You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI
CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT THỦ DẦU MỘT

Sinh viên thực hiện:

Huỳnh Hải Huyền 2223402010047

Trương Thị Ngọc Giàu 2225106010097

Phạm Thị Thu Hiền 2223401010948

GVHD: Ths. Trịnh Quỳnh Lê

Bình Dương, tháng 11 năm 2023

I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN


Tên học phần: Quản trị Hành chính Văn phòng Mã học phần: LING221
Lớp môn học: HK1.TT.36 Học kỳ 1 Năm học: 2022 - 2023
Danh sach nhóm SV:
Huỳnh Hải Huyền 2223402010047

Trương Thị Ngọc Giàu 2225106010097

Phạm Thị Thu Hiền 2223401010948

Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại công ty cổ phần viễn thông FPT
Thủ Dầu Một

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ


(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)

TT Tiêu chí đánh giá Điểm tối Điểm đánh giá


đa

Cán bộ Cán bộ Điểm


chấm 1 chấm 2 thống
nhất

1 Phần mở đầu 0.5 đ

2 Chương 1 cơ sở lý thuyết 1.5 đ

3 Chương 2 -Mục 2.1 Thực trạng 2.0 đ

4 Chương 2 -Mục 2.2 Ưu, khuyết điểm 1.5 đ

5 Chương 3- Đề xuất/ giải phap 1.5 đ

6 Kết luận + TLTK 1.0 đ

7 Hình thức trình bày 1.0 đ

8 Chỉnh sửa ĐC + trả lời câu hỏi vấn đap 1.0 đ

Điểm tổng cộng 10

Bình Dương, ngày tháng 11 năm 2023


Cán bộ chấm 1 Cán bộ chấm 2

II
RUBRICS TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN:
Tên mục Kém Trung bình Khá Giỏi
A. Phần Không có hoặc Có nhưng không Có đầy đủ và Có đầy đủ, đúng
mở đầu: chỉ có một đến đầy đủ và đúng đúng cac mục: và hay cac mục:
(0,50 hai trong cac cac mục: - Lý do chọn - Lý do chọn đề
điểm) mục: - Lý do chọn đề đề tài tiểu luận; tài tiểu luận;
- Lý do chọn đề tài tiểu luận; - Mục tiêu - Mục tiêu
tài tiểu luận; - Mục tiêu nghiên nghiên cứu; nghiên cứu;
- Mục tiêu cứu; - Đối tượng - Đối tượng
nghiên cứu; - Đối tượng nghiên cứu; nghiên cứu;
- Đối tượng nghiên cứu; - Phạm vi nghiên - Phạm vi
nghiên cứu; - Phạm vi nghiên cứu; nghiên cứu;
- Phạm vi cứu; - Phương phap - Phương phap
nghiên cứu; - Phương phap nghiên cứu; nghiên cứu;
- Phương phap nghiên cứu; - Ý nghĩa đề tài; - Ý nghĩa đề tài;
nghiên cứu; - Ý nghĩa đề tài; - Kết cấu tiểu - Kết cấu tiểu
- Ý nghĩa đề tài; - Kết cấu tiểu luận. luận.
- Kết cấu tiểu luận. (0,35 - 04 điểm) (0.45 - 0,5 điểm)
luận. (0,15 - 0,3 điểm)
(0,0 – 0.1 điểm)

B. Phần
nội dung:
(6,5 điểm)

Chương 1: Không trình bày Chỉ trình bày cơ Trình bày cơ sở Trình bày đầy đủ
Các lý cơ sở lý thuyết sở lý thuyết hoặc lý thuyết và cac cơ sở lý thuyết và
thuyết liên và không trình trình bày cac dữ dữ liệu khac liên cac dữ liệu khac
quan đến bày cac dữ liệu liệu khac liên quan nhưng chưa liên quan và phù
đề tài khac liên quan quan với đề tài đầy đủ với đề tài hợp với đề tài
(1,5 điểm) với đề tài tiểu tiểu luận. tiểu luận. tiểu luận.
luận. ( 0,1 - 0,5 điểm) (0,6 - 1,0 điểm) (1,1 - 1,5 điểm)
(0,0 điểm)

Chương 2:
(3,5 điểm)

2.1. Thực Không trình bày, Trình bày, mô tả Trình bày, mô tả Trình bày, mô tả
trạng về mô tả thực trạng chưa đầy đủ, số trung thực, thực đầy đủ, trung
vấn đề về vấn đề được liệu chưa đang tin trạng về vấn đề thực, thực trạng
được nêu nêu trong tiểu cậy thực trạng về được nêu trong vấn đề được nêu
trong tiểu luận. vấn đề được nêu tiểu luận của trong tiểu luận
luận (0,0 điểm) trong tiểu luận nhóm thực hiện của nhóm thực
(2,0 điểm) của nhóm thực hiện nghiên cứu,
hiện nghiên cứu, nghiên cứu, tìm tìm hiểu.
tìm hiểu. hiểu nhưng chưa (1,6 - 2,0 điểm)
(0,1 - 1,0 điểm) đầy đủ.
(1,1 - 1,5 điểm)

III
2.2. Đánh Phân tích đanh Phân tích Phân tích đanh Phân tích đanh
giá ưu, gia chưa đầy đủ đanh gia gia những ưu, gia đầy đủ những
khuyết những ưu, những ưu, khuyết điểm, ưu, khuyết điểm,
điểm, khuyết điểm, khuyết điểm, mặt tích cực mặt tích cực và
(hoặc mặt tích cực và mặt tích cực và hạn chế hạn chế hoặc
thuận lợi hạn chế hoặc và hạn chế hoặc thuận lợi, thuận lợi, khó
khó thuận lợi, khó hoặc thuận khó khăn và khăn và nguyên
khăn), khăn nhưng lợi, khó khăn nguyên nhân nhân của những
nguyên không phân nhưng không của những ưu, ưu, khuyết điểm,
nhân vấn tích phân tích khuyết điểm, mặt tích cực và
đề đang nguyên nhân của nguyên nhân mặt tích cực hạn chế hoặc
nghiên những ưu, của những ưu, và hạn chế thuận lợi, khó
cứu (1,5 khuyết điểm, khuyết điểm, hoặc thuận lợi, khăn vấn đề đang
điểm). mặt tích cực và mặt tích cực khó khăn vấn nghiên cứu.
hạn chế hoặc và hạn chế đề đang (1,1 - 1,5 điểm)
thuận lợi, khó hoặc thuận nghiên cứu
khăn vấn đề lợi, khó khăn nhưng chưa
đang nghiên vấn đề đang đầy đủ.
cứu hoặc nghiên cứu (0,5 - 1.0 điểm)
ngược lại. hoặc ngược
(0,1 - 0,25 lại.
điểm) (0,3 - 0,5
điểm)

