You are on page 1of 63

Học Viện Chính Sách & Phát Triển

CHƯƠNG : 9
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

PGS, TS. Đào Hùng


TS. Nguyễn Trọng Nghĩa

Copyright @ 2014 Academy of Policy and Development. All right reserved.


Nội dung

9.1. Khái niệm và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp

9.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp

9.3. Nguồn vốn và phương thức huy động vốn của doanh nghiệp

9.4 . Đầu tư và quản lý tài sản của doanh nghiệp

9.5. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

2
9.1 Khái niệm và mục tiêu của tài chính
doanh nghiệp
❖ Khái niệm
Môi trường kinh doanh
Đặc điểm ngành Yếu tố khác

Vay nợ
Huy động Doanh nghiệp
- Chủ thể kinh tế độc lập Phân bổ
Vốn SXKD
- Có tư cách pháp nhân Sử dụng
Chủ sở hữu - Hoạt động nhằm mục tiêu
lợi nhuận

Trả cổ tức
Phân bổ
Lợi nhuận
Sử dụng
Tái đầu tư

Trình độ văn hóa,xã hội Xu hướng quốc tế

→Quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình: Tạo lập, phân
phối, sử dụng quỹ tiền tệ →Hoạt động tài chính doanh nghiệp 3
9.1 Khái niệm và mục tiêu của tài chính
doanh nghiệp
❖ Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các phương thức huy động, phân bổ và sử
dụng nguồn lực tài chính của các doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp
→TCDN phản ánh sự vận động, chuyển dịch của các luồng giá trị
(dòng tiền vào, ra) trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
→TCDN phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa:
- Doanh nghiệp và nhà nước
- Doanh nghiệp và thị trường
- Nội bộ doanh nghiệp

4
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp

Hoạt động của


DN
• Đều có mục tiêu • Mục tiêu của
là sinh lời cao • Các hoạt động TCDN cũng làm
nhất! nhằm mục tiêu là sao để sinh lời
sinh lời cao nhất. cao nhất cho DN

DN là một dạng TCDN là một hoạt


đầu tư động trong DN

→ Mục tiêu sinh lời cao nhất của TCDN thể hiện như thế nào?
- Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuân
- Mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

5
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp

Đảm bảo mục tiêu này:


Giúp DN tồn tại và phát triển: vì đảm bảo lấy thu bù chi,
có lợi nhuận.
(1)
Mục tiêu Những thiếu sót của mục tiêu này:
tối đa hóa -Không phản ánh đúng hiệu quả KT vì có thể bị sai lệch
lợi nhuận bởi các phương pháp kế toán.
-Không phản ánh được dòng tiền thực ra/vào của DN:
không thấy được khả năng thanh toán, khả năng trả nợ,
huy động và đầu tư của DN (Ví dụ:BBT)
-Không thấy được ảnh hưởng của thời gian, rủi ro và sinh
lời trên thị trường → có lãi nhưng vẫn lỗ thậm chí mất vốn
nếu có lạm phát cao.
-Không chú trọng đến chiến lược và ảnh hưởng của thị
trường đến DN (đặc biệt là công ty CP)

6
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp

Hướng tới của mục tiêu này là:


Không ngừng làm tăng giá trị của DN thông qua các
chính sách TCDN
(2)
Mục tiêu
tối đa hóa
giá trị DN Những điểm nổi bật của mục tiêu này:
hay Tối đa -Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là một bộ phận để đạt được
hóa giá trị mục tiêu này.
của chủ sở
hữu -Xem xét đến tất cả những vấn đề mà mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận chưa đề cập tới: dòng tiền, khả năng thanh
toán, huy động, đầu tư, thời gian....
-Tiếp cận trực tiếp lợi ích của người đầu tư vào doanh
nghiệp, có lợi cho sự phát triển lâu dài của DN.
-Thích hợp với mô hình DN hiện đại là công ty cổ phần

7
9.2 Quyết định tài chính doanh nghiệp

Quyết định
DN nên đầu tư tài sản nào?
đầu tư

Cấu trúc vốn?


Quyết định Tối đa
Lợi nhuận tái đầu tư?
tài trợ Nguồn tài trợ? hóa giá
trị DN
Quyết định Tái đầu tư?
phân phối Trả cổ tức?

