You are on page 1of 2

VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 外商-外国商人:thương nhân nước 越南外商投资问题/对越南投资/外商向越南投

ngoài 资问题
Khoa học kỹ thuật phát triển tạo điều kiện cho nền kinh
tế hàng hoá phát triển và nhanh chóng hình thành thị
为。。创造/提供条件 Tạo điều kiện cho 科学技术=科技的发展为商品经济的发展和迅
trường thể giới thổng nhất. Ngày nay chúng ta có thể nói
rằng thị trường thế giới thống nhất đã hình thành. Các 为。。创造/提供机会 Tạo cơ may cho 速/快速形成/出现统一的/共同/单一世界市场创
nước có chế độ chính trị khác nhau đã tham gia vào thị
造。当今我们可以说统一的世界市场已形成。
trường đó, vì đã nhận thức được sự cần thiết khách quan 客观必要性 sự cần thiết khách quan
của nó. Trong thị trường thể giới thống nhất, nền kinh tế 政治制度不同的各国已经加入此/该/本市场,
của các nước đang xâm nhập vào nhau, mỗi nước đều cổ 因为它们都意识到这个市场的客观必要性。在
gắng vươn lên trong sự cạnh tranh gặt tìm cho mình vị trí 经济互相渗透 Nền kinh tế xâm nhập vào 统一的世界市场上,各国经济相互渗透(相互
nhất định để tồn tại và phát triến. Đầu tư ra nước ngoài
trở thành một hiện tượng phổ biến, được tất cả các nước
nhau 促进),为了找到自己一定的存在和发展地位/
chấp nhận. 位置/空间,各国都在竞争中努力提高自己。对
收到。。。认可:dc all các nc chấp
nhận 外投资已成为普遍的现象,被所有国家所接
受。
普遍的现象 Hiện tượng phổ biến 当然,任何经济现象都有积极和消极等两个方
普遍的规律 Quy luật phổ biến 面。外资如此。外资对双方:投资者和被投资
推广经验 Phổ biến kinh nghiệm 者都有利。若更加深入/进一步分析问题的各方
科技普及 Phổ biến khoa học kĩ thuật 面,外商投资也给双方带来了很多后果。因
传达指示 Phổ biến chỉ thị 此,各方都要寻找克服这一现象的消极方面,
Đương nhiên, bất kỳ hiện tượng kinh tế nào cũng có mặt 普及知识 Phổ biến kiến thức
并发挥它的积极方面的有效措施。
tích cực và tiêu cực. Đầu tư của nước ngoài cũng vậy.
不推散核武器 Không phổ biến vũ khí hạt
Đầu tư của nước ngoài có lợi cho cả hai bên : đầu tư và
nhân
nhận đầu tư. Nều phân tích sâu hơn khía cạnh của vấn đề,
thì đầu tư của nước ngoài cũng mang lại nhiều hậu quả 积极 mặt tích cực><消极 mặt tiêu cực
cho cả hai bên. Vì vậy mỗi bên đều phải tìm ra những 正面》《反面
biện pháp hữu hiệu khắc phục mặt tiêu cực và phát huy 优势》《劣势 在越南当前的经济条件下,对经济发展外资是
mặt tích cực của hiện tượng này.
A 对 B 有利 一个很重要的因素/外商投资是经济发展非常重
投资国》《被投资国=东道国 要的因素。这些是资本、新技术和市场等因
素。我们正严重紧缺关于生产和建设社会基础
Trong điều kiện kinh tế Việt Nam hiện nay, đầu tư nước 设施的资金。基础设施体系/系统为外国投资者
ngoài là yếu tố rất quan trọng để phát triển kinh tể. Đó là 给/对。。带来后果:đem lạ i hậ u quả 创造了必要条件。当然,这样的基础设施体系
những yếu tố tiền vốn, công nghệ mới, thị trường. Chúng cho
ta đang thiếu vốn nghiêm trọng để xây dựng cơ sở hạ 不能/无法一蹴而就/短期之内/一两天/马上。近
带来坏处/负面影响/A 对 B 有坏处
tầng về sản xuất và xã hội. Hệ thống cơ sở hạ tầng tạo ra 几十年来,科学技术进步极其迅速/飞速发展。
những điều kiện cần thiết cho những nhà đầu tư nước 因此,产品总是/日益/继续在变化/不断更新,
ngoài. Đương nhiên, một hệ thống cơ sở hạ tầng như vậy 更加深入分析/对。。进行更加深刻的
không thể xây dựng xong một sớm một chiều. Trong 分析/对。。作更加精辟的分析 Phân 产品质量得以提高,价格降低/成本降低。
những thập kỷ gần đây, tiến bộ khoa học kỹ thuật diễn ra tích sâu sắc hơn
vô cùng nhanh chóng. Vì vậy mặt hàng luôn luôn thay 在当今世界经济条件下,寻找销售产品的市场
đổi, chất lượng sản phấm được nâng cao, giá thành hạ 并不简单/并非容易。与外国合资/合营/合作将
xuổng.
有助于我们快速/尽快向世界市场靠拢。为了共
同利益/双赢,外国投资者将帮助我们找到销售
Trong điều kiện nến kinh tể thể giới hiện nay, tìm kiếm 资本:tiền vốn 产品的市场。
thị trường để tiêu thụ sản phẩm không phải là điều đơn
一蹴而就 1 sớm 1 chiều 在/向河内投资,外资者可以利用/使用河内的
giản. Liên doanh với nước ngoài sẽ giúp chúng ta nhanh
chóng tiệp cận thị trường thế giới. Vì lợi ích chung, các 经济优势。那就是丰富的劳动力自愿、较高的
nhà đầu tư nước ngoài sẽ giúp chúng ta tìm được thị 文化水平、熟练的科技队伍。
trường để tiêu thụ sản phẩm.

成本降低 Giá thành hạ xuống


降低产品成本 Hạ giá thành sản phẩm 总之/总而言之/总的来说/纵贯上述,接受外向
的正确/合理/有效的接受,河内就能克服一些
困难,发挥优势,加快经济发展,真正成为全
国的经济中心。

尽快向。。靠拢/与。。接轨,接近
Nhanh chóng tiếp cận với

精湛:lành nghề

Đầu tư vào Hà Nội, các nhà đầu tư nước ngoài có thể sử


dụng lợi thế của nền kinh tế Hà Nội. Đó chính là nguổn
lạo dộng dổi dào, trình độ văn hoá cao, đội ngũ khoa học
kỹ thuật và công nghệ lành nghề.

Tóm lại, nêu tiếp nhận đầu tư nước ngoài đúng hướng,
Hà Nội có thể vượt qua dược những khó khăn, phát huy
dược những lợi thế đê phát triên nên kinh tế với tốc độ
nhanh hơn, thật sự trở thành trung tâm kinh tế của cả
nước.

You might also like