You are on page 1of 29

Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

CHẠM TAY TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

I. Khái niệm và điều kiện ghi nhận:


1. Khái niệm:
Chúng ta có thể phân loại TSCĐ dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau như: phân loại
theo tính chất, phân loại theo công dụng, quyền sở hữu hay phân loại theo nguồn hình
thành. Tuy nhiên, trong chương trình học, mình chủ yếu xoay quanh phân loại theo
tính chất nên trong tài liệu này, mình chỉ định nghĩa theo khía cạnh này thôi nhé,
a. Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện ghi nhận TSCĐ hữu
hình.
⮚ Nhà cửa, xưởng, nhà kho
⮚ Máy móc, thiết bị
⮚ Phương tiện vận tải
⮚ Thiết bị, dụng cụ quản lí: máy vi tính, thiết bị điện tử, máy kiểm tra chất
lượng,…
⮚ Cây lâu năm, súc vật tạo ra sản phẩm: bò sữa ở nông trại Vinamilk,…
⮚ TSCĐ hữu hình khác: tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật,…
b. Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định
được giá trị và do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh, sản xuất; phù
hợp điều kiện ghi nhận TSCĐ vô hình.
⮚ Quyền sử dụng đất
⮚ Quyền phát hành
⮚ Bản quyền, bằng sáng chế
⮚ Nhãn hiệu, tên thương mại
⮚ Chương trình phần mềm
⮚ Giấy phép, giấy nhượng quyền
⮚ TSCĐ vô hình khác

2. Điều kiện ghi nhận: trước hết, muốn được ghi nhận là TSCĐ thì nó phải đáp ứng
điều kiện ghi nhận tài sản trước đã. Cái này thì mọi người coi lại ở Ngày 1 nhé. Tiếp
theo, để được cái danh “cố định” thì cần có các điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
- Nguyên giá TS phải xác định 1 cách đáng tin cậy (Từ 30.000.000đ trở lên)
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
- Có giá trị theo quy định hiện hành

Onthisinhvien.com
1
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

II. Xác định giá trị TSCĐ: Khi nhắn đến giá trị của TSCĐ thì ta sẽ nhớ ngay đến nguyên
giá (giá gốc) và hao mòn lũy kế, từ đó suy ra giá trị còn lại của TSCĐ
1. Giá trị ban đầu TSCĐ:
TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
- Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có được TSCĐ tính tời thời điểm
TSCĐ sẵn sàng đưa vào trạng thái sử dụng.
Ví dụ: Mua TSCĐ với giá chưa thuế là 1.000.000.000đ, nhưng để có thể vận chuyển TS
này về nhà xưởng để sẵn sàng hoạt động, CP vận chuyển hết 10.000.000đ và CP để lắp
đặt máy là 20.000.000 à Nguyên giá của máy mới này = 1.030.000.000đ
a. Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình: chúng ta có nhiều cách khác nhau để có được
TSCĐ hữu hình: mua sắm nè, tự xây dựng (đối với nhà xưởng, kho bãi,…), trao đổi
TSCĐ với đơn vị khác, TS đó mình được cấp hoặc là mình nhận vốn góp bằng TSCĐ,…
Mỗi cách sẽ có cách xác định nguyên giá khác nhau, mình cùng tìm hiểu nhé:
❖ Nguyên giá TSCĐ do mua sắm: Giá mua (sau khi đã trừ đi chiết khấu thương
mại, giảm giá) + CP liên quan trực tiếp để đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng (CP chuẩn bị mặt bằng, CP vận chuyển, lắp đặt, chạy thử)
Ví dụ: Mua máy sản xuất bánh với giá 2.000.000.000đ, CP vận chuyển hết
10.000.000, vì đây là máy mới nên cần chạy thử lô bánh đầu tiên, CP cho việc chạy
thử này là 5.000.000 🡪 Nguyên giá của máy sản xuất bánh =
2.000.000.000+10.000.000+5.000.000 = 2.015.000.000
❖ Nguyên giá TSCĐ mua sắm với hình thức trả góp, trả chậm: Giá mua trả tiền
ngay tại thời điểm mua + CP liên quan
Ví dụ: Mua máy làm kẹo với giá mua trả ngay chưa thuế 100.000.000đ nhưng DN
chọn hình thức trả góp. Giá mua trả góp chưa thuế là 120.000.000đ. CP vận chuyển
hết 5.000.000đ
à Nguyên giá máy làm kẹo = 100.000.000 + 5.000.000 = 105.000.000đ
Chênh lệch giữa giá mua trả ngay và gía mua trả góp = 120.000.000 – 100.000.000
= 20.000.000 sẽ được đưa vào CP SXKD.
❖ Nguyên giá TSCĐ là bất động sản: DN phải tách riêng giá trị của quyền sử
dụng đất và tài sản để ghi nhận. Giá trị tài sản trên đất đưa vào TSCĐ hữu hình,
còn quyền sử dụng đất thì đưa vào TSCĐ vô hình.

Onthisinhvien.com
2
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Ví dụ: DN chi tiền mua nhà xưởng hết 4.000.000.000đ, trong đó giá trị quyền sử
dụng đất 1.000.000.000đ à nguyên giá của nhà xưởng = 3 tỷ và giá trị quyền sử
dụng đất = 1 tỷ.
❖ TSCĐ tự xây dựng: giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Phần
này các bạn chỉ cần đọc qua cho biết thôi nè vì mình sẽ được học chuyên sâu ở
chương 12 KTTC2.
❖ Nguyên giá TSCĐ nhận vốn góp: là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí.
Ví dụ: DN X muốn góp vốn vào DN của mình bằng 1 nhà kho. Sau khi hội ý, thẩm định
giá thì các thành viên đồng ý nhà kho này có giá trị là 2 tỷ à Nguyên giá TSCĐ khi
nhận vốn góp là 2 tỷ.
b. Xác định nguyên giá TSCĐ vô hình: tương tự như TSCĐ hữu hình, ta có
❖ Nguyên giá TSCĐ vô hình do mua sắm: bao gồm giá mua (đã trừ chiết khấu
thương mại, giảm giá) + CP liên quan
❖ Nguyên giá TSCĐ vô hình dưới hình thức mua trả góp: Giá mua trả tiền ngay
tại thời điểm mua + CP liên quan
❖ Nguyên gái TSCĐ vô hình là quyền sở hữu, bằng sáng chế: toàn bộ cấc CP
thực tế mà DN đã chi ra để có được bằng sáng chế, quyền tác giả,…
Lưu ý:
-
Các nhãn hiệu, tên thương mại mình đi mua à được ghi vào TSCĐ vô
hình
mình tự tạo ra à không được ghi nhận TSCĐ vô
hình
- CP thành lập DN, CP quảng cáo trong giai đoạn trước khi vào hoạt động, CP đào
tạo nhân viên, CP nghiên cứu à CP SXKD trong kì hoặc được phân bổ dần theo thời
gian trong thời gian không quá 3 năm.

2. Giá trị còn lại TSCĐ:


Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – hao mòn lũy kế TSCĐ

III. Kế toán tăng TSCĐ:


- TSCĐ tăng có thể do các nguyên nhân như: mua sắm, xây dựng, nhận vốn góp, được
tài trợ, biếu tặng,..

Onthisinhvien.com
3
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

1. Mua TSCĐ riêng lẻ: Ở mục này, mình sẽ cùng tìm hiểu 4 trường hợp nhé, mình tập
hợp vào 1 bảng bên dưới cho các bạn dễ theo dõi rồi đó nè
Ví dụ: 02/02, mua TSCĐ, giá mua chưa thuế 100.000.000đ, VAT 10% và CP trước khi
sử dụng là 1.200.000đ, trong đó VAT 200.000đ, tất cả trả bằng tiền mặt. TS được đưa
ngay vào sử dụng phục vụ SXKD.
Trường hợp Diễn giải Hạch toán
TSCĐ này - Khi mua TSCĐ bằng Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 +
được đầu tư tiền mặt à TSCĐ tăng 1.000.000 = 101.000.000
bằng nguồn lên, tiền giảm xuống
Thuế GTGT khấu trừ = 10.000.000+
vốn đầu tư
- Dùng nguồn đầu tư 200.000 = 10.200.000
XDCB
XDCB để mua
TSCĐ à nguồn “đầu tư
XDCB” giảm và “vốn Nợ 211: 101.000.000
CSH” tăng lên
Nợ 133: 10.200.000 Tăng TSCĐ
Có 111: 111.200.000
Nợ

441_ĐTXDCB: 101.000.000 Chuyển


Có 411_VCSH: 101.000.000 nguồn
TS được đầu - Khi mua TSCĐ bằng Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 +
tư bằng quỹ tiền mặt à TSCĐ tăng 1.000.000 = 101.000.000
phúc lợi, phục lên, tiền giảm xuống
Thuế GTGT khấu trừ = 10.000.000+
vụ cho hoạt
- Dùng nguồn Quỹ phúc 200.000 = 10.200.000
động SXKD
lợi để mua
TSCĐ à nguồn “Quỹ
phúc lợi” giảm và “vốn Nợ 211: 101.000.000
CSH” tăng lên
Nợ 133: 10.200.000 Tăng TSCĐ
Có 111: 111.200.000

Nợ 3532_Quỹ

PL: 101.000.000 Chuyển


Có 411_VCSH: 101.000.000 nguồn

Onthisinhvien.com
4
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

TS được đầu - Do dùng vào hoạt Nguyên giá TSCĐ = giá mua có thuế + CP
tư bằng quỹ động phúc lợi, nghĩa có thuế = 110.000.000 + 1.200.000 =
phúc lợi và là mình là người tiêu 111.200.000
dùng vào hoạt dùng cuối cùng nên
động phúc lợi GTGT không được
khấu trừ à GTGT tính Ghi tăng TSCĐ:
vào nguyên giá của
Nợ 211: 111.200.000
TSCĐ
Có 111: 111.200.000
- Dùng Quỹ PL mua
TSCĐ để phục vụ cho
chính quỹ đó à giảm
Chuyển nguồn:
“Quỹ PL” văng tăng
“Quỹ PL đã hình thành Nợ 3532: 111.200.000
TSCĐ”
Có 3533: 111.200.000
TS được đầu - Dùng vào hoạt động Nguyên giá TSCĐ = 100.000.000 +
tư bằng Quỹ KH-CN cũng là hoạt 1.000.000 = 101.000.000
KH-CN và động phục vụ SXKD nên
Thuế GTGT khấu trừ = 10.000.000+
dùng vào hoạt GTGT đầu vào được
200.000 = 10.200.000
động phát khấu trừ
triển KH-CN
- Dùng Quỹ KH-CN mua
TSCĐ để phục vụ cho Nợ 211: 101.000.000
phát triển KH-
CN à giảm “Quỹ KH- Nợ 133: 10.200.000 Tăng TSCĐ
CN” văng tăng “Quỹ Có 111: 111.200.000
KH-CN đã hình thành
TSCĐ” Nợ 3561: 101.000.000 Chuyển
nguồn

Có 3562: 101.000.000

2. Mua trả góp TSCĐ:


Ví dụ: Ngày 02/04 mua TSCĐ về dùng ngay tạo phân xưởng sản xuất với giá mua trả
ngay chưa thuế là 180.000.000đ, VAT 5%. Giá mua trả góp chưa thuế 192.000.000đ.
Thời gian trả góp trong 24 tháng, bắt đầu từ tháng này. Chi tiền mặt trả góp tháng thứ
nhất. (CP trước khi sử dụng là 0)
Nguyên giá TSCĐ = giá mua trả ngay chưa thuế + CP trước khi sử dụng = 180.000.000
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 180.000.000 * 5% = 9.000.000

Onthisinhvien.com
5
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

CP lãi trả góp = Giá mua trả góp chưa thuế - Giá mua trả ngay chưa thuế
= 192.000.000 – 180.000.000 = 12.000.000
Kế toán ghi:
Mua trả góp TSCĐ, chưa trả tiền:
Nợ 221: 180.000.000
Nợ 133: 9.000.000
Nợ 242: 12.000.000 (Lãi trả góp được ghi nhận vào 242, sau đó phân bổ theo thời
gian)
Có 331: 201.000.000
Phân bổ lãi trả góp tháng này: Lãi trả góp được theo dõi trên TK 635:
Nợ 635: 500.000 (12.000.000/24 tháng)
Có 242: 500.000
Chi tiền mặt trả góp tháng này:
Nợ 331: 8.375.000 (201.000.000/24 tháng)
Có 111: 8.375.000

3. TSCĐ được hình thành từ xây lắp: đối với vấn đề này, chúng ta sẽ chỉ đi sơ qua về
cách hạch toán thôi, khi đi thi cũng rất ít khi gặp trường hợp này. Sang KTTC2 mới gặp
thường xuyên thôi nè.
Ở trường này TSCĐ được hình thành từ xây lắp, mình sẽ rất hay gặp TK 2412_Xây
dựng cơ bản dở dang – đây là TK để theo dõi, tập hợp các CP trong quá trình đầu tư
XDCB.
Ví dụ: 01/08, DN xây dựng A nhận thầu xây dựng nhà xưởng cho DN ABC. DN ABC
xuất nguyên vật liệu để thi công công trình 250.000.000đ.
Nợ 2412: 250.000.000
Có 152: 250.000.000
31/08, DN Xây dựng A đã hoàn thành xong công trình nhà xưởng. Tổng số tiền phải
thanh toán cho A là 550.000.000đ (trong đó VAT 10%)
Nợ 2412: 500.000.000
Nợ 1331: 50.000.000
Có 331_A: 550.000.000

Onthisinhvien.com
6
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Khu nhà xưởng đã được DN Xây dựng A bàn giao lại cho ABC và ABC đưa ngay vào
hoạt động
à Hình thành TSCĐ 211 và ghi giảm TK 2412: 500.000.000 + 250.000.000 =
750.000.000
Nợ 211: 750.000.000
Có 2412: 750.000.000
Kết chuyển nguồn đầu tư XDCB vào Vốn CSH:
Nợ 441_XDCB: 750.000.000
Có 411_VCSH: 750.000.000

IV. Kế toán giảm TSCĐ:


TSCĐ trong DN có thể giảm do nhiều nguyên nhân:
● Nhượng bán: Đối với những TSCĐ không cần dùng hoặc nhận thấy dùng
không có hiệu quả, DN sẽ chủ động nhượng bán TSCĐ để thu hồi vốn.
● Thanh lý: Đối với những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng và không
có khả năng phục hồi thì DN sẽ thanh lý tài sản.
● Mang đi cầm cố
● Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành thành công cụ,
dụng cụ
1. Kế toán nhượng bán TSCĐ:
a. TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD:
Hoạt động nhượng bán TSCĐ đang phục vụ cho SXKD được xem là hoạt động bất
thường tại DN, kế toán xử lí:
▪ Giảm TSCĐ theo nguyên giá và ghi giảm hao mòn lũy kế của TSCĐ
▪ Tăng thu nhập khác theo giá bán TSCĐ
Ví dụ: 20/11 DN X quyết định nhượng bán máy móc thiết bị phục vụ cho bộ phận sản
xuất, nguyên giá 600.000.000đ, hao mòn lũy kế 400.000.000đ. Giá bán chưa thuế
300.000.000đ, VAT 10%, chưa thu tiền. CP tân trang trước khi bán là 15.000.000đ, chi
tiền mặt thanh toán đủ.
Giống như trong hoạt động bán hàng, chúng ta sẽ ghi nhận giá vốn hàng bán và doanh
thu thì việc nhượng bán TSCĐ cũng sẽ ghi nhận thu nhập khác và chi phí khác (tuân
theo nguyên tắc phù hợp – ghi nhận DT và CP)
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ và hao mòn lũy kế:

Onthisinhvien.com
7
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 811_CP khác: 200.000.000


Nợ 214_Hao mòn lũy kế: 400.000.000
Có 211_nguyên giá TSCĐ: 600.000.000
Ghi nhận thu nhập khác từ việc bán TSCĐ:
Nợ 131_Phải thu khách hàng: 330.000.000
Có 711_thu nhập khác: 300.000.000
Có 33311_Thuế GTGT: 30.000.000
Ghi nhận CP tân trang:
Nợ 811_CP khác: 15.000.000
Có 111_Tiền mặt: 15.000.000
b. TSCĐ phục cho hoạt động phúc lợi:
▪ Giảm nguyên giá TSCĐ và hao mòn lũy kế TSCĐ
▪ Tiền từ việc bán TSCĐ sẽ làm tăng Quỹ phúc lợi do Quỹ phúc lợi đầu tư để
mua TS này.
Ví dụ: Ngày 21/08, DN bán TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi, nguyên giá
60.000.000, hao mòn lũy kế 40.000.000. Giá bán chưa thuế 30.000.000, VAT 10%,
chưa thu tiền.
Ghi giảm TSCĐ phúc lợi và giảm nguồn hình thành TSCĐ phúc lợi
Nợ 3533: 20.000.000
Nợ 214: 40.000.000
Có 211: 60.000.000
Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phúc lợi:
Nợ 131: 33.000.000
Có 3532: 30.000.000
Có 33311: 3.000.000
c. TSCĐ phục vụ phát triển Khoa học – Công nghệ:
Ví dụ: Ngày 21/08, DN bán TSCĐ phục vụ cho phát triển Khoa học – Công nghệ, nguyên
giá 60.000.000, hao mòn lũy kế 40.000.000. Giá bán chưa thuế 30.000.000, VAT 10%,
chưa thu tiền. CP trả cho người môi giới 1.500.000đ, VAT 10%, trả bằng tiền mặt.
Ghi giảm TSCĐ và giảm nguồn hình thành TSCĐ cho mục đích nghiên cứu

Onthisinhvien.com
8
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 3562: 20.000.000
Nợ 214: 40.000.000
Có 211: 60.000.000
Tiền bán TSCĐ bổ sung quỹ phúc lợi:
Nợ 131: 33.000.000
Có 3561: 30.000.000
Có 33311: 3.000.000
Ghi nhận CP môi giới
Nợ 3561: 1.500.000
Nợ 133: 150.000
Có 111: 1.650.000

2. Kế toán thanh lý TSCĐ: xử lí kế toán giống hệt với nhượng bán TSCĐ luôn, không
khác một chút nào luôn nè nên các bạn nhớ đọc kì phần nhượng bán TSCĐ nhé ahihi.

V. Kế toán trao đổi TSCĐ:


Đối với trao đổi TSCĐ, sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
● Trao đổi tương tự: đây là hoạt động không tạo ra doanh thu, tương tự ở
đây có nghĩa là có cùng giá trị trao đổi.
Ví dụ: 01/05 đem TSCĐ A có nguyên giá 38.000.000đ, đã khấu hao 10.000.000 trao
đổi lấy TSCĐ B tương tự.
Nợ 211_TSCĐ B: 28.000.000
Nợ 214_TSCĐ A: 10.000.000
Có 211_TSCĐ A: 38.000.000
● Trao đổi không tương tự: đây là hoạt động tạo ra doanh thu.

Onthisinhvien.com
9
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Ví dụ: Ngày 10/05, DN TAVA đem 1 TSCĐ H nguyên giá 80.000.000, hao mòn lũy kế
45.000.000 trao đổi với DN Lê Hiển lấy 1 TSCĐ K không tương tự.
Giá bán chưa thuế của TSCĐ H là 50.000.000đ
Giá bán chưa thuế của TSCĐ K là 70.000.000đ, VAT 10% của cả 2 TSCĐ.
DN Lê Hiển đã thanh toán số còn nợ cho TAVA bằng TGNH.
Ghi giảm nguyên giá và hao mòn của TSCĐ H:
Nợ 811: 35.000.000
Nợ 214: 45.000.000
Có 211_H: 80.000.000
Thu nhập do trao đổi TSCĐ: (mình bán H nên thu nhập ghi nhận giá bán của H)
Nợ 131_Lê Hiển: 55.000.000
Có 711: 50.000.000
Có 33311: 5.000.000

Onthisinhvien.com
10
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Ghi nhận giá trị TSCĐ K đem về:


Nợ 211_K: 70.000.000
Nợ 1331: 7.000.000
Có 131_Lê Hiển: 77.000.000
Chi TGNH trả nợ cho Lê Hiển:
Nợ 131_Lê Hiển: 22.000.000 (77.000.000 – 55.000.000)
Có 112: 22.000.000

Onthisinhvien.com
11
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: DN K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ĐVT: 1,000đ
1. Mua 1 thiết bị sản xuất giá mua chưa thuế 80.000, VAT 10%, thanh toán bằng
chuyển khoản. CP trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này được mua
sắm bằng nguồn đầu tư XDCB.
2. Mua ô tô phục vụ QLDN giá mua chưa thuế 740.000, VAT 10%, chưa thanh toán. CP
trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 12.100, trong đó VAT 400 và lệ phí trước bạ
7.400. Xe ô tô mua sắm bằng nguồn đầu tư XDCB và được đánh giá còn 80% giá trị sử
dụng.
3. Mua xe tải phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế 230.000, VAT 5%, trả bằng TGNH.
CP trước khi sử dụng trả bằng tiền mặt 10.000, trong đó VAT 600 và lệ phí trước bạ
2.300. TSCĐ này được mua bằng quỹ phúc lợi.
4. Mua trả góp 1 máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế 80.000,
VAT 5%, lãi trả góp 12.000. DN đã trả ngay bằng tiền mặt 4.000, số còn lại trả góp
trong vòng 16 tháng, bắt đầu từ tháng sau. CP trước khi sử dụng TSCĐ trả bằng tiền
tạm ứng 1.450, trong đó VAT 120.
5. Chi tiền mặt mua TSCĐ phục vụ cho hoạt động do Quỹ phúc lợi đài thọ đầu tư giá
mua 61.600, trong đó VAT 5.600
6. Bộ phận XDCB bàn giao 1 cửa hàng mới xây dựng xong với tổng CP thực tế
1.920.000, trong đó CP vượt mức bình thường 120.000 không được tính vào nguyên
giá. Cửa hàng này được đầu tư bằng nguồn vay dài hạn ngân hàng 500.000, phần còn
lại bằng vốn đầu tư XDCB.
7. Nhận vốn góp liên doanh từ đơn vị X 1 TSCĐ, theo đánh giá TSCĐ này có giá trị
110.000
8. Nhận biếu tặng từ đối tác 1 thiết bị QLDN còn mới. Giá thị trường 55.000
9. Xuất kho thành phẩm làm TSCĐ phục vụ cửa hàng, giá xuất kho 60.000, giá bán chưa
thuế 80.000, VAT 10%.
10. Nhận lại 1 ô tô đem cầm cố trước đây có nguyên giá 220.000, hao mòn lũy kế
33.000.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài làm:
1.

Onthisinhvien.com
12
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 211: 80.000
Nợ 1331: 8.000
Có 112: 88.000
Nợ 211: 2.000
Có 111: 2.000
Nợ 441: 82.000
Có 411: 82.000
2.
Nợ 211: 740.000
Nợ 1331: 74.000
Có 331: 814.000
Nợ 211: 11.700
Nợ 1331: 400
Có 141: 12.100
Nợ 441: 751.700
Có 411: 751.700
3.
Nợ 211: 230.000
Nợ 1331: 11.500
Có 112: 241.500
Nợ 211: 7.100
Nợ 1331: 600
Nợ 3339: 2.300
Có 111: 10.000
Nợ 3532: 239.400
Có 411: 239.400
4.
Nợ 211: 80.000

Onthisinhvien.com
13
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 242: 12.000
Nợ 1331: 4.000
Có 111: 4.000
Có 331: 92.000
Nợ 211: 1.330
Nợ 1331: 120
Có 141: 1.450
5.
Nợ 3533: 61.600
Có 3532: 61.600
Nợ 211: 61.600
Có 111: 61.600
6.
Nợ 211: 1.800.000
Nợ 632: 120.000
Có 2412: 1.920.000
Nợ 441: 1.300.000
Có 411: 1.300.000
7.
Nợ 211: 110.000
Có 411: 110.000
8.
Nợ 211: 55.000
Có 711: 55.000
9.
Nợ 211: 60.000
Có 155: 60.000
(Vì xuất kho thành phẩm làm TSCĐ phục vụ nội bộ nên mình chỉ quan tâm đến giá
xuất kho thôi, còn giá bán thì chỉ khi nào đem bán ra thị trường mới ghi nhận)
Onthisinhvien.com
14
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

10.
Nợ 211: 220.000
Có 214: 33.000
Có 244: 187.000
Bài 2: DN H tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình giảm TSCĐ như
sau:
Hãy định khoản tình hình trên. ĐVT: 1,000đ
1. Nhượng bán 1 TSCĐ phục vụ bán hàng có nguyên giá 100.000, khấu hao 30.000.
Giá bán có thuế 99.000, VAT 10%, thu bằng tiền mặt.
2. Thanh lý máy móc thuộc PXSX nguyên giá 100.000, đã khấu hao hết.
CP thanh lí bao gồm:
- Lương phải trả 2.000
- Trích các khoản theo lương 480
- Phân bổ CP công cụ 2.000
- CP khác bằng tiền mặt 1.200
→ Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000
3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá
120.000, khấu hao 32.000.
4. Quyết định chuyển 1 thiết bị văn phòng không đủ tiêu chuẩn TSCĐ sang làm công
cụ dụng cụ có nguyên giá 47.500, khấu hao 40.000. GTCL được phân bổ vào CP liên
quan tháng sau.
5. Đem 1 ô tô thuộc bộ phận QLDN có nguyên giá 200.000, khấu hao 50.000 đi cầm
cố. DN nhận được khoản tiền vay bằng tiền mặt 180.000 (kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
2%.tháng, thanh toán gốc và lãi tại ngày đáo hạn)
6. Thanh lý 1 thiết bị đang phục vụ hoạt động phúc lợi, nguyên giá 60.000, khấu hao
55.000. Phế liệu thu hồi được nhập kho 500. CP tháo dỡ bằng tiền mặt 100.
7. Bán 1 thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học – công nghệ, nguyên giá 136.000,
khấu hao 48.000. Giá bán chưa thuế 102.000, VAT 10%. Trả tiền mặt cho người môi
giới 2.000 và tân trang trước khi bán 3.100, trong đó VAT 240
8. Chuyển 1 thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học – công nghệ, nguyên giá
52.000, khấu hao 23.000 sang phục vụ bộ phận bán hàng.

Onthisinhvien.com
15
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Giải thích:
1.
Nợ 811: 70.000
Nợ 214: 30.000
Có 211: 100.000
Nợ 111: 99.000
Có 711: 90.000
Có 33311: 9.000
2.
Nợ 214: 100.000
Có 211: 100.000
Nợ 811: 4.880
Có 334: 2.000
Có 338: 480
Có 242: 1.200
Có 111: 1.200
Nợ 152: 3.000
Có 711: 3.000
3. Khi hoàn trả vốn góp thì TSCĐ giảm xuống, vốn CSH giảm
Nợ 411: 88.000
Nợ 214: 32.000
Có 211: 120.000
4.
Nợ 242: 7.500
Nợ 214: 40.000
Có 211: 47.500

Onthisinhvien.com
16
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

(Công cụ dụng cụ được đưa vào dùng ngay, phân bổ nên đưa vào 242 mà ko đưa vào 153)
5.
Nợ 244: 150.000
Nợ 214: 50.000
Có 211: 200.000
Ghi nhận tăng NPT
Nợ 111: 180.000
Có 341: 180.000
6.
Bán TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi
Nợ 3533: 5.000
Nợ 214: 55.000
Có 211: 60.000
Thu hồi phế liệu:
Nợ 152: 500
Có 711: 500
Ghi nhận CP tháo dỡ:
Nợ 811: 100
Có 111: 100
7. Bán TSCĐ phục vụ khoa học – công nghệ
Nợ 3562: 88.000
Nợ 214: 48.000
Có 211: 136.000
Thu nhập từ việc bán TSCĐ:
Nợ 131: 112.200
Có 3561: 102.000

Onthisinhvien.com
17
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Có 33311: 10.200
Ghi nhận CP môi giới và tân trang
Nợ 811: 4.860
Nợ 1331: 240
Có 111: 5.100
8. GTCL = 52.000 – 23.000 = 29.000 < 30.000 (Điều kiện ghi nhận TSCĐ)
à TS này không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận TSCĐ à chuyển sang công cụ dụng cụ
Nợ 242: 29.000
Nợ 214: 23.000
Có 211: 52.000
Bài 3: DN sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trích 1
số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1. Ngày 5: Mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ngay trong phân xưởng sản xuất, Giá mua chưa thuế
GTGT 30.000.000, VAT 10%, chưa thanh toán cho người bán. CP lắp đặt chi bằng tiền mặt
330.000đ, trong đó GTGT 30.000. Thời gian sử dụng 3 năm.

2. Ngày 20: Mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, ,giá mua chưa thuế 600.000.000, VAT
10%, thanh toán bằng TGNH. TS được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian sử dụng
5 năm.

3. Ngày 25: Thanh lý 1 TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 200.000.000đ, giá trị hao
mòn 180.000.000, CP thanh lí bao gồm công cụ xuất kho 100.000, tiền mặt 200.000. Khi thu
được, phế liệu thu hồi được nhập kho trị giá 100.000. Thời gian sử dụng 8 năm.

Yêu cầu: Thực hiện bút toán và nêu ảnh hưởng đến BCTC. Trình bày thông tin về TSCĐ trên
BCTHTC, biết số dư đầu tháng 12: TK 211: 2.000.000.000, TK 2141: 550.000.000 và CP khấu
hao trong tháng 12 là 75.000.000
Giải thích:

Onthisinhvien.com
18
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Ảnh hưởng đến BCTC


Định khoản
BCTHTC BCKQHĐ BCLCTT
A. TS ngắn hạn: Lưu chuyển
tiền từ hđ đầu
Nợ 211: 30.000.000 I. Tiền và tương đương tiền:
tư:
Nợ 1331: 3.000.000 1. Tiền: giảm 330.000
giảm 330.000
Có 331: V. TS ngắn hạn khác:
33.000.000
2. Thuế GTGT được khấu
trừ: tăng 3.030.000
Nợ 211: 300.000 B. TS dài hạn:
Nợ 1331: 30.000 II. TS cố định:
Có 111: 330.000 tăng 30.300.000
C. NPT: tăng 33.000.000

A. TS ngắn hạn: Lưu chuyển


Nợ 211: 600.000.000 tiền từ hđ đầu
I. Tiền và tương đương tiền:
tư:
Nợ 1331: 60.000.000
1. Tiền: giảm 660.000.000
giảm
Có 112:
V. TS ngắn hạn khác: 660.000.000
660.000.000
2. Thuế GTGT được khấu
trừ: tăng 60.000.000
Nợ 441: 600.000.000
B. TS dài hạn:
Có 411:
II. TS cố định:
600.000.000
tăng 600.000.000
D. Vốn CSH:
1. Vốn góp CSH: tăng
600.000.000
12. Nguồn đầu tư XDCB:
giảm 600.000.000

Onthisinhvien.com
19
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 811: 20.000.000 A. TS ngắn hạn: Thu nhập Lưu chuyển


khác: tăng tiền từ hđ đầu
Nợ 214: 180.000.000 I. Tiền và tương đương tiền:
100.000 tư:
Có 211: 1. Tiền: giảm 200.000
CP khác: tăng giảm 200.000
200.000.000
B. TS dài hạn: 20.300.000
II. TS cố định: giảm à LN giảm
Nợ 811: 300.000 20.000.000 20.200.000
Có 111: 200.000 - Nguyên giá: giảm à Vốn CSH:
200.000.000 giảm
Có 153: 100.000
20.200.000
- Hao mòn lũy kế: giảm
180.000.000
Nợ 152: 100.000
Có 711: 100.000

Onthisinhvien.com
20
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

ĐÍCH ĐẾN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


I. Chi phí phát sinh sau ghi nhận:
Sau khi ghi nhận TSCĐ, đưa vào sử dụng thì trong quá trình sử dụng sẽ có 1 số chi phí
phát sinh. Các CP phát sinh sau ghi nhận TSCĐ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu
chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với tiêu chuẩn ban đầu của TS đó:
● Thay đổi bộ phận TSCĐ làm tăng thời gian sử dụng của TSCĐ hoặc làm tăng
công suất
● Cải tiến bộ phận của TSCĐ làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm đầu ra
● Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm CP sản xuất so với trước
đây.
Ví dụ: Mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất, ước tính thời gian sử dụng ban đầu là
15 năm. Qua 5 năm sử dụng, DN quyết định chi tiền mặt 100.000.000đ để thay 1 bộ
phận quan trọng trong máy sản xuất đó làm kéo dài thời gian sử dụng của
máy à 100.000.000 được ghi nhận vào TK 211 – tăng nguyên giá TSCĐ.
Lưu ý: những CP về sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ nhằm mục đích khôi phục hoặc duy
trì khả năng như ban đầu thì ghi nhận vào CP SXKD trong kì.

II. Kế toán khấu hao TSCĐ:


- Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – giá trị thanh lý (nếu có)
Ví dụ: 1 máy phục vụ sản xuất tại phân xưởng sản xuất có nguyên giá 200.000.000đ,
giá trị thanh lý ước tính là 50.000.000đ à Giá trị phải khấu hao = 200.000.000 –
50.000.000 = 150.000.000
1. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
● TSCĐ, bất động sản đầu tư dùng để cho thuê có liên quan đến sản xuất, kinh
doanh (bao gồm cả TS chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều
phải trích khấu hao.
+ Khấu hao TS dùng trong SXKD à đưa vô CP SXKD trong kỳ.
+ Khấu hao TS không cần dùng, chưa dùng, chờ thanh lý à đưa vô TK 811_CP
khác
● Đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn dùng thì DN không trích khấu
hao nữa.
● Quyền sử dụng đất chỉ trích khấu hao khi xác định được thời hạn sử
dụng.

Onthisinhvien.com
21
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

● Trích/ngừng trích khấu hao được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ
tăng/giảm.
Ví dụ: TSCĐ mua từ ngày 15/09 thì việc trích khấu hao TSCĐ trong tháng 9 phải bắt
đầu từ ngày 15/09 à Tháng 09, TSCĐ tính khấu hao trong 30 – 15 + 1 = 16 ngày.

2. Phương pháp tính khấu hao: Chúng ta có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao
theo đường thẳng, Khấu hao theo số dư giảm dần và Khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm. Tuy nhiên, trong quá tình học + thi thì mình chỉ gặp phương pháp khấu
hao theo đường thẳng, 2 phương pháp còn lại chỉ đọc cho biết thôi nè. Nên mình chỉ
tập trung vào kiến thức trọng tâm thôi nhé!
KH trung bình hằng năm = nguyên giá TSCĐ / số năm sử dụng hữu ích
KH trung bình hàng tháng = KH trung bình 1 năm / 12 tháng
Khấu hao trong tháng = Mức khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ hiện có đầu
tháng + KH tăng – KH giảm
Trong đó:
Số KH tăng = KH trung bình 1 tháng x Số ngày tính khấu hao/số ngày trong tháng
Số KH giảm = KH trung bình 1 tháng x Số ngày không tính khấu hao/số ngày trong
tháng
Lưu ý: Nếu TSCĐ mua vào ở ngày a trong tháng thì số ngày tính khấu hao = số ngày
trong tháng – a +1
Ví dụ: 05/08, mua TSCĐ về à số ngày tính khấu hao TSCĐ trong tháng 8 = 31 – 5 + 1 =
27
Ví dụ: DN trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, kỳ kế toán tháng, có tình
hình TSCĐ như sau: ĐVT: triệu đồng
- Khấu hao đầu tháng của TSCĐ là 19
- Ngày 7/6 mua thiết bị phục vụ bộ phận sản xuất, nguyên giá 480, thời gian sử
dụng 10 năm
- Ngày 11/6, bán máy móc phục vụ phân xưởng sản xuất, nguyên giá 540, thời
gian sử dụng 10 năm.
● KH đầu kì = 19
● KH 1 năm = 480 / 10 = 48
● KH 1 tháng = KH 1 năm / 12 = 48/12 = 4
● Số KH tăng trong tháng 6 = KH 1 tháng * số ngày tính khấu hao / số ngày
trong tháng
= 4 * (30 – 7 + 1)/30 = 3.2
● Số KH giảm trong tháng 6 = 540/ (10*12) *(30 – 11 + 1)/30 = 3

Onthisinhvien.com
22
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

● Khấu hao TSCĐ trong tháng = Số dư đầu kỳ + Số KH tăng – Số KH giảm


= 19 + 3.2 – 3 = 19.2 (trđ)
à Ghi nhận bút toán: Nợ 627/Có 214: 19.200.000

III. Kế toán sửa chữa TSCĐ: Khi nhắc đến sửa chữa TSCĐ, chúng ta sẽ có 2 trường
hợp: Sửa chữa lớn TSCĐ (lâu lâu mới “chơi lớn” một lần) và sửa chữa thường xuyên
TSCĐ
1. Sửa chữa lớn TSCĐ: Sửa chữa lớn TSCĐ có các đặc điểm:
✔ Sửa chữa, thay thế cùng một lúc nhiều bộ phận, chi tiết chủ yếu TSCĐ.
Nếu không sửa chữa thì TSCĐ không thể tiếp tục hoạt động.
✔ Thời gian sửa chữa tương đối dài.
✔ Lâu lâu mới sửa 1 lần
✔ CP chi ra khá lớn

Ví dụ: 01/12, DN A bàn giao TSCĐ cho phân xưởng sản xuất đã sửa chữa lớn xong.
CP phải thanh toán cho A là 10.500.000, trong đó VAT 500.000. DN chuyển khoản
thanh toán cho A. Kế toán phân bổ CP SCL trong vòng 10 tháng, bắt đầu từ tháng
này.
CP SCL thuê ngoài:
Nợ 2413: 10.000.000
Nợ 1331: 500.000

Onthisinhvien.com
23
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Có 331_A: 10.500.000
Kết chuyển CP SCL vào TK 242 (do đề kêu phân bổ dần)
Nợ 242: 10.000.000
Có 2413: 10.000.000
Chuyển khoản thanh toán nợ:
Nợ 331_A: 10.500.000
Có 112: 10.500.000
Phân bổ CP SCL tháng này:
Nợ 627: 1.000.000
Có 242: 1.000.000

2. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: Đặc điểm:


✔ Bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế từng bộ phận, chi tiết nhỏ lẻ TSCĐ nhằm
đảm bảo TSCĐ vẫn duy trì hoạt động bình thường
✔ Thời gian sửa chữa ngắn
✔ Diễn ra thường xuyên
✔ CP sửa chữa không quá lớn.

Ví dụ: Cuối tháng, tổng hợp CP bảo dưỡng thường xuyên TSCĐ tại phân xưởng sản
xuất:
- Nguyên vật liệu: 200.000
- Nhiên liệu: 100.000
- Phụ tùng thay thế: 1.800.000
- Tạm ứng: 440.000, trong đó VAT được khấu trừ 40.000

Onthisinhvien.com
24
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

CP sửa chữa do phân xưởng tự làm


Nợ 627: 2.500.000
Nợ 1331: 40.000
Có 152: 2.100.000
Có 141: 440.000
Bài 1: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, HTK kho phương pháp kê khai
thường xuyên, có tài liệu về TSCĐ như sau: 31/03, TK 211: 600.000.000

Phân loại theo bộ phận sử dụng thì bao gồm:

- TSCĐ dùng ở phân xưởng là 420.000.000


- TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN là 180.000.000

Phân loại theo nguồn hình thành thì bao gồm:

- TSCĐ thuộc vốn CSH là 336.000.000


- TSCĐ thuộc vay dài hạn ngân hàng là 264.000.000

Trong tháng 4 có tình hình như sau:

1. Ngày 16/04, mua 1 TSCĐ đưa vào sử dụng ở bộ phận QLDN, giá chưa thuế 59.000.000, VAT
10%, chưa thanh toán.CP trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 1.100.000, trong đó VAT
100.000. TSCĐ này được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB 30%, vay ngân hàng dài hạn
50% và nguồn vốn kinh doanh 20%.

2. 21/04, nhượng bán 1 TSCĐ thuộc phân xưởng, nguyên giá 60.000.000, khấu hao
26.000.000, giá bán chưa thuế 36.000.000, VAT 10% đã thu tiền mặt. CP phục vụ cho việc
bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000, trong đó thuế 20.000

3. 26/04, nhượng bán 1 TSCĐ thuộc bộ phận QLDN, nguyên giá 90.000.000, khấu hao
40.000.000, giá bán chưa thuế 45.000.000, VAT 10% thu bằng chuyển khoản.

4. 27/04, thanh lý 1 TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN, nguyên giá 60.000.000, khấu hao hết. CP
thanh lý bao gồm nguyên liệu 80.000, tiền mặt 200.000. Kết quả thanh lý thu hồi được phế
liệu nhập kho 100.000

5. Cuối tháng căn cứ vào thời gian sử dụng bình quân của TSCĐ trong DN là 10 năm, kế toán
trích khấu hao TSCĐ tính vào CP các đối tượng liên quan.

6. Dùng TGNH chuyển trả nợ vay ngân hàng dài hạn về phần khấu hao TSCĐ được đầu tư
bằng nguồn vay dài hạn.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Onthisinhvien.com
25
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Bài làm:
1.
Nợ 211: 59.000.000
Nợ 1331: 5.900.000
Có 331: 64.900.000
Nợ 211: 1.000.000
Nợ 1331: 100.000
Có 111: 1.100.000
Nợ 441: 18.000
Có 411: 18.000
2.
Nợ 811: 34.000.000
Nợ 214: 26.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 111: 39.600.000
Có 711: 36.000.000
Có 33311: 3.600.000
Nợ 811: 200.000
Nợ 1331: 20.000
Có 111: 220.000
3.
Nợ 811: 50.000.000
Nợ 214: 40.000.000
Có 211: 90.000.000
Nợ 112: 49.500.000
Có 711: 45.000.000
Có 33311: 4.500.000
4.

Onthisinhvien.com
26
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Nợ 214: 60.000.000
Có 211: 60.000.000
Nợ 811: 280.000
Có 152: 80.000
Có 111: 200.000
Nợ 152: 100.000
Có 711: 100.000
5.
Mức khấu hao trung bình đầu tháng hiện có:
● Bộ phận Sản xuất: 3.500.000
● Bộ phận QLDN: 1.500.000
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng:
Số khấu hao tăng = 0
Số khấu hao giảm = 60.000.000/(10*12) *(30 – 21 + 1)/30 = 166.666
à Khấu hao tính trong tháng = 3.500.000 + 0 – 166.666 = 3.333.334
Nợ 627: 3.333.334
Có 214: 3.333.334
Khấu hao ở bộ phận QLDN:
Số KH tăng = 60.000.000/(10*12) * (30 – 16 +1 1)/30 = 250.000
Số KH giảm = 90.000.000/(10*12) * (30 – 26 + 1)/30 + 60.000.000/(10*12) * (30 –
27 +1)/30 =191.667
à Khấu hao tính trong tháng = 1.500.000 + 250.000 – 191.667 = 1.558.333
Nợ 642: 1.558.333
Có 214: 1.558.333

Bài 2: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tonas HTK theo phương
pháp kê khai thường xuyên, có số liệu như sau: (ĐVT: đồng)

Số dư đầu tháng 4: TK 2413_bộ phận bán hàng: 2.700.000

1. 10/04, DN đã chi tiền mặt ứng trước CP SCL thuộc PXSX cho DN K – đơn vị nhận SCL số
tiền 4.000.000

2. 20/4, DN K bàn giao TSCĐ đã SCL xong, tổng giá trị hợp đồng SCL là 13.200.000, trong đó
VAT 1.200.000. CP SCL được phân bổ dần trong 5 tháng kể từ tháng này.

Onthisinhvien.com
27
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

3. 28/04, dùng TGNH chuyển trả hết nợ cho DN K sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng
1,2% trên tổng giá thanh toán do thanh toán nhanh.

4. Cuối tháng, tổng hợp CP bảo dưỡng thường xuyên thiết bị tại PXSX:

- Nhiên liệu: 100.000


- VL phụ: 200.000
- Phụ tùng thay thế: 1.200.000
- Tiền mặt: 880.000, trong đó VAT 80.000

5. Cuối tháng, tổng hợp CP tự SCL máy móc tại bộ phận bán hàng. (Công việc SCL này cuối
tháng vẫn chưa hoàn thành.)

- Nhiên liệu: 300.000


- VL phụ: 400.000
- Phụ tùng thay thế: 7.200.000
- Khấu hao TSCĐ: 200.000
- Tiền mặt: 990.000, trong đó VAT 90.000

Hướng dẫn:
1. Chi tiền mặt ứng trước cho K
Nợ 331_K: 4.000.000
Có 111: 4.000.000
2. K bàn giao lại TSCĐ
Nợ 2413: 12.000.000
Nợ 1331: 1.200.000
Có 331_K: 13.200.000
3. Chuyển khoản trả hết nợ, hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ 331_K: 9.200.000
Có 112: 9.041.600
Có 515: 158.400 (1,2% * 13.200.000)
4. CP bảo dưỡng tại PXSX:
Nợ 627: 2.300.000
Nợ 1331: 80.000
Có 152: 1.500.000

Onthisinhvien.com
28
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅

Có 111: 880.000
5. Tập hợp CP tự SCL, chưa SCL xong
Do chưa SCL xong nên mình tập hợp vào 154
Nợ 154: 9.000.000
Nợ 1331: 90.000
Có 152: 7.900.000
Có 214: 200.000
Có 111: 990.000

Onthisinhvien.com
29

You might also like