Quyết định
Phòng ngừa rủi ro...
khác

8
Quyết định đầu tư

❖ Nội dung
Quyết định đầu tư (hay chính sách đầu tư): Là tất cả các quyết định
sử dụng nguồn lực tài chính để thực hiện mua sắm, xây dựng và hình
thành các tài sản cho hoạt động SXKD của DN nhằm tối đa hóa giá
trị DN.
❖ Căn cứ thực hiện quyết định đầu tư:
- Đảm bảo đáp ứng đầy đủ kịp thời tài sản cho HĐSXKD
- Đầu tư phải đảm bảo thu hồi được vốn đầu tư và có sinh lời cao
nhất
- Chi phí liên quan đến đầu tư
- Nguyên tắc tiền có giá trị theo thời gian

9
Quyết định tài trợ

❖ Nội dung
Quyết định tài trợ (hay chính sách tài trợ): Là tất cả các quyết
định về việc huy động các nguồn lực tài chính nhằm tài trợ cho
nhu cầu mua sắm, xây dựng và hình thành các tài sản của DN
nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị DN
❖ Căn cứ thực hiện quyết định tài trợ
- Xác định nhu cầu vốn. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu
cầu vốn cho hoạt động của DN
- Đảm bảo cấu trúc vốn hợp lý, giảm thiểu rủi ro tài chính và gia
tăng sinh lời cao nhất. Đảm bảo tối đa hóa giá trị DN.
- Tổ chức huy động các nguồn tài trợ sao cho tiết kiệm chi phí
nhất

10
Quyết định phân phối

❖ Nội dung:
Quyết định phân phối (hay chính sách cổ tức trong công ty CP): Là
các quyết định liên quan đến việc phân phối kết quả kinh doanh
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh (Lợi nhuận) nhằm tối đa
hóa giá trị DN.
❖ Căn cứ thực hiện quyết định phân phối:
- Đảm bảo lợi ích của các chủ thể trong DN, đặc biệt là chủ sở hữu.
- Đảm bảo khả năng tăng trưởng và phát triển của DN và sự tác động
từ thị trường đến giá trị DN (giá CP) bằng việc giữ lại lợi nhuận tái
đầu tư hay chia cổ tức.
- Quyết định phân phối phải đảm bảo hợp lý ở các hình thức phân phối
nhằm đảm bảo khả năng huy động và tình hình tài chính của DN

11
Mối quan hệ giữa 3 quyết định

❖ Mối quan hệ giữa 3 quyết định

Tài sản đầu tư Chi phí sử dụng vốn Nguồn tài trợ

Quyết định Đầu tư Quyết định tài trợ

Hiệu quả đầu tư Chi phí sử dụng vốn

Lợi nhuận
Lợi nhuận tái
Quyết định phân phối đầu tư

12
Các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết
định tài chính
Nhân tố bên ngoài: Môi trường Nhân tố khác
kinh doanh

Môi trường 1. Môi trường kinh tế - tài


kinh doanh chính
2. Môi trường pháp lý
3. Môi trường văn hoá
Những ràng buộc Những cơ hội
4. Môi trường xã hội
5. Môi trường công nghệ
và thông tin
Khả năng Doanh nghiệp Khả năng
6. Môi trường chính trị
thích ứng chớp cơ hội
7. Môi trường sinh thái
8. Môi trường quốc tế v.v.v

→ Những môi trường chủ yếu nào hợp thành môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp?

13
Bạn có biết?
❖Các quyết định tài chính doanh nghiệp
cơ bản của doanh nghiệp?
▪ A, Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định cấu trúc vốn
▪ B, Quyết định tài trợ, quyết định phân phối, quyết định ngân quỹ
▪ C, Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định phân phối
▪ D, Quyết định tài trợ, quyết định mở rộng, quyết định quản trị
nguồn

14
Bạn có biết?
❖ Khẳng định nào sai về trái phiếu:
▪ A. Chứng khoán nợ
▪ B. Có lợi tức thay đổi theo từng năm
▪ C. Có kỳ hạn trả nợ
▪ D. Lợi tức trái phiếu không được trừ vào thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp

❖ Đặc điểm của nợ phải trả:


▪ A. Thường là nguồn vốn ngắn hạn
▪ B. Doanh nghiệp có nghĩa vụ hoàn trả, rủi ro thanh toán
▪ C. Thường được sử dụng để đầu tư vào tài sản dài hạn
▪ D. Chi phí sử dụng vốn luôn cao

15
Tìm hiểu – Thảo luận

1. Vai trò của người làm công tác tài chính DN? Vị trí của
Giám đốc tài chính trong doanh nghiệp?
2. Mô tả bức tranh toàn cảnh về tài chính doanh nghiệp?
3. Đối với công ty cổ phần tại sao mục tiêu cuối cùng là
tối đa hoá giá trị thị trường?
4. Tài chính có vai trò quan trọng như thế nào trong doanh
nghiệp?
5. Tại sao hình thức pháp lý doanh nghiệp lại có ảnh hưởng
đến hoạt động TCDN?