Chương 3: Trình bày chưa Trình bày cac Trình bày cac Trình bày đầy đủ
Đề xuất đầy đủ cac giải giải phap cụ giải phap cụ thể, cac giải phap cụ
các giải phap và không thể, hợp lý, hợp lý, khả thi thể, hợp lý, khả
pháp (1,5 hợp lý hợp lý, nhưng chưa khả để giải quyết cac thi để giải quyết
điểm) không khả thi để thi và đầy đủ để cac vấn đề còn cac vấn đề còn
giải quyết cac giải quyết cac tồn tại, hạn chế tồn tại, hạn chế
cac vấn đề còn cac vấn đề còn và phat huy và phat huy
tồn tại, hạn chế tồn tại, hạn chế những việc đã những việc đã
và phat huy và phat huy làm được theo làm được theo
những việc đã những việc đã phân tích tại phân tích tại
làm được theo làm được theo chương 2 nhưng chương 2.
phân tích tại phân tích tại chưa đầy đủ. (1,1 - 1,5 điểm)
chương 2. chương 2. (0,6 - 1,0 điểm)
(0,1 - 0,25 (0,3 - 0,5
điểm) điểm)

C. Phần Không trình bày Trình bày tương Trình bày, hợp Trình bày đúng
kết luận, phần kết luận và đối hợp lý phần lý phần kết luận đầy đủ, hợp lý
Tài liệu phần tài liệu kết luận và ghi nhưng chứa đầy phần kết luận và
tham tham khảo, tương đối đúng đủ và ghi đúng ghi đúng quy
khảo (1,00 hoặc ghi quy định về quy định về định về phần tài
điểm) không đúng phần tài liệu phần tài liệu liệu tham khảo.
quy định. tham khảo. tham khảo. (0,8 - 1,00 điểm)
(0,00 điểm) (0,1 - 0,50 điểm) (0,6 - 0,75 điểm)

IV
D. Hình Trình bày không Trình bày đúng Trình bày đúng Trình bày đúng
thức trình đúng quy định quy định theo quy định theo quy định theo
bày: theo hướng dẫn, hướng dẫn, mẫu hướng dẫn, mẫu hướng dẫn, mẫu
(1,00 điểm) mẫu trang bìa, sử trang bìa, sử dụng trang bìa, sử trang bìa, sử dụng
dụng khổ giấy A4, khổ giấy A4, in dụng khổ giấy khổ giấy A4, in
in dọc, cỡ chữ 12 - dọc, cỡ chữ 12 - A4, in dọc, cỡ dọc, cỡ chữ 12 -
13, font chữ Times 13, font chữ Times chữ 12 - 13, font 13, font chữ Times
New Roman; New Roman; chữ Times New New Roman;
khoảng cach dòng khoảng cach dòng Roman; khoảng khoảng cach dòng
1,5 line; lề trai 3 1,5 line; lề trai 3 cach dòng 1,5 1,5 line; lề trai 3
cm, lề phải 2 cm, cm, lề phải 2 cm, line; lề trai 3 cm, cm, lề phải 2 cm,
lưới trên 2 cm, lề lưới trên 2 cm, lề lề phải 2 cm, lưới trên 2 cm, lề
dưới 2,5cm. Thủ dưới 2,5cm. Thủ lưới trên 2 cm, lề dưới 2,5cm. Thủ
thuật trình bày văn thuật trình bày văn dưới 2,5cm. Thủ thuật trình bày văn
bản đúng quy bản đúng quy thuật trình bày bản đúng quy
định Số trang định....................Số văn bản đúng định Số trang
của Tiểu luận < 15 trang của Tiểu luận quy định......Số của Tiểu luận tối
trang. Không có < 15 trang. Không trang của Tiểu thiểu 15 trang. Tối
minh hoạ bằng có minh hoạ bằng luận thiểu 15 đa 25 trang. Có
biển, bảng, hình biển, bảng, hình trang. Tối đa minh hoạ bằng
ảnh. ảnh 25 trang. Có biển, bảng, hình
(0,1 - 0,25 điểm) (0,3 - 0,5 điểm) minh hoạ bằng ảnh rõ ràng, sắc
biển, bảng, hình nét.
ảnh nhưng không (0,8 - 1,0 điểm)
nhiều, không sắc
nét.
(0,6 - 0,75 điểm)

E. Điểm Sinh viên không Sinh viên trình cho Sinh viên trình Sinh viên trình
hoạt động, trình cho giảng giảng viên chỉnh cho giảng viên cho giảng viên
chuyên viên chỉnh sữa và sữa và duyệt đề chỉnh sữa và chỉnh sữa và duyệt
cần, duyệt đề cương. cương tối thiểu 1 duyệt đề cương đề cương tối thiểu
thuyết (0.0 điểm) lần và nộp bài tối thiểu 2 lần và 3 lần và nộp bài
trình: đúng thời hạn. nộp bài đúng thời đúng thời hạn.
(1,00 (0,1 - 0,50 điểm) hạn. (0,8 - 1,00 điểm)
điểm ) (0,6 - 0,75 điểm)

TỔNG
CỘNG
10 ĐIỂM

V
MỤC LỤC

Table of Contents
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................. 4
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................................................5
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................................5
2.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 5
3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................................5
3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ...................................................................................... 6
4.1 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................................6
4.2 Nguồn dữ liệu .................................................................................................................................6
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................................................ 6
NỘI DUNG ......................................................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT THỦ DẦU MỘT .................................................................................................. 7
1.1 Khái niệm về quản trị thông tin ....................................................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm về quản trị ................................................................................................................ 7
1.1.2 Khái niệm về thông tin ...............................................................................................................7
1.1.3 Khái niệm quản trị thông tin .....................................................................................................7
1.2 Chức năng của quản trị thông tin .................................................................................................... 7
1.3 Nhà quản trị thông tin .......................................................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT THỦ DẦU MỘT .................................................................................................. 9
2.1 Thực trạng của công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT .................... 9
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ............................. 9
2.1.2 Thông tin Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một .................................................10
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông Thủ Dầu Một ......................................... 11
2.1.4 Chức năng của các phòng ban .................................................................................................11
2.1.5 Thực trạng về công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viến thông FPT Thủ Dầu
Một ......................................................................................................................................................13
2.2 Ưu điểm công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một ......14
2.3 Hạn chế của công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một15
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT THỦ DẦU MỘT ......................................................................................................16
3.1. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tích hợp ............................................................................ 16

