You are on page 1of 28

TUÂN THỦ QUY ĐỊNH QUỐC TẾ

Tháng 9/ 2022

Ông Nguyễn Đức Dũng


Phó Tổng Giám đốc
Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam
Nội dung chính
1. Cơ quan quản lý thị trường giao dịch hàng hóa

2. Một số quy định trên thị trường


• Operator ID
• Vị thế lớn, Form 102A và Form 40
• Quy định sử dụng và chia sẻ Dữ liệu thị trường
• Thẩm định chi tiết - Due Diligence
• Wash Trade
• Các hành vi gây rối bị cấm
• Block Trade
1. Cơ quan quản lý thị trường giao dịch hàng hóa
CFTC

• CFTC: Ủy ban giao dịch hàng hóa kì hạn (Commodity Futures Trading Commission)

• CFTC là hoạt động dựa khuôn khổ luật pháp trong Đạo luật giao dịch hàng hóa

• Mục tiêu của CFTC bao gồm:

✓ Thúc đẩy thị trường kì hạn tiêu chuẩn cạnh tranh và hiệu quả hơn
✓ Bảo vệ các nhà đầu tư chống lại sự thao túng, lạm dụng và gian lận trong giao dịch
1. Cơ quan quản lý thị trường giao dịch hàng hóa
NFA
• NFA (Hiệp hội kỳ hạn quốc gia) là tổ chức quản lý và cấp phép các đối tượng chuyên
nghiệp tham gia thị trường giao dịch phái sinh tại Mỹ dưới sự giám sát của CFTC

• Mục tiêu chính của NFA là bảo vệ tính toàn vẹn của thị trường phái sinh, bảo vệ các nhà
giao dịch và đảm bảo các thành viên đáp ứng trách nhiệm pháp lý của họ

• Nhiệm vụ chính của NFA bao gồm:


✓ Đăng ký và quản lý thành viên ✓ Giải quyết tranh chấp
✓ Ban hành và thực thi các quy định ✓ Quản lý thị trường
✓ Đào tạo thành viên ✓ Bảo vệ nhà giao dịch
2. Một số quy định thị trường
2.1. Operator ID
• Operator ID là ID người dùng xác định duy nhất một bên truy cập và gửi thông báo đến CME
Globex.
• Mỗi thông tin được gửi đến CME Globex phải phản ánh Operator ID của cá nhân hoặc một nhóm
người đã gửi. Trong mọi trường hợp, một người không được sử dụng operator ID của người khác.
• Một cá nhân có thể có nhiều Operator ID. Tuy nhiên, mỗi thành viên phải xác định cá nhân sử dụng
một Operator ID cụ thể. Trong trường hợp Operator ID được đăng ký cho một nhóm, thành viên
cần xác định nhà giao dịch chính và các thành viên trong nhóm được phân quyền.
• Trong trường hợp Operator ID được cấp cho người tham gia giao dịch thông qua tài khoản tổng
không được công khai, thành viên phải có khả năng thu thập thông tin và cung cấp danh tính hoặc
yêu cầu tài khoản tổng cung cấp danh tính của cá nhân hoặc nhóm của mỗi Operator ID trong tài
khoản tổng không được công khai theo Quy định Thị trường.
2. Một số quy định thị trường
2.2. Vị thế lớn, Form 102A và Form 40
• Giới hạn vị thế (Position Limit) là các mức mà người tham gia thị trường không được vượt quá
trừ trường hợp ngoại lệ. Bất kỳ vị thế nào vượt quá các giới hạn vị thế sẽ bị coi là vi phạm quy
tắc theo Quy tắc 562.
• Mức báo vị thế (Reportable Level) là các mức vị thế mà tại đó các thành viên, các tài khoản
tổng và các môi giới nước ngoài được yêu cầu báo cáo hàng ngày về tất cả các vị thế cho CFTC
và Sở Giao dịch.
• Sau khi thị trường đóng cửa, nếu một khách hàng có vị thế mở đối với bất kỳ một hợp đồng kỳ
hạn tiêu chuẩn hoặc quyền chọn của một loại hàng hóa lớn hơn hoặc bằng mức báo vị thế theo
quy định của CFTC và các Sở quốc tế, vị thế mà khách hàng đang nắm giữ ở tất cả các kỳ hạn
đối với hàng hóa đó sẽ được khai báo với CFTC và các Sở quốc tế.
• Sau khi kết thúc phiên giao dịch, việc khai báo vị thế lớn của khách hàng sẽ do MXV thực hiện.
2. Một số quy định thị trường
2.2. Vị thế lớn, Form 102A và Form 40

