You are on page 1of 76

Portland, Blended, and Other

Hydraulic Cements
CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ

▪ Khái niệm
Chất kết dính là các loại vật liệu khi nhào trộn với nước
hoặc các dung môi khác thì tạo thành loại hồ dẻo, dưới
tác dụng của quá trình hóa lý tự nó có thể rắn chắc và
chuyển sang trạng thái rắn.
▪ Phân loại
Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí, chất kết dính
vô cơ rắn trong nước.
Phân loại chất kết dính vô cơ
• Chất kết dính vô cơ rắn trong không khí :
Là loại chất kết dính chỉ có thể rắn chắc và giữ được
cường độ lâu dài trong môi trường không khí.
Ví dụ: Vôi không khí, thạch cao, thủy tinh lỏng, chất
kết dính magie.
• Chất kết dính vô cơ rắn trong nước
Là loại chất kết dính không những có khả năng rắn
chắc và giữ được cường độ lâu dài trong môi trường
không khí mà còn có khả năng rắn chắc và giữ được
cường độ lâu dài trong môi trường nước.
Ví dụ: Vôi thủy, các loại xi măng.
Xi măng pooc lăng: là chất kết dính rắn trong nước,
chứa khoảng 70 - 80% silicat canxi nên còn có tên gọi
là xi măng silicat, là sản phẩm nghiền mịn của clinke
với phụ gia.

Clinke: thường ở dạng hạt có đường kính 10-40 mm


được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp đá vôi, đất sét
và quặng sắt đã nghiền mịn đến nhiệt độ kết khối
(khoảng 1450oC).
• Oldest Concrete Found To Date
- Dates around 7000 BC: a lime concrete
floor found during the construction of a
road at Yiftah El in Galilee, Israel.
• Beginning of the Industry
- Portland cement was first patented in
1824
- Named after the natural limestone
quarried on the Isle of Portland in the
English Channel
• Portland Cement First Produced
- North America
1871— Coplay, Pennsylvania
- Canada
1889 — Hull, Quebec
Cement Manufacturing Processes
Mechanical Processes Thermal & Mechanical Processes
Chemical
Raw Processes
Materials
Calcareous Alternative
Argillaceous
Silica correctives Raw Fuels
Iron correctives Meal Gypsum
Mineral
Clinker Components
Quarrying
Crushing
Pre-blending Burning...
Grinding Cement
Homogenizing...
Grinding Dispatch
Blending...

Jan 2009
Primary Components of Raw Materials
Necessary for Portland Cement Manufacture
•Calcium
•Silica
•Alumina
•Iron
Thành phần hóa học của Clinker
SiO2
16 – 26%
Silicon dioxide

CaO Al2O3 Clinker


59 – 67% 4 – 8%
Calcium oxide Aluminum oxide

Fe2O3
2 – 5%
Iron oxide

Ngoài ra còn có một số oxyt khác như MgO; SO3; K2O; Na2O; TiO2;
Cr2O3; P2O5,.. chiếm một tỉ lệ không lớn

Jan 2009
Nguyên liệu
• Nguyên liệu sản xuất clinker:
- Đá vôi
- Đất sét.
• Ngoài ra còn có thêm các nguyên liệu phụ để điều
chỉnh thành phần hóa học, nhiệt độ kết khối và kết
tinh của các khoáng.
Materials: Raw Mix Components
• Main Raw Mix Components
• Calcareous (Calcium/Lime) Materials -- CaCO3 (Limestone)
• Argillaceous Materials -- SiO2, Al2O3 & Fe2O3 (Clay, Marl)

• Main Components (Chemistry):


• CaO = Lime / C SiO2 = Silica / S
• Al2O3 = Alumina / A Fe2O3 = Iron / F

• Raw Mix Corrective Materials


• Materials rich in C, S, A, F to correct the rawmix
Calcium Iron Silica Alumina Sulfate
Alkali waste Blast-furnace Calcium silicate Aluminum-ore Anhydrite
Aragonite flue dust Cement rock refuse Calcium
Calcite Clay Clay Bauxite sulfate
Cement-kiln Iron ore Fly ash Cement rock Gypsum
dust Mill scale Fuller’s earth Clay
Cement rock Ore washings Limestone Copper slag
Chalk Pyrite cinders Loess Fly ash
Clay Shale (đá Marl Fuller’s earth
Fuller’s earth phiến sét) Granodiorite
Ore washings
Limestone Quartzite Limestone
Marble (đá Rice-hull ash Loess (đất lớt)
hoa) Sand Ore washings
Marl (rửa qặng)
Sandstone
Seashells Shale Shale
Shale Slag Slag
Slag (xỉ) Staurolite
Traprock
Quarry (mỏ đá)
Quarry: Limestone and Marl (Clay/Shale)

Jan 2009
Materials: Raw Mix Components ...

