You are on page 1of 7

Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12.

ĐD

BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

QUY TRÌNH
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
SAU MỔ RÒ BÀNG QUANG - ÂM ĐẠO
QT.12.ĐD

Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt

Chức
PTP. Điều dưỡng TP. Điều dưỡng Giám đốc
vụ


Lê Thị Thái Vân Ngô Thị Minh Hà Trần Danh Cường

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 1/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

QUY TRÌNH
Mã số: QT. 12. ĐD
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
Ngày ban hành:21/12/2020
SAU MỔ RÒ
Lần ban hành: 02
BÀNG QUANG – ÂM ĐẠO

1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của
quy định này.
2. Nội dung trong quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của
Giám đốc bệnh viện.

NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
x Giám đốc □
x Phó giám đốc □
x Phòng KHTH □
X Phòng ĐD □
X Các khoa, phòng, TT □

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Hạng mục sửa
Trang Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi
đổi

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 2/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

I. MỤC ĐÍCH
- Phòng tránh nhiễm khuẩn và bục vết mổ bàng quang
- Giúp cho vết rò chóng liền
I.II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với tất cả các khoa, phòng, các trung tâm trong bệnh viện.
II.III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Xuất bản tháng
3 năm 2019 của Bộ Y tế.
Kỹ năng thực hành Điều dưỡng Tập 2 – Nhà xuất bản Y học 2010 – Chủ biên
Ts. Đỗ Đình Xuân - Ths.Trần Thị Thuận.
III.IV. THUẬT NGỮ, VIẾT TẮT

KHTH: Kế hoạch tổng hợp

TT: Trung tâm

ĐD: Điều dưỡng

NB: Người bệnh

IV.V. NỘI DUNG QUY TRÌNH


1. Chuẩn bị:
1.1. Người thực hiện:
- Điều dưỡng (mũ, khẩu trang, áo choàng theo quy định)
- Rửa tay theo quy định
1.2. Nơi thực hiện: tại giường hậu phẫu khoa Phụ.
1.3. Chuẩn bị dụng cụ:
- Huyết áp kế, nhiệt kế
- Gạc củ ấu vô khuẩn
- Ống thông tiểu vô khuẩn, túi đựng nước tiểu
- Panh làm thuốc

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 3/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

- Găng vô khuẩn
- Dung dịch betadin, dung dịch muối sinh lí 9%
2. Các bước tiến hành:
2.1. Theo dõi toàn trạng
- Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp 2 lần/ngày và khi cần thiết theo chỉ định của
bác sĩ
- Quan sát toàn trạng người bệnh:
+ Da: hồng hào hay tím tái, ấm hay lạnh
+ Người bệnh mệt, yếu
2.2. Theo dõi nước tiểu
- Kiểm tra ống thông nước tiểu: có tắc không (nếu tắc phải thay hay bơm
thông)
- Khối lượng và màu sắc nước tiểu sau 24 giờ
2.3. Chế độ vệ sinh
- Thay ống dẫn lưu và túi đựng nước tiểu hàng ngày (nếu là chai sạch phải
có dịch sát khuẩn)
- Rửa bàng quang những ngày đầu 1 lần/ngày (theo chỉ định) bằng dung
dịch muối sinh lí 9% và rửa đến khi nước tiểu trong thì thôi (nếu nước tiểu có
máu phải dùng huyết thanh ấm)
- Lau âm hộ-âm đạo 1 lần/ngày bằng betadin
* Chăm sóc ống thông:
- Ống thông đặt từ 10-12 ngày (theo chỉ định của phẫu thuật viên)
- Trước khi rút ống thông: dùng panh kẹp ống thông từ 1-2 giờ, theo dõi
nước tiểu có tự chảy qua đường âm đạo không. Nếu không được mới rút ống
thông
- Hướng dẫn người bệnh nhịn tiểu từ 1-2 giờ mới đi tiểu 1 lần và quan sát
xem người bệnh có nhịn được và đi tiểu thành bãi không

