You are on page 1of 26

基本上都:trên cơ bản đều...

纽约 newyork

尽管跟我说:feel free to

主席 chủ tịch
d à shà
vicom 大厦 tòa nhà

吸引外资 thu hút vốn đầu tư nước ngoài

资源部 bộ phận hr

迎新 chào đón người mới

称呼是地位的象征 là biểu tượng của địa vị

没有亲属关系 không có quan hệ ruột thịt

简称 viết tắt
jīng jì wēi jī
经 济 危 机 khủng hoảng kinh tế
tí chàng
提 倡 đề xướng

推销:đẩy mạnh tiêu thụ

作产品展示 giới thiệu sản phẩm

代表 đại diện

刚推出的产品 sản phẩm vừa mới ra mắt

王牌产品 sản phẩm chủ chốt


cǎi yòng mù qián shì jiè zuì xiān jìn d
采 用 目 前 世界最 先 进的技术 áp dụng kĩ thuật tiên tiến nhất hiện giờ trên thế giới

创造@@效果 tạo ra hiệu quả hoàn hảo

专门为@设计的@ thiết kế riêng cho @

采用最好的材料 dùng chất liệu tốt nhất

不但耐用,而且设计时尚 không chỉ chất lượng bền, mà thiết kế còn thời thượng

三款颜色 có ba loại màu

欧洲时尚界的流行色 màu sắc thịnh hành của thị trường thời trang ở châu âu
售后服务 dịch vụ bảo hành/ sau khi bán hàng

国际一流 số một thế giới


bǎoxiū qī
保 修期 thời kì bảo hành

享受全球联保的服务 nhận được dịch vụ bảo hành liên kết trên toàn thế giới
yǒukǒu jiē bēi
有 口 皆碑 được nhiều người biết đến về chất lượng tốt

不靠低价吸引顾客 không dùng giá thành thấp để thu hút khách hàng bằng

精品 sản phẩm chất lượng

面向哪些消费者 nhắm vào những nhóm người tiêu thụ nào


qí quán

功能齐全 đầy đủ chức năng


céng cì
满足不同 层 次的消费者的需要 đáp ứng nhu cầu của nhiều tầng lớp người tiêu thụ

产品定价 mức giá sản phẩm

价格比同类的产品高 giá thành cao hơn những sản phẩm cùng loại

jì liǎng

伎俩 mánh khóe
xiǎo jīn kù

小 金库 túi tiền/ quỹ đen


xià huá
下滑 giảm sút

购物的判断力 khả năng phán đoán khi mua hàng


hū you
忽 悠 lừa bịp
fēi lǐ xìngxiāo fèi
非理 性 消 费 tiêu dùng k lý trí

地方的平均工资 lương bình quân địa phương

劳动者 người lao động

工业区 khu công nghiệp

零负债 không nợ ngân hàng

一成 八成 10% 80%

占总人口的 25% chiếm 25% tổng dân số

月光族 những người sạch túi


减轻@的负担 giảm chớt gánh nặng cho

无现金 không dùng tiền mặt

房贷 tiền vay mua nhà

主导中国乃至全球的消费格局 đóng vai trò chủ đạo trong thị trường tiêu dùng trung quốc hay thậm
chí là toàn cầu

休闲娱乐 giải trí

提升生活品质 nâng cao chất lượng cuộc sống

基本生活用度 chi phí sinh hoặt cơ bản


pī fā jià
批发价 giá bán sĩ
zhòng biāo

中 标 trúng thầu
róng zī
融 资 huy động vốn
qián guī zé
潜 规则 quy tắc ngầm
pāoshòu gǔ piào
抛 售 股 票 bán tháo cổ phần

垄断行业 ngành độc quyền

流动资金 vốn lưu động

可持续发展 phát triển bền vững

互利互赢 cùng gặt hái thành lợi


hóngguānjīng jì wēi guānjīng jì

宏 观 经济 – 微 观 经济 kinh tế vĩ mô - vi mô

回笼资金 vốn luân chuyển

合资企业 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

国有企业 doanh nghiệp nhà nước

固定资产 tài sản cố định

购买力 sức mua

纺织与服装行业 ngành may mặc

房地产泡沫 bong bóng bất động sản


hù huì hù lì
互惠互利 đôi bên cùng có lợi

遍天下 khắp mọi nơi

由@而起 do @ mà ra

与@不相吻合 k phù hợp với

把工作情况向老板做汇报 báo cáo @@ với

无私精神 tinh thần vì lợi ích chung

本着@的宗旨 theo tôn chỉ @@

把@投入到@之中(把所有时间投入到学习之中) dùng @@ đầu tư vào @@


cāng hǎi yí sù

沧海一粟 hạt cát trong sa mạc

为@提心吊胆 lo lắng dài dài vs sb

白手起家:

建立基业 tay trắng lập nghiệp

无微不至的 tỉ mỉ, chu đáo

怀着依依惜别的情绪 với cảm xúc quyến luyến

凭着对@的一腔热忱 dựa vào lòng nhiệt huyết đối với @@

面霜 kem dưỡng ẩm
sān fēn zhǎngxiàng qī fēn dǎ ban
三分 长 相 七分打扮 người đẹp vì lụa

才华横溢 nhiều tài

凭借物美价廉打入国际市场 dùng hàng chất lượng giá thành thấp để thâm nhập thị trường quốc tế
zhǔ mù
获得令人瞩目的份额 chiếm được được thị phần kinh ngạc

劳动力成本 giá thành lao động

政府补贴 trợ cấp của chính phủ

拥有巨大的竞争力 có sức cạnh tranh lớn

资源丰富 tài nguyên phong phú

产业集群 cụm công nghiệp

在短时间内完成大量订单 hoàn thành lượng đơn hàng lớn trong thời gian ngắn
pín fá
自然资源贫乏 tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt

年产领带 lượng sản xuất cà vạt hàng năm

生产服装的基地 - 全球袜业基地 cơ sở/ khu vực sản xuất áo quần

利用劳动力低成本的优势跟中国竞争 tận dụng giá thành lao động thấp để cạnh tranh với trung
quốc

营销 marketing

质量保证书 giấy cam kết chất lượng

自吹自擂 mèo khen mèo dài đuôi

自谦尊人 khiêm tốn là tôn trọng người khác

增加产品的销售额 nâng cao lượng tiêu thụ sản phẩm

采用@的意见 áp dụng ý kiến của @


jiě gù
解雇 đuổi việc

通过@渠道销售产品 thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm thông qua con đường @

营销策略 chiến lược marketing

产品上市 sản phẩm đưa ra thị trường

股市行情 tình hình thị trường cổ phiếu

把钱存在银行里 cất tiền trong ngân hàng

股市有风险 thị trường cổ phiếu có rủi ro

股市大跌 thị trường cổ phiếu tụt dốc


tào láo
被套牢

养老金 tiền dưỡng lão

花明天的钱 花昨天的钱 dùng tiền của ngày mai @ dùng tiền của ngày trước

理财观 quan điểm quản lý tài sản

储蓄额 số dư tiết kiệm 储蓄账户 tài khoản tiết kiệm

信贷
社会保障体系?

