You are on page 1of 22

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ

I. Tổng quan
1. Thuế là gì?
Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp
cho các chi phí của Chính phủ, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
2. Bản chất của thuế?
Thể hiện mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong xã hội, tham gia tái
phân phối tổng sản phẩm quốc nội (GDP). => tạo quỹ ngân sách => đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của
Nhà nước.
3. Đặc trưng của thuế? (Ra thi)
-Tính chất bắt buộc (cưỡng chế)
- Không mang tính chất hoàn trả trực tiếp hay đổi giá trực tiếp.
- Phục vụ chỉ tiêu công
> Khác biệt so với phí, lệ phí
II. Vai trò của thuế
- Huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước ( nguồn thu chủ yếu của
NSNN)
- Điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội
- Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
III. Phân loại thuế
1. Phân loại theo đối tượng
Thuế thu nhập: Thuế TNDN, Thuế TNCN
Thuế hàng hóa, dịch vụ: Thuế DT, Thuế hàng hóa, dịch vụ, Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế NK-XK,
Thuế Bảo vệ môi trường. Thuế Tiêu dùng.
- Thuế tài sản: Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp, Thuế Sử dụng đất nông nghiệp. Thuế BĐS,
Thuế ĐS, Thuế Tài nguyên, Thuế Di sản, Thuế Quà tặng
2. Phân loại theo phương thức huy động của thuế. (Ra thi)
THUẾ TRỰC THU (TNDN, TNCN)
- Đánh trực tiếp vào thu nhập tài sản của người nộp thuế (rõ ràng. khó có khả năng để chia sẻ
gánh nặng thuế => thưởng gặp phản ứng của người nộp thuế)
- Thuế lũy tiến, công bằng
- Khoản thu ít ổn định
- Người nộp thuế chính là người chịu thuế
THUẾ GIÁN THU (GTGT, TTĐB, NK, XK)
- Đánh vào hàng hóa, dịch vụ ( ấn mình trong giá bán = ít gây phản ủng đối với người nộp thuế
và người chịu thuế, người ta dễ chấp nhận hơn)
- Thuế lũy thoái
- Khoản thu ổn định
- Người nộp thuế khác người chịu thuế
3. Phân loại theo thẩm quyền được phép sử dụng thuế
- Thuế liên bang
- Thuế tiểu bang
IV. Các yếu tố cơ bản hợp thành luật thuế
1. Tên gọi luật thuế: Ngắn gọn, nêu lên được đối tượng và phạm vi.
2. Đối tượng chịu thuế : Là mục tiêu tác động của thuế.
3. Đối tượng không chịu thuế: Không là mục tiêu tác động của thuế, không có công thức, không
có phương pháp tính thuế, không chịu sự chi phối các điều khoản của luật thuế.
4. Người nộp thuế: Là những người, tổ chức có trách nhiệm nộp thuế.
5... Căn cứ tính thuế: Tùy từng loại thuế. ( số lượng hàng hóa, dịch vụ; đơn giá tính; thu nhập
chịu thuế...
6. Thuế suất
Là mức thu hay suất thu thuế, được tính dựa vào căn cứ tính thuế.
HÌNH THỨC
Thuế suất tuyệt đối (Thuế NK ô tô đã qua sử dụng. BVMT, SD đất phi nông nghiệp)
- Mức thu là một con số tuyệt đối
- Ôn định, dễ tính toán.
- Giảm gian lận về thuế qua giá
- Dễ bị lạc hậu so với giá cả thị trường.
- Chưa công bằng trong điều tiết thu nhập của người nộp thuế.
Thuế suất tỷ lệ cố định (phổ biển - thường áp dụng với thuế gián thu) (GTGT, TTĐB, XK, NK
INDN)
- Quy định bằng tỷ lệ % trên căn cứ tính thuê.
- Ổn định.
- Không bị tác động bởi giả cả thị trường.
- Chưa công bằng trong điều tiết thu nhập của người nộp thuế.
Thuế suất tỷ lệ lũy tiến (TNCN)
- Quy định theo tỷ lệ % và tăng dần theo sự gia tăng của căn cứ tính thuế, biểu thuế có nhiều
bậc thuế.
Gồm: lũy tiến toàn phần và lũy tiến từng phần (Thuế TNCN)
- Công bằng
Thuế suất tỷ lệ lũy thoái
- Thuế suất bậc thang giảm xuống khi căn cứ tính thuế tăng lên.
- Không công bằng
7. Miễn thuế, giảm thuế
- Số thuế được miễn giảm là số thuế phải nộp nhưng đủ điều kiện được giảm miễn.
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU - NHẬP KHẨU
I. Tổng quan
1. Khái niệm
- Là loại thuế thu vào hàng hóa được phép giao thương qua biên giới quốc gia,nhóm quốc gia,
hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại quốc tế.
=> Không đánh vào hàng hóa quốc cấm/ dịch vụ.
2. Đặc điểm
• Thuế gián thu
• Khoản thu thuế bị ảnh hưởng nhất định bởi chính sách kinh tế, nhóm quốc gia.
