Cuối phản ứng các vị trí hoạt động này lại đƣợc khôi phục nhƣ thời điểm
trƣớc phản ứng.
Câu 6. ( 1 điểm)
Các tế bào của cơ thể động vật có thể truyền tin với nhau bằng cách tế bào này tiết ra các tín hiệu, còn tế bào
kia tiếp nhận tín hiệu. Hãy nêu các cách tiếp nhận tín hiệu của tế bào.
- Tiếp nhận tín hiệu là giai đoạn tế bào đích phát hiện ra phân tử tín hiệu đi đến
từ bên ngoài tế bào. Một tín hiệu hóa học đƣợc phát hiện khi phân tử tín hiệu liên kết
vào một thụ thể có trên bề mặt tế bào hoặc ở bên trong tế bào. Phân tử tín hiệu có 0,25
hình dạng khớp với một vị trí đặc hiệu trên thụ thể và liên kết vào đó. Phân tử tín
hiệu biểu hiện hoạt động nhƣ một chất gắn (thuật ngữ để chỉ một phân tử liên kết đặc
hiệu với một phân tử khác, thƣờng có kích thƣớc lớn hơn nó).
- Khi liên kết vào thụ thể, chất gắn thƣờng trực tiếp làm cho thụ thể thay đổi
hình dạng của nó. Đối với nhiều thụ thể, sự thay đổi hình dạng nhƣ vậy sẽ trực tiếp
hoạt hóa thụ thể, giúp nó có thể tƣơng tác với các phân tử khác trong tế bào. Một số
thụ thể khi chất gắn liên kết, sẽ tạo nên sự tập hợp của 2 hay nhiều phân tử thụ thể, 0,25
dẫn đến các sự kiện khác trong con đƣờng truyền tin. Đối với quá trình truyền tín
hiệu, việc liên kết của thụ thể làm thay đổi khả năng truyền tín hiệu của thụ thể.
- Có hai loại thụ thể bào gồm:
+ Các thụ thể trong màng tế bào bao gồm: Các thụ thể liên kết với G – protein, các
kinaza – tiroxin – thụ thể, Các thụ thể kênh ion). Phần lớn các thụ thể truyền tín hiệu
là các protein liên kết trên màng sinh chất. Chất gắn của chúng thƣờng tan trong
nƣớc và không thể trực tiếp đi qua màng. Đa số các chất hóa học trung gian, các 0,25
hoocmon, các chất trung gian thần kinh đều hòa tan trong nƣớc.
+ Các thụ thể bên trong tế bào: Các thụ thể này có trong tế bào chất hoặc trong nhân
của tế bào đích. Các chất truyền tín hiệu gắn với các thụ thể này là những chất hòa
tan trong lipit (VD: các hoocmon steroit, vitamin D...), dó đó chúng đƣợc vận chuyển
qua màng và trong tế bào chất của tế bào đích. Ở đây, chúng sẽ liên kết với các thụ
thể nội bào thành phức hệ thụ thể - chất gắn. Phức hệ này sẽ đi vào nhân tế bào và
hoạt hóa các gen đặc thù. 0,25
Câu 7 (2 điểm)
a. Trình bày sự phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
b. Ở 1 loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại và
xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh
dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh
giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn
tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục sơ khai
phân bào mấy lần? Tổng số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu?
a. - Trƣờng hợp phân li bình thƣờng trong giảm phân:
+ Lần phân bào I : Ở kì sau các cặp NST kép tƣơng đồng phân li độc lập và tổ hợp tự
do về hai cực tế bào. Kết thúc phân bào I mỗi tế bào con chỉ chứa một NST kép 0,25
trong cặp tƣơng đồng.
+ Lần phân bào II : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn
phân li về 2 cực tế bào. Kết quả giao tử chỉ chứa một NST đơn của cặp tƣơng đồng 0,25
và bộ NST trong giao tử giảm đi một nửa còn n.
- Trƣờng hợp phân li không bình thƣờng trong giảm phân:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 664


+ Một hoặc vài cặp NST không phân li tạo ra đột biến số lƣợng ở một hoặc vài cặp
NST tạo thành thể dị bội. 0,25
Ví dụ: Đột biến 3 NST 21 ở ngƣời gây hội chứng Đao
Thể dị bội ở NST giới tính của ngƣời : OX Tớc nơ. Claiphentơ XXY…
- Cả bộ NST đã nhân đôi nhƣng không phân li tạo ra thể đa bội. 0,25
Ví dụ: củ cải tứ bội 4n
b.
* Số lần phân bào của từng tế bào
- Bộ NST lƣỡng bội của loài: 2n = 40
- Gọi a và b lần lƣợt là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào
sinh dục sơ khai cái.
Ta có 2a +2b = 384 (1)
4n x 2a – n x 2b = 5120 (2)
Từ (1) và (2) => a = 7; b = 8 0,25
- Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt và một lần phân bào giảm phân là:
7+1=8 0,25
- Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt và một lần phân bào giảm phân là: 8
+1=9
- Số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là: 2n(2a +1 -
1) =10200 (NST) 0,25
- Số NST môi trƣờng nội bào cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực là: 2n(2b +1 -
1) =20440 (NST) 0,25

Câu 8 (3 điểm)
a. Thí nghiệm: Lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai bình thuỷ tinh
có môi trƣờng nuôi cấy giống nhau, bình A đƣợc cho lên máy lắc, lắc tiên tục, bình B thì để tĩnh. Sau một thời
gian nuôi cấy, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc, ngƣời ta còn phân lập đƣợc thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc
điểm hình thái và một số đặc tính khác, khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, ngƣời ta vẫn chỉ thấy có
một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện thấy một chủng nào khác. Hãy cho biết bình nào (A hay B) có
thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận nhƣ vậy? Thí nghiệm này nhằm chứng minh
điều gì?
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, ngƣời ta có thể dùng phƣơng pháp nuôi cấy liên tục và không
liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh
kháng sinh B. Hãy chọn phƣơng pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đƣợc lƣợng enzim A, kháng
sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
c. Một số nhóm vi sinh vật sống trong điều kiện hiếu khí vẫn thực hiện đƣợc việc cố định nitơ. Hãy nêu
các cách thức để các vi khuẩn hiếu khí vẫn thực hiện đƣợc việc cố định nitơ?
a)
- Hai bình A và B khi xuất phát thí nghiệm là nhƣ nhau và chỉ khác nhau là một bình
đƣợc lắc và một bình không đƣợc lắc trong khi làm thí nghiệm. Nhƣ vậy, bình nào
đƣợc lắc sẽ có môi trƣờng trong bình đồng nhất hơn so với bình không đƣợc lắc. 0,25
- Trong bình không đƣợc lắc, môi trƣờng nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất:
phía trên bề mặt sẽ giàu ôxi hơn (hiếu khí), giữa ít ôxi hơn, dƣới đáy gần nhƣ không
có ôxi (kị khí). Sự khác biệt về môi trƣờng sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn 0,25
lọc ra các chủng vi khuẩn thích hợp với từng vùng của môi trƣờng nuôi cấy.
- Nhƣ vậy bình B để tĩnh (không đƣợc lắc) là bình có thêm chủng vi khuẩn mới.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 665


- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trƣờng thay đổi giúp phân hoá
hình thành nên các đặc điểm thích nghi. 0,25

0,25
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy liên tục, ngƣời ta thƣờng xuyên bổ sung chất dinh
dƣỡng và lấy đi một lƣợng dịch nuôi tƣơng đƣơng, tạo đƣợc môi trƣờng ổn định, do 0,5
vậy VSV sinh trƣởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I đƣợc hình
thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phƣơng pháp nuôi cấy liên tục là
thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng enzim A cao nhất.
- Ở phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trƣởng của VSV
diễn ra theo đƣờng cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong. Chất
kháng sinh là sản phẩm bậc II đƣợc hình thành ở pha cân bằng, pha này cho lƣợng
kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy chọn 0,5
phƣơng pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu đƣợc lƣợng kháng sinh B
cao nhất.
c. 0,25
– Điều kiện để enzim nitrogenaza cố định ni tơ là trong điều kiện kị khí 0,25
- Các nhóm vi sinh vật hiếu khí có đặc điểm thích nghi trong việc cố định ni tơ là: 0,25
+ Vi khuẩn lam: hình thành các tế bào dị hình có màng dày, oxi khó thấm vào đƣợc 0,25
các tế bào dị hình đó. Việc trao đổi khí và quang hợp đƣợc thực hiện ở các tế bào
bình thƣờng, quá trình cố định ni tơ đƣợc thực hiện tại các tế bào dị hình.
+ Rhizobium: - Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm
giảm lƣợng ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhƣng lại vận chuyển oxi và
điều tiết lƣợng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố
định nitơ.
+ Azotobacter: Thành tế bào dày và có chứa hệ enzim hydrogenaza để khi oxi đi vào
sẽ chịu tác động của enzim này.

Câu 9 (2 điểm)
a. Nêu mối quan hệ giữa vi khuẩn khử sunfat với vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hãy giải thích cơ sở
khoa học của việc sử dụng vi khuẩn khử sunfat trong việc xử lí nguồn nƣớc bị ô nhiễm các kim loại nặng.
b. Hệ vi sinh vật trong muối chua rau quả thay đổi theo thời gian nhƣ thế nào?
- Vi khuẩn khử sunfat hô hấp kị khí, lấy SO42- làm chất nhận electron cuối cùng: 0,25
2- +
SO4 + e + H H2S + H2O
- H2S là nguồn cung cấp electron và H+ cho quang hợp của vi khuẩn lƣu huỳnh màu
tía 0,25
- H2S có ái lực cao với nhiều kim loại nặng nhƣ Fe, Hg, Pb, Zn,... tạo thành các
sunphua kim loại không tan trong nƣớc và kết lắng xuống bùn. 0,25
Do đó có thể sử dụng vi khuẩn khử sunfat để xử lí nguồn nƣớc bị ô nhiễm các kim
loại nặng 0,25
- Ban đầu vi khuẩn lactic và vi khuẩn gây thối có thể cùng phát triển. Vi khuẩn lactic
lên men axit lactic làm giảm độ pH của dung dịch, ức chế hoạt động của vi khuẩn 0,25
thối.
- Dƣa chua dần lên, độ pH tiếp tục giảm, ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic. 0,25
- Nấm men phát triển vì có thể sinh trƣởng trong môi trƣờng có độ pH thấp -> xuất

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 666


hiện lớp váng trắng. Nấm men ôxi hóa axit lactic thành CO2 và nƣớc làm dƣa giảm 0,25
dần độ chua.
- Vi khuẩn gây thối lại bắt đầu phát triển làm cho dƣa bị hỏng.
0,25
- Dƣa chua dần lên, độ pH tiếp tục giảm, ức chế hoạt động của vi khuẩn lactic.
- Nấm men phát triển vì có thể sinh trƣởng trong môi trƣờng có độ pH thấp -> xuất
hiện lớp váng trắng. Nấm men ôxi hóa axit lactic thành CO2 và nƣớc làm dƣa giảm
dần độ chua.
- Vi khuẩn gây thối lại bắt đầu phát triển làm cho dƣa bị hỏng.
Câu 10 (2 điểm)
a. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phagơ T4 và virut HIV về cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm tế bào chủ.
b. Một số năm gần đây xuất hiện nhiều loại bệnh lạ chủ yếu là do các virut lạ gây ra, để khống chế sự
lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công việc đầu tiên các nhà khoa học thƣờng làm là nhanh chóng giải trình
tự hệ gen của virut lạ. Tại sao việc giải trình tự hệ gen của virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế
dịch bệnh gây nên bởi virut lạ đó?
a.
Phagơ T4 HIV
Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật chất Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật chất di 0,25
di truyền là ADN truyền là ARN
Cấu trúc phức tạp gồm 3 phần: đầu Cấu trúc đơn giản hơn (không chia làm 3 0,25
(dạng 20 mặt), đĩa nền và đuôi (gồm phần đầu, đĩa nền và đuôi), chỉ gồm protein
bao đuôi và các sợi đuôi) vỏ bao bọc vật chất di truyền
Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử dụng 0,25
dụng sợi đuôi liên kết với các thụ thể các glycoprotein đặc hiệu thuộc lớp vỏ protein
trên màng tế bào chủ (tế bào E. coli) của virut để liên kết với các thụ thể trên màng
tế bào chủ (trợ bào T mang thụ thể CD4+)
Khi lây nhiễm tế bào chủ, bao đuôi co Khi lây nhiễm tế bào chủ, vỏ protein của virut 0,25
rút, bơm vật chất di truyền (ADN) của dung hợp với màng tế bào chủ và chuyển vật
virut vào tế bào chủ (vỏ protein của chất di truyền (ARN) của virut vào tế bào chủ
virut nằm lại bên ngoài tế bào chủ) (vỏ protein của virut dung hợp với màng tế
bào chủ)
b. Việc nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ có vai trò quan trọng vì:
- Khi biết đƣợc trình tự của hệ gen ngƣời ta có thể tạo ra các đoạn mồi đặc
hiệu để dùng PCR phát hiện chính xác và nhanh chóng tác nhân gây bệnh. Nhờ vậy,
các bác sĩ có thể cách li bệnh nhân ngăn chặn dịch bệnh lây lan. (0,5 điểm) 0,5
- Việc giải trình tự hệ gen của virut cũng giúp xác định đƣợc mối quan hệ họ
hàng gần gũi của virut lạ với các loại virut gây bệnh đã biết, qua đó có thể áp dụng
những biện pháp khống chế và cách điều trị đã biết để ngăn chặn dịch bệnh gây ra
bởi virut lạ.(0,5 điểm) 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 667


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ LỚP 10
TỈNH HÒA BÌNH Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

PHẦN I: TẾ BÀO
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Một loại polysaccarit X đƣợc cấu tạo bởi các phân tử glucozo liên kết với nhau bằng liên kết 1β-4
glicozit thành mạch thẳng không phân nhánh.
a) Tên và vai trò của polysaccarit X này?
b) Chất Y là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của côn trùng và giáp xác. Hãy cho biết đơn
phân của Y và so sánh X với Y về cấu tạo.
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a) Tại sao protein có thể tham gia hầu hết chức năng trong tế bào?
b) Cho những phân tử sau: integrin, insulin, photpholipit, colesteron, xenlulozo.
Trong những phân tử trên, phân tử nào tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào. Trình bày mối
quan hệ của các phân tử đó trong việc ổn định cấu trúc của màng.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a) Có 6 ảnh chụp các tế bào, trong đó có 2 tế bào chuột, 2 tế bào lá đậu, 2 tế bào vi khuẩn E.Coli.
Nếu chỉ có các ghi chú quan sát sau đây, hãy xác định hình ảnh nào thuộc đối tƣợng nào và giải thích?
Hình A: Lục lạp, ribosome.
Hình B: Thành tế bào, màng sinh chất, ribosome.
Hình C: Ty thể, thành tế bào, màng sinh chất.
Hình D: Màng sinh chất, ribosome.
Hình E: Lƣới nội chất, nhân.
Hình F: Các vi ống, bộ máy golgi.
b) Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy gongi lại có màng đơn. Nếu ti thể
mất đi một lớp màng còn bộ máy gongi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của
chúng?
Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Ngƣời ta tiến hành một thí nghiệm để tìm hiểu mối quan hệ giữa nồng độ H+ và sự sinh tổng
hợp ATP ở ti thể. Có 2 ti thể đƣợc phân lập từ tế bào rồi đặt vào ống nghiệm A có pH = 8. Sau đó chuyển
ti thể thứ nhất vào ống nghiệm B có pH = 7, ti thể thứ hai chuyển vào ống nghiệm C có pH = 9. Sự tổng
hợp ATP sẽ đƣợc ghi nhận ở ống nghiệm nào? Tại sao?
b) Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế một enzym “X”. Tuy nhiên, khi thử nghiệm
trên chuột ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn vì nó ức chế cả một số enzym khác.
1. Hãy giải thích cơ chế có thể có của thuốc gây nên tác động không mong muốn nói trên.
2. Hãy thử đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzym X nhƣng lại không gây tác động phụ không
mong muốn. Giải thích.
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Nêu cơ chế điều chỉnh hoạt tính của enzim trong tế bào:
b) Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ chất
của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào để xác định
đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
Câu 6 (1 điểm) Sự truyền tin
Vì sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Vai trò và cơ chế hoạt động của AMP vòng?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 668
Câu 7 (3 điểm) Phân bào và thực hành
a) Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí
nghiệm chứng minh vai trò đó.
b) Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về
dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh, nhƣng chỉ có 80%
số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ tinh là nở thành ong đực, các trƣờng
hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136
NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
1. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
2. Tổng số trứng đƣợc ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
3. Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì
tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
PHẦN II: VI SINH VẬT
Câu 8 (2 điểm) Vi sinh vật
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của một loài vi khuẩn, ngƣời ta cấy sâu vi khuẩn glucozơ 5 gam, nƣớc tinh
khiết 1000ml. Sau khi nuôi cấy ở tủ ấm 350C trong 24 giờ thì thấy vi khuẩn phát triển trên mặt thoáng của ống
nghiệm. Thêm vào môi trƣờng 1 gam KNO3 thì thấy chúng phát triển trên cả mặt thoáng và trong toàn bộ ống
nghiệm.
a. Hãy xác định kiểu hô hấp của trực khuẩn và cho biết chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron
khi chƣa có KNO3.
b. Vì sao khi có KNO3 trực khuẩn lại phát triển đƣợc cả ở mặt thoáng và trong toàn bộ ống nghiệm?

Câu 9 (2 điểm) Vi sinh vật


a) Có một phụ nữ ốm phải sử dụng nhiều thuốc kháng sinh, Sau một thời gian lại bị bệnh phụ khoa do
nấm Candida albicans. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
b. Chủng E.coli I nguyên dƣỡng với triptôphan và khuyết dƣỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên
dƣỡng với alanin và khuyết dƣỡng với triptôphan.
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau đó
cấy lên đĩa pêtri (1) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin với
thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
Câu 10 (2 điểm) Vi rút và ứng dụng
a) Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập đƣợc vào trong tế bào?
b) Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong trƣờng hợp
này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?

Câu Nội dung Điểm


1 a) - Chất X: xenlulozo 0,5
- Vai trò: là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
b)
- Chất Y: kitin; đơn phân của Y là Glucozo liên kết với N-axetylglucozamin 0,5
- So sánh X và Y:
+ Giống nhau: đều là chất trùng hợp từ các đơn phân gluco liên kết với nhau bằng liên
kết 1β-4 glicozit 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 669


+ Khác nhau: Kitin có 1 nhóm –OH đƣợc thay thế bằng nhóm phức –HN-CO-CH3 làm
cho giữa các chuỗi có nhiều liên kết hidro hơn  rất dai và bền. 0,5
2 a) Protein có thể tham gia hầu hết các chức năng khác nhau trong tế bào là do protein 0,25
có tính đa dạng cao về cấu trúc.
- Tính đa dạng về cấu trúc phân tử do đƣợc cấu tạo từ 20 loại đơn phân khác nhau và 0,25
có cấu trúc nhiều bậc.
- Sự đa dạng về cấu trúc dẫn đến sự đa dạng về đặc tính lí hóa. 0,25
- Sự đa dạng đặc tính lí hóa giúp protein tham gia vào nhiều chức năng khác nhau 0,25
trong tế bào.

b) Các phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất: integrin, photpholipit, 0,25
cholesteron.
Mối quan hệ:
- Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân tử 0,25
Phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
- Tỉ lệ Phôtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền chắc. 0,25
- integrin là protein xuyên màng liên kết với các vi sợi của bộ khung tế bào => ổn định
cấu trúc màng 0,25
3 a. – Xác định hình ảnh 0,5
Hình A và C: Tế bào đậu
Hình E và F: Tế bào chuột
Hình B và D: Tế bào vi khuẩn
- Giải thích: 0,5
+ Hình A có chứa lục lạp, hình C có thành tế bào kèm ti thể  của thực vật.
+ Hình E có F có chứa các bào quan phức tạp  của tế bào nhân thực  Tế bào chuột
+ Hình B, D còn lại của vi khuẩn E. Coli
b)
- Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp năng lƣợng ở chuỗi
chuyền điện tử: Mất màng trong thì không tổng hợp đƣợc ATP còn nếu mất màng
ngoài thì khả năng tổng hợp ATP giảm. 0,5
- Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi
tiết để bao gói sản phẩm.
0,5
4 a)
- Sự tổng hợp ATP đƣợc ghi nhận ở ống nghiệm B 0,5
- Giải thích: Khi đặt ti thể vào ống nghiệm A có pH = 8 thì môi trƣờng ở xoang gian
màng và chất nền ti thể có pH = 8
+ Trƣờng hợp 1: chuyển ti thể vào ống nghiệm B, có sự chênh lệch giữa xoang gian 0,25
màng và xoang chất nền, làm H+ vận chuyển vào trong  tạo động lực thúc đẩy ATP-
synthase hoạt động tổng hợp ATP.
+ Trƣờng hợp 2: chuyển ti thể vào ống nghiệm C, có sự chênh lệch nhƣng H+ đƣợc 0,25
chuyển từ chất nền ra xoang gian màng. Mũ hình nấm của ATP-synthase quay vào
trong chất nền nên dòng vận chuyển H+ này không thúc đẩy ATP-synthase hoạt động
tổng hợp ATP
b)
- Cơ chế tác động: Thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại enzym

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 670


khác nhau, vì thế thay vì chỉ ức chế enzym X nó ức chế luôn một số enzym quan trọng
khác gây nên các tác động phụ không mong muốn. 0,5
- Cải tiến thuốc: Để thuốc có thể ức chế riêng enzym X chúng ta nên sử dụng chất ức
chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzym X. Chất ức chế không cạnh tranh sẽ liên kết
dị lập thể (với vị trí khác không phải là trung tâm hoạt động của enzym) nên không ảnh
hƣởng đến hoạt tính của các enzym khác.
0,5
5 a)
- Sự điều hòa dị lập thể của enzim: nhờ các chất hoạt hóa và chất ức chế gắn vào enzim 0,5
kiểu nhƣ chất ức chế thuận nghịch không cạnh tranh và làm thay đổi hình dạng enzim
theo hƣớng giúp tăng hoạt tính enzim hoặc làm mất hoạt tính enzim.
- Ức chế ngƣợc: sản phẩm cuối cùng của con đƣờng chuyển hóa ức chế dị lập thể
enzim ở bƣớc đầu của con đƣờng chuyển hóa. Đây là phƣơng thức phổ biến trong điều 0,25
hòa chuyển hóa.
- Sự định vị đặc hiệu của enzim trong tế bào: giúp các phản ứng diễn ra theo trình 0,25
tự một cách thuận lợi.
b. - Phân biệt:
+ Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất.
Khi có mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và 0,25
dẫn đến kìm hãm hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững,
nhƣ vậy không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
+ Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của
enzim mà kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt
động làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất. 0.25
- Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên
hay không. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh
tranh.
0,5
6 - Nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì: AMP vòng không nhận trực tiếp thông 0,25
tin từ chất tín hiệu mà nhận thông tin từ chất truyền tin thứ nhất.
- Vai trò: AMP vòng là chất khuếch đại thông tin của chất truyền tin thứ nhất
- Cơ chế hoạt động: chất truyền tin thứ nhất kết hợp với thụ thể (vd: hoocmon) đặc 0,25
hiệu trên màng sinh chất của tế bào để gây kích thích hoạt hóa enzim adenylycyclaza,
sau đó enzim này xúc tác cho chuyển hóa phân tử ATP chuyển thành AMP vòng, tiếp 0,5
đó AMP vòng hoạt động làm thay đổi một hoặc nhiều quá trình photphorin hóa, nhờ
vậy mà tín hiệu ban đấu đƣợc khuếch đại lên nhiều lần

7 a)
- Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào con 0,5
trong quá trình phân bào.
- Thiết kế thí nghiệm: 1,0
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia đƣợc xử lí bằng cônsisin gây ức chế
hình thành thoi phân bào;
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhƣng không xử lí
cônsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí nghiệm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 671


và tế bào đốichứng.
+ So sánh số lƣợng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với nhau.
+ Kết quả:
* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau. 0.5
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST không giống nhau.
+ Kết luận: Thoi vô sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về tế bào con.
b)
1. Gọi a là số ong thợ, b là số ong đực thì b = 0,02a 0,25
Ta có 32a + 16 x 0,02a =155136; a = 4800; b = 96
2. Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160. 0,25
3. Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến 0,5
- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424 NST
8 a) Khi chƣa có KNO3: 1,0
Vi khuẩn chỉ phát triển trên mặt thoáng của ống nghiệm, chứng tỏ chúng cần
oxi để tiến hành hô hấp  kiểu hô hấp là hô hấp hiếu khí, chất nhận electron cuối cùng
là O2.
b) Khi có KNO3: 1,0
Khi có KNO3 vi khuẩn phát triển đƣợc dƣới đáy ống nghiệm  đây là vi khuẩn kị
khí không bắt buộc, khi không có O2, chúng sử dụng NO3 làm chất nhận electron cuối
cùng thay thế O2 để tiến hành hô hấp các tế bào ở mặt thoáng ống nghiệm tiến hành
hô hấp hiếu khí, các tế bào ở phía dƣới tiến hành hô hấp kị khí (hô hấp nitrat)  chúng
sống đƣợc trong toàn bộ ống nghiệm.
9 a)
- Trong âm đạo luôn tồn tại nhiều vi sinh vật bình thƣờng, trong đó có vi khuẩn 0,25
Lactobacillus và nấm men Candida albicans.
- Vi khuẩn lactic sinh axit lactic hạ pH môi trƣờng, khiến nấm men Candida vốn ƣa pH 0,25
trung tính không thể phát triển mạnh.
- Khi sử dụng nhiều kháng sinh diệt vi khuẩn mà không diệt đƣợc nấm men, lúc đó vi 0,5
khuẩn lactic bị chết, pH trong âm đạo không còn bị hạ thấp khiến nấm men phát triển
vƣợt trội gây bệnh phụ khoa.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc. 0,25
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp 0,25
đƣợc triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai 0,25
nguyên dƣỡng với cả 2 loại aa trên  trong đĩa 2 VK vẫn tự tổng hợp đƣợc triptôphan 0,25
và alanin  VK phát triển bình thƣờng.
10 a)
- Thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể. 0,25
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng: chúng ăn lá, hút nhựa cây bị 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 672
bệnh rồi truyền sang cây lành. Một số xâm nhập qua vết xây xát qua hạt hoặc phấn
hoa, qua giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.
b)
- Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là:
+ virut baculo, trong đó có virut nhân đa diện NPV (nucleopolyhedrovirus) là
các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng. Ngƣời ta nhiễm các virut này vào sâu 0,75
nuôi nhân tạo để cho chúng nhân lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để
làm thuốc trừ sâu.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại
ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin.
Mỗi thể bọc có nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào.
Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột giữa nơi có pH kiềm, thể bọc sẽ bị phân rã, 0,75
giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến
nhiều mô và cơ quan khác.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 673


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG
TỈNH PHÚ THỌ
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
1. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đƣờng đa?
2. Tại sao KI tác dụng với tế bào cho màu xanh tím, nhƣng tác dụng với glicozen lại cho màu đỏ nâu?
Câu 2 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào, di truyền phân tử
1. ADN có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ đƣợc thông tin di truyền?
2. Những chất tan nào sau đây đƣợc vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: tARN, histon, nucleotit, các tiểu phần
của ATP synthetaza. Giải thích?
Câu 3 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Cấu trúc thành tế bào có vai trò nhƣ thế nào trong sinh trƣởng tế bào? Giải thích?
2. Nêu cấu trúc và chức năng của thành phần tham gia hình thành khung nâng đỡ tế bào nhân thực?
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích? Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít
ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của ngƣời?
2. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lƣợng từ nguyên liệu một cách từ từ, không ồ ạt?
Câu 5 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng? Giải thích? Trong pha
sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ cấp khác.
P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào?
2. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ quá trình
hô hấp?
Câu 6 (2 điểm). Sự truyền tin và thực hành
1. Trong quá trình phát triển phôi của động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi
khác mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào đã đƣợc biệt hóa ở cơ thể trƣởng thành. Hãy
giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng?
2. Trong các nghiên cứu về quang hợp, để xác định nguồn gốc ôxi trong các sản phẩm của quá trình quang hợp,
các nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị ôxi 18 (O18). Em hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị
O18 vào mục đích đó?
Câu 7 (2 điểm). Phân bào
1. Phân tích vai trò của vi ống trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật?
2. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi
trƣờng tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST
đơn có trong một giao tử đƣợc tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử.
Biết rằng số hợp tử đƣợc tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. Số NST đơn mà môi trƣờng cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao
nhiêu?
c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên ? Biết giảm phân bình thƣờng không xảy ra trao đổi
chéo và đột biến.
Câu 8 (2 điểm). Vi sinh vật (Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng)
1. Trong môi trƣờng kị khí có hợp chất chứa lƣu huỳnh (SO42-,…) ánh sáng, chất hữu cơ, ngƣời ta chỉ phát hiện
đƣợc loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống với nhau
trong một ổ sinh thái. Hãy phân tích đặc điểm dinh dƣỡng của hai loài vi khuẩn trên?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 674


2. Cho sơ đồ sau:
A. Glucôzơ nấm men (không có Oxi) X + CO2 + năng lƣợng
B. Glucôzơ VK lactic (không có Oxi) Y + năng lƣợng
a. Tên gọi của 2 quá trình trên là gì? Xác định X, Y?
b. Tại sao năng lƣợng cho 2 quá trình trên là ít? Xác định ATP cho mỗi quá trình? Chất cho và chất nhận
electron trong quá trình phân giải glucôzơ ở đâu?
c. Nếu thay điều kiện ở 2 phƣơng trình trên có oxi thì có hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích?
Câu 9 (2 điểm). Vi sinh vật (sinh trƣởng và sinh sản)
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đƣa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đƣa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lƣợng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trƣờng
phân lập dinh dƣỡng có thạch ở hộp petri tƣơng ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24 giờ.
a) Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b) Hiện tƣợng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày?
c) Làm thế nào rút ngắn đƣợc pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Câu 10 (2 điểm). Vi sinh vật (virus, miễn dịch)
Interfêron có phải là kháng thể không? Trình bày sự hình thành và cơ chế tác động của interfêron? Đối với
những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào bình thƣờng thì Tc (Tđộc) xử lí nhƣ thế nào?

HƢỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT LỚP 10 THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG

Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào


1. Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đường đa?
* Giống nhau (0,5đ): - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucozơ.
- Đƣợc hình thành do phản ứng trùng ngƣng loại nƣớc.
- Liên kết giữa các đơn phân là liên kết glicozit.
* Khác nhau (0,5đ):
Tinh bột Glicogen Xenlulozơ
- Số nguyên tử C có trong phân - Số nguyên tử C có trong phân - Số nguyên tử C có trong phân tử.
tử. tử. - Các đơn phân 1 sấp, 1 ngửa.
- Các đơn phân đồng ngửa - Các đơn phân đồng ngửa - Mạch không phân nhánh bên.
- Mạch có phân nhánh bên. - Mạch có phân nhánh bên. - Tham gia cấu tạo thành tế bào
- Chất dự trữ ở động vật, nấm. thực vật.
- Là chất dự trữ ở thực vật.

2. Tại sao KI tác dụng với tế bào cho màu xanh tím, nhưng tác dụng với glicozen lại cho màu đỏ nâu?
- Tinh bột đƣợc cấu tạo từ Amilozo có mạch thẳng không phân nhánh, chiếm 30% khối lƣợng tế bào và
Amilopectin, mạch phân nhánh chiếm 70% tế bào (0,5đ).
- Khi có KI tác dụng với tinh bột, các phân tử KI sẽ bị bắt giữ trong cấu trúc mạch thẳng của
Amilozo=> tạo màu xanh tím, nhƣng khi đun nóng, liên kết H2 giữa các phân tử bị phá vỡ => mất màu (0,5đ).
- Glicozen là một loại polisacazit có cấu trúc mạch phân nhánh nhƣng nhánh nhiều hơn Amilopectin,
khi có KI tác dụng, KI sẽ kết hợp với mạch phân nhánh => tạo phức hợp màu đỏ nâu.

Câu 2 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào, di truyền phân tử


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 675
1. ADN có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền?
- ADN gồm 2 chuỗi polinuclêôtit xoắn song song và ngƣợc chiều nhau, quanh một trục tƣởng tƣợng nhƣ
hình một cái thang dây xoắn (0,25đ).
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphođieste bền
vững (0,25đ).
- Trên 2 mạch kép các cặp nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydrô giữa các cặp bazơ-nitric theo
nguyên tắc bổ sung. Đây là liên kết không bền vững nhƣng trong phân tử ADN có số lƣợng liên kết hydrô là rất
lớn, đảm bảo cho cấu trúc không gian của phân tử ADN vừa bền vững nhƣng cũng rất linh hoạt (0,25đ).
- Nhờ các cặp nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho ADN có chiều rộng ổn
định, các vòng xoắn của ADN dễ liên kết với prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định, thông tin di truyền đƣợc điều
hoà (0,25đ).
Từ 4 loại nuclotit với cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên tính đặc trƣng và đa dạng của các loại phân tử
protêin ở các loài sinh vật.
2. Những chất tan nào sau đây được vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: tARN, histon, nucleotit, các tiểu
phần của ATP synthetaza. Giải thích?
- Chất tan đƣợc vận chuyển từ tế bào chất đến nhân: histon, nucleotit.
- Giải thích:
+ Các tARN tổng hợp trong nhân nhƣng cần đƣợc vận chuyển đến tế bào chất để riboxom sử dụng.
(0.25đ)
+ Histon là protein tổng hợp trong bào tƣơng nhƣng cần đƣợc đƣa đến nhân để gắn với ADN. (0.25đ)
+ Nucleotit đƣợc lấy vào qua thực bào/ ẩm bào vào tế bào chất phải đƣợc vận chuyển đến nhân cho sự
phiên mã và sao chép ADN. (0.25đ)
+ ATP synthetaza là protein màng đƣợc tổng hợp trong tế bào chất (trên màng ER) và đƣợc vận chuyển
đến màng sinh chất, không phải nhân. (0.25đ)
Câu 3 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Cấu trúc thành tế bào có vai trò như thế nào trong sinh trưởng tế bào? Giải thích?
- Khi có auxin, cầu nối hidro của thành tế bào bị phá vỡ dƣới tác động của H2O làm các tấm xelulozo
trƣợt lên nhau → dẫn đến sinh trƣởng tiếp ở chỗ trống → tế bào dài ra (0.5đ).
- Nƣớc thành lập cầu nối hidro mới làm thành tế bào giãn ra → phồng lên tế bào tăng kích thƣớc
(0.5đ).
2. Nêu cấu trúc và chức năng của thành phần tham gia hình thành khung nâng đỡ tế bào nhân thực?
- Khung nâng đỡ là hệ thống mạng sợi và ống prôtêin gồm vi ống, vi sợi và sợi trung gian đan chéo
nhau → duy trì hình dạng tế bào và neo giữ nhiều bào quan vào vị trí cố định. (0.25đ)
- Khung nâng đỡ gồm:
+ Vi ống là các ống rỗng, hình trụ dài, đƣờng kính 25nm → tạo thoi vô sắc tham gia vào phân bào, định
dạng và nâng đỡ tế bào.(0.25đ)
+ Vi sợi (sợi actin) là các sợi prôtêin dài, rất mảnh, đƣờng kính 7 nm. → xác định hình dạng tế bào, kết
hợp với vi ống tạo nên lông roi, trung tử của tế bào. (0.25đ)
+ Sợi trung gian là hệ thống các sợi prôtêin bền, đƣờng kính khoảng 10nm, nằm trung gian giữa vi ống
và vi sợi, đƣợc néo chặt vào prôtêin gắn phía ngoài màng sinh chất → giúp tế bào có độ bền cơ học, ngăn ngừa
sự co dãn quá mức của tế bào. (0.25đ)
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Dị hóa)
1. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích? Tại sao hô hấp kị khí giải phóng
rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người?
- Không đúng. (0.25đ)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 676


- Vì hô hấp phân giải các hợp chất hữu cơ đồng thời tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu khởi
đầu cho quá trình sinh tổng hợp các chất khác trong cơ thể. Hô hấp cung cấp năng lƣợng, tạo điều kiện cho các
hoạt động sinh lí khác nhƣ quang hợp, hút nƣớc, sinh trƣởng…(0.25đ)
- Vì hình thức này không tiêu tốn ôxi. (0.25đ)
- Khi cơ thể vận động mạnh nhƣ chạy, nâng vật nặng…các cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần
hoàn chƣa kịp cung cấp đủ lƣợng ôxi cho hô hấp hiếu khí. Khi đó hô hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng
lƣợng ATP mà lại không cần đến ôxi(0.25đ)
2. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lượng từ nguyên liệu một cách từ từ, không ồ ạt?
- Ở các bƣớc chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với H+ đƣợc chuyển tới một
chất mang electron ở màng trong ti thể, chứ không chuyển trực tiếp tới oxi. (0.25đ)
- Chuỗi chuyền êlectron hô hấp ở màng trong ti thể gồm nhiều phức hệ đa protein đƣợc sắp xếp theo
một trật tự xác định với độ âm điện tăng dần có tác dụng kìm hãm tốc độ “rơi năng lƣợng” của êlectron từ
NADH và FADH2 đến O2, từ đó năng lƣợng trong êlectron đƣợc giải phóng từ từ từng phần nhỏ qua nhiều
chặng. (0.25đ)
- ATP không đƣợc trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông qua con đƣờng hóa thẩm.
(0.25đ)
- Nếu năng lƣợng trong êlectron từ NADH và FADH2 đƣợc chuyền ngay cho O2 thì sẽ xảy ra sự “bùng
nổ nhiệt”, đốt cháy tế bào. Nếu thay đổi trật tự xắp xếp không tạo ra ATP. (0.25đ)
Câu 5 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích? Trong
pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ
cấp khác. P700 có thể được bù electron từ các nguồn nào?
- Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin. (0,25 đ)
- Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin (0,5 đ)
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+ .
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác (xitocrom,
plastoxiamin) rồi quay trở lại P700.
- Nguồn bù electron cho P700: (0,5 đ)
+ Electron từ hệ quang hóa II.
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.
2. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn có thể lấy từ quá
trình hô hấp?
Quá trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có thể hoàn toàn lấy từ pha sáng vì:
- Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều đƣợc cung cấp đầy đủ từ pha tối (0,25 đ).
- Quá trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá trình hô hấp tuy tạo nhiều ATP
nhƣng hầu hết đƣợc cung cấp cho các hoạt động khác của cơ thể (0,25 đ).
- Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đƣờng vận chuyển ATP từ ti thể tới lục lạp
và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP ngay khi cần (0,25 đ).
Câu 6 (2 điểm). Sự truyền tin và thực hành
1. Trong quá trình phát triển phôi của động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến
nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào đã được biệt hóa ở cơ thể trưởng thành.
Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc
trưng?
- Hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào là do một số gen trong tế bào đƣợc hoạt hóa trong khi
các gen còn lại bị đóng. Việc hoạt hóa các gen này phụ thuộc vào tín hiệu bên ngoài do các tế bào lân cận tiết
ra. (0.25đ)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 677


- Khi đến nơi mới các tế bào này sẽ nhận đƣợc tín hiệu hoạt hóa gen do các tế bào lân cận mà nó đến để
cho các gen thích hợp hoạt động. (0.25đ)
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hóa gen theo cách:
+ Tín hiệu liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào
nhân hoạt hóa các gen nhất định nhƣ những yếu tố phiên mã. (0.25đ).
+ Tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế bào chất. Phức hợp này
sau đó đi vào nhân liên kết với promoter nhƣ yếu tố phiên mã để hoạt hóa gen. (0.25đ)
2. Trong các nghiên cứu về quang hợp, để xác định nguồn gốc ôxi trong các sản phẩm của quá trình quang
hợp, các nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị ôxi 18 (O18). Em hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất
đồng vị O18 vào mục đích đó?
- Thí nghiệm 1: chứng minh nguồn gốc của oxi từ nƣớc: Dùng các phân tử nƣớc có chứa O18 để cung
cấp cho cây cần nghiên cứu về quang hợp. Kết quả cho thấy đồng vị O18 có mặt trong các phân tử ôxi giải
phóng ra trong quá trình quang hợp. Khi dùng CO2 có mang O18 thì các phân tử ôxi giải phóng ra từ quang hợp
hoàn toàn không chứa đồng vị O18. (0,5 đ).
- Thí nghiệm 2: chứng minh nƣớc sinh ra từ pha tối quang hợp: Khi dùng CO2 có mang O18 cung cấp
cho cây và phân tích các sản phẩm quang hợp thì thấy cả glucôzơ và nƣớc đều chứa O18. (0,5 đ).
Câu 7 (2 điểm). Phân bào
1. Phân tích vai trò của vi ống trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật?
- Vi ống thể động: đính vào thể động của các NST => kéo các NST về 2 cực của tế bào bằng cách giải
trùng hợp các dimer tubulin và các protein động cơ cõng các NST di chuyển dọc theo vi ống (giả thuyết 1) hoặc
các NST bị guồng bởi các protein động cơ tại các cực của thoi và vi ống phân rã sau khi đi qua các protein động
cơ (giả thuyết 2)=> phân chia vật chất di truyền đồng đều về 2 tế bào con (0,5 đ).
- Vi ống không thể động: chịu trách nhiệm về sự dài ra của tế bào ở kỳ sau bằng cách đẩy sử dụng các
protein động cơ đẩy các đoạn lồng vào nhau, nhƣng tại các vị trí đó các dimer tubulin tiếp tục đƣợc trùng hợp
để lồng mạnh vào nhau (0,5 đ).
2. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi
trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số
NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số
hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là
bao nhiêu?
c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên ? Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao
đổi chéo và đột biến.
a. Gọi a là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục tại vùng sinh sản (a nguyên dƣơng)
NST cung cấp cho quá trình phát triển của tế bào sinh dục:
(2a + 1 – 1). 2n = 3024
Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chin: 2k
Theo đề bài ta có: 2a / n = 4 / 3 => a = 5 , n = 24
Bộ NST lƣỡng bội của loài: 2n = 48NST(0,5điểm).
b. Số NST đơn môi trƣờng cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục: (2a – 1). 2n = 31. 48 = 1488
NST
Số NST đơn trong môi trƣờng nội bào cung cấp cho giai đoạn sinh trƣởng của tế bào sinh dục: 2a. 2n =
32. 48 = 1536 NST(0,25điểm).
c. Gọi b là số giao tử đực tạo ra từ một tế bào sinh dục chín ta có tổng số giao tử tham gia thụ tinh là: 32. b
Số hợp tử đƣợc tạo ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Vậy b = 1
Vậy cá thể trên là cá thể cái. (0.25điểm).
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 678
Câu 8 (2 điểm). Vi sinh vật (Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng)
1. Trong môi trường kị khí có hợp chất chứa lưu huỳnh (SO42-,…) ánh sáng, chất hữu cơ, người ta chỉ phát
hiện được loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lưu huỳnh màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống
với nhau trong một ổ sinh thái. Hãy phân tích đặc điểm dinh dưỡng của hai loài vi khuẩn trên?
Đặc điểm dinh dƣỡng của hai loài vi khuẩn khử sunphat và lƣu huỳnh màu tía:
- Vi khuẩn khử sunphat (Desulfovibrio) là loại vi khuẩn hô hấp sunphat – một loại hô hấp kị khí. Vi
khuẩn khử sunphat cần chất hữu cơ để sinh năng lƣợng, khi hô hấp kị khí sẽ giải phóng CO2 và nƣớc.
Vi khuẩn này có enzim sulfatreductaza, khi sử dụng oxy của sunphat làm chất nhận electron giải phóng
H2S
(CH2O)n + SO42- CO2 + H2S + H2O (0,5 đ)
- Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía (Chromatium) là vi khuẩn quang hợp kị khí, cần H2S và CO2 để quang
hợp, tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ và SO42-
H2S + CO2 (CH2O)n + SO42- (nếu tạo lƣu huỳnh thì oxy hóa thành SO42-)
Xúc tác cho phản ứng này gồm có ánh sáng và sắc tố. (0,5 đ)
2. Cho sơ đồ sau:
A. Glucôzơ nấm men (không có Oxi) X + CO2 + năng lượng

B. Glucôzơ VK lactic (không có Oxi) Y + năng lượng


a. Tên gọi của 2 quá trình trên là gì? Xác định X, Y?
b. Tại sao năng lượng cho 2 quá trình trên là ít? Xác định ATP cho mỗi quá trình? Chất cho và chất nhận
electron trong quá trình phân giải glucôzơ ở đâu?
c. Nếu thay điều kiện ở 2 phương trình trên có Oxi thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
a. Sơ đồ A nấm men tiến hành lên men rƣợu, X: etanol
Sơ đồ B vi khuẩn lactic tiến hành lên men lactic, Y: axit lactic (0. 25điểm).
b. Trong 2 quá trình trên năng lƣợng tạo ra ít, do glucôzơ không đƣợc phân giải hoàn toàn thành CO2 và
H2O, năng lƣợng còn lại tích lũy trong các liên kết hữu cơ của phân tử etanol và axit lactic. Chỉ có 2 ATP đƣợc
tích lũy
Chất cho e là glucôzơ
Sơ đồ A chất nhận e là axetaldehit. Sơ đồ B chất nhận e là piruvic (0. 25điểm).
c. Nếu thay điều kiện có oxi thì
- Sơ đồ A: nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí. Glucôzơ bị phân hủy hoàn toàn; Năng lƣợng tạo ra
nhiều (38 ATP); sản phẩm X; H2O chất nhận e là khí oxi. (0.25điểm).
- Sơ đồ B: trong điểu kiện có oxi, vi khuẩn lactic bị ức chế sinh trƣởng vì nó là vi khuẩn kị khí bắt buộc,
tế bào thiếu enzim catalaza, SOD giúp chúng tồn tại trong điều kiện có oxi. (0. 25điểm).
Câu 9 (2 điểm). Vi sinh vật (sinh trƣởng và sinh sản)
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đưa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày.
+ Lấy 5 ml đưa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ.
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lượng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi
trường phân lập dinh dưỡng có thạch ở hộp petri tương ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 – 35oC trong 24
giờ.
a) Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b) Hiện tượng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày?
c) Làm thế nào rút ngắn được pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dƣỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các nội bào tử (0,25đ) do
đó:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 679


a) Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh dƣỡng đều bị tiêu
diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lƣợng nội bào tử hình thành nhiều hơn. Khi nuôi cấy thì những
nội bào tử này sẽ nảy mầm hình thành tế bào sinh dƣỡng. (0,5đ)
b) Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử (0,5đ)
c. Để rút ngắn pha tiềm phát cần: (0,75đ)
+ Sử dụng môi trƣờng nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dƣỡng cần thiết, đơn giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp.
+ Môi trƣờng nuôi cấy gần giống với môi trƣờng nuôi cấy trƣớc đó.
Câu 10 (2 điểm). Vi sinh vật (virus, miễn dịch)
Interfêron có phải là kháng thể không? Trình bày sự hình thành và cơ chế tác động của interfêron? Đối với
những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào bình thường thì Tc (Tđộc) xử lí như thế nào?
- Interferon không phải là kháng thể vì Interferon là dạng prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể
tiết ra chống lại virut,chống tế bào ung thƣ và tăng cƣờng khả năng miễn dịch. (0,5đ).
- Sự hình thành: Khi vi rút xâm nhập tế bào chủ sẽ kích thích gen của tế bào chủ sản xuất ra prôtêin.
(0,5đ).
- Cơ chế tác động: chống nhân lên của vi rút khi tế bào bị lây nhiễm sản xuất Interferon chúng có thể
gây tác dụng ngay trong tế bào đó hoặc thấm sang các tế bào lân cận có khả năng ức chế hoạt động của các gen,
cản trở sự nhân lên của các virut. (0,5đ).
- Đối với những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào thì Tc (Tđộc) sẽ đến trực tiếp tế bào đó tạo lỗ thủng
trên màng làm cho tế bào nhiễm vỡ ra và giải phóng kháng nguyên. (0.5đ).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 680


TRƢỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII,
NĂM 2017
HƢỚNG DẪN CHẤM Môn: SINH; Khối: 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề thi có 08 trang)
Câu 1. (2 điểm) - Thành phần hóa học của tế bào
Cho hình ảnh mô phỏng ba hợp chất A, B, C.
a. Hãy cho biết tên của các hợp chất? So sánh cấu trúc và vai trò của ba hợp chất đó trong tế bào?

Chất A Chất B Chất C


b. Vì sao enzim amylaza rất quan trọng với các loài động vật ăn thực vật?
a * Tên của ba hợp chất: A- Tinh bột; B- Glycogen; C- Xenlulozơ 0,5
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ. 0,25
- Khác nhau:
Hợp chất Cấu trúc Vai trò của các hợp chất
Tinh bột Các glucôzơ liên kết với nhau bằng Là chất dự trữ trong tế bào thực vật.
các liên kết 1-4 glucozit tạo thành
mạch Amylôzơ không phân nhánh và 0,25
các mạch Amylôpectin phân nhánh.

Glycogen Các glucôzơ liên kết với nhau bằng Là chất dự trữ trong tế bào động vật.
các liên kết 1-4 glucozit tạo thành
mạch phân nhánh nhiều. 0,25
Xenlulozơ Các glucôzơ liên kết với nhau bằng Cấu trúc thành tế bào
các liên kết 1-4 glucozit không phân thực vật.
nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền chắc.
0,25
b Amylaza là enzim phân giải tinh bột thành đƣờng mà tinh bột là chất dự dữ trong tế 0,5
bào thực vật .Vì thế enzim amylaza rất quan trọng với các loài động vật ăn thực vật.

Câu 2. (2 điểm) - Thành phần hóa học của tế bào


a. Tính phân cực của nƣớc đƣợc hình thành nhƣ thế nào?
b. Vì sao nói: Nƣớc nuôi dƣỡng và duy trì các hệ thống sống trên trái đất?
a Tính phân cực của nƣớc
- Nƣớc đƣợc cấu tạo từ một nguyên tử ôxi và hai nguyên tử hiđrô liên kết với nhau 0,25
bằng liên kết cộng hóa trị.
- Do nguyên tử ôxi có độ âm điện cao hơn nguyên tử hiđrô do đó các electron dùng 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 681


chung bị kéo về phía nguyên tử ôxi, do đó vùng gần nguyên tử ôxi tích điện âm,
vùng gần nguyên tử hiđrô tích điện dƣơng, làm cho nƣớc có tính phân cực.
- Do tính phân cực nên các phân tử nƣớc liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô.
0,25
b Nƣớc nuôi dƣỡng và duy trì các hệ thống sống trên trái đất do các đặc tính nổi trội
của nƣớc:
- Sự kết dính: Các phân tử nƣớc cạnh nhau hình thành các liên kết hiđrô tạo sức 0,25
căng bề mặt và tạo cột nƣớc đi lên trong mạch dẫn của thực vật giúp vận chuyển
nƣớc và muối khoáng ở thực vật.
- Điều hòa nhiệt độ: Quá trình hình thành hoặc phá vỡ liên kết hiđrô sẽ tỏa nhiệt 0,25
hoặc hấp thu nhiệt do đó coa thể điều hòa nhiệt độ.
- Khi hình thành lớp băng cách nhiệt khối nƣớc phía dƣới:Nƣớc đóng băng nhẹ hơn 0,25
nƣớc ở trạng thái lỏng, dó đó nổi trên mặt nƣớc tạo điều kiện cho các sinh vật sống
dƣới lớp băng.
- Dung môi của sự sống: Do tính phân cực do đó là dung môi lý tƣởng cho sự sống. 0,25
Câu 3. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a - Bào quan không bào 0,25
Không bào lớn hút nƣớc và gia tăng kích thƣớc làm cho tế bào trƣơng lên, gia tăng 0,25
kích thƣớc.
- Chức năng không bào: 1,0
+ Duy trì áp suất thấm thấu của tế bào;
+ Dự trữ chất dinh dƣỡng;
+ Dữ trữ các ion cần thiết cho tế bào;
+ Chứa sắc tố ở các tế bào cánh hoa;
+ Chứa chất độc chống lại các động vật ăn thực vật;
+ Chứa các chất độc hại đối với tế bào.
(HS chỉ cần nêu được 4/6 ý cho điểm tối đa)
b - Đặc điểm cấu tạo giúp tế bào thực vật hạn chế đƣợc sự xâm nhập của virut là có 0,5
thành xenlulôzơ.
+ Nhờ có thành xenlulôzơ bảo vệ mà virut không thể xâm nhập vào tế bào thực vật,
chúng chỉ có thể xâm nhập qua các vết thƣơng cơ giới.
- Đặc điểm cấu tạo trở thành bất lợi khi chúng bị nhiễm virut là giữa các tế bào có 0,5
cầu sinh chất.
+ Câu sinh chất tạo điều kiện cho các virut khi xâm nhập vào tế bào thực vật có thể
truyền sang tế bào khác một cách dễ dàng.
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng.
a. Enzim làm giảm năng lƣợng hoạt hóa bằng những cơ chế nào?
b. Sơ đồ sau biểu thị ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzim A, B.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 682


- Dựa vào sơ đồ trên hãy đƣa ra nhận xét.
- Vì sao nhiệt độ có thể ảnh hƣởng nhƣ vậy đến hoạt tính enzim?
a Các cơ chế làm giảm năng lƣợng hoạt hóa:
- Đƣa các chất tham gia phản ứng vào gần nhau và đƣợc định hƣớng sao cho chúng 0,25
có thể dễ dàng phản ứng với nhau.
- Enzim kéo căng hoặc vặn xoắn các liên kết hóa học của cơ chất, làm chúng dẽ bị 0,25
phá vỡ để hình thành các liên kết mới.
- Tạo ra một vi môi trƣờng có pH thấp, enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ chất, bƣớc 0,25
cần thiết cho quá trình xúc tác.
b – Nhận xét:
+ Mỗi enzim chỉ hoạt động trong một giới hạn nhiệt độ nhất định, ngoài giới hạn 0,5
này enzim bị mất hoạt tính.
+ Mỗi enzim có nhiệt độ tối ƣu riêng. 0,25
- Nhiệt độ ảnh hƣởng đến hoạt tính enzim vì enzim có bản chất là prôtêin nên khi 0,5
nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao sẽ làm prôtêin bị biến tính. Do đó, làm enzim bị mất
hoạt tính.
Câu 5. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng.
a. Phức hệ ATP - sintêtaza đƣợc phân bố ở đâu trong tế bào nhân thực? Cơ chế hoạt động của phức hệ này ở ty
thể?
b. Vì sao êlectron không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cấn có chuỗi truyền điện tử
trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhƣng có cơ chế làm giảm pH của xoang gian
màng?
a - Phức hệ ATP - sintêtaza đƣợc phân bố ở màng trong ty thể và trên màng thylacoit 0,25
của lục lạp.
- Cơ chế hoạt động: Cơ chế hóa thẩm
+ Sự truyền êlectron qua chuỗi truyền điện tử tạo nên lực để vận chuyển H+ từ chất 0,5
+
nền vào xoang gian màng và nhƣ vậy tạo gradien H giữa hai phía của màng trong.
+ Sự chênh lệch này tạo nên dòng H+ đi xuyên qua phức hệ ATP - sintêtazavào chất
nền và là động lực thúc đẩy phức hệ ATP - sintêtaza hoạt động tổng hợp ATP từ 0,5
ADP và P có trong chất nền ty thể.
b - Êlectron không đƣợc truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cấn có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp vì
+ Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ từng phần 0,25
nhỏ qua nhiều chặng.
+ Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tƣợng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào. 0,25
- Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 683
H+ cao và nhƣ thể phức hệ ATP - sintêtaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm.
Câu 6. (2 điểm) Sự truyền tin - Thực hành.
Tế bào tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng nhờ các thụ thể.
a. Có mấy loại thụ thể tế bào? Có các loại phân tử tín hiệu là hoocmon ơstrogen, testosterone, insulin. Mỗi loại
phân tử tín hiệu đó phù hợp với loại thụ thể nào? Vì sao?
b. Cho biết hai chủng vi khuẩn A, B đều cần vitamin B1 để sinh trƣởng nhƣng cả hai chủng đều không tự tổng
hợp đƣợc. Tuy nhiên chủng A tổng hợp đƣợc pirimidin, còn chủng B lại tổng hợp đƣợc phần tiazol. Trong
phòng nuôi cấy vi sinh vật có hai ống nghiệm chứa hai chủng vi khuẩn trên. Tuy nhiên do sơ xuất nhân viên
phòng thí nghiệm đã làm mất nhãn do đó không phân biệt đƣợc hai chủng vi khuẩn. Em hãy bố trí thí nghiệm
để xác định ống nghiệm chứa chủng vi khuẩn A, B?
a - Có hai loại thụ thể:
+ Thụ thể màng: Là các phân tử protein xuyên màng 0,25
+ Thụ thể tế bào chất: Là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc nhân của tế 0,25
bào đích.
- Hoocmôn ơstrogen, testosterone là các hoocmon steroid, tan trong lipit → có thể 0,25
đi qua lớp kép photpholipit → phù hợp với thụ thể là protein trong tế bào.
- Insulin là protein, kích thƣớc lớn, không qua màng → phù hợp với thụ thể là
protein trong màng sinh chất. 0,25
b Nuôi cấy lần lƣợt các chủng trong 2 ống nghiệm trên 2 môi trƣờng nuôi cấy: Môi 0,25
trƣờng 1 có tiazol thiếu pirimidin; môi trƣờng 2 có pirimidin thiếu tiazol. Cả hai môi
trƣờng có đầy đủ các chất dinh dƣỡng khác. Theo dõi sự sinh trƣởng của hai chủng.
Chủng vi khuẩn Môi trƣờng 1 Môi trƣờng 2
Chủng A + -
Chủng B - + 0,25
Nhƣ vậy nếu chủng nào sinh trƣởng đƣợc trong môi trƣờng 1 thì là chủng A, chủng 0,25
sống trên môi trƣờng 2 là chủng B.
0,25
Câu 7. (2 điểm) Phân bào.
a. Đa số tế bào của cơ thể chúng ta đang ở pha nào? Cho biết những điểm kiểm soát chu kỳ tế bào? Mất kiểm
soát ở điểm nào làm cho tế bào có xu hƣớng chuyển sang trạng thái ung thƣ cao nhất?
b. Thời gian của kì trung gian phụ thuộc chủ yếu vào pha nào? Tại sao các tế bào phôi sớm có chu kì tế bào rất
ngắn?
a - Đa số các tế bào của cơ thể đang ở pha G0. 0,25
- Trong chu kỳ tế bào có 3 điểm kiểm soát: Điểm kiểm soát G1(R); Điểm kiểm soát 0,25
G2; Điểm kiểm soát M.
- Mất kiểm soát tại điểm G1 làm tế bào có xu hƣớng chuyển sang trạng thái ung thƣ 0,25
cao.
- Do điểm G1 quyết định việc tế bào có chuyển sang pha S hay không. Nếu điểm G1 0,25
hoạt động không chính xác thì khả năng AND sai hỏng đƣợc sao chép và truyền cho
các tế bào con là rất cao.
b - Thời gian của kì trung gian phụ thuộc chủ yếu vào pha G1. 0,25
Vì các loại tế bào khác nhau thì thời gian G1 rất khác nhau còn pha S và pha G2 0,25
tƣơng đối ổn định.
- Các tế bào phôi sớm không có pha G1. 0,25
Các nhân tố của G1 cần thiết cho sự nhân đôi AND ở pha S đã đƣợc chuẩn bị trƣớc 0,25
và có sẵn trong tế bào chất của tế bào trứng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 684


Câu 8. ( 2 điểm) Vi sinh vật.
a. Một số chất kháng sinh có thể ức chế sự tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn. Tuy nhiên, cơ chế tổng hợp prôtêin của
vi khuẩn và tế bào nhân thực đều sử dụng ribôxôm và các ARN. Vậy làm thế nào các kháng sinh loại này có thể
tấn công chính xác vào quá trình dịch mã của vi khuẩn? Những kháng sinh này có gây độc với cơ thể ngƣời hay
không?
b. Có một số loại bệnh ở thực vật và động vật đã gây thiệt hại cho ngành nông nghiệp một số nƣớc trên thế giới.
Ví dụ: bệnh "bò điên" ở Anh; bệnh còi cọc ở cây dừa. Ngƣời ta cho rằng nhân tố gây bệnh là các tác nhân lây
nhiễm còn nhỏ hơn cả virut. Hãy cho biết các nhân tố đó là nhân tố nào?
a - Trong cơ chế tổng hợp prôtêin của vi khuẩn và tế bào nhân thực đều sử dụng 0,25
ribôxôm và các ARN. Tuy nhiên các ribôxôm nhân sơ khác các ribôxôm nhân chuẩn
về cấu trúc và kích thƣớc:
+ ribôxôm nhân sơ là ribôxôm 70S cấu tạo từ hai tiểu phần 30S và 50S. 0,25
+ ribôxôm nhân thực là ribôxôm 80S cấu tạo từ hai tiểu phần 60S và 40S. 0,25
Do đó, các kháng sinh loại này có thể tấn công chọn lọc vào sự dịch mã của vi 0,25
khuẩn bằng cách tấn công vào các tiểu phần của ribôxôm vi khuẩn.
- Các kháng sinh này có thể gây độc với cơ thể ngƣời nếu chúng tác động lên ti thể 0,25
vì trong ti thể cũng có các ribôxôm 70S tƣơng tự ribôxôm nhân sơ.

b Nhân tố đó là Viroit và Prion. 0,25


+ Viroit là phân tử ARN đơn, kép vòng, không đƣợc bao bọc bởi protêin, có khả 0,25
năng nhân lên trong tế bào thực vật.
+ Là tác nhân gây bệnh chỉ đƣợc cấu tạo bởi protêin không có axit nuclêic. 0,25

Câu 9. ( 2 điểm) Vi Sinh vật.


a. Hãy cho biết các vi sinh vật tham gia và cơ chế tác dụng của chúng vào quá trình sản xuất giấm ăn từ đƣờng?
b. Phân biệt các nhóm vi sinh vật nói trên về cấu tạo cơ thể, nhu cầu ôxi, hình thức sinh sản?
Các vi sinh vật tham gia: Nấm men và vi khuẩn axêtic. 0,25
Cơ chế tác dụng
+ Nấm men lên men chuyển hóa đƣờng thành rƣợu: 0,25
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2.
+ Vi khuẩn axêtic ôxi hóa rƣợu thành axit axêtic: 0,25
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O + Q
Nội dung phân biệt Nấm men Vi khuẩn axêtic
Cấu tạo:
+ Thành tế bào: Thành cutin, hemixenlulôzơ. Thành peptidoglycan.
+ Tế bào chất Có các bào quan: ti thể, thể Không có các bào quan. 0,25
gongi, lƣới nội chất… 0,25
+ Nhân Nhân chính thức(có màng Nhân sơ (không có màng
nhân). nhân). 0,25
Nhu cầu ôxi Vi sinh vật kị khí không bắt Vi sinh vật hiếu khí.
buộc, sống trong điều kiện có 0,25
hoặc không có ôxi.
Sinh sản Sinh sản vô tính và sinh sản Sinh sản vô tính bằng
hữu tính hình thức nhân đôi. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 685


Câu 10. (2 điểm) Vi Sinh vật.
a. Các tế bào limphô T độc (TC) đƣợc sinh ra ở đâu và chúng có chức năng gì?
b. Khi các tế bào bị nhiễm virut thì hệ thống miễn dịch sẽ tiêu diệt các tế bào đó nhƣ thế nào?
a - Các tế bào limphô T độc (TC) đƣợc sinh ra từ các tế bào gốc tủy xƣơng và đƣợc 0,5
biệt hóa tại tuyến ức.
- Chức năng của các tế bào limphô T độc tấn công trực tiếp các tế bào có kháng 0,25
nguyên lạ trên bề mặt.
b Khi các tế bào bị nhiễm virut hệ thống miễn dịch sẽ tiêu diệt theo sơ đồ trình diện 0,25
kháng nguyên MHC-I
- Kháng nguyên đƣợc giữ lại và gắn với MHC-I (kháng nguyên phù hợp mô) tạo 0,25
phức hợp kháng nguyên- MHC I.
- Phức hợp kháng nguyên- MHC-I đƣợc đƣa lên bề mặt tế bào, ở đây chúng tƣơng 0,25
tác với thụ thể tế bào (TCR) T độc.
- Đồng thời thụ thể CD8 của TC cũng gắn với MHC-I tạo phức hệ mạnh hơn. 0,25
- Đƣợc kích thích bởi kháng nguyên, tế bào TC tiết prôtêin làm tan tế bào nhiễm. 0,25

---------- Hết ---------

Họ và tên ngƣời ra đề: Phạm Thị Minh Thảo


Chữ kí ngƣời ra đề: ..................................................
Số điện thoại ngƣời ra đề: 0912421530

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 686


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN SINH
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH LỚP 10
TỈNH YÊN BÁI

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


a. Có những loại lipit nào tham gia vào cấu trúc màng sinh chất? Trình bày cấu trúc và mối quan hệ của các
loại lipit đó trong việc ổn định cấu trúc của màng?.
b. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ƣu thế tiến hoá hơn ARN trong vai trò lƣu giữ thông tin di
truyền?
Ý Nội dung Điểm
a - Phôtpholipit và colestêron
- Cấu trúc của phôtpholipit: Có cấu trúc gồm hai phân tử axit béo liên kết với một phân 0,25
tử glixêrôn, vị trí thứ ba của phân tử glixêrôn đƣợc liên kết với nhóm photphat tích điện
âm. Phôtpholipit có tính lƣỡng cực: đầu ancol phức ƣa nƣớc, đầu axit béo kị nƣớc. 0,25
- Cấu trúc của colestêron: Chứa các nguyên tử kết vòng, đặc trƣng là bộ khung cacbon
gồm 4 vòng dính nhau.
- Mối quan hệ:
+ Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân tử 0,25
Phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
+ Tỉ lệ Phôtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền chắc. 0,25
b - ADN có đƣờng đêôxiribôzơ không có gốc – OH ở vị trí C2‟ nhƣ đƣờng đêôxiribô 0,25
ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Bazơ nitơ của ADN là T đƣợc bổ sung thêm gốc mêtyl so với bazơ nitơ U của ARN  0,25
gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép giúp ADN bền hơn.
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn giúp ác cơ chế sửa 0,25
chữa ADN diễn ra dễ dạng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học để chuyển hóa tƣơng ứng thành X và T; 0,25
trong khi đó T cần 1 biến đổi hóa học để chuyển thành U và 2 biến đổi hóa học để
chuyển hóa thành X  ADN có xu hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
Câu 2 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
a. Nêu những điểm khác biệt về cấu tạo giữa thành tế bào thực vật với thành tế bào vi khuẩn.
b. Thành tế bào có hai chức năng chính là quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào. Hãy trình bày 2
thí nghiệm chứng minh 2 chức năng đó của thành tế bào.

Ý Nội dung Điểm


a Đặc điểm Thành tế bào Thành tế bào VK
TV 0,5
Cấu tạo từ Cấu tạo từ peptidoglycan
Thành phần cenlulôzơ 0,5

Đơn phân cấu Peptidoglycan (murein) đƣợc cấu tạo từ các chuỗi
tạo nên cacbohidrate liên kết với nhau bằng các đoạn
Đơn phân cenlulôzơ là các polypeptide ngắn. Trong đó, chuỗi cacbohydrate
phân tử glucozo. đƣợc cấu tạo từ hai dẫn xuất của đƣờng là: N-
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 687
axetylglucosamin (NAG) và axit N-
axetylmuramic (NAM).
b Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực vật 0,5
có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch đẳng trƣơng. Kết quả các tế bào
trần đều có dạng hình cầu, chứng tỏ thành tế bào qui định hình dạng tế bào.
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại tế bào thực vật 0,5
có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch nhƣợc trƣơng một thời gian dài.
Kết quả các tế bào trần đều bị vỡ, chứng tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế bào.

Câu 3 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào – Đồng hóa.
a. Dựa vào các kiến thức về enzim, em hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích?
- a1. Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị trí
hoạt động.
- a2. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết
cho hoạt động xúc tác của enzim.
- a3. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng
sản phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
- a4. Chất điều hòa dị lập thể là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch
b. Trong pha sáng quá trình quang hợp ở tế bào bao bó mạch của thực vật C4, diệp lục trung tâm khi bị
kích động chuyền e cho một chất nhận e sơ cấp khác. Diệp lục trung tâm có thể đƣợc bù e từ các nguồn nào?
Giải thích.
Ý Nội dung Điểm
a a1. Sai. Vì: các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất 0,25
để liên kết với enzim ở vị trí hoạt động.
a2. Đúng 0,25
a3. Đúng 0,25
a4. Sai. Vì: chất điều hòa dị lập thể liên kết tại trung tâm điều hòa của enzim bằng các 0,25
tƣơng tác yếu => Đó là chất ức chế không cạnh tranh thuận nghịch
B – Trong tế bào bao bó mạch xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng 0,25
=> quang hệ đƣợc sử dụng là PSII 0,25
=> diệp lục trung tâm bị kích động điện tử là P700 0,25
=> Electron từ P700 qua các chất chuyền e của hệ quang hóa vòng và trở lại P700 0,25
Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào – Dị hóa.
a. Vì sao quá trình hô hấp tế bào có thể giải phóng năng lƣợng từ từ, không ồ ạt?
b. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào vi khuẩn? Tại sao mức năng
lƣợng đƣợc tạo ra trong quá trình lên men lại thấp hơn trong hô hấp kị khí.
Ý Nội dung Điểm
+
A Vì: - Ở các bƣớc chính, electron bị tách khỏi cơ chất (glucose) và di chuyển với H 0,25
+ +
đƣợc chuyển tới một chất mang electron (NAD và FAD ), chứ không chuyển trực
tiếp tới O2.
- ATP không đƣợc trực tiếp tạo ra trong chuỗi vận chuyển electron, mà thông qua con 0,25
đƣờng hóa thẩm.
b * Lên men: trong tế bào chất.
Hô hấp kị khí: đƣờng phân trong tế bào chất, quá trình photphoryl hóa oxy hóa ở trên 0,25
màng sinh chất 0,25
* Giải thích: - Lên men: + chỉ tạo 2ATP trong giai đoạn đƣờng phân

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 688


+ NADH không tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, chuyền e và H+ cho 0,25
axetaldehyt, không tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm. 0,25
- Hô hấp kị khí: + trực tiếp tạo 2ATP trong đƣờng phân
+ NADH và FADH2 đƣợc tạo ra, tham gia vào chuỗi vận chuyển electron, tổng hợp 0,25
ATP theo cơ chế hóa thẩm. 0,25
=> ATP đƣợc tạo ra trong hô hấp kị khí cao hơn lên men.
Câu 5 (2,0 điểm) Truyền tin + Thực hành
a. Tế bào thu nhận thông tin nhờ các thụ thể đặc hiệu. Có các loại thụ thể nào? Cách mà các loại thụ thể đó thu
nhận và truyền tin có gì khác nhau? Cơ chế khuyếch đại thông tin trong quá trình truyền tin có ý nghĩa sinh học
quan trọng nhƣ thế nào?
b. Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn: glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng. Với 2 loại hóa chất:
NaOH, CuSO4 bằng cách nào em có thể xác định chính xác tên mỗi lọ dung dịch?
Ý Nội dung Điểm
* Hai loại thụ thể: thụ thể màng và thụ thể nội bào 0,25
- Thụ thể màng thế bào:
+ Bản chất là Glicoprotein, trên màng sinh chất
+ Thu nhận các thông tin từ các phân tử tín hiệu không có khả năng tự xâm nhập và tế 0,25
bào qua lớp kép photpholipit (nhƣ insulin)
- Thụ quan nội bào
+ Định vị trong tế bào
+ Thu nhận tin từ các phân tử tín hiệu có khả năng tự xâm nhập vào tế bào qua lớp kép 0,25
a
photpholipit (nhƣ các hoocmon steroit)
* Cơ chế khuyếch đại thông tin:
+ Thụ thể màng nhận thông tin nhờ gắn kết đặc hiệu
+ Tin đƣợc truyền qua màng nhờ Pr G liên kết với thụ thể ở mặt trong màng 0,25
+ Pr G hoạt hóa enzim tổng hợp cAMP (AMP vòng) - chất truyền tin trung gian
+ cAMP lại hoạt hóa các enzim khởi phát chuỗi phản ứng nội bào
+ Thông qua chất truyền tin trung gian cAMP thông tin đƣợc khuyếch đại lên hàng 0,25
trăm lần, tăng hiệu qua truyền tin gấp bội, đáp ứng kịp thời nhu cầu tế bào và cơ thể
- Đánh dấu 3 lọ: 1,2,3. Lấy 3 ống nghiệm đánh số tƣơng ứng 1,2,3
- Cho khoảng 5-10ml mỗi loại dung dịch 1,2,3 lần lƣợt vào 3 ống nghiệm 1,2,3 tƣơng 0,25
ứng.
- Cho 5 giọt CuSO4 vào mỗi ống nghiệm, cho tiếp 5 giọt NaOH vào mỗi ống nghiệm.
b
Lắc nhẹ mỗi ống, ống nào có màu tím là chứa dung dịch lòng trắng trứng (hoặc có thể 0,25
pha 2 dung dịch với tỷ lệ bằng nhau rồi lần lƣợt cho vào 3 ống nghiệm)
- Hai ống còn lại đều đem hơ trên đèn cồn đến khi sôi, ống nào chuyển sang màu đỏ
gạch là ống chứa dung dịch glucozo, ống còn lại là ống chứa dung dịch saccarozo. 0,25
Câu 6 (2,0 điểm) Phân bào
a. Thế nào là vi ống thể động và vi ống không thể động? Các vi ống thể động hoạt nhƣ thế nào trong hoạt động
hƣớng cực của các NST? Chức năng của các vi ống không thể động là gì?
b. Nêu các nhân tố có tác động điều chỉnh chu kì tế bào?