• Form 102A thu thập thông tin liên quan đến các tài khoản đặc biệt có vị thế lớn trên thị trường kì
hạn. Tài khoản đặc biệt là các tài khoản có vị thế phải báo cáo. Việc khai báo form 102A cho các
vị thế lớn vượt quá mức báo cáo vị thế đã được quy định trong Đạo luật Giao dịch Hàng hóa và
quy định của các Sở giao dịch hàng hóa. Đối với khách hàng lần đầu tiên nắm giữ vị thế lớn,
MXV sẽ thực hiện khai báo Form 102A.
• Sau khi Form 102A được hoàn thành, CFTC sẽ yêu cầu và gửi email đến khách hàng yêu cầu
khách hàng phải tạo lập và khai báo Form 40 để CFTC theo dõi và rà soát, phân loại khách
hàng. Sau khi MXV khai báo Form 102A, Khách hàng có nghĩa vụ khai báo Form 40.
2. Một số quy định thị trường
2.2. Vị thế lớn, Form 102A và Form 40
Mức báo vị thế tại Mức báo vị thế
Hàng hóa Sở giao dịch
Kết thúc phiên giao dịch ngày 01.09.2022, trong tài khoản Sở giao dịch tại CFTC
123C123456 của khách hàng Nguyễn Văn A có vị thế sau: Ngô CBOT 250 250
Đậu Tương CBOT 150 150
- Mua 260 hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Ngô tháng 12.2022 Khô Đậu Tương CBOT 200 200
Dầu Đậu Tương
- Bán 200 hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn Ngô tháng 03.2023 CBOT 200 200
Lúa Mỳ CBOT 150 150
Giả sử đây là lần đầu tiên khách hàng nắm giữ vị thế lớn. Bạch kim NYMEX 25 50
Đồng COMEX 25 100
MXV sẽ thực hiện khai báo Form 102A và báo vị thế lớn Bạc COMEX 25 150
trên CFTC và CME Group cho khách hàng Nguyễn Văn A. Dầu WTI NYMEX 350 350
Sau khi hoàn thiện Form 102A, MXV sẽ thông báo cho Dầu WTI Mini NYMEX 350 350
Thành viên 123 về việc Khách hàng Nguyễn Văn A có nghĩa Khí tự nhiên NYMEX 175 200
vụ khai báo Form 40 theo quy định của CFTC. Xăng RBOB NYMEX 150 150
Dầu WTI micro NYMEX 25 350
Khí tự nhiên mini NYMEX 175 200
Đồng mini COMEX 25 100
Bạc mini COMEX 25 150
Đồng micro COMEX 25 100
Bạc micro COMEX 25 150
2. Một số quy định thị trường
2.3. Quy định sử dụng và chia sẻ dữ liệu thị trường
2. Một số quy định thị trường
2.3. Quy định sử dụng và chia sẻ dữ liệu thị trường
Người sử dụng dữ liệu không chuyên (Non-Professional Subscriber)

Người sử dụng dữ liệu không chuyên phải đáp ứng yêu cầu sau:
• Có một tài khoản giao dịch hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn đang hoạt động
• Là cá nhân, thể nhân, hoặc doanh nghiệp nhỏ

Người sử dụng dữ liệu không chuyên không được:


• Là thành viên kinh doanh (nắm giữ hoặc thuê các hình thức hội viên) của bất cứ sở giao dịch nào.
• Đã đăng ký và được công nhận là nhà giao dịch chuyên nghiệp hoặc nhà tư vấn đầu tư trên thị
trường chứng khoán, thị trường phái sinh hàng hóa, các sở giao dịch kỳ hạn, các thị trường hợp
đồng, hoặc bất cứ trên thị trường tài chính nào khác.
• Đóng vai trò đại diện của định chế có tham gia vào các hoạt động môi giới, ngân hàng, đầu tư, hoặc
bất kỳ hoạt động tài chính nào khác.
2. Một số quy định thị trường
2.3. Quy định sử dụng và chia sẻ dữ liệu thị trường
Người sử dụng dữ liệu chuyên nghiệp (Professional Subscriber)

