You are on page 1of 33

Econ

omy
• Luong Hoang Vinh
• Phan Dang Nhat
• Mai Hai Nam
Một nền kinh tế An economy

Nền kinh tế của Việt Nam Vietnam’s economy

Kinh tế thị trường Market economy

Môn kinh tế học Economics

Kinh tế học vĩ mô Marcoeconomics

Kinh tế học vi mô Microeconomics


Thuộc về kinh tế Economic

Các yếu tố kinh tế Economic factors

Một cuộc khủng hoảng kinh tế An economic crisis

Tiết kiệm (người) Economize

Sự sản xuất Production


Producer, Country of
Nhà sản xuất, nước sản xuất
origin
Sản phẩm Product

Các sản phẩm công nghiệp Industrial products

Các sản phẩm nông nghiệp Agricultural products

Hàng xuất khẩu Export goods

Làm các sản phẩm để xuất khẩu Making products for export

Nhu cầu về Demand for


Meet the needs of the
Đáp ứng nhu cầu của thị trường
market

Sự phá sản Bankruptcy

Bị phá sản Gone bankrupt

Đầu tư vào… Invest in…

Vốn Capital

Vốn đầu tư Investment


Vốn đầu tư ban đầu Initial capital

Sản lượng Output

Sản lượng công nghiệp Industrial output

Sự tăng trưởng Growth

Tốc độ/tỷ lệ tăng trưởng Growth rate


To make preferential loans Cho vay ưu đãi

The private sector Khu vực kinh tế tư nhân

The public sector Khu vực kinh tế quốc doanh

State company/A state-owned Công ty quốc doanh


company

To equitize a state-owned company Cổ phần hóa một doanh


nghiệp nhà nước

Inflation Lạm phát


Inflation rate Tỉ lệ lạm phát

Inflation pressures Áp lực lạm phát

Hyperinflation Siêu lạm phát

To seem/to curb/to check/to control Kiềm chế lạm phát


inflation
To keep inflation under control/in Giữ lạm phát trong tầm
check kiểm soát

To bring inflation/inflation rate down Giảm tỷ lệ lạm phát


To drive up/push up Tăng tỷ lệ lạm phát
inflation/inflation rate

Price Giá cả

Food price Giá thực phẩm

Fuel price Giá nhiên liệu

Consumer price Giá tiêu dùng

Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng


Retail price index Chỉ số giá bán lẻ

Economic growth/expansion Tăng trưởng kinh tế

Economic recession Suy thoái kinh tế

Tight credit policies Những chính sách tín dụng


chặt chẽ

Loose credit policies Chính sách tín dụng lỏng lẻo

Price controls/contraints Kiểm soát giá cả


Prices of goods and services Giá cả hàng hóa và dịch vụ

Increse by …%/…$ Tăng thêm …%/…$

Increase to …%/…$ Tăng lên thành …%/…$

To be on the increase/the move Đang gia tăng

Public spending Chi tiêu công

A loss-incurring enterprise Một doanh nghiệp thua lỗ


An ailing enterprise Một doanh nghiệp yếu kém

A bankrupt enterprise Một doanh nghiệp phá sản

A joint-venture company Một công ty liên doanh

A joint-stock company Một công ty cổ phần

A 100% foreign invested company Một công ty có 100% vốn


đầu tư nước ngoài

Profitable investment Đầu tư có lãi


Turnover Doanh số

The annual export turnover Kim nghạch xuất khẩu hàng


năm

Process Quy trình

Công nghiệp chế biến thực


Food processing industry phẩm
Các nhà đầu tư cho
rằng Việt Nam cần
làm nhiều hơn
Foreign investors have called on Vietnam to do more
to root out corruption and improve infrastructure in
order to attract overseas capital.

Các nhà đầu tư nước ngoài đã kêu gọi Việt Nam làm
nhiều hơn để thoát khỏi tham nhũng và cải thiện cơ
sở hạ tầng để thu hút vốn nước ngoài.
Ahead of a conference of foreign donors,
investors said the government must improve the
transport system, cut red tape and clarify
decision- making .
Trước một hội nghị của các nhà tài trợ nước
ngoài, các nhà đầu tư cho biết chính phủ phải cải
thiện hệ thống giao thông,giảm bớt quan liêu và
làm rõ các nghị quyết.
Foreign investment in Vietnam is set to hit
$7.85bn in 2008, the government has said, up
7.5% from 2007. Vietnam is trying to diversify its
economy by attracting high- tech firms.
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam dự kiến ​đạt
7,85 tỷ đô la trong năm 2008, chính phủ cho
biết, tăng 7,5% so với năm 2007, Việt Nam
đang cố gắng đa dạng hóa nền kinh tế bằng
cách thu hút các tập đoàn công nghệ.
Incentives
Vietnam had succeeded in attracting more
foreign firms by offering greater tax incentives
and lowering the cost of telecommunications.
Các ưu đãi
Việt Nam đã thành công trong việc thu hút nhiều
công ty nước ngoài hơn bằng cách đưa ra các
ưu đãi thuế lớn hơn và giảm chi phí của viễn
thông
"We know that not all can be done smoothly," said
Mr Pham Gia Khiem Deputy Prime Minister ahead
of an annual conference of foreign donors, on
whose support Vietnam is heavily reliant.

