You are on page 1of 3

10 /9/ 2022

Thiên lệch về hành vi (Behavioral Biases)


• Thiên l ệc h do cách đặ t v ấn đề (f ramin g)
Giới thiệu: Tài – Cá c quyết định chịu ả nh hưở ng bở i c ách thức ngườ i t a đặt v ấn đề v ề c ác
phươ ng án c họn l ựa
chính hành vi và – Ng ười t a có thể hàn h độn g theo ch iều hư ớng ghét rủ i ro khi x ét lợi ích
k hông chắc c hắn , nhưng l ại t hích rủi ro khi xem xét thua l ỗ k hông chắc
phân tích kỹ thuật •
c hắn.
Thiên l ệc h hạc h to án t inh t hần (men tal accou nting)
– Một dạng c ụ thể của t hiên lệch ph ụ thuộc vào c ách đặt v ấn đề.
– Nh à đầu t ư tác h riên g nhữ ng hoạ t độ ng đầ u t ư cụ thể: t ính t oán rủ i ro – lợ i
nhu ận k hác nhau cho những hoạ t động đầu tư k hác nha u.
– Nh à đầu t ư c ó thi ên hướ ng bán chứng khoán có lợi vốn, v à giữ chứ ng
k hoán bị l ỗ v ốn.
– Hiệ u ứn g tiề n nhà cái (hou s e m oney effec t): mức độ c hấp nhậ n rủ i ro c ao
hơn khi v ừa thắng lớn v ì c oi đó khô ng ph ải tiền của mìn h.
• Thiên l ệc h tr ánh hối t iếc (regret av oida nce)
– V ới nhữ ng qu y ết định đầu t ư gây thua l ỗ, nhà đầu tư hối ti ếc nhi ều hơn
đối với quy ết đị nh k hác với l ệ t hư ờng.
– Hiệ u ứn g quy m ô (h iệu ứ ng doa nh ng hiệp nhỏ )
– Hiệ u ứ ng B /P.
4/20/2016 1

Tài chính hành vi (Behavioral Finance) Lý thuyết triển vọng (Prospect Theory)
• Lý thuy ết t ài chính thôn g thườ ng m ặc đ ịnh nhà đầu tư là duy lý. • Lý thuy ết t riển v ọng
• Trên thực tế, nhà đầu tư biểu hi ện hàn h v i phi lý. – Lý thuy ết hàn h v i cho rằ ng độ thỏa dụn g của nhà đầu t ư phụ thuộc v ào
giá trị l ời ha y lỗ s o với trạng thá i ban đầu c ủa nhà đầu t ư, ch ứ k hông phụ
• Tài chính hàn h v i ngh iên cứu nhữ ng mô hình t hị t rườ ng t ài c hính, trong đó
thuộc vào m ức gi á trị của cải của họ.
tính tớ i yếu t ố tâ m lý có ảnh hưởng đến hành vi c ủa nhà đầu tư.
• Hai dạng tổn g quá t của yếu tố t âm lý:
– Cá c nh à đầu t ư không phải lúc nào cũng x ử lý t hôn g ti n một c ác h đún g H àm thỏ a dụng theo lý thu yết cổ điể n H àm thỏ a dụn g the o lý thu yết tri ển vọng
đắn v à do đó, họ suy l uận s ai về phâ n phố i xác s uất của suất sinh l ợi
tương lai;
– Ứ ng với một phâ n phố i xác s uất sinh lợi c ho trư ớc, h ọ cũ ng thường ra
những quyết định khô ng nh ất q uán hoặc c ó tính c hất không tối ưu mộ t
c ách hệ thống . Ghét rủi ro
• Sự hiện diện c ủa những nhà đầu t ư phi lý t ự nó k hôn g đủ để làm cho thị Ghét rủi ro
trườn g t ài chính trở nên phi hiệu quả .
Thích rủi ro

Nguồn: B KM9, C hươ ng 9.