• Thuế được tổ chức thu 1 lần ở khâu nhập/ khâu xuất.
3. Vai trò
- Bảo hộ hàng hóa nội địa (Thuế NK - hàng rào thuế quan)
- Góp phần kiểm soát hàng NK, cân bằng cán cân thương mại, điều tiết cung cầu hàng hóa, tiết
kiệm ngoại tệ.
• Tạo khoản thu cho NSNN.
II.Nội dung
- Đối tượng chịu thuế (Ra thi)
• Hàng hóa NK, XK qua cửa khẩu, biên giới VN.
• Hàng hóa NK, XK tại chỗ và hàng hóa NK,XK thực hiện quyền NK, quyền XK, quyền phân phổi.
Vd: hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại VN theo yêu cầu của họ.
• Hàng hóa XK từ VN vào khu phi thuế quan, NK từ khu phi thuế quan vào VN.
Khu phi thuế quan: là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ VN, ngăn cách bên ngoài bằng hàng
rào cứng, bảo đảm điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan và cơ quan
liên quan.
=> Là 1 khu nước ngoài nằm ở VN. (Khác biệt với khu công nghiệp)
Vd: Bản dưa hấu vào khu phi thuế quan => dưa hấu là đối tượng chịu thuế XK.
Hàng hóa mua bán, trao đổi được coi là hàng hóa NK,XK.
2. Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển qua cửa khẩu VN.
• Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
• Dầu khí dùng để trả thuế tài nguyên cho nhà nước khi xuất khẩu.
• Hàng hóa từ khu phi thuế quan XK ra nước ngoài, NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, từ
khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
Vd: XK xoài sấy dẻo từ khu phi thuế quan ra nước ngoài => không phải đối tượng chịu thuế XK.
NK kem cả vị socola vào khu phi thuế quan => không phải đối tượng chịu thuế NK
3. Người nộp thuế (Ra thi)
• Chủ hàng hóa XK, NK.
• Đối với hàng hóa NK - XK ủy thác, tổ chức nhận ủy thác nộp.
Vd: A ủy thác cho B xuất khẩu hàng X => B là người nộp thuế.
• Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thuế thay.
Vd: A NK một lô hàng X chịu thuế NK, A ủy quyền cho đại lý B (người làm thủ tục hải quan) nộp
thuế thay cho mình.
4. Phương pháp tính thuế (2PP) (Ra thi)
4.1 Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %.
a. Thuế NK
Thuế NK = SL * ĐG * Thuế suất
• SL: số lượng thực tế ghi trong tờ khai hải quan
• ĐG: giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, áp dụng tuần tự 6PP, nhưng thực tế
khi giải bài tập chúng ta sử dụng đơn giá CIF/ đơn giá DAF
Trường hợp áp dụng phương pháp của hàng hóa NK giống hệt hoặc tương tự tại cơ sở dữ liệu
trị giá hải quan = đơn giá tính thuế là trị giá của hàng NK thấp nhất.
• Thuế suất: Thuế suất thông thường. Thuế suất ưu đãi (MFN), Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thuế suất thông thường = 150% Thuế suất ưu đãi
=> Thuế suất được căn cứ vào xuất xứ của hàng hóa.
b. Thuế XK
Thuế XK = SL * ĐG * Thuế suất
• SL: số lượng thực tế ghi trong tờ khai hải quan
• ĐG: giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (FOB/ DAF)
Trường hợp áp dụng phương pháp của hàng hóa XK giống hệt hoặc tương tự tại cơ sở dữ liệu
trị giá hải quan => đơn giá tính thuế là trị giá của hàng XK thấp nhất.
Áp dụng đối với NK ô tô chở người từ 15 người trở xuống (đã đăng ký 6 tháng ≤ x ≤ 5 năm, chạy
tối thiểu 10km ở nước ngoài)
a. PP thuế suất tuyệt đối
Tiền thuế phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế * Mức thuế suất tuyệt đối của 1 đơn vị * Tỷ
giá b. PP thuế hỗn hợp
Tiền thuế phải nộp = Tiền thuế tính theo phương pháp thuế suất tuyệt đối + tiền thuế tính theo
PP thuế suất %
Tỷ giá: tỷ giá ngoại tệ mua vào tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ 5 tuần trước liền kề. (T5 lễ
thì lấy T4, cả T5 và T4 đều lễ thì lấy T3)
5. Miễn thuế (Các TH hay ra thi)
• Hàng hóa, phụ kiện,... NK để gia công, sản phẩm gia công XK trả=> miễn thuế NK, XK
Trường hợp gia công có sử dụng nguyên liệu (thuộc đối tượng chịu thuế) mua tại VN => nguyên
liệu này được kê khai, tính thuế XK.
Vd: Công ty A nhận gia công giày cho công ty B (đối tác nước ngoài), khi xuất trả hàng cho công
ty B => lúc nhập và lúc xuất đều được miễn thuế.
Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
• Hàng hóa tạm nhập tái xuất trong thời hạn nhất định.