Ý Nội dung Điểm


- Vi ống thể động: là vi ống bám vào thể động. 0,25
a - Vi ống không thể động: vi ống không bám vào thể động.
Hoạt động của vi ống: có 2 cơ chế 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 689


+ Các protein động cơ đã cõng các NST bƣớc đi dọc theo vi ống và các đầu thể động của
vi ống giải trùng hợp khi các protein đi qua.
+ Các NST bị guồng bởi các protein động cơ tại các cực của thoi và các vi ống phân dã
sau khi đi qua các protein động cơ.
- Chức năng của các vi ống không thể động: 0,5
+ Chịu trách nhiệm về sự dài ra của cả tế bào ở kì sau.
+ Cơ chế: các vi ống không thể động phát sinh từ các cực đối lập lồng vào nhau trong kì
giữa, kì sau các đoạn lồng vào nhau ngắn đi khi các protein động cơ đẩy chúng ra xa
nhau nhờ ATP  khi chúng đẩy nhau, các cực của thoi cũng bị đẩy ra xa làm tế bào dài
ra.
* Hệ thống điều chỉnh chu kì tế bào : Gồm 2 họ protein
- Các kinaza phụ thuộc cylin ( Cdk - gọi tắt là kinaza) có tác dụng phát động các quá 0,25
trình tiền thân bằng cách gây photphoryl hoá nhiều protein đặc trƣng tại gốc serin và
treonin.
- Các cyclin (xuất hiện theo chu kì tế bào): đóng vai trò kiểm tra hoạt tính photphoryl
hoá của Cdk với protein đích.
b  Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính
Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk mất hoạt tính.
 tế bào điều chỉnh chu kì phân bào bằng cơ chế tổng hợp và phân giải pro cyclin cùng 0,25
với cơ chế tạo phức hệ và giải phức hệ cyclin - Cdk.
* Các nhân tố sinh trƣởng : gây hoạt hoá các gen chủ yếu là các gen mã hoá cho cyclin 0,25
và Cdk.
* Nhân tố ức chế : ức chế hoạt tính của phức hệ Cyclin- cdk. 0,25
Câu 7 (2,0 điểm) Dinh dƣỡng, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Phân biệt thể nguyên dƣỡng và thể khuyết dƣỡng ở vi khuẩn.
b. Làm thế nào có thể tách đƣợc thể khuyết dƣỡng khỏi hỗn hợp chứa cả thể đột biến khuyết dƣỡng và
thể nguyên dƣỡng.
Ý Nội dung Điểm
a - Thể nguyên dƣỡng có thể sinh trƣởng trên môi trƣờng tối thiểu và tạo khuẩn lạc bình 0,25
thƣờng (có đầy đủ các enzyme của các con đƣờng chuyển hóa). 0,25
- Thể khuyết dƣỡng về một axit amin nào đó (thiếu một số enzyme của một số con đƣờng
chuyển hóa) => không thể tạo khuẩn lạc trên môi trƣờng tối thiểu và chỉ sinh trƣởng bình
thƣờng trên môi trƣờng có bổ sung axit amin đó.
- Nuôi cấy dịch chứa hỗn hợp tế bào vi khuẩn kiểu dại nguyên dƣỡng và vi khuẩn đột 0,5
biến khuyết dƣỡng trên môi trƣờng có bổ sung axit amin mà vi khuẩn khuyết dƣỡng cần.
Khi đó cả hai loại vi khuẩn này đều tạo khuẩn lạc.
b - In dấu vô trùng lên đĩa vi khuẩn nêu trên rồi đóng dấu này lên đĩa chứa môi trƣờng tối 0,5
thiểu (Chỉ vi khuẩn nguyên dƣỡng mới có thể hình thành khuẩn lạc trên môi trƣờng này)
- So sánh vị trí khuẩn lạc trên hai đĩa môi trƣờng: Các khuẩn lạc ở vị trí tƣơng ứng với vị
trí khuẩn lạc trên đĩa môi trƣờng tối thiểu là khuẩn lạc nguyên dƣỡng, các khuẩn lạc 0,25
không xuất hiện ở đĩa môi trƣờng tối thiểu là thể khuyết dƣỡng.
- Tách khuẩn lạc này ra và nuôi cấy trong môi trƣờng lỏng, ta thu đƣợc dịch chứa các tế 0,25
bào đột biến khuyết dƣỡng.
Câu 8 (2,0 điểm) Sinh trƣởng và sinh sản của vi sinh vật.
a. Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng
cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 690


glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1 lít. Thêm
vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ ấm
37oC và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin → không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trƣởng.
Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở thì vi khuẩn
Streprococcus faecalis có kiểu dinh dƣỡng nào? Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối
với vi khuẩn Streprococcus faecalis?
b. Trong điều kiện nuôi ủ một chủng vi khuẩn ở 340 C, thời điểm bắt đầu nuôi cấy là 8 giờ sáng thì đến 3
giờ 30 phút chiều đếm đƣợc 7,24.105 vi khuẩn trong 1 cm3 và 7 giờ 30 phút chiều đếm đƣợc 9,62.108 vi khuẩn
trong 1 cm3. Hãy tính tốc độ sinh trƣởng (v) và thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuẩn này.

a. Vi khuẩn có kiểu dinh dƣỡng:


- Theo nguồn năng lƣợng: là hóa dƣỡng vì vi khuẩn dùng năng lƣợng đƣợc tạo ra từ chuyển hóa 0,25
glucozơ thành axit lactic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dƣỡng vì glucozơ là nguồn cacbon kiến tạo nên các chất của tế bào. 0,25
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuẩn khuyết dƣỡng, vì thiếu 1 trong 2 chất trên 0,25
vi khuẩn không phát triển đƣợc.
Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò:
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng đối với vi khuẩn nêu trên. Thiếu 1 chất trong 0,25
2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp đƣợc và không sinh trƣởng.
- Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin. Pyridoxin là vitamin 0,25
B6 giúp chuyển amin của các axit amin.
b. t0 = 15h30 -8h = 7,5 (h); t = 19h 30 – 8h = 11,5 (h) 0,25
n lg N  lg N 0 lg 9, 62.10  lg 7, 24.10
8 5
+ Tốc độ sinh trƣởng: v = = = ≈ 2,5940
dt (t  t0 ).lg 2 (11,5  7,5) lg 2 0,25

1
+ Thời gian thế hệ: g = 1/v = = 0, 3855 (h) = 23,1303 phút. 0,25
2,5940

Câu 9 (2,0 điểm) Virut


a. Các nhận định dƣới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a1. Prion cũng là virút vì nó có khả năng gây bệnh trên động vật.
a2. HIV có thể tìm thấy trong máu, tinh dịch, dịch nhày âm đạo của ngƣời bị nhiễm virút này.
a3. Nồng độ tối thiểu diệt khuẩn đối với một kháng sinh là lƣợng kháng sinh đủ để tiêu diệt các vi sinh vật nhất
định.
a4. Các thuật ngữ viroid và virion là giống nhau.
b. Antiretroviral (ARV) – thuốc kháng virut sao chép ngƣợc là những thuốc đƣợc sử dụng để làm giảm
tối đa và ngăn chặn lâu dài sự nhân lên của HIV( virut gây suy giảm miễn dịch ở ngƣời), từ đó giúp ngƣời bệnh
phục hồi khả năng miễn dịch và kéo dài tuổi thọ. Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích cơ chế tác động của
loại thuốc này?

Ý Nội dung Điểm


a a1. Sai, Prion không phải là một loại virút, mà là một loại prôtein thuần khiết, có khả năng 0,25
gây bệnh trên động vật (ví dụ bệnh bò điên) khi thay đổi cấu hình.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 691
a2. Đúng, vì thế HIV có thể lan truyền dọc và lan truyền ngang (tiếp xúc tình dục, truyền 0,25
máu, chung kim tiêm, chích ma túy…).
a3. Đúng, lƣợng kháng sinh ít nhất đủ để diệt các vi sinh vật nhất định (CMI). 0,25
a4. Sai, viroid là các phân tử ADN hoặc ARN trần, một mạch có khả năng gây bệnh, còn 0,25
virion là cấu trúc hạt virút đã đƣợc lắp ráp gồm protein bao bọc axit nucleic, đôi khi còn có
chút ít hợp chất khác nữa (thƣờng đƣợc hiểu là virut ngoài tế bào).
b - VCDT của HIV là ARN (mạch đơn), sau khi xâm nhập vào cơ thể ngƣời ARN đƣợc sao 0,5
chép ngƣợc tổng hợp nên AND mạch kép.
- ARV gây ra sự bất hoạt của gen này. Nhờ đó mà lƣợng tế bào limpho CD4 không bị phá 0,5
hủy, gia tăng về số lƣợng giúp bệnh nhân nâng cao sức miễn dịch, sức khỏe và kéo dài thời
gian sống.
Câu 10 (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch.
a.Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tƣơng bào và tạo ra kháng thể. Hãy nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b. Giải thích tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể?

Ý Nội dung Điểm


a Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào và tế bào nhớ. Tƣơng bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lƣu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng nguyên 0,25
qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo trí nhớ qua miễn
dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng: 0,25
+ Kháng nguyên (dị nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tƣơng bào. Tƣơng bào sản
xuất ra kháng thể IgE. 0,25
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dƣỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị ứng
nguyên đó, kháng thể IgE trên dƣỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích
hoạt dƣỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng.
b Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ thể nên
+ Làm biến tính protein vi khuẩn. 0,25
+ Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lƣợng bạch cầu trung tính. 0,25
+ Tăng phản ứng chữa mô tổn thƣơng. 0,25
- Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính protein của cơ thể. 0,25

---Hết---

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 692


TRƢỜNG THPT CHUYÊN HƢNG YÊN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG
TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH 10
Năm học 2016 - 2017
(Đề thi gồm có 02 trang)

Câu 1: (2 điểm).
a. Tinh bột, xenlulôzơ, prôtêin, phôtpholipit và axit nuclêic là các đại phân tử sinh học. Hãy kể tên các
loại liên kết hoá học tham gia hình thành các hợp chất trên và vai trò của chúng đối với hệ thống sống.
b. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
c. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lƣợng, giải thích tại sao ở động vật thì chất dự trữ
này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Câu 2: (2 điểm)
a. Tính hiệu suất sử dụng năng lƣợng của quá trình hô hấp tế bào từ nguyên liệu là 1 phân tử glucozo,
biết 1 phân tử ATP tích trữ đƣợc 7,3kcal.
b. Giả sử một protein enzim hoạt động ở lƣới nội chất trơn đƣợc tổng hợp ở lƣới nội chất hạt và hoàn
thiện ở bộ máy Golgi. Hãy mô tả các giai đoạn trong quá trình tổng hợp và di chuyển của protein đó từ mARN
đến nơi thực hiện chức năng.
Câu 3: (2 điểm)
Ngƣời ta nuôi một số con Amip (trùng biến hình) trong môi trƣờng chứa đầy các mảnh vụn hữu cơ.
1. Hãy mô tả cơ chế sử dụng các mảnh vụn hữu cơ đó của trùng amip.
2. Biết rằng các enzim trong lizosome hoạt động tốt nhất khi pH môi trƣờng bằng 5.
a. Hãy vẽ đồ thị cho thấy mối quan hệ giữa pH môi trƣờng và hoạt tính của enzim trong lizosome.
b. Điều gì sẽ xảy ra với những con amip nếu ngƣời ta thêm vào môi trƣờng một chất làm bất hoạt các
bơm prôtôn trên màng lizosome? Giải thích.
c. Điều gì cũng sẽ xảy ra nếu ngƣời ta cho thêm vào môi trƣờng một chất hoá học để các bào quan bên
trong tế bào của amip không chuyển động đƣợc nữa?
Câu 4: (2 điểm)
a. Trình bày khái quát về tế bào.
b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa lục lạp của thực vật C3 và C4.
Câu 5: (2 điểm)
a. Trong tế bào có thể có những hình thức phân giải nào? Phân biệt các hình thức phân giải đó.
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực
hiện hô hấp hiếu khí.
Câu 6: (2điểm)
a. Ở một loài thực vật thụ tinh kép có bộ nhiễm sắc thể 2n, xét các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo
giao tử. Hãy xác định:
- Số thoi vô sắc hình thành trong quá trình tạo một túi phôi.
- Nguyên liệu (số NST đơn) môi trƣờng cung cấp cho quá trình một tế bào mẹ hạt phấn sinh ra 4 hạt
phấn.
HG
b. Xét một cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd XY. Quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế
hg
bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Cần tối thiểu bào nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu đƣợc số
loại giao tử tối đa?
Câu 7: (2điểm)
a. Trong hoạt động sống bình thƣờng, màng sinh chất của vi khuẩn có thể có những kiểu biến đổi về mặt
cấu trúc nhƣ thế nào? Chức năng của mỗi kiểu biến đổi đó?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 693


b. Vi khuẩn có những đặc điểm gì để thích nghi cao nhất với môi trƣờng sống?
Câu 8: (2điểm)
Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn: trực khuẩn mủ xanh ( pseudomonas aeruginosa), trực
khuẩn đƣờng ruột ( E.Coli ), trực khuẩn uốn ván (Clotridium tetani), ngƣời ta cấy sâu chúng vào môi trƣờng
thạch loãng trong ống nghiệm có nƣớc thịt và gan (VF) với thành phần nhƣ sau(g/l): nƣớc chiết thịt gan – 30;
glucozo – 2; thạch – 6; nƣớc cất – 1l. Sau 24h nuôi ở nhiệt độ phù hợp, kết quả thấy trực khuẩn mủ xanh phân
bố tập trung ở phần bề mặt của ống nghiệm, trực khuẩn đƣờng ruột phân bố rộng khắp nơi trong ống nghiệm,
trực khuẩn uốn ván chỉ xuất hiện ở phần đáy ống nghiệm nuôi cấy
a – môi trƣờng VF là loại môi trƣờng gì? Giải thích.
b – xác định kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn và giải thích. Tại sao trực khuẩn uốn ván lại có kiểu hô hấp nhƣ
vậy?
c – Con đƣờng phân giải glucôzơ và chất nhận hidro cuối cùng trong từng trƣờng hợp?
Câu 9: (2điểm)
- Tải nạp là hiện tƣợng chuyển vật liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận bởi các phage.
Thí nghiệm của Lederberg và Zinder (1951) với 2 chủng khuyết dƣỡng Salmonella: Chủng 22A khuyết dƣỡng
Tryptophan (T-) và chủng 2A khuyết dƣỡng với Histadin (H-). Bố trí thí nghiệm nhƣ hình sau:

22A 2A 22A 2A
Khuyết Khuyết
Khuyết Tự
dưỡng H- dưỡng H-
dưỡng T- dưỡng

Màng kính ngăn tế bào, Màng kính ngăn tế bào,


chỉ cho virut qua chỉ cho virut qua

Thí nghiệm của Zinder và Lederberg


a. Mô tả cách bố trí thí nghiệm.
b. Đƣa ra kết quả thí nghiệm và giải thích.
Câu 10: (2điểm)
a Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể?
b Khi cơ thể bị một vết thƣơng (tổn thƣơng dƣới da) sẽ có đáp ứng chống viêm tại chỗ. Quá trình đó
diễn ra nhƣ thế nào? Tại sao có mủ ở vết thƣơng là thể hiện hệ miễn dịch đang hoạt động?
----------------------Hết----------------------

HƢỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung Điểm


a. * Các loại liên kết :
- Liên kết bền vững : liên kết hoá trị : liên kết α và β - glycosit (tinh bột và xenlulose), 0,25đ
liên kết peptit và cầu nối đi Sulphua (prôtêin), liên kết phôtphođieste (axitnuclêic),
liên kết este giữa glyxêryl và axit béo, axit phôtphoric (phôtpholipit).
- Liên kết yếu : liên kết ion (prôtêin), liên kết hidrô (prôtêin, axit nuclêic, tinh bột,
xenlulôse), liên kết Vandervan (prôtêin). 0,25đ
* Vai trò của các loại liên kết :
1 - Liên kết bền vững => Sự ổn định của các cấu trúc => Sự ổn định của hệ thống sống.
2điểm - Liên kết yếu => Sự linh hoạt của các cấu trúc. 0,25đ
=> Sự tham gia của hai loại liên kết này đảm bảo tính ổn định tƣơng đối (ổn định
nhƣng vẫn linh hoạt) của hệ thống sống.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 694


b. Cấu trúc bậc hai trở lên của protein đƣợc hình thành do sự cuộn xoắn chuỗi 0,25đ
polipeptit theo những cách khác nhau nhờ các liên kết giữa các axit amin.
- Sự hình thành những liên kết này phụ thuộc vào trình tự các axit amin.
c. 0,25đ
- Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các axit béo không
no. 0,25đ
- Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dƣới dạng mỡ giúp cho nó
thuận lợi hơn trong hoạt động của mình, đồng thời khi tích lũy hay chiết rút năng
lƣợng thì nó phồng lên hoặc xẹp đi một cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên 0,25đ
nguyên liệu dự trữ có thể là dầu với cấu trúc lỏng lẻo hơn.

0,25đ
Trả lời 0,5đ
- Năng lƣợng đƣợc tích trữ trong các phân tử ATP: 38 x 7,3= 277,4kcal
- Năng lƣợng có trong 1 phân tử glucozo: 686kcal 0,5đ
 Hiệu suất sử dụng năng lƣợng: 277,4/686 x100% = 40%
b. 0,25đ
2 + mARN đƣợc tổng hợp và hoàn thiện trong nhân sau đó di chuyển qua lỗ màng
2điểm nhân ra lƣới nội chất hạt. 0,25đ
+ mARN đƣợc dịch mã ở ribosome sau đó protein có thể đƣợc biến đổi và bao gói
trong các túi vận chuyển. 0,25đ
+ Protein đƣợc vận chuyển theo mạng lƣới nội chất đến bộ máy Golgi.
+ Bộ máy Golgi hoàn thiện cấu trúc protein sau đó vận chuyển đến lƣới nội chất 0,25đ
trơn.
1. Đó là cơ chế ẩm bào vì các mảnh vụn hữu cơ có kích thƣớc nhỏ.
Diến biến:
- Khi amip tiếp xúc với các mảnh vụn hữu cơ, chất nguyên sinh ở phía ngoài dồn 1đ
về 1 phía, hình thành chân giả, bao lấy thức ăn.
3 - Màng sinh chất lõm vào tạo thành các túi, bóng ẩm bào.
2điểm - Các túi này sau đó nhập với lizôsome.
- Các enzim thuỷ phân trong lizôsome sẽ thuỷ phân các thành phần trong mảng vụn
thành các chất hữu cơ đơn giản.
- Các chất sử dụng đƣợc sẽ dƣợc hấp thụ còn chất không sử dụng đƣợc sẽ bị thải ra
ngoài bằng xuất bào.
2.
- Vẽ đồ thị: Đề bài không cho ngƣỡng tối đa và tối thiểu của pH nên HS chỉ cần vẽ 0,25đ
đúng dạng đồ thị với 1 trục biểu diễn độ pH, 1 trục là biểu diễn hoạt tính enzim. Đồ
thị có dạng gần giống parabol và có điểm cực thuận với pH bằng 5.
- Amip sẽ bị chết đói do:
+ Chất đó làm bất hoạt bơm proton (H+) trên màng lizosome, pH của lizosome
không đƣợc duy trì nên các enzim thuỷ phân không hoạt động đƣợc. Quá trinh thuỷ 0,25đ
phân thức ăn không xảy ra nên amip bị chết đói.
- Các bào quan trong tế bào không chuyển động đƣợc chứng tỏ bộ khung xƣơng tế
bào đã bị bất hoạt.
- Khi đó đầu tiên tế bào amip sẽ có dạng cầu, các chân giả không đƣợc hình thành do 0,25đ
chất nguyên sinh không thể chuyển động. Cơ chế nhập bào cũng không thể diễn ra.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 695


Cuối cùng amip cũng chết đói.
0,25đ
a.
Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
- Hình dạng và kích thƣớc của các loại tế bào khác nhau, nhƣng hầu hết các
loại tế bào đều có kích thƣớc rất nhỏ, (trừ một số ít trƣờng hợp đặc biệt có thể có kích
thƣớc lớn). 0,25đ
- Tế bào rất đa dạng, nhƣng dựa vào cấu trúc ngƣời ta chia chúng thành hai
nhóm là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 0,25đ
- Tất cả các tế bào đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản:
+ Màng sinh chất bao quanh tế bào, có nhiều chức năng nhƣ: màng chắn, vận
chuyển, thụ cảm… 0,5đ
4 + Nhân hoặc vùng nhân chứa vật chất di truyền
2điểm + Trong mỗi tế bào đều có chất keo lỏng hoặc keo đặc gọi là tế bào chất.
Thành phần của nó gồm có nƣớc, các hợp chất vô cơ và hữu cơ…
b.
Lục lạp thực vật C3 Lục lạp thực vật C4
- Chỉ có một loại ở tế bào mô giậu Có hai loại : ở tế bào mô giậu và tế
bào bao bó mạch.
- Chỉ có chu tình Canvin - Có chu trình Canvin ở lục lạp tế
bào bao bó mạch và chu trình
cacboxyl hóa ở lục lạp tế bào mô 0,25đ
giậu.
Có cả hai quang hệ PSI và PSII - Lục lạp tế bào bao bó mạch không
có PSII. 0,25đ
Chỉ có enzim rubisco Có enzim cacboxylaza ở tế bào mô
giậu và rubisco ở tế bào bao bó
mạch 0,25đ

0,25đ
a. Các hình thức phân giải: Hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men

Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men


ĐK xảy ra Có oxi Không có oxi Không có oxi
Chất cho e Chất hữu cơ Chất hữu cơ Chất hữu cơ 1đ
Hợp chất vô cơ (oxi dạng
Chất nhận O2 liên kết): SO42-, NO3-, Chất hữu cơ
e CO2
Sản phẩm CO2, H2O Chất vô cơ, hữu cơ Chất hữu cơ
Năng Nhiều ít hơn ít hơn
5 lƣợng
2điểm
b. + Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trƣờng nội bào:
- Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
- Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 696


+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1 không
thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu 0,5đ
khí.

0,5đ
a.
Quá trình tạo một túi phôi:
- Tế bào sinh noãn giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội n (3 thoi vô sắc hình thành), chỉ
một trong 4 tế bào đó nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra túi phôi (7 thoi vô sắc hình 0,5
thành) => có tất cả 10 thoi vô sắc đã hình thành.
- Tế bào sinh hạt phấn giảm phân tạo 4 tế bào con môi trƣờng cung cấp 2n nhiễm sắc
thể.
+ Mỗi tế bào đơn bội nguyên phân lần 1 tạo nhân sinh dƣỡng và nhân sinh sản =>
môi trƣờng cung cấp 4n nhiễm sắc thể. 0,5
6 + Nhân sinh sản nguyên phân tiếp 1 đợt tạo hai tinh tử => môi trƣờng cung cấp tiếp
2điểm 4n nhiễm sắc thể.
 tổng cộng môi trƣờng cung cấp tất cả 10n nhiễm sắc thể.
b.
HG
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd XY giảm phân cho tối đa 64 loại giao tử (32 giao tử
hg 0,25
liên kết, 32 giao tử hoán vị).
- TH1: Đây là cơ thể đực:
+ Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo thu đƣợc 2 giao tử mang gen hoán vị =>
Cần 16 tế bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC 0,5
chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 64 tế bào.
- TH2: Đây là cơ thể cái:
Một tế bào giảm phân có trao đổi chéo có thể thu đƣợc 1 giao tử mang gen hoán vị =>
Cần 32 tế bào để thu đƣợc đủ 32 giao tử hoán vị. Theo đề số tế bào xảy ra TĐC 0,25
chiếm 25% => Tổng số tế bào giảm phân là 128 tế bào.
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
a. Các kiểu biến thái của màng sinh chất và chức năng:
- MSC gấp nếp tạo mêzôxôm → định vị ADN, giúp phân chia tế bào. 0,25
- MSC tạo các túi chứa hạt dự trữ (nitrogenaza..) → cố định đạm. 0,25
- MSC gấp nếp tạo các tilacôit (vi khuẩn lam) → chứa sắc tố quang hợp, giúp vi
khuẩn quang hợp. 0,25
b. Đặc điểm:
7 - Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh. 0,25
2điểm - Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh và biểu hiện đột biến. 0,25
- Thành TB duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu. 0,25
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện bất lợi. 0,25
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng đặc biệt: chống
chịu, kháng thuốc...
- Một số vi khuẩn có hệ thống bơm ion (K+ hoặc các ion khác) để có thể sống ở
môi trƣờng có nồng độ muối cao. 0,25
Ý Nội dung

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 697


a a- môi trƣờng VF (thịt – gan) là môi trƣờng bán tổng hợp vì 0,5
ngoài các chất nhƣ glucose, nƣớc cất, thạch đã biết thành phần,
khối lƣợng thì còn có nƣớc chiết thịt gan là chƣa biết thành
phần.
(trả lời đúng loại môi trường mà không giải thích được chỉ cho
0,25 điểm)
8 b kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn: 0,5
3điểm + trực khuẩn mủ xanh: là hô hấp hiếu khí vì chúng chỉ sống ở (giải
phần gần mặt thoáng có nhiều ôxi thích
+ trực khuẩn đƣờng ruột: là hô hấp hiếu khí, kị khí (kị khí không đúng
bắt buộc ) vì chúng sống đƣợc trong toàn bộ khối thạch mới
+ trực khuẩn uốn ván: là kị khí bắt buộc vì chỉ sống đƣợc ở đáy cho đủ
ống nghiệm. 0,5đ)
Trực khuẩn uốn ván có kiểu hô hấp kị khí bắt buộc vì: chúng
không thể sống đƣợc trong môi trƣờng hiếu khí do:
chúng không có các loại enzim nhƣ: catalaza, peroxidaza, SOD
để phân giải các chất độc hại ( O2-, H2O2, OH- ) sinh ra trong
môi trƣờng hiếu khí.
c c- con đƣờng phân giải glucozo và chất nhận hidro cuối cùng:
Vi sinh vật con đƣờng phân chất nhận hidro
giải glucozo cuối cùng
trực khuẩn mủ đƣờng phân  ôxi phân tử O2
0,25
xanh phân giải pyruvat
hiếu khí
trực khuẩn đƣờng đƣờng phân  ôxi phân tử O2
ruột phân giải pyruvat hoặc chất hữu cơ
0,25
hiếu khí hoặc kị nội sinh (nhƣ axit
khí pyruvic hoặc
0,25
axetaldehit)
trực khuẩn uốn đƣờng phân  lên chất hữu cơ nội sinh
ván men (nhƣ axit pyruvic
0,25
hoặc axetaldehit)
Ý Nội dung
a Mô tả cách bố trí thí nghiệm:
9 - Sử dụng 1 ống thủy tinh hình chữ U có ngăn ở giữa bằng màng
1điểm lọc vi khuẩn nhƣng phage vẫn chiu qua đƣợc. 0,5
Bên trái ống chứa chủng vi khuẩn 22A khuyết dƣỡng
tryptophan (T-)
Bên phải ống chứa chủng vi khuẩn 2A khuyết dƣỡng histadin
(H-).
Sau 1 thời gian, quan sát kết quả thí nghiệm.
b - Kết quả thí nghiệm: Sau một thời gian, ở nhánh chứa chủng
22A có xuất hiện các chủng tự dƣỡng và không thấy tế bào tự
dƣỡng nào ở nhánh chứa chủng 2A. 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 698


- Giải thích: Các chủng 22A mang các phage (P22)  P22 chui
qua màng kính và làm tan tế bào 2A 0,5
 P22 mang gen tổng hợp tryptophan của chủng 2A sang nhánh
kia và truyền cho một số tế bào chủng 22A  trở thành tế bào
tự dƣỡng. 0,5

Ý Nội dung
a Sốt là phản ứng bảo vệ của cơ thể vì sốt làm tăng nhiệt độ cơ
thể nên: 0,25
+ Làm biến tính protein vi khuẩn. 0,25
10 + Kích thích gan giữ kẽm và sắt, tăng số lƣợng bạch cầu trung
2điểm tính. 0,25
+ Tăng phản ứng chữa mô tổn thƣơng. 0,25
- Tuy nhiên khi sốt cao quá 390C thì có thể gây biến tính
protein của cơ thể.
b B1. Các đại thực bào và các dƣỡng bào (tế bào mast) tại vị trí
tổn thƣơng giải phóng ra phân tử báo hiệu là histamin tác động
làm các mạch máu lân cận dãn ra và làm tăng tính thấm.
Các tế bào khác giải phóng thêm histamin làm tăng dòng máu 0,25
tới vị trí tổn thương  gây nóng, đỏ. Các mạch máu phồng lên,
rỉ dịch vào các mô xung quanh, làm sưng lên (*).
(Nếu HS không nói đƣợc ý in nghiêng ở B1 thì vẫn cho 0.25
điểm).
B2. Các mao mạch dãn rộng, tăng tính thấm, cho dịch mô có 0.25
các protein kháng khuẩn đi vào mô. Các protein bổ thể hoạt hóa
tăng cƣờng giải phóng thêm histamin và giúp hấp dẫn các thực
bào.
0.25
B3. Các tế bào thực bào tiêu hóa các vi sinh vật, mảnh vỡ tế
bào tại chỗ và hàn gắn mô

 Kết quả tích mủ: dịch có nhiều tế bào bạch cầu, xác vi khuẩn 0.25
và mảnh vỡ tế bào.  Có mủ chứng tỏ có đáp ứng chống viêm
tại chỗ  hệ miễn dịch đang hoạt động.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 699


TRƢỜNG THPT ĐỀ ĐỀ XUẤT
CHUYÊN HẠ LONG KỲ THI CHỌN HSG TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10


Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)

1. Thành phần hóa học của tế bào


Câu 1: (2,0 điểm)
a. Dựa vào chức năng, các prôtêin tham gia cấu trúc màng sinh chất gồm những loại nào? Nêu chức năng
của mỗi loại.
b. Triglixêrit và phôtpholipit có những điểm gì giống và khác nhau về cấu trúc và chức năng?
a. Các loại prôtêin cấu trúc nên màng sinh chất:
- Prôtêin thụ thể: tiếp nhận thông tin lí, hóa học và truyền vào trong tế bào. 0,25
- Prôtêin tạo kênh vận chuyển (pecmeaza): vận chuyển các chất qua màng sinh chất. 0,25
- Prôtêin “dấu chuẩn”: giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ. 0,25
- Prôtêin enzim: đóng vai trò xúc tác. 0,25
b.
* Giống nhau:
- Đều chứa glixêron và axit béo. 0,25
* Khác nhau:
Triglixêrit Photpholipit 0,25
Triglixêrit có 3 gốc a xit béo. photpholipit có 2 gốc a xit béo.
Triglixêrit không có gốc PO4  không phân photpholipit có gốc PO43-  phân cực.
3- 0,25
cực. 0,25
Dự trữ năng lƣợng cho tế bào. Câú trúc nên các màng sinh học.

Câu 2: (2,0 điểm)


a. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozơ, β glucozơ, axit amin, fructozơ, ribozơ, glyxerol, axit béo, bazơ
nitơ, đeoxiribozơ. Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc nào trong các phân tử, cấu
trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozơ, ARN, saccarozơ, chuỗi polipeptit? Giải
thích? Vì sao không tổng hợp đƣợc các phân tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy đủ các enzim hình thành các liên
kết hóa trị giữa các cấu trúc)
b. Ở bề mặt lá của một số loài cây nhƣ lá khoai nƣớc, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu cơ. Lớp
chất hữu cơ này có bản chất là gì? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ này?
a. - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp đƣợc:
+ Tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozơ. 0,25
+ Xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozơ. 0,25
+ Triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo. 0,25
+ Saccarozo: vì có đơn phân là α glucozơ. 0,25
+ Chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin. 0,25
- Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp đƣợc: photpholipit, ADN, ARN vì thiếu nhóm 0,25
photphat.
b. - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp. 2 ý
- Cấu tạo: sáp là este của axit béo với 1 rƣợu mạch dài. đúng
- Tính chất: kị nƣớc. đƣợc
- Vai trò: giảm thoát hơi nƣớc ở bề mặt các lá, quả. 0,25đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 700


2. Cấu trúc tế bào
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Trong tế bào động vật, các enzim thủy phân đƣợc chứa trong bào quan nào của tế bào? Nêu chức năng và
nguồn gốc của bào quan này.
b. Ribôxôm có mặt trên màng lƣới nội chất hạt đƣợc cấu tạo từ những tiểu đơn vị có giá trị S (hằng số lắng)
là bao nhiêu? Trình bày quá trình hình thành các tiểu đơn vị này. Các ribôxôm này tổng hợp nên những loại
prôtêin nào trong tế bào?
a.
- Các enzim thủy phân trong tế bào động vật đƣợc chứa trong bào quan lizôxôm. 0,25
- Chức năng của lizôxôm:
+ Phân hủy các bào quan già, bào quan hết hạn sử dụng, các tế bào bị tổn thƣơng, gây chết
tế bào theo chƣơng trình. 0,25
+ Cùng với không bào tiêu hóa thực hiện chức năng tiêu hóa nội bào 0,25
- Nguồn gốc: đƣợc hình thành từ bộ máy gôngi 0,25
b.
- Ribôxôm 80S, do sự kết hợp của hai tiểu đơn vị 40S và 60S. 0,5
- Các tiểu đơn vị đƣợc tạo thành ở nhân con vào kì trung gian của phân bào do sự kết hợp 0,25
giữa rARN và prôtêin.
- Ribôxôm trên lƣới nội chất hạt tổng hợp các loại prôtêin cấu trúc màng sinh chất và các 0,25
prôtêin tiết ra ngoài tế bào.

3. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào


Câu 4: (2,0 điểm)
Xét hợp chất NAD+ và hợp chất NADP+ trong các tế bào nhân thực.
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất này.
b. Trình bày biến đổi sinh hóa của mỗi chất trong quá trình chuyển hóa nội bào.
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất:
- NAD+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit. 0,25 Câu
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong hô hấp tế bào. 0,25 5: (2,0
- NADP+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat. 0,25 điểm)
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong chuỗi phản ứng sáng quang hợp. 0,25 Ch
b. Biến đổi sinh hóa của mỗi chất: o sơ
* NAD+: đồ
- Trong quá trình đƣờng phân và trong chu trình Crep, NAD+ nhận e- và H+ từ các 0,25 biến
nguyên liệu hô hấp để trở thành NADH. đổi
- Trong quá trình lên men và trong chuỗi chuyển electron hô hấp NADH nhƣờng e- cho 0,25 các
các chất nhận electron để trở về dạng NAD+. chất
* NADP+: sau:
- Trong pha sáng của quang hợp, NADP+ nhận e- từ chuỗi chuyền electron trên màng 0,25
tilacoit và H+trong stroma để trở thành NADPH.
- Trong pha tối quang hợp (chu trình Canvin), NADPH nhƣờng e- và H+ cho hợp chất 0,25
axit phôtphoglixêric (APG) để trở về dạng NADP+.

a. Nêu tên và chức năng của chất A và chất B trong tế bào.


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 701
b. Nếu đƣa vào trong tế bào gan chất làm mất hoạt tính của phosphodiesterase thì hậu quả sẽ nhƣ thế nào?
a. Tên và chức năng: 0,25
* Chất A 4. Sự
- Tên: ađênôzintriphôtphat (ATP) 0,25 truyề
- Chức năng: + Nguồn cung cấp năng lƣợng cho các hoạt động của tế bào. 0,25 n tin
+ Đơn phân dùng để tổng hợp các phân tử ARN. 0,25 Câu
+ Tiền chất để tổng hợp AMP vòng. 6:
* Chất B (1,0
- Tên: AMP vòng. 0,25 điểm
- Chức năng: là chất truyền tin thứ 2 trong tế bào. 0,25 )
b. A
- Hậu quả: enzim phân giải glicôgen luôn ở trạng thái hoạt hóa và phân giải glicôgen thành glucôzơ đrêna
 làm tăng nồng độ glucôzơ trong máu. 0,50 lin là
một
loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành glucôzơ, còn hoocmôn
testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp enzim gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam
giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại hoocmôn này có gì khác nhau.
* Hoocmôn ađrêlanin:
- Không trực tiếp qua màng, nên đƣợc tế bào đích thu nhận nhờ các thụ thể đặc trƣng trên 0,25
màng-> phức hệ Ađrêlanin – thụ quan.
- Phức hệ Ađrêlanin – thụ quan hoạt hóa pr Gs màng -> hoạt hóa ezim adenicylaza -> xúc 0,25
tác chuyển hóa ATP thành AMP vòng -> AMP vòng kích hoạt các enzim phân giải
glycôgen thành glucôzơ.
* Hoocmôn testostereon:
- Là loại hoocmôn steroid đƣợc vận chuyển qua màng vào trong tế bào chất -> liên kết với 0,25
các thụ quan nội bào -> phức hệ testostereon – thụ quan.
- Phức hệ này đi vào nhân tế bào và hoạt hóa các gen qui định tổng hợp các enzim và 0,25
prôtêin gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam.

5. Phân bào
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Em có nhận xét gì về thời gian của kỳ trung gian ở: Vi khuẩn; tế bào hồng cầu; hợp tử; tế bào thần kinh
của ngƣời trƣởng thành. Hãy giải thích?
b. Ở một loài động vật xét một nhóm tế bào sinh tinh gồm 1000 tế bào có kiểu gen Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân có 10 tế bào giảm phân không bình thƣờng, rối loạn giảm phân 2 ở tế bào chứa gen A, các tế
bào khác giảm phân bình thƣờng. Xác định tỉ lệ tinh trùng không bình thƣờng tạo ra từ 1000 tế bào sinh tinh
trên?
a.
- Tế bào vi khuẩn: kỳ trung gian thƣờng rất ngắn, không chia thành các pha nhƣ ở tế bào 0,25
nhân thực. Vì vi khuẩn có cấu tạo đơn giản, phân bào theo lối trực phân, không cần tơ
phân bào; tốc độ tổng hợp các chất, tốc độ tái bản nhanh …
- Tế bào hồng cầu: không có kỳ trung gian. Vì hồng cầu không có nhân, không có khả năng 0,25
phân chia. 0,25
- Tế bào hợp tử: kì trung gian thƣờng ngắn do pha G1 thƣờng rất ngắn (hợp tử phân chia
rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân). 0,25
- Tế bào thần kinh ở ngƣời trƣởng thành: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 702


b. 01 tế bào giảm phân rối loạn giảm phân 2 ở tế bào mang gen A, cho 4 tinh trùng : 1 tinh 0,5
trùng mang gen AA, 1 tinh trùng không mang gen A, a (ký hiệu O), 2 tinh trùng bình
thƣờng mang gen a → 10 tế bào giảm phân không bình thƣờng cho 20 tinh trùng không
bình thƣờng trong đó có 10 tinh trùng AA, 10 tinh trùng O 0,5
20
- Tỉ lệ tinh trùng không bình thƣờng = = 0,005
4000

6. Vi sinh vật
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn đều có
lớp màng nhầy không? Cho ví dụ.
b. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của các vi sinh vật sau: vi khuẩn lam,
vi khuẩn sinh mêtan, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn lactic đồng hình.
a. + Thành phần hoá học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nƣớc, 0,25
pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipôprôtêin.
+ Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào. 0,25
+ Không phải mọi vi khuẩn đều có màng nhầy.
+ Ví dụ: Vi khuẩn nhiệt thán hình thành màng nhầy khi có prôtêin động vật. 0,25
Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào 0,25
cơ thể động vật, khi ở ngoài không có màng nhầy.
(chỉ cần nêu 01 ví dụ)
b. Kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng vào sản phẩm, khử của vi khuẩn lam vi
khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lắc tía đồng hình
Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử
Vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O 0,25
-2
Vi khuẩn sinh mê tan Hô hấp kị khí CO 3 CH4 0,25
2-
Vi khuẩn khử sunfat Hô hấp kị khí SO4 H2S 0,25
Vi khuẩn lắc tíc đồng hình Lên men axit piruvíc axit lactic 0,25

Câu 9: (2,0 điểm)


a. So sánh quá trình lên men rƣợu từ nguyên liệu đƣờng và quá trình lên men lactic.
b. Vì sao trong quá trình làm rƣợu không nên mở nắp bình rƣợu thƣờng xuyên?
a. - Giống nhau:
+ Đều do tác động của vi sinh vật. 0,25
+ Nguyên liệu glucôzơ. 0,25
+ Trong điều kiện kị khí, đều qua giai đoạn đƣờng phân. 0,25
- Khác nhau:
Lên men từ nguyên liệu đƣờng Lên men lactic
- Tác nhân: Nấm men - Tác nhân: Vi khuẩn lactic. 0,25
- Sản phẩm: Rƣợu êtilic, CO2. - Sản phẩm: Axit lactic. 0,25
Qua chƣng cất mới thành phẩm. Không qua chƣng cất.
- Phƣơng trình phản ứng: - Phƣơng trình phản ứng: 0,25
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q C6H12O6 → 2C3H6O3 + Q
b. Vì nấm men có khả năng hô hấp hiếu khí và thực hiện quá trình lên men.
- Khi không có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đƣờng thành rƣợu. 0,25
- Khi có O2 nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí phân giải glucôzơ thành CO2 và H2O 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 703


đồng thời khi có O2 thì rƣợu bị ôxi hóa thành giấm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ
rƣợu giảm và bị chua.

Câu 10: (2,0 điểm)


a. Virut có phải là tác nhân lây nhiễm có kích thƣớc nhỏ nhất không? Giải thích.
b. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời? Lớp vỏ ngoài và lớp vỏ
trong của virut HIV có nguồn gốc từ đâu?
a. Virut không phải là tác nhân lây nhiễm nhỏ nhất: 0,25
+ Virut có kích thƣớc: 10 - 300nm 0,25
+ Viroit là tác nhân lây nhiễm nhỏ nhất, chỉ là phân tử ARN dài vài trăm nuclêôtit, chủ 0,25
yếu gây bệnh cho thực vật.
+ Virut mimi có kích thƣớc khổng lồ lên đến 400 - 600nm, còn lớn hơn mycoplasma. 0,25
b. - Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu vì:
+ Mỗi loài virut chỉ xâm nhập đƣợc vào 1 loại tế bào nhất định do trên bề mặt tế bào chủ 0,25
có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loài virut.
+ Chỉ có tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở ngƣời có thụ thể CD4 phù hợp với HIV. 0,25
- Lớp vỏ ngoài bao gồm lớp lớp vỏ có nguồn gốc là lớp màng sinh chất của tế bào chủ và 0,25
gai glicôprôtêin do virut HIV tổng hợp nên nhờ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng hợp của
tế bào vật chủ.
- Lớp vỏ trong (capsit) do virut HIV tổng hợp nên nhờ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng 0,25
hợp của tế bào chủ.

7. Thực hành
Câu 11: (1,0 điểm)
Ngƣời ta quay li tâm 25 ml dịch nuôi cấy Bacillus megaterium (vi khuẩn Gram dƣơng) ở pha sinh trƣởng
cấp số mũ, sau đó rửa chất lắng cặn bằng 20ml dung dịch đệm phôtphat 0,04 mol/lit ở pH 7,2 rồi rửa lại nƣớc
và lại li tâm, sau đó đƣa chất lắng cặn vào 2,5ml dung dịch phôtphat trên ở pH 7,2. Đƣa dung dịch này vào hai
ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: 1ml dịch huyền phù vi khuẩn thu đƣợc dung dịch A + 1ml dung dịch đƣờng saccarôzơ ở
2mol/lit.
- Ống nghiệm 2: 1ml dung dịch A + 1 ml nƣớc cất.
Sau khi lắc đều đƣa cả hai ống nghiệm vào tủ ấm 35 - 37C trong 2 phút. Làm tiêu bản sống, quan sát dƣới
kính hiển vi, kết quả sẽ nhƣ thế nào? Giải thích kết quả thực nghiệm quan sát đƣợc.
- Kết quả:
+ Ống nghiệm 1: co nguyên sinh, màng tế bào tách khỏi thành tế bào; tế bào nhỏ hơn tế 0,25
bào ống nghiệm 2.
+ Ống nghiệm 2: màng tế bào ép sát vào thành tế bào, tế bào to hơn tế bào ống nghiệm 1. 0,25
- Giải thích:
+ Ống nghiệm 1: vi khuẩn trong môi trƣờng ƣu trƣơng, vì có đƣờng ở nồng độ cao → gây 0,25
co nguyên sinh.
+ Ống nghiệm 2: vi khuẩn trong môi trƣờng nhƣợc trƣơng, vì có nƣớc cất. 0,25

------------------------- HẾT ------------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 704


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 705
TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KHỐI 10
TỈNH LAI CHÂU (Đề này có 02 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào


Hình dƣới thể hiện một phần cấu tạo của một chất hữu cơ trong tế bào cơ của ngƣời :

Hãy quan sát hình trên và cho biết :


a. Đây là chất hữu cơ nào trong tế bào cơ ? Nêu cấu trúc chất hữu cơ đó trong tế bào ?
b. Làm thế nào để phân biệt đƣợc các chất hữu cơ trên trong tế bào cơ với tinh bột ?
Câu 2 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết nào, trong các bậc cấu trúc nào của
phân tử protein?
b. Cho những phân tử sau: integrin, insulin, photpholipit, colesteron, xenlulozo.
Trong những phân tử trên, phân tử nào tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào. Trình bày mối quan hệ
của các phân tử đó trong việc ổn định cấu trúc của màng.
Câu 3 ( 2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Trong cấu trúc màng sinh chất, những thành phần nào đã quyết định nên tính linh hoạt của màng sinh
chất?
b. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trƣợt của các sợi actin và myôzin,
bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Ngƣời ta cho rằng có thể sử dụng đặc điểm đặc trƣng về lục lạp và hệ sắc tố ở thực vật để phân biệt
cây C3 với cây C4 có đúng không? Giải thích.
b. Tại sao khi cây cần nhiều ATP, hoặc khi thiếu NADP+, thì hoạt động của PS I sẽ mạnh hơn so với PS
II?
Câu 5 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Trong tế bào vi khuẩn hiếu khí, dị dƣỡng, các phân tử ATP đƣợc tổng hợp nhƣ thế nào?
b. Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho các
ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đƣờng phân của tế bào bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Giải
thích
Câu 6 (2,0 điểm). Truyền tin + Thực hành
a. Hãy giải thích hiện tƣợng: cùng một tín hiệu kích thích nhƣng ở các tế bào khác nhau thì cách đáp ứng là
khác nhau?
b. Thí nghiệm
Cho rƣợu nhạt (từ 5  60) hoặc bia vào đầy 2/3 cốc thủy tinh, cho thêm một ít chuối chín, đậy cốc bằng
vải màn để nơi ấm sau vài ngày.
- Quan sát hiện tƣợng xảy ra trong cốc. Giải thích tại sao?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 706
- Nếu tiếp tục để cốc này một thời gian nữa thì thành phần dịch trong cốc thay đổi nhƣ thế nào?
Câu 7 ( 2,0 điểm). Phân bào
a. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di truyền mà không
xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
b.Xét bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 4, kí hiệu BbXY.
* Nếu một tế bào sinh tinh của loài trên giảm phân bình thƣờng trong thực tế cho mấy loại tinh trùng,
thành phần nhiễm sắc thể đƣợc viết nhƣ thế nào?
* Nếu là tinh trùng BY thụ tinh tạo hợp tử BbXY thì cơ thể BbXY thuộc giới tính nào ?Vì sao ?
* Nếu là trứng BY thụ tinh tạo hợp tử BbXY thì cơ thể BbXY thuộc giới tính nào ?Vì sao ?
Câu 8 (2,0 điểm). Vi sinh vật
a. Nêu kiểu dinh dƣỡng, nguồn năng lƣợng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Nêu vai
trò của vi khuẩn này đối với cây trồng.
b. Trong quá trình đồng hóa, vi sinh vật hóa tự dƣỡng dùng những cơ chế nào để tạo ATP cung cấp cho
quá trình cố định CO2? Hãy nêu điểm khác nhau giữa các cơ chế đó.
Câu 9 (2,0 điểm). Vi sinh vật
Nuôi cấy E. coli trong môi trƣờng có fructoz và arabinoz là nguồn cacbon ngƣời ta nhận thấy sự sinh
trƣởng của quần thể vi khuẩn nhƣ sau :
Giờ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số lƣợng tế bào
102 104 107 109 109 109 1010 1014 1018 1018
vi khuẩn
a. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình sinh trƣởng của quần thể vi khuẩn trong thí nghiệm trên.
b. Hãy giải thích đƣờng cong sinh trƣởng đó
Câu 10 ( 2,0 điểm). Vi rút, bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
a. Vì sao những virut có vật chất di truyền là ARN ( ví dụ HIV ) thì khó bị tiêu diệt hơn?
b. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào lim phô T-CD4 ở ngƣời? Cho biết nguồn gốc lớp vỏ ngoài
và trong của virut HIV.

Câu Nội dung Điểm


a. Đó là Glycogen . 0,25
Glycogen là chất dự trữ glucid của động vật, gồm 2 liên kết α -D 1-4 và α-
D 1-6 glucoside, nhƣng nó khác tinh bột ở chỗ là sự rẽ nhánh rậm rạp hơn, cứ 0,5
cách 8-10 phân tử glucose có một liên kết nhánh α-D 1-6.
b. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên: 0,25
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột. 0,25
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen. 0,25
Câu 1
Giải thích:
(2 điểm)
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch
không phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh 0,25
thƣa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với
amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12
đơn phân có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot 0,25
kết hợp với mạch phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ.
a.
Câu 2
- Cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4. 0,25
(2 điểm)
- Các loại liên kết: liên kết Vande-Van, liên kết đisunphit, liên kết ion, liên 0,5
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 707
kết kị nƣớc, liên kết hidrogen

b. Các phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất: integrin, photpholipit, 0,5
cholesteron.
Mối quan hệ:
- Trong khung lipit, các phân tử colestêron sắp xếp xen kẽ vào giữa các phân 0,25
tử Phôtpholipit tạo nên tính ổn định của khung.
- Tỉ lệ Phôtpholipit/colestêron cao thì màng mềm dẻo, thấp thì màng bền 0,25
chắc.
- integrin là protein xuyên màng liên kết với các vi sợi của bộ khung tế bào 0,25
=> ổn định cấu trúc màng.
a. Tính linh hoạt của màng sinh chất do lớp kép lipit, protein, cholesterol quy 0,25
định.
* Tính linh hoạt của lớp kép photpholipit
- Do sự phân bố của các phân tử photpholipit ở trạng thái no và chƣa no 0,25
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái no  màng nhớt.
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái chƣa no  màng lỏng.
- Do sự chuyển động của các phân tử photpholipit
+ Chuyển động chuyển chỗ
+ Chuyển động co dãn
* Tính linh hoạt của các protein màng 0,25
- Các phân tử protein có khả năng chuyển động quay và chuyển chỗ trong
Câu 3
màng.
(2 điểm)
* Tính linh hoạt của màng do sự phân bố của các phân tử cholesterol 0,25
Hàm lƣợng cholesterol tăng thì màng trở nên cứng rắn và ngƣợc lại.
b.
- Bào quan đó là lƣới nội chất trơn (LNCT) 0,25
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt
bơm Ca2+ trên màng LNCT  bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tƣơng. 0,25
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và
miozin, miozin trƣợt trên actin làm cơ co. 0,25
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT
mở  Ca2+ từ bào tƣơng đi vào xoang LNCT.
0,25
a. * Nhận định trên đúng vì:
- Cây C3 chỉ có một loại lục lạp giống nhau ở các tế bào thịt lá. Cây C4 có hai 0,25
loại lục lạp, lục lạp ở tế bào mô giậu có thylakioid rất phát triển, ít hạt tinh
bột, lục lạp ở tế bào bao bó mạch có thylakoid kém phát triển nhƣng có nhiều 0,5
hạt tinh bột.
Câu 4
-Tỷ lệ diệp lục a/b ở cây C3 luôn nhỏ hơn 3 trong khi ở cây C4 luôn lớn hơn 0,25
(2 điểm)
3.
b.
- PSI chỉ có sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cần nhiều ATP thì nó hoạt động 0,5
mạnh hơn. 0,5
- Khi thiếu NADP+ thì PSII hoạt động kém đi và để bù lại, PSI sẽ hoạt động

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 708


mạnh lên.

a. Tổng hợp ATP ở tế bào nhân sơ


- Tổng hợp tại tế bào chất qua quá trình đƣờng phân 0,25
Phƣơng trình tóm tắt: 1 Glucôzơ  2 axit piruvic + 2 ATP 0,25
- Tổng hợp tại màng sinh chất qua hoạt động của chuỗi chuyền electron. 0,25
Phƣơng trình tóm tắt:
NADH, FADH2 + O2 + ADP + Pi  NAD+ + FAD+ + H2O + ATP 0,25
Câu 5
b.
(2 điểm)
- Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm. 0,25
- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể làm 0,25
triệt tiêu gradien H+ giữa hai bên màng trong.
- Quá trình đƣờng phân tăng lên. 0,25
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đƣờng đề bù lại 0,25
lƣợng ATP bị thiếu hụt.
a. - Sự đáp ứng của các tế bào khác nhau là khác nhau với cùng một tín hiệu
kích thích là do:
+ Tính đặc hiệu của quá trình truyền tin giữa các tế bào: các loại tế bào khác 0,5
nhau có các tập hợp protein khác nhau. Sự đáp ứng khác nhau ở mỗi tế bào là
do khác nhau ở một hoặc một số protein tham gia điều hòa và đáp ứng tín
hiệu vì các protêin nhất định của mỗi tế bào có vai trò xác định bản chất của
các đáp ứng. 0,5
+ Sự điều phối đáp ứng trong quá trình truyền tin: việc phân nhánh của các
con đƣờng truyền tin rồi sau đó “thông tin chéo” (tƣơng tác) giữa các con
Câu 6
đƣờng có vai trò quan trọng trong hoạt động điều hòa và điều phối các đáp
(2 điểm)
ứng của tế bào.
b. Thí nghiệm
- Hiện tƣơng: xuất hiện lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt cốc 0,25
- Giải thích: Vi khuẩn axêtic phát triển và ôxi hóa rƣợu thành axit axêtic theo
phƣơng trình: CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q 0,25
- Là VK hiếu khí nên chúng phát triển mạnh ở lớp trên mặt do ở đó có nhiều 0,25
O2 → VK liên kết thành đám.
- Nếu để tiếp tục một thời gian nữa, VK axêtic sẽ tiếp tục ôxi hóa axit axêtic 0,25
thành CO2 và H2O làm pH trong cốc tăng lên, vị chua giảm dần
a. - Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự
tổ hợp mới của các alen. 0,25
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ
mẹ và bố trong cặp tƣơng đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp 0,5
khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ.
Câu 7 - Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tƣơng
(2 điểm) đồng ngẫu nhiên về các tế bào con. 0,25
b . Xét bộ nhiễm sắc thể của loài 2n = 4, kí hiệu BbXY.
Xác định:
- 2 trong 4 loại.
-TH1 : BX và bY 0,25
- TH 2 : BY và bX 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 709


* Nếu trứng BY thụ tinh với tinh trùng bX thì hợp tử BbXY là gíơi cái
vì bộ NST qui định giới tính của loài ở giới đực là XX, giới cái XY. 0,25
- Nếu tinh trùng BY thụ tinh với trứng bX thì hợp tử BbXY là gíơi
đực vì bộ NST qui định giới tính của loài ở giới đực là XY, cái XX. 0,25

a.
- Kiểu dinh dƣỡng là hoá tự dƣỡng. 0,25
- Nguồn năng lƣợng: từ phản ứng hóa học: NO2- + ½ O2 → NO3- + năng 0,25
lƣợng.
- Nguồn carbon: CO2 0,25
- Kiểu hô hấp: hiếu khí
- Vai trò đối với cây trồng: cung cấp nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và chủ 0,25
yếu cho cây trồng
b. 0,25
Câu 8
Bằng con đƣờng photphoryl hóa oxy hóa và photphoryl hóa cơ chất.
(2 điểm)
- Photphoryl hóa oxy hóa: 0,25
+ là quá trình sử dụng năng lƣợng do chuỗi chuyền electron giải phóng để
cung cấp năng lƣợng cho quá trình tổng hợp ATP thông qua sự vận chuyển 0,25
của H+ qua kênh ATP syntheaza
+ diễn ra trên màng sinh chất
- Photphoryl hóa cơ chất: 0,25
+ là quá trình sử dụng enzim để chuyển nhóm photphat từ cơ chất tới ADP
tạo ATP
+ diễn ra trong tế bào chất.
a. Vẽ đồ thị
Số tế bào
1018

1,0
9
10

102

Câu 9
0 3 5 8 9 giờ
(2 điểm)

b. Giải thích
– Đƣờng cong trên thể hiện hiện tƣợng sinh trƣởng kép xảy ra khi môi trƣờng 0,25
nuôi cấy có 2 loại cơ chất cacbon.
- Khi nguồn cacbon thứ nhất cạn  nguồn cacbon thứ hai cảm ứng tổng hợp 0,25
E cần cho chuyển hóa chúng.
- Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzim để phân giải loại hợp chất dễ đồng 0,25
hóa hơn là fructoz. Sau khi fructoz cạn, vi khuẩn lại đƣợc arabinoz cảm ứng
để tổng hợp enzim phân giải.
- Đồ thị có 2 pha tiềm phát, 2 pha cấp số, 2 pha cân bằng. 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 710


a.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột
biến cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi……… 0,5
- Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất
định và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi… 0,5

b.
- HIV chỉ xâm nhập vào tế bào lim phô T-CD4 ở ngƣời vì:
Câu 10
+ Tƣơng tác giữa virut với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc biệt giữa gai 0,25
(2 điểm)
vỏ virut với thụ quan màng tế bào mang tính đặc hiệu. 0,25
+ Chỉ có lim phô T-CD4 mới có thụ quan CD4 nên phù hợp với virut
HIV.
- Nguồn gốc lớp vỏ ngoài và lớp vỏ trong của virut HIV: 0,25
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV quy định tổng hợp từ nguyên
liệu và bộ máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ. 0,25
+ Vỏ ngoài có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào lim pho T và các
gai licoprotein do virut quy định tổng hợp.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 711


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN CAO BẰNG LỚP 10
TỈNH CAO BẰNG

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 02 trang, gồm 11 câu)

Câu 1: (2,0 điểm)


a. Giải thích tính phân cực trong phân tử nƣớc ? Hậu quả gì có thể xảy ra khi đƣa tế bào sống vào ngăn tủ
đá lạnh ?
b. Vì sao khi đói lả (hạ đƣờng huyết) ngƣời ta cho uống nƣớc đƣờng (thƣờng là glucozơ) thay vì ăn các
loại thức ăn khác ?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng cũng có thể gây nguy hiểm cho cơ thể ngƣời?
b. Nêu vai trò của liên kết hiđrô trong phân tử ADN ? Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn
đều đƣợc cấu tạo từ prôtêin nhƣng chúng khác nhau về nhiều đặc tính, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do
đâu ?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Kích thƣớc nhỏ đem lại ƣu thế gì cho các tế bào nhân sơ ?
b. Ở tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cố định đạm, tế bào biểu mô ruột ở ngƣời, tế bào biểu mô ống thận ở
ngƣời, màng sinh chất có những biến đổi gì giúp tế bào thích nghi với chức năng ?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Trình bày cơ chế tác động của enzim ?
b. Hoạt tính của enzim tỉ lệ thuận với nhiệt độ đúng hay sai. Giải thích?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Tại sao khi vận động quá sức ta thƣờng thấy mỏi cơ ?
b. Ôxi đƣợc sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp ? Từ nơi đƣợc tạo ra, ôxi phải đi
qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào ?
Câu 6: (1,0 điểm)
Hoocmôn ađrênalin (epinephrine) gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành
glucôzơ nhƣng nếu tiêm trực tiếp ađrênalin vào tế bào gan thì không gây ra phản ứng phân giải glicôgen nói
trên.
a. Giải thích hiện tƣợng trên.
b. Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ ađrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP vòng
(cAMP) có vai trò gì?
Câu 7: (2,0 điểm)
Ba hợp tử A, B, C cùng loài đều tham gia qúa trình nguyên phân trong 2 giờ. Hợp tử A có chu kì
nguyên phân gấp đôi so với chu kì nguyên phân của hợp tử B. Hợp tử B có tốc độ nguyên phân bằng 2/3 so với
tốc độ nguyên phân của hợp tử C. Quá trình cần môi trƣờng nội bào cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 648
NST đơn đã sinh ra 84 tế bào con. Xác định:
a. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trên ?
b. Bộ NST lƣỡng bội của loài ? Chu kì nguyên phân của mỗi hợp tử ?

Câu 8: (2,0 điểm)


a. Nêu những điểm khác biệt chính giữa hình thức sinh sản phân đôi ở vi khuẩn với nguyên phân ? Vì
sao trong sữa chua hầu nhƣ không có vi sinh vật gây bệnh ?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 712
b. Trong những năm gần đây, các phƣơng tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều bệnh mới lạ ở ngƣời
và động vật gây nên bởi các loại virut. Hãy đƣa ra 2 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tƣợng này
Câu 9: (2,0 điểm)
a. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn
trùng hoặc qua các vết xƣớc? Tại sao khi sử dụng văcxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có
vật chất di truyền là ARN thì hiệu quả thƣờng thấp?
b. Nêu cấu tạo chính và chức năng của nội bào tử ?
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình nitrat hóa trong đất từ amôni thành nitrit do vi khuẩn Nitrosomonas và từ
nitrit thành nitrat do vi khuẩn Nitrobacter.
b. Kiểu dinh dƣỡng của hai loại vi khuẩn trên nhƣ thế nào?
Câu 11: (1,0 điểm)
Ngƣời ta cho 80 ml nƣớc chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai bình tam giác cỡ 100 ml (kí
hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,5 gam đất vƣờn đƣợc lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai
bình đều đƣợc bịt kín bằng nút cao su, đun sôi (100oC) trong 5 phút và đƣa vào phòng nuôi cấy có nhiệt độ từ
30-35oC. Sau 1 ngày ngƣời ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100oC) trong 5 phút, sau đó lại đƣa vào
phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm đƣợc mở ra, hiện tƣợng gì có thể xảy ra ở hai bình thí
nghiệm A và B ? Giải thích ?

Câu Ý ĐÁP ÁN ĐIỂM


1 a - Phân tử nƣớc có tính phân cực vì:
(2,0 + Phân tử nƣớc đƣợc cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô 0,25
điểm) bằng các liên kết cộng hóa trị.
+ Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nƣớc có 0,25
hai đầu tích điện trái dấu nhau làm cho phân tử nƣớc có tính phân cực.
- Khi đƣa tế bào sống vào ngăn đá, nƣớc trong chất nguyên sinh của tế bào đông
thành đá, khoảng cách các phân tử xa nhau do đó không thực hiện đƣợc các quá 0,5
trình trao đổi chất, thể tích tế bào tăng lên làm cho cấu trúc tế bào bị phá vỡ và tế
bào bị chết.
b – Hạ đƣờng huyết là sự giảm lƣợng đƣờng trong máu dƣới mức bình thƣờng. 0,5
Trong máu, đƣờng glucozơ đƣợc đƣa đi đến khắp cơ thể để nuôi dƣỡng các tổ
chức bảo đảm cho sự sống bình thƣờng của con ngƣời.
- Glucozơ là nguồn cung cấp năng lƣợng chính của cơ thể đồng thời cũng là
nguồn nhiên liệu cực kỳ quan trọng và cần thiết cho hệ thần kinh và tổ chức não 0,5
bộ, khi hạ đƣờng huyết sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến các chức năng và hoạt động của
cơ thể con ngƣời. Vì vậy, khi hạ đƣờng huyết ngƣời ta phải uống nƣớc đƣờng
thay vì ăn các loại thức ăn khác để bổ sung lƣợng đƣờng trong máu.
2 a Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhƣng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do:
(2,0 - Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào, chúng là nguyên liệu để
điểm) chuyển hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng nhƣ testostêron, 0,5
ơstrôgen…nên chúng rất cần cho cơ thể
- Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa
động mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quị
0,5
b - Vai trò của liên kết hiđrô trong phân tử ADN
+ Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 713


tắc bổ sung → tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian của ADN, số lƣợng
liên kết H trong một phân tử ADN là rất lớn → tạo nên tính ổn định và bền vững
của phân tử.
+ Liên kết hiđrô nối giữa các nulêôtit ở 2 mạch là liên kết yếu, dễ hình thành, dễ
bị bẻ gẫy → tạo nên tính linh động của ADN→ giúp chúng có thể nhân đôi, phiễn 0,25
mã và sửa chữa khi xảy ra đột biến .
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều đƣợc cấu tạo từ prôtêin
nhƣng chúng khác nhau về nhiều đặc tính là do:
+ Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit sẽ thể hiện tƣơng tác giữa các phần
trong chuỗi pôlipeptit, từ đó tạo nên hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin và 0,25
do đó quyết định tính chất cũng nhƣ vai trò của prôtêin. Sự sai lệch trong trình tự
sắp xếp của các axit amin có thể dẫn đến sự biến đổi cấu trúc và tính chất của
prôtêin. Số lƣợng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi
pôlipeptit quyết định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
+ Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn mặc dù đều đƣợc cấu tạo từ
prôtêin nhƣng chúng khác nhau về nhiều đặc tính là do chúng khác nhau về số
lƣợng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
0,25
3 a - Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ 0,5
(2,0 lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trƣờng một cách nhanh
điểm) chóng làm cho tế bào sinh trƣởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có
cùng hình dạng nhƣng có kích thƣớc lớn hơn.
- Ngoài ra, kích thƣớc tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia
trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trƣởng nhanh và phân 0,5
chia nhanh.
b - Tế bào vi khuẩn lam: màng sinh chất gấp nếp và tách ra hình thành các túi dẹt 0,25
tilacoit chứa sắc tố giúp tế bào thực hiện chức năng quang hợp
- Vi khuẩn cố định đạm: màng sinh chất gấp nếp tạo mezoxom, bên trong chứa hệ
enzim nitrogenaza giúp tế bào thực hiện quá trình cố định nitơ 0,25
- Tế bào biểu mô ruột ở ngƣời: màng sinh chất lồi ra ngoài hình kép theo chất
nguyên sinh và hệ thống vi sợi, thành các vi mao làm tăng diện tích tiếp xúc giúp
tế bào thực hiện chức năng hấp thu các chất dinh dƣỡng 0,25
- Tế bào biểu mô ống thận ở ngƣời: màng sinh chất lõm xuống tạo thành nhiều ô,
trong các ô chứa nhiều ti thể giúp tế bào tăng cƣờng trao đổi các chất

0,25
4 a – Sơ đồ tổng quát: 0,5
(2,0 Enzim + cơ chất → phức hợp enzim - cơ chất → sản phẩm trung gian → sản
điểm) phẩm + enzim
– Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động để tạo hợp chất 0,5
trung gian (enzim - cơ chất). Sau đó, bằng nhiều cách khác nhau, enzim tƣơng tác
với cơ chất để tạo ra sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn.
Enzim đƣợc giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại.
– Liên kết enzim - cơ chất mang tính đặc thù, vì thế mỗi loại enzim thƣờng chỉ
xúc tác cho một loại phản ứng sinh hoá.
0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 714


b - Hoạt tính của enzim tỉ lệ thuận với nhiệt độ là sai 0,25
- Giải thích:
Nhiệt độ ảnh hƣởng đến hoạt tính của enzim nhƣng không theo tỉ lệ thuận. Mỗi 0,5
enzim có một nhiệt độ tối ƣu mà tại đó enzim có hoạt tính tối đa. Quá nhiệt độ tối
ƣu, hoạt tính giảm dần và có thể ngừng hẳn.
5 a - Khi tập luyện quá sức, quá trình hô hấp ngoài (hít thở) không cung cấp đủ ôxi 0,5
(2,0 cho quá trình hô hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men kị khí
điểm) để tạo ra năng lƣợng ATP.
- Một sản phẩm của quá trình lên men kị khí này là axit lactic, chất này tích lũy
trong tế bào dẫn đến hiện tƣợng đau mỏi cơ. 0,5
b – Trong quang hợp, Ôxi đƣợc sinh ra trong pha sáng, từ quá trình quang phân li 0,5
nƣớc:
H20 + năng lƣợng ánh sáng → ½ 02 + 2H+ + 2e-
– Từ nơi đƣợc tạo ra ôxi phải đi qua màng tilacôit, màng trong và màng ngoài của 0,5
lục lạp, màng sinh chất rồi ra khỏi tế bào.
6 a - Ađrênalin liên kết với thụ thể đặc hiệu trên màng TB đích tạo phức hệ ađrênalin 0,25
(1,0 - thụ thể → hoạt hóa prôtêin G → prôtêin G hoạt hóa ađênylat- cyclaza → phân
điểm) giải ATP thành AMP vòng (cAMP) → cAMP hoạt hóa các enzim kinaza → hoạt
hóa glicôgen phôtphorylaza phân giải glicôgen thành glucôzơ.
- Khi tiêm ađrênalin trực tiếp vào trong tế bào gan, do trong TB gan không có thụ
thể đặc hiệu của ađrênalin nên không xảy ra quá trình truyền tín hiệu vì vậy không
xảy ra sự phân giải glicôgen thành glucôzơ. 0,25
b - cAMP là chất truyền tin thứ hai, có chức năng hoạt hóa enzim phôtphorylaza 0,5
phân giải glycôgen thành glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin (1
phân tử ađrênalin → 104 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ).
7 a Gọi k: Số lần nguyên phân của hợp tử A (k: nguyên dƣơng). 0,5
(2,0 → 2k: Số lần nguyên phân của hợp tử B.
điểm) 3k: Số lần nguyên phân của hợp tử C.
Ta có: 2k + 22k + 23k = 84 → 2k = 22 => k = 2; 2k = 4; 3k = 6.
Vậy, hợp tử A nguyên phân 2 lần; B nguyên phân 4 lần; C nguyên phân 6 lần. 0,5

bBộ NST lƣỡng bội: 0,5


Gọi 2n là bộ NST lƣỡng bội (n: nguyên dƣơng).
Ta có: (22 - 1) . 2n + (24 - 1) . 2n + (26 - 1) . 2n = 648.
2n = 648 : (3 + 15 + 63) = 8.
Chu kì nguyên phân:
- Chu kì nguyên phân của hợp tử A: (120 : 2) = 60 phút. 0,5
- Chu kì nguyên phân của hợp tử B: (120 : 4) = 30 phút.
- Chu kì nguyên phân của hợp tử C: (120 : 6) = 20 phút.
8 a - Sinh sản phân đôi ở vi khuẩn với nguyên phân có một số điểm khác biệt chính: 0,5
(2,0 sinh sản phân đôi không hình thành thoi vô sắc, không có các pha và các kì nhƣ
điểm) nguyên phân.
- Trong sữa chua lên men tốt (lên men đồng hình) chứa rất nhiều vi khuẩn lactic, 0,5
chúng tạo ra môi trƣờng axit (pH thấp) ức chế hầu nhƣ mọi loại vi sinh vật gây
bệnh (vì những VSV này quen sống trong môi trƣờng pH trung tính). Do đó trong
sữa chua hầu nhƣ không có vi sinh vật gây bệnh.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 715


b - Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất 0,5
dễ bị đột biến tạo nên nhiều loại virut khác nhau
- Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác 0,5
9 a - Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà 0,5
(2,0 phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xƣớc, bởi vì: thành tế bào thực vật dày và
điểm) không có thụ thể nên đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng
(chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác
xâm nhập qua các vết xƣớc.
- Khi sử dụng văcxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất
di truyền là ARN thì hiệu quả thƣờng thấp vì:
+ Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột biến 0,5
cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi.
+ Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định 0,5
và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi.
b – Cấu tạo: nội bào tử không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghỉ của tế 0,25
bào, nội bào tử có lớp vỏ dày và chứa canxiđipicôlinat.
– Chức năng: bảo vệ tế bào khi gằp điêu kiện bất lợi do nó có tính kháng nhiệt,
kháng bức xạ, hóa chất, áp suất thẩm thấu... 0,25
10 a Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn
(2,0 + Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas: 0,5
điểm) NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lƣợng
(hoặc viết là NH3 → NH2OH → NO2-)
+ Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn Nitrobacter: 0,5
NO2- +1/2 O2 → NO3- + năng lƣợng (hoặc viết là NO2- → NO3-)
b - Là những vi sinh vật hóa tự dƣỡng, vì
+ Nguồn năng lƣợng thu đƣợc từ quá trình oxy hóa NH3 → NO2- và NO2- → NO3- 0,5
+ Nguồn C từ CO2 để tạo thành cacbon hydrat cho tế bào của mình.
0,5
11 * Hiện tƣợng xảy ra:
(1,0 Bình thí nghiệm A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần nhƣ không có mùi 0,25
điểm) thối.
* Giải thích:
- Trong 0,5 g đất chứa nhiều mầm vi sinh vật, ở nhiệt độ sôi 100oC các tế bào 0,25
dinh dƣỡng đều chết, chỉ còn lại nội bào tử của vi khuẩn.
- Trong bình thí nghiệm A, các nội bào tử vi khuẩn sẽ nảy mầm và phân giải 0,25
protein của nƣớc thịt trong điều kiện kị khí. Nƣớc thịt là môi trƣờng dƣ thừa hợp
chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải
phóng NH3, H2S để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lƣợng trong lên
men.Vì vậy, khi mở nắp ống nghiệm các loại khí NH3, H2S bay lên gây thối rất
khó chịu, còn gọi là quá trình amôn hoá kị khí là lên men thối.
- Trong bình thí nghiệm B, các nội bào tử này mầm hình thành tế bào dinh dƣỡng
chúng bị tiêu diệt sau 1 ngày bị đun sôi lần thứ hai, do đó protein không bị phân 0,25
giải, kết quả không có mùi.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 716


TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI HÙNG VƢƠNG LỚP 10 THPT
CHU VĂN AN LẠNG SƠN NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI : SINH HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 03 trang)

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)


a. Giả sử có lớp màng photpholipit bao quanh hạt dầu. Hãy mô tả và giải thích lớp màng đó có thể có cấu
tạo nhƣ thế nào?
b. Ở một số sinh vật hiếm, màng tế bào đƣợc cấu tạo từ lipit đơn. Loại lipit nào dƣới đây phù hợp với loại
màng của sinh vật nói trên? Giải thích

Câu Nội dung Điểm


a. Màng hạt dầu đƣợc cấu tạo từ lớp photpholipid đơn chứ không phải là lớp
1 kép vì sự sắp xếp các đuôi kị nƣớc của các photspholipit màng tiếp xúc với 1,0
vùng hydrocacbon của các phân tử dầu sẽ bền vững hơn.
b. Phân tử D, vì đây là loại lipit có 2 đầu đều ƣa nƣớc. Trong khi đó loại A, C 1,0
có 1 đầu ƣa nƣớc, 1 đầu kỵ nƣớc phù hợp với cấu trúc dạng lớp kép; loại B có 2
đầu đều kỵ nƣớc không phù hợp với việc tạo cấu trúc màng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 717


Câu 2: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)
a. Một protein hòa tan có chứa một axit amin leucin (hình bên phải) trong lõi kỵ nƣớc của nó. Nếu leucin đƣợc
thay thế bằng một trong năm axit amin bên dƣới, thì axit amin nào làm cấu trúc không gian ba chiều của protein
ít bị thay đổi nhất? Vì sao?

b. Ba phân tử ADN dƣới đây cùng có mặt trong một dung dịch. Nếu gây biến tính bằng cách từ từ tăng nhiệt độ
của dung dịch. Thứ tự các phân tử bị biến tính (từ nhanh nhất đến chậm nhất) là gì? Giải thích

Câu Nội dung Điểm


2 a. Đáp án B. Vì đây là axit amin có cấu trúc gần giống với leucin nhất, vì vậy 1,0 Câu
cách nó liên kết và tƣơng tác với các axit amin khác sẽ tƣơng tự leucin  3:
không ảnh hƣởng nhiều đến cấu trúc không gian ba chiều của protein. Cấu
b. Thứ tự: 2-3-1. Dựa vào tỉ lệ G-C trong phân tử, phân tử nào tỉ lệ G-C (3 liên 1,0 trúc
kết hidro) càng cao thì nhiệt độ biến tính càng cao, trong khi phân tử nào có tỉ tế bào
lệ A-T (chỉ 2 liên kết hidro) càng cao thì càng dễ bị biến tính. (2,0
điểm)
a. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích thƣớc tế bào,
đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng
kích thƣớc tế bào thực vật.
b. Hình bên minh hoạ 5 cách liên kết (đánh số từ 1 đến
5) của một protein với một lớp kép phospholipid. Vùng màu
đen của protein gồm các axit amin phân cực và tích điện; vùng
màu trắng gồm các axit amin không phân cực. Các liên kết
nào của protein là hợp lý nhất? Giải thích.

Câu Nội dung Điểm


3 a. Đó là không bào và thành tế bào. 0,25
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nƣớc để tăng thể tích, không cần ATP. 0,25
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm 0,25
prôton.
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết 0,25
hidro do bơm prôton bơm H+ vào thành, không bào hút nƣớc tăng thể tích, tạo
lực đẩy các sợi xenlulôse trƣợt trên nhau, thành tế bào giãn, tế bào tăng kích

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 718


thƣớc.
b.: Cách liên kết số 1 hợp lý nhất. 0,5 Câu
Giải thích: Vùng màu đen của protein là vùng tích điện và phân cực nên có tính 4:
ƣa nƣớc nên phải quay ra phía ngoài lớp kép; vùng màu trắng kỵ nƣớc nên nên 0,5 Chuy
nằm trọn trong phần kỵ nƣớc đƣợc tạo bởi các axit béo của lớp kép ển
phospholipid. hóa
vật
chất và năng lượng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Đồ thị bên cho thấy mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với
nồng độ cơ chất.
- Chất B ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến tốc độ phản ứng? Giải thích.
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi còn nồng độ chất B tăng dần. Hãy cho biết tốc độ phản ứng
thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. Có thể xem hô hấp là một quá trình dị hóa thuần túy không? Giải thích. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng
rất ít ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của ngƣời?
Câu Nội dung Điểm
4 a. - Ảnh hƣởng của chất B đến tốc độ phản ứng:
Sự có mặt của chất B làm đồ thị biểu hiện tốc độ phản ứng lệch về phía phải, 0,25
chứng tỏ trong cùng một thời gian phải cần một lƣợng cơ chất A nhiều hơn so
với khi không có mặt chất B
 Chất B là chất ức chế cạnh tranh. 0,25
- Nếu lƣợng cơ chất A đƣợc giữ không đổi còn nồng độ chất B tăng dần thì tốc 0,25
độ phản ứng giảm dần vì khi đó chất B cạnh tranh với cơ chất A để liên kết vào
trung tâm hoạt động của enzim
 giảm tốc độ phản ứng. 0,25
b. - Không đúng. 0,25
- Vì hô hấp phân giải các hợp chất hữu cơ đồng thời tạo ra các sản phẩm trung 0,25
gian là nguyên liệu khởi đầu cho quá trình sinh tổng hợp các chất khác trong cơ
thể. Hô hấp cung cấp năng lƣợng, tạo điều kiện cho các hoạt động sinh lí khác
nhƣ quang hợp, hút nƣớc, sinh trƣởng…
- Vì hình thức này không tiêu tốn ôxi. 0,25
- Khi cơ thể vận động mạnh nhƣ chạy, nâng vật nặng…các cơ trong mô cơ co 0,25
cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chƣa kịp cung cấp đủ lƣợng ôxi cho hô hấp hiếu
khí. Khi đó hô hấp kị khí vừa đáp ứng nhu cầu năng lƣợng ATP mà lại không
cần đến ôxi.
Câu 5: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Có thể nói coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong quá trình hô hấp tế
bào đƣợc không? Giải thích vì sao?
b. Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH2 khi tế bào không đƣợc cung cấp ôxi?
Câu Nội dung Điểm
a. - Coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong hô hấp tế
bào vì:
5 + Nó tham gia vận chuyển H+ và e- giải phóng ra từ nguyên liệu hô hấp đến chuỗi 0,5
-
truyền e ở màng trong ty thể.
+ Khi qua chuỗi truyền e- ở màng trong của ty thể, NADH và FADH2 bị oxi hóa, năng 0,5
lƣợng giải phóng ra sẽ đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 719


b. - Khi tế bào không đƣợc cung cấp oxi thì:
+ NADH sẽ không đi vào chuỗi truyền e-. Khi đó NADH sẽ nhƣờng H+ và e- để hình 0,5
thành các sản phẩm trung gian trong hô hấp kị khí và lên men.
+ FADH2 không hình thành vì không có oxy thì chu trình crep không xảy ra.
0,5
Câu 6: Sự truyền tin + phương án thực hành (2,0 điểm)
1. Truyền tin
Kinase là gì? Nó đóng vai trò gì trong con đƣờng truyền tín hiệu của tế bào?
2. Thực hành
Cho rƣợu nhạt (từ 5  60) hoặc bia vào đầy 2/3 cốc thủy tinh, cho thêm một ít chuối chín, đậy cốc bằng
vải màn để nơi ấm sau vài ngày.
- Quan sát hiện tƣợng xảy ra trong cốc. Giải thích tại sao?
- Nếu tiếp tục để cốc này một thời gian nữa thì thành phần dịch trong cốc thay đổi nhƣ thế nào?
Câu Nội dung Điểm
6 1. Truyền tin
Kinase là một enzym có bản chất là protein; nó có hoạt tính kích hoạt các 0,5
protein khác bằng cách phosphoryl hóa (thêm một nhóm phosphate lấy từ ATP).
Kinase hoạt động nhƣ các phân tử chuyển tiếp trong con đƣờng truyền tín hiệu
của tế bào. Sau khi đƣợc kích hoạt, chúng kích hoạt các protein khác, do đó tín hiệu 0,5
đƣợc truyền và khuếch đại trong tế bào.
2. Phương án thực hành
- Hiện tƣơng: xuất hiện lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt cốc 0,25
- Giải thích: Vi khuẩn axêtic phát triển và ôxi hóa rƣợu thành axit axêtic theo phƣơng 0,25
trình: CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
- Là VK hiếu khí nên chúng phát triển mạnh ở lớp trên mặt do ở đó có nhiều O2 → 0,25
VK liên kết thành đám.
- Nếu để tiếp tục một thời gian nữa, VK axêtic sẽ tiếp tục ôxi hóa axit axêtic thành 0,25
CO2 và H2O làm pH trong cốc tăng lên, vị chua giảm dần

Câu 7: Phân bào (2,0 điểm)


Để chu kỳ tế bào diễn ra bình thƣờng thì
sự điều khiển của các phức Cyclin/cdk cực kỳ
quan trọng. Hình bên mô tả sự thay đổi nồng độ
protein Cyclin và phức Cylin/cdk trong một chu
kỳ tế bào. Điều gì sẽ xảy ra nếu có sai hỏng dẫn
đến lƣợng cdk4 luôn đƣợc duy trì với nồng độ cao
trong tế bào?

