Professional Documents
Culture Documents
MỞ ĐẦU
Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọngtrong h ệ th ống năng
lượng của một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì
công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì đi ện năng lại đóng vai trò vô cùng quan
trọng. Điện năng là điều kiện tiên quyểt cho việc phát triển nền nông nghi ệp
cũng như các ngành sản xu ất khác. Do n ền kinh t ế n ước ta còn trong giai đo ạn
đang phát triển và việc phát tri ển điện năng còn đang thi ếu th ốn so v ới nhu
cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng như điện phân
phối điện cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ l ưỡng để vừa đảm
bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế.
Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong
việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các h ộ tiêu th ụ đi ện lo ại I
và loại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng đ ược nh ững yêu c ầu c ơ
bản của một mạng điện.
Dù đã cố gắng song đồ án vẫn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các th ầy, đ ể em có th ể
tự hoàn thiện thêm kiến thức của mình trong các lần thiết kế đồ án sau này.
Trong quá trình làm đồ án, em xin chân thành cám ơn các th ầy cô giáo, đ ặc
biết cám ơn thầy giáo Nguyễn Ngọc Trung đã tận tình giúp đ ỡ em hoàn thành
đồ án này.
Sinh viên
CHƯƠNG I :
PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI. CÂN BẰNG CÔNG SUẤT.
*Ta có sơ đồ địa lý lưới điện thiết kế:
32,9
6 8 km
km
,84 5
km
50,6
28
km
3
,6
22
32 km
N 4
46
km
,65
km
25,3
40,79 k
43
,08
km
3
m
m
, 84k
28
1 24 km 2
Trong hệ thống có một nguồn cung cấp N. Nguồn cung c ấp cho h ệ th ống
là nguồn có công suất vô cùng lớn. Nguốn có công su ất lớn h ơn r ất nhi ều so
với nhu cầu của phụ tải. Điện áp trên thanh góp c ủa nguồn không thay đ ổi
trong mọi trường hợp làm việc c ủa phụ tải, có đ ủ khả năng đáp ứng cho ph ụ
tải.
Ta có S . = P + jPtgϕ
⇒ P = S .cosϕ
Bảng 1.2
Phụ Pmax+jQmax Smax Pmin+jQmin Smin loại
tải (MVA) (MVA) (MVA) (MVA) hộ
1 42,5 + j26,35 50 20,4 + j12,65 24 I
2 36,55 + j22,66 43 21,25 + j13,18 25 I
3 26,35 + j16,34 31 17 + j10,54 20 I
4 33,15 + j20,55 39 22,1 + j13,7 26 I
5 23,8 + j 14,76 28 14,45 + j8,96 17 III
6 40,8 + j25,3 48 19,55 + j12,12 23 I
Tổng 203,15 + j125,96 239 114,75 + j71,15 135
Để hệ thống làm việc ổn định đảm bảo cung cấp điện cho ph ụ t ải thì
nguồn điện phải đảm bảo cung cấp đủ công suất tác dụng P và công su ất
phản kháng Q cho các hộ tiêu thụ và cả tổn thất công su ất trên các ph ần t ử
của hệ thống. Nếu sự cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng
phát ra với công suất tiêu thụ bị phá vỡ thì các chỉ tiêu ch ất l ượng đi ện năng b ị
giảm dẫn đến thiệt hại kinh tế hoặc làm tan v ỡ hệ th ống. Vì v ậy ta c ần ph ải
cân bằng công suất.
Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức th ời đi ện
năng từ các nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không th ể tích lu ỹ đi ện năng
thành số lượng nhìn thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình
sản xuất và tiêu thụ điện năng.
Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập c ủa hệ thống, các nhà máy c ủa h ệ
thống cần phải phát công suất bằng công suất tiêu thụ của các hộ tiêu thụ điện,
kể cả tổn thất công suất trong mạng điện, nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân
bằng công suất giữa công suất phát và công suất tiêu thụ.
Ngoài ra để hệ thống vận hành bình thường cần phải có sự dự trữ nhất định
của công suất tác dụng trong hệ thống. Dự trữ trong h ệ th ống đi ện là m ột v ấn
đề quan trọng liên quan đến vận hành cũng như phát triển cuả hệ thống điện.
Cân bằng sơ bộ công suất tác dụng được thực hiện trong chế độ phụ tải cực
đại của hệ thống.
Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống :
6
∑ PF = ∑ Pyc = m ∑ Ppt i + ∑ ∆P + ∑ Ptd + ∑ Pdt
i =1
Trong đó:
m là hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại, ở đây m=1.
∑ PF : là tổng công suất tác dụng phát ra từ nguồn về các phụ tải.
Việc cân bằng công suất giúp cho tần số của lưới điện luôn được giữ ổn
định.
Trong hệ thống, chế độ vận hành ổn định chỉ tồn tại khi có sự cân b ằng
công suất phản kháng và tác dụng.
Cân bằng công suất tác dụng, trước tiê n để giữ được tần số bình thường
trong hệ thống, còn để giữ được điện áp bình thường thì c ần ph ải có s ự cân
bằng công suất phản kháng ở hệ thống nói chung và từng khu v ực nói riêng. S ự
thiếu hụt công suất phản kháng sẽ làm cho đi ện kháng gi ảm.M ặt khác s ự thay
đổi điện áp ảnh hưởng tới tần số và ngược lại. Nh ư vậy gi ảm đi ện áp s ẽ làm
tăng tần số trong hệ thống và giảm tần số sẽ làm tăng đi ện áp.Vì v ậy đ ể đ ảm
bảo chất lượng của điện áp ở các hộ tiêu th ụ trong m ạng đi ện và trong h ệ
thống ,cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng.
Sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống được biểu diễn bằng
biểu thức sau:
∑ QF = ∑ Q yc
6
= m ∑ Q pt + ∑ ∆Qb + ∑ QL + ∑ Qc + ∑ Qtd + ∑ Q dt
i =1
Trong đó:
Hoàng Văn Ninh Page 5
Đồ án môn Lưới điện 2
Ta lại có:
∑ QF = ∑ PF .tgϕ = 233, 62.0, 62 = 144,84 (MVAr)
Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy tổng công su ất ph ản kháng do ngu ồn
phát ra vừa đúng bằng lượng công suất phản kháng yêu cầu của hệ thống do đó
ta không phải tiến hành bù công suất phản kháng.