16
9.3. Nguồn vốn và phương thức huy động
vốn của doanh nghiệp

9.3.1 Phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp

9.3.2 Các kênh huy động vốn của doanh nghiệp

17
Nguồn vốn của doanh nghiệp

NỢ NGẮN
HẠN NGUỒN VỐN NGẮN HẠN
TSLĐ

NỢ DÀI
HẠN

NGUỒN VỐN
TSCĐ
VỐN DÀI HẠN
CSH

18
9.3.1 Phân loại nguồn vốn của doanh nghiệp

Nợ phải trả
Căn cứ vào sở hữu
nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu

Căn cứ vào thời gian Căn cứ vào phạm vi


sử dụng vốn huy động vốn

Nguồn vốn Nguồn vốn Vốn bên trong Vốn bên ngoài
ngắn hạn dài hạn

19
Căn cứ vào sở hữu nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
❖ Khái niệm
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
❖ Nguồn hình thành
- Nguồn vốn do NSNN cấp (đối với DNNN)
- Nguồn vốn đầu tư ban đầu, vốn phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh (lợi nhuận giữ lại, các quỹ thuộc
vốn chủ như quỹ đầu tư phát triển, dự phòng tài chính...)
❖ Đặc điểm
- Tăng dần khi quy mô của DN tăng lên.
- Là nguồn vốn dài hạn
❖ Vai trò
- Là nguồn vốn quyết định để đưa DN vào hoạt động khi mới thành lập
- Là nguồn vốn thể hiện quy mô lớn hay nhỏ của DN
- Tạo tính tự chủ cao về mặt tài chính đối với DN
- Tuy nhiên, VCSH thường bị giới hạn về quy mô
20
Căn cứ vào sở hữu nguồn vốn
Nợ phải trả
❖ Khái niệm
Nợ phải trả là thể thiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách nhiệm phải
thanh toán cho các chủ thể khác chủ sở hữu như: chủ nợ, người bán, nhà
nước, người lao động...
❖ Nguồn hình thành
- Nợ vay từ các NHTM và các tổ chức tài chính.
- Phát hành các chứng khoán nợ: trái phiếu.
- Thuê tài sản
- Nợ nhà cung cấp, nợ lương CBCNV, nhận trước tiền hàng....
❖ Đặc điểm
- DN có nghĩa vụ phải hoàn trả
- Có thể là nguồn vốn ngắn hạn hoặc dài hạn
❖ Vai trò của nguồn vốn nợ phải trả
- Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho HĐSXKD
- Sử dụng nguồn vốn này hợp lý sẽ tạo ra được sự tăng trưởng cao cho DN
(đòn bẩy tài chính)
- Rủi ro về thanh toán và rủi ro về tài chính khi phải trả lãi và trả gốc đúng hạn
21
Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
Nguồn vốn dài hạn
❖ Khái niệm
Nguồn vốn dài hạn (hay nguồn vốn thường xuyên):là tổng thể các nguồn vốn
có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh
doanh trong khoảng thời gian dài, thường là trên một năm.
❖ Bao gồm
- Vốn chủ sở hữu
- Nợ dài hạn
❖ Vai trò
- Thích hợp đối với việc sử dụng cho việc đầu tư vào các tài sản dài hạn và
các tài sản ngắn hạn có tính chất luân chuyển thường xuyên
- Tạo ra sự ổn định về thời gian đáo hạn vốn và khả năng thanh toán của
DN.
Tuy nhiên, chi phí huy động nguồn vốn này thường cao

22
Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn
Nguồn vốn ngắn hạn
❖ Khái niệm
Nguồn vốn ngắn hạn (hay nguồn vốn tam thời) Là các nguồn vốn có thể huy
động và sử dụng trong một khoảng thời gian ngắn, thường là dưới một năm.
❖ Bao gồm
- Vay ngắn hạn NHTM và vay ngắn hạn khác
- Nợ phải trả người bán
- Các khoản phải trả có tính chất chu kỳ như: phải trả người lao động, phải
nộp Nhà nước,....
❖ Vai trò
- Đáp ứng được nhu cầu thiếu hụt vốn cho các hoạt động phát sinh tạm thời
trong quá trình KD của DN
- Tạo ra sự linh hoạt trong việc sử dụng vốn của DN vì DN dễ dàng điều
chỉnh do thời gian đáo hạn ngắn.
- Chi phí sử dụng thường thấp
Tuy nhiên, chính vì thời gian đáo hạn ngắn nên tạo ra rủi ro thanh toán
khi các khoản nợ đến hạn thanh toán.
23
Căn cứ vào phạm vi huy động

Nguồn vốn bên trong Nguồn vốn bên ngoài

Khái niệm: Là nguồn vốn có thể huy Khái niệm: Nguồn vốn bên ngoài
động được vào KD từ chính hoạt là nguồn vốn mà DN phải huy động
động của DN tạo ra: từ bên ngoài để đáp ứng cho các
hoạt động KD của mình
Bao gồm:
Bao gồm:
- Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
- Nguồn vốn vay (NH, TCTD và
- Khấu hao tài sản cố định
các đối tượng khác)
- Tiền nhượng bán, thanh lý tài
- Vốn góp liên doanh, liên kết
sản, vật tư
- Tín dụng thương mại
- Thuê tài sản
- Phát hành chứng khoán

→ Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn???

