Professional Documents
Culture Documents
Chương 1,2 - Nhập Môn QTKD - Nhóm 6
Chương 1,2 - Nhập Môn QTKD - Nhóm 6
Tên học phần: NHẬP MÔN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã học phần: QTKD014
Lớp/Nhóm môn học: HK1.CQ. 04
Học kỳ 1 Năm học: 2022 - 2023
Họ tên sinh viên( MSSV): Phùng Thị Minh Châu - 2223401010991
Nguyễn Thị Trường Giang - 2223401010141
Trịnh Thanh Thảo - 2223401010099
Đề tài: Giới thiệu khái quát, nêu thực trạng điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó
khăn và đề xuất giải pháp để phát triển của sàn thương mại điện tử shopee.
2.1 Thực trạng Không trình bày, Trình bày, mô tả Trình bày, mô Trình bày, mô tả đầy
về vấn đề được mô tả thực trạng về chưa đầy đủ, số tả trung thực, đủ, trung thực, thực
nêu trong tiểu vấn đề được nêu liệu chưa đáng tin
thực trạng về trạng vấn đề được
luận (2,0 điểm) trong tiểu luận (0,0 cậy thực trạng vềvấn đề được nêu trong tiểu luận
điểm). vấn đề được nêu nêu trong tiểu của nhóm thực hiện
trong tiểu luận của
luận của nhóm nghiên cứu, tìm hiểu
nhóm thực hiện thực hiện (1,6 - 2,0 điểm).
nghiên cứu, tìm nghiên cứu,
hiểu (0,1 - 1,0 tìm hiểu nhưng
điểm). chưa đầy đủ
(1,1 - 1,5
điểm).
2.2. Đánh giá Phân tích đánh giá Phân tích đánh giá Phân tích đánh Phân tích đánh giá
ưu, khuyết điểm, chưa đầy đủ những những ưu, khuyết giá những ưu, đầy đủ những ưu,
(hoặc thuận lợi ưu, khuyết điểm, điểm, mặt tích cực khuyết điểm, khuyết điểm, mặt
khó khăn), mặt tích cực và hạn và hạn chế hoặc mặt tích cực và tích cực và hạn chế
nguyên nhân chế hoặc thuận lợi, thuận lợi, khó khăn hạn chế hoặc hoặc thuận lợi, khó
vấn đề đang khó khăn nhưng nhưng không phân thuận lợi, khó khăn và nguyên
nghiên cứu (1,5 không phân tích tích nguyên nhân khăn và nhân của những ưu,
điểm). nguyên nhân của của những ưu, nguyên nhân khuyết điểm, mặt
những ưu, khuyết khuyết điểm, mặt của những ưu, tích cực và hạn chế
điểm, mặt tích cực tích cực và hạn chế khuyết điểm, hoặc thuận lợi, khó
và hạn chế hoặc hoặc thuận lợi, khó mặt tích cực và khăn vấn đề đang
thuận lợi, khó khăn khăn vấn đề đang hạn chế hoặc nghiên cứu (1,1 - 1,5
vấn đề đang nghiên nghiên cứu hoặc thuận lợi, khó điểm).