Điện áp định mức của mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các ch ỉ tiêu
kinh tế, cũng như các đặc trưng kĩ thuật của mạng điện.
Điện áp định mức của mạng điện thiết kế được chọn đ ồng th ời v ới s ơ đ ồ
cung cấp điện. Điện áp đinh mức sơ bộ của mạng điện có th ể xác định theo giá
trị của công suất trên mỗi đường dây trong mạng điện.
Trong đó:
U i là điện áp vận hành của đoạn dây thứ i (kV)
li là chiều dài đoạn dây thứ i (km)
Pi là công suất truyền tải trên đoạn dây thư i (MW)
Bảng 2.1
LỘ SMAX PMAX Li (km) U(kV) Uđm (kV)
N1 50 42,5 40,79 116,52
N2 43 36,55 43,08 108,75
N3 31 26,35 46,65 93,91 110
N4 39 33,15 32 102,92
N5 28 23,8 50,6 90,14
N6 48 40,8 28,84 113,31
Từ kết quả trên ta chọn điện áp định mức cho mạng điện thiết kế là 110kV.
2. Phương án 1
3. Phương án 2.
4. Phương án 3.
5. Phương án 4.
6. Phương án 5.
2.3 Tính toán chọn tiết diện dây dẫn và tổn th ất điện áp trong mạng điện.
Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên
không. Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC), Đồng thời các dây
dẫn thường được đặt trên các cột bê tông ly tâm hay c ột thép tuỳ theo đ ịa hình
đường dây chạy qua. Đối với các đường dây 110 kV, khoảng cách trung bình
hình học giữa dây dẫn các pha bằng 5m (Dtb = 5m).
Đối với mạng điện cao áp do công su ất l ớn, chi ều dài đ ường dây l ớn d ẫn
đến tiết diện đường dây lớn từ đó chi phí cũng lớn theo. Mắt khác m ạng đi ện
cao áp có khả năng điều chỉnh điện áp , ph ạm vi đi ều ch ỉnh r ộng do đó đi ều
kiện về tổn thất điện áp không quan trọng bằng điều kiện kinh tế.
Trong đó:
Hoàng Văn Ninh Page 11
Đồ án môn Lưới điện 2
Imax là dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại, A.
Jkt là mật độ kinh tế của dòng điện, A / mm 2 . Với dây AC và
Dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ phụ tải cực đại được xác
định theo công thức :
Smax
I max = .103 , A
n 3U dm
Trong đó :
n: là số mạch của đường dây (đường dây một mạch n=1 ; đườngdây hai
mạch n=2) ;
Smax: là công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA.
Dựa vào tiết diện dây dẫn tính được theo công th ức trên, ta ti ến hành ch ọn
tiết diện tiêu chuẩn gần nhất và kiểm tra các điều kiện về sự t ạo thành v ầng
quang,độ bền cơ của đường dây và phát nóng trong các chế độ sau sự cố.
-Đối với đường dây 110 kV, để không xuất hiện v ầng quang các dây nhôm
lõi thép cần phải có tiết diện F ≥ 70mm 2 .
-Độ bền cơ học của đường dây trên khôngt thường đ ược ph ối khợp với các
điều kiện về vầng quang nên không cần phải kiểm tra điều kiện này.
-Để đảm bảo cho đường dây v ận hành bình th ường trong các ch ế đ ộ sau s ư
cố cần phải có điều kiện sau :
I sc = k .I cp
trong đó :
Icp là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn ;
Điện năng cung cấp cho các h ộ tiêu th ụ đ ược đ ặc tr ưng b ằng t ần s ố c ủa
dòng điện và độ lệch điện áp so v ới đi ện áp định m ức trên các c ực c ủa thi ết b ị
dùng điện. Khi thiết kế các mạng điện thường giả thiết rằng hệ thống ho ặc
các nguồn cung cấp có đủ công suất tác dụng để cung cấp cho các ph ụ tải do
đó không xét đến những vấn đề duy trì t ần s ố. Vì v ậy ch ỉ tiêu ch ất l ượng đi ện
năng là giá trị của độ l ệch đi ện áp ở các h ộ tiêu th ụ so v ới đi ện áp đ ịnh m ức ở
mạng điện thứ cấp.
Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó khi v ận hành bình th ường
được xác định theo công thức :
Pi Ri + Qi X i
∆U ibt = (kV )
U dm
(2.4)
∆U ibt
∆U ibt % = .100%
U dm
Trong đó :
Pi, Qi là công suất chạy trên đường dây thứ i .(Theo bảng 1.2)
Ri, Xi là điện trở và điện kháng c ủa đ ường dây th ứ i.(Theo bảng thông
số đường dây của các phương án).
Đối với đường dây có hai mạch, nếu ngừng một mạch thì t ổn th ất đi ện áp
trên đường dây bằng :
∆Ui sc % = 2 ∆Ui bt %
1. Phương án 1.
a.chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây N1.
S1max 50
I N 1max = .103 = .103 = 131, 22 (A)
n 3.U DM 2 3.110
I N 1max 131, 22
⇒ FN 1 = = = 119, 29 ( mm 2 )
J KT 1,1
Như vậy ta chọn tiết diện dây dẫn gần nhất Ftc = 120 mm 2
Chọn dây dẫn AC-120 có Icp = 380A ở nhiệt độ ngoài trời.
Khi sự cố nặng nề nhất là đứt một dây, dây còn lại phải chịu một dòng điện
là:
I sc1 = 2 I N 1max = 2.131, 22 = 262, 44 (A)
Ta thấy I sc < 0.8 I cp thoả mãn điều kiện phát nóng.
Ftc = 120 mm 2 thoả mãn điều kiện tổn thất vầng quang
Như vậy chọn dây dẫn AC-120 cho lộ N1.
Ta có:
S2 max 43
I N 2max = .103 = = 112,85( A)
n. 3.U dm 2. 3.110
I N 2 max 112,85
⇒ FN 2 = = = 102, 59(mm 2 )
J KT 1,1
Như vậy chọn dây dẫn có tiết diện gần nhất là AC-95 có I cp = 330( A) ở
nhiệt độ ngoài trời.
Khi có sự cố:
Isc = 2.I N 2max = 225, 7 < 0,8 I cp = 264( A) (thoả mãn điều kiện phát nóng
cho phép).
FN 2 > 70mm 2 nên thoả mãn điều kiện tổn thất vầng quang.