• Hàng có giá trị < 500.000 VNĐ hoặc thuế phải nộp < 50.000 VNĐ => miễn nộp
• Các trường hợp NK để phục vụ an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ,..
6. Giảm thuế
Hàng hóa NK, XK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát
được giám định.
7. Hoàn thuế (Ra thi)
• Hàng hóa NK để sản xuất, kinh doanh trong nước đã nộp thuế NK, nhưng sau đó đã đưa vào
sản xuất hàng XK/ xuất khẩu hàng ra nước ngoài => được hoàn thuế NK.
Vd: Công ty A NK 8.000m vải, thuế NK đã nộp là 100trd. Công ty A dùng 6.000m để sản xuất
3.000
áo cùng loại, và đã xuất khẩu 2.000 áo.
=> Thuế NK đã nộp được hoàn lại: 2.000 * (6.000/3.000) * (100trd/8.000) = 50trd
Hàng hóa XK (đã nộp thuế XK) nhưng phải tái NK lại VN. => hoàn thuế XK, không nộp thuế NK.
• Hàng hóa NK (đã nộp thuế NK) nhưng phải tải XK => hoàn thuế NK, không nộp thuế XK. •
Trường hợp đã nộp thuế NK, XK nhưng thực tế số lượng hàng NK, XK ít hơn số đã nộp => Được
hoàn thuế (số tiền hoàn < 50.000đ hải quan không hoàn).
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Tổng quan
1. Khái niệm
Là thuế thu vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (không khuyến khích tiêu dùng, hàng xa xỉ)
2. Đặc điểm
• Thuế gián thu
• Phạm vi hẹp
• Thuế suất cao => gây áp lực thanh toán, hạn chế tiêu dùng.
• Chỉ thu một lần khi hàng hóa được cơ sở sản xuất bản ra, hoặc dịch vụ khi được cung ứng (tuy
nhiên TH hàng hóa khi NK nộp TTĐB, khi bán hàng NK trong nước nộp TTĐB tiếp)
3. Vai trò
. Góp phần định hướng sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội.
. Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước. (phạm vi hẹp nhưng thuế suất cao, sản phẩm ít
khả năng thay thế => góp cho ngân sách với tỷ lệ cao)
• Điều tiết thu nhập = giảm bớt tính lũy thoải của thuế gián thu.
Nội dung
1. Đối tượng chịu thuế (Ra thi)
a. 10 loại hàng hóa xa xỉ, gây hại môi trưởng: thuốc lá, xì gà,... rượu bia; ô tô < 24 chỗ ngồi; mô
tô 2 bánh,3 bánh > 125cm3; tàu bay, du thuyền; xăng; máy điều hòa ≤ 90.000 BTU; bài lá; vàng
mã, hàng mã.
b. 6 loại hình dịch vụ: vũ trưởng, mát xa, karaoke, casino, jackpot, slot..; giải trí có đặt cược;
gôn; xổ số.
2. Đối tượng không chịu thuế (Ra thi, phải đọc kỹ)
a. Hàng hóa XK
• Hàng hóa mà các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp XK.=> không phải đối tượng chịu thuế
Vd: Công ty sản xuất A xuất khẩu bia ra nước ngoài => không phải đối tượng chịu thuế. Hàng
hóa mà cơ sở sản xuất bản, cơ sở gia công cho khu chế xuất => không phải đối tượng chịu
thuế
(ô tô < 24 chỗ ngồi => là đối tượng chịu thuế)
Vd: Doanh nghiệp sản xuất A bản quần áo vào khu chế xuất => không phải đối tượng chịu TTĐB
Doanh nghiệp sản xuất A bản xe ô tô 16 chỗ ngồi vào khu chế xuất => là đối tượng chịu thuế
TTĐB.
• Hàng hóa mà các cơ sở sản xuất ủy thác XK.
Vd: Doanh nghiệp sản xuất A bản/ ủy thác 2 lô quần áo cho công ty xuất khẩu B để xuất khẩu =
2 lô quần áo không phải đối tượng chịu thuế.
Trường hợp công ty xuất khẩu B xuất khẩu có 1 lô à, 1 lô còn lại đem bán trong nước => 1 lô còn
lại này sẽ thuộc đối tượng chịu thuế. (công ty xuất khẩu kê khai nộp thuế)
• Cơ sở sản xuất hàng hóa tạm nhập, tái xuất trong thời hạn chưa phải nộp thuế XNK = không
phải nộp thuế TTĐB
• Hàng hóa đem ra bán ở hội chợ triển lãm nước ngoài.
b. Hàng hóa NK
• Hàng viện trợ không hoàn lại.
• Hàng hóa được tặng từ nước ngoài cho cơ quan nhà nước, chính trị xã hội, vũ trang.
• Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường (không làm thủ tục nhập khẩu, thủ tục xuất
khẩu)
• Hàng tạm NK để dự hội chợ, triển lãm nếu thực tải xuất trong thời hạn chưa nộp thuế XNK.
• Hàng hóa NK vào khu phi thuế quan,mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau => không
phải đối tượng chịu thuế. (ô tô chở người <24 chỗ => là đối tượng chịu thuế)
c. Trường hợp khác
• Tàu bay, du thuyền dùng trong kinh doanh vận chuyển hàng hóa, du lịch, an ninh quốc phòng.
• Điều hòa nhiệt độ < 90.000BTU dùng để lắp trên phương tiện vận tải.