cứu hoặc ngược lại ngược lại (0,3 - 0,5 khăn vấn đề
(0,1 - 0,25 điểm) điểm) đang nghiên
cứu nhưng
chưa đầy đủ
(0,5 - 1.0 điểm)
Chương 3: Đề Trình bày chưa đầy Trình bày các giải Trình bày các Trình bày đầy đủ
xuất các giải đủ các giải pháp và pháp cụ thể, hợp giải pháp cụ các giải pháp cụ thể,
pháp (1,5 điểm) không hợp lý hợp lý, nhưng chưa khả thể, hợp lý, khả hợp lý, khả thi để
lý, không khả thi thi và đầy đủ để thi để giải giải quyết các các
để giải quyết các giải quyết các các quyết các các vấn đề còn tồn tại,
các vấn đề còn tồn vấn đề còn tồn tại, vấn đề còn tồn hạn chế và phát huy
tại, hạn chế và phát hạn chế và phát tại, hạn chế và những việc đã làm
huy những việc đã huy những việc đã phát huy được theo phân tích
làm được theo làm được theo những việc đã tại chương 2 (1,1 -
phân tích tại phân tích tại làm được theo 1,5 điểm)
chương 2 (0,1 - chương 2 (0,3 - 0,5 phân tích tại
0,25 điểm) điểm) chương 2
nhưng chưa
đầy đủ (0,6 -
1,0 điểm)
C. Phần kết Không trình bày Trình bày tương Trình bày, hợp Trình bày đúng đầy
luận, Tài liệu phẩn kết luận và đối hợp lý phẩn kết lý phẩn kết đủ, hợp lý phẩn kết
tham khảo phần tái liệu tham luận và ghi tương luận nhưng luận và ghi đúng
(1,00 điểm) khảo, hoạch ghi đối đúng quy định chứa đầy đủ và quy định về phần tái
không đúng quy về phần tái liệu ghi đúng quy liệu tham khảo (0,8 -
định (0,00 điểm) tham khảo (0,1 - định về phần 1,00 điểm)
0,50 điểm) tái liệu tham
khảo (0,6 -
0,75 điểm)
D. Hình thức -Trình bày không -Trình bày đúng -Trình bày -Trình bày đúng quy
trình bày: (1,00 đúng quy định theo quy định theo đúng quy định định theo hướng dẫn
điểm) hướng dẫn , mẫu hướng dẫn , mẫu theo hướng dẫn , mẫu trang bìa, Sử
trang bìa, Sử dụng trang bìa, Sử dụng , mẫu trang bìa, dụng khổ giấy A4,
khổ giấy A4, in khổ giấy A4, in Sử dụng khổ in dọc, cỡ chữ 12 –
dọc, cỡ chữ 12 – dọc, cỡ chữ 12 – giấy A4, in 13, font chữ Times
13, font chữ Times 13, font chữ Times dọc, cỡ chữ 12 New Roman;
New Roman; New Roman; – 13, font chữ khoảng cách dòng
khoảng cách dòng khoảng cách dòng Times New 1,5 line; lề trái 3 cm,
1,5 line; lề trái 3 1,5 line; lề trái 3 Roman; lề phải 2 cm, lưới
cm, lề phải 2 cm, cm, lề phải 2 cm, khoảng cách trên 2 cm, lề dưới
lưới trên 2 cm, lề lưới trên 2 cm, lề dòng 1,5 line; 2,5cm. thủ thuật
dưới 2,5cm. thủ dưới 2,5cm. thủ lề trái 3 cm, lề trình bày văn bản
thuật trình bày văn thuật trình bày văn phải 2 cm, lưới đúng quy định.
bản đúng quy định bản đúng quy định. trên 2 cm, lề -Số trang của Tiểu
-Số trang của Tiểu -Số trang của Tiểu dưới 2,5cm. luận tối thiểu 15
luận < 15 trang. luận < 15 trang. thủ thuật trình trang. Tối đa 25
Không có minh Không có minh bày văn bản trang Có minh họa
họa bằng biển, họa bằng biển, đúng quy định. bằng biển, bảng,
bảng, hình ảnh (0,1 bảng, hình ảnh (0,3 -Số trang của hình ảnh rõ ràng, sắc
- 0,25 điểm) - 0,5 điểm) Tiểu luận tối nét (0,8 - 1,0 điểm)
thiẻu15 trang.
Tối đa 25 trang
Có minh họa
bằng biển,
bảng, hình ảnh
nhưng không
nhiều, không
sắc nét (0, 6 -
0,75 điểm)
E. Chỉnh sửa Sinh viên không Sinh viên không Sinh viên trình Sinh viên trình cho
đề cương và trả trình cho giảng trình cho giảng cho giảng viên giảng viên chỉnh sữa
lời vấn đáp: viên chỉnh sửa đề viên chỉnh sửa và chỉnh sữa và và duyệt đề cương
(1,00 điểm) cương, không tham duyệt đề cương tối duyệt đề cương tối thiểu 3 lần và trả
gia trả lời vấn đáp thiểu 1 lần, trả lời tối thiểu 2 lần lời vấn đáp tốt (0,8 -
(0.0 điểm) vấn đáp chưa tốt và trả lời vấn 1,00 điểm)
(0.25 điểm) đáp tương đối
tốt (0,6 - 0,75
điểm)
TỔNG CỘNG
10 ĐIỂM
Mục lục
A. Lời nói đầu : ..................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................. 1
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 1
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................1
5. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu .................................... 1
6. Ý nghĩa của đề tài............................................................................ 1
7. Kết cấu của đề tài............................................................................. 1
Chương II: Thực trạng, ưu điểm , khuyết điểm, thuận lợi, khó khăn và nguyên
nhân của sàn thương mại điện tử Shopee
Tại sao một nền tảng thương mại điện tử có trụ sở tại Singapore lại có một vị trí đặc
biệt như vậy tại thị trường Việt Nam? Một trong những yếu tố quan trọng không thể
không kể đến đó là tầm quan trọng của việc xây dựng mô hình kinh doanh Shopee.