Câu Nội dung Điểm


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 720
7 - Phức hệ Cyclin D/cdk 4 có vai trò kiểm soát điểm kiểm tra G1 (START). Đây là 0,5
điểm kiểm tra quan trọng nhất trong chu kỳ tế bào vì đây là điểm kiểm tra ADN- ngăn
cản ADN sai hỏng đi vào và nhân lên trong pha S.
- Nếu tế bào có sai hỏng dẫn đến lƣợng cdk 4 luôn duy trì nồng độ cao, trong khi đó ở
hình a, nồng độ Cyclin D trong tế bào bình thƣờng cũng đƣợc duy trì tƣơng đối cao 0,5
trong hầu hết các giai đoạn của chu kỳ tế bào. Vì vậy, ở tế bào sai hòng này, nồng độ
phức Cyclin D/cdk 4 luôn cao.
- Nồng độ phức Cyclin D/cdk 4 luôn cao sẽ khiến cho tế bào dễ dàng vƣợt qua đƣợc
điểm START kể cả khi có sai hỏng trong ADN. Sau nhiều lần phân bào, các đột biến 1,0
trong ADN đƣợc tích lũy dần dẫn đến mất kiểm soát phân bào. Vì vậy, dòng tế bào sai
hỏng này có nguy cơ trở thành dòng tế bào ung thƣ.

Câu 8: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (2,0 điểm)
Nƣớc thải từ các mỏ khai thác sắt có hàm lƣợng cao axit sunfuric, ion sắt và một số ion kim loại khác. Loại
nƣớc thải này chảy vào sông, suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy sinh chết hàng loạt. Để xử lý
nƣớc thải này bằng phƣơng pháp sinh học, ngƣời ta sử dụng vi khuẩn khử sulfate: cho dòng nƣớc thải chảy qua
tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nhồi chất hữu cơ nhƣ rơm, rạ đã đƣợc trộn vi khuẩn khử sulfate thì nƣớc
thu đƣợc từ tháp phản ứng không còn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a. Vi khuẩn khử sulfate có kiểu dinh dƣỡng nào?
b. Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c. Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?

Câu Nội dung Điểm


8 a. Vi khuẩn khử sulfate là vi khuẩn dị dƣỡng: nguồn cacbon của vi khuẩn này 0,25
là chất hữu cơ.
b. - Vi khuẩn khử sulfate hô hấp kị khí tạo ra năng lƣợng cho các hoạt động 0,25
sống.
C6H12O6 + 3H2SO4 → 6CO2 + 6H2O + 3H2S + Q 0,5
- Chất hữu cơ là chất cho điện tử, chất hữu cơ đóng vai trò cung cấp hydro
trong quá trình khử SO4 có thể là đƣờng hoặc các axit hữu cơ hoặc các hợp 0,5
chất hữu cơ khác
- Sulfate là chất nhận điện tử trong hô hấp kị khí.
c. Sản phẩm của quá trình khử lƣu huỳnh là khí sulfua. Sulfua kết hợp với kim 0,5
loại tạo thành hợp chất sunfua-kim loại (trong trƣờng hợp này là FeS). FeS có
màu đen và đƣợc tạo thành kết tủa ở đáy của tháp phản ứng.

Câu 9: Virut ( 2,0 điểm)


a. Hệ gen của các retrovirut (nhƣ HIV) và virut ADN kép có enzim phiên mã ngƣợc (nhƣ HBV) đều có
enzim phiên mã ngƣợc nhƣng chúng lại có cơ chế tái bản vật chất di truyền khác nhau. Em hãy chỉ ra những
điểm khác biệt đó.
b. Tại sao các phagơ lây nhiễm vào tế bào vi khuẩn lại không lây nhiễm tế bào vi khuẩn cổ?
Câu Nội dung Điểm
9 a.
Virut retro phiên mã ngƣợc Virut ADN kép phiên mã ngƣợc
(HIV) (HBV)
Hệ gen: 2 sợi ARN (+) giống nhau Hệ gen: ADN kép 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 721


B1: Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc B1: Sử dụng enzim phiên mã của tế
của virut (ADN-pol phụ thuộc virut) để bào (ARN pol phụ thuộc ADN của tế
tổng hợp ADN kép (cADN) trong tế bào) để tổng hợp tiền genom virut là 0,5
bào chất ARN (+) trong nhân tế bào
B2: ADN kép tích hợp vào NST trong B2: Ra tế bào chất, dùng enzim
nhân rồi từ đó phiên mã tạo ARN nhờ phiên mã ngƣợc của virut (ARN-pol
enzim của tế bào chủ (ARN pol phụ phụ thuộc virut) để phiên mã ARN
thuộc ADN của tế bào). (+) thành ADN (-) rồi sau đó tạo 0,5
ADN kép.

b. Phagơ lây nhiễm vào vi khuẩn bằng cách tiết lizozim làm tan một phần thành 0,25
tế bào murêin vi khuẩn.
Thành tế bào vi khuẩn cổ không phải murêin  không bị phagơ lây nhiễm. 0,25

Câu 10: Miễn dịch (2,0 điểm)


a. Globulin có trong huyết thanh đƣợc tạo thành để chống lại kháng nguyên đã kích thích sinh ra nó còn
có tên gọi là gì? Đƣợc cấu tạo thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi loại.
b. Interferon có phải là kháng thể không ? Tại sao ?

Câu Nội dung Điểm


10 - Globulin có trong huyết thanh đƣợc tạo thành để chống lại kháng nguyên đã 0,125
kích thích sinh ra nó còn có tên gọi là kháng thể.
- Cấu tạo gồm 4 chuỗi polypeptit gồm 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ.
+ Vùng đầu NH2 có trình tự axitamin luôn thay đổi gọi là vùng biến đổi. Vị trí 0,125
kết hợp của kháng nguyên là vùng biến đổi của chuỗi nhẹ và chuỗi nặng kết hợp
với nhau.
+ Vùng đầu - COOH có trình tự axitamin không đổi gọi là vùng cố định. 0,125
- Có 5 loại Ig.
+ Ig G : Có số lƣợng lớn nhất, chống các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa bổ thể, là 0,125
kháng thể duy nhất truyền qua thai nhi
+ Ig M : Xuất hiện sớm nhất trong quá trình nhiễm trùng, hoạt hóa bổ thể và 0,125
ngƣng kết hồng cầu.
+ IgA: bảo vệ chống vi khuẩn trên bề mặt niêm mạc. 0,125
+ Ig E : có vai trò trong việc gây ra dị ứng . 0,125
+ Ig D : có trên bề mặt tế bào B, làm nhiệm vụ thụ thể cho kháng nguyên. 0,125
- Interferon không phải là kháng thể vì Interferon là dạng protein đặc biệt do 0,5
nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, chống tế bào ung thƣ và tăng
cƣờng khả năng miễn dịch.
- Interferon khác kháng thể về cấu tạo: từ protein hoặc dẫn xuất của protein miễn 0,25
dịch.
- Trọng lƣợng phân tử lớn: 2,5.104 – 106 dalton 0,125
- Cơ chế tác động : tác động không đặc hiệu với kháng nguyên 0,125

---- HẾT ---

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 722


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 723
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI ĐỀ THI ĐỀ XUẤT THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ
TỔ SINH HỌC HÙNG VƢƠNG - NĂM 2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu, mỗi câu 2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1. Dựa vào hiểu biết của em về tính chất hóa học của ADN và protein, giải thích vì sao phân tử ADN mạch kép
có thể tạo phức với protein histon để hình thành nucleoxom?
2. Một loại pôlysaccarit X đƣợc cấu tạo bởi các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1β - 4 glicozit thành
mạch thẳng không phân nhánh. Chất Y là thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ ngoài của côn trùng và giáp xác.
a. Tên của loại pôlysaccarit X và chất Y là gì?
b. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của hai chất này là gì? Sự khác biệt trong cấu tạo có ý nghĩa gì trong
thực tiễn.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1. Gốc photphat phân bố dọc khung phân tử ADN làm cho phần ngoài phân tử tích điện 0.5
âm suốt dọc chiều dài phân tử, tạo thuận lợi cho sự hình thành liên kết với các protein
histon (điện dƣơng).
- Các axit amin nhƣ lizin, arginin chiếm hơn 1/5 tổng số các axit amin có trong protein
histon giúp hình thành liên kết với gốc photphat trên phân tử ADN. 0.25
- Có 14 điểm tƣơng tác khác nhau giữa ADN với protein histon lõi. Ở mỗi tiếp điểm,
khe phụ của ADN ở vị trí trực diện với lõi 8 phân tử histon (octame) có khả năng hình 0.25
thành gần 140 liên kết hidro với nhau.
2.
a. Tên các chất:
- pôlysaccarit X - Xenlulozơ; 0.25
- chất Y - Kittin 0.25
b.
- Xenlulozơ và kitin đều là chất trùng hợp từ các đơn phân glucozơ nối với nhau bằng
liên kết 1β - 4 glicôzit. Nhóm -OH trong Glucose cấu tạo nên xenlulozo đƣợc thay thế bằng 1 0.25
nhóm phức -NHCOCH3
- Sự khác biệt đó làm cho giữa các chuỗi có nhiều liên kết hidro hơn làm cho kitin rất dai và
cực bền. Ứng dụng: làm chỉ tự tiêu trong phẫu thuật y học, kitin chuyển thành kitodan ứng
dụng trong nông nghiệp làm tăng năng suất cây trồng, nẩy mầm ra rễ..., trong công nghiệp
làm tăng độ bền của gỗ, phim ảnh... 0.25

Câu 2 (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


1. Tính chất song song và ngƣợc chiều trong cấu trúc hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN đƣợc thể hiện nhƣ
thế nào? Tính chất đó chi phối đến hoạt động di truyền nhƣ thế nào?
2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua. Ở pH = 7, t0 =370C, dùng
β-mecaptoetanol dƣ để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả làm phân tử enzim mất
hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến
phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trƣờng có ure rồi mới thẩm tích loại ure,
hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%. Hãy giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 724
Nội dung Điểm
1. Tính chất song song: Các nucleotit trên hai mạch của phân tử ADN liên kết theo
nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng hai liên kết hidro; G liên kết X bằng ba liên
kết hidro  hai mạch ADN xoắn song song và cách đều nhau. 0.25
- Tính chất ngƣợc chiều: Một mạch có chiều 3„-5„, một mạch có chiều 5„-3„. 0.25
- Trong hoạt động di truyền:
+ Trong nhân đôi ADN: Mạch mới đƣợc tổng hợp từ mạch khuôn có chiều 3„-5„ tổng
hợp mạch mới liên tục theo chiều 5„-3„; mạch mới đƣợc tổng hợp từ mạch khuôn theo
chiều 5„-3„ đƣợc tổng hợp gián đoạn theo chiều 5„-3„. 0.25
+ Trong phiên mã: Mạch gốc có chiều 3„-5„ thực hiện phiên mã tổng hợp mARN có
chiều 5„-3„
+ Trong dịch mã: Bộ ba đối mã trên tARN có chiều 3„-5„ khớp với bộ ba mã sao trên
mARN có chiều 5„-3„ dịch thành axit amin trong chuỗi polipeptit. 0.25
2. Phân tử ribonucleaza
- Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu đisulfua, dùng
β-mecaptoetanol dƣ để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác do vậy
phân tử ribonucleaza mất cấu trúc không gian (biến tính) nên enzim mất hoạt tính. 0.5
- Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại
β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn và do loại bỏ
tác nhân biến tính vì vậy phân tử ribonucleaza, không khôi phục đƣợc cấu trúc, do vậy
enzim không có chức năng xúc tác. 0.25
- Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trƣờng có ure rồi mới thẩm tích loại ure,
hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1%, vì trong điều kiện phục hồi cầu -S-S theo nhiều cách
khác nhau, trong đó chỉ có một cách giống với cách ban đầu.
0.25

Câu 3 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào


1. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?
2. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng CCR5 biểu hiện ở các loại tế bào đại thực bào và tế bào limpho T.
HIV sử dụng CCR5 nhƣ một đồng thụ thể này để xâm nhập vào tế bào lympho. Sự có mặt của CCR5 là cần
thiết để thúc đẩy phản ứng chống khối u nhờ sự thúc đẩy hệ miễn dịch và sự di chuyển của các tế bào thuộc hệ
miễn dịch. Những phát hiện này đặc biệt có ý nghĩa đối với điều trị ung thƣ và AIDS ở bệnh nhân có biểu hiện
CCR5 khiếm khuyết. Giải thích?

Hướng dẫn chấm:


Nội dung Điểm
1. Tính chất song song: các nu trên hai mạch của phân tử ADN liên kết theo nguyên tắc 0.25
bổ sung A=T, G≡X  2 mạch luôn xoắn song song và cách đều nhau.
- Tính chất ngƣợc chiều: Mạch gốc có chiều 3‟-5‟, mạch bổ sung có chiều 5‟-3‟ 0.25
- Chi phối hoạt động di truyền:
+ Trong nhân đôi ADN: 2 mạch đơn mới tạo thành có 1 mạch tổng hợp liên tục theo
chiều 5'-3' dựa trên mạch khuôn 3'-5', một mạch tổng hợp gián đoạn dựa trên mạch
khuôn 5'-3'. 0.25
+ Trong phiên mã: Mạch gốc 3‟-5‟ thực hiện phiên mã  mARN có chiều 5‟-3‟.
+ Trong dịch mã: Bộ 3 đối mã trên tARN có chiều 3‟-5‟ kết hợp với bộ 3 mã sao trên

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 725


phân tử mARN có chiều 5‟-3‟ dịch thành các axit amin trong phân tử protein.
2. Phân tử Ribonucleaza 0.25
- Ban đầu, khi dùng β-mecaptoetanol dƣ để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên
kết khác làm biến tính phân tử enzim bằng cách phá vỡ cấu trúc không gian của nó vì 0.25
vậy enzim mất hoạt tính xúc tác.
- Thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến
phục hồi hoàn toàn là do loại bỏ tác nhân biến tính dẫn đến hồi tính, khôi phục cấu trúc
không gian, phục hồi chức năng xúc tác của enzim. 0.5
- Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trƣờng có ure rồi mới thẩm tích loại ure,
hoạt độ enzim chỉ phục hồi 1% vì trong điều kiện này có thể tạo thành các cầu –S-S-
theo nhiều cách khác nhau nhƣng chỉ có 1 cách giống với dạng ban đầu. 0.25

Câu 3 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào


1. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phƣơng thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ƣu thế
gì so với phƣơng thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép?
2. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng CCR5 biểu hiện ở các loại tế bào đại thực bào và tế bào limpho T.
HIV sử dụng CCR5 nhƣ một đồng thụ thể này để xâm nhập vào tế bào lympho. Sự có mặt của CCR5 là cần
thiết để thúc đẩy phản ứng chống khối u nhờ sự thúc đẩy hệ miễn dịch và sự di chuyển của các tế bào thuộc hệ
miễn dịch. Những phát hiện này đặc biệt có ý nghĩa đối với điều trị ung thƣ và AIDS ở bệnh nhân có biểu hiện
CCR5 khiếm khuyết. Giải thích?
Nội dung Điểm
1. Ƣu điểm
- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua lớp
phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thƣờng chỉ cho một hoặc một số chất tan giống
nhau đi qua. 0.25
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thƣớc lớn và/hoặc
tích điện đi qua màng, trong khi đó phƣơng thức khuếch tán thì không. 0.25
- Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng đƣợc điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của
tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các kênh, qua số lƣợng
các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép hoàn toàn phụ
thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ giữa bên trong và bên ngoài màng. 0.25
- Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit
kép.
2- Bệnh nhân bị khiếm khuyết CCR5 là bệnh nhân bị đột biến gen tổng hợp CCR5. Đột 0.25
biến này tạo nên một thụ thể không chức năng và vì vậy ngăn chặn đƣợc sự xâm nhập
của HIV vào tế bào 0.5
- Sự biểu hiện CCR5 trên các tế bào CD8 và limpho T là cần thiết để kích hoạt các chất,
di chuyển tế bào của hệ miễn dịch đến vị trí của khối u và cho giết chết khối u.
0.5

Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (ĐH)
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme.
2. Hãy nêu con đƣờng vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân
ly nƣớc, quá trình tổng hợp ATP theo con đƣờng này đƣợc thực hiện theo cơ chế nào?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 726


1.
- Khái niệm điều hòa dị lập thể là thuật ngữ mô tả trƣờng hợp chức năng của một protein
sẽ bị thay đổi, khi có một chất liên kết vào vị trí nhất định của một protein làm ảnh
hƣởng đến khả năng liên kết của protein đó ở một vị trí khác với phân tử khác. 0.5
- Enzyme đƣợc điều hòa kiểu dị lập thể thƣờng đƣợc cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị, mỗi
tiểu đơn vị có trung tâm hoạt động riêng. Toàn bộ phức hệ enzyme luôn dao động giữa
hai trạng thái hoạt động và không hoạt động. 0.25
- Khi chất ức chế liên kết vào vị trí dị lập thể của một tiểu đơn vị, khiến trung tâm hoạt
động của tiểu đơn vị này cũng nhƣ trung tâm hoạt động của tất cả các tiểu đơn vị trong
phức hệ enzyme bị khóa ở dạng bất hoạt. Ngƣợc lại, khi có chất hoạt hóa liên kết vào vị
trí dị lập thể sẽ làm cho các tiểu đơn vị đƣợc cố định ở trạng thái hoạt động sẵn sàng liên 0.25
kết với cơ chất.
2.
- Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đƣờng đi của điện tử giàu năng lƣợng nhƣ
sau: từ P700 → chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ phức hệ cytochrome →
plastocyanin → P700. 0.5
- Sự tổng hợp ATP trong con đƣờng vận chuyển điện tử vòng vẫn đƣợc thực hiện theo
cơ chế hóa thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía của màng thylacoid đã kích
hoạt bơm proton hoạt động đẩy proton từ xoang trong thylacoid ra xoang ngoài
(stroma), từ đó ATP đƣợc tổng hợp nhờ ATP synthase.
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện đƣợc là do trên màng có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H+ 0.25
từ ngoài màng thylacoid vào xoang trong màng, tạo ra thế năng proton nhất định để thực
hiện sự tổng hợp ATP. 0.25

Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (DH)
1. Tên phân tử dự trữ phần lớn năng lƣợng từ các phản ứng oxy hóa khử của chu trình axit citric là gì? Năng
lƣợng này có thể biến thành dạng có thể đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP nhƣ thế nào?
2. Vì sao nói: “Hô hấp sáng gắn liền với nhóm thực vật C3” ?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1- NADH và FADH2. 0.5
- Chúng chuyển electron cho chuỗi truyền electron trên màng trong ti thể, năng lƣợng
đƣợc sử dụng để thủ đẩy bơm H+ hoạt động, bơm H+ ra xoang gian màng tạo chênh lệch
H+ 2 bên màng trong ti thể, dòng H+ di chuyển từ xoàng gian màng vào chất nền ti thể
qua ATPsynthase thúc đẩy tổng hợp ATP. 0.5
2. Nói hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3, bởi vì:
- Nhóm này khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, phải tiết kiệm nƣớc
bằng cách giảm độ mở của khí khổng, làm O2 khó thoát ra ngoài, CO2 khó đi từ ngoài
vào trong. 0.5
- Nồng độ O2 cao, CO2 thấp trong khoảng gian bào kích thích hoạt động của enzym
RuBisCO theo hƣớng oxy hóa (hoạt tính oxidaza), làm oxy hóa RiDP (C5) thành APG
(C3) và axit glycolic (C2). Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
0.5

Câu 6 (2,0 điểm) Truyền tin + Lý thuyết thực hành

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 727


1. Các hoocmon sau: testosteron, adrenalin, thyroxine. Chất nào trong số những chất đã cho không cần protein
thụ thể trên bề mặt tế bào trong quá trình truyền tin ? Giải thích. Tại sao tế bào lại cần hệ thống chất truyền tin
thứ hai?
2. Lấy 5ml dung dịch A kiểm tra bằng vài giọt iot, không thấy có sự thay đổi nào. Lấy 5ml dung dịch A đun sôi
với dung dịch Fehling và không thấy đổi màu. Lấy 5ml dung dịch A khác đun với vài ml HCl loãng trong một
thời gian. Sau đó trung hòa bằng NaOH và sau đó đun với dung dịch Fehling, thấy xuất hiện kết tủa đỏ. Xác
định chất có trong dung dịch A?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1. - Chất không cần protein thụ thể trên màng tế bào là testosteron và thyroxine 0.25
- Do testosteron là hoocmon thuộc nhóm steroit , thyroxine tan đƣợc trong lipit. vì vậy
trong quá trình truyền tin không cần protein thụ thể trên màng tế bào. 0.25
* Vai trò của chất truyền tin thứ hai:
- Có khả năng khuếch đại tín hiệu: nhờ sự liên kết của ligand vào thụ thể dẫn đến tổng
hợp đƣợc nhiều phân tử cAMP hoạt hóa đƣợc nhiều phân tử PKA 0.25
- Tốc độ nhanh: một lƣợng lớn cAMP đƣợc tạo ra trong thời gian ngắn 20s 0.25
2. Ta thấy:
- 5 ml dung dịch A + iot: Không có hiện tƣợng gì  chất A không phải tinh bột 0.5
- Chất A + đun với Fehling: Không có hiện tƣợng  chất A không phải đƣờng khử 0.25
(glucozơ, fructozơ hay mantozơ).
- A + đun HCl + Fehling  kết tủa đỏ (có đƣờng khử)  A là đƣờng đôi không có tính
khử, dƣới sự xúc tác HCl thì chất A đƣợc phân hủy thành đƣờng đơn, do vậy khi đun
Fehling cho kết tủa đỏ gạch  Ví dụ A là saccarozơ. 0.25

Câu 7 (2,0 điểm) Phân bào


1. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể có thể di chuyển đƣợc về hai cực tế bào theo các cơ chế nào?
2. Những đột biến gen nào dẫn đến các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng ở kỳ sau của nguyên phân không phân ly
bình thƣờng về hai cực của tế bào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1. * Cơ chế: Protein động cơ (môtơ) liên kết enzym phân giải sợi thoi vô sắc (thành đơn
phân tubulin) giúp "kéo" các NST về các cực của tế bào (một cách viết khác: các protein
kinesin/dynein di chuyển dọc sợi thoi vô sắc để kéo các NST về các cực của tế bào). Sự
di chuyển NST về hai cực diễn ra theo một trong hai cơ chế tùy theo từng loại tế bào:
- Cơ chế "cõng": prôtêin động cơ đã "cõng" NST di chuyển dọc theo các vi ống và đầu
thể động của các vi ống bị phân giải khi prôtêin động cơ đi qua
- Cơ chế "guồng": Các NST bị guồng bởi các prôtêin động cơ tại các cực của thoi và các 0.5
vi ống bị phân rã sau khi đi qua các protein động cơ.
2. Các đột biến làm các NST trong cặp tƣơng đồng không phân ly bình thƣờng về 2 cực 0.5
tế bào trong kỳ sau của phân bào nguyên phân:
- Đột biến gen mã hóa các protein thể động (kinetochore) gắn kết tâm động của nhiễm
sắc thể với thoi phân bào làm cho thoi phân bào không gắn đƣợc với nhiễm sắc thể.
- Đột biến gen mã hóa protein động cơ dịch chuyển các nhiễm sắc thể dọc theo thoi 0.5
phân bào về hai cực của tế bào .
- Đột biến gen mã hóa protein cohensin gắn kết giữa hai nhiễm sắc tử của nhiễm sắc thể 0.25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 728
để hình thành nhiễm sắc thể kép, làm thay đổi cấu trúc, từ đó enzim phân giải protein
cohensin ở đầy kỳ sau không nhận diện đƣợc hoặc đột biến gen mã hóa enzim phân giải
protein cohensin làm cho các nhiễm sắc tử không tách ra khỏi nhiễm sắc thể kép đi về 2
cực của tế bào.
0.25

Câu 8 (2,0 điểm) VSV


Trong môi trƣờng kị khí có hợp chất chứa lƣu huỳnh (SO42-,…) ánh sáng, chất hữu cơ, ngƣời ta chỉ phát hiện
đƣợc loài vi khuẩn khử sunphat và loài vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía. Hai loài vi khuẩn này cùng sống với nhau
trong một ổ sinh thái. Hãy phân tích đặc điểm dinh dƣỡng của hai loài vi khuẩn trên.
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
Đặc điểm dinh dƣỡng của hai loài vi khuẩn khử sunphat và lƣu huỳnh màu tía:
- Vi khuẩn khử sunphat:
+ Vi khuẩn khử sunphat (Desulfovibrio) là loại vi khuẩn hô hấp sunphat – một loại hô
hấp kị khí. Vi khuẩn khử sunphat cần chất hữu cơ để sinh năng lƣợng, khi hô hấp kị khí 0.5
sẽ giải phóng CO2 và nƣớc.
+ Vi khuẩn này có enzim sulfatreductaza, khi sử dụng oxy của sunphat làm chất nhận
electron giải phóng H2S 0.5
2-
(CH2O0n + SO4  CO2 + H2S + H2O
- Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía:
+ Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía (Chromatium) là vi khuẩn quang hợp kị khí, cần H2S và
CO2 để quang hợp, tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ và SO42- 0.5
2- 2-
H2S + CO2 (CH2O)n + SO4 (nếu tạo lƣu huỳnh thì oxy hóa thành SO4 )
+ Xúc tác cho phản ứng này gồm có ánh sáng và sắc tố. 0.5
Câu 9 (2,0 điểm) VSV
1. Hệ gen của các retrovirut (nhƣ HIV) và virut ADN kép (nhƣ HBV) đều có enzim phiên mã ngƣợc nhƣng
chúng lại có cơ chế tái bản vật chất di truyền khác nhau. Hãy chỉ ra những điểm khác biệt đó.
2. Tế bào nấm men bị đột biến mất khả năng lên men đƣợc nuôi trong môi trƣờng không có ôxi. Tế bào đột
biến này có tiến hành quá trình đƣờng phân đƣợc không? Giải thích.
3. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ sống và phát triển đƣợc trong điều kiện không có ôxi phân tử
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
1.
* Virut retro phiên mã ngƣợc
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc của virut để tổng hợp ADN kép trong tế bào chất 0.25
- ADN kép tích hợp vào NST trong nhân rồi từ đó phiên mã tạo ARN nhờ enzim của tế
bào chủ
* Virut ADN kép phiên mã ngƣợc 0.25
- Sử dụng enzim phiên mã củatế bào để tổng hợp tiền genom virut là ARN (+) trong
nhân tế bào
- Ra tế bào chất, dùng enzim phiên mã ngƣợc của virut để phiên mã ARN (+) thành 0.25
ADN (-) rồi sau đó tạo ADN kép.
2. 0.25
- Tế bào đột biến này không thể tiến hành quá trình đƣờng phân đƣợc vì đƣờng phân cần
có ATP và NAD+.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 729


- Không có NAD+ đƣợc tạo trong quá trình lên men hoặc trong quá trình hô hấp (chuỗi 0.25
chuyền elêctron) thì quá trình đƣờng phân không thể xảy ra.
3. Vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có ôxi
vì chúng không có enzim catalaza, superoxit dismutaza, do đó không thể loại bỏ đƣợc 0.25
các sản phẩm ôxi hóa độc hại cho tế bào nhƣ H2O2, các ion super ôxit.

0.5

Câu 10 (2,0 điểm) VSV


Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh nhƣ bệnh bò điên (PrPsc),.
Chúng không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc.
1. Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao?
2. Prion có tính chất gì?
3. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác đƣợc
không? Tại sao?
Hướng dẫn chấm:
Nội dung Điểm
sc
1. PrionPrP nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không mã hóa
đƣợc prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần thiết phải
đi vào tế bào nhƣ virut. Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1
cơ chế còn chƣa biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển
protein từ cấu trúc alpha sang cấu trúc beta. Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với
nhau thành chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế bào não).
2. Các tính chất của prion là: 1,0
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm)
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza. 0.25
- Trình tự axit amin của 2 loại prion hoàn toàn giống nhau chỉ có cấu trúc là khác nhau. 0.25
0.25
3. Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh
không thể chẩn đoán đƣợc bằng phản ứng miễn dịch.
0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 730


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI ĐỀ ĐỀ NGHI THI CHỌN HSG HỘI TRẠI HÙNG
NGUYÊN VƢƠNG LỚP 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI MÔN SINH HỌC- NĂM HỌC 2016-2017.
NGUYÊN Thời gian: 180 phút.
(Không kể thời gian phát đề)

I. Thành phần hóa học của tế bào.


Câu 1(2 điểm).
a. Nêu những điểm khác nhau trong cấu trúc và của phân tử cholesteron và phân tử phospholipid từ đó giải
thích tại sao cholesteron mặc dù cũng có tính chất lƣỡng cực nhƣng cholesteron không thể tự tạo thành cấu trúc
lớp kép. Hãy phân tích các vai trò của cholesteron trong cấu trúc màng sinh chất?
b. Khi khuấy một dung dịch phospholipid dạng huyền phù, các phân tử phospholipid sẽ kết tập lại thành một
trong ba dạng: micelle hình cầu, liposome hoặc lớp kép phospholipid (nhƣ các hình dƣới đây), trong đó dạng
micelle hiếm khi xảy ra.
- Dựa vào cấu trúc của các phân tử phospholipid giải thích hiện tƣợng trên.
- Nếu thủy phân một trong hai mạch axit béo của đuôi phospholipid tạo ra lysophospholipid thì hỗn hợp huyền
phù này sẽ tạo cấu trúc nào trong ba cấu trúc dƣới đây?

Micelle Liposome Lớp kép phospholipid


Ý Nội dung Điểm
a - Những điểm khác nhau trong cấu trúc của phân tử và phân tử phospholipid:
Phospho lipid cholesteron
- Cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O,P (N) - Cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,O 0,5
- Một phospholipid điển hình gồm một - Là dẫn xuất hidrocacbon chứa 4 mạch
đầu phân cực gắn với nhóm phosphat tích vòng của isoprenoid và mang một nhóm
điện âm liên kết với các đầu thế tích điên OH
dƣơng và đuôi kị nƣớc là hai mạch axit
béo liên kết este với glixerol.
- Phospholipid có tính chất lƣỡng vùng trong đó có nhóm phosphat tích điện âm liên kết 0,5
với các đầu thế tích điên dƣơng và đuôi kị nƣớc là hai mạch axit béo liên kết este với
glixerol nên trong nƣớc các phân tử phospholipid tạo thành cấu trúc lớp kép trong khi đó
cholesteron lại quá kị nƣớc để tạo thành lớp kép.

b - Khi khuấy một dung dịch phospholipid dạng huyền phù, các phân tử phospholipid sẽ 0,5
kết tập lại thành một trong ba dạng: micelle hình cầu, liposome hoặc lớp kép

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 731


phospholipid, trong đó dạng micelle hiếm khi xảy ra bởi vì: Do các phân tử phospholipid
lƣỡng vùng có một đầu ƣa nƣớc và một đuôi kị nƣớc nên khi tƣơng tá với nƣớc, các đuôi 0,25
kị nƣớc sắp xếp với nhau đẩy nƣớc ra ngoài.
- Do các phân tử phospholipid có tới hai đuôi axit béo với mạch cacbon tƣơng đối dài 0,25
nên các phân tử phospholipid nếu tạo thành dạng micelle thì phần bên trong sẽ tạo ra
khoảng trống không ổn định dó đó chỉ có thể tạo thành dạng liposome hoặc lớp kép.
- Nếu thủy phân một trong hai mạch axit béo của đuôi phospholipid tạo ra
lysophospholipid thì hỗn hợp huyền phù này sẽ tạo cấu trúc micelle do có một đuôi axit
béo nên các hại micelle không bị có khoảng trống ở giữa để các phân tử nƣớc có thể xâm
nhập vào.

Câu 2 (2 điểm).
a. Hãy mô tả cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của prôtêin?
b. Hình bên mô tả cấu trúc của Prolin- một loại axit amin. Dựa vào cấu trúc
của Prolin hãy giải thích vì sao Prolin không có mặt trong cấu trúc xoắn α và
phiến gấp nếp β của protein? Một chuỗi polipeptit có mặt của Prolin khi hình
thành cấu trúc bậc 2 thì axit amin này ở vị trí nào?

Ý Nội dung Điểm


a - Cấu trúc bậc 2 của protein là do sự hình thành liên kết hidro giữa các thành phần lặp đi 0,25
lặp lại của bộ khung của chuỗi polipeptid, các nguyên tử H trong nhóm NH có ái lực với
O trong nhóm CO của liên kết peptid khác .
- Cấu trúc bậc 2 có hai dạng chủ yếu : 0,5
+ Cấu trúc xoắn α, liên kết hidro đƣợc hình thành giữa mỗi axit amin thứ tƣ, tạo cấu trúc
lò xo có tính chu kỳ.
+ Cấu trúc phiến gấp nếp β, liên kết hidro đƣợc hình thành giữa các phần của hai bộ
khung của hai chuỗi polipeptid nằm song song nhau.
- Cấu trúc bậc ba hình thành do sự tƣơng tác giữa các chuỗi bên (gốc R) của các axit
amin: 0,25
+ Tƣơng tác kị nƣớc: các chuỗi bên kị nƣớc do các phân tử nƣớc loại trừ các chất không
phân cực làm cho các gốc R kị nƣớc thƣờng quay vào phía trong hình thành liên kết Van
de van. Vì vật, trong phân tử protein, các gốc R kị nƣớc thƣờng nằm ở phần lõi. 0,5
+ Liên kết hidro giữa các chuỗi bên phân cực, liên kết ion giữa các chuỗi bên tích
điện,hình thành cầu disulfide giữa các gốc R có nhóm SH.
b - Trong cấu trúc của axit amin Prolin, vì H trong nhóm NH của axit amin này liên kết 0,25
với C của gốc R nên không thể tham gia tạo liên kết hidro do đó axit amin này không thể
hình thành liên kết hidro để tạo cấu trúc xoắn α hay phiến gấp nếp β.
- Nếu một chuỗi polipeptit có mặt của Prolin khi hình thành cấu trúc bậc 2 thì axit amin 0,25
này ở các đoạn ngoặt β.

II. Cấu trúc tế bào


Câu 3 (2,0 điểm):

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 732


a. Giải thích tại sao ở tế bào gan của ngƣời lại có lizôxôm và mạng lƣới nội chất hạt phát triển?
b. Nêu chức năng của các bộ phận, bào quan trong tế bào nhân thực trực tiếp tham gia vào việc sản xuất
và vận chuyển glycoprotein ra khỏi tế bào động vật.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung Điểm
a - Tế bào gan có lizôxôm phát triển là có tế bào gan là nơi tái sử dụng lại prôtêin.
Lizôxôm là bào quan chức hệ enzim thủy phân, những loại prôtêin sau khi đã đƣợc thực
hiện chức năng sẽ đƣợc phân giải trong lizôxôm tạo ra các aa. Các aa sinh ra ở đƣợc đƣa 0,5
ra tế bào và cơ thể
- Tế bào gan có mạng lƣới nội chất hạt phát triển là do: Mạng lƣới nội chất hạt có chức
năng tổng hợp các loại prôtêin của màng sinh chất và prôtêin đƣa ra ngoài tế bào đáp 0,5
ứng cho hoạt động sống của cơ thể. Tế bào gan là nơi tổng hợ hầu hết các loại prôtêin
của huyết tƣơng trong máu nên cần có mạng lƣới nội chất hạt phát triển
b Bào quan Chức năng
Nhân tế bào - Chứa thông tin di truyền. Các gen trong nhân phiên mã tạo
ra mARN, tARN, rARN. 0,25
-Lứới nối chất hạt -Lƣới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển
prôtêin tới bộ máy Golgi.
-Bóng tải/túi tiết - Tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi. 0,25
- Tại đây, prôtêin đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate,
-Bộ máy gôngi sau khi hoàn thiện chúng lại đƣợc chuyển đến màng sinh 0,25
chất của tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng vận chuyển glycoprotein qua
-Màng sinh chất màng. 0,25
III. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào.
Câu 4 (2,0 điểm):
a. Khi hai enzim khác nhau cùng xúc tác cho sự chuyển hoá một loại cơ chất theo hai kiểu phản ứng khác nhau
thì vùng trung tâm hoạt động của chúng có hoàn toàn giống nhau không? Vì sao? Bằng cách nào có thể xác
định đƣợc các axit amin có vai trò quan trọng trong trung tâm hoạt động của enzim?
b. Hình bên chứng minh sự tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm. Hãy
giải thích các bƣớc tiên hành thí nghiệm ở hình bên? Thí nghiệm đó
chứng minh điều gì?
Nếu thay ty thể trong thí nghiệm ở hình bên bằng lục lạp thì kết quả sẽ
nhƣ thế nào? Giải thích?

Ý Nội dung Điểm


a - Vùng trung tâm hoạt động của hai enzim gồm vùng liên kết với cơ chất và vùng xúc tác:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 733
+ Vùng liên kêt với cơ chất có thể giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau một phần vì cùng cơ
chất xúc tác 0,25
+ Vùng xúc tác khác nhau do kiểu phản ứng khác nhau
- Có thể xác định đƣợc các axit amin có vai trò quan trọng trong trung tâm hoạt động của 0,25
enzim bắng các cách sau: 0,5
+ So sánh các enzim cùng loại của các loài khác nhau để xác định nhóm axitamin bảo thủ
+ So sánh trình tự axitamin enzim bị đột biến mất chức năng vói E bình thƣờng
+ Dùng phƣơng pháp nguyên tử đánh dấu và chụp ảnh tinh thể E khi đƣợc chiếu xạ
+ Dùng hoá chất tƣơng tác đặc hiệu với các gốc R của các axitamin
b - Các bƣớc tiến hành thí nghiệm: 0,25
+ Tách ty thể ra khổi tế bào đƣa vào dung dịch đệm có pH= 8 trong một thời gian để pH trong
ty thể là pH8.
+ Chuyển ty thể pH8 sang dung dịch đệm pH = 4 có bổ sung ADP và Pi
+ Nhận biết sự thay đổi nồng độ ADP, Pi và ATP
- Mục đích thí nghiệm: Chứng minh sự tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm. 0,25
- Nếu thay ty thể trong thí nghiệm ở hình bên bằng lục lạp thì sẽ không có sự tổng hợp ATP vì: 0,5
Trong quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm ở ty thể chiều vận chuyển H+ qua ATP
sythetase là từ xoang gian màng vào trong chất nền còn trong quá trình tổng hợp ATP theo cơ
chế hóa thẩm ở lục lạp thì chiều vận chuyển H+ qua ATP sythetase là từ xoang tylacoit ra
ngoài stroma.
Ở thí nghiệm trên nếu thay ty thể bằng lục lạp thì H+ trong xoang tylacoit thấp hơn pH ở
stroma nên H+ không khuếch tán qua ATP sythetase.
Câu 5 : (2,0 điểm)
Trong quá trình quang hợp ở tế bào thực vật:
a. Cho biết chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển điện tử vòng và không vòng? Giải thích?.
Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động sẽ chuyền điện tử cho một chất nhận điện tử sơ
cấp khác. P700 có thể đƣợc bù điện tử từ các nguồn nào?
b. Tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng, nêu hiện tƣợng và giải thích? Tại
sao clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng nhƣ trong thí nghiệm trên?
Ý Nội dung Điểm
a - Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng là feredoxin 0,5
- Giải thích: Clorophyl P700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin (Fd)
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyền electron vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền electron
khác (xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700. 0,5
- Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền e cho một chất nhận
e sơ cấp khác. P700 có thể đƣợc bù e từ các nguồn:
+ Electron từ hệ quang hóa II.
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.
b - Hiện tƣợng: phát huỳnh quang của clorophyl. 0,5
- Giải thích: clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron đƣợc giải phóng sẽ nhanh 0,25
chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lƣợng photon chuyển hóa thành nhiệt và phát huỳnh
quang. 0,25
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tƣợng trên vì electron đƣợc giải phóng không
trở về trạng thái gốc ban đầu mà đƣợc chuyền cho chất nhận electron đầu tiên.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 734


IV. Truyền tin
Câu 6.
a. Phân biệt bản chất hóa học, thụ thể và cơ chế tác động của epinephrin và ơstrôgen? Vai trò của chất
truyền tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn là gì?
b. Ở tế bào gan epinephrin gây đáp ứng phân giải glycogen thành glucose, ở tế bào mạch máu cơ vân
gây giãn mạch, còn ở tế bào mạch máu ruột gây co mạch. Hãy giải thích nguyên nhân của các hiện tƣợng trên?
Ý Nội dung Điểm
a Đặc điểm phân biệt Hooc môn epinephrin Hooc môn ơstrôgen 0,25
- Bản chất hóa học Axit amin (tirozin) Steroit (cholesteron)
- Thụ thể G-protein trong màng sinh chất Trong nhân tế bào. 0,25
- Cơ chế tác động Theo cơ chế AMP vòng. Theo cơ chế oạt hóa gen 0,25
0,25
- Vai trò của chất truyền tin thứ 2: Nó nhận thông tin từ hoocmôn truyền cho tế bào đích.
b Ở các tế bào thuộc các mô khác nhau, các hooc môn có các thụ thể khác nhau hoặc kích hoạt 0,25
các con đƣờng truyền tin khác nhau gây ra các đáp ứng khác nhau. 0,25
+ Tế bào gan, thụ thể của epinrphrin là thụ thể β, và epinrphrin kích hoạt con đƣờng truyền tin
thông qua protein kinase gây đáp ứng phân cắt glicogen thành glucose. 0,25
+ Tế bào mạch máu cơ vân, thụ thể của epinephrin là thụ thể β, và epinephrin kích hoạt con
đƣờng truyền tin thông qua protein kinase gây bất hoạt một enzim đặc hiệu của cơ, kết quả làm 0,25
giãn cơ trơn.
+ Tế bào mặc máu ruột, thụ thể của epinephrin là thụ thể α, và epinrphrin kích hoạt con đƣờng
truyền tin thông protein G gây đáp ứng co mạch máu ruột.

V. Phân bào
Câu 7
a. Trình bày thí nghiệm của Gary Borisy và cộng sự tìm hiểu vi ống thể động ngắn đi từ đầu nào trong kỳ sau?
Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
b. Ngoài cơ chế di chuyển nhiễm sắc thể ở kỳ sau nhƣ trong thí nghiệm trên, trên thực tế còn có cơ chế di
chuyển nhiễm sắc thể nào khác không? Nêu chức năng của các vi ống không thể động trong sự phân li của
nhiễm sắc thể?
Ý Nội dung Điểm
a - Thí nghiệm của Gary Borisy và cộng sự:
+ Mục đích: muốn xác đinh xem các vi ống thể động phân rã ở đầu thể động hay ở đầu cực. 0,25
+ Tiến hành: 0,5
Bƣớc 1: Nhuộm các vi ống thể động của tế bào thận lợn trong kỳ sau sớm bằng thuốc nhuộm
huỳnh quang vàng.
Bƣớc 2: Đánh dấu một đoạn vi ống thể động ở giữa một cực và nhiễm sắc thể nhờ sử dụng
laze kể màu thuốc nhuộm này.
Bƣớc 3: theo dõi sự thay đổi dộ dài vi ống ở hai bên đoạn dấu. 0,25
+ Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về cực, đoạn vi ống ở phía thể động của dấu ngắn đi, 0,5
trong khi đó, đoạn bên phía cực giữ nguyên độ dài.
- Thí nghiệm chứng minh: trong kì sau, NST đƣợc cõng di dọc theo vi ống khi vi ống phân rã
ở đầu thể động và giả phóng các tubulin.
b Ngoài cơ chế di chuyển nhiễm sắc thể ở kỳ sau nhƣ trong thí nghiệm trên, trên thực tế ở một 0,25
số loại tế bào khác có cơ chế làm cho các nhiễm sắc thể bị guồng bởi các protein động cơ tại
các cực của thoi phân bào và các vi ống bị phân rã ngay sau khi đi qua các protein động cơ.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 735


- Chức năng của các vi ống không thể động trong sự phân li của nhiễm sắc thể: Các vi ống 0,25
không thể động chị trách nhiệm về sự dài ra của tế bào vào kỳ sau phân bào, các vi ống không
thể động phát sinh từ các cực đối lập, lồng mạnh vào nhau trong kì giữa, sang kỳ sau, các đoạn
lồng vào nhau đấy nhau làm các cực của thoi phân bào đầy xa nhau và làm dài tế bào.
VI. Vi sinh vật
Câu 8 (2 điểm)
a. Tại sao nói ôxi là chất độc đối với các tế bào vi khuẩn? Các vi khuẩn hiếu khí có hình thức nào để không bị
chết khi có mặt của ôxi?
b. Bốn chủng vi khuẩn khác nhau mới đƣợc phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây
bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi, là một loài vi khuẩn thƣờng gây bệnh khi nuôi tôm.
Trong thí nghiệm thứ nhất, 4 chủng vi khuẩn mới phân lập đƣợc kiểm tra khả năng ức
chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch. Nếu ức chế thì không
có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng ức chế (Hình A)
Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ lệ tôm chết khi bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng
chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày gây nhiễm đƣợc ghi lại (Hình B)

Hình A: K = Đối chứng (không có vi khuẩn phân lập cấy lên đĩa - hiển thị là ô nét đứt). P1 đến P4 là các chủng
có tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu; a = Streptococcus sp. (Gram dƣơng), b = Vibrio-harveyi (Gram âm), c =
Bacillus sp. (Gram dƣơng), d = Salmonella sp. (Gram âm). (B) U = Tôm nuôi ở môi trƣờng sạch; U+V = Tôm
nuôi ở môi trƣờng có Vibrio harveyi, U+V+ P1-4 = Tôm nuôi ở môi trƣờng có V. harveyi và 1 trong 4 chủng có
tiềm năng probiotic đƣợc nghiên cứu tƣơng ứng từ P1 đến P4.
Hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai tại sao?
(1). Chủng số 1 (P1) đã tạo ra hợp chất kháng vi sinh vật gây ức chế vi khuẩn Gram
âm và vi khuẩn Gram dƣơng.
(2). Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của Vibrio harveyi mà
không tiêu diệt chúng.
(3). Chủng số 3 (P3) tạo ra hợp chất kháng vi sinh vật tác động lên màng ngoài tế bào
vi khuẩn khác.
(4). Chủng số 4 (P4) giúp tăng khả năng sống sót của tôm bằng cách ức chế vi khuẩn
Gram âm.
Ý Nội dung Điểm
- - +
a - Khi oxy nhận e thì tạo thành O 2: 2O 2 + 2 H -> H2O2 + O2 0,5
H2O2 là chất độc đối với VK-> O2 là chất độc đối với vi khuẩn.
- Tuy nhiên đối với vi khuẩn hiếu khí có E catalaza chúng phân giải H2O2 khử độc cho tế bào.- 0,25
> VK hiếu khí không bị chết khi có O2.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 736
VK kị khí không có E catalaza-> trong môi trƣờng hiếu khí chúng bị chết vì nhiễm độc. 0,25
b (1). Sai vì chủng số 1 có tác dung kháng chủ a và c đều là các vi khuẩn gram âm. 0,25
(2). Đúng vì mặ dù chủng số 2 không đối kháng với cả 4 chủng a,b, c và d nhƣng ở trong môi 0,25
trƣờng U+V+P2, tỷ lệ tôm chết giảm. 0,25
(3). Sai vì chủng số 3 kháng cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dƣơng nên không thể kết
luận là chủng 3 tác động lên màng ngoài tế bào vi khuẩn khác (nếu tác dụng lên màng ngào tế 0,25
bào vi khuẩn khác thì chỉ tiêu dieeth đƣợc vi khuẩn gram âm.
(4). Sai vì cả b và d đều là vi khuẩn gram âm nhƣng chủng 4 chỉ tiêu diệt đƣợc b mà không
tiêu diệt đƣợc d.
Câu 9. (2,0 điểm)
a. HPV và HBV là hai loại virut đều có vật chất di truyền là phân tử ADN kép, tuy nhiên HBV có enzim phiên
mã ngƣợc. Quá trình tổng hợp vật chất di truyền của hai virut này trong tế bào chủ có gì khác nhau?
b. Mô tả cấu trúc của virut cúm? Vi rut cúm sao chép vật chất di truyền ở đâu? Hai virut cúm cùng loại cùng lây
nhiễm vào một tế bào chủ và kết quả xuất hiện một loại virut mới. Em hãy nêu 2 nguyên nhân để giải thích hiện
tƣợng này?
Ý Nội dung Điểm
a - HPV: ADN kép nhân đôi trong nhân theo cơ chế bán bảo tồn, sử dụng ADN polimeraza của 0,25
tế bào
- HBV: AND nhân đôi theo 2 giai đoạn: 0,5
+ ADN  ARN diễn ra trong nhân, sử dụng ARN polimeraza của tế bào
+ ARN  ADN diễn ra trong tế bào chất, sử dụng enzim phiên mã ngƣợc của virut
b - Cấu trúc của virut cúm: Cấu trúc hình cầu có vở ngoài, bên trong có 8 phân tử ARN mạch 0,5
đơn, mỗi phân tử có các capsome quấn quanh theo chiều xoắn của axit nucleic. 0,25
- Vi rut cúm mặc dù là hệ gen chứa ARN sợi đơn nhƣng sao chép vật chất di truyền trong nhân
tế bào.
- Hai virut cúm cùng loại cùng lây nhiễm vào một tế bào chủ và kết quả xuất hiện một loại virut 0,25
mới có thể là hai nguyên nhân sau:
+ Các virut cúm trong quá trình sao chép vật chất di truyền đã xảy ra đột biến gen tạo virut 0,25
mới.
+ Hai virut cúm cùng mang nhiều đoạn gen (hệ gen phân đoạn) nên đã xảy ra sự trao đổi các
đoạn gen cho nhau tạo ra một virut tái tổ hợp mới.
Câu 10 (2 điểm):
a. Hãy mô tả quá trình đáp ứng dị ứng? Dị ứng có phải là miễn dịch đặc hiệu không? Tại sao?
b. Dị ứng có lợi hay bất lợi đối với cơ thể? Tại sao trong trƣờng hợp di ứng nặng khi có các triệu chứng cấp tính
nhƣ suy hô hấp, tụt huyết áp, phù da bác sĩ sẽ chỉ định tiêm 1 mũi epinephrine để làm thuyên giảm các triệu
chứng nặng, ngăn ngừa tình trạng sốc phản vệ dẫn tới tử vong?
Ý Nội dung Điểm
a - Quá trình đáp ứng dị ứng:
+ Các kháng thể IgE sinh ra trong đáp ứng khi tiếp xúc sơ khởi với một dị nguyên gắn vào các 0,25
thụ thể trên các dƣỡng bào. 0,25
+ Lần tiếp xúc tiếp theo với cùng dị nguyên, các phân tử IgE gắn vào một dƣỡng bào nhậ diện
và gắn với dị ứng nguyên. 0,25
+ Sự mất các hạt của các tế bào đƣợc kích phát bởi liên kết chéo của các phân tử IgE cận kề, 0,25
làm giải phóng histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng.
- Dị ứng là miễn dịch đặc hiệu vì :kháng nguyên chính là di nguyên, mỗi loại di nguyên tƣơng
ứng với một loại kháng thể nên dị ứng là miễn dịch đặc hiệu.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 737


b - Dị ứng là phản ứng quá mức nên không tốt cho cơ thể thậm chí có thể gây ra tử vong. Vì khi 0,5
bị dị ứng ở mức độ nặng, các mạch máu ngoại vi dãn quá mức làm huyết áp giảm mạnh không
đủ máu nuôi tim, đống thời làm cho các phế quản co thắt mạnh, dẫn đến suy hô hấp vì vậy có
thể dẫn đến tử vong. 0,5
- Trong trƣờng hợp bị dị ứng nặng, bác sỹ thƣờng chỉ định tiêm một mũi epinephrin vì
epinephrin có tác dụng làm tăng nhịm tim, gây co mạch máu ngoại vi có tác dụng tăng huyết
áp, đồng thời epinephrin làm các phế quản dãn mạnh.

……………………….Hết…………………………..

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 738


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN SINH - KHỐI 10
TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2016 - 2017
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút
------------------- (Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)

Thành phần hóa học của tế bào + thực hành (5 điểm)


Câu 1 ( 2,0 điểm).
a. Có nhận định cho rằng: “Cấu trúc của photpholipit cung cấp một ví dụ kinh điển về sự phù hợp giữa
hình dạng và chức năng ở mức độ phân tử”. Bằng những hiểu biết về loại phân tử này em hãy chứng
minh nhận định trên.
b. Các liên kết khác nhau rất quan trọng góp phần vào việc hình thành cấu trúc của một protein. Hình
dƣới đây cho thấy một số tƣơng tác đó. Hãy chỉ ra các liên kết phù hợp chính xác với tên gọi của chúng.

A. Liên kết Hydrogen


B. Tƣơng tác kị nƣớc
C. Liên kết Peptide
D. Liên kết Disulphide
E. Liên kết Ion

Ý Hướng dẫn trả lời Điểm


a - Photpholipit là thành phần chính cấu trúc nên màng tế bào, lớp kép photpholipit hình 0.5
thành nên biên giới giữa tế bào và môi trường. Thực hiện được vai trò đó là do phân tử
photpholipit có những đặc điểm về cấu trúc và tính chất như sau:
- Cấu tạo: Phân tử photpholipit gồm 2 axit béo liên kết với glixerol, nhóm hydroxyl thứ ba
của glyxerol gắn với nhóm phôtphat tích điện âm. Các phân tử nhỏ ( thường là tích điện 0.5
hoặc phân cực) có thể liên kết với nhóm photphat tạo nên nhiều loại lipit khác nhau. (0.5
điểm )
- Tính chất: Do đặc điểm cấu trúc như vậy nên phân tử photpholipit có tính phân cực, đuôi
hidrocacbon kị nước và bị tách ra khỏi nước còn nhóm photphat và các phân tử gắn vào nó 0.5
tạo nên đầu ưa nước → khi cho photpholipit vào nước, chúng tập hợp thành lớp kép để che
chắn cho phần kị nước khỏi tiếp xúc với nước. (0.5 điểm )
=> Trên màng tế bào các phân tử photpholipit cũng sắp xếp thành lớp kép như vậy, đầu ưa
nước ở phía ngoài tiếp xúc với nước, đuôi kị nước ở phía trong tránh nước
b 1A – 2B – 3D – 4E 0.5
Câu 2 (3,0 điểm).
1. Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
(a) Có nhận định rằng: " Chỉ cần phân tích thành phần hóa học của màng sinh chất cũng có thể nhận
biết đó là tế bào động vật hay tế bào thực vật ". Theo em, nhận định đó là đúng hay sai? Giải thích.
(b) Giải thích tại sao đƣờng saccarozo và mantozo đều là đƣờng đôi nhƣng saccarozo lại không có tính khử?
Làm thế nào để phân biệt hai loại đƣờng này trong ống nghiệm?
2. Hình dƣới đây thể hiện một phần cấu tạo của một chất hữu cơ trong tế bào cơ của ngƣời:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 739


Hãy quan sát hình trên và cho biết :
a. Đây là chất hữu cơ nào trong tế bào cơ ?
b. Làm thế nào để phân biệt đƣợc các chất hữu cơ trên trong tế bào cơ với tinh bột? Giải thích phƣơng
pháp nhận biết đó?
Ý Hƣớng dẫn trả lời Điểm
1 a. Nhận định đó là đúng. 0.5
- Giải thích .
+ Màng sinh chất của tế bào động vật: Có chứa Cholesterol, axit béo no (bão 0.5
hòa)
+ Màng sinh chất của tế bào thực vật: Không chứa Cholesterol, có axit béo chưa
no (chưa bão hòa
b- Đường saccarozo không có tính khử vì không có nhóm OH-glicozit ở vị trí số 1 0.5
tự do.
- Để phân biệt: dùng dung dịch Fehling (Cu(OH)2.H2O) nếu dung dịch nào có kết 0.5
tủa đỏ gạch thì là đường mantozo do đường này có tính khử. Dung dịch còn lại là
đường saccarozo.

2 a. Đó là Glycogen 0.25
b. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột. 0.25
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen.
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có mạch 0.25
không phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh, phân nhánh
thưa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử iot kết hợp với
amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 -12 đơn 0.25
phân có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử iot iot kết hợp
với mạch phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ.
Câu 3 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Cho biết vai trò của nƣớc trong các thành phần cấu trúc của tế bào thực vật:
a. Trong thành tế bào.
b. Trong chất nguyên sinh.
c. Trong không bào.
d. Trong lục lạp.
2. a. Cho các tế bào sau ở ngƣời: Đại thực bào, tế bào tuyến sinh dục, tế bào β-đảo tụy (tế bào nội tiết
tuyến tụy). Ở mỗi tế bào đều có một loại màng nội bào rất phát triển. Cho biết tên gọi và chức năng của
loại màng nội bào đó ở mỗi tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 740


b. Ti thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhƣng chúng lại không có khả
năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trƣờng ngoại bào. Hãy giải thích.
Ý Hƣớng dẫn trả lời Điểm
1 a. Trong thành tế bào: 0.25
+ Tạo ra các liên kết hiđro giữa các sợi xenluloze.
+ Tạo tính linh hoạt của thành tế bào.
b. Trong chất nguyên sinh. 0.25
+ Dung môi hoà tan các chất.
+ Môi trường cho các phản ứng hoá học.
+ Đảm bảo cho keo sinh chất không bị kết vón.
c. Trong không bào. 0.25
+ Môi trường hoà tan các chất, qui định sức trương của tế bào.
d. Trong lục lạp. 0.25
- Stroma:
+ Là thành phần cấu trúc bắt buộc.
+ Môi trường, nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý sinh hoá.
- Grana:
* Nguyên liệu cho phản ứng quang hoá(cung cấp H+, O2 và e- )
2 a.
- Ở đại thực bào: Lizosome phát triển, tiết enzyme phân giải các thành phần có 0.25
trong túi thực bào gắn với nó.
- Ở tế bào tuyến sinh dục: Lưới nội chất trơn rất phát triển, có chức năng tổng 0.25
hợp lipid, từ đó hình thành nên các hoocmon sinh dục như estrogen,
testosteron,…
- Ở tế bào β- đảo tụy, lưới nội chất hạt rất phát triển, có chức năng tổng hợp nên 0.25
các protein tiền thân của các hoocmon Insulin và Glucagon
b.
- Trong quá trình phát sinh ti thể và lục lạp, 1 số gen trong ADN ti thể và lục lạp 0.25
được sát nhập với hệ gen nhân. Những gen này quy định 1 số sản phẩm tham gia
cấu trúc, hoạt động chức năng và sinh sản của ti thể và lục lạp.
- Vì thế, khi tách ra khỏi tế bào, ti thể và lục lạp không thể tự tổng hợp được các
sản phẩm bị thiếu sót đó, dẫn đến chúng không thực hiện được chức năng 1 cách
đầy đủ, cũng như không thể tự nhân lên
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
Câu 4 (2,0 điểm).
1. Thực vật bậc cao có thể tự điều chỉnh cƣờng độ và bản chất ánh sáng đƣợc không? Chứng minh?
2. Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hô hấp sáng có thể xảy ra? Giải thích. Nếu khí hậu trong
một vùng địa lí tiế p tụ c trở nên nóng và khô hơn thì thành phần của các loại thực vật (C3 , C4 và CAM)
ở vùng đó sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
Ý Hƣớng dẫn trả lời Điểm
1 Thực vật bậc cao có thể tự điều chỉnh cường độ và bản chất ánh sáng. 0.25
Chứng minh:
* số lượng ánh sáng:
- Lá: thay đổi về kích thước lá, cách sắp xếp lá (so le hoặc vuông góc hoặc xiên 0.5
góc) => làm thay đổi diện tích tiếp xúc với ánh sáng tới lá.
- Lục lạp: Thay đổi số lượng, kích thứơc lục lạp, vị trí tương đối của diệp lục đối

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 741


với ánh sáng, số lượng lục lạp / đơn vị diện tích lá, Sự phân bố, sự vận chuyển
của diệp lục trong tế bào…
- Sắc tố: Thay đổi hàm lượng sắc tố.
* Chất lượng ánh sáng: Hệ sắc tố của thực vật cũng có thể làm thay đổi chất
lượng ánh sáng thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ hệ sắc tố lục và sắc tố quang hợp
phụ. 0.25
2 - Trong điều kiện khí hậu khô, nóng vào ban ngày, cây C3 khép hờ khí khổng nhờ 0.25
đó tránh mất nước quá nhiều.
- Khi khí khổng khép hờ hoặc hoàn toàn thì nồng độ CO2 trong các xoang khí của 0.25
lá thấp và nồng độ oxi cao thì enzim rubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi
thay vì với CO2 tạo ra axit glicôlic đi ra khỏi lục lạp đến peroxixom và bị phân
giải thành CO2. Hiện tượng này được gọi là hô hấp sáng. Hô hấp sáng không tạo
ra ATP cũng như không tạo ra đường như trong quá trình quang hợp.
- Nếu khí hậu của một vùng bị nóng và khô hơn thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm gia
tăng dần số lượng các loài cây C4 và CAM vì những cây này có các cơ chế quang 0.25
hợp thích hợp với điều kiện khô nóng.
- Ngược lại, số lượng các loài cây C3 sẽ bị giảm vì trong điều kiện khí hậu khô
nóng hiệu quả quang hợp của chúng sẽ bị giảm. 0.25
Câu 5 (2,0 điểm).
Cho biết những câu sau đúng hay sai về hô hấp hiếu khí và giải thích.
a. H2O là chất khử.
b. CO2 là chất ôxi hóa.
c. O2 là chất nhận electron.
d. H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ.
e. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
f. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep.
g. Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic.
h. Vai trò của ôxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để chế tạo CO2.
Ý Nội dung trả lời Điểm
a Nước là chất khử: Sai vì nước là sản phẩm, chất khử là C6H12O6. 0.25
b CO2 là chất ôxi hóa: Sai vì CO2 là sản phẩm, chất ooxxi hóa ở đây là O2. 0.25
c O2 là chất nhận electron: Đúng vì nó nhận electron từ chuỗi chuyền electron và 0.25
kết hợp với H+ tạo H2O.
d H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ: Sai vì chất cho electron là các 0.25
chất hữu cơ.
e Đường phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực: Sai vì đường phân xảy ra 0.25
trong TBC.
f FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình 0.25
Crep: Sai vì chúng mang electron từ đường phân và chu trình Crep vào chuỗi
chuyền electron.
g Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic: Sai vì quá trình đường 0.25
thực hiện chuyển đổi này.
h Vai trò của ooxxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để 0.25
chế tạo CO2: Sai vì O2 kết hợp với H từ glucôzơ để tạo H2O.
Sự truyền tin (1,0 điểm)
Câu 6 (1,0 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 742
a. Tại sao tế bào lại cần hệ thống truyền tin thứ hai? Trong tế bào động vật, ion Ca2+ đƣợc sử dụng nhiều
hơn cả cAMP trong vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai. Con đƣờng truyền tín hiệu này có sự tham gia
của các phân tử quan trọng nhƣ inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí
trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+?
b. Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen phosphorylaza trong bào
tƣơng. Nếu epinephrin đƣợc trộn với glycogen phosphorylaza và glycogen trong ống nghiệm thì glucozo -
1- phosphat có đƣợc tạo ra không? Tại sao?
Ý Hướng dẫn trả lời Điểm
a * Vai trò của chất truyền tin thứ hai:
- Có khả năng khuếch đại tín hiệu: nhờ sự liên kết của ligand vào thụ thể dẫn đến
tổng hợp được nhiều phân tử cAMP hoạt hoá được nhiều phân tử. 0.25
- Tốc độ nhanh: một lượng lớn cAMP được tạo ra trong thời gian ngắn 20 giây.
* Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: lưới nội chất
trơn và ty thể.
0.25
b b. Glucozo -1- phosphat không được tạo ra vì sự hoạt hóa enzim cần tế bào
nguyên vẹn với một thụ thể nguyên vẹn trên màng tế bào và một con đường truyền
tin nguyên vẹn trong tế bào. Sự tương tác với phân tử tín hiệu trong ống nghiệm
không đủ trực tiếp hoạt hóa enzim. 0.25
+ Enzim adenilyl cyclaza chuyển hóa ATP thành cAMP, cAMP làm thay đổi một
hay nhiều quá trình phosphoryl hóa (hay hoạt hóa chuỗi enim). Nhờ vậy làm tín
hiệu ban đầu được khuếch đại lên nhiều lần. 0.25
Phân bào (2,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm).
a. Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật đƣợc thể hiện ở thời điểm nào trong chu kỳ tế
bào. Vì sao? Nêu các hoạt động chủ yếu xảy ra.
b. Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, ngƣời ta sử dụng một chất đƣợc đánh dấu
bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phƣơng pháp này.
Ý Hướng dẫn trả lời Điểm
a - Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật được thể hiện ở kỳ trung
gian của chu kỳ tế bào. 0.25
- Ở kỳ trung gian: Nhiễm sắc thể tháo xoắn, ở dạng sợi mảnh nên ADN mới ở
trạng thái hoạt động thể hiện hoạt tính di truyền. 0.25
- Các hoạt tính chủ yếu là:
+ Tự sao( nhân đôi ADN)
+ Tổng hợp các loại ARN
+ Tổng hợp Protein 0.5
+ Sự tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của
nhiễm sắc thể đảm bảo duy trì ổn định số lượng vật chất di truyền cho các tế bào
con (trong nguyên phân) và giảm đi một nửa (trong giảm phân).
b - Chất chứa tritium là timin
- Nguyên lý của phương pháp đó: 0.25
+ Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trưởng mạnh ADN được
phiên mã A,U,G,X được sử dụng nhiều nhưng không dùng đến T. Pha S là giai
đoạn ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X. 0.25
+ Phương pháp đo: ở tế bào trong môi trường có đầy đủ chất dinh

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 743


dưỡng trong đó Timin được đánh dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời gian tế bào
hấp thụ Timin, do đó xác định được độ dài Pha S. 0.5

Vi sinh vật
Câu 8 (2,0 điểm).
1. Dựa vào các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của vi sinh vật, hãy cho biết :
(a) Cá ở sông và cá ở biển khi bảo quản lạnh thì loại nào bảo quản đƣợc lâu hơn. Vì sao?
(b) Cơ sở khoa học của việc dùng vì sinh vật khuyết dƣỡng để kiểm các chất trong thực phẩm?
(c) Vì sao chất kháng sinh penicillin không tiêu diệt đƣợc Mycoplasma?
(d) Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thƣờng phản ứng lại bằng cách làm tăng nhiệt độ cơ thể làm ta bị sốt.
Phản ứng nhƣ vậy có tác dụng gì?
2. Hai tế bào vi khuẩn đƣợc cắt ngang, vi khuẩn A chỉ có một màng đơn bao quanh tế bào của nó, trong
khi vi khuẩn B đƣợc bao quanh bởi 2 màng phân tách nhau bởi một khoảng không gian hẹp chứa
peptidoglican. Hãy xác định vi khuẩn nào là vi khuẩn G+ và vi khuẩn nào là vi khuẩn G-? Tại sao vi
khuẩn G- lại có xu hƣớng kháng kháng sinh tốt hơn vi khuẩn G+?
Ý Nội dung trả lời Điểm
1 (a) Cá sông bảo quản lâu hơn. Vì vi sinh vật kí sinh trên cá biển là các vi sinh vật 0.25
ưa lạnh, khi bảo quản lạnh chúng ít bị ức chế.
(b) Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. 0.25
Nếu trong thực phẩm có nhân tố sinh trưởng thì vi sinh vật sẽ phát triển mạnh
hơn. 0.25
(c) Vì Mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của penicillin.
(d) Nhiệt độ cao ức chế hoạt động sinh sản hoặc tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
0.25
+ -
2 - Vi khuẩn A là vi khuẩn G , vi khuẩn B là vi khuẩin G . 0.5
-
- Vi khuẩn G có lớp màng ngoài LPS (lipopôli saccarit) có khả năng ngăn cản 0.5
được sự xâm nhập của kháng sinh, bảo vệ các thành phần của TB .
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đƣờng hãy viết sơ đồ các bƣớc chính quá trình tạo thành giấm và điều kiện,
các VSV tham gia tƣơng ứng?
b. Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đƣờng, ngƣời ta nuôi cấy nấm mốc Apergilus niger thì sản phẩm thu đƣợc
là gì? Giải thích?
Ý Nội dung trả lời Điểm
a - Rỉ đường -----> rượu etylic 0.25
+ Vi sinh vật tham gia : Nấm men trong điều kiện không có oxi. 0.25
- Rượu etyic -----> axit axetic 0.25
+ Vi sinh vật tham gia : Vi khuẩn axetic trong điều kiện có oxi. 0.25
b - Từ nguồn nguyên liệu là rỉ đường, người ta nuôi cấy nấm mốc Apergilus niger 0.5
thì sản phẩm thu được là axit xitric.
- Giải thích: Nấm mốc là VSV hiếu khí sẽ phân giải đường theo con đường đường 0.5
phân và chu trình Creps, nhưng do rỉ đường thiếu một số nguyên tố vi lượng cần
thiết cho hoạt động của các enzym của chu trình Creps nên chu trình Creps bị
đình trệ dừng lại ở phản ứng tạo axit xitric.
Câu 10 (2,0 điểm).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 744


a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc và biểu hiện chức năng của plasmit và phagơ ôn hoà
ở vi khuẩn.
b. Hãy so sánh ảnh hƣởng đối với tế bào chủ của một phage (độc) gây tan với một phage (ôn hòa) tiềm
tan.
Ý Nội dung trả lời Điểm
a - Khác nhau về cấu trúc:
+ Plasmit là một phân tử ADN vòng, mạch kép còn ADN của phagơ có thể là 0.25
mạch kép hoặc ADN mạch đơn, ARN mạch kép hoặc mạch đơn.
+ Plasmit chỉ mang gen quy định các đặc tính có lợi cho vi khuẩn (như kháng
kháng sinh, kháng độc tố, chống hạn,...) còn phagơ thì mang gen gây hại cho tế 0.25
bào chủ.
- Khác nhau về chức năng:
+ Plasmit luôn nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, không bao giờ làm tan tế
bào vi khuẩn. 0.25
+ Còn ADN của phagơ thì có thể cài vào ADN của tế bào chủ, khi có tác nhân
kích thích thì có thể sẽ làm tan tế bào chủ.
0.25
b - Các phage độc chỉ có thể gây tan tế bào chủ. 0.25
- Các phage ôn hòa có thể hoặc gây tan tế bào chủ hoặc kết hợp hệ gen của nó
vào hệ gen của tế bào chủ. 0.25
+ Nếu trường hợp các phage ôn hòa kết hợp hệ gen của nó vào hệ gen của tế bào
chủ xảy ra, thì ADN của vi rut (tiền phage) sẽ đơn giản được sao chép đồng thời 0.5
cùng NST tế bào chủ. Trong những điều kiện nhất định, một tiền phage có thể
thoát ra khỏi NST của tế bào chủ và khởi đầu một chu kì gây tan mới.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 745


TRƢỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ NGUỒN TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG NĂM 2007
VĨNH PHÖC MÔN: SINH HỌC 10

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào.


a. Cho các nguyên tố hóa học sau: Cu, Mo, C, H, Mg, Fe, O, N, P, Mg, B, Cl, K, S, Ca, Zn, Ni. Dựa vào hàm
lƣợng của chúng trong mô thực vật, hãy phân chia chúng thành hai nhóm. Cho biết đó là hai nhóm nào? Nêu
chức năng chung của các nguyên tố trong nhóm đó.
b. Giải thích tại sao cây thiếu ion Mg hoặc Fe đều bị vàng lá?
c. Khi cây thiếu Mg2+ thì điều đầu tiên các lá già bị vàng rồi mới đến các lá non. Tuy nhiên khi thiếu sắt thì các
lá non lại bị vàng chứ không phải các lá già. Từ quan sát này chúng ta có thể rút ra các kết luận gì?
Câu 2:Thành phần hóa học của tế bào.
a. Nêu mối tƣơng quan giữa tỉ lệ nhiệt cao của nƣớc với sự sống trên trái đất?
b. Tại sao việc thêm axit lại ít ảnh hƣởng đến độ pH của máu?
Câu 3: Cấu trúc tế bào.
a. Nêu các chức năng của chất nền ngoại bào?
b. Dynein là gì? Chức năng của dynein? Dynein “đi bộ” làm cho lông và roi chuyển động nhƣ thế nào?
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng
a. Trong các nhận định dƣới đây nhận định nào đúng nhận định nào sai? Giải thích?
- Các phân tử ATP (adenozin triphotphat) có các liên kết photphat giữa các nguyên tử phốt pho mang năng
lƣợng. Chính các liên kết này khi bị phân hủy cung cấp năng lƣợng cho tế bào hoạt động.
- Oxi phân tử đƣợc chọn làm chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp bởi chúng không gây độc cho tế bào.
b. Nêu thành phần và đặc điểm của chuỗi truyền electron trong ti thể phù hợp với ý nghĩa của nó đối với sự
sống của tế bào nhân thực?
Câu 5: Thực hành
Một bạn học sinh làm thí nghiệm nhƣ sau: Có hai ống nghiệm, ống 1 có chứa lục lạp đƣợc tách ra từ các cây
trƣởng thành và vẫn còn nguyên vẹn; ống 2 đựng dung dịch chứa các chất diệp lục từ lục lạp bị phá hủy. Tiến
hành chiếu ánh sáng có quang phổ và môi trƣờng thích hợp nhƣ nhau đối với cả hai ống nghiệm. Sau thời gian
chiếu sáng, giả sử đƣa cả hai dung dịch vào máy nhận biết ATP. Nêu hiện tƣợng và giải thích chi tiết quá trình
xảy ra đối với hai ông nghiệm.
Câu 6: Truyền tin tế bào
a. Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di chuyển từ nơi này đến nơi
khác mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào đã đƣợc biệt hoá ở cơ thể trƣởng thành. Hãy
giải thích tại sao tế bào phải di chuyển đến vị trí nhất định mới có đƣợc hình dạng và chức năng đặc trƣng?
b. Trong quá trình truyền tin giữa các tế bào, đối với một tế bào của cơ thể đa bào để duy trì trạng thái "báo
động" và có thể đáp ứng đƣợc với các tín hiệu mà nó nhận đƣợc, thì mỗi sự thay đổi ở cấp độ phân tử của nó
phải kéo dài ít nhất một tời gian ngắn. Tuy nhiên, nếu một thành phần trong con đƣờng truyền tin bị khóa ở một
trạng thái, dù là bất hoạt hay hoạt hóa thì cũng gây hậu quả rất nghiêm trọng với cơ thể sống. Nhƣ vậy bằng
cách nào mà tế bào có thể thu nhận liên tục các tín hiệu?
Câu 7: Phân bào
a. Nêu các định nghĩa về chu kì tế bào và các pha diễn ra song song với chu kì tế bào và sự kiện chính của mỗi
pha?
b. Nếu vai trò của các protein sau ở sinh vật nhân thực: coheshin, tubulin, shugoshin và protein phân giải
coheshin?
Câu 8: Dinh dƣỡng, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở VSV
a. Vi khuẩn lam nhƣ Nostoc có nhả năng cố định nito. Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức
năng để thực hiện cố định nito của vi khuẩn này. Nếu con ngƣời cũng nhƣ vi khuẩn lam có khả năng cố định
nito, hãy miêu tả những gì bạn có thể ăn trong một bữa ăn thông thƣờng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 746
b. Phân biệt phân giải ngoại bào và phân giải nội bào ở vi sinh vật.
Câu 9: Sinh trƣởng, sinh sản của VSV
a. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy liên tục, quần thể vi khuẩn trải qua pha tiềm phát. Có thể coi
pha tiềm phát là pha tĩnh không. Giải thích?Khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và khi nào đƣợc rút ngắn?
b. Nấm sợi có thể sinh sản bằng các loại bào tử hữu tính nào?
Câu 10: Virut, bênh truyền nhiễm và miễn dịch
a. Có 2 loại prion, một loại bình thƣờng không gây bệnh (PrPc), một loại gây bệnh bò điên (PrPsc). Chúng
không có khả năng tự sao chép nhƣng lây lan đƣợc.
- PrionPrPsc chúng có nhân lên giống virut không? Tại sao?
- Prion có tính chất gì?
- Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các bệnh nhiễm trùng khác đƣợc
không?Tại sao?
b. So sánh miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM


1 a.
Nguyên tố đa lƣợng Nguyên tố vi lƣợng(chiếm nhỏ hơn 0,25đ
hoặc bằng 100mg/ 1 kg chất khô của
cây)
C, H, O, N, P, K, S, Ca Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni, Mg 0,25đ
Đóng vai trò cấu trúc tế bào, là thành phần Là thành phần không thể thiếu đƣợc
của các đại phần tử trong tế bào ở hầu hết các enzim vì chúng là thành
phần hoạt hóa cho các enzim trong 0,25đ
quá trình trao đổi chất
Ngoài ra nó còn ảnh hƣởng đến tính chất của Ngoài ra chúng còn liên kết với phức
hệ thống keo trong chất nguyên sinh nhƣ: chất hữu cơ-kim loại có vai trò quan
diện tích bề mặt, độ ngậm nƣớc, độ nhớt, độ trọng trong quá trình trao đổi chất. Ví
bền vững của hệ thống keo. dụ nhƣ phân tử Mg trong diệp lục
0,25đ

b.
- Mg2+ là chất cấu tạo lên chất diệp lục, thiếu Mg2+ nên cây không tổng hợp đƣợc diệp
lục vì vậy cây bị vang lá......................................................
- Thiếu ion Fe cũng có thể dẫn tới vàng lá vì sắt là thành phần vi lƣợng tham gia vào
thành phần cofactor của một số enzim và protein có lien quan đến tổng hợp diệp
0,25đ
lục...................................................................................................................
c.
- Triệu chứng vàng lá của cây phụ thuộc vào khả năng vận chuyển Mg và Fe và nhu
cầu các nguyên tố này ở các giai đoạn khác nhau. Mg đƣợc tự do di chuyển trong cây
0,25đ
và nó đƣợc ƣu tiên vận chuyển tới lá non- nơi xảy ra quang hợp và trao đổi chất
mạnh. Vì vậy thiếu hụt Mg sẽ làm cho lá già vàng trƣớc. Từ quan sát ta có thể rút ra
kết luận: khi cây thiếu ion Mg2+ thì sẽ có hiện tƣợng nhƣờng ion Mg từ các lá già
sang các lá non giúp lá non có thể tiếp tục quang hợp còn lá già bị vàng
trƣớc..................
- Fe không di chuyển tự do trong cây, loại ion này đƣợc tích kuyx trong mô theo thời
gian. ở lá già, lƣợng Fe dự trữ có thể đủ cung cấp nên ngay cả khi thiếu Fe trong đất
lá già sử dụng Fe dự trữ nên chƣa bị vàng ngay, còn lá no ít Fe dự trữ hơn và Fe rất ít
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 747
di chuyển từ lá già sang lá non nên khi cây thiếu ion náy sẽ không xảy ra hiện trƣợng
nhƣờng ion từ lá già sang lá non-> lá non sẽ bị vàng 0,25đ
trƣớc…………………………..……….