基金 quỹ 通过(证券投资基金)进行投资 quỹ đầu tư chứng khoán

随着人们观念的转变 cùng theo sự thay đổi về quan niệm của mọi người

储蓄罐 túi tiết kiệm/ heo đất

总额 tổng ngạch

消费品 hàng tiêu thụ

民营经济 thành phần kinh tế tư nhân


huán b ǐ
环 比 so với cùng kì tháng trước

不良贷款 nợ xấu

高新工业区 khu công nghệ cao


dòng jié
冻 结资产 phong tỏa tài sản

加剧(竞争加剧。情况加剧)làm trầm trọng

土地资源 nguồn lực đất đai

技能型劳动力队伍 lực lượng lao động có kĩ năng


zhēngshōu
征 收 thu hồi

激发潜能 khơi dạy tiềm năng

缓慢回升 phục hồi chậm

协调配合 phối hợp hài hòa

财务报表 báo cáo tài chính

土地所有权 quyền sở hữu đất

贴现率 tỉ lệ chiết khấu


biǎn zhí
货币 贬 值 đồng tiền mất giá

软通货 đồng tiền yếu

国家预算 dự toán ngân sách quốc gia


chǔ bèi

黄金储备 lượng vàng dự trữ


qīngdān
货物 清 单 hóa đơn hàng hóa
ng n
舱单 bảng kê khai hàng hóa khi lên tàu
í ng ng
集装箱货运 vận chuyển hàng hóa bằng container
zhèngquàn

证 券 (chứng khoán),

证券行情(tình hình chứng khoán),

外汇(ngoại hối),

债券(trái phiếu),
shōu yì
收 益(lợi suất),纯收益 (thu nhập ròng),

总收益 (tổng doanh thu)

每股收益 (thu nhập ròng trên mỗi cổ phần)

销售收益 (thu nhập bán hàng)

收益表 (bảng báo cáo kết quả kinh doanh)

产品竞争力强 - 增强产品竞争力的方式 sức cạnh tranh của sản phẩm mạnh – phương thức
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm

一个方面获得优势,就可以在市场上获得令人瞩目的市场份额 có một phương diện có ưu


thế, là có thể chiếm được thị phần đáng kinh ngạc

垄断的商业价值 giá trị của kinh doanh độc quyền

较少地关注消费者需求 ít quan tâm đến nhu cầu của người tiêu dùng

微软 microsoft
lì rùn
利 润 lợi nhuận

妨碍(不妨碍微软获得 90%以上的市场份额和 86%的利润 ngăn cản

战略联盟 chiến lược liên minh

获得压倒性优势 chiếm được ưu thế áp đảo

把@拉下了王座 lật đổ ngôi vị của @@

先发优势 ưu thế đi đầu


率先 率先丢球 đi đầu bị dẫn trước

数字技术时代 thời đại kĩ thuật số

竞争优势 ưu thế cạnh tranh

出现逆转 chuyển xấu

丰富产品系列 làm phong phú bộ sưu tập/dàn sản phẩm

多个细分市场 thị trường nhiều phân khúc

只进入一部分细分市场 chỉ thâm nhập vào một phân khúc thị trường

错失市场机会 bỏ lỡ cơ hội thị trường

形成完整的产品系列 - 产品线 tạo ra bộ sưu tập sản phẩm hoàn thiện

巩固竞争优势 củng cố ưu thế cạnh tranh

更便宜地推出同质化产品 tung sản phẩm đồng nhất ra thị trường với giá rẻ hơn

造成产品的差别化 tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm

在产品差别化的方面获得优势

争取在经营差别化的方面获得优势 tranh thủ dành ưu thế từ sự khác biệt của giá cả

迅速转好 nhanh chóng phục hồi

财务状况 tình hình tài chính

走出低谷 thoát khỏi bế tắc

崛起 vực dậy, nổi dậy

占领市场 chiếm lĩnh thị trường

索尼 Sony 日立 hitachi 东芝 toshiba 三星 samsung 联想 levono 海尔 haier

出现了前所未有的行情 xuất hiện một sự việc chưa từng có

股票投资的权威 chuyên gia đầu tư cổ phiếu

普通股民 cổ đông phổ thông / bình thường

股票指数上涨速度惊人 tốc độ tăng trưởng cuả chỉ số cổ phiếu đáng kinh ngạc
股市成交量 lượng giao dịch thành công trên thtruong ckhoan/ doanh số của thtrck