24
9.3.2 Các kênh huy động vốn của
doanh nghiệp

Phát Phát
hành cổ hành trái
phiếu phiếu

Thuê
mua tài Vay dài hạn
chính

25
Phát hành cổ phiếu

Phát hành cổ phiếu


❖ Là phương thức huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.
❖ Là hình thức huy động vốn chủ sở hữu
❖ Chỉ có Công ty cổ phần mới được phép phát hành CP để huy động
vốn.
❖ Bao gồm:
- Phát hành cổ phiếu thường
- Phát hành cổ phiếu ưu đãi

26
Phát hành cổ phiếu thường
❖ Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công
ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông
thường trong công ty cổ phần.
❖ Đặc điểm
- Đây là loại chứng khoán vốn, tức là vốn chủ sở hữu
- Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn.
- Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh.
- Cổ đông thường (chủ sở hữu) có các quyền phổ thông: như
quyền biểu quyết, các quyền lợi ích....
❖ Các dạng phát hành
- Phát hành rộng rãi ra công chúng
- Phát hành mới dành quyền ưu tiên cho cổ động hiện hữu
- Phát hành cổ phiếu mới chào bán cho bên thứ ba.

27
Phát hành cổ phiếu ưu đãi

❖ Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công
ty cổ phần, đồng thời nó cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này
được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông
thường. (thường là CP ưu đãi cổ tức)
❖ Đặc trưng
- Được quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lí công ty
- Sự tích luỹ cổ tức
- Không được hưởng quyền bỏ phiếu, biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn

28
Nội dung Phát hành cổ phiếu thường Phát hành cổ phiếu ưu đãi

Ưu điểm -Không quy định mức cổ tức cố định, công ty -Tăng vốn chủ sở hữu, đảm bảo an toàn tài
không phải trả lợi tức cố định, đúng hạn. chính.
- Không có thời gian đáo hạn vốn, nên công ty -Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định
không phải hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố đúng hạn.
định - Không bị chia sẻ quyền phân chia lợi
nhuận cao cho cổ đông ưu đãi. Vì công ty
-Làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu, giảm rủi ro
chỉ phải trả cho cổ đông ưu đãi một khoản
tài chính.
cổ tức cố định.
- Trong một số trường hợp, như khi công ty -Tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và
làm ăn phát đạt, lợi nhuận cao, cổ phiếu kiểm soát hoạt động kinh doanh cho các cổ
thường dễ bán hơn so với cổ phiếu ưu đãi và đông ưu đãi.
trái phiếu -Không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng
như lập quỹ thanh toán vốn gốc (như với
trái phiếu).

Nhược -Chi phí phát hành cổ phiếu thường, nhìn -Chi phí phát hành thường cao
điểm chung cao hơn chi phí phát hành của cổ phiếu -Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức trái
ưu đãi và trái phiếu, do rủi ro cao hơn phiếu do mức độ rủi ro của việc đầu tư vào
-Trong trường hợp phát hành ra công chúng cổ phiếu ưu đãi cao hơn so với đầu tư vào
thì: Chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát Công trái phiếu.
ty cho các Cổ đông mới, Chia sẻ quyền phân - Lợi tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ
chia thu nhập cao cho các cổ đông mới khi xác định thu nhập chịu thuế của Công ty
so với lãi vay khi phát hành trái phiếu được
- Lợi tức cổ phần thường không được trừ ra
trừ trước khi xác định thu nhập chịu thuế.
khi xác định thu nhập chịu thuế

29
Phát hành trái phiếu

❖ Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp
phát hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp phải
thanh toán lợi tức và tiền vay vào những thời hạn đã xác định cho
người nắm giữ trái phiếu.
❖ Đặc trưng chủ yếu
- Là chứng khoán nợ,người sở hữu TP là chủ nợ của DN
- Trái phiếu có kì hạn nhất định hoàn trả cho trái chủ tiền lãi và
toàn bộ số vốn gốc ban đầu.
- Trái phiếu có lợi tức cố định
- Lợi tức trái phiếu được trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế của
DN.
- Chỉ có công ty cổ phần và công ty TNHH được phép phát hành

30
Vay dài hạn

❖ Vay dài hạn: là nguồn vốn DN có thể huy động thông qua vay nợ,
có thời hạn trên 3 năm. Có thể là vay của NHTM, các tổ chức tín
dụng, CBCNV và các đối tượng khác.