1
3.2. Thiết lập quy trình quản lý thông tin ........................................................................................... 16
3.3. Nâng cao phẩm chất nhân sự ........................................................................................................ 16
3.3.1. Đối với người lãnh đạo ............................................................................................................16
3.3.2. Đối với một nhà quản trị quản trị thông tin ......................................................................... 17
3.4. Bảo mật thông tin ........................................................................................................................... 17
3.5. Giám sát và đánh giá ......................................................................................................................17
Kết luận ........................................................................................................................................................18
Mục lục tham khảo ......................................................................................................................................19

2
DANH SÁCH HÌNH ẢNH

STT Nội dung Trang


01 Logo FPT Telecom 13
02 Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT 14
Thủ Dầu Một – Chi nhánh Bình Dương

3
LỜI CẢM ƠN

Đề hoàn thành bài tiểu luận với đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin
của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một”, bên cạnh nỗ lực của các bạn trong
nhóm đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường, tìm tòi học hỏi cũng như thu
thập thông tin có liên quan đến đề tài. Chúng em luôn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn
tận tình của các thầy cô cùng với những lời động viên khuyến khích từ bạn bè những lúc
em gặp khó khăn. Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, chúng em xin gửi đến cô
Trịnh Quỳnh Lê vì đã hỗ trợ, hướng dẫn, giúp đỡ chúng em tận tình, tận tâm, tận lực
trong suốt quá trình làm tiểu luận cuối kỳ. Nhờ có những lời hướng dẫn, giúp đỡ của cô
nên chúng em mới có thể hoàn thiện bài tiểu luận cuối kỳ tốt đẹp.
Trong bài tiểu luận, do kiến thức của chúng em còn nhiều thiếu sót cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài tiểu luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
chúng em mong thầy, cô bỏ qua. Chúng em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô
để chúng em học thêm được nhiều kinh nghiệm
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại hiện này, khi đất nước ngày càng phát triển và chứng kiến nhiều bước
ngoặt trong nền kinh tế - xã hội, xu hướng phát triển không thể tránh khỏi là xây dựng
một nền kinh tế tri thức toàn cầu, nơi cạnh tranh kinh tế trở nên khốc liệt. Điều này đòi
hỏi mọi ngành, mọi lĩnh vực hoạt động trong xã hội phải không ngừng đổi mới và hiện
đại hóa. Đặc biệt, khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Nhiều
doanh nghiệp đã phải đối mặt với thất bại trong kinh doanh. Để tồn tại và phát triển trong
môi trường kinh doanh hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp phải luôn năng động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, áp dụng công nghệ mới, xây dựng uy tín vững mạnh về tài
chính và phát triển chiến lược kinh doanh và quản trị phù hợp.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin, Internet đã ngày càng phát triển và phổ biến, ngành viễn thông trở nên hấp dẫn hơn
bao giờ hết, các nhà cung cấp dịch vụ mạng ra đời như là VNPT, FPT Telecom,
Viettel,… Trong thời gian đầu VNPT độc quyền cung cấp dịch vụ internet vì vậy số
lượng khách hàng sử dụng cực kỳ đông, nhưng ở hiện tại với sự cạnh tranh cực kỳ lớn từ
các nhà mạng khác trong đó có FPT Telecom. Các doanh nghiệp liên tục đưa ra những
chính sách và chiến lược trong hoạt động để chiếm lĩnh thị trường.Trong bối cảnh này,
việc quản trị thông tin là một yếu tố không thể thiếu, vì đây là công cụ quan trọng giúp
tận dụng tối đa sức mạnh và tính linh hoạt của mọi bộ phận trong doanh nghiệp, đồng
thời hỗ trợ các nhà quản trị trong công tác quản trị hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin là quá trình tối ưu hóa việc thu thập, tổ
chức, lưu trữ, truy xuất và sử dụng thông tin trong một tổ chức hay hệ thống. Điều này
đòi hỏi sự phối hợp giữa con người, quy trình và công nghệ để đạt được mục tiêu quản trị
thông tin hiệu quả. Vì thế nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một – Chi nhánh Bình Dương là một đề tài quan trọng và
mang tính thực tiễn cao. Đó cũng là lí do nhóm chúng em chọn nghiên cứu đề tài “Nâng
cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu
Một” với mong muốn góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông
tin tại công ty.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích thực trạng. Từ đó đánh giá ưu điểm, hạn chế của công tác quản
trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một.
Đề xuất giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả cho công tác quản trị thông tin tại
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: từ tháng 10/2023 đến tháng 11/2023

5
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một, lô 9-10 đường
D9 Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: Từ các nguồn dữ liệu thứ cấp như báo, tạp chí và các
thông tin có trên internet
Phương pháp thảo luận: Chọn lọc thông tin đã thu thập được tiến hành nêu lên thực
trạng của công ty
Phương pháp phân tích – thống kê: Nghiên cứu sử dụng số liệu cung cấp trực tiếp từ
trang thông tin của Công ty… Ngoài những tài liệu được cung cấp trực tiếp từ công ty
còn có các tài liệu, sách báo và nguồn internet. Tất cả các tài liệu đều được tổng hợp,
phân tích thực trạng của công ty nhằm tìm ra ưu điểm, hạn chế về tầm quan trọng của
quản trị thông tin của công ty…
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp số liệu đã phân tích để đưa ra ưu điểm và hạn chế
của quản trị thông tin từ đó đưa ra giải pháp
4.2 Nguồn dữ liệu
Tham khảo bài giảng của giảng viên, thu thập dữ liệu chủ yếu thông qua Internet. Bên
cạnh đó, bài làm còn kết hợp các hình ảnh có liên quan khác
5. Ý nghĩa đề tài
Với đề tài tiểu luận về “ Nâng cao hiệu quả của quản trị thông tin của Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT Thủ Dầu Một” có ý nghĩa rất quan trọng. Bài tiểu luận này tập trung vào
việc nêu rõ vai trò, tác động của quản trị thông tin đến sự phát triển và thành công của
công ty. Việc tìm hiểu tầm quan trọng của quản trị thông tin Công ty Viễn thông FPT
nhằm mục đích hiểu rõ hơn những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty. Từ đó,
có thể nhận ra những ưu điểm và hạn chế của cách quản trị thông tin của công ty Viễn
thông FPT điều này giúp công ty nhìn nhận đc vị trí của mình trong ngành dịch vụ, khiến
cho các quyết định của công ty trở nên hiệu quả hơn. Tóm lại đề “Nâng cao hiệu quả của
quản trị thông tin của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một” giúp công ty nhận
được ưu điểm và hạn chế hiện tại và đề xuất các cải tiến trong tương lai nhằm đẩy mạnh
hiệu suất và địa vị của công ty trên thị trường trong và ngoài nước
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về việc nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại
công ty cổ phần viễn thông FPT Thủ Dầu Một
Chương 2: Thực trạng, ưu điểm và hạn chế của công tác quản trị thông tin tại Công ty
Cổ phần viễn thông FPT Thủ Dầu Một
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại Công ty
Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một