换手率 tỉ lệ

涌入市场 tràn/thâm nhập vào thị trường

疯涨 tăng chóng mặt/ tăng vọt

信息严重不对称的市场 thị trường thông tin sai lệch nghiêm trọng

大量虚假的信息在市场上流传 nhiều thông tin giả lan truyền trên thị trường

小道消息 thông tin phiếm

广大股民 nhà đầu tư đông đảo

表现在 thể hiện ở

商务交往 含蓄 giao tiếp trong kinh doanh ẩn ý, tinh tế

达到历史最大水平 đạt đến trình độ cao nhất

伴随着权重股的扮演秀 cùng theo sự mạnh mẽ của các cổ phiếu có sức a/h

@走强的最大功臣 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ của

激发了市场人气 thúc đẩy thị trường tiêu thụ

交易活跃 giao dịch sôi nổi

开盘 mở sàn

认购 nhận mua 股权认购协议 hợp đồng phát hành cổ phiếu

点击率 lượt truy cập


n ng
房子又大又有宽敞 vừa to vừa thoáng đãng

居民储备额 一直居高不下 lượng dự trữ của nhân dân luôn ở mức cao

信贷 tín dụng
ū n ī i
居安思危 tâm lý đề phòng

区分的标准 tiêu chuẩn phân biệt

中国境内的公司 công ty trong nước

标明面值 mệnh giá


综合考虑 xem xét toàn diện

放量上扬/上涨 tăng vọt

有主观能动性 Có chủ quan sáng kiến

小幅高开 tiếp tục tăng nhẹ

盘中 股市

收复 回复

连锁店 chuỗi cửa hàng

专卖店 cửa hàng chuyên bán

国产 sản phẩm nội quốc

设计雷同 giống hệt nhau

口碑不好 tiếng tăm k tốt

走精品路线 chất lượng

低端路线(面向对产品要求不高的消费者) cấp thấp

网虫 海归 拇指族

教育培训 giáo dục đào tạo

关键因素 nhân tố tiên quyết

巩固强大有质量的教育 cổng cố nền giáo dục vững mạnh chất lượng


y ǒ u y ì b ǐ b è i yòng d e qián y ì b ǐ c h ǔ x ù

有一笔备用的钱/一笔储蓄 có một khoản tiền để phòng

应急储蓄 khoản tiền dùng lúc khẩn cấp

z 时代 gen z

实践技能 kĩ năng thực hành/ thực tế

总体来看 nhìn chung


ó ò n é
有很多薄弱环节还有不足 vẫn còn nhiều bất cập và yếu kém

向世界打开了大门 mở cửa với thế giới

习惯上的不同 khác nhau về thói quen

主做 vị trí đầu/ ghế đầu

市场层次的差异 sự khác biệt của tầng lớp thị trường


经济适用房 nhà trung cấp

黑白屏手机 điện thoại đen trắng

彩屏手机 điện thoại màu

中产阶级 giai cấp trung sản


u í í ng n

首席执行官 ceo

满足不同层次消费者的需要 đáp ứng nhu cầu của mọi tầng lớp người tiêu thụ

@人数战友相当高的比重 số người @ chiếm tỉ lệ khá cao

抓住有利的时机 nắm được thời cơ thuận lợi

靠着磨杵成针的毅力 dựa vào tinh thần kiên trì đến cùng


shèngzhěwéiwáng bàizhěwéikòu
胜 者 为 王 ,败 者 为 寇 thắng làm vua thua làm ngựa

房价开始下跌 giá nhà bắt đầu tụt dốc


wǒ gān bài xià fēng
我甘拜下 风 tôi thì tôi chịu

穷得清白 nghèo cho sạch

老板毫不迟疑地答应了她关于提高薪水的要求。Dứt khoát đồng ý yêu cầu tăng lương

有关这件事我闻所未闻 chuyện này tôi chưa từng nghe


dá xiè huì
答谢会 lễ tri ân khàng

代我向经理问好 thay tôi gửi lời thăm đến @

以热情的掌声有请张经理代表公司讲话 nhiệt liệt kính mời @ đại diện công ty phát biểu

祝你的访问圆满成功 chúc chuyết thăm viên mãn thành công

祝你旅途愉快 du lịch vui vẻ

共同举办 đồng tổ chức

畅所欲言 phát biểu tự do

不吝赐教 xin được chỉ bảo


chǎng kāi huáibào
敞 开 怀 抱 mở rộng vòng tay

采摘 gặt hái
b ì shǔshèng d ì
避暑 胜 地 nơi nghỉ mát

标志性的建筑 kiến trúc có tính biểu tượng


shāng wù wǔ cān
商 务午餐 bữa ăn với đối tác

厂房 nhà xưởng

设备是从德国引进的 thiết bị nhập từ đức

对质量的要求绝对严格 tuyệt đối nghiêm ngặt với chất lượng

对产品质量把关 nắm chặt khâu chất lượng

次品 hàng lỗi

客随主便 khách theo ý chủ

只是一顿便饭 chỉ là bữa ăn đạm thôi

回头客 tỉ lệ khách quay lại

酒席 tiệc rượu

酒杯一端,政策放宽,筷子一提,可以可以 có rượu có đồ ăn vào là gì cũng có thể

无酒不成席 không có rượu thì sao gọi là tiệc

量力而行 tự lường sức

饭店的档次 đẳng cấp của nhà hàng

私有企业 doanh nghiệp tư nhân

旅游高峰期人山人海 mùa du lịch cao điểm người đông như kiến cỏ

害怕在网上购物没有质量保证 sợ mua trên trạng không đảm bảo chất lượng

放宽招生标准 nới lỏng tiêu chuẩn đầu vào

安全隐患 tiềm ẩn về an toàn

召回 2000 万件中国制造的玩具 thu hồi 2000 sp đồ chơi do trung quốc sản xuất

入选了美国《时代》杂志年度十大新闻 lọt vào 10 tin nổi nhất của năm của tạp chí thời đại

美国玩具商在大洋彼岸振动蝴蝶翅膀,立刻在中国刮起了一场风暴 mới chỉ khơi nhẹ ở đầu bên


kia thế giới, đã lập tức tạo thành cơn sóng ở tq

在一夜之间 trong một đêm

潜在的杀手 con dao tiềm ẩn


中国制造的质量问题成了媒体炒作的热点 chất lượng của sp sx tại tq đã trở thành chủ đề nóng cho
giới truyền thông để thổi phồng

中国出口的一些产品确实存在质量和安全问题 một vài sản phẩm xuất khẩu của tq quả thực có vấn
đề chất lượng và an toàn

