Professional Documents
Culture Documents
Dinh Ly Cauchy Ve Tich Phan Tren Duong Cong Kin
Dinh Ly Cauchy Ve Tich Phan Tren Duong Cong Kin
Chứng minh.
• Trường hợp 1: γ = ∂ ∆ là biên của tam giác ∆, với ∆ ⊂ D.
Nối trung điểm các cạnh của ∆, tam giác ∆ được chia thành 4
tam giác bằng nhau ∆(k) (k = 1, 2, 3, 4), có biên tương ứng là γ (k) .
Khi đó Z 4 Z
fdz = ∑ fdz
γ k=1 (k)
γ
Thật vậy, ta viết vế phải thành tổng các tích phân theo các cạnh
của các tam giác ∆(k) . Chú ý rằng trên mỗi cạnh chung của các
tam giác ∆(k) , tích phân được tính hai lần theo hai chiều ngược
nhau. Vì vậy khi cộng lại chỉ còn các tích phân trên các cạnh của
tam giác ∆. Do đó ta thu được đẳng thức trên.
R
Đặt M = fdz . Ta có
γ
4 Z 4 Z
M = ∑ fdz ≤ ∑ fdz .
k=1 (k) k=1
γ γ (k)
Vì vậy, trong 4 tam giác ∆(k) , phải có ít nhất một tam giác mà ta
kí hiệu là ∆1 , sao cho
Z M
fdz ≥ .
4
∂ ∆1
Chia tam giác ∆1 thành 4 tam giác con bằng nhau và lặp lại lập
luận như trên ta thu được một tam giác con ∆2 ⊂ ∆1 sao cho
Z M
fdz ≥ 2
4
∂ ∆2
Tiếp tục quá trình trên ra vô hạn ta thu được một dãy các tam
giác {∆n } trong D sao cho:
i ∆n+1 ⊂ ∆n ∀n ≥ 1.
`
ii Chu vi tam giác ∆n là `n = n , với ` là chu vi của tam giác
2
∆.
R M
iii fdz ≥ n ∀n ≥ 1.
∂ ∆n 4
Do (i) ta có dãy các tập compact lồng nhau, nên tồn tại một điểm
z0 ∈ ∩∞n=1 ∆n . Hiển nhiên z0 ∈ D. Do f chỉnh hình tại z0 nên ta có
thể viết
f (z) = f (z0 ) + f 0 (z0 )(z − z0 ) + (z − z0 )h(z)
với z đủ gần z0 và lim h(z) = 0 = h(z0 ). Từ đó với n đủ lớn ta có
z→z0
Z Z Z Z
fdz = f (z0 ) dz + f 0 (z0 ) (z − z0 )dz + (z − z0 )h(z)dz.
∂ ∆n ∂ ∆n ∂ ∆n ∂ ∆n
Theo Hệ quả 3, §1 ta có
Z Z
dz = (z − z0 )dz = 0.
∂ ∆n ∂ ∆n
Do đó Z Z
fdz = (z − z0 )h(z)dz.
∂ ∆n ∂ ∆n
Với mọi ε > 0, do lim h(z) = 0 nên tồn tại số δ > 0 sao cho
z→z0
ε`2
≤ sup |z − z0 |.|h(z)|.lenth(∂ ∆n ) ≤ ε.(`n )2 = .
z∈∂ ∆n 4n
Từ đó suy ra
M ≤ ε`2
R
Do ε > 0 nhỏ tùy ý nên M = 0. Vậy fdz = 0
∂∆
Chia hình đa giác P thành một số hữu hạn các hình tam giác ∆1 ,
∆2 ,..., ∆n . Khi đó lập luận như chứng minh trong Trường hợp 1,
và áp dụng Trường hợp 1 ta có
Z n Z
fdz = ∑ fdz = 0.
k=1
γ ∂ ∆k
• Trường hợp tổng quát: γ là chu tuyến trơn từng khúc chứa
trong D.
