You are on page 1of 9

ĐỀ 26

Câu 30: Người ta tiến hành 2 phép lai ở bướm tằm như sau:
Phép lai 1: Cho một bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm
tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F 1: 50% kén màu vàng, hình dài: 50% kén màu
trắng, hình bầu dục.
Phép lai 2: Cho một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm
tằm đực sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F 1 gồm:
- 672 kén màu vàng, hình dài gồm 335 bướm cái và 337 bướm đực;
- 672 kén màu trắng, hình bầu dục gồm 337 bướm cái và 335 bướm đực;
- 128 kén màu vàng, hình bầu dục gồm 63 bướm cái và 65 bướm đực;
- 128 kén màu trắng, hình dài gồm 65 bướm cái và 63 bướm đực.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; các gen nằm trên NST
thường và hoán vị gen chỉ xảy ra ở bướm tằm đực và tần số hoán vị là không đổi qua các thế hệ; không
phát sinh đột biến. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch.
II. Các trứng có kén trắng, hình bầu dục ở đời F 1 của phép lai 1 sẽ chỉ nở ra toàn tằm đực.
III. Trong số trứng có kén vàng, hình dài thu được ở phép lai 2, xác suất để trứng nở thành bướm tằm
cái là 25%.
IV. Người ta chọn những trứng có kén trắng, hình dài ở F 1 của phép lai 2 cho nở thành tằm con, đến
khi chứng lớn lên, người ta cho chúng giao phối ngẫu nhiên với nhau sinh ra thế hệ F 2. Trong số trứng
thu được ở F2, số trứng trắng, hình dài chiếm tỷ lệ 71%.
A. 2 B. 1 C. 4 D.
3
Câu 31: Tưởng tượng rằng một phần của quần thể chim sẻ Nam Mỹ bị cuốn đi do một cơn bão sang
một hòn đảo ngoài khơi xa và tự xoay xở để sống sót, sinh sản ở đó trong vòng 10.000 năm. Sau một
thời gian, khí hậu thay đổi làm biến đổi mực nước biển và hòn đảo đó được nối liền với đất liền. Những
cá thể trước đây tạo ra quần thể chim sẻ nhờ cách li địa lí bây giờ qua lại dễ dàng với những thành viên
thuộc quần thể chim sẻ trên đất liền. Dấu hiệu nào sau đây giúp chúng ta kết luận chắc chắn rằng quần
thể trên đảo đã tiến hóa trở thành một loài khác?
A. Chim trên đảo tất cả đều màu đỏ, chim trên đất liền chỉ có màu xanh lá cây.
B. Các cá thể từ hai quần thể giao phối dễ dàng với nhau và con lai dễ dàng giao phối với chim sẻ
trên đảo và chim sẻ trên đất liền.
C. Cá thể từ hai quần thể khác nhau đôi khi giao phối với nhau nhưng tất cả trứng đều bất thụ.
D. Con lai giao phối giữa các cá thể từ hai quần thể trông không giống bố mẹ của chúng.
Câu 32: Ở một loài động vật, con đực XY có chân cao giao phối với con cái chân thấp được F 1 đồng
loạt chân thấp. Cho F1 giao phối tự do được F2 gồm các kiểu hình với tỷ lệ: 25% đực chân cao : 25%
đực chân thấp : 50% cái chân thấp. Nếu cho các con đực chân cao F 2 lai với tất cả các con cái chân thấp
F2 thì tỷ lệ con đực chân thấp trong số các con đực thu được ở đời F 3 là
A. 37,5%. B. 18,75%. C. 75%. D.
31,25%.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp gen di
truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành nhân
giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù
hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là
A. hoa đỏ, quả có nhiều hạt. B. hoa trắng, quả có nhiều hạt.
C. hoa trắng, quả không hạt. D. hoa đỏ, quả không hạt.
Câu 34: Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:

Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?
I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự
biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa...
III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh
sản chậm, sức sinh sản kém.
IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm
sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
A. III và IV B. II và IV C. I và III D.
I và II
Câu 35: Giả sử một thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I
và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn, cho
rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào
đúng?
I. Tỉ lệ giao tử bình thường là 12,5%.
II. Số lượng giao tử mang NST đột biến là 3500.
III. Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là 1500.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 2 NST đột điến là 62,5%.
A. I, II, III, IV B. I, II, IV C. I, II D. I, II, III
Câu 36: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1 có
tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho
các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D.
4.
AB De AB De
Câu 37: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 : 0,8 . quy định một
AB De aB de
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, số cây mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai
gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đứng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.
A. 2 B. 4 C. 3 D.
1
Câu 39: Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của
cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F 1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân
tích con đực F1 thu được đời con Fa gồm: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ,
cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng. Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định.
Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào đúng?
I. Tính trạng màu mắt của côn trùng chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
II. Tất cả các gen quy định màu mắt và độ dày của cánh đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen
trên nhiễm sắc thể Y.
III. Ở loài côn trùng này có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình mắt vàng mơ, cánh mỏng.
IV. Khi cho các cá thể ở F a giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu
hình mắt đỏ, cánh dày.
A. III, IV B. II, III. C. I, II D. I, IV
Câu 40: Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Được sống chung Không được sống chung
Trường hợp
Loài A Loài B Loài A Loài B
(1) - - 0 0
(2) + + - -
(3) + 0 - 0
(4) - + 0 -

Kí hiệu:
(+): có lợi.
(-): có hại.
(0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
ĐỀ 27

Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Tại một vùng đồng cỏ nằm liền kề khu đất nông nghiệp, người ta lập được lưới thức ăn sau
đây, có bao nhiêu nhận xét sau đúng?

I. Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, cáo và cú mèo là 2 loài cần được duy trì số lượng.
II. Tiêu diệt chim sẻ sẽ giúp cho sản lượng lúa mì tăng lên.
III. Nếu 1 phần khu đất nông nghiệp biến thành khu dân cư thì hệ sinh thái sẽ bị ảnh hưởng lớn do có
nhiều loài biến mất.
IV. Cào cào là loại tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn này, nên nó là loài ưu
thế của quần xã đồng cỏ.
A. 1 B. 2 C. 3 D.
4
Câu 113: Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen X, Y, Z, W, T được phân bố ở 5
vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới
đây đúng?
I. Nếu gen X nhân đôi 8 lần thì gen W cũng nhân đôi 8 lần.
II. Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nucleotit tại vị trí số 1 thì sẽ không làm ảnh hưởng đến cấu trúc
chuỗi polypeptit của 4 gen Y, Z, W, T.
III. Nếu trong môi trường có hóa chất 5-BU thì gen Z bị đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-
X.
IV. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y sẽ là gen điều hòa.
A. 1 B. 3 C. 4 D.
2
Câu 114: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có
một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp
hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia
thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F 1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau
đây?
A. 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng. B. 100% hạt màu đỏ.
C. 50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ: 43,75% hạt màu trắng.
Câu 115: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ;
Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả
nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được
F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16 B. 24 C. 28 D.
10
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn
1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột
biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1.
II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1.
III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%.
IV. Chọn 1 cá F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25.
A. 3 B. 2 C. 1 D.
4
Câu 117: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST
thường quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì làm thân đậm màu thêm một chút, tạo thành phổ
tính trạng như sau: vàng (aabb) → nâu nhạt → nâu → nâu đậm → đen. Biết quần thể này là quần thể
ngẫu phối cân bằng và có tần số các alen A, a, B, b lần lượt là 0,4 : 0,6 : 0,3 : 0,7. Khi đem những con
côn trùng có màu nâu đậm giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được con côn trùng có màu đen có tỉ lệ
chiếm bao nhiêu?
A. 25% B. 75% C. 50% D. 22,5%
Câu 118: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1
con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Cho các cá thể F 1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Nếu tiếp
tục cho các cá thể lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thu được các cá thể đực lông trắng
chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/6. C. 3/8. D. 3/5.
Câu 119: Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường
hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một
lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.

Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập
cư.
II. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập
cư.
III. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư
và 90 cá thể xuất cư.
IV. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư
và 90 cá thể xuất cư.
A. 1 B. 3 C. 4 D.
2
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh do 2 gen liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của
NST X, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng người 1 mang kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen, và phả hệ không có đột biến. Nếu cặp vợ
chồng 12 và 13 sinh được một người con trai thì xác suất người con trai đó bị ít nhất một bệnh là
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/5.
ĐỀ 29

Câu 30: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sâu hại, biện pháp sử dụng loài
thiên địch có ưu điểm
A. giá thành rẻ, hiệu quả cao.
B. nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
C. không gây ô nhiễm môi trường.
D. không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
Bd
Câu 31: Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào
bD
sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D,
d trong lần giảm phân I thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 14 B. 12 C. 10 D.
18
Câu 32: Xét 2 cặp gen A, a và B, b, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 thì
chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 4 B. 2 C. 1 D.
3
Câu 33: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F 1 đều
có tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới là 3 : 3 : 2 : 2. Cho các cá thể F 1 có 2 tính trạng trội giao phối với nhau, thu
được F2. Theo lí thuyết, ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 5%. C. 40%. D. 15%.
Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen
quy định, trong đó có 1 bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số
8 có bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh A.

Theo lí thuyết, cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là
A. 11/32. B. 11/12. C. 3/16. D. 4/9.
Câu 35: Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Biết gen quy định tính trạng màu lông do
một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 2 alen: alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so
với alen a quy định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm
toàn bộ các cá thể lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư từ quần thể I vào quần thể II là 1%/năm. Biết
rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt
2,9%?
A. 3 B. 2 C. 1 D.
4
Câu 36: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 1 có vùng phân bố hẹp nhất trong 3 loài.


II. Khi nhiệt độ trên dưới 30°C thì chỉ có loài 3 có khả năng sống sót.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3.
IV. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài phân bố hẹp nhất trong 3 loài. Số phát biểu
đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D.
1
Câu 37: Một loài thực vật, xét 3 tính trạng do 3 cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy
định. Trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen
khác nhau giao phấn với nhau, thu được F 1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Theo lí thuyết,
nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P, có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
II. Ở F1, các cây mang kiểu hình ba tính trạng trội chiếm tối đa 37,5%.
III. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 3 tính trạng trội luôn lớn hơn hoặc bằng 50%.
A. 3 B. 4 C. 1 D.
2.
Câu 38: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4%
con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?
I. Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45
con lông xám : 4 con lông trắng.
II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
III. Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.
IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 2 B. 1 C. 4 D.
3
Câu 39: Có bao nhiêu lí do sau đây có thể giải thích tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của
người mẹ?
I. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng ở người mẹ không diễn ra.
II. Tế bào sinh trứng của người mẹ bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen.
III. Tế bào sinh trứng của người mẹ bị lão hóa làm cho sự phân li nhiễm sắc thể bị rối loạn.
IV. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào sinh trứng
của người mẹ không diễn ra.
A. 1 B. 2 C. 3 D.
4.
Câu 40: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau
trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể
A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?

I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.


II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
A. 1 B. 3 C. 4 D.
2

You might also like