6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU CÔNG
TÁC QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG
FPT THỦ DẦU MỘT
1.1 Khái niệm về quản trị thông tin
1.1.1 Khái niệm về quản trị
Quản trị là tiến trình làm việc với con người và thông qua con người để hoàn thành
mục tiêu trong một môi trường luôn luôn thay đổi. Quản trị là sự tác động có hướng đích
của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất với
mục tiêu đã định trước. Theo Stoner và Robbins quan niệm: “Quản trị là một tiến trình
bao hồm việc hoạch định, tổ chức, quản trị con người và kiểm tra các hoạt động trong
một đơn vị một cách có hệ thống nhằm hoàn thành các mục tiêu của đơn vị đó.”
1.1.2 Khái niệm về thông tin
Theo PGS Đoàn Phan Tân (2001), thông tin là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tưởng,
phán đoán làm tăng thêm sự hiệu biết của con người. Thông tin hình thành trong quá
trình giao tiếp: một người có thể nhận thông tin trực tiếp từ người khác thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng, từ các ngân hàng dữ liệu, hoặc từ tất cả các hiện tượng
quan sát được trong môi trường xung quanh. Theo Wiig (1993) cho rằng thông tin là các
dữ liệu và sự kiện đã được tổ chức nhằm mô tả một tình huống cụ thể nào đó. Như vậy,
thông tin là dữ liệu đã qua xử lý và sẽ mang lại ý nghĩa tùy thuộc vào từng đối tượng
nhận tin và hoàn cảnh cụ thể.
1.1.3 Khái niệm quản trị thông tin
Theo Place và Hyslop (1982), quản trị thông tin là quá trình tập trung vào các kế hoạch
và các hoạt động cần phải được thực hiện để kiểm soát thông tin và dữ liệu của tổ chức.
Choo (1988) cho rằng quản trị thông tin là chu trình khép kín gồm năm bước cơ bản, bao
gồm: xác định nhu cầu thông tin, thu thập thông tin, tổ chức và lưu trữ thông tin, phân
phối thông tin và sử dụng thông tin. Mỗi bước đòi hỏi cần phải có việc lập kế hoạch, tổ
chức, phối hợp và kiểm soát các hoạt động nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. Tóm
lại quản trị thông tin có thể được hiểu là khả năng của các tổ chức để nhận biết, nắm bắt,
quản lý, duy trì, lưu trữ và cung cấp những thông tin chính xác đến đúng người vào đúng
thời điểm.
1.2 Chức năng của quản trị thông tin
Kiểm soát hiệu quả: Quản trị thông tin hiệu quả giúp kiểm soát và quản lý mọi loại dữ
liệu. Nếu thiếu vắng chức năng này dẫn tới việc tồn động quá nhiều giấy tờ, hồ sơ.
Những thông tin được sắp xếp không theo quy tắc, rất khó tìm thấy khi cần. Hậu quả dẫn
đến là gia tăng thời gian truy xuất cũng như chi phí quản lý tài nguyên. Để ngăn chặn
điều này, doanh nghiệp sẽ đặt ra các giao thức quản lý thông tin. Doanh nghiệp thực hiện
bằng cách áp dụng quy định cho việc tạo hoặc hủy dữ liệu nào đó. Năng suất và tính hiệu
quả sẽ tăng lên đáng kể.
Tuân thủ quy định: Nhiều tổ chức phải thường xuyên làm việc với dữ liệu cá nhân
khách hàng. Vì thế, quản trị thông tin hiệu quả là việc tuân thủ các quy định đã đề ra.
Mục đích hướng tới chính là thực thi theo yêu cầu pháp luật. Nhờ vậy, công ty sẽ tránh

7
được các hình phạt liên quan đến pháp lý hoặc tài chính. Qua đó, uy tín cũng như danh
tiếng không bị ảnh hưởng bởi việc rò rỉ, lạm dụng thông tin.
Giảm chi phí nhờ quản trị thông tin: Nơi làm việc cần có cách quản trị thông tin để
giảm chi phí lưu trữ hồ sơ. Những hoạt động tiêu tốn ngân sách nội bộ thường thấy như:
thu thập, phân tích, lưu trữ, chia sẻ, tiêu hủy thông tin,… dễ dàng áp dụng công nghệ mới.
Quá trình quản trị thông tin là cơ hội để áp dụng công nghệ mới hiệu quả hơn. Chúng
thường liên quan tới tính năng tự động hóa, giải pháp doanh nghiệp. Tiêu biểu hơn đó là
trí tuệ nhân tạo, sản phẩm, dịch vụ giúp thu về nhiều lợi ích hơn từ nguồn dữ liệu. Sự kết
hợp giữa phương thức quản trị và công nghệ giúp khai thác triệt để tài nguyên sẵn có. Từ
đó, doanh nghiệp sẽ phát hiện ra nhiều ý tưởng mới, độc là chỉ họ mới sở hữu.
Cải thiện năng suất: Quản trị thông tin tốt sẽ hỗ trợ rất nhiều cho lực lượng nhân sự.
Họ có thể cải thiện cách lưu trữ, truy xuất những thứ cần thiết để phụ vụ công việc.
Chúng cũng giúp truyền tải thông điệp đến đa dạng người nhận qua các kênh. Giữa nhiều
nhóm có cộng tác, giao tiếp dễ dàng hơn dù khác biệt múi giờ hay địa lý. Đây còn là cơ
sở đưa ra hướng giải quyết vấn đề từ hồ sơ lưu trữ hữu ích.
Giảm rủi ro: Chức năng quan trọng khác của quản trị thông tin là giảm thiểu rủi ro bị
trừng phạt. Nó liên quan đến mặt pháp lý và tài chính đối với tổ chức. Điều này đạt được
nhờ việc vận hành giao thức rõ ràng dùng để ghi, lưu trữ, hủy dữ liệu. Doanh nghiệp có
thể yên tâm vận hành, không cần lo lắng về nguy cơ vi phạm. Bởi vì, mọi thông tin đến
và đi đều được định hướng, kiểm duyệt trong từng khâu.
Bảo vệ dữ liệu độc quyền: Quản trị thông tin cũng phản ánh cách mà tổ chức bảo vệ
dữ liệu quan trọng của mình. Hệ thống giúp ngăn chặn tác động xấu từ đối thủ cạnh trang
và truy cập trái phép. Nguyên tắc hoạt động luôn dựa trên tính bí mật và toàn vẹn của
khối tài sản vô hình này. Từ đó, doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa lợi thế từ bí mật kinh
doanh của riêng họ. Nhiều kế hoạch và chiến lược quan trọng được đưa ra không lo bị
sao chép ý tưởng.
1.3 Nhà quản trị thông tin
Nhà quản trị thông tin là một vai trò quản lý trong lĩnh vực quản lý thông tin và công
nghệ thông tin trong một tổ chức. Nhà quản trị thông tin chịu trách nhiệm xây dựng và
thực hiện các chiến lược, chính sách và quy trình để quản lý thông tin trong tổ chức một
cách hiệu quả.
Chức năng của nhà quản trị:
Kết hợp công nghệ thông tin với công việc kinh doanh, nhằm đảm bảo sự tăng trưởng
và đổi mới cho doanh nghiệp.
Đảm bảo tầm nhìn xuyên suốt sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp, cùng với sự am tưởng
về công nghệ, tổ chức và hoạch định chiến lược kinh doanh.
Dùng công nghệ thông tin để cung cấp những giải pháp linh hoạt và hiệu quả, như tận
dụng các lợi thế của công nghệ để tối đa không gian làm việc mà vẫn đảm bảo khai thác
tối đa hiệu quả của ứng dụng hay mô hình phần mềm dịch vụ.
Tìm kiếm và khai thác hiệu quả truyền thông xã hội
Xây dựng đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin chất lượng cao cho doanh nghiệp.