Chính vì vậy, nhóm chúng em xin được chọn đề tài: “ Phân tích mô hình kinh
doanh của sàn giao dịch Thương mại điện tử Shopee” để thảo luận và phântích từ
đó đưa ra những giải pháp đề nghị nhằm cải thiện chất lượng của Shopee - một
trong những “ kênh mua sắm” hết sức quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam
hiện nay.
2/ Mục tiêu nghiên cứu
Giới thiệu khái quát về ngành Thương mại điện tử và tổng quan về shopee
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi và khó khăn của ngành thương mại
điện tử shopee
Đề xuất giải pháp cho thương mại điện tử shopee
3/ Đối tượng nghiên cứu
Phân tích mô hình kinh doanh shopee
4/ Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Thương mại điện tử shopee
Phạm vi về thời gian: từ 2017-2022
Phạm vi về thời gian viết bài: từ 25/10/2022 đến 8/11/2022
5/ Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết
Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp
6/ Ý nghĩa đề tài
Hiểu thêm về mô hình kinh doanh của sàn giao dịch điện tử shopee cũng như
chiến lược kinh doanh và giá trị của shopee từ đó đề xuất được một số giải pháp
để phát triển trang thương mại điện tử shopee.
7/ Kết cấu đề tài
Để có thể nắm rõ hơn về đề tài thì tiểu luận được chia làm 3 chương:
Chương 1: Các lý thuyết liên quan đến đề tài
Chương 2: Thực trạng, ưu điểm, khuyết điểm, nguyên nhân đến đề tài đang
nghiên cứu
Chương 3: Đề xuất các giải pháp
Chương II: Thực trạng, ưu điểm, khuyết điểm, thuận lợi, khó khăn và
nguyên nhân của sàn thương mại điện tử Shopee
2.1 Tổng quan về sàn TMĐT Shopee
2.1.1 Giới thiệu về Shopee
Shopee là nền tảng thương mại điện tử hàng đầu tại Đông Nam Á và Đài Loan.
Ra mắt năm 2015, nền tảng thương mại Shopee được xây dựng nhằm cung cấp
cho người dùng những trải nghiệm dễ dàng, an toàn và nhanh chóng khi mua
sắm trực tuyến thông qua hệ thống hỗ trợ thanh toán và vận hành vững mạnh.
Giới thiệu về Shopee - Tuyển dụng | Shopee Việt Nam
Hình 2.2.1: Top 10 trang web TMĐT được truy cập nhiều nhất Đông Nam Á
Việt Nam được đánh giá là nước có tốc độ tăng trưởng bán lẻ lớn thứ 3 Đông Nam
Á. Thương mại điện tử quả thực có khả năng kích thích mọi người mua sắm nhiều
hơn nhờ việc tiết kiệm thời gian. Giờ đây, dù ở bất cứ nơi nào chúng ta đều có thể
mua sắm mà không cần mất thời gian đi tìm và đến tận cửa hàng để chọn món đồ
mình cần. Điều này quả thực rất phù hợp với những người có nhu cầu và kinh tế
nhưng thường xuyên bận rộn.
Thực trạng thương mại điện tử ở Việt Nam | ECOMCX - Giá trị thương hiệu Việt
2.2.3 Ưu điểm, khuyết điểm, thuận lợi và khó khăn của Shopee
2.2.3.1 Ưu điểm
Hỗ trợ các chính sách quảng bá, truyền thông hoặc marketing cho shop
Đưa ra các gói miễn phí vận chuyển và giao hàng nhanh nhằm thúc đẩy lượt
mua hàng cho người bán.
Có thể livestream, đăng bài bán sản phẩm không bị giới hạn
Ít bị bóp tương tác, shopee hỗ trợ cho các shop mới lên bài
2.2.3.2 Khuyết điểm
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội trên, kinh doanh trên shopee cũng có một vài
khuyết điểm như sau:
Shopee không kiểm soát chất lượng nên tràn lan hàng kém chất lượng, gây
ra nhiều vấn đề phá giá.
