Professional Documents
Culture Documents
Tai Chinh Doanh Nghiep Chuong 5 El Cac Ly Thuyet Co Cau Von (Cuuduongthancong - Com)
Tai Chinh Doanh Nghiep Chuong 5 El Cac Ly Thuyet Co Cau Von (Cuuduongthancong - Com)
1 2
1 2
§ Giải thích được mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và giá trị 5.2.3. Lý thuyết M&M (Modigliani & Miller)
của công ty, chi phí sử dụng vốn. 5.2.4. Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn
3 4
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5 6
xuất và tiêu thụ (Q) thay đối. 5. Hoa hồng trả cho các đại lý
7 8
S. Bùi Ngọc Mai Phương
9 10
F F đổi)
SBE = v=
1! p 1 ! VC
S
11 12
11 12
S. Bùi Ngọc Mai Phương
b. EBIT bàng bao nhiêu nếu sản lượng sản xuất và tiêu thụ dự kiến 15.000 sp b.Xác định Q tại đó EBIT của 2 PA bằng nhau? Tính EBIT
15
13
13 15
60 00
EBIT bàng quan § Hạn chế
EBIT 2
30 00 - Khó phân biệt FC và VC trong thực tế.
Q (sp)
0
0 20 00 40 00 60 00 80 00 10 000
- p và v được giả định không thay đổi.
-30 00
Q bàng quan - Không quan tâm đến thời giá tiền tệ.
-60 00
-90 00
-12 00 0
-15 00 0 c. Nếu quy mô công ty chỉ sản xuất được 5.000 sp,
công ty nên lựa chọn PA nào?
17 18
17 18
S. Bùi Ngọc Mai Phương
19 20
19 20
21 23
S. Bùi Ngọc Mai Phương
24 26
24 26
Mối quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn 0 -9.000
1.000 -6.000
2.000 -3.000 Q = QBEà DOL …………………
Q 3.000 0 Q << QBEà DOL ………………
DOLQ =
Q!QBE 4.000 3.000 Q >> QBEà DOL ……………….
5.000 6.000
6.000 9.000
9.000 18.000
28 29
28 29
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.1.1. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
Mối quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro kinh doanh - Xuất hiện khi công ty sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí
- Đòn bẩy hoạt động khuếch đại rủi ro, không phải nguồn tài chính cố định như nợ, cổ phần ưu đãi.
gốc rủi ro. - Là tính khả biến của EPS kết hợp với rủi ro mất khả
- Khi các yếu tố khác không đổi, thông thường F/TC càng năng hoặc khó khăn đối với thanh toán các chi phí như: lãi
lớn à DOL càng lớn à EBIT càng nhạy cảm với những vay, cổ tức cổ phần ưu đãi
31 32
31 32
5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính 5.1.2. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
B. Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) B. Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage)
§ Khái niệm § Ý nghĩa
Thể hiện mức độ sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài - Làm khuếch đại một thay đổi EBIT thành một thay đổi tương
chính cố định của một công ty. đối lớn hơn của EPS
33 34
33 34
S. Bùi Ngọc Mai Phương
khác nhau đến thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS). (EBIT) x 1 − T
1 X
- Điểm EBIT bàng quan là điểm tại đó EPS của các phương NS cũ + NS mới
-400
EBIT …. EBIT bàng quan à EPS1 …. EPS2 à chọn PA ….
-600 EBIT …. EBIT bàng quan à EPS1 …. EPS2 à chọn PA ….
37 39
37 39
S. Bùi Ngọc Mai Phương
10.000 đồng). Thuế TNDN 20%/năm. Công ty cần huy động thêm 50 tỷ đồng để mở
D. Độ bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage)
rộng kinh doanh với 2 PA
Thể hiện mức độ tác động của đòn bẩy tài chính đến thu nhập
- PA1: phát hành cổ phần ưu đãi với cổ tức 9%/năm.
trên mỗi cổ phần (EPS)
- PA2: huy động 10 tỷ bằng cách phát hành 1 triệu CPT với giá bán bằng MG 10.000
đồng và vay 40 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm.
∆𝐄𝐏𝐒
a. Xác định DFL của cả 2 phương án với mức EBIT = 10 tỷ đồng.