借鉴发达国家的做法 học hỏi phương pháp của các nước phát triển

加强质量监督炒 tăng cường giám sát chất lượng

尽快跟国际标准接轨 nhanh chóng hòa nhập/ phù hợp với tiêu chuẩn thế giới

发表声明 lên tiếng thanh minh

设计存在缺陷 thiết kết có lỗ hổng

中国制造商生产的产品质量有问题 sp do nhà sản xuất ở tq có vấn đề về chất lượng

承担全部责任 chịu toàn bộ trách nhiệm

向受到影响的中国制造商表示歉意 tỏ ý xin lỗi đối với những nhà sản xuất chịu ảnh hưởng ở tq

(独家)经销商 批发商 零售商 分销商 nhà phân phối độc quyền, nhà bán sĩ, nhà bán lẽ, đại lý

实行开放政策? Thực hiện chính sách mở cửa

投资建厂 đầu tư xây dựng nhà xưởng


o n

高端品牌 thương hiệu cao cấp

中国政府和企业比过去任何时候都重视产品的质量和安全问题 tchính phủ và doanh nghiệp trung


quốc đã chú trọng đến vấn đề chất lượng và an toàn hơn bao h hết

引起很多关注 thu hút rất nhiều sự quan tâm

入选了年度十大私有企业 lọt vào 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất của năm
u ù
投诉(complaint) khiếu nại, phàn nàn

提高知名度 nâng cao độ nổi tiếng/ độ phủ sóng


o ò
用假新闻进行炒作 dùng tin giả để tạo scandal/ quảng cáo

品牌形象 hình tượng thương hiệu

电器厂

回收箱 thùng bỏ hàng phế

正版
例会 周例会 họp thường kì / họp hàng tuần

大家普遍认为/反映 đa phần mọi người đều cho rằng

做了半年多的市场调研 đã khảo sát/ nghiên cứu thị trường hơn nữa năm

在这个基础上定了价格方案 đưa ra phương án giá từ cơ sở này

得到*的认可 đạt được sự đồng thuận/đồng ý/tán thành/khẳng định của @

根据@的意见调整一下价格 dựa vào ý kiến của@ điều chỉnh giá cả

讨论下一个问题 thảo luận về vấn đề tiếp theo

说话的时候要给人留面子,不然会伤和气的 lúc nói chuyện phải nể mặt người khác, không sẽ phá
vở bầu không khí/phá vở mối quan hệ

顾及别人的面子 quan tâm đến sĩ diện của người khác

有些话我们可以私下里说 có vài thứ chỉ nên nói với nội bộ mình thoi

不断求变 không ngừng thay đổi

后勤部 b.phan logistic

对产品的满意度很高 độ hài lòng về sản phẩm rất cao


n o ù n
心照不宣 hiểu ngầm

重视人际关系的和谐 chú trọng sự êm đẹp/hài hòa trong mối quan hệ

求同存异 gạt bỏ sự khác biệt, tìm ra cai chung

设备齐全 trang bị đầy đủ

会后我们会送给大家一款新产品,供大家使用 sau cuộc (triển lãm)

全球经济一体化 kinh tế hội nhập hóa

利用丰富的资源和廉价的劳动力 tận dụng nguồn tài nguyên phong phú và nguồn lao động giá rẻ

外贸出口 发展出口贸易 thương mại xuất nhập khẩu

贴牌生产 sản xuất thiết bị gốc

自有品牌 thương hiệu có sẵn


o o ú ǐ
寥寥无几 rải rác, ít ỏi

订单贸易???

长久之计 kế hoạch dài hạn


随着丧失 cũng theo đó/vì vậy mà bị tổn thất

打造世界品牌 tạo nên thương hiệu thế giới

领导品牌 thương hiệu đi đầu

成熟的品牌管理模式和丰富的品牌运作经验 hình thức quản lý thương hiệu dày dặn và kinh


nghiệm vận hành thương hiệu phong phú

处于品牌金字塔的顶端 đứng trên đỉnh điểm

无论规模海水经验,都处于劣势 bất luận là hình thức hay kinh nghiệm, đều đứng trong thế yếu

地位相当稳固 địa vị khá ổn định

无法与世界品牌抗衡 không thể chống chọi với thương hiệu thế giới
n à ī ng ng ng
廉价低档形象 hình tượng giá rẻ chất lượng thấp

不是一朝一夕就可以改变的 không phải một sớm một chiều là có thể thay đổi

打造世界品牌的过程就像从金字塔的最低端想上爬一样艰难 quá trình tạo ra thương hiệu thế giới


khó khăn giống như từ điểm thấp nhất của kim tự tháp mà leo lên
i

迈出了国际化的第一步 bước đầu thâm nhập ra thế giới/ quốc tế hóa

华为 丰田 英特尔 麦当劳 肯德基 迪斯尼 奔驰 huawei/ intel/ mc donald/ kfc/ disney/ benz

处于领先地位 ở vị trí dẫn đầu

处于经济高速发展的阶段 trong giai đoạn tốc độ phát triển kinh tế nhanh

百年老店 cửa hàng/ thương hiệu lâu năm

自己创办的企业 doanh nghiệp tự mình xây dựng

在世界很多国家设立分店 thiết lập chi nhánh ở nhiều quốc gia khác.

(推出)年度全球最大品牌(排行榜) đưa ra top 10 / những thương hiệu lớn nhất toàn cầu trong
năm

加快国际化的脚步 đẩy nhanh tốc độ quốc tế hóa

适用那个销售渠道打开市场 dùng cách marketing nào để thâm nhập thị trường

让消费者更快的接受新产品 khiến người tiêu thụ tiếp nhận sản phẩm nhanh hơn

店面销售 网络销售 kinh doanh trực tiếp . kinh doanh online, trên mạng

直销 online
方便又快捷(nhanh gon)

节省资金和精力 tiết kiệm vốn và sức lực

耗时耗力 tốn thời gian sức lực

网络诈骗 lừa đảo trên mạng

没有质量保证的产品 k có đảm bảo chất lượng

完善服务 hoàn thiện chất lượng phục vụ

吸引外资 thu hút vốn đầu tư

一分钱一分货 tiền nào của nấy

货比三家 mua hàng phải so sánh

光看不买 chỉ xem chứ k mua

一分钱掰成两半花 chi li, tiết kiệm


o ng ng i o n
好钢用在刀刃 dùng tiền đúng chỗ
n o
不同国家、性别、年龄的消费者有不同的偏好 tùy vào quốc gia, giới tính, độ tuổi, mỗi người tiêu
thụ có mỗi sở thích/thị hiểu khách nhau

消费心理 - 从众 tâm lý tiêu thụ - theo số đông

中国人的消费心里特甜之二是... một trong những... , thứ hai là, thứ ba là...