Limestone Marl

Jan 2009
Raw Material Blasting (Preparation)

Drilling and blasting

Jan 2009
Quarry Operation - Blasting

Jan 2009
Haulage

Jan 2009
Traditional Manufacture of Portland
Cement

1. Stone is first reduced to 125 mm (5 in.)


size, then to 20 mm (3/4 in.), and stored.
Phương pháp khô
2. Raw materials are ground to powder and blended.

or Phương pháp ướt


2. Raw materials are ground, mixed with water to form slurry,
and blended.
▪ Phương pháp khô: nguyên liệu có độ ẩm 1-2 %
Ưu điểm:
- Quá trình nung tốn ít nhiệt
- Mặt bằng sản xuất gọn
Khuyết điểm
- Thành phần hỗn hợp khó đồng đều ảnh hưởng tới chất lượng
xi măng.
Phương pháp này thích hợp khi đá vôi và đất sét có độ ẩm thấp
(10 - 15%).
▪ Phương pháp ướt: nguyên liệu có độ ẩm 35 – 45%
Ưu điểm: Thành phần của hỗn hợp đồng đều
Khuyết điểm: Chất lượng xi măng tốt nhưng quá trình nung tốn
nhiều nhiệt.
Phương pháp này thích hợp khi đá vôi và đất sét có độ ẩm lớn.
Raw Material Crushing ...

After quarrying, the material is


crushed to reduce it from a
size of ~ 1.5m to ~ 30 - 100mm

Jan 2009
Transport to the Clinker Producing Site

Jan 2009
Raw Material Pre-blending

20% Clay + 80% Lst

Direction of travel during


stacking/making the pile

Reclaiming is at 900 to
the direction of stacking

Jan 2009
The Vertical Roller Mill – Operating principle ...

Jan 2009
Raw Material Grinding ...

Tube mill

Vertical mill

Jan 2009
Dust Collection (To clean gas streams) ...
Bagfilter

Electrostatic Precipitator
with Conditioning Tower

Jan 2009
Raw Meal Homogenisation ...
In
FR
Filter FR The raw meal is homogenised by
a combination of the way it is
added to / extracted from the silo
and the air mixing in the silo.

Out

HS
Bypass

GKA GKJ

Active Inactive

GAS

Jan 2009
3. Burning changes raw mix chemically into cement clinker.
- Lò quay làm việc theo nguyên tắc ngược chiều. Hỗn hợp nguyên liệu được đưa vào
đầu cao, khí nóng được phun lên từ đầu thấp.
- Khi lò quay, phối liệu được chuyển dần xuống và tiếp xúc với các vùng có nhiệt độ
khác nhau, tạo ra những quá trình hóa lý phù hợp để cuối cùng hình thành clinke.
Tốc độ quay của lò 1 - 2 vòng/phút.
- Clinke khi ra khỏi lò ở dạng màu sẫm hoặc vàng xám được làm nguội từ 1000oC
xuống đến 100 – 200oC trong các thiết bị làm nguội bằng không khí rồi giữ
trong kho 1 - 2 tuần.
Process: Preheating/Pre-calcination...
Stages
315
50 Raw meal
1
500 Exhaust gas
315
2
660
500
3
785
660
4
880
785
5
1000
0 500 1000
Temperature 0C

Jan 2009
Clinker Production - Kiln

Jan 2009
Clinker Manufacture – Conventional Fuels

Heavy Fuel Oil


Pulverized Coal ( Bituminous & Lignite)
Natural Gas
Pulverized Petroleum Coke

Jan 2009
Alternative Fuels and Raw Materials
Alternative fuels
Dry sewage sludge Plastics
Old / Worn out tyres Used oil
Animal meal, animal fat Distillation residues
Solvents Rubber wastes
Paper Rice husk

Alternative raw materials


Earth from oil spills
Aqueous systems (Oily water)

Jan 2009
Fuel Combustion ...
A complex burner is used
to mix different fuels with
air and deliver them to the
burning zone of the kiln for
combustion