𝐄𝐏𝐒 𝐐. 𝐏<𝐕 <𝐅𝐂 𝐄𝐁𝐈𝐓
DFL = ∆𝐄𝐁𝐈𝐓 = =
𝐐. 𝐏<𝐕 <𝐅𝐂 < 𝐈<𝐃𝐏 /(𝟏<𝐓) 𝐄𝐁𝐈𝐓<𝐈<𝐃𝐏 /(𝟏<𝐓)
𝐄𝐁𝐈𝐓
§ Ý nghĩa
Khi I, D p không đổi, nếu EBIT tăng (giảm) k% thì EPS sẽ tăng
41 (giảm) k% x DFL 42
41 42
44 46
44 46
S. Bùi Ngọc Mai Phương
47 48
47 48
5.3. Đòn bẩy tổng hợp 5.3. Đòn bẩy tổng hợp
Ví dụ: Công ty A chỉ sản xuất một loại sản phẩm, với các số liệu a. Xác định DTL của công ty và nhận xét?
49 50
49 50
S. Bùi Ngọc Mai Phương
52 54
52 54
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
A. Khái niệm B. Ký hiệu
- Là tỷ trọng của từng nguồn tài trợ trong tổng nguồn vốn E (Equity) giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu
của công ty.
D (Debt) giá trị thị trường của các khoản nợ
- Chủ yếu nhấn mạnh đến tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ
V (Valuation) giá trị thị trường của công ty (V = D + E)
sở hữu tài trợ cho toàn bộ tài sản được đầu tư.
- DN nên chọn kết hợp các nguồn tài trợ thành phần làm tối r" (cost of equity) là chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
đa hóa giá trị của DN.
r# (cost of debt) là chi phí sử dụng nợ
Nêu sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu?
55 55 56 56
55 56
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
D. Giá trị doanh nghiệp
C. Chi phí sử dụng vốn bình quân có trọng số (WACC) $%&
Gía trị tt của VCSH =
'!
TH1: KHÔNG thuế TNDN
Giá trị doanh nghiệp +
WACC = rd x W d + re x We ∥ ( (*!+) (
Gía trị tt của nợ = =
Lợi nhuận dành cho chủ nợ và CSH ' ∗" '#
TH2: CÓ có thuế TNDN WACC
$-(& (*!+)
WACC = rd x (1- t) x W d + re x We =
.%//
57 58
57 58
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
D. Các chỉ tiêu đo lường cơ cấu vốn D. Các chỉ tiêu đo lường cơ cấu vốn
HổIJ KốI
Chỉ tiêu Cách tính Ý nghĩa Hệ số đòn bẩy tài chính =
MNOP
D Bao nhiêu % tài sản được tài
Tỷ số nợ x100%
V trợ bởi nợ Q
E =
Bao nhiêu % tài sản được tài Hỷ Sệ Uự UàX UYợ
Tỷ số tự tài trợ x100%
V trợ bởi VCSH
Hệ số nợ trên D Cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu có Q
VCSH E bao nhiêu đồng nợ =
V Q < Hỷ Sệ Iợ
Hệ số đòn bẩy Tổng vốn của công ty gấp bao
tài chính E nhiêu lần so với VCSH
= 1 + Hệ số nợ trên VCSH
59 60
59 60
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
VD: Công ty X có tổng vốn là 125 tỷ đồng trong đó VCSH là 100
Một doanh nghiệp có tổng tài sản được tài trợ chủ yếu bởi
tỷ đồng. Xác định:
vốn chủ sở hữu thì:
§ Tỷ số nợ
- Tỷ số tự tài trợ ……
= 20%
§ Tỷ số tự tài trợ - Tỷ số nợ ……
= 80%
- Hệ số đòn bẩy tài chính ……
§ Hệ số nợ trên VCSH
- Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng ……
= 0,25
Và ngược lại
§ Hệ số đòn bẩy tài chính
=1,25 61
62
61 62
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn 5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
E. Cơ cấu vốn tối ưu (Optimal Capital Structure)
E. Cơ cấu vốn tối ưu (Optimal Capital Structure)
§ Các nhân tố ảnh hưởng
§ Khái niệm
- Tiêu chuẩn ngành
- Là cơ cấu vốn với sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu làm tối - Tác động của ưu tiên quản trị
đa hóa giá trị của doanh nghiệp. - Các vấn đề đạo đức
- Trong thực tế rất khó để doanh nghiệp xác định cơ cấu vốn tối - Các đòi hỏi của nhà cho vay và các cơ quan xếp hạng trái
ưu. phiếu
- Mức độ chấp nhận rủi ro của người lãnh đạo
63 63 64 64
63 64
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
5.2.1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
F. Cơ cấu vốn mục tiêu (Target Capital Structure)
F. Cơ cấu vốn mục tiêu (Target Capital Structure)
§ Khái niệm
§ Các nhân tố ảnh hưởng
- Là sự kết hợp giữa nợ vay, vốn cổ phần ưu đãi, vốn cổ phần
phổ thông mà công ty hoạch định để huy động thêm vốn. - Rủi ro kinh doanh
- Mỗi công ty đều duy trì một cơ cấu vốn mục tiêu trong quá - Thuế thu nhập của công ty
trình huy động nguồn tài trợ để tìm kiếm một cơ cấu vốn tối ưu.