• Ô tô - 24 chỗ ngồi dùng làm xe cứu thương, xe tang lễ,... xe không đăng ký lưu hành và không
tham gia giao thông.
3. Người nộp thuế (Ra thi)
• Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa chịu TTĐB
• Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu TTĐB
• Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu TTĐB
Lưu ý: Ở khâu thương mại không nộp thuế TTĐB, trừ 2 trường hợp sau
• Nhà NK khi bán hàng hóa NK trong nước.
• Cơ sở kinh doanh XK mua hàng hóa chịu TTĐB của cơ sở sản xuất để XK nhưng không XK mà
đem tiêu thụ trong nước.
4. Phương pháp tính thuế (Ra thi)
4.1. Hàng hóa sản xuất, hàng hóa NK (trừ xăng) do nhà nhập khẩu bán trong nước, dịch vụ cung
ứng trong nước.
Thuế TTĐB = SL * ĐG * Thuế suất
• SL: số lượng tiêu thụ trong kỳ (bao gồm cả trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biểu tặng, cho, khuyến
mãi)
• DG:
• Hàng hóa sản xuất, hàng hóa NK bán trong nước: là giá bán chưa có TTĐB, GTGT, BVMT.
• Hàng hóa gia công giá bán ra của cơ sở giao gia công, giả bản của sp tương đương tại cùng
thời điểm chưa có TTĐB, GTGT, BVMT.
Vd: Công ty sản xuất A nhận gia công thuốc lá cho nhà máy B, đơn giá nhận gia công 20.000đ/ 1
cây thuốc lá, giá bán chưa GTGT của thành phẩm thuốc lá ở nhà máy B là 150.000đ/ 1 cây thuốc
lá, thuế TTĐB 75%.
=> Giá tính thuế : 150.000 / 1,75
• Hàng hóa trả góp, trả chậm: giá bản theo phương thức trả tiền 1 lần, trả tiền ngay, không bao
gồm lãi trả chậm chưa có TTĐB, GTGT, BVMT.
• Hàng hóa trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biểu tặng, cho, khuyến mãi giả tính thuế TTĐB của hàng
hóa cùng loại tương đương cùng thời điểm.
• Hàng hóa cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để XK nhưng lại tiêu thụ trong nước. giá bản
ra của cơ sở kinh doanh xuất khẩu chưa TTĐB, GTGT, BVMT.
• Hàng hóa bán qua đại lý bán đúng giả hưởng hoa hồng: giá bản do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập
khẩu quy định chưa TTĐB, GTGT, BVMT.
Vd: Doanh nghiệp A sản xuất rượu, giao đại lý bán đúng giá chưa GTGT là 40.000đ/ chai, hoa
hồng
đại lý 10%, thuế TTĐB 35%.
=> Vì 40.000 là giả chưa GTGT, đã bao gồm TTĐB.
Giá tính thuế 1 chai : 40.000 / 1,35
• Trường hợp bia chai: vỏ chai không thu hồi được sẽ tính vào doanh thu tính thuế TTĐB.
Dịch vụ hoạt động vũ trưởng, mát - xa: giá tính thuế là doanh thu chưa GTGT, TTĐB của tất cả
các
Vd: Vũ trưởng trong tháng có các phát sinh Doanh thu khiêu vũ : 200tr
Doanh thu ăn uống : 100tr
Doanh thu hoạt động khác: 300tr
Thuế TTĐB của vũ trưởng là 40%
=> Giả tính thuế TTĐB: (200 + 100 + 300)/1,4
• Và một số dịch vụ đặc thù (chưa từng ra thị)
• Thuế suất: được quy định trong biểu thuế TTĐB, từng loại hàng, dịch vụ.
4.2. Hàng hóa NK
• Thuế TTĐB = SL * ĐG * Thuế suất
• Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + thuế NK
Vd: Nhập khẩu xe 4 chỗ, giá CIF 10.000 USD. Thuế NK 70%, thuế TTĐB: 35%.
=> Giá tính thuế TTĐB: (10.000 + 10.000*70%)* tỷ giá
Trường hợp được giảm thuế NK: giả tính thuế TTĐB không bao gồm phần được miễn, giảm.
Vd: Nhập khẩu xe 4 chỗ, giả CIF 10.000 USD. Thuế NK 70%, thuế TTĐB: 35%, thuế NK được giảm
20%
=> Giá tính thuế TTĐB: (10.000 + 10.000*70%-80%)* tỷ giả
Khấu trừ thuế (Ra thi)
• CT:
Thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp/ đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ
Vd: Nhập khẩu 10.0001 rượu nước, thuế TTĐB đã nộp khi nhập: 250tr. Doanh nghiệp dùng
8.0001 để sản xuất 12.000 chai rượu.
Xuất bản 9.000 chai, thuế TTĐB là 350tr
=> Còn phải nộp thêm: 350tr - 250tr*(8.000/10.000)*(9.000/12.000) = 200tr
• Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng NK trong nước, được khấu trừ số thuế TTĐB
đã nộp ở khâu NK
6. Giảm thuế
•Khó khăn, tai nạn bất ngờ => được xét giảm TTĐB
7. Hoàn thuế
• Hàng hóa là nguyên liệu NK để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, số thuế được hoàn tương
ứng với nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu.
• Hàng tạm nhập, tái xuất.