8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
THỦ DẦU MỘT
2.1 Thực trạng của công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Tập đoàn FPT có nhiều công ty thành viên, trong đó Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thônng và Internet hàng đầu khu vực. FPT
Telecom đã và đang không ngừng đầu tư, triển khai và tích hợp ngày càng nhiều các dịch
vụ giá trị gia tăng trên cùng một đường truyền Internet. Bên cạnh đó, FPT Telecom đang
triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ của mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp cận thị
trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng
đầu. Dưới đây là một số dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển của công ty:
Ngày 31/01/1997: Thành lập Trung tâm Dữ liệu trực tuyến FPT (FPT Online
Exchange – FOX)
Năm 2001: Ra mắt trang báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam – VnExpress.net
Năm 2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP (Internet Exchange Provider)
Năm 2005: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
Năm 2007: FPT Telecom bắt đầu mở rộng hoạt động trên phạm vi toàn quốc, được cấp
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế. Đặc biệt, FPT
Telecom đã trở thành thành viên chính thức của Liên minh AAG (Asia America Gateway
– nhóm các công ty viễn thông hai bên bờ Thái Bình Dương)
Năm 2008: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng (FTTH) đầu
tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam đi Hồng Kông
Năm 2009: Đạt mốc doanh thu 100 triệu đô la Mỹ và mở rộng thị trường sang các
nước lân cận như Campuchia.
Năm 2012: Hoàn thiện tuyến trực Bắc – Nam với tổng chiều dài 4000km đi qua 30
tỉnh thành
Năm 2014: Tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình IPTV với thương hiệu Truyền hình
FPT
Năm 2015: FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 văn phòng giao dịch, chính
thức được cấp giấy phép kinh doanh tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng và là
một trong những đơn vị dẫn đầu trong triển khai chuyển đổi giao thức liên mạng Ipv6
Năm 2016: Khai trương Trung tâm Dữ liệu FPT Telecom mở rộng chuẩn Uptime
TIER III với quy mô lớn nhất miền Nam. Được cấp phép triển khai thử nghiệm mạng 4G
tại Việt Nam
Năm 2017: Ra mắt gói Internet tốc độ nhanh nhất Việt Nam SOC – 1Gbps cũng như
bản nâng cấp hệ thống Ftv Lucas Onca của truyền hình FPT. Trong năm 2017, FPT
Telecom cũng vinh dự lọt Top Doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến Internet Việt
Nam
Năm 2018: Hoàn thành quang hóa trên phạm vi toàn quốc. Ra mắt Voice Remote của
FPT Play Box, đặt chân vào lĩnh vực thanh toán online

9
Năm 2019: Năm đầu tiên áp dụng OKRS đẩy mạnh năng suất làm việc và phát triển
con số kinh doanh. Ra mắt hàng loạt các sản phẩm dịch vụ nổi bật: FPT Camera, iHome,
HBO GO, Foxy,…
Năm 2020: Ra mắt hàng loạt sản phẩm dịch vụ mới như Ví điện tử Foxpay, F.Safe,
F.Work, F.Drive, Bộ giải mã truyền hình FPT 4K FX6, chương trình Khách hàng thân
thiết Fox.Gold cùng nhiều giải pháp Online để hỗ trợ mùa dịch Covid như Đăng ký
Online, Giới thiệu bạn bè, Hỗ trợ bảo trì Online,…
2.1.2 Thông tin Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Tên giao dịch viết tắt: FPT Telecom
Ngày thành lập: 27/12/2011
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0101778163-047
Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật: Trần Anh Tuấn – Giám đốc FPT Chi nhánh Bình
Dương
Địa chỉ trụ sở: Lô 9-10, Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, Phường Chánh Nghĩa,
Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Hotline: 19006600
Fax: 0274 3823672
Website: https://fptbinhduong.vn/
Logo:

Hình 1: Logo FPT Telecom


( Nguồn: FPT Telecom Bình Dương)
Sau khi được thành lập chi nhánh FPT Bình Dương đã mở rộng các chi nhánh ở các
khu vực trọng yếu. Đem lại lợi ích thiết thực cho nhu cầu sử dụng Internet và Truyền
hình FPT cho người dân ở trong Bình Dương.

10
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông Thủ Dầu Một

Sơ đồ 1: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ
Dầu Một – Chi nhánh Bình Dương
(Nguồn: FPT Telecom Bình Dương)
2.1.4 Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc và Phó giám đốc
Giám đốc và Phó Giám đốc là người quản lý dẫn dắt hoặc giám sát một khu vực cụ thể
của công ty.
Là người chịu trách nhiệm chủ đạo điều hành mọi hoạt động của công ty và Giám đốc
là người đại diện cho mọi trách nhiệm, quyền lực của công ty trước pháp luật, cơ quan
quản lý nhà nước
Đưa ra quyết định về hoạt động kinh doanh của công ty
Xây dựng, quản lý trực tiếp các phòng ban
Xây dựng, duy trì các mối quan hệ hợp tác với khách hàng, đối tác
 Phòng kinh doanh
Tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật mang lại hiệu quả cao trong chiến lược kinh
doanh chung của công theo từng giai đoạn, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết.
Nhận và thực hiện dịch vụ yêu cầu của khách hàng, nghiên cứu, thu thập thông tin về
thị trường, nhu cầu khách hàng, đối thủ cạnh tranh. Chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm
khách hàng mới.
Xây dựng các chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối
tượng khách hàng, đề xuất chính sách bán hàng.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành ngân sách
năm, kế hoạch công việc của phòng/ban đã được duyệt từng thời kỳ.