Khi có sự cố: Isc = 2.I N 3max = 2.81, 35 = 162, 7 < 0.8 I cp = 212( A) Như vậy 2
điều kiện về tổn thất vầng quang và điều kiện phát nóng cho phép đ ều tho ả
mãn.
Khi có sự cố: Isc = 2.I N 4 max = 2.102, 35 = 204, 7 < 0.8 I cp (Thoả mãn các
điều kiện)
Như vây ta chọ dây dẫn AC-95 cho đường dây N4.
( thoả mãn các điều kiện tổn thất vầng quang và phát nóng).
Như vậy 2 điều kiện về tổn thất vầng quang và điều kiện phát nóng cho
phép đều thoả mãn.
*. Tương tự đối với các đường dây N2, N3, N4, N5, N6
Ta có bảng tính toán tổn thất điện áp của phương án 1 như sau :
Lộ N1 N2 N3 N4 N5 N6
Hoàng Văn Ninh Page 17
Đồ án môn Lưới điện 2
2. Phương án 2.
Chọn tiết diện dây dẫn cho lộ N3, N6, tương tự như phương án 1.
Chọn điện áp định mức và tiết diện dây dẫn cho lộ N1và N4.
l4 − 5 = 22, 63km
l1− 2 = 24km
Ta có:
Khi có sự cố:
I sc = 2.I N 1max = 2.244, 06 = 488,12( A) < k .I cp = 0,8.605( A)
Như vậy chọn dây dẫn loại AC-240 là hợp lý (thoả mãn điều kiện phát nóng
Khi có sự cố:
I sc = 2.I N 4max = 2.175,83 = 351,86( A) < k .I cp = 0,8.510( A)
Như vậy chọn dây dẫn loại AC-185 là hợp lý (tho ả mãn đi ều ki ện phát nóng
cho phép và điều kiện tổn thất vầng quang).
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng thông số đường dây của phương án 2.
Lộ Loại L r0 (Ω) x0 b0 .10−6 R (Ω) X (Ω) B 10−6
dây (km) Ω/km (S/km) S
N1 AC-240 40,79 0,131 0,401 2,85 2,67 8,18 232,5
1-2 AC-95 24 0,33 0,429 2,65 3,96 5,15 127,2
N3 AC-70 46,65 0,45 0,44 2,58 10,5 10,26 240,71
N4 AC-185 32 0,17 0,409 2,82 2,72 6,54 180,48
4-5 AC-120 22,63 0,27 0,423 2,69 6,11 9,57 66,98
N6 AC-95 28,84 0,33 0,429 2,65 4,76 6,19 152,85
Tính tổn thất điện áp cho đường dây N-1-2 và N-4-5 như sau:
Trong đó :
PN 1RN 1 + QN 1. X N 1
∆U Nbt1 % = 2
.100
U dm
79, 05.2, 67 + 49, 01.8,18
= .100
1102
= 5, 06%
Ta có :
∆U Nsc.4.5 % = ∆U Nsc4 % + ∆U1bt− 2 %
= 2.∆U Nbt4 % + ∆U 4bt− 5 %
= 2.3,19 + 2, 37 = 8, 75%
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng tổn thất đi ện áp c ủa phương án 2 như
sau :
Lộ N.1.2 N3 N.4.5 N6
∆U mbtax % 7,22 3,67 5,56 2,9
bt bt
∆U m ax % = ∆U N .1.2 % = 7, 22% < (15 − 20)%
∆U mscax % = ∆U Nsc.1.2 % = 12, 28% < (20 − 25)%
3. Phương án 3.
Chọn điện áp định mức cho đoạn 4-5 tương tự như phương án 2.
Xác định dòng công xuất chạy trên các đoạn đường dây dẫn trong mạng đi ện
kín N-1-2-N:
Để xác đinh dòng công suất chạy trên các đo ạn đường dây trong m ạch vòng
N-1-2-N ta cần giả thiết rằng mạng điện là đồng nhất và tất c ả các đoạn
đường dây đều có cùng một tiết diện.
.
S .(l + l ) + S2 .l N 2
S N 1 = 1 1− 2 N 2
l1− 2 + l N 1 + l N 2
(42, 5 + j 26, 35)(24 + 43, 08) + (36, 55 + j 22, 66)43, 08
S N1 =
24 + 40, 79 + 43, 08
S N 1 = 41, 07 + j 25, 44 ( MVA )
Dòng công suất chạy trên đoạn 1-2 có chiều từ 2 đến 1 vì công su ất trên đo ạn
N1 lớn hơn công suất trên đoạn N2 và được tính bằng:
S1− 2 = S N 1 − S1
S1− 2 = 41, 07 + j 25, 44 − (42, 5 + j 26, 35)
S1− 2 = −1, 43 − j 0, 91( MVA)
Như vậy trong mạng điện kín N-1-2-N nút 1 là nút phân công suất.
Tính dòng điện và chọn tiết diện dây dẫn cho mang điện kín N-1-2-N:
Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 1-2 sẽ có sự cố lớn
nhất khi ngừng đương dây N1. Khi đó: S1− 2 = S1 > S2 , S N 2 = S1 + S2
Như vậy:
S1
I1− 2 sc = .103
n. 3.U dm
50
I1− 2 sc = .103 = 262, 43( A) > k .I cp = 212( A)
3.110
Vậy không thoả mãn điều kiện cho phép. Khi đó đ ể thoả mãn ta nâng ti ết di ện
đường dây 1-2 lên tiết diện tiêu chuẩn là Ftc = 95mm 2 .
Cũng tương tự như trên ta chon dây dẫn loại AC-300 cho đoạn N1.
Từ những tính toán trên ta có bảng thông số đường dây cho phương án 3 như
sau:
Lộ Loại dây L r0 x0 b0 .10−6 R (Ω) X (Ω) B.10-6
km Ω/km Ω/km S/km (S)
N1 AC-300 40,79 0,108 0,392 2,91 4,41 15,99 118,7
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N3,N-4-5 và N6 tương tự có kết quả
như tổn thất trên đường dây N3,N-4-5 và N6 của phương án 2.