0,25đ
2 a.
- Tỉ nhiệt cao làm ổn định nhiệt độ các đại dƣơng bằng cách hấp thụ và dự trự nhiệt từ
mặt trời vào ban ngày và vào mùa hè, làm ấm không khí bằng cách thải nhiệt dự trữ
vào ban đêm và vào mùa đông. ……………. 0,25đ
Do đó có tác dụng:
+ Giữ cho nhiệt độ trên đất liền và trong nƣớc giao động trong một giới hạn cho phép
đối với sự sống……………………………………………. 0,25đ
+ Giứ cho nhiệt độ ở các đị dƣơng ổn định, tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho sự sống ở
biển……………………………………………………….. 0,25đ
- Các cơ thể sinh vật đƣợc cấu tạo chủ yếu bởi nƣớc nên nhờ tỉ nhiêt nƣớc cao, chúng
có thể chịu đựng với sự thay đổi nhiệt độ riêng của chúng tốt hơn là đƣợc cấu tạo từ
chất lỏng có tỉ nhiệt thấp hơn…………………… 0,25đ
b. Do:
- Trong máu có dung dịch đệm cho phép giữ độ pH tƣơng đối ổn định dù có thêm axit
hay base đƣợc ……………………………………………. 0,5đ
- Dung dịch đệm làm giảm thiểu sự biến đổi nồng độ H+ và OH- trong dung dịch bằng
cách nhận H+ từ dung dịch khi dung dịch thừa H+ và cho thêm H+ khi dung dịch thiếu
H+………………………………………….. 0,5đ
3 a.
- Giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô..................................... 0,2đ
- Có vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu cơ học hoặc hóa học từ môi trƣờng
bên ngoài vào bên trong tế bào................................................ 0,2đ
- Có vai trò định hƣớng sự di chuyển của các tế bào trong qua trình phát triển của
phôi............................................................................................. 0,2đ
- Tạo nên các đặc tính vật lý của mô, ví dụ nhƣ sự vững chắc của cơ xƣơng , mềm
dẻo, đàn hồi của da.............................................................. 0,2đ
- Tham gia vào quátrình lọc các chất……………………………………. 0,2đ
b.
- Dynein là các protein động cơ ở phần roi và lông vận động có chức năng giúp cho
roi và lông vận động……………………………………… 0,25đ
- Dinein giúp cho roi và lông vận động di chuyển theo 3 hình thức:
+ Nếu lông nhung hoặc lông roi không có protein kết nối chéo thì hai chân của dunein
sẽ luân phiên giữ và thả bộ đôi liền kề, giúp bộ đôi liền kề tiến lên phía
trƣớc…………………………………………………….. 0,25đ
+ Hiệu ứng các protein kết nối chéo điều này giúp protein uốn cong…… 0,25đ
+ Thực hiện chuyển động song: Nhiều dynein tham gia vào chuyển động hƣớng từ
gốc lông/roi lên phía trên tạo chuyển động song……………… 0,25đ
4 a.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 748


- Sai……………………………………………………………………… 0,25đ
Giải thích:
+ Bản thân các liên kết photphat trong phân tử ATP không mang năng
lƣợng…………………………………………………………………….. 0,125đ
+ 3 nhóm P tích điện âm nên luôn có xu hƣớng đẩy nhau ra xa tạo ra một năng lƣợng
nhƣ lò xo bị nén. Chính lực đẩy này tạo ra năng lƣợng lớn và khi biến đổi thành ADP
(có trạng thái năng lƣợng thấp hơn) thì ta nói ATP giải phóng năng
lƣợng..…………………………………………….. 0,125đ
- Sai………………………………………………………………………. 0,25đ
Giải thích:
+ Oxi nếu tích lũy trong tế bào với nồng độ cao có thể gây độc cho tế bào của cơ thể
sinh vật ……………………………………………………… 0,125đ
+ Oxi đƣợc chọn làm chất nhận electron cuối cùng bởi nó là nguyên tố có độ âm điện
lớn thứ hai trong các nguyên tố và mọi sinh vật đều có thể lấy đƣợc dễ dàng nguyên
tố oxi trong không khí …………………………… 0,125đ
b.
- Thành phần chuỗi truyền electron bao gồm:
+ Gồm 4 phức hệ: I (FMN, protein Fe-S); II (FAD, Fe-S); III ( Fe-S, Cytocrom); IV
(cytocrom) và coezim Q…………………………………. 0,5 đ
- Đặc điểm:
+ Là một tập hợp các phân tử đƣợc gắn trên màng trong của ti thể nơi thực hiện quá
trình đồng hóa của tế bào………………………………… 0,25đ
+ Các phân tử này hầu hết có bản chất là protein và đƣợc sắp xếp theo chiều có độ âm
điện tăng dần giúp tế bào chiết rút năng lƣợng hiệu quả tránh lãng phí và đốt cháy tế
bào ……………………………………….. 0,25đ
5 - Ống nghiệm 1: Có sự xuất hiện của ATP……………………………... 0,25đ
- Chi tiết:
+ Có xảy ra phản ứng ánh sáng gồm hai giai đoạn là quang lí và quang
hóa………………………………………………………………………. 0,25đ
+ Khi chiếu ánh sáng vào làm bật một electron trên các phân tử sắc tố ra ngoài và ở
trạng thái kích động điện tử, làm cơ sở cho chuỗi truyền e vòng và không vòng trong
quang hóa ………………………………….. 0,25đ
+ Vì lục lạp vẫn còn nguyên vẹn nên chuỗi truyền electron đƣợc truyền đi trên màng
qua các chất truyền điện tử trung gian bắt đầu từ P700 hoặc P680 và tạo ra các phân tử
ATP………………………………………………. 0,25đ
- Ống nghiệm 2: Phát ra huỳnh quang có màu cam đỏ và nóng lên …… 0,25đ
- Chi tiết:
+ Khi ánh sáng chiếu vào các diệp lục cũng làm cho chúng hấp thụ một photon ánh
sáng và bật một electron ra bên ngoài………………………. 0,25đ
+ Tuy nhiên do không còn lục lạp nguyên vẹn nên không có các chất nhận e -> không
thể xảy ra chuỗi truyền………………………………… 0,25đ
+ Khi electron không đƣợc chiết rút năng lƣợng qua chuỗi truyền điện tủ dẫn tới sự
sụt giảm và giải phóng năng lƣợng một cách đột ngột. Năng lƣợng này giải phóng
dƣới dạng quang năng và nhiệt năng……………. 0,25 đ
6 a.
- Hình dạng và chức năng đặc trƣng của tế bào có đƣợc là do một số gen nhất định

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 749


trong hệ gen của tế bào đó đƣợc hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị
đóng……………………………………………………………….. 0,2đ
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên ngoài (các
tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận)……………………. 0,2đ
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận đƣợc các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ các
tế bào nơi nó định cƣ sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trƣng cho loại tế bào của
mô đó………………………………………… 0,2đ
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết với thụ
thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi vào nhân hoạt
hoá các gen nhất định nhƣ những yếu tố phiên
mã………………………………………………………………… 0,2đ
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể trong tế
bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter nhƣ một yếu tố
phiên mã làm hoạt hoá gen…………………… 0,2đ
b.
- Một tế bào có khả năng thu nhận liên tục các tín hiệu điều hòa hoạt động của nó là
nhờ khả năng phục hồi các thay đổi mà tín hiệu trƣớc đó đã tạo rađể trở về trạng thái
có thể đáp ứng với một tín hiệu mới ……… 0,25đ
- Sự liên kết của các phân tử tín hiệu vào các thụ thể có thể đảo ngƣợc; nồng độ của
các phân tử tín hiệu càng thấp thì vào một thời điểm nhất định càng có ít phân tử tín
hiệu liên kết với thụ thể…………………….. 0,25đ
- Khi các phân tử tín hiệu rời khỏi thụ thể, thụ thể sẽ trở về trạng thái bất hoạt của
nó…………………………………………………………..…... 0,25đ
- Sau đó, theo một số cách, các phân tử truyền tin cũng sẽ chuyển về trạng thái bất
hoạt của nó: Hoạt tính GTPase của một G-protein sẽ thủy phân GTP, liên kết với nó;
enzim photphodiesterase sẽ chuyển hóa cAMP thành ATP; protein photphatase làm
bất hoạt enzim kinase và các protein khác đƣợc photphoryl hóa và cứ nhƣ vậy quá
trình phục hồi tiếp diễn…. 0,25đ
7 a.
- Chu kì tế bào là trình tự các sự kiện mà tế bào phải trải qua và lặp lại giữa các lần
nguyên phân mang tính chất chu kì ……………………….. 0,25 đ
- Về thời gian, chu kì tế bào đƣợc xác định là khoảng thời gian giữa hai lần nguyên
phân liên tiếp ………………………………………………. 0,25 đ
- Các pha diễn ra song song với chu kì tế bào là
+ Pha G1: Chuẩn bị tế bào chất cho sự phân chia
+ Pha S: NST dạng sợi mảnh tiến hành nhân đôi thành NST kép
+ Pha G2: Tổng hợp protein cân thiết cho sự hình thành thoi vô sắc
+ Pha M: Thời ki nguyên phân của tế bào ………………………………. 0,5 đ
b.
- Tubulin: cấu trúc nên sợi thoi phân bào, giúp NST dịch chuyển trong quá trình phân
bào………………………………………………………. 0,25 đ
- Coheshin: tạo sự đính kết giữa các nhiễm sắc tử chị em và các NST trong cặp tƣơng
đồng…………………………………………….……… 0,25 đ
- Shugoshin: bảo vệ coheshin ở vùng tâm động tránh sự phân giải sớm của protein kết
dính nhiễm sắc tử ở kì sau GP I…………………………. 0,25 đ
- Protein phân giải coheshin: Phân tách các nhiễm sắc tử chị em và nhiễm sắc thể

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 750


trong cặp tƣơng đồng ở kì sau nguyên phân và giảm phân……… 0,25 đ
8 a.
- Nostoc:
+ Có các dị bào nang có màng rất dày, ngăn không cho O2 xâm nhập vào và chứa hệ
enzim nitrogenaza để thực hiện cố định Nito……………….. 0,2đ
+ Các dị bào nang không xảy ra PSII của quá trình quang hợp nên không giải phóng
O2……………………………………………………………. 0,2đ
+ Có các không bào khí giúp vi khuẩn chìm hoặc nổi để tránh nơi nhiều O2 hoặc tìm
nơi có ánh sáng……………………………………………. 0,2đ
- Nếu con ngƣời có thể cố định nito:
+ Chúng ta có thể tổng hợp protein bằng cách sử dụng nito phân tử trong khí quyển và
từ đó không phải ăn thức ăn giàu protein nhƣ thịt hoặc cá. Tuy nhiên, chế độ ăn của
chúng ta có thể cần thiết chứa nguồn carbon cùng với khoáng và
nƣớc………………………………………..………. 0,2đ
+ Nhƣ vậy, một bữa ăn đặc trƣng có thể cacbohydrat làm nguồn carbon, cùng với hoa
quả và rau để cung cấp các nguyên tố khoáng chính và nguồn carbon bổ
sung………………………………………..………….. 0,2đ
b. Phân biệt phân giải ngoại bào và phân giải nội bào ở vi sinh vật
Phân giải ngoại bào Phân giải nội bào
Sự phân giải xảy ra bên ngoài tế bào vi Sự phân giải xảy ra bên trong tế bào vi
sinh vật. sinh vật. 0,25đ
Vi sinh vật phải hấp thụ thức ăn qua bề Vi sinh vật không hấp thụ thức ăn qua
mặt tế bào. bề mặt tế bào. 0,25đ
Khi môi trƣờng chứa các cơ chất dinh Khi sống trong môi trƣờng giàu C nhƣng
dƣỡng cao phân tử (tinh bột, xenlulôzơ, nghèo N (tỉ lệ C/N cao), vi sinh vật phải
prôtêin, lipit) không thể vận chuyển vào tổng hợp các chất dự trữ (nhƣ tinh bột,
tế bào bằng bất kì cơ chế nào, vi sinh vật lipit). Khi tỉ lệ C/N thấp, vi sinh vật sẽ
phải tiết các enzim phân giải chúng thành phân giải các chất dự trữ nói trên để thu
các chất đơn giản hơn. Sau đó các chất C và năng lƣợng dùng cho sinh tổng hợp
này mới đƣợc vận chuyển chủ động qua (phân giải nội bào). Trong trƣờng hợp bị
màng. "đói" trầm trọng, nhiều ribôxôm ở vi
khuẩn cũng bị phân giải để cung cấp
nguồn C và N duy trì sự sống.
Cung cấp chất dinh dƣỡng cho vi sinh Cung cấp năng lƣợng cho vi sinh vật. 0,25đ
vật.
0,25đ

9 a.
* Khôngthể coi pha tiềm phát là pha tĩnh, mặc dù số lƣợng TB ở pha này không
tăng................................................................................................. 0,25đ
- Đây là pha cảm ứng của TB vi khuẩn, trong đó các TB cảm ứng cơ chất mới, khởi
động các gen cần thiết. Ở pha này diễn ra sự tăng trƣởng của TB vi khuẩn. TB tăng
cƣờng tổng hợp E, tổng hợp các chất hữu cơ khác, hình thành các cấu trúc mới, tăng
kích thƣớc tế bào, tăng kích thƣớc tế bào chuẩn bị nguyên liệu cần thiết cho quá trình
phân chia. Về mặt sinh học, đây hoàn toàn không phải quá trình
tĩnh........................................... 0,25đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 751


* Thời gian của pha tiềm phát:
-Nếu cấy giống già (lấy từ pha cân bằng) hoặc cấy vào môi trƣờng có thành phần và
điều kiện pH, nhiệt độ khác so với môi trƣờng cũ thì pha tiềm phát bị kéo
dài.................................................................................... 0,25đ
-Nếu cấy giống còn non, khỏe, có khả năng sinh trƣởng mạnh (lấy từ pha lũy thƣa),
có thành phần và điều kiện nhƣ lần nuôi trƣớc thì pha tiềm phát đƣợc rút
ngắn............................................................................................. 0,25đ
b. Nấm sợi có thể sinh sản bằng các loại bào tử hữu tính:
- Bào tử đảm: phát triển trên đỉnh của đảm nằm ở mặt dƣới của mũ nấm ( gọi là thể
quả)……………………………… ………………………… 0,25đ
- Bào tử túi: đƣợc tạo ra bên trong1 túi, 1 số túi lại đc chứa bên trong thể quả chung
lớn hơn………………….…………………………………….. 0,25đ
- Bào tử tiếp hợp: đƣợc bao bởi 1 vách dày, màu sẫm, giúp chúng kháng đƣợc khô
hạn và nhiệt độ cao……………………………………………. 0,25đ
- Bào tử noãn: đƣợc tạo ra ở 1 số nấm thủy sinh .Đây là các bào tử lớn,có lông,roi để
di động trong nƣớc………………………………………….. 0,25đ
a.
10 - Prion PrPsc nhân lênkhácvirut, vì:.…………………………………….. 0.125đ
+ Chúng không chứa axit nucleic nên không mã hóa prion mới mà chỉ truyền từ dạng
này sang dạng khác. Do đó, không cần thiết phải đi vào tế bào
nhƣvirut……………………………………………………………… 0.125đ
+ Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo một cơ chế còn chƣa
biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển prion từ cấy
trúc anpha sang cấu trúc beta. Prion gây bệnh mới đƣợc tạo thành nối với nhau thành
chuỗi………………………………… 0.125đ
- Tính chất của prion:
+ Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (ít nhất 10 năm)…………… 0.125đ
+ Rất khó bị phá hủy. Không bị bất hoạt hay phân hủy bởi nhiệt và
enzimproteaza…………………………………………………………… 0.125đ
+ Trình tự axit amin của 2 loại prion là hoàn toàn giống nhau chỉ có cấu trúc là khác
nhau………………………………………………………… 0.125đ
- Khôngthể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra nhƣ các
bệnh nhiễm trùng khác………………………………………… 0.125đ
Vì: khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể……….. 0.125đ
b.
* Giống nhau:
- Đều có vai trò bảo vệ cơ thể…………………………………………… 0,1đ
- Đều có sự tham gia của bạch cầu……………………………………… 0,1đ
* Khác nhau:
Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
Bẩm sinh Hình thành trong đời sống 0,1đ
Chống lại mọi mầm bệnh khi chúng xâm Chống lại mầm bệnh một cách đặc hiệu
nhập vào cơ thể, không phân biệt bản chất với từng loại mầm bệnh.
từng loại mầm bệnh. 0,1đ

0,1đ
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 752
Nhận diện các đặc điểm chung của nhiều Nhận diện các đặc điểm đặc hiệu của các
mầm bệnh bằng một số nhỏ các thụ thể. mầm bệnh bằng một số lớn các thụ thể. 0,1đ

Không cần có sự tiếp xúc trƣớc với kháng Cần có sự tiếp xúc trƣớc với kháng
0,1đ
nguyên. nguyên.
Không có trí nhớ miễn dịch. Có trínhớ miễn dịch. 0,1đ
Không có sự tham gia của kháng thể. Có sự tham gia của kháng thể.
0,1đ
Đáp ứng nhanh. Đáp ứng chậm.

Các tế bào tham gia: Bạch cầu (bạch cầu Các tế bào tham gia: Các tế bào limpho,
trung tính, đại thực bào,...), dƣỡng bào. các tế bào trình diện kháng nguyên (tế 0,1đ
bào chia nhánh, đại thực bào, tế bào
limphoB), tế bào nhớ.
Tổng 20đ

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 753


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 754
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 755
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 756
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 757
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 758
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 759
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 760
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 761
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 762
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 763
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 764
TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
TỈNH VĨNH PHÖC LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 2 trang, gồm10 câu)

Câu 1 (2 điểm)
Tại sao nói : liên kết ion vừa là liên kết mạnh vừa là liên kết yếu? Khi liên kết ion yếu có thể đồng nhất nhƣ liên
kết vanđevan không?
Câu 2 (2 điểm)
a.Các nhà khoa học đã chứng minh, chỉ một phần nhỏ các phân tử H2O có thể khuyeechs tán trực tiếp qua
màng tế bào trong tổng số phân tử nƣớc đi qua màng tế bào. Vậy phần lớn phân tử nƣớc đi qua màng bằng cách
nào? Nêu đặc điểm của con đƣờng vận chuyển ấy?
b. Các phân tử mARN, tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc chức năng tổng
hợp prôtêin nhƣ thế nào?
Câu 3 (2 điểm)
a.Hoạt động của vi sợi trong sự vận động của tế bào cơ và chuyển động của amip xảy ra nhƣ thế nào?
b.ER trơn tích trữ ion Ca2+ nhƣ thế nào và vai trò của nó trong sự truyền tin tế bào?
Câu 4 (2 điểm)
a.Tại sao electron lại di chuyển trong chuỗi truyền electron ?
b.Cytochrome là gì ? Vai trò của nó trong chuỗi truyền electron ?
Câu 5 (2 điểm)
a.Khi phân giải hoàn toàn một phân tử axit steric CH3(CH2)16COOH thì năng lƣợng (ATP) đƣợc giải phóng là
bao nhiêu? Giải thích.
b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng lại đƣợc chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của cơ thể
ngƣời, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 6 (2 điểm)
a.Thế nào là vi ống thể động và vi ống không thể động ? Các vi ống thể động hoạt nhƣ thế nào trong hoạt động
hƣớng cực của các NST ? Chức năng của các vi ống không thể động là gì ?
b. Đoạn AND quấn quanh các Nucleoxom và đoạn nối có khối lƣợng 12,162.105 đvC. Biết số Nucleotit quấn
quanh các nucleoxom bằng 6,371 lần số Nucleotit của các đoạn nối. Số phân tử protein histon và số Nucleotit
giữa 2 nucleoxom kế tiếp là? Biết khoảng cách giữa các ncleoxom là nhƣ nhau
Câu 7 (2 điểm)
a. Helicobecter pylory là một vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá tràng. Làm thế nào để biết ngƣời bị
bệnh này do vi khuẩn này gây ra? Các phƣơng pháp để tìm thuốc chữa bệnh do vi khuẩn này gây ra?
b. Tại sao nói sữa chua là một thực phẩm bổ dƣỡng cho tất cả mọi ngƣời?
Câu 8 (2 điểm)
a.Trình bày 2 hình thức tiếp hợp ở vi khuẩn ?
b.Gene kháng kháng sinh trong plasmid R có thể mã hóa protein có vai trò nhƣ thế nào ?
Câu 9 (2 điểm)
a.Vì sao các nhà khoa học cho rằng virus Ebola nguy hiểm hơn cả HIV?
b. Hãy nêu các cách vi sinh vật gây bệnh có thể vƣợt qua các hàng rào miễn dịch để gây bệnh cho vật chủ của
chúng?
Câu 10 (2 điểm)
a. Phân biệt tế bào B và tế bào T trong miễn dịch?
b. Ngƣời chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhƣng lại nói cơ thể có hàng vạn hàng triệu
kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tƣơng ứng. Nói nhƣ vậy có gì mâu thuẫn?
Giải thích.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 765
.....................HẾT.....................
HƢỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH, LỚP: 10
Câu Nội dung
1 *Liên kết ion vừa là liên kết mạnh, vừa là liên kết yếu, vì:
-Liên kết mạnh: Ở tinh thể muối khô, liên kết ion mạnh để giữ vững cấu trúc.
-Liên kết yếu: Khi tinh thể muối hòa tan vào nƣớc liên kết ion yếu đi do mỗi ion bị chia sẻ
bởi các mối tƣơng tác với phân tử nƣớc.
*Không, vì:
- Tƣơng tác Vandevan là do sự tích tụ các electron tại một phần phân tử tạo ra các vùng hấp
dẫn ( -, +), hình thành khi các phân tử, nguyên tử ở gần nhau.
- Liên kết ion: Là sự di chuyển electron từ nguyên tử này đến các nguyên tử khác tạo ra các
điện tích và liên kết với nhau.
2 a.-Nƣớc đi qua màng phần lớn nhờ protein vận chuyển aquaporin.
-Đặc điểm:+ làm tăng tốc độ khuyeechs tán của nƣớc.
+ Chiều vận chuyển : từ nơi có thế nƣớc cao đến nơi có thế nƣớc thấp
+ Cơ chế: Tăng nồng độ của ion Ca của tế bào chất hoặc tăng nồng độ ion H+ của
tế bào chất-> photphoryl hóa protein aquaporin-> Pr aquaporin hoạt động và nƣớc đƣợc vận
chuyển.
b. - Có khả năng hình thành các liên kết hidrô thông qua liên kết bổ sung với các phân tử axit
nuclêic cùng hay khác loại tạo thuận lợi cho hoạt động chức năng của các ARN.................
- Sự liên kết rARN với nhau đƣa đến sự tổ hợp các tiểu phần lớn và nhỏ tạo ra ribôxôm hoàn
chỉnh để tổng hợp prôtêin; Sự liên kết giữa bộ ba đối mã (mã đối) của tARN với bộ ba mã sao
của mARN để tổng hợp chuỗi polipeptit...............................................................
- Sự bắt cặp bổ sung giữa snARN trong thành phần thể cắt nối (enzim cắt nối) với tiền
mARN giúp định vị chính xác vị trí cắt bỏ các intron và nối các exon để tạo mARN trƣởng
thành để tham gia vào quá trình dịch mã..................................................................................
- Có cấu trúc mạch đơn nên một vùng trên phân tử có thể bắt cặp bổ sung với một vùng khác
của chính phân tử đó tạo nên cấu trúc không gian đặc thù để thực hiện chức năng nhất
định...............................................
3 a.
-Trong sự vận động của tế bào, vi sợi actin có sự tƣơng tác với protein myosin.
- Tế bào cơ: Nhiều sợi actin xếp song song dọc theo tế bào đan với pr myosin, pr myosin hoạt
động nhƣ protein động cơ đi dọc sợi actin-> actin và myosin trƣợt qua nhau làm té bào ngắn
lại -> gây co cơ.
- Chuyển động amip:
+ Chân giả dài ra và co lại nhờ sự lắp ráp, phân giả actin thành vi sợi, lắp ráp vi sợi thành
mạng lƣới-> chuyển tế bào chất từ dạng sol-> gel.
+ Sợi nằm gần đầu lái actin tƣơng tác với myosin -> co mạng lƣới actin làm phần tế bào chất
này ở dạng gel. Phần tế bào chất lỏng hơn đẩy về phía chân giả nơi chứa các tiểu đơn vị actin
dài ra đến khi actin tái hợp thành mạng.
b.- Mạng lƣới nội chất trơn tích trữ ion Ca2+: Mạng ER cứa các bơm ion sử dụng ATP bơm
chủ động Ca2+ từ dịch bào vào xoang ER-> Nồng độ ion Ca2+ trong ER thƣờng cao hơn nhiều
so với bào tƣơng.
- Ca2+ đóng vai trò nhƣ chất truyền tin thứ 2 của tế bào:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 766


+ Tế bào tiếp nhận đƣợc tín hiệu truyền đến có thể gây hoạt hóa mở kênh Ca2+ trên màng ER.
+ Ca2+ khuyếch tán từ xoang ER đến dịch bào làm thay đổi lƣợng Ca2+ trong bào tƣơng ->
khơi mào các kiểu đáp ứng khác, hoạt hóa enzym, protein...
4 a. - Khả năng lôi kéo electron của chất do tính âm điện . Chất có tính âm điện mạnh là chất có
thế oxi hóa khử lớn và ngƣợc lại
- Hydrogen là chất tính âm điện thấp nhất nên có thế oxi hóa khử thấp . Ngƣợc lại oxygen là
chất có tính âm điện mạnh nên thế oxi hóa khử cao nhất .
- Dòng electron luôn vận chuyển từ chất có thế oxi hóa khử thấp ( Hydrogen ) tới chất có thế
oxi hóa khử cao hơn ( Oxygen )
b. - Phần lớn chất mang electron giữa Ubiquinone và O2 là protein mang tên Cytochrome .
- Nhóm tiền tố của chúng là nhóm heme có nguyên tử Fe làm nhiệm vụ nhận và cho electron
- Chuỗi truyền e có 1 số loại cytochrome và mỗi protein khác nhau với nhóm heme mang
electron khác nhau
- Vai trò :
+ Là chất mang e và chuyển e tới O2
+ Sử dụng năng lƣợng e để bơm H+ tạo gradient proton tạo lực vận động proton tổng hợp
ATP nhờ ATP – synthetase .
5 a. - Phần lớn năng lƣợng của chất béo dự trữ trong axit béo. Chuỗi chuyển hoá axit béo đƣợc
thực hiện đƣợc gọi là quá trình beta –oxi hóa thành đoạn 2 cacbon xâm nhập vào chu trình
Kreb dƣới dạng Axetil CoA. FADH2, NADH cũng đƣợc tạo ra trong quá trình beta oxi hoá
- Qua một vòng xoắn cắt ngắn phân tử axit béo tạo ra 1 phân tử Axetil CoA và một axit béo
có số cacbon ít hơn 2 C so với axit béo ban đầu. Để khởi động quá trình này tiêu tốn 1 phân
tử ATP.
- 1 phân tử Axetil CoA đƣợc oxi hoá hoàn toàn tạo ra tƣơng đƣơng 12ATP, khi đi qua chu
trình Kreb và chuỗi hô hấp; Qua chuỗi hô hấp 1 FADH2 tạo 2 ATP còn 1 NADH tạo 3 ATP.
- Viết đƣợc phƣơng trình tổng quát: Tổng số ATP= [(Tống số nguyên tử các bon/2)  12 +
(tổng số nguyên tử cac bon/2-1)  5] 1
Axit steric có tổng số nguyên tử cacbon là 18 nên tổng số ATP tạo ra là 147 ATP
b. - Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhƣng tế bào cơ thể ngƣời vẫn cần dùng vì kiểu
hô hấp này không tiêu tốn ô xy.
- Khi cơ thể vận động mạnh nhƣ chạy, nhảy, nâng vật nặng … các tế bào cơ trong mô cơ co
cùng một lúc, hệ tuần hoàn chƣa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp
tối ƣu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà không cần đến ô xy.
6 a.- Vi ống thể động : là vi ống bám vào thể động.
-Vi ống không thể động : vi ống không bám vào thể động.
-Hoạt động của vi ống : có 2 cơ chế
+ Các protein động cơ đã cõng các NST bƣớc đi dọc theo vi ống và các đầu thể động của
vi ống giải trùng hợp khi các protein đi qua
+ Các NST bị guồng bởi các protein động cơ tại các cực của thoi và các vi ống phân dã
sau khi đi qua các protein động cơ .
- Chức năng của các vi ống không thể động :
+ Chịu trách nhiệm về sự dài ra của cả tế bào ở kì sau
+ Cơ chế : các vi ống không thể động phát sing từ các cực đối lập lồng vào nhau trong kì giữa
/ kì sau các đoạn lồng vào nhau ngắn đi khi các protein động cơ đẩy chúng ra xa nhau nhờ
ATP => khi chúng đẩy nhau , các cực của thoi cũng bị đẩy ra xa làm tế bào dài ra.
b. - Gọi số Nucleoxom là x

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 767


-> Số Nucleotit quấn quanh các Nucleoxom là : 146.2.x
- Số Nu của các đoạn nối là : 146.2.x/ 6,731
-Khối lƣợng của đoạn AND là:
( 146.2.x + 146.2.x/ 6,731).300 = 12,162.105
 x = 12
-Số phân tử protein histon = 12.9 – 1= 107 (phân tử Histon)
-Số Nucleotit của các đoạn nối là: 146.2.12/ 6,371 = 550(Nu)
- Số Nucleotit giữa 2 Nucleoxom kế tiếp là: 550/11 = 50(Nu)
7 a. Cách để biết có vi khuẩn trong dạ dày:
+ Lấy dịch dạ dày kiểm tra nồng độ NH3 và kiểm tra lƣợng CO2 tạo ra.
+ Lấy dịch dạ dày chỗ ổ loét và nuôi cấy sau đó nhuộm và làm tiêu bản quan sát dƣới KHV
nếu thấy VK Gram âm thì đó lầ Hecolibecter pyroly.
- Các loại thuốc có thể diệt vi khuẩn này: Thuốc ức chế hoạt động của riboxom vi khuẩn.
b. Sữa chua là một thức uống bổ dƣỡng vì:……………………………
+ Sữa chua có nhiều lợi khuẩn khi vào đƣờng tiêu hóa sẽ cạnh tranh với vi khuẩn gây thối –
là những vi khuẩn thƣờng sinh độc tố.
+ Sữa chua có axit lactic giúp tăng khả năng tiêu hóa của con ngƣời đặc biệt chuyển hóa thức
ăn giàu P,Ca.
+ Sữa chua chứa các protein đƣợc phân giải thành chất dễ tiêu nhƣ pepton, axit amin…
+ Sữa chua chứa một lƣợng vitamin nhóm B, vitamin PP…
+ Một số loại sữa chua có men sữa – chứa nấm men phân giải đƣợc lactozo.
+ Vi khuẩn lactic và men sữa có khả năng tạo chất kháng sinh chống đƣợc
Staphylococcus và một số tác nhân gây bệnh đƣờng ruột.
8 a.- Nhân tố F nhƣ plasmid
+ TB mang plasmid F ( F+) là TB cho tách 1 mạch đơn plasmid F và đƣa sang TB nhận ( F-)
+ Sau đó mạch đơn 2 TB sao chép và đóng vòng thành plasmid F
-Nhân tố F trong NST
+ TB mà nhân tố F gắn vào NST gọi là TB Hfr là TB cho trong tiếp hợp
+ Khi DNA từ TB Hfr vào TB nhận gióng hàng tại vùng tƣơng đồng , xảy ra trao đổi gene và
tạo tổ hợp mới . DNA còn lại bị phân hủy .
b.- ĐB gene mã hóa protein kênh trên màng làm giảm khả năng hấp thụ chất kháng sinh vào
TB
-ĐB làm thay đổi protein đích nội bào không còn đặc hiệu với chất kháng sinh làm giảm hiệu
quả ức chế
-Protein hoặc enzyme phá hủy đặc hiệu hoặc cản trở hiệu quả tác động của chất kháng sinh
9 a.Virus Ebola nguy hiểm hơn HIV vì các lí do sau:
+ Con đƣờng xâm nhập của Ebola phổ biến hơn HIV: hạt virus (virion) sống trong máu, nƣớc
bọt, chất nhầy, mồ hôi và dịch nôn. Vì thế rất dễ phát tán từ ngƣời bệnh sang ngƣời lành khi
lây qua tiêu hóa, đƣờng hô hấp, đƣờng máu, sinh dục, tiếp xúc da. …
+ Số lƣợng tăng nhanh hơn HIV: một ngƣời bệnh (thƣờng sau 5-6 ngày từ khi nhiễm), 1/5
thìa máu có thể chứa 10 tỷ phần tử virus. Trong cùng lƣợng máu đó, một bệnh nhân nhiễm
HIV nhƣng không chữa trị thƣờng có từ 50.000-100.000 phần tử virus......
+ Ebola gây tổn thƣơng nhanh chóng dẫn đến tử vong nhanh hơn(độc tính mạnh ): ở trong
máu, virus Ebola sẽ ngăn chặn hệ miễn dịch bằng cách gắn một protein đến bộ phận truyền
tin của tế bào, cản trở việc cảnh báo đến tế bào → hệ miễn dịch không thể nhận ra virus →
virus sẽ nhân lên nhanh chóng ,lây lan , tiếp cận và phá hủy các phần còn lại của cơ thể. Tất

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 768


cả các thành phần của virus sẽ đi vào máu. Hệ miễn dịch bắt đầu phản ứng với tình trạng
khủng hoảng nhƣng đã quá muộn. Trong quá trình kháng virus, phản ứng của hệ miễn dịch sẽ
tàn phá các phần còn lại của cơ thể, khiến mạch máu trở nên yếu dần và xuất hiện lỗ hở. Khi
đó, máu và huyết tƣơng bắt đầu đƣợc đẩy qua đó, gây hiện tƣợng xuất huyết qua các lỗ chân
lông và các lỗ trên cơ thể và gây tử vong……
+ Khả năng sống và lan truyền dai dẳng: Các phần tử virus tồn tại trên bề mặt khô nhƣ tay
nắm cửa hay mặt bàn trong nhiều giờ. Virus Ebola có thể sống trong các chất dịch cơ thể ở
nhiệt độ môi trƣờng bình thƣờng trong thời gian tới vài tháng……………
b. Các cách để vi sinh vật gây bệnh có thể vƣợt qua các hàng rào miễn dịch:
- Cách vƣợt qua hàng rào miễn dịch không đặc hiệu:
+ Chịu đƣợc điều kiện pH thấp của cơ thể.
+ Không có thành, vi khuẩn gram âm để tránh tác động của lizozim.
+ Có màng nhầy bảo vệ. ……………………………
+ Các tế bào cùng loài hoặc khác loài kết hợp tạo màng sinh học bioflim chống lại bạch cầu.
- Cách vƣợt qua hàng rào miễn dịch đặc hiệu:
+ Biến đổi kháng nguyên.
+ Tấn công hệ miến dịch.
+ Có giai đoạn tiềm tan. ……………………………
10 a. Sự khác biệt giữa miễn dịch do tế bào B và miễn dịch do tế bào T.
Đặc điểm so sánh Tế bào B Tế bào T
Cấu tạo Từ 4 chuỗi polipeptit Từ 2 chuỗi polipeptit
gồm 2 chuỗi nặng và 2 (α,β)
chuỗi nhẹ liên kết nhau
tạo hình chữ Y
Số vị trí gắn kháng 2 1
nguyên
Khả năng gắn với kháng Liên kết với kháng Chỉ liên kết với mảnh
nguyên nguyên nguyên vẹn tự do kháng nguyên đƣợc trình
hoặc trên mầm bệnh diện bởi TB chủ.
Cách đáp ứng miễn dịch Miễn dịch thể dịch bằng Miễn dịch tế bào bằng
hình thành kháng thể lƣu hình thành tế bào T c giết
hành trong máu TB nhiễm bệnh hoặc
hình thành tế bào hỗ trợ
Th.
b. Nói nhƣ vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố định ngƣời ta
chia thành 5 lớp kháng thể khác nhau.
- ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau đặc hiệu với
kháng nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lƣợng kháng thể trong cơ thể là rất lớn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 769


SỞ GD&ĐT PHÖ THỌ KÌ THI OLYMPIC HÙNG VƢƠNG - KHỐI 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƢƠNG NĂM HỌC 2016-2017 MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ ĐỀ NGHỊ (Đề thi gồm 10 câu in trong 03 trang)

Câu 1 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào


Các hình vẽ dƣới đây mô tả 4 đại diện của các đại phân tử sinh học trong tế bào:

a) Nhiều khả năng ở mỗi hình vẽ sẽ là các đại diện nào?


b) Nêu một vai trò của đại diện ở hình A với tế bào và một vai trò đối với cơ thể ngƣời?

Nội dung Điểm


a. Xác định tên các đại phân tử ở từng hình vẽ 0,25
- A là: Xenlulose 0,25
- B là protein 0,25
- C là lipit đơn giản (Triglyxerit) 0,25
- D là axit nucleic
b. – Vai trò của xenlulose 0,5
+ Đối với tế bào: tham gia vào cấu tạo thành tế bào thực vật giúp giữ hình dạng tế bào, tham gia
vào duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
+ Đối với cơ thể ngƣời: Xenlulose không cung cấp năng lƣợng cho ngƣời nhƣng khi qua thành 0,5
ống tiêu hóa tạo ra ma sát do mài mòn vào thành ống tiêu hóa giúp tăng quá trình tiết dịch của
các tế bào thành ống tiêu hóa.

Câu 2 (2.0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào


a) Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai giải thích?
photpholipit
(1) Khi tỉ lệ thấp sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào.
cholesterol
(2) Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng deoxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí nguyên tử cacbon số
3‟.
(3) Trong 3 loại ARN thì mARN có tính đa dang cao nhất.
(4) Tế bào thần kinh cho phép ta nghiên cứu lizozom dễ dàng nhất.
b) Tại sao ngay đêm trƣớc khi dự báo có băng, ngƣời nông dân tƣới nƣớc lên cây trồng để bảo vệ cây?

Nội dung Điểm


a) (1) Sai. Vì ở màng tế bào, khi hàm lƣợng cholesteron càng cao thì càng làm tăng tính ổn 0,25
định và bền vững của màng -> giảm tính linh động của màng. 0,25
(2) Sai. Trong chuỗi đơn ADN, tropng một nucleotit, đƣờng deoxiribôzơ đƣợc gắn với axit 0,25
photphoric ở vị trí nguyên tử cacbon số 5, giữa các nucleotit với nhau, đƣờng deoxiribôzơ 0,25
của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit khác ở vị trí Cacbon số 3‟.
(3) Đúng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 770
(4) Sai. Tế bào cho phép ta nghiên cứu lizozom dễ dàng nhất là tế bào bạch cầu vì có khả
năng thực bào.
b) - Nƣớc có tính phân cực nên giữa các phân tử nƣớc hình thành các liên kết hidro. 0,25
o
- Khi nhiệt độ xuống dƣới 0 C, nƣớc bị khóa trong các lƣới tinh thể, mỗi phân tử nƣớc liên 0,5
kết hidro với bốn phân tử nƣớc khác tạo ra lớp băng bao phủ bên ngoài lá. 0,25
- Lớp băng cách li lá với môi trƣờng, bảo vệ nƣớc trong lá không bị đóng băng, đảm bảo cho
quá trình trao đổi chất trong cây diễn ra bình thƣờng.
Câu 3(2.0 điểm) - Cấu trúc tế bào – Di truyền phân tử
a) Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy gongi lại có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một
lớp màng còn bộ máy gongi có màng kép thì có thể ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chức năng của chúng?
b) Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thƣờng rất thấp?

Nội dung Điểm


a) - Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hƣởng đến khả năng tổng hợp năng lƣợng ở chuỗi 0,5
chuyền điện tử: Mất màng trong thì không tổng hợp đƣợc ATP còn nếu mất màng ngoài thì
khả năng tổng hợp ATP giảm. 0,5
- Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hƣởng đến khả năng hình thành các túi tiết để
bao gói sản phẩm.
b) - Những sai sót trên ADN hầu hết đƣợc hệ thống các enzim sửa sai trong tế bào. 0,25
- ADN có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa 2 mạch đơn với số lƣợng lớn và liên 0,25
kết cộng hóa trị giữa các Nucleotit trên mỗi mạch đơn. 0,25
- ADN đƣợc bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon. 0,25
- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh.
Câu 4 (2.0 điểm) - Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Ôxi đƣợc sinh ra trong ở giai đoạn nào của quang hợp và đƣợc vận chuyển qua bao nhiêu lớp màng để ra
khỏi tế bào?
b) Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, những sản phẩm của pha sáng tham gia vào giai đoạn nào ở pha
tối?

Nội dung Điểm


a) - Ôxi trong quang hợp sinh ra nhờ quá trình quang phân li nƣớc: 0,25
+ -
2H2O → 4H + 4e + O2
- Vai trò của quang phân li nƣớc: 0,25
+ Electron sinh ra bù đắp cho electron bị mất của trung tâm quang hợp II. 0,25
+
+ H tham gia vào cơ chế hóa thẩm tạo ATP. 0,25
+ Thải O2 có ý nghĩa quan trọng với quá trình hô hấp hiếu khí của các loài. 0,5
- Đƣờng đi của ôxi từ nơi sinh ra đến khi ra khỏi tế bào qua 4 lớp màng là: Xoang tilacoit →
màng tilacoit → màng trong→ màng ngoài của lục lạp → màng sinh chất.
b) - Những sản phẩm của pha sáng tham gia vào pha tối là ATP và NADPH. 0,25
- ATP tham gia vào giai đoạn khử CO2 và tái tạo chất nhận CO2. 0,25
- NADPH tham gia vào gia đoạn khử CO2.
Câu 5 (2.0 điểm) - Sự chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a) Tại sao không thể đƣa ra một con số chính xác về số lƣợng ATP tạo thành trong quá trình hô hấp hiếu khí?
b) Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào chết, vì sao? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
Nội dung Điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 771


a) Không thể đƣa ra một con số chính xác về số lƣợng ATP thu đƣợc sau quá trình hô hấp 0,25
hiếu khí bởi các lý do sau:
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong quá trình đƣờng 0,25
phân, oxy hóa pyruvate, chu trình Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con đƣờng hô hấp
hiếu khí, nó có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác, do vậy không thể tính 0,25
đƣợc số ATP tuyệt đối tạo ra từ một phân tử glucose hô hấp
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết trực tiếp với các phản
ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đƣờng, do vậy có một hệ số sai lệch nhất định giữa
năng lƣợng giải phóng và số lƣợng ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo ra bởi thủy phân 0,25
NADH và FADH2 cũng không là một số nguyên.
+ NADH đƣợc tạo ra trong tế bào chất ở đƣờng phân không đƣợc vận chuyển vào trong ty
thể để cùng với NADH tạo ra bởi chu trình Crebs tham gia vào ETC mà nó phải thông qua
quá trình chuyển đổi electron qua màng ty thể. Sự chuyển đổi này có thể khiến 1 NADH tế
bào chất thành 1 NADH ty thể hoặc 1 FADH2 ty thể, nên không thể biết chính xác số phân
tử lực khử đi vào ty thể.
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi ETC không cung cấp toàn bộ lực PMF cho quá trình
phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có thể nó cung cấp cho các quá trình khác.
b) + Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển 0,5
điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt quá 0,25
mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của mình sẽ 0,25
chết.
+ Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc NADH
và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.
+ Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển hóa
pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
Câu 6 (2.0 điểm) - Sự truyền tin
a) Sự truyền tín hiệu từ các thụ thể insulin gây ra những đáp ứng ngắn hạn hay dài hạn?
b) Trong các chất: CO2, Na+, glucôzơ, rƣợu êtilic, insulin. Những chất nào dễ dàng khuếch tán qua màng mà
không cần chịu sự kiểm soát của màng? Giải thích?
Nội dung Điểm
a) Sự truyền tín hiệu từ các thụ thể insulin gây ra cả hai hậu quả ngắn hạn và dài hạn. 0,25
- Trong trƣờng hợp ngắn hạn, insulin kích thích khả năng của các tế bào hấp thu glucôzơ. Đó
là hậu quả của con đƣờng truyền tín hiệu khởi sự bằng việc gắn insulin vào thụ thể của nó. 0,25
-Trong trƣờng hợp dài hạn, insulin kích thích tổng hợp các protein mới, nhƣ một loại protein
tham gia vận chuyển colesteron và các lipit khác vào huyết tƣơng.
0,25
+
b) Trong các chất: CO2, Na , glucôzơ, rƣợu êtilic, insulin. Những chất nào dễ dàng khuếch 0,25
tán qua màng mà không cần chịu sự kiểm soát của màng: CO2, rƣợu êtilic. 0,25
Giải thích: 0,25
+ CO2, rƣợu êtilic có kích thƣớc nhỏ dễ dàng đi qua lớp phospholipit của màng.
+ Na+ là chất mang điện nên không thể đi qua lớp phospholipit của màng tế bào mà chỉ có
thể đi qua các kênh protein xuyên màng. 0.25
+ Glucôzơ là chất phân cực nên không thể đi qua lớp phospholipit của màng tế bào mà chỉ
có thể đi qua các kênh protein xuyên màng. 0,25
+ Insulin là một loại protein nên không thể khuếch tán qua màng mà chỉ có thể đi qua màng
nhờ sự biến dạng của màng (nhập bào, xuất bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 772


Câu 7 ( 2.0 điểm) - Phân bào
a) Chỉ ra các đặc điểm cơ bản của tế bào ung thƣ ác tính? Ứng dụng của các tế bào ung thƣ trong công nghệ sản
xuất kháng thể đơn dòng thể hiện nhƣ thế nào?
b) Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín
đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 32 hợp tử lƣỡng bội.
- Trong các quá trình trên, nhiễm sắc đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
- Số nhiễm sắc thể môi trƣờng nội bào cung cấp cho các quá trình trên?
Biết các tế bào phân bào bình thƣờng và số cromatit xác định đƣợc vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Nội dung Điểm
a) Đặc điểm của tế bào ung thƣ: 0,25
+ Vƣợt qua các cơ chế kiểm soát phân bào, dẫn đến sự phân chia không giới hạn.
+ Khả năng tự tổng hợp các yếu tố sinh trƣởng của riêng mình, không phụ thuộc các nguồn 0,25
khác.
+ Vƣợt qua cơ chế ức chế phân chia bởi mật độ. 0,25
+ Mất khả năng phụ thuộc neo bám, dẫn đến sự di chuyển tự do trong cơ thể 0,25
Ứng dụng: + Tế bào ung thƣ đƣợc ứng dụng trong việc sản xuất kháng thể đơn dòng thông 0,25
qua kỹ thuật dung hợp tế bào lympho B sản xuất kháng thể đơn dòng có đời sống ngắn ngủi
với tế bào ung thƣ có đời sống rất dài tạo ra một dạng tế bào lai vừa sản xuất kháng thể vừa
kéo dài thời gian sống…
b) - Có 8 (lần nguyên phân) + 1 (lần giảm phân) = 9 lần tự nhân đôi NST 0,25
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực:
Số hợp tử tạo thành là 32  số tinh trùng tham gia thụ tinh = 32 0,25
8
Số tinh trùng đƣợc tạo ra: 2 x 4 = 1024

 Hiệu suất thụ tinh: 32 x100  3,125%


28 x4
- Gọi 2n là bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài 0,25
Ta có: 256 x 2 x 2n = 4096  n = 4  2n = 8
Tổng số nhiễm sắc thể cần cung cấp: 8(28+1 -1) = 4088

Câu 8 ( 2.0 điểm )- Vi sinh vật


a) Căn cứ vào đâu mà ngƣời ta lại cho rằng Archaea là ranh giới giữa vi khuẩn và sinh vật nhân thực?
b) Nuôi trực khuẩn uốn ván (Clotridium tetani) sau đó thu sinh khối ở cuối pha cân bằng rồi đem thanh trùng.
Sau đó ngƣời ta cấy dịch thu đƣợc vào môi trƣờng phù hợp. Trực khuẩn uốn ván có phát triển trên môi trƣờng
nuôi cấy không? Giải thích?
Nội dung Điểm
a) Archaea là ranh giới giữa vi khuẩn và sinh vật nhân thực vì: Vi sinh vật cổ vừa có một số 0,5
đặc điểm giống vi khuẩn, vừa có một số đặc điểm giống sinh vật nhân thực.
- Đặc điểm giống vi khuẩn: Cơ thể đơn bào, tế bào nhân sơ, riboxom loại 70S, có
plasmit. 0,25
- Đặc điểm giống sinh vật nhân thực: Một số vi sinh vật cổ có gen phân mảnh ( có
intron xen kẽ exon); có protein histon liên kết với ADN; axit amin mở đầu là methionin.
0,5
b) - Vào cuối pha cân bằng, khi chất dinh dƣỡng bắt đầu cạn kiệt, chất độc hại xuất hiện thì 0,5
trực khuẩn uốn ván (Clotridium tetani) sẽ hình thành nội bào tử.
- Quá trình thanh trùng không tiêu diệt đƣợc nội bào tử do nội bào tử có lớp vỏ 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 773


canxidipcolinat bền với nhiệt. Do đó khi cấy dịch thu đƣợc vào môi trƣờng phù hợp thì nội
bào tử sẽ sinh trƣởng tạo thành vi khuẩn uốn ván.
Câu 9 (2.0 điểm) - Vi sinh vật
a) Hãy giải thích :
- Khi nhiễm bệnh do vi khuẩn vào cơ thể động
vật, chúng tăng trƣởng theo hàm số mũ ( hình
A) nhƣng đối với virút thì không, trong 1 thời
gian dài không thấy tăng số lƣợng hạt virút,
sau đó tăng 1 cách ồ ạt ( hình B) theo hình bậc
thang.

- Trong điều kiện nào thì quần thể vi khuẩn sinh trƣởng theo đồ thị B?
b) Trong điều kiện yếm khí, các tế bào vi sinh vật chỉ có 1 lƣợng nhỏ NAD+. Nếu toàn bộ NAD+ bị khử thành
NADH thì quá trình oxi hóa glucose có xảy ra không ? Vì sao ? Vi sinh vật khắc phục hiện tƣợng này nhƣ thế
nào ?

Nội dung Điểm


a) - Với sự nhiễm VK, VK sau khi thích nghi với môi trƣờng trong cơ thể động vật, VK sẽ 0,25
tiến hành phân giải thức ăn lấy đƣợc nhằm tạo năng lƣợng cho quá trình sinh trƣởng. Mặt
khác, VK trong môi trƣờng tự nhiên các tế bào không đồng pha nên lúc nào cũng có tế bào 0,5
VK phân chia. 0,25
- Đối với sự nhiễm VR, VR xâm nhiễm vào tế bào chủ, suốt giai đoạn từ xâm nhập tới giai
đoan lắp ráp không thấy tăng số lƣợng hạt VR. Sau khi VR phá vỡ tế bào chủ và giải phóng
ra ngoài thì số lƣợng VR tăng 1 cách ồ ạt. Quá trình xâm nhiễm tiếp tục.
- Quần thể VK sinh trƣởng theo đồ thị B khi tất cả các tế bào VK đều đồng pha, lúc đó các tế
bào VK phân chia cùng lúc và sau thời gian thế hệ thì số lƣợng cá thể VK trong quấn thể
tăng gấp đôi.
b) - Quá trình oxi hóa glucose (giai đoạn đƣờng phân) cần có nguyên liệu là NAD+. 0,25
+
- Do đó nếu toàn bộ NAD chuyển thành NADH thì quá trình này không xảy ra do thiếu
nguyên liệu 0,25
+ +
- VSV sẽ tái tạo NAD bằng cách chuyển e và H từ NADH cho các phân tử hữu cơ trong tế 0,25
bào ( acetaldehyde, a. pyruvic ) và tạo sản phẩm phụ nhƣ rƣợu, axit lactic. 0,25
 Đây là quá trình lên men trong điều kiện kị khí.
Câu10 ( 2.0 điểm) - Vi sinh vật
a) Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập đƣợc vào trong tế bào?
b) Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng tại sao trong trƣờng hợp
này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Nội dung Điểm
a) Thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể. 0,25
Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng: chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh
rồi truyền sang cây lành. Một số xâm nhập qua vết xây xát qua hạt hoặc phấn hoa, qua giun 0,25
ăn rễ hoặc nấm kí sinh.
b) - Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: + virut baculo, trong đó có virut nhân đa diện 0,75
NPV(nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và giết chết côn trùng. Ngƣời ta
nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã,
thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 774
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhƣng trong trƣờng hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế
bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có
nhiều virion nên đƣợc bảo vệ trong môi trƣờng tự nhiên ngoài tế bào. Khi sâu ăn thức ăn 0,75
chứa thể bọc, tại ruột giữa nơi có pH kiềm, thể bọc sẽ bị phân rã, giải phóng virion. Virion
xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác.

-------------------------HẾT-------------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 775


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TỈNH CAO BẰNG

LỚP: 10
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Thời gian: 180 phút
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1: (2,0 điểm)


a. Hãy giải thích tại sao ADN của các sinh vật có nhân thƣờng bền vững hơn nhiều so với ARN?
b. Nhiệt độ “nóng chảy” là nhiệt độ mà ở đó phân tử ADN mạch kép bị tách thành 2 mạch đơn. Hãy cho
biết cấu trúc phân tử ADN nhƣ thế nào thì có nhiệt độ “nóng chảy” cao và ngƣợc lại? Tại sao?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Thế nào là axít amin thay thế? Axít amin không thay thế?
b. Nguồn axít amin không thay thế trong cơ thể ngƣời lấy từ đâu? Bậc cấu trúc nào của prôtêin quyết
định cấu trúc không gian của nó?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Ở cơ thể ngƣời, loại tế bào nào không có nhân? Nêu chức năng của loại tế bào đó? Trình bày quá
trình hình thành tế bào không có nhân?
b. So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Enzim tồn tại ở đâu trong tế bào? Vì sao enzim bị biến tính sẽ mất hoạt tính xúc tác?
b. Tại sao khi thiếu ôxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể bị ngừng trệ? ATP đƣợc tổng hợp ở đâu trong tế
bào? Điều kiện nào dẫn đến quá trình tổng hợp ATP trong ti thể và lục lạp?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Căn cứ vào đâu để chia năng lƣợng thành 2 loại là thế năng và động năng?
b. Trong tế bào, năng lƣợng tồn tại ở những dạng nào? Dạng tồn tại nào là chủ yếu? Tại sao nói ATP là
hợp chất cao năng?
Câu 6: (2,0 điểm)
a. Thụ quan màng liên quan đến prôtêin G hoạt động nhƣ thế nào?
b. Ngƣời ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau
đó, cho chúng phát triển ở môi trƣờng đẳng trƣơng.
- Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên. Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
- Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trƣờng sống?
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào? Giải thích sự khác
nhau cơ bản trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật?
b. Một thỏ cái sinh đƣợc 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Tính
số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tham gia vào quá trình trên?
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Nếu đầu năm một ngƣời đã tiêm phòng vacxin phòng bệnh cúm, thì trong năm ngƣời này có bị mắc
bệnh cúm nữa không? Giải thích.
b. Khi ứng dụng sự lên men lactic trong việc muối rau quả, một học sinh đã có một số nhận xét:
- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại.
- Các loại rau quả đều có thể muối chua.
- Muối rau quả ngƣời ta cho một lƣợng muối bằng 4 – 6% khối lƣợng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men
thối.
- Muối dƣa càng để lâu càng ngon.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 776
Những nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích.
Câu 9: (2,0 điểm)
a. Giải thích vì sao nhiều vi khuẩn ƣa trung tính trong tự nhiên tạo ra các chất thải có tính axít hoặc
kiềm, mà chúng vẫn sinh trƣởng bình thƣờng trong môi trƣờng đó?
b. Khi sinh trƣởng trong môi trƣờng nghèo dinh dƣỡng, tế bào chất của vi khuẩn sẽ rút nƣớc từ bên
ngoài vào bên trong tế bào làm tế bào căng phồng lên. Tế bào vi khuẩn có thể bị vỡ không? Vì sao?
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Yếu tố nào quyết định chiều hƣớng chuyển hoá vật chất trong tế bào vi sinh vật? Vi sinh vật quang tự
dƣỡng khác vi sinh vật hoá dị dƣỡng ở những điểm nào?
b. Vì sao virút phải kí sinh nội bào bắt buộc?

Câu Nội dung


1 a - ADN đƣợc cấu trúc bởi 2 mạch còn ARN đƣợc cấu tạo 1 mạch. Cấu trúc xoắn của
(2,0 ADN phức tạp hơn.
điểm) - ADN thƣờng liên kết với prôtêin nên đƣợc bảo vệ tốt hơn.
- ADN đƣợc bảo quản trong nhân, ở đó thƣờng không có enzim phân huỷ chúng, trong
khi đó ARN thƣờng tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều enzim phân hủy.
b GX
- Phân tử ADN có nhiệt độ “nóng chảy” cao là phân tử có tỷ lệ nuclêôtit loại
AT
GX
cao và ngƣợc lại những phân tử ADN có tỷ lệ nuclêôtit loại thấp thì có nhiệt độ
AT
“nóng chảy” thấp.
- Do giữa cặp G-X có 3 liên kết H, giữa cặp A-T có 2 liên kết H.
2 a - Axít amin thay thế: là axít amin mà cơ thể có thể tự tổng hợp đƣợc trong quá trình
(2,0 chuyển hoá các chất của tế bào.
điểm) - Axít amin không thay thế: là axít amin mà cơ thể không thể tự tổng hợp đƣợc trong
quá trình chuyển hoá các chất của tế bào.
b - Nguồn axít amin không thay thế trong cơ thể ngƣời lấy từ thức ăn chứa axít amin đó.
Ví dụ: ngô cung cấp triptôphan, metionin. Đậu cung cấp valin, threonin...
- Bậc cấu trúc nào của prôtêin quyết định cấu trúc không gian của nó là bậc 1- Trình tự
sắp xếp các axít amin trong chuỗi polypeptit.
3 a Ở cơ thể ngƣời :
(2,0 - Tế bào nào không có nhân: Hồng cầu
điểm) + Thực hiện chức năng vận chuyển O2 và CO2, mất nhân, giảm khối lƣợng dẫn đến
giảm tiêu tốn năng lƣợng vô ích.
- Quá trình hình thành tế bào không có nhân:
Hồng cầu đƣợc sinh ra từ tế bào tuỷ xƣơng (tế bào có một nhân). Trong quá trình
chuyên hoá về cấu tạo để thực hiện chức năng, hồng cầu ở ngƣời đã bị mất nhân. Bào
quan Lizôxôm thực hiện tiêu hoá nội bào, phân giải nhân của tế bào hồng cầu.
b So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng :
* Giống nhau:
Có cấu trúc màng kép (màng ngoài trơn nhẵn); là bào quan
tạo năng lƣợng cho tế bào (tổng hợp ATP).
* Khác nhau:

- Ti thể: Có trong mọi TB

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 777


Lục lạp: Chỉ có trong TB quang hợp TV.
- Ti thể: Màng trong gấp khúc, trên có đính enzim hô hấp.
Lục lạp: Màng trong trơn nhẵn.
- Ti thể: Tổng hợp ATP dùng cho mọi hoạt động sống của TB.
Lục lạp: Tổng hợp ATP ở pha sáng, chỉ dùng cho quang hợp ở pha tối.
4 a - Enzim tồn tại trong tế bào:
(2,0 + Dạng hoà tan trong tế bào chất. Ví dụ : enzim của quá trình đƣờng phân.
điểm) + Định khu trong các bào quan xác định trong tế bào. Ví dụ : các enzim thuỷ phân có
trong lizôxôm ; các enzim ôxi hoá-khử của chu trình Crép có trong ti thể.
- Enzim bị biến tính sẽ mất hoạt tính xúc tác vì: Khi đó chúng mất cấu trúc không gian,
không còn có trung tâm hoạt động. Vì vậy, chúng không thể liên kết với cơ chất để tạo
nên phức hợp enzim-cơ chất.
b - Khi thiếu ôxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể bị ngừng trệ vì:
+ O2 là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể.
+ Nếu không có O2 thì chuỗi chuyền electron không hoạt động, không có sự vận chuyển
H+ qua màng, không tạo ra điện thế màng. Vì vậy, không tạo nên lực hoá thẩm để kích
hoạt phức hệ ATP-xintêtaza tổng hợp ATP từ ADP và P.
- ATP đƣợc tổng hợp trong tế bào ở : tế bào chất, ti thể, lục lạp.
- Điều kiện dẫn đến quá trình tổng hợp ATP trong ti thể và lục lạp: Khi có sự chênh
lệch nồng độ H+ giữa 2 phía của màng tạo nên lực hoá thẩm.
5 a Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không mà chia năng lƣợng thành 2 loại:
(2,0 - Thế năng: là loại năng lƣợng dự trữ, có tiềm năng sinh công (trong tế bào, thế năng
điểm) tồn tại trong các liên kết hoá học của các hợp chất hữu cơ)
- Động năng: là loại năng lƣợng sẵn sàng sinh công (trong tế bào, động năng đƣợc chứa
trong các liên kết cao năng của các phân tử ATP. Đây là dạng năng lƣợng tế bào dễ sử
dụng để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào).

b - Trong tế bào, năng lƣợng tồn tại ở những dạng nhƣ hoá năng, nhiệt năng, điện
năng…trong đó, hoá năng là dạng năng lƣợng tồn tại chủ yếu trong tế bào.
- Vì trong cấu tạo của ATP có các liên kết giữa các nhóm phôtphát giàu năng lƣợng.
Các liên kết này rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lƣợng.

6 a Thụ quan màng liên quan đến prôtêin G hoạt động nhƣ sau:
(2,0 - Thụ quan liên kết với Prôtêin G. Ví dụ, thụ quan của Ađrênalin. Thụ quan là prôtêin
điểm) xuyên màng có đầu thò ra ngoài, có tác dụng liên kết đặc trƣng với ađrênalin và hoạt
động theo những cơ chế sau:
+ Ađrênalin liên kết với thụ quan màng. Phức hệ Ađrênalin - Thụ quan sẽ hoạt hoá
prôtêin G thông qua GTP - guanozintriphotphat.
+ Prôtêin G khi đƣợc hoạt hóa sẽ phát động chuỗi phản ứng chức năng của tế bào nhƣ :
điều hoà điện thế màng (mở hoặc đóng kênh ion), kích hoạt hoặc ức chế các phản ứng
sinh hoá liên quan đến sinh trƣởng và tăng sinh tế bào làm hoạt hoá các gen.
+ Thƣờng có nhiều loại prôtêin G : loại Gs có tác động hoạt hoá ; Gi có tác động ức chế
các phản ứng chức năng của tế bào. Mỗi thụ quan liên kết với prôtêin G thƣờng chỉ liên
kết với chất gắn đặc trƣng cho mình. Ví dụ : Ađrênalin
b - Các vi khuẩn lúc này đều có hình cầu.
- KL: Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 778


- Vi khuẩn có các đặc điểm để thích nghi cao độ với môi trƣờng sống:
S
+ Tỉ lệ lớn  hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh.
V
+ Hệ gen đơn giản  dễ phát sinh và biểu hiện đột biến.
+ Thành TB duy trì đƣợc áp suất thẩm thấu.
+ Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp đièu kiện sống không thuận lợi.
7 a - Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì cuối.
(2,0 - Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất:
điểm) + ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào).
+ ở tế bào động vật là sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào bắt đầu co thắt
từ ngoài (màng sinh chất) vào trung tâm.
- Có sự khác nhau đó là do: tế bào thực vật có thành tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế
bào không vận động và không co thắt đƣợc.
b 6 thỏ con đƣợc phát triển từ 6 hợp tử. Suy ra số trứng thụ tinh bằng số tinh trùng thụ
tinh là 6.
- Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25% nên:
+ Số trứng đƣợc tạo ra: 6 : 50% = 12 (trứng)
+ Số tinh trùng đƣợc tạo ra: 6 : 6,25% = 96 (tinh trùng)
- Nên:
+ Số TB sinh trứng = Số trứng đƣợc tạo ra = 12 (TB)
+ Số TB sinh tinh = 96 : 4 = 24 (TB)
8 a - Ngƣời này vẫn có thể mắc bệnh cúm nữa. Vì:
(2,0 - Vác xin chỉ có thể phòng đƣợc 1 hoặc một số ít chủng vi rút. Thời gian miễn dịch của
điểm) vac xin phòng cúm rất ngắn ( 3 tháng).
- Hiện nay các nhà khoa học đã xác định đƣợc rất nhiều chủng vi rut.
Mặt khác do virut có cấu trúc rất dơn giản chỉ có vỏ bọc protein và lõi axit nucleic nên
rất dễ bị đột biến dẫn đến phát sinh chủng mới.
- Ngƣời này có thể nhiễm chủng virut khác mà vac xin không phòng đƣợc. Hoặc thậm
chí chủng virut mới nhiễm là biến thể đột biến từ chính chủng đã đƣợc tiêm phòng.
b - Sai. Vi khuẩn lactic không phá vỡ tế bào mà chỉ có tác dụng chuyển đƣờng thành axit
lactic.
- Sai. Các loại rau quả để lên men phải chứa một lƣợng đƣờng tối thiểu để chuyển hoá
thành axit lactic.
- Sai. Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lƣợng nƣớc và đƣờng trong rau quả,
cho vi khuẩn lactic sử dụng, đồng thời ức chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
- Sai. Khi để lâu, dƣa quá chua, vi khuẩn lactic cũng bị ức chế, nấm men, nấm sợi phát
triển làm tăng pH, khi đó vi khuẩn gây thối phát triển làm hỏng dƣa.
9 a Nhiều vi khuẩn ƣa trung tính trong tự nhiên tạo ra các chất thải có tính axít hoặc kiềm,
(2,0 mà chúng vẫn sinh trƣởng bình thƣờng trong môi trƣờng đó vì:
điểm) - Chúng có khả năng duy trì pH nội bào trung tính :
+ Vi khuẩn ƣa pH axít : ion H+ chỉ làm cho màng sinh chất của chúng vững chắc,
nhƣng không tích luỹ bên trong tế bào.
+ Vi khuẩn ƣa kiềm : có khả năng tích luỹ H+ từ bên ngoài.
b Khi sinh trƣởng trong môi trƣờng nghèo dinh dƣỡng, tế bào chất của vi khuẩn sẽ rút
nƣớc từ bên ngoài vào bên trong tế bào làm tế bào căng phồng lên.
- Tế bào vi khuẩn không bị vỡ do áp suất thẩm thấu nội bào:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 779
là nhờ thành tế bào vi khuẩn bảo vệ chống lại sự gia tăng áp suất thẩm thấu đó.
10 a - Ôxi là yếu tố quyết định chiều hƣớng chuyển hoá vật chất trong tế bào vi sinh vật. Tuỳ
(2,0 theo sự có mặt và hàm lƣợng các enzim trong tế bào mà vi sinh vật có quan hệ với ôxi
điểm) phân tử rất khác nhau.Chính vì vậy, hô hấp ở vi sinh vật rất đa dạng
- Chúng khác nhau ở các đặc điểm:
+ Nguồn năng lƣợng của vi sinh vật quang tự dƣỡng là ánh sáng; còn của VSV hoá dị
dƣỡng là các chất hữu cơ.
+ Nguồn cacbon của VSV quang tự dƣỡng là CO2, còn của VSV hoá dị dƣỡng là các
chất hữu cơ.
+ Tính chất của 2 quá trình: Quang tự dƣỡng mang tính chất đồng hoá, còn hoá dị
dƣỡng mang tính chất dị hoá.
b - Virút chƣa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm 2 thành phần cơ bản là lõi axít nuclêic (ADN
hoặc ARN) và vỏ prôtêin. Muốn nhân lên virút phải sử dụng enzim và nguyên liệu
thuộc tế bào vật chủ để tổng hợp axít nuclêic và prôtêin cho riêng mình.
- Trong tế bào vật chủ, các thành phần của virút tổng hợp riêng rẽ, sau đó đƣợc lắp ráp
ngay trong tế bào thành dạng virút thành thục. Trong tế bào vật chủ, virút hoạt động
nhƣ một thể sống, ngoài tế bào chúng lại nhƣ một thể vô sinh (có thể tồn tại ở trạng thái
đại phân tử hoá học không sống và có hoạt tính truyền nhiễm). Vì vậy, virút khác với
các cơ thể sống khác là phải kí sinh nội bào bắt buộc.

.....................HẾT.....................

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 780


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
TRƢỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2015 - 2016
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút
------------------- (Đề này có 3 trang, gồm 10 câu)
Thành phần hóa học của tế bào.
Câu 1 (2 điểm)
1. Một nhà khoa học làm thí nghiệm nhƣ sau: Nghiền một mẫu mô thực vật rồi lấy dịch nghiền cho vào 4 ống
nghiệm:
- Ống nghiệm 1: Cho thêm vào dung dịch phêlinh.
- Ống nghiệm 2: Cho thêm vào dung dịch KI.
- Ống nghiệm 3: Cho thêm vào dung dịch BaCl2.
- Ống nghiệm 4: Cho thêm vào dung dịch mẫu axit picric.
Hãy dự đoán kết quả thu đƣợc ở mỗi ống nghiệm và giải thích?
2.a.Cho 1 ít lòng trắng trứng vào nƣớc, khuấy đều. Kết quả nhƣ thế nào? Giải thích?
b.Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không dùng phƣơng pháp
bảo quản nóng?
Câu 2 (2 điểm)
1.Nêu sự khác nhau trong cấu trúc của hệ gen mã hóa rARN và gen mã hóa protein globin ở ngƣời. Với mỗi hệ
gen hãy giải thích lợi thế của kiểu cấu trúc của hệ gen đó?
2.Lai phân tử là gì? Nêu vai trò của lai phân tử? Cơ sở khoa học của lai phân tử là gì?
Cấu trúc tế bào, di truyền phân tử.
Câu 3 (2 điểm)
a. Nếu cho rằng gen phân mảnh là xu thế tiến hóa có ƣu thế ở sinh vật nhân thực, thì màng nhân có vai trò gì về
chức năng giúp gen phân mảnh trở nên có ƣu thế tiến hóa? Giải thích.
b. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào.
Câu 4 (2 điểm)
a. Nêu sự khác nhau giữa phản ứng : O2 + H2 ---------------- H2O và quá trình tạo nƣớc trong hô hấp tế
bào ?
b. Một thí nghiệm với lục lạp đƣợc tách rời. Đầu tiên cho lục lạp ngâm trong dung dịch axit có pH = 4. Sau khi
xoang tylacoit đạt pH = 4 chuyển lục lạp vào dung dịch kiềm pH=8 . Sau đó cho lục lạp tạo ATP trong tối.
- Vẽ sơ đồ mô tả màng tilacoit với sự chênh lệch pH, kênh ATP synthaza và phản ứng hình thành ATP?
- Tại sao lục lạp trong thí nghiệm lại tạo đƣợc ATP trong tối.
Câu 5 (3 điểm)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2- vào ống nghiệm
chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và đo lƣợng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I
(hình dƣới) và phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 781


Quang hệ I

a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực có quang hệ I và phân
tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
d) Ngƣời ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật nhƣ sau:
Thứ tự Enzim Cơ chất Điều kiện thí nghiệm
thí nghiệm Nhiệt độ (oC) pH
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3
6 Pepsinogen Lòng trắng trứng 37 12-13
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3
* Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
* Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm1 và 2
Thí nghiệm 3 và 5
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
Sự truyền tin.
Câu 6 (1 điểm)
a.Khi nghiên cứu quá trình truyền tin ở cơ thể ngƣời, ngƣời ta nhận thấy: Nhiều hooc môn tạo ra nhiều hơn 1
loại đáp ứng trong cơ thể. Hãy chứng minh nhận định đó thông qua Hoocmôn Epineplrine?
b- Trong thực tế 1 số vi khuẩn tạo ra độc 1 tế bào có tác dụng ức chế đặc hiệu sự giải phóng acetuholine ở trƣớc
symep. Độc tố này là nguyên nhân của 1 thể nhiễm độc thức ăn hiếm gặp nhƣng rất nghiêm trọng đƣợc gọi
chung là chứng ngộ độc thịt hay bệnh nhân ngộ độc thịt. Bệnh nhân ngộ độc thịt thấy có triệu trứng, ban đầu
bệnh nhân cảm thấy yếu, mệt mỏi, nói và nhìn khó, đồng tử dãn rộng, sau đó có thể bị liệt tay chân, cơ ngực.
Bệnh thấy không bị mất ý thức hoặc sốt, ngộ độc nghiêm trọng có thể dẫn đến giảm hoạt động của các cơ hô
hấp dẫn đến khó thở, nhƣng khi nghiêm trọng có thể dẫn đến sƣng phổi.Theo em vai trò của axetylcoline trong
con đƣờng truyền tin này là gì?
Phân bào (lý thuyết 1đ, bài tập 1đ)
Câu 7 (2 điểm)
1.Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng
minh vai trò đó.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 782


2.Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh
dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh, nhƣng chỉ có 80%
số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ tinh là nở thành ong đực, các trƣờng
hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136
NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
b/ Tổng số trứng đƣợc ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì
tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
VSV (Dinh dƣỡng chuyển hóa VCNL, sinh trƣởng, sinh sản, virut, miễn dịch).
Câu 8 (2 điểm)
a. Vi khuẩn sử dụng năng lƣợng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ theo những cách nào? Cho ví dụ?
Nêu tên các kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng?
b. Bằng cách nào Azotobacter có thể vừa sống hiếu khí lại vừa cố định đƣợc nitơ?
Câu 9 (2 điểm)
a. Có 2 hộp lồng (petri) không có nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Đƣợc biết 1 hộp cấy vi khuẩn tụ
cầu (Sraphylococcus), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta tẩm penixililin vào 2 khoanh giấy rồi
dán lên mặt mỗi đĩa thạch. Đặt các hộp vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24h lấy ra quan sát thấy ở một hộp,
xung quanh khoanh giấy tạo vòng vô khuẩn. Hỏi hộp đó chứa vi khuẩn gì? Tại sao?
b. Có một phụ nữ ốm phải sử dụng nhiều thuốc kháng sinh, Sau một thời gian lại bị bệnh phụ khoa do nấm
Candida albicans. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
Câu 10 (2 điểm)
a. Bằng cách nào virut có thể nhận dạng tế bào chủ thích hợp khi gây nhiễm? Điều này dẫn đến hậu quả gì?
b. Đối với hệ miễn dịch của ngƣời, điều gì xảy ra nếu tế bào limphô T hỗ trợ bị phá hỏng?
Thực hành (lý thuyết thực hành) lồng ghép vào một trong các mục từ 1-6.
Lƣu ý: Thang điểm 20
.....................HẾT.....................