- Sự linh hoạt về tài chính
- Cơ cấu vốn mục tiêu có thể thay đổi theo thời gian khi các
- Sự bảo thủ hay năng nổ trong quản lý
điều kiện thay đổi.
65 65 66 66
65 66
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
Quan điểm • Lý thuyết M&M - Công ty và nhà đầu tư không thể vay nợ với lãi suất như
hiện đại • Lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn nhau.
• Lý thuyết ưu tiên trong cấu trúc vốn - Công ty hoạt động trong môi trường có thuế TNDN.
- Công ty tiềm ẩn rủi ro rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính.
67 67 68 68
67 68
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.2. Quan điểm truyền thống
5.2.2. Quan điểm truyền thống
E. Nội dung
D. Nội dung Mối quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ lệ nợ
- Tồn tại một cơ cấu vốn tối ưu kết hợp giữa nợ và VCSH, Chi phí sử
dụng vốn
làm cho WACC của công ty là thấp nhất và góp phần làm WACC
gia tăng giá trị công ty.
𝐫𝐞
- Tỷ lệ nợ tăng, công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ
hơn từ nợ mới do khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay, nhưng 𝐫𝐝
cũng làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều à WACC tăng.
- Không có cơ cấu vốn tối ưu cho mọi công ty trong mọi
giai đoạn phát triển. 0 Mức độ sử dụng D/E
69 69 70 nợ tối ưu 70
69 70
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
71 72
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.3. Lý thuyết M&M 5.2.3. Lý thuyết M&M
nhất về kỳ vọng và rủi ro kinh doanh rL : chi phí sử dụng vốn bình quân
WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân
˗ Các công ty hoạt động trong môi trường như nhau và
D : giá trị nợ (giá trị thị trường)
dòng tiền EBIT là đều mãi mãi E : giá trị vốn chủ sở hữu (VCSH) (giá trị thị trường)
˗ Công ty chia 100% lợi nhuận cho các chủ sở hữu rD : chi phí sử dụng nợ
73 rE : chi phí sử dụng VCSH 74
73 74
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế
v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn
Giá trị của công ty không chịu ảnh hưởng bởi thay đổi - Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ,
cơ cấu vốn. công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới,
VL = VU nhưng cũng làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều.
- Lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới bị bù trừ đúng bằng sự
Công ty không thể tìm được cơ cấu vốn tối ưu. tăng lên của chi phí VCSH.
75 76
75 76
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.3. Lý thuyết M&M D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế
D1. Lý thuyết M&M trong môi trường không có thuế v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn
v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử
Chi phí sử dụng vốn của công ty không chịu ảnh dụng vốn rE
hưởng bởi cơ cấu vốn.
D WACC
rE = rU + rU − rD x
E
rD
rL = rU hay 𝐖𝐀𝐂𝐂L = 𝐖𝐀𝐂𝐂U
D/E
D 0
rU − rD x : mức đền bù rủi ro tài chính cho cổ đông của công ty có sử dụng nợ. D
E rE = rU + rU − rD x
77 77 78
E 78
77 78
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 250 tỷ đồng. 5.2.3. Lý thuyết M&M
Với các giả định của M&M xét trong môi trường không thuế TNDN, xác định giá
D. Nội dung
trị công ty và chi phí sử dụng vốn của công ty trong trường hợp sau:
a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm.
D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế
v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty
Giá trị của công ty có sử dụng nợ lớn hơn giá trị công ty không
b. Công ty vay nợ 250 tỷ đồng, rD = 8%/năm. sử dụng nợ đúng bằng hiện giá tấm chắn thuế từ lãi vay.
EBIT x (1 – t)
VU =
rU
c. Tính rE và tính lại WACCL?
EBIT x (1 – t)
VL = + D x t = VU + D x t
rU
79 81
79 81
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.3. Lý thuyết M&M
D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế 5.2.3. Lý thuyết M&M
v Định đề I: Cơ cấu vốn và giá trị công ty
D. Nội dung
Giá trị DN VL D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế
v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn
- Việc thay đổi cơ cấu vốn theo hướng gia tăng tỷ lệ nợ
Hiện giá tấm
làm chi phí VSCH thay đổi cùng chiều.
chắn thuế
- Công ty sẽ được hưởng lợi ích chi phí rẻ hơn từ nợ mới,
VU
và chi phí sử dụng vốn bình quân giảm.