• Hàng NK đã nộp TTĐB nhưng thực tế nhập ít hơn, bị hỏng,v Và một số trường hợp khác ít ra
thi.
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I. Tổng quan
1. Khái niệm
- Là thuế thu trên phần tăng thêm của tất cả hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông tới tiêu dùng.
2. Đặc điểm
- Thuế gián thu
- Phạm vi đánh thuế rộng, thuế suất thấp.
- Chỉ thu vào giá trị tăng thêm.
- Tinh trung lập cao
- Tính lãnh thổ.
3. Vai trò
- Góp phần ổn định giá cả, khuyến khích và mở rộng sản xuất.
- Góp NSNN
- Đẩy mạnh XK,...
II. Nội dung
1. Đối tượng chịu thuế
- Tất cả hàng hóa dịch vụ dùng trong sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trừ 26 nhóm của đối tượng
không chịu thuế
2. Đối tượng không chịu thuế (Ra thi)
Các trường hợp hay gặp:
2.4 Muối (NaCl)
2.8 Hoạt động tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán
2.13 Dạy học, dạy nghề theo quy định.
2.14 Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng NSNN.
2.15 Xuất bản, nhập khẩu, phát hành bảo, tạp chí, sách giáo khoa,vv
2.16 Vận chuyển hành khách công cộng: xe bus, tàu điện vv
2.20 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh hàng tạm nhập, tái xuất, nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, giao công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng ký với nước ngoài.
2.21 Chuyển giao công nghệ theo quy định: phần mềm máy tính (sản phẩm, dịch vụ )
2.22 Vàng NK dạng thôi, miếng, chưa chế tác thành sản phẩm...
3. Người nộp thuế
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, thương mại hàng hóa
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
Lưu ý: Ở khâu thương mại không phải nộp thuế TTĐB, nhưng thuế GTGT vẫn nộp.
4. Phương pháp tính thuế (Ra thi)
4.1. Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong nước
a. Phương pháp khấu trừ (Rất quan trọng)
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra = SL*ĐG*Thuế suất
SL: số lượng tiêu thụ trong kỳ tính thuế kể cả thanh lý, trao đổi...
Giá tính thuế:
+ TH bán hàng hóa, dịch vụ: giá bản đã có NK, TTĐB, BVMT.
+ Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi | tặng, trả thay lương..... giá tính thuế đầu ra của hàng
hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm.
(Hàng luân chuyển nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh: không phải tính nộp thuế GTGT)
+ Hàng khuyến mãi theo quy định = 0
+ Thuê tài sản: giả chưa GTGT tính trên số tiền thu từng kỳ/ thu trước.
+ Bản qua đại lý bán đúng giá: Giá bán chưa GTGT không trừ hoa hồng
+ Bán trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi
+ Hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã có GTGT: tem, vé cước vận tải, vé số
= giá thanh toán/( 1 + TS )
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nguyên tắc khấu trừ:
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng sản xuất kinh doanh, cho, biếu, tặng....
+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ sử dụng vừa sản xuất kinh doanh chịu thuế
vừa không chịu thuế => chỉ khấu trừ GTGT đầu vào của chịu thuế thôi.
Vd1: (Hạch toán riêng) Công ty A mua 200kg bao bì để đụng muối và đường (150kg bao đường
50kg bao muỗi), thuế GTGT đầu vào của 200kg bao là 5tr. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
=> Muối không phải đối tượng chịu thuế nên 50kg bao muỗi không được khấu trừ VAT đầu vào.
5tr*(150/200)
Vd2: (Hạch toán chung) Công ty A mua 200kg bao bì để đựng muối và đường. Doanh thu
đường: 1000tr, doanh thu muối 700tr. Thuế GTGT đầu vào của 200kg bao là 5tr, thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ?
=> Ở trường hợp này, chúng ta dùng tỷ lệ doanh thu để xác định.
5tr*(1000tr / (1000tr+700tr))
+ Ô tô ≤ 9 chỗ (trừ ô tô sử dụng sản xuất kinh doanh, kinh doanh du lịch khách sạn) có trị giá
trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa GTGT) thì GTGT đầu vào của phần vượt trên 1,6 tỷ không được khấu
trừ.
+ GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ thuộc
trường hợp không phải kê khai nộp thuế GTGT vẫn được khấu trừ