Câu Ý Nội dung Điểm


1 Câu 1(2 điểm). Một nhà khoa học làm thí nghiệm nhƣ sau: Nghiền một mẫu mô thực vật rồi
lấy dịch nghiền cho vào 4 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: Cho thêm vào dung dịch phêlinh.
- Ống nghiệm 2: Cho thêm vào dung dịch KI.
- Ống nghiệm 3: Cho thêm vào dung dịch BaCl2.
- Ống nghiệm 4: Cho thêm vào dung dịch mẫu axit picric.
Hãy dự đoán kết quả thu đƣợc ở mỗi ống nghiệm và giải thích?
2.a.Cho 1 ít lòng trắng trứng vào nƣớc, khuấy đều. Kết quả nhƣ thế nào? Giải thích?
b.Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh chứ không
dùng phƣơng pháp bảo quản nóng?
1 Kết quả:
- Ống nghiệm 1: Tạo kết tủa đỏ gạch ở đáy ống nghiệm.
Do trong tế bào có đƣờng glucôzơ. Glucôzơ kết hợp với CuO trong dung 0.25
dịch phêlinh tạo thành Cu2O (kết tủa đỏ gạch).
- Ống nghiệm 2: tạo dung dịch xanh tím.
Do trong tế bào có tinh bột. Màu xanh tím do phản ứng màu đặc trƣng của 0.25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 783


tinh bột với KI.
- Ống nghiệm 3: Tạo kết tủa trắng ở đáy ống nghiệm.
Do trong tế bào có SO42- , kết hợp với BaCl2 tạo kết tủa trắng BaSO4 0.25
- Ống nghiệm 4: Tạo kết tủa hình kim mầu vàng.
Do trong tế bào có K+, tạo kết tủa màu vàng của Kali picrat. 0.25
2 a.Thu đƣợc dung dịch keo trong suốt
- Giải thích: Trong lòng trắng trứng có chứa protein, khi cho vào nƣớc, khuấy
đều các phần kị nƣớc quay vào trong, các phần ƣa nƣớc quay ra ngoài tạo 0.25
thành mixen, nƣớc bao quanh các phân tử protein.
b. Bảo quản trứng
- Trong trứng có nhiều pr, cấu trúc không gian của pr đƣợc hình thành bởi
các liên kết hyđrô, không bền với nhiệt độ cao… 0.25
- Dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt
độ thấp: trong điều kiện nhiệt độ thấp, liên kết hyđrô không bị đứt, cấu trúc 0.25
không gian của pr không bị phá vỡ, nó chỉ ức chế và làm giảm hoạt tính của
pr nên trứng lâu bị hỏng.
- Không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng (bảo quản trứng trong điều kiện
nhiệt độ cao): nhiệt độ cao làm cho liên kết hiđrô bị phá vỡ, cấu trúc không 0.25
gian prôtêin bị phá vỡ và prôtêin mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng

2 Câu 2 (2 điểm)
1.Nêu sự khác nhau trong cấu trúc của hệ gen mã hóa rARN và gen mã hóa protein globin ở
ngƣời. Với mỗi hệ gen hãy giải thích lợi thế của kiểu cấu trúc của hệ gen đó?
2.Lai phân tử là gì? Nêu vai trò của lai phân tử? Cơ sở khoa học của lai phân tử là gì?
1 - Gen mã hóa rARN có nhiều bản sao liên tiếp lặp lại (lớn hơn 200 bản sao 0.25
lặp đi lặp lại) đƣợc phiên mã nhƣ 1 đơn vị phiên mã → thuộc đơn vị phiên
mã đa cistron rồi sau đó mới đƣợc cắt và biến đổi thành các rARN khác nhau
điều này có vai trò tổng hợp đồng bộ các loại rARN khác nhau và luôn tổng
hợp đƣợc nhiều riboxom vốn là bộ máy của dịch mã có vai trò sống còn đối
với sự sống của tế bào.
- Gen protein globin trong mỗi hệ gen này có tồn tại một số gen không hoàn
toàn giống nhau. Sự khác biệt của các loại protein – globin do các gen này 0.25
mã hóa tạo ra các loại phân tử hemoglobin phù hợp cho từng giai đoạn phát
triển khác nhau của cơ thể.
2 * Khái niệm: Lai phân tử là hiện tƣợng lai các phân tử ADN của các loài 0.25
khác nhau hoặc ADN với ARN
* Vai trò: Dựa vào khả năng bắt cặp ADN của 2 loài để xác định mối quan hệ 0.25
họ hàng giữa các loài.
+ Dựa vào kết quả lai phân tử (tỉ lệ) xác định mối quan hệ họ hàng của các 0.25
loài với nhau. Căn cứ vào tỉ lệ % khả năng bắt cặp trong đó tỉ lệ bắt cặp càng
cao thì quan hệ họ hàng càng gần. 0.25
+ Xác định vị trí của ADN trên nhiễm sắc thể (lai mARN với ADN)
+ Xác định cấu trúc của gen sinh vật nhân thực (ở vùng mã hóa bao nhiêu
exon và intron)
+ Trong công nghệ di truyền: AND tái tổ hợp dùng lai phân tử để phân lập
dòng AND tái tổ hợp.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 784


* Cơ sở: 0.25
- Các bazơ nitơ của các mạch đơn khi bắt cặp với nhau liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung A-T, G-X
- Dựa vào thuộc tính biến tính và hồi tính ở ADN: Khi phân tử ADN vào môi 0.25
trƣờng làm tăng nhiệt độ dẫn thì các mạch đơn dần đƣợc tách ra, nhiệt độ
nóng chảy cáo nhất là 950C → gọi là biến tính. Còn khi hạ nhiệt độ từ từ thì 2
mạch đơn lại liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung trở lại trạng thái ban
đầu gọi là hồi tính
3 Câu 3 (2 điểm)
a. Nếu cho rằng gen phân mảnh là xu thế tiến hóa có ƣu thế ở sinh vật nhân thực, thì màng
nhân có vai trò gì về chức năng giúp gen phân mảnh trở nên có ƣu thế tiến hóa? Giải thích.
b. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A
làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
a - Nhờ có màng nhân ngăn cách ARN sơ cấp với ribosome và nhiều phân tử 0,25
kích thƣớc lớn trong tế bào chất nên ARN sơ cấp phiên mã từ gen phân mảnh
có điều kiện để cắt intron ghép exon và hoàn thiện trƣớc khi đƣợc dịch mã ở
tế bào chất. Sự cắt intron và nối các exon theo các cách khác nhau tạo ra
nhiều loại mARN từ cùng một gen qua đó tạo ra nhiều protein ở các loại tế
bào khác nhau vì thế tiết kiệm đƣợc thông tin di truyền.

- Nhờ có màng nhân ngăn cách nên tế bào nhân thực có thêm đƣợc cơ chế 0,25
điều hòa sau phiên mã đối với các gen phân mảnh.
- Nếu màng nhân không đƣợc tiến hóa cùng hoặc trƣớc khi có sự tiến hóa của
gen phân mảnh thì gen phân mảnh sau khi phiên mã đƣợc dịch mã ngay sẽ 0,25
tạo ra các protein không có chức năng vì cả phần intron cũng đƣợc dịch mã
tạo ra trình tự axit amin khác thƣờng.
- Gen phân mảnh là cấu trúc cho phép hệ gen sinh vật nhân thực mở rộng hệ
gen (tích lũy thêm thông tin di truyền), tăng khả năng tích lũy đột biến trung 0,25
tính (đột biến câm / giảm thiểu hậu quả của đột biến) làm tăng tính phong
phú nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

b - Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các
glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián
tiếp gây hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bƣớc:
+ Phần prôtêin đƣợc tổng hợp trên lƣới nội chất có hạt đƣợc đƣa vào bộ máy 0.25
Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin đƣợc lắp giáp thêm cacbohidrat tạo nên 0.25
glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin đƣợc đƣa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên 0.25
glicoprôtêin của màng.
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp 0.25
giáp glicoprôtêin bị hỏng nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai
lệnh nên các tế bào không còn nhận biết nhau.
Câu 4 (2 điểm)
a. Nêu sự khác nhau giữa phản ứng : O2 + H2 ---------------- H2O và quá trình tạo
nƣớc trong hô hấp tế bào ?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 785


b. Một thí nghiệm với lục lạp đƣợc tách rời. Đầu tiên cho lục lạp ngâm trong dung dịch axit
có pH = 4. Sau khi xoang tylacoit đạt pH = 4 chuyển lục lạp vào dung dịch kiềm pH=8 .
Sau đó cho lục lạp tạo ATP trong tối.
- Vẽ sơ đồ mô tả màng tilacoit với sự chênh lệch pH, kênh ATP synthaza và phản ứng hình
thành ATP?
- Tại sao lục lạp trong thí nghiệm lại tạo đƣợc ATP trong tối.
a Phản ứng Hô hấp tế bào
H+ bắt nguồn từ H2 H+ bắt nguồn từ các hợp chất hữu cơ
0.25
Phản ứng chỉ gồm một Sử dụng chuỗi truyển để chia độ sụt
bƣớc thế e trong phản ứng thành một số 0.5
bƣớc

Giải phóng năng lƣợng lớn Năng lƣợng đƣợc giải phóng từ từ
dƣới dạng nhiệt và ánh sáng dƣới dạng ATP
0.25
b b. - Vẽ sơ đồ 0.5
Chất nền pH = 4 ADP + Pv
ATP
Màng tilacoit 0.5
Xoang tilacoit pH = 8
- Giải thích : Vì trong thí nghiệm đã tạo đƣợc sự chênh lệch H+ giữa hai bên
màng tilacoit (điều kiện cần thiết cho sự hình thành ATP)
5 Câu 5 (3 điểm)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui
trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng
thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và
mang điện tích 2- vào ống nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate đƣợc phân tích về cấu trúc và
đo lƣợng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với màng thilakoid tại
nơi có quang hệ I (hình dƣới) và phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính
quang hợp.

Quang hệ I

a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực
có quang hệ I và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 786
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã đƣợc tạo ra? Giải thích.
d).Ngƣời ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật nhƣ sau:
Thứ tự Enzim Cơ chất Điều kiện thí nghiệm
thí nghiệm Nhiệt độ pH
o
( C)
1 Amilaza Tinh bột 37 7-8
2 Amilaza Tinh bột 97 7-8
3 pepsin Lòng trắng trứng 30 2-3
4 pepsin Dầu ăn 37 2-3
5 pepsin Lòng trắng trứng 40 2-3
6 Pepsinogen Lòng trắng trứng 37 12-13
7 Lipaza Dầu ăn 37 7-8
8 Lipaza Lòng trắng trứng 37 2-3
Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm1 và 2
Thí nghiệm 3 và 5
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8

a a) - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo nhƣ mô tả 0.5
trong thí nghiệm, nhƣng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh
nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái
nền sang trạng thái cao năng, giống nhƣ photon kích hoạt các điện tử của diệp
lục.
- Sau đó điện tử đƣợc truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP+ cùng với
H+ để tạo ra NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động đƣợc vì thilakoid 0.5
vẫn còn nguyên vẹn không bị phá vỡ.
b b) Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích 0.5
dƣơng nên chất này liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện
tích trái dấu.
c c) Một khi pha sáng của quang hợp xảy ra cho dù là trong lá cây (in vivo) hay 0.5
trong điều kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là ATP cùng
NADPH.
d * Sản phẩm thí nghiệm 0.5
TN1: Mantô
TN2: Không biến đổi
TN3: Axít amin
TN4: Không biến đổi
TN5: Axít amin
TN6: Không biến đổi
TN7: Glyxêrin + axít béo
TN8: Không biến đổi
* Mục tiêu của các thí nghiệm:
Thí nghiệm1 và 2: Enzim chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể 0.5
(khoảng 37oC). Ở nhiệt độ cao enzim bị phá hủy.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 787
Thí nghiệm 3 và 5: Nhiệt độ môi trƣờng càng tăng thì tốc độ xúc táccơ chất
của enzim càng tăng (trong giới hạn).
Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7: Mỗi enzim tiêu hóa hoạt động thích nghi trong môi
trƣờng có độ pH xác định.
Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8: Mỗi loại enzim chỉ xúc tác biến đổi một loại chất (cơ
chất) nhất định.
Câu 6 (1 điểm)
a.Khi nghiên cứu quá trình truyền tin ở cơ thể ngƣời, ngƣời ta nhận thấy: Nhiều hooc môn
tạo ra nhiều hơn 1 loại đáp ứng trong cơ thể. Hãy chứng minh nhận định đó thông qua
Hoocmôn Epineplrine?
b- Trong thực tế 1 số vi khuẩn tạo ra độc 1 tế bào có tác dụng ức chế đặc hiệu sự giải phóng
acetuholine ở trƣớc symep. Độc tố này là nguyên nhân của 1 thể nhiễm độc thức ăn hiếm
gặp nhƣng rất nghiêm trọng đƣợc gọi chung là chứng ngộ độc thịt hay bệnh nhân ngộ độc
thịt. Bệnh nhân ngộ độc thịt thấy có triệu trứng, ban đầu bệnh nhân cảm thấy yếu, mệt mỏi,
nói và nhìn khó, đồng tử dãn rộng, sau đó có thể bị liệt tay chân, cơ ngực. Bệnh thấy không
bị mất ý thức hoặc sốt, ngộ độc nghiêm trọng có thể dẫn đến giảm hoạt động của các cơ hô
hấp dẫn đến khó thở, nhƣng khi nghiêm trọng có thể dẫn đến sƣng phổi.Theo em vai trò của
axetylcoline trong con đƣờng truyền tin này là gì?
a - Các tác động do 1 Hooc môn tạo ra có thể thay đổi nếu các tế bào đích có sự
khác biệt về phân tử tiếp nhận hoặc có con đƣờng truyền tín hiệu khác nhau
hoặc có các protein khác nhau trong con đƣờng truyền tin. 0.25
+ Các thực thể giống nhau nhƣng do khác nhau ở các protein nội bào điểm
đến đáp ứng tế bào khác nhau (khác con đƣờng truyền tin tín hiệu, hoặc khác
protein trong con đƣờng truyền tín hiệu hoặc protein đáp ứng)
- Epinephrinethụ thể (  tế bào gan - Epinephrinethụ thể ( 
 T
Phân cắt glucogen và giải phóng tế bào mạch máu cơ xƣơng
gluco từ tế bào 
Dãn cơ, dãn mạch 0.25

+ Các thụ thể khác nhau dẫn đến đáp ứng tế bào khác nhau
- Epinephrinethụ thể (  - Epinephrinethụ thể ( thụ thể tế
tế bào mạch máu cơ xƣơng bào mạch máu ruột)
 
Dãn cơ, dãn mạch Co cơ, co mạch

b - Chất độc gây dãn đồng tử, liệt tay chân, giảm hoạt động của các cơ hô hấp 0.25
nhƣng lại không gây sốt, không bị mất ý thức nên chất độc này không tác
động trực tiếp vào hệ thần kinh, không gây nhiễm trùng mà tác động vào cơ
thể làm mất khả năng co cơ.
- Chức năng của axetycolin là chất truyền tin gây sự co cơ đặc biệt là cơ hô
hấp, nên khi sự tiết axetylcoline ở màng trƣớc synap bị chất độc ức chế thì tín
hiệu không đƣợc truyền đi, không có đáp ứng tế bào, vì vậy cơ hô hấp không
co đƣợc dẫn tới suy hô hấp 0.25
Câu 7 (2 điểm)
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 788
1.Nêu vai trò của thoi phân bào đối với quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực. Hãy thiết
kế thí nghiệm chứng minh vai trò đó.
2.Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi đƣợc thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ
điều kiện về dinh dƣỡng, còn trứng không đƣợc thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa đẻ đƣợc một số trứng gồm trứng đƣợc thụ tinh và trứng không đƣợc thụ tinh,
nhƣng chỉ có 80% số trứng đƣợc thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không đƣợc thụ
tinh là nở thành ong đực, các trƣờng hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở
thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng
2% số ong thợ con.
a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
b/ Tổng số trứng đƣợc ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh
trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao
nhiêu?
1 - Vai trò của thoi phân bào: Đảm bảo cho sự phân chia đều NST về các tế bào 0.25
con.
- Thiết kế thí nghiệm: 0.5
+ Mẫu thí nghiệm: Nhóm tế bào đang phân chia đƣợc xử lí bằng cônsisin gây
ức chế hình thành thoi phân bào;
+ Mẫu đối chứng: Nhóm tế bào cùng cơ thể đang phân chia nhƣng không xử
lí cônsisin.
+ Làm tiêu bản NST của các tế bào con tạo ra sau phân chia của các tế bào thí
nghiệm và tế bào đốichứng.
+ So sánh số lƣợng NST trong các tế bào con của mỗi nhóm với nhau.
+ Kết quả:
* Các tế bào con của tế bào đối chứng có số NST giống nhau.
* Các tế bào con của tế bào thí nghiệm có số NST không giống nhau. 0.25
+ Kết luận: Thoi vô sắc có vai trò đảm bảo sự phân chia đều NST về tế bào
con.
2 a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x 0.25
Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96
b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160.
c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến 0.25
- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000 0.5
- Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
- Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
- Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) =
9543424 NST
8 Câu 8 (2 điểm)
a. Vi khuẩn sử dụng năng lƣợng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ theo những cách
nào? Cho ví dụ? Nêu tên các kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng?
b. Bằng cách nào Azotobacter có thể vừa sống hiếu khí lại vừa cố định đƣợc nitơ?
a - Quang tự dƣỡng: 0.25
+ Quang hợp thải O2 (vi khuẩn lam):

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 789


6 CO2 + 6H2O + NLAS  C6H12O6 + 6O2 0.25
+ Quang hợp không thải O2 (vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục):
CO 2 + 2 H 2 S + NLAS --> C6 H 12 O6 + 2 S + H 2 O
- Quang dị dƣỡng (vi khuẩn không chứa lƣu huỳnh màu lục): 0.25
CO 2 + C2H5OH + NLAS --> C6H12O6 + CH3 CHO + H2O
b - Azotobacter là vi khuẩn hiếu khí, sống tự do, cố định nitơ, phổ biến trên 0.25
mặt đất
- Chúng thƣờng tạo ra một lớp vỏ bao ngoài (nang), màng tế bào chất gập lại 0.25
thành túi chứa nitrogenaza và hydrogenaza.
- Lớp vỏ nang hấp thụ O2 và cung cấp cho tế bào hô hấp
- Nếu O2 vào quá nhiều có hại cho hoạt động của nitrogenaza thì lớp màng túi 0.25
ngăn lại 0.25
- Nếu O2 vào sâu qua túi màng sẽ bị hydrogenaza hoạt động để ngăn tác hại
của O2 qua phản ứng: 2H2 + O2  2H2O→ nhờ đó hoạt động của enzim cố 0.25
định đƣợc nitơ bình thƣờng.
9 Câu 9 (2 điểm)
a. Có 2 hộp lồng (petri) không có nhãn, chứa môi trƣờng dinh dƣỡng có thạch. Đƣợc biết 1
hộp cấy vi khuẩn tụ cầu (Sraphylococcus), hộp còn lại cấy vi khuẩn Mycoplasma. Ngƣời ta
tẩm penixililin vào 2 khoanh giấy rồi dán lên mặt mỗi đĩa thạch. Đặt các hộp vào tủ ấm cho
vi khuẩn mọc. Sau 24h lấy ra quan sát thấy ở một hộp, xung quanh khoanh giấy tạo vòng vô
khuẩn. Hỏi hộp đó chứa vi khuẩn gì? Tại sao?
b. Có một phụ nữ ốm phải sử dụng nhiều thuốc kháng sinh, Sau một thời gian lại bị bệnh
phụ khoa do nấm Candida albicans. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
a - Hộp đó chứa vi khuẩn tụ cầu. 0.25
- Thành tế bào tụ cầu khuẩn chứa peptidoglican. 0.25
- Penixilin là chất kháng sinh ức chế tổng hợp peptidoglican, nên ức chế sinh 0.25
trƣởng tụ cầu khuẩn.
- Ngƣợc lại Mycoplasma không có peptidoglican nên không bị penixilin ức 0.25
chế.
b - Trong âm đạo luôn tồn tại nhiều vi sinh vật bình thƣờng, trong đó có vi 0.25
khuẩn Lactobacillus và nấm men Candida albicans.
- Vi khuẩn lactic sinh axit lactic hạ pH môi trƣờng, khiến nấm men Candida
vốn ƣa pH trung tính không thể phát triển mạnh. 0.25
- Khi sử dụng nhiều kháng sinh diệt vi khuẩn mà không diệt đƣợc nấm men, 0.5
lúc đó vi khuẩn lactic bị chết, pH trong âm đạo không còn bị hạ thấp khiến
nấm men phát triển vƣợt trội gây bệnh phụ khoa.
10 Câu 10 (2 điểm)
a. Bằng cách nào virut có thể nhận dạng tế bào chủ thích hợp khi gây nhiễm? Điều này dẫn
đến hậu quả gì?
b. Đối với hệ miễn dịch của ngƣời, điều gì xảy ra nếu tế bào limphô T hỗ trợ bị phá hỏng?
Thực hành (lý thuyết thực hành) lồng ghép vào một trong các mục từ 1-6.
a -Vi rút chỉ có thể xâm nhập vào tế bào khi protein bề mặt của chúng liên kết 0.25
đƣợc theo nguyên tắc khóa – chìa với thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào.
- Nguyên tắc khóa – chìa với thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào dẫn đến sự
giới hạn phạm vi gây nhiễm. Có virut chỉ gây bệnh cho một loài (ví dụ virut 0.5
gây bệnh toi gà) những cũng có virut gây bệnh cho nhiều loài (ví dụ cúm).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 790


b * T hỗ trợ có vai trò hoạt hóa cả hai con đƣờng miễn dịch thể dịch và miễn 0.25
dịch tế bào.
- Khi T hỗ trợ bị phá hỏng thì:
+ Không hoạt hóa đƣợc các tế bào B  tế bào B không tăng sinh biệt hóa
thành các dòng tế bào plasma và tế bào B nhớ  hệ miễn dịch sẽ không thể 0.5
sản sinh các kháng thể cho miễn dịch tạm thời và miễn dịch lâu dài để chống
lại các vi khuẩn ngoại bào. 0.5
+ Không có T hỗ trợ  không hoạt hóa đƣợc T độc  hệ miễn dịch sẽ không
thể tiêu diệt đƣợc các tế bào nhiễm virut.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 791


TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
ĐỀ GIỚI THIỆU Năm học 2016
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề có 10 câu; gồm 03 trang)

Câu 1. (2,0 điểm)


a) Nêu vai trò chủ yếu của H20 trong các thành phần cấu trúc sau:
- Trong tế bào chất - Trong chất nguyên sinh
- Trong không bào - Trong lục lạp
b) Hãy cho biết:
- Sự khác biệt về cấu trúc của chất béo (triglyxerit) với cấu trúc của photpholipit?
- Trong khẩu phần ăn, những loại lipit nào không tốt cho sức khỏe con ngƣời ? Giải thích ?
- Cụm từ “dầu thực vật đã đƣợc hydrogen hóa” trên các nhãn thức ăn có ý nghĩa gì ?
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Thành tế bào: nƣớc tham gia tạo ra các liên kết hidro giữa các sợi xenlulozo → tạo tính 0.25
linh hoạt của thành tế bào. 0.25
- Chất nguyên sinh: nƣớc là dung môi hòa tan các chất, môi trƣờng cho các phản ứng sinh
a hóa và đảm bảo cho keo sinh chất không bị kết vón. 0.25
- Không bào: nƣớc là môi trƣờng hòa tan các chất, quy định sức trƣơng của tế bào.
- Lục lạp: nƣớc là nguyên liệu cho phản ứng quang phân li nƣớc trong pha sáng ở grana và 0.25
là môi trƣờng cho các phản ứng của pha tối của chất nền stroma.
- Glyxeron của mỡ gắn kết với 3 axit béo, trong khi glyxeron của phospho lipit gắn với 2 0.25
axit béo và 1 nhóm phosphat.
- Các loại lipit không tốt cho sức khỏe: clolestrol, chất béo no, chất béo không no dạng
trans (có nhiều trong thức ăn nƣớng và thức ăn chế biến sẵn). 0.25
b
- Gây xơ vữa động mạch, chúng tích lũy trong thành mạch máu, tạo nên những chỗ lồi vào
trong, cản trở dòng máu, giảm tính đàn hồi của thành mạch. 0.25
- Cụm từ “dầu thực vật đã đƣợc hyđrogen hóa” có nghĩa là: chất béo không no đã đƣợc 0.25
chuyển thành chất béo no một cách nhân tạo bằng cách thêm hydrogen.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Phân biệt các loại đƣờng đa sau: tinh bột, glicogen và xenlulozơ.
b) Tại sao động vật không dự trự năng lƣợng dƣới dạng tinh bột mà lại dƣới dạng mỡ ?
ý Nội dung cần đạt Điểm
Khác nhau:
Tinh bột Glicogen Xenlulozơ
- Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có
phân tử. phân tử. trong phân tử. 0,25
- Các đơn phân đồng ngửa - Các đơn phân đồng ngửa. - Các đơn phân 1 sấp,
a - Mạch có phân nhánh bên. - Mạch có phân nhánh bên. 1 ngửa. 0,25
- Là chất dự trữ ở TV. - Chất dự trữ ở động vật, - Mạch không phân
nấm. nhánh bên. 0,25
- Tham gia cấu tạo
thành 0,25
TB thực vật.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 792


Động vật không dự trữ năng lƣợng dƣới dạng tinh bột mà dƣới dạng mỡ vì:
- Động vật hoạt động nhiều cần nhiều năng lƣợng -> Trong khi đó năng lƣợng chứa 0.25
trong tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật.
- Năng lƣợng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lƣợng chứa trong tinh bột (do nguyên tử C
trong axit béo ở trạng thái khử hơn so với tinh bột) do vậy quá trình oxi hóa nó sẽ cho 0.25
b
nhiều năng lƣợng (gấp đôi tinh bột)
- Lipit là phân tử không phân cực, kị nƣớc, không tan trong nƣớc (do có liên kết este
hình thành giữa nhóm –OH của glixeron và - COOH của axit béo ) 0.25
-> khi vận chuyển không phải kéo theo nƣớc.
0.25
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào quan
nào ? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau ?
b) Alen B có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđro bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen
Bb nguyên phân 2 lần liên tiếp đã lấy từ môi trƣờng nội bào 1083 nucleotit loại Ađenin và 1617 nucleotit loại
guanin. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen B nói trên.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lƣới nội chất trơn và 0.25
peroxixôm. 0.25
Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
- Lƣới nội chất trơn thƣờng khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm hydroxyl
a
(-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi 0.25
cơ thể. -Peroxixôm khử độc rƣợu và các
chất độc khác bằng cách truyền hidrô từ chất độc đến ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức
đƣợc enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O. 0.25
- Tổng số nucleotit của alen B là: (1530/3,4) . 2 = 900 (nu) 0.25
- Số lƣợng nu từng loại của alen B:
2A + 3G = 1169; 2A + 2G = 900 => A = T = 181; G = X = 269 0,25
- Số nu từng loại của gen b:
b (22 -1) . (Ab + AB ) = 1083 -> A b = Tb = 180
(22 -1) . (Gb + GB ) = 1617 -> G b = Xb = 270
-> alen b có số nu loại A giảm 1 và loại G tăng 1 -> dạng đột biến xảy ra với alen B là 0.25
thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
0.25
Câu 4. (2,0 điểm)
a) Nêu sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng ti thể
?
b) Chất nào là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển electron vòng và không vòng ? Giải thích ?
Trong pha sáng của quang hợp, clorophyl P700 khi bị kích động chuyền electron cho một chất nhận electron sơ
cấp khác. P700 có thể đƣợc bù electron từ các nguồn nào ?
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Điểm khác nhau
Tiêu chí Chuỗi truyền e trên màng Chuỗi truyền e trên màng ti
a tilacoit thể
Chất cho điện tử Diệp lục ở trung tâm (P700 NADH, FADH2 0.25
và P680)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 793


Chất nhận e cuối cùng Diệp lục 700 (phosphoryl O2 0.25
hóa vòng); NADP+
(phosphoryl hóa không vòng
Nguồn năng lƣợng Ánh sáng Chất hữu cơ
0.25
-Chất là ranh giới giữa hai con đƣờng vận chuyển e vòng và không vòng là Feredoxin.
-Giải thích: Clorophyl 700 đƣợc kích động chuyển electron tới Feredoxin 0.25
+ Ở con đƣờng chuyền electron không vòng: Fd chuyển e cho NADP+
+ Ở con đƣờng chuyển e vòng: Fd chuyển electron cho một số chất chuyền e khác
(xitocrom, plastoxiamin) rồi quay trở lại P700. 0,25
b -Nguồn bù electron cho P700 0.25
+ Electron từ hệ quang hóa II
+ Electron từ P700 qua các chất chuyền electron của hệ quang hóa vòng và trở lại P700.
0.25
0.25

Câu 5. (2,0 điểm)


a) Hình vẽ dƣới đây là sơ đồ đơn giản hoá 3 bƣớc (P, Q, R) của quá trình hô hấp hiếu khí. Hãy quan sát
và cho biết: - tên các bƣớc Q, P, R là gì ? - Các chất X, Y, Z là chất gì ?

chất nhận hiđrô


5C

cuối cùng
4C
ATP

Chuỗi chuyền

điện tử
6C 3C 6C
2C Z
2x

4C
4C X
Y
Q

R
P

b) Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm chết tế bào? Ở nồng độ thấp
hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate, vì sao?
ý Nội dung cần đạt Điểm
Tên các bƣớc P, Q, R và các chất X, Y, Z:
- Q, P, R lần lƣợt là các giai đoạn: đƣờng phân, chu trình Creps, chuỗi dẫn chuyền điện 0.5
a tử trong hô hấp hiếu khí.
- X, Y, Z lần lƣợt là NADH2, CO2, đêhyđrôgenaza. 0.5
(Lƣu ý: đúng 1 ý không cho điểm; đúng 2 ý cho 0,25; đúng 3 ý cho 0,5)
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận chuyển 0.25
điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử và khi hàm lƣợng vƣợt
quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp năng lƣợng cho hoạt động của
mình sẽ chết...
b - Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ đƣợc 0.25
NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lƣợng NAD+, chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình
Crebs.....
- Quá trình đƣờng phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra đƣợc dùng để chuyển 0.25
hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 794
Câu 6. (2,0 điểm)
a) Có bao nhiêu loại thụ thể tế bào thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ môi trƣờng, đó là những
loại nào? Có một số loại phân tử tín hiệu là hormom ostrogen, testosterone, insulin. Em hãy xác định loại thụ
thể phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu và giải thích vì sao ?
b) Một bạn học sinh bóc biểu bì của lá rong mái chèo (còn tƣơi), làm tiêu bản và quan sát dƣới kính hiển
vi thì thấy những hạt nhỏ màu xanh di chuyển thành dòng trong tế bào. Các hạt màu xanh đó là gì? Nêu tên và
mô tả cấu trúc tham gia vào sự chuyển động của bào quan đó.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Có hai loại thụ thể :
 Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử protein xuyên màng. 0.25
 Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc nhân tế bào 0.25
đích.
a
- Hoocmom ostrogen, testosterone là các hormon steroid, tan trong lipit, có thể đi qua lớp 0,25
photpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là protein trong tế bào.
- Insulin la protein có kích thƣớc lớn, không qua đƣợc màng → phù hợp với thụ thể là
protein trong màng sinh chất. 0,25
- Các hạt màu xanh đó chính là lục lạp. 0,25
- Sự di chuyển của lục lạp do:
+ Sự chuyển động của chính lục lạp. 0,25
b + Hoạt động của bộ khung xƣơng tế bào mà lục lạp đính lên đó. 0,25
-> Sự di chuyển thành dòng của lục lạp ở trên là do hoạt động của bộ khung xƣơng tế
bào. 0,25
Cấu trúc bộ khung xƣơng tế bào gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
Câu 7. (2,0 điểm)
a) Đem tế bào đang ở pha M của chu kì tế bào nuôi chung với tế bào ở pha G2 và tạo điều kiện cho
chúng dung hợp với nhau tạo thành tế bào lai có hai nhân. Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân hay dừng
nguyên phân? Giải thích tại sao?
b) Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có số lần nguyên phân nhƣ nhau, khi qua vùng sinh sản và vùng
chín đã lấy từ môi trƣờng nội bào nguyên liệu để hình thành 1920 NST đơn. Biết số nhiễm sắc thể đơn trong 1
giao tử bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và bằng ¼ tổng số tế bào tham gia vào đợt nguyên phân cuối
cùng tại vùng sinh sản. Tổng số giao tử đƣợc tạo ra bằng 1/256 kiểu tổ hợp giao tử có thể có đƣợc của loài. Các
quá trình phân bào xảy ra bình thƣờng, không xảy ra trao đổi đoạn hay đột biến. Hãy xác định:
- Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của loài. Số nhiễm sắc thể đơn môi trƣờng nội bào cung cấp cho mỗi giai
đoạn phát triển của các tế bào sinh dục nói trên.
- Giới tính của các cá thể có các tế bào nói trên.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Nhân ở pha G2 sẽ bắt đầu nguyên phân. 0.25
- Vì nhân tố phát động phân chia MPF (Mitosis Promoting Factor) tồn tại trong tế bào 0.25
chất của tất cả các tế bào đang ở trạng thái phân chia.
a - Nhân tố MPFcó vai trò phát động tế bào đi vào phân bào. 0.25
- Nhân ở pha M có nhiều MPF đã tác động lên nhân ở pha G2 làm nhân này vƣợt qua
điểm chốt G2 và bƣớc vào nguyên phân. 0.25

Gọi k là số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai (k nguyên, dƣơng) 0.25
b Gọi 2n là bộ NST lƣỡng bội của loài
Theo đề bài: số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu = số NST có trong giao tử = bộ NST đơn 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 795


bội = n 0.25
k –1 k –1 k-1
Có pt: n = 1/4 . n . (2 ) <-> 4n = n (2 ) <-> 4 = (2 ) <-> k= 3
[n. 2n. (2k -1)] + n . 2n . 2k = 1920 0.25
2n = 16
Số NST đơn cần cung cấp cho
Giai đoạn nguyên phân: n . 2n . (2k – 1) = 896 (NST)
Giai đoạn giảm phân: n.2n.2k = 8 . 16. 23 = 1024 (NST)
XĐ giới tính:
Số kiểu tổ hợp giao tử của loài: 2n . 2n = 216 = 65536
Tổng số giao tử đƣợc tạo ra: 65536 : 256 = 256
Số tế bào con tham gia giảm phân: n . 2k = 8 . 23 = 64
Số giao tử đƣợc tạo ra từ mỗi tế bào tham gia giảm phân: 256 : 64 = 4 ->đó là tế bào sinh
giao tử đực -> giới tính cá thể trên là giới đực.
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam với vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục và
vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía?
b. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kị khí bắt buộc. Dựa vào yếu tố nào mà
quyết định tính hiếu khí hay kị khí ở các vi khuẩn?
ý Nội dung cần đạt Điểm

Điểm so sánh Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía, Tảo, vi khuẩn lam
màu lục.
Chất cho e H2A (A không phải oxi) H2O
a Sự thải oxi Không thải oxi Có thải oxi 0.25
Sắc tố Khuẩn diệp lục Diệp lục tố và sắc tố khác 0.25
Hiệu quả (Bẫy Thấp Cao 0.25
năng lƣợng) 0.25
Hệ quang hóa Có hệ quang hóa I Có hệ quang hóa I và II. 0.25
b. - Kiểu hô hấp của:
+ Vi khuẩn hiếu khí: đòi hỏi oxi phân tử để sinh trƣởng, phát triển. 0.25
+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có oxi phân tử. 0.25
b
- Tùy thuộc vào số và lƣợng các enzim có thể phân giải H2O2 nhƣ catalase, superoxit
dismustase để quyết định tính hiếu khí hay kị khí của vi khuẩn 0.25

Câu 9 (2,0 điểm)


a) Phân tích kiểu dinh dƣỡng của một chủng vi khuẩn dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy chúng trên các
môi trƣờng A, B. Thành phần các môi trƣờng đƣợc tính bằng g/l:
- Môi trƣờng A: (NH4)3PO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; KH2PO4 – 1,0; NaCl – 5,0; MgSO4 – 0,2.
- Môi trƣờng B: Môi trƣờng A + xitrat trisodic – 2,0.
Sau khi cấy chủng vi khuẩn đó, nuôi ủ trong tủ ấm với thời gian và nhiệt độ thích hợp, ngƣời ta thấy trong môi
trƣờng A không có khuẩn lạc, còn trong môi trƣờng B có khuẩn lạc.
- Môi trƣờng A là loại môi trƣờng gì?
- Kiểu dinh dƣỡng theo nguồn cacbon của chủng vi khuẩn đó.
- Một số vi khuẩn có thể phát triển trên môi trƣờng A với điều kiện phải để chúng ở nơi giàu CO2. Đó là
kiểu dinh dƣỡng gì?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 796


b) Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu vào trong các ống
nghiệm chứa môi trƣờng thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tƣợng gì? Vì sao?
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Môi trƣờng A là môi trƣờng tối thiểu, chỉ có chất khoáng, vi sinh vật nguyên dƣỡng 0.25
mới phát triển.
- Xitrat trisodic mang cho chủng vi khuẩn nguồn C hữu cơ, vậy chúng là vi sinh vật dị 0.25
a dƣỡng đối với nguồn C.
- Kiểu vi khuẩn hóa tự dƣỡng, vi khuẩn quang tự dƣỡng và phần lớn hóa dƣỡng vô cơ
0.5

- Xạ khuẩn: chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. 0.25
- Vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít xuống phía dƣới vì vi khuẩn tả là vi 0.25
sinh vật vi hiếu khí.
b - Vi khuẩn lactic: mọc suốt xuống theo chiều sâu của ống nghiệm vì vi khuẩn lactic là vi 0.25
sinh vật kị khí chịu oxi.
- Vi khuẩn sinh metan: chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi khuẩn sinh metan là vi sinh vật 0.25
kị khí bắt buộc.
Câu 10. (2,0 điểm)
a) Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể?
b) Ngƣời bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn rộp nhỏ sau đó 1
tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng hoặc thậm chí vài năm) triệu
chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Đƣợc biết virut hecpet có vật chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại
sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.
ý Nội dung cần đạt Điểm
- Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dịch. 0.25
Các hợp chất này có thể là prôtêin, độc tố thực vật, động vật, các enzim, một số
polisaccarit.
- Kháng thể là những prôtein đƣợc tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do
trong dịch thể hoặc dƣới dạng phân tử nằm trong màng tế bào chất của tế bào limphô. 0.25
a
- Cơ chế tác dụng:
+ Trung hoà độc tố do lắng kết.
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác. 0.5
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thƣờng.
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.
- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh tan tùy thuộc vào 0.25
điều kiện môi trƣờng. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào ngƣời, virut hecpet sẽ sinh sản theo 0,25
chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ tế bào và giải phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và 0.25
chảy dịch.
- Dƣới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của virut chậm lại và
dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ): virut lây nhiễm tế bào thần kinh (neuron) và
b
ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn toàn không gây nên các triệu chứng bệnh (các mụn 0.25
rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trƣờng thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện giúp hecpet chuyển
tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan => gây bệnh tái phát.
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trƣờng có thể xuất hiện
lặp lại…

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 797


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 798
TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI ĐỀ XUẤT MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HÀ GIANG KHỐI 10
(Đề thi gồm 10 câu)

Câu 1. (2 điểm)
a. Ở bề mặt lá của một số loài cây nhƣ lá khoai nƣớc, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu cơ.
Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó?
b. Tinh bột và glicôgen là các chất dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế bào động vật. Hãy nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất giữa chúng?

a.- Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp


0,25

- Cấu tạo: mỗi phân tử sáp gồm 1 axit béo liên kết với 1 rƣợu mạch dài
0,25
- Tính chất: không tan trong nƣớc, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ ête, benzen,
clorofooc 0,25
- Vai trò: giảm thoát hơi nƣớc qua bề mặt lá cây. 0,25
b.Giốngnhau
- Đều là các đại phân tử sinh học, cấu tạo đa phân mà đơn phân là glucôzơ, các đơn phân
0,25
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit.
- Không có tính khử, không tan trong nƣớc 0,25
*Khácnhau
-Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilôzơ và amilôpectin phân nhánh (24-30 đơn
0,25
phân thì có một nhánh), phản ứng với KI cho màu xanh tím.
- Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân nhánh), phản ứng KI cho
màu đỏ nâu. 0,25
Câu 2. ( 2 điểm)
a. Vì sao khi bảo quản trứng sống, ngƣời ta dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh mà không dung phƣơng pháp bảo
quản nóng?
b. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thƣớc nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào?
a. Trong trứng có chứa rất nhiều protein, cấu trúc không gian của protêin đƣợc hình thành bởi
các liên kết hidro không bền với nhiệt độ cao. 0,25
Dùng phƣơng pháp bảo quản lạnh là bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ thấp. Trong điều
kiện nhiệt độ thấp, liên kết hidro không bị đứt gãy, cấu trúc không gian của prôtêin không bị
phá vỡ, prôtêin chỉ bị giảm hoạt tính nên chứng lâu bị hỏng. 0.5
Không dùng phƣơng pháp bảo quản nóng (ở nhiệt độ cao) vì nhiệt độ cao sẽ làm cho liên kết

0,25
nên trứng nhanh bị hỏng.

b. - ARN nhân kích thƣớc nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và exon.
0,25
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng biên của intron
và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia điều hòa hoạt
động của gen. 0,25
- ARN kích thƣớc nhỏ kế hợp với các protein tạo thành các ciARN tham gia điều hòa hoạt
động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc. 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 799
Câu 3. (2 điểm)
a. Khi một prôtêin lạ xuất hiện trong máu của ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và
phân hủy. Hãy cho biết tế bào bạch cầu phân hủy các prôtêin này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có prôtêin lạ bị
bạch cầu phân hủy còn các prôtêin của cơ thể thì không?
b. So sánh ADN polimerase và ARN polimerase về: Hoạt động, đoạn mồi, chiều tổng hợp và các loại nucleotit
chúng sử dụng.

a. + Các prôtêin bị phân hủy theo cơ chế thực bào: Màng tế bào tiếp xúc với prôtêin, 0,5
lõm vào hình thành túi nhập bào sau đó túi nhập bào đƣợc dung hợp với lizôxôm, các
enzim thủy phân trong lizôxôm sẽ phân hủy prôtêin lạ.
+ Bạch cầu có thể phân biệt đƣợc đâu là prôtêin lạ, đâu là prôtêin của cơ thể nhờ các thụ
thể trên màng tế bào. Chỉ những prôtêin liên kết đƣợc với thụ thể trên màng tế bào bạch
cầu mới bị phân hủy. 0,5

a. - Hoạt động: Cả hai enzym đều lắp ráp các chuỗi axit nucleic từ các đơn phân 0,25
nucleotit bằng cách sử dụng mạch khuôn ADN để xắp xếp các nucleotit mới theo dựa
trên nguyên tắc kết cặp giữa các bazơ.
- Đoạn mồi:
+ ADN polimerase cần đoạn mồi.
+ ARN polimerase có thể khởi đầu tổng hợp chuỗi nucleotit từ 0,25
một điểm xuất phát.
- Chiều tổng hợp: Cả hai enzym đều xúc tác phản ứng theo chiều 5‟ đến 3‟,
đối song song với mạch khuôn. 0,25
- Nucleotit: + ADN polimerase sử dụng đƣờng đêoxi ribozơ và bazơ T.
+ ARN polimerase sử dụng đƣờng ribozơ và bazơ U.
0,25
Câu 4. (2 điểm)
a. Chất độc A có tác dụng ức chế các enzim trong chu trình Canvin của tế bào thực vật. Nếu xử lí tế bào
đang quang hợp bằng chất A thì lƣợng oxy tạo ra từ các tế bào này thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
b. ATP đƣợc tạo ra ở đâu trong tế bào? Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cơ chế phosphoryl hóa ở các vị trí
đó.
.
a. - Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH, tạo ra ADP, Pi, NADP+cung cấp trở lại 0,5
cho pha sáng.
- Khi xử lí chất độc A, chu trình Canvin bị ngừng, lƣợng ADP, Pi và NADP + không đƣợc
tái tạo → pha sáng thiếu nguyên liệu → pha sáng bị ngừng → lƣợng oxy tạo ra giảm dần
đến 0. 0.5
b. - ATP đƣợc tổng hợp ở tế bào chất, ti thể, lục lạp. 0,25
- Khác nhau:
+ Ở tế bào chất: phosphoryl hóa mức cơ chất, chuyển một nhóm photphat linh động từ
một chất hữu cơ khác đã đƣợc phosphoryl hóa tới ADP tạo ATP. 0,25
+ Ở ti thể: phosphoryl hóa oxi hóa, năng lƣợng từ phản ứng oxi hóa khử trong hô hấp đƣợc 0,25
sử dụng để gắn nhóm photphat vô cơ vào ADP.
+ Ở lục lạp: phosphoryl hóa quang hóa, năng lƣợng ánh sáng đƣợc hấp thụ và chuyển hóa 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 800


thành năng lƣợng tích lũy trong liên kết ADP và nhóm photphat vô cơ tạo thành ATP.
Câu 5. (2 điểm)
a. Một số quá trình sống của thực vật sau đây:
1. Vận chuyển nƣớc bên trong tế bào sống.
2. Hấp thụ ion K+ qua màng sinh chất của tế bào nội bì.
3. Hấp thụ CO2 trong các tế bào mô giậu.
4. Vận chuyển NADH từ tế bào chất vào màng trong của ti thể.
5. Vận chuyển O2 và CO2 từ ngoài vào tế bào.
6. Chlorophyl a hấp thụ ánh sáng.
Hãy cho biết, quá trình nào cần năng lƣợng và quá trình nào không cần năng lƣợng? Giải thích.
b.Cho đồ thị sau :

Ghi chú : X : điểm khởi đầu cung cấp năng lƣợng.


A : đồ thị mô tả diễn tiến của phản ứng có tác động của enzim.
B : đồ thị mô tả diễn tiến của phản ứng không có tác động của enzim.
Đồ thị trên đây minh họa cho khái niệm gì? Vai trò của enzim là gì ? Enzim thực hiện vai trò này bằng
cách nào ?
a.
1. Không cần năng lƣợng vì vận chuyển theo khuếch tán.
2. Cần năng lƣợng, vì phải dùng bơm ion. 0,25
3. Không cần năng lƣợng vì hấp thụ theo khuếch tán.
4. Cần năng lƣợng, vì khi vào đến chuỗi truyền e, NADH chỉ còn giải phóng ra 2 ATP. 0,25
5. Không cần năng lƣợng, vì vận chuyển theo cơ chế khuếch tán.
6. Không cần năng lƣợng, vì là quá trình hấp thụ bị động.
0,25
b.* Năng lƣợng hoạt hóa : Là năng lƣợng cần thiết để cho một phản ứng hóa học bắt đầu. 0,25
* Vai trò của enzim: Làm giảm năng lƣợng hoạt hóa (các chất tham gia phản ứng).
* Cách thức : Bằng nhiều cách : 0,25
+ Khi các chất tham gia phản ứng liên kết tạm thời với enzim tại trung tâm hoạt động, chúng
sẽ đƣợc đƣa vào gần nhau và đƣợc định hƣớng sao cho chúng có thể dễ dàng phản ứng với
nhau. Dƣới tác dụng của enzim, một số các liên kết của cơ chất đƣợc kéo căng (hoặc vặn
xoắn)  dễ bị phá vỡ (ngay cả trong điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thhƣờng của cơ thể)
để hình thành những liên kết mới trong các sản phẩm.
+ Hoặc ở vùng trung tâm hoạt động của enzim đã tạo ra một vi môi trƣờng có độ pH thấp
(hơn so với tế bào chất)  enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ chất, một bƣớc cần thiết trong 0,5
quá trình xúc tác.
0,25
Câu 6. ( 1 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 801


Chất axetylcholine là một chất gây giãn cơ trơn của mạch máu. Bằng kiến thức về sự truyền tin giữa các tế
bào, hãy giải thích hiện tƣợng trên.
- Tại tế bào biểu bì: 0,25
+ Phân tử tín hiệu acetylcholine liên kết vào thụ thể trên màng sinh chất dẫn đến
hoạt hoá phospholipase C phân cắt một loại phospholipid trên màng tạo IP 3 0,25
+ IP3 liên kết vào kênh calcium đóng mở bởi IP3 trên mạng nội chất và trên màng
sinh chất, khiến nó mở ra, làm cho nồng độ Ca2+ trong tế bào chất tăng lên, Ca2+ hoạt
hoá enzim NO synthase tạo NO 0,25
- Tại tế bào cơ trơn:
+ NO khuếch tán nhanh từ tế bào biểu bì đến các tế bào cơ trơn kế cận để hoạt hoá
enzim guanynyl cylcase xúc tác quá trình chuyển hoá GTP thành cGMP kích thích Ca2+
di chuyển vào mạng nội chất qua kênh calcium. 0,25
2+
+ Nồng độ Ca trong tế bào cơ trơn giảm khiến cho phần đầu của myosin tách khỏi
actin gây hiện tƣợng giãn cơ
Câu 7 (2 điểm)
a. Các nhiễm sắc tử đính với nhau trong suốt giảm phân I nhƣng lại tách nhau ra trong giảm phân II và
trong nguyên phân nhƣ thế nào? Tại sao cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy
ra ở vai vào cuối kì giữa I?
b. Một tế bào sinh dục sơ khai của loài đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào sinh giao tử.
Các tế bào đƣợc sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625%, số hợp tử
đƣợc tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và xác định đó là tế bào sinh
tinh hay tế bào sinh trứng
a. - Các nhiễm sắc tử đƣợc gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các phức 0,25
protein đƣợc gọi là cohensin.
- Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kì giữa, khi enzim phân hủy
cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực đối lập của tế bào. 0,25
- Trong giảm phân, sự gắn kết các nhiễm sắc tử đƣợc giải phóng qua hai bƣớc: 0,25
+ Trong kì sau I, cohensin đƣợc loại bỏ ở các vai cho phép các nhiễm sắc thể tƣơng
đồng tách nhau ra. 0,25
+ Ở kì sau II, cohensin đƣợc loại bỏ ở tâm động cho phép các nhiễm sắc tử tách rời
nhau. 0,25
- Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào
cuối kì giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động.

b. 2k= 256 = 28 → k = 8 → Tế bào đó đã NP 8 lần 0,25


Số giao tử tạo ra là: 16 x 1,5625% = 1024 0,25
Mỗi tế bào sinh giao tử khi GP đã tạo ra:
1024: 256 = 4 giao tử
→ Đó là tế bào sinh tinh. 0,25
Câu 8 (2 điểm)
a. Tại sao các phage lây nhiễm tế bào vi khuẩn thực lại không lây nhiễm tế bào vi khuẩn cổ?

b. Một loại virus không có vỏ ngoài, có vật chất di truyền là ARN đơn, sợi (-). Khi xâm nhập vào tế bào, virus
này sẽ tái bản hệ gen và tổng hợp Protein cấu trúc của nó nhƣ thế nào?
a. - Phage lây nhiễm vi khuẩn thực bằng cách tiết lyzozym làm tan một phần 0,5
thành tế bào murein của vi khuẩn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 802


- Thành tế bào vi khuẩn cổ không phải là murein → không bị phage lây nhiễm. 0,5
b. gồm 3 bƣớc:
- Bƣớc 1: Tống hợp sợi ARN(+) bổ sung với sợi ARN(-) của virut. 0,25
- Bƣớc 2: Dùng sợi ARN(+) làm khuôn để tái bản hệ gen ARN(-) của virut. 0,25
- Bƣớc 3: Dùng sợi ARN(+) làm mARN để tổng hợp các protein cấu trúc của
virut 0,5

Câu 9 (2 điểm)
a. Để sản xuất một loại prôtêin làm thức ăn chăn nuôi, ngƣời ta nuôi nấm men trong thùng với các điều
kiện: độ pH phù hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dƣỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, ly tâm,
thu sinh khối, làm khô và đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
b. Khi dùng xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu vào trong các ống nghiệm
chứa môi trƣờng thạch đứng bán lỏng sẽ thấy hiện tƣợng gì? Vì sao?
a. - Vì lên men là hô hấp kị khí, trong đó chất nhận điện tử cuối cùng là chất hữu cơ. 0,5
Khi không có ôxi, nấm men sẽ tiến hành lên men, tạo êtilic.
- Trong trƣờng hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) chúng chỉ sinh trƣởng cho sinh khối mà
không lên men. Do đó quá trình này không phải là lên men. 0,5
b. - Xạ khuẩn: chỉ mọc ở lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật hiếu khí bắt buộc. 0,25
- Vi khuẩn tả: chúng mọc cách lớp bề mặt một ít xuống phía dƣới vì vi khuẩn tả là vi
sinh vật vi hiếu khí. 0,25
- Vi khuẩn lactic: mọc suốt xuống theo chiều sâu của ống nghiệm vì vi khuẩn lactic là vi
sinh vật kị khí chịu oxi. 0,25
- Vi khuẩn sinh metan: chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi khuẩn sinh metan là vi sinh vật 0,25
kị khí bắt buộc.
Câu 10 (3 điểm)
a. Tại sao nói vi sinh vật khuyết dƣỡng có ý nghĩa quan trọng trong kiểm nghiệm thực phẩm? Lấy VD minh
họa.
b. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kị khí bắt buộc. Dựa vào yếu tố nào mà quyết định
tính hiếu khí hay kị khí ở các vi khuẩn?
c. Đặt một chủng Bacillus vào ống nghiệm 1 và Sachomyces vào ống nghiệm 2. Mỗi ống nghiệm 1 và 2 đều có
5 ml dung dịch đƣờng Sacarozơ. Nếu cho thêm lƣợng lyzozym nhƣ nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm
300C trong 2 phút, làm tiêu bản sống và quan sát sẽ thấy gì? Giải thích.
a. VSV khuyết dƣỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm vì:
- Nguyên tắc:
+ VSV khuyết dƣỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trƣởng. 0,25
+ Tốc độ sinh trƣởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trƣởng tăng.
 Khi đƣa VSV khuyết dƣỡng về 1 nhân tố sinh trƣởng nào đó vào thực phẩm, nếu hàm 0,25
lƣợng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh  ngƣời ta dựa vào số lƣợng
VSV so với số lƣợng VSV sinh trƣởng trong môi trƣờng chuẩn (đối chứng) với hàm 0,5
lƣợng chất kiểm định xác định  từ đó có thể xác định đƣợc hàm lƣợng chất đó trong
thực phẩm.
Ví dụ: Khi muốn kiểm tra hàm lƣợng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng VSV 0,25
khuyết dƣỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trƣờng của thực phẩm sau đó xác
định lƣợng VSV từ môi trƣờng nuôi cấy  Đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng
độ riboflavin trong thực phẩm.
 Có thể sử dụng các chủng VSV khuyết dƣỡng để xem xét hàm lƣợng chất dinh

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 803


dƣỡng trong thực phẩm (hoặc các chất có hại trong thực phẩm). 0,25
b. - Kiểu hô hấp của: 0,25
+ Vi khuẩn hiếu khí: đòi hỏi oxi phân tử để sinh trƣởng, phát triển.
+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có oxi phân tử. 0,25
- Tùy thuộc vào số và lƣợng các enzim có thể phân giải H2O2 nhƣ catalase, superoxit
dismustase để quyết định tính hiếu khí hay kị khí của vi khuẩn.

c.
- Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạch 1,4 glucozit, làm tan thành murein biến trực khuẩn 0,5
thành tế bào trần (protoplast), không còn tính kháng nguyên bề mặt, không thể phân
chia.
- Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không tác động lên
Hemycellulose của tế bào nấm men. Nấm men có thể thấy đƣợc cả nhân, chồi nhỏ. 0,5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 804


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN LỚP 10
TỈNH LAI CHÂU (Đề này có 02. trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1( 2,0 điểm).


a) Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ. Tại sao các thức ăn nƣớng là một trong những nguyên
nhân gây bệnh xơ vữa động mạch?
b) Những nhận xét dƣới đây đúng hay sai? Giải thích cụ thể từng nhận xét.
(1) Trong một nucleotit, gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5 của đƣờng pentoz.
(2) Các enzim nucleaza thƣờng cắt ngắn phân tử ADN bằng cách cắt bỏ các liên kết giữa đƣờng và gốc
bazo nito.
(3) Ở hƣơu bắc cực, màng tế bào gần móng chứa nhiều axit béo no và colesterol hơn so với màng tế bào
phía trên.
(4) Khi các axit amin liên liên kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nƣớc sinh ra nhƣ một chất thải.
Câu 2 ( 2,0 điểm).
a) Phân biệt cấu trúc và vai trò của xenlulôzơ, tinh bột và glicôgen trong tế bào?
b) Nêu cơ chế tổng hợp vi sợi xenlulôzơ của thành tế bào thực vật?
Câu 3 ( 2,0 điểm).
a) Trong cấu trúc màng sinh chất, những thành phần nào đã quyết định nên tính linh hoạt của màng sinh
chất?
b) Tại sao ADN lại có 4 loại đơn phân (4 loại Nuclêôtít)?
Câu 4 ( 2,0 điểm).
Trong quang hợp ở thực vật C3, hãy tính số lƣợng ATP và NADPH cần thiết cho việc hình thành một phân tử
Glucôzơ theo hai cách sau:
a. Sử dụng PSI và PSII.
b. Sử dụng sơ đồ cố định CO2 .
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Sơ đồ sau thể hiện một con đƣờng chuyển hoá các chất trong tế bào:
ức chế ngƣợc ức chế ngƣợc

A B C E F
ức chế ngƣợc

H D G

Nếu chất G và F dƣ thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thƣờng? Giải thích? Phân biệt
chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim?
b. Có thể nói coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong quá trình hô hấp tế
bào đƣợc không? Giải thích ?
c. Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH2 khi tế bào không đƣợc cung cấp ôxi?
Câu 6 (1,0 điểm).
a. Hãy giải thích hiện tƣợng: cùng một tín hiệu kích thích nhƣng ở các tế bào khác nhau thì cách đáp
ứng là khác nhau?
b. Bằng cách nào thông tin đƣợc truyền từ bên ngoài tế bào vào bên trong tế bào?
Câu 7 (2,0 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 805


a. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động chung của các thành
phần đó?
b. Một tế bào sinh dục cái ở động vật có bộ nhiễm sắc thể ký hiệu là aaBbDdXEXe. Hãy xác định:
- Số cách sắp xếp có thể có của nhiễm sắc thể kép ở kì giữa I? Viết các cách sắp xếp đó?
- Số cách phân ly có thể có của nhiễm sắc thể kép ở kì sau I?
- Số giao tử thực tế đƣợc tạo ra sau giảm phân?
Câu 8 (2,0 điểm)
Quan sát 3 ống nghiệm nuôi cấy vi khuẩn ngƣời ta thấy:
Ống A: Vi khuẩn mọc trên bề mặt
Ống B: Vi khuẩn mọc khắp ống nghiệm
Ống C: Vi khuẩn mọc ở đáy ống nghiệm
a) Tiến hành nhỏ H2O2 vào cả 3 ống nghiệm. Hãy cho biết ống nghiệm nào sẽ sủi bọt? Viết phƣơng trình
phản ứng xảy ra và giải thích?
b) Nếu bổ sung NO3- vào cả 3 ống nghiệm. Hãy cho biết ống nghiệm nào vi khuẩn thay đổi kiểu hô hấp và
vị trí mọc? Giải thích?
Câu 9 (2,0 điểm).
a. Phân biệt vi khuẩn Gram dƣơng và Gram âm?
b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển trong điều kiện không có oxy không
khí?
b. Nêu ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống.
Câu 10 (3.0 điểm.)
a. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc đƣợc dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV, em có thể cho biết một số cơ
chế tác động của các loại thuốc đó?
b. Nêu sự phát triển của virut ở tế bào vi khuẩn. Vì sao ít khi virut ôn hoà trở thành viruts độc.
c. Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu với miễn dịch đặc hiệu ?
.....................HẾT...................

HƢỚNG DẪN CHẤM


MÔN: SINH HỌC - LỚP 10
Lƣu ý: Các cách giải khác hƣớng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
Câu Nội dung

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 806


a) - Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ:
Câu + Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
1 + Gồm có glixerol liên kết với axit béo.
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nƣớc, tan trong các dung môi hữu cơ.
+ Là nguồn năng lƣợng dự trữ cho tế bào và cơ thể
- Giải thích:
+ Các thức ăn nƣớng chứa nhiều các chất béo không no với các liên kết đôi Trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thƣơng hoặc viêm, các chất béo không no với các liên kết đôi Trans dễ
bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi cản trở dòng máu, giảm tính đàn hồi của thành
mạch.
b)
1. Sai. Gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5‟ của phân tử đƣờng (ký hiệu C5 chỉ vị trí C của
bazonito).
2. Sai. Các enzim này thƣờng phá vỡ liên kết phosphodieste giữa gốc photphat và đƣờng
pentoz trong cấu trúc ADN.
3. Sai. Chứa nhiều axit béo chƣa no và colesterol hơn nhằm tăng tính linh hoạt của màng ở
vị trí tiếp xúc với băng tuyết do axit béo chƣa no có nhiều liên kết đôi và colesterol ngăn cản các
đuôi axit béo liên kết chặt với nhau.
4. Đúng. Khi một liên kết peptit hình thành giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm
amin của axit amin khác sẽ giải phóng ra một phân tử nƣớc.
(hoặc giải thích theo sơ đồ:

Câu a) Phân biệt cấu trúc và vai trò của xenlulôzơ, tinh bột và glicôgen trong tế bào
2 Xelulôzơ Tinh bột Glicôgen
Cấu - Không phân nhánh - Gồm cả mạch nhánh và - Mạch phân nhánh
trúc mạch thẳng
- Liên kết - Liên kết - Liên kết
+ giữa các đơn phân: β- + giữa các đơn phân: + giữa các đơn phân: α-
1,4 glicôzit. α-1,4 glicôzit, α-1,6 1,4- glicôzit, α-1,6-
+ giữa các dải có liên glicôzit. glicôzit.
kết hiđrô. + liên kết hiđrô xoắn của + liên kết hiđrô giữa
amilôzơ. các nhánh cuộn.
Vai Cấu trúc thành tế bào Dự trữ ở thực vật Dự trữ ở động vật
trò thực vật
b)
- Tổng hợp xenlulôzơ nhờ phức hệ enzim saccaraza và xenlulaza có trên màng sinh chất và
UDP trung gian để tạo chuỗi glucan theo diễn biến sau:
- Phức hợp Glucôzơ và fructôzơ (saccarozơ) bị bẻ gãy nhờ enzim saccaraza tạo UDP –G và
fructôzơ (đƣa vào tế bào chất).
- Các UDP - G dƣới tác dụng của enzim xenlulaza sẽ tạo ra chuỗi glucan (G-G-G..) và giải
phóng UDP, chuỗi glucan đƣa ra mặt ngoài màng tế bào từ đó tạo sợi xenlulôzơ.
Câu a. Tính linh hoạt của màng sinh chất do lớp kép lipit, protein, glucolipit, glicoproteit quy định.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 807
3 * Tính linh hoạt của lớp kép photpholipit
- Do sự phân bố của các phân tử photpholipit ở trạng thái no và chƣa no
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái no  màng nhớt.
+ Nếu các phân tử photpholipit ở trạng thái chƣa no  màng lỏng.
- Do sự chuyển động của các phân tử photpholipit
+ Chuyển động chuyển chỗ
+ Chuyển động co dãn
* Tính linh hoạt của các protein màng
- Các phân tử protein có khả năng chuyển động quay và chuyển chỗ trong màng.
* Tính linh hoạt của màng do sự phân bố của các phân tử cholesterol
Hàm lƣợng cholesterol tăng thì màng trở nên cứng rắn.
b. ADN có 4 loại đơn phân vì 2 lí do
- 4 loại nuclêotit mới tạo 64 bộ 3 mã hóa cho 20 aa
Nếu 1 loại Nu tạo đƣợc 13 = 1 loại bộ ba
Nếu 2 loại Nu tạo đƣợc 23 = 8 loại bộ ba
Nếu 3 loại Nu tạo đƣợc 33 = 27 loại bộ ba
Nếu 4 loại Nu tạo đƣợc 43 = 64 loại bộ ba
- Có 4 loại Nu => mới có đột biến xẩy ra => có ý nghĩa đối với tiến hóa.

a) Sử dụng PSI và PSII.


Trong pha sáng, mỗi lần thực hiện PSI và PSII đã sử dụng 2 H2O và tạo đƣợc 3 ATP với 2
NADPH và để hình thành 1 phân tử Glucôzơ, theo phƣơng trình Quang hợp, phải sử dụng 12
H2O. Nhƣ vậy, khi 12 H2O tham gia vào pha sáng thì tạo đƣợc 18 ATP và 12 NADPH, đủ để
Câu hình thành một phân tử Glucôzơ.
4
b) Sử dụng sơ đồ cố định CO2 .
Trong Chu trình cố định CO2 (Chu trình Canvin ), để khử 6 APG thành 6 ALPG cần 6 ATP và 6
NADPH và khi phục hồi chất nhận cần 3 ATP nữa thì hình thành đƣợc 1/2 phân tử Glucôzơ.
Nhƣ vậy để hình thành 1 phân tử Glucôzơ cần 18 ATP và 12 NADPH.
a.
Nếu chất G và F dƣ thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất thƣờng.
- Do cơ chế ức chế ngƣợc của enzim. G và F tăng cao ức chế ngƣợc trở lại làm giảm phản ứng
chuyển C thành D và E -> nồng độ chất C tăng lên -> ức chế ngƣợc trở lại làm giảm phản ứng
chuyển hóa A thành B. Vậy A chuyển hóa thành H nhiều hơn -> nồng độ chất H tăng lên bất
thƣờng.
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có mặt cả
cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn đến kìm hãm hoạt
Câu
động của enzim. Do phức hệ enzim – chất ức chế rất bền vững, nhƣ vậy không còn trung tâm
5
hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của enzim mà kết
hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động làm nó không phù
hợp với cấu hình của cơ chất.
b.
- Coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong hô hấp tế bào vì: Nó
tham gia vận chuyển H+ và e- giải phóng ra từ nguyên liệu hô hấp đến chuỗi truyền e- ở màng
trong ty thể; Khi qua chuỗi truyền e- ở màng trong của ty thể, NADH và FADH2 bị oxi hóa,

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 808


năng lƣợng giải phóng ra sẽ đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP.
c.
- Khi tế bào không đƣợc cung cấp oxi thì:
+ NADH sẽ không đi vào chuỗi truyền e-. Khi đó NADH sẽ nhƣờng H+ và e- để hình thành các
sản phẩm trung gian trong hô hấp kị khí và lên men.
+ FADH2 không hình thành vì không có oxy thì chu trình crep không xảy ra.
a. - Sự đáp ứng của các tế bào khác nhau là khác nhau với cùng một tín hiệu kích thích là do:
+ Tính đặc hiệu của quá trình truyền tin giữa các tế bào: các loại tế bào khác nhau có các tập
hợp protein khác nhau. Sự đáp ứng khác nhau ở mỗi tế bào là do khác nhau ở một hoặc một số
protein tham gia điều hòa và đáp ứng tín hiệu vì các protêin nhất định của mỗi tế bào có vai trò
xác định bản chất của các đáp ứng.
Câu + Sự điều phối đáp ứng trong quá trình truyền tin: việc phân nhánh của các con đƣờng truyền tin
6 rồi sau đó “thông tin chéo” (tƣơng tác) giữa các con đƣờng có vai trò quan trọng trong hoạt
động điều hòa và điều phối các đáp ứng của tế bào.
b. - Thông tin từ ngoài tế bào đƣợc truyền vào trong tế bào bằng cách: Quá trình truyền tin tế
bào thƣờng là 1 con đƣờng gồm nhiều bƣớc, các bƣớc thƣờng đi kèm với sự hoạt hóa các
protein: Các mối tƣơng tác protein- protein theo một thứ tự nhất định lần lƣợt làm thay đổi cấu
hình của chúng và làm chúng biểu hiện chức năng khi tín hiệu đƣợc truyền qua.
a)
* Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk)
- Cyclin: Là protêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là cyclin): có vai trò kiểm
soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với các protêin đích
- Cdk: Là các protein kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới hoạt động ): có vai trò
phát động các quá trình tiến thân bằng cách gây photphoryl hóa nhiều protein đặc trƣng (kích
hoạt hoặc ức chế bằng cách gắn nhóm photphat)
* Cơ chế chung:
- Khi cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng thái hoạt tính kích hoạt
hàng loạt các protein => kích thích TB vƣợt qua điểm kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk
thì Cdk không có hoạt tính.
Câu
=> Nhƣ vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế tạo phức hệ và giải
7
thể phức hệ cyclin –Cdk tế bào điều chỉnh chu kì sống của mình.
b.
- Số cách sắp xếp NST kép ở kì giữa I: 23: 2 = 4
4 cách sắp xếp cụ thể nhƣ sau:
(1) (2) (3) (4)
aaaa aaaa aaaa aaaa
BBbb bbBB BBbb BBbb
DDdd DDdd ddDD DDdd
E E e e E E e e E E e e
X X XX X X XX X X XX XeXeXEXE
- Số cách phân ly NST kép ở kì sau I: 23: 2 = 4
- Do đây là tế bào sinh dục cái giảm phân nên số giao tử thực tế đƣợc tạo ra sau giảm phân là: 1
a)
- Nhỏ H2O2 ống A, B sủi bọt.
Câu
Catalaza
8
- Phƣơng trình phản ứng: H2O2 H2O + 1/2O2 (sủi bọt)
superoxyde dismutaza

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 809


H2O2 + 2H+ + 2e- 2H2O

- Giải thích: Do vi khuẩn trong ống A là vi khuẩn hiếu khí; ống B là vi khuẩn kị khí tùy tiện nên
trong tế bào có chứa cả 2 enzim catalaza và SOD.
b)
- Ống A, vi khuẩn thay đổi vị trí mọc và kiểu hô hấp
- Giải thích: Có NO3- vi khuẩn sử dụng oxi trong NO3- để hô hấp và do đó từ hô hấp hiếu khí đã
chuyển sang hô hấp kị khí và mọc ở đáy ống nghiệm.

a.
Đặc điểm VK Gram dƣơng VK Gram âm
Bắt màu khi nhuộm Gram Tím Đỏ
Peptidoglican Dày, nhiều lớp Mỏng, ít lớp
Protein Không có hoặc ít Nhiều
Lớp phía ngoài vách Không có Có
Lipit và lipoprotein Ít Nhiều
Cấu trúc gốc tiên mao Có 2 vòng ở đĩa gốc Có 4 vòng ở đĩa gốc

Tạo độc tố Ngoại độc tố Nội độc tố


Khả năng chống chịu với tác Cao Thấp
Câu nhân vật lý
9 Mẫn cảm với lizozim Vách rất dễ bị phá vỡ Vách khó bị phá vỡ

Khả năng chống chịu muối, Cao Thấp


chất tẩy anionic
b. Chúng không có enzim catalaza và một số enzim khác do đó không thể loại đƣợc các sản
phẩm oxi hoá độc hại cho tế bào nhƣ H2O2, các ion superoxit.
b. Ứng dụng:
- Xử lý nƣớc thải, rác thải.
- Sản xuất sinh khối ( giàu prôtêin, vitamin, enzim,..)
- Làm thuốc.
- Làm thức ăn bổ sung cho ngƣòi và gia súc.
- Cung cấp O2 …..
( Nếu thí sinh nêu đƣợc các ứng dụng đúng khác vẫn cho điểm – tối đa là 1 điểm)
a. Một số cơ chế tác động của các loại thuốc dùng cho bệnh nhân bị nhiễm HIV:
+ Ức chế sự gặp gỡ của thụ thể bề mặt tế bào bạch cầu và gai glycoprotein virut.
+ Ức chế quá trình phiên mã ngƣợc.
+ Ức chế quá trình tổng hợp Protein virut.
+ Ức chế sự gắn kết gen virut vào hệ gen tế bào chủ....
Câu
b. Sự phát triển của virut trong tế bào vi khuẩn.
10
- Trong 1 quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut, có thể thấy 2 chiều hƣớng phát triển.
+ Ở nhiều tế bào các virut phát triển làm tan tế bào (virut độc: Hấp phụ, xâm nhập - sinh tổng
hợp - lắp ráp - phóng thích.
+ Ở một số tế bào khác, bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào, tế bào vẫn sinh trƣởng bình
thƣờng, virut này gọi là virut ôn hoà và tế bào này là tế bào tiềm tan.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 810


+ Khi có 1 số tác động bên ngoài nhƣ tia tử ngoại có thể chuyển virut ôn hoà thành virut độc và
làm tan tế bào.
- Ít khi virut ôn hoà trở thành virut độc, vì trong tế bào đã xuất hiện 1 số loại prôtêin ức chế
virut, hơn nữa hệ gen của vitrut đã gắn vào hệ gen của tế bào chủ chỉ trong trƣờng hợp đặc biệt
mới tách ra trở thành vi rút độc.
c.
Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
Điều kiện để Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm Xảy ra khi có kháng nguyên xâm
có miễn dịch sinh, ko đòi hỏi phải có sự tiếp xúc trƣớc nhập
với kháng nguyên
Cơ chế tác - Cơ chế 1 : Hàng rào ngăn cản ko cho - Hình thành kháng thể làm
động vsv xâm nhập vào cơ thể : Da, lớp màng kháng nguyên ko hoạt động đƣợc
nhày, dịch cơ thể (lizozim trong miệng, ( MDDT)
HCl trong dịch vị, độ đậm axit trong âm - TB T độc tiết pr độc-> tan TB
đạo....) nhiễm -> VR ko nhân lên đƣợc
- Cơ chế 2 : Các phản ứng viêm, sốt, tiết (MDTB)
protein chông vk (interferon, hệ thống
bổ thể), thực bào (bạch cầu trung tính và
đại thực bào)
Tính đặc hiệu Không có tính đặc hiệu Có tính đặc hiệu

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 811


TRƢỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN ĐỀ THI HÙNG VƢƠNG LỚP 10 THPT
LẠNG SƠN NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN THI : SINH HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)


a. Dựa vào cấu tạo hóa học và đặc tính của nƣớc, hãy giải thích các hiện tƣợng sau:
- Rau củ quả muốn bảo quản lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không để trong ngăn đá.
- Giọt nƣớc thƣờng có hình cầu.
b. Tại sao khi trời rét, ngƣời ta thƣờng bón tro bếp để tránh cho cây chết rét?
Câu Nội dung Điểm
a. - Khi để trong ngăn đá, nƣớc ở trạng thái đóng băng, toàn bộ các liên kết
1 hidro giữa các phân tử nƣớc đều là nhiều nhất, khoảng cách giữa các phân tử 0.5
(2,0 nƣớc lớn nhất  thể tích tế bào tăng  phá vỡ cấu trúc tế bào  rau, củ, quả bị
điểm) hỏng.
- Nƣớc có tính phân cực  các phân tử nƣớc hình thành liên kết hidro 0.5
với nhau tạo nên mạng lƣới nƣớc, các phân tử nƣớc ở bề mặt tiếp xúc với không
khí hút nhau và bị các phân tử ở phía trong hút tạo nên lớp màng phin mỏng,
liên tục ở bề mặt nƣớc nên giọt nƣớc thƣờng hình cầu. 0.5
b. - Trời rét: độ nhớt của chất nguyên sinh tăng, khiến các hoạt động sống
trong tế bào không diễn ra đƣợc. 0.5
- Bón tro bếp (chứa K+): làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh và tăng
hấp thu nhiệt  tế bào hoạt động trở lại.

