You are on page 1of 2

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Câu 1: Một chiếc xe máy chuyển động với vận tốc v  5t ( m / s ) . Tính quãng đường xe đi được từ khi bắt
đầu đi đến thời điểm t  10 s
A. 150m B. 200m C. 250m D. 500m
Câu 2: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian v  t   1  sin t (m/s) . Quãng đường vật đi

được trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t  s là :
2
   1
A.  1 m  B.  1 m  C. m D.   1 m 
2 2 2
t2  4
Câu 3: Một vật chuyển động với vận tốc v(t )  1, 2  (m/s) . Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu
t 3
tiên bằng bao nhiêu ? ( Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
A.18,82 m B.11,81m C.4,06m D.7,26m
Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh . Sau khi hãm phanh, ôtô chuyển động
chậm dần đều với vận tốc v  t   36t  18  m / s  trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt
đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 3,5m B. 5,5m C. 4,5m D. 6,5m
Câu 5: Một ô tô chạy với vận tốc 20m/s thì người lại xe đạp phanh còn được gọi là “ thắng” . Sau khi đạp
phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v  t   40t  20  m / s  . Trong đó t là khoảng thời gian
tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn
là bao nhiêu ?
A. 2m B. 3m C. 4m D. 5m
Câu 6: Một ô tô đang đi với vận tốc lớn hơn 72km/h, phía trước là đoạn đường chỉ cho phép chạy với tốc độ tối
đa là 72km/h, vì thế người lái xe đạp phanh để ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v (t )  30  2t (m/s),
trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Từ lúc bắt đầu đạp phanh đến lúc đạt
tốc độ 72km/h ô tô đã di chuyển quãng đường dài
A. 100m. B. 125m. C. 150m. D. 175m
Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức v (t )  3t  2 thời gian
tính theo đơn vị giây, quãng đường vật đi được tính theo đơn vị m . Biết tại thời điểm t  2s thì vật đi được
quãng đường là 10m . Hỏi tại thời điểm t  30s thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
A. 1410m B. 1140m C. 300m D. 240m
Câu 8: Một ô tô đang chạy đều với vận tốc a (m/s) thì người lái đạp phanh . Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động
chậm dần đều với vận tốc v  t   5t  a  m / s  , trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh . Hỏi
từ vận tốc ban đầu a của ô tô là bao nhiêu , biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô di chuyển được 40m
A. 20 B.10 C.40 D.25
Câu 9: Hai người A , B đang chạy xe ngược chiều nhau thì xảy ra va chạm, hai xe tiếp tục di chuyển theo
chiều của mình thêm một quãng đường nữa thì dừng hẳn. Biết rằng sau khi va chạm, một người di chuyển tiếp
với vận tốc v1  t   6  3t mét trên giây, người còn lại di chuyển với vận tốc v2  t   12  4t mét trên giây.
Tính khoảng cách hai xe khi đã dừng hẳn.
A. 25 mét. B. 22 mét. C. 20 mét. D. 24 mét.
Câu 10: Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc v0  15m / s thì tăng vận tốc với gia tốc a  t   t 2  4t  m / s 2  .
Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc
A. 67,25m B. 68,25m C. 69,75m D. 70,25m
Câu 11: Một chiếc ô tô đang chuyển động với vận tốc v  8( m / s ) . Sau đó chiếc xe bắt đầu tăng tốc với gia
tốc là a  4(m / s 2 ) . Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu tăng tốc đến thời điểm t  10 s
A. 280m B. 200m C. 820m D. 80m
Câu 12: Một chiếc ca nô chuyển động với vận tốc v  16( m / s ) và gia tốc a  2(m / s 2 ) . Cho đến khi ca nô
đạt được vận tốc v  24( m / s ) thì quãng đường đi được của ca nô là
A. 96m B. 40m C. 16m D. 80m
Câu 13: Một chiếc tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc v  24( m / s ) . Để vào ga nên tàu hỏa bắt đầu phanh
và chuyển động chậm dần đều với gia tốc a  2(m / s 2 ) . Tính quãng đường tàu hỏa đi được kể từ lúc đạp
phanh đến lúc tàu dừng lại
A. 144m B. 156m C. 108m D. 288m
Câu 14: Một vật di chuyển với gia tốc a  t   20 1  2t 
2
 m / s  . Khi t = 0 thì vận tốc của vật là 30m/s .
2

Tính quãng đường vật đó di chuyển sau 2 giây ( làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị )
A. S  50m B. S  48m C. S  49m D. S  51m
Câu 15: Một vật xuất phát từ A chuyển động thẳng và nhanh dần đều với vận tốc v(t) = 1+2t (m/s). Tính
vận tốc tại thời điểm mà vật đó cách A 20m? (Giả thiết thời điểm vật xuất phát từ A tương ứng với t = 0)
A. 6( m / s ) B. 7(m / s ) C. 8( m / s ) D. 9(m / s )
Câu 16: Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy
1 2 11
luật v  t   t  t  m / s  , trong đó t(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ
180 18
trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn
5 giây so với A và có gia tốc bằng a  m / s 2  (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 10 giây thì đuổi kịp A.
Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng
A. 22  m / s  . B. 15  m / s  . C. 10  m / s  . D. 7  m / s  .
Câu 17: (Trích đề Đại Học 2017) Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc
v  km / h phụ thuộc thời gian t  h có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời
gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có
đỉnh I(2;9) với trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là
một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được
trong 4 giờ đó.
A. 𝑠 = 26,5 (km). B. 𝑠 = 28,5 (km).
C. 𝑠 = 27 (km). D. 𝑠 = 24 (km).

Câu 18: (Trích đề Đại Học 2017) Một người chạy trong thời gian 1 giờ, vận tốc v (km/h)
1 
phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị là một phần của đường parabol với đỉnh I  ;8  và
2 
trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s
người đó chạy được trong khoảng thời gian 45 phút, kể từ khi bắt đầu chạy.
A. s  4, 0 (km). B. s  2, 3 (km).
C. s  4,5 (km). D. s  5, 3 (km).

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.B 4.C 5.D 6.B 7.A 8.A 9.D 10.C
11.A 12.D 13.A 14.B 15.D 16.B 17.C 18.C

You might also like