❖ Đặc điểm
- Thời hạn vay: thường trên 3 năm
- Lãi suất vay: Lãi suất cố định hoặc thả nổi theo thương lượng
của hai bên

31
Nội Phát hành cổ phiếu Phát hành trái phiếu Vay dài hạn
dung
Ưu điểm - Tăng vốn chủ sở hữu, đảm - Chi phí phát hành trái phiếu thấp - Thời gian huy
bảo an toàn tài chính. hơn so với cổ phiếu động vốn nhanh
- Không bắt buộc phải trả cổ - Lợi tức trái phiếu được giới hạn (cố - Chi phí vay vốn
tức đúng hạn. định) ở mức độ nhất định. Do đó khi thấp hơn so với
- Không có thời gian đáo hạn lợi nhuận đạt mức cao không phải phát hành cổ phiếu
vốn, nên công ty không phải chia sẻ thêm. và trái phiếu
hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn - Không bị chia sẻ quyền quản lý và - Các DN khác nhau
cố định kiểm soát DN cho các trái chủ. đều có thể tiếp cận
- Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu
- Trong một số trường hợp, nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN,
như khi công ty làm ăn phát đem lại khoản lợi thuế và giảm chi
đạt, lợi nhuận cao, cổ phiếu phí sử dụng vốn vay
thường dễ bán hơn so trái - DN chủ động điều chỉnh cơ cấu
phiếu VKD một cách linh hoạt, đảm bảo
- Có thể huy động được lượng việc sử dụng vốn tiết kiệm và có
vốn lớn hiệu quả

Nhược - Chia sẻ quyền quản lý, kiểm - Buộc phải trả lợi tức cố định đúng - Nguồn vốn bị giới
điểm soát công ty hạn, có thể gây căng thẳng về mặt hạn
- Lợi tức cổ phần thường tài chính - Rủi ro về trả lãi cố
không được trừ ra khi xác - Làm tăng hệ số nợ của DN định và trả gốc
định thu nhập chịu thuế - Việc hoàn trả tiền vay nợ gốc đúng đúng hạn
- Chi phí phát hành thường hạn, dẫn tới nguy cơ mất khả năng - Điều kiện vay: điều
cao thanh toán, dẫn đến bị phá sản. kiện tín dụng, tài
- Điều kiện phát hành nghiêm ngặt, sản đảm bảo, sự
số lượng huy động có giới hạn kiểm soát về mục
đích vay vốn...
32
Thuê mua tài chính/Thuê tài sản

Thuê mua tài chính/Thuê tài sản


❖ Là việc DN thực hiện ký kết với người sở hữu tài sản về việc sử
dụng tài sản nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
❖ Doanh nghiệp vẫn được sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất
kinh doanh thay vì phải bỏ ra một lần số vốn để mua mới thì DN chỉ
phải bỏ ra một lượng vốn ít và trải dài trong thời gian thuê

→ Ưu, nhược điểm?

33
Thuê mua tài chính (tiếp)
Ưu điểm:
❖ Doanh nghiệp có khả năng hiện đại hóa sản xuất,
theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ.
❖ Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản nhu
đọng vốn trong tài sản hay hao mòn vô hình.
❖ Doanh nghiệp dễ dàng hơn khi tiếp cận khoản
vay khi điều kiện cho vay thông thoáng hơn.
❖ Không ảnh hưởng tới cơ cấu vốn do đó không ảnh
hưởng tới khả năng vay vốn của doanh nghiệp.
❖ Có lợi về thuế khi chi phí thuê tài sản được tính
vào chi phí trước khi tính lợi nhuận nộp thuế.

34
Thuê mua tài chính (tiếp)

Nhược điểm:
❖Chi phí sử dụng vốn cao hơn so với các
khoản vay khác.
❖Phạm vi hẹp khi chỉ có một số tài sản mà
doanh nghiệp có thể thuê
❖Rủi ro cho doanh nghiệp khi trả tiền thuê
cố định lúc gặp khó khăn trong tài chính.

35
Tìm hiểu

1. Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ những nguồn vốn nào? Ưu
và nhược điểm khi huy động nguồn vốn đó?
2. Thực trạng huy động vốn hiện nay của các doanh nghiệp: Khó
khăn và giải pháp?