Hoàng Văn Ninh Page 25
Đồ án môn Lưới điện 2
Tính tổn thất điện áp cho mạng điện kín N-1-2-N như sau :
Do tính toán trên ta có điểm 1 là điểm phân công suất,do đó nút náy ễ có điện
áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch
vòng và bằng:
41, 07.4, 41 + 25, 44.15, 99
∆U mbtax % = ∆U Nbt1 % = 2
.100 = 4,86%
110
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N2:
37, 98.4, 65 + 23, 57.16,89
∆U Nbt2 % = = 4, 75%
1102
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 1-2:
1, 43.7, 92 + 0, 91.10.3
∆U1bt− 2 % = = 0,17%
1102
- Khi ngừng đoạn N1, tổn thất điện áp trên đoạn N2 sẽ bằng:
∆U Nsc2 % = ∆U Nbt2 % + ∆U1bt− 2 %
Trong đó:
Trong đó:
Từ kết quả trên ta nhận thấy với mạch vòng đã cho thì sự cố trên đoạn N1
và N2 gần tương đương nhau:
Trong trường hợp này thì sự cố lớn nhất là khi ngừng đoạn N1 và bằng:
∆U mscax % = 9,88% + 5, 02%
= 14, 9%
Từ kết quảtính toán trên ta có bảng tổn thất điện áp của phương án 3 như sau :
Hoàng Văn Ninh Page 27
Đồ án môn Lưới điện 2
Lộ N.1.2.N N3 N.4.5 N6
∆U mbtax % 4,86 3,67 5,56 2,9
4. Phương án 4.
Chọn tiết diện cho mạng điện kín N-1-2-N tương tự như phương án 3. Chọn
tiết diện cho lộ 4-3 và 6-5 tương tự như N3 và N5 ở phương án 1.
Chọn điện áp định mức và tiết diện dây dẫn cho lộ N4 và N6.
S N 4 = S3 + S4 = 59, 5 + j 36,89
(MVA)
S N 6 = S5 + S6 = 64, 6 + j 40, 06
Khi có sự cố:
I sc = 2.I N 4max = 2.183, 7 = 367, 4( A) < k .I cp = 0,8.510 = 408( A)
Như vậy chọn dây dẫn loại AC-185 là hợp lý (thoả mãn điều kiện phát nóng
cho phép và điều kiện tổn thất vầng quang).
Khi có sự cố:
I sc = 2.I N 6max = 2.199, 45 = 398, 9( A) < k .I cp = 0,8.510 = 408( A)
Như vậy chọn dây dẫn loại AC-185 là hợp lý (thoả mãn điều kiện phát nóng
cho phép và điều kiện tổn thất vầng quang).
Từ những phân tích và tính toán chọn tiết diện dây dẫn ta có bảng thông số
đương dây cho phương án 4 như sau:
Tính tổn thất điện áp trên mạng điện kín N.1.2.N tương tự có kết quả như
tổn thất trên mạng điện kín N.1.2.N của phương án 3.
Tính tổn thất điện áp cho đường dây liên thông N-4-3 và N-6-5.
Trong đó :
PN 4 RN 4 + QN 4 . X N 4
∆U Nbt4 % = 2
.100
U dm
59, 5.2, 72 + 36,89.6, 54
= .100
1102
= 3, 33%
P4 − 3 R4 − 3 + Q4 − 3 . X 4 − 3
∆U 4bt− 3 % = 2
.100
U dm
26, 35.5, 69 + 16, 34.5, 57
= .100
1102
= 1, 99%
Ta có :
∆U Nsc.6.5 % = ∆U Nsc6 % + ∆U 6bt− 5 %
= 2.∆U Nbt6 % + ∆U 6bt− 5 %
= 2.3, 26 + 3, 45 = 9, 97%
Từ kết quảtính toán trên ta có bảng tổn thất điện áp của phương án 4 như
sau :
Lộ N.1.2.N N.4.3 N.6.5
∆U mbtax % 4,86 5,32 6,71
5. Phương án 5
Sơ đồ đường đi dây của phương án 5 các tiết diện dây dẫn c ủa mỗi đường
dây ta đã chọn ở các phương án trên.
Tổn thất điện áp của đường dây N-1-2 tương tự như tính toán tổn thất của
đường dây N-1-2 của phương án 2.
Tổn thất điện áp trên đường dây N-4-3, N-6-5 tương tự như phương án 4.
Từ kết quả tính toán tổn thất điện áp của các đường dây ở các phương án
trên ta có được bảng tổn thất điện áp của phương án 5 như sau:
Lộ N.1.2 N.4.3 N.6.5
∆U mbtax % 7,22 5,32 6,71
Từ kết quả tính toán tổn thất điện áp của các phương án ta có bảng tổng kết
chung về tổn thất điện áp lớn nhất của 5 phương án như sau :
Ph.án 1 2 3 4 5
∆U mbtax % 5,3 7,22 5,56 6,71 7,22
phương án 1 có tổn thất điện áp lúc bình thường cũng như lúc sự c ố là nh ỏ
nhất.
Phương án 3 và phương án 4 có tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất. Bên cạnh
đó trong sơ đồ lưới điện có mạng điện kín nên vận hành phức tạp hơn.
Vì các phương án so sánh của mạng điện có cùng điện áp định mức, do đó
để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính
toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z = (atc + avh ).K + ∆A.c
Trong đó :
Tổng vốn đầu tư về đường dây K được xác định như sau:
K = ∑ K oi
Trong đó :
K oi : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/km
Đối với đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột thì:
K oi = 1, 6.Co .li
Trong đó:
li : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km
Co : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/km
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức :
∆A = Pimax .τ
Trong đó :
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,h
Pimax :tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ i khi công phụ
tải cực đại .Ta có công thức:
2 2
Pim ax + Qimax
∑ ∆Pimax = .Ri
U dm
Trong đó :
Pimax,Qimax : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây ở
chế độ phụ tải cực đại
Ri : điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ i
U dm : điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
τ = (0,124 + Tmax .10−4 )2 .8760
trong đó:
Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Với Tmax = 4800h ta có τ = 3196h
Sau đây ta sẽ tính toán hàm chi phí tính toán hàng năm đối v ới từng ph ương án
được chọn :
1. phương án 1.
a. Tíng tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
Ta có bảng sau:
Bảng 2.4.1:Kết quả tính tổn thất công suất trên các đường dây c ủa
phương án 1.
Lộ Ri (Ω) ∆P (MW)
Pi2 + Qi2
N1 50 5,51 1,138
N2 43 7,11 1,086
N3 31 10,5 0,834
N4 39 5,28 0,664
N5 28 13,66 0,886
N6 48 4,76 0,906
∑ ∆P 5,514
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng cột
thép.