Jan 2009
Clinker Manufacture - Fuels

Coal, Heavy oil

Flame
Animal meal
Fuels
Ash
Dried sewage sludge

Solvents

Tires

Jan 2009
Process of Clinker Production

(1)
(2)
(3)
T = 650 – 1200oC

MgCO3 → NgO + CO2


CaCO3 → CaO + CO2
Phản ứng giữa vôi và đất sét
3CaO + 2SiO2 + Al2O3 → 2(CaO.SiO2) + CaO.Al2O3 (CS,
CA)
2CaO + Fe2O3 →2CaO. Fe 2O3 (C2F)

T = 650 – 1200oC
CA + 2C → FC3A
CS + C → C2S (bêlit)
C3A + CF → C4AF (Feroaluminat canxi)

T = 1300 – 1450oC
2CaO.SiO2nc + CaO → 3CaO.SiO2 (alit)

T = 1300 -1450oC
Một phần lỏng được kết tinh còn C2S, C3A, C4AF, MgO,
CaO tự do và 1 lượng nhỏ C3S tách ra khỏi pha lỏng và kết
tinh
Clinker Cooling ...
Clinker at ~1350oC enters
the cooler and forms a bed
through which air is blown to
cool it to ~150oC

Jan 2009
• Alite : silicat canxi : 3CaO.SiO2 (C3S). Chiếm hàm
lượng 45 - 60% trong clinke. Alite là khoáng quan trọng
nhất của clinke, quyết định cường độ và các tính chất
khác của xi măng.
• Belite : silicat canxi 2CaO.SiO2 (C2S). Chiếm hàm
lượng 20 - 30% trong clinke. Bêlit là khoáng quan trọng
thứ hai của clinke
• Aluminat canxi : 3CaO.Al2O3 (C3A). Chiếm hàm lượng
4 - 12 % trong clinke. Tạo xi măng rắn chắc rất nhanh
nhưng cường độ rất thấp, tỏa nhiệt rất nhiều và rất dễ bị
ăn mòn.
• Feroaluminat canxi : 4CaO.Al2O3.Fe2O3 (C4AF).
Chiếm hàm lượng 10 - 12% trong clinke. Tạo xi măng
tốc độ rắn chắc, cường độ chịu lực, nhiệt lượng tỏa ra
và khả năng chống ăn mòn đều trung bình.
• Ngoài ra còn: CaO; Al2O3; Fe2O3; MgO; K2O và
Na2O, tổng hàm lượng các thành phần này khoảng 5 -
15% và có ảnh hưởng xấu đến tính chất của xi măng,
làm cho xi măng kém bền nước.
Thành phần hóa của clinke xi măng Poolăng
CaO
Hàm lượng 62÷69%
Tham gia tạo tất cả các khoáng chính của clinke XMP
CaOtd ảnh hưởng xấu tới chất lượng CL và XMP
Nhiều CaO, đóng rắn nhanh, mác cao, kém bền trong môi
trường xâm thực
SiO2
Hàm lượng 17÷26%
Tham gia tạo các nhóm khoáng silicate (khoáng khó nóng
chảy) của clinker XMP
Nhiều SiO2, đóng rắn chậm, mác cao, bền trong môi trường
xâm thực
Al2O3
Hàm lượng 4÷10%
Tham gia tạo các khoáng nóng chảy (aluminát canxi và
alumoferit canxi)
Nhiều Al2O3, đóng rắn nhanh, toả nhiều nhiệt, kém bền trong
môi trường xâm thực, tăng độ nhớt pha lỏng clinke
Fe3O4
Hàm lượng 0.1÷5%
Chủ yếu tham gia tạo khoáng nóng chảy alumoferit canxi
Nhiều Fe2O3, giảm mác xi măng, tăng bền trong môi trường xâm
thực, giảm độ nhớt pha lỏng clinke, giảm nhiệt độ nung clinke
R2O
Gồm Na2O và K2O. Tổng hàm lượng 0.1÷5%
Ở nhiệt độ cao bay hơi một phần, một phần tham gia phản ứng tạo
các khoáng chứa kiềm
Nhiều R2O, giảm mác xi măng, không ổn định thể tích, gây loang
màu (nếu dùng làm vữa trát), ăn mòn cốt thép
SO3
Hàm lượng 0÷1%
Ở nhiệt độ cao sinh khí SO2 bay ra một phần, một phần tham gia
phản ứng tạo các khoáng chứa SO3, làm giảm hàm lượng một số
khoáng chính
Nhiều SO3, giảm mác xi măng, tạo các hợp chất có nhiệt độ nóng
chảy thấp gây hại cho hệ thống lò (chủ yếu lò có hệ cyclon trao
đổi nhiệt)
Cùng với R2O gây ảnh hưởng xấu tới quá trình nung luyện cũng
như tính chất khoáng hoá và xây dựng sau này của xi măng
Materials: Raw Meal to Clinker ...