国内外(明星)trong và ngoài nước

百事可乐 pepsi

代言@的产品 đại diện cho sản phẩm của @


ī ng
对@格外推崇 vô cùng sùng bái @

配方 recipe

经济不景气 kinh tế ảm đạm

快餐- fast food

先进-modern

医疗保险,住房补贴 bảo hiểm y tế, trợ cấp nhà ở

差异大 khác biệt lớn

连锁反应 chuỗi phản ứng


汽车工业 nền công nghiệp xe hơi

有钱不买半年闲 có tiền cũng k nên mua những thứ k cần thiết


qǐ sù

起诉 khởi tố, kiện

特点之一...,特点之二...,特点之三...(任务之...)

酒香不怕巷子深 hàng tốt k sợ ế

跟中国接轨的过程中 trong quá trình hội nhập kinh tế

营销包括产品、价格、渠道、促销四个环节 marketing bao gồm 4 giai đoạn: sản phẩm, giá cả,
phương thức, kích cầu/quảng cáo

买一赠一 mua một tặng một

购物返券 phiếu mua hàng

是全球营销的趋势之一 là một tring những xu hướng marketing của thế giới

网络媒体(传播信息的渠道) mạng xã hội (kênh lan truyền thông tin)

互动 tương tác

创始人 người sáng lập

市场的变化深不可测 k thể lường trước/ biến hóa khôn lường

病毒营销 viral marketing tiếp thị lan truyền

超值获益 thu được lợi nhuận khủng

联想品牌国际化首年顺利交卷 năm đầu bước ra thi trường quốc tế đã thuận lợi thành công

全面启动网络营销 khởi động toàn diện marketing online

食品安全系列公关???

卧薪尝胆 nằm gai nếm mật

重树标杆 xây dựng lại hình tượng

本土化营销 marketing địa phương hóa

蝉联央视标王 liên tiếp đứng đầu tv

亮相 ra mắt

领同业之先 dẫn đầu trong ngành

并购 sát nhập và mua lại

联合多品牌营销 marketing cùng nhiều thương hiệu khác


经过长期的推销和宣传 trải qua thời gian dài marketing,, quảng cáo

Mấy năm gần đây, nhà sản xuất trung quốc dựa vào chất lượng cao – giá thấp để thâm nhập thị
trường, chiếm được thị phần đáng kinh ngạc. Không ít người nghĩ rằng một trong những bí quyết
thành công nằm ở giá thành lao động thấp và trợ cấp chính phủ. Nhưng, tạp chí mĩ chỉ ra rằng, 1 trong
những nguyên nhân khiến sản phẩm trung quốc có sức cạnh tranh cao nằm ở quy mô kinh tế lớn, tài
nguyên phong phú, có thể mua những linh kiên và nguyên vật liệu từ hàng trăm nhà nhà xuất.
Thực tế là, vài năm gần đây, một số đông nam á bắt đầu tận dụng ưu thế nguồn lao động thấp để cạnh
tranh với trung quốc. Về lương, vùng ven biển đông nam trung quốc từ lâu đã cao hơn các nước như
vn, campuchia, nhưng nhà đầu tư vẫn muốn đầu tư xây dựng nhà máy ở trung quốc, nguyên nhân là vì
họ thấy trung quốc có cụm công nghiệp hoàn thiện.
Ví dụ như ngành may quần áo, một ceo nước ngoài nói với phóng viên rằng: ở trường giang nơi mà
ngành may mặc vô cùng phát triển, có thể hoàn thành lượng lớn đơn hàng trong khoảng thời gian
ngắn, đây là điều không phải quốc gia nào cũng có thể làm được.
Cụm công nghiệp ở chiết gian, nơi mà tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, đã tạo ra nhiều hiện tượng kinh
tế đáng kinh ngạc:sản lượng cà vạt trong năm lên đến 280 trieu chiếc, chiếm 1/3 thị trường toàn cầu,
lượng tất trong năm 9 tỷ chiếc, là khu sản xuất tất lớn nhất của thế giới, thị trường điện khí áp thấp
của trung quốc chiếm hơn 1/3%, phóng viên của tờ newyork sau khi khảo sát thành phố cà vạt, thành
phố quần áo trẻ em, thành phố nội y, cảm thán rằng: mỗi thành phố ở đây như thể rằng sản phẩm ở
đây chiếm một phần trong tủ quốc áo của bạn. điều này thật kì diệu

Từ lúc cải cách đến nay, đặc biệt từ những năm 90, càng ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài
chú ý đến thị trường trung quốc, họ có tràn đầy niềm tin trong việc đầu tư vào trung quốc.
Tuy nhiên, muốn đạt được thành công ở thị trường trung quốc không phải là một chuyện dễ dàng. Thị
trường trung quốc có một vài đặc điểm mà các nhà đầu tư trung quốc phải hiểu rõ. Đầu tiên, mặc dù
có tiềm năng lớn, nhưng tình hình vô cùng phức tạp. ví dụ như sự khác biệt về tầng lớp thị trường,
đều ở bắc kinh , một căn biệt thự xa hoa lên đến mấy chục triệu và căn nhà phổ thông 3000 tệ/1m2
đều bán rất chạy. Đều ở bắc kinh, có người mua baoma xa hoa, có người mua qq sản phẩm quốc nội.
Đều là tầng lớp trung sản, sức mua của tầng lớp trung sản của bắc kinh và tầng lớp trung sản ở trường
sa có sự khác biệt rõ rệt. Thứ 2, sự thay đổi nhanh chóng của thị trường trung quốc thường khiến
doanh nghiệp nước ngoài cảm thấy kinh ngạc. Ví dụ như thi trường điện thoại, 10 năm trước người
trung quốc đều dùng điện thoại trắng đen, bây giờ đều bị điện thoại màu thay thế. Hơn nữa, công năng
của điện thoại còn càng ngày càng nhiều – chụp ảnh, ghi hình, nghe nhạc, gửi email, quả thật là muôn
màu muôn vẻ, không gì là không thể. Vì vậy nếu doanh nghiệp nước ngoài muốn thành công ở thị
trường trung quốc, thì phải hiệu được đặc điểm của thị trường trung qốc. Không ít doanh nghiệp nước
ngoài sau khi thâm nhập vào trung quốc, thực hiện chính sách địa phương hóa, đạt được thành công,
ví dụ như kfc
Ceo của abc từng nói rằng: 20 năm gần đây tôi thường đến trung quốc, mỗi lần đến đó tôi đều cười
bản thân lần trước biết quá ít. Nơi này lớn đến vậy, thay đổi nhiều như vậy,....
Phản ánh sự thay đổi nhanh chóng của thị trường trung quốc