K o1 = 1, 6.Co1.lN 1
= 1, 6.354.106.40, 79 = 23103, 456.106 ( đ )
Trong đó giá trị của Co được tra theo bảng giá dây dẫn.
- Vốn đầu tư xây dựng của các đường dây còn lại được tính tương tự.
Ta có bảng:
Bảng 2.4.2:
kết quả tính vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 1.
Lộ Kí hiệu dây Co .106 (đ/km) L(km) K oi .106 (đ)
N1 AC-120 354 40,79 23103,456
N2 AC-95 283 43,08 19506,624
N3 AC-70 208 46,65 15525,12
N4 AC-95 283 32 14489,6
N5 AC-120 354 50,6 17912,4
N6 AC-95 283 28,84 13058,752
K = ∑ K oi 103595,952
Tổng các chi phí tính toán được xác định theo công thức:
Z = (atc + avh ).K + ∆A.c
* Vậy từ đó chi phí tính toán hàng năm của phương án 1 là:
Z = (atc + avh ).K + ∆A.c
= (0,125 + 0, 04).103595, 952.106 + 17622, 744.103.500
= 25904, 704.106 ( đ )
2. phương án 2.
a. Tíng tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây.
Kết quả tính tổn thất công suất trên các đường dây của phương án 2.
Lộ Si (MVA) Ri (Ω) ∆P (MW)
N1 93 2,67 1,908
1-2 43 3,96 0,605
N3 31 10,5 0,834
N4 67 2,72 1,009
4-5 28 6,11 0,396
N6 48 4,76 0,906
∑ ∆P 5,658
Giả thiết rằng các đường dây trên không hai mạch được đặt trên cùng c ột
thép.
- Vốn đầu tư xây dựng của các đường dây được tính tương tự ph ương án
trên.
Ta có bảng:
Bảng 2.4.4:
kết quả tính vốn đầu tư xây dựng các đường dây của phương án 2.
Lộ Kí hiệu Co .106 (đ/km) L(km) K oi .106 (đ)
N1 AC-240 500 40,79 32632
1-2 AC-95 283 24 10867,2
N3 AC-70 208 46,65 15525,12
N4 AC-185 441 32 22579,2
4-5 AC-120 354 22,63 8011,02
N6 AC-95 283 28,84 13058,752
K = ∑ K oi 102673,292
* Tổng các chi phí tính toán được xác định theo công thức:
Z = (atc + avh ).K + ∆A.c
* Vậy từ đó chi phí tính toán hàng năm của phương án 2 là:
Z = (atc + avh ).K + ∆A.c
= (0,125 + 0, 04).102673, 292.106 + 18082, 968.103.500
Bảng 2.4.5: Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của các phương án so sánh.
Phương án ∆ U mbtax % ∆U mscax % K .106 (đ) Z .106 (đ)
1 5,3 10,6 103595,952 25904,704
2 8,94 11,68 102673,292 25982,577
Từ kết quả tính toán ở bảng trên ta thấy rằng hai phương án này có chi phí
tính toán chênh lệch nhau không quá 5% do đó chúng t ương đ ương nhau v ề m ặt
kinh tế. Mặt khác phương án 1 có tổn thất điện án nhỏ hơn nên ta chọn
phương án 1 là phương án thiết kế.
3.1.1 Tính toán lựa chọn công suất định mức số lượng máy biến áp cho
phụ tải.
Số lượng các máy trong trạm phụ thuộc vào tính chất của hộ tiêu dùng điện.
Đối với mạng điện 110kV và hộ tiêu thụ loại I, ta chọn loại máy biến áp pha
hai cuộn dây 110 kV có điều chỉnh dưới tải. Đồng thời phải sử dụng đ ường
dây hai mạch kết hợp với hai máy biến áp vận hành song song.Khi đ ể các máy
biến áp làm việc song song ta phải đảm bảo các điều kiện sau:
Công suất của máy biến áp phải được chọn sao cho đảm bảo cung c ấp đi ện
trong tình trạng bình tương ứng với phụ t ải c ực đại khi tất c ả các máy bi ến áp
đều làm việc. Khi có một máy biến áp bất kì ngh ỉ do s ự c ố hay sửa ch ữa, các
máy biến áp còn lại với khả năng quá t ải sự cố cho phép ph ải đ ảm b ảo đ ủ
công suất cần thiết. Hệ số quá tải của máy biến áp cho là k =1,4 (không cho
phép vượt quá 5ngày đêm và mỗi ngày đêm không quá 6h).
Đối với phụ tải loại I, công suất định mức của máy biến áp được lựa ch ọn
theo công thức sau:
Smax
SdmB ≥
kqtsc
trong đó:
Smax là công suất tổng yêu cầu lúc phụ tải cực đại.
k là hệ số quá tải sự cố ( kqtsc = 1, 4 ).
Đối với phụ tải loại III, công suất định mức của máy biến áp được lụa chọn
theo công thức sau : SdmB ≥ Smax
Tính toán công suất định mức và chọn số l ượng MBA cho ph ương án đã
chọn.
- Phụ tải 1 :
Smax = 50 MVA
S 50
SdmB ≥ max = = 35, 71( MVA)
k 1, 4
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 40MVA
- Phụ tải 2 :
Smax = 43MVA
S 43
SdmB ≥ max = = 30, 71( MVA)
k 1, 4
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 32MVA
- Phụ tải 3 :
Smax = 31MVA
S 31
SdmB ≥ max = = 22,14( MVA)
k 1, 4
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 25MVA
- Phụ tải 4 :
Smax = 39 MVA
S 39
SdmB ≥ max = = 27,86( MVA)
k 1, 4
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 32MVA
- Phụ tải 5 :
Smax = 28MVA
SdmB ≥ Smax = 28( MVA)
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 32MVA
- Phụ tải 6 :
Smax = 48MVA
S 48
SdmB ≥ max = = 34, 29( MVA)
k 1, 4
→ Chọn hai máy biến áp có công suất định mức SdmB = 40MVA
Dựa vào yêu cầu điều chỉnh điện áp của các phụ tải là khác thường nên ta
chọn máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải- TPDH.