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 4/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

2.4. Thực hiện thuốc theo y lệnh và những chăm sóc khác
- Người bệnh sau mổ ngày đầu nếu truyền dịch phải theo dõi sát đảm bảo
tốc độ truyền và số lượng dịch
- Tiêm kháng sinh và các loại thuốc khác (theo y lệnh)
- Giúp người bệnh trở mình ngồi dậy đi lại sớm trong phòng và thực hiện
những nhu cầu khác
V.VI. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo:
- Đánh giá thể trạng và tình trạng vết mổ của người bệnh nhân nếu bất
thường báo bác sĩ
- Ghi những thông số, diễn biến và các chăm sóc đã thực hiện vào phiếu
chăm sóc
VI.VII. Hướng dẫn người bệnh và gia đình:
*Chế độ ăn:
- Ngày đầu người bệnh chưa trung tiện, ăn cháo, súp loãng, nước hoa quả
- Sau khi người bệnh đã trung tiện, hướng dẫn cho người bệnh ăn uống
bình thường tăng chế độ đạm (thịt, cá, trứng, sữa v.v…)
*Chế độ vệ sinh:
- Làm vệ sinh âm hộ-âm đạo hàng ngày
- Thay váy, áo, chăn, ga thường xuyên
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 5/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TW


PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG

BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG VẾT MỔ SẠCH


Họ tên ĐD, HS được giám sát:………………………………….Khoa…………………
Tên người giám sát:……………………………………………...Ngày:………………..

Đánh giá
STT Nội dung
Đạt Không Ghi chú
đạt

1 Kiểm tra chỉ định

2 Thông báo và giải thích cho NB

3 Chuẩn bị dụng cụ

4 Mang dụng cụ đến cạnh giường bệnh

5 Đặt người bệnh nằm ở tư thế thích hợp, bộc lộ vùng


vết mổ

6 Trải nilon (săng lót) dưới vết mổ, đặt khay quả đậu
hoặc túi nilon nơi thích hợp.

7 Điều dưỡng sát khuẩn tay, mở gói (hoặc hộp) dụng


cụ, rót dung dịch sát khuẩn

8 Điều dưỡng đi găng sạch

9 Tháo băng cũ, bỏ băng bẩn vào khay quả đậu hoặc
túi nilon

10 Quan sát, đánh giá tình trạng vết mổ.

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 6/7


Quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ rò bàng quang-âm đạo QT. 12. ĐD

11 Đi găng vô khuẩn

12 Dùng 2 kẹp vô khuẩn: một tay cầm kẹp gắp gạc củ


ấu (hoặc bông cầu) nhúng vào dung dịch sát khuẩn,
sau đó chuyển gạc sang kẹp tay kia để rửa vết mổ.

13 Rửa từ mép vết mổ ra ngoài theo hình xoáy ốc


trước, sau đó rửa rộng xung quanh, dùng miếng gạc
khác rửa tiếp cho đến khi sạch

14 Thấm khô vết mổ và xung quanh, sau đó sát khuẩn


bằng betadin theo hình xoáy ốc

15 Đặt gạc che kín vết mổ và băng lại bằng băng dính

16 Giúp người bệnh về tư thế thoải mái, dặn người


bệnh những điều cần thiết

17 Thu dọn dụng cụ, ngâm d/c đã dùng vào chậu có


dung dịch khử khuẩn.

18 Rửa tay.

19 Ghi phiếu chăm sóc

Tổng cộng
Nhận xét:
Ưu điểm: ...........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nhược điểm:......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xếp loại:............................................................................................................................
Tốt: Đầy đủ các bước. TB: Không đạt từ 3 – 4 bước.
Khá: Không đạt từ 1 – 2 bước. Kém: Không đạt > 5 bước.

Người Giám Sát

Ngày ban hành: 21 /12/2020 Trang 7/7

You might also like