The basic sequence of reactions ...

Reactants + C S +C S
3 2 Cooled
Raw Meal AND
Products Clinker
(60°C) Liquids/Melt
(150°C)
(450 - 1450°C) (1450°C)

Natural Synthetic Rock


Earth Artificial Minerals
Minerals Alite & Belite
Aluminate & Ferrite

Jan 2009
4. Clinker with gypsum is ground into portland cement and
shipped.
Clinker Gypsum
Cement grinding ...
+ 5% Gypsum Portland
90% Clinker Grinding
+ 5% Mineral Comp’t Cement

Ball mill

Note – Composite
Cements contain > 5%
mineral components as
a clinker replacement

Jan 2009
Cement grinding

Operation principle
of a Tube mill

Jan 2009
Scanning-Electron Micrograph of
Powdered Cement
Xác định tính chất của xi măng pooc lăng

- Khối lượng riêng, khối lượng thể tích


- Độ mịn
- Lượng nước tiêu chuẩn
- Thời gian đông kết của xi măng
- Sự tỏa nhiệt
- Cường độ chịu lực và mác của xi măng
- Khả năng chống ăn mòn của đá xi măng
Fineness of Cement (độ mịn của xi măng)

- Độ mịn có thể xác định bằng cách sàng trên sàng 4900
lỗ/cm2 và đo tỷ diện bề mặt của xi măng.
- Độ mịn của xi măng còn được xác định bằng máy đo kích
thước hạt laser.
Particle Size Distribution
Consistency of Cement Paste (kiểm
tra thời gian đông kết của xi măng)
ASTM C 187
(AASHTO T 129)

Vicat plunger
Consistency of
Mortar
ASTM C 230
(AASHTO M 152)
and ASTM C 1437

Flow table
Setting Time
ASTM C 191
(AASHTO M 131)

Vicat apparatus
Setting Time
ASTM C 266
(AASHTO M 154)

Gillmore needle
Cường độ chịu lực và mác của xi măng

ASTM C 109
(AASHTO T 106)
Mác của xi măng được xác định theo cường độ chịu uốn của
các mẫu hình dầm kích thước 40 x 40 x 160 mm và cường độ
chịu nén của các nửa mẫu hình dầm sau khi uốn, các mẫu thí
nghiệm này được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn (1
ngày trong khuôn ở môi trường nhiệt độ 27 ± 1°C, độ ẩm
không nhỏ hơn 90%, 27 ngày sau trong nước ở nhiệt độ 27 ±
1°C).
Theo cường độ chịu lực, xi măng pooc lăng gồm các mác sau:
PC30; PC40; PC50.
PC: Ký hiệu cho xi măng pooc lăng (portland cement). - Các
trị số 30; 40; 50 là giới hạn bền nén sau 28 ngày tính bằng
N/mm2,
Strength Development of
Mortar Cubes
Heat of Hydration at 7 Days

Type I Type II Type II Type III Type Type V


cement cement Moderate cement IV cement
heat cement cement
% of
100 99 75 106 67 89
Type I
Heat Evolution
Density of Cement
Le Chatelier flask ( ASTM C 188 or
AASHTO T 133)

Helium
pycnometer
Bulk Density

Bulk density of cement


varies between
830 kg/m3 (52 lb/ft3)
and

1650 kg/m3 (103 lb/ft3).


Thermal Analysis
• Thermogravimetric analysis (TGA)
• Differential Thermal Analysis
(DTA)
• Differential Scanning Calorimetry
(DSC)
Differential Scanning Calorimetry
Thermogram of a Cement Paste after (a)
15 min and (b) 24 h of Hydration
Một số loại xi măng pooclăng

- Xi măng poolăng hỗn hợp


Ký hiệu mác: PCB ( Blended portland cements)
- Xi măng pooclăng trắng
Ký hiệu mác: PCW( White portland cement)
- Xi măng pooclăng bền sunfat (TCVN 6067:1995)
Ký hiệu mác: PCS hoặc PCHS(Higt - sulfate resisting
portland cement)
- Xi măng pooclăng ít tỏa nhiệt (TCVN 6069:1995)
Ký hiệu mác: PCLH (Low-heat portland cement)
Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của xi măng pooclăng hỗn hợp được
quy định trong TCVN 6260:1997
Transporting Cement
Packaging and Storage

You might also like