36
9.4 Đầu tư và quản lý tài sản của
doanh nghiệp
9.4.1 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản cố định
9.4.3 Đầu tư và quản lý tài sản lưu động

37
9.4.1 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
❖ Tài sản của doanh nghiệp
▪ Tài sản: là một nguồn lực
- Doanh nghiệp kiểm soát được; và
- Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh
nghiệp.
▪ Bản chất
Tài sản là vốn kinh doanh của doanh nghiệp được biểu hiện
dưới các hình thái khác nhau. (hữu hình hoặc vô hình, vật chất
hoặc phi vật chất)
TS cố định
▪ Phân loại tài sản TS lưu động
Phân loại theo đặc
điểm luân chuyển
Huy
Sử dụng vốn TÀI SẢN
động
(Đầu tư vào tài sản)
vốn Phân loại theo
thời gian đầu tư

TS ngắn hạn
TS dài hạn 38
9.4.1 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Tiếp cận trên Bảng cân đối kế toán


Bao gồm:
- TSNH: TS lưu động và Đầu tư tài chính ngắn hạn
- TSDH: TS cố định và Đầu tư tài chính dài hạn

A.TSNH
I.TSLĐ
NỢ PHẢI Trọng tâm sẽ nghiên cứu 2
TRẢ loại tài sản cần thiết cho HĐ
II.ĐTNH
KD của DN:
- Tài sản cố định
- Tài sản lưu động
B.TSDH
I.TSCĐ VỐN

II.ĐTDH CSH

39
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản cố định
❖ Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho
các hoạt động của DN và phải thỏa mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là
tài sản cố định (TSCĐ).
❖ Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ
- Tiêu chuẩn về thời gian: Thời gian sử dụng dài (trên 1 năm)
- Tiêu chuẩn về giá trị: Giá trị lớn (Việt Nam: từ 30 triệu VND)
Một số tiêu chuẩn khác
❖ Phân loại TSCĐ
- Theo mục đích sử dụng
+ TSCĐ dùng cho HĐKD
+ TSCĐ không phục vụ HĐKD (Phúc lợi, an ninh QP...)
- Theo hình thái vật chất
+ TSCĐ hữu hình( máy móc, thiết bị, nhà xưởng...)
+ TSCĐ vô hình (bàng phát minh, sáng chế, QSD đât).
40
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản cố định
❖ Đặc điểm của TSCĐ
- Có hình thái vật chất hoặc phi vật chất, hữu hình hoặc vô hình.
- Có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều qua trình sản xuất kinh
doanh. Và không thay đổi hình thái vật chất trong suốt quá trình sử dụng
- Giá trị dịch chuyển dần dần từng phần và được thu hồi vốn đầu tư từng
phần sau mỗi chu kỳ kinh doanh kinh doanh thông qua khấu hao.
+ Giá trị ban đầu của tài sản: Nguyên giá
+ Giá trị dịch chuyển dần dần vào chi phí và thu hồi từng phần: Khấu hao
+ Giá trị chưa dịch chuyển và thu hồi: Giá trị còn lại.
Giá trị còn lại sẽ ngày càng giảm và phần khấu hao ngày càng tăng trong các
quá trình kinh doanh tiếp theo. Cho đến khi giá trị còn lại bằng 0, và phần
khấu hao bằng nguyên giá.

41
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản cố định
❖ Vai trò của TSCĐ
- TSCĐ quyết định đến năng lực sản xuất KD của DN
- Đổi mới TSCĐ, tạo sản phẩm chất lượng cao, giúp giảm chi phí
từ đó tạo điều kiện giảm giá thành. Nâng cao lợi nhuận và sức
cạnh tranh của DN
- Đổi mới TSCĐ giúp giải phóng sức lao động, đặc biệt là lao
động thủ công, nâng cao hàm lượng chất xám trong sản xuất.

42
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản cố định

❖ Đầu tư và quản lý tài sản cố định: hoạt động đầu tư dài hạn của DN

- Dòng tiền hiện tại và tương lai


- Quy mô doanh nghiệp
- Hiệu quả đầu tư

Đầu tư Quản lý

Vì sao quyết định - Khấu hao tài sản


- Tài sản cố
đầu tư định - Giá trị còn lại
- Đầu tư như thế nào của tài sản

- Lựa chọn nguồn tài trợ


(vốn vay hoặc vốn chủ)
- Chi phí huy động và sử
dụng vốn
43
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản lưu động
❖ Tài sản lưu động là những tài sản chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh của DN
❖ Đặc điểm
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị dịch chuyển toàn bộ một lần vào
một chu kỳ KD.
Giá trị TSLĐ được thu hồi một lần toàn bộ khi kết thúc chu kỳ KD
- Luôn thay đổi hình thái vật chất biểu hiện trong một chu kỳ kinh doanh.
❖ Phân loại
- Theo hình thái biểu hiện và tính hoán tệ của tài sản:
+ TSLĐ bằng tiền và các khoản phải thu.
+ TSLĐ là hàng tồn kho
- Theo chu kỳ kinh doanh
+ TSLĐ trong khâu dự trữ SX.
+ TSLĐ trong khâu SX
+ TSLĐ trong khâu lưu thông
44
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản lưu động