Từ những tính toán trên ta có bảng thông số về các máy biến áp đặt ở các hộ
phụ tải sau : Bảng 3.1
P n loại số liệu kĩ thuật số liệu tính toán
T máy áp U cdm U hdm U n ∆Pn ∆Po I o % R X ∆Qo
kV kV % kW kW Ω Ω kVAr
1 2 TPDH 115 22 10,5 175 42 0,7 1,44 34,8 280
40000/110
2 2 TPDH 115 22 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240
32000/110
3 2 TPDH 115 22 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200
25000/110
4 2 TPDH 115 22 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240
32000/110
5 1 TPDH 115 22 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240
32000/110
6 2 TPDH 115 22 10,5 175 42 0,7 1,44 34,8 280
40000/110
Sơ đồ cầu trong.
Sơ đồ cầu ngoài.
Ta có thể lựa chọn giữa hai sơ đồ cầu ngoài và cầu trong theo hai điều kiện
sau :
-Công suất :
Nếu S pt min ≤ SdmB thì ta lựa chọn sơ đồ cầu ngoài.
S pt min > SdmB thì ta lựa chọn sơ đồ cầu trong.
-Đường dây :
Đối với đường dây dài ( l ≥ 70km ) thường sác xuất sửa chữa và bảo dưỡng
nên ta dùng sơ đồ cầu trong.
Đối với đường dây ngắn ( l < 70km ) thường sác xuất sửa chữa ít hơn nên
ta dùng sơ đồ cầu ngoài.
Từ đó ta thấy tất cả các phụ tải đều có S pt min ≤ SdmB và đường dây ngắn (
l < 70km ) như vậy ta chọn sơ đồ cầu ngoài cho toàn mạng điện.
Sơ đồ nối điện chính của toàn lưới điện như sau :
CHƯƠNG IV :
Hoàng Văn Ninh Page 43
Đồ án môn Lưới điện 2
Trong chế độ này đường dây được đưa và làm việc cả hai mạch, trạm
biến áp có hai may biến áp được đưa vào vận hành song song cả hai máy.
.
S B'' 1 = S1 = 42, 5 + j 26, 35( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
B 219, 45.10−6
jQc'' = jU c2 . 1= j.110 . 2
= j1, 328( MVAr)
2 2
-Công suất sau tổng trở đường dây N1:
S1'' = S B' 1 + ∆So − jQc''
= 42, 649 + j 29, 946 + 0, 084 + j 0, 56 − j1, 328
= 42, 733 + j 29,178 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N1:
S1''2 P1'' 2 + Q1'' 2
∆S1 = 2
.Z1 = 2
.Z1
U dm U dm
42.7332 + 29,1782
= .(5, 51 + j8, 63)
1102
= 1, 219 + j1, 91( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
B 219, 45.10−6
jQc' = jU N2 . 1= j.121 . 2
= j1, 606( MVAr)
2 2
-Công suất đầu đường dây N1 là:
S N 1 = S1' − jQc'
= 43, 952 + j 31, 088 − j1, 606
= 43, 952 + j 29,842 ( MVA )
ta có
τ = (0,124 + Tmax .10−4 )2 .8760 = 3196h
∆P1 = 1,193 ( MW )
→ ∆Ad1 = ∆P1.τ = 1, 219.3196 = 3895, 924 ( MWh )
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 2 = 0,143 + j 3, 324( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 2 = 36, 693 + j 25, 984( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 381( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N2: S2'' = 36, 763 + j 25, 083 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N2: ∆S2 = 1,164 + j1, 513( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N2: S2' = 37, 927 + j 26, 596( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1, 671( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N2 là: S N 2 = 37, 927 + j 24, 925 ( MVA )
-Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Ad 2 = 3720,144 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên máy biến áp: ∆AB 2 = 1070, 228 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên cả đường dây N2 là: ∆A2 = 4790, 372 ( MWh )
Tương tự trên:
.
- Công suất sau tổng trở MBA: S '' = S 3 = 26, 35 + j16, 34( MVA)
B3
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B3 = 0,1 + j 2, 221( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 3 = 26, 45 + j18, 561( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 456( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N3: S3'' = 26, 508 + j17, 505 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N3: ∆S3 = 0,876 + j 0,886( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N3: S3' = 27, 384 + j18, 391( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1, 762( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N3 là: S N 3 = 27, 384 + j16, 629 ( MVA )
-Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Ad 3 = 2799, 696 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên máy biến áp: ∆AB3 = 827, 68 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên cả đường dây N3 là: ∆A3 = 3627, 376 ( MWh )
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 4 = 0,118 + j 2, 734( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 4 = 33, 268 + j 23, 284( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 026( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N4: S4'' = 33, 338 + j 22, 738 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N4: ∆S4 = 0, 711 + j 0, 923( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N4: S4' = 34, 049 + j 23, 661( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1, 242( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N4 là: S N 4 = 34, 049 + j 22, 419 ( MVA )
-Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Ad 4 = 2464,116 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên máy biến áp: ∆AB 4 = 990, 328 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên cả đường dây N3 là: ∆A4 = 3454, 444 ( MWh )
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B5 = 0,121 + j 2,82( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 5 = 23, 921 + j17, 58( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j 0,823( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N5: S5'' = 23, 956 + j16,997 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N5: ∆S5 = 0, 974 + j1, 526( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N5: S5' = 24, 93 + j18, 523( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j 0, 996( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N5 là: S N 5 = 24, 93 + j17, 527 ( MVA )
-Tổn thất điện năng trên máy biến áp: ∆AB5 = 693, 316 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên cả đường dây N3 là: ∆A5 = 3806, 22 ( MWh )
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 6 = 0,137 + j 3, 314( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 6 = 40, 937 + j 28, 614( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j 0, 925( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N6: S6'' = 41, 057 + j 28, 249 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N6: ∆S6 = 0, 977 + j1, 271( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N6: S6' = 42, 034 + j 29, 52( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1,119( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N6 là: S N 6 = 42, 034 + j 28, 401 ( MVA )
-Tổn thất điện năng trên đường dây: ∆Ad 6 = 3122, 492 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên máy biến áp: ∆AB 6 = 1173, 692 ( MWh )
-Tổn thất điện năng trên cả đường dây N6 là: ∆A6 = 4296,184 ( MWh )
Từ những tính toán trên ta có bảng số liệu chế độ xác lập của mạng điện ở
chế độ phụ tải cực đại như sau:
Xét chế độ vận hành kinh tế trạm biến áp có 2MBA làm vi ệc song song.
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể c ắt bớt một MBA trong các tr ạm song
cần phải thoả mãn điều kiện sau:
n(n − 1) ∆Po 2.∆Po
S gh = =
∆PN ∆PN
Nếu S pt min < S gh thì cắt bớt một máy biến áp.