Người sử dụng dữ liệu chuyên nghiệp gồm:


• Cá nhân hoặc tổ chức nào cung cấp các dịch vụ tài chính hoặc dịch vụ tương tự cho bên thứ ba.
• Cá nhân hoặc tổ chức đã đăng ký và được công nhận là nhà giao dịch chuyên nghiệp hoặc nhà
tư vấn đầu tư trên thị trường chứng khoán, thị trường phái sinh hàng hóa, các sở giao dịch kỳ hạn
hoặc bất cứ trên thị trường tài chính nào khác.
• Cá nhân hoặc tổ chức đại diện cho một tổ chức tham gia vào các hoạt động môi giới, ngân hàng,
đầu tư hoặc tài chính
• Cá nhân hoặc nhân viên nào của một tổ chức có thành viên tại các sở giao dịch của CME Group
hoặc bất kỳ sở giao dịch nào khác
2. Một số quy định thị trường
2.4. Thẩm định chi tiết - Due Diligence
Case Study: Thẩm định chi tiết khách hàng về quyền truy cập trực tuyến hệ thống giao dịch
điện tử tại các sở giao dịch hàng hóa (DEA Due Diligence)

• Theo quy định pháp luật của các nước trên thế giới yêu cầu các công ty khi cung cấp cho khách
hàng quyền truy cập trực tuyến hệ thống điện tử tại các Sở giao dịch, đặc biệt Châu Âu (theo
MiFID II - Markets in Financial Instruments Directive) phải tiến hành thẩm định chi tiết về tính hợp
lệ của khách hàng trước khi cung cấp quyền truy cập và tiến hành thường niên sau đó.
• Mục đích của bản Thẩm định là để cho phép các công ty cung cấp cho khách hàng của mình
quyền truy cập trực tuyến hệ thống giao dịch điện tử khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu
theo quy định.
2. Một số quy định thị trường
2.5. Wash Trade
• Wash trade là một hình thức giao dịch ảo, trong đó một giao dịch hoặc một chuỗi giao dịch mua
và bán đã được thực hiện, nhưng giao dịch đã được thực hiện không có chủ đích tạo ra một vị thế
thực hoặc không có ý định thực hiện các giao dịch chịu rủi ro thị trường hoặc cạnh tranh về giá.
• Các bên khởi tạo, thực hiện hoặc sắp xếp các giao dịch mà họ biết hoặc có thể biết sẽ tạo ra
wash trade, họ sẽ vi phạm Quy tắc 534. Điều này cũng bao gồm việc thực hiện giao dịch chuyển
vị thế hoặc sửa lỗi. Việc chuyển vị thế phải được thực hiện thông qua yêu cầu chuyển vị thế khi
được cho phép theo Quy tắc 853.
2. Một số quy định thị trường
2.5. Wash Trade
Hai yếu tố chính tạo ra wash trade:

• Kết quả - (Các) Giao dịch là wash trade khi giao dịch mua và bán cùng một công cụ với cùng một
mức giá, hoặc trong một số trường hợp là giao dịch mua và bán cùng một công cụ với một mức
giá tương tự cho các tài khoản có cùng quyền sở hữu.
• Ý định - (Các) bên dự định thực hiện wash trade. Ý định có thể được suy ra từ bằng chứng về sự
dàn xếp trước hoặc từ bằng chứng cho thấy các lệnh hoặc (các) giao dịch được khởi tạo, nhập
hoặc thực hiện theo cách mà (các) bên biết, hoặc khả năng biết, sẽ tạo ra wash trade.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Spoofing