❖ Phân loại TSLĐ

Hàng tồn kho

SP dở dang,bán Thành Phải


Tiền NVL Tiền
thành phẩm phầm thu

Dự trữ Sản xuất Lưu thông

Chu kỳ kinh doanh

45
9.4.2 Đầu tư và quản lý tài sản lưu động
❖ Vai trò TSLĐ
- Là điều kiện vật chất không thể thiết được của quá trình sản xuất
- Các hình thái khác nhau của TSCĐ là đảm bảo cho quá trình SXKD được
diễn ra thường xuyên, liên tục.
❖ Đầu tư và quản lý TSLĐ

Quản lý tài sản lưu động


Đầu tư - Quản lý hàng dự trữ, tồn kho
- Nguồn vốn đầu tư (chi phí đặt hàng, chi phí bảo
(dài hạn và ngắn hạn) quản, dự trữ,…)
Tài sản lưu động
- Chi phí huy động - Quản lý khoản phải thu
và sử dụng vốn (chi phí cơ hội, rủi ro mất khả năng
- Hiệu quả đầu tư thu, …)
- … - Quản lý tiền mặt
(dòng tiền vào, ra; chi phí lưu giữ
tiền mặt, …)

46
9.5 Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

9.5.1 Quản lý chi phí kinh doanh của DN

9.5.2 Quản lý doanh thu và thu nhập khác của DN

9.5.3 Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của DN

47
Quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp

❖ Chi phí kinh doanh của DN


Khái niệm: Chí phí kinh doanh là những chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh phát sinh trong một thời kỳ nhất định.
Nội dung chi phí kinh doanh
+ Chi phí sản xuất kinh doanh
+Chi phí hoạt động tài chính
Ngoài ra trong quá trình hoạt động còn phát sinh các chi phí có tính
chất bất thường (chi phí khác)

48
Quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp

❖ Chi phí sản xuất kinh doanh


Khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn
bộ các hao phí về vật chất và lao động mà DN bỏ trong quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Nội dung
- Chi phí vật tư tiêu hao
- Chi phí tiền công
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí mua ngoài khác khác

49
Chi phí sản xuất kinh doanh

+ Chi phí vật tư


+ Chi phí tiền lương
+ Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí NVL trực tiếp
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài Theo nội dung + Chi phí NC trực tiếp
+ Chi phí khác kinh tế + Chi phí SXC
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí QLDN
PHÂN LOẠI
CHI PHÍ SXKD
Theo mối quan hệ Theo công dụng
CP và sản lượng kinh tế và địa điểm
phát sinh

Chi phí cố định


Chi phí biến đổi

50
Chi phí hoạt động tài chính

❖ Khái niệm: Là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy
động vốn và hoạt động tài chính khác của DN trong một thời kỳ nhất
định.
❖ Nội dung
- Lãi vay phải trả về vay vốn ở trong kỳ
- Chi phí liên quan đến hoạt động mua bán chứng khoán
- Chi phí liên quan đến cho thuê tài sản
- Chi phí dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn chứng
khoán
- Các khoản chiết khấu thanh toán
- …

51
Chi phí khác

❖ Khái niệm: Là chi phí có liên quan đến hoạt động bất thường của
DN trong kỳ kinh doanh.
❖ Nội dung:
- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
- Chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng với DN khác
- Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ khó đòi
- Chi phí thu tiền phạt các DN khác vi phạm hợp đồng kinh tế với
DN
- …

52
Giá thành của sản phẩm

❖ Khái niệm: Giá thành sản phẩm biểu hiện toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị
hay một khối lượng sản phẩm nhất định
❖ Phân loại
- Giá thành sản xuất
- Giá thành toàn bộ

Chi phí Giá thành Chi phí


Chi phí NVL nhân công sản xuất bán hàng
trực tiếp trực tiếp
Giá thành sản GIá thành
xuất toàn bộ

Chi phí Chi phí


sản xuất quản lý
chung doanh nghiệp

Phân biệt giá thành sản xuất và chi phí sản xuất?
53
Giá thành sản phẩm

❖ Vai trò của giá thành


- Là thước đo mức hao phí để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm,
là cơ sở xác định kết quả kinh doanh
- Là căn cứ để kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh
- Là căn cứ để doanh nghiệp xác định chính sách giá cả
❖ Ý nghĩa của việc hạ giá thành
- Tạo điều kiện cho DN thực hiện tốt việc tiêu thụ, tăng khả năng cạnh
tranh
- Biện pháp căn bản lâu dài làm tăng lợi nhuận
- Mở rộng quy mô SX KD
- …