S pt min ≥ S gh thì không cắt.
2.42
ta có : S gh = 40. = 27, 71 ( MVA ) > S1min = 24( MVA)
175
Như vậy ta cắt bớt một MBA.
-Đường dây N2 :
2.35
S gh = 32. = 22, 23 ( MVA ) < S2 min = 25( MVA)
145
=> Vẫn giữ nguyên 2 MBA.
-Đường dây N3 :
2.29
S gh = 25. = 17, 38 ( MVA ) < S3min = 20( MVA)
120
=> Vẫn giữ nguyên 2 MBA
-Đường dây N4 :
2.35
S gh = 32. = 22, 23 ( MVA ) > S4 min = 26( MVA)
145
=> Cắt bớt một MBA
-Đường dây N6 :
2.42
S gh = 40. = 27, 71 ( MVA ) > S6 min = 23( MVA)
175
=> Cắt bớt một MBA
* Tính chế độ xác lập : cách tính tương tự như ở chế độ phụ tải cực đại.
1.Đường dây N1 :
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 328( MVAr)
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N1:
S1''2 P1'' 2 + Q1'' 2
∆S1 = 2
.Z1 = 2
.Z1
U dm U dm
= 0, 272 + j 0, 425( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
B 219, 45.10−6
jQc' = jU N2 . 1= j.115 . 2
= j1, 451( MVAr)
2 2
-Công suất đầu đường dây N1 là:
S N 1 = 20, 783 + j13, 684 − j1, 451 = 20, 783 + j12, 233 ( MVA )
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế như khi tính toán ở chế độ phụ tải cực đại :
Tương ta có :
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 2 = 0, 048 + j1,124( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 2 = 21, 298 + j14, 304( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 381( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N2: S2'' = 21, 368 + j12, 971 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N2: ∆S2 = 0, 367 + j 0, 477( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N2: S2' = 21, 735 + j13, 448( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
B 228, 32.10−6
jQc' = jU N2 . 2= j.115 . 2
= j1, 56( MVAr)
2 2
-Công suất đầu đường dây N2 là:
S N 2 = S2' − jQc'
= 21, 735 + j13, 448 − j1, 56
= 21, 735 + j11,888 ( MVA )
Tương tự ta có :
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B3 = 0, 042 + j 0, 924( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 3 = 17, 042 + j11, 464( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 456( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N3: S3'' = 17,1 + j10, 408 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N3: ∆S3 = 0, 341 + j 0, 334( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N3: S3' = 17, 441 + j10, 382( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
B 240, 71.10−6
jQc' = jU N2 . 3= j.115 . 2
= j1, 592( MVAr)
2 2
-Công suất đầu đường dây N3 là: S N 3 = 17, 441 + j8, 79 ( MVA )
4.Đường dây N4 :
Tương tự ta có :
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 4 = 0,104 + j 2, 431( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 4 = 22, 204 + j16,131( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j1, 026( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N4: S4'' = 22, 239 + 15, 345 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N4: ∆S4 = 0, 319 + j 0, 414( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N4: S4' = 22, 558 + j15, 759( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1,121( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N4 là: S N 4 = 22, 558 + j14, 638 ( MVA )
5.Đường dây N5 :
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B5 = 0, 017 + j 0, 416( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 5 = 14, 467 + j 9, 376( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j 0,823( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N5: S5'' = 14, 502 + j8, 793 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N5: ∆S5 = 0, 325 + j 0, 509( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N5: S5' = 14,827 + j 9, 302( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra: jQc' = j 0, 9( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N5 là: S N 5 = 14,827 + j8, 402 ( MVA )
6.Đường dây N6 :
-Tổn thất công suất trên tổng trở MBA: ∆S B 6 = 0, 063 + j1, 522( MVA)
-Công suất trước tổng trở MBA: S B' 6 = 19, 613 + j13, 642( MVA)
-Công suất phản kháng do dung dẫn cuối đường dây sinh ra:
jQc'' = j 0, 925( MVAr)
-Công suất sau tổng trở đường dây N6: S6'' = 19, 655 + j12,997 ( MVA )
-Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây N6: ∆S6 = 0, 218 + j 0, 284( MVA)
-Công suất trước tổng trở đường dây N6: S6' = 19,873 + j13, 281 ( MVA )
-Công suất phản kháng do dung dẫn đầu đường dây sinh ra:
jQc' = j1, 011( MVAr)
-Công suất đầu đường dây N6 là: S N 6 = 19,873 + j12, 27 ( MVA )
Tổng kết kết quả tính toán ở chế độ phụ tải cực tiểu ta có bảng kết quả
sau :
ĐD S=SB” SD’ SD’’ SB’ SNi
(MVA) (MVA) (MVA) (MVA) (MVA)
N1 20,4+j12,65 20,783+j13,68 20,511+j13,25 20,469+j14,30 20,783+j12,233
4 9 7
N2 21,25+j13,1 21,735+j13,44 21,368+j12,97 21,298+j14,30 21,735+j11,888
8 8 1 4
N3 17+j10,54 17,441+j10,38 17,1+j10,408 17,042+j11,46 17,441+j8,79
2 4
N4 22,1+13,7 22,558+j15,75 22,204+j16,13 22,204+j16,13 22,558+j14,638
9 1 1
N5 14,45+8,96 14,827+j9,302 14,502+j8,793 14,467+j9,376 14,827+j8,402
N6 19,55+12,12 19,873+j13,28 19,655+j12,99 19,613+j13,64 19,873+j12,27
1 7 2
Tất cả các máy biến áp dùng trong các trạm biến áp của mạng đi ện thi ết k ế
đều là các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải và có ph ạm vi đi ều ch ỉnh
là :
U cdm = 115 ± 9.1, 78%115
Đối với trạm biến áp có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch
điện áp trên thanh góp của trạm quy định như sau :
Giá trị điện áp không tải của máy biến áp có UN% ≥ 7,5 % là :
U kt = 1,1.U Hdm = 1,1.22 = 24,2(kV )
Giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp c ủa trạm đ ược xác đ ịnh theo
công thức sau :
U yc = U Hdm + dU %.U Hdm
Đối với mạng điện thiết kế U dm =22kV. Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh
góp hạ áp của trạm trong các chế độ như sau :
U yc min = U Hdm + dU min %.U Hdm
-Chế độ phụ tải cực tiểu :
= 22 + 0%.22 = 22kV
U ycmax = U Hdm + dU max %.U Hdm
-Chế độ phụ tải cực đại :
= 22 + 5%.22 = 23kV
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm đã đ ược quy đ ổi v ề phía
cao áp trong chế độ phụ tải cực đ ại và cực ti ểu đã đ ược tính và có trong b ảng
sau :
Trạm B1 B2 B3 B4 B5 B6
biến áp
' 112,056 111,605 112,289 113,549 107,886 113,361
U Hmax
(kV)
' 108,309 109,762 108,707 106,448 107,608 109,03
UH min
(kV)
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đ ổi các
đầu điều chỉnh không cần cắt các máy biến áp. Do đó c ần ch ọn đ ầu đi ều ch ỉnh
riêng cho chế độ phụ tải cực đại và cực tiểu.