Câu 2: Thành phần hóa học của tế bào (2,0 điểm)


a. Ngày hè nóng nực, mẹ pha cho bạn An một cốc nƣớc sắn dây để uống cho mát, nhƣng An chê khó
uống vì cốc nƣớc toàn các hạt trắng lơ lửng. Mẹ An đành mang cốc nƣớc sắn dây đó đun lên, cho thêm một số
nguyên liệu khác để thành một cốc chè sóng sánh, trong veo ngon lành khiến An rất thích thú.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích sự thay đổi trạng thái của cốc nƣớc sắn dây nói trên.
b. Cho axit amin glycin có có công thức cấu tạo nhƣ hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này có tính
“bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa.
O

H2N CH C OH

Câu Nội dung Điểm


2 a. - Bột sắn dây có thành phần chủ yếu là tinh bột – không tan trong nƣớc,
(2,0 nên khi pha với nƣớc sẽ tạo dạng huyền phù gồm nhiều nhiều hạt tinh bột lơ 0.5
điểm) lửng trong nƣớc.
- Nƣớc sắn dây khi đƣợc đun lên: Dƣới tác dụng của nhiệt độ cao làm
biến tính tinh bột, gây ra hiện tƣợng hồ hóa tinh bột, khiến dung dịch biến đổi 0.5
thành dạng gel (sóng sánh) và các phân tử tinh bột biến tính tan hoàn toàn trong
nƣớc (trong veo).
b. Về axit amin Glycin 0.5
- Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 812
đặc trƣng của từng axit amin xác định. 0.5
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham Câu
gia phản ứng để thay đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý 3:
thuyết tiến hóa nó phải sinh ra trƣớc và bảo thủ, sau đó mới sinh ra các axit Cấu
amin tiếp theo. trúc
tế
bào và di truyền phân tử (2,0 điểm)
a. Plasmid là gì? Chức năng của plasmid?
b. Ý nghĩa của cấu trúc chuỗi xoắn kép trong phân tử ADN?
Câu Nội dung Điểm
3 a. – Plasmid:
(2,0 + Plasmid là những phân tử ADN nhỏ, dạng vòng, mạch kép nằm trong tế bào 0.25
điểm) chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi, sao mã, giải mã độc lập với NST của
vi khuẩn
+ Mỗi tế bào có từ một đến vài chục plasmid và là thành phần không bắt buộc 0.25
của tế bào nhân sơ
- Chức năng:
+ Mang những gen thiết yếu giúp vi khuẩn kháng lại các yếu tố bất lợi của môi 0.25
trƣờng nhƣ kháng chất kháng sinh hoặc giúp vi khuẩn phân giải hay đồng hóa
một số chất tốt hơn. 0.25
+ Nhiều plasmid là các yếu tố giới tính tham gia hình thành cầu tiếp hợp trong
sinh sản của vi khuẩn
b. Phân tử ADN thƣờng có cấu trúc chuỗi xoắn kép. Cấu trúc này là một cấu 0.25
trúc ổn định:
- Trong chuỗi xoắn kép, các đƣờng pentose và các nhóm phosphate xoay ra
ngoài, hình thành liên kết hydro với nƣớc đảm bảo tính ổn định cho phân tử. 0.25
- Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pyrimidine có cấu trúc phẳng xếp
chồng khít lên nhau bên trong phân tử ADN, hạn chế sự tiếp xúc của chúng với
nƣớc. Nếu hai mạch đơn tách rời nhau, các base kị nƣớc sẽ phải tiếp xúc với
nƣớc, điều này sẽ đặt chúng vào một tình thế bất lợi, không ổn định. 0.25
- Hai mạch đơn bắt cặp với nhau nhờ các liên kết bổ sung giữa một bên là
purine (A và G cùng kích thƣớc lớn) và bên kia là pyrimidine (T và C cùng kích
thƣớc bé hơn). Điều này đảm bảo cho hai mạch đơn luôn đi song song. 0.25
- Mỗi phân tử ADN có một số lƣợng liên kết hydro rất lớn nên dù chuyển động
nhiệt có làm phá vỡ các liên kết nằm hai đầu phân tử thì hai mạch đơn vẫn đƣợc
gắn với nhau bởi các liên kết ở vùng giữa. Chỉ trong những điều kiện rất khắc
nghiệt, ví dụ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sinh lý nhiều lần, thì mới có sự phá vỡ
đồng thời quá nhiều liên kết hydro khiến phân tử bị biến tính, không còn giữ
đƣợc cấu hình ban đầu.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 813


Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (2,0 điểm)
a. Enzim có thể làm giảm năng lƣợng hoạt hoá và tăng tốc phản ứng bằng những cách nào?
b. Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế một enzym “X”. Tuy nhiên, khi thử nghiệm
trên chuột ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn vì nó ức chế cả một số enzym khác.
* Hãy giải thích cơ chế có thể có của thuốc gây nên tác động không mong muốn nói trên.
* Hãy thử đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế đƣợc enzym X nhƣng lại không gây tác động phụ không
mong muốn. Giải thích.
Câu Nội dung Điểm
4 a.
(2,0 - Tạo khuôn cho các cơ chất liên kết trên trung tâm hoạt động có thể tiếp xúc 0,25
điểm) với nhau theo hƣớng hợp lý để phản ứng giữa chúng có thể xảy ra.
- Kéo căng và bẻ cong các liên kết hoá học trong phân tử cơ chất làm chúng dễ
bị phá vỡ ngay ở nhiệt độ và áp suất bình thƣờng. 0,25
- Do cấu trúc đặc thù của vùng trung tâm hoạt động đã tạo ra vi môi trƣờng có
độ pH thấp hơn so với trong tế bào chất nên enzim dễ dàng truyền H+ cho cơ 0,25
chất.
- Các vị trí hoạt động trong trung tâm hoạt động của enzim trực tiếp tham gia
vào trong phản ứng hoá học bằng cách hình thành các liên kết cộng hoá trị tạm 0,25
thời với cơ chất. Cuối phản ứng các vị trí hoạt động này lại đƣợc khôi phục nhƣ
thời điểm trƣớc phản ứng.
b.
- Cơ chế tác động: Thuốc có thể là chất ức chế cạnh tranh đối với nhiều loại
enzym khác nhau, vì thế thay vì chỉ ức chế enzym X nó ức chế luôn một số 0,5
enzym quan trọng khác gây nên các tác động phụ không mong muốn.
- Cải tiến thuốc: Để thuốc có thể ức chế riêng enzym X chúng ta nên sử dụng
chất ức chế không cạnh tranh đặc hiệu cho enzym X. Chất ức chế không cạnh
tranh sẽ liên kết dị lập thể (với vị trí khác không phải là trung tâm hoạt động 0,5
của enzym) nên không ảnh hƣởng đến hoạt tính của các enzym khác.
Câu 5: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào (2 điểm)
a. Chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào sinh vật nhân sơ khác chuỗi truyền electron trong hô hấp tế
bào sinh vật nhân thực ở những điểm nào?
b. Sự thiếu O2 ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế
hóa thẩm?
Câu Nội dung Điểm
Đặc điểm Sinh vật nhân sơ Sinh vật nhân thực 0.25
Vị trí chuỗi chuyền electron Nằm ở màng sinh chất Nằm ở màng trong ti
thể
Về chất mang (chất truyền Đa dạng hơn => thích Kém đa dạng hơn
5 điện tử) nghi nhiều loại môi
(2,0 trƣờng hơn 0.25
điểm) Về chất nhận electron cuối Rất khác nhau: nitrat, Oxi
cùng sunfat, oxi, fumarat,
CO2.. 0.5
Không có oxi để nhận electron, Ion H+ không đƣợc bơm vào khoang ti thể => hóa 1.0
thẩm không xảy ra, photphoryl hóa dừng lại và không tổng hợp đƣợc ATP

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 814


Câu 6: Sự truyền tin + phƣơng án thực hành (2,0 điểm)
1. Truyền tin
a. Chất truyền tin thứ hai là gì? Mục đích của sự tạo thành chất truyền tin thứ hai trong cơ chế truyền
tin?
b. Hãy trình bày cơ chế cơ bản của hệ truyền tin mà dùng canxi nhƣ một chất truyền tin thứ hai?
2. Thực hành
Khi đã làm xong tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời hoặc đã có sẵn tiêu bản cố định nhiễm sắc thể. Em hãy nêu
các bƣớc làm tiếp theo để có thể quan sát và đếm đƣợc số lƣợng nhiễm sắc thể?
Câu Nội dung Điểm
6 1. Truyền tin
(1,0 a.
điểm) - Chất truyền tin thứ hai là các chất nội bào có chức năng chuyển thông tin từ thụ quan 0,25
đến tế bào đích.
- Mục đích của sự tạo thành chất truyền tin thứ hai là khuếch đại lƣợng thông tin làm 0,25
tăng các phản ứng chức năng lên nhiều lần.
b.
– Thụ quan tiếp nhận tín hiệu từ các tế bào khác hoạt hóa protein G 0,25
- Protein G hoạt hóa enzim photpholipaza C, enzim này xúc tác phản ứng tổng hợp
inositon triphotphat (IP3)
- IP3 đến lƣới nội chất và liên kết với kênh Ca++ làm mở kênh và cho phép Ca++ đi từ 0,25
lƣới nội chất và tế bào chất gây nên biến đổi trong tế bào.
2. Phƣơng án thực hành
Các bƣớc tiếp theo:
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi nhìn từ ngoài (chƣa qua thị kính) để điều chỉnh cho 0,5
mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dƣới vật kính 10X để sơ bộ xác 0,5
định vị trí của những tế bào có NST. Chỉnh vùng tế bào có NST vào giữa trƣờng kính
để quan sát dƣới vật kính 40X.
Câu 7: Phân bào (Lý thuyết + bài tập) (2 điểm)
1. Thế nào là vi ống thể động và vi ống không thể động? Các vi ống thể động hoạt nhƣ thế nào trong hoạt động
hƣớng cực của các NST? Chức năng của các vi ống không thể động là gì?
2. Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế bào sinh
dƣỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là
16. Các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau, các tế bào sinh dục thực hiện giảm phân tạo tinh
trùng. Khi kết thúc toàn bộ các quá trình phân bào thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi
trƣờng nội bào cung cấp nguyên liệu tƣơng đƣơng với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm tế
bào này.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của nhóm tế bào sinh dƣỡng nói trên tại kì sau lần nguyên phân cuối cùng là
bao nhiêu?
Câu Nội dung Điểm
7 1. 0,25
(2,0 - vi ống thể động: là vi ống bám vào thể động.
điểm) - vi ống không thể động: vi ống không bám vào thể động.
Hoạt động của vi ống: có 2 cơ chế 0,25
+ Các protein động cơ đã cõng các NST bƣớc đi dọc theo vi ống và các đầu thể

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 815


động của vi ống giải trùng hợp khi các protein đi qua.
+ Các NST bị guồng bởi các protein động cơ tại các cực của thoi và các vi ống
phân dã sau khi đi qua các protein động cơ.
- Chức năng của các vi ống không thể động: 0,5
+ Chịu trách nhiệm về sự dài ra của cả tế bào ở kì sau.
+ Cơ chế: các vi ống không thể động phát sinh từ các cực đối lập lồng vào nhau
trong kì giữa, kì sau các đoạn lồng vào nhau ngắn đi khi các protein động cơ đẩy
chúng ra xa nhau nhờ ATP  khi chúng đẩy nhau, các cực của thoi cũng bị đẩy
ra xa làm tế bào dài ra.
2.
a.Xác định bộ NST của loài:
- Gọi x là số tế bào sinh dƣỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là
số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dƣỡng( x,y,k nguyên dƣơng)
- Theo bài ra ta có:
x + y = 16 (1) -> y = 16 – x (1)
x.2k + 4y = 104 (2)
x.2n.( 2k - 1) + y.2n.( 21 - 1) = 4560 (3)
Thay (1) vào (2) ta có: x.2k + 4( 16 - x) = 104 -> x( 2k-2 - 1) = 10
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và (2k -2 - 1) = 5 (loại)
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10.1 -> x = 10 và (2k -2 - 1) = 1-> k = 3 (nhận) 0,75
- Thay k = 3 vào (3) ta có: 2n = 60 0,25
b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dƣỡng đang
thực hiện lần nguyên phân thứ 3 là: 10.60.2.22 = 4800(NST)
Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa!
Câu 8: Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật (2 điểm)
a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam với vi khuẩn lƣu huỳnh màu lục và vi
khuẩn lƣu huỳnh màu tía?
b. Một học sinh đã viết hai quá trình lên men của vi sinh vật ở trạng thái kị khí nhƣ sau :
C12H22O11................> CH3CHOHCOOH. (1)
CH3CH2OH + O2 .............> CH3COOH + H2O (2)
Theo em bạn đó viết đúng không ? Căn cứ vào sản phẩm tạo thành em hãy cho biết tác nhân gây ra hiện tƣợng
trên.
Câu Nội dung Điểm
8 a. Điểm khác nhau trong pha sáng quang hợp của tảo, vi khuẩn lam với vi
(2,0 khuẩn lƣu huỳnh màu lục và vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía.
điểm) Điểm so sánh Vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía, màu lục. Tảo, vi khuẩn lam 0.25
Chất cho e H2A (A không phải oxi) H2O 0.25
Sự thải oxi Không thải oxi Có thải oxi 0.25
Sắc tố Khuẩn diệp lục Diệp lục tố và sắc tố khác 0.25
Hệ quang hóa Có hệ quang hóa I Có hệ quang hóa I và II.
b. Bạn HS đã có sự nhầm lẫn
- Ở phản ứng (1) : quá trình lên men lactic ( lên men kị khí )do đó cơ chất phải 0.25
là đƣờng đơn glucozo chứ không phải đƣờng đôi saccarozo. 0.25
- Ở phản ứng (2) : quá trình oxy hóa, không thể coi là sự lên men kị khí nên
không phù hợp với đề bài. 0.25
Tác nhân :

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 816


- Phản ứng (1) : chất tạo thành là axit lactic do vây cần có tác nhân là vi khuẩn 0.25
lactic.
- Phản ứng (2) : chất tạo thành là axit axetic nên cần có vi khuẩn axetic.

Câu 9: Sinh trƣởng ở vi sinh vật ( 2,0 điểm)


Dùng vi xạ khuẩn, khuẩn tả, vi khuẩn lactic, vi khuẩn sinh metan cấy chích sâu vào ống nghiệm chứa
môi trƣờng thạch đứng sẽ thấy hiện tƣợng gì ? Giải thích ?
Câu Nội dung Điểm
9 - Ở ống nghiệm cấy xạ khuẩn : chúng chỉ mọc lớp trên vì xạ khuẩn là vi sinh vật 0,5
(2,0 hiếu khí bắt buộc.
điểm) - Ở ống nghiệm cấy vi khuẩn tả : chúng mọc cách lớp bề mặt một chút vì vi 0,5
khuẩn tả là VSV vi hiếu khí. 0,5
- Ở ống nghiệm cấy vi khuẩn lactic : chúng mọc suốt chiều sâu ống nghiệm vì vi
khuẩn lactic là VSV kị khí chịu oxi. 0,5
- Ở ống nghiệm cấy vi khuẩn sinh metan : chúng chỉ mọc ở đáy ống nghiệm vì vi
khuẩn sinh metan là VSV kị khí bắt buộc

Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)


a. Vì sao các bệnh do vi rút gây ra thƣờng nguy hiểm?
b. So sánh phân tử MHC-I và MHC-II trong trình diện kháng nguyên?

Câu Nội dung Điểm


10 (2,0 a. Bệnh do vi rút gây ra thƣờng nguy hiểm vì:
điểm) - Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát 0,25
huy tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ.
- Khi xâm nhập đƣợc vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng
hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của vi rút làm rối loạn 0,25
hoạt động sống của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phƣơng thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan 0,25
nhanh.
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các vi rút có ARN và các Retrovirus) 0,25
làm xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vắc xin thƣờng theo sau
sự xuất hiện các chủng vi rút mới.
b. So sánh phân tử MHC-I và MHC-II trong trình diện kháng nguyên? 0,5
- Cả hai phân tử này đều gắn với kháng nguyên phức hợp đƣa ra bề mặt để trình
cho tế bào T. 0,25
- MHC-I gắn với kháng nguyên nội sinh tức là kháng nguyên tạo thành bên trong
tế bào để trình cho tế bào T8 (VD Tc) tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào.
- MHC-II gắn với kháng nguyên ngoại sinh tức là kháng nguyên đƣợc đƣa vào tế 0,25
bào rồi trình cho tế bào TH (VD Tc) tham gia đáp ứng miễn dịch thể dịch.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 817


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC LỚP 10
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TỈNH LÀO CAI Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 02 trang, gồm 10 câu)

Câu 1 (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào:


1. Khi nghiên cứu thành phần hóa học ở tế bào mô giậu, các nhà khoa học thấy có nhiều hợp chất hóa học hữu
cơ và vô cơ khác nhau. Hãy cho biết hợp chất hóa học nào có hàm lƣợng lớn nhất, hợp chất hóa học nào có hàm
lƣợng thấp nhất, hãy nêu vai trò của các hợp chất đó.
2. Vai trò của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Thành phần hóa học của tế bào mô dậu
+ Trong tế bào mô dậu, hợp chất hóa học có hàm lƣợng lớn nhất là nƣớc.
+ Vai trò của nƣớc:
- Là thành phần cơ bản của chất sống.
- Là dung môi hòa tan các chất.
- Môi trƣờng của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
- Là nguyên liệu tổng hợp chất hƣũ cơ trong quang hợp.
- Điều hòa nhiệt độ.
+ Chất có hàm lƣợng thấp nhất là các muối khoáng vi lƣợng.
+ Vai trò:
- Là thành phần cấu trúc của các coenzim.
- Hoạt hóa các enzim.
- Tham gia vào cấu trúc của lục lạp.
2 * Vai trò của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein
- Xenlulozo: Các liên kết hidro giữa các phân tử ở các mạch hình thành nên các bó dài dạng vi
sợi sắp xếp xen phủ tạo nên cấu trúc dai và chắc.
- AND: các nu tren 2 mạch đơn của AND liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.Trong đó A
nối với T bằng 2 liên kết hidro, G nối với X bằng 3 liên kết hidro, đảm bảo cho AND có cấu
trúc bền vững.
- Protein: các chuỗi polipeptic bặc 1 hình thành liên kết hidro giữa nhóm C-O và N-H ở các
vòng xoắn gần nhau hình thành cấu trúc bậc 2 của protein.

Câu 2 (2,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào


Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ƣu việt hơn ARN trong vai trò là “vật chất mang
thông tin di truyền”.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
Những đặc điểm cấu tạo hóa học cho thấy ADN ƣu việt hơn ARN trong vai trò là vật chất mang
thông tin di truyền gồm có:
- ARN có thành phần đƣờng là ribose khác với thành phần đƣờng của ADN là deoxyribose.
Đƣờng deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2‟. Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có
tính ƣa nƣớc  ARN kém bền hơn ADN trong môi trƣờng nƣớc.
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) đƣợc thay thế bằng tymin (T) trong ADN.Về cấu trúc
hóa học, T khác U vì đƣợc bổ sung thêm gốc metyl (-CH3). Đây là gốc kị nƣớc, kết hợp với cấu
trúc dạng sợi kép (nêu dƣới đây), giúp phân tử ADN bền hơn ARN (thƣờng ở dạng mạch đơn).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 818


- ADN thƣờng có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN thƣờng có cấu trúc mạch đơn
giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn  thông tin di truyền ít có xu hƣớng tự
biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa hoặc metyl hóa) để
chuyển hóa tƣơng ứng thành xitôzin (C) và timin (T); trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa
học (loại mêtyl hóa) để chuyển thành uracil (U), nhƣng cần 2 biến đổi hóa học (vừa loại mêtyl
hóa và loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C)  vì vậy, ADN có
khuynh hƣớng lƣu giữ thông tin bền vững hơn.
- Ngoài ra:
+ Mỗi phân tử ADN có nhiều liên kết HidroDù chuyển động nhiệt trong tế bào cũng chỉ phá
vỡ những liên kết Hidro hai đầu mạch chứ không phá vỡ đƣợc các liên kết Hidro ở bên trong.
+ Hai mạch đơn liên kết và sắp xếp ngƣợc nhau theo một trục tƣởng tƣợngTạo nên cấu trúc
không gian bền vững

Câu 3 (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào VÀ DI TRUYỀN PHÂN TỬ


1. Hãy cho biết sự biến đổi cấu trúc của màng tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cố định đạm sống hiếu khí, tế bào
biểu mô ruột ở ngƣời, tế bào biểu mô ống thận ở ngƣời thích nghi với chức năng?
2. Cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ƣu thế gì trong tiến hoá so
với cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch vòng phổ biến ở sinh vật nhân sơ?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Sự biến đổi cấu trúc của màng ở ngƣời phù hợp với chức năng:
- Tế bào vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp vào trong tế bào chất và tách thành các túi dẹt
tilacoit (gần giống với hạt grana của lục lạp) chứa sắc tố giúp tế bào quang hợp.
- VK cố định đạm sống hiếu khí: Màng gấp nếp tạo thành dị bào nang, có thành dày ngăn cản
sự xâm nhập của oxi, chứa hệ enzim nitrogenaza tạo điều kiện yếm khí để cố định đạm. Trong
khi đó, tế bào bình thƣờng tiến hành quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.
- Tế bào biểu mô ruột ở ngƣời: Màng sinh chất lồi ra hình thành vi nhung mao làm tăng diện tích
tiếp xúc với chất dinh dƣỡng  tăng khả năng hấp thụ chất dinh dƣỡng.
- TB biểu mô ống thận ở ngƣời: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành nhiều ô, trong các ô có chứa
nhiều ty thể giúp tế bào tăng cƣờng trao đổi chất.
2 Cấu trúc ADN dạng mạch thẳng có ƣu thế tiến hóa so với dạng cấu trúc ADN mạch vòng biểu
hiện ở sinh vật nhân thật bởi những điểm sau:
- Đầu mút NST (phân tử ADN) dạng mạch thẳng ngắn lại một số nucleotit sau mỗi lần tái
bản là cơ chế “đồng hồ phân tử” thông tin mức độ “già hóa” của tế bào và thúc đẩy cơ chế “tế
bào chết theo chƣơng trình” (apotosis), ngăn cản sự phát sinh ung thƣ (sự phân chia tế bào mất
kiểm soát).
- Phân tử ADN dạng mạch thẳng cho phép hệ gen có thể mở rộng kích cỡ (tích lũy đƣợc
thêm nhiều thông tin), nhƣng vẫn biểu hiện đƣợc chức năng thông qua các bậc cấu trúc “thu
nhỏ” của chất nhiễm sắc nhờ tƣơng tác với các protein histon (tạo nên cấu trúc nuclêoxôm) và
các protein phi histon.
- ADN dạng mạch thẳng (với kích thƣớc hệ gen mở rộng mang nhiều trình tự lặp lại) tạo
điều kiện thuận lợi cho cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo dễ xảy ra, làm tăng khả năng biến dị tổ
hợp trong hình thức sinh sản hữu tính ở sinh vật nhân thật.

Câu 4 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 819


1. Thế nào là điều hòa là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể của enzyme.
2. Tại sao trong tế bào, axit piruvic là mối nối then chốt của quá trình phân giải các chất (dị hóa)? Trong quá
trình đƣờng phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đƣợc tạo ra thì có ảnh hƣởng gì tới quá trình này? Giải
thích.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Khái niệm điều hòa dị lập thể là thuật ngữ mô tả trƣờng hợp chức năng của một protein sẽ bị
thay đổi khi có một phân tử điều hòa vào vị trí nhất định của một protein E làm ảnh hƣởng đến
khả năng liên kết của protein E đó ở một cơ chất ở trung tâm hoạt tính, nó có thể dẫn đến ức chế
hoặc kích thích hoạt động của E.
* Cách thức điều hòa dị lập thể:
- Mỗi E điều hòa dị lập thể thƣờng là E đƣợc cấu tạo từ hai hay nhiều tiểu đơn vị. Toàn bộ phức
hệ là sự dao động giữa hai trạng thái là hoạt động và không hoạt động. Vị trí điều hòa dị lập
thƣờng là vị trí liên kết giữa các tiểu đơn vị.
+ Hoạt hóa: Sự liên kết của chất hoạt hóa (activator) với vị trí điều hòa làm ổn định hình dạng
của dạng hoạt động
+ Ức chế: Sự liên kết của chất ức chế vào vị trí điều hà dị lập làm ổn định cấu hình dạng không
hoạt động.
- Các tiểu đơn vị của E dị lập thể với với nhau theo cách khi một tiểu đơn vị đƣợc liên kết với
chất hoạt hóa hoặc ức chế chúng sẽ truyền đến tất cả các tiểu đơn vị khác
2 - Axit piruvic (sản phẩm của đƣờng phân) là ngã 3 của đƣờng phân, lên men và hô hấp hiếu khí.
Trong hô hấp hiếu khí, a.piruvic bị ôxi hóa thành axêtyl-côenzimA để đi vào chu trình Crep tạo
ra ATP và các sản phẩm trung gian khác.
- Trong hô hấp kị khí, a.piruvic là nguyên liệu cho quá trình ôxi hóa tạo ATP với hiệu suất thấp
hơn hô hấp hiếu khí.
- Trong lên men, a.piruvic đóng vai trò là chất nhận êlectron để tái sinh NAD+ tạo ra axit lactic
hoặc êtanol và ATP.
- Nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P => không tạo thành glixêralđêhit-3-P => chỉ có 1 phân tử
glixêralđêhit-3-P đƣợc ôxi hóa => chỉ tạo đƣợc 2 phân tử ATP.
- Trong giai đoạn đầu của đƣờng phân đã tiêu tốn 2ATP =>kết thúc đƣờng phân không thu
đƣợc phân tử ATP nào, chỉ tạo đƣợc 1 phân tử NADH.

Câu 5 (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào:
1. Vai trò của nƣớc đối với pha sáng của quang hợp? Những chất hóa học đƣợc sản xuất bởi quang phân ly nƣớc là
gì? Chúng đƣợc sử dụng nhƣ thế nào?
2. Quá trình cố định một phân tử CO2 trong quá trình quang hợp cần tiêu thụ năng lƣợng nhƣ thế nào so quá
trình cố định một phân tử N trong cố định đạm? Giải thích? Biết rằng cần 4 ATP để vận chuyển 1 cặp electron.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Nƣớc với QH
* Vai trò của nƣớc đối với pha sáng của quang hợp:
- Nguồn cung cấp e cho trung tâm phản ứng của quang hệ II
- Cung cấp Proton H+ tạo lực khử NADPH
* Quang phân ly nƣớc tạo H+, e, và O2
- O2 đƣợc giải phóng
- e tạo ra bù cho phân tử diệp lục bị mất e.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 820


- H+ tích hợp vào NADP tạo NAPH2.
2 Để cố định 1 phân tử CO2 vào quá trình quang hợp theo chu trình Canvin cần tiêu thụ 3 ATP và
2 NADH hay 2 NADPH (tuỳ loài) nhƣ vậy cần khoảng 9 ATP. Trong khi để khử 1 phân tử N2
thành 2 NH3 cần đến sự vận chuyển của 4 cặp electron, ta biết 4 ATP cần để vận chuyển 1 cặp
electron, do đó cần khoảng 16 ATP (tối thiểu 12 ATP) để biến đổi N2 thành 2NH3. Vì vậy quá
trình cố định N2 đòi hỏi nhiều năng lƣợng hơn quá trình cố định 1 phân tử CO2 trong quang
hợp.

Câu 6 (1,0 điểm) Sự truyền tin:


1. Khi quả lê chín, chất điều hòa tăng trƣởng thực vật ethylen(C2H4) đƣợc tạo ra, ethylen kích thích tổng hợp
enzyme cellulase phân hủy vách tế bào thúc nhanh quá trình chín của quả và có thể truyền tín hiệu đến các tế
bào, quả lân cận.
a. Ethylen đƣợc vận chuyển qua màng bằng cách nào? Giải thích?
b. Thụ thể của ethylen nằm ở đâu trong tế bào? Giải thích?
c. Hãy trình bày tóm tắt con đƣờng tổng hợp và hoàn thiện enzyme này để thực hiện đƣợc chức năng ở vách tế
bào.
2. Có 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhƣợc trƣơng riêng biệt có nồng độ chất tan là A: -
Nƣớc, B- KOH, C- NaOH, D- Ca(OH) 2. Sau một thời gian chuyển các tế bào sang các ống nghiệm chứa dung
dịch sacarozơ ƣu trƣơng có cùng nồng độ. Nêu hiện tƣợng, giải thích?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
a. Ethylen(C2H4) khuếch tán trực tiếp qua lớp P-L vì ethylen là chất có kích thƣớc nhỏ và không
phân cực
b. Thụ thể của ethylen nằm ở tế bào chất hoặc trong nhân. Vì ethylen là chất không phân cực,
kích thƣớc nhỏ nên khuếch tán trực tiếp qua lớp phospho lipid của màng sinh chất hoặc lớp
màng kép của nhân.
Ethylen khuếch tán qua lớp P-L và hoạt hóa gen tổng hợp enzyme cellulase phiên mã tạo
mARN sơ khai
c. mARN sơ khai đƣợc cắt bỏ các đoạn intron tạo thành mARN trƣởng thành rồi chui qua lỗ
nhân ra lƣới nội chất hạt tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit(tiền thân của enzyme cellulose) tại
các hạt ribosome liên kết
- Chuỗi polipeptit chui vào xoang lƣới nội chất hạt và đƣợc bọc trong các túi tiết di chuyển qua
bộ máy golgi
- Túi tiết chứa chuỗi polipeptit di chuyển vào mặt cis của bộ máy golgi, đƣợc bộ máy golgi sửa
đổi, hoàn thiện thành enzyme cellulase và xuất ra mặt trans của bộ máy golgi bằng túi tiết(túi
tiết đƣợc phosphorin hóa để cập đích chính xác)
- Túi tiết di chuyển đến màng sinh chất và dung hợp với màng sinh chất giải phóng enzyme
cellulase tiến hành phân giải cellulose của vách tế bào
2 Khi đƣa tế bào thực vật vào các dung dịch nhƣợc trƣơng, nƣớc đi từ ngoài vào dẫn đến hiện
tƣợng trƣơng nƣớc của các tế bào:
+ Nƣớc cất: nƣớc vào nhiều tế bào tròn cạnh
+ Dung dịch KOH, NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch nƣớc
khuếch tán vào trong TB nhƣng thấp hơn nƣớc cất, TB trƣơng ít nƣớc hơn
+ Dung dịch Ca(OH) 2 điện ly theo 2 nấc trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng NaOH, KOH do đó
tính chung dung dịch Ca(OH) 2 có áp suất thẩm thấu cao hơn dung dịch khác mức trƣơng
nƣớc thấp hơn dung dịch khác

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 821


- Khi đƣa TB vào dung dịch sacarozơ ƣu trƣơng thì tốc độ co nguyên sinh của các TB giảm dần
theo thứ tự: D> B= C> A
Câu 7 (2,0 điểm) Phân bào
1. Nêu vai trò của một số prôtêin chủ yếu đảm bảo quá trình phân ly chính xác các nhiễm sắc thể về các tế bào
con trong quá trình phân bào có tơ (thoi vô sắc) ở sinh vật nhân thực.
2 Một cá thể cái của 1 loài động vật tiến hành giảm phân, khi không có đột biến và có xảy ra trao đổi chéo tại 1
điểm ở 2 cặp NST tƣơng đồng đã tạo ra 64 loại trứng. Biết các NST đều có cấu trúc và nguồn gốc khác nhau.
a. Xác định bộ NST lƣỡng bội và tên của loài động vật trên.
b. Giả sử có đột biến lệch bội xảy ra, thì trong quần thể của loài này có thể hình thành tối đa bao nhiêu loại thể
đột biến mà bên trong tế bào sinh dƣỡng đồng thời xảy ra thể 1 nhiễm và thể 3 nhiễm kép?
c. Khi một thể đột biến 3 nhiễm kép của loài động vật trên tiến hành giảm phân bình thƣờng sẽ cho loại giao tử
có 4 NST chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Vai trò của một số prôtêin chủ yếu đảm bảo quá trình phân ly chính xác các nhiễm sắc thể về
các tế bào con:
- Tubulin là protein cấu trúc lên sợi thoi phân bào, giúp cho sự dịch chuyển của NST trong quá
trình phân bào.
- Protein liên kết với vùng ADN đặc hiệu tạo nên thể động giúp cho NST có thể đính kết vào
sợi thoi vô sắc và dịch chuyển trong quá trình phân bào (CENP-A/CENP-E, ...).
- Protein (phi histon) cohesin tạo sự kết dính giữa các nhiễm sắc tử chị em và các nhiễm sắc thể
trong cặp tƣơng đồng khi tiếp hợp.
- Protein (phi histon) shugoshin bảo vệ cohesin ở vùng tâm động tránh sự phân giải sớm của
protein kết dính nhiễm sắc tử ở kỳ sau giảm phân I.
- Các protein phi histon khác giúp co ngắn sợi nhiễm sắc trong phân bào.
Enzim phân giải cohesin để phân tách các nhiễm sắc tử chị em và nhiễm sắc thể trong cặp
tƣơng đồng ở kỳ sau của nguyên phân và giảm phân.
2 a. Gọi n là số cặp NST, ta có:
2n+2 = 64 => n = 4 => 2n = 8 => Loài ruồi giấm
b. Số loại đột biến đồng thời xuất hiện thể 1 nhiễm và thể 3 nhiễm kép:
= C14 x C23 = 4 x 3 = 12 (loại)
c. Thể 3 nhiễm kép (2n + 1 + 1) khi giảm phân sẽ cho ra các loại giao tử với tỉ lệ nhƣ sau:
Giao tử (n+1) = ½
Giao tử (n+1+1) = ¼
Giao tử (n ) = ¼
 Vậy giao tử chứa 4 NST chiếm ¼

Câu 8 (2,0 điểm) Vi sinh vật:


1. Hãy giải thích :
- Khi nhiễm bệnh do vi khuẩn vào cơ thể động
vật, chúng tăng trƣởng theo hàm số mũ ( hình
A) nhƣng đối với VR thì không, trong 1 thời
gian dài không thấy tăng số lƣợng hạt VR, sau
đó tăng 1 cách ồ ạt ( hình B) theo hình bậc
thang.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 822


- Trong điều kiện nào thì quần thể VK sinh trƣởng theo đồ thị B?
2. Trong điều kiện yếm khí, các tế bào VSV chỉ có 1 lƣợng nhỏ NAD+. Nếu toàn bộ NAD+ bị khử thành
NADH thì quá trình oxi hóa glucose có xảy ra không ? Vì sao ? VSV khắc phục hiện tƣợng này nhƣ thế nào ?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Đối với sự nhiễm VK, VK sau khi thích nghi với môi trƣờng trong cơ thể động vật, VK sẽ tiến
hành phân giải thức ăn lấy đƣợc nhằm tạo năng lƣợng cho quá trình sinh trƣởng. Mặc khác, VK
trong môi trƣờng tự nhiên các tế bào không đồng pha nên lúa nào cũng có tế bào VK phân chia.
- Đối với sự nhiễm VR, VR xâm nhiễm vào tế bào chủ, suốt giai đoạn từ xâm nhập tới giai
đoan lắp ráp không thấy tăng số lƣợng hạt VR. Sau khi VR phá vỡ tế bào chủ và giải phóng ra
ngoài thì số lƣợng VR tăng 1 cách ồ ạt. Quá trình xâm nhiễm tiếp tục.
- Quần thể VK sinh trƣởng theo đồ thị B khi tất cả các tế bào VK đều đồng pha, lúc đó các tế
bào VK phân chia cùng lúc và sau thời gian thế hệ thì số lƣợng cá thể VK trong quấn thể tăng
gấp đôi
2 Quá trình oxi hóa glucose ( giai đoạn đƣờng phân ) cần có nguyên liệu là NAD+.
- Do đó nếu toàn bộ NAD+ chuyển thành NADH thì quá trình này không xảy ra do thiếu nguyên
liệu
- VSV sẽ tái tạo NAD+ bằng cách chuyển e và H+ từ NADH cho các phân tử hữu cơ trong tế
bào ( acetaldehyde, a. pyruvic ) và tạo sản phẩm phụ nhƣ rƣợu, a.lactic
--> Đây là quá trình lên men trong điều kiện kị khí

Câu 9 (2,0 điểm) Vi sinh vật:


1. Hãy phân biệt quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut chứa hệ gen ARN(+) với
virut chứa hệ gen ADN về: nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã, nơi sao chép, enzim dùng cho sao chép.
Quá trình phiên mã có trùng với quá trình sao chép không?
2. Sự khác nhau cơ bản giữa phagơ T4 và HIV vế cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm tế bào chủ.
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
1 Phân biệt
Virut ARN (+) Virut ADN
Nơi phiên mã Trong tế bào chất Trong nhân tế bào
Enzim dùng ARN polimeraza phụ ARN polimeraza phụ thuộc
cho phiên mã thuộc ARN của virut ADN của tế bào
Nơi sao chép Trong tế bào chất Trong nhân tế bào
Enzim dùng ARN polimeraza phụ ADN polimeraza phụ thuộc
cho sao chép thuộc ARN của tế bào ADN của virut
- Ở virut chứa hệ gen ARN(+), quá trình phiên mã trùng với quá trình sao chép còn ở virut chứa
hệ gen ADN quá trình phiên mã không trùng với quá trình sao chép.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 823


2 Sự khác nhau cơ bản giữa phagơ T4 và virut HIV vế cấu tạo và đặc điểm lây nhiễm tế bào chủ.
Phagơ T4 HIV
Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật chất
chất di truyền là AND di truyền là ARN
Cấu trúc phức tạp gồm 3 phần: đầu Cấu trúc đơn giản hơn (không chia làm 3
(dạng 20 mặt), đĩa nền và đuôi (gồm phần đầu, đĩa nền và đuôi), chỉ gồm
bao đuôi và các sợi đuôi) protein vỏ bao bọc vật chất di truyền
Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng sử
sử dụng sợi đuôi liên kết với các thụ dụng các glycoprotein đặc hiệu thuộc lớp
thể trên màng tế bào chủ (tế bào E. vỏ protein của virut để liên kết với các thụ
coli) thể trên màng tế bào chủ (trợ bào T mang
thụ thể CD4+)
Khi lây nhiễm tế bào chủ, bao đuôi Khi lây nhiễm tế bào chủ, vỏ protein của
co rút, virut dung hợp với màng tế bào chủ và
bơm vật chất di truyền (ADN) của chuyển vật chất di truyền (ARN) của virut
virut vào tế bào chủ (vỏ protein của vào tế bào chủ (vỏ protein của virut dung
virut nằm lại bên ngoài tế bào chủ) hợp với màng tế bào chủ)

Câu 10 (2,0 điểm) Vi sinh vật:


Nêu sự khác biệt về quá trình xâm nhập và cởi vỏ giữa virut của vi khuẩn (phagơ) với virut động vật. Nếu bơm
prôtôn trong lizôxôm không hoạt động sẽ ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến quá trình xâm nhập và nhân lên của 2 loại
virut trên?
Hƣớng dẫn trả lời:
Ý Nội dung
- Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN của nó vào tế bào, còn vỏ capxit để lại bên ngoài tế bào.
Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôzôm.
- Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nhập bào (chỉ virut trần và
virut có vỏ ngoài) hoặc cơ chế dung hợp (chỉ virut có vỏ ngoài, tạo bọng nội bào, gọi là
phagoxôm). Phagoxôm gắn với lizôxôm của tế bào tạo thành phagolizôxôm. Bơm prôtôn trong
lizôxôm hoạt động tạo môi trƣờng axit kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capxit để giải
phóng axit nucleic.
- Nếu bơm prôtôn trong lizôxôm không hoạt động, môi trƣờng không bị axit hóa, các enzim
không đƣợc hoạt hóa để phân giải capxit thì axit nucleic của virut động vật không đƣợc giải
phóng khỏi vỏ capxit dẫn đến virut động vật không nhân lên đƣợc.

- Quá trình cởi vỏ capxit và nhân nhân lên ở phagơ không sử dụng bơm prôtôn trong lizôxôm
của tế bào.

-------------------------------Hết-----------------------------

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 824


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN LỚP 10
TỈNH THÁI NGUYÊN Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 03 trang, gồm 10 câu)
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

Câu 1 (2,0 điểm).


Cho sơ đồ cấu trúc bậc 3 của 1 phân tử protein nhƣ sau:

a. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết tên của các liên kết (1), (2), (3), (4), (5).
b. Hãy so sánh liên kết (2) và liên kết (3)?
c. Phân tử enzim ribonucleaza có cấu trúc bậc 3 gồm 124 gốc axit amin và có 4 cầu đíunfua hình thành
giữa 8 axit amin loại Cystein.Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm với phân tử này nhƣ sau: Ở pH = 7, dùng ure phá
vỡ các loại liên kết trừ liên kết hóa trị, dùng Mecaptoetanol để khử 4 cầu đisunfua. Kết quả thấy phân tử enzim
này bị duỗi ra và mất hoạt tính xúc tác. Loại bỏ ure và mecaptoetanol thì các cầu đíunfua dần đƣợc hình thành
trở lại, cấu trúc bậc 3 đƣợc tái tạo, hoạt tính của enzim đƣợc khôi phục hoàn toàn.
Từ thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về vai trò của các loại liên kết và cấu trúc bậc 1 của protein?
Câu 2 (2,0 điểm).
Dựa và cấu tạo và tính chất của lipit trả lời các câu hỏi sau:
a.Tại sao trong chai gia vị salad, dầu thực vật tách khỏi dung dịch giấm?
b. Giả sử có lớp màng bao quanh hạt dầu tƣơng tự nhƣ màng bao bọc quanh các tế bào hạt cây. Hãy cho
biết màng này phải có đặc điểm gì giống và khác so với màng tế bào?
c.Tại sao ở nhiệt độ thƣờng, mỡ cá ở trạng thái lỏng còn mỡ lợn thƣờng ở trạng thái rắn?
Câu 3 (2,0 điểm).
a. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thƣớc nhanh
chóng nhƣng lại tiêu tốn rất ít năng lƣợng. Hãy giải thích chức năng của loại bào quan này.
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate của
glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế
bào chất?
Câu 4. (2,0 điểm).
a. Nêu cơ chế điều chỉnh hoạt tính của enzim trong tế bào:
b. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit xucxinic là cơ chất
của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của enzim này. Làm thế nào để xác định
đƣợc axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức chế không cạnh tranh?
Câu 5. (2,0 điểm).

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 825


Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhƣng khi tiêm
adrênalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
a. Tại sao có hiện tƣợng trên?
b. Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP vòng (cAMP)
có vai trò gì?
c. Vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen.
Câu 6. (2,0 điểm).
Trong tinh hoàn của một con gà trống (2n =78) có một nhóm tế bào sinh dục sơ khai trải qua vùng sinh
sản tạo ra tất cả 2000 tế bào con, trong đó có 1/4 số tế bào trong nhóm nguyên phân 5 lần liên tiếp nhƣ nhau,
1/3 số tế bào trong nhóm nguyên phân 4 lần liên tiếp nhƣ nhau, các tế bào còn lại nguyên phân 3 lần nhƣ nhau.
Tất cả các tế bào con đều trải qua vùng chín. Có 0,5% số tinh trùng đƣợc hình thành trực tiếp kết thụ tinh với
các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng của gà mái đều đƣợc gà mái đẻ ra và ngƣời ta đã thu đƣợc
60 trứng.Nhƣng sau khi ấp lại chỉ nở đƣợc 32 con gà con.
a. Tính số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu?
b. Tính số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng?
c. Số trứng không nở có bộ NST nhƣ thế nào ?
Câu 7. (2,0 điểm):
Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trƣởng tiểu cầu PDGF nhƣ sau:

a. Nêu kết quả thí nghiệm? Giải thích?


b. Nếu đƣợc bổ sumg đủ các chất dinh dƣỡng thì các tế bào trong bình có PDGF có phân chia mãi
không? Tại sao?
c. Nếu ở bình có PDGF đƣợc bổ sung thêm các ức chế quá trình phosphoryl hóa các thụ thể của PDFF
thì kết quả sẽ nhƣ thế nào? Giải thích?
Câu 8. (2,0 điểm):
a. Nêu đặc điểm cấu tạo của virut cúm. Sự nhân lên của virut cúm diễn ra nhƣ thế nào?
b. Tại sao virut cúm biến đổi liên tục và tại sao rất khó tạo ra một loại vacxin để phòng ngừa tất cả các
chủng cúm?
Câu 9. (2,0 điểm):
a.Tại sao khi tiêm chủng vacxin thƣơng hàn cho ngƣời thì ngƣời đó không mắc bệnh?
b.Khi ghép thủy tinh thể nhân tạo vào mắt ngƣời bị hỏng thủy tinh thể thì không gây phản ứng miễn
dịch tại sao?
Câu 10. (2,0 điểm):
a. Thế nào là vi sinh vật nguyên dƣỡng, vi sinh vật khuyết dƣỡng?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 826


b. Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dƣỡng không thể sống đƣợc trên môi trƣờng nuôi cấy
tối thiểu nhƣng khi đƣợc nuôi cấy chung với một chủng vi sinh vật nguyên dƣỡng khác thì cả 2 đều sinh trƣởng
và phát triển bình thƣờng?

Câu Nội dung


a.
(1): Liên kết hóa trị. (2): Liên kết Van der waals.
(3): Liên kết hidro. (4): Liên kết ion. (5): Cầu đíunfua

b.
So sánh liên kết hidro và lực van de van:
*Giống nhau:
- Đều là những liên kết yếu, năng lƣợng liên kết nhỏ.
- Dễ hình thành và dễ bị phá vỡ mà không cần nhều năng lƣợng.
- Có tính thuận nghịch: có thể hình thành và tách nhau khi cần.
-Tuy là liên kết yếu nhƣng có số lƣợng lớn nên nó có thể duy trì tính ổn định của các phân
tử
*Khác nhau:
Liên kết hidro Lực van der waals
1 - Là liên kết đƣợc tạo ra do lực hút - Là liên kết đƣợc hình thành do
tĩnh điện giữa mộ nguyên tử mang sự tƣơng tác đặc hiệu giữa hai
điện tích âm với nguyên tử hidro nguyên tử khi chúng ở gần nhau.
đang liên kết cộng hóa trị với nguyên
tử khác.
- Chỉ xảy ra với các phân tử phân - Không phụ thuộc vào tính
cực. phân cực, chỉ phụ thuộc vào
khoảng cách giữa các nguyên tử.

- Năng lƣợng liên kết cao hơn - Năng lƣợng liên kết thấp hơn
(khoảng 5 kcal/mol). ( khoảng 1 kcal/mol).
-Tính đặc hiệu cao hơn, phụ thuộc -Tính đặc hiệu thâp hơn, không
vào cấu hình của phân tử tham gia phụ thuộc vào cấu hìh các phân
liên kết. tử tham gia liên kết.
c. Kết luận về vai trò của các loại liên kết:
- Liên kết hóa trị là liên kết mạnh, bền vững, không bị phá vỡ trong các điều kiện sinh lí
bình thƣờng. Có vai trò duy trì ổn định cấu trúc bậc 1 của protein.
- Liên kết yếu nhƣ liên kết ion, liên kết hidro, lực van de van là các liên kết:
+ Dễ hình thành và dễ bị phá vỡ không cần nhiều năng lƣợng,
+ Có tính thuận nghịch.
+ Các liên kết này tuy yếu nhƣng có số lƣợng lớn nên vẫn đảm bảo cấu trúc bền vững tƣơng
đối trong cấu trúc các phân tử.
* Cấu trúc bậc 1 mang thông tin quy định cấu trúc bậc 3 (Cấu hình không gian ba chiều của
protein).
2 a.
Trong dung dịch của chai salad chứa giấm và dầu thực vật, các phân tử giấm (axit axetic)
phân cực nên các phân tử này liên kết hidro với các phân tử nƣớc làm cho chúng tan trong

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 827


nƣớc.
Các phân tử dầu thực vật không phân cực, chúng có xu hƣớng tƣơng tác với nhau bằng lục
van der waals tạo thành một lớp riêng.
b.
*Giống:
Lipit của lớp màng hạt dầu cũng phải bằng photpholipit vì phân tử photpholipit có đầu ƣa
nƣớc quay ra ngoài che chắn cho đuôi kị nƣớc khỏi ngập trong nƣớc.
*Khác:
Màng hạt dầu cấu tạo từ một lớp photpholopit chứ không phải từ hai lớp photpholipit vì
các đuôi kị nƣớc của photpholipit màng tiếp xúc trực tiếp với vùng hidrocacbon các phân tử
dầu thì màng sẽ bền vững hơn.
c.
- Mỡ cá có nhiều axit béo không no, có các liên kết đôi ở dạng cis, mạch cacbon dạng
xoắn co dãn linh động, ngăn các phân tử bó chặt lại với nhau.
- Mỡ lợn chứa các axit béo no, mạch cacbon dạng duỗi thẳng nên các phân tử bó chặt lại
với nhau làm cho mỡ có trạng thái đông đặc.
a.
- Bào quan đó là không bào. Không bào lớn (không bào trung tâm) hút nƣớc và gia tăng
kích thƣớc làm cho tế bào trƣơng lên khi thành tế bào đã đƣợc axit hóa làm giãn ra. Do vậy
tế bào có thể nhanh chóng gia tăng kích thƣớc rồi sau đó mới tổng hợp các chất cần thiết.
- Loại bào quan này ở thực vật còn có chức năng nhƣ dự trữ các chất dinh dƣỡng, chúa
các chất độc hại với tế bào, là kho dự trữ các ion cần thiết cho tế bào, không bào ở cánh hoa
còn chứa sắc tố giúp hấp dẫn côn trùng đến thụ phấn, không bào còn chứa các chất độc giúp
thực vật chống lại các động vật ăn thực vật.
b.
-Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptide đƣợc gắn vào
3 màng lƣới nội chất nhờ protein tín hiện, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lƣới nội
chất.
-Sau khi protein đƣợc tổng hợp xong ở lƣới nội chất, nó đƣợc chuyển sang bộ máy Golgi
nhờ túi tiết. Tại đây, protein đƣợc biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện,
chúng lại đƣợc vận chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm
trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ
lộn ra bên ngoài màng tế bào
a.
- Sự điều hòa dị lập thể của enzim: nhờ các chất hoạt hóa và chất ức chế gắn vào enzim kiểu
nhƣ chất ức chế thuận nghịch không cạnh tranh và làm thay đổi hình dạng enzim theo hƣớng
giúp tăng hoạt tính enzim hoặc làm mất hoạt tính enzim.
- Ức chế ngƣợc: sản phẩm cuối cùng của con đƣờng chuyển hóa ức chế dị lập thể enzim
ở bƣớc đầu của con đƣờng chuyển hóa. Đây là phƣơng thức phổ biến trong điều hòa chuyển
hóa.
- Sự định vị đặc hiệu của enzim trong tế bào: giúp các phản ứng diễn ra theo trình tự một
cách thuận lợi.
b.
4 - Phân biệt:
+/ Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất. Khi có
mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn đến kìm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 828


hãm hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững, nhƣ vậy không còn
trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
+/Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của
enzim mà kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động
làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất.
- Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay
không. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh.
a.
Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng,
phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym adênylat cyclaza,
enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các
enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym xúc
tác phân giải glicôgen thành glucôzơ. Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây
đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
5 b.
cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorilaza
phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin: 1 phân tử
adrênalin → 104 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
c.
Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → các
kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
(Lƣu ý: đối với ý a và ý c, thí sinh có thể vẽ sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu theo cách khác;
có thể thí sinh mô tả thiếu 1 - 2 bƣớc liên quan đến hoạt động của các enzym kinaza vẫn cho
đủ điểm nhƣ đáp án).
a.
Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm tế bào
x/4.25 + x/3.24 + (x- x/3 – x/4).23 = 2000
x = 120
b.
Số tinh trùng tạo ra: 2000.4 = 8000
6 Số tinh trùng thụ tinh với trứng: 0,5%.8000 = 40
c.
Số trứng không nở: 60-40 = 20.
Số trứng đƣợc thụ tinh không nở : 40 – 32 = 8.
Bộ NST của các trứng này : 78.
Số trứng không đƣợc thụ tinh: 20 – 8 = 12
Bộ NST của các trứng này: 39

a.
Kết quả TN:
Bình không có PDGF: Tế bào không phân chia.
Bình có PDGF: Tế bào phân chia

b. Giải thích:
7 PDGF có trong môi trƣờng liên kết với các thụ thể trên màng sinh chất của các nguyên bào
sợi → kích hoạt con đƣờng truyền tin cho phép tế bào vƣợt qua điểm kiểm soát G1 bƣớc vào

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 829


phân chia.
Trong bình đối chứng không có PDGF nên không kích thích con đƣờng truyền tin nên tế bào
không qua điểm kiểm soát G1 nên tế bào không phân chia

c.
Khi các nguyên bào sợi phủ kín bề mặt bình nuôi cấy thì sẽ không phân chia nữa vì protein
bề mặt của tế bào này tiếp xúc với protein tƣơng ứng trên bề mặt của tê bào bên cạnh sẽ gửi
tín hiệu ngăn cản chu kì tế bào.
Thụ thể của PDGF bị bất hoạt nên không tiếp nhận PDGF → không kích thích con đƣờng
truyền tin → tế bào không phân chia.
*Cấu trúc dạng khối, có vỏ ngoài
-Vật chất di truyền
+ARN đơn âm, gen phân đoạn.
+Có 8 đoạn gen trong đó có 1 đoạn mã hóa cho gai H và một đoạn mã hóa cho gai N. Có 9
gai N( N1 – N9) và 16 gai H (H1 – H16)
*Sự nhân lên
-Hấp phụ: Nhờ gai glicoprotein
-Xâm nhập:Nhập bào
-Tổng hợp:
Phiên mã trong nhân
Dịch mã trong tế bào chất
-Lắp ráp: Trong nhân.
-Giải phóng: Nảy chồi
8
*Virut cúm
ARN dễ biến đổi vì:
Vật chất di truyền là ARN,khi sao chép ARN- polimeraza không có cơ chế tự sửa chữa nên
dễ bị đột biến.
Mặt khác, khi các chủng virut khi xâm nhiễm vào một tế bào có thể hoán vị các gen cho
nhau tạo ra các virut tái tổ hợp
→ virut cúm đẽ biến đổi tạo ra các chủng virut mới.
*Khó sản xuất loại vacxin chống tát cả các loại virut cúm vì:
Mỗi vacxin chỉ chứa một hay hai loại kháng nguyên đặc hiệu cho hai loại virut cúm , trong
khi virut cúm luôn phát sinh các biến thể mới→ không có vacxin phòng tất cả các loại cúm.

- Vacxin thƣơng hàn là các vi khuẩn bị làm yếu (ví dụ polisaccarit của lớp vỏ nhầy chứa
kháng nguyên) vẫn có tính kháng nguyên → kích thích sinh kháng thể, đồng thời kích thích
sinh tế bào nhớ.
Khi vi khuẩn thƣơng hàn xâm nhập trở lại sẽ kích thích sinh kháng thể nhanh hơn và nhiều
hơn nên ngƣời đó không bị bệnh này nữa.
9
- Thủy tinh thể nhân tạo có bản chất là nhựa silic hoặc polymethacrylate,… những chất này
không có tính kháng nguyên ( khối lƣợng không đủ lớn, không có cấu tạo phức tạp,…) →
không tạo phản ứng miễn dịch → không bị đào thải

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 830


a.
- Vi sinh vật nguyên dƣỡng là những vi sinh vật có thể sinh trƣởng, phát triển trong môi
trƣờng nuôi cấy tối thiểu (hay là những vi sinh vật không nhất thiết cần các nhân tố sinh
trƣởng)
- Vi sinh vật khuyết dƣỡng là những vi sinh vật không thể sống trong môi trƣờng tối thiểu vì
thiếu nhân tố sinh trƣởng nào đó mà chúng không thể tự tổng hợp đƣợc
b.
- Chủng khuyết dƣỡng không thể sống trên môi trƣờng nuôi cấy tối thiểu đƣợcvì chúng thiếu
10 nhân tố sinh trƣởng mà chúng không thể tự tổng hợp đƣợc
- Khi nuôi cấy 2 chủng nguyên dƣỡng và khuyết dƣỡng chung trong môi trƣờng tối thiểu thì
chủng nguyên dƣỡng tổng hợp đƣợc 1 hợp chất đƣợc xem là nhân tố sinh trƣởng đối với
chủng thứ 2. Vì vậy chủng thứ 2 cũng sinh trƣởng và phát triển bình thƣờng cùng chủng thứ
nhất.

………………………………Hết………………………………………….

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 831


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG LỚP 10
------------- Thời gian: 180 phút.
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 02 trang, gồm 10 câu)

I. PHẦN TẾ BÀO HỌC


Câu 1 (2,0 điểm)
a) Trong tế bào có các loại đại phân tử: pôlisaccarit, prôtêin, axit nuclêic. Hãy cho biết:
- Đơn phân và thành phần hóa học của các đại phân tử trên.
- Vai trò của mỗi đại phân tử
b) Phân biệt cấu trúc của mARN, tARN, rARN. Từ đặc điểm về cấu trúc của các loại ARN, hãy dự đoán
về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào? Giải thích tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm)
Dựa vào cấu tạo hóa học và đặc tính của nƣớc, em hãy giải thích các hiện tƣợng sau:
a) Rau, củ, quả muốn bảo quản lâu, ngƣời ta để trong ngăn mát của tủ lạnh mà không để trong ngăn đá.
b) Khi ngƣời đang ra mồ hôi mà ngồi trƣớc quạt thì cảm thấy mát.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Nêu các chức năng chủ yếu của lƣới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của ngƣời có lƣới nội
chất hạt phát triển, một loại tế bào có lƣới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào
này.
b) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 4 (2,0 điểm)
Quan sát tác động của enzim trong tế bào, ngƣời ta có sơ đồ sau:

Enzim 1 Enzim 2 Enzim 3

Chất A Chất B Chất C Chất P (sản phẩm)

Ức chế liên hệ ngược

Từ sơ đồ trên, hãy nhận xét cơ chế tác động của enzim.

Câu 5 (2,0 điểm)


a) Có thể nói coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong quá trình hô hấp
tế bào đƣợc không? Giải thích vì sao?
b) Điều gì xảy ra với coenzim NADH và FADH2 khi tế bào không đƣợc cung cấp ôxi?
c) Tại sao nói axít pyruvíc và axêtylcoenzim A đƣợc xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi
chất? Nêu các hƣớng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này?
Câu 6 (2,0 điểm)
a) Các tế bào của cơ thể động vật có thể truyền tin với nhau bằng cách tế bào này tiết ra các tín hiệu, còn
tế bào kia tiếp nhận tín hiệu. Hãy nêu các cách tiếp nhận tín hiệu của tế bào?
b) Nếu chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để
nhận biết 1 enzim bị ức chế bởi chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh?
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 832
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Nêu ý nghĩa của điểm chốt trong hình dƣới đây ?

b) Hãy giải thích tại sao trong nguyên phân không xảy ra sự tiếp hợp của các cặp nhiễm sắc thể tƣơng
đồng, trong giảm phân có sự tiếp hợp của các cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng.
c) Ba tế bào của một cơ thể nguyên phân một số đợt, số đợt nguyên phân của tế bào I bằng 1/2 số đợt
nguyên phân của tế bào II, bằng 1/3 số đợt nguyên phân của tế bào III và đã có 81 thoi phân bào bị đứt. Môi
trƣờng đã cung cấp nguyên liệu tƣơng tƣơng với 72 nhiễm sắc thể đơn trong đợt nguyên phân thứ hai. Cho biết:
- Bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội trong mỗi tế bào sinh dƣỡng bình thƣờng của cơ thể đó?
- Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ tƣ là bao nhiêu?

II. PHẦN VI SINH VẬT


Câu 8 (2,0 điểm)
a) Mặc dù virut HIV và virut HBV có vật chất di truyền là khác nhau nhƣng sau khi xâm nhập vào tế
bào ngƣời, chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của ngƣời. Em hãy nêu những điểm giống
nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b) Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất định,
trong một số mô nhất định?
c) Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn
trùng hoặc qua các vết xƣớc?
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Trình bày các hình thức sinh sản vô tính của nấm men.
b) Trong một ống nghiệm chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn,
ngƣời ta xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucozo và sorbitol. Hãy vẽ đồ thị sinh trƣởng của vi khuẩn
khi đƣợc cấy vào ống nghiệm này và chú thích. Giải thích?
Câu 10 (2,0 điểm)
a) So sánh interferon và kháng thể.
b) Tại sao virut cúm có tốc độ biến đổi rất cao? Nếu dùng vacxin cúm của năm trƣớc để tiêm phòng chống
dịch cúm của năm sau có đƣợc không? Giải thích?
- Hết –

Câu Nội dung


a) - Thành phần hóa học: Pôlisaccarit: C, H, O; Prôtêin: C, H, O, N, S, P; Axit nuclêic: C, H,
1 O, N, P.
- Đơn phân: của Pôlisaccarit là glucozơ, của prôtêin là aa, của Axit nuclêic là nuclêôtit.
- Vai trò: Prôtêin hình thành nên các đặc điểm, tính chất của cơ thể; Axit nuclêic là vật chất mang
thông tin di truyền; Pôlisaccarit có vai trò cấu trúc, dự trữ và cung cấp năng lƣợng
b) * Phân biệt cấu trúc:
- mARN: có cấu trúc mạch thẳng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 833
Câu Nội dung
- tARN: có cấu trúc xoắn tạo ra những tay và thùy tròn, một trong các thùy tròn có mang bộ ba
đối mã
- rARN: cũng có cấu tạo xoắn nhƣng không có các tay, các thùy, có số cặp nu liên kết bổ sung
nhiều hơn
* Thời gian tồn tại trong tế bào của rARN dài nhất, tiếp theo là tARN, ngắn nhất là của mARN
Giải thích: vì rARN có nhiều liên kết hiđrô hơn cả và đƣợc liên kết với prôtêin nên khó bị enzim
phân hủy, mARN không có cấu tạo xoắn, không có liên kết hiđrô nên dễ bị enzim phân hủy
* Cấu tạo hóa học của nƣớc: Là hợp chất hóa học phân cực đƣợc tạo thành từ 1 nguyên tử O và 2
2 nguyên tử H. Mỗi nguyên tử H góp 1e vào đôi e dùng chung với nguyên tử O tạo thành liên kết
cộng hóa trị với góc liên kết 104,5o. Do nguyên tử O có độ âm điện lớn  xu hƣớng kéo điện tử
về phía nó  nguyên tử O tích điện (-); nguyên tử H tích điện (+).
* Đặc tính của nƣớc: Do tính phân cực của mình nên nƣớc dễ hình thành liên kết hiđrô giữa các
phân tử nƣớc và giữa các phân tử nƣớc với các phân tử khác. Từ đặc tính này dẫn tới các đặc tính
khác nhƣ: nƣớc đá nhẹ hơn nƣớc thƣờng, có sức căng bề mặt, có nhiệt dung riêng và nhiệt bay
hơi lớn,...
* Rau củ quả muốn bảo quản lâu thì để trong ngăn mát của tủ lạnh chứ không để vào ngăn đá vì:
Khi để rau củ quả trong ngăn đá, H2O ở trạng thái đóng băng, toàn bộ các liên kết hiđrô giữa các
phân tử nƣớc đều là mạnh nhất (các liên kết bị kéo căng)  phân tử nƣớc phân bố trong cấu trúc
mạng lƣới chuẩn làm cho thể tích nƣớc đá trong tế bào tăng lên  phá vỡ tế bào  rau củ quả bị
hỏng.
* Mồ hôi đƣợc tiết ra dƣới dạng lỏng, khi có gió, nó sẽ nhanh chóng bay hơi, quá trình bay hơi sẽ
thu nhiệt rất lớn. Sự thu nhiệt của nƣớc khi bay hơi sẽ làm cho bề mặt cơ thể giảm nhiệt độ 
có cảm giác mát.
3 a)
- Chức năng chính của lƣới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra ngoài tế bào
hoặc prôtêin của màng tế bào cũng nhƣ prôtêin của các lizôxôm.
- Chức năng của lƣới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển
hoá đƣờng và giải độc.
- Tế bào bạch cầu có lƣới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp và tiết ra các
kháng thể.
- Tế bào gan có lƣới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc.
b)
- Nhìn chung cơ chế nhân đôi ADN là giống nhau ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Tuy
vậy, hệ gen của sinh vật nhân thực thƣờng mang nhiều phân tử ADN sợi kép mạch thẳng có nhiều
điểm khởi đầu sao chép, còn hệ gen của vi khuẩn thƣờng chỉ có một phân tử ADN sợi kép mạch
vòng duy nhất và chỉ có một điểm khời đầu sao chép.
- Các tế bào sinh vật nhân thực thƣờng có nhiều enzim ADN polymeraza hơn tế bào sinh vật nhân
sơ, ngoài ra các tế bào sinh vật nhân thực cũng có nhiều protein khác nhau tham gia khởi đầu tái
bản ADN hơn so với sinh vật nhân sơ
- Tốc độ sao chép của ADN polymeraza của sinh vật nhân sơ nhanh hơn của sinh vật nhân thực,
nhƣng nhờ hệ gen của sinh vật nhân thực đồng thời có rất nhiều điểm khởi đầu sao chép, nên thời
gian sao chép toàn bộ hệ gen của 2 giới cũng khác nhau
- AND hệ gen dạng mạch vòng của vi khuẩn không ngắn lại sau mỗi chu kì sao chép, trong khi
AND hệ gen của sinh vật nhân thực thƣờng ở dạng mạch thẳng ngắn lại sau mỗi chu kì sao chép
(phần đầu mút này đƣợc bổ sung bởi hoạt động của enzim telomeraza ở nhiều loài hoặc bằng hoạt
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 834
Câu Nội dung
động của gen nhảy nhƣ ở ruồi giấm)
4 Từ sơ đồ tác động của enzim nhận thấy:
- Tính chuyên hóa cao của enzim
- Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào bao gồm các phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ
thể sống, cần có sự xúc tác của enzim giúp sự chuyển hóa diễn ra nhanh hơn.
- Sản phẩm của phản ứng này lại trở thành cơ chất cho phản ứng tiếp theo và sản phẩm cuối cùng
của phản ứng khi đƣợc tạo ra quá nhiều thì lại trở thành chất ức chế enzim xúc tác cho phản ứng
đầu tiên.
- Khi một enzim nào đó trong tế bào không đƣợc tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì không những sản
phẩm không đƣợc tạo thành mà cơ chất của enzim đó tích lũy có thể gây độc cho tế bào.
5 a. Coenzim NADH và FADH2 có vai trò “trung chuyển” năng lƣợng trong hô hấp tế bào vì:
+ Nó tham gia vận chuyển H+ và e- giải phóng ra từ nguyên liệu hô hấp đến chuỗi truyền e- ở
màng trong ty thể.
+ Khi qua chuỗi truyền e- ở màng trong của ty thể, NADH và FADH2 bị oxi hóa, năng lƣợng giải
phóng ra sẽ đƣợc sử dụng để tổng hợp ATP.
b. Khi tế bào không đƣợc cung cấp oxi thì:
+ NADH sẽ không đi vào chuỗi truyền e-. Khi đó NADH sẽ nhƣờng H+ và e- để hình thành các
sản phẩm trung gian trong hô hấp kị khí và lên men.
+ FADH2 không hình thành vì không có oxy thì chu trình crep không xảy ra.
c. Axit pyruvic và axetyl coenzim A đƣợc coi là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất
và các hƣớng tổng hợp các chất hữu cơ từ 2 sản phẩm này là:
+ Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đƣờng phân (có 3c) có mặt ở tế bào chất. Từ
Axit pyruvic có thể đƣợc biến đổi thành glyxerol hoặc a.a nhờ các phản ứng khử amin hóa hoặc
bằng con đƣờng kỵ khí có thể biến đổi thành axit latic hoặc rƣợu etylic.
+ Axetyl coenzim A (có 2c) đƣợc sinh ra từ axít pyruvic do loại 1 CO2, quá trình này xảy ra ở tế
bào chất, sau đó sản phẩm (axetyl coenzim A) đi vào trong ty thể. axetyl coenzim A có thể tái
tổng hợp thành các axit béo hoặc tham gia vào chu trình crép tạo các sản phẩm trung gian, hình
thành các axit hữu cơ khác nhau. Các sản phẩm trung gian (NADH, FADH2) tiếp tục đi vào chuỗi
truyền e- để loại H+ và e- tổng hợp ATP.
6 Nhận tín hiệu bằng thụ thể trên màng tế bào
Nhận tín hiệu bằng thụ thể trong tế bào chất
- Có thể phân biệt hai loại chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh: bằng cách cho 1
lƣợng enzym nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào 1 ống nghiệm, sau đó tăng dần lƣợng cơ
chất trong ống nghiệm.
- Xem xét vận tốc phản ứng có tăng hay không.
+ Nếu vận tốc phản ứng tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh
+ Nếu vận tốc phản ứng không tăng thì đó là chất ức chế không cạnh tranh
7 a.Ý nghĩa của các chốt kiểm soát:
- Điểm chôt G1: Kiểm tra các quá trình đã hoàn tất ở G1, phát động sự tái bản AND.
- Điểm chốt G2: Kiểm tra sự chính xác khi hoàn tất quá trình tự nhân đôi AND. Phát động sự
đóng xoắn NST, hình thành vi ống cho thoi phân bào.
- Điểm chốt M: Kiểm tra sự hoàn tất các quá trình tan rã màng nhân, tạo thoi phân bào, gắn NST
vào tơ vô sắc. Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau.
b. - Trong nguyên phân không có sự phân li của các cặp NST kép tƣơng đồng, chỉ có sự phân li
của các NST đơn đƣợc sinh ra từ mỗi NST kép để duy trì bộ NST của các tế bào sinh ra, giống
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 835
Câu Nội dung
nhau và giống bộ NST của tế bào sinh ra nó.
- Giảm phân cần có bắt cặp, tiếp hợp của các cặp NST tƣơng đồng để các cặp NST tƣơng đồng
đƣợc phân li đồng đều về 2 cực của tế bào giúp các tế bào sinh ra có bộ NST giảm đi chỉ bằng
một nửa tế bào sinh ra nó.
c. - Gọi số đợt nguyên phân của tế bào I là x
-> Số đợt nguyên phân của tế bào II là 2x, số đợt nguyên phân của tế bào III là 3x.
Theo bài ra ta có:
(2x - 1) + ( 22x - 1) + ( 23x - 1) = 81-> 2x + 22x + 23x = 84 -> x = 2
- Ở đợt nguyên phân thứ 2 cả 3 tế bào đều đã trải qua 1 lần nguyên -> có 6 tế bào bƣớc vào lần
nguyên phân thứ 2. Ta có:
6.2n = 72 -> 2n = 12
- Ở kỳ sau của đợt nguyên phân thứ 4 sẽ chỉ có các tế bào con của tế bào 2 và tế bào 3 tham gia,
cả 2 tế bào đều trải qua 3 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào ở đợt nguyên phân thứ 4 là: 2.23 = 16
(tế bào)
-Ở kỳ sau của nguyên phân bộ nhiễm sắc thể của tế bào là 4n. Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế
bào ở kỳ sau của đợt nguyên phân thứ 4 là:
16.24 = 384(Nhiễm sắc thể)
8 a. - Diễn ra trong tế bào chất.
- Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc AND polymeraza phụ thuộc ARN của virut.
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ.
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp AND mạch kép.
b. - Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào chủ nhất
định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể của tế bào chủ). Ví dụ virut H5N1 chỉ có thể lây
nhiễm cho một số loài gia cầm, lợn, ngƣời..., một số phage T chỉ có thể lây nhiễm ở E.coli.
- Tính hƣớng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số mô nhất định. Ví dụ
virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đƣờng hô hấp trên; virut dại nhiễm vào tế bào thần
kinh, cơ vân, tuyến nƣớc bọt; virut viêm gan B thƣờng chỉ nhiễm vào tế bào gan.
c. - Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật bởi vì thành tế bào
thực vật dày và không có thụ thể.
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi
truyền sang cây lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xƣớc

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 836


Câu Nội dung
9 a. – Phân đôi ở nấm men rƣợu rum: tế bào dài ra, ở giữa hình thành vách ngăn, chia tế bào thành 2
phần bằng nhau, mỗi tế bào con sẽ có 1 nhân.
- Chủ yếu là nảy chồi: vật chất mới tổng hợp đƣợc huy động tới chồi, làm nó phình ra, tạo vách
ngăn giữa chồi và tế bào mẹ, sau đó chồi tách khỏi mẹ và tiếp tục lớn.
b.

Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng; 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh
trƣởng thêm
(HS vẽ đúng đồ thị và chú thích đúng từ 1-4 cho 0,25 điểm)
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose trƣớc, khi hết
glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt, chất độc và
sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi khuẩn chết đi (pha cân
bằng)
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều hơn vi
khuẩn sinh ra => pha suy vong
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót => sinh trƣởng
thêm.
10 a. So sánh interferon và kháng thể:
- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng
hợp khi có vi rút xâm nhập. nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng kháng virut - Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn,
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với - Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm
loại virut, đặc hiệu loài. bệnh, không đặc hiệu loài.
b. - Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền đƣợc nhân bản nhờ ARN
polimeraza phụ thuộc ARN.
- Enzim ARN polymeraza không có khả năng sửa sai. Cấu trúc ARN thƣờng kém bền nên vật
chất di truyền của virut rất dễ bị đột biến.
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra. Nếu chủng virut vẫn
trùng hợp với chủng của năm trƣớc thì không cần đổi vacxin.
- Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới. VD: Năm trƣớc là virut H5N1
năm sau là H1N1 thì đƣơng nhiên năm sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 837


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH
TRƢỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH LỚP 10
TỈNH YÊN BÁI (Đề này có 07 câu)
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT

Câu 1. Thành phần hóa học của tế bào


a. (2.0 điểm)
Hệ miễn dịch của động vật có xƣơng sống có thể tạo ra hàng triệu loại kháng thể (có bản chất prôtêin)
khác nhau, mặc dù hệ gen của chúng chỉ có khoảng vài chục ngàn gen, theo em nguyên nhân của hiện tƣợng
trên là gì? Hiện tƣợng đó có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
Câu 1 Điểm
( ý a)
- Hệ gen của động vật có xƣơng sống là hệ gen của tế bào nhân thực do 0.5
đó đa số có các gen phân mảnh.
- Sau khi phiên mã có sự cắt các intron và nối các exon theo những cách 0.5
khác nhau.
- Kết quả: tạo ra nhiều mARN thứ cấp có trình tự nuclêôtit khác nhau từ 0.5
1 gen cấu trúc=> tổng hợp nhiều loại prôtêin từ 1 gen.
- Ý nghĩa của hiện tƣợng gen phân mảnh:
+ Tiết kiệm thông tin di truyền 0.5
+ Giảm bớt tác hạ của đột biến.
b. (2.0 điểm)
Thực vật sống ngập hoàn toàn trong nƣớc có thể làm thay đổi độ pH của môi trƣờng nƣớc xung
quanh khi chúng thực hiện quá trình quang hợp.Ngƣời ta làm thí nghiệm chiếu ánh sáng đỏ sau trong 2
giờ rồi đo pH của môi trƣờng.
Ống nghiệm 1: thả rong đuôi chó vào ống nghiệm.
Ống nghiệm 2: thả rong vào ống nghiệm đƣợc che bằng bìa màu xanh lục.
Ống nghiệm 3: là ống đối chứng (không có cây).
pH sẽ thay đổi nhƣ thế nào và nguyên nhân dẫn đến thay đổi là gì?
Câu 1 Điểm
(ý b) Ống nghiệm1: pH tăng. 0.5
Nguyên nhân: Khi cây quang hợp hấp thụ CO2 sẽ hấp thụ CO2 làm giảm 0.5
pH của môi trƣờng nƣớc.
Ống nghiệm 2: pH giảm. 0.5
Nguyên nhân: Cây không quang hợp vì chiếu sáng qua bìa màu lục, các 0.5
tia sáng bị bật qua trở lại=>clorophin không nhận tia sáng khác.
- Cây hô hấp thải CO2 => pH giảm.
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2.0 điểm)
Hãy ghép các cấu trúc của tế bào với yếu tố có quan hệ mật thiết nhất của chúng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 838


A. Hạt không màu( hạt vô sắc) 1. Chu trình Crep.
B. Bộ gen. 2. Nơi neo đậu của ADN vi khuẩn.
C. Ty thể. 3. Trung tâm tổ chức thoi vô sắc.
D. Mạng lƣới nội chất hạt(ráp) 4. Biến đổi gắn mục tiêu cho protêin
I. Trung thể. 5. Một bộ thông tin di truyền đầy đủ
K. Mezôxôm. 6. Lƣu trữ tinh bột.
L. Lizoxom. 7. Kháng thể.
M.Vi sợi. 8. Phân li nƣớc.
N. Mạng lƣới nội chất trơn. 9. Tổng hợp lipit.
P. Bộ máy gongi. 10. Khung xƣơng tế bào.
Q. thilacoit. 11. Các enzim tiêu hoá.
Câu 2 điểm
A. Hạt không màu( hạt vô sắc) <=> Lƣu trữ tinh bột (6). 0.5
B. Bộ gen <=> Một bộ thông tin di truyền đầy đủ (5).
C. Ty thể <=> Chu trình Crep (1).
D. Mạng lƣới nội chất hạt(ráp) <=> Kháng thể. 0.5
I. Trung thể <=> Trung tâm tổ chức thoi vô sắc.
K. Mezôxôm <=> Nơi neo đậu của ADN vi khuẩn.
L. Lizoxom <=> Các enzim tiêu hoá. 0.5
M. Vi sợi <=> Khung xƣơng tế bào.
N. Mạng lƣới nội chất trơn <=> Tổng hợp lipit.
P. Bộ máy gongi <=> Biến đổi gắn mục tiêu cho protêin. 0.5
Q. thilacoit <=> Phân li nƣớc.
Câu 3. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. (2.0 điểm)
Sơ đồ dƣới đây cho thấy thứ tự các phản ứng hoá sinh xảy ra trong vi khuẩn. Các chữ số chỉ các loại
axit amin đƣợc sản sinh ra, tất cả các axit amin là cần thiết cho sự sống còn của vi khuẩn. Các chữ cái biểu diễn
các enzim khác nhau. Nòi vi khuẩn ban đầu chỉ cần có axit amin số 1 đã có thể tồn tại. Nòi đột biến chỉ có thể
sống sót khi cho vào môi trƣờng nuôi cấy các axit amin số 1 và số 5. Hãy cho biết enzim nào bị mất hoạt tính ở
dòng đột biến? Giải thích?
1 X 2 W 4 Y 5

F Z

3
Câu 3 Điểm
(ý a) - Nòi vi khuẩn ban đầu chỉ cần có aa số 1 (cơ chất của enzim X) là sinh 0.5
trƣởng đƣợc.
=> tất cả các enzim của vi khuẩn đó hoạt động bình thƣờng. 0.5
Nòi đột biến sống đƣợc khi đƣa vào môi trƣờng aa số 1 và số 5. 0.5
=> enzim Y xúc tác phản ứng tạo aa số 5 bị bột biến mất hoạt tính 0.5
b. (2.0 điểm)
Nồng độ tirozin dƣ thừa sẽ gây hiện tƣợng không tiếp xúc với màng ty thể, mặc dù điện tử trôi dọc theo
chuỗi oxi hoá, không có ATP nào đƣợc tạo ra. Hãy cho biết ở ngƣời mắc bệnh này có biểu hiện gì về khối
lƣợng và thân nhiệt? Giải thích.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 839


Câu 3 Điểm
(Ý b) Điện tử trôi dọc theo chuỗi ôxi hóa, không tạo ATP 0.5
=> chất hữu cơ không bị oxi hóa tạo năng lƣợng cho cơ thể hoạt động.
=> tích lũy dƣới dạng mỡ => gây bệnh béo phì. 0.5
Quá trình ôxi hóa giảm => lƣợng nhiệt thải ra trong các phản ứng đó 0.5
giảm.
=> thân nhiệt của cơ thể giảm. 0.5

Câu 4. Truyền tin tế bào ( 2.0 điểm)


Ion Canxi tham gia vào quá trình truyền tín hiệu trong tế bào động vật nhƣ thế nào?
Câu 4 Điểm

- Một số phân tử tín hiệu ở động vật, các chất dẫn truyền thần kinh, và 0.5
yếu tố sinh trƣởng và một số hooc môn gây đáp ứng tế bào đích thông
qua con đƣờng truyền tín hiệu làm tăng nồng độ ion Ca2+.
- Ca2+ dùng phổ biến hơn cAMP với vai trò là chất truyền tin thứ 2. 0.5
2+
- Nồng độ Ca trong bào tƣơng tăng gây nên nhiều kiểu đáp ứng khác
nhau trong tế bào động vật:
+ Gây co cơ trơn.
+ Tiết một số chất.
+ Phân chia tế bào.
- Ca2+ trong tế bào thƣờng có nồng độ thấp (trong máu, dịch ngoại bào 0.5
có nồng độ cao)=> vào tế bào bằng hình thức tích cực qua bơm ion vào
mạng lƣới nội chất=> nồng độ Ca2+ ở mạng lƣới nội chất thƣờng cao hơn
nhiều so với bào tƣơng.
- Qua quá trình truyền tin nồng độ Ca2+ trong bào tƣơng tăng do cơ chế 0.5
giải phóng Ca2+ từ mạng lƣới nội chất. Quá trình giải phóng Ca2+ còn
liên quan đến indositol trisphotsphate (IP3) và diacylgycerol (DAG) hai
chất này tạo ra do phân cắt một loại photpholipit nhất định trên màng
sinh chất.

Câu 5. Cấu trúc NST và Phân bào (2.0 điểm)


Một cặp nhiễm sắc thể có dạng nhƣ hình vẽ:
A B D
* * * * * *

Hãy cho biết:


a. Dấu gạch dọc thể hiện biểu thị cấu trúc nào của NST? Giải thích tại sao nhiễm sắc thể có dạng nhƣ hình vẽ?
b. Các dấu sao (*) thể hiện điều gì? Có thể thay bằng ký hiệu nào? Giải thích? Viết kiểu gen của cá thể chứa
cặp NST đó.
c. Viết các loại giao tử có thể đƣợc tạo thành của cá thể mang kiểu gen trên. Giải thích.
Câu 5 Điểm
Dấu gạch dọc thể hiện tâm động. Cặp NST tƣơng đồng giống nhau về hình 0.5
dạng, kích thƣớc và trật tự phân bổ gen trên NST, ở trạng thái kép.
Hình vẽ thể hiện 1 NST đƣờng liền, 1 NST có đƣờng đứt quãng => các 0.5

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 840


alen trên NST tƣơng đồng đó khác nhau => ký hiệu dấu cộng thay bằng
các alen lặn tƣơng ứng: a, b, d.
ABD
Kiểu gen:
abd
Trƣờng hợp 1: không xảy ra trao đổi chéo khi hình thành giao tử => tạo 2 0.25
loại giao tử: ABD = abd.
Trƣờng hợp 2: Có xảy ra trao đổi chéo đơn => tạo 6 loại giao tử: 0.5
ABD = abd (giao tử liên kết).
aBD = Abd (giao tử trao đổi chéo đơn tại vùng A/B).
ABd = abD (giao tử trao đổi chéo đơn tại vùng D/B).
Trƣờng hợp 3: có xảy ra trao trao đổi chéo kép => tạo 8 loại giao tử, ngoài 0.25
6 loại giao tử giống trƣờng hợp 2 thêm 2 loại giao tử AbD= aBd.

Vi sinh vật (6.0 điểm)


Câu 6. (3.0 điểm)
a. Giải thích hiện tƣợng nƣớc ở một số sông, biển có màu đen.
b. Trong thực tế chúng ta nên dùng loại vi khuẩn nào để xử lý môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm khí H2S? Vì
sao?
c. Phân biệt Prion với Virut.
Ý Nội dung Điểm
a. * Nƣớc một số sông, biển có màu đen vì:
- Đáy sông, biển có môi trƣờng kị khí  một số VSV kị khí phân giải chất hữu cơ 0,5
2-
trong nƣớc, vận chuyển H+ và e- đến SO4 (hô hấp sunphat) tạo thành H2S :
8H + 2H+ + SO42-  H2S + 4H2O
- H2S có ái lực cao với nhiều kim loại trong đó có Fe : 0.5
H2S + Fe  FeS + …. (màu đen)
2+

b. * Xử lý ô nhiễm H2S: 0,5


- Dùng vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía và màu lục.
- Giải thích: 2 vi khuẩn này quang hợp sử dụng H2S làm chất cho electron tích lũy 0.5
S trong tế bào  không ô nhiễm H2S :
2H2S + CO2  (CH2O)n + 2S + H2O
c. Virut Prion 1,0
- Có thể tạo vacxin, tạo miễn dịch - Không (mỗi ý
- Chịu ảnh hƣởng với nhiệt độ cao. - Bền với nhiệt độ cao 0.25
- Chịu ảnh hƣởng của hoá chất - Không chịu tác động của hoá chất điểm)
- Mang gen - Không mang gen
- Thời gia ủ bệnh nhanh - Thời gian ủ bệnh lâu, kéo dài
( Học sinh chỉ cần nêu 4 trong 5 ý là cho điểm tối đa)
Câu 7. (3.0 điểm)
Khi ngƣời bị chó dại cắn, ngƣời ta điều trị bằng cách truyền kháng huyết thanh sau đó tiêm vacxin
phòng dại. Hãy phân biệt vacxin và kháng huyết thanh và giải thích tại sao ngƣời ta lại làm nhƣ vậy?
Vacxin (0.5 điểm) Huyết thanh (0.5 điểm)

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 841


-Là kháng nguyên đã đƣợc làm suy yếu hoặc - Là huyết thanh mang kháng thể đặc hiệu (đƣợc
làm giảm hoạt tính, đƣa vào cơ thể động vật và lấy ra từ cơ thể đã đƣợc tiêm vắc xin), khi đƣa
ngƣời kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể vào cơ thể có tác dụng tiêu diệt kháng nguyên
đặc hiệu để chống lại kháng nguyên gây bệnh gây bệnh.
(vị khuẩn, vi rút...).
- Có tác dụng phòng bệnh. - Có tác dụng chữa bệnh.

- Ngƣời bị chó dại cắn là bị nhiễm virút dại có khả năng sinh sản nhanh 0.5
làm tê liệt tế bào thần kinh.
- Ngƣời ta truyền huyết thanh tức là kháng thể của động vật đã đƣợc tiêm 0.5
vắc xin từ trƣớc, kháng huyết thanh có tác dụng chống lại sự sinh sản của
vi rút dại ngay trong thời điểm bị chó cắn.
- Sau đó ngƣời ta tiêm vacxin là tiêm virut dại đã bị mất hoạt tính kích 0.5
thích hệ thống miễn dịch của cơ thể hoạt động:
+ Sản xuất bào bạch cầu limpho T hỗ trợ  kích thích sản xuất tế bào 0.5
limpho B (sản xuất kháng thể đặc hiệu chống lại VR)
Và sản xuất tế bào T độc tiêu diệt virut.
+ Sản xuất Tế bào B, T nhớ tạo trí nhớ miễn dịch với loại virut này.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 842


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XII ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH LỚP 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề có 04 trang, gồm 10 câu)

PHẦN I: TẾ BÀO
Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. Loại lipit nào có vai trò quan trọng trong cấu trúc của màng sinh chất? Nêu cấu tạo và tính chất của phân tử
đó? Loại lipit này khác nhau nhƣ thế nào ở thực vật thích nghi với môi trƣờng lạnh và thực vật thích nghi với
môi trƣờng nóng?
b. Các thành phần nào trong chuỗi polipeptit tham gia tạo liên kết để duy trì cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của
protein? Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc 1 thì nó có thể phá hủy chức năng của protein nhƣ
thế nào?
Câu 2 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. Cho bảng liệt kê tỉ lệ tƣơng đối của các bazơ nitơ có trong thành phần axit nuclêic đƣợc tách chiết từ các
loài khác nhau nhƣ sau:
Ađênin Guanin Timin Xitôzin Uraxin
Loài 1 21 29 21 29 0
Loài 2 21 21 29 29 0
Loài 3 21 29 0 29 21
Loài 4 21 21 0 29 21
Hãy cho biết dạng cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên?
b. Một gen có tổng số 1288 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn. Trên mạch số 1 của gen có số nuclêôtit loại T =
1,5A; có G = A + T; có X = T – A. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mạch số 1.
Câu 3 (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trƣợt của các sợi actin và myôzin, bào
quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
b. Thế nào là “tính động”của màng sinh chất? Ở tế bào nhân thực, màng sinh chất có thể thay đổi “tính động”
nhƣ thế nào trong các trƣờng hợp sau?
- Khi tế bào cần hấp thu một lƣợng lớn nƣớc từ môi trƣờng bên ngoài. Cho ví dụ.
- Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nƣớc. Cho ví dụ.
Câu 4 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Vì sao khi loại bỏ tinh bột khỏi lục lạp, quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM không xảy ra trong khi ở thực
vật C4 quá trình cố định CO2 vẫn diễn ra bình thƣờng?
b. Trong tế bào bao bó mạch của thực vật C4 chỉ có PSI (không có PSII) có tác động lên nồng độ O2. Tác động
đó là gì và thực vật đó có thể có lợi nhƣ thế nào?
Câu 5 (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
a. Trong tế bào vi khuẩn hiếu khí, dị dƣỡng, các phân tử ATP đƣợc tổng hợp nhƣ thế nào?
b. Giả sử ngƣời ta tạo ra các kênh H+ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucôzơ và O2 cho các ti thể
này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đƣờng phân của tế bào bị ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Giải thích
Câu 6 (2 điểm) Sự truyền tin, phƣơng án thực hành
a. Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhƣng khi tiêm
adrênalin vào tế bào gan thì không gây đƣợc đáp ứng đó.
- Giải thích tại sao có hiện tƣợng trên?
- Trong con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất AMP vòng
(cAMP) có vai trò gì?

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 843


Viết sơ đồ con đƣờng truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen.
b. Thí nghiệm
Cho rƣợu nhạt (từ 5  60) hoặc bia vào đầy 2/3 cốc thủy tinh, cho thêm một ít chuối chín, đậy cốc bằng
vải màn để nơi ấm sau vài ngày.
- Quan sát hiện tƣợng xảy ra trong cốc. Giải thích tại sao?
- Nếu tiếp tục để cốc này một thời gian nữa thì thành phần dịch trong cốc thay đổi nhƣ thế nào?
Câu 7 (2 điểm) Phân bào
a. Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của
prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
b. Một loài có 2n=20. Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Tất cả tế bào con đều
trải qua giảm phân tạo giao tử.
- Có bao nhiêu giao tử đực đƣợc sinh ra?
- Số NST đơn môi trƣờng cung cấp cho quá trình nguyên phân?
- Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi đoạn, loài có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
- Khi xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở 2 trong số các cặp NST tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau. Tính số
loại giao tử của loài.
PHẦN II: VI SINH VẬT
Câu 8 (2 điểm) Dinh dƣỡng chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở vi sinh vật
a. Vi khuẩn lam Anabaena cylindrica sống tự do trong các thủy vực nƣớc ngọt, có cấu tạo đa bào dạng sợi, chứa
diệp lục. Bên cạnh các tế bào bình thƣờng là các tế bào dị hình có thành dày, trong các tế bào này diễn ra quá
trình cố định nitơ khí quyển.
- Viết sơ đồ tóm tắt quá trình cố định nitơ khí quyển trong tế bào dị hình.
- Lực khử cung cấp cho quá trình cố định nitơ là gì?
- Tại sao các tế bào dị hình lại có thành dày hơn các tế bào khác?
- Giải thích vì sao trong các tế bào dị hình diễn ra đồng thời cố định nitơ và quang hợp nhƣng enzim
nitrôgenaza không bị bất hoạt?
b. Chủng E.coli I nguyên dƣỡng với triptôphan và khuyết dƣỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên dƣỡng với
alanin và khuyết dƣỡng với triptôphan.
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau đó
cấy lên đĩa pêtri (1) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin với
thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
Câu 9 (2 điểm) Sinh trƣởng và sinh sản ở vi sinh vật
1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính của nấm men.
2. Trong một ống nghiệm chứa đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho sự sinh trƣởng của vi khuẩn, ngƣời ta
xác định có 2 nguồn cung cấp cacbon là glucozo và sorbitol. Em hãy vẽ đồ thị sinh trƣởng của vi khuẩn khi
đƣợc cấy vào ống nghiệm này và chú thích. Giải thích.
Câu 10 (2 điểm) Vi rút và Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
a. Trình bày quá trình nhân lên của virut cúm trong tế bào vật chủ?
b. Tại sao khi bị cúm bác sĩ lại cho bệnh nhân uống thuốc kháng sinh?
.....................HẾT.....................

Câu Nội dung

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 844


a. * - Đó là photpholipit.
1 - Cấu tạo: gồm 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo tại 2 nhóm hydroxyl bằng liên kết
este, vị trí hydroxyl thứ ba liên kết với một ancol phức thông qua nhóm photphat.
Sự đa dạng của photpholipit dựa trên sự khác biệt giữa 2 axit béo và nhóm ancol phức ở đầu
photphat
- Tính chất : có tính lƣỡng cực : đầu ancol ƣa nƣớc và đuôi axit béo kị nƣớc
* - Thực vật thích nghi với môi trƣờng lạnh chắc sẽ có nhiều axit béo không no trong cấu trúc
của lớp photpholipit của màng để tăng tính lỏng của màng tế bào trong điều kiện nhiệt độ thấp.
- Thực vật thích nghi với môi trƣờng nóng chắc sẽ có nhiều axit béo no hơn trong cấu trúc của
lớp photpholipit của màng, chúng cho phép các axit béo xếp chặt hơn, giảm tính lỏng của
màng tế bào và nhờ đó chúng đƣợc nguyên vẹn ở nhiệt độ cao.
b. * Cấu trúc bậc 2:
Đƣợc duy trì bởi liên kết hidro giữa các phân giống nhau của các axit amin trong chuỗi
polipeptit (nhóm - NH, - CO, - CH)
Cấu trúc bậc 3:
- Liên kết hidro:hình thành giữa các gốc R phân cực
- Liên kết ion: hình thành giữa các gốc R tích điện trái dấu
- Tƣơng tác kị nƣớc:hình thành giữa các gốc R kị nƣớc
- Tƣơng tác vandecvan: hình thành giữa các gốc R không phân cực nằm cạnh nhau
- Liên kết disunfit (liên kết cộng hóa trị) hình thành giữa các axit amin có nhóm SH ở gốc R
(cistein)
* Cấu trúc bậc 1 là trình tự các axit amin tác động đến cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 2 tác động
đến cấu trúc bậc 3, cấu trúc bậc 3 tác động đến cấu trúc bậc 4 → Trình tự axit amin tác động
đến hình dạng của protein. Vì chức năng của protein phụ thuộc vào hình dạng của protein nên
thay đổi cấu trúc bậc 1 có thể phá hủy chức năng của protein
2 a. + Loài 1: Do A = T = 21,G = X = 29 nên có ADN sợi kép
+ Loài 2: Do A ≠ T, G ≠ X → ADN mạch đơn .
+ Loài 3: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này là ARN hơn nữa
do G = X = 29, A= U = 21 → ARN sợi kép.
+ Loài 4: Do vật chất di truyền không có nuclêôtit T → VCDT của loài này là ARN hơn nữa
do G ≠ X, A= U = 21 → ARN sợi đơn.
b. Tổng số liên kết hidro của gen là : 2Agen + 3Ggen = 1288.
mà Agen = A1 + T1, Ggen = G1 + X1.
2Agen + 3Ggen = 2(A1 + T1) + 3(G1 + X1) = 1288.
- Trên mạch 1 có :
T1 = 1,5 A1;
G1 = A1 + T1 = 2,5A1;
X1 = T1 – A1 = 0,5A1.
 2(A1 + 1,5 A1) + 3(2,5A1 + 0,5A1)
= 2(2,5A1) + 3(3A1) = 1288
1288
= 5A1 +9A1 = 14A1 = 1288  A1 = = 92.
14
- Sốnuclêôtitmỗiloạicủamạch 1 là:
A1 = 92; T1 = 92 × 1,5 = 138; G1 = 92 × 2,5 = 230; X1 = 92 × 0,5 = 46.
- Đápsố: 92A; 138T; 230G; 46X.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 845


3 a.
- Bào quan đó là lƣới nội chất trơn (LNCT)
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt bơm Ca2+ trên
màng LNCT  bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tƣơng.
- Ca2+ hoạt hóa trôpolin, kéo trôpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và miozin, miozin
trƣợt trên actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT mở  Ca2+ từ bào
tƣơng đi vào xoang LNCT.
b.
- Tính động (tính lỏng) của màng sinh chất là do sự dịch chuyển của các thành phần hóa học
tham gia cấu trúc nên màng nhƣ phôtpholipit, prôtêin v.v.. ,
- tính động giúp màng sinh chất thực hiện đƣợc các chức năng của mình.
- Khi tế bào cần thu nhận một lƣợng lớn nƣớc: Nhiều prôtêin tạo kênh aquaporin đƣợc tổng
hợp từ lƣới lội chất hạt, sau khi đƣợc hoàn thiện tại thể gôngi sẽ gia nhập vào màng sinh chất.
Ví dụ tế bào thành ống thận dƣới tác động của hoocmôn ADH.
- Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nƣớc, màng sinh chất đƣợc
tăng cƣờng thành phần axit béo không no để giúp tăng độ linh động của màng chống lại nguy
cơ tinh thể hóa màng do nhiệt độ thấp.
Ví dụ màng sinh chất ở tế bào thực vật sống ở vùng ôn đới.
4 a.
- Đối với thực vật CAM, khi loại bỏ tinh bột ra khỏi lục lạp thì không tái tạo đƣợc chất nhận
CO2 là A.PEP => vì thế chu trình không tiếp diễn.
- Đối với TV C4 khi loại bỏ tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO2 vẫn xảy ra bình
thƣờng vì quá trình tái tạo chất nhận CO2 (A.PEP) là từ A.piruvic không liên quan đến tinh
bột.

b.
- Do không có PSII nên không có quá trình quang phân li nƣớc nên không sản sinh ra O2 trong
tế bào bao bó mạch.
- Do đó tránh đƣợc vấn đề O2 cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim rubisco trong các tế
bào bao bó mạch, do đó tránh đƣợc hô hấp sáng.
5 a. Tổng hợp ATP ở tế bào nhân sơ
- Tổng hợp tại tế bào chất qua quá trình đƣờng phân
Phƣơng trình tóm tắt: 1 Glucôzơ  2 axit piruvic + 2 ATP
- Tổng hợp tại màng sinh chất qua hoạt động của chuỗi chuyền electron. Phƣơng trình tóm tắt:
NADH, FADH2 + O2 + ADP + Pi  NAD+ + FAD+ + H2O + ATP

b.
- Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm.
- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể làm triệt tiêu gradien
H+ giữa hai bên màng trong.
- Quá trình đƣờng phân tăng lên.
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đƣờng đề bù lại lƣợng ATP bị thiếu
hụt.
6 a.
*Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ thể màng.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 846
*Giải thích: Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ
thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa enzym adênylat –
cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP), cAMP hoạt hóa các enzym kinaza,
các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym
xúc tác phân giải glicôgen thành glucôzơ.
*cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym photphorilaza phân
giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại thông tin: 1 phân tử adrênalin → 104
phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
*Sơ đồ:
Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP → các kinaza
→ glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
b. Thí nghiệm
- Hiện tƣơng: xuất hiện lớp váng trắng nổi lên trên bề mặt cốc
- Giải thích: Vi khuẩn axêtic phát triển và ôxi hóa rƣợu thành axit axêtic theo phƣơng trình:
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
- Là VK hiếu khí nên chúng phát triển mạnh ở lớp trên mặt do ở đó có nhiều O2 → VK liên kết
thành đám.
- Nếu để tiếp tục một thời gian nữa, VK axêtic sẽ tiếp tục ôxi hóa axit axêtic thành CO2 và
H2O làm pH trong cốc tăng lên, vị chua giảm dần

7 a. Sự khác nhau
* Trong phân bào ở sinh vật nhân thực:
- tubulin tham gia hình thành thoi phân bào di chuyển nhiễm sắc thể;
- actin có chức năng liên kết với prôtêin myosin trong quá trình phân chia tế bào chất.
* Trong sự phân đôi của vi khuẩn:
- prôtêin giống actin của tế bào nhân thực tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong
phân bào;
- prôtêin giống tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.

b.
* Số giao tử đực đƣợc sinh ra:
- Số tế bào sinh tinh là: 10 x 24=160
- Số giao tử đực đƣợc sinh ra là: 160x4=640.
* Số NST đơn môi trƣờng cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
10 x (24-1) x 2n = 3000 NST
* Nếu không xảy ra đột biến và trao đổi đoạn, loài trên có thể cho tối đa 210 loại giao tử
* Khi xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở 2 trong số các cặp NST tƣơng đồng có cấu trúc khác nhau,
số loại giao tử của loài
2n-k x 4k = 2n+k loại = 210+2=212 loại.
8 a.
Vi khuẩn lam Anabaena cylindrica
- Sơ đồ tóm tắt:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 847
- Lực khử: NADH, NADH2 , trong đó NADH2 là sản phẩm quang hợp của các tế bào bên cạnh
có cả hai hệ quang PSI và PSII.
- Vì cố định nitơ là quá trình kị khí bắt buộc, thành tế bào dị hình dày để ngăn cản sự khuếch
tán vào của O2 từ môi trƣờng nƣớc và từ các tế bào bên cạnh.
- Bộ máy quang hợp trong tế bào dị hình chỉ có hệ quang PSI do đó quá trình quang hợp không
thải O2 nên không ảnh hƣởng tới enzin nitrogenaza.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp đƣợc
triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai nguyên
dƣỡng với cả 2 loại aa trên  trong đĩa 2 VK vẫn tự tổng hợp đƣợc Trip và Ala  VK phát
triển bình thƣờng.
9 a.
– Phân đôi ở nấm men rƣợu rum: tế bào dài ra, ở giữa hình thành vách ngăn, chia tế bào thành
2 phần bằng nhau, mỗi tế bào con sẽ có 1 nhân.
- Chủ yếu là nảy chồi: vật chất mới tổng hợp đƣợc huy động tới chồi, làm nó phình ra, tạo vách
ngăn giữa chồi và tế bào mẹ, sau đó chồi tách khỏi mẹ và tiếp tục lớn
b.

Chú thích: 1,3: Pha tiềm phát; 2, 4: Pha lũy thừa; 5: Pha cân bằng; 6: Pha suy vong; 7: Pha sinh
trƣởng thêm
(HS vẽ đúng đồ thị và chú thích đúng từ 1-4 cho 0,25 điểm)
- Nguồn glucose đơn giản, dễ phân giải hơn sorbitol => vi khuẩn sử dụng glucose trƣớc, khi
hết glucose sẽ dùng sorbitol => 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa
- Nuôi cấy trong ống nghiệm là nuôi cấy không liên tục => dinh dƣỡng dần cạn kiệt, chất độc
và sản phẩm chuyển hóa tăng => số lƣợng vi khuẩn sinh ra bằng số lƣợng vi khuẩn chết đi
(pha cân bằng)
- Khi môi trƣờng cạn kiệt dinh dƣỡng, chất độc càng nhiều => vi khuẩn chết đi nhiều hơn vi
khuẩn sinh ra => pha suy vong
- Vi khuẩn chết đi là nguồn cung cấp dinh dƣỡng cho các vi khuẩn còn sống sót => sinh trƣởng
thêm.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 848


a. Quá trình nhân lên của virus cúm trong tế bào vật chủ:
10 - Hấp phụ: gai H gắn với thụ thể của tế bào chủ là axit sialic còn gọi là axit
neuraminic……………………………………………………………………….
- Xâm nhâp: nhập bào tạo endosome rồi dung hợp với lizoxom. Enzim của lizoxom phân giải
vỏ capsit giải phóng gennom virut.
- Tổng hợp các thành phần và lắp ráp:
+ Tiến hành sao chép, phiên mã trong nhân vì chúng cần cắt một đoạn mARN của tế bào chủ
làm mồi.
+ Virus tổng hợp ARN (+) trên khuôn ARN (-) nhờ ARN polimeraza phụ thuộc ARN do virus
mang theo.
+ Sợi ARN (+) lai làm khuôn để tổng hợp các sợi ARN (-) mới .
Một số ARN (-) đƣợc dùng làm gennom để lắp ráp, số khác dùng làm khuôn để tổng hợp
mARN
+ mARN ra khỏi nhân tổng hợp protein : Gồm proten sớm vào nhân để tổng hợp thêm ARN
(-) và protein muộn ( protein cấu trúc) để lắp ráp nucleocapsit trong nhân. Proten cấu trúc
khác (protein H và N) đƣợc bao bởi màng Gongi đƣa ra cắm cào màng sinh chất
- Giải phóng: Virus ra khỏi tế bào theo lối nảy chồi
b. Khi bị cúm: vi rút cúm gây ra các tổn thƣơng trong các mô, hệ miễn dịch tập trung diệt virut
nên các vi khuẩn gây bệnh cơ hội xâm nhập và gây bệnh. Uống thuốc kháng sinh giúp diệt các
vi khuẩn gây bệnh cơ hội
.....................HẾT.....................

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 849


TRẠI HÈ HÙNG VƢƠNG LẦN THỨ XI ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
TRƢỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA - LỚP 10
TỈNH SƠN LA Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

(Đề này có 3 trang, gồm 10 câu)

Câu 1. (2 điểm)
Cho các loại cacbohdrat sau: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, lactôzơ, glicôgen, xenlulôzơ,
mantôzơ, galactôzơ.
a. Xác định nguồn gốc của các loại cacbohdrat kể trên?
b. Loại cacbohidrat nào có cấu trúc cơ học bền vững nhất? Giải thích?
c. Tại sao giọt nƣớc lại có dạng hình cầu?
Câu 2. (3 điểm)
a. Cho 3 ống nghiệm đựng 3 hợp chất hữu cơ khác nhau:
- Ống 1: 1ml dung dịch Glucôzơ 1%.
- Ống 2: 1ml dung dịch Mantôzơ 1%.
- Ống 1: 1ml dung dịch Saccarôzơ 1%.
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml thuốc thử Phêling. Đun sôi 3 phút. Hãy so sánh màu sắc ở 3 ống nghiệm
và giải thích?
b. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dƣới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo và
chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó?
c. Hiện tƣợng biến tính, hồi tính của AND là gì? Nêu ứng dụng của chúng?
Câu 3. (2 điểm)
a. Khi một protein lạ xuất hiện trong máu ngƣời, chúng thƣờng bị các tế bào bạch cầu phát hiện và tiêu hủy.
Nêu cơ chế và giải thích tại sao chỉ có protein lạ mới bị tiêu hủy còn các protein của cơ thể thì không?
b. Các phân tử mARN, tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc chức năng tổng hợp
protein nhƣ thế nào?
Câu 4. (2 điểm)
a. Chỉ ra 3 hình thức phosphoryl hóa trong việc tạo ra ATP trong tế bào, vị trí xảy ra, nguồn năng lƣợng cung
cấp cho quá trình lấy từ đâu?
b. Phân biệt trung tâm hoạt động và trung tâm điều chỉnh? Sai khác giữa chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế
không cạnh tranh? Axit succinic là cơ chất của enzim succinatdehydrogenaza, axit mamonic là chất ức chế của
enzim succinatdehydrogenaza. Làm thế nào để biết đƣợc axit malonic là một chất ức chế cạnh tranh hay không
cạnh tranh?
Câu 5. (2 điểm)
a. Tại sao nói: “ Chu trình Krebs là trung tâm của các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trong tế bào
và cơ thể”?
b. Đặc điểm của Coenzim Q (CoQ) và vai trò của nó trong hô hấp tế bào?
Câu 6. (1 điểm)
Một bệnh nhân bị bệnh đái tháo nhạt, xét nghiệm thấy lƣợng hoocmôn Vasopressin (ADH) vẫn bình
thƣờng. Hãy giải thích nguyên nhân gây bệnh?
Câu 7. (2 điểm)
a. Ung thƣ là hiện tƣợng tăng sinh không kiểm soát đƣợc của tế bào, chúng tiến hành phân chia liên tục tạo ra
các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, ngƣời ta thƣờng dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây dừa
cạn) để gây ra hiện tƣợng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có những tác dụng phụ nhƣ: ức

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 850


chế sự phân chia tế bào và ảnh hƣởng đến hoạt động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Nguyên nhân gây ra
tác dụng phụ là gì?
b. Quan sát các tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm đực và ruồi giấm cái thực hiện nguyên phân một số đợt,
sau đó tất cả các tế bào con tạo thành đều tiến hành giảm phân tạo giao tử, nhận thấy: tổng hàm lƣợng ADN
trong nhân của các tế bào sinh tinh và các tế bào sinh trứng là 72pg (picrogram), tổng hàm lƣợng ADN trong
nhân các tinh trùng tạo thành nhiều hơn tổng hàm lƣợng ADN trong nhân các trứng tạo thành là 124pg. Biết
hàm lƣợng ADN trên các NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là 2pg.
- Xác định số lần nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
- Nếu tất cả các trứng sinh ra đều đƣợc thụ tinh, các hợp tử tạo thành đều trải qua một số đợt nguyên phân liên
tiếp nhƣ nhau và tổng hàm lƣợng ADN trong nhân của các tế bào con sinh ra từ các hợp tử này là 256pg thì mỗi
hợp tử trên nguyên phân mấy đợt?
Câu 8. (2 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của plasmit và phagơ ôn hòa ở vi khuẩn?
b. Chủng E.coli I nguyên dƣỡng với triptôphan và khuyết dƣỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên dƣỡng với
alanin và khuyết dƣỡng với triptôphan.
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau đó cấy
lên đĩa pêtri (1) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin với thời
gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
Câu 9. (2 điểm)
a. Nguyên nhân virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào lim phô T-CD4 ở ngƣời? Hiện nay có nhiều loại thuốc đƣợc
dùng cho bệnh nhân nhiễm HIV, em hãy cho biết một số cơ chế tác động của các loại thuốc đó?
b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quá trình lên men lăctic đồng hình và lên men rƣợu?
Câu 10. (2 điểm)
a. Ở những con bò sau khi kháng bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dƣ kháng sinh. Loại sữa
này có thể dùng làm sữa chua đƣợc không, vì sao?
b. Hai virut cúm cùng loại, cùng lây nhiễm vào một tế bào chủ và kết quả xuất hiện một loại virut mới, hãy nêu 2
nguyên nhân để giải thích hiện tƣợng này?
c. Hãy cho biết kiểu dinh dƣỡng, nguồn cácbon, chất cho êlectron và chất nhận êlectron cuối cùng của vi khuẩn
Acetobacter trong quá trình “lên men” dấm?

Câu Nội dung


1 a.
- Có nguồn gốc ở cơ thể thực vật: saccrôzơ, glucozơ, tinh bột, fructôzơ, xenlulôzơ, mantôzơ.
- Có nguồn gốc ở cơ thể động vật: lactôzơ, glicôgen, galactôzơ.
b.
- Xenlulôzơ là loại cacbohidrat nào có cấu trúc bền vững cơ học nhất.
- Xenlulozơ là hợp chất trùng hợp (pôlime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucozơ, các đơn
phân này nối với nhau bằng liên kết 1 β - 4 glucozit tạo nên sự đan xen 1 "sấp", một "ngửa"
nằm nhƣ dải băng duỗi thẳng không có sự phân nhánh. Nhờ các liên kết này các liên kết hidro
giữa các phân tử nằm song song song với nhau và hình thành nên bó dài dƣới dạng vi sợi, các
sợi này không hòa tan và sắp xếp dƣới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu trúc dai và chắc.
c. Giọt nƣớc có hình cầu vì:
- Nƣớc có tính phân cực
- Các phân tử nƣớc hút nhau, tạo nên mạng lƣới nƣớc.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 851


- Các phân tử nƣớc ở bề mặt tiếp xúc với không khí hút nhau và bị các phân tử ở phía dƣới hút
tạo nên lớp màng phim mỏng, liên tục ở bề mặt.
2 a.
* So sánh màu ở 3 ống nghiệm:
- Ống 1 : Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch, màu đậm nhất.
- Ống 2: Xuất hiện kết tủa đỏ gạch, nhƣng nhạt hơn ống 1.
- Ống 3: Không thấy xuất hiện kết tủa.
* Giải thích:
- Glucôzơ có tính khử mạnh nhất.
- Mantôzơ có tính khử nhƣng bằng 1/2 so với glucôzơ.
- Sacazôzơ không có tính khử.
b.- Các cấu trúc dƣới tế bào trong tế bào động vật có chứa axit nucleic: Nhân, ti thể, ribôxôm.
- Cấu tạo và chức năng của các cấu trúc:
+ Ribôxôm: Là bào quan không có màng bọc, cấu tạo gồm rARN và prôtêin liên kết với nhau
tạo thành 2 tiểu phần lớn và bé. Bình thƣờng các tiểu phần tách nhau ra, chỉ liên kết lại khi thực
hiện chức năng. Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.
+ Nhân: Đƣợc bọc bởi 2 lớp màng, bên trong có chứa dịch nhân, chất nhiễm sắc (ADN) và
nhân con. Về chức năng, nhân là nơi lƣu giữ thông tin di truyền quy định toàn bộ đặc tính của
tế bào, kiểm soát mọi hoạt động của tế bào và tham gia vào quá trình phân bào.
+ Ti thể: Đƣợc bọc bởi hai lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành các mào
trên đó có nhiều enzim hô hấp. Bên trong chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể là nơi tổng
hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
c.
- Biến tính của AND: do các yếu tố gây biến tính : nhiệt độ tăng, độ pH … thay đổi -> đứt gãy
các liên kết hidro giữa 2 mạch đơn của AND và làm chúng tách rời nhau.
- Hồi tính: Khi các yếu tố gây biến tính mất đi thì 2 mạch đơn của AND sau biến tính có thể
liên kết với nhau tạo dạng mạch kép.
- Ứng dụng:
+ Lai axit nucleic: AND-AND, AND-ARN, ARN-ARN . Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng
giữa các loài, xác định vị trí của gen …
+ Kỹ thuật PCR-> nhân gen trong điều kiện invitro ……
3 a.
- Các protein bị tiêu hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với protein, lõm vào -> túi
nhập bào bao lấy protein lạ -> túi nhập bào vào tế bào chất dung hợp với lizoxom -> bị tiêu hủy
bởi các enzim thủy phân trong lizoxom.
- Nhờ các thụ thể trên màng tế bào mà bạch cầu có thể phát hiện, phân biệt đƣợc protein lạ, chỉ
những protein lạ mới liên kết đƣợc với thụ thể trên màng bạch cầu, còn các protein của cơ thể
thì không.
b.
- Có khả năng hình thành các liên kết hidrô thông qua liên kết bổ sung với các phân tử axit
nuclêic cùng hay khác loại tạo thuận lợi cho hoạt động chức năng của các ARN.
- Sự liên kết rARN với nhau đƣa đến sự tổ hợp các tiểu phần lớn và nhỏ tạo ra ribôxôm hoàn
chỉnh để tổng hợp prôtêin; Sự liên kết giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao của
mARN để tổng hợp chuỗi polipeptit .
- Sự bắt cặp bổ sung giữa snARN trong thành phần thể cắt nối (enzim cắt nối) với tiền mARN
giúp định vị chính xác vị trí cắt bỏ các intron và nối các exon để tạo mARN trƣởng thành để

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 852


tham gia vào quá trình dịch mã.
- Có cấu trúc mạch đơn nên một vùng trên phân tử có thể bắt cặp bổ sung với một vùng khác
của chính phân tử đó tạo nên cấu trúc không gian đặc thù để thực hiện chức năng nhất định. Ví
dụ: tARN có các thùy thực hiện các chức năng khác nhau, trong đó thùy mang bộ ba đối mã
liên kết bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN để trực tiếp thực hiện quá trình dịch mã.
4 a.
- Ba hình thức phosphoryl hóa trong tế bào tạo ra ATP bao gồm: Phosphoryl hóa oxy hóa,
phosphoryl hóa quang hợp và phosphoryl hóa mức độ cơ chất.
- Photophosphoryl hóa/ quang phosphoryl hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử (ETC) của
lục lạp và các tế bào nhân sơ quang hợp, nguồn năng lƣợng cung cấp cho quá trình là năng
lƣợng ánh sáng.
- Phosphoryl hóa oxy hóa, xảy ra trên chuỗi vận chuyển điện tử của ty thể, và ở một số loại sinh
vật nhân sơ khác, nguồn năng lƣợng thu từ quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ (hoặc có thể
nói từ NADH/FADH2) .
- Phosphoryl hóa mức cơ chất: Xảy ra trong tế bào chất của nhiều loại tế bào, nguồn năng
lƣợng cung cấp cho quá trình là năng lƣợng giải phóng từ các quá trình chuyển hóa chuyển trực
tiếp cho ADP và Pi để tổng hợp ATP .
b. Cách để biết đƣợc axit malonic một chất ức chế cạnh tranh hay không cạnh tranh:
- Trong điều kiện nồng độ enzim không đổi, thay đổi nồng độ cơ chất (axit succinic), xem xét
tốc độ của phản ứng tăng hay không.
- Khi tăng nồng độ cơ chất axit succinic làm tốc độ phản ứng tăng lên thì axit mamonic là chất
ức chế cạnh tranh.
Nguyên nhân là vì chất ức chế cạnh tranh sẽ tranh giành với cơ chất, cùng liên kết với trung
tâm hoạt động của enzim. Cho nên khi tăng nồng độ cơ chất thì khả năng cạnh tranh của chất
ức chế giảm (vì chất ức chế có tỉ lệ nhỏ) nên tốc độ phản ứng tăng lên.
- Khi tăng nồng độ cơ chất axit succinic mà tốc độ phản ứng không tăng thì axit mamonic là
chất ức chế không cạnh tranh.
- Đối với chất ức chế không cạnh tranh thì khi tăng nồng độ cơ chất, tốc độ phản ứng cũng
không đổi vì chất ức chế làm bất hoạt enzim chứ không cạnh tranh với cơ chất.
Thực tế, axit mamonic một chất ức chế cạnh tranh
5 a.
- Cung cấp năng lƣợng ATP cho các hoạt động sống, một phần tạo nhiệt cho tế bào, tạo nhiều
NADH, FADH2 dự trữ năng lƣợng cho tế bào.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian (axit fumaric …) cho các quá trình sinh tổng hợp
- Đầu mối của nhiều con đƣờng chuyển hóa vật chất.
- Tạo ra các coenzim tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
b.
- Coenzim Q (CoQ – ubiquinone) – là 1 thành phần của chuỗi truyền electron trên màng trong
ti thể.
- Có kích thƣớc phân tử nhỏ, bản chất không là protein
- Kị nƣớc -> dễ dàng khuyếch tán tự do ở khoảng giữa kị nƣớc ở màng trong ti thể.
- Có khả năng vận chuyển proton và eletron -> tham gia vào chuỗi vận chuyển electron.
6 - Trên màng tế bào biểu mô ống góp thận có kênh aquaporin 2 , kênh này có chức năng tái hấp
thu nƣớc từ nƣớc tiểu, kiểm soát lƣợng nƣớc trong cơ thể.
- Vasopressin điều hòa hoạt tính của aquaporin 2, bằng cách gắn với thụ thể vasopressin trên
màng tế bào -> làm tăng hấp thu nƣớc, giảm lƣợng nƣớc tiểu.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 853


- Ngƣời bệnh trên có thể do thụ thể vasopressin hoặc kênh aquaporin 2 bị bất hoạt -> nƣớc
không đƣợc tái hấp thu -> nƣớc tiểu loãng -> đái tháo nhạt.
7 a.Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống do vậy sẽ dẫn đến các hậu quả
nghiêm trọng, bao gồm:
- Hệ thống lông nhung ruột tổn thƣơng, kém linh động, khả năng hấp thu và vận động của ruột
trở nên kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên tục.
- Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết kéo dài sợi tóc bị tổn thƣơng,
các cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động nên dẫn đến rụng tóc.
- Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng hợp đƣợc vi ống cho sự vận
động của NST và các bào quan, cơ thể trở nên gầy đi rất nhiều.
- Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng cho các sợi trục của các tế bào
neuron, khi các cấu trúc cơ học này bị tổn thƣơng và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện
tƣợng teo dây thần kinh ngoại biên, ảnh hƣởng đến các hoạt động thần kinh.
b.
- Gọi x là số TB sinh tinh => số tinh trùng tạo thành là 4x
- Gọi y là số TB sinh trứng => số trứng tạo thành là y
-TB ở kỳ sau II có n NST kép tƣơng tƣơng với TB lƣỡng bội 2n. Vậy hàm lƣợng ADN trong
nhân TB lƣỡng bội (2n) là 2 pg, TB đơn bội n là 1 pg.
-Theo đề bài ta có 2x + 2y = 72 pg ; 4x –y = 124 pg => x = 32, y = 4.
* Có 32 TB sinh tinh, số lần nguyên phân của các TB sinh dục sơ khai ban đầu có 5 trƣờng
hợp:
- 32 = 1. 25 => có 1 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 5 lần.
- 32 = 2. 24 => có 2 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 4 lần.
- 32 = 4. 23 => có 4 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 3 lần.
- 32 = 8. 22 => có 8 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 2 lần.
- 32 = 16. 21 => có 16 TB sinh dục sơ khai, nguyên phân 1 lần.
* Có 4 TB sinh trứng => có 2 trƣờng hợp:
- Có 1 TB sinh dục cái sơ khai ban đầu → mỗi tế bào NP 2 lần.
- Có 2 tế bào sinh dục cái sơ khai → mỗi tế bào NP 1 lần
- Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
Có 4 trứng => tạo 4 hợp tử. 4 hợp tử nguyên phân k lần => tạo thành 4.2k tế bào con (mỗi TB
con chứa 2 pg ADN) => 2 (4.2k) = 256 => 2k = 25 => k = 5 => mỗi hợp tử nguyên phân 5 lần.
8 a.
Điểm khác nhau Phagơ ôn hòa Plasmit
Cấu trúc - ADN của phagơ có thể là - plasmit là 1 phân tử ADN
mạch kép hoặc mạch vòng, mạch kép
đơn,ARN mạch kép hoặc
mạch đơn
- mang gen gây hại cho tế - plasmit chỉ mang gen quy
bào chủ định các đặc tính có lợi cho
vi khuẩn
Chức năng - AND của phagơ có thể xen - luôn nằm trong tế bào chất
vào ADN của tế bào chủ, của vi khuẩn, không bao giờ
khi có tác nhân kích thích làm tan tế bào
thì sẽ làm tan tế bào chủ
b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 854


- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp đƣợc
triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai nguyên
dƣỡng với cả 2 loại aa trên  trong đĩa 2 VK vẫn tự tổng hợp đƣợc Trip và Ala  VK phát
triển bình thƣờng.
9 a. Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào lim phô T-CD4 ở ngƣời vì:
- Tƣơng tác giữa virut với tế bào vật chủ là tƣơng tác đặc biệt giữa gai vỏ virut với thụ quan
màng tế bào mang tính đặc hiệu.
- Chỉ có lim phô T-CD4 mới có thụ quan CD4 nên phù hợp với virut HIV.
- Một số cơ chế tác động của các loại thuốc dùng cho bệnh nhân bị nhiễm HIV:
+ Ức chế sự gặp gỡ của thụ thể bề mặt tế bào bạch cầu và gai glycoprotein virut
+ Ức chế quá trình phiên mã ngƣợc.
+ Ức chế quá trình tổng hợp protein virut.
b.
Nội dung so sánh Lên men lăctic đồng hình Lên men rƣợu
Vi sinh vật Vi khuẩn lătic đồng hình Nấm men
Enzim xúc tác Lactadehidrogenaza - Giai đoạn đầu:
đecacboxylaza
-Giai đoạn cuối:
Alcoldehidrogennaza
Chất nhận H và e từ Axetaldehit Axpiruvic
NADH
Sản phẩm đặc trƣng Axit Lăctic Rƣợu Etilic
10 a.
- Vì: penicilin ức chế sự tổng hợp thành peptidoglican của vi khuẩn lactic  vi khuẩn không sinh
trƣởng, phát triển đƣợc  không lên men sữa chua đƣợc.
b.
-Virut trong quá trình sao chép vật chất di truyền đã xảy ra đột biến gen tạo virut mới
- Hai virut cùng mang nhiều đoạn gen (hệ gen phân đoạn) đã xảy ra sự trao đổi các đoạn gen cho
nhau  tạo ra virut tái tổ hợp mới.
c.
- Kiểu dinh dƣỡng: hoá dị dƣỡng hữu cơ.
- Nguồn cung cấp cacbon là chất hữu cơ (etanol).
- Nguồn cung cấp êlectron là chất hữu cơ (etanol).
- Chất nhận êlectron cuối cùng là O2.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 855


Câu 1: Cuộc chiến chống lại dịch bệnh viêm đƣờng hô hấp cấp COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra đã
chứng kiến sự phát triển vắc xin nhanh kỷ lục, với 112 ứng viên vaccine COVID-19 đang đƣợc thử nghiệm lâm
sàng và 183 ứng viên đang trong giai đoạn phát triển tiền lâm sàng trên toàn thế giới. Mỗi loại vaccine có
những cơ chế, tính chất hoạt động khác nhau, do vậy cũng có những ƣu nhƣợc điểm khác nhau. Dù có nhiều
loại vaccine nhƣng nhìn chung chúng đều đƣợc tạo ra trên cơ sở 3 cách tiếp cận nhƣ Hình 3.2.

a. Hoàn thành hình vẽ trên để thấy rõ các cách tiếp cận khi nghiên cứu vaccine phòng chống COVID-19
bằng cách điền vào các số (1), (2), (3). Từ đó, hãy cho biết kết quả/sản phẩm của mỗi cách tiếp cận.
b. Bằng sự hiểu biết của mình và từ những thông tin trên, hãy cho biết kết quả/sản phẩm nào trong các
cách tiếp cận trên là hiện đại và có hiệu quả cao đối với sự nhân lên của virus? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
(1): Sử dụng toàn bộ mầm bệnh (virus)  Sản phẩm: Vaccine bất hoạt.
a (2): Sử dụng một phần mầm bệnh (protein gai, vỏ...)  Sản phẩm: Vaccine vector (thể truyền).
(3): Sử dụng vật chất di truyền (axit nucleic) của mầm bệnh  Sản phẩm: Vaccine DNA, mRNA.
Vaccine DNA, mRNA (Cách tiếp cận (3)).
Giải thích: Vaccine axit nucleic chỉ sử dụng một phần vật liệu di truyền để cung cấp hƣớng dẫn
b cho các protein cụ thể, không phải toàn bộ vi khuẩn. DNA và mRNA là những “bản thiết kế” để tế
bào của cơ thể con ngƣời sử dụng để tạo ra các protein cụ thể (tƣơng tự protein của vi rút gây
bệnh) giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể nhận ra và đáp ứng.

Câu 2:
1. Phân biệt vi ống và vi sợi. Mạch polipeptit mới đƣợc tạo thành phải chịu những tác động nào để tạo thành
phân tử protein có hoạt tính sinh học ?
2. Để nghiên cứu khả năng tổng hợp ATP, các nhà khoa học đã thiết kế túi màng lipit kép và kín, trong đó có
chứa bơm proton và phức hệ enzim tổng hợp ATP-synthase. Bơm proton hoạt động nhờ hấp thụ năng lƣợng do
ánh sáng chiếu vào để vận chuyển proton từ bên ngoài vào trong túi màng. Phức hệ enzim tổng hợp ATP-
synthase hƣớng từ trong ra ngoài và quá trình tổng hợp ATP xảy ra ở phía ngoài của túi màng.
Trong mỗi trƣờng hợp sau đây, ATP có đƣợc tổng hợp hay không ? Giải thích.
- Bổ sung ADP và photphat vô cơ (Pi) vào môi trƣờng bên ngoài túi màng rồi chiếu ánh sáng vào túi màng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 856


- Sắp xếp ngẫu nhiên các phức hệ enzim tổng hợp ATP-synthase, trong đó 50% số phức hệ hƣớng vào trong và
50% số phức hệ hƣớng ra ngoài túi màng.
- Sắp xếp ngẫu nhiên các bơm proton ở túi màng.
Hướng dẫn giải:
Nội dung
1.
Đặc điểm Vi ống Vi sợi
Cấu trúc - Ống rỗng, thành đƣợc cấu tạo từ các - Hai sợi xoắn với nhau, mỗi sợi
phân tử tubulin gồm các tiểu đơn vị actin
- Đƣờng kính khoảng 25 nm - Đƣờng kính khoảng 7 nm
- Tiểu đơn vị protein: Tubulin, dimer - Tiểu đơn vị protein: Actin
đƣợc cấu tạo từ α – Tubulin và β -
Tubulin
Chức - Duy trì hình dạng tế bào - Thay đổi hình dạng tế bào
năng - Vận động tế bào và chuyển động của - Vận động tế bào và co cơ
các bào quan
- Chuyển động NST trong quá trình phân - Phân chia tế bào (hình thành
bào rãnh tế bào)

- Sự gấp cuộn: Khi protein vừa đƣợc tổng hợp xong, nó gấp cuộn thành cấu trúc không gian ba chiều
xác định chức năng sinh học. Một số protein bắt đầu gấp cuộn ngay khi còn đang đƣợc tổng hợp. Mặc
dù về nguyên tắc, polipeptit có thể hình thành nhiều cấu hình không gian khác nhau, nhƣng tất cả các
protein chỉ có 1 cấu hình tự nhiên là trạng thái cấu trúc ổn định nhất với mức năng lƣợng tự do thấp
nhất. Ngoài vai trò chủ yếu của cấu trúc bậc I còn có các nhóm protein chapreron giúp polipeptit gấp
cuộn đúng hình dạng không gian có đủ hoạt tính sinh học.
- Protein sẽ bị phân hủy nếu tổng hợp hoặc gấp cuộn sai.
- Biến đổi các gốc axit amin tùy trƣờng hợp hoặc các biến đổi sau dịch mã nhƣ cắt xén bởi proteaza,
thêm nhóm đƣờng, nhóm photphat,…
2
- ATP sẽ đƣợc tổng hợp do: khi ánh sáng chiếu vào, proton sẽ đƣợc bơm vào túi màng thông qua bơm
proton, tạo ra sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa bên trong và bên ngoài màng. Proton sẽ di chuyển từ
nơi có nồng độ cao (bên trong túi màng) qua phức hệ ATP syntaza đi ra ngoài màng nơi có nồng độ
proton thấp. Kết quả là ATP đƣợc tổng hợp bên phía ngoài màng.
- ATP vẫn đƣợc tổng hợp nhƣng với tốc độ bằng một nửa tốc độ ban đầu do 50% phức hệ ATP syntaza
sắp xếp hƣớng ra bên ngoài sẽ tổng hợp ATP còn 50% phức hệ ATP syntaza hƣớng vào trong sẽ
không hoạt động.
- Nếu bơm proton đƣợc sắp xếp ngẫu nhiên thì ATP có thể đƣợc tổng hợp hoặc không.
+ Đối với các túi màng có số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài bằng với số lƣợng kênh hƣớng vào
trong thì sẽ không tổng hợp đƣợc ATP do không có chênh lệch nồng độ proton khi ánh sáng đƣợc
chiếu vào dung dịch. Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng ra ngoài nhiều hơn số lƣợng kênh hƣớng vào
trong thì nồng độ proton ở ngoài cao hơn ở trong. Nhƣng ATP vẫn không đƣợc tổng hợp do kênh ATP
syntaza có hƣớng từ trong ra ngoài.
+ Nếu số lƣợng kênh proton hƣớng vào trong nhiều hơn hƣớng ra ngoài thì lƣợng proton ở trong sẽ
nhiêu hơn ở ngoài túi màng. Vì vậy proton đi từ trong ra ngoài qua kênh ATP syntaza và ATP đƣợc
tổng hợp

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 857


Câu 1:
1. Đặt một chủng Bacillus (ống nghiệm 1) và Saccharomyces (ống nghiệm 2) vào 5ml dung dịch đƣờng
saccharose có nồng độ 2 mol/l.
- Nếu cho thêm lƣợng lizozym nhƣ nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, làm tiêu bản
sống và quan sát sẽ thấy gì ? Giải thích.
- Nếu cho lizozym và phage tƣơng ứng vào ống 1, rồi để vào tủ ấm 300C trong 2 phút, các vi khuẩn có bị virut
tấn công không ? Vì sao ?
- Nếu để ống nghiệm 2 đã pha loãng đƣờng và bịt kín vào tủ ấm ở 28 - 300C trong 5 - 6 giờ thì có hiện tƣợng gì
? Viết tóm tắt các giai đoạn chính của quá trình. Còn nếu để ống nghiệm này trên máy lắc có cung cấp ôxi vô
trùng thì sao ? So sánh năng lƣợng tích lũy đƣợc của tế bào từ 2 quá trình trên.
2. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất ? Vi khuẩn này có
kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp gì ?
Hướng dẫn giải:
Nội dung
1. KQ ống nghiệm
- Nếu cho thêm lượng lizozym như nhau vào cả hai ống nghiệm để vào tủ ấm 300C trong 2 phút:
+ Ống nghiệm 1: Lyzozym cắt mạch -1,4 glicozit, làm tan thành murein biến trực khuẩn thành tế bào
trần (protoplast), không còn tính kháng nguyên bề mặt, không thể phân chia.
+ Ống nghiệm 2: Tế bào không thay đổi hình dạng, lyzozym không tác động lên hemycellulose của tế
bào nấm men. Nấm men có thể thấy đƣợc cả nhân, chồi nhỏ.

- Nếu cho lizozym và phage tương ứng vào ống 1, rồi để vào tủ ấm 300C trong 2 phút:
+ Phage không tấn công đƣợc Bacillus khi đã biến thành tế bào trần, trên bề mặt của protoplast
Bacillus không còn thụ thể để phage hấp phụ.

- Nếu để ống nghiệm 2 đã pha loãng đường và bịt kín vào tủ ấm ở 28 - 300C trong 5 - 6 giờ:
+ Sẽ có sự lên men rƣợu, vì Sacchanomyces là nấm men rƣợu, phân giải disaccharid thành glucose. Từ
glucose theo EMP thành pyruvat, rồi thành etanol.
+ Có máy lắc --> Sẽ có sự hô hấp vì nấm men là cơ thể hiếu khí.
EMP
Glucose Axit pyruvic  AxetylCoA  Kreb  CO2.

Chuỗi vận chuyển e-  Cho ra H2O.

+ Năng lƣợng hữu ích dƣới dạng ATP: Lên men - ít (khoảng 2 ATP/glucose) hô hấp - nhiều (khoảng
36 - 38ATP/glucose).

. 2* Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất:
- Protein trong xác động thực vật rơi rụng vào đất đƣợc chuyển hóa thành NH4+ nhờ các vi khuẩn
amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> axit hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O  NH4+ +OH-
- NH4+ đƣợc chuyển hóa thành NO3- nhờ vi sinh vật (vi khuẩn nitrat hóa).VK nitrat hóa gồm 2 nhóm
chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter. Nitrosomonas oxi hóa NH4+ thành NO2- và Nitrobacter ôxi
hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q
NO2 - + O2 Nitrobacter NO3- + H2O + Q

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 858


- NO3- có thể bị chuyển hóa thành N2 gây mất nitơ trong đất do vi khuẩn phản nitrat hóa. Quá trình
phản nitrat diễn ra trong điều kiện kị khí, pH thấp
NO3- vi khuẩn phản nitrat hóa N2 -> không khí.
- -
( NO3 -> NO2 -> NO ->N2O ->N2)
* Kiểu dinh dƣỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn phản nitrat hóa là
- Kiểu dinh dƣỡng: hóa dị dƣỡng
- Kiểu hô hấp: kỵ khí (chất nhận e- cuối cùng là NO3-)

Câu 2: Ngƣời ta thực hiện một thí nghiệm sau: phá bỏ thành tế bào cầu khuẩn, trực khuẩn, phẩy khuẩn. Sau đó
cho chúng phát triển trong môi trƣờng đẳng trƣơng.
a. Xác định hình dạng của các loại vi khuẩn trên? Qua thí nghiệm ta có thể rút ra kết luận gì?
b. Vi khuẩn có các đặc điểm gì để thích nghi cao độ với môi trƣờng sống?
Hướng dẫn giải:
- Các vi khuẩn đều có hình cầu: ………………………………………….
a
- Kết luận: thành tế bào quy định hình dạng của tế bào vi khuẩn:…………
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh……………….
- Hệ gen đơn giản → dễ phát sinh đột biến trong đó có các đột biến có lợi, đột biến biểu hiện
ngay ra kiểu hình………………………………………….
b
- Thành tế bào giúp duy trì áp suất thẩm thấu…………………….
- Có khả năng hình thành nội bào tử khi gặp điều kiện sống không thuận
lợi…………………………………………………………………………

Câu 3:
a. Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trƣờng tối thiểu thấy chúng sinh trƣởng phát triển bình
thƣờng, nhƣng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trƣờng tối thiểu thì cả hai chủng đều
không phát triển đƣợc. Hãy giải thích hiện tƣợng trên?
b. Tại sao nói sự chênh lệch điện thế giữa hai phía của màng là một dấu hiệu để nhận biết tế bào đó còn sống
hay đã chết?
Hướng dẫn giải:
 Mỗi chủng A và B đều không sống đƣợc trong môi trƣờng tối thiểu => Cả hai chủng A
và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dƣỡng……………
 Khi nuôi cả A và B trong cùng 1 môi trƣờng tối thiểu, chúng sinh trƣởng và phát triển
bình thƣờng => chủng A và B là vi sinh vật đồng dƣỡng……
 Giải thích:
a
 TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trƣởng cung cấp cho chủng B và ngƣợc lại chủng B
cũng sản xuất nhân tố sinh trƣởng khác cung cấp cho chủng A……..
- TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trƣởng, chủng B tổng hợp thành phần
còn lại của cùng nhân tố sinh trƣởng, cả hai thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố
sinh trƣởng cần thiết cho chủng A và B……

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 859


Sự chênh lệch điện thế giữa 2 phía của màng là một dấu hiệu nhận biết tế bào đó còn sống hay
đã chết vì:
- Sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên của màng liên quan tới tính thấm chọn lọc và cơ chế vận
chuyển chủ động các chất qua màng tế bào -> tế bào sống có tính thấm chọn lọc ....
b - Tế bào chết chức năng thấm chọn lọc và vận chuyển chủ động không còn nữa ..
- Khi nơron bị kích thích, các kênh Na+mở ra, dòng Na+ từ ngoài đi vào nơron gây mất phân
cực, rồi đảo cực ……………………...
- Ngay tiếp sau đó kênh Na+ đóng lại và kênh K+ mở ra, K+ từ trong tràn ra ngoài dẫn tới tái
phân cực ………………………………

Câu 4:
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế các vật
chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn cùa quá trình hình thành những enzyme thủy phân có mặt trong
bào quan lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thƣờng gắn vào thuốc nhóm
methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi các nhà khoa học thiết kế thuốc cần
hoạt động ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào tế
bào. Giải thích?
Hướng dẫn giải:
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trò quan trọng trong việc tái
chế các vật chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn của quá trình hình thành những
enzyme thủy phân cỏ mặt trong bảo quan lyzoxom.
- Giai đoạn 1: Tông họp chuôi polypeptit ở riboxom liên kêt ở lƣới nội chất hạt.
- Giai đoạn 2: Các chuỗi polypeptit đƣợc đƣa vào khoang lƣới nội chất hạt đế cuộn xoắn và sửa đổi.
- Giai đoạn 3: Vận chuyển đến bộ máy golgi, đi qua các túi dẹt, qua mỗi túi protein đƣợc chế biến,
hoàn thiện thành enzyme.
- Giai đoạn 4: Tại mặt trans của bộ máy golgi, enzyme hoàn chỉnh đƣợc đóng gói thành túi, giải phóng
và tạo ra lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dƣợc phâm thiêt kê thuôc cân phải vào tê bào thì họ thƣờng gắn vào
thuốc nhóm methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngƣợc lại, khi các nhà
khoa học thiết kế thuốc cần hoạt động ngoài tế bào thì họ thƣờng gắn vào đó nhóm tích điện để
giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào tế bào. Giải thích?
- Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ƣa nƣớc hƣớng ra ngoài, đầu kị nƣớc hƣớng vào trong và
hƣớng vào nhau => chất kị nƣớc đi qua màng dễ dàng, chất ƣa nƣớc khó đi trực tiếp qua màng.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm -CH3 là nhóm chức kị nƣớc nên thuốc sẽ có tính chất kị nƣớc => dễ dàng
qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ƣa nƣớc nên khó đi qua màng tế bào => hoạt động bên
ngoài tế bào.

Câu 5:
1) Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trƣờng
cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4CI; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4 ; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam
glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam) và thêm nƣớc vừa đủ 1 lít. Thêm
vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ ấm
37°C và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic  không sinh trƣởng.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 860


Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin  không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin  có sinh trƣởng.
Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở thì vi khuẩn
Streptococcus faecalis có kiêu dinh dƣỡng nào? Các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở có vai trò nhƣ thế nào đối
với vi khuẩn Streptococcus faecalis
2) Trong điều kiện nuôi ủ một chủng vi khuẩn ở 34° C, thời điểm bắt đầu nuôi cấy là 8 giờ 00 phút sáng thì
đến 15 giờ 30 phút chiều đếm đƣợc 7,24.105 vi khuẩn trong 1 cm3 và đến 19 giờ 30 phút cùng ngày đếm đƣợc
9,62.108 vi khuẩn trong 1 cm3. Hãy tính tốc độ sinh trƣởng (v) và thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuẩn này.
Hướng dẫn giải:
1) Phân lập từ nƣớc dƣa chua thu đƣợc vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên
môi trƣờng cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH4CI; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4 ; 0,1
gam CaCl2; 5,0 gam glucôzơ; các nguyên tố vi lƣợng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10-5 gam)
và thêm nƣớc vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi trƣờng cơ sở các hợp chất khác nhau trong các thí
nghiệm từ 1 đến 3 dƣới đây, sau đó đƣa vào tủ ấm 37°C và giữ trong 24 giờ, kết quả thu đƣợc
nhƣ sau:
Thí nghiệm 1: môi trƣờng cơ sở + axit folic  không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 2: môi trƣờng cơ sở + pyridoxin  không sinh trƣởng.
Thí nghiệm 3: môi trƣờng cơ sở + axit folic + pyridoxin  có sinh trƣởng.
Dựa theo nguồn cung cấp năng lƣợng; nguồn cacbon; các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở thì
vi khuẩn Streptococcus faecalis có kiêu dinh dƣỡng nào? Các chât thêm vào môi trƣờng cơ sở có
vai trò nhƣ thế nào đối với vi khuẩn Streptococcus faecalis?
- Theo nguồn năng lƣợng: là hóa dƣỡng vì vi khuấn dùng năng lƣợng đƣợc tạo ra từ chuyển hóa
glucozơ thành axit lactic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dƣỡng vì glucozơ là nguôn cacbon kiến tạo nên các chất của tế bào.
- Theo các chất thêm vào môi trƣờng cơ sở: là vi khuấn khuyết dƣỡng, vì thiếu 1 trong 2 chất trên vi
khuẩn không phát triển đƣợc.
- Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trƣởng đối với vi khuấn nêu trên. Vi khuẩn không thể tự
tổng hợp đƣợc các nhân tố sinh trƣởng này và phải lấy từ bên ngoài môi trƣờng.
2) Trong điêu kiện nuôi ủ một chủng vi khuân ở 34° c, thời diêm băt đâu nuôi cây là 8 giờ 00
phút sáng thì đến 15 giờ 30 phút chiều đếm đƣợc 7,24.105 vi khuẩn trong 1 cm3 và đến 19 giờ 30
phút cùng ngày đếm đƣợc 9,62.108 vi khuẩn ừong 1 cm3. Hãy tính tốc độ sinh trƣởng (v) và thời
gian thế hệ (g) của chủng vi khuấn này.
t0 = 15h30 - 8h = 7,5(h); t = 19h30 - 8h = 11,5 (h)
n lg N  lg N 0 lg 9, 62.108  lg 7, 24.105
+ Tốc độ sinh trƣởng: v = =   2,5940
dt (t  t 0 ) lg 2 (11,5  7,5) lg 2
1
+ Thời gian thế hệ: g = 1/v = = 0,3855 (h) = 23,1303 phút.
2,5940
(Học sinh có thể trình bày cách khác, cho kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa)

Câu 6:
1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C, trong số các ống nghiệm
này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn cảm với phagơ và 1 ống
nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2 ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh
dƣỡng (đã đánh dấu tƣơng ứng). Trình bày cách nhận biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại virus lên tế bào chủ?
Hướng dẫn giải:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 861
1) Trong phòng thí nghiệm, một sinh viên sử dụng 3 ống nghiệm dán nhãn A, B, C, trong số các
ống nghiệm này có 1 ống nghiệm chứa phagơ, 1 ống nghiệm chứa vi khuẩn E. coỉỉ chủng mẫn
cảm với phagơ và 1 ống nghiệm chứa hỗn họp dịch của 2 ống trên. Lấy một ít dịch từ mỗi ống
nghiệm cấy lần lƣợt lên 3 đĩa thạch dinh dƣỡng (đã đánh dấu tƣơng ứng). Trình bày cách nhận
biết 3 ông nghiệm trên và giải thích.
- Có 1 đĩa không thấy xuất hiện khuẩn lạc.
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa phagơ vì chúng có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc,
không sống trong môi trƣờng nhân tạo nên không xuất hiện khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa xuất hiện khuẩn lạc.
Đây là đĩa lấy mẫu cấy từ ống nghiệm chứa vi khuẩn E.coli, vi khuẩn sinh trƣởng trên môi trƣờng dinh
dƣỡng đặc nên tạo khuẩn lạc.
- Có 1 đĩa ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhƣng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên bề mặt thạch,
đây là đĩa lấy dịch cấy từ ống nghiệm chứa hỗn hợp phagơ và vi khuẩn. Vì có sự xâm nhập, nhân lên
của phagơ độc nên ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhƣng khi số lƣợng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ
tế bào nên không còn khuẩn lạc.
2) Chỉ ra 2 yếu tố nào là quan trọng nhất đối với khả năng xâm nhập của một loại virus lên tế
bào chủ?
- Sự phù hợp giữa kháng nguyên bề mặt của virus và thụ thể bề mặt của tế bào chủ theo cơ chế chìa
khóa ổ khóa.
- Số lƣợng virus phải đạt một giá trị nhất định gọi là ngƣỡng lây nhiễm thì virus mới có khả năng xâm
nhập vào trong tế bào chủ.

Câu 7:
a) “Ở tế bào động vật, cấu trúc này được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein tubulin hình thành cấu trúc
dạng ống với đường kính khoảng 25nm, chúng cỏ mặt trong tế bào chất của tế bào”. Đoạn thông tin trên mô tả
một cấu trúc điển hình có mặt trong tế bào chất của tế bào nhân thực. Hãy chỉ ra ít nhất 4 chức năng của cấu
trúc này trong tế bào động vật.
b) Hiệu quả điều trị bệnh bằng kháng sinh đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện ma túy thƣờng thấp
hơn so với những ngƣời bình thƣờng không nghiện chất kích thích. Từ cơ sở cấu trúc và chức năng của các bào
quan trong tế bào, hãy giải thích hiện tƣợng trên.
Hướng dẫn giải:
a Đoạn thông tin trên mô tả cấu trúc vi ống trong tế bào nhân thực (microtubulin). Có thể chỉ ra các
chức năng của vi ống trong tế bào động vật bao gồm:
+ Tham gia thành phần của khung xƣơng tế bào, định hình và duy trì hình dạng của tế bào.
+ Tham gia vào sự vận động, sự phân ly của nhiễm sắc thế trong quá trình phân bào (vi ống thể
động - tơ vô sắc và vi ống không thể động).
+ Làm “đƣờng ray” cho sự vận động của các bào quan, các túi vận chuyển trong tế bào.
+ Tham gia cấu trúc nên trung thể, lông và roi, hỗ trợ cho sự vận động của tế bào.
b + Ngƣời có tiền sử nghiện ma túy trong một thời gian dài có các tế bào đặc biệt là các tê bào gan
có sự phát triên bất thƣờng của lƣới nội chất trơn.
+ Lƣới nội chất trơn phát triển tham gia vào cơ chế giải độc các thành phần có mặt trong ma túy
bằng cách gắn các gốc hydroxyl vào các hợp chất này, tăng tính hòa tan và đào thải ra bên ngoài.
+ Khi điều trị bệnh cho những ngƣời có tiền sử nghiện ma túy trong thời gian dài bằng kháng sinh,
do sự phát triên mạnh của hệ thống lƣới nội chất tham gia vào quá trình giải độc tố nên lƣợng
kháng sinh bị đào thải nhiều hơn so với ngƣời bình thƣờng, do vậy hiệu quả điều trị bệnh thấp hơn.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 862


Câu 8: Muối dƣa là một trong các phƣơng pháp chế biến nông sản phổ biến ở Việt Nam. Cơ sở của
phƣơng pháp này là quá trình lên men lactic. Vi sinh vật thƣờng thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic,
nấm men và nấm sợi. Hình dƣới đây thể hiện số lƣợng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật trên và
giá trị pH trong quá trình lên men lactic dƣa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và đƣợc sử
dụng hết sau ngày thứ 22.

a) Giải thích nguyên nhân sự biến đổi giá trị pH trong 6 ngày đầu tiên của quá trình.
b) Tại sao nấm men sinh trƣởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày thứ 26?
c) Tại sao nấm sợi vẫn duy trì đƣợc khả năng sinh trƣởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men?
Hướng dẫn giải:
a + Trong 6 ngày đầu tiên có sự gia tăng số lƣợng tế bào vi khuẩn lactic, đối tƣợng chính của quá
trình chế biến rau cải, sản phẩm của quá trình chuyển hóa này là axit lactic.
+ Sự có mặt của axit lactic do quá trình lên men tạo ra làm giảm giá trị pH của dung dịch.
+ Bên cạnh đó, nấm men cũng có sự gia tăng số lƣợng và sự có mặt của nấm sợi trong dung dịch
muối dƣa cũng có thể tạo ra các axit hữu cơ khác từ các quá trình sống nhƣ đƣờng phân hoặc chu
trình Krebs.
+ Sự có mặt của các axit hữu cơ kể trên tiếp tục làm giảm giá trị pH của dung dịch cho đến khi đối
tƣợng chính của quá trình này là vi khuẩn lactic ổn định về số lƣợng.
b + Nấm men sinh trƣởng nhanh trong các ngày thứ 10 đến ngày 26, sau đó giảm mạnh ở sau ngày
26 vì quá trình sống của nấm men chịu sự chi phối của giá trị pH.
+ Nấm men phát triển tốt nhất trong dải pH từ 4 đến 4,5 và khi vƣợt ra khỏi pH tối ƣu thì tỷ lệ chết
gia tăng làm giảm số lƣợng tế bào nấm men.
c + Nhân tố chính quan trọng có sự biến thiên trong quá trình lên men dƣa muối là giá trị pH của
dung dịch.
+ Giai đoạn cuối của quá trình lên men vẫn tìm thấy nấm sợi với khả năng duy trì sinh trƣởng là do
chúng có thể chống chịu với điều kiện pH thấp.

Câu 9:
a) Hình ảnh bên đây mô tả cấu trúc của virus Ebola - loại virus gây sốt xuất
huyết ở ngƣời và một loài linh trƣởng. Hãy ghi chú và mô tả cấu trúc của virus
này.
b) Từ việc xác định cấu tạo của virus Ebola ở trên và các hiểu biết của bản
thân, em hãy trình bày quá trình nhân lên của virus trong tế bào của cơ thể
ngƣời.
Hướng dẫn giải:
a Ghi chú:
(1). Lớp màng lipoprotein (có thể nói là màng kép phospholipid hoặc vỏ ngoài cũng đƣợc chấp
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 863
nhận).
(2). Các gai glycoprotein.
(3). Lớp vỏ capside.
(l ý được 0,25 điểm, 2 ý trở lên cho đủ điểm)
Mô tả cấu trúc virus Ebola
+ Virus Ebola đƣợc bao bọc bởi lớp màng ngoài có nguồn gốc từ màng của tê bào chủ. Trên màng
ngoài có các gai glycoprotein đóng vai trò trong việc tƣơng tác với các thụ thể bề mặt của tế bào
chủ trong quá trình hấp phụ.
+ Bên trong lớp màng ngoài này là lớp vỏ capsid đƣợc cấu tạo từ các tiểu phần capsome.
+ Vật chất di truyền của virus Ebola là sợi đơn ARN mạch âm.
(l ý được 0,25 điểm, 2 ý trở lên cho đủ điểm)
b Quá trình nhân lên của virus trong cơ thể chủ đƣợc mô tả qua các bƣớc:
Bƣớc 1. Hấp phụ: gai glycoprotein bám vào thụ thể phù hợp trên bề mặt tế bào chủ.
Bƣớc 2. Xâm nhập: virus đƣợc đƣa vào tế bào bằng thức nhập bào. Ở đây dƣới tác động của các
enzim, vỏ ngoài và vỏ capsit bị phá bỏ, giải phóng lõi ARNss (-).
Bƣớc 3. Tổng hợp: ARN (-) nhân lên trong tê bào chât, sử dụng ARN polymerase do chúng mang
theo, tổng hợp ra các protein của vỏ capsit trong tế bào chất và các glycoprotein ở ER hạt rồi theo
các túi tiết ra ngoài màng sinh chất.
Bƣớc 4. Lắp ráp: lắp lõi, các protein của virus vào vỏ tạo hạt virion hoàn chỉnh.
Bƣớc 5. Phóng thích: theo hình thức xuất bào => lấy màng sinh chất của tế bào chủ đã đƣợc cải
biến thành vỏ ngoài.