54
Doanh thu và thu nhập khác

❖ Doanh thu: là biểu hiện tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được từ hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định
❖ Bao gồm
- Doanh thu hoạt động kinh doanh (hoạt động chính): bán hàng, cung cấp
dịch vụ,…
- Doanh thu hoạt động tài chính (hoạt động đầu tư vốn và hoạt động tài
chính khác): lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư chứng khoán, …
- Thu nhập khác (những khoản thu không mang tính thường xuyên): nhượng
bán, thanh lý tài sản, bồi thường vi phạm hợp đồng,…
❖ Biểu hiện
- Lượng tiền tệ hoặc giá trị hiện vật: Doanh thu bằng tiền, doanh thu từ trao
đổi hàng-hàng....
- Các khoản nợ phải thu từ việc bán hàng: Doanh thu bán chịu

55
Doanh thu và thu nhập khác

Doanh thu là nguồn tài chính tiềm năng để đáp ứng


nhu cầu thanh toán, chi trả các khoản chi phí…

Có doanh thu thể hiện việc chấp nhận của thị


Ý nghĩa của
trường đối với sản phẩm, hàng hoá mà doanh
doanh thu
nghiệp sản xuất kinh doanh

Doanh thu thúc đẩy vòng quay vốn, góp phần tiết
kiệm vốn lưu động của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng còn là cơ sở xác định kết quả


cuối cùng hoạt động của DN

56
Phương hướng, biện pháp tăng doanh thu

❖ Nâng cao chất lượng sản phẩm


Thường xuyên thay đổi mẫu mã, hình thức để phù hợp với thị hiếu
khách hàng.
❖ Xác định giá bán hợp lý
❖ Có các dịch vụ hỗ trợ trong bán hàng và sau bán hàng
Có các hình thức khuyến mãi, chiết khấu bán hàng, giảm
giá hàng bán khi cần thiết
❖ Đẩy nhanh tốc độ thanh toán, giảm bớt các khoản nợ phải thu, xử lý
những khoản nợ xẫu,…
❖ Thực hiện quảng cáo, tiếp thị ...
❖ …

57
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Lợi nhuận
❖ Khái niệm: Lợi nhuận là số chênh lệch giữa doanh thu hay thu nhập
với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một thời kỳ nhất định.
❖ Nội dung
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận khác

LN trước thuế = LN HĐSXKD + LN HĐTC + LN khác

58
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

❖ Vai trò của lợi nhuận


- Là nguồn tích luỹ cơ bản để bổ sung thêm vốn cho hoạt động kinh
doanh, từ đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính làm cho về lâu dài
tình hình tài chính ổn định và vững chắc hơn.
- Lợi nhuận là nguồn thu chủ yếu góp phần tăng NSNN và là nguồn
chủ yếu để kích thích mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ảnh chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh.

59
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
❖ Phân phối lợi nhuận: giải quyết tổng hợp các mối quan hệ kinh tế đối
với doanh nghiệp
(doanh nghiệp và cổ đông, cơ hội đầu tư,…)
- Yêu cầu phân phối lợi nhuận:
+ Đảm bảo hài hoà lợi ích giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác
+ Đảm bảo hài hoà lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
- Nội dung phân phối lợi nhuận
+ Bù lỗ những năm trước
+ Nộp thuế TNDN
+ Trích lập các quỹ
+ Phân phối cho CSH
+ Giữ lại tái đầu tư
60
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
❖ Các loại quỹ chủ yếu của doanh nghiệp.
Bù đắp các
a. Quỹ dự phòng tài chính khoản lỗ và các
thiệt hại…
Bổ sung vốn b. Quỹ đầu tư phát triển
điều lệ…
c. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
Trợ cấp cho
người lao động
bị mất việc, chi
đào tạo lại…
Chi cho hoạt
d. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
động phúc lợi,
XD công trình
phúc lợi…

61
Tìm hiểu
❖ DN Việt Nam phải đối mặt với những khó khăn gì trong hoạt động
tài chính DN?
❖ Việc đẩy manh tiêu thụ, tăng doanh thu của doanh nghiệp đem lại
lợi ích gì cho doanh nghiệp?
❖ Vì sao các doanh nghiệp phải trích lập các quỹ của doanh nghiệp
như quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi...
❖ Giải pháp nào giải quyết tình trạng hàng tồn kho cho các doanh
nghiệp hiện nay.

62
Học Viện Chính Sách & Phát Triển

Copyright @ 2014 Academy of Policy and Development. All right reserved.

You might also like