+ GTGT đầu vào của hàng, dịch vụ không phục vụ sản xuất kinh doanh=> không khấu trừ

Điều kiện:

+ Có hóa đơn GTGT hợp pháp/ chứng từ nộp GTGT khâu nhập khẩu/ chứng từ nộp thuế thay
cho phía nước ngoài

+ Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (giá trị đã có GI GÌ > 20trđ )

+ Mua trả chậm, trả góp từng lần có giá trị hàng hóa – 20trđ, có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng từng lần.
+ Yếu tố đầu vào phải tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và tạo ra hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện chịu thuế GTGT.
+ Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ XK để được khấu trừ thuế, hoàn thuế phải có hợp đồng, tờ khai các
kiểu...
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải
nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn ở kho.
- Trường hợp kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào sai, phải khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan
thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
- Số thuế GTGT đầu vào không được khẩu trừ => hạch toán vào chi phí nguyên giá TSCĐ (trừ
hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị > 20trđ không có chứng từ thanh toán qua ngân
hàng). GTGT đầu vào trong kỳ chưa khấu trừ hết => khấu trừ tiếp vào kỳ sau.
b. Phương pháp trực tiếp
- Đối với hoạt động kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng,... * TS
GTGT của vàng... = Giá thanh toán của vàng... bản ra - Giả thanh toán của vàng... mua vào
tương ứng
- Trường hợp khác: công ty không áp dụng tự nguyện theo phương pháp khấu trừ...( chưa từng
ra kiểm tra, thi)
4.2 Hàng hóa NK
Thuế GTGT phải nộp = SI*ĐG*IS
Giá tính thuế NK = Giả tỉnh thuế NK – Thuế NK - Thuế TTĐB + Thuế BVMT
Thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Vd: Công ty A nhập khẩu lô hàng có giá tính thuế NK là 100trđ, thuế NK: 20%, thuế TTĐB 10%,
thuế GTGT 10%. Gia tính thuế của lô hàng?
=> 100tr + 100tr*20% + (100tr+100tr*20%)*10%= 132tr (CÁCH 1)
100*1,2*1,1=132tr (CÁCH 2)
4.3 Thuế suất
a. 0% (Hay ra thi)
Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động lắp đặt, xây dựng công trình ở nước ngoài
khu phi thuế quan vận tải quốc tế; hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. (trừ
các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%).
* Các TH không áp dụng thuế suất 0%
+ Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài, đầu tư chứng
khoản ra nước ngoài,...
+ Thuốc là rượu, bia NK sau đó XK
+ Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
+ Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.
+ Ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
+ Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan: cho
thuê nhà, hội trưởng
+ Các dịch vụ cung ứng tại VN cho cả nhân, tổ chức ở nước ngoài: khách sạn, du lịch thanh toán
qua mạng....
b. 5%
- Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời sống và sản xuất.
c. 10%
- Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT không nằm trong mức thuế suất 0% và 5%.
5. Hoàn thuế
- Cơ sở kinh doanh trong tháng quý có hàng hóa, dịch vụ XK có số thuế GTGT đầu vào chưa
được khấu trừ ≥ 300trđ thì được hoàn theo tháng/ quý.
(Trường hợp chưa đủ 300tr thì được khấu trừ vào tháng quý tiếp theo)
Và một vài trường hợp hoàn thuế khác.
III. Một số lưu ý quan trọng
1. Phân biệt 3 khái niệm: không chịu thuế, thuế suất 0%, miễn thuế
a. Không chịu thuế
- Nằm ngoài quy định của luật thuế
=> Không chịu sự chi phối của các điều khoản
Không có công thức, phương pháp tính thuế => số thuế không xác định được => Không nộp
thuế
b.Thuế suất 0%
- Nằm trong quy định của luật thuế
- Chịu sự chi phối của các điều khoản
- Có công thức, phương pháp tính thuế = tính ra 0đ
=> Không nộp thuế
c. Miễn thuế
- Nằm trong quy định của luật thuế
- Chịu sự chi phối của các điều khoản
- Có công thức, phương pháp tính thuế => tính ra số thuế cụ thể nhưng được xét duyệt miễn
thuế
=> Không nộp thuế
Tuy có kết quả đều không nộp thuế nhưng bản chất khác nhau
2. Hóa đơn
a. Mua trong nước:
+ HĐ GTGT=> được khấu trừ
(Trường hợp HĐ GTGT không ghi “giả chưa thuế GTGT mà chỉ ghi gia thanh toán => VAT đầu vào
không được khấu trừ)
+ HĐ đặc thù là giả bao gồm thuế GTGT luôn rồi => được khấu trừ
+ HĐ bán hàng=> không được khẩu trừ, ghi vào chi phi.
+ HĐ bất hợp pháp không có hóa đơn =>không được khấu trừ, không ghi vào chi phi
b. Mua từ nước ngoài:
+ Nhập khẩu hàng hóa
+ Thuế nhà thầu
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH  NGHIỆP