Bất kì quốc gia nào muốn thâm nhập vào thị trường trung quốc, việc đầu tiên phải làm là tìm hiểu,
nghiên cứu tâm lsy tiêu thụ của người tiêu dùng. Tâm lý tiêu thụ là gì? Đơn giản mà nói, chính là
người tiêu dùng thích gì, k thích gì, sản phẩm gì hay chiến lược kinh odoanh nào có thể thu hút người
tiêu dùng.
Đặc điểm tâm lý tiêu dùng thứ nhất của người trung quốc là theo số đông, người khác mua gì, tôi mua
cái đấy, người khác ăn gì, tôi ăn cái đấy....
Tâm lý tiêu dùng của thứ 2 của người trung quốc là dễ ảnh hưởng bởi quảng cáo. Nếu có người nổi
tiếng trong quảng cáo, người tiêu thụ liền dễ dàng tin tưởng hơn. Đây là lý do tại sao thường thấy
người nổi tiếng trong quảng cáo của trung quốc. 2006 tổng cộng có 1449 ngôi sao trong và ngoài
nước xuất hiện trong những quảng cáo trên tivi. Nhưng doanh nghiệp như cocacola, pepsi còn mời tận
mấy ngôi sao cùng đại diện cho sản phẩm của họ.
Tâm lý tiêu dùng thứ 2 của người trung quốc là vô cùng sùng bái hàng âu mỹ. Một vài sản phẩm nếu
thêm vào những chữ như “kĩ thuật mỹ”, “thiết kế italy”, “công thức pháp:, là vô cùng dễ bán. Vì
người trung quốc cho rằng chất lượng của hàng châu mỹ tốt hơn, cũng sang hơn. Thậm chí có vài sản
phẩm, rõ ràng là của tq, nhưng cứ phải đặt một cái tên nghe rất tây

Trung quốc có một câu tục ngữ rằng, rượu thơm k sợ ngõ sâu, ý tức là, chỉ cần hàng chất lượng cao,
cho dù không làm quảng cáo, cũng sẽ được người yêu thụ phát hiện và yêu thích. Điều này phản ánh
đc rằng người trung quốc trước đây không coi trọng việc làm quảng cáo. Tuy nhiên, hiện nay ít doanh
nghiệp nào còn đồng ý với quan niệm này. Bọn họ không chỉ coi trọng quảng cáo, trong quá trình hội
nhập với thị trường quốc tế, họ đã dần nhận thức được tầm quan trọng của tiếp thị thị trường, cũng bắt
đầu dùng những phương thức marketing đa dạng để quảng bá cho sản phẩm của mình
Hiện tại marketing bao gồm 4 giai đoạn sản phẩm, giá thnahf, phương thức, và kích cầu. Doanh
nghiệp trung quốc vô cùng tiến bộ trong mặt kích cầu. Nhưng phương thức như mua một tặng một,
giảm giá, mua hàng tặng voucher, đã vô cùng phổ biến. Tuy nhiên, dù phương thức kích cầu có tốt
đến đâu, nhiều dùng quá nhiều lần, cũng không còn gì mới lạ nữa. Mấy năm trước, trước cổng những
siêu thị lớn người đông nập, vô cùng náo nhiệt. Nhưng bây giờ những cảnh tượng như này đã rất ít
gặp trong những siêu thị lớn. Nguyên nhân rất đơn giản, người tiêu thụ cũng biết “nhiều quá cũng
chán”
Cùng theo sự phát triển của khoa học công nghệ, đã xuất hiện những phương thức kinh doanh mới
như mua hàng trên tivi, mua hàng online. .... đạt được hiệu quả rất tốt trên thị trường. Bọn họ tận dụng
ưu thế của mạng xã hội, ví dụ như đặc điểm cá nhân hóa hay có thể tương tác, khiến những người
dùng mxh trở thành người tuyên truyền của viral marketing. Đây là một trong những xu hướng của
marketing trên toàn cầu.
Mã Vận, người sáng lập Alibaba từng nói rằng: sự thay đổi của thị trường luôn đi trước bạn, nó biến
hóa khôn lường. Còn bạn, chỉ có không ngừng thay đổi mới không bị đào thải.