0 D/E
82 83
82 83
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.3. Lý thuyết M&M
5.2.3. Lý thuyết M&M
D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế
D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn
v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn D
Chi phí sử rE = rU + rU − rD x
(không thuế) E
Chi phí sử dụng vốn của công ty có vay nợ giảm so với dụng vốn
D
rE = rU + rU − rD x (1 – t) x
công ty không có vay nợ nhờ vào tấm chắn thuế từ lãi vay. (có thuế) E
D
rE = rU + rU − rD x (1 – t) x WACC (không thuế)
E
WACC (có thuế)
E D rD x (1 - t)
WACC L = rL = x rE + x (1 - t) x rD
D+E D+E
0 D/E
84 85
84 85
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
D2. Lý thuyết M&M trong môi trường CÓ thuế 5.2.3. Lý thuyết M&M
v Định đề II: Cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn E. Kết luận
VD: Công ty A có lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) là 200 tỷ đồng.
Với các giả định của M&M và trong môi trường có thuế và thuế 20%, xác định Môi trường không có thuế Môi trường có thuế
giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn của công ty trong trường hợp sau:
Định đề I: cơ cấu vốn và giá trị công ty
a. Công ty không sử dụng nợ, rE = 16%/năm.
VL = VU VL = VU + D x t
D D
rE = rU + rU − rD x rE = rU + rU − rD x (1 – t) x
E E
E D E D
WACCL = rL = xr + xr WACCL = rL = xr + x (1 - t) x rD
D+E E D+E D D+E E D+E
86 88 88
86 88
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
89 90
89 90
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.4. Lý thuyết đánh đổi
5.2.4. Lý thuyết đánh đổi Mối quan hệ giữa giá trị công ty và tỷ lệ nợ
Giá trị công ty
C. Nội dung Giá trị khi sử dụng nợ theo M&M
công ty
Tính hai mặt của việc sử dụng nợ:
- Lợi ích từ tấm chắn thuế. PV (chi phí khó khăn
tài chính)
- Gia tăng nguy cơ rủi ro tài chính
Giá trị công ty
PV (lá chắn thuế
Công ty cần duy trì cơ cấu vốn sao cho cân bằng được hai theo lý thuyết
từ lãi vay)
Giá trị công ty đánh đổi
mặt đối lập này. khi sử dụng 100% vốn chủ sở hữu
0
Mức độ sử dụng Tỷ lệ nợ
91 nợ tối ưu 92
91 92
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
D. Chi phí khi công ty gặp khó khăn về tài chính E. Kết luận
- Chi phí trực tiếp (chi phí pháp lý và hành chính) - Lý thuyết đánh đổi về cơ cấu vốn đã giải thích được đòn
- Chi phí gián tiếp (sự mất lòng tin của nhà đầu tư, chủ nợ, bẩy tài chính ảnh hưởng đến giá trị của công ty khi có tác
khách hàng…) động của lá chắn thuế và chi phí khó khăn tài chính.
- Nghiên cứu về chi phí phá sản của Jerold.B.Warner - Lý thuyết này góp phần giải thích sự khác biệt trong cấu
(1977) và mô hình Z score của Edward I. Altman (1968), có trúc vốn giữa các ngành nghề khác nhau.
thể dự đoán tình trạng khó khăn tài chính và nguy cơ phá - Lý thuyết này không giải thích được sự khác biệt trong cơ
sản của công ty trong tương lai gần. cấu vốn của các công ty có cùng rủi ro trong cùng ngành
nghề.
93 94
93 94
S. Bùi Ngọc Mai Phương
So sánh cơ cấu vốn của hai công ty sau 5.2.5. Lý thuyết ưu tiên
Đvt: triệu VND A. Giới thiệu
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA
Lý thuyết trật tự phân hạng được đưa ra bởi:
BIÊN HÒA - BHS ĐƯỜNG LAM SƠN - LSS
- Gordon Donaldson (1961)
31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm 31/12/2014 Tỷ lệ phần trăm
- Stewart C. Myers & Nicolas Majluf (1984)
Nợ phải trả 1.431.564 61% 774.404 35%
Vốn chủ sở hữu 851.040 39% 1.466.993 65% 6.5.2. Giả định
Tổng nguồn vốn 2.343.338 100% 2.241.396 100% - Tồn tại sự bất cân xứng thông giữa nhà quản lý và nhà
Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần đường Biên Hòa
đầu tư.
Báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn - Nhà quản trị công ty hành động vì lợi ích tốt nhất cho các
chủ sở hữu hiện tại.
95 96
95 96
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
5.2.5. Lý thuyết ưu tiên
5.2.5. Lý thuyết ưu tiên C. Nội dung
97
+ Cổ phần ưu đãi chuyển đổi 98
97 98
S. Bùi Ngọc Mai Phương
5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn 5.2. Các lý thuyết về cơ cấu vốn
99 100
99 100