I. Tổng quan
1. Khái niệm
- Là thuế thu trên cơ sở doanh thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến việc hình thành
doanh thu đó.
2. Đặc điểm
- Thuế trực thu (có địa chỉ, người nộp thuế rõ ràng)
- Tính ổn định tương đối => thuận lợi cho đầu tư
3. Vai trò
- Khuyến khích đầu tư
- Góp phần tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề và vùng lãnh thổ.
- NSNN
II. Nội dung
1. Đối tượng chịu thuế
- Thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thu nhập khác của tổ chức sản xuất kinh doanh.
2. Người nộp thuế
- Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
3. Phương pháp tính thuế
- TNDN phải nộp = (TN tinh thuế - Phần trích quỹ KH&CN)*TS
- TN tính thuế = TN chịu thuế - TN được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy
định
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ
vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tinh liên tục không quá 5 năm,
kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
TN chịu thuế =DT - CP được trừ + TN chịu thuế khác
• DT: SL hàng hóa dịch vụ tiêu thụ* ĐG tính thuế
Không tính doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục sản xuất, kinh doanh của
DN.
• CP được trừ: các khoản không nằm trong CP không được trừ, và có đủ 3 ĐK:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến sản xuất, kinh doanh.
- Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Khoản chi từng lần ≥ 20trđ (giá bao gồm GTGT) phải thanh toán qua ngân hàng
Tổng chi phí được trừ = Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp (GVHB): chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung (Trong bài tập ở môn thuế cứ thấy từ “sản xuất” cứ cho vào chi phi trực tiếp)
- Chi phi gián tiếp: chi phí quản lý DN, chi phi bán hàng, ...
• CP không được trừ:
1. Chi khẩu hao TSCĐ:
+ Không sử dụng cho sản xuất kinh doanh (trừ TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại
DN)
+ Không thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê tài chính)
+ Phần trình khấu hao vượt mức quy định
+ Khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
+ Phần khấu hao tương ứng với phần nguyên giả vượt trên 1,6 tỷ đồng xe của “ô tô chở người ≤
9 chỗ
(Ô tô ≤ 9 chỗ dùng cho kinh doanh vận tải, du lịch, dùng làm mẫu... => phần vượt vẫn được đưa
vào chi phi được trữ)
+ Khấu hao của công trình trên đất (vừa sử dụng cho mục đích kinh doanh vừa mục đích khác)
=> khẩu hao giá trị công trình trên đất tương ứng với phần diện tích không sử dụng cho mục
đích kinh doanh không được cho vào chi phí được trữ.
+ Quyền sử dụng đất lâu dài không trích khấu hao, không đưa vào chi phí được trừ.
(Quyền sử dụng đất có thời hạn => được phân bổ dần vào chi phi. Vd: nhà đầu tư nước ngoài
vào VN được giao đất cho sử dụng.)
2. Phần chi vượt mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,... được Nhà nước ban hành định mức.
4. Chi tiền thuê tài sản của cả nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ: hợp đồng thuê tài sản và
chứng từ trả tiền
5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng thuộc một trong các trường hợp:
+ Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1
thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng
thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ.
6. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi
trang phục băng tiền vượt quá 5.000.000 đồng người/năm.
10. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng tháng/ người để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện mua bảo
hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động, mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động
16. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín
dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản ngân hàng nhà nước VN công bố
tại thời điểm này.
30. Chỉ cho đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ.
Vd: Công ty chi 5 tỷ để xây dựng nhà xưởng => 5 tỷ được đưa vào nguyên giả, khi đưa vào sử
dụng sẽ tinh khấu hao.
31. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chỉ từ
thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa
cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết, tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối
tượng chính sách theo quy định được tính vào chi phí được trừ theo quy định).
35. Tiền phạt vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký
kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm
nộp và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
(Hợp đồng kinh tế vẫn được đưa vào chi phí được trừ)
Vd: Công ty A ký hợp đồng bán hàng cho công ty B, đến hạn giao hàng nhưng công ty A không
giao kịp. Công ty A bị phạt 5trđ vi vi phạm hợp đồng kinh tế.=> đưa 5tr vào chi phi
được trừ.
• Thu nhập khác (để sẽ ghi khoản nào là thu nhập khác để tinh TNDN)
- Thu nhập từ quả biểu, tặng,..
- Thu nhập từ tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế.
* Thuế suất: 20% (đa số)
4. Ưu đãi thuế TNDN: Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và nộp TNDN theo kê khai.
5. Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. (đọc
thêm)
6. Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (đọc thêm)
III. Lưu ý
- Xuất khẩu theo giả nào, doanh thu tính thuế TNDN theo giả đó
Vd: Doanh nghiệp xuất khẩu sp A theo giá CIF thì doanh thu để tính thuế TNDN được tính theo
giá CIF
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ để tính vào chi phí khi tính thuế TNDN là do doanh nghiệp
lựa chọn phù hợp với quy định.