11
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác theo yêu
cầu của ban điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của phòng. Đánh giá hiệu
quả của các quy trình.
Tổng hợp, phân tích số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, soạn thảo
các loại văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh của phòng và công ty.
Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng đang sử dụng dịch vụ của FPT
Telecom. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của công ty.
Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định.
Tìm kiếm thông tin, tiếp cận, tư vấn và giải thích cho khách hàng về dịch vụ internet,
truyền hình FPT và các dịch vụ gia tăng do FPT Telecom đang cung cấp.
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh như: đàm phán, thương lượng, ký kết
hợp đồng,…
 Phòng giao dịch
Hỗ trợ khách hàng làm các thủ tục như chuyển địa điểm sử dụng, báo sự cố mạng,
chuyển tên chủ hợp đồng, thu cước internet,…
Xây dựng phát triển đội ngũ kinh doanh, phục vụ nhân dân trong vùng được thưởng
thức chất lượng dịch vụ mạng cáp quan internet và dịch vụ truyền hình của FPT Telecom.
 Phòng dịch vụ khách hàng
Quản lý và điều hành công tác dịch vụ quản lý khách hàng, mở rộng mạng lưới kinh
doanh. Xây dụng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin
về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán,…
Nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý, thảo
luận tại cuộc họp giao ban.
Quản lý hợp đồng, chăm sóc khách hàng, thu cước để bảo đảm tiền được thu về đầy đủ
và chính xác.
Khảo sát về chất lượng, dịch vụ sau khi lắp đặt, sau khi đã được bảo trì, làm rõ thông
tin về hợp đồng và khuyến mãi cho khách hàng, giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách
hàng trực tiếp tại quầy.
Tư vấn hướng dẫn khách hàng sử dụng các dịch vụ cộng thêm của FPT, tư vấn khách
mời tham gia trả trước.
Tiếp nhận và thực hiện các yêu cầu chuyển đổi thông tin của khách hàng trên hệ thống,
thực hiện thủ tục chuyển đổi, thanh lý hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng.
Lên kế hoạch để thăm hỉ khách hàng thân thiết của công ty
Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và điều chỉnh kế hoạch. Ghi nhận ý kiến của
khách hàng để cải tiến công việc.
Toàn bộ hoạt động chăm sóc khách hàng phải lập thành các quy trình, liên tục tìm các
biện pháp để cải tiến liên tục các hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty.
Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng năm.
 Phòng triển khai – bảo trì
Triển khai mạng, truyền hình, camera cho khách hàng.
Tổ chức thực hiện việc sửa chữa tài sản, thiết bị.
Theo dõi, nghiệm thu việc lắp đặt tài sản cố định, thiết bị.

12
Theo dõi quá trình bảo hành
Quản lý hồ sơ bảo trì
Xây dựng kế hoạch bảo trì tài sản cố định, thiết bị và tổ chức thực hiện
Thực hiện các công việc hỗ trợ bảo vệ
 Phòng tổng hợp
 Kế toán
Ghi chép và hạch toán, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình
quản lý sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước và quy chế
quản lý tài chính của công ty và tập đoàn.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra giữ gìn và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn. Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm
chế độ, quy định của Nhà nước, công ty và tập đoàn.
Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên quan
khi cần thiết.
Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động kinh doanh, kiểm tra và
phân tích hoạt động kinh tế tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp
số liệu báo cáo cho cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính kế toán hiện hành.
Nghiên cứu và đề xuất với Trưởng ban các biện pháp quản lý hoạt động đảm bảo chấp
hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị
để đạt hiệu quả cao nhất
 Nhân sự
Tổ chức và quản lý nhân sự, thực hiện các nghiệp vụ như tuyển dụng, chấm dứt hợp
đồng, bố trí nhân viên phù hợp với năng lực
Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo số lượng, chất lượng theo yều cầu của
công ty
Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật
Hỗ trợ bộ phận, phòng ban khác trong việc quản lý nhân sự, là cầu nối giữa Giám đốc
và người lao động trong công ty.
Hoạch định mô hình tổ chức nhân sự như soạn thảo, trình duyệt và tổ chức thực hiện
các quy định, quy trình liên quan đến nhân sự áp dụng trong công ty.
Tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty và phối hợp với các đơn vị khách thực hiện phát
triển nguồn nhân lực.
Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích người lao động làm việc,
thục hiện các chế độ cho người lao động.
2.1.5 Thực trạng về công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viến thông FPT
Thủ Dầu Một
Công tác quản trị thông tin tại các phòng ban:
Xây dựng, triển khai quản lý cơ sở dữ liệu, hệ thống lưu trữ và sử dụng các công cụ
quản lý thông tin khác.
Bảo mật thông tin khách hàng và công ty, tránh để lộ những thông tin quan trọng và
đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin, quản lý quyền truy cập vào thông tin
để đàm bảo rằng chỉ những người có quyền truy cập mới có thể tiếp cận những thông tin
quan trọng.