Ta có bảng thông số các đầu phân áp tiêu chuẩn ứng với mỗi nấc là :
Nấc điều chỉnh Điện áp bổ sung Đầu phân áp tiêu
điện áp (%) (kV) chuẩn.
-9 -16,02 -18,423 96,577
-8 -14,24 -16,376 98,624
2.Trạm biến áp 2.
3.Trạm biến áp 3.
4.Trạm biến áp 4.
5.Trạm biến áp 5.
→ Ta chọn đầu phân áp tiêu chuẩn gần nhất : Upa5tc=115(kV) ứng với n=0.
6.Trạm biến áp 6.
CHƯƠNG VI :
BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG LƯỚI ĐIỆN.
Để giảm công suất phản kháng chuyên chở và tổn thất điện áp trên đường
dây, ta phải tiến hành bù kinh tế tại các hộn phụ tải. Dung lượng bù kinh tế cho
các hộ tiêu thụ điện đặt ở các trạm biến áp trong toàn b ộ m ạng đi ện đ ược xác
định theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm bé nhất.
Khi lập biểu thức cho phí tổn tính toán hàng năm ta quy ước :
-Không xét đến công suất bù sơ bộ tính theo đi ều kiện cân bằng công suất
phản kháng.
-Không xét tới tổn thất công suất sắt của MBA vì nó ảnh h ưởng r ất ít tới tr ị
số Qb cần tìm.
-Không xét đến thành phần tổn th ất công su ất tác dụng vì nó ảnh h ưởng r ất
ít tới trị số Qb cần tìm. Do đó trong sơ đồ thay thế của các hộ tiêu thụ ta ch ỉ k ể
đến công suất phản kháng.
-Không xét đến công suất từ hoá máy biến áp và công suất phản kháng do
điện dung của đường dây sinh ra.
-Ngoài ra điện trở của đường dây phải xét cả tới điện trở của máy biến áp.
-Đối với các nhánh của mạng điện ta lập phương trình riêng cho từng nhánh
và giải các phương trình đó.
-Để tính toán dung lượng các thiết bị bù cho kinh tế, ta chỉ bù cho các hộ phụ
tải đến hệ số công suất cosφ = 0,95.
Biểu thức của phí tổn tính toán trong mạng điện do đặt thiết b ị bù kinh t ế
được viết như sau
Z=Z1+Z2+Z3
Trong đó :
Z1 = (avh+atc).ko.Qb
Z2 = Co.∆Po.Qb.t
∆Po=0,005(kW/kVAr)
Co :
Z3 : là tổn thất điện năng do tải công suât ph ản kháng ( sau khi đ ặt
thiết bị bù) gây ra trong toan mạch điện.
Z3 = Co.∆P.τ
( Q − Qb ) 2
Với ∆P = 2
.R ( MW )
U dm
Q : là công suất phản kháng cực đại của hộ tiêu thụ lúc chưa bù .
R : là điện trở của đường dây và MBA quy về bên cao áp.
Để xác định dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ, ta lấy đạo hàm của Z
theo Qb của hộ đó và cho bằng không rồi giải ra sẽ tìm được tri số Qb
∂Z
=0
∂Qb
Nếu Qb có giá trị bằng âm nghĩa là đứng v ề mặt kinh t ế tai hộ đó không c ần
bù. Nếu có hộ nào đó giải ra được giá trị Q b bằng trị số của phụ tải phản kháng
của hộ đó thì ta cũng không nên bù vì đến cosφ = 1 thì đi ều ki ện làm vi ệc ổn
định của phụ tải của hệ thống sẽ xấu đi nhất là lúc ph ụ tải có tính ch ất đi ện
dung. Đồng thời ta cũng nhận thấy rằng bùu cho cosφ từ 0,95 lên đ ến 1 thì ch ỉ
tốn thêm tiền và vốn đầu tư thiết bị bù mà ∆P không gi ảm mấy vì lúc đó ∆P
chủ yếu do công suất tác dụng P quyết định.
Dựa bào các công thức ở trên, ta sẽ tiến hành tính toán công suất t ối ưu c ủa
các thiết bị bù tại các hộ phụ tải trong mạch điện theo phương pháp tính toán
cho từng lộ đường dây độc lập nhau.
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb1 = 0.
ko + ∆Po .C.t 2
Qb 2 = Q2 − .U dm
R
2C.τ . Rd 2 + b 2 ÷
2
150.106 + 0, 005.500.103.8760
= 22, 66 − .1102
1,87
2.500.103.3196.(7,11 + )
2
= −58, 236 ( MVAr )
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb2 = 0.
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb3 = 0.
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb4 = 0.
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb5 = 0.
Do Qb tìm được có giá trị âm nên đứng về mặt kinh tế tại hộ đó không cần
phải bù => Qb6 = 0.
Các chí phí vận hành hàng năm trong mạng điện đ ược xác đinh theo công
thức sau :
Y = avhd .kd + avht .kt + Σ∆A.c
Trong đó :
∑∆A=∆Pd.τ+∆PB.τ+∆Po.t
Từ đó ta có :
Kd = 103595,952.106 (đ)
Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức :
Z = atc .K + Y
Trong đó :
atc là hệ số định mức hiệu quả các vốn đầu tư, a tc=0,125.
K=kd+kt
Như vậy :
Z = atc .K + Y
= 0,125. ( 103595, 952 + 220000 ) .106 + 38685, 220.106
= 79134, 714.106 (đ )
Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức :
Y Y 38685, 220.106
β= = = 3
= 39, 672( đ / kWh)
AΣP .T
max max 203,15.10 .4800
4.Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong ch ế độ cực đại.