Sức cạnh tranh lớn hay không không hoàn hoàn nằm vào chất lượng sản phẩm. Nhân tố ảnh hưởng
đến sức cạnh tranh rất nhiều, doanh nghiệp chỉ cần có được ưu thế trong một hay vài phương diện, là
có thể chiếm được một thị phần lớn trên thị trường. Dựa theo khảo sát về các công ty có tiếng trên thế
giới, dưới đây là 6 phương thức phổ biến chất để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.
1. Thông qua độc quyền, tọa nên sức cạnh tranh cho sản phẩm
Đối với một doanh nghiệp, giá trị thương mại của độc quyền là lớn nhất. Doanh nghiệp độc quyền
có thể định giá cho sản phẩm của mình rất cao, có thể dựa vào nhu cầu của mình để phát triển sản
phẩm, có thể ít quan tâm đến nhu cầu của người tiêu thụ. Doanh nghiệp độc quyền điển hình nhất
là microsoft, từ window98 ở đi, hệ thống vận hành của microsoft hầu như không có sự sáng tạo
nào quá đột phá, nhưng điều này khoog ngăn được microsoft chiếm được hơn 90% thị phần cà
86% lợi nhuận.
2. Thông qua chiến lược liên minh, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.
Tổ chức liên minh có tiếng nhất lịch sử trong thị trường kinh doanh chính là tổ chức liên minh
giữa intel và microsoft. Sự liên minh này khiến cho cả hai công ty chiếm được ưu thế áp đảo trong
lĩnh vực của mình. Đồng thời, cũng đã lật đổ ngôi vị của apple – thương hiệu chiếm được ưu thế
đi đầu.
3. Đi đầu trong việc tung sản phẩm trên nền tảng kĩ thuật mới
Với những thương hiệu đại diên như sony, hitachi, nec, toshiba như doanh nghiệp nhật bản, đã đạt
được thành công trong thời đại mô phỏng kĩ thuật, nhưng lại phản ứng chậm chạp trong thười đại
kĩ thuật số, còn những doanh nghiệp như samsum phản ứng rất nhanh đối với những yêu cầu kĩ
thuật trong thời đại số, sức cạnh tranh giữa những doanh nghiệp nhật và hàn đã có sự xoay
chuyển.
4. Phong phú sản phẩm
Khi tồn tại nhiều phân khúc thị trường, nếu doanh nghiệp chỉ nhắm vào một bộ phận, mặc cho đối
thủ phát triển trong những phân khúc thị trường khác, một mặt bỏ qua cơ hội thị trường, mặt khác,
sau khi đạt được thành công trong những phân khúc thị trường đó, là sẽ tấn công vào nhiều phân
khúc hơn. Để phòng ngừa tình huống này phát sinh, doanh nghiệp cần phải nổ lực hắm vào nhiều
phân khúc thị trường nhất có thể. Cũng có thể nói là, nên tạo ra bộ sưu tập sản phẩm hoàn thiện.
ví dụ như, wahaha đưa ra thị trường nước tinh khiết, nước suối, fckl, và nhiều loại thức uống trà
khác nhau. Máy tính bàn của levono, điều hòa của haier, lò vi sóng của galanz đều dựa vào bộ sưu
tập sản phẩm hoàn thiện, đa dạng để đạt được và củng cố ưu thế cạnh tranh.
5. Nhanh chóng đưa ra sản phẩm mới
Trong thị trường càng ngành càng cạnh tranh kịch liệt, tốc độ trở thành sức cạnh tranh vô cùng
quan trọng. Một vài doanh nghiệp chỉ theo đuổi chất lượng sản phẩm, mà lại bỏ quên tầm quan
trọng của tốc độ. Hệ thống vận hành của mỗi phiên bản của microsoft luôn có lỗi, nhưng chính vì
kịp thời tung sản phẩm mới ra thị trường, khiến cho microsoft chiếm lĩnh thị trường, cũng đem lại
lợi ích cho người tiêu dùng.
6. Tung sản phẩm đồng nhất ra với giá rẻ hơn
Sự đồng nhất của sản phẩm luôn khiế cho người tiêu thụ đau đầu, càng khiến cho doanh nghiệp
đau đầu. Người tiêu thụ đau đầu là vì thiếu cơ hội lựa chọn tốt, doanh nghiệp đau đầu là vì không
thể tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm. Khi doanh nghiệp không thể chiếm được ưu thế trong
phương diện khác biệt về sản phẩm, thì phải tranh thủ chiếm được ưu thế trong phương diện khác
biệt về kinh doanh. Còn tốc độ và giá cả chính là nhân tố quan trọng tỏng ưu thế khác biệt về kinh
doanh. Tung sản phẩm ra thị trường với giá rẻ hơn, là chỉ doanh nghiệp bán sản phẩm đồng nhất
rẻ hơn so với đối thủ.
Công ty changhong lúc tung ra tv màu dlp, bởi vì giá rẻ hơn nên đã chiếm được ưu thế cạnh tranh.
Vì ưu thế cạnh tranh trong thị trường tv màu, tình hình tài chính của changhong đã có chuyển biến
tốt trong năm 2001 và 2002.

Trong quá trình kinh tế thế giới hội nhập, trung quốc tận dụng tài nguyên phong phú và giá thành
lao động rẻ, gắng sức phát triển thương mại xuất khẩu, thật sự trở thành công xưởng của thế giới.
2006, thương mại xuất khẩu của trung quốc gần 1000 tỉ usd. 2008, con số này đã lên đến 2560 tỉ
usd, nhưng vì doanh nghiêp trung quốc chủ yếu trong ngành sản xuất thiết bị gốc và kinh doanh
theo đơn đặt hàng, vì thế tỉ lệ xuất khẩu thương hiệu có sẵn không đến 10%, số công ty trung
quốc có thể xây dựng thương hiệu thế giới càng hiếm hơn. Ceo của interband cho rằng, sản xuất
thiết bị gốc không phải là kế hoạch dài hạng, bởi vì chỉ cần có người có thể sản xuất ra sản phẩm
có giá thành rẻ hơn, chất lượng tốt hơn, thị phần của nó cũng vì thế mà giảm sút.
Vì thế, tạo nên thương hiệu thế giới, chiếm được sự khẳng định của người tiêu dùng, đối với đa
phầm doanh nghiệp trung quốc mà nói, là một thử thành hoàn toàn mới. Hiện tại những thương
hiệu đi dầu trên thị trường toàn cầu hầu hết đều là mỹ, âu, và nhật bản, họ có mô hình quản lý
thương hiệu thành thục, và kinh nghiệm vận hành thương hiệu phong phú. Còn doanh nghiệp
trung quốc, dù là kinh nghiệm hay hình thức, đều nằm ở thế yếu, không có cách nào cạnh tranh
với những thương hiệu thế giới. Hơn nữa, không phải một sớm một chiều có thể xóa bỏ hình
tượng giá rẻ chất lượng thấp của nhà sản xuất trung quốc. Có người nói, quá trình tạo nên thương
hiệu thế giới của trung quốc khó khăn giống như việc từ dưới đáy của kim tự tháp leo lên đỉnh
điểm. Tuy nhiên, điều khiến trung quốc cảm thấy nhẹ nhỏm đó chính là, đã có một vài thương
hiệu của trung quốc bước đầu tiến ra thế giới, ví dụ như huawei và qq,...

Gần đây, thị trường cổ phiếu trung quốc đã xuất hiện những sự việc trước đây chưa từng có. Đứng
trước tình hình này, hôm nay chúng tôi đặc biệt mời hai chuyên gia đầu tư cổ phiếu, cùng bàn
luận trước tình hình hiện tại, cổ đông phổ thông nên làm thế nào.
Nếu như dùng một từ để miêu tả thị trường cổ phiếu trung quốc, đó chính là “điên rồ”.
Đầu tiên, tốc độ tăng trưởng của chỉ số cổ phiếu đáng kinh ngạc. @đã tăng gấp 5 lần. thứ 2 lượng
giao dịch thành công trong một tháng ở thị trường trung quốc đã tương đương với lượng giao dịch
thành công trong một năm trước. Một lượng lớn người chơi cổ phiếu tràn vào thị trường. Bắt đầu
từ năm ngoái, cổ đông đã tăng thêm 20 triệu người, bây giờ đã tăng đến 100 triệu. Đa phần cổ
phiếu đều đang tăng vọt, có cổ phiêu còn tăng đến mấy trăm phần trăm. Tổng hợp những hiện
tượng trên, tôi cho rằng, đây là một thị trường điên rồ
Những người mới chơi bắt đầu tiến vào thị trường cổ phiếu, điều đầu tiên chính là phải biết được
thị trường cổ phiếu là một thị trường rủi ro cao. Thứ hai, tất cả giao dịch đều do bạn chịu trách
nhiệm. Thứ 3, hiện tại cổ phiếu trung quốc là một thị trường thông tin sai lệch nghiêm trọng.
Trong lúc chính phủ vẫn chưa thể giám sát toàn diện thị trường cổ phiếu, chắc chắc sẽ có lượng
lớn thông tin giả lan truyền trên thị trường, vì thế nhất định không được dễ dàng tin vào những
thông tin phiếm, phải thực hành nhiều, rồi lựa chọn và tùy chỉnh dựa vào phán đoán của mình

到了巴厘岛就是到了海岛的天堂,遇到了温和又商量的居民。这是印度尼西亚万岛之国的旅游
o ì o

热点。巴厘岛之所以对游客这么有吸引力是因为它的那独特的建筑、古老而神圣的印度教寺庙。
o ò
碧清的海滩,阳关灿烂下的细白沙滩,碧绿辽阔的梯田,传统的村子以及特色的饮食。

2020 年海岛旅游的越南排行前十二名天堂海岛

越南有着 4 千多个大小海岛,促进了海岛旅行的日益发展。
有些海岛才有很少人到达。我们一起参观这个夏天越南前十二名海岛的其中之一吧

长滩岛是一座能够让到菲律宾旅行的任何游客离开它的时候都产生着惦记之情的海盗。被列入
亚洲前十名最美海滩排行榜中的长滩岛被比作为菲律宾的一位质朴而亲热的佳人。以岛上的十
wēi bō

三个海滩,细白的沙滩,水纹的微波,清澈得能看透绿油油的海带的海水,笔直挺拔的一行行
椰树以及温和的居民,长滩岛不愧是你在即将出国旅游中应该到达的目的地。

长滩岛排行亚洲前十二名最美的海滩之一

富安海 phú yên

头顿海 vũng tàu

gū sū dǎo
姑苏岛 đảo cô tô

富贵岛 đảo phú quý

jí pó
吉婆岛 đảo cát bà

měi nài
美 奈 mũi né

巴拿山 núi bà nà
líng g ū n

灵姑湾 vịnh lăng cô


zhān pó dǎo
占 婆岛 cù lao chàm
qín jū
芹苴 cần thơ
ng n o ng
凉拌薄饼 bánh trán trộn

鸭仔蛋 hột vịt lộn


ì ǐ n
碎米饭 cơm tấm
ī u

滴漏咖啡 cà phê phin


n è ā

甘蔗虾 chao tôm

康比(sb)
ng o
酱料 nước sốt
背包游 : đi phượt / khách phuợt

民宿 homestay

夜市 chợ đêm

李山岛 đảo lý sơn

广宁 quảng ninh

红心火龙果 白心火龙果 黄龙
lì zhī
荔枝 vải

大米 gạo

有机 sạch 有机大米

龙眼 nhãn guiyancha
chéng zi
橙子
yòu zi
柚 子 bưởi

小果咖啡 中果咖啡 大果咖啡

叶子冰淇淋 kem dừa


mò l ì huā
茉莉花 hoa nhài

床上用品 gôí mền, ga

厨具 đồ bếp

家电 đồ điện trong nhà

家具 nôi thất
yì xiǎngtiānkāi
Ý nghĩ viễn vông 异 想 天 开
mǐ zhūxīnguì
Gạo châu củi quế 米珠薪桂

Không cánh mà bay 无翼而飞

Như muốn bỏ bể 杯车薪水

Múa rìu qua mắt thợ 班门弄斧


huímǎqiāng
Đòn bất ngờ 回 马 枪

hóngményàn
Cạm bẫy 鸿 门 宴

qiángtóucǎo
Ba phải 墙 头草

s ǐ m ǎ dāng huó m ǎ y ī
Còn nước còn tác 死马 当 /活马医

Nhập gia tùy tục 入乡随俗

yù sù zé bù dá
Dục tốc bất đạt .欲速则不达

ú ng ù ǐ ng
Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪

Làm quan ăn lộc vua ở chùa ăn lộc phật 近水楼台

Đừng nhìn mặt mà bắt hình dong 把人看扁了

Mèo khen mèo dài đuôi 自卖自夸

shuōliànghuà
Nói thẳng 说 亮 话

wǔ zàng jù wán
Nhỏ nhưng có võ 五 脏 聚 完

宾至如归 cảm giác như ở nhà

标志着 đánh dấu cho...

雄奇壮丽 hùng vĩ tráng lệ

湛蓝 xanh thẳm, xanh ngắt

碧蓝的海洋 biển xanh

碧绿 xanh biếc

碧清 xanh trong

碧油油 xanh rờn


碧盈盈 xanh biếc xanh thăm

碧澄澄 trong xanh

洁白 trắng tinh

金黄色 vàng óng

雪白 trắng tuyết

银白 trắng bạc

白茫茫 trắng xóa

细软

软绵绵

柔软

柔软细腻 MỀM MẠI

松软

浅蓝 xanh nhạt

瓦蓝 xanh thẳm

1
2.
3.不翼而飞
4.杯水车薪
5.班门弄斧
6.回马枪
8. 被视为墙头草
9.
10.
11
12.
13.活到老,学到老
14.请君入瓮
15.杯水车薪
16.近水楼台
17.人不可貌相,海水不可斗量
18.王婆卖瓜——自卖自夸
19.打开天窗——说亮话
20.麻雀虽小—五脏俱全

You might also like