• Quy tắc 575 quy định việc cấm nhập lệnh hoặc gây ra việc nhập lệnh với ý định hủy lệnh trước khi
thực hiện hoặc sửa đổi lệnh để tránh lệnh bị thực hiện. Hành vi này thường được gọi là Spoofing
(giả mạo).
• Một ví dụ về Spoofing là một người tham gia thị trường nhập một hoặc nhiều lệnh để tạo ra lãi
bán hoặc mua trong một hợp đồng cụ thể. Bằng cách nhập các lệnh, thường với khối lượng đáng
kể so với tổng khối lượng lệnh đang chờ xử lý, người tham gia thị trường gây sai lệch và giả tạo
của sức mua và sức bán.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Spoofing
Nhà đầu tư A đặt lệnh bán 5 hợp đồng tại giá 101 Sau đó, anh ta đặt lệnh mua 50 hợp đồng tại giá 100
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Spoofing
Những nhà đầu tư cho rằng thị trường có xu hướng mua vào sẽ đặt mua tại mức giá cao hơn mức 100
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Spoofing
• Nhà đầu tư A có thể khớp lệnh bán 5 hợp đồng tại giá 101
• Ngay sau đó, anh ta hủy lệnh mua 50 hợp đồng tại giá 100
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Flipping

• Flipping được định nghĩa là việc nhập lệnh hoặc giao dịch với mục đích gây ra sự thay đổi của thị
trường và tạo ra sự biến động hoặc không ổn định. Ví dụ, một giao dịch viên chuyển từ chào bán
sang đặt mua ở cùng một mức giá.
• Một lệnh “flip” thường có hai đặc điểm chính: đó là lệnh công kích và lệnh ngược lại bị hủy ngay
trước khi lệnh nhập.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping

Các mức giá trên thị trường như sau:


Giá đặt mua 100, giá chào bán 101 Nhà đầu tư A muốn mua 14 hợp đồng tại giá 101
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping
Đầu tiên, nhà đầu tư A đặt lệnh bán 50 hợp đồng tại giá 102 và 20 hợp đồng tại giá 101
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping
Giả sử những người tham gia thị trường khác cùng bán như nhà đầu tư A
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping
Khi có nhiều lệnh bán tại mức giá 101, nhà đầu tư A hủy lệnh bán 20 hợp đồng tại giá 101 và đặt lệnh
công kích để mua 14 hợp đồng tại giá 101
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping
Nhà đầu tư A đã thay đổi (flip) từ giá chào bán sang giá đặt mua tại 101. Lệnh mua của nhà đầu tư A
sẽ được khớp 12 lots tại giá 101, 2 lots sẽ được chờ mua tại giá 101.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Ví dụ về Flipping
Sau đó, các mức giá trên thị trường như sau: Giá đặt mua 101, giá chào bán 102.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Các hành vi gây rối bị cấm
Flipping
Hoạt động “flipping” có thể làm gián đoạn thị trường. Ví dụ: các trường hợp lặp đi lặp lại của một
người tham gia thị trường nhập các lệnh “flip”, mỗi lệnh đủ lớn để xoay chuyển thị trường có thể gây
xáo trộn cho việc tiến hành giao dịch có trật tự hoặc việc thực hiện các giao dịch một cách công bằng.
2. Một số quy định thị trường
2.6. Block Trade
• Block trade là các giao dịch hợp đồng kì hạn tiêu chuẩn, hợp đồng quyền chọn hoặc giao dịch kết
hợp được thỏa thuận riêng đáp ứng các ngưỡng nhất định và được phép thực hiện ngoài thị trường
đấu giá công khai. Block trade được quy định trong Quy tắc 526.
• Trong Block Trade, việc thương lượng riêng bao gồm các giao dịch được hoàn thành trực tiếp giữa
các đối tác hoặc thông qua môi giới. Tuy nhiên, Block Trade sẽ không được coi là thương lượng
riêng nếu nó được giao dịch trên một hệ thống hoặc cơ sở hoạt động như sở giao dịch hoặc sổ lệnh
giới hạn trung tâm (a central limit order book).
• Mỗi bên tham gia block trade phải là Người tham gia hợp đồng đủ điều kiện (ECP - Eligible
Contract Participant). ECP bao gồm các thành viên của Sở giao dịch và các công ty thành viên, môi
giới/ đại diện, các tổ chức chính phủ, quỹ hưu trí, quỹ giao dịch hàng hóa, tập đoàn, công ty đầu tư,
công ty bảo hiểm, tổ chức lưu ký và các cá nhân có giá trị tài sản lớn.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

HỎI & ĐÁP

You might also like