Xử lý thông tin Giới hạn đối với kinh doanh hưởng chênh lệch giá
• Thiên lệch s ai số dự b áo (for ecasting er ror s ) • Rủi ro c ăn bả n (f und am ental risk)
– Đặ t nặn g trải ngh iệm gần đây s o vớ i niềm t in ban đầu khi làm dự báo – J ohn May nard Keyn es: “Th ị trư ờng c ó th ể phi lý s uốt m ột thờ i gian dài
(thiên hướng hồi t ưởn g) hơn so v ới thờ i gian bạn có thể duy trì khả năn g c hi t rả. ”
– Đưa ra những dự báo quá cực đoa n ứn g v ới tí nh k hôn g ch ắc chắn vốn có • Chi phí thự c hiện (im plemen tatio n c os ts)
của thông t in. – Ch i phí giao dịch
– Hiệ u ứ ng P /E – Giớ i hạn bán k hống
• Thiên lệch do quá tự t in (o v ercon fidenc e) • Rủi ro mô hình (mod el ris k )
– Nh à đầu t ư có thiên hướ ng ước lư ợng quá cao tính chính x ác c ủa dự báo – S ử dụng một mô hình sai trong định giá ch ứng khoán
của mìn h.
– Nh à đầu t ư có thiên hướ ng ước lư ợng quá cao khả năn g c ủa bản t hân.
– Sự t hịnh hàn h c hiến l ược quản lý đầu t ư chủ độn g s o v ới thụ độn g
• Thiên lệch do bảo thủ (c ons erv atism)
– Cá c nh à đầu t ư quá c hậm chạ p k hi cập nhậ t niềm t in của mình tr ước
những bằn g chứn g m ới.
– Giá chứn g k hoán chỉ phả n ánh đầy đủ t hôn g t in m ột cách t ừ từ.
• Thiên lệch v ề tính đại diện (re pr esent ativen ess)
– Nh à đầu t ư thường bỏ qua quy mô của mẫu. Họ hàn h độn g như t hể m ột
mẫu nhỏ là đủ để đạ i di ện c ho tổng thể chẳng k hác gì mẫu lớn.
– Giá chứn g kh oán phả n ứng thái quá v à rồi sa u đó điều c hỉnh .

1
10 /9/ 2022

Các phê phán về trường phái hành vi Biểu đồ điểm (P oint and Figure Chart)
• K hông có một khu ng lý t huy ết c hặt chẽ • Biểu đồ điểm theo dõi biến động đi lên và đi x uốn g c ủa giá chứn g kh oán và
không có chiều thờ i gian .
• B ằng c hứ ng dự a v ào nhữ ng ngh iên c ứu tì nh huố ng rời rạ c • X biểu t hị giá tăng; O bi ểu thị giá gi ảm
• Tín hiệu bán /mu a xu ất hi ện k hi c hứng khoán đâm thủng mức thấp/ cao

Nguồn: B KM9, Ch ươn g 9.

Phân tích kỹ thuật (Technical Analysis) Biểu đồ kỹ thuật của VN-Index


• Tro ng phâ n t ích kỹ thuật , nhà phâ n tíc h k hai thác nhữ ng k iểu hì nh lặp l ại v à có
t hể dự đ oán c ủa giá chứn g kh oán để t hiết lập ch iến lược đầu tư tạo lợ i nhu ận
bất thường .

• Cá c nh à k ỹ thuật khô ng bá c bỏ giá trị của thông t in cơ bản , nhưng họ tin rằng
giá thị trườn g c hỉ t iến sá t giá t rị nội tại một c ách từ từ do y ếu tố hàn h v i của
những ngườ i đầu t ư trên thị trườn g ch ứng khoán.