Phí sàn giao dịch tăng thường niên, gây ra nhiều bất lợi cho người bán.
Đôi khi khách hàng chưa đọc kỹ mô tả sản phẩm, tìm hiểu rõ thông tin đã
vội đưa ra những phản hồi và đánh giá không tốt cho shop.
Tỉ lệ hoàn đơn, hủy hàng cao.
Quy trình shopee đưa ra còn nhiều khắt khe, chặt chẽ.
Shopee liên tục gặp khó ở nhiều nơi trên thế giới - Nhịp sống kinh tế Việt Nam &
Thế giới (vneconomy.vn)
2.2.4 Chiến lược marketing thương hiệu
Chiến lược sản phẩm
Shopee là một sàn giao dịch thương mại điện tử và vì vậy, sản phẩm chính của
nó là cung cấp các dịch vụ cho khách hàng. Có thể nói: Shopee là thị trường giao
dịch, nơi người bán và người mua tìm tới để thực hiện giao dịch mua bán hàng
hóa.
Shopee thu hút khách hàng của mình bằng cách tập trung phát triển ứng dụng
dành riêng cho mỗi quốc gia. Đây cũng là một phần trong chiến lược địa phương
hóa cao cho từng thị trường. Với chiến lược địa phương hóa này, Shopee đã đạt
được thành công đáng mơ ước tại từng thị trường nó lựa chọn. Shopee tạo ra một
trang web được tối ưu với nhiều ngôn ngữ khác nhau để khách hàng của họ có
thể dễ dàng thực hiện giao dịch trên đó. Shopee cũng chú ý mang tới trải nghiệm
khách hàng dễ dàng và tiện dụng thông qua việc thiết kế website dựa vào thói
quen sử dụng của khách hàng.
Hình 2.2.4
Chiến lược giá
Công ty áp dụng chiến lược cạnh tranh về giá. Với sự cạnh tranh gắt gao trên thị
trường thương mại điện tử, Shopee hiểu rằng: Ngoài việc mang tới cho khách
hàng - người mua và người bán sản phẩm một nền tảng thương mại điện tử thông
minh, dễ dàng sử dụng, phù hợp với thói quen của họ thì khi nhiều công ty cung
cấp cùng một loại hình dịch vụ, khách hàng sẽ cân nhắc dựa trên giá cả.
Hình 2.2.4
Theo đó, Shopee tiến hành kích thích các chủ hộ kinh doanh. Công ty cung cấp
những mức giá ưu đãi khi các shop đăng ký trở thành thành viên của Shopee.
Bên cạnh đó, Shopee cũng hỗ trợ tối đa về phí ship, các code Freeship để kích
thích khách hàng mua hàng khi sử dụng ứng dụng của mình.
Chiến lược khuyến mãi
Shopee đầu tư mạnh vào các kênh truyền thông như Facebook và Google. Ngoài
ra Affiliate Marketing là một cách giúp việc gia tăng lượng khách hàng sử dụng
Shopee trở nên dễ dàng, đều đặn hơn. Điều này sẽ giúp đối tác tiếp thị của
Shopee kiếm thêm hoa hồng, đồng thời giúp Shopee tiết kiệm chi phí tiếp thị,
nâng tầm giá trị và trở thành thị trường tiềm năng cho mọi đối tác.
Hoạt động marketing của Shopee diễn ra ở bất kỳ đâu và bất kỳ thời điểm nào
trong năm. Quảng cáo của Shopee xuất hiện trên các phương tiện giao thông
công cộng, trên các trang mạng xã hội và trên TV mỗi ngày. Với tần suất xuất
hiện vô cùng nhiều, Shopee trở thành một thương hiệu mà mỗi khi có nhu cầu
mua sắm, mọi người sẽ nhớ đến rất lâu. Cách tiếp cận khách hàng này cực kỳ tốn
kém, nhưng nó sẽ tăng số lượng khách hàng một cách đáng kinh ngạc.