Câu 10:
Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dƣỡng của cây đậu tƣơng, ngƣời ta lấy 4 đĩa Petri trong đó có đặt giấy
thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa Petri đƣợc đánh dấu A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng,
nhƣng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây
đậu tƣơng. Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng nào đó. Ngƣời ta cho vi khuẩn Rhizobium vào đĩa A, vi
khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, ngƣời ta
đặt các hạt đậu tƣơng lấy từ một giống vào trong các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần
sau khi hạt nảy mầm, ngƣời ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trƣởng bình thƣờng, các cây ở đĩa B và D
đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn đƣợc giữ âm và đặt trong điều kiện môi trƣờng
nhƣ nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Hướng dẫn giải:
- Đĩa A, vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ đậu và tiến hành quá trình cố định đạm phục vụ cho hoạt
động sống của cây.
- Ớ đĩa A, thiếu một nguyên tố khoáng mà khi bổ sung vi khuẩn Rhizobium cây sinh trƣởng bình thƣờng chứng
tỏ nguyên tố thiếu là N.
- Ở đĩa B, vi khuấn Bacỉllus subtilis là vi khuẩn dị dƣỡng, không có khả năng cố định nitơ.
- Sự thiếu hụt nguyên tố N trong một thời gian dài dẫn đến cây trồng ở đĩa B chết.
- Đĩa C, dù không có vi sinh vật nhƣng đƣợc bố sung đầy đủ các thành phần dinh dƣỡng khoáng nên cây sống
bình thƣờng.
- Đĩa D, vi khuấn Anabaena azollae có khả năng cố định nitơ khi cộng sinh với bèo hoa dâu.
- Tuy nhiên, loại vi khuấn Anabaena azollae không có khả năng cộng sinh với cây họ đậu nên quá trình cố định
đạm không xảy ra và cây chết vì thiếu N trong một khoảng thời gian.

Câu 11:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 864


Câu 12:

Câu 13:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 865


Câu 14:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 866


Câu 15:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 867


Câu 16:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 868


Câu 17:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 869


- Giải thích: (0,25 đ)
- Bảng điện di và sự di chuyển của protein X và Y sẽ là: (0,25 đ)

Câu 18:

Hướng dẫn giải:

Câu 19:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 870


Câu 20:

Hướng dẫn giải:

Câu 21:

Hướng dẫn giải:

Câu 22:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 871
Hướng dẫn giải:

Câu 23:

Hướng dẫn giải:

Câu 24:

Hướng dẫn giải:

Câu 25: (ĐTQG 2022)


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 872
f. Xenlulozo đƣợc tổng hợp ở lƣới nội chất trơn.
Hướng dẫn giải:

f. Xenlulozo đƣợc tổng hợp ở màng sinh chất.

Câu 26: Những nhận định sau là đúng hay sai? Em hãy làm rõ tại sao nhận định đó là đúng hay sai.
a) Chỉ có tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn mới có cấu trúc thành tế bào.
b) Nƣớc vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình quang hợp.
c) Đa số tế bào có một nhân, cá biệt có loại tế bào có nhiều nhân hoặc không có nhân.
d) Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp kị khí và lên men là chất nhận electron cuối cùng.
e) Sinh trƣởng của vi sinh vật đƣợc xem là sự tăng lên về khối lƣợng và kích thƣớc của tế bào.
f) Thuốc kháng sinh pênicilin cỏ tác dụng hiệu quả đối với các bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra.
g) Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức là: Vận chuyển thụ động
và vận chuyển chủ động.
h) Vi rút là loại tác nhân gây bệnh cho ngƣời, động vật và thực vật có kích thƣớc nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì: Ngoài tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn còn có tế bào của nhiều loại nấm có thành kitin.
b) Đúng vì: Nƣớc là nguyên liệu của pha sáng và là sản phẩm của pha tối (hoặc viết phƣơng trình quang hợp
đềy đủ).
c) Đúng vì: Đa số tế bào chi có một nhân, một số loại tế bào có nhiều nhân (tế bào bạch cầu đa nhân) hoặc có
loại tế bào không có nhân (tế bào hồng cầu).
d) Đúng vì: Chất nhận điện từ cuôi cùng của hô hấp kị khí là một số chất vô cơ, còn ở lên men là các phân tử
hữu cơ.
e) Sai vì: Sinh trƣởng ở vi sinh vật là sự gia tăng số lƣợng tế bào
f) Sai vì: Pênicilin là loại thuốc khảng sinh thuộc nhóm có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào. Vi khuân
Gram âm thành tế bào có ít peptidôglycan nên ít nhạy cảm với pênicilin.
g) Sai vì: Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất đƣợc thực hỉện theo 3 phƣơng thức là: Vận chuyển thụ
động, vận chuyển chủ động và xuất nhập bào.
h) Sai vì: Viroit và Prion là tác nhân gây bệnh cho ngƣời, động vật và thực vật có kích thƣớc nhỏ hơn virut.

Câu 27: Những phát biểu sau là đúng hay sai và hãy giải thích?
a) Bộ máy Gôngi có chức năng tiêu hóa nội bào và tham gia phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thƣơng.
b) O2 và CO2 đƣợc vận chuyển qua màng tế bào qua các kênh prôtêin xuyên màng và cần tiêu tốn năng
lƣợng.
c) Trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADP và O2. Các sản phẩm này đều đƣợc
sử dụng trong pha tối để tổng họp chất hữu cơ.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 873
d) Ađênôzin triphôtphat (ATP) là hợp chất cao năng duy nhất cung cấp năng lƣợng trong tế bào.
e) Hóa tổng hợp là khả năng ôxi hóa một số chất hữu cơ để lấy năng lƣợng sử dụng cho việc tổng hợp
cacbohiđrat.
g) Ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp CO2 ngƣời ta phân biệt có 4 kiểu dinh dƣỡng.
h) Vi khuẩn E.coli có thời gian thế hệ (g) là 20 phút ở nhiệt độ 40°C. No = 106 thì sau 3 giờ số lƣợng tế bào
là: 9x106.
i) Một loài có bộ NST 2n =14. Khi quan sát tế bào của loài này đang phân bào dƣới kính hiển vi, một học
sinh đếm đƣợc 7 nhiễm sắc thể kép đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bạn cho rằng tế bào
đang ở kì giữa của nguyên phân. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Hướng dẫn giải:
Những phát biểu sau ỉà đủng hay sai và hãy giải thích?
a. Sai. Vì bộ máy Gôngi có chức năng thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm.
b. Sai. Vì O2 và CO2 đƣợc vận chuyển qua màng té bào bằng hình thức vận chuyển thụ động, không tiêu tốn
năng lƣợng.
c. Sai. Vì trong pha sáng của quang hợp đã tạo ra các sản phẩm: ATP, NADPH và O2. Và chỉ có ATP, NADPH
đƣợc sử dụng trong pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
d. Sai. Vì trong tế bào, hợp chất cao năng cung cấp năng lƣợng ngoài ATP còn có GTP, TTP,
e. Sai. Vì hóa tổng hợp là khả năng oxi hóa các chất của môi trƣờng để tạo ra năng lƣợng và một phần năng
lƣợng tạo ra đƣợc vi khuẩn sử dụng cho việc tổng hợp cacbohiđrat.
f. Sai. Vì ở vi sinh vật, dựa vào nguồn cung cấp năng lƣợng và nguồn cung cấp các bon chủ yếu ngƣời phân
biệt 4 kiểu dinh dƣỡng.
g. Sai. Số lƣợng tế bào đƣợc tạo thành là: 29x106.
h. Sai. Vì tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II.

Câu 28:

Hướng dẫn giải:

Câu 29:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 874


Hướng dẫn giải:

Câu 30:

Hướng dẫn giải:

Câu 31:

Hướng dẫn giải:

Câu 32: Những câu sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.
a1. Một phân tử bị oxi hóa khi mất một electron.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 875
a2. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
a3. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep.
a4. Nếu oxi đƣợc cung cấp một thời gian ngắn thì một tế bào ngƣời vẫn có thể chế tạo đƣợc một số ATP.
a5. Chu trình Crep có thể tạo ra một số ATP không cần chuỗi chuyền electron.
a6. Chu trình Crep chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.
Hướng dẫn giải:
a1. Đúng.
a2. Sai. Vì đƣờng phân xảy ra trong tế bào chất.
a3. Sai. Vì FAD và FAD+ mang electron từ đƣờng phân và chu trình Crep vào chuỗi chuyền electron.
a4. Đúng.
a5. Đúng.
a6. Sai. Vì quá trình đƣờng phân sẽ chuyển hóa glucozo thành axit piruvic.

Câu 33: Các câu dƣới đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn nếu sai.
a. Quan sát một tế bào của một loài lƣỡng bội đang phân bào bình thƣờng, ngƣời ta đếm đƣợc 7 NST kép
đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Có thể kết luận: tế bào đó đang ở kỳ giữa của
nguyên phân hoặc kỳ giữa của giảm phân II.
b. Khi cho vi khuẩn cổ và trực khuẩn cỏ khô vào dung dịch chứa lizôzim thì chúng đều bị tan thành tế bào.
c. Glicôlipit trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Trong quá trình phân bào ở tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào sự hình thành thoi phân bào và có chức
năng phân chia tạo các tế bào con.
Hướng dẫn giải:
a. Sai. Vì tế bào này có 7 NST kép xếp thành 1 hàng - là một số lẻ nên chỉ có thể ở kỳ giữa của giảm
phân II.
b. Sai. Vì chỉ có trực khuẩn cỏ khô bị tan thành tế bào do lizôzim phân giải thành peptiđôglican còn vi
khuẩn cổ thành tế bào là pseuđômurêin nên không bị tác động bởi lizôzim.
c. Sai. Vì Glicoprôtêin mới là dấu chuẩn giúp các tế bào nhận ra nhau.
d. Sai. Vì tubulin không có chức năng phân chia các tế bào con.

Câu 34: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Hướng dẫn giải:
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có vai trò kết hợp với H+ có
nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập thể enzim photphofructokinase.

Câu 35: Hãy cho biết nhận định sau đây đúng? Nhận định nào sau đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
I. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra trong chất nền của ti thể.
II. Trong điều kiện có ôxi hay không có ôxi thì quá trình đƣờng phân vẫn xảy ra.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 876


III. Tất cả các prôtêin tham gia vào chuỗi chuyền êlectron ở màng trong ti thể đều do gen trong ti thể quy định
và đƣợc tổng hợp bởi ribôxôm của ti thể.
IV. Một số enzim của chuỗi chuyền êlectron do gen trong ti thể quy định, các phân tử mARN phiên mã từ các
gen này đƣợc chuyển ra tế bào chất để dịch mã.
Hướng dẫn giải:
I. Sai. Vì đối với vi sinh vật, chu trình Krebs xảy ra trong tế bào chất.
II. Đúng.
III. Sai. Vì phần lớn prôtêin cấu tạo chuỗi chuyền e của ti thể do gen trong nhân tế bào qui định và tổng hợp bởi
các ribôxôm sau đó vận chuyển vào ti thể.
IV. Sai. Vì các prôtêin enzim này do ribôxôm của ti thể tổng hợp

Câu 36:
a. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết  -1,4-glicozit, không phân
nhánh.
b. Tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào thực vật.
c. Amilaza là protein cầu. Myosin là protein sợi.
d. Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng đêôxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí C3‟.
Hướng dẫn giải:
a. Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên kết  -1,4-glicozit, không
phân nhánh.
b. Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào.
c. Đúng.
d. Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đƣờng đêôxiribôzơ gắn với axit photphoric ở vị trí C5‟; giữa các
nucleotit với nhau, đƣờng đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit khác ở vị trí C3‟.

Câu 37: Trong các ý dƣới đây, ý nào đúng, ý nào sai? Nếu sai, hãy giải thích.
a. Rotor trong phức hệ ATP synthase quay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc đẩy quá
trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Ti thể trong các tế bào cơ tim có nhiều nếp gấp hơn so với ti thể trong các tế bào da.
c. Chu kỳ axit citric vẫn có thể tiếp tục khi loại bỏ O2.
d. Trong chuỗi vận chuyển điện tử của quá trình phosphoryl hóa oxy hóa, cytochrome có thế oxy hóa khử cao
hơn trung tâm Fe-S.
Hướng dẫn giải:
a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngƣợc chiều kim đồng hồ (nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc
đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngƣợc lại.
b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn.
c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH2 và NADH từ FAD và NAD-sản phẩm của quá trình phosphoryl hóa
(cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD không đƣợc quay vòng => chu trình ngừng.
d. Đúng

Câu 38: Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai giải thích?
photpholipit
(1) Khi tỉ lệ thấp sẽ làm tăng tính mềm dẻo của màng tế bào.
cholesterol
(2) Trong chuỗi đơn ADN, đƣờng deoxiribôzơ luôn đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí nguyên tử cacbon số
3‟.
(3) Trong 3 loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 877


(4) Tế bào thần kinh cho phép ta nghiên cứu lizozom dễ dàng nhất.
Hướng dẫn giải:
(1) Sai. Vì ở màng tế bào, khi hàm lƣợng cholesteron càng cao thì càng làm tăng tính ổn định và bền vững của
màng -> giảm tính linh động của màng.
(2) Sai. Trong chuỗi đơn ADN, tropng một nucleotit, đƣờng deoxiribôzơ đƣợc gắn với axit photphoric ở vị trí
nguyên tử cacbon số 5, giữa các nucleotit với nhau, đƣờng deoxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit
photphoric của nucleotit khác ở vị trí Cacbon số 3‟.
(3) Đúng.
(4) Sai. Tế bào cho phép ta nghiên cứu lizozom dễ dàng nhất là tế bào bạch cầu vì có khả năng thực bào.

Câu 39: Những nhận xét dƣới đây đúng hay sai? Giải thích.
(1) Trong một nucleotit, gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5 của đƣờng pentose.
(2) Các enzim nucleaza thƣờng cắt ngắn phân tử ADN bằng cách cắt bỏ các liên kết giữa đƣờng và gốc bazo
nito.
(3) Ở hƣơu bắc cực, màng tế bào gần móng chứa nhiều axit béo no và colesterol hơn so với màng tế bào phía
trên.
(4) Khi các axit amin liên liên kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nƣớc sinh ra nhƣ một chất thải.
Hướng dẫn giải:
1. Sai. Gốc photphat đƣợc gắn vào vị trí C5‟ của phân tử đƣờng (ký hiệu C5 chỉ vị trí C của bazonito).
2. Sai. Các enzim này thƣờng phá vỡ liên kết phosphodieste giữa gốc photphat và đƣờng pentoz trong cấu trúc
ADN.
3. Sai. Chứa nhiều axit béo chƣa no và colesterol hơn nhằm tăng tính linh hoạt của màng ở vị trí tiếp xúc với
băng tuyết do axit béo chƣa no có nhiều liên kết đôi và colesterol ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với
nhau.
4. Đúng. Khi một liên kết peptit hình thành giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit
amin khác sẽ giải phóng ra một phân tử nƣớc.

(hoặc giải thích theo sơ đồ: )

Câu 40: Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, nguyên tử oxy trong sản phẩm CO2 có nguồn gốc từ O2.
b. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
c. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
d. ATP là chất hoạt hóa điều hòa dị lập thể của enzim photphofructokinase trong chu trình Crep.
Hướng dẫn giải:
a. Sai vì nguyên tử oxy trong CO2 có nguồn gốc từ oxy trong chất hữu cơ, còn O2 có vai trò kết hợp
với H+ có nguồn gốc từ chất hữu cơ để tạo thành nƣớc.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai vì ATP là chất ức chế điều hòa dị lập thể enzim photphofructokinase
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 878
Câu 41: Dựa vào các kiến thức về enzim, em hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích?
a1. Các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị trí hoạt
động.
a2. Cofactor không phải là protein, chúng có thể liên kết cố định hoặc lỏng lẻo với apoenzim và cần thiết cho
hoạt động xúc tác của enzim.
a3. Nếu một enzim trong dung dịch đƣợc bão hòa với cơ chất, phƣơng thức hiệu quả nhất để nhận lƣợng sản
phẩm nhanh hơn là bổ sung thêm enzim vào dung dịch.
a4. Chất điều hòa dị lập thể là một chất ức chế cạnh tranh không thuận nghịch.
Hướng dẫn giải:
a1. Sai. Vì: các chất ức chế không cạnh tranh không cạnh tranh trực tiếp với cơ chất để liên kết với enzim ở vị
trí hoạt động.
a2. Đúng
a3. Đúng
a4. Sai. Vì: chất điều hòa dị lập thể liên kết tại trung tâm điều hòa của enzim bằng các tƣơng tác yếu => Đó là
chất ức chế không cạnh tranh thuận nghịch

Câu 42: Cho biết những câu sau đúng hay sai về hô hấp hiếu khí và giải thích?
a. H2O là chất khử.
b. CO2 là chất ôxi hóa.
c. O2 là chất nhận electron.
d. H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ.
e. Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực.
f. FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep.
g. Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic.
h. Vai trò của ôxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để chế tạo CO2.
Hướng dẫn giải:
a. Nƣớc là chất khử: Sai vì nƣớc là sản phẩm, chất khử là C6H12O6.
CO2 là chất ôxi hóa: Sai vì CO2 là sản phẩm, chất ooxxi hóa ở đây là O2.
O2 là chất nhận electron: Đúng vì nó nhận electron từ chuỗi chuyền electron và kết hợp với H+ tạo
H2O.
H2O là chất cho electron đối với các chất hữu cơ: Sai vì chất cho electron là các chất hữu cơ.
Đƣờng phân diễn ra trong ti thể của tế bào nhân thực: Sai vì đƣờng phân xảy ra trong TBC.
FAD và FAD+ mang các electron trong chuỗi chuyền electron sang chu trình Crep: Sai vì chúng mang
electron từ đƣờng phân và chu trình Crep vào chuỗi chuyền electron.
Chu trình Crep chuyển hóa glucôzơ thành axit pyruvic: Sai vì quá trình đƣờng thực hiện chuyển đổi
này.
Vai trò của oxi trong hô hấp tế bào là tổ hợp với cacbon từ nguồn glucôzơ để chế tạo CO2: Sai vì O2
kết hợp với H từ glucôzơ để tạo H2O.

Câu 43: Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích?
a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân.
b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân…
c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào.
d. Bơm Na – K sử dụng năng lƣợng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+.
Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 879


a. Sai. Một tế bào nhân thực điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào.
Ví dụ: Tế bào vi khuẩn không có các bào quan nhƣ bộ máy gôngi, lƣới nội chất… Tế bào hồng cầu không có
nhân.
b. Sai. Tế bào thực vật bậc cao không có trung tử. Tế bào lông hút không có lục lạp.
c. Sai. Nấm cũng có thành tế bào bằng kitin. Không phải tất cả vi khuẩn đều có thành tế bào nhƣ Mycoplasma.
d. Đúng.

Câu 44: Nhận định nào sau đây đúng hay sai? Giải thích?
1. Tế bào của lá thài lài tía ngâm trong dung dịch nhƣợc trƣơng sẽ vỡ ra.
2. Lizôxôm là một bào quan có nhiều trong tế bào của cánh hoa hồng.
3. Không bào, lizôxôm, ribôxôm là các bào quan đều có màng đơn.
4. Trong tế bào thực vật, chỉ có bào quan ti thể diễn ra quá trình tổng hợp ATP.
Hướng dẫn giải:
1. Sai vì: tế bào thực vật có thành rất bền vững
2. Sai vì: bào quan này chỉ có ở tế bào động vật.
3. Sai vì: ribôxôm là bào quan không có màng.
Sai vì: trong tế bào thực vật, lục lạp cũng diễn ra quá trình tổng
4.
hợp ATP tại pha sáng.

Câu 45:

Câu 46:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 880


Hướng dẫn giải:
a.

b.

Câu 47:

Câu 48:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 881


Câu 49:

Câu 50:
1. Trong các phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 3 hoặc cấu trúc bậc 4, nhóm R của các amino axit có thể tham gia
hình thành nên các loại liên kết nào?
2. Một phân tử prôtêin hoạt động chức năng ở lƣới nội chất hạt (ER) nhƣng cần đƣợc sửa đổi ở bộ máy gôngi
trƣớc khi nó có thể thực hiện đƣợc chức năng. Nêu tóm tắt đƣờng đi của prôtêin này trong tế bào từ khi nó đƣợc
tổng hợp.
Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 882


Câu 51:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 883


Câu 52:

Hướng dẫn giải:

Câu 53:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 884


Câu 54:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 885


Câu 55:

Hướng dẫn giải:

Câu 56:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 886


Hướng dẫn giải:
a.

b.

c.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 887


Câu 57:

Hướng dẫn giải:


a.

b.

Câu 58:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 888
Hướng dẫn giải:

Câu 59:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 889


Câu 60:

Hướng dẫn giải:


a.

b.

c.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 890


Câu 61:

Hướng dẫn giải:


a.

mất nƣớc và muối


nhiều.
b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 891


Câu 62:

Hướng dẫn giải:


a.

b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 892


Câu 63:

Hướng dẫn giải:

Câu 64:
a) Một học sinh dùng một màng nhân tạo chỉ có 1 lớp phôpholipit kép để tiến hành thí nghiệm xác định tính
thấm của màng này với glixêrol và iôn Na+ nhằm so sánh tính thấm của màng sinh chất. Dựa vào những hiểu
biết của mình, em hãy dự đoán kết quả và giải thích.
b) Bằng thao tác vô trùng, ngƣời ta cho 40ml dung dịch đƣờng glucôzơ 10% vào hai bình tam giác cỡ l00ml
(kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có
nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều đƣợc đậy nút bông và đƣa vảo phòng nuôi cấy ở nhiệt độ
35°C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A đƣợc để trên giá tĩnh còn bình B đƣợc lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy
cho biết sự khác biệt có thể có về mùỉ vị, độ đục và kiểu hô hấp cùa các tế bào nấm men giữa hai bình A và B.
Hướng dẫn giải:
a. Thí nghiệm xác định tính thấm của màng sinh chất nhân tạo:
- Glixêrol dễ dàng thấm qua màng lipit kép vì glixêrol là một chất tan trong lipit.
- Iôn Na+ không thấm qua màng này vì Na+ là một chất mang điện, nó không thể thấm qua lipit mà chỉ
có thể đi qua các kênh prôtein xuyên màng hoặc bơm prôtêin.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 893


b. Giải thích thí nghiệm về hoạt động của nấm men bia:
- Bình thí nghiệm A có mùi rƣợu khá rõ và độ đục thấp hơn so vớỉ ở bình B. Trong bình A để trên giá
tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dƣới sẽ có ít ôxi nên chủ yêu tiến
hành lên men êtylic, theo phƣơng trình giản lƣợc sau: Glucôzơ  2 êtanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên
men tạo ra ít năng lƣợng nên tế bào sinh trƣởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra
nhiều êtanol.
- Bình thí nghiệm B hầu nhƣ không có mùi rƣợu, độ đục cao hơn bình thí nghiệm A: Do để trên máy
lắc thì ôxi đƣợc hoà tan đều trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phƣơng trình giản
lƣợc nhƣ sau: Glucôzơ + 6O2  6H2O + 6CO2 + 38ATP. Nấm men có nhỉều năng lƣợng nên sinh
trƣởng mạnh làm xuất hiện nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít êtanol và nhiều CO2.
- Kỉểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên men, chất nhận điện tử là chất hữu cơ,
không có chuỗi truyền điện tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trƣờng hợp này là etanol)
tạo ra ít ATP.
- Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô hấp hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi, chất
nhận điện tử cuối cùng là oxi thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối cùng là
CO2 và H2O.

Câu 65:
a. Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn ôxi hóa lƣu huỳnh và vi khuẩn lƣu huỳnh màu tía về cách sử
dụng H2S và về quan hệ của chúng với O2.
b. Chủng E.coli I nguyên dƣỡng với triptôphan và khuyết dƣỡng với alanin. Chủng E.coli II nguyên dƣỡng
với alanin và khuyết dƣỡng với triptôphan.
Thí nghiệm 1: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí với thời gian 2 phút, sau
đó cấy lên đĩa pêtri (1) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Thí nghiệm 2: Hỗn hợp 2 chủng trên trong ống nghiệm chứa dung dịch sinh lí có triptôphan và alanin
với thời gian 90 phút, sau đó cấy lên đĩa pêtri (2) chứa môi trƣờng thiếu đồng thời 2 chất triptôphan và alanin.
Cho biết ở đĩa pêtri nào sẽ có khuẩn lạc mọc? Tại sao?
c. Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
1. Nhóm biến đổi SO42– thành H2S
2. Nhóm biến đổi NO3– thành N2
3. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
4. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi prôtêin thành axit amin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon, hãy cho biết chất cho electron, chất nhận electron, kiểu dinh dƣỡng tƣơng ứng
của mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên.
Hướng dẫn giải:
a. So sánh VK
- VK ôxi hóa lƣu huỳnh sử dụng H2S làm nguồn cung cấp năng lƣợng. Chúng cần O2 làm chất nhận e-
do đó thuộc nhóm VK hiếu khí bắt buộc.
- VK lƣu huỳnh màu tía sử dụng H2S là nguồn cung cấp H+. Chúng không phát triển đƣợc trong môi
trƣờng có O2 do vậy thuộc nhóm kị khí bắt buộc.
b. Thí nghiệm
- Đĩa 1 không có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong đĩa 1 chủng I không tổng hợp đƣợc alanin, chủng II không tổng hợp đƣợc
triptôphan nên cả hai chủng không sống đƣợc.
- Đĩa 2 có khuẩn lạc mọc.
- Giải thích: Trong thời gian 90 phút, 2 chủng tiếp hợp với nhau để tạo nên chủng lai nguyên dƣỡng

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 894


với cả 2 loại aa trên  trong đĩa 2 VK vẫn tự tổng hợp đƣợc Tryp và Ala  VK phát triển bình
thƣờng.
c. - Nhóm 1 là các vi khuẩn khử sunphat (SO42–  H2S). Chất cho electron là H2, chất nhận electron
là SO42–. Kiểu dinh dƣỡng của chúng là hoá tự dƣỡng.
- Nhóm 2 là các vi khuẩn phản nitrat hoá (NO3–  N2). Chất cho electron là H2 (cũng có thể là H2S,
So), chất nhận electron là ôxi của nitrat. Kiểu dinh dƣỡng của chúng là hoá tự dƣỡng.
- Nhóm 3 là những vi khuẩn và Archaea sinh mêtan (CO2  CH4). Chất cho electron là H2 (cũng có
thể là H2O), chất nhận electron là ôxi của CO2. Kiểu dinh dƣỡng của chúng là hoá tự dƣỡng.
- Nhóm 4 gồm các vi khuẩn lên men (biến cacbôhidrat thành axit hữu cơ) Chất cho e- là chất hữu cơ,
chất nhận e- là axit hữu cơ và các vi khuẩn amôn hoá kị khí prôtêin (thành axit amin, NH3) chất cho e-
là chất hữu cơ, chất nhận e- là NH3. Kiểu dinh dƣỡng của chúng là hoá dị dƣỡng.

Câu 66: Chất A và chất B có nồng độ nhƣ nhau cùng đƣợc vận chuyển vào tế bào. Sự thay đổi hai chất
trên (tính bên ngoài tế bào) đƣợc biểu thị bằng bảng thống kê sau:
Thời gian Chất A Chất B
t0 2,0 mg/l 2,0 mg/l
t1 1,5 mg/l 1,3 mg/l
t2 1,3 mg/l 1,0 mg/l
t3 1,1 mg/l 0,9 mg/l
t4 0,8 mg/l 0,85 mg/l
t5 0,5 mg/l 0,8 mg/l
a. Chất A và chất B có thể đƣợc vận chuyển qua màng bằng con đƣờng nào? Giải thích.
b. Cho ví dụ về một số chất cùng nhóm với chất A và chất B.
c. Nếu chất A không đƣợc vận chuyển qua màng thì có ảnh hƣởng đến tốc độ di chuyển của chất B vào trong tế
bào không? Tại sao?
Hướng dẫn giải:
a.
- Chất A đƣợc vận chuyển qua lớp kép phôtpholipit vì chúng đƣợc vận chuyển với tốc độ chậm, vận chuyển các
chất đến khi nồng độ hai bên màng cân bằng (không đƣợc điều chỉnh).
- Chất B đƣợc vận chuyển qua kênh prôtêin vì chúng đƣợc vận chuyển với tốc độ nhanh, nhƣng sau đó có thể
do hiện tƣợng bão hoà kênh hoặc sự điều chỉnh của tế bào nên sự vận chuyển chúng bị kìm hãm lại (đƣợc điều
chỉnh).
b.
- Chất A: CO2, O2,…
- Chất B: Na+, K+,…
c.
- Không ảnh hƣởng.
- Vì sự di chuyển của một chất chỉ phụ thuộc vào sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của nó so với tế bào, không phụ
thuộc vào nồng độ chất khác.

Câu 67:
a) Nêu vai trò của các loại prôtêin trên màng tế bào.
b) Ngƣời ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu prôtêin bề mặt
màng tế bào bằng thuốc nhuộm huỳnh quang, sau đó dùng
tia laze tẩy màu ở một vùng nhỏ trên màng (đã đƣợc đánh
dấu) rồi quan sát sự phục hồi màu huỳnh quang trên vùng
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 895
bị tẩy theo thời gian. Kết quả thu đƣợc nhƣ Hình 1.
b1) Nêu nhận xét và giải thích kết quả thí nghiệm.
b2) Trong một thí nghiệm khác, thay vì đánh dấu tất cả các prôtêin trên màng, ngƣời ta chỉ đánh dấu một loại
prôtêin duy nhất và tiến hành thí nghiệm nhƣ trên, kết quả nhận thấy vùng bị tẩy màu không có hiện tƣợng phục
hồi huỳnh quang.
Hãy nêu giả thuyết giải thích các hiện tƣợng trên. Biết rằng tế bào đƣợc đánh dấu không liên kết với các tế bào
khác.
Hướng dẫn giải:
a. Vai trò của prôtêin màng:
- Vận chuyển các chất qua màng.
- Thụ thể tiếp nhận thông tin.
- Dấu chuẩn nhận biết tế bào.
- Enzim xúc tác các phản ứng trên màng tế bào.
- Liên kết các tế bào với nhau hoặc màng tế bào với các thành phần khác (neo màng).
(Thí sinh nêu được mỗi vai trò đúng cho 0,25 đ nhưng tổng điểm không quá 1,0 điểm)
- Nhận xét: Màu huỳnh quang đƣợc phục hồi ở vùng bị tẩy, tỉ lệ phục hồi là 50%.
- Giải thích: Màu huỳnh quang đƣợc phục hồi là do các prôtêin đƣợc đánh dấu ở vùng không bị tẩy màu di
chuyển đến vùng bị tẩy. Tỉ lệ phục hồi chỉ đạt 50% do trong thời gian thí nghiệm, số prôtêin di chuyển đến
vùng bị tẩy chỉ chiếm 50% tổng số prôtêin của vùng. Nguyên nhân có thể do mật độ prôtêin đã bão hòa hoặc
thời gian chƣa đủ dài.
b2.
- Vùng bị tẩy không có hiện tƣợng phục hồi huỳnh quang chứng tỏ các prôtêin đƣợc đánh dấu ở ngoài vùng
bị tẩy không di chuyển đƣợc vào trong vùng bị tẩy.
- Nguyên nhân: các prôtêin này đã đƣợc neo giữ cố định trên màng nhờ hệ thống khung xƣơng tế bào hoặc
các prôtêin kết nối nằm ở mặt trong hoặc mặt ngoài màng.

Câu 68:

Hướng dẫn giải:


1.1. Biểu đồ thể hiện sự hấp thu glucôzơ theo thời gian

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 896


- Giống nhau: Cả hai nhóm chuột đều có tốc độ hấp thu glucôzơ nhanh nhất vào đầu thí nghiệm, sau
đó tăng chậm.
- Khác nhau: Hồng cầu của chuột lang 15 ngày tuổi hấp thu nhiều glucôzơ hơn hồng cầu của chuột
lang 30 ngày tuổi ở mọi thời điểm ủ.
1.2.
- Giả thuyết: Hồng cầu của chuột lang 30 ngày tuổi có ít prôtêin mang vận chuyển glucôzơ hơn hồng
cầu của chuột lang 15 ngày tuổi.
- Thí nghiệm: Ủ các tế bào hồng cầu chuột lang trong dung dịch có kháng thể đánh dấu phóng xạ gắn
đặc hiệu với prôtêin mang vận chuyển glucôzơ ở nhiệt độ 25°C, pH 7,4. Sau đó đo lƣợng phóng xạ
gắn với prôtêin mang vận chuyển glucôzơ trên màng hồng cầu.
+ Đối chứng: hồng cầu chuột lang 15 ngày tuổi
+ Thí nghiệm: hồng cầu chuột lang 30 ngày tuổi
=> Nếu kết quả cho thấy dấu phóng xạ trên màng hồng cầu chuột lang 30 ngày tuổi ít hơn dấu phóng
xạ trên màng hồng cầu chuột lang 15 ngày tuổi thì chứng minh giả thuyết đúng.
(Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày bố trí thí nghiệm khác nếu đúng và đủ (đối chứng, thí nghiệm) vẫn trọn
điểm; Nếu thí sinh đặt giả thuyết tế bào hồng cầu chuột 15 ngày tuổi có prôtêin mang có ái lực cao hơn
so với prôtêin mang hồng cầu chuột 30 ngày tuổi thì không cho điểm, vì cùng 1 loại tế bào của cùng 1 loài
có cùng loại prôtêin mang (GLUT1))

Câu 69:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 897


Câu 70:
1. So sánh cơ chế tái bản vật chất di truyền của các retrovirut với các virut ADN kép phiên mã ngƣợc.
2. Ba ống nghiệm A, B và C lần lƣợt chứa vi khuẩn Escherichia coli (Gram âm), Baclillus subtilis
(Gram dƣơng) và Mycoplasma mycoides (không có thành tế bào) với cùng mật độ (106 tế bào/ml) trong dung
dịch đẳng trƣơng. Bổ sung lizôzim vào cả ba ống nghiệm, ủ ở 37C trong 1 giờ.
a. Phân biệt đặc điểm về hình dạng tế bào, kháng nguyên bề mặt, khả năng trực phân và tính mẫn cảm
với áp suất thẩm thấu của tế bào vi khuẩn trong các ống A, B và C sau 1 giờ ủ với lizôzim ở 37C.
b. Tiếp tục bổ sung thực khuẩn thể gây độc đặc hiệu vào ống A và ủ ở 37oC trong 1 giờ. Quan sát 1 ml
mẫu trong ống A dƣới kính hiển vi điện tử, đếm đƣợc 75 thực khuẩn thể. Tuy nhiên, khi cấy trải 1 ml mẫu trong
ống A trên đĩa pêtri chứa môi trƣờng thạch phù hợp cho sinh trƣởng, phát triển và phục hồi thành tế bào, ủ ở
37C trong 24 giờ, ngƣời ta chỉ đếm đƣợc 36 vết tan. Tại sao có sự khác nhau về số lƣợng thực khuẩn thể và vết
tan nói trên?
3. Chủng Neurospora dại có khả năng mọc trên môi trƣờng tối thiểu. Bốn chủng đột biến của
Neurospora mất khả năng mọc trên môi trƣờng tối thiểu, trừ khi ngƣời ta thêm vào môi trƣờng tối thiểu một
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 898
hoặc hai trong số 6 chất A, B, C, D, E, F (là các chất có mặt trong quá trình chuyển hóa của Neurospora). Bảng
dƣới đây mô tả khả năng mọc (+) và không mọc (0) của các chủng trên môi trƣờng tối thiểu có bổ sung các chất
trên:
Chủng Các chất bổ sung vào môi trƣờng tối thiểu
A B C D E F
1 + 0 0 0 0 0
2 + 0 0 + 0 0
3 + 0 + 0 0 0
4 + 0 0 0 0 0
Ngoài ra các chủng 2 và 4 cũng mọc đƣợc khi thêm đồng thời vào môi trƣờng tối thiểu E+F hoặc C+F.
Biện luận để xác lập chuỗi chuyển hóa các chất A, B, C, D, E, F của Neurospora và cho biết đột biến
của mỗi chủng đã tác động đến giai đoạn nào của chuỗi chuyển hóa.
Hướng dẫn giải:
1. (0,75 điểm)
*Giống nhau : đều thực hiện quá trình phiên mã ngƣợc 0,25
*Khác nhau :
- Virut retro phiên mã ngƣợc (HIV)
+ Sử dụng enzim phiên mã ngƣợc của virut để tổng hợp ADN kép trong tế bào chất. 0,25
+ ADN kép tích hợp vào nhiễm sắc thể trong nhân rồi từ đó phiên mã tạo ARN của virut nhờ
enzim của tế bào chủ.
- Virut ADN kép phiên mã ngƣợc (HBV)
+ Sử dụng enzim phiên mã của tế bào để tổng hợp tiền genom virut là ARN (+) trong nhân tế 0,25
bào. + Sợi này đƣợc dùng làm khuôn để tạo ADN (-) rồi từ ADN (-) tổng hợp ADN (+) bổ sung
tạo ADN kép của virut.
2. (1,25 điểm)
a. Sự khác biệt về cấu trúc và đặc tính sinh học của tế bào vi khuẩn trong ống A, B và C

Ống thí nghiệm Ống A Ống B Ống C


(E. coli) (B. subtilis) (M. mycoides)
Đặc điểm
Hình dạng tế bào Thể hình cầu Tế bào trần Tế bào sinh dƣỡng không có
(spheroplast) (protoplast) thành tế bào
Hình cầu Hình cầu Không có hình dạng cố định,
biến hình
Kháng nguyên bề mặt Có Không Có
Khả năng trực phân Khó, chỉ thực Khó, chỉ thực Có, dễ dàng phân bào, phân 0,25
hiện trong môi hiện trong môi đôi hoặc nảy chồi trong điều
trƣờng đặc biệt trƣờng đặc biệt kiện đủ dinh dƣỡng
Mẫn cảm với áp suất Mẫn cảm Mẫn cảm Ít mẫn cảm
thẩm thấu
b. 0,25
- Khi đếm dƣới kính hiển vi điện tử thấy 75 Phage/ 1 ml, đây là sác xuất bắt gặp các phage khi
bổ sung vào ống nghiệm
- Khi cấy trải 1 ml mẫu trong ống A trên đĩa pêtri chứa E. coli đã đƣợc phụ hồi thành trong điều
kiện phù hợp  E. coli mọc thành lớp mỏng trên bề mặt môi trƣờng thạch đĩa petri và có 36 E.
coli đã bị nhiễm thực khuẩn thể (tƣơng ứng với 36 vết tan đếm đƣợc) 0,25

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 899


- Số lƣợng thực khuẩn thể nhiều hơn số vết tan trên đĩa Petri (tính trên cùng 1 ml dịch nuôi cấy)

+ Một số thực khuẩn thể không đƣợc đóng gói hoàn thiện, bị mất một phần hệ gen, bị bất
hoạt, không có khả năng gây nhiễm, nhân lên và làm tan tế bào vi khuẩn.
+ Điều kiện cấy trải vi khuẩn không phù hợp cho quá trình gây nhiễm của thực khuẩn thể,
các thao tác thực nghiệm không phù hợp cũng có thể làm bất hoạt thực khuẩn thể.

0,25

0,25
3. (1,25 điểm)
- Cả 4 chủng ĐB đều mọc khi đƣợc bổ sung A, vậy A là chất cuối cùng của chuỗi chuyển hóa. 0,25
- Chủng 1: Chỉ mọc khi có A, tất các các chất B, C, D, E, F thêm vào đều không có hiệu quả  0,25
ĐB ở chủng 1 đã ngăn cản giai đoạn cuối cùng từ B, C, D, E, F (chƣa rõ thứ tự) thành chất A.
Chñng 1
B, C, D, E, F   A
(Trình tự chƣa xác định)
- Chủng 2 chỉ mọc khi cung cấp A hoặc D, nhƣng thêm B không có hiệu quả  B đƣợc chuyển
hóa thành D.
Thêm đồng thời E+F hay C+F sẽ làm chủng 2 mọc  trình tự chuyển hóa sẽ chia 2 nhánh: 1
nhánh tạo thành F còn nhánh kia gồm E và C (chƣa rõ trình tự).
0,25
D có thể là tiền chất để tổng hợp 2 nhánh trên cũng có thể là sản phẩm chuyển hóa tiếp theo từ 2
nhánh theo 2 sơ đồ giả thiết dƣới đây và chủng ĐB 2 mất khả năng chuyển hóa B thành D:
+ giả thiết 1:

+ giả thiết 2:

- Chủng 3 chỉ mọc khi cung cấp A hoặc C, nhƣng thêm D không có hiệu quả chứng tỏ D không
thể là tiền chất của A nhƣ giả thiết 2 nêu ở trên (giả thiết 1: D không phải là tiền chất của A là
đúng)
Chủng 3 đột biến kìm hãm trƣớc khi hình thành C nhƣng sau khi hình thành E  E đƣợc tổng
hợp trƣớc C.

0,25

- Chủng 4: Chỉ mọc khi bổ sung đồng thời E+F hay C+F và không thể mọc nếu chỉ thêm D. Nhƣ
vậy Chủng 4 đột biến kìm hãm D trƣớc khi chia 2 nhánh hình thành
EC và F

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 900


0,25

Câu 71:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 901


Câu 72: Ty thể và lục lạp đều có khả năng tự tổng hợp protein cho chính mình, ngoài ra nó còn thu nhận
các protein từ bào tƣơng do ribosome tự do tổng hợp có bản chỉ dẫn từ ADN trong nhân ở tế bào nhân thực.
Tƣơng tự, perosisome cũng thu nhận protein từ bào tƣơng để tăng trƣởng và phân chia. Em hãy cho biết hàm
lƣợng ADN của ty thể, lục lạp và perosisome thay đổi nhƣ thế nào qua các pha trong chu kì tế bào ở tế bào
nhân thực? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Nội dung
- Chu kì tế bào nhân thực gồm:
+ Kì trung gian gồm các pha G1, S và G2
+ Pha nguyên phân M: pha phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
- Đối với ty thể và lục lạp:
+ Hàm lƣợng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trƣởng
chuẩn bị cho sự phân chia thực hiện chức năng, sự tăng ADN của ty thể và lục lạp không phụ thuộc
vào ADN nhân.
+ Khi tế bào tăng trƣởng về kích thƣớc và lƣợng các chất, ADN ty thể và lục lạp cũng nhân đôi, vì
thế ADN ty thể và lục lạp cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M, khi tế bào chất phân chia, ADN ty thể và lục lạp cũng phân chia, nhƣng sự phân chia
này ngẫu nhiên, do không có cơ chế phân chia đồng đều nhƣ ADN trong nhân nên lƣợng ADN ty thể
và lục lạp ở các tế bào con nhận đƣợc có thể tƣơng đƣơng hoặc nhiều hơn hoặc ít hơn so với tế bào
mẹ ban đầu
- Đối với perosisome: bào quan này không có ADN nên ADN không thay đổi gì qua các pha
của chu kì tế bào mặt dù perosisome có khả năng nhân đôi.

Câu 73: Gây đột biến một chủng nấm men kiểu dại, ngƣời ta thu đƣợc các thể đột biến suy giảm hô hấp
do thiếu xitocrom oxidaza là một enzim của chuỗi chuyền electron. Trong công nghiệp sản xuất rƣợu, nếu sử
dụng các thể đột biến này sẽ có điểm gì ƣu thế hơn so với chủng kiểu dại? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Nội dung
- Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên
men rƣợu. Trong điều kiện có O2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.

- Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công nghiệp lên men rƣợu, việc duy
trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 902
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành phần của chuỗi vận chuyển
điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ.
Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột
biến này lên men rƣợu ngay cả khi có O2.
- Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ƣu thế trong việc đơn giản hóa điều kiện lên men vì không
cần phải duy trì điều kiện kị khí nhƣ đối với nấm men kiểu dại → mang lại hiệu quả kinh tế cao

Câu 74: Có 2 tế bào vi khuẩn A và B thuộc 2 chủng hoàn toàn khác nhau. Nếu nuôi chung tế bào vi
khuẩn A và tế bào vi khuẩn B trên môi trƣờng thạch Agra. Giải thích các trƣờng hợp sau:
a. Khuẩn lạc vi khuẩn A và B bỗng nhiên biến mất
b. Khuẩn lạc vi khuẩn A và B hòa vào nhau, không có khuẩn lạc riêng lẻ
c. Chỉ có khuẩn lạc loài A mà không có khuẩn lạc loài B
d. Thêm phage vào môi trƣờng nuôi cấy nhƣng chỉ có khuẩn lạc vi khuẩn A bị biến mất còn khuẩn lạc vi khuẩn
B vẫn còn
e. Trong quá trình nuôi cấy Vi khuẩn A với nguồn Cacbon là Glucose và Arabinose thì thấy có hiện tƣợng sinh
trƣởng kép. Theo em làm thế nào để nhân biết vi khuẩn này sử dụng glucose hay sử dụng arabinose trƣớc tiên
cho sinh trƣởng?
Hướng dẫn giải:
Nội dung
a. Khuẩn lạc A và B bỗng nhiên biến mất là do quá trình nuôi cấy nhiễm phage hoặc chủng vi khuẩn
đã nhiễm prophage trƣớc đó. Phage thực hiện chu trình tan làm tan tế bào vi khuẩn
b. Khuẩn lạc A và B hòa vào nhau do chúng là vi khuẩn khuyết dƣỡng và khi nuôi chung thì có hiện
tƣợng đồng dƣỡng hoặc 2 loài vi khuẩn trên cùng tham gia vào chuyển hóa 1 chất
c. Vi khuẩn B là chủng khuyết dƣỡng trên môi trƣờng thiếu nhân tố sinh trƣởng hoặc vi khuẩn A tiết
kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn B hoặc vi khuẩn B nhiễm phage tƣơng ứng
d. - TH1: Nếu phage tấn công cả 2 vi khuẩn do có thụ thể tƣơng ứng thì vi khuẩn A, phage đi theo
chu trình tan còn vi khuẩn B, phage theo chu trình tiềm tan
- TH2 : Phage chỉ tấn công đƣợc vi khuẩn A còn vi khuẩn B thì không (đột biến mất thụ thể, phage
chỉ đặc hiệu với 1 chủng vi khuẩn)

Câu 75:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 903


Hướng dẫn giải:

Câu 76:
a. Một nhà khoa học làm thí nghiệm nhƣ sau: chia các tế bào động vật bình thƣờng thuộc cùng một mô của cơ
thể thành hai nhóm vào các đĩa petri và cung cấp đủ dinh dƣỡng, đảm bảo duy trì điều kiện môi trƣờng hoàn
toàn giống với môi trƣờng cơ thể. Sau đó bổ sung thêm vào đĩa có các tế bào nhóm 2 một chất hóa học làm tăng
tính thấm của màng trong ti thể với ion H+.
Theo lý thuyết, thời gian của chu trình tổng hợp ATP và số lƣợng ATP đƣợc tổng hợp từ hai nhóm tế bào trên
khác nhau nhƣ thế nào ? Giải thích.
b. Lyzôxôm là bào quan chứa đầy các enzim thủy phân (hydrolaza). Những enzim này đƣợc chuyển tới
lyzôxôm qua lƣới nội chất và bộ máy Gôngi. “M6P” là gốc đƣờng đƣợc gắn vào những enzym này làm dấu
hiệu đặc thù, nhờ vậy các thụ thể của lyzôxôm nhận ra chúng qua đó những enzim này đƣợc chuyển vào trong
lyzôxôm. Có hai enzim kí hiệu là PT và PG có chức năng chuyển hóa đƣờng manôzơ thành M6P qua chuỗi
phản ứng sau:
PT PG

(1) (2)
Manôzơ Chất chuyển hóa trung gian M6P
Các bệnh nhân mắc bệnh “Tế bào typ I” đƣợc tìm thấy có các enzim hydrolaza hoạt động bình thƣờng, nhƣng
những enzim này đƣợc tiết ra ngoài tế bào chứ không đƣợc chuyển vào lyzôxôm nhƣ bình thƣờng. Có ba dòng
tế bào I, II và III đƣợc tìm thấy có dạng sai hỏng này. Nhằm xác định nguyên nhân các sai hỏng, các thí nghiệm
đƣợc tiến hành nhƣ sau:
STT Cách thức thí nghiệm Kết quả
1 Dịch chiết từ tế bào I đƣợc bổ sung vào tế bào II Sai hỏng đƣợc sửa
2 Dịch chiết từ tế bào II đƣợc bổ sung vào tế bào III Sai hỏng đƣợc sửa
3 Dịch chiết từ tế bào II đƣợc bổ sung vào tế bào I Sai hỏng không đƣợc sửa
4 Dịch chiết từ tế bào I đƣợc bổ sung vào tế bào III Sai hỏng đƣợc sửa
5 Dịch chiết từ tế bào III đƣợc bổ sung vào tế bào I Sai hỏng không đƣợc sửa
6 Dịch chiết từ tế bào III đƣợc bổ sung vào tế bào II Sai hỏng đƣợc sửa
Nêu giả thuyết giải thích nguyên nhân sai hỏng có thể xảy ra ở các dòng tế bào (I III). Giả sử sai hỏng ở mỗi
tế bào là khác nhau.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
1a. - Cả thời gian của chu trình tổng hợp ATP và số lƣợng ATP tổng hợp đƣợc ở đĩa nhóm 0,25
hai thấp hơn đĩa nhóm 1
- Do chất làm tăng tính thấm của màng trong ti thể làm giảm chênh lệch gradient H+ giữa 0,25
hai bên màng trong ti thể ở đĩa nhóm 2 → giảm lƣợng H+ qua ATP-sinteaza → lƣợng
ATP tổng hợp đƣợc ít hơn đồng thời triệt tiêu gradient H+ nhanh hơn.
2b. b.

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 904


- Cả khi bổ sung dịch chiết từ tế bào II hoặc tế bào III vào tế bào I thì sai hỏng đều 0,5
không đƣợc sửa chữa nhƣng nếu làm ngƣợc lại thì sai hỏng đƣợc sửa chữa chứng tỏ tế
bào I bị sai hỏng thụ thể lyzôxôm.
- Từ thí nghiệm 2 và 6 cho thấy sai hỏng của dòng tế bào II và III đƣợc sửa chữa 0,5
khi bổ sung dịch chiết từ tế bào còn lại, chứng tỏ 1 trong 2 tế bào bị sai hỏng ở enzim
PT, tế bào còn lại bị sai hỏng ở enzim PG.

Câu 77:
a. Giả sử có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên trong tế bào. Sử dụng công
cụ đó bằng cách nào ngƣời ta có thể xác định đƣợc chất đó đƣợc vận chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay
khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép? Mô tả thí nghiệm và giải thích.
b. Lấy 1ml dịch chiết khoai tây cho vào ống nghiệm số 1 và 2; lấy 1ml hồ tinh bột cho vào ống nghiệm số 3 và
4. Sau đó nhỏ 1 - 2 giọt thuốc thử Lugol vào ống nghiệm số 1 và 3; nhỏ 1 ml thuốc thử Benedict vào ống
nghiệm số 2 và 4.
Đun sôi 5 ml tinh bột với 1 ml HCl trong vài phút; để nguội rồi trung hòa bằng NaOH (thử bằng giấy quỳ). Sau
đó lấy lần lƣợt 1 ml dịch cho vào ống nghiệm số 5 và số 6; rồi nhỏ 1 - 2 giọt thuốc thử Lugol vào ống số 5; nhỏ
1 ml thuốc thử Benedict vào ống số 6. Quan sát sự thay đổi màu của 6 ống nghiệm và giải thích.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
2a. - Cơ sở: Khuếch tán qua lớp photpholipit kép tỉ lệ thuận với sự chênh lệch nồng độ chất
tan hai bên màng, khuếch tán qua kênh protein không những phụ thuộc vào sự chênh
lệch nồng độ chất tan mà còn phụ thuộc vào số lƣợng kênh trong màng tế bào. Khi nồng 0,5
độ chất tan bên ngoài tăng đến một giới hạn nhất định phù hợp với số lƣợng kênh có
trên màng thì tốc độ vận chuyển đạt tối đa, song khi nồng độ chất tan cao hơn nữa thì
tốc độ vận chuyển không thể tăng hơn đƣợc vì tất cả các kênh vận chuyển đã đƣợc bão
hòa.
- Dựa vào đặc điểm này ta có thể thiết kế thí nghiệm: Tăng dần nồng độ chất tan bên 0,5
ngoài tế bào rồi đo tốc độ vận chuyển tƣơng ứng với từng mức nồng độ chất tan bên
ngoài. Khi gia tăng nồng độ chất tan có kèm theo sự gia tăng về tốc độ vận chuyển chất
tan vào tế bào, nhƣng đến một nồng độ nào đó mà sự gia tăng chất tan bên ngoài có cao
hơn cũng không làm gia tăng tốc độ vận chuyển thì chứng tỏ chất đƣợc vận chuyển đã
khuếch tán qua kênh protein.
2b. Nhận xét:
- Ống 1 màu xanh tím nhạt, ống 3 màu xanh tím đậm. Vì cả hai ống nghiệm đều có 0,25
chứa tinh bột nên bắt màu với thuốc thử Lugol tạo màu xanh, nhƣng lƣợng tinh bột
trong ống 3 nhiều hơn.
- Ống 2 và ống 4 không có sự thay đổi màu do Benedict không phải thuốc thử nhận biết 0,25
tinh bột.
- Ống 5: có màu của thuốc thử Lugol do tinh bột bị thủy phân thành glucozo nên không 0,25
bắt màu với Lugol.
- Ống 6: có kết tủa màu đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân thành glucozo => chúng khử 0,25
Cu2+ trong thuốc thử Benedict thành Cu2O kết tủa đỏ gạch.

Câu 78: Một thí nghiệm đƣợc thiết kế nhƣ sau:


Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C Ống nghiệm D
Thành phần Trực khuẩn cỏ Nấm men rƣợu Trực khuẩn cỏ Nấm men rƣợu

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 905


trong mỗi ống khô (Bacillus (Sacharomyces) + khô (Bacillus (Sacharomyces)
nghiệm ban đầu. subtilis) + lyzozim subtilis)
lyzozim
Sau 16 phút Bổ sung Bổ sung Bổ sung Bổ sung lyzozim và
bacteriophagơ T4 bacteriophagơ T4 bacteriophagơ T4 bacteriophagơ T4
- Nếu ở phút thứ 10, từ mỗi ống nghiệm một bạn học sinh lấy ra một lƣợng dịch (có chứa trực khuẩn hoặc nấm
men) và làm tiêu bản quan sát dƣới kính hiển vi thì bạn học sinh ấy có thể quan sát thấy gì? Giải thích sự khác
biệt (nếu có) về kết quả quan sát đƣợc trong 4 tiêu bản đó.
- Kết quả trong mỗi ống nghiệm sẽ đƣợc dự đoán nhƣ thế nào sau khoảng 25 phút kể từ lúc làm thí nghiệm.
Giải thích kết quả đó. Biết rằng thí nghiệm đƣợc tiến hành trong các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
trực khuẩn và nấm men.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
3 * Nếu ở phút thứ 10:
- Tiêu bản từ ống A: Vi khuẩn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phá hủy bởi 0,25
lyzozim.
- Tiêu bản từ ống B và D: Nấm men giữ nguyên hình dạng (hình trứng hoặc hình cầu),
có thể có hiện tƣợng nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị 0,25
phân giải bởi lyzozim.
- Tiêu bản từ ống C: Vi khuẩn có dạng hình que (trực khuẩn) do ống này không đƣợc bổ
0,25
sung lyzozym.
* Nếu ở phút thứ 25:
- Ống A: Vi khuẩn vẫn có hình cầu do thành tế bào vi khuẩn bị phá hủy bởi lyzozim =>
0,5
tế bào không bị tấn công bởi phago T4 do khi vi khuẩn bị mất thành tế bào => mất thụ
thể trên bề mặt thành => T4 không xâm nhập đƣợc vào vi khuẩn.
- Ống B và D: Nấm men giữ nguyên hình dạng (hình trứng hoặc hình cầu), có thể có
hiện tƣợng nảy chồi do thành tế bào nấm men cấu tạo từ Kitin nên không bị phân giải
0,5
bởi lyzozim (=> việc bổ sung lyzozym vào các thời điểm khác nhau không ảnh hƣởng
đến sự sinh trƣởng của nấm men), dung dịch đục do sự sinh trƣởng của nấm men.
- Ống C: Tế bào bị tan, dung dịch nuôi cấy trở lên trong dần, vì phagơ T4 sẽ xâm nhập
0,25
vào các tế bào vi khuẩn, nhân lên và phá vỡ tế bào.

Câu 79: Dịch cúm theo mùa cƣớp đi sinh mạng của nhiều nghìn ngƣời mỗi năm trên toàn thế giới. Nhiều
hóa chất đã đƣợc thử nghiệm để ngăn chặn sự nhân lên của virus cúm A trong cơ thể.
a. Đặc điểm hệ gen của virut cúm A là gì?
b. Trong một thí nghiệm, trƣớc khi tiếp xúc virut cúm A, tế bào chủ đƣợc xử lí lần lƣợt với mỗi loại hoá chất
sau: zanamivir (chất ức chế cạnh tranh của neuraminidaza - enzim giúp giải phóng virut khỏi tế bào chủ),
NH4Cl (duy trì pH cao của lysosome), actinomycin D (ức chế sự phiên mã ADN → ARN). Hãy dự đoán tác
động của các hóa chất trên đối với quá trình nhân lên của virut cúm A.
Hướng dẫn giải:
Câu Nội dung Điểm
4a. Genome của virut cúm A là ARN sợi âm. 0,25
4b. Tác động của từng loại thuốc lên quá trình nhân lên của viruT:
- Zanamivir ức chế neuraminidaza, khiến cho virus không thể phá hủy màng tế bào để
0,25
giải phóng ra khỏi tế bào chủ ban đầu.
- NH4Cl duy trì pH cao của lysosome, khiến các enzim trong lysosome của tế bào 0,25
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 906
chủ không đƣợc hoạt hóa, dẫn đến vỏ của virut cúm A không bị phân giải → virut cúm
A không thể giải phóng genome vào tế bào chất.
- Vì sự sao chép genome của virut cúm A đƣợc thực hiện bởi ARN polymeraza phụ
thuộc ARN, nên sự ức chế phiên mã không ảnh hƣởng đến quá trình sao chép và tạo 0,25
mARN của virut này. Nhƣ vậy, actinomycin D không có tác động đến virut cúm A.

Câu 80:

Hướng dẫn giải:

Câu 81:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 907


Phòng thí nghiệm đã tìm kiếm các gen của T. Szegediensis đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại của vi sinh
vật này ở nhiệt độ cao. Họ đãphân lập đƣợc 6 chủng đột biến (M1- M6). Sau đó tiến hành phép thử bổ sung
nhƣ ở bảng dƣới đây để xem chúng sinh trƣởng nhƣ thế nào ở nhiệt độ cao 560C (”+” có sinh trƣởng; ”-”:
không sinh trƣởng)

Hướng dẫn giải:

Câu 82:
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 908
Hướng dẫn giải:

Câu 83:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 909


Câu 84: Trong môi trƣờng tiêu chuẩn ở pH = 7,0, nhiệt độ 350C và kị khí hoàn toàn, có hai mẻ nuôi cấy
vi khuẩn trong đó một mẻ nuôi cấy có chứa hai hợp chất hữu cơ giàu năng lƣợng (môi trƣờng A) và mẻ còn lại
chứa một loại hợp chất hữu cơ đồng nhất (môi trƣờng B), ngƣời ta nuôi cấy riêng hai loài vi khuẩn
Lactobacillus bulgaricus và Streptocuccus votrovorus (mật độ ban đầu là 3,2.105 tế bào/mL) thành hai mẻ ở hai
môi trƣờng khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự sinh trƣởng và sự biến đổi nồng độ các chất trong môi trƣờng nuôi
cấy của 2 loài vi khuẩn trên đƣợc biểu diễn ở hình dƣới.

a) Giải thích đƣờng cong sinh trƣởng của hai loài vi khuẩn và xác định mỗi loại vi khuẩn đƣợc
nuôi cấy ở môi trƣờng nào.

b) Dựa vào sản phẩm chuyển hoá, hãy xác định Lactobacillus bulgaricus và Streptocuccus votrovorus
là vi khuẩn gì? Vẽ sơ đồ hoặc giải thích cơ sở tế bào học để giải thích sự khác biệt trong quá trình chuyển hoá
đƣờng glucôzơ của hai loại vi khuẩn nói trên.

c) Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn đƣợc sử dụng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm, đặc biệt là sản
xuất sữa chua. Nêu 2 đặc điểm của loài vi khuẩn này phù hợp với ứng dụng kể trên.
Hướng dẫn giải:
a)
- Lactobacillus bulgaricus: Đường cong sinh trưởng kép gồm 2 pha lag và 2 pha log, xảy ra
trong điều kiện môi trường có hỗn hợp 2 loại hợp chất cacbon khác nhau.
- Streptocuccus votrovorus: Đường cong sinh trưởng thêm, có thêm một đoạn cong nhỏ sau
pha suy vong do ở giai đoạn này một số VK sống sót và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất
dinh dưỡng được giải phóng ra từ quá trình tự phân
- Do vậy môi trường A (chứa hai loại hợp chất hữu cơ giàu năng lượng) tương ứng với môi
trường nuôi cấy Lactobacillus bulgaricus và môi trường B tương ứng với môi trường nuôi cấy
Streptocuccus votrovorus (0,25)
b) Dựa vào đồ thị ta thấy:
- Lactobacillus bulgaricus trong suốt quá trình sinh trưởng chỉ tạo ra axit lactic (hàm lượng
ethanol không thay đổi còn lượng axit lactic tăng mạnh), đây là vi khuẩn lên men lactic đồng
hình
- Streptocuccus votrovorus trong quá trình sinh trưởng ngoài tạo ra axit lactic còn tạo ra cả
ethanol (hàm lượng axit lactic nhỏ hơn 50% so với lượng axit lactic mà Lactobacillus
bulgaricus tạo ra), đây là vi khuẩn lên men lactic dị hình

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 910


- Vẽ sơ đồ chuyển hoá phân biệt lên men lactic đồng hình và dị hình hoặc thí sinh giải thích ở
vi khuẩn lên men lactic dị hình chúng đường phân theo con đường pentôzơ photphat (bình
thường là con đường EMP), từ đường pentozo photphat lại sinh ra sản phẩm bao gồm 1
APG (andehit photphoglixeric) và 1 phân tử axetyl photphat. APG sẽ được chuyển hoá thành
axit lactic còn axetyl photphat được khử thành ethanol thông qua một số hợp chất trung gian
(Thí sinh chỉ cần nêu đường phân theo con đường pentozo và sản phẩm sinh ra ngoài
APG như bình thường còn có sản phẩm phụ là được điểm)
c) Thí sinh nêu được 2 đặc điểm: (0,25 điểm x 2)
- Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn lactic đồng hình do vậy đảm bảo được thực phẩm
không chứa các sản phẩm chuyển hoá khác (có thể gây độc cho người) mà chỉ có axit lactic
(tốt cho tiêu hoá,…)
- Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn Gram dương nhưng không sinh nội bào tử → không
gây độc cho người

Câu 85: Efrotomycin là kháng sinh tạo ra từ vi khuẩn Streptomyces lactamdurans, thƣờng đƣợc sản xuất
trong công nghiệp dƣợc phẩm. Khi nuôi cấy S. lactamdurans trong môi trƣờng dinh dƣỡng với thành phần
gồm: glucôzơ, mantôzơ, dầu đậu nành, (NH4)2SO4, NaCl, K2HPO4 và Na2HPO4 ở 28oC và đảm bảo thoáng khí,
ngƣời ta thu đƣợc đồ thị về thành phần môi trƣờng và sự tăng trƣởng của vi khuẩn theo thời gian nhƣ ở hình
dƣới đây:

a. Efrotomycin đƣợc tạo ra nhiều nhất trong giai đoạn nào? Liên hệ với sự tăng trƣởng của S.
lactamdurans trong giai đoạn này và giải thích.
b. Vi khuẩn sử dụng đƣờng glucôzơ hay mantôzơ trƣớc? Giải thích tại sao lƣợng O2 tiêu thụ bắt đầu tăng
dần trong giai đoạn 60 – 300 giờ sau khi nuôi cấy mà không phải ngay từ đầu?
c. Sự sinh trƣởng của S. lactamdurans có thể đƣợc chia làm mấy pha? Nêu thời gian của các pha đó. Sự
sinh trƣởng của quần thể S. lactamdurans và điều kiện môi trƣờng trong trƣờng hợp này có đƣợc coi là nuôi cấy
không liên tục không? Giải thích.
d. Các thành phần đƣợc nêu ở trên có vai trò gì trong môi trƣờng nuôi cấy?
Hướng dẫn giải:
- Khoảng 100 - 250 giờ sau khi nuôi cấy.
- Ở cuối pha cân bằng/đầu pha suy vong, efrotomycin (sp chuyển hoá thứ cấp) đƣợc
a
tiết ra để ức chế sự sinh trƣởng của vi khuẩn khác và duy trì ƣu thế của S.
lactamdurans trong môi trƣờng.
- Glucôzơ trƣớc. Vì lƣợng mantôzơ bắt đầu giảm sau khoảng 25 giờ trong khi lƣợng
b glucôzơ giảm ngay từ khi bắt đầu nuôi cấy.
- Vì trong giai đoạn này chỉ có lipit là nguồn cung cấp năng lƣợng duy nhất cho vi
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 911
khuẩn, ôxi hoá lipit lúc này cần tiêu thụ ôxi. Trƣớc đó vi khuẩn lên men glucôzơ nên
không cần O2.
- Có thể chia thành 3 pha:
+ Pha luỹ thừa vào khoảng 50 giờ đầu.
+ Pha cân bằng, khoảng 50 – 125 giờ sau khi nuôi cấy.
+ Pha suy vong bắt đầu từ khoảng 125 giờ sau khi nuôi cấy.
c
- Có, vì đáp ứng đủ các tiêu chí: duy trì ổn định môi trƣờng ở điều kiện thích hợp,
trong suốt quá trình nuôi cấy không có sự bổ sung chất mới (hoặc loại bỏ chất cũ)
cũng nhƣ không rút sinh khối tế bào khỏi môi trƣờng (không quan trọng là có hay không
có pha tiềm phát).
- Glucôzơ, mantôzơ, dầu đậu nành: nguồn cacbon
- (NH4)2SO4: nguồn nitơ và lƣu huỳnh
d
- NaCl: nguồi muối khoáng, cân bằng áp suất thẩm thấu
- K2HPO4 và Na2HPO4: nguồn phôtpho đồng thời cân bằng pH môi trƣờng nuôi cấy.

Câu 86: 1
a) Hình bên mô tả cấu trúc đơn giản của một tế bào động vật điển hình với 7
2 một số
cấu trúc đƣợc đánh số từ (1) đến (7). Hãy xác định tên của từng cấu trúc và cho biết
những cấu trúc nào thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích. 3
6
b) Bảng dƣới đây thể hiện kết quả của một thí nghiệm điển hình về sự dung
hợp tế bào của ngƣời và chuột trong các điều kiện khác nhau:
Thí Mô tả Nhiệt Kết quả 5 4
nghiệm độ
Dung hợp tế bào ngƣời và Các prôtêin màng
1 370C
chuột trộn lẫn với nhau
Dung hợp tế bào ngƣời và Các prôtêin màng
0
2 chuột, bổ sung chất ức chế 37 C trộn lẫn với nhau
tổng hợp ATP
Dung hợp tế bào ngƣời và Không có sự trộn
3 40C
chuột lẫn prôtêin màng
Từ kết quả trên có thể rút ra những kết luận gì? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
a. Thí sinh xác định đúng ít hơn 4 vị trí không được điểm, đúng 4-5 vị trí được 0,25 điểm, nếu đúng 6-7 vị trí
được 0,5 điểm
- Tên của từng cấu trúc: (1) – ti thể; (2) – perôxixôm; (3) – bộ máy gôngi; (4) – mạng lƣới nội chất
(5) – túi tiết; (6) – màng nhân; (7) – lizôxôm
- Các cấu trúc thuộc hệ thống màng nội bào bao gồm (3), (4), (5), (6) và (7) vì chúng: (0,25
điểm)
+ Có sự liên kết với nhau về mặt vật lí (màng nhân và mạng lƣới nội chất) hoặc về mặt chức năng (thông qua
túi tiết của các bào quan)
+ Prôtêin của chúng đƣợc tổng hợp nhờ ribôxôm thuộc lƣới nội chất hạt (prôtêin của ti thể hoặc perôxixôm
đƣợc tổng hợp nhờ ribôxôm tự do hoặc bên trong chính chúng)
+ Các cấu trúc còn lại không có nguồn gốc từ lƣới nội chất: ti thể rất khác với các túi có nguồn gốc từ lƣới nội
chất về cấu trúc (các túi này có màng đơn bao bọc) còn perôxixôm hình thành bằng cách phân đôi.
Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 912
(Mỗi ý giải thích đúng được 0,25 điểm nhưng không quá 0,5 điểm phần này)
b.
- Khi bổ sung chất ức chế tổng hợp ATP (thí nghiệm 2) các prôtêin màng vẫn trộn lẫn với nhau chứng tỏ sự
chuyển động của prôtêin màng không đòi hỏi năng lƣợng (0,25
điểm)
- Trong điều kiện nhiệt độ thấp (40C ở thí nghiệm 3) ta không thấy sự trộn lẫn prôtêin màng ở tế bào dung hợp,
chứng tỏ sự chuyển động của prôtêin màng rất nhạy cảm (phụ thuộc) với nhiệt độ (0,25
điểm)
- Vì vậy, chúng ta có thể kết luận rằng tính lỏng của màng là kết quả của sự khuếch tán thụ động, vì sự di
chuyển của các thành phần màng tế bào không cần năng lƣợng và chịu ảnh hƣởng bởi nhiệt độ
(0,25 điểm)

Câu 87: Trong tự nhiên, một số protein có thể phát ra ánh sáng. Ví dụ nhƣ protein huỳnh quang đƣợc tìm
thấy ở loài sứa Aequorea victoria, làm dù của chúng phát sáng màu xanh lục. Trong nghiên cứu, các nhà khoa
học có thể phân lập gen mã hoá protein này và ghép chúng với gen mã hóa protein từ sinh vật khác. Sự biểu
hiện của gen ghép tạo ra “protein dung hợp” và vẫn giữ đƣợc chức năng sinh học bình thƣờng của chúng,
nhƣng có thêm phần huỳnh quang cho phép các protein dễ dàng đƣợc theo dõi.
Trong một thí nghiệm, các nhà nghiên cứu sử dụng kính hiển vi để theo dõi đƣờng đi của protein dung hợp
thông qua một tế bào động vật có vú. Gen mã hoá protein huỳnh quang đƣợc ghép với gen mã hóa protein X
của virut. Bảng dƣới đây tóm tắt những thay đổi quan sát đƣợc tại 3 vị trí trong tế bào sau khi cho lây nhiễm với
virut.
Cƣờng độ huỳnh quang tƣơng đối theo thời gian (phút)
Vị trí đo
0 20 40 60 80 100 150 200
A 0.95 0.64 0.38 0.17 0.05 0.00 0.00 0.00
B 0.05 0.29 0.39 0.38 0.28 0.25 0.05 0.00
C 0.00 0.08 0.23 0.44 0.65 0.70 0.77 0.75
a) Vẽ đồ thị thể hiện sự thay đổi cƣờng độ huỳnh quang theo thời gian ứng với mỗi vị trí tƣơng ứng trong tế
bào. A, B, C là gì? Giải thích
b) Giả sử rằng các tế bào đƣợc bổ sung một phân tử ức chế tổng hợp protein đặc hiệu vào lúc virut bắt đầu xâm
nhiễm, kết quả thí nghiệm trên sẽ thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
c) Trên thực tế, có hai hoặc nhiều protein khác nhau cùng đƣợc tổng hợp tại một thời điểm trong tế bào, làm thế
nào các nhà nghiên cứu xác định đƣợc vị trí cuối cùng mà chúng đƣợc vận chuyển đến?
Hướng dẫn giải:
a.
- Thí sinh vẽ đúng đồ thị và chú thích đầy đủ đƣợc 0,5 điểm

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 913


1
Cƣờng độ huỳnh quang tƣơng đối 0.9
0.8
0.7
0.6
B
0.5
A
0.4
0.3 C
0.2
0.1
0
0 50 100 150 200 250
Thời gian (phút)

- Ban đầu, cƣờng độ huỳnh quang đạt cao nhất tại A sau đó giảm dần về 0 chứng tỏ A là vị trí tổng hợp protein
ban đầu, vậy A là lƣới nội chất hạt.
(0,25 điểm)
- Cƣờng độ huỳnh quang sau đó xuất hiện ở B rồi lại giảm dần, điều này thể hiện rằng protein đƣợc vận chuyển
đến đây nhƣng sau đó lại đƣợc tiếp tục đƣợc vận chuyển đi nơi khác, chứng tỏ B là bộ máy Gôngi.
(0,25 điểm)
- Cƣờng độ huỳnh quang xuất hiện muộn nhất ở C và tăng dần theo thời gian nên C là vị trí đích mà protein
đƣợc vận chuyển đến, C chính là màng tế bào.
b. Do cƣờng độ huỳnh quang đo đƣợc phụ thuộc vào lƣợng protein đƣợc tổng hợp nên chất ức chế tổng hợp
protein sẽ làm cƣờng độ huỳnh quang không (hoặc rất ít) xuất hiện ở lƣới nội chất (A) và không xuất hiện ở bộ
máy gôngi (B) và màng tế bào (C).
c.
- Đầu tiên, cần đánh dấu huỳnh quang bằng hai hoặc nhiều màu sắc (ví dụ, xanh lá cây và màu đỏ) sao cho
chúng có thể đƣợc phân biệt với nhau.
- Sau đó, sử dụng các thiết bị để thu thập dữ liệu với mỗi màu sắc đã chọn và các dữ liệu phải đƣợc thu thập
cùng một lúc, từ đó có thể xác định vị trí và đƣờng đi của mỗi protein cần nghiên cứu.

Câu 88:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 914


Câu 89:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 915


Câu 90:

Hướng dẫn giải:

Câu 91:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 916


Hướng dẫn giải:

Câu 92:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 917


Câu 93: Hình bên thể hiện mối quan hệ giữa nồng A
độ sản
phẩm và thời gian phản ứng của một loại enzyme phân lập ở gia cầm

Nồng độ sản phẩm


o o o
khi khảo sát mức nhiệt độ khác nhau (20 C, 40 C và 60 C) trong
B
điều kiện phản ứng với nồng độ enzyme, nhiệt độ và pH ổn định
suốt thời gian khảo sát.
a. Mỗi đƣờng cong A, B và C ở Hình 1 biểu diễn kết C quả khảo
sát nồng độ sản phẩm theo thời gian phản ứng của enzyme ở mức
o o o 0 1 2 3 4 5 6
20 C, 40 C hay 60 C? Giải thích.
b. Nếu tiếp tục kéo dài thời gian khảo sát thì nồng độ Thời gian (giây) sản phẩm
đƣợc tạo ra ở mỗi mức nhiệt độ biểu diễn bởi các đƣờng A, B và C ở Hình 1 thay đổi nhƣ thế nào? Giải thích.
c. Vẽ lại đồ thị đƣờng A và B ở Hình 1 vào bài làm, mỗi đồ thị vẽ trên một hệ trục tọa độ riêng. Hãy vẽ
thêm hệ trục tọa độ tƣơng ứng đƣờng A‟ và B‟ khi bổ sung thêm các enzyme cùng loại vào môi trƣờng phản
ứng, đƣờng A‟‟ và B‟‟ khi bổ sung thêm cơ chất vào môi trƣờng. Thời điểm bổ sung là ngay khi bắt đầu thí
nghiệm. Hãy chú thích rõ tên các đƣờng đồ thị đã vẽ.
Hướng dẫn giải:
- Đƣờng A: 40oC; Đƣờng B: 20oC; Đƣờng C: 60oC.
- Giải thích: Enzyme phân lập ở gia cầm hoạt động tối ƣu ở 40oC (thân nhiệt của gia cầm). Ở
a
20oC, enzyme bị bất hoạt nên hoạt tính bị giảm. Ở 60oC, enzyme bị biến tính nên mất hoàn toàn
hoạt tính.
- Ở 20oC, nếu tiếp tục khảo sát thì nồng độ sản phẩm có thể tăng bằng với nồng độ sản phẩm ở
b 40oC nhƣng thời gian đạt đƣợc là muộn hơn.
- Ở 60oC, nếu tiếp tục khảo sát thì nồng độ sản phẩm vẫn không thay đổi (gần bằng không).
Mỗi hình vẽ đúng đƣợc 0,25 điểm.

Câu 94:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 918


Hướng dẫn giải:

Câu 95:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 919


Hướng dẫn giải:

Câu 96:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 920


Hướng dẫn giải:

Câu 97:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 921


Câu 98:

Hướng dẫn giải:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 922


Câu 99:

Hướng dẫn giải:

Câu 100:

Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 923


Hướng dẫn giải:

-------------------------------------------- HẾT --------------------------------------------


Sưu tầm bởi: https://www.facebook.com/dangdang0901 924

You might also like