Với mọi ε > 0, áp dụng Bổ đề Goursat, tồn tại một hình đa giác
P ⊂ D với các đỉnh trên γ sao cho
R R
fdz − fdz < ε
γ ∂P
γ
γ2 γ1
`2 `1
γn
`n
Giả sử hàm f liên tục trên D. Do tích phân lấy trên các đoạn
`1 ,...,`n được tính hai lần theo hai chiều ngược nhau nên ta có
R R
fdz = fdz
∂D ∂ D0
Từ đó, Định lý Cauchy cho miền đơn liên D 0 cho ta định lý Cauchy
cho miền đa liên D.
Định lý 3. Giả sử D là miền đa liên bị chặn có biên là các chu
tuyến trơn hoặc trơn từng khúc. Giả sử f là một hàm chỉnh hình
trên D và liên tục trên D = D ∪ ∂ D. Khi đó
Z
fdz = 0.
∂D
Sự tồn tại nguyên hàm
1
Nhưng ta cũng biết rằng, hàm f (z) = chỉnh hình trên miền
z
C \ {0} nhưng không có nguyên hàm trên C \ {0} vì
dz
Z
= 2πi 6= 0.
z
|z|=1
Cố định một điểm z0 ∈ D. Khi đó, với mọi điểm z ∈ D, tích phân
Zz
Φ(z) = f (η)dη
z0
chỉ phụ thuộc điểm z mà không phụ thuộc vào đường lấy tích
phân nối từ z0 tới z trong D. Do đó Φ(z) là một hàm số xác định
trên D.
Định lý 4. Giả sử f là một hàm liên tục trên miền đơn liên D sao
cho Z
fdz = 0
γ
với mọi chu tuyến trơn từng khúc γ ⊂ D. Cố định một điểm
z0 ∈ D, xét hàm Φ(z) xác định bởi
Zz
Φ(z) = f (η)dη, z ∈ D.
z0
Khi đó, Φ(z) là một nguyên hàm của hàm f (z) trên D.
Chứng minh Định lý 4
Vì tích phân xác định Φ(z) không phụ thuộc vào đường lấy tích
phân nên
z+∆z Zz z+∆z
Φ(z + ∆z) − Φ(z) 1 1
Z Z
= f (η)dη − f (η)dη = f (η)dη,
∆z ∆z ∆z
z0 z0 z
|z + ∆z − z|
≤ max |f (η) − f (z)| = max |f (η) − f (z)| → 0
∆z η∈[z,z+∆] η∈[z,z+∆]
2
Ta sẽ chứng minh công thức biến đổi Fourier cho e −πx ,
Z∞
−πt 2 2
e = e −πx e −2πixt dx.
−∞
Đặc biệt t = 0 công thức trên trở thành tích phân của hàm Gauss
Z∞
2
e −πx dx = 1.
−∞
2
Chứng minh. Ta chỉ xét trường hợp t > 0. Đặt f (z) = e −πz . Khi
đó f là hàm chỉnh hình trên C. Xét đường cong kín γR là hình chữ
nhật có các đỉnh là các số phức: R, R + it, R − it, −R. Theo Định
lý Cauchy ta có Z
f (z)dz = 0
γR
Suy ra
Z Z Z Z
f (z)dz + f (z)dz + f (z)dz + f (z)dz = 0.
[−R,R] [R,R+it] [R+it,−R+it] [−R+it,−R]
Ta gọi 4 tích phân trên là I1 (R), I2 (R), I3 (R), I4 (R).
Rõ ràng
ZR
2
I1 (R) = e −πx dx.
−R
Zt
2 2
= ie −πR e πy e −2πRyi dy .
0
2 2 2
Vì |e πy e −2πRyi | = e πy ≤ e πt với 0 ≤ y ≤ t nên
Zt 2
2
e πy e −2πRyi dy ≤ te πt .
0
Từ đó dẫn đến
2 2
|I2 (R)| ≤ e −πR .(te πt ) −→ 0 khi R → ∞.
ZR
πt 2 2
= −e e −πx e −2πixt dx.
−R
Trong đẳng thức
Nhưng
Z∞
2
e −πx dx = 1
−∞
nên
Z∞
−πt 2 2
e = e −πx e −2πixt dx.
−∞