Shopee cũng triển khai các chiến dịch sale vào nhiều dịp trong năm: Các dịp lễ
lớn, sự kiện lớn trong năm (Sinh nhật Shopee, Sự kiện bóng đá, Hoa hậu Việt
Nam…) và sử dụng chiến lược người nổi tiếng để thu hút sự quan tâm của giới
trẻ Việt Nam - những người mua hàng rất nhiều qua các nền tảng thương mại
điện tử
CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA SHOPEE (hbr.edu.vn)
2.2.5 Lợi ích của Shopee
2.2.5.1 Lợi ích khi mua hàng trên Shopee
Nhiều cửa hàng sale, chi phí cạnh tranh
Đến với Shopee, việc cùng một sản phẩm nhưng có đến hàng trăm ngành bán với
hàng trăm giá khác nhau là rất đỗi bình thường. Shopee k quan trọng bạn có một sản
phẩm hay nhiều món hàng, bất cứ hàng hóa nào của bạn cũng đủ sức tải lên bán
được. bên cạnh đó người bán hàng phải chịu một số ràng buộc về món hàng đó, nếu
sử dụng sai quy định bạn phải chịu trách nhiệm. Nhẹ là phạt tiền, nặng là kiềm hãm
account.
Chính sách đổi trả, ràng buộc nhà bán hàng rõ ràng
Shopee quy định về đổi trả hàng trong thời gian nhất định, bạn có quyền khiếu
nại sản phẩm rằng món hàng khác với những gì nhà kinh doanh đăng tin và được
Shopee hoàn tiền nếu như bạn chứng minh mình hoàn toàn là người bị hại.
Shopee sẽ có những mức cảnh cáo/phạt dành cho những nhà kinh doanh có hành
vi scam thích đáng. Và người mua sắm sẽ không phải chịu thiệt hại gì.
Mã giảm giá lĩnh vực hàng, mã giảm giá từ shop mỗi ngày
coupon là đặc điểm chung mà hầu hết trang thương mại điện tử nào cũng có,
nhưng coupon tại Shopee lại đặc biệt hơn. Đặc biệt ở chỗ mã giảm giá được tung
ra mỗi ngày mỗi không giống, thời hạn dùng ngắn có dài có, số lượng đủ nội lực
ít đủ nội lực nhiều, user muốn mua hàng với coupon để được giá rẻ hơn thì chờ
mỗi ngày để nhìn thấy mã ngày nào ứng dụng cho sản phẩm gì. Tổng hợp lợi ích
khi mua hàng trên Shopee - Gen Z
2.2.5.2 Lợi ích khi bán hàng trên Shopee
Đầu tiên
kể đến đó là ưu điểm khi bạn bán hàng trên shopee, số lượng người truy cập
nhiều. Đây là ưu điểm lớn nhất mà bạn có thể thấy, hiện shopee đã vượt qua
Lazada, Tiki để chiếm lĩnh vị trí dẫn đầu về lượt khách hàng truy cập. Vì vậy nếu
có gian hàng trên shopee, bạn sẽ dễ gần hơn với người mua.
Hình 2.2.5.2
Thứ hai
Shopee cũng hỗ trợ phí vận chuyển cho các đơn hàng với chính sách vận chuyển
cực kì ưu đãi, liên kết với các hãng vận chuyển lớn, thời gian giao hàng tương
đối nhanh 1 - 4 ngày làm việc cho đơn hàng nội thành. Vì vậy chi phí vận chuyển
giảm cũng hỗ trợ khách hàng một phần chi phí, khách hàng sẽ thấy thích thú với
điều này.
Thứ 3
Không mất tiền khi đăng bài bán trên shopee. Bạn có thể tạo gian hàng, đăng sản
phẩm và sử dụng các công cụ quảng bá sản phẩm mà không mất phí. Đây cũng là
điểm mạnh lớn của shopee mà những người mới bắt đầu kinh doanh online có thể
tận dụng.
Ngoài ra, khi bán hàng trên Shopee , chủ shop sẽ còn được tạo mã giảm giá từ A-
Z. Đây sẽ là điều kiện thuận lợi để những chủ shop, đặc biệt là người mới kích
thích khách hàng bằng mã khuyến mãi, mã giảm giá. Bạn có thể tạo mã giảm giá
dành cho toàn bộ sản phẩm hoặc chỉ 1 sản phẩm nào đó.
Ưu và nhược điểm khi bán hàng trên shopee (shopeeplus.com)
CHƯƠNG III: Đề xuất giải pháp, phương hướng phát triển của sàn thương
mại điện tử Shopee
3.1 Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, đối với sàn thương mại điện tử
trong tương lai
3.1.1 Phương hướng