CHƯƠNG 6 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


I. Tổng quan
1. Khái niệm
- Là thuế thu vào thu nhập cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
2. Đặc điểm
- Thuế trực thu
- Phạm vi đánh thuế rộng (đối tượng chịu thuế: toàn bộ thu nhập ở cả nước ngoài và trong
nước; đối tượng nộp thuế: tất cả công dân trong nước và nước ngoài cư trú thường xuyên
không thường xuyên tại nước sở tại)
3. Vai trò
- Điều tiết thu nhập => đảm bảo công bằng xã hội Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu.
Nguồn thu NSNN.
II. Nội dung
i.
1. Đối tượng chịu thuế
a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Thu nhập từ kinh doanh
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
e. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
f. Thu nhập bản quyền và nhượng quyền thương mại
g. Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng
2. Các khoản thu nhập được miễn thuế
- Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng, cha mẹ với con cái...
- Phần tiền lương, tiền công làm ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương.
tiền công làm việc trong giờ theo quy định của luật lao động.
Vd: A có lương trong giờ làm việc là 50.000₫ 1h, A làm thêm ca đêm với lương 75.000đ/lh =>
Tiền lương được miễn thuế: 75.000-50.000=25.000/1h
- Thu nhập từ học bổng
3. Người nộp thuế
Cá nhân cư trú:
+ Thu nhập phát sinh trong lãnh thổ VN + Thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ VN (Không phân
biệt nơi trả thu nhập)
Cá nhân không cư trú
+ Thu nhập phát sinh trong lãnh thổ VN
(Không phân biệt nơi trả nhận thu nhập)
* Điều kiện để xác định cá nhân cư trú: (thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện)
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng
liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
+ Có nơi ở đăng ký thường trú tại Việt Nam hoặc có nhà thuê để ở từ 183 ngày trở lên trong
năm tính thuế
=> Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu trên
4. Phương pháp tính thuế
4.1. Cá nhân cư trú
a. Thu nhập từ tiền lương tiền công (Ra thi)
Bao gồm: tiền lương, tiền công, phụ cấp, tham gia hiệp hội kinh doanh lợi ích do người sử dụng
lao động trả....
Thuế TNCN phải nộp =TN tinh thuế TS
TN tính thuế = TN chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Các khoản giảm trừ
* Các khoản giảm trừ:
+ Các khoản giảm trừ gia cảnh
Đối với bản thân người nộp thuế: 11trđ/ 1 tháng.
Đối với mỗi người phụ thuộc mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng : 4,4trđ/ 1 tháng, kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng
Người phụ thuộc:
Con đẻ, con nuôi,... của chồng dưới 18 tuổi từ 18 tuổi trở lên bị tàn tật, không có khả năng lao
động đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng....có thu nhập bình quân tháng ≤ 1tra Vợ,
chồng, cha mẹ, cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi
dưỡng thỏa mãn: ngoài độ tuổi lao động có thu nhập bình quân tháng ≤ 1trả; trong độ tuổi lao
động bị tàn tật có thu nhập bình quân tháng 5 1 trả.
Vd: A (có 2 con < 18 tuổi), lương 1 tháng của A là 60tr. Thuế TNCN A phải nộp?
=> TN tỉnh thuế = 60tr - 11tr - 4,4tr*2 = 40,2tr
=> Thuế TNCN: 5*5%+5*10%+8*15%+14*20% + (40,2-32)*25%=6,8trđ
+ Các khoản quỹ hưu trí bảo hiểm tự nguyện (số phát sinh không quá 1trđ/ tháng), bảo hiểm xã
hội, bảo hiếm y tế,...
+ Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học
* Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế TN tính thuế/ Thuế suất
tháng (trđ)

1 Đến 5trđ 5%

2 Trên 5trđ đến 10%


10trđ
3 Trên 10trđ đến 15%
18trđ
4 Trên 18trđ đến 20%
32trđ
5 Trên 32trđ đến 25%
52trđ
6 Trên 52trđ đến 30%
80trđ
7 Trên 80trđ 35%

b. Thu nhập từ kinh doanh


c. Thu nhập từ đầu tư vốn
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn e. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
f. Thu nhập bản quyền và nhượng quyền thương mại
g. Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * TS (10%)
Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10trđ mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
từng lần trúng thưởng
4.2. Cá nhân không cư trú
a. Thu nhập từ tiền lương tiền công Xác định như đối với cá nhân cư trú
(Không có các khoản giảm trừ...)
b. Thu nhập từ kinh doanh
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
e. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
f. Thu nhập bản quyền và nhượng quyền thương mại
g. Thu nhập từ trúng thưởng, nhận thừa kế, nhận quà tặng
5. Giảm thuế (Chưa từng xuất hiện trong đề ktra, thi)
Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn...=> được xét giảm thuế nhưng k vượt quá
số thuế phải nộp.
6. Khấu trừ thuế ( Chưa từng xuất hiện trong đề ktra, thi)

You might also like