13
Thu thập và xử lý thông tin.
Thông tin được định dạng và biên tập một cách hợp lý, chỉnh sửa, báo cáo để truyền
đạt tin một cách hiệu quả.
Công tác quản trị thông tin không chỉ áp dụng cho một phòng ban cụ thể nào trong
công ty mà áp dụng cho toàn công ty. Thực trạng về hoạt động quản trị thông tin của
Công ty Cổ phần FPT Telecom Thủ Dầu Một trong những năm qua đã thực hiện đúng
với các quy định, mục tiêu, kế hoạch mà công ty đã đề ra. Đáng kể nhất là FPT Telecom
đã đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống quản lý thông tin và công nghệ để nâng cao hiệu quả,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng đã áp dụng hệ thống quản lý
quan hệ khách hàng, hệ thống quản lý quan hệ với đối tác, hệ thống quản lý quan hệ với
nhà cung cấp và các hệ thống quản lý khác để tối ưu quy trình kinh doanh và tăng cường
tương tác với khách hàng và đối tác. Vì vậy, nếu công tác quản trị thông tin được tổ chức
và làm việc theo khoa học, theo quy định thì việc quản lý và điều hành công việc của
công ty sẽ thông suốt, chất lượng, thúc đẩy việc triển khai hiệu quả kinh doanh của công
ty.
Quản trị thông tin đóng vai trò quan trọng, được coi là công tác không thể thiếu trong
hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Với vai trò thu thập thông tin, tổ chức thông tin,
truyền tải thông tin, hỡ trợ quyết định và bảo vệ thông tin, quản trị thông tin giúp doanh
nghiệp nắm bắt cơ hội, cải thiện hiệu suất và đạt được sự thành công bền vững. Tại Công
ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một, hoạt động quản trị thông tin là nghiệp vụ
quan trọng thực hiện mục đích kinh doanh của công ty như bảo mật những thông tin về
chiến lược công ty, sản phẩm sắp ra mắt và những thông tin của khách hàng. Vì vậy sự
bảo mật thông tin luôn là sự ưu tiên của công ty, là mục tiêu lâu dài và thường xuyên
trong hoạt động của công ty. Quản trị thông tin tốt sẽ kết nối được với khách hàng thân
thiết, tạo niềm tin và sự tái tạo nhu cầu của người sử dụng dịch vụ. Kết quả của cách quản
trị thông tin được phản ánh qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty FPT, bảo mật
thông tin tốt giúp công ty tạo ra những sản phẩm mới trên thị trường. Như đã thấy, hiện
nay công ty FPT là công ty hàng đầu về công nghệ, vậy nên những thông tin quan trọng
được quản trị rất tốt. Sự nỗ lực, cố gắng trên thị trường cũng thể hiện được trình độ tổ
chức và năng lực điều hành của công ty.
Thấy được thực trạng và vai trò đặc biệt quan trọng của quản trị thông tin mang lại
nguồn lợi cho công ty, tăng sức cạnh tranh với đối thủ, các lãnh đạo luôn tìm hiểu, nghiên
cứu và xây dựng những kế hoạch, chiến lược phù hợp dể thúc đẩy hoạt động kinh doanh
được hiệu quả hơn. Từ đó, khẳng định được sự uy tín cuat FPT Telecom đối với người sử
dụng, đáp ứng lại được những kỳ vọng, mong đợi và sự tin tưởng của khách hàng đối với
sản phẩm và dịch vụ của công ty.
2.2 Ưu điểm công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Thủ
Dầu Một
Hệ thống quản trị thông tin hiện đại, vì FPT là một công ty công nghệ hàng đầu, do đó,
họ áp dụng các công nghệ và hệ thống quản trị thông tin tiên tiến. Vì thế giúp tổ chức thu
thập, xử lý và lưu trữ thông tin một cách hiệu quả và đáng tin cậy

14
Bên cạnh đó, FPT còn có quy trình quản lý thông tin chuyên nghiệp, áp dụng các
chuẩn mực chuyên nghiệp để bảo tính toàn vẹn, bảo mật và khả dụng của thông tin trong
toàn công ty.
Các nhân viên trong từng phòng ban đã sử dụng hiệu quả trang thiết bị của công ty, sử
dụng đúng tiêu chuẩn và đúng mục đích, không sử dụng vào mục đích cá nhân của nhân
viên.
Các chính sách đào tạo và phát triển nhân viên vững mạnh, đảm bảo nhân viên hiểu và
sử dụng công nghệ và quy trình quản trị thông tin một cách hiệu quả, tăng cường khả
năng quản lý thông tin và năng suất làm việc.
Công tác quản trị thông tin tại FPT cung cấp dữ liệu, từ đó giúp người quản lý đưa ra
quyết định chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh
2.3 Hạn chế của công tác quản trị thông tin tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Thủ Dầu Một
Một trong những hạn chế chính là đảm bảo bảo mật thông tin. Công ty FPT có thể phải
đối mặt với những mối đe dọa từ hacker hoặc các cuộc tấn công mạng khác. Việc bảo vệ
thông tin quan trọng và dữ liệu khách hàng là một thách thức lớn.
FPT là công ty công nghệ thông tin lớn và có thể phải xử lý lượng thông tin lớn. Quản
lý và phân tích dữ liệu khổng lồ, vì vậy việc tìm kiếm, trích xuất và sử dụng thông tin
phải được hoạt động cẩn thận, tránh những sai sót
Một hạn chế khác có thể là sự thiếu hụt hoặc không rõ ràng về chính sách và quy trình
quản trị thông tin. Nếu không có các quy định rõ ràng và được thực hiện, việc quản lý và
sử dụng thông tin có thể gặp khó khăn và dẫn đến sự không nhất quán.

15
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
THỦ DẦU MỘT
3.1. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tích hợp
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tích hợp là một trong những giải pháp quan trọng.
Điều này đòi hỏi công ty phải đầu tư vào việc xây dựng một cơ sở dữ liệu chung và phát
triển nền tảng phần mềm quản lý thông tin. Hệ thống này sẽ giúp đảm bảo sự liên kết và
tương tác giữa các phòng ban và hệ thống thông tin khác nhau. Ngoài ra, giao diện thân
hiện của hệ thống cần được thiết kế để nhân viên có thể dễ dàng truy cập và chia sẻ thông
tin một cách thuận tiện.
3.2. Thiết lập quy trình quản lý thông tin
Công ty cần thiết lập quy trình quản lý thông tin rõ ràng và chi tiết. Quy trình này bao
gồm việc xác định các quy tắc và tiêu chuẩn về lưu trữ, phân loại, truy xuất và chia sẻ
thông tin. Mỗi phòng ban và nhân viên trong công ty cần được huấn luyện và tuân thủ
quy trình này. Điều này sẽ đảm bảo tính nhất quán và đồng nhất trong cách quản lý thông
tin, từ đó tăng cường hiệu suất làm việc và tránh những vấn đề phát sinh do việc quản lý
thông tin không đúng cách.
3.3. Nâng cao phẩm chất nhân sự
Nâng cao phẩm chất nhân sự là một yếu tố quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Để đạt
được điều này, cần tập trung vào việc cải thiện bộ máy quản lý và nâng cao năng lực của
người quản lý, lãnh đạo và cán bộ nhân viên văn phòng, đặc biệt là trong bộ phận quản trị
thông tin. Vai trò của người quản lý trong quản lý và điều hành bộ phận này đang nhận
được sự quan tâm đặc biệt. Nếu không có sự quản lý và theo dõi chặt chẽ các thiết bị và
công nghệ phục vụ hoạt động của bộ phận sẽ không thể tận dụng tối đa tiềm năng mà
chúng mang lại.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý trong thời đại mới và thực hiện nhiệm vụ được giao đội ngũ
nhân viên và lãnh đạo trong bộ phận quản trị thông tin cần phải đáp ứng những yêu cầu
cụ thể sau
3.3.1. Đối với người lãnh đạo
Người lãnh đạo cần có khả năng quản lý và điều hành bộ phận quản trị thông tin. Họ nên
được cung cấp và bổ sung kiến thức chuyên môn cao hơn để có thể hỗ trợ giám đốc giải
quyết các vấn đề chuyên môn trong hoạt động và theo dõi việc thực hiện công việc trong
công ty.
Ngoài ra, người lãnh đạo cần bổ sung kiến thức về tâm lý thông qua các buổi thảo luận
về tâm lý trong lãnh đạo và điều hành, nhằm nâng cao kỹ năng và nghệ thuật quản lý.
Điều này giúp họ nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý đối với hiệu quả của
việc điều hành và kết quả công việc.
Tổ chức các buổi giao lưu và tổng kết cuối quý trong bộ phận quản trị thông tin giúp tạo
sự đoàn kết và học hỏi giữa cán bộ và nhân viên. Qua đó, người lãnh đạo có thể nhận
thấy những thiếu sót trong việc điều hành và thực hiện công việc được giao, từ đó điều
chỉnh phương pháp quản lý và điều hành phù hợp.

16
3.3.2. Đối với một nhà quản trị quản trị thông tin
Mỗi doanh nghiệp đều cần có một nhà quản trị thông tin tài năng, nhiệt tình, năng động
và biết cảm thông. Mặc dù không cần trang bị nhiều năng lực chuyên môn, nhưng một
nhà quản trị thông tin cần phải có nhiều kỹ năng.
Thành thạo các nghiệp vụ văn phòng, bao gồm việc sử dụng thành thạo các công nghệ
và phần mềm văn phòng hiện đại như máy tính, mạng, điện thoại nội bộ, máy photocopy,
fax,..
Kỹ năng quản lý nhân sự và giao tiếp hiệu quả, như khả năng lắng nghe, truyền đạt thông
tin một cách rõ ràng và hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của người khác.
Kỹ năng tổ chức và quản lý thời gian, điễn hình khả năng ưu tiên công việc, lập lịch làm
việc và phân bổ thời gian một cách hợp lý.
Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề, gồm khả năng nhận diện vấn đề, thu thập thông
tin, phân tích và đưa ra giải pháp hiệu quả.
Ngoài ra, cần có sự kiên nhẫn và kiên trì trong việc giải quyết các vấn đề và thách thức
trong quá trình quản lý và điều hành bộ phận. Sẳn sàng học hỏi, cập nhật kiến thức mới
liên quan đến lĩnh vực quản trị thông tin và công nghệ văn phòng.
Nâng cao phẩm chất nhân sự trong bộ phận quản trị thông tin đòi hỏi sự cam kết và đầu
tư từ cả lãnh đạo và nhân viên. Bằng cách đào tạo, phát triển kỹ năng và năng lực, cùng
với việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực và động viên, doanh nghiệp có thể đạt
được sự hiệu quả và thành công trong việc quản lý thông tin và hoạt động văn phòng
3.4. Bảo mật thông tin
Bảo mật thông tin là một yếu tố không kém phần quan trọng trong quản trị thông tin.
Công ty cần đảm bảo rằng thông tin được bảo vệ an toàn và riêng tư. Để làm được điều
này, công ty cần triển khai các biện pháp bảo mật như xác thực người dùng, mã hóa dữ
liệu và quản lý quyền truy cập. Việc thiết lập các chính sách bảo mật và giám sát sẽ giúp
đảm bảo tính bảo mật của thông tin và tránh rủi ro về lỗ hỏng bảo mật.
3.5. Giám sát và đánh giá
Công ty cũng cần thiết lập các cơ quan giám sát và đánh giá để đảm bảo sự tuân thủ và
hiệu quả của quy trình quản lý thông tin. Điều này bao gồm việc xác định rõ các chỉ số
hiệu suất và tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng quy trình đang hoạt động một
cách hiệu quả. Nếu có bất kỳ vấn đề nào được phát hiện, công ty cần thực hiện điều chỉnh
và cải thiện để đảm bảo quy trình quản lý thông tin luôn đáp ứng được yêu cầu và tiêu
chuẩn của công ty.

17
Kết luận
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện nay, công tác quản trị thông tin là nhiệm vụ then
chốt của nhiều cơ quan, đơn vị để bảo quản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin có chất lượng
cho quá trình quản trị. Để tăng cường nguồn lực quản trị thông tin khoa học – hợp lý, phải thu
được chuyên mốn hoành thành một bộ phận chức năng trong tổ chức. Vì thế, việc củng cố hoàn
thiện tổ chức và hoạt động văn phòng để trợ giúp đắc lực về công tác thông tin cho quản trị đang
trở thành nhu cầu bức thiết của xã hội. Trước yêu cầu chung đó, việc nghiên cứu quản trị thông
tin cần phải đạt sự hiểu biết ở mức độ sâu sắc.
Tiểu luận đã trình bày lý luận chung về công tác quản trị thông tin như: lý luận về quản trị thông
tin, chức năng, nhiệm vụ và các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị thông tin của Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT Thủ Dầu Một. Về mặt thực tiễn, tiểu luận đã nghiên cứu về quản trị thông tin
qua các nghiệp vụ của công ty để rút ra được những thuận lợi, khó khăn, những vấn đề còn tồn
tại. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp công ty tìm ra những hạn chế để khắc phục, những
ưu điểm để phát triển, để công ty nâng cao công tác quản trị trong công ty
Bên cạnh đó, thông qua bài tiểu luận “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị thông tin tại Công ty
Cổ phần Viễn thông FPT Thủ Dầu Một” giúp cho các bạn thành viên trong nhóm hiểu rõ hơn về
công tác quản trị thông tin, biết được những ưu điểm, hạn chế trong một tổ chức là như thế nào.
Từ đó có thêm những kiến thức, những kinh nghiệm, rút ra những bài học hữu ích giúp cho việc
xử lý các văn bản và biết cách lưu trữ văn bản một cách hợp lý. Không chỉ như vậy, bài tiểu luận
còn giúp nhóm biết cách sắp xếp thời gian, quản lý thời gian một cách hợp lý trong công việc.

18
Mục lục tham khảo
Đoàn Phan Tân (2001) “Về khái niệm thông tin và các thuộc tính làm nên giá trị của
thông tin”. Tạp chí Văn hóa – Nghệ thuật, số 3 – 2001.
Wiig, K. (1993), “Knowledge management foundations”, Schema Press, Arlington,
TX.
Place, I. và Hyslop, D.J. (1982), “Records management: controlling business
information”, Reston Publishing Company, Reston, Virginia.
Choo, C.W. (1998), “Information management for the intelligent orgnization: the
art of scanning the environment”, Information Today, Medford, NJ, USA.

19

You might also like