"Chúng tôi biết rằng không phải tất cả đều có thể


được thực hiện suôn sẻ", Phó Thủ tướng Phạm
Gia Khiêm trước một hội nghị thường niên của các
nhà tài trợ nước ngoài, người mà Việt Nam ủng hộ
rất nhiều.
"When one issue is addressed, another will rise
and requires new action. We all need the strong
support from businesses."

"Khi một vấn đề được giải quyết, một vấn đề khác


sẽ xuất hiện và đòi hỏi phải có biện pháp khắc
phục. Tất cả chúng ta đều cần sự hỗ trợ mạnh mẽ
từ các doanh nghiệp."
Despite being one of Asia's fastest growing
economies, Vietnam has been criticized for
unpredictable decision- making on economic
issues and weak enforcement of intellectual
property rights
Mặc dù là một trong những nền kinh tế phát triển
nhanh nhất châu Á, Việt Nam vẫn mang tiếng xấu
vì đưa ra quyết định khó lường liên quan tới các
vấn đề kinh tế và kiểm soát chưa hiệu quả quyền
sở hữu trí tuệ
However, foreign investors have said the
government's policies need to be more
transparent, calling for a level playing field for all
companies doing business in Vietnam.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư nước ngoài cho biết


chính sách của chính phủ cần minh bạch hơn, kêu
gọi một sân chơi bình đẳng cho tất cả các công ty
kinh doanh tại Việt Nam.
"Investors are concerned about inadequate
infrastructure, corruption and the burden of
administrative procedure," said Deepak Khanna,
regional director for the International Financial
Corporation
Deepak Khanna, giám đốc khu vực của Tập
đoàn tài chính quốc tế cho biết: "Các nhà đầu tư
lo ngại về cơ sở hạ tầng không đầy đủ, tham
nhũng và khó khăn trong khâu thủ tục hành
chính".
Chi tiêu tiêu dùng Mỹ
“tốt nhất trong ba năm”
Consumer spending in the US grew at
its fastest pace in three years during
2010, official figures have shown.

Chi tiêu tiêu dùng ở Mỹ tăng với tốc độ


nhanh nhất trong ba năm trong năm
2010, số liệu chính thức đã cho thấy.
Spending grew by 3.5% from 2009 the
Commerce Department said, the best
showing since a 5.2% rise in 2007 -
before the country went into recession.

Chi tiêu tăng 3,5% so với năm 2009,


Phòng Thương mại cho biết, đây là
mức tăng tốt nhất kể từ lần tăng được
5,2% trong năm 2007 - trước khi đất
nước rơi vào suy thoái.
The 2010 levels were helped by a
strong December, where spending
grew by 0.7%, the sixth consecutive
month of growth
Mức tăng mạnh trong tháng 12 đã làm
tăng chỉ số tăng trưởng của năm 2010 ,
thời điểm chi tiêu tăng 0,7%, tháng
tăng trưởng thứ sáu liên tiếp.
Consumer spending makes up more
than two-thirds of activity in the US, the
world's largest economy.

Chi tiêu tiêu dùng chiếm hơn hai phần


ba các hoạt động ở Mỹ, nền kinh tế lớn
nhất thế giới.
Rising incomes and the faster increase
in spending meant that the savings rate
dipped slightly in December, the data
showed.
Dữ liệu cho thấy, thu nhập tăng nhưng
chi tiêu tăng nhanh hơn có nghĩa là tỷ
lệ tiết kiệm giảm nhẹ trong tháng 12.
Economists expect that spending and
savings will be boosted further in 2011,
if the job market continues to slowly
improve and with a cut in payroll tax.

Các nhà kinh tế kỳ vọng rằng chi tiêu


và tiết kiệm sẽ được đẩy mạnh hơn
nữa trong năm 2011, nếu thị trường
việc làm tiếp tục chậm cải thiện và cắt
giảm thuế lương.
"As hiring picks up this year, income gains
should accelerate noticeably, providing fuel for
both modestly faster spending growth than in
2010 and a renewed rise in the savings rate,"
said Stephen Stanley, chief economist for
Pierpont Securities,

Stephen Stanley, chuyên gia kinh tế trưởng của


công ty chứng khoán Pierpont cho biết: "Khi
tuyển dụng tăng trong năm nay, thu nhập sẽ
tăng nhanh đáng kể, cung cấp nhiên liệu cho
tăng trưởng chi tiêu nhanh hơn so với năm
2010 và tăng lãi suất tiết kiệm".
However, there is concern over whether
these gains will be enough to offset further
cutbacks in government spending and the
weak housing market.

Tuy nhiên, có mối quan tâm về việc liệu


những lợi ích này sẽ đủ để bù đắp
những cắt giảm hơn nữa trong chi tiêu
của chính phủ và thị trường nhà đất yếu.
Thanks For
Listening

You might also like