• P hát hiện xu h ướn g giá cổ phi ếu (mom ent um):


– Đà tăng
– Đà giảm

Đà và trung bình dịch chuyển Các chỉ số phân tích kỹ thuật


• Cô ng c ụ để t ìm ra chiều hướ ng cơ bản của giá ch ứng khoán l à tru ng bì nh • MA : Mov ing Aver age – Tru ng bì nh dịc h c huyển (Tr ung bình trượt)
dịc h c huyển (m oving av era ge)
• Tru ng bình dịch chuyể n c ủa giá chứn g kh oán là gi á bình quân trong mộ t • MA 20: Tru ng bì nh dịc h c huyển 20 ngà y
k hoả ng thờ i gian cho trư ớc, trong đó, k hoản g thờ i gian sẽ được cập nhật k hi
t hờ i gian trôi qua .
• S au một thời gian giá giảm, tru ng bì nh dịc h c huyển sẽ vượt lên trên giá hiện • EM A: E xponen tial Mov ing A verag e – Trung bình dịc h c huyển lũy thừ a
hàn h. Khi g iá đang tăn g, tru ng bình dịch c huy ển s ẽ t hấp hơn g iá hiện hàn h. (t rọ ng s ố ca o hơ n c ho s ố liệu gần hiện t ại hơ n)
• K hi giá hiện hành x uyên qua trung bìn h dịch c huyển t ừ dướ i (điểm A), đó c ó
t hể báo hiệu sự t hay đổi t ừ xu hướ ng giảm sang xu hướ ng t ăng giá. • MA CD: Mo ving Average Conv er genc e Div er genc e
• K hi giá giảm v à xuyên qua t rung bì nh dịc h c huyển (điểm B ), nhà phân tích có MA CD = E MA 12  E MA 26
t hể k ết l uận rằ ng x u hướ ng giá là giảm .
• Signal Line : EM A9

• MA CD Histo gr am : MA CD Line  Signal Line

Nguồn: BK M9, Chương 9.

2
10 /9/ 2022

Các c hỉ số phân tích kỹ thuật


• K hi đư ờng M ACD đi x uống dướ i đường Signal: t ín hi ệu giảm giá

• K hi đư ờng M ACD đi lên trên đư ờng Sig nal: tín hiệu tăng giá

• Div ergenc e: việc gi á ch ứng kho án đi xa khỏi đ ườn g M ACD là tín hiệu kết t húc
x u hư ớng hiện tại.

• Tăng đột biến (dram at ic ris e): Kh i M ACD tăng m ạnh (MA ngắ n hạn t ách biệt
k hỏi M A dài hạn ), đó là t ín hi ệu chứn g kh oán đư ợc mua quá nhiề u, và sẽ nha nh
c hón g qua y trở về m ức bì nh thường .

Các c hỉ số phân tích kỹ thuật


• RSI : Re lative S treng th Index

• RSI = 100 - 100 / (1 + RS )


v ới RS = Số ngà y b/q tăng giá/S ố ngà y b/q g iảm giá

• RSI nằm trong khoảng 0- 100 .

• Ch ứng khoán đư ợc co i là m ua quá nhiề u (s ắp bị định giá quá cao ) khi RSI t iến
gần 70.

• K hi RS I x uốn g gần 30, chứng khoán đư ợc co i là bán quá nhiề u.

Cảnh báo v ề phân tích kỹ thuật


• Dựa vào các cơ sở dữ liệu quá kh ứ , nhà phâ n tíc h luôn c ó th ể “đ ào bớ i” ra
c ác kiể u hình giá ch ứng khoán.

• Nh à phâ n t ích kỹ t huật c ó th ể tìm t hấy nhữ ng k iểu hì nh v à x u hướ ng biến


độn g giá mà thật ra k hông tồn tại.

• K iểm chứn g hết các k iểu hình giá, c ó l ẽ thế nào cũng có v ài kiểu hìn h c ó tác
dụn g trong quá k hứ. Nh ưng c họn l ấy một k iểu hình có tác dụn g trong quá k hứ
t hì k hôn g t hể đảm bảo cho thàn h